15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn ở chất khí so với chất lỏng và chất rắn. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với quan sát này?

  • A. Các phân tử khí có kích thước lớn hơn nên dễ dàng di chuyển.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử khí mạnh hơn, đẩy chúng ra xa.
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử khí lớn hơn và chúng chuyển động tự do hơn.
  • D. Nhiệt độ của chất khí luôn cao hơn chất lỏng và chất rắn.

Câu 2: Điều gì sẽ xảy ra với áp suất của một lượng khí lý tưởng xác định khi thể tích giảm đi một nửa ở nhiệt độ không đổi?

  • A. Áp suất giảm đi một nửa.
  • B. Áp suất tăng lên gấp đôi.
  • C. Áp suất không thay đổi.
  • D. Áp suất tăng lên gấp bốn lần.

Câu 3: Theo thuyết động học phân tử chất khí, nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lý tưởng tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây của phân tử khí?

  • A. Vận tốc trung bình.
  • B. Động lượng trung bình.
  • C. Vận tốc trung bình bình phương.
  • D. Động năng trung bình.

Câu 4: Một bình chứa khí Argon dung tích 2 lít ở áp suất 3 atm và nhiệt độ 27°C. Tính số mol khí Argon trong bình. (Biết hằng số khí lý tưởng R = 0.0821 L.atm/mol.K)

  • A. 0.244 mol
  • B. 2.44 mol
  • C. 0.0244 mol
  • D. 24.4 mol

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không phải là nội dung của thuyết động học phân tử chất khí?

  • A. Các phân tử khí đứng yên cho đến khi có tác động của ngoại lực.
  • B. Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
  • C. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • D. Khi va chạm với thành bình, các phân tử khí gây ra áp suất.

Câu 6: Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn (0°C và 1 atm), thể tích mol của mọi khí lý tưởng là khoảng 22.4 lít/mol. Điều này thể hiện điều gì về số lượng phân tử khí?

  • A. Các khí khác nhau có khối lượng phân tử khác nhau.
  • B. Mật độ phân tử khí phụ thuộc vào bản chất khí.
  • C. Số phân tử trong một mol khí là như nhau đối với mọi khí.
  • D. Thể tích phân tử khí là không đáng kể so với thể tích bình chứa.

Câu 7: Điều gì xảy ra với vận tốc trung bình căn quân phương (RMS) của các phân tử khí khi nhiệt độ tuyệt đối tăng gấp đôi?

  • A. Vận tốc RMS tăng gấp đôi.
  • B. Vận tốc RMS tăng lên √2 lần.
  • C. Vận tốc RMS giảm đi một nửa.
  • D. Vận tốc RMS không thay đổi.

Câu 8: Một bình kín chứa hỗn hợp khí Nitrogen (N₂) và Oxygen (O₂) ở cùng nhiệt độ. So sánh vận tốc trung bình của phân tử N₂ và O₂.

  • A. Vận tốc trung bình của phân tử N₂ lớn hơn vận tốc trung bình của phân tử O₂.
  • B. Vận tốc trung bình của phân tử O₂ lớn hơn vận tốc trung bình của phân tử N₂.
  • C. Vận tốc trung bình của phân tử N₂ và O₂ bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết tỉ lệ số mol của hai khí.

Câu 9: Tại sao áp suất khí quyển giảm khi độ cao tăng lên?

  • A. Nhiệt độ không khí giảm khi độ cao tăng.
  • B. Mật độ phân tử khí giảm khi độ cao tăng.
  • C. Lực hấp dẫn của Trái Đất giảm khi độ cao tăng.
  • D. Vận tốc phân tử khí tăng khi độ cao tăng.

Câu 10: Trong quá trình đẳng nhiệt, đồ thị biểu diễn sự biến thiên áp suất theo thể tích của khí lý tưởng có dạng đường nào?

  • A. Đường thẳng song song với trục hoành.
  • B. Đường thẳng dốc lên.
  • C. Đường hypebol.
  • D. Đường parabol.

Câu 11: Xét một lượng khí lý tưởng được nén đẳng nhiệt từ thể tích V₁ xuống V₂ (V₂ < V₁). Công mà khí nhận được trong quá trình này là?

  • A. Công dương.
  • B. Công âm.
  • C. Công bằng không.
  • D. Không xác định được.

Câu 12: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo áp suất?

  • A. Pascal (Pa).
  • B. Atmosphere (atm).
  • C. Bar.
  • D. Joule (J).

Câu 13: Một bơm tiêm chứa không khí được bịt kín đầu kim. Khi kéo piston ra, điều gì xảy ra với áp suất không khí trong bơm?

  • A. Áp suất không khí tăng lên.
  • B. Áp suất không khí giảm xuống.
  • C. Áp suất không khí không thay đổi.
  • D. Áp suất không khí dao động.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng về nội năng của khí lý tưởng?

  • A. Nội năng của khí lý tưởng phụ thuộc vào cả nhiệt độ và thể tích.
  • B. Nội năng của khí lý tưởng phụ thuộc vào cả áp suất và thể tích.
  • C. Nội năng của khí lý tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • D. Nội năng của khí lý tưởng luôn bằng không.

Câu 15: Trong quá trình đẳng tích, khi nhiệt độ của một lượng khí lý tưởng tăng lên gấp đôi, áp suất của khí sẽ như thế nào?

  • A. Áp suất giảm đi một nửa.
  • B. Áp suất tăng lên gấp đôi.
  • C. Áp suất không thay đổi.
  • D. Áp suất tăng lên gấp bốn lần.

Câu 16: Phương trình nào sau đây biểu diễn đúng phương trình trạng thái của khí lý tưởng?

  • A. P₁V₁/T₂ = P₂V₂/T₁
  • B. PV = hằng số (ở nhiệt độ không đổi)
  • C. PV = nRT
  • D. V/T = hằng số (ở áp suất không đổi)

Câu 17: Một mol khí lý tưởng thực hiện quá trình giãn nở đẳng áp. Đại lượng nào sau đây không đổi trong quá trình này?

  • A. Áp suất.
  • B. Thể tích.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Nội năng.

Câu 18: Trong mô hình động học phân tử chất khí, các phân tử khí được coi là?

  • A. Các hạt có kích thước lớn và tương tác mạnh.
  • B. Các chất điểm có kích thước không đáng kể và tương tác yếu.
  • C. Các hạt có hình dạng xác định.
  • D. Các hạt chuyển động có trật tự.

Câu 19: Hiện tượng nào sau đây là bằng chứng trực tiếp cho thấy các phân tử vật chất chuyển động không ngừng?

  • A. Sự bay hơi.
  • B. Sự ngưng tụ.
  • C. Chuyển động Brown.
  • D. Sự nóng chảy.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về lực tương tác giữa các phân tử khí lý tưởng?

  • A. Lực hút chiếm ưu thế hơn lực đẩy.
  • B. Lực đẩy chiếm ưu thế hơn lực hút.
  • C. Lực hút và lực đẩy cân bằng nhau.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử là không đáng kể, ngoại trừ khi va chạm.

Câu 21: Một lượng khí Oxygen (O₂) có khối lượng 32g chiếm thể tích 20 lít ở áp suất P và nhiệt độ T. Nếu tăng nhiệt độ lên gấp đôi và giảm thể tích xuống còn 10 lít, áp suất khí sẽ là?

  • A. P/2
  • B. P
  • C. 2P
  • D. 4P

Câu 22: Trong quá trình nào sau đây, nội năng của khí lý tưởng không thay đổi?

  • A. Quá trình đẳng áp.
  • B. Quá trình đẳng nhiệt.
  • C. Quá trình đẳng tích.
  • D. Quá trình đoạn nhiệt.

Câu 23: Đường đẳng nhiệt biểu diễn mối quan hệ giữa hai thông số trạng thái nào của khí lý tưởng?

  • A. Áp suất và nhiệt độ.
  • B. Thể tích và nhiệt độ.
  • C. Áp suất và thể tích.
  • D. Nội năng và nhiệt độ.

Câu 24: Một bình chứa khí Helium ở nhiệt độ phòng. Nếu làm lạnh bình khí, điều gì sẽ xảy ra với vận tốc trung bình của các phân tử Helium?

  • A. Vận tốc trung bình tăng lên.
  • B. Vận tốc trung bình giảm xuống.
  • C. Vận tốc trung bình không thay đổi.
  • D. Vận tốc trung bình trở nên hỗn loạn hơn.

Câu 25: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa áp suất (P), thể tích (V), số mol (n), hằng số khí lý tưởng (R) và nhiệt độ tuyệt đối (T) của khí lý tưởng?

  • A. PV = nRT
  • B. P₁V₁ = P₂V₂/T
  • C. P/V = nRT
  • D. PVT = nR

Câu 26: Trong một xilanh kín có piston, khí được nén nhanh. Quá trình này có thể coi gần đúng là quá trình nào?

  • A. Đẳng nhiệt.
  • B. Đẳng áp.
  • C. Đẳng tích.
  • D. Đoạn nhiệt.

Câu 27: Một bình chứa khí Hydrogen (H₂) và khí Nitrogen (N₂) có cùng thể tích và nhiệt độ. Biết khối lượng khí Hydrogen và Nitrogen bằng nhau. So sánh áp suất của hai khí trong bình.

  • A. Áp suất khí Hydrogen lớn hơn áp suất khí Nitrogen.
  • B. Áp suất khí Nitrogen lớn hơn áp suất khí Hydrogen.
  • C. Áp suất của hai khí bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết nhiệt độ cụ thể.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng tính chất bành trướng của chất khí?

  • A. Chất khí có thể tích xác định và hình dạng thay đổi.
  • B. Chất khí chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và không có hình dạng xác định.
  • C. Chất khí có thể tích và hình dạng xác định.
  • D. Chất khí chỉ chiếm một phần thể tích bình chứa.

Câu 29: Một quả bóng bay được bơm căng bằng không khí ở nhiệt độ phòng. Khi đưa quả bóng vào tủ lạnh, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Quả bóng bị xẹp bớt.
  • B. Quả bóng căng phồng hơn.
  • C. Quả bóng không thay đổi kích thước.
  • D. Quả bóng có thể nổ.

Câu 30: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa áp suất và nhiệt độ trong quá trình đẳng tích của khí lý tưởng?

  • A. Đường thẳng song song với trục nhiệt độ.
  • B. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ và dốc lên.
  • C. Đường hypebol.
  • D. Đường parabol.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn ở chất khí so với chất lỏng và chất rắn. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với quan sát này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Điều gì sẽ xảy ra với áp suất của một lượng khí lý tưởng xác định khi thể tích giảm đi một nửa ở nhiệt độ không đổi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Theo thuyết động học phân tử chất khí, nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lý tưởng tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây của phân tử khí?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một bình chứa khí Argon dung tích 2 lít ở áp suất 3 atm và nhiệt độ 27°C. Tính số mol khí Argon trong bình. (Biết hằng số khí lý tưởng R = 0.0821 L.atm/mol.K)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Phát biểu nào sau đây *không* phải là nội dung của thuyết động học phân tử chất khí?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn (0°C và 1 atm), thể tích mol của mọi khí lý tưởng là khoảng 22.4 lít/mol. Điều này thể hiện điều gì về số lượng phân tử khí?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Điều gì xảy ra với vận tốc trung bình căn quân phương (RMS) của các phân tử khí khi nhiệt độ tuyệt đối tăng gấp đôi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một bình kín chứa hỗn hợp khí Nitrogen (N₂) và Oxygen (O₂) ở cùng nhiệt độ. So sánh vận tốc trung bình của phân tử N₂ và O₂.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Tại sao áp suất khí quyển giảm khi độ cao tăng lên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong quá trình đẳng nhiệt, đồ thị biểu diễn sự biến thiên áp suất theo thể tích của khí lý tưởng có dạng đường nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Xét một lượng khí lý tưởng được nén đẳng nhiệt từ thể tích V₁ xuống V₂ (V₂ < V₁). Công mà khí nhận được trong quá trình này là?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Đơn vị nào sau đây *không* phải là đơn vị đo áp suất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một bơm tiêm chứa không khí được bịt kín đầu kim. Khi kéo piston ra, điều gì xảy ra với áp suất không khí trong bơm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng về nội năng của khí lý tưởng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong quá trình đẳng tích, khi nhiệt độ của một lượng khí lý tưởng tăng lên gấp đôi, áp suất của khí sẽ như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Phương trình nào sau đây biểu diễn đúng phương trình trạng thái của khí lý tưởng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một mol khí lý tưởng thực hiện quá trình giãn nở đẳng áp. Đại lượng nào sau đây không đổi trong quá trình này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong mô hình động học phân tử chất khí, các phân tử khí được coi là?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Hiện tượng nào sau đây là bằng chứng trực tiếp cho thấy các phân tử vật chất chuyển động không ngừng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về lực tương tác giữa các phân tử khí lý tưởng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một lượng khí Oxygen (O₂) có khối lượng 32g chiếm thể tích 20 lít ở áp suất P và nhiệt độ T. Nếu tăng nhiệt độ lên gấp đôi và giảm thể tích xuống còn 10 lít, áp suất khí sẽ là?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong quá trình nào sau đây, nội năng của khí lý tưởng không thay đổi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Đường đẳng nhiệt biểu diễn mối quan hệ giữa hai thông số trạng thái nào của khí lý tưởng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một bình chứa khí Helium ở nhiệt độ phòng. Nếu làm lạnh bình khí, điều gì sẽ xảy ra với vận tốc trung bình của các phân tử Helium?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa áp suất (P), thể tích (V), số mol (n), hằng số khí lý tưởng (R) và nhiệt độ tuyệt đối (T) của khí lý tưởng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong một xilanh kín có piston, khí được nén nhanh. Quá trình này có thể coi gần đúng là quá trình nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một bình chứa khí Hydrogen (H₂) và khí Nitrogen (N₂) có cùng thể tích và nhiệt độ. Biết khối lượng khí Hydrogen và Nitrogen bằng nhau. So sánh áp suất của hai khí trong bình.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng tính chất bành trướng của chất khí?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một quả bóng bay được bơm căng bằng không khí ở nhiệt độ phòng. Khi đưa quả bóng vào tủ lạnh, điều gì sẽ xảy ra?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa áp suất và nhiệt độ trong quá trình đẳng tích của khí lý tưởng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không phải là nội dung của mô hình động học phân tử chất khí?

  • A. Chất khí được cấu tạo từ các hạt nhỏ gọi là phân tử.
  • B. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử khí là rất yếu, có thể bỏ qua.
  • D. Nhiệt độ của chất khí tỉ lệ nghịch với động năng trung bình của phân tử khí.

Câu 2: Trong thí nghiệm Brown, các hạt phấn hoa chuyển động hỗn loạn do:

  • A. Sự thay đổi nhiệt độ của môi trường xung quanh.
  • B. Các phân tử chất lỏng chuyển động không ngừng và va chạm vào hạt phấn hoa.
  • C. Lực hấp dẫn giữa các hạt phấn hoa.
  • D. Ánh sáng chiếu vào hạt phấn hoa.

Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra với áp suất của một lượng khí lí tưởng xác định khi thể tích giảm đi một nửa ở nhiệt độ không đổi?

  • A. Áp suất tăng lên gấp đôi.
  • B. Áp suất giảm đi một nửa.
  • C. Áp suất không thay đổi.
  • D. Áp suất tăng lên gấp bốn.

Câu 4: Theo mô hình động học phân tử, áp suất chất khí tác dụng lên thành bình là do:

  • A. Lực hấp dẫn giữa các phân tử khí và thành bình.
  • B. Chuyển động có hướng của các phân tử khí.
  • C. Vô số va chạm của các phân tử khí lên thành bình.
  • D. Trọng lượng của các phân tử khí.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về khí lí tưởng là đúng?

  • A. Khí lí tưởng là khí có thể tích phân tử đáng kể so với thể tích bình chứa.
  • B. Trong khí lí tưởng, lực tương tác giữa các phân tử được bỏ qua.
  • C. Khí lí tưởng chỉ tồn tại ở nhiệt độ rất thấp.
  • D. Khí lí tưởng là khí có khối lượng phân tử rất lớn.

Câu 6: Khi nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lí tưởng tăng lên gấp đôi, động năng trung bình của phân tử khí sẽ:

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên gấp bốn.

Câu 7: Trong các điều kiện sau, điều kiện nào gần đúng nhất với khí lí tưởng?

  • A. Áp suất cao, nhiệt độ thấp.
  • B. Áp suất cao, nhiệt độ cao.
  • C. Áp suất thấp, nhiệt độ cao.
  • D. Áp suất thấp, nhiệt độ thấp.

Câu 8: Một bình kín chứa khí ở nhiệt độ 27°C. Nếu tăng nhiệt độ lên đến 327°C thì áp suất trong bình tăng lên bao nhiêu lần (coi thể tích không đổi)?

  • A. 2 lần.
  • B. 2,2 lần.
  • C. 3 lần.
  • D. 12 lần.

Câu 9: Hiện tượng khuếch tán xảy ra là do:

  • A. Chuyển động hỗn loạn không ngừng của các phân tử.
  • B. Lực hút giữa các phân tử khác loại.
  • C. Sự chênh lệch nồng độ giữa các chất.
  • D. Áp suất khí quyển.

Câu 10: Trong mô hình động học phân tử chất khí, giả thiết nào sau đây cho phép chúng ta bỏ qua thể tích riêng của các phân tử khí?

  • A. Các phân tử khí chuyển động thẳng đều.
  • B. Va chạm giữa các phân tử khí là hoàn toàn đàn hồi.
  • C. Kích thước của phân tử khí rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
  • D. Động năng trung bình của phân tử khí tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối.

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra với tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử khí khi nhiệt độ tăng lên?

  • A. Tốc độ chuyển động trung bình tăng lên.
  • B. Tốc độ chuyển động trung bình giảm xuống.
  • C. Tốc độ chuyển động trung bình không đổi.
  • D. Tốc độ chuyển động trung bình có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại khí.

Câu 12: Tại sao chất khí có tính chất dễ nén?

  • A. Do các phân tử khí có kích thước lớn.
  • B. Do khoảng cách giữa các phân tử khí lớn.
  • C. Do lực tương tác giữa các phân tử khí mạnh.
  • D. Do các phân tử khí chuyển động có trật tự.

Câu 13: Chọn câu sai về mô hình động học phân tử chất khí.

  • A. Các phân tử khí luôn chuyển động.
  • B. Chuyển động của phân tử khí là chuyển động nhiệt.
  • C. Động năng trung bình của phân tử khí phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • D. Áp suất khí quyển không liên quan đến chuyển động phân tử khí.

Câu 14: Một lượng khí lí tưởng có thể tích 10 lít ở áp suất 1 atm. Nếu nén đẳng nhiệt để thể tích còn 5 lít thì áp suất của khí là:

  • A. 2 atm.
  • B. 0.5 atm.
  • C. 1 atm.
  • D. 4 atm.

Câu 15: Điều gì xảy ra với khoảng cách trung bình giữa các phân tử khí khi thể tích của bình chứa khí tăng lên (ở nhiệt độ không đổi)?

  • A. Khoảng cách trung bình tăng lên.
  • B. Khoảng cách trung bình giảm xuống.
  • C. Khoảng cách trung bình không đổi.
  • D. Khoảng cách trung bình có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại khí.

Câu 16: Tại sao khi đun nóng một bình khí kín, áp suất trong bình tăng lên?

  • A. Do khối lượng các phân tử khí tăng lên.
  • B. Do tốc độ chuyển động của các phân tử khí tăng lên.
  • C. Do kích thước của các phân tử khí tăng lên.
  • D. Do số lượng phân tử khí trong bình tăng lên.

Câu 17: Trong các chất sau, chất nào có thể được mô tả gần đúng nhất bằng mô hình khí lí tưởng ở điều kiện phòng?

  • A. Hơi nước.
  • B. Khí CO2.
  • C. Khí Heli.
  • D. Khí Amoniac.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về chuyển động nhiệt của phân tử khí?

  • A. Chuyển động theo quỹ đạo xác định.
  • B. Chuyển động hỗn loạn, không ngừng.
  • C. Chuyển động thẳng đều theo một hướng.
  • D. Chuyển động dao động quanh vị trí cân bằng.

Câu 19: Một bình chứa khí có thể tích không đổi. Khi nhiệt độ tăng từ T1 lên T2, áp suất khí trong bình thay đổi từ p1 lên p2. Biểu thức nào sau đây là đúng?

  • A. p1T1 = p2T2
  • B. p1/T2 = p2/T1
  • C. p1/T1 = p2/T2
  • D. p1T2 = p2T1

Câu 20: Giả sử có hai bình chứa cùng thể tích, một bình chứa khí Hidro và một bình chứa khí Oxi, cả hai đều ở cùng nhiệt độ và áp suất. So sánh số phân tử khí trong hai bình.

  • A. Số phân tử khí trong hai bình bằng nhau.
  • B. Bình chứa khí Hidro có số phân tử nhiều hơn.
  • C. Bình chứa khí Oxi có số phân tử nhiều hơn.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết khối lượng khí trong mỗi bình.

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra với động năng trung bình của phân tử khí khi áp suất tăng lên ở nhiệt độ không đổi?

  • A. Động năng trung bình tăng lên.
  • B. Động năng trung bình giảm xuống.
  • C. Động năng trung bình không đổi.
  • D. Động năng trung bình có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại khí.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng về va chạm giữa các phân tử khí lí tưởng?

  • A. Va chạm là hoàn toàn không đàn hồi.
  • B. Va chạm là hoàn toàn đàn hồi.
  • C. Va chạm làm giảm động năng trung bình của phân tử.
  • D. Va chạm chỉ xảy ra giữa các phân tử cùng loại.

Câu 23: Một bơm tiêm chứa khí được bịt kín đầu. Khi kéo piston ra để tăng thể tích, nhiệt độ không đổi, điều gì xảy ra với áp suất khí trong bơm tiêm?

  • A. Áp suất tăng lên.
  • B. Áp suất giảm xuống.
  • C. Áp suất không đổi.
  • D. Áp suất có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào tốc độ kéo piston.

Câu 24: Trong thí nghiệm Brown, nếu thay hạt phấn hoa bằng hạt bụi lớn hơn, chuyển động Brown sẽ:

  • A. Mạnh mẽ hơn.
  • B. Yếu hơn.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ngừng lại.

Câu 25: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa áp suất (p) và thể tích (V) của một lượng khí lí tưởng trong quá trình đẳng nhiệt?

  • A. Đường thẳng dốc lên.
  • B. Đường thẳng nằm ngang.
  • C. Đường cong hyperbolic.
  • D. Đường thẳng dốc xuống.

Câu 26: Tại sao mô hình khí lí tưởng chỉ là một mô hình gần đúng cho khí thực?

  • A. Vì khí thực có lực tương tác giữa các phân tử và thể tích phân tử không thể bỏ qua hoàn toàn.
  • B. Vì phân tử khí thực không chuyển động hỗn loạn.
  • C. Vì va chạm giữa phân tử khí thực là không đàn hồi.
  • D. Vì nhiệt độ của khí thực không thể đo chính xác.

Câu 27: Trong các đơn vị đo nhiệt độ sau, đơn vị nào được sử dụng trong các định luật về chất khí?

  • A. Độ Celsius (°C).
  • B. Kelvin (K).
  • C. Độ Fahrenheit (°F).
  • D. Độ Rankine (°R).

Câu 28: Xét một lượng khí lí tưởng xác định. Nếu đồng thời tăng cả nhiệt độ tuyệt đối lên gấp đôi và thể tích lên gấp đôi thì áp suất của khí sẽ:

  • A. Tăng lên gấp bốn.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên gấp đôi.

Câu 29: Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh nhất ở trạng thái nào của vật chất?

  • A. Khí.
  • B. Lỏng.
  • C. Rắn.
  • D. Tốc độ khuếch tán như nhau ở cả ba trạng thái.

Câu 30: Để tăng áp suất của một lượng khí xác định trong bình kín, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng nhiệt độ của khí.
  • B. Giảm nhiệt độ của khí.
  • C. Tăng thể tích của bình chứa.
  • D. Giảm số lượng phân tử khí trong bình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Phát biểu nào sau đây *không* phải là nội dung của mô hình động học phân tử chất khí?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong thí nghiệm Brown, các hạt phấn hoa chuyển động hỗn loạn do:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra với áp suất của một lượng khí lí tưởng xác định khi thể tích giảm đi một nửa ở nhiệt độ không đổi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Theo mô hình động học phân tử, áp suất chất khí tác dụng lên thành bình là do:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về khí lí tưởng là *đúng*?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Khi nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lí tưởng tăng lên gấp đôi, động năng trung bình của phân tử khí sẽ:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong các điều kiện sau, điều kiện nào gần đúng nhất với khí lí tưởng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Một bình kín chứa khí ở nhiệt độ 27°C. Nếu tăng nhiệt độ lên đến 327°C thì áp suất trong bình tăng lên bao nhiêu lần (coi thể tích không đổi)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Hiện tượng khuếch tán xảy ra là do:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong mô hình động học phân tử chất khí, giả thiết nào sau đây cho phép chúng ta bỏ qua thể tích riêng của các phân tử khí?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra với tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử khí khi nhiệt độ tăng lên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Tại sao chất khí có tính chất dễ nén?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Chọn câu *sai* về mô hình động học phân tử chất khí.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một lượng khí lí tưởng có thể tích 10 lít ở áp suất 1 atm. Nếu nén đẳng nhiệt để thể tích còn 5 lít thì áp suất của khí là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Điều gì xảy ra với khoảng cách trung bình giữa các phân tử khí khi thể tích của bình chứa khí tăng lên (ở nhiệt độ không đổi)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Tại sao khi đun nóng một bình khí kín, áp suất trong bình tăng lên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong các chất sau, chất nào có thể được mô tả gần đúng nhất bằng mô hình khí lí tưởng ở điều kiện phòng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Phát biểu nào sau đây mô tả *đúng* về chuyển động nhiệt của phân tử khí?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một bình chứa khí có thể tích không đổi. Khi nhiệt độ tăng từ T1 lên T2, áp suất khí trong bình thay đổi từ p1 lên p2. Biểu thức nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Giả sử có hai bình chứa cùng thể tích, một bình chứa khí Hidro và một bình chứa khí Oxi, cả hai đều ở cùng nhiệt độ và áp suất. So sánh số phân tử khí trong hai bình.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra với động năng trung bình của phân tử khí khi áp suất tăng lên ở nhiệt độ không đổi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là *đúng* về va chạm giữa các phân tử khí lí tưởng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một bơm tiêm chứa khí được bịt kín đầu. Khi kéo piston ra để tăng thể tích, nhiệt độ không đổi, điều gì xảy ra với áp suất khí trong bơm tiêm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong thí nghiệm Brown, nếu thay hạt phấn hoa bằng hạt bụi lớn hơn, chuyển động Brown sẽ:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa áp suất (p) và thể tích (V) của một lượng khí lí tưởng trong quá trình đẳng nhiệt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Tại sao mô hình khí lí tưởng chỉ là một mô hình gần đúng cho khí thực?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong các đơn vị đo nhiệt độ sau, đơn vị nào được sử dụng trong các định luật về chất khí?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Xét một lượng khí lí tưởng xác định. Nếu đồng thời tăng cả nhiệt độ tuyệt đối lên gấp đôi và thể tích lên gấp đôi thì áp suất của khí sẽ:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh nhất ở trạng thái nào của vật chất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để tăng áp suất của một lượng khí xác định trong bình kín, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình chứa được giải thích chủ yếu dựa trên hiện tượng nào?

  • A. Lực hút giữa các phân tử khí với thành bình.
  • B. Sự va chạm của các phân tử khí vào thành bình.
  • C. Sự đẩy nhau giữa các phân tử khí.
  • D. Trọng lực của các phân tử khí.

Câu 2: Quan sát chuyển động Brown của các hạt phấn hoa trong nước cho thấy điều gì về các phân tử nước?

  • A. Các phân tử nước đứng yên.
  • B. Các phân tử nước chỉ chuyển động khi có tác dụng lực từ bên ngoài.
  • C. Các phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng.
  • D. Các phân tử nước chỉ chuyển động theo một hướng nhất định.

Câu 3: Khi tăng nhiệt độ của một lượng khí xác định chứa trong bình kín (thể tích không đổi), áp suất của khí tăng lên. Dựa vào mô hình động học phân tử, giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Nhiệt độ tăng làm các phân tử chuyển động nhanh hơn, dẫn đến va chạm vào thành bình thường xuyên hơn và mạnh hơn.
  • B. Nhiệt độ tăng làm kích thước các phân tử khí tăng lên, chúng chiếm nhiều diện tích hơn trên thành bình.
  • C. Nhiệt độ tăng làm lực hút giữa các phân tử khí và thành bình tăng lên.
  • D. Nhiệt độ tăng làm số lượng phân tử khí trong bình tăng lên.

Câu 4: Mô hình khí lí tưởng đưa ra giả định rằng thể tích riêng của các phân tử khí là rất nhỏ so với thể tích của bình chứa. Giả định này có ý nghĩa gì?

  • A. Khí lí tưởng không có khối lượng.
  • B. Các phân tử khí lí tưởng luôn đứng yên.
  • C. Khí lí tưởng không thể bị nén.
  • D. Phần lớn thể tích của chất khí là khoảng trống giữa các phân tử.

Câu 5: Hiện tượng khuếch tán (ví dụ: mùi nước hoa lan tỏa trong phòng) là bằng chứng trực tiếp cho tính chất nào của các phân tử chất khí?

  • A. Các phân tử khí có kích thước lớn.
  • B. Các phân tử khí luôn chuyển động hỗn độn.
  • C. Các phân tử khí có lực hút rất mạnh.
  • D. Các phân tử khí chỉ chuyển động khi có gió.

Câu 6: Theo mô hình động học phân tử, nhiệt độ tuyệt đối của chất khí tỉ lệ thuận với đại lượng trung bình nào của các phân tử?

  • A. Thể tích riêng của phân tử.
  • B. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử.
  • C. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử.
  • D. Lực tương tác trung bình giữa các phân tử.

Câu 7: Tại sao chất khí lại có tính bành trướng, tức là chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa nó?

  • A. Do lực tương tác giữa các phân tử khí rất yếu và chúng chuyển động hỗn độn không ngừng.
  • B. Do lực hút giữa các phân tử khí và thành bình rất mạnh.
  • C. Do các phân tử khí có khối lượng riêng lớn.
  • D. Do nhiệt độ của chất khí luôn cao hơn nhiệt độ môi trường.

Câu 8: Một bình chứa khí được làm lạnh đột ngột. Dựa trên mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử khí?

  • A. Tốc độ chuyển động trung bình tăng lên.
  • B. Tốc độ chuyển động trung bình giảm đi.
  • C. Tốc độ chuyển động trung bình không thay đổi.
  • D. Các phân tử ngừng chuyển động hoàn toàn.

Câu 9: Mô hình khí lí tưởng giả định rằng các phân tử chỉ tương tác với nhau khi va chạm. Điều này có ý nghĩa gì đối với lực tương tác giữa các phân tử khi chúng không va chạm?

  • A. Lực tương tác giữa chúng là không đáng kể (bằng không hoặc rất gần bằng không).
  • B. Lực tương tác là lực hút rất mạnh.
  • C. Lực tương tác là lực đẩy rất mạnh.
  • D. Lực tương tác thay đổi liên tục một cách ngẫu nhiên.

Câu 10: Tại sao chất khí dễ bị nén hơn nhiều so với chất rắn và chất lỏng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất?

  • A. Vì các phân tử khí có khối lượng nhỏ hơn.
  • B. Vì lực tương tác giữa các phân tử khí rất mạnh.
  • C. Vì khoảng cách giữa các phân tử khí lớn hơn nhiều so với kích thước của chúng, tạo ra nhiều khoảng trống.
  • D. Vì các phân tử khí không chuyển động.

Câu 11: Nếu giữ nhiệt độ của một lượng khí không đổi và giảm thể tích của bình chứa, thì tần suất các phân tử khí va chạm vào một đơn vị diện tích thành bình sẽ thay đổi như thế nào theo mô hình động học phân tử?

  • A. Tần suất va chạm tăng lên.
  • B. Tần suất va chạm giảm đi.
  • C. Tần suất va chạm không thay đổi.
  • D. Các phân tử ngừng va chạm.

Câu 12: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG thể giải thích trực tiếp bằng mô hình động học phân tử chất khí?

  • A. Sự khuếch tán của khí.
  • B. Áp suất của khí lên thành bình.
  • C. Sự thay đổi áp suất khi nhiệt độ thay đổi (ở V không đổi).
  • D. Sự phát sáng của chất khí khi có dòng điện đi qua.

Câu 13: Hai bình A và B có thể tích bằng nhau, chứa cùng số mol của hai loại khí khác nhau ở cùng nhiệt độ. Theo mô hình khí lí tưởng, áp suất trong bình A và B sẽ như thế nào?

  • A. Áp suất trong bình A lớn hơn B nếu khí trong A có khối lượng mol lớn hơn.
  • B. Áp suất trong bình A nhỏ hơn B nếu khí trong A có khối lượng mol lớn hơn.
  • C. Áp suất trong hai bình là bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh áp suất nếu không biết loại khí cụ thể.

Câu 14: Khi nhiệt độ của một lượng khí tăng lên, động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử khí thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng rồi sau đó giảm.

Câu 15: Mô hình khí lí tưởng bỏ qua lực tương tác giữa các phân tử (trừ khi va chạm). Giả định này là gần đúng nhất khi chất khí ở điều kiện nào?

  • A. Áp suất cao và nhiệt độ thấp.
  • B. Áp suất thấp và nhiệt độ cao.
  • C. Áp suất cao và nhiệt độ cao.
  • D. Áp suất thấp và nhiệt độ thấp.

Câu 16: Một quả bóng bay chứa khí được bơm căng ở nhiệt độ phòng. Nếu đưa quả bóng ra ngoài trời nắng nóng, thể tích quả bóng có xu hướng tăng lên. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là phù hợp nhất?

  • A. Nhiệt độ tăng làm các phân tử khí co lại, tạo ra nhiều khoảng trống hơn.
  • B. Nhiệt độ tăng làm số lượng phân tử khí trong quả bóng tăng lên.
  • C. Nhiệt độ tăng làm lực hút giữa các phân tử khí tăng lên.
  • D. Nhiệt độ tăng làm các phân tử khí chuyển động nhanh hơn, va chạm mạnh hơn vào vỏ bóng, gây áp lực lớn hơn làm bóng giãn nở.

Câu 17: Theo mô hình động học phân tử, chuyển động của các phân tử khí là hoàn toàn ngẫu nhiên. Điều này có ý nghĩa gì đối với hướng chuyển động của một phân tử bất kỳ tại một thời điểm?

  • A. Phân tử có thể chuyển động theo bất kỳ hướng nào với xác suất như nhau.
  • B. Phân tử luôn chuyển động theo hướng thẳng đứng lên trên.
  • C. Phân tử luôn chuyển động theo hướng ngang.
  • D. Phân tử chỉ chuyển động theo hướng đã được xác định trước.

Câu 18: So sánh sự khuếch tán của một chất khí trong chân không và trong không khí ở cùng nhiệt độ. Hiện tượng khuếch tán sẽ xảy ra nhanh hơn ở đâu và tại sao?

  • A. Trong không khí, vì có nhiều phân tử va chạm giúp đẩy chất khí đi xa hơn.
  • B. Trong chân không, vì không có các phân tử khác cản trở chuyển động của phân tử chất khí.
  • C. Tốc độ khuếch tán là như nhau trong cả hai trường hợp.
  • D. Không thể khuếch tán trong chân không.

Câu 19: Điều nào sau đây là một đặc điểm của chất khí KHÁC BIỆT rõ rệt so với chất rắn và chất lỏng?

  • A. Có phân tử cấu tạo nên.
  • B. Các phân tử luôn chuyển động.
  • C. Không có hình dạng và thể tích riêng xác định.
  • D. Có khối lượng.

Câu 20: Khi nén một lượng khí ở nhiệt độ không đổi (quá trình đẳng nhiệt), áp suất của khí tăng lên. Theo mô hình động học phân tử, nguyên nhân trực tiếp của sự tăng áp suất này là gì?

  • A. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.
  • B. Tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử tăng lên.
  • C. Số lượng phân tử khí trong bình tăng lên.
  • D. Tần suất va chạm của các phân tử khí vào một đơn vị diện tích thành bình tăng lên.

Câu 21: Mặc dù các phân tử khí chuyển động rất nhanh, nhưng tại sao mùi hương từ một nguồn (ví dụ: nước hoa) lại lan tỏa trong phòng không ngay lập tức mà mất một khoảng thời gian?

  • A. Các phân tử mùi va chạm liên tục với các phân tử không khí khác, làm thay đổi hướng chuyển động của chúng.
  • B. Lực hút giữa các phân tử mùi và không khí rất mạnh, cản trở sự di chuyển.
  • C. Các phân tử mùi có khối lượng rất lớn, nên chúng di chuyển chậm.
  • D. Nhiệt độ phòng quá thấp để sự khuếch tán diễn ra nhanh.

Câu 22: Theo mô hình động học phân tử, tại cùng một nhiệt độ, các phân tử của các chất khí khác nhau có đặc điểm gì chung về chuyển động?

  • A. Chúng có cùng tốc độ chuyển động trung bình.
  • B. Chúng có cùng khối lượng.
  • C. Chúng có cùng động năng tịnh tiến trung bình.
  • D. Chúng có cùng tần số va chạm với thành bình.

Câu 23: Giả sử có hai bình kín cùng thể tích, bình A chứa khí Ou2082 và bình B chứa khí Hu2082. Cả hai bình đều ở cùng nhiệt độ và có cùng áp suất. So sánh số lượng phân tử khí trong hai bình.

  • A. Số lượng phân tử khí trong hai bình là bằng nhau.
  • B. Số lượng phân tử khí trong bình A (Ou2082) nhiều hơn bình B (Hu2082).
  • C. Số lượng phân tử khí trong bình B (Hu2082) nhiều hơn bình A (Ou2082).
  • D. Không thể so sánh số lượng phân tử nếu không biết khối lượng cụ thể của mỗi khí.

Câu 24: Đối với khí lí tưởng, yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử?

  • A. Nhiệt độ tuyệt đối của khí.
  • B. Hằng số Boltzmann.
  • C. Số bậc tự do tịnh tiến của phân tử (luôn bằng 3).
  • D. Áp suất của khí.

Câu 25: Tại sao khi bơm lốp xe đạp, lốp lại cứng hơn?

  • A. Các phân tử khí nở ra khi bị nén.
  • B. Số lượng phân tử khí trong lốp tăng lên, dẫn đến tần suất và tổng lực va chạm vào thành lốp tăng, gây ra áp suất lớn hơn.
  • C. Các phân tử khí ngừng chuyển động khi bị nén.
  • D. Kích thước của các phân tử khí tăng lên khi bị nén.

Câu 26: Khoảng cách giữa các phân tử khí lớn hơn nhiều so với kích thước của chúng. Điều này dẫn đến hệ quả vĩ mô nào của chất khí?

  • A. Chất khí có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • B. Chất khí có khối lượng riêng lớn.
  • C. Chất khí dễ dàng bị nén.
  • D. Chất khí có độ dẫn điện tốt.

Câu 27: Một lượng khí được giữ trong một bình có thể tích cố định. Nếu nhiệt độ của khí tăng gấp đôi (theo thang Kelvin), thì áp suất của khí theo mô hình động học phân tử sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Áp suất tăng gấp đôi.
  • B. Áp suất giảm đi một nửa.
  • C. Áp suất tăng gấp bốn lần.
  • D. Áp suất không thay đổi.

Câu 28: Mô hình động học phân tử giả định rằng các va chạm giữa các phân tử khí và giữa phân tử với thành bình là hoàn toàn đàn hồi. Điều này có ý nghĩa gì đối với động năng của hệ phân tử khí?

  • A. Động năng toàn phần của hệ luôn tăng sau mỗi va chạm.
  • B. Động năng toàn phần của hệ luôn giảm sau mỗi va chạm.
  • C. Động năng toàn phần của hệ chuyển hóa hoàn toàn thành nhiệt năng sau va chạm.
  • D. Tổng động năng của các phân tử được bảo toàn trong các va chạm.

Câu 29: Tại sao khi mở một lọ đựng chất lỏng dễ bay hơi (ví dụ: cồn) trong phòng kín, nồng độ hơi cồn trong không khí sẽ tăng dần và lan tỏa khắp phòng?

  • A. Các phân tử cồn bị hút bởi các phân tử không khí.
  • B. Áp suất bên trong lọ cồn lớn hơn áp suất không khí.
  • C. Các phân tử cồn bay hơi và khuếch tán vào không khí do chuyển động hỗn độn.
  • D. Nhiệt độ trong phòng cao hơn nhiệt độ bay hơi của cồn.

Câu 30: Một trong những giả định của mô hình khí lí tưởng là các phân tử chuyển động hỗn độn. Điều này có nghĩa là nếu lấy vector vận tốc của tất cả các phân tử tại một thời điểm và cộng lại, kết quả sẽ như thế nào?

  • A. Một vector có độ lớn rất lớn.
  • B. Một vector gần bằng không.
  • C. Một vector hướng theo chiều trọng lực.
  • D. Một vector hướng ra ngoài thành bình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình chứa được giải thích chủ yếu dựa trên hiện tượng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Quan sát chuyển động Brown của các hạt phấn hoa trong nước cho thấy điều gì về các phân tử nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Khi tăng nhiệt độ của một lượng khí xác định chứa trong bình kín (thể tích không đổi), áp suất của khí tăng lên. Dựa vào mô hình động học phân tử, giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Mô hình khí lí tưởng đưa ra giả định rằng thể tích riêng của các phân tử khí là rất nhỏ so với thể tích của bình chứa. Giả định này có ý nghĩa gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Hiện tượng khuếch tán (ví dụ: mùi nước hoa lan tỏa trong phòng) là bằng chứng trực tiếp cho tính chất nào của các phân tử chất khí?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Theo mô hình động học phân tử, nhiệt độ tuyệt đối của chất khí tỉ lệ thuận với đại lượng trung bình nào của các phân tử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Tại sao chất khí lại có tính bành trướng, tức là chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa nó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một bình chứa khí được làm lạnh đột ngột. Dựa trên mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử khí?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Mô hình khí lí tưởng giả định rằng các phân tử chỉ tương tác với nhau khi va chạm. Điều này có ý nghĩa gì đối với lực tương tác giữa các phân tử khi chúng không va chạm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Tại sao chất khí dễ bị nén hơn nhiều so với chất rắn và chất lỏng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Nếu giữ nhiệt độ của một lượng khí không đổi và giảm thể tích của bình chứa, thì tần suất các phân tử khí va chạm vào một đơn vị diện tích thành bình sẽ thay đổi như thế nào theo mô hình động học phân tử?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG thể giải thích trực tiếp bằng mô hình động học phân tử chất khí?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Hai bình A và B có thể tích bằng nhau, chứa cùng số mol của hai loại khí khác nhau ở cùng nhiệt độ. Theo mô hình khí lí tưởng, áp suất trong bình A và B sẽ như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Khi nhiệt độ của một lượng khí tăng lên, động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử khí thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Mô hình khí lí tưởng bỏ qua lực tương tác giữa các phân tử (trừ khi va chạm). Giả định này là gần đúng nhất khi chất khí ở điều kiện nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một quả bóng bay chứa khí được bơm căng ở nhiệt độ phòng. Nếu đưa quả bóng ra ngoài trời nắng nóng, thể tích quả bóng có xu hướng tăng lên. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Theo mô hình động học phân tử, chuyển động của các phân tử khí là hoàn toàn ngẫu nhiên. Điều này có ý nghĩa gì đối với hướng chuyển động của một phân tử bất kỳ tại một thời điểm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: So sánh sự khuếch tán của một chất khí trong chân không và trong không khí ở cùng nhiệt độ. Hiện tượng khuếch tán sẽ xảy ra nhanh hơn ở đâu và tại sao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Điều nào sau đây là một đặc điểm của chất khí KHÁC BIỆT rõ rệt so với chất rắn và chất lỏng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Khi nén một lượng khí ở nhiệt độ không đổi (quá trình đẳng nhiệt), áp suất của khí tăng lên. Theo mô hình động học phân tử, nguyên nhân trực tiếp của sự tăng áp suất này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Mặc dù các phân tử khí chuyển động rất nhanh, nhưng tại sao mùi hương từ một nguồn (ví dụ: nước hoa) lại lan tỏa trong phòng không ngay lập tức mà mất một khoảng thời gian?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Theo mô hình động học phân tử, tại cùng một nhiệt độ, các phân tử của các chất khí khác nhau có đặc điểm gì chung về chuyển động?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Giả sử có hai bình kín cùng thể tích, bình A chứa khí O₂ và bình B chứa khí H₂. Cả hai bình đều ở cùng nhiệt độ và có cùng áp suất. So sánh số lượng phân tử khí trong hai bình.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Đối với khí lí tưởng, yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Tại sao khi bơm lốp xe đạp, lốp lại cứng hơn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Khoảng cách giữa các phân tử khí lớn hơn nhiều so với kích thước của chúng. Điều này dẫn đến hệ quả vĩ mô nào của chất khí?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một lượng khí được giữ trong một bình có thể tích cố định. Nếu nhiệt độ của khí tăng gấp đôi (theo thang Kelvin), thì áp suất của khí theo mô hình động học phân tử sẽ thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Mô hình động học phân tử giả định rằng các va chạm giữa các phân tử khí và giữa phân tử với thành bình là hoàn toàn đàn hồi. Điều này có ý nghĩa gì đối với động năng của hệ phân tử khí?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Tại sao khi mở một lọ đựng chất lỏng dễ bay hơi (ví dụ: cồn) trong phòng kín, nồng độ hơi cồn trong không khí sẽ tăng dần và lan tỏa khắp phòng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một trong những giả định của mô hình khí lí tưởng là các phân tử chuyển động hỗn độn. Điều này có nghĩa là nếu lấy vector vận tốc của tất cả các phân tử tại một thời điểm và cộng lại, kết quả sẽ như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình chứa là do yếu tố nào sau đây quyết định trực tiếp?

  • A. Lực đẩy giữa các phân tử khí.
  • B. Khối lượng của các phân tử khí.
  • C. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử khí.
  • D. Sự va chạm của các phân tử khí vào thành bình.

Câu 2: Khi nghiên cứu chuyển động Brown, người ta quan sát thấy các hạt nhỏ (ví dụ: hạt phấn hoa) lơ lửng trong chất lỏng hoặc chất khí chuyển động hỗn loạn không ngừng. Hiện tượng này cung cấp bằng chứng trực tiếp nhất cho điều gì trong mô hình động học phân tử?

  • A. Các phân tử chất lỏng/khí có kích thước rất nhỏ.
  • B. Các phân tử chất lỏng/khí luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử là không đáng kể.
  • D. Chuyển động của các hạt bị ảnh hưởng bởi trọng lực.

Câu 3: Một bình kín chứa một lượng khí xác định. Nếu tăng nhiệt độ của khí trong bình lên, theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với chuyển động của các phân tử khí và áp suất lên thành bình?

  • A. Phân tử chuyển động chậm lại, áp suất giảm.
  • B. Phân tử chuyển động nhanh hơn, áp suất giảm.
  • C. Phân tử chuyển động nhanh hơn, áp suất tăng.
  • D. Phân tử chuyển động không đổi, áp suất tăng.

Câu 4: Tại sao chất khí lại dễ nén hơn rất nhiều so với chất lỏng và chất rắn, dựa trên mô hình động học phân tử?

  • A. Khoảng cách giữa các phân tử khí rất lớn so với kích thước của chúng, cho phép chúng xích lại gần nhau.
  • B. Lực đẩy giữa các phân tử khí rất mạnh, chống lại sự nén.
  • C. Các phân tử khí có khối lượng nhỏ nên dễ dàng thay đổi thể tích.
  • D. Chuyển động hỗn loạn của phân tử khí làm cho chúng phân bố đều trong không gian.

Câu 5: Mô hình khí lí tưởng được xây dựng dựa trên những giả định đơn giản hóa. Giả định nào sau đây là ĐÚNG về khí lí tưởng?

  • A. Các phân tử khí có kích thước lớn so với khoảng cách giữa chúng.
  • B. Các phân tử khí tương tác mạnh với nhau bằng lực hút và lực đẩy ở mọi khoảng cách.
  • C. Các phân tử khí chỉ chuyển động theo một hướng nhất định.
  • D. Các phân tử khí được coi là chất điểm và chỉ tương tác với nhau khi va chạm.

Câu 6: Khi ta xịt một ít nước hoa trong phòng kín, sau một thời gian ngắn, mùi hương lan tỏa khắp phòng. Hiện tượng này được giải thích tốt nhất bằng tính chất nào của chất khí theo mô hình động học phân tử?

  • A. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng và chiếm toàn bộ thể tích bình chứa (tính bành trướng).
  • B. Lực hút giữa các phân tử nước hoa và phân tử không khí rất mạnh.
  • C. Các phân tử nước hoa bị trọng lực kéo đi khắp phòng.
  • D. Nhiệt độ phòng làm tăng kích thước của các phân tử nước hoa.

Câu 7: Điều nào sau đây là hệ quả trực tiếp của việc các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng và va chạm vào nhau cũng như vào thành bình?

  • A. Chất khí có hình dạng và thể tích riêng xác định.
  • B. Chất khí không thể bị nén.
  • C. Chất khí luôn có xu hướng chiếm đầy toàn bộ không gian chứa nó.
  • D. Áp suất của chất khí chỉ phụ thuộc vào khối lượng của nó.

Câu 8: Theo mô hình động học phân tử, động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của các phân tử khí chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Áp suất của khí.
  • B. Nhiệt độ tuyệt đối của khí.
  • C. Thể tích của khí.
  • D. Khối lượng mol của khí.

Câu 9: Giả sử bạn có một lượng khí trong một xi lanh có pít-tông di động. Nếu bạn đẩy pít-tông vào, làm giảm thể tích của khí trong khi giữ nhiệt độ không đổi. Theo mô hình động học phân tử, tại sao áp suất của khí lại tăng lên?

  • A. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.
  • B. Lực đẩy giữa các phân tử khí tăng lên đáng kể.
  • C. Số lần va chạm của các phân tử khí vào thành bình (pít-tông) trên mỗi đơn vị diện tích mỗi giây tăng lên.
  • D. Tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử khí tăng lên.

Câu 10: Điều nào sau đây là một đặc điểm quan trọng của "chuyển động hỗn loạn không ngừng" của các phân tử khí theo mô hình động học phân tử?

  • A. Tất cả các phân tử đều chuyển động cùng tốc độ và cùng hướng.
  • B. Các phân tử chỉ chuyển động theo đường thẳng và không va chạm.
  • C. Chuyển động của mỗi phân tử bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi lực hút của các phân tử lân cận.
  • D. Hướng và tốc độ của mỗi phân tử thay đổi ngẫu nhiên sau mỗi lần va chạm.

Câu 11: Mô hình động học phân tử giúp giải thích tại sao chất khí có tính bành trướng (chiếm đầy không gian bình chứa). Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Lực hút giữa các phân tử khí rất mạnh, kéo chúng phân tán ra.
  • B. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng và lực tương tác giữa chúng rất yếu, cho phép chúng di chuyển tự do khắp không gian.
  • C. Kích thước của các phân tử khí lớn hơn nhiều so với thể tích bình chứa.
  • D. Áp suất bên ngoài tác dụng lên khí luôn đẩy khí lan tỏa ra.

Câu 12: Quan sát chuyển động Brown của các hạt lơ lửng trong nước nóng và nước lạnh. Theo dự đoán dựa trên mô hình động học phân tử, chuyển động của các hạt sẽ như thế nào khi ở trong nước nóng so với nước lạnh?

  • A. Hỗn loạn và nhanh hơn.
  • B. Hỗn loạn và chậm hơn.
  • C. Ít hỗn loạn hơn và nhanh hơn.
  • D. Không thay đổi.

Câu 13: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một giả định của mô hình động học phân tử cho khí lí tưởng?

  • A. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • B. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử lớn hơn rất nhiều so với kích thước của chúng.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử khí là lực hút mạnh ở mọi khoảng cách.
  • D. Các va chạm giữa các phân tử và giữa phân tử với thành bình là va chạm đàn hồi.

Câu 14: Một quả bóng bay được bơm căng và buộc kín. Khi đưa quả bóng từ nơi có nhiệt độ thấp sang nơi có nhiệt độ cao hơn, quả bóng có xu hướng nở ra (tăng thể tích). Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là phù hợp nhất?

  • A. Số lượng phân tử khí bên trong bóng tăng lên.
  • B. Lực hút giữa các phân tử khí giảm đi khi nhiệt độ tăng.
  • C. Áp suất bên ngoài tác dụng lên quả bóng giảm đi.
  • D. Khi nhiệt độ tăng, động năng trung bình của các phân tử tăng, dẫn đến va chạm vào thành bóng mạnh hơn và thường xuyên hơn, làm tăng áp suất bên trong và khiến bóng nở ra.

Câu 15: Tại sao khối lượng riêng của chất khí thường nhỏ hơn đáng kể so với chất lỏng và chất rắn ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất (nếu có thể so sánh)?

  • A. Các phân tử khí có khối lượng nhỏ hơn.
  • B. Khoảng cách giữa các phân tử khí rất lớn, do đó cùng một khối lượng chất thì thể tích của khí lớn hơn.
  • C. Chất khí dễ nén nên khối lượng riêng thay đổi liên tục.
  • D. Các phân tử khí chuyển động nhanh hơn.

Câu 16: Theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với tốc độ trung bình của các phân tử khí khi áp suất của khí tăng lên trong một bình kín có thể tích không đổi?

  • A. Tốc độ trung bình tăng lên.
  • B. Tốc độ trung bình giảm xuống.
  • C. Tốc độ trung bình không đổi.
  • D. Không thể xác định được mối liên hệ này.

Câu 17: Mô hình động học phân tử chất khí giả định các va chạm giữa các phân tử là đàn hồi. Điều này có ý nghĩa gì đối với tổng động năng của hệ các phân tử?

  • A. Tổng động năng của hệ giảm sau mỗi va chạm.
  • B. Tổng động năng của hệ tăng sau mỗi va chạm.
  • C. Tổng động năng của hệ được bảo toàn trong các va chạm.
  • D. Động năng của từng phân tử không thay đổi sau va chạm.

Câu 18: So sánh chuyển động của các phân tử trong chất khí và chất rắn dựa trên mô hình động học phân tử. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Phân tử khí chuyển động, phân tử rắn đứng yên.
  • B. Phân tử khí chuyển động tự do trong toàn bộ thể tích, phân tử rắn chỉ dao động quanh vị trí cân bằng cố định.
  • C. Phân tử khí có kích thước lớn hơn phân tử rắn.
  • D. Lực tương tác giữa phân tử khí mạnh hơn giữa phân tử rắn.

Câu 19: Một bình chứa khí được chia làm hai ngăn bằng một vách ngăn. Ngăn A chứa khí ở áp suất và nhiệt độ cao, ngăn B chứa khí ở áp suất và nhiệt độ thấp. Khi bỏ vách ngăn, khí từ A sẽ khuếch tán sang B và ngược lại cho đến khi áp suất và nhiệt độ cân bằng. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về các phân tử khí?

  • A. Các phân tử khí có khối lượng khác nhau.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử khí rất mạnh.
  • C. Các phân tử khí chỉ chuyển động từ nơi áp suất cao sang nơi áp suất thấp.
  • D. Các phân tử khí chuyển động không ngừng theo mọi hướng và có thể di chuyển qua lại giữa các vùng.

Câu 20: Điều nào sau đây mô tả chính xác mối quan hệ giữa nhiệt độ và chuyển động phân tử theo mô hình động học phân tử?

  • A. Nhiệt độ là thước đo động năng trung bình của chuyển động hỗn loạn của các phân tử.
  • B. Nhiệt độ càng cao thì lực hút giữa các phân tử càng mạnh.
  • C. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến số lượng phân tử khí, không ảnh hưởng đến tốc độ của chúng.
  • D. Ở nhiệt độ 0°C, tất cả các phân tử khí đều ngừng chuyển động.

Câu 21: Xét hai bình kín có thể tích bằng nhau, chứa cùng số mol của hai loại khí khác nhau ở cùng nhiệt độ. Theo mô hình khí lí tưởng, điều nào sau đây là ĐÚNG khi so sánh áp suất của hai bình khí?

  • A. Áp suất của khí có khối lượng mol lớn hơn sẽ lớn hơn.
  • B. Áp suất của khí có khối lượng mol nhỏ hơn sẽ lớn hơn.
  • C. Áp suất của hai bình khí là bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh áp suất nếu không biết loại khí cụ thể.

Câu 22: Tại sao một lượng khí xác định lại không có hình dạng và thể tích riêng mà luôn có hình dạng và thể tích của bình chứa nó?

  • A. Các phân tử khí rất nặng nên bị trọng lực kéo xuống đáy bình.
  • B. Lực hút giữa các phân tử khí rất mạnh, kéo chúng lại gần nhau tạo thành hình dạng nhất định.
  • C. Các phân tử khí chỉ chuyển động theo hướng của thành bình.
  • D. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng và lực tương tác giữa chúng rất yếu, không đủ để giữ chúng lại gần nhau tạo thành cấu trúc cố định.

Câu 23: Một học sinh phát biểu rằng: "Trong mô hình động học phân tử khí lí tưởng, các phân tử không có kích thước và không tương tác với nhau." Phát biểu này ĐÚNG hay SAI? Giải thích dựa trên mô hình.

  • A. Sai. Phân tử được coi là chất điểm (kích thước rất nhỏ so với khoảng cách) và chỉ tương tác (va chạm) khi chúng tiếp xúc.
  • B. Đúng. Đây là giả định cơ bản nhất của khí lí tưởng.
  • C. Sai. Phân tử có kích thước và tương tác mạnh ở mọi khoảng cách.
  • D. Đúng. Nếu có kích thước hoặc tương tác thì đó là khí thực, không phải khí lí tưởng.

Câu 24: Trong một bình kín có thể tích không đổi, nếu ta thêm một lượng khí cùng loại vào thì áp suất của khí trong bình sẽ tăng lên. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là phù hợp nhất?

  • A. Kích thước của các phân tử khí tăng lên khi có nhiều phân tử hơn.
  • B. Lực đẩy giữa các phân tử khí giảm đi khi số lượng tăng.
  • C. Số lượng phân tử trong bình tăng lên, dẫn đến số lần va chạm vào thành bình trên mỗi đơn vị thời gian tăng lên.
  • D. Tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử tăng lên khi có nhiều phân tử hơn.

Câu 25: Tại sao khi bơm lốp xe đạp, lốp xe trở nên căng và cứng hơn?

  • A. Các phân tử khí bên trong lốp xe dính vào nhau, tạo thành một khối cứng.
  • B. Số lượng phân tử khí bên trong lốp xe tăng lên, làm tăng tần suất và lực va chạm vào thành lốp, gây ra áp suất lớn hơn.
  • C. Nhiệt độ của khí bên trong lốp tăng lên đáng kể khi bơm.
  • D. Lực hút giữa các phân tử khí bên trong lốp tăng lên, giữ chặt lốp lại.

Câu 26: Thuyết động học phân tử chất khí giải thích được các tính chất vĩ mô của khí (như áp suất, nhiệt độ) dựa trên hành vi vi mô của các phân tử. Áp suất của khí là đại lượng vĩ mô, được giải thích vi mô như thế nào?

  • A. Là lực trung bình do các phân tử khí va chạm vào một đơn vị diện tích của thành bình.
  • B. Là tổng động năng của tất cả các phân tử khí trong bình.
  • C. Là lực hút giữa các phân tử khí với thành bình.
  • D. Là số lượng phân tử khí có trong bình.

Câu 27: Điều nào sau đây là một ví dụ về hiện tượng có thể được giải thích bằng chuyển động hỗn loạn của các phân tử khí?

  • A. Nước đóng băng khi hạ nhiệt độ.
  • B. Sắt bị gỉ sét trong không khí ẩm.
  • C. Mùi hương thức ăn lan tỏa trong nhà.
  • D. Nam châm hút sắt.

Câu 28: Trong mô hình động học phân tử, khái niệm "nhiệt độ" có mối liên hệ chặt chẽ nhất với đại lượng vi mô nào sau đây?

  • A. Động năng trung bình của các phân tử.
  • B. Tần suất va chạm giữa các phân tử.
  • C. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử.
  • D. Khối lượng của các phân tử.

Câu 29: Tại sao chất khí có tính chất "bành trướng" (expansion), tức là luôn có xu hướng chiếm đầy toàn bộ thể tích của bình chứa?

  • A. Vì các phân tử khí có kích thước rất lớn.
  • B. Vì các phân tử khí chuyển động tự do, hỗn loạn và lực tương tác giữa chúng rất yếu.
  • C. Vì chất khí có khối lượng riêng lớn.
  • D. Vì các phân tử khí bị lực hấp dẫn của Trái Đất đẩy ra xa nhau.

Câu 30: Khi một lượng khí bị nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi, thể tích giảm), theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với tốc độ trung bình của các phân tử và tần suất va chạm vào thành bình?

  • A. Tốc độ trung bình tăng, tần suất va chạm tăng.
  • B. Tốc độ trung bình giảm, tần suất va chạm giảm.
  • C. Tốc độ trung bình không đổi, tần suất va chạm giảm.
  • D. Tốc độ trung bình không đổi, tần suất va chạm tăng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình chứa là do yếu tố nào sau đây quyết định trực tiếp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Khi nghiên cứu chuyển động Brown, người ta quan sát thấy các hạt nhỏ (ví dụ: hạt phấn hoa) lơ lửng trong chất lỏng hoặc chất khí chuyển động hỗn loạn không ngừng. Hiện tượng này cung cấp bằng chứng trực tiếp nhất cho điều gì trong mô hình động học phân tử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một bình kín chứa một lượng khí xác định. Nếu tăng nhiệt độ của khí trong bình lên, theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với chuyển động của các phân tử khí và áp suất lên thành bình?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Tại sao chất khí lại dễ nén hơn rất nhiều so với chất lỏng và chất rắn, dựa trên mô hình động học phân tử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Mô hình khí lí tưởng được xây dựng dựa trên những giả định đơn giản hóa. Giả định nào sau đây là ĐÚNG về khí lí tưởng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Khi ta xịt một ít nước hoa trong phòng kín, sau một thời gian ngắn, mùi hương lan tỏa khắp phòng. Hiện tượng này được giải thích tốt nhất bằng tính chất nào của chất khí theo mô hình động học phân tử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Điều nào sau đây là hệ quả trực tiếp của việc các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng và va chạm vào nhau cũng như vào thành bình?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Theo mô hình động học phân tử, động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của các phân tử khí chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Giả sử bạn có một lượng khí trong một xi lanh có pít-tông di động. Nếu bạn đẩy pít-tông vào, làm giảm thể tích của khí trong khi giữ nhiệt độ không đổi. Theo mô hình động học phân tử, tại sao áp suất của khí lại tăng lên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Điều nào sau đây là một đặc điểm quan trọng của 'chuyển động hỗn loạn không ngừng' của các phân tử khí theo mô hình động học phân tử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Mô hình động học phân tử giúp giải thích tại sao chất khí có tính bành trướng (chiếm đầy không gian bình chứa). Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Quan sát chuyển động Brown của các hạt lơ lửng trong nước nóng và nước lạnh. Theo dự đoán dựa trên mô hình động học phân tử, chuyển động của các hạt sẽ như thế nào khi ở trong nước nóng so với nước lạnh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một giả định của mô hình động học phân tử cho khí lí tưởng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một quả bóng bay được bơm căng và buộc kín. Khi đưa quả bóng từ nơi có nhiệt độ thấp sang nơi có nhiệt độ cao hơn, quả bóng có xu hướng nở ra (tăng thể tích). Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là phù hợp nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Tại sao khối lượng riêng của chất khí thường nhỏ hơn đáng kể so với chất lỏng và chất rắn ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất (nếu có thể so sánh)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với tốc độ trung bình của các phân tử khí khi áp suất của khí tăng lên trong một bình kín có thể tích không đổi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Mô hình động học phân tử chất khí giả định các va chạm giữa các phân tử là đàn hồi. Điều này có ý nghĩa gì đối với tổng động năng của hệ các phân tử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: So sánh chuyển động của các phân tử trong chất khí và chất rắn dựa trên mô hình động học phân tử. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một bình chứa khí được chia làm hai ngăn bằng một vách ngăn. Ngăn A chứa khí ở áp suất và nhiệt độ cao, ngăn B chứa khí ở áp suất và nhiệt độ thấp. Khi bỏ vách ngăn, khí từ A sẽ khuếch tán sang B và ngược lại cho đến khi áp suất và nhiệt độ cân bằng. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về các phân tử khí?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Điều nào sau đây mô tả chính xác mối quan hệ giữa nhiệt độ và chuyển động phân tử theo mô hình động học phân tử?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Xét hai bình kín có thể tích bằng nhau, chứa cùng số mol của hai loại khí khác nhau ở cùng nhiệt độ. Theo mô hình khí lí tưởng, điều nào sau đây là ĐÚNG khi so sánh áp suất của hai bình khí?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Tại sao một lượng khí xác định lại không có hình dạng và thể tích riêng mà luôn có hình dạng và thể tích của bình chứa nó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một học sinh phát biểu rằng: 'Trong mô hình động học phân tử khí lí tưởng, các phân tử không có kích thước và không tương tác với nhau.' Phát biểu này ĐÚNG hay SAI? Giải thích dựa trên mô hình.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong một bình kín có thể tích không đổi, nếu ta thêm một lượng khí cùng loại vào thì áp suất của khí trong bình sẽ tăng lên. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Tại sao khi bơm lốp xe đạp, lốp xe trở nên căng và cứng hơn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Thuyết động học phân tử chất khí giải thích được các tính chất vĩ mô của khí (như áp suất, nhiệt độ) dựa trên hành vi vi mô của các phân tử. Áp suất của khí là đại lượng vĩ mô, được giải thích vi mô như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Điều nào sau đây là một ví dụ về hiện tượng có thể được giải thích bằng chuyển động hỗn loạn của các phân tử khí?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong mô hình động học phân tử, khái niệm 'nhiệt độ' có mối liên hệ chặt chẽ nhất với đại lượng vi mô nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tại sao chất khí có tính chất 'bành trướng' (expansion), tức là luôn có xu hướng chiếm đầy toàn bộ thể tích của bình chứa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Khi một lượng khí bị nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi, thể tích giảm), theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với tốc độ trung bình của các phân tử và tần suất va chạm vào thành bình?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 5: Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, tính chất nào sau đây là đúng về chuyển động của các phân tử khí trong bình kín ở trạng thái cân bằng nhiệt?

  • A. Tất cả các phân tử đều đứng yên.
  • B. Các phân tử chỉ chuyển động theo một hướng nhất định.
  • C. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng về mọi phía.
  • D. Các phân tử chỉ dao động quanh vị trí cân bằng cố định.

Câu 2: Thí nghiệm Brown quan sát các hạt lơ lửng (như hạt phấn hoa) trong chất lỏng chuyển động hỗn loạn không ngừng. Hiện tượng này là bằng chứng trực tiếp cho điều gì?

  • A. Các hạt lơ lửng có khối lượng rất nhỏ.
  • B. Chất lỏng có thể tích xác định.
  • C. Lực hút giữa các phân tử chất lỏng là đáng kể.
  • D. Các phân tử chất lỏng (hoặc khí) luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng.

Câu 3: Nếu trong thí nghiệm Brown, nhiệt độ của chất lỏng được tăng lên, chuyển động của các hạt lơ lửng sẽ thay đổi như thế nào và tại sao, dựa trên mô hình động học phân tử?

  • A. Chậm lại vì độ nhớt của chất lỏng tăng.
  • B. Nhanh hơn vì các phân tử chất lỏng chuyển động nhanh hơn, va chạm vào hạt lơ lửng mạnh hơn và thường xuyên hơn.
  • C. Không đổi vì chỉ phụ thuộc vào kích thước của hạt lơ lửng.
  • D. Ngừng lại khi nhiệt độ đủ cao.

Câu 4: Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất mà khí tác dụng lên thành bình là kết quả của:

  • A. Các phân tử khí va chạm liên tục vào thành bình.
  • B. Lực đẩy giữa các phân tử khí với nhau.
  • C. Trọng lực của khối khí.
  • D. Lực hút giữa các phân tử khí và thành bình.

Câu 5: Một lượng khí lí tưởng được chứa trong một bình kín có thể tích cố định. Nếu nhiệt độ của khí giảm xuống, áp suất của khí sẽ giảm. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là đúng?

  • A. Số lượng phân tử khí trong bình giảm.
  • B. Kích thước của các phân tử khí co lại.
  • C. Các phân tử khí chuyển động chậm lại, va chạm vào thành bình ít thường xuyên hơn và yếu hơn.
  • D. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên.

Câu 6: Một lượng khí lí tưởng được nén từ thể tích V1 xuống V2 (V2 < V1) trong khi nhiệt độ được giữ không đổi. Áp suất tăng. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là hợp lý nhất?

  • A. Tốc độ trung bình của các phân tử tăng.
  • B. Số lượng phân tử trên mỗi đơn vị thể tích tăng, dẫn đến tần suất va chạm vào thành bình tăng.
  • C. Kích thước của các phân tử khí tăng lên khi bị nén.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử trở nên đáng kể hơn.

Câu 7: Hiện tượng khuếch tán (ví dụ: mùi hương lan tỏa trong không khí) là bằng chứng cho tính chất nào của các phân tử khí?

  • A. Chúng luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng và có thể xen lẫn vào nhau.
  • B. Chúng có khối lượng riêng lớn.
  • C. Chúng có thể bị ion hóa.
  • D. Chúng chỉ chuyển động khi có ngoại lực tác dụng.

Câu 8: So sánh tốc độ khuếch tán của khí Helium (He, khối lượng mol ~4 g/mol) và khí Argon (Ar, khối lượng mol ~40 g/mol) ở cùng nhiệt độ và áp suất. Dựa trên mô hình động học phân tử, khí nào có xu hướng khuếch tán nhanh hơn?

  • A. Helium vì phân tử nhẹ hơn nên có tốc độ trung bình lớn hơn ở cùng nhiệt độ.
  • B. Argon vì phân tử lớn hơn nên va chạm mạnh hơn.
  • C. Cả hai khuếch tán với tốc độ như nhau vì nhiệt độ giống nhau.
  • D. Không thể so sánh vì tốc độ khuếch tán không phụ thuộc vào khối lượng phân tử.

Câu 9: Mô hình khí lí tưởng đưa ra một số giả định để đơn giản hóa. Giả định nào sau đây là sai đối với khí lí tưởng?

  • A. Các phân tử khí là những chất điểm.
  • B. Lực hút giữa các phân tử khí là rất mạnh.
  • C. Các va chạm giữa các phân tử và với thành bình là va chạm đàn hồi.
  • D. Thời gian va chạm là rất ngắn so với thời gian giữa hai va chạm.

Câu 10: Khí thực khác khí lí tưởng ở chỗ lực tương tác giữa các phân tử là có thật và kích thước phân tử là không thể bỏ qua. Điều kiện nào sau đây khiến khí thực có hành xử khác biệt rõ rệt nhất so với khí lí tưởng?

  • A. Áp suất rất thấp.
  • B. Nhiệt độ rất cao.
  • C. Phân tử khí có khối lượng nhỏ.
  • D. Áp suất rất cao và nhiệt độ rất thấp (gần điểm hóa lỏng).

Câu 11: Theo mô hình động học phân tử, mối liên hệ giữa nhiệt độ tuyệt đối (T) của khí lí tưởng và động năng trung bình tịnh tiến (KE) của các phân tử là gì?

  • A. KE tỉ lệ thuận với T.
  • B. KE tỉ lệ nghịch với T.
  • C. KE tỉ lệ thuận với căn bậc hai của T.
  • D. KE không phụ thuộc vào T.

Câu 12: Tại sao nhiệt độ Kelvin được coi là thang đo tự nhiên hơn cho các hiện tượng nhiệt liên quan đến chuyển động phân tử so với thang Celsius?

  • A. Vì điểm 0°C là điểm đóng băng của nước.
  • B. Vì thang Kelvin có độ chia nhỏ hơn.
  • C. Vì nhiệt độ Kelvin tỉ lệ trực tiếp với động năng trung bình của phân tử, trong khi nhiệt độ Celsius thì không có mối quan hệ tuyến tính đơn giản như vậy.
  • D. Vì nhiệt độ Kelvin luôn là số dương.

Câu 13: Hai loại khí lí tưởng, O₂ và N₂, được chứa trong hai bình riêng biệt có cùng thể tích và ở cùng nhiệt độ. Áp suất của khí O₂ gấp đôi áp suất của khí N₂. So sánh số lượng phân tử O₂ (N_O₂) và N₂ (N_N₂) trong hai bình.

  • A. N_O₂ = 2 * N_N₂
  • B. N_O₂ = N_N₂
  • C. N_O₂ = 0.5 * N_N₂
  • D. Không thể so sánh nếu không biết khối lượng khí.

Câu 14: Chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa. Điều này được giải thích dựa trên đặc điểm nào của mô hình động học phân tử?

  • A. Các phân tử khí có khối lượng lớn.
  • B. Lực hút mạnh giữa các phân tử khí.
  • C. Kích thước của các phân tử khí rất lớn.
  • D. Các phân tử khí chuyển động tự do, hỗn loạn và lực tương tác giữa chúng rất yếu.

Câu 15: Tại sao chất khí dễ nén hơn chất lỏng và chất rắn đáng kể?

  • A. Các phân tử khí có hình dạng không xác định.
  • B. Lực đẩy giữa các phân tử khí rất mạnh.
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử khí lớn hơn nhiều so với kích thước của chúng, cho phép chúng bị ép lại gần nhau hơn.
  • D. Các phân tử khí không có khối lượng riêng.

Câu 16: Một lượng khí được thêm vào bình kín có thể tích không đổi và nhiệt độ được giữ nguyên. Áp suất trong bình tăng. Điều này là do:

  • A. Tốc độ trung bình của các phân tử tăng lên.
  • B. Số lượng phân tử trong bình tăng lên, dẫn đến tần suất va chạm vào thành bình tăng.
  • C. Kích thước của các phân tử tăng lên.
  • D. Lực liên kết giữa các phân tử trở nên mạnh hơn.

Câu 17: Một quả bóng bay chứa đầy khí được buộc kín. Nếu quả bóng được đặt dưới ánh nắng mặt trời, nó sẽ phồng to hơn (hoặc có thể nổ). Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là đúng nhất?

  • A. Số lượng phân tử khí bên trong tăng lên do nhiệt.
  • B. Chất liệu làm bóng bay bị giãn nở do nhiệt.
  • C. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên, kéo căng bóng.
  • D. Các phân tử khí bên trong chuyển động nhanh hơn do nhiệt độ tăng, va chạm vào thành bóng mạnh hơn và thường xuyên hơn, làm tăng áp suất bên trong và gây giãn nở.

Câu 18: So sánh trạng thái của vật chất (rắn, lỏng, khí) dựa trên mô hình động học phân tử. Đặc điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Trong chất rắn, các phân tử chuyển động tự do hoàn toàn.
  • B. Trong chất lỏng, khoảng cách giữa các phân tử lớn hơn nhiều so với chất khí.
  • C. Trong chất khí, lực tương tác giữa các phân tử yếu hơn đáng kể so với chất lỏng và chất rắn.
  • D. Chất rắn và chất lỏng đều không có hình dạng xác định.

Câu 19: Theo mô hình động học phân tử, nhiệt độ của một chất khí phản ánh điều gì ở cấp độ vi mô?

  • A. Tổng số lượng phân tử khí.
  • B. Mức độ chuyển động hỗn loạn (động năng trung bình) của các phân tử khí.
  • C. Thể tích của chất khí.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử khí.

Câu 20: Một bình chứa khí được nung nóng nhưng thể tích không đổi. Đại lượng nào sau đây của khí tăng lên theo mô hình động học phân tử?

  • A. Khối lượng riêng của khí.
  • B. Số lượng phân tử khí.
  • C. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử.
  • D. Tốc độ trung bình của các phân tử.

Câu 21: Mô hình khí lí tưởng giả định các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. Giả định này giúp giải thích tại sao:

  • A. Khí có thể nén được dễ dàng.
  • B. Khí có khối lượng riêng lớn.
  • C. Khí có hình dạng xác định.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử khí rất mạnh.

Câu 22: Một bình chứa khí được giữ ở áp suất không đổi. Nếu nhiệt độ của khí tăng lên, thể tích của khí tăng theo. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là đúng?

  • A. Số lượng phân tử khí tăng lên.
  • B. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.
  • C. Các phân tử khí chuyển động nhanh hơn, và để giữ áp suất không đổi (tần suất và lực va chạm trung bình lên một đơn vị diện tích không đổi), thể tích phải tăng lên để giảm số va chạm trên mỗi đơn vị diện tích.
  • D. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên.

Câu 23: Trong điều kiện áp suất thấp, khí thực hành xử gần giống khí lí tưởng. Điều này là do:

  • A. Khoảng cách giữa các phân tử rất lớn, nên lực tương tác giữa chúng và kích thước của chúng trở nên không đáng kể.
  • B. Tốc độ chuyển động của các phân tử rất nhỏ.
  • C. Các va chạm không còn là va chạm đàn hồi.
  • D. Khí bị ion hóa hoàn toàn.

Câu 24: Nếu một lượng khí được chuyển từ bình A sang bình B có thể tích lớn hơn (ở cùng nhiệt độ), áp suất của khí sẽ giảm. Theo mô hình động học phân tử, nguyên nhân chính là gì?

  • A. Tốc độ trung bình của các phân tử giảm.
  • B. Số lượng phân tử trên mỗi đơn vị thể tích giảm, dẫn đến tần suất va chạm vào thành bình giảm.
  • C. Khối lượng của các phân tử khí giảm.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử tăng lên.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về chuyển động của các phân tử trong một lượng khí lí tưởng ở nhiệt độ xác định là đúng?

  • A. Tất cả các phân tử đều có cùng một động năng.
  • B. Tất cả các phân tử đều có cùng một tốc độ.
  • C. Các phân tử có phân bố tốc độ khác nhau, nhưng động năng trung bình của chúng là như nhau.
  • D. Các phân tử chỉ chuyển động khi có áp suất tác dụng.

Câu 26: Theo mô hình động học phân tử, sự tăng nội năng của một lượng khí lí tưởng khi nhiệt độ tăng chủ yếu là do:

  • A. Tăng tổng động năng tịnh tiến của các phân tử.
  • B. Tăng thế năng tương tác giữa các phân tử.
  • C. Tăng kích thước của các phân tử.
  • D. Tăng số lượng phân tử.

Câu 27: Một bình kín chứa hỗn hợp khí Helium và Neon ở cùng nhiệt độ. So sánh động năng trung bình tịnh tiến của một phân tử Helium và một phân tử Neon.

  • A. Động năng trung bình của Helium lớn hơn vì nó nhẹ hơn.
  • B. Động năng trung bình của Helium bằng động năng trung bình của Neon vì chúng ở cùng nhiệt độ.
  • C. Động năng trung bình của Neon lớn hơn vì nó nặng hơn.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết áp suất riêng phần của mỗi khí.

Câu 28: Xét một phân tử khí lí tưởng chuyển động theo một đường thẳng trong một bình lập phương cạnh L. Nếu tốc độ của phân tử là v, tần suất va chạm của nó với một mặt bất kỳ của bình (ví dụ: mặt đáy) là bao nhiêu? (Bỏ qua va chạm với các phân tử khác).

  • A. v / L
  • B. L / v
  • C. v / (2L)
  • D. 2v / L

Câu 29: Tại sao mô hình khí lí tưởng không mô tả chính xác sự hóa lỏng của khí thực?

  • A. Mô hình khí lí tưởng bỏ qua lực tương tác giữa các phân tử, trong khi lực này là nguyên nhân chính gây ra sự liên kết và chuyển pha từ khí sang lỏng.
  • B. Mô hình khí lí tưởng giả định các phân tử có kích thước đáng kể.
  • C. Mô hình khí lí tưởng giả định các phân tử đứng yên.
  • D. Mô hình khí lí tưởng chỉ áp dụng cho nhiệt độ rất cao.

Câu 30: Một bình chứa khí được đậy bằng một piston có thể di chuyển tự do. Nếu khí trong bình được nung nóng, piston di chuyển ra ngoài. Đây là quá trình đẳng áp. Sự giãn nở này được giải thích bằng mô hình động học phân tử như thế nào?

  • A. Số lượng phân tử trong bình tăng lên.
  • B. Lực hút giữa các phân tử khí và piston tăng.
  • C. Các phân tử khí kết dính lại với nhau, đẩy piston ra.
  • D. Các phân tử khí chuyển động nhanh hơn do nhiệt độ tăng, va chạm vào piston mạnh hơn và thường xuyên hơn. Để giữ áp suất không đổi (cân bằng với áp suất ngoài), piston phải di chuyển ra xa hơn, làm tăng thể tích để giảm tần suất va chạm trên mỗi đơn vị diện tích.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, tính chất nào sau đây là đúng về chuyển động của các phân tử khí trong bình kín ở trạng thái cân bằng nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Thí nghiệm Brown quan sát các hạt lơ lửng (như hạt phấn hoa) trong chất lỏng chuyển động hỗn loạn không ngừng. Hiện tượng này là bằng chứng trực tiếp cho điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Nếu trong thí nghiệm Brown, nhiệt độ của chất lỏng được tăng lên, chuyển động của các hạt lơ lửng sẽ thay đổi như thế nào và tại sao, dựa trên mô hình động học phân tử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất mà khí tác dụng lên thành bình là kết quả của:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một lượng khí lí tưởng được chứa trong một bình kín có thể tích cố định. Nếu nhiệt độ của khí giảm xuống, áp suất của khí sẽ giảm. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một lượng khí lí tưởng được nén từ thể tích V1 xuống V2 (V2 < V1) trong khi nhiệt độ được giữ không đổi. Áp suất tăng. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là hợp lý nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Hiện tượng khuếch tán (ví dụ: mùi hương lan tỏa trong không khí) là bằng chứng cho tính chất nào của các phân tử khí?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: So sánh tốc độ khuếch tán của khí Helium (He, khối lượng mol ~4 g/mol) và khí Argon (Ar, khối lượng mol ~40 g/mol) ở cùng nhiệt độ và áp suất. Dựa trên mô hình động học phân tử, khí nào có xu hướng khuếch tán nhanh hơn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Mô hình khí lí tưởng đưa ra một số giả định để đơn giản hóa. Giả định nào sau đây là *sai* đối với khí lí tưởng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Khí thực khác khí lí tưởng ở chỗ lực tương tác giữa các phân tử là có thật và kích thước phân tử là không thể bỏ qua. Điều kiện nào sau đây khiến khí thực có hành xử *khác biệt rõ rệt nhất* so với khí lí tưởng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Theo mô hình động học phân tử, mối liên hệ giữa nhiệt độ tuyệt đối (T) của khí lí tưởng và động năng trung bình tịnh tiến (KE) của các phân tử là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Tại sao nhiệt độ Kelvin được coi là thang đo tự nhiên hơn cho các hiện tượng nhiệt liên quan đến chuyển động phân tử so với thang Celsius?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Hai loại khí lí tưởng, O₂ và N₂, được chứa trong hai bình riêng biệt có cùng thể tích và ở cùng nhiệt độ. Áp suất của khí O₂ gấp đôi áp suất của khí N₂. So sánh số lượng phân tử O₂ (N_O₂) và N₂ (N_N₂) trong hai bình.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa. Điều này được giải thích dựa trên đặc điểm nào của mô hình động học phân tử?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Tại sao chất khí dễ nén hơn chất lỏng và chất rắn đáng kể?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một lượng khí được thêm vào bình kín có thể tích không đổi và nhiệt độ được giữ nguyên. Áp suất trong bình tăng. Điều này là do:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một quả bóng bay chứa đầy khí được buộc kín. Nếu quả bóng được đặt dưới ánh nắng mặt trời, nó sẽ phồng to hơn (hoặc có thể nổ). Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là đúng nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: So sánh trạng thái của vật chất (rắn, lỏng, khí) dựa trên mô hình động học phân tử. Đặc điểm nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Theo mô hình động học phân tử, nhiệt độ của một chất khí phản ánh điều gì ở cấp độ vi mô?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một bình chứa khí được nung nóng nhưng thể tích không đổi. Đại lượng nào sau đây của khí tăng lên theo mô hình động học phân tử?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Mô hình khí lí tưởng giả định các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. Giả định này giúp giải thích tại sao:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một bình chứa khí được giữ ở áp suất không đổi. Nếu nhiệt độ của khí tăng lên, thể tích của khí tăng theo. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong điều kiện áp suất thấp, khí thực hành xử gần giống khí lí tưởng. Điều này là do:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Nếu một lượng khí được chuyển từ bình A sang bình B có thể tích lớn hơn (ở cùng nhiệt độ), áp suất của khí sẽ giảm. Theo mô hình động học phân tử, nguyên nhân chính là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về chuyển động của các phân tử trong một lượng khí lí tưởng ở nhiệt độ xác định là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Theo mô hình động học phân tử, sự tăng nội năng của một lượng khí lí tưởng khi nhiệt độ tăng chủ yếu là do:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một bình kín chứa hỗn hợp khí Helium và Neon ở cùng nhiệt độ. So sánh động năng trung bình tịnh tiến của một phân tử Helium và một phân tử Neon.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Xét một phân tử khí lí tưởng chuyển động theo một đường thẳng trong một bình lập phương cạnh L. Nếu tốc độ của phân tử là v, tần suất va chạm của nó với một mặt bất kỳ của bình (ví dụ: mặt đáy) là bao nhiêu? (Bỏ qua va chạm với các phân tử khác).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Tại sao mô hình khí lí tưởng không mô tả chính xác sự hóa lỏng của khí thực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một bình chứa khí được đậy bằng một piston có thể di chuyển tự do. Nếu khí trong bình được nung nóng, piston di chuyển ra ngoài. Đây là quá trình đẳng áp. Sự giãn nở này được giải thích bằng mô hình động học phân tử như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thí nghiệm Brown quan sát chuyển động của các hạt nhỏ (như hạt phấn hoa) lơ lửng trong chất lỏng. Chuyển động hỗn loạn, không ngừng của các hạt này cung cấp bằng chứng trực tiếp về điều gì?

  • A. Các hạt lơ lửng có khối lượng riêng lớn hơn chất lỏng.
  • B. Lực hấp dẫn tác dụng lên các hạt lơ lửng là không đáng kể.
  • C. Các hạt lơ lửng tự thân có năng lượng chuyển động nội tại.
  • D. Các phân tử của chất lỏng chuyển động hỗn loạn không ngừng.

Câu 2: Dựa trên mô hình động học phân tử chất khí, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về cấu tạo của chất khí?

  • A. Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước đáng kể so với khoảng cách giữa chúng.
  • B. Các phân tử khí luôn đứng yên ở các vị trí cân bằng xác định.
  • C. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử khí lớn hơn nhiều so với kích thước của chúng.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử khí rất mạnh, đủ để giữ chúng ở gần nhau.

Câu 3: Tại sao chất khí không có hình dạng và thể tích xác định, mà luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa?

  • A. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng và lực tương tác giữa chúng rất yếu.
  • B. Các phân tử khí có khối lượng rất nhỏ nên không chịu tác dụng của trọng lực.
  • C. Kích thước của các phân tử khí là không đáng kể.
  • D. Chất khí có thể bị nén đáng kể dưới tác dụng của áp suất.

Câu 4: Mô hình động học phân tử giải thích áp suất của chất khí lên thành bình chứa là do:

  • A. Lực hút giữa các phân tử khí và thành bình.
  • B. Trọng lượng của khối khí tác dụng lên đáy bình.
  • C. Lực đẩy giữa các phân tử khí với nhau.
  • D. Các phân tử khí va chạm liên tục vào thành bình.

Câu 5: Hiện tượng khuếch tán (ví dụ: mùi nước hoa lan tỏa trong phòng) xảy ra được giải thích dựa trên đặc điểm nào của mô hình động học phân tử?

  • A. Lực tương tác mạnh giữa các phân tử khác loại.
  • B. Chuyển động hỗn loạn và không ngừng của các phân tử.
  • C. Kích thước rất nhỏ của các phân tử khí.
  • D. Khoảng cách lớn giữa các phân tử khí.

Câu 6: Theo mô hình động học phân tử, nhiệt độ tuyệt đối của chất khí là thước đo của đại lượng nào?

  • A. Động năng trung bình của chuyển động hỗn loạn của các phân tử.
  • B. Thế năng tương tác giữa các phân tử khí.
  • C. Tần số va chạm của các phân tử khí vào thành bình.
  • D. Tổng năng lượng toàn phần của các phân tử khí.

Câu 7: Tại sao khi nhiệt độ của một lượng khí trong bình kín tăng lên (thể tích không đổi), áp suất của khí lại tăng?

  • A. Kích thước của các phân tử khí tăng lên khi nóng lên.
  • B. Số lượng phân tử khí trong bình tăng lên.
  • C. Các phân tử chuyển động nhanh hơn, va chạm vào thành bình với tần suất và lực lớn hơn.
  • D. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên khi nhiệt độ tăng.

Câu 8: Khí lí tưởng là mô hình chất khí mà trong đó các phân tử được coi là chất điểm và:

  • A. Chỉ tương tác với nhau bằng lực hút.
  • B. Chỉ tương tác với nhau khi va chạm (coi là va chạm đàn hồi).
  • C. Luôn tương tác với nhau bằng cả lực hút và lực đẩy ở mọi khoảng cách.
  • D. Hoàn toàn không có tương tác với nhau.

Câu 9: Dựa vào mô hình động học phân tử, tại sao chất khí dễ bị nén đáng kể hơn chất lỏng và chất rắn?

  • A. Khoảng cách giữa các phân tử khí rất lớn so với kích thước của chúng, cho phép chúng xích lại gần nhau.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử khí rất mạnh.
  • C. Các phân tử khí có thể thay đổi kích thước dưới áp suất.
  • D. Các phân tử khí chuyển động nhanh hơn các phân tử chất lỏng và rắn.

Câu 10: Nếu quan sát thí nghiệm Brown ở nhiệt độ thấp hơn, chuyển động của các hạt lơ lửng sẽ thay đổi như thế nào so với khi ở nhiệt độ cao?

  • A. Ngừng chuyển động hoàn toàn.
  • B. Chuyển động nhanh hơn và hỗn loạn hơn.
  • C. Chuyển động chậm hơn và ít hỗn loạn hơn.
  • D. Không thay đổi vì chuyển động của hạt lơ lửng không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 11: Một bình kín chứa một lượng khí xác định. Nếu thể tích bình giảm đi một nửa trong khi nhiệt độ không đổi, theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với tần suất va chạm của các phân tử khí vào một đơn vị diện tích thành bình?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng lên gấp đôi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên gấp bốn lần.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về mô hình khí lí tưởng là KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Kích thước của các phân tử được coi là không đáng kể.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử chỉ tồn tại trong quá trình va chạm.
  • C. Va chạm giữa các phân tử và với thành bình là va chạm đàn hồi.
  • D. Các phân tử khí lí tưởng luôn đứng yên tại chỗ.

Câu 13: Tại sao hiện tượng khuếch tán trong chất khí thường xảy ra nhanh hơn trong chất lỏng?

  • A. Khoảng cách giữa các phân tử khí lớn hơn và chúng chuyển động tự do hơn.
  • B. Các phân tử khí có khối lượng nhỏ hơn các phân tử chất lỏng.
  • C. Nhiệt độ của chất khí luôn cao hơn nhiệt độ của chất lỏng.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử khí mạnh hơn.

Câu 14: Một quả bóng bay được bơm căng ở nhiệt độ phòng. Nếu đưa quả bóng ra ngoài trời nắng nóng, thể tích của bóng có xu hướng tăng lên (nếu vỏ bóng đàn hồi tốt). Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là hợp lý nhất?

  • A. Số lượng phân tử khí bên trong bóng tăng lên.
  • B. Các phân tử khí chuyển động nhanh hơn, va chạm vào vỏ bóng mạnh hơn, làm tăng áp suất và căng vỏ bóng.
  • C. Kích thước của các phân tử khí nở ra khi nóng lên.
  • D. Lực hút giữa các phân tử khí giảm đi, khiến chúng đẩy nhau ra xa hơn.

Câu 15: Theo mô hình động học phân tử, khi một lượng khí bị nén (giảm thể tích) ở nhiệt độ không đổi, áp suất của khí tăng lên là do:

  • A. Tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử tăng lên.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử tăng lên đáng kể.
  • C. Số lượng va chạm của phân tử vào một đơn vị diện tích thành bình trong một đơn vị thời gian tăng lên.
  • D. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa nhiệt độ và chuyển động của các phân tử khí theo mô hình động học phân tử?

  • A. Nhiệt độ càng cao, các phân tử khí càng đứng yên.
  • B. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến va chạm giữa các phân tử, không ảnh hưởng đến tốc độ chuyển động.
  • C. Ở nhiệt độ 0°C, tất cả các phân tử khí ngừng chuyển động.
  • D. Nhiệt độ càng cao, tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử khí càng lớn.

Câu 17: Một bình kín chứa khí oxy. Nếu thêm một lượng khí nitơ vào bình (ở cùng nhiệt độ), theo mô hình động học phân tử, điều gì sẽ xảy ra với áp suất tổng cộng trong bình?

  • A. Áp suất tổng cộng sẽ tăng lên do tăng số lượng phân tử va chạm vào thành bình.
  • B. Áp suất tổng cộng sẽ giảm do các phân tử oxy và nitơ đẩy lẫn nhau.
  • C. Áp suất của khí oxy giảm, áp suất của khí nitơ tăng, áp suất tổng cộng không đổi.
  • D. Không thể xác định vì không biết khối lượng mol của hai khí.

Câu 18: Trong điều kiện nào khí thực có thể coi gần đúng là khí lí tưởng?

  • A. Áp suất rất cao và nhiệt độ rất thấp.
  • B. Áp suất rất cao và nhiệt độ rất cao.
  • C. Áp suất thấp và nhiệt độ cao.
  • D. Áp suất thấp và nhiệt độ thấp.

Câu 19: Một bình hình lập phương cạnh 20 cm chứa khí. Một phân tử khí chuyển động theo phương vuông góc với một mặt bình, bật trở lại sau va chạm đàn hồi với tốc độ không đổi. Nếu tốc độ của phân tử là 400 m/s, trung bình mỗi giây phân tử này va chạm vào mặt đó bao nhiêu lần?

  • A. 1000 lần
  • B. 2000 lần
  • C. 4000 lần
  • D. 8000 lần

Câu 20: Tại sao trong mô hình động học phân tử, va chạm giữa các phân tử khí với nhau và với thành bình được coi là va chạm đàn hồi?

  • A. Để giả định rằng tổng động năng của các phân tử được bảo toàn.
  • B. Để đơn giản hóa việc tính toán lực tương tác giữa các phân tử.
  • C. Vì các phân tử khí có kích thước rất nhỏ.
  • D. Vì khoảng cách giữa các phân tử khí rất lớn.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về chuyển động nhiệt của các phân tử là SAI?

  • A. Là chuyển động hỗn loạn không ngừng của các phân tử.
  • B. Tốc độ chuyển động nhiệt phụ thuộc vào nhiệt độ của chất.
  • C. Chuyển động nhiệt chỉ xảy ra trong chất khí.
  • D. Chuyển động nhiệt là nguyên nhân gây ra hiện tượng khuếch tán.

Câu 22: Một bình chứa khí kín có thể tích không đổi. Nếu một nửa số phân tử khí bị thoát ra ngoài (do rò rỉ), trong khi nhiệt độ được giữ không đổi, áp suất của khí trong bình sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm xuống còn một phần tư.

Câu 23: Dựa vào mô hình động học phân tử, tại sao khi xịt khí khử mùi dạng xịt vào không khí, mùi hương lại lan tỏa khắp phòng nhanh chóng?

  • A. Các phân tử khí khử mùi bị hút bởi tường và đồ đạc trong phòng.
  • B. Lực đẩy giữa các phân tử khí khử mùi và phân tử không khí rất mạnh.
  • C. Các phân tử khí khử mùi tự phát ra năng lượng đẩy chúng đi xa.
  • D. Chuyển động hỗn loạn và tốc độ cao của các phân tử khí khử mùi và không khí.

Câu 24: Mô hình động học phân tử chất khí giúp giải thích các tính chất vĩ mô nào sau đây của chất khí?

  • A. Điện trở suất và từ tính.
  • B. Độ cứng và điểm nóng chảy.
  • C. Áp suất, thể tích, nhiệt độ và hiện tượng khuếch tán.
  • D. Khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

Câu 25: Một lượng khí được giữ trong bình kín có thể tích không đổi. Nếu làm lạnh khối khí này, tốc độ trung bình của các phân tử sẽ giảm. Điều này dẫn đến sự thay đổi nào của áp suất theo mô hình động học phân tử?

  • A. Áp suất giảm vì tần suất và lực va chạm vào thành bình giảm.
  • B. Áp suất tăng vì các phân tử xích lại gần nhau hơn.
  • C. Áp suất không đổi vì thể tích và số lượng phân tử không đổi.
  • D. Áp suất giảm vì kích thước phân tử nhỏ đi khi lạnh.

Câu 26: Dựa vào mô hình động học phân tử, tại sao khối lượng riêng của chất khí ở điều kiện thường lại nhỏ hơn nhiều so với chất lỏng và chất rắn?

  • A. Khối lượng của các phân tử khí rất nhỏ.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử khí rất mạnh.
  • C. Các phân tử khí chuyển động rất nhanh.
  • D. Khoảng cách giữa các phân tử khí rất lớn so với kích thước của chúng.

Câu 27: Trong mô hình khí lí tưởng, việc bỏ qua kích thước của các phân tử so với khoảng cách giữa chúng có ý nghĩa gì?

  • A. Nghĩa là các phân tử khí không có khối lượng.
  • B. Nghĩa là thể tích riêng của các phân tử là không đáng kể so với thể tích của bình chứa.
  • C. Nghĩa là các phân tử không va chạm với nhau.
  • D. Nghĩa là lực tương tác giữa các phân tử là vô cùng lớn.

Câu 28: Một bình chứa hỗn hợp khí Heli và Neon ở cùng nhiệt độ. Theo mô hình động học phân tử, tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử Heli (khối lượng mol 4 g/mol) so với phân tử Neon (khối lượng mol 20 g/mol) như thế nào?

  • A. Phân tử Heli chuyển động nhanh hơn phân tử Neon.
  • B. Phân tử Neon chuyển động nhanh hơn phân tử Heli.
  • C. Tốc độ chuyển động trung bình của cả hai loại phân tử là như nhau.
  • D. Không thể so sánh vì chúng là hai loại khí khác nhau.

Câu 29: Tại sao khi thổi không khí vào một quả bóng bay, quả bóng lại phồng lên và căng ra?

  • A. Không khí có khối lượng lớn nên làm quả bóng nặng hơn.
  • B. Các phân tử không khí hút mạnh vỏ bóng vào bên trong.
  • C. Các phân tử không khí chuyển động va chạm vào thành vỏ bóng từ bên trong, gây ra áp suất.
  • D. Không khí có nhiệt độ cao hơn môi trường xung quanh.

Câu 30: Mô hình động học phân tử chất khí không thể giải thích trực tiếp hiện tượng nào sau đây?

  • A. Sự phụ thuộc của áp suất vào nhiệt độ.
  • B. Hiện tượng khuếch tán.
  • C. Tính dễ nén của chất khí.
  • D. Sự hình thành liên kết hóa học giữa các nguyên tử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Thí nghiệm Brown quan sát chuyển động của các hạt nhỏ (như hạt phấn hoa) lơ lửng trong chất lỏng. Chuyển động hỗn loạn, không ngừng của các hạt này cung cấp bằng chứng trực tiếp về điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Dựa trên mô hình động học phân tử chất khí, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về cấu tạo của chất khí?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Tại sao chất khí không có hình dạng và thể tích xác định, mà luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Mô hình động học phân tử giải thích áp suất của chất khí lên thành bình chứa là do:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Hiện tượng khuếch tán (ví dụ: mùi nước hoa lan tỏa trong phòng) xảy ra được giải thích dựa trên đặc điểm nào của mô hình động học phân tử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Theo mô hình động học phân tử, nhiệt độ tuyệt đối của chất khí là thước đo của đại lượng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tại sao khi nhiệt độ của một lượng khí trong bình kín tăng lên (thể tích không đổi), áp suất của khí lại tăng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Khí lí tưởng là mô hình chất khí mà trong đó các phân tử được coi là chất điểm và:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Dựa vào mô hình động học phân tử, tại sao chất khí dễ bị nén đáng kể hơn chất lỏng và chất rắn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Nếu quan sát thí nghiệm Brown ở nhiệt độ thấp hơn, chuyển động của các hạt lơ lửng sẽ thay đổi như thế nào so với khi ở nhiệt độ cao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một bình kín chứa một lượng khí xác định. Nếu thể tích bình giảm đi một nửa trong khi nhiệt độ không đổi, theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với tần suất va chạm của các phân tử khí vào một đơn vị diện tích thành bình?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về mô hình khí lí tưởng là KHÔNG ĐÚNG?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tại sao hiện tượng khuếch tán trong chất khí thường xảy ra nhanh hơn trong chất lỏng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một quả bóng bay được bơm căng ở nhiệt độ phòng. Nếu đưa quả bóng ra ngoài trời nắng nóng, thể tích của bóng có xu hướng tăng lên (nếu vỏ bóng đàn hồi tốt). Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là hợp lý nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Theo mô hình động học phân tử, khi một lượng khí bị nén (giảm thể tích) ở nhiệt độ không đổi, áp suất của khí tăng lên là do:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa nhiệt độ và chuyển động của các phân tử khí theo mô hình động học phân tử?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một bình kín chứa khí oxy. Nếu thêm một lượng khí nitơ vào bình (ở cùng nhiệt độ), theo mô hình động học phân tử, điều gì sẽ xảy ra với áp suất tổng cộng trong bình?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong điều kiện nào khí thực có thể coi gần đúng là khí lí tưởng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một bình hình lập phương cạnh 20 cm chứa khí. Một phân tử khí chuyển động theo phương vuông góc với một mặt bình, bật trở lại sau va chạm đàn hồi với tốc độ không đổi. Nếu tốc độ của phân tử là 400 m/s, trung bình mỗi giây phân tử này va chạm vào mặt đó bao nhiêu lần?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Tại sao trong mô hình động học phân tử, va chạm giữa các phân tử khí với nhau và với thành bình được coi là va chạm đàn hồi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về chuyển động nhiệt của các phân tử là SAI?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một bình chứa khí kín có thể tích không đổi. Nếu một nửa số phân tử khí bị thoát ra ngoài (do rò rỉ), trong khi nhiệt độ được giữ không đổi, áp suất của khí trong bình sẽ thay đổi như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Dựa vào mô hình động học phân tử, tại sao khi xịt khí khử mùi dạng xịt vào không khí, mùi hương lại lan tỏa khắp phòng nhanh chóng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Mô hình động học phân tử chất khí giúp giải thích các tính chất vĩ mô nào sau đây của chất khí?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một lượng khí được giữ trong bình kín có thể tích không đổi. Nếu làm lạnh khối khí này, tốc độ trung bình của các phân tử sẽ giảm. Điều này dẫn đến sự thay đổi nào của áp suất theo mô hình động học phân tử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Dựa vào mô hình động học phân tử, tại sao khối lượng riêng của chất khí ở điều kiện thường lại nhỏ hơn nhiều so với chất lỏng và chất rắn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong mô hình khí lí tưởng, việc bỏ qua kích thước của các phân tử so với khoảng cách giữa chúng có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một bình chứa hỗn hợp khí Heli và Neon ở cùng nhiệt độ. Theo mô hình động học phân tử, tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử Heli (khối lượng mol 4 g/mol) so với phân tử Neon (khối lượng mol 20 g/mol) như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Tại sao khi thổi không khí vào một quả bóng bay, quả bóng lại phồng lên và căng ra?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Mô hình động học phân tử chất khí không thể giải thích trực tiếp hiện tượng nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thí nghiệm Brown quan sát chuyển động của các hạt phấn hoa trong nước. Chuyển động hỗn loạn không ngừng của các hạt phấn hoa này trực tiếp chứng tỏ điều gì về các phân tử nước?

  • A. Các phân tử nước rất nhỏ và có khối lượng đáng kể.
  • B. Có lực tương tác mạnh giữa các phân tử nước và hạt phấn hoa.
  • C. Các phân tử nước có cấu trúc phức tạp và không đối xứng.
  • D. Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động hỗn loạn không ngừng.

Câu 2: Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất mà chất khí gây lên thành bình chứa là do:

  • A. Lực hút giữa các phân tử khí và thành bình.
  • B. Trọng lượng của lớp khí phía trên tác dụng lên đáy bình.
  • C. Các phân tử khí va chạm vào thành bình và bật trở lại.
  • D. Lực đẩy giữa các phân tử khí làm chúng muốn giãn nở.

Câu 3: Một trong những giả thiết quan trọng của mô hình khí lí tưởng là kích thước của các phân tử khí là rất nhỏ so với khoảng cách trung bình giữa chúng. Giả thiết này giúp giải thích tính chất nào của chất khí?

  • A. Tính nén được đáng kể.
  • B. Khối lượng riêng lớn.
  • C. Khả năng dẫn điện.
  • D. Điểm sôi cố định.

Câu 4: Khảo sát một lượng khí xác định trong một bình kín. Khi nhiệt độ của khí tăng lên, áp suất khí trong bình cũng tăng theo. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là phù hợp nhất?

  • A. Nhiệt độ tăng làm tăng khối lượng riêng của khí, dẫn đến áp suất tăng.
  • B. Nhiệt độ tăng làm tăng lực hút giữa các phân tử khí, kéo chúng lại gần thành bình hơn.
  • C. Nhiệt độ tăng làm số lượng phân tử khí trong bình tăng lên, gây áp suất lớn hơn.
  • D. Nhiệt độ tăng làm tốc độ chuyển động trung bình của phân tử tăng, dẫn đến tần suất và lực va chạm vào thành bình tăng.

Câu 5: Hiện tượng khuếch tán (diffusion) giữa hai chất khí khác nhau xảy ra khi chúng được tiếp xúc với nhau. Hiện tượng này cung cấp bằng chứng cho điều gì trong mô hình động học phân tử chất khí?

  • A. Chất khí có khối lượng riêng nhỏ.
  • B. Các phân tử khí luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử khí là đáng kể.
  • D. Thể tích riêng của mỗi phân tử khí là không đổi.

Câu 6: So sánh một chất khí thực và một khí lí tưởng cùng ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thấp. Điều kiện nào sau đây làm cho khí thực cư xử gần giống khí lí tưởng nhất?

  • A. Nhiệt độ cao và áp suất thấp.
  • B. Nhiệt độ thấp và áp suất cao.
  • C. Nhiệt độ cao và áp suất cao.
  • D. Nhiệt độ thấp và áp suất thấp.

Câu 7: Theo mô hình động học phân tử, nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây?

  • A. Tổng khối lượng của các phân tử.
  • B. Tần số va chạm giữa các phân tử.
  • C. Động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử.
  • D. Thể tích mà chất khí chiếm chỗ.

Câu 8: Tại sao chất khí lại có tính bành trướng, tức là luôn chiếm đầy toàn bộ thể tích của bình chứa nó?

  • A. Vì các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng và lực tương tác giữa chúng rất yếu.
  • B. Vì khối lượng riêng của chất khí rất nhỏ.
  • C. Vì các phân tử khí có kích thước rất nhỏ.
  • D. Vì chất khí có thể thay đổi hình dạng dễ dàng.

Câu 9: Xét hai bình chứa khí Heli (He) và khí Neon (Ne) có cùng thể tích, cùng nhiệt độ và cùng áp suất. Theo mô hình động học phân tử, điều nào sau đây là đúng?

  • A. Số lượng phân tử He lớn hơn số lượng phân tử Ne.
  • B. Số lượng phân tử He bằng số lượng phân tử Ne.
  • C. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử He nhỏ hơn động năng tịnh tiến trung bình của phân tử Ne.
  • D. Tốc độ chuyển động trung bình của phân tử He nhỏ hơn tốc độ chuyển động trung bình của phân tử Ne.

Câu 10: Mô tả nào về chuyển động của các phân tử trong chất khí ở nhiệt độ không đổi là chính xác nhất?

  • A. Tất cả các phân tử đều chuyển động với cùng một tốc độ cố định.
  • B. Các phân tử chuyển động theo đường thẳng và không bao giờ va chạm.
  • C. Các phân tử chuyển động hỗn loạn với nhiều tốc độ khác nhau, nhưng động năng trung bình là không đổi.
  • D. Các phân tử chỉ rung động quanh vị trí cân bằng cố định.

Câu 11: Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ tăng. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là đúng?

  • A. Nhiệt độ tăng làm tăng tốc độ chuyển động của các phân tử, khiến chúng di chuyển và pha trộn nhanh hơn.
  • B. Nhiệt độ tăng làm tăng khối lượng của các phân tử, giúp chúng khuếch tán dễ hơn.
  • C. Nhiệt độ tăng làm giảm khoảng cách giữa các phân tử, tạo điều kiện cho chúng xen lẫn vào nhau.
  • D. Nhiệt độ tăng làm tăng lực hút giữa các phân tử, thúc đẩy quá trình pha trộn.

Câu 12: Khí thực khác khí lí tưởng ở chỗ các phân tử khí thực:

  • A. Luôn đứng yên.
  • B. Chỉ chuyển động khi có tác dụng của lực bên ngoài.
  • C. Có kích thước không đáng kể và không tương tác với nhau.
  • D. Có kích thước đáng kể và có lực tương tác (hút và đẩy) giữa chúng.

Câu 13: Trong mô hình động học phân tử chất khí, va chạm giữa các phân tử khí với nhau và với thành bình được coi là va chạm hoàn toàn đàn hồi. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Tổng động lượng của hệ không được bảo toàn.
  • B. Tổng động năng của hệ được bảo toàn sau va chạm.
  • C. Các phân tử bị biến dạng vĩnh viễn sau va chạm.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử là lực hút.

Câu 14: Một bình được chia làm hai ngăn bởi một vách ngăn mỏng. Một ngăn chứa khí Oxy (O2), ngăn còn lại chứa khí Nitơ (N2) ở cùng nhiệt độ và áp suất. Khi bỏ vách ngăn, hai khí sẽ trộn lẫn vào nhau. Quá trình này được gọi là gì?

  • A. Khuếch tán (Diffusion).
  • B. Đối lưu (Convection).
  • C. Bức xạ (Radiation).
  • D. Ngưng tụ (Condensation).

Câu 15: Tại sao khi bơm không khí vào lốp xe đạp, lốp xe trở nên căng cứng?

  • A. Các phân tử không khí nở ra khi bị nén.
  • B. Không khí tạo ra lực hút mạnh vào thành lốp.
  • C. Các phân tử không khí va chạm liên tục vào thành lốp từ bên trong, tạo ra áp suất.
  • D. Khối lượng không khí trong lốp tăng lên đáng kể.

Câu 16: Xét hai chất khí A và B có cùng nhiệt độ. Phân tử khí A có khối lượng nhỏ hơn phân tử khí B. So sánh nào về tốc độ chuyển động trung bình của chúng là đúng?

  • A. Tốc độ trung bình của phân tử A lớn hơn tốc độ trung bình của phân tử B.
  • B. Tốc độ trung bình của phân tử A nhỏ hơn tốc độ trung bình của phân tử B.
  • C. Tốc độ trung bình của phân tử A bằng tốc độ trung bình của phân tử B.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về áp suất.

Câu 17: Mô hình động học phân tử giải thích sự phụ thuộc của thể tích khí vào nhiệt độ (khi áp suất không đổi) như thế nào?

  • A. Nhiệt độ tăng làm các phân tử co lại, chiếm ít không gian hơn.
  • B. Nhiệt độ tăng làm động năng phân tử tăng, va chạm vào thành bình mạnh hơn, đẩy thành bình ra xa (nếu có thể), làm tăng thể tích để giữ áp suất không đổi.
  • C. Nhiệt độ tăng làm số lượng phân tử khí tăng lên, cần nhiều không gian hơn.
  • D. Nhiệt độ tăng làm lực hút giữa các phân tử giảm, cho phép chúng tách xa nhau hơn.

Câu 18: Khi một lượng khí xác định bị nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi), áp suất của nó tăng lên. Mô hình động học phân tử giải thích điều này như thế nào?

  • A. Nén khí làm tăng kích thước của từng phân tử.
  • B. Nén khí làm giảm tốc độ chuyển động của các phân tử.
  • C. Nén khí làm tăng lực hút giữa các phân tử.
  • D. Nén khí làm giảm thể tích, khiến các phân tử va chạm vào thành bình thường xuyên hơn trong cùng một đơn vị thời gian.

Câu 19: Tại sao mô hình khí lí tưởng được coi là một sự đơn giản hóa so với khí thực?

  • A. Vì nó bỏ qua kích thước thực của các phân tử và lực tương tác giữa chúng.
  • B. Vì nó giả định các phân tử luôn đứng yên.
  • C. Vì nó cho rằng tất cả các phân tử có cùng tốc độ.
  • D. Vì nó không xét đến khối lượng của các phân tử.

Câu 20: Điều kiện nào sau đây KHÔNG làm tăng tốc độ khuếch tán của một chất khí trong không khí?

  • A. Tăng nhiệt độ của không khí.
  • B. Giảm khối lượng phân tử của chất khí.
  • C. Tăng áp suất của không khí.
  • D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc giữa chất khí và không khí.

Câu 21: Trong thí nghiệm Brown, nếu thay nước bằng một chất lỏng có độ nhớt (viscosity) cao hơn và giữ nguyên các điều kiện khác, chuyển động của các hạt phấn hoa sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Chuyển động nhanh hơn và hỗn loạn hơn.
  • B. Chuyển động chậm hơn và ít rõ rệt hơn.
  • C. Chuyển động theo đường thẳng.
  • D. Ngừng chuyển động hoàn toàn.

Câu 22: Mô hình động học phân tử giải thích tính chất nào sau đây của chất khí mà chất lỏng và chất rắn không có hoặc có rất ít?

  • A. Có thể tích xác định ở nhiệt độ và áp suất không đổi.
  • B. Có khối lượng riêng không đổi.
  • C. Có khả năng dẫn nhiệt.
  • D. Có khả năng giãn nở không giới hạn để chiếm đầy bình chứa.

Câu 23: Xét một lượng khí lí tưởng trong một xi lanh có piston di động. Nếu piston được đẩy vào để giảm thể tích khí xuống một nửa trong khi giữ nhiệt độ không đổi, thì theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với số lần va chạm của mỗi phân tử với thành xi lanh trong một đơn vị thời gian?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Trở thành bằng không.

Câu 24: Tại sao ở nhiệt độ rất thấp, khí thực lại lệch đáng kể so với hành xử của khí lí tưởng?

  • A. Vì ở nhiệt độ thấp, các phân tử ngừng chuyển động.
  • B. Vì ở nhiệt độ thấp, kích thước của các phân tử trở nên lớn hơn.
  • C. Vì ở nhiệt độ thấp, động năng phân tử giảm, làm cho lực hút giữa các phân tử trở nên đáng kể hơn so với động năng.
  • D. Vì ở nhiệt độ thấp, tần số va chạm giữa các phân tử tăng lên.

Câu 25: Giả sử bạn có hai bình chứa khí, bình A chứa khí X và bình B chứa khí Y. Cả hai bình có cùng thể tích, nhiệt độ và áp suất. Nếu khối lượng của khí X trong bình A gấp đôi khối lượng của khí Y trong bình B, điều này nói lên điều gì về khối lượng phân tử của khí X và Y?

  • A. Khối lượng phân tử của X gấp đôi khối lượng phân tử của Y.
  • B. Khối lượng phân tử của X bằng khối lượng phân tử của Y.
  • C. Khối lượng phân tử của X bằng một nửa khối lượng phân tử của Y.
  • D. Không thể xác định mối quan hệ giữa khối lượng phân tử chỉ từ thông tin này.

Câu 26: Mô hình động học phân tử giải thích sự tồn tại của áp suất hơi bão hòa của chất lỏng ở nhiệt độ xác định như thế nào?

  • A. Do lực hút giữa các phân tử hơi và chất lỏng.
  • B. Do trọng lượng của lớp hơi phía trên bề mặt chất lỏng.
  • C. Do sự ngưng tụ liên tục của hơi thành chất lỏng.
  • D. Do các phân tử hơi chuyển động hỗn loạn và va chạm vào thành bình chứa và bề mặt chất lỏng.

Câu 27: Một bình chứa hỗn hợp hai khí lí tưởng A và B ở cùng nhiệt độ. Phân tử khí A nặng hơn phân tử khí B. So sánh nào về động năng tịnh tiến trung bình của phân tử A và B là đúng?

  • A. Động năng tịnh tiến trung bình của A lớn hơn của B.
  • B. Động năng tịnh tiến trung bình của A bằng của B.
  • C. Động năng tịnh tiến trung bình của A nhỏ hơn của B.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về áp suất riêng phần.

Câu 28: Điều nào sau đây là một hệ quả trực tiếp từ giả thiết các phân tử khí lí tưởng có kích thước không đáng kể so với khoảng cách giữa chúng?

  • A. Tất cả các phân tử đều có cùng tốc độ.
  • B. Khí không thể bị nén.
  • C. Thể tích riêng của các phân tử chiếm một phần rất nhỏ trong tổng thể tích khí.
  • D. Các phân tử không bao giờ va chạm với nhau.

Câu 29: Mô hình động học phân tử giải thích sự tăng áp suất của khí khi thể tích giảm (ở nhiệt độ không đổi) chủ yếu dựa vào sự thay đổi của yếu tố nào?

  • A. Tần suất va chạm của phân tử với thành bình.
  • B. Động năng trung bình của phân tử.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử.
  • D. Kích thước của các phân tử.

Câu 30: Brownian motion được quan sát rõ nhất khi các hạt bị va chạm có kích thước:

  • A. Rất lớn so với phân tử môi trường.
  • B. Đủ lớn để nhìn thấy dưới kính hiển vi nhưng vẫn đủ nhỏ để bị ảnh hưởng bởi va chạm ngẫu nhiên của phân tử môi trường.
  • C. Rất nhỏ, chỉ bằng kích thước của phân tử môi trường.
  • D. Bằng kích thước của bình chứa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Thí nghiệm Brown quan sát chuyển động của các hạt phấn hoa trong nước. Chuyển động hỗn loạn không ngừng của các hạt phấn hoa này trực tiếp chứng tỏ điều gì về các phân tử nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất mà chất khí gây lên thành bình chứa là do:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một trong những giả thiết quan trọng của mô hình khí lí tưởng là kích thước của các phân tử khí là rất nhỏ so với khoảng cách trung bình giữa chúng. Giả thiết này giúp giải thích tính chất nào của chất khí?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Khảo sát một lượng khí xác định trong một bình kín. Khi nhiệt độ của khí tăng lên, áp suất khí trong bình cũng tăng theo. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Hiện tượng khuếch tán (diffusion) giữa hai chất khí khác nhau xảy ra khi chúng được tiếp xúc với nhau. Hiện tượng này cung cấp bằng chứng cho điều gì trong mô hình động học phân tử chất khí?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: So sánh một chất khí thực và một khí lí tưởng cùng ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thấp. Điều kiện nào sau đây làm cho khí thực cư xử gần giống khí lí tưởng nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Theo mô hình động học phân tử, nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Tại sao chất khí lại có tính bành trướng, tức là luôn chiếm đầy toàn bộ thể tích của bình chứa nó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Xét hai bình chứa khí Heli (He) và khí Neon (Ne) có cùng thể tích, cùng nhiệt độ và cùng áp suất. Theo mô hình động học phân tử, điều nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Mô tả nào về chuyển động của các phân tử trong chất khí ở nhiệt độ không đổi là chính xác nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ tăng. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Khí thực khác khí lí tưởng ở chỗ các phân tử khí thực:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong mô hình động học phân tử chất khí, va chạm giữa các phân tử khí với nhau và với thành bình được coi là va chạm hoàn toàn đàn hồi. Điều này có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một bình được chia làm hai ngăn bởi một vách ngăn mỏng. Một ngăn chứa khí Oxy (O2), ngăn còn lại chứa khí Nitơ (N2) ở cùng nhiệt độ và áp suất. Khi bỏ vách ngăn, hai khí sẽ trộn lẫn vào nhau. Quá trình này được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Tại sao khi bơm không khí vào lốp xe đạp, lốp xe trở nên căng cứng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Xét hai chất khí A và B có cùng nhiệt độ. Phân tử khí A có khối lượng nhỏ hơn phân tử khí B. So sánh nào về tốc độ chuyển động trung bình của chúng là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Mô hình động học phân tử giải thích sự phụ thuộc của thể tích khí vào nhiệt độ (khi áp suất không đổi) như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Khi một lượng khí xác định bị nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi), áp suất của nó tăng lên. Mô hình động học phân tử giải thích điều này như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Tại sao mô hình khí lí tưởng được coi là một sự đơn giản hóa so với khí thực?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Điều kiện nào sau đây KHÔNG làm tăng tốc độ khuếch tán của một chất khí trong không khí?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong thí nghiệm Brown, nếu thay nước bằng một chất lỏng có độ nhớt (viscosity) cao hơn và giữ nguyên các điều kiện khác, chuyển động của các hạt phấn hoa sẽ thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Mô hình động học phân tử giải thích tính chất nào sau đây của chất khí mà chất lỏng và chất rắn không có hoặc có rất ít?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Xét một lượng khí lí tưởng trong một xi lanh có piston di động. Nếu piston được đẩy vào để giảm thể tích khí xuống một nửa trong khi giữ nhiệt độ không đổi, thì theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với số lần va chạm của mỗi phân tử với thành xi lanh trong một đơn vị thời gian?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Tại sao ở nhiệt độ rất thấp, khí thực lại lệch đáng kể so với hành xử của khí lí tưởng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Giả sử bạn có hai bình chứa khí, bình A chứa khí X và bình B chứa khí Y. Cả hai bình có cùng thể tích, nhiệt độ và áp suất. Nếu khối lượng của khí X trong bình A gấp đôi khối lượng của khí Y trong bình B, điều này nói lên điều gì về khối lượng phân tử của khí X và Y?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Mô hình động học phân tử giải thích sự tồn tại của áp suất hơi bão hòa của chất lỏng ở nhiệt độ xác định như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một bình chứa hỗn hợp hai khí lí tưởng A và B ở cùng nhiệt độ. Phân tử khí A nặng hơn phân tử khí B. So sánh nào về động năng tịnh tiến trung bình của phân tử A và B là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Điều nào sau đây là một hệ quả trực tiếp từ giả thiết các phân tử khí lí tưởng có kích thước không đáng kể so với khoảng cách giữa chúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Mô hình động học phân tử giải thích sự tăng áp suất của khí khi thể tích giảm (ở nhiệt độ không đổi) chủ yếu dựa vào sự thay đổi của yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Brownian motion được quan sát rõ nhất khi các hạt bị va chạm có kích thước:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào sau đây?

  • A. Lực hút giữa các phân tử khí.
  • B. Sự va chạm của các phân tử khí vào thành bình.
  • C. Kích thước lớn của các phân tử khí.
  • D. Khoảng cách rất nhỏ giữa các phân tử khí.

Câu 2: Hiện tượng khuếch tán (ví dụ: mùi nước hoa lan tỏa trong phòng) là bằng chứng thực nghiệm trực tiếp cho thấy tính chất nào của các phân tử?

  • A. Các phân tử có kích thước xác định.
  • B. Có lực hút giữa các phân tử.
  • C. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • D. Khoảng cách giữa các phân tử rất lớn.

Câu 3: Trong thí nghiệm Brown, chuyển động hỗn loạn của các hạt phấn hoa trong nước được giải thích là do:

  • A. Các phân tử nước chuyển động hỗn loạn và va chạm vào hạt phấn hoa.
  • B. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên hạt phấn hoa.
  • C. Sự tương tác tĩnh điện giữa các hạt phấn hoa.
  • D. Các hạt phấn hoa tự chuyển động.

Câu 4: Khi nhiệt độ của một khối khí tăng lên (giữ nguyên thể tích), theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với chuyển động của các phân tử khí?

  • A. Các phân tử dừng chuyển động.
  • B. Các phân tử chuyển động chậm lại.
  • C. Các phân tử chỉ chuyển động theo một hướng nhất định.
  • D. Các phân tử chuyển động nhanh hơn và va chạm mạnh hơn.

Câu 5: Giả sử bạn nén một lượng khí trong xilanh kín ở nhiệt độ không đổi. Dựa trên mô hình động học phân tử, sự tăng áp suất được giải thích là do:

  • A. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.
  • B. Lực hút giữa các phân tử khí tăng lên đáng kể.
  • C. Số lần va chạm của các phân tử khí vào thành bình trong mỗi đơn vị thời gian tăng lên.
  • D. Tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử khí tăng lên.

Câu 6: Mô hình khí lí tưởng đưa ra giả định nào sau đây về tương tác giữa các phân tử khí?

  • A. Chỉ tương tác với nhau khi va chạm và va chạm là hoàn toàn đàn hồi.
  • B. Luôn có lực hút đáng kể giữa các phân tử, đặc biệt ở khoảng cách xa.
  • C. Luôn có lực đẩy đáng kể giữa các phân tử.
  • D. Không có bất kỳ tương tác nào giữa các phân tử.

Câu 7: Điều nào sau đây là KHÔNG đúng khi mô tả về các phân tử trong mô hình động học phân tử chất khí?

  • A. Có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
  • B. Chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • C. Va chạm vào thành bình gây ra áp suất.
  • D. Đứng yên tại các vị trí cân bằng xác định.

Câu 8: So sánh chất khí, chất lỏng và chất rắn ở cùng nhiệt độ, trạng thái nào có chuyển động hỗn loạn của các phân tử mạnh mẽ nhất và khoảng cách giữa các phân tử lớn nhất?

  • A. Chất khí.
  • B. Chất lỏng.
  • C. Chất rắn.
  • D. Chuyển động và khoảng cách là như nhau ở cả ba trạng thái.

Câu 9: Tại sao chất khí lại có thể tích và hình dạng của bình chứa?

  • A. Do lực hút giữa các phân tử khí rất mạnh.
  • B. Do các phân tử khí chuyển động hỗn loạn và lấp đầy toàn bộ không gian.
  • C. Do lực đẩy giữa các phân tử khí rất mạnh.
  • D. Do kích thước của các phân tử khí rất lớn.

Câu 10: Một bình kín chứa khí ở nhiệt độ T. Nếu ta tăng nhiệt độ lên 2T, giả sử thể tích bình không đổi. Theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với tần suất va chạm của một phân tử khí vào thành bình?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Giữ nguyên không đổi.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Tăng lên (do tốc độ trung bình của phân tử tăng).

Câu 11: Mô hình động học phân tử chất khí giải thích tính chất dễ nén của chất khí là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Khoảng cách giữa các phân tử rất lớn so với kích thước của chúng.
  • B. Lực hút giữa các phân tử rất mạnh.
  • C. Các phân tử chuyển động rất nhanh.
  • D. Kích thước của các phân tử rất nhỏ.

Câu 12: Tại sao khi bơm không khí vào lốp xe, lốp xe lại căng lên?

  • A. Do các phân tử không khí hút nhau và bám vào thành lốp.
  • B. Do không khí nở ra khi bị nén.
  • C. Do các phân tử không khí chuyển động và va chạm vào thành lốp từ bên trong, tạo ra áp suất.
  • D. Do nhiệt độ của không khí trong lốp tăng lên.

Câu 13: Trong điều kiện nào, khí thực hoạt động gần giống với khí lí tưởng nhất?

  • A. Áp suất rất cao và nhiệt độ rất thấp.
  • B. Áp suất thấp và nhiệt độ cao.
  • C. Áp suất cao và nhiệt độ cao.
  • D. Áp suất thấp và nhiệt độ thấp.

Câu 14: Mô hình động học phân tử giải thích sự khác biệt giữa chất rắn, lỏng, khí chủ yếu dựa vào:

  • A. Mức độ chuyển động hỗn loạn và lực tương tác giữa các phân tử.
  • B. Màu sắc của các phân tử.
  • C. Kích thước của các phân tử.
  • D. Khối lượng riêng của chất.

Câu 15: Một bình chứa khí có thể tích V và áp suất P. Nếu ta tăng gấp đôi số lượng phân tử khí trong bình (ở cùng nhiệt độ và thể tích), theo mô hình, áp suất sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Giữ nguyên.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 16: Tại sao khi mở nắp lọ nước hoa, mùi hương lan tỏa nhanh hơn trong phòng ấm so với phòng lạnh?

  • A. Nhiệt độ cao làm giảm lực hút giữa các phân tử nước hoa.
  • B. Ở nhiệt độ cao hơn, các phân tử nước hoa và không khí chuyển động nhanh hơn, làm tăng tốc độ khuếch tán.
  • C. Không khí ấm có khối lượng riêng nhỏ hơn nên dễ bị đẩy bởi phân tử nước hoa.
  • D. Lực đẩy giữa các phân tử nước hoa tăng lên ở nhiệt độ cao.

Câu 17: Một trong những giả định quan trọng của mô hình khí lí tưởng là bỏ qua điều gì?

  • A. Chuyển động của các phân tử.
  • B. Sự va chạm của phân tử vào thành bình.
  • C. Khối lượng của các phân tử.
  • D. Thể tích riêng của các phân tử và lực tương tác giữa chúng (trừ khi va chạm).

Câu 18: Nếu mô hình động học phân tử chất khí không có giả định về sự va chạm của các phân tử vào thành bình, thì tính chất vĩ mô nào của chất khí sẽ không được giải thích?

  • A. Áp suất.
  • B. Thể tích.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Khối lượng.

Câu 19: Một bình kín chứa hỗn hợp hai loại khí A và B ở cùng nhiệt độ. Theo mô hình, nếu khối lượng phân tử của khí A lớn hơn khối lượng phân tử của khí B, thì tốc độ chuyển động trung bình của phân tử khí nào sẽ lớn hơn?

  • A. Khí A.
  • B. Khí B.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết áp suất.

Câu 20: Hình vẽ mô tả chuyển động của một hạt nhỏ trong môi trường chất lỏng. Chuyển động này là minh chứng trực tiếp cho:

  • A. Lực hấp dẫn giữa các phân tử chất lỏng.
  • B. Sự bay hơi của chất lỏng.
  • C. Sự sắp xếp có trật tự của các phân tử chất lỏng.
  • D. Sự chuyển động nhiệt hỗn loạn của các phân tử chất lỏng.

Câu 21: Một lượng khí xác định được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi) làm thể tích giảm đi một nửa. Dựa vào mô hình động học phân tử, giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho sự tăng áp suất?

  • A. Số lượng phân tử va chạm vào mỗi đơn vị diện tích thành bình trong mỗi đơn vị thời gian tăng lên.
  • B. Tốc độ trung bình của các phân tử tăng gấp đôi.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử tăng lên đáng kể.
  • D. Kích thước của các phân tử khí giảm đi một nửa.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về mô hình động học phân tử chất khí là KHÔNG chính xác?

  • A. Nhiệt độ của chất khí là thước đo mức độ chuyển động hỗn loạn của các phân tử.
  • B. Các phân tử khí chuyển động theo đường thẳng giữa các lần va chạm.
  • C. Lực hút giữa các phân tử khí là rất mạnh, giữ chúng lại với nhau.
  • D. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử khí lớn hơn nhiều so với kích thước của chúng.

Câu 23: Tại sao bình chứa khí gas thường được làm bằng vật liệu chắc chắn và có cảnh báo về nhiệt độ cao?

  • A. Để ngăn chặn sự khuếch tán của khí ra ngoài.
  • B. Khi nhiệt độ tăng, tốc độ phân tử tăng, dẫn đến va chạm mạnh hơn và tần suất cao hơn vào thành bình, làm tăng áp suất.
  • C. Khí gas dễ bị ngưng tụ ở nhiệt độ cao.
  • D. Để giữ cho các phân tử khí đứng yên bên trong.

Câu 24: Khí lí tưởng được coi là chất điểm, nghĩa là:

  • A. Kích thước của các phân tử được bỏ qua so với khoảng cách giữa chúng.
  • B. Các phân tử không có khối lượng.
  • C. Các phân tử đứng yên.
  • D. Các phân tử chỉ chuyển động theo một chiều.

Câu 25: Một khối khí được giữ trong một bình có thể tích thay đổi được. Nếu ta giảm thể tích bình một cách từ từ trong khi giữ nhiệt độ không đổi, áp suất của khí tăng lên. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là phù hợp nhất?

  • A. Tốc độ chuyển động của các phân tử tăng lên do thể tích giảm.
  • B. Lực hút giữa các phân tử tăng lên khi chúng gần nhau hơn.
  • C. Tổng số phân tử khí trong bình tăng lên.
  • D. Mật độ phân tử tăng lên, dẫn đến số lần va chạm vào thành bình trên mỗi đơn vị diện tích và thời gian tăng lên.

Câu 26: Tại cùng nhiệt độ, hai loại khí khác nhau (ví dụ: O2 và N2) trong các bình có thể tích và áp suất như nhau. Dựa trên mô hình khí lí tưởng, điều gì có thể suy ra về số lượng phân tử của hai loại khí này?

  • A. Số lượng phân tử của hai loại khí là bằng nhau.
  • B. Số lượng phân tử của khí O2 lớn hơn.
  • C. Số lượng phân tử của khí N2 lớn hơn.
  • D. Không thể so sánh số lượng phân tử nếu không biết khối lượng riêng.

Câu 27: Mô hình động học phân tử giải thích sự dẫn nhiệt trong chất khí là do:

  • A. Sự hấp thụ nhiệt của các phân tử.
  • B. Lực hút giữa các phân tử truyền nhiệt.
  • C. Sự truyền động năng thông qua các va chạm giữa các phân tử chuyển động nhanh (vùng nóng) và chậm (vùng lạnh).
  • D. Sự bức xạ nhiệt của các phân tử.

Câu 28: Một bình chứa khí được đun nóng. Theo mô hình động học phân tử, sự tăng nội năng của khí chủ yếu là do:

  • A. Tăng thế năng tương tác giữa các phân tử.
  • B. Tăng động năng chuyển động hỗn loạn của các phân tử.
  • C. Tăng kích thước của các phân tử.
  • D. Giảm khoảng cách giữa các phân tử.

Câu 29: Trong mô hình khí lí tưởng, giả định về va chạm hoàn toàn đàn hồi giữa các phân tử có ý nghĩa gì?

  • A. Các phân tử dính vào nhau sau va chạm.
  • B. Động năng của hệ phân tử giảm sau mỗi va chạm.
  • C. Có sự mất mát năng lượng đáng kể dưới dạng nhiệt trong mỗi va chạm.
  • D. Tổng động năng của các phân tử được bảo toàn trong quá trình va chạm.

Câu 30: Quan sát một hạt bụi nhỏ chuyển động ngẫu nhiên trong không khí. Chuyển động này tương tự như chuyển động Brown và là bằng chứng cho điều gì về không khí?

  • A. Các phân tử không khí đang chuyển động hỗn loạn và va chạm vào hạt bụi.
  • B. Hạt bụi tự phát ra năng lượng để chuyển động.
  • C. Có dòng không khí lưu thông theo một hướng nhất định.
  • D. Hạt bụi bị ảnh hưởng bởi lực tĩnh điện từ môi trường xung quanh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Hiện tượng khuếch tán (ví dụ: mùi nước hoa lan tỏa trong phòng) là bằng chứng thực nghiệm trực tiếp cho thấy tính chất nào của các phân tử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong thí nghiệm Brown, chuyển động hỗn loạn của các hạt phấn hoa trong nước được giải thích là do:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Khi nhiệt độ của một khối khí tăng lên (giữ nguyên thể tích), theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với chuyển động của các phân tử khí?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Giả sử bạn nén một lượng khí trong xilanh kín ở nhiệt độ không đổi. Dựa trên mô hình động học phân tử, sự tăng áp suất được giải thích là do:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Mô hình khí lí tưởng đưa ra giả định nào sau đây về tương tác giữa các phân tử khí?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Điều nào sau đây là KHÔNG đúng khi mô tả về các phân tử trong mô hình động học phân tử chất khí?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: So sánh chất khí, chất lỏng và chất rắn ở cùng nhiệt độ, trạng thái nào có chuyển động hỗn loạn của các phân tử mạnh mẽ nhất và khoảng cách giữa các phân tử lớn nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Tại sao chất khí lại có thể tích và hình dạng của bình chứa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một bình kín chứa khí ở nhiệt độ T. Nếu ta tăng nhiệt độ lên 2T, giả sử thể tích bình không đổi. Theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với tần suất va chạm của một phân tử khí vào thành bình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Mô hình động học phân tử chất khí giải thích tính chất dễ nén của chất khí là do yếu tố nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Tại sao khi bơm không khí vào lốp xe, lốp xe lại căng lên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong điều kiện nào, khí thực hoạt động gần giống với khí lí tưởng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Mô hình động học phân tử giải thích sự khác biệt giữa chất rắn, lỏng, khí chủ yếu dựa vào:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một bình chứa khí có thể tích V và áp suất P. Nếu ta tăng gấp đôi số lượng phân tử khí trong bình (ở cùng nhiệt độ và thể tích), theo mô hình, áp suất sẽ thay đổi như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tại sao khi mở nắp lọ nước hoa, mùi hương lan tỏa nhanh hơn trong phòng ấm so với phòng lạnh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một trong những giả định quan trọng của mô hình khí lí tưởng là bỏ qua điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Nếu mô hình động học phân tử chất khí không có giả định về sự va chạm của các phân tử vào thành bình, thì tính chất vĩ mô nào của chất khí sẽ không được giải thích?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một bình kín chứa hỗn hợp hai loại khí A và B ở cùng nhiệt độ. Theo mô hình, nếu khối lượng phân tử của khí A lớn hơn khối lượng phân tử của khí B, thì tốc độ chuyển động trung bình của phân tử khí nào sẽ lớn hơn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Hình vẽ mô tả chuyển động của một hạt nhỏ trong môi trường chất lỏng. Chuyển động này là minh chứng trực tiếp cho:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một lượng khí xác định được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi) làm thể tích giảm đi một nửa. Dựa vào mô hình động học phân tử, giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho sự tăng áp suất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về mô hình động học phân tử chất khí là KHÔNG chính xác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Tại sao bình chứa khí gas thường được làm bằng vật liệu chắc chắn và có cảnh báo về nhiệt độ cao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Khí lí tưởng được coi là chất điểm, nghĩa là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một khối khí được giữ trong một bình có thể tích thay đổi được. Nếu ta giảm thể tích bình một cách từ từ trong khi giữ nhiệt độ không đổi, áp suất của khí tăng lên. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Tại cùng nhiệt độ, hai loại khí khác nhau (ví dụ: O2 và N2) trong các bình có thể tích và áp suất như nhau. Dựa trên mô hình khí lí tưởng, điều gì có thể suy ra về số lượng phân tử của hai loại khí này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Mô hình động học phân tử giải thích sự dẫn nhiệt trong chất khí là do:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một bình chứa khí được đun nóng. Theo mô hình động học phân tử, sự tăng nội năng của khí chủ yếu là do:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong mô hình khí lí tưởng, giả định về va chạm hoàn toàn đàn hồi giữa các phân tử có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Quan sát một hạt bụi nhỏ chuyển động ngẫu nhiên trong không khí. Chuyển động này tương tự như chuyển động Brown và là bằng chứng cho điều gì về không khí?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thí nghiệm Brown quan sát chuyển động của các hạt phấn hoa trong nước. Chuyển động này chứng tỏ điều gì về các phân tử nước?

  • A. Các phân tử nước đứng yên tại chỗ.
  • B. Các phân tử nước chỉ chuyển động khi có dòng chảy.
  • C. Các phân tử nước chỉ rung động quanh vị trí cân bằng cố định.
  • D. Các phân tử nước luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng.

Câu 2: Dựa trên mô hình động học phân tử chất khí, nếu nhiệt độ của một khối khí tăng lên (thể tích và khối lượng không đổi) thì áp suất của khối khí đó tăng là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử khí tăng lên.
  • C. Tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử khí tăng lên.
  • D. Số lượng phân tử khí trong bình tăng lên.

Câu 3: Giả sử có hai bình chứa hai loại khí khác nhau ở cùng nhiệt độ và thể tích. Bình A chứa khí X, bình B chứa khí Y. Áp suất trong hai bình bằng nhau. Dựa vào mô hình động học phân tử, có thể kết luận gì về số lượng phân tử khí trong hai bình?

  • A. Số lượng phân tử khí trong bình A và bình B là như nhau.
  • B. Số lượng phân tử khí trong bình A lớn hơn bình B.
  • C. Số lượng phân tử khí trong bình A nhỏ hơn bình B.
  • D. Không thể kết luận gì về số lượng phân tử chỉ dựa vào thông tin đã cho.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về các giả thuyết của mô hình động học phân tử chất khí lí tưởng?

  • A. Chất khí được cấu tạo từ các phân tử rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử khí là đáng kể ngay cả khi chúng ở xa nhau.
  • C. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • D. Các phân tử khí va chạm đàn hồi với nhau và với thành bình.

Câu 5: Tại sao chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa nó?

  • A. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng và lực tương tác giữa chúng rất yếu.
  • B. Các phân tử khí có kích thước rất lớn.
  • C. Lực hút giữa các phân tử khí rất mạnh.
  • D. Các phân tử khí chỉ chuyển động theo một hướng nhất định.

Câu 6: Theo mô hình động học phân tử, áp suất của chất khí lên thành bình là do:

  • A. Lực đẩy giữa các phân tử khí.
  • B. Trọng lượng của khối khí tác dụng lên đáy bình.
  • C. Các phân tử khí va chạm vào thành bình.
  • D. Năng lượng nội tại của khối khí.

Câu 7: Khí lí tưởng là mô hình được xây dựng dựa trên giả định nào sau đây?

  • A. Các phân tử khí có kích thước lớn và tương tác mạnh.
  • B. Các phân tử khí được coi là chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm.
  • C. Chất khí dễ dàng chuyển sang thể lỏng khi nén.
  • D. Khối lượng riêng của chất khí rất lớn.

Câu 8: Tại sao hiện tượng khuếch tán (ví dụ: mùi nước hoa lan tỏa trong phòng) lại diễn ra nhanh hơn ở nhiệt độ cao?

  • A. Ở nhiệt độ cao, các phân tử nước hoa nặng hơn.
  • B. Ở nhiệt độ cao, không khí trở nên đặc hơn.
  • C. Ở nhiệt độ cao, lực hút giữa các phân tử nước hoa và không khí mạnh hơn.
  • D. Ở nhiệt độ cao, tốc độ chuyển động hỗn loạn của các phân tử tăng lên.

Câu 9: Một bình kín chứa khí ở nhiệt độ T. Nếu nhiệt độ tăng lên 2T (thể tích không đổi), thì động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử khí thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên 4 lần.

Câu 10: Mô hình động học phân tử giúp giải thích tính chất nào của chất khí?

  • A. Tính không nén được.
  • B. Tính dễ nén và tính bành trướng.
  • C. Có hình dạng và thể tích xác định.
  • D. Có lực liên kết phân tử rất mạnh.

Câu 11: Khi bơm không khí vào lốp xe đạp, áp suất trong lốp tăng lên. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là hợp lý nhất?

  • A. Thể tích của các phân tử không khí tăng lên.
  • B. Tốc độ chuyển động của các phân tử không khí tăng lên.
  • C. Số lượng phân tử không khí trong lốp tăng lên, dẫn đến tần suất va chạm vào thành lốp tăng.
  • D. Lực hút giữa các phân tử không khí giảm đi.

Câu 12: Quan sát thí nghiệm Brown dưới kính hiển vi, ta thấy các hạt phấn hoa chuyển động zigzag ngẫu nhiên. Nguyên nhân trực tiếp gây ra chuyển động này là gì?

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên hạt phấn hoa.
  • B. Dòng nước chảy trong cốc.
  • C. Sự tự chuyển động của bản thân hạt phấn hoa.
  • D. Sự va chạm không cân bằng của các phân tử nước vào hạt phấn hoa.

Câu 13: Tại sao mô hình khí lí tưởng được coi là một sự đơn giản hóa so với khí thực?

  • A. Nó bỏ qua kích thước thực của các phân tử và lực tương tác giữa chúng khi không va chạm.
  • B. Nó giả định các phân tử đứng yên.
  • C. Nó chỉ áp dụng cho các khí hiếm.
  • D. Nó yêu cầu nhiệt độ rất cao và áp suất rất thấp.

Câu 14: Theo mô hình động học phân tử, nhiệt độ tuyệt đối của chất khí tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây?

  • A. Kích thước trung bình của phân tử.
  • B. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử.
  • C. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử.
  • D. Tần số va chạm của phân tử vào thành bình.

Câu 15: Một lượng khí xác định được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi). Áp suất của khí tăng lên. Giải thích nào sau đây phù hợp với mô hình động học phân tử?

  • A. Tốc độ trung bình của các phân tử tăng lên.
  • B. Số lượng va chạm của các phân tử vào thành bình trong một đơn vị thời gian tăng lên.
  • C. Kích thước của các phân tử khí giảm đi.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử khí tăng lên đáng kể.

Câu 16: So với chất rắn và chất lỏng, chất khí có khối lượng riêng nhỏ hơn đáng kể là do:

  • A. Khoảng cách giữa các phân tử khí rất lớn so với kích thước của chúng.
  • B. Các phân tử khí có khối lượng nhỏ hơn phân tử chất rắn và lỏng.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử khí rất mạnh.
  • D. Các phân tử khí chuyển động nhanh hơn.

Câu 17: Một bình kín có thể tích V chứa N phân tử khí ở nhiệt độ T. Nếu ta thêm N phân tử khí nữa vào bình (cùng loại, cùng nhiệt độ T), thì áp suất trong bình sẽ thay đổi như thế nào (coi khí là lí tưởng)?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Tăng lên 4 lần.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất chuyển động của các phân tử khí trong một bình kín?

  • A. Các phân tử chỉ chuyển động theo đường thẳng.
  • B. Các phân tử chuyển động theo các đường gấp khúc ngẫu nhiên do va chạm.
  • C. Các phân tử đứng yên và rung động tại chỗ.
  • D. Các phân tử chuyển động có tổ chức theo dòng.

Câu 19: Hiện tượng nào sau đây là minh chứng rõ ràng nhất cho sự chuyển động hỗn loạn không ngừng của các phân tử?

  • A. Hiện tượng khuếch tán và thí nghiệm Brown.
  • B. Hiện tượng nóng chảy và đông đặc.
  • C. Hiện tượng phản xạ ánh sáng.
  • D. Hiện tượng trọng lực.

Câu 20: Nếu giảm thể tích của một lượng khí lí tưởng xuống còn một nửa trong khi giữ nhiệt độ không đổi, theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với tần suất va chạm của các phân tử vào một đơn vị diện tích thành bình?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Tăng lên 4 lần.

Câu 21: Mô hình động học phân tử giải thích sự khác biệt giữa chất khí và chất lỏng chủ yếu dựa vào:

  • A. Khối lượng của các phân tử.
  • B. Màu sắc của chất.
  • C. Tốc độ chuyển động của phân tử.
  • D. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử và lực tương tác giữa chúng.

Câu 22: Trong điều kiện nào thì khí thực có thể được coi gần đúng là khí lí tưởng?

  • A. Áp suất thấp và nhiệt độ cao.
  • B. Áp suất cao và nhiệt độ thấp.
  • C. Áp suất cao và nhiệt độ cao.
  • D. Áp suất thấp và nhiệt độ thấp.

Câu 23: Một bình chứa hỗn hợp khí Oxy và Nito ở cùng nhiệt độ. Phát biểu nào sau đây là đúng về động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử Oxy và Nito trong hỗn hợp này?

  • A. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử Oxy lớn hơn Nito vì Oxy nặng hơn.
  • B. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử Nito lớn hơn Oxy vì Nito nhẹ hơn.
  • C. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử Oxy và Nito là như nhau vì cùng nhiệt độ.
  • D. Không thể so sánh động năng tịnh tiến trung bình mà không biết áp suất.

Câu 24: Theo mô hình động học phân tử, nếu tăng nhiệt độ của một lượng khí lí tưởng (thể tích không đổi), thì vận tốc trung bình của các phân tử khí sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Trở thành bằng không.

Câu 25: Một viên bi sắt nhỏ đặt trong bình chứa khí. Tại sao ta không quan sát thấy viên bi chuyển động hỗn loạn như hạt phấn hoa trong thí nghiệm Brown?

  • A. Các phân tử khí không va chạm vào viên bi sắt.
  • B. Khối lượng viên bi sắt lớn hơn nhiều so với hạt phấn hoa, nên tổng hợp lực va chạm từ các phân tử khí gây ra gia tốc rất nhỏ, không đáng kể.
  • C. Viên bi sắt có hình dạng đối xứng nên các lực va chạm luôn cân bằng.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử khí và viên bi sắt rất mạnh.

Câu 26: Khi một bình khí được làm nóng từ bên dưới, dòng đối lưu xuất hiện. Dòng đối lưu này liên quan đến chuyển động nào của khí?

  • A. Chuyển động có hướng của một lượng lớn phân tử.
  • B. Chuyển động hỗn loạn của từng phân tử.
  • C. Sự rung động của các phân tử tại chỗ.
  • D. Sự va chạm giữa các phân tử khí.

Câu 27: Xét một lượng khí xác định trong một xi lanh có piston. Nếu piston được đẩy vào để giảm thể tích khí, trong khi nhiệt độ được giữ không đổi. Theo mô hình động học phân tử, điều nào sau đây xảy ra?

  • A. Động năng trung bình của mỗi phân tử tăng lên.
  • B. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử tăng lên.
  • C. Số lượng phân tử khí giảm đi.
  • D. Tần suất va chạm của phân tử vào thành xi lanh tăng lên.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về khoảng cách giữa các phân tử trong các trạng thái rắn, lỏng, khí là đúng theo mô hình phân tử?

  • A. Khoảng cách giữa các phân tử khí lớn hơn nhiều so với chất lỏng và chất rắn.
  • B. Khoảng cách giữa các phân tử chất lỏng lớn hơn nhiều so với chất khí và chất rắn.
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử chất rắn lớn nhất.
  • D. Khoảng cách giữa các phân tử là như nhau ở cả ba trạng thái.

Câu 29: Tại sao khi nén một lượng khí, thể tích của nó giảm đi đáng kể, trong khi nén chất lỏng hoặc chất rắn lại rất khó?

  • A. Lực tương tác giữa các phân tử khí rất mạnh.
  • B. Các phân tử khí có kích thước lớn hơn.
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử khí rất lớn, cho phép chúng dễ dàng bị ép lại gần nhau hơn.
  • D. Các phân tử khí đứng yên tại chỗ.

Câu 30: Trong mô hình động học phân tử, sự va chạm giữa các phân tử khí lí tưởng được coi là va chạm đàn hồi. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Sau va chạm, các phân tử bị dính vào nhau.
  • B. Tổng động năng của các phân tử được bảo toàn sau va chạm.
  • C. Các phân tử bị biến dạng vĩnh viễn sau va chạm.
  • D. Các phân tử dừng lại sau va chạm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Tại sao hiện tượng khuếch tán (ví dụ: mùi nước hoa lan tỏa trong phòng) lại diễn ra nhanh hơn ở nhiệt độ cao?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một bình kín chứa khí ở nhiệt độ T. Nếu nhiệt độ tăng lên 2T (thể tích không đổi), thì động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử khí thay đổi như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Mô hình động học phân tử giúp giải thích tính chất nào của chất khí?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Khi bơm không khí vào lốp xe đạp, áp suất trong lốp tăng lên. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là hợp lý nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Quan sát thí nghiệm Brown dưới kính hiển vi, ta thấy các hạt phấn hoa chuyển động zigzag ngẫu nhiên. Nguyên nhân trực tiếp gây ra chuyển động này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Tại sao mô hình khí lí tưởng được coi là một sự đơn giản hóa so với khí thực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Theo mô hình động học phân tử, nhiệt độ tuyệt đối của chất khí tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một lượng khí xác định được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi). Áp suất của khí tăng lên. Giải thích nào sau đây phù hợp với mô hình động học phân tử?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: So với chất rắn và chất lỏng, chất khí có khối lượng riêng nhỏ hơn đáng kể là do:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một bình kín có thể tích V chứa N phân tử khí ở nhiệt độ T. Nếu ta thêm N phân tử khí nữa vào bình (cùng loại, cùng nhiệt độ T), thì áp suất trong bình sẽ thay đổi như thế nào (coi khí là lí tưởng)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất chuyển động của các phân tử khí trong một bình kín?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Hiện tượng nào sau đây là minh chứng rõ ràng nhất cho sự chuyển động hỗn loạn không ngừng của các phân tử?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Nếu giảm thể tích của một lượng khí lí tưởng xuống còn một nửa trong khi giữ nhiệt độ không đổi, theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với tần suất va chạm của các phân tử vào một đơn vị diện tích thành bình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Mô hình động học phân tử giải thích sự khác biệt giữa chất khí và chất lỏng chủ yếu dựa vào:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong điều kiện nào thì khí thực có thể được coi gần đúng là khí lí tưởng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một bình chứa hỗn hợp khí Oxy và Nito ở cùng nhiệt độ. Phát biểu nào sau đây là đúng về động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử Oxy và Nito trong hỗn hợp này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Theo mô hình động học phân tử, nếu tăng nhiệt độ của một lượng khí lí tưởng (thể tích không đổi), thì vận tốc trung bình của các phân tử khí sẽ:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một viên bi sắt nhỏ đặt trong bình chứa khí. Tại sao ta không quan sát thấy viên bi chuyển động hỗn loạn như hạt phấn hoa trong thí nghiệm Brown?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Khi một bình khí được làm nóng từ bên dưới, dòng đối lưu xuất hiện. Dòng đối lưu này liên quan đến chuyển động nào của khí?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Xét một lượng khí xác định trong một xi lanh có piston. Nếu piston được đẩy vào để giảm thể tích khí, trong khi nhiệt độ được giữ không đổi. Theo mô hình động học phân tử, điều nào sau đây xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về khoảng cách giữa các phân tử trong các trạng thái rắn, lỏng, khí là đúng theo mô hình phân tử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Tại sao khi nén một lượng khí, thể tích của nó giảm đi đáng kể, trong khi nén chất lỏng hoặc chất rắn lại rất khó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong mô hình động học phân tử, sự va chạm giữa các phân tử khí lí tưởng được coi là va chạm đàn hồi. Điều này có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một lượng khí lý tưởng xác định được nén đẳng nhiệt từ trạng thái ban đầu (p₁, V₁) sang trạng thái cuối (p₂, V₂). Hệ thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa các thông số ở hai trạng thái này theo Định luật Boyle?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Khi một lượng khí lý tưởng biến đổi đẳng nhiệt, nếu áp suất của khí tăng lên 3 lần, thì thể tích của khí sẽ thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Đường biểu diễn quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí lý tưởng trong hệ tọa độ (p, V) là dạng đồ thị nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một khối khí có thể tích 10 lít ở áp suất 2 atm. Nén đẳng nhiệt khối khí này sao cho thể tích chỉ còn 5 lít. Áp suất của khí sau khi nén là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Đồ thị nào sau đây trong hệ tọa độ (p, V) biểu diễn đúng quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một lượng khí có thể tích 8 lít dưới áp suất 10⁵ Pa. Nếu áp suất tăng lên 4.10⁵ Pa trong điều kiện nhiệt độ không đổi, thể tích của khí lúc đó là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 9: Định luật Boyle

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Tại sao khi nén một lượng khí trong xi lanh ở nhiệt độ không đổi, áp suất của khí lại tăng lên?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi nghiên cứu chuyển động của các hạt nhỏ lơ lửng trong chất lỏng (thí nghiệm Brown), người ta quan sát thấy các hạt này chuyển động hỗn loạn không ngừng. Hiện tượng này cung cấp bằng chứng trực tiếp và rõ ràng nhất cho điều gì về chất lỏng?

  • A. Chất lỏng có khối lượng riêng lớn hơn chất khí.
  • B. Các hạt nhỏ lơ lửng có khối lượng rất bé.
  • C. Chất lỏng có lực căng bề mặt.
  • D. Các phân tử chất lỏng luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng.

Câu 2: Một trong những giả thuyết quan trọng của mô hình động học phân tử chất khí là các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng. Nếu giả thuyết này không đúng, thì hiện tượng vật lý nào sau đây sẽ không xảy ra?

  • A. Nước sôi ở 100°C dưới áp suất khí quyển.
  • B. Ánh sáng truyền thẳng trong chân không.
  • C. Mùi hương nước hoa lan tỏa khắp phòng.
  • D. Sắt bị gỉ trong không khí ẩm.

Câu 3: Theo mô hình động học phân tử, áp suất của chất khí lên thành bình được giải thích là do:

  • A. Lực hút giữa các phân tử khí với thành bình.
  • B. Các phân tử khí va chạm vào thành bình.
  • C. Trọng lượng của cột khí nén lên đáy bình.
  • D. Lực đẩy giữa các phân tử khí với nhau.

Câu 4: Mô hình khí lí tưởng đưa ra một giả định đơn giản hóa về cấu tạo và tương tác giữa các phân tử khí. Giả định nào sau đây KHÔNG thuộc về mô hình khí lí tưởng?

  • A. Các phân tử khí được coi là chất điểm.
  • B. Khoảng cách giữa các phân tử lớn hơn nhiều kích thước của chúng.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử là lực hút đáng kể ở mọi khoảng cách.
  • D. Các phân tử chỉ tương tác với nhau khi va chạm.

Câu 5: Hiện tượng khuếch tán xảy ra là do:

  • A. Các phân tử của chất này và chất kia chuyển động hỗn loạn và xen lẫn vào nhau.
  • B. Có lực đẩy giữa các phân tử của hai chất khác nhau.
  • C. Có sự chênh lệch áp suất giữa hai vùng không gian.
  • D. Trọng lực tác dụng lên các phân tử.

Câu 6: Tốc độ chuyển động của các phân tử khí phụ thuộc trực tiếp vào yếu tố vĩ mô nào của khối khí?

  • A. Áp suất.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Thể tích.
  • D. Khối lượng riêng.

Câu 7: Tại sao hiện tượng khuếch tán trong chất khí thường xảy ra nhanh hơn so với trong chất lỏng ở cùng một nhiệt độ?

  • A. Phân tử khí nặng hơn phân tử lỏng.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử khí mạnh hơn.
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử khí lớn hơn và chúng chuyển động tự do hơn.
  • D. Nhiệt độ của khí luôn cao hơn nhiệt độ của lỏng.

Câu 8: Khi một lượng khí được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi), áp suất của khí tăng lên. Dựa trên mô hình động học phân tử, giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Số va chạm của phân tử khí vào mỗi đơn vị diện tích thành bình trong mỗi giây tăng lên.
  • B. Tốc độ trung bình của các phân tử khí tăng lên.
  • C. Khối lượng của mỗi phân tử khí tăng lên.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử khí trở nên mạnh hơn.

Câu 9: Một bình kín chứa khí. Khi nhiệt độ của khí trong bình tăng lên (thể tích và khối lượng khí không đổi), áp suất của khí cũng tăng. Điều này được giải thích bằng mô hình động học phân tử như thế nào?

  • A. Thể tích của mỗi phân tử khí tăng lên.
  • B. Khối lượng của khí trong bình tăng lên.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử khí trở nên yếu đi.
  • D. Tốc độ chuyển động của các phân tử tăng lên, dẫn đến số va chạm và lực va chạm vào thành bình tăng.

Câu 10: Tại sao mô hình khí lí tưởng là một sự xấp xỉ tốt cho chất khí thực ở điều kiện áp suất thấp và nhiệt độ cao?

  • A. Ở điều kiện này, phân tử khí có kích thước lớn hơn.
  • B. Ở điều kiện này, khoảng cách giữa các phân tử rất lớn, làm cho lực tương tác giữa chúng và thể tích riêng của chúng trở nên không đáng kể.
  • C. Ở điều kiện này, các phân tử khí ngừng chuyển động hỗn loạn.
  • D. Ở điều kiện này, khí thực chuyển sang trạng thái lỏng.

Câu 11: Khi một lượng khí được làm lạnh đẳng tích (thể tích không đổi), áp suất của khí giảm. Điều này phù hợp với giả thuyết nào của mô hình động học phân tử?

  • A. Phân tử khí có kích thước rất nhỏ.
  • B. Phân tử khí chỉ tương tác khi va chạm.
  • C. Tốc độ chuyển động của phân tử giảm khi nhiệt độ giảm.
  • D. Khí chiếm toàn bộ thể tích bình chứa.

Câu 12: Quan sát hiện tượng khuếch tán của khói trong không khí và hiện tượng khuếch tán của mực trong nước. Tại sao khói lan nhanh hơn mực?

  • A. Các phân tử khí (không khí và khói) có khoảng cách lớn hơn và chuyển động nhanh hơn so với phân tử chất lỏng (nước và mực).
  • B. Khối lượng riêng của khói nhỏ hơn khối lượng riêng của mực.
  • C. Nhiệt độ của không khí thường cao hơn nhiệt độ của nước.
  • D. Có gió trong không khí giúp khói lan nhanh.

Câu 13: Mô hình động học phân tử chất khí giải thích sự tồn tại của trạng thái khí dựa trên đặc điểm nào về lực tương tác giữa các phân tử?

  • A. Lực hút giữa các phân tử rất mạnh.
  • B. Lực đẩy giữa các phân tử rất mạnh.
  • C. Không có lực tương tác nào giữa các phân tử.
  • D. Lực tương tác (hút và đẩy) giữa các phân tử rất yếu khi ở xa nhau.

Câu 14: Trong thí nghiệm Brown, nếu sử dụng chất lỏng có độ nhớt cao hơn thay vì nước, dự đoán nào về chuyển động của các hạt phấn hoa là đúng?

  • A. Các hạt sẽ chuyển động nhanh hơn.
  • B. Các hạt sẽ chuyển động chậm hơn và ít hỗn loạn hơn.
  • C. Các hạt sẽ ngừng chuyển động.
  • D. Chuyển động của các hạt không bị ảnh hưởng bởi độ nhớt của chất lỏng.

Câu 15: Tại sao khi bơm không khí vào lốp xe, lốp xe lại căng lên và có áp suất?

  • A. Không khí có trọng lượng lớn.
  • B. Phân tử không khí đẩy lẫn nhau ra xa.
  • C. Các phân tử không khí chuyển động hỗn loạn và va chạm vào thành lốp.
  • D. Lốp xe có tính đàn hồi.

Câu 16: So sánh sự khác biệt cơ bản về chuyển động của các phân tử trong chất rắn, chất lỏng và chất khí dựa trên mô hình động học phân tử.

  • A. Chất rắn: chuyển động hỗn loạn; Chất lỏng: dao động quanh vị trí cân bằng; Chất khí: đứng yên.
  • B. Chất rắn: đứng yên; Chất lỏng: chuyển động hỗn loạn; Chất khí: dao động quanh vị trí cân bằng.
  • C. Chất rắn: chuyển động tịnh tiến; Chất lỏng: chuyển động quay; Chất khí: chuyển động dao động.
  • D. Chất rắn: dao động quanh vị trí cân bằng; Chất lỏng: chuyển động hỗn loạn trong phạm vi nhỏ; Chất khí: chuyển động hỗn loạn trong toàn bộ thể tích.

Câu 17: Một bình chứa khí được làm nóng. Đại lượng nào sau đây của các phân tử khí trong bình chắc chắn sẽ tăng lên?

  • A. Động năng trung bình.
  • B. Kích thước.
  • C. Số lượng.
  • D. Khối lượng.

Câu 18: Tại sao khi để đường vào cốc nước nóng thì đường tan và khuếch tán nhanh hơn so với khi để vào cốc nước lạnh?

  • A. Nước nóng có khối lượng riêng nhỏ hơn.
  • B. Ở nhiệt độ cao hơn, các phân tử nước và đường chuyển động nhanh hơn, tăng cường va chạm và xen lẫn.
  • C. Lực hút giữa phân tử nước và đường mạnh hơn ở nhiệt độ cao.
  • D. Nước nóng có tính chất hóa học khác với nước lạnh.

Câu 19: Mô hình động học phân tử chất khí giúp giải thích tính chất nào sau đây của chất khí mà chất rắn và chất lỏng không có hoặc có rất ít?

  • A. Có khối lượng.
  • B. Có thể tích xác định.
  • C. Có hình dạng xác định.
  • D. Có khả năng nén mạnh và bành trướng lấp đầy bình chứa.

Câu 20: Giả sử có hai bình chứa cùng một loại khí lí tưởng ở cùng nhiệt độ. Bình A có thể tích gấp đôi bình B, nhưng áp suất trong bình A chỉ bằng một nửa áp suất trong bình B. So sánh số lượng phân tử khí trong hai bình.

  • A. Số lượng phân tử khí trong bình A và bình B là như nhau.
  • B. Số lượng phân tử khí trong bình A gấp đôi bình B.
  • C. Số lượng phân tử khí trong bình A bằng một nửa bình B.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết nhiệt độ cụ thể.

Câu 21: Tại sao các phân tử trong chất khí lí tưởng được coi là chất điểm?

  • A. Vì chúng không có khối lượng.
  • B. Vì chúng không chuyển động.
  • C. Vì kích thước của chúng rất nhỏ so với khoảng cách trung bình giữa chúng.
  • D. Vì chúng luôn đứng yên.

Câu 22: Mô hình động học phân tử giải thích sự phụ thuộc của áp suất khí vào thể tích (khi nhiệt độ và số lượng phân tử không đổi) như thế nào?

  • A. Khi thể tích tăng, phân tử chuyển động chậm lại, va chạm ít hơn.
  • B. Khi thể tích tăng, số va chạm của phân tử vào mỗi đơn vị diện tích thành bình trong mỗi giây giảm đi.
  • C. Khi thể tích tăng, lực tương tác giữa các phân tử giảm đi.
  • D. Khi thể tích tăng, khối lượng riêng của khí tăng lên.

Câu 24: Tại sao hiện tượng khuếch tán diễn ra chậm hơn ở nhiệt độ thấp?

  • A. Ở nhiệt độ thấp, động năng trung bình và tốc độ của các phân tử nhỏ hơn, dẫn đến sự trộn lẫn diễn ra chậm hơn.
  • B. Ở nhiệt độ thấp, kích thước của các phân tử tăng lên.
  • C. Ở nhiệt độ thấp, lực tương tác giữa các phân tử yếu đi.
  • D. Ở nhiệt độ thấp, khoảng cách giữa các phân tử tăng lên.

Câu 25: Mô hình động học phân tử giải thích sự tồn tại của trạng thái rắn dựa trên đặc điểm nào về lực tương tác và chuyển động của các phân tử?

  • A. Lực tương tác rất yếu, phân tử chuyển động hỗn loạn tự do.
  • B. Lực tương tác rất mạnh, phân tử dao động quanh các vị trí cân bằng cố định.
  • C. Lực tương tác vừa phải, phân tử chuyển động hỗn loạn trong phạm vi nhỏ.
  • D. Không có lực tương tác, phân tử đứng yên.

Câu 26: Một bình chứa khí được đậy kín bằng một piston. Nếu piston được đẩy vào từ từ (đẳng nhiệt), thể tích khí giảm. Theo mô hình động học phân tử, mật độ phân tử trong bình thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng rồi sau đó giảm.

Câu 27: Giả thuyết nào của mô hình động học phân tử khí lí tưởng cho phép bỏ qua thể tích riêng của các phân tử so với thể tích của bình chứa?

  • A. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • B. Các phân tử chỉ tương tác khi va chạm.
  • C. Kích thước của các phân tử rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử rất yếu.

Câu 28: So sánh áp suất do khí thực và khí lí tưởng gây ra trong cùng một bình ở cùng nhiệt độ và cùng số lượng phân tử. Tại sao khí thực thường có áp suất nhỏ hơn một chút so với khí lí tưởng ở điều kiện nhất định?

  • A. Do có lực hút yếu giữa các phân tử khí thực làm giảm tần suất va chạm vào thành bình.
  • B. Do các phân tử khí thực có kích thước đáng kể chiếm một phần thể tích bình.
  • C. Do các phân tử khí thực chuyển động chậm hơn khí lí tưởng.
  • D. Do khí thực có khối lượng riêng lớn hơn.

Câu 29: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về khuếch tán trong chất rắn (diễn ra rất chậm)?

  • A. Giọt mực loang trong nước.
  • B. Mùi hương lan tỏa trong không khí.
  • C. Hơi nước ngưng tụ thành sương.
  • D. Hai miếng kim loại (ví dụ: chì và vàng) đặt áp sát nhau trong thời gian rất dài, một lượng nhỏ nguyên tử của kim loại này lẫn vào kim loại kia.

Câu 30: Dựa trên mô hình động học phân tử, tại sao thể tích của một lượng khí xác định lại thay đổi đáng kể khi áp suất hoặc nhiệt độ thay đổi, trong khi thể tích của chất rắn và lỏng ít thay đổi hơn?

  • A. Phân tử khí nặng hơn phân tử rắn/lỏng.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử khí mạnh hơn.
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử khí lớn hơn nhiều so với kích thước của chúng và lực tương tác yếu, cho phép chúng dễ dàng bị nén hoặc bành trướng.
  • D. Nhiệt độ của khí luôn cao hơn nhiệt độ của rắn/lỏng.

1 / 29

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khi nghiên cứu chuyển động của các hạt nhỏ lơ lửng trong chất lỏng (thí nghiệm Brown), người ta quan sát thấy các hạt này chuyển động hỗn loạn không ngừng. Hiện tượng này cung cấp bằng chứng trực tiếp và rõ ràng nhất cho điều gì về chất lỏng?

2 / 29

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một trong những giả thuyết quan trọng của mô hình động học phân tử chất khí là các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng. Nếu giả thuyết này không đúng, thì hiện tượng vật lý nào sau đây sẽ không xảy ra?

3 / 29

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Theo mô hình động học phân tử, áp suất của chất khí lên thành bình được giải thích là do:

4 / 29

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Mô hình khí lí tưởng đưa ra một giả định đơn giản hóa về cấu tạo và tương tác giữa các phân tử khí. Giả định nào sau đây KHÔNG thuộc về mô hình khí lí tưởng?

5 / 29

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hiện tượng khuếch tán xảy ra là do:

6 / 29

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tốc độ chuyển động của các phân tử khí phụ thuộc trực tiếp vào yếu tố vĩ mô nào của khối khí?

7 / 29

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tại sao hiện tượng khuếch tán trong chất khí thường xảy ra nhanh hơn so với trong chất lỏng ở cùng một nhiệt độ?

8 / 29

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi một lượng khí được nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi), áp suất của khí tăng lên. Dựa trên mô hình động học phân tử, giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

9 / 29

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một bình kín chứa khí. Khi nhiệt độ của khí trong bình tăng lên (thể tích và khối lượng khí không đổi), áp suất của khí cũng tăng. Điều này được giải thích bằng mô hình động học phân tử như thế nào?

10 / 29

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao mô hình khí lí tưởng là một sự xấp xỉ tốt cho chất khí thực ở điều kiện áp suất thấp và nhiệt độ cao?

11 / 29

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi một lượng khí được làm lạnh đẳng tích (thể tích không đổi), áp suất của khí giảm. Điều này phù hợp với giả thuyết nào của mô hình động học phân tử?

12 / 29

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Quan sát hiện tượng khuếch tán của khói trong không khí và hiện tượng khuếch tán của mực trong nước. Tại sao khói lan nhanh hơn mực?

13 / 29

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Mô hình động học phân tử chất khí giải thích sự tồn tại của trạng thái khí dựa trên đặc điểm nào về lực tương tác giữa các phân tử?

14 / 29

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong thí nghiệm Brown, nếu sử dụng chất lỏng có độ nhớt cao hơn thay vì nước, dự đoán nào về chuyển động của các hạt phấn hoa là đúng?

15 / 29

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao khi bơm không khí vào lốp xe, lốp xe lại căng lên và có áp suất?

16 / 29

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: So sánh sự khác biệt cơ bản về chuyển động của các phân tử trong chất rắn, chất lỏng và chất khí dựa trên mô hình động học phân tử.

17 / 29

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một bình chứa khí được làm nóng. Đại lượng nào sau đây của các phân tử khí trong bình chắc chắn sẽ tăng lên?

18 / 29

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao khi để đường vào cốc nước nóng thì đường tan và khuếch tán nhanh hơn so với khi để vào cốc nước lạnh?

19 / 29

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Mô hình động học phân tử chất khí giúp giải thích tính chất nào sau đây của chất khí mà chất rắn và chất lỏng không có hoặc có rất ít?

20 / 29

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Giả sử có hai bình chứa cùng một loại khí lí tưởng ở cùng nhiệt độ. Bình A có thể tích gấp đôi bình B, nhưng áp suất trong bình A chỉ bằng một nửa áp suất trong bình B. So sánh số lượng phân tử khí trong hai bình.

21 / 29

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao các phân tử trong chất khí lí tưởng được coi là chất điểm?

22 / 29

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Mô hình động học phân tử giải thích sự phụ thuộc của áp suất khí vào thể tích (khi nhiệt độ và số lượng phân tử không đổi) như thế nào?

23 / 29

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao hiện tượng khuếch tán diễn ra chậm hơn ở nhiệt độ thấp?

24 / 29

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Mô hình động học phân tử giải thích sự tồn tại của trạng thái rắn dựa trên đặc điểm nào về lực tương tác và chuyển động của các phân tử?

25 / 29

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một bình chứa khí được đậy kín bằng một piston. Nếu piston được đẩy vào từ từ (đẳng nhiệt), thể tích khí giảm. Theo mô hình động học phân tử, mật độ phân tử trong bình thay đổi như thế nào?

26 / 29

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Giả thuyết nào của mô hình động học phân tử khí lí tưởng cho phép bỏ qua thể tích riêng của các phân tử so với thể tích của bình chứa?

27 / 29

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: So sánh áp suất do khí thực và khí lí tưởng gây ra trong cùng một bình ở cùng nhiệt độ và cùng số lượng phân tử. Tại sao khí thực thường có áp suất nhỏ hơn một chút so với khí lí tưởng ở điều kiện nhất định?

28 / 29

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về khuếch tán trong chất rắn (diễn ra rất chậm)?

29 / 29

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Dựa trên mô hình động học phân tử, tại sao thể tích của một lượng khí xác định lại thay đổi đáng kể khi áp suất hoặc nhiệt độ thay đổi, trong khi thể tích của chất rắn và lỏng ít thay đổi hơn?

Xem kết quả