15+ Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Giá cả của hầu hết các hàng hóa và dịch vụ trong nước tăng liên tục trong một khoảng thời gian dài được gọi là gì?

  • A. Giảm phát
  • B. Lạm phát
  • C. Tăng trưởng kinh tế
  • D. Suy thoái kinh tế

Câu 2: Chỉ số nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để đo lường tỷ lệ lạm phát?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • C. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IPI)
  • D. Chỉ số niềm tin người tiêu dùng (CCI)

Câu 3: Khi tỷ lệ lạm phát hàng năm ở mức một con số (ví dụ: 5%), tình trạng này thường được gọi là:

  • A. Lạm phát vừa phải
  • B. Lạm phát phi mã
  • C. Siêu lạm phát
  • D. Đình lạm

Câu 4: Tình trạng lạm phát nào gây ra sự bất ổn kinh tế nghiêm trọng, khiến người dân mất niềm tin vào giá trị đồng tiền và có thể dẫn đến khủng hoảng kinh tế?

  • A. Lạm phát mục tiêu
  • B. Lạm phát tiềm ẩn
  • C. Siêu lạm phát
  • D. Lạm phát chi phí đẩy

Câu 5: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát?

  • A. Chi phí sản xuất tăng cao
  • B. Tổng cầu của nền kinh tế tăng quá nhanh
  • C. Lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế tăng lên
  • D. Năng suất lao động tăng mạnh

Câu 6: Nếu chi phí nguyên vật liệu đầu vào của các doanh nghiệp đồng loạt tăng mạnh, loại lạm phát nào có khả năng xảy ra?

  • A. Lạm phát do cầu kéo
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy
  • C. Lạm phát tiền tệ
  • D. Lạm phát nhập khẩu

Câu 7: Chính phủ quyết định tăng chi tiêu công để kích cầu kinh tế trong khi nguồn cung hàng hóa không đổi. Điều này có thể dẫn đến loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do cầu kéo
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy
  • C. Lạm phát cơ cấu
  • D. Lạm phát đình trệ

Câu 8: Ngân hàng trung ương tăng cung tiền để hỗ trợ tăng trưởng kinh tế. Nếu lượng tiền tăng nhanh hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế, hậu quả có thể là gì?

  • A. Giảm phát
  • B. Tăng trưởng kinh tế bền vững
  • C. Lạm phát
  • D. Suy thoái kinh tế

Câu 9: Đâu là hậu quả tiêu cực của lạm phát đối với người gửi tiết kiệm?

  • A. Giá trị tiền gửi tăng lên
  • B. Giá trị thực của tiền gửi giảm xuống
  • C. Lãi suất thực tăng lên
  • D. Thu nhập từ lãi suất tăng lên theo lạm phát

Câu 10: Lạm phát cao có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động xuất nhập khẩu như thế nào?

  • A. Hàng xuất khẩu trở nên rẻ hơn, thúc đẩy xuất khẩu
  • B. Hàng nhập khẩu trở nên rẻ hơn, thúc đẩy nhập khẩu
  • C. Hàng hóa trong nước trở nên đắt đỏ hơn so với hàng nhập khẩu, giảm sức cạnh tranh
  • D. Lạm phát không ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu

Câu 11: Để kiểm soát lạm phát do cầu kéo, chính phủ thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm thuế thu nhập
  • B. Tăng lãi suất
  • C. Tăng chi tiêu chính phủ
  • D. Nới lỏng chính sách tiền tệ

Câu 12: Biện pháp nào sau đây thuộc chính sách tài khóa nhằm kiềm chế lạm phát?

  • A. Giảm lãi suất chiết khấu
  • B. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
  • C. Cắt giảm chi tiêu công
  • D. Mở rộng cung tiền

Câu 13: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, người lao động nên làm gì để bảo vệ thu nhập thực tế của mình?

  • A. Giảm chi tiêu và tiết kiệm nhiều hơn
  • B. Chuyển sang gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ
  • C. Đầu tư vào bất động sản
  • D. Yêu cầu tăng lương tương xứng với tỷ lệ lạm phát

Câu 14: Doanh nghiệp nên điều chỉnh chiến lược kinh doanh như thế nào khi đối mặt với lạm phát?

  • A. Tăng cường đầu tư mở rộng sản xuất bằng mọi giá
  • B. Giữ nguyên giá bán sản phẩm để duy trì thị phần
  • C. Tối ưu hóa chi phí sản xuất và quản lý rủi ro giá cả
  • D. Tăng vay nợ ngân hàng để đối phó với lạm phát

Câu 15: Một quốc gia đang trải qua tình trạng lạm phát phi mã. Theo bạn, điều gì có thể xảy ra với tỷ giá hối đoái của đồng tiền quốc gia đó?

  • A. Đồng tiền quốc gia có xu hướng giảm giá so với ngoại tệ
  • B. Đồng tiền quốc gia có xu hướng tăng giá so với ngoại tệ
  • C. Tỷ giá hối đoái không bị ảnh hưởng bởi lạm phát
  • D. Tỷ giá hối đoái trở nên ổn định hơn

Câu 16: Giả sử bạn là nhà hoạch định chính sách kinh tế. Khi nhận thấy lạm phát đang có xu hướng tăng cao do giá xăng dầu thế giới tăng mạnh, bạn sẽ ưu tiên sử dụng biện pháp nào?

  • A. Tăng cung tiền
  • B. Giảm lãi suất
  • C. Tăng chi tiêu công
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái và đa dạng hóa nguồn cung năng lượng

Câu 17: So sánh lạm phát do cầu kéo và lạm phát do chi phí đẩy, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại lạm phát này là gì?

  • A. Nguyên nhân gây ra lạm phát
  • B. Tỷ lệ lạm phát
  • C. Hậu quả của lạm phát
  • D. Biện pháp kiểm soát lạm phát

Câu 18: Trong tình huống nào sau đây, lạm phát có thể mang lại một số lợi ích nhất định cho nền kinh tế?

  • A. Khi lạm phát vượt quá 1000% mỗi năm
  • B. Khi lạm phát làm giảm nợ công một cách nhanh chóng
  • C. Khi lạm phát ở mức độ vừa phải, kích thích tiêu dùng và đầu tư
  • D. Lạm phát không bao giờ mang lại lợi ích cho nền kinh tế

Câu 19: Điều gì KHÔNG phải là biện pháp thường được các ngân hàng trung ương sử dụng để kiểm soát lạm phát?

  • A. Tăng lãi suất tái chiết khấu
  • B. Bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở
  • C. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
  • D. In thêm tiền vào lưu thông

Câu 20: Giả sử một quốc gia đang phải đối mặt với cả lạm phát cao và thất nghiệp gia tăng (đình lạm). Biện pháp nào sau đây có thể là phù hợp nhất để giải quyết tình trạng này?

  • A. Chỉ tập trung vào kiểm soát lạm phát bằng cách thắt chặt tiền tệ
  • B. Chỉ tập trung vào giảm thất nghiệp bằng cách kích thích kinh tế
  • C. Nới lỏng chính sách tiền tệ và tài khóa đồng thời
  • D. Kết hợp các biện pháp kích thích cung và kiểm soát cầu một cách thận trọng

Câu 21: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố bên ngoài nào có thể gây ra lạm phát nhập khẩu?

  • A. Chính sách tiền tệ thắt chặt của các quốc gia khác
  • B. Giá hàng hóa nhập khẩu tăng trên thị trường thế giới
  • C. Xuất khẩu của quốc gia tăng mạnh
  • D. Đầu tư nước ngoài vào quốc gia giảm

Câu 22: Điều gì xảy ra với sức mua của đồng tiền khi lạm phát xảy ra?

  • A. Sức mua của đồng tiền tăng lên
  • B. Sức mua của đồng tiền không đổi
  • C. Sức mua của đồng tiền giảm xuống
  • D. Sức mua của đồng tiền biến động không lường trước

Câu 23: Nhận định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp?

  • A. Lạm phát và thất nghiệp luôn cùng chiều
  • B. Trong ngắn hạn, có thể có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp
  • C. Lạm phát cao luôn đi kèm với thất nghiệp cao
  • D. Không có mối quan hệ rõ ràng giữa lạm phát và thất nghiệp

Câu 24: Trong thời kỳ lạm phát, loại tài sản nào thường được coi là kênh trú ẩn an toàn để bảo toàn giá trị tài sản?

  • A. Tiền mặt
  • B. Trái phiếu chính phủ
  • C. Vàng và bất động sản
  • D. Cổ phiếu ngân hàng

Câu 25: Điều gì có thể xảy ra nếu chính phủ cố gắng kiểm soát lạm phát bằng cách áp đặt giá trần cho các mặt hàng thiết yếu?

  • A. Lạm phát sẽ được kiểm soát hoàn toàn
  • B. Giá cả sẽ ổn định và nguồn cung dồi dào
  • C. Thị trường chợ đen sẽ biến mất
  • D. Có thể gây ra tình trạng thiếu hụt hàng hóa và thị trường chợ đen

Câu 26: Tại sao dự báo lạm phát lại quan trọng đối với các doanh nghiệp và nhà đầu tư?

  • A. Để đưa ra quyết định kinh doanh và đầu tư phù hợp
  • B. Để trốn thuế hiệu quả hơn
  • C. Để thao túng thị trường chứng khoán
  • D. Dự báo lạm phát không có ý nghĩa thực tế

Câu 27: Trong một nền kinh tế thị trường, vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát lạm phát là gì?

  • A. Trực tiếp điều hành giá cả hàng hóa
  • B. Ban hành và thực thi các chính sách kinh tế vĩ mô để ổn định giá cả
  • C. Thay thế thị trường trong việc phân bổ nguồn lực
  • D. Không can thiệp vào thị trường để giá cả tự điều chỉnh

Câu 28: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu của chính sách tiền tệ trong việc kiểm soát lạm phát?

  • A. Ổn định giá trị đồng tiền
  • B. Kiểm soát mức giá chung
  • C. Tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng thương mại
  • D. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững

Câu 29: Tại sao việc kiểm soát lạm phát lại quan trọng đối với sự phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Để tạo môi trường kinh tế ổn định, khuyến khích đầu tư và tăng trưởng dài hạn
  • B. Để tăng thu ngân sách nhà nước trong ngắn hạn
  • C. Để giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu
  • D. Để tăng cường sức mạnh quân sự quốc gia

Câu 30: Giả sử bạn quan sát thấy tỷ lệ lạm phát đang tăng nhanh trong khi tỷ lệ thất nghiệp cũng tăng. Tình huống này có thể mô tả loại trạng thái kinh tế nào?

  • A. Tăng trưởng nóng
  • B. Đình lạm (Stagflation)
  • C. Giảm phát
  • D. Phục hồi kinh tế

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Giá cả của hầu hết các hàng hóa và dịch vụ trong nước tăng liên tục trong một khoảng thời gian dài được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Chỉ số nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để đo lường tỷ lệ lạm phát?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Khi tỷ lệ lạm phát hàng năm ở mức một con số (ví dụ: 5%), tình trạng này thường được gọi là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Tình trạng lạm phát nào gây ra sự bất ổn kinh tế nghiêm trọng, khiến người dân mất niềm tin vào giá trị đồng tiền và có thể dẫn đến khủng hoảng kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Nếu chi phí nguyên vật liệu đầu vào của các doanh nghiệp đồng loạt tăng mạnh, loại lạm phát nào có khả năng xảy ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Chính phủ quyết định tăng chi tiêu công để kích cầu kinh tế trong khi nguồn cung hàng hóa không đổi. Điều này có thể dẫn đến loại lạm phát nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Ngân hàng trung ương tăng cung tiền để hỗ trợ tăng trưởng kinh tế. Nếu lượng tiền tăng nhanh hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế, hậu quả có thể là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đâu là hậu quả tiêu cực của lạm phát đối với người gửi tiết kiệm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Lạm phát cao có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động xuất nhập khẩu như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Để kiểm soát lạm phát do cầu kéo, chính phủ thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Biện pháp nào sau đây thuộc chính sách tài khóa nhằm kiềm chế lạm phát?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, người lao động nên làm gì để bảo vệ thu nhập thực tế của mình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Doanh nghiệp nên điều chỉnh chiến lược kinh doanh như thế nào khi đối mặt với lạm phát?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một quốc gia đang trải qua tình trạng lạm phát phi mã. Theo bạn, điều gì có thể xảy ra với tỷ giá hối đoái của đồng tiền quốc gia đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Giả sử bạn là nhà hoạch định chính sách kinh tế. Khi nhận thấy lạm phát đang có xu hướng tăng cao do giá xăng dầu thế giới tăng mạnh, bạn sẽ ưu tiên sử dụng biện pháp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: So sánh lạm phát do cầu kéo và lạm phát do chi phí đẩy, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại lạm phát này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong tình huống nào sau đây, lạm phát có thể mang lại một số lợi ích nhất định cho nền kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Điều gì KHÔNG phải là biện pháp thường được các ngân hàng trung ương sử dụng để kiểm soát lạm phát?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Giả sử một quốc gia đang phải đối mặt với cả lạm phát cao và thất nghiệp gia tăng (đình lạm). Biện pháp nào sau đây có thể là phù hợp nhất để giải quyết tình trạng này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố bên ngoài nào có thể gây ra lạm phát nhập khẩu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Điều gì xảy ra với sức mua của đồng tiền khi lạm phát xảy ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Nhận định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong thời kỳ lạm phát, loại tài sản nào thường được coi là kênh trú ẩn an toàn để bảo toàn giá trị tài sản?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Điều gì có thể xảy ra nếu chính phủ cố gắng kiểm soát lạm phát bằng cách áp đặt giá trần cho các mặt hàng thiết yếu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Tại sao dự báo lạm phát lại quan trọng đối với các doanh nghiệp và nhà đầu tư?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong một nền kinh tế thị trường, vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát lạm phát là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu của chính sách tiền tệ trong việc kiểm soát lạm phát?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Tại sao việc kiểm soát lạm phát lại quan trọng đối với sự phát triển kinh tế bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Giả sử bạn quan sát thấy tỷ lệ lạm phát đang tăng nhanh trong khi tỷ lệ thất nghiệp cũng tăng. Tình huống này có thể mô tả loại trạng thái kinh tế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất về lạm phát?

  • A. Sự tăng giá của một hoặc một vài mặt hàng thiết yếu trong nền kinh tế.
  • B. Tình trạng giá cả tăng cao đột ngột và không kiểm soát trong ngắn hạn.
  • C. Sự giảm giá trị của tiền tệ so với vàng hoặc ngoại tệ mạnh.
  • D. Sự tăng mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế một cách liên tục.

Câu 2: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng chủ yếu để:

  • A. Đo lường tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của một quốc gia.
  • B. Đo lường sự thay đổi giá cả của hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng theo thời gian, phản ánh mức lạm phát.
  • C. Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp.
  • D. Xác định tỷ lệ thất nghiệp trong lực lượng lao động.

Câu 3: Nếu tỷ lệ lạm phát hàng năm của một quốc gia là 7%, thì loại hình lạm phát này được xếp vào:

  • A. Lạm phát vừa phải.
  • B. Lạm phát phi mã.
  • C. Siêu lạm phát.
  • D. Giảm phát.

Câu 4: Tình huống nào sau đây có thể dẫn đến lạm phát do cầu kéo?

  • A. Giá nguyên liệu đầu vào cho sản xuất tăng mạnh.
  • B. Năng suất lao động giảm sút trên diện rộng.
  • C. Chính phủ tăng chi tiêu công để kích thích kinh tế.
  • D. Ngân hàng trung ương giảm lãi suất chiết khấu.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát chi phí đẩy?

  • A. Giá xăng dầu thế giới tăng đột biến.
  • B. Tiền lương tối thiểu của người lao động tăng lên.
  • C. Thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu tăng cao.
  • D. Ngân hàng trung ương tăng cung tiền quá mức.

Câu 6: Hậu quả nào sau đây của lạm phát tác động tiêu cực nhất đến người lao động có thu nhập cố định?

  • A. Giá trị tài sản thực của người giàu tăng lên.
  • B. Sức mua của tiền lương thực tế giảm sút.
  • C. Doanh nghiệp có xu hướng mở rộng đầu tư sản xuất.
  • D. Nợ công của quốc gia giảm xuống.

Câu 7: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, biện pháp nào sau đây của chính phủ có thể giúp KIỀM CHẾ lạm phát do cầu kéo?

  • A. Tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng.
  • B. Giảm lãi suất ngân hàng để khuyến khích vay vốn.
  • C. Tăng thuế thu nhập cá nhân và thuế doanh nghiệp.
  • D. Nới lỏng chính sách tiền tệ để tăng cung tiền.

Câu 8: Để đối phó với lạm phát chi phí đẩy, chính phủ nên ưu tiên thực hiện chính sách nào sau đây?

  • A. Giảm thuế giá trị gia tăng (VAT) và thuế nhập khẩu.
  • B. Tăng lãi suất tái chiết khấu của ngân hàng trung ương.
  • C. Phát hành thêm tiền vào lưu thông.
  • D. Tăng chi tiêu thường xuyên của chính phủ.

Câu 9: Điều gì KHÔNG phải là biện pháp mà Ngân hàng Trung ương thường sử dụng để kiểm soát lạm phát?

  • A. Tăng lãi suất cơ bản.
  • B. Bán trái phiếu chính phủ.
  • C. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • D. Giảm chi tiêu của chính phủ.

Câu 10: Giả sử một quốc gia đang trải qua tình trạng lạm phát phi mã. Điều này có thể dẫn đến hệ quả kinh tế nào sau đây?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng do kích thích tiêu dùng.
  • B. Mất lòng tin vào đồng tiền quốc gia và bất ổn kinh tế.
  • C. Cải thiện cán cân thương mại do hàng hóa xuất khẩu rẻ hơn.
  • D. Giảm tỷ lệ thất nghiệp do doanh nghiệp mở rộng sản xuất.

Câu 11: Trong một nền kinh tế mở, lạm phát có thể ảnh hưởng đến cán cân thương mại như thế nào?

  • A. Lạm phát luôn làm tăng xuất khẩu và giảm nhập khẩu.
  • B. Lạm phát không có ảnh hưởng đáng kể đến cán cân thương mại.
  • C. Lạm phát có thể làm giảm xuất khẩu và tăng nhập khẩu, gây thâm hụt thương mại.
  • D. Lạm phát chỉ ảnh hưởng đến thương mại nội địa, không liên quan đến thương mại quốc tế.

Câu 12: Tình huống nào sau đây minh họa rõ nhất về tác động của lạm phát đến phân phối lại thu nhập?

  • A. Giá cả hàng hóa tăng nhưng tiền lương của người lao động cũng tăng tương ứng.
  • B. Chính phủ tăng chi tiêu phúc lợi xã hội để hỗ trợ người nghèo.
  • C. Ngân hàng trung ương kiểm soát lạm phát thành công, giá cả ổn định.
  • D. Người đi vay trả nợ bằng đồng tiền mất giá, có lợi hơn so với người cho vay.

Câu 13: Tại sao lạm phát vừa phải đôi khi được coi là có lợi cho nền kinh tế?

  • A. Lạm phát vừa phải giúp giảm chi phí sản xuất cho doanh nghiệp.
  • B. Lạm phát vừa phải khuyến khích tiêu dùng và đầu tư, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • C. Lạm phát vừa phải giúp ổn định tỷ giá hối đoái.
  • D. Lạm phát vừa phải làm tăng giá trị thực của tiền tiết kiệm.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để kiểm soát lạm phát siêu tốc?

  • A. Tăng cường kiểm soát giá cả hàng hóa và dịch vụ.
  • B. Nới lỏng chính sách tiền tệ để tăng cung tiền.
  • C. Thực hiện cải cách tiền tệ và chính sách tài khóa thắt chặt đồng bộ.
  • D. Tập trung vào giảm lãi suất ngân hàng.

Câu 15: Trong tình huống lạm phát, người dân thường có xu hướng làm gì với tiền mặt nắm giữ?

  • A. Giảm nắm giữ tiền mặt và tăng cường đầu tư vào tài sản thực hoặc hàng hóa.
  • B. Tăng cường tích trữ tiền mặt để đối phó với bất ổn kinh tế.
  • C. Gửi toàn bộ tiền vào ngân hàng để hưởng lãi suất cao.
  • D. Giữ nguyên lượng tiền mặt nắm giữ như bình thường.

Câu 16: Một quốc gia nhập khẩu phần lớn nguyên liệu thô. Khi giá nguyên liệu thế giới tăng, quốc gia này dễ bị loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do cầu kéo.
  • B. Lạm phát chi phí đẩy.
  • C. Lạm phát tiền tệ.
  • D. Lạm phát cấu trúc.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây của chính phủ có thể giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát đến người nghèo?

  • A. Giảm chi tiêu ngân sách cho các chương trình phúc lợi.
  • B. Tăng thuế tiêu dùng đối với hàng hóa thiết yếu.
  • C. Hạn chế nhập khẩu hàng hóa giá rẻ.
  • D. Tăng cường các chương trình trợ cấp và bảo trợ xã hội.

Câu 18: Điều gì xảy ra với lãi suất thực tế khi lạm phát tăng cao, giả định lãi suất danh nghĩa không đổi?

  • A. Lãi suất thực tế tăng lên.
  • B. Lãi suất thực tế không thay đổi.
  • C. Lãi suất thực tế giảm xuống.
  • D. Không thể xác định được sự thay đổi của lãi suất thực tế.

Câu 19: Doanh nghiệp xuất khẩu sẽ chịu ảnh hưởng như thế nào khi quốc gia của họ trải qua lạm phát cao hơn so với các đối tác thương mại?

  • A. Xuất khẩu trở nên thuận lợi hơn do giá hàng hóa rẻ hơn.
  • B. Xuất khẩu gặp khó khăn hơn do hàng hóa trở nên đắt hơn so với đối thủ.
  • C. Lạm phát không ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu.
  • D. Doanh nghiệp xuất khẩu được hưởng lợi từ lạm phát.

Câu 20: Trong trường hợp lạm phát do lượng tiền cung ứng tăng quá mức, biện pháp nào sau đây là trực tiếp và hiệu quả nhất?

  • A. Ngân hàng trung ương giảm lượng cung tiền thông qua các công cụ chính sách tiền tệ.
  • B. Chính phủ tăng chi tiêu công để kích thích sản xuất.
  • C. Giảm thuế để tăng thu nhập khả dụng của người dân.
  • D. Tăng cường kiểm soát giá cả bằng biện pháp hành chính.

Câu 21: Hãy sắp xếp các loại lạm phát sau theo mức độ nghiêm trọng tăng dần đối với nền kinh tế: (I) Lạm phát phi mã, (II) Lạm phát vừa phải, (III) Siêu lạm phát.

  • A. I, II, III.
  • B. II, I, III.
  • C. III, II, I.
  • D. III, I, II.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy?

  • A. Hỗ trợ doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất thông qua trợ cấp.
  • B. Giảm thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu đầu vào.
  • C. Tăng lãi suất ngân hàng để giảm tổng cầu.
  • D. Cải thiện năng suất lao động để giảm chi phí đơn vị sản phẩm.

Câu 23: Trong một nền kinh tế đóng, yếu tố nào sau đây có thể gây ra lạm phát?

  • A. Ngân hàng trung ương in thêm tiền để bù đắp thâm hụt ngân sách.
  • B. Giá hàng hóa nhập khẩu tăng mạnh.
  • C. Xuất khẩu tăng đột biến.
  • D. Tỷ giá hối đoái giảm mạnh.

Câu 24: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả kinh tế của lạm phát?

  • A. Giảm đầu tư do bất ổn kinh tế.
  • B. Phân phối lại thu nhập không công bằng.
  • C. Gây khó khăn cho việc lập kế hoạch kinh doanh.
  • D. Tăng trưởng kinh tế bền vững và ổn định.

Câu 25: Để đo lường lạm phát, người ta thường sử dụng chỉ số giá nào sau đây?

  • A. Chỉ số giá sản xuất (PPI).
  • B. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • C. Chỉ số giảm phát GDP.
  • D. Chỉ số giá cổ phiếu.

Câu 26: Giả sử CPI năm nay là 150 và CPI năm trước là 140. Tỷ lệ lạm phát năm nay là bao nhiêu?

  • A. 6.67%.
  • B. 7.00%.
  • C. 7.14%.
  • D. 10.0%.

Câu 27: Trong một nền kinh tế mà người dân kỳ vọng lạm phát sẽ tăng cao trong tương lai, điều này có thể dẫn đến:

  • A. Giảm lạm phát do người dân tiết kiệm hơn.
  • B. Ổn định lạm phát do kỳ vọng đã được dự báo trước.
  • C. Giảm lãi suất do kỳ vọng lạm phát đã được phản ánh.
  • D. Tăng lạm phát do người dân và doanh nghiệp điều chỉnh hành vi để ứng phó với kỳ vọng.

Câu 28: Chính sách tiền tệ thắt chặt nhằm kiểm soát lạm phát thường có thể dẫn đến tác dụng phụ nào đối với nền kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh hơn.
  • B. Tăng trưởng kinh tế chậm lại và có thể gây ra thất nghiệp.
  • C. Cải thiện cán cân thương mại.
  • D. Giảm nợ công.

Câu 29: Loại lạm phát nào thường liên quan đến tình trạng "quá nhiều tiền đuổi theo quá ít hàng hóa"?

  • A. Lạm phát do cầu kéo.
  • B. Lạm phát chi phí đẩy.
  • C. Lạm phát đình trệ.
  • D. Lạm phát nhập khẩu.

Câu 30: Trong dài hạn, nguyên nhân sâu xa nhất gây ra lạm phát là gì?

  • A. Sự tăng giá của hàng hóa nhập khẩu.
  • B. Sự gia tăng chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
  • C. Sự tăng trưởng cung tiền nhanh hơn tăng trưởng kinh tế.
  • D. Sự suy giảm năng suất lao động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất về lạm phát?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng chủ yếu để:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Nếu tỷ lệ lạm phát hàng năm của một quốc gia là 7%, thì loại hình lạm phát này được xếp vào:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Tình huống nào sau đây có thể dẫn đến lạm phát do cầu kéo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát chi phí đẩy?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Hậu quả nào sau đây của lạm phát tác động tiêu cực nhất đến người lao động có thu nhập cố định?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, biện pháp nào sau đây của chính phủ có thể giúp KIỀM CHẾ lạm phát do cầu kéo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Để đối phó với lạm phát chi phí đẩy, chính phủ nên ưu tiên thực hiện chính sách nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Điều gì KHÔNG phải là biện pháp mà Ngân hàng Trung ương thường sử dụng để kiểm soát lạm phát?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Giả sử một quốc gia đang trải qua tình trạng lạm phát phi mã. Điều này có thể dẫn đến hệ quả kinh tế nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong một nền kinh tế mở, lạm phát có thể ảnh hưởng đến cán cân thương mại như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Tình huống nào sau đây minh họa rõ nhất về tác động của lạm phát đến phân phối lại thu nhập?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Tại sao lạm phát vừa phải đôi khi được coi là có lợi cho nền kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để kiểm soát lạm phát siêu tốc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong tình huống lạm phát, người dân thường có xu hướng làm gì với tiền mặt nắm giữ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một quốc gia nhập khẩu phần lớn nguyên liệu thô. Khi giá nguyên liệu thế giới tăng, quốc gia này dễ bị loại lạm phát nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Biện pháp nào sau đây của chính phủ có thể giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát đến người nghèo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Điều gì xảy ra với lãi suất thực tế khi lạm phát tăng cao, giả định lãi suất danh nghĩa không đổi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Doanh nghiệp xuất khẩu sẽ chịu ảnh hưởng như thế nào khi quốc gia của họ trải qua lạm phát cao hơn so với các đối tác thương mại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong trường hợp lạm phát do lượng tiền cung ứng tăng quá mức, biện pháp nào sau đây là trực tiếp và hiệu quả nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Hãy sắp xếp các loại lạm phát sau theo mức độ nghiêm trọng tăng dần đối với nền kinh tế: (I) Lạm phát phi mã, (II) Lạm phát vừa phải, (III) Siêu lạm phát.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong một nền kinh tế đóng, yếu tố nào sau đây có thể gây ra lạm phát?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả kinh tế của lạm phát?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để đo lường lạm phát, người ta thường sử dụng chỉ số giá nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Giả sử CPI năm nay là 150 và CPI năm trước là 140. Tỷ lệ lạm phát năm nay là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong một nền kinh tế mà người dân kỳ vọng lạm phát sẽ tăng cao trong tương lai, điều này có thể dẫn đến:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Chính sách tiền tệ thắt chặt nhằm kiểm soát lạm phát thường có thể dẫn đến tác dụng phụ nào đối với nền kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Loại lạm phát nào thường liên quan đến tình trạng 'quá nhiều tiền đuổi theo quá ít hàng hóa'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong dài hạn, nguyên nhân sâu xa nhất gây ra lạm phát là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất về lạm phát?

  • A. Sự tăng giá của một vài mặt hàng thiết yếu trong một thời gian ngắn.
  • B. Sự tăng mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế một cách liên tục.
  • C. Sự giảm giá trị của tiền tệ so với vàng và ngoại tệ.
  • D. Sự tăng trưởng kinh tế quá nhanh dẫn đến mất cân bằng cung cầu.

Câu 2: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường lạm phát. CPI được tính toán dựa trên điều gì?

  • A. Giá trung bình của tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước.
  • B. Giá trị xuất khẩu ròng của quốc gia.
  • C. Giá của một rổ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng đại diện cho chi tiêu của hộ gia đình.
  • D. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) danh nghĩa.

Câu 3: Điều gì KHÔNG phải là một loại hình lạm phát được phân loại dựa trên tỷ lệ lạm phát?

  • A. Lạm phát vừa phải
  • B. Lạm phát phi mã
  • C. Siêu lạm phát
  • D. Lạm phát tiềm ẩn

Câu 4: Tình trạng lạm phát phi mã thường gây ra hậu quả kinh tế nào sau đây?

  • A. Bất ổn kinh tế nghiêm trọng do đồng tiền mất giá nhanh chóng.
  • B. Tăng trưởng kinh tế chậm nhưng ổn định.
  • C. Cải thiện đời sống người dân nhờ giá cả hàng hóa tăng cao.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài do giá trị tài sản tăng lên.

Câu 5: Siêu lạm phát có thể dẫn đến tình trạng kinh tế tồi tệ nhất nào?

  • A. Suy thoái kinh tế nhẹ.
  • B. Đình trệ tăng trưởng kinh tế.
  • C. Khủng hoảng kinh tế.
  • D. Giảm phát kéo dài.

Câu 6: Nguyên nhân nào sau đây thuộc nhóm "lạm phát do chi phí đẩy"?

  • A. Tổng cầu của nền kinh tế tăng mạnh.
  • B. Giá nguyên liệu đầu vào cho sản xuất tăng cao.
  • C. Lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế tăng đột ngột.
  • D. Kỳ vọng lạm phát của người tiêu dùng tăng lên.

Câu 7: "Lạm phát do cầu kéo" xảy ra khi nào?

  • A. Tổng cầu của nền kinh tế vượt quá khả năng cung ứng.
  • B. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng lên.
  • C. Chính phủ tăng cường in tiền để bù đắp thâm hụt ngân sách.
  • D. Người dân đồng loạt rút tiền gửi ngân hàng.

Câu 8: Việc tăng lượng cung tiền quá mức trong nền kinh tế thường dẫn đến loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • B. Lạm phát đình trệ.
  • C. Lạm phát do cầu kéo.
  • D. Giảm phát.

Câu 9: Hậu quả nào sau đây của lạm phát tác động trực tiếp đến người lao động hưởng lương cố định?

  • A. Giá trị tài sản của người giàu tăng lên.
  • B. Thu nhập thực tế giảm do sức mua của tiền lương giảm.
  • C. Doanh nghiệp có lợi nhuận cao hơn do giá bán tăng.
  • D. Nợ công của quốc gia giảm xuống.

Câu 10: Lạm phát cao có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến hoạt động đầu tư?

  • A. Giảm quy mô đầu tư do chi phí vốn và rủi ro tăng cao.
  • B. Tăng cường đầu tư do lợi nhuận dự kiến tăng theo giá cả.
  • C. Không ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư vì đầu tư là dài hạn.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến đầu tư công, không ảnh hưởng đến đầu tư tư nhân.

Câu 11: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp chính sách tiền tệ để kiểm soát lạm phát?

  • A. Tăng lãi suất cơ bản.
  • B. Bán trái phiếu chính phủ.
  • C. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • D. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.

Câu 12: Chính sách tài khóa nào sau đây thường được sử dụng để kiềm chế lạm phát do cầu kéo?

  • A. Tăng chi tiêu chính phủ cho cơ sở hạ tầng.
  • B. Cắt giảm chi tiêu ngân sách nhà nước.
  • C. Giảm thuế giá trị gia tăng (VAT).
  • D. Tăng trợ cấp thất nghiệp.

Câu 13: Để kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy, chính phủ có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường kiểm soát giá cả hàng hóa.
  • B. Phát hành thêm tiền vào lưu thông.
  • C. Giảm thuế nhập khẩu nguyên liệu đầu vào.
  • D. Nới lỏng chính sách tiền tệ.

Câu 14: Trong tình huống lạm phát, ai thường là người có lợi nhất?

  • A. Người gửi tiết kiệm ngân hàng.
  • B. Người có thu nhập cố định.
  • C. Chính phủ (trong mọi trường hợp).
  • D. Người đi vay tiền với lãi suất cố định.

Câu 15: Điều gì xảy ra với sức mua của tiền tệ khi lạm phát xảy ra?

  • A. Sức mua của tiền tệ tăng lên.
  • B. Sức mua của tiền tệ giảm xuống.
  • C. Sức mua của tiền tệ không đổi.
  • D. Sức mua của tiền tệ biến động không theo quy luật.

Câu 16: Giả sử CPI năm nay là 105 so với năm gốc là 100. Tỷ lệ lạm phát năm nay là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 105%
  • C. 0.05%
  • D. Không thể tính được với thông tin trên.

Câu 17: Tại sao lạm phát cao và kéo dài có thể dẫn đến khủng hoảng kinh tế?

  • A. Vì nó làm tăng giá trị xuất khẩu ròng.
  • B. Vì nó kích thích đầu tư nước ngoài.
  • C. Vì nó gây bất ổn kinh tế, giảm đầu tư và sản xuất, tăng thất nghiệp.
  • D. Vì nó làm giảm nợ công quốc gia.

Câu 18: Trong bối cảnh lạm phát, người dân thường có xu hướng làm gì với tiền mặt?

  • A. Tăng cường giữ tiền mặt để chi tiêu khi giá cả tiếp tục tăng.
  • B. Giảm giữ tiền mặt và chuyển sang các tài sản khác như bất động sản hoặc vàng.
  • C. Gửi toàn bộ tiền mặt vào ngân hàng để hưởng lãi suất cao.
  • D. Đầu tư tiền mặt vào trái phiếu chính phủ để ổn định giá trị.

Câu 19: Lạm phát có thể ảnh hưởng đến cán cân thương mại của một quốc gia như thế nào?

  • A. Làm giảm xuất khẩu và tăng nhập khẩu, dẫn đến thâm hụt thương mại.
  • B. Làm tăng xuất khẩu và giảm nhập khẩu, dẫn đến thặng dư thương mại.
  • C. Không ảnh hưởng đến cán cân thương mại vì thương mại quốc tế tính bằng ngoại tệ.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến thương mại với các quốc gia có cùng mức lạm phát.

Câu 20: Tình trạng lạm phát vừa phải có lợi ích tiềm năng nào đối với nền kinh tế?

  • A. Ổn định giá cả tuyệt đối.
  • B. Tăng trưởng kinh tế vượt bậc.
  • C. Giảm thất nghiệp xuống 0%.
  • D. Kích thích tiêu dùng và đầu tư ở mức độ nhất định.

Câu 21: Điều gì KHÔNG phải là biện pháp kiểm soát lạm phát từ phía cung?

  • A. Đầu tư vào công nghệ để tăng năng suất.
  • B. Giảm chi phí hành chính cho doanh nghiệp.
  • C. Tăng chi tiêu chính phủ.
  • D. Ổn định giá nguyên liệu đầu vào.

Câu 22: Ngân hàng trung ương có thể sử dụng công cụ nào để giảm lượng tiền cung ứng và kiềm chế lạm phát?

  • A. Giảm lãi suất chiết khấu.
  • B. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • C. Mua vào trái phiếu chính phủ.
  • D. Nới lỏng chính sách tín dụng.

Câu 23: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố bên ngoài nào có thể gây ra lạm phát?

  • A. Năng suất lao động trong nước tăng cao.
  • B. Chính sách tài khóa thắt chặt của các quốc gia khác.
  • C. Tỷ giá hối đoái ổn định.
  • D. Giá hàng hóa nhập khẩu tăng mạnh.

Câu 24: Biện pháp nào sau đây có tính chất dài hạn hơn trong việc kiểm soát lạm phát?

  • A. Tăng cường đầu tư vào giáo dục và đào tạo để nâng cao năng suất lao động.
  • B. Tăng lãi suất ngắn hạn.
  • C. Cắt giảm chi tiêu công đột ngột.
  • D. Phát hành trái phiếu chính phủ kỳ hạn ngắn.

Câu 25: Giả sử một quốc gia đang trải qua lạm phát do cầu kéo. Biện pháp nào sau đây có thể được áp dụng đồng thời cả về chính sách tiền tệ và tài khóa?

  • A. Giảm lãi suất và tăng chi tiêu chính phủ.
  • B. Tăng lãi suất và giảm chi tiêu chính phủ.
  • C. Giảm thuế và tăng cung tiền.
  • D. Tăng thuế và giảm cung tiền.

Câu 26: Trong trường hợp lạm phát đình trệ (stagflation), nền kinh tế đối mặt với tình trạng gì?

  • A. Lạm phát thấp và tăng trưởng kinh tế cao.
  • B. Giảm phát và suy thoái kinh tế.
  • C. Lạm phát cao và tăng trưởng kinh tế thấp (hoặc suy thoái).
  • D. Ổn định giá cả và tăng trưởng kinh tế đều đặn.

Câu 27: Yếu tố tâm lý "kỳ vọng lạm phát" có vai trò như thế nào trong quá trình lạm phát?

  • A. Kỳ vọng lạm phát cao giúp kiểm soát lạm phát tốt hơn.
  • B. Kỳ vọng lạm phát không ảnh hưởng đến lạm phát thực tế.
  • C. Kỳ vọng lạm phát thấp luôn dẫn đến lạm phát thấp.
  • D. Kỳ vọng lạm phát cao có thể trở thành yếu tố tự thân thúc đẩy lạm phát.

Câu 28: Một quốc gia áp dụng chính sách "mục tiêu lạm phát" nhằm mục đích gì?

  • A. Duy trì lạm phát ở một mức mục tiêu ổn định, thường là thấp.
  • B. Đưa lạm phát về 0% bằng mọi giá.
  • C. Tối đa hóa lạm phát để kích thích tăng trưởng kinh tế.
  • D. Cho phép lạm phát biến động tự do theo thị trường.

Câu 29: Trong tình huống lạm phát tăng cao, doanh nghiệp nên đưa ra quyết định nào sau đây để bảo vệ giá trị tài sản?

  • A. Tăng cường nắm giữ tiền mặt.
  • B. Giảm giá bán sản phẩm để duy trì thị phần.
  • C. Đầu tư vào tài sản thực như bất động sản hoặc hàng hóa.
  • D. Vay nợ ngắn hạn với lãi suất thả nổi.

Câu 30: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp tuyên truyền và giáo dục để kiểm soát lạm phát bằng cách nào?

  • A. Trực tiếp ấn định giá cả hàng hóa và dịch vụ.
  • B. Ổn định kỳ vọng lạm phát của người dân và doanh nghiệp.
  • C. Tăng cường kiểm soát hoạt động đầu cơ tích trữ.
  • D. Thay đổi luật pháp về giá cả và cạnh tranh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất về lạm phát?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường lạm phát. CPI được tính toán dựa trên điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Điều gì KHÔNG phải là một loại hình lạm phát được phân loại dựa trên tỷ lệ lạm phát?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Tình trạng lạm phát phi mã thường gây ra hậu quả kinh tế nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Siêu lạm phát có thể dẫn đến tình trạng kinh tế tồi tệ nhất nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Nguyên nhân nào sau đây thuộc nhóm 'lạm phát do chi phí đẩy'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: 'Lạm phát do cầu kéo' xảy ra khi nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Việc tăng lượng cung tiền quá mức trong nền kinh tế thường dẫn đến loại lạm phát nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Hậu quả nào sau đây của lạm phát tác động trực tiếp đến người lao động hưởng lương cố định?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Lạm phát cao có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến hoạt động đầu tư?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp chính sách tiền tệ để kiểm soát lạm phát?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Chính sách tài khóa nào sau đây thường được sử dụng để kiềm chế lạm phát do cầu kéo?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Để kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy, chính phủ có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong tình huống lạm phát, ai thường là người có lợi nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Điều gì xảy ra với sức mua của tiền tệ khi lạm phát xảy ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Giả sử CPI năm nay là 105 so với năm gốc là 100. Tỷ lệ lạm phát năm nay là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Tại sao lạm phát cao và kéo dài có thể dẫn đến khủng hoảng kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong bối cảnh lạm phát, người dân thường có xu hướng làm gì với tiền mặt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Lạm phát có thể ảnh hưởng đến cán cân thương mại của một quốc gia như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Tình trạng lạm phát vừa phải có lợi ích tiềm năng nào đối với nền kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Điều gì KHÔNG phải là biện pháp kiểm soát lạm phát từ phía cung?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Ngân hàng trung ương có thể sử dụng công cụ nào để giảm lượng tiền cung ứng và kiềm chế lạm phát?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố bên ngoài nào có thể gây ra lạm phát?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Biện pháp nào sau đây có tính chất dài hạn hơn trong việc kiểm soát lạm phát?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Giả sử một quốc gia đang trải qua lạm phát do cầu kéo. Biện pháp nào sau đây có thể được áp dụng đồng thời cả về chính sách tiền tệ và tài khóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong trường hợp lạm phát đình trệ (stagflation), nền kinh tế đối mặt với tình trạng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Yếu tố tâm lý 'kỳ vọng lạm phát' có vai trò như thế nào trong quá trình lạm phát?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một quốc gia áp dụng chính sách 'mục tiêu lạm phát' nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong tình huống lạm phát tăng cao, doanh nghiệp nên đưa ra quyết định nào sau đây để bảo vệ giá trị tài sản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp tuyên truyền và giáo dục để kiểm soát lạm phát bằng cách nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là phát biểu chính xác nhất về lạm phát?

  • A. Lạm phát là sự tăng giá của một vài mặt hàng thiết yếu trong nền kinh tế.
  • B. Lạm phát là tình trạng giá cả hàng hóa tăng cao đột ngột trong một thời gian ngắn.
  • C. Lạm phát là sự tăng giá của các tài sản như bất động sản và chứng khoán.
  • D. Lạm phát là sự tăng mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế một cách liên tục.

Câu 2: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường lạm phát. CPI thay đổi phản ánh điều gì?

  • A. Sự thay đổi giá cả của tất cả hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước.
  • B. Sự thay đổi giá cả của một giỏ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng đại diện cho hộ gia đình.
  • C. Sự thay đổi giá cả của các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu.
  • D. Sự thay đổi giá cả của các yếu tố sản xuất như lao động và vốn.

Câu 3: Khi tỷ lệ lạm phát hàng năm ở mức 5%, nền kinh tế được coi là đang trong tình trạng lạm phát nào?

  • A. Lạm phát vừa phải.
  • B. Lạm phát phi mã.
  • C. Siêu lạm phát.
  • D. Giảm phát.

Câu 4: Tình trạng lạm phát phi mã gây ra hậu quả kinh tế nào nghiêm trọng nhất?

  • A. Giá cả tăng chậm, khuyến khích đầu tư.
  • B. Đồng tiền ổn định, tăng sức mua.
  • C. Bất ổn kinh tế, người dân mất niềm tin vào đồng tiền.
  • D. Tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.

Câu 5: Siêu lạm phát khác biệt cơ bản so với lạm phát phi mã ở điểm nào?

  • A. Siêu lạm phát xảy ra khi giá cả giảm mạnh, còn lạm phát phi mã giá cả tăng chậm.
  • B. Siêu lạm phát có tốc độ tăng giá vượt xa lạm phát phi mã, gây khủng hoảng kinh tế trầm trọng.
  • C. Siêu lạm phát chỉ ảnh hưởng đến một số ngành, còn lạm phát phi mã ảnh hưởng toàn nền kinh tế.
  • D. Siêu lạm phát dễ kiểm soát hơn lạm phát phi mã.

Câu 6: Một trong những nguyên nhân chính gây ra lạm phát do cầu kéo là gì?

  • A. Chi phí nguyên vật liệu sản xuất tăng cao.
  • B. Năng suất lao động giảm sút.
  • C. Tổng cầu của nền kinh tế tăng quá mức so với khả năng cung.
  • D. Chính sách thắt chặt tiền tệ của ngân hàng trung ương.

Câu 7: Lạm phát do chi phí đẩy xảy ra khi yếu tố nào sau đây tăng lên?

  • A. Chi phí sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
  • B. Tổng mức chi tiêu của chính phủ.
  • C. Lãi suất ngân hàng giảm.
  • D. Giá trị xuất khẩu tăng mạnh.

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra với sức mua của đồng tiền khi lạm phát tăng cao?

  • A. Sức mua của đồng tiền tăng lên.
  • B. Sức mua của đồng tiền giảm xuống.
  • C. Sức mua của đồng tiền không thay đổi.
  • D. Sức mua của đồng tiền biến động không 예측 đoán được.

Câu 9: Lạm phát ảnh hưởng tiêu cực đến nhóm người nào sau đây nhiều nhất?

  • A. Người đi vay tiền.
  • B. Doanh nghiệp xuất khẩu.
  • C. Người có thu nhập cố định.
  • D. Người đầu tư bất động sản.

Câu 10: Để kiềm chế lạm phát do cầu kéo, chính phủ thường sử dụng biện pháp chính sách tài khóa nào?

  • A. Tăng chi tiêu công.
  • B. Cắt giảm chi tiêu chính phủ.
  • C. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • D. Nới lỏng chính sách tiền tệ.

Câu 11: Ngân hàng trung ương có thể sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để chống lạm phát?

  • A. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • B. Mua vào trái phiếu chính phủ.
  • C. Tăng cung tiền.
  • D. Tăng lãi suất tái chiết khấu.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây giúp giảm lạm phát do chi phí đẩy?

  • A. Tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng.
  • B. Phát hành thêm tiền vào lưu thông.
  • C. Giảm thuế cho doanh nghiệp sản xuất.
  • D. Tăng lương tối thiểu.

Câu 13: Trong bối cảnh lạm phát, người gửi tiết kiệm ngân hàng nên làm gì để bảo toàn giá trị tài sản?

  • A. Rút tiền tiết kiệm và tích trữ vàng.
  • B. Đàm phán lãi suất tiền gửi cao hơn để bù đắp lạm phát.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ tiền tiết kiệm sang ngoại tệ.
  • D. Giữ nguyên tiền gửi tiết kiệm và chấp nhận mất giá.

Câu 14: Doanh nghiệp xuất khẩu có thể hưởng lợi từ lạm phát trong nước trong trường hợp nào?

  • A. Khi tỷ giá hối đoái không đổi và giá hàng hóa xuất khẩu tăng theo lạm phát.
  • B. Khi chi phí sản xuất trong nước tăng nhanh hơn giá xuất khẩu.
  • C. Khi chính phủ áp dụng chính sách giảm thuế xuất khẩu.
  • D. Khi nhu cầu hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài giảm.

Câu 15: Giả sử một quốc gia nhập khẩu phần lớn nguyên liệu sản xuất. Lạm phát toàn cầu do giá nguyên liệu tăng cao sẽ gây ra loại lạm phát nào ở quốc gia này?

  • A. Lạm phát do cầu kéo.
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • C. Lạm phát tiền tệ.
  • D. Lạm phát cấu trúc.

Câu 16: Chính phủ quyết định tăng lương tối thiểu cho người lao động. Biện pháp này có thể gây ra tác động gì đến lạm phát?

  • A. Giảm lạm phát do tăng sức mua của người dân.
  • B. Không ảnh hưởng đến lạm phát.
  • C. Gây ra lạm phát do chi phí đẩy nếu doanh nghiệp chuyển chi phí lương tăng vào giá bán.
  • D. Gây ra lạm phát do cầu kéo nếu tổng cung không đáp ứng kịp.

Câu 17: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố bên ngoài nào có thể gây ra lạm phát?

  • A. Chính sách tài khóa thắt chặt của các quốc gia khác.
  • B. Tăng trưởng kinh tế chậm lại ở các đối tác thương mại.
  • C. Giảm giá hàng hóa xuất khẩu của các nước khác.
  • D. Lạm phát gia tăng ở các quốc gia đối tác thương mại quan trọng.

Câu 18: Đâu là hậu quả xã hội của lạm phát cao và kéo dài?

  • A. Tăng cường đoàn kết xã hội.
  • B. Gia tăng bất bình đẳng thu nhập và phân hóa giàu nghèo.
  • C. Nâng cao chất lượng giáo dục và y tế.
  • D. Ổn định chính trị và xã hội.

Câu 19: Để đo lường lạm phát, người ta thường sử dụng chỉ số giá tiêu dùng (CPI). Ngoài CPI, còn có chỉ số giá nào khác cũng phản ánh lạm phát?

  • A. Chỉ số tăng trưởng GDP (GDP growth rate).
  • B. Chỉ số thất nghiệp (Unemployment rate).
  • C. Chỉ số giá sản xuất (PPI).
  • D. Chỉ số niềm tin người tiêu dùng (CCI).

Câu 20: Trong tình huống lạm phát gia tăng, ngân hàng trung ương có thể thực hiện nghiệp vụ thị trường mở bằng cách nào?

  • A. Bán trái phiếu chính phủ ra công chúng để giảm cung tiền.
  • B. Mua vào trái phiếu chính phủ để tăng cung tiền.
  • C. Giữ nguyên lượng trái phiếu chính phủ đang lưu hành.
  • D. Phát hành thêm trái phiếu chính phủ mới.

Câu 21: Giảm phát là tình trạng ngược lại với lạm phát. Giảm phát gây ra hậu quả kinh tế nào?

  • A. Kích thích tiêu dùng và đầu tư.
  • B. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • C. Ổn định giá cả và tăng sức mua.
  • D. trì hoãn tiêu dùng, giảm đầu tư, nguy cơ suy thoái kinh tế.

Câu 22: Một quốc gia đang trải qua tình trạng lạm phát cao. Giải pháp nào sau đây mang tính dài hạn và bền vững để kiểm soát lạm phát?

  • A. Áp dụng các biện pháp kiểm soát giá hành chính.
  • B. Hạn chế nhập khẩu hàng hóa.
  • C. Nâng cao năng lực sản xuất của nền kinh tế.
  • D. Tăng cường vay nợ nước ngoài.

Câu 23: Trong điều kiện lạm phát, chính phủ có thể điều chỉnh thuế suất như thế nào để giảm lạm phát do cầu kéo?

  • A. Giảm thuế suất để kích thích tiêu dùng.
  • B. Tăng thuế suất để giảm thu nhập khả dụng và tổng cầu.
  • C. Giữ nguyên thuế suất và tập trung vào chính sách tiền tệ.
  • D. Miễn thuế cho một số mặt hàng thiết yếu.

Câu 24: Khi lạm phát vượt quá mức mục tiêu của ngân hàng trung ương, hành động ưu tiên của ngân hàng trung ương thường là gì?

  • A. Nới lỏng chính sách tiền tệ để kích thích kinh tế.
  • B. Giữ nguyên chính sách tiền tệ hiện hành.
  • C. Kêu gọi người dân tiết kiệm chi tiêu.
  • D. Thắt chặt chính sách tiền tệ để giảm lạm phát.

Câu 25: Đâu là một biện pháp kiểm soát lạm phát mang tính thị trường hơn là biện pháp hành chính?

  • A. Điều chỉnh lãi suất của ngân hàng trung ương.
  • B. Áp đặt giá trần cho các mặt hàng thiết yếu.
  • C. Quản lý chặt chẽ hoạt động đầu cơ tích trữ.
  • D. Tăng cường kiểm tra kiểm soát thị trường.

Câu 26: Trong trường hợp lạm phát do lượng tiền cung ứng tăng quá mức, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng chi tiêu chính phủ để kích cầu.
  • B. Giảm thuế để tăng thu nhập khả dụng.
  • C. Hút bớt tiền về thông qua nghiệp vụ thị trường mở.
  • D. Nới lỏng kiểm soát tín dụng.

Câu 27: Nhận định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp?

  • A. Lạm phát và thất nghiệp luôn cùng chiều, khi lạm phát tăng thì thất nghiệp cũng tăng.
  • B. Lạm phát và thất nghiệp không có mối quan hệ.
  • C. Lạm phát cao luôn đi kèm với thất nghiệp cao.
  • D. Trong ngắn hạn, có thể có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp (đường Phillips).

Câu 28: Để đối phó với lạm phát, người dân nên ưu tiên lựa chọn hình thức đầu tư nào để bảo toàn và gia tăng giá trị tài sản?

  • A. Gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất thấp.
  • B. Đầu tư vào các tài sản có giá trị thực như vàng, bất động sản.
  • C. Giữ tiền mặt để dễ dàng chi tiêu.
  • D. Đầu tư vào trái phiếu chính phủ với lãi suất cố định thấp.

Câu 29: Trong một nền kinh tế mà người dân kỳ vọng lạm phát sẽ tăng cao trong tương lai, điều này có thể dẫn đến hiện tượng gì?

  • A. Giảm phát do người dân giảm chi tiêu.
  • B. Ổn định giá cả do kỳ vọng được điều chỉnh.
  • C. Lạm phát tự thân vận động (self-fulfilling inflation) do người dân tăng tiêu dùng và doanh nghiệp tăng giá.
  • D. Suy thoái kinh tế do người dân bi quan về tương lai.

Câu 30: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp nào để cải thiện năng lực cạnh tranh quốc gia và giảm áp lực lạm phát trong dài hạn?

  • A. Đầu tư vào giáo dục, khoa học công nghệ và cơ sở hạ tầng để tăng năng suất.
  • B. Hạn chế nhập khẩu và bảo hộ sản xuất trong nước.
  • C. Tăng cường kiểm soát giá cả và thị trường.
  • D. Phát hành nhiều tiền hơn để kích thích tăng trưởng kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đâu là phát biểu chính xác nhất về lạm phát?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường lạm phát. CPI thay đổi phản ánh điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Khi tỷ lệ lạm phát hàng năm ở mức 5%, nền kinh tế được coi là đang trong tình trạng lạm phát nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Tình trạng lạm phát phi mã gây ra hậu quả kinh tế nào nghiêm trọng nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Siêu lạm phát khác biệt cơ bản so với lạm phát phi mã ở điểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một trong những nguyên nhân chính gây ra lạm phát do cầu kéo là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Lạm phát do chi phí đẩy xảy ra khi yếu tố nào sau đây tăng lên?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra với sức mua của đồng tiền khi lạm phát tăng cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Lạm phát ảnh hưởng tiêu cực đến nhóm người nào sau đây nhiều nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Để kiềm chế lạm phát do cầu kéo, chính phủ thường sử dụng biện pháp chính sách tài khóa nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Ngân hàng trung ương có thể sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để chống lạm phát?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Biện pháp nào sau đây giúp giảm lạm phát do chi phí đẩy?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong bối cảnh lạm phát, người gửi tiết kiệm ngân hàng nên làm gì để bảo toàn giá trị tài sản?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Doanh nghiệp xuất khẩu có thể hưởng lợi từ lạm phát trong nước trong trường hợp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Giả sử một quốc gia nhập khẩu phần lớn nguyên liệu sản xuất. Lạm phát toàn cầu do giá nguyên liệu tăng cao sẽ gây ra loại lạm phát nào ở quốc gia này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Chính phủ quyết định tăng lương tối thiểu cho người lao động. Biện pháp này có thể gây ra tác động gì đến lạm phát?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố bên ngoài nào có thể gây ra lạm phát?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Đâu là hậu quả xã hội của lạm phát cao và kéo dài?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Để đo lường lạm phát, người ta thường sử dụng chỉ số giá tiêu dùng (CPI). Ngoài CPI, còn có chỉ số giá nào khác cũng phản ánh lạm phát?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong tình huống lạm phát gia tăng, ngân hàng trung ương có thể thực hiện nghiệp vụ thị trường mở bằng cách nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Giảm phát là tình trạng ngược lại với lạm phát. Giảm phát gây ra hậu quả kinh tế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một quốc gia đang trải qua tình trạng lạm phát cao. Giải pháp nào sau đây mang tính dài hạn và bền vững để kiểm soát lạm phát?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong điều kiện lạm phát, chính phủ có thể điều chỉnh thuế suất như thế nào để giảm lạm phát do cầu kéo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Khi lạm phát vượt quá mức mục tiêu của ngân hàng trung ương, hành động ưu tiên của ngân hàng trung ương thường là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Đâu là một biện pháp kiểm soát lạm phát mang tính thị trường hơn là biện pháp hành chính?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong trường hợp lạm phát do lượng tiền cung ứng tăng quá mức, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Nhận định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để đối phó với lạm phát, người dân nên ưu tiên lựa chọn hình thức đầu tư nào để bảo toàn và gia tăng giá trị tài sản?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong một nền kinh tế mà người dân kỳ vọng lạm phát sẽ tăng cao trong tương lai, điều này có thể dẫn đến hiện tượng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp nào để cải thiện năng lực cạnh tranh quốc gia và giảm áp lực lạm phát trong dài hạn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là bản chất của lạm phát, phân biệt nó với sự tăng giá cả thông thường?

  • A. Sự tăng giá của một mặt hàng thiết yếu như xăng dầu.
  • B. Sự tăng mức giá chung của hầu hết hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế một cách liên tục.
  • C. Sự tăng giá theo mùa vụ của các mặt hàng nông sản.
  • D. Sự tăng giá do doanh nghiệp độc quyền tăng giá để tối đa hóa lợi nhuận.

Câu 2: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường lạm phát. CPI phản ánh điều gì?

  • A. Mức độ thay đổi giá cả hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước.
  • B. Mức độ thay đổi giá cả hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.
  • C. Mức độ thay đổi giá cả bình quân của một giỏ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng.
  • D. Mức độ thay đổi giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.

Câu 3: Khi tỉ lệ lạm phát hàng năm ở mức 3%, nền kinh tế được coi là đang trải qua loại hình lạm phát nào?

  • A. Lạm phát vừa phải.
  • B. Lạm phát phi mã.
  • C. Siêu lạm phát.
  • D. Giảm phát.

Câu 4: Tình huống nào sau đây không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát do cầu kéo?

  • A. Chính phủ tăng chi tiêu công để kích thích kinh tế.
  • B. Ngân hàng trung ương giảm lãi suất, khuyến khích vay và chi tiêu.
  • C. Giá nguyên liệu đầu vào (như xăng dầu) tăng mạnh.
  • D. Xuất khẩu tăng đột biến, làm tăng thu nhập và chi tiêu của người dân.

Câu 5: Điều gì xảy ra với sức mua của đồng tiền khi nền kinh tế trải qua lạm phát?

  • A. Sức mua của đồng tiền tăng lên.
  • B. Sức mua của đồng tiền không thay đổi.
  • C. Sức mua của đồng tiền dao động không ổn định.
  • D. Sức mua của đồng tiền giảm xuống.

Câu 6: Trong bối cảnh lạm phát, nhóm đối tượng nào sau đây thường chịu thiệt hại nhiều nhất?

  • A. Các doanh nghiệp xuất khẩu.
  • B. Người lao động hưởng lương cố định và người về hưu.
  • C. Các nhà đầu tư bất động sản.
  • D. Chính phủ.

Câu 7: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp nào sau đây để kiềm chế lạm phát do cầu kéo?

  • A. Tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng.
  • B. Giảm thuế thu nhập cá nhân và doanh nghiệp.
  • C. Cắt giảm chi tiêu ngân sách nhà nước.
  • D. Nới lỏng chính sách tiền tệ, tăng cung tiền.

Câu 8: Lạm phát do chi phí đẩy xảy ra khi điều gì?

  • A. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng lên.
  • B. Tổng cầu của nền kinh tế tăng quá nhanh.
  • C. Người dân kỳ vọng giá cả sẽ tiếp tục tăng trong tương lai.
  • D. Ngân hàng trung ương in thêm tiền vào lưu thông.

Câu 9: Trong tình huống lạm phát phi mã, người dân thường có xu hướng làm gì với tiền mặt?

  • A. Tăng cường gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng.
  • B. Giảm nắm giữ tiền mặt và tăng mua tài sản có giá trị như vàng, bất động sản.
  • C. Tăng cường đầu tư vào chứng khoán.
  • D. Tăng cường tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ.

Câu 10: Hậu quả nào sau đây của lạm phát có tác động tiêu cực nhất đến tăng trưởng kinh tế dài hạn?

  • A. Giảm sức mua của người tiêu dùng.
  • B. Gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc lập kế hoạch kinh doanh.
  • C. Phân phối lại thu nhập, gây bất công bằng.
  • D. Làm giảm đầu tư và gây bất ổn kinh tế vĩ mô, ảnh hưởng đến tăng trưởng dài hạn.

Câu 11: Để kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy, biện pháp nào sau đây ít hiệu quả nhất?

  • A. Giảm thuế cho doanh nghiệp để giảm chi phí sản xuất.
  • B. Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, tăng năng suất.
  • C. Tăng lãi suất để giảm tổng cầu.
  • D. Ổn định giá nguyên liệu đầu vào thông qua chính sách thương mại.

Câu 12: Giả sử một quốc gia nhập khẩu phần lớn nguyên liệu sản xuất. Khi giá nguyên liệu thế giới tăng cao, quốc gia đó dễ gặp phải loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát vừa phải.
  • B. Lạm phát chi phí đẩy.
  • C. Lạm phát cầu kéo.
  • D. Siêu lạm phát.

Câu 13: Chính sách tiền tệ thắt chặt (ví dụ: tăng lãi suất) thường được sử dụng để đối phó với loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát đình trệ.
  • B. Lạm phát cầu kéo.
  • C. Lạm phát chi phí đẩy.
  • D. Siêu lạm phát.

Câu 14: Trong tình huống nào, lạm phát có thể mang lại lợi ích cho một số đối tượng trong nền kinh tế?

  • A. Khi lạm phát làm giảm giá trị tài sản.
  • B. Khi lạm phát làm tăng lãi suất tiết kiệm thực tế.
  • C. Khi lạm phát làm giảm giá trị thực của các khoản nợ.
  • D. Khi lạm phát giúp ổn định giá cả hàng hóa.

Câu 15: Biện pháp nào sau đây mang tính dài hạn để kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng bền vững?

  • A. Cắt giảm chi tiêu công đột ngột.
  • B. Tăng thuế tiêu thụ đặc biệt.
  • C. Kiểm soát giá cả hành chính.
  • D. Nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất.

Câu 16: Giả sử CPI năm nay là 105 so với năm gốc là 100. Tỷ lệ lạm phát năm nay là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 105%
  • C. 0.05%
  • D. Không thể tính được.

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu ngân hàng trung ương liên tục tăng cung tiền một cách đáng kể?

  • A. Giảm phát.
  • B. Lạm phát tăng cao.
  • C. Kinh tế ổn định.
  • D. Tăng trưởng kinh tế chậm lại.

Câu 18: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố bên ngoài nào có thể gây ra lạm phát?

  • A. Tỷ giá hối đoái ổn định.
  • B. Kinh tế thế giới tăng trưởng chậm lại.
  • C. Giá hàng hóa nhập khẩu tăng mạnh.
  • D. Dòng vốn đầu tư nước ngoài giảm.

Câu 19: Loại lạm phát nào có thể dẫn đến tình trạng "tiền mất giá nhanh chóng, đến mức người dân không muốn giữ tiền mặt"?

  • A. Lạm phát mục tiêu.
  • B. Lạm phát tiềm ẩn.
  • C. Lạm phát phi mã.
  • D. Siêu lạm phát.

Câu 20: Để đo lường lạm phát cơ bản, người ta thường loại trừ yếu tố nào khỏi rổ hàng hóa tính CPI?

  • A. Giá lương thực, thực phẩm và năng lượng.
  • B. Giá dịch vụ y tế và giáo dục.
  • C. Giá hàng hóa công nghiệp.
  • D. Giá dịch vụ tài chính.

Câu 21: Một quốc gia đang trải qua lạm phát cao và thất nghiệp gia tăng. Tình trạng này được gọi là gì?

  • A. Giảm phát.
  • B. Tăng trưởng nóng.
  • C. Lạm phát đình trệ (Stagflation).
  • D. Khủng hoảng kinh tế.

Câu 22: Trong giai đoạn lạm phát, người có tài sản thực (ví dụ: bất động sản, vàng) thường có xu hướng như thế nào so với người giữ tiền mặt?

  • A. Chịu thiệt hại tương đương.
  • B. Ít bị ảnh hưởng tiêu cực hơn.
  • C. Chịu thiệt hại nặng nề hơn.
  • D. Không bị ảnh hưởng.

Câu 23: Để kiểm soát lạm phát kỳ vọng, ngân hàng trung ương cần làm gì?

  • A. Tăng cường kiểm soát giá cả hành chính.
  • B. Giữ bí mật về mục tiêu lạm phát.
  • C. Thực hiện chính sách tiền tệ khó đoán.
  • D. Duy trì sự tin cậy và minh bạch trong chính sách tiền tệ.

Câu 24: Một nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp cao. Biện pháp kích thích kinh tế nào có thể vừa giúp giảm thất nghiệp vừa tránh gây ra lạm phát quá mức?

  • A. Tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
  • B. Giảm mạnh lãi suất.
  • C. Tăng chi tiêu chính phủ cho tiêu dùng.
  • D. Phát tiền trực tiếp cho người dân.

Câu 25: Giả sử Việt Nam là một nước xuất khẩu gạo lớn. Nếu giá gạo thế giới tăng cao, điều này có thể gây ra loại áp lực lạm phát nào trong nước?

  • A. Giảm phát.
  • B. Lạm phát cầu kéo.
  • C. Lạm phát chi phí đẩy.
  • D. Siêu lạm phát.

Câu 26: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa lạm phát và lãi suất là đúng?

  • A. Lạm phát và lãi suất không có mối quan hệ.
  • B. Lạm phát tăng thường làm lãi suất giảm.
  • C. Để kiềm chế lạm phát, lãi suất thường được tăng lên.
  • D. Lãi suất luôn là nguyên nhân chính gây ra lạm phát.

Câu 27: Trong tình huống lạm phát, điều gì xảy ra với giá trị thực của các khoản nợ?

  • A. Giá trị thực của các khoản nợ tăng lên.
  • B. Giá trị thực của các khoản nợ giảm xuống.
  • C. Giá trị thực của các khoản nợ không thay đổi.
  • D. Giá trị thực của các khoản nợ trở nên không xác định.

Câu 28: Chính sách tài khóa nào sau đây có thể được sử dụng để giảm lạm phát?

  • A. Tăng chi tiêu chính phủ cho các chương trình phúc lợi xã hội.
  • B. Giảm thuế giá trị gia tăng (VAT).
  • C. Tăng cường đầu tư công vào các dự án giao thông.
  • D. Cắt giảm chi tiêu thường xuyên của chính phủ.

Câu 29: Điều gì là mục tiêu chính của chính sách tiền tệ trong việc kiểm soát lạm phát?

  • A. Ổn định giá cả (kiểm soát lạm phát).
  • B. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • C. Giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống 0%.
  • D. Tăng giá trị xuất khẩu.

Câu 30: Trong trường hợp xảy ra lạm phát do cả cầu kéo và chi phí đẩy, chính sách nào sẽ là phức tạp nhất để thực hiện?

  • A. Chỉ sử dụng chính sách tiền tệ.
  • B. Chỉ sử dụng chính sách tài khóa.
  • C. Phối hợp chính sách tiền tệ và tài khóa, có thể cần chấp nhận đánh đổi.
  • D. Không cần can thiệp chính sách, để thị trường tự điều chỉnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là *bản chất* của lạm phát, phân biệt nó với sự tăng giá cả thông thường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường lạm phát. CPI *phản ánh* điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Khi tỉ lệ lạm phát hàng năm ở mức 3%, nền kinh tế được coi là đang trải qua loại hình lạm phát nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Tình huống nào sau đây *không* phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát do cầu kéo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Điều gì xảy ra với sức mua của đồng tiền khi nền kinh tế trải qua lạm phát?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong bối cảnh lạm phát, nhóm đối tượng nào sau đây *thường* chịu thiệt hại nhiều nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp nào sau đây để *kiềm chế* lạm phát do cầu kéo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Lạm phát do chi phí đẩy xảy ra khi điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong tình huống lạm phát phi mã, người dân thường có xu hướng làm gì với tiền mặt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Hậu quả nào sau đây của lạm phát có tác động *tiêu cực nhất* đến tăng trưởng kinh tế dài hạn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Để kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy, biện pháp nào sau đây *ít hiệu quả* nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Giả sử một quốc gia nhập khẩu phần lớn nguyên liệu sản xuất. Khi giá nguyên liệu thế giới tăng cao, quốc gia đó dễ gặp phải loại lạm phát nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Chính sách tiền tệ thắt chặt (ví dụ: tăng lãi suất) thường được sử dụng để đối phó với loại lạm phát nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong tình huống nào, lạm phát *có thể* mang lại lợi ích cho một số đối tượng trong nền kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Biện pháp nào sau đây mang tính *dài hạn* để kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng bền vững?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Giả sử CPI năm nay là 105 so với năm gốc là 100. Tỷ lệ lạm phát năm nay là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu ngân hàng trung ương *liên tục* tăng cung tiền một cách đáng kể?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố bên ngoài nào có thể *gây ra* lạm phát?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Loại lạm phát nào có thể dẫn đến tình trạng 'tiền mất giá nhanh chóng, đến mức người dân không muốn giữ tiền mặt'?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Để đo lường *lạm phát cơ bản*, người ta thường loại trừ yếu tố nào khỏi rổ hàng hóa tính CPI?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một quốc gia đang trải qua lạm phát cao và thất nghiệp gia tăng. Tình trạng này được gọi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong giai đoạn lạm phát, người có tài sản *thực* (ví dụ: bất động sản, vàng) thường có xu hướng như thế nào so với người giữ tiền mặt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Để kiểm soát lạm phát kỳ vọng, ngân hàng trung ương cần làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp cao. Biện pháp kích thích kinh tế nào có thể *vừa* giúp giảm thất nghiệp *vừa* tránh gây ra lạm phát quá mức?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Giả sử Việt Nam là một nước xuất khẩu gạo lớn. Nếu giá gạo thế giới tăng cao, điều này có thể gây ra loại áp lực lạm phát nào trong nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa lạm phát và lãi suất là *đúng*?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong tình huống lạm phát, điều gì xảy ra với giá trị thực của các khoản nợ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Chính sách tài khóa nào sau đây có thể được sử dụng để giảm lạm phát?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Điều gì là *mục tiêu* chính của chính sách tiền tệ trong việc kiểm soát lạm phát?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong trường hợp xảy ra lạm phát do *cả* cầu kéo và chi phí đẩy, chính sách nào sẽ là *phức tạp nhất* để thực hiện?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt lạm phát với sự tăng giá cả tạm thời của một vài mặt hàng?

  • A. Mức độ tăng giá phải từ hai con số trở lên.
  • B. Sự tăng giá phải diễn ra trên diện rộng và kéo dài trong một khoảng thời gian.
  • C. Nguyên nhân gây ra tăng giá phải xuất phát từ chính sách tiền tệ của nhà nước.
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) phải vượt quá mức dự báo của chính phủ.

Câu 2: Giả sử bạn là một người lao động hưởng lương cố định. Trong tình huống lạm phát phi mã, điều nào sau đây có khả năng xảy ra nhất đối với thu nhập thực tế của bạn?

  • A. Thu nhập thực tế của bạn sẽ tăng lên do giá cả hàng hóa tăng cao.
  • B. Thu nhập thực tế của bạn không thay đổi vì lương của bạn là cố định.
  • C. Thu nhập thực tế của bạn sẽ giảm xuống vì sức mua của đồng tiền giảm.
  • D. Thu nhập thực tế của bạn có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào chính sách điều chỉnh lương của công ty.

Câu 3: Một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng lạm phát do cầu kéo. Biện pháp nào sau đây của chính phủ là phù hợp nhất để kiểm soát tình trạng này?

  • A. Tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng để kích thích kinh tế.
  • B. Tăng thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng (VAT).
  • C. Giảm lãi suất ngân hàng để khuyến khích vay vốn và chi tiêu.
  • D. Nới lỏng các quy định về tín dụng để tăng lượng tiền cung ứng.

Câu 4: Trong bối cảnh lạm phát, điều gì sẽ xảy ra với giá trị thực tế của khoản tiền tiết kiệm mà bạn đang gửi trong ngân hàng nếu lãi suất danh nghĩa thấp hơn tỷ lệ lạm phát?

  • A. Giá trị thực tế của khoản tiết kiệm sẽ tăng lên tương ứng với lãi suất danh nghĩa.
  • B. Giá trị thực tế của khoản tiết kiệm sẽ không thay đổi vì lãi suất đã bù đắp lạm phát.
  • C. Giá trị thực tế của khoản tiết kiệm sẽ giảm xuống do tỷ lệ lạm phát cao hơn lãi suất.
  • D. Giá trị thực tế của khoản tiết kiệm có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào chính sách của ngân hàng.

Câu 5: Doanh nghiệp xuất khẩu sẽ được hưởng lợi tương đối từ tình trạng lạm phát trong nước nếu điều kiện nào sau đây xảy ra?

  • A. Tỷ giá hối đoái không điều chỉnh hoàn toàn theo mức lạm phát trong nước.
  • B. Chi phí sản xuất trong nước tăng lên tương ứng với tỷ lệ lạm phát.
  • C. Nhu cầu hàng hóa xuất khẩu từ các quốc gia khác giảm xuống.
  • D. Chính phủ áp dụng các biện pháp hạn chế xuất khẩu để kiểm soát lạm phát.

Câu 6: Nguyên nhân chính của lạm phát chi phí đẩy là gì?

  • A. Tổng cầu của nền kinh tế tăng quá nhanh.
  • B. Lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế giảm đột ngột.
  • C. Chính phủ tăng chi tiêu ngân sách quá mức.
  • D. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp (ví dụ: giá nguyên vật liệu, lương) tăng lên.

Câu 7: Loại lạm phát nào được xem là nguy hiểm nhất và có thể dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống kinh tế?

  • A. Lạm phát vừa phải.
  • B. Lạm phát tiền tệ.
  • C. Siêu lạm phát.
  • D. Lạm phát theo mùa.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây thuộc chính sách tiền tệ nhằm kiểm soát lạm phát?

  • A. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • B. Tăng lãi suất tái chiết khấu của ngân hàng trung ương.
  • C. Cắt giảm chi tiêu chính phủ cho các dự án công cộng.
  • D. Khuyến khích nhập khẩu hàng hóa để tăng nguồn cung.

Câu 9: Hậu quả trực tiếp của lạm phát đối với người tiết kiệm tiền là gì?

  • A. Giá trị khoản tiết kiệm tăng lên do lãi suất ngân hàng thường tăng theo lạm phát.
  • B. Người tiết kiệm không bị ảnh hưởng vì tiền vẫn được giữ nguyên trong ngân hàng.
  • C. Giá trị thực tế của khoản tiết kiệm giảm xuống do sức mua của tiền giảm.
  • D. Người tiết kiệm có thể chuyển sang đầu tư vào các tài sản khác để bảo toàn giá trị.

Câu 10: Trong tình huống lạm phát, nhóm đối tượng nào sau đây thường được hưởng lợi tương đối?

  • A. Người lao động hưởng lương cố định.
  • B. Người về hưu sống bằng tiền lương hưu.
  • C. Người gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất thấp hơn lạm phát.
  • D. Người đi vay tiền với lãi suất cố định.

Câu 11: Để đo lường tỷ lệ lạm phát, người ta thường sử dụng chỉ số kinh tế nào sau đây?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • C. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IPI).
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 12: Giả sử chính phủ quyết định tăng chi tiêu công để kích thích kinh tế trong giai đoạn suy thoái. Hành động này có thể dẫn đến nguy cơ nào trong tương lai nếu nền kinh tế phục hồi quá nhanh?

  • A. Nguy cơ suy thoái kinh tế trở lại do chính phủ cạn kiệt nguồn lực.
  • B. Nguy cơ lạm phát tăng cao do tổng cầu tăng quá nhanh.
  • C. Nguy cơ thất nghiệp gia tăng do doanh nghiệp mở rộng sản xuất quá mức.
  • D. Nguy cơ giảm phát do hàng hóa sản xuất ra quá nhiều so với nhu cầu.

Câu 13: Nhận định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp theo đường cong Phillips trong ngắn hạn?

  • A. Lạm phát và thất nghiệp luôn cùng tăng hoặc cùng giảm.
  • B. Lạm phát và thất nghiệp không có mối quan hệ rõ ràng.
  • C. Trong ngắn hạn, thường có sự đánh đổi nghịch chiều giữa lạm phát và thất nghiệp.
  • D. Trong ngắn hạn, lạm phát cao luôn đi kèm với thất nghiệp cao.

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra với cán cân thương mại của một quốc gia khi quốc gia đó trải qua lạm phát cao hơn so với các đối tác thương mại khác, giả định các yếu tố khác không đổi?

  • A. Cán cân thương mại sẽ được cải thiện do xuất khẩu tăng lên.
  • B. Cán cân thương mại có thể xấu đi do nhập khẩu tăng và xuất khẩu giảm.
  • C. Cán cân thương mại không bị ảnh hưởng bởi lạm phát.
  • D. Cán cân thương mại sẽ luôn cân bằng do cơ chế tự điều chỉnh của thị trường.

Câu 15: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố bên ngoài nào sau đây có thể gây ra lạm phát nhập khẩu?

  • A. Chính phủ tăng cường bảo hộ thương mại.
  • B. Năng suất lao động trong nước tăng lên đáng kể.
  • C. Giá dầu thô thế giới tăng mạnh.
  • D. Ngân hàng trung ương giảm lãi suất điều hành.

Câu 16: Chính sách tài khóa nào sau đây có thể được sử dụng để giảm lạm phát?

  • A. Tăng cường chi tiêu cho giáo dục và y tế.
  • B. Giảm thuế giá trị gia tăng (VAT).
  • C. Tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông.
  • D. Cắt giảm chi tiêu chính phủ trong các lĩnh vực không thiết yếu.

Câu 17: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực của lạm phát?

  • A. Sự bất ổn kinh tế và xã hội.
  • B. Giảm sức mua của người tiêu dùng.
  • C. Phân phối lại thu nhập và của cải không công bằng.
  • D. Kích thích sản xuất trong ngắn hạn do kỳ vọng giá tăng.

Câu 18: Trong tình huống lạm phát, người có tài sản thực (ví dụ: bất động sản, vàng) thường có xu hướng như thế nào so với người nắm giữ tiền mặt?

  • A. Người có tài sản thực ít bị tổn thất hơn so với người nắm giữ tiền mặt.
  • B. Người có tài sản thực bị tổn thất nhiều hơn so với người nắm giữ tiền mặt.
  • C. Cả hai nhóm đều bị tổn thất như nhau trong tình huống lạm phát.
  • D. Người có tài sản thực và người nắm giữ tiền mặt đều được hưởng lợi từ lạm phát.

Câu 19: Để kiểm soát lạm phát, ngân hàng trung ương có thể thực hiện nghiệp vụ thị trường mở bằng cách nào?

  • A. Mua vào trái phiếu chính phủ để tăng lượng tiền cung ứng.
  • B. Bán ra trái phiếu chính phủ để giảm lượng tiền cung ứng.
  • C. Giữ nguyên lượng trái phiếu chính phủ đang lưu hành.
  • D. Phát hành thêm trái phiếu chính phủ để tăng nguồn thu ngân sách.

Câu 20: Tình trạng giảm phát (deflation) trái ngược với lạm phát, được đặc trưng bởi điều gì?

  • A. Sự tăng trưởng kinh tế quá nóng.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp tăng cao.
  • C. Mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ giảm xuống liên tục.
  • D. Lãi suất ngân hàng tăng cao đột ngột.

Câu 21: Trong trường hợp lạm phát vừa phải, nền kinh tế thường được mô tả như thế nào?

  • A. Ổn định và có dấu hiệu tăng trưởng nhẹ.
  • B. Khủng hoảng và suy thoái nghiêm trọng.
  • C. Tăng trưởng nóng và bong bóng kinh tế.
  • D. Đình trệ và không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 22: Loại lạm phát nào thường xuất hiện khi nền kinh tế tăng trưởng quá nóng, tổng cầu vượt quá khả năng cung ứng của nền kinh tế?

  • A. Lạm phát chi phí đẩy.
  • B. Lạm phát cầu kéo.
  • C. Lạm phát tiền tệ.
  • D. Lạm phát cơ cấu.

Câu 23: Giả định một quốc gia có tỷ lệ lạm phát hàng năm là 5%. Quy tắc "70" (Rule of 70) cho phép ước tính điều gì?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp dự kiến trong năm tới.
  • B. Mức tăng trưởng GDP bình quân đầu người.
  • C. Thời gian cần thiết để mức giá chung tăng gấp đôi.
  • D. Tỷ lệ lãi suất ngân hàng trung ương nên điều chỉnh.

Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát lên đời sống người dân, chính phủ nên tập trung vào biện pháp nào trước mắt?

  • A. Tăng cường đầu tư dài hạn vào cơ sở hạ tầng.
  • B. Thúc đẩy tự do hóa thương mại và giảm thuế nhập khẩu.
  • C. Nâng cao năng suất lao động và cải cách cơ cấu kinh tế.
  • D. Thực hiện các chương trình hỗ trợ trực tiếp cho người nghèo và người có thu nhập thấp.

Câu 25: Điều gì KHÔNG phải là một kênh dẫn vốn đầu tư trong nền kinh tế bị ảnh hưởng bởi lạm phát?

  • A. Tích trữ tiền mặt tại nhà.
  • B. Đầu tư vào bất động sản.
  • C. Mua cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp.
  • D. Đầu tư vào vàng và các kim loại quý.

Câu 26: Giả sử giá xăng dầu thế giới tăng mạnh. Điều này sẽ tác động đến lạm phát ở Việt Nam chủ yếu thông qua kênh nào?

  • A. Lạm phát cầu kéo do nhu cầu tiêu dùng tăng.
  • B. Lạm phát chi phí đẩy do chi phí sản xuất và vận tải tăng.
  • C. Lạm phát tiền tệ do lượng tiền cung ứng tăng.
  • D. Lạm phát cơ cấu do mất cân đối ngành kinh tế.

Câu 27: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, ngân hàng trung ương nên làm gì với lãi suất cơ bản để kiềm chế lạm phát?

  • A. Tăng lãi suất cơ bản.
  • B. Giảm lãi suất cơ bản.
  • C. Giữ nguyên lãi suất cơ bản.
  • D. Áp dụng lãi suất âm.

Câu 28: Yếu tố tâm lý kỳ vọng lạm phát có vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy lạm phát thực tế?

  • A. Kỳ vọng lạm phát không ảnh hưởng đến lạm phát thực tế.
  • B. Kỳ vọng lạm phát cao có thể dẫn đến hành vi làm tăng lạm phát thực tế.
  • C. Kỳ vọng lạm phát cao luôn giúp kiềm chế lạm phát thực tế.
  • D. Kỳ vọng lạm phát chỉ ảnh hưởng đến lạm phát trong dài hạn.

Câu 29: Để giảm thiểu rủi ro lạm phát, người dân nên đa dạng hóa danh mục đầu tư của mình như thế nào?

  • A. Tập trung đầu tư vào tiền mặt để đảm bảo tính thanh khoản.
  • B. Chỉ đầu tư vào các tài sản có lãi suất cố định.
  • C. Phân bổ vốn vào nhiều loại tài sản khác nhau như bất động sản, chứng khoán, vàng và tiền mặt.
  • D. Chỉ đầu tư vào các tài sản có tính đầu cơ cao để kiếm lợi nhanh chóng.

Câu 30: Trong một nền kinh tế thị trường, vai trò quan trọng nhất của Nhà nước trong việc kiểm soát lạm phát là gì?

  • A. Trực tiếp can thiệp vào giá cả hàng hóa và dịch vụ.
  • B. Ban hành và thực thi các chính sách kinh tế vĩ mô phù hợp.
  • C. Quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất và phân phối hàng hóa.
  • D. Cung cấp hàng hóa và dịch vụ thiết yếu cho người dân với giá ưu đãi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất* để phân biệt lạm phát với sự tăng giá cả tạm thời của một vài mặt hàng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Giả sử bạn là một người lao động hưởng lương cố định. Trong tình huống lạm phát *phi mã*, điều nào sau đây có khả năng xảy ra *nhất* đối với thu nhập thực tế của bạn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng lạm phát do *cầu kéo*. Biện pháp nào sau đây của chính phủ là phù hợp *nhất* để kiểm soát tình trạng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong bối cảnh lạm phát, điều gì sẽ xảy ra với giá trị *thực tế* của khoản tiền tiết kiệm mà bạn đang gửi trong ngân hàng nếu lãi suất danh nghĩa thấp hơn tỷ lệ lạm phát?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Doanh nghiệp xuất khẩu sẽ được hưởng lợi *tương đối* từ tình trạng lạm phát trong nước *nếu* điều kiện nào sau đây xảy ra?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Nguyên nhân chính của lạm phát *chi phí đẩy* là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Loại lạm phát nào được xem là *nguy hiểm nhất* và có thể dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Biện pháp nào sau đây thuộc chính sách *tiền tệ* nhằm kiểm soát lạm phát?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Hậu quả *trực tiếp* của lạm phát đối với người tiết kiệm tiền là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong tình huống lạm phát, nhóm đối tượng nào sau đây thường được hưởng lợi *tương đối*?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Để đo lường tỷ lệ lạm phát, người ta thường sử dụng chỉ số kinh tế nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Giả sử chính phủ quyết định tăng chi tiêu công để kích thích kinh tế trong giai đoạn suy thoái. Hành động này có thể dẫn đến nguy cơ nào trong tương lai nếu nền kinh tế phục hồi quá nhanh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Nhận định nào sau đây là *đúng* về mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp theo đường cong Phillips trong ngắn hạn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra với cán cân thương mại của một quốc gia khi quốc gia đó trải qua lạm phát cao hơn so với các đối tác thương mại khác, giả định các yếu tố khác không đổi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố bên ngoài nào sau đây có thể gây ra lạm phát *nhập khẩu*?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Chính sách *tài khóa* nào sau đây có thể được sử dụng để giảm lạm phát?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực của lạm phát?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong tình huống lạm phát, người có tài sản *thực* (ví dụ: bất động sản, vàng) thường có xu hướng như thế nào so với người nắm giữ tiền mặt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Để kiểm soát lạm phát, ngân hàng trung ương có thể thực hiện nghiệp vụ thị trường mở bằng cách nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Tình trạng *giảm phát* (deflation) trái ngược với lạm phát, được đặc trưng bởi điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong trường hợp lạm phát *vừa phải*, nền kinh tế thường được mô tả như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Loại lạm phát nào thường xuất hiện khi nền kinh tế tăng trưởng quá nóng, tổng cầu vượt quá khả năng cung ứng của nền kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Giả định một quốc gia có tỷ lệ lạm phát hàng năm là 5%. Quy tắc '70' (Rule of 70) cho phép ước tính điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát lên đời sống người dân, chính phủ nên tập trung vào biện pháp nào *trước mắt*?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Điều gì KHÔNG phải là một kênh dẫn vốn đầu tư trong nền kinh tế bị ảnh hưởng bởi lạm phát?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Giả sử giá xăng dầu thế giới tăng mạnh. Điều này sẽ tác động đến lạm phát ở Việt Nam chủ yếu thông qua kênh nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, ngân hàng trung ương nên làm gì với lãi suất cơ bản để kiềm chế lạm phát?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Yếu tố tâm lý *kỳ vọng lạm phát* có vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy lạm phát thực tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Để giảm thiểu rủi ro lạm phát, người dân nên đa dạng hóa danh mục đầu tư của mình như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong một nền kinh tế thị trường, vai trò *quan trọng nhất* của Nhà nước trong việc kiểm soát lạm phát là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều gì sau đây là định nghĩa chính xác nhất về lạm phát?

  • A. Sự tăng giá của một hoặc một vài mặt hàng thiết yếu trong nền kinh tế.
  • B. Sự tăng mức giá chung của hầu hết hàng hóa và dịch vụ trong một nền kinh tế trong một thời gian dài.
  • C. Sự tăng giá trị của tiền tệ quốc gia so với các loại tiền tệ khác.
  • D. Sự giảm phát đột ngột của nền kinh tế do suy thoái sản xuất.

Câu 2: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường lạm phát. CPI thay đổi phản ánh điều gì?

  • A. Mức độ thay đổi chi phí sinh hoạt của người tiêu dùng.
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội danh nghĩa của một quốc gia.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp trong lực lượng lao động.
  • D. Giá trị xuất khẩu ròng của một quốc gia.

Câu 3: Lạm phát phi mã được định nghĩa là tình trạng lạm phát với tỷ lệ tăng giá cả hàng năm là bao nhiêu?

  • A. Dưới 5%
  • B. Từ 5% đến 10%
  • C. Từ 10% đến dưới 1000%
  • D. Trên 1000%

Câu 4: Siêu lạm phát gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào cho nền kinh tế?

  • A. Gia tăng nhẹ tỷ lệ thất nghiệp tạm thời.
  • B. Giảm nhẹ đầu tư công trong ngắn hạn.
  • C. Xuất khẩu ròng tăng do giá hàng hóa trong nước rẻ hơn.
  • D. Phá hủy hệ thống tiền tệ và gây rối loạn hoạt động kinh tế.

Câu 5: Một trong những nguyên nhân chính gây ra lạm phát do cầu kéo là gì?

  • A. Sự gia tăng chi phí nguyên vật liệu đầu vào sản xuất.
  • B. Sự gia tăng chi tiêu của chính phủ hoặc người tiêu dùng.
  • C. Sự suy giảm năng suất lao động trong các ngành công nghiệp.
  • D. Sự khan hiếm nguồn cung lao động có kỹ năng.

Câu 6: Lạm phát do chi phí đẩy xảy ra khi nào?

  • A. Tổng cầu của nền kinh tế tăng quá nhanh.
  • B. Chính phủ giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • C. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng lên.
  • D. Ngân hàng trung ương tăng cung tiền.

Câu 7: Biện pháp nào sau đây thường được ngân hàng trung ương sử dụng để kiềm chế lạm phát?

  • A. Tăng lãi suất chiết khấu.
  • B. Giảm thuế giá trị gia tăng (VAT).
  • C. Tăng chi tiêu công cho cơ sở hạ tầng.
  • D. Nới lỏng các quy định về tín dụng tiêu dùng.

Câu 8: Chính sách tài khóa nào có thể được chính phủ áp dụng để giảm lạm phát do cầu kéo?

  • A. Giảm thuế thu nhập cá nhân.
  • B. Cắt giảm chi tiêu ngân sách nhà nước.
  • C. Tăng cường đầu tư vào giáo dục và y tế.
  • D. Phát hành thêm trái phiếu chính phủ để tăng cung tiền.

Câu 9: Hậu quả nào sau đây của lạm phát ảnh hưởng trực tiếp đến người lao động hưởng lương cố định?

  • A. Giá trị tài sản của họ tăng lên đáng kể.
  • B. Họ được hưởng lợi từ việc đồng tiền mất giá khi vay nợ.
  • C. Thu nhập danh nghĩa của họ tăng nhanh hơn lạm phát.
  • D. Sức mua của tiền lương thực tế của họ giảm xuống.

Câu 10: Trong tình huống lạm phát, ai là người có lợi hơn giữa người đi vay và người cho vay với lãi suất cố định?

  • A. Người đi vay.
  • B. Người cho vay.
  • C. Cả hai đều có lợi như nhau.
  • D. Không ai có lợi trong tình huống lạm phát.

Câu 11: Doanh nghiệp nên làm gì để bảo vệ mình khỏi tác động tiêu cực của lạm phát?

  • A. Tăng cường vay nợ ngắn hạn để mở rộng sản xuất.
  • B. Giữ nguyên giá bán sản phẩm để duy trì thị phần.
  • C. Điều chỉnh giá bán linh hoạt và quản lý chi phí hiệu quả.
  • D. Tích trữ tiền mặt để chờ đợi lạm phát qua đi.

Câu 12: Người tiêu dùng nên làm gì để đối phó với lạm phát, bảo vệ sức mua của mình?

  • A. Tăng cường chi tiêu vào hàng hóa xa xỉ để tận hưởng cuộc sống.
  • B. Gửi tiết kiệm toàn bộ tiền mặt vào ngân hàng.
  • C. Đầu tư vào các loại tiền ảo có rủi ro cao.
  • D. Ưu tiên mua sắm hàng hóa thiết yếu và tiết kiệm chi tiêu.

Câu 13: Quốc gia X đang trải qua tình trạng lạm phát vừa phải. Điều này có tác động như thế nào đến tăng trưởng kinh tế?

  • A. Làm giảm đáng kể tăng trưởng kinh tế.
  • B. Có thể thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở mức độ nhất định.
  • C. Không có tác động đáng kể đến tăng trưởng kinh tế.
  • D. Luôn dẫn đến suy thoái kinh tế.

Câu 14: Giả sử chỉ số CPI năm nay là 110 so với năm gốc là 100. Tỷ lệ lạm phát là bao nhiêu?

  • A. 1%
  • B. 5%
  • C. 10%
  • D. 110%

Câu 15: Biện pháp kiểm soát lạm phát nào sau đây có thể gây ra tác dụng phụ là làm chậm tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tăng lãi suất cơ bản.
  • B. Giảm thuế nhập khẩu.
  • C. Tăng cường đầu tư công.
  • D. Nới lỏng kiểm soát giá cả.

Câu 16: Tình huống nào sau đây có thể dẫn đến lạm phát chi phí đẩy?

  • A. Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng.
  • B. Ngân hàng trung ương mua vào trái phiếu chính phủ.
  • C. Nhu cầu tiêu dùng tăng mạnh vào dịp lễ tết.
  • D. Giá dầu thế giới tăng đột biến.

Câu 17: Điều gì xảy ra với giá trị thực của tiền khi có lạm phát?

  • A. Giá trị thực của tiền tăng lên.
  • B. Giá trị thực của tiền giảm xuống.
  • C. Giá trị thực của tiền không đổi.
  • D. Giá trị thực của tiền biến động không dự đoán được.

Câu 18: Trong bối cảnh lạm phát, đầu tư vào loại tài sản nào sau đây thường được coi là kênh trú ẩn an toàn?

  • A. Tiền gửi tiết kiệm ngân hàng.
  • B. Cổ phiếu công nghệ.
  • C. Vàng và bất động sản.
  • D. Trái phiếu chính phủ.

Câu 19: Một nền kinh tế trải qua lạm phát cao và thất nghiệp cao đồng thời được gọi là gì?

  • A. Giảm phát.
  • B. Tăng trưởng nóng.
  • C. Suy thoái kinh tế.
  • D. Đình lạm phát (Stagflation).

Câu 20: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp nào để kiểm soát lạm phát do lượng tiền cung ứng tăng quá mức?

  • A. Tăng chi tiêu công để kích cầu.
  • B. Bán trái phiếu chính phủ để giảm cung tiền.
  • C. Giảm thuế để tăng thu nhập khả dụng.
  • D. Nới lỏng chính sách tiền tệ để kích thích đầu tư.

Câu 21: Phân tích tình huống sau: Giá xăng dầu tăng liên tục trong 6 tháng qua đã đẩy giá cước vận tải và giá hàng hóa tiêu dùng lên cao. Đây là loại lạm phát gì?

  • A. Lạm phát cầu kéo.
  • B. Lạm phát tiền tệ.
  • C. Lạm phát chi phí đẩy.
  • D. Siêu lạm phát.

Câu 22: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực của lạm phát?

  • A. Giảm sức mua của người tiêu dùng.
  • B. Gây bất ổn kinh tế vĩ mô.
  • C. Làm xói mòn giá trị tiết kiệm.
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững ở mọi mức độ.

Câu 23: Để đo lường lạm phát, người ta thường sử dụng chỉ số giá nào sau đây?

  • A. Chỉ số giá sản xuất (PPI).
  • B. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • C. Chỉ số giảm phát GDP.
  • D. Chỉ số giá xuất khẩu.

Câu 24: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố bên ngoài nào có thể gây ra lạm phát?

  • A. Tỷ giá hối đoái giảm.
  • B. Xuất khẩu tăng mạnh.
  • C. Giá hàng hóa nhập khẩu tăng.
  • D. Đầu tư nước ngoài giảm.

Câu 25: Loại hình lạm phát nào xảy ra khi tổng cung của nền kinh tế không đáp ứng kịp tổng cầu?

  • A. Lạm phát cầu kéo.
  • B. Lạm phát chi phí đẩy.
  • C. Lạm phát đình trệ.
  • D. Lạm phát tiền tệ.

Câu 26: Chính sách nào sau đây KHÔNG phù hợp để kiểm soát lạm phát?

  • A. Tăng lãi suất.
  • B. Tăng thuế.
  • C. Tăng chi tiêu chính phủ.
  • D. Giảm cung tiền.

Câu 27: Trong điều kiện lạm phát, người có tài sản cố định như bất động sản thường có xu hướng như thế nào?

  • A. Bị mất giá trị tài sản do lạm phát.
  • B. Giá trị tài sản có xu hướng tăng lên.
  • C. Giá trị tài sản không bị ảnh hưởng bởi lạm phát.
  • D. Phải bán tài sản để tránh mất giá.

Câu 28: Điều gì là mục tiêu chính của chính sách tiền tệ trong việc kiểm soát lạm phát?

  • A. Tối đa hóa tăng trưởng kinh tế.
  • B. Giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống mức thấp nhất.
  • C. Ổn định tỷ giá hối đoái.
  • D. Ổn định giá cả và kiểm soát lạm phát.

Câu 29: Nguyên nhân sâu xa của lạm phát tiền tệ là gì?

  • A. Sự gia tăng quá mức lượng cung tiền trong nền kinh tế.
  • B. Sự suy giảm năng suất lao động.
  • C. Sự gia tăng chi phí nguyên vật liệu.
  • D. Sự giảm sút nhu cầu tiêu dùng.

Câu 30: Trong dài hạn, biện pháp nào bền vững nhất để kiểm soát lạm phát chi phí đẩy?

  • A. Áp đặt giá trần cho hàng hóa.
  • B. Nâng cao năng suất lao động.
  • C. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa giá rẻ.
  • D. Giảm thuế tiêu thụ đặc biệt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Điều gì sau đây là định nghĩa chính xác nhất về lạm phát?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường lạm phát. CPI thay đổi phản ánh điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Lạm phát phi mã được định nghĩa là tình trạng lạm phát với tỷ lệ tăng giá cả hàng năm là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Siêu lạm phát gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào cho nền kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một trong những nguyên nhân chính gây ra lạm phát do cầu kéo là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Lạm phát do chi phí đẩy xảy ra khi nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Biện pháp nào sau đây thường được ngân hàng trung ương sử dụng để kiềm chế lạm phát?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Chính sách tài khóa nào có thể được chính phủ áp dụng để giảm lạm phát do cầu kéo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Hậu quả nào sau đây của lạm phát ảnh hưởng trực tiếp đến người lao động hưởng lương cố định?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong tình huống lạm phát, ai là người có lợi hơn giữa người đi vay và người cho vay với lãi suất cố định?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Doanh nghiệp nên làm gì để bảo vệ mình khỏi tác động tiêu cực của lạm phát?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Người tiêu dùng nên làm gì để đối phó với lạm phát, bảo vệ sức mua của mình?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Quốc gia X đang trải qua tình trạng lạm phát vừa phải. Điều này có tác động như thế nào đến tăng trưởng kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Giả sử chỉ số CPI năm nay là 110 so với năm gốc là 100. Tỷ lệ lạm phát là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Biện pháp kiểm soát lạm phát nào sau đây có thể gây ra tác dụng phụ là làm chậm tăng trưởng kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Tình huống nào sau đây có thể dẫn đến lạm phát chi phí đẩy?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Điều gì xảy ra với giá trị thực của tiền khi có lạm phát?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong bối cảnh lạm phát, đầu tư vào loại tài sản nào sau đây thường được coi là kênh trú ẩn an toàn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một nền kinh tế trải qua lạm phát cao và thất nghiệp cao đồng thời được gọi là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp nào để kiểm soát lạm phát do lượng tiền cung ứng tăng quá mức?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Phân tích tình huống sau: Giá xăng dầu tăng liên tục trong 6 tháng qua đã đẩy giá cước vận tải và giá hàng hóa tiêu dùng lên cao. Đây là loại lạm phát gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực của lạm phát?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Để đo lường lạm phát, người ta thường sử dụng chỉ số giá nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố bên ngoài nào có thể gây ra lạm phát?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Loại hình lạm phát nào xảy ra khi tổng cung của nền kinh tế không đáp ứng kịp tổng cầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Chính sách nào sau đây KHÔNG phù hợp để kiểm soát lạm phát?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong điều kiện lạm phát, người có tài sản cố định như bất động sản thường có xu hướng như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Điều gì là mục tiêu chính của chính sách tiền tệ trong việc kiểm soát lạm phát?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Nguyên nhân sâu xa của lạm phát tiền tệ là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong dài hạn, biện pháp nào bền vững nhất để kiểm soát lạm phát chi phí đẩy?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của lạm phát?

  • A. Sự tăng giá của một vài mặt hàng thiết yếu trong nền kinh tế.
  • B. Sự tăng mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế một cách liên tục.
  • C. Sự tăng giá đột ngột của một nhóm hàng hóa do yếu tố mùa vụ.
  • D. Sự tăng giá hàng hóa và dịch vụ khi nền kinh tế tăng trưởng nhanh.

Câu 2: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường lạm phát. CPI thay đổi phản ánh điều gì?

  • A. Mức độ giàu có của người dân.
  • B. Giá trị sản lượng quốc gia.
  • C. Chi phí sinh hoạt của người tiêu dùng.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế.

Câu 3: Nếu tỷ lệ lạm phát hàng năm là 5%, điều này có ý nghĩa gì đối với sức mua của đồng tiền?

  • A. Sức mua của đồng tiền tăng lên 5%.
  • B. Sức mua của đồng tiền không thay đổi.
  • C. Sức mua của đồng tiền giảm đi 10%.
  • D. Sức mua của đồng tiền giảm đi, có thể mua ít hàng hóa và dịch vụ hơn so với trước.

Câu 4: Lạm phát "phi mã" được phân loại dựa trên tiêu chí nào sau đây?

  • A. Tỷ lệ phần trăm tăng giá hàng năm.
  • B. Nguyên nhân gây ra lạm phát.
  • C. Thời gian kéo dài của lạm phát.
  • D. Mức độ ảnh hưởng của lạm phát đến kinh tế.

Câu 5: Tình huống nào sau đây có thể dẫn đến lạm phát do "cầu kéo"?

  • A. Giá xăng dầu thế giới tăng mạnh.
  • B. Chính phủ tăng chi tiêu công để kích thích kinh tế.
  • C. Năng suất lao động giảm sút.
  • D. Thuế giá trị gia tăng (VAT) tăng.

Câu 6: Chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng lên (ví dụ: giá nguyên vật liệu nhập khẩu tăng) sẽ gây ra loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do cầu kéo.
  • B. Lạm phát tiền tệ.
  • C. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • D. Siêu lạm phát.

Câu 7: Một trong những hậu quả kinh tế của lạm phát là gì?

  • A. Giảm đầu tư và tăng trưởng kinh tế chậm lại.
  • B. Tăng xuất khẩu và thặng dư thương mại.
  • C. Ổn định giá trị đồng tiền.
  • D. Cải thiện đời sống người lao động.

Câu 8: Lạm phát cao có thể ảnh hưởng tiêu cực đến nhóm đối tượng nào trong xã hội?

  • A. Các doanh nghiệp lớn.
  • B. Người có thu nhập cố định như công chức, người về hưu.
  • C. Người đi vay tiền.
  • D. Những người đầu cơ tích trữ hàng hóa.

Câu 9: Để kiểm soát lạm phát do cầu kéo, chính phủ có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • B. Tăng cường đầu tư công.
  • C. Nới lỏng chính sách tiền tệ.
  • D. Tăng lãi suất và giảm cung tiền.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm lạm phát do chi phí đẩy?

  • A. Tăng chi tiêu chính phủ.
  • B. Giảm lãi suất ngân hàng.
  • C. Cải thiện công nghệ và tăng năng suất lao động.
  • D. Hạn chế nhập khẩu hàng hóa.

Câu 11: Điều gì xảy ra với giá trị thực của khoản tiết kiệm khi lạm phát tăng cao?

  • A. Giá trị thực của khoản tiết kiệm tăng lên.
  • B. Giá trị thực của khoản tiết kiệm giảm xuống.
  • C. Giá trị thực của khoản tiết kiệm không đổi.
  • D. Giá trị thực của khoản tiết kiệm biến động không 예측 đoán được.

Câu 12: Trong bối cảnh lạm phát, người đi vay tiền có lợi hay bất lợi hơn so với người cho vay?

  • A. Người đi vay có lợi hơn vì giá trị thực của khoản nợ giảm.
  • B. Người cho vay có lợi hơn vì lãi suất thực tế tăng.
  • C. Cả người đi vay và người cho vay đều có lợi.
  • D. Cả người đi vay và người cho vay đều bất lợi.

Câu 13: Giả sử một quốc gia nhập khẩu phần lớn nguyên liệu sản xuất. Điều gì có thể xảy ra với lạm phát nếu giá nguyên liệu nhập khẩu tăng mạnh?

  • A. Lạm phát có thể giảm do chi phí đầu vào giảm.
  • B. Lạm phát không bị ảnh hưởng.
  • C. Lạm phát có thể tăng do chi phí sản xuất tăng.
  • D. Lạm phát có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào chính sách của chính phủ.

Câu 14: Ngân hàng trung ương có thể sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để kiềm chế lạm phát?

  • A. Tăng chi tiêu công.
  • B. Tăng lãi suất chiết khấu.
  • C. Giảm thuế giá trị gia tăng.
  • D. Tăng cường nhập khẩu.

Câu 15: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát?

  • A. Lượng cung tiền trong nền kinh tế tăng quá nhanh.
  • B. Tổng cầu của nền kinh tế vượt quá tổng cung.
  • C. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng lên.
  • D. Năng suất lao động của nền kinh tế tăng lên.

Câu 16: Trong giai đoạn lạm phát vừa phải, nền kinh tế thường có đặc điểm gì?

  • A. Nền kinh tế ổn định, giá cả thay đổi chậm.
  • B. Nền kinh tế tăng trưởng nóng, bong bóng tài sản.
  • C. Nền kinh tế suy thoái, thất nghiệp gia tăng.
  • D. Nền kinh tế khủng hoảng, hệ thống tài chính sụp đổ.

Câu 17: Đâu là ví dụ về chính sách tài khóa mà chính phủ có thể sử dụng để chống lạm phát?

  • A. Giảm lãi suất ngân hàng.
  • B. Cắt giảm chi tiêu ngân sách nhà nước.
  • C. Tăng cường phát hành trái phiếu chính phủ.
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái.

Câu 18: Siêu lạm phát gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào cho nền kinh tế?

  • A. Gây ra tình trạng thất nghiệp gia tăng.
  • B. Làm giảm sức cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu.
  • C. Làm tăng nợ công.
  • D. Phá hủy hệ thống tiền tệ và gây khủng hoảng kinh tế toàn diện.

Câu 19: Nhận định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn (theo đường Phillips)?

  • A. Lạm phát và thất nghiệp luôn cùng tăng hoặc cùng giảm.
  • B. Lạm phát và thất nghiệp không có mối quan hệ với nhau.
  • C. Trong ngắn hạn, có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp (lạm phát tăng thì thất nghiệp giảm và ngược lại).
  • D. Lạm phát và thất nghiệp luôn ổn định ở mức tự nhiên.

Câu 20: Để đo lường lạm phát, người ta thường sử dụng chỉ số giá nào sau đây phổ biến nhất?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • B. Chỉ số giá sản xuất (PPI).
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • D. Chỉ số Dow Jones.

Câu 21: Trong tình huống nào sau đây, lạm phát có thể mang lại lợi ích nhất định cho nền kinh tế?

  • A. Siêu lạm phát.
  • B. Lạm phát vừa phải, ổn định và dự đoán được.
  • C. Lạm phát phi mã.
  • D. Lạm phát do chi phí đẩy.

Câu 22: Điều gì sẽ xảy ra nếu ngân hàng trung ương liên tục tăng cung tiền để tài trợ cho chi tiêu chính phủ mà không có sự tăng trưởng tương ứng về sản lượng?

  • A. Nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh chóng.
  • B. Thất nghiệp sẽ giảm mạnh.
  • C. Lạm phát sẽ tăng cao.
  • D. Giá trị đồng tiền sẽ tăng lên.

Câu 23: Hãy sắp xếp các loại lạm phát sau theo mức độ nghiêm trọng tăng dần: (I) Lạm phát phi mã, (II) Lạm phát vừa phải, (III) Siêu lạm phát.

  • A. I, II, III.
  • B. II, I, III.
  • C. III, II, I.
  • D. II, III, I.

Câu 24: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố bên ngoài nào có thể gây ra lạm phát?

  • A. Tăng trưởng kinh tế của các quốc gia khác.
  • B. Sự ổn định chính trị trên thế giới.
  • C. Cải tiến công nghệ toàn cầu.
  • D. Giá hàng hóa nhập khẩu tăng cao.

Câu 25: Nếu chính phủ quyết định giảm thuế để kích thích kinh tế, biện pháp này có thể có tác động gì đến lạm phát (giả định các yếu tố khác không đổi)?

  • A. Có thể gây ra lạm phát do tăng tổng cầu.
  • B. Có thể làm giảm lạm phát do tăng cung hàng hóa.
  • C. Không có tác động đáng kể đến lạm phát.
  • D. Luôn luôn làm giảm lạm phát.

Câu 26: Hãy chọn cặp nguyên nhân - loại lạm phát tương ứng đúng.

  • A. Chi phí sản xuất tăng - Lạm phát cầu kéo.
  • B. Tổng cầu tăng - Lạm phát chi phí đẩy.
  • C. Lượng tiền lưu thông tăng quá mức - Lạm phát tiền tệ.
  • D. Năng suất lao động giảm - Lạm phát cầu kéo.

Câu 27: Trong tình huống lạm phát kéo dài, người dân thường có xu hướng hành động như thế nào để bảo vệ tài sản?

  • A. Tăng cường gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng.
  • B. Giảm tiêu dùng và tăng tiết kiệm.
  • C. Bán tài sản và giữ tiền mặt.
  • D. Chuyển đổi tài sản sang các dạng khác như vàng, bất động sản hoặc ngoại tệ.

Câu 28: Chính phủ nên ưu tiên sử dụng chính sách nào để kiểm soát lạm phát trong dài hạn?

  • A. Chính sách tài khóa mở rộng.
  • B. Chính sách tiền tệ thắt chặt và ổn định.
  • C. Chính sách thương mại tự do.
  • D. Chính sách công nghiệp hóa nhanh chóng.

Câu 29: Nếu CPI năm nay là 110 và CPI năm trước là 100, tỷ lệ lạm phát năm nay là bao nhiêu?

  • A. 110%
  • B. 100%
  • C. 10%
  • D. 210%

Câu 30: Trong tình huống lạm phát, điều gì có thể xảy ra với cán cân thương mại của một quốc gia (giả định các yếu tố khác không đổi)?

  • A. Xuất khẩu có thể giảm và nhập khẩu có thể tăng, làm thâm hụt cán cân thương mại.
  • B. Xuất khẩu có thể tăng và nhập khẩu có thể giảm, làm thặng dư cán cân thương mại.
  • C. Cán cân thương mại không bị ảnh hưởng bởi lạm phát.
  • D. Cán cân thương mại luôn thặng dư khi có lạm phát.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của lạm phát?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường lạm phát. CPI thay đổi phản ánh điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Nếu tỷ lệ lạm phát hàng năm là 5%, điều này có ý nghĩa gì đối với sức mua của đồng tiền?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Lạm phát 'phi mã' được phân loại dựa trên tiêu chí nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Tình huống nào sau đây có thể dẫn đến lạm phát do 'cầu kéo'?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng lên (ví dụ: giá nguyên vật liệu nhập khẩu tăng) sẽ gây ra loại lạm phát nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một trong những hậu quả kinh tế của lạm phát là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Lạm phát cao có thể ảnh hưởng tiêu cực đến nhóm đối tượng nào trong xã hội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Để kiểm soát lạm phát do cầu kéo, chính phủ có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm lạm phát do chi phí đẩy?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Điều gì xảy ra với giá trị thực của khoản tiết kiệm khi lạm phát tăng cao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong bối cảnh lạm phát, người đi vay tiền có lợi hay bất lợi hơn so với người cho vay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Giả sử một quốc gia nhập khẩu phần lớn nguyên liệu sản xuất. Điều gì có thể xảy ra với lạm phát nếu giá nguyên liệu nhập khẩu tăng mạnh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Ngân hàng trung ương có thể sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để kiềm chế lạm phát?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong giai đoạn lạm phát vừa phải, nền kinh tế thường có đặc điểm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Đâu là ví dụ về chính sách tài khóa mà chính phủ có thể sử dụng để chống lạm phát?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Siêu lạm phát gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào cho nền kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Nhận định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn (theo đường Phillips)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Để đo lường lạm phát, người ta thường sử dụng chỉ số giá nào sau đây phổ biến nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong tình huống nào sau đây, lạm phát có thể mang lại lợi ích nhất định cho nền kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Điều gì sẽ xảy ra nếu ngân hàng trung ương liên tục tăng cung tiền để tài trợ cho chi tiêu chính phủ mà không có sự tăng trưởng tương ứng về sản lượng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Hãy sắp xếp các loại lạm phát sau theo mức độ nghiêm trọng tăng dần: (I) Lạm phát phi mã, (II) Lạm phát vừa phải, (III) Siêu lạm phát.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố bên ngoài nào có thể gây ra lạm phát?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Nếu chính phủ quyết định giảm thuế để kích thích kinh tế, biện pháp này có thể có tác động gì đến lạm phát (giả định các yếu tố khác không đổi)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Hãy chọn cặp nguyên nhân - loại lạm phát tương ứng đúng.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong tình huống lạm phát kéo dài, người dân thường có xu hướng hành động như thế nào để bảo vệ tài sản?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Chính phủ nên ưu tiên sử dụng chính sách nào để kiểm soát lạm phát trong dài hạn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Nếu CPI năm nay là 110 và CPI năm trước là 100, tỷ lệ lạm phát năm nay là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong tình huống lạm phát, điều gì có thể xảy ra với cán cân thương mại của một quốc gia (giả định các yếu tố khác không đổi)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bối cảnh nền kinh tế đang trải qua giai đoạn tăng trưởng nóng, Ngân hàng Trung ương quyết định tăng lãi suất cơ bản. Biện pháp này nhằm mục tiêu trực tiếp nào liên quan đến lạm phát?

  • A. Giảm chi phí sản xuất cho doanh nghiệp.
  • B. Hạn chế tăng trưởng tổng cầu của nền kinh tế.
  • C. Tăng cường đầu tư công để kích thích kinh tế.
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái để tăng xuất khẩu.

Câu 2: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Việt Nam năm 2023 tăng 4,5% so với năm 2022. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất tình trạng lạm phát của Việt Nam năm 2023?

  • A. Lạm phát vừa phải, cho thấy giá cả tăng ở mức độ kiểm soát được.
  • B. Lạm phát phi mã, gây bất ổn kinh tế vĩ mô.
  • C. Siêu lạm phát, đẩy nền kinh tế vào khủng hoảng.
  • D. Không có lạm phát, vì CPI vẫn ở mức thấp.

Câu 3: Giả sử một quốc gia nhập khẩu phần lớn nguyên liệu sản xuất từ nước ngoài. Nếu giá nguyên liệu nhập khẩu tăng mạnh do biến động tỷ giá hoặc giá thế giới, yếu tố này sẽ tác động đến lạm phát theo cơ chế nào?

  • A. Lạm phát do cầu kéo, vì nhu cầu tiêu dùng trong nước tăng cao.
  • B. Lạm phát tiền tệ, do Ngân hàng Trung ương in thêm tiền.
  • C. Lạm phát chi phí đẩy, do chi phí sản xuất tăng lên.
  • D. Không gây ra lạm phát, vì chỉ là biến động giá nguyên liệu.

Câu 4: Một người lao động nhận lương cố định hàng tháng. Trong giai đoạn lạm phát gia tăng, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với sức mua thực tế từ tiền lương của người này?

  • A. Sức mua thực tế từ tiền lương sẽ tăng lên do giá cả hàng hóa tăng.
  • B. Sức mua thực tế từ tiền lương sẽ giảm xuống do giá cả hàng hóa tăng nhanh hơn lương.
  • C. Sức mua thực tế từ tiền lương không đổi vì lương vẫn cố định.
  • D. Sức mua thực tế từ tiền lương tăng giảm thất thường không dự đoán được.

Câu 5: Để kiểm soát lạm phát do tổng cầu tăng cao, chính phủ có thể áp dụng biện pháp tài khóa nào sau đây?

  • A. Tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
  • B. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • C. Nới lỏng chính sách tiền tệ.
  • D. Cắt giảm chi tiêu công, giảm đầu tư chính phủ.

Câu 6: So sánh lạm phát vừa phải và siêu lạm phát, đâu là điểm khác biệt chính về tác động của chúng đối với niềm tin vào đồng tiền quốc gia?

  • A. Lạm phát vừa phải làm mất niềm tin hoàn toàn, siêu lạm phát thì không.
  • B. Cả hai đều không ảnh hưởng đến niềm tin vào đồng tiền.
  • C. Siêu lạm phát gây mất niềm tin nghiêm trọng vào đồng tiền, trong khi lạm phát vừa phải có thể ít ảnh hưởng hơn.
  • D. Lạm phát vừa phải chỉ ảnh hưởng đến niềm tin của doanh nghiệp, siêu lạm phát ảnh hưởng đến người dân.

Câu 7: Trong tình huống lạm phát phi mã, người dân thường có xu hướng hành động nào để bảo vệ giá trị tài sản của mình?

  • A. Chuyển đổi tiền mặt sang các tài sản có giá trị như vàng, bất động sản hoặc ngoại tệ.
  • B. Tăng cường gửi tiết kiệm ngân hàng để hưởng lãi suất cao.
  • C. Giảm chi tiêu và tiết kiệm tiền mặt nhiều hơn.
  • D. Đầu tư mạnh vào chứng khoán vì lợi nhuận cao.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy?

  • A. Hỗ trợ doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất thông qua giảm thuế.
  • B. Tăng cung tiền để kích thích tăng trưởng kinh tế.
  • C. Cải thiện năng suất lao động để giảm giá thành sản phẩm.
  • D. Kiểm soát giá các mặt hàng thiết yếu.

Câu 9: Một quốc gia ghi nhận tốc độ tăng trưởng GDP cao nhưng đồng thời lạm phát cũng tăng nhanh. Tình huống này có thể dẫn đến nhận định gì về loại hình lạm phát?

  • A. Lạm phát do yếu tố tâm lý thị trường.
  • B. Siêu lạm phát không kiểm soát.
  • C. Lạm phát do giảm phát.
  • D. Có thể là lạm phát do cầu kéo, xuất phát từ tổng cầu tăng mạnh.

Câu 10: Hãy xác định mối quan hệ nhân quả giữa lạm phát và hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Lạm phát cao thường tác động đến đầu tư như thế nào?

  • A. Lạm phát cao luôn kích thích đầu tư vì lợi nhuận danh nghĩa tăng.
  • B. Lạm phát không ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp.
  • C. Lạm phát cao có thể làm giảm đầu tư do tăng chi phí vốn và rủi ro.
  • D. Lạm phát chỉ ảnh hưởng đến đầu tư ngắn hạn, không ảnh hưởng dài hạn.

Câu 11: Trong một nền kinh tế mở, tỷ giá hối đoái có vai trò như thế nào trong việc kiểm soát lạm phát nhập khẩu?

  • A. Tỷ giá hối đoái tăng (đồng nội tệ mất giá) có thể làm tăng lạm phát nhập khẩu.
  • B. Tỷ giá hối đoái không liên quan đến lạm phát nhập khẩu.
  • C. Tỷ giá hối đoái chỉ ảnh hưởng đến lạm phát xuất khẩu.
  • D. Tỷ giá hối đoái ổn định luôn đảm bảo kiểm soát lạm phát.

Câu 12: Giả sử bạn là một nhà hoạch định chính sách kinh tế, đối mặt với tình trạng lạm phát do cả cầu kéo và chi phí đẩy. Bạn sẽ ưu tiên kết hợp những công cụ chính sách nào để kiểm soát lạm phát hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ sử dụng chính sách tiền tệ thắt chặt.
  • B. Chỉ sử dụng chính sách tài khóa mở rộng.
  • C. Kết hợp chính sách tiền tệ thắt chặt và các biện pháp giảm chi phí sản xuất.
  • D. Tập trung vào kiểm soát giá cả trực tiếp.

Câu 13: Phân tích tác động của lạm phát đến sự phân phối thu nhập trong xã hội. Lạm phát thường có xu hướng ảnh hưởng đến nhóm người nào tiêu cực nhất?

  • A. Người giàu có nhiều tài sản.
  • B. Người lao động có thu nhập cố định và người nghèo.
  • C. Doanh nghiệp lớn có khả năng điều chỉnh giá.
  • D. Chính phủ và các tổ chức nhà nước.

Câu 14: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, ngân hàng trung ương có thể sử dụng công cụ dự trữ bắt buộc như thế nào để giảm lạm phát?

  • A. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc để tăng cung tiền.
  • B. Giữ nguyên tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • C. Hủy bỏ tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • D. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc để giảm lượng tiền cung ứng.

Câu 15: Đâu là phát biểu sai về mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp theo đường cong Phillips?

  • A. Trong ngắn hạn, giảm lạm phát có thể dẫn đến tăng thất nghiệp.
  • B. Trong ngắn hạn, giảm thất nghiệp có thể dẫn đến tăng lạm phát.
  • C. Luôn có mối quan hệ đồng biến giữa lạm phát và thất nghiệp.
  • D. Đường cong Phillips mô tả sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp.

Câu 16: Xét tình huống một quốc gia đang cố gắng giảm lạm phát cao nhưng lo ngại về nguy cơ suy thoái kinh tế. Chính sách nào sẽ được coi là "diều hâu" (hawkish) trong tình huống này?

  • A. Thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt mạnh mẽ, chấp nhận tăng thất nghiệp để giảm lạm phát.
  • B. Nới lỏng chính sách tiền tệ để kích thích tăng trưởng, chấp nhận lạm phát cao hơn.
  • C. Giữ nguyên chính sách tiền tệ hiện tại.
  • D. Tăng chi tiêu chính phủ để hỗ trợ kinh tế.

Câu 17: Một doanh nghiệp xuất khẩu nhận thấy rằng khi lạm phát trong nước tăng cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh quốc tế, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của họ như thế nào?

  • A. Khả năng cạnh tranh không bị ảnh hưởng vì giá cả quốc tế cũng tăng.
  • B. Khả năng cạnh tranh tăng lên do giá xuất khẩu tính bằng tiền trong nước cao hơn.
  • C. Khả năng cạnh tranh giảm xuống do giá hàng xuất khẩu trở nên đắt hơn so với đối thủ.
  • D. Khả năng cạnh tranh tăng lên nhờ tỷ giá hối đoái có lợi.

Câu 18: Trong trường hợp lạm phát do lượng tiền cung ứng tăng quá mức, biện pháp nào sau đây của chính phủ sẽ trực tiếp làm giảm lượng tiền trong lưu thông?

  • A. Giảm lãi suất tái chiết khấu.
  • B. Phát hành trái phiếu chính phủ.
  • C. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • D. Tăng chi tiêu ngân sách.

Câu 19: So sánh tác động của lạm phát đối với người đi vay và người cho vay. Ai thường có lợi và ai thường chịu thiệt trong môi trường lạm phát?

  • A. Người đi vay thường có lợi, người cho vay thường chịu thiệt.
  • B. Người cho vay thường có lợi, người đi vay thường chịu thiệt.
  • C. Cả người đi vay và người cho vay đều có lợi.
  • D. Cả người đi vay và người cho vay đều chịu thiệt.

Câu 20: Để đánh giá mức độ lạm phát, chỉ số kinh tế nào được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới?

  • A. Chỉ số giá sản xuất (PPI).
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • D. Chỉ số giảm phát GDP.

Câu 21: Trong một nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, việc kiểm soát lạm phát chủ yếu dựa vào công cụ nào?

  • A. Chính sách tiền tệ độc lập của ngân hàng trung ương.
  • B. Cơ chế thị trường tự do điều chỉnh giá cả.
  • C. Chính sách tài khóa linh hoạt.
  • D. Kiểm soát giá cả và phân phối hàng hóa hành chính.

Câu 22: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực điển hình của lạm phát đối với nền kinh tế?

  • A. Giảm sức mua của đồng tiền.
  • B. Gây bất ổn kinh tế và xã hội.
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.
  • D. Phân phối lại thu nhập một cách không công bằng.

Câu 23: Giả định rằng chi phí lao động (tiền lương) tăng lên đáng kể trên diện rộng. Điều này sẽ gây ra loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát cầu kéo do tăng tổng cầu.
  • B. Lạm phát chi phí đẩy do tăng chi phí sản xuất.
  • C. Lạm phát tiền tệ do in thêm tiền.
  • D. Không gây ra lạm phát nếu năng suất lao động cũng tăng tương ứng.

Câu 24: Trong một nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp cao, chính phủ có thể thực hiện chính sách tài khóa mở rộng để kích thích kinh tế. Tuy nhiên, chính sách này có thể gây ra rủi ro lạm phát nào?

  • A. Lạm phát cầu kéo do tăng tổng cầu.
  • B. Lạm phát chi phí đẩy do tăng chi phí sản xuất.
  • C. Siêu lạm phát không kiểm soát.
  • D. Không có rủi ro lạm phát nếu thất nghiệp còn cao.

Câu 25: Điều gì thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa lạm phát và giảm phát?

  • A. Lạm phát xảy ra khi kinh tế tăng trưởng, giảm phát khi kinh tế suy thoái.
  • B. Lạm phát là mức giá chung tăng liên tục, giảm phát là mức giá chung giảm liên tục.
  • C. Lạm phát chỉ ảnh hưởng đến người tiêu dùng, giảm phát chỉ ảnh hưởng đến doanh nghiệp.
  • D. Lạm phát luôn có hại, giảm phát luôn có lợi.

Câu 26: Hãy chọn phát biểu đúng về mục tiêu kiểm soát lạm phát của chính phủ.

  • A. Mục tiêu là loại bỏ hoàn toàn lạm phát.
  • B. Mục tiêu là duy trì lạm phát ở mức cao vừa phải để kích thích kinh tế.
  • C. Mục tiêu là để lạm phát tự điều chỉnh theo thị trường.
  • D. Mục tiêu là kiểm soát lạm phát ở mức thấp và ổn định để ổn định kinh tế vĩ mô.

Câu 27: Trong tình huống lạm phát đình đốn (stagflation), nền kinh tế đồng thời đối mặt với lạm phát cao và điều gì khác?

  • A. Tăng trưởng kinh tế cao.
  • B. Thất nghiệp thấp.
  • C. Tăng trưởng kinh tế chậm hoặc suy thoái và thất nghiệp cao.
  • D. Xuất khẩu tăng mạnh.

Câu 28: Nếu Ngân hàng Trung ương quyết định thực hiện nghiệp vụ thị trường mở bằng cách bán trái phiếu chính phủ, động thái này nhằm mục đích gì đối với lạm phát?

  • A. Kích thích lạm phát để tăng trưởng kinh tế.
  • B. Kiềm chế lạm phát bằng cách giảm lượng tiền trong lưu thông.
  • C. Ổn định tỷ giá hối đoái.
  • D. Tăng cường dự trữ ngoại hối.

Câu 29: Đánh giá tính hiệu quả của biện pháp kiểm soát lạm phát bằng cách kiểm soát giá cả hành chính trong dài hạn. Biện pháp này thường mang lại kết quả gì?

  • A. Luôn hiệu quả trong việc kiểm soát lạm phát dài hạn.
  • B. Chỉ hiệu quả trong ngắn hạn và không có tác dụng phụ.
  • C. Thường không hiệu quả trong dài hạn, gây méo mó thị trường và thiếu hụt hàng hóa.
  • D. Là biện pháp duy nhất hiệu quả để kiểm soát siêu lạm phát.

Câu 30: Trong bối cảnh lạm phát tăng cao, người tiêu dùng nên đưa ra quyết định tài chính nào để giảm thiểu tác động tiêu cực đến tài sản cá nhân?

  • A. Đầu tư vào các tài sản có khả năng giữ giá trị như vàng hoặc bất động sản.
  • B. Tăng cường gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất cố định.
  • C. Giảm chi tiêu và giữ tiền mặt nhiều hơn để tiết kiệm.
  • D. Vay tiền nhiều hơn để đầu tư vào các dự án rủi ro cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong bối cảnh nền kinh tế đang trải qua giai đoạn tăng trưởng nóng, Ngân hàng Trung ương quyết định tăng lãi suất cơ bản. Biện pháp này nhằm mục tiêu trực tiếp nào liên quan đến lạm phát?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Việt Nam năm 2023 tăng 4,5% so với năm 2022. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất tình trạng lạm phát của Việt Nam năm 2023?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Giả sử một quốc gia nhập khẩu phần lớn nguyên liệu sản xuất từ nước ngoài. Nếu giá nguyên liệu nhập khẩu tăng mạnh do biến động tỷ giá hoặc giá thế giới, yếu tố này sẽ tác động đến lạm phát theo cơ chế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một người lao động nhận lương cố định hàng tháng. Trong giai đoạn lạm phát gia tăng, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với sức mua thực tế từ tiền lương của người này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Để kiểm soát lạm phát do tổng cầu tăng cao, chính phủ có thể áp dụng biện pháp tài khóa nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: So sánh lạm phát vừa phải và siêu lạm phát, đâu là điểm khác biệt chính về tác động của chúng đối với niềm tin vào đồng tiền quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong tình huống lạm phát phi mã, người dân thường có xu hướng hành động nào để bảo vệ giá trị tài sản của mình?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một quốc gia ghi nhận tốc độ tăng trưởng GDP cao nhưng đồng thời lạm phát cũng tăng nhanh. Tình huống này có thể dẫn đến nhận định gì về loại hình lạm phát?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Hãy xác định mối quan hệ nhân quả giữa lạm phát và hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Lạm phát cao thường tác động đến đầu tư như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong một nền kinh tế mở, tỷ giá hối đoái có vai trò như thế nào trong việc kiểm soát lạm phát nhập khẩu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Giả sử bạn là một nhà hoạch định chính sách kinh tế, đối mặt với tình trạng lạm phát do cả cầu kéo và chi phí đẩy. Bạn sẽ ưu tiên kết hợp những công cụ chính sách nào để kiểm soát lạm phát hiệu quả nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Phân tích tác động của lạm phát đến sự phân phối thu nhập trong xã hội. Lạm phát thường có xu hướng ảnh hưởng đến nhóm người nào tiêu cực nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, ngân hàng trung ương có thể sử dụng công cụ dự trữ bắt buộc như thế nào để giảm lạm phát?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Đâu là phát biểu sai về mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp theo đường cong Phillips?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Xét tình huống một quốc gia đang cố gắng giảm lạm phát cao nhưng lo ngại về nguy cơ suy thoái kinh tế. Chính sách nào sẽ được coi là 'diều hâu' (hawkish) trong tình huống này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một doanh nghiệp xuất khẩu nhận thấy rằng khi lạm phát trong nước tăng cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh quốc tế, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của họ như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong trường hợp lạm phát do lượng tiền cung ứng tăng quá mức, biện pháp nào sau đây của chính phủ sẽ trực tiếp làm giảm lượng tiền trong lưu thông?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: So sánh tác động của lạm phát đối với người đi vay và người cho vay. Ai thường có lợi và ai thường chịu thiệt trong môi trường lạm phát?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Để đánh giá mức độ lạm phát, chỉ số kinh tế nào được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong một nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, việc kiểm soát lạm phát chủ yếu dựa vào công cụ nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực điển hình của lạm phát đối với nền kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Giả định rằng chi phí lao động (tiền lương) tăng lên đáng kể trên diện rộng. Điều này sẽ gây ra loại lạm phát nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong một nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp cao, chính phủ có thể thực hiện chính sách tài khóa mở rộng để kích thích kinh tế. Tuy nhiên, chính sách này có thể gây ra rủi ro lạm phát nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Điều gì thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa lạm phát và giảm phát?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Hãy chọn phát biểu đúng về mục tiêu kiểm soát lạm phát của chính phủ.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong tình huống lạm phát đình đốn (stagflation), nền kinh tế đồng thời đối mặt với lạm phát cao và điều gì khác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Nếu Ngân hàng Trung ương quyết định thực hiện nghiệp vụ thị trường mở bằng cách bán trái phiếu chính phủ, động thái này nhằm mục đích gì đối với lạm phát?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Đánh giá tính hiệu quả của biện pháp kiểm soát lạm phát bằng cách kiểm soát giá cả hành chính trong dài hạn. Biện pháp này thường mang lại kết quả gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong bối cảnh lạm phát tăng cao, người tiêu dùng nên đưa ra quyết định tài chính nào để giảm thiểu tác động tiêu cực đến tài sản cá nhân?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất về lạm phát?

  • A. Sự tăng giá của một vài mặt hàng thiết yếu trong một thời gian ngắn.
  • B. Sự tăng mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế một cách liên tục.
  • C. Sự giảm giá trị của tiền tệ so với vàng hoặc ngoại tệ mạnh.
  • D. Sự tăng trưởng kinh tế quá nhanh dẫn đến bong bóng tài sản.

Câu 2: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường lạm phát. CPI được tính toán dựa trên điều gì?

  • A. Giá cả của một giỏ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng điển hình của hộ gia đình.
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) danh nghĩa của một quốc gia.
  • C. Giá trị xuất khẩu ròng của một quốc gia trong một năm.
  • D. Lãi suất cơ bản do ngân hàng trung ương công bố.

Câu 3: Khi tỷ lệ lạm phát hàng năm ở mức dưới 10%, tình trạng này thường được gọi là:

  • A. Siêu lạm phát
  • B. Lạm phát phi mã
  • C. Lạm phát vừa phải
  • D. Giảm phát

Câu 4: Tình trạng lạm phát phi mã, với tỷ lệ tăng giá từ hai con số trở lên hàng năm, gây ra hậu quả kinh tế nào sau đây?

  • A. Kích thích tăng trưởng kinh tế do tiêu dùng tăng cao.
  • B. Gây bất ổn kinh tế nghiêm trọng, đồng tiền mất giá nhanh chóng.
  • C. Ổn định giá cả và khuyến khích đầu tư dài hạn.
  • D. Giảm thất nghiệp do doanh nghiệp mở rộng sản xuất.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát?

  • A. Chi phí nguyên liệu đầu vào tăng cao.
  • B. Tổng cầu của nền kinh tế vượt quá tổng cung.
  • C. Lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế tăng quá mức.
  • D. Năng suất lao động của người lao động tăng lên.

Câu 6: Lạm phát do chi phí đẩy (cost-push inflation) xảy ra khi:

  • A. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng lên, dẫn đến giá bán hàng hóa tăng.
  • B. Tổng cầu của nền kinh tế tăng mạnh do chính phủ tăng chi tiêu.
  • C. Người dân kỳ vọng giá cả sẽ tăng trong tương lai gần.
  • D. Ngân hàng trung ương giảm lãi suất để kích thích kinh tế.

Câu 7: Lạm phát do cầu kéo (demand-pull inflation) thường xuất hiện khi:

  • A. Chi phí nhập khẩu nguyên liệu tăng đột ngột.
  • B. Tổng cầu của nền kinh tế tăng quá nhanh, vượt quá khả năng cung ứng.
  • C. Chính phủ thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt.
  • D. Năng suất lao động giảm sút trong nhiều ngành kinh tế.

Câu 8: Hậu quả nào sau đây của lạm phát tác động trực tiếp và tiêu cực nhất đến người lao động hưởng lương cố định?

  • A. Giá trị tài sản tích lũy giảm sút.
  • B. Khó khăn trong việc tiếp cận các khoản vay ngân hàng.
  • C. Sức mua của tiền lương giảm, mức sống giảm sút.
  • D. Doanh nghiệp cắt giảm đầu tư và thu hẹp sản xuất.

Câu 9: Trong bối cảnh lạm phát, ai là đối tượng có lợi hơn giữa người đi vay và người cho vay với lãi suất cố định?

  • A. Người đi vay có lợi hơn vì giá trị thực của khoản nợ giảm.
  • B. Người cho vay có lợi hơn vì lãi suất danh nghĩa tăng theo lạm phát.
  • C. Cả người đi vay và người cho vay đều có lợi như nhau.
  • D. Không ai có lợi trong tình huống lạm phát.

Câu 10: Để kiểm soát lạm phát do cầu kéo, chính phủ thường sử dụng biện pháp chính sách tài khóa nào sau đây?

  • A. Tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng.
  • B. Cắt giảm chi tiêu ngân sách nhà nước.
  • C. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • D. Nới lỏng các điều kiện vay vốn tín dụng.

Câu 11: Biện pháp chính sách tiền tệ nào thường được ngân hàng trung ương áp dụng để đối phó với lạm phát?

  • A. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại.
  • B. Mua vào trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
  • C. Tăng lãi suất tái chiết khấu và lãi suất cơ bản.
  • D. Tăng cường cho vay ưu đãi đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Câu 12: Giả sử nền kinh tế đang đối mặt với lạm phát do chi phí đẩy. Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm áp lực lạm phát này?

  • A. Tăng cường kiểm soát giá cả hàng hóa thiết yếu.
  • B. Tăng chi tiêu công để kích cầu tiêu dùng.
  • C. Phát hành thêm tiền vào lưu thông.
  • D. Giảm thuế cho doanh nghiệp để giảm chi phí sản xuất.

Câu 13: Trong tình huống siêu lạm phát, điều gì có khả năng xảy ra nhất với giá trị của đồng tiền quốc gia?

  • A. Giá trị đồng tiền tăng lên do nhu cầu tích trữ tăng cao.
  • B. Giá trị đồng tiền giảm xuống rất nhanh chóng và nghiêm trọng.
  • C. Giá trị đồng tiền ổn định do chính phủ kiểm soát chặt chẽ.
  • D. Giá trị đồng tiền biến động không đáng kể.

Câu 14: Điều gì KHÔNG phải là một biện pháp để hạn chế tác động tiêu cực của lạm phát đối với người dân?

  • A. Điều chỉnh tăng lương tối thiểu phù hợp với mức tăng giá.
  • B. Thực hiện các chương trình hỗ trợ an sinh xã hội cho người nghèo.
  • C. Tăng cường đầu cơ và tích trữ hàng hóa để kiếm lời.
  • D. Khuyến khích người dân tiết kiệm và đầu tư dài hạn.

Câu 15: Một quốc gia ghi nhận CPI năm nay tăng 8% so với năm trước. Loại lạm phát này được xếp vào loại nào?

  • A. Lạm phát vừa phải
  • B. Lạm phát phi mã
  • C. Siêu lạm phát
  • D. Giảm phát

Câu 16: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố bên ngoài nào có thể gây ra lạm phát nhập khẩu?

  • A. Tỷ giá hối đoái của đồng nội tệ tăng lên.
  • B. Giá hàng hóa và dịch vụ trên thị trường thế giới tăng lên.
  • C. Xuất khẩu của quốc gia tăng mạnh.
  • D. Đầu tư nước ngoài vào quốc gia giảm sút.

Câu 17: Ngân hàng trung ương thực hiện nghiệp vụ thị trường mở bằng cách bán trái phiếu chính phủ nhằm mục đích gì trong kiểm soát lạm phát?

  • A. Tăng lượng tiền cung ứng để kích thích tăng trưởng kinh tế.
  • B. Giảm lãi suất trên thị trường liên ngân hàng.
  • C. Ổn định tỷ giá hối đoái.
  • D. Giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế.

Câu 18: Chính phủ tăng thuế giá trị gia tăng (VAT) có thể tác động đến lạm phát như thế nào?

  • A. Giảm lạm phát do giảm tổng cầu.
  • B. Không ảnh hưởng đến lạm phát.
  • C. Gây ra lạm phát chi phí đẩy do giá hàng hóa tăng.
  • D. Gây ra giảm phát do người tiêu dùng giảm chi tiêu.

Câu 19: Đâu là một ví dụ về biện pháp kiểm soát lạm phát mang tính dài hạn, bền vững?

  • A. Tăng lãi suất điều hành của ngân hàng trung ương.
  • B. Nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất.
  • C. Cắt giảm chi tiêu công đột ngột.
  • D. Áp dụng chính sách kiểm soát giá trực tiếp.

Câu 20: Trong tình trạng lạm phát, người nắm giữ tài sản nào sau đây có khả năng ít bị thiệt hại nhất?

  • A. Tiền mặt gửi trong ngân hàng với lãi suất thấp hơn lạm phát.
  • B. Trái phiếu chính phủ có lãi suất cố định.
  • C. Cổ phiếu của các công ty có nợ vay lớn.
  • D. Bất động sản và vàng.

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp theo đường cong Phillips. Khi chính phủ ưu tiên kiểm soát lạm phát, điều gì có thể xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp có thể tăng lên trong ngắn hạn.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp không thay đổi.
  • D. Không có mối quan hệ rõ ràng giữa lạm phát và thất nghiệp.

Câu 22: Giả định một quốc gia đang trải qua lạm phát do tổng cầu tăng cao. Hãy sắp xếp thứ tự ưu tiên các biện pháp chính sách mà chính phủ nên áp dụng để kiểm soát lạm phát này.

  • A. 1. Tăng lãi suất; 2. Giảm chi tiêu chính phủ; 3. Kiểm soát giá.
  • B. 1. Giảm thuế; 2. Tăng chi tiêu chính phủ; 3. Nới lỏng tiền tệ.
  • C. 1. Kiểm soát giá; 2. Tăng cường nhập khẩu; 3. Giảm lãi suất.
  • D. 1. Phát hành thêm tiền; 2. Tăng thuế; 3. Tăng chi tiêu chính phủ.

Câu 23: So sánh lạm phát vừa phải và siêu lạm phát về mức độ tác động đến nền kinh tế và đời sống xã hội.

  • A. Lạm phát vừa phải và siêu lạm phát có tác động tương đương nhau.
  • B. Siêu lạm phát gây ra tác động tiêu cực và nghiêm trọng hơn nhiều so với lạm phát vừa phải.
  • C. Lạm phát vừa phải gây ra bất ổn kinh tế lớn hơn siêu lạm phát.
  • D. Cả hai loại lạm phát đều không ảnh hưởng đáng kể đến đời sống xã hội.

Câu 24: Dựa vào thông tin sau, xác định nguyên nhân chính gây ra lạm phát: "Giá xăng dầu thế giới tăng mạnh, kéo theo chi phí vận tải và giá cả nhiều mặt hàng trong nước tăng theo."

  • A. Lạm phát do cầu kéo.
  • B. Lạm phát tiền tệ.
  • C. Lạm phát chi phí đẩy.
  • D. Lạm phát nhập khẩu.

Câu 25: Nếu một quốc gia muốn duy trì lạm phát ở mức thấp và ổn định trong dài hạn, chính sách nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Thực hiện chính sách tiền tệ ổn định và đáng tin cậy.
  • B. Tăng cường kiểm soát giá cả bằng biện pháp hành chính.
  • C. Giảm thuế và tăng chi tiêu chính phủ.
  • D. Tăng cường bảo hộ thương mại.

Câu 26: Phân biệt giữa lạm phát và giảm phát. Đâu là tình trạng kinh tế mà giá cả hàng hóa và dịch vụ có xu hướng giảm liên tục?

  • A. Lạm phát phi mã.
  • B. Siêu lạm phát.
  • C. Đình lạm.
  • D. Giảm phát.

Câu 27: Trong trường hợp lạm phát do lượng tiền cung ứng tăng quá mức, biện pháp nào sau đây của chính phủ sẽ trực tiếp làm giảm lượng tiền trong lưu thông?

  • A. Giảm thuế thu nhập cá nhân.
  • B. Bán trái phiếu chính phủ cho công chúng.
  • C. Tăng chi tiêu cho các dự án phúc lợi xã hội.
  • D. Nới lỏng chính sách tín dụng tiêu dùng.

Câu 28: Đánh giá tính hiệu quả của biện pháp "kiểm soát giá trực tiếp" trong việc kiểm soát lạm phát kéo dài. Biện pháp này có bền vững không?

  • A. Rất hiệu quả và bền vững trong dài hạn.
  • B. Hiệu quả trong ngắn hạn và bền vững trong dài hạn.
  • C. Chỉ hiệu quả trong ngắn hạn và không bền vững, gây méo mó thị trường.
  • D. Không có hiệu quả trong cả ngắn hạn và dài hạn.

Câu 29: Hãy dự đoán điều gì xảy ra với tỷ lệ lạm phát nếu ngân hàng trung ương quyết định tăng mạnh cung tiền để kích thích tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn.

  • A. Tỷ lệ lạm phát có khả năng tăng lên.
  • B. Tỷ lệ lạm phát có khả năng giảm xuống.
  • C. Tỷ lệ lạm phát sẽ không thay đổi.
  • D. Không thể dự đoán được tác động đến lạm phát.

Câu 30: Trong một kịch bản lạm phát gia tăng, người tiêu dùng nên thay đổi hành vi tiêu dùng như thế nào để bảo vệ giá trị tài sản của mình?

  • A. Tăng cường vay nợ để tiêu dùng trước khi giá cả tăng cao hơn.
  • B. Hạn chế tiêu dùng các mặt hàng không thiết yếu và tăng cường đầu tư vào tài sản có khả năng bảo toàn giá trị.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ tiền mặt sang ngoại tệ mạnh.
  • D. Không cần thay đổi hành vi tiêu dùng vì lạm phát chỉ là tạm thời.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất về lạm phát?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường lạm phát. CPI được tính toán dựa trên điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi tỷ lệ lạm phát hàng năm ở mức dưới 10%, tình trạng này thường được gọi là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tình trạng lạm phát phi mã, với tỷ lệ tăng giá từ hai con số trở lên hàng năm, gây ra hậu quả kinh tế nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Lạm phát do chi phí đẩy (cost-push inflation) xảy ra khi:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Lạm phát do cầu kéo (demand-pull inflation) thường xuất hiện khi:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hậu quả nào sau đây của lạm phát tác động trực tiếp và tiêu cực nhất đến người lao động hưởng lương cố định?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong bối cảnh lạm phát, ai là đối tượng có lợi hơn giữa người đi vay và người cho vay với lãi suất cố định?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để kiểm soát lạm phát do cầu kéo, chính phủ thường sử dụng biện pháp chính sách tài khóa nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Biện pháp chính sách tiền tệ nào thường được ngân hàng trung ương áp dụng để đối phó với lạm phát?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Giả sử nền kinh tế đang đối mặt với lạm phát do chi phí đẩy. Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm áp lực lạm phát này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong tình huống siêu lạm phát, điều gì có khả năng xảy ra nhất với giá trị của đồng tiền quốc gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Điều gì KHÔNG phải là một biện pháp để hạn chế tác động tiêu cực của lạm phát đối với người dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một quốc gia ghi nhận CPI năm nay tăng 8% so với năm trước. Loại lạm phát này được xếp vào loại nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố bên ngoài nào có thể gây ra lạm phát nhập khẩu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Ngân hàng trung ương thực hiện nghiệp vụ thị trường mở bằng cách bán trái phiếu chính phủ nhằm mục đích gì trong kiểm soát lạm phát?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Chính phủ tăng thuế giá trị gia tăng (VAT) có thể tác động đến lạm phát như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đâu là một ví dụ về biện pháp kiểm soát lạm phát mang tính dài hạn, bền vững?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong tình trạng lạm phát, người nắm giữ tài sản nào sau đây có khả năng ít bị thiệt hại nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp theo đường cong Phillips. Khi chính phủ ưu tiên kiểm soát lạm phát, điều gì có thể xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Giả định một quốc gia đang trải qua lạm phát do tổng cầu tăng cao. Hãy sắp xếp thứ tự ưu tiên các biện pháp chính sách mà chính phủ nên áp dụng để kiểm soát lạm phát này.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: So sánh lạm phát vừa phải và siêu lạm phát về mức độ tác động đến nền kinh tế và đời sống xã hội.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Dựa vào thông tin sau, xác định nguyên nhân chính gây ra lạm phát: 'Giá xăng dầu thế giới tăng mạnh, kéo theo chi phí vận tải và giá cả nhiều mặt hàng trong nước tăng theo.'

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nếu một quốc gia muốn duy trì lạm phát ở mức thấp và ổn định trong dài hạn, chính sách nào sau đây là quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân biệt giữa lạm phát và giảm phát. Đâu là tình trạng kinh tế mà giá cả hàng hóa và dịch vụ có xu hướng giảm liên tục?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong trường hợp lạm phát do lượng tiền cung ứng tăng quá mức, biện pháp nào sau đây của chính phủ sẽ trực tiếp làm giảm lượng tiền trong lưu thông?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đánh giá tính hiệu quả của biện pháp 'kiểm soát giá trực tiếp' trong việc kiểm soát lạm phát kéo dài. Biện pháp này có bền vững không?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Hãy dự đoán điều gì xảy ra với tỷ lệ lạm phát nếu ngân hàng trung ương quyết định tăng mạnh cung tiền để kích thích tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong một kịch bản lạm phát gia tăng, người tiêu dùng nên thay đổi hành vi tiêu dùng như thế nào để bảo vệ giá trị tài sản của mình?

Xem kết quả