Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một mẫu chất phóng xạ X ban đầu có N₀ hạt nhân. Sau thời gian t, số hạt nhân X còn lại là N. Mối liên hệ giữa N, N₀, hằng số phóng xạ λ và thời gian t được biểu diễn bởi công thức nào sau đây?
- A. N = N₀ / (1 + λt)
- B. N = N₀ * λt
- C. N = N₀ * e⁻λt
- D. N = N₀ * (1 - e⁻λt)
Câu 2: Chu kì bán rã T của một đồng vị phóng xạ là gì?
- A. Thời gian để tất cả hạt nhân của đồng vị đó phân rã hết.
- B. Thời gian trung bình tồn tại của một hạt nhân phóng xạ.
- C. Thời gian để khối lượng của đồng vị đó giảm đi một nửa so với khối lượng ban đầu.
- D. Thời gian để số hạt nhân của đồng vị đó giảm đi một nửa so với số hạt nhân ban đầu.
Câu 3: Hạt nhân X phóng xạ α tạo thành hạt nhân Y. Phương trình phân rã có dạng ZAX → Z-2A-4Y + 24He. Nhận xét nào sau đây về hạt nhân Y là đúng?
- A. Số proton giảm 2, số neutron giảm 2 so với hạt nhân X.
- B. Số proton giảm 2, số neutron không đổi so với hạt nhân X.
- C. Số proton giảm 4, số neutron không đổi so với hạt nhân X.
- D. Số khối giảm 2, số hiệu nguyên tử giảm 2 so với hạt nhân X.
Câu 4: Hạt nhân ₁₅³²P phóng xạ β⁻. Hạt nhân con tạo thành là gì?
- A. ₁₃³⁰Al
- B. ₁₆³²S
- C. ₁₄³⁰Si
- D. ₁₄³²Si
Câu 5: Tia phóng xạ nào sau đây có khả năng đâm xuyên mạnh nhất?
- A. Tia α
- B. Tia β⁻
- C. Tia β⁺
- D. Tia γ
Câu 6: Khả năng ion hóa của các loại tia phóng xạ α, β, γ được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
- A. α > β > γ
- B. γ > β > α
- C. β > α > γ
- D. α > γ > β
Câu 7: Độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của một mẫu chất phóng xạ được định nghĩa là:
- A. Năng lượng mà mẫu phóng xạ phát ra trong một đơn vị thời gian.
- B. Số hạt nhân còn lại trong mẫu phóng xạ tại một thời điểm.
- C. Số phân rã trong một đơn vị thời gian.
- D. Tốc độ biến đổi khối lượng của mẫu phóng xạ.
Câu 8: Đơn vị đo độ phóng xạ là Becquerel (Bq). 1 Bq tương ứng với:
- A. 1 hạt nhân phân rã trong 1 giây.
- B. 1 phân rã trên giây (disintegration per second).
- C. 1 Curie.
- D. 1 Joule trên giây.
Câu 9: Tại sao hiện tượng phóng xạ lại không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, áp suất, hay trạng thái hóa học?
- A. Vì đây là quá trình biến đổi xảy ra bên trong hạt nhân nguyên tử, độc lập với cấu trúc electron và liên kết hóa học.
- B. Vì các tia phóng xạ có năng lượng rất lớn, không bị ảnh hưởng bởi môi trường.
- C. Vì hằng số phóng xạ λ chỉ phụ thuộc vào bản chất của hạt nhân.
- D. Vì chu kì bán rã T của chất phóng xạ là cố định.
Câu 10: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng ban đầu m₀. Sau 3 chu kì bán rã, khối lượng chất phóng xạ còn lại là bao nhiêu?
- A. m₀ / 3
- B. m₀ / 6
- C. m₀ / 8
- D. m₀ / 8
Câu 11: Đồng vị Carbon-14 (¹⁴C) có chu kì bán rã khoảng 5730 năm được sử dụng để xác định tuổi của các mẫu vật hữu cơ cổ. Nếu một mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ ¹⁴C bằng 12.5% độ phóng xạ của một mẫu gỗ tươi cùng loại, thì tuổi của mẫu gỗ cổ đó gần nhất là bao nhiêu?
- A. 5730 năm
- B. 11460 năm
- C. 17190 năm
- D. 22920 năm
Câu 12: Một nguồn phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu H₀. Sau thời gian t, độ phóng xạ giảm còn H. Công thức nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa H, H₀, T (chu kì bán rã) và t?
- A. H = H₀ * t / T
- B. H = H₀ * (1/2)ᵗ/ᵀ
- C. H = H₀ / (2ᵗ/ᵀ)
- D. H = H₀ * 2ᵗ/ᵀ
Câu 13: Hạt nhân ⁹⁰₃₈Sr là một sản phẩm phân hạch có hại, phóng xạ β⁻ với chu kì bán rã khoảng 29 năm. Nếu một vùng bị nhiễm phóng xạ này, sau bao lâu độ phóng xạ của ⁹⁰₃₈Sr giảm xuống còn 1/16 giá trị ban đầu?
- A. 29 năm
- B. 58 năm
- C. 87 năm
- D. 116 năm
Câu 14: Hạt nhân ₂₁⁰⁸⁴Po phóng xạ α biến đổi thành hạt nhân X. Hạt nhân X là:
- A. ₂⁰⁶⁸²Pb
- B. ₂⁰⁶⁸⁶Rn
- C. ₂¹⁴⁸²Pb
- D. ₂¹⁴⁸⁶Rn
Câu 15: Tại sao tia γ lại có khả năng xuyên thấu vật chất rất mạnh?
- A. Vì tia γ là dòng các hạt nhân heli.
- B. Vì tia γ mang điện tích âm nên dễ dàng đi qua các nguyên tử.
- C. Vì tia γ là sóng điện từ có năng lượng cao và không mang điện tích nên ít tương tác với vật chất.
- D. Vì tia γ có khối lượng nghỉ bằng không.
Câu 16: Một mẫu chất phóng xạ khối lượng 100g có chu kì bán rã 2 ngày. Sau 6 ngày, khối lượng chất phóng xạ đã bị phân rã là:
- A. 12.5 g
- B. 25 g
- C. 50 g
- D. 87.5 g
Câu 17: Ban đầu có một lượng chất phóng xạ nguyên chất. Sau 10 ngày, số hạt nhân còn lại bằng 1/4 số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là:
- A. 2.5 ngày
- B. 4 ngày
- C. 5 ngày
- D. 20 ngày
Câu 18: Hạt nhân ₁₁²²Na phóng xạ β⁺. Hạt nhân con tạo thành có:
- A. Số proton giảm 1, số neutron tăng 1.
- B. Số proton tăng 1, số neutron giảm 1.
- C. Số proton không đổi, số neutron giảm 1.
- D. Số proton giảm 1, số neutron không đổi.
Câu 19: Một mẫu quặng Urani chứa đồng vị ²³⁸U có chu kì bán rã rất lớn. Giả sử quặng chỉ chứa ²³⁸U và sản phẩm phân rã cuối cùng là ²⁰⁶Pb. Tại thời điểm khảo sát, tỉ lệ khối lượng giữa Pb và U trong mẫu là 0.5. Nếu coi toàn bộ chì là sản phẩm phân rã của Urani, và ban đầu không có chì, thì tuổi của mẫu quặng gần nhất là bao nhiêu năm? (Biết chu kì bán rã của ²³⁸U là 4.47 x 10⁹ năm, M(²³⁸U) ≈ 238, M(²⁰⁶Pb) ≈ 206).
- A. 1.5 x 10⁹ năm
- B. 2.3 x 10⁹ năm
- C. 4.5 x 10⁹ năm
- D. 9.0 x 10⁹ năm
Câu 20: Tia phóng xạ nào sau đây bị lệch về phía bản âm trong điện trường?
- A. Tia α
- B. Tia β⁻
- C. Tia β⁺
- D. Tia γ
Câu 21: Tại thời điểm t=0, một mẫu có N₀ hạt nhân của một chất phóng xạ. Tại thời điểm t₁, số hạt nhân còn lại là N₁. Tại thời điểm t₂ (với t₂ > t₁), số hạt nhân còn lại là N₂. Chu kì bán rã T của chất phóng xạ được tính bằng công thức nào?
- A. (t₂ - t₁) / log₂(N₁/N₂)
- B. (t₂ + t₁) / log₂(N₁/N₂)
- C. (t₂ - t₁) * log₂(N₁/N₂)
- D. (t₁ - t₂) / log₂(N₂/N₁)
Câu 22: Một lượng nhỏ đồng vị phóng xạ Iốt-131 (¹³¹I) có chu kì bán rã 8 ngày được sử dụng trong y học để chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp. Nếu một bệnh nhân được tiêm một liều ¹³¹I với độ phóng xạ 2 mCi, thì sau 24 ngày, độ phóng xạ của ¹³¹I trong cơ thể bệnh nhân (coi như không có sự đào thải sinh học đáng kể trong thời gian này) còn lại là bao nhiêu?
- A. 0.25 mCi
- B. 0.5 mCi
- C. 1 mCi
- D. 0.125 mCi
Câu 23: Hạt nhân ₁₉⁴⁰K là một đồng vị phóng xạ tự nhiên, có thể phân rã theo ba con đường khác nhau: β⁻, β⁺, hoặc bắt electron. Quá trình phân rã β⁻ của ₁₉⁴⁰K tạo ra hạt nhân con là:
- A. ₁₈⁴⁰Ar
- B. ₁₉⁴⁰K
- C. ₂₁⁴⁰Sc
- D. ₂₀⁴⁰Ca
Câu 24: Khảo sát một mẫu chất phóng xạ, người ta thấy rằng cứ sau 10 giờ, số hạt nhân của chất đó giảm đi 3.125% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là:
- A. 2 giờ
- B. 4 giờ
- C. 5 giờ
- D. 8 giờ
Câu 25: Một mẫu ban đầu chứa hai đồng vị phóng xạ A và B với số hạt nhân ban đầu bằng nhau. Chu kì bán rã của A là Tᴀ = 1 giờ, của B là Tʙ = 2 giờ. Sau 4 giờ, tỉ lệ số hạt nhân A còn lại so với số hạt nhân B còn lại (NA/NB) là bao nhiêu?
Câu 26: Tia nào sau đây có bản chất là hạt nhân nguyên tử Heli (²⁴He)?
- A. Tia α
- B. Tia β⁻
- C. Tia β⁺
- D. Tia γ
Câu 27: Tia β⁻ có bản chất là dòng các hạt electron. Nguồn gốc của các electron này trong quá trình phân rã β⁻ là từ đâu?
- A. Từ các electron chuyển động quanh hạt nhân.
- B. Từ sự phát xạ nhiệt của hạt nhân.
- C. Từ sự biến đổi của một neutron thành một proton, một electron và một phản neutrino bên trong hạt nhân.
- D. Từ sự biến đổi của một proton thành một neutron, một positron và một neutrino bên trong hạt nhân.
Câu 28: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ 100 mCi. Sau 4 giờ, độ phóng xạ còn 25 mCi. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là:
- A. 1 giờ
- B. 2 giờ
- C. 4 giờ
- D. 8 giờ
Câu 29: Trong một chuỗi phân rã phóng xạ, hạt nhân mẹ ₂₃²⁹⁰Th phóng xạ α tạo ra hạt nhân con X. Hạt nhân X tiếp tục phóng xạ β⁻ tạo ra hạt nhân con Y. Hạt nhân Y là:
- A. ₂₃⁰⁸⁸Ra
- B. ₂²⁸⁸⁸Ra
- C. ₂²⁸⁸⁹Ac
- D. ₂³⁰⁹¹Pa
Câu 30: Để che chắn bức xạ γ trong các ứng dụng y tế hoặc công nghiệp, người ta thường sử dụng vật liệu nào sau đây hiệu quả nhất?
- A. Giấy
- B. Tấm nhôm mỏng
- C. Tấm nhựa
- D. Chì hoặc bê tông dày