15+ Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín của người khác?

  • A. Tò mò mở phong bì thư của bạn để xem ai gửi.
  • B. Ghi âm lại các cuộc gọi điện thoại của đồng nghiệp để nắm bắt thông tin.
  • C. Đọc tin nhắn trên điện thoại của vợ/chồng khi họ đang tắm.
  • D. Không tự ý mở thư hoặc đọc tin nhắn của người khác.

Câu 2: Pháp luật bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân nhằm mục đích chính nào sau đây?

  • A. Giúp cơ quan nhà nước dễ dàng kiểm soát thông tin.
  • B. Bảo vệ quyền tự do cá nhân, bí mật đời tư của mỗi người.
  • C. Đảm bảo tất cả thông tin liên lạc đều được công khai, minh bạch.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu thập chứng cứ trong mọi trường hợp.

Câu 3: Trong tình huống nào sau đây, hành vi đọc trộm tin nhắn điện thoại của người khác là vi phạm pháp luật?

  • A. Bố mẹ đọc tin nhắn của con cái tuổi vị thành niên để kiểm soát việc học tập.
  • B. Cơ quan điều tra đọc tin nhắn của nghi phạm theo lệnh tòa án.
  • C. Nhân viên bưu điện đọc địa chỉ trên bưu phẩm để chuyển phát.
  • D. Người giúp việc đọc tin nhắn để xác nhận lịch làm việc với chủ nhà.

Câu 4: Hành vi nào sau đây không bị coi là xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Cố tình nghe lén cuộc trò chuyện điện thoại của người hàng xóm.
  • B. Mở thư của người khác do nhầm lẫn và cố ý đọc nội dung.
  • C. Kiểm tra biên lai gửi hàng để xác nhận địa chỉ người nhận.
  • D. Sao chép tin nhắn riêng tư của bạn thân để chia sẻ với người khác.

Câu 5: Pháp luật quy định về khám xét thư tín, điện thoại, điện tín trong trường hợp nào?

  • A. Khi nghi ngờ người đó có quan điểm chính trị khác biệt.
  • B. Khi có căn cứ cho thấy thư tín liên quan đến hành vi phạm tội.
  • C. Khi muốn kiểm tra đạo đức, lối sống của một người.
  • D. Khi cần xác minh thông tin cá nhân để phục vụ công tác quản lý.

Câu 6: Theo em, hậu quả tiêu cực nhất của hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là gì?

  • A. Gây ra sự khó chịu, bực bội cho người bị xâm phạm.
  • B. Làm mất thời gian và công sức của người bị xâm phạm.
  • C. Xâm phạm nghiêm trọng đến đời sống riêng tư, gây tổn thương tinh thần.
  • D. Làm giảm hiệu quả giao tiếp và trao đổi thông tin.

Câu 7: Trong một cuộc họp lớp, bạn H kể chuyện riêng tư trong tin nhắn của bạn M cho cả lớp nghe. Hành vi của bạn H đã vi phạm quyền nào của bạn M?

  • A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
  • B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
  • C. Quyền tự do ngôn luận.
  • D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 8: Ai là người có trách nhiệm bảo đảm quyền được an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

  • A. Chỉ có cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • B. Chỉ có bản thân mỗi công dân.
  • C. Cả Nhà nước và mọi công dân.
  • D. Chỉ có các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông.

Câu 9: Nếu phát hiện hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, công dân nên làm gì?

  • A. Tự mình tìm cách trả thù người vi phạm.
  • B. Báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • C. Im lặng bỏ qua để tránh rắc rối.
  • D. Tuyên truyền trên mạng xã hội để lên án người vi phạm.

Câu 10: Hình thức xử lý nào có thể áp dụng đối với người có hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở, phê bình.
  • B. Chỉ bị phạt hành chính.
  • C. Chỉ bị xử lý hình sự.
  • D. Tùy theo mức độ, có thể bị xử lý hành chính, kỷ luật hoặc hình sự.

Câu 11: Trong trường hợp nào, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phép kiểm soát nội dung thông tin liên lạc của công dân?

  • A. Khi có yêu cầu từ người thân của công dân.
  • B. Khi công dân đó có hoạt động kinh doanh không hiệu quả.
  • C. Theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp khẩn cấp.
  • D. Khi công dân sử dụng dịch vụ viễn thông của nhà nước.

Câu 12: Để bảo vệ quyền được an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của bản thân, công dân nên chủ động thực hiện biện pháp nào?

  • A. Bảo mật thông tin cá nhân và các phương tiện liên lạc.
  • B. Công khai tất cả thông tin cá nhân để mọi người cùng biết.
  • C. Hạn chế tối đa việc sử dụng điện thoại và thư tín.
  • D. Không sử dụng các dịch vụ viễn thông do nhà nước cung cấp.

Câu 13: Hành vi nào sau đây của nhân viên bưu điện là đúng pháp luật và thể hiện sự tôn trọng quyền bí mật thư tín của khách hàng?

  • A. Mở bưu phẩm để kiểm tra hàng hóa bên trong khi nghi ngờ.
  • B. Giao bưu phẩm đúng địa chỉ và bảo mật thông tin người gửi, người nhận.
  • C. Đọc nội dung thiệp chúc mừng trong bưu phẩm để biết thông tin.
  • D. Tiết lộ thông tin về người gửi và người nhận cho người khác.

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người cố ý xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác?

  • A. Không có hậu quả gì nếu không gây thiệt hại vật chất.
  • B. Chỉ bị phê bình trước tập thể.
  • C. Phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
  • D. Chỉ phải bồi thường thiệt hại nếu người bị hại yêu cầu.

Câu 15: Trong một công ty, hành vi nào của quản lý được xem là xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của nhân viên?

  • A. Yêu cầu nhân viên báo cáo công việc qua email công ty.
  • B. Kiểm tra nhật ký cuộc gọi trên điện thoại công ty cấp cho nhân viên.
  • C. Giám sát hoạt động của nhân viên qua camera tại nơi làm việc.
  • D. Tự ý đọc email cá nhân của nhân viên trên máy tính công ty.

Câu 16: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc nhóm quyền nào sau đây của công dân?

  • A. Quyền chính trị.
  • B. Quyền nhân thân.
  • C. Quyền kinh tế.
  • D. Quyền văn hóa, xã hội.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây không phải là cách để bảo vệ quyền được an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Cài đặt mật khẩu bảo vệ các thiết bị điện tử cá nhân.
  • B. Thận trọng khi chia sẻ thông tin cá nhân trên mạng.
  • C. Công khai mật khẩu cá nhân cho người thân để dễ dàng hỗ trợ.
  • D. Tìm hiểu và tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo mật thông tin.

Câu 18: Hành vi nào sau đây thể hiện sự thiếu tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín trong môi trường học đường?

  • A. Đọc nhật ký của bạn khi bạn để quên ở lớp.
  • B. Mượn điện thoại của bạn để gọi điện thoại.
  • C. Nhắc nhở bạn giữ gìn đồ dùng cá nhân cẩn thận.
  • D. Giúp bạn tìm lại điện thoại bị mất.

Câu 19: Trong gia đình, cha mẹ cần làm gì để giáo dục con cái về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Kiểm soát hoàn toàn thư tín, điện thoại của con cái.
  • B. Làm gương tôn trọng quyền riêng tư và giải thích cho con cái hiểu.
  • C. Cấm con cái sử dụng điện thoại và các phương tiện liên lạc.
  • D. Khuyến khích con cái chia sẻ mọi thông tin cá nhân với cha mẹ.

Câu 20: Tại sao quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín lại quan trọng đối với mỗi cá nhân?

  • A. Giúp nhà nước quản lý thông tin hiệu quả hơn.
  • B. Đảm bảo mọi người đều có thể sử dụng điện thoại và internet.
  • C. Giúp các doanh nghiệp bảo vệ bí mật kinh doanh.
  • D. Bảo vệ không gian riêng tư, tự do cá nhân và các mối quan hệ.

Câu 21: Hành vi nào sau đây của cơ quan chức năng là phù hợp với quy định pháp luật về bảo đảm bí mật thư tín?

  • A. Kiểm tra thư tín của tất cả công dân để phòng ngừa tội phạm.
  • B. Nghe lén điện thoại của những người có biểu hiện nghi vấn.
  • C. Khám xét thư tín theo lệnh của tòa án để điều tra vụ án.
  • D. Thu giữ thư tín của người dân để phục vụ công tác thống kê.

Câu 22: Trong tình huống nào, việc xem tin nhắn của người khác có thể được coi là hành động giúp đỡ, không phải xâm phạm?

  • A. Xem tin nhắn của người bị tai nạn để thông báo cho gia đình.
  • B. Xem tin nhắn theo yêu cầu và được sự đồng ý của chủ điện thoại.
  • C. Xem tin nhắn của người say rượu để biết thông tin cá nhân.
  • D. Xem tin nhắn của trẻ em để đảm bảo an toàn.

Câu 23: Pháp luật có quy định về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín trong văn bản pháp lý nào?

  • A. Hiến pháp.
  • B. Luật Giao thông đường bộ.
  • C. Luật Thương mại.
  • D. Luật Giáo dục.

Câu 24: Nếu bạn nhận được một tin nhắn hoặc cuộc gọi nhầm số, bạn nên xử lý như thế nào để tôn trọng quyền riêng tư của người khác?

  • A. Ghi âm lại cuộc gọi và chia sẻ cho bạn bè.
  • B. Đọc tin nhắn và trả lời để trêu chọc người gửi.
  • C. Thông báo cho người gửi biết là nhầm số và không đọc nội dung.
  • D. Lưu lại số điện thoại và tin nhắn để sử dụng sau này.

Câu 25: Trong môi trường làm việc trực tuyến, hành động nào sau đây có thể xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của đồng nghiệp?

  • A. Sử dụng chung phần mềm quản lý công việc với đồng nghiệp.
  • B. Trao đổi công việc qua email công ty.
  • C. Tham gia các cuộc họp trực tuyến.
  • D. Truy cập trái phép vào tài khoản email công việc của đồng nghiệp.

Câu 26: Ý nghĩa của quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín đối với sự phát triển của xã hội là gì?

  • A. Giúp nhà nước kiểm soát thông tin hiệu quả hơn.
  • B. Tạo môi trường tin tưởng, an toàn cho giao tiếp và phát triển.
  • C. Đảm bảo cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp.
  • D. Tăng cường sức mạnh quân sự của quốc gia.

Câu 27: Hành vi nào sau đây không phải là hành vi xâm phạm bí mật đời tư thông qua thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Thu thập thông tin cá nhân qua điện thoại bằng cách giả danh.
  • B. Phát tán tin nhắn riêng tư của người khác lên mạng xã hội.
  • C. Công khai số điện thoại đường dây nóng của cơ quan chức năng.
  • D. Sử dụng phần mềm gián điệp để theo dõi điện thoại người khác.

Câu 28: Trong trường hợp khẩn cấp, để bảo vệ tính mạng, sức khỏe của người khác, hành vi nào có thể chấp nhận được liên quan đến quyền bí mật thư tín?

  • A. Xem tin nhắn để tìm địa chỉ người bị nạn trong tình huống khẩn cấp.
  • B. Nghe lén điện thoại của người nghi ngờ phạm tội để ngăn chặn.
  • C. Mở thư của người đã mất để tìm hiểu về tài sản.
  • D. Kiểm tra điện thoại của nhân viên để đảm bảo hiệu suất làm việc.

Câu 29: Để thực hiện tốt quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, mỗi người cần nâng cao ý thức gì?

  • A. Ý thức bảo vệ thông tin cá nhân của riêng mình.
  • B. Ý thức sử dụng công nghệ thông tin một cách thành thạo.
  • C. Ý thức tố giác các hành vi vi phạm pháp luật nói chung.
  • D. Ý thức tôn trọng pháp luật và quyền riêng tư của người khác.

Câu 30: Giả sử bạn phát hiện bạn thân đang có hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín của người khác. Bạn nên làm gì?

  • A. Im lặng và không can thiệp để giữ hòa khí.
  • B. Khuyên bạn dừng lại và giải thích về hành vi vi phạm pháp luật.
  • C. Tham gia cùng bạn để tìm hiểu thêm thông tin.
  • D. Báo cáo ngay với cơ quan công an về hành vi của bạn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín của người khác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Pháp luật bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân nhằm mục đích chính nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong tình huống nào sau đây, hành vi đọc trộm tin nhắn điện thoại của người khác là vi phạm pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Hành vi nào sau đây không bị coi là xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Pháp luật quy định về khám xét thư tín, điện thoại, điện tín trong trường hợp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Theo em, hậu quả tiêu cực nhất của hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong một cuộc họp lớp, bạn H kể chuyện riêng tư trong tin nhắn của bạn M cho cả lớp nghe. Hành vi của bạn H đã vi phạm quyền nào của bạn M?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Ai là người có trách nhiệm bảo đảm quyền được an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Nếu phát hiện hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, công dân nên làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Hình thức xử lý nào có thể áp dụng đối với người có hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong trường hợp nào, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phép kiểm soát nội dung thông tin liên lạc của công dân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Để bảo vệ quyền được an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của bản thân, công dân nên chủ động thực hiện biện pháp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Hành vi nào sau đây của nhân viên bưu điện là đúng pháp luật và thể hiện sự tôn trọng quyền bí mật thư tín của khách hàng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người cố ý xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong một công ty, hành vi nào của quản lý được xem là xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của nhân viên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc nhóm quyền nào sau đây của công dân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Biện pháp nào sau đây không phải là cách để bảo vệ quyền được an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Hành vi nào sau đây thể hiện sự thiếu tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín trong môi trường học đường?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong gia đình, cha mẹ cần làm gì để giáo dục con cái về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Tại sao quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín lại quan trọng đối với mỗi cá nhân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Hành vi nào sau đây của cơ quan chức năng là phù hợp với quy định pháp luật về bảo đảm bí mật thư tín?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong tình huống nào, việc xem tin nhắn của người khác có thể được coi là hành động giúp đỡ, không phải xâm phạm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Pháp luật có quy định về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín trong văn bản pháp lý nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Nếu bạn nhận được một tin nhắn hoặc cuộc gọi nhầm số, bạn nên xử lý như thế nào để tôn trọng quyền riêng tư của người khác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong môi trường làm việc trực tuyến, hành động nào sau đây có thể xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của đồng nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Ý nghĩa của quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín đối với sự phát triển của xã hội là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Hành vi nào sau đây không phải là hành vi xâm phạm bí mật đời tư thông qua thư tín, điện thoại, điện tín?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong trường hợp khẩn cấp, để bảo vệ tính mạng, sức khỏe của người khác, hành vi nào có thể chấp nhận được liên quan đến quyền bí mật thư tín?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để thực hiện tốt quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, mỗi người cần nâng cao ý thức gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Giả sử bạn phát hiện bạn thân đang có hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín của người khác. Bạn nên làm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác?

  • A. Tò mò xem trộm tin nhắn trên điện thoại của bạn thân khi có cơ hội.
  • B. Mở nhật ký của em gái để đọc vì lo lắng em có những bí mật không chia sẻ.
  • C. Ghi âm cuộc gọi của đồng nghiệp để làm bằng chứng cho cuộc họp sắp tới.
  • D. Luôn giữ kín nội dung thư từ, tin nhắn mà người khác vô tình gửi nhầm cho mình.

Câu 2: Pháp luật quy định quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc nhóm quyền nào sau đây của công dân?

  • A. Quyền dân sự
  • B. Quyền nhân thân
  • C. Quyền chính trị
  • D. Quyền kinh tế

Câu 3: Trong tình huống nào sau đây, hành vi xem thư tín của người khác KHÔNG bị coi là vi phạm pháp luật?

  • A. Bố mẹ đọc nhật ký của con cái để hiểu tâm tư tình cảm của con.
  • B. Giáo viên chủ nhiệm xem tin nhắn điện thoại của học sinh để nắm bắt tình hình học tập.
  • C. Cơ quan công an khám xét thư tín theo lệnh của Viện Kiểm sát trong quá trình điều tra vụ án.
  • D. Bạn bè thân thiết xem thư từ của nhau để chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau.

Câu 4: Ông K là giám đốc một công ty, nghi ngờ nhân viên L tiết lộ bí mật kinh doanh cho đối thủ. Để xác minh, ông K đã bí mật cài phần mềm nghe lén vào điện thoại của L. Hành vi của ông K đã vi phạm quyền nào của công dân?

  • A. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
  • B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
  • C. Quyền tự do kinh doanh.
  • D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 5: Bạn H nhận được một email lạ chứa đường link đáng ngờ. Để bảo vệ mình, H nên thực hiện hành động nào sau đây?

  • A. Tò mò mở đường link để xem nội dung bên trong.
  • B. Không mở đường link và báo cáo email đó là thư rác hoặc lừa đảo.
  • C. Chuyển tiếp email đó cho bạn bè để cùng nhau kiểm tra.
  • D. Trả lời email để hỏi người gửi về mục đích của đường link.

Câu 6: Theo em, hành vi nào sau đây có thể gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của một nhóm lớn người?

  • A. Một cá nhân tự ý đọc tin nhắn của người thân.
  • B. Một nhóm bạn bè trêu đùa nhau bằng cách đổi mật khẩu tài khoản mạng xã hội.
  • C. Một tổ chức thu thập và buôn bán trái phép thông tin cá nhân và thư tín của hàng ngàn người dùng.
  • D. Một người quản lý vô tình để lộ email nội bộ của công ty cho bên ngoài.

Câu 7: Trong trường hợp phát hiện thư tín, điện thoại, điện tín của mình bị xâm phạm, công dân có quyền khiếu nại đến cơ quan nào để bảo vệ quyền lợi hợp pháp?

  • A. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • B. Tòa án nhân dân.
  • C. Ủy ban nhân dân cấp xã.
  • D. Hội đồng nhân dân cấp huyện.

Câu 8: Để đảm bảo quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín trên môi trường mạng, mỗi người cần có ý thức tự bảo vệ thông tin cá nhân bằng cách nào?

  • A. Chia sẻ mật khẩu tài khoản mạng xã hội cho bạn bè thân thiết để dễ dàng hỗ trợ nhau khi cần.
  • B. Sử dụng duy nhất một mật khẩu dễ nhớ cho tất cả các tài khoản trực tuyến.
  • C. Công khai thông tin cá nhân trên mạng xã hội để mọi người dễ dàng kết nối.
  • D. Sử dụng mật khẩu mạnh, thay đổi mật khẩu thường xuyên và kích hoạt bảo mật hai lớp cho các tài khoản quan trọng.

Câu 9: Hành vi nào sau đây của nhân viên bưu điện là đúng pháp luật, đảm bảo quyền bí mật thư tín của khách hàng?

  • A. Mở bưu kiện để kiểm tra hàng hóa bên trong khi nghi ngờ có chứa vật phẩm cấm.
  • B. Giao thư đúng địa chỉ và người nhận, không tiết lộ thông tin về người gửi và nội dung thư cho người khác.
  • C. Sao chụp lại địa chỉ và thông tin người gửi, người nhận để quản lý.
  • D. Đọc lướt qua nội dung thư để nắm bắt thông tin cơ bản trước khi giao.

Câu 10: Điều gì KHÔNG phải là một trong những hậu quả tiêu cực của hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Xâm phạm đến đời sống riêng tư, bí mật cá nhân của công dân.
  • B. Gây tổn hại về tinh thần, danh dự, uy tín cho người bị xâm phạm.
  • C. Làm suy giảm lòng tin của công dân vào pháp luật và các cơ quan bảo vệ pháp luật.
  • D. Khuyến khích người dân tìm hiểu và sử dụng các biện pháp công nghệ để bảo vệ thông tin cá nhân.

Câu 11: Bạn T phát hiện người yêu mình thường xuyên nhắn tin với người lạ và có dấu hiệu lừa dối. T đã bí mật cài ứng dụng theo dõi điện thoại của người yêu. Theo em, hành động của T là?

  • A. Hợp lý vì T có quyền kiểm tra người yêu để đảm bảo mối quan hệ.
  • B. Vi phạm pháp luật vì xâm phạm quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác.
  • C. Không vi phạm vì T chỉ theo dõi người yêu, không phải người lạ.
  • D. Được pháp luật cho phép trong trường hợp nghi ngờ có sự lừa dối trong quan hệ tình cảm.

Câu 12: Trong một cuộc họp trực tuyến, bạn N vô tình chia sẻ màn hình có chứa tin nhắn riêng tư. Để khắc phục tình huống này, N nên làm gì đầu tiên?

  • A. Xin lỗi mọi người và tiếp tục cuộc họp như bình thường.
  • B. Yêu cầu mọi người không được xem những tin nhắn đó.
  • C. Ngay lập tức dừng chia sẻ màn hình và tắt thông báo tin nhắn.
  • D. Giả vờ như không có chuyện gì xảy ra và tiếp tục trình bày.

Câu 13: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền ra lệnh khám xét thư tín, điện thoại, điện tín trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật?

  • A. Cơ quan Công an cấp tỉnh.
  • B. Viện Kiểm sát nhân dân.
  • C. Tòa án nhân dân cấp cao.
  • D. Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Câu 14: Khi sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh, người gửi có trách nhiệm gì để góp phần bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Đóng gói bưu phẩm cẩn thận, ghi rõ ràng, chính xác thông tin người gửi, người nhận.
  • B. Yêu cầu nhân viên bưu điện cam kết bảo mật tuyệt đối nội dung bưu phẩm.
  • C. Trả thêm phí để được đảm bảo bưu phẩm không bị mở ra trong quá trình vận chuyển.
  • D. Tự mình theo dõi quá trình vận chuyển bưu phẩm để đảm bảo an toàn.

Câu 15: Trong một bộ phim trinh thám, cảnh sát đã bí mật nghe lén điện thoại của nghi phạm khủng bố để thu thập chứng cứ. Hành động này của cảnh sát trong phim có phù hợp với quy định pháp luật về quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín không?

  • A. Hoàn toàn phù hợp vì cảnh sát có quyền làm mọi cách để bắt tội phạm.
  • B. Không phù hợp vì bất kỳ hành vi nghe lén điện thoại nào cũng là vi phạm pháp luật.
  • C. Có thể phù hợp nếu việc nghe lén được thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật quy định và có lệnh của cơ quan có thẩm quyền.
  • D. Chỉ phù hợp nếu nghi phạm thực sự là tội phạm nguy hiểm, không cần tuân thủ thủ tục pháp luật.

Câu 16: Bạn M thường xuyên bị bạn bè trêu chọc vì những tin nhắn riêng tư của mình bị lộ ra ngoài. M nên làm gì để bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín trong tương lai?

  • A. Trả đũa bằng cách xâm phạm quyền bí mật thư tín của bạn bè.
  • B. Không sử dụng điện thoại và các phương tiện liên lạc điện tử nữa.
  • C. Công khai danh tính những người đã xâm phạm quyền của mình lên mạng xã hội.
  • D. Cẩn trọng hơn khi chia sẻ thông tin riêng tư, tăng cường các biện pháp bảo mật tài khoản cá nhân.

Câu 17: Giả sử bạn là nhân chứng trong một vụ án và nhận được giấy triệu tập của cơ quan điều tra. Bạn có nghĩa vụ phải cung cấp thông tin liên lạc cá nhân cho cơ quan điều tra không?

  • A. Có, vì đây là nghĩa vụ của công dân khi được cơ quan nhà nước yêu cầu để phục vụ điều tra.
  • B. Không, vì thông tin liên lạc cá nhân là bí mật, không ai có quyền biết.
  • C. Chỉ cung cấp nếu cảm thấy tin tưởng cơ quan điều tra.
  • D. Có thể cung cấp hoặc không, tùy thuộc vào sự tự nguyện của cá nhân.

Câu 18: Hình thức xử lý nào sau đây có thể áp dụng đối với hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Cảnh cáo trước toàn dân.
  • B. Tước quyền công dân vĩnh viễn.
  • C. Xử phạt hành chính, kỷ luật, hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
  • D. Bồi thường danh dự và xin lỗi công khai trên phương tiện truyền thông.

Câu 19: Trong lớp, bạn P thường xuyên sử dụng điện thoại để nhắn tin riêng trong giờ học. Giáo viên chủ nhiệm đã yêu cầu P đưa điện thoại để kiểm tra tin nhắn. Hành động của giáo viên có vi phạm quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của P không?

  • A. Không vi phạm vì giáo viên có quyền quản lý học sinh trong giờ học.
  • B. Vi phạm vì giáo viên tự ý kiểm tra tin nhắn điện thoại của học sinh khi chưa có căn cứ và thẩm quyền.
  • C. Chỉ vi phạm nếu giáo viên đọc tin nhắn trước mặt cả lớp.
  • D. Không vi phạm nếu giáo viên nghi ngờ học sinh sử dụng điện thoại vào mục đích xấu.

Câu 20: Để thực hiện tốt quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, Nhà nước cần có vai trò gì?

  • A. Trực tiếp quản lý và kiểm soát toàn bộ hệ thống thư tín, điện thoại, điện tín.
  • B. Khuyến khích các doanh nghiệp tư nhân tham gia vào lĩnh vực bảo mật thông tin cá nhân.
  • C. Ban hành và thực thi pháp luật, tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức người dân về quyền này.
  • D. Hỗ trợ tài chính cho người dân tự trang bị các biện pháp bảo mật thông tin cá nhân.

Câu 21: Trong một quảng cáo dịch vụ mạng xã hội, công ty X cam kết "bảo mật tuyệt đối tin nhắn riêng tư của người dùng". Cam kết này có ý nghĩa gì về mặt pháp lý?

  • A. Chỉ là một chiêu thức quảng cáo, không có giá trị pháp lý.
  • B. Thể hiện trách nhiệm pháp lý của công ty trong việc bảo vệ quyền bí mật thư tín của người dùng.
  • C. Cho thấy công ty X có công nghệ bảo mật tiên tiến nhất thế giới.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt, chỉ là một câu nói thông thường.

Câu 22: Bạn V là một blogger nổi tiếng, thường xuyên nhận được những bình luận tiêu cực, thậm chí đe dọa qua tin nhắn. V nên làm gì để bảo vệ bản thân và quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Đáp trả lại những bình luận tiêu cực bằng những lời lẽ tương tự.
  • B. Công khai danh tính và thông tin cá nhân của những người bình luận tiêu cực.
  • C. Báo cáo những tin nhắn đe dọa đến nhà cung cấp dịch vụ mạng xã hội và cơ quan công an.
  • D. Chấp nhận và im lặng trước những bình luận tiêu cực để tránh gây thêm rắc rối.

Câu 23: Trong quá trình điều tra một vụ án ma túy, cơ quan công an đã tiến hành thu giữ điện thoại của một nghi phạm. Việc thu giữ điện thoại này có được coi là xâm phạm quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín không?

  • A. Luôn luôn là xâm phạm vì bất kỳ hành động nào can thiệp vào điện thoại cá nhân đều vi phạm.
  • B. Không xâm phạm vì nghi phạm đã bị tình nghi phạm tội, không còn quyền bí mật thư tín.
  • C. Chỉ xâm phạm nếu sau đó cơ quan công an không tìm thấy chứng cứ phạm tội trong điện thoại.
  • D. Không coi là xâm phạm nếu việc thu giữ được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật và phục vụ mục đích điều tra.

Câu 24: Nếu bạn chứng kiến hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác, bạn nên hành động như thế nào?

  • A. Im lặng và bỏ qua vì đó không phải việc của mình.
  • B. Tố giác hành vi vi phạm đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được xử lý.
  • C. Tự mình can thiệp và ngăn chặn hành vi vi phạm.
  • D. Chỉ chia sẻ thông tin về vụ việc với bạn bè và người thân.

Câu 25: Trong bối cảnh công nghệ số phát triển, quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết, vì giao tiếp và lưu trữ thông tin ngày càng diễn ra nhiều trên môi trường điện tử.
  • B. Giảm bớt tầm quan trọng vì các phương tiện liên lạc truyền thống ngày càng ít được sử dụng.
  • C. Không thay đổi so với trước đây, vì pháp luật đã có quy định bảo vệ từ lâu.
  • D. Trở nên phức tạp hơn, khó thực thi và bảo vệ trong môi trường số.

Câu 26: Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp để bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Sử dụng các phần mềm bảo mật và mã hóa thông tin.
  • B. Cẩn trọng khi chia sẻ thông tin cá nhân trên mạng.
  • C. Công khai thông tin cá nhân trên mạng xã hội để tăng cường tương tác.
  • D. Nâng cao ý thức tự bảo vệ thông tin cho bản thân và cộng đồng.

Câu 27: Bạn C là một học sinh, muốn tìm hiểu thêm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Nguồn thông tin nào sau đây là đáng tin cậy nhất?

  • A. Các bài viết trên blog cá nhân về chủ đề pháp luật.
  • B. Văn bản pháp luật của Nhà nước như Hiến pháp, Bộ luật Hình sự, Luật An ninh mạng.
  • C. Các bài đăng trên diễn đàn trực tuyến về kinh nghiệm bảo mật thông tin.
  • D. Lời khuyên từ bạn bè và người thân về cách bảo vệ quyền riêng tư.

Câu 28: Trong một tình huống khẩn cấp, ví dụ như tìm kiếm người mất tích, việc cơ quan chức năng tiếp cận thông tin liên lạc cá nhân có thể được pháp luật cho phép trong phạm vi nào?

  • A. Trong mọi trường hợp khẩn cấp, cơ quan chức năng có toàn quyền tiếp cận mọi thông tin cá nhân.
  • B. Không bao giờ được phép, vì quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là tuyệt đối.
  • C. Trong phạm vi cần thiết và theo quy định của pháp luật để giải quyết tình huống khẩn cấp, bảo vệ lợi ích công cộng.
  • D. Chỉ được phép nếu có sự đồng ý của người thân hoặc bạn bè của người mất tích.

Câu 29: Bạn D nghi ngờ điện thoại của mình bị cài phần mềm nghe lén. Biện pháp nào sau đây KHÔNG giúp D xác định và xử lý vấn đề này?

  • A. Kiểm tra các ứng dụng lạ và gỡ cài đặt nếu phát hiện ứng dụng nghi ngờ.
  • B. Cài đặt phần mềm diệt virus và quét điện thoại.
  • C. Khôi phục cài đặt gốc của điện thoại.
  • D. Thay đổi số điện thoại mới.

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín đối với mỗi cá nhân là gì?

  • A. Bảo vệ không gian riêng tư, tự do cá nhân, tạo điều kiện cho sự phát triển toàn diện của mỗi người.
  • B. Giúp mọi người thoải mái chia sẻ thông tin cá nhân mà không lo bị lợi dụng.
  • C. Đảm bảo mọi thông tin liên lạc của cá nhân luôn được bảo mật tuyệt đối trong mọi tình huống.
  • D. Tăng cường tính minh bạch và công khai trong xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Pháp luật quy định quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc nhóm quyền nào sau đây của công dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong tình huống nào sau đây, hành vi xem thư tín của người khác KHÔNG bị coi là vi phạm pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Ông K là giám đốc một công ty, nghi ngờ nhân viên L tiết lộ bí mật kinh doanh cho đối thủ. Để xác minh, ông K đã bí mật cài phần mềm nghe lén vào điện thoại của L. Hành vi của ông K đã vi phạm quyền nào của công dân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Bạn H nhận được một email lạ chứa đường link đáng ngờ. Để bảo vệ mình, H nên thực hiện hành động nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Theo em, hành vi nào sau đây có thể gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của một nhóm lớn người?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong trường hợp phát hiện thư tín, điện thoại, điện tín của mình bị xâm phạm, công dân có quyền khiếu nại đến cơ quan nào để bảo vệ quyền lợi hợp pháp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Để đảm bảo quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín trên môi trường mạng, mỗi người cần có ý thức tự bảo vệ thông tin cá nhân bằng cách nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Hành vi nào sau đây của nhân viên bưu điện là đúng pháp luật, đảm bảo quyền bí mật thư tín của khách hàng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Điều gì KHÔNG phải là một trong những hậu quả tiêu cực của hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Bạn T phát hiện người yêu mình thường xuyên nhắn tin với người lạ và có dấu hiệu lừa dối. T đã bí mật cài ứng dụng theo dõi điện thoại của người yêu. Theo em, hành động của T là?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong một cuộc họp trực tuyến, bạn N vô tình chia sẻ màn hình có chứa tin nhắn riêng tư. Để khắc phục tình huống này, N nên làm gì đầu tiên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền ra lệnh khám xét thư tín, điện thoại, điện tín trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Khi sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh, người gửi có trách nhiệm gì để góp phần bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong một bộ phim trinh thám, cảnh sát đã bí mật nghe lén điện thoại của nghi phạm khủng bố để thu thập chứng cứ. Hành động này của cảnh sát trong phim có phù hợp với quy định pháp luật về quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín không?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Bạn M thường xuyên bị bạn bè trêu chọc vì những tin nhắn riêng tư của mình bị lộ ra ngoài. M nên làm gì để bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín trong tương lai?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Giả sử bạn là nhân chứng trong một vụ án và nhận được giấy triệu tập của cơ quan điều tra. Bạn có nghĩa vụ phải cung cấp thông tin liên lạc cá nhân cho cơ quan điều tra không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Hình thức xử lý nào sau đây có thể áp dụng đối với hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong lớp, bạn P thường xuyên sử dụng điện thoại để nhắn tin riêng trong giờ học. Giáo viên chủ nhiệm đã yêu cầu P đưa điện thoại để kiểm tra tin nhắn. Hành động của giáo viên có vi phạm quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của P không?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để thực hiện tốt quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, Nhà nước cần có vai trò gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong một quảng cáo dịch vụ mạng xã hội, công ty X cam kết 'bảo mật tuyệt đối tin nhắn riêng tư của người dùng'. Cam kết này có ý nghĩa gì về mặt pháp lý?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Bạn V là một blogger nổi tiếng, thường xuyên nhận được những bình luận tiêu cực, thậm chí đe dọa qua tin nhắn. V nên làm gì để bảo vệ bản thân và quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong quá trình điều tra một vụ án ma túy, cơ quan công an đã tiến hành thu giữ điện thoại của một nghi phạm. Việc thu giữ điện thoại này có được coi là xâm phạm quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Nếu bạn chứng kiến hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác, bạn nên hành động như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong bối cảnh công nghệ số phát triển, quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có ý nghĩa như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp để bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Bạn C là một học sinh, muốn tìm hiểu thêm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Nguồn thông tin nào sau đây là đáng tin cậy nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong một tình huống khẩn cấp, ví dụ như tìm kiếm người mất tích, việc cơ quan chức năng tiếp cận thông tin liên lạc cá nhân có thể được pháp luật cho phép trong phạm vi nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Bạn D nghi ngờ điện thoại của mình bị cài phần mềm nghe lén. Biện pháp nào sau đây KHÔNG giúp D xác định và xử lý vấn đề này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín đối với mỗi cá nhân là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo pháp luật Việt Nam, quyền nào sau đây của công dân được bảo vệ về sự bí mật và an toàn, bao gồm cả thư tín, điện thoại và điện tín?

  • A. Quyền tự do ngôn luận
  • B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
  • D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Câu 2: Hành vi nào sau đây được xem là xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín của công dân?

  • A. Nhân viên bưu điện giao thư đúng địa chỉ
  • B. Tự ý đọc nhật ký của người khác khi đến nhà chơi
  • C. Cảnh sát kiểm tra điện thoại của tội phạm có lệnh khám xét
  • D. Cha mẹ kiểm tra bài vở của con cái

Câu 3: Trong tình huống nào dưới đây, việc cơ quan nhà nước kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là **không** vi phạm pháp luật?

  • A. Để nắm bắt tâm tư, tình cảm của quần chúng nhân dân
  • B. Khi nghi ngờ công dân đó có quan điểm chính trị đối lập
  • C. Khi có lệnh khám xét của cơ quan có thẩm quyền theo luật định
  • D. Để phục vụ cho công tác quản lý hành chính nhà nước

Câu 4: Bạn B nghi ngờ bạn thân là A đang bị lôi kéo vào con đường nghiện ma túy. B đã bí mật theo dõi và ghi âm lại các cuộc điện thoại của A để tìm bằng chứng. Hành động của B có vi phạm quyền được bảo đảm bí mật điện thoại của A không?

  • A. Có, vì B đã tự ý xâm phạm bí mật điện thoại của A
  • B. Không, vì B làm vậy để giúp đỡ A
  • C. Không, vì A và B là bạn thân
  • D. Có, chỉ khi B sử dụng đoạn ghi âm đó để tố cáo A

Câu 5: Pháp luật bảo vệ quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân nhằm mục đích chính nào sau đây?

  • A. Đảm bảo thông tin liên lạc được thông suốt
  • B. Bảo vệ đời sống riêng tư, bí mật cá nhân của mỗi người
  • C. Ngăn chặn hành vi lợi dụng thông tin liên lạc để phạm tội
  • D. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về thông tin và truyền thông

Câu 6: Người nào sau đây có trách nhiệm **chính** trong việc bảo đảm quyền an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

  • A. Mỗi công dân
  • B. Gia đình và nhà trường
  • C. Nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền
  • D. Các tổ chức xã hội

Câu 7: Hình thức xử lý nào có thể áp dụng đối với hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

  • A. Cảnh cáo
  • B. Phạt tiền
  • C. Truy cứu trách nhiệm hình sự
  • D. Tất cả các hình thức trên, tùy theo mức độ vi phạm

Câu 8: Hành vi nào sau đây thể hiện sự **tôn trọng** quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác?

  • A. Không mở thư của người khác khi chưa được phép
  • B. Tò mò về nội dung tin nhắn của bạn bè
  • C. Chia sẻ thông tin cá nhân của người khác cho nhiều người biết
  • D. Kiểm tra điện thoại của con cái thường xuyên để quản lý

Câu 9: Trong trường hợp phát hiện hành vi xâm phạm quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của mình, công dân nên làm gì?

  • A. Tự mình tìm cách trả thù người vi phạm
  • B. Báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được bảo vệ
  • C. Im lặng chịu đựng để tránh rắc rối
  • D. Tự điều tra và thu thập chứng cứ

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người cố ý xâm phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác gây hậu quả nghiêm trọng?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở, phê bình
  • B. Bị xử phạt hành chính
  • C. Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự
  • D. Không có hậu quả gì đáng kể nếu không bị phát hiện

Câu 11: Khẳng định nào sau đây là **đúng** về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Quyền này chỉ áp dụng cho người lớn, không áp dụng cho trẻ em
  • B. Đây là một trong những quyền cơ bản của công dân được Hiến pháp bảo vệ
  • C. Quyền này chỉ được bảo vệ khi công dân không vi phạm pháp luật
  • D. Nhà nước có thể tùy ý kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân vì mục đích an ninh quốc gia

Câu 12: Hành vi nào sau đây **không** phải là hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Mở phong bì thư gửi nhầm địa chỉ vì tò mò
  • B. Cài phần mềm nghe lén điện thoại của đối thủ cạnh tranh
  • C. Đọc tin nhắn trên điện thoại của người khác khi họ để quên
  • D. Cha mẹ kiểm tra điện thoại của con cái với sự đồng ý của con

Câu 13: Trong một cuộc điều tra tội phạm, cơ quan công an tiến hành khám xét nhà ở của nghi phạm và thu giữ một số thư tín, điện thoại. Hành động này có được phép không?

  • A. Không được phép trong mọi trường hợp, vì xâm phạm quyền bí mật thư tín
  • B. Được phép nếu có lệnh khám xét hợp pháp và tuân thủ đúng quy định
  • C. Chỉ được phép khi nghi phạm đã bị bắt giữ
  • D. Chỉ được phép khi có sự đồng ý của nghi phạm

Câu 14: Bạn H là nhân viên văn phòng, thường xuyên sử dụng email công ty để trao đổi việc riêng. Công ty có quyền kiểm tra email của H không?

  • A. Không có quyền, vì email là bí mật cá nhân của H
  • B. Có quyền tuyệt đối, vì H sử dụng tài sản của công ty
  • C. Có quyền trong một số trường hợp nhất định theo quy định của pháp luật và nội quy công ty
  • D. Chỉ có quyền khi H bị nghi ngờ vi phạm nội quy công ty

Câu 15: Học sinh T tự ý mở cặp sách của bạn cùng lớp và đọc trộm thư bạn đang viết dở. Hành vi của T vi phạm điều gì?

  • A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
  • B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm
  • C. Quyền tự do cá nhân
  • D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín

Câu 16: Để bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, công dân cần có ý thức gì?

  • A. Tôn trọng quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác
  • B. Chỉ bảo vệ quyền của bản thân, không cần quan tâm đến người khác
  • C. Sử dụng quyền của mình một cách tùy tiện
  • D. Không cần biết về quyền này vì đã có pháp luật bảo vệ

Câu 17: Trong một mối quan hệ yêu đương, việc bí mật kiểm tra tin nhắn, cuộc gọi của người yêu có phải là hành vi xâm phạm quyền không?

  • A. Có, vì đó là hành vi xâm phạm bí mật đời tư, thư tín, điện thoại
  • B. Không, vì giữa người yêu nhau không có bí mật
  • C. Chỉ xâm phạm khi bị người yêu phát hiện và phản đối
  • D. Không, vì đó là thể hiện sự quan tâm, lo lắng cho người yêu

Câu 18: Hành vi nào sau đây của nhân viên bưu điện là **vi phạm** quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín?

  • A. Giao thư chậm trễ do lỗi hệ thống
  • B. Làm thất lạc thư do sơ suất trong quá trình vận chuyển
  • C. Tự ý mở thư của khách hàng để đọc nội dung
  • D. Yêu cầu người nhận thư xuất trình giấy tờ tùy thân

Câu 19: Nếu bạn nhận được một tin nhắn rác quảng cáo không mong muốn, điều này có được xem là vi phạm quyền bí mật điện tín của bạn không?

  • A. Có, vì tin nhắn rác xâm phạm sự riêng tư và làm phiền người nhận
  • B. Không, vì tin nhắn rác thường được gửi công khai đến nhiều người, không nhằm vào bí mật cá nhân
  • C. Có, vì tin nhắn rác có thể chứa mã độc hại
  • D. Chỉ vi phạm nếu tin nhắn rác chứa nội dung không lành mạnh

Câu 20: Theo em, quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của xã hội?

  • A. Không có ý nghĩa gì lớn, vì đây là quyền cá nhân
  • B. Chỉ có ý nghĩa đối với người nổi tiếng và doanh nhân
  • C. Góp phần xây dựng xã hội văn minh, dân chủ, tôn trọng quyền con người
  • D. Gây cản trở cho công tác quản lý nhà nước và phòng chống tội phạm

Câu 21: Trong môi trường làm việc, hành động nào của đồng nghiệp được xem là xâm phạm quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của bạn?

  • A. Hỏi về tình hình sức khỏe của bạn
  • B. Tự ý mở và đọc email cá nhân của bạn trên máy tính công ty
  • C. Góp ý về cách bạn làm việc
  • D. Rủ bạn đi ăn trưa

Câu 22: Pháp luật quy định về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín được thể hiện ở văn bản pháp lý nào?

  • A. Luật Giao dịch điện tử
  • B. Bộ luật Dân sự
  • C. Luật An ninh mạng
  • D. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Câu 23: Nếu một người phát tán thông tin cá nhân trong thư tín, điện thoại, điện tín của người khác lên mạng xã hội, hành vi này có vi phạm pháp luật không?

  • A. Có, vì vi phạm quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và quyền riêng tư
  • B. Không, vì thông tin đã được thể hiện trong thư tín, điện thoại, điện tín
  • C. Chỉ vi phạm nếu thông tin đó là sai sự thật
  • D. Không, nếu người phát tán không có mục đích xấu

Câu 24: Trong gia đình, cha mẹ có quyền kiểm soát hoàn toàn thư tín, điện thoại, điện tín của con cái vị thành niên không?

  • A. Có, cha mẹ có quyền kiểm soát hoàn toàn để quản lý và giáo dục con cái
  • B. Không, cha mẹ cần tôn trọng quyền riêng tư của con cái, chỉ nên kiểm soát trong giới hạn cần thiết để bảo vệ con
  • C. Có, vì con cái vị thành niên chưa có đầy đủ quyền công dân
  • D. Không, quyền này chỉ thuộc về bản thân mỗi người, không ai có quyền can thiệp

Câu 25: Hành vi nào sau đây của cơ quan nhà nước là **đúng** pháp luật trong việc bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Nghe lén điện thoại của người dân để nắm bắt thông tin
  • B. Mở thư của người dân để kiểm tra nội dung
  • C. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
  • D. Thu thập thông tin cá nhân của người dân qua điện thoại để quản lý

Câu 26: Em hãy sắp xếp các hành vi sau theo mức độ xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, từ ít nghiêm trọng đến nghiêm trọng nhất:
A. Đọc trộm tin nhắn của người khác.
B. Phát tán thư tín riêng tư của người khác lên mạng.
C. Nghe lén điện thoại của người khác.
D. Mở thư gửi nhầm địa chỉ vì tò mò.

  • A. D - A - C - B
  • B. A - D - C - B
  • C. D - A - C - B
  • D. A - D - B - C

Câu 27: Trong tình huống nào sau đây, việc xem trộm tin nhắn của người khác có thể được **chấp nhận về mặt đạo đức**, dù vẫn có thể vi phạm pháp luật?

  • A. Xem trộm tin nhắn của đối thủ cạnh tranh để biết bí mật kinh doanh
  • B. Xem trộm tin nhắn của bạn bè vì tò mò
  • C. Xem trộm tin nhắn của người yêu vì ghen tuông
  • D. Xem trộm tin nhắn của người thân đang có ý định tự tử để kịp thời ngăn chặn

Câu 28: Biện pháp nào sau đây **không** góp phần bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín trong môi trường số?

  • A. Cài đặt mật khẩu mạnh cho các tài khoản trực tuyến
  • B. Cẩn trọng khi chia sẻ thông tin cá nhân trên mạng
  • C. Chia sẻ mật khẩu tài khoản cho người thân để tiện sử dụng
  • D. Thường xuyên cập nhật phần mềm bảo mật cho thiết bị

Câu 29: Điều gì là quan trọng nhất để mỗi người tự bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của mình?

  • A. Sử dụng các biện pháp kỹ thuật bảo mật tiên tiến nhất
  • B. Nâng cao ý thức tự giác và hiểu biết pháp luật về quyền này
  • C. Hạn chế tối đa việc sử dụng thư tín, điện thoại, điện tín
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự bảo vệ của nhà nước

Câu 30: Em hãy nêu một ví dụ về tình huống thực tế mà quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín bị xâm phạm và hậu quả của nó.

  • A. Ví dụ: Một nhóm hacker xâm nhập vào hệ thống email của một công ty, đánh cắp thông tin khách hàng và tống tiền. Hậu quả: Công ty bị thiệt hại về tài chính, mất uy tín, khách hàng bị lộ thông tin cá nhân.
  • B. Ví dụ: Học sinh đọc trộm nhật ký của bạn. Hậu quả: Mất tình bạn.
  • C. Ví dụ: Cảnh sát giao thông kiểm tra điện thoại người lái xe. Hậu quả: Gây ùn tắc giao thông.
  • D. Ví dụ: Người dân sử dụng điện thoại để gọi điện cho người thân. Hậu quả: Tốn tiền điện thoại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Theo pháp luật Việt Nam, quyền nào sau đây của công dân được bảo vệ về sự bí mật và an toàn, bao gồm cả thư tín, điện thoại và điện tín?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Hành vi nào sau đây được xem là xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín của công dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong tình huống nào dưới đây, việc cơ quan nhà nước kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là **không** vi phạm pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Bạn B nghi ngờ bạn thân là A đang bị lôi kéo vào con đường nghiện ma túy. B đã bí mật theo dõi và ghi âm lại các cuộc điện thoại của A để tìm bằng chứng. Hành động của B có vi phạm quyền được bảo đảm bí mật điện thoại của A không?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Pháp luật bảo vệ quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân nhằm mục đích chính nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Người nào sau đây có trách nhiệm **chính** trong việc bảo đảm quyền an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Hình thức xử lý nào có thể áp dụng đối với hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Hành vi nào sau đây thể hiện sự **tôn trọng** quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong trường hợp phát hiện hành vi xâm phạm quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của mình, công dân nên làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người cố ý xâm phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác gây hậu quả nghiêm trọng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Khẳng định nào sau đây là **đúng** về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Hành vi nào sau đây **không** phải là hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong một cuộc điều tra tội phạm, cơ quan công an tiến hành khám xét nhà ở của nghi phạm và thu giữ một số thư tín, điện thoại. Hành động này có được phép không?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Bạn H là nhân viên văn phòng, thường xuyên sử dụng email công ty để trao đổi việc riêng. Công ty có quyền kiểm tra email của H không?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Học sinh T tự ý mở cặp sách của bạn cùng lớp và đọc trộm thư bạn đang viết dở. Hành vi của T vi phạm điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Để bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, công dân cần có ý thức gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong một mối quan hệ yêu đương, việc bí mật kiểm tra tin nhắn, cuộc gọi của người yêu có phải là hành vi xâm phạm quyền không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Hành vi nào sau đây của nhân viên bưu điện là **vi phạm** quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Nếu bạn nhận được một tin nhắn rác quảng cáo không mong muốn, điều này có được xem là vi phạm quyền bí mật điện tín của bạn không?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Theo em, quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của xã hội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong môi trường làm việc, hành động nào của đồng nghiệp được xem là xâm phạm quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của bạn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Pháp luật quy định về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín được thể hiện ở văn bản pháp lý nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Nếu một người phát tán thông tin cá nhân trong thư tín, điện thoại, điện tín của người khác lên mạng xã hội, hành vi này có vi phạm pháp luật không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong gia đình, cha mẹ có quyền kiểm soát hoàn toàn thư tín, điện thoại, điện tín của con cái vị thành niên không?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Hành vi nào sau đây của cơ quan nhà nước là **đúng** pháp luật trong việc bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Em hãy sắp xếp các hành vi sau theo mức độ xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, từ ít nghiêm trọng đến nghiêm trọng nhất:
A. Đọc trộm tin nhắn của người khác.
B. Phát tán thư tín riêng tư của người khác lên mạng.
C. Nghe lén điện thoại của người khác.
D. Mở thư gửi nhầm địa chỉ vì tò mò.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong tình huống nào sau đây, việc xem trộm tin nhắn của người khác có thể được **chấp nhận về mặt đạo đức**, dù vẫn có thể vi phạm pháp luật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Biện pháp nào sau đây **không** góp phần bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín trong môi trường số?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Điều gì là quan trọng nhất để mỗi người tự bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của mình?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Em hãy nêu một ví dụ về tình huống thực tế mà quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín bị xâm phạm và hậu quả của nó.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quyền nào sau đây của công dân Việt Nam được bảo vệ bởi Hiến pháp, đảm bảo rằng không ai được tự ý xâm phạm thư tín, điện thoại, điện tín của người khác?

  • A. Quyền tự do ngôn luận
  • B. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
  • C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo

Câu 2: Hành vi nào sau đây là vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín của công dân?

  • A. Cơ quan nhà nước kiểm tra thư tín để phục vụ điều tra tội phạm theo lệnh tòa án.
  • B. Nhân viên bưu điện giao thư đúng địa chỉ và giữ kín nội dung thư.
  • C. Tự ý mở nhật ký của bạn thân để đọc vì tò mò.
  • D. Bố mẹ đọc tin nhắn điện thoại của con cái vị thành niên để giáo dục.

Câu 3: Pháp luật quy định việc khám xét thư tín, điện thoại, điện tín của người khác chỉ được thực hiện khi có căn cứ xác đáng về hành vi nào sau đây?

  • A. Hành vi phạm tội
  • B. Hành vi vi phạm đạo đức
  • C. Hành vi gây mất trật tự công cộng
  • D. Hành vi trái với thuần phong mỹ tục

Câu 4: Ông K là trưởng phòng nhân sự, nghi ngờ nhân viên L tiết lộ thông tin mật của công ty cho đối thủ. Ông K đã bí mật cài phần mềm nghe lén vào điện thoại của L. Hành vi của ông K vi phạm quyền nào của công dân?

  • A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
  • B. Quyền được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm
  • C. Quyền tự do kinh doanh
  • D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Câu 5: Bạn M phát hiện bạn thân N đang gặp khó khăn về tài chính. M đã bí mật liên hệ với ngân hàng để sao kê tài khoản của N, với ý định giúp đỡ N. Hành động của M có vi phạm quyền của N không?

  • A. Không vi phạm, vì M có ý tốt muốn giúp đỡ N.
  • B. Vi phạm, vì M đã tự ý xâm phạm bí mật thông tin tài chính của N.
  • C. Không vi phạm, vì thông tin tài chính không thuộc phạm vi bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
  • D. Vi phạm, vì M đã sử dụng thông tin cá nhân của N không được phép.

Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phép kiểm soát nội dung thông tin liên lạc của công dân?

  • A. Khi công dân đó có quan điểm chính trị khác biệt.
  • B. Khi công dân đó tham gia vào các hoạt động tôn giáo không được nhà nước công nhận.
  • C. Để phục vụ công tác điều tra tội phạm đặc biệt nghiêm trọng xâm phạm an ninh quốc gia.
  • D. Khi công dân đó sử dụng mạng xã hội để bày tỏ quan điểm cá nhân.

Câu 7: Chị H làm việc tại một công ty. Đồng nghiệp của chị thường xuyên sử dụng máy tính của công ty để gửi email cá nhân. Chị H tò mò nên đã bí mật mở email của đồng nghiệp để xem. Hành vi của chị H thể hiện điều gì?

  • A. Sự quan tâm đến đời tư của đồng nghiệp.
  • B. Sự thiếu tôn trọng quyền bí mật thư tín của người khác.
  • C. Sự cẩn trọng trong công việc để đảm bảo an toàn thông tin công ty.
  • D. Sự chủ động tìm hiểu thông tin để nâng cao hiệu quả làm việc.

Câu 8: Để bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, mỗi công dân cần có trách nhiệm nào sau đây?

  • A. Tự do kiểm tra thư tín, điện thoại của người khác khi nghi ngờ.
  • B. Khuyến khích việc chia sẻ thông tin cá nhân để tăng cường giao tiếp.
  • C. Chỉ tôn trọng bí mật thư tín, điện thoại của người thân quen.
  • D. Tôn trọng bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác và tự giác chấp hành pháp luật.

Câu 9: Theo em, hậu quả tiêu cực nào không phải do hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín gây ra?

  • A. Gây tổn thương về tinh thần, ảnh hưởng đến danh dự, nhân phẩm của người bị xâm phạm.
  • B. Làm mất lòng tin giữa người với người, gây rạn nứt các mối quan hệ xã hội.
  • C. Làm giảm năng suất lao động của xã hội.
  • D. Vi phạm pháp luật, người vi phạm có thể bị xử lý theo quy định.

Câu 10: Trong một cuộc họp phụ huynh, cô giáo chủ nhiệm thông báo về việc một số học sinh có biểu hiện sử dụng điện thoại di động không đúng mục đích trong giờ học. Để chấn chỉnh tình trạng này, nhà trường quyết định kiểm tra tin nhắn điện thoại của tất cả học sinh trong trường. Quyết định của nhà trường có phù hợp với quy định pháp luật không?

  • A. Phù hợp, vì nhà trường có quyền quản lý học sinh.
  • B. Không phù hợp, vì vi phạm quyền bí mật thư tín, điện thoại của học sinh.
  • C. Phù hợp, nếu được sự đồng ý của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
  • D. Không phù hợp, trừ khi có lệnh của cơ quan công an.

Câu 11: Bạn T là nhân viên bưu điện. Trong quá trình phân loại thư, T vô tình làm rách một phong bì thư và đọc được nội dung thư. T đã nhanh chóng dán lại phong bì và tiếp tục công việc. Hành động của T có vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín không?

  • A. Không vi phạm, vì T không cố ý đọc thư.
  • B. Vi phạm, vì T đã đọc nội dung thư của người khác dù vô tình.
  • C. Không vi phạm, vì T đã dán lại phong bì thư.
  • D. Vi phạm, nếu T kể nội dung thư cho người khác biết.

Câu 12: Điều gì sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác?

  • A. Không tự ý mở xem thư, tin nhắn, nhật ký của người khác.
  • B. Thường xuyên kiểm tra điện thoại của người thân để bảo vệ họ.
  • C. Công khai thông tin cá nhân của người khác khi cần thiết.
  • D. Chia sẻ mật khẩu điện thoại cho bạn bè thân thiết.

Câu 13: Trong một nhóm chat, các bạn tranh luận về quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Bạn nào đã hiểu sai về quyền này?

  • A. Bạn A: "Quyền này giúp bảo vệ thông tin cá nhân của mỗi người."
  • B. Bạn B: "Chỉ cơ quan nhà nước mới có quyền kiểm soát thông tin liên lạc trong trường hợp đặc biệt."
  • C. Bạn C: "Bố mẹ có quyền kiểm tra điện thoại của con cái dưới mọi hình thức."
  • D. Bạn D: "Mọi hành vi xâm phạm quyền này đều bị pháp luật xử lý."

Câu 14: Hành vi nào sau đây có thể bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Tố cáo hành vi xâm phạm quyền bí mật thư tín, điện thoại của người khác.
  • B. Thu thập, tàng trữ trái phép thông tin cá nhân của người khác.
  • C. Từ chối cung cấp thông tin cá nhân khi được cơ quan nhà nước yêu cầu hợp pháp.
  • D. Sử dụng thông tin cá nhân của mình để thực hiện giao dịch dân sự.

Câu 15: Tình huống: Anh X nghi ngờ vợ mình ngoại tình nên đã thuê thám tử tư theo dõi và ghi âm các cuộc điện thoại của vợ. Hành vi của anh X có vi phạm pháp luật không? Nếu có, đó là vi phạm quyền nào?

  • A. Không vi phạm, vì anh X có quyền bảo vệ hạnh phúc gia đình.
  • B. Vi phạm quyền tự do cá nhân của vợ.
  • C. Không vi phạm, nếu việc ngoại tình là có thật.
  • D. Vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của vợ.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây không nhằm bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

  • A. Nâng cao ý thức pháp luật cho người dân về quyền này.
  • B. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về quyền này.
  • C. Cho phép tự do thu thập và sử dụng thông tin cá nhân của người khác.
  • D. Xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm quyền này.

Câu 17: Bạn H gửi một bức thư quan trọng qua đường bưu điện. Để đảm bảo thư đến đúng người nhận và an toàn, H nên sử dụng dịch vụ nào của bưu điện?

  • A. Dịch vụ chuyển phát nhanh thông thường.
  • B. Dịch vụ thư bảo đảm.
  • C. Dịch vụ bưu phẩm không địa chỉ.
  • D. Dịch vụ chuyển phát tiết kiệm.

Câu 18: Trong quá trình điều tra một vụ án, cơ quan công an đã thu giữ điện thoại của nghi phạm. Hành động này có được pháp luật cho phép không?

  • A. Được phép, nếu việc thu giữ được thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật.
  • B. Không được phép, vì vi phạm quyền bí mật điện thoại của nghi phạm.
  • C. Được phép, nếu có lệnh của Viện kiểm sát.
  • D. Không được phép, trừ khi nghi phạm đồng ý.

Câu 19: Nếu phát hiện hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của mình, công dân nên làm gì?

  • A. Tự mình tìm cách trả thù người xâm phạm.
  • B. Im lặng chịu đựng để tránh rắc rối.
  • C. Báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được bảo vệ và xử lý.
  • D. Công khai thông tin cá nhân của người xâm phạm trên mạng xã hội.

Câu 20: Trong bối cảnh công nghệ số phát triển, quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có ý nghĩa như thế nào đối với công dân?

  • A. Ngày càng quan trọng, vì thông tin cá nhân được trao đổi và lưu trữ chủ yếu qua các phương tiện điện tử.
  • B. Ít quan trọng hơn, vì thông tin cá nhân ngày càng được công khai trên mạng xã hội.
  • C. Không còn quan trọng, vì quyền riêng tư không còn được coi trọng trong xã hội hiện đại.
  • D. Vẫn giữ nguyên tầm quan trọng như trước đây, không thay đổi.

Câu 21: Hành vi nào sau đây của cơ quan bưu chính viễn thông là đúng pháp luật, đảm bảo quyền của công dân?

  • A. Tự ý kiểm tra bưu phẩm, bưu kiện khi nghi ngờ có hàng cấm.
  • B. Xây dựng hệ thống bảo mật thông tin cho khách hàng sử dụng dịch vụ.
  • C. Cung cấp thông tin cá nhân của khách hàng cho bên thứ ba vì mục đích thương mại.
  • D. Giữ lại bưu phẩm, bưu kiện khi chưa thu đủ cước phí.

Câu 22: Bạn P là học sinh, thường xuyên sử dụng mạng xã hội để trao đổi thông tin với bạn bè. Để tự bảo vệ quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của mình trên mạng xã hội, P nên làm gì?

  • A. Công khai mọi thông tin cá nhân trên trang cá nhân.
  • B. Kết bạn với càng nhiều người càng tốt để mở rộng giao tiếp.
  • C. Chia sẻ mật khẩu tài khoản mạng xã hội cho bạn bè thân thiết.
  • D. Cài đặt chế độ riêng tư cho tài khoản, hạn chế người lạ xem thông tin cá nhân.

Câu 23: Trong một phiên tòa xét xử vụ án hình sự, luật sư được phép sử dụng thông tin từ tin nhắn điện thoại của bị cáo để bào chữa. Việc sử dụng thông tin này có vi phạm quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của bị cáo không?

  • A. Vi phạm, vì tin nhắn điện thoại là bí mật cá nhân.
  • B. Không vi phạm, vì luật sư có quyền thu thập chứng cứ bào chữa.
  • C. Không vi phạm, nếu thông tin được thu thập hợp pháp và sử dụng theo quy định của pháp luật tố tụng.
  • D. Vi phạm, trừ khi bị cáo đồng ý cho sử dụng thông tin.

Câu 24: Theo pháp luật, hình thức xử lý nào có thể áp dụng đối với hành vi xâm phạm nghiêm trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác?

  • A. Cảnh cáo.
  • B. Phạt tù.
  • C. Phạt tiền.
  • D. Khiển trách.

Câu 25: Tình huống: Một nhóm phóng viên điều tra về hành vi tham nhũng của một quan chức. Họ đã bí mật ghi âm các cuộc điện thoại của quan chức này. Hành động của phóng viên có vi phạm quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín không? Xét về khía cạnh bảo vệ lợi ích công cộng, hành động này có thể được xem xét như thế nào?

  • A. Không vi phạm, vì phóng viên có quyền tự do báo chí.
  • B. Vi phạm, vì mọi hành vi ghi âm điện thoại đều bị cấm.
  • C. Không vi phạm, nếu thông tin thu được là sự thật.
  • D. Về nguyên tắc là vi phạm, nhưng có thể được xem xét giảm nhẹ hoặc miễn trừ nếu phục vụ lợi ích công cộng và tuân thủ các quy định khác của pháp luật.

Câu 26: Giả sử bạn nhận được một tin nhắn nặc danh đe dọa. Để bảo vệ bản thân, bạn nên ưu tiên thực hiện hành động nào sau đây?

  • A. Tự tìm cách liên lạc lại với người gửi tin nhắn để giải quyết.
  • B. Xóa tin nhắn và bỏ qua, coi như không có chuyện gì.
  • C. Lưu giữ tin nhắn và báo cáo ngay với cơ quan công an.
  • D. Chia sẻ tin nhắn cho nhiều người để tìm kiếm sự giúp đỡ.

Câu 27: Trong môi trường làm việc công sở, việc kiểm tra email công việc của nhân viên bởi người quản lý có được coi là vi phạm quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín không?

  • A. Vi phạm, vì email công việc cũng là bí mật cá nhân của nhân viên.
  • B. Không vi phạm, nếu email được gửi và nhận qua hệ thống email của công ty và phục vụ mục đích công việc.
  • C. Vi phạm, trừ khi có sự đồng ý của nhân viên.
  • D. Không vi phạm, vì người quản lý có quyền giám sát công việc của nhân viên.

Câu 28: Để góp phần xây dựng môi trường mạng an toàn, lành mạnh, mỗi người cần có thái độ như thế nào đối với quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Tôn trọng và bảo vệ quyền của bản thân và người khác trên không gian mạng.
  • B. Chỉ quan tâm đến bảo vệ quyền của bản thân, không cần quan tâm đến người khác.
  • C. Cho rằng quyền này không còn quan trọng trong môi trường mạng.
  • D. Tự do chia sẻ thông tin cá nhân của người khác để thể hiện sự cởi mở.

Câu 29: Khi nào thì quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có thể bị hạn chế theo quy định của pháp luật?

  • A. Khi có yêu cầu từ phía người thân của công dân.
  • B. Khi công dân có hành vi gây mất lòng tin trong cộng đồng.
  • C. Khi công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận quá mức.
  • D. Trong trường hợp cần thiết để bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Câu 30: Trong một buổi học về quyền con người, bạn N cho rằng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là quyền tuyệt đối, không bao giờ bị hạn chế. Ý kiến của bạn N đúng hay sai?

  • A. Đúng, vì đây là một trong những quyền cơ bản nhất của con người.
  • B. Sai, vì quyền này có thể bị hạn chế trong một số trường hợp đặc biệt theo quy định của pháp luật.
  • C. Đúng, vì Hiến pháp bảo vệ tuyệt đối quyền này.
  • D. Sai, vì trong thực tế quyền này thường xuyên bị xâm phạm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Quyền nào sau đây của công dân Việt Nam được bảo vệ bởi Hiến pháp, đảm bảo rằng không ai được tự ý xâm phạm thư tín, điện thoại, điện tín của người khác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Hành vi nào sau đây là *vi phạm* quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín của công dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Pháp luật quy định việc khám xét thư tín, điện thoại, điện tín của người khác chỉ được thực hiện khi có căn cứ xác đáng về hành vi nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Ông K là trưởng phòng nhân sự, nghi ngờ nhân viên L tiết lộ thông tin mật của công ty cho đối thủ. Ông K đã bí mật cài phần mềm nghe lén vào điện thoại của L. Hành vi của ông K vi phạm quyền nào của công dân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Bạn M phát hiện bạn thân N đang gặp khó khăn về tài chính. M đã bí mật liên hệ với ngân hàng để sao kê tài khoản của N, với ý định giúp đỡ N. Hành động của M có vi phạm quyền của N không?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phép kiểm soát nội dung thông tin liên lạc của công dân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Chị H làm việc tại một công ty. Đồng nghiệp của chị thường xuyên sử dụng máy tính của công ty để gửi email cá nhân. Chị H tò mò nên đã bí mật mở email của đồng nghiệp để xem. Hành vi của chị H thể hiện điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Để bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, mỗi công dân cần có trách nhiệm nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Theo em, hậu quả tiêu cực nào *không* phải do hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín gây ra?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong một cuộc họp phụ huynh, cô giáo chủ nhiệm thông báo về việc một số học sinh có biểu hiện sử dụng điện thoại di động không đúng mục đích trong giờ học. Để chấn chỉnh tình trạng này, nhà trường quyết định kiểm tra tin nhắn điện thoại của tất cả học sinh trong trường. Quyết định của nhà trường có phù hợp với quy định pháp luật không?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Bạn T là nhân viên bưu điện. Trong quá trình phân loại thư, T vô tình làm rách một phong bì thư và đọc được nội dung thư. T đã nhanh chóng dán lại phong bì và tiếp tục công việc. Hành động của T có vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín không?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Điều gì sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong một nhóm chat, các bạn tranh luận về quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Bạn nào đã hiểu *sai* về quyền này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Hành vi nào sau đây có thể bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Tình huống: Anh X nghi ngờ vợ mình ngoại tình nên đã thuê thám tử tư theo dõi và ghi âm các cuộc điện thoại của vợ. Hành vi của anh X có vi phạm pháp luật không? Nếu có, đó là vi phạm quyền nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Biện pháp nào sau đây *không* nhằm bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Bạn H gửi một bức thư quan trọng qua đường bưu điện. Để đảm bảo thư đến đúng người nhận và an toàn, H nên sử dụng dịch vụ nào của bưu điện?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong quá trình điều tra một vụ án, cơ quan công an đã thu giữ điện thoại của nghi phạm. Hành động này có được pháp luật cho phép không?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Nếu phát hiện hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của mình, công dân nên làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong bối cảnh công nghệ số phát triển, quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có ý nghĩa như thế nào đối với công dân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Hành vi nào sau đây của cơ quan bưu chính viễn thông là *đúng* pháp luật, đảm bảo quyền của công dân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Bạn P là học sinh, thường xuyên sử dụng mạng xã hội để trao đổi thông tin với bạn bè. Để tự bảo vệ quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của mình trên mạng xã hội, P nên làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong một phiên tòa xét xử vụ án hình sự, luật sư được phép sử dụng thông tin từ tin nhắn điện thoại của bị cáo để bào chữa. Việc sử dụng thông tin này có vi phạm quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của bị cáo không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Theo pháp luật, hình thức xử lý nào có thể áp dụng đối với hành vi xâm phạm nghiêm trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Tình huống: Một nhóm phóng viên điều tra về hành vi tham nhũng của một quan chức. Họ đã bí mật ghi âm các cuộc điện thoại của quan chức n??y. Hành động của phóng viên có vi phạm quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín không? Xét về khía cạnh bảo vệ lợi ích công cộng, hành động này có thể được xem xét như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Giả sử bạn nhận được một tin nhắn nặc danh đe dọa. Để bảo vệ bản thân, bạn nên ưu tiên thực hiện hành động nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong môi trường làm việc công sở, việc kiểm tra email công việc của nhân viên bởi người quản lý có được coi là vi phạm quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để góp phần xây dựng môi trường mạng an toàn, lành mạnh, mỗi người cần có thái độ như thế nào đối với quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Khi nào thì quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có thể bị hạn chế theo quy định của pháp luật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong một buổi học về quyền con người, bạn N cho rằng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là quyền tuyệt đối, không bao giờ bị hạn chế. Ý kiến của bạn N đúng hay sai?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là một trong những quyền cơ bản của công dân, xuất phát từ nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Nguyên tắc tập trung dân chủ
  • B. Nguyên tắc bảo vệ quyền con người và phẩm giá cá nhân
  • C. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa
  • D. Nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân

Câu 2: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác?

  • A. Tò mò xem trộm tin nhắn điện thoại của bạn thân khi có cơ hội
  • B. Mở phong bì thư của hàng xóm gửi nhầm để biết nội dung
  • C. Không tự ý sử dụng điện thoại hoặc máy tính cá nhân của người khác khi chưa được phép
  • D. Ghi âm lại các cuộc gọi điện thoại của đồng nghiệp để nắm bắt thông tin

Câu 3: Pháp luật quy định việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân chỉ được thực hiện trong trường hợp nào dưới đây?

  • A. Khi có nghi ngờ về hành vi vi phạm đạo đức của người đó
  • B. Để phục vụ cho mục đích thống kê dân số và các hoạt động hành chính
  • C. Khi cơ quan báo chí muốn thu thập thông tin điều tra về đời tư cá nhân
  • D. Khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp luật định

Câu 4: Ông B là giám đốc một công ty, nghi ngờ nhân viên K làm lộ bí mật kinh doanh cho đối thủ. Ông B đã yêu cầu nhân viên IT của công ty cài phần mềm theo dõi toàn bộ email và tin nhắn trên điện thoại công ty của K. Hành vi của ông B có vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của nhân viên K không?

  • A. Có, vì ông B đã tự ý xâm phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của nhân viên K trái quy định pháp luật.
  • B. Không, vì ông B là giám đốc công ty và có quyền kiểm soát hoạt động của nhân viên.
  • C. Không, vì việc theo dõi chỉ diễn ra trên các thiết bị thuộc sở hữu của công ty.
  • D. Có, nhưng chỉ vi phạm quyền bí mật thư tín, không vi phạm quyền bí mật điện thoại, điện tín.

Câu 5: Trong quá trình điều tra vụ án, cơ quan công an đã tiến hành khám xét điện thoại của nghi phạm theo đúng thủ tục pháp luật. Việc làm này có vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của nghi phạm không?

  • A. Có, vì mọi hành vi khám xét thư tín, điện thoại, điện tín đều là vi phạm quyền.
  • B. Có, vì quyền này là quyền tuyệt đối và không có ngoại lệ.
  • C. Không, vì việc khám xét được thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật để phục vụ công tác điều tra.
  • D. Không, vì nghi phạm đã bị mất quyền này khi bị điều tra.

Câu 6: Anh H phát hiện vợ mình có nhiều tin nhắn tình cảm với người khác. Anh H đã bí mật cài phần mềm theo dõi vào điện thoại của vợ để đọc tin nhắn và nghe lén cuộc gọi. Hành vi của anh H là vi phạm quyền gì?

  • A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
  • B. Quyền được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm
  • C. Quyền tự do ngôn luận
  • D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Câu 7: Đâu là hậu quả pháp lý mà người có hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có thể phải chịu?

  • A. Chỉ bị phê bình trước tập thể
  • B. Bị xử phạt hành chính, kỷ luật, hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ vi phạm
  • C. Chỉ phải bồi thường thiệt hại vật chất
  • D. Không phải chịu bất kỳ hậu quả pháp lý nào nếu không gây hậu quả nghiêm trọng

Câu 8: Em N là học sinh lớp 11, thường xuyên sử dụng mạng xã hội. Để bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của mình trên môi trường mạng, em N nên thực hiện hành động nào?

  • A. Cài đặt mật khẩu mạnh cho tài khoản cá nhân và cẩn trọng khi chia sẻ thông tin riêng tư trên mạng
  • B. Sử dụng các phần mềm ẩn danh khi truy cập internet
  • C. Chỉ kết bạn với những người quen biết ngoài đời thực trên mạng xã hội
  • D. Báo cáo với cơ quan chức năng tất cả những tin nhắn lạ nhận được

Câu 9: Hành vi nào sau đây KHÔNG xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Nhân viên bưu điện mở thư của khách hàng để kiểm tra hàng hóa bên trong
  • B. Người quản lý khu trọ bí mật kiểm tra điện thoại của sinh viên thuê trọ
  • C. Nhân viên kỹ thuật kiểm tra đường dây điện thoại công cộng để bảo trì hệ thống
  • D. Bạn bè tự ý mở nhật ký của nhau để đọc vì tò mò

Câu 10: Trong một cuộc họp lớp, bạn T đã kể cho cả lớp nghe về những tin nhắn riêng tư mà bạn H gửi cho mình. Hành vi của bạn T vi phạm quyền nào của bạn H?

  • A. Quyền được bảo hộ về danh dự
  • B. Quyền tự do cá nhân
  • C. Quyền bí mật đời tư
  • D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Câu 11: Để thực hiện tốt quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, Nhà nước cần có trách nhiệm nào sau đây?

  • A. Khuyến khích người dân tự do kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của nhau
  • B. Ban hành và thực thi pháp luật để bảo vệ quyền này, đồng thời tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người dân
  • C. Hạn chế tối đa việc sử dụng các phương tiện thông tin liên lạc cá nhân
  • D. Cho phép các cơ quan tình báo được tự do thu thập thông tin cá nhân

Câu 12: Anh K là nhân viên giao hàng. Trong quá trình giao bưu phẩm, anh K nghi ngờ một gói hàng chứa chất cấm nên đã tự ý mở ra kiểm tra. Hành vi của anh K có đúng với quy định pháp luật không?

  • A. Không đúng, vì anh K không có quyền tự ý mở bưu phẩm của khách hàng.
  • B. Đúng, vì anh K có trách nhiệm kiểm tra hàng hóa để đảm bảo an toàn.
  • C. Đúng, nếu nghi ngờ của anh K là có cơ sở.
  • D. Chỉ sai nếu gói hàng đó không chứa chất cấm.

Câu 13: Trong một buổi học nhóm tại nhà bạn M, các bạn đã vô tình đọc được tin nhắn trên điện thoại của M khi điện thoại để trên bàn. Hành vi này có được xem là vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín không?

  • A. Có, vì mọi hành vi đọc tin nhắn của người khác đều là vi phạm.
  • B. Không, vì các bạn là bạn bè thân thiết nên không có vi phạm.
  • C. Có thể không, nếu việc đọc tin nhắn chỉ là vô tình và không có chủ ý xâm phạm bí mật.
  • D. Chỉ vi phạm nếu nội dung tin nhắn bị tiết lộ cho người khác.

Câu 14: Điều gì thể hiện sự phân biệt rõ nhất giữa quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín với quyền bí mật đời tư?

  • A. Quyền bí mật đời tư chỉ bảo vệ thông tin cá nhân, còn quyền thư tín, điện thoại, điện tín bảo vệ cả thông tin tổ chức.
  • B. Quyền thư tín, điện thoại, điện tín được ghi trong Hiến pháp, còn quyền bí mật đời tư thì không.
  • C. Quyền bí mật đời tư chỉ áp dụng cho người lớn, còn quyền thư tín, điện thoại, điện tín áp dụng cho cả trẻ em.
  • D. Quyền thư tín, điện thoại, điện tín tập trung vào phương tiện và hình thức giao tiếp, còn quyền bí mật đời tư bao quát hơn, bao gồm nhiều khía cạnh thông tin cá nhân.

Câu 15: Trong trường hợp nào, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể tiến hành thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

  • A. Khi có đơn thư tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật của công dân đó
  • B. Trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử vụ án hình sự theo quy định của pháp luật tố tụng
  • C. Để kiểm tra thông tin về lý lịch tư pháp của công dân
  • D. Khi có yêu cầu từ phía cơ quan hành chính nhà nước

Câu 16: Chị V là nhân viên văn phòng, thường xuyên sử dụng email công ty để trao đổi công việc. Để nâng cao hiệu quả làm việc, chị V nên thực hiện hành động nào sau đây để bảo vệ thông tin email của mình?

  • A. Sử dụng email công ty cho cả mục đích cá nhân để tiện lợi
  • B. Sao chép tất cả email quan trọng ra giấy để tránh mất dữ liệu
  • C. Đặt mật khẩu mạnh cho tài khoản email và không chia sẻ mật khẩu với người khác
  • D. Yêu cầu công ty cài đặt phần mềm theo dõi email của đồng nghiệp

Câu 17: Hành vi nào sau đây của nhân viên bưu chính là đúng pháp luật và thể hiện sự tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín?

  • A. Mở bưu phẩm nếu nghi ngờ chứa hàng cấm để kiểm tra
  • B. Đọc lướt qua nội dung thư để nắm bắt thông tin
  • C. Tiết lộ thông tin về người gửi và người nhận bưu phẩm cho người khác
  • D. Giao bưu phẩm đúng địa chỉ và bảo quản bưu phẩm cẩn thận trong quá trình vận chuyển

Câu 18: Trong một chương trình truyền hình thực tế, nhà sản xuất đã bí mật ghi âm cuộc trò chuyện riêng tư qua điện thoại của một người chơi và phát sóng công khai. Hành động này có vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín không?

  • A. Có, vì việc ghi âm và phát sóng công khai cuộc trò chuyện riêng tư mà không được sự đồng ý là vi phạm pháp luật.
  • B. Không, vì đây là chương trình truyền hình thực tế và người chơi đã đồng ý tham gia.
  • C. Không, nếu nội dung cuộc trò chuyện không vi phạm pháp luật.
  • D. Có, nhưng chỉ vi phạm quyền bí mật đời tư, không vi phạm quyền thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 19: Khi phát hiện hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của mình, công dân nên làm gì để bảo vệ quyền lợi hợp pháp?

  • A. Tự mình tìm cách trả thù người đã xâm phạm quyền của mình
  • B. Báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật
  • C. Im lặng và chấp nhận vì cho rằng không thể thay đổi được tình hình
  • D. Chia sẻ thông tin này lên mạng xã hội để gây áp lực dư luận

Câu 20: Trong bối cảnh công nghệ số phát triển, quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín cần được hiểu và bảo vệ như thế nào?

  • A. Chỉ cần bảo vệ các hình thức thư tín, điện thoại, điện tín truyền thống, không cần mở rộng sang môi trường số.
  • B. Không cần thiết phải bảo vệ quyền này trên môi trường số vì thông tin trên mạng là công khai.
  • C. Cần được mở rộng và bảo vệ trên cả các phương tiện thông tin liên lạc mới như email, tin nhắn trực tuyến, mạng xã hội...
  • D. Chỉ tập trung bảo vệ bí mật thông tin cá nhân, không cần quan tâm đến an toàn của phương tiện liên lạc.

Câu 21: Điều nào sau đây KHÔNG phải là trách nhiệm của công dân trong việc tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác?

  • A. Không tự ý mở, đọc, nghe thư tín, điện thoại, điện tín của người khác
  • B. Tôn trọng không gian riêng tư và thông tin cá nhân của người khác
  • C. Nâng cao ý thức pháp luật về quyền này cho bản thân và cộng đồng
  • D. Giám sát chặt chẽ thư tín, điện thoại, điện tín của những người xung quanh để kịp thời phát hiện vi phạm

Câu 22: Trong một tình huống khẩn cấp, lực lượng cứu hộ có thể tạm thời sử dụng điện thoại của người dân để liên lạc. Hành động này có vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín không?

  • A. Có, vì mọi hành vi sử dụng điện thoại của người khác mà không được phép đều là vi phạm.
  • B. Không, vì lực lượng cứu hộ có quyền sử dụng mọi phương tiện để thực hiện nhiệm vụ.
  • C. Có thể không, nếu việc sử dụng chỉ là tạm thời và vì mục đích cứu hộ, lợi ích công cộng trong tình huống khẩn cấp.
  • D. Chỉ vi phạm nếu sau đó lực lượng cứu hộ tiết lộ thông tin cá nhân của người dân.

Câu 23: Giả sử bạn nhận được một email lạ chứa đường link đáng ngờ. Để bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của mình, bạn nên xử lý như thế nào?

  • A. Không mở email và không truy cập vào đường link lạ, xóa email đó ngay lập tức.
  • B. Mở email và truy cập vào đường link để xem nội dung là gì.
  • C. Chuyển tiếp email đó cho bạn bè để cùng nhau xem xét.
  • D. Trả lời email để hỏi người gửi về mục đích của email.

Câu 24: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín góp phần bảo đảm giá trị nào sau đây của xã hội?

  • A. Sự giàu có và thịnh vượng của quốc gia
  • B. Trật tự, kỷ cương xã hội và quyền tự do cá nhân
  • C. Sức mạnh quân sự và an ninh quốc phòng
  • D. Tính đoàn kết và thống nhất dân tộc

Câu 25: Hành vi nào sau đây có thể bị xem là xâm phạm bí mật đời tư và đồng thời xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Chụp ảnh người khác khi chưa được phép
  • B. Theo dõi vị trí của người khác qua GPS
  • C. Công khai tin nhắn riêng tư của người khác trên mạng xã hội
  • D. Thu thập thông tin về sở thích cá nhân của người khác

Câu 26: Trong một cuộc tranh luận về quyền con người, bạn A cho rằng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là quan trọng nhất. Bạn B lại cho rằng quyền tự do ngôn luận quan trọng hơn. Theo em, quan điểm nào phù hợp hơn?

  • A. Quan điểm của bạn A phù hợp hơn vì quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là nền tảng của mọi quyền tự do.
  • B. Quan điểm của bạn B phù hợp hơn vì quyền tự do ngôn luận là quyền cơ bản nhất của con người.
  • C. Cả hai quan điểm đều phù hợp như nhau và không có sự khác biệt.
  • D. Không có quan điểm nào hoàn toàn phù hợp hơn, cả hai quyền đều quan trọng và cần được bảo vệ.

Câu 27: Để kiểm tra chất lượng dịch vụ, công ty viễn thông có quyền ghi âm ngẫu nhiên một số cuộc gọi của khách hàng không? (Giả định đã thông báo trước cho khách hàng về việc này)

  • A. Có, vì mọi hành vi ghi âm cuộc gọi mà không có sự đồng ý trực tiếp của từng khách hàng đều là vi phạm.
  • B. Không, vì công ty viễn thông có quyền kiểm soát chất lượng dịch vụ của mình.
  • C. Có thể không vi phạm, nếu việc ghi âm được thông báo trước và chỉ nhằm mục đích kiểm tra chất lượng dịch vụ, không xâm phạm nội dung riêng tư.
  • D. Chỉ vi phạm nếu công ty sử dụng thông tin ghi âm cho mục đích thương mại.

Câu 28: Hành vi nào sau đây thể hiện sự lạm dụng quyền tự do ngôn luận, báo chí và xâm phạm đến quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Phản ánh về tình trạng ô nhiễm môi trường qua báo chí
  • B. Thu thập trái phép tin nhắn riêng tư của người khác và công bố trên báo chí để câu view
  • C. Tổ chức biểu tình ôn hòa để yêu cầu cải thiện điều kiện sống
  • D. Đăng tải ý kiến cá nhân về một vấn đề xã hội trên mạng xã hội

Câu 29: Trong môi trường học đường, giáo viên cần làm gì để giáo dục học sinh về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Cấm học sinh sử dụng điện thoại trong trường học để tránh vi phạm quyền.
  • B. Thường xuyên kiểm tra điện thoại của học sinh để phát hiện hành vi vi phạm.
  • C. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa, thảo luận, diễn đàn về quyền này để nâng cao nhận thức và ý thức tôn trọng pháp luật cho học sinh.
  • D. Chỉ cần dạy về quyền này trong môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật là đủ.

Câu 30: Hãy sắp xếp các hành vi sau theo thứ tự mức độ nghiêm trọng từ thấp đến cao về hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín:
(A) Vô tình đọc được tin nhắn của người khác.
(B) Tự ý mở nhật ký của người khác để đọc.
(C) Cài phần mềm nghe lén điện thoại của người khác.
(D) Cơ quan công an khám xét điện thoại theo đúng lệnh và thủ tục.

  • A. (A) - (B) - (C) - (D)
  • B. (A) - (B) - (C)
  • C. (D) - (A) - (B) - (C)
  • D. (B) - (A) - (C) - (D)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là một trong những quyền cơ bản của công dân, xuất phát từ nguyên tắc nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Pháp luật quy định việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân chỉ được thực hiện trong trường hợp nào dưới đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Ông B là giám đốc một công ty, nghi ngờ nhân viên K làm lộ bí mật kinh doanh cho đối thủ. Ông B đã yêu cầu nhân viên IT của công ty cài phần mềm theo dõi toàn bộ email và tin nhắn trên điện thoại công ty của K. Hành vi của ông B có vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của nhân viên K không?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong quá trình điều tra vụ án, cơ quan công an đã tiến hành khám xét điện thoại của nghi phạm theo đúng thủ tục pháp luật. Việc làm này có vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của nghi phạm không?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Anh H phát hiện vợ mình có nhiều tin nhắn tình cảm với người khác. Anh H đã bí mật cài phần mềm theo dõi vào điện thoại của vợ để đọc tin nhắn và nghe lén cuộc gọi. Hành vi của anh H là vi phạm quyền gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Đâu là hậu quả pháp lý mà người có hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có thể phải chịu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Em N là học sinh lớp 11, thường xuyên sử dụng mạng xã hội. Để bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của mình trên môi trường mạng, em N nên thực hiện hành động nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Hành vi nào sau đây KHÔNG xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong một cuộc họp lớp, bạn T đã kể cho cả lớp nghe về những tin nhắn riêng tư mà bạn H gửi cho mình. Hành vi của bạn T vi phạm quyền nào của bạn H?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Để thực hiện tốt quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, Nhà nước cần có trách nhiệm nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Anh K là nhân viên giao hàng. Trong quá trình giao bưu phẩm, anh K nghi ngờ một gói hàng chứa chất cấm nên đã tự ý mở ra kiểm tra. Hành vi của anh K có đúng với quy định pháp luật không?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong một buổi học nhóm tại nhà bạn M, các bạn đã vô tình đọc được tin nhắn trên điện thoại của M khi điện thoại để trên bàn. Hành vi này có được xem là vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín không?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Điều gì thể hiện sự phân biệt rõ nhất giữa quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín với quyền bí mật đời tư?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong trường hợp nào, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể tiến hành thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Chị V là nhân viên văn phòng, thường xuyên sử dụng email công ty để trao đổi công việc. Để nâng cao hiệu quả làm việc, chị V nên thực hiện hành động nào sau đây để bảo vệ thông tin email của mình?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Hành vi nào sau đây của nhân viên bưu chính là đúng pháp luật và thể hiện sự tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong một chương trình truyền hình thực tế, nhà sản xuất đã bí mật ghi âm cuộc trò chuyện riêng tư qua điện thoại của một người chơi và phát sóng công khai. Hành động này có vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín không?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Khi phát hiện hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của mình, công dân nên làm gì để bảo vệ quyền lợi hợp pháp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong bối cảnh công nghệ số phát triển, quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín cần được hiểu và bảo vệ như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Điều nào sau đây KHÔNG phải là trách nhiệm của công dân trong việc tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong một tình huống khẩn cấp, lực lượng cứu hộ có thể tạm thời sử dụng điện thoại của người dân để liên lạc. Hành động này có vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Giả sử bạn nhận được một email lạ chứa đường link đáng ngờ. Để bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của mình, bạn nên xử lý như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín góp phần bảo đảm giá trị nào sau đây của xã hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Hành vi nào sau đây có thể bị xem là xâm phạm bí mật đời tư và đồng thời xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong một cuộc tranh luận về quyền con người, bạn A cho rằng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là quan trọng nhất. Bạn B lại cho rằng quyền tự do ngôn luận quan trọng hơn. Theo em, quan điểm nào phù hợp hơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Để kiểm tra chất lượng dịch vụ, công ty viễn thông có quyền ghi âm ngẫu nhiên một số cuộc gọi của khách hàng không? (Giả định đã thông báo trước cho khách hàng về việc này)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Hành vi nào sau đây thể hiện sự lạm dụng quyền tự do ngôn luận, báo chí và xâm phạm đến quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong môi trường học đường, giáo viên cần làm gì để giáo dục học sinh về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Hãy sắp xếp các hành vi sau theo thứ tự mức độ nghiêm trọng từ thấp đến cao về hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín:
(A) Vô tình đọc được tin nhắn của người khác.
(B) Tự ý mở nhật ký của người khác để đọc.
(C) Cài phần mềm nghe lén điện thoại của người khác.
(D) Cơ quan công an khám xét điện thoại theo đúng lệnh và thủ tục.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc nhóm quyền nào sau đây của công dân?

  • A. Quyền chính trị
  • B. Quyền dân sự
  • C. Quyền kinh tế
  • D. Quyền văn hóa, xã hội

Câu 2: Nội dung cốt lõi của quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là gì?

  • A. Không ai được tự ý xâm phạm thư tín, điện thoại, điện tín của người khác.
  • B. Cơ quan nhà nước có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân để đảm bảo an ninh.
  • C. Công dân có quyền công khai thư tín, điện thoại, điện tín của người khác nếu có nghi ngờ vi phạm pháp luật.
  • D. Chỉ có thư tín truyền thống mới được bảo vệ, còn thông tin trên mạng xã hội thì không.

Câu 3: Hành vi nào sau đây là vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín?

  • A. Nhân viên bưu điện giao thư đúng địa chỉ.
  • B. Bố mẹ đọc tin nhắn của con nhỏ để bảo vệ con khỏi nguy hiểm trên mạng.
  • C. Tự ý mở thư của hàng xóm gửi nhầm.
  • D. Cơ quan công an kiểm tra điện thoại của tội phạm có lệnh khám xét.

Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây, việc khám xét thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là hợp pháp?

  • A. Giáo viên kiểm tra tin nhắn của học sinh trong giờ học.
  • B. Quản lý khu dân cư xem trộm camera an ninh nhà dân.
  • C. Vợ/chồng ghen tuông đọc nhật ký của nhau.
  • D. Cơ quan điều tra khám xét điện thoại của nghi phạm theo lệnh của Viện Kiểm sát.

Câu 5: Bạn T nghi ngờ bạn H tung tin đồn thất thiệt về mình trên mạng xã hội. T đã nhờ bạn M là chuyên gia công nghệ thông tin xâm nhập vào tài khoản cá nhân của H để tìm bằng chứng. Hành vi của T và M đã vi phạm quyền nào của H?

  • A. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
  • B. Quyền tự do ngôn luận.
  • C. Quyền bất khả xâm phạm về đời tư.
  • D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 6: Pháp luật bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín nhằm mục đích chính nào?

  • A. Ngăn chặn tội phạm sử dụng thư tín, điện thoại, điện tín.
  • B. Giúp nhà nước quản lý thông tin liên lạc của công dân.
  • C. Bảo vệ bí mật cá nhân, tạo sự tin tưởng trong giao tiếp và bảo đảm tự do.
  • D. Khuyến khích người dân sử dụng thư tín, điện thoại, điện tín nhiều hơn.

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người cố ý xâm phạm bí mật thư tín của người khác và gây hậu quả nghiêm trọng?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở, phê bình.
  • B. Có thể bị xử lý hình sự theo quy định của pháp luật.
  • C. Bị phạt hành chính và bồi thường thiệt hại.
  • D. Không có hậu quả gì nếu không gây thiệt hại về vật chất.

Câu 8: Trong một cuộc họp lớp, bạn H vô tình để quên điện thoại. Bạn K tò mò mở điện thoại của H xem tin nhắn. Hành động của K thể hiện điều gì?

  • A. Sự quan tâm bạn bè.
  • B. Tính vô tư, hồn nhiên.
  • C. Quyền tự do cá nhân của K.
  • D. Sự thiếu tôn trọng quyền bí mật thư tín của người khác.

Câu 9: Theo em, học sinh cần làm gì để góp phần bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín trong môi trường học đường?

  • A. Tôn trọng quyền riêng tư, không tò mò xem thư tín, điện thoại của bạn bè.
  • B. Báo cáo với thầy cô giáo mọi hành vi sử dụng điện thoại của bạn bè.
  • C. Khuyến khích bạn bè chia sẻ mọi thông tin cá nhân với mình.
  • D. Cài đặt phần mềm theo dõi điện thoại của bạn bè để bảo vệ họ.

Câu 10: Ông A là trưởng phòng nhân sự, thường xuyên yêu cầu nhân viên IT của công ty theo dõi email công việc của một số nhân viên để nắm bắt thông tin. Hành vi này của ông A có phù hợp với quy định pháp luật không?

  • A. Phù hợp, vì ông A có quyền quản lý nhân viên.
  • B. Phù hợp, vì email công việc thuộc về công ty.
  • C. Không phù hợp, vì xâm phạm quyền bí mật thư tín, điện tín của nhân viên, trừ khi có căn cứ pháp luật.
  • D. Phù hợp, nếu nhân viên đã đồng ý cho phép theo dõi.

Câu 11: Trong bối cảnh mạng xã hội phát triển, phạm vi bảo vệ của quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có mở rộng sang những hình thức giao tiếp nào?

  • A. Bao gồm cả tin nhắn trên mạng xã hội, email, các hình thức giao tiếp trực tuyến khác.
  • B. Chỉ giới hạn ở thư tín truyền thống và điện thoại cố định.
  • C. Không áp dụng cho các hình thức giao tiếp công khai trên mạng xã hội.
  • D. Chỉ bảo vệ thông tin cá nhân, không bảo vệ nội dung giao tiếp.

Câu 12: Khi nào thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phép thu thập thông tin từ thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

  • A. Khi nghi ngờ công dân có hành vi vi phạm pháp luật.
  • B. Khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
  • C. Khi cần thiết để bảo vệ lợi ích quốc gia.
  • D. Khi công dân không chấp hành yêu cầu cung cấp thông tin.

Câu 13: Bà V phát hiện con trai mình thường xuyên nhận tin nhắn từ một số điện thoại lạ với nội dung không lành mạnh. Bà V đã bí mật cài phần mềm theo dõi điện thoại của con để kiểm soát tin nhắn. Hành động của bà V là?

  • A. Hợp pháp, vì bà V là mẹ và có quyền bảo vệ con.
  • B. Hợp pháp, vì tin nhắn có nội dung không lành mạnh.
  • C. Không vi phạm, vì bà V chỉ kiểm soát tin nhắn, không can thiệp vào nội dung.
  • D. Vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của con trai.

Câu 14: Trong một phiên tòa xét xử vụ án hình sự, tòa án có thể yêu cầu cung cấp nội dung thư tín, điện thoại, điện tín của bị cáo trong trường hợp nào?

  • A. Trong mọi trường hợp để làm rõ sự thật vụ án.
  • B. Khi bị cáo từ chối khai báo.
  • C. Nếu nội dung đó liên quan trực tiếp đến vụ án và được thu thập hợp pháp.
  • D. Chỉ khi có sự đồng ý của bị cáo.

Câu 15: Điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín được thực hiện hiệu quả trong xã hội?

  • A. Tăng cường lực lượng công an để kiểm soát thông tin.
  • B. Nâng cao ý thức pháp luật và sự tôn trọng quyền của người khác trong xã hội.
  • C. Phát triển công nghệ mã hóa thông tin.
  • D. Hạn chế sử dụng các phương tiện liên lạc hiện đại.

Câu 16: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Không tự ý xem tin nhắn, nhật ký của người khác.
  • B. Chia sẻ mật khẩu điện thoại cho bạn thân để tiện liên lạc.
  • C. Công khai tin nhắn riêng tư của người khác khi họ làm mình tức giận.
  • D. Ghi âm cuộc gọi điện thoại của người khác mà không báo trước.

Câu 17: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, công dân nên làm gì?

  • A. Tự ý trả thù người vi phạm.
  • B. Im lặng bỏ qua vì sợ phiền phức.
  • C. Báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được giải quyết.
  • D. Tuyên truyền trên mạng xã hội để lên án người vi phạm.

Câu 18: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của xã hội?

  • A. Giúp nhà nước kiểm soát thông tin hiệu quả hơn.
  • B. Thúc đẩy cạnh tranh giữa các doanh nghiệp viễn thông.
  • C. Giảm thiểu tình trạng tội phạm sử dụng công nghệ cao.
  • D. Góp phần xây dựng xã hội văn minh, dân chủ, bảo đảm quyền tự do cá nhân và sự tin tưởng giữa con người.

Câu 19: Bạn P là nhân viên bưu điện, trong quá trình phân loại thư, bạn P đã tò mò mở một phong bì thư để xem nội dung. Hành vi của bạn P vi phạm điều gì?

  • A. Vi phạm quy định về đạo đức nghề nghiệp.
  • B. Vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín của khách hàng.
  • C. Không vi phạm, vì bạn P chỉ tò mò xem qua.
  • D. Vi phạm quyền tự do báo chí.

Câu 20: Trong một gia đình, cha mẹ có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của con cái đã thành niên hay không?

  • A. Có quyền kiểm soát hoàn toàn để bảo vệ con cái.
  • B. Có quyền kiểm soát một phần để giáo dục con cái.
  • C. Không có quyền kiểm soát, vì con cái đã thành niên có đầy đủ quyền công dân.
  • D. Chỉ có quyền kiểm soát khi con cái chưa đủ 16 tuổi.

Câu 21: Hình thức xử lý nào thường được áp dụng đối với hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín ít nghiêm trọng?

  • A. Xử phạt hành chính.
  • B. Xử lý kỷ luật.
  • C. Truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • D. Cảnh cáo trước toàn dân.

Câu 22: Để bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín trên môi trường mạng, người dùng nên thực hiện biện pháp nào?

  • A. Hạn chế sử dụng mạng xã hội.
  • B. Báo cáo mọi tin nhắn đáng ngờ cho cơ quan chức năng.
  • C. Cài đặt phần mềm diệt virus cho tất cả thiết bị.
  • D. Sử dụng mật khẩu mạnh, bảo mật thông tin cá nhân, cẩn trọng khi chia sẻ thông tin trên mạng.

Câu 23: Trong một công ty, việc giám sát email của nhân viên có thể được thực hiện hợp pháp trong trường hợp nào?

  • A. Khi nghi ngờ nhân viên có hành vi vi phạm nội quy công ty.
  • B. Khi công ty có quy định rõ ràng về việc giám sát email công việc và đã thông báo cho nhân viên.
  • C. Để đảm bảo hiệu suất làm việc của nhân viên.
  • D. Khi có yêu cầu từ cấp trên.

Câu 24: So sánh quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín với quyền bí mật đời tư, điểm khác biệt chính là gì?

  • A. Quyền bí mật đời tư được pháp luật bảo vệ mạnh mẽ hơn.
  • B. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín chỉ áp dụng cho công dân Việt Nam.
  • C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín tập trung vào thông tin liên lạc, còn quyền bí mật đời tư bao gồm nhiều khía cạnh khác của đời sống cá nhân.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể giữa hai quyền này.

Câu 25: Tại sao quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín được coi là một trong những quyền cơ bản của con người?

  • A. Vì nó bảo vệ tự do giao tiếp, là nền tảng cho các quyền tự do khác và sự phát triển cá nhân.
  • B. Vì nó giúp nhà nước quản lý thông tin và đảm bảo an ninh quốc gia.
  • C. Vì nó thúc đẩy sự phát triển của ngành viễn thông và công nghệ thông tin.
  • D. Vì nó đảm bảo mọi thông tin cá nhân đều được bảo vệ tuyệt đối.

Câu 26: Trong tình huống nào sau đây, hành vi xem lén tin nhắn của người khác có thể được coi là chấp nhận được về mặt đạo đức, dù vẫn có thể vi phạm pháp luật?

  • A. Khi tò mò về chuyện tình cảm của bạn bè.
  • B. Khi muốn biết bí mật kinh doanh của đối thủ cạnh tranh.
  • C. Khi nghi ngờ người khác có hành vi phạm tội nhưng chưa có bằng chứng.
  • D. Khi một người xem tin nhắn của người thân đang có ý định tự tử để kịp thời ngăn chặn.

Câu 27: Nếu bạn nhận được một tin nhắn hoặc cuộc gọi có nội dung đe dọa, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình, bạn nên làm gì?

  • A. Xóa tin nhắn và chặn số điện thoại đó.
  • B. Lưu giữ bằng chứng và báo cáo ngay với cơ quan công an hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền.
  • C. Tự tìm cách trả thù người gửi tin nhắn.
  • D. Công khai nội dung tin nhắn trên mạng xã hội để kêu gọi giúp đỡ.

Câu 28: Trong tương lai, với sự phát triển của công nghệ, quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có thể đối mặt với những thách thức mới nào?

  • A. Quyền này sẽ trở nên ít quan trọng hơn khi mọi người chia sẻ thông tin công khai hơn.
  • B. Công nghệ sẽ giúp bảo vệ quyền này tốt hơn, không còn thách thức.
  • C. Các hình thức xâm phạm tinh vi hơn, khó phát hiện hơn do sự phát triển của trí tuệ nhân tạo và công nghệ theo dõi.
  • D. Thách thức lớn nhất là việc quản lý thông tin trên mạng xã hội.

Câu 29: Để pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín đi vào cuộc sống, cần có sự phối hợp của những chủ thể nào?

  • A. Chỉ cần sự quản lý chặt chẽ của nhà nước.
  • B. Chủ yếu dựa vào ý thức tự giác của mỗi công dân.
  • C. Các doanh nghiệp viễn thông và internet là chủ thể chính.
  • D. Nhà nước, công dân, các tổ chức xã hội và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, internet.

Câu 30: Trong một bài kiểm tra về quyền công dân, bạn được yêu cầu phân tích một tình huống vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và đề xuất giải pháp. Kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để bạn hoàn thành tốt bài kiểm tra này?

  • A. Kỹ năng ghi nhớ các điều luật liên quan đến quyền này.
  • B. Kỹ năng sử dụng internet để tìm kiếm thông tin.
  • C. Kỹ năng phân tích tình huống, vận dụng kiến thức pháp luật để đánh giá và đề xuất giải pháp.
  • D. Kỹ năng giao tiếp và trình bày ý kiến trước đám đông.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc nhóm quyền nào sau đây của công dân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Nội dung cốt lõi của quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Hành vi nào sau đây là *vi phạm* quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây, việc khám xét thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là *hợp pháp*?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Bạn T nghi ngờ bạn H tung tin đồn thất thiệt về mình trên mạng xã hội. T đã nhờ bạn M là chuyên gia công nghệ thông tin xâm nhập vào tài khoản cá nhân của H để tìm bằng chứng. Hành vi của T và M đã vi phạm quyền nào của H?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Pháp luật bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín nhằm mục đích chính nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người cố ý xâm phạm bí mật thư tín của người khác và gây hậu quả nghiêm trọng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong một cuộc họp lớp, bạn H vô tình để quên điện thoại. Bạn K tò mò mở điện thoại của H xem tin nhắn. Hành động của K thể hiện điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Theo em, học sinh cần làm gì để góp phần bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín trong môi trường học đường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Ông A là trưởng phòng nhân sự, thường xuyên yêu cầu nhân viên IT của công ty theo dõi email công việc của một số nhân viên để nắm bắt thông tin. Hành vi này của ông A có phù hợp với quy định pháp luật không?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong bối cảnh mạng xã hội phát triển, phạm vi bảo vệ của quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có mở rộng sang những hình thức giao tiếp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Khi nào thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phép thu thập thông tin từ thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Bà V phát hiện con trai mình thường xuyên nhận tin nhắn từ một số điện thoại lạ với nội dung không lành mạnh. Bà V đã bí mật cài phần mềm theo dõi điện thoại của con để kiểm soát tin nhắn. Hành động của bà V là?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong một phiên tòa xét xử vụ án hình sự, tòa án có thể yêu cầu cung cấp nội dung thư tín, điện thoại, điện tín của bị cáo trong trường hợp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín được thực hiện hiệu quả trong xã hội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, công dân nên làm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của xã hội?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Bạn P là nhân viên bưu điện, trong quá trình phân loại thư, bạn P đã tò mò mở một phong bì thư để xem nội dung. Hành vi của bạn P vi phạm điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong một gia đình, cha mẹ có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của con cái đã thành niên hay không?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Hình thức xử lý nào thường được áp dụng đối với hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín *ít nghiêm trọng*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Để bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín trên môi trường mạng, người dùng nên thực hiện biện pháp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong một công ty, việc giám sát email của nhân viên có thể được thực hiện hợp pháp trong trường hợp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: So sánh quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín với quyền bí mật đời tư, điểm khác biệt chính là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Tại sao quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín được coi là một trong những quyền cơ bản của con người?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong tình huống nào sau đây, hành vi xem lén tin nhắn của người khác có thể được coi là *chấp nhận được về mặt đạo đức*, dù vẫn có thể vi phạm pháp luật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Nếu bạn nhận được một tin nhắn hoặc cuộc gọi có nội dung đe dọa, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình, bạn nên làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong tương lai, với sự phát triển của công nghệ, quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có thể đối mặt với những thách thức mới nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Để pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín đi vào cuộc sống, cần có sự phối hợp của những chủ thể nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong một bài kiểm tra về quyền công dân, bạn được yêu cầu phân tích một tình huống vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và đề xuất giải pháp. Kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để bạn hoàn thành tốt bài kiểm tra này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ông K phát hiện vợ mình, bà H, có quan hệ tình cảm với người khác thông qua việc bí mật cài phần mềm nghe lén điện thoại của vợ. Hành vi của ông K xâm phạm đến quyền nào dưới đây của bà H?

  • A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
  • B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
  • C. Quyền tự do ngôn luận.
  • D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 2: Pháp luật quy định về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín nhằm mục đích chính nào sau đây?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động giao tiếp của công dân.
  • B. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực thông tin.
  • C. Bảo vệ bí mật đời tư, thông tin cá nhân của công dân, đảm bảo quyền tự do.
  • D. Đảm bảo an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.

Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phép tiến hành khám xét thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

  • A. Khi có nghi ngờ công dân sử dụng điện thoại để trốn thuế.
  • B. Khi có căn cứ để nhận định thư tín liên quan đến hành vi phạm tội.
  • C. Khi công dân từ chối hợp tác với cơ quan điều tra trong một vụ án dân sự.
  • D. Khi cơ quan nhà nước muốn kiểm tra thông tin liên lạc của đối tượng tình nghi.

Câu 4: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác?

  • A. Không tự ý mở nhật ký hoặc đọc tin nhắn điện thoại của người khác.
  • B. Chia sẻ thông tin cá nhân của bạn bè với người thân để cảnh báo.
  • C. Kiểm tra điện thoại của con cái để đảm bảo an toàn trên mạng.
  • D. Đề nghị người khác cho xem tin nhắn để hiểu rõ hơn về một vấn đề.

Câu 5: Bạn B là nhân viên bưu điện. Trong quá trình phân loại thư, B thấy một bức thư có vẻ ngoài sang trọng và tò mò nên đã mở ra xem. Hành vi của B đã vi phạm điều gì?

  • A. Vi phạm quyền tự do kinh doanh.
  • B. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
  • C. Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự.
  • D. Vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.

Câu 6: Theo em, hậu quả tiêu cực nào sau đây có thể xảy ra khi quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín bị xâm phạm?

  • A. Gây thiệt hại về tài sản cho công dân.
  • B. Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của đất nước.
  • C. Gây tổn thương về tinh thần, mất lòng tin và ảnh hưởng đến danh dự cá nhân.
  • D. Làm suy giảm uy tín của cơ quan nhà nước.

Câu 7: Trong một cuộc điều tra về tội phạm ma túy, cơ quan công an đã thực hiện việc nghe lén điện thoại của một nghi phạm theo đúng trình tự pháp luật. Hành động này có vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín không?

  • A. Có, vì mọi hành vi nghe lén điện thoại đều là vi phạm.
  • B. Không, vì được thực hiện theo đúng trình tự pháp luật để phục vụ điều tra tội phạm.
  • C. Có, vì quyền này là tuyệt đối và không có ngoại lệ.
  • D. Không chắc chắn, cần xem xét mục đích của việc điều tra.

Câu 8: Để bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của bản thân, mỗi công dân nên chủ động thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Hạn chế sử dụng điện thoại và các phương tiện liên lạc khác.
  • B. Không chia sẻ thông tin cá nhân với bất kỳ ai.
  • C. Thường xuyên thay đổi số điện thoại và địa chỉ liên lạc.
  • D. Nâng cao ý thức tự bảo vệ thông tin cá nhân và cẩn trọng trong giao tiếp.

Câu 9: Điều gì KHÔNG phải là một hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Tự ý mở thư của người khác gửi đến nhà.
  • B. Đọc trộm tin nhắn trên điện thoại của bạn cùng phòng.
  • C. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra bưu phẩm để phát hiện hàng cấm theo quy định.
  • D. Ghi âm cuộc gọi điện thoại của người khác mà không được sự đồng ý.

Câu 10: Trong một buổi học nhóm tại nhà bạn H, bạn M vô tình nhìn thấy mật khẩu wifi nhà H được ghi trên giấy nhớ. M đã tự ý dùng mật khẩu này để truy cập internet. Hỏi hành vi của M có vi phạm quyền nào không?

  • A. Vi phạm quyền tự do tiếp cận thông tin.
  • B. Vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.
  • C. Vi phạm quyền riêng tư về tài chính.
  • D. Không vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 11: Pháp luật bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân ở những hình thức giao tiếp nào?

  • A. Chỉ thư tín và điện thoại truyền thống.
  • B. Chỉ các hình thức giao tiếp bằng văn bản.
  • C. Tất cả các hình thức giao tiếp, bao gồm thư tín, điện thoại, điện tín và các hình thức điện tử khác.
  • D. Chỉ các hình thức giao tiếp được thực hiện qua nhà cung cấp dịch vụ viễn thông.

Câu 12: Nếu phát hiện hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác, công dân nên làm gì?

  • A. Tự mình giải quyết bằng cách đối chất trực tiếp với người vi phạm.
  • B. Báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được bảo vệ và xử lý.
  • C. Im lặng và bỏ qua vì cho rằng đó là chuyện cá nhân.
  • D. Tuyên truyền trên mạng xã hội để lên án hành vi vi phạm.

Câu 13: Trong một công ty, trưởng phòng nhân sự được quyền xem xét email công việc của nhân viên để đánh giá hiệu quả làm việc. Việc này có vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của nhân viên không?

  • A. Có, vì mọi hành vi xem email của người khác đều vi phạm.
  • B. Không, vì trưởng phòng có quyền quản lý nhân viên.
  • C. Có thể không, nếu email công việc được coi là tài sản của công ty và nhân viên đã được thông báo về việc giám sát.
  • D. Chỉ vi phạm nếu trưởng phòng xem email vào ngày nghỉ của nhân viên.

Câu 14: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là một trong những quyền cơ bản nào của công dân?

  • A. Quyền nhân thân.
  • B. Quyền tài sản.
  • C. Quyền dân sự.
  • D. Quyền chính trị.

Câu 15: Hành vi nào sau đây của cơ quan nhà nước là phù hợp với quy định pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Kiểm tra ngẫu nhiên thư tín của công dân để phòng ngừa tội phạm.
  • B. Thu giữ thư tín của nghi phạm theo lệnh của tòa án để phục vụ điều tra.
  • C. Công bố nội dung điện thoại của người nổi tiếng để tăng tính minh bạch.
  • D. Nghe lén điện thoại của người dân để nắm bắt dư luận xã hội.

Câu 16: Vì sao quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín lại quan trọng đối với mỗi cá nhân?

  • A. Giúp cá nhân thể hiện quyền lực và kiểm soát thông tin.
  • B. Tạo điều kiện cho cá nhân tham gia vào các hoạt động chính trị.
  • C. Bảo vệ không gian riêng tư, tự do giao tiếp và phát triển nhân cách.
  • D. Đảm bảo cá nhân không bị lợi dụng trong các giao dịch kinh tế.

Câu 17: Trong tình huống nào, việc xem xét nội dung thư tín, điện thoại, điện tín được coi là hành vi "xâm phạm" quyền?

  • A. Khi thực hiện hành vi đó mà không có sự đồng ý của chủ sở hữu hoặc không có căn cứ pháp luật.
  • B. Khi thực hiện hành vi đó để bảo vệ lợi ích của tập thể.
  • C. Khi thực hiện hành vi đó vì mục đích cá nhân chính đáng.
  • D. Khi thực hiện hành vi đó một cách vô tình và không gây hậu quả nghiêm trọng.

Câu 18: Bạn T nghi ngờ bạn thân M đang bị kẻ xấu lợi dụng qua mạng xã hội. T đã bí mật đăng nhập vào tài khoản Facebook của M để kiểm tra tin nhắn. Hành động của T là?

  • A. Hợp pháp vì mục đích tốt là bảo vệ bạn.
  • B. Vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
  • C. Chỉ vi phạm nếu M thực sự bị lợi dụng.
  • D. Không vi phạm nếu T không tiết lộ thông tin cho người khác.

Câu 19: Hình thức xử lý nào có thể áp dụng đối với người có hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Chỉ bị phê bình trước tập thể.
  • B. Chỉ bị xử phạt hành chính.
  • C. Chỉ bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • D. Có thể bị xử lý kỷ luật, hành chính hoặc hình sự tùy theo mức độ vi phạm.

Câu 20: Trong gia đình, cha mẹ có quyền kiểm soát hoàn toàn điện thoại của con cái vị thành niên không?

  • A. Có, vì cha mẹ có quyền giáo dục và quản lý con cái.
  • B. Có, vì điện thoại là tài sản của cha mẹ.
  • C. Không, cha mẹ cần tôn trọng quyền riêng tư của con cái, đặc biệt là về thông tin liên lạc.
  • D. Không, chỉ khi con cái có hành vi vi phạm pháp luật thì cha mẹ mới được kiểm soát.

Câu 21: Đâu là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín cho công dân?

  • A. Cung cấp miễn phí dịch vụ thư tín, điện thoại cho mọi công dân.
  • B. Ban hành và thực thi pháp luật để bảo vệ quyền này, xử lý hành vi vi phạm.
  • C. Tổ chức các chiến dịch tuyên truyền về quyền này trên các phương tiện truyền thông.
  • D. Giám sát toàn bộ hoạt động thông tin liên lạc của công dân để ngăn chặn vi phạm.

Câu 22: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có mối quan hệ mật thiết với quyền nào sau đây?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
  • C. Quyền bí mật đời tư.
  • D. Quyền tự do đi lại và cư trú.

Câu 23: Trong bối cảnh công nghệ số phát triển, hình thức nào dưới đây cũng được pháp luật bảo vệ quyền an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Chỉ thư giấy và điện thoại cố định truyền thống.
  • B. Chỉ điện thoại di động và tin nhắn SMS.
  • C. Chỉ email và tin nhắn trên các ứng dụng mạng xã hội.
  • D. Email, tin nhắn trên mạng xã hội, cuộc gọi video và các hình thức giao tiếp điện tử khác.

Câu 24: Nếu người khác cố tình xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của bạn, bạn nên chọn cách ứng xử nào sau đây ĐẦU TIÊN?

  • A. Nhắc nhở và yêu cầu người đó chấm dứt hành vi xâm phạm.
  • B. Ngay lập tức báo cáo với cơ quan công an.
  • C. Trả đũa bằng cách xâm phạm quyền của người đó.
  • D. Im lặng và chịu đựng để tránh gây mâu thuẫn.

Câu 25: Hành vi nào sau đây KHÔNG bị coi là vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín trong môi trường làm việc?

  • A. Đọc email cá nhân của đồng nghiệp.
  • B. Kiểm tra email công vụ của nhân viên theo quy định của công ty.
  • C. Nghe lén điện thoại của đồng nghiệp để biết thông tin dự án.
  • D. Xem nhật ký làm việc cá nhân của đồng nghiệp.

Câu 26: Trong một phiên tòa xét xử vụ án hình sự, việc công khai nội dung thư tín, điện thoại, điện tín đã được thu thập hợp pháp có được coi là vi phạm quyền này không?

  • A. Có, vì mọi hành vi công khai thông tin riêng tư đều vi phạm.
  • B. Có, vì phiên tòa cần đảm bảo tuyệt đối bí mật thông tin cá nhân.
  • C. Không, nếu nội dung đó là chứng cứ quan trọng và việc thu thập là hợp pháp.
  • D. Không chắc chắn, tùy thuộc vào quyết định của thẩm phán.

Câu 27: Điều gì thể hiện tính "bí mật" của thư tín, điện thoại, điện tín theo quy định của pháp luật?

  • A. Nội dung thông tin phải được mã hóa.
  • B. Chỉ người gửi và người nhận được biết nội dung.
  • C. Thông tin không được lưu trữ ở bất kỳ đâu.
  • D. Thông tin không được phép tiết lộ cho bất kỳ ai khác ngoài chủ sở hữu và người được ủy quyền hợp pháp, trừ trường hợp pháp luật quy định.

Câu 28: So sánh giữa quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín với quyền tự do ngôn luận, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Quyền tự do ngôn luận mang tính cá nhân hơn.
  • B. Quyền bí mật thư tín bảo vệ thông tin cá nhân, còn quyền tự do ngôn luận bảo vệ quyền bày tỏ ý kiến.
  • C. Quyền tự do ngôn luận quan trọng hơn trong xã hội dân chủ.
  • D. Quyền bí mật thư tín chỉ áp dụng trong không gian riêng tư.

Câu 29: Trong tình huống nào sau đây, hành vi xem trộm tin nhắn điện thoại của người khác có thể được coi là ít nghiêm trọng hơn về mặt pháp lý?

  • A. Xem trộm tin nhắn của người yêu vì ghen tuông.
  • B. Xem trộm tin nhắn của đồng nghiệp để biết thông tin công việc.
  • C. Xem trộm tin nhắn của người lạ để báo tin khẩn cấp về tai nạn.
  • D. Xem trộm tin nhắn của con cái để kiểm soát các mối quan hệ bạn bè.

Câu 30: Để góp phần xây dựng môi trường xã hội tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, học sinh có thể hành động thiết thực nhất như thế nào?

  • A. Tham gia các hoạt động biểu tình phản đối hành vi xâm phạm quyền.
  • B. Tự trang bị các phần mềm bảo mật thông tin cá nhân.
  • C. Kêu gọi bạn bè hạn chế sử dụng điện thoại và mạng xã hội.
  • D. Tuyên truyền, giáo dục về quyền này và thực hành tôn trọng quyền của người khác trong cuộc sống hàng ngày.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Ông K phát hiện vợ mình, bà H, có quan hệ tình cảm với người khác thông qua việc bí mật cài phần mềm nghe lén điện thoại của vợ. Hành vi của ông K xâm phạm đến quyền nào dưới đây của bà H?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Pháp luật quy định về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín nhằm mục đích chính nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phép tiến hành khám xét thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Bạn B là nhân viên bưu điện. Trong quá trình phân loại thư, B thấy một bức thư có vẻ ngoài sang trọng và tò mò nên đã mở ra xem. Hành vi của B đã vi phạm điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Theo em, hậu quả tiêu cực nào sau đây có thể xảy ra khi quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín bị xâm phạm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong một cuộc điều tra về tội phạm ma túy, cơ quan công an đã thực hiện việc nghe lén điện thoại của một nghi phạm theo đúng trình tự pháp luật. Hành động này có vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín không?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Để bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của bản thân, mỗi công dân nên chủ động thực hiện biện pháp nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Điều gì KHÔNG phải là một hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong một buổi học nhóm tại nhà bạn H, bạn M vô tình nhìn thấy mật khẩu wifi nhà H được ghi trên giấy nhớ. M đã tự ý dùng mật khẩu này để truy cập internet. Hỏi hành vi của M có vi phạm quyền nào không?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Pháp luật bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân ở những hình thức giao tiếp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Nếu phát hiện hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác, công dân nên làm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong một công ty, trưởng phòng nhân sự được quyền xem xét email công việc của nhân viên để đánh giá hiệu quả làm việc. Việc này có vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của nhân viên không?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là một trong những quyền cơ bản nào của công dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Hành vi nào sau đây của cơ quan nhà nước là phù hợp với quy định pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Vì sao quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín lại quan trọng đối với mỗi cá nhân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong tình huống nào, việc xem xét nội dung thư tín, điện thoại, điện tín được coi là hành vi 'xâm phạm' quyền?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Bạn T nghi ngờ bạn thân M đang bị kẻ xấu lợi dụng qua mạng xã hội. T đã bí mật đăng nhập vào tài khoản Facebook của M để kiểm tra tin nhắn. Hành động của T là?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Hình thức xử lý nào có thể áp dụng đối với người có hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong gia đình, cha mẹ có quyền kiểm soát hoàn toàn điện thoại của con cái vị thành niên không?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Đâu là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín cho công dân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có mối quan hệ mật thiết với quyền nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong bối cảnh công nghệ số phát triển, hình thức nào dưới đây cũng được pháp luật bảo vệ quyền an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Nếu người khác cố tình xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của bạn, bạn nên chọn cách ứng xử nào sau đây ĐẦU TIÊN?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Hành vi nào sau đây KHÔNG bị coi là vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín trong môi trường làm việc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong một phiên tòa xét xử vụ án hình sự, việc công khai nội dung thư tín, điện thoại, điện tín đã được thu thập hợp pháp có được coi là vi phạm quyền này không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Điều gì thể hiện tính 'bí mật' của thư tín, điện thoại, điện tín theo quy định của pháp luật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: So sánh giữa quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín với quyền tự do ngôn luận, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong tình huống nào sau đây, hành vi xem trộm tin nhắn điện thoại của người khác có thể được coi là ít nghiêm trọng hơn về mặt pháp lý?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để góp phần xây dựng môi trường xã hội tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, học sinh có thể hành động thiết thực nhất như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác?

  • A. Tò mò xem tin nhắn trên điện thoại của bạn khi bạn vắng mặt.
  • B. Ghi âm cuộc gọi điện thoại của đồng nghiệp để báo cáo với cấp trên.
  • C. Mở thư của hàng xóm gửi nhầm địa chỉ để xem ai gửi.
  • D. Không tự ý mở nhật ký của người thân dù biết mật khẩu.

Câu 2: Theo pháp luật Việt Nam, trong trường hợp nào sau đây, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phép tiến hành kiểm tra thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân?

  • A. Khi nghi ngờ người đó có quan điểm chính trị trái chiều.
  • B. Khi có căn cứ xác định thư tín liên quan đến hành vi phạm tội.
  • C. Để xác minh thông tin cá nhân khi làm thủ tục hành chính.
  • D. Khi người đó không thanh toán cước phí dịch vụ viễn thông.

Câu 3: Anh K là nhân viên bưu điện. Trong quá trình phân loại thư, anh K thấy một phong bì dày cộp và tò mò muốn biết bên trong có gì nên đã mở ra xem. Hành vi của anh K đã vi phạm quyền nào của công dân?

  • A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
  • B. Quyền tự do kinh doanh.
  • C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.
  • D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 4: Pháp luật quy định trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là gì?

  • A. Ban hành và thực thi pháp luật để ngăn chặn mọi hành vi xâm phạm.
  • B. Khuyến khích người dân tự bảo vệ thông tin cá nhân.
  • C. Cung cấp miễn phí dịch vụ bảo mật thông tin cho mọi công dân.
  • D. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về quyền này cho doanh nghiệp.

Câu 5: Chị M nghi ngờ chồng mình có mối quan hệ ngoài luồng nên đã bí mật cài phần mềm nghe lén vào điện thoại của chồng. Hành vi của chị M có phù hợp với quy định pháp luật về quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín không?

  • A. Phù hợp, vì chị M có quyền kiểm soát chồng để giữ gìn hạnh phúc gia đình.
  • B. Phù hợp, vì đây là biện pháp tự bảo vệ quyền lợi chính đáng của người vợ.
  • C. Không phù hợp, vì mọi hành vi xâm phạm bí mật thư tín đều bị pháp luật nghiêm cấm.
  • D. Không phù hợp, nhưng chỉ bị nhắc nhở nếu không gây hậu quả nghiêm trọng.

Câu 6: Hậu quả pháp lý nào sau đây có thể xảy ra đối với người có hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác?

  • A. Chỉ bị phê bình trước tập thể.
  • B. Có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • C. Chỉ phải bồi thường thiệt hại về vật chất.
  • D. Được miễn trách nhiệm nếu tự nguyện khắc phục hậu quả.

Câu 7: Trong một cuộc họp lớp, bạn B vô tình đọc được tin nhắn trên điện thoại của bạn C để trên bàn. Hành động tiếp theo nào của B là đúng đắn nhất để thể hiện sự tôn trọng quyền bí mật thư tín của C?

  • A. Giả vờ không thấy gì và tiếp tục trò chuyện với C.
  • B. Kể cho các bạn khác trong lớp biết nội dung tin nhắn vừa đọc được.
  • C. Chụp ảnh màn hình tin nhắn và gửi cho C xem lại.
  • D. Lập tức rời mắt khỏi điện thoại của C và không bình luận gì về tin nhắn đó.

Câu 8: Điều gì sau đây không phải là hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Tự ý mở và đọc thư điện tử của người khác.
  • B. Cố tình nghe lén điện thoại của người khác.
  • C. Cơ quan công an thu giữ điện thoại của nghi phạm theo lệnh khám xét.
  • D. Sao chép tin nhắn của người khác để sử dụng cho mục đích cá nhân.

Câu 9: Vì sao quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín lại quan trọng đối với mỗi công dân?

  • A. Bảo vệ đời sống riêng tư, tự do cá nhân và các thông tin cá nhân của công dân.
  • B. Giúp nhà nước dễ dàng quản lý thông tin liên lạc của công dân.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh qua thư tín, điện thoại.
  • D. Nâng cao ý thức cảnh giác của công dân trước nguy cơ bị xâm phạm thông tin.

Câu 10: Bạn T phát hiện bạn H thường xuyên bị một nhóm bạn xấu đe dọa qua tin nhắn điện thoại. Hành động nào sau đây của T là phù hợp và thể hiện trách nhiệm công dân?

  • A. Tự mình tìm cách trả thù nhóm bạn xấu để bảo vệ H.
  • B. Khuyên H báo cáo sự việc với gia đình, nhà trường hoặc cơ quan công an.
  • C. Giữ bí mật chuyện này để tránh làm H thêm lo lắng.
  • D. Công khai tin nhắn đe dọa lên mạng xã hội để cảnh báo mọi người.

Câu 11: Trong một công ty, hành vi nào của người quản lý được xem là vi phạm quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của nhân viên?

  • A. Yêu cầu nhân viên báo cáo về nội dung các cuộc gọi công việc.
  • B. Kiểm tra email công việc của nhân viên để đánh giá hiệu quả làm việc.
  • C. Tự ý đọc email cá nhân của nhân viên trên máy tính công ty.
  • D. Giám sát thời gian sử dụng điện thoại của nhân viên trong giờ làm việc.

Câu 12: Để bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của bản thân, mỗi người cần có ý thức như thế nào?

  • A. Không sử dụng điện thoại và các phương tiện liên lạc khác.
  • B. Chia sẻ thông tin cá nhân một cách hạn chế với mọi người.
  • C. Chỉ sử dụng các dịch vụ thư tín, điện thoại, điện tín của nhà nước.
  • D. Nâng cao cảnh giác, tự bảo vệ thông tin cá nhân và tôn trọng quyền của người khác.

Câu 13: Tình huống nào sau đây thể hiện sự xung đột giữa quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín với một quyền khác?

  • A. Việc công dân tự do trao đổi thông tin trên mạng xã hội.
  • B. Việc cơ quan an ninh kiểm soát thư tín của người bị tình nghi khủng bố.
  • C. Việc nhà báo thu thập thông tin qua điện thoại để viết bài điều tra.
  • D. Việc người dân gửi đơn thư khiếu nại, tố cáo đến cơ quan nhà nước.

Câu 14: Pháp luật có cho phép ghi âm cuộc gọi điện thoại của người khác mà không được sự đồng ý của họ không?

  • A. Pháp luật không có quy định về việc này.
  • B. Pháp luật cho phép nếu người ghi âm có mục đích tốt.
  • C. Pháp luật không cho phép, trừ trường hợp được pháp luật quy định.
  • D. Pháp luật cho phép nếu cuộc gọi đó liên quan đến công việc.

Câu 15: Trong trường hợp phát hiện hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của mình, công dân nên làm gì?

  • A. Khiếu nại, tố cáo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được bảo vệ.
  • B. Tự mình tìm cách trả thù người xâm phạm.
  • C. Im lặng chịu đựng để tránh gây rắc rối.
  • D. Công khai sự việc trên mạng xã hội để gây áp lực dư luận.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật.
  • B. Xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
  • C. Nâng cao nhận thức pháp luật cho người dân về quyền này.
  • D. Khuyến khích người dân tự ý xâm phạm thư tín của người khác để phòng ngừa.

Câu 17: Ý nghĩa của quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín đối với sự phát triển của xã hội là gì?

  • A. Giúp nhà nước kiểm soát thông tin hiệu quả hơn.
  • B. Góp phần xây dựng xã hội văn minh, dân chủ, bảo vệ quyền con người.
  • C. Thúc đẩy cạnh tranh giữa các doanh nghiệp dịch vụ viễn thông.
  • D. Giảm thiểu tình trạng tội phạm sử dụng công nghệ cao.

Câu 18: Trong bối cảnh công nghệ số phát triển, quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có những thách thức mới nào?

  • A. Quyền này trở nên ít quan trọng hơn so với trước.
  • B. Việc bảo vệ quyền này trở nên dễ dàng hơn nhờ công nghệ.
  • C. Xuất hiện nhiều hình thức xâm phạm tinh vi, khó kiểm soát hơn.
  • D. Pháp luật hiện hành đã hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu bảo vệ quyền.

Câu 19: Học sinh cần làm gì để góp phần bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín trong môi trường học đường?

  • A. Tuyên truyền cho bạn bè về quyền tự do ngôn luận.
  • B. Tham gia các hoạt động đấu tranh chống tội phạm.
  • C. Báo cáo với nhà trường mọi hành vi vi phạm pháp luật.
  • D. Tôn trọng quyền riêng tư của bạn bè, không xâm phạm thư tín, điện thoại.

Câu 20: Hành vi nào sau đây của cơ quan nhà nước là đúng pháp luật trong việc bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Tiến hành khám xét thư tín theo đúng trình tự, thủ tục luật định.
  • B. Tổ chức kiểm tra định kỳ điện thoại của tất cả công dân.
  • C. Công khai thông tin cá nhân của người vi phạm pháp luật.
  • D. Hạn chế quyền sử dụng internet của công dân để phòng ngừa tội phạm.

Câu 21: Trong một vở kịch, nhân vật A tự ý đọc nhật ký của nhân vật B. Hành vi này trong vở kịch thể hiện điều gì về quyền bí mật thư tín?

  • A. Sự tôn trọng quyền bí mật thư tín trong xã hội.
  • B. Hành vi được pháp luật cho phép trong một số trường hợp đặc biệt.
  • C. Sự xâm phạm quyền bí mật thư tín và đạo đức cá nhân.
  • D. Một cách giải quyết mâu thuẫn giữa các nhân vật.

Câu 22: Nếu bạn nhận được một tin nhắn rác hoặc cuộc gọi quấy rối, bạn nên làm gì để bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của mình?

  • A. Trả lời tin nhắn hoặc cuộc gọi để yêu cầu họ dừng lại.
  • B. Chặn số điện thoại đó và báo cáo với nhà cung cấp dịch vụ.
  • C. Công khai số điện thoại đó trên mạng xã hội để cảnh báo mọi người.
  • D. Thay đổi số điện thoại của mình để tránh bị làm phiền.

Câu 23: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín được quy định trong văn bản pháp lý nào của Việt Nam?

  • A. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • B. Luật An ninh mạng.
  • C. Bộ luật Dân sự.
  • D. Luật Viễn thông.

Câu 24: Trong hoạt động kinh doanh, việc bảo vệ bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có vai trò như thế nào?

  • A. Không có vai trò quan trọng, vì doanh nghiệp chủ yếu quan tâm đến lợi nhuận.
  • B. Chỉ quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực viễn thông.
  • C. Quan trọng để bảo vệ thông tin khách hàng, bí mật kinh doanh và uy tín doanh nghiệp.
  • D. Chỉ cần thiết đối với các doanh nghiệp nhà nước, không cần thiết với doanh nghiệp tư nhân.

Câu 25: So sánh quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín với quyền tự do ngôn luận, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín quan trọng hơn quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do ngôn luận được bảo vệ tuyệt đối hơn quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
  • C. Cả hai quyền đều không bị hạn chế trong bất kỳ trường hợp nào.
  • D. Quyền bí mật thư tín bảo vệ thông tin cá nhân, còn quyền tự do ngôn luận bảo vệ sự bày tỏ ý kiến.

Câu 26: Trong gia đình, cha mẹ có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại của con cái vị thành niên không?

  • A. Cha mẹ có quyền kiểm soát hoàn toàn để bảo vệ con cái.
  • B. Cha mẹ cần tôn trọng quyền riêng tư của con, trừ trường hợp cần thiết để bảo vệ con.
  • C. Cha mẹ không có quyền kiểm soát vì con cái cũng có quyền riêng tư.
  • D. Pháp luật không quy định về vấn đề này trong gia đình.

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu pháp luật không bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Xã hội sẽ phát triển nhanh hơn vì thông tin được tự do lưu thông.
  • B. Không có gì thay đổi lớn vì người dân vẫn có thể tự bảo vệ.
  • C. Đời sống riêng tư bị xâm phạm, mất lòng tin vào xã hội, giảm tự do cá nhân.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến một số ít người sử dụng thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 28: Một nhóm bạn rủ nhau hack tài khoản mạng xã hội của người khác để xem tin nhắn riêng tư. Hành vi này vi phạm pháp luật như thế nào?

  • A. Chỉ vi phạm đạo đức, không vi phạm pháp luật.
  • B. Chỉ bị nhắc nhở nếu chưa gây hậu quả nghiêm trọng.
  • C. Chỉ bị xử phạt hành chính, không bị truy cứu hình sự.
  • D. Vi phạm nghiêm trọng quyền bí mật thư tín, có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Câu 29: Để quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín được thực hiện hiệu quả trong thực tế, cần có sự phối hợp của những chủ thể nào?

  • A. Chỉ cần sự nỗ lực của cơ quan nhà nước.
  • B. Cần sự phối hợp của nhà nước, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ và ý thức của công dân.
  • C. Chủ yếu dựa vào ý thức tự giác của mỗi công dân.
  • D. Chỉ cần sự hợp tác giữa các doanh nghiệp viễn thông.

Câu 30: Trong tương lai, khi các hình thức giao tiếp và lưu trữ thông tin ngày càng đa dạng, quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín cần được hiểu và bảo vệ như thế nào?

  • A. Thu hẹp phạm vi bảo vệ để phù hợp với thực tế.
  • B. Giữ nguyên phạm vi bảo vệ như hiện tại.
  • C. Mở rộng phạm vi bảo vệ để bao gồm cả các hình thức thông tin mới.
  • D. Không cần thay đổi vì bản chất quyền này không đổi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Theo pháp luật Việt Nam, trong trường hợp nào sau đây, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phép tiến hành kiểm tra thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Anh K là nhân viên bưu điện. Trong quá trình phân loại thư, anh K thấy một phong bì dày cộp và tò mò muốn biết bên trong có gì nên đã mở ra xem. Hành vi của anh K đã vi phạm quyền nào của công dân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Pháp luật quy định trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Chị M nghi ngờ chồng mình có mối quan hệ ngoài luồng nên đã bí mật cài phần mềm nghe lén vào điện thoại của chồng. Hành vi của chị M có phù hợp với quy định pháp luật về quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín không?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Hậu quả pháp lý nào sau đây có thể xảy ra đối với người có hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong một cuộc họp lớp, bạn B vô tình đọc được tin nhắn trên điện thoại của bạn C để trên bàn. Hành động tiếp theo nào của B là đúng đắn nhất để thể hiện sự tôn trọng quyền bí mật thư tín của C?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Điều gì sau đây không phải là hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Vì sao quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín lại quan trọng đối với mỗi công dân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Bạn T phát hiện bạn H thường xuyên bị một nhóm bạn xấu đe dọa qua tin nhắn điện thoại. Hành động nào sau đây của T là phù hợp và thể hiện trách nhiệm công dân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong một công ty, hành vi nào của người quản lý được xem là vi phạm quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của nhân viên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Để bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của bản thân, mỗi người cần có ý thức như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Tình huống nào sau đây thể hiện sự xung đột giữa quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín với một quyền khác?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Pháp luật có cho phép ghi âm cuộc gọi điện thoại của người khác mà không được sự đồng ý của họ không?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong trường hợp phát hiện hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của mình, công dân nên làm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Ý nghĩa của quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín đối với sự phát triển của xã hội là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong bối cảnh công nghệ số phát triển, quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có những thách thức mới nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Học sinh cần làm gì để góp phần bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín trong môi trường học đường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Hành vi nào sau đây của cơ quan nhà nước là đúng pháp luật trong việc bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong một vở kịch, nhân vật A tự ý đọc nhật ký của nhân vật B. Hành vi này trong vở kịch thể hiện điều gì về quyền bí mật thư tín?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Nếu bạn nhận được một tin nhắn rác hoặc cuộc gọi quấy rối, bạn nên làm gì để bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của mình?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín được quy định trong văn bản pháp lý nào của Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong hoạt động kinh doanh, việc bảo vệ bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có vai trò như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: So sánh quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín với quyền tự do ngôn luận, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong gia đình, cha mẹ có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại của con cái vị thành niên không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu pháp luật không bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một nhóm bạn rủ nhau hack tài khoản mạng xã hội của người khác để xem tin nhắn riêng tư. Hành vi này vi phạm pháp luật như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Để quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín được thực hiện hiệu quả trong thực tế, cần có sự phối hợp của những chủ thể nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong tương lai, khi các hình thức giao tiếp và lưu trữ thông tin ngày càng đa dạng, quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín cần được hiểu và bảo vệ như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo pháp luật Việt Nam, quyền nào sau đây của công dân được bảo vệ liên quan đến việc trao đổi thông tin cá nhân qua thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Quyền tự do ngôn luận
  • B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
  • C. Quyền bí mật đời tư
  • D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Câu 2: Hành vi nào sau đây không xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

  • A. Tự ý mở nhật ký của người bạn thân để đọc vì tò mò.
  • B. Cố ý nghe lén cuộc điện thoại của hàng xóm để biết chuyện riêng tư.
  • C. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc kiểm soát thư tín theo lệnh tòa án.
  • D. Nhân viên bưu điện tiết lộ nội dung thư của khách hàng cho người khác.

Câu 3: Trong tình huống nào dưới đây, việc khám xét thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là hợp pháp theo quy định của pháp luật?

  • A. Nghi ngờ người đó có quan điểm chính trị đối lập.
  • B. Có căn cứ để tin rằng trong thư tín có chứa bằng chứng của một vụ án hình sự.
  • C. Muốn biết thông tin tài chính cá nhân của đối thủ cạnh tranh.
  • D. Để kiểm tra mức độ trung thực của nhân viên trong công ty.

Câu 4: Bạn M nghi ngờ bạn thân N sử dụng điện thoại để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật. M đã tự ý cài phần mềm theo dõi vào điện thoại của N để kiểm tra tin nhắn và cuộc gọi. Hành vi của M đã vi phạm quyền nào của N?

  • A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
  • B. Quyền được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm
  • C. Quyền tự do cá nhân
  • D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Câu 5: Pháp luật quy định những chủ thể nào có trách nhiệm bảo đảm quyền an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

  • A. Chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • B. Chỉ bản thân công dân
  • C. Cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân
  • D. Chỉ những người làm trong ngành bưu chính viễn thông

Câu 6: Theo em, vì sao quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín lại quan trọng đối với mỗi cá nhân trong xã hội?

  • A. Bảo vệ đời sống riêng tư, tạo không gian tự do cá nhân và bảo đảm các quyền tự do khác.
  • B. Giúp nhà nước dễ dàng quản lý thông tin liên lạc của công dân.
  • C. Đảm bảo bí mật thông tin kinh doanh cho các doanh nghiệp.
  • D. Tăng cường tính minh bạch trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.

Câu 7: Trong một cuộc họp lớp, bạn T đã công khai tin nhắn riêng tư của bạn H mà không được sự đồng ý của H. Hành vi của T có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào cho H?

  • A. Bị phạt tiền theo quy định của pháp luật.
  • B. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, gây tổn thương tinh thần cho H.
  • C. Mất quyền lợi học tập tại trường.
  • D. Bị kỷ luật trước toàn trường.

Câu 8: Để bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của bản thân, công dân nên thực hiện hành động nào sau đây?

  • A. Hạn chế sử dụng các phương tiện liên lạc cá nhân.
  • B. Công khai toàn bộ thông tin cá nhân trên mạng xã hội.
  • C. Không chia sẻ thông tin cá nhân với bất kỳ ai.
  • D. Nâng cao ý thức tự bảo vệ thông tin cá nhân và tôn trọng quyền riêng tư của người khác.

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người cố ý xâm phạm bí mật thư tín của người khác và gây ra hậu quả nghiêm trọng?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu xin lỗi công khai.
  • B. Bị xử phạt hành chính bằng hình thức cảnh cáo.
  • C. Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
  • D. Chỉ phải bồi thường thiệt hại về vật chất.

Câu 10: Trong bối cảnh công nghệ số phát triển, hình thức nào sau đây được xem là thư tín, điện thoại, điện tín theo nghĩa rộng?

  • A. Chỉ thư giấy và điện thoại cố định.
  • B. Email, tin nhắn mạng xã hội, cuộc gọi video trực tuyến.
  • C. Chỉ điện tín và fax.
  • D. Chỉ các phương tiện liên lạc truyền thống trước đây.

Câu 11: Hành vi nào thể hiện sự tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác trong môi trường học đường?

  • A. Không tự ý sử dụng điện thoại hoặc máy tính của bạn bè khi chưa được phép.
  • B. Thường xuyên kiểm tra điện thoại của bạn bè để giúp họ tránh xa nội dung xấu.
  • C. Chia sẻ mật khẩu wifi cho bạn bè để thể hiện sự thân thiết.
  • D. Đọc tin nhắn của bạn bè khi họ nhờ xem thông báo.

Câu 12: Giả sử bạn nhận được một email nhầm địa chỉ có chứa thông tin cá nhân của người khác. Bạn nên xử lý tình huống này như thế nào để thể hiện sự tôn trọng pháp luật?

  • A. Mở email ra xem nội dung vì tò mò.
  • B. Chuyển tiếp email đó cho bạn bè cùng xem.
  • C. Thông báo cho người gửi biết về việc gửi nhầm và xóa email đó.
  • D. Lưu giữ email đó để phòng khi cần thiết.

Câu 13: Trong trường hợp nào, cơ quan nhà nước có thẩm quyền không cần lệnh của tòa án để tiến hành kiểm tra thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

  • A. Khi có nghi ngờ về hành vi trốn thuế.
  • B. Khi cần xác minh thông tin về lý lịch tư pháp.
  • C. Khi có yêu cầu từ cơ quan tình báo nước ngoài.
  • D. Câu này cần được điều chỉnh lại vì theo luật hiện hành, việc kiểm tra thư tín, điện thoại, điện tín của công dân luôn cần lệnh của tòa án hoặc quyết định phê chuẩn của Viện Kiểm Sát, không có trường hợp ngoại lệ không cần lệnh.

Câu 14: Vì sao pháp luật cần có quy định về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Để ngăn chặn hành vi xâm phạm quyền riêng tư, bảo vệ thông tin cá nhân của công dân.
  • B. Để tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan nhà nước kiểm soát thông tin.
  • C. Để khuyến khích người dân sử dụng các phương tiện liên lạc hiện đại.
  • D. Để tăng cường sự giám sát lẫn nhau giữa các công dân.

Câu 15: Hành vi nào sau đây của nhân viên bưu chính là vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín của khách hàng?

  • A. Giao thư đúng địa chỉ và thời gian quy định.
  • B. Tự ý mở thư để kiểm tra nội dung bên trong.
  • C. Bảo quản thư cẩn thận trong quá trình vận chuyển.
  • D. Hướng dẫn khách hàng về các dịch vụ bưu chính.

Câu 16: Bạn P phát hiện bạn Q thường xuyên bị một số người lạ mặt theo dõi và đe dọa qua điện thoại. P nên khuyên Q làm gì để bảo vệ quyền của mình?

  • A. Tự tìm cách đối phó với những người đó.
  • B. Thay đổi số điện thoại và cắt đứt liên lạc với mọi người.
  • C. Im lặng và chịu đựng để tránh rắc rối.
  • D. Báo cáo sự việc với cơ quan công an để được bảo vệ và can thiệp.

Câu 17: Trong gia đình, cha mẹ có quyền kiểm tra điện thoại của con cái đang tuổi vị thành niên hay không? Giải thích ngắn gọn.

  • A. Có, vì cha mẹ có quyền quản lý và giáo dục con cái.
  • B. Có, vì điện thoại là tài sản của cha mẹ.
  • C. Không hoàn toàn, cha mẹ nên tôn trọng quyền riêng tư của con, trừ trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc nguy hiểm.
  • D. Không, vì con cái có quyền riêng tư tuyệt đối.

Câu 18: Pháp luật bảo vệ quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của ai?

  • A. Mọi công dân Việt Nam.
  • B. Chỉ công dân trên 18 tuổi.
  • C. Chỉ người nổi tiếng và quan chức nhà nước.
  • D. Chỉ những người có tài sản và thu nhập cao.

Câu 19: Hành vi tung tin nhắn riêng tư của người khác lên mạng xã hội nhằm mục đích bôi nhọ danh dự có bị coi là vi phạm pháp luật không?

  • A. Có, đây là hành vi vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, đồng thời có thể vi phạm quyền được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
  • B. Không, vì thông tin đã được đưa lên mạng xã hội là thông tin công cộng.
  • C. Chỉ vi phạm nếu tin nhắn đó là giả mạo.
  • D. Chỉ bị coi là vi phạm đạo đức, không liên quan đến pháp luật.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây giúp hạn chế nguy cơ bị xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín trong môi trường trực tuyến?

  • A. Sử dụng mạng xã hội một cách thường xuyên để giao tiếp.
  • B. Chia sẻ mật khẩu tài khoản trực tuyến cho người thân.
  • C. Cài đặt mật khẩu mạnh và bảo mật hai lớp cho các tài khoản trực tuyến.
  • D. Sử dụng các ứng dụng nhắn tin không mã hóa đầu cuối.

Câu 21: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín với quyền tự do ngôn luận.

  • A. Không có sự khác biệt, đây là hai cách diễn đạt của cùng một quyền.
  • B. Quyền bí mật thư tín bảo vệ nội dung giao tiếp riêng tư, quyền tự do ngôn luận bảo vệ quyền bày tỏ ý kiến công khai.
  • C. Quyền bí mật thư tín chỉ áp dụng cho cá nhân, quyền tự do ngôn luận áp dụng cho tổ chức.
  • D. Quyền bí mật thư tín do pháp luật quốc tế bảo vệ, quyền tự do ngôn luận do pháp luật quốc gia bảo vệ.

Câu 22: Trong một công ty, người quản lý có được phép kiểm tra email công việc của nhân viên mà không cần thông báo trước không? Giải thích.

  • A. Có, vì email công việc là tài sản của công ty.
  • B. Có, vì người quản lý có quyền giám sát hoạt động của nhân viên.
  • C. Không hoàn toàn, cần xem xét chính sách công ty và thông báo trước, trừ trường hợp khẩn cấp hoặc nghi ngờ vi phạm.
  • D. Không, vì email công việc cũng được bảo vệ bởi quyền bí mật thư tín.

Câu 23: Dự đoán điều gì có thể xảy ra nếu quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín không được pháp luật bảo vệ và tôn trọng?

  • A. Đời sống riêng tư bị xâm phạm, mất lòng tin vào xã hội, hạn chế tự do cá nhân.
  • B. Kinh tế xã hội phát triển mạnh mẽ hơn do thông tin được tự do lưu thông.
  • C. Nhà nước dễ dàng quản lý và kiểm soát mọi hoạt động của công dân.
  • D. Không có nhiều thay đổi vì người dân đã quen với việc chia sẻ thông tin.

Câu 24: Phân loại các hành vi sau đây vào nhóm "xâm phạm quyền" hoặc "không xâm phạm quyền" được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín: (a) Đọc nhật ký của con khi con chưa cho phép, (b) Cơ quan điều tra thu giữ điện thoại theo lệnh khám xét, (c) Nghe điện thoại của người khác khi điện thoại đổ chuông mà chưa được sự đồng ý.

  • A. (a) - Không xâm phạm, (b) - Xâm phạm, (c) - Không xâm phạm
  • B. (a) - Xâm phạm, (b) - Không xâm phạm, (c) - Xâm phạm
  • C. (a) - Không xâm phạm, (b) - Không xâm phạm, (c) - Xâm phạm
  • D. (a) - Xâm phạm, (b) - Xâm phạm, (c) - Không xâm phạm

Câu 25: Mục đích chính của việc bảo đảm quyền an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là gì trong một nhà nước pháp quyền?

  • A. Tăng cường quyền lực của nhà nước trong việc quản lý thông tin.
  • B. Đảm bảo sự minh bạch tuyệt đối trong mọi hoạt động giao tiếp.
  • C. Hỗ trợ các doanh nghiệp bảo vệ bí mật kinh doanh.
  • D. Bảo vệ quyền tự do cá nhân, bảo đảm một xã hội dân chủ và công bằng.

Câu 26: Phân tích vai trò của công nghệ thông tin trong việc vừa tạo điều kiện thuận lợi cho giao tiếp, vừa tiềm ẩn nguy cơ xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

  • A. Công nghệ giúp giao tiếp nhanh chóng, tiện lợi nhưng cũng tạo ra nhiều phương thức theo dõi, thu thập thông tin trái phép.
  • B. Công nghệ chỉ mang lại lợi ích, không có nguy cơ xâm phạm quyền.
  • C. Công nghệ chỉ gây ra nguy cơ xâm phạm quyền, không có lợi ích.
  • D. Công nghệ không liên quan đến quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 27: Nếu bạn phát hiện mình bị xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, bạn sẽ lựa chọn giải pháp nào đầu tiên để tự bảo vệ?

  • A. Tự tìm cách trả thù người xâm phạm.
  • B. Thu thập bằng chứng và báo cáo với cơ quan có thẩm quyền.
  • C. Công khai sự việc trên mạng xã hội để gây áp lực dư luận.
  • D. Im lặng và chấp nhận vì cho rằng không thể làm gì.

Câu 28: Hãy nêu một ví dụ về tình huống mà việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín có thể được coi là cần thiết để bảo vệ lợi ích công cộng, nhưng vẫn cần tuân thủ các quy định pháp luật.

  • A. Kiểm soát thư tín của tất cả công dân để phòng ngừa tội phạm.
  • B. Nghe lén điện thoại của những người có quan điểm đối lập với chính phủ.
  • C. Kiểm soát thư tín của nghi phạm khủng bố theo lệnh của tòa án để ngăn chặn hành vi phạm tội.
  • D. Đọc email của nhân viên nhà nước để đảm bảo hiệu quả công việc.

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hợp tác quốc tế, quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có ý nghĩa như thế nào trong việc bảo vệ quyền con người?

  • A. Là một quyền cơ bản, góp phần bảo đảm tự do, phẩm giá và các quyền khác của con người trên toàn thế giới.
  • B. Chỉ có ý nghĩa trong phạm vi quốc gia, không liên quan đến hợp tác quốc tế.
  • C. Chủ yếu phục vụ lợi ích của các quốc gia phát triển.
  • D. Không quan trọng bằng các quyền kinh tế và chính trị.

Câu 30: Tổng hợp lại, hãy trình bày ngắn gọn về tầm quan trọng của quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín trong xã hội hiện đại và trách nhiệm của mỗi người trong việc bảo vệ quyền này.

  • A. Quyền này không còn quan trọng trong xã hội số, trách nhiệm bảo vệ thuộc về nhà nước.
  • B. Quyền này chỉ quan trọng với người nổi tiếng, trách nhiệm bảo vệ thuộc về cơ quan chức năng.
  • C. Quyền này ít quan trọng hơn các quyền khác, trách nhiệm bảo vệ không đáng kể.
  • D. Quyền này rất quan trọng để bảo vệ đời tư, tự do cá nhân, mỗi người cần tôn trọng và tự giác bảo vệ quyền này cho mình và người khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Theo pháp luật Việt Nam, quyền nào sau đây của công dân được bảo vệ liên quan đến việc trao đổi thông tin cá nhân qua thư tín, điện thoại, điện tín?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Hành vi nào sau đây *không* xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong tình huống nào dưới đây, việc khám xét thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là *hợp pháp* theo quy định của pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Bạn M nghi ngờ bạn thân N sử dụng điện thoại để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật. M đã tự ý cài phần mềm theo dõi vào điện thoại của N để kiểm tra tin nhắn và cuộc gọi. Hành vi của M đã vi phạm quyền nào của N?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Pháp luật quy định những chủ thể nào có trách nhiệm bảo đảm quyền an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Theo em, vì sao quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín lại quan trọng đối với mỗi cá nhân trong xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong một cuộc họp lớp, bạn T đã công khai tin nhắn riêng tư của bạn H mà không được sự đồng ý của H. Hành vi của T có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào cho H?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Để bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của bản thân, công dân nên thực hiện hành động nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người cố ý xâm phạm bí mật thư tín của người khác và gây ra hậu quả nghiêm trọng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong bối cảnh công nghệ số phát triển, hình thức nào sau đây được xem là thư tín, điện thoại, điện tín theo nghĩa rộng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Hành vi nào thể hiện sự tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác trong môi trường học đường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Giả sử bạn nhận được một email nhầm địa chỉ có chứa thông tin cá nhân của người khác. Bạn nên xử lý tình huống này như thế nào để thể hiện sự tôn trọng pháp luật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong trường hợp nào, cơ quan nhà nước có thẩm quyền *không cần* lệnh của tòa án để tiến hành kiểm tra thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Vì sao pháp luật cần có quy định về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Hành vi nào sau đây của nhân viên bưu chính là *vi phạm* quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín của khách hàng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Bạn P phát hiện bạn Q thường xuyên bị một số người lạ mặt theo dõi và đe dọa qua điện thoại. P nên khuyên Q làm gì để bảo vệ quyền của mình?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong gia đình, cha mẹ có quyền kiểm tra điện thoại của con cái đang tuổi vị thành niên hay không? Giải thích ngắn gọn.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Pháp luật bảo vệ quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của *ai*?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Hành vi tung tin nhắn riêng tư của người khác lên mạng xã hội nhằm mục đích bôi nhọ danh dự có bị coi là vi phạm pháp luật không?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Biện pháp nào sau đây giúp hạn chế nguy cơ bị xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín trong môi trường trực tuyến?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín với quyền tự do ngôn luận.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong một công ty, người quản lý có được phép kiểm tra email công việc của nhân viên mà không cần thông báo trước không? Giải thích.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Dự đoán điều gì có thể xảy ra nếu quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín không được pháp luật bảo vệ và tôn trọng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Phân loại các hành vi sau đây vào nhóm 'xâm phạm quyền' hoặc 'không xâm phạm quyền' được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín: (a) Đọc nhật ký của con khi con chưa cho phép, (b) Cơ quan điều tra thu giữ điện thoại theo lệnh khám xét, (c) Nghe điện thoại của người khác khi điện thoại đổ chuông mà chưa được sự đồng ý.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Mục đích chính của việc bảo đảm quyền an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là gì trong một nhà nước pháp quyền?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Phân tích vai trò của công nghệ thông tin trong việc vừa tạo điều kiện thuận lợi cho giao tiếp, vừa tiềm ẩn nguy cơ xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Nếu bạn phát hiện mình bị xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, bạn sẽ lựa chọn giải pháp nào đầu tiên để tự bảo vệ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Hãy nêu một ví dụ về tình huống mà việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín có thể được coi là cần thiết để bảo vệ lợi ích công cộng, nhưng vẫn cần tuân thủ các quy định pháp luật.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hợp tác quốc tế, quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có ý nghĩa như thế nào trong việc bảo vệ quyền con người?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Tổng hợp lại, hãy trình bày ngắn gọn về tầm quan trọng của quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín trong xã hội hiện đại và trách nhiệm của mỗi người trong việc bảo vệ quyền này.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Pháp luật Việt Nam quy định quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là một trong những quyền cơ bản của công dân. Điều này thể hiện giá trị cốt lõi nào của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa?

  • A. Tính tập trung dân chủ
  • B. Tính thượng tôn pháp luật và bảo vệ quyền con người
  • C. Tính kỷ luật và trật tự xã hội
  • D. Tính năng động và hiệu quả quản lý nhà nước

Câu 2: Hành vi nào sau đây là vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

  • A. Cơ quan điều tra thu giữ điện thoại của nghi phạm để phục vụ điều tra theo lệnh của Viện Kiểm sát.
  • B. Nhân viên bưu điện kiểm tra sơ bộ gói bưu phẩm để đảm bảo không chứa vật phẩm cấm gửi.
  • C. Một người tự ý mở nhật ký của bạn thân để đọc vì tò mò về đời tư của bạn.
  • D. Cha mẹ kiểm tra điện thoại của con cái vị thành niên để giám sát việc sử dụng mạng xã hội.

Câu 3: Trong tình huống nào sau đây, việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành kiểm tra thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là hợp pháp?

  • A. Khi có căn cứ xác định thư tín liên quan đến hành vi phạm tội và được Viện Kiểm sát phê chuẩn.
  • B. Khi nghi ngờ người dân có hoạt động chống phá nhà nước.
  • C. Khi cơ quan nhà nước muốn nắm bắt thông tin về đời tư của cán bộ, công chức.
  • D. Khi có yêu cầu từ một tổ chức chính trị - xã hội để phục vụ công tác.

Câu 4: Chị B phát hiện anh K, chồng mình, có quan hệ tình cảm ngoài hôn nhân thông qua việc bí mật đọc tin nhắn điện thoại của anh K. Hành vi của chị B có thể gây ra hậu quả pháp lý nào?

  • A. Anh K bị xử phạt hành chính vì ngoại tình.
  • B. Chị B không chịu trách nhiệm pháp lý vì là vợ của anh K.
  • C. Anh K có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương.
  • D. Chị B có thể bị xử phạt hành chính hoặc hình sự về hành vi xâm phạm bí mật đời tư và thư tín.

Câu 5: Để bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của bản thân, công dân nên thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Công khai toàn bộ thông tin cá nhân trên mạng xã hội để mọi người cùng giám sát.
  • B. Cẩn trọng khi chia sẻ thông tin cá nhân và sử dụng các biện pháp bảo mật cho thiết bị điện tử.
  • C. Hạn chế sử dụng điện thoại và các phương tiện liên lạc hiện đại để tránh bị xâm phạm.
  • D. Không cần quan tâm đến việc bảo vệ thông tin cá nhân vì đã có pháp luật bảo vệ.

Câu 6: Trong một cuộc họp lớp, bạn T đã kể cho cả lớp nghe về những tin nhắn riêng tư mà bạn H gửi cho mình. Hành vi của bạn T thể hiện điều gì?

  • A. Sự vô tư, thẳng thắn trong quan hệ bạn bè.
  • B. Quyền tự do ngôn luận của bạn T.
  • C. Sự thiếu tôn trọng quyền bí mật thư tín và đời tư của bạn H.
  • D. Hành vi bình thường trong giao tiếp bạn bè.

Câu 7: Theo quy định của pháp luật, khi nào việc thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín được coi là không xâm phạm quyền bí mật đời tư?

  • A. Được thực hiện theo lệnh khám xét của cơ quan có thẩm quyền để phục vụ điều tra tội phạm.
  • B. Do người quản lý cơ quan, tổ chức thực hiện để kiểm tra nhân viên.
  • C. Khi có sự nghi ngờ về hoạt động kinh doanh bất hợp pháp.
  • D. Để ngăn chặn hành vi gây rối trật tự công cộng.

Câu 8: Bạn N là nhân viên văn phòng. Đồng nghiệp của N thường xuyên sử dụng máy tính của công ty để gửi và nhận thư điện tử cá nhân. Theo em, công ty có quyền kiểm tra nội dung email cá nhân của nhân viên trên máy tính công ty không?

  • A. Có, vì máy tính là tài sản của công ty, công ty có quyền kiểm soát mọi hoạt động trên đó.
  • B. Không, vì email cá nhân vẫn thuộc phạm vi bảo vệ quyền bí mật thư tín, điện tín của công dân, trừ trường hợp có căn cứ pháp luật.
  • C. Có, nếu công ty nghi ngờ nhân viên sử dụng máy tính để làm việc riêng trong giờ làm việc.
  • D. Tùy thuộc vào quy định nội bộ của từng công ty.

Câu 9: Trong một phiên tòa xét xử vụ án hình sự, luật sư của bị cáo yêu cầu được xem xét nội dung tin nhắn điện thoại của bị cáo để thu thập chứng cứ bào chữa. Yêu cầu này có phù hợp với quy định pháp luật không?

  • A. Không phù hợp, vì tin nhắn điện thoại là bí mật đời tư, không ai có quyền xâm phạm.
  • B. Phù hợp, vì luật sư có quyền thu thập mọi chứng cứ để bào chữa cho thân chủ.
  • C. Phù hợp, nếu việc xem xét tin nhắn được thực hiện theo thủ tục tố tụng và có sự cho phép của tòa án hoặc cơ quan điều tra.
  • D. Tùy thuộc vào quyết định của thẩm phán chủ tọa phiên tòa.

Câu 10: Một nhóm bạn trẻ rủ nhau tạo một nhóm chat bí mật trên mạng xã hội để trao đổi những thông tin riêng tư. Họ nên áp dụng biện pháp nào để tăng cường bảo mật thông tin trong nhóm chat?

  • A. Chia sẻ mật khẩu nhóm chat cho người thân để phòng trường hợp quên mật khẩu.
  • B. Sử dụng các ứng dụng nhắn tin thông thường không có tính năng mã hóa đầu cuối.
  • C. Thường xuyên đăng tải thông tin nhóm chat lên mạng xã hội để mọi người cùng biết.
  • D. Sử dụng các ứng dụng nhắn tin có mã hóa đầu cuối và bảo mật hai lớp, hạn chế chia sẻ thông tin ra ngoài nhóm.

Câu 11: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín không bao gồm khía cạnh nào sau đây?

  • A. Việc bảo vệ nội dung thông tin cá nhân trao đổi qua thư tín, điện thoại, điện tín.
  • B. Việc ngăn chặn hành vi truy cập trái phép vào thư tín, điện thoại, điện tín của người khác.
  • C. Quyền được tự do phát ngôn trên mạng xã hội mà không chịu trách nhiệm.
  • D. Việc bảo đảm an toàn cho hệ thống truyền dẫn và lưu trữ thông tin liên lạc.

Câu 12: Trong một bài báo, phóng viên đã đăng tải nội dung tin nhắn riêng tư của một người nổi tiếng mà không được sự đồng ý của người đó. Hành vi này vi phạm quyền nào của người nổi tiếng?

  • A. Quyền tự do báo chí.
  • B. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và quyền về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân.
  • C. Quyền được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
  • D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 13: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền phê chuẩn việc khám xét thư tín, điện thoại, điện tín trong tố tụng hình sự?

  • A. Cơ quan điều tra.
  • B. Tòa án nhân dân.
  • C. Viện Kiểm sát nhân dân.
  • D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Câu 14: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của mình, công dân có quyền khiếu nại đến cơ quan nào?

  • A. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khởi kiện ra Tòa án.
  • B. Tổ chức chính trị - xã hội nơi mình sinh hoạt.
  • C. Phương tiện thông tin đại chúng để công khai sự việc.
  • D. Chính quyền địa phương cấp xã, phường.

Câu 15: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác?

  • A. Tò mò xem trộm tin nhắn điện thoại của người thân khi có cơ hội.
  • B. Không tự ý mở thư, bưu phẩm của người khác khi chưa được phép.
  • C. Ghi âm các cuộc gọi điện thoại của người khác để lưu giữ thông tin.
  • D. Chia sẻ thông tin cá nhân của người khác cho bạn bè thân thiết.

Câu 16: Giả sử bạn nhận được một email lạ chứa đường link đáng ngờ. Để bảo vệ quyền bí mật thư tín và an toàn thông tin, bạn nên xử lý như thế nào?

  • A. Tò mò click vào đường link để xem nội dung bên trong.
  • B. Trả lời email để tìm hiểu người gửi là ai.
  • C. Không mở đường link, xóa email và báo cáo email rác nếu có thể.
  • D. Chuyển tiếp email cho bạn bè để cùng nhau xem xét.

Câu 17: Trong trường hợp nào, hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

  • A. Khi tiết lộ thông tin cá nhân của người khác cho bạn bè.
  • B. Khi đọc trộm nhật ký của người khác một lần duy nhất.
  • C. Khi vô tình nghe được cuộc điện thoại của người khác.
  • D. Khi cố ý xâm phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác gây hậu quả nghiêm trọng.

Câu 18: Điều gì là nguyên tắc quan trọng nhất khi thực hiện việc kiểm tra thư tín, điện thoại, điện tín hợp pháp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền?

  • A. Bí mật tuyệt đối với công dân.
  • B. Tuân thủ đúng pháp luật và bảo đảm không xâm phạm quá mức quyền của công dân.
  • C. Thực hiện nhanh chóng, hiệu quả để đạt được mục đích điều tra.
  • D. Chỉ cần thông báo cho người bị kiểm tra sau khi hoàn thành.

Câu 19: Bạn P là học sinh, thường xuyên sử dụng điện thoại để nhắn tin trao đổi bài tập với bạn bè. Bố mẹ P lo lắng con bị ảnh hưởng bởi nội dung xấu trên mạng nên đã yêu cầu P giao nộp điện thoại để kiểm tra tin nhắn. Hành động của bố mẹ P có phù hợp với quyền của P không?

  • A. Hoàn toàn phù hợp, vì bố mẹ có quyền quản lý và giáo dục con cái.
  • B. Hoàn toàn không phù hợp, vì P có quyền tự do tuyệt đối về thư tín, điện thoại, điện tín.
  • C. Không hoàn toàn phù hợp, vì P vẫn có quyền được bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, trừ trường hợp cần thiết để bảo vệ lợi ích chính đáng của P.
  • D. Tùy thuộc vào độ tuổi và mức độ trưởng thành của P.

Câu 20: Trong bối cảnh công nghệ số phát triển, việc bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín đặt ra những thách thức mới nào?

  • A. Nguy cơ lộ lọt thông tin cá nhân trên mạng, khó kiểm soát các hành vi xâm phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín trên môi trường mạng.
  • B. Giảm thiểu nguy cơ xâm phạm vì mọi thông tin đều được mã hóa.
  • C. Pháp luật đã hoàn thiện, đủ sức bảo vệ quyền này trong mọi tình huống.
  • D. Chỉ còn nguy cơ xâm phạm từ các cơ quan nhà nước, không còn nguy cơ từ cá nhân, tổ chức khác.

Câu 21: Để nâng cao ý thức pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín trong cộng đồng, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường xử phạt thật nặng các hành vi vi phạm.
  • B. Hạn chế sử dụng các phương tiện liên lạc hiện đại.
  • C. Cấm hoàn toàn việc kiểm tra thư tín, điện thoại, điện tín.
  • D. Đẩy mạnh giáo dục pháp luật, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng và trong trường học.

Câu 22: Trong hoạt động kinh doanh, việc bảo vệ bí mật thông tin khách hàng có liên quan đến quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín như thế nào?

  • A. Không liên quan, vì quyền này chỉ áp dụng trong quan hệ cá nhân.
  • B. Bảo vệ thông tin khách hàng là một phần quan trọng của việc bảo đảm quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín trong giao dịch thương mại.
  • C. Chỉ liên quan khi có yêu cầu từ cơ quan nhà nước.
  • D. Chủ yếu liên quan đến bảo mật thông tin tài chính, không liên quan đến thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 23: Nếu bạn chứng kiến hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác, bạn nên làm gì?

  • A. Lờ đi vì đó là việc riêng của người khác.
  • B. Tự mình can thiệp để ngăn chặn hành vi vi phạm.
  • C. Tùy theo mức độ nghiêm trọng, có thể nhắc nhở người vi phạm hoặc báo cáo với cơ quan có thẩm quyền.
  • D. Kể cho bạn bè, người thân biết để cùng bàn luận.

Câu 24: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín góp phần bảo đảm quyền nào khác của công dân?

  • A. Quyền tự do kinh doanh.
  • B. Quyền bầu cử và ứng cử.
  • C. Quyền sở hữu tài sản.
  • D. Quyền về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, quyền tự do ngôn luận, quyền tiếp cận thông tin.

Câu 25: Trong lĩnh vực giáo dục, việc bảo vệ thông tin liên lạc của học sinh, sinh viên có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Không có ý nghĩa đặc biệt, vì học sinh, sinh viên chủ yếu sử dụng thông tin liên lạc cho mục đích học tập.
  • B. Bảo vệ quyền riêng tư, tạo môi trường an toàn, tin cậy cho học sinh, sinh viên trong giao tiếp và học tập.
  • C. Chỉ quan trọng đối với học sinh, sinh viên ở độ tuổi vị thành niên.
  • D. Chủ yếu liên quan đến việc quản lý thông tin cá nhân của giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục.

Câu 26: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

  • A. Quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín quan trọng hơn quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
  • B. Hai quyền này là hoàn toàn giống nhau, chỉ khác tên gọi.
  • C. Quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín bảo vệ thông tin liên lạc, còn quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở bảo vệ không gian sinh sống riêng tư.
  • D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở chỉ áp dụng cho người lớn, quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín áp dụng cho mọi lứa tuổi.

Câu 27: Trong một công ty, việc xây dựng quy chế sử dụng email và internet có vai trò gì trong việc bảo đảm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Quy chế giúp xác định rõ ranh giới giữa quyền kiểm soát của công ty và quyền riêng tư của nhân viên, tránh xâm phạm quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
  • B. Quy chế cho phép công ty kiểm soát hoàn toàn mọi thông tin liên lạc của nhân viên.
  • C. Quy chế không có vai trò gì trong việc bảo đảm quyền này, vì pháp luật đã quy định.
  • D. Quy chế chỉ cần thiết đối với các công ty hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin.

Câu 28: Hãy phân tích mối quan hệ giữa quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín với trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.

  • A. Nhà nước chỉ có trách nhiệm bảo vệ quyền, không có quyền hạn chế.
  • B. Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ quyền này, nhưng cũng có quyền hạn chế quyền trong trường hợp cần thiết để bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội theo quy định của pháp luật.
  • C. Nhà nước có quyền hạn chế quyền này một cách tuyệt đối để bảo đảm an ninh quốc gia.
  • D. Quyền này không liên quan đến trách nhiệm của nhà nước trong bảo vệ an ninh quốc gia.

Câu 29: Trong tương lai, với sự phát triển của các hình thức liên lạc mới (ví dụ: mạng xã hội, ứng dụng OTT), pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín cần được điều chỉnh như thế nào?

  • A. Không cần điều chỉnh, vì pháp luật hiện hành đã đủ rộng.
  • B. Cần hạn chế các hình thức liên lạc mới để dễ quản lý.
  • C. Cần được bổ sung, sửa đổi để bao quát các hình thức liên lạc mới, bảo vệ quyền riêng tư của công dân trên môi trường số.
  • D. Nên bãi bỏ quyền này vì khó bảo vệ trong môi trường công nghệ số.

Câu 30: Theo em, vai trò của mỗi học sinh trong việc xây dựng môi trường học đường tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là gì?

  • A. Chỉ cần tuân thủ pháp luật là đủ, không cần quan tâm đến người khác.
  • B. Chỉ cần bảo vệ quyền của bản thân, không cần quan tâm đến quyền của người khác.
  • C. Không có vai trò gì đặc biệt, vì việc này là trách nhiệm của nhà trường và pháp luật.
  • D. Tự giác tuân thủ pháp luật, tôn trọng quyền riêng tư của bạn bè, tuyên truyền nâng cao ý thức pháp luật cho mọi người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Pháp luật Việt Nam quy định quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là một trong những quyền cơ bản của công dân. Điều này thể hiện giá trị cốt lõi nào của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hành vi nào sau đây là *vi phạm* quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong tình huống nào sau đây, việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành kiểm tra thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là *hợp pháp*?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Chị B phát hiện anh K, chồng mình, có quan hệ tình cảm ngoài hôn nhân thông qua việc bí mật đọc tin nhắn điện thoại của anh K. Hành vi của chị B có thể gây ra hậu quả pháp lý nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Để bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của bản thân, công dân nên thực hiện biện pháp nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong một cuộc họp lớp, bạn T đã kể cho cả lớp nghe về những tin nhắn riêng tư mà bạn H gửi cho mình. Hành vi của bạn T thể hiện điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Theo quy định của pháp luật, khi nào việc thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín được coi là *không* xâm phạm quyền bí mật đời tư?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Bạn N là nhân viên văn phòng. Đồng nghiệp của N thường xuyên sử dụng máy tính của công ty để gửi và nhận thư điện tử cá nhân. Theo em, công ty có quyền kiểm tra nội dung email cá nhân của nhân viên trên máy tính công ty không?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong một phiên tòa xét xử vụ án hình sự, luật sư của bị cáo yêu cầu được xem xét nội dung tin nhắn điện thoại của bị cáo để thu thập chứng cứ bào chữa. Yêu cầu này có phù hợp với quy định pháp luật không?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một nhóm bạn trẻ rủ nhau tạo một nhóm chat bí mật trên mạng xã hội để trao đổi những thông tin riêng tư. Họ nên áp dụng biện pháp nào để tăng cường bảo mật thông tin trong nhóm chat?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín *không* bao gồm khía cạnh nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong một bài báo, phóng viên đã đăng tải nội dung tin nhắn riêng tư của một người nổi tiếng mà không được sự đồng ý của người đó. Hành vi này vi phạm quyền nào của người nổi tiếng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền *phê chuẩn* việc khám xét thư tín, điện thoại, điện tín trong tố tụng hình sự?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của mình, công dân có quyền khiếu nại đến cơ quan nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hành vi nào sau đây thể hiện sự *tôn trọng* quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Giả sử bạn nhận được một email lạ chứa đường link đáng ngờ. Để bảo vệ quyền bí mật thư tín và an toàn thông tin, bạn nên xử lý như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong trường hợp nào, hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Điều gì là *nguyên tắc* quan trọng nhất khi thực hiện việc kiểm tra thư tín, điện thoại, điện tín hợp pháp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Bạn P là học sinh, thường xuyên sử dụng điện thoại để nhắn tin trao đổi bài tập với bạn bè. Bố mẹ P lo lắng con bị ảnh hưởng bởi nội dung xấu trên mạng nên đã yêu cầu P giao nộp điện thoại để kiểm tra tin nhắn. Hành động của bố mẹ P có phù hợp với quyền của P không?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong bối cảnh công nghệ số phát triển, việc bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín đặt ra những thách thức mới nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Để nâng cao ý thức pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín trong cộng đồng, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong hoạt động kinh doanh, việc bảo vệ bí mật thông tin khách hàng có liên quan đến quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nếu bạn chứng kiến hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác, bạn nên làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín góp phần bảo đảm quyền nào khác của công dân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong lĩnh vực giáo dục, việc bảo vệ thông tin liên lạc của học sinh, sinh viên có ý nghĩa như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong một công ty, việc xây dựng quy chế sử dụng email và internet có vai trò gì trong việc bảo đảm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hãy phân tích mối quan hệ giữa quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín với trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong tương lai, với sự phát triển của các hình thức liên lạc mới (ví dụ: mạng xã hội, ứng dụng OTT), pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín cần được điều chỉnh như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Theo em, vai trò của mỗi học sinh trong việc xây dựng môi trường học đường tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là gì?

Xem kết quả