Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường - Đề 08
Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Theo Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam hiện hành, hành vi nào sau đây bị xem là vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường?
- A. Xả thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- B. Sử dụng năng lượng tái tạo trong sinh hoạt.
- C. Tuyên truyền về bảo vệ môi trường trên mạng xã hội.
- D. Tham gia hoạt động trồng cây xanh tại địa phương.
Câu 2: Một công ty sản xuất đã xả trực tiếp nước thải chưa qua xử lý ra sông, gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước. Hành vi này vi phạm nguyên tắc cơ bản nào của pháp luật bảo vệ môi trường?
- A. Nguyên tắc xã hội hóa bảo vệ môi trường.
- B. Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả chi phí khắc phục.
- C. Nguyên tắc phòng ngừa ô nhiễm là chính.
- D. Nguyên tắc bảo đảm quyền được sống trong môi trường trong lành.
Câu 3: Hành vi đốt rác thải sinh hoạt không đúng nơi quy định, gây khói bụi và mùi khó chịu cho khu dân cư, là vi phạm pháp luật về bảo vệ thành phần môi trường nào?
- A. Môi trường đất.
- B. Môi trường không khí.
- C. Môi trường nước.
- D. Môi trường sinh thái.
Câu 4: Theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường có thể phải chịu trách nhiệm pháp lý nào sau đây?
- A. Trách nhiệm hình sự.
- B. Trách nhiệm hành chính.
- C. Trách nhiệm dân sự.
- D. Tất cả các hình thức trên.
Câu 5: Một khu công nghiệp không xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung, dẫn đến nước thải công nghiệp chưa xử lý chảy tràn ra môi trường. Đây là hành vi vi phạm quy định về:
- A. Xây dựng cơ sở hạ tầng bảo vệ môi trường.
- B. Đánh giá tác động môi trường.
- C. Quan trắc môi trường định kỳ.
- D. Công khai thông tin về môi trường.
Câu 6: Người dân phát hiện một cơ sở sản xuất gây ô nhiễm tiếng ồn vượt quá quy chuẩn cho phép vào ban đêm. Theo pháp luật, người dân có quyền nào sau đây?
- A. Tự ý xử lý cơ sở gây ô nhiễm.
- B. Báo cáo hành vi vi phạm đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- C. Yêu cầu cơ sở gây ô nhiễm bồi thường thiệt hại trực tiếp cho mình.
- D. Khởi kiện cơ sở gây ô nhiễm ra tòa án hành chính.
Câu 7: Hành vi khai thác khoáng sản trái phép trong khu vực rừng phòng hộ là vi phạm đồng thời pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật về:
- A. Giao thông đường bộ.
- B. An ninh quốc gia.
- C. Lâm nghiệp và khoáng sản.
- D. Đầu tư công.
Câu 8: Việc sử dụng tràn lan thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với môi trường đất?
- A. Gây xói mòn đất.
- B. Làm tăng độ phì nhiêu của đất.
- C. Cải thiện cấu trúc đất.
- D. Ô nhiễm đất và suy giảm đa dạng sinh vật đất.
Câu 9: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường từ hoạt động sản xuất công nghiệp?
- A. Tăng cường xử phạt hành chính đối với các vi phạm.
- B. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn và hệ thống xử lý chất thải hiện đại.
- C. Nâng cao mức thuế môi trường đối với doanh nghiệp.
- D. Đóng cửa các nhà máy có nguy cơ gây ô nhiễm cao.
Câu 10: Hành vi nào sau đây thể hiện ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của một công dân?
- A. Chỉ phân loại rác thải tại nguồn khi có yêu cầu kiểm tra.
- B. Sử dụng túi ni lông khó phân hủy để đựng hàng hóa khi đi mua sắm.
- C. Tự giác tham gia các hoạt động vệ sinh môi trường do địa phương tổ chức.
- D. Đổ rác thải sinh hoạt ra vỉa hè khi không có ai nhìn thấy.
Câu 11: Một hộ gia đình chăn nuôi gia súc xả trực tiếp chất thải chăn nuôi chưa qua xử lý ra kênh mương thủy lợi, gây ô nhiễm nguồn nước phục vụ tưới tiêu. Đây là vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực:
- A. Nông nghiệp và chăn nuôi.
- B. Công nghiệp chế biến.
- C. Dịch vụ và thương mại.
- D. Xây dựng và giao thông vận tải.
Câu 12: Để phòng ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, biện pháp tuyên truyền, giáo dục pháp luật có vai trò như thế nào?
- A. Không có vai trò đáng kể.
- B. Chỉ có vai trò đối với trẻ em và người già.
- C. Chỉ có vai trò sau khi đã xảy ra vi phạm.
- D. Nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật của mọi người.
Câu 13: Hành vi nào sau đây có thể cấu thành tội phạm về môi trường theo Bộ luật Hình sự?
- A. Vứt rác thải sinh hoạt không đúng giờ quy định.
- B. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.
- C. Sử dụng xe máy cũ, thải nhiều khói.
- D. Không đóng phí bảo vệ môi trường.
Câu 14: Giả sử bạn chứng kiến một vụ đổ trộm chất thải nguy hại ra môi trường. Hành động nào sau đây của bạn là phù hợp nhất với trách nhiệm công dân?
- A. Giữ im lặng để tránh liên lụy.
- B. Tự mình ngăn chặn hành vi đổ thải.
- C. Ghi lại hình ảnh, biển số xe và báo ngay cho cơ quan công an hoặc cơ quan môi trường.
- D. Chỉ cần nhắc nhở người đổ thải.
Câu 15: Một doanh nghiệp bị phát hiện xả thải trái phép, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Ngoài việc bị xử phạt hành chính, doanh nghiệp này có thể phải chịu thêm trách nhiệm nào?
- A. Buộc thôi việc toàn bộ công nhân viên.
- B. Tước giấy phép kinh doanh vĩnh viễn.
- C. Cấm hoạt động kinh doanh trên toàn quốc.
- D. Bồi thường thiệt hại về môi trường và sức khỏe cho người dân.
Câu 16: Để bảo vệ môi trường nước, pháp luật Việt Nam ưu tiên biện pháp nào sau đây trong quản lý và xử lý nước thải?
- A. Xây dựng các nhà máy xử lý nước thải quy mô lớn ở ngoại thành.
- B. Xử lý nước thải tại nguồn trước khi thải ra môi trường.
- C. Khuyến khích các hộ gia đình tự xây bể tự hoại.
- D. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các hành vi xả thải.
Câu 17: Trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học, hành vi nào sau đây bị pháp luật nghiêm cấm?
- A. Trồng rừng phòng hộ.
- B. Xây dựng vườn quốc gia.
- C. Săn bắt, buôn bán trái phép động vật hoang dã quý hiếm.
- D. Nghiên cứu khoa học về các loài sinh vật.
Câu 18: Nguyên tắc "người gây ô nhiễm phải trả tiền" trong pháp luật bảo vệ môi trường có ý nghĩa gì?
- A. Tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm phải chịu trách nhiệm chi trả chi phí khắc phục hậu quả ô nhiễm.
- B. Nhà nước sẽ hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp bảo vệ môi trường.
- C. Người dân phải đóng thuế môi trường cao hơn để bảo vệ môi trường.
- D. Doanh nghiệp gây ô nhiễm sẽ được miễn giảm thuế trong thời gian khắc phục.
Câu 19: Biện pháp nào sau đây thuộc về trách nhiệm của nhà trường trong việc giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường cho học sinh?
- A. Xây dựng hệ thống xử lý rác thải hiện đại trong trường học.
- B. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa, câu lạc bộ về môi trường.
- C. Vận động phụ huynh học sinh đóng góp quỹ bảo vệ môi trường.
- D. Kiểm tra và xử phạt học sinh vi phạm quy định về vệ sinh trường lớp.
Câu 20: Trong trường hợp xảy ra sự cố môi trường, trách nhiệm ứng phó ban đầu thuộc về:
- A. Chính phủ.
- B. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- C. Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ sở gây ra sự cố.
- D. Tổ chức quốc tế về môi trường.
Câu 21: Việc phân loại rác thải tại nguồn có ý nghĩa quan trọng trong công tác bảo vệ môi trường vì:
- A. Giảm lượng rác thải chôn lấp, tăng khả năng tái chế và tái sử dụng.
- B. Tiết kiệm chi phí thu gom và vận chuyển rác thải.
- C. Giúp cơ quan quản lý môi trường dễ dàng kiểm soát chất lượng rác thải.
- D. Nâng cao ý thức trách nhiệm của người dân về bảo vệ môi trường.
Câu 22: Hành vi sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả góp phần bảo vệ môi trường như thế nào?
- A. Giảm chi phí sinh hoạt cho gia đình.
- B. Tăng cường an ninh năng lượng quốc gia.
- C. Thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững.
- D. Giảm phát thải khí nhà kính và ô nhiễm không khí.
Câu 23: Pháp luật khuyến khích các hoạt động nào sau đây để bảo vệ môi trường?
- A. Sản xuất và tiêu dùng các sản phẩm nhựa dùng một lần.
- B. Phát triển các mô hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh.
- C. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên để phục vụ phát triển kinh tế.
- D. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch để đảm bảo nguồn cung năng lượng.
Câu 24: Trong việc bảo vệ môi trường, trách nhiệm của mỗi học sinh là gì?
- A. Xây dựng chính sách và pháp luật về môi trường.
- B. Đầu tư vào các dự án bảo vệ môi trường quy mô lớn.
- C. Tự giác thực hiện các hành vi thân thiện với môi trường và tuyên truyền cho người khác.
- D. Chỉ tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường khi được nhà trường yêu cầu.
Câu 25: Một khu dân cư xây dựng trái phép trên đất rừng phòng hộ, gây phá rừng và ô nhiễm nguồn nước. Hành vi này vi phạm pháp luật về:
- A. An toàn giao thông.
- B. Quản lý đô thị.
- C. Đất đai và xây dựng.
- D. Bảo vệ môi trường và lâm nghiệp.
Câu 26: Để kiểm soát ô nhiễm không khí từ giao thông, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững?
- A. Cấm xe cá nhân vào trung tâm thành phố.
- B. Phát triển hệ thống giao thông công cộng và khuyến khích sử dụng phương tiện xanh.
- C. Tăng cường kiểm tra khí thải xe cơ giới và xử phạt nghiêm khắc.
- D. Hạn chế số lượng xe đăng ký mới hàng năm.
Câu 27: Việc bảo vệ môi trường có mối quan hệ như thế nào với sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững?
- A. Bảo vệ môi trường là nền tảng cho sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
- B. Phát triển kinh tế - xã hội phải ưu tiên hơn bảo vệ môi trường.
- C. Bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế - xã hội là hai mục tiêu độc lập.
- D. Bảo vệ môi trường chỉ là trách nhiệm của nhà nước, không liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 28: Hình thức xử phạt nào sau đây thường được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường?
- A. Cảnh cáo.
- B. Tước quyền sử dụng giấy phép liên quan đến hoạt động môi trường có thời hạn.
- C. Phạt tiền.
- D. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm.
Câu 29: Để giảm thiểu ô nhiễm rác thải nhựa, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?
- A. Đốt rác thải nhựa để sản xuất điện.
- B. Chôn lấp rác thải nhựa hợp vệ sinh.
- C. Xuất khẩu rác thải nhựa sang các nước đang phát triển.
- D. Giảm thiểu sử dụng, tăng cường tái chế và tái sử dụng sản phẩm nhựa.
Câu 30: Trong hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường, Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 đóng vai trò là:
- A. Văn bản hướng dẫn thi hành các nghị định về môi trường.
- B. Văn bản pháp lý cao nhất quy định các vấn đề chung về bảo vệ môi trường.
- C. Văn bản quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường.
- D. Văn bản quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.