Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Nhiệt dung riêng của một chất là đại lượng đặc trưng cho khả năng thu nhiệt để thay đổi nhiệt độ của chất đó. Đơn vị đo nhiệt dung riêng phổ biến trong hệ SI là:
- A. J/kg
- B. J/K
- C. J.kg/K
- D. J/(kg.K)
Câu 2: Để nâng nhiệt độ của 2 kg nước từ 20°C lên 50°C cần một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
- A. 84000 J
- B. 126000 J
- C. 252000 J
- D. 336000 J
Câu 3: Một khối kim loại có khối lượng 500 g, khi nhận nhiệt lượng 15 kJ thì nhiệt độ tăng từ 25°C lên 75°C. Nhiệt dung riêng của kim loại này là bao nhiêu?
- A. 300 J/kg.K
- B. 600 J/kg.K
- C. 900 J/kg.K
- D. 1200 J/kg.K
Câu 4: Có hai vật A và B làm từ hai chất khác nhau, có cùng khối lượng và ban đầu ở cùng nhiệt độ. Cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật. Nếu nhiệt độ của vật A tăng nhiều hơn nhiệt độ của vật B, thì có thể kết luận gì về nhiệt dung riêng của hai chất?
- A. Nhiệt dung riêng của chất làm vật A nhỏ hơn nhiệt dung riêng của chất làm vật B.
- B. Nhiệt dung riêng của chất làm vật A lớn hơn nhiệt dung riêng của chất làm vật B.
- C. Nhiệt dung riêng của chất làm vật A bằng nhiệt dung riêng của chất làm vật B.
- D. Không thể kết luận vì thiếu thông tin về nhiệt độ cuối cùng.
Câu 5: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 300 g chứa 1.5 lít nước ở 20°C. Để đun sôi lượng nước này (đến 100°C), cần cung cấp tổng cộng bao nhiêu nhiệt lượng? Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K, của nước là 4200 J/kg.K và khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³.
- A. 504000 J
- B. 52560 J
- C. 556560 J
- D. 594000 J
Câu 6: Khi trộn lẫn 2 kg nước ở 80°C với 3 kg nước ở 20°C trong một bình cách nhiệt, nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
- A. 40°C
- B. 44°C
- C. 50°C
- D. 60°C
Câu 7: Tại sao nước thường được sử dụng làm chất tải nhiệt (làm mát động cơ, sưởi ấm nhà cửa) trong nhiều hệ thống?
- A. Vì nước có nhiệt dung riêng lớn, có thể thu hoặc tỏa lượng nhiệt lớn mà nhiệt độ thay đổi ít.
- B. Vì nước dễ bay hơi ở nhiệt độ cao.
- C. Vì nước có khối lượng riêng nhỏ, dễ di chuyển.
- D. Vì nước là chất dẫn nhiệt tốt.
Câu 8: Một miếng đồng có khối lượng 400 g đang ở nhiệt độ 100°C được thả vào một cốc chứa 200 g nước ở 25°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với cốc và môi trường. Nhiệt độ cuối cùng của hệ khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K và nước là 4200 J/kg.K.
- A. 30.5°C
- B. 33.2°C
- C. 36.4°C
- D. 40.1°C
Câu 9: Công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào hay tỏa ra là Q = mcΔt. Trong công thức này, Δt biểu thị điều gì?
- A. Nhiệt độ ban đầu của vật.
- B. Độ thay đổi nhiệt độ của vật (hiệu nhiệt độ cuối và ban đầu).
- C. Thời gian truyền nhiệt.
- D. Nhiệt độ cuối cùng của vật.
Câu 10: Nhiệt dung riêng của cát là khoảng 800 J/kg.K, còn của nước là 4200 J/kg.K. Điều này giải thích tại sao vào một ngày hè nóng nực, cát trên bãi biển nóng lên rất nhanh trong khi nước biển vẫn tương đối mát. Phân tích này dựa trên yếu tố nào?
- A. Khối lượng của cát và nước.
- B. Sự khác biệt về màu sắc (hấp thụ bức xạ).
- C. Khối lượng riêng của cát và nước.
- D. Sự khác biệt về nhiệt dung riêng.
Câu 11: Một máy sưởi công suất 1000 W được sử dụng để đun nóng 5 lít dầu ăn trong 10 phút. Ban đầu, dầu có nhiệt độ 20°C. Coi như toàn bộ nhiệt lượng từ máy sưởi được truyền cho dầu. Khối lượng riêng của dầu ăn là 920 kg/m³. Nhiệt độ cuối cùng của dầu là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của dầu ăn là khoảng 1900 J/kg.K.
- A. 54.7°C
- B. 62.1°C
- C. 78.5°C
- D. 90.0°C
Câu 12: Một vật có khối lượng m và nhiệt dung riêng c, đang ở nhiệt độ T1. Cần cung cấp nhiệt lượng Q để nâng nhiệt độ của vật lên T2. Mối quan hệ giữa các đại lượng được biểu diễn bởi công thức nào?
- A. Q = mc(T1 + T2)
- B. Q = m(c + T2 - T1)
- C. Q = mc(T2 - T1)
- D. Q = (m + c)(T2 - T1)
Câu 13: Có hai vật cùng khối lượng, vật X làm bằng chì (c_chì ≈ 130 J/kg.K), vật Y làm bằng nhôm (c_nhôm ≈ 880 J/kg.K). Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Nhiệt độ của vật X tăng nhiều hơn nhiệt độ của vật Y.
- B. Nhiệt độ của vật Y tăng nhiều hơn nhiệt độ của vật X.
- C. Nhiệt độ của cả hai vật tăng như nhau.
- D. Không đủ thông tin để so sánh độ tăng nhiệt độ.
Câu 14: Một viên bi thép có khối lượng 100 g được nung nóng đến 300°C rồi thả vào 500 g dầu ăn ở 25°C. Nhiệt độ cuối cùng của hệ là 35°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình chứa và môi trường. Nhiệt dung riêng của thép là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của dầu ăn là 1900 J/kg.K.
- A. 420 J/kg.K
- B. 440 J/kg.K
- C. 460 J/kg.K
- D. 475 J/kg.K
Câu 15: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác nhất "nhiệt dung riêng" của một chất?
- A. Lượng nhiệt cần để làm nóng chảy 1 kg chất tại điểm nóng chảy.
- B. Lượng nhiệt cần để làm tăng nhiệt độ của 1 kg chất lên thêm 1°C (hoặc 1 K).
- C. Tổng năng lượng nhiệt chứa trong 1 kg chất.
- D. Lượng nhiệt tỏa ra khi 1 kg chất nguội đi 1°C.
Câu 16: Hai khối kim loại A và B có cùng khối lượng. Nhiệt dung riêng của A gấp đôi nhiệt dung riêng của B. Nếu cả hai khối được cung cấp cùng một công suất nhiệt P trong cùng một khoảng thời gian t, thì độ tăng nhiệt độ của khối A so với khối B sẽ như thế nào?
- A. Độ tăng nhiệt độ của A gấp đôi của B.
- B. Độ tăng nhiệt độ của A bằng độ tăng nhiệt độ của B.
- C. Độ tăng nhiệt độ của A bằng một nửa độ tăng nhiệt độ của B.
- D. Độ tăng nhiệt độ của A bằng một phần tư độ tăng nhiệt độ của B.
Câu 17: Một đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ ΔT vào nhiệt lượng Q cung cấp cho các khối vật chất khác nhau có cùng khối lượng m. Đường nào có độ dốc (ΔT/Q) lớn nhất tương ứng với chất có nhiệt dung riêng như thế nào?
- A. Nhiệt dung riêng nhỏ nhất.
- B. Nhiệt dung riêng lớn nhất.
- C. Nhiệt dung riêng trung bình.
- D. Không liên quan đến nhiệt dung riêng.
Câu 18: Một vật đang nguội dần, tỏa nhiệt lượng ra môi trường. Nếu khối lượng của vật giảm đi một nửa, các yếu tố khác không đổi, thì nhiệt lượng tỏa ra để nhiệt độ của vật giảm một lượng ΔT nhất định sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm một nửa.
- C. Không thay đổi.
- D. Giảm đi bốn lần.
Câu 19: Một hệ gồm hai vật A và B ban đầu có nhiệt độ khác nhau được đặt trong môi trường cách nhiệt. Vật A có khối lượng m_A, nhiệt dung riêng c_A, nhiệt độ T_A. Vật B có khối lượng m_B, nhiệt dung riêng c_B, nhiệt độ T_B. Giả sử T_A > T_B. Khi hệ đạt cân bằng nhiệt ở nhiệt độ T, công thức nào biểu diễn đúng nguyên lý truyền nhiệt?
- A. m_A c_A (T_A - T) = m_B c_B (T - T_B)
- B. m_A c_A (T - T_A) = m_B c_B (T - T_B)
- C. m_A c_A T_A + m_B c_B T_B = (m_A c_A + m_B c_B) T
- D. m_A c_A (T_A + T) = m_B c_B (T_B + T)
Câu 20: Một vật có khối lượng m, nhiệt dung riêng c, nhiệt độ ban đầu T1. Sau khi nhận nhiệt lượng Q, nhiệt độ của vật là T2. Biểu thức nào sau đây dùng để tính khối lượng m?
- A. m = Q c (T2 - T1)
- B. m = (T2 - T1) / (Q c)
- C. m = Q / (c + T2 - T1)
- D. m = Q / (c (T2 - T1))
Câu 21: Một thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của một chất lỏng được thực hiện bằng cách đun nóng 250 g chất lỏng này bằng một điện trở nhúng. Sau 5 phút, nhiệt độ của chất lỏng tăng từ 20°C lên 45°C. Công suất của điện trở là 50 W. Bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường và bình chứa. Nhiệt dung riêng của chất lỏng là bao nhiêu?
- A. 2400 J/kg.K
- B. 1200 J/kg.K
- C. 4800 J/kg.K
- D. 3000 J/kg.K
Câu 22: Tại sao các vật liệu cách nhiệt (như len thủy tinh, xốp) thường có nhiệt dung riêng không quá cao nhưng lại rất hiệu quả trong việc giữ nhiệt hoặc ngăn truyền nhiệt?
- A. Vì chúng có khối lượng riêng rất lớn.
- B. Vì chúng có nhiệt dung riêng rất lớn.
- C. Hiệu quả cách nhiệt chủ yếu phụ thuộc vào tính dẫn nhiệt kém và cấu trúc (chứa khí) của vật liệu, ít liên quan trực tiếp đến nhiệt dung riêng của vật liệu rắn cấu tạo nên chúng.
- D. Vì chúng có điểm nóng chảy cao.
Câu 23: Một bình chứa 1 kg chất lỏng A có nhiệt dung riêng c_A và 2 kg chất lỏng B có nhiệt dung riêng c_B. Ban đầu A và B ở cùng nhiệt độ. Nếu cung cấp một nhiệt lượng Q cho cả bình, độ tăng nhiệt độ của chất lỏng trong bình sẽ được tính bằng công thức nào?
- A. ΔT = Q / (c_A + c_B)
- B. ΔT = Q / (1c_A + 2c_B)
- C. ΔT = Q / ((1+2)(c_A + c_B))
- D. ΔT = Q / ( (c_A + c_B) / 2 )
Câu 24: Một khối nhôm 200 g ở 150°C được thả vào 300 g rượu ở 20°C. Nhiệt độ cuối cùng của hệ là 40°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình chứa và môi trường. Nhiệt dung riêng của rượu là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K.
- A. 2464 J/kg.K
- B. 2200 J/kg.K
- C. 2680 J/kg.K
- D. 2000 J/kg.K
Câu 25: Nhiệt dung (Heat capacity) của một vật là tích của khối lượng và nhiệt dung riêng của vật đó (C = mc). Đơn vị của nhiệt dung là:
- A. J/kg
- B. J/(kg.K)
- C. J/K
- D. J.K
Câu 26: Hai vật A và B làm từ cùng một chất, vật A có khối lượng gấp đôi vật B. Cần cung cấp nhiệt lượng Q_A cho vật A và Q_B cho vật B để nhiệt độ của chúng cùng tăng thêm một lượng ΔT. Mối quan hệ giữa Q_A và Q_B là:
- A. Q_A = 2 Q_B
- B. Q_A = Q_B / 2
- C. Q_A = Q_B
- D. Q_A = 4 Q_B
Câu 27: Khi pha một cốc cà phê nóng, bạn thêm một thìa sữa lạnh vào. Nhiệt độ của cà phê giảm xuống, và nhiệt độ của sữa tăng lên cho đến khi đạt cân bằng nhiệt. Trong quá trình này, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Nhiệt lượng cà phê tỏa ra bằng nhiệt lượng sữa tỏa ra.
- B. Nhiệt lượng cà phê tỏa ra bằng nhiệt lượng sữa thu vào (bỏ qua trao đổi nhiệt với cốc và môi trường).
- C. Độ giảm nhiệt độ của cà phê bằng độ tăng nhiệt độ của sữa.
- D. Nhiệt dung riêng của cà phê và sữa phải bằng nhau.
Câu 28: Một bếp điện có hiệu suất 80% được dùng để đun nóng 1.5 kg nước từ 25°C lên 100°C. Nhiệt lượng hữu ích mà nước nhận được là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
- A. 472500 J
- B. 378000 J
- C. 590625 J
- D. 600000 J
Câu 29: Dựa vào bảng nhiệt dung riêng của một số chất (không cần nhớ giá trị cụ thể, chỉ cần biết nước có nhiệt dung riêng lớn), nếu có cùng khối lượng nước và nhôm ở cùng nhiệt độ ban đầu, khi làm nguội cả hai xuống cùng một nhiệt độ thấp hơn, vật nào sẽ tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn?
- A. Nước sẽ tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn.
- B. Nhôm sẽ tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn.
- C. Cả hai tỏa ra lượng nhiệt như nhau.
- D. Không đủ thông tin để kết luận.
Câu 30: Một vật có khối lượng 500 g, ban đầu ở 80°C. Sau khi tỏa ra nhiệt lượng 10 kJ, nhiệt độ của vật giảm xuống còn 30°C. Nhiệt dung riêng của vật là bao nhiêu?
- A. 200 J/kg.K
- B. 300 J/kg.K
- C. 400 J/kg.K
- D. 400 J/kg.K