Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng - Đề 10
Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một lượng khí lí tưởng xác định ban đầu ở trạng thái (1) có áp suất p₁, thể tích V₁, và nhiệt độ tuyệt đối T₁. Khi lượng khí này chuyển sang trạng thái (2) có áp suất p₂, thể tích V₂, và nhiệt độ tuyệt đối T₂, mối liên hệ giữa các thông số này được mô tả bởi phương trình trạng thái khí lí tưởng nào dưới đây (cho lượng khí không đổi)?
- A. p₁V₁T₁ = p₂V₂T₂
- B. p₁V₁/T₁ = p₂V₂/T₂
- C. p₁T₁/V₁ = p₂T₂/V₂
- D. V₁T₁/p₁ = V₂T₂/p₂
Câu 2: Một bình kín chứa khí ở áp suất 2 atm và nhiệt độ 27°C. Nếu nung nóng khí trong bình đến 127°C mà thể tích bình không đổi, áp suất của khí trong bình sẽ là bao nhiêu? (Xem khí là khí lí tưởng)
- A. 2,67 atm
- B. 1,5 atm
- C. 2,67 atm
- D. 3,0 atm
Câu 3: Một khối khí có thể tích 10 lít ở nhiệt độ 27°C và áp suất 1 atm. Người ta nén đẳng nhiệt khối khí này sao cho áp suất tăng lên gấp đôi. Thể tích của khối khí sau khi nén là bao nhiêu?
- A. 5 lít
- B. 20 lít
- C. 10 lít
- D. 2 lít
Câu 4: Một lượng khí lí tưởng ở nhiệt độ 300 K có thể tích 5 lít và áp suất 2 atm. Nếu giữ áp suất không đổi và nung nóng khí đến nhiệt độ 450 K, thể tích của khí sẽ là bao nhiêu?
- A. 3,33 lít
- B. 5 lít
- C. 6,5 lít
- D. 7,5 lít
Câu 5: Một quả bóng bay được bơm khí đến thể tích 10 lít ở mặt đất, nơi có áp suất 1 atm và nhiệt độ 27°C. Khi quả bóng bay lên đến độ cao mà áp suất chỉ còn 0,5 atm và nhiệt độ là -23°C, thể tích của quả bóng lúc đó là bao nhiêu? (Xem khí trong bóng là khí lí tưởng)
- A. 10 lít
- B. 16,67 lít
- C. 20 lít
- D. 8,33 lít
Câu 6: Đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng trong hệ tọa độ (p, V) là một đường hypebol. Quá trình biến đổi trạng thái đó là gì?
- A. Quá trình đẳng nhiệt
- B. Quá trình đẳng áp
- C. Quá trình đẳng tích
- D. Quá trình đoạn nhiệt
Câu 7: Đồ thị nào dưới đây trong hệ tọa độ (V, T) mô tả quá trình đẳng áp của một lượng khí lí tưởng?
- A. Đường thẳng song song với trục V
- B. Đường thẳng song song với trục T
- C. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ
- D. Đường hypebol
Câu 8: Một bình kín chứa khí O₂ ở áp suất 1,5 atm và nhiệt độ 20°C. Nếu một nửa lượng khí O₂ bị thoát ra ngoài và nhiệt độ giảm xuống còn 10°C, áp suất còn lại trong bình là bao nhiêu? (Xem khí là khí lí tưởng và thể tích bình không đổi)
- A. 0,75 atm
- B. 0,78 atm
- C. 1,45 atm
- D. 0,76 atm
Câu 9: Một xylanh có piston chuyển động tự do chứa một lượng khí lí tưởng. Ban đầu khí có thể tích 1 lít, nhiệt độ 27°C và áp suất 1 atm. Nung nóng khí đến 127°C. Giả sử áp suất khí bên ngoài không đổi, thể tích của khí sau khi nung nóng là bao nhiêu?
- A. 1,33 lít
- B. 0,75 lít
- C. 1 lít
- D. 1,5 lít
Câu 10: Khi nói về khí lí tưởng, phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Các phân tử khí tương tác với nhau chỉ trong các va chạm.
- B. Thể tích riêng của các phân tử khí là đáng kể so với thể tích của bình chứa.
- C. Các va chạm giữa các phân tử và giữa phân tử với thành bình là va chạm đàn hồi.
- D. Lực tương tác giữa các phân tử khí là không đáng kể ở nhiệt độ thấp và áp suất cao.
Câu 11: Một lượng khí lí tưởng trải qua hai quá trình biến đổi liên tiếp được biểu diễn trên đồ thị (p, V) như hình vẽ (đi từ 1 -> 2 -> 3). Quá trình 1-2 là đường thẳng song song với trục V, quá trình 2-3 là đường thẳng song song với trục p. Mô tả đúng về hai quá trình này là gì?
- A. Đẳng áp sau đó đẳng tích
- B. Đẳng tích sau đó đẳng áp
- C. Đẳng nhiệt sau đó đẳng áp
- D. Đẳng tích sau đó đẳng nhiệt
Câu 12: Một bình chứa khí nén ở 27°C có áp suất 5 MPa. Dùng khí này bơm lốp ô tô sao cho áp suất trong lốp là 250 kPa ở 27°C. Thể tích của lốp là 25 lít. Coi quá trình bơm là đẳng nhiệt và áp suất trong bình giảm không đáng kể. Thể tích khí đã được bơm vào lốp (ở điều kiện trong bình ban đầu) là bao nhiêu?
- A. 1,25 lít
- B. 500 lít
- C. 25 lít
- D. 125 lít
Câu 13: Một lượng khí lí tưởng có thể tích 15 lít ở nhiệt độ 300 K và áp suất 10⁵ Pa. Nếu nén đẳng nhiệt khí đến thể tích 10 lít, áp suất của khí lúc đó là bao nhiêu?
- A. 1,5 × 10⁵ Pa
- B. 0,67 × 10⁵ Pa
- C. 1,5 × 10⁵ Pa
- D. 2,0 × 10⁵ Pa
Câu 14: Một lượng khí lí tưởng ở 0°C và áp suất 1 atm có thể tích 22,4 lít (điều kiện tiêu chuẩn). Nếu giữ áp suất không đổi và làm nóng khí đến 273°C, thể tích của khí sẽ là bao nhiêu?
- A. 22,4 lít
- B. 11,2 lít
- C. 33,6 lít
- D. 44,8 lít
Câu 15: Một bình kín dung tích 50 lít chứa khí ở áp suất 2 MPa và nhiệt độ 17°C. Nếu tăng nhiệt độ lên 47°C, áp suất của khí trong bình là bao nhiêu? (Xem thể tích bình không đổi và khí là khí lí tưởng)
- A. 2,2 MPa
- B. 2,3 MPa
- C. 2,0 MPa
- D. 1,8 MPa
Câu 16: Đồ thị nào dưới đây trong hệ tọa độ (p, T) mô tả quá trình đẳng tích của một lượng khí lí tưởng?
- A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ
- B. Đường thẳng song song với trục p
- C. Đường thẳng song song với trục T
- D. Đường hypebol
Câu 17: Một lượng khí lí tưởng thực hiện quá trình biến đổi từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 và sang trạng thái 3 như đồ thị (p, V) sau (1->2 là đẳng tích, 2->3 là đẳng áp). So sánh nhiệt độ T₁, T₂, T₃ của khí tại ba trạng thái này.
- A. T₁ < T₂ < T₃
- B. T₁ = T₂ < T₃
- C. T₁ < T₂ = T₃
- D. T₁ > T₂ > T₃
Câu 18: Một bình chứa khí có thể tích 10 lít ở áp suất 10⁵ Pa và nhiệt độ 300 K. Tính số mol khí trong bình. (Lấy R = 8,31 J/(mol.K))
- A. 0,4 mol
- B. 4 mol
- C. 40 mol
- D. 0,04 mol
Câu 19: Một lượng khí lí tưởng có thể tích 2 lít ở áp suất 1,5 atm và nhiệt độ 27°C. Người ta làm lạnh đẳng áp khối khí này đến 0°C. Thể tích của khí sau khi làm lạnh là bao nhiêu?
- A. 1,82 lít
- B. 2,18 lít
- C. 1,5 lít
- D. 2 lít
Câu 20: Một bình chứa khí He có thể tích 5 lít ở áp suất 2 atm và nhiệt độ 27°C. Nếu chuyển toàn bộ lượng khí này sang một bình khác có thể tích 10 lít và giữ nhiệt độ không đổi, áp suất của khí trong bình mới sẽ là bao nhiêu?
- A. 2 atm
- B. 4 atm
- C. 1 atm
- D. 0,5 atm
Câu 21: Một ống thủy tinh dài được úp ngược trong chậu thủy ngân, nhốt một cột không khí cao 10 cm ở áp suất khí quyển 76 cmHg và nhiệt độ 27°C. Nếu nhiệt độ tăng lên 77°C, chiều cao cột không khí trong ống là bao nhiêu? (Coi áp suất khí quyển và mực thủy ngân trong chậu không đổi đáng kể, coi khí là lí tưởng)
- A. 10 cm
- B. 11,67 cm
- C. 12,5 cm
- D. 8,57 cm
Câu 22: Một bình kín chứa khí N₂ ở áp suất p và nhiệt độ T. Nếu nén khí sao cho thể tích chỉ còn một nửa thể tích ban đầu và nhiệt độ tăng gấp đôi, áp suất của khí lúc đó sẽ là bao nhiêu?
Câu 23: Hai bình A và B có thể tích lần lượt là V và 2V, được nối với nhau bằng một ống nhỏ có khóa. Ban đầu bình A chứa khí ở áp suất p và nhiệt độ T, bình B chân không. Mở khóa cho khí phân bố đều vào hai bình rồi đóng khóa lại. Áp suất khí trong bình A sau khi mở và đóng khóa là bao nhiêu? (Coi nhiệt độ không đổi)
- A. p/3
- B. p/2
- C. 2p/3
- D. p
Câu 24: Một bình chứa khí ở 20°C và áp suất 10⁵ Pa. Hỏi phải nung nóng khí lên bao nhiêu độ C để áp suất tăng gấp đôi, biết thể tích bình không đổi?
- A. 40°C
- B. 293°C
- C. 313°C
- D. 586°C
Câu 25: Một bong bóng khí có thể tích 1 cm³ nổi lên từ đáy hồ sâu 10 m. Nhiệt độ ở đáy hồ là 7°C và ở mặt nước là 27°C. Áp suất khí quyển là 1 atm. Áp suất ở đáy hồ là bao nhiêu? (Lấy khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³, g = 9,8 m/s², 1 atm ≈ 10⁵ Pa)
- A. Khoảng 2 atm
- B. Khoảng 1 atm
- C. Khoảng 3 atm
- D. Khoảng 0,5 atm
Câu 26: Tiếp theo câu 25, thể tích của bong bóng khí khi nổi lên đến mặt nước là bao nhiêu? (Xem khí trong bong bóng là khí lí tưởng)
- A. 1 cm³
- B. 1,15 cm³
- C. 1,83 cm³
- D. 2,16 cm³
Câu 27: Đồ thị nào trong hệ tọa độ (V, T) mô tả quá trình đẳng tích của một lượng khí lí tưởng?
- A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ
- B. Đường thẳng song song với trục V
- C. Đường thẳng song song với trục T
- D. Đường hypebol
Câu 28: Một lượng khí lí tưởng có các thông số trạng thái (p₁, V₁, T₁). Nếu áp suất tăng gấp ba lần và thể tích giảm đi một nửa, nhiệt độ cuối cùng T₂ sẽ thay đổi như thế nào so với T₁?
- A. T₂ = 1,5 T₁
- B. T₂ = 6 T₁
- C. T₂ = 0,5 T₁
- D. T₂ = T₁
Câu 29: Hai bình có thể tích V₁ và V₂ được nối với nhau bằng một ống nhỏ có khóa. Ban đầu khóa đóng, bình V₁ chứa khí ở áp suất p₁, bình V₂ chứa khí ở áp suất p₂ (p₁ ≠ p₂). Nhiệt độ hai bình như nhau và không đổi. Mở khóa cho khí hai bình trộn lẫn. Áp suất chung của khí sau khi trộn là bao nhiêu?
- A. (p₁ + p₂)/2
- B. p₁V₁ + p₂V₂
- C. (p₁V₁ + p₂V₂)/(V₁ + V₂)
- D. (p₁V₂ + p₂V₁)/(V₁ + V₂)
Câu 30: Một lượng khí lí tưởng có khối lượng m, khối lượng mol μ, ở áp suất p, thể tích V và nhiệt độ tuyệt đối T. Phương trình trạng thái Clapeyron-Mendeleev có thể viết dưới dạng nào sau đây?
- A. p V = μ R T / m
- B. p T = m R V / μ
- C. V T = m R p / μ
- D. p V = m R T / μ