Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 02
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam quy định mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật. Điều này có nghĩa là pháp luật:
- A. Chỉ bảo vệ quyền lợi của người yếu thế trong xã hội.
- B. Điều chỉnh hành vi của mọi công dân một cách khách quan, không phân biệt.
- C. Cho phép một số nhóm người được hưởng ưu đãi đặc biệt.
- D. Chỉ áp dụng cho công dân Việt Nam trên 18 tuổi.
Câu 2: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đóng vai trò là:
- A. Nền tảng để đảm bảo công bằng, dân chủ và ổn định xã hội.
- B. Công cụ để nhà nước kiểm soát mọi mặt đời sống công dân.
- C. Biện pháp trừng phạt nghiêm khắc mọi hành vi vi phạm pháp luật.
- D. Mục tiêu cuối cùng của mọi chính sách kinh tế và xã hội.
Câu 3: Ông A và bà B cùng kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn phường X. Khi cơ quan chức năng kiểm tra về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, cả hai đều bị phát hiện có vi phạm ở mức độ tương đương. Theo quy định của pháp luật, cơ quan chức năng cần xử lý như thế nào?
- A. Chỉ xử phạt bà B vì bà là phụ nữ nên cần được ưu tiên hơn.
- B. Xử phạt ông A nặng hơn vì ông là trụ cột gia đình nên cần phải chịu trách nhiệm.
- C. Xử phạt cả ông A và bà B với mức độ tương đương nhau theo quy định.
- D. Không xử phạt ai vì vi phạm không gây hậu quả nghiêm trọng.
Câu 4: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở những khía cạnh nào sau đây?
- A. Chỉ bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
- B. Chỉ bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
- C. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, nhưng không bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
- D. Bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật về trách nhiệm pháp lý?
- A. Mọi công dân vi phạm pháp luật đều bị xử lý theo quy định.
- B. Người có địa vị xã hội cao hơn sẽ được giảm nhẹ trách nhiệm pháp lý.
- C. Mức độ xử phạt phụ thuộc vào tính chất và mức độ vi phạm.
- D. Không ai bị coi là có tội khi chưa có bản án kết tội của tòa án có hiệu lực.
Câu 6: Trong một phiên tòa xét xử vụ án kinh tế, bị cáo là một giám đốc doanh nghiệp lớn và một nhân viên kế toán. Cả hai bị cáo đều bị cáo buộc về hành vi trốn thuế với số tiền tương đương. Việc tòa án xét xử và tuyên án cả hai bị cáo dựa trên mức độ vi phạm pháp luật thể hiện nguyên tắc:
- A. Nhân đạo của pháp luật.
- B. Dân chủ của pháp luật.
- C. Bình đẳng của công dân trước pháp luật.
- D. Công khai, minh bạch của pháp luật.
Câu 7: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển bền vững của xã hội vì:
- A. Tạo môi trường pháp lý minh bạch, công bằng, khuyến khích sự sáng tạo và đóng góp của mọi thành viên.
- B. Giúp nhà nước dễ dàng kiểm soát và quản lý xã hội.
- C. Đảm bảo sự ổn định về chính trị bằng cách hạn chế quyền tự do của công dân.
- D. Tăng cường quyền lực của các cơ quan nhà nước.
Câu 8: Trong tình huống sau, hành vi nào thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
- A. Nhà nước ban hành chính sách hỗ trợ người nghèo và người có hoàn cảnh khó khăn.
- B. Cơ quan công an điều tra và xử lý mọi hành vi phạm tội, không phân biệt người phạm tội.
- C. Tòa án xét xử công khai các vụ án, đảm bảo quyền bào chữa của bị cáo.
- D. Cán bộ xã từ chối giải quyết thủ tục hành chính cho người dân tộc thiểu số vì họ không nói được tiếng phổ thông.
Câu 9: Một học sinh THPT đạt giải Nhất trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia được tuyển thẳng vào đại học. Điều này có phải là biểu hiện của sự vi phạm quyền bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?
- A. Có, vì tạo ra sự bất bình đẳng giữa học sinh giỏi và học sinh bình thường.
- B. Không, vì đây là sự ghi nhận và khuyến khích những cá nhân có thành tích xuất sắc, tạo động lực phát triển.
- C. Có, vì chỉ có học sinh giỏi mới có cơ hội vào đại học.
- D. Không, vì đây là quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Câu 10: Theo em, hành vi nào sau đây là đúng đắn và phù hợp với quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật về nghĩa vụ?
- A. Chỉ thực hiện nghĩa vụ khi có lợi ích cá nhân.
- B. Trốn tránh nghĩa vụ khi gặp khó khăn.
- C. Tự giác, nghiêm chỉnh thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định.
- D. Chỉ thực hiện những nghĩa vụ mà mình thích.
Câu 11: Trong một lớp học, bạn A là con gia đình khá giả, bạn B là con gia đình nghèo. Cả hai bạn đều vi phạm nội quy trường học ở mức độ như nhau. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, nhà trường nên xử lý kỷ luật như thế nào?
- A. Áp dụng hình thức kỷ luật như nhau đối với cả bạn A và bạn B.
- B. Kỷ luật bạn B nặng hơn để răn đe các bạn có hoàn cảnh khó khăn khác.
- C. Kỷ luật bạn A nhẹ hơn vì gia đình bạn có đóng góp cho nhà trường.
- D. Chỉ nhắc nhở bạn B, còn bạn A thì bỏ qua.
Câu 12: Khẳng định nào sau đây thể hiện đúng nhất mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân trong quyền bình đẳng trước pháp luật?
- A. Quyền và nghĩa vụ là hai phạm trù hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.
- B. Công dân chỉ có quyền mà không có nghĩa vụ.
- C. Công dân chỉ có nghĩa vụ mà không có quyền.
- D. Quyền của công dân luôn đi kèm với nghĩa vụ và ngược lại, bình đẳng trong cả hai.
Câu 13: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, công dân nên làm gì?
- A. Im lặng bỏ qua vì cho rằng không liên quan đến mình.
- B. Báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được giải quyết.
- C. Tự mình giải quyết bằng cách trả thù người vi phạm.
- D. Kêu gọi bạn bè tẩy chay người vi phạm.
Câu 14: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện rõ nhất qua:
- A. Quyền được nhà nước bao cấp mọi hoạt động kinh doanh.
- B. Quyền được tự do cạnh tranh không giới hạn.
- C. Quyền tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật, nghĩa vụ nộp thuế.
- D. Quyền được nhà nước bảo hộ độc quyền kinh doanh.
Câu 15: Việc pháp luật quy định mọi công dân đủ tuổi đều phải thực hiện nghĩa vụ quân sự là biểu hiện của:
- A. Sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ.
- B. Sự bất bình đẳng giữa các tầng lớp xã hội.
- C. Sự hạn chế quyền tự do cá nhân.
- D. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật về nghĩa vụ.
Câu 16: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được đảm bảo?
- A. Xã hội sẽ phát triển nhanh chóng và ổn định hơn.
- B. Xã hội sẽ mất ổn định, bất công gia tăng, niềm tin vào pháp luật suy giảm.
- C. Kinh tế sẽ tăng trưởng mạnh mẽ hơn.
- D. Quan hệ quốc tế của đất nước sẽ được mở rộng.
Câu 17: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
- A. Chỉ quan tâm đến quyền lợi của bản thân và gia đình.
- B. Coi thường pháp luật và cho rằng mình có thể đứng trên pháp luật.
- C. Tuân thủ pháp luật và lên tiếng phản đối các hành vi vi phạm pháp luật.
- D. Chỉ tuân thủ pháp luật khi có người giám sát.
Câu 18: Nguyên tắc "mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật" có ý nghĩa như thế nào đối với cơ quan nhà nước?
- A. Cơ quan nhà nước phải đảm bảo mọi công dân được đối xử công bằng, không phân biệt trong quá trình thực thi pháp luật.
- B. Cơ quan nhà nước có quyền ưu tiên giải quyết công việc cho một số công dân nhất định.
- C. Cơ quan nhà nước không cần quan tâm đến ý kiến của công dân.
- D. Cơ quan nhà nước chỉ cần bảo vệ quyền lợi của cán bộ, công chức.
Câu 19: Ví dụ nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật về quyền?
- A. Chỉ người giàu mới có quyền thuê luật sư khi bị khởi tố.
- B. Mọi công dân đủ điều kiện đều có quyền ứng cử vào Hội đồng nhân dân.
- C. Chỉ người có bằng cấp cao mới có quyền tham gia nghiên cứu khoa học.
- D. Chỉ người có hộ khẩu thành phố mới có quyền mua nhà ở xã hội.
Câu 20: Trong một vụ tai nạn giao thông, người gây tai nạn là con của một quan chức cấp cao. Nếu cơ quan chức năng xử lý vụ việc này theo đúng quy định của pháp luật, không có sự can thiệp hay ưu ái nào, điều đó thể hiện:
- A. Sự nghiêm minh của pháp luật hình sự.
- B. Sự công bằng của pháp luật hành chính.
- C. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật về trách nhiệm pháp lý.
- D. Tính nhân văn của pháp luật.
Câu 21: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, mỗi công dân cần có trách nhiệm gì?
- A. Chỉ cần biết quyền của mình mà không cần quan tâm đến pháp luật.
- B. Chỉ cần tuân thủ pháp luật khi có lợi cho bản thân.
- C. Chỉ cần lên tiếng bảo vệ quyền lợi của bản thân.
- D. Nâng cao hiểu biết pháp luật, tự giác tuân thủ và bảo vệ pháp luật.
Câu 22: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, mọi công dân đủ điều kiện đều có quyền bầu cử và ứng cử. Điều này thể hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong lĩnh vực:
- A. Chính trị.
- B. Kinh tế.
- C. Văn hóa.
- D. Xã hội.
Câu 23: Điều nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về nghĩa vụ của công dân trước pháp luật?
- A. Chỉ người giàu mới có nghĩa vụ đóng góp cho xã hội.
- B. Mọi công dân đủ tuổi đều có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
- C. Chỉ người có trình độ học vấn cao mới có nghĩa vụ bảo vệ môi trường.
- D. Chỉ nam giới mới có nghĩa vụ tham gia nghĩa vụ quân sự.
Câu 24: Bạn H là học sinh giỏi, thường xuyên giúp đỡ các bạn trong lớp. Trong một bài kiểm tra, bạn H vô tình nhìn bài của bạn bên cạnh. Nếu cô giáo xử lý bạn H như các bạn khác vi phạm quy chế thi, điều đó thể hiện:
- A. Sự thiếu linh hoạt trong giáo dục.
- B. Sự quá nghiêm khắc của giáo viên.
- C. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật (trong môi trường giáo dục).
- D. Sự cứng nhắc trong quy định của nhà trường.
Câu 25: Một doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam và một doanh nghiệp trong nước cùng hoạt động trong lĩnh vực sản xuất ô tô. Theo pháp luật Việt Nam, hai doanh nghiệp này có bình đẳng về:
- A. Chỉ bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế.
- B. Chỉ bình đẳng về quyền kinh doanh.
- C. Bình đẳng về quyền lợi nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ.
- D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Câu 26: Hành vi nào sau đây của cán bộ nhà nước là biểu hiện của sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
- A. Giải thích rõ ràng các quy định của pháp luật cho người dân.
- B. Cố tình gây khó dễ, chậm trễ giải quyết hồ sơ của người dân vì lý do cá nhân.
- C. Hướng dẫn người dân thực hiện đúng các thủ tục hành chính.
- D. Tổ chức các buổi tuyên truyền pháp luật cho cộng đồng.
Câu 27: Trong một xã hội mà quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được đảm bảo, người dân sẽ:
- A. Cảm thấy lo sợ và bất an vì pháp luật quá nghiêm khắc.
- B. Cảm thấy bị ràng buộc và mất tự do.
- C. Cảm thấy tin tưởng vào pháp luật và nhà nước, tích cực tham gia vào các hoạt động xã hội.
- D. Cảm thấy không cần thiết phải tìm hiểu pháp luật.
Câu 28: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thực sự đi vào cuộc sống, cần có sự phối hợp đồng bộ của:
- A. Nhà nước, các tổ chức xã hội và ý thức của mỗi công dân.
- B. Chỉ cần sự nỗ lực của nhà nước là đủ.
- C. Chỉ cần sự tự giác của mỗi công dân.
- D. Chỉ cần sự giám sát của các tổ chức quốc tế.
Câu 29: Trong một chương trình hỗ trợ vay vốn cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, ngân hàng X xét duyệt hồ sơ dựa trên tiêu chí hoàn cảnh gia đình và kết quả học tập, không phân biệt giới tính hay dân tộc. Điều này thể hiện:
- A. Sự phân biệt đối xử tích cực.
- B. Sự đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong lĩnh vực kinh tế.
- C. Sự ưu tiên cho sinh viên nữ và dân tộc thiểu số.
- D. Sự can thiệp quá sâu của nhà nước vào hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Câu 30: Câu tục ngữ "Phép vua thua lệ làng" có còn phù hợp trong một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, nơi đề cao quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật hay không? Vì sao?
- A. Phù hợp, vì lệ làng vẫn có giá trị cao hơn pháp luật.
- B. Phù hợp một phần, vì pháp luật cần tôn trọng phong tục tập quán.
- C. Không phù hợp, vì pháp luật là tối thượng và mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
- D. Không rõ, vì còn tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.