15+ Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

  • A. Ưu tiên người có địa vị xã hội cao.
  • B. Mọi công dân đều chịu sự điều chỉnh của pháp luật như nhau.
  • C. Phân biệt đối xử dựa trên thành phần xuất thân.
  • D. Miễn trừ trách nhiệm pháp lý cho người có quyền lực.

Câu 2: Hành vi nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về nghĩa vụ pháp lý của công dân?

  • A. Tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
  • B. Tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
  • C. Thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định.
  • D. Tiếp cận dịch vụ y tế chất lượng cao.

Câu 3: Trong một vụ án hình sự, bị cáo A là người lao động phổ thông và bị cáo B là giám đốc doanh nghiệp. Nếu cả hai cùng phạm tội "Cố ý gây thương tích" với tình tiết và mức độ tương đương, pháp luật sẽ xử lý như thế nào?

  • A. Áp dụng khung hình phạt tương đương cho cả hai bị cáo.
  • B. Giảm nhẹ hình phạt cho bị cáo B vì có địa vị xã hội cao hơn.
  • C. Tăng nặng hình phạt cho bị cáo A để răn đe người lao động khác.
  • D. Chỉ xử phạt hành chính đối với bị cáo B, xử lý hình sự bị cáo A.

Câu 4: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật KHÔNG bao gồm khía cạnh nào sau đây?

  • A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ pháp lý.
  • C. Bình đẳng về mức sống kinh tế.
  • D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ công dân.

Câu 5: Tình huống: Ông X là một cán bộ nhà nước, đã có hành vi tham nhũng. Bà Y là một người dân bình thường, trộm cắp tài sản nhỏ. Khi bị phát hiện, cả hai đều bị xử lý theo pháp luật. Điều này thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Nhân đạo trong pháp luật.
  • B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • C. Pháp chế xã hội chủ nghĩa.
  • D. Dân chủ trong quản lý nhà nước.

Câu 6: Theo em, hành động nào sau đây của cơ quan nhà nước là VI PHẠM quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Xử phạt người vi phạm giao thông.
  • B. Thu thuế theo quy định của pháp luật.
  • C. Triển khai chương trình hỗ trợ người nghèo.
  • D. Từ chối cấp phép xây dựng nhà ở cho người dân tộc thiểu số vì lý do phong tục tập quán.

Câu 7: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc xây dựng nhà nước pháp quyền ở điểm nào?

  • A. Tăng cường quyền lực của nhà nước.
  • B. Đảm bảo pháp luật được thượng tôn và công bằng.
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • D. Ổn định trật tự xã hội bằng mọi giá.

Câu 8: Trong lĩnh vực kinh doanh, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

  • A. Ưu tiên cấp phép kinh doanh cho người có vốn lớn.
  • B. Hạn chế kinh doanh đối với một số ngành nghề nhất định.
  • C. Mọi công dân có đủ điều kiện đều có quyền đăng ký kinh doanh.
  • D. Nhà nước quyết định việc kinh doanh của mọi công dân.

Câu 9: Giả sử bạn phát hiện một trường hợp người có chức quyền đã lợi dụng vị trí để trốn thuế. Hành động nào sau đây của bạn thể hiện trách nhiệm công dân trong việc bảo vệ quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Báo cáo sự việc với cơ quan có thẩm quyền để điều tra, xử lý.
  • B. Im lặng vì sợ bị trả thù.
  • C. Tự mình điều tra và trừng phạt người đó.
  • D. Kể cho bạn bè và người thân biết để cùng lên án.

Câu 10: Sự khác biệt giữa "bình đẳng về cơ hội" và "bình đẳng về kết quả" là gì? Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật hướng tới loại bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về cơ hội và bình đẳng về kết quả, quyền bình đẳng hướng tới cả hai.
  • B. Bình đẳng về cơ hội, quyền bình đẳng hướng tới bình đẳng về cơ hội.
  • C. Bình đẳng về kết quả, quyền bình đẳng hướng tới bình đẳng về kết quả.
  • D. Không có sự khác biệt, quyền bình đẳng bao hàm cả hai.

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được đảm bảo trong xã hội?

  • A. Kinh tế xã hội phát triển nhanh chóng hơn.
  • B. Trật tự xã hội được củng cố vững chắc.
  • C. Xã hội trở nên bất ổn, mất công bằng, suy giảm lòng tin vào pháp luật.
  • D. Mọi người đều có cuộc sống sung túc và hạnh phúc hơn.

Câu 12: Trong các loại trách nhiệm pháp lý (hình sự, dân sự, hành chính, kỷ luật), quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện rõ nhất ở loại trách nhiệm nào?

  • A. Trách nhiệm hình sự.
  • B. Trách nhiệm dân sự.
  • C. Trách nhiệm hành chính.
  • D. Trách nhiệm kỷ luật.

Câu 13: Ví dụ nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng về quyền?

  • A. Mọi công dân đều có mức thu nhập như nhau.
  • B. Mọi công dân đủ điều kiện đều được tham gia bầu cử.
  • C. Mọi công dân đều có trình độ học vấn cao.
  • D. Mọi công dân đều có nhà ở rộng rãi.

Câu 14: Trong một lớp học, bạn A là con của giám đốc công ty, bạn B là con của nông dân. Cả hai bạn đều vi phạm nội quy trường học ở mức độ như nhau. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, nhà trường nên xử lý như thế nào?

  • A. Chỉ khiển trách bạn B, bỏ qua cho bạn A.
  • B. Xử phạt bạn A nặng hơn để răn đe.
  • C. Áp dụng hình thức kỷ luật tương đương cho cả hai bạn.
  • D. Giao cho phụ huynh bạn A tự giải quyết.

Câu 15: Hành vi nào sau đây KHÔNG góp phần bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Nâng cao nhận thức pháp luật cho người dân.
  • B. Hoàn thiện hệ thống pháp luật.
  • C. Giám sát hoạt động của cơ quan công quyền.
  • D. Bao che cho hành vi vi phạm pháp luật của người thân.

Câu 16: Ý kiến nào sau đây SAI về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mọi công dân.
  • B. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau trước pháp luật.
  • C. Pháp luật chỉ bảo vệ quyền lợi của những người giàu có và quyền lực.
  • D. Không ai bị phân biệt đối xử trước pháp luật.

Câu 17: Điều nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân?

  • A. Quyền và nghĩa vụ luôn đối lập nhau.
  • B. Hưởng quyền phải đi đôi với thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Chỉ cần thực hiện tốt nghĩa vụ, không cần quan tâm đến quyền.
  • D. Quyền là vô hạn, không đi kèm nghĩa vụ.

Câu 18: Trong một xã hội mà quyền bình đẳng trước pháp luật được tôn trọng, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Xã hội phát triển công bằng, dân chủ và văn minh.
  • B. Xuất hiện nhiều đặc quyền, đặc lợi cho một số nhóm người.
  • C. Pháp luật trở nên yếu kém và không hiệu quả.
  • D. Người dân mất niềm tin vào nhà nước và pháp luật.

Câu 19: Để bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, học sinh có thể thực hiện hành động thiết thực nào?

  • A. Tổ chức biểu tình phản đối các hành vi vi phạm.
  • B. Tự ý xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật.
  • C. Tìm hiểu và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật.
  • D. Chỉ quan tâm đến việc học tập, không cần biết đến pháp luật.

Câu 20: Trong một phiên tòa xét xử, Thẩm phán cần phải tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Xét xử theo ý kiến của cấp trên.
  • B. Xét xử công minh, khách quan, dựa trên chứng cứ và pháp luật.
  • C. Xét xử nhanh chóng để tiết kiệm thời gian.
  • D. Xét xử theo dư luận xã hội.

Câu 21: Công ty X từ chối tuyển dụng anh A vì lý do anh là người khuyết tật, trong khi anh A hoàn toàn đáp ứng yêu cầu công việc. Hành động này của công ty X vi phạm quyền bình đẳng nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
  • C. Quyền tự do kinh doanh.
  • D. Quyền bình đẳng trong lao động.

Câu 22: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là bình đẳng trước pháp luật về trách nhiệm?

  • A. Mọi công dân vi phạm pháp luật đều bị xử lý.
  • B. Mức độ xử phạt tương ứng với hành vi vi phạm.
  • C. Người có chức vụ cao được giảm nhẹ hình phạt.
  • D. Không ai được đứng ngoài hoặc đứng trên pháp luật.

Câu 23: Trong một quốc gia pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được bảo vệ bởi yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Sức mạnh của quân đội.
  • B. Hệ thống pháp luật nghiêm minh và công bằng.
  • C. Truyền thống văn hóa lâu đời.
  • D. Sự giàu có về kinh tế.

Câu 24: Nếu một người dân bị xâm phạm quyền bình đẳng trước pháp luật, họ có thể sử dụng công cụ pháp lý nào để bảo vệ quyền của mình?

  • A. Tự ý trả thù người xâm phạm.
  • B. Im lặng chịu đựng.
  • C. Nhờ người thân quen can thiệp.
  • D. Khiếu nại, tố cáo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Câu 25: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là một trong những giá trị cốt lõi của xã hội nào?

  • A. Xã hội phong kiến.
  • B. Xã hội quân chủ.
  • C. Xã hội dân chủ, văn minh.
  • D. Xã hội nguyên thủy.

Câu 26: Trong một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật do ai bảo đảm?

  • A. Chỉ do tòa án.
  • B. Chỉ do lực lượng công an.
  • C. Chỉ do Quốc hội.
  • D. Nhà nước và toàn xã hội.

Câu 27: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thực sự đi vào cuộc sống, cần có yếu tố nào bên cạnh hệ thống pháp luật hoàn thiện?

  • A. Sự giàu có về kinh tế.
  • B. Ý thức pháp luật và văn hóa thượng tôn pháp luật của người dân.
  • C. Sức mạnh quân sự.
  • D. Số lượng luật sư đông đảo.

Câu 28: Việc nhà nước ban hành các chính sách ưu tiên cho vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số có phải là vi phạm quyền bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Không, vì chính sách ưu tiên nhằm tạo điều kiện để các vùng này phát triển, thu hẹp khoảng cách với các vùng khác, bảo đảm bình đẳng thực chất.
  • B. Có, vì chính sách ưu tiên tạo ra sự phân biệt đối xử giữa các vùng miền.
  • C. Không chắc chắn, còn phụ thuộc vào từng chính sách cụ thể.
  • D. Có, vì quyền bình đẳng yêu cầu mọi người phải được đối xử hoàn toàn giống nhau.

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với uy tín quốc gia?

  • A. Không ảnh hưởng đến uy tín quốc gia.
  • B. Làm giảm uy tín quốc gia.
  • C. Nâng cao uy tín quốc gia, thể hiện cam kết về quyền con người và pháp quyền.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với người dân trong nước.

Câu 30: Để kiểm tra mức độ hiểu biết về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, dạng câu hỏi trắc nghiệm nào dưới đây là phù hợp nhất để đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế?

  • A. Câu hỏi định nghĩa khái niệm.
  • B. Câu hỏi tình huống, yêu cầu phân tích và lựa chọn giải pháp.
  • C. Câu hỏi đúng/sai.
  • D. Câu hỏi điền vào chỗ trống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Hành vi nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về nghĩa vụ pháp lý của công dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong một vụ án hình sự, bị cáo A là người lao động phổ thông và bị cáo B là giám đốc doanh nghiệp. Nếu cả hai cùng phạm tội 'Cố ý gây thương tích' với tình tiết và mức độ tương đương, pháp luật sẽ xử lý như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật KHÔNG bao gồm khía cạnh nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Tình huống: Ông X là một cán bộ nhà nước, đã có hành vi tham nhũng. Bà Y là một người dân bình thường, trộm cắp tài sản nhỏ. Khi bị phát hiện, cả hai đều bị xử lý theo pháp luật. Điều này thể hiện nguyên tắc nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Theo em, hành động nào sau đây của cơ quan nhà nước là VI PHẠM quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc xây dựng nhà nước pháp quyền ở điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong lĩnh vực kinh doanh, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Giả sử bạn phát hiện một trường hợp người có chức quyền đã lợi dụng vị trí để trốn thuế. Hành động nào sau đây của bạn thể hiện trách nhiệm công dân trong việc bảo vệ quyền bình đẳng trước pháp luật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Sự khác biệt giữa 'bình đẳng về cơ hội' và 'bình đẳng về kết quả' là gì? Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật hướng tới loại bình đẳng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được đảm bảo trong xã hội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong các loại trách nhiệm pháp lý (hình sự, dân sự, hành chính, kỷ luật), quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện rõ nhất ở loại trách nhiệm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Ví dụ nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng về quyền?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong một lớp học, bạn A là con của giám đốc công ty, bạn B là con của nông dân. Cả hai bạn đều vi phạm nội quy trường học ở mức độ như nhau. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, nhà trường nên xử lý như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Hành vi nào sau đây KHÔNG góp phần bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Ý kiến nào sau đây SAI về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Điều nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong một xã hội mà quyền bình đẳng trước pháp luật được tôn trọng, điều gì sẽ xảy ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Để bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, học sinh có thể thực hiện hành động thiết thực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong một phiên tòa xét xử, Thẩm phán cần phải tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo quyền bình đẳng trước pháp luật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Công ty X từ chối tuyển dụng anh A vì lý do anh là người khuyết tật, trong khi anh A hoàn toàn đáp ứng yêu cầu công việc. Hành động này của công ty X vi phạm quyền bình đẳng nào của công dân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là bình đẳng trước pháp luật về trách nhiệm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong một quốc gia pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được bảo vệ bởi yếu tố nào là quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Nếu một người dân bị xâm phạm quyền bình đẳng trước pháp luật, họ có thể sử dụng công cụ pháp lý nào để bảo vệ quyền của mình?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là một trong những giá trị cốt lõi của xã hội nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật do ai bảo đảm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thực sự đi vào cuộc sống, cần có yếu tố nào bên cạnh hệ thống pháp luật hoàn thiện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Việc nhà nước ban hành các chính sách ưu tiên cho vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số có phải là vi phạm quyền bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với uy tín quốc gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để kiểm tra mức độ hiểu biết về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, dạng câu hỏi trắc nghiệm nào dưới đây là phù hợp nhất để đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam quy định mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật. Điều này có nghĩa là pháp luật:

  • A. Chỉ bảo vệ quyền lợi của người yếu thế trong xã hội.
  • B. Điều chỉnh hành vi của mọi công dân một cách khách quan, không phân biệt.
  • C. Cho phép một số nhóm người được hưởng ưu đãi đặc biệt.
  • D. Chỉ áp dụng cho công dân Việt Nam trên 18 tuổi.

Câu 2: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đóng vai trò là:

  • A. Nền tảng để đảm bảo công bằng, dân chủ và ổn định xã hội.
  • B. Công cụ để nhà nước kiểm soát mọi mặt đời sống công dân.
  • C. Biện pháp trừng phạt nghiêm khắc mọi hành vi vi phạm pháp luật.
  • D. Mục tiêu cuối cùng của mọi chính sách kinh tế và xã hội.

Câu 3: Ông A và bà B cùng kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn phường X. Khi cơ quan chức năng kiểm tra về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, cả hai đều bị phát hiện có vi phạm ở mức độ tương đương. Theo quy định của pháp luật, cơ quan chức năng cần xử lý như thế nào?

  • A. Chỉ xử phạt bà B vì bà là phụ nữ nên cần được ưu tiên hơn.
  • B. Xử phạt ông A nặng hơn vì ông là trụ cột gia đình nên cần phải chịu trách nhiệm.
  • C. Xử phạt cả ông A và bà B với mức độ tương đương nhau theo quy định.
  • D. Không xử phạt ai vì vi phạm không gây hậu quả nghiêm trọng.

Câu 4: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở những khía cạnh nào sau đây?

  • A. Chỉ bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
  • B. Chỉ bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • C. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, nhưng không bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý.

Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật về trách nhiệm pháp lý?

  • A. Mọi công dân vi phạm pháp luật đều bị xử lý theo quy định.
  • B. Người có địa vị xã hội cao hơn sẽ được giảm nhẹ trách nhiệm pháp lý.
  • C. Mức độ xử phạt phụ thuộc vào tính chất và mức độ vi phạm.
  • D. Không ai bị coi là có tội khi chưa có bản án kết tội của tòa án có hiệu lực.

Câu 6: Trong một phiên tòa xét xử vụ án kinh tế, bị cáo là một giám đốc doanh nghiệp lớn và một nhân viên kế toán. Cả hai bị cáo đều bị cáo buộc về hành vi trốn thuế với số tiền tương đương. Việc tòa án xét xử và tuyên án cả hai bị cáo dựa trên mức độ vi phạm pháp luật thể hiện nguyên tắc:

  • A. Nhân đạo của pháp luật.
  • B. Dân chủ của pháp luật.
  • C. Bình đẳng của công dân trước pháp luật.
  • D. Công khai, minh bạch của pháp luật.

Câu 7: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển bền vững của xã hội vì:

  • A. Tạo môi trường pháp lý minh bạch, công bằng, khuyến khích sự sáng tạo và đóng góp của mọi thành viên.
  • B. Giúp nhà nước dễ dàng kiểm soát và quản lý xã hội.
  • C. Đảm bảo sự ổn định về chính trị bằng cách hạn chế quyền tự do của công dân.
  • D. Tăng cường quyền lực của các cơ quan nhà nước.

Câu 8: Trong tình huống sau, hành vi nào thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Nhà nước ban hành chính sách hỗ trợ người nghèo và người có hoàn cảnh khó khăn.
  • B. Cơ quan công an điều tra và xử lý mọi hành vi phạm tội, không phân biệt người phạm tội.
  • C. Tòa án xét xử công khai các vụ án, đảm bảo quyền bào chữa của bị cáo.
  • D. Cán bộ xã từ chối giải quyết thủ tục hành chính cho người dân tộc thiểu số vì họ không nói được tiếng phổ thông.

Câu 9: Một học sinh THPT đạt giải Nhất trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia được tuyển thẳng vào đại học. Điều này có phải là biểu hiện của sự vi phạm quyền bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì tạo ra sự bất bình đẳng giữa học sinh giỏi và học sinh bình thường.
  • B. Không, vì đây là sự ghi nhận và khuyến khích những cá nhân có thành tích xuất sắc, tạo động lực phát triển.
  • C. Có, vì chỉ có học sinh giỏi mới có cơ hội vào đại học.
  • D. Không, vì đây là quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Câu 10: Theo em, hành vi nào sau đây là đúng đắn và phù hợp với quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật về nghĩa vụ?

  • A. Chỉ thực hiện nghĩa vụ khi có lợi ích cá nhân.
  • B. Trốn tránh nghĩa vụ khi gặp khó khăn.
  • C. Tự giác, nghiêm chỉnh thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định.
  • D. Chỉ thực hiện những nghĩa vụ mà mình thích.

Câu 11: Trong một lớp học, bạn A là con gia đình khá giả, bạn B là con gia đình nghèo. Cả hai bạn đều vi phạm nội quy trường học ở mức độ như nhau. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, nhà trường nên xử lý kỷ luật như thế nào?

  • A. Áp dụng hình thức kỷ luật như nhau đối với cả bạn A và bạn B.
  • B. Kỷ luật bạn B nặng hơn để răn đe các bạn có hoàn cảnh khó khăn khác.
  • C. Kỷ luật bạn A nhẹ hơn vì gia đình bạn có đóng góp cho nhà trường.
  • D. Chỉ nhắc nhở bạn B, còn bạn A thì bỏ qua.

Câu 12: Khẳng định nào sau đây thể hiện đúng nhất mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân trong quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Quyền và nghĩa vụ là hai phạm trù hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.
  • B. Công dân chỉ có quyền mà không có nghĩa vụ.
  • C. Công dân chỉ có nghĩa vụ mà không có quyền.
  • D. Quyền của công dân luôn đi kèm với nghĩa vụ và ngược lại, bình đẳng trong cả hai.

Câu 13: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, công dân nên làm gì?

  • A. Im lặng bỏ qua vì cho rằng không liên quan đến mình.
  • B. Báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được giải quyết.
  • C. Tự mình giải quyết bằng cách trả thù người vi phạm.
  • D. Kêu gọi bạn bè tẩy chay người vi phạm.

Câu 14: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện rõ nhất qua:

  • A. Quyền được nhà nước bao cấp mọi hoạt động kinh doanh.
  • B. Quyền được tự do cạnh tranh không giới hạn.
  • C. Quyền tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật, nghĩa vụ nộp thuế.
  • D. Quyền được nhà nước bảo hộ độc quyền kinh doanh.

Câu 15: Việc pháp luật quy định mọi công dân đủ tuổi đều phải thực hiện nghĩa vụ quân sự là biểu hiện của:

  • A. Sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ.
  • B. Sự bất bình đẳng giữa các tầng lớp xã hội.
  • C. Sự hạn chế quyền tự do cá nhân.
  • D. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật về nghĩa vụ.

Câu 16: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được đảm bảo?

  • A. Xã hội sẽ phát triển nhanh chóng và ổn định hơn.
  • B. Xã hội sẽ mất ổn định, bất công gia tăng, niềm tin vào pháp luật suy giảm.
  • C. Kinh tế sẽ tăng trưởng mạnh mẽ hơn.
  • D. Quan hệ quốc tế của đất nước sẽ được mở rộng.

Câu 17: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Chỉ quan tâm đến quyền lợi của bản thân và gia đình.
  • B. Coi thường pháp luật và cho rằng mình có thể đứng trên pháp luật.
  • C. Tuân thủ pháp luật và lên tiếng phản đối các hành vi vi phạm pháp luật.
  • D. Chỉ tuân thủ pháp luật khi có người giám sát.

Câu 18: Nguyên tắc "mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật" có ý nghĩa như thế nào đối với cơ quan nhà nước?

  • A. Cơ quan nhà nước phải đảm bảo mọi công dân được đối xử công bằng, không phân biệt trong quá trình thực thi pháp luật.
  • B. Cơ quan nhà nước có quyền ưu tiên giải quyết công việc cho một số công dân nhất định.
  • C. Cơ quan nhà nước không cần quan tâm đến ý kiến của công dân.
  • D. Cơ quan nhà nước chỉ cần bảo vệ quyền lợi của cán bộ, công chức.

Câu 19: Ví dụ nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật về quyền?

  • A. Chỉ người giàu mới có quyền thuê luật sư khi bị khởi tố.
  • B. Mọi công dân đủ điều kiện đều có quyền ứng cử vào Hội đồng nhân dân.
  • C. Chỉ người có bằng cấp cao mới có quyền tham gia nghiên cứu khoa học.
  • D. Chỉ người có hộ khẩu thành phố mới có quyền mua nhà ở xã hội.

Câu 20: Trong một vụ tai nạn giao thông, người gây tai nạn là con của một quan chức cấp cao. Nếu cơ quan chức năng xử lý vụ việc này theo đúng quy định của pháp luật, không có sự can thiệp hay ưu ái nào, điều đó thể hiện:

  • A. Sự nghiêm minh của pháp luật hình sự.
  • B. Sự công bằng của pháp luật hành chính.
  • C. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Tính nhân văn của pháp luật.

Câu 21: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, mỗi công dân cần có trách nhiệm gì?

  • A. Chỉ cần biết quyền của mình mà không cần quan tâm đến pháp luật.
  • B. Chỉ cần tuân thủ pháp luật khi có lợi cho bản thân.
  • C. Chỉ cần lên tiếng bảo vệ quyền lợi của bản thân.
  • D. Nâng cao hiểu biết pháp luật, tự giác tuân thủ và bảo vệ pháp luật.

Câu 22: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, mọi công dân đủ điều kiện đều có quyền bầu cử và ứng cử. Điều này thể hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong lĩnh vực:

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Xã hội.

Câu 23: Điều nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về nghĩa vụ của công dân trước pháp luật?

  • A. Chỉ người giàu mới có nghĩa vụ đóng góp cho xã hội.
  • B. Mọi công dân đủ tuổi đều có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
  • C. Chỉ người có trình độ học vấn cao mới có nghĩa vụ bảo vệ môi trường.
  • D. Chỉ nam giới mới có nghĩa vụ tham gia nghĩa vụ quân sự.

Câu 24: Bạn H là học sinh giỏi, thường xuyên giúp đỡ các bạn trong lớp. Trong một bài kiểm tra, bạn H vô tình nhìn bài của bạn bên cạnh. Nếu cô giáo xử lý bạn H như các bạn khác vi phạm quy chế thi, điều đó thể hiện:

  • A. Sự thiếu linh hoạt trong giáo dục.
  • B. Sự quá nghiêm khắc của giáo viên.
  • C. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật (trong môi trường giáo dục).
  • D. Sự cứng nhắc trong quy định của nhà trường.

Câu 25: Một doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam và một doanh nghiệp trong nước cùng hoạt động trong lĩnh vực sản xuất ô tô. Theo pháp luật Việt Nam, hai doanh nghiệp này có bình đẳng về:

  • A. Chỉ bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế.
  • B. Chỉ bình đẳng về quyền kinh doanh.
  • C. Bình đẳng về quyền lợi nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ.
  • D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Câu 26: Hành vi nào sau đây của cán bộ nhà nước là biểu hiện của sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Giải thích rõ ràng các quy định của pháp luật cho người dân.
  • B. Cố tình gây khó dễ, chậm trễ giải quyết hồ sơ của người dân vì lý do cá nhân.
  • C. Hướng dẫn người dân thực hiện đúng các thủ tục hành chính.
  • D. Tổ chức các buổi tuyên truyền pháp luật cho cộng đồng.

Câu 27: Trong một xã hội mà quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được đảm bảo, người dân sẽ:

  • A. Cảm thấy lo sợ và bất an vì pháp luật quá nghiêm khắc.
  • B. Cảm thấy bị ràng buộc và mất tự do.
  • C. Cảm thấy tin tưởng vào pháp luật và nhà nước, tích cực tham gia vào các hoạt động xã hội.
  • D. Cảm thấy không cần thiết phải tìm hiểu pháp luật.

Câu 28: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thực sự đi vào cuộc sống, cần có sự phối hợp đồng bộ của:

  • A. Nhà nước, các tổ chức xã hội và ý thức của mỗi công dân.
  • B. Chỉ cần sự nỗ lực của nhà nước là đủ.
  • C. Chỉ cần sự tự giác của mỗi công dân.
  • D. Chỉ cần sự giám sát của các tổ chức quốc tế.

Câu 29: Trong một chương trình hỗ trợ vay vốn cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, ngân hàng X xét duyệt hồ sơ dựa trên tiêu chí hoàn cảnh gia đình và kết quả học tập, không phân biệt giới tính hay dân tộc. Điều này thể hiện:

  • A. Sự phân biệt đối xử tích cực.
  • B. Sự đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong lĩnh vực kinh tế.
  • C. Sự ưu tiên cho sinh viên nữ và dân tộc thiểu số.
  • D. Sự can thiệp quá sâu của nhà nước vào hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

Câu 30: Câu tục ngữ "Phép vua thua lệ làng" có còn phù hợp trong một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, nơi đề cao quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật hay không? Vì sao?

  • A. Phù hợp, vì lệ làng vẫn có giá trị cao hơn pháp luật.
  • B. Phù hợp một phần, vì pháp luật cần tôn trọng phong tục tập quán.
  • C. Không phù hợp, vì pháp luật là tối thượng và mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
  • D. Không rõ, vì còn tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam quy định mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật. Điều này có nghĩa là pháp luật:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đóng vai trò là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Ông A và bà B cùng kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn phường X. Khi cơ quan chức năng kiểm tra về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, cả hai đều bị phát hiện có vi phạm ở mức độ tương đương. Theo quy định của pháp luật, cơ quan chức năng cần xử lý như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở những khía cạnh nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Nội dung nào sau đây *không* phải là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật về trách nhiệm pháp lý?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong một phiên tòa xét xử vụ án kinh tế, bị cáo là một giám đốc doanh nghiệp lớn và một nhân viên kế toán. Cả hai bị cáo đều bị cáo buộc về hành vi trốn thuế với số tiền tương đương. Việc tòa án xét xử và tuyên án cả hai bị cáo dựa trên mức độ vi phạm pháp luật thể hiện nguyên tắc:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển bền vững của xã hội vì:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong tình huống sau, hành vi nào thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một học sinh THPT đạt giải Nhất trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia được tuyển thẳng vào đại học. Điều này có phải là biểu hiện của sự vi phạm quyền bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Theo em, hành vi nào sau đây là đúng đắn và phù hợp với quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật về nghĩa vụ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong một lớp học, bạn A là con gia đình khá giả, bạn B là con gia đình nghèo. Cả hai bạn đều vi phạm nội quy trường học ở mức độ như nhau. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, nhà trường nên xử lý kỷ luật như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Khẳng định nào sau đây thể hiện đúng nhất mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân trong quyền bình đẳng trước pháp luật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, công dân nên làm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện rõ nhất qua:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Việc pháp luật quy định mọi công dân đủ tuổi đều phải thực hiện nghĩa vụ quân sự là biểu hiện của:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được đảm bảo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Nguyên tắc 'mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật' có ý nghĩa như thế nào đối với cơ quan nhà nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Ví dụ nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật về quyền?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong một vụ tai nạn giao thông, người gây tai nạn là con của một quan chức cấp cao. Nếu cơ quan chức năng xử lý vụ việc này theo đúng quy định của pháp luật, không có sự can thiệp hay ưu ái nào, điều đó thể hiện:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, mỗi công dân cần có trách nhiệm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, mọi công dân đủ điều kiện đều có quyền bầu cử và ứng cử. Điều này thể hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong lĩnh vực:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Điều nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về nghĩa vụ của công dân trước pháp luật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Bạn H là học sinh giỏi, thường xuyên giúp đỡ các bạn trong lớp. Trong một bài kiểm tra, bạn H vô tình nhìn bài của bạn bên cạnh. Nếu cô giáo xử lý bạn H như các bạn khác vi phạm quy chế thi, điều đó thể hiện:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam và một doanh nghiệp trong nước cùng hoạt động trong lĩnh vực sản xuất ô tô. Theo pháp luật Việt Nam, hai doanh nghiệp này có bình đẳng về:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Hành vi nào sau đây của cán bộ nhà nước là biểu hiện của sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong một xã hội mà quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được đảm bảo, người dân sẽ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thực sự đi vào cuộc sống, cần có sự phối hợp đồng bộ của:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong một chương trình hỗ trợ vay vốn cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, ngân hàng X xét duyệt hồ sơ dựa trên tiêu chí hoàn cảnh gia đình và kết quả học tập, không phân biệt giới tính hay dân tộc. Điều này thể hiện:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Câu tục ngữ 'Phép vua thua lệ làng' có còn phù hợp trong một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, nơi đề cao quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật hay không? Vì sao?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nội dung cốt lõi của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện điều gì?

  • A. Mọi công dân đều có quyền lực chính trị như nhau.
  • B. Mọi công dân đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý.
  • C. Mọi công dân đều có mức sống kinh tế như nhau.
  • D. Mọi công dân đều có trình độ học vấn như nhau.

Câu 2: Trong các tình huống sau, tình huống nào thể hiện sự bình đẳng về nghĩa vụ pháp lý của công dân?

  • A. Chị A được ưu tiên vay vốn ngân hàng vì là phụ nữ.
  • B. Anh B được miễn thuế thu nhập cá nhân vì có hoàn cảnh khó khăn.
  • C. Ông C và bà D đều phải chấp hành luật giao thông đường bộ.
  • D. Bà E được quyền ứng cử đại biểu quốc hội vì có trình độ cao.

Câu 3: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc xây dựng nhà nước pháp quyền như thế nào?

  • A. Là nền tảng để đảm bảo pháp luật được thượng tôn và công bằng.
  • B. Giúp nhà nước kiểm soát mọi hoạt động của công dân.
  • C. Tăng cường quyền lực của các cơ quan nhà nước.
  • D. Đảm bảo sự ổn định về kinh tế cho đất nước.

Câu 4: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Nhà nước ban hành chính sách hỗ trợ người khuyết tật.
  • B. Pháp luật quy định độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự khác nhau cho người chưa thành niên và người thành niên.
  • C. Cơ quan công an xử phạt người vi phạm giao thông.
  • D. Tòa án xét xử kín vụ án liên quan đến người nổi tiếng để bảo vệ danh dự cá nhân.

Câu 5: Trong một vụ án hình sự, ông X là giám đốc doanh nghiệp và bà Y là nhân viên cùng bị cáo buộc tội tham ô. Theo quyền bình đẳng trước pháp luật, việc xét xử hai người này cần đảm bảo nguyên tắc nào?

  • A. Ông X có thể được hưởng khoan hồng hơn vì là giám đốc.
  • B. Cả ông X và bà Y phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau nếu cùng mức độ vi phạm.
  • C. Bà Y phải chịu trách nhiệm pháp lý nặng hơn vì là nhân viên.
  • D. Tòa án có thể không xét xử bà Y nếu ông X nhận hết trách nhiệm.

Câu 6: Biện pháp nào sau đây không góp phần bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong thực tế?

  • A. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, đảm bảo tính minh bạch và công bằng.
  • B. Nâng cao ý thức pháp luật cho người dân.
  • C. Tăng cường quyền lực của một số cơ quan nhà nước nhất định.
  • D. Đảm bảo sự giám sát của xã hội đối với hoạt động của các cơ quan công quyền.

Câu 7: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều bình đẳng về phương diện nào sau đây trong lĩnh vực kinh doanh?

  • A. Bình đẳng về khả năng tiếp cận nguồn vốn.
  • B. Bình đẳng về quy mô doanh nghiệp.
  • C. Bình đẳng về lợi nhuận thu được.
  • D. Bình đẳng về quyền tự do lựa chọn hình thức và ngành nghề kinh doanh pháp luật không cấm.

Câu 8: Tình huống: Hai người bạn, A và B, cùng phạm tội trộm cắp tài sản với giá trị tương đương trong cùng một hoàn cảnh. A là con của một gia đình có điều kiện kinh tế, B là con mồ côi. Theo quyền bình đẳng trước pháp luật, hình phạt dành cho A và B sẽ như thế nào?

  • A. Phải tương đương nhau, không phân biệt hoàn cảnh gia đình.
  • B. A sẽ chịu hình phạt nhẹ hơn vì có gia đình hỗ trợ.
  • C. B sẽ chịu hình phạt nặng hơn vì hoàn cảnh khó khăn.
  • D. Hình phạt sẽ do tòa án quyết định tùy theo quan điểm cá nhân của thẩm phán.

Câu 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật khác với quyền con người ở điểm nào?

  • A. Quyền bình đẳng trước pháp luật mang tính tự nhiên, còn quyền con người do nhà nước quy định.
  • B. Quyền con người được ghi trong hiến pháp, còn quyền bình đẳng trước pháp luật không cần thiết.
  • C. Quyền bình đẳng trước pháp luật là một khía cạnh cụ thể của quyền con người, áp dụng trong mối quan hệ với pháp luật nhà nước.
  • D. Quyền con người chỉ áp dụng cho công dân nước ngoài, quyền bình đẳng trước pháp luật cho công dân trong nước.

Câu 10: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

  • A. Mọi công dân đều được miễn học phí ở tất cả các cấp học.
  • B. Mọi công dân có đủ điều kiện đều có quyền tham gia thi tuyển vào các trường, lớp khác nhau.
  • C. Mọi công dân đều được đảm bảo có việc làm sau khi tốt nghiệp.
  • D. Mọi công dân đều có quyền tự quyết định nội dung chương trình học.

Câu 11: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, học sinh có thể thực hiện hành động nào thiết thực nhất?

  • A. Tham gia biểu tình phản đối các chính sách của nhà nước.
  • B. Tự ý sửa đổi các quy định của trường học cho phù hợp với ý mình.
  • C. Chỉ quan tâm đến quyền lợi cá nhân mà không cần biết đến nghĩa vụ.
  • D. Tìm hiểu và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, lên tiếng khi thấy các hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 12: Nguyên tắc "mọi người đều bình đẳng trước pháp luật" có nghĩa là gì?

  • A. Không ai, kể cả người có quyền lực, đứng trên pháp luật.
  • B. Pháp luật chỉ bảo vệ người nghèo và yếu thế.
  • C. Người giàu có thể được hưởng một số ưu tiên pháp luật.
  • D. Pháp luật có thể thay đổi tùy theo ý muốn của người lãnh đạo.

Câu 13: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Chỉ xử lý những người dân thường vi phạm pháp luật.
  • B. Xử lý mọi hành vi vi phạm pháp luật một cách nghiêm minh, không thiên vị.
  • C. Bỏ qua các vi phạm nhỏ của người quen biết.
  • D. Áp dụng pháp luật một cách linh hoạt để phù hợp với từng hoàn cảnh cụ thể.

Câu 14: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có vai trò như thế nào đối với sự phát triển bền vững?

  • A. Không có vai trò đáng kể.
  • B. Chỉ giúp tăng trưởng kinh tế.
  • C. Tạo dựng môi trường xã hội ổn định, công bằng, tăng cường lòng tin của người dân vào pháp luật và nhà nước, thúc đẩy phát triển bền vững.
  • D. Có thể cản trở sự phát triển nếu pháp luật quá cứng nhắc.

Câu 15: Tình huống: Một công ty từ chối tuyển dụng ứng viên nữ vào vị trí quản lý với lý do "nam giới phù hợp với vị trí lãnh đạo hơn". Hành vi này vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật ở khía cạnh nào?

  • A. Vi phạm quyền tự do kinh doanh của công ty.
  • B. Vi phạm quyền riêng tư của ứng viên nữ.
  • C. Vi phạm quyền lao động của ứng viên nam.
  • D. Vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong tiếp cận việc làm, phân biệt đối xử về giới tính.

Câu 16: Trong các quyền sau, quyền nào là cơ sở, tiền đề cho quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền con người, quyền được tôn trọng về nhân phẩm, danh dự.
  • C. Quyền tự do kinh doanh.
  • D. Quyền bầu cử và ứng cử.

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được đảm bảo trong một xã hội?

  • A. Xã hội sẽ phát triển nhanh hơn do có sự cạnh tranh.
  • B. Kinh tế sẽ ổn định hơn do nhà nước kiểm soát được mọi thứ.
  • C. Xã hội sẽ trở nên bất ổn, mất công bằng, gia tăng mâu thuẫn và xung đột.
  • D. Không có nhiều thay đổi lớn, xã hội vẫn hoạt động bình thường.

Câu 18: Cơ quan nào có vai trò chính trong việc bảo vệ quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Hệ thống tòa án và các cơ quan tư pháp.
  • B. Chính phủ và các cơ quan hành chính.
  • C. Quốc hội và các cơ quan lập pháp.
  • D. Các tổ chức xã hội và đoàn thể.

Câu 19: Hành vi nào sau đây của cán bộ nhà nước thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong thi hành công vụ?

  • A. Cán bộ giải thích rõ ràng các quy định pháp luật cho người dân.
  • B. Cán bộ tiếp nhận và xử lý hồ sơ của người dân theo đúng quy trình.
  • C. Cán bộ cố tình gây khó khăn cho người dân vì lý do cá nhân.
  • D. Cán bộ hướng dẫn người dân thực hiện đúng pháp luật.

Câu 20: Trong một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện cao nhất ở phương diện nào?

  • A. Chỉ thể hiện trong lĩnh vực hình sự.
  • B. Chủ yếu thể hiện trong lĩnh vực dân sự.
  • C. Thể hiện ở một số lĩnh vực nhất định.
  • D. Thể hiện toàn diện trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, từ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.

Câu 21: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không chỉ là hình thức mà đi vào thực chất, cần có yếu tố đảm bảo quan trọng nào?

  • A. Sự tuyên truyền mạnh mẽ về pháp luật trên các phương tiện truyền thông.
  • B. Cơ chế pháp lý hiệu quả để kiểm tra, giám sát việc thực thi pháp luật và xử lý nghiêm minh các vi phạm.
  • C. Sự tự giác chấp hành pháp luật của mỗi người dân.
  • D. Sự hỗ trợ tài chính từ nhà nước cho các hoạt động tư pháp.

Câu 22: Tình huống: Một người dân tộc thiểu số vùng sâu vùng xa bị xử phạt hành chính vì vi phạm giao thông. Người này cho rằng mình không được đối xử bình đẳng vì không hiểu rõ luật giao thông như người Kinh ở thành phố. Quan điểm này đúng hay sai?

  • A. Đúng, vì người dân tộc thiểu số có trình độ dân trí thấp hơn.
  • B. Đúng, vì pháp luật nên có sự ưu tiên cho người dân tộc thiểu số.
  • C. Sai, vì mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật, việc không hiểu biết pháp luật không phải là lý do để được miễn trừ trách nhiệm.
  • D. Sai, vì chỉ có người Kinh mới cần tuân thủ luật giao thông.

Câu 23: Trong lĩnh vực văn hóa, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

  • A. Mọi công dân đều bình đẳng trong việc tiếp cận các giá trị văn hóa, nghệ thuật, tham gia vào các hoạt động văn hóa lành mạnh.
  • B. Mọi công dân đều có quyền sáng tạo ra các giá trị văn hóa riêng biệt.
  • C. Nhà nước có trách nhiệm bảo tồn và phát huy văn hóa của tất cả các dân tộc.
  • D. Mọi công dân đều được hưởng thụ văn hóa miễn phí.

Câu 24: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là một trong những biểu hiện của giá trị nào sau đây của xã hội?

  • A. Giá trị kinh tế.
  • B. Giá trị công bằng, dân chủ và văn minh.
  • C. Giá trị truyền thống.
  • D. Giá trị quyền lực.

Câu 25: Theo em, việc xử lý nghiêm minh các hành vi tham nhũng, tiêu cực của cán bộ, công chức có ý nghĩa gì đối với việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Không có ý nghĩa gì.
  • B. Chỉ giúp tăng ngân sách nhà nước.
  • C. Chỉ giúp làm sạch bộ máy nhà nước.
  • D. Củng cố lòng tin của nhân dân vào pháp luật và nhà nước, đảm bảo mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật, không ai đứng trên pháp luật.

Câu 26: Trong mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân, quyền bình đẳng trước pháp luật có vai trò như thế nào?

  • A. Tăng cường quyền lực của Nhà nước đối với công dân.
  • B. Giúp Nhà nước kiểm soát mọi hoạt động của công dân.
  • C. Giới hạn quyền lực của Nhà nước, bảo vệ công dân khỏi sự lạm quyền và tùy tiện.
  • D. Không có vai trò gì, quan hệ Nhà nước - công dân dựa trên sự phục tùng.

Câu 27: Để thực hiện tốt quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, mỗi công dân cần có trách nhiệm gì?

  • A. Chỉ cần hưởng các quyền mà pháp luật quy định.
  • B. Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, đồng thời chủ động giám sát việc thực thi pháp luật của các cơ quan nhà nước và cán bộ, công chức.
  • C. Chỉ cần biết quyền lợi của mình, không cần quan tâm đến nghĩa vụ.
  • D. Ủng hộ mọi quyết định của nhà nước mà không cần thắc mắc.

Câu 28: Tình huống: Một nhóm người có hành vi gây rối trật tự công cộng. Trong đó có người là con của quan chức cấp cao. Theo quyền bình đẳng trước pháp luật, việc xử lý nhóm người này cần đảm bảo điều gì?

  • A. Phải được xử lý nghiêm minh, công bằng theo pháp luật, không có sự phân biệt đối xử dù có người thân là quan chức.
  • B. Nên xử lý nhẹ hơn đối với người là con quan chức để giữ thể diện cho gia đình.
  • C. Có thể bỏ qua nếu người thân của họ có tác động.
  • D. Chỉ cần xử lý những người dân thường trong nhóm, không cần xử lý con quan chức.

Câu 29: Ý nghĩa của việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với sự đoàn kết dân tộc là gì?

  • A. Không có ý nghĩa gì.
  • B. Chỉ giúp tăng cường sức mạnh quân sự.
  • C. Tạo sự tin tưởng, gắn bó giữa các dân tộc, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc vì mọi người đều được pháp luật bảo vệ bình đẳng.
  • D. Có thể gây chia rẽ nếu pháp luật quá nghiêm khắc.

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có tầm quan trọng như thế nào đối với hình ảnh và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Không quan trọng, vì đây là vấn đề nội bộ của quốc gia.
  • B. Chỉ quan trọng đối với việc thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Chỉ quan trọng trong quan hệ với các nước phát triển.
  • D. Rất quan trọng, thể hiện Việt Nam là một quốc gia văn minh, thượng tôn pháp luật, tôn trọng các giá trị nhân quyền, nâng cao uy tín và vị thế quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Nội dung cốt lõi của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong các tình huống sau, tình huống nào thể hiện sự bình đẳng về nghĩa vụ pháp lý của công dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc xây dựng nhà nước pháp quyền như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong một vụ án hình sự, ông X là gi??m đốc doanh nghiệp và bà Y là nhân viên cùng bị cáo buộc tội tham ô. Theo quyền bình đẳng trước pháp luật, việc xét xử hai người này cần đảm bảo nguyên tắc nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Biện pháp nào sau đây không góp phần bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong thực tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều bình đẳng về phương diện nào sau đây trong lĩnh vực kinh doanh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Tình huống: Hai người bạn, A và B, cùng phạm tội trộm cắp tài sản với giá trị tương đương trong cùng một hoàn cảnh. A là con của một gia đình có điều kiện kinh tế, B là con mồ côi. Theo quyền bình đẳng trước pháp luật, hình phạt dành cho A và B sẽ như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật khác với quyền con người ở điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, học sinh có thể thực hiện hành động nào thiết thực nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Nguyên tắc 'mọi người đều bình đẳng trước pháp luật' có nghĩa là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có vai trò như thế nào đối với sự phát triển bền vững?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tình huống: Một công ty từ chối tuyển dụng ứng viên nữ vào vị trí quản lý với lý do 'nam giới phù hợp với vị trí lãnh đạo hơn'. Hành vi này vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật ở khía cạnh nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong các quyền sau, quyền nào là cơ sở, tiền đề cho quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được đảm bảo trong một xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Cơ quan nào có vai trò chính trong việc bảo vệ quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Hành vi nào sau đây của cán bộ nhà nước thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong thi hành công vụ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện cao nhất ở phương diện nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không chỉ là hình thức mà đi vào thực chất, cần có yếu tố đảm bảo quan trọng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Tình huống: Một người dân tộc thiểu số vùng sâu vùng xa bị xử phạt hành chính vì vi phạm giao thông. Người này cho rằng mình không được đối xử bình đẳng vì không hiểu rõ luật giao thông như người Kinh ở thành phố. Quan điểm này đúng hay sai?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong lĩnh vực văn hóa, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là một trong những biểu hiện của giá trị nào sau đây của xã hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Theo em, việc xử lý nghiêm minh các hành vi tham nhũng, tiêu cực của cán bộ, công chức có ý nghĩa gì đối với việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân, quyền bình đẳng trước pháp luật có vai trò như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Để thực hiện tốt quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, mỗi công dân cần có trách nhiệm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Tình huống: Một nhóm người có hành vi gây rối trật tự công cộng. Trong đó có người là con của quan chức cấp cao. Theo quyền bình đẳng trước pháp luật, việc xử lý nhóm người này cần đảm bảo điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Ý nghĩa của việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với sự đoàn kết dân tộc là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có tầm quan trọng như thế nào đối với hình ảnh và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc “mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật” trong Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam có nghĩa là gì?

  • A. Pháp luật chỉ bảo vệ quyền lợi của những người có địa vị cao trong xã hội.
  • B. Công dân có quyền lực ngang nhau trước pháp luật, không phân biệt giàu nghèo.
  • C. Pháp luật cho phép một số nhóm người được hưởng ưu đãi đặc biệt.
  • D. Mọi công dân đều chịu sự điều chỉnh của pháp luật và được pháp luật bảo vệ như nhau.

Câu 2: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đóng vai trò như thế nào đối với sự ổn định và phát triển xã hội?

  • A. Là nền tảng cơ bản, đảm bảo trật tự, công bằng xã hội, tạo động lực phát triển.
  • B. Chỉ có vai trò hạn chế, không ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển kinh tế.
  • C. Có thể gây ra sự trì trệ, kìm hãm sự phát triển do mọi người đều như nhau.
  • D. Chỉ quan trọng trong lĩnh vực chính trị, ít liên quan đến các lĩnh vực khác.

Câu 3: Điều gì sau đây thể hiện sự bình đẳng về nghĩa vụ pháp lý của công dân?

  • A. Công dân được tự do lựa chọn nghĩa vụ phù hợp với khả năng của mình.
  • B. Nghĩa vụ pháp lý của công dân thay đổi theo địa vị xã hội.
  • C. Mọi công dân đủ tuổi đều phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo luật định.
  • D. Chỉ những công dân có thu nhập cao mới phải thực hiện nghĩa vụ thuế.

Câu 4: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật về trách nhiệm pháp lý?

  • A. Một người nổi tiếng được giảm nhẹ hình phạt vì có nhiều đóng góp cho xã hội.
  • B. Hai người cùng vi phạm giao thông, mức phạt hành chính như nhau.
  • C. Một doanh nghiệp lớn chỉ bị nhắc nhở khi vi phạm luật bảo vệ môi trường.
  • D. Con của một quan chức được bỏ qua lỗi vi phạm hành chính nhỏ.

Câu 5: Trong lĩnh vực kinh doanh, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ có người giàu mới được phép thành lập doanh nghiệp lớn.
  • B. Nhà nước ưu tiên cấp phép kinh doanh cho doanh nghiệp nhà nước.
  • C. Pháp luật bảo vệ doanh nghiệp lớn hơn doanh nghiệp nhỏ.
  • D. Mọi công dân có đủ điều kiện đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Câu 6: Hành vi nào sau đây là vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Cơ quan tuyển dụng từ chối hồ sơ của ứng viên nữ vì lý do giới tính.
  • B. Nhà nước có chính sách hỗ trợ người khuyết tật tìm kiếm việc làm.
  • C. Pháp luật quy định độ tuổi nghỉ hưu khác nhau giữa nam và nữ.
  • D. Chính phủ ban hành chương trình xóa đói giảm nghèo cho vùng sâu vùng xa.

Câu 7: Ý nghĩa của việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong lĩnh vực giáo dục là gì?

  • A. Tạo ra sự phân biệt đối xử để nâng cao chất lượng giáo dục.
  • B. Tạo cơ hội công bằng cho mọi công dân tiếp cận giáo dục, phát triển toàn diện.
  • C. Giúp giảm bớt gánh nặng chi phí giáo dục cho nhà nước.
  • D. Đảm bảo rằng chỉ những người giỏi nhất mới được đi học.

Câu 8: Giả sử có một quy định pháp luật ưu tiên nam giới hơn nữ giới trong việc thừa kế tài sản. Quy định này có phù hợp với nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Phù hợp, vì pháp luật có thể điều chỉnh khác nhau giữa nam và nữ.
  • B. Phù hợp, vì tập quán truyền thống thường ưu tiên nam giới.
  • C. Không phù hợp, vì vi phạm quyền bình đẳng giới và bình đẳng trước pháp luật.
  • D. Không phù hợp, vì gây ra sự bất công cho nam giới.

Câu 9: Trong một phiên tòa xét xử vụ án hình sự, bị cáo có quyền bình đẳng nào sau đây?

  • A. Quyền được quyết định bản án của mình.
  • B. Quyền được thay đổi luật pháp.
  • C. Quyền được nhận tội thay cho người khác.
  • D. Quyền được bào chữa, được xét xử công bằng, khách quan theo pháp luật.

Câu 10: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường kiểm soát thông tin và tự do ngôn luận.
  • B. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, đảm bảo tính minh bạch, công khai, dễ tiếp cận.
  • C. Hạn chế sự tham gia của người dân vào hoạt động quản lý nhà nước.
  • D. Tập trung quyền lực vào một số ít cơ quan nhà nước.

Câu 11: Phân biệt đối xử dựa trên chủng tộc, giới tính, tôn giáo là hành vi vi phạm quyền bình đẳng nào của công dân?

  • A. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
  • B. Quyền tự do ngôn luận.
  • C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 12: Trong tình huống thiên tai, pháp luật có cho phép Nhà nước có những biện pháp hỗ trợ đặc biệt cho một số vùng khó khăn hơn không? Biện pháp này có vi phạm quyền bình đẳng không?

  • A. Không cho phép, vì mọi vùng đều phải chịu hậu quả như nhau.
  • B. Cho phép, và đó là vi phạm quyền bình đẳng.
  • C. Cho phép, và đó không phải là vi phạm, mà là sự hỗ trợ cần thiết để đảm bảo công bằng.
  • D. Không rõ, pháp luật không quy định về tình huống này.

Câu 13: Một công ty tư nhân từ chối tuyển dụng người lao động lớn tuổi với lý do năng suất làm việc kém hơn. Hành động này có vi phạm quyền bình đẳng không?

  • A. Không vi phạm, vì công ty có quyền tự do tuyển dụng.
  • B. Vi phạm, vì phân biệt đối xử dựa trên tuổi tác là không được phép.
  • C. Chỉ vi phạm nếu công ty là doanh nghiệp nhà nước.
  • D. Không vi phạm nếu người lao động lớn tuổi không đủ năng lực.

Câu 14: Điều gì là biểu hiện của sự bình đẳng về quyền giữa công dân?

  • A. Mọi công dân đều có thu nhập ngang nhau.
  • B. Mọi công dân đều có trình độ học vấn như nhau.
  • C. Mọi công dân đều có địa vị xã hội giống nhau.
  • D. Mọi công dân đều có quyền tham gia bầu cử khi đủ tuổi theo quy định.

Câu 15: Trong một trường học, học sinh nam và học sinh nữ có quyền bình đẳng nào sau đây?

  • A. Quyền được miễn học phí nếu là học sinh nam.
  • B. Quyền được ưu tiên trong các hoạt động thể thao nếu là học sinh nam.
  • C. Quyền được tiếp cận chương trình học, cơ sở vật chất và dịch vụ giáo dục như nhau.
  • D. Quyền được chọn môn học khác nhau dựa trên giới tính.

Câu 16: Nếu một người bị buộc tội oan, quyền bình đẳng trước pháp luật nào sẽ được bảo vệ để đảm bảo công lý?

  • A. Quyền được tự bào chữa.
  • B. Quyền được xét xử công bằng, minh bạch và đúng pháp luật, có cơ chế khiếu nại, tố cáo.
  • C. Quyền được im lặng.
  • D. Quyền được gặp luật sư riêng.

Câu 17: Trong lĩnh vực y tế, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có nghĩa là gì?

  • A. Mọi công dân đều có quyền được tiếp cận dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe như nhau.
  • B. Chỉ người giàu mới có quyền sử dụng dịch vụ y tế chất lượng cao.
  • C. Người nghèo phải chấp nhận dịch vụ y tế kém chất lượng hơn.
  • D. Quyền được lựa chọn bác sĩ riêng chỉ dành cho người có địa vị cao.

Câu 18: Việc pháp luật quy định mức lương tối thiểu vùng có phải là một hình thức đảm bảo quyền bình đẳng không? Giải thích.

  • A. Không phải, vì nó can thiệp vào thị trường lao động.
  • B. Không phải, vì nó chỉ áp dụng cho một số vùng nhất định.
  • C. Có, vì nó bảo vệ người lao động khỏi bị trả lương quá thấp, đảm bảo mức sống tối thiểu.
  • D. Có, vì nó giúp giảm khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.

Câu 19: Trong trường hợp công dân vi phạm pháp luật, sự bình đẳng trước pháp luật được thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Được miễn tội nếu có hoàn cảnh khó khăn.
  • B. Được giảm nhẹ hình phạt nếu là người có địa vị cao.
  • C. Được xét xử tại một tòa án đặc biệt.
  • D. Đều phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật, không phân biệt địa vị, giới tính, tôn giáo,...

Câu 20: Nhà nước có thể ban hành các chính sách ưu tiên cho đồng bào dân tộc thiểu số để phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc không? Chính sách này có vi phạm quyền bình đẳng không?

  • A. Không được, vì vi phạm quyền bình đẳng của các dân tộc khác.
  • B. Được, và đây là biện pháp cần thiết để thu hẹp khoảng cách phát triển, đảm bảo công bằng thực chất.
  • C. Được, nhưng chỉ trong lĩnh vực văn hóa, không áp dụng cho kinh tế.
  • D. Không được, vì mọi chính sách phải áp dụng chung cho tất cả mọi người.

Câu 21: Theo em, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có vai trò như thế nào trong việc xây dựng một xã hội văn minh, tiến bộ?

  • A. Là yếu tố then chốt, tạo dựng niềm tin vào pháp luật, thúc đẩy sự phát triển toàn diện.
  • B. Chỉ có vai trò nhỏ, không quyết định đến sự văn minh, tiến bộ của xã hội.
  • C. Có thể gây ra sự bất ổn, vì mọi người đều có quyền như nhau.
  • D. Không liên quan đến việc xây dựng xã hội văn minh, tiến bộ.

Câu 22: Trong một vụ án dân sự liên quan đến tranh chấp tài sản, nguyên đơn và bị đơn có quyền bình đẳng nào?

  • A. Nguyên đơn có quyền yêu cầu tòa án xử thắng kiện.
  • B. Bị đơn có quyền không tham gia phiên tòa.
  • C. Cả nguyên đơn và bị đơn đều có quyền trình bày chứng cứ, được tòa án xem xét khách quan, công bằng.
  • D. Bên nào có luật sư giỏi hơn sẽ có lợi thế hơn.

Câu 23: Một cửa hàng từ chối phục vụ khách hàng vì lý do họ là người khuyết tật. Hành vi này có vi phạm quyền bình đẳng không?

  • A. Không vi phạm, vì cửa hàng có quyền tự do kinh doanh.
  • B. Vi phạm, vì phân biệt đối xử dựa trên tình trạng khuyết tật là không được phép.
  • C. Chỉ vi phạm nếu cửa hàng là doanh nghiệp nhà nước.
  • D. Không vi phạm nếu cửa hàng có lý do chính đáng.

Câu 24: Điều gì sau đây không phải là nội dung của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
  • B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • C. Không bị phân biệt đối xử.
  • D. Bình đẳng về thu nhập và tài sản.

Câu 25: Trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

  • A. Mọi công dân đủ điều kiện đều có nghĩa vụ tham gia bảo vệ Tổ quốc theo quy định của pháp luật.
  • B. Chỉ có nam giới mới có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Người giàu có thể đóng tiền để miễn nghĩa vụ quân sự.
  • D. Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc chỉ dành cho người có trình độ học vấn cao.

Câu 26: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện hiệu quả trong thực tế, cần có sự tham gia của những chủ thể nào?

  • A. Chỉ cần sự nỗ lực của Nhà nước.
  • B. Chỉ cần sự tự giác của mỗi công dân.
  • C. Chỉ cần sự giám sát của các tổ chức xã hội.
  • D. Cần sự phối hợp của Nhà nước, công dân và toàn xã hội.

Câu 27: Hãy phân tích mối quan hệ giữa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật và trách nhiệm của công dân đối với xã hội.

  • A. Quyền bình đẳng và trách nhiệm là hai khái niệm độc lập, không liên quan.
  • B. Quyền bình đẳng tạo điều kiện để công dân thực hiện tốt trách nhiệm của mình, và ngược lại.
  • C. Quyền bình đẳng là điều kiện tiên quyết để công dân có trách nhiệm với xã hội.
  • D. Trách nhiệm của công dân là hạn chế quyền bình đẳng của người khác.

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Không có ý nghĩa gì, vì đây là vấn đề nội bộ của quốc gia.
  • B. Có ý nghĩa tiêu cực, vì gây khó khăn cho việc thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Có ý nghĩa quan trọng, nâng cao vị thế quốc gia, thu hút đầu tư và hợp tác quốc tế.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong lĩnh vực chính trị, không liên quan đến kinh tế.

Câu 29: Một người dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu vùng xa có quyền bình đẳng về tiếp cận thông tin pháp luật như thế nào so với người dân ở thành phố?

  • A. Không có quyền bình đẳng, vì điều kiện sống khác nhau.
  • B. Quyền bình đẳng thấp hơn, vì trình độ dân trí hạn chế.
  • C. Quyền bình đẳng cao hơn, vì được Nhà nước ưu tiên.
  • D. Có quyền bình đẳng về mặt pháp lý, nhưng cần có các biện pháp hỗ trợ để đảm bảo thực hiện trên thực tế.

Câu 30: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, công dân nên làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình và của người khác?

  • A. Im lặng chấp nhận, vì không thể thay đổi được.
  • B. Tự mình giải quyết bằng bạo lực.
  • C. Khiếu nại, tố cáo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc các tổ chức bảo vệ quyền con người.
  • D. Chỉ cần thông báo cho người thân và bạn bè.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Nguyên tắc “mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật” trong Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam có nghĩa là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đóng vai trò như thế nào đối với sự ổn định và phát triển xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Điều gì sau đây thể hiện sự bình đẳng về nghĩa vụ pháp lý của công dân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật về trách nhiệm pháp lý?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong lĩnh vực kinh doanh, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Hành vi nào sau đây là vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Ý nghĩa của việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong lĩnh vực giáo dục là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Giả sử có một quy định pháp luật ưu tiên nam giới hơn nữ giới trong việc thừa kế tài sản. Quy định này có phù hợp với nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong một phiên tòa xét xử vụ án hình sự, bị cáo có quyền bình đẳng nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Phân biệt đối xử dựa trên chủng tộc, giới tính, tôn giáo là hành vi vi phạm quyền bình đẳng nào của công dân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong tình huống thiên tai, pháp luật có cho phép Nhà nước có những biện pháp hỗ trợ đặc biệt cho một số vùng khó khăn hơn không? Biện pháp này có vi phạm quyền bình đẳng không?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một công ty tư nhân từ chối tuyển dụng người lao động lớn tuổi với lý do năng suất làm việc kém hơn. Hành động này có vi phạm quyền bình đẳng không?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Điều gì là biểu hiện của sự bình đẳng về quyền giữa công dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong một trường học, học sinh nam và học sinh nữ có quyền bình đẳng nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Nếu một người bị buộc tội oan, quyền bình đẳng trước pháp luật nào sẽ được bảo vệ để đảm bảo công lý?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong lĩnh vực y tế, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có nghĩa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Việc pháp luật quy định mức lương tối thiểu vùng có phải là một hình thức đảm bảo quyền bình đẳng không? Giải thích.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong trường hợp công dân vi phạm pháp luật, sự bình đẳng trước pháp luật được thể hiện ở khía cạnh nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Nhà nước có thể ban hành các chính sách ưu tiên cho đồng bào dân tộc thiểu số để phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc không? Chính sách này có vi phạm quyền bình đẳng không?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Theo em, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có vai trò như thế nào trong việc xây dựng một xã hội văn minh, tiến bộ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong một vụ án dân sự liên quan đến tranh chấp tài sản, nguyên đơn và bị đơn có quyền bình đẳng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một cửa hàng từ chối phục vụ khách hàng vì lý do họ là người khuyết tật. Hành vi này có vi phạm quyền bình đẳng không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Điều gì sau đây không phải là nội dung của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện hiệu quả trong thực tế, cần có sự tham gia của những chủ thể nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Hãy phân tích mối quan hệ giữa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật và trách nhiệm của công dân đối với xã hội.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một người dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu vùng xa có quyền bình đẳng về tiếp cận thông tin pháp luật như thế nào so với người dân ở thành phố?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, công dân nên làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình và của người khác?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc “mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật” có nghĩa là pháp luật được áp dụng:

  • A. Chỉ cho công dân Việt Nam trên 18 tuổi.
  • B. Cho tất cả người nước ngoài và công dân Việt Nam.
  • C. Chỉ cho những người có địa vị xã hội cao.
  • D. Cho tất cả mọi người trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

Câu 2: Trong một tình huống giao thông, hai người cùng vượt đèn đỏ. Người thứ nhất là một công chức nhà nước, người thứ hai là một người lao động tự do. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, việc xử phạt vi phạm của hai người này sẽ:

  • A. Người công chức sẽ bị phạt nặng hơn để làm gương.
  • B. Được thực hiện như nhau theo quy định của pháp luật.
  • C. Người lao động tự do sẽ bị phạt nặng hơn vì ít hiểu biết pháp luật.
  • D. Tùy thuộc vào quyết định của người cảnh sát giao thông.

Câu 3: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về nghĩa vụ pháp lý của công dân?

  • A. Quyền tự do kinh doanh trong mọi ngành nghề.
  • B. Quyền được hưởng trợ cấp thất nghiệp.
  • C. Nghĩa vụ tham gia nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi.
  • D. Quyền được bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.

Câu 4: Hành vi nào sau đây là vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Trường học từ chối nhập học một học sinh vì em là người dân tộc thiểu số.
  • B. Nhà nước ban hành chính sách ưu đãi cho người có công với cách mạng.
  • C. Cơ quan công an xử phạt người vi phạm giao thông.
  • D. Tòa án xét xử công khai một vụ án hình sự.

Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với xã hội là:

  • A. Tạo ra sự khác biệt giữa các tầng lớp xã hội.
  • B. Nền tảng xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
  • C. Đảm bảo quyền lợi riêng cho nhóm người có địa vị cao.
  • D. Giúp pháp luật trở nên phức tạp và khó tiếp cận hơn.

Câu 6: Trong lĩnh vực kinh doanh, quyền bình đẳng của công dân được thể hiện ở việc:

  • A. Chỉ có nam giới mới được thành lập doanh nghiệp tư nhân.
  • B. Ưu tiên cấp phép kinh doanh cho người có trình độ học vấn cao.
  • C. Mọi công dân đều có quyền đăng ký kinh doanh nếu đủ điều kiện.
  • D. Người giàu có được phép kinh doanh các ngành nghề đặc biệt.

Câu 7: Một học sinh có hoàn cảnh khó khăn nhưng học giỏi được xét học bổng. Điều này thể hiện khía cạnh nào của bình đẳng?

  • A. Bình đẳng về kết quả.
  • B. Bình đẳng tuyệt đối.
  • C. Bình đẳng hình thức.
  • D. Bình đẳng về cơ hội.

Câu 8: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật của một người có chức vụ cao, công dân nên:

  • A. Im lặng vì sợ bị trả thù.
  • B. Báo cáo với cơ quan có thẩm quyền để xử lý.
  • C. Tự mình đứng ra xử lý vi phạm đó.
  • D. Chỉ trích người đó trên mạng xã hội.

Câu 9: Trong một phiên tòa xét xử, mọi công dân đều có quyền:

  • A. Được bào chữa cho mình hoặc nhờ người khác bào chữa.
  • B. Quyết định bản án cuối cùng của tòa.
  • C. Thay đổi thành phần hội đồng xét xử.
  • D. Yêu cầu xét xử kín nếu là người nổi tiếng.

Câu 10: Pháp luật có vai trò như thế nào trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân?

  • A. Hạn chế quyền tự do của công dân.
  • B. Tạo ra sự bất bình đẳng để duy trì trật tự.
  • C. Ghi nhận, bảo vệ và đảm bảo thực hiện quyền bình đẳng.
  • D. Chỉ có vai trò răn đe, trừng phạt người vi phạm.

Câu 11: Khi công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình, Nhà nước có trách nhiệm:

  • A. Can thiệp vào mọi hoạt động của công dân.
  • B. Hạn chế quyền tự do của công dân để quản lý.
  • C. Đứng ngoài các hoạt động của công dân.
  • D. Tạo điều kiện và bảo đảm để công dân thực hiện.

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được tôn trọng?

  • A. Xã hội trở nên bất ổn, mất công bằng, phát sinh mâu thuẫn.
  • B. Kinh tế xã hội sẽ phát triển nhanh chóng hơn.
  • C. Pháp luật sẽ trở nên mạnh mẽ và hiệu quả hơn.
  • D. Đời sống của người dân sẽ được tự do hơn.

Câu 13: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng của công dân bao gồm:

  • A. Chỉ người giàu mới có quyền học trường chất lượng cao.
  • B. Cơ hội tiếp cận giáo dục như nhau, không phân biệt.
  • C. Ưu tiên nam giới trong việc học các ngành khoa học.
  • D. Người thành thị có quyền học ở các trường tốt hơn.

Câu 14: Khi xây dựng pháp luật, nhà nước cần đảm bảo nguyên tắc bình đẳng bằng cách:

  • A. Ban hành pháp luật riêng cho từng nhóm người.
  • B. Ưu tiên bảo vệ quyền lợi của nhóm người yếu thế.
  • C. Quy định rõ ràng, minh bạch, áp dụng chung cho mọi đối tượng.
  • D. Cho phép một số người được đứng trên pháp luật.

Câu 15: “Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý” có nghĩa là:

  • A. Người có chức vụ cao sẽ chịu trách nhiệm nặng hơn.
  • B. Người nghèo vi phạm pháp luật sẽ được miễn trách nhiệm.
  • C. Trẻ em vi phạm pháp luật không phải chịu trách nhiệm.
  • D. Mọi công dân vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm.

Câu 16: Trong một công ty, việc trả lương công bằng cho nhân viên nam và nữ ở cùng vị trí thể hiện:

  • A. Sự ưu ái đối với lao động nữ.
  • B. Sự bình đẳng trong quyền lao động và trả công.
  • C. Sự phân biệt đối xử tích cực với lao động nữ.
  • D. Sự can thiệp quá mức của pháp luật vào doanh nghiệp.

Câu 17: Hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Chỉ tuân thủ pháp luật khi có lợi cho bản thân.
  • B. Lách luật để đạt được mục đích cá nhân.
  • C. Tuân thủ nghiêm chỉnh luật giao thông đường bộ.
  • D. Chỉ trích pháp luật khi không vừa ý.

Câu 18: Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật góp phần thúc đẩy điều gì trong xã hội?

  • A. Sự cạnh tranh không lành mạnh.
  • B. Sự phân hóa giàu nghèo sâu sắc hơn.
  • C. Sự gia tăng các tệ nạn xã hội.
  • D. Sự phát triển bền vững và ổn định của xã hội.

Câu 19: Trong trường hợp nào sau đây, công dân được thực hiện quyền bình đẳng về tiếp cận thông tin?

  • A. Chỉ được xem thông tin đã được kiểm duyệt.
  • B. Được tiếp cận thông tin về chính sách, pháp luật của nhà nước.
  • C. Phải trả phí để được cung cấp thông tin.
  • D. Chỉ được xem thông tin liên quan đến cá nhân.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây không góp phần bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Bao che, dung túng cho người thân quen vi phạm pháp luật.
  • B. Tăng cường giáo dục pháp luật cho người dân.
  • C. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, đảm bảo tính minh bạch.
  • D. Xử lý nghiêm minh mọi hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 21: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được ghi nhận ở đâu?

  • A. Trong các nghị định của Chính phủ.
  • B. Trong các thông tư của Bộ, ngành.
  • C. Trong Hiến pháp và các luật.
  • D. Trong hương ước, quy ước của cộng đồng.

Câu 22: Một người vi phạm pháp luật lần đầu và một người tái phạm nhiều lần cùng một hành vi, khi xét xử:

  • A. Sẽ được xét xử hoàn toàn giống nhau.
  • B. Người vi phạm lần đầu sẽ bị phạt nặng hơn để răn đe.
  • C. Tùy thuộc vào địa vị xã hội của mỗi người.
  • D. Người tái phạm nhiều lần sẽ chịu trách nhiệm nặng hơn.

Câu 23: Trong lĩnh vực hành chính, quyền bình đẳng của công dân thể hiện qua:

  • A. Chỉ người có trình độ cao mới được làm thủ tục hành chính.
  • B. Quyền được tiếp cận và sử dụng dịch vụ hành chính công.
  • C. Ưu tiên giải quyết thủ tục hành chính cho người giàu.
  • D. Phải có quan hệ thân quen mới được làm thủ tục hành chính.

Câu 24: Để quyền bình đẳng trước pháp luật thực sự đi vào cuộc sống, cần có sự tham gia của:

  • A. Chỉ Nhà nước và cơ quan pháp luật.
  • B. Chỉ người dân và các tổ chức xã hội.
  • C. Toàn bộ hệ thống chính trị và mọi công dân.
  • D. Chỉ những người có hiểu biết về pháp luật.

Câu 25: Một doanh nghiệp cố tình trốn thuế, hành vi này vi phạm khía cạnh nào của bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về nghĩa vụ pháp lý.
  • B. Bình đẳng về quyền kinh doanh.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm hình sự.
  • D. Bình đẳng về quyền sở hữu tài sản.

Câu 26: Khiếu nại, tố cáo là quyền của công dân để bảo vệ:

  • A. Quyền lực nhà nước.
  • B. Quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân.
  • C. Trật tự an toàn xã hội.
  • D. Sự công bằng tuyệt đối trong xã hội.

Câu 27: Trong một xã hội mà quyền bình đẳng trước pháp luật được đảm bảo, người dân sẽ:

  • A. Sống trong lo sợ và bất an.
  • B. Mất niềm tin vào pháp luật.
  • C. Tin tưởng vào pháp luật và công lý.
  • D. Thờ ơ với các vấn đề xã hội.

Câu 28: Điều nào sau đây không phải là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Mọi người đều phải tuân thủ pháp luật.
  • B. Mọi người đều có quyền như nhau trước pháp luật.
  • C. Mọi người đều chịu trách nhiệm pháp lý như nhau.
  • D. Một nhóm người được miễn trừ một số nghĩa vụ pháp lý.

Câu 29: Giả sử có một quy định pháp luật phân biệt đối xử giữa nam và nữ trong tuyển dụng lao động. Quy định này:

  • A. Vi phạm nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật.
  • B. Phù hợp với nguyên tắc bình đẳng giới.
  • C. Không ảnh hưởng đến quyền bình đẳng của công dân.
  • D. Là cần thiết để duy trì trật tự xã hội.

Câu 30: Để góp phần xây dựng xã hội bình đẳng trước pháp luật, mỗi công dân nên:

  • A. Chỉ quan tâm đến quyền lợi của bản thân.
  • B. Tự giác tuân thủ và chấp hành pháp luật.
  • C. Phê phán những người không có địa vị xã hội.
  • D. Chỉ tham gia các hoạt động bề nổi, hình thức.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Nguyên tắc “mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật” có nghĩa là pháp luật được áp dụng:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong một tình huống giao thông, hai người cùng vượt đèn đỏ. Người thứ nhất là một công chức nhà nước, người thứ hai là một người lao động tự do. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, việc xử phạt vi phạm của hai người này sẽ:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về nghĩa vụ pháp lý của công dân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Hành vi nào sau đây là vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với xã hội là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong lĩnh vực kinh doanh, quyền bình đẳng của công dân được thể hiện ở việc:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một học sinh có hoàn cảnh khó khăn nhưng học giỏi được xét học bổng. Điều này thể hiện khía cạnh nào của bình đẳng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật của một người có chức vụ cao, công dân nên:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong một phiên tòa xét xử, mọi công dân đều có quyền:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Pháp luật có vai trò như thế nào trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Khi công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình, Nhà nước có trách nhiệm:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được tôn trọng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng của công dân bao gồm:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Khi xây dựng pháp luật, nhà nước cần đảm bảo nguyên tắc bình đẳng bằng cách:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: “Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý” có nghĩa là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong một công ty, việc trả lương công bằng cho nhân viên nam và nữ ở cùng vị trí thể hiện:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật góp phần thúc đẩy điều gì trong xã hội?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong trường hợp nào sau đây, công dân được thực hiện quyền bình đẳng về tiếp cận thông tin?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Biện pháp nào sau đây không góp phần bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được ghi nhận ở đâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một người vi phạm pháp luật lần đầu và một người tái phạm nhiều lần cùng một hành vi, khi xét xử:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong lĩnh vực hành chính, quyền bình đẳng của công dân thể hiện qua:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Để quyền bình đẳng trước pháp luật thực sự đi vào cuộc sống, cần có sự tham gia của:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một doanh nghiệp cố tình trốn thuế, hành vi này vi phạm khía cạnh nào của bình đẳng trước pháp luật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Khiếu nại, tố cáo là quyền của công dân để bảo vệ:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong một xã hội mà quyền bình đẳng trước pháp luật được đảm bảo, người dân sẽ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Điều nào sau đây không phải là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Giả sử có một quy định pháp luật phân biệt đối xử giữa nam và nữ trong tuyển dụng lao động. Quy định này:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để góp phần xây dựng xã hội bình đẳng trước pháp luật, mỗi công dân nên:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nội dung cốt lõi của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

  • A. Mọi công dân đều được đối xử như nhau trước pháp luật, không phân biệt địa vị, giới tính, tôn giáo, dân tộc.
  • B. Pháp luật chỉ bảo vệ quyền lợi của những người có địa vị xã hội cao.
  • C. Công dân có quyền lực kinh tế lớn hơn có nhiều quyền lợi hơn trước pháp luật.
  • D. Pháp luật cho phép sự khác biệt trong đối xử dựa trên thành phần xuất thân gia đình.

Câu 2: Trong tình huống nào sau đây, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật bị vi phạm?

  • A. Nhà nước ban hành chính sách hỗ trợ người nghèo và đồng bào dân tộc thiểu số.
  • B. Pháp luật quy định độ tuổi kết hôn khác nhau cho nam và nữ.
  • C. Cán bộ công an từ chối xử lý hành vi vi phạm của con trai một lãnh đạo cấp cao.
  • D. Tòa án xét xử công khai và minh bạch các vụ án hình sự.

Câu 3: Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ những người giàu có mới phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
  • B. Mọi công dân đều phải tuân thủ pháp luật và thực hiện nghĩa vụ do pháp luật quy định.
  • C. Nghĩa vụ pháp luật chỉ áp dụng cho người lao động, không áp dụng cho người quản lý.
  • D. Công dân có quyền lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện nghĩa vụ pháp luật.

Câu 4: Điều gì sau đây thể hiện sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lý của công dân?

  • A. Người có chức vụ cao vi phạm pháp luật sẽ được giảm nhẹ trách nhiệm.
  • B. Trẻ em dưới 14 tuổi không phải chịu trách nhiệm hình sự.
  • C. Người nổi tiếng vi phạm giao thông chỉ bị nhắc nhở.
  • D. Bất kỳ ai vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm tương ứng với hành vi vi phạm.

Câu 5: Trong lĩnh vực kinh doanh, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

  • A. Mọi công dân có đủ điều kiện đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  • B. Chỉ doanh nghiệp nhà nước mới được ưu tiên tiếp cận vốn và thị trường.
  • C. Người có quan hệ xã hội rộng rãi dễ dàng thành lập doanh nghiệp hơn.
  • D. Pháp luật bảo vệ doanh nghiệp lớn hơn doanh nghiệp nhỏ.

Câu 6: Hãy phân tích tình huống sau: Hai người bạn, một nam và một nữ, cùng ứng tuyển vào vị trí quản lý của một công ty. Cả hai đều có năng lực và kinh nghiệm tương đương. Tuy nhiên, công ty đã chọn người nam vì cho rằng vị trí này phù hợp hơn với nam giới. Tình huống này phản ánh điều gì?

  • A. Sự cạnh tranh lành mạnh trong tuyển dụng lao động.
  • B. Vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật về giới tính trong tuyển dụng.
  • C. Quyền tự do lựa chọn nhân sự của doanh nghiệp.
  • D. Sự khác biệt về năng lực giữa ứng viên nam và nữ.

Câu 7: Pháp luật có vai trò gì trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân?

  • A. Pháp luật tạo ra sự phân biệt đối xử để duy trì trật tự xã hội.
  • B. Pháp luật không có vai trò trong việc đảm bảo quyền bình đẳng.
  • C. Pháp luật là công cụ quan trọng nhất để ghi nhận, bảo vệ và đảm bảo quyền bình đẳng của công dân.
  • D. Pháp luật chỉ nên can thiệp vào các vấn đề kinh tế, không liên quan đến quyền bình đẳng.

Câu 8: Ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với sự phát triển xã hội là gì?

  • A. Gây ra sự bất ổn xã hội do mọi người đều đòi hỏi quyền lợi.
  • B. Làm chậm quá trình phát triển kinh tế do giảm tính cạnh tranh.
  • C. Không có ý nghĩa gì đặc biệt đối với sự phát triển xã hội.
  • D. Tạo nền tảng cho một xã hội công bằng, dân chủ, ổn định và phát triển bền vững.

Câu 9: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng của công dân được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ học sinh giỏi mới có quyền được học ở trường chuyên, lớp chọn.
  • B. Mọi công dân có quyền tiếp cận giáo dục và cơ hội học tập như nhau, không phân biệt hoàn cảnh gia đình.
  • C. Con em cán bộ nhà nước được ưu tiên nhập học vào các trường công lập.
  • D. Học sinh có điều kiện kinh tế tốt hơn được hưởng chất lượng giáo dục cao hơn.

Câu 10: Điều gì KHÔNG phải là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Mọi người đều có quyền tiếp cận pháp luật và được pháp luật bảo vệ.
  • B. Mọi người đều phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau khi vi phạm pháp luật.
  • C. Người có nhiều tiền hơn có thể thuê luật sư giỏi hơn để tránh bị xử phạt.
  • D. Mọi người đều có quyền tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội theo quy định của pháp luật.

Câu 11: Nguyên tắc "mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật" có nghĩa là pháp luật...

  • A. áp dụng chung cho tất cả mọi người, không có ngoại lệ.
  • B. ưu tiên bảo vệ quyền lợi của người yếu thế trong xã hội.
  • C. linh hoạt thay đổi theo địa vị xã hội của mỗi người.
  • D. chỉ điều chỉnh hành vi của người dân thường, không áp dụng cho cán bộ nhà nước.

Câu 12: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được đảm bảo bởi yếu tố nào quan trọng nhất?

  • A. Sự giàu có và quyền lực của một bộ phận dân cư.
  • B. Sự thượng tôn pháp luật và tính nghiêm minh của pháp luật.
  • C. Truyền thống văn hóa và đạo đức của dân tộc.
  • D. Sự đồng thuận và nhất trí cao trong xã hội.

Câu 13: Hành vi nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Im lặng chấp nhận khi thấy người khác bị đối xử bất công.
  • B. Chỉ quan tâm đến quyền lợi của bản thân, không để ý đến người khác.
  • C. Chủ động tố cáo các hành vi vi phạm quyền bình đẳng trước pháp luật.
  • D. Cho rằng việc đảm bảo quyền bình đẳng là trách nhiệm của Nhà nước, không liên quan đến cá nhân.

Câu 14: So sánh sự khác biệt giữa "bình đẳng về cơ hội" và "bình đẳng về kết quả" trong bối cảnh quyền bình đẳng trước pháp luật.

  • A. Không có sự khác biệt, hai khái niệm này là đồng nhất.
  • B. Bình đẳng về kết quả quan trọng hơn bình đẳng về cơ hội.
  • C. Bình đẳng về cơ hội tập trung vào việc đảm bảo mọi người có kết quả như nhau, còn bình đẳng về kết quả tập trung vào việc tạo điều kiện như nhau.
  • D. Bình đẳng về cơ hội tập trung vào việc tạo điều kiện như nhau cho mọi người, còn bình đẳng về kết quả tập trung vào việc đảm bảo mọi người có cơ hội thành công như nhau, dù xuất phát điểm khác biệt.

Câu 15: Trong lĩnh vực tố tụng, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện qua nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc xét xử kín để bảo vệ bí mật đời tư.
  • B. Nguyên tắc mọi công dân đều có quyền bào chữa và được xét xử công bằng, khách quan.
  • C. Nguyên tắc suy đoán vô tội chỉ áp dụng cho người giàu có.
  • D. Nguyên tắc trọng chứng hơn trọng cung.

Câu 16: Tình huống: Một người dân tộc thiểu số ở vùng sâu vùng xa không được tiếp cận thông tin pháp luật đầy đủ như người dân ở thành phố. Điều này có thể dẫn đến hệ quả gì?

  • A. Không có hệ quả gì đáng kể, vì pháp luật vẫn áp dụng như nhau.
  • B. Người dân tộc thiểu số sẽ được pháp luật ưu tiên hơn.
  • C. Hạn chế khả năng thực hiện và bảo vệ quyền, nghĩa vụ của công dân, dẫn đến bất bình đẳng trên thực tế.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến đời sống kinh tế, không liên quan đến quyền bình đẳng trước pháp luật.

Câu 17: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật một cách hiệu quả, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần có hệ thống pháp luật hoàn chỉnh, không cần yếu tố khác.
  • B. Chỉ cần nâng cao ý thức của người dân, pháp luật không quan trọng.
  • C. Chỉ cần có đội ngũ cán bộ tư pháp liêm khiết, các yếu tố khác không cần thiết.
  • D. Hệ thống pháp luật hoàn chỉnh, cơ chế thực thi hiệu quả, và ý thức pháp luật cao của người dân.

Câu 18: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

  • A. Vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong gia đình, không có sự phân biệt đối xử.
  • B. Người chồng có quyền quyết định mọi vấn đề trong gia đình, người vợ phải phục tùng.
  • C. Pháp luật ưu tiên bảo vệ quyền lợi của người vợ hơn người chồng.
  • D. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không được pháp luật bảo vệ.

Câu 19: Điều gì thể hiện sự phân biệt đối xử trái với quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong lĩnh vực lao động?

  • A. Công ty trả lương cao hơn cho nhân viên có năng lực làm việc tốt hơn.
  • B. Công ty từ chối tuyển dụng phụ nữ vào vị trí kỹ sư vì cho rằng công việc này nặng nhọc.
  • C. Nhà nước có chính sách ưu đãi thuế cho doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật.
  • D. Doanh nghiệp quy định thời gian làm việc khác nhau cho các bộ phận khác nhau.

Câu 20: Tại sao quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật lại là một trong những quyền cơ bản của con người?

  • A. Vì nó giúp cho một số người có địa vị cao hơn trong xã hội.
  • B. Vì nó giúp cho pháp luật trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.
  • C. Vì nó là nền tảng để đảm bảo các quyền tự do, dân chủ khác của công dân và thể hiện giá trị nhân văn, công bằng của xã hội.
  • D. Vì nó giúp cho Nhà nước dễ dàng quản lý và kiểm soát xã hội hơn.

Câu 21: Trong một vụ án hình sự, nếu bị cáo là người dân tộc thiểu số, tòa án cần đảm bảo điều gì để thể hiện quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Giảm nhẹ hình phạt vì họ là người dân tộc thiểu số.
  • B. Xét xử nhanh chóng để không làm ảnh hưởng đến cuộc sống của họ.
  • C. Không cần phiên dịch vì họ phải tự hiểu tiếng phổ thông.
  • D. Đảm bảo họ được thông tin đầy đủ về quyền và nghĩa vụ tố tụng, có phiên dịch nếu cần thiết, và xét xử công bằng như mọi công dân khác.

Câu 22: Điều gì KHÔNG phải là một trong những biện pháp để thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, đảm bảo tính minh bạch, công bằng.
  • B. Tăng cường quyền lực cho một số nhóm người nhất định trong xã hội.
  • C. Nâng cao ý thức pháp luật cho người dân.
  • D. Tăng cường giám sát và kiểm tra việc thực thi pháp luật.

Câu 23: Tình huống: Một nhóm thanh niên tụ tập gây rối trật tự công cộng. Trong đó có con của một cán bộ cấp cao và con của một người dân thường. Theo pháp luật, cách xử lý nào sau đây là đúng?

  • A. Chỉ xử lý người dân thường, bỏ qua con cán bộ cấp cao.
  • B. Xử lý nhẹ hơn đối với con cán bộ cấp cao để giữ thể diện.
  • C. Xử lý nghiêm minh tất cả những người vi phạm theo quy định của pháp luật, không phân biệt địa vị xã hội.
  • D. Tùy thuộc vào thái độ khai báo của từng người để quyết định mức xử lý.

Câu 24: Trong lĩnh vực tiếp cận dịch vụ y tế, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có nghĩa là gì?

  • A. Mọi công dân đều có quyền được tiếp cận các dịch vụ y tế cơ bản, không bị phân biệt đối xử về khả năng tài chính.
  • B. Người giàu có được hưởng dịch vụ y tế tốt hơn, người nghèo phải chấp nhận dịch vụ kém hơn.
  • C. Chỉ người có bảo hiểm y tế mới được khám chữa bệnh miễn phí.
  • D. Dịch vụ y tế chỉ tập trung ở thành phố, người dân nông thôn khó tiếp cận.

Câu 25: Khiếu nại, tố cáo là một trong những quyền dân chủ cơ bản của công dân. Quyền này liên quan đến quyền bình đẳng trước pháp luật như thế nào?

  • A. Không có mối liên quan, khiếu nại, tố cáo là quyền riêng biệt.
  • B. Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để công dân bảo vệ quyền bình đẳng của mình khi bị xâm phạm hoặc phát hiện hành vi vi phạm.
  • C. Quyền khiếu nại, tố cáo chỉ dành cho những người có địa vị xã hội.
  • D. Quyền khiếu nại, tố cáo chỉ nên sử dụng trong trường hợp vi phạm pháp luật hình sự.

Câu 26: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong một quốc gia, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng luật và văn bản pháp luật được ban hành.
  • B. Ý kiến chủ quan của các nhà lãnh đạo về quyền bình đẳng.
  • C. Tính công bằng, minh bạch và hiệu quả của hệ thống pháp luật trong thực tế áp dụng đối với mọi công dân.
  • D. Mức độ hài lòng của người dân về tình hình kinh tế - xã hội.

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Không có ý nghĩa gì đặc biệt, vì đây là vấn đề nội bộ quốc gia.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt chính trị, không liên quan đến kinh tế.
  • C. Làm giảm tính cạnh tranh của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • D. Nâng cao uy tín quốc gia, tạo môi trường pháp lý minh bạch, công bằng, thu hút đầu tư và hợp tác quốc tế.

Câu 28: Một học sinh vi phạm nội quy trường học. Nhà trường xử lý kỷ luật học sinh này. Để đảm bảo quyền bình đẳng trước pháp luật, quy trình kỷ luật cần tuân thủ điều gì?

  • A. Quyết định kỷ luật ngay lập tức để răn đe.
  • B. Đảm bảo quy trình kỷ luật công khai, minh bạch, khách quan, có sự tham gia của học sinh và phụ huynh (nếu cần), dựa trên nội quy đã được thông báo.
  • C. Giao cho giáo viên chủ nhiệm tự quyết định hình thức kỷ luật.
  • D. Áp dụng hình thức kỷ luật nặng nhất để làm gương cho học sinh khác.

Câu 29: Trong xã hội hiện đại, thách thức lớn nhất đối với việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

  • A. Sự thiếu hiểu biết pháp luật của người dân.
  • B. Hệ thống pháp luật còn nhiều kẽ hở.
  • C. Các hình thức phân biệt đối xử tinh vi, ngấm ngầm, khó nhận biết và giải quyết, cùng với sự bất bình đẳng về kinh tế, xã hội.
  • D. Sự chống đối của một bộ phận người dân không muốn bình đẳng.

Câu 30: Để xây dựng một xã hội thực sự bình đẳng trước pháp luật, vai trò của mỗi công dân là gì?

  • A. Nâng cao ý thức pháp luật, tuân thủ pháp luật, chủ động tham gia giám sát và bảo vệ quyền bình đẳng của bản thân và người khác.
  • B. Chỉ cần tuân thủ pháp luật, không cần quan tâm đến người khác.
  • C. Để Nhà nước và các cơ quan chức năng tự lo, công dân không cần làm gì.
  • D. Chỉ cần tập trung vào phát triển kinh tế cá nhân, bình đẳng là vấn đề của xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Nội dung cốt lõi của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong tình huống nào sau đây, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật bị vi phạm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật thể hiện điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Điều gì sau đây thể hiện sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lý của công dân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong lĩnh vực kinh doanh, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Hãy phân tích tình huống sau: Hai người bạn, một nam và một nữ, cùng ứng tuyển vào vị trí quản lý của một công ty. Cả hai đều có năng lực và kinh nghiệm tương đương. Tuy nhiên, công ty đã chọn người nam vì cho rằng vị trí này phù hợp hơn với nam giới. Tình huống này phản ánh điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Pháp luật có vai trò gì trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với sự phát triển xã hội là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng của công dân được thể hiện như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Điều gì KHÔNG phải là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Nguyên tắc 'mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật' có nghĩa là pháp luật...

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được đảm bảo bởi yếu tố nào quan trọng nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Hành vi nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ quyền bình đẳng trước pháp luật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: So sánh sự khác biệt giữa 'bình đẳng về cơ hội' và 'bình đẳng về kết quả' trong bối cảnh quyền bình đẳng trước pháp luật.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong lĩnh vực tố tụng, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện qua nguyên tắc nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Tình huống: Một người dân tộc thiểu số ở vùng sâu vùng xa không được tiếp cận thông tin pháp luật đầy đủ như người dân ở thành phố. Điều này có thể dẫn đến hệ quả gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật một cách hiệu quả, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa những yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Điều gì thể hiện sự phân biệt đối xử trái với quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong lĩnh vực lao động?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Tại sao quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật lại là một trong những quyền cơ bản của con người?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong một vụ án hình sự, nếu bị cáo là người dân tộc thiểu số, tòa án cần đảm bảo điều gì để thể hiện quyền bình đẳng trước pháp luật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Điều gì KHÔNG phải là một trong những biện pháp để thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tình huống: Một nhóm thanh niên tụ tập gây rối trật tự công cộng. Trong đó có con của một cán bộ cấp cao và con của một người dân thường. Theo pháp luật, cách xử lý nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong lĩnh vực tiếp cận dịch vụ y tế, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có nghĩa là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Khiếu nại, tố cáo là một trong những quyền dân chủ cơ bản của công dân. Quyền này liên quan đến quyền bình đẳng trước pháp luật như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong một quốc gia, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một học sinh vi phạm nội quy trường học. Nhà trường xử lý kỷ luật học sinh này. Để đảm bảo quyền bình đẳng trước pháp luật, quy trình kỷ luật cần tuân thủ điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong xã hội hiện đại, thách thức lớn nhất đối với việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để xây dựng một xã hội thực sự bình đẳng trước pháp luật, vai trò của mỗi công dân là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nội dung cốt lõi của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc mọi công dân đều ________ về quyền và nghĩa vụ pháp lý.

  • A. có đặc quyền như nhau
  • B. được ưu tiên thực hiện quyền
  • C. bình đẳng như nhau
  • D. linh hoạt trong nghĩa vụ

Câu 2: Trong một quốc gia pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là một trong những ________, đảm bảo tính công bằng và dân chủ của xã hội.

  • A. nguyên tắc thứ yếu
  • B. nguyên tắc hiến định
  • C. điều kiện kinh tế
  • D. thủ tục hành chính

Câu 3: Ông A và bà B cùng kinh doanh dịch vụ ăn uống. Cả hai đều vi phạm quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm ở mức độ tương đương. Pháp luật xử lý hai trường hợp này như nhau thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý
  • B. Bình đẳng về quyền kinh doanh
  • C. Bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế
  • D. Bình đẳng về địa vị xã hội

Câu 4: Để đảm bảo quyền bình đẳng trước pháp luật, Nhà nước cần ________ các quy định pháp luật một cách minh bạch, dễ tiếp cận để mọi công dân đều có thể hiểu và thực hiện.

  • A. giữ bí mật
  • B. hạn chế công khai
  • C. công khai hóa
  • D. tối giản hóa

Câu 5: Trong lĩnh vực nào sau đây, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện rõ nhất qua việc mọi công dân đủ điều kiện đều có quyền ứng cử, bầu cử?

  • A. Văn hóa
  • B. Kinh tế
  • C. Xã hội
  • D. Chính trị

Câu 6: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Nhà nước ban hành chính sách hỗ trợ người nghèo
  • B. Cơ quan công quyền ưu tiên xử lý hồ sơ của người có địa vị cao
  • C. Tòa án xét xử công khai các vụ án
  • D. Công dân tự do lựa chọn nghề nghiệp

Câu 7: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không có nghĩa là ________ về mọi mặt trong đời sống xã hội.

  • A. cào bằng
  • B. tương đồng
  • C. tương ứng
  • D. đồng nhất

Câu 8: Bạn H dù là người dân tộc thiểu số nhưng vẫn phải chấp hành quy định về nghĩa vụ quân sự như mọi công dân khác. Điều này thể hiện sự bình đẳng về ________.

  • A. quyền lợi
  • B. trách nhiệm
  • C. nghĩa vụ pháp lý
  • D. địa vị pháp lý

Câu 9: Trong một phiên tòa xét xử vụ án hình sự, bị cáo có quyền được ________ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, thể hiện sự bình đẳng trước pháp luật.

  • A. tự bào chữa
  • B. nhờ luật sư bào chữa
  • C. im lặng
  • D. thay đổi lời khai

Câu 10: Chính sách ưu tiên tuyển sinh đối với học sinh vùng sâu, vùng xa có phải là vi phạm quyền bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì tạo ra sự phân biệt đối xử
  • B. Có, vì làm mất cơ hội của học sinh thành phố
  • C. Không, vì tạo điều kiện để nhóm yếu thế đạt được bình đẳng thực chất
  • D. Không, vì đó là quyền của Nhà nước

Câu 11: Khi tham gia giao thông, mọi người đều phải tuân thủ luật lệ giao thông, không phân biệt giàu nghèo, địa vị xã hội. Điều này thể hiện sự bình đẳng về ________.

  • A. quyền lợi
  • B. trách nhiệm
  • C. tự do
  • D. nghĩa vụ pháp lý

Câu 12: Nội dung nào sau đây không phải là một trong những phương diện cơ bản của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về quyền
  • B. Bình đẳng về thu nhập
  • C. Bình đẳng về nghĩa vụ pháp lý
  • D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý

Câu 13: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật, mọi công dân đều có quyền ________ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thể hiện quyền bình đẳng trong việc bảo vệ pháp luật.

  • A. tự xử lý
  • B. giấu kín
  • C. tố cáo
  • D. thỏa hiệp

Câu 14: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện qua việc mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều ________ trước pháp luật.

  • A. bình đẳng
  • B. ưu tiên
  • C. hỗ trợ
  • D. kiểm soát

Câu 15: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Chỉ xử phạt người dân thường vi phạm giao thông
  • B. Cho phép cán bộ nhà nước không phải nộp thuế
  • C. Miễn nghĩa vụ quân sự cho con em gia đình giàu có
  • D. Xét xử mọi vụ án một cách công khai, minh bạch

Câu 16: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc ________ và phát triển xã hội.

  • A. kiểm soát
  • B. ổn định
  • C. phân hóa
  • D. chia rẽ

Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây, công dân không được hưởng quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Khi tham gia các hoạt động văn hóa
  • B. Khi thực hiện nghĩa vụ công dân
  • C. Khi bị truy cứu trách nhiệm hình sự
  • D. Không có trường hợp nào, mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được đảm bảo trong xã hội?

  • A. Gây mất công bằng, bất ổn xã hội
  • B. Thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh hơn
  • C. Tăng cường đoàn kết dân tộc
  • D. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước

Câu 19: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện hiệu quả, mỗi công dân cần có ý thức ________ pháp luật.

  • A. lách
  • B. tôn trọng và chấp hành
  • C. thờ ơ với
  • D. lợi dụng

Câu 20: Trong một vụ án dân sự, tòa án phải đảm bảo quyền ________ của các bên đương sự, thể hiện sự bình đẳng trong tố tụng.

  • A. ưu tiên
  • B. quyết định
  • C. bình đẳng
  • D. vượt trội

Câu 21: Chọn cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: "Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là ... để xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh".

  • A. điều kiện cần
  • B. yếu tố đủ
  • C. mục tiêu phấn đấu
  • D. nền tảng pháp lý

Câu 22: Pháp luật có phân biệt đối xử giữa công dân nam và công dân nữ trong việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ không?

  • A. Có, pháp luật ưu tiên nam giới hơn
  • B. Có, pháp luật ưu tiên nữ giới hơn
  • C. Không, pháp luật đảm bảo bình đẳng giới
  • D. Tùy thuộc vào từng lĩnh vực pháp luật

Câu 23: Trong tình huống sau, hành vi của cán bộ X đã vi phạm quyền bình đẳng nào của công dân: Cán bộ X cố tình gây khó dễ trong việc cấp phép xây dựng cho gia đình ông Y vì lý do ông Y không phải là người địa phương?

  • A. Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận
  • B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trước pháp luật
  • C. Bình đẳng về quyền bầu cử và ứng cử
  • D. Bình đẳng về quyền học tập

Câu 24: Ý kiến nào sau đây đúng về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Mọi công dân đều phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau khi vi phạm pháp luật
  • B. Người có địa vị xã hội cao được hưởng nhiều quyền lợi hơn trước pháp luật
  • C. Pháp luật chỉ bảo vệ quyền lợi của người giàu có
  • D. Công dân có quyền đứng trên pháp luật

Câu 25: Để thực hiện tốt quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa ________.

  • A. cá nhân và gia đình
  • B. nhà trường và xã hội
  • C. Nhà nước và công dân
  • D. tổ chức chính trị và tổ chức xã hội

Câu 26: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc vợ và chồng có ________ trong quan hệ gia đình.

  • A. quyền lực khác nhau
  • B. quyền và nghĩa vụ ngang nhau
  • C. trách nhiệm khác biệt
  • D. vai trò không đồng đều

Câu 27: Hành vi nào sau đây của cơ quan nhà nước thể hiện sự đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Ban hành nhiều thủ tục hành chính phức tạp
  • B. Áp dụng pháp luật một cách tùy tiện
  • C. Không công khai các văn bản pháp luật
  • D. Xử lý nghiêm minh mọi hành vi vi phạm pháp luật

Câu 28: Khiếu nại, tố cáo là một trong những hình thức để công dân ________ quyền bình đẳng của mình trước pháp luật.

  • A. bảo vệ
  • B. hạn chế
  • C. từ bỏ
  • D. lạm dụng

Câu 29: Trong một xã hội mà quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được tôn trọng, ________ sẽ được đề cao.

  • A. sức mạnh kinh tế
  • B. trật tự và kỷ cương
  • C. quyền lực chính trị
  • D. sự giàu có cá nhân

Câu 30: Theo em, học sinh cần làm gì để góp phần bảo vệ và phát huy quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Chỉ cần học tập tốt là đủ
  • B. Không cần làm gì vì đó là việc của Nhà nước
  • C. Tìm hiểu và chấp hành pháp luật, lên tiếng khi thấy hành vi vi phạm
  • D. Tập trung vào các hoạt động vui chơi, giải trí

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Nội dung cốt lõi của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc mọi công dân đều ________ về quyền và nghĩa vụ pháp lý.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong một quốc gia pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là một trong những ________, đảm bảo tính công bằng và dân chủ của xã hội.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Ông A và bà B cùng kinh doanh dịch vụ ăn uống. Cả hai đều vi phạm quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm ở mức độ tương đương. Pháp luật xử lý hai trường hợp này như nhau thể hiện nguyên tắc nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Để đảm bảo quyền bình đẳng trước pháp luật, Nhà nước cần ________ các quy định pháp luật một cách minh bạch, dễ tiếp cận để mọi công dân đều có thể hiểu và thực hiện.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong lĩnh vực nào sau đây, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện rõ nhất qua việc mọi công dân đủ điều kiện đều có quyền ứng cử, bầu cử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không có nghĩa là ________ về mọi mặt trong đời sống xã hội.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Bạn H dù là người dân tộc thiểu số nhưng vẫn phải chấp hành quy định về nghĩa vụ quân sự như mọi công dân khác. Điều này thể hiện sự bình đẳng về ________.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong một phiên tòa xét xử vụ án hình sự, bị cáo có quyền được ________ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, thể hiện sự bình đẳng trước pháp luật.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Chính sách ưu tiên tuyển sinh đối với học sinh vùng sâu, vùng xa có phải là vi phạm quyền bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Khi tham gia giao thông, mọi người đều phải tuân thủ luật lệ giao thông, không phân biệt giàu nghèo, địa vị xã hội. Điều này thể hiện sự bình đẳng về ________.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Nội dung nào sau đây không phải là một trong những phương diện cơ bản của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật, mọi công dân đều có quyền ________ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thể hiện quyền bình đẳng trong việc bảo vệ pháp luật.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện qua việc mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều ________ trước pháp luật.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc ________ và phát triển xã hội.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây, công dân không được hưởng quyền bình đẳng trước pháp luật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được đảm bảo trong xã hội?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện hiệu quả, mỗi công dân cần có ý thức ________ pháp luật.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong một vụ án dân sự, tòa án phải đảm bảo quyền ________ của các bên đương sự, thể hiện sự bình đẳng trong tố tụng.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Chọn cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: 'Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là ... để xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh'.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Pháp luật có phân biệt đối xử giữa công dân nam và công dân nữ trong việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong tình huống sau, hành vi của cán bộ X đã vi phạm quyền bình đẳng nào của công dân: Cán bộ X cố tình gây khó dễ trong việc cấp phép xây dựng cho gia đình ông Y vì lý do ông Y không phải là người địa phương?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Ý kiến nào sau đây đúng về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Để thực hiện tốt quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa ________.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc vợ và chồng có ________ trong quan hệ gia đình.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Hành vi nào sau đây của cơ quan nhà nước thể hiện sự đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Khiếu nại, tố cáo là một trong những hình thức để công dân ________ quyền bình đẳng của mình trước pháp luật.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong một xã hội mà quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được tôn trọng, ________ sẽ được đề cao.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Theo em, học sinh cần làm gì để góp phần bảo vệ và phát huy quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

  • A. Mọi công dân đều chịu sự điều chỉnh của pháp luật một cách như nhau, không có sự phân biệt đối xử.
  • B. Pháp luật chỉ bảo vệ quyền lợi của những người có địa vị xã hội cao.
  • C. Công dân có quyền tự do tuyệt đối, không bị ràng buộc bởi pháp luật.
  • D. Pháp luật ưu tiên bảo vệ quyền lợi của nhóm dân tộc thiểu số.

Câu 2: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về nghĩa vụ pháp lý của công dân?

  • A. Quyền tự do kinh doanh không giới hạn.
  • B. Quyền được miễn trừ trách nhiệm hình sự.
  • C. Nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • D. Nghĩa vụ đóng góp ý kiến xây dựng pháp luật (không mang tính bắt buộc).

Câu 3: Trong tình huống nào sau đây, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật bị vi phạm?

  • A. Nhà nước ban hành chính sách hỗ trợ người nghèo và người có hoàn cảnh khó khăn.
  • B. Cơ quan công an từ chối điều tra vụ án mạng vì nghi phạm là con của một quan chức cấp cao.
  • C. Tòa án xét xử công khai vụ án tham nhũng, đảm bảo quyền bào chữa của bị cáo.
  • D. Chính phủ tăng cường đầu tư vào giáo dục và y tế ở vùng sâu vùng xa.

Câu 4: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với xã hội là gì?

  • A. Tạo nền tảng cho một xã hội công bằng, dân chủ, và văn minh.
  • B. Đảm bảo sự giàu có và thịnh vượng cho mọi công dân.
  • C. Giúp nhà nước kiểm soát và quản lý xã hội một cách hiệu quả.
  • D. Tăng cường quyền lực của các cơ quan nhà nước.

Câu 5: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?

  • A. Người vi phạm pháp luật dù là ai, ở địa vị nào cũng phải chịu trách nhiệm.
  • B. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều bị xử lý theo quy định của pháp luật.
  • C. Hình thức và mức độ xử lý kỷ luật được áp dụng thống nhất cho các hành vi vi phạm tương đương.
  • D. Hình thức xử phạt hành chính và hình sự khác nhau tùy thuộc vào giới tính của người vi phạm.

Câu 6: Trong một vụ án hình sự, bị cáo có quyền gì để đảm bảo quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Quyền được tự bào chữa mà không cần luật sư.
  • B. Quyền được thuê luật sư bào chữa và được trình bày chứng cứ.
  • C. Quyền được quyết định mức án cho bản thân.
  • D. Quyền được xét xử kín để bảo vệ danh dự cá nhân.

Câu 7: Điều gì phân biệt rõ nhất giữa "bình đẳng về cơ hội" và "bình đẳng trước pháp luật"?

  • A. Bình đẳng về cơ hội chỉ áp dụng trong kinh tế, còn bình đẳng trước pháp luật áp dụng trong chính trị.
  • B. Bình đẳng về cơ hội do nhà nước đảm bảo, bình đẳng trước pháp luật do cá nhân tự nỗ lực.
  • C. Bình đẳng trước pháp luật tập trung vào sự đối xử của pháp luật với mọi công dân, còn bình đẳng về cơ hội liên quan đến khả năng tiếp cận các nguồn lực và phát triển.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể giữa hai khái niệm này.

Câu 8: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Chỉ trích những người có quan điểm khác biệt trên mạng xã hội.
  • B. Tự ý xây dựng công trình trên đất công.
  • C. Trốn tránh nghĩa vụ quân sự vì lý do cá nhân.
  • D. Tố cáo hành vi tham nhũng của cán bộ nhà nước có thẩm quyền.

Câu 9: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đóng vai trò như thế nào đối với pháp luật?

  • A. Là nền tảng để pháp luật được thực thi một cách nghiêm minh và công bằng.
  • B. Hạn chế sự can thiệp của pháp luật vào đời sống cá nhân.
  • C. Giúp pháp luật trở nên linh hoạt và dễ dàng thay đổi.
  • D. Cho phép pháp luật được áp dụng khác nhau tùy theo từng đối tượng.

Câu 10: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào?

  • A. Tăng cường quyền lực của các cơ quan hành pháp.
  • B. Hạn chế quyền tự do ngôn luận của công dân.
  • C. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, đảm bảo tính minh bạch và dễ tiếp cận.
  • D. Giảm thiểu sự tham gia của người dân vào quá trình xây dựng pháp luật.

Câu 11: Anh A và chị B cùng thực hiện hành vi vi phạm giao thông giống nhau. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, cách xử lý nào sau đây là đúng?

  • A. Chỉ xử phạt chị B vì chị là phụ nữ.
  • B. Xử phạt cả anh A và chị B với mức phạt tương đương.
  • C. Không xử phạt ai vì vi phạm nhỏ.
  • D. Xử phạt anh A nặng hơn vì anh là nam giới.

Câu 12: Khẳng định nào sau đây SAI về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Quyền bình đẳng trước pháp luật là một trong những quyền cơ bản của công dân.
  • B. Quyền này được ghi nhận trong Hiến pháp và các văn bản pháp luật.
  • C. Người có địa vị xã hội cao hơn được hưởng nhiều quyền lợi hơn trước pháp luật.
  • D. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau trước pháp luật.

Câu 13: Trong lĩnh vực kinh doanh, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ doanh nghiệp nhà nước mới được ưu đãi về thuế.
  • B. Doanh nghiệp lớn được phép vi phạm các quy định về môi trường.
  • C. Cơ quan quản lý can thiệp sâu vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân.
  • D. Mọi loại hình doanh nghiệp đều bình đẳng trong việc tiếp cận nguồn vốn và thị trường.

Câu 14: Ông X là giám đốc một công ty, ông Y là công nhân của công ty đó. Nếu cả hai người cùng vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp lý của họ sẽ như thế nào?

  • A. Cả ông X và ông Y đều phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau nếu mức độ vi phạm tương đương.
  • B. Ông X sẽ được giảm nhẹ trách nhiệm do là giám đốc.
  • C. Ông Y sẽ chịu trách nhiệm nặng hơn để răn đe công nhân khác.
  • D. Chỉ ông Y phải chịu trách nhiệm, ông X được miễn trừ.

Câu 15: Hành động nào sau đây của cơ quan nhà nước thể hiện sự bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Ban hành nhiều luật để quản lý chặt chẽ mọi mặt đời sống.
  • B. Ưu tiên giải quyết khiếu nại của người giàu có.
  • C. Tổ chức các phiên tòa xét xử lưu động để người dân dễ dàng tiếp cận công lý.
  • D. Giữ bí mật thông tin về các vụ án tham nhũng để tránh gây hoang mang.

Câu 16: Nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được bảo đảm, điều gì có thể xảy ra trong xã hội?

  • A. Kinh tế xã hội phát triển nhanh chóng hơn.
  • B. Mất niềm tin vào pháp luật, gây bất ổn xã hội.
  • C. Tăng cường đoàn kết dân tộc.
  • D. Nâng cao vị thế của đất nước trên trường quốc tế.

Câu 17: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ con em cán bộ công chức mới được học trường chuyên lớp chọn.
  • B. Học sinh giỏi được miễn học phí, học sinh yếu phải đóng nhiều hơn.
  • C. Giáo viên ưu tiên học sinh có hoàn cảnh gia đình khá giả.
  • D. Mọi công dân có đủ điều kiện đều có quyền tham gia thi tuyển vào các trường công lập.

Câu 18: Bạn H là người dân tộc thiểu số ở vùng sâu vùng xa. Bạn H có quyền bình đẳng trước pháp luật như thế nào so với bạn K ở thành phố?

  • A. Bạn H và bạn K có quyền bình đẳng như nhau trước pháp luật.
  • B. Bạn H có ít quyền hơn vì sống ở vùng sâu vùng xa.
  • C. Bạn K có nhiều quyền hơn vì sống ở thành phố.
  • D. Quyền của bạn H và bạn K phụ thuộc vào trình độ học vấn.

Câu 19: Việc pháp luật quy định mọi công dân đều phải nộp thuế là thể hiện sự bình đẳng về?

  • A. Bình đẳng về hưởng thụ.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm.
  • D. Bình đẳng về địa vị.

Câu 20: Tình huống: Ông A tố cáo hành vi tham nhũng của Chủ tịch xã. Pháp luật bảo vệ quyền bình đẳng của ông A như thế nào trong trường hợp này?

  • A. Pháp luật không can thiệp vì đây là vấn đề nội bộ của xã.
  • B. Pháp luật chỉ bảo vệ Chủ tịch xã vì ông có chức vụ cao hơn.
  • C. Pháp luật bảo vệ ông A, đảm bảo ông không bị trù dập và tố cáo được xem xét công bằng.
  • D. Pháp luật khuyến khích ông A rút đơn tố cáo để giữ hòa khí.

Câu 21: Điều gì đảm bảo rằng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không chỉ là khẩu hiệu?

  • A. Sự tuyên truyền mạnh mẽ trên các phương tiện truyền thông.
  • B. Ý thức tự giác của mỗi công dân.
  • C. Lời hứa của các nhà lãnh đạo.
  • D. Hệ thống pháp luật hoàn chỉnh và cơ chế thực thi pháp luật nghiêm minh.

Câu 22: Trong một phiên tòa xét xử, thẩm phán cần đảm bảo yếu tố nào để thể hiện quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Thẩm phán cần lắng nghe ý kiến của người có địa vị cao hơn.
  • B. Thẩm phán phải xét xử khách quan, công tâm, dựa trên chứng cứ và pháp luật.
  • C. Thẩm phán cần ưu tiên bảo vệ quyền lợi của bị đơn.
  • D. Thẩm phán có thể linh hoạt áp dụng pháp luật tùy theo hoàn cảnh.

Câu 23: Khi công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, quyền bình đẳng trước pháp luật được thể hiện ở chỗ nào?

  • A. Chỉ người giàu mới có quyền khiếu nại, tố cáo.
  • B. Người dân tộc thiểu số không có quyền khiếu nại, tố cáo.
  • C. Mọi công dân đều có quyền khiếu nại, tố cáo và được pháp luật xem xét, giải quyết công bằng.
  • D. Quyền khiếu nại, tố cáo chỉ dành cho cán bộ nhà nước.

Câu 24: Ví dụ nào sau đây KHÔNG thể hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Cảnh sát giao thông chỉ dừng xe của người đi xe máy để kiểm tra giấy tờ, bỏ qua ô tô.
  • B. Tòa án xét xử công khai vụ án tham nhũng của quan chức.
  • C. Nhà nước tạo điều kiện cho người khuyết tật học nghề và tìm việc làm.
  • D. Mọi công dân đều có quyền tham gia bầu cử khi đủ tuổi.

Câu 25: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện hiệu quả, công dân có vai trò gì?

  • A. Chỉ cần tuân thủ pháp luật một cách thụ động.
  • B. Chủ động tìm hiểu pháp luật, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, và tố cáo hành vi vi phạm.
  • C. Hoàn toàn tin tưởng vào sự công bằng của pháp luật mà không cần hành động.
  • D. Chỉ cần tập trung vào việc phát triển kinh tế cá nhân.

Câu 26: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện qua điều nào?

  • A. Người chồng có quyền quyết định mọi việc trong gia đình.
  • B. Con trai có quyền thừa kế tài sản nhiều hơn con gái.
  • C. Vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong gia đình.
  • D. Cha mẹ có quyền quyết định mọi việc thay con cái.

Câu 27: Nếu bạn phát hiện một hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, bạn nên làm gì?

  • A. Im lặng bỏ qua vì sợ liên lụy.
  • B. Tự mình giải quyết bằng vũ lực.
  • C. Chỉ chia sẻ với bạn bè và người thân.
  • D. Báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được xử lý theo pháp luật.

Câu 28: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có phải là quyền tuyệt đối, không có giới hạn?

  • A. Đúng, quyền bình đẳng là quyền tuyệt đối.
  • B. Sai, quyền bình đẳng cũng như các quyền khác đều có giới hạn nhất định, phải tuân thủ pháp luật.
  • C. Chỉ có quyền con người là quyền tuyệt đối, quyền công dân thì không.
  • D. Quyền bình đẳng chỉ bị giới hạn trong thời chiến.

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa gì đối với Việt Nam?

  • A. Không có ý nghĩa gì, vì đây là vấn đề nội bộ.
  • B. Giúp Việt Nam thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Nâng cao uy tín quốc gia, tạo môi trường pháp lý minh bạch, hấp dẫn đối với quốc tế.
  • D. Giúp Việt Nam dễ dàng gia nhập các tổ chức quốc tế.

Câu 30: Để giáo dục ý thức về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật cho học sinh, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ cần dạy lý thuyết trong sách giáo khoa.
  • B. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật một cách hình thức.
  • C. Tuyên truyền trên loa phát thanh ở trường.
  • D. Kết hợp giảng dạy kiến thức pháp luật với các hoạt động thực tế, tình huống pháp lý, và diễn đàn tranh biện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về nghĩa vụ pháp lý của công dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong tình huống nào sau đây, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật bị vi phạm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với xã hội là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong một vụ án hình sự, bị cáo có quyền gì để đảm bảo quyền bình đẳng trước pháp luật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Điều gì phân biệt rõ nhất giữa 'bình đẳng về cơ hội' và 'bình đẳng trước pháp luật'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đóng vai trò như thế nào đối với pháp luật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Anh A và chị B cùng thực hiện hành vi vi phạm giao thông giống nhau. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, cách xử lý nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Khẳng định nào sau đây SAI về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong lĩnh vực kinh doanh, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Ông X là giám đốc một công ty, ông Y là công nhân của công ty đó. Nếu cả hai người cùng vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp lý của họ sẽ như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Hành động nào sau đây của cơ quan nhà nước thể hiện sự bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được bảo đảm, điều gì có thể xảy ra trong xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Bạn H là người dân tộc thiểu số ở vùng sâu vùng xa. Bạn H có quyền bình đẳng trước pháp luật như thế nào so với bạn K ở thành phố?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Việc pháp luật quy định mọi công dân đều phải nộp thuế là thể hiện sự bình đẳng về?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Tình huống: Ông A tố cáo hành vi tham nhũng của Chủ tịch xã. Pháp luật bảo vệ quyền bình đẳng của ông A như thế nào trong trường hợp này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Điều gì đảm bảo rằng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không chỉ là khẩu hiệu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong một phiên tòa xét xử, thẩm phán cần đảm bảo yếu tố nào để thể hiện quyền bình đẳng trước pháp luật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khi công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, quyền bình đẳng trước pháp luật được thể hiện ở chỗ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Ví dụ nào sau đây KHÔNG thể hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện hiệu quả, công dân có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện qua điều nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Nếu bạn phát hiện một hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, bạn nên làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có phải là quyền tuyệt đối, không có giới hạn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa gì đối với Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để giáo dục ý thức về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật cho học sinh, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng nhất nào sau đây?

  • A. Đảm bảo mọi công dân đều có mức sống như nhau.
  • B. Tạo điều kiện để Nhà nước can thiệp sâu rộng vào đời sống cá nhân.
  • C. Giúp một số nhóm đặc biệt trong xã hội được hưởng ưu đãi.
  • D. Là nền tảng để bảo vệ quyền con người và hạn chế sự lạm quyền.

Câu 2: Ông A và bà B cùng kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn phường X. Khi bị thanh tra về an toàn vệ sinh thực phẩm, cả hai đều phát hiện vi phạm ở mức độ tương đương. Theo quy định pháp luật, cơ quan chức năng cần xử lý như thế nào để đảm bảo quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Áp dụng cùng một mức xử phạt hành chính đối với cả ông A và bà B.
  • B. Xử phạt bà B nặng hơn vì bà là phụ nữ, cần phải gương mẫu hơn.
  • C. Chỉ nhắc nhở ông A vì ông là người lớn tuổi, dễ mắc sai sót.
  • D. Miễn xử phạt cho cả hai để khuyến khích kinh doanh trên địa bàn.

Câu 3: Trong lĩnh vực lao động, quyền bình đẳng của công dân thể hiện ở việc pháp luật bảo đảm điều gì cho người lao động?

  • A. Người lao động có quyền đình công bất cứ khi nào không hài lòng với công việc.
  • B. Người lao động có quyền tự ý thay đổi các điều khoản trong hợp đồng lao động.
  • C. Người lao động không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tôn giáo trong tuyển dụng và sử dụng lao động.
  • D. Người lao động có quyền yêu cầu doanh nghiệp phải đáp ứng mọi nhu cầu cá nhân.

Câu 4: Điều nào sau đây thể hiện nghĩa vụ pháp lý mà mọi công dân đều bình đẳng thực hiện?

  • A. Quyền tự do kinh doanh trong mọi lĩnh vực.
  • B. Nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • C. Quyền được hưởng trợ cấp thất nghiệp.
  • D. Nghĩa vụ tham gia các hoạt động từ thiện bắt buộc.

Câu 5: Một nhóm thanh niên tụ tập đua xe trái phép trên đường phố gây mất trật tự công cộng. Hành vi này xâm phạm đến khía cạnh nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về văn hóa.
  • B. Bình đẳng về chính trị.
  • C. Bình đẳng về kinh tế.
  • D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

Câu 6: Trong một phiên tòa xét xử vụ án hình sự, bị cáo có quyền và nghĩa vụ gì để đảm bảo quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Bị cáo có quyền tự bào chữa hoặc nhờ người khác bào chữa, nhưng không có nghĩa vụ phải chứng minh sự vô tội.
  • B. Bị cáo có nghĩa vụ phải chứng minh sự vô tội của mình trước tòa.
  • C. Bị cáo có quyền được trình bày ý kiến, đưa ra chứng cứ và được luật sư bào chữa nếu cần.
  • D. Bị cáo không có quyền gì, phải chấp nhận mọi quyết định của tòa án.

Câu 7: Chính sách ưu tiên tuyển sinh vào đại học đối với học sinh người dân tộc thiểu số thể hiện sự...

  • A. vi phạm quyền bình đẳng vì tạo ra sự phân biệt đối xử.
  • B. thực hiện quyền bình đẳng trên cơ sở tạo cơ hội công bằng cho mọi nhóm đối tượng.
  • C. khuyến khích sự phân biệt đối xử để duy trì bản sắc văn hóa.
  • D. làm giảm chất lượng giáo dục đại học.

Câu 8: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật của một người có chức vụ cao trong cơ quan nhà nước, công dân cần làm gì để góp phần bảo vệ quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Thông báo, tố cáo hành vi vi phạm đó đến cơ quan có thẩm quyền.
  • B. Tự ý xử lý, trừng phạt người vi phạm để thể hiện sự công bằng.
  • C. Im lặng, bỏ qua vì cho rằng không liên quan đến mình.
  • D. Kêu gọi đám đông tụ tập phản đối trước cơ quan nhà nước.

Câu 9: Trong một công ty cổ phần, các cổ đông có quyền bình đẳng nào sau đây?

  • A. Quyền quyết định mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
  • B. Quyền được ưu tiên mua cổ phần phát hành thêm.
  • C. Quyền được bổ nhiệm vào các vị trí quản lý cấp cao.
  • D. Quyền được tham gia và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông.

Câu 10: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự phân biệt đối xử, vi phạm quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Tòa án xét xử bị cáo A mức án cao hơn bị cáo B vì hành vi phạm tội của A nguy hiểm hơn.
  • B. Nhà tuyển dụng từ chối ứng viên nữ vì cho rằng công việc này phù hợp với nam giới hơn.
  • C. Cơ quan chức năng xử phạt người vượt đèn đỏ để đảm bảo an toàn giao thông.
  • D. Nhà nước quy định mức thuế khác nhau đối với các loại hình doanh nghiệp khác nhau.

Câu 11: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có mối quan hệ như thế nào với trách nhiệm của Nhà nước?

  • A. Nhà nước không có trách nhiệm gì đối với quyền bình đẳng của công dân.
  • B. Nhà nước chỉ chịu trách nhiệm khi có yêu cầu từ công dân.
  • C. Nhà nước có trách nhiệm bảo đảm, tôn trọng và bảo vệ quyền bình đẳng của công dân.
  • D. Nhà nước chỉ chịu trách nhiệm tuyên truyền về quyền bình đẳng.

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, công dân thực hiện quyền bình đẳng về nghĩa vụ quân sự?

  • A. Tự nguyện nhập ngũ khi chưa đủ tuổi.
  • B. Đăng ký nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi theo quy định.
  • C. Trốn tránh nghĩa vụ quân sự bằng mọi cách.
  • D. Nhờ người khác đi nghĩa vụ quân sự thay.

Câu 13: Ý kiến nào sau đây là đúng về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Quyền bình đẳng có nghĩa là mọi công dân phải giống nhau về mọi mặt.
  • B. Quyền bình đẳng chỉ áp dụng trong lĩnh vực chính trị.
  • C. Quyền bình đẳng cho phép một số người được đứng trên pháp luật.
  • D. Quyền bình đẳng đảm bảo mọi công dân đều được đối xử công bằng trước pháp luật, không phân biệt đối xử.

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được bảo đảm trong thực tế?

  • A. Xã hội sẽ trở nên bất ổn, thiếu công bằng, và niềm tin vào pháp luật bị suy giảm.
  • B. Kinh tế sẽ phát triển nhanh hơn do giảm bớt các thủ tục pháp lý.
  • C. Đời sống văn hóa, tinh thần của người dân sẽ phong phú hơn.
  • D. Quan hệ quốc tế của quốc gia sẽ được mở rộng.

Câu 15: Trong một vụ án dân sự, nguyên đơn và bị đơn có quyền bình đẳng nào sau đây?

  • A. Nguyên đơn có quyền quyết định kết quả vụ án, bị đơn phải chấp nhận.
  • B. Bị đơn có quyền kháng cáo, nguyên đơn không có quyền này.
  • C. Cả nguyên đơn và bị đơn đều có quyền đưa ra chứng cứ, trình bày ý kiến và được tòa án xem xét công bằng.
  • D. Chỉ nguyên đơn mới có quyền thuê luật sư bảo vệ quyền lợi.

Câu 16: Một doanh nghiệp tư nhân X chậm nộp thuế theo quy định. Theo pháp luật, doanh nghiệp X phải chịu trách nhiệm gì?

  • A. Trách nhiệm hình sự.
  • B. Trách nhiệm hành chính.
  • C. Trách nhiệm kỷ luật.
  • D. Trách nhiệm dân sự.

Câu 17: Để đảm bảo quyền bình đẳng trước pháp luật, pháp luật Việt Nam có những quy định nào sau đây?

  • A. Chỉ quy định về quyền, không quy định về nghĩa vụ và trách nhiệm.
  • B. Chỉ tập trung vào xử lý vi phạm, ít chú trọng phòng ngừa.
  • C. Cho phép một số trường hợp ngoại lệ, không áp dụng bình đẳng.
  • D. Quy định rõ quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của công dân; cơ chế bảo vệ và xử lý vi phạm.

Câu 18: Trong tình huống nào sau đây, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện tốt nhất?

  • A. Cơ quan công an chỉ xử lý người dân thường vi phạm giao thông, bỏ qua người nổi tiếng.
  • B. Tòa án giảm nhẹ hình phạt cho bị cáo là người có hoàn cảnh gia đình khó khăn, bất kể mức độ phạm tội.
  • C. Mọi công dân vi phạm pháp luật đều bị xử lý nghiêm minh, đúng theo quy định của pháp luật.
  • D. Chính quyền địa phương ưu tiên giải quyết khiếu nại của người có địa vị xã hội cao hơn.

Câu 19: Khi nói về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, điều nào sau đây cần được nhấn mạnh?

  • A. Sự khác biệt giữa các công dân về điều kiện kinh tế, xã hội.
  • B. Sự công bằng, không phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý.
  • C. Sự ưu tiên dành cho một số nhóm yếu thế trong xã hội.
  • D. Sự can thiệp tối đa của Nhà nước vào đời sống công dân.

Câu 20: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Chỉ giúp đỡ người thân quen khi họ gặp khó khăn về pháp lý.
  • B. Luôn cho rằng mình đúng và người khác sai trong mọi tranh chấp pháp luật.
  • C. Chỉ quan tâm đến quyền lợi của bản thân, không để ý đến quyền của người khác.
  • D. Tuân thủ pháp luật và tôn trọng quyền của mọi người, không phân biệt địa vị, giới tính, tôn giáo.

Câu 21: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng của công dân thể hiện ở nội dung nào?

  • A. Vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc quản lý tài sản chung, chăm sóc con cái.
  • B. Chồng có quyền quyết định mọi vấn đề quan trọng trong gia đình.
  • C. Vợ có quyền ưu tiên trong việc nuôi con sau ly hôn.
  • D. Pháp luật không can thiệp vào các vấn đề nội bộ gia đình.

Câu 22: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thực sự đi vào cuộc sống, cần có sự phối hợp của những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần có pháp luật quy định rõ ràng, không cần yếu tố khác.
  • B. Chỉ cần nâng cao ý thức của người dân, pháp luật không quan trọng.
  • C. Cần có hệ thống pháp luật hoàn thiện, ý thức pháp luật của người dân và sự nghiêm minh trong thực thi pháp luật.
  • D. Chỉ cần sự can thiệp mạnh mẽ của Nhà nước vào mọi lĩnh vực.

Câu 23: Trong một trường học, học sinh có quyền bình đẳng nào sau đây?

  • A. Học sinh giỏi có quyền được miễn các môn học khác.
  • B. Mọi học sinh đều có quyền được học tập, rèn luyện trong môi trường giáo dục bình đẳng, không bị phân biệt đối xử.
  • C. Học sinh có hoàn cảnh khó khăn được phép không tuân thủ nội quy trường học.
  • D. Học sinh có cha mẹ là cán bộ có quyền được ưu tiên trong mọi hoạt động.

Câu 24: Khiếu nại, tố cáo là quyền của công dân để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Quyền này có liên quan như thế nào đến quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Quyền khiếu nại, tố cáo là ngoại lệ của quyền bình đẳng, chỉ áp dụng cho một số trường hợp đặc biệt.
  • B. Quyền khiếu nại, tố cáo không liên quan đến quyền bình đẳng trước pháp luật.
  • C. Quyền khiếu nại, tố cáo chỉ dành cho người có địa vị xã hội cao.
  • D. Quyền khiếu nại, tố cáo là một công cụ quan trọng để bảo đảm quyền bình đẳng của công dân khi bị xâm phạm.

Câu 25: Trong lĩnh vực kinh doanh, quyền bình đẳng của công dân thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Mọi doanh nghiệp đều được Nhà nước bao cấp vốn và thị trường.
  • B. Doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn doanh nghiệp tư nhân.
  • C. Mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trước pháp luật trong hoạt động kinh doanh.
  • D. Doanh nghiệp lớn có quyền chi phối doanh nghiệp nhỏ.

Câu 26: Nếu một người bị buộc tội oan sai, quyền bình đẳng trước pháp luật của họ bị xâm phạm như thế nào?

  • A. Không có sự xâm phạm nào đáng kể, vì đó chỉ là sai sót nhỏ.
  • B. Bị xâm phạm nghiêm trọng, vì họ bị đối xử bất công, không đúng với quy định pháp luật.
  • C. Chỉ bị xâm phạm về mặt danh dự, không ảnh hưởng đến quyền lợi khác.
  • D. Chỉ bị xâm phạm khi người đó là người nổi tiếng.

Câu 27: Để xây dựng một xã hội thực sự bình đẳng trước pháp luật, mỗi công dân cần có trách nhiệm gì?

  • A. Nâng cao ý thức pháp luật, tuân thủ pháp luật và đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật.
  • B. Chỉ cần tập trung vào việc hưởng quyền lợi của mình, không cần quan tâm đến người khác.
  • C. Chỉ cần tin tưởng vào Nhà nước, không cần tự giác thực hiện pháp luật.
  • D. Chỉ cần tham gia các hoạt động chính trị, không cần quan tâm đến pháp luật hàng ngày.

Câu 28: Trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, quyền bình đẳng của công dân thể hiện ở việc mọi người đều...

  • A. được khai thác tài nguyên thiên nhiên không giới hạn.
  • B. có quyền gây ô nhiễm môi trường nếu có lợi ích kinh tế.
  • C. có nghĩa vụ bảo vệ môi trường và chịu trách nhiệm pháp lý nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
  • D. được miễn trừ trách nhiệm nếu gây ô nhiễm môi trường do thiếu hiểu biết.

Câu 29: Điều gì là mục tiêu cao nhất của việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Tạo ra sự khác biệt giữa các tầng lớp xã hội.
  • B. Tăng cường quyền lực của Nhà nước.
  • C. Đảm bảo sự ổn định chính trị bằng mọi giá.
  • D. Xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, bảo vệ quyền con người.

Câu 30: Trong một xã hội hiện đại, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được coi là...

  • A. một thứ yếu tố không quan trọng.
  • B. một giá trị nền tảng, là thước đo của sự văn minh và tiến bộ xã hội.
  • C. một công cụ để Nhà nước kiểm soát công dân.
  • D. một mục tiêu xa vời, khó có thể đạt được.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng nhất nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Ông A và bà B cùng kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn phường X. Khi bị thanh tra về an toàn vệ sinh thực phẩm, cả hai đều phát hiện vi phạm ở mức độ tương đương. Theo quy định pháp luật, cơ quan chức năng cần xử lý như thế nào để đảm bảo quyền bình đẳng trước pháp luật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong lĩnh vực lao động, quyền bình đẳng của công dân thể hiện ở việc pháp luật bảo đảm điều gì cho người lao động?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Điều nào sau đây thể hiện nghĩa vụ pháp lý mà mọi công dân đều bình đẳng thực hiện?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một nhóm thanh niên tụ tập đua xe trái phép trên đường phố gây mất trật tự công cộng. Hành vi này xâm phạm đến khía cạnh nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong một phiên tòa xét xử vụ án hình sự, bị cáo có quyền và nghĩa vụ gì để đảm bảo quyền bình đẳng trước pháp luật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Chính sách ưu tiên tuyển sinh vào đại học đối với học sinh người dân tộc thiểu số thể hiện sự...

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật của một người có chức vụ cao trong cơ quan nhà nước, công dân cần làm gì để góp phần bảo vệ quyền bình đẳng trước pháp luật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong một công ty cổ phần, các cổ đông có quyền bình đẳng nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự phân biệt đối xử, vi phạm quyền bình đẳng trước pháp luật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có mối quan hệ như thế nào với trách nhiệm của Nhà nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, công dân thực hiện quyền bình đẳng về nghĩa vụ quân sự?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Ý kiến nào sau đây là đúng về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được bảo đảm trong thực tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong một vụ án dân sự, nguyên đơn và bị đơn có quyền bình đẳng nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một doanh nghiệp tư nhân X chậm nộp thuế theo quy định. Theo pháp luật, doanh nghiệp X phải chịu trách nhiệm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Để đảm bảo quyền bình đẳng trước pháp luật, pháp luật Việt Nam có những quy định nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong tình huống nào sau đây, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện tốt nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Khi nói về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, điều nào sau đây cần được nhấn mạnh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng của công dân thể hiện ở nội dung nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thực sự đi vào cuộc sống, cần có sự phối hợp của những yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong một trường học, học sinh có quyền bình đẳng nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Khiếu nại, tố cáo là quyền của công dân để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Quyền này có liên quan như thế nào đến quyền bình đẳng trước pháp luật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong lĩnh vực kinh doanh, quyền bình đẳng của công dân thể hiện ở khía cạnh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Nếu một người bị buộc tội oan sai, quyền bình đẳng trước pháp luật của họ bị xâm phạm như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Để xây dựng một xã hội thực sự bình đẳng trước pháp luật, mỗi công dân cần có trách nhiệm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, quyền bình đẳng của công dân thể hiện ở việc mọi người đều...

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Điều gì là mục tiêu cao nhất của việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong một xã hội hiện đại, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được coi là...

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng nhất nào sau đây?

  • A. Đảm bảo mọi công dân đều có mức sống như nhau.
  • B. Tạo điều kiện để nhà nước kiểm soát mọi mặt đời sống công dân.
  • C. Là cơ sở để bảo vệ quyền con người, đảm bảo công bằng và trật tự xã hội.
  • D. Giúp cho pháp luật trở nên dễ dàng thay đổi hơn.

Câu 2: Tình huống: Anh A và chị B cùng thực hiện hành vi vi phạm giao thông vượt đèn đỏ. Anh A là giám đốc doanh nghiệp, chị B là nhân viên văn phòng. Theo quy định của pháp luật, việc xử lý vi phạm của hai người này cần tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Anh A có thể được xem xét giảm nhẹ hình phạt do có đóng góp cho kinh tế.
  • B. Cả anh A và chị B phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau về hành vi vi phạm.
  • C. Chị B phải chịu trách nhiệm pháp lý nặng hơn vì là nhân viên nên cần gương mẫu hơn.
  • D. Tùy thuộc vào quyết định của người có thẩm quyền xử phạt.

Câu 3: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về nghĩa vụ pháp lý của công dân?

  • A. Quyền tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
  • B. Quyền được hưởng các chính sách ưu đãi của nhà nước.
  • C. Quyền tham gia các hoạt động văn hóa, xã hội.
  • D. Nghĩa vụ chấp hành Hiến pháp và pháp luật của nhà nước.

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Pháp luật cho phép một số cá nhân được hưởng quyền lợi nhiều hơn người khác dựa trên địa vị xã hội.
  • B. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau theo quy định của pháp luật.
  • C. Không ai bị phân biệt đối xử trong việc tiếp cận pháp luật và tư pháp.
  • D. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều bị xử lý nghiêm minh theo quy định.

Câu 5: Trong lĩnh vực kinh doanh, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

  • A. Nhà nước ưu tiên cấp phép kinh doanh cho doanh nghiệp nhà nước.
  • B. Chỉ những người có trình độ học vấn cao mới được phép kinh doanh.
  • C. Mọi công dân đủ điều kiện đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  • D. Pháp luật bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp lớn hơn doanh nghiệp nhỏ.

Câu 6: Hành vi nào sau đây là VI PHẠM quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Cơ quan nhà nước tạo điều kiện cho người dân tộc thiểu số tiếp cận thông tin pháp luật.
  • B. Tòa án từ chối xét xử vụ án của một người nghèo vì cho rằng họ không đủ khả năng thuê luật sư.
  • C. Nhà nước ban hành chính sách hỗ trợ người khuyết tật học nghề.
  • D. Cảnh sát giao thông xử phạt tất cả các trường hợp vi phạm luật giao thông.

Câu 7: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật KHÔNG bao gồm khía cạnh nào sau đây?

  • A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ pháp lý.
  • C. Bình đẳng về quyền pháp lý.
  • D. Bình đẳng về thu nhập kinh tế.

Câu 8: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực thi hiệu quả, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Sự giàu có của đất nước.
  • B. Sự đồng thuận tuyệt đối của người dân.
  • C. Hệ thống pháp luật nghiêm minh, công bằng và được thực thi nghiêm túc.
  • D. Sự can thiệp mạnh mẽ của các tổ chức quốc tế.

Câu 9: Tình huống: Trong một phiên tòa xét xử vụ án hình sự, bị cáo là người dân tộc thiểu số, không rành tiếng Việt. Để đảm bảo quyền bình đẳng của bị cáo trước pháp luật, tòa án cần thực hiện điều gì?

  • A. Yêu cầu bị cáo phải tự học tiếng Việt để tham gia phiên tòa.
  • B. Cung cấp phiên dịch viên để bị cáo hiểu rõ diễn biến phiên tòa và trình bày ý kiến.
  • C. Giảm nhẹ hình phạt cho bị cáo vì lý do không rành tiếng Việt.
  • D. Hoãn phiên tòa cho đến khi bị cáo học xong tiếng Việt.

Câu 10: Nội dung nào sau đây là đúng với quyền bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?

  • A. Bất kỳ ai vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định.
  • B. Chỉ những người có chức vụ cao mới phải chịu trách nhiệm pháp lý.
  • C. Trách nhiệm pháp lý chỉ áp dụng cho người trưởng thành.
  • D. Người có điều kiện kinh tế khó khăn được miễn trách nhiệm pháp lý.

Câu 11: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, mọi công dân đủ tuổi đều có quyền bầu cử, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo. Điều này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng?

  • A. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • B. Bình đẳng về trách nhiệm.
  • C. Bình đẳng về quyền.
  • D. Bình đẳng về lợi ích kinh tế.

Câu 12: Chính sách ưu tiên tuyển sinh vào đại học đối với học sinh người dân tộc thiểu số có phải là vi phạm quyền bình đẳng không? Giải thích.

  • A. Có, vì chính sách này tạo ra sự phân biệt đối xử giữa các học sinh.
  • B. Có, vì quyền bình đẳng có nghĩa là mọi người phải được đối xử hoàn toàn giống nhau.
  • C. Không, vì chính sách này chỉ mang tính hình thức, không thực sự giúp đỡ học sinh dân tộc thiểu số.
  • D. Không, vì đây là biện pháp hỗ trợ để thu hẹp khoảng cách, tạo điều kiện để học sinh dân tộc thiểu số có cơ hội tiếp cận giáo dục như những người khác.

Câu 13: Trong một công ty cổ phần, mọi cổ đông đều có quyền tham gia biểu quyết và quyết định các vấn đề quan trọng của công ty, tương ứng với số cổ phần sở hữu. Điều này thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào?

  • A. Lĩnh vực hành chính.
  • B. Lĩnh vực kinh tế.
  • C. Lĩnh vực văn hóa.
  • D. Lĩnh vực chính trị.

Câu 14: Khi xây dựng pháp luật, nhà nước cần đảm bảo nguyên tắc bình đẳng như thế nào?

  • A. Pháp luật cần được xây dựng để ưu tiên cho nhóm người yếu thế.
  • B. Pháp luật cần được xây dựng để phù hợp với ý chí của đa số.
  • C. Pháp luật cần được xây dựng để mọi công dân đều được đối xử như nhau trước pháp luật.
  • D. Pháp luật cần được xây dựng để tạo ra sự khác biệt giữa các tầng lớp xã hội.

Câu 15: Tình huống: Ông X là một cán bộ nhà nước, đã lợi dụng chức vụ để chiếm đoạt tài sản công. Bà Y là một người dân bình thường, cũng thực hiện hành vi tương tự. Khi bị phát hiện, việc xử lý đối với ông X và bà Y sẽ như thế nào?

  • A. Ông X có thể được xem xét giảm nhẹ hình phạt do có công với nhà nước.
  • B. Cả ông X và bà Y đều phải chịu trách nhiệm pháp lý tương ứng với hành vi vi phạm.
  • C. Bà Y phải chịu trách nhiệm pháp lý nặng hơn vì không phải là cán bộ nhà nước.
  • D. Ông X có thể chỉ bị xử lý kỷ luật nội bộ, không cần truy cứu trách nhiệm hình sự.

Câu 16: Ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước là gì?

  • A. Giúp nhà nước dễ dàng kiểm soát nền kinh tế.
  • B. Tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các thành phần kinh tế.
  • C. Tạo môi trường pháp lý minh bạch, công bằng, thúc đẩy đầu tư và phát triển bền vững.
  • D. Làm giảm sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.

Câu 17: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng của công dân được thể hiện như thế nào?

  • A. Mọi công dân đều có quyền tiếp cận giáo dục và cơ hội học tập như nhau.
  • B. Chỉ những học sinh giỏi mới được vào trường chuyên lớp chọn.
  • C. Nhà nước đầu tư chủ yếu cho giáo dục ở khu vực thành thị.
  • D. Giáo dục tư thục được ưu tiên phát triển hơn giáo dục công lập.

Câu 18: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không chỉ là hình thức mà trở thành hiện thực trong cuộc sống, cần có sự tham gia của chủ thể nào?

  • A. Chỉ cần sự nỗ lực của nhà nước.
  • B. Chỉ cần ý thức tự giác của mỗi công dân.
  • C. Chỉ cần sự giám sát của các tổ chức quốc tế.
  • D. Cần sự phối hợp đồng bộ của nhà nước, công dân và toàn xã hội.

Câu 19: Tình huống: Một doanh nghiệp tư nhân từ chối tuyển dụng lao động nữ vào một số vị trí quản lý vì cho rằng nam giới làm việc hiệu quả hơn. Hành vi này có vi phạm quyền bình đẳng không? Giải thích.

  • A. Không, vì doanh nghiệp có quyền tự do lựa chọn lao động.
  • B. Có, vì hành vi này vi phạm quyền bình đẳng giới và bình đẳng trong lao động.
  • C. Có, nhưng chỉ khi doanh nghiệp đó là doanh nghiệp nhà nước.
  • D. Không, nếu doanh nghiệp chứng minh được nam giới làm việc hiệu quả hơn.

Câu 20: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng của công dân trong hôn nhân và gia đình?

  • A. Trong gia đình, chồng có quyền quyết định mọi việc.
  • B. Con trai có quyền thừa kế tài sản nhiều hơn con gái.
  • C. Vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc xây dựng gia đình hạnh phúc.
  • D. Người lớn tuổi có quyền áp đặt ý kiến lên người trẻ tuổi trong gia đình.

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được tôn trọng và bảo đảm?

  • A. Pháp luật sẽ mất đi tính nghiêm minh, công bằng, gây bất ổn xã hội và suy giảm lòng tin của người dân vào nhà nước.
  • B. Kinh tế đất nước sẽ phát triển nhanh hơn do giảm bớt các thủ tục pháp lý.
  • C. Đời sống văn hóa, tinh thần của người dân sẽ phong phú hơn.
  • D. Quan hệ đối ngoại của đất nước sẽ được mở rộng.

Câu 22: Trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, quyền bình đẳng của công dân được thể hiện như thế nào?

  • A. Nhà nước chỉ đầu tư cho các loại hình nghệ thuật truyền thống.
  • B. Chỉ những nghệ sĩ nổi tiếng mới được biểu diễn trước công chúng.
  • C. Các tác phẩm văn hóa, nghệ thuật phải được kiểm duyệt chặt chẽ trước khi phổ biến.
  • D. Mọi công dân đều có quyền tự do sáng tạo và tiếp cận các giá trị văn hóa, nghệ thuật.

Câu 23: Tình huống: Một người đàn ông bị bắt vì tội trộm cắp tài sản. Trong quá trình điều tra, cơ quan công an đã không cho phép người này gặp luật sư bào chữa. Hành vi này có vi phạm quyền bình đẳng không? Giải thích.

  • A. Không, vì người phạm tội thì không có quyền.
  • B. Không, vì việc gặp luật sư là không cần thiết trong giai đoạn điều tra.
  • C. Có, vì mọi công dân đều có quyền được bào chữa và tiếp cận sự hỗ trợ pháp lý.
  • D. Có, nhưng chỉ khi người đó có đủ tiền để thuê luật sư.

Câu 24: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là một trong những biện pháp để bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, đảm bảo tính minh bạch, công bằng.
  • B. Tăng cường sức mạnh quân sự để bảo vệ chủ quyền quốc gia.
  • C. Nâng cao trình độ dân trí và ý thức pháp luật cho người dân.
  • D. Đảm bảo hoạt động hiệu quả của các cơ quan tư pháp.

Câu 25: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có mối quan hệ như thế nào với trách nhiệm của nhà nước?

  • A. Nhà nước có trách nhiệm bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thông qua hệ thống pháp luật và các cơ quan thực thi pháp luật.
  • B. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm riêng của mỗi cá nhân.
  • C. Nhà nước chỉ có trách nhiệm tuyên truyền về quyền bình đẳng, còn việc thực hiện là của công dân.
  • D. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không liên quan đến trách nhiệm của nhà nước.

Câu 26: Trong lĩnh vực y tế, quyền bình đẳng của công dân được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ những người có bảo hiểm y tế mới được khám chữa bệnh.
  • B. Bệnh viện công chỉ phục vụ cán bộ, công chức nhà nước.
  • C. Mọi công dân đều có quyền được chăm sóc sức khỏe và tiếp cận dịch vụ y tế như nhau.
  • D. Dịch vụ y tế chất lượng cao chỉ dành cho người giàu có.

Câu 27: Tình huống: Một nhóm người biểu tình ôn hòa để yêu cầu cải thiện điều kiện sống. Cơ quan chức năng đã giải tán cuộc biểu tình này bằng vũ lực. Hành động này có vi phạm quyền bình đẳng không? Giải thích.

  • A. Không, vì nhà nước có quyền duy trì trật tự công cộng.
  • B. Có, nếu cuộc biểu tình diễn ra ôn hòa và không vi phạm pháp luật, việc giải tán bằng vũ lực là vi phạm quyền tự do biểu đạt và bình đẳng.
  • C. Có, nhưng chỉ khi người biểu tình là người dân tộc thiểu số.
  • D. Không, nếu cơ quan chức năng cho rằng cuộc biểu tình gây ảnh hưởng đến giao thông.

Câu 28: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân?

  • A. Quyền và nghĩa vụ của công dân là hai phạm trù độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Quyền của công dân luôn cao hơn nghĩa vụ.
  • C. Nghĩa vụ của công dân luôn cao hơn quyền.
  • D. Quyền của công dân gắn liền với việc thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội.

Câu 29: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong một quốc gia, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng luật và văn bản pháp luật được ban hành.
  • B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.
  • C. Mức độ pháp luật được thực thi nghiêm minh, công bằng và không có sự phân biệt đối xử trong thực tế cuộc sống.
  • D. Số lượng các vụ kiện tụng liên quan đến quyền bình đẳng.

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Không có ý nghĩa gì, vì quyền bình đẳng là vấn đề nội bộ của mỗi quốc gia.
  • B. Nâng cao uy tín và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế, tạo điều kiện thu hút đầu tư và hợp tác quốc tế.
  • C. Giúp Việt Nam giảm bớt sự phụ thuộc vào các nước phát triển.
  • D. Giúp Việt Nam giải quyết các vấn đề về biên giới và lãnh thổ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng nhất nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tình huống: Anh A và chị B cùng thực hiện hành vi vi phạm giao thông vượt đèn đỏ. Anh A là giám đốc doanh nghiệp, chị B là nhân viên văn phòng. Theo quy định của pháp luật, việc xử lý vi phạm của hai người này cần tuân thủ nguyên tắc nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về nghĩa vụ pháp lý của công dân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong lĩnh vực kinh doanh, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hành vi nào sau đây là VI PHẠM quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật KHÔNG bao gồm khía cạnh nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực thi hiệu quả, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tình huống: Trong một phiên tòa xét xử vụ án hình sự, bị cáo là người dân tộc thiểu số, không rành tiếng Việt. Để đảm bảo quyền bình đẳng của bị cáo trước pháp luật, tòa án cần thực hiện điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nội dung nào sau đây là đúng với quyền bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, mọi công dân đủ tuổi đều có quyền bầu cử, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo. Điều này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Chính sách ưu tiên tuyển sinh vào đại học đối với học sinh người dân tộc thiểu số có phải là vi phạm quyền bình đẳng không? Giải thích.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong một công ty cổ phần, mọi cổ đông đều có quyền tham gia biểu quyết và quyết định các vấn đề quan trọng của công ty, tương ứng với số cổ phần sở hữu. Điều này thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi xây dựng pháp luật, nhà nước cần đảm bảo nguyên tắc bình đẳng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tình huống: Ông X là một cán bộ nhà nước, đã lợi dụng chức vụ để chiếm đoạt tài sản công. Bà Y là một người dân bình thường, cũng thực hiện hành vi tương tự. Khi bị phát hiện, việc xử lý đối với ông X và bà Y sẽ như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng của công dân được thể hiện như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không chỉ là hình thức mà trở thành hiện thực trong cuộc sống, cần có sự tham gia của chủ thể nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tình huống: Một doanh nghiệp tư nhân từ chối tuyển dụng lao động nữ vào một số vị trí quản lý vì cho rằng nam giới làm việc hiệu quả hơn. Hành vi này có vi phạm quyền bình đẳng không? Giải thích.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng của công dân trong hôn nhân và gia đình?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được tôn trọng và bảo đảm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, quyền bình đẳng của công dân được thể hiện như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tình huống: Một người đàn ông bị bắt vì tội trộm cắp tài sản. Trong quá trình điều tra, cơ quan công an đã không cho phép người này gặp luật sư bào chữa. Hành vi này có vi phạm quyền bình đẳng không? Giải thích.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là một trong những biện pháp để bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có mối quan hệ như thế nào với trách nhiệm của nhà nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong lĩnh vực y tế, quyền bình đẳng của công dân được thể hiện như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tình huống: Một nhóm người biểu tình ôn hòa để yêu cầu cải thiện điều kiện sống. Cơ quan chức năng đã giải tán cuộc biểu tình này bằng vũ lực. Hành động này có vi phạm quyền bình đẳng không? Giải thích.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong một quốc gia, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

Xem kết quả