Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 06
Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phương pháp nghiên cứu của Mendel được xem là đột phá so với những người cùng thời vì ông đã áp dụng phương pháp nào sau đây một cách hiệu quả?
- A. Chỉ nghiên cứu trên cây trồng có vòng đời dài.
- B. Lai nhiều cặp tính trạng cùng lúc và theo dõi chung.
- C. Sử dụng kính hiển vi để quan sát cấu trúc di truyền.
- D. Sử dụng phương pháp lai, phân tích cơ thể lai kết hợp với thống kê toán học.
Câu 2: Để khởi đầu các thí nghiệm của mình, Mendel đã tiến hành tạo ra các dòng đậu Hà Lan thuần chủng. Việc này có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?
- A. Giúp cây sinh trưởng nhanh hơn.
- B. Đảm bảo tất cả các cây ban đầu đều có cùng kiểu hình.
- C. Loại bỏ sự ảnh hưởng của các yếu tố di truyền không mong muốn và dễ dàng theo dõi sự di truyền của các tính trạng nghiên cứu.
- D. Tăng khả năng chống chịu bệnh cho cây.
Câu 3: Nội dung cốt lõi của quy luật phân li (Mendel"s First Law) là sự phân li của các nhân tố di truyền (alen) trong quá trình nào?
- A. Giảm phân tạo giao tử.
- B. Nguyên phân tạo tế bào sinh dưỡng.
- C. Thụ tinh tạo hợp tử.
- D. Tự thụ phấn ở cây F1.
Câu 4: Cơ sở tế bào học giải thích cho sự phân li của các alen trong quy luật phân li của Mendel là sự phân li của cấu trúc nào trong giảm phân?
- A. Nhiễm sắc thể kép trong giảm phân I.
- B. Cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I.
- C. Cromatit trong giảm phân II.
- D. Tâm động của nhiễm sắc thể.
Câu 5: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây đậu hạt vàng thuần chủng lai với cây đậu hạt xanh. F1 thu được 100% hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen ở F2 theo lí thuyết là:
- A. 100% Aa.
- B. 3 A_ : 1 aa.
- C. 1 AA : 2 Aa : 1 aa.
- D. 1 AA : 1 aa.
Câu 6: Cũng với ví dụ ở Câu 5 (A: vàng trội, a: xanh), nếu cho cây F1 lai phân tích (lai với cây hạt xanh), tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con theo lí thuyết là:
- A. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
- B. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
- C. 100% hạt vàng.
- D. 1 hạt vàng : 2 hạt lai : 1 hạt xanh.
Câu 7: Phép lai phân tích thường được sử dụng để xác định điều gì?
- A. Tỉ lệ kiểu hình ở F2.
- B. Tính trạng trội hay lặn.
- C. Số lượng giao tử mà một cá thể tạo ra.
- D. Kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
Câu 8: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen quy định. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng, F1 thu được toàn cây hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Kiểu gen của cây hoa hồng ở F1 là gì, biết đây là trường hợp trội không hoàn toàn?
- A. Đồng hợp trội (ví dụ: AA).
- B. Dị hợp (ví dụ: Aa).
- C. Đồng hợp lặn (ví dụ: aa).
- D. Không thể xác định được kiểu gen.
Câu 9: Cùng với ví dụ ở Câu 8 (trội không hoàn toàn, 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng ở F2), nếu cho cây hoa hồng ở F1 lai với cây hoa đỏ, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con theo lí thuyết là:
- A. 100% hoa hồng.
- B. 1 hoa hồng : 1 hoa trắng.
- C. 1 hoa đỏ : 1 hoa hồng.
- D. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.
Câu 10: Nội dung cốt lõi của quy luật phân li độc lập (Mendel"s Second Law) là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền (alen) trong quá trình nào?
- A. Giảm phân tạo giao tử.
- B. Nguyên phân tạo tế bào sinh dưỡng.
- C. Thụ tinh tạo hợp tử.
- D. Tự thụ phấn ở cây F1.
Câu 11: Quy luật phân li độc lập của Mendel chỉ đúng trong trường hợp các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên:
- A. Cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- B. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
- C. Cùng một nhiễm sắc thể giới tính.
- D. Vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 12: Cơ sở tế bào học giải thích cho sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen trong quy luật phân li độc lập của Mendel là sự sắp xếp ngẫu nhiên và phân li của cấu trúc nào trong giảm phân I?
- A. Các nhiễm sắc thể kép.
- B. Các crômatit.
- C. Các cặp nhiễm sắc thể chị em.
- D. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Câu 13: Ở đậu Hà Lan, A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định vỏ trơn, b quy định vỏ nhăn. Các gen phân li độc lập. Phép lai P: AABB x aabb. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
- A. 100% hạt vàng, vỏ trơn.
- B. 100% hạt xanh, vỏ nhăn.
- C. 1 hạt vàng, vỏ trơn : 1 hạt xanh, vỏ nhăn.
- D. 9 hạt vàng, vỏ trơn : 3 hạt vàng, vỏ nhăn : 3 hạt xanh, vỏ trơn : 1 hạt xanh, vỏ nhăn.
Câu 14: Cùng với ví dụ ở Câu 13 (A: vàng, a: xanh, B: trơn, b: nhăn, độc lập), cho F1 tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn ở F2 theo lí thuyết là:
- A. 3/16.
- B. 1/16.
- C. 9/16.
- D. 6/16.
Câu 15: Cùng với ví dụ ở Câu 13 (A: vàng, a: xanh, B: trơn, b: nhăn, độc lập), cho F1 tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu gen AaBb ở F2 theo lí thuyết là:
- A. 1/16.
- B. 2/16.
- C. 6/16.
- D. 4/16 (hoặc 1/4).
Câu 16: Cùng với ví dụ ở Câu 13 (A: vàng, a: xanh, B: trơn, b: nhăn, độc lập), cho F1 tự thụ phấn. Xác suất để một cá thể ở F2 có kiểu hình hạt vàng và vỏ nhăn là bao nhiêu?
- A. 3/16.
- B. 9/16.
- C. 1/16.
- D. 6/16.
Câu 17: Ở lợn, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng, gen B quy định thân dài trội hoàn toàn so với b quy định thân ngắn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai lợn cái lông đen, thân ngắn với lợn đực lông trắng, thân dài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 lợn lông đen, thân dài : 1 lợn lông đen, thân ngắn : 1 lợn lông trắng, thân dài : 1 lợn lông trắng, thân ngắn. Kiểu gen của lợn bố mẹ trong phép lai này là:
- A. AAbb x aaBB.
- B. Aabb x aaBb.
- C. AaBb x aabb.
- D. AABb x aaBb.
Câu 18: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do gen D quy định (D: cao > d: thấp), tính trạng màu hoa do gen E quy định (E: đỏ > e: trắng). Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (DdEe) với cây đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (ddee). Tỉ lệ kiểu hình cây thấp, hoa trắng ở đời con theo lí thuyết là:
- A. 1/8.
- B. 3/8.
- C. 1/2.
- D. 1/4.
Câu 19: Giả sử có 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau. Kiểu gen AaBbDd khi giảm phân sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử về mặt tổ hợp gen?
Câu 20: Cùng với ví dụ ở Câu 19 (3 cặp gen độc lập Aa, Bb, Dd). Phép lai AaBbDd x AaBbdd. Tỉ lệ kiểu gen AABbdd ở đời con theo lí thuyết là:
- A. 1/32.
- B. 1/16.
- C. 1/8.
- D. 1/4.
Câu 21: Cùng với ví dụ ở Câu 19 (3 cặp gen độc lập Aa, Bb, Dd). Phép lai AaBbDd x AaBbdd. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội (A_B_D_) ở đời con theo lí thuyết là:
- A. 3/32.
- B. 9/32.
- C. 27/64.
- D. 9/16.
Câu 22: Nếu một phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb x AaBb) mà kết quả thu được ở đời con có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3:1:3:1, điều này gợi ý rằng:
- A. Hai cặp gen này nằm trên cùng một NST và có hoán vị gen.
- B. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau và phân li độc lập.
- C. Có hiện tượng tương tác giữa hai gen.
- D. Một trong hai cặp gen không tuân theo quy luật phân li độc lập (ví dụ: liên kết gen hoàn toàn hoặc một gen liên kết giới tính).
Câu 23: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, việc ông theo dõi kết quả không chỉ ở F1 mà còn ở F2, F3 có ý nghĩa gì?
- A. Để kiểm tra lại giả thuyết về sự phân li của các nhân tố di truyền và xác định tỉ lệ phân li.
- B. Để tạo ra nhiều giống mới có năng suất cao hơn.
- C. Để tìm hiểu sự ảnh hưởng của môi trường lên tính trạng.
- D. Để chứng minh tính trạng trội là luôn xuất hiện ở tất cả các thế hệ.
Câu 24: Một người đàn ông có khả năng cuốn lưỡi (tính trạng trội do gen A quy định) lấy vợ không có khả năng cuốn lưỡi (tính trạng lặn do gen a quy định). Họ sinh được một người con gái không có khả năng cuốn lưỡi. Kiểu gen của người đàn ông này là gì?
- A. AA.
- B. Aa.
- C. aa.
- D. Không thể xác định chính xác.
Câu 25: Cặp vợ chồng ở Câu 24 (chồng A_, vợ aa, con gái aa). Xác suất để họ sinh thêm một người con trai có khả năng cuốn lưỡi (kiểu hình trội) là bao nhiêu?
- A. 1/4.
- B. 1/2.
- C. 1/4 (Xác suất con trai là 1/2, xác suất có khả năng cuốn lưỡi (A_) từ phép lai Aa x aa là 1/2. Tổng xác suất = 1/2 * 1/2 = 1/4).
- D. 3/4.
Câu 26: Ở chuột, màu lông đen (B) trội so với lông trắng (b), mắt đỏ (R) trội so với mắt nâu (r). Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho chuột F1 dị hợp tử về cả hai cặp gen (BbRr) lai với chuột có kiểu gen BbRr. Tỉ lệ chuột F2 có kiểu hình lông trắng, mắt đỏ là bao nhiêu?
- A. 3/16.
- B. 1/16.
- C. 9/16.
- D. 6/16.
Câu 27: Cùng với ví dụ ở Câu 26 (B: đen, b: trắng, R: đỏ, r: nâu, độc lập). Cho chuột F1 (BbRr) lai với chuột có kiểu gen BBrr. Tỉ lệ chuột đời con có kiểu hình lông đen, mắt nâu là bao nhiêu?
- A. 1/4.
- B. 1/2.
- C. 3/4.
- D. 1.
Câu 28: Một cây đậu lai F1 có kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn. Khi cho cây này lai phân tích, đời con thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ xấp xỉ 1:1:1:1 (vàng trơn : vàng nhăn : xanh trơn : xanh nhăn). Dựa vào kết quả này, có thể kết luận gì về cây F1 và sự di truyền của hai tính trạng màu sắc hạt và hình dạng vỏ?
- A. Cây F1 dị hợp tử về một cặp gen, hai gen liên kết.
- B. Cây F1 đồng hợp tử về cả hai cặp gen, hai gen phân li độc lập.
- C. Cây F1 dị hợp tử về cả hai cặp gen, hai gen phân li độc lập.
- D. Cây F1 dị hợp tử về cả hai cặp gen, hai gen liên kết hoàn toàn.
Câu 29: Khái niệm "nhân tố di truyền" mà Mendel sử dụng trong các thí nghiệm của mình, ngày nay được hiểu là gì?
- A. Gen.
- B. Nhiễm sắc thể.
- C. ADN.
- D. Protein.
Câu 30: Tại sao Mendel lại chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu cho các thí nghiệm của mình? Chọn phương án đúng nhất.
- A. Vì đậu Hà Lan chỉ có ít tính trạng để nghiên cứu.
- B. Vì đậu Hà Lan rất dễ trồng và chăm sóc.
- C. Vì đậu Hà Lan có thể tự thụ phấn hoặc giao phấn dễ dàng, có nhiều tính trạng tương phản rõ rệt, vòng đời ngắn.
- D. Vì đậu Hà Lan có nhiều tính trạng tương phản rõ rệt, có thể tự thụ phấn hoặc giao phấn theo ý muốn, vòng đời ngắn, số lượng con cháu nhiều và dễ theo dõi.