Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 15: Quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu nại, tố cáo - Đề 04
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 15: Quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu nại, tố cáo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Theo pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây được xem là đối tượng của quyền khiếu nại?
- A. Hành vi xâm phạm trật tự công cộng của người dân.
- B. Quyết định của Tòa án về một vụ án dân sự.
- C. Chủ trương, chính sách mới ban hành của Nhà nước.
- D. Quyết định xử phạt hành chính của Ủy ban nhân dân xã.
Câu 2: Chị B phát hiện Giám đốc công ty X đã ra quyết định điều chuyển công tác chị đến một bộ phận khác với lý do không chính đáng, gây ảnh hưởng đến thu nhập và cơ hội phát triển của chị. Chị B muốn yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định này để bảo vệ quyền lợi của mình. Chị B nên thực hiện quyền nào sau đây?
- A. Quyền khiếu nại.
- B. Quyền tố cáo.
- C. Quyền khởi kiện.
- D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
Câu 3: Trong các tình huống sau, tình huống nào thể hiện việc công dân thực hiện quyền tố cáo?
- A. Ông A gửi đơn đề nghị UBND huyện xem xét lại quyết định thu hồi đất của gia đình ông.
- B. Bà C gửi đơn yêu cầu cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết chế độ thai sản cho mình.
- C. Anh D báo tin cho cơ quan công an về việc phát hiện một nhóm người đang khai thác khoáng sản trái phép.
- D. Em E viết thư gửi Ban giám hiệu nhà trường kiến nghị về việc tăng cường cơ sở vật chất phục vụ học tập.
Câu 4: Theo quy định pháp luật hiện hành, người khiếu nại có quyền nào sau đây liên quan đến quá trình giải quyết khiếu nại?
- A. Yêu cầu cơ quan giải quyết khiếu nại phải chấp nhận hoàn toàn nội dung khiếu nại của mình.
- B. Được biết các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước.
- C. Tự mình quyết định thời hạn giải quyết khiếu nại.
- D. Được quyền gây áp lực, can thiệp vào quá trình giải quyết khiếu nại.
Câu 5: Nghĩa vụ nào sau đây thuộc về người tố cáo theo quy định của pháp luật?
- A. Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền phải khởi tố vụ án hình sự theo nội dung tố cáo.
- B. Tự mình xác minh, thu thập chứng cứ để chứng minh nội dung tố cáo.
- C. Trình bày trung thực, đầy đủ về nội dung tố cáo và cung cấp thông tin, tài liệu liên quan.
- D. Đòi hỏi cơ quan nhà nước phải khen thưởng cho mình sau khi tố cáo được giải quyết.
Câu 6: Trong quá trình giải quyết khiếu nại, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần đảm bảo nguyên tắc nào sau đây?
- A. Giải quyết khiếu nại theo hướng có lợi nhất cho cơ quan nhà nước.
- B. Ưu tiên giải quyết nhanh chóng để giảm tải công việc, không cần chú trọng đến chất lượng.
- C. Chỉ xem xét các chứng cứ do người khiếu nại cung cấp, không cần xác minh thêm.
- D. Đảm bảo tính khách quan, công khai, dân chủ, kịp thời và đúng pháp luật.
Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra nếu công dân cố tình tố cáo sai sự thật, bịa đặt thông tin nhằm vu khống, gây hại cho người khác?
- A. Được khuyến khích vì đã thể hiện tinh thần đấu tranh chống tiêu cực.
- B. Bị xử lý theo quy định của pháp luật, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm.
- C. Không phải chịu trách nhiệm pháp lý nếu sau đó rút đơn tố cáo.
- D. Chỉ bị nhắc nhở, phê bình trong nội bộ cơ quan, tổ chức.
Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền khiếu nại, tố cáo đối với việc xây dựng nhà nước pháp quyền là gì?
- A. Giúp tăng cường quyền lực của các cơ quan hành chính nhà nước.
- B. Đảm bảo sự thống nhất và tập trung quyền lực tuyệt đối vào một cơ quan.
- C. Là cơ chế để nhân dân kiểm soát quyền lực nhà nước, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.
- D. Giúp giảm thiểu chi phí hoạt động của bộ máy nhà nước.
Câu 9: Trong một buổi hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã, ông K không đồng ý với biên bản hòa giải do cán bộ xã lập, cho rằng biên bản không phản ánh đúng sự thật khách quan. Ông K có quyền gì để bảo vệ quan điểm của mình?
- A. Khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền về nội dung biên bản hòa giải.
- B. Tố cáo cán bộ xã hòa giải không khách quan, trung thực.
- C. Khởi kiện vụ án dân sự ra Tòa án để giải quyết tranh chấp đất đai.
- D. Tự ý thay đổi nội dung biên bản hòa giải theo ý kiến của mình.
Câu 10: Để đảm bảo quyền tố cáo của công dân được thực hiện hiệu quả, pháp luật có quy định biện pháp bảo vệ người tố cáo nào?
- A. Cấp cho người tố cáo quyền miễn trừ trách nhiệm hình sự tuyệt đối.
- B. Cho phép người tố cáo được giữ bí mật hoàn toàn nội dung tố cáo với cơ quan nhà nước.
- C. Bắt buộc cơ quan, tổ chức phải khen thưởng người tố cáo ngay sau khi tiếp nhận thông tin.
- D. Bảo đảm giữ bí mật về họ tên, địa chỉ, bút tích và các thông tin cá nhân khác của người tố cáo.
Câu 11: Hành vi nào sau đây là vi phạm nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo?
- A. Thu thập chứng cứ để chứng minh cho nội dung khiếu nại, tố cáo.
- B. Lợi dụng việc khiếu nại, tố cáo để gây rối trật tự công cộng, xúc phạm danh dự người khác.
- C. Ủy quyền cho người khác thực hiện việc khiếu nại, tố cáo thay mình.
- D. Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải thích rõ các quy định của pháp luật liên quan.
Câu 12: Trong trường hợp nhận thấy quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch UBND huyện là không thỏa đáng, công dân có thể thực hiện bước tiếp theo nào theo quy trình khiếu nại?
- A. Gửi đơn tố cáo Chủ tịch UBND huyện lên cơ quan cấp trên.
- B. Tổ chức biểu tình, tụ tập đông người để phản đối quyết định.
- C. Khiếu nại lần hai lên Chủ tịch UBND tỉnh hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án.
- D. Chấp nhận quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và không thực hiện thêm bước nào.
Câu 13: Ai là người có thẩm quyền giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức thuộc UBND xã?
- A. Chủ tịch UBND xã nơi cán bộ, công chức đó công tác.
- B. Chủ tịch UBND huyện hoặc Chánh Thanh tra huyện.
- C. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân huyện.
- D. Giám đốc Công an tỉnh.
Câu 14: Pháp luật quy định thời hiệu khiếu nại lần đầu là bao nhiêu ngày kể từ ngày người khiếu nại nhận được quyết định hành chính hoặc biết được hành vi hành chính?
- A. 15 ngày.
- B. 60 ngày.
- C. 90 ngày.
- D. 180 ngày.
Câu 15: Trong tình huống người tố cáo bị đe dọa, trả thù do thực hiện quyền tố cáo, cơ quan nhà nước có trách nhiệm gì?
- A. Áp dụng các biện pháp bảo vệ cần thiết để bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm của người tố cáo và người thân của họ.
- B. Yêu cầu người tố cáo phải tự bảo vệ mình trước các hành vi đe dọa, trả thù.
- C. Chuyển người tố cáo đến địa phương khác để đảm bảo an toàn.
- D. Cung cấp vũ khí và công cụ hỗ trợ cho người tố cáo để tự vệ.
Câu 16: Quyền khiếu nại, tố cáo là một trong những biểu hiện cụ thể của quyền nào sau đây của công dân?
- A. Quyền tự do kinh doanh.
- B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, quyền dân chủ.
- C. Quyền sở hữu tài sản.
- D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
Câu 17: Hậu quả tiêu cực nào có thể xảy ra nếu quyền khiếu nại, tố cáo của công dân không được bảo đảm và thực hiện hiệu quả?
- A. Kinh tế đất nước phát triển chậm lại.
- B. Môi trường tự nhiên bị ô nhiễm nghiêm trọng hơn.
- C. Đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân bị suy giảm.
- D. Gây mất lòng tin của nhân dân vào nhà nước, làm tăng nguy cơ phát sinh các điểm nóng xã hội, gây mất ổn định chính trị - xã hội.
Câu 18: Trong một trường hợp cụ thể, nếu một người vừa muốn khiếu nại về một quyết định hành chính, vừa muốn tố cáo hành vi tham nhũng của người ra quyết định đó, người này có thể thực hiện đồng thời cả hai quyền này không?
- A. Có thể thực hiện đồng thời cả hai quyền, vì đây là hai quyền khác nhau và có đối tượng, mục đích khác nhau.
- B. Chỉ được chọn thực hiện một trong hai quyền, không được thực hiện đồng thời.
- C. Phải thực hiện quyền khiếu nại trước, sau khi khiếu nại không thành công mới được thực hiện quyền tố cáo.
- D. Phải thực hiện quyền tố cáo trước, nếu tố cáo không được giải quyết mới được thực hiện quyền khiếu nại.
Câu 19: Để thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo một cách đúng đắn và hiệu quả, công dân cần có trách nhiệm tìm hiểu và nắm vững điều gì?
- A. Thông tin cá nhân của người bị khiếu nại, tố cáo.
- B. Quy trình hoạt động nội bộ của cơ quan nhà nước.
- C. Các quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và các văn bản pháp luật liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo.
- D. Ý kiến chủ quan của những người xung quanh về vụ việc khiếu nại, tố cáo.
Câu 20: Trong một xã hội dân chủ, quyền khiếu nại, tố cáo của công dân có vai trò như thế nào đối với việc phòng, chống tham nhũng, tiêu cực?
- A. Không có vai trò đáng kể, vì việc phòng, chống tham nhũng, tiêu cực chủ yếu là trách nhiệm của các cơ quan chuyên trách.
- B. Là công cụ quan trọng để phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi tham nhũng, tiêu cực, góp phần làm trong sạch bộ máy nhà nước.
- C. Chỉ có vai trò trong việc giải quyết các vụ việc tham nhũng, tiêu cực đã xảy ra, không có tác dụng phòng ngừa.
- D. Có thể gây mất đoàn kết nội bộ, làm giảm hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước.
Câu 21: Hình thức nào sau đây không phải là hình thức thực hiện quyền khiếu nại?
- A. Gửi đơn khiếu nại trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền.
- B. Trình bày trực tiếp nội dung khiếu nại với người có thẩm quyền.
- C. Ủy quyền cho người khác thực hiện việc khiếu nại.
- D. Tổ chức biểu tình, tụ tập đông người trước trụ sở cơ quan nhà nước.
Câu 22: Cơ quan nào sau đây có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết tố cáo?
- A. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- B. Hội đồng nhân dân các cấp.
- C. Cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền hoặc cơ quan điều tra, Viện kiểm sát.
- D. Tòa án nhân dân các cấp.
Câu 23: Trong trường hợp người khiếu nại không cung cấp được chứng cứ để chứng minh cho nội dung khiếu nại của mình, cơ quan giải quyết khiếu nại sẽ xử lý như thế nào?
- A. Vẫn phải chấp nhận khiếu nại nếu xét thấy nội dung khiếu nại có lý.
- B. Có quyền từ chối giải quyết khiếu nại nếu người khiếu nại không bổ sung được chứng cứ hợp pháp.
- C. Tự mình thu thập chứng cứ để giải quyết khiếu nại.
- D. Chuyển vụ việc cho cơ quan điều tra để làm rõ.
Câu 24: Mục đích chính của việc pháp luật quy định quyền khiếu nại, tố cáo cho công dân là gì?
- A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức bị xâm phạm bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật hoặc hành vi vi phạm pháp luật.
- B. Tăng cường quyền lực của cơ quan nhà nước trong việc quản lý xã hội.
- C. Giảm bớt số lượng các vụ án hành chính, vụ án hình sự phải đưa ra Tòa án xét xử.
- D. Tạo ra một kênh thông tin phản hồi để cơ quan nhà nước nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của nhân dân.
Câu 25: Trong quá trình giải quyết tố cáo, cơ quan có thẩm quyền có nghĩa vụ phải thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho ai?
- A. Chỉ thông báo cho người bị tố cáo, để họ biết về kết quả giải quyết.
- B. Thông báo cho cả người tố cáo và người bị tố cáo để đảm bảo tính minh bạch.
- C. Thông báo cho người tố cáo về kết quả giải quyết tố cáo.
- D. Không cần thông báo cho bất kỳ ai, vì kết quả giải quyết tố cáo là bí mật nhà nước.
Câu 26: Phân biệt sự khác nhau cơ bản nhất giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo dựa trên tiêu chí nào?
- A. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- B. Đối tượng và mục đích của việc thực hiện quyền.
- C. Thời hạn giải quyết theo quy định của pháp luật.
- D. Trình tự, thủ tục thực hiện quyền.
Câu 27: Tình huống: Ông M là chủ một doanh nghiệp, phát hiện Chi cục thuế huyện X tính thuế cho doanh nghiệp của mình không đúng quy định, gây thiệt hại về tài chính. Đồng thời, ông M cũng biết được Chi cục trưởng chi cục thuế này có hành vi nhận hối lộ để làm sai lệch kết quả thanh tra thuế của nhiều doanh nghiệp khác. Trong tình huống này, ông M có thể thực hiện những quyền nào?
- A. Chỉ có quyền khiếu nại về quyết định tính thuế không đúng.
- B. Chỉ có quyền tố cáo hành vi nhận hối lộ của Chi cục trưởng.
- C. Chỉ có quyền khởi kiện vụ án hành chính ra Tòa án.
- D. Có quyền khiếu nại về quyết định tính thuế không đúng và tố cáo hành vi nhận hối lộ của Chi cục trưởng.
Câu 28: Mối quan hệ giữa quyền khiếu nại, tố cáo và trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan nhà nước thể hiện điều gì trong việc đảm bảo pháp chế xã hội chủ nghĩa?
- A. Quyền của công dân là yếu tố quyết định, còn trách nhiệm của nhà nước chỉ là thứ yếu.
- B. Trách nhiệm của nhà nước là yếu tố quyết định, còn quyền của công dân chỉ mang tính hình thức.
- C. Quyền của công dân và trách nhiệm của nhà nước là hai yếu tố không thể tách rời, có mối quan hệ biện chứng, tác động qua lại lẫn nhau để đảm bảo pháp chế.
- D. Quyền của công dân và trách nhiệm của nhà nước là hai phạm trù độc lập, không liên quan đến nhau.
Câu 29: Đánh giá nào sau đây là đúng nhất về vai trò của quyền khiếu nại, tố cáo trong việc thúc đẩy dân chủ và hoàn thiện bộ máy nhà nước?
- A. Quyền khiếu nại, tố cáo chỉ có vai trò bảo vệ quyền lợi cá nhân, không liên quan đến việc thúc đẩy dân chủ và hoàn thiện bộ máy nhà nước.
- B. Quyền khiếu nại, tố cáo là cơ chế quan trọng để nhân dân tham gia kiểm soát quyền lực nhà nước, phát hiện sai phạm, góp phần làm cho bộ máy nhà nước minh bạch, hiệu quả và dân chủ hơn.
- C. Việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo thường gây mất ổn định xã hội, cản trở quá trình xây dựng nhà nước dân chủ.
- D. Quyền khiếu nại, tố cáo chỉ phù hợp với các nước phát triển, không phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của Việt Nam.
Câu 30: Dự đoán điều gì có thể xảy ra nếu cơ chế thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo của công dân bị suy yếu hoặc không được coi trọng?
- A. Bộ máy nhà nước hoạt động hiệu quả hơn do giảm bớt các thủ tục hành chính rườm rà.
- B. Tình hình kinh tế - xã hội phát triển ổn định hơn do ít xảy ra các vụ việc khiếu kiện, tố cáo.
- C. Hiệu quả kiểm soát quyền lực nhà nước giảm sút, các hành vi vi phạm pháp luật, tham nhũng, tiêu cực có xu hướng gia tăng, gây bất bình trong nhân dân.
- D. Ý thức chấp hành pháp luật của công dân được nâng cao hơn do không còn dựa dẫm vào cơ chế khiếu nại, tố cáo.