15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho khả năng hấp thụ nhiệt của một chất khi nhiệt độ thay đổi?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Nhiệt dung riêng
  • C. Nhiệt lượng
  • D. Công

Câu 2: Đơn vị nào sau đây là đơn vị SI của nhiệt dung riêng?

  • A. Calo/gam.°C
  • B. BTU/lb.°F
  • C. Joule/kilogam.K
  • D. Erg/gam.°C

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về nhiệt dung riêng là đúng?

  • A. Nhiệt dung riêng của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
  • B. Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần thiết để làm thay đổi nhiệt độ của mọi vật đi 1°C.
  • C. Các chất khác nhau luôn có nhiệt dung riêng bằng nhau ở cùng một nhiệt độ.
  • D. Nhiệt dung riêng là một hằng số vật lý đặc trưng cho mỗi chất.

Câu 4: Để làm nóng 2 kg nước từ 20°C lên 50°C cần một nhiệt lượng là bao nhiêu, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K?

  • A. 252 kJ
  • B. 252000 J
  • C. 126 kJ
  • D. 4200 J

Câu 5: Tại sao nước thường được sử dụng làm chất làm mát trong các hệ thống động cơ và công nghiệp?

  • A. Vì nước có nhiệt dung riêng lớn, hấp thụ được nhiều nhiệt mà ít thay đổi nhiệt độ.
  • B. Vì nước có nhiệt dung riêng nhỏ, dễ dàng thay đổi nhiệt độ.
  • C. Vì nước là chất lỏng dễ kiếm và rẻ tiền.
  • D. Vì nước có khả năng dẫn nhiệt tốt.

Câu 6: Hai vật có cùng khối lượng, một bằng đồng và một bằng nhôm, được cung cấp cùng một lượng nhiệt. Biết nhiệt dung riêng của đồng nhỏ hơn nhôm. Vật nào sẽ có độ tăng nhiệt độ lớn hơn?

  • A. Vật bằng nhôm.
  • B. Cả hai vật tăng nhiệt độ như nhau.
  • C. Vật bằng đồng.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 7: Một ấm đun nước bằng nhôm và một ấm bằng đất nung có cùng khối lượng. Nếu cung cấp cùng một nhiệt lượng, ấm nào sẽ nóng lên nhanh hơn? Biết nhiệt dung riêng của nhôm nhỏ hơn đất nung.

  • A. Ấm nhôm.
  • B. Ấm đất nung.
  • C. Cả hai ấm nóng lên nhanh như nhau.
  • D. Không xác định được do còn phụ thuộc vào hình dạng ấm.

Câu 8: Trong thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta thả một miếng kim loại đã được nung nóng vào một nhiệt lượng kế chứa nước. Đại lượng nào sau đây cần đo để tính được nhiệt dung riêng?

  • A. Áp suất khí quyển.
  • B. Độ ẩm không khí.
  • C. Vận tốc miếng kim loại khi thả vào.
  • D. Khối lượng kim loại, khối lượng nước, nhiệt độ ban đầu và cuối cùng của nước và kim loại.

Câu 9: Tại sao các vùng ven biển thường có khí hậu ôn hòa hơn so với các vùng sâu trong lục địa?

  • A. Do gió biển thổi mạnh hơn.
  • B. Do nước biển có nhiệt dung riêng lớn, làm chậm quá trình thay đổi nhiệt độ.
  • C. Do vùng ven biển có nhiều cây xanh hơn.
  • D. Do bức xạ mặt trời ở vùng ven biển yếu hơn.

Câu 10: Một bình chứa 5 lít nước ở 25°C. Cần cung cấp một nhiệt lượng tối thiểu là bao nhiêu để đun sôi nước (100°C)? Biết khối lượng riêng của nước là 1 kg/lít và nhiệt dung riêng là 4200 J/kg.K.

  • A. 1575 kJ
  • B. 157500 J
  • C. 1575000 J
  • D. 21000 J

Câu 11: Vật liệu nào sau đây có nhiệt dung riêng lớn nhất trong số các vật liệu phổ biến?

  • A. Sắt
  • B. Đồng
  • C. Nhôm
  • D. Nước

Câu 12: Trong hệ SI, nhiệt dung riêng có thể được biểu diễn bằng đơn vị nào khác ngoài J/kg.K?

  • A. J/kg.°F
  • B. J/kg.°C
  • C. Calo/kg.K
  • D. BTU/kg.K

Câu 13: Một miếng sắt có khối lượng 0.5 kg được nung nóng đến 100°C rồi thả vào chậu nước lạnh. Quá trình truyền nhiệt này tuân theo nguyên tắc nào?

  • A. Nhiệt lượng miếng sắt tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào (nếu bỏ qua mất mát nhiệt).
  • B. Nhiệt độ của miếng sắt và nước sẽ luôn bằng nhau trong quá trình truyền nhiệt.
  • C. Nhiệt lượng luôn truyền từ vật có nhiệt dung riêng lớn hơn sang vật có nhiệt dung riêng nhỏ hơn.
  • D. Tổng nhiệt dung riêng của sắt và nước được bảo toàn.

Câu 14: Xét hai chất lỏng A và B có cùng khối lượng và nhiệt độ ban đầu. Nhiệt dung riêng của chất A lớn hơn chất B. Nếu cung cấp cùng một nhiệt lượng, chất lỏng nào sẽ có nhiệt độ cuối cùng cao hơn?

  • A. Chất lỏng A.
  • B. Chất lỏng B.
  • C. Cả hai chất lỏng có nhiệt độ cuối cùng bằng nhau.
  • D. Không xác định được do thiếu thông tin về thể tích.

Câu 15: Để giảm thiểu sự thay đổi nhiệt độ khi hấp thụ nhiệt, người ta nên chọn vật liệu có đặc tính nhiệt nào?

  • A. Nhiệt dung riêng thấp.
  • B. Khả năng dẫn nhiệt cao.
  • C. Nhiệt dung riêng cao.
  • D. Khối lượng riêng lớn.

Câu 16: Một ca nước và một ca dầu ăn có cùng thể tích được đun nóng bằng bếp điện có công suất như nhau. Ca nào sẽ sôi nhanh hơn? Biết nhiệt dung riêng của dầu ăn nhỏ hơn nước và khối lượng riêng của dầu ăn nhỏ hơn nước.

  • A. Ca dầu ăn.
  • B. Ca nước.
  • C. Cả hai ca sôi nhanh như nhau.
  • D. Không xác định được do phụ thuộc vào chất liệu ca.

Câu 17: Trong thiết kế hệ thống làm mát ô tô, chất làm mát lý tưởng nên có những đặc tính nào liên quan đến nhiệt dung riêng?

  • A. Nhiệt dung riêng thấp và dễ bay hơi.
  • B. Nhiệt dung riêng thấp và khó bay hơi.
  • C. Nhiệt dung riêng cao và dễ bay hơi.
  • D. Nhiệt dung riêng cao và khó bay hơi.

Câu 18: Tính nhiệt lượng cần thiết để tăng nhiệt độ của 500g ethanol từ 20°C lên 70°C, biết nhiệt dung riêng của ethanol là 2440 J/kg.K.

  • A. 30.5 kJ
  • B. 61 kJ
  • C. 122 kJ
  • D. 366 kJ

Câu 19: Một học sinh thực hiện thí nghiệm trộn lẫn 200g nước ở 80°C và 300g nước ở 20°C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là bao nhiêu?

  • A. 40°C
  • B. 50°C
  • C. 44°C
  • D. 60°C

Câu 20: Tại sao sa mạc có sự chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm lớn hơn nhiều so với vùng ven biển?

  • A. Cát và đất có nhiệt dung riêng thấp hơn nước, dễ nóng lên và nguội đi.
  • B. Sa mạc gần mặt trời hơn.
  • C. Gió ở sa mạc mạnh hơn.
  • D. Sa mạc không có thực vật che phủ.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về nhiệt dung riêng?

  • A. Nhiệt dung riêng cho biết nhiệt lượng cần để làm 1kg chất tăng lên 1K.
  • B. Nhiệt dung riêng là đại lượng đặc trưng cho mỗi chất.
  • C. Chất có nhiệt dung riêng càng lớn thì nhiệt độ càng dễ thay đổi.
  • D. Đơn vị của nhiệt dung riêng là J/kg.K.

Câu 22: Một bình cách nhiệt chứa 2 kg nước ở 30°C. Người ta thả vào bình một cục đá nhôm 1 kg ở 0°C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 900 J/kg.K và nước là 4200 J/kg.K. Nhiệt độ cuối cùng của hệ thống (khi cân bằng nhiệt) sẽ như thế nào?

  • A. Lớn hơn 30°C.
  • B. Nhỏ hơn 30°C nhưng lớn hơn 0°C.
  • C. Bằng 0°C.
  • D. Không xác định được do thiếu nhiệt nóng chảy của nước đá.

Câu 23: Trong công nghiệp luyện kim, việc lựa chọn vật liệu làm khuôn đúc kim loại nóng chảy có xét đến yếu tố nhiệt dung riêng không? Nếu có thì xét như thế nào?

  • A. Có, khuôn nên có nhiệt dung riêng thấp để ít hấp thụ nhiệt từ kim loại lỏng.
  • B. Không, nhiệt dung riêng không quan trọng bằng độ bền nhiệt.
  • C. Có, khuôn nên có nhiệt dung riêng cao để hấp thụ nhiều nhiệt từ kim loại lỏng.
  • D. Chỉ xét đến nhiệt dung riêng của kim loại lỏng, không cần xét đến khuôn.

Câu 24: Một lượng khí lý tưởng được nén đẳng áp. Nhiệt độ của khí tăng lên. Biến thiên nội năng của khí có liên hệ như thế nào với nhiệt lượng mà khí nhận được?

  • A. Biến thiên nội năng lớn hơn nhiệt lượng nhận được.
  • B. Biến thiên nội năng nhỏ hơn nhiệt lượng nhận được.
  • C. Biến thiên nội năng bằng nhiệt lượng nhận được.
  • D. Không có mối liên hệ trực tiếp.

Câu 25: So sánh nhiệt dung riêng mol đẳng tích (Cv) và nhiệt dung riêng mol đẳng áp (Cp) của khí lý tưởng. Đại lượng nào lớn hơn và tại sao?

  • A. Cv lớn hơn vì quá trình đẳng tích không sinh công.
  • B. Cv và Cp bằng nhau vì khí lý tưởng tuân theo định luật Boyle-Mariotte.
  • C. Cp lớn hơn vì quá trình đẳng áp có sinh công, cần thêm nhiệt để tăng nhiệt độ.
  • D. Không thể so sánh vì phụ thuộc vào loại khí lý tưởng.

Câu 26: Một thanh kim loại đồng chất, tiết diện đều, được nung nóng không đều. Nhiệt độ tại các điểm khác nhau trên thanh thay đổi. Đại lượng nhiệt dung riêng có thay đổi theo vị trí trên thanh không?

  • A. Có, nhiệt dung riêng tăng ở vùng nhiệt độ cao hơn.
  • B. Có, nhiệt dung riêng giảm ở vùng nhiệt độ cao hơn.
  • C. Có, sự thay đổi phụ thuộc vào tốc độ nung nóng.
  • D. Không, nhiệt dung riêng là hằng số đặc trưng cho chất liệu đồng.

Câu 27: Trong một hệ kín gồm nhiều vật trao đổi nhiệt với nhau, tổng nhiệt lượng thu vào của các vật có mối quan hệ như thế nào với tổng nhiệt lượng tỏa ra của các vật?

  • A. Tổng nhiệt lượng thu vào lớn hơn tổng nhiệt lượng tỏa ra.
  • B. Tổng nhiệt lượng thu vào bằng tổng nhiệt lượng tỏa ra.
  • C. Tổng nhiệt lượng thu vào nhỏ hơn tổng nhiệt lượng tỏa ra.
  • D. Không có mối quan hệ xác định.

Câu 28: Để so sánh khả năng giữ nhiệt của hai loại vật liệu cách nhiệt, người ta thường quan tâm đến đại lượng nào liên quan đến nhiệt dung riêng?

  • A. Độ dẫn nhiệt.
  • B. Hệ số nở dài.
  • C. Nhiệt dung riêng và khối lượng riêng (tích số của chúng).
  • D. Điện trở suất.

Câu 29: Một mẫu chất lỏng có khối lượng m và nhiệt dung riêng c được làm nóng từ nhiệt độ T1 đến T2. Độ biến thiên entropy của quá trình này có phụ thuộc vào nhiệt dung riêng c không? Nếu có thì phụ thuộc như thế nào?

  • A. Có, độ biến thiên entropy phụ thuộc vào nhiệt dung riêng c.
  • B. Không, độ biến thiên entropy chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ đầu và cuối.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng m và không phụ thuộc vào c.
  • D. Không xác định được nếu không biết chất lỏng cụ thể.

Câu 30: Trong các ứng dụng liên quan đến lưu trữ năng lượng nhiệt, vật liệu có nhiệt dung riêng như thế nào sẽ được ưu tiên sử dụng?

  • A. Nhiệt dung riêng thấp để dễ dàng giải phóng nhiệt.
  • B. Nhiệt dung riêng cao để có thể lưu trữ được nhiều nhiệt.
  • C. Nhiệt dung riêng trung bình để cân bằng giữa lưu trữ và giải phóng nhiệt.
  • D. Không quan trọng nhiệt dung riêng, quan trọng là khả năng cách nhiệt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho khả năng hấp thụ nhiệt của một chất khi nhiệt độ thay đổi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Đơn vị nào sau đây là đơn vị SI của nhiệt dung riêng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về nhiệt dung riêng là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Để làm nóng 2 kg nước từ 20°C lên 50°C cần một nhiệt lượng là bao nhiêu, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Tại sao nước thường được sử dụng làm chất làm mát trong các hệ thống động cơ và công nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Hai vật có cùng khối lượng, một bằng đồng và một bằng nhôm, được cung cấp cùng một lượng nhiệt. Biết nhiệt dung riêng của đồng nhỏ hơn nhôm. Vật nào sẽ có độ tăng nhiệt độ lớn hơn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Một ấm đun nước bằng nhôm và một ấm bằng đất nung có cùng khối lượng. Nếu cung cấp cùng một nhiệt lượng, ấm nào sẽ nóng lên nhanh hơn? Biết nhiệt dung riêng của nhôm nhỏ hơn đất nung.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta thả một miếng kim loại đã được nung nóng vào một nhiệt lượng kế chứa nước. Đại lượng nào sau đây cần đo để tính được nhiệt dung riêng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Tại sao các vùng ven biển thường có khí hậu ôn hòa hơn so với các vùng sâu trong lục địa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một bình chứa 5 lít nước ở 25°C. Cần cung cấp một nhiệt lượng tối thiểu là bao nhiêu để đun sôi nước (100°C)? Biết khối lượng riêng của nước là 1 kg/lít và nhiệt dung riêng là 4200 J/kg.K.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Vật liệu nào sau đây có nhiệt dung riêng lớn nhất trong số các vật liệu phổ biến?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong hệ SI, nhiệt dung riêng có thể được biểu diễn bằng đơn vị nào khác ngoài J/kg.K?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một miếng sắt có khối lượng 0.5 kg được nung nóng đến 100°C rồi thả vào chậu nước lạnh. Quá trình truyền nhiệt này tuân theo nguyên tắc nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Xét hai chất lỏng A và B có cùng khối lượng và nhiệt độ ban đầu. Nhiệt dung riêng của chất A lớn hơn chất B. Nếu cung cấp cùng một nhiệt lượng, chất lỏng nào sẽ có nhiệt độ cuối cùng cao hơn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Để giảm thiểu sự thay đổi nhiệt độ khi hấp thụ nhiệt, người ta nên chọn vật liệu có đặc tính nhiệt nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một ca nước và một ca dầu ăn có cùng thể tích được đun nóng bằng bếp điện có công suất như nhau. Ca nào sẽ sôi nhanh hơn? Biết nhiệt dung riêng của dầu ăn nhỏ hơn nước và khối lượng riêng của dầu ăn nhỏ hơn nước.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong thiết kế hệ thống làm mát ô tô, chất làm mát lý tưởng nên có những đặc tính nào liên quan đến nhiệt dung riêng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Tính nhiệt lượng cần thiết để tăng nhiệt độ của 500g ethanol từ 20°C lên 70°C, biết nhiệt dung riêng của ethanol là 2440 J/kg.K.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một học sinh thực hiện thí nghiệm trộn lẫn 200g nước ở 80°C và 300g nước ở 20°C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Tại sao sa mạc có sự chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm lớn hơn nhiều so với vùng ven biển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về nhiệt dung riêng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một bình cách nhiệt chứa 2 kg nước ở 30°C. Người ta thả vào bình một cục đá nhôm 1 kg ở 0°C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 900 J/kg.K và nước là 4200 J/kg.K. Nhiệt độ cuối cùng của hệ thống (khi cân bằng nhiệt) sẽ như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong công nghiệp luyện kim, việc lựa chọn vật liệu làm khuôn đúc kim loại nóng chảy có xét đến yếu tố nhiệt dung riêng không? Nếu có thì xét như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một lượng khí lý tưởng được nén đẳng áp. Nhiệt độ của khí tăng lên. Biến thiên nội năng của khí có liên hệ như thế nào với nhiệt lượng mà khí nhận được?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: So sánh nhiệt dung riêng mol đẳng tích (Cv) và nhiệt dung riêng mol đẳng áp (Cp) của khí lý tưởng. Đại lượng nào lớn hơn và tại sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một thanh kim loại đồng chất, tiết diện đều, được nung nóng không đều. Nhiệt độ tại các điểm khác nhau trên thanh thay đổi. Đại lượng nhiệt dung riêng có thay đổi theo vị trí trên thanh không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong một hệ kín gồm nhiều vật trao đổi nhiệt với nhau, tổng nhiệt lượng thu vào của các vật có mối quan hệ như thế nào với tổng nhiệt lượng tỏa ra của các vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để so sánh khả năng giữ nhiệt của hai loại vật liệu cách nhiệt, người ta thường quan tâm đến đại lượng nào liên quan đến nhiệt dung riêng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một mẫu chất lỏng có khối lượng m và nhiệt dung riêng c được làm nóng từ nhiệt độ T1 đến T2. Độ biến thiên entropy của quá trình này có phụ thuộc vào nhiệt dung riêng c không? Nếu có thì phụ thuộc như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong các ứng dụng liên quan đến lưu trữ năng lượng nhiệt, vật liệu có nhiệt dung riêng như thế nào sẽ được ưu tiên sử dụng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho khả năng hấp thụ nhiệt của một chất khi nhiệt độ thay đổi?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy
  • B. Nhiệt dung riêng
  • C. Nhiệt hóa hơi
  • D. Nhiệt lượng tỏa ra

Câu 2: Công thức nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa nhiệt lượng (Q), khối lượng (m), nhiệt dung riêng (c) và độ biến thiên nhiệt độ (Δt) trong quá trình truyền nhiệt?

  • A. Q = mc/Δt
  • B. Q = mΔt/c
  • C. Q = mcΔt
  • D. Q = cΔt/m

Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo nhiệt dung riêng trong hệ SI?

  • A. Cal/g.°C
  • B. J/mol.°C
  • C. W/m.K
  • D. J/kg.K

Câu 4: Tại sao nước thường được sử dụng làm chất làm mát trong các hệ thống động cơ và công nghiệp?

  • A. Nước có nhiệt dung riêng cao, hấp thụ được nhiều nhiệt với độ tăng nhiệt nhỏ.
  • B. Nước có nhiệt độ sôi cao, không dễ bay hơi.
  • C. Nước dễ kiếm và rẻ tiền.
  • D. Nước có khả năng dẫn nhiệt tốt.

Câu 5: Một ấm đun nước chứa 1 lít nước ở 20°C. Cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu để đun sôi nước đến 100°C? Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và khối lượng riêng của nước là 1 kg/lít.

  • A. 84 kJ
  • B. 168 kJ
  • C. 336 kJ
  • D. 672 kJ

Câu 6: Hai vật có cùng khối lượng, một bằng đồng và một bằng nhôm, được cung cấp cùng một lượng nhiệt. Biết nhiệt dung riêng của đồng nhỏ hơn nhiệt dung riêng của nhôm. Vật nào sẽ có độ tăng nhiệt độ lớn hơn?

  • A. Vật bằng đồng
  • B. Vật bằng nhôm
  • C. Cả hai vật tăng nhiệt độ như nhau
  • D. Không thể xác định nếu không biết nhiệt lượng cụ thể

Câu 7: Trong điều kiện nào thì nhiệt lượng cần cung cấp cho một vật để tăng nhiệt độ của nó là lớn nhất?

  • A. Khối lượng nhỏ, nhiệt dung riêng nhỏ, độ tăng nhiệt độ nhỏ
  • B. Khối lượng lớn, nhiệt dung riêng lớn, độ tăng nhiệt độ lớn
  • C. Khối lượng lớn, nhiệt dung riêng nhỏ, độ tăng nhiệt độ lớn
  • D. Khối lượng nhỏ, nhiệt dung riêng lớn, độ tăng nhiệt độ lớn

Câu 8: Một miếng sắt có khối lượng 2 kg được nung nóng từ 20°C lên 100°C. Nhiệt lượng cần cung cấp là 72 kJ. Tính nhiệt dung riêng của sắt.

  • A. 225 J/kg.K
  • B. 360 J/kg.K
  • C. 450 J/kg.K
  • D. 900 J/kg.K

Câu 9: Tại sao vào mùa hè, cát trên bãi biển nóng nhanh hơn và nguội nhanh hơn so với nước biển?

  • A. Cát hấp thụ ánh sáng mặt trời tốt hơn nước.
  • B. Cát có màu sẫm hơn nước.
  • C. Nước biển có dòng chảy đối lưu.
  • D. Cát có nhiệt dung riêng nhỏ hơn nước.

Câu 10: Một vật có nhiệt dung riêng lớn sẽ có đặc điểm gì khi so sánh với vật có nhiệt dung riêng nhỏ hơn, nếu chúng có cùng khối lượng và nhận cùng nhiệt lượng?

  • A. Độ tăng nhiệt độ lớn hơn
  • B. Độ tăng nhiệt độ nhỏ hơn
  • C. Độ tăng nhiệt độ bằng nhau
  • D. Không thể xác định độ tăng nhiệt độ

Câu 11: Trong hệ thống sưởi ấm bằng nước, tại sao nước lại là môi chất truyền nhiệt hiệu quả?

  • A. Nước có nhiệt dung riêng cao, giữ nhiệt tốt và truyền nhiệt hiệu quả.
  • B. Nước có tính dẫn nhiệt tốt.
  • C. Nước dễ dàng bay hơi và ngưng tụ.
  • D. Nước có nhiệt độ đóng băng thấp.

Câu 12: Xét hai chất lỏng A và B có cùng khối lượng và nhiệt độ ban đầu. Khi cung cấp cùng một nhiệt lượng, nhiệt độ của chất lỏng A tăng lên gấp đôi so với chất lỏng B. So sánh nhiệt dung riêng của chất lỏng A và B.

  • A. Nhiệt dung riêng của chất lỏng A lớn hơn chất lỏng B
  • B. Nhiệt dung riêng của chất lỏng A bằng chất lỏng B
  • C. Nhiệt dung riêng của chất lỏng A nhỏ hơn chất lỏng B
  • D. Không đủ thông tin để so sánh

Câu 13: Một bình chứa 0.5 kg dầu ăn được đun nóng bằng bếp điện. Sau 5 phút, nhiệt độ của dầu tăng từ 25°C lên 75°C. Biết nhiệt dung riêng của dầu ăn là 1900 J/kg.K. Tính nhiệt lượng mà dầu ăn đã hấp thụ.

  • A. 23.75 kJ
  • B. 47.5 kJ
  • C. 95 kJ
  • D. 190 kJ

Câu 14: Trong thiết kế nhà ở vùng lạnh, vật liệu nào sau đây nên được ưu tiên sử dụng cho tường để giữ ấm tốt hơn?

  • A. Kim loại
  • B. Kính
  • C. Gạch đặc
  • D. Gỗ

Câu 15: Một thanh kim loại có khối lượng 100g, nhiệt dung riêng 400 J/kg.K. Để tăng nhiệt độ của thanh kim loại này lên 20°C, cần cung cấp một nhiệt lượng tối thiểu là bao nhiêu?

  • A. 400 J
  • B. 600 J
  • C. 700 J
  • D. 800 J

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhiệt dung riêng của một chất?

  • A. Nhiệt dung riêng phụ thuộc vào khối lượng của vật.
  • B. Nhiệt dung riêng là một hằng số đặc trưng cho mỗi chất.
  • C. Nhiệt dung riêng thay đổi theo nhiệt độ của vật.
  • D. Nhiệt dung riêng chỉ áp dụng cho chất rắn.

Câu 17: So sánh nhiệt dung riêng của nước đá, nước lỏng và hơi nước (ở cùng áp suất). Sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

  • A. Nước lỏng < nước đá < hơi nước
  • B. Hơi nước < nước lỏng < nước đá
  • C. Nước đá < hơi nước < nước lỏng
  • D. Nước đá < nước lỏng < hơi nước

Câu 18: Một lượng khí lý tưởng được nén đẳng nhiệt. Nhiệt lượng tỏa ra môi trường là Q. Nếu quá trình này là đẳng áp và lượng nhiệt tỏa ra vẫn là Q, thì độ biến thiên nhiệt độ trong quá trình đẳng áp so với đẳng nhiệt sẽ như thế nào?

  • A. Lớn hơn
  • B. Nhỏ hơn
  • C. Bằng nhau
  • D. Không thể so sánh trực tiếp do bản chất quá trình khác nhau

Câu 19: Trong thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta thường sử dụng phương pháp nào để giảm thiểu sai số do mất nhiệt ra môi trường?

  • A. Tăng thời gian truyền nhiệt
  • B. Sử dụng nhiệt lượng kế
  • C. Giảm khối lượng kim loại
  • D. Tăng độ biến thiên nhiệt độ

Câu 20: Vì sao các nồi, chảo nấu ăn thường làm bằng kim loại nhưng cán cầm lại làm bằng nhựa hoặc gỗ?

  • A. Kim loại rẻ hơn nhựa và gỗ
  • B. Nhựa và gỗ nhẹ hơn kim loại
  • C. Nhựa và gỗ có nhiệt dung riêng thấp và dẫn nhiệt kém hơn kim loại
  • D. Nhựa và gỗ chịu nhiệt tốt hơn kim loại

Câu 21: Một mẫu chất lỏng có khối lượng m được làm nóng từ nhiệt độ T1 đến T2. Nhiệt lượng cần cung cấp là Q1. Nếu dùng mẫu chất lỏng đó với khối lượng 2m và đun từ T1 đến T2, nhiệt lượng cần cung cấp là Q2. Mối quan hệ giữa Q1 và Q2 là:

  • A. Q2 = Q1
  • B. Q2 = 2Q1
  • C. Q2 = 0.5Q1
  • D. Q2 = 4Q1

Câu 22: Trong các vật liệu sau, vật liệu nào có nhiệt dung riêng lớn nhất?

  • A. Sắt
  • B. Đồng
  • C. Nhôm
  • D. Nước

Câu 23: Để so sánh khả năng giữ nhiệt của hai loại vật liệu khác nhau, người ta thường dựa vào đại lượng nào?

  • A. Nhiệt dung riêng
  • B. Khối lượng riêng
  • C. Độ dẫn nhiệt
  • D. Nhiệt độ nóng chảy

Câu 24: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của một chất lỏng. Trong quá trình thí nghiệm, có một lượng nhiệt bị mất mát ra môi trường. Sai số này sẽ ảnh hưởng đến kết quả đo như thế nào?

  • A. Làm cho kết quả đo nhiệt dung riêng lớn hơn giá trị thực
  • B. Không ảnh hưởng đến kết quả đo
  • C. Làm cho kết quả đo nhiệt dung riêng nhỏ hơn giá trị thực
  • D. Làm cho kết quả đo không xác định

Câu 25: Một bình cách nhiệt chứa 200g nước ở 30°C. Người ta thả vào bình một miếng kim loại 100g đã được nung nóng đến 100°C. Sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ cuối cùng của hệ là 40°C. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình. Tính nhiệt dung riêng của kim loại, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

  • A. 700 J/kg.K
  • B. 1400 J/kg.K
  • C. 2100 J/kg.K
  • D. 2800 J/kg.K

Câu 26: Trong hệ thống làm mát ô tô, chất làm mát thường được tuần hoàn qua bộ phận nào để tản nhiệt ra môi trường?

  • A. Bơm nước
  • B. Van hằng nhiệt
  • C. Bộ tản nhiệt (Radiator)
  • D. Ống dẫn nhiệt

Câu 27: Tại sao sa mạc có sự chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm lớn hơn nhiều so với vùng ven biển?

  • A. Cát và đất có nhiệt dung riêng thấp hơn nhiều so với nước biển.
  • B. Sa mạc có độ ẩm cao hơn vùng ven biển.
  • C. Vùng ven biển có nhiều cây cối hơn sa mạc.
  • D. Sa mạc gần xích đạo hơn vùng ven biển.

Câu 28: Để làm lạnh nhanh một lon nước ngọt, người ta thường đặt nó vào đá lạnh thay vì không khí lạnh trong tủ lạnh. Giải thích tại sao.

  • A. Đá lạnh có nhiệt độ thấp hơn không khí lạnh.
  • B. Đá lạnh có khả năng hấp thụ nhiệt lớn hơn không khí lạnh.
  • C. Đá lạnh dẫn nhiệt tốt hơn không khí lạnh.
  • D. Đá lạnh bao phủ bề mặt lon nước ngọt tốt hơn.

Câu 29: Một bình chứa 1 kg chất X và một bình khác chứa 1 kg chất Y. Cung cấp cùng một nhiệt lượng cho cả hai bình. Độ tăng nhiệt độ của chất X lớn hơn độ tăng nhiệt độ của chất Y. So sánh nhiệt dung riêng của chất X và chất Y.

  • A. Nhiệt dung riêng của chất X lớn hơn chất Y
  • B. Nhiệt dung riêng của chất X bằng chất Y
  • C. Nhiệt dung riêng của chất X nhỏ hơn chất Y
  • D. Không thể so sánh nếu không biết nhiệt lượng cụ thể

Câu 30: Trong quá trình đẳng áp, nhiệt lượng cung cấp cho một khối khí lý tưởng được sử dụng để thực hiện công và thay đổi nội năng. Phần nhiệt lượng nào liên quan trực tiếp đến nhiệt dung riêng đẳng áp?

  • A. Chỉ phần nhiệt lượng dùng để thực hiện công
  • B. Chỉ phần nhiệt lượng dùng để thay đổi nội năng
  • C. Cả phần nhiệt lượng dùng để thực hiện công và thay đổi nội năng, nhưng không trực tiếp
  • D. Toàn bộ nhiệt lượng cung cấp, vì nhiệt dung riêng đẳng áp bao gồm cả hai phần

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho khả năng hấp thụ nhiệt của một chất khi nhiệt độ thay đổi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Công thức nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa nhiệt lượng (Q), khối lượng (m), nhiệt dung riêng (c) và độ biến thiên nhiệt độ (Δt) trong quá trình truyền nhiệt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo nhiệt dung riêng trong hệ SI?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Tại sao nước thường được sử dụng làm chất làm mát trong các hệ thống động cơ và công nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một ấm đun nước chứa 1 lít nước ở 20°C. Cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu để đun sôi nước đến 100°C? Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và khối lượng riêng của nước là 1 kg/lít.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Hai vật có cùng khối lượng, một bằng đồng và một bằng nhôm, được cung cấp cùng một lượng nhiệt. Biết nhiệt dung riêng của đồng nhỏ hơn nhiệt dung riêng của nhôm. Vật nào sẽ có độ tăng nhiệt độ lớn hơn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong điều kiện nào thì nhiệt lượng cần cung cấp cho một vật để tăng nhiệt độ của nó là lớn nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Một miếng sắt có khối lượng 2 kg được nung nóng từ 20°C lên 100°C. Nhiệt lượng cần cung cấp là 72 kJ. Tính nhiệt dung riêng của sắt.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Tại sao vào mùa hè, cát trên bãi biển nóng nhanh hơn và nguội nhanh hơn so với nước biển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Một vật có nhiệt dung riêng lớn sẽ có đặc điểm gì khi so sánh với vật có nhiệt dung riêng nhỏ hơn, nếu chúng có cùng khối lượng và nhận cùng nhiệt lượng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong hệ thống sưởi ấm bằng nước, tại sao nước lại là môi chất truyền nhiệt hiệu quả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Xét hai chất lỏng A và B có cùng khối lượng và nhiệt độ ban đầu. Khi cung cấp cùng một nhiệt lượng, nhiệt độ của chất lỏng A tăng lên gấp đôi so với chất lỏng B. So sánh nhiệt dung riêng của chất lỏng A và B.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một bình chứa 0.5 kg dầu ăn được đun nóng bằng bếp điện. Sau 5 phút, nhiệt độ của dầu tăng từ 25°C lên 75°C. Biết nhiệt dung riêng của dầu ăn là 1900 J/kg.K. Tính nhiệt lượng mà dầu ăn đã hấp thụ.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong thiết kế nhà ở vùng lạnh, vật liệu nào sau đây nên được ưu tiên sử dụng cho tường để giữ ấm tốt hơn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một thanh kim loại có khối lượng 100g, nhiệt dung riêng 400 J/kg.K. Để tăng nhiệt độ của thanh kim loại này lên 20°C, cần cung cấp một nhiệt lượng tối thiểu là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhiệt dung riêng của một chất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: So sánh nhiệt dung riêng của nước đá, nước lỏng và hơi nước (ở cùng áp suất). Sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một lượng khí lý tưởng được nén đẳng nhiệt. Nhiệt lượng tỏa ra môi trường là Q. Nếu quá trình này là đẳng áp và lượng nhiệt tỏa ra vẫn là Q, thì độ biến thiên nhiệt độ trong quá trình đẳng áp so với đẳng nhiệt sẽ như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta thường sử dụng phương pháp nào để giảm thiểu sai số do mất nhiệt ra môi trường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Vì sao các nồi, chảo nấu ăn thường làm bằng kim loại nhưng cán cầm lại làm bằng nhựa hoặc gỗ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một mẫu chất lỏng có khối lượng m được làm nóng từ nhiệt độ T1 đến T2. Nhiệt lượng cần cung cấp là Q1. Nếu dùng mẫu chất lỏng đó với khối lượng 2m và đun từ T1 đến T2, nhiệt lượng cần cung cấp là Q2. Mối quan hệ giữa Q1 và Q2 là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong các vật liệu sau, vật liệu nào có nhiệt dung riêng lớn nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để so sánh khả năng giữ nhiệt của hai loại vật liệu khác nhau, người ta thường dựa vào đại lượng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của một chất lỏng. Trong quá trình thí nghiệm, có một lượng nhiệt bị mất mát ra môi trường. Sai số này sẽ ảnh hưởng đến kết quả đo như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một bình cách nhiệt chứa 200g nước ở 30°C. Người ta thả vào bình một miếng kim loại 100g đã được nung nóng đến 100°C. Sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ cuối cùng của hệ là 40°C. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình. Tính nhiệt dung riêng của kim loại, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong hệ thống làm mát ô tô, chất làm mát thường được tuần hoàn qua bộ phận nào để tản nhiệt ra môi trường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Tại sao sa mạc có sự chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm lớn hơn nhiều so với vùng ven biển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để làm lạnh nhanh một lon nước ngọt, người ta thường đặt nó vào đá lạnh thay vì không khí lạnh trong tủ lạnh. Giải thích tại sao.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một bình chứa 1 kg chất X và một bình khác chứa 1 kg chất Y. Cung cấp cùng một nhiệt lượng cho cả hai bình. Độ tăng nhiệt độ của chất X lớn hơn độ tăng nhiệt độ của chất Y. So sánh nhiệt dung riêng của chất X và chất Y.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong quá trình đẳng áp, nhiệt lượng cung cấp cho một khối khí lý tưởng được sử dụng để thực hiện công và thay đổi nội năng. Phần nhiệt lượng nào liên quan trực tiếp đến nhiệt dung riêng đẳng áp?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khối kim loại có khối lượng 500 g được nung nóng từ 20°C lên 80°C. Biết nhiệt dung riêng của kim loại là 400 J/kg.K. Nhiệt lượng mà khối kim loại đã thu vào là bao nhiêu?

  • A. 1200 J
  • B. 12000 J
  • C. 120000 J
  • D. 1200000 J

Câu 2: Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để đun nóng 2 lít nước từ 25°C lên 100°C? Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³ và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

  • A. 630 kJ
  • B. 840 kJ
  • C. 315 kJ
  • D. 630000 J

Câu 3: Một vật có khối lượng 3 kg nhận một nhiệt lượng 18 kJ, làm cho nhiệt độ của nó tăng từ 30°C lên 40°C. Nhiệt dung riêng của chất làm vật đó là bao nhiêu?

  • A. 600 J/kg.K
  • B. 6000 J/kg.K
  • C. 1800 J/kg.K
  • D. 180 J/kg.K

Câu 4: Một ấm nhôm có khối lượng 0.5 kg chứa 2 kg nước ở 20°C. Để đun sôi nước (100°C), cần cung cấp tổng cộng bao nhiêu nhiệt lượng? Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và của nước là 4200 J/kg.K.

  • A. 678400 J
  • B. 672000 J
  • C. 707200 J
  • D. 742400 J

Câu 5: Nhiệt dung riêng của một chất cho biết điều gì?

  • A. Lượng nhiệt cần thiết để làm nóng toàn bộ vật lên 1°C.
  • B. Lượng nhiệt cần thiết để làm nóng 1 kg chất đó lên thêm 1°C.
  • C. Lượng nhiệt mà 1 kg chất đó tỏa ra khi nguội đi 1°C.
  • D. Khả năng dẫn nhiệt của chất đó.

Câu 6: Tại sao nước thường được dùng làm chất tải nhiệt trong hệ thống làm mát hoặc sưởi ấm?

  • A. Nước có nhiệt dung riêng lớn, nên có thể hấp thụ hoặc giải phóng lượng nhiệt lớn mà nhiệt độ thay đổi ít.
  • B. Nước có khả năng bay hơi nhanh.
  • C. Nước dễ dàng bị nén.
  • D. Nước là chất dẫn nhiệt tốt.

Câu 7: Hai vật A và B có khối lượng bằng nhau, ban đầu ở cùng nhiệt độ. Vật A làm bằng chất có nhiệt dung riêng cA, vật B làm bằng chất có nhiệt dung riêng cB. Nếu cA > cB và cả hai vật nhận cùng một lượng nhiệt Q, thì kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt độ của vật A tăng nhiều hơn nhiệt độ của vật B.
  • B. Nhiệt độ của vật B tăng nhiều hơn nhiệt độ của vật A.
  • C. Nhiệt độ của cả hai vật tăng như nhau.
  • D. Không thể kết luận vì thiếu thông tin về nhiệt độ ban đầu.

Câu 8: Biểu thức tính nhiệt lượng vật thu vào hoặc tỏa ra là Q = mcΔt. Trong biểu thức này, đại lượng Δt là gì?

  • A. Nhiệt độ ban đầu của vật.
  • B. Nhiệt độ cuối cùng của vật.
  • C. Tổng nhiệt độ ban đầu và cuối cùng.
  • D. Độ biến thiên nhiệt độ của vật.

Câu 9: Đơn vị của nhiệt dung riêng trong hệ SI là gì?

  • A. J
  • B. J/K
  • C. J/kg.K
  • D. Cal/g.°C

Câu 10: Tại sao khi nấu ăn, người ta thường dùng nồi làm bằng kim loại (như nhôm, gang, thép không gỉ) thay vì gốm sứ để đun nước nhanh sôi?

  • A. Kim loại có nhiệt dung riêng nhỏ hơn gốm sứ, nên nhiệt độ của nồi kim loại tăng nhanh hơn khi được cung cấp nhiệt.
  • B. Kim loại dẫn nhiệt kém hơn gốm sứ.
  • C. Kim loại có khối lượng riêng lớn hơn gốm sứ.
  • D. Kim loại có khả năng giữ nhiệt tốt hơn gốm sứ.

Câu 11: Một miếng đồng và một miếng chì có khối lượng bằng nhau. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt cho cả hai miếng, miếng nào sẽ có nhiệt độ tăng nhiều hơn? (Biết nhiệt dung riêng của đồng khoảng 380 J/kg.K, của chì khoảng 130 J/kg.K)

  • A. Miếng đồng.
  • B. Miếng chì.
  • C. Cả hai miếng tăng nhiệt độ như nhau.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 12: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho hai chất A và B có khối lượng bằng nhau. Đường cong nào có độ dốc (slope) lớn hơn thì chất đó có đặc điểm gì?

  • A. Nhiệt dung riêng nhỏ hơn.
  • B. Nhiệt dung riêng lớn hơn.
  • C. Khối lượng riêng lớn hơn.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến nhiệt lượng mà một vật rắn thu vào để tăng nhiệt độ?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Chất liệu làm vật (nhiệt dung riêng).
  • C. Độ tăng nhiệt độ của vật.
  • D. Thể tích ban đầu của vật (nếu khối lượng và chất liệu không đổi).

Câu 14: Một bếp điện có công suất 1000 W được dùng để đun nóng 1.5 kg một chất lỏng. Sau 5 phút đun, nhiệt độ của chất lỏng tăng từ 20°C lên 60°C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường. Nhiệt dung riêng của chất lỏng là bao nhiêu?

  • A. 400 J/kg.K
  • B. 500 J/kg.K
  • C. 800 J/kg.K
  • D. 1000 J/kg.K

Câu 15: Tại sao việc sử dụng đơn vị độ C hay Kelvin cho độ biến thiên nhiệt độ (Δt) trong công thức Q = mcΔt không làm thay đổi kết quả tính toán Q?

  • A. Vì 0°C tương ứng với 0 K.
  • B. Vì công thức Q=mcΔt chỉ đúng khi dùng Kelvin.
  • C. Vì khoảng chia nhiệt độ trên thang Celsius và Kelvin là như nhau (1°C thay đổi tương ứng với 1 K thay đổi).
  • D. Vì nhiệt dung riêng luôn được đo bằng J/kg.°C.

Câu 16: Một vật có nhiệt dung riêng rất lớn. Điều này có ý nghĩa gì về mặt nhiệt học?

  • A. Vật đó dẫn nhiệt rất tốt.
  • B. Vật đó dễ dàng thay đổi nhiệt độ khi nhận hoặc tỏa nhiệt.
  • C. Vật đó có khối lượng riêng nhỏ.
  • D. Cần một lượng nhiệt lớn để làm thay đổi nhiệt độ của vật đó một lượng đáng kể.

Câu 17: Hai vật A và B làm bằng cùng một chất, có khối lượng lần lượt là mA và mB. Nếu mA > mB và cả hai vật đều tăng nhiệt độ thêm 10°C, thì kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Vật A cần nhiệt lượng nhiều hơn vật B.
  • B. Vật B cần nhiệt lượng nhiều hơn vật A.
  • C. Cả hai vật cần nhiệt lượng như nhau.
  • D. Không thể kết luận vì thiếu nhiệt dung riêng.

Câu 18: Một thí nghiệm được thực hiện để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại. Một khối kim loại 200 g ở 95°C được thả vào 300 g nước ở 25°C. Nhiệt độ cân bằng là 30°C. Bỏ qua nhiệt lượng do bình chứa và môi trường hấp thụ. Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu? (Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K)

  • A. 420 J/kg.K
  • B. 466.7 J/kg.K
  • C. 840 J/kg.K
  • D. 1200 J/kg.K

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa nhiệt lượng và độ biến thiên nhiệt độ là đúng, giả sử khối lượng và nhiệt dung riêng của vật là không đổi?

  • A. Nhiệt lượng thu vào hoặc tỏa ra tỉ lệ thuận với độ biến thiên nhiệt độ.
  • B. Nhiệt lượng thu vào hoặc tỏa ra tỉ lệ nghịch với độ biến thiên nhiệt độ.
  • C. Nhiệt lượng thu vào hoặc tỏa ra không phụ thuộc vào độ biến thiên nhiệt độ.
  • D. Nhiệt lượng thu vào hoặc tỏa ra tỉ lệ với bình phương độ biến thiên nhiệt độ.

Câu 20: Trong thiết kế bộ tản nhiệt (heat sink) cho các linh kiện điện tử, người ta thường sử dụng các vật liệu có tính chất nào về nhiệt dung riêng và khả năng dẫn nhiệt?

  • A. Nhiệt dung riêng lớn, dẫn nhiệt kém.
  • B. Nhiệt dung riêng nhỏ, dẫn nhiệt kém.
  • C. Nhiệt dung riêng vừa phải (để hấp thụ nhiệt), dẫn nhiệt tốt (để truyền nhiệt ra môi trường).
  • D. Nhiệt dung riêng rất nhỏ, dẫn nhiệt tốt.

Câu 21: Một lượng nhiệt Q được cung cấp cho hai vật A và B có khối lượng bằng nhau. Vật A tăng nhiệt độ thêm 5°C, vật B tăng nhiệt độ thêm 8°C. Mối quan hệ giữa nhiệt dung riêng của hai vật là gì?

  • A. cA > cB
  • B. cA < cB
  • C. cA = cB
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về nhiệt độ ban đầu.

Câu 22: Một vật có khối lượng m và nhiệt dung riêng c. Nếu nó tỏa ra một nhiệt lượng Q, nhiệt độ của nó sẽ thay đổi một lượng Δt = Q / (mc). Nếu Q mang giá trị dương (vật thu nhiệt), Δt dương, nghĩa là nhiệt độ tăng. Nếu Q mang giá trị âm (vật tỏa nhiệt), Δt âm, nghĩa là nhiệt độ giảm. Một miếng kim loại 0.8 kg tỏa ra 9.6 kJ nhiệt lượng làm nhiệt độ của nó giảm đi. Biết nhiệt dung riêng của kim loại là 480 J/kg.K. Nhiệt độ của miếng kim loại đã giảm đi bao nhiêu độ C?

  • A. 25°C
  • B. 20°C
  • C. 10°C
  • D. 5°C

Câu 23: Một học sinh thực hiện thí nghiệm, ghi lại nhiệt lượng Q cung cấp cho một mẫu chất lỏng khối lượng m và sự thay đổi nhiệt độ Δt tương ứng. Dữ liệu thu được: (Δt = 5°C, Q = 21 kJ), (Δt = 10°C, Q = 42 kJ), (Δt = 15°C, Q = 63 kJ). Từ dữ liệu này, có thể kết luận gì về mối quan hệ giữa Q và Δt cho chất lỏng này (với m không đổi)?

  • A. Q tỉ lệ nghịch với Δt.
  • B. Q tỉ lệ với bình phương của Δt.
  • C. Q không phụ thuộc vào Δt.
  • D. Q tỉ lệ thuận với Δt.

Câu 24: Có bốn vật liệu A, B, C, D với nhiệt dung riêng lần lượt là cA=200 J/kg.K, cB=500 J/kg.K, cC=1000 J/kg.K, cD=4200 J/kg.K. Nếu lấy các khối có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ ban đầu từ mỗi vật liệu, sau đó cung cấp cùng một lượng nhiệt cho mỗi khối, vật liệu nào sẽ nóng lên ít nhất?

  • A. Vật liệu A.
  • B. Vật liệu B.
  • C. Vật liệu C.
  • D. Vật liệu D.

Câu 25: So sánh nhiệt dung (heat capacity - C = mc) và nhiệt dung riêng (specific heat capacity - c). Phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Nhiệt dung phụ thuộc vào khối lượng và chất liệu của vật, còn nhiệt dung riêng chỉ phụ thuộc vào chất liệu.
  • B. Nhiệt dung cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm nóng toàn bộ vật lên 1 độ, còn nhiệt dung riêng cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm nóng 1 đơn vị khối lượng chất đó lên 1 độ.
  • C. Nhiệt dung riêng là đại lượng đặc trưng cho toàn bộ vật, còn nhiệt dung là đại lượng đặc trưng cho chất liệu.
  • D. Đơn vị của nhiệt dung là J/K, đơn vị của nhiệt dung riêng là J/kg.K.

Câu 26: Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau và chỉ có sự truyền nhiệt xảy ra, nguyên tắc cơ bản nào được áp dụng để tính toán nhiệt độ cân bằng (bỏ qua mất mát nhiệt)?

  • A. Tổng nhiệt lượng vật nóng tỏa ra bằng tổng nhiệt lượng vật lạnh thu vào.
  • B. Nhiệt độ cuối cùng bằng trung bình cộng nhiệt độ ban đầu của hai vật.
  • C. Nhiệt dung riêng của hai vật phải bằng nhau.
  • D. Khối lượng của hai vật phải bằng nhau.

Câu 27: Một vật được nung nóng bằng nguồn nhiệt có công suất không đổi. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian có dạng đường thẳng. Độ dốc của đường thẳng này liên quan như thế nào đến nhiệt dung riêng c của vật (giả sử khối lượng m không đổi)?

  • A. Độ dốc tỉ lệ thuận với c.
  • B. Độ dốc tỉ lệ nghịch với c.
  • C. Độ dốc không phụ thuộc vào c.
  • D. Độ dốc tỉ lệ thuận với c².

Câu 28: Để xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng bằng phương pháp thực nghiệm, các đại lượng tối thiểu cần phải đo là gì?

  • A. Thể tích chất lỏng, nhiệt độ ban đầu, nhiệt độ cuối.
  • B. Khối lượng chất lỏng, nhiệt độ ban đầu, thời gian đun.
  • C. Công suất nguồn nhiệt, thời gian đun, nhiệt độ ban đầu.
  • D. Khối lượng chất lỏng, nhiệt độ ban đầu, nhiệt độ cuối, nhiệt lượng cung cấp (hoặc công suất nguồn nhiệt và thời gian đun).

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về mối liên hệ giữa nội năng, nhiệt lượng và nhiệt độ?

  • A. Khi một vật thu nhiệt lượng, nội năng của vật có thể tăng lên, dẫn đến tăng nhiệt độ (nếu không có sự chuyển pha hoặc thực hiện công).
  • B. Nhiệt lượng là một dạng năng lượng mà mọi vật đều chứa.
  • C. Nhiệt độ là thước đo trực tiếp của tổng nội năng của vật.
  • D. Truyền nhiệt là quá trình chuyển hóa nội năng thành cơ năng.

Câu 30: Tính nhiệt lượng cần thiết để nâng nhiệt độ của một khối thủy tinh (khối lượng riêng khoảng 2500 kg/m³) có thể tích 0.002 m³ từ 20°C lên 70°C. Biết nhiệt dung riêng của thủy tinh khoảng 840 J/kg.K.

  • A. 210 kJ
  • B. 420 kJ
  • C. 210000 J
  • D. 420000 J

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một khối kim loại có khối lượng 500 g được nung nóng từ 20°C lên 80°C. Biết nhiệt dung riêng của kim loại là 400 J/kg.K. Nhiệt lượng mà khối kim loại đã thu vào là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để đun nóng 2 lít nước từ 25°C lên 100°C? Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³ và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một vật có khối lượng 3 kg nhận một nhiệt lượng 18 kJ, làm cho nhiệt độ của nó tăng từ 30°C lên 40°C. Nhiệt dung riêng của chất làm vật đó là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một ấm nhôm có khối lượng 0.5 kg chứa 2 kg nước ở 20°C. Để đun sôi nước (100°C), cần cung cấp tổng cộng bao nhiêu nhiệt lượng? Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và của nước là 4200 J/kg.K.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Nhiệt dung riêng của một chất cho biết điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tại sao nước thường được dùng làm chất tải nhiệt trong hệ thống làm mát hoặc sưởi ấm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Hai vật A và B có khối lượng bằng nhau, ban đầu ở cùng nhiệt độ. Vật A làm bằng chất có nhiệt dung riêng cA, vật B làm bằng chất có nhiệt dung riêng cB. Nếu cA > cB và cả hai vật nhận cùng một lượng nhiệt Q, thì kết luận nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Biểu thức tính nhiệt lượng vật thu vào hoặc tỏa ra là Q = mcΔt. Trong biểu thức này, đại lượng Δt là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Đơn vị của nhiệt dung riêng trong hệ SI là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Tại sao khi nấu ăn, người ta thường dùng nồi làm bằng kim loại (như nhôm, gang, thép không gỉ) thay vì gốm sứ để đun nước nhanh sôi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một miếng đồng và một miếng chì có khối lượng bằng nhau. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt cho cả hai miếng, miếng nào sẽ có nhiệt độ tăng nhiều hơn? (Biết nhiệt dung riêng của đồng khoảng 380 J/kg.K, của chì khoảng 130 J/kg.K)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho hai chất A và B có khối lượng bằng nhau. Đường cong nào có độ dốc (slope) lớn hơn thì chất đó có đặc điểm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến nhiệt lượng mà một vật rắn thu vào để tăng nhiệt độ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một bếp điện có công suất 1000 W được dùng để đun nóng 1.5 kg một chất lỏng. Sau 5 phút đun, nhiệt độ của chất lỏng tăng từ 20°C lên 60°C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường. Nhiệt dung riêng của chất lỏng là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tại sao việc sử dụng đơn vị độ C hay Kelvin cho độ biến thiên nhiệt độ (Δt) trong công thức Q = mcΔt không làm thay đổi kết quả tính toán Q?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một vật có nhiệt dung riêng rất lớn. Điều này có ý nghĩa gì về mặt nhiệt học?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Hai vật A và B làm bằng cùng một chất, có khối lượng lần lượt là mA và mB. Nếu mA > mB và cả hai vật đều tăng nhiệt độ thêm 10°C, thì kết luận nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một thí nghiệm được thực hiện để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại. Một khối kim loại 200 g ở 95°C được thả vào 300 g nước ở 25°C. Nhiệt độ cân bằng là 30°C. Bỏ qua nhiệt lượng do bình chứa và môi trường hấp thụ. Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu? (Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa nhiệt lượng và độ biến thiên nhiệt độ là đúng, giả sử khối lượng và nhiệt dung riêng của vật là không đổi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong thiết kế bộ tản nhiệt (heat sink) cho các linh kiện điện tử, người ta thường sử dụng các vật liệu có tính chất nào về nhiệt dung riêng và khả năng dẫn nhiệt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một lượng nhiệt Q được cung cấp cho hai vật A và B có khối lượng bằng nhau. Vật A tăng nhiệt độ thêm 5°C, vật B tăng nhiệt độ thêm 8°C. Mối quan hệ giữa nhiệt dung riêng của hai vật là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một vật có khối lượng m và nhiệt dung riêng c. Nếu nó tỏa ra một nhiệt lượng Q, nhiệt độ của nó sẽ thay đổi một lượng Δt = Q / (mc). Nếu Q mang giá trị dương (vật thu nhiệt), Δt dương, nghĩa là nhiệt độ tăng. Nếu Q mang giá trị âm (vật tỏa nhiệt), Δt âm, nghĩa là nhiệt độ giảm. Một miếng kim loại 0.8 kg tỏa ra 9.6 kJ nhiệt lượng làm nhiệt độ của nó giảm đi. Biết nhiệt dung riêng của kim loại là 480 J/kg.K. Nhiệt độ của miếng kim loại đã giảm đi bao nhiêu độ C?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một học sinh thực hiện thí nghiệm, ghi lại nhiệt lượng Q cung cấp cho một mẫu chất lỏng khối lượng m và sự thay đổi nhiệt độ Δt tương ứng. Dữ liệu thu được: (Δt = 5°C, Q = 21 kJ), (Δt = 10°C, Q = 42 kJ), (Δt = 15°C, Q = 63 kJ). Từ dữ liệu này, có thể kết luận gì về mối quan hệ giữa Q và Δt cho chất lỏng này (với m không đổi)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Có bốn vật liệu A, B, C, D với nhiệt dung riêng lần lượt là cA=200 J/kg.K, cB=500 J/kg.K, cC=1000 J/kg.K, cD=4200 J/kg.K. Nếu lấy các khối có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ ban đầu từ mỗi vật liệu, sau đó cung cấp cùng một lượng nhiệt cho mỗi khối, vật liệu nào sẽ nóng lên ít nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: So sánh nhiệt dung (heat capacity - C = mc) và nhiệt dung riêng (specific heat capacity - c). Phát biểu nào sau đây là SAI?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau và chỉ có sự truyền nhiệt xảy ra, nguyên tắc cơ bản nào được áp dụng để tính toán nhiệt độ cân bằng (bỏ qua mất mát nhiệt)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một vật được nung nóng bằng nguồn nhiệt có công suất không đổi. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian có dạng đường thẳng. Độ dốc của đường thẳng này liên quan như thế nào đến nhiệt dung riêng c của vật (giả sử khối lượng m không đổi)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Để xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng bằng phương pháp thực nghiệm, các đại lượng tối thiểu cần phải đo là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về mối liên hệ giữa nội năng, nhiệt lượng và nhiệt độ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Tính nhiệt lượng cần thiết để nâng nhiệt độ của một khối thủy tinh (khối lượng riêng khoảng 2500 kg/m³) có thể tích 0.002 m³ từ 20°C lên 70°C. Biết nhiệt dung riêng của thủy tinh khoảng 840 J/kg.K.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nhiệt dung riêng của một chất là đại lượng đặc trưng cho khả năng gì của chất đó?

  • A. Dẫn nhiệt tốt hay kém.
  • B. Tăng hoặc giảm nhiệt độ khi nhận hoặc tỏa nhiệt.
  • C. Chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
  • D. Bức xạ nhiệt mạnh hay yếu.

Câu 2: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo nhiệt dung riêng trong hệ SI?

  • A. J/kg
  • B. J/K
  • C. J/(kg.K)
  • D. J.kg.K

Câu 3: Một khối kim loại có khối lượng 2 kg, khi nhận nhiệt lượng 18 kJ thì nhiệt độ tăng thêm 10°C. Nhiệt dung riêng của kim loại này là bao nhiêu?

  • A. 900 J/kg.K
  • B. 1800 J/kg.K
  • C. 3600 J/kg.K
  • D. 90 J/kg.K

Câu 4: Cần cung cấp một nhiệt lượng bao nhiêu để làm nóng 500 g nước từ 20°C lên 80°C? Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

  • A. 126 kJ
  • B. 1260 kJ
  • C. 210 kJ
  • D. 126000 J

Câu 5: Hai vật A và B có khối lượng bằng nhau và nhận cùng một lượng nhiệt như nhau. Nếu nhiệt dung riêng của vật A lớn hơn nhiệt dung riêng của vật B (cA > cB), thì độ tăng nhiệt độ của hai vật sẽ như thế nào?

  • A. Độ tăng nhiệt độ của A lớn hơn độ tăng nhiệt độ của B.
  • B. Độ tăng nhiệt độ của A nhỏ hơn độ tăng nhiệt độ của B.
  • C. Độ tăng nhiệt độ của A bằng độ tăng nhiệt độ của B.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về nhiệt độ ban đầu.

Câu 6: Tại sao nước thường được sử dụng làm chất tải nhiệt (làm mát hoặc làm nóng) trong các hệ thống công nghiệp và dân dụng?

  • A. Vì nước có nhiệt dung riêng lớn, có thể hấp thụ hoặc giải phóng lượng nhiệt đáng kể mà ít bị thay đổi nhiệt độ.
  • B. Vì nước là chất lỏng dễ bay hơi ở nhiệt độ thường.
  • C. Vì nước có khối lượng riêng lớn.
  • D. Vì nước là chất dẫn nhiệt rất tốt.

Câu 7: Có hai thỏi kim loại, một bằng nhôm (cNhôm ≈ 900 J/kg.K) và một bằng đồng (cĐồng ≈ 385 J/kg.K), có cùng khối lượng và ban đầu ở cùng nhiệt độ. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt cho cả hai thỏi, thì thỏi nào sẽ nóng lên nhanh hơn (đạt nhiệt độ cao hơn)?

  • A. Thỏi nhôm.
  • B. Thỏi đồng.
  • C. Cả hai thỏi nóng lên như nhau.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về nhiệt độ cụ thể.

Câu 8: Một ấm điện có công suất 1000 W được dùng để đun sôi 1.5 lít nước từ 25°C. Bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường và nhiệt dung của ấm. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³ và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết để đun sôi nước (đến 100°C) là bao lâu?

  • A. khoảng 315 giây.
  • B. khoảng 472.5 giây.
  • C. khoảng 472.5 phút.
  • D. khoảng 315 phút.

Câu 9: Khi trộn lẫn 200 g nước ở 80°C với 300 g nước ở 20°C, nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là bao nhiêu? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình chứa và môi trường.

  • A. 44°C
  • B. 50°C
  • C. 56°C
  • D. 60°C

Câu 10: Một miếng kim loại có khối lượng 150 g đang ở nhiệt độ 100°C được thả vào 250 g nước ở 20°C. Nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là 25°C. Bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường và nhiệt dung của bình. Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu? (Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K)

  • A. 420 J/kg.K
  • B. 385 J/kg.K
  • C. 450 J/kg.K
  • D. 467 J/kg.K

Câu 11: Tại sao vào những ngày nắng nóng, bờ biển thường mát hơn đất liền vào ban ngày và ấm hơn đất liền vào ban đêm?

  • A. Vì nước biển có khả năng phản xạ ánh sáng mặt trời tốt hơn đất liền.
  • B. Vì có gió từ biển thổi vào bờ.
  • C. Vì nước có nhiệt dung riêng lớn hơn đất, nên nước biển nóng lên và nguội đi chậm hơn đất liền.
  • D. Vì nước biển luôn chuyển động, mang nhiệt đi nơi khác.

Câu 12: Biểu thức Q = mcΔT cho thấy nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra tỉ lệ thuận với các đại lượng nào?

  • A. Khối lượng của vật, nhiệt dung riêng của chất làm vật và độ thay đổi nhiệt độ.
  • B. Thể tích của vật, nhiệt độ ban đầu và nhiệt độ cuối.
  • C. Áp suất, thể tích và nhiệt độ.
  • D. Công suất truyền nhiệt và thời gian truyền nhiệt.

Câu 13: Để xác định nhiệt dung riêng của một chất rắn, người ta thường sử dụng phương pháp nào dựa trên nguyên lý cân bằng nhiệt?

  • A. Đo nhiệt lượng tỏa ra khi chất rắn đông đặc.
  • B. Thả chất rắn đã được nung nóng vào một lượng chất lỏng (thường là nước) đã biết khối lượng và nhiệt độ ban đầu, đo nhiệt độ cân bằng.
  • C. Đo nhiệt độ nóng chảy của chất rắn.
  • D. Đo khối lượng riêng của chất rắn ở các nhiệt độ khác nhau.

Câu 14: Một vật có khối lượng m, nhiệt dung riêng c. Khi nhiệt độ của vật tăng từ T1 lên T2, nội năng của vật thay đổi một lượng ΔU. Bỏ qua công mà vật thực hiện hoặc nhận. Mối liên hệ giữa ΔU và Q (nhiệt lượng vật nhận vào) là gì?

  • A. ΔU = Q/2
  • B. ΔU = -Q
  • C. ΔU = Q
  • D. ΔU = 0

Câu 15: Hai bình A và B chứa cùng một loại chất lỏng. Bình A chứa 1 kg chất lỏng, bình B chứa 2 kg chất lỏng. Cả hai bình ban đầu ở cùng nhiệt độ. Nếu cung cấp cùng một công suất nhiệt cho cả hai bình, thì sau một khoảng thời gian t, bình nào sẽ có nhiệt độ cao hơn?

  • A. Bình A.
  • B. Bình B.
  • C. Cả hai bình có nhiệt độ như nhau.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về nhiệt dung riêng.

Câu 16: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian khi cung cấp nhiệt lượng đều đặn cho hai chất khác nhau có cùng khối lượng được vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ. Chất nào có đường biểu diễn với độ dốc (góc nghiêng so với trục thời gian) lớn hơn sẽ có nhiệt dung riêng như thế nào so với chất kia?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không liên quan đến nhiệt dung riêng.

Câu 17: Một nhiệt lượng kế chứa 300 g nước ở 20°C. Thả vào đó một vật bằng kim loại có khối lượng 100 g đã được nung nóng đến 90°C. Nhiệt độ cân bằng cuối cùng là 22°C. Bỏ qua nhiệt dung của nhiệt lượng kế và sự mất mát nhiệt ra môi trường. Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu? (Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K)

  • A. 420 J/kg.K
  • B. 840 J/kg.K
  • C. 210 J/kg.K
  • D. 380 J/kg.K

Câu 18: Tại sao tay nắm của nồi, chảo nấu ăn thường được làm bằng gỗ hoặc nhựa thay vì kim loại?

  • A. Gỗ và nhựa có khối lượng riêng nhỏ hơn kim loại.
  • B. Gỗ và nhựa bền hơn kim loại ở nhiệt độ cao.
  • C. Gỗ và nhựa có nhiệt dung riêng lớn và/hoặc khả năng dẫn nhiệt kém, giúp tay nắm không bị nóng nhanh.
  • D. Gỗ và nhựa rẻ tiền hơn kim loại.

Câu 19: Cần bao nhiêu nhiệt lượng để làm nguội 2.5 kg sắt từ 500°C xuống 50°C? Cho nhiệt dung riêng của sắt là 450 J/kg.K.

  • A. -506250 J
  • B. 506250 J
  • C. 506.25 kJ
  • D. -506.25 kJ

Câu 20: Một bếp điện cung cấp nhiệt lượng với tốc độ không đổi. Đun nóng 200 g một chất lỏng mất 2 phút để nhiệt độ tăng thêm 30°C. Nếu thay bằng 400 g chất lỏng đó thì mất bao lâu để nhiệt độ cũng tăng thêm 30°C?

  • A. 2 phút.
  • B. 3 phút.
  • C. 4 phút.
  • D. 6 phút.

Câu 21: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là mA và mB, nhiệt dung riêng lần lượt là cA và cB. Ban đầu chúng ở nhiệt độ khác nhau và được đặt tiếp xúc để truyền nhiệt cho nhau. Điều kiện để nhiệt độ cân bằng của hệ nằm chính giữa nhiệt độ ban đầu của A và B (giả sử không có trao đổi nhiệt với môi trường) là gì?

  • A. mA = mB.
  • B. cA = cB.
  • C. mA.cA = mB.cB.
  • D. Không thể xảy ra nếu chỉ có hai vật và nhiệt độ ban đầu khác nhau.

Câu 22: Một bình nhôm có khối lượng 200 g chứa 500 g nước, cả hai đều ở 25°C. Cần cung cấp tổng cộng bao nhiêu nhiệt lượng để nhiệt độ của cả bình và nước tăng lên 50°C? Cho nhiệt dung riêng của nhôm là 900 J/kg.K và của nước là 4200 J/kg.K.

  • A. 56250 J
  • B. 105000 J
  • C. 11250 J
  • D. 67500 J

Câu 23: Khi xác định nhiệt dung riêng của một chất bằng thực nghiệm, nếu không bọc kín nhiệt lượng kế, điều đó có thể dẫn đến sai số như thế nào?

  • A. Kết quả nhiệt dung riêng đo được sẽ lớn hơn giá trị thực.
  • B. Kết quả nhiệt dung riêng đo được sẽ nhỏ hơn giá trị thực.
  • C. Kết quả nhiệt dung riêng đo được sẽ không bị ảnh hưởng.
  • D. Sai số chỉ xảy ra nếu chất thử nghiệm là chất lỏng.

Câu 24: So sánh khả năng tích trữ nhiệt của 1 kg đồng (cĐồng ≈ 385 J/kg.K) và 1 kg sắt (cSắt ≈ 450 J/kg.K) khi cùng tăng nhiệt độ 1°C. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Đồng tích trữ nhiệt nhiều hơn sắt.
  • B. Sắt tích trữ nhiệt ít hơn đồng.
  • C. Sắt tích trữ nhiệt nhiều hơn đồng.
  • D. Cả hai tích trữ nhiệt như nhau.

Câu 25: Một vật có khối lượng 10 kg được làm nguội từ 80°C xuống 30°C, nó tỏa ra nhiệt lượng 200 kJ. Nhiệt dung riêng của chất làm vật là bao nhiêu?

  • A. 400 J/kg.K
  • B. 250 J/kg.K
  • C. 500 J/kg.K
  • D. 4000 J/kg.K

Câu 26: Tại sao cát trên sa mạc nóng lên rất nhanh vào ban ngày và nguội đi rất nhanh vào ban đêm?

  • A. Cát có nhiệt dung riêng nhỏ.
  • B. Cát có màu sáng nên hấp thụ ít nhiệt.
  • C. Cát là chất dẫn nhiệt tốt.
  • D. Có sự chênh lệch áp suất lớn giữa ngày và đêm trên sa mạc.

Câu 27: Một hệ gồm hai vật M và N tiếp xúc nhiệt với nhau. Vật M có nhiệt dung riêng cM, khối lượng mM, nhiệt độ ban đầu TM. Vật N có nhiệt dung riêng cN, khối lượng mN, nhiệt độ ban đầu TN. Giả sử TM > TN. Khi cân bằng nhiệt, nhiệt lượng do M tỏa ra bằng nhiệt lượng do N thu vào. Phương trình cân bằng nhiệt được viết là:

  • A. mM.cM.(TM + TN) = mN.cN.(TM + TN)
  • B. mM.cM.(TM - TN) = mN.cN.(TN - TM)
  • C. mM.cM.(TM - Tcb) = mN.cN.(Tcb - TN)
  • D. mM.cM.TM = mN.cN.TN

Câu 28: Để làm tăng nhiệt độ của 2 kg một chất lỏng thêm 5°C, cần cung cấp nhiệt lượng 21 kJ. Nhiệt dung riêng của chất lỏng đó là bao nhiêu?

  • A. 2100 J/kg.K
  • B. 4200 J/kg.K
  • C. 1050 J/kg.K
  • D. 5250 J/kg.K

Câu 29: So sánh nhiệt dung riêng của chất rắn và chất lỏng cùng loại (ví dụ: nước đá và nước lỏng). Thông thường, nhiệt dung riêng của chất nào lớn hơn?

  • A. Chất rắn.
  • B. Chất lỏng.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Tùy thuộc vào loại chất.

Câu 30: Một lò sưởi điện có công suất 2000 W được sử dụng để làm nóng không khí trong một căn phòng. Bỏ qua mất mát nhiệt, nếu nhiệt dung riêng của không khí là khoảng 1000 J/kg.K và khối lượng không khí trong phòng là 60 kg, thì nhiệt độ không khí trong phòng sẽ tăng lên bao nhiêu sau mỗi phút sưởi?

  • A. 0.5 °C/phút
  • B. 1 °C/phút
  • C. 1.5 °C/phút
  • D. 2 °C/phút

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Nhiệt dung riêng của một chất là đại lượng đặc trưng cho khả năng gì của chất đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo nhiệt dung riêng trong hệ SI?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một khối kim loại có khối lượng 2 kg, khi nhận nhiệt lượng 18 kJ thì nhiệt độ tăng thêm 10°C. Nhiệt dung riêng của kim loại này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Cần cung cấp một nhiệt lượng bao nhiêu để làm nóng 500 g nước từ 20°C lên 80°C? Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hai vật A và B có khối lượng bằng nhau và nhận cùng một lượng nhiệt như nhau. Nếu nhiệt dung riêng của vật A lớn hơn nhiệt dung riêng của vật B (cA > cB), thì độ tăng nhiệt độ của hai vật sẽ như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Tại sao nước thường ??ược sử dụng làm chất tải nhiệt (làm mát hoặc làm nóng) trong các hệ thống công nghiệp và dân dụng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Có hai thỏi kim loại, một bằng nhôm (cNhôm ≈ 900 J/kg.K) và một bằng đồng (cĐồng ≈ 385 J/kg.K), có cùng khối lượng và ban đầu ở cùng nhiệt độ. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt cho cả hai thỏi, thì thỏi nào sẽ nóng lên nhanh hơn (đạt nhiệt độ cao hơn)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một ấm điện có công suất 1000 W được dùng để đun sôi 1.5 lít nước từ 25°C. Bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường và nhiệt dung của ấm. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³ và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết để đun sôi nước (đến 100°C) là bao lâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Khi trộn lẫn 200 g nước ở 80°C với 300 g nước ở 20°C, nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là bao nhiêu? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình chứa và môi trường.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một miếng kim loại có khối lượng 150 g đang ở nhiệt độ 100°C được thả vào 250 g nước ở 20°C. Nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là 25°C. Bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường và nhiệt dung của bình. Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu? (Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Tại sao vào những ngày nắng nóng, bờ biển thường mát hơn đất liền vào ban ngày và ấm hơn đất liền vào ban đêm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Biểu thức Q = mcΔT cho thấy nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra tỉ lệ thuận với các đại lượng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Để xác định nhiệt dung riêng của một chất rắn, người ta thường sử dụng phương pháp nào dựa trên nguyên lý cân bằng nhiệt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một vật có khối lượng m, nhiệt dung riêng c. Khi nhiệt độ của vật tăng từ T1 lên T2, nội năng của vật thay đổi một lượng ΔU. Bỏ qua công mà vật thực hiện hoặc nhận. Mối liên hệ giữa ΔU và Q (nhiệt lượng vật nhận vào) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Hai bình A và B chứa cùng một loại chất lỏng. Bình A chứa 1 kg chất lỏng, bình B chứa 2 kg chất lỏng. Cả hai bình ban đầu ở cùng nhiệt độ. Nếu cung cấp cùng một công suất nhiệt cho cả hai bình, thì sau một khoảng thời gian t, bình nào sẽ có nhiệt độ cao hơn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian khi cung cấp nhiệt lượng đều đặn cho hai chất khác nhau có cùng khối lượng được vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ. Chất nào có đường biểu diễn với độ dốc (góc nghiêng so với trục thời gian) lớn hơn sẽ có nhiệt dung riêng như thế nào so với chất kia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một nhiệt lượng kế chứa 300 g nước ở 20°C. Thả vào đó một vật bằng kim loại có khối lượng 100 g đã được nung nóng đến 90°C. Nhiệt độ cân bằng cuối cùng là 22°C. Bỏ qua nhiệt dung của nhiệt lượng kế và sự mất mát nhiệt ra môi trường. Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu? (Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Tại sao tay nắm của nồi, chảo nấu ăn thường được làm bằng gỗ hoặc nhựa thay vì kim loại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cần bao nhiêu nhiệt lượng để làm nguội 2.5 kg sắt từ 500°C xuống 50°C? Cho nhiệt dung riêng của sắt là 450 J/kg.K.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một bếp điện cung cấp nhiệt lượng với tốc độ không đổi. Đun nóng 200 g một chất lỏng mất 2 phút để nhiệt độ tăng thêm 30°C. Nếu thay bằng 400 g chất lỏng đó thì mất bao lâu để nhiệt độ cũng tăng thêm 30°C?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là mA và mB, nhiệt dung riêng lần lượt là cA và cB. Ban đầu chúng ở nhiệt độ khác nhau và được đặt tiếp xúc để truyền nhiệt cho nhau. Điều kiện để nhiệt độ cân bằng của hệ nằm chính giữa nhiệt độ ban đầu của A và B (giả sử không có trao đổi nhiệt với môi trường) là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một bình nhôm có khối lượng 200 g chứa 500 g nước, cả hai đều ở 25°C. Cần cung cấp tổng cộng bao nhiêu nhiệt lượng để nhiệt độ của cả bình và nước tăng lên 50°C? Cho nhiệt dung riêng của nhôm là 900 J/kg.K và của nước là 4200 J/kg.K.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Khi xác định nhiệt dung riêng của một chất bằng thực nghiệm, nếu không bọc kín nhiệt lượng kế, điều đó có thể dẫn đến sai số như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: So sánh khả năng tích trữ nhiệt của 1 kg đồng (cĐồng ≈ 385 J/kg.K) và 1 kg sắt (cSắt ≈ 450 J/kg.K) khi cùng tăng nhiệt độ 1°C. Phát biểu nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một vật có khối lượng 10 kg được làm nguội từ 80°C xuống 30°C, nó tỏa ra nhiệt lượng 200 kJ. Nhiệt dung riêng của chất làm vật là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Tại sao cát trên sa mạc nóng lên rất nhanh vào ban ngày và nguội đi rất nhanh vào ban đêm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một hệ gồm hai vật M và N tiếp xúc nhiệt với nhau. Vật M có nhiệt dung riêng cM, khối lượng mM, nhiệt độ ban đầu TM. Vật N có nhiệt dung riêng cN, khối lượng mN, nhiệt độ ban đầu TN. Giả sử TM > TN. Khi cân bằng nhiệt, nhiệt lượng do M tỏa ra bằng nhiệt lượng do N thu vào. Phương trình cân bằng nhiệt được viết là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để làm tăng nhiệt độ của 2 kg một chất lỏng thêm 5°C, cần cung cấp nhiệt lượng 21 kJ. Nhiệt dung riêng của chất lỏng đó là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: So sánh nhiệt dung riêng của chất rắn và chất lỏng cùng loại (ví dụ: nước đá và nước lỏng). Thông thường, nhiệt dung riêng của chất nào lớn hơn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một lò sưởi điện có công suất 2000 W được sử dụng để làm nóng không khí trong một căn phòng. Bỏ qua mất mát nhiệt, nếu nhiệt dung riêng của không khí là khoảng 1000 J/kg.K và khối lượng không khí trong phòng là 60 kg, thì nhiệt độ không khí trong phòng sẽ tăng lên bao nhiêu sau mỗi phút sưởi?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai vật A và B có cùng khối lượng được làm từ hai chất liệu khác nhau. Khi cung cấp cùng một lượng nhiệt cho cả hai vật, nhiệt độ của vật A tăng lên gấp đôi nhiệt độ tăng lên của vật B. Điều này có thể suy ra điều gì về nhiệt dung riêng của hai chất liệu?

  • A. Nhiệt dung riêng của chất làm vật A lớn hơn nhiệt dung riêng của chất làm vật B.
  • B. Nhiệt dung riêng của chất làm vật A bằng một nửa nhiệt dung riêng của chất làm vật B.
  • C. Nhiệt dung riêng của chất làm vật A gấp đôi nhiệt dung riêng của chất làm vật B.
  • D. Nhiệt dung riêng của hai chất liệu là như nhau.

Câu 2: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0.5 kg chứa 2 lít nước ở 20°C. Để đun sôi nước (100°C), cần cung cấp một nhiệt lượng tổng cộng là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và của nước là 4200 J/kg.K. (Giả sử 1 lít nước có khối lượng 1 kg).

  • A. 672000 J
  • B. 707200 J
  • C. 690400 J
  • D. 724800 J

Câu 3: Tại sao người ta thường chọn nhôm hoặc đồng làm vật liệu chế tạo nồi, ấm đun nước?

  • A. Vì chúng có nhiệt dung riêng tương đối nhỏ và dẫn nhiệt tốt.
  • B. Vì chúng có nhiệt dung riêng lớn, giúp giữ nhiệt lâu hơn.
  • C. Vì chúng có khối lượng riêng nhỏ, làm cho nồi nhẹ.
  • D. Vì chúng dễ gia công và có giá thành rẻ.

Câu 4: Một miếng kim loại có khối lượng 150 g được nung nóng tới 100°C rồi thả vào một cốc chứa 200 g nước ở 25°C. Nhiệt độ cân bằng của hệ là 30°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với cốc và môi trường. Nhiệt dung riêng của kim loại đó là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

  • A. 400 J/kg.K
  • B. 420 J/kg.K
  • C. 450 J/kg.K
  • D. 500 J/kg.K

Câu 5: Đơn vị chuẩn của nhiệt dung riêng trong hệ SI là gì?

  • A. J/kg
  • B. J/K
  • C. J/(kg.K)
  • D. J.kg/K

Câu 6: Biểu thức nào sau đây mô tả mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q mà vật thu vào (hoặc tỏa ra), khối lượng m, nhiệt dung riêng c và độ biến thiên nhiệt độ Δt?

  • A. Q = m.c.Δt
  • B. Q = m.c/Δt
  • C. Q = m.Δt/c
  • D. Q = c.Δt/m

Câu 7: Hai vật A và B có cùng khối lượng và được làm từ cùng một chất. Nhiệt độ của vật A tăng từ 20°C lên 50°C, còn vật B tăng từ 30°C lên 80°C. Tỷ lệ nhiệt lượng mà vật A thu vào so với vật B là bao nhiêu?

  • A. 3/8
  • B. 5/8
  • C. 3/5
  • D. 3/5

Câu 8: Một khối kim loại nặng 500 g được đốt nóng và tỏa ra 25 kJ nhiệt lượng làm nhiệt độ của nó giảm từ 150°C xuống còn 50°C. Nhiệt dung riêng của kim loại này là bao nhiêu?

  • A. 500 J/kg.K
  • B. 250 J/kg.K
  • C. 125 J/kg.K
  • D. 1000 J/kg.K

Câu 9: Giải thích nào sau đây về ý nghĩa vật lý của nhiệt dung riêng là chính xác nhất?

  • A. Nhiệt lượng cần để làm nóng toàn bộ vật lên 1 độ C.
  • B. Nhiệt lượng cần để làm nóng 1 kg chất đó lên thêm 1 độ C (hoặc 1 Kelvin).
  • C. Khả năng tích trữ nhiệt của vật.
  • D. Nhiệt lượng vật tỏa ra khi nguội đi 1 độ C.

Câu 10: Tại sao cát trên bãi biển nóng lên rất nhanh dưới ánh nắng mặt trời vào ban ngày và nguội đi cũng nhanh vào ban đêm, trong khi nước biển thì ngược lại?

  • A. Vì cát hấp thụ nhiệt tốt hơn nước.
  • B. Vì cát có khối lượng riêng lớn hơn nước.
  • C. Vì nhiệt dung riêng của cát nhỏ hơn nhiều so với nước.
  • D. Vì nước có khả năng bay hơi làm mát bề mặt.

Câu 11: Một nhiệt lượng kế chứa 300 g nước ở 20°C. Thả vào đó một vật rắn có khối lượng 100 g ở nhiệt độ T. Nhiệt độ cân bằng là 25°C. Nếu nhiệt dung riêng của vật rắn là 840 J/kg.K, thì nhiệt độ ban đầu T của vật rắn là bao nhiêu? Bỏ qua nhiệt dung của nhiệt lượng kế và sự mất mát nhiệt ra môi trường. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

  • A. 120°C
  • B. 135°C
  • C. 145°C
  • D. 175°C

Câu 12: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho hai vật A và B có cùng khối lượng được vẽ như hình bên. Dựa vào đồ thị, nhận xét nào sau đây về nhiệt dung riêng của hai chất làm hai vật là đúng?

  • A. Nhiệt dung riêng của A nhỏ hơn nhiệt dung riêng của B.
  • B. Nhiệt dung riêng của A lớn hơn nhiệt dung riêng của B.
  • C. Nhiệt dung riêng của A bằng nhiệt dung riêng của B.
  • D. Không thể so sánh nhiệt dung riêng chỉ dựa vào đồ thị này.

Câu 13: Một vật có nhiệt dung riêng C (đơn vị J/K) và khối lượng m (đơn vị kg). Nhiệt dung riêng c (đơn vị J/kg.K) của chất làm vật được tính bằng công thức nào?

  • A. c = C.m
  • B. c = C/m
  • C. c = m/C
  • D. c = 1/(C.m)

Câu 14: Một khối nước đá 100 g ở 0°C được nung chảy hoàn toàn thành nước lỏng ở 0°C, sau đó tiếp tục được đun nóng lên 20°C. Tổng nhiệt lượng cần cung cấp cho quá trình này là bao nhiêu? Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3.34 x 10^5 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

  • A. 33400 J
  • B. 8400 J
  • C. 41800 J
  • D. 46400 J

Câu 15: Hai khối kim loại X và Y, cùng khối lượng, được nung nóng đến cùng một nhiệt độ ban đầu rồi thả vào hai cốc nước giống hệt nhau (cùng khối lượng, cùng nhiệt độ ban đầu). Khi hệ đạt cân bằng nhiệt, nhiệt độ cuối cùng của cốc có kim loại X cao hơn cốc có kim loại Y. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Nhiệt dung riêng của kim loại X lớn hơn nhiệt dung riêng của kim loại Y.
  • B. Nhiệt dung riêng của kim loại X nhỏ hơn nhiệt dung riêng của kim loại Y.
  • C. Kim loại X có khả năng truyền nhiệt tốt hơn kim loại Y.
  • D. Kim loại Y có khối lượng riêng lớn hơn kim loại X.

Câu 16: Một thiết bị sưởi điện có công suất 1000 W được dùng để làm nóng 5 kg một chất lỏng. Sau 5 phút, nhiệt độ của chất lỏng tăng từ 20°C lên 35°C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường. Nhiệt dung riêng của chất lỏng này là bao nhiêu?

  • A. 3000 J/kg.K
  • B. 4000 J/kg.K
  • C. 5000 J/kg.K
  • D. 6000 J/kg.K

Câu 17: Tại sao nước thường được sử dụng làm chất tải nhiệt trong các hệ thống làm mát hoặc sưởi ấm (ví dụ: trong động cơ ô tô, hệ thống sưởi trung tâm)?

  • A. Vì nước dễ bay hơi ở nhiệt độ thấp.
  • B. Vì nước có khối lượng riêng lớn.
  • C. Vì nước dẫn nhiệt rất tốt.
  • D. Vì nước có nhiệt dung riêng lớn, có khả năng tích trữ và vận chuyển lượng nhiệt lớn với sự thay đổi nhiệt độ nhỏ.

Câu 18: Nếu cung cấp một nhiệt lượng Q cho một vật rắn có khối lượng m và nhiệt dung riêng c, thì độ tăng nhiệt độ của vật được tính bằng công thức nào?

  • A. Δt = Q / (m.c)
  • B. Δt = m.c / Q
  • C. Δt = Q.m / c
  • D. Δt = Q.c / m

Câu 19: Hai bình A và B chứa cùng một loại chất lỏng. Bình A chứa khối lượng m, bình B chứa khối lượng 2m. Cung cấp cùng một nhiệt lượng Q cho cả hai bình. Nếu nhiệt độ của chất lỏng trong bình A tăng thêm Δt, thì nhiệt độ của chất lỏng trong bình B tăng thêm bao nhiêu?

  • A. Δt
  • B. 2Δt
  • C. Δt/2
  • D. Δt/4

Câu 20: Nhiệt dung riêng của một chất rắn được đo bằng thực nghiệm. Người ta dùng một bếp điện công suất P để cung cấp nhiệt cho khối lượng m của chất rắn đó. Sau thời gian t, nhiệt độ của chất rắn tăng từ t1 lên t2. Công thức tính nhiệt dung riêng c từ các đại lượng đo được là gì? Bỏ qua sự mất mát nhiệt.

  • A. c = P / (m.(t2 - t1))
  • B. c = P.t / (t2 - t1)
  • C. c = m.(t2 - t1) / (P.t)
  • D. c = P.t / (m.(t2 - t1))

Câu 21: Một vật có khối lượng 2 kg, nhiệt dung riêng 840 J/kg.K. Để nhiệt độ của vật tăng thêm 10°C, cần cung cấp một nhiệt lượng bao nhiêu?

  • A. 16800 J
  • B. 8400 J
  • C. 4200 J
  • D. 168000 J

Câu 22: So sánh khả năng nóng lên của 1 kg sắt (c ≈ 460 J/kg.K) và 1 kg nhôm (c ≈ 880 J/kg.K) khi nhận cùng một lượng nhiệt Q.

  • A. Sắt nóng lên chậm hơn nhôm.
  • B. Sắt và nhôm nóng lên như nhau.
  • C. Sắt nóng lên nhanh hơn nhôm.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết nhiệt lượng Q cụ thể.

Câu 23: Một ấm điện có ghi 220V - 1500W được dùng để đun sôi 1.5 lít nước từ 25°C. Hiệu suất của ấm là 80%. Thời gian cần thiết để đun sôi lượng nước trên là bao lâu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. (Giả sử 1 lít nước có khối lượng 1 kg).

  • A. 3.5 phút
  • B. 5.25 phút
  • C. 6.56 phút
  • D. 4.2 phút

Câu 24: Nhiệt dung riêng của một chất phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Bản chất của chất và trạng thái của chất.
  • B. Khối lượng của vật.
  • C. Độ biến thiên nhiệt độ.
  • D. Nhiệt lượng mà vật thu vào hoặc tỏa ra.

Câu 25: Hai vật A và B, cùng khối lượng và cùng nhiệt độ ban đầu, được cung cấp nhiệt lượng bằng nhau. Vật A làm bằng chất có nhiệt dung riêng cA, vật B làm bằng chất có nhiệt dung riêng cB. Nếu cA > cB, thì nhiệt độ cuối cùng của hai vật sẽ như thế nào?

  • A. Nhiệt độ cuối cùng của A cao hơn nhiệt độ cuối cùng của B.
  • B. Nhiệt độ cuối cùng của A bằng nhiệt độ cuối cùng của B.
  • C. Không thể xác định vì còn phụ thuộc nhiệt độ ban đầu.
  • D. Nhiệt độ cuối cùng của A thấp hơn nhiệt độ cuối cùng của B.

Câu 26: Một vật có khối lượng m được cung cấp nhiệt lượng Q, nhiệt độ của vật tăng từ T1 đến T2. Nếu cung cấp nhiệt lượng 2Q cho một vật khác có khối lượng m/2 làm từ cùng chất, nhiệt độ của vật này sẽ tăng thêm bao nhiêu, biết nhiệt độ ban đầu của nó là T1?

  • A. 4(T2 - T1)
  • B. 2(T2 - T1)
  • C. (T2 - T1)/2
  • D. (T2 - T1)/4

Câu 27: Nhiệt dung riêng của chất khí thường được xét trong hai điều kiện là thể tích không đổi (cv) và áp suất không đổi (cp). Mối quan hệ giữa cp và cv cho khí lý tưởng là cp > cv. Điều này giải thích tại sao khi làm nóng khí ở áp suất không đổi cần nhiều nhiệt hơn so với làm nóng khí ở thể tích không đổi để đạt cùng độ tăng nhiệt độ. Lý do chính là:

  • A. Ở áp suất không đổi, khí nhận thêm nhiệt để tăng nội năng và tăng thể tích.
  • B. Ở áp suất không đổi, khí nhận thêm nhiệt chỉ để tăng nội năng.
  • C. Ở áp suất không đổi, khí nhận thêm nhiệt để tăng nội năng và thực hiện công chống lại áp suất bên ngoài khi giãn nở.
  • D. Ở thể tích không đổi, khí không nhận nhiệt lượng nào.

Câu 28: Một vật có khối lượng m được làm nóng bằng cách cung cấp nhiệt theo đồ thị nhiệt độ T theo thời gian t như hình vẽ. Nếu công suất của nguồn nhiệt là không đổi, thì nhiệt dung riêng của chất làm vật có giá trị nhỏ nhất trong khoảng thời gian nào?

  • A. Khoảng nhiệt độ tăng nhanh nhất.
  • B. Khoảng nhiệt độ tăng chậm nhất.
  • C. Khoảng nhiệt độ không đổi.
  • D. Không thể xác định chỉ từ đồ thị T-t.

Câu 29: Một hệ gồm hai vật A và B tiếp xúc nhiệt với nhau, ban đầu ở các nhiệt độ khác nhau. Khối lượng, nhiệt dung riêng và nhiệt độ ban đầu của chúng lần lượt là mA, cA, TA và mB, cB, TB (giả sử TA > TB). Khi đạt cân bằng nhiệt ở nhiệt độ T, phương trình cân bằng nhiệt đúng là:

  • A. mA.cA.(TA - T) = mB.cB.(TB - T)
  • B. mA.cA.(TA - T) = mB.cB.(T - TB)
  • C. mA.cA.TA + mB.cB.TB = (mA.cA + mB.cB).T
  • D. mA.cA.(T - TA) = mB.cB.(T - TB)

Câu 30: Tại sao chăn bông giữ ấm tốt vào mùa đông?

  • A. Vì bông có nhiệt dung riêng rất lớn, tích trữ nhiều nhiệt.
  • B. Vì bông tạo ra nhiệt lượng.
  • C. Vì lớp không khí giữa các sợi bông là chất cách nhiệt tốt, ngăn cản sự truyền nhiệt từ cơ thể ra môi trường.
  • D. Vì bông hấp thụ độ ẩm từ cơ thể, giúp cơ thể khô ráo và ấm hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Hai vật A và B có cùng khối lượng được làm từ hai chất liệu khác nhau. Khi cung cấp cùng một lượng nhiệt cho cả hai vật, nhiệt độ của vật A tăng lên gấp đôi nhiệt độ tăng lên của vật B. Điều này có thể suy ra điều gì về nhiệt dung riêng của hai chất liệu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0.5 kg chứa 2 lít nước ở 20°C. Để đun sôi nước (100°C), cần cung cấp một nhiệt lượng tổng cộng là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và của nước là 4200 J/kg.K. (Giả sử 1 lít nước có khối lượng 1 kg).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Tại sao người ta thường chọn nhôm hoặc đồng làm vật liệu chế tạo nồi, ấm đun nước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một miếng kim loại có khối lượng 150 g được nung nóng tới 100°C rồi thả vào một cốc chứa 200 g nước ở 25°C. Nhiệt độ cân bằng của hệ là 30°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với cốc và môi trường. Nhiệt dung riêng của kim loại đó là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Đơn vị chuẩn của nhiệt dung riêng trong hệ SI là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Biểu thức nào sau đây mô tả mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q mà vật thu vào (hoặc tỏa ra), khối lượng m, nhiệt dung riêng c và độ biến thiên nhiệt độ Δt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Hai vật A và B có cùng khối lượng và được làm từ cùng một chất. Nhiệt độ của vật A tăng từ 20°C lên 50°C, còn vật B tăng từ 30°C lên 80°C. Tỷ lệ nhiệt lượng mà vật A thu vào so với vật B là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một khối kim loại nặng 500 g được đốt nóng và tỏa ra 25 kJ nhiệt lượng làm nhiệt độ của nó giảm từ 150°C xuống còn 50°C. Nhiệt dung riêng của kim loại này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Giải thích nào sau đây về ý nghĩa vật lý của nhiệt dung riêng là chính xác nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Tại sao cát trên bãi biển nóng lên rất nhanh dưới ánh nắng mặt trời vào ban ngày và nguội đi cũng nhanh vào ban đêm, trong khi nước biển thì ngược lại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một nhiệt lượng kế chứa 300 g nước ở 20°C. Thả vào đó một vật rắn có khối lượng 100 g ở nhiệt độ T. Nhiệt độ cân bằng là 25°C. Nếu nhiệt dung riêng của vật rắn là 840 J/kg.K, thì nhiệt độ ban đầu T của vật rắn là bao nhiêu? Bỏ qua nhiệt dung của nhiệt lượng kế và sự mất mát nhiệt ra môi trường. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho hai vật A và B có cùng khối lượng được vẽ như hình bên. Dựa vào đồ thị, nhận xét nào sau đây về nhiệt dung riêng của hai chất làm hai vật là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một vật có nhiệt dung riêng C (đơn vị J/K) và khối lượng m (đơn vị kg). Nhiệt dung riêng c (đơn vị J/kg.K) của chất làm vật được tính bằng công thức nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một khối nước đá 100 g ở 0°C được nung chảy hoàn toàn thành nước lỏng ở 0°C, sau đó tiếp tục được đun nóng lên 20°C. Tổng nhiệt lượng cần cung cấp cho quá trình này là bao nhiêu? Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3.34 x 10^5 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Hai khối kim loại X và Y, cùng khối lượng, được nung nóng đến cùng một nhiệt độ ban đầu rồi thả vào hai cốc nước giống hệt nhau (cùng khối lượng, cùng nhiệt độ ban đầu). Khi hệ đạt cân bằng nhiệt, nhiệt độ cuối cùng của cốc có kim loại X cao hơn cốc có kim loại Y. Điều này chứng tỏ điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một thiết bị sưởi điện có công suất 1000 W được dùng để làm nóng 5 kg một chất lỏng. Sau 5 phút, nhiệt độ của chất lỏng tăng từ 20°C lên 35°C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường. Nhiệt dung riêng của chất lỏng này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tại sao nước thường được sử dụng làm chất tải nhiệt trong các hệ thống làm mát hoặc sưởi ấm (ví dụ: trong động cơ ô tô, hệ thống sưởi trung tâm)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Nếu cung cấp một nhiệt lượng Q cho một vật rắn có khối lượng m và nhiệt dung riêng c, thì độ tăng nhiệt độ của vật được tính bằng công thức nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Hai bình A và B chứa cùng một loại chất lỏng. Bình A chứa khối lượng m, bình B chứa khối lượng 2m. Cung cấp cùng một nhiệt lượng Q cho cả hai bình. Nếu nhiệt độ của chất lỏng trong bình A tăng thêm Δt, thì nhiệt độ của chất lỏng trong bình B tăng thêm bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Nhiệt dung riêng của một chất rắn được đo bằng thực nghiệm. Người ta dùng một bếp điện công suất P để cung cấp nhiệt cho khối lượng m của chất rắn đó. Sau thời gian t, nhiệt độ của chất rắn tăng từ t1 lên t2. Công thức tính nhiệt dung riêng c từ các đại lượng đo được là gì? Bỏ qua sự mất mát nhiệt.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một vật có khối lượng 2 kg, nhiệt dung riêng 840 J/kg.K. Để nhiệt độ của vật tăng thêm 10°C, cần cung cấp một nhiệt lượng bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: So sánh khả năng nóng lên của 1 kg sắt (c ≈ 460 J/kg.K) và 1 kg nhôm (c ≈ 880 J/kg.K) khi nhận cùng một lượng nhiệt Q.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một ấm điện có ghi 220V - 1500W được dùng để đun sôi 1.5 lít nước từ 25°C. Hiệu suất của ấm là 80%. Thời gian cần thiết để đun sôi lượng nước trên là bao lâu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. (Giả sử 1 lít nước có khối lượng 1 kg).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Nhiệt dung riêng của một chất phụ thuộc vào yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Hai vật A và B, cùng khối lượng và cùng nhiệt độ ban đầu, được cung cấp nhiệt lượng bằng nhau. Vật A làm bằng chất có nhiệt dung riêng cA, vật B làm bằng chất có nhiệt dung riêng cB. Nếu cA > cB, thì nhiệt độ cuối cùng của hai vật sẽ như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một vật có khối lượng m được cung cấp nhiệt lượng Q, nhiệt độ của vật tăng từ T1 đến T2. Nếu cung cấp nhiệt lượng 2Q cho một vật khác có khối lượng m/2 làm từ cùng chất, nhiệt độ của vật này sẽ tăng thêm bao nhiêu, biết nhiệt độ ban đầu của nó là T1?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Nhiệt dung riêng của chất khí thường được xét trong hai điều kiện là thể tích không đổi (cv) và áp suất không đổi (cp). Mối quan hệ giữa cp và cv cho khí lý tưởng là cp > cv. Điều này giải thích tại sao khi làm nóng khí ở áp suất không đổi cần nhiều nhiệt hơn so với làm nóng khí ở thể tích không đổi để đạt cùng độ tăng nhiệt độ. Lý do chính là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một vật có khối lượng m được làm nóng bằng cách cung cấp nhiệt theo đồ thị nhiệt độ T theo thời gian t như hình vẽ. Nếu công suất của nguồn nhiệt là không đổi, thì nhiệt dung riêng của chất làm vật có giá trị nhỏ nhất trong khoảng thời gian nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một hệ gồm hai vật A và B tiếp xúc nhiệt với nhau, ban đầu ở các nhiệt độ khác nhau. Khối lượng, nhiệt dung riêng và nhiệt độ ban đầu của chúng lần lượt là mA, cA, TA và mB, cB, TB (giả sử TA > TB). Khi đạt cân bằng nhiệt ở nhiệt độ T, phương trình cân bằng nhiệt đúng là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Tại sao chăn bông giữ ấm tốt vào mùa đông?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đại lượng vật lí nào đặc trưng cho khả năng thu nhiệt của một chất để tăng nhiệt độ của nó?

  • A. Nhiệt lượng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Nhiệt dung riêng
  • D. Nội năng

Câu 2: Đơn vị chuẩn của nhiệt dung riêng (specific heat capacity) trong hệ SI là gì?

  • A. J/kg
  • B. J/K
  • C. J.kg/K
  • D. J/(kg.K)

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng mà một vật thu vào hoặc tỏa ra khi nhiệt độ thay đổi là gì?

  • A. Q = m/cΔt
  • B. Q = mcΔt
  • C. Q = cΔt/m
  • D. Q = mΔt/c

Câu 4: Các yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến nhiệt lượng mà một vật thu vào để nóng lên?

  • A. Khối lượng của vật, nhiệt dung riêng của chất làm vật, và độ tăng nhiệt độ.
  • B. Thể tích của vật, khối lượng riêng của chất làm vật, và nhiệt độ ban đầu.
  • C. Áp suất môi trường, diện tích bề mặt của vật, và độ chênh lệch nhiệt độ.
  • D. Tốc độ truyền nhiệt, màu sắc bề mặt, và nhiệt độ cuối cùng.

Câu 5: Nhiệt dung riêng của nước là khoảng 4200 J/kg.K. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Để làm nóng 1 kg nước lên 1°C, cần cung cấp 1 Jun nhiệt lượng.
  • B. Để làm nóng 4200 kg nước lên 1°C, cần cung cấp 1 Jun nhiệt lượng.
  • C. Để làm nóng 1 kg nước lên 1°C (hoặc 1 K), cần cung cấp 4200 Jun nhiệt lượng.
  • D. Nhiệt độ của 1 kg nước sẽ tăng 4200°C khi nhận được 1 Jun nhiệt lượng.

Câu 6: Một khối nhôm có khối lượng 0.5 kg được nung nóng từ 20°C lên 70°C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 900 J/kg.K. Nhiệt lượng mà khối nhôm đã thu vào là bao nhiêu?

  • A. 225000 J
  • B. 22500 J
  • C. 31500 J
  • D. 22500 J

Câu 7: Cần cung cấp một nhiệt lượng bao nhiêu để làm nóng 2 lít nước từ 25°C lên 100°C? Coi khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³ và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

  • A. 840 kJ
  • B. 630 kJ
  • C. 750 kJ
  • D. 525 kJ

Câu 8: Một vật bằng chì có khối lượng 300g đang ở 80°C. Khi tỏa ra một nhiệt lượng 5.85 kJ, nhiệt độ của vật giảm xuống còn 30°C. Nhiệt dung riêng của chì là bao nhiêu?

  • A. 390 J/kg.K
  • B. 3900 J/kg.K
  • C. 130 J/kg.K
  • D. 1300 J/kg.K

Câu 9: Một khối sắt có khối lượng 1.5 kg nhận nhiệt lượng 42.3 kJ làm nhiệt độ tăng từ 20°C lên 80°C. Nhiệt dung riêng của sắt là bao nhiêu?

  • A. 4700 J/kg.K
  • B. 470 J/kg.K
  • C. 470 J/kg.K
  • D. 705 J/kg.K

Câu 10: Cần cung cấp nhiệt lượng bao nhiêu để làm tăng nhiệt độ của 500g đồng từ 20°C lên 120°C? Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K.

  • A. 19000 J
  • B. 1900 J
  • C. 76000 J
  • D. 7600 J

Câu 11: Một vật bằng thủy tinh có khối lượng 200g, nhiệt dung riêng 840 J/kg.K, tỏa ra 16.8 kJ nhiệt lượng. Nhiệt độ của vật đã giảm đi bao nhiêu độ C?

  • A. 500 °C
  • B. 100 °C
  • C. 50 °C
  • D. 100 °C

Câu 12: Một ấm điện đun nước có công suất 1000W, hiệu suất 80%, dùng để đun nóng 1.5 lít nước từ 25°C lên 100°C. Bỏ qua sự mất nhiệt của ấm. Thời gian cần thiết để đun sôi nước là bao nhiêu? (Biết c_nước = 4200 J/kg.K, ρ_nước = 1000 kg/m³)

  • A. 600 s
  • B. 656.25 s
  • C. 820.31 s
  • D. 525 s

Câu 13: Hai vật A và B có khối lượng bằng nhau, làm bằng hai chất khác nhau. Để tăng nhiệt độ của vật A thêm 10°C cần nhiệt lượng gấp đôi nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ vật B thêm 10°C. Mối quan hệ giữa nhiệt dung riêng của hai chất làm vật A và B là gì?

  • A. c_A = 2c_B
  • B. c_B = 2c_A
  • C. c_A = c_B
  • D. Không đủ thông tin để xác định

Câu 14: Hai vật C và D làm bằng cùng một chất, có khối lượng lần lượt là m_C và m_D. Để tăng nhiệt độ của vật C thêm 20°C cần nhiệt lượng gấp 3 lần nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ vật D thêm 20°C. Mối quan hệ giữa khối lượng của hai vật là gì?

  • A. m_C = m_D/3
  • B. m_D = 3m_C
  • C. m_C = 3m_D
  • D. Không đủ thông tin để xác định

Câu 15: Tại sao nước thường được sử dụng làm chất tải nhiệt (chất làm mát hoặc sưởi ấm) trong các hệ thống công nghiệp và dân dụng?

  • A. Vì nước có khối lượng riêng nhỏ nên dễ dàng di chuyển.
  • B. Vì nước có nhiệt độ sôi thấp nên dễ bay hơi và tản nhiệt.
  • C. Vì nước có khả năng dẫn nhiệt rất tốt.
  • D. Vì nước có nhiệt dung riêng lớn, có thể hấp thụ hoặc tỏa ra lượng nhiệt lớn mà nhiệt độ thay đổi ít.

Câu 16: Một vật có khối lượng 500g, nhiệt dung riêng 880 J/kg.K. Nhiệt độ của vật tăng thêm bao nhiêu nếu nó nhận được nhiệt lượng 44 kJ?

  • A. 100 °C
  • B. 10 °C
  • C. 50 °C
  • D. 200 °C

Câu 17: Một ấm nhôm có khối lượng 300g chứa 1 lít nước ở 20°C. Để đun sôi nước (100°C), cần cung cấp tổng nhiệt lượng bao nhiêu? Bỏ qua sự mất nhiệt ra môi trường. (Biết c_nhôm ≈ 900 J/kg.K, c_nước = 4200 J/kg.K, ρ_nước = 1000 kg/m³)

  • A. 336 kJ
  • B. 357.6 kJ
  • C. 357.6 kJ
  • D. 364.8 kJ

Câu 18: Một vật được cung cấp nhiệt lượng Q, khối lượng m, nhiệt dung riêng c. Độ tăng nhiệt độ của vật được tính bằng công thức nào?

  • A. Δt = Q / (mc)
  • B. Δt = mc / Q
  • C. Δt = Qm / c
  • D. Δt = Qc / m

Câu 19: Hai vật A và B có khối lượng và nhiệt độ ban đầu bằng nhau. Vật A có nhiệt dung riêng lớn hơn vật B (c_A > c_B). Cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật. Hỏi nhiệt độ của vật nào sẽ tăng nhiều hơn?

  • A. Vật A
  • B. Vật B
  • C. Cả hai tăng như nhau
  • D. Không đủ thông tin để kết luận

Câu 20: Hai vật X và Y làm bằng cùng một chất, có nhiệt độ ban đầu bằng nhau. Khối lượng vật X lớn hơn khối lượng vật Y (m_X > m_Y). Cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật. Hỏi nhiệt độ của vật nào sẽ tăng nhiều hơn?

  • A. Vật Y
  • B. Vật X
  • C. Cả hai tăng như nhau
  • D. Không đủ thông tin để kết luận

Câu 21: Một vật có khối lượng 2 kg, nhiệt độ ban đầu 25°C. Sau khi nhận nhiệt lượng 50 kJ, nhiệt độ của vật tăng lên 50°C. Nhiệt dung riêng của chất làm vật là bao nhiêu?

  • A. 2000 J/kg.K
  • B. 1000 J/kg.K
  • C. 500 J/kg.K
  • D. 1000 J/kg.K

Câu 22: Để làm nóng 1 kg cát và 1 kg nước lên cùng một độ tăng nhiệt độ, cần cung cấp nhiệt lượng cho chất nào nhiều hơn? (Biết nhiệt dung riêng của cát nhỏ hơn nhiều so với nước)

  • A. Nước
  • B. Cát
  • C. Nhiệt lượng như nhau
  • D. Phụ thuộc vào nhiệt độ ban đầu

Câu 23: Tại sao vào những ngày hè nắng nóng, cát trên bãi biển lại nóng bỏng chân trong khi nước biển vẫn tương đối mát?

  • A. Vì cát hấp thụ ánh sáng mặt trời tốt hơn nước.
  • B. Vì nhiệt dung riêng của cát nhỏ hơn nhiều so với nước, nên với cùng lượng nhiệt nhận được, nhiệt độ của cát tăng lên nhiều hơn.
  • C. Vì nước biển luôn được làm mát bởi gió.
  • D. Vì cát có khả năng dẫn nhiệt tốt hơn nước.

Câu 24: Một khối kim loại có khối lượng 400g, nhiệt dung riêng 400 J/kg.K, tỏa ra nhiệt lượng 24 kJ. Nhiệt độ của khối kim loại đã giảm từ t1 xuống 50°C. Nhiệt độ ban đầu t1 là bao nhiêu?

  • A. 150 °C
  • B. 200 °C
  • C. 200 °C
  • D. 100 °C

Câu 25: Một vật có khối lượng 1 kg được nung nóng bằng bếp điện có công suất 500W. Sau 5 phút, nhiệt độ của vật tăng thêm 60°C. Bỏ qua mất mát nhiệt. Nhiệt dung riêng của chất làm vật là bao nhiêu?

  • A. 250 J/kg.K
  • B. 417 J/kg.K
  • C. 500 J/kg.K
  • D. 30000 J/kg.K

Câu 26: Hai cốc A và B chứa lượng nước như nhau ở cùng nhiệt độ ban đầu. Cốc A làm bằng kim loại, cốc B làm bằng sứ. Đổ cùng một lượng nước sôi vào cả hai cốc. Sau một thời gian, nhiệt độ của nước trong cốc nào sẽ thấp hơn?

  • A. Cốc B (sứ)
  • B. Cốc A (kim loại)
  • C. Nhiệt độ như nhau
  • D. Không đủ thông tin

Câu 27: Một vật có khối lượng m, nhiệt dung riêng c, nhiệt độ ban đầu t1. Để vật đạt nhiệt độ t2 (với t2 > t1), vật cần thu vào nhiệt lượng Q. Nếu khối lượng vật tăng gấp đôi (2m) và nhiệt độ cần đạt vẫn là t2 (t1 không đổi), thì nhiệt lượng cần cung cấp sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa
  • B. Giữ nguyên
  • C. Tăng gấp bốn lần
  • D. Tăng gấp đôi

Câu 28: Hai vật cùng khối lượng, cùng nhận một lượng nhiệt Q như nhau. Vật thứ nhất tăng nhiệt độ 20°C, vật thứ hai tăng nhiệt độ 30°C. Nhận xét nào về nhiệt dung riêng của hai vật là đúng?

  • A. Nhiệt dung riêng của vật thứ nhất lớn hơn vật thứ hai.
  • B. Nhiệt dung riêng của vật thứ hai lớn hơn vật thứ nhất.
  • C. Nhiệt dung riêng của hai vật bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh nhiệt dung riêng.

Câu 29: Một thỏi kim loại nặng 1.2 kg ở nhiệt độ 150°C được nhúng vào 2 lít nước ở 20°C. Sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước là 25°C. Bỏ qua mất nhiệt ra môi trường và nhiệt lượng do bình chứa hấp thụ. Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu? (Biết c_nước = 4200 J/kg.K, ρ_nước = 1000 kg/m³)

  • A. 280 J/kg.K
  • B. 280 J/kg.K
  • C. 350 J/kg.K
  • D. 420 J/kg.K

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về nhiệt dung riêng?

  • A. Nhiệt dung riêng là một đặc trưng của chất.
  • B. Chất có nhiệt dung riêng lớn thì khó nóng lên và khó nguội đi hơn chất có nhiệt dung riêng nhỏ (với cùng khối lượng và điều kiện truyền nhiệt).
  • C. Nhiệt dung riêng cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm tăng nhiệt độ 1 đơn vị khối lượng của chất đó lên 1 độ.
  • D. Nhiệt dung riêng của một chất phụ thuộc vào khối lượng của vật làm bằng chất đó.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đại lượng vật lí nào đặc trưng cho khả năng thu nhiệt của một chất để tăng nhiệt độ của nó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Đơn vị chuẩn của nhiệt dung riêng (specific heat capacity) trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng mà một vật thu vào hoặc tỏa ra khi nhiệt độ thay đổi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Các yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến nhiệt lượng mà một vật thu vào để nóng lên?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Nhiệt dung riêng của nước là khoảng 4200 J/kg.K. Điều này có ý nghĩa gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một khối nhôm có khối lượng 0.5 kg được nung nóng từ 20°C lên 70°C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 900 J/kg.K. Nhiệt lượng mà khối nhôm đã thu vào là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Cần cung cấp một nhiệt lượng bao nhiêu để làm nóng 2 lít nước từ 25°C lên 100°C? Coi khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³ và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một vật bằng chì có khối lượng 300g đang ở 80°C. Khi tỏa ra một nhiệt lượng 5.85 kJ, nhiệt độ của vật giảm xuống còn 30°C. Nhiệt dung riêng của chì là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một khối sắt có khối lượng 1.5 kg nhận nhiệt lượng 42.3 kJ làm nhiệt độ tăng từ 20°C lên 80°C. Nhiệt dung riêng của sắt là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Cần cung cấp nhiệt lượng bao nhiêu để làm tăng nhiệt độ của 500g đồng từ 20°C lên 120°C? Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một vật bằng thủy tinh có khối lượng 200g, nhiệt dung riêng 840 J/kg.K, tỏa ra 16.8 kJ nhiệt lượng. Nhiệt độ của vật đã giảm đi bao nhiêu độ C?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một ấm điện đun nước có công suất 1000W, hiệu suất 80%, dùng để đun nóng 1.5 lít nước từ 25°C lên 100°C. Bỏ qua sự mất nhiệt của ấm. Thời gian cần thiết để đun sôi nước là bao nhiêu? (Biết c_nước = 4200 J/kg.K, ρ_nước = 1000 kg/m³)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Hai vật A và B có khối lượng bằng nhau, làm bằng hai chất khác nhau. Để tăng nhiệt độ của vật A thêm 10°C cần nhiệt lượng gấp đôi nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ vật B thêm 10°C. Mối quan hệ giữa nhiệt dung riêng của hai chất làm vật A và B là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Hai vật C và D làm bằng cùng một chất, có khối lượng lần lượt là m_C và m_D. Để tăng nhiệt độ của vật C thêm 20°C cần nhiệt lượng gấp 3 lần nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ vật D thêm 20°C. Mối quan hệ giữa khối lượng của hai vật là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tại sao nước thường được sử dụng làm chất tải nhiệt (chất làm mát hoặc sưởi ấm) trong các hệ thống công nghiệp và dân dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một vật có khối lượng 500g, nhiệt dung riêng 880 J/kg.K. Nhiệt độ của vật tăng thêm bao nhiêu nếu nó nhận được nhiệt lượng 44 kJ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một ấm nhôm có khối lượng 300g chứa 1 lít nước ở 20°C. Để đun sôi nước (100°C), cần cung cấp tổng nhiệt lượng bao nhiêu? Bỏ qua sự mất nhiệt ra môi trường. (Biết c_nhôm ≈ 900 J/kg.K, c_nước = 4200 J/kg.K, ρ_nước = 1000 kg/m³)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một vật được cung cấp nhiệt lượng Q, khối lượng m, nhiệt dung riêng c. Độ tăng nhiệt độ của vật được tính bằng công thức nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Hai vật A và B có khối lượng và nhiệt độ ban đầu bằng nhau. Vật A có nhiệt dung riêng lớn hơn vật B (c_A > c_B). Cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật. Hỏi nhiệt độ của vật nào sẽ tăng nhiều hơn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Hai vật X và Y làm bằng cùng một chất, có nhiệt độ ban đầu bằng nhau. Khối lượng vật X lớn hơn khối lượng vật Y (m_X > m_Y). Cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật. Hỏi nhiệt độ của vật nào sẽ tăng nhiều hơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một vật có khối lượng 2 kg, nhiệt độ ban đầu 25°C. Sau khi nhận nhiệt lượng 50 kJ, nhiệt độ của vật tăng lên 50°C. Nhiệt dung riêng của chất làm vật là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Để làm nóng 1 kg cát và 1 kg nước lên cùng một độ tăng nhiệt độ, cần cung cấp nhiệt lượng cho chất nào nhiều hơn? (Biết nhiệt dung riêng của cát nhỏ hơn nhiều so với nước)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tại sao vào những ngày hè nắng nóng, cát trên bãi biển lại nóng bỏng chân trong khi nước biển vẫn tương đối mát?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một khối kim loại có khối lượng 400g, nhiệt dung riêng 400 J/kg.K, tỏa ra nhiệt lượng 24 kJ. Nhiệt độ của khối kim loại đã giảm từ t1 xuống 50°C. Nhiệt độ ban đầu t1 là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một vật có khối lượng 1 kg được nung nóng bằng bếp điện có công suất 500W. Sau 5 phút, nhiệt độ của vật tăng thêm 60°C. Bỏ qua mất mát nhiệt. Nhiệt dung riêng của chất làm vật là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Hai cốc A và B chứa lượng nước như nhau ở cùng nhiệt độ ban đầu. Cốc A làm bằng kim loại, cốc B làm bằng sứ. Đổ cùng một lượng nước sôi vào cả hai cốc. Sau một thời gian, nhiệt độ của nước trong cốc nào sẽ thấp hơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một vật có khối lượng m, nhiệt dung riêng c, nhiệt độ ban đầu t1. Để vật đạt nhiệt độ t2 (với t2 > t1), vật cần thu vào nhiệt lượng Q. Nếu khối lượng vật tăng gấp đôi (2m) và nhiệt độ cần đạt vẫn là t2 (t1 không đổi), thì nhiệt lượng cần cung cấp sẽ thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Hai vật cùng khối lượng, cùng nhận một lượng nhiệt Q như nhau. Vật thứ nhất tăng nhiệt độ 20°C, vật thứ hai tăng nhiệt độ 30°C. Nhận xét nào về nhiệt dung riêng của hai vật là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một thỏi kim loại nặng 1.2 kg ở nhiệt độ 150°C được nhúng vào 2 lít nước ở 20°C. Sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước là 25°C. Bỏ qua mất nhiệt ra môi trường và nhiệt lượng do bình chứa hấp thụ. Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu? (Biết c_nước = 4200 J/kg.K, ρ_nước = 1000 kg/m³)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về nhiệt dung riêng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nhiệt dung riêng của một chất là đại lượng đặc trưng cho khả năng thu nhiệt để thay đổi nhiệt độ của chất đó. Đơn vị đo nhiệt dung riêng phổ biến trong hệ SI là:

  • A. J/kg
  • B. J/K
  • C. J.kg/K
  • D. J/(kg.K)

Câu 2: Để nâng nhiệt độ của 2 kg nước từ 20°C lên 50°C cần một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

  • A. 84000 J
  • B. 126000 J
  • C. 252000 J
  • D. 336000 J

Câu 3: Một khối kim loại có khối lượng 500 g, khi nhận nhiệt lượng 15 kJ thì nhiệt độ tăng từ 25°C lên 75°C. Nhiệt dung riêng của kim loại này là bao nhiêu?

  • A. 300 J/kg.K
  • B. 600 J/kg.K
  • C. 900 J/kg.K
  • D. 1200 J/kg.K

Câu 4: Có hai vật A và B làm từ hai chất khác nhau, có cùng khối lượng và ban đầu ở cùng nhiệt độ. Cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật. Nếu nhiệt độ của vật A tăng nhiều hơn nhiệt độ của vật B, thì có thể kết luận gì về nhiệt dung riêng của hai chất?

  • A. Nhiệt dung riêng của chất làm vật A nhỏ hơn nhiệt dung riêng của chất làm vật B.
  • B. Nhiệt dung riêng của chất làm vật A lớn hơn nhiệt dung riêng của chất làm vật B.
  • C. Nhiệt dung riêng của chất làm vật A bằng nhiệt dung riêng của chất làm vật B.
  • D. Không thể kết luận vì thiếu thông tin về nhiệt độ cuối cùng.

Câu 5: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 300 g chứa 1.5 lít nước ở 20°C. Để đun sôi lượng nước này (đến 100°C), cần cung cấp tổng cộng bao nhiêu nhiệt lượng? Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K, của nước là 4200 J/kg.K và khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³.

  • A. 504000 J
  • B. 52560 J
  • C. 556560 J
  • D. 594000 J

Câu 6: Khi trộn lẫn 2 kg nước ở 80°C với 3 kg nước ở 20°C trong một bình cách nhiệt, nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu?

  • A. 40°C
  • B. 44°C
  • C. 50°C
  • D. 60°C

Câu 7: Tại sao nước thường được sử dụng làm chất tải nhiệt (làm mát động cơ, sưởi ấm nhà cửa) trong nhiều hệ thống?

  • A. Vì nước có nhiệt dung riêng lớn, có thể thu hoặc tỏa lượng nhiệt lớn mà nhiệt độ thay đổi ít.
  • B. Vì nước dễ bay hơi ở nhiệt độ cao.
  • C. Vì nước có khối lượng riêng nhỏ, dễ di chuyển.
  • D. Vì nước là chất dẫn nhiệt tốt.

Câu 8: Một miếng đồng có khối lượng 400 g đang ở nhiệt độ 100°C được thả vào một cốc chứa 200 g nước ở 25°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với cốc và môi trường. Nhiệt độ cuối cùng của hệ khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K và nước là 4200 J/kg.K.

  • A. 30.5°C
  • B. 33.2°C
  • C. 36.4°C
  • D. 40.1°C

Câu 9: Công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào hay tỏa ra là Q = mcΔt. Trong công thức này, Δt biểu thị điều gì?

  • A. Nhiệt độ ban đầu của vật.
  • B. Độ thay đổi nhiệt độ của vật (hiệu nhiệt độ cuối và ban đầu).
  • C. Thời gian truyền nhiệt.
  • D. Nhiệt độ cuối cùng của vật.

Câu 10: Nhiệt dung riêng của cát là khoảng 800 J/kg.K, còn của nước là 4200 J/kg.K. Điều này giải thích tại sao vào một ngày hè nóng nực, cát trên bãi biển nóng lên rất nhanh trong khi nước biển vẫn tương đối mát. Phân tích này dựa trên yếu tố nào?

  • A. Khối lượng của cát và nước.
  • B. Sự khác biệt về màu sắc (hấp thụ bức xạ).
  • C. Khối lượng riêng của cát và nước.
  • D. Sự khác biệt về nhiệt dung riêng.

Câu 11: Một máy sưởi công suất 1000 W được sử dụng để đun nóng 5 lít dầu ăn trong 10 phút. Ban đầu, dầu có nhiệt độ 20°C. Coi như toàn bộ nhiệt lượng từ máy sưởi được truyền cho dầu. Khối lượng riêng của dầu ăn là 920 kg/m³. Nhiệt độ cuối cùng của dầu là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của dầu ăn là khoảng 1900 J/kg.K.

  • A. 54.7°C
  • B. 62.1°C
  • C. 78.5°C
  • D. 90.0°C

Câu 12: Một vật có khối lượng m và nhiệt dung riêng c, đang ở nhiệt độ T1. Cần cung cấp nhiệt lượng Q để nâng nhiệt độ của vật lên T2. Mối quan hệ giữa các đại lượng được biểu diễn bởi công thức nào?

  • A. Q = mc(T1 + T2)
  • B. Q = m(c + T2 - T1)
  • C. Q = mc(T2 - T1)
  • D. Q = (m + c)(T2 - T1)

Câu 13: Có hai vật cùng khối lượng, vật X làm bằng chì (c_chì ≈ 130 J/kg.K), vật Y làm bằng nhôm (c_nhôm ≈ 880 J/kg.K). Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt độ của vật X tăng nhiều hơn nhiệt độ của vật Y.
  • B. Nhiệt độ của vật Y tăng nhiều hơn nhiệt độ của vật X.
  • C. Nhiệt độ của cả hai vật tăng như nhau.
  • D. Không đủ thông tin để so sánh độ tăng nhiệt độ.

Câu 14: Một viên bi thép có khối lượng 100 g được nung nóng đến 300°C rồi thả vào 500 g dầu ăn ở 25°C. Nhiệt độ cuối cùng của hệ là 35°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình chứa và môi trường. Nhiệt dung riêng của thép là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của dầu ăn là 1900 J/kg.K.

  • A. 420 J/kg.K
  • B. 440 J/kg.K
  • C. 460 J/kg.K
  • D. 475 J/kg.K

Câu 15: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác nhất "nhiệt dung riêng" của một chất?

  • A. Lượng nhiệt cần để làm nóng chảy 1 kg chất tại điểm nóng chảy.
  • B. Lượng nhiệt cần để làm tăng nhiệt độ của 1 kg chất lên thêm 1°C (hoặc 1 K).
  • C. Tổng năng lượng nhiệt chứa trong 1 kg chất.
  • D. Lượng nhiệt tỏa ra khi 1 kg chất nguội đi 1°C.

Câu 16: Hai khối kim loại A và B có cùng khối lượng. Nhiệt dung riêng của A gấp đôi nhiệt dung riêng của B. Nếu cả hai khối được cung cấp cùng một công suất nhiệt P trong cùng một khoảng thời gian t, thì độ tăng nhiệt độ của khối A so với khối B sẽ như thế nào?

  • A. Độ tăng nhiệt độ của A gấp đôi của B.
  • B. Độ tăng nhiệt độ của A bằng độ tăng nhiệt độ của B.
  • C. Độ tăng nhiệt độ của A bằng một nửa độ tăng nhiệt độ của B.
  • D. Độ tăng nhiệt độ của A bằng một phần tư độ tăng nhiệt độ của B.

Câu 17: Một đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ ΔT vào nhiệt lượng Q cung cấp cho các khối vật chất khác nhau có cùng khối lượng m. Đường nào có độ dốc (ΔT/Q) lớn nhất tương ứng với chất có nhiệt dung riêng như thế nào?

  • A. Nhiệt dung riêng nhỏ nhất.
  • B. Nhiệt dung riêng lớn nhất.
  • C. Nhiệt dung riêng trung bình.
  • D. Không liên quan đến nhiệt dung riêng.

Câu 18: Một vật đang nguội dần, tỏa nhiệt lượng ra môi trường. Nếu khối lượng của vật giảm đi một nửa, các yếu tố khác không đổi, thì nhiệt lượng tỏa ra để nhiệt độ của vật giảm một lượng ΔT nhất định sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm đi bốn lần.

Câu 19: Một hệ gồm hai vật A và B ban đầu có nhiệt độ khác nhau được đặt trong môi trường cách nhiệt. Vật A có khối lượng m_A, nhiệt dung riêng c_A, nhiệt độ T_A. Vật B có khối lượng m_B, nhiệt dung riêng c_B, nhiệt độ T_B. Giả sử T_A > T_B. Khi hệ đạt cân bằng nhiệt ở nhiệt độ T, công thức nào biểu diễn đúng nguyên lý truyền nhiệt?

  • A. m_A c_A (T_A - T) = m_B c_B (T - T_B)
  • B. m_A c_A (T - T_A) = m_B c_B (T - T_B)
  • C. m_A c_A T_A + m_B c_B T_B = (m_A c_A + m_B c_B) T
  • D. m_A c_A (T_A + T) = m_B c_B (T_B + T)

Câu 20: Một vật có khối lượng m, nhiệt dung riêng c, nhiệt độ ban đầu T1. Sau khi nhận nhiệt lượng Q, nhiệt độ của vật là T2. Biểu thức nào sau đây dùng để tính khối lượng m?

  • A. m = Q c (T2 - T1)
  • B. m = (T2 - T1) / (Q c)
  • C. m = Q / (c + T2 - T1)
  • D. m = Q / (c (T2 - T1))

Câu 21: Một thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của một chất lỏng được thực hiện bằng cách đun nóng 250 g chất lỏng này bằng một điện trở nhúng. Sau 5 phút, nhiệt độ của chất lỏng tăng từ 20°C lên 45°C. Công suất của điện trở là 50 W. Bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường và bình chứa. Nhiệt dung riêng của chất lỏng là bao nhiêu?

  • A. 2400 J/kg.K
  • B. 1200 J/kg.K
  • C. 4800 J/kg.K
  • D. 3000 J/kg.K

Câu 22: Tại sao các vật liệu cách nhiệt (như len thủy tinh, xốp) thường có nhiệt dung riêng không quá cao nhưng lại rất hiệu quả trong việc giữ nhiệt hoặc ngăn truyền nhiệt?

  • A. Vì chúng có khối lượng riêng rất lớn.
  • B. Vì chúng có nhiệt dung riêng rất lớn.
  • C. Hiệu quả cách nhiệt chủ yếu phụ thuộc vào tính dẫn nhiệt kém và cấu trúc (chứa khí) của vật liệu, ít liên quan trực tiếp đến nhiệt dung riêng của vật liệu rắn cấu tạo nên chúng.
  • D. Vì chúng có điểm nóng chảy cao.

Câu 23: Một bình chứa 1 kg chất lỏng A có nhiệt dung riêng c_A và 2 kg chất lỏng B có nhiệt dung riêng c_B. Ban đầu A và B ở cùng nhiệt độ. Nếu cung cấp một nhiệt lượng Q cho cả bình, độ tăng nhiệt độ của chất lỏng trong bình sẽ được tính bằng công thức nào?

  • A. ΔT = Q / (c_A + c_B)
  • B. ΔT = Q / (1c_A + 2c_B)
  • C. ΔT = Q / ((1+2)(c_A + c_B))
  • D. ΔT = Q / ( (c_A + c_B) / 2 )

Câu 24: Một khối nhôm 200 g ở 150°C được thả vào 300 g rượu ở 20°C. Nhiệt độ cuối cùng của hệ là 40°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình chứa và môi trường. Nhiệt dung riêng của rượu là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K.

  • A. 2464 J/kg.K
  • B. 2200 J/kg.K
  • C. 2680 J/kg.K
  • D. 2000 J/kg.K

Câu 25: Nhiệt dung (Heat capacity) của một vật là tích của khối lượng và nhiệt dung riêng của vật đó (C = mc). Đơn vị của nhiệt dung là:

  • A. J/kg
  • B. J/(kg.K)
  • C. J/K
  • D. J.K

Câu 26: Hai vật A và B làm từ cùng một chất, vật A có khối lượng gấp đôi vật B. Cần cung cấp nhiệt lượng Q_A cho vật A và Q_B cho vật B để nhiệt độ của chúng cùng tăng thêm một lượng ΔT. Mối quan hệ giữa Q_A và Q_B là:

  • A. Q_A = 2 Q_B
  • B. Q_A = Q_B / 2
  • C. Q_A = Q_B
  • D. Q_A = 4 Q_B

Câu 27: Khi pha một cốc cà phê nóng, bạn thêm một thìa sữa lạnh vào. Nhiệt độ của cà phê giảm xuống, và nhiệt độ của sữa tăng lên cho đến khi đạt cân bằng nhiệt. Trong quá trình này, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt lượng cà phê tỏa ra bằng nhiệt lượng sữa tỏa ra.
  • B. Nhiệt lượng cà phê tỏa ra bằng nhiệt lượng sữa thu vào (bỏ qua trao đổi nhiệt với cốc và môi trường).
  • C. Độ giảm nhiệt độ của cà phê bằng độ tăng nhiệt độ của sữa.
  • D. Nhiệt dung riêng của cà phê và sữa phải bằng nhau.

Câu 28: Một bếp điện có hiệu suất 80% được dùng để đun nóng 1.5 kg nước từ 25°C lên 100°C. Nhiệt lượng hữu ích mà nước nhận được là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

  • A. 472500 J
  • B. 378000 J
  • C. 590625 J
  • D. 600000 J

Câu 29: Dựa vào bảng nhiệt dung riêng của một số chất (không cần nhớ giá trị cụ thể, chỉ cần biết nước có nhiệt dung riêng lớn), nếu có cùng khối lượng nước và nhôm ở cùng nhiệt độ ban đầu, khi làm nguội cả hai xuống cùng một nhiệt độ thấp hơn, vật nào sẽ tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn?

  • A. Nước sẽ tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn.
  • B. Nhôm sẽ tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn.
  • C. Cả hai tỏa ra lượng nhiệt như nhau.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 30: Một vật có khối lượng 500 g, ban đầu ở 80°C. Sau khi tỏa ra nhiệt lượng 10 kJ, nhiệt độ của vật giảm xuống còn 30°C. Nhiệt dung riêng của vật là bao nhiêu?

  • A. 200 J/kg.K
  • B. 300 J/kg.K
  • C. 400 J/kg.K
  • D. 400 J/kg.K

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Nhiệt dung riêng của một chất là đại lượng đặc trưng cho khả năng thu nhiệt để thay đổi nhiệt độ của chất đó. Đơn vị đo nhiệt dung riêng phổ biến trong hệ SI là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Để nâng nhiệt độ của 2 kg nước từ 20°C lên 50°C cần một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một khối kim loại có khối lượng 500 g, khi nhận nhiệt lượng 15 kJ thì nhiệt độ tăng từ 25°C lên 75°C. Nhiệt dung riêng của kim loại này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Có hai vật A và B làm từ hai chất khác nhau, có cùng khối lượng và ban đầu ở cùng nhiệt độ. Cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật. Nếu nhiệt độ của vật A tăng nhiều hơn nhiệt độ của vật B, thì có thể kết luận gì về nhiệt dung riêng của hai chất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 300 g chứa 1.5 lít nước ở 20°C. Để đun sôi lượng nước này (đến 100°C), cần cung cấp tổng cộng bao nhiêu nhiệt lượng? Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K, của nước là 4200 J/kg.K và khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Khi trộn lẫn 2 kg nước ở 80°C với 3 kg nước ở 20°C trong một bình cách nhiệt, nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Tại sao nước thường được sử dụng làm chất tải nhiệt (làm mát động cơ, sưởi ấm nhà cửa) trong nhiều hệ thống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một miếng đồng có khối lượng 400 g đang ở nhiệt độ 100°C được thả vào một cốc chứa 200 g nước ở 25°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với cốc và môi trường. Nhiệt độ cuối cùng của hệ khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K và nước là 4200 J/kg.K.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào hay tỏa ra là Q = mcΔt. Trong công thức này, Δt biểu thị điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Nhiệt dung riêng của cát là khoảng 800 J/kg.K, còn của nước là 4200 J/kg.K. Điều này giải thích tại sao vào một ngày hè nóng nực, cát trên bãi biển nóng lên rất nhanh trong khi nước biển vẫn tương đối mát. Phân tích này dựa trên yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một máy sưởi công suất 1000 W được sử dụng để đun nóng 5 lít dầu ăn trong 10 phút. Ban đầu, dầu có nhiệt độ 20°C. Coi như toàn bộ nhiệt lượng từ máy sưởi được truyền cho dầu. Khối lượng riêng của dầu ăn là 920 kg/m³. Nhiệt độ cuối cùng của dầu là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của dầu ăn là khoảng 1900 J/kg.K.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một vật có khối lượng m và nhiệt dung riêng c, đang ở nhiệt độ T1. Cần cung cấp nhiệt lượng Q để nâng nhiệt độ của vật lên T2. Mối quan hệ giữa các đại lượng được biểu diễn bởi công thức nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Có hai vật cùng khối lượng, vật X làm bằng chì (c_chì ≈ 130 J/kg.K), vật Y làm bằng nhôm (c_nhôm ≈ 880 J/kg.K). Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một viên bi thép có khối lượng 100 g được nung nóng đến 300°C rồi thả vào 500 g dầu ăn ở 25°C. Nhiệt độ cuối cùng của hệ là 35°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình chứa và môi trường. Nhiệt dung riêng của thép là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của dầu ăn là 1900 J/kg.K.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác nhất 'nhiệt dung riêng' của một chất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Hai khối kim loại A và B có cùng khối lượng. Nhiệt dung riêng của A gấp đôi nhiệt dung riêng của B. Nếu cả hai khối được cung cấp cùng một công suất nhiệt P trong cùng một khoảng thời gian t, thì độ tăng nhiệt độ của khối A so với khối B sẽ như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ ΔT vào nhiệt lượng Q cung cấp cho các khối vật chất khác nhau có cùng khối lượng m. Đường nào có độ dốc (ΔT/Q) lớn nhất tương ứng với chất có nhiệt dung riêng như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một vật đang nguội dần, tỏa nhiệt lượng ra môi trường. Nếu khối lượng của vật giảm đi một nửa, các yếu tố khác không đổi, thì nhiệt lượng tỏa ra để nhiệt độ của vật giảm một lượng ΔT nhất định sẽ thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một hệ gồm hai vật A và B ban đầu có nhiệt độ khác nhau được đặt trong môi trường cách nhiệt. Vật A có khối lượng m_A, nhiệt dung riêng c_A, nhiệt độ T_A. Vật B có khối lượng m_B, nhiệt dung riêng c_B, nhiệt độ T_B. Giả sử T_A > T_B. Khi hệ đạt cân bằng nhiệt ở nhiệt độ T, công thức nào biểu diễn đúng nguyên lý truyền nhiệt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một vật có khối lượng m, nhiệt dung riêng c, nhiệt độ ban đầu T1. Sau khi nhận nhiệt lượng Q, nhiệt độ của vật là T2. Biểu thức nào sau đây dùng để tính khối lượng m?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của một chất lỏng được thực hiện bằng cách đun nóng 250 g chất lỏng này bằng một điện trở nhúng. Sau 5 phút, nhiệt độ của chất lỏng tăng từ 20°C lên 45°C. Công suất của điện trở là 50 W. Bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường và bình chứa. Nhiệt dung riêng của chất lỏng là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tại sao các vật liệu cách nhiệt (như len thủy tinh, xốp) thường có nhiệt dung riêng không quá cao nhưng lại rất hiệu quả trong việc giữ nhiệt hoặc ngăn truyền nhiệt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một bình chứa 1 kg chất lỏng A có nhiệt dung riêng c_A và 2 kg chất lỏng B có nhiệt dung riêng c_B. Ban đầu A và B ở cùng nhiệt độ. Nếu cung cấp một nhiệt lượng Q cho cả bình, độ tăng nhiệt độ của chất lỏng trong bình sẽ được tính bằng công thức nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một khối nhôm 200 g ở 150°C được thả vào 300 g rượu ở 20°C. Nhiệt độ cuối cùng của hệ là 40°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình chứa và môi trường. Nhiệt dung riêng của rượu là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Nhiệt dung (Heat capacity) của một vật là tích của khối lượng và nhiệt dung riêng của vật đó (C = mc). Đơn vị của nhiệt dung là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Hai vật A và B làm từ cùng một chất, vật A có khối lượng gấp đôi vật B. Cần cung cấp nhiệt lượng Q_A cho vật A và Q_B cho vật B để nhiệt độ của chúng cùng tăng thêm một lượng ΔT. Mối quan hệ giữa Q_A và Q_B là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Khi pha một cốc cà phê nóng, bạn thêm một thìa sữa lạnh vào. Nhiệt độ của cà phê giảm xuống, và nhiệt độ của sữa tăng lên cho đến khi đạt cân bằng nhiệt. Trong quá trình này, phát biểu nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một bếp điện có hiệu suất 80% được dùng để đun nóng 1.5 kg nước từ 25°C lên 100°C. Nhiệt lượng hữu ích mà nước nhận được là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Dựa vào bảng nhiệt dung riêng của một số chất (không cần nhớ giá trị cụ thể, chỉ cần biết nước có nhiệt dung riêng lớn), nếu có cùng khối lượng nước và nhôm ở cùng nhiệt độ ban đầu, khi làm nguội cả hai xuống cùng một nhiệt độ thấp hơn, vật nào sẽ tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một vật có khối lượng 500 g, ban đầu ở 80°C. Sau khi tỏa ra nhiệt lượng 10 kJ, nhiệt độ của vật giảm xuống còn 30°C. Nhiệt dung riêng của vật là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nhiệt dung riêng của một chất lỏng X được định nghĩa là:

  • A. Nhiệt lượng cần cung cấp để toàn bộ khối chất lỏng đó nóng lên thêm 1°C.
  • B. Nhiệt lượng mà 1 kg chất lỏng đó tỏa ra khi nhiệt độ của nó giảm đi 1 K.
  • C. Nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất lỏng đó nóng lên thêm 1°C.
  • D. Nhiệt lượng chứa trong 1 kg chất lỏng đó tại nhiệt độ 0°C.

Câu 2: Một khối kim loại có khối lượng 2 kg thu vào nhiệt lượng 96 kJ thì nhiệt độ tăng từ 20°C lên 40°C. Nhiệt dung riêng của kim loại này là bao nhiêu?

  • A. 2400 J/kg.K
  • B. 2400 J/kg.°C
  • C. 4800 J/kg.K
  • D. 960 J/kg.°C

Câu 3: Tại sao khi đun nước, người ta thường làm ấm nước trước khi đun sôi?

  • A. Để giảm thời gian và năng lượng cần thiết để nước đạt đến nhiệt độ sôi.
  • B. Để nước sôi nhanh hơn do nhiệt dung riêng của nước giảm khi nhiệt độ tăng.
  • C. Để tránh làm hỏng ấm đun nước do sốc nhiệt.
  • D. Để tăng khối lượng riêng của nước, giúp truyền nhiệt hiệu quả hơn.

Câu 4: Hai vật A và B làm bằng hai chất liệu khác nhau, có cùng khối lượng và ban đầu có cùng nhiệt độ. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật, nhiệt độ của vật A tăng lên nhiều hơn nhiệt độ của vật B. Điều này cho thấy:

  • A. Nhiệt dung riêng của chất làm vật A lớn hơn chất làm vật B.
  • B. Khối lượng của vật A nhỏ hơn khối lượng của vật B.
  • C. Vật A có khả năng giữ nhiệt tốt hơn vật B.
  • D. Nhiệt dung riêng của chất làm vật A nhỏ hơn chất làm vật B.

Câu 5: Một viên gạch nung nóng và một xô nước cùng khối lượng được đặt dưới ánh nắng mặt trời trong một khoảng thời gian như nhau. Quan sát thấy viên gạch nóng lên rất nhanh, trong khi nhiệt độ nước tăng chậm hơn đáng kể. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Viên gạch hấp thụ nhiệt bức xạ tốt hơn nước.
  • B. Nhiệt dung riêng của nước lớn hơn nhiệt dung riêng của gạch.
  • C. Nước bay hơi làm giảm nhiệt độ của nó.
  • D. Khối lượng riêng của gạch lớn hơn khối lượng riêng của nước.

Câu 6: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt lượng Q mà một vật rắn thu vào theo độ tăng nhiệt độ Δt của nó là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này cho thấy:

  • A. Nhiệt lượng thu vào tỉ lệ thuận với độ tăng nhiệt độ.
  • B. Nhiệt dung riêng của vật thay đổi theo nhiệt độ.
  • C. Khối lượng của vật tăng khi nhiệt độ tăng.
  • D. Nhiệt lượng thu vào không phụ thuộc vào khối lượng.

Câu 7: Có hai khối kim loại A và B, khối lượng lần lượt là m_A và m_B, nhiệt dung riêng là c_A và c_B. Ban đầu cả hai có cùng nhiệt độ. Cung cấp cho khối A nhiệt lượng Q, nhiệt độ của nó tăng thêm Δt. Cung cấp cho khối B nhiệt lượng 2Q, nhiệt độ của nó cũng tăng thêm Δt. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

  • A. m_A c_A = m_B c_B
  • B. m_A c_A = 2 m_B c_B
  • C. 2 m_A c_A = m_B c_B
  • D. m_A / c_A = m_B / c_B

Câu 8: Một nồi nhôm khối lượng 0.5 kg chứa 2 lít nước ở 25°C. Cần cung cấp tổng cộng bao nhiêu nhiệt lượng để đun sôi nước (100°C)? Bỏ qua sự mất nhiệt ra môi trường. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và nước là 4200 J/kg.K. (Coi khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³)

  • A. 641 kJ
  • B. 630 kJ
  • C. 11 kJ
  • D. 651 kJ

Câu 9: Tại sao các vật liệu dùng để làm tay cầm của nồi xoong thường có nhiệt dung riêng lớn?

  • A. Để vật liệu đó nóng lên nhanh hơn.
  • B. Để vật liệu đó truyền nhiệt tốt hơn.
  • C. Để vật liệu đó có khối lượng nhẹ hơn.
  • D. Để vật liệu đó cần nhiều nhiệt lượng hơn để tăng nhiệt độ, giúp tay cầm không quá nóng khi sử dụng.

Câu 10: Một vật có nhiệt dung riêng c. Nếu tăng gấp đôi khối lượng của vật và giữ nguyên độ tăng nhiệt độ, thì nhiệt lượng cần cung cấp sẽ:

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng gấp bốn lần.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Không thay đổi.

Câu 11: Đơn vị của nhiệt dung riêng trong hệ SI là:

  • A. J/kg
  • B. J/kg.K
  • C. J/°C
  • D. W/kg.K

Câu 12: Hai chất lỏng A và B có khối lượng và nhiệt dung riêng khác nhau. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt cho cả hai chất lỏng, chất lỏng A nóng lên nhanh hơn chất lỏng B. Điều này có thể xảy ra nếu:

  • A. m_A > m_B và c_A > c_B
  • B. m_A < m_B và c_A < c_B
  • C. m_A > m_B và c_A < c_B
  • D. m_A c_A < m_B c_B

Câu 13: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của một kim loại. Học sinh đun nóng một khối kim loại khối lượng m đến nhiệt độ t1 rồi thả nhanh vào một cốc nước khối lượng M ở nhiệt độ t2 (t1 > t2). Nhiệt độ cân bằng của hệ là t. Công thức tính nhiệt dung riêng c_kimloai dựa trên nguyên lý truyền nhiệt lý tưởng (bỏ qua mất nhiệt và nhiệt dung của cốc) là:

  • A. c_kimloai = (M * c_nuoc * (t - t2)) / (m * (t1 - t))
  • B. c_kimloai = (m * c_nuoc * (t1 - t)) / (M * (t - t2))
  • C. c_kimloai = (M * c_nuoc * (t1 - t)) / (m * (t - t2))
  • D. c_kimloai = (m * c_nuoc * (t - t2)) / (M * (t1 - t))

Câu 14: Tại sao cát trên bãi biển vào mùa hè lại nóng hơn nước biển rất nhiều vào buổi trưa, nhưng lại nguội đi nhanh hơn nước biển vào buổi tối?

  • A. Cát có khối lượng riêng lớn hơn nước.
  • B. Nước biển có khả năng dẫn nhiệt tốt hơn cát.
  • C. Nhiệt dung riêng của cát nhỏ hơn nhiệt dung riêng của nước.
  • D. Cát hấp thụ bức xạ mặt trời hiệu quả hơn nước.

Câu 15: Một thiết bị gia nhiệt cung cấp công suất không đổi P. Dùng thiết bị này để đun nóng một chất lỏng có khối lượng m và nhiệt dung riêng c. Nếu bỏ qua mọi mất mát năng lượng, thời gian t cần thiết để nhiệt độ chất lỏng tăng thêm Δt được tính bằng công thức nào?

  • A. t = P / (mcΔt)
  • B. t = (mcΔt) / P
  • C. t = P * mcΔt
  • D. t = (mΔt) / (Pc)

Câu 16: So sánh nhiệt lượng Q1 cần để đun nóng 1 kg nước tăng thêm 10°C và nhiệt lượng Q2 cần để đun nóng 2 kg nước tăng thêm 5°C.

  • A. Q1 = Q2
  • B. Q1 > Q2
  • C. Q1 < Q2
  • D. Không thể so sánh vì không biết nhiệt dung riêng của nước.

Câu 17: Nhiệt dung riêng của chất rắn thường nhỏ hơn nhiệt dung riêng của chất lỏng ở cùng điều kiện. Điều này có ý nghĩa gì trong thực tế?

  • A. Chất rắn truyền nhiệt tốt hơn chất lỏng.
  • B. Chất rắn có khối lượng riêng lớn hơn chất lỏng.
  • C. Chất rắn dễ bay hơi hơn chất lỏng.
  • D. Chất rắn nóng lên nhanh hơn và nguội đi nhanh hơn chất lỏng khi nhận hoặc tỏa cùng một lượng nhiệt trên cùng khối lượng.

Câu 18: Một vật có khối lượng m, nhiệt dung riêng c, đang ở nhiệt độ t1. Để đưa nhiệt độ của vật lên t2 (t2 > t1), cần cung cấp nhiệt lượng Q. Nếu muốn đưa nhiệt độ của vật đó lên t3 (t3 > t2) bằng cách cung cấp nhiệt lượng Q nữa, thì mối quan hệ giữa (t2 - t1) và (t3 - t2) là:

  • A. t2 - t1 = t3 - t2
  • B. t2 - t1 > t3 - t2
  • C. t2 - t1 < t3 - t2
  • D. Không có mối quan hệ cố định.

Câu 19: Hai vật A và B có cùng khối lượng. Vật A có nhiệt dung riêng lớn hơn vật B. Nếu chúng tỏa ra cùng một lượng nhiệt Q, thì:

  • A. Nhiệt độ của A giảm đi nhiều hơn nhiệt độ của B.
  • B. Nhiệt độ của A giảm đi ít hơn nhiệt độ của B.
  • C. Nhiệt độ của A và B giảm đi như nhau.
  • D. Không thể kết luận vì không biết nhiệt độ ban đầu.

Câu 20: Dựa vào công thức Q = mcΔT, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Nhiệt lượng thu vào tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • B. Nhiệt lượng tỏa ra tỉ lệ thuận với độ giảm nhiệt độ của vật.
  • C. Nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra phụ thuộc vào chất cấu tạo nên vật.
  • D. Nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra tỉ lệ nghịch với nhiệt dung riêng của vật.

Câu 21: Để làm nguội nhanh một vật nóng, ta nên nhúng nó vào chất lỏng có đặc điểm nào?

  • A. Nhiệt dung riêng nhỏ và khối lượng nhỏ.
  • B. Nhiệt dung riêng lớn và khối lượng nhỏ.
  • C. Nhiệt dung riêng lớn và khối lượng lớn.
  • D. Nhiệt dung riêng nhỏ và khối lượng lớn.

Câu 22: Hai bình chứa cùng một loại chất lỏng, có cùng khối lượng. Bình 1 được đun nóng bằng bếp có công suất P1, bình 2 bằng bếp có công suất P2. Nếu bình 1 mất thời gian t1 để tăng nhiệt độ thêm Δt, và bình 2 mất thời gian t2 để tăng nhiệt độ thêm Δt, thì mối quan hệ giữa P1, P2, t1, t2 là:

  • A. P1 t1 = P2 t2
  • B. P1 t1 = P2 t2 (nếu hiệu suất như nhau)
  • C. P1 t2 = P2 t1
  • D. P1 + t1 = P2 + t2

Câu 23: Tại sao nước thường được sử dụng làm chất tải nhiệt trong các hệ thống sưởi ấm hoặc làm mát?

  • A. Vì nước có nhiệt dung riêng lớn, khả năng tích trữ và giải phóng nhiệt hiệu quả.
  • B. Vì nước có khối lượng riêng nhỏ, dễ dàng bơm đi.
  • C. Vì nước không dẫn điện.
  • D. Vì nước có điểm sôi thấp.

Câu 24: Một vật làm bằng chất X có khối lượng 1 kg. Nhiệt dung riêng của X là c_X. Cần 1000 J để nhiệt độ của vật tăng thêm 10°C. Chất Y có khối lượng 2 kg, nhiệt dung riêng c_Y. Cần 3000 J để nhiệt độ của chất Y tăng thêm 10°C. So sánh c_X và c_Y.

  • A. c_X = c_Y
  • B. c_X > c_Y
  • C. c_X < c_Y
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 25: Khi trộn một lượng nước nóng với một lượng nước lạnh trong một bình cách nhiệt lý tưởng, nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp sẽ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ ban đầu của nước nóng và nước lạnh.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng của nước nóng và nước lạnh.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt dung riêng của nước.
  • D. Phụ thuộc vào nhiệt độ ban đầu và khối lượng của cả nước nóng và nước lạnh.

Câu 26: Một vật A có nhiệt dung riêng c_A. Một vật B có nhiệt dung riêng c_B. Nếu c_A = 2c_B, và hai vật có cùng khối lượng, cùng nhận một lượng nhiệt Q, thì độ tăng nhiệt độ của vật A so với vật B như thế nào?

  • A. Độ tăng nhiệt độ của A gấp đôi độ tăng nhiệt độ của B.
  • B. Độ tăng nhiệt độ của A bằng một nửa độ tăng nhiệt độ của B.
  • C. Độ tăng nhiệt độ của A và B là như nhau.
  • D. Không thể xác định vì không biết nhiệt độ ban đầu.

Câu 27: Một học sinh đo nhiệt độ của nước đang sôi và thấy nhiệt độ đạt 100°C. Sau đó, học sinh tiếp tục đun. Nhiệt lượng cung cấp thêm cho nước lúc này có làm tăng nhiệt độ của nước không? Nếu không, năng lượng đó đi đâu?

  • A. Không làm tăng nhiệt độ, năng lượng dùng để biến nước thành hơi nước (nhiệt hóa hơi).
  • B. Có làm tăng nhiệt độ, nhiệt độ sẽ tiếp tục tăng trên 100°C.
  • C. Không làm tăng nhiệt độ, năng lượng bị mất ra môi trường.
  • D. Không làm tăng nhiệt độ, năng lượng làm tăng khối lượng riêng của nước.

Câu 28: Biểu thức nào sau đây mô tả mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q, khối lượng m, nhiệt dung riêng c và độ thay đổi nhiệt độ Δt?

  • A. Q = m / (cΔt)
  • B. Q = c / (mΔt)
  • C. Q = mcΔt
  • D. Q = Δt / (mc)

Câu 29: Hai vật rắn A và B có cùng khối lượng và nhiệt dung riêng lần lượt là c_A và c_B. Ban đầu nhiệt độ của A là T0, nhiệt độ của B là 2T0. Nếu A nhận nhiệt lượng Q, nhiệt độ tăng lên T0 + ΔT. Để nhiệt độ của B giảm xuống 2T0 - ΔT, B phải tỏa ra một lượng nhiệt Q". Mối quan hệ giữa Q và Q" là gì nếu c_A = c_B?

  • A. Q" = Q
  • B. Q" = 2Q
  • C. Q" = Q/2
  • D. Q" phụ thuộc vào giá trị T0.

Câu 30: Tại sao trong y học, túi chườm nóng thường chứa nước thay vì các chất lỏng khác có nhiệt dung riêng nhỏ hơn?

  • A. Nước dễ kiếm và rẻ tiền.
  • B. Nước có điểm sôi thấp.
  • C. Nước truyền nhiệt chậm hơn các chất khác, an toàn hơn.
  • D. Nước có nhiệt dung riêng lớn, có thể tích trữ một lượng nhiệt lớn và tỏa ra từ từ, duy trì nhiệt độ ấm trong thời gian dài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Nhiệt dung riêng của một chất lỏng X được định nghĩa là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một khối kim loại có khối lượng 2 kg thu vào nhiệt lượng 96 kJ thì nhiệt độ tăng từ 20°C lên 40°C. Nhiệt dung riêng của kim loại này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Tại sao khi đun nước, người ta thường làm ấm nước trước khi đun sôi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Hai vật A và B làm bằng hai chất liệu khác nhau, có cùng khối lượng và ban đầu có cùng nhiệt độ. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật, nhiệt độ của vật A tăng lên nhiều hơn nhiệt độ của vật B. Điều này cho thấy:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một viên gạch nung nóng và một xô nước cùng khối lượng được đặt dưới ánh nắng mặt trời trong một khoảng thời gian như nhau. Quan sát thấy viên gạch nóng lên rất nhanh, trong khi nhiệt độ nước tăng chậm hơn đáng kể. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt lượng Q mà một vật rắn thu vào theo độ tăng nhiệt độ Δt của nó là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này cho thấy:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Có hai khối kim loại A và B, khối lượng lần lượt là m_A và m_B, nhiệt dung riêng là c_A và c_B. Ban đầu cả hai có cùng nhiệt độ. Cung cấp cho khối A nhiệt lượng Q, nhiệt độ của nó tăng thêm Δt. Cung cấp cho khối B nhiệt lượng 2Q, nhiệt độ của nó cũng tăng thêm Δt. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một nồi nhôm khối lượng 0.5 kg chứa 2 lít nước ở 25°C. Cần cung cấp tổng cộng bao nhiêu nhiệt lượng để đun sôi nước (100°C)? Bỏ qua sự mất nhiệt ra môi trường. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và nước là 4200 J/kg.K. (Coi khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Tại sao các vật liệu dùng để làm tay cầm của nồi xoong thường có nhiệt dung riêng lớn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một vật có nhiệt dung riêng c. Nếu tăng gấp đôi khối lượng của vật và giữ nguyên độ tăng nhiệt độ, thì nhiệt lượng cần cung cấp sẽ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Đơn vị của nhiệt dung riêng trong hệ SI là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Hai chất lỏng A và B có khối lượng và nhiệt dung riêng khác nhau. Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt cho cả hai chất lỏng, chất lỏng A nóng lên nhanh hơn chất lỏng B. Điều này có thể xảy ra nếu:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của một kim loại. Học sinh đun nóng một khối kim loại khối lượng m đến nhiệt độ t1 rồi thả nhanh vào một cốc nước khối lượng M ở nhiệt độ t2 (t1 > t2). Nhiệt độ cân bằng của hệ là t. Công thức tính nhiệt dung riêng c_kimloai dựa trên nguyên lý truyền nhiệt lý tưởng (bỏ qua mất nhiệt và nhiệt dung của cốc) là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Tại sao cát trên bãi biển vào mùa hè lại nóng hơn nước biển rất nhiều vào buổi trưa, nhưng lại nguội đi nhanh hơn nước biển vào buổi tối?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một thiết bị gia nhiệt cung cấp công suất không đổi P. Dùng thiết bị này để đun nóng một chất lỏng có khối lượng m và nhiệt dung riêng c. Nếu bỏ qua mọi mất mát năng lượng, thời gian t cần thiết để nhiệt độ chất lỏng tăng thêm Δt được tính bằng công thức nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: So sánh nhiệt lượng Q1 cần để đun nóng 1 kg nước tăng thêm 10°C và nhiệt lượng Q2 cần để đun nóng 2 kg nước tăng thêm 5°C.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Nhiệt dung riêng của chất rắn thường nhỏ hơn nhiệt dung riêng của chất lỏng ở cùng điều kiện. Điều này có ý nghĩa gì trong thực tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Một vật có khối lượng m, nhiệt dung riêng c, đang ở nhiệt độ t1. Để đưa nhiệt độ của vật lên t2 (t2 > t1), cần cung cấp nhiệt lượng Q. Nếu muốn đưa nhiệt độ của vật đó lên t3 (t3 > t2) bằng cách cung cấp nhiệt lượng Q nữa, thì mối quan hệ giữa (t2 - t1) và (t3 - t2) là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Hai vật A và B có cùng khối lượng. Vật A có nhiệt dung riêng lớn hơn vật B. Nếu chúng tỏa ra cùng một lượng nhiệt Q, thì:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Dựa vào công thức Q = mcΔT, phát biểu nào sau đây là SAI?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Để làm nguội nhanh một vật nóng, ta nên nhúng nó vào chất lỏng có đặc điểm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Hai bình chứa cùng một loại chất lỏng, có cùng khối lượng. Bình 1 được đun nóng bằng bếp có công suất P1, bình 2 bằng bếp có công suất P2. Nếu bình 1 mất thời gian t1 để tăng nhiệt độ thêm Δt, và bình 2 mất thời gian t2 để tăng nhiệt độ thêm Δt, thì mối quan hệ giữa P1, P2, t1, t2 là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Tại sao nước thường được sử dụng làm chất tải nhiệt trong các hệ thống sưởi ấm hoặc làm mát?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một vật làm bằng chất X có khối lượng 1 kg. Nhiệt dung riêng của X là c_X. Cần 1000 J để nhiệt độ của vật tăng thêm 10°C. Chất Y có khối lượng 2 kg, nhiệt dung riêng c_Y. Cần 3000 J để nhiệt độ của chất Y tăng thêm 10°C. So sánh c_X và c_Y.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Khi trộn một lượng nước nóng với một lượng nước lạnh trong một bình cách nhiệt lý tưởng, nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp sẽ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một vật A có nhiệt dung riêng c_A. Một vật B có nhiệt dung riêng c_B. Nếu c_A = 2c_B, và hai vật có cùng khối lượng, cùng nhận một lượng nhiệt Q, thì độ tăng nhiệt độ của vật A so với vật B như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một học sinh đo nhiệt độ của nước đang sôi và thấy nhiệt độ đạt 100°C. Sau đó, học sinh tiếp tục đun. Nhiệt lượng cung cấp thêm cho nước lúc này có làm tăng nhiệt độ của nước không? Nếu không, năng lượng đó đi đâu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Biểu thức nào sau đây mô tả mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q, khối lượng m, nhiệt dung riêng c và độ thay đổi nhiệt độ Δt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Hai vật rắn A và B có cùng khối lượng và nhiệt dung riêng lần lượt là c_A và c_B. Ban đầu nhiệt độ của A là T0, nhiệt độ của B là 2T0. Nếu A nhận nhiệt lượng Q, nhiệt độ tăng lên T0 + ΔT. Để nhiệt độ của B giảm xuống 2T0 - ΔT, B phải tỏa ra một lượng nhiệt Q'. Mối quan hệ giữa Q và Q' là gì nếu c_A = c_B?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Tại sao trong y học, túi chườm nóng thường chứa nước thay vì các chất lỏng khác có nhiệt dung riêng nhỏ hơn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho khả năng một vật thu hay tỏa nhiệt lượng khi nhiệt độ của nó thay đổi?

  • A. Nhiệt dung
  • B. Nhiệt dung riêng
  • C. Nhiệt lượng
  • D. Nội năng

Câu 2: Nhiệt dung riêng của một chất được định nghĩa là gì?

  • A. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng toàn bộ vật đó lên 1°C.
  • B. Nhiệt lượng mà 1 kg chất đó thu vào khi nhiệt độ tăng lên 1°C.
  • C. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg chất đó lên thêm 1°C.
  • D. Nhiệt lượng mà vật đó tỏa ra khi nhiệt độ giảm đi 1°C.

Câu 3: Đơn vị của nhiệt dung riêng trong hệ SI là gì?

  • A. J/kg
  • B. J/(kg.K)
  • C. J.kg/K
  • D. Cal/(g.°C)

Câu 4: Công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào hoặc tỏa ra khi nhiệt độ thay đổi là gì?

  • A. Q = m.c.Δt
  • B. Q = m/c.Δt
  • C. Q = m.Δt/c
  • D. Q = c.Δt/m

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về nhiệt dung riêng là ĐÚNG?

  • A. Nhiệt dung riêng của một chất phụ thuộc vào khối lượng của vật làm từ chất đó.
  • B. Nhiệt dung riêng của một chất phụ thuộc vào hình dạng của vật làm từ chất đó.
  • C. Nhiệt dung riêng của một chất phụ thuộc vào nhiệt độ ban đầu của vật.
  • D. Nhiệt dung riêng của một chất là đặc trưng cho bản chất của chất đó.

Câu 6: Một khối kim loại có khối lượng 0.5 kg được nung nóng từ 20°C lên 80°C. Biết nhiệt dung riêng của kim loại là 400 J/(kg.K). Nhiệt lượng kim loại thu vào là bao nhiêu?

  • A. 12000 J
  • B. 16000 J
  • C. 120000 J
  • D. 160000 J

Câu 7: Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để làm nóng 2 kg nước từ 25°C lên 100°C? Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K).

  • A. 630000 J
  • B. 840000 J
  • C. 315000 J
  • D. 420000 J

Câu 8: Một vật bằng sắt có khối lượng 1.5 kg tỏa ra nhiệt lượng 54 kJ khi nguội đi từ t1 xuống 20°C. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 460 J/(kg.K). Nhiệt độ ban đầu t1 của vật là bao nhiêu?

  • A. 59.13°C
  • B. 78.26°C
  • C. 98.26°C
  • D. 108.26°C

Câu 9: Có hai vật A và B làm từ hai chất khác nhau, có khối lượng và nhiệt độ ban đầu như nhau. Cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật. Sau khi nhận nhiệt, nhiệt độ của vật A tăng thêm ΔtA, vật B tăng thêm ΔtB. Nếu ΔtA < ΔtB, điều nào sau đây là đúng về nhiệt dung riêng cA và cB của hai chất?

  • A. cA > cB
  • B. cA < cB
  • C. cA = cB
  • D. Không thể so sánh cA và cB từ thông tin đã cho.

Câu 10: Tại sao nước thường được sử dụng làm chất tải nhiệt (ví dụ: trong hệ thống làm mát động cơ hoặc hệ thống sưởi)?

  • A. Vì nước có khối lượng riêng lớn.
  • B. Vì nước dễ bay hơi ở nhiệt độ cao.
  • C. Vì nước có điểm sôi thấp.
  • D. Vì nước có nhiệt dung riêng lớn.

Câu 11: Hai vật M và N có cùng khối lượng và cùng được nung nóng đến 80°C rồi thả vào hai cốc nước giống hệt nhau ở cùng nhiệt độ ban đầu. Vật M làm cho nước trong cốc nóng lên nhiều hơn vật N. Điều này cho thấy điều gì về nhiệt dung riêng của vật M (cM) và vật N (cN)?

  • A. cM > cN
  • B. cM < cN
  • C. cM = cN
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 12: Một học sinh làm thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của một kim loại. Học sinh nung nóng một khối kim loại 0.2 kg đến 100°C rồi thả vào 0.3 kg nước ở 20°C. Nhiệt độ cân bằng của hệ là 25°C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường và nhiệt dung của bình chứa. Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu? (Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K))

  • A. 210 J/(kg.K)
  • B. 350 J/(kg.K)
  • C. 420 J/(kg.K)
  • D. 525 J/(kg.K)

Câu 13: Một vật có khối lượng m và nhiệt dung riêng c, đang ở nhiệt độ t1. Để nâng nhiệt độ của vật lên t2 (với t2 > t1), cần cung cấp một nhiệt lượng Q. Nếu khối lượng của vật giảm đi một nửa (còn m/2) và độ tăng nhiệt độ vẫn là t2 - t1, thì nhiệt lượng cần cung cấp là bao nhiêu?

  • A. 2Q
  • B. Q/2
  • C. Q
  • D. Q/4

Câu 14: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho hai vật A và B có cùng khối lượng được cho trong hình vẽ (trục ngang là nhiệt lượng Q, trục đứng là nhiệt độ t). Dựa vào đồ thị, so sánh nhiệt dung riêng cA và cB của hai vật.

  • A. cA > cB
  • B. cA < cB
  • C. cA = cB
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 15: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa nhiệt dung riêng và tốc độ nóng lên/nguội đi của vật?

  • A. Chất có nhiệt dung riêng nhỏ thì nóng lên chậm hơn và nguội đi chậm hơn.
  • B. Chất có nhiệt dung riêng lớn thì nóng lên nhanh hơn và nguội đi nhanh hơn.
  • C. Chất có nhiệt dung riêng nhỏ thì nóng lên nhanh hơn và nguội đi nhanh hơn.
  • D. Chất có nhiệt dung riêng lớn thì nóng lên chậm hơn và nguội đi nhanh hơn.

Câu 16: Một ấm điện có công suất 1000 W được dùng để đun sôi 1.5 lít nước từ 20°C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt. Thời gian cần thiết để đun sôi nước là bao nhiêu? (Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K))

  • A. 7.56 phút
  • B. 8.82 phút
  • C. 10.08 phút
  • D. 11.76 phút

Câu 17: Tại sao nhiệt độ của cát trên bãi biển tăng lên rất nhanh vào ban ngày nắng và giảm xuống rất nhanh vào ban đêm, trong khi nhiệt độ của nước biển lại thay đổi chậm hơn nhiều?

  • A. Nhiệt dung riêng của cát nhỏ hơn nhiệt dung riêng của nước.
  • B. Khối lượng riêng của cát lớn hơn khối lượng riêng của nước.
  • C. Cát hấp thụ nhiệt tốt hơn nước.
  • D. Nước có khả năng truyền nhiệt kém hơn cát.

Câu 18: Một vật có nhiệt dung C. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Cần C Jun nhiệt lượng để làm nóng 1 kg vật lên 1°C.
  • B. Cần 1 Jun nhiệt lượng để làm nóng vật lên C °C.
  • C. Vật có khả năng chứa C Jun nhiệt lượng.
  • D. Cần C Jun nhiệt lượng để làm nóng toàn bộ vật lên 1°C.

Câu 19: Công thức liên hệ giữa nhiệt dung C và nhiệt dung riêng c của một vật có khối lượng m là gì?

  • A. C = c/m
  • B. C = m/c
  • C. C = m.c
  • D. C = m + c

Câu 20: Một miếng nhôm khối lượng 0.3 kg ở 100°C được thả vào một cốc chứa 0.5 kg rượu ở 20°C. Nhiệt độ cân bằng là 30°C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt và nhiệt dung của cốc. Tính nhiệt dung riêng của nhôm, biết nhiệt dung riêng của rượu là 2500 J/(kg.K).

  • A. 937.5 J/(kg.K)
  • B. 880 J/(kg.K)
  • C. 1050 J/(kg.K)
  • D. 1250 J/(kg.K)

Câu 21: Hai vật A và B có cùng khối lượng m. Vật A được làm nóng lên thêm ΔtA, vật B làm nóng lên thêm ΔtB. Biết nhiệt dung riêng của chất làm vật A là cA và chất làm vật B là cB. Nếu nhiệt lượng vật A thu vào gấp đôi nhiệt lượng vật B thu vào (QA = 2QB) và ΔtA = ΔtB, thì mối quan hệ giữa cA và cB là gì?

  • A. cA = cB
  • B. cA = 2cB
  • C. cA = cB/2
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về Δt.

Câu 22: Một vật nhận nhiệt lượng Q và nhiệt độ tăng từ t1 lên t2. Nếu cung cấp cho vật một nhiệt lượng 2Q thì nhiệt độ của nó sẽ tăng lên bao nhiêu? (Giả sử nhiệt dung riêng không đổi trong khoảng nhiệt độ này)

  • A. Δt" = 2Δt, với Δt = t2 - t1
  • B. Δt" = Δt/2
  • C. Δt" = Δt
  • D. Δt" = 4Δt

Câu 23: Tại sao các vật liệu cách nhiệt như bông thủy tinh, xốp thường có nhiệt dung riêng tương đối nhỏ?

  • A. Để chúng hấp thụ được nhiều nhiệt hơn.
  • B. Để nhiệt độ của chúng thay đổi nhanh khi có sự truyền nhiệt, tạo ra sự chênh lệch nhiệt độ lớn giữa hai mặt, làm chậm quá trình truyền nhiệt.
  • C. Để chúng có thể tích lớn mà khối lượng nhỏ.
  • D. Nhiệt dung riêng nhỏ không liên quan trực tiếp đến khả năng cách nhiệt.

Câu 24: Một lượng nước có khối lượng m1 ở nhiệt độ t1 được trộn lẫn với một lượng kim loại có khối lượng m2 ở nhiệt độ t2 (t2 > t1). Nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là tcb. Bỏ qua mất mát nhiệt. Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa các đại lượng? (c1 là nhiệt dung riêng của nước, c2 là nhiệt dung riêng của kim loại)

  • A. m1c1(tcb - t1) + m2c2(tcb - t2) = 0
  • B. m1c1(t1 - tcb) = m2c2(t2 - tcb)
  • C. m1c1(tcb - t1) = m2c2(t2 - tcb)
  • D. m1c1(tcb - t1) = m2c2(tcb - t2)

Câu 25: Khi so sánh nhiệt dung riêng của các chất rắn, lỏng, khí, người ta thường nhận thấy điều gì?

  • A. Nhiệt dung riêng của chất khí thường lớn hơn chất lỏng và chất rắn.
  • B. Nhiệt dung riêng của chất rắn thường lớn nhất.
  • C. Nhiệt dung riêng của chất lỏng thường nhỏ nhất.
  • D. Nhiệt dung riêng của các trạng thái thường xấp xỉ nhau.

Câu 26: Một vật làm bằng chất X có khối lượng 2 kg, nhiệt dung riêng 800 J/(kg.K). Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để tăng nhiệt độ của nó thêm 15°C?

  • A. 1600 J
  • B. 12000 J
  • C. 24000 J
  • D. 240000 J

Câu 27: Một lượng dầu ăn có khối lượng 0.8 kg, nhiệt dung riêng 1900 J/(kg.K) được đun nóng từ 20°C lên 170°C. Nhiệt lượng dầu ăn thu vào là bao nhiêu?

  • A. 228000 J
  • B. 243200 J
  • C. 258400 J
  • D. 273600 J

Câu 28: Hai vật A và B có cùng khối lượng. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian khi được đun nóng bởi cùng một nguồn nhiệt ổn định được cho trong hình vẽ (trục ngang là thời gian, trục đứng là nhiệt độ). Vật nào có nhiệt dung riêng lớn hơn? Giải thích lý do.

  • A. Vật A, vì nhiệt độ của nó tăng chậm hơn.
  • B. Vật B, vì nhiệt độ của nó tăng nhanh hơn.
  • C. Vật A, vì đồ thị của nó dốc hơn.
  • D. Vật B, vì đồ thị của nó dốc hơn.

Câu 29: Một vật có nhiệt dung riêng c. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi, nhiệt độ tăng gấp đôi so với ban đầu, thì nhiệt lượng thu vào sẽ thay đổi như thế nào so với trường hợp khối lượng ban đầu và nhiệt độ tăng ban đầu?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 30: Khi trộn hai chất lỏng không phản ứng hóa học với nhau, nguyên lý nào được sử dụng để tính nhiệt độ cân bằng?

  • A. Định luật bảo toàn khối lượng.
  • B. Nguyên lý truyền nhiệt (Nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào).
  • C. Định luật Boyle-Mariotte.
  • D. Nguyên lý Archimedes.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một vật bằng sắt có khối lượng 1.5 kg tỏa ra nhiệt lượng 54 kJ khi nguội đi từ t1 xuống 20°C. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 460 J/(kg.K). Nhiệt độ ban đầu t1 của vật là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Có hai vật A và B làm từ hai chất khác nhau, có khối lượng và nhiệt độ ban đầu như nhau. Cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai vật. Sau khi nhận nhiệt, nhiệt độ của vật A tăng thêm ΔtA, vật B tăng thêm ΔtB. Nếu ΔtA < ΔtB, điều nào sau đây là đúng về nhiệt dung riêng cA và cB của hai chất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Tại sao nước thường được sử dụng làm chất tải nhiệt (ví dụ: trong hệ thống làm mát động cơ hoặc hệ thống sưởi)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Hai vật M và N có cùng khối lượng và cùng được nung nóng đến 80°C rồi thả vào hai cốc nước giống hệt nhau ở cùng nhiệt độ ban đầu. Vật M làm cho nước trong cốc nóng lên nhiều hơn vật N. Điều này cho thấy điều gì về nhiệt dung riêng của vật M (cM) và vật N (cN)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một học sinh làm thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của một kim loại. Học sinh nung nóng một khối kim loại 0.2 kg đến 100°C rồi thả vào 0.3 kg nước ở 20°C. Nhiệt độ cân bằng của hệ là 25°C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường và nhiệt dung của bình chứa. Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu? (Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K))

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một vật có khối lượng m và nhiệt dung riêng c, đang ở nhiệt độ t1. Để nâng nhiệt độ của vật lên t2 (với t2 > t1), cần cung cấp một nhiệt lượng Q. Nếu khối lượng của vật giảm đi một nửa (còn m/2) và độ tăng nhiệt độ vẫn là t2 - t1, thì nhiệt lượng cần cung cấp là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng cung cấp cho hai vật A và B có cùng khối lượng được cho trong hình vẽ (trục ngang là nhiệt lượng Q, trục đứng là nhiệt độ t). Dựa vào đồ thị, so sánh nhiệt dung riêng cA và cB của hai vật.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa nhiệt dung riêng và tốc độ nóng lên/nguội đi của vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một ấm điện có công suất 1000 W được dùng để đun sôi 1.5 lít nước từ 20°C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt. Thời gian cần thiết để đun sôi nước là bao nhiêu? (Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K))

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Tại sao nhiệt độ của cát trên bãi biển tăng lên rất nhanh vào ban ngày nắng và giảm xuống rất nhanh vào ban đêm, trong khi nhiệt độ của nước biển lại thay đổi chậm hơn nhiều?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một vật có nhiệt dung C. Điều này có nghĩa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Công thức liên hệ giữa nhiệt dung C và nhiệt dung riêng c của một vật có khối lượng m là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một miếng nhôm khối lượng 0.3 kg ở 100°C được thả vào một cốc chứa 0.5 kg rượu ở 20°C. Nhiệt độ cân bằng là 30°C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt và nhiệt dung của cốc. Tính nhiệt dung riêng của nhôm, biết nhiệt dung riêng của rượu là 2500 J/(kg.K).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Hai vật A và B có cùng khối lượng m. Vật A được làm nóng lên thêm ΔtA, vật B làm nóng lên thêm ΔtB. Biết nhiệt dung riêng của chất làm vật A là cA và chất làm vật B là cB. Nếu nhiệt lượng vật A thu vào gấp đôi nhiệt lượng vật B thu vào (QA = 2QB) và ΔtA = ΔtB, thì mối quan hệ giữa cA và cB là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một vật nhận nhiệt lượng Q và nhiệt độ tăng từ t1 lên t2. Nếu cung cấp cho vật một nhiệt lượng 2Q thì nhiệt độ của nó sẽ tăng lên bao nhiêu? (Giả sử nhiệt dung riêng không đổi trong khoảng nhiệt độ này)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Tại sao các vật liệu cách nhiệt như bông thủy tinh, xốp thường có nhiệt dung riêng tương đối nhỏ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một lượng nước có khối lượng m1 ở nhiệt độ t1 được trộn lẫn với một lượng kim loại có khối lượng m2 ở nhiệt độ t2 (t2 > t1). Nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là tcb. Bỏ qua mất mát nhiệt. Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa các đại lượng? (c1 là nhiệt dung riêng của nước, c2 là nhiệt dung riêng của kim loại)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Khi so sánh nhiệt dung riêng của các chất rắn, lỏng, khí, người ta thường nhận thấy điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một vật làm bằng chất X có khối lượng 2 kg, nhiệt dung riêng 800 J/(kg.K). Cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để tăng nhiệt độ của nó thêm 15°C?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một lượng dầu ăn có khối lượng 0.8 kg, nhiệt dung riêng 1900 J/(kg.K) được đun nóng từ 20°C lên 170°C. Nhiệt lượng dầu ăn thu vào là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Hai vật A và B có cùng khối lượng. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian khi được đun nóng bởi cùng một nguồn nhiệt ổn định được cho trong hình vẽ (trục ngang là thời gian, trục đứng là nhiệt độ). Vật nào có nhiệt dung riêng lớn hơn? Giải thích lý do.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một vật có nhiệt dung riêng c. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi, nhiệt độ tăng gấp đôi so với ban đầu, thì nhiệt lượng thu vào sẽ thay đổi như thế nào so với trường hợp khối lượng ban đầu và nhiệt độ tăng ban đầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Khi trộn hai chất lỏng không phản ứng hóa học với nhau, nguyên lý nào được sử dụng để tính nhiệt độ cân bằng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất ý nghĩa vật lý của nhiệt nóng chảy riêng của một chất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một khối kim loại có khối lượng 2 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy của nó. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối kim loại này, người ta cần cung cấp một nhiệt lượng là 4,5 x 10⁵ J. Nhiệt nóng chảy riêng của kim loại này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Nhiệt nóng chảy riêng của chì là 2,5 x 10⁴ J/kg. Cần cung cấp một nhiệt lượng bao nhiêu để làm nóng chảy hoàn toàn 500 g chì đang ở nhiệt độ nóng chảy của nó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Đơn vị J/kg là đơn vị đo của đại lượng vật lý nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Khi một chất rắn đang trong quá trình nóng chảy ở áp suất không đổi, nhiệt độ của chất đó sẽ:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Hai vật rắn A và B làm từ hai chất khác nhau, có khối lượng bằng nhau và cùng đang ở nhiệt độ nóng chảy của chúng. Cần cung cấp nhiệt lượng cho vật A gấp đôi nhiệt lượng cần cung cấp cho vật B để làm nóng chảy hoàn toàn chúng. Kết luận nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một cục nước đá có khối lượng 200 g đang ở nhiệt độ -10 °C. Để làm nóng chảy hoàn toàn cục nước đá này thành nước ở 0 °C, cần cung cấp tổng cộng 73,6 kJ nhiệt lượng. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nhiệt dung riêng của một chất có ý nghĩa vật lí nào sau đây?

  • A. Là nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chất đó.
  • B. Là nhiệt lượng mà 1 kg chất đó thu vào khi nhiệt độ tăng 1°C.
  • C. Là nhiệt lượng cần thiết để làm tăng nhiệt độ của 1 kg chất đó thêm 1°C (hoặc 1 K).
  • D. Là nhiệt lượng mà chất đó tỏa ra khi nhiệt độ giảm 1°C.

Câu 2: Đơn vị đo nhiệt dung riêng trong hệ SI là gì?

  • A. J/kg
  • B. J/(kg.K)
  • C. J/°C
  • D. Cal/(g.°C)

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng mà một vật thu vào hoặc tỏa ra khi thay đổi nhiệt độ là gì?

  • A. Q = mcΔt
  • B. Q = mL
  • C. Q = mv²/2
  • D. Q = Pt

Câu 4: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến nhiệt lượng mà một vật rắn thu vào để tăng nhiệt độ?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Chất cấu tạo nên vật (thông qua nhiệt dung riêng).
  • C. Độ tăng nhiệt độ của vật.
  • D. Hình dạng của vật.

Câu 5: Tại sao nước thường được dùng làm chất tải nhiệt trong các hệ thống làm mát (ví dụ: hệ thống làm mát động cơ ô tô)?

  • A. Vì nước có nhiệt độ sôi rất cao.
  • B. Vì nước có nhiệt dung riêng lớn nên có thể thu hoặc tỏa một lượng nhiệt lớn mà nhiệt độ thay đổi ít.
  • C. Vì nước dễ bay hơi giúp giải nhiệt nhanh.
  • D. Vì nước có khối lượng riêng nhỏ.

Câu 6: Có hai khối kim loại A và B có khối lượng bằng nhau. Nhiệt dung riêng của A lớn hơn nhiệt dung riêng của B (c_A > c_B). Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai khối, hỏi độ tăng nhiệt độ Δt_A và Δt_B sẽ như thế nào?

  • A. Δt_A < Δt_B
  • B. Δt_A > Δt_B
  • C. Δt_A = Δt_B
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 7: Một vật có khối lượng 500 g, làm bằng chất có nhiệt dung riêng 880 J/kg.K. Cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu để nhiệt độ của vật tăng từ 20°C lên 50°C?

  • A. 13200 J
  • B. 22000 J
  • C. 132000 J
  • D. 2200 J

Câu 8: Một khối kim loại có khối lượng 2 kg, khi nhận nhiệt lượng 180 kJ thì nhiệt độ tăng từ 25°C lên 75°C. Nhiệt dung riêng của kim loại này là bao nhiêu?

  • A. 1800 J/kg.K
  • B. 1800 J/(kg.K)
  • C. 180 J/kg.K
  • D. 180 J/(kg.K)

Câu 9: Có hai bình, bình A chứa 1 kg nước, bình B chứa 2 kg nước. Cả hai bình đều ở nhiệt độ 20°C. Cần cung cấp cho bình nào nhiều nhiệt lượng hơn để cả hai cùng tăng nhiệt độ lên 30°C?

  • A. Bình A.
  • B. Bình B.
  • C. Hai bình cần nhiệt lượng như nhau.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 10: Nhiệt dung riêng của nhôm là khoảng 900 J/kg.K, của sắt là khoảng 460 J/kg.K. Điều này cho thấy:

  • A. Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn sắt.
  • B. Sắt giữ nhiệt tốt hơn nhôm.
  • C. Để tăng nhiệt độ 1 kg nhôm thêm 1°C cần nhiệt lượng lớn hơn so với 1 kg sắt.
  • D. Nhôm nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn sắt.

Câu 11: Một ấm điện có công suất 1000 W được dùng để đun sôi 1.5 lít nước từ 20°C lên 100°C. Coi ấm không hấp thụ nhiệt và toàn bộ nhiệt lượng tỏa ra từ bếp được nước hấp thụ. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³. Thời gian đun sôi nước là bao lâu?

  • A. 504 giây
  • B. 5040 giây
  • C. 50.4 giây
  • D. 50400 giây

Câu 12: Khi tính toán nhiệt lượng thu vào hoặc tỏa ra, độ chênh lệch nhiệt độ Δt được tính bằng t_sau - t_đầu. Đơn vị của Δt có thể dùng là °C hoặc K. Tại sao?

  • A. Vì nhiệt dung riêng có đơn vị J/kg.°C hoặc J/kg.K.
  • B. Vì thang nhiệt độ Celsius và Kelvin có cùng gốc 0.
  • C. Vì cả hai thang đo đều tuyến tính.
  • D. Vì độ lớn của 1°C bằng độ lớn của 1 K, nên độ chênh lệch nhiệt độ bằng nhau trên cả hai thang đo.

Câu 13: Một vật có khối lượng m, nhiệt dung riêng c, ban đầu ở nhiệt độ t1. Sau khi nhận nhiệt lượng Q, nhiệt độ của vật là t2. Biểu thức nào sau đây là đúng?

  • A. Q = mc(t1 - t2)
  • B. t2 = t1 + Qmc
  • C. t2 = t1 + Q/(mc)
  • D. m = Q / (c(t2 + t1))

Câu 14: Một lượng dầu ăn có khối lượng 0.8 kg ở nhiệt độ 25°C được đun nóng. Sau khi cung cấp 40 kJ nhiệt lượng, nhiệt độ của dầu tăng lên 50°C. Nhiệt dung riêng của dầu ăn là bao nhiêu?

  • A. 2000 J/(kg.K)
  • B. 2000 J/kg
  • C. 200 J/(kg.K)
  • D. 1250 J/(kg.K)

Câu 15: Tại sao ở vùng ven biển, nhiệt độ không khí ban ngày thường mát hơn và ban đêm ấm hơn so với vùng đất liền?

  • A. Vì nước biển có nhiệt độ sôi cao hơn đất liền.
  • B. Vì nước biển có nhiệt dung riêng lớn hơn đất, nên biến đổi nhiệt độ chậm hơn khi nhận hoặc tỏa nhiệt.
  • C. Vì gió biển làm mát không khí ban ngày và giữ ấm ban đêm.
  • D. Vì nước biển phản xạ ánh sáng mặt trời nhiều hơn đất.

Câu 16: Hai vật A và B làm từ các chất khác nhau, có khối lượng và nhiệt dung riêng tương ứng là m_A, c_A và m_B, c_B. Cả hai vật đều được làm nóng từ nhiệt độ t1 lên t2. Mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q_A và Q_B cần cung cấp là gì?

  • A. Q_A = Q_B
  • B. Q_A / Q_B = c_A / c_B
  • C. Q_A / Q_B = m_A / m_B
  • D. Q_A / Q_B = (m_A * c_A) / (m_B * c_B)

Câu 17: Nhiệt dung riêng của một chất lỏng được xác định bằng cách dùng một điện trở nhúng vào chất lỏng, cung cấp công suất P trong thời gian t, đo khối lượng m của chất lỏng và độ tăng nhiệt độ Δt. Công thức tính nhiệt dung riêng c từ thí nghiệm này là:

  • A. c = Pt / (mΔt)
  • B. c = mΔt / (Pt)
  • C. c = (Pt) / (mΔt)
  • D. c = mPt / Δt

Câu 18: Một miếng đồng có khối lượng 400g được nung nóng đến 100°C rồi thả vào một chậu nước. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K. Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra khi nhiệt độ của nó giảm xuống 50°C là bao nhiêu? (Bỏ qua nhiệt lượng mất mát ra môi trường)

  • A. 7600 J
  • B. 15200 J
  • C. 76000 J
  • D. 152000 J

Câu 19: Nhiệt dung riêng của một chất phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Độ tăng nhiệt độ của vật.
  • C. Nhiệt lượng vật thu vào.
  • D. Bản chất của chất làm vật.

Câu 20: Hai vật cùng khối lượng, cùng được cung cấp một lượng nhiệt như nhau. Vật A nóng lên 10°C, vật B nóng lên 15°C. So sánh nhiệt dung riêng của hai vật này.

  • A. Nhiệt dung riêng của vật A lớn hơn vật B.
  • B. Nhiệt dung riêng của vật A nhỏ hơn vật B.
  • C. Nhiệt dung riêng của hai vật bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 21: Một bình chứa 0.5 kg nước ở 20°C. Cần bao nhiêu nhiệt lượng để đun nóng lượng nước này đến 80°C? (Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K)

  • A. 12600 J
  • B. 126000 J
  • C. 168000 J
  • D. 16800 J

Câu 22: Một miếng kim loại có khối lượng 300g, nhiệt dung riêng 900 J/kg.K, ban đầu ở 30°C. Sau khi nhúng vào nước nóng, nó thu được 27 kJ nhiệt lượng. Nhiệt độ cuối cùng của miếng kim loại là bao nhiêu?

  • A. 60°C
  • B. 90°C
  • C. 130°C
  • D. 100°C

Câu 23: Biểu thức mc trong công thức Q = mcΔt được gọi là gì?

  • A. Nhiệt dung của vật.
  • B. Nhiệt lượng riêng.
  • C. Khối lượng riêng.
  • D. Năng lượng nhiệt.

Câu 24: Nhiệt dung của một vật có ý nghĩa là:

  • A. Nhiệt lượng cần để làm nóng 1 kg chất đó thêm 1°C.
  • B. Nhiệt lượng cần để làm nóng cả vật đó thêm 1°C.
  • C. Khả năng dẫn nhiệt của vật.
  • D. Nhiệt lượng mà vật tỏa ra khi nguội đi.

Câu 25: Hai vật A và B có nhiệt dung riêng bằng nhau (c_A = c_B). Khối lượng của A gấp 3 lần khối lượng của B (m_A = 3m_B). Để độ tăng nhiệt độ của B gấp đôi độ tăng nhiệt độ của A (Δt_B = 2Δt_A), thì nhiệt lượng cần cung cấp cho B (Q_B) so với nhiệt lượng cần cung cấp cho A (Q_A) phải thỏa mãn điều kiện nào?

  • A. Q_B = (1/6) Q_A
  • B. Q_B = (2/3) Q_A
  • C. Q_B = (2/3) Q_A * (1/3) = (2/9) Q_A -> Q_A = m_A c_A Δt_A; Q_B = m_B c_B Δt_B. m_A=3m_B, c_A=c_B, Δt_B=2Δt_A. Q_B = m_B c_B (2Δt_A) = (m_A/3) c_A (2Δt_A) = (2/3) * (m_A c_A Δt_A) = (2/3) Q_A -> Q_B = (2/3)Q_A
  • D. Q_B = 6 Q_A

Câu 26: Một miếng chì có khối lượng 1 kg, nhiệt dung riêng 130 J/kg.K. Cần bao nhiêu nhiệt lượng để nhiệt độ miếng chì tăng thêm 50 K?

  • A. 6500 J
  • B. 650 J
  • C. 65000 J
  • D. 1300 J

Câu 27: Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh dày, cốc dễ bị vỡ hơn so với cốc thủy tinh mỏng?

  • A. Vì thủy tinh dày có nhiệt dung riêng lớn hơn.
  • B. Vì thủy tinh dày hấp thụ nhiệt kém hơn.
  • C. Vì nước sôi truyền nhiệt vào thủy tinh dày nhanh hơn.
  • D. Vì sự giãn nở vì nhiệt không đều giữa lớp trong và lớp ngoài của cốc dày gây ra ứng suất lớn.

Câu 28: Hai vật cùng khối lượng m, vật A có nhiệt dung riêng c_A, vật B có nhiệt dung riêng c_B. Cả hai vật cùng được tăng nhiệt độ lên Δt. Nếu Q_A = 2Q_B, mối quan hệ giữa c_A và c_B là gì?

  • A. c_A = 2c_B
  • B. c_A = 0.5c_B
  • C. c_A = 4c_B
  • D. c_A = c_B

Câu 29: Một vật có khối lượng 2.5 kg, nhiệt dung riêng 400 J/kg.K. Ban đầu vật ở 25°C. Cần bao nhiêu nhiệt lượng để nâng nhiệt độ của vật lên 100°C?

  • A. 75000 J
  • B. 750000 J
  • C. 100000 J
  • D. 1000000 J

Câu 30: Nhiệt dung riêng của chất rắn thường nhỏ hơn nhiệt dung riêng của chất lỏng. Điều này có ý nghĩa gì trong thực tế?

  • A. Chất rắn dẫn nhiệt kém hơn chất lỏng.
  • B. Chất rắn nóng chảy ở nhiệt độ thấp hơn chất lỏng.
  • C. Để làm tăng nhiệt độ của 1 kg chất rắn thêm 1°C cần ít nhiệt lượng hơn so với 1 kg chất lỏng.
  • D. Chất rắn có khối lượng riêng lớn hơn chất lỏng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nhiệt dung riêng của một chất có ý nghĩa vật lí nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đơn vị đo nhiệt dung riêng trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Công thức tính nhiệt lượng mà một vật thu vào hoặc tỏa ra khi thay đổi nhiệt độ là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến nhiệt lượng mà một vật rắn thu vào để tăng nhiệt độ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao nước thường được dùng làm chất tải nhiệt trong các hệ thống làm mát (ví dụ: hệ thống làm mát động cơ ô tô)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Có hai khối kim loại A và B có khối lượng bằng nhau. Nhiệt dung riêng của A lớn hơn nhiệt dung riêng của B (c_A > c_B). Nếu cung cấp cùng một lượng nhiệt Q cho cả hai khối, hỏi độ tăng nhiệt độ Δt_A và Δt_B sẽ như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một vật có khối lượng 500 g, làm bằng chất có nhiệt dung riêng 880 J/kg.K. Cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu để nhiệt độ của vật tăng từ 20°C lên 50°C?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một khối kim loại có khối lượng 2 kg, khi nhận nhiệt lượng 180 kJ thì nhiệt độ tăng từ 25°C lên 75°C. Nhiệt dung riêng của kim loại này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Có hai bình, bình A chứa 1 kg nước, bình B chứa 2 kg nước. Cả hai bình đều ở nhiệt độ 20°C. Cần cung cấp cho bình nào nhiều nhiệt lượng hơn để cả hai cùng tăng nhiệt độ lên 30°C?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nhiệt dung riêng của nhôm là khoảng 900 J/kg.K, của sắt là khoảng 460 J/kg.K. Điều này cho thấy:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một ấm điện có công suất 1000 W được dùng để đun sôi 1.5 lít nước từ 20°C lên 100°C. Coi ấm không hấp thụ nhiệt và toàn bộ nhiệt lượng tỏa ra từ bếp được nước hấp thụ. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³. Thời gian đun sôi nước là bao lâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi tính toán nhiệt lượng thu vào hoặc tỏa ra, độ chênh lệch nhiệt độ Δt được tính bằng t_sau - t_đầu. Đơn vị của Δt có thể dùng là °C hoặc K. Tại sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một vật có khối lượng m, nhiệt dung riêng c, ban đầu ở nhiệt độ t1. Sau khi nhận nhiệt lượng Q, nhiệt độ của vật là t2. Biểu thức nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một lượng dầu ăn có khối lượng 0.8 kg ở nhiệt độ 25°C được đun nóng. Sau khi cung cấp 40 kJ nhiệt lượng, nhiệt độ của dầu tăng lên 50°C. Nhiệt dung riêng của dầu ăn là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao ở vùng ven biển, nhiệt độ không khí ban ngày thường mát hơn và ban đêm ấm hơn so với vùng đất liền?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hai vật A và B làm từ các chất khác nhau, có khối lượng và nhiệt dung riêng tương ứng là m_A, c_A và m_B, c_B. Cả hai vật đều được làm nóng từ nhiệt độ t1 lên t2. Mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q_A và Q_B cần cung cấp là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nhiệt dung riêng của một chất lỏng được xác định bằng cách dùng một điện trở nhúng vào chất lỏng, cung cấp công suất P trong thời gian t, đo khối lượng m của chất lỏng và độ tăng nhiệt độ Δt. Công thức tính nhiệt dung riêng c từ thí nghiệm này là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một miếng đồng có khối lượng 400g được nung nóng đến 100°C rồi thả vào một chậu nước. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K. Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra khi nhiệt độ của nó giảm xuống 50°C là bao nhiêu? (Bỏ qua nhiệt lượng mất mát ra môi trường)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nhiệt dung riêng của một chất phụ thuộc vào yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hai vật cùng khối lượng, cùng được cung cấp một lượng nhiệt như nhau. Vật A nóng lên 10°C, vật B nóng lên 15°C. So sánh nhiệt dung riêng của hai vật này.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một bình chứa 0.5 kg nước ở 20°C. Cần bao nhiêu nhiệt lượng để đun nóng lượng nước này đến 80°C? (Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một miếng kim loại có khối lượng 300g, nhi???t dung riêng 900 J/kg.K, ban đầu ở 30°C. Sau khi nhúng vào nước nóng, nó thu được 27 kJ nhiệt lượng. Nhiệt độ cuối cùng của miếng kim loại là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Biểu thức mc trong công thức Q = mcΔt được gọi là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nhiệt dung của một vật có ý nghĩa là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hai vật A và B có nhiệt dung riêng bằng nhau (c_A = c_B). Khối lượng của A gấp 3 lần khối lượng của B (m_A = 3m_B). Để độ tăng nhiệt độ của B gấp đôi độ tăng nhiệt độ của A (Δt_B = 2Δt_A), thì nhiệt lượng cần cung cấp cho B (Q_B) so với nhiệt lượng cần cung cấp cho A (Q_A) phải thỏa mãn điều kiện nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một miếng chì có khối lượng 1 kg, nhiệt dung riêng 130 J/kg.K. Cần bao nhiêu nhiệt lượng để nhiệt độ miếng chì tăng thêm 50 K?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh dày, cốc dễ bị vỡ hơn so với cốc thủy tinh mỏng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hai vật cùng khối lượng m, vật A có nhiệt dung riêng c_A, vật B có nhiệt dung riêng c_B. Cả hai vật cùng được tăng nhiệt độ lên Δt. Nếu Q_A = 2Q_B, mối quan hệ giữa c_A và c_B là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một vật có khối lượng 2.5 kg, nhiệt dung riêng 400 J/kg.K. Ban đầu vật ở 25°C. Cần bao nhiêu nhiệt lượng để nâng nhiệt độ của vật lên 100°C?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nhiệt dung riêng của chất rắn thường nhỏ hơn nhiệt dung riêng của chất lỏng. Điều này có ý nghĩa gì trong thực tế?

Xem kết quả