15+ Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản chất của quyền bầu cử và ứng cử thể hiện điều gì?

  • A. Sự ban ơn của Nhà nước đối với công dân.
  • B. Nghĩa vụ pháp lý mà công dân bắt buộc phải thực hiện.
  • C. Quyền dân chủ cơ bản, bảo đảm nhân dân tham gia quản lý nhà nước.
  • D. Hình thức thể hiện sự phục tùng của công dân đối với nhà nước.

Câu 2: Nguyên tắc bầu cử trực tiếp có nghĩa là gì?

  • A. Cử tri có thể nhờ người khác bỏ phiếu hộ.
  • B. Cử tri tự mình bỏ phiếu, trực tiếp lựa chọn người đại diện.
  • C. Việc bầu cử được thực hiện thông qua các tổ chức chính trị - xã hội.
  • D. Mọi công dân đều có quyền trực tiếp giám sát quá trình bầu cử.

Câu 3: Trong tình huống nào sau đây, quyền bầu cử của công dân bị hạn chế?

  • A. Đang tham gia nghĩa vụ quân sự ở biên giới.
  • B. Đang điều trị bệnh tại bệnh viện tâm thần.
  • C. Đang bị tạm giam để điều tra về hành vi kinh tế.
  • D. Đang chấp hành án phạt tù về tội xâm phạm an ninh quốc gia.

Câu 4: Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?

  • A. Công khai nội dung phiếu bầu của mình cho người khác xem trước khi bỏ phiếu.
  • B. Yêu cầu nhân viên tổ bầu cử hướng dẫn cách thức bỏ phiếu.
  • C. Giám sát quá trình kiểm phiếu của tổ bầu cử.
  • D. Đề nghị tổ bầu cử xác nhận thông tin cá nhân trong danh sách cử tri.

Câu 5: Công dân cần thực hiện nghĩa vụ nào sau đây để đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra thành công và đúng pháp luật?

  • A. Vận động người thân và bạn bè bỏ phiếu cho ứng cử viên mình yêu thích bằng mọi cách.
  • B. Tìm hiểu kỹ thông tin về ứng cử viên và thực hiện quyền bầu cử một cách có ý thức.
  • C. Tổ chức tụ tập đông người để thể hiện sự ủng hộ với một ứng cử viên cụ thể.
  • D. Làm ngơ trước những hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử để tránh phiền phức.

Câu 6: Quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp thể hiện điều gì?

  • A. Sự ưu ái của Nhà nước dành cho một số công dân ưu tú.
  • B. Khả năng công dân được nhà nước giao phó trọng trách.
  • C. Khả năng công dân tự ứng cử hoặc được giới thiệu để trở thành người đại diện.
  • D. Nghĩa vụ bắt buộc đối với công dân có đủ tiêu chuẩn theo quy định.

Câu 7: Theo luật pháp Việt Nam, độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội là bao nhiêu?

  • A. 18 tuổi.
  • B. 20 tuổi.
  • C. 23 tuổi.
  • D. 21 tuổi.

Câu 8: Hình thức nào sau đây là hợp pháp để công dân thực hiện quyền ứng cử?

  • A. Vận động hành lang bí mật để được đề cử.
  • B. Tự ứng cử hoặc được cơ quan, tổ chức giới thiệu ứng cử.
  • C. Ủy thác cho người thân làm thủ tục ứng cử thay.
  • D. Tổ chức biểu tình để gây áp lực buộc phải được ứng cử.

Câu 9: Trong quá trình bầu cử, hành vi nào sau đây bị coi là lợi dụng quyền bầu cử, ứng cử?

  • A. Tích cực tham gia các buổi tiếp xúc cử tri của ứng cử viên.
  • B. Đóng góp ý kiến xây dựng để hoàn thiện luật bầu cử.
  • C. Vu khống, bôi nhọ danh dự ứng cử viên khác để hạ thấp uy tín của họ.
  • D. Vận động bầu cử cho bản thân hoặc người mình ủng hộ một cách công khai, minh bạch.

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu công dân vi phạm quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử?

  • A. Không bị xử lý vì đây là quyền dân chủ.
  • B. Chỉ bị nhắc nhở, phê bình trong nội bộ.
  • C. Bị tước quyền công dân vĩnh viễn.
  • D. Bị xử lý kỷ luật, hành chính hoặc thậm chí hình sự tùy theo mức độ vi phạm.

Câu 11: Nguyên tắc bầu cử phổ thông đảm bảo điều gì?

  • A. Mọi công dân đủ tuổi theo luật định, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo,... đều có quyền bầu cử.
  • B. Chỉ những người có trình độ học vấn cao mới được tham gia bầu cử.
  • C. Quyền bầu cử chỉ dành cho những người có đóng góp lớn cho xã hội.
  • D. Những người có địa vị xã hội cao sẽ có nhiều phiếu bầu hơn.

Câu 12: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, bà M là người cao tuổi, đi lại khó khăn. Tổ bầu cử đã mang hòm phiếu phụ đến nhà để bà M thực hiện quyền bầu cử. Hành động này thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
  • B. Nguyên tắc bầu cử trực tiếp.
  • C. Nguyên tắc bầu cử phổ thông (tạo điều kiện để mọi cử tri đều có thể bầu cử).
  • D. Nguyên tắc bầu cử bình đẳng.

Câu 13: Anh K đang chuẩn bị hồ sơ ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện. Anh K cần đáp ứng điều kiện tiên quyết nào về tuổi?

  • A. Đủ 16 tuổi trở lên.
  • B. Đủ 18 tuổi trở lên.
  • C. Đủ 20 tuổi trở lên.
  • D. Đủ 21 tuổi trở lên.

Câu 14: Để đảm bảo tính khách quan và công bằng của cuộc bầu cử, pháp luật quy định nguyên tắc nào về vận động bầu cử?

  • A. Cấm hoàn toàn việc vận động bầu cử để tránh gây mất trật tự.
  • B. Cho phép vận động bầu cử nhưng phải tuân thủ pháp luật và đảm bảo sự bình đẳng giữa các ứng cử viên.
  • C. Chỉ những ứng cử viên được nhà nước chỉ định mới được vận động bầu cử.
  • D. Vận động bầu cử chỉ được thực hiện trong nội bộ các tổ chức chính trị.

Câu 15: Trong quá trình kiểm phiếu, tổ bầu cử phát hiện có một số phiếu không hợp lệ. Loại phiếu nào sau đây được coi là phiếu không hợp lệ?

  • A. Phiếu bầu được viết bằng bút chì.
  • B. Phiếu bầu có dấu hiệu bị nhàu nát do cử tri vô tình làm.
  • C. Phiếu bầu gạch xóa hết tất cả các ứng cử viên.
  • D. Phiếu bầu có đóng dấu của tổ bầu cử nhưng bị lệch vị trí.

Câu 16: Công dân có quyền khiếu nại, tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật bầu cử. Điều này thể hiện quyền nào sau đây?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền được pháp luật bảo vệ tính mạng, sức khỏe.
  • C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
  • D. Quyền giám sát, kiểm tra hoạt động của bộ máy nhà nước.

Câu 17: Ông B là người có uy tín trong cộng đồng, thường xuyên tuyên truyền, vận động người dân tham gia bầu cử và lựa chọn những người có đức, có tài. Hành động của ông B thể hiện điều gì?

  • A. Sự can thiệp vào quyền tự do bầu cử của người khác.
  • B. Ý thức trách nhiệm công dân trong việc xây dựng bộ máy nhà nước.
  • C. Hành vi lôi kéo, ép buộc người khác bầu cử theo ý mình.
  • D. Sự thể hiện quyền lực cá nhân trong cộng đồng dân cư.

Câu 18: Trong một cuộc họp tổ dân phố để giới thiệu người ứng cử đại biểu HĐND, bà T đã phát biểu ý kiến nhận xét, đánh giá về năng lực, phẩm chất của một ứng cử viên. Bà T đã thực hiện quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận và tham gia quản lý nhà nước.
  • B. Quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
  • C. Nghĩa vụ phải nhận xét về ứng cử viên.
  • D. Quyền kiểm tra, giám sát hoạt động của ứng cử viên.

Câu 19: Để cuộc bầu cử diễn ra dân chủ và công khai, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Sự tham gia đông đảo của các cơ quan báo chí.
  • B. Sự giám sát chặt chẽ của các tổ chức quốc tế.
  • C. Sự hiểu biết và ý thức trách nhiệm của cử tri cùng với sự minh bạch của quy trình bầu cử.
  • D. Sự ủng hộ tuyệt đối của người dân đối với chính quyền.

Câu 20: Nếu phát hiện hành vi gian lận trong bầu cử, công dân cần làm gì?

  • A. Im lặng, bỏ qua vì cho rằng không liên quan đến mình.
  • B. Báo cáo ngay với tổ bầu cử hoặc cơ quan có thẩm quyền để xử lý.
  • C. Tự mình giải quyết hành vi gian lận đó bằng biện pháp cá nhân.
  • D. Chia sẻ thông tin gian lận trên mạng xã hội nhưng không báo cáo cho cơ quan chức năng.

Câu 21: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên được phép thực hiện hành vi nào sau đây?

  • A. Tiếp xúc cử tri để trình bày chương trình hành động của mình.
  • B. Hứa hẹn và tặng quà cho cử tri để lôi kéo phiếu bầu.
  • C. Chi tiền để mua chuộc các thành viên tổ bầu cử.
  • D. Sử dụng quyền lực để ép buộc người dân bầu cho mình.

Câu 22: Nguyên tắc bầu cử bình đẳng thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Số lượng ứng cử viên nam và nữ phải ngang nhau.
  • B. Mỗi khu vực bầu cử phải có số lượng đại biểu trúng cử như nhau.
  • C. Mọi phiếu bầu của cử tri đều có giá trị như nhau, không phân biệt trình độ, địa vị.
  • D. Mỗi cử tri chỉ được bỏ một phiếu bầu, không phụ thuộc vào số lượng chức vụ đang nắm giữ.

Câu 23: Điều gì là mục đích chính của việc thực hiện quyền bầu cử và ứng cử?

  • A. Thể hiện quyền lực tối cao của mỗi cá nhân công dân.
  • B. Đảm bảo sự ổn định chính trị tuyệt đối của nhà nước.
  • C. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
  • D. Tạo ra sự cạnh tranh giữa các cá nhân để giành vị trí trong bộ máy nhà nước.

Câu 24: Hành vi nào sau đây của công dân thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử, ứng cử của người khác?

  • A. Vận động người khác bỏ phiếu cho ứng cử viên mình ủng hộ một cách quyết liệt.
  • B. Lắng nghe và tôn trọng ý kiến lựa chọn của người khác, dù khác với ý kiến của mình.
  • C. Chỉ trích những người có ý kiến khác với mình về ứng cử viên.
  • D. Cố gắng thuyết phục người khác thay đổi lựa chọn của họ bằng mọi cách.

Câu 25: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử có vai trò như thế nào đối với sự phát triển?

  • A. Là cơ sở quan trọng để xây dựng nhà nước pháp quyền, thúc đẩy xã hội phát triển dân chủ, văn minh.
  • B. Chỉ có vai trò hình thức, không thực sự ảnh hưởng đến sự phát triển xã hội.
  • C. Có thể gây ra sự chia rẽ và bất ổn trong xã hội nếu không được quản lý tốt.
  • D. Chỉ quan trọng đối với lĩnh vực chính trị, ít liên quan đến kinh tế và văn hóa.

Câu 26: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử, công dân cần có phẩm chất và năng lực nào?

  • A. Giàu có về kinh tế và có địa vị xã hội cao.
  • B. Có mối quan hệ rộng rãi và khả năng giao tiếp tốt.
  • C. Có ý thức công dân, hiểu biết pháp luật và có khả năng phân tích, đánh giá.
  • D. Có sức khỏe tốt và ngoại hình ưa nhìn để thu hút sự chú ý.

Câu 27: Giả sử bạn là một cử tri lần đầu tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội. Bạn sẽ ưu tiên tiêu chí nào khi lựa chọn ứng cử viên?

  • A. Ứng cử viên có tuổi đời trẻ, nhiệt huyết.
  • B. Ứng cử viên có vẻ ngoài tự tin, hùng biện.
  • C. Ứng cử viên được nhiều người nổi tiếng ủng hộ.
  • D. Ứng cử viên có phẩm chất đạo đức tốt, có chương trình hành động rõ ràng, khả thi, vì lợi ích của nhân dân.

Câu 28: So sánh quyền bầu cử và quyền ứng cử, đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất?

  • A. Quyền bầu cử chỉ dành cho nam giới, quyền ứng cử dành cho cả nam và nữ.
  • B. Quyền bầu cử là quyền lựa chọn người đại diện, quyền ứng cử là quyền trở thành người đại diện.
  • C. Quyền bầu cử có từ 18 tuổi, quyền ứng cử có từ 21 tuổi.
  • D. Quyền bầu cử thực hiện bằng bỏ phiếu kín, quyền ứng cử thực hiện công khai.

Câu 29: Tại sao pháp luật lại quy định nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử và ứng cử?

  • A. Để hạn chế quyền tự do của công dân, tăng cường kỷ luật xã hội.
  • B. Để đảm bảo nhà nước kiểm soát hoàn toàn quá trình bầu cử.
  • C. Để đảm bảo quyền được thực hiện một cách có trách nhiệm, góp phần xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh.
  • D. Để tạo ra sự khác biệt giữa công dân có trách nhiệm và công dân vô trách nhiệm.

Câu 30: Trong bối cảnh hiện nay, việc bảo vệ và phát huy quyền bầu cử và ứng cử của công dân có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Góp phần quan trọng vào việc xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh, phát triển đất nước bền vững.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt hình thức, ít tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Có thể gây ra nhiều vấn đề phức tạp nếu người dân lạm dụng quyền.
  • D. Chỉ quan trọng trong giai đoạn bầu cử, ít có ý nghĩa trong thời gian còn lại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Bản chất của quyền bầu cử và ứng cử thể hiện điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Nguyên tắc bầu cử trực tiếp có nghĩa là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong tình huống nào sau đây, quyền bầu cử của công dân bị hạn chế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Công dân cần thực hiện nghĩa vụ nào sau đây để đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra thành công và đúng pháp luật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp thể hiện điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Theo luật pháp Việt Nam, độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hình thức nào sau đây là hợp pháp để công dân thực hiện quyền ứng cử?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong quá trình bầu cử, hành vi nào sau đây bị coi là lợi dụng quyền bầu cử, ứng cử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu công dân vi phạm quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Nguyên tắc bầu cử phổ thông đảm bảo điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, bà M là người cao tuổi, đi lại khó khăn. Tổ bầu cử đã mang hòm phiếu phụ đến nhà để bà M thực hiện quyền bầu cử. Hành động này thể hiện nguyên tắc nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Anh K đang chuẩn bị hồ sơ ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện. Anh K cần đáp ứng điều kiện tiên quyết nào về tuổi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Để đảm bảo tính khách quan và công bằng của cuộc bầu cử, pháp luật quy định nguyên tắc nào về vận động bầu cử?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong quá trình kiểm phiếu, tổ bầu cử phát hiện có một số phiếu không hợp lệ. Loại phiếu nào sau đây được coi là phiếu không hợp lệ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Công dân có quyền khiếu nại, tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật bầu cử. Điều này thể hiện quyền nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Ông B là người có uy tín trong cộng đồng, thường xuyên tuyên truyền, vận động người dân tham gia bầu cử và lựa chọn những người có đức, có tài. Hành động của ông B thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong một cuộc họp tổ dân phố để giới thiệu người ứng cử đại biểu HĐND, bà T đã phát biểu ý kiến nhận xét, đánh giá về năng lực, phẩm chất của một ứng cử viên. Bà T đã thực hiện quyền nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Để cuộc bầu cử diễn ra dân chủ và công khai, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Nếu phát hiện hành vi gian lận trong bầu cử, công dân cần làm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên được phép thực hiện hành vi nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Nguyên tắc bầu cử bình đẳng thể hiện ở khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Điều gì là mục đích chính của việc thực hiện quyền bầu cử và ứng cử?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Hành vi nào sau đây của công dân thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử, ứng cử của người khác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử có vai trò như thế nào đối với sự phát triển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử, công dân cần có phẩm chất và năng lực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Giả sử bạn là một cử tri lần đầu tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội. Bạn sẽ ưu tiên tiêu chí nào khi lựa chọn ứng cử viên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: So sánh quyền bầu cử và quyền ứng cử, đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Tại sao pháp luật lại quy định nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử và ứng cử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong bối cảnh hiện nay, việc bảo vệ và phát huy quyền bầu cử và ứng cử của công dân có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản chất dân chủ của quyền bầu cử và ứng cử được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào sau đây?

  • A. Số lượng lớn công dân tham gia bầu cử.
  • B. Sự giám sát của các tổ chức quốc tế.
  • C. Khả năng công dân trực tiếp lựa chọn người đại diện.
  • D. Quy trình bầu cử được pháp luật quy định chặt chẽ.

Câu 2: Trong một cuộc họp tổ dân phố, ông B phát biểu ý kiến ủng hộ một ứng cử viên đại biểu HĐND dựa trên mối quan hệ họ hàng. Hành vi của ông B thể hiện điều gì?

  • A. Ý thức trách nhiệm công dân trong việc lựa chọn người đại biểu.
  • B. Sự thiếu khách quan và công bằng trong việc đánh giá ứng cử viên.
  • C. Quyền tự do ngôn luận và bày tỏ chính kiến của công dân.
  • D. Nét đẹp văn hóa truyền thống trong cộng đồng dân cư.

Câu 3: Để đảm bảo nguyên tắc bầu cử dân chủ, trực tiếp, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong quá trình tổ chức bầu cử?

  • A. Tuyên truyền vận động bầu cử rộng rãi trên các phương tiện truyền thông.
  • B. Thành lập các tổ chức phụ trách bầu cử ở các cấp.
  • C. Công khai danh sách ứng cử viên và chương trình hành động của họ.
  • D. Cử tri tự mình đi bầu cử và tự viết phiếu bầu.

Câu 4: Tình huống: Anh X là người dân tộc thiểu số, trình độ văn hóa thấp, sinh sống ở vùng sâu vùng xa. Để tạo điều kiện cho anh X thực hiện quyền bầu cử, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Vận động anh X tham gia các lớp học xóa mù chữ cấp tốc.
  • B. Cung cấp cho anh X tài liệu về bầu cử bằng tiếng phổ thông.
  • C. Tổ chức điểm bầu cử lưu động và hướng dẫn cụ thể cho anh X.
  • D. Yêu cầu trưởng thôn giúp anh X tìm hiểu về các ứng cử viên.

Câu 5: Hành vi nào sau đây thể hiện sự lợi dụng quyền ứng cử, vi phạm pháp luật về bầu cử?

  • A. Ứng cử viên A hứa hẹn tặng quà cho cử tri nếu trúng cử.
  • B. Ứng cử viên B tự giới thiệu bản thân và năng lực trên báo chí.
  • C. Ứng cử viên C tham gia các buổi đối thoại với cử tri.
  • D. Ứng cử viên D công khai tài sản cá nhân trước bầu cử.

Câu 6: Trong quá trình bầu cử đại biểu Quốc hội, nếu phát hiện có sai sót trong danh sách cử tri, công dân nên thực hiện hành động nào sau đây để bảo vệ quyền bầu cử của mình?

  • A. Tự ý sửa chữa thông tin sai sót trong danh sách cử tri.
  • B. Khiếu nại với tổ bầu cử hoặc cơ quan có thẩm quyền để được điều chỉnh.
  • C. Bỏ qua sai sót và vẫn thực hiện quyền bầu cử theo danh sách hiện có.
  • D. Tuyên truyền trên mạng xã hội về sai sót trong danh sách cử tri.

Câu 7: Việc pháp luật quy định độ tuổi tối thiểu cho người bầu cử và ứng cử khác nhau (18 tuổi và 21 tuổi) dựa trên cơ sở nào?

  • A. Sự khác biệt về quyền lợi và nghĩa vụ giữa người bầu cử và người ứng cử.
  • B. Quy định của pháp luật quốc tế về quyền con người.
  • C. Truyền thống văn hóa và tập quán của Việt Nam.
  • D. Mức độ trưởng thành về nhận thức và kinh nghiệm sống cần thiết cho mỗi quyền.

Câu 8: Trong một chương trình giáo dục công dân về bầu cử, học sinh H đặt câu hỏi: "Tại sao người đang bị tạm giam lại không được đi bầu cử?". Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Vì họ chưa đủ tuổi trưởng thành để thực hiện quyền bầu cử.
  • B. Vì họ có thể gây mất trật tự tại điểm bầu cử.
  • C. Vì pháp luật tạm thời hạn chế quyền công dân của người đang bị tạm giam.
  • D. Vì việc tổ chức bầu cử cho người bị tạm giam là quá phức tạp.

Câu 9: Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền bầu cử, ứng cử của người khác được thể hiện qua hành vi nào sau đây?

  • A. Vận động người khác bỏ phiếu cho ứng cử viên mình yêu thích.
  • B. Không cản trở hoặc ép buộc người khác lựa chọn ứng cử viên.
  • C. Bình luận công khai về phiếu bầu của người khác.
  • D. So sánh và đánh giá các ứng cử viên khác nhau.

Câu 10: Hậu quả tiêu cực nhất của việc vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử là gì?

  • A. Làm mất đi tính tự nguyện và tự do lựa chọn của cử tri.
  • B. Gây khó khăn cho việc kiểm phiếu và xác định kết quả bầu cử.
  • C. Tốn kém chi phí cho việc tổ chức lại cuộc bầu cử.
  • D. Ảnh hưởng đến uy tín của các cơ quan tổ chức bầu cử.

Câu 11: Để khuyến khích công dân tích cực thực hiện quyền bầu cử và ứng cử, giải pháp nào sau đây mang tính lâu dài và bền vững nhất?

  • A. Tăng cường tuyên truyền về quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử.
  • B. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về pháp luật bầu cử.
  • C. Khen thưởng những công dân tích cực tham gia bầu cử.
  • D. Nâng cao nhận thức pháp luật và ý thức công dân thông qua giáo dục.

Câu 12: Trong một buổi vận động bầu cử, ứng cử viên Y trình bày chương trình hành động của mình, tập trung vào giải quyết các vấn đề bức xúc của địa phương. Hoạt động này thể hiện khía cạnh nào của quyền ứng cử?

  • A. Sự cạnh tranh giữa các ứng cử viên.
  • B. Cơ hội để ứng cử viên tiếp xúc và thuyết phục cử tri.
  • C. Sự công bằng và minh bạch trong quá trình bầu cử.
  • D. Trách nhiệm giải trình của ứng cử viên trước cử tri.

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra nếu công dân không thực hiện quyền bầu cử một cách nghiêm túc, trách nhiệm?

  • A. Số lượng đại biểu trúng cử sẽ giảm đi.
  • B. Cuộc bầu cử sẽ bị hủy bỏ và tổ chức lại.
  • C. Chất lượng đại biểu được bầu có thể không đảm bảo, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước.
  • D. Công dân sẽ bị xử phạt hành chính vì vi phạm pháp luật.

Câu 14: Nguyên tắc "bầu cử trực tiếp" có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đảm bảo điều gì?

  • A. Cử tri tự tay bỏ phiếu bầu cho người mình tín nhiệm, không qua trung gian.
  • B. Cử tri được trực tiếp gặp gỡ và trao đổi với các ứng cử viên.
  • C. Quá trình bầu cử được tiến hành công khai, minh bạch trước cử tri.
  • D. Cử tri có quyền trực tiếp giám sát quá trình bầu cử.

Câu 15: Trong tình huống nào sau đây, công dân thực hiện quyền bầu cử một cách gián tiếp?

  • A. Bà M tự mình nghiên cứu thông tin về các ứng cử viên và bỏ phiếu.
  • B. Anh T tham gia buổi họp cử tri để lắng nghe chương trình hành động của ứng cử viên.
  • C. Chị V ủy quyền cho chồng đi bầu cử thay vì tự mình đi.
  • D. Không có tình huống nào phù hợp vì pháp luật Việt Nam quy định bầu cử trực tiếp.

Câu 16: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc thực hiện nghĩa vụ công dân trong bầu cử?

  • A. Vận động người thân bỏ phiếu cho ứng cử viên mà mình quen biết.
  • B. Tìm hiểu kỹ thông tin về ứng cử viên trước khi quyết định bầu.
  • C. Thảo luận với bạn bè về nội dung phiếu bầu của mình.
  • D. Đi bầu cử sớm để tránh đông người.

Câu 17: Trong quá trình bầu cử, việc kiểm tra và niêm phong hòm phiếu trước sự chứng kiến của cử tri nhằm mục đích gì?

  • A. Đảm bảo hòm phiếu đủ chỗ chứa phiếu bầu của tất cả cử tri.
  • B. Tăng tính trang trọng và hình thức cho buổi bầu cử.
  • C. Đảm bảo tính khách quan, trung thực và ngăn ngừa gian lận trong bầu cử.
  • D. Giúp cử tri yên tâm hơn về quá trình bầu cử.

Câu 18: Nếu một người bị ép buộc phải bầu cử cho một ứng cử viên mà họ không muốn, quyền bầu cử của người đó đã bị xâm phạm ở khía cạnh nào?

  • A. Quyền bầu cử phổ thông.
  • B. Quyền bầu cử bình đẳng.
  • C. Quyền bầu cử trực tiếp.
  • D. Quyền bầu cử tự do, bỏ phiếu kín.

Câu 19: Theo quy định của pháp luật, trường hợp nào sau đây công dân vẫn được thực hiện quyền bầu cử?

  • A. Đang chấp hành án phạt tù về tội xâm phạm an ninh quốc gia.
  • B. Đang bị tạm giam nhưng chưa có bản án kết tội của tòa án.
  • C. Bị mất năng lực hành vi dân sự do nghiện ma túy.
  • D. Đang bị cơ quan nhà nước kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc.

Câu 20: Ý nghĩa của quyền ứng cử đối với sự phát triển của hệ thống chính trị dân chủ là gì?

  • A. Giúp tăng số lượng người tham gia vào bộ máy nhà nước.
  • B. Đảm bảo sự ổn định và liên tục của bộ máy nhà nước.
  • C. Tạo cơ hội cho người dân có năng lực, phẩm chất tham gia quản lý nhà nước, xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh.
  • D. Thể hiện quyền làm chủ đất nước của công dân.

Câu 21: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử được coi là một trong những quyền chính trị cơ bản vì lý do nào?

  • A. Đây là phương thức để nhân dân thực hiện quyền làm chủ nhà nước, tham gia xây dựng bộ máy nhà nước.
  • B. Giúp nhà nước kiểm soát và quản lý xã hội một cách hiệu quả hơn.
  • C. Đảm bảo sự bình đẳng giữa các công dân trước pháp luật.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế và văn hóa của đất nước.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây thể hiện vai trò của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bầu cử và ứng cử của công dân?

  • A. Tổ chức các buổi mít tinh, diễu hành chào mừng bầu cử.
  • B. Ban hành và thực thi pháp luật về bầu cử, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm.
  • C. Vận động người dân tích cực tham gia bầu cử.
  • D. Tặng quà cho những cử tri đi bầu cử sớm nhất.

Câu 23: So sánh quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

  • A. Độ tuổi quy định để thực hiện quyền.
  • B. Trình độ học vấn tối thiểu để thực hiện quyền.
  • C. Mục đích của quyền: bầu cử là lựa chọn người đại diện, ứng cử là trở thành người đại diện.
  • D. Phạm vi thực hiện quyền: bầu cử ở địa phương, ứng cử ở trung ương.

Câu 24: Trong một cuộc bầu cử đại biểu HĐND cấp xã, bà K đã cao tuổi và đi lại khó khăn. Tổ bầu cử đã tạo điều kiện để bà K thực hiện quyền bầu cử tại nhà. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?

  • A. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
  • B. Nguyên tắc bầu cử phổ thông và bình đẳng.
  • C. Nguyên tắc bầu cử trực tiếp.
  • D. Nguyên tắc dân chủ tập trung.

Câu 25: Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật về bầu cử?

  • A. Tự ý xé rách phiếu bầu của người khác.
  • B. Cố tình gây rối trật tự tại điểm bỏ phiếu.
  • C. Gian lận trong việc kiểm phiếu.
  • D. Tuyên truyền vận động bầu cử cho ứng cử viên theo quy định của pháp luật.

Câu 26: Nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử không bao gồm nội dung nào sau đây?

  • A. Tuân thủ các quy định của pháp luật về bầu cử.
  • B. Tôn trọng quyền bầu cử, ứng cử của người khác.
  • C. Vận động mọi người bỏ phiếu theo ý kiến của mình.
  • D. Không lợi dụng quyền bầu cử để xâm phạm lợi ích của Nhà nước.

Câu 27: Điều gì thể hiện sự khác biệt giữa quyền bầu cử và nghĩa vụ bầu cử ở Việt Nam?

  • A. Quyền bầu cử do pháp luật quy định, nghĩa vụ bầu cử do đạo đức xã hội.
  • B. Quyền bầu cử mang tính bắt buộc, nghĩa vụ bầu cử mang tính tự nguyện.
  • C. Quyền bầu cử chỉ dành cho người trưởng thành, nghĩa vụ bầu cử dành cho mọi công dân.
  • D. Bầu cử vừa là quyền (tự do lựa chọn) vừa là nghĩa vụ (trách nhiệm công dân), không mang tính cưỡng ép như "nghĩa vụ" trong một số ngữ cảnh khác.

Câu 28: Tại sao việc bảo đảm quyền bầu cử và ứng cử của công dân lại góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa?

  • A. Giúp nhà nước tăng cường quyền lực và kiểm soát xã hội.
  • B. Thể hiện quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân, nhà nước hoạt động trên cơ sở pháp luật và ý chí của nhân dân.
  • C. Đảm bảo sự ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 29: Trong tình huống dịch bệnh phức tạp, việc tổ chức bầu cử cần đảm bảo yếu tố nào quan trọng nhất bên cạnh các nguyên tắc bầu cử?

  • A. Tiết kiệm chi phí tổ chức bầu cử.
  • B. Tăng cường tuyên truyền về bầu cử trên mạng xã hội.
  • C. An toàn và sức khỏe cho cử tri và những người tham gia tổ chức bầu cử.
  • D. Đảm bảo tiến độ bầu cử theo kế hoạch.

Câu 30: Để thực hiện quyền ứng cử, công dân cần đáp ứng điều kiện nào sau đây theo quy định của pháp luật?

  • A. Đủ 21 tuổi trở lên và có đủ năng lực hành vi dân sự.
  • B. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Có trình độ học vấn từ đại học trở lên.
  • D. Có tài sản lớn và đóng góp nhiều cho xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Bản chất dân chủ của quyền bầu cử và ứng cử được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong một cuộc họp tổ dân phố, ông B phát biểu ý kiến ủng hộ một ứng cử viên đại biểu HĐND dựa trên mối quan hệ họ hàng. Hành vi của ông B thể hiện điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Để đảm bảo nguyên tắc bầu cử dân chủ, trực tiếp, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong quá trình tổ chức bầu cử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Tình huống: Anh X là người dân tộc thiểu số, trình độ văn hóa thấp, sinh sống ở vùng sâu vùng xa. Để tạo điều kiện cho anh X thực hiện quyền bầu cử, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Hành vi nào sau đây thể hiện sự lợi dụng quyền ứng cử, vi phạm pháp luật về bầu cử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong quá trình bầu cử đại biểu Quốc hội, nếu phát hiện có sai sót trong danh sách cử tri, công dân nên thực hiện hành động nào sau đây để bảo vệ quyền bầu cử của mình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Việc pháp luật quy định độ tuổi tối thiểu cho người bầu cử và ứng cử khác nhau (18 tuổi và 21 tuổi) dựa trên cơ sở nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong một chương trình giáo dục công dân về bầu cử, học sinh H đặt câu hỏi: 'Tại sao người đang bị tạm giam lại không được đi bầu cử?'. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền bầu cử, ứng cử của người khác được thể hiện qua hành vi nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Hậu quả tiêu cực nhất của việc vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Để khuyến khích công dân tích cực thực hiện quyền bầu cử và ứng cử, giải pháp nào sau đây mang tính lâu dài và bền vững nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong một buổi vận động bầu cử, ứng cử viên Y trình bày chương trình hành động của mình, tập trung vào giải quyết các vấn đề bức xúc của địa phương. Hoạt động này thể hiện khía cạnh nào của quyền ứng cử?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra nếu công dân không thực hiện quyền bầu cử một cách nghiêm túc, trách nhiệm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Nguyên tắc 'bầu cử trực tiếp' có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đảm bảo điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong tình huống nào sau đây, công dân thực hiện quyền bầu cử một cách gián tiếp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc thực hiện nghĩa vụ công dân trong bầu cử?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong quá trình bầu cử, việc kiểm tra và niêm phong hòm phiếu trước sự chứng kiến của cử tri nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Nếu một người bị ép buộc phải bầu cử cho một ứng cử viên mà họ không muốn, quyền bầu cử của người đó đã bị xâm phạm ở khía cạnh nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Theo quy định của pháp luật, trường hợp nào sau đây công dân vẫn được thực hiện quyền bầu cử?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Ý nghĩa của quyền ứng cử đối với sự phát triển của hệ thống chính trị dân chủ là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử được coi là một trong những quyền chính trị cơ bản vì lý do nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Biện pháp nào sau đây thể hiện vai trò của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bầu cử và ứng cử của công dân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: So sánh quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong một cuộc bầu cử đại biểu HĐND cấp xã, bà K đã cao tuổi và đi lại khó khăn. Tổ bầu cử đã tạo điều kiện để bà K thực hiện quyền bầu cử tại nhà. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật về bầu cử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử không bao gồm nội dung nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Điều gì thể hiện sự khác biệt giữa quyền bầu cử và nghĩa vụ bầu cử ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Tại sao việc bảo đảm quyền bầu cử và ứng cử của công dân lại góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong tình huống dịch bệnh phức tạp, việc tổ chức bầu cử cần đảm bảo yếu tố nào quan trọng nhất bên cạnh các nguyên tắc bầu cử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để thực hiện quyền ứng cử, công dân cần đáp ứng điều kiện nào sau đây theo quy định của pháp luật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bầu cử của công dân Việt Nam?

  • A. Tự do kinh doanh các mặt hàng nhà nước cho phép.
  • B. Tham gia các hoạt động thể dục thể thao nâng cao sức khỏe.
  • C. Phê phán những hành vi tiêu cực trong xã hội trên mạng xã hội.
  • D. Lựa chọn người đại diện vào cơ quan quyền lực nhà nước các cấp.

Câu 2: Theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, nguyên tắc bầu cử nào sau đây đảm bảo mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, đủ tuổi quy định đều có quyền tham gia bầu cử?

  • A. Phổ thông.
  • B. Trực tiếp.
  • C. Bình đẳng.
  • D. Bỏ phiếu kín.

Câu 3: Nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân có ý nghĩa quan trọng nhất nào sau đây?

  • A. Tiết kiệm thời gian và chi phí cho quá trình bầu cử.
  • B. Giúp cho việc kiểm phiếu trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn.
  • C. Đảm bảo cử tri tự do lựa chọn, không bị áp lực từ bên ngoài.
  • D. Thể hiện sự văn minh, hiện đại trong hình thức bầu cử.

Câu 4: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử?

  • A. Cử tri tự mình đến địa điểm bỏ phiếu để thực hiện quyền bầu cử.
  • B. Nhờ người khác bỏ phiếu hộ dù bản thân có đủ khả năng thực hiện.
  • C. Tìm hiểu thông tin về các ứng cử viên qua nhiều kênh thông tin khác nhau.
  • D. Thắc mắc với tổ bầu cử về những sai sót trong danh sách cử tri.

Câu 5: Công dân A 22 tuổi, không bị tước quyền bầu cử, đang thường trú tại phường X. Hỏi công dân A có thể thực hiện quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp nào?

  • A. Chỉ cấp xã, phường.
  • B. Chỉ cấp huyện, quận.
  • C. Chỉ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • D. Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.

Câu 6: Trong quá trình bầu cử, hành vi nào sau đây của cử tri thể hiện nghĩa vụ công dân?

  • A. Tuân thủ sự hướng dẫn của tổ bầu cử tại địa điểm bỏ phiếu.
  • B. Vận động người thân bỏ phiếu cho ứng cử viên mình yêu thích.
  • C. Tự do thể hiện quan điểm cá nhân về các ứng cử viên.
  • D. Yêu cầu tổ bầu cử giải thích rõ về lý lịch của ứng cử viên.

Câu 7: Ông B là người bị tạm giam để điều tra về hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Hỏi ông B có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội không?

  • A. Vẫn được thực hiện đầy đủ như mọi công dân khác.
  • B. Chỉ được thực hiện nếu được cơ quan điều tra cho phép.
  • C. Không được thực hiện quyền bầu cử trong thời gian tạm giam.
  • D. Được thực hiện quyền bầu cử nhưng phải có sự giám sát của công an.

Câu 8: Chị C là người dân tộc thiểu số, sinh sống ở vùng sâu vùng xa, ít có điều kiện tiếp cận thông tin. Theo em, Nhà nước cần có biện pháp gì để đảm bảo quyền bầu cử của chị C?

  • A. Vận động chị C chuyển về thành phố sinh sống để tiện bầu cử.
  • B. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến thông tin về bầu cử bằng tiếng dân tộc.
  • C. Hỗ trợ tài chính để chị C có điều kiện đi lại đến điểm bầu cử.
  • D. Giảm bớt các thủ tục hành chính rườm rà trong bầu cử.

Câu 9: Trong một cuộc họp tổ dân phố để giới thiệu người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp phường, ông D đã phát biểu những thông tin sai lệch, xúc phạm danh dự nhân phẩm của một ứng cử viên. Hành vi của ông D vi phạm quy định nào về bầu cử, ứng cử?

  • A. Vi phạm nguyên tắc tự do ngôn luận.
  • B. Vi phạm quyền được tiếp cận thông tin của cử tri.
  • C. Vi phạm nghĩa vụ tôn trọng ý kiến của người khác.
  • D. Vi phạm quy định về vận động bầu cử, gây mất đoàn kết.

Câu 10: Để thực hiện quyền ứng cử, công dân có thể sử dụng hình thức nào sau đây?

  • A. Ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ ứng cử.
  • B. Tự mình ứng cử hoặc được cơ quan, tổ chức giới thiệu ứng cử.
  • C. Tổ chức vận động tranh cử rầm rộ trên các phương tiện truyền thông.
  • D. Bí mật gặp gỡ cử tri để hứa hẹn lợi ích cá nhân nếu trúng cử.

Câu 11: Ý kiến nào sau đây là đúng về quyền ứng cử của công dân?

  • A. Quyền ứng cử chỉ dành cho những người có trình độ học vấn cao.
  • B. Quyền ứng cử là quyền đương nhiên của mọi công dân trên 18 tuổi.
  • C. Quyền ứng cử phải đi kèm với việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn nhất định.
  • D. Quyền ứng cử chỉ nên dành cho nam giới để đảm bảo hiệu quả công việc.

Câu 12: Hành vi nào sau đây không bị pháp luật nghiêm cấm trong quá trình bầu cử?

  • A. Mua chuộc hoặc hứa hẹn lợi ích vật chất để vận động bầu cử.
  • B. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào bầu cử.
  • C. Tuyên truyền thông tin sai lệch về ứng cử viên để hạ uy tín của họ.
  • D. Tích cực tham gia các hoạt động giám sát bầu cử theo quy định.

Câu 13: Trong tình huống bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, bà E là người cao tuổi, đi lại khó khăn. Tổ bầu cử đã mang hòm phiếu phụ đến tận nhà để bà E bỏ phiếu. Việc làm này của tổ bầu cử thể hiện điều gì?

  • A. Sự tạo điều kiện thuận lợi để mọi công dân thực hiện quyền bầu cử.
  • B. Sự ưu ái đặc biệt dành cho người cao tuổi trong xã hội.
  • C. Sự linh hoạt trong việc áp dụng nguyên tắc bầu cử trực tiếp.
  • D. Sự nể nang, cả nể đối với người cao tuổi trong cộng đồng.

Câu 14: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, công dân có quyền nào sau đây?

  • A. Tự ý xử lý người vi phạm theo ý mình.
  • B. Khiếu nại, tố cáo với cơ quan có thẩm quyền.
  • C. Tổ chức biểu tình phản đối kết quả bầu cử.
  • D. Im lặng bỏ qua vì sợ bị trả thù.

Câu 15: Việc thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam như thế nào?

  • A. Giúp tăng cường sức mạnh quân sự của đất nước.
  • B. Thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân.
  • C. Đảm bảo dân chủ, quyền làm chủ của nhân dân trong bộ máy nhà nước.
  • D. Tăng cường mối quan hệ hợp tác quốc tế với các nước trên thế giới.

Câu 16: Trong một buổi vận động bầu cử, ứng cử viên X đã hứa sẽ tặng quà cho cử tri nếu họ bầu cho mình. Hành vi này của ứng cử viên X là đúng hay sai?

  • A. Đúng, vì đó là cách thể hiện sự quan tâm đến cử tri.
  • B. Sai, vì đó là hành vi mua chuộc cử tri, vi phạm pháp luật.
  • C. Đúng, nếu ứng cử viên có đủ khả năng tài chính để tặng quà.
  • D. Sai, trừ khi quà tặng có giá trị nhỏ và mang tính tượng trưng.

Câu 17: Công dân cần làm gì để góp phần xây dựng bộ máy nhà nước trong sạch, vững mạnh thông qua bầu cử?

  • A. Chỉ tham gia bầu cử khi có lợi ích cá nhân.
  • B. Bầu cử theo cảm tính, dựa trên sự yêu thích cá nhân.
  • C. Không quan tâm đến việc bầu cử vì cho rằng không ảnh hưởng đến mình.
  • D. Tìm hiểu kỹ thông tin về ứng cử viên và bầu cho người xứng đáng.

Câu 18: Trong quá trình kiểm phiếu, tổ bầu cử phát hiện có một số phiếu không hợp lệ. Loại phiếu nào sau đây được xem là phiếu không hợp lệ?

  • A. Phiếu có đánh dấu ở tất cả các ô ứng cử viên.
  • B. Phiếu được viết bằng bút chì thay vì bút mực.
  • C. Phiếu không đúng mẫu quy định của tổ bầu cử.
  • D. Phiếu có tẩy xóa, sửa chữa nhưng vẫn thể hiện rõ ý chí của cử tri.

Câu 19: So sánh quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

  • A. Quyền bầu cử là lựa chọn người đại diện, quyền ứng cử là trở thành người đại diện.
  • B. Quyền bầu cử chỉ dành cho người trên 18 tuổi, quyền ứng cử cho người trên 21 tuổi.
  • C. Quyền bầu cử mang tính phổ thông, quyền ứng cử có điều kiện hạn chế hơn.
  • D. Quyền bầu cử thực hiện ở cấp địa phương, quyền ứng cử ở cấp trung ương.

Câu 20: Hậu quả tiêu cực nào sau đây có thể xảy ra nếu công dân không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử?

  • A. Gây ra tình trạng lạm phát kinh tế.
  • B. Bộ máy nhà nước hoạt động kém hiệu quả, không phản ánh ý chí nhân dân.
  • C. Mất ổn định về an ninh quốc phòng.
  • D. Ảnh hưởng đến quan hệ ngoại giao với các nước khác.

Câu 21: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, cử tri M đã viết phiếu bầu hộ cho bà nội bị ốm không thể tự đi bỏ phiếu. Hành động của cử tri M là?

  • A. Đúng, thể hiện sự hiếu thảo và giúp đỡ người thân.
  • B. Đúng, vì bà nội của M không thể tự mình đi bỏ phiếu.
  • C. Sai, vì vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp, mỗi cử tri phải tự bỏ phiếu.
  • D. Sai, trừ khi có giấy ủy quyền hợp pháp từ bà nội của M.

Câu 22: Để đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra dân chủ, minh bạch, công bằng, cần có sự tham gia tích cực của chủ thể nào?

  • A. Chỉ cần sự điều hành của Nhà nước.
  • B. Chỉ cần sự tham gia của các ứng cử viên.
  • C. Chỉ cần sự giám sát của các tổ chức quốc tế.
  • D. Cần sự phối hợp của Nhà nước, tổ chức xã hội và sự giám sát của công dân.

Câu 23: Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử không bao gồm khía cạnh nào sau đây?

  • A. Thể hiện bản chất dân chủ của Nhà nước ta.
  • B. Bảo đảm quyền làm chủ của nhân dân.
  • C. Tăng cường quyền lực tuyệt đối của các cơ quan nhà nước.
  • D. Góp phần xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh.

Câu 24: Trong quá trình bầu cử, việc làm nào sau đây của tổ bầu cử là đúng pháp luật?

  • A. Tự ý quyết định loại bỏ ứng cử viên không được nhiều người ủng hộ.
  • B. Công khai danh sách cử tri và tiểu sử ứng cử viên tại địa điểm bỏ phiếu.
  • C. Vận động cử tri bỏ phiếu cho ứng cử viên do tổ bầu cử giới thiệu.
  • D. Thay đổi địa điểm bỏ phiếu vào phút cuối để gây khó khăn cho cử tri.

Câu 25: Để chuẩn bị cho cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, Uỷ ban bầu cử đã tiến hành niêm yết danh sách cử tri. Mục đích chính của việc niêm yết danh sách cử tri là gì?

  • A. Để công dân kiểm tra thông tin cá nhân và đảm bảo quyền bầu cử của mình.
  • B. Để các ứng cử viên nắm được số lượng cử tri trên địa bàn.
  • C. Để tổ bầu cử dễ dàng quản lý và phân phát thẻ cử tri.
  • D. Để các cơ quan chức năng nắm bắt tình hình dân cư trên địa bàn.

Câu 26: Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền bầu cử, ứng cử của người khác thể hiện ở hành vi nào sau đây?

  • A. Vận động người khác bỏ phiếu theo ý kiến của mình.
  • B. Chỉ trích những ứng cử viên mà mình không thích.
  • C. Không cản trở người khác thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.
  • D. Thờ ơ, không quan tâm đến việc bầu cử của người khác.

Câu 27: Trong một chương trình đối thoại trực tuyến, một số người đã lợi dụng quyền tự do ngôn luận để xuyên tạc, bóp méo thông tin về bầu cử. Hành vi này có vi phạm pháp luật không?

  • A. Không vi phạm, vì đó là quyền tự do ngôn luận của công dân.
  • B. Có vi phạm, nếu thông tin xuyên tạc gây ảnh hưởng xấu đến bầu cử.
  • C. Không vi phạm, nếu người phát ngôn có bằng chứng về thông tin đó.
  • D. Có vi phạm, vì mọi thông tin về bầu cử cần được kiểm duyệt chặt chẽ.

Câu 28: Hình thức xử lý nào thường được áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, ứng cử?

  • A. Chỉ bị phê bình, nhắc nhở trong nội bộ.
  • B. Chỉ bị xử phạt hành chính bằng hình thức phạt tiền.
  • C. Chỉ bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong trường hợp nghiêm trọng.
  • D. Tùy theo mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật, hành chính hoặc hình sự.

Câu 29: Để nâng cao chất lượng bầu cử, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất?

  • A. Sự hỗ trợ tài chính lớn từ Nhà nước.
  • B. Công tác tổ chức bầu cử chuyên nghiệp, bài bản.
  • C. Ý thức trách nhiệm và sự hiểu biết pháp luật của cử tri.
  • D. Sự tham gia giám sát của các tổ chức quốc tế.

Câu 30: Trong bối cảnh hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác bầu cử mang lại lợi ích thiết thực nào?

  • A. Giảm thiểu chi phí in ấn phiếu bầu.
  • B. Tăng cường tính công khai, minh bạch và hiệu quả của quá trình bầu cử.
  • C. Giúp cho các ứng cử viên dễ dàng tiếp cận cử tri hơn.
  • D. Nâng cao trình độ công nghệ thông tin cho người dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bầu cử của công dân Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, nguyên tắc bầu cử nào sau đây đảm bảo mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, đủ tuổi quy định đều có quyền tham gia bầu cử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân có ý nghĩa quan trọng nhất nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Công dân A 22 tuổi, không bị tước quyền bầu cử, đang thường trú tại phường X. Hỏi công dân A có thể thực hiện quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong quá trình bầu cử, hành vi nào sau đây của cử tri thể hiện nghĩa vụ công dân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Ông B là người bị tạm giam để điều tra về hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Hỏi ông B có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội không?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Chị C là người dân tộc thiểu số, sinh sống ở vùng sâu vùng xa, ít có điều kiện tiếp cận thông tin. Theo em, Nhà nước cần có biện pháp gì để đảm bảo quyền bầu cử của chị C?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong một cuộc họp tổ dân phố để giới thiệu người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp phường, ông D đã phát biểu những thông tin sai lệch, xúc phạm danh dự nhân phẩm của một ứng cử viên. Hành vi của ông D vi phạm quy định nào về bầu cử, ứng cử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Để thực hiện quyền ứng cử, công dân có thể sử dụng hình thức nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Ý kiến nào sau đây là đúng về quyền ứng cử của công dân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Hành vi nào sau đây không bị pháp luật nghiêm cấm trong quá trình bầu cử?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong tình huống bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, bà E là người cao tuổi, đi lại khó khăn. Tổ bầu cử đã mang hòm phiếu phụ đến tận nhà để bà E bỏ phiếu. Việc làm này của tổ bầu cử thể hiện điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, công dân có quyền nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Việc thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong một buổi vận động bầu cử, ứng cử viên X đã hứa sẽ tặng quà cho cử tri nếu họ bầu cho mình. Hành vi này của ứng cử viên X là đúng hay sai?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Công dân cần làm gì để góp phần xây dựng bộ máy nhà nước trong sạch, vững mạnh thông qua bầu cử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong quá trình kiểm phiếu, tổ bầu cử phát hiện có một số phiếu không hợp lệ. Loại phiếu nào sau đây được xem là phiếu không hợp lệ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: So sánh quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Hậu quả tiêu cực nào sau đây có thể xảy ra nếu công dân không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, cử tri M đã viết phiếu bầu hộ cho bà nội bị ốm không thể tự đi bỏ phiếu. Hành động của cử tri M là?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Để đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra dân chủ, minh bạch, công bằng, cần có sự tham gia tích cực của chủ thể nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử không bao gồm khía cạnh nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong quá trình bầu cử, việc làm nào sau đây của tổ bầu cử là đúng pháp luật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Để chuẩn bị cho cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, Uỷ ban bầu cử đã tiến hành niêm yết danh sách cử tri. Mục đích chính của việc niêm yết danh sách cử tri là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền bầu cử, ứng cử của người khác thể hiện ở hành vi nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong một chương trình đối thoại trực tuyến, một số người đã lợi dụng quyền tự do ngôn luận để xuyên tạc, bóp méo thông tin về bầu cử. Hành vi này có vi phạm pháp luật không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Hình thức xử lý nào thường được áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, ứng cử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Để nâng cao chất lượng bầu cử, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong bối cảnh hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác bầu cử mang lại lợi ích thiết thực nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ông A, 62 tuổi, là một người dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu vùng xa, bị mù lòa và không biết chữ. Trong kỳ bầu cử đại biểu Quốc hội, cán bộ B của tổ bầu cử đã đến tận nhà để hướng dẫn và giúp ông A viết phiếu bầu theo đúng ý nguyện của ông. Cán bộ B đã thực hiện đúng nguyên tắc nào của bầu cử?

  • A. Trực tiếp
  • B. Bỏ phiếu kín
  • C. Bình đẳng
  • D. Phổ thông

Câu 2: Chị C là một sinh viên 20 tuổi, hiện đang học tập xa nhà tại một thành phố lớn. Theo quy định của Luật Bầu cử, chị C có thể thực hiện quyền bầu cử ở đâu?

  • A. Chỉ tại nơi đăng ký thường trú trước khi đi học.
  • B. Tại nơi đăng ký thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú.
  • C. Bất kỳ điểm bầu cử nào trên cả nước mà chị C lựa chọn.
  • D. Chỉ tại trường đại học nơi chị C đang theo học.

Câu 3: Trong một cuộc họp tổ dân phố để giới thiệu người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, ông D liên tục ngắt lời và công kích cá nhân bà E, một ứng cử viên tự ứng cử, khiến bà E không thể trình bày hết chương trình hành động của mình. Hành vi của ông D vi phạm điều gì?

  • A. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
  • B. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
  • C. Quyền ứng cử và vận động bầu cử của công dân.
  • D. Nghĩa vụ tôn trọng ý kiến của người khác.

Câu 4: Anh G đang chấp hành án phạt tù về tội trộm cắp tài sản. Hỏi trong thời gian chấp hành án, anh G có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp không?

  • A. Có, vì quyền bầu cử là quyền cơ bản của công dân.
  • B. Có, nhưng phải được sự cho phép của trại giam.
  • C. Có, nếu anh G có nguyện vọng và làm đơn xin.
  • D. Không, vì pháp luật quy định người đang chấp hành án phạt tù thì không có quyền bầu cử.

Câu 5: Để đảm bảo nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử, cử tri H cần thực hiện hành động nào sau đây?

  • A. Tự mình viết phiếu bầu và bỏ phiếu vào hòm phiếu.
  • B. Công khai nội dung phiếu bầu của mình cho mọi người biết.
  • C. Nhờ người khác viết phiếu bầu hộ nếu không biết chữ.
  • D. Chụp ảnh phiếu bầu sau khi đã viết xong để làm kỷ niệm.

Câu 6: Trong quá trình bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, bà K đã phát hiện ra một số sai sót trong danh sách cử tri niêm yết tại địa phương. Bà K nên thực hiện hành động nào sau đây để bảo vệ quyền bầu cử của mình và những người khác?

  • A. Tự ý sửa chữa sai sót trong danh sách cử tri.
  • B. Khiếu nại với tổ bầu cử hoặc Ủy ban bầu cử về sai sót đó.
  • C. Tuyên truyền trên mạng xã hội về những sai sót này.
  • D. Bỏ qua sai sót vì cho rằng không ảnh hưởng lớn.

Câu 7: Anh L là một người nổi tiếng trên mạng xã hội. Trong thời gian vận động bầu cử, anh L đã sử dụng trang cá nhân của mình để đăng tải những thông tin sai lệch, bôi nhọ danh dự của một ứng cử viên khác. Hành vi của anh L là vi phạm pháp luật về…

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền ứng cử của công dân.
  • C. Vận động bầu cử và cạnh tranh lành mạnh.
  • D. Sử dụng mạng xã hội.

Câu 8: Theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã là bao nhiêu?

  • A. 18 tuổi
  • B. 21 tuổi
  • C. 25 tuổi
  • D. 30 tuổi

Câu 9: Trong một tình huống bầu cử, nếu cử tri M vì lý do sức khỏe không thể tự mình đến điểm bầu cử, thì cử tri M có thể thực hiện quyền bầu cử của mình bằng hình thức nào?

  • A. Ủy quyền cho người thân đi bầu cử thay.
  • B. Gửi phiếu bầu qua đường bưu điện.
  • C. Tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ đến nơi ở để cử tri bỏ phiếu.
  • D. Đăng ký bầu cử trực tuyến qua internet.

Câu 10: Nghĩa vụ cơ bản của công dân khi tham gia bầu cử và ứng cử là gì?

  • A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật về bầu cử và ứng cử.
  • B. Vận động mọi người bỏ phiếu cho ứng cử viên mình yêu thích.
  • C. Tích cực tham gia các hoạt động tranh cử.
  • D. Giám sát quá trình bầu cử để phát hiện sai phạm.

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra nếu một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã bị phát hiện có nhiều sai phạm nghiêm trọng, làm sai lệch kết quả bầu cử?

  • A. Kết quả bầu cử vẫn được công nhận nhưng các sai phạm sẽ bị xử lý.
  • B. Ứng cử viên trúng cử có sai phạm sẽ bị tước tư cách đại biểu.
  • C. Chỉ những khu vực bầu cử có sai phạm mới phải bầu cử lại.
  • D. Cuộc bầu cử có thể bị hủy bỏ và phải tổ chức bầu cử lại.

Câu 12: Phân biệt giữa quyền bầu cử và quyền ứng cử. Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này?

  • A. Quyền bầu cử chỉ dành cho người trên 18 tuổi, còn quyền ứng cử dành cho người trên 21 tuổi.
  • B. Quyền bầu cử là quyền của mọi công dân, còn quyền ứng cử chỉ dành cho một số người.
  • C. Quyền bầu cử là quyền lựa chọn người đại diện, quyền ứng cử là quyền trở thành người đại diện.
  • D. Quyền bầu cử được thực hiện trước, quyền ứng cử được thực hiện sau.

Câu 13: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên N đã tổ chức tặng quà cho cử tri để lôi kéo phiếu bầu. Hành vi này của ứng cử viên N vi phạm nguyên tắc nào trong bầu cử?

  • A. Bỏ phiếu kín.
  • B. Bầu cử tự do và công bằng.
  • C. Bầu cử trực tiếp.
  • D. Bầu cử phổ thông.

Câu 14: Công dân P là người dân tộc thiểu số, không biết tiếng phổ thông và bị câm điếc. Để đảm bảo quyền bầu cử của công dân P, tổ bầu cử cần có biện pháp hỗ trợ nào phù hợp nhất?

  • A. Không cần hỗ trợ vì công dân P không có khả năng nhận thức.
  • B. Yêu cầu người thân của công dân P bầu cử thay.
  • C. Tổ bầu cử tự quyết định bầu cử cho công dân P theo ý kiến chung.
  • D. Cung cấp người phiên dịch ngôn ngữ ký hiệu và hướng dẫn cụ thể, đảm bảo tính bí mật.

Câu 15: Ông Q là một doanh nhân thành đạt, muốn ứng cử đại biểu Quốc hội để có cơ hội đóng góp cho đất nước. Hình thức ứng cử mà ông Q có thể lựa chọn là gì?

  • A. Bắt buộc phải được cơ quan nhà nước giới thiệu.
  • B. Chỉ được ứng cử thông qua tổ chức chính trị - xã hội.
  • C. Tự ứng cử hoặc được cơ quan, tổ chức giới thiệu ứng cử.
  • D. Phải thông qua bầu cử sơ bộ tại địa phương.

Câu 16: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử và ứng cử của người khác?

  • A. Vận động người khác bỏ phiếu theo ý kiến của mình bằng mọi cách.
  • B. Lắng nghe và tôn trọng ý kiến lựa chọn của người khác.
  • C. Chỉ trích những người có quan điểm bầu cử khác với mình.
  • D. Tự ý quyết định việc bầu cử thay cho người thân.

Câu 17: Trong một buổi vận động bầu cử, ứng cử viên T đã trình bày chương trình hành động của mình, tập trung vào các giải pháp cải thiện đời sống kinh tế cho người dân địa phương. Hành động này của ứng cử viên T thể hiện mục đích gì?

  • A. Thực hiện quyền vận động bầu cử để thu hút sự ủng hộ của cử tri.
  • B. Thể hiện sự vượt trội của bản thân so với các ứng cử viên khác.
  • C. Kiểm tra phản ứng của cử tri đối với chương trình hành động.
  • D. Báo cáo với cấp trên về tình hình bầu cử tại địa phương.

Câu 18: Nếu công dân U bị phát hiện có hành vi gian lận trong bầu cử, ví dụ như bỏ phiếu hộ người khác mà không được phép, thì công dân U sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý như thế nào?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở và cảnh cáo.
  • B. Có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • C. Bị tước quyền công dân vĩnh viễn.
  • D. Không phải chịu trách nhiệm pháp lý vì hành vi không gây hậu quả nghiêm trọng.

Câu 19: Nguyên tắc "bầu cử trực tiếp" có ý nghĩa gì trong việc đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân?

  • A. Đảm bảo mọi công dân đều có quyền bầu cử.
  • B. Đảm bảo mỗi cử tri có một phiếu bầu có giá trị như nhau.
  • C. Cử tri trực tiếp bầu người đại diện, không qua trung gian.
  • D. Việc bỏ phiếu được thực hiện một cách bí mật.

Câu 20: Để thực hiện quyền ứng cử, công dân V cần đáp ứng điều kiện nào về độ tuổi và năng lực hành vi?

  • A. Đủ 21 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
  • B. Đủ 18 tuổi trở lên và có trình độ học vấn nhất định.
  • C. Đủ 25 tuổi trở lên và có lý lịch tư pháp trong sạch.
  • D. Không giới hạn độ tuổi nhưng phải là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 21: Trong quá trình bầu cử, hành vi nào sau đây là đúng pháp luật và thể hiện ý thức trách nhiệm của công dân?

  • A. Bỏ phiếu theo cảm tính, không tìm hiểu thông tin về ứng cử viên.
  • B. Vận động người khác không bỏ phiếu cho ứng cử viên mình không thích.
  • C. Tìm hiểu kỹ thông tin về các ứng cử viên và cân nhắc lựa chọn.
  • D. Không tham gia bầu cử vì cho rằng không quan trọng.

Câu 22: So sánh hình thức tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. Đâu là ưu điểm của hình thức tự ứng cử?

  • A. Được sự ủng hộ mạnh mẽ hơn từ các tổ chức.
  • B. Có nhiều cơ hội tiếp xúc và vận động cử tri hơn.
  • C. Được đảm bảo trúng cử cao hơn.
  • D. Thể hiện sự chủ động và độc lập của công dân.

Câu 23: Hậu quả tiêu cực nào có thể xảy ra đối với xã hội nếu quyền bầu cử và ứng cử của công dân không được tôn trọng và bảo đảm thực hiện?

  • A. Kinh tế đất nước sẽ chậm phát triển.
  • B. Suy yếu nền dân chủ, gây mất ổn định xã hội.
  • C. Các hoạt động văn hóa, giáo dục bị đình trệ.
  • D. Ảnh hưởng đến quan hệ đối ngoại của quốc gia.

Câu 24: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, cử tri X đã viết phiếu bầu, nhưng do sơ ý làm rách phiếu. Cử tri X nên xử lý tình huống này như thế nào?

  • A. Tự ý dán lại phiếu bầu bị rách và bỏ vào hòm phiếu.
  • B. Bỏ phiếu bị rách vào hòm phiếu và lấy phiếu khác bầu lại.
  • C. Đề nghị tổ bầu cử đổi phiếu bầu khác.
  • D. Không bỏ phiếu nữa vì phiếu đã bị rách.

Câu 25: Để quyền bầu cử và ứng cử thực sự phát huy hiệu quả, công dân cần nâng cao ý thức và trách nhiệm như thế nào?

  • A. Chỉ cần thực hiện quyền khi có lợi ích cá nhân.
  • B. Tích cực tìm hiểu thông tin, chủ động tham gia và thực hiện quyền có trách nhiệm.
  • C. Phó mặc cho nhà nước và các tổ chức xã hội.
  • D. Thực hiện quyền theo phong trào, không cần tìm hiểu kỹ.

Câu 26: Giả sử bạn là một thành viên của tổ bầu cử, bạn sẽ làm gì để đảm bảo nguyên tắc bỏ phiếu kín được thực hiện nghiêm túc tại điểm bầu cử?

  • A. Quan sát cử tri từ xa để đảm bảo họ không gian lận.
  • B. Yêu cầu cử tri trình bày nội dung phiếu bầu trước khi bỏ phiếu.
  • C. Để cử tri tự do bỏ phiếu mà không cần quan tâm đến nguyên tắc.
  • D. Bố trí phòng bỏ phiếu kín đáo, hướng dẫn cử tri và giám sát việc bỏ phiếu để không ai vi phạm.

Câu 27: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử được coi là...

  • A. Quyền chính trị cơ bản, thể hiện bản chất dân chủ của nhà nước.
  • B. Quyền kinh tế quan trọng, đảm bảo sự phát triển kinh tế.
  • C. Quyền văn hóa, xã hội, thể hiện sự tiến bộ văn minh.
  • D. Nghĩa vụ bắt buộc của công dân đối với nhà nước.

Câu 28: Điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra thành công và thực sự dân chủ?

  • A. Sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản.
  • B. Sự tham gia tích cực, tự giác và có trách nhiệm của công dân.
  • C. Sự giám sát chặt chẽ của các cơ quan nhà nước.
  • D. Nguồn kinh phí dồi dào cho công tác bầu cử.

Câu 29: Tại sao pháp luật lại quy định độ tuổi khác nhau cho quyền bầu cử (18 tuổi) và quyền ứng cử (21 tuổi)?

  • A. Để phân biệt quyền của người lớn và trẻ em.
  • B. Do quy định của quốc tế về độ tuổi bầu cử và ứng cử.
  • C. Ứng cử đòi hỏi sự trưởng thành, kinh nghiệm và năng lực cao hơn so với bầu cử.
  • D. Để hạn chế số lượng người ứng cử, đảm bảo chất lượng đại biểu.

Câu 30: Trong bối cảnh hiện nay, việc bảo vệ quyền bầu cử và ứng cử của công dân có ý nghĩa đặc biệt quan trọng như thế nào?

  • A. Góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền, xã hội dân chủ, quyền lực thuộc về nhân dân.
  • B. Thúc đẩy kinh tế phát triển và hội nhập quốc tế.
  • C. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • D. Đảm bảo trật tự an ninh xã hội và phòng chống tội phạm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Ông A, 62 tuổi, là một người dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu vùng xa, bị mù lòa và không biết chữ. Trong kỳ bầu cử đại biểu Quốc hội, cán bộ B của tổ bầu cử đã đến tận nhà để hướng dẫn và giúp ông A viết phiếu bầu theo đúng ý nguyện của ông. Cán bộ B đã thực hiện đúng nguyên tắc nào của bầu cử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Chị C là một sinh viên 20 tuổi, hiện đang học tập xa nhà tại một thành phố lớn. Theo quy định của Luật Bầu cử, chị C có thể thực hiện quyền bầu cử ở đâu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong một cuộc họp tổ dân phố để giới thiệu người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, ông D liên tục ngắt lời và công kích cá nhân bà E, một ứng cử viên tự ứng cử, khiến bà E không thể trình bày hết chương trình hành động của mình. Hành vi của ông D vi phạm điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Anh G đang chấp hành án phạt tù về tội trộm cắp tài sản. Hỏi trong thời gian chấp hành án, anh G có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp không?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Để đảm bảo nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử, cử tri H cần thực hiện hành động nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong quá trình bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, bà K đã phát hiện ra một số sai sót trong danh sách cử tri niêm yết tại địa phương. Bà K nên thực hiện hành động nào sau đây để bảo vệ quyền bầu cử của mình và những người khác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Anh L là một người nổi tiếng trên mạng xã hội. Trong thời gian vận động bầu cử, anh L đã sử dụng trang cá nhân của mình để đăng tải những thông tin sai lệch, bôi nhọ danh dự của một ứng cử viên khác. Hành vi của anh L là vi phạm pháp luật về…

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong một tình huống bầu cử, nếu cử tri M vì lý do sức khỏe không thể tự mình đến điểm bầu cử, thì cử tri M có thể thực hiện quyền bầu cử của mình bằng hình thức nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Nghĩa vụ cơ bản của công dân khi tham gia bầu cử và ứng cử là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra nếu một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã bị phát hiện có nhiều sai phạm nghiêm trọng, làm sai lệch kết quả bầu cử?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Phân biệt giữa quyền bầu cử và quyền ứng cử. Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên N đã tổ chức tặng quà cho cử tri để lôi kéo phiếu bầu. Hành vi này của ứng cử viên N vi phạm nguyên tắc nào trong bầu cử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Công dân P là người dân tộc thiểu số, không biết tiếng phổ thông và bị câm điếc. Để đảm bảo quyền bầu cử của công dân P, tổ bầu cử cần có biện pháp hỗ trợ nào phù hợp nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Ông Q là một doanh nhân thành đạt, muốn ứng cử đại biểu Quốc hội để có cơ hội đóng góp cho đất nước. Hình thức ứng cử mà ông Q có thể lựa chọn là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử và ứng cử c???a người khác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong một buổi vận động bầu cử, ứng cử viên T đã trình bày chương trình hành động của mình, tập trung vào các giải pháp cải thiện đời sống kinh tế cho người dân địa phương. Hành động này của ứng cử viên T thể hiện mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Nếu công dân U bị phát hiện có hành vi gian lận trong bầu cử, ví dụ như bỏ phiếu hộ người khác mà không được phép, thì công dân U sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Nguyên tắc 'bầu cử trực tiếp' có ý nghĩa gì trong việc đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Để thực hiện quyền ứng cử, công dân V cần đáp ứng điều kiện nào về độ tuổi và năng lực hành vi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong quá trình bầu cử, hành vi nào sau đây là đúng pháp luật và thể hiện ý thức trách nhiệm của công dân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: So sánh hình thức tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. Đâu là ưu điểm của hình thức tự ứng cử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Hậu quả tiêu cực nào có thể xảy ra đối với xã hội nếu quyền bầu cử và ứng cử của công dân không được tôn trọng và bảo đảm thực hiện?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, cử tri X đã viết phiếu bầu, nhưng do sơ ý làm rách phiếu. Cử tri X nên xử lý tình huống này như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Để quyền bầu cử và ứng cử thực sự phát huy hiệu quả, công dân cần nâng cao ý thức và trách nhiệm như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Giả sử bạn là một thành viên của tổ bầu cử, bạn sẽ làm gì để đảm bảo nguyên tắc bỏ phiếu kín được thực hiện nghiêm túc tại điểm bầu cử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử được coi là...

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra thành công và thực sự dân chủ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tại sao pháp luật lại quy định độ tuổi khác nhau cho quyền bầu cử (18 tuổi) và quyền ứng cử (21 tuổi)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong bối cảnh hiện nay, việc bảo vệ quyền bầu cử và ứng cử của công dân có ý nghĩa đặc biệt quan trọng như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện quyền bầu cử của công dân một cách trực tiếp?

  • A. Giao cho tổ trưởng dân phố bỏ phiếu thay vì mình.
  • B. Tự mình đến điểm bầu cử và bỏ phiếu.
  • C. Ủy quyền cho người thân bỏ phiếu giúp vì bận công tác.
  • D. Tập hợp nhóm người cùng ý chí để bầu cho một ứng cử viên.

Câu 2: Ông T 60 tuổi, là người dân tộc thiểu số, mù chữ và sống ở vùng sâu vùng xa. Theo luật bầu cử, ông T có được thực hiện quyền bầu cử không?

  • A. Có, vì mọi công dân đủ tuổi, không phân biệt dân tộc, trình độ đều có quyền bầu cử.
  • B. Không, vì ông T mù chữ nên không thể tự viết phiếu bầu.
  • C. Có, nhưng phải có người khác viết phiếu bầu hộ theo ý của ông T.
  • D. Không, vì vùng sâu vùng xa thường có tỷ lệ dân trí thấp nên hạn chế quyền bầu cử.

Câu 3: Nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giúp cho việc kiểm phiếu được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
  • B. Thể hiện sự văn minh, lịch sự trong quá trình bầu cử.
  • C. Đảm bảo cử tri tự do lựa chọn mà không chịu áp lực từ bên ngoài.
  • D. Tăng tính bảo mật thông tin cá nhân của người đi bầu cử.

Câu 4: Luật pháp quy định độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là bao nhiêu?

  • A. 16 tuổi.
  • B. 20 tuổi.
  • C. 21 tuổi.
  • D. 18 tuổi.

Câu 5: Trong các tình huống sau, tình huống nào thể hiện hành vi vi phạm nguyên tắc bầu cử?

  • A. Cử tri tự do tìm hiểu thông tin về các ứng cử viên.
  • B. Tổ bầu cử hướng dẫn cử tri về quy trình bỏ phiếu.
  • C. Một người bỏ phiếu thay cho cả gia đình vì muốn nhanh chóng.
  • D. Cử tri giám sát quá trình bầu cử và kiểm phiếu.

Câu 6: Quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thể hiện điều gì?

  • A. Khả năng công dân được nhà nước giao phó trọng trách.
  • B. Nguyện vọng của công dân được đại diện cho ý chí và quyền lợi của nhân dân.
  • C. Sự ưu ái của nhà nước dành cho những công dân ưu tú.
  • D. Cơ hội để công dân thể hiện năng lực lãnh đạo và quản lý.

Câu 7: Độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là bao nhiêu?

  • A. 18 tuổi.
  • B. 20 tuổi.
  • C. 21 tuổi.
  • D. 25 tuổi.

Câu 8: Hình thức nào sau đây không phải là hình thức thực hiện quyền ứng cử của công dân?

  • A. Tự ứng cử.
  • B. Được cơ quan nhà nước giới thiệu ứng cử.
  • C. Được tổ chức chính trị - xã hội giới thiệu ứng cử.
  • D. Vận động người khác viết đơn ứng cử thay cho mình.

Câu 9: Trong quá trình bầu cử, công dân có nghĩa vụ nào sau đây?

  • A. Tuân thủ các quy định của pháp luật về bầu cử.
  • B. Vận động mọi người bầu cho ứng cử viên mình yêu thích.
  • C. Tổ chức các buổi gặp gỡ ứng cử viên để chất vấn.
  • D. Yêu cầu ứng cử viên hứa hẹn lợi ích cá nhân nếu trúng cử.

Câu 10: Hành vi nào sau đây bị pháp luật nghiêm cấm trong quá trình bầu cử và ứng cử?

  • A. Tuyên truyền vận động bầu cử cho ứng cử viên.
  • B. Lợi dụng chức vụ quyền hạn để can thiệp vào bầu cử.
  • C. Giám sát quá trình bầu cử của tổ bầu cử.
  • D. Đóng góp ý kiến xây dựng luật bầu cử.

Câu 11: Ông A đang chấp hành án phạt tù. Hỏi ông A có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân không?

  • A. Có, vì quyền bầu cử là quyền cơ bản của công dân, không ai bị tước bỏ.
  • B. Có, nhưng chỉ được bầu cử ở nơi giam giữ.
  • C. Không, vì người đang chấp hành án phạt tù bị pháp luật tước quyền bầu cử.
  • D. Còn tùy thuộc vào loại tội danh mà ông A đã phạm phải.

Câu 12: Trong một cuộc họp tổ dân phố để giới thiệu người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân, bà B đã phát biểu ý kiến nhận xét về một ứng cử viên. Hành vi của bà B thể hiện quyền nào?

  • A. Quyền bầu cử.
  • B. Quyền ứng cử (tham gia vào quá trình ứng cử).
  • C. Quyền tự do ngôn luận.
  • D. Quyền giám sát hoạt động bầu cử.

Câu 13: Để đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra công bằng, dân chủ, cử tri cần thực hiện hành động nào sau đây?

  • A. Chỉ bầu cho người thân quen để đảm bảo quyền lợi gia đình.
  • B. Không quan tâm đến bầu cử vì cho rằng không ảnh hưởng đến mình.
  • C. Bỏ phiếu theo số đông để tránh bị lạc lõng.
  • D. Tìm hiểu kỹ thông tin về ứng cử viên và bầu cử theo lương tâm, trách nhiệm.

Câu 14: Hành vi nào sau đây của công dân là thực hiện nghĩa vụ tôn trọng quyền bầu cử, ứng cử của người khác?

  • A. Không ép buộc, lôi kéo người khác bầu cử theo ý mình.
  • B. Chỉ trích những người có quan điểm bầu cử khác với mình.
  • C. Vận động hành lang để người khác không bầu cho đối thủ của mình.
  • D. Tổ chức tẩy chay những ứng cử viên không được mình ủng hộ.

Câu 15: Trong tình huống dịch bệnh phức tạp, một số cử tri phải cách ly tại nhà. Giải pháp nào sau đây đảm bảo quyền bầu cử của họ?

  • A. Hủy bỏ quyền bầu cử của những người phải cách ly để đảm bảo an toàn.
  • B. Tổ chức bầu cử tại khu vực cách ly hoặc hình thức bỏ phiếu phù hợp.
  • C. Yêu cầu người nhà đi bầu cử thay cho người đang cách ly.
  • D. Dời thời gian bầu cử cho đến khi dịch bệnh được kiểm soát hoàn toàn.

Câu 16: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, công dân có quyền thực hiện hành động nào để bảo vệ sự công bằng, minh bạch của cuộc bầu cử?

  • A. Tự ý xử lý người vi phạm để răn đe.
  • B. Im lặng bỏ qua vì cho rằng không liên quan đến mình.
  • C. Tố cáo, khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm.
  • D. Tuyên truyền trên mạng xã hội để gây áp lực dư luận.

Câu 17: Việc thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển của đất nước là gì?

  • A. Đảm bảo quyền lợi cá nhân của mỗi công dân.
  • B. Góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền vững mạnh, của dân, do dân, vì dân.
  • C. Thể hiện trình độ dân trí cao của người dân.
  • D. Giúp cho các cơ quan nhà nước hoạt động hiệu quả hơn.

Câu 18: Trong một buổi vận động tranh cử, ứng cử viên X đã hứa sẽ tặng quà cho cử tri nếu trúng cử. Hành vi này có vi phạm quy định pháp luật không?

  • A. Có, vì hành vi này là mua chuộc cử tri, vi phạm nguyên tắc bầu cử.
  • B. Không, vì đây chỉ là hình thức vận động tranh cử thông thường.
  • C. Chỉ vi phạm nếu ứng cử viên X không thực hiện lời hứa sau khi trúng cử.
  • D. Còn tùy thuộc vào giá trị món quà mà ứng cử viên X hứa tặng.

Câu 19: Nguyên tắc bầu cử "bình đẳng" được thể hiện như thế nào trong thực tế?

  • A. Mỗi người dân đều có quyền bầu cử như nhau, không phân biệt giàu nghèo.
  • B. Ứng cử viên có cơ hội vận động tranh cử như nhau.
  • C. Mỗi cử tri đều có một phiếu bầu và giá trị phiếu bầu như nhau.
  • D. Số lượng đại biểu được bầu ở mỗi địa phương là như nhau.

Câu 20: Việc kiểm tra thẻ cử tri trước khi bỏ phiếu có mục đích chính là gì?

  • A. Để thống kê số lượng cử tri tham gia bầu cử.
  • B. Để xác định danh tính và nơi cư trú của cử tri.
  • C. Để đảm bảo cử tri đã được đăng ký và có quyền bầu cử.
  • D. Để tránh tình trạng một người bỏ phiếu nhiều lần hoặc người không có quyền bầu cử đi bầu.

Câu 21: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, anh M 17 tuổi có được phép tham gia bầu cử không?

  • A. Có, vì 17 tuổi là độ tuổi được phép tham gia bầu cử ở cấp xã.
  • B. Không, vì anh M chưa đủ 18 tuổi theo quy định của pháp luật.
  • C. Còn tùy thuộc vào việc anh M đã có thẻ cử tri hay chưa.
  • D. Có, nếu anh M được sự đồng ý của gia đình.

Câu 22: Nếu một người bị mất năng lực hành vi dân sự, họ có còn được thực hiện quyền bầu cử không?

  • A. Có, vì quyền bầu cử là quyền cơ bản của con người.
  • B. Có, nhưng phải có người giám hộ đi bầu cử hộ.
  • C. Không, vì người mất năng lực hành vi dân sự không có đủ nhận thức để thực hiện quyền bầu cử.
  • D. Còn tùy thuộc vào mức độ mất năng lực hành vi dân sự.

Câu 23: Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử đối với mỗi công dân là gì?

  • A. Thể hiện quyền làm chủ của công dân đối với nhà nước, tham gia xây dựng bộ máy nhà nước.
  • B. Giúp công dân có cơ hội kiếm tiền và thăng tiến trong xã hội.
  • C. Tăng cường vị thế và uy tín của công dân trong cộng đồng.
  • D. Đảm bảo công dân được hưởng đầy đủ các quyền lợi kinh tế, xã hội.

Câu 24: Trong quá trình kiểm phiếu, tổ bầu cử cần đảm bảo nguyên tắc nào?

  • A. Nhanh chóng, hiệu quả để tiết kiệm thời gian.
  • B. Công khai, minh bạch, có sự giám sát của nhiều bên.
  • C. Bí mật, chỉ có thành viên tổ bầu cử được tham gia.
  • D. Linh hoạt, tùy theo tình hình thực tế tại địa phương.

Câu 25: Hậu quả của việc vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử đối với xã hội là gì?

  • A. Chỉ gây thiệt hại về kinh tế cho nhà nước.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến quyền lợi cá nhân của người vi phạm.
  • C. Làm suy yếu nền dân chủ, gây mất ổn định chính trị - xã hội.
  • D. Không gây ra hậu quả nghiêm trọng, chỉ là sai sót nhỏ.

Câu 26: Để khuyến khích người dân tích cực tham gia bầu cử, Nhà nước và xã hội cần thực hiện biện pháp nào?

  • A. Bắt buộc mọi công dân phải tham gia bầu cử và xử phạt người không tham gia.
  • B. Tổ chức bầu cử vào ngày nghỉ cuối tuần để thuận tiện cho người dân.
  • C. Tặng quà hoặc tiền cho người dân đi bầu cử.
  • D. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về ý nghĩa và tầm quan trọng của bầu cử.

Câu 27: Trong một đoạn video clip ghi lại cảnh một người tự ý xé phiếu bầu của người khác. Hành vi này vi phạm điều gì?

  • A. Vi phạm quyền tự do ngôn luận.
  • B. Vi phạm pháp luật về bầu cử, xâm phạm quyền bầu cử của người khác.
  • C. Chỉ là hành vi thiếu văn hóa, không vi phạm pháp luật.
  • D. Vi phạm nội quy của điểm bầu cử.

Câu 28: So sánh quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

  • A. Quyền bầu cử dành cho mọi công dân, quyền ứng cử chỉ dành cho người có đủ tiêu chuẩn.
  • B. Quyền bầu cử thực hiện trước, quyền ứng cử thực hiện sau.
  • C. Quyền bầu cử là quyền lựa chọn người đại diện, quyền ứng cử là quyền trở thành người đại diện.
  • D. Quyền bầu cử quan trọng hơn quyền ứng cử.

Câu 29: Nếu một ứng cử viên bị phát hiện gian lận trong quá trình ứng cử, hậu quả pháp lý nào sẽ xảy ra?

  • A. Bị hủy bỏ tư cách ứng cử, có thể bị xử lý hành chính hoặc hình sự tùy mức độ.
  • B. Chỉ bị nhắc nhở, rút kinh nghiệm.
  • C. Không có hậu quả gì nếu gian lận không bị phát hiện.
  • D. Chỉ bị mất uy tín trong cộng đồng.

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc đảm bảo quyền bầu cử và ứng cử của công dân có vai trò như thế nào trong việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Không có vai trò gì vì đây là vấn đề nội bộ của quốc gia.
  • B. Chỉ có vai trò trong việc thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Giúp Việt Nam nhận được sự ủng hộ của các nước lớn.
  • D. Thể hiện cam kết của Việt Nam với các giá trị dân chủ, nhân quyền, nâng cao uy tín và vị thế quốc gia.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện quyền bầu cử của công dân một cách trực tiếp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Ông T 60 tuổi, là người dân tộc thiểu số, mù chữ và sống ở vùng sâu vùng xa. Theo luật bầu cử, ông T có được thực hiện quyền bầu cử không?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử nhằm mục đích chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Luật pháp quy định độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong các tình huống sau, tình huống nào thể hiện hành vi vi phạm nguyên tắc bầu cử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thể hiện điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Hình thức nào sau đây không phải là hình thức thực hiện quyền ứng cử của công dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong quá trình bầu cử, công dân có nghĩa vụ nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Hành vi nào sau đây bị pháp luật nghiêm cấm trong quá trình bầu cử và ứng cử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Ông A đang chấp hành án phạt tù. Hỏi ông A có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân không?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong một cuộc họp tổ dân phố để giới thiệu người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân, bà B đã phát biểu ý kiến nhận xét về một ứng cử viên. Hành vi của bà B thể hiện quyền nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Để đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra công bằng, dân chủ, cử tri cần thực hiện hành động nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Hành vi nào sau đây của công dân là thực hiện nghĩa vụ tôn trọng quyền bầu cử, ứng cử của người khác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong tình huống dịch bệnh phức tạp, một số cử tri phải cách ly tại nhà. Giải pháp nào sau đây đảm bảo quyền bầu cử của họ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, công dân có quyền thực hiện hành động nào để bảo vệ sự công bằng, minh bạch của cuộc bầu cử?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Việc thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển của đất nước là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong một buổi vận động tranh cử, ứng cử viên X đã hứa sẽ tặng quà cho cử tri nếu trúng cử. Hành vi này có vi phạm quy định pháp luật không?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Nguyên tắc bầu cử 'bình đẳng' được thể hiện như thế nào trong thực tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Việc kiểm tra thẻ cử tri trước khi bỏ phiếu có mục đích chính là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, anh M 17 tuổi có được phép tham gia bầu cử không?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Nếu một người bị mất năng lực hành vi dân sự, họ có còn được thực hiện quyền bầu cử không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử đối với mỗi công dân là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong quá trình kiểm phiếu, tổ bầu cử cần đảm bảo nguyên tắc nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Hậu quả của việc vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử đối với xã hội là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Để khuyến khích người dân tích cực tham gia bầu cử, Nhà nước và xã hội cần thực hiện biện pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong một đoạn video clip ghi lại cảnh một người tự ý xé phiếu bầu của người khác. Hành vi này vi phạm điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: So sánh quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Nếu một ứng cử viên bị phát hiện gian lận trong quá trình ứng cử, hậu quả pháp lý nào sẽ xảy ra?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc đảm bảo quyền bầu cử và ứng cử của công dân có vai trò như thế nào trong việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ông An, 60 tuổi, là một công dân Việt Nam, không bị mất năng lực hành vi dân sự và không vi phạm pháp luật. Theo quy định của pháp luật hiện hành, ông An có quyền thực hiện hành vi nào sau đây liên quan đến bầu cử?

  • A. Vận động tranh cử đại biểu Quốc hội
  • B. Bỏ phiếu bầu đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
  • C. Thay mặt người thân thực hiện quyền ứng cử
  • D. Tước quyền bầu cử của người khác nếu không đồng ý quan điểm

Câu 2: Trong một cuộc họp tổ dân phố để chuẩn bị cho bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp phường, bà Lan phát biểu ý kiến ủng hộ một ứng cử viên dựa trên mối quan hệ cá nhân và hứa hẹn lợi ích vật chất cho những ai bỏ phiếu cho ứng cử viên đó. Hành vi của bà Lan vi phạm nguyên tắc nào của bầu cử?

  • A. Nguyên tắc phổ thông
  • B. Nguyên tắc bình đẳng
  • C. Nguyên tắc bỏ phiếu kín và tự do
  • D. Nguyên tắc trực tiếp

Câu 3: Anh Nam, 22 tuổi, muốn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã. Anh Nam cần đáp ứng điều kiện nào sau đây theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân?

  • A. Phải là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam
  • B. Phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương ít nhất 5 năm
  • C. Phải được sự giới thiệu của cơ quan, tổ chức nơi làm việc
  • D. Đủ 21 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ

Câu 4: Trong quá trình bầu cử đại biểu Quốc hội, cử tri được thực hiện quyền và nghĩa vụ nào sau đây để đảm bảo tính minh bạch và đúng pháp luật của cuộc bầu cử?

  • A. Giám sát quá trình bầu cử và tố cáo hành vi vi phạm pháp luật
  • B. Vận động người thân bỏ phiếu cho ứng cử viên mình yêu thích
  • C. Công khai nội dung phiếu bầu của mình cho mọi người biết
  • D. Yêu cầu tổ bầu cử cung cấp thông tin cá nhân của ứng cử viên

Câu 5: Hành vi nào sau đây của công dân là vi phạm pháp luật về bầu cử?

  • A. Tham gia các buổi tiếp xúc cử tri của ứng cử viên
  • B. Giả mạo chữ ký của cử tri khác trong phiếu bầu
  • C. Từ chối bỏ phiếu nếu không đồng ý với bất kỳ ứng cử viên nào
  • D. Đóng góp ý kiến xây dựng luật pháp về bầu cử

Câu 6: Nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tiết kiệm thời gian và chi phí cho công tác bầu cử
  • B. Thống kê nhanh chóng và chính xác kết quả bầu cử
  • C. Bảo đảm sự tự do lựa chọn của cử tri, tránh bị ép buộc
  • D. Nâng cao ý thức trách nhiệm của cử tri trong bầu cử

Câu 7: Tình huống: Tại điểm bầu cử, ông Ba lớn tuổi, mắt kém nên nhờ chị Hà viết phiếu bầu theo ý mình. Chị Hà đã viết phiếu theo đúng ý ông Ba và ông Ba tự mình bỏ phiếu vào hòm. Hỏi, trong tình huống này, có ai vi phạm nguyên tắc bầu cử không?

  • A. Ông Ba vi phạm nguyên tắc trực tiếp
  • B. Chị Hà vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín
  • C. Cả ông Ba và chị Hà đều vi phạm
  • D. Không ai vi phạm nguyên tắc bầu cử

Câu 8: Nghĩa vụ cơ bản của công dân khi tham gia bầu cử và ứng cử là gì?

  • A. Vận động mọi người bỏ phiếu cho ứng cử viên mình chọn
  • B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật về bầu cử và ứng cử
  • C. Đóng góp tiền bạc để hỗ trợ công tác bầu cử
  • D. Tích cực phê phán những ứng cử viên không phù hợp

Câu 9: Điều gì thể hiện quyền bình đẳng trong bầu cử?

  • A. Mỗi cử tri có một phiếu bầu và giá trị phiếu bầu như nhau
  • B. Ứng cử viên có quyền vận động tranh cử bình đẳng
  • C. Mọi công dân đều có quyền ứng cử nếu đủ tiêu chuẩn
  • D. Các dân tộc thiểu số được ưu tiên trong bầu cử

Câu 10: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử của người khác?

  • A. Công khai danh sách những người mình vận động bầu cử
  • B. Bình luận về sự lựa chọn của người khác sau khi bầu cử
  • C. Không ép buộc người khác bỏ phiếu theo ý kiến của mình
  • D. Theo dõi và thống kê kết quả bỏ phiếu của từng cử tri

Câu 11: Pháp luật quy định về quyền ứng cử của công dân nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các ứng cử viên
  • B. Đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân thông qua việc lựa chọn người đại diện
  • C. Thu hút người tài giỏi tham gia vào bộ máy nhà nước
  • D. Phân chia quyền lực giữa các cơ quan nhà nước

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, công dân bị mất quyền bầu cử?

  • A. Đang bị tạm giam để điều tra
  • B. Đang điều trị bệnh tại bệnh viện
  • C. Vắng mặt tại địa phương trong ngày bầu cử
  • D. Đang chấp hành hình phạt tù giam

Câu 13: Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử đối với việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?

  • A. Tăng cường quyền lực của các cơ quan nhà nước
  • B. Đảm bảo sự ổn định chính trị và trật tự xã hội
  • C. Thể hiện bản chất dân chủ của Nhà nước, đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân
  • D. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế

Câu 14: So sánh quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

  • A. Độ tuổi thực hiện quyền
  • B. Mục đích và đối tượng thực hiện quyền
  • C. Điều kiện để thực hiện quyền
  • D. Cơ chế bảo đảm thực hiện quyền

Câu 15: Theo em, tại sao pháp luật lại nghiêm cấm hành vi mua chuộc hoặc cưỡng ép cử tri trong bầu cử?

  • A. Để bảo vệ uy tín của các ứng cử viên
  • B. Để đảm bảo trật tự và an ninh tại điểm bầu cử
  • C. Để tránh gây mất đoàn kết trong cộng đồng
  • D. Để bảo đảm tính tự do, khách quan và công bằng của bầu cử

Câu 16: Hành vi tiết lộ bí mật phiếu bầu của người khác có vi phạm pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín, xâm phạm quyền tự do bầu cử của công dân
  • B. Không, vì đó là quyền tự do ngôn luận của mỗi người
  • C. Có, vì gây mất trật tự tại điểm bỏ phiếu
  • D. Không, nếu được sự đồng ý của người có phiếu bầu

Câu 17: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, nếu phát hiện có sai sót trong danh sách cử tri, công dân nên thực hiện quyền nào để bảo vệ quyền bầu cử của mình?

  • A. Tự ý sửa chữa danh sách cử tri
  • B. Khiếu nại hoặc tố cáo với cơ quan có thẩm quyền
  • C. Tẩy chay cuộc bầu cử để phản đối
  • D. Im lặng chấp nhận sai sót để tránh phiền phức

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra nếu công dân không thực hiện quyền và nghĩa vụ bầu cử?

  • A. Không ảnh hưởng gì đến bộ máy nhà nước
  • B. Nhà nước sẽ có thêm nguồn ngân sách tiết kiệm
  • C. Làm suy yếu nền dân chủ, giảm tính đại diện của cơ quan quyền lực nhà nước
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của xã hội dân chủ

Câu 19: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc lợi dụng quyền ứng cử để gây rối trật tự công cộng?

  • A. Tổ chức biểu tình trái phép để phản đối kết quả bầu cử khi không trúng cử
  • B. Vận động tranh cử một cách ôn hòa và đúng luật
  • C. Công khai tài sản và chương trình hành động của mình
  • D. Tổ chức các hoạt động từ thiện để gây thiện cảm với cử tri

Câu 20: Để đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra thành công và đúng pháp luật, vai trò của tổ chức phụ trách bầu cử là gì?

  • A. Quyết định kết quả cuối cùng của cuộc bầu cử
  • B. Tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra toàn bộ quá trình bầu cử
  • C. Vận động cử tri bỏ phiếu cho ứng cử viên phù hợp
  • D. Giải quyết các tranh chấp giữa các ứng cử viên

Câu 21: Hãy phân tích mối quan hệ giữa quyền bầu cử, ứng cử và trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng bộ máy nhà nước.

  • A. Quyền và trách nhiệm không liên quan đến nhau
  • B. Quyền là điều kiện tiên quyết, trách nhiệm là thứ yếu
  • C. Quyền là cơ sở pháp lý, trách nhiệm là hành động thực tế để xây dựng bộ máy nhà nước
  • D. Trách nhiệm là nghĩa vụ bắt buộc, quyền là tự nguyện

Câu 22: Hình thức thực hiện quyền ứng cử nào thể hiện tính dân chủ trực tiếp của công dân?

  • A. Ứng cử theo sự giới thiệu của cơ quan nhà nước
  • B. Ứng cử theo sự chỉ định của tổ chức chính trị
  • C. Ứng cử thông qua bầu cử sơ bộ
  • D. Tự ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân

Câu 23: Tại sao nguyên tắc phổ thông đầu phiếu lại là một trong những nguyên tắc quan trọng của bầu cử?

  • A. Để tiết kiệm chi phí tổ chức bầu cử
  • B. Đảm bảo mọi công dân đủ điều kiện đều có quyền tham gia bầu cử, thể hiện tính toàn dân
  • C. Giúp cho việc kiểm phiếu trở nên dễ dàng hơn
  • D. Tăng cường sự quản lý của Nhà nước đối với bầu cử

Câu 24: Trong quá trình vận động tranh cử, ứng cử viên được phép thực hiện hành vi nào sau đây?

  • A. Hứa hẹn và thực hiện việc tặng quà cho cử tri
  • B. Bôi nhọ, hạ thấp uy tín của ứng cử viên khác
  • C. Tiếp xúc và trả lời phỏng vấn của báo chí về chương trình hành động
  • D. Sử dụng tiền bạc để mua phiếu bầu

Câu 25: Hậu quả pháp lý đối với người có hành vi cản trở công dân thực hiện quyền bầu cử, ứng cử là gì?

  • A. Bị khiển trách trước cộng đồng
  • B. Bị phạt hành chính và bồi thường thiệt hại
  • C. Mất quyền công dân trong một thời gian ngắn
  • D. Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ vi phạm

Câu 26: Ý kiến cho rằng: “Bầu cử chỉ là hình thức, không thực sự phản ánh ý chí của nhân dân”. Em có đồng ý với ý kiến này không? Vì sao?

  • A. Đồng ý, vì thực tế bầu cử thường bị chi phối bởi nhiều yếu tố khác
  • B. Không đồng ý, vì bầu cử là cơ chế dân chủ để nhân dân trực tiếp lựa chọn người đại diện, thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình
  • C. Ý kiến trung lập, vì bầu cử có thể phản ánh hoặc không phản ánh ý chí nhân dân tùy từng trường hợp
  • D. Không có ý kiến, vì đây là vấn đề nhạy cảm về chính trị

Câu 27: Trong bối cảnh hiện nay, việc nâng cao ý thức pháp luật về bầu cử và ứng cử cho công dân có vai trò như thế nào?

  • A. Góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền vững mạnh, đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân
  • B. Giảm bớt chi phí tổ chức bầu cử
  • C. Tăng cường sự kiểm soát của nhà nước đối với công dân
  • D. Hạn chế sự tham gia của công dân vào các hoạt động chính trị

Câu 28: So sánh hình thức bầu cử trực tiếp và bầu cử đại diện, hình thức nào thể hiện rõ hơn quyền làm chủ trực tiếp của nhân dân?

  • A. Bầu cử trực tiếp
  • B. Bầu cử đại diện
  • C. Cả hai hình thức đều như nhau
  • D. Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng quốc gia

Câu 29: Nếu em là một thành viên của tổ bầu cử, em sẽ làm gì để đảm bảo mọi cử tri đều thực hiện quyền bầu cử một cách thuận lợi và đúng quy định?

  • A. Vận động cử tri bỏ phiếu cho ứng cử viên mà mình ủng hộ
  • B. Cung cấp đầy đủ thông tin, hướng dẫn rõ ràng về quy trình bầu cử cho cử tri
  • C. Kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động tại điểm bầu cử
  • D. Giải quyết mọi khiếu nại, tố cáo của cử tri ngay tại điểm bầu cử

Câu 30: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử có vai trò như thế nào trong việc kiểm soát quyền lực nhà nước?

  • A. Không có vai trò gì, vì quyền lực nhà nước là tối cao
  • B. Hạn chế quyền lực nhà nước, gây khó khăn cho hoạt động quản lý
  • C. Tăng cường quyền lực của các cơ quan dân cử
  • D. Là cơ chế để nhân dân giám sát và kiểm soát quyền lực nhà nước, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Ông An, 60 tuổi, là một công dân Việt Nam, không bị mất năng lực hành vi dân sự và không vi phạm pháp luật. Theo quy định của pháp luật hiện hành, ông An có quyền thực hiện hành vi nào sau đây liên quan đến bầu cử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong một cuộc họp tổ dân phố để chuẩn bị cho bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp phường, bà Lan phát biểu ý kiến ủng hộ một ứng cử viên dựa trên mối quan hệ cá nhân và hứa hẹn lợi ích vật chất cho những ai bỏ phiếu cho ứng cử viên đó. Hành vi của bà Lan vi phạm nguyên tắc nào của bầu cử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Anh Nam, 22 tuổi, muốn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã. Anh Nam cần đáp ứng điều kiện nào sau đây theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong quá trình bầu cử đại biểu Quốc hội, cử tri được thực hiện quyền và nghĩa vụ nào sau đây để đảm bảo tính minh bạch và đúng pháp luật của cuộc bầu cử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Hành vi nào sau đây của công dân là vi phạm pháp luật về bầu cử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân nhằm mục đích chính là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tình huống: Tại điểm bầu cử, ông Ba lớn tuổi, mắt kém nên nhờ chị Hà viết phiếu bầu theo ý mình. Chị Hà đã viết phiếu theo đúng ý ông Ba và ông Ba tự mình bỏ phiếu vào hòm. Hỏi, trong tình huống này, có ai vi phạm nguyên tắc bầu cử không?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Nghĩa vụ cơ bản của công dân khi tham gia bầu cử và ứng cử là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Điều gì thể hiện quyền bình đẳng trong bầu cử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử của người khác?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Pháp luật quy định về quyền ứng cử của công dân nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, công dân bị mất quyền bầu cử?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử đối với việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: So sánh quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Theo em, tại sao pháp luật lại nghiêm cấm hành vi mua chuộc hoặc cưỡng ép cử tri trong bầu cử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Hành vi tiết lộ bí mật phiếu bầu của người khác có vi phạm pháp luật không? Vì sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, nếu phát hiện có sai sót trong danh sách cử tri, công dân nên thực hiện quyền nào để bảo vệ quyền bầu cử của mình?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra nếu công dân không thực hiện quyền và nghĩa vụ bầu cử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc lợi dụng quyền ứng cử để gây rối trật tự công cộng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Để đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra thành công và đúng pháp luật, vai trò của tổ chức phụ trách bầu cử là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Hãy phân tích mối quan hệ giữa quyền bầu cử, ứng cử và trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng bộ máy nhà nước.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Hình thức thực hiện quyền ứng cử nào thể hiện tính dân chủ trực tiếp của công dân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tại sao nguyên tắc phổ thông đầu phiếu lại là một trong những nguyên tắc quan trọng của bầu cử?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong quá trình vận động tranh cử, ứng cử viên được phép thực hiện hành vi nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Hậu quả pháp lý đối với người có hành vi cản trở công dân thực hiện quyền bầu cử, ứng cử là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Ý kiến cho rằng: “Bầu cử chỉ là hình thức, không thực sự phản ánh ý chí của nhân dân”. Em có đồng ý với ý kiến này không? Vì sao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong bối cảnh hiện nay, việc nâng cao ý thức pháp luật về bầu cử và ứng cử cho công dân có vai trò như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: So sánh hình thức bầu cử trực tiếp và bầu cử đại diện, hình thức nào thể hiện rõ hơn quyền làm chủ trực tiếp của nhân dân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Nếu em là một thành viên của tổ bầu cử, em sẽ làm gì để đảm bảo mọi cử tri đều thực hiện quyền bầu cử một cách thuận lợi và đúng quy định?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử có vai trò như thế nào trong việc kiểm soát quyền lực nhà nước?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp?

  • A. Cử tri tự mình nghiên cứu thông tin về các ứng cử viên.
  • B. Cử tri bí mật viết phiếu bầu trong phòng kín.
  • C. Cử tri tham gia giám sát quá trình bầu cử tại điểm bỏ phiếu.
  • D. Bà M nhờ con trai bỏ phiếu giúp vì bà bị ốm và không thể đến điểm bầu cử.

Câu 2: Nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử nhằm mục đích chính nào sau đây?

  • A. Tiết kiệm thời gian và chi phí cho quá trình bầu cử.
  • B. Bảo đảm cử tri tự do lựa chọn, không chịu áp lực từ tổ chức hoặc cá nhân khác.
  • C. Giúp cơ quan tổ chức bầu cử dễ dàng kiểm soát số lượng phiếu bầu.
  • D. Thể hiện sự văn minh, lịch sự trong quá trình bầu cử.

Câu 3: Theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

  • A. Vận động bầu cử cho người ứng cử theo quy định của pháp luật.
  • B. Tuyên truyền về quyền và nghĩa vụ bầu cử cho công dân.
  • C. Dùng tiền hoặc quà để lôi kéo, mua chuộc cử tri bỏ phiếu cho mình hoặc người khác.
  • D. Giám sát hoạt động của tổ bầu cử để đảm bảo minh bạch.

Câu 4: Ông T 22 tuổi, là người dân tộc thiểu số, đang sinh sống tại một vùng sâu vùng xa, trình độ văn hóa thấp. Hỏi ông T có đủ điều kiện thực hiện quyền ứng cử đại biểu Hội đồng Nhân dân cấp xã hay không, theo quy định pháp luật hiện hành?

  • A. Có, vì ông T là công dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên và không bị hạn chế quyền ứng cử theo luật.
  • B. Không, vì ông T là người dân tộc thiểu số, trình độ văn hóa thấp nên không đủ năng lực.
  • C. Có, nhưng ông T cần được sự giới thiệu của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
  • D. Không, vì ông T đang sinh sống ở vùng sâu vùng xa, khó khăn trong việc tiếp xúc cử tri.

Câu 5: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, cử tri N đã tự ý mang hòm phiếu về nhà để gia đình bỏ phiếu tập trung, sau đó mới mang đến điểm bầu cử. Hành vi của cử tri N đã vi phạm nguyên tắc nào của bầu cử?

  • A. Nguyên tắc phổ thông.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Nguyên tắc trực tiếp và địa điểm bỏ phiếu.
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 6: Ý nghĩa dân chủ cơ bản nhất của quyền bầu cử và ứng cử là gì?

  • A. Giúp Nhà nước nắm bắt được thông tin về dân cư.
  • B. Đảm bảo người dân tham gia vào việc xây dựng và củng cố bộ máy nhà nước, thực hiện quyền làm chủ.
  • C. Tăng cường sự quản lý của Nhà nước đối với xã hội.
  • D. Nâng cao vị thế của công dân trong xã hội quốc tế.

Câu 7: Công dân cần thực hiện nghĩa vụ nào sau đây để đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra thành công và đúng pháp luật?

  • A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật về bầu cử, ứng cử.
  • B. Vận động người thân và bạn bè bỏ phiếu cho ứng cử viên mình yêu thích.
  • C. Tích cực tham gia các hoạt động mít tinh, diễu hành trước bầu cử.
  • D. Đóng góp tiền của để hỗ trợ các hoạt động bầu cử.

Câu 8: Trong quá trình bầu cử, nếu phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật, công dân có quyền thực hiện hành động nào sau đây?

  • A. Im lặng, không can thiệp để tránh phiền phức.
  • B. Báo cáo với tổ trưởng tổ bầu cử để giải quyết nội bộ.
  • C. Tự mình xử lý người vi phạm để răn đe.
  • D. Khiếu nại, tố cáo với cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm.

Câu 9: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để một người có quyền bầu cử?

  • A. Là công dân Việt Nam.
  • B. Đủ 18 tuổi trở lên.
  • C. Có trình độ học vấn từ trung học phổ thông trở lên.
  • D. Không bị tước quyền bầu cử theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

Câu 10: Việc công dân thực hiện quyền bầu cử một cách tự giác và trách nhiệm sẽ mang lại ý nghĩa nào cho xã hội?

  • A. Giúp tăng cường sự đoàn kết trong gia đình.
  • B. Góp phần xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam vững mạnh, thực sự là Nhà nước của dân, do dân và vì dân.
  • C. Nâng cao uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • D. Đảm bảo sự ổn định về kinh tế cho đất nước.

Câu 11: Trong tình huống nào sau đây, công dân không được thực hiện quyền bầu cử?

  • A. Đang tham gia nghĩa vụ quân sự.
  • B. Đang điều trị bệnh tại bệnh viện.
  • C. Đang chấp hành hình phạt tù giam.
  • D. Đang làm việc tại nước ngoài.

Câu 12: Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng những hình thức nào?

  • A. Ứng cử trực tiếp và ứng cử gián tiếp.
  • B. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.
  • C. Ứng cử theo đơn vị hành chính và ứng cử theo ngành nghề.
  • D. Ứng cử bắt buộc và ứng cử tự nguyện.

Câu 13: Theo quy định của pháp luật, độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội là bao nhiêu?

  • A. 18 tuổi.
  • B. 20 tuổi.
  • C. 23 tuổi.
  • D. 21 tuổi.

Câu 14: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong bầu cử là gì?

  • A. Mỗi cử tri đều có một phiếu bầu và phiếu bầu của mỗi cử tri có giá trị như nhau.
  • B. Số lượng đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử là như nhau.
  • C. Mọi ứng cử viên đều có cơ hội vận động bầu cử như nhau.
  • D. Mọi công dân đều có quyền ứng cử vào các cơ quan nhà nước.

Câu 15: Vì sao pháp luật quy định quyền bầu cử và ứng cử là quyền chính trị cơ bản của công dân?

  • A. Vì đây là quyền được ghi nhận đầu tiên trong Hiến pháp.
  • B. Vì đây là quyền duy nhất mà công dân có thể thực hiện trực tiếp.
  • C. Vì đây là phương thức để nhân dân trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào việc xây dựng bộ máy nhà nước, thực hiện quyền lực của mình.
  • D. Vì đây là quyền thể hiện sự văn minh, tiến bộ của xã hội.

Câu 16: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử của người khác?

  • A. Vận động người khác bỏ phiếu theo ý kiến của mình một cách quyết liệt.
  • B. Không ép buộc, lôi kéo hoặc can thiệp vào việc lựa chọn người ứng cử của người khác.
  • C. Chỉ trích những người có quan điểm bầu cử khác với mình.
  • D. Tổ chức bỏ phiếu thay cho những người không thể đến điểm bầu cử.

Câu 17: Trong một buổi vận động bầu cử, ứng cử viên X đã hứa hẹn sẽ tặng quà cho cử tri nếu trúng cử. Hành vi này của ứng cử viên X có phù hợp với quy định pháp luật không?

  • A. Phù hợp, vì pháp luật không cấm việc ứng cử viên tặng quà sau khi trúng cử.
  • B. Phù hợp, vì đó là cách để ứng cử viên thể hiện sự quan tâm đến cử tri.
  • C. Không phù hợp, vì hành vi hứa hẹn lợi ích vật chất để vận động bầu cử là vi phạm pháp luật.
  • D. Phù hợp, nếu ứng cử viên thực hiện đúng lời hứa sau khi trúng cử.

Câu 18: Nếu công dân không thực hiện quyền bầu cử, điều này sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến yếu tố nào sau đây của hệ thống chính trị?

  • A. Tính đại diện và tính chính danh của cơ quan quyền lực nhà nước.
  • B. Sự ổn định về kinh tế của đất nước.
  • C. Mối quan hệ đối ngoại của quốc gia.
  • D. Trật tự an toàn xã hội.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để nâng cao ý thức trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền bầu cử và ứng cử?

  • A. Tổ chức nhiều hoạt động văn hóa, văn nghệ trong ngày bầu cử.
  • B. Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động bầu cử.
  • C. Khen thưởng những cử tri đi bầu cử sớm nhất.
  • D. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bầu cử và ứng cử.

Câu 20: Trong một cuộc họp tổ dân phố để giới thiệu người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp phường, ông K liên tục ngắt lời và có thái độ miệt thị đối với một ứng cử viên nữ. Hành vi của ông K đã vi phạm nguyên tắc nào trong bầu cử?

  • A. Nguyên tắc phổ thông.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng trong bầu cử.
  • C. Nguyên tắc trực tiếp.
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 21: So sánh quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

  • A. Quyền bầu cử chỉ thực hiện ở cấp địa phương, quyền ứng cử thực hiện ở cấp trung ương.
  • B. Quyền bầu cử chỉ dành cho công dân nam, quyền ứng cử dành cho cả nam và nữ.
  • C. Quyền bầu cử là quyền lựa chọn người đại diện, quyền ứng cử là quyền trở thành người đại diện.
  • D. Quyền bầu cử là nghĩa vụ, quyền ứng cử là quyền tự do.

Câu 22: Trong quá trình kiểm phiếu, tổ bầu cử phát hiện một số phiếu bầu không hợp lệ. Loại phiếu bầu nào sau đây được xem là phiếu không hợp lệ?

  • A. Phiếu được viết bằng bút chì.
  • B. Phiếu có đánh dấu vào nhiều ô ứng cử viên.
  • C. Phiếu gạch xóa tên ứng cử viên không được yêu thích.
  • D. Phiếu không có dấu của tổ bầu cử.

Câu 23: Để đảm bảo nguyên tắc phổ thông trong bầu cử, pháp luật đã quy định như thế nào về phạm vi đối tượng cử tri?

  • A. Mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, nơi cư trú, đều có quyền bầu cử, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  • B. Chỉ những công dân có trình độ học vấn từ trung cấp trở lên mới có quyền bầu cử.
  • C. Quyền bầu cử chỉ dành cho những công dân có đóng góp lớn cho đất nước.
  • D. Chỉ những công dân sinh sống ở thành thị mới có quyền bầu cử.

Câu 24: Ý kiến nào sau đây thể hiện sự nhận thức đúng đắn về nghĩa vụ của công dân trong bầu cử?

  • A. Đi bầu cử là quyền lợi cá nhân, không đi cũng không sao.
  • B. Đi bầu cử là nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi công dân để xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh.
  • C. Chỉ cần đi bầu cử cho có lệ, còn chọn ai không quan trọng.
  • D. Bầu cử là việc của Nhà nước, công dân không cần quan tâm.

Câu 25: Hậu quả tiêu cực nào có thể xảy ra nếu công dân thờ ơ, không quan tâm đến việc bầu cử đại biểu dân cử?

  • A. Quốc phòng an ninh của đất nước sẽ bị suy yếu.
  • B. Kinh tế đất nước sẽ bị suy giảm.
  • C. Cơ quan nhà nước được bầu ra có thể không thực sự tiêu biểu, không phản ánh đầy đủ ý chí, nguyện vọng của nhân dân.
  • D. Các hoạt động văn hóa, xã hội bị đình trệ.

Câu 26: Để thực hiện quyền ứng cử, công dân cần đáp ứng thêm điều kiện nào sau đây ngoài độ tuổi và không bị tước quyền ứng cử?

  • A. Có tài sản riêng để đảm bảo cho hoạt động ứng cử.
  • B. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
  • C. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Có bằng cấp chuyên môn cao.

Câu 27: Trong quá trình bầu cử, việc kiểm tra và xác minh danh sách cử tri có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Đảm bảo mọi công dân đủ điều kiện đều được ghi tên vào danh sách cử tri, tránh bỏ sót hoặc ghi sai.
  • B. Giúp cơ quan chức năng dễ dàng quản lý số lượng cử tri.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận động bầu cử.
  • D. Tiết kiệm chi phí in ấn phiếu bầu.

Câu 28: Đánh giá ý kiến: “Quyền bầu cử và ứng cử chỉ thực sự có ý nghĩa khi công dân có hiểu biết đầy đủ về pháp luật và tình hình kinh tế - xã hội của đất nước.”

  • A. Sai, vì quyền bầu cử và ứng cử là quyền tự nhiên, không phụ thuộc vào trình độ hiểu biết.
  • B. Đúng, vì sự hiểu biết giúp công dân lựa chọn được người xứng đáng và thực hiện quyền một cách có trách nhiệm.
  • C. Đúng một phần, vì hiểu biết pháp luật là quan trọng, nhưng không cần thiết phải am hiểu kinh tế - xã hội.
  • D. Sai, vì quan trọng nhất là ý thức công dân, không phải trình độ hiểu biết.

Câu 29: Tại sao pháp luật cần có những quy định về việc xử lý các hành vi vi phạm quyền bầu cử và ứng cử?

  • A. Để răn đe, trừng phạt những người có ý định gian lận trong bầu cử.
  • B. Để tăng cường quyền lực của Nhà nước trong việc quản lý bầu cử.
  • C. Để bảo vệ quyền bầu cử, ứng cử của công dân, đảm bảo tính công bằng, dân chủ và nghiêm minh của pháp luật trong bầu cử.
  • D. Để thể hiện sự nghiêm khắc của pháp luật đối với các hành vi vi phạm.

Câu 30: Bạn hãy đề xuất một biện pháp cụ thể để khuyến khích thanh niên tham gia tích cực hơn vào quá trình bầu cử và ứng cử ở địa phương.

  • A. Tổ chức các buổi nói chuyện, hội thảo, sân chơi về bầu cử và ứng cử tại các trường học, khu dân cư, thu hút sự quan tâm của thanh niên.
  • B. Bắt buộc thanh niên phải tham gia các hoạt động liên quan đến bầu cử.
  • C. Tăng cường tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông truyền thống như báo chí, truyền hình.
  • D. Phát động các phong trào thi đua bầu cử trong đoàn viên, thanh niên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử nhằm mục đích chính nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Ông T 22 tuổi, là người dân tộc thiểu số, đang sinh sống tại một vùng sâu vùng xa, trình độ văn hóa thấp. Hỏi ông T có đủ điều kiện thực hiện quyền ứng cử đại biểu Hội đồng Nhân dân cấp xã hay không, theo quy định pháp luật hiện hành?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, cử tri N đã tự ý mang hòm phiếu về nhà để gia đình bỏ phiếu tập trung, sau đó mới mang đến điểm bầu cử. Hành vi của cử tri N đã vi phạm nguyên tắc nào của bầu cử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Ý nghĩa dân chủ cơ bản nhất của quyền bầu cử và ứng cử là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Công dân cần thực hiện nghĩa vụ nào sau đây để đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra thành công và đúng pháp luật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong quá trình bầu cử, nếu phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật, công dân có quyền thực hiện hành động nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Điều kiện nào sau đây *không* phải là điều kiện để một người có quyền bầu cử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Việc công dân thực hiện quyền bầu cử một cách tự giác và trách nhiệm sẽ mang lại ý nghĩa nào cho xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong tình huống nào sau đây, công dân *không* được thực hiện quyền bầu cử?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng những hình thức nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Theo quy định của pháp luật, độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong bầu cử là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Vì sao pháp luật quy định quyền bầu cử và ứng cử là quyền chính trị cơ bản của công dân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử của người khác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong một buổi vận động bầu cử, ứng cử viên X đã hứa hẹn sẽ tặng quà cho cử tri nếu trúng cử. Hành vi này của ứng cử viên X có phù hợp với quy định pháp luật không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Nếu công dân không thực hiện quyền bầu cử, điều này sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến yếu tố nào sau đây của hệ thống chính trị?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để nâng cao ý thức trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền bầu cử và ứng cử?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong một cuộc họp tổ dân phố để giới thiệu người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp phường, ông K liên tục ngắt lời và có thái độ miệt thị đối với một ứng cử viên nữ. Hành vi của ông K đã vi phạm nguyên tắc nào trong bầu cử?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: So sánh quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong quá trình kiểm phiếu, tổ bầu cử phát hiện một số phiếu bầu không hợp lệ. Loại phiếu bầu nào sau đây được xem là phiếu không hợp lệ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Để đảm bảo nguyên tắc phổ thông trong bầu cử, pháp luật đã quy định như thế nào về phạm vi đối tượng cử tri?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Ý kiến nào sau đây thể hiện sự nhận thức đúng đắn về nghĩa vụ của công dân trong bầu cử?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Hậu quả tiêu cực nào có thể xảy ra nếu công dân thờ ơ, không quan tâm đến việc bầu cử đại biểu dân cử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Để thực hiện quyền ứng cử, công dân cần đáp ứng thêm điều kiện nào sau đây ngoài độ tuổi và không bị tước quyền ứng cử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong quá trình bầu cử, việc kiểm tra và xác minh danh sách cử tri có vai trò quan trọng như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Đánh giá ý kiến: “Quyền bầu cử và ứng cử chỉ thực sự có ý nghĩa khi công dân có hiểu biết đầy đủ về pháp luật và tình hình kinh tế - xã hội của đất nước.”

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Tại sao pháp luật cần có những quy định về việc xử lý các hành vi vi phạm quyền bầu cử và ứng cử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Bạn hãy đề xuất một biện pháp cụ thể để khuyến khích thanh niên tham gia tích cực hơn vào quá trình bầu cử và ứng cử ở địa phương.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản chất của quyền bầu cử và ứng cử thể hiện điều gì trong mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân?

  • A. Sự phụ thuộc của công dân vào Nhà nước.
  • B. Sự ban ơn của Nhà nước đối với công dân.
  • C. Sự tách biệt giữa Nhà nước và công dân.
  • D. Sự tham gia của công dân vào quản lý nhà nước, xây dựng bộ máy quyền lực.

Câu 2: Quy định độ tuổi tối thiểu để thực hiện quyền bầu cử và ứng cử (18 và 21 tuổi theo luật hiện hành) thể hiện nguyên tắc pháp lý nào?

  • A. Nguyên tắc dân chủ trực tiếp.
  • B. Nguyên tắc năng lực hành vi và trách nhiệm pháp lý.
  • C. Nguyên tắc bình đẳng giới.
  • D. Nguyên tắc tự do ngôn luận.

Câu 3: Trong một xã hội dân chủ, việc mọi công dân đủ điều kiện đều có quyền bầu cử có ý nghĩa quan trọng nhất nào sau đây?

  • A. Đảm bảo tính đại diện và hợp pháp của các cơ quan quyền lực nhà nước.
  • B. Thể hiện sự ưu việt của chế độ chính trị.
  • C. Tăng cường sự kiểm soát của Nhà nước đối với công dân.
  • D. Giảm thiểu chi phí hành chính cho bộ máy nhà nước.

Câu 4: Hình thức bỏ phiếu kín trong bầu cử nhằm mục đích chính yếu nào?

  • A. Tiết kiệm thời gian và chi phí bầu cử.
  • B. Giúp cơ quan bầu cử dễ dàng kiểm phiếu hơn.
  • C. Bảo đảm sự tự do, khách quan trong việc lựa chọn của cử tri.
  • D. Thể hiện sự văn minh, hiện đại của quy trình bầu cử.

Câu 5: Tình huống: Ông A, một người có uy tín trong cộng đồng, vận động mọi người trong khu phố bỏ phiếu cho người mà ông ủng hộ bằng cách hứa sẽ tổ chức một bữa tiệc lớn sau bầu cử. Hành vi của ông A vi phạm nguyên tắc nào trong bầu cử?

  • A. Nguyên tắc phổ thông.
  • B. Nguyên tắc bầu cử tự do.
  • C. Nguyên tắc trực tiếp.
  • D. Nguyên tắc bình đẳng.

Câu 6: Điều gì thể hiện rõ nhất nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện quyền bầu cử?

  • A. Tự do lựa chọn ứng cử viên theo sở thích cá nhân.
  • B. Bỏ phiếu để thể hiện quan điểm chính trị cá nhân.
  • C. Tham gia bầu cử để được hưởng các quyền lợi công dân.
  • D. Nghiên cứu kỹ thông tin về ứng cử viên và bỏ phiếu có trách nhiệm.

Câu 7: Hành vi nào sau đây của công dân thể hiện sự lạm dụng quyền ứng cử, đi ngược lại mục đích tốt đẹp của quyền này?

  • A. Ứng cử để đại diện cho tiếng nói của cộng đồng.
  • B. Ứng cử để thực hiện chương trình hành động vì lợi ích chung.
  • C. Ứng cử với mục đích gây rối trật tự công cộng trong quá trình bầu cử.
  • D. Ứng cử để thể hiện năng lực và trách nhiệm với xã hội.

Câu 8: Trong quá trình bầu cử, việc công dân giám sát hoạt động của tổ bầu cử có vai trò gì?

  • A. Thay thế trách nhiệm của các cơ quan nhà nước.
  • B. Bảo đảm tính công khai, minh bạch và đúng pháp luật của bầu cử.
  • C. Thể hiện quyền lực tối cao của nhân dân.
  • D. Giúp cho cuộc bầu cử diễn ra nhanh chóng và hiệu quả hơn.

Câu 9: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, công dân nên thực hiện quyền nào sau đây để bảo vệ sự công bằng, minh bạch của cuộc bầu cử?

  • A. Quyền khiếu nại, tố cáo.
  • B. Quyền tự do ngôn luận.
  • C. Quyền biểu quyết.
  • D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 10: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp?

  • A. Cử tri tự mình nghiên cứu danh sách ứng cử viên.
  • B. Cử tri tự mình viết phiếu bầu.
  • C. Nhờ người khác bỏ phiếu hộ dù mình có khả năng tự bỏ phiếu.
  • D. Cử tri tự mình mang phiếu bầu đến điểm bầu cử.

Câu 11: Điều gì là hậu quả tiêu cực nhất của việc vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử đối với hệ thống chính trị?

  • A. Gây mất lòng tin giữa các ứng cử viên.
  • B. Làm chậm quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Tăng chi phí cho các hoạt động bầu cử.
  • D. Làm suy giảm tính chính danh, hợp pháp của các cơ quan quyền lực nhà nước.

Câu 12: Để đảm bảo thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ bầu cử, công dân cần có phẩm chất và năng lực nào sau đây?

  • A. Giàu có về vật chất và có địa vị xã hội.
  • B. Ý thức trách nhiệm công dân và năng lực đánh giá, lựa chọn.
  • C. Có nhiều thời gian rảnh rỗi và quan hệ xã hội rộng.
  • D. Am hiểu sâu sắc về luật pháp và chính trị.

Câu 13: Trong một cuộc tranh luận về quyền ứng cử, bạn A cho rằng chỉ những người có trình độ học vấn cao mới nên có quyền ứng cử. Quan điểm của bạn A là?

  • A. Đúng, vì người có trình độ cao sẽ quản lý nhà nước tốt hơn.
  • B. Đúng một phần, vì trình độ học vấn là yếu tố quan trọng.
  • C. Sai, vì quyền ứng cử là bình đẳng cho mọi công dân đủ điều kiện.
  • D. Sai, nhưng cần xem xét thêm các yếu tố khác ngoài trình độ học vấn.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây không góp phần bảo đảm thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân?

  • A. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bầu cử.
  • B. Đảm bảo an ninh, trật tự trong quá trình bầu cử.
  • C. Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử.
  • D. Hạn chế quyền tự do ngôn luận của ứng cử viên trong vận động bầu cử.

Câu 15: Tại sao quyền bầu cử và ứng cử được xem là một trong những quyền chính trị cơ bản của công dân?

  • A. Vì đây là phương thức để công dân trực tiếp tham gia xây dựng bộ máy nhà nước.
  • B. Vì đây là quyền duy nhất mà công dân có thể thực hiện trực tiếp.
  • C. Vì đây là quyền được ghi nhận đầu tiên trong Hiến pháp.
  • D. Vì đây là quyền mang lại nhiều lợi ích kinh tế nhất cho công dân.

Câu 16: Trong một quốc gia pháp quyền, việc bảo vệ quyền bầu cử và ứng cử của công dân là trách nhiệm của?

  • A. Chính quyền địa phương nơi công dân cư trú.
  • B. Nhà nước và toàn bộ hệ thống pháp luật.
  • C. Các tổ chức chính trị - xã hội.
  • D. Bản thân mỗi công dân.

Câu 17: Tình huống: Anh B, 20 tuổi, muốn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã nhưng bị từ chối vì lý do tuổi chưa đủ. Việc từ chối này có đúng pháp luật không?

  • A. Sai, vì độ tuổi ứng cử đại biểu HĐND cấp xã là từ đủ 21 tuổi trở lên.
  • B. Đúng, vì độ tuổi ứng cử đại biểu HĐND cấp xã là từ đủ 23 tuổi trở lên.
  • C. Đúng, vì độ tuổi ứng cử đại biểu HĐND cấp xã là từ đủ 25 tuổi trở lên.
  • D. Sai, vì độ tuổi ứng cử đại biểu HĐND cấp xã là từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 18: Nếu một người bị kết án tù giam, họ có còn được thực hiện quyền bầu cử không?

  • A. Có, vì quyền bầu cử là quyền cơ bản của công dân không ai có thể tước đoạt.
  • B. Không, vì người đang chấp hành hình phạt tù bị pháp luật tước quyền bầu cử.
  • C. Có, nhưng chỉ được bầu cử ở một số địa điểm đặc biệt.
  • D. Còn tùy thuộc vào loại tội danh và thời hạn chấp hành hình phạt tù.

Câu 19: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên có được phép sử dụng tiền cá nhân để mua quà tặng cho cử tri không?

  • A. Có, vì đó là quyền tự do cá nhân của ứng cử viên.
  • B. Có, nhưng phải báo cáo với cơ quan quản lý bầu cử.
  • C. Không, vì đây là hành vi bị pháp luật nghiêm cấm, có thể làm sai lệch kết quả bầu cử.
  • D. Còn tùy thuộc vào giá trị của quà tặng và quy định của từng địa phương.

Câu 20: Nguyên tắc "bầu cử phổ thông" có nghĩa là gì?

  • A. Mọi công dân đủ điều kiện theo luật định đều có quyền bầu cử, không phân biệt.
  • B. Bầu cử được tổ chức rộng rãi ở mọi địa phương trên cả nước.
  • C. Mọi ứng cử viên đều có cơ hội tiếp cận cử tri một cách phổ biến.
  • D. Kết quả bầu cử được công bố rộng rãi cho toàn dân biết.

Câu 21: Theo em, học sinh THPT có thể tham gia vào hoạt động nào để góp phần bảo đảm quyền bầu cử và ứng cử trong xã hội?

  • A. Trực tiếp tham gia vào các tổ chức bầu cử.
  • B. Vận động bầu cử cho ứng cử viên mình yêu thích.
  • C. Tham gia giám sát quá trình kiểm phiếu.
  • D. Tìm hiểu và tuyên truyền về quyền, nghĩa vụ bầu cử cho gia đình và cộng đồng.

Câu 22: Điều gì thể hiện tính "bình đẳng" trong nguyên tắc bầu cử?

  • A. Số lượng ứng cử viên nam và nữ phải ngang nhau.
  • B. Mỗi cử tri có một phiếu bầu và giá trị phiếu bầu của mọi cử tri là như nhau.
  • C. Chi phí vận động bầu cử của các ứng cử viên phải bằng nhau.
  • D. Thời gian bỏ phiếu của mọi cử tri phải được kéo dài như nhau.

Câu 23: Hành vi nào sau đây của cán bộ tổ bầu cử là đúng pháp luật?

  • A. Vận động cử tri bỏ phiếu cho ứng cử viên mà tổ bầu cử ủng hộ.
  • B. Tự ý sửa đổi thông tin trong phiếu bầu của cử tri.
  • C. Hướng dẫn cử tri về quy trình bỏ phiếu và giải đáp thắc mắc.
  • D. Từ chối cấp phiếu bầu cho người không có giấy tờ tùy thân.

Câu 24: Trong trường hợp cử tri bị ốm đau, không thể đến điểm bầu cử, pháp luật có quy định như thế nào để đảm bảo quyền bầu cử của họ?

  • A. Cử tri có thể ủy quyền cho người thân đi bầu cử thay.
  • B. Cử tri có thể bầu cử qua hình thức trực tuyến.
  • C. Cử tri mất quyền bầu cử trong trường hợp này.
  • D. Tổ bầu cử có thể mang hòm phiếu phụ đến tận nơi ở hoặc bệnh viện để cử tri bỏ phiếu.

Câu 25: Điều gì là mục đích chính của việc tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?

  • A. Lựa chọn ra những người tiêu biểu, xứng đáng đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân.
  • B. Thực hiện quyền làm chủ của nhân dân.
  • C. Tăng cường sự gắn kết giữa Nhà nước và nhân dân.
  • D. Đảm bảo sự ổn định chính trị - xã hội.

Câu 26: Nếu một ứng cử viên phát hiện có sai sót trong danh sách cử tri, họ nên thực hiện hành động gì?

  • A. Tự ý sửa chữa danh sách cử tri để đảm bảo quyền lợi.
  • B. Thông báo cho tổ bầu cử hoặc cơ quan có thẩm quyền để kịp thời điều chỉnh.
  • C. Công khai chỉ trích sai sót trên các phương tiện truyền thông.
  • D. Bỏ qua sai sót vì cho rằng không ảnh hưởng lớn đến kết quả bầu cử.

Câu 27: Trong một hệ thống bầu cử dân chủ, vai trò của truyền thông (báo chí, internet...) là gì?

  • A. Vận động cử tri ủng hộ một ứng cử viên nhất định.
  • B. Kiểm soát và định hướng dư luận theo ý chí của Nhà nước.
  • C. Cung cấp thông tin khách quan, đa chiều về ứng cử viên và quá trình bầu cử, giúp cử tri đưa ra lựa chọn sáng suốt.
  • D. Tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các ứng cử viên.

Câu 28: Để thực hiện quyền ứng cử, công dân cần đáp ứng điều kiện nào về quốc tịch?

  • A. Có quốc tịch Việt Nam.
  • B. Có quốc tịch Việt Nam và sinh sống thường trú tại Việt Nam.
  • C. Có quốc tịch Việt Nam và có trình độ học vấn nhất định.
  • D. Có quốc tịch Việt Nam và không có tiền án tiền sự.

Câu 29: Điều gì thể hiện sự "trực tiếp" trong nguyên tắc bầu cử?

  • A. Bầu cử được tổ chức trực tiếp tại nơi cư trú của cử tri.
  • B. Cử tri trực tiếp bỏ phiếu bầu cho người mình tín nhiệm, không qua đại diện.
  • C. Ứng cử viên trực tiếp gặp gỡ và vận động cử tri.
  • D. Kết quả bầu cử được công bố trực tiếp cho cử tri biết.

Câu 30: Ý nghĩa của việc thực hiện đúng đắn quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử đối với sự phát triển của đất nước là gì?

  • A. Thể hiện trình độ dân trí cao của người dân.
  • B. Đảm bảo quyền lợi cá nhân của mỗi công dân.
  • C. Giúp cho các cuộc bầu cử diễn ra suôn sẻ và nhanh chóng.
  • D. Góp phần xây dựng Nhà nước pháp quyền vững mạnh, bộ máy nhà nước hiệu lực, hiệu quả, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Bản chất của quyền bầu cử và ứng cử thể hiện điều gì trong mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Quy định độ tuổi tối thiểu để thực hiện quyền bầu cử và ứng cử (18 và 21 tuổi theo luật hiện hành) thể hiện nguyên tắc pháp lý nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong một xã hội dân chủ, việc mọi công dân đủ điều kiện đều có quyền bầu cử có ý nghĩa quan trọng nhất nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Hình thức bỏ phiếu kín trong bầu cử nhằm mục đích chính yếu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Tình huống: Ông A, một người có uy tín trong cộng đồng, vận động mọi người trong khu phố bỏ phiếu cho người mà ông ủng hộ bằng cách hứa sẽ tổ chức một bữa tiệc lớn sau bầu cử. Hành vi của ông A vi phạm nguyên tắc nào trong bầu cử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Điều gì thể hiện rõ nhất nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện quyền bầu cử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Hành vi nào sau đây của công dân thể hiện sự lạm dụng quyền ứng cử, đi ngược lại mục đích tốt đẹp của quyền này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong quá trình bầu cử, việc công dân giám sát hoạt động của tổ bầu cử có vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, công dân nên thực hiện quyền nào sau đây để bảo vệ sự công bằng, minh bạch của cuộc bầu cử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Điều gì là hậu quả tiêu cực nhất của việc vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử đối với hệ thống chính trị?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Để đảm bảo thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ bầu cử, công dân cần có phẩm chất và năng lực nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong một cuộc tranh luận về quyền ứng cử, bạn A cho rằng chỉ những người có trình độ học vấn cao mới nên có quyền ứng cử. Quan điểm của bạn A là?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Biện pháp nào sau đây không góp phần bảo đảm thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Tại sao quyền bầu cử và ứng cử được xem là một trong những quyền chính trị cơ bản của công dân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong một quốc gia pháp quyền, việc bảo vệ quyền bầu cử và ứng cử của công dân là trách nhiệm của?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Tình huống: Anh B, 20 tuổi, muốn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã nhưng bị từ chối vì lý do tuổi chưa đủ. Việc từ chối này có đúng pháp luật không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Nếu một người bị kết án tù giam, họ có còn được thực hiện quyền bầu cử không?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên có được phép sử dụng tiền cá nhân để mua quà tặng cho cử tri không?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Nguyên tắc 'bầu cử phổ thông' có nghĩa là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Theo em, học sinh THPT có thể tham gia vào hoạt động nào để góp phần bảo đảm quyền bầu cử và ứng cử trong xã hội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Điều gì thể hiện tính 'bình đẳng' trong nguyên tắc bầu cử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Hành vi nào sau đây của cán bộ tổ bầu cử là đúng pháp luật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong trường hợp cử tri bị ốm đau, không thể đến điểm bầu cử, pháp luật có quy định như thế nào để đảm bảo quyền bầu cử của họ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Điều gì là mục đích chính của việc tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Nếu một ứng cử viên phát hiện có sai sót trong danh sách cử tri, họ nên thực hiện hành động gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong một hệ thống bầu cử dân chủ, vai trò của truyền thông (báo chí, internet...) là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Để thực hiện quyền ứng cử, công dân cần đáp ứng điều kiện nào về quốc tịch?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Điều gì thể hiện sự 'trực tiếp' trong nguyên tắc bầu cử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Ý nghĩa của việc thực hiện đúng đắn quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử đối với sự phát triển của đất nước là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử trong bầu cử, vi phạm nguyên tắc bầu cử dân chủ và bình đẳng?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho người khuyết tật tham gia bầu cử.
  • B. Vận động người dân thực hiện quyền bầu cử của mình.
  • C. Kiểm tra thông tin cử tri để đảm bảo tính chính xác.
  • D. Cấm những người có quan điểm chính trị khác biệt tham gia bầu cử.

Câu 2: Ông A là người dân tộc thiểu số, sinh sống ở vùng sâu vùng xa, ít có điều kiện tiếp cận thông tin. Theo bạn, hình thức hỗ trợ nào sau đây là phù hợp nhất để đảm bảo ông A thực hiện đầy đủ quyền bầu cử của mình?

  • A. Yêu cầu ông A phải tự tìm hiểu thông tin về bầu cử.
  • B. Giao cho trưởng thôn chịu trách nhiệm bầu cử thay ông A.
  • C. Cung cấp thông tin về bầu cử bằng tiếng dân tộc và hình thức dễ hiểu.
  • D. Vận động ông A không cần tham gia bầu cử vì ít hiểu biết.

Câu 3: Trong một cuộc họp tổ dân phố, bà B lớn tiếng chỉ trích người hàng xóm là bà C vì bà C đã ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân. Bà B cho rằng bà C không đủ năng lực và tư cách. Hành vi của bà B vi phạm điều gì?

  • A. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
  • B. Quyền ứng cử của công dân và nghĩa vụ tôn trọng quyền này.
  • C. Nguyên tắc hiệp thương dân chủ trong bầu cử.
  • D. Quyền giám sát của công dân đối với hoạt động bầu cử.

Câu 4: Bạn N là sinh viên 20 tuổi, có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội nhưng hiện đang học tập tại TP.HCM. Trong kỳ bầu cử đại biểu Quốc hội, bạn N có thể thực hiện quyền bầu cử ở đâu?

  • A. Chỉ được bầu cử tại Hà Nội, nơi có hộ khẩu thường trú.
  • B. Chỉ được bầu cử tại TP.HCM, nơi đang học tập.
  • C. Được bầu cử tại Hà Nội hoặc đăng ký bầu cử tại TP.HCM.
  • D. Không được bầu cử ở cả Hà Nội và TP.HCM do đang đi học xa nhà.

Câu 5: Nguyên tắc "bỏ phiếu kín" trong bầu cử nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Đảm bảo cử tri tự do bày tỏ ý chí mà không bị áp lực.
  • B. Giúp tổ bầu cử dễ dàng kiểm phiếu và công bố kết quả.
  • C. Thể hiện sự trang nghiêm và hình thức của cuộc bầu cử.
  • D. Giảm thiểu tình trạng gian lận và mua bán phiếu bầu.

Câu 6: Hành vi nào sau đây là đúng pháp luật khi thực hiện quyền ứng cử?

  • A. Hứa hẹn lợi ích vật chất cho cử tri nếu trúng cử.
  • B. Trình bày chương trình hành động của mình trước cử tri.
  • C. Bôi nhọ, hạ thấp uy tín của các ứng cử viên khác.
  • D. Tổ chức ăn uống, tặng quà để vận động phiếu bầu.

Câu 7: Giả sử bạn là một thành viên tổ bầu cử, bạn phát hiện một cử tri cố tình chụp ảnh phiếu bầu đã viết rồi đăng lên mạng xã hội. Bạn sẽ xử lý tình huống này như thế nào?

  • A. Mặc kệ, coi như không biết vì đó là quyền cá nhân.
  • B. Xóa ảnh và nhắc nhở cử tri không được làm vậy nữa.
  • C. Báo cáo ngay với trưởng tổ bầu cử để lập biên bản và xử lý theo quy định.
  • D. Nhắc nhở cử tri về quy định bỏ phiếu kín và đề nghị không đăng tải ảnh.

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra nếu một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã bị phát hiện có nhiều sai phạm nghiêm trọng, làm sai lệch kết quả bầu cử?

  • A. Không có hậu quả gì, kết quả bầu cử vẫn được công nhận.
  • B. Chỉ cần kiểm điểm, rút kinh nghiệm đối với tổ bầu cử.
  • C. Cuộc bầu cử đó sẽ bị hủy bỏ và phải tổ chức bầu cử lại.
  • D. Kết quả bầu cử được giữ nguyên nhưng các đại biểu trúng cử bị cảnh cáo.

Câu 9: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện nghĩa vụ của công dân đối với quyền bầu cử và ứng cử?

  • A. Vận động người khác không bầu cho ứng cử viên mình không thích.
  • B. Tìm hiểu kỹ thông tin về các ứng cử viên trước khi bầu cử.
  • C. Chỉ tham gia bầu cử khi được hưởng lợi ích vật chất.
  • D. Tiết lộ nội dung phiếu bầu của mình cho mọi người biết.

Câu 10: Vì sao quyền bầu cử và ứng cử được coi là một trong những quyền chính trị cơ bản của công dân?

  • A. Vì đây là phương thức để nhân dân trực tiếp tham gia xây dựng bộ máy nhà nước.
  • B. Vì đây là quyền duy nhất mà công dân được thực hiện trực tiếp.
  • C. Vì quyền này được ghi trong Hiến pháp và không thể bị hạn chế.
  • D. Vì đây là quyền mang lại lợi ích kinh tế trực tiếp cho công dân.

Câu 11: Tình huống: Anh X bị kết án tù giam về tội "Cố ý gây thương tích". Hỏi trong thời gian chấp hành án phạt tù, anh X có được thực hiện quyền bầu cử không?

  • A. Vẫn được thực hiện quyền bầu cử như mọi công dân khác.
  • B. Được thực hiện quyền bầu cử nhưng chỉ được bầu đại biểu HĐND cấp xã.
  • C. Được thực hiện quyền bầu cử nhưng phải được sự cho phép của quản giáo.
  • D. Không được thực hiện quyền bầu cử trong thời gian chấp hành án phạt tù.

Câu 12: Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân quy định độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền ứng cử là bao nhiêu?

  • A. 18 tuổi.
  • B. 20 tuổi.
  • C. 21 tuổi.
  • D. 25 tuổi.

Câu 13: Hình thức bầu cử hiện nay ở Việt Nam là bầu cử trực tiếp. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Cử tri bầu cử thông qua đại diện của mình.
  • B. Cử tri trực tiếp bỏ phiếu bầu cho người mình tín nhiệm.
  • C. Việc bầu cử được tổ chức tại nơi cư trú của cử tri.
  • D. Cử tri có quyền trực tiếp giám sát quá trình bầu cử.

Câu 14: Trong quá trình bầu cử, nếu phát hiện có hành vi gian lận, giả mạo hồ sơ ứng cử, công dân có quyền thực hiện hành động nào sau đây để bảo vệ tính minh bạch của cuộc bầu cử?

  • A. Tự mình điều tra và xử lý hành vi gian lận.
  • B. Âm thầm thu thập chứng cứ và không thông báo cho ai.
  • C. Tố cáo hành vi gian lận đó với cơ quan có thẩm quyền.
  • D. Kêu gọi người dân tẩy chay cuộc bầu cử.

Câu 15: Việc vận động bầu cử được pháp luật quy định nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp cử tri có thêm thông tin để lựa chọn người đại biểu xứng đáng.
  • B. Tạo cơ hội cho các ứng cử viên thể hiện sự nổi tiếng của mình.
  • C. Đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra sôi động và thu hút sự chú ý.
  • D. Giúp các ứng cử viên có cơ hội cạnh tranh không lành mạnh.

Câu 16: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử đóng vai trò như thế nào trong việc xây dựng và củng cố nhà nước pháp quyền?

  • A. Chỉ có vai trò hình thức, không thực sự ảnh hưởng đến nhà nước pháp quyền.
  • B. Là nền tảng để đảm bảo tính hợp pháp và dân chủ của nhà nước pháp quyền.
  • C. Chỉ quan trọng ở các nước phát triển, không cần thiết ở các nước đang phát triển.
  • D. Vai trò chính là tạo ra sự cạnh tranh chính trị giữa các đảng phái.

Câu 17: Công dân cần thực hiện nghĩa vụ nào sau đây để đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra thành công và đúng pháp luật?

  • A. Tuyên truyền những thông tin sai lệch về các ứng cử viên.
  • B. Gây rối trật tự tại điểm bỏ phiếu để thể hiện sự phản đối.
  • C. Tích cực tham gia giám sát quá trình bầu cử.
  • D. Thờ ơ, không quan tâm đến việc bầu cử.

Câu 18: Hậu quả tiêu cực nào có thể xảy ra nếu công dân không thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử?

  • A. Kinh tế đất nước bị suy giảm nghiêm trọng.
  • B. Quan hệ ngoại giao với các nước khác bị ảnh hưởng.
  • C. Môi trường sống bị ô nhiễm nặng nề.
  • D. Bộ máy nhà nước có thể không phản ánh đúng ý chí, nguyện vọng của nhân dân.

Câu 19: Trong quá trình bầu cử, hành vi nào sau đây bị coi là vi phạm nguyên tắc "phổ thông"?

  • A. Tổ chức bầu cử ở những vùng sâu vùng xa, hải đảo.
  • B. Đặt ra các điều kiện về trình độ học vấn để được bầu cử.
  • C. Công bố danh sách cử tri để mọi người cùng biết.
  • D. Tạo điều kiện cho người cao tuổi, người khuyết tật tham gia bầu cử.

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền ứng cử đối với công dân là gì?

  • A. Thể hiện sự giàu có và thành đạt của bản thân.
  • B. Tăng thêm uy tín và địa vị xã hội cho gia đình.
  • C. Tạo cơ hội để công dân trực tiếp đóng góp vào việc quản lý nhà nước.
  • D. Giúp công dân có thêm nhiều mối quan hệ xã hội.

Câu 21: Theo quy định pháp luật, trường hợp nào sau đây công dân được nhờ người khác viết phiếu bầu hộ?

  • A. Vì bị ốm đau, không tự viết được và được tổ bầu cử đồng ý.
  • B. Vì không biết chữ và muốn nhờ người viết cho nhanh.
  • C. Vì bận công việc, không có thời gian tự viết phiếu.
  • D. Vì muốn người khác viết theo ý mình để đảm bảo đúng ý.

Câu 22: Việc pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử thể hiện bản chất nào của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A. Nhà nước chuyên chính vô sản.
  • B. Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
  • C. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • D. Nhà nước độc lập, có chủ quyền.

Câu 23: Trong tình huống thiên tai, dịch bệnh nghiêm trọng, việc tổ chức bầu cử có thể bị hoãn lại không? Nếu có, thì theo quyết định của cơ quan nào?

  • A. Không, bầu cử phải diễn ra đúng thời hạn, không có ngoại lệ.
  • B. Có, nhưng chỉ Chủ tịch nước mới có quyền quyết định.
  • C. Có, Ủy ban bầu cử các cấp hoặc Hội đồng bầu cử quốc gia tùy theo mức độ.
  • D. Có, nhưng phải được sự đồng ý của Quốc hội.

Câu 24: Nếu một người bị mất năng lực hành vi dân sự, họ có được thực hiện quyền bầu cử và ứng cử không?

  • A. Vẫn được thực hiện cả quyền bầu cử và ứng cử.
  • B. Chỉ được thực hiện quyền bầu cử, không được ứng cử.
  • C. Chỉ được thực hiện quyền ứng cử, không được bầu cử.
  • D. Không được thực hiện cả quyền bầu cử và ứng cử.

Câu 25: Để đảm bảo quyền bầu cử và ứng cử thực sự hiệu quả, ngoài quy định pháp luật, cần có yếu tố nào khác?

  • A. Sự can thiệp mạnh mẽ của các tổ chức quốc tế.
  • B. Ý thức tự giác, trách nhiệm của công dân và sự giám sát của xã hội.
  • C. Nguồn lực tài chính dồi dào từ nhà nước.
  • D. Sự ủng hộ tuyệt đối của các phương tiện truyền thông.

Câu 26: Khiếu nại về bầu cử thường liên quan đến vấn đề gì?

  • A. Kết quả bầu cử không đúng ý muốn của một số người.
  • B. Chất lượng của các ứng cử viên không cao.
  • C. Sai sót, vi phạm trong danh sách cử tri, phiếu bầu, hoặc quá trình bầu cử.
  • D. Thời gian bầu cử không phù hợp với lịch trình cá nhân.

Câu 27: Tố cáo trong lĩnh vực bầu cử thường liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật nào?

  • A. Việc ứng cử viên vận động bầu cử quá tích cực.
  • B. Việc cử tri không đi bầu cử.
  • C. Việc tổ bầu cử làm việc chậm trễ.
  • D. Hành vi hối lộ, mua chuộc phiếu bầu, gian lận phiếu bầu.

Câu 28: Cơ quan nào có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến bầu cử?

  • A. Ủy ban bầu cử các cấp và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • C. Tòa án nhân dân các cấp.
  • D. Các tổ chức xã hội.

Câu 29: Việc thực hiện đúng đắn quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử góp phần vào việc gì?

  • A. Nâng cao thu nhập bình quân đầu người.
  • B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày càng vững mạnh.
  • C. Đảm bảo an ninh quốc phòng.
  • D. Phát triển văn hóa, giáo dục.

Câu 30: Trong một buổi học về quyền và nghĩa vụ bầu cử, một bạn học sinh hỏi: "Nếu em 17 tuổi, em đã có quyền bầu cử chưa?". Bạn sẽ trả lời như thế nào?

  • A. Rồi, vì 17 tuổi là độ tuổi trưởng thành và có quyền công dân.
  • B. Có thể, nếu em được sự đồng ý của gia đình và nhà trường.
  • C. Chưa, vì theo quy định pháp luật, công dân phải đủ 18 tuổi trở lên mới có quyền bầu cử.
  • D. Điều này còn tùy thuộc vào quy định của từng địa phương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử trong bầu cử, vi phạm nguyên tắc bầu cử dân chủ và bình đẳng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Ông A là người dân tộc thiểu số, sinh sống ở vùng sâu vùng xa, ít có điều kiện tiếp cận thông tin. Theo bạn, hình thức hỗ trợ nào sau đây là phù hợp nhất để đảm bảo ông A thực hiện đầy đủ quyền bầu cử của mình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong một cuộc họp tổ dân phố, bà B lớn tiếng chỉ trích người hàng xóm là bà C vì bà C đã ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân. Bà B cho rằng bà C không đủ năng lực và tư cách. Hành vi của bà B vi phạm điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Bạn N là sinh viên 20 tuổi, có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội nhưng hiện đang học tập tại TP.HCM. Trong kỳ bầu cử đại biểu Quốc hội, bạn N có thể thực hiện quyền bầu cử ở đâu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Nguyên tắc 'bỏ phiếu kín' trong bầu cử nhằm mục đích chính là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Hành vi nào sau đây là đúng pháp luật khi thực hiện quyền ứng cử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Giả sử bạn là một thành viên tổ bầu cử, bạn phát hiện một cử tri cố tình chụp ảnh phiếu bầu đã viết rồi đăng lên mạng xã hội. Bạn sẽ xử lý tình huống này như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra nếu một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã bị phát hiện có nhiều sai phạm nghiêm trọng, làm sai lệch kết quả bầu cử?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện nghĩa vụ của công dân đối với quyền bầu cử và ứng cử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Vì sao quyền bầu cử và ứng cử được coi là một trong những quyền chính trị cơ bản của công dân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Tình huống: Anh X bị kết án tù giam về tội 'Cố ý gây thương tích'. Hỏi trong thời gian chấp hành án phạt tù, anh X có được thực hiện quyền bầu cử không?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân quy định độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền ứng cử là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Hình thức bầu cử hiện nay ở Việt Nam là bầu cử trực tiếp. Điều này có nghĩa là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong quá trình bầu cử, nếu phát hiện có hành vi gian lận, giả mạo hồ sơ ứng cử, công dân có quyền thực hiện hành động nào sau đây để bảo vệ tính minh bạch của cuộc bầu cử?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Việc vận động bầu cử được pháp luật quy định nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử đóng vai trò như thế nào trong việc xây dựng và củng cố nhà nước pháp quyền?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Công dân cần thực hiện nghĩa vụ nào sau đây để đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra thành công và đúng pháp luật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Hậu quả tiêu cực nào có thể xảy ra nếu công dân không thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong quá trình bầu cử, hành vi nào sau đây bị coi là vi phạm nguyên tắc 'phổ thông'?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền ứng cử đối với công dân là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Theo quy định pháp luật, trường hợp nào sau đây công dân được nhờ người khác viết phiếu bầu hộ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Việc pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử thể hiện bản chất nào của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong tình huống thiên tai, dịch bệnh nghiêm trọng, việc tổ chức bầu cử có thể bị hoãn lại không? Nếu có, thì theo quyết định của cơ quan nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Nếu một người bị mất năng lực hành vi dân sự, họ có được thực hiện quyền bầu cử và ứng cử không?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Để đảm bảo quyền bầu cử và ứng cử thực sự hiệu quả, ngoài quy định pháp luật, cần có yếu tố nào khác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Khiếu nại về bầu cử thường liên quan đến vấn đề gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Tố cáo trong lĩnh vực bầu cử thường liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Cơ quan nào có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến bầu cử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Việc thực hiện đúng đắn quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử góp phần vào việc gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong một buổi học về quyền và nghĩa vụ bầu cử, một bạn học sinh hỏi: 'Nếu em 17 tuổi, em đã có quyền bầu cử chưa?'. Bạn sẽ trả lời như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ông A, 19 tuổi, là sinh viên đại học và có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội. Trong thời gian nghỉ hè, ông về quê ở một tỉnh miền núi và muốn tham gia bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tại quê nhà. Theo quy định của pháp luật, ông A có thể thực hiện quyền bầu cử ở đâu?

  • A. Chỉ tại Hà Nội, nơi ông có hộ khẩu thường trú.
  • B. Chỉ tại tỉnh miền núi, nơi ông đang tạm trú.
  • C. Ông có quyền lựa chọn bỏ phiếu ở Hà Nội hoặc tỉnh miền núi.
  • D. Ông A cần đăng ký để được bỏ phiếu tại Hà Nội, nơi thường trú.

Câu 2: Trong quá trình bầu cử đại biểu Quốc hội, bà B phát hiện ra một số sai sót trong danh sách cử tri tại khu vực mình. Bà B có quyền thực hiện hành động nào sau đây để bảo vệ quyền bầu cử của mình?

  • A. Tự ý sửa chữa thông tin sai sót trong danh sách cử tri.
  • B. Báo cáo sự việc với tổ dân phố để giải quyết nội bộ.
  • C. Khiếu nại với tổ bầu cử hoặc cơ quan có thẩm quyền về sai sót đó.
  • D. Công khai danh sách sai sót trên mạng xã hội để gây áp lực.

Câu 3: Nguyên tắc "bầu cử trực tiếp" thể hiện điều gì trong quyền bầu cử của công dân?

  • A. Cử tri có thể ủy quyền cho người khác bỏ phiếu thay.
  • B. Cử tri tự mình bỏ phiếu, trực tiếp lựa chọn người đại diện.
  • C. Việc bầu cử được tiến hành công khai, minh bạch.
  • D. Mọi công dân đều có quyền bầu cử, không phân biệt.

Câu 4: Để đảm bảo nguyên tắc bỏ phiếu kín được thực hiện đúng đắn, pháp luật quy định điều gì tại phòng bỏ phiếu?

  • A. Phải có khu vực riêng, kín đáo để cử tri viết phiếu.
  • B. Tổ bầu cử được quyền giám sát việc viết phiếu của cử tri.
  • C. Cử tri phải tự viết phiếu, không được nhờ người khác viết hộ.
  • D. Phiếu bầu phải được kiểm tra công khai trước khi bỏ vào hòm phiếu.

Câu 5: Anh C là người nghiện ma túy và đang trong quá trình cai nghiện tại trung tâm. Hỏi anh C có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã nơi anh cư trú không?

  • A. Không được, vì người nghiện ma túy bị hạn chế quyền công dân.
  • B. Được, vì pháp luật không tước quyền bầu cử của người đang cai nghiện.
  • C. Chỉ được nếu trung tâm cai nghiện cho phép.
  • D. Quyền bầu cử của anh C phụ thuộc vào mức độ nghiện ma túy.

Câu 6: Điều kiện nào sau đây là bắt buộc đối với một công dân Việt Nam để có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội?

  • A. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Có trình độ học vấn từ đại học trở lên.
  • C. Đủ 21 tuổi trở lên.
  • D. Có tài sản cá nhân trên 1 tỷ đồng.

Câu 7: Hình thức nào sau đây thể hiện quyền ứng cử của công dân?

  • A. Vận động bầu cử cho người khác.
  • B. Tham gia bỏ phiếu bầu cử.
  • C. Giám sát quá trình bầu cử.
  • D. Tự mình làm hồ sơ ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.

Câu 8: Trong một cuộc họp tổ dân phố để giới thiệu người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp phường, ông D đã công khai chỉ trích, bôi nhọ danh dự của bà E, một ứng cử viên. Hành vi của ông D vi phạm điều gì?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng trong bầu cử, ứng cử.
  • C. Quyền được thông tin về ứng cử viên.
  • D. Nghĩa vụ đóng góp ý kiến xây dựng chính quyền.

Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bầu cử và ứng cử đối với việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?

  • A. Giúp công dân thể hiện chính kiến cá nhân.
  • B. Tăng cường sự giám sát của nhân dân đối với Nhà nước.
  • C. Đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh.
  • D. Nâng cao nhận thức chính trị của người dân.

Câu 10: Hành vi nào sau đây là vi phạm nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử?

  • A. Tích cực tìm hiểu thông tin về các ứng cử viên.
  • B. Tham gia các buổi tiếp xúc cử tri.
  • C. Bỏ phiếu đúng quy định và thời gian.
  • D. Vận động người khác không bỏ phiếu cho một ứng cử viên mà mình không thích.

Câu 11: Trong tình huống thiên tai nghiêm trọng khiến địa điểm bỏ phiếu bị hư hại, cơ quan có thẩm quyền cần thực hiện giải pháp nào để đảm bảo quyền bầu cử của công dân?

  • A. Hủy bỏ cuộc bầu cử tại khu vực bị thiên tai.
  • B. Khẩn trương bố trí địa điểm bỏ phiếu thay thế.
  • C. Dời thời gian bầu cử sang ngày khác.
  • D. Yêu cầu cử tri di chuyển đến địa điểm bỏ phiếu ở khu vực khác.

Câu 12: Giả sử trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, tỷ lệ cử tri đi bầu đạt 99%. Điều này thể hiện điều gì?

  • A. Cuộc bầu cử diễn ra không dân chủ.
  • B. Các ứng cử viên đều rất xuất sắc.
  • C. Ý thức chính trị và trách nhiệm công dân của người dân cao.
  • D. Có sự ép buộc người dân phải đi bầu cử.

Câu 13: Hậu quả pháp lý nào sẽ xảy ra đối với người có hành vi cản trở, ép buộc người khác thực hiện quyền bầu cử, ứng cử?

  • A. Bị xử lý kỷ luật, hành chính hoặc hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
  • B. Chỉ bị phê bình trước cộng đồng.
  • C. Không phải chịu trách nhiệm pháp lý vì đây là quyền cá nhân.
  • D. Chỉ bị nhắc nhở bởi tổ bầu cử.

Câu 14: Để thực hiện quyền ứng cử một cách hiệu quả, công dân cần có sự chuẩn bị nào?

  • A. Chỉ cần có đủ điều kiện về tuổi và quốc tịch.
  • B. Tìm hiểu rõ tiêu chuẩn đại biểu, xây dựng chương trình hành động.
  • C. Vận động tài trợ từ các doanh nghiệp.
  • D. Tập trung vào việc chỉ trích các ứng cử viên khác.

Câu 15: So sánh quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

  • A. Quyền bầu cử là quyền chính trị, quyền ứng cử là quyền dân sự.
  • B. Quyền bầu cử dành cho mọi công dân, quyền ứng cử chỉ dành cho người có trình độ.
  • C. Bầu cử là quyền lựa chọn người đại diện, ứng cử là quyền trở thành người đại diện.
  • D. Bầu cử thực hiện ở cấp địa phương, ứng cử thực hiện ở cấp trung ương.

Câu 16: Trong quá trình bầu cử, việc kiểm tra và niêm phong hòm phiếu trước sự chứng kiến của cử tri nhằm mục đích gì?

  • A. Để hòm phiếu được bảo quản tốt hơn.
  • B. Để cử tri yên tâm hơn về quá trình bầu cử.
  • C. Để tổ bầu cử dễ dàng kiểm soát số lượng phiếu.
  • D. Đảm bảo tính khách quan, minh bạch và ngăn ngừa gian lận trong bầu cử.

Câu 17: Nếu một người bị kết án tù giam nhưng đang được tại ngoại vì lý do sức khỏe, người này có được thực hiện quyền bầu cử không?

  • A. Được, vì họ đang được tại ngoại và có quyền công dân.
  • B. Không được, vì người đang chấp hành hình phạt tù thì không có quyền bầu cử.
  • C. Chỉ được nếu có sự cho phép của cơ quan quản lý trại giam.
  • D. Quyền bầu cử phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh.

Câu 18: Ý nghĩa của nguyên tắc "bầu cử phổ thông" là gì?

  • A. Mọi công dân đủ điều kiện đều có quyền tham gia bầu cử.
  • B. Việc bầu cử được tiến hành ở khắp mọi nơi trên cả nước.
  • C. Số lượng cử tri tham gia bầu cử phải đạt tỷ lệ cao.
  • D. Thông tin về bầu cử phải được phổ biến rộng rãi.

Câu 19: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên có được phép sử dụng tiền hoặc quà để lôi kéo cử tri không?

  • A. Được phép, vì đó là một hình thức vận động tranh cử.
  • B. Được phép, nhưng phải báo cáo với Ủy ban bầu cử.
  • C. Không được phép, đây là hành vi vi phạm pháp luật.
  • D. Chỉ không được phép nếu giá trị quà tặng vượt quá quy định.

Câu 20: Công dân có trách nhiệm gì trong việc bảo đảm cuộc bầu cử diễn ra thành công và đúng pháp luật?

  • A. Chỉ cần đi bầu cử là đủ trách nhiệm.
  • B. Tham gia bầu cử, tuân thủ pháp luật, giám sát và tố cáo vi phạm.
  • C. Tuyên truyền vận động người thân cùng đi bầu cử.
  • D. Đóng góp ý kiến xây dựng luật bầu cử.

Câu 21: Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu công dân thờ ơ, không thực hiện quyền bầu cử?

  • A. Không ảnh hưởng gì đến hoạt động của bộ máy nhà nước.
  • B. Chỉ làm chậm quá trình phát triển kinh tế.
  • C. Nhà nước sẽ có nhiều quyền lực hơn.
  • D. Giảm tính đại diện của cơ quan quyền lực nhà nước, ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động.

Câu 22: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử được coi là...

  • A. Quyền chính trị cơ bản, thể hiện bản chất dân chủ của nhà nước.
  • B. Quyền dân sự quan trọng, đảm bảo tự do cá nhân.
  • C. Nghĩa vụ pháp lý bắt buộc mọi công dân phải thực hiện.
  • D. Phương tiện để nhà nước kiểm soát công dân.

Câu 23: Để khuyến khích người dân tích cực tham gia bầu cử, Nhà nước và xã hội cần thực hiện biện pháp nào?

  • A. Tăng cường xử phạt hành vi không đi bầu cử.
  • B. Giảm số lượng đại biểu dân cử.
  • C. Tuyên truyền, giáo dục về ý nghĩa bầu cử, tạo điều kiện thuận lợi.
  • D. Tổ chức bầu cử nhiều lần trong một nhiệm kỳ.

Câu 24: Trong trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, công dân nên...

  • A. Im lặng bỏ qua để tránh rắc rối.
  • B. Báo cáo, tố cáo hành vi vi phạm với cơ quan có thẩm quyền.
  • C. Tự mình xử lý người vi phạm.
  • D. Chia sẻ thông tin trên mạng xã hội nhưng không báo cáo cơ quan chức năng.

Câu 25: Nguyên tắc "bầu cử bình đẳng" được hiểu như thế nào?

  • A. Ứng cử viên có cơ hội vận động bầu cử như nhau.
  • B. Mọi công dân đều có quyền ứng cử như nhau.
  • C. Số lượng đại biểu được bầu ở mỗi địa phương là như nhau.
  • D. Mỗi cử tri có một phiếu bầu và giá trị phiếu bầu của mỗi người là như nhau.

Câu 26: Điều gì đảm bảo tính khách quan, vô tư của tổ bầu cử trong quá trình tổ chức bầu cử?

  • A. Tổ bầu cử do người dân tự bầu ra.
  • B. Thành viên tổ bầu cử đều là cán bộ nhà nước.
  • C. Tổ bầu cử hoạt động theo pháp luật và chịu sự giám sát.
  • D. Tổ bầu cử được quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến bầu cử.

Câu 27: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử của người khác?

  • A. Không ép buộc, can thiệp vào việc lựa chọn của người khác.
  • B. Vận động mọi người bầu cho ứng cử viên mình yêu thích.
  • C. Công khai bày tỏ quan điểm ủng hộ ứng cử viên.
  • D. Giúp đỡ người khác viết phiếu bầu theo ý mình.

Câu 28: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là hình thức...

  • A. Dân chủ trực tiếp duy nhất.
  • B. Dân chủ gián tiếp, đồng thời thể hiện yếu tố dân chủ trực tiếp.
  • C. Dân chủ đại diện hoàn toàn.
  • D. Dân chủ hình thức, không có ý nghĩa thực chất.

Câu 29: Nếu một ứng cử viên vi phạm nghiêm trọng luật bầu cử, cơ quan nào có thẩm quyền xử lý?

  • A. Tổ bầu cử tại địa phương.
  • B. Ủy ban nhân dân cấp xã.
  • C. Ủy ban bầu cử các cấp và các cơ quan pháp luật.
  • D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 30: Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng trình tự của quá trình bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp:
A. Kiểm phiếu và công bố kết quả bầu cử
B. Niêm yết danh sách cử tri
C. Tổ chức bỏ phiếu
D. Vận động bầu cử

  • A. B - C - D - A
  • B. B - D - C - A
  • C. D - B - C - A
  • D. C - B - D - A

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Ông A, 19 tuổi, là sinh viên đại học và có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội. Trong thời gian nghỉ hè, ông về quê ở một tỉnh miền núi và muốn tham gia bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tại quê nhà. Theo quy định của pháp luật, ông A có thể thực hiện quyền bầu cử ở đâu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong quá trình bầu cử đại biểu Quốc hội, bà B phát hiện ra một số sai sót trong danh sách cử tri tại khu vực mình. Bà B có quyền thực hiện hành động nào sau đây để bảo vệ quyền bầu cử của mình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nguyên tắc 'bầu cử trực tiếp' thể hiện điều gì trong quyền bầu cử của công dân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Để đảm bảo nguyên tắc bỏ phiếu kín được thực hiện đúng đắn, pháp luật quy định điều gì tại phòng bỏ phiếu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Anh C là người nghiện ma túy và đang trong quá trình cai nghiện tại trung tâm. Hỏi anh C có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã nơi anh cư trú không?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Điều kiện nào sau đây là *bắt buộc* đối với một công dân Việt Nam để có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hình thức nào sau đây thể hiện quyền ứng cử của công dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong một cuộc họp tổ dân phố để giới thiệu người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp phường, ông D đã công khai chỉ trích, bôi nhọ danh dự của bà E, một ứng cử viên. Hành vi của ông D vi phạm điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bầu cử và ứng cử đối với việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hành vi nào sau đây là *vi phạm* nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong tình huống thiên tai nghiêm trọng khiến địa điểm bỏ phiếu bị hư hại, cơ quan có thẩm quyền cần thực hiện giải pháp nào để đảm bảo quyền bầu cử của công dân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Giả sử trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, tỷ lệ cử tri đi bầu đạt 99%. Điều này thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hậu quả pháp lý nào sẽ xảy ra đối với người có hành vi cản trở, ép buộc người khác thực hiện quyền bầu cử, ứng cử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Để thực hiện quyền ứng cử một cách hiệu quả, công dân cần có sự chuẩn bị nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: So sánh quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong quá trình bầu cử, việc kiểm tra và niêm phong hòm phiếu trước sự chứng kiến của cử tri nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nếu một người bị kết án tù giam nhưng đang được tại ngoại vì lý do sức khỏe, người này có được thực hiện quyền bầu cử không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ý nghĩa của nguyên tắc 'bầu cử phổ thông' là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên có được phép sử dụng tiền hoặc quà để lôi kéo cử tri không?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Công dân có trách nhiệm gì trong việc bảo đảm cuộc bầu cử diễn ra thành công và đúng pháp luật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu công dân thờ ơ, không thực hiện quyền bầu cử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử được coi là...

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để khuyến khích người dân tích cực tham gia bầu cử, Nhà nước và xã hội cần thực hiện biện pháp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, công dân nên...

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nguyên tắc 'bầu cử bình đẳng' được hiểu như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Điều gì đảm bảo tính khách quan, vô tư của tổ bầu cử trong quá trình tổ chức bầu cử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử của người khác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là hình thức...

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nếu một ứng cử viên vi phạm nghiêm trọng luật bầu cử, cơ quan nào có thẩm quyền xử lý?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng trình tự của quá trình bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp:
A. Kiểm phiếu và công bố kết quả bầu cử
B. Niêm yết danh sách cử tri
C. Tổ chức bỏ phiếu
D. Vận động bầu cử

Xem kết quả