Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1 - Đề 01
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi đến khám vì xuất hiện các chấm xuất huyết nhỏ rải rác trên da và niêm mạc miệng trong 3 tuần gần đây. Xét nghiệm công thức máu cho thấy số lượng tiểu cầu là 20 G/L, các chỉ số khác trong giới hạn bình thường. Tiền sử bệnh nhân không có bệnh lý tự miễn hay dùng thuốc gây giảm tiểu cầu. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn (ITP)
- B. Xuất huyết giảm tiểu cầu do thuốc Heparin
- C. Hội chứng tăng đông máu rải rác trong lòng mạch (DIC)
- D. Suy tủy xương
Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây giảm tiểu cầu trong Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu Tự Miễn (ITP) là gì?
- A. Giảm sản xuất tiểu cầu tại tủy xương
- B. Phá hủy tiểu cầu tăng cường tại lách do tự kháng thể
- C. Tiêu thụ tiểu cầu quá mức trong quá trình đông máu
- D. Mắc kẹt tiểu cầu tại gan do xơ gan
Câu 3: Xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất trong việc xác định cơ chế phá hủy tiểu cầu do tự kháng thể trong ITP?
- A. Thời gian chảy máu
- B. Đông máu toàn bộ
- C. Xét nghiệm kháng thể kháng tiểu cầu (ví dụ: MAIPA)
- D. Công thức máu ngoại vi
Câu 4: Một bệnh nhi 5 tuổi, sau nhiễm virus hô hấp 2 tuần, xuất hiện ban xuất huyết dạng chấm trên da, bầm tím tự nhiên và chảy máu chân răng. Số lượng tiểu cầu là 15 G/L. Hình thái ITP nào phù hợp nhất với bệnh cảnh này?
- A. ITP cấp tính
- B. ITP mạn tính
- C. ITP thứ phát do lupus ban đỏ hệ thống
- D. ITP do thuốc
Câu 5: Trong ITP mạn tính ở người lớn, cơ quan chính chịu trách nhiệm phá hủy tiểu cầu gắn kháng thể là:
- A. Gan
- B. Lách
- C. Tủy xương
- D. Hệ thống hạch bạch huyết
Câu 6: Yếu tố nào sau đây không phải là chỉ định nhập viện ở bệnh nhân ITP?
- A. Xuất huyết tiêu hóa
- B. Xuất huyết não hoặc nghi ngờ xuất huyết não
- C. Số lượng tiểu cầu < 10 G/L
- D. Ban xuất huyết da niêm mạc mức độ nhẹ, không có xuất huyết niêm mạc quan trọng và tiểu cầu > 30 G/L
Câu 7: Điều trị đầu tay thường được lựa chọn cho bệnh nhân ITP mới chẩn đoán có triệu chứng xuất huyết đáng kể hoặc số lượng tiểu cầu rất thấp (< 30 G/L) là:
- A. Corticosteroid (ví dụ: Prednisolon)
- B. Truyền khối tiểu cầu
- C. Globulin miễn dịch tĩnh mạch (IVIG)
- D. Rituximab
Câu 8: Cơ chế tác dụng chính của Corticosteroid trong điều trị ITP là gì?
- A. Giảm khả năng thực bào của đại thực bào tại lách đối với tiểu cầu gắn kháng thể
- B. Tăng sản xuất tiểu cầu tại tủy xương
- C. Ức chế sản xuất tự kháng thể kháng tiểu cầu
- D. Tăng cường chức năng tiểu cầu
Câu 9: Globulin miễn dịch tĩnh mạch (IVIG) được sử dụng trong điều trị ITP với mục đích chính nào?
- A. Điều trị ITP mạn tính kéo dài
- B. Tăng nhanh số lượng tiểu cầu trong trường hợp xuất huyết nặng hoặc cần nâng tiểu cầu khẩn cấp
- C. Ức chế hoàn toàn hệ thống miễn dịch
- D. Thay thế tiểu cầu bị phá hủy
Câu 10: Biện pháp điều trị nào sau đây được xem xét khi bệnh nhân ITP mạn tính không đáp ứng với Corticosteroid và IVIG?
- A. Truyền khối tiểu cầu định kỳ
- B. Tăng liều Corticosteroid
- C. Cắt lách
- D. Theo dõi và chờ đợi
Câu 11: Cắt lách giúp cải thiện tình trạng giảm tiểu cầu trong ITP theo cơ chế nào?
- A. Loại bỏ cơ quan chính sản xuất kháng thể kháng tiểu cầu và phá hủy tiểu cầu
- B. Tăng sản xuất tiểu cầu tại tủy xương sau cắt lách
- C. Thay đổi cơ chế miễn dịch của cơ thể
- D. Giảm nhu cầu tiểu cầu của cơ thể
Câu 12: Một bệnh nhân ITP mạn tính đã cắt lách 5 năm trước, hiện tại số lượng tiểu cầu lại giảm xuống 40 G/L và xuất hiện xuất huyết nhẹ. Lựa chọn điều trị tiếp theo phù hợp nhất là:
- A. Cắt lách lại
- B. Các thuốc ức chế miễn dịch khác (ví dụ: Rituximab, TPO-RAs)
- C. Truyền khối tiểu cầu thường xuyên
- D. Theo dõi định kỳ và chưa cần can thiệp
Câu 13: Thuốc kích thích thụ thể Thrombopoietin (TPO-RAs) như Romiplostim và Eltrombopag có cơ chế tác dụng nào trong điều trị ITP?
- A. Ức chế sản xuất tự kháng thể kháng tiểu cầu
- B. Giảm phá hủy tiểu cầu tại lách
- C. Kích thích tủy xương tăng sản xuất tiểu cầu
- D. Tăng cường chức năng tiểu cầu
Câu 14: Một phụ nữ mang thai 28 tuần được chẩn đoán ITP. Số lượng tiểu cầu 25 G/L và có xuất huyết da niêm mạc. Điều trị ban đầu nào là an toàn và hiệu quả trong thai kỳ?
- A. Methotrexate
- B. Cắt lách cấp cứu
- C. Truyền khối tiểu cầu đơn thuần
- D. Globulin miễn dịch tĩnh mạch (IVIG) hoặc Corticosteroid
Câu 15: Nguy cơ xuất huyết não là cao nhất ở bệnh nhân ITP khi số lượng tiểu cầu ở mức nào?
- A. Dưới 20 G/L
- B. Dưới 50 G/L
- C. Dưới 100 G/L
- D. Dưới 150 G/L
Câu 16: Trong ITP, xét nghiệm tủy đồ thường được thực hiện nhằm mục đích chính nào?
- A. Đánh giá khả năng sản xuất tiểu cầu của tủy xương
- B. Loại trừ các nguyên nhân giảm tiểu cầu khác do bệnh lý tủy xương hoặc các bệnh máu ác tính
- C. Xác định kháng thể kháng tiểu cầu trong tủy xương
- D. Đánh giá mức độ phá hủy tiểu cầu tại tủy xương
Câu 17: Một bệnh nhân ITP bị xuất huyết tiêu hóa nặng, số lượng tiểu cầu 10 G/L. Biện pháp điều trị cấp cứu quan trọng nhất cần thực hiện ngay là:
- A. Cắt lách cấp cứu
- B. Truyền yếu tố đông máu
- C. Truyền khối tiểu cầu
- D. Bù dịch và điện giải
Câu 18: Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với xuất huyết do giảm tiểu cầu?
- A. Xuất huyết dưới da dạng chấm (petechiae)
- B. Bầm tím tự phát
- C. Chảy máu niêm mạc (chân răng, mũi)
- D. Xuất huyết khớp (hemarthrosis)
Câu 19: Trong ITP thứ phát, nguyên nhân thường gặp nhất ở người lớn tuổi là:
- A. Nhiễm trùng cấp tính
- B. Bệnh lý lympho mạn tính (ví dụ: bệnh bạch cầu lympho mạn tính)
- C. Bệnh tự miễn hệ thống (ví dụ: Lupus)
- D. Sử dụng thuốc
Câu 20: Một bệnh nhân có lách to, xét nghiệm công thức máu cho thấy giảm tiểu cầu, bạch cầu và hồng cầu. Cơ chế giảm tiểu cầu phù hợp nhất trong trường hợp này là:
- A. Xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn (ITP)
- B. Giảm sản xuất tiểu cầu tại tủy xương
- C. Giảm tiểu cầu do cường lách (tăng bắt giữ và phá hủy tiểu cầu tại lách)
- D. Tiêu thụ tiểu cầu do đông máu nội mạch lan tỏa (DIC)
Câu 21: Yếu tố tiên lượng nào sau đây gợi ý ITP cấp tính ở trẻ em có khả năng diễn tiến thành mạn tính?
- A. Xuất huyết nặng khi khởi phát
- B. Tuổi lớn hơn (ví dụ: trên 10 tuổi) và khởi phát bệnh kín đáo
- C. Tiền sử gia đình có bệnh tự miễn
- D. Số lượng tiểu cầu giảm rất thấp (< 10 G/L)
Câu 22: Một bệnh nhân ITP được điều trị bằng Corticosteroid, sau 4 tuần số lượng tiểu cầu trở về bình thường và hết xuất huyết. Tuy nhiên, sau khi giảm liều Corticosteroid, tiểu cầu lại giảm và xuất huyết tái phát. Bước tiếp theo trong quản lý bệnh nhân này là gì?
- A. Tăng liều Corticosteroid trở lại
- B. Cắt lách ngay lập tức
- C. Cân nhắc các biện pháp điều trị duy trì hoặc thay thế Corticosteroid (ví dụ: IVIG, Rituximab, TPO-RAs)
- D. Truyền khối tiểu cầu định kỳ
Câu 23: Trong theo dõi bệnh nhân ITP, dấu hiệu nào sau đây cần được đánh giá thường xuyên nhất?
- A. Chức năng gan thận
- B. Công thức bạch cầu
- C. Đông máu cơ bản
- D. Tình trạng xuất huyết (da, niêm mạc) và số lượng tiểu cầu
Câu 24: Một bệnh nhân nữ trẻ tuổi được chẩn đoán ITP mạn tính, đang cân nhắc mang thai. Lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Nên trì hoãn việc mang thai cho đến khi ITP được điều trị khỏi hoàn toàn
- B. Nên thảo luận với bác sĩ huyết học về kế hoạch điều trị và theo dõi ITP trong thai kỳ trước khi mang thai
- C. Không cần lo lắng, ITP không ảnh hưởng đến thai kỳ
- D. Nên cắt lách trước khi mang thai để kiểm soát ITP
Câu 25: Trong trường hợp ITP thứ phát do Lupus ban đỏ hệ thống, điều trị chính nên tập trung vào:
- A. Điều trị bệnh Lupus ban đỏ hệ thống
- B. Cắt lách để kiểm soát giảm tiểu cầu
- C. Truyền khối tiểu cầu thường xuyên
- D. Sử dụng Corticosteroid liều cao kéo dài
Câu 26: Một bệnh nhân ITP không có triệu chứng xuất huyết, số lượng tiểu cầu ổn định ở mức 60 G/L. Thái độ xử trí phù hợp nhất là:
- A. Bắt đầu điều trị Corticosteroid liều thấp
- B. Truyền IVIG dự phòng
- C. Cắt lách dự phòng
- D. Theo dõi định kỳ, chưa cần điều trị
Câu 27: Một bệnh nhân ITP cần phẫu thuật cấp cứu. Số lượng tiểu cầu hiện tại là 25 G/L. Biện pháp nâng tiểu cầu nhanh chóng trước phẫu thuật là:
- A. Corticosteroid liều cao
- B. Globulin miễn dịch tĩnh mạch (IVIG) và/hoặc truyền khối tiểu cầu
- C. Thuốc kích thích thụ thể Thrombopoietin (TPO-RAs)
- D. Cắt lách cấp cứu
Câu 28: Biến chứng nhiễm trùng nặng sau cắt lách ở bệnh nhân ITP là do:
- A. Tác dụng phụ của thuốc gây mê
- B. Xuất huyết sau phẫu thuật
- C. Suy giảm chức năng miễn dịch do mất lách
- D. Tăng đông máu sau phẫu thuật
Câu 29: Trong ITP, tình trạng "tiểu cầu to" (megathrombocytes) trên lam máu ngoại vi phản ánh điều gì?
- A. Tủy xương đang tăng sản xuất tiểu cầu để bù trừ tình trạng giảm tiểu cầu
- B. Tiểu cầu bị kết tập do kháng thể
- C. Tiểu cầu bị phá hủy tại tuần hoàn
- D. Bất thường về chức năng tiểu cầu
Câu 30: Một bệnh nhân ITP được điều trị bằng Rituximab. Cơ chế tác dụng của Rituximab trong ITP là:
- A. Ức chế thực bào tiểu cầu tại lách
- B. Tiêu diệt tế bào B lympho, giảm sản xuất tự kháng thể kháng tiểu cầu
- C. Kích thích tủy xương tăng sinh tiểu cầu
- D. Tăng cường chức năng của tiểu cầu