15+ Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân Việt Nam được thể hiện ở việc công dân có quyền...

  • A. theo hoặc không theo bất kỳ tôn giáo nào, thể hiện tín ngưỡng, tôn giáo một cách tự do.
  • B. bắt buộc mọi người xung quanh phải tôn trọng tín ngưỡng, tôn giáo của mình.
  • C. tự do tuyên truyền và phát triển tôn giáo của mình ở mọi nơi, mọi lúc.
  • D. xây dựng cơ sở thờ tự ở bất cứ địa điểm nào mà không cần xin phép.

Câu 2: Hành vi nào sau đây là vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Tổ chức các lớp học giáo lý tại gia đình.
  • B. Tham gia các hoạt động tôn giáo tại chùa, nhà thờ.
  • C. Cản trở người khác tham gia lễ hội tôn giáo truyền thống.
  • D. Quyên góp tiền để xây dựng cơ sở tôn giáo.

Câu 3: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn Hằng liên tục chế giễu và bài xích tôn giáo của bạn Minh. Hành vi của bạn Hằng thể hiện điều gì?

  • A. Sự khác biệt về quan điểm cá nhân.
  • B. Sự thiếu tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của người khác.
  • C. Mong muốn tìm hiểu về tôn giáo của bạn.
  • D. Ý thức bảo vệ văn hóa truyền thống.

Câu 4: Pháp luật quy định như thế nào về việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam?

  • A. Được đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • B. Không được phép thực hiện các hoạt động tôn giáo tại Việt Nam.
  • C. Chỉ được thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong phạm vi gia đình.
  • D. Phải đăng ký với cơ quan nhà nước trước khi thực hiện các hoạt động tôn giáo.

Câu 5: Ông K là trưởng thôn, lợi dụng chức vụ để ép buộc người dân trong thôn phải theo một tôn giáo do ông chỉ định. Hành vi của ông K vi phạm nguyên tắc nào của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Nguyên tắc tự do lựa chọn tôn giáo.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng giữa các tôn giáo.
  • C. Nguyên tắc tự nguyện trong tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Nguyên tắc không phân biệt đối xử tôn giáo.

Câu 6: Điều nào sau đây không phải là nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • B. Không lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật.
  • C. Tuân thủ các quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Tích cực truyền bá tôn giáo của mình đến mọi người.

Câu 7: Trong một khu dân cư, một nhóm người tự xưng là "nhà ngoại cảm" tổ chức các hoạt động "gọi hồn", "chữa bệnh" thu tiền trái phép, gây mất trật tự xã hội. Hành vi này...

  • A. được pháp luật bảo vệ vì đó là hoạt động tín ngưỡng.
  • B. vi phạm pháp luật và lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. chỉ là hoạt động dân gian truyền thống, không vi phạm pháp luật.
  • D. nên được khuyến khích để phát triển du lịch tâm linh.

Câu 8: Bạn A thường xuyên xuyên tạc giáo lý của một tôn giáo khác trên mạng xã hội nhằm mục đích hạ thấp uy tín của tôn giáo đó. Hành vi của bạn A có thể bị xử lý như thế nào?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở và phê bình trong cộng đồng.
  • B. Không bị xử lý vì đó là quyền tự do ngôn luận.
  • C. Bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
  • D. Chỉ bị xử lý nếu tôn giáo đó có đơn kiện.

Câu 9: Cơ quan nhà nước nào có trách nhiệm chính trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Tòa án nhân dân.
  • B. Chính phủ và các cơ quan chuyên môn.
  • C. Viện kiểm sát nhân dân.
  • D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong nhà trường?

  • A. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa tìm hiểu về các tôn giáo khác nhau.
  • B. Bắt buộc học sinh phải tham gia các hoạt động tôn giáo.
  • C. Xây dựng nhà nguyện riêng cho từng tôn giáo trong trường.
  • D. Cấm học sinh thể hiện tín ngưỡng, tôn giáo tại trường.

Câu 11: Tình huống: Gia đình bà M theo đạo Phật, thường xuyên tổ chức lễ Vu Lan tại nhà. Tuy nhiên, hàng xóm của bà M lại phàn nàn vì cho rằng việc này gây ồn ào, ảnh hưởng đến sinh hoạt của họ. Theo em, gia đình bà M và hàng xóm nên giải quyết tình huống này như thế nào để vừa đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, vừa giữ gìn tình làng nghĩa xóm?

  • A. Gia đình bà M nên ngừng tổ chức lễ Vu Lan tại nhà để tránh gây phiền hà cho hàng xóm.
  • B. Hàng xóm nên chấp nhận và chịu đựng sự ồn ào vì đó là quyền tự do tín ngưỡng của gia đình bà M.
  • C. Chính quyền địa phương nên can thiệp và cấm gia đình bà M tổ chức lễ Vu Lan tại nhà.
  • D. Gia đình bà M nên thông báo trước cho hàng xóm và tổ chức lễ một cách phù hợp, giảm thiểu tiếng ồn.

Câu 12: Theo Hiến pháp Việt Nam, Nhà nước có thái độ như thế nào đối với các tôn giáo?

  • A. Khuyến khích phát triển một số tôn giáo nhất định.
  • B. Bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật.
  • C. Ưu tiên các tôn giáo có lịch sử lâu đời.
  • D. Hỗ trợ tài chính cho tất cả các tôn giáo.

Câu 13: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về tôn giáo?

  • A. Tổ chức các hoạt động từ thiện cho người nghèo không phân biệt tôn giáo.
  • B. Tuyên truyền về giá trị đạo đức của các tôn giáo.
  • C. Từ chối tuyển dụng người lao động vì họ theo một tôn giáo khác.
  • D. Tham gia các hoạt động giao lưu văn hóa giữa các tôn giáo.

Câu 14: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của công dân, có nghĩa là...

  • A. Nhà nước công nhận và bảo vệ quyền này cho mọi công dân.
  • B. Công dân có thể tự do thực hiện mọi hoạt động tôn giáo mà không bị giới hạn.
  • C. Tôn giáo có vai trò chi phối đời sống xã hội.
  • D. Mọi người đều có nghĩa vụ phải theo một tôn giáo nào đó.

Câu 15: Trong trường hợp nào sau đây, việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo bị pháp luật hạn chế?

  • A. Khi tổ chức lễ hội tôn giáo truyền thống.
  • B. Khi lợi dụng tôn giáo để xâm phạm an ninh quốc gia.
  • C. Khi tham gia các hoạt động tôn giáo tại cơ sở thờ tự.
  • D. Khi bày tỏ niềm tin tôn giáo một cách ôn hòa.

Câu 16: Để đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được thực hiện đúng đắn, công dân cần...

  • A. chỉ quan tâm đến quyền lợi của bản thân.
  • B. bài trừ mọi hình thức tín ngưỡng, tôn giáo khác.
  • C. hiểu rõ và thực hiện đúng pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. tuyệt đối phục tùng sự hướng dẫn của người đứng đầu tôn giáo.

Câu 17: Ông B là một người không theo tôn giáo nào. Tuy nhiên, ông luôn tôn trọng các hoạt động tôn giáo của người khác và không bao giờ có hành vi kỳ thị, phân biệt đối xử. Hành vi của ông B thể hiện...

  • A. sự tuân thủ pháp luật và tôn trọng quyền của người khác.
  • B. sự e ngại đối với những người theo tôn giáo.
  • C. sự thờ ơ với vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. sự ủng hộ ngầm cho một tôn giáo nào đó.

Câu 18: Tổ chức tôn giáo được Nhà nước công nhận có quyền...

  • A. chi phối hoạt động của các cơ quan nhà nước.
  • B. tự đặt ra luật lệ riêng cho tín đồ của mình.
  • C. bắt buộc mọi công dân phải theo tôn giáo của mình.
  • D. hoạt động tôn giáo, văn hóa, giáo dục, y tế, từ thiện theo quy định của pháp luật.

Câu 19: Trong xã hội hiện đại, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp phân chia xã hội thành các nhóm tôn giáo đối lập.
  • B. Góp phần xây dựng xã hội dân chủ, văn minh, tôn trọng sự đa dạng.
  • C. Làm suy yếu vai trò của Nhà nước trong quản lý xã hội.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của mê tín dị đoan.

Câu 20: Một nhóm người tự ý xây dựng một cơ sở thờ tự trái phép trên đất nông nghiệp, gây ảnh hưởng đến môi trường và sản xuất của người dân xung quanh. Hành vi này...

  • A. được pháp luật cho phép vì đó là quyền tự do tín ngưỡng.
  • B. không vi phạm pháp luật nếu được sự đồng ý của chính quyền địa phương.
  • C. vi phạm pháp luật về đất đai và xây dựng, lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng.
  • D. chỉ cần xin phép các tổ chức tôn giáo là đủ.

Câu 21: Bạn C là một người theo đạo Công giáo. Vào dịp Tết Nguyên Đán, bạn C vẫn tham gia các hoạt động đón Tết cổ truyền của dân tộc như đi chùa, hái lộc đầu năm. Hành vi của bạn C thể hiện...

  • A. sự mâu thuẫn trong tín ngưỡng tôn giáo.
  • B. sự thiếu kiên định trong đức tin.
  • C. sự vi phạm giáo lý tôn giáo.
  • D. sự hòa nhập văn hóa và tôn trọng truyền thống dân tộc.

Câu 22: Trong một công ty, người quản lý thường xuyên ép buộc nhân viên phải theo tôn giáo của mình thì mới được thăng chức. Đây là hành vi...

  • A. thể hiện sự quan tâm đến đời sống tinh thần của nhân viên.
  • B. vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và đạo đức nghề nghiệp.
  • C. không vi phạm pháp luật nếu nhân viên tự nguyện.
  • D. là quyền của người quản lý trong việc xây dựng văn hóa công ty.

Câu 23: Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là...

  • A. quyền của công dân để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
  • B. nghĩa vụ bắt buộc của công dân khi phát hiện vi phạm.
  • C. chỉ dành cho những người theo tôn giáo.
  • D. không cần thiết vì đã có pháp luật bảo vệ.

Câu 24: Việc Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo thể hiện bản chất của Nhà nước...

  • A. chuyên chế.
  • B. quân chủ.
  • C. pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • D. quân chủ lập hiến.

Câu 25: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, học sinh cần...

  • A. chỉ tập trung vào việc học tập, không cần quan tâm đến vấn đề tôn giáo.
  • B. tìm hiểu pháp luật, tôn trọng quyền của người khác và không kỳ thị tôn giáo.
  • C. tích cực tham gia các hoạt động tôn giáo tại địa phương.
  • D. tránh tiếp xúc với những người theo tôn giáo khác.

Câu 26: Một người bị bắt vì tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, nhưng người này lại tuyên bố hành vi của mình được "thánh thần" chỉ dẫn và là "ý trời". Tuyên bố này có được pháp luật chấp nhận không?

  • A. Có, vì đó là quyền tự do tín ngưỡng của người đó.
  • B. Có, nếu người đó thực sự tin vào "thánh thần".
  • C. Có, nếu tôn giáo của người đó cho phép hành vi đó.
  • D. Không, vì pháp luật không chấp nhận việc lợi dụng tín ngưỡng để trốn tránh trách nhiệm pháp lý.

Câu 27: Trong một gia đình đa tôn giáo, các thành viên cần ứng xử với nhau như thế nào để đảm bảo hòa thuận và tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng?

  • A. Mỗi người theo tôn giáo của mình, không cần quan tâm đến người khác.
  • B. Thuyết phục các thành viên khác theo tôn giáo của mình.
  • C. Tôn trọng sự khác biệt, không áp đặt và cùng nhau xây dựng gia đình hạnh phúc.
  • D. Phân chia tài sản và sinh hoạt riêng theo tôn giáo.

Câu 28: Khi phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân nên...

  • A. tự giải quyết bằng bạo lực.
  • B. báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • C. im lặng bỏ qua để tránh rắc rối.
  • D. tuyên truyền trên mạng xã hội để gây áp lực dư luận.

Câu 29: Ý nghĩa của việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với sự phát triển đất nước là gì?

  • A. Tạo sự đoàn kết dân tộc, ổn định xã hội, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Giúp tăng cường quyền lực của các tổ chức tôn giáo.
  • C. Làm giảm sự quản lý của Nhà nước đối với đời sống xã hội.
  • D. Tạo ra sự phân biệt đối xử giữa người có tôn giáo và người không tôn giáo.

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo càng trở nên quan trọng vì...

  • A. giúp các tôn giáo truyền bá ra nước ngoài dễ dàng hơn.
  • B. thể hiện sự vượt trội của hệ thống pháp luật Việt Nam.
  • C. nâng cao hình ảnh quốc gia, thu hút đầu tư và hợp tác quốc tế, thể hiện cam kết về quyền con người.
  • D. giúp hạn chế ảnh hưởng của các tôn giáo nước ngoài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân Việt Nam được thể hiện ở việc công dân có quyền...

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Hành vi nào sau đây là *vi phạm* quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn Hằng liên tục chế giễu và bài xích tôn giáo của bạn Minh. Hành vi của bạn Hằng thể hiện điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Pháp luật quy định như thế nào về việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Ông K là trưởng thôn, lợi dụng chức vụ để ép buộc người dân trong thôn phải theo một tôn giáo do ông chỉ định. Hành vi của ông K vi phạm nguyên tắc nào của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Điều nào sau đây *không phải* là nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong một khu dân cư, một nhóm người tự xưng là 'nhà ngoại cảm' tổ chức các hoạt động 'gọi hồn', 'chữa bệnh' thu tiền trái phép, gây mất trật tự xã hội. Hành vi này...

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Bạn A thường xuyên xuyên tạc giáo lý của một tôn giáo khác trên mạng xã hội nhằm mục đích hạ thấp uy tín của tôn giáo đó. Hành vi của bạn A có thể bị xử lý như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cơ quan nhà nước nào có trách nhiệm chính trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong nhà trường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Tình huống: Gia đình bà M theo đạo Phật, thường xuyên tổ chức lễ Vu Lan tại nhà. Tuy nhiên, hàng xóm của bà M lại phàn nàn vì cho rằng việc này gây ồn ào, ảnh hưởng đến sinh hoạt của họ. Theo em, gia đình bà M và hàng xóm nên giải quyết tình huống này như thế nào để vừa đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, vừa giữ gìn tình làng nghĩa xóm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Theo Hiến pháp Việt Nam, Nhà nước có thái độ như thế nào đối với các tôn giáo?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về tôn giáo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của công dân, có nghĩa là...

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong trường hợp nào sau đây, việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo bị pháp luật hạn chế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Để đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được thực hiện đúng đắn, công dân cần...

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Ông B là một người không theo tôn giáo nào. Tuy nhiên, ông luôn tôn trọng các hoạt động tôn giáo của người khác và không bao giờ có hành vi kỳ thị, phân biệt đối xử. Hành vi của ông B thể hiện...

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Tổ chức tôn giáo được Nhà nước công nhận có quyền...

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong xã hội hiện đại, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có vai trò quan trọng như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một nhóm người tự ý xây dựng một cơ sở thờ tự trái phép trên đất nông nghiệp, gây ảnh hưởng đến môi trường và sản xuất của người dân xung quanh. Hành vi này...

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Bạn C là một người theo đạo Công giáo. Vào dịp Tết Nguyên Đán, bạn C vẫn tham gia các hoạt động đón Tết cổ truyền của dân tộc như đi chùa, hái lộc đầu năm. Hành vi của bạn C thể hiện...

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong một công ty, người quản lý thường xuyên ép buộc nhân viên phải theo tôn giáo của mình thì mới được thăng chức. Đây là hành vi...

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là...

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Việc Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo thể hiện bản chất của Nhà nước...

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, học sinh cần...

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một người bị bắt vì tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, nhưng người này lại tuyên bố hành vi của mình được 'thánh thần' chỉ dẫn và là 'ý trời'. Tuyên bố này có được pháp luật chấp nhận không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong một gia đình đa tôn giáo, các thành viên cần ứng xử với nhau như thế nào để đảm bảo hòa thuận và tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Khi phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân nên...

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Ý nghĩa của việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với sự phát triển đất nước là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo càng trở nên quan trọng vì...

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp. Điều này thể hiện giá trị nào sau đây của quyền này?

  • A. Nhân phẩm và tự do cá nhân
  • B. Trật tự xã hội và kỷ cương
  • C. An ninh quốc gia và thống nhất
  • D. Phát triển kinh tế và hội nhập

Câu 2: Hành vi nào sau đây là không phù hợp với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam?

  • A. Tổ chức lễ hội tôn giáo theo truyền thống
  • B. Tham gia các hoạt động từ thiện do tôn giáo tổ chức
  • C. Cản trở người khác thực hiện nghi lễ tôn giáo hợp pháp
  • D. Tuyên truyền giáo lý tại cơ sở tôn giáo được cấp phép

Câu 3: Ông B là một cán bộ nhà nước, đồng thời là đảng viên. Theo quan điểm của ông, người cán bộ, đảng viên nên từ bỏ mọi hình thức tín ngưỡng, tôn giáo. Quan điểm này của ông B thể hiện điều gì?

  • A. Sự hiểu biết sâu sắc về chủ nghĩa duy vật
  • B. Sự áp đặt và thiếu tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng
  • C. Tinh thần gương mẫu của người cán bộ, đảng viên
  • D. Ý thức trách nhiệm xây dựng xã hội văn minh

Câu 4: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn H lớn tiếng phê phán những bạn trong lớp có tín ngưỡng tôn giáo, cho rằng đó là "mê tín dị đoan" và "lạc hậu". Hành vi của bạn H đã vi phạm điều gì?

  • A. Quyền tự do ngôn luận
  • B. Quyền được học tập
  • C. Quyền tự do hội họp
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác

Câu 5: Chính sách của Nhà nước Việt Nam đối với các tôn giáo thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo như thế nào?

  • A. Ưu tiên phát triển các tôn giáo bản địa
  • B. Hỗ trợ tài chính cho các tôn giáo lớn hơn
  • C. Công nhận và bảo hộ hoạt động tôn giáo hợp pháp của mọi tôn giáo
  • D. Can thiệp vào công việc nội bộ của các tổ chức tôn giáo

Câu 6: Gia đình chị K theo đạo Phật, còn gia đình anh M theo đạo Công giáo. Hai gia đình sống cạnh nhau rất hòa thuận, thường xuyên giúp đỡ nhau trong cuộc sống. Điều này thể hiện sự...

  • A. tôn trọng và đoàn kết giữa các tín ngưỡng, tôn giáo
  • B. xung đột ngấm ngầm về văn hóa tín ngưỡng
  • C. thờ ơ với vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo
  • D. áp lực phải thay đổi tín ngưỡng của nhau

Câu 7: Pháp luật quy định người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

  • A. Có, họ có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định pháp luật Việt Nam
  • B. Không, quyền này chỉ dành cho công dân Việt Nam
  • C. Có, nhưng chỉ được thực hành các tôn giáo truyền thống của Việt Nam
  • D. Không, họ phải tuân theo tín ngưỡng, tôn giáo của người Việt Nam

Câu 8: Hành vi nào sau đây thể hiện nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tự do chỉ trích tín ngưỡng, tôn giáo khác
  • B. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác
  • C. Bắt buộc người khác theo tín ngưỡng, tôn giáo của mình
  • D. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để trục lợi cá nhân

Câu 9: Một nhóm người tự xưng là "Phật giáo thuần túy" đã có hành vi đập phá các tượng thờ tại một ngôi chùa khác hệ phái, cho rằng đó là "tà đạo". Hành vi này vi phạm pháp luật về...

  • A. Quyền tự do ngôn luận và hội họp
  • B. Quyền sở hữu tài sản và tự do đi lại
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và pháp luật hình sự
  • D. Quyền được bảo hộ về sức khỏe và danh dự

Câu 10: Theo pháp luật Việt Nam, hoạt động mê tín dị đoan có được xem là một hình thức của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

  • A. Có, vì đó là một hình thức thể hiện niềm tin tâm linh
  • B. Không, vì pháp luật nghiêm cấm và bài trừ mê tín dị đoan
  • C. Có, nếu được thực hiện tại các cơ sở tôn giáo hợp pháp
  • D. Không rõ, còn tùy thuộc vào quan điểm cá nhân

Câu 11: Trong một công ty, trưởng phòng P thường xuyên gây khó dễ, phân biệt đối xử với nhân viên Q chỉ vì Q là người theo đạo. Hành vi của trưởng phòng P là vi phạm...

  • A. Quyền tự do kinh doanh của công ty
  • B. Quyền quản lý nhân sự của trưởng phòng
  • C. Quyền riêng tư của nhân viên Q
  • D. Quyền bình đẳng và tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân viên Q

Câu 12: Khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Tối đa hóa quyền tự do cá nhân, không giới hạn
  • B. Ưu tiên quyền tự do tín ngưỡng của bản thân hơn người khác
  • C. Không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, tập thể và cá nhân khác
  • D. Thực hiện quyền tự do tín ngưỡng ở mọi lúc mọi nơi

Câu 13: Chính quyền địa phương có vai trò gì trong việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Khuyến khích người dân theo một tôn giáo nhất định
  • B. Tạo điều kiện và bảo vệ các hoạt động tôn giáo hợp pháp
  • C. Quản lý và kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động tôn giáo
  • D. Giám sát và xử phạt các hoạt động tín ngưỡng dân gian

Câu 14: Trong trường hợp có tranh chấp về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân có thể sử dụng cơ chế nào để bảo vệ quyền lợi của mình?

  • A. Tự giải quyết bằng biện pháp hòa giải cá nhân
  • B. Nhờ tổ chức tôn giáo can thiệp
  • C. Sử dụng biện pháp bạo lực để tự bảo vệ
  • D. Khiếu nại, tố cáo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khởi kiện ra tòa

Câu 15: Việc Nhà nước công nhận các tổ chức tôn giáo hợp pháp có ý nghĩa gì đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Giúp Nhà nước dễ dàng quản lý các tôn giáo hơn
  • B. Tạo điều kiện cho các tôn giáo phát triển kinh tế
  • C. Bảo đảm quyền hoạt động tôn giáo chính thức, hợp pháp của tổ chức và tín đồ
  • D. Tăng cường sự ảnh hưởng của tôn giáo đối với xã hội

Câu 16: Hành vi nào sau đây không bị pháp luật Việt Nam nghiêm cấm liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Sinh hoạt tôn giáo tại gia đình
  • B. Ép buộc người khác từ bỏ tín ngưỡng, tôn giáo
  • C. Lợi dụng tín ngưỡng để gây chia rẽ dân tộc
  • D. Xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo của người khác

Câu 17: Trong một xã hội đa dạng tín ngưỡng, tôn giáo, điều gì là quan trọng nhất để duy trì sự ổn định và phát triển?

  • A. Thống nhất một tôn giáo chung cho toàn xã hội
  • B. Tôn trọng sự khác biệt và quyền tự do tín ngưỡng của mỗi người
  • C. Hạn chế sự phát triển của các tôn giáo mới
  • D. Tăng cường quản lý nhà nước đối với các hoạt động tôn giáo

Câu 18: Việc nhà nước cho phép xuất bản kinh sách, xây dựng cơ sở thờ tự là thể hiện sự...

  • A. ưu ái đối với một số tôn giáo nhất định
  • B. can thiệp sâu vào hoạt động tôn giáo
  • C. tạo điều kiện để các tôn giáo hoạt động và phát triển
  • D. khuyến khích người dân tham gia hoạt động tôn giáo

Câu 19: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân, người dân có trách nhiệm gì?

  • A. Im lặng và bỏ qua để tránh rắc rối
  • B. Tự mình giải quyết bằng cách đối đầu trực tiếp
  • C. Kêu gọi cộng đồng mạng lên án
  • D. Báo cáo, tố giác với cơ quan chức năng để xử lý

Câu 20: Ý nghĩa của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với sự phát triển văn hóa, tinh thần của xã hội là gì?

  • A. Thúc đẩy sự đồng nhất về văn hóa, tín ngưỡng
  • B. Góp phần tạo nên sự đa dạng, phong phú của đời sống văn hóa, tinh thần
  • C. Làm suy yếu bản sắc văn hóa dân tộc
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến văn hóa, tinh thần

Câu 21: Trong một buổi hòa giải ở thôn, ông trưởng thôn yêu cầu gia đình bà X phải từ bỏ đạo Tin Lành để giữ "thuần phong mỹ tục" của làng. Yêu cầu này của ông trưởng thôn thể hiện điều gì?

  • A. Sự quan tâm đến văn hóa truyền thống của cộng đồng
  • B. Nỗ lực duy trì sự đoàn kết trong thôn xóm
  • C. Sự hiểu lầm và vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
  • D. Biện pháp hòa giải mang tính xây dựng

Câu 22: Điều nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về tôn giáo?

  • A. Tổ chức lễ hội tôn giáo riêng của cộng đồng mình
  • B. Tham gia các hoạt động tôn giáo một cách tự nguyện
  • C. Tuyên truyền về tôn giáo của mình một cách hòa bình
  • D. Từ chối thuê nhà cho người khác vì họ theo tôn giáo khác mình

Câu 23: Hậu quả tiêu cực của việc vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì đối với xã hội?

  • A. Gây mất đoàn kết, chia rẽ trong cộng đồng và xã hội
  • B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế
  • C. Tăng cường sự thống nhất về tư tưởng và văn hóa
  • D. Không gây ra hậu quả đáng kể nào

Câu 24: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, học sinh cần có thái độ như thế nào?

  • A. Chỉ quan tâm đến tín ngưỡng, tôn giáo của bản thân
  • B. Tôn trọng và tìm hiểu về tín ngưỡng, tôn giáo của người khác
  • C. Phê phán và bài xích các tín ngưỡng, tôn giáo khác biệt
  • D. Thờ ơ và không quan tâm đến vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo

Câu 25: Trong một bài kiểm tra môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật, câu hỏi yêu cầu phân tích mối quan hệ giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền bình đẳng của công dân. Để trả lời tốt câu hỏi này, học sinh cần...

  • A. Chỉ trình bày định nghĩa về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
  • B. Chỉ liệt kê các hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
  • C. Phân tích sự tương hỗ, bổ sung và đảm bảo lẫn nhau giữa hai quyền này
  • D. So sánh sự khác biệt giữa quyền tự do tín ngưỡng và quyền tự do tôn giáo

Câu 26: Một công dân có thể đồng thời thực hiện quyền tự do tín ngưỡng và quyền tự do tôn giáo không?

  • A. Có, vì quyền tự do tôn giáo là một bộ phận của quyền tự do tín ngưỡng
  • B. Không, vì hai quyền này là độc lập và loại trừ lẫn nhau
  • C. Có, nhưng chỉ khi được sự cho phép của cơ quan nhà nước
  • D. Không, vì công dân chỉ được chọn một trong hai quyền

Câu 27: Hãy sắp xếp các hành vi sau theo thứ tự từ ít vi phạm đến vi phạm nghiêm trọng nhất quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo:
A. Chế giễu tín ngưỡng của người khác.
B. Ngăn cản người khác tham gia lễ nghi tôn giáo.
C. Hành hung người khác vì lý do tôn giáo.
D. Phân biệt đối xử trong công việc vì lý do tôn giáo.

  • A. A - B - C - D
  • B. A - D - B - C
  • C. D - A - B - C
  • D. B - A - D - C

Câu 28: Trong một cuộc tranh luận về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, bạn cần sử dụng lý lẽ và dẫn chứng như thế nào để bảo vệ quan điểm của mình một cách thuyết phục?

  • A. Chỉ dựa vào cảm xúc và kinh nghiệm cá nhân
  • B. Sử dụng ngôn ngữ mạnh mẽ, gây hấn để áp đảo đối phương
  • C. Dựa trên các quy định pháp luật, giá trị nhân văn và thực tiễn xã hội
  • D. Tránh đề cập đến các vấn đề nhạy cảm liên quan đến tôn giáo

Câu 29: Nếu một người bị xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, nhưng vì sợ bị trả thù nên không dám tố cáo, điều này sẽ dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Không có hậu quả gì đáng kể
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến quyền lợi cá nhân người đó
  • C. Giúp người vi phạm nhận ra sai lầm và tự sửa chữa
  • D. Tạo điều kiện cho hành vi vi phạm tiếp diễn và lan rộng hơn

Câu 30: Để xây dựng một xã hội văn minh, hài hòa, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, mỗi công dân cần rèn luyện phẩm chất nào?

  • A. Tính quyết đoán và mạnh mẽ
  • B. Sự khoan dung, tôn trọng và thấu hiểu
  • C. Tinh thần cạnh tranh và hơn thua
  • D. Khả năng thích ứng và linh hoạt

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp. Điều này thể hiện giá trị nào sau đây của quyền này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Hành vi nào sau đây là *không* phù hợp với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Ông B là một cán bộ nhà nước, đồng thời là đảng viên. Theo quan điểm của ông, người cán bộ, đảng viên nên từ bỏ mọi hình thức tín ngưỡng, tôn giáo. Quan điểm này của ông B thể hiện điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn H lớn tiếng phê phán những bạn trong lớp có tín ngưỡng tôn giáo, cho rằng đó là 'mê tín dị đoan' và 'lạc hậu'. Hành vi của bạn H đã vi phạm điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Chính sách của Nhà nước Việt Nam đối với các tôn giáo thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Gia đình chị K theo đạo Phật, còn gia đình anh M theo đạo Công giáo. Hai gia đình sống cạnh nhau rất hòa thuận, thường xuyên giúp đỡ nhau trong cuộc sống. Điều này thể hiện sự...

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Pháp luật quy định người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Hành vi nào sau đây thể hiện nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một nhóm người tự xưng là 'Phật giáo thuần túy' đã có hành vi đập phá các tượng thờ tại một ngôi chùa khác hệ phái, cho rằng đó là 'tà đạo'. Hành vi này vi phạm pháp luật về...

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Theo pháp luật Việt Nam, hoạt động mê tín dị đoan có được xem là một hình thức của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong một công ty, trưởng phòng P thường xuyên gây khó dễ, phân biệt đối xử với nhân viên Q chỉ vì Q là người theo đạo. Hành vi của trưởng phòng P là vi phạm...

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Chính quyền địa phương có vai trò gì trong việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong trường hợp có tranh chấp về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân có thể sử dụng cơ chế nào để bảo vệ quyền lợi của mình?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Việc Nhà nước công nhận các tổ chức tôn giáo hợp pháp có ý nghĩa gì đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Hành vi nào sau đây *không* bị pháp luật Việt Nam nghiêm cấm liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong một xã hội đa dạng tín ngưỡng, tôn giáo, điều gì là quan trọng nhất để duy trì sự ổn định và phát triển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Việc nhà nước cho phép xuất bản kinh sách, xây dựng cơ sở thờ tự là thể hiện sự...

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân, người dân có trách nhiệm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Ý nghĩa của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với sự phát triển văn hóa, tinh thần của xã hội là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong một buổi hòa giải ở thôn, ông trưởng thôn yêu cầu gia đình bà X phải từ bỏ đạo Tin Lành để giữ 'thuần phong mỹ tục' của làng. Yêu cầu này của ông trưởng thôn thể hiện điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Điều nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về tôn giáo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Hậu quả tiêu cực của việc vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì đối với xã hội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, học sinh cần có thái độ như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong một bài kiểm tra môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật, câu hỏi yêu cầu phân tích mối quan hệ giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền bình đẳng của công dân. Để trả lời tốt câu hỏi này, học sinh cần...

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một công dân có thể đồng thời thực hiện quyền tự do tín ngưỡng và quyền tự do tôn giáo không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Hãy sắp xếp các hành vi sau theo thứ tự từ *ít vi phạm* đến *vi phạm nghiêm trọng nhất* quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo:
A. Chế giễu tín ngưỡng của người khác.
B. Ngăn cản người khác tham gia lễ nghi tôn giáo.
C. Hành hung người khác vì lý do tôn giáo.
D. Phân biệt đối xử trong công việc vì lý do tôn giáo.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong một cuộc tranh luận về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, bạn cần sử dụng lý lẽ và dẫn chứng như thế nào để bảo vệ quan điểm của mình một cách thuyết phục?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Nếu một người bị xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, nhưng vì sợ bị trả thù nên không dám tố cáo, điều này sẽ dẫn đến hậu quả gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để xây dựng một xã hội văn minh, hài hòa, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, mỗi công dân cần rèn luyện phẩm chất nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp. Nội dung cốt lõi của quyền này thể hiện ở việc công dân có quyền nào sau đây?

  • A. Tự do lựa chọn theo hoặc không theo một tôn giáo nào, thực hành các nghi lễ tôn giáo hoặc không.
  • B. Bắt buộc mọi người phải theo một tôn giáo để đảm bảo trật tự xã hội.
  • C. Chỉ được phép sinh hoạt tôn giáo tại các cơ sở thờ tự được nhà nước cấp phép.
  • D. Tự do truyền bá tôn giáo của mình cho người khác bằng mọi hình thức.

Câu 2: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự phân biệt đối xử về tín ngưỡng, tôn giáo, vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Tổ chức các hoạt động tôn giáo theo đúng quy định của pháp luật.
  • B. Tôn trọng các tôn giáo khác nhau và người không theo tôn giáo.
  • C. Từ chối tuyển dụng một người vì người đó theo một tôn giáo khác với mình.
  • D. Tham gia các khóa tu mùa hè do các tổ chức tôn giáo tổ chức.

Câu 3: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn H tranh luận rằng "nhà nước nên có chính sách ưu tiên phát triển các tôn giáo truyền thống". Quan điểm của bạn H thể hiện điều gì về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Quan điểm phù hợp với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo vì tôn trọng truyền thống văn hóa.
  • B. Quan điểm chưa phù hợp vì quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo bao gồm sự bình đẳng giữa các tôn giáo.
  • C. Quan điểm thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về lịch sử và văn hóa dân tộc.
  • D. Quan điểm đúng đắn vì các tôn giáo truyền thống có vai trò quan trọng hơn.

Câu 4: Ông K là trưởng thôn, thường xuyên vận động người dân trong thôn theo một đạo mới mà ông vừa gia nhập, đồng thời chỉ trích những người vẫn giữ tín ngưỡng truyền thống. Hành vi của ông K đã vi phạm điều gì?

  • A. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
  • B. Quyền tự do hội họp của công dân.
  • C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân.
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do của người khác.

Câu 5: Pháp luật quy định về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo nhằm mục đích chính nào sau đây?

  • A. Bảo đảm sự ổn định xã hội, đoàn kết dân tộc và phát huy giá trị văn hóa, đạo đức.
  • B. Thống nhất các hệ thống tín ngưỡng, tôn giáo trong cả nước.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các tôn giáo mới, bảo vệ tôn giáo truyền thống.
  • D. Tăng cường quyền lực của nhà nước đối với các hoạt động tôn giáo.

Câu 6: Nghĩa vụ nào sau đây là không thuộc về công dân khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • C. Ủng hộ và phát triển tôn giáo mà mình tin theo bằng mọi giá.
  • D. Không lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật.

Câu 7: Tình huống: Trong một gia đình, người chồng theo đạo Phật, người vợ theo đạo Công giáo. Cả hai đều tôn trọng tín ngưỡng của nhau và cùng nhau xây dựng gia đình hạnh phúc. Tình huống này thể hiện điều gì?

  • A. Sự xung đột không thể tránh khỏi giữa các tôn giáo khác nhau.
  • B. Sự tôn trọng và thực hiện đúng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Sự hòa nhập tôn giáo để tạo nên một tín ngưỡng mới.
  • D. Sự thờ ơ với tín ngưỡng, tôn giáo trong cuộc sống hiện đại.

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để tuyên truyền mê tín dị đoan, gây ảnh hưởng xấu đến trật tự xã hội?

  • A. Được khuyến khích vì đã phát huy quyền tự do tín ngưỡng.
  • B. Không bị xử lý vì đó là quyền tự do tín ngưỡng.
  • C. Chỉ bị nhắc nhở và cảnh cáo.
  • D. Bị xử lý theo quy định của pháp luật, tùy theo mức độ vi phạm.

Câu 9: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thể hiện sự thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo một cách chính đánghợp pháp?

  • A. Tổ chức lễ hội tôn giáo gây mất trật tự công cộng.
  • B. Tham gia sinh hoạt tôn giáo tại cơ sở thờ tự đã đăng ký.
  • C. Ép buộc người khác theo tôn giáo của mình bằng vũ lực.
  • D. Sử dụng hình thức tín ngưỡng để kinh doanh trái phép.

Câu 10: Nhà nước có vai trò như thế nào trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Khuyến khích tất cả công dân theo một tôn giáo nhất định.
  • B. Can thiệp sâu vào nội bộ hoạt động của các tổ chức tôn giáo.
  • C. Công nhận và bảo hộ các hoạt động tôn giáo hợp pháp, xử lý vi phạm.
  • D. Quy định chi tiết mọi hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo để dễ quản lý.

Câu 11: Chị M thường xuyên bị chồng là anh P ngăn cản việc đi lễ chùa vào ngày rằm. Anh P cho rằng việc này là mê tín và tốn thời gian. Anh P đã vi phạm quyền nào của chị M?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của chị M.
  • B. Quyền tự do ngôn luận của chị M.
  • C. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm của chị M.
  • D. Quyền bình đẳng giới trong gia đình.

Câu 12: Một nhóm người tự xưng là "hội thánh" hoạt động trái phép, lôi kéo người dân bỏ bê công việc, gia đình để tham gia các nghi lễ tốn kém và vô lý. Hành vi này là vi phạm pháp luật về:

  • A. Tự do ngôn luận và hội họp.
  • B. Tự do tín ngưỡng, tôn giáo và các quy định pháp luật khác liên quan.
  • C. Quyền tự do lập hội của công dân.
  • D. Quyền tự do kinh doanh của công dân.

Câu 13: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, mỗi người cần có thái độ nào sau đây?

  • A. Chỉ quan tâm đến tín ngưỡng, tôn giáo của bản thân.
  • B. Bài trừ và phê phán các tín ngưỡng, tôn giáo khác.
  • C. Tôn trọng, lắng nghe và tìm hiểu về tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • D. Thờ ơ và không can thiệp vào vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 14: Biểu hiện nào sau đây là sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Coi thường và chế giễu các nghi lễ tôn giáo khác.
  • B. Áp đặt quan điểm tín ngưỡng của mình lên người khác.
  • C. Ngăn cản người khác tham gia các hoạt động tôn giáo.
  • D. Lắng nghe và chấp nhận sự khác biệt về tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 15: Trong một khu dân cư đa dạng tín ngưỡng, việc xây dựng không gian sinh hoạt văn hóa tâm linh chung cần dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Ưu tiên tôn giáo có số lượng tín đồ đông nhất.
  • B. Đảm bảo sự hài hòa, tôn trọng và không phân biệt đối xử với các tín ngưỡng.
  • C. Xây dựng theo mô hình tín ngưỡng phổ biến nhất trong khu vực.
  • D. Không cần thiết vì mỗi tôn giáo nên có không gian riêng.

Câu 16: Hành vi nào sau đây không bị pháp luật cấm liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Gây chia rẽ tôn giáo, phá hoại đoàn kết dân tộc.
  • B. Xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • C. Bày tỏ và thực hành tín ngưỡng, tôn giáo một cách hòa bình.
  • D. Ép buộc người khác từ bỏ hoặc thay đổi tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 17: Ý nghĩa của việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với sự phát triển của đất nước là gì?

  • A. Thúc đẩy sự đồng nhất về văn hóa và tư tưởng trong xã hội.
  • B. Giảm thiểu sự khác biệt và mâu thuẫn trong cộng đồng.
  • C. Tăng cường quyền lực của một tôn giáo nhất định.
  • D. Tạo môi trường hòa bình, ổn định, phát huy sức mạnh đoàn kết dân tộc.

Câu 18: Trong một công ty, quản lý yêu cầu nhân viên phải tham gia một tôn giáo nhất định để được thăng chức. Hành động này vi phạm nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc tự do kinh doanh.
  • B. Nguyên tắc tự do tín ngưỡng, tôn giáo và bình đẳng.
  • C. Nguyên tắc dân chủ trong quản lý doanh nghiệp.
  • D. Nguyên tắc cạnh tranh lành mạnh trong kinh tế.

Câu 19: Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một hình thức thực hiện quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do đi lại và cư trú.
  • B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
  • C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 20: Một người thay đổi tôn giáo của mình từ đạo Phật sang đạo Thiên Chúa. Hành động này thể hiện khía cạnh nào của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Quyền tự do thay đổi tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Quyền tự do truyền bá tôn giáo.
  • C. Quyền tự do hành nghề tôn giáo.
  • D. Quyền tự do sinh hoạt tôn giáo tập thể.

Câu 21: Trong một buổi hòa nhạc gây quỹ từ thiện, một ca sĩ đã từ chối biểu diễn vì ban tổ chức có sự tham gia của một tổ chức tôn giáo mà ca sĩ không đồng tình. Hành động của ca sĩ này có vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

  • A. Có, vì ca sĩ đã phân biệt đối xử dựa trên tôn giáo.
  • B. Có, vì ca sĩ đã ngăn cản hoạt động từ thiện.
  • C. Không, vì ca sĩ có quyền tự do lựa chọn không hợp tác với tổ chức mà mình không đồng tình.
  • D. Không, vì quyền tự do tín ngưỡng chỉ áp dụng cho cá nhân, không áp dụng cho tổ chức.

Câu 22: Một nhóm bạn trẻ tổ chức hoạt động giao lưu văn hóa giữa các tôn giáo khác nhau. Hoạt động này có ý nghĩa gì trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tạo ra sự cạnh tranh giữa các tôn giáo.
  • B. Tăng cường sự hiểu biết, đoàn kết và tôn trọng giữa các tôn giáo.
  • C. Thống nhất các nghi lễ và giáo lý của các tôn giáo.
  • D. Giúp một tôn giáo trở nên nổi bật hơn các tôn giáo khác.

Câu 23: Khi nhà nước ban hành chính sách liên quan đến tôn giáo, cần đảm bảo nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Ưu tiên phát triển các tôn giáo có lịch sử lâu đời.
  • B. Hạn chế sự phát triển của các tôn giáo mới.
  • C. Quản lý chặt chẽ mọi hoạt động tôn giáo.
  • D. Bình đẳng, không phân biệt đối xử và tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 24: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Sử dụng tôn giáo để trục lợi cá nhân, gây rối trật tự.
  • B. Tổ chức các hoạt động tôn giáo theo đúng quy định.
  • C. Tham gia các hoạt động tôn giáo một cách tự nguyện.
  • D. Bảo vệ cơ sở thờ tự của tôn giáo mình.

Câu 25: Trong một cuộc tranh luận về quyền tự do tín ngưỡng, bạn B cho rằng "quyền này là tuyệt đối, không giới hạn". Quan điểm của bạn B đúng hay sai?

  • A. Đúng, vì quyền tự do tín ngưỡng là quyền cơ bản nhất của con người.
  • B. Sai, vì mọi quyền tự do đều có giới hạn nhất định để bảo đảm trật tự xã hội.
  • C. Đúng, vì không ai có quyền can thiệp vào tín ngưỡng của người khác.
  • D. Sai, vì quyền tự do tín ngưỡng chỉ áp dụng cho một số tôn giáo nhất định.

Câu 26: Cơ quan nào có trách nhiệm bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Tổ chức tôn giáo.
  • B. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • C. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • D. Các tổ chức xã hội.

Câu 27: Việc đăng ký hoạt động tôn giáo với cơ quan nhà nước có phải là điều kiện để được thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

  • A. Có, vì chỉ khi đăng ký mới được nhà nước công nhận và bảo vệ.
  • B. Không, vì quyền tự do tín ngưỡng là quyền tự nhiên của con người, không phụ thuộc vào đăng ký.
  • C. Có, vì đăng ký giúp nhà nước quản lý hoạt động tôn giáo hiệu quả hơn.
  • D. Chỉ cần đăng ký đối với các tôn giáo mới, còn tôn giáo truyền thống thì không cần.

Câu 28: Trong một cuộc đối thoại với người nước ngoài về Việt Nam, bạn nên giới thiệu như thế nào về tình hình quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam?

  • A. Việt Nam chỉ có một tôn giáo chính thức được nhà nước công nhận.
  • B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam còn nhiều hạn chế.
  • C. Nhà nước Việt Nam kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động tôn giáo.
  • D. Nhà nước Việt Nam tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người, có nhiều tôn giáo cùng tồn tại và phát triển.

Câu 29: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân nên làm gì?

  • A. Im lặng và bỏ qua vì đó là vấn đề nhạy cảm.
  • B. Tự giải quyết bằng cách trả thù người vi phạm.
  • C. Báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được giải quyết.
  • D. Tuyên truyền trên mạng xã hội để lên án người vi phạm.

Câu 30: Câu tục ngữ "Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh" có liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo như thế nào?

  • A. Gợi ý về sự đa dạng trong tín ngưỡng, tôn giáo và cần tôn trọng sự khác biệt đó.
  • B. Khuyến khích mọi người nên theo tín ngưỡng, tôn giáo của gia đình.
  • C. Phản ánh sự phức tạp và khó khăn trong vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Nhấn mạnh sự khác biệt về kinh tế, xã hội hơn là tín ngưỡng, tôn giáo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp. Nội dung cốt lõi của quyền này thể hiện ở việc công dân có quyền nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự phân biệt đối xử về tín ngưỡng, tôn giáo, vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn H tranh luận rằng 'nhà nước nên có chính sách ưu tiên phát triển các tôn giáo truyền thống'. Quan điểm của bạn H thể hiện điều gì về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Ông K là trưởng thôn, thường xuyên vận động người dân trong thôn theo một đạo mới mà ông vừa gia nhập, đồng thời chỉ trích những người vẫn giữ tín ngưỡng truyền thống. Hành vi của ông K đã vi phạm điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Pháp luật quy định về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo nhằm mục đích chính nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Nghĩa vụ nào sau đây là *không* thuộc về công dân khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Tình huống: Trong một gia đình, người chồng theo đạo Phật, người vợ theo đạo Công giáo. Cả hai đều tôn trọng tín ngưỡng của nhau và cùng nhau xây dựng gia đình hạnh phúc. Tình huống này thể hiện điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để tuyên truyền mê tín dị đoan, gây ảnh hưởng xấu đến trật tự xã hội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thể hiện sự thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo một cách *chính đáng* và *hợp pháp*?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Nhà nước có vai trò như thế nào trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Chị M thường xuyên bị chồng là anh P ngăn cản việc đi lễ chùa vào ngày rằm. Anh P cho rằng việc này là mê tín và tốn thời gian. Anh P đã vi phạm quyền nào của chị M?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một nhóm người tự xưng là 'hội thánh' hoạt động trái phép, lôi kéo người dân bỏ bê công việc, gia đình để tham gia các nghi lễ tốn kém và vô lý. Hành vi này là vi phạm pháp luật về:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, mỗi người cần có thái độ nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Biểu hiện nào sau đây là sự *tôn trọng* quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong một khu dân cư đa dạng tín ngưỡng, việc xây dựng không gian sinh hoạt văn hóa tâm linh chung cần dựa trên nguyên tắc nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Hành vi nào sau đây *không* bị pháp luật cấm liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Ý nghĩa của việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với sự phát triển của đất nước là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong một công ty, quản lý yêu cầu nhân viên phải tham gia một tôn giáo nhất định để được thăng chức. Hành động này vi phạm nguyên tắc nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một hình thức thực hiện quyền nào của công dân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một người thay đổi tôn giáo của mình từ đạo Phật sang đạo Thiên Chúa. Hành động này thể hiện khía cạnh nào của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong một buổi hòa nhạc gây quỹ từ thiện, một ca sĩ đã từ chối biểu diễn vì ban tổ chức có sự tham gia của một tổ chức tôn giáo mà ca sĩ không đồng tình. Hành động của ca sĩ này có vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một nhóm bạn trẻ tổ chức hoạt động giao lưu văn hóa giữa các tôn giáo khác nhau. Hoạt động này có ý nghĩa gì trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Khi nhà nước ban hành chính sách liên quan đến tôn giáo, cần đảm bảo nguyên tắc nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc *lợi dụng* quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong một cuộc tranh luận về quyền tự do tín ngưỡng, bạn B cho rằng 'quyền này là tuyệt đối, không giới hạn'. Quan điểm của bạn B đúng hay sai?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Cơ quan nào có trách nhiệm bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Việc đăng ký hoạt động tôn giáo với cơ quan nhà nước có phải là điều kiện để được thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong một cuộc đối thoại với người nước ngoài về Việt Nam, bạn nên giới thiệu như thế nào về tình hình quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân nên làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Câu tục ngữ 'Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh' có liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, nội dung nào sau đây thể hiện **đúng nhất** bản chất của quyền này?

  • A. Nhà nước khuyến khích mọi công dân theo một tôn giáo chính thống để đảm bảo đoàn kết dân tộc.
  • B. Mọi người có quyền tự do theo hoặc không theo bất kỳ tôn giáo nào, bày tỏ tín ngưỡng, thực hành nghi lễ tôn giáo hoặc không.
  • C. Chỉ những tôn giáo được nhà nước công nhận mới được phép hoạt động và truyền bá.
  • D. Công dân có quyền tự do lựa chọn tôn giáo nhưng phải được sự đồng ý của chính quyền địa phương.

Câu 2: Ông B là một cán bộ nhà nước, đồng thời là đảng viên. Trong gia đình, ông B thờ cúng tổ tiên theo truyền thống. Vào dịp lễ Vu Lan, ông B đến chùa để cầu an cho gia đình. Hành vi của ông B thể hiện điều gì?

  • A. Ông B thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mình, phù hợp với quy định pháp luật.
  • B. Ông B đã vi phạm quy định về cán bộ, đảng viên không được theo tôn giáo.
  • C. Hành vi của ông B thể hiện sự mê tín dị đoan, không phù hợp với người cán bộ nhà nước.
  • D. Ông B chỉ nên thờ cúng tổ tiên tại nhà, không nên đến chùa vì là cán bộ nhà nước.

Câu 3: Trong một khu dân cư, bà M thường xuyên tổ chức các hoạt động ‘lên đồng, gọi hồn’ tại nhà, gây mất trật tự công cộng và ảnh hưởng đến sinh hoạt của hàng xóm. Hành vi của bà M có thể bị xử lý như thế nào theo pháp luật?

  • A. Bà M được tự do thực hành tín ngưỡng tại nhà, không ai có quyền can thiệp.
  • B. Chính quyền địa phương nên tạo điều kiện để bà M duy trì hoạt động tín ngưỡng.
  • C. Bà M có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự nếu hành vi gây hậu quả nghiêm trọng.
  • D. Hành vi của bà M chỉ nên bị nhắc nhở, không cần thiết phải xử lý pháp luật.

Câu 4: Điều nào sau đây là **nghĩa vụ** của công dân trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tích cực truyền bá tôn giáo của mình cho những người xung quanh.
  • B. Phê phán những tín ngưỡng, tôn giáo khác với quan điểm của mình.
  • C. Bắt buộc người thân trong gia đình phải theo cùng tôn giáo với mình.
  • D. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác và không lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật.

Câu 5: Bạn H là người không theo tôn giáo nào. Trong lớp, bạn T thường xuyên rủ H tham gia các hoạt động của đạo Phật và nói rằng ‘theo đạo sẽ được may mắn, học giỏi hơn’. Nếu H không đồng ý, T tỏ ra khó chịu và xa lánh H. Hành vi của bạn T thể hiện điều gì?

  • A. Bạn T thể hiện sự quan tâm, muốn chia sẻ những điều tốt đẹp với bạn H.
  • B. Bạn T đã vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của bạn H.
  • C. Bạn T có quyền tự do bày tỏ và mời người khác theo tôn giáo của mình.
  • D. Hành vi của bạn T là bình thường trong giao tiếp, không vi phạm pháp luật.

Câu 6: Trong một buổi sinh hoạt lớp, các bạn tranh luận về vấn đề tôn giáo. Bạn P cho rằng ‘những người theo tôn giáo thường lạc hậu, mê tín’. Ý kiến của bạn P thể hiện điều gì?

  • A. Bạn P có quyền tự do ngôn luận, bày tỏ quan điểm cá nhân về tôn giáo.
  • B. Ý kiến của bạn P phản ánh đúng thực tế về những người theo tôn giáo.
  • C. Ý kiến của bạn P thể hiện sự thiếu tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác và có thể gây chia rẽ, mất đoàn kết.
  • D. Bạn P đang thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về các vấn đề xã hội.

Câu 7: Pháp luật Việt Nam có những quy định nào để bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Hiến pháp và pháp luật khẳng định quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; nghiêm cấm phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo; xử lý nghiêm các hành vi xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Nhà nước chỉ bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho những tôn giáo đã được công nhận.
  • C. Pháp luật chỉ quy định về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo mà không có biện pháp bảo đảm thực hiện.
  • D. Nhà nước khuyến khích công dân theo một tôn giáo nhất định và hạn chế các tôn giáo khác.

Câu 8: Trong một công ty, ông giám đốc thường xuyên yêu cầu nhân viên phải theo đạo của mình thì mới được đề bạt, tăng lương. Hành vi này của ông giám đốc là vi phạm quyền nào của người lao động?

  • A. Vi phạm quyền tự do kinh doanh của công ty.
  • B. Không vi phạm quyền nào, vì giám đốc có quyền đưa ra yêu cầu đối với nhân viên.
  • C. Chỉ vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, không liên quan đến quyền lao động.
  • D. Vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền bình đẳng trong lao động của người lao động.

Câu 9: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa ‘tín ngưỡng’ và ‘tôn giáo’?

  • A. Tín ngưỡng mang tính cá nhân, còn tôn giáo mang tính cộng đồng.
  • B. Tôn giáo thường có hệ thống giáo lý, giáo luật, tổ chức chặt chẽ và nghi lễ phức tạp hơn tín ngưỡng.
  • C. Tôn giáo được pháp luật bảo vệ, còn tín ngưỡng thì không.
  • D. Tín ngưỡng là mê tín dị đoan, còn tôn giáo là văn hóa truyền thống.

Câu 10: Một nhóm người tự xưng là ‘đạo lạ’ đến vùng cao truyền đạo, hứa hẹn chữa bệnh, giải hạn miễn phí và kêu gọi người dân từ bỏ tín ngưỡng truyền thống. Hành vi này có dấu hiệu vi phạm pháp luật nào?

  • A. Thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để giúp đỡ người dân vùng cao.
  • B. Tuyên truyền tôn giáo mới là quyền tự do của mọi người.
  • C. Lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để tuyên truyền mê tín dị đoan, lừa đảo, gây mất trật tự xã hội.
  • D. Không vi phạm pháp luật nếu người dân tự nguyện theo ‘đạo lạ’.

Câu 11: Trong một gia đình, bố mẹ theo đạo Công giáo, con cái theo đạo Phật. Mọi người sống hòa thuận, tôn trọng tín ngưỡng của nhau. Điều này thể hiện điều gì về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được tôn trọng và thực hiện trong thực tế, góp phần xây dựng gia đình hạnh phúc, xã hội văn minh.
  • B. Gia đình này đang thể hiện sự buông lỏng quản lý trong vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Việc bố mẹ và con cái theo các tôn giáo khác nhau sẽ gây mâu thuẫn trong gia đình.
  • D. Chỉ nên có một tín ngưỡng, tôn giáo duy nhất trong gia đình để đảm bảo sự thống nhất.

Câu 12: Hành vi nào sau đây **không** bị pháp luật Việt Nam nghiêm cấm liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Ép buộc người khác từ bỏ tín ngưỡng, tôn giáo của họ.
  • B. Bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo một cách hòa bình và tôn trọng pháp luật.
  • C. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để hoạt động trái pháp luật.
  • D. Xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.

Câu 13: Trong trường hợp có tranh chấp về tín ngưỡng, tôn giáo, công dân nên làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình theo đúng pháp luật?

  • A. Tự ý trả thù hoặc có hành vi bạo lực để bảo vệ quyền lợi.
  • B. Im lặng chịu đựng vì cho rằng vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo là nhạy cảm.
  • C. Khiếu nại, tố cáo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
  • D. Tìm đến các tổ chức tôn giáo để được can thiệp, giải quyết.

Câu 14: Theo em, vì sao quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của con người và công dân?

  • A. Vì tôn giáo là yếu tố quan trọng để duy trì trật tự xã hội và đạo đức.
  • B. Vì nhà nước cần kiểm soát tôn giáo để đảm bảo an ninh chính trị.
  • C. Vì tôn giáo giúp con người thoát khỏi những khó khăn trong cuộc sống.
  • D. Vì tín ngưỡng, tôn giáo là một nhu cầu tinh thần của con người, liên quan đến tự do tư tưởng, lương tâm và nhân phẩm; đồng thời góp phần vào sự đa dạng văn hóa và tinh thần của xã hội.

Câu 15: Trong bối cảnh xã hội hiện nay, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của đất nước?

  • A. Giúp nhà nước dễ dàng quản lý dân cư và các hoạt động xã hội.
  • B. Góp phần tăng cường đoàn kết dân tộc, ổn định xã hội, phát huy các giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp của tôn giáo, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Không có ý nghĩa gì đặc biệt, vì tôn giáo là vấn đề cá nhân.
  • D. Có thể gây ra những mâu thuẫn, chia rẽ trong xã hội nếu không quản lý chặt chẽ.

Câu 16: Bạn hãy phân tích mối quan hệ giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là quyền riêng biệt, không liên quan đến quyền bình đẳng.
  • B. Quyền bình đẳng quan trọng hơn quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những biểu hiện của quyền bình đẳng, mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật về quyền này, không phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có thể bị hạn chế để đảm bảo quyền bình đẳng.

Câu 17: Trong một tình huống khẩn cấp, chính quyền địa phương yêu cầu tạm dừng các hoạt động tôn giáo tập trung đông người để phòng chống dịch bệnh. Quyết định này có phù hợp với quy định pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

  • A. Phù hợp, vì pháp luật cho phép hạn chế quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe cộng đồng.
  • B. Không phù hợp, vì quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là quyền tuyệt đối, không được hạn chế trong bất kỳ trường hợp nào.
  • C. Chỉ phù hợp nếu được sự đồng ý của các tổ chức tôn giáo.
  • D. Không phù hợp, vì chính quyền không có quyền can thiệp vào hoạt động tôn giáo.

Câu 18: Nếu bạn phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, bạn sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Làm ngơ, coi như không biết vì sợ liên lụy.
  • B. Tự mình đứng ra giải quyết bằng cách đối chất trực tiếp với người vi phạm.
  • C. Báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc người có trách nhiệm để can thiệp, xử lý.
  • D. Kêu gọi mọi người xung quanh tẩy chay người vi phạm.

Câu 19: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện sự **tôn trọng** quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Chỉ giao tiếp với những người cùng tín ngưỡng, tôn giáo với mình.
  • B. Lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác về tín ngưỡng, tôn giáo, dù không cùng quan điểm.
  • C. Coi thường và phê phán những người không theo tôn giáo.
  • D. Tìm cách thuyết phục người khác theo tôn giáo của mình bằng mọi giá.

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân không được tôn trọng và bảo vệ?

  • A. Không ảnh hưởng gì lớn, vì đây là vấn đề cá nhân.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến một số ít người theo tôn giáo.
  • C. Sẽ làm cho tôn giáo phát triển mạnh mẽ hơn.
  • D. Gây mất đoàn kết dân tộc, bất ổn xã hội, hạn chế sự phát triển toàn diện của con người và xã hội.

Câu 21: Theo pháp luật Việt Nam, tổ chức tôn giáo được nhà nước công nhận có quyền và nghĩa vụ gì?

  • A. Được tự do hoạt động tôn giáo không giới hạn và không cần tuân thủ pháp luật.
  • B. Chỉ có quyền hoạt động tôn giáo trong phạm vi cơ sở tôn giáo, không được tham gia các hoạt động xã hội khác.
  • C. Được hoạt động tôn giáo hợp pháp, được nhà nước bảo hộ và phải tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • D. Không có nghĩa vụ gì đối với nhà nước, vì tôn giáo là lĩnh vực riêng.

Câu 22: Trong một buổi hòa giải ở thôn, ông trưởng thôn đã yêu cầu gia đình bà X phải từ bỏ việc thờ cúng ‘ma rừng’ vì cho là mê tín dị đoan. Ông trưởng thôn có vượt quá quyền hạn của mình không?

  • A. Không, vì ông trưởng thôn có trách nhiệm bài trừ mê tín dị đoan.
  • B. Có, ông trưởng thôn đã vượt quá quyền hạn, vì không ai có quyền ép buộc người khác từ bỏ tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Có, vì ông trưởng thôn nên hòa giải bằng cách khác chứ không nên can thiệp vào tín ngưỡng.
  • D. Không, vì chính quyền địa phương có quyền quản lý các hoạt động tín ngưỡng trên địa bàn.

Câu 23: Điều nào sau đây thể hiện **sự phân biệt đối xử** vì lý do tôn giáo?

  • A. Tổ chức các hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo.
  • B. Tuyên truyền giáo lý của tôn giáo mình cho người khác.
  • C. Tham gia các lễ hội tôn giáo truyền thống.
  • D. Từ chối tuyển dụng người lao động chỉ vì họ theo một tôn giáo nhất định.

Câu 24: Hãy sắp xếp các hành vi sau theo thứ tự từ **mức độ vi phạm pháp luật nghiêm trọng nhất đến ít nghiêm trọng nhất** liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo:
A. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để kích động bạo lực, gây rối an ninh trật tự.
B. Phân biệt đối xử, kỳ thị người khác vì lý do tôn giáo.
C. Bày tỏ thái độ không đồng tình với một tôn giáo khác một cách lịch sự.
D. Ngăn cản người khác tham gia hoạt động tôn giáo hợp pháp.

  • A. A - D - B - C
  • B. A - B - D - C
  • C. B - A - D - C
  • D. D - B - A - C

Câu 25: Trong một bài báo, tác giả đã sử dụng ngôn ngữ miệt thị, xúc phạm đến một tôn giáo cụ thể. Tác giả này có thể bị xử lý theo pháp luật nào?

  • A. Không bị xử lý gì, vì đây là quyền tự do báo chí.
  • B. Chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu cải chính thông tin.
  • C. Có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự về tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Bị cấm hoạt động báo chí vĩnh viễn.

Câu 26: Hãy cho biết **ví dụ** nào sau đây thể hiện sự **áp dụng** quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo vào thực tiễn cuộc sống?

  • A. Một người trốn thuế bằng cách quyên góp tiền cho tổ chức tôn giáo.
  • B. Một người dân tộc thiểu số giữ gìn và phát huy các nghi lễ tín ngưỡng truyền thống của dân tộc mình.
  • C. Một nhóm người gây rối trật tự công cộng nhân danh tôn giáo.
  • D. Một người lợi dụng tín ngưỡng để lừa đảo chiếm đoạt tài sản.

Câu 27: Theo em, nhà nước có vai trò gì trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Nhà nước có vai trò tạo hành lang pháp lý, bảo đảm thực thi pháp luật, quản lý các hoạt động tôn giáo, xử lý vi phạm và tạo điều kiện cho các tôn giáo hoạt động lành mạnh.
  • B. Nhà nước có vai trò định hướng và kiểm soát toàn bộ các hoạt động tôn giáo.
  • C. Nhà nước không có vai trò gì, vì tôn giáo là vấn đề của cá nhân và các tổ chức tôn giáo.
  • D. Nhà nước chỉ có vai trò công nhận và cấp phép cho các tổ chức tôn giáo.

Câu 28: Hãy so sánh sự khác nhau giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền tự do ngôn luận. Điểm khác biệt **căn bản nhất** là gì?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo quan trọng hơn quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do ngôn luận được pháp luật bảo vệ mạnh mẽ hơn quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo chỉ dành cho người lớn, còn quyền tự do ngôn luận dành cho tất cả mọi người.
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo liên quan đến niềm tin và thực hành tôn giáo, tín ngưỡng; còn quyền tự do ngôn luận liên quan đến bày tỏ ý kiến, quan điểm.

Câu 29: Trong một xã hội đa văn hóa, đa tín ngưỡng như Việt Nam, việc đề cao quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa đặc biệt quan trọng như thế nào?

  • A. Không có ý nghĩa đặc biệt, vì Việt Nam là một quốc gia thống nhất.
  • B. Góp phần xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, tạo sự hòa hợp, tôn trọng lẫn nhau giữa các cộng đồng tín ngưỡng, tôn giáo, thúc đẩy xã hội phát triển bền vững.
  • C. Có thể gây ra những mâu thuẫn, xung đột giữa các tôn giáo, tín ngưỡng.
  • D. Chỉ quan trọng đối với những người theo tôn giáo, không liên quan đến những người không theo tôn giáo.

Câu 30: Nếu em là một học sinh, em có thể làm gì để góp phần bảo vệ và phát huy quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong cộng đồng?

  • A. Chỉ tập trung vào việc học tập, không quan tâm đến các vấn đề xã hội.
  • B. Tích cực tham gia các hoạt động tôn giáo của riêng mình.
  • C. Tôn trọng bạn bè và mọi người xung quanh dù họ có tín ngưỡng, tôn giáo khác mình; lên án các hành vi phân biệt đối xử, kỳ thị tôn giáo; tìm hiểu và tuyên truyền về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Chỉ cần tuân thủ pháp luật, không cần làm gì thêm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, nội dung nào sau đây thể hiện **đúng nhất** bản chất của quyền này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Ông B là một cán bộ nhà nước, đồng thời là đảng viên. Trong gia đình, ông B thờ cúng tổ tiên theo truyền thống. Vào dịp lễ Vu Lan, ông B đến chùa để cầu an cho gia đình. Hành vi của ông B thể hiện điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong một khu dân cư, bà M thường xuyên tổ chức các hoạt động ‘lên đồng, gọi hồn’ tại nhà, gây mất trật tự công cộng và ảnh hưởng đến sinh hoạt của hàng xóm. Hành vi của bà M có thể bị xử lý như thế nào theo pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Điều nào sau đây là **nghĩa vụ** của công dân trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Bạn H là người không theo tôn giáo nào. Trong lớp, bạn T thường xuyên rủ H tham gia các hoạt động của đạo Phật và nói rằng ‘theo đạo sẽ được may mắn, học giỏi hơn’. Nếu H không đồng ý, T tỏ ra khó chịu và xa lánh H. Hành vi của bạn T thể hiện điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong một buổi sinh hoạt lớp, các bạn tranh luận về vấn đề tôn giáo. Bạn P cho rằng ‘những người theo tôn giáo thường lạc hậu, mê tín’. Ý kiến của bạn P thể hiện điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Pháp luật Việt Nam có những quy định nào để bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong một công ty, ông giám đốc thường xuyên yêu cầu nhân viên phải theo đạo của mình thì mới được đề bạt, tăng lương. Hành vi này của ông giám đốc là vi phạm quyền nào của người lao động?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa ‘tín ngưỡng’ và ‘tôn giáo’?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một nhóm người tự xưng là ‘đạo lạ’ đến vùng cao truyền đạo, hứa hẹn chữa bệnh, giải hạn miễn phí và kêu gọi người dân từ bỏ tín ngưỡng truyền thống. Hành vi này có dấu hiệu vi phạm pháp luật nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong một gia đình, bố mẹ theo đạo Công giáo, con cái theo đạo Phật. Mọi người sống hòa thuận, tôn trọng tín ngưỡng của nhau. Điều này thể hiện điều gì về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Hành vi nào sau đây **không** bị pháp luật Việt Nam nghiêm cấm liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong trường hợp có tranh chấp về tín ngưỡng, tôn giáo, công dân nên làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình theo đúng pháp luật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Theo em, vì sao quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của con người và công dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong bối cảnh xã hội hiện nay, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của đất nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Bạn hãy phân tích mối quan hệ giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong một tình huống khẩn cấp, chính quyền địa phương yêu cầu tạm dừng các hoạt động tôn giáo tập trung đông người để phòng chống dịch bệnh. Quyết định này có phù hợp với quy định pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Nếu bạn phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, bạn sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây là phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện sự **tôn trọng** quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân không được tôn trọng và bảo vệ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Theo pháp luật Việt Nam, tổ chức tôn giáo được nhà nước công nhận có quyền và nghĩa vụ gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong một buổi hòa giải ở thôn, ông trưởng thôn đã yêu cầu gia đình bà X phải từ bỏ việc thờ cúng ‘ma rừng’ vì cho là mê tín dị đoan. Ông trưởng thôn có vượt quá quyền hạn của mình không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Điều nào sau đây thể hiện **sự phân biệt đối xử** vì lý do tôn giáo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Hãy sắp xếp các hành vi sau theo thứ tự từ **mức độ vi phạm pháp luật nghiêm trọng nhất đến ít nghiêm trọng nhất** liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo:
A. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để kích động bạo lực, gây rối an ninh trật tự.
B. Phân biệt đối xử, kỳ thị người khác vì lý do tôn giáo.
C. Bày tỏ thái độ không đồng tình với một tôn giáo khác một cách lịch sự.
D. Ngăn cản người khác tham gia hoạt động tôn giáo hợp pháp.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong một bài báo, tác giả đã sử dụng ngôn ngữ miệt thị, xúc phạm đến một tôn giáo cụ thể. Tác giả này có thể bị xử lý theo pháp luật nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Hãy cho biết **ví dụ** nào sau đây thể hiện sự **áp dụng** quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo vào thực tiễn cuộc sống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Theo em, nhà nước có vai trò gì trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Hãy so sánh sự khác nhau giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền tự do ngôn luận. Điểm khác biệt **căn bản nhất** là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong một xã hội đa văn hóa, đa tín ngưỡng như Việt Nam, việc đề cao quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa đặc biệt quan trọng như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nếu em là một học sinh, em có thể làm gì để góp phần bảo vệ và phát huy quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong cộng đồng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân Việt Nam được thể hiện ở việc công dân có quyền...

  • A. theo hoặc không theo bất kỳ tôn giáo nào, thực hành các nghi lễ tôn giáo hoặc không thực hành.
  • B. bắt buộc mọi người xung quanh phải tôn trọng tín ngưỡng của mình.
  • C. xây dựng cơ sở thờ tự ở bất cứ đâu mà không cần xin phép.
  • D. tự do chỉ trích, phỉ báng các tôn giáo khác với tôn giáo của mình.

Câu 2: Hành vi nào sau đây là vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Tổ chức các lớp học giáo lý tại gia đình.
  • B. Tham gia các hoạt động từ thiện do tôn giáo tổ chức.
  • C. Ép buộc người khác từ bỏ hoặc theo một tôn giáo trái với ý muốn của họ.
  • D. Tuyên truyền về các giá trị đạo đức của tôn giáo mình.

Câu 3: Ông A là một cán bộ nhà nước, đồng thời là đảng viên. Để thể hiện sự trung thành với Đảng, ông A đã công khai từ bỏ tôn giáo mà gia đình ông theo từ lâu. Hành động của ông A thể hiện điều gì?

  • A. Sự thay đổi tín ngưỡng cá nhân một cách tự nhiên.
  • B. Sự hiểu biết sâu sắc về chủ nghĩa vô thần.
  • C. Hành động dũng cảm, dám thể hiện chính kiến cá nhân.
  • D. Sự hiểu lầm về mối quan hệ giữa tôn giáo và chính trị, có thể bị lợi dụng.

Câu 4: Pháp luật quy định mọi tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật. Điều này có nghĩa là...

  • A. Nhà nước ưu tiên phát triển các tôn giáo có đông tín đồ.
  • B. Nhà nước không phân biệt đối xử giữa các tôn giáo, mọi tôn giáo hợp pháp đều được bảo vệ.
  • C. Chỉ có các tôn giáo được nhà nước công nhận mới được hoạt động.
  • D. Các tôn giáo nước ngoài được ưu tiên hoạt động hơn tôn giáo trong nước.

Câu 5: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn B công khai chia sẻ mình là người vô thần. Các bạn trong lớp có thái độ cười nhạo, xa lánh và bàn tán sau lưng B. Hành vi của các bạn trong lớp đã vi phạm quyền nào của bạn B?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền được bảo hộ danh dự, nhân phẩm.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo (bao gồm cả quyền không tín ngưỡng).
  • D. Quyền được học tập, vui chơi, giải trí.

Câu 6: Để đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm...

  • A. ban hành và thực thi pháp luật để bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người.
  • B. khuyến khích mọi người dân theo một tôn giáo nhất định để ổn định xã hội.
  • C. trực tiếp quản lý và điều hành mọi hoạt động tôn giáo trên cả nước.
  • D. hỗ trợ tài chính cho tất cả các tổ chức tôn giáo một cách bình đẳng.

Câu 7: Công dân có nghĩa vụ gì đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Tuyên truyền, vận động người khác theo tôn giáo của mình.
  • B. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, không phân biệt đối xử.
  • C. Bình đẳng hóa mọi tôn giáo bằng cách tham gia vào tất cả các hoạt động tôn giáo.
  • D. Thờ ơ, không quan tâm đến tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.

Câu 8: Điều gì không phải là một biểu hiện đúng đắn của việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tham gia các hoạt động tôn giáo phù hợp với quy định của pháp luật.
  • B. Bày tỏ niềm tin tôn giáo một cách hòa bình, không gây rối trật tự.
  • C. Thực hiện các nghi lễ tôn giáo tại gia đình hoặc nơi thờ tự hợp pháp.
  • D. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để trục lợi cá nhân hoặc gây chia rẽ cộng đồng.

Câu 9: Hành vi nào sau đây thể hiện sự dung hòa giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và nghĩa vụ công dân?

  • A. Tự do tuyệt đối trong thực hành tôn giáo, không cần quan tâm đến pháp luật.
  • B. Hạn chế tối đa việc thực hành tôn giáo để tránh gây ảnh hưởng đến người khác.
  • C. Thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong khuôn khổ pháp luật, tôn trọng quyền của người khác.
  • D. Chỉ thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ở những nơi không có quy định của pháp luật.

Câu 10: Trong một xã hội đa dạng tín ngưỡng, tôn giáo, điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo sự đoàn kết và ổn định?

  • A. Thống nhất tất cả mọi người theo một tôn giáo duy nhất.
  • B. Tôn trọng sự khác biệt tín ngưỡng, tôn giáo, sống hòa hợp và hợp tác.
  • C. Hạn chế tối đa các hoạt động tôn giáo để tránh xung đột.
  • D. Nhà nước can thiệp sâu vào nội bộ các tôn giáo để kiểm soát.

Câu 11: Ông K thường xuyên tổ chức các hoạt động mê tín dị đoan tại nhà, gây mất trật tự công cộng và ảnh hưởng đến đời sống của hàng xóm. Hành vi của ông K có được pháp luật bảo vệ như là quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

  • A. Có, vì đó là quyền tự do tín ngưỡng của ông K.
  • B. Có, vì pháp luật tôn trọng mọi hình thức tín ngưỡng dân gian.
  • C. Có, nếu ông K thực hiện các nghi lễ đó tại nhà riêng.
  • D. Không, vì hành vi mê tín dị đoan và gây mất trật tự không được pháp luật bảo vệ.

Câu 12: Để thể hiện trách nhiệm công dân trong việc bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, bạn sẽ làm gì khi chứng kiến hành vi vi phạm quyền này?

  • A. Lờ đi, coi như không biết để tránh rắc rối.
  • B. Tự mình giải quyết bằng cách đối đầu trực tiếp với người vi phạm.
  • C. Báo cáo với cơ quan có thẩm quyền để được can thiệp và xử lý theo pháp luật.
  • D. Tuyên truyền trên mạng xã hội để lên án hành vi đó.

Câu 13: Trong một gia đình, bố mẹ theo đạo Phật, con cái theo đạo Công giáo. Mối quan hệ này thể hiện điều gì về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được tôn trọng trong gia đình, mỗi người có quyền lựa chọn.
  • B. Sự mâu thuẫn và xung đột tín ngưỡng trong gia đình.
  • C. Bố mẹ đã không làm tròn trách nhiệm định hướng tín ngưỡng cho con cái.
  • D. Gia đình này không hòa thuận và có nguy cơ tan vỡ.

Câu 14: Một nhóm người tự xưng là "Phật giáo chân truyền" tổ chức các hoạt động trái phép, lôi kéo người dân tham gia và xuyên tạc giáo lý Phật giáo chính thống. Hành vi này vi phạm điều gì?

  • A. Quyền tự do lập hội.
  • B. Pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo và pháp luật khác có liên quan.
  • C. Quyền tự do ngôn luận và báo chí.
  • D. Quyền tự do kinh doanh và hành nghề.

Câu 15: Hình thức xử lý nào sau đây có thể áp dụng đối với hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Chỉ bị phê bình trước cộng đồng.
  • B. Chỉ bị cảnh cáo hoặc phạt tiền.
  • C. Chỉ bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • D. Tùy theo mức độ vi phạm, có thể bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

Câu 16: Tại sao quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo lại được coi là một trong những quyền cơ bản của con người?

  • A. Vì tôn giáo là yếu tố quyết định sự phát triển kinh tế.
  • B. Vì tôn giáo giúp duy trì trật tự xã hội một cách hiệu quả nhất.
  • C. Vì tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần sâu sắc của con người, liên quan đến tự do tư tưởng và lương tâm.
  • D. Vì tôn giáo là công cụ để tập hợp quần chúng và củng cố quyền lực.

Câu 17: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và giao lưu văn hóa, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Không có ý nghĩa gì đặc biệt, vì đây là vấn đề nội bộ của mỗi quốc gia.
  • B. Thể hiện sự tôn trọng các giá trị nhân quyền phổ quát, tăng cường uy tín quốc tế và thu hút hợp tác.
  • C. Gây khó khăn cho việc quản lý xã hội do sự đa dạng tôn giáo tăng lên.
  • D. Làm suy yếu bản sắc văn hóa dân tộc do ảnh hưởng của tôn giáo nước ngoài.

Câu 18: Bạn H là một học sinh, muốn tìm hiểu về các tôn giáo khác nhau để tôn trọng sự đa dạng tín ngưỡng. Bạn H nên tiếp cận thông tin từ nguồn nào là đáng tin cậy nhất?

  • A. Các trang mạng xã hội không kiểm chứng.
  • B. Lời đồn đại từ bạn bè hoặc người thân không có chuyên môn.
  • C. Sách, báo, trang web chính thống về tôn giáo hoặc các tổ chức nghiên cứu tôn giáo uy tín.
  • D. Các bộ phim tài liệu mang tính chủ quan và thiên kiến.

Câu 19: Trong một cộng đồng dân cư, có nhiều người theo các tôn giáo khác nhau. Để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa mọi người, cần chú trọng điều gì?

  • A. Tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa, tôn giáo để tăng cường sự hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau.
  • B. Khuyến khích mọi người chỉ tập trung vào tôn giáo của mình và không quan tâm đến tôn giáo khác.
  • C. Tổ chức các cuộc tranh luận công khai về ưu nhược điểm của từng tôn giáo.
  • D. Xây dựng các khu dân cư riêng biệt cho từng nhóm tôn giáo.

Câu 20: Một người nước ngoài đến Việt Nam du lịch và muốn tìm hiểu về đời sống tôn giáo ở Việt Nam. Bạn sẽ giới thiệu với họ điều gì?

  • A. Việt Nam là một quốc gia không có tôn giáo.
  • B. Việt Nam là một quốc gia đa tôn giáo, Nhà nước tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người.
  • C. Việt Nam chỉ có một vài tôn giáo truyền thống và hạn chế các tôn giáo mới.
  • D. Đời sống tôn giáo ở Việt Nam còn nhiều hạn chế do sự kiểm soát của Nhà nước.

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không được bảo đảm trong một xã hội?

  • A. Kinh tế xã hội sẽ phát triển nhanh hơn do giảm bớt các hoạt động tôn giáo.
  • B. Trật tự xã hội sẽ được củng cố do mọi người tuân theo một hệ tư tưởng duy nhất.
  • C. Văn hóa dân tộc sẽ được bảo tồn tốt hơn do loại bỏ ảnh hưởng của tôn giáo nước ngoài.
  • D. Xã hội sẽ mất ổn định, dễ xảy ra xung đột, phân biệt đối xử và vi phạm nhân quyền.

Câu 22: Trong hoạt động kinh doanh, một doanh nghiệp có được phép ưu tiên tuyển dụng nhân viên theo tôn giáo của mình không?

  • A. Có, vì doanh nghiệp có quyền tự do lựa chọn nhân viên.
  • B. Có, nếu tôn giáo đó có những giá trị phù hợp với văn hóa doanh nghiệp.
  • C. Không, vì phân biệt đối xử trong tuyển dụng dựa trên tôn giáo là vi phạm pháp luật.
  • D. Không bắt buộc, nhưng được khuyến khích để tạo sự đồng thuận trong doanh nghiệp.

Câu 23: Một tổ chức tôn giáo có quyền tham gia vào hoạt động chính trị không?

  • A. Có, vì tôn giáo có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội.
  • B. Không được phép lợi dụng tôn giáo để tham gia hoạt động chính trị trái pháp luật.
  • C. Có, nếu được sự cho phép của chính quyền địa phương.
  • D. Tùy thuộc vào quy định của từng tôn giáo.

Câu 24: Giả sử bạn là một nhà quản lý trường học. Bạn sẽ xử lý như thế nào khi có học sinh bị phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo?

  • A. Lờ đi và coi đó là chuyện cá nhân của học sinh.
  • B. Chỉ nhắc nhở nhẹ nhàng học sinh vi phạm.
  • C. Điều tra, xác minh sự việc, xử lý nghiêm khắc hành vi vi phạm và bảo vệ quyền lợi của học sinh bị phân biệt đối xử.
  • D. Chuyển học sinh bị phân biệt đối xử sang lớp khác.

Câu 25: Ý nghĩa của việc Nhà nước công nhận và bảo hộ các tổ chức tôn giáo hợp pháp là gì?

  • A. Tạo hành lang pháp lý cho các tổ chức tôn giáo hoạt động ổn định, đúng pháp luật và đóng góp cho xã hội.
  • B. Nhà nước can thiệp sâu hơn vào nội bộ các tổ chức tôn giáo.
  • C. Nhà nước kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động của các tổ chức tôn giáo.
  • D. Nhà nước ưu tiên phát triển một số tôn giáo nhất định.

Câu 26: Trong một cuộc tranh luận về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, ý kiến nào sau đây là thiếu chính xác?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một quyền cơ bản của con người.
  • B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là tuyệt đối, không có giới hạn.
  • C. Nhà nước có trách nhiệm bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho mọi công dân.
  • D. Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.

Câu 27: Việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cần tuân thủ theo những nguyên tắc cơ bản nào?

  • A. Chỉ cần tuân thủ theo giáo lý của tôn giáo mình.
  • B. Chỉ cần được sự đồng ý của cộng đồng tôn giáo.
  • C. Chỉ cần không gây ảnh hưởng trực tiếp đến người khác.
  • D. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, tôn trọng quyền tự do của người khác, không xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc.

Câu 28: Hãy phân tích mối quan hệ giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền bình đẳng của công dân.

  • A. Hai quyền này không liên quan đến nhau.
  • B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo quan trọng hơn quyền bình đẳng.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một bộ phận của quyền bình đẳng, mọi người đều bình đẳng về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Quyền bình đẳng chỉ áp dụng trong lĩnh vực kinh tế, không liên quan đến tôn giáo.

Câu 29: Bạn có đồng ý với quan điểm cho rằng "Tôn giáo là vấn đề cá nhân, không nên can thiệp vào công việc của người khác liên quan đến tôn giáo" không? Giải thích.

  • A. Đồng ý hoàn toàn, vì tôn giáo là quyền riêng tư tuyệt đối.
  • B. Đồng ý một phần, nhưng cần can thiệp khi có xung đột tôn giáo.
  • C. Không đồng ý, vì tôn giáo có ảnh hưởng đến xã hội nên cần sự can thiệp của cộng đồng.
  • D. Vừa đồng ý vừa không đồng ý. Tôn giáo là vấn đề cá nhân, nhưng việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cần tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của người khác, xã hội.

Câu 30: Trong tương lai, bạn dự đoán quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam sẽ phát triển theo xu hướng nào?

  • A. Bị hạn chế dần do yêu cầu quản lý xã hội ngày càng chặt chẽ.
  • B. Tiếp tục được bảo đảm và phát huy, đồng thời hoàn thiện khuôn khổ pháp lý để phù hợp với tình hình mới.
  • C. Không có nhiều thay đổi so với hiện tại.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào chính sách của Nhà nước trong từng giai đoạn cụ thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân Việt Nam được thể hiện ở việc công dân có quyền...

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Hành vi nào sau đây là *vi phạm* quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Ông A là một cán bộ nhà nước, đồng thời là đảng viên. Để thể hiện sự trung thành với Đảng, ông A đã công khai từ bỏ tôn giáo mà gia đình ông theo từ lâu. Hành động của ông A thể hiện điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Pháp luật quy định mọi tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật. Điều này có nghĩa là...

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn B công khai chia sẻ mình là người vô thần. Các bạn trong lớp có thái độ cười nhạo, xa lánh và bàn tán sau lưng B. Hành vi của các bạn trong lớp đã vi phạm quyền nào của bạn B?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Để đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm...

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Công dân có nghĩa vụ gì đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của *người khác*?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Điều gì *không phải* là một biểu hiện đúng đắn của việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Hành vi nào sau đây thể hiện sự *dung hòa* giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và nghĩa vụ công dân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong một xã hội đa dạng tín ngưỡng, tôn giáo, điều gì là *quan trọng nhất* để đảm bảo sự đoàn kết và ổn định?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Ông K thường xuyên tổ chức các hoạt động mê tín dị đoan tại nhà, gây mất trật tự công cộng và ảnh hưởng đến đời sống của hàng xóm. Hành vi của ông K có được pháp luật bảo vệ như là quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Để thể hiện trách nhiệm công dân trong việc bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, bạn sẽ làm gì khi chứng kiến hành vi vi phạm quyền này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong một gia đình, bố mẹ theo đạo Phật, con cái theo đạo Công giáo. Mối quan hệ này thể hiện điều gì về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một nhóm người tự xưng là 'Phật giáo chân truyền' tổ chức các hoạt động trái phép, lôi kéo người dân tham gia và xuyên tạc giáo lý Phật giáo chính thống. Hành vi này vi phạm điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Hình thức xử lý nào sau đây có thể áp dụng đối với hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Tại sao quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo lại được coi là một trong những quyền cơ bản của con người?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và giao lưu văn hóa, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Bạn H là một học sinh, muốn tìm hiểu về các tôn giáo khác nhau để tôn trọng sự đa dạng tín ngưỡng. Bạn H nên tiếp cận thông tin từ nguồn nào là *đáng tin cậy nhất*?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong một cộng đồng dân cư, có nhiều người theo các tôn giáo khác nhau. Để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa mọi người, cần chú trọng điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một người nước ngoài đến Việt Nam du lịch và muốn tìm hiểu về đời sống tôn giáo ở Việt Nam. Bạn sẽ giới thiệu với họ điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không được bảo đảm trong một xã hội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong hoạt động kinh doanh, một doanh nghiệp có được phép ưu tiên tuyển dụng nhân viên theo tôn giáo của mình không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một tổ chức tôn giáo có quyền tham gia vào hoạt động chính trị không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Giả sử bạn là một nhà quản lý trường học. Bạn sẽ xử lý như thế nào khi có học sinh bị phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Ý nghĩa của việc Nhà nước công nhận và bảo hộ các tổ chức tôn giáo hợp pháp là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong một cuộc tranh luận về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, ý kiến nào sau đây là *thiếu chính xác*?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cần tuân thủ theo những nguyên tắc cơ bản nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Hãy phân tích mối quan hệ giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền bình đẳng của công dân.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Bạn có đồng ý với quan điểm cho rằng 'Tôn giáo là vấn đề cá nhân, không nên can thiệp vào công việc của người khác liên quan đến tôn giáo' không? Giải thích.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong tương lai, bạn dự đoán quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam sẽ phát triển theo xu hướng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, nội dung nào sau đây thể hiện **đúng nhất** quyền này?

  • A. Nhà nước khuyến khích mọi công dân theo một tôn giáo chính thống để đảm bảo trật tự xã hội.
  • B. Công dân có quyền theo hoặc không theo bất kỳ tôn giáo nào, đồng thời có quyền bày tỏ, thực hành tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Chính quyền địa phương có quyền quyết định việc thành lập và hoạt động của các tổ chức tôn giáo trên địa bàn.
  • D. Mọi công dân phải đăng ký với cơ quan nhà nước trước khi thực hiện các hoạt động tôn giáo tập trung.

Câu 2: Hành vi nào sau đây **không** được xem là vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác theo pháp luật Việt Nam?

  • A. Chế giễu, kỳ thị người khác vì họ không theo tôn giáo nào.
  • B. Cản trở người khác tham gia các hoạt động tôn giáo hợp pháp.
  • C. Tuyên truyền, vận động người khác từ bỏ tôn giáo của họ một cách hòa bình và tôn trọng.
  • D. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để kích động chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 3: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn H tranh luận rằng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là quyền tuyệt đối, không giới hạn. Ý kiến của bạn H là **đúng hay sai**? Vì sao?

  • A. Đúng, vì đây là quyền cơ bản của con người, không ai có thể hạn chế.
  • B. Đúng, vì Hiến pháp đã quy định rõ ràng về quyền này.
  • C. Sai, vì quyền này chỉ giới hạn trong phạm vi gia đình, không được thể hiện ở nơi công cộng.
  • D. Sai, vì quyền này phải tuân theo pháp luật, không được xâm phạm đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe cộng đồng.

Câu 4: Tình huống: Ông A là trưởng thôn, đồng thời là người đứng đầu một dòng họ lớn trong làng. Ông A yêu cầu tất cả các gia đình trong dòng họ phải theo một tín ngưỡng truyền thống của dòng họ và cấm mọi người theo các tôn giáo khác. Hành vi của ông A **vi phạm** quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Quyền tự do ngôn luận.
  • C. Quyền tự do hội họp, lập hội.
  • D. Quyền bình đẳng giới.

Câu 5: Pháp luật Việt Nam có những quy định để bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân. Biện pháp nào sau đây **không** thuộc về các quy định pháp luật đó?

  • A. Hiến pháp và pháp luật khẳng định quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người.
  • B. Nhà nước có chính sách tôn trọng và bảo hộ các giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp của các tôn giáo, tín ngưỡng.
  • C. Các tổ chức tôn giáo được nhà nước hỗ trợ về tài chính để duy trì hoạt động.
  • D. Pháp luật nghiêm cấm các hành vi phân biệt đối xử, xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 6: Nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

  • A. Tích cực truyền bá tôn giáo của mình đến mọi người xung quanh.
  • B. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác và tuân thủ pháp luật.
  • C. Bảo vệ và phát triển các cơ sở vật chất của tôn giáo mà mình theo.
  • D. Đóng góp tài chính cho các hoạt động của tổ chức tôn giáo.

Câu 7: Hãy phân tích mối quan hệ giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là cơ sở để đảm bảo quyền bình đẳng trước pháp luật.
  • B. Quyền bình đẳng trước pháp luật hạn chế quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được thực hiện trên cơ sở quyền bình đẳng trước pháp luật, mọi công dân đều bình đẳng, không phân biệt tôn giáo.
  • D. Không có mối quan hệ nào giữa hai quyền này.

Câu 8: Tổ chức nào sau đây **không** có trách nhiệm bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Quốc hội.
  • B. Chính phủ.
  • C. Tòa án nhân dân.
  • D. Hội chữ thập đỏ.

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật?

  • A. Hành vi đó được pháp luật bảo vệ vì đó là quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Người đó sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật tùy theo mức độ vi phạm.
  • C. Chỉ bị phê bình, nhắc nhở trong nội bộ tôn giáo.
  • D. Không có hậu quả gì nghiêm trọng.

Câu 10: Trong bối cảnh xã hội hiện đại, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của đất nước?

  • A. Góp phần tạo sự đoàn kết dân tộc, ổn định xã hội, thúc đẩy phát triển văn hóa và đạo đức.
  • B. Không có ý nghĩa gì đặc biệt, vì đây chỉ là quyền cá nhân.
  • C. Có thể gây ra mâu thuẫn, chia rẽ trong xã hội.
  • D. Chỉ quan trọng đối với những người có tôn giáo.

Câu 11: Thế nào là "tín ngưỡng" và "tôn giáo" theo quy định của pháp luật Việt Nam? Hãy chỉ ra sự khác biệt cơ bản giữa hai khái niệm này.

  • A. Tín ngưỡng và tôn giáo là hoàn toàn đồng nhất, không có sự khác biệt.
  • B. Tín ngưỡng là một hình thức sơ khai của tôn giáo, tôn giáo là hình thức phát triển cao hơn.
  • C. Tôn giáo thường có hệ thống giáo lý, giáo luật, tổ chức chặt chẽ và lễ nghi phức tạp hơn tín ngưỡng, tín ngưỡng thường mang tính bản địa và dân gian.
  • D. Tín ngưỡng chỉ liên quan đến cá nhân, tôn giáo liên quan đến cộng đồng.

Câu 12: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Cố gắng thuyết phục bạn bè theo tôn giáo của mình.
  • B. Không phân biệt đối xử với bạn bè dù họ theo tôn giáo khác hoặc không theo tôn giáo nào.
  • C. Tránh tiếp xúc với những người theo tôn giáo khác với mình.
  • D. Chỉ kết bạn với những người cùng tôn giáo.

Câu 13: Pháp luật Việt Nam bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của ai?

  • A. Mọi công dân Việt Nam.
  • B. Chỉ những người đã đăng ký tôn giáo với nhà nước.
  • C. Chỉ những người theo các tôn giáo được nhà nước công nhận.
  • D. Chỉ người lớn, không bao gồm trẻ em.

Câu 14: Tình huống: Trong lớp có bạn M thường xuyên nghỉ học để tham gia các hoạt động tôn giáo. Bạn bè trong lớp nên ứng xử như thế nào để thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của bạn M?

  • A. Báo cáo với giáo viên chủ nhiệm về việc bạn M nghỉ học nhiều.
  • B. Lên án bạn M vì cho rằng bạn M bỏ bê việc học.
  • C. Xa lánh, không chơi với bạn M.
  • D. Tìm hiểu, chia sẻ với bạn M và tôn trọng quyết định của bạn.

Câu 15: Nhà nước có vai trò gì trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Nhà nước trực tiếp quản lý và điều hành mọi hoạt động tôn giáo.
  • B. Nhà nước tạo hành lang pháp lý, bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và xử lý các hành vi vi phạm.
  • C. Nhà nước khuyến khích hoặc hạn chế sự phát triển của một số tôn giáo nhất định.
  • D. Nhà nước không có vai trò gì, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là việc riêng của mỗi người.

Câu 16: Theo pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tổ chức các hoạt động tôn giáo tại gia đình.
  • B. Tham gia các lễ hội tôn giáo truyền thống.
  • C. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để tuyên truyền mê tín dị đoan, hoạt động trái pháp luật.
  • D. Bày tỏ quan điểm cá nhân về tôn giáo.

Câu 17: Hãy so sánh trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

  • A. Nhà nước và công dân có trách nhiệm hoàn toàn giống nhau.
  • B. Trách nhiệm bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo chỉ thuộc về Nhà nước.
  • C. Trách nhiệm bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo chỉ thuộc về công dân.
  • D. Nhà nước có trách nhiệm tạo hành lang pháp lý, bảo vệ quyền; công dân có trách nhiệm tôn trọng pháp luật và quyền của người khác.

Câu 18: Tình huống: Một nhóm người tự xưng là "Hội Thánh Đức Chúa Trời Mẹ" đến khu dân cư và tuyên truyền rằng ai không theo đạo sẽ bị trừng phạt. Hành vi này vi phạm điều gì?

  • A. Vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.
  • B. Vi phạm quyền tự do ngôn luận.
  • C. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
  • D. Không vi phạm quyền nào.

Câu 19: Vì sao quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được xem là một trong những quyền cơ bản của con người?

  • A. Vì tôn giáo là yếu tố quyết định sự phát triển kinh tế.
  • B. Vì liên quan đến tự do tư tưởng, tinh thần, nhân phẩm và sự phát triển toàn diện của con người.
  • C. Vì tôn giáo là yếu tố duy nhất tạo nên đạo đức xã hội.
  • D. Vì tôn giáo là nền tảng của mọi hệ thống pháp luật.

Câu 20: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, học sinh cần làm gì?

  • A. Tích cực tham gia các hoạt động tôn giáo để thể hiện đức tin.
  • B. Chỉ tìm hiểu về tôn giáo của gia đình mình.
  • C. Tìm hiểu về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, tôn trọng người khác và không phân biệt đối xử.
  • D. Tránh xa mọi hoạt động tôn giáo để tập trung vào học tập.

Câu 21: Trong một xã hội đa dạng tín ngưỡng, tôn giáo, điều gì là quan trọng nhất để duy trì sự hài hòa và đoàn kết?

  • A. Thống nhất tất cả mọi người theo một tôn giáo.
  • B. Sự tôn trọng lẫn nhau giữa các tín ngưỡng, tôn giáo và tuân thủ pháp luật.
  • C. Nhà nước ưu tiên phát triển một số tôn giáo nhất định.
  • D. Hạn chế hoạt động của các tôn giáo mới.

Câu 22: Hành vi nào sau đây là **đúng** với quy định của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tự ý xây dựng cơ sở thờ tự trái phép.
  • B. Ép buộc con cái theo tôn giáo của mình khi chúng chưa đủ tuổi thành niên.
  • C. Sử dụng hình thức tín ngưỡng, tôn giáo để kinh doanh trái phép.
  • D. Sinh hoạt tôn giáo tại gia đình theo truyền thống.

Câu 23: Tình huống: Chị K bị mất việc làm vì không chịu tham gia vào một tổ chức tôn giáo do công ty yêu cầu. Hành vi của công ty đã vi phạm quyền nào của chị K?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Quyền tự do lao động.
  • C. Quyền bình đẳng giới.
  • D. Quyền được bảo đảm việc làm.

Câu 24: Theo em, hình thức xử lý nào là phù hợp đối với hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Chỉ cần nhắc nhở, phê bình.
  • B. Chỉ xử phạt hành chính.
  • C. Tùy theo mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật, hành chính hoặc hình sự.
  • D. Chỉ cần xin lỗi người bị hại.

Câu 25: Điều gì thể hiện sự công bằng, bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật ở Việt Nam?

  • A. Nhà nước chỉ công nhận một số tôn giáo nhất định.
  • B. Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mọi tôn giáo được phép hoạt động.
  • C. Các tôn giáo lớn được nhà nước ưu tiên hơn.
  • D. Nhà nước can thiệp vào nội bộ của các tôn giáo để đảm bảo công bằng.

Câu 26: Trong các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo, điều gì cần được ưu tiên để đảm bảo trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Tự do tuyệt đối trong mọi hoạt động tôn giáo.
  • B. Ưu tiên lợi ích của tôn giáo lên trên lợi ích xã hội.
  • C. Chỉ cần tuân theo giáo lý của tôn giáo.
  • D. Tuân thủ pháp luật, các quy định về trật tự, an toàn xã hội.

Câu 27: Tình huống: Gia đình bà N theo một đạo mới và thường xuyên tụ tập đông người gây ồn ào, ảnh hưởng đến hàng xóm. Hành vi này có thể bị xem xét dưới góc độ nào của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Đây là quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, không ai có quyền can thiệp.
  • B. Việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo phải đảm bảo không xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
  • C. Hàng xóm phải thông cảm và chấp nhận vì đó là hoạt động tôn giáo.
  • D. Chính quyền địa phương nên tạo điều kiện để gia đình bà N sinh hoạt tôn giáo.

Câu 28: Theo em, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có vai trò như thế nào trong việc xây dựng một xã hội văn minh?

  • A. Thể hiện sự tôn trọng đa dạng, quyền con người, góp phần xây dựng xã hội nhân văn, khoan dung.
  • B. Không liên quan đến việc xây dựng xã hội văn minh.
  • C. Có thể gây cản trở cho việc xây dựng xã hội văn minh nếu các tôn giáo mâu thuẫn.
  • D. Chỉ quan trọng đối với các nước phương Tây.

Câu 29: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân có trách nhiệm gì?

  • A. Tự giải quyết mâu thuẫn với người vi phạm.
  • B. Im lặng, không can thiệp để tránh rắc rối.
  • C. Báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được giải quyết.
  • D. Tổ chức phản đối công khai hành vi vi phạm.

Câu 30: Trong khuôn khổ pháp luật Việt Nam, hãy đánh giá mức độ bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay.

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đã được bảo đảm tuyệt đối, không có vấn đề gì.
  • B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được pháp luật bảo đảm, nhưng cần tiếp tục hoàn thiện cơ chế thực thi để hiệu quả hơn.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo chưa được bảo đảm đầy đủ, còn nhiều hạn chế.
  • D. Pháp luật Việt Nam không thực sự bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, nội dung nào sau đây thể hiện **đúng nhất** quyền này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Hành vi nào sau đây **không** được xem là vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác theo pháp luật Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn H tranh luận rằng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là quyền tuyệt đối, không giới hạn. Ý kiến của bạn H là **đúng hay sai**? Vì sao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Tình huống: Ông A là trưởng thôn, đồng thời là người đứng đầu một dòng họ lớn trong làng. Ông A yêu cầu tất cả các gia đình trong dòng họ phải theo một tín ngưỡng truyền thống của dòng họ và cấm mọi người theo các tôn giáo khác. Hành vi của ông A **vi phạm** quyền nào của công dân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Pháp luật Việt Nam có những quy định để bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân. Biện pháp nào sau đây **không** thuộc về các quy định pháp luật đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Hãy phân tích mối quan hệ giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Tổ chức nào sau đây **không** có trách nhiệm bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong bối cảnh xã hội hiện đại, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của đất nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Thế nào là 'tín ngưỡng' và 'tôn giáo' theo quy định của pháp luật Việt Nam? Hãy chỉ ra sự khác biệt cơ bản giữa hai khái niệm này.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Pháp luật Việt Nam bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của ai?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Tình huống: Trong lớp có bạn M thường xuyên nghỉ học để tham gia các hoạt động tôn giáo. Bạn bè trong lớp nên ứng xử như thế nào để thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của bạn M?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Nhà nước có vai trò gì trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Theo pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Hãy so sánh trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Tình huống: Một nhóm người tự xưng là 'Hội Thánh Đức Chúa Trời Mẹ' đến khu dân cư và tuyên truyền rằng ai không theo đạo sẽ bị trừng phạt. Hành vi này vi phạm điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Vì sao quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được xem là một trong những quyền cơ bản của con người?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, học sinh cần làm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong một xã hội đa dạng tín ngưỡng, tôn giáo, điều gì là quan trọng nhất để duy trì sự hài hòa và đoàn kết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Hành vi nào sau đây là **đúng** với quy định của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tình huống: Chị K bị mất việc làm vì không chịu tham gia vào một tổ chức tôn giáo do công ty yêu cầu. Hành vi của công ty đã vi phạm quyền nào của chị K?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Theo em, hình thức xử lý nào là phù hợp đối với hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Điều gì thể hiện sự công bằng, bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật ở Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo, điều gì cần được ưu tiên để đảm bảo trật tự, an toàn xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Tình huống: Gia đình bà N theo một đạo mới và thường xuyên tụ tập đông người gây ồn ào, ảnh hưởng đến hàng xóm. Hành vi này có thể bị xem xét dưới góc độ nào của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Theo em, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có vai trò như thế nào trong việc xây dựng một xã hội văn minh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân có trách nhiệm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong khuôn khổ pháp luật Việt Nam, hãy đánh giá mức độ bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo pháp luật Việt Nam, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân bao gồm quyền nào sau đây?

  • A. Tự do tuyệt đối hành lễ tại gia đình mà không cần đăng ký với chính quyền.
  • B. Tự do truyền bá tín ngưỡng mê tín dị đoan để thu hút người theo đạo.
  • C. Bắt buộc mọi người phải theo một tôn giáo nhất định để đảm bảo đoàn kết dân tộc.
  • D. Theo hoặc không theo một tôn giáo nào; thực hành các nghi lễ tôn giáo hoặc tín ngưỡng mà mình lựa chọn.

Câu 2: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc thực hiện đúng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Kỳ thị và xa lánh những người không cùng tôn giáo với mình.
  • B. Lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng để tuyên truyền chống phá nhà nước.
  • C. Tổ chức các hoạt động tôn giáo theo đúng quy định của pháp luật và không gây ảnh hưởng đến trật tự công cộng.
  • D. Tự ý xây dựng cơ sở thờ tự trái phép trên đất nông nghiệp của gia đình.

Câu 3: Pháp luật Việt Nam có những quy định nào để bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Khuyến khích mọi công dân theo một tôn giáo chính thống duy nhất.
  • B. Công nhận và bảo hộ các tôn giáo hợp pháp; nghiêm cấm phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo.
  • C. Hỗ trợ tài chính cho tất cả các tổ chức tôn giáo để mở rộng hoạt động.
  • D. Giám sát chặt chẽ mọi hoạt động tôn giáo để ngăn chặn các hoạt động mê tín dị đoan.

Câu 4: Trong một khu dân cư, ông A thường xuyên tổ chức các buổi lễ tôn giáo tại nhà riêng gây tiếng ồn lớn vào đêm khuya, ảnh hưởng đến giấc ngủ của hàng xóm. Hành vi của ông A có vi phạm quy định về thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

  • A. Có, vì việc thực hành tín ngưỡng, tôn giáo cần đảm bảo không xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
  • B. Không, vì ông A có quyền tự do hành lễ tôn giáo tại nhà riêng, đây là quyền cơ bản của công dân.
  • C. Có, vì mọi hoạt động tôn giáo tại gia đình đều phải được sự cho phép của chính quyền địa phương.
  • D. Không, vì pháp luật không quy định về thời gian và địa điểm thực hành các nghi lễ tôn giáo.

Câu 5: Bà B là một người theo đạo Phật. Tuy nhiên, bà luôn tôn trọng và không bao giờ có hành động phân biệt đối xử với những người theo đạo khác hoặc không theo đạo nào. Bà B đã thể hiện điều gì trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Sự yếu đuối trong niềm tin tôn giáo của bản thân.
  • B. Sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • C. Sự thờ ơ đối với các vấn đề tôn giáo trong xã hội.
  • D. Sự sợ hãi bị cộng đồng tôn giáo của mình chỉ trích.

Câu 6: Hành vi nào sau đây bị pháp luật Việt Nam nghiêm cấm liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tuyên truyền giáo lý tôn giáo tại các cơ sở tôn giáo hợp pháp.
  • B. Tham gia các hoạt động từ thiện do tổ chức tôn giáo tổ chức.
  • C. Xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo của người khác hoặc lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để trục lợi.
  • D. Thờ cúng tổ tiên theo truyền thống văn hóa của dân tộc.

Câu 7: Công dân có nghĩa vụ gì đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác; không được phân biệt đối xử vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Bắt buộc người khác phải theo tôn giáo của mình để thể hiện sự đoàn kết.
  • C. Giám sát và báo cáo chính quyền về các hoạt động tôn giáo của người khác.
  • D. Tự do phê phán và bài bác các tôn giáo khác với tôn giáo của mình.

Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây, Nhà nước có thể can thiệp vào hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Khi tổ chức tôn giáo đó không được Nhà nước công nhận.
  • B. Khi người dân tham gia quá đông vào các hoạt động tôn giáo.
  • C. Khi nội dung giáo lý của tôn giáo đó khác biệt với văn hóa truyền thống.
  • D. Khi hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, đạo đức xã hội.

Câu 9: Điều gì phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng và tôn giáo?

  • A. Tín ngưỡng mang tính cá nhân, tôn giáo mang tính cộng đồng.
  • B. Tôn giáo có hệ thống giáo lý, giáo luật chặt chẽ hơn tín ngưỡng.
  • C. Tín ngưỡng chỉ liên quan đến các hoạt động tâm linh, tôn giáo liên quan đến cả đời sống vật chất.
  • D. Tôn giáo được pháp luật bảo vệ, tín ngưỡng không được pháp luật bảo vệ.

Câu 10: Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tuyên truyền về lợi ích của tôn giáo mình trên mạng xã hội.
  • B. Tham gia các khóa tu học Phật pháp tại chùa.
  • C. Cản trở người khác tham gia các hoạt động tôn giáo hợp pháp.
  • D. Tặng quà cho người có hoàn cảnh khó khăn nhân dịp lễ tôn giáo.

Câu 11: Ý nghĩa của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với đời sống tinh thần của công dân là gì?

  • A. Giúp nhà nước dễ dàng quản lý các hoạt động tôn giáo.
  • B. Đảm bảo sự tự do lựa chọn và thực hành các hình thức tín ngưỡng, tôn giáo phù hợp với niềm tin cá nhân.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các tổ chức tôn giáo.
  • D. Tăng cường sức mạnh đoàn kết của cộng đồng những người cùng tôn giáo.

Câu 12: Trong một lớp học, bạn P không tham gia các hoạt động ngoại khóa vào ngày chủ nhật vì đó là ngày lễ quan trọng trong tôn giáo của bạn. Giáo viên chủ nhiệm và các bạn trong lớp cần có thái độ như thế nào?

  • A. Vận động bạn P tham gia để hòa nhập với tập thể lớp.
  • B. Phê bình bạn P vì cho rằng bạn không tích cực tham gia hoạt động chung.
  • C. Yêu cầu bạn P phải có giấy xác nhận của tổ chức tôn giáo.
  • D. Tôn trọng quyết định của bạn P và tạo điều kiện để bạn tham gia các hoạt động khác khi phù hợp.

Câu 13: Theo em, hành vi mê tín dị đoan có được pháp luật bảo vệ như quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

  • A. Có, vì mê tín dị đoan cũng là một hình thức tín ngưỡng dân gian.
  • B. Có, vì pháp luật bảo vệ mọi hình thức sinh hoạt văn hóa tâm linh.
  • C. Không, vì mê tín dị đoan là hành vi bị pháp luật nghiêm cấm và có thể gây hậu quả tiêu cực cho xã hội.
  • D. Không rõ, vì pháp luật chưa có quy định cụ thể về vấn đề này.

Câu 14: Tổ chức nào có trách nhiệm bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân ở Việt Nam?

  • A. Các tổ chức tôn giáo tự quản lý và bảo vệ quyền của tín đồ.
  • B. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua hệ thống pháp luật và các cơ quan chức năng.
  • C. Mỗi công dân tự bảo vệ quyền của mình bằng mọi biện pháp.
  • D. Các tổ chức quốc tế về nhân quyền.

Câu 15: Trong một công ty, ông giám đốc yêu cầu tất cả nhân viên phải theo một tôn giáo nhất định để công ty được "thuận hòa, phát triển". Yêu cầu này của ông giám đốc có phù hợp với pháp luật không?

  • A. Không phù hợp, vì pháp luật bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mỗi cá nhân, không ai được ép buộc người khác.
  • B. Phù hợp, vì giám đốc có quyền đưa ra các quy định để quản lý công ty.
  • C. Chỉ phù hợp nếu tôn giáo đó là tôn giáo chính thống của quốc gia.
  • D. Không rõ, cần xem xét nội quy lao động của công ty.

Câu 16: Hình thức xử lý nào có thể áp dụng đối với hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo tùy theo mức độ vi phạm?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu cam kết không tái phạm.
  • B. Chỉ bị xử phạt hành chính trong mọi trường hợp.
  • C. Có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • D. Chỉ bị xử lý hình sự đối với các hành vi gây hậu quả nghiêm trọng.

Câu 17: Em hãy cho biết, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có vai trò như thế nào trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Không có vai trò gì, vì tôn giáo là vấn đề cá nhân.
  • B. Góp phần quan trọng, vì tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là cơ sở để xây dựng sự hiểu biết, tôn trọng lẫn nhau giữa các cộng đồng.
  • C. Có thể gây chia rẽ, vì tôn giáo có thể tạo ra sự khác biệt và xung đột.
  • D. Chỉ quan trọng trong việc bảo đảm quyền con người, không liên quan đến đoàn kết dân tộc.

Câu 18: Trong một gia đình đa tôn giáo, các thành viên cần ứng xử với nhau như thế nào để thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Mỗi người nên giữ kín tín ngưỡng của mình và không chia sẻ với người khác trong gia đình.
  • B. Thường xuyên tranh luận và thuyết phục người khác theo tôn giáo của mình.
  • C. Phân chia rõ ràng khu vực sinh hoạt theo tôn giáo của từng người.
  • D. Tôn trọng tín ngưỡng của nhau, không kỳ thị, phân biệt đối xử và tạo điều kiện để mỗi người thực hành tín ngưỡng của mình.

Câu 19: Vì sao pháp luật Việt Nam quy định công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Để nhà nước dễ dàng kiểm soát các hoạt động tôn giáo.
  • B. Để thống nhất tín ngưỡng trong toàn xã hội.
  • C. Vì đây là một trong những quyền cơ bản của con người, được ghi nhận trong Hiến pháp và các văn bản pháp luật quốc tế.
  • D. Để thể hiện sự khoan dung của nhà nước đối với các tôn giáo.

Câu 20: Trong xã hội hiện đại, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có còn quan trọng không? Vì sao?

  • A. Không còn quan trọng, vì khoa học và công nghệ đã phát triển, vai trò của tôn giáo giảm đi.
  • B. Vẫn rất quan trọng, vì nó liên quan đến tự do tư tưởng, tinh thần và bản sắc văn hóa của mỗi người, mỗi cộng đồng.
  • C. Chỉ quan trọng ở các nước đang phát triển, nơi tôn giáo còn ảnh hưởng lớn đến đời sống.
  • D. Chỉ quan trọng đối với những người lớn tuổi, những người có nhu cầu tâm linh cao.

Câu 21: Hãy sắp xếp các hành vi sau theo thứ tự từ vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ít nghiêm trọng nhất đến nghiêm trọng nhất:
A. Phân biệt đối xử trong tuyển dụng vì lý do tôn giáo.
B. Chế nhạo tín ngưỡng của người khác.
C. Ép buộc người khác từ bỏ tôn giáo của họ bằng bạo lực.
D. Không tham gia lễ hội tôn giáo của cộng đồng.

  • A. D, B, A, C
  • B. B, D, A, C
  • C. D, B, A, C
  • D. A, B, C, D

Câu 22: Tình huống: Trong một buổi hòa giải ở thôn, trưởng thôn yêu cầu vợ chồng anh X phải theo đạo của làng để "hòa nhập cộng đồng". Yêu cầu này có đúng không? Vì sao?

  • A. Không đúng, vì mỗi người có quyền tự do lựa chọn và thay đổi tín ngưỡng, tôn giáo, không ai được ép buộc.
  • B. Đúng, vì để hòa nhập cộng đồng, cần tuân theo các phong tục tập quán của làng.
  • C. Đúng, vì trưởng thôn có quyền quyết định mọi vấn đề trong thôn.
  • D. Không rõ, cần xem xét ý kiến của đa số người dân trong thôn.

Câu 23: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân nên làm gì để bảo vệ quyền này?

  • A. Tự mình giải quyết bằng cách trả thù người vi phạm.
  • B. Im lặng và chấp nhận để tránh rắc rối.
  • C. Tuyên truyền trên mạng xã hội để lên án hành vi vi phạm.
  • D. Báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được giải quyết theo pháp luật.

Câu 24: Hãy phân tích mối quan hệ giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

  • A. Hai quyền này không liên quan đến nhau.
  • B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những biểu hiện cụ thể của quyền bình đẳng, mọi công dân đều bình đẳng về quyền này, không phân biệt tôn giáo.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo quan trọng hơn quyền bình đẳng.
  • D. Quyền bình đẳng hạn chế quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 25: Cho tình huống: Một nhóm người tự xưng là "đạo lạ" đến một vùng quê và tuyên truyền rằng việc thờ cúng tổ tiên là "mê tín", "tội lỗi". Hành vi này có thể gây ra hậu quả gì cho xã hội?

  • A. Không gây ra hậu quả gì nghiêm trọng, vì mọi người có quyền tự do ngôn luận.
  • B. Chỉ gây ra sự xáo trộn nhỏ trong đời sống tín ngưỡng của người dân.
  • C. Có thể gây chia rẽ cộng đồng, xung đột văn hóa, ảnh hưởng đến trật tự xã hội và giá trị truyền thống.
  • D. Giúp người dân nhận thức rõ hơn về sự khác biệt giữa các tôn giáo.

Câu 26: Em hiểu thế nào về nghĩa vụ "trung thành với Tổ quốc" trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân phải tuân thủ pháp luật, không được lợi dụng quyền này để xâm hại lợi ích quốc gia, dân tộc.
  • B. Công dân phải tuyệt đối tuân theo sự lãnh đạo của nhà nước trong mọi hoạt động tôn giáo.
  • C. Công dân phải ưu tiên lợi ích của tôn giáo mình hơn lợi ích của Tổ quốc.
  • D. Nghĩa vụ này chỉ áp dụng đối với người theo tôn giáo, không áp dụng với người không theo tôn giáo.

Câu 27: Điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được thực hiện một cách hiệu quả trong xã hội?

  • A. Sự kiểm soát chặt chẽ của nhà nước đối với các hoạt động tôn giáo.
  • B. Sự đồng nhất về tín ngưỡng, tôn giáo trong toàn xã hội.
  • C. Sự hiểu biết, tôn trọng lẫn nhau giữa các cộng đồng tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau và hệ thống pháp luật bảo vệ quyền này.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của các tổ chức tôn giáo.

Câu 28: Hãy nêu một ví dụ về việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có trách nhiệm và phù hợp với pháp luật.

  • A. Tổ chức lễ hội tôn giáo gây tắc nghẽn giao thông và mất trật tự công cộng.
  • B. Tham gia các hoạt động tôn giáo tại cơ sở thờ tự hợp pháp, tuân thủ các quy định về an ninh trật tự và vệ sinh môi trường.
  • C. Tuyên truyền tôn giáo một cách thái quá, gây ảnh hưởng đến người khác.
  • D. Xây dựng cơ sở thờ tự trái phép trên đất công.

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Không có ý nghĩa gì đặc biệt, vì đây là vấn đề nội bộ của mỗi quốc gia.
  • B. Giúp Việt Nam thu hút đầu tư nước ngoài từ các nước có cùng tôn giáo.
  • C. Giúp Việt Nam dễ dàng hơn trong việc đàm phán các hiệp định thương mại quốc tế.
  • D. Thể hiện cam kết của Việt Nam đối với các giá trị nhân quyền phổ quát, nâng cao uy tín và vị thế quốc tế.

Câu 30: Theo em, học sinh có thể làm gì để góp phần bảo vệ và phát huy quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong trường học và cộng đồng?

  • A. Chỉ cần tập trung vào học tập, không cần quan tâm đến các vấn đề xã hội.
  • B. Tham gia vào các hoạt động tôn giáo của riêng mình, không cần quan tâm đến người khác.
  • C. Tôn trọng bạn bè và mọi người xung quanh dù họ có tín ngưỡng, tôn giáo khác mình; tìm hiểu và tuyên truyền về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Báo cáo với nhà trường về mọi hoạt động tôn giáo của bạn bè.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Theo pháp luật Việt Nam, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân bao gồm quyền nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc thực hiện đúng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Pháp luật Việt Nam có những quy định nào để bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong một khu dân cư, ông A thường xuyên tổ chức các buổi lễ tôn giáo tại nhà riêng gây tiếng ồn lớn vào đêm khuya, ảnh hưởng đến giấc ngủ của hàng xóm. Hành vi của ông A có vi phạm quy định về thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Bà B là một người theo đạo Phật. Tuy nhiên, bà luôn tôn trọng và không bao giờ có hành động phân biệt đối xử với những người theo đạo khác hoặc không theo đạo nào. Bà B đã thể hiện điều gì trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hành vi nào sau đây bị pháp luật Việt Nam nghiêm cấm liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Công dân có nghĩa vụ gì đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây, Nhà nước có thể can thiệp vào hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Điều gì phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng và tôn giáo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Ý nghĩa của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với đời sống tinh thần của công dân là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong một lớp học, bạn P không tham gia các hoạt động ngoại khóa vào ngày chủ nhật vì đó là ngày lễ quan trọng trong tôn giáo của bạn. Giáo viên chủ nhiệm và các bạn trong lớp cần có thái độ như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Theo em, hành vi mê tín dị đoan có được pháp luật bảo vệ như quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Tổ chức nào có trách nhiệm bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân ở Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong một công ty, ông giám đốc yêu cầu tất cả nhân viên phải theo một tôn giáo nhất định để công ty được 'thuận hòa, phát triển'. Yêu cầu này của ông giám đốc có phù hợp với pháp luật không?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Hình thức xử lý nào có thể áp dụng đối với hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo tùy theo mức độ vi phạm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Em hãy cho biết, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có vai trò như thế nào trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong một gia đình đa tôn giáo, các thành viên cần ứng xử với nhau như thế nào để thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Vì sao pháp luật Việt Nam quy định công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong xã hội hiện đại, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có còn quan trọng không? Vì sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Hãy sắp xếp các hành vi sau theo thứ tự từ vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ít nghiêm trọng nhất đến nghiêm trọng nhất:
A. Phân biệt đối xử trong tuyển dụng vì lý do tôn giáo.
B. Chế nhạo tín ngưỡng của người khác.
C. Ép buộc người khác từ bỏ tôn giáo của họ bằng bạo lực.
D. Không tham gia lễ hội tôn giáo của cộng đồng.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tình huống: Trong một buổi hòa giải ở thôn, trưởng thôn yêu cầu vợ chồng anh X phải theo đạo của làng để 'hòa nhập cộng đồng'. Yêu cầu này có đúng không? Vì sao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân nên làm gì để bảo vệ quyền này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Hãy phân tích mối quan hệ giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Cho tình huống: Một nhóm người tự xưng là 'đạo lạ' đến một vùng quê và tuyên truyền rằng việc thờ cúng tổ tiên là 'mê tín', 'tội lỗi'. Hành vi này có thể gây ra hậu quả gì cho xã hội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Em hiểu thế nào về nghĩa vụ 'trung thành với Tổ quốc' trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được thực hiện một cách hiệu quả trong xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Hãy nêu một ví dụ về việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có trách nhiệm và phù hợp với pháp luật.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Theo em, học sinh có thể làm gì để góp phần bảo vệ và phát huy quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong trường học và cộng đồng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Hiến pháp Việt Nam, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân bao gồm quyền nào sau đây?

  • A. Chỉ quyền theo một tôn giáo cụ thể đã được nhà nước công nhận.
  • B. Quyền tự do tuyệt đối thực hành mọi nghi lễ tôn giáo mà không có giới hạn.
  • C. Quyền truyền bá tôn giáo của mình một cách tự do mà không cần tuân thủ pháp luật.
  • D. Quyền theo hoặc không theo tôn giáo nào, quyền thay đổi tôn giáo và bày tỏ tín ngưỡng.

Câu 2: Hành vi nào sau đây là vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Tổ chức các hoạt động tôn giáo tại gia đình.
  • B. Tham gia các khóa tu tập do các tổ chức tôn giáo tổ chức.
  • C. Từ chối tuyển dụng một người vì người đó theo một tôn giáo khác với mình.
  • D. Tuyên truyền về giáo lý của tôn giáo mình một cách hòa bình và tôn trọng pháp luật.

Câu 3: Ông A là một cán bộ nhà nước, thường xuyên lợi dụng chức vụ để tuyên truyền các nội dung mê tín dị đoan trong cơ quan. Hành vi của ông A vi phạm điều gì?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Nghĩa vụ của công dân và cán bộ nhà nước trong thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của bản thân ông A.
  • D. Quyền được bảo vệ khỏi sự phân biệt đối xử về tôn giáo.

Câu 4: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn B công khai chỉ trích và chế giễu tôn giáo của bạn C trước mặt cả lớp. Hành động của bạn B thể hiện điều gì?

  • A. Sự thiếu tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của bạn C.
  • B. Quyền tự do ngôn luận của bạn B trong việc bày tỏ quan điểm cá nhân.
  • C. Sự khác biệt về văn hóa giữa bạn B và bạn C.
  • D. Một hình thức tranh luận dân chủ về các vấn đề tôn giáo.

Câu 5: Pháp luật Việt Nam có thái độ như thế nào đối với các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo chân chính?

  • A. Khuyến khích mọi hoạt động tôn giáo, kể cả các hoạt động trái pháp luật.
  • B. Tôn trọng và bảo hộ các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo hợp pháp.
  • C. Cấm tất cả các hoạt động tôn giáo để duy trì trật tự xã hội.
  • D. Chỉ cho phép các hoạt động tôn giáo diễn ra trong phạm vi gia đình.

Câu 6: Điều gì không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho công dân?

  • A. Ban hành pháp luật để bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Tạo điều kiện cho các tổ chức tôn giáo hoạt động hợp pháp.
  • C. Quyết định tôn giáo nào là chân chính và tôn giáo nào là không chân chính.
  • D. Xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây, việc thực hành tín ngưỡng, tôn giáo có thể bị hạn chế?

  • A. Khi người đó thực hành tín ngưỡng tại nhà riêng.
  • B. Khi người đó tham gia lễ hội tôn giáo truyền thống.
  • C. Khi người đó bày tỏ niềm tin tôn giáo một cách ôn hòa.
  • D. Khi việc thực hành tín ngưỡng gây ảnh hưởng xấu đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.

Câu 8: Gia đình bạn H theo đạo Phật. Tuy nhiên, H lại muốn tìm hiểu và theo đạo Công giáo. Bố mẹ H tôn trọng quyết định của H và không hề ngăn cản. Bố mẹ H đã thể hiện điều gì?

  • A. Sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của con cái.
  • B. Sự thờ ơ đối với vấn đề tôn giáo của con cái.
  • C. Sự đồng tình với việc con cái thay đổi tôn giáo.
  • D. Sự áp đặt ngầm đối với tín ngưỡng của con cái.

Câu 9: Hành vi nào sau đây thể hiện việc thực hiện đúng nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tự do chỉ trích các tôn giáo khác với tôn giáo của mình.
  • B. Tuân thủ các quy định của pháp luật khi hoạt động tôn giáo.
  • C. Vận động mọi người xung quanh theo tôn giáo của mình bằng mọi cách.
  • D. Coi thường những người không theo tôn giáo nào.

Câu 10: Trong một xã hội đa dạng tín ngưỡng, tôn giáo, điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo sự đoàn kết và phát triển?

  • A. Sự thống nhất về một tôn giáo duy nhất.
  • B. Sự bài trừ các tôn giáo thiểu số.
  • C. Sự tôn trọng và hiểu biết lẫn nhau giữa các tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Sự kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động tôn giáo.

Câu 11: Bạn D là người không theo tôn giáo nào. Tuy nhiên, bạn luôn tôn trọng những người xung quanh dù họ theo tôn giáo nào. Hành động của bạn D thể hiện điều gì?

  • A. Sự thờ ơ với vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Sự phản đối ngầm đối với các tôn giáo.
  • C. Sự phân biệt đối xử tinh tế với người có tôn giáo.
  • D. Sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.

Câu 12: Một nhóm người tự xưng là "Hội Thánh Đức Chúa Trời Mẹ" đã có hành vi lôi kéo, dụ dỗ học sinh bỏ học để tham gia vào hội. Hành vi này vi phạm điều gì?

  • A. Quyền tự do lập hội.
  • B. Pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và pháp luật khác liên quan.
  • C. Quyền tự do học tập của học sinh.
  • D. Quyền được bảo vệ khỏi các hành vi lừa đảo.

Câu 13: Hình thức xử lý nào có thể áp dụng đối với hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Chỉ bị phê bình trước cộng đồng.
  • B. Chỉ bị xử phạt hành chính.
  • C. Tùy theo mức độ, có thể bị xử lý kỷ luật, hành chính hoặc hình sự.
  • D. Chỉ phải bồi thường thiệt hại dân sự.

Câu 14: Trong một khu dân cư, một số người dân phản đối việc xây dựng một ngôi chùa vì cho rằng nó phá vỡ cảnh quan và gây ồn ào. Tuy nhiên, chính quyền địa phương vẫn cấp phép xây dựng vì chùa đáp ứng đủ điều kiện pháp luật. Hành động của chính quyền thể hiện điều gì?

  • A. Sự ưu tiên phát triển tôn giáo hơn các vấn đề khác của khu dân cư.
  • B. Sự thiếu tôn trọng ý kiến của người dân.
  • C. Sự lạm quyền trong việc cấp phép xây dựng.
  • D. Sự đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.

Câu 15: Điều nào sau đây thể hiện sự đa dạng về tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam?

  • A. Sự tồn tại và phát triển của nhiều tôn giáo và tín ngưỡng khác nhau.
  • B. Sự ưu thế tuyệt đối của một tôn giáo duy nhất.
  • C. Sự suy giảm nhanh chóng của các hoạt động tôn giáo.
  • D. Sự xung đột tôn giáo diễn ra thường xuyên.

Câu 16: Hoạt động nào sau đây được xem là mê tín dị đoan và bị pháp luật nghiêm cấm?

  • A. Thờ cúng tổ tiên.
  • B. Tổ chức lễ hội truyền thống.
  • C. Lợi dụng bói toán để lừa đảo, chiếm đoạt tài sản.
  • D. Tham gia các hoạt động tôn giáo tại chùa, nhà thờ.

Câu 17: Vì sao quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của công dân?

  • A. Vì tôn giáo là yếu tố quyết định sự phát triển kinh tế.
  • B. Vì nó liên quan đến tự do tư tưởng, tinh thần và nhân phẩm của mỗi người.
  • C. Vì nó giúp nhà nước dễ dàng quản lý xã hội.
  • D. Vì nó là quyền duy nhất được ghi trong Hiến pháp.

Câu 18: Trong một công ty tư nhân, ông giám đốc ra quy định tất cả nhân viên phải theo đạo của ông thì mới được tăng lương và thăng chức. Hành vi của ông giám đốc đã vi phạm quyền gì của nhân viên?

  • A. Quyền tự do kinh doanh.
  • B. Quyền bình đẳng trong lao động.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân viên.
  • D. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra nếu mọi người trong xã hội đều không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau?

  • A. Xã hội sẽ trở nên thống nhất và mạnh mẽ hơn.
  • B. Kinh tế xã hội sẽ phát triển nhanh chóng.
  • C. Mọi người sẽ sống hạnh phúc và hòa thuận hơn.
  • D. Xã hội dễ xảy ra mâu thuẫn, chia rẽ và mất đoàn kết.

Câu 20: Bạn hãy sắp xếp các hành vi sau theo thứ tự từ không vi phạm đến vi phạm nghiêm trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo:
(1) Chế giễu tín ngưỡng của người khác.
(2) Không tham gia hoạt động tôn giáo nào.
(3) Ép buộc người khác từ bỏ tôn giáo của họ.
(4) Tuyên truyền tôn giáo một cách hòa bình.

  • A. (2) - (4) - (1) - (3)
  • B. (2) - (4) - (1) - (3)
  • C. (4) - (2) - (3) - (1)
  • D. (1) - (2) - (3) - (4)

Câu 21: Trong một buổi hòa giải ở thôn, ông trưởng thôn đã yêu cầu các bên tranh chấp phải thề trước bàn thờ thần linh để đảm bảo lời nói của mình là thật. Hành động này của ông trưởng thôn có phù hợp với quy định về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

  • A. Phù hợp, vì đây là phong tục tập quán tốt đẹp của địa phương.
  • B. Phù hợp, vì việc thề thốt giúp đảm bảo tính trung thực.
  • C. Không phù hợp, vì ép buộc người dân phải thực hiện nghi lễ tôn giáo.
  • D. Không phù hợp, vì bàn thờ thần linh không phải là nơi công quyền.

Câu 22: Một tổ chức tôn giáo thực hiện các hoạt động từ thiện giúp đỡ người nghèo, trẻ em mồ côi. Hoạt động này thể hiện điều gì?

  • A. Vai trò tích cực của tôn giáo trong việc góp phần vào an sinh xã hội.
  • B. Sự lợi dụng tôn giáo để đánh bóng tên tuổi.
  • C. Sự can thiệp của tôn giáo vào công việc của nhà nước.
  • D. Sự cạnh tranh giữa các tôn giáo trong việc thu hút tín đồ.

Câu 23: Để bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân, mỗi người cần phải làm gì?

  • A. Chỉ cần quan tâm đến quyền tự do tín ngưỡng của bản thân.
  • B. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của người khác và tuân thủ pháp luật.
  • C. Tích cực truyền bá tôn giáo của mình cho mọi người.
  • D. Phê phán và bài trừ các tôn giáo khác.

Câu 24: Ý nghĩa của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với sự phát triển của đất nước là gì?

  • A. Giúp nhà nước dễ dàng kiểm soát tư tưởng của người dân.
  • B. Tăng cường sự phân biệt đối xử giữa các nhóm dân cư.
  • C. Góp phần xây dựng xã hội hòa bình, đoàn kết và phát triển bền vững.
  • D. Làm suy yếu bản sắc văn hóa dân tộc.

Câu 25: Trong một buổi tuyên truyền pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, nội dung nào sau đây là quan trọng nhất cần nhấn mạnh?

  • A. Các nghi lễ và hoạt động của từng tôn giáo cụ thể.
  • B. Lịch sử hình thành và phát triển của các tôn giáo ở Việt Nam.
  • C. Sự khác biệt giữa các tôn giáo.
  • D. Sự bình đẳng giữa các tôn giáo và quyền không bị phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo.

Câu 26: Bạn P thường xuyên xuyên tạc giáo lý của một tôn giáo khác để bôi nhọ và hạ thấp uy tín của tôn giáo đó. Hành vi của bạn P là gì?

  • A. Vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • B. Thực hiện quyền tự do ngôn luận.
  • C. Bày tỏ quan điểm cá nhân về tôn giáo.
  • D. Thực hiện quyền tự do báo chí.

Câu 27: Để giải quyết các vấn đề liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo, Nhà nước Việt Nam chủ trương gì?

  • A. Sử dụng biện pháp hành chính mạnh mẽ.
  • B. Tôn trọng, lắng nghe và giải quyết trên cơ sở pháp luật.
  • C. Để mặc các vấn đề tôn giáo tự phát sinh và tự giải quyết.
  • D. Khuyến khích các tôn giáo tự cạnh tranh và loại bỏ lẫn nhau.

Câu 28: Trong một trường học, việc tổ chức các hoạt động ngoại khóa tìm hiểu về văn hóa, tín ngưỡng, tôn giáo của các dân tộc khác nhau có ý nghĩa gì?

  • A. Tạo ra sự phân biệt đối xử giữa các học sinh.
  • B. Làm xao nhãng việc học tập chính khóa.
  • C. Góp phần tăng cường sự hiểu biết, tôn trọng và đoàn kết giữa các học sinh.
  • D. Thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các nhóm học sinh.

Câu 29: Một người nước ngoài đến Việt Nam du lịch và muốn tìm hiểu về các tôn giáo ở Việt Nam. Bạn sẽ tư vấn cho người đó như thế nào để thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Khuyên người đó chỉ nên tìm hiểu về tôn giáo phổ biến nhất ở Việt Nam.
  • B. Cảnh báo người đó về những ‘tôn giáo nguy hiểm’ ở Việt Nam.
  • C. Mời người đó tham gia các hoạt động tôn giáo của mình.
  • D. Khuyến khích người đó tìm hiểu một cách khách quan, tôn trọng sự đa dạng tôn giáo ở Việt Nam.

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có vai trò như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Không có vai trò gì đáng kể.
  • B. Góp phần nâng cao hình ảnh quốc gia, tăng cường hợp tác quốc tế và thu hút đầu tư.
  • C. Làm phức tạp thêm các vấn đề đối nội của đất nước.
  • D. Hạn chế sự phát triển kinh tế do phải tập trung vào vấn đề tôn giáo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Theo Hiến pháp Việt Nam, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân bao gồm quyền nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Hành vi nào sau đây là *vi phạm* quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Ông A là một cán bộ nhà nước, thường xuyên lợi dụng chức vụ để tuyên truyền các nội dung mê tín dị đoan trong cơ quan. Hành vi của ông A vi phạm điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn B công khai chỉ trích và chế giễu tôn giáo của bạn C trước mặt cả lớp. Hành động của bạn B thể hiện điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Pháp luật Việt Nam có thái độ như thế nào đối với các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo chân chính?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Điều gì *không phải* là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho công dân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây, việc thực hành tín ngưỡng, tôn giáo có thể bị hạn chế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Gia đình bạn H theo đạo Phật. Tuy nhiên, H lại muốn tìm hiểu và theo đạo Công giáo. Bố mẹ H tôn trọng quyết định của H và không hề ngăn cản. Bố mẹ H đã thể hiện điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Hành vi nào sau đây thể hiện việc *thực hiện đúng* nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong một xã hội đa dạng tín ngưỡng, tôn giáo, điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo sự đoàn kết và phát triển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Bạn D là người không theo tôn giáo nào. Tuy nhiên, bạn luôn tôn trọng những người xung quanh dù họ theo tôn giáo nào. Hành động của bạn D thể hiện điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một nhóm người tự xưng là 'Hội Thánh Đức Chúa Trời Mẹ' đã có hành vi lôi kéo, dụ dỗ học sinh bỏ học để tham gia vào hội. Hành vi này vi phạm điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Hình thức xử lý nào có thể áp dụng đối với hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong một khu dân cư, một số người dân phản đối việc xây dựng một ngôi chùa vì cho rằng nó phá vỡ cảnh quan và gây ồn ào. Tuy nhiên, chính quyền địa phương vẫn cấp phép xây dựng vì chùa đáp ứng đủ điều kiện pháp luật. Hành động của chính quyền thể hiện điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Điều nào sau đây thể hiện sự *đa dạng* về tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Hoạt động nào sau đây được xem là *mê tín dị đoan* và bị pháp luật nghiêm cấm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Vì sao quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của công dân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong một công ty tư nhân, ông giám đốc ra quy định tất cả nhân viên phải theo đạo của ông thì mới được tăng lương và thăng chức. Hành vi của ông giám đốc đã vi phạm quyền gì của nhân viên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra nếu mọi người trong xã hội đều không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Bạn hãy sắp xếp các hành vi sau theo thứ tự từ *không vi phạm* đến *vi phạm nghiêm trọng* quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo:
(1) Chế giễu tín ngưỡng của người khác.
(2) Không tham gia hoạt động tôn giáo nào.
(3) Ép buộc người khác từ bỏ tôn giáo của họ.
(4) Tuyên truyền tôn giáo một cách hòa bình.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong một buổi hòa giải ở thôn, ông trưởng thôn đã yêu cầu các bên tranh chấp phải thề trước bàn thờ thần linh để đảm bảo lời nói của mình là thật. Hành động này của ông trưởng thôn có phù hợp với quy định về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một tổ chức tôn giáo thực hiện các hoạt động từ thiện giúp đỡ người nghèo, trẻ em mồ côi. Hoạt động này thể hiện điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Để bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân, mỗi người cần phải làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Ý nghĩa của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với sự phát triển của đất nước là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong một buổi tuyên truyền pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, nội dung nào sau đây là *quan trọng nhất* cần nhấn mạnh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Bạn P thường xuyên xuyên tạc giáo lý của một tôn giáo khác để bôi nhọ và hạ thấp uy tín của tôn giáo đó. Hành vi của bạn P là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Để giải quyết các vấn đề liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo, Nhà nước Việt Nam chủ trương gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong một trường học, việc tổ chức các hoạt động ngoại khóa tìm hiểu về văn hóa, tín ngưỡng, tôn giáo của các dân tộc khác nhau có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một người nước ngoài đến Việt Nam du lịch và muốn tìm hiểu về các tôn giáo ở Việt Nam. Bạn sẽ tư vấn cho người đó như thế nào để thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có vai trò như thế nào đối với Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp. Điều này thể hiện giá trị cốt lõi nào của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A. Nguyên tắc tập trung dân chủ
  • B. Tôn trọng và bảo vệ quyền con người, quyền công dân
  • C. Đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản
  • D. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

Câu 2: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về tín ngưỡng, tôn giáo, vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Tổ chức các lớp học giáo lý tại cơ sở tôn giáo đã được cấp phép.
  • B. Tham gia các hoạt động từ thiện do các tổ chức tôn giáo phát động.
  • C. Từ chối tuyển dụng người lao động vì họ là người theo đạo Tin Lành.
  • D. Vận động người dân giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 3: Theo pháp luật Việt Nam, tổ chức tôn giáo được công nhận có tư cách pháp nhân khi đáp ứng đủ các điều kiện nào sau đây?

  • A. Có số lượng tín đồ đạt mức tối thiểu theo quy định và có cơ sở vật chất đầy đủ.
  • B. Được sự chấp thuận của Ban Tôn giáo Chính phủ và có hệ thống giáo lý rõ ràng.
  • C. Hoạt động liên tục trong một khoảng thời gian nhất định và có đóng góp cho xã hội.
  • D. Có tôn chỉ, mục đích hoạt động không trái pháp luật, có cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động.

Câu 4: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn H tranh luận rằng "quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là quyền tuyệt đối, không giới hạn". Quan điểm của bạn H là đúng hay sai? Vì sao?

  • A. Đúng, vì mọi quyền tự do đều là tuyệt đối.
  • B. Đúng, vì Nhà nước đảm bảo tuyệt đối quyền này cho công dân.
  • C. Sai, vì mọi quyền tự do của công dân đều có giới hạn nhất định để đảm bảo trật tự xã hội.
  • D. Sai, vì chỉ có quyền tự do ngôn luận mới là quyền tuyệt đối.

Câu 5: Tình huống: Ông A là trưởng một dòng họ lớn, muốn xây dựng nhà thờ họ trên đất nông nghiệp của gia đình. Tuy nhiên, chính quyền địa phương không cấp phép vì cho rằng việc xây dựng công trình tôn giáo trên đất nông nghiệp là vi phạm pháp luật. Hỏi, chính quyền địa phương có làm đúng quy định pháp luật không?

  • A. Đúng, vì việc xây dựng công trình tôn giáo phải tuân thủ quy hoạch sử dụng đất và pháp luật về xây dựng.
  • B. Sai, vì quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo bao gồm cả quyền xây dựng cơ sở thờ tự ở bất cứ đâu.
  • C. Sai, vì nhà thờ họ không phải là công trình tôn giáo nên không cần xin phép.
  • D. Đúng, nhưng chính quyền nên xem xét tạo điều kiện cho dòng họ ông A.

Câu 6: Pháp luật quy định về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo nhằm mục tiêu cao nhất nào sau đây?

  • A. Thúc đẩy sự phát triển của các tôn giáo.
  • B. Đảm bảo sự ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội và khối đại đoàn kết dân tộc.
  • C. Hạn chế sự ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo đến đời sống xã hội.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 7: Nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

  • A. Tích cực tham gia vào các hoạt động tôn giáo.
  • B. Vận động người khác theo tôn giáo của mình.
  • C. Bảo vệ cơ sở vật chất của tôn giáo mình.
  • D. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác và tuân thủ pháp luật.

Câu 8: Hành vi nào sau đây là lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật?

  • A. Tổ chức lễ hội tôn giáo theo đúng quy định.
  • B. Tuyên truyền mê tín dị đoan, gây hoang mang trong dư luận.
  • C. Xây dựng cơ sở tôn giáo trên đất được cấp phép.
  • D. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa tôn giáo.

Câu 9: Trong một xã hội đa tín ngưỡng, đa tôn giáo như Việt Nam, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển bền vững của đất nước?

  • A. Góp phần tăng cường sự đoàn kết, hòa hợp dân tộc, tạo môi trường ổn định để phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
  • B. Giúp Nhà nước dễ dàng quản lý các hoạt động tôn giáo.
  • C. Thể hiện sự khoan dung, nhân đạo của chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • D. Thu hút sự quan tâm và ủng hộ của cộng đồng quốc tế.

Câu 10: Theo em, hình thức xử lý nào là phù hợp nhất đối với hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Phê bình, nhắc nhở trong nội bộ cộng đồng.
  • B. Yêu cầu xin lỗi công khai người bị hại.
  • C. Xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
  • D. Bồi thường thiệt hại về vật chất và tinh thần.

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân không được tôn trọng và bảo vệ một cách hiệu quả?

  • A. Các tôn giáo sẽ phát triển mạnh mẽ hơn.
  • B. Đời sống văn hóa tinh thần của người dân sẽ phong phú hơn.
  • C. Nhà nước sẽ dễ dàng quản lý xã hội hơn.
  • D. Gây mất ổn định xã hội, chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc, ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của đất nước.

Câu 12: Bạn B là người không theo tôn giáo nào. Trong lớp, một số bạn thường xuyên rủ B đi lễ chùa vào các ngày rằm, mùng một và tỏ thái độ khó chịu khi B từ chối. Hành vi của các bạn trong lớp B thể hiện điều gì?

  • A. Sự quan tâm, chia sẻ với bạn bè.
  • B. Sự thiếu tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của bạn B.
  • C. Mong muốn bạn B tìm hiểu về tôn giáo.
  • D. Thể hiện tinh thần đoàn kết trong lớp.

Câu 13: Theo em, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong xã hội hiện nay?

  • A. Tăng cường hoạt động quản lý nhà nước về tôn giáo.
  • B. Xây dựng thêm nhiều cơ sở thờ tự.
  • C. Nâng cao nhận thức pháp luật và ý thức tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho mọi người.
  • D. Hỗ trợ các tổ chức tôn giáo phát triển.

Câu 14: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Chỉ giao tiếp với những người cùng tôn giáo.
  • B. Coi thường những người không theo tôn giáo.
  • C. Cấm đoán người thân theo tôn giáo khác.
  • D. Lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác về vấn đề tôn giáo.

Câu 15: Pháp luật có vai trò như thế nào trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Pháp luật chỉ mang tính hình thức, ít có vai trò thực tế.
  • B. Pháp luật là công cụ quan trọng để Nhà nước bảo vệ, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân, đồng thời ngăn chặn hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo vi phạm pháp luật.
  • C. Pháp luật chủ yếu tập trung vào quản lý các hoạt động tôn giáo, hạn chế quyền tự do.
  • D. Pháp luật chỉ có vai trò đối với các tôn giáo lớn, không liên quan đến tín ngưỡng dân gian.

Câu 16: Tín ngưỡng và tôn giáo có điểm gì khác biệt cơ bản?

  • A. Tôn giáo thường có hệ thống giáo lý, giáo luật chặt chẽ và tổ chức giáo hội, trong khi tín ngưỡng thường mang tính tự phát, không có hệ thống và tổ chức rõ ràng.
  • B. Tín ngưỡng chỉ liên quan đến đời sống tinh thần, còn tôn giáo liên quan đến cả đời sống vật chất.
  • C. Tôn giáo được pháp luật bảo vệ, còn tín ngưỡng thì không.
  • D. Tín ngưỡng chỉ phổ biến ở nông thôn, còn tôn giáo phổ biến ở thành thị.

Câu 17: Việc Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người có ý nghĩa gì đối với việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Giúp các tôn giáo phát triển đồng đều.
  • B. Tạo sự cạnh tranh giữa các tôn giáo.
  • C. Tạo sự bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau và những người không theo tôn giáo nào, tăng cường sự đoàn kết dân tộc.
  • D. Giúp Nhà nước dễ dàng quản lý các hoạt động tôn giáo.

Câu 18: Hành vi nào sau đây có thể bị coi là xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Tổ chức các hoạt động tôn giáo tại nhà riêng.
  • B. Bôi nhọ, chế giễu các hình thức thờ cúng truyền thống của dân tộc.
  • C. Tuyên truyền về tôn giáo của mình một cách ôn hòa.
  • D. Tham gia các lễ hội văn hóa tín ngưỡng.

Câu 19: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được thể hiện cụ thể qua những quyền nào của công dân?

  • A. Chỉ quyền tự do theo hoặc không theo tôn giáo.
  • B. Quyền tự do hành lễ tại gia đình.
  • C. Quyền xây dựng cơ sở thờ tự.
  • D. Quyền tự do theo hoặc không theo tôn giáo; quyền bày tỏ, thực hành tín ngưỡng, tôn giáo; quyền sinh hoạt tôn giáo tập trung hoặc riêng lẻ.

Câu 20: Trong một buổi hòa giải ở thôn, ông X, một người có uy tín, đã khuyên đôi vợ chồng trẻ nọ rằng: "Vợ chồng phải cùng tín ngưỡng, tôn giáo thì gia đình mới hạnh phúc". Lời khuyên của ông X có phù hợp với quan điểm của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

  • A. Phù hợp, vì sự đồng nhất về tín ngưỡng, tôn giáo là yếu tố quan trọng để xây dựng gia đình hạnh phúc.
  • B. Phù hợp, vì ông X là người có uy tín nên lời khuyên của ông có giá trị.
  • C. Không phù hợp, vì pháp luật tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mỗi cá nhân, vợ chồng có thể theo hoặc không theo cùng một tôn giáo.
  • D. Không phù hợp, vì lời khuyên của ông X mang tính áp đặt.

Câu 21: Hãy phân tích mối quan hệ giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

  • A. Hai quyền này không có mối quan hệ với nhau.
  • B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những biểu hiện cụ thể của quyền bình đẳng trước pháp luật, mọi công dân đều bình đẳng về quyền này, không phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Quyền bình đẳng trước pháp luật quan trọng hơn quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là điều kiện tiên quyết để có quyền bình đẳng trước pháp luật.

Câu 22: Điều nào sau đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Ban hành và thực thi pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Tạo điều kiện cho các tổ chức tôn giáo hoạt động hợp pháp.
  • C. Khuyến khích mọi người dân theo một tôn giáo nhất định.
  • D. Xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 23: Vì sao pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi phân biệt đối xử vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Vì hành vi này xâm phạm nghiêm trọng đến quyền bình đẳng và quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân, gây chia rẽ, mất đoàn kết trong xã hội.
  • B. Vì hành vi này gây khó khăn cho công tác quản lý tôn giáo của Nhà nước.
  • C. Vì hành vi này làm suy yếu các tôn giáo truyền thống.
  • D. Vì hành vi này vi phạm các chuẩn mực đạo đức xã hội.

Câu 24: Hãy sắp xếp các hành vi sau theo thứ tự từ mức độ vi phạm pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo thấp đến cao:
A. Chế giễu tín ngưỡng của người khác trên mạng xã hội.
B. Cản trở người khác tham gia lễ hội tôn giáo.
C. Lợi dụng tôn giáo để kích động bạo lực, gây rối trật tự công cộng.
D. Thuyết phục bạn bè cùng tham gia sinh hoạt tôn giáo với mình.

  • A. D - A - B - C
  • B. A - D - B - C
  • C. D - A - B - C
  • D. B - A - D - C

Câu 25: So sánh điểm giống và khác nhau cơ bản giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền tự do ngôn luận.

  • A. Giống nhau: đều là quyền tự do cơ bản của công dân. Khác nhau: quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo liên quan đến tinh thần, quyền tự do ngôn luận liên quan đến chính trị.
  • B. Giống nhau: đều được pháp luật bảo vệ. Khác nhau: quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không bị giới hạn, quyền tự do ngôn luận bị giới hạn.
  • C. Giống nhau: đều thể hiện quyền làm chủ của công dân. Khác nhau: quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo mang tính cá nhân, quyền tự do ngôn luận mang tính xã hội.
  • D. Giống nhau: đều là quyền tự do cơ bản, được Hiến pháp bảo vệ. Khác nhau: quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo liên quan đến niềm tin tâm linh, quyền tự do ngôn luận liên quan đến bày tỏ ý kiến, quan điểm.

Câu 26: Trong một buổi học về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, bạn C cho rằng: "Chỉ cần Nhà nước đảm bảo quyền này trên pháp luật là đủ, không cần quan tâm đến thực tế thực hiện". Quan điểm của bạn C đúng hay sai? Vì sao?

  • A. Đúng, vì pháp luật là yếu tố quyết định.
  • B. Sai, vì việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không chỉ dừng lại ở pháp luật mà còn cần được thực hiện và bảo đảm trên thực tế.
  • C. Đúng, vì thực tế thực hiện quyền là trách nhiệm của mỗi cá nhân.
  • D. Sai, vì quan trọng nhất là sự tự giác của người dân.

Câu 27: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, công dân nên làm gì?

  • A. Tố cáo hành vi vi phạm với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • B. Tự mình giải quyết bằng cách đối chất trực tiếp với người vi phạm.
  • C. Im lặng, không can thiệp để tránh rắc rối.
  • D. Tập hợp đông người để gây áp lực với người vi phạm.

Câu 28: Hãy nêu một ví dụ về việc thực hiện đúng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và một ví dụ về hành vi lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

  • A. Thực hiện đúng: Tổ chức lễ hội tôn giáo; Lợi dụng: Không tham gia hoạt động tôn giáo.
  • B. Thực hiện đúng: Xây dựng chùa trên đất nông nghiệp; Lợi dụng: Tuyên truyền chống phá nhà nước.
  • C. Thực hiện đúng: Tham gia sinh hoạt tôn giáo tại cơ sở hợp pháp; Lợi dụng: Tổ chức hoạt động mê tín dị đoan để trục lợi.
  • D. Thực hiện đúng: Không theo tôn giáo nào; Lợi dụng: Phân biệt đối xử với người có tôn giáo.

Câu 29: Theo em, yếu tố nào là quan trọng nhất để đảm bảo sự hài hòa giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và sự ổn định, phát triển của xã hội?

  • A. Sự quản lý chặt chẽ của Nhà nước đối với các hoạt động tôn giáo.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của các tôn giáo.
  • C. Sự đồng nhất về tín ngưỡng, tôn giáo trong toàn xã hội.
  • D. Ý thức pháp luật và trách nhiệm của mỗi công dân trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình, tôn trọng quyền của người khác.

Câu 30: Hãy thiết kế một khẩu hiệu ngắn gọn, dễ nhớ để tuyên truyền về quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

  • A. Tín ngưỡng tự do - Pháp luật bảo hộ - Đoàn kết xây dựng.
  • B. Tôn giáo là tự do - Mọi người đều có quyền.
  • C. Tín ngưỡng cá nhân - Không ai được can thiệp.
  • D. Phát triển tôn giáo - Xã hội văn minh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp. Điều này thể hiện giá trị cốt lõi nào của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về tín ngưỡng, tôn giáo, vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Theo pháp luật Việt Nam, tổ chức tôn giáo được công nhận có tư cách pháp nhân khi đáp ứng đủ các điều kiện nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn H tranh luận rằng 'quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là quyền tuyệt đối, không giới hạn'. Quan điểm của bạn H là đúng hay sai? Vì sao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tình huống: Ông A là trưởng một dòng họ lớn, muốn xây dựng nhà thờ họ trên đất nông nghiệp của gia đình. Tuy nhiên, chính quyền địa phương không cấp phép vì cho rằng việc xây dựng công trình tôn giáo trên đất nông nghiệp là vi phạm pháp luật. Hỏi, chính quyền địa phương có làm đúng quy định pháp luật không?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Pháp luật quy định về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo nhằm mục tiêu cao nhất nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Hành vi nào sau đây là lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong một xã hội đa tín ngưỡng, đa tôn giáo như Việt Nam, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển bền vững của đất nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Theo em, hình thức xử lý nào là phù hợp nhất đối với hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân không được tôn trọng và bảo vệ một cách hiệu quả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Bạn B là người không theo tôn giáo nào. Trong lớp, một số bạn thường xuyên rủ B đi lễ chùa vào các ngày rằm, mùng một và tỏ thái độ khó chịu khi B từ chối. Hành vi của các bạn trong lớp B thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Theo em, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong xã hội hiện nay?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Pháp luật có vai trò như thế nào trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Tín ngưỡng và tôn giáo có điểm gì khác biệt cơ bản?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Việc Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người có ý nghĩa gì đối với việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Hành vi nào sau đây có thể bị coi là xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được thể hiện cụ thể qua những quyền nào của công dân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong một buổi hòa giải ở thôn, ông X, một người có uy tín, đã khuyên đôi vợ chồng trẻ nọ rằng: 'Vợ chồng phải cùng tín ngưỡng, tôn giáo thì gia đình mới hạnh phúc'. Lời khuyên của ông X có phù hợp với quan điểm của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Hãy phân tích mối quan hệ giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Điều nào sau đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Vì sao pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi phân biệt đối xử vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Hãy sắp xếp các hành vi sau theo thứ tự từ mức độ vi phạm pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo thấp đến cao:
A. Chế giễu tín ngưỡng của người khác trên mạng xã hội.
B. Cản trở người khác tham gia lễ hội tôn giáo.
C. Lợi dụng tôn giáo để kích động bạo lực, gây rối trật tự công cộng.
D. Thuyết phục bạn bè cùng tham gia sinh hoạt tôn giáo với mình.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: So sánh điểm giống và khác nhau cơ bản giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền tự do ngôn luận.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong một buổi học về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, bạn C cho rằng: 'Chỉ cần Nhà nước đảm bảo quyền này trên pháp luật là đủ, không cần quan tâm đến thực tế thực hiện'. Quan điểm của bạn C đúng hay sai? Vì sao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, công dân nên làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Hãy nêu một ví dụ về việc thực hiện đúng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và một ví dụ về hành vi lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Theo em, yếu tố nào là quan trọng nhất để đảm bảo sự hài hòa giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và sự ổn định, phát triển của xã hội?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Hãy thiết kế một khẩu hiệu ngắn gọn, dễ nhớ để tuyên truyền về quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp. Nội dung cốt lõi của quyền này thể hiện ở việc công dân có quyền nào sau đây?

  • A. Bắt buộc mọi người phải theo một tôn giáo nhất định để đảm bảo trật tự xã hội.
  • B. Tự do lựa chọn theo hoặc không theo một tôn giáo nào, bày tỏ và thực hành tín ngưỡng, tôn giáo của mình.
  • C. Cấm mọi hoạt động tôn giáo để nhà nước dễ dàng quản lý.
  • D. Chỉ được phép sinh hoạt tôn giáo tại các cơ sở thờ tự được nhà nước cấp phép.

Câu 2: Pháp luật Việt Nam bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho mọi công dân. Điều này được thể hiện rõ nhất qua việc Nhà nước KHÔNG thực hiện hành động nào sau đây?

  • A. Ban hành các văn bản pháp luật quy định chi tiết về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Tạo điều kiện cho các tổ chức tôn giáo hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  • C. Áp đặt hoặc ép buộc người dân phải theo một tôn giáo hoặc tín ngưỡng cụ thể.
  • D. Bảo vệ các cơ sở thờ tự và tài sản hợp pháp của các tổ chức tôn giáo.

Câu 3: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn H tuyên bố rằng: “Tôn giáo nào cũng như nhau, đều hướng con người đến cái thiện.” Quan điểm của bạn H thể hiện điều gì về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo.
  • B. Sự hiểu biết sâu sắc về giáo lý của tất cả các tôn giáo trên thế giới.
  • C. Sự đồng tình với việc mọi người nên theo một tôn giáo duy nhất để thống nhất.
  • D. Sự phủ nhận vai trò của tín ngưỡng, tôn giáo trong đời sống tinh thần của con người.

Câu 4: Ông K là một cán bộ xã, thường xuyên lợi dụng chức vụ để ép buộc người dân trong xã phải theo đạo của mình thì mới được ưu tiên xét duyệt các chính sách hỗ trợ của nhà nước. Hành vi của ông K đã vi phạm điều gì?

  • A. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
  • B. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
  • C. Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và lợi dụng tín ngưỡng để trục lợi.

Câu 5: Trong một gia đình, bố mẹ theo đạo Phật, nhưng con cái lại muốn theo đạo Công giáo. Cách ứng xử nào của bố mẹ thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của con cái?

  • A. Cấm con cái không được tìm hiểu về đạo Công giáo và chỉ được theo đạo Phật.
  • B. Thuyết phục và gây áp lực để con cái từ bỏ ý định theo đạo Công giáo.
  • C. Tôn trọng quyết định của con cái, không phân biệt đối xử dù con theo đạo khác mình.
  • D. Mặc kệ con cái muốn theo đạo nào thì theo, không quan tâm đến việc giáo dục tôn giáo cho con.

Câu 6: Hành vi nào sau đây KHÔNG bị pháp luật Việt Nam nghiêm cấm liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • B. Tổ chức các hoạt động tôn giáo đúng theo quy định của pháp luật.
  • C. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để tuyên truyền mê tín dị đoan.
  • D. Gây chia rẽ đoàn kết dân tộc, tôn giáo vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 7: Nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?

  • A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • C. Không lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật.
  • D. Tích cực truyền bá tôn giáo của mình cho tất cả mọi người.

Câu 8: Nhà nước có vai trò như thế nào trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Nhà nước có trách nhiệm bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi công dân thông qua pháp luật và các chính sách.
  • B. Nhà nước khuyến khích mọi người dân theo một tôn giáo nhất định để dễ quản lý.
  • C. Nhà nước can thiệp sâu vào nội bộ các tổ chức tôn giáo để định hướng hoạt động.
  • D. Nhà nước chỉ bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho những tôn giáo được công nhận.

Câu 9: Bạn B thường xuyên tham gia các hoạt động từ thiện do chùa X tổ chức. Hành động này của bạn B thể hiện điều gì?

  • A. Sự ép buộc của gia đình và nhà trường đối với bạn B.
  • B. Sự tự do thực hành tín ngưỡng, tôn giáo của bạn B thông qua các hoạt động thiện nguyện.
  • C. Sự lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để đánh bóng tên tuổi cá nhân.
  • D. Sự vi phạm quy định về hoạt động tôn giáo tại nơi cư trú.

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân không được bảo đảm và tôn trọng?

  • A. Kinh tế xã hội sẽ phát triển nhanh chóng hơn do mọi người tập trung vào sản xuất.
  • B. Đời sống văn hóa tinh thần của người dân sẽ phong phú và đa dạng hơn.
  • C. Xã hội có thể phát sinh mâu thuẫn, mất đoàn kết, ảnh hưởng đến ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội.
  • D. Các hoạt động mê tín dị đoan sẽ bị đẩy lùi hoàn toàn trong xã hội.

Câu 11: Trong một khu dân cư, một số người dân phản đối việc xây dựng một cơ sở thờ tự của một tôn giáo thiểu số. Hành động này thể hiện điều gì?

  • A. Sự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đa số người dân.
  • B. Sự thiếu tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của cộng đồng tôn giáo thiểu số.
  • C. Sự thực hiện quyền tự do ngôn luận và biểu đạt chính kiến của công dân.
  • D. Sự can thiệp chính đáng của cộng đồng vào hoạt động tôn giáo.

Câu 12: Ông P bí mật tổ chức các hoạt động tôn giáo trái phép tại nhà riêng, lôi kéo nhiều người tham gia và thu tiền của họ dưới danh nghĩa “cúng dường”. Hành vi của ông P có thể bị xử lý như thế nào?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu dừng hoạt động.
  • B. Bị phạt hành chính và tịch thu số tiền thu lợi bất chính.
  • C. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội tổ chức hoạt động tôn giáo trái phép.
  • D. Tùy theo mức độ vi phạm có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

Câu 13: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, học sinh cần có thái độ như thế nào?

  • A. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của bạn bè và mọi người xung quanh, tìm hiểu pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Chỉ quan tâm đến tôn giáo của bản thân và gia đình, không cần biết đến tôn giáo khác.
  • C. Bài xích và phê phán những tôn giáo mà mình không thích.
  • D. Tuyên truyền tôn giáo của mình cho tất cả bạn bè và người thân.

Câu 14: Trong một cuộc tranh luận về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, bạn C cho rằng: “Nhà nước nên quy định một tôn giáo quốc gia để thống nhất tư tưởng.” Quan điểm này của bạn C có phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam không?

  • A. Phù hợp, vì việc có tôn giáo quốc gia sẽ giúp tăng cường đoàn kết dân tộc.
  • B. Phù hợp, vì nhiều quốc gia trên thế giới cũng có tôn giáo quốc gia.
  • C. Không phù hợp, vì pháp luật Việt Nam bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, không phân biệt đối xử giữa các tôn giáo.
  • D. Không phù hợp, vì việc quy định tôn giáo quốc gia sẽ gây khó khăn cho việc quản lý.

Câu 15: Mục đích chính của việc Nhà nước bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho công dân là gì?

  • A. Để tăng cường quyền lực của Nhà nước đối với các tổ chức tôn giáo.
  • B. Để bảo đảm sự ổn định chính trị, đoàn kết dân tộc, và phát triển văn hóa, đạo đức xã hội.
  • C. Để kiểm soát và hạn chế sự phát triển của các tôn giáo mới.
  • D. Để tạo điều kiện cho các tôn giáo truyền thống phát triển mạnh mẽ hơn.

Câu 16: Trong một xã hội đa tôn giáo, việc tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển bền vững của xã hội?

  • A. Tạo nền tảng cho sự hòa hợp, đoàn kết, hợp tác giữa các cộng đồng, góp phần xây dựng xã hội văn minh, tiến bộ.
  • B. Giúp cho một tôn giáo chiếm ưu thế và trở thành tôn giáo chính của xã hội.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các tôn giáo mới và bảo vệ các tôn giáo truyền thống.
  • D. Làm giảm sự đa dạng văn hóa và tín ngưỡng trong xã hội.

Câu 17: Một nhóm người tự xưng là “Phật giáo chân truyền” tổ chức các hoạt động trái phép, tuyên truyền chống phá nhà nước và lừa đảo chiếm đoạt tài sản của người dân. Hành vi của nhóm người này có được xem là thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

  • A. Có, vì họ đang thực hành tín ngưỡng theo cách riêng của mình.
  • B. Có, vì mọi người đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tín ngưỡng.
  • C. Có, nếu họ thực sự tin vào những gì mình đang làm.
  • D. Không, vì họ đã lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 18: Trong trường hợp xảy ra tranh chấp về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân nên lựa chọn giải pháp nào để bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình?

  • A. Tự ý trả thù hoặc dùng bạo lực để giải quyết tranh chấp.
  • B. Khiếu nại, tố cáo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khởi kiện ra tòa án để được giải quyết theo pháp luật.
  • C. Tìm đến các tổ chức tôn giáo để nhờ can thiệp và giải quyết.
  • D. Im lặng chịu đựng để tránh gây mất đoàn kết trong cộng đồng.

Câu 19: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong nhà trường?

  • A. Bắt buộc tất cả học sinh phải tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ mang đậm màu sắc tôn giáo.
  • B. Tổ chức các buổi sinh hoạt tôn giáo tập trung cho tất cả học sinh vào giờ chào cờ.
  • C. Tạo điều kiện cho học sinh có thể bày tỏ tín ngưỡng, tôn giáo của mình một cách phù hợp, không làm ảnh hưởng đến người khác.
  • D. Phân biệt đối xử giữa học sinh theo tôn giáo và học sinh không theo tôn giáo trong các hoạt động ngoại khóa.

Câu 20: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa như thế nào đối với hình ảnh và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Không có ý nghĩa gì, vì đây là vấn đề nội bộ của mỗi quốc gia.
  • B. Làm giảm vị thế quốc tế, vì bị các nước khác can thiệp vào vấn đề tôn giáo.
  • C. Giúp Việt Nam trở nên khác biệt so với các quốc gia khác trên thế giới.
  • D. Góp phần xây dựng hình ảnh Việt Nam là một quốc gia văn minh, tôn trọng các quyền con người, nâng cao vị thế trên trường quốc tế.

Câu 21: Chị D thường xuyên đi lễ chùa và tham gia các hoạt động tôn giáo. Tuy nhiên, chị vẫn luôn chấp hành tốt các quy định của pháp luật và sống hòa thuận với mọi người xung quanh, không phân biệt tôn giáo. Hành vi của chị D thể hiện điều gì?

  • A. Sự mê tín dị đoan và lạc hậu trong suy nghĩ.
  • B. Sự thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo một cách đúng đắn, đồng thời tuân thủ pháp luật và sống có trách nhiệm với xã hội.
  • C. Sự tách biệt khỏi đời sống xã hội và chỉ quan tâm đến tôn giáo.
  • D. Sự lợi dụng tôn giáo để che đậy những hành vi sai trái.

Câu 22: Trong một cuộc họp cộng đồng, ông T phát biểu: “Chúng ta cần phải loại bỏ tất cả các tôn giáo ngoại lai để bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.” Quan điểm của ông T thể hiện điều gì?

  • A. Sự yêu nước và lòng tự hào dân tộc sâu sắc.
  • B. Sự bảo vệ các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp.
  • C. Sự kỳ thị, phân biệt đối xử với các tôn giáo khác, vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Sự lo lắng chính đáng về nguy cơ mất bản sắc văn hóa dân tộc.

Câu 23: Một tổ chức tôn giáo A hoạt động hợp pháp, tuân thủ pháp luật và có nhiều đóng góp cho xã hội. Nhà nước nên có thái độ như thế nào đối với tổ chức tôn giáo này?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức tôn giáo A hoạt động và phát triển, ghi nhận và biểu dương những đóng góp của tổ chức.
  • B. Giám sát chặt chẽ và hạn chế sự phát triển của tổ chức tôn giáo A để tránh gây ảnh hưởng đến các tôn giáo khác.
  • C. Can thiệp sâu vào hoạt động nội bộ của tổ chức tôn giáo A để định hướng theo mục tiêu của Nhà nước.
  • D. Mặc kệ tổ chức tôn giáo A tự phát triển, không cần quan tâm đến hoạt động của tổ chức.

Câu 24: Việc tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa thiết thực như thế nào đối với mỗi học sinh?

  • A. Giúp học sinh trở thành chuyên gia về tôn giáo.
  • B. Giúp học sinh có thể truyền bá tôn giáo của mình một cách hiệu quả hơn.
  • C. Giúp học sinh tránh bị lợi dụng hoặc lôi kéo vào các hoạt động tôn giáo tiêu cực.
  • D. Giúp học sinh sống và ứng xử phù hợp với pháp luật, tôn trọng sự đa dạng tín ngưỡng, tôn giáo trong xã hội, xây dựng môi trường sống hòa bình, thân thiện.

Câu 25: Trong một bộ phim, nhân vật chính bị ép buộc phải từ bỏ tôn giáo của mình để kết hôn với người mình yêu. Tình huống này phản ánh vấn đề gì liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Vấn đề về xung đột văn hóa giữa các quốc gia.
  • B. Vấn đề về phân biệt giới tính trong tôn giáo.
  • C. Vấn đề về sự ép buộc, xâm phạm quyền tự do lựa chọn và thay đổi tôn giáo của cá nhân.
  • D. Vấn đề về sự khác biệt giữa các tôn giáo lớn trên thế giới.

Câu 26: Để bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, pháp luật Việt Nam có những quy định nào nhằm ngăn chặn hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để trục lợi?

  • A. Cho phép các tổ chức tôn giáo tự do thu tiền từ tín đồ mà không cần kiểm soát.
  • B. Nghiêm cấm các hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự, tài sản của người khác.
  • C. Khuyến khích các hoạt động tôn giáo mang tính chất kinh doanh để tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
  • D. Cho phép các cá nhân tự do thành lập các tổ chức tôn giáo và hoạt động mà không cần xin phép.

Câu 27: Trong một bài báo, có thông tin về việc một số người dân tộc thiểu số bị dụ dỗ bỏ tín ngưỡng truyền thống để theo một tôn giáo mới với lời hứa hẹn được hỗ trợ vật chất. Vấn đề này đặt ra yêu cầu gì đối với việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Yêu cầu nhà nước phải tăng cường quản lý các hoạt động tín ngưỡng truyền thống.
  • B. Yêu cầu các tổ chức tôn giáo mới phải hoạt động công khai và minh bạch hơn.
  • C. Yêu cầu nâng cao nhận thức pháp luật và đời sống vật chất, tinh thần cho người dân, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số, để họ có thể tự quyết định về vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Yêu cầu hạn chế sự tiếp xúc giữa người dân tộc thiểu số với các tôn giáo mới.

Câu 28: Điều nào sau đây là biểu hiện của việc thực hiện nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Luôn cố gắng thuyết phục người khác theo tôn giáo của mình.
  • B. Không phân biệt đối xử, kỳ thị hoặc xúc phạm người khác vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Chỉ giao tiếp và kết bạn với những người cùng tôn giáo với mình.
  • D. Báo cáo với cơ quan chức năng về tất cả các hoạt động tôn giáo của người khác.

Câu 29: Trong một xã hội hiện đại và văn minh, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được xem là một giá trị...

  • A. Không quan trọng bằng quyền tự do kinh doanh và làm giàu.
  • B. Chỉ dành cho những người có nhu cầu về đời sống tinh thần.
  • C. Phổ quát, thuộc về quyền con người, cần được bảo vệ và tôn trọng.
  • D. Có thể bị hạn chế để bảo đảm an ninh và trật tự xã hội.

Câu 30: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân, bạn sẽ hành động như thế nào để thể hiện trách nhiệm công dân?

  • A. Im lặng bỏ qua vì đó không phải là việc của mình.
  • B. Tự ý giải quyết bằng cách đối đầu trực tiếp với người vi phạm.
  • C. Chia sẻ thông tin trên mạng xã hội để gây áp lực dư luận.
  • D. Thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được can thiệp và xử lý theo quy định của pháp luật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp. Nội dung cốt lõi của quyền này thể hiện ở việc công dân có quyền nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Pháp luật Việt Nam bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho mọi công dân. Điều này được thể hiện rõ nhất qua việc Nhà nước KHÔNG thực hiện hành động nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn H tuyên bố rằng: “Tôn giáo nào cũng như nhau, đều hướng con người đến cái thiện.” Quan điểm của bạn H thể hiện điều gì về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Ông K là một cán bộ xã, thường xuyên lợi dụng chức vụ để ép buộc người dân trong xã phải theo đạo của mình thì mới được ưu tiên xét duyệt các chính sách hỗ trợ của nhà nước. Hành vi của ông K đã vi phạm điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong một gia đình, bố mẹ theo đạo Phật, nhưng con cái lại muốn theo đạo Công giáo. Cách ứng xử nào của bố mẹ thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của con cái?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hành vi nào sau đây KHÔNG bị pháp luật Việt Nam nghiêm cấm liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nhà nước có vai trò như thế nào trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Bạn B thường xuyên tham gia các hoạt động từ thiện do chùa X tổ chức. Hành động này của bạn B thể hiện điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân không được bảo đảm và tôn trọng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong một khu dân cư, một số người dân phản đối việc xây dựng một cơ sở thờ tự của một tôn giáo thiểu số. Hành động này thể hiện điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Ông P bí mật tổ chức các hoạt động tôn giáo trái phép tại nhà riêng, lôi kéo nhiều người tham gia và thu tiền của họ dưới danh nghĩa “cúng dường”. Hành vi của ông P có thể bị xử lý như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, học sinh cần có thái độ như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong một cuộc tranh luận về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, bạn C cho rằng: “Nhà nước nên quy định một tôn giáo quốc gia để thống nhất tư tưởng.” Quan điểm này của bạn C có phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam không?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Mục đích chính của việc Nhà nước bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho công dân là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong một xã hội đa tôn giáo, việc tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển bền vững của xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một nhóm người tự xưng là “Phật giáo chân truyền” tổ chức các hoạt động trái phép, tuyên truyền chống phá nhà nước và lừa đảo chiếm đoạt tài sản của người dân. Hành vi của nhóm người này có được xem là thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong trường hợp xảy ra tranh chấp về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân nên lựa chọn giải pháp nào để bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong nhà trường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa như thế nào đối với hình ảnh và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Chị D thường xuyên đi lễ chùa và tham gia các hoạt động tôn giáo. Tuy nhiên, chị vẫn luôn chấp hành tốt các quy định của pháp luật và sống hòa thuận với mọi người xung quanh, không phân biệt tôn giáo. Hành vi của chị D thể hiện điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong một cuộc họp cộng đồng, ông T phát biểu: “Chúng ta cần phải loại bỏ tất cả các tôn giáo ngoại lai để bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.” Quan điểm của ông T thể hiện điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một tổ chức tôn giáo A hoạt động hợp pháp, tuân thủ pháp luật và có nhiều đóng góp cho xã hội. Nhà nước nên có thái độ như thế nào đối với tổ chức tôn giáo này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Việc tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa thiết thực như thế nào đối với mỗi học sinh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong một bộ phim, nhân vật chính bị ép buộc phải từ bỏ tôn giáo của mình để kết hôn với người mình yêu. Tình huống này phản ánh vấn đề gì liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, pháp luật Việt Nam có những quy định nào nhằm ngăn chặn hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để trục lợi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong một bài báo, có thông tin về việc một số người dân tộc thiểu số bị dụ dỗ bỏ tín ngưỡng truyền thống để theo một tôn giáo mới với lời hứa hẹn được hỗ trợ vật chất. Vấn đề này đặt ra yêu cầu gì đối với việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Điều nào sau đây là biểu hiện của việc thực hiện nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong một xã hội hiện đại và văn minh, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được xem là một giá trị...

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân, bạn sẽ hành động như thế nào để thể hiện trách nhiệm công dân?

Xem kết quả