Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 04
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Ông A, 62 tuổi, là một người dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu vùng xa, bị mù lòa và không biết chữ. Trong kỳ bầu cử đại biểu Quốc hội, cán bộ B của tổ bầu cử đã đến tận nhà để hướng dẫn và giúp ông A viết phiếu bầu theo đúng ý nguyện của ông. Cán bộ B đã thực hiện đúng nguyên tắc nào của bầu cử?
- A. Trực tiếp
- B. Bỏ phiếu kín
- C. Bình đẳng
- D. Phổ thông
Câu 2: Chị C là một sinh viên 20 tuổi, hiện đang học tập xa nhà tại một thành phố lớn. Theo quy định của Luật Bầu cử, chị C có thể thực hiện quyền bầu cử ở đâu?
- A. Chỉ tại nơi đăng ký thường trú trước khi đi học.
- B. Tại nơi đăng ký thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú.
- C. Bất kỳ điểm bầu cử nào trên cả nước mà chị C lựa chọn.
- D. Chỉ tại trường đại học nơi chị C đang theo học.
Câu 3: Trong một cuộc họp tổ dân phố để giới thiệu người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, ông D liên tục ngắt lời và công kích cá nhân bà E, một ứng cử viên tự ứng cử, khiến bà E không thể trình bày hết chương trình hành động của mình. Hành vi của ông D vi phạm điều gì?
- A. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
- B. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
- C. Quyền ứng cử và vận động bầu cử của công dân.
- D. Nghĩa vụ tôn trọng ý kiến của người khác.
Câu 4: Anh G đang chấp hành án phạt tù về tội trộm cắp tài sản. Hỏi trong thời gian chấp hành án, anh G có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp không?
- A. Có, vì quyền bầu cử là quyền cơ bản của công dân.
- B. Có, nhưng phải được sự cho phép của trại giam.
- C. Có, nếu anh G có nguyện vọng và làm đơn xin.
- D. Không, vì pháp luật quy định người đang chấp hành án phạt tù thì không có quyền bầu cử.
Câu 5: Để đảm bảo nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử, cử tri H cần thực hiện hành động nào sau đây?
- A. Tự mình viết phiếu bầu và bỏ phiếu vào hòm phiếu.
- B. Công khai nội dung phiếu bầu của mình cho mọi người biết.
- C. Nhờ người khác viết phiếu bầu hộ nếu không biết chữ.
- D. Chụp ảnh phiếu bầu sau khi đã viết xong để làm kỷ niệm.
Câu 6: Trong quá trình bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, bà K đã phát hiện ra một số sai sót trong danh sách cử tri niêm yết tại địa phương. Bà K nên thực hiện hành động nào sau đây để bảo vệ quyền bầu cử của mình và những người khác?
- A. Tự ý sửa chữa sai sót trong danh sách cử tri.
- B. Khiếu nại với tổ bầu cử hoặc Ủy ban bầu cử về sai sót đó.
- C. Tuyên truyền trên mạng xã hội về những sai sót này.
- D. Bỏ qua sai sót vì cho rằng không ảnh hưởng lớn.
Câu 7: Anh L là một người nổi tiếng trên mạng xã hội. Trong thời gian vận động bầu cử, anh L đã sử dụng trang cá nhân của mình để đăng tải những thông tin sai lệch, bôi nhọ danh dự của một ứng cử viên khác. Hành vi của anh L là vi phạm pháp luật về…
- A. Quyền tự do ngôn luận.
- B. Quyền ứng cử của công dân.
- C. Vận động bầu cử và cạnh tranh lành mạnh.
- D. Sử dụng mạng xã hội.
Câu 8: Theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã là bao nhiêu?
- A. 18 tuổi
- B. 21 tuổi
- C. 25 tuổi
- D. 30 tuổi
Câu 9: Trong một tình huống bầu cử, nếu cử tri M vì lý do sức khỏe không thể tự mình đến điểm bầu cử, thì cử tri M có thể thực hiện quyền bầu cử của mình bằng hình thức nào?
- A. Ủy quyền cho người thân đi bầu cử thay.
- B. Gửi phiếu bầu qua đường bưu điện.
- C. Tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ đến nơi ở để cử tri bỏ phiếu.
- D. Đăng ký bầu cử trực tuyến qua internet.
Câu 10: Nghĩa vụ cơ bản của công dân khi tham gia bầu cử và ứng cử là gì?
- A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật về bầu cử và ứng cử.
- B. Vận động mọi người bỏ phiếu cho ứng cử viên mình yêu thích.
- C. Tích cực tham gia các hoạt động tranh cử.
- D. Giám sát quá trình bầu cử để phát hiện sai phạm.
Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra nếu một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã bị phát hiện có nhiều sai phạm nghiêm trọng, làm sai lệch kết quả bầu cử?
- A. Kết quả bầu cử vẫn được công nhận nhưng các sai phạm sẽ bị xử lý.
- B. Ứng cử viên trúng cử có sai phạm sẽ bị tước tư cách đại biểu.
- C. Chỉ những khu vực bầu cử có sai phạm mới phải bầu cử lại.
- D. Cuộc bầu cử có thể bị hủy bỏ và phải tổ chức bầu cử lại.
Câu 12: Phân biệt giữa quyền bầu cử và quyền ứng cử. Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này?
- A. Quyền bầu cử chỉ dành cho người trên 18 tuổi, còn quyền ứng cử dành cho người trên 21 tuổi.
- B. Quyền bầu cử là quyền của mọi công dân, còn quyền ứng cử chỉ dành cho một số người.
- C. Quyền bầu cử là quyền lựa chọn người đại diện, quyền ứng cử là quyền trở thành người đại diện.
- D. Quyền bầu cử được thực hiện trước, quyền ứng cử được thực hiện sau.
Câu 13: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên N đã tổ chức tặng quà cho cử tri để lôi kéo phiếu bầu. Hành vi này của ứng cử viên N vi phạm nguyên tắc nào trong bầu cử?
- A. Bỏ phiếu kín.
- B. Bầu cử tự do và công bằng.
- C. Bầu cử trực tiếp.
- D. Bầu cử phổ thông.
Câu 14: Công dân P là người dân tộc thiểu số, không biết tiếng phổ thông và bị câm điếc. Để đảm bảo quyền bầu cử của công dân P, tổ bầu cử cần có biện pháp hỗ trợ nào phù hợp nhất?
- A. Không cần hỗ trợ vì công dân P không có khả năng nhận thức.
- B. Yêu cầu người thân của công dân P bầu cử thay.
- C. Tổ bầu cử tự quyết định bầu cử cho công dân P theo ý kiến chung.
- D. Cung cấp người phiên dịch ngôn ngữ ký hiệu và hướng dẫn cụ thể, đảm bảo tính bí mật.
Câu 15: Ông Q là một doanh nhân thành đạt, muốn ứng cử đại biểu Quốc hội để có cơ hội đóng góp cho đất nước. Hình thức ứng cử mà ông Q có thể lựa chọn là gì?
- A. Bắt buộc phải được cơ quan nhà nước giới thiệu.
- B. Chỉ được ứng cử thông qua tổ chức chính trị - xã hội.
- C. Tự ứng cử hoặc được cơ quan, tổ chức giới thiệu ứng cử.
- D. Phải thông qua bầu cử sơ bộ tại địa phương.
Câu 16: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử và ứng cử của người khác?
- A. Vận động người khác bỏ phiếu theo ý kiến của mình bằng mọi cách.
- B. Lắng nghe và tôn trọng ý kiến lựa chọn của người khác.
- C. Chỉ trích những người có quan điểm bầu cử khác với mình.
- D. Tự ý quyết định việc bầu cử thay cho người thân.
Câu 17: Trong một buổi vận động bầu cử, ứng cử viên T đã trình bày chương trình hành động của mình, tập trung vào các giải pháp cải thiện đời sống kinh tế cho người dân địa phương. Hành động này của ứng cử viên T thể hiện mục đích gì?
- A. Thực hiện quyền vận động bầu cử để thu hút sự ủng hộ của cử tri.
- B. Thể hiện sự vượt trội của bản thân so với các ứng cử viên khác.
- C. Kiểm tra phản ứng của cử tri đối với chương trình hành động.
- D. Báo cáo với cấp trên về tình hình bầu cử tại địa phương.
Câu 18: Nếu công dân U bị phát hiện có hành vi gian lận trong bầu cử, ví dụ như bỏ phiếu hộ người khác mà không được phép, thì công dân U sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý như thế nào?
- A. Chỉ bị nhắc nhở và cảnh cáo.
- B. Có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
- C. Bị tước quyền công dân vĩnh viễn.
- D. Không phải chịu trách nhiệm pháp lý vì hành vi không gây hậu quả nghiêm trọng.
Câu 19: Nguyên tắc "bầu cử trực tiếp" có ý nghĩa gì trong việc đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân?
- A. Đảm bảo mọi công dân đều có quyền bầu cử.
- B. Đảm bảo mỗi cử tri có một phiếu bầu có giá trị như nhau.
- C. Cử tri trực tiếp bầu người đại diện, không qua trung gian.
- D. Việc bỏ phiếu được thực hiện một cách bí mật.
Câu 20: Để thực hiện quyền ứng cử, công dân V cần đáp ứng điều kiện nào về độ tuổi và năng lực hành vi?
- A. Đủ 21 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- B. Đủ 18 tuổi trở lên và có trình độ học vấn nhất định.
- C. Đủ 25 tuổi trở lên và có lý lịch tư pháp trong sạch.
- D. Không giới hạn độ tuổi nhưng phải là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 21: Trong quá trình bầu cử, hành vi nào sau đây là đúng pháp luật và thể hiện ý thức trách nhiệm của công dân?
- A. Bỏ phiếu theo cảm tính, không tìm hiểu thông tin về ứng cử viên.
- B. Vận động người khác không bỏ phiếu cho ứng cử viên mình không thích.
- C. Tìm hiểu kỹ thông tin về các ứng cử viên và cân nhắc lựa chọn.
- D. Không tham gia bầu cử vì cho rằng không quan trọng.
Câu 22: So sánh hình thức tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. Đâu là ưu điểm của hình thức tự ứng cử?
- A. Được sự ủng hộ mạnh mẽ hơn từ các tổ chức.
- B. Có nhiều cơ hội tiếp xúc và vận động cử tri hơn.
- C. Được đảm bảo trúng cử cao hơn.
- D. Thể hiện sự chủ động và độc lập của công dân.
Câu 23: Hậu quả tiêu cực nào có thể xảy ra đối với xã hội nếu quyền bầu cử và ứng cử của công dân không được tôn trọng và bảo đảm thực hiện?
- A. Kinh tế đất nước sẽ chậm phát triển.
- B. Suy yếu nền dân chủ, gây mất ổn định xã hội.
- C. Các hoạt động văn hóa, giáo dục bị đình trệ.
- D. Ảnh hưởng đến quan hệ đối ngoại của quốc gia.
Câu 24: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, cử tri X đã viết phiếu bầu, nhưng do sơ ý làm rách phiếu. Cử tri X nên xử lý tình huống này như thế nào?
- A. Tự ý dán lại phiếu bầu bị rách và bỏ vào hòm phiếu.
- B. Bỏ phiếu bị rách vào hòm phiếu và lấy phiếu khác bầu lại.
- C. Đề nghị tổ bầu cử đổi phiếu bầu khác.
- D. Không bỏ phiếu nữa vì phiếu đã bị rách.
Câu 25: Để quyền bầu cử và ứng cử thực sự phát huy hiệu quả, công dân cần nâng cao ý thức và trách nhiệm như thế nào?
- A. Chỉ cần thực hiện quyền khi có lợi ích cá nhân.
- B. Tích cực tìm hiểu thông tin, chủ động tham gia và thực hiện quyền có trách nhiệm.
- C. Phó mặc cho nhà nước và các tổ chức xã hội.
- D. Thực hiện quyền theo phong trào, không cần tìm hiểu kỹ.
Câu 26: Giả sử bạn là một thành viên của tổ bầu cử, bạn sẽ làm gì để đảm bảo nguyên tắc bỏ phiếu kín được thực hiện nghiêm túc tại điểm bầu cử?
- A. Quan sát cử tri từ xa để đảm bảo họ không gian lận.
- B. Yêu cầu cử tri trình bày nội dung phiếu bầu trước khi bỏ phiếu.
- C. Để cử tri tự do bỏ phiếu mà không cần quan tâm đến nguyên tắc.
- D. Bố trí phòng bỏ phiếu kín đáo, hướng dẫn cử tri và giám sát việc bỏ phiếu để không ai vi phạm.
Câu 27: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử được coi là...
- A. Quyền chính trị cơ bản, thể hiện bản chất dân chủ của nhà nước.
- B. Quyền kinh tế quan trọng, đảm bảo sự phát triển kinh tế.
- C. Quyền văn hóa, xã hội, thể hiện sự tiến bộ văn minh.
- D. Nghĩa vụ bắt buộc của công dân đối với nhà nước.
Câu 28: Điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra thành công và thực sự dân chủ?
- A. Sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản.
- B. Sự tham gia tích cực, tự giác và có trách nhiệm của công dân.
- C. Sự giám sát chặt chẽ của các cơ quan nhà nước.
- D. Nguồn kinh phí dồi dào cho công tác bầu cử.
Câu 29: Tại sao pháp luật lại quy định độ tuổi khác nhau cho quyền bầu cử (18 tuổi) và quyền ứng cử (21 tuổi)?
- A. Để phân biệt quyền của người lớn và trẻ em.
- B. Do quy định của quốc tế về độ tuổi bầu cử và ứng cử.
- C. Ứng cử đòi hỏi sự trưởng thành, kinh nghiệm và năng lực cao hơn so với bầu cử.
- D. Để hạn chế số lượng người ứng cử, đảm bảo chất lượng đại biểu.
Câu 30: Trong bối cảnh hiện nay, việc bảo vệ quyền bầu cử và ứng cử của công dân có ý nghĩa đặc biệt quan trọng như thế nào?
- A. Góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền, xã hội dân chủ, quyền lực thuộc về nhân dân.
- B. Thúc đẩy kinh tế phát triển và hội nhập quốc tế.
- C. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
- D. Đảm bảo trật tự an ninh xã hội và phòng chống tội phạm.