15+ Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bình đẳng giới, theo Luật Bình đẳng giới Việt Nam, được định nghĩa là gì?

  • A. Sự giống nhau tuyệt đối giữa nam và nữ về mọi mặt trong đời sống.
  • B. Việc nam, nữ có vị thế, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực.
  • C. Ưu tiên nữ giới trong mọi lĩnh vực để bù đắp những thiệt thòi lịch sử.
  • D. Sự phân chia vai trò rõ ràng giữa nam và nữ theo truyền thống văn hóa.

Câu 2: Trong lĩnh vực chính trị, hành vi nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giới?

  • A. Cả nam và nữ đều có cơ hội như nhau tham gia ứng cử đại biểu Hội đồng Nhân dân.
  • B. Chỉ có nam giới được phép phát biểu ý kiến trong cuộc họp của thôn.
  • C. Ưu tiên nữ giới được bầu vào các vị trí lãnh đạo cấp cao.
  • D. Nam giới đại diện cho gia đình trong các hoạt động chính trị của cộng đồng.

Câu 3: Tình huống: Công ty X tuyển dụng nhân viên kinh doanh. Trong thông báo tuyển dụng, công ty ghi rõ "ưu tiên nam giới". Hành động này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Văn hóa - xã hội
  • C. Lao động
  • D. Giáo dục

Câu 4: Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về độ tuổi nghỉ hưu của nam và nữ?

  • A. Nam và nữ đều có độ tuổi nghỉ hưu như nhau.
  • B. Nữ có độ tuổi nghỉ hưu cao hơn nam.
  • C. Nam có độ tuổi nghỉ hưu cao hơn nữ, nhưng có lộ trình thu hẹp dần.
  • D. Nam có độ tuổi nghỉ hưu cao hơn nữ, và sự chênh lệch này được duy trì ổn định.

Câu 5: Trong gia đình, hành vi nào sau đây KHÔNG thể hiện bình đẳng giới?

  • A. Vợ chồng cùng nhau quyết định các vấn đề quan trọng của gia đình.
  • B. Vợ chồng cùng chia sẻ công việc nhà và chăm sóc con cái.
  • C. Người chồng tự ý quyết định việc học hành của con cái mà không hỏi ý kiến vợ.
  • D. Vợ chồng tôn trọng ý kiến và sở thích cá nhân của nhau.

Câu 6: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục?

  • A. Xóa bỏ định kiến giới trong sách giáo khoa và chương trình giảng dạy.
  • B. Tăng cường tư vấn hướng nghiệp cho cả nam và nữ sinh.
  • C. Khuyến khích nữ sinh tham gia các ngành khoa học, kỹ thuật.
  • D. Phân biệt giới tính trong việc xét tuyển vào các trường chuyên, lớp chọn.

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới đối với sự phát triển xã hội là gì?

  • A. Giảm thiểu tình trạng bạo lực gia đình.
  • B. Phát huy tối đa tiềm năng và nguồn lực của cả nam và nữ cho xã hội.
  • C. Nâng cao vị thế của phụ nữ trong gia đình.
  • D. Đảm bảo sự hài hòa trong quan hệ vợ chồng.

Câu 8: Hành vi nào sau đây là bạo lực trên cơ sở giới?

  • A. Phê bình đồng nghiệp nam vì làm việc không hiệu quả.
  • B. Nhắc nhở học sinh nữ về việc ăn mặc không phù hợp.
  • C. Ngăn cản vợ tham gia các hoạt động xã hội vì ghen tuông.
  • D. Yêu cầu nhân viên nam làm thêm giờ để hoàn thành dự án.

Câu 9: Luật pháp về bình đẳng giới KHÔNG điều chỉnh lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Hôn nhân và gia đình
  • D. Sở thích cá nhân

Câu 10: Tình huống: Trong một lớp học, giáo viên thường xuyên gọi nam sinh lên bảng làm bài tập khó hơn và cho rằng nữ sinh chỉ giỏi các môn học thuộc lòng. Hành vi này thể hiện điều gì?

  • A. Sự tận tâm của giáo viên đối với học sinh nam.
  • B. Định kiến giới trong giáo dục.
  • C. Phương pháp sư phạm hiệu quả để phân loại học sinh.
  • D. Sự khác biệt tự nhiên về năng lực giữa nam và nữ.

Câu 11: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, xã hội cần tập trung vào điều gì?

  • A. Ban hành nhiều luật và chính sách về bình đẳng giới.
  • B. Tổ chức nhiều hoạt động tuyên truyền về bình đẳng giới.
  • C. Thay đổi nhận thức và xóa bỏ định kiến giới trong xã hội.
  • D. Tăng cường vai trò kiểm tra, giám sát của nhà nước.

Câu 12: Trong lĩnh vực kinh tế, bình đẳng giới được thể hiện qua việc nam và nữ bình đẳng trong...

  • A. Tiếp cận nguồn vốn, thị trường và cơ hội kinh doanh.
  • B. Thực hiện nghĩa vụ quân sự.
  • C. Tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ.
  • D. Lựa chọn nơi cư trú.

Câu 13: Tổ chức nào có vai trò quan trọng trong việc giám sát và thúc đẩy thực hiện bình đẳng giới ở Việt Nam?

  • A. Bộ Quốc phòng
  • B. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
  • C. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
  • D. Bộ Giáo dục và Đào tạo

Câu 14: Tình huống: Chị A bị chồng đánh đập thường xuyên. Theo pháp luật, chị A có quyền gì để bảo vệ mình?

  • A. Chị A chỉ có thể ly hôn.
  • B. Chị A phải tự giải quyết mâu thuẫn gia đình.
  • C. Chị A nên im lặng để giữ hòa khí gia đình.
  • D. Chị A có quyền tố cáo hành vi bạo lực và yêu cầu pháp luật bảo vệ.

Câu 15: Nội dung nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về giới trong lĩnh vực lao động?

  • A. Công ty trang bị bảo hộ lao động phù hợp cho từng giới.
  • B. Công ty tạo điều kiện cho nhân viên nữ nghỉ thai sản theo quy định.
  • C. Công ty trả lương thấp hơn cho nhân viên nữ ở cùng vị trí với nhân viên nam.
  • D. Công ty tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho nhân viên nam và nữ.

Câu 16: Theo quan điểm bình đẳng giới, vai trò của nam giới trong việc xây dựng gia đình hạnh phúc là gì?

  • A. Đảm bảo kinh tế gia đình để vợ con không phải lo lắng.
  • B. Chia sẻ trách nhiệm và công việc gia đình với vợ, tôn trọng và yêu thương vợ con.
  • C. Giáo dục con cái theo truyền thống gia đình.
  • D. Quyết định mọi vấn đề quan trọng trong gia đình.

Câu 17: Mục tiêu cuối cùng của bình đẳng giới là hướng tới điều gì?

  • A. Tạo ra sự cạnh tranh giữa nam và nữ.
  • B. Đảm bảo sự thống trị của nữ giới.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn sự khác biệt sinh học giữa nam và nữ.
  • D. Xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ và văn minh, nơi mọi người đều được tôn trọng.

Câu 18: Biện pháp nào sau đây có tính chất lâu dài và bền vững nhất để thúc đẩy bình đẳng giới?

  • A. Giáo dục và truyền thông về bình đẳng giới từ sớm.
  • B. Tăng cường xử phạt các hành vi vi phạm bình đẳng giới.
  • C. Thực hiện các chương trình hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp.
  • D. Tổ chức các cuộc thi về bình đẳng giới.

Câu 19: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng giữa vợ và chồng KHÔNG bao gồm quyền nào sau đây?

  • A. Quyền tự do lựa chọn nơi cư trú.
  • B. Quyền sở hữu tài sản chung.
  • C. Quyền quyết định số lượng con cái mà không cần bàn bạc.
  • D. Quyền tôn trọng nhân phẩm, danh dự của nhau.

Câu 20: Tình huống: Anh B luôn yêu cầu vợ phải phục tùng mọi ý kiến của mình vì cho rằng "đàn ông là trụ cột gia đình". Quan điểm của anh B thể hiện điều gì?

  • A. Sự tôn trọng vai trò truyền thống của nam giới.
  • B. Quan điểm gia trưởng, bất bình đẳng giới.
  • C. Mong muốn xây dựng gia đình kỷ luật.
  • D. Cách thể hiện tình yêu thương và bảo vệ gia đình.

Câu 21: Hành vi nào sau đây góp phần xây dựng môi trường làm việc bình đẳng giới?

  • A. Ưu tiên tuyển dụng nam giới vào các vị trí quản lý.
  • B. Tổ chức các buổi liên hoan chỉ dành cho nhân viên nam.
  • C. Tránh giao các công việc khó khăn cho nhân viên nữ.
  • D. Đánh giá năng lực nhân viên dựa trên hiệu quả công việc, không phân biệt giới tính.

Câu 22: Trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và truyền thông, bình đẳng giới cần được thể hiện như thế nào?

  • A. Tập trung phản ánh vai trò của phụ nữ trong gia đình.
  • B. Hạn chế đưa tin về các vấn đề nhạy cảm liên quan đến giới.
  • C. Đảm bảo sự đa dạng và cân bằng về giới trong các nội dung truyền thông, xóa bỏ định kiến.
  • D. Ưu tiên phát sóng các chương trình do nam giới sản xuất.

Câu 23: Ai chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện bình đẳng giới?

  • A. Chính phủ
  • B. Các tổ chức quốc tế
  • C. Phụ nữ
  • D. Toàn xã hội, bao gồm cả nhà nước, tổ chức, gia đình và cá nhân.

Câu 24: Tình huống: Một cặp vợ chồng trẻ cùng nhau khởi nghiệp kinh doanh. Họ nên đưa ra quyết định về việc quản lý tài chính gia đình như thế nào để đảm bảo bình đẳng giới?

  • A. Người chồng nên giữ toàn bộ quyền quản lý tài chính vì là trụ cột kinh tế.
  • B. Vợ chồng cùng nhau thảo luận và thống nhất phương án quản lý tài chính một cách minh bạch và công bằng.
  • C. Người vợ nên quản lý tài chính vì phụ nữ thường khéo léo hơn trong chi tiêu.
  • D. Tùy thuộc vào thu nhập của mỗi người, ai kiếm được nhiều hơn thì quản lý tài chính.

Câu 25: Hành động nào sau đây KHÔNG phù hợp với việc tôn trọng và bảo vệ quyền bình đẳng giới?

  • A. Chấp nhận và im lặng trước các hành vi phân biệt đối xử về giới.
  • B. Lên tiếng phản đối các hành vi bất bình đẳng giới.
  • C. Tuyên truyền, giáo dục về bình đẳng giới cho mọi người.
  • D. Hỗ trợ và giúp đỡ những người bị phân biệt đối xử về giới.

Câu 26: Trong môi trường học đường, bình đẳng giới được thể hiện qua việc học sinh nam và nữ...

  • A. Phân chia lớp học riêng theo giới tính.
  • B. Có đồng phục khác nhau thể hiện rõ giới tính.
  • C. Được đối xử công bằng, tôn trọng và có cơ hội phát triển năng lực như nhau.
  • D. Ưu tiên nam sinh trong các hoạt động ngoại khóa thể thao.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về bình đẳng giới?

  • A. Bình đẳng giới là quyền cơ bản của con người.
  • B. Bình đẳng giới chỉ có lợi cho phụ nữ.
  • C. Bình đẳng giới góp phần vào sự phát triển bền vững của xã hội.
  • D. Bình đẳng giới cần được thực hiện trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

Câu 28: Tình huống: Một nhóm bạn tranh luận về việc ai nên rửa bát sau bữa ăn. Quan điểm nào sau đây thể hiện tinh thần bình đẳng giới?

  • A. "Con gái thì phải rửa bát, con trai làm việc lớn hơn."
  • B. "Để tớ rửa bát cho, con gái tay yếu không làm được."
  • C. "Chúng ta cùng nhau chia sẻ công việc rửa bát."
  • D. "Tớ là khách nên không phải rửa bát, các cậu tự phân công đi."

Câu 29: Để xây dựng một xã hội bình đẳng giới, mỗi cá nhân cần có trách nhiệm gì?

  • A. Tự nâng cao nhận thức về bình đẳng giới và hành động để thay đổi định kiến.
  • B. Chỉ cần tuân thủ pháp luật về bình đẳng giới.
  • C. Chờ đợi nhà nước và các tổ chức can thiệp để tạo ra bình đẳng giới.
  • D. Không cần làm gì vì bình đẳng giới là vấn đề của phụ nữ.

Câu 30: Trong hoạt động quản lý nhà nước, bình đẳng giới được thể hiện qua việc...

  • A. Ưu tiên bổ nhiệm nam giới vào các vị trí lãnh đạo.
  • B. Đảm bảo tỷ lệ nữ giới tham gia vào các cơ quan nhà nước và quá trình hoạch định chính sách.
  • C. Tổ chức các khóa đào tạo riêng biệt cho cán bộ nam và nữ.
  • D. Giảm bớt trách nhiệm cho cán bộ nữ để họ có thời gian chăm sóc gia đình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Bình đẳng giới, theo Luật Bình đẳng giới Việt Nam, được định nghĩa là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong lĩnh vực chính trị, hành vi nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Tình huống: Công ty X tuyển dụng nhân viên kinh doanh. Trong thông báo tuyển dụng, công ty ghi rõ 'ưu tiên nam giới'. Hành động này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về độ tuổi nghỉ hưu của nam và nữ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong gia đình, hành vi nào sau đây KHÔNG thể hiện bình đẳng giới?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới đối với sự phát triển xã hội là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hành vi nào sau đây là bạo lực trên cơ sở giới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Luật pháp về bình đẳng giới KHÔNG điều chỉnh lĩnh vực nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Tình huống: Trong một lớp học, giáo viên thường xuyên gọi nam sinh lên bảng làm bài tập khó hơn và cho rằng nữ sinh chỉ giỏi các môn học thuộc lòng. Hành vi này thể hiện điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, xã hội cần tập trung vào điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong lĩnh vực kinh tế, bình đẳng giới được thể hiện qua việc nam và nữ bình đẳng trong...

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Tổ chức nào có vai trò quan trọng trong việc giám sát và thúc đẩy thực hiện bình đẳng giới ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Tình huống: Chị A bị chồng đánh đập thường xuyên. Theo pháp luật, chị A có quyền gì để bảo vệ mình?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Nội dung nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về giới trong lĩnh vực lao động?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Theo quan điểm bình đẳng giới, vai trò của nam giới trong việc xây dựng gia đình hạnh phúc là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Mục tiêu cuối cùng của bình đẳng giới là hướng tới điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Biện pháp nào sau đây có tính chất lâu dài và bền vững nhất để thúc đẩy bình đẳng giới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng giữa vợ và chồng KHÔNG bao gồm quyền nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Tình huống: Anh B luôn yêu cầu vợ phải phục tùng mọi ý kiến của mình vì cho rằng 'đàn ông là trụ cột gia đình'. Quan điểm của anh B thể hiện điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Hành vi nào sau đây góp phần xây dựng môi trường làm việc bình đẳng giới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và truyền thông, bình đẳng giới cần được thể hiện như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Ai chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện bình đẳng giới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Tình huống: Một cặp vợ chồng trẻ cùng nhau khởi nghiệp kinh doanh. Họ nên đưa ra quyết định về việc quản lý tài chính gia đình như thế nào để đảm bảo bình đẳng giới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Hành động nào sau đây KHÔNG phù hợp với việc tôn trọng và bảo vệ quyền bình đẳng giới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong môi trường học đường, bình đẳng giới được thể hiện qua việc học sinh nam và nữ...

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về bình đẳng giới?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Tình huống: Một nhóm bạn tranh luận về việc ai nên rửa bát sau bữa ăn. Quan điểm nào sau đây thể hiện tinh thần bình đẳng giới?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để xây dựng một xã hội bình đẳng giới, mỗi cá nhân cần có trách nhiệm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong hoạt động quản lý nhà nước, bình đẳng giới được thể hiện qua việc...

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về giới trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Nam và nữ được trả lương như nhau cho cùng một vị trí công việc.
  • B. Cả nam và nữ đều có cơ hội thăng tiến như nhau trong công ty.
  • C. Chính phủ có chính sách hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp.
  • D. Một ngân hàng từ chối cho phụ nữ vay vốn kinh doanh với lý do họ là phụ nữ.

Câu 2: Luật pháp Việt Nam quy định như thế nào về độ tuổi nghỉ hưu của nam và nữ?

  • A. Nam và nữ đều có cùng độ tuổi nghỉ hưu là 60 tuổi.
  • B. Nữ được nghỉ hưu sớm hơn nam 5 năm.
  • C. Tuổi nghỉ hưu của nữ thấp hơn nam nhưng đang có lộ trình điều chỉnh để thu hẹp khoảng cách.
  • D. Pháp luật không quy định về độ tuổi nghỉ hưu, do doanh nghiệp tự quyết định.

Câu 3: Tình huống nào sau đây thể hiện sự bất bình đẳng giới trong gia đình?

  • A. Vợ chồng cùng nhau quyết định việc học hành của con cái.
  • B. Người chồng tự ý quyết định mọi việc lớn trong gia đình mà không hỏi ý kiến vợ.
  • C. Vợ và chồng cùng chia sẻ công việc nhà và chăm sóc con cái.
  • D. Cả vợ và chồng đều có quyền quản lý tài sản chung của gia đình.

Câu 4: Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc gì?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự của quốc gia.
  • B. Phát triển kinh tế nhanh chóng.
  • C. Đảm bảo quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của cả nam và nữ.
  • D. Nâng cao vị thế của quốc gia trên trường quốc tế.

Câu 5: Hành động nào sau đây là phù hợp để thúc đẩy bình đẳng giới trong trường học?

  • A. Khuyến khích học sinh nam và nữ tham gia vào tất cả các môn học và hoạt động ngoại khóa.
  • B. Tổ chức các lớp học riêng biệt cho nam và nữ để phù hợp với đặc điểm giới tính.
  • C. Tập trung giáo dục giới tính chỉ cho học sinh nữ.
  • D. Giảm bớt yêu cầu đối với học sinh nữ trong các môn khoa học tự nhiên.

Câu 6: Tại sao bình đẳng giới lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững của xã hội?

  • A. Bình đẳng giới giúp giảm thiểu xung đột giữa các quốc gia.
  • B. Bình đẳng giới đảm bảo mọi người đều có cơ hội phát triển và đóng góp vào xã hội.
  • C. Bình đẳng giới giúp tăng dân số và lực lượng lao động.
  • D. Bình đẳng giới là yêu cầu của các tổ chức quốc tế để nhận viện trợ.

Câu 7: Trong lĩnh vực lao động, hành vi nào sau đây được xem là vi phạm quyền bình đẳng giới?

  • A. Công ty có chính sách ưu tiên tuyển dụng người có kinh nghiệm.
  • B. Doanh nghiệp tạo điều kiện cho nhân viên nữ nghỉ thai sản theo quy định.
  • C. Công đoàn bảo vệ quyền lợi của người lao động.
  • D. Nhà tuyển dụng từ chối phỏng vấn ứng viên nam cho vị trí thư ký vì cho rằng vị trí này phù hợp với nữ giới hơn.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây không nhằm mục đích thúc đẩy bình đẳng giới?

  • A. Tuyên truyền về vai trò và tiềm năng của phụ nữ trong mọi lĩnh vực.
  • B. Xây dựng luật pháp bảo vệ quyền bình đẳng của nam và nữ.
  • C. Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao riêng biệt chỉ dành cho nam hoặc nữ.
  • D. Hỗ trợ phụ nữ tiếp cận giáo dục, đào tạo và các nguồn lực kinh tế.

Câu 9: Theo Luật Bình đẳng giới của Việt Nam, cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý nhà nước về bình đẳng giới?

  • A. Quốc hội.
  • B. Chính phủ.
  • C. Tòa án nhân dân tối cao.
  • D. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Câu 10: Điều nào sau đây là một trong những nội dung cơ bản của bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

  • A. Vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc quyết định các vấn đề của gia đình.
  • B. Người chồng có quyền quyết định cuối cùng trong mọi vấn đề của gia đình.
  • C. Người vợ có trách nhiệm chính trong việc chăm sóc con cái và gia đình.
  • D. Tài sản chung của vợ chồng do người chồng quản lý.

Câu 11: Khái niệm "bình đẳng giới" được hiểu đúng nhất là gì?

  • A. Nam và nữ phải giống nhau về mọi mặt.
  • B. Nam và nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy khả năng.
  • C. Nữ giới phải được ưu tiên hơn nam giới trong mọi lĩnh vực.
  • D. Bình đẳng giới chỉ áp dụng trong lĩnh vực chính trị và kinh tế.

Câu 12: Trong một công ty, nếu thấy có sự phân biệt đối xử về giới, người lao động nên làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình?

  • A. Im lặng và chấp nhận tình trạng đó để tránh gây rắc rối.
  • B. Tự ý bỏ việc để phản đối.
  • C. Khiếu nại lên cấp trên hoặc các cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết.
  • D. Tổ chức biểu tình trước cổng công ty.

Câu 13: Điều nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giới trong tiếp cận dịch vụ y tế?

  • A. Chỉ phụ nữ mới được hưởng các chương trình chăm sóc sức khỏe sinh sản.
  • B. Nam giới phải trả phí dịch vụ y tế cao hơn phụ nữ.
  • C. Các bệnh viện chỉ ưu tiên khám chữa bệnh cho phụ nữ và trẻ em.
  • D. Cả nam và nữ đều được tiếp cận các dịch vụ y tế chất lượng và phù hợp với nhu cầu sức khỏe của mình.

Câu 14: Vai trò của giáo dục trong việc thúc đẩy bình đẳng giới là gì?

  • A. Giáo dục chỉ tập trung vào việc truyền đạt kiến thức chuyên môn.
  • B. Giáo dục giúp nâng cao nhận thức về bình đẳng giới và xóa bỏ định kiến.
  • C. Giáo dục chỉ có vai trò trong việc nâng cao trình độ dân trí.
  • D. Giáo dục không liên quan đến vấn đề bình đẳng giới.

Câu 15: Trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và truyền thông, bình đẳng giới được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung quảng bá hình ảnh phụ nữ thành đạt.
  • B. Truyền thông chỉ nên phản ánh vai trò truyền thống của nam và nữ.
  • C. Đảm bảo sự đa dạng và cân bằng trong việc thể hiện hình ảnh, vai trò của nam và nữ, tránh định kiến giới.
  • D. Hạn chế sự xuất hiện của nam giới trong các chương trình văn hóa, nghệ thuật.

Câu 16: Điều nào sau đây không phải là trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện bình đẳng giới?

  • A. Tôn trọng và đối xử bình đẳng với mọi người, không phân biệt giới tính.
  • B. Lên tiếng phản đối các hành vi phân biệt đối xử về giới.
  • C. Tham gia các hoạt động tuyên truyền, giáo dục về bình đẳng giới.
  • D. Quyết định giới tính của con cái trước khi sinh.

Câu 17: Tại sao cần có luật pháp về bình đẳng giới?

  • A. Luật pháp tạo hành lang pháp lý, quy định rõ ràng các hành vi vi phạm và chế tài xử lý để đảm bảo bình đẳng giới.
  • B. Luật pháp chỉ mang tính hình thức, không có tác dụng thực tế.
  • C. Bình đẳng giới chỉ cần dựa trên đạo đức và ý thức tự giác của mỗi người.
  • D. Luật pháp về bình đẳng giới là sự can thiệp quá sâu vào đời tư cá nhân.

Câu 18: Tình huống: Trong một buổi họp lớp, các bạn nam thường chiếm ưu thế trong việc phát biểu ý kiến, còn các bạn nữ ít khi được hỏi ý kiến hoặc bị ngắt lời. Điều này thể hiện sự thiếu bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Kinh tế.
  • B. Chính trị.
  • C. Giáo dục.
  • D. Xã hội.

Câu 19: Để xây dựng một xã hội bình đẳng giới, cần có sự phối hợp hành động từ những chủ thể nào?

  • A. Chỉ cần sự nỗ lực của nhà nước và các tổ chức phi chính phủ.
  • B. Chỉ cần phụ nữ tự đấu tranh cho quyền lợi của mình.
  • C. Cần sự chung tay của nhà nước, xã hội, cộng đồng, gia đình và mỗi cá nhân.
  • D. Chỉ cần thay đổi luật pháp là đủ để đạt được bình đẳng giới.

Câu 20: Trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, bình đẳng giới có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp tăng số lượng nhà khoa học nữ để cân bằng giới tính.
  • B. Đảm bảo cả nam và nữ đều có cơ hội tham gia, đóng góp và hưởng lợi từ sự phát triển khoa học và công nghệ.
  • C. Giúp khoa học và công nghệ tập trung giải quyết các vấn đề của phụ nữ.
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt, vì khoa học và công nghệ mang tính khách quan.

Câu 21: Hành vi nào sau đây thể hiện định kiến giới trong lĩnh vực giáo dục?

  • A. Giáo viên khuyến khích học sinh nữ tham gia các câu lạc bộ khoa học.
  • B. Trường học tạo điều kiện cho học sinh nam và nữ học tập bình đẳng.
  • C. Cha mẹ hướng con gái theo học các ngành sư phạm, ngôn ngữ, còn con trai học kỹ thuật, kinh tế.
  • D. Học sinh nam và nữ được tự do lựa chọn môn học yêu thích.

Câu 22: Điều nào sau đây là biểu hiện của bình đẳng giới trong việc tiếp cận thông tin?

  • A. Cả nam và nữ đều có cơ hội tiếp cận thông tin, truyền thông và tri thức như nhau.
  • B. Thông tin về giới tính chỉ nên dành cho phụ nữ.
  • C. Nam giới có quyền kiểm soát thông tin mà phụ nữ được tiếp cận.
  • D. Chỉ có phụ nữ mới cần được trang bị thông tin về bình đẳng giới.

Câu 23: Tình huống: Một cặp vợ chồng trẻ cùng nhau khởi nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên, mọi quyết định tài chính và quản lý đều do người chồng nắm giữ. Điều này thể hiện sự thiếu bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Hôn nhân và gia đình.
  • D. Văn hóa và xã hội.

Câu 24: Vai trò của nam giới trong việc thúc đẩy bình đẳng giới là gì?

  • A. Nam giới không có vai trò gì trong việc thúc đẩy bình đẳng giới, đó là vấn đề của phụ nữ.
  • B. Vai trò của nam giới chỉ là ủng hộ phụ nữ đấu tranh cho quyền lợi của họ.
  • C. Nam giới chỉ cần thay đổi hành vi của bản thân, không cần tham gia vào các hoạt động xã hội.
  • D. Nam giới là một phần quan trọng trong việc thay đổi định kiến, chia sẻ trách nhiệm và ủng hộ bình đẳng giới.

Câu 25: Điều nào sau đây là một trong những quyền của phụ nữ theo Luật Bình đẳng giới?

  • A. Quyền được miễn nghĩa vụ quân sự.
  • B. Quyền được ưu tiên trong tuyển dụng vào các cơ quan nhà nước.
  • C. Quyền được đối xử bình đẳng như nam giới trong công việc và nghề nghiệp.
  • D. Quyền được hưởng chế độ thai sản dài hơn nam giới gấp đôi.

Câu 26: Tình huống: Một quảng cáo sản phẩm bột giặt chỉ sử dụng hình ảnh phụ nữ làm nội trợ và chăm sóc gia đình. Điều này thể hiện điều gì?

  • A. Quảng cáo này thể hiện sự tôn trọng vai trò của phụ nữ trong gia đình.
  • B. Quảng cáo này thể hiện định kiến giới, gán vai trò nội trợ cho phụ nữ.
  • C. Quảng cáo này không liên quan đến vấn đề bình đẳng giới.
  • D. Quảng cáo này nhằm mục đích tăng doanh số bán hàng, không có ý định phân biệt giới tính.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tình trạng bạo lực trên cơ sở giới?

  • A. Tăng cường giáo dục và truyền thông về bình đẳng giới, hậu quả của bạo lực giới.
  • B. Xây thêm nhiều nhà tạm lánh cho nạn nhân bạo lực.
  • C. Tăng cường lực lượng cảnh sát giao thông.
  • D. Khuyến khích phụ nữ nên nhẫn nhịn và chịu đựng để giữ hòa khí gia đình.

Câu 28: Điều nào sau đây là mục tiêu của bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Đảm bảo phụ nữ có thu nhập cao hơn nam giới.
  • B. Tăng cường vai trò của phụ nữ trong các ngành nghề truyền thống.
  • C. Giảm số lượng doanh nghiệp do nam giới làm chủ.
  • D. Tạo cơ hội bình đẳng cho cả nam và nữ trong việc tiếp cận nguồn lực, việc làm và phát triển kinh tế.

Câu 29: Tại sao việc phân chia công việc nhà theo hướng bình đẳng giới lại quan trọng?

  • A. Để tiết kiệm chi phí thuê người giúp việc.
  • B. Giúp giảm bớt gánh nặng cho phụ nữ, tạo sự công bằng và hạnh phúc trong gia đình.
  • C. Để chứng tỏ sự hiện đại và văn minh của gia đình.
  • D. Để tăng cường sức khỏe cho các thành viên nam trong gia đình.

Câu 30: Điều nào sau đây là một bước quan trọng để đạt được bình đẳng giới thực chất trong xã hội?

  • A. Tăng cường các biện pháp trừng phạt hành vi phân biệt đối xử.
  • B. Ban hành thêm nhiều luật và chính sách về bình đẳng giới.
  • C. Thay đổi nhận thức, thái độ và hành vi của mỗi cá nhân về vai trò của nam và nữ trong xã hội.
  • D. Tập trung vào việc nâng cao vị thế kinh tế của phụ nữ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Điều nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về giới trong lĩnh vực kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Luật pháp Việt Nam quy định như thế nào về độ tuổi nghỉ hưu của nam và nữ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Tình huống nào sau đây thể hiện sự bất bình đẳng giới trong gia đình?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Hành động nào sau đây là phù hợp để thúc đẩy bình đẳng giới trong trường học?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Tại sao bình đẳng giới lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững của xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong lĩnh vực lao động, hành vi nào sau đây được xem là vi phạm quyền bình đẳng giới?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Biện pháp nào sau đây không nhằm mục đích thúc đẩy bình đẳng giới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Theo Luật Bình đẳng giới của Việt Nam, cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý nhà nước về bình đẳng giới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Điều nào sau đây là một trong những nội dung cơ bản của bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Khái niệm 'bình đẳng giới' được hiểu đúng nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong một công ty, nếu thấy có sự phân biệt đối xử về giới, người lao động nên làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Điều nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giới trong tiếp cận dịch vụ y tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Vai trò của giáo dục trong việc thúc đẩy bình đẳng giới là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và truyền thông, bình đẳng giới được thể hiện như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Điều nào sau đây không phải là trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện bình đẳng giới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Tại sao cần có luật pháp về bình đẳng giới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Tình huống: Trong một buổi họp lớp, các bạn nam thường chiếm ưu thế trong việc phát biểu ý kiến, còn các bạn nữ ít khi được hỏi ý kiến hoặc bị ngắt lời. Điều này thể hiện sự thiếu bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để xây dựng một xã hội bình đẳng giới, cần có sự phối hợp hành động từ những chủ thể nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, bình đẳng giới có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Hành vi nào sau đây thể hiện định kiến giới trong lĩnh vực giáo dục?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Điều nào sau đây là biểu hiện của bình đẳng giới trong việc tiếp cận thông tin?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Tình huống: Một cặp vợ chồng trẻ cùng nhau khởi nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên, mọi quyết định tài chính và quản lý đều do người chồng nắm giữ. Điều này thể hiện sự thiếu bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Vai trò của nam giới trong việc thúc đẩy bình đẳng giới là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Điều nào sau đây là một trong những quyền của phụ nữ theo Luật Bình đẳng giới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Tình huống: Một quảng cáo sản phẩm bột giặt chỉ sử dụng hình ảnh phụ nữ làm nội trợ và chăm sóc gia đình. Điều này thể hiện điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tình trạng bạo lực trên cơ sở giới?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Điều nào sau đây là mục tiêu của bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Tại sao việc phân chia công việc nhà theo hướng bình đẳng giới lại quan trọng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Điều nào sau đây là một bước quan trọng để đạt được bình đẳng giới thực chất trong xã hội?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Luật Bình đẳng giới năm 2006 quy định các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới không áp dụng trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Giáo dục và đào tạo
  • D. Thể thao chuyên nghiệp

Câu 2: Tình huống: Trong một cuộc họp xét duyệt đề bạt cán bộ quản lý cấp phòng, ông H - Giám đốc công ty, phát biểu: “Vị trí này cần người quyết đoán, mạnh mẽ, phụ nữ thì mềm yếu, không phù hợp”. Hành vi của ông H thể hiện điều gì?

  • A. Sự thận trọng trong công tác bổ nhiệm cán bộ
  • B. Định kiến giới trong tuyển dụng và đề bạt
  • C. Mong muốn nâng cao hiệu quả quản lý
  • D. Tuân thủ quy trình đánh giá cán bộ

Câu 3: Biện pháp nào sau đây là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?

  • A. Ưu tiên nữ giới khi tuyển dụng vào các vị trí lãnh đạo, quản lý nếu có đủ tiêu chuẩn
  • B. Hỗ trợ tài chính cho phụ nữ khởi nghiệp
  • C. Miễn học phí cho học sinh nữ ở vùng sâu vùng xa
  • D. Tăng cường tuyên truyền về vai trò của phụ nữ trong gia đình

Câu 4: Trong lĩnh vực kinh tế, bình đẳng giới thể hiện ở việc nam và nữ bình đẳng trong:

  • A. Nghĩa vụ đóng thuế thu nhập cá nhân
  • B. Tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc
  • C. Tiếp cận nguồn vốn và thị trường
  • D. Thời gian nghỉ hưu theo luật định

Câu 5: Quy định nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

  • A. Vợ có quyền quyết định các vấn đề lớn trong gia đình
  • B. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc quản lý tài sản chung
  • C. Chồng là người đại diện cho gia đình trong các giao dịch dân sự
  • D. Con cái theo họ cha là nguyên tắc cơ bản

Câu 6: Chị Lan bị từ chối tuyển dụng vào vị trí kỹ sư cơ khí tại một công ty sản xuất ô tô với lý do “công việc này nặng nhọc, không phù hợp với phụ nữ”. Đây là hành vi vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Chính trị
  • B. Giáo dục và đào tạo
  • C. Lao động
  • D. Văn hóa, xã hội

Câu 7: Một trường học chỉ tuyển sinh nam vào lớp 10 chuyên Tin học, với quan điểm “con trai học Tin học giỏi hơn con gái”. Hành động này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Chính trị
  • B. Giáo dục và đào tạo
  • C. Lao động
  • D. Kinh tế

Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới trong đời sống xã hội là:

  • A. Tạo điều kiện để mỗi cá nhân phát huy tối đa năng lực, sở trường
  • B. Giảm thiểu tình trạng bạo lực gia đình
  • C. Nâng cao vị thế của phụ nữ trong xã hội
  • D. Đảm bảo sự ổn định chính trị

Câu 9: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, xã hội cần tập trung vào:

  • A. Ban hành thêm nhiều luật và nghị định về bình đẳng giới
  • B. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện luật bình đẳng giới
  • C. Thay đổi nhận thức và xóa bỏ định kiến giới trong xã hội
  • D. Nâng cao chế tài xử phạt các hành vi vi phạm bình đẳng giới

Câu 10: Trong một gia đình, vợ luôn phải phục tùng chồng, mọi quyết định quan trọng đều do chồng đưa ra. Gia đình này đang thiếu sự bình đẳng giới trong mối quan hệ:

  • A. Kinh tế
  • B. Giáo dục con cái
  • C. Quan hệ với họ hàng
  • D. Ra quyết định và tôn trọng ý kiến

Câu 11: Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là hành vi phân biệt đối xử về giới?

  • A. Từ chối tuyển dụng nam giới vào vị trí lễ tân
  • B. Trả lương cho lao động nữ thấp hơn lao động nam cùng vị trí
  • C. Quy định độ tuổi nghỉ hưu khác nhau giữa nam và nữ theo luật
  • D. Không cho phép nữ sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá của trường

Câu 12: Để đảm bảo bình đẳng giới trong tiếp cận dịch vụ y tế, cần chú trọng điều gì nhất?

  • A. Xây dựng thêm nhiều bệnh viện phụ sản
  • B. Đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe đặc thù của cả nam và nữ
  • C. Tăng cường đào tạo bác sĩ nữ
  • D. Giảm chi phí khám chữa bệnh cho phụ nữ

Câu 13: Trong lĩnh vực giáo dục, việc xóa bỏ định kiến giới sẽ mang lại lợi ích gì cho học sinh?

  • A. Giúp học sinh nữ học giỏi hơn học sinh nam
  • B. Giảm áp lực học tập cho học sinh
  • C. Tăng cường kỷ luật trong trường học
  • D. Tạo môi trường học tập cởi mở, khuyến khích mọi tiềm năng phát triển

Câu 14: “Bình đẳng giới không có nghĩa là nam và nữ phải giống nhau hoàn toàn, mà là có cơ hội và điều kiện như nhau để phát huy năng lực”. Nhận định này nhấn mạnh khía cạnh nào của bình đẳng giới?

  • A. Sự đồng nhất về giới tính
  • B. Sự ưu tiên cho phụ nữ
  • C. Sự công bằng về cơ hội và điều kiện
  • D. Sự khác biệt về năng lực giữa nam và nữ

Câu 15: Một công ty xây dựng nhà trẻ miễn phí cho con em công nhân, ưu tiên công nhân nữ. Biện pháp này thể hiện sự:

  • A. Phân biệt đối xử
  • B. Thúc đẩy bình đẳng giới
  • C. Vi phạm quyền trẻ em
  • D. Lạm dụng lao động nữ

Câu 16: Trong gia đình, việc cùng nhau chia sẻ công việc nhà giữa vợ và chồng thể hiện:

  • A. Bình đẳng giới trong gia đình
  • B. Sự phân công lao động hợp lý
  • C. Tiết kiệm chi phí thuê người giúp việc
  • D. Nếp sống văn minh, hiện đại

Câu 17: Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi nào sau đây liên quan đến bình đẳng giới?

  • A. Tuyên truyền về vai trò của gia đình
  • B. Khen thưởng phụ nữ có thành tích xuất sắc
  • C. Thực hiện các biện pháp bảo vệ bà mẹ và trẻ em
  • D. Gây khó khăn, cản trở phụ nữ tham gia hoạt động xã hội

Câu 18: Một tổ chức phi chính phủ thực hiện dự án hỗ trợ phụ nữ dân tộc thiểu số học nghề và tìm kiếm việc làm. Dự án này góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Chính trị
  • B. Giáo dục và đào tạo
  • C. Kinh tế và lao động
  • D. Văn hóa, xã hội

Câu 19: Trong một cuộc tranh luận về bình đẳng giới, bạn A cho rằng: “Bình đẳng giới là vấn đề riêng của phụ nữ, nam giới không cần quan tâm”. Quan điểm của bạn A là:

  • A. Đúng đắn, vì bình đẳng giới chủ yếu liên quan đến phụ nữ
  • B. Sai lầm, vì bình đẳng giới là vấn đề chung của toàn xã hội, cần sự tham gia của cả nam và nữ
  • C. Chỉ đúng một phần, vì phụ nữ là đối tượng chính của bình đẳng giới
  • D. Không rõ ràng, cần xem xét thêm nhiều yếu tố khác

Câu 20: Để xây dựng một xã hội bình đẳng giới, vai trò quan trọng nhất thuộc về:

  • A. Nhà nước
  • B. Các tổ chức quốc tế
  • C. Các tổ chức xã hội
  • D. Mỗi cá nhân và toàn xã hội

Câu 21: Điều nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu của bình đẳng giới?

  • A. Xóa bỏ phân biệt đối xử về giới
  • B. Tạo cơ hội phát triển như nhau cho nam và nữ
  • C. Làm cho nam và nữ trở nên giống nhau về mọi mặt
  • D. Nâng cao vị thế của phụ nữ trong xã hội

Câu 22: Tình huống: Trong một lớp học, giáo viên thường xuyên gọi học sinh nam phát biểu ý kiến hơn học sinh nữ vì cho rằng nam sinh mạnh dạn hơn. Hành vi của giáo viên thể hiện:

  • A. Phương pháp sư phạm tích cực
  • B. Định kiến giới trong giáo dục
  • C. Sự quan tâm đặc biệt đến học sinh nam
  • D. Biện pháp khuyến khích học sinh phát biểu

Câu 23: Để đánh giá mức độ bình đẳng giới của một quốc gia, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tỷ lệ phụ nữ tham gia vào các cơ quan nhà nước và vị trí lãnh đạo
  • B. Số lượng luật và chính sách về bình đẳng giới đã ban hành
  • C. Mức độ hài lòng của phụ nữ về cuộc sống
  • D. So sánh thu nhập bình quân giữa nam và nữ

Câu 24: Trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và truyền thông, bình đẳng giới cần được thể hiện như thế nào?

  • A. Ưu tiên đưa tin về thành công của phụ nữ
  • B. Hạn chế đưa tin về các vấn đề nhạy cảm liên quan đến phụ nữ
  • C. Tăng cường quảng cáo các sản phẩm dành cho phụ nữ
  • D. Đảm bảo hình ảnh và tiếng nói của cả nam và nữ được thể hiện đa dạng, tích cực

Câu 25: Một cặp vợ chồng cùng nhau quyết định kế hoạch sinh con và số con muốn có. Điều này thể hiện sự bình đẳng giới trong:

  • A. Phân chia tài chính
  • B. Quyền sinh sản và kế hoạch hóa gia đình
  • C. Nuôi dạy con cái
  • D. Quan hệ tình cảm

Câu 26: Hành vi bạo lực gia đình, dù là bạo lực thể chất hay tinh thần, đều là biểu hiện của:

  • A. Sự khác biệt về tính cách
  • B. Mâu thuẫn trong cuộc sống
  • C. Bất bình đẳng giới trong gia đình
  • D. Thiếu kỹ năng giao tiếp

Câu 27: Để thúc đẩy bình đẳng giới trong cộng đồng, biện pháp tuyên truyền nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tổ chức các cuộc thi sắc đẹp
  • B. Phát tờ rơi về luật bình đẳng giới
  • C. Tổ chức các buổi nói chuyện về tấm gương phụ nữ thành đạt
  • D. Sử dụng đa dạng kênh truyền thông, tiếp cận nhiều đối tượng, thay đổi nhận thức từ gốc rễ

Câu 28: Trong công sở, việc tạo điều kiện để nhân viên nữ tham gia các khóa đào tạo nâng cao kỹ năng lãnh đạo là thể hiện:

  • A. Thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động
  • B. Sự ưu ái đối với nhân viên nữ
  • C. Biện pháp quản lý nhân sự hiệu quả
  • D. Xu hướng hiện đại trong quản lý

Câu 29: Khẩu hiệu “Nam, nữ bình quyền” thể hiện điều gì?

  • A. Nam giới có quyền lực hơn phụ nữ
  • B. Nam và nữ có quyền bình đẳng như nhau
  • C. Phụ nữ cần được giải phóng khỏi áp bức
  • D. Xã hội cần có sự phân công lao động theo giới tính

Câu 30: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới, công dân nên làm gì?

  • A. Im lặng bỏ qua vì đó là chuyện của người khác
  • B. Tự mình giải quyết bằng cách trả đũa
  • C. Báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc người có trách nhiệm
  • D. Chia sẻ trên mạng xã hội để gây áp lực dư luận

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Luật Bình đẳng giới năm 2006 quy định các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới không áp dụng trong lĩnh vực nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Tình huống: Trong một cuộc họp xét duyệt đề bạt cán bộ quản lý cấp phòng, ông H - Giám đốc công ty, phát biểu: “Vị trí này cần người quyết đoán, mạnh mẽ, phụ nữ thì mềm yếu, không phù hợp”. Hành vi của ông H thể hiện điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Biện pháp nào sau đây là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong lĩnh vực kinh tế, bình đẳng giới thể hiện ở việc nam và nữ bình đẳng trong:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Quy định nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Chị Lan bị từ chối tuyển dụng vào vị trí kỹ sư cơ khí tại một công ty sản xuất ô tô với lý do “công việc này nặng nhọc, không phù hợp với phụ nữ”. Đây là hành vi vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một trường học chỉ tuyển sinh nam vào lớp 10 chuyên Tin học, với quan điểm “con trai học Tin học giỏi hơn con gái”. Hành động này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới trong đời sống xã hội là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, xã hội cần tập trung vào:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong một gia đình, vợ luôn phải phục tùng chồng, mọi quyết định quan trọng đều do chồng đưa ra. Gia đình này đang thiếu sự bình đẳng giới trong mối quan hệ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là hành vi phân biệt đối xử về giới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Để đảm bảo bình đẳng giới trong tiếp cận dịch vụ y tế, cần chú trọng điều gì nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong lĩnh vực giáo dục, việc xóa bỏ định kiến giới sẽ mang lại lợi ích gì cho học sinh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: “Bình đẳng giới không có nghĩa là nam và nữ phải giống nhau hoàn toàn, mà là có cơ hội và điều kiện như nhau để phát huy năng lực”. Nhận định này nhấn mạnh khía cạnh nào của bình đẳng giới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một công ty xây dựng nhà trẻ miễn phí cho con em công nhân, ưu tiên công nhân nữ. Biện pháp này thể hiện sự:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong gia đình, việc cùng nhau chia sẻ công việc nhà giữa vợ và chồng thể hiện:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi nào sau đây liên quan đến bình đẳng giới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một tổ chức phi chính phủ thực hiện dự án hỗ trợ phụ nữ dân tộc thiểu số học nghề và tìm kiếm việc làm. Dự án này góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong một cuộc tranh luận về bình đẳng giới, bạn A cho rằng: “Bình đẳng giới là vấn đề riêng của phụ nữ, nam giới không cần quan tâm”. Quan điểm của bạn A là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Để xây dựng một xã hội bình đẳng giới, vai trò quan trọng nhất thuộc về:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Điều nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu của bình đẳng giới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Tình huống: Trong một lớp học, giáo viên thường xuyên gọi học sinh nam phát biểu ý kiến hơn học sinh nữ vì cho rằng nam sinh mạnh dạn hơn. Hành vi của giáo viên thể hiện:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Để đánh giá mức độ bình đẳng giới của một quốc gia, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và truyền thông, bình đẳng giới cần được thể hiện như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một cặp vợ chồng cùng nhau quyết định kế hoạch sinh con và số con muốn có. Điều này thể hiện sự bình đẳng giới trong:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Hành vi bạo lực gia đình, dù là bạo lực thể chất hay tinh thần, đều là biểu hiện của:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Để thúc đẩy bình đẳng giới trong cộng đồng, biện pháp tuyên truyền nào sau đây là hiệu quả nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong công sở, việc tạo điều kiện để nhân viên nữ tham gia các khóa đào tạo nâng cao kỹ năng lãnh đạo là thể hiện:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Khẩu hiệu “Nam, nữ bình quyền” thể hiện điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới, công dân nên làm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giới được thể hiện rõ nhất qua việc nam và nữ công dân có cơ hội ngang nhau trong:

  • A. Thực hiện nghĩa vụ quân sự khi có yêu cầu.
  • B. Ứng cử và bầu cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước.
  • C. Tiếp cận thông tin kinh tế và thị trường lao động.
  • D. Lựa chọn các chương trình đào tạo và ngành nghề.

Câu 2: Điều nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về giới trong lĩnh vực lao động, vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới?

  • A. Quy định về thời gian nghỉ thai sản cho lao động nữ.
  • B. Ưu tiên tuyển dụng nam giới cho công việc nặng nhọc, độc hại.
  • C. Từ chối tuyển dụng phụ nữ vì lo ngại về khả năng sinh con và nghỉ thai sản.
  • D. Đảm bảo môi trường làm việc an toàn và vệ sinh cho cả nam và nữ.

Câu 3: Trong lĩnh vực giáo dục, bình đẳng giới không bao gồm khía cạnh nào sau đây?

  • A. Cơ hội tiếp cận giáo dục như nhau giữa nam và nữ.
  • B. Tự do lựa chọn ngành nghề và hình thức đào tạo không phân biệt giới tính.
  • C. Hưởng thụ các chính sách hỗ trợ giáo dục công bằng.
  • D. Quy định về độ tuổi nghỉ hưu khác nhau giữa giáo viên nam và nữ.

Câu 4: Tình huống: Một công ty chỉ tuyển dụng lễ tân nữ với ngoại hình ưa nhìn. Điều này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Lao động
  • C. Giáo dục
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 5: Hành vi nào sau đây thể hiện sự bất bình đẳng giới trong gia đình?

  • A. Người chồng quyết định mọi việc lớn trong gia đình mà không tham khảo ý kiến vợ.
  • B. Vợ chồng cùng nhau lên kế hoạch chi tiêu gia đình.
  • C. Cả vợ và chồng đều chia sẻ việc chăm sóc con cái.
  • D. Vợ chồng tôn trọng quyền tự do cá nhân của nhau.

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới trong đời sống xã hội là:

  • A. Giảm thiểu tình trạng bạo lực gia đình.
  • B. Nâng cao vị thế của phụ nữ trong xã hội.
  • C. Phát huy tiềm năng và sự đóng góp của cả nam và nữ cho xã hội.
  • D. Đảm bảo sự ổn định và hạnh phúc gia đình.

Câu 7: Pháp luật Việt Nam quy định về bình đẳng giới nhằm mục tiêu nào sau đây?

  • A. Tạo ra sự khác biệt về quyền lợi giữa nam và nữ.
  • B. Xóa bỏ phân biệt đối xử và tạo cơ hội phát triển như nhau cho cả hai giới.
  • C. Ưu tiên quyền lợi của phụ nữ trong mọi lĩnh vực.
  • D. Hạn chế sự tham gia của nam giới vào các hoạt động xã hội.

Câu 8: Hành vi nào sau đây không được xem là hành vi thúc đẩy bình đẳng giới?

  • A. Tổ chức các khóa đào tạo kỹ năng lãnh đạo cho phụ nữ.
  • B. Vận động xóa bỏ các định kiến giới trong xã hội.
  • C. Xây dựng chính sách hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp.
  • D. Khẳng định vai trò trụ cột của nam giới trong gia đình và xã hội.

Câu 9: Theo Luật Bình đẳng giới, trách nhiệm thực hiện bình đẳng giới thuộc về:

  • A. Chỉ các cơ quan nhà nước.
  • B. Chỉ các tổ chức xã hội.
  • C. Toàn bộ hệ thống chính trị, xã hội và mỗi cá nhân.
  • D. Chủ yếu là phụ nữ và các tổ chức phụ nữ.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu tình trạng bất bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Tập trung đào tạo nghề truyền thống cho phụ nữ.
  • B. Tạo điều kiện cho phụ nữ tiếp cận nguồn vốn và thị trường.
  • C. Khuyến khích phụ nữ làm việc bán thời gian để chăm sóc gia đình.
  • D. Hạn chế phụ nữ tham gia vào các ngành nghề có tính cạnh tranh cao.

Câu 11: Trong một chương trình truyền hình, MC thường xuyên sử dụng các câu nói đùa mang tính định kiến về vai trò của phụ nữ. Hành vi này vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Lao động
  • D. Văn hóa, thông tin, truyền thông

Câu 12: Điều gì thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản chung theo luật Hôn nhân và Gia đình?

  • A. Vợ chồng có quyền ngang nhau trong quản lý và định đoạt tài sản chung.
  • B. Tài sản riêng của vợ thuộc quyền sở hữu và quản lý của chồng.
  • C. Chồng có quyền quyết định toàn bộ việc sử dụng tài sản chung.
  • D. Vợ chỉ được quản lý tài sản chung là tiền lương và thu nhập cá nhân.

Câu 13: Khẳng định nào sau đây đúng về vai trò của bình đẳng giới trong việc xây dựng gia đình hạnh phúc?

  • A. Bình đẳng giới không ảnh hưởng nhiều đến hạnh phúc gia đình.
  • B. Bình đẳng giới là nền tảng quan trọng để xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững.
  • C. Gia đình hạnh phúc chỉ phụ thuộc vào yếu tố kinh tế, không liên quan đến bình đẳng giới.
  • D. Bình đẳng giới có thể gây ra xung đột và mâu thuẫn trong gia đình.

Câu 14: Hãy xác định hành vi nào sau đây là hành vi bạo lực trên cơ sở giới?

  • A. Cha mẹ la mắng con cái khi con làm sai.
  • B. Giáo viên phê bình học sinh không làm bài tập.
  • C. Chồng cấm vợ tham gia các hoạt động xã hội vì ghen tuông.
  • D. Bạn bè trêu chọc nhau trong lớp học.

Câu 15: Một trong những giải pháp quan trọng để thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục là:

  • A. Tách riêng trường học cho nam và nữ.
  • B. Ưu tiên nam giới trong việc tiếp cận giáo dục đại học.
  • C. Giảm học phí cho học sinh nam.
  • D. Xây dựng chương trình giáo dục không định kiến giới.

Câu 16: Trong lĩnh vực lao động, việc trả lương thấp hơn cho phụ nữ so với nam giới khi làm cùng một công việc có giá trị như nhau là biểu hiện của:

  • A. Bất bình đẳng trong cơ hội thăng tiến.
  • B. Phân biệt đối xử về giới trong tiền lương.
  • C. Phân biệt đối xử trong tuyển dụng.
  • D. Quấy rối tình dục tại nơi làm việc.

Câu 17: Để đảm bảo bình đẳng giới trong gia đình, vợ và chồng cần:

  • A. Phân chia rõ ràng trách nhiệm theo giới tính truyền thống.
  • B. Để người có thu nhập cao hơn quyết định mọi việc.
  • C. Tôn trọng, chia sẻ và hợp tác trong mọi công việc gia đình.
  • D. Giữ kín các vấn đề cá nhân để tránh mâu thuẫn.

Câu 18: Điều nào sau đây là một ví dụ về việc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong chính sách?

  • A. Tổ chức các cuộc thi sắc đẹp.
  • B. Tuyên dương những phụ nữ thành đạt.
  • C. Thành lập các câu lạc bộ phụ nữ.
  • D. Đánh giá tác động giới của các dự án phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 19: Trong lĩnh vực chính trị, việc tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào các vị trí lãnh đạo và quản lý có ý nghĩa gì?

  • A. Góp phần đảm bảo tiếng nói và lợi ích của phụ nữ được đại diện đầy đủ hơn.
  • B. Giảm bớt sự cạnh tranh trong chính trị.
  • C. Tạo ra sự khác biệt về chính sách giữa các quốc gia.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế nhanh chóng.

Câu 20: Hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và thúc đẩy bình đẳng giới trong giao tiếp hàng ngày?

  • A. Khen ngợi vẻ đẹp ngoại hình của phụ nữ.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ trung tính, tránh định kiến giới.
  • C. Nhường nhịn phụ nữ trong mọi tình huống.
  • D. Luôn thể hiện sự ga lăng với phụ nữ.

Câu 21: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây bị coi là phân biệt đối xử về giới trong lĩnh vực việc làm?

  • A. Ưu tiên tuyển dụng người có kinh nghiệm.
  • B. Quy định về độ tuổi tối đa khi tuyển dụng.
  • C. Yêu cầu ứng viên nữ phải độc thân khi tuyển dụng.
  • D. Kiểm tra sức khỏe của ứng viên trước khi tuyển dụng.

Câu 22: Trong tình huống xảy ra bạo lực gia đình, biện pháp nào sau đây ưu tiên bảo vệ quyền của nạn nhân, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em?

  • A. Hòa giải giữa người gây bạo lực và nạn nhân.
  • B. Giáo dục người gây bạo lực về bình đẳng giới.
  • C. Trừng phạt nghiêm khắc người gây bạo lực.
  • D. Cung cấp nơi tạm lánh và hỗ trợ tư vấn pháp lý, tâm lý cho nạn nhân.

Câu 23: Điều nào sau đây thể hiện sự tiến bộ trong nhận thức về bình đẳng giới ở xã hội hiện đại?

  • A. Phụ nữ ngày càng chú trọng hơn đến vai trò nội trợ.
  • B. Nam giới ngày càng chia sẻ trách nhiệm chăm sóc gia đình và con cái.
  • C. Quan niệm "trọng nam khinh nữ" vẫn phổ biến.
  • D. Phụ nữ ít tham gia vào các hoạt động chính trị.

Câu 24: Để xây dựng môi trường học đường bình đẳng giới, nhà trường cần chú trọng điều gì?

  • A. Phân chia lớp học theo giới tính.
  • B. Khuyến khích học sinh nam tham gia các môn khoa học tự nhiên, học sinh nữ tham gia môn xã hội.
  • C. Tổ chức các hoạt động giáo dục về bình đẳng giới cho học sinh và giáo viên.
  • D. Tạo ra các quy định riêng biệt cho học sinh nam và nữ.

Câu 25: Hành vi nào sau đây thể hiện sự bất bình đẳng giới trong tiếp cận dịch vụ y tế?

  • A. Ở một số vùng, phụ nữ ít được tiếp cận thông tin và dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản.
  • B. Cả nam và nữ đều được khám sức khỏe định kỳ.
  • C. Chính sách bảo hiểm y tế áp dụng cho cả nam và nữ.
  • D. Cơ sở y tế được xây dựng ở cả vùng sâu và vùng xa.

Câu 26: Trong lĩnh vực truyền thông, vai trò của báo chí và truyền hình trong việc thúc đẩy bình đẳng giới là gì?

  • A. Phản ánh trung thực mọi khía cạnh của đời sống xã hội.
  • B. Tuyên truyền, giáo dục và thay đổi nhận thức về bình đẳng giới trong cộng đồng.
  • C. Giải trí và cung cấp thông tin cho công chúng.
  • D. Kiểm soát dư luận và định hướng thông tin.

Câu 27: Điều gì là thách thức lớn nhất trong việc thực hiện bình đẳng giới ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Thiếu khung pháp lý về bình đẳng giới.
  • B. Kinh tế Việt Nam chưa phát triển.
  • C. Định kiến giới còn tồn tại sâu rộng trong xã hội.
  • D. Phụ nữ Việt Nam không muốn tham gia vào các hoạt động xã hội.

Câu 28: Để đo lường mức độ bình đẳng giới của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

  • A. Chỉ số Phát triển con người (HDI).
  • B. Chỉ số Hạnh phúc thế giới (World Happiness Index).
  • C. Chỉ số Tham nhũng (Corruption Perception Index).
  • D. Chỉ số Khoảng cách giới (Gender Gap Index).

Câu 29: Trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, bình đẳng giới có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Đảm bảo sự đa dạng về góc nhìn và sáng tạo trong nghiên cứu và phát triển.
  • B. Tăng cường tính cạnh tranh trong lĩnh vực khoa học.
  • C. Giảm chi phí cho hoạt động nghiên cứu khoa học.
  • D. Thúc đẩy hợp tác quốc tế trong khoa học.

Câu 30: Học sinh có thể đóng góp vào việc thúc đẩy bình đẳng giới bằng hành động thiết thực nào?

  • A. Chỉ tập trung học tập tốt để có tương lai tốt hơn.
  • B. Lên tiếng phản đối các hành vi phân biệt đối xử và định kiến giới trong trường học và cộng đồng.
  • C. Tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng.
  • D. Tôn trọng thầy cô và bạn bè.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giới được thể hiện rõ nhất qua việc nam và nữ công dân có cơ hội ngang nhau trong:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Điều nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về giới trong lĩnh vực lao động, vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong lĩnh vực giáo dục, bình đẳng giới không bao gồm khía cạnh nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Tình huống: Một công ty chỉ tuyển dụng lễ tân nữ với ngoại hình ưa nhìn. Điều này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hành vi nào sau đây thể hiện sự bất bình đẳng giới trong gia đình?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới trong đời sống xã hội là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Pháp luật Việt Nam quy định về bình đẳng giới nhằm mục tiêu nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Hành vi nào sau đây không được xem là hành vi thúc đẩy bình đẳng giới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Theo Luật Bình đẳng giới, trách nhiệm thực hiện bình đẳng giới thuộc về:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Biện pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu tình trạng bất bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong một chương trình truyền hình, MC thường xuyên sử dụng các câu nói đùa mang tính định kiến về vai trò của phụ nữ. Hành vi này vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Điều gì thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản chung theo luật Hôn nhân và Gia đình?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Khẳng định nào sau đây đúng về vai trò của bình đẳng giới trong việc xây dựng gia đình hạnh phúc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Hãy xác định hành vi nào sau đây là hành vi bạo lực trên cơ sở giới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một trong những giải pháp quan trọng để thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong lĩnh vực lao động, việc trả lương thấp hơn cho phụ nữ so với nam giới khi làm cùng một công việc có giá trị như nhau là biểu hiện của:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Để đảm bảo bình đẳng giới trong gia đình, vợ và chồng cần:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Điều nào sau đây là một ví dụ về việc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong chính sách?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong lĩnh vực chính trị, việc tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào các vị trí lãnh đạo và quản lý có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và thúc đẩy bình đẳng giới trong giao tiếp hàng ngày?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây bị coi là phân biệt đối xử về giới trong lĩnh vực việc làm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong tình huống xảy ra bạo lực gia đình, biện pháp nào sau đây ưu tiên bảo vệ quyền của nạn nhân, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Điều nào sau đây thể hiện sự tiến bộ trong nhận thức về bình đẳng giới ở xã hội hiện đại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Để xây dựng môi trường học đường bình đẳng giới, nhà trường cần chú trọng điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Hành vi nào sau đây thể hiện sự bất bình đẳng giới trong tiếp cận dịch vụ y tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong lĩnh vực truyền thông, vai trò của báo chí và truyền hình trong việc thúc đẩy bình đẳng giới là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Điều gì là thách thức lớn nhất trong việc thực hiện bình đẳng giới ở Việt Nam hiện nay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để đo lường mức độ bình đẳng giới của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, bình đẳng giới có ý nghĩa như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Học sinh có thể đóng góp vào việc thúc đẩy bình đẳng giới bằng hành động thiết thực nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong lĩnh vực chính trị, đâu là biểu hiện của bình đẳng giới theo pháp luật Việt Nam?

  • A. Ưu tiên nữ giới trong các vị trí lãnh đạo để đảm bảo tỷ lệ cân bằng giới.
  • B. Nam và nữ có quyền tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử vào cơ quan dân cử ở các cấp.
  • C. Quy định số lượng đại biểu nữ tối thiểu trong Quốc hội để thể hiện sự tiến bộ.
  • D. Phân bổ vị trí quản lý nhà nước theo tỷ lệ dân số nam và nữ.

Câu 2: Doanh nghiệp X tuyển dụng nhân viên kinh doanh. Trong thông báo tuyển dụng, họ ghi rõ "ưu tiên nam giới". Hành động này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Văn hóa - xã hội
  • C. Kinh tế và Lao động
  • D. Giáo dục và Đào tạo

Câu 3: Chị Lan và anh Hùng cùng làm việc tại một công ty. Chị Lan có năng lực và kinh nghiệm hơn, nhưng khi xét nâng lương, anh Hùng lại được ưu tiên hơn với lý do "nam giới là trụ cột gia đình". Quyết định này thể hiện sự bất bình đẳng giới trong khía cạnh nào của quyền lao động?

  • A. Tiêu chuẩn tuyển dụng
  • B. Điều kiện làm việc
  • C. Cơ hội đào tạo
  • D. Tiền lương và thăng tiến

Câu 4: Trong gia đình ông bà K, mọi quyết định lớn đều do ông K tự quyết định, bà K không có quyền tham gia ý kiến. Điều này thể hiện sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Hôn nhân và gia đình
  • B. Kinh tế gia đình
  • C. Văn hóa gia đình
  • D. Giáo dục gia đình

Câu 5: Pháp luật quy định nam và nữ bình đẳng trong việc lựa chọn nghề nghiệp. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của xã hội?

  • A. Giảm thiểu sự cạnh tranh trong thị trường lao động.
  • B. Tăng cường sự phân công lao động theo giới tính truyền thống.
  • C. Phát huy tối đa tiềm năng của cả nam và nữ, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội.
  • D. Đảm bảo sự ổn định về cơ cấu nghề nghiệp trong xã hội.

Câu 6: Điều nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về giới trong lĩnh vực giáo dục?

  • A. Xây dựng nhà vệ sinh riêng biệt cho nam và nữ trong trường học.
  • B. Khuyến khích nữ sinh chọn các ngành nghề "phù hợp" với nữ giới như sư phạm, kế toán.
  • C. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa riêng biệt cho nam và nữ sinh.
  • D. Giáo viên sử dụng phương pháp giảng dạy khác nhau cho học sinh nam và nữ.

Câu 7: Trong một cuộc họp thôn, ông trưởng thôn chỉ cho phép nam giới phát biểu ý kiến về vấn đề xây dựng đường giao thông nông thôn. Hành động này vi phạm quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị và xã hội
  • B. Kinh tế và văn hóa
  • C. Giáo dục và lao động
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 8: Theo Luật Bình đẳng giới, hành vi nào sau đây được xem là hành vi phân biệt đối xử về giới?

  • A. Thực hiện các biện pháp bảo vệ thai sản cho lao động nữ.
  • B. Ban hành chính sách ưu đãi cho phụ nữ ở vùng sâu vùng xa.
  • C. Tuyên truyền về vai trò của phụ nữ trong gia đình.
  • D. Từ chối tuyển dụng lao động nữ vì lo ngại về vấn đề sinh con.

Câu 9: Vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc quản lý tài sản chung. Điều này thể hiện nguyên tắc bình đẳng giới nào trong hôn nhân và gia đình?

  • A. Bình đẳng trong quan hệ nhân thân
  • B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ tài sản
  • C. Bình đẳng trong việc lựa chọn nơi cư trú
  • D. Bình đẳng trong việc nuôi dạy con cái

Câu 10: Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, bình đẳng giới không bao gồm nội dung nào sau đây?

  • A. Bình đẳng về độ tuổi đi học
  • B. Bình đẳng trong việc lựa chọn ngành nghề đào tạo
  • C. Miễn học phí hoàn toàn cho nữ sinh theo học các ngành khoa học kỹ thuật.
  • D. Bình đẳng trong việc tiếp cận các chính sách giáo dục

Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới trong đời sống xã hội là gì?

  • A. Giảm bớt áp lực cho nam giới trong việc gánh vác kinh tế gia đình.
  • B. Tăng cường vai trò của phụ nữ trong các hoạt động xã hội.
  • C. Đảm bảo sự hài hòa trong quan hệ giữa nam và nữ.
  • D. Tạo điều kiện để mỗi cá nhân, không phân biệt giới tính, phát huy tối đa năng lực và đóng góp cho xã hội.

Câu 12: Chính sách nào sau đây thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đối với bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?

  • A. Khuyến khích các doanh nghiệp tuyển dụng nhiều lao động nam hơn.
  • B. Quy định về chế độ nghỉ thai sản và bảo vệ bà mẹ mang thai.
  • C. Ưu tiên nam giới trong các chương trình đào tạo nghề.
  • D. Giảm thuế cho các doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ.

Câu 13: Trong một gia đình, việc vợ chồng cùng nhau quyết định các vấn đề quan trọng của gia đình thể hiện sự bình đẳng giới trong khía cạnh nào?

  • A. Phân chia công việc gia đình
  • B. Quản lý tài chính gia đình
  • C. Quyền tự do bàn bạc và quyết định các vấn đề chung
  • D. Nuôi dạy con cái

Câu 14: Hành vi nào sau đây không phải là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới?

  • A. Củng cố vai trò truyền thống của nam giới là trụ cột kinh tế trong gia đình.
  • B. Tăng cường giáo dục về bình đẳng giới trong nhà trường và cộng đồng.
  • C. Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp và phát triển kinh tế.
  • D. Nâng cao năng lực cho phụ nữ để tham gia vào các vị trí lãnh đạo.

Câu 15: Trong một quảng cáo tuyển dụng, công ty Y yêu cầu ứng viên nữ phải có "ngoại hình ưa nhìn". Yêu cầu này có thể bị xem là vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Lao động
  • C. Giáo dục
  • D. Văn hóa

Câu 16: Điều gì thể hiện sự bình đẳng giới trong việc tiếp cận thông tin và truyền thông?

  • A. Ưu tiên phát sóng các chương trình có phụ nữ tham gia.
  • B. Giảm giá cước internet cho phụ nữ ở vùng nông thôn.
  • C. Nam và nữ có cơ hội tiếp cận và sử dụng các phương tiện thông tin và truyền thông như nhau.
  • D. Tăng cường đưa tin về các tấm gương phụ nữ thành đạt.

Câu 17: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, hành vi nào sau đây không phù hợp với nguyên tắc bình đẳng giới?

  • A. Vợ chồng cùng nhau chia sẻ công việc nhà.
  • B. Vợ chồng tôn trọng ý kiến của nhau trong mọi vấn đề.
  • C. Vợ chồng cùng nhau chăm sóc và nuôi dạy con cái.
  • D. Người chồng có quyền quyết định mọi việc trong gia đình vì là trụ cột.

Câu 18: Một trong những mục tiêu của bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế là gì?

  • A. Tạo cơ hội bình đẳng cho cả nam và nữ trong việc tiếp cận nguồn lực kinh tế và tham gia vào các hoạt động kinh tế.
  • B. Hạn chế sự tham gia của phụ nữ vào các ngành nghề có thu nhập cao.
  • C. Ưu tiên nam giới trong việc tiếp cận các nguồn vốn và thị trường.
  • D. Phân chia lĩnh vực kinh tế theo giới tính.

Câu 19: Trong một lớp học, giáo viên thường xuyên gọi học sinh nam lên bảng giải bài tập khó hơn và khuyến khích các em tham gia các cuộc thi khoa học kỹ thuật, trong khi học sinh nữ chủ yếu được giao các công việc nhẹ nhàng và khuyến khích tham gia các hoạt động văn nghệ. Hành vi này của giáo viên thể hiện điều gì?

  • A. Sự phân công công việc hợp lý theo năng lực của học sinh.
  • B. Biện pháp sư phạm nhằm phát huy sở trường của từng giới tính.
  • C. Định kiến giới và sự bất bình đẳng trong cơ hội phát triển toàn diện của học sinh.
  • D. Phương pháp giáo dục cá nhân hóa, phù hợp với từng học sinh.

Câu 20: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, cần tập trung vào giải pháp nào là quan trọng nhất?

  • A. Ban hành nhiều luật và chính sách về bình đẳng giới.
  • B. Thay đổi nhận thức và xóa bỏ định kiến giới trong xã hội.
  • C. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các hành vi vi phạm bình đẳng giới.
  • D. Nâng cao vị thế kinh tế của phụ nữ.

Câu 21: Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong việc lựa chọn nơi cư trú thể hiện sự bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Kinh tế
  • B. Lao động
  • C. Chính trị
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 22: Trong lĩnh vực lao động, bình đẳng giới thể hiện ở việc nam và nữ bình đẳng về điều gì?

  • A. Cơ hội việc làm và đối xử tại nơi làm việc
  • B. Thời gian làm việc và chế độ nghỉ ngơi
  • C. Mức lương và phụ cấp
  • D. Điều kiện an toàn lao động

Câu 23: Để đánh giá mức độ bình đẳng giới của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

  • A. GDP bình quân đầu người
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • C. Chỉ số khoảng cách giới (Gender Gap Index)
  • D. Chỉ số hạnh phúc thế giới (World Happiness Index)

Câu 24: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng bình đẳng giới trong giao tiếp?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ mạnh mẽ, quyết đoán khi giao tiếp với nam giới.
  • B. Lắng nghe và tôn trọng ý kiến của cả nam và nữ trong cuộc trò chuyện.
  • C. Nhường nhịn phụ nữ trong mọi tình huống giao tiếp.
  • D. Tránh tranh luận trực tiếp với phụ nữ để giữ hòa khí.

Câu 25: Trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, bình đẳng giới có nghĩa là gì?

  • A. Ưu tiên phát triển các môn thể thao nữ.
  • B. Tạo ra các hoạt động văn hóa riêng biệt cho nam và nữ.
  • C. Khuyến khích phụ nữ tham gia các hoạt động văn hóa truyền thống.
  • D. Nam và nữ có cơ hội bình đẳng trong việc tham gia, tiếp cận và phát triển năng khiếu trong các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao.

Câu 26: Trách nhiệm chính trong việc đảm bảo bình đẳng giới thuộc về ai?

  • A. Các tổ chức phụ nữ
  • B. Nhà nước và chính phủ
  • C. Toàn xã hội, bao gồm nhà nước, tổ chức, gia đình và cá nhân
  • D. Các cơ quan tư pháp

Câu 27: Điều nào sau đây là hậu quả của việc thiếu bình đẳng giới trong xã hội?

  • A. Xã hội phát triển nhanh chóng và bền vững hơn.
  • B. Kìm hãm sự phát triển kinh tế, xã hội và gây ra nhiều vấn đề xã hội khác.
  • C. Tăng cường sự đoàn kết và hợp tác giữa nam và nữ.
  • D. Ổn định cơ cấu dân số và lực lượng lao động.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu tình trạng bạo lực trên cơ sở giới?

  • A. Tăng cường lực lượng công an tuần tra trên đường phố.
  • B. Xây dựng thêm nhiều nhà tạm lánh cho nạn nhân bạo lực.
  • C. Tăng mức phạt tù đối với tội phạm bạo lực giới.
  • D. Giáo dục và nâng cao nhận thức về bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới.

Câu 29: Theo pháp luật Việt Nam, độ tuổi kết hôn của nam và nữ có gì khác nhau?

  • A. Nam được kết hôn sớm hơn nữ 2 tuổi.
  • B. Nữ được kết hôn sớm hơn nam 2 tuổi.
  • C. Độ tuổi kết hôn của nam và nữ là như nhau theo luật định.
  • D. Độ tuổi kết hôn của nam và nữ khác nhau tùy theo vùng miền.

Câu 30: Trong một công ty, việc xây dựng môi trường làm việc thân thiện, tôn trọng sự khác biệt và tạo cơ hội phát triển cho tất cả nhân viên, không phân biệt giới tính, thể hiện điều gì?

  • A. Thực hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động.
  • B. Tuân thủ pháp luật về lao động và việc làm.
  • C. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tiến bộ.
  • D. Nâng cao năng suất và hiệu quả làm việc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong lĩnh vực chính trị, đâu là biểu hiện của bình đẳng giới theo pháp luật Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Doanh nghiệp X tuyển dụng nhân viên kinh doanh. Trong thông báo tuyển dụng, họ ghi rõ 'ưu tiên nam giới'. Hành động này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Chị Lan và anh Hùng cùng làm việc tại một công ty. Chị Lan có năng lực và kinh nghiệm hơn, nhưng khi xét nâng lương, anh Hùng lại được ưu tiên hơn với lý do 'nam giới là trụ cột gia đình'. Quyết định này thể hiện sự bất bình đẳng giới trong khía cạnh nào của quyền lao động?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong gia đình ông bà K, mọi quyết định lớn đều do ông K tự quyết định, bà K không có quyền tham gia ý kiến. Điều này thể hiện sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Pháp luật quy định nam và nữ bình đẳng trong việc lựa chọn nghề nghiệp. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của xã hội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Điều nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về giới trong lĩnh vực giáo dục?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong một cuộc họp thôn, ông trưởng thôn chỉ cho phép nam giới phát biểu ý kiến về vấn đề xây dựng đường giao thông nông thôn. Hành động này vi phạm quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Theo Luật Bình đẳng giới, hành vi nào sau đây được xem là hành vi phân biệt đối xử về giới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc quản lý tài sản chung. Điều này thể hiện nguyên tắc bình đẳng giới nào trong hôn nhân và gia đình?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, bình đẳng giới không bao gồm nội dung nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới trong đời sống xã hội là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Chính sách nào sau đây thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đối với bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong một gia đình, việc vợ chồng cùng nhau quyết định các vấn đề quan trọng của gia đình thể hiện sự bình đẳng giới trong khía cạnh nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Hành vi nào sau đây không phải là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong một quảng cáo tuyển dụng, công ty Y yêu cầu ứng viên nữ phải có 'ngoại hình ưa nhìn'. Yêu cầu này có thể bị xem là vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Điều gì thể hiện sự bình đẳng giới trong việc tiếp cận thông tin và truyền thông?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, hành vi nào sau đây không phù hợp với nguyên tắc bình đẳng giới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một trong những mục tiêu của bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong một lớp học, giáo viên thường xuyên gọi học sinh nam lên bảng giải bài tập khó hơn và khuyến khích các em tham gia các cuộc thi khoa học kỹ thuật, trong khi học sinh nữ chủ yếu được giao các công việc nhẹ nhàng và khuyến khích tham gia các hoạt động văn nghệ. Hành vi này của giáo viên thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, cần tập trung vào giải pháp nào là quan trọng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong việc lựa chọn nơi cư trú thể hiện sự bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong lĩnh vực lao động, bình đẳng giới thể hiện ở việc nam và nữ bình đẳng về điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Để đánh giá mức độ bình đẳng giới của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng bình đẳng giới trong giao tiếp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, bình đẳng giới có nghĩa là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trách nhiệm chính trong việc đảm bảo bình đẳng giới thuộc về ai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Điều nào sau đây là hậu quả của việc thiếu bình đẳng giới trong xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Biện pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu tình trạng bạo lực trên cơ sở giới?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Theo pháp luật Việt Nam, độ tuổi kết hôn của nam và nữ có gì khác nhau?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong một công ty, việc xây dựng môi trường làm việc thân thiện, tôn trọng sự khác biệt và tạo cơ hội phát triển cho tất cả nhân viên, không phân biệt giới tính, thể hiện điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bình đẳng giới không có nghĩa là nam và nữ phải giống nhau hoàn toàn về mọi mặt. Bản chất của bình đẳng giới trong xã hội thể hiện ở việc nào sau đây?

  • A. Nam giới đảm nhiệm hết công việc trụ cột, nữ giới quán xuyến việc nhà.
  • B. Phân chia công việc một cách rạch ròi theo giới tính truyền thống.
  • C. Nam và nữ có cơ hội và điều kiện phát huy năng lực như nhau trong mọi lĩnh vực.
  • D. Nữ giới cần được ưu tiên hơn trong mọi lĩnh vực để bù đắp thiệt thòi lịch sử.

Câu 2: Trong một buổi phỏng vấn xin việc, nhà tuyển dụng hỏi ứng viên nữ về kế hoạch sinh con trong 5 năm tới. Hành động này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Lao động
  • C. Giáo dục và đào tạo
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 3: Luật Bình đẳng giới ra đời nhằm mục đích chính nào sau đây?

  • A. Xóa bỏ phân biệt đối xử về giới và tạo cơ hội phát triển bình đẳng cho cả nam và nữ.
  • B. Đảm bảo nữ giới có nhiều quyền lợi hơn nam giới trong mọi lĩnh vực của đời sống.
  • C. Thực hiện chính sách ưu tiên tuyển dụng nữ giới vào các vị trí lãnh đạo.
  • D. Quy định cụ thể về vai trò và trách nhiệm riêng biệt của nam và nữ trong gia đình.

Câu 4: Để đánh giá mức độ bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ sở hữu nhiều hơn nam giới.
  • B. Mức lương trung bình của lao động nữ cao hơn mức lương của lao động nam.
  • C. Nam và nữ có cơ hội ngang nhau trong tiếp cận việc làm, vốn, thị trường và các nguồn lực kinh tế.
  • D. Tỷ lệ lao động nữ trong các ngành nghề truyền thống cao hơn tỷ lệ lao động nam.

Câu 5: Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, hành vi nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giới?

  • A. Nhà trường khuyến khích nữ sinh học các môn khoa học xã hội, nam sinh học các môn khoa học tự nhiên.
  • B. Giáo viên ưu tiên gọi nam sinh phát biểu trong các giờ học về kỹ thuật.
  • C. Phân chia lớp học theo giới tính để phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý.
  • D. Học sinh nam và nữ được tự do lựa chọn ngành nghề yêu thích mà không bị định kiến giới hạn.

Câu 6: Điều nào sau đây không phải là một trong những nội dung cơ bản của bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?

  • A. Nam, nữ bình đẳng trong bầu cử và ứng cử vào các cơ quan nhà nước.
  • B. Nam giới có vai trò quyết định hơn trong việc lựa chọn chính sách phát triển kinh tế.
  • C. Nam, nữ bình đẳng trong tham gia quản lý nhà nước và hoạt động xã hội.
  • D. Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin và thể hiện ý kiến về các vấn đề chính trị.

Câu 7: Tình huống: Một công ty tuyển dụng nhân viên lễ tân, ưu tiên ngoại hình ưa nhìn và giọng nói dễ nghe. Yêu cầu này có thể bị coi là vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động ở khía cạnh nào?

  • A. Không đảm bảo cơ hội việc làm cho người khuyết tật.
  • B. Hạn chế quyền tự do lựa chọn việc làm của người lao động.
  • C. Tiêu chuẩn tuyển dụng không dựa trên năng lực chuyên môn mà tập trung vào yếu tố hình thức.
  • D. Quy trình tuyển dụng thiếu minh bạch và công bằng.

Câu 8: Trong gia đình, hành vi nào thể hiện sự bình đẳng giới trong quan hệ vợ chồng?

  • A. Vợ luôn phải nghe theo quyết định của chồng vì chồng là trụ cột gia đình.
  • B. Vợ chồng cùng nhau bàn bạc và quyết định các vấn đề quan trọng của gia đình.
  • C. Chồng có quyền quản lý tài chính gia đình vì kiếm tiền nhiều hơn vợ.
  • D. Vợ đảm nhận toàn bộ việc chăm sóc con cái và nội trợ, chồng tập trung vào sự nghiệp.

Câu 9: Một xã hội đạt được bình đẳng giới thực chất sẽ mang lại lợi ích nào sau đây?

  • A. Xã hội sẽ trở nên hòa thuận hơn vì vai trò của nam và nữ được phân định rõ ràng.
  • B. Nữ giới sẽ có điều kiện để khẳng định vị thế vượt trội hơn nam giới.
  • C. Cạnh tranh giữa nam và nữ trong mọi lĩnh vực sẽ trở nên gay gắt hơn.
  • D. Tận dụng tối đa tiềm năng của cả nam và nữ, thúc đẩy xã hội phát triển toàn diện và bền vững.

Câu 10: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng giữa vợ và chồng thể hiện ở việc cùng nhau quyết định vấn đề nào sau đây?

  • A. Lựa chọn dòng dõi gia đình cho con cái.
  • B. Quyết định nghề nghiệp tương lai của con cái khi trưởng thành.
  • C. Phương pháp giáo dục và chăm sóc con cái.
  • D. Đặt tên khai sinh cho con theo ý muốn của người chồng.

Câu 11: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của định kiến giới trong xã hội?

  • A. Cho rằng phụ nữ không phù hợp với các công việc đòi hỏi kỹ năng kỹ thuật cao.
  • B. Khuyến khích nam giới tham gia các hoạt động thể thao mạnh mẽ.
  • C. Tổ chức các lớp học về kỹ năng mềm cho phụ nữ.
  • D. Tuyên truyền về vai trò quan trọng của nam giới trong gia đình.

Câu 12: Một trong những biện pháp quan trọng để thúc đẩy bình đẳng giới trong xã hội là gì?

  • A. Ban hành các chính sách ưu đãi riêng cho nữ giới trong mọi lĩnh vực.
  • B. Tăng cường giáo dục và truyền thông về bình đẳng giới để thay đổi nhận thức xã hội.
  • C. Thực hiện các biện pháp trừng phạt nghiêm khắc đối với hành vi phân biệt đối xử.
  • D. Giao quyền lực tập trung vào tay một giới tính để đảm bảo sự quyết đoán.

Câu 13: Trong lĩnh vực văn hóa và thông tin, bình đẳng giới được thể hiện như thế nào?

  • A. Tập trung xây dựng hình tượng nam giới mạnh mẽ, quyết đoán trên các phương tiện truyền thông.
  • B. Hạn chế sự xuất hiện của phụ nữ trong các chương trình giải trí để tránh gây xao nhãng.
  • C. Ưu tiên quảng bá các tác phẩm văn hóa nghệ thuật do nam giới sáng tạo.
  • D. Đảm bảo sự đa dạng trong hình ảnh và vai trò của nam và nữ trên các phương tiện truyền thông và văn hóa.

Câu 14: Hậu quả của việc thiếu bình đẳng giới trong xã hội là gì?

  • A. Thúc đẩy sự cạnh tranh lành mạnh giữa nam và nữ trong mọi lĩnh vực.
  • B. Giúp xã hội ổn định hơn do vai trò của mỗi giới được xác định rõ ràng.
  • C. Kìm hãm sự phát triển của xã hội, gây ra bất công và nhiều vấn đề xã hội khác.
  • D. Tạo động lực cho nữ giới vươn lên khẳng định bản thân.

Câu 15: Quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động bao gồm nội dung nào sau đây?

  • A. Quy định về độ tuổi nghỉ hưu khác nhau giữa nam và nữ.
  • B. Nam, nữ bình đẳng về tiền lương, tiền thưởng và cơ hội thăng tiến.
  • C. Ưu tiên tuyển dụng lao động nam vào các vị trí quản lý.
  • D. Cho phép doanh nghiệp quy định tiêu chuẩn riêng cho từng giới tính.

Câu 16: Tình huống: Trong một lớp học, giáo viên thường giao việc lớp trưởng cho nam sinh vì cho rằng nam sinh mạnh mẽ và quyết đoán hơn. Hành vi này thể hiện điều gì?

  • A. Sự phân công công việc hợp lý dựa trên năng lực giới tính.
  • B. Biện pháp giáo dục hiệu quả để phát huy điểm mạnh của từng giới.
  • C. Cách thức tạo động lực cho nam sinh thể hiện vai trò lãnh đạo.
  • D. Định kiến giới và sự thiếu bình đẳng trong môi trường giáo dục.

Câu 17: Để xây dựng một xã hội bình đẳng giới, trách nhiệm chính thuộc về ai?

  • A. Chỉ thuộc về các cơ quan nhà nước và tổ chức xã hội.
  • B. Chủ yếu là trách nhiệm của nữ giới trong việc đấu tranh đòi quyền lợi.
  • C. Thuộc về tất cả các thành viên trong xã hội, cả nam và nữ.
  • D. Dành riêng cho những người hoạt động trong lĩnh vực bình đẳng giới.

Câu 18: Trong lĩnh vực kinh tế, hành vi nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giới?

  • A. Ngân hàng tạo điều kiện vay vốn như nhau cho cả doanh nghiệp do nam và nữ làm chủ.
  • B. Nhà nước ưu tiên hỗ trợ doanh nghiệp do nam giới làm chủ để phát triển kinh tế.
  • C. Các khu công nghiệp tập trung tuyển dụng lao động nam nhiều hơn lao động nữ.
  • D. Chính phủ khuyến khích phụ nữ làm các công việc nội trợ để ổn định gia đình.

Câu 19: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới đối với sự phát triển bền vững của đất nước là gì?

  • A. Giúp tăng tỷ lệ sinh con trai để đảm bảo nguồn lao động tương lai.
  • B. Giảm bớt sự cạnh tranh trong xã hội, tạo môi trường ổn định.
  • C. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế về quyền con người.
  • D. Khai thác tối đa tiềm năng của cả nam và nữ, tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho phát triển đất nước.

Câu 20: Trong lĩnh vực giáo dục, việc xóa bỏ định kiến giới có vai trò như thế nào?

  • A. Giúp phân loại học sinh theo giới tính để có phương pháp giáo dục phù hợp.
  • B. Mở rộng cơ hội tiếp cận giáo dục và phát triển toàn diện cho cả nam và nữ sinh.
  • C. Tạo điều kiện cho nữ sinh học tập tốt hơn trong các môn khoa học xã hội.
  • D. Giúp nam sinh tập trung hơn vào các môn khoa học tự nhiên và kỹ thuật.

Câu 21: Tình huống: Một cặp vợ chồng trẻ quyết định cùng nhau chia sẻ việc nhà và chăm sóc con cái. Hành động này phản ánh điều gì?

  • A. Sự thay đổi vai trò giới trong xã hội hiện đại do áp lực kinh tế.
  • B. Xu hướng nữ giới ngày càng muốn kiểm soát vai trò của nam giới trong gia đình.
  • C. Sự bình đẳng giới trong gia đình, vợ chồng cùng nhau xây dựng hạnh phúc gia đình.
  • D. Biểu hiện của việc nam giới ngày càng trở nên yếu đuối và phụ thuộc vào phụ nữ.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?

  • A. Tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào các vị trí lãnh đạo và quản lý.
  • B. Xây dựng môi trường làm việc thân thiện và hỗ trợ phụ nữ trong chính trị.
  • C. Thúc đẩy việc lồng ghép vấn đề giới trong các chính sách và chương trình phát triển.
  • D. Giảm số lượng đại biểu nữ trong các cơ quan dân cử để tăng tính cạnh tranh.

Câu 23: Pháp luật Việt Nam hiện hành có những quy định nào để bảo đảm bình đẳng giới?

  • A. Luật Bình đẳng giới, Luật Hôn nhân và gia đình, Luật Lao động và các luật khác liên quan.
  • B. Chỉ có Luật Bình đẳng giới là công cụ pháp lý duy nhất.
  • C. Các văn bản dưới luật và nghị định của Chính phủ là chủ yếu.
  • D. Chưa có hệ thống pháp luật hoàn chỉnh về bình đẳng giới.

Câu 24: Trong lĩnh vực lao động, hành vi nào sau đây là phân biệt đối xử về giới?

  • A. Công ty tạo điều kiện cho lao động nữ nghỉ thai sản theo quy định.
  • B. Trả lương cho lao động nữ thấp hơn lao động nam khi làm cùng một công việc và năng suất tương đương.
  • C. Doanh nghiệp xây dựng nhà trẻ tại nơi làm việc để hỗ trợ lao động nữ có con nhỏ.
  • D. Thực hiện các chương trình đào tạo nâng cao năng lực cho cả lao động nam và nữ.

Câu 25: Để thúc đẩy bình đẳng giới trong gia đình, điều quan trọng nhất là gì?

  • A. Nữ giới cần mạnh mẽ hơn trong việc đòi hỏi quyền lợi của mình.
  • B. Nam giới cần nhường nhịn và chiều theo ý muốn của nữ giới.
  • C. Thay đổi nhận thức và hành vi của cả nam và nữ về vai trò giới trong gia đình, chia sẻ trách nhiệm.
  • D. Phân chia công việc nhà một cách rõ ràng và cụ thể để tránh tranh cãi.

Câu 26: Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, biện pháp nào sau đây góp phần xóa bỏ định kiến giới?

  • A. Tách riêng lớp học theo giới tính để phù hợp với đặc điểm tâm lý.
  • B. Tăng cường giáo dục về vai trò truyền thống của nam và nữ trong xã hội.
  • C. Ưu tiên sử dụng sách giáo khoa có hình ảnh nam giới làm trung tâm.
  • D. Đưa nội dung bình đẳng giới vào chương trình học và thay đổi phương pháp giảng dạy để khuyến khích sự tham gia của cả nam và nữ sinh.

Câu 27: Ý nghĩa của việc thực hiện bình đẳng giới trong tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ y tế là gì?

  • A. Giảm chi phí cho y tế công cộng do tập trung nguồn lực vào một giới tính.
  • B. Đảm bảo cả nam và nữ đều được tiếp cận dịch vụ y tế chất lượng, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe khác nhau.
  • C. Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế cho nữ giới để bù đắp những thiệt thòi về sức khỏe.
  • D. Tạo điều kiện cho nam giới kiểm soát tốt hơn các dịch vụ y tế liên quan đến sinh sản.

Câu 28: Trong lĩnh vực chính trị, hành động nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giới?

  • A. Đảng chính trị ưu tiên đề cử ứng viên nam vào các vị trí chủ chốt.
  • B. Nhà nước quy định số lượng đại biểu nữ tối thiểu trong Quốc hội.
  • C. Cử tri nam và nữ đều có quyền bầu cử và ứng cử như nhau.
  • D. Chính phủ chỉ định nữ giới vào các vị trí lãnh đạo để tăng tỷ lệ nữ.

Câu 29: Để đánh giá hiệu quả của công tác bình đẳng giới, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng văn bản pháp luật và chính sách về bình đẳng giới được ban hành.
  • B. Mức độ tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội của đất nước.
  • C. Số lượng các tổ chức và cá nhân hoạt động trong lĩnh vực bình đẳng giới.
  • D. Sự thay đổi trong nhận thức và hành vi của người dân, đảm bảo cơ hội bình đẳng thực sự cho nam và nữ trong mọi lĩnh vực.

Câu 30: Trong lĩnh vực gia đình, hành vi nào sau đây không phù hợp với nguyên tắc bình đẳng giới?

  • A. Chồng tự ý quyết định mọi vấn đề lớn trong gia đình mà không bàn bạc với vợ.
  • B. Vợ chồng cùng nhau lên kế hoạch tài chính và chi tiêu hợp lý.
  • C. Cả vợ và chồng đều tham gia vào việc chăm sóc con cái và giáo dục con.
  • D. Vợ chồng tôn trọng ý kiến và sở thích cá nhân của nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Bình đẳng giới không có nghĩa là nam và nữ phải giống nhau hoàn toàn về mọi mặt. Bản chất của bình đẳng giới trong xã hội thể hiện ở việc nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong một buổi phỏng vấn xin việc, nhà tuyển dụng hỏi ứng viên nữ về kế hoạch sinh con trong 5 năm tới. Hành động này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Luật Bình đẳng giới ra đời nhằm mục đích chính nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Để đánh giá mức độ bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, hành vi nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giới?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Điều nào sau đây không phải là một trong những nội dung cơ bản của bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tình huống: Một công ty tuyển dụng nhân viên lễ tân, ưu tiên ngoại hình ưa nhìn và giọng nói dễ nghe. Yêu cầu này có thể bị coi là vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động ở khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong gia đình, hành vi nào thể hiện sự bình đẳng giới trong quan hệ vợ chồng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một xã hội đạt được bình đẳng giới thực chất sẽ mang lại lợi ích nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng giữa vợ và chồng thể hiện ở việc cùng nhau quyết định vấn đề nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của định kiến giới trong xã hội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một trong những biện pháp quan trọng để thúc đẩy bình đẳng giới trong xã hội là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong lĩnh vực văn hóa và thông tin, bình đẳng giới được thể hiện như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Hậu quả của việc thiếu bình đẳng giới trong xã hội là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động bao gồm nội dung nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Tình huống: Trong một lớp học, giáo viên thường giao việc lớp trưởng cho nam sinh vì cho rằng nam sinh mạnh mẽ và quyết đoán hơn. Hành vi này thể hiện điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Để xây dựng một xã hội bình đẳng giới, trách nhiệm chính thuộc về ai?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong lĩnh vực kinh tế, hành vi nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới đối với sự phát triển bền vững của đất nước là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong lĩnh vực giáo dục, việc xóa bỏ định kiến giới có vai trò như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Tình huống: Một cặp vợ chồng trẻ quyết định cùng nhau chia sẻ việc nhà và chăm sóc con cái. Hành động này phản ánh điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Pháp luật Việt Nam hiện hành có những quy định nào để bảo đảm bình đẳng giới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong lĩnh vực lao động, hành vi nào sau đây là phân biệt đối xử về giới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để thúc đẩy bình đẳng giới trong gia đình, điều quan trọng nhất là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, biện pháp nào sau đây góp phần xóa bỏ định kiến giới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Ý nghĩa của việc thực hiện bình đẳng giới trong tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ y tế là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong lĩnh vực chính trị, hành động nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giới?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Để đánh giá hiệu quả của công tác bình đẳng giới, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong lĩnh vực gia đình, hành vi nào sau đây không phù hợp với nguyên tắc bình đẳng giới?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong lĩnh vực chính trị, bình đẳng giới được thể hiện qua việc nam và nữ có cơ hội ngang nhau trong:

  • A. Thực hiện nghĩa vụ quân sự khi có lệnh.
  • B. Đóng góp tài chính cho các hoạt động của nhà nước.
  • C. Ứng cử và bầu cử vào các cơ quan đại diện народнического.
  • D. Tham gia vào các hoạt động văn hóa, nghệ thuật quần chúng.

Câu 2: Doanh nghiệp X từ chối tuyển dụng nam giới vào vị trí nhân viên lễ tân với lý do "Công việc này phù hợp hơn với nữ giới". Hành động này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Lao động.
  • C. Giáo dục.
  • D. Hôn nhân và gia đình.

Câu 3: Pháp luật Việt Nam quy định tuổi nghỉ hưu của nam và nữ có sự khác biệt. Quy định này, trong bối cảnh bình đẳng giới, được xem xét như thế nào?

  • A. Vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc bình đẳng giới trong mọi trường hợp.
  • B. Hoàn toàn phù hợp với bình đẳng giới, vì pháp luật có quyền quy định khác nhau.
  • C. Chỉ vi phạm bình đẳng giới nếu nữ giới không muốn nghỉ hưu sớm hơn.
  • D. Có thể được xem xét là biện pháp đặc biệt để bảo vệ phụ nữ, không trái với bình đẳng giới.

Câu 4: Trong gia đình, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung. Điều này thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Lao động.
  • B. Giáo dục.
  • C. Hôn nhân và gia đình.
  • D. Chính trị.

Câu 5: Quan điểm "Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm" thể hiện điều gì về phân công lao động theo giới?

  • A. Sự phân công lao động mang tính định kiến giới.
  • B. Sự phân công lao động hợp lý, dựa trên khả năng tự nhiên.
  • C. Mục tiêu bình đẳng giới trong gia đình.
  • D. Sự khác biệt sinh học giữa nam và nữ.

Câu 6: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục?

  • A. Xóa bỏ định kiến giới trong sách giáo khoa và chương trình học.
  • B. Khuyến khích nữ sinh tham gia các ngành khoa học, kỹ thuật.
  • C. Ưu tiên tuyển sinh nam sinh vào các trường sư phạm.
  • D. Tạo môi trường học tập an toàn, thân thiện cho cả nam và nữ.

Câu 7: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng bình đẳng giới trong giao tiếp?

  • A. Luôn nhường nhịn phụ nữ trong mọi tình huống.
  • B. Lắng nghe và tôn trọng ý kiến của cả nam và nữ.
  • C. Chỉ thảo luận các vấn đề quan trọng với nam giới.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ mạnh mẽ, quyết đoán khi nói chuyện với nam giới.

Câu 8: Luật Bình đẳng giới ra đời nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng cường vai trò của phụ nữ trong xã hội.
  • B. Bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và trẻ em gái.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn sự khác biệt giữa nam và nữ.
  • D. Đảm bảo sự bình đẳng thực chất giữa nam và nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

Câu 9: Trong một lớp học, giáo viên luôn ưu tiên gọi nam sinh phát biểu vì cho rằng "Nam giới có tư duy logic hơn". Hành vi này của giáo viên thể hiện điều gì?

  • A. Định kiến giới và phân biệt đối xử trong giáo dục.
  • B. Phương pháp sư phạm hiệu quả để khuyến khích nam sinh.
  • C. Sự khác biệt tự nhiên về khả năng giữa nam và nữ.
  • D. Biện pháp tạm thời để duy trì kỷ luật lớp học.

Câu 10: Khẳng định nào sau đây là đúng về ý nghĩa của bình đẳng giới?

  • A. Chỉ mang lại lợi ích cho phụ nữ.
  • B. Chỉ cần thiết trong lĩnh vực chính trị và kinh tế.
  • C. Góp phần vào sự phát triển bền vững và tiến bộ của xã hội.
  • D. Chủ yếu giải quyết các vấn đề trong gia đình.

Câu 11: Hành vi nào sau đây được xem là bạo lực trên cơ sở giới?

  • A. Phê bình đồng nghiệp nam về hiệu suất làm việc kém.
  • B. Ngăn cản vợ tham gia các hoạt động xã hội vì ghen tuông.
  • C. Yêu cầu con gái rửa bát sau bữa ăn tối.
  • D. Giáo dục con trai phải mạnh mẽ, không được khóc.

Câu 12: Trong lĩnh vực kinh tế, bình đẳng giới bao gồm quyền bình đẳng trong:

  • A. Lựa chọn ngành nghề theo sở thích cá nhân.
  • B. Tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao.
  • C. Tiếp cận dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe.
  • D. Thành lập doanh nghiệp và tiếp cận nguồn vốn, thị trường.

Câu 13: Điều nào sau đây thể hiện sự bất bình đẳng giới trong gia đình truyền thống ở Việt Nam?

  • A. Vợ chồng cùng nhau quyết định các vấn đề quan trọng của gia đình.
  • B. Con cái được tự do lựa chọn nghề nghiệp theo năng lực.
  • C. Ưu tiên quyền thừa kế tài sản cho con trai trưởng.
  • D. Các thành viên gia đình tôn trọng ý kiến của nhau.

Câu 14: Tại sao bình đẳng giới lại là một yếu tố quan trọng để đạt được sự phát triển bền vững?

  • A. Vì nó giúp giảm thiểu xung đột giữa các quốc gia.
  • B. Vì nó giúp khai thác tối đa tiềm năng và nguồn lực của cả nam và nữ.
  • C. Vì nó đảm bảo sự ổn định về dân số.
  • D. Vì nó tăng cường sức mạnh quân sự của một quốc gia.

Câu 15: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng giới?

  • A. Kiểm soát và hạn chế quyền tự do đi lại, giao tiếp của vợ/chồng.
  • B. Cùng nhau chăm sóc con cái và chia sẻ công việc nhà.
  • C. Tôn trọng quyết định của nhau về kế hoạch hóa gia đình.
  • D. Bàn bạc và thống nhất các vấn đề tài chính trong gia đình.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để thay đổi định kiến giới trong xã hội?

  • A. Ban hành nhiều luật và quy định nghiêm khắc.
  • B. Tổ chức các cuộc thi sắc đẹp và tài năng.
  • C. Tăng cường giáo dục và truyền thông về bình đẳng giới.
  • D. Khuyến khích phụ nữ tham gia nhiều hơn vào lực lượng lao động.

Câu 17: Trong một công ty, chính sách nào sau đây thể hiện sự quan tâm đến bình đẳng giới trong lao động?

  • A. Ưu tiên tuyển dụng nam giới vào các vị trí quản lý.
  • B. Cung cấp chế độ nghỉ thai sản và nghỉ chăm con linh hoạt cho cả nam và nữ.
  • C. Tổ chức các hoạt động thể thao chỉ dành cho nam giới.
  • D. Trả lương cao hơn cho nam giới ở cùng vị trí công việc.

Câu 18: Hành động nào sau đây góp phần xây dựng môi trường học đường bình đẳng giới?

  • A. Phân chia công việc trực nhật theo giới tính (nam làm việc nặng, nữ làm việc nhẹ).
  • B. Tổ chức các câu lạc bộ thể thao riêng biệt cho nam và nữ.
  • C. Khuyến khích nữ sinh tham gia các hoạt động văn nghệ, nam sinh tham gia hoạt động khoa học.
  • D. Khuyến khích cả nam và nữ sinh tham gia vào tất cả các hoạt động của trường, lớp.

Câu 19: Trong lĩnh vực văn hóa, bình đẳng giới được thể hiện qua việc:

  • A. Tôn trọng và phát huy các giá trị văn hóa tốt đẹp của cả nam và nữ.
  • B. Chỉ tập trung vào các hoạt động văn hóa truyền thống của dân tộc.
  • C. Hạn chế sự tham gia của phụ nữ vào các hoạt động văn hóa cộng đồng.
  • D. Ưu tiên phát triển các loại hình văn hóa giải trí hiện đại.

Câu 20: Vai trò của nam giới trong việc thúc đẩy bình đẳng giới là gì?

  • A. Không có vai trò gì, vì bình đẳng giới là vấn đề của phụ nữ.
  • B. Tham gia tích cực, thay đổi nhận thức và hành vi, xóa bỏ định kiến giới.
  • C. Chỉ cần ủng hộ phụ nữ về mặt tinh thần.
  • D. Chấp nhận sự thay đổi của xã hội về vai trò giới.

Câu 21: Một cặp vợ chồng cùng nhau quyết định về việc sử dụng tài chính gia đình và nuôi dạy con cái. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong hôn nhân và gia đình?

  • A. Nguyên tắc tự do ngôn luận.
  • B. Nguyên tắc dân chủ tập trung.
  • C. Nguyên tắc bình đẳng giới.
  • D. Nguyên tắc nhân quyền.

Câu 22: Trong một quảng cáo, hình ảnh người phụ nữ thường gắn liền với công việc nội trợ, còn đàn ông với công việc ngoài xã hội. Điều này phản ánh điều gì?

  • A. Sự phân công lao động hợp lý trong xã hội hiện đại.
  • B. Xu hướng quảng cáo tập trung vào đối tượng mục tiêu.
  • C. Phản ánh đúng thực tế vai trò giới trong gia đình Việt Nam.
  • D. Định kiến giới và khuôn mẫu giới trong truyền thông.

Câu 23: Nếu bạn chứng kiến hành vi phân biệt đối xử về giới tại nơi làm việc, bạn nên làm gì?

  • A. Im lặng bỏ qua vì không liên quan đến mình.
  • B. Báo cáo với người quản lý hoặc cơ quan có thẩm quyền.
  • C. Tự mình đối chất với người có hành vi phân biệt đối xử.
  • D. Kể cho bạn bè, người thân để chia sẻ.

Câu 24: Quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo không bao gồm quyền nào sau đây?

  • A. Bình đẳng về độ tuổi đi học.
  • B. Bình đẳng trong lựa chọn ngành, nghề học tập.
  • C. Được miễn học phí hoàn toàn cho tất cả các cấp học.
  • D. Bình đẳng trong tiếp cận và hưởng thụ các chính sách giáo dục.

Câu 25: Thực hiện bình đẳng giới mang lại lợi ích cho ai?

  • A. Chỉ phụ nữ và trẻ em gái.
  • B. Chỉ nam giới và trẻ em trai.
  • C. Chỉ những người yếu thế trong xã hội.
  • D. Tất cả mọi người trong xã hội.

Câu 26: Trong một gia đình, người chồng luôn quyết định mọi việc lớn, người vợ chỉ có vai trò thực hiện. Tình huống này thể hiện điều gì?

  • A. Bất bình đẳng giới trong gia đình.
  • B. Sự phân công lao động truyền thống.
  • C. Mô hình gia đình hạt nhân hiện đại.
  • D. Sự tôn trọng vai trò của người chồng.

Câu 27: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, cần tập trung vào yếu tố nào?

  • A. Ban hành nhiều chính sách ưu đãi cho phụ nữ.
  • B. Thay đổi nhận thức và xóa bỏ định kiến giới trong xã hội.
  • C. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện luật pháp.
  • D. Nâng cao trình độ học vấn cho phụ nữ.

Câu 28: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về giới trong lĩnh vực lao động?

  • A. Quy định về thời gian nghỉ thai sản cho lao động nữ.
  • B. Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho nhân viên.
  • C. Đào tạo nâng cao tay nghề cho công nhân.
  • D. Trả lương cho nhân viên nam cao hơn nhân viên nữ ở cùng vị trí.

Câu 29: Bình đẳng giới trong tiếp cận dịch vụ y tế có nghĩa là:

  • A. Chỉ tập trung vào chăm sóc sức khỏe sinh sản cho phụ nữ.
  • B. Ưu tiên dịch vụ y tế cho trẻ em gái hơn trẻ em trai.
  • C. Cả nam và nữ đều được tiếp cận dịch vụ y tế phù hợp và không bị phân biệt đối xử.
  • D. Dịch vụ y tế chỉ dành cho người có thu nhập cao.

Câu 30: Trách nhiệm thực hiện bình đẳng giới thuộc về:

  • A. Chỉ nhà nước và các cơ quan chức năng.
  • B. Toàn bộ xã hội, bao gồm nhà nước, tổ chức và cá nhân.
  • C. Chủ yếu là các tổ chức phụ nữ.
  • D. Chỉ những người hoạt động trong lĩnh vực bình đẳng giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong lĩnh vực chính trị, bình đẳng giới được thể hiện qua việc nam và nữ có cơ hội ngang nhau trong:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Doanh nghiệp X từ chối tuyển dụng nam giới vào vị trí nhân viên lễ tân với lý do 'Công việc này phù hợp hơn với nữ giới'. Hành động này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Pháp luật Việt Nam quy định tuổi nghỉ hưu của nam và nữ có sự khác biệt. Quy định này, trong bối cảnh bình đẳng giới, được xem xét như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong gia đình, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung. Điều này thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Quan điểm 'Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm' thể hiện điều gì về phân công lao động theo giới?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng bình đẳng giới trong giao tiếp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Luật Bình đẳng giới ra đời nhằm mục đích chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong một lớp học, giáo viên luôn ưu tiên gọi nam sinh phát biểu vì cho rằng 'Nam giới có tư duy logic hơn'. Hành vi này của giáo viên thể hiện điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khẳng định nào sau đây là đúng về ý nghĩa của bình đẳng giới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Hành vi nào sau đây được xem là bạo lực trên cơ sở giới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong lĩnh vực kinh tế, bình đẳng giới bao gồm quyền bình đẳng trong:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Điều nào sau đây thể hiện sự bất bình đẳng giới trong gia đình truyền thống ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Tại sao bình đẳng giới lại là một yếu tố quan trọng để đạt được sự phát triển bền vững?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng giới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để thay đổi định kiến giới trong xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong một công ty, chính sách nào sau đây thể hiện sự quan tâm đến bình đẳng giới trong lao động?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Hành động nào sau đây góp phần xây dựng môi trường học đường bình đẳng giới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong lĩnh vực văn hóa, bình đẳng giới được thể hiện qua việc:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Vai trò của nam giới trong việc thúc đẩy bình đẳng giới là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một cặp vợ chồng cùng nhau quyết định về việc sử dụng tài chính gia đình và nuôi dạy con cái. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong hôn nhân và gia đình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong một quảng cáo, hình ảnh người phụ nữ thường gắn liền với công việc nội trợ, còn đàn ông với công việc ngoài xã hội. Điều này phản ánh điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Nếu bạn chứng kiến hành vi phân biệt đối xử về giới tại nơi làm việc, bạn nên làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo không bao gồm quyền nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Thực hiện bình đẳng giới mang lại lợi ích cho ai?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong một gia đình, người chồng luôn quyết định mọi việc lớn, người vợ chỉ có vai trò thực hiện. Tình huống này thể hiện điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, cần tập trung vào yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về giới trong lĩnh vực lao động?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Bình đẳng giới trong tiếp cận dịch vụ y tế có nghĩa là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trách nhiệm thực hiện bình đẳng giới thuộc về:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một buổi phỏng vấn xin việc, nhà tuyển dụng hỏi cả ứng viên nam và nữ về kế hoạch gia đình của họ trong 5 năm tới. Theo Luật Bình đẳng giới, hành động này của nhà tuyển dụng thể hiện sự phân biệt đối xử trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Giáo dục và đào tạo
  • C. Lao động
  • D. Văn hóa và thông tin

Câu 2: Điều nào sau đây thể hiện rõ nhất quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản theo Luật Hôn nhân và Gia đình?

  • A. Vợ có quyền quản lý tài sản riêng của chồng.
  • B. Vợ và chồng cùng nhau quyết định việc sử dụng tài sản chung.
  • C. Chồng có quyền quyết định toàn bộ tài sản chung vì là trụ cột gia đình.
  • D. Tài sản chung chỉ thuộc về người có thu nhập cao hơn.

Câu 3: Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, hành vi nào sau đây vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới?

  • A. Khuyến khích nữ sinh tham gia các câu lạc bộ khoa học.
  • B. Tổ chức các buổi tư vấn hướng nghiệp riêng cho nam và nữ.
  • C. Xây dựng nhà vệ sinh riêng biệt cho nam và nữ trong trường học.
  • D. Từ chối nhận hồ sơ nhập học của nam sinh vào lớp học nấu ăn chuyên nghiệp.

Câu 4: Một công ty truyền thông thực hiện chiến dịch quảng cáo mới, trong đó hình ảnh người phụ nữ luôn gắn liền với công việc nội trợ và chăm sóc gia đình, còn đàn ông thì thành đạt trong sự nghiệp. Chiến dịch này có thể bị xem là vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Văn hóa và thông tin
  • B. Kinh tế
  • C. Chính trị
  • D. Lao động

Câu 5: Để đảm bảo bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị, pháp luật Việt Nam đã có quy định nào sau đây?

  • A. Ưu tiên tuyển dụng nam giới vào các vị trí lãnh đạo.
  • B. Giảm độ tuổi nghỉ hưu cho nữ giới.
  • C. Quy định tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân.
  • D. Miễn thuế thu nhập cá nhân cho phụ nữ làm chính trị.

Câu 6: Trong một gia đình, người chồng luôn quyết định mọi việc lớn trong nhà mà không hỏi ý kiến vợ. Hành vi này thể hiện sự thiếu bình đẳng giới trong mối quan hệ nào?

  • A. Quan hệ xã hội
  • B. Quan hệ hôn nhân và gia đình
  • C. Quan hệ kinh tế
  • D. Quan hệ chính trị

Câu 7: Một trường học chỉ tổ chức các lớp học kỹ năng mềm dành riêng cho nữ sinh, với lý do "con gái cần học nữ công gia chánh". Điều này thể hiện sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực nào của đời sống xã hội?

  • A. Lao động
  • B. Văn hóa
  • C. Giáo dục và đào tạo
  • D. Chính trị

Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới đối với sự phát triển bền vững của xã hội là gì?

  • A. Khai thác tối đa tiềm năng và sự đóng góp của cả nam và nữ cho xã hội.
  • B. Giảm thiểu tình trạng bạo lực gia đình.
  • C. Nâng cao vị thế của phụ nữ trong gia đình.
  • D. Đảm bảo sự ổn định về dân số.

Câu 9: Trong một tổ chức, việc đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên nữ thấp hơn nhân viên nam dù năng lực tương đương, chỉ vì định kiến "phụ nữ không giỏi bằng đàn ông". Đây là biểu hiện của phân biệt đối xử giới trong lĩnh vực:

  • A. Chính trị
  • B. Lao động
  • C. Giáo dục
  • D. Văn hóa

Câu 10: Khẩu hiệu nào sau đây thể hiện rõ nhất mục tiêu của bình đẳng giới?

  • A. Nâng cao vai trò của phụ nữ.
  • B. Đảm bảo quyền lợi của nam giới.
  • C. Xóa bỏ sự khác biệt giữa nam và nữ.
  • D. Cơ hội như nhau cho cả nam và nữ.

Câu 11: Hành vi nào sau đây không được xem là hành vi bạo lực trên cơ sở giới?

  • A. Kiểm soát quá mức tài chính của vợ.
  • B. Phê bình đồng nghiệp nam về hiệu suất công việc.
  • C. Lăng mạ, xúc phạm nhân phẩm của con gái vì không nghe lời.
  • D. Ngăn cản vợ tham gia các hoạt động xã hội.

Câu 12: Trong lĩnh vực kinh tế, bình đẳng giới được thể hiện như thế nào?

  • A. Ưu tiên phụ nữ trong các ngành nghề dịch vụ.
  • B. Quy định mức lương tối thiểu khác nhau cho nam và nữ.
  • C. Nam và nữ có quyền bình đẳng trong thành lập và phát triển doanh nghiệp.
  • D. Hỗ trợ tài chính đặc biệt chỉ dành cho doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ.

Câu 13: Điều nào sau đây thể hiện sự tiến bộ trong nhận thức về bình đẳng giới ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Số lượng phụ nữ tham gia vào các vị trí quản lý, lãnh đạo ngày càng tăng.
  • B. Tỷ lệ sinh con trai cao hơn con gái.
  • C. Phụ nữ đảm nhận hầu hết công việc nội trợ.
  • D. Quan niệm "trọng nam khinh nữ" vẫn còn phổ biến.

Câu 14: Theo Luật Bình đẳng giới, biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới KHÔNG bao gồm:

  • A. Bảo đảm tỷ lệ thích đáng nữ trong tuyển dụng, bổ nhiệm.
  • B. Hỗ trợ nâng cao năng lực cho phụ nữ.
  • C. Quy định ưu tiên nữ trong một số lĩnh vực đặc thù.
  • D. Hạn chế sự phát triển của nam giới để tạo sự cân bằng.

Câu 15: Trong một chương trình truyền hình thực tế, các thí sinh nữ thường xuyên bị nhận xét về ngoại hình và trang phục hơn là năng lực chuyên môn. Điều này phản ánh sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Giáo dục
  • B. Văn hóa và thông tin
  • C. Lao động
  • D. Chính trị

Câu 16: Hành động nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện bình đẳng giới?

  • A. Chỉ tuân thủ pháp luật về bình đẳng giới.
  • B. Chỉ tham gia các hoạt động do nhà nước tổ chức.
  • C. Phản đối các hành vi phân biệt đối xử về giới trong cộng đồng.
  • D. Chỉ giáo dục con cái về bình đẳng giới trong gia đình.

Câu 17: Một cặp vợ chồng quyết định cùng nhau chia sẻ công việc nhà và chăm sóc con cái một cách công bằng. Điều này thể hiện sự bình đẳng giới trong:

  • A. Lĩnh vực kinh tế gia đình
  • B. Lĩnh vực văn hóa gia đình
  • C. Lĩnh vực chính trị gia đình
  • D. Lĩnh vực hôn nhân và gia đình

Câu 18: Trong lĩnh vực lao động, quy định "nam, nữ bình đẳng về độ tuổi nghỉ hưu" thể hiện nguyên tắc nào của bình đẳng giới?

  • A. Bình đẳng về kết quả
  • B. Bình đẳng về cơ hội
  • C. Bình đẳng về đãi ngộ
  • D. Bình đẳng về trách nhiệm

Câu 19: Một nhóm bạn trẻ tổ chức chiến dịch truyền thông trên mạng xã hội để xóa bỏ định kiến giới. Hành động này thuộc về lĩnh vực nào trong thúc đẩy bình đẳng giới?

  • A. Chính sách pháp luật
  • B. Hỗ trợ kinh tế
  • C. Truyền thông và giáo dục
  • D. Vận động quốc tế

Câu 20: Khi lựa chọn ngành nghề, việc nam và nữ sinh được tự do theo đuổi đam mê và năng lực của bản thân, không bị giới hạn bởi định kiến giới, thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Giáo dục và đào tạo
  • B. Lao động
  • C. Kinh tế
  • D. Văn hóa

Câu 21: Trong một cộng đồng dân tộc thiểu số, tục lệ "chỉ con trai mới được thừa kế tài sản" vẫn còn tồn tại. Tục lệ này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Văn hóa
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 22: Biện pháp nào sau đây có tính chất lâu dài và bền vững nhất để đạt được bình đẳng giới?

  • A. Ban hành nhiều luật và chính sách hơn.
  • B. Tăng cường giáo dục và nâng cao nhận thức về bình đẳng giới.
  • C. Trừng phạt nghiêm khắc các hành vi phân biệt đối xử.
  • D. Thúc đẩy phụ nữ tham gia nhiều hơn vào hoạt động kinh tế.

Câu 23: Trong lĩnh vực chính trị, việc tạo điều kiện để phụ nữ tham gia vào các vị trí lãnh đạo, quản lý mang lại lợi ích gì?

  • A. Giảm chi phí cho hoạt động chính trị.
  • B. Tăng cường quyền lực của phụ nữ.
  • C. Đảm bảo tính đại diện và đa dạng trong quá trình hoạch định chính sách.
  • D. Thúc đẩy nhanh hơn quá trình hiện đại hóa đất nước.

Câu 24: Một câu lạc bộ thể thao từ chối nhận đơn đăng ký của nữ sinh vào đội bóng đá nam, với lý do "bóng đá là môn thể thao dành cho đàn ông". Hành vi này vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Chính trị
  • B. Lao động
  • C. Giáo dục thể chất
  • D. Văn hóa, thể thao

Câu 25: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và thúc đẩy bình đẳng giới trong giao tiếp hàng ngày?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trung tính, không phân biệt giới tính.
  • B. Luôn nhường nhịn phụ nữ trong mọi tình huống.
  • C. Chỉ trích những người có quan điểm trái ngược về bình đẳng giới.
  • D. Áp đặt quan điểm cá nhân về vai trò giới cho người khác.

Câu 26: Trong một gia đình, khi cả vợ và chồng cùng có thu nhập, việc quyết định chi tiêu và quản lý tài chính nên dựa trên nguyên tắc nào để đảm bảo bình đẳng giới?

  • A. Theo ý kiến của người có thu nhập cao hơn.
  • B. Theo truyền thống gia đình.
  • C. Dựa trên sự thỏa thuận và đồng thuận của cả vợ và chồng.
  • D. Theo quyết định của người lớn tuổi hơn trong gia đình.

Câu 27: Một doanh nghiệp xây dựng chính sách tuyển dụng ưu tiên nam giới cho các vị trí kỹ thuật, với lý do "nam giới khỏe mạnh và phù hợp hơn với công việc nặng nhọc". Chính sách này vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Kinh tế
  • B. Lao động
  • C. Giáo dục
  • D. Chính trị

Câu 28: Để đo lường mức độ bình đẳng giới của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

  • A. Chỉ số hạnh phúc quốc gia (GNH)
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • C. Chỉ số cạnh tranh toàn cầu (GCI)
  • D. Chỉ số phát triển giới (GDI)

Câu 29: Một tổ chức phi chính phủ thực hiện dự án hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp và phát triển kinh doanh. Hoạt động này góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Kinh tế
  • B. Lao động
  • C. Giáo dục
  • D. Chính trị

Câu 30: Trong một lớp học, giáo viên luôn gọi học sinh nam lên bảng làm bài tập khó hơn và khuyến khích học sinh nữ làm các bài tập dễ hơn. Hành vi này thể hiện sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Gia đình
  • B. Văn hóa
  • C. Giáo dục và đào tạo
  • D. Chính trị

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong một buổi phỏng vấn xin việc, nhà tuyển dụng hỏi cả ứng viên nam và nữ về kế hoạch gia đình của họ trong 5 năm tới. Theo Luật Bình đẳng giới, hành động này của nhà tuyển dụng thể hiện sự phân biệt đối xử trong lĩnh vực nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Điều nào sau đây thể hiện rõ nhất quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản theo Luật Hôn nhân và Gia đình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, hành vi nào sau đây vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một công ty truyền thông thực hiện chiến dịch quảng cáo mới, trong đó hình ảnh người phụ nữ luôn gắn liền với công việc nội trợ và chăm sóc gia đình, còn đàn ông thì thành đạt trong sự nghiệp. Chiến dịch này có thể bị xem là vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Để đảm bảo bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị, pháp luật Việt Nam đã có quy định nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong một gia đình, người chồng luôn quyết định mọi việc lớn trong nhà mà không hỏi ý kiến vợ. Hành vi này thể hiện sự thiếu bình đẳng giới trong mối quan hệ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một trường học chỉ tổ chức các lớp học kỹ năng mềm dành riêng cho nữ sinh, với lý do 'con gái cần học nữ công gia chánh'. Điều này thể hiện sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực nào của đời sống xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới đối với sự phát triển bền vững của xã hội là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong một tổ chức, việc đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên nữ thấp hơn nhân viên nam dù năng lực tương đương, chỉ vì định kiến 'phụ nữ không giỏi bằng đàn ông'. Đây là biểu hiện của phân biệt đối xử giới trong lĩnh vực:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Khẩu hiệu nào sau đây thể hiện rõ nhất mục tiêu của bình đẳng giới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Hành vi nào sau đây không được xem là hành vi bạo lực trên cơ sở giới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong lĩnh vực kinh tế, bình đẳng giới được thể hiện như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Điều nào sau đây thể hiện sự tiến bộ trong nhận thức về bình đẳng giới ở Việt Nam hiện nay?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Theo Luật Bình đẳng giới, biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới KHÔNG bao gồm:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong một chương trình truyền hình thực tế, các thí sinh nữ thường xuyên bị nhận xét về ngoại hình và trang phục hơn là năng lực chuyên môn. Điều này phản ánh sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Hành động nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện bình đẳng giới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một cặp vợ chồng quyết định cùng nhau chia sẻ công việc nhà và chăm sóc con cái một cách công bằng. Điều này thể hiện sự bình đẳng giới trong:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong lĩnh vực lao động, quy định 'nam, nữ bình đẳng về độ tuổi nghỉ hưu' thể hiện nguyên tắc nào của bình đẳng giới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một nhóm bạn trẻ tổ chức chiến dịch truyền thông trên mạng xã hội để xóa bỏ định kiến giới. Hành động này thuộc về lĩnh vực nào trong thúc đẩy bình đẳng giới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Khi lựa chọn ngành nghề, việc nam và nữ sinh được tự do theo đuổi đam mê và năng lực của bản thân, không bị giới hạn bởi định kiến giới, thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong một cộng đồng dân tộc thiểu số, tục lệ 'chỉ con trai mới được thừa kế tài sản' vẫn còn tồn tại. Tục lệ này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Biện pháp nào sau đây có tính chất lâu dài và bền vững nhất để đạt được bình đẳng giới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong lĩnh vực chính trị, việc tạo điều kiện để phụ nữ tham gia vào các vị trí lãnh đạo, quản lý mang lại lợi ích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một câu lạc bộ thể thao từ chối nhận đơn đăng ký của nữ sinh vào đội bóng đá nam, với lý do 'bóng đá là môn thể thao dành cho đàn ông'. Hành vi này vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và thúc đẩy bình đẳng giới trong giao tiếp hàng ngày?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong một gia đình, khi cả vợ và chồng cùng có thu nhập, việc quyết định chi tiêu và quản lý tài chính nên dựa trên nguyên tắc nào để đảm bảo bình đẳng giới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một doanh nghiệp xây dựng chính sách tuyển dụng ưu tiên nam giới cho các vị trí kỹ thuật, với lý do 'nam giới khỏe mạnh và phù hợp hơn với công việc nặng nhọc'. Chính sách này vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Để đo lường mức độ bình đẳng giới của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một tổ chức phi chính phủ thực hiện dự án hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp và phát triển kinh doanh. Hoạt động này góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong một lớp học, giáo viên luôn gọi học sinh nam lên bảng làm bài tập khó hơn và khuyến khích học sinh nữ làm các bài tập dễ hơn. Hành vi này thể hiện sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một buổi phỏng vấn xin việc vào vị trí quản lý dự án tại một công ty công nghệ, cả anh A và chị B đều thể hiện năng lực và kinh nghiệm tương đương. Tuy nhiên, người phỏng vấn thiên vị và cho rằng vị trí này phù hợp hơn với nam giới do yêu cầu làm việc cường độ cao và thường xuyên phải đi công tác xa. Theo Luật Bình đẳng giới, hành vi của người phỏng vấn này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Lao động
  • D. Giáo dục và đào tạo

Câu 2: Một trường trung học phổ thông tổ chức hoạt động ngoại khóa hướng nghiệp. Ban tổ chức quyết định chỉ mời các bạn nam tham gia buổi tham quan xưởng cơ khí và các bạn nữ tham gia lớp học cắm hoa, với lý do "con trai thì nên tìm hiểu về kỹ thuật, con gái thì phù hợp với nữ công gia chánh". Hành động này của nhà trường thể hiện sự thiếu bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Văn hóa
  • D. Giáo dục và đào tạo

Câu 3: Trong gia đình ông bà X, mọi quyết định lớn nhỏ đều do ông X tự ý quyết định mà không tham khảo ý kiến của bà X và các con. Ông X cho rằng "đàn ông là trụ cột gia đình, có quyền quyết định mọi việc". Quan điểm và hành vi của ông X thể hiện sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Hôn nhân và gia đình
  • B. Lao động
  • C. Giáo dục
  • D. Chính trị

Câu 4: Luật Bình đẳng giới quy định nam và nữ bình đẳng trong "tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường và cơ hội kinh doanh". Điều này thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Lao động
  • D. Văn hóa

Câu 5: Quốc hội ban hành luật quy định tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội tối thiểu trong mỗi khóa. Mục đích chính của quy định này là gì?

  • A. Thể hiện sự ưu tiên đối với phụ nữ hơn nam giới
  • B. Giảm số lượng đại biểu Quốc hội là nam giới
  • C. Tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào hoạt động chính trị
  • D. Đảm bảo Quốc hội chỉ bao gồm đại diện của cả hai giới

Câu 6: Một công ty quảng cáo chỉ tuyển dụng nhân viên lễ tân là nữ với ngoại hình ưa nhìn, trong khi các vị trí khác không có yêu cầu tương tự về giới tính và ngoại hình. Đây là biểu hiện của phân biệt đối xử giới tính trong lĩnh vực:

  • A. Chính trị
  • B. Giáo dục
  • C. Lao động
  • D. Văn hóa và xã hội

Câu 7: Trong một lớp học, giáo viên thường xuyên gọi các bạn nam lên bảng giải bài tập khó hơn và khuyến khích các bạn nữ tham gia các hoạt động văn nghệ nhẹ nhàng. Hành vi này của giáo viên có thể vô tình củng cố định kiến giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Lao động
  • B. Giáo dục và đào tạo
  • C. Chính trị
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 8: Vợ chồng chị C cùng nhau mở một cửa hàng kinh doanh. Tuy nhiên, mọi giấy tờ pháp lý và quyền quyết định kinh doanh đều do một mình chồng chị C đứng tên và nắm giữ. Điều này cho thấy sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Lao động
  • B. Kinh tế
  • C. Hôn nhân và gia đình
  • D. Giáo dục

Câu 9: Một số quốc gia vẫn còn tồn tại tục lệ tảo hôn, ép buộc trẻ em gái kết hôn khi chưa đủ tuổi trưởng thành. Tục lệ này vi phạm nghiêm trọng quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Lao động
  • B. Giáo dục
  • C. Chính trị
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 10: Theo Luật Bình đẳng giới, hành vi nào sau đây được xem là phân biệt đối xử về giới tính trong lĩnh vực lao động?

  • A. Ưu tiên tuyển dụng lao động nữ vào các ngành nghề phù hợp với đặc điểm sinh học của nữ giới.
  • B. Từ chối tuyển dụng hoặc đề bạt phụ nữ vào vị trí quản lý vì cho rằng phụ nữ thiếu quyết đoán.
  • C. Thực hiện các chính sách bảo vệ thai sản cho lao động nữ.
  • D. Đầu tư vào các chương trình đào tạo nghề dành riêng cho phụ nữ nông thôn.

Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới đối với sự phát triển bền vững của xã hội là gì?

  • A. Đảm bảo sự hài hòa trong gia đình
  • B. Tăng cường vị thế của phụ nữ trong xã hội
  • C. Giảm thiểu xung đột và bạo lực gia đình
  • D. Phát huy tối đa tiềm năng và nguồn lực của cả nam và nữ cho xã hội

Câu 12: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, xã hội cần tập trung vào giải pháp nào là chủ yếu?

  • A. Thay đổi nhận thức và xóa bỏ định kiến giới trong xã hội
  • B. Ban hành thêm nhiều luật và chính sách về bình đẳng giới
  • C. Tăng cường các biện pháp trừng phạt hành vi phân biệt đối xử
  • D. Thúc đẩy sự tham gia của phụ nữ vào các hoạt động kinh tế

Câu 13: Trong một cuộc họp cộng đồng, ông K cho rằng "phụ nữ nên ở nhà chăm sóc gia đình, không nên tham gia vào các hoạt động chính trị". Quan điểm của ông K thể hiện định kiến giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Lao động
  • B. Giáo dục
  • C. Chính trị
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 14: Một cặp vợ chồng trẻ quyết định chia sẻ công việc nhà và chăm sóc con cái một cách công bằng. Điều này thể hiện sự bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Kinh tế
  • B. Lao động
  • C. Giáo dục
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 15: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng bình đẳng giới trong giao tiếp?

  • A. Chỉ lắng nghe ý kiến của nam giới trong các vấn đề quan trọng.
  • B. Lắng nghe và tôn trọng ý kiến của cả nam và nữ.
  • C. Luôn nhường nhịn phụ nữ trong mọi tình huống.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ mạnh mẽ, quyết đoán khi giao tiếp với nam giới.

Câu 16: Trong một nhóm làm việc, nếu trưởng nhóm luôn giao các công việc mang tính sáng tạo và đòi hỏi tư duy logic cho nhân viên nam, còn các công việc mang tính chi tiết và tỉ mỉ cho nhân viên nữ, thì đây là biểu hiện của:

  • A. Phân biệt đối xử giới tính trong phân công công việc
  • B. Sự phân công lao động hợp lý theo năng lực cá nhân
  • C. Phong cách quản lý nhóm hiệu quả
  • D. Sự ưu tiên công việc cho nhân viên nam

Câu 17: Một chính sách của nhà nước nhằm hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp kinh doanh được xem là hành động thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Lao động
  • D. Giáo dục và đào tạo

Câu 18: Việc cha mẹ khuyến khích cả con trai và con gái cùng tham gia các hoạt động thể thao, nghệ thuật và khoa học thể hiện sự bình đẳng giới trong:

  • A. Lao động
  • B. Hôn nhân và gia đình
  • C. Giáo dục và đào tạo
  • D. Chính trị

Câu 19: Trong một cuộc tranh luận về chính sách xã hội, nếu người điều phối chỉ mời các chuyên gia là nam giới tham gia, bỏ qua các chuyên gia nữ có trình độ tương đương, thì đây là biểu hiện của sự thiếu bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Chính trị và xã hội
  • B. Kinh tế
  • C. Lao động
  • D. Giáo dục và đào tạo

Câu 20: Để xây dựng một xã hội bình đẳng giới, trách nhiệm chính thuộc về:

  • A. Nhà nước và các cơ quan chính phủ
  • B. Các tổ chức phụ nữ và các tổ chức phi chính phủ
  • C. Bản thân phụ nữ và trẻ em gái
  • D. Toàn thể xã hội, bao gồm cả nam và nữ

Câu 21: Một công ty xây dựng quy định về lương thưởng giống nhau cho cả công nhân nam và nữ nếu họ cùng vị trí và năng lực làm việc. Điều này thể hiện bình đẳng giới trong:

  • A. Kinh tế
  • B. Giáo dục
  • C. Lao động
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 22: Trong gia đình, việc vợ chồng cùng nhau quyết định kế hoạch tài chính và chi tiêu chung thể hiện sự bình đẳng giới trong:

  • A. Kinh tế
  • B. Lao động
  • C. Giáo dục
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 23: Một trường đại học thực hiện chính sách ưu tiên xét tuyển cho cả nam và nữ sinh có thành tích xuất sắc trong các môn khoa học tự nhiên và kỹ thuật. Đây là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong:

  • A. Lao động
  • B. Giáo dục và đào tạo
  • C. Kinh tế
  • D. Chính trị

Câu 24: Việc đảm bảo sự tham gia cân bằng của nam và nữ trong các hoạt động xã hội, văn hóa, nghệ thuật thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Văn hóa và xã hội
  • D. Lao động

Câu 25: Một tổ chức phi chính phủ thực hiện dự án nâng cao năng lực lãnh đạo cho phụ nữ ở vùng nông thôn. Đây là hoạt động góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Lao động
  • D. Giáo dục và đào tạo

Câu 26: Khi lựa chọn người đại diện phát biểu trong một sự kiện, việc ưu tiên luân phiên giữa nam và nữ, đảm bảo cả hai giới đều có cơ hội thể hiện quan điểm là thể hiện sự:

  • A. Ưu tiên giới tính
  • B. Bình đẳng giới
  • C. Phân biệt đối xử tích cực
  • D. Thiên vị giới tính

Câu 27: Một doanh nghiệp xây dựng môi trường làm việc thân thiện, không quấy rối tình dục và có chính sách hỗ trợ cân bằng công việc và cuộc sống cho nhân viên. Điều này góp phần đảm bảo bình đẳng giới trong:

  • A. Kinh tế
  • B. Giáo dục
  • C. Lao động
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 28: Việc pháp luật quy định tuổi kết hôn tối thiểu cho cả nam và nữ là như nhau thể hiện sự bình đẳng giới trong:

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Giáo dục
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 29: Trong một chương trình truyền hình, MC luôn sử dụng ngôn ngữ trung tính, tránh các từ ngữ mang tính phân biệt giới tính. Đây là hành động thể hiện sự:

  • A. Kỳ thị giới tính
  • B. Nhạy cảm giới
  • C. Định kiến giới
  • D. Phân biệt giới tính

Câu 30: Một tổ chức xã hội triển khai chiến dịch truyền thông về "Nam giới chia sẻ việc nhà" nhằm khuyến khích nam giới tham gia nhiều hơn vào công việc gia đình. Mục tiêu của chiến dịch này là thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Lao động
  • B. Giáo dục
  • C. Chính trị
  • D. Hôn nhân và gia đình

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong một buổi phỏng vấn xin việc vào vị trí quản lý dự án tại một công ty công nghệ, cả anh A và chị B đều thể hiện năng lực và kinh nghiệm tương đương. Tuy nhiên, người phỏng vấn thiên vị và cho rằng vị trí này phù hợp hơn với nam giới do yêu cầu làm việc cường độ cao và thường xuyên phải đi công tác xa. Theo Luật Bình đẳng giới, hành vi của người phỏng vấn này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một trường trung học phổ thông tổ chức hoạt động ngoại khóa hướng nghiệp. Ban tổ chức quyết định chỉ mời các bạn nam tham gia buổi tham quan xưởng cơ khí và các bạn nữ tham gia lớp học cắm hoa, với lý do 'con trai thì nên tìm hiểu về kỹ thuật, con gái thì phù hợp với nữ công gia chánh'. Hành động này của nhà trường thể hiện sự thiếu bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong gia đình ông bà X, mọi quyết định lớn nhỏ đều do ông X tự ý quyết định mà không tham khảo ý kiến của bà X và các con. Ông X cho rằng 'đàn ông là trụ cột gia đình, có quyền quyết định mọi việc'. Quan điểm và hành vi của ông X thể hiện sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Luật Bình đẳng giới quy định nam và nữ bình đẳng trong 'tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường và cơ hội kinh doanh'. Điều này thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Quốc hội ban hành luật quy định tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội tối thiểu trong mỗi khóa. Mục đích chính của quy định này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một công ty quảng cáo chỉ tuyển dụng nhân viên lễ tân là nữ với ngoại hình ưa nhìn, trong khi các vị trí khác không có yêu cầu tương tự về giới tính và ngoại hình. Đây là biểu hiện của phân biệt đối xử giới tính trong lĩnh vực:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong một lớp học, giáo viên thường xuyên gọi các bạn nam lên bảng giải bài tập khó hơn và khuyến khích các bạn nữ tham gia các hoạt động văn nghệ nhẹ nhàng. Hành vi này của giáo viên có thể vô tình củng cố định kiến giới trong lĩnh vực nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Vợ chồng chị C cùng nhau mở một cửa hàng kinh doanh. Tuy nhiên, mọi giấy tờ pháp lý và quyền quyết định kinh doanh đều do một mình chồng chị C đứng tên và nắm giữ. Điều này cho thấy sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một số quốc gia vẫn còn tồn tại tục lệ tảo hôn, ép buộc trẻ em gái kết hôn khi chưa đủ tuổi trưởng thành. Tục lệ này vi phạm nghiêm trọng quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Theo Luật Bình đẳng giới, hành vi nào sau đây được xem là phân biệt đối xử về giới tính trong lĩnh vực lao động?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới đối với sự phát triển bền vững của xã hội là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, xã hội cần tập trung vào giải pháp nào là chủ yếu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong một cuộc họp cộng đồng, ông K cho rằng 'phụ nữ nên ở nhà chăm sóc gia đình, không nên tham gia vào các hoạt động chính trị'. Quan điểm của ông K thể hiện định kiến giới trong lĩnh vực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một cặp vợ chồng trẻ quyết định chia sẻ công việc nhà và chăm sóc con cái một cách công bằng. Điều này thể hiện sự bình đẳng giới trong lĩnh vực:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng bình đẳng giới trong giao tiếp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong một nhóm làm việc, nếu trưởng nhóm luôn giao các công việc mang tính sáng tạo và đòi hỏi tư duy logic cho nhân viên nam, còn các công việc mang tính chi tiết và tỉ mỉ cho nhân viên nữ, thì đây là biểu hiện của:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một chính sách của nhà nước nhằm hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp kinh doanh được xem là hành động thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Việc cha mẹ khuyến khích cả con trai và con gái cùng tham gia các hoạt động thể thao, nghệ thuật và khoa học thể hiện sự bình đẳng giới trong:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong một cuộc tranh luận về chính sách xã hội, nếu người điều phối chỉ mời các chuyên gia là nam giới tham gia, bỏ qua các chuyên gia nữ có trình độ tương đương, thì đây là biểu hiện của sự thiếu bình đẳng giới trong lĩnh vực:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Để xây dựng một xã hội bình đẳng giới, trách nhiệm chính thuộc về:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một công ty xây dựng quy định về lương thưởng giống nhau cho cả công nhân nam và nữ nếu họ cùng vị trí và năng lực làm việc. Điều này thể hiện bình đẳng giới trong:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong gia đình, việc vợ chồng cùng nhau quyết định kế hoạch tài chính và chi tiêu chung thể hiện sự bình đẳng giới trong:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một trường đại học thực hiện chính sách ưu tiên xét tuyển cho cả nam và nữ sinh có thành tích xuất sắc trong các môn khoa học tự nhiên và kỹ thuật. Đây là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Việc đảm bảo sự tham gia cân bằng của nam và nữ trong các hoạt động xã hội, văn hóa, nghệ thuật thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một tổ chức phi chính phủ thực hiện dự án nâng cao năng lực lãnh đạo cho phụ nữ ở vùng nông thôn. Đây là hoạt động góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Khi lựa chọn người đại diện phát biểu trong một sự kiện, việc ưu tiên luân phiên giữa nam và nữ, đảm bảo cả hai giới đều có cơ hội thể hiện quan điểm là thể hiện sự:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một doanh nghiệp xây dựng môi trường làm việc thân thiện, không quấy rối tình dục và có chính sách hỗ trợ cân bằng công việc và cuộc sống cho nhân viên. Điều này góp phần đảm bảo bình đẳng giới trong:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Việc pháp luật quy định tuổi kết hôn tối thiểu cho cả nam và nữ là như nhau thể hiện sự bình đẳng giới trong:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong một chương trình truyền hình, MC luôn sử dụng ngôn ngữ trung tính, tránh các từ ngữ mang tính phân biệt giới tính. Đây là hành động thể hiện sự:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một tổ chức xã hội triển khai chiến dịch truyền thông về 'Nam giới chia sẻ việc nhà' nhằm khuyến khích nam giới tham gia nhiều hơn vào công việc gia đình. Mục tiêu của chiến dịch này là thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một buổi phỏng vấn xin việc vào vị trí quản lý dự án tại một công ty công nghệ, cả ứng viên nam và ứng viên nữ đều có trình độ và kinh nghiệm tương đương. Tuy nhiên, người phỏng vấn ưu tiên chọn ứng viên nam với lý do "vị trí này đòi hỏi sự quyết đoán và khả năng lãnh đạo mạnh mẽ, thường phù hợp hơn với nam giới". Hành động này thể hiện sự vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Giáo dục và đào tạo
  • C. Lao động
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 2: Luật Bình đẳng giới quy định về việc "bảo đảm tỷ lệ thích đáng nữ đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp". Quy định này thuộc lĩnh vực bình đẳng giới nào và mục tiêu chính của nó là gì?

  • A. Chính trị; tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào quản lý nhà nước
  • B. Kinh tế; tạo điều kiện cho phụ nữ phát triển kinh tế
  • C. Văn hóa; bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa của phụ nữ
  • D. Giáo dục; nâng cao trình độ học vấn cho phụ nữ

Câu 3: Một cặp vợ chồng cùng nhau mở một cửa hàng kinh doanh. Theo pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế, quyền và nghĩa vụ của họ đối với việc quản lý và điều hành cửa hàng này được quy định như thế nào?

  • A. Vợ có quyền quyết định các vấn đề tài chính, chồng có quyền quyết định về nhân sự.
  • B. Vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong mọi quyết định liên quan đến cửa hàng.
  • C. Quyền quản lý cửa hàng thuộc về người có vốn đầu tư lớn hơn.
  • D. Chồng là người đại diện pháp lý, vợ chỉ tham gia với vai trò hỗ trợ.

Câu 4: Trong một gia đình, người chồng luôn áp đặt mọi quyết định, từ việc chi tiêu, giáo dục con cái đến các mối quan hệ xã hội của vợ. Hành vi này đi ngược lại nguyên tắc bình đẳng giới nào trong hôn nhân và gia đình?

  • A. Bình đẳng trong việc lựa chọn nghề nghiệp và phát triển sự nghiệp cá nhân.
  • B. Bình đẳng trong tiếp cận các dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe sinh sản.
  • C. Bình đẳng trong tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao và giải trí.
  • D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng trong mọi mặt của đời sống gia đình.

Câu 5: Một trường học chỉ tuyển giáo viên thể dục là nam giới vì cho rằng "nam giới khỏe mạnh hơn, phù hợp hơn để dạy các hoạt động thể chất". Quan điểm này là biểu hiện của điều gì?

  • A. Sự khác biệt sinh học tự nhiên giữa nam và nữ, không liên quan đến bình đẳng giới.
  • B. Nỗ lực bảo vệ sức khỏe và sự an toàn cho học sinh nữ.
  • C. Định kiến giới trong lĩnh vực lao động và giáo dục, dẫn đến phân biệt đối xử.
  • D. Thực tế khách quan về năng lực thể chất trung bình giữa nam và nữ.

Câu 6: Chính sách nào sau đây thể hiện nỗ lực của Nhà nước trong việc thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo?

  • A. Giảm học phí cho tất cả học sinh ở vùng sâu vùng xa.
  • B. Cấp học bổng khuyến khích học sinh nữ theo học các ngành khoa học kỹ thuật.
  • C. Tăng cường giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường học.
  • D. Xây dựng thêm nhiều trường học tư thục chất lượng cao.

Câu 7: Trong lĩnh vực chính trị, việc đảm bảo bình đẳng giới có ý nghĩa quan trọng nhất đối với điều gì?

  • A. Đảm bảo mọi giới được đại diện và có tiếng nói trong quá trình xây dựng và thực thi chính sách.
  • B. Nâng cao vị thế của phụ nữ trong xã hội nói chung.
  • C. Thúc đẩy phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.
  • D. Củng cố hệ thống chính trị và tăng cường sức mạnh nhà nước.

Câu 8: Hành vi nào sau đây được xem là bạo lực trên cơ sở giới và vi phạm quyền bình đẳng giới?

  • A. Vợ chồng cùng nhau quyết định kế hoạch sinh con và nuôi dạy con cái.
  • B. Cha mẹ khuyến khích con gái theo đuổi ước mơ trở thành kỹ sư.
  • C. Nhà trường tổ chức các hoạt động ngoại khóa đa dạng cho cả nam và nữ sinh.
  • D. Chồng kiểm soát toàn bộ tài chính gia đình và hạn chế vợ giao tiếp với bạn bè.

Câu 9: Ý nghĩa sâu rộng nhất của bình đẳng giới đối với sự phát triển bền vững của xã hội là gì?

  • A. Đảm bảo sự ổn định chính trị và trật tự xã hội.
  • B. Khai thác tối đa tiềm năng và nguồn lực của cả nam và nữ cho sự phát triển toàn diện.
  • C. Nâng cao năng suất lao động và tăng trưởng kinh tế.
  • D. Hội nhập sâu rộng vào cộng đồng quốc tế và thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 10: Trách nhiệm chính trong việc thực hiện và giám sát Luật Bình đẳng giới thuộc về chủ thể nào trong xã hội?

  • A. Nhà nước và các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
  • B. Các tổ chức phi chính phủ và cộng đồng dân cư.
  • C. Mỗi cá nhân và gia đình trong xã hội.
  • D. Các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế.

Câu 11: Trong một quảng cáo sản phẩm chăm sóc gia đình, chỉ có phụ nữ xuất hiện với vai trò nội trợ và chăm sóc con cái, còn nam giới chỉ xuất hiện trong vai trò đi làm và thành đạt. Quảng cáo này vô tình củng cố điều gì?

  • A. Sự phân công lao động hợp lý trong gia đình hiện đại.
  • B. Nét đẹp văn hóa truyền thống của gia đình Việt Nam.
  • C. Khuôn mẫu giới truyền thống và vai trò rập khuôn của nam và nữ trong gia đình.
  • D. Thực tế về vai trò giới trong xã hội hiện nay.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?

  • A. Xây dựng chính sách hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp và phát triển kinh doanh.
  • B. Quy định về tiêu chuẩn tuyển dụng và trả lương công bằng, không phân biệt giới tính.
  • C. Tổ chức các khóa đào tạo kỹ năng mềm và nâng cao năng lực cho lao động nữ.
  • D. Tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông và nông thôn.

Câu 13: Trong một lớp học, giáo viên thường xuyên gọi học sinh nam lên bảng giải bài tập khó hơn và khuyến khích các em tham gia các cuộc thi khoa học, trong khi học sinh nữ chỉ được giao các bài tập nhẹ nhàng và khuyến khích tham gia các hoạt động văn nghệ. Hành vi này thể hiện sự thiếu bình đẳng giới trong khía cạnh nào của giáo dục?

  • A. Tiếp cận chương trình học và tài liệu giáo dục.
  • B. Cơ hội phát triển năng lực và định hướng nghề nghiệp cho học sinh.
  • C. Quan hệ giữa giáo viên và học sinh trong lớp học.
  • D. Tham gia các hoạt động ngoại khóa và câu lạc bộ của trường.

Câu 14: Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung. Điều này có nghĩa là gì trong thực tế?

  • A. Tài sản chung chỉ thuộc về người có thu nhập cao hơn trong gia đình.
  • B. Vợ có quyền quản lý tài sản chung là tiền mặt, chồng quản lý tài sản là bất động sản.
  • C. Cả vợ và chồng đều có quyền quyết định việc quản lý, sử dụng và định đoạt tài sản chung.
  • D. Quyền quyết định về tài sản chung thuộc về người đứng tên sở hữu tài sản.

Câu 15: Một số quan niệm truyền thống cho rằng "đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm". Quan niệm này, nếu áp dụng một cách cứng nhắc, có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào trong gia đình?

  • A. Gia tăng gánh nặng trách nhiệm gia đình lên phụ nữ và hạn chế sự phát triển của họ.
  • B. Củng cố vai trò trụ cột kinh tế của người đàn ông trong gia đình.
  • C. Tăng cường sự gắn kết giữa các thành viên trong gia đình.
  • D. Phát huy nét đẹp văn hóa truyền thống của gia đình Việt Nam.

Câu 16: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, xã hội cần tập trung vào việc thay đổi điều gì sâu sắc nhất?

  • A. Hệ thống pháp luật và cơ chế thực thi pháp luật.
  • B. Nhận thức và định kiến giới trong xã hội.
  • C. Cơ cấu kinh tế và phân bổ nguồn lực xã hội.
  • D. Chính sách và chương trình hỗ trợ của nhà nước.

Câu 17: Tổ chức nào có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy bình đẳng giới và bảo vệ quyền của phụ nữ ở Việt Nam?

  • A. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
  • B. Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
  • C. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
  • D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 18: Trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, bình đẳng giới được thể hiện như thế nào?

  • A. Khuyến khích phụ nữ tham gia nhiều hơn vào các hoạt động văn hóa truyền thống.
  • B. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
  • C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
  • D. Tôn trọng và đánh giá công bằng các giá trị văn hóa và đóng góp của cả nam và nữ.

Câu 19: Một công ty xây dựng chính sách ưu tiên tuyển dụng lao động nam cho các công việc nặng nhọc ngoài công trường. Chính sách này có phù hợp với nguyên tắc bình đẳng giới trong lao động không?

  • A. Phù hợp, vì công việc nặng nhọc đòi hỏi thể lực mà nam giới thường có ưu thế hơn.
  • B. Không phù hợp, vì vi phạm nguyên tắc bình đẳng về cơ hội việc làm, cần đánh giá dựa trên năng lực cá nhân.
  • C. Phù hợp, vì đảm bảo an toàn lao động cho phụ nữ trong môi trường làm việc nguy hiểm.
  • D. Có thể chấp nhận được nếu có sự đồng ý của cả lao động nam và nữ.

Câu 20: Khía cạnh nào sau đây không thuộc nội dung bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

  • A. Quyền và nghĩa vụ ngang nhau của vợ chồng trong việc chăm sóc, nuôi dạy con cái.
  • B. Quyền bình đẳng của vợ chồng trong việc quyết định các vấn đề chung của gia đình.
  • C. Sự tôn trọng và yêu thương lẫn nhau giữa các thành viên trong gia đình.
  • D. Quyền tự do lựa chọn ngành nghề và kinh doanh của mỗi thành viên.

Câu 21: Hành động nào sau đây thể hiện vai trò của cá nhân trong việc thúc đẩy bình đẳng giới trong cộng đồng?

  • A. Lên tiếng phản đối các hành vi phân biệt đối xử và bất bình đẳng giới.
  • B. Tích cực tham gia các hoạt động đoàn thể và phong trào xã hội.
  • C. Tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật và chính sách của nhà nước.
  • D. Tăng cường giao lưu và hợp tác quốc tế về bình đẳng giới.

Câu 22: Một cặp vợ chồng quyết định chia sẻ công việc nhà và chăm sóc con cái một cách công bằng. Điều này thể hiện sự vận dụng nguyên tắc bình đẳng giới nào trong gia đình?

  • A. Bình đẳng về quyền tự do cá nhân và phát triển sự nghiệp.
  • B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ đối với tài sản chung.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm và nghĩa vụ trong xây dựng gia đình hạnh phúc.
  • D. Bình đẳng trong quan hệ với gia đình hai bên nội ngoại.

Câu 23: Trong một chương trình truyền hình thực tế, các thí sinh nữ thường được giao các thử thách nhẹ nhàng, liên quan đến nữ công gia chánh, còn thí sinh nam được giao các thử thách mạo hiểm, đòi hỏi sức mạnh thể chất. Chương trình này có thể gây ra tác động tiêu cực nào?

  • A. Nâng cao tính giải trí và thu hút khán giả cho chương trình.
  • B. Củng cố định kiến giới và truyền tải thông điệp sai lệch về bình đẳng giới.
  • C. Phản ánh sự khác biệt tự nhiên về thể chất và năng lực giữa nam và nữ.
  • D. Tạo ra sự đa dạng và hấp dẫn cho các thử thách trong chương trình.

Câu 24: Biện pháp nào sau đây có tính chiến lược và bền vững nhất để thúc đẩy bình đẳng giới trong dài hạn?

  • A. Ban hành nhiều luật và chính sách về bình đẳng giới.
  • B. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các hành vi vi phạm bình đẳng giới.
  • C. Hỗ trợ tài chính cho các dự án và chương trình về bình đẳng giới.
  • D. Nâng cao nhận thức và giáo dục về bình đẳng giới trong nhà trường và cộng đồng.

Câu 25: Trong một tổ chức, việc thiết lập một ủy ban bình đẳng giới có vai trò gì?

  • A. Thay mặt lãnh đạo tổ chức ban hành các quyết định về bình đẳng giới.
  • B. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ để nâng cao tinh thần đoàn kết.
  • C. Giám sát việc thực hiện bình đẳng giới và giải quyết các vấn đề liên quan đến phân biệt đối xử.
  • D. Quản lý nhân sự và giải quyết các tranh chấp lao động trong tổ chức.

Câu 26: Một xã hội đạt được bình đẳng giới thực sự sẽ mang lại lợi ích gì cho cả nam giới?

  • A. Nam giới có nhiều cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp hơn.
  • B. Nam giới được giải phóng khỏi khuôn mẫu giới hạn, tự do phát triển và thể hiện bản thân.
  • C. Nam giới được tôn trọng và đánh giá cao hơn trong xã hội.
  • D. Nam giới có quyền quyết định mọi vấn đề quan trọng trong gia đình và xã hội.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất trong việc thực hiện bình đẳng giới ở vùng nông thôn và vùng sâu vùng xa?

  • A. Thiếu nguồn lực tài chính và cơ sở vật chất để thực hiện các chương trình bình đẳng giới.
  • B. Sự chống đối quyết liệt từ phía nam giới trong cộng đồng.
  • C. Chính sách pháp luật về bình đẳng giới chưa được hoàn thiện và đồng bộ.
  • D. Định kiến giới còn tồn tại sâu sắc và hạn chế về tiếp cận thông tin, giáo dục.

Câu 28: Để đánh giá mức độ bình đẳng giới trong một quốc gia, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Chỉ số khoảng cách giới (Gender Gap Index).
  • B. Chỉ số phát triển con người (Human Development Index).
  • C. Chỉ số hạnh phúc quốc gia (World Happiness Index).
  • D. Chỉ số cạnh tranh toàn cầu (Global Competitiveness Index).

Câu 29: Hành vi nào sau đây không được xem là hành vi quấy rối tình dục theo quy định của pháp luật?

  • A. Ánh mắt và cử chỉ mang tính gợi dục, gây khó chịu.
  • B. Bình luận khiếm nhã về ngoại hình hoặc đời tư của người khác.
  • C. Góp ý về trang phục lịch sự, phù hợp với môi trường làm việc.
  • D. Gửi tin nhắn hoặc hình ảnh có nội dung tình dục không mong muốn.

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc thực hiện bình đẳng giới có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Giảm bớt áp lực từ các tổ chức quốc tế về vấn đề nhân quyền.
  • B. Tăng cường sức mạnh quân sự và an ninh quốc phòng.
  • C. Thu hút nguồn lao động chất lượng cao từ các quốc gia phát triển.
  • D. Nâng cao uy tín và vị thế quốc gia, thể hiện cam kết với các giá trị văn minh, tiến bộ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong một buổi phỏng vấn xin việc vào vị trí quản lý dự án tại một công ty công nghệ, cả ứng viên nam và ứng viên nữ đều có trình độ và kinh nghiệm tương đương. Tuy nhiên, người phỏng vấn ưu tiên chọn ứng viên nam với lý do 'vị trí này đòi hỏi sự quyết đoán và khả năng lãnh đạo mạnh mẽ, thường phù hợp hơn với nam giới'. Hành động này thể hiện sự vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Luật Bình đẳng giới quy định về việc 'bảo đảm tỷ lệ thích đáng nữ đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp'. Quy định này thuộc lĩnh vực bình đẳng giới nào và mục tiêu chính của nó là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một cặp vợ chồng cùng nhau mở một cửa hàng kinh doanh. Theo pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế, quyền và nghĩa vụ của họ đối với việc quản lý và điều hành cửa hàng này được quy định như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong một gia đình, người chồng luôn áp đặt mọi quyết định, từ việc chi tiêu, giáo dục con cái đến các mối quan hệ xã hội của vợ. Hành vi này đi ngược lại nguyên tắc bình đẳng giới nào trong hôn nhân và gia đình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một trường học chỉ tuyển giáo viên thể dục là nam giới vì cho rằng 'nam giới khỏe mạnh hơn, phù hợp hơn để dạy các hoạt động thể chất'. Quan điểm này là biểu hiện của điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Chính sách nào sau đây thể hiện nỗ lực của Nhà nước trong việc thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong lĩnh vực chính trị, việc đảm bảo bình đẳng giới có ý nghĩa quan trọng nhất đối với điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hành vi nào sau đây được xem là bạo lực trên cơ sở giới và vi phạm quyền bình đẳng giới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ý nghĩa sâu rộng nhất của bình đẳng giới đối với sự phát triển bền vững của xã hội là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trách nhiệm chính trong việc thực hiện và giám sát Luật Bình đẳng giới thuộc về chủ thể nào trong xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong một quảng cáo sản phẩm chăm sóc gia đình, chỉ có phụ nữ xuất hiện với vai trò nội trợ và chăm sóc con cái, còn nam giới chỉ xuất hiện trong vai trò đi làm và thành đạt. Quảng cáo này vô tình củng cố điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong một lớp học, giáo viên thường xuyên gọi học sinh nam lên bảng giải bài tập khó hơn và khuyến khích các em tham gia các cuộc thi khoa học, trong khi học sinh nữ chỉ được giao các bài tập nhẹ nhàng và khuyến khích tham gia các hoạt động văn nghệ. Hành vi này thể hiện sự thiếu bình đẳng giới trong khía cạnh nào của giáo dục?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung. Điều này có nghĩa là gì trong thực tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một số quan niệm truyền thống cho rằng 'đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm'. Quan niệm này, nếu áp dụng một cách cứng nhắc, có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào trong gia đình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, xã hội cần tập trung vào việc thay đổi điều gì sâu sắc nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tổ chức nào có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy bình đẳng giới và bảo vệ quyền của phụ nữ ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, bình đẳng giới được thể hiện như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một công ty xây dựng chính sách ưu tiên tuyển dụng lao động nam cho các công việc nặng nhọc ngoài công trường. Chính sách này có phù hợp với nguyên tắc bình đẳng giới trong lao động không?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khía cạnh nào sau đây không thuộc nội dung bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hành động nào sau đây thể hiện vai trò của cá nhân trong việc thúc đẩy bình đẳng giới trong cộng đồng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một cặp vợ chồng quyết định chia sẻ công việc nhà và chăm sóc con cái một cách công bằng. Điều này thể hiện sự vận dụng nguyên tắc bình đẳng giới nào trong gia đình?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong một chương trình truyền hình thực tế, các thí sinh nữ thường được giao các thử thách nhẹ nhàng, liên quan đến nữ công gia chánh, còn thí sinh nam được giao các thử thách mạo hiểm, đòi hỏi sức mạnh thể chất. Chương trình này có thể gây ra tác động tiêu cực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Biện pháp nào sau đây có tính chiến lược và bền vững nhất để thúc đẩy bình đẳng giới trong dài hạn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong một tổ chức, việc thiết lập một ủy ban bình đẳng giới có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một xã hội đạt được bình đẳng giới thực sự sẽ mang lại lợi ích gì cho cả nam giới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất trong việc thực hiện bình đẳng giới ở vùng nông thôn và vùng sâu vùng xa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Để đánh giá mức độ bình đẳng giới trong một quốc gia, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Hành vi nào sau đây không được xem là hành vi quấy rối tình dục theo quy định của pháp luật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc thực hiện bình đẳng giới có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

Xem kết quả