Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 04
Trắc nghiệm Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất mà chất khí tác dụng lên thành bình chứa là do yếu tố nào sau đây quyết định trực tiếp?
- A. Lực đẩy giữa các phân tử khí.
- B. Khối lượng của các phân tử khí.
- C. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử khí.
- D. Sự va chạm của các phân tử khí vào thành bình.
Câu 2: Khi nghiên cứu chuyển động Brown, người ta quan sát thấy các hạt nhỏ (ví dụ: hạt phấn hoa) lơ lửng trong chất lỏng hoặc chất khí chuyển động hỗn loạn không ngừng. Hiện tượng này cung cấp bằng chứng trực tiếp nhất cho điều gì trong mô hình động học phân tử?
- A. Các phân tử chất lỏng/khí có kích thước rất nhỏ.
- B. Các phân tử chất lỏng/khí luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng.
- C. Lực tương tác giữa các phân tử là không đáng kể.
- D. Chuyển động của các hạt bị ảnh hưởng bởi trọng lực.
Câu 3: Một bình kín chứa một lượng khí xác định. Nếu tăng nhiệt độ của khí trong bình lên, theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với chuyển động của các phân tử khí và áp suất lên thành bình?
- A. Phân tử chuyển động chậm lại, áp suất giảm.
- B. Phân tử chuyển động nhanh hơn, áp suất giảm.
- C. Phân tử chuyển động nhanh hơn, áp suất tăng.
- D. Phân tử chuyển động không đổi, áp suất tăng.
Câu 4: Tại sao chất khí lại dễ nén hơn rất nhiều so với chất lỏng và chất rắn, dựa trên mô hình động học phân tử?
- A. Khoảng cách giữa các phân tử khí rất lớn so với kích thước của chúng, cho phép chúng xích lại gần nhau.
- B. Lực đẩy giữa các phân tử khí rất mạnh, chống lại sự nén.
- C. Các phân tử khí có khối lượng nhỏ nên dễ dàng thay đổi thể tích.
- D. Chuyển động hỗn loạn của phân tử khí làm cho chúng phân bố đều trong không gian.
Câu 5: Mô hình khí lí tưởng được xây dựng dựa trên những giả định đơn giản hóa. Giả định nào sau đây là ĐÚNG về khí lí tưởng?
- A. Các phân tử khí có kích thước lớn so với khoảng cách giữa chúng.
- B. Các phân tử khí tương tác mạnh với nhau bằng lực hút và lực đẩy ở mọi khoảng cách.
- C. Các phân tử khí chỉ chuyển động theo một hướng nhất định.
- D. Các phân tử khí được coi là chất điểm và chỉ tương tác với nhau khi va chạm.
Câu 6: Khi ta xịt một ít nước hoa trong phòng kín, sau một thời gian ngắn, mùi hương lan tỏa khắp phòng. Hiện tượng này được giải thích tốt nhất bằng tính chất nào của chất khí theo mô hình động học phân tử?
- A. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng và chiếm toàn bộ thể tích bình chứa (tính bành trướng).
- B. Lực hút giữa các phân tử nước hoa và phân tử không khí rất mạnh.
- C. Các phân tử nước hoa bị trọng lực kéo đi khắp phòng.
- D. Nhiệt độ phòng làm tăng kích thước của các phân tử nước hoa.
Câu 7: Điều nào sau đây là hệ quả trực tiếp của việc các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng và va chạm vào nhau cũng như vào thành bình?
- A. Chất khí có hình dạng và thể tích riêng xác định.
- B. Chất khí không thể bị nén.
- C. Chất khí luôn có xu hướng chiếm đầy toàn bộ không gian chứa nó.
- D. Áp suất của chất khí chỉ phụ thuộc vào khối lượng của nó.
Câu 8: Theo mô hình động học phân tử, động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của các phân tử khí chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?
- A. Áp suất của khí.
- B. Nhiệt độ tuyệt đối của khí.
- C. Thể tích của khí.
- D. Khối lượng mol của khí.
Câu 9: Giả sử bạn có một lượng khí trong một xi lanh có pít-tông di động. Nếu bạn đẩy pít-tông vào, làm giảm thể tích của khí trong khi giữ nhiệt độ không đổi. Theo mô hình động học phân tử, tại sao áp suất của khí lại tăng lên?
- A. Kích thước của các phân tử khí tăng lên.
- B. Lực đẩy giữa các phân tử khí tăng lên đáng kể.
- C. Số lần va chạm của các phân tử khí vào thành bình (pít-tông) trên mỗi đơn vị diện tích mỗi giây tăng lên.
- D. Tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử khí tăng lên.
Câu 10: Điều nào sau đây là một đặc điểm quan trọng của "chuyển động hỗn loạn không ngừng" của các phân tử khí theo mô hình động học phân tử?
- A. Tất cả các phân tử đều chuyển động cùng tốc độ và cùng hướng.
- B. Các phân tử chỉ chuyển động theo đường thẳng và không va chạm.
- C. Chuyển động của mỗi phân tử bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi lực hút của các phân tử lân cận.
- D. Hướng và tốc độ của mỗi phân tử thay đổi ngẫu nhiên sau mỗi lần va chạm.
Câu 11: Mô hình động học phân tử giúp giải thích tại sao chất khí có tính bành trướng (chiếm đầy không gian bình chứa). Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Lực hút giữa các phân tử khí rất mạnh, kéo chúng phân tán ra.
- B. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng và lực tương tác giữa chúng rất yếu, cho phép chúng di chuyển tự do khắp không gian.
- C. Kích thước của các phân tử khí lớn hơn nhiều so với thể tích bình chứa.
- D. Áp suất bên ngoài tác dụng lên khí luôn đẩy khí lan tỏa ra.
Câu 12: Quan sát chuyển động Brown của các hạt lơ lửng trong nước nóng và nước lạnh. Theo dự đoán dựa trên mô hình động học phân tử, chuyển động của các hạt sẽ như thế nào khi ở trong nước nóng so với nước lạnh?
- A. Hỗn loạn và nhanh hơn.
- B. Hỗn loạn và chậm hơn.
- C. Ít hỗn loạn hơn và nhanh hơn.
- D. Không thay đổi.
Câu 13: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một giả định của mô hình động học phân tử cho khí lí tưởng?
- A. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng.
- B. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử lớn hơn rất nhiều so với kích thước của chúng.
- C. Lực tương tác giữa các phân tử khí là lực hút mạnh ở mọi khoảng cách.
- D. Các va chạm giữa các phân tử và giữa phân tử với thành bình là va chạm đàn hồi.
Câu 14: Một quả bóng bay được bơm căng và buộc kín. Khi đưa quả bóng từ nơi có nhiệt độ thấp sang nơi có nhiệt độ cao hơn, quả bóng có xu hướng nở ra (tăng thể tích). Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là phù hợp nhất?
- A. Số lượng phân tử khí bên trong bóng tăng lên.
- B. Lực hút giữa các phân tử khí giảm đi khi nhiệt độ tăng.
- C. Áp suất bên ngoài tác dụng lên quả bóng giảm đi.
- D. Khi nhiệt độ tăng, động năng trung bình của các phân tử tăng, dẫn đến va chạm vào thành bóng mạnh hơn và thường xuyên hơn, làm tăng áp suất bên trong và khiến bóng nở ra.
Câu 15: Tại sao khối lượng riêng của chất khí thường nhỏ hơn đáng kể so với chất lỏng và chất rắn ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất (nếu có thể so sánh)?
- A. Các phân tử khí có khối lượng nhỏ hơn.
- B. Khoảng cách giữa các phân tử khí rất lớn, do đó cùng một khối lượng chất thì thể tích của khí lớn hơn.
- C. Chất khí dễ nén nên khối lượng riêng thay đổi liên tục.
- D. Các phân tử khí chuyển động nhanh hơn.
Câu 16: Theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với tốc độ trung bình của các phân tử khí khi áp suất của khí tăng lên trong một bình kín có thể tích không đổi?
- A. Tốc độ trung bình tăng lên.
- B. Tốc độ trung bình giảm xuống.
- C. Tốc độ trung bình không đổi.
- D. Không thể xác định được mối liên hệ này.
Câu 17: Mô hình động học phân tử chất khí giả định các va chạm giữa các phân tử là đàn hồi. Điều này có ý nghĩa gì đối với tổng động năng của hệ các phân tử?
- A. Tổng động năng của hệ giảm sau mỗi va chạm.
- B. Tổng động năng của hệ tăng sau mỗi va chạm.
- C. Tổng động năng của hệ được bảo toàn trong các va chạm.
- D. Động năng của từng phân tử không thay đổi sau va chạm.
Câu 18: So sánh chuyển động của các phân tử trong chất khí và chất rắn dựa trên mô hình động học phân tử. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?
- A. Phân tử khí chuyển động, phân tử rắn đứng yên.
- B. Phân tử khí chuyển động tự do trong toàn bộ thể tích, phân tử rắn chỉ dao động quanh vị trí cân bằng cố định.
- C. Phân tử khí có kích thước lớn hơn phân tử rắn.
- D. Lực tương tác giữa phân tử khí mạnh hơn giữa phân tử rắn.
Câu 19: Một bình chứa khí được chia làm hai ngăn bằng một vách ngăn. Ngăn A chứa khí ở áp suất và nhiệt độ cao, ngăn B chứa khí ở áp suất và nhiệt độ thấp. Khi bỏ vách ngăn, khí từ A sẽ khuếch tán sang B và ngược lại cho đến khi áp suất và nhiệt độ cân bằng. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về các phân tử khí?
- A. Các phân tử khí có khối lượng khác nhau.
- B. Lực tương tác giữa các phân tử khí rất mạnh.
- C. Các phân tử khí chỉ chuyển động từ nơi áp suất cao sang nơi áp suất thấp.
- D. Các phân tử khí chuyển động không ngừng theo mọi hướng và có thể di chuyển qua lại giữa các vùng.
Câu 20: Điều nào sau đây mô tả chính xác mối quan hệ giữa nhiệt độ và chuyển động phân tử theo mô hình động học phân tử?
- A. Nhiệt độ là thước đo động năng trung bình của chuyển động hỗn loạn của các phân tử.
- B. Nhiệt độ càng cao thì lực hút giữa các phân tử càng mạnh.
- C. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến số lượng phân tử khí, không ảnh hưởng đến tốc độ của chúng.
- D. Ở nhiệt độ 0°C, tất cả các phân tử khí đều ngừng chuyển động.
Câu 21: Xét hai bình kín có thể tích bằng nhau, chứa cùng số mol của hai loại khí khác nhau ở cùng nhiệt độ. Theo mô hình khí lí tưởng, điều nào sau đây là ĐÚNG khi so sánh áp suất của hai bình khí?
- A. Áp suất của khí có khối lượng mol lớn hơn sẽ lớn hơn.
- B. Áp suất của khí có khối lượng mol nhỏ hơn sẽ lớn hơn.
- C. Áp suất của hai bình khí là bằng nhau.
- D. Không thể so sánh áp suất nếu không biết loại khí cụ thể.
Câu 22: Tại sao một lượng khí xác định lại không có hình dạng và thể tích riêng mà luôn có hình dạng và thể tích của bình chứa nó?
- A. Các phân tử khí rất nặng nên bị trọng lực kéo xuống đáy bình.
- B. Lực hút giữa các phân tử khí rất mạnh, kéo chúng lại gần nhau tạo thành hình dạng nhất định.
- C. Các phân tử khí chỉ chuyển động theo hướng của thành bình.
- D. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng và lực tương tác giữa chúng rất yếu, không đủ để giữ chúng lại gần nhau tạo thành cấu trúc cố định.
Câu 23: Một học sinh phát biểu rằng: "Trong mô hình động học phân tử khí lí tưởng, các phân tử không có kích thước và không tương tác với nhau." Phát biểu này ĐÚNG hay SAI? Giải thích dựa trên mô hình.
- A. Sai. Phân tử được coi là chất điểm (kích thước rất nhỏ so với khoảng cách) và chỉ tương tác (va chạm) khi chúng tiếp xúc.
- B. Đúng. Đây là giả định cơ bản nhất của khí lí tưởng.
- C. Sai. Phân tử có kích thước và tương tác mạnh ở mọi khoảng cách.
- D. Đúng. Nếu có kích thước hoặc tương tác thì đó là khí thực, không phải khí lí tưởng.
Câu 24: Trong một bình kín có thể tích không đổi, nếu ta thêm một lượng khí cùng loại vào thì áp suất của khí trong bình sẽ tăng lên. Giải thích nào sau đây dựa trên mô hình động học phân tử là phù hợp nhất?
- A. Kích thước của các phân tử khí tăng lên khi có nhiều phân tử hơn.
- B. Lực đẩy giữa các phân tử khí giảm đi khi số lượng tăng.
- C. Số lượng phân tử trong bình tăng lên, dẫn đến số lần va chạm vào thành bình trên mỗi đơn vị thời gian tăng lên.
- D. Tốc độ chuyển động trung bình của các phân tử tăng lên khi có nhiều phân tử hơn.
Câu 25: Tại sao khi bơm lốp xe đạp, lốp xe trở nên căng và cứng hơn?
- A. Các phân tử khí bên trong lốp xe dính vào nhau, tạo thành một khối cứng.
- B. Số lượng phân tử khí bên trong lốp xe tăng lên, làm tăng tần suất và lực va chạm vào thành lốp, gây ra áp suất lớn hơn.
- C. Nhiệt độ của khí bên trong lốp tăng lên đáng kể khi bơm.
- D. Lực hút giữa các phân tử khí bên trong lốp tăng lên, giữ chặt lốp lại.
Câu 26: Thuyết động học phân tử chất khí giải thích được các tính chất vĩ mô của khí (như áp suất, nhiệt độ) dựa trên hành vi vi mô của các phân tử. Áp suất của khí là đại lượng vĩ mô, được giải thích vi mô như thế nào?
- A. Là lực trung bình do các phân tử khí va chạm vào một đơn vị diện tích của thành bình.
- B. Là tổng động năng của tất cả các phân tử khí trong bình.
- C. Là lực hút giữa các phân tử khí với thành bình.
- D. Là số lượng phân tử khí có trong bình.
Câu 27: Điều nào sau đây là một ví dụ về hiện tượng có thể được giải thích bằng chuyển động hỗn loạn của các phân tử khí?
- A. Nước đóng băng khi hạ nhiệt độ.
- B. Sắt bị gỉ sét trong không khí ẩm.
- C. Mùi hương thức ăn lan tỏa trong nhà.
- D. Nam châm hút sắt.
Câu 28: Trong mô hình động học phân tử, khái niệm "nhiệt độ" có mối liên hệ chặt chẽ nhất với đại lượng vi mô nào sau đây?
- A. Động năng trung bình của các phân tử.
- B. Tần suất va chạm giữa các phân tử.
- C. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử.
- D. Khối lượng của các phân tử.
Câu 29: Tại sao chất khí có tính chất "bành trướng" (expansion), tức là luôn có xu hướng chiếm đầy toàn bộ thể tích của bình chứa?
- A. Vì các phân tử khí có kích thước rất lớn.
- B. Vì các phân tử khí chuyển động tự do, hỗn loạn và lực tương tác giữa chúng rất yếu.
- C. Vì chất khí có khối lượng riêng lớn.
- D. Vì các phân tử khí bị lực hấp dẫn của Trái Đất đẩy ra xa nhau.
Câu 30: Khi một lượng khí bị nén đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi, thể tích giảm), theo mô hình động học phân tử, điều gì xảy ra với tốc độ trung bình của các phân tử và tần suất va chạm vào thành bình?
- A. Tốc độ trung bình tăng, tần suất va chạm tăng.
- B. Tốc độ trung bình giảm, tần suất va chạm giảm.
- C. Tốc độ trung bình không đổi, tần suất va chạm giảm.
- D. Tốc độ trung bình không đổi, tần suất va chạm tăng.