15+ Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khẳng định nào sau đây thể hiện đúng nhất bản chất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Công dân có quyền lực ngang nhau trong việc đặt ra và thay đổi pháp luật.
  • B. Pháp luật bảo vệ quyền lợi của tất cả công dân một cách tuyệt đối như nhau về mọi mặt.
  • C. Chỉ những công dân có địa vị xã hội cao mới được pháp luật bảo vệ.
  • D. Mọi công dân đều phải tuân thủ pháp luật và chịu trách nhiệm pháp lý như nhau khi vi phạm.

Câu 2: Trong tình huống nào sau đây, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật bị vi phạm?

  • A. Chính phủ ban hành chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh vùng sâu vùng xa.
  • B. Tòa án xét xử kín một vụ án ly hôn theo yêu cầu của đương sự để bảo vệ đời tư.
  • C. Cơ quan điều tra quyết định không khởi tố vụ án đối với con trai một quan chức cấp cao dù có dấu hiệu phạm tội.
  • D. Quốc hội thảo luận và sửa đổi một số điều luật để phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội mới.

Câu 3: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về nghĩa vụ của công dân trước pháp luật?

  • A. Quyền tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật.
  • B. Nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật.
  • C. Quyền được học tập và phát triển toàn diện.
  • D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 4: Ông A và bà B cùng kinh doanh dịch vụ ăn uống và đều vi phạm quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm ở mức độ tương đương. Theo pháp luật, cơ quan chức năng cần xử lý như thế nào để đảm bảo quyền bình đẳng?

  • A. Áp dụng mức xử phạt hành chính như nhau đối với cả ông A và bà B.
  • B. Xử phạt bà B nặng hơn vì bà là phụ nữ và dễ gây ảnh hưởng xấu đến xã hội.
  • C. Chỉ cần nhắc nhở ông A vì ông là người có uy tín trong cộng đồng.
  • D. Miễn xử phạt cho cả hai người để khuyến khích phát triển kinh tế địa phương.

Câu 5: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc:

  • A. Tăng cường quyền lực của nhà nước.
  • B. Đảm bảo lợi ích riêng của từng nhóm người trong xã hội.
  • C. Xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
  • D. Giúp pháp luật trở nên linh hoạt và dễ thay đổi hơn.

Câu 6: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, anh X là người dân tộc thiểu số ở vùng sâu vùng xa. Anh X có quyền ứng cử và bầu cử như thế nào so với những người khác?

  • A. Anh X có quyền ứng cử và bầu cử hoàn toàn bình đẳng như mọi công dân khác.
  • B. Anh X không được ứng cử vì trình độ dân trí ở vùng sâu vùng xa còn hạn chế.
  • C. Anh X chỉ được bầu cử chứ không có quyền ứng cử.
  • D. Quyền bầu cử và ứng cử của anh X bị hạn chế hơn so với người Kinh.

Câu 7: Điều gì thể hiện sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lý của công dân?

  • A. Mức độ vi phạm pháp luật khác nhau thì trách nhiệm pháp lý khác nhau.
  • B. Bất kỳ ai vi phạm pháp luật đều bị xử lý theo quy định của pháp luật.
  • C. Người có địa vị xã hội cao có trách nhiệm pháp lý cao hơn.
  • D. Trách nhiệm pháp lý phụ thuộc vào hoàn cảnh gia đình của người vi phạm.

Câu 8: Một công ty tư nhân X cố tình trốn thuế với số tiền lớn. Giám đốc công ty này là con của một vị lãnh đạo tỉnh. Hỏi việc xử lý vụ việc này cần tuân thủ nguyên tắc nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Nguyên tắc khoan hồng vì giám đốc công ty là con lãnh đạo.
  • B. Nguyên tắc xử lý hành chính để tạo điều kiện phát triển kinh tế.
  • C. Nguyên tắc ưu tiên hòa giải để tránh gây mất đoàn kết.
  • D. Nguyên tắc mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt địa vị.

Câu 9: Trong lĩnh vực kinh doanh, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện rõ nhất qua:

  • A. Việc nhà nước ưu đãi thuế cho doanh nghiệp nhà nước.
  • B. Việc mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đều chịu sự điều chỉnh của Luật Doanh nghiệp.
  • C. Việc nhà nước bảo hộ độc quyền cho một số ngành nghề.
  • D. Việc doanh nghiệp lớn được hưởng lợi nhiều hơn từ chính sách hỗ trợ của nhà nước.

Câu 10: Chính sách nào sau đây của Nhà nước thể hiện sự đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong lĩnh vực giáo dục?

  • A. Ưu tiên đầu tư xây dựng trường học ở các thành phố lớn.
  • B. Quy định mức học phí cao đối với các trường đại học công lập.
  • C. Miễn giảm học phí cho học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Phân biệt chương trình học giữa trường chuyên và trường không chuyên.

Câu 11: Khi nói đến quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, cụm từ “không bị phân biệt đối xử” có nghĩa là:

  • A. Mọi công dân đều giống nhau về mọi mặt.
  • B. Công dân không bị phân biệt vì lý do giới tính, tôn giáo, dân tộc, địa vị xã hội,…
  • C. Chỉ những người có năng lực mới được hưởng quyền bình đẳng.
  • D. Pháp luật chỉ bảo vệ những người yếu thế trong xã hội.

Câu 12: Trong một phiên tòa xét xử vụ án hình sự, Tòa án căn cứ vào yếu tố nào sau đây để quyết định mức án cho bị cáo, đảm bảo sự bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Địa vị xã hội của bị cáo.
  • B. Hoàn cảnh gia đình của bị cáo.
  • C. Tính chất và mức độ nghiêm trọng của hành vi phạm tội.
  • D. Ý kiến của dư luận xã hội về vụ án.

Câu 13: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Cán bộ xã ưu tiên giải quyết thủ tục hành chính cho người quen.
  • B. Giáo viên cho điểm cao hơn đối với học sinh có gia đình giàu có.
  • C. Bệnh viện từ chối tiếp nhận bệnh nhân nghèo vì không có bảo hiểm y tế.
  • D. Cơ quan công an xử lý nghiêm minh mọi hành vi vi phạm pháp luật, không kể người vi phạm là ai.

Câu 14: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là cơ sở pháp lý quan trọng để:

  • A. Bảo vệ quyền con người, quyền công dân.
  • B. Tăng cường sự kiểm soát của nhà nước đối với xã hội.
  • C. Đảm bảo sự thống nhất tuyệt đối trong suy nghĩ và hành động của công dân.
  • D. Thúc đẩy sự cạnh tranh không lành mạnh trong xã hội.

Câu 15: Trong một lớp học, bạn A là người khuyết tật vận động. Để đảm bảo quyền bình đẳng trong giáo dục, nhà trường cần:

  • A. Yêu cầu bạn A học tập theo chương trình riêng biệt.
  • B. Tạo điều kiện cơ sở vật chất và phương pháp dạy học phù hợp với bạn A.
  • C. Miễn các bài kiểm tra thể chất cho bạn A.
  • D. Chuyển bạn A sang học lớp dành riêng cho người khuyết tật.

Câu 16: Ý kiến nào sau đây SAI về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Quyền bình đẳng là một trong những quyền cơ bản của công dân.
  • B. Quyền bình đẳng đảm bảo mọi công dân có cơ hội phát triển như nhau.
  • C. Pháp luật can thiệp vào mọi mặt đời sống cá nhân của công dân để đảm bảo bình đẳng.
  • D. Quyền bình đẳng tạo sự công bằng, không phân biệt đối xử giữa mọi công dân.

Câu 17: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng của công dân được thể hiện qua việc:

  • A. Chỉ có nam giới mới có quyền quyết định các vấn đề quan trọng của gia đình.
  • B. Phụ nữ phải phụ thuộc hoàn toàn vào chồng về kinh tế.
  • C. Cha mẹ có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến con cái mà không cần hỏi ý kiến con.
  • D. Vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong gia đình.

Câu 18: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện hiệu quả trong thực tế, cần có sự phối hợp đồng bộ của:

  • A. Chỉ cần sự nỗ lực của mỗi cá nhân công dân.
  • B. Nhà nước, xã hội và mỗi công dân.
  • C. Chỉ cần sự can thiệp mạnh mẽ của các cơ quan pháp luật.
  • D. Chỉ cần sự ủng hộ của dư luận xã hội.

Câu 19: Tình huống: Anh H và chị K cùng làm việc tại một cơ quan nhà nước. Anh H thường xuyên đi làm muộn và về sớm nhưng không bị nhắc nhở, trong khi chị K chỉ chậm 5 phút đã bị phê bình. Tình huống này phản ánh điều gì?

  • A. Sự khác biệt về năng lực làm việc giữa anh H và chị K.
  • B. Sự ưu ái của lãnh đạo cơ quan đối với nhân viên nam.
  • C. Sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong thực thi kỷ luật lao động.
  • D. Sự thiếu công bằng trong đánh giá hiệu quả công việc.

Câu 20: Trong các hình thức trách nhiệm pháp lý, hình thức nào thể hiện rõ nhất tính bình đẳng?

  • A. Hình sự.
  • B. Hành chính.
  • C. Dân sự.
  • D. Kỷ luật.

Câu 21: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Nâng cao nhận thức pháp luật cho người dân.
  • B. Ban hành đặc quyền đặc lợi cho một nhóm người.
  • C. Tăng cường giám sát việc thực thi pháp luật.
  • D. Hoàn thiện hệ thống pháp luật.

Câu 22: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có mối quan hệ mật thiết với:

  • A. Trật tự hành chính.
  • B. Kỷ luật lao động.
  • C. Nền dân chủ pháp quyền.
  • D. Hiệu quả kinh tế.

Câu 23: Trong lĩnh vực lao động, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc:

  • A. Mọi người lao động đều có quyền được trả lương ngang nhau cho công việc như nhau.
  • B. Doanh nghiệp có quyền ưu tiên tuyển dụng lao động nam hơn lao động nữ.
  • C. Người lao động có trình độ cao được hưởng nhiều quyền lợi hơn.
  • D. Người lao động lớn tuổi phải chấp nhận mức lương thấp hơn.

Câu 24: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong tố tụng, pháp luật quy định:

  • A. Chỉ có luật sư do nhà nước chỉ định mới được tham gia tố tụng.
  • B. Tòa án có quyền bác bỏ chứng cứ do bị cáo cung cấp.
  • C. Viện kiểm sát có quyền quyết định cuối cùng về tội danh của bị cáo.
  • D. Mọi công dân đều có quyền được bào chữa và có người bào chữa.

Câu 25: Hạn chế lớn nhất ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật ở một số vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa là:

  • A. Sự can thiệp của yếu tố tôn giáo, tín ngưỡng.
  • B. Nhận thức pháp luật của người dân còn hạn chế.
  • C. Điều kiện kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn.
  • D. Hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện.

Câu 26: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là một trong những yếu tố cấu thành:

  • A. Sức mạnh quân sự.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Nền tảng pháp lý vững chắc.
  • D. Hệ thống hành chính hiệu quả.

Câu 27: Để kiểm tra việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, cơ quan nào có vai trò quan trọng nhất?

  • A. Chính phủ.
  • B. Quốc hội.
  • C. Viện Kiểm sát.
  • D. Tòa án.

Câu 28: Trong hoạt động xét xử, nguyên tắc “Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật” góp phần đảm bảo điều gì của quyền bình đẳng?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
  • C. Quyền tự do kinh doanh.
  • D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 29: Một trong những biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong việc hưởng thụ các quyền dân sự là:

  • A. Quyền tham gia lực lượng vũ trang.
  • B. Quyền ứng cử vào các cơ quan nhà nước.
  • C. Quyền sở hữu tài sản và thừa kế tài sản.
  • D. Quyền biểu quyết các vấn đề quan trọng của đất nước.

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả thực thi quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, giải pháp quan trọng và bền vững nhất là:

  • A. Tăng cường lực lượng công an và quân đội.
  • B. Xây dựng thêm nhiều nhà tù và trại giam.
  • C. Tăng mức xử phạt đối với các hành vi vi phạm pháp luật.
  • D. Nâng cao trình độ dân trí và ý thức pháp luật cho người dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Khẳng định nào sau đây thể hiện đúng nhất bản chất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong tình huống nào sau đây, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật bị vi phạm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về nghĩa vụ của công dân trước pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Ông A và bà B cùng kinh doanh dịch vụ ăn uống và đều vi phạm quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm ở mức độ tương đương. Theo pháp luật, cơ quan chức năng cần xử lý như thế nào để đảm bảo quyền bình đẳng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, anh X là người dân tộc thiểu số ở vùng sâu vùng xa. Anh X có quyền ứng cử và bầu cử như thế nào so với những người khác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Điều gì thể hiện sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lý của công dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một công ty tư nhân X cố tình trốn thuế với số tiền lớn. Giám đốc công ty này là con của một vị lãnh đạo tỉnh. Hỏi việc xử lý vụ việc này cần tuân thủ nguyên tắc nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong lĩnh vực kinh doanh, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện rõ nhất qua:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Chính sách nào sau đây của Nhà nước thể hiện sự đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong lĩnh vực giáo dục?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Khi nói đến quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, cụm từ “không bị phân biệt đối xử” có nghĩa là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong một phiên tòa xét xử vụ án hình sự, Tòa án căn cứ vào yếu tố nào sau đây để quyết định mức án cho bị cáo, đảm bảo sự bình đẳng trước pháp luật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là cơ sở pháp lý quan trọng để:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong một lớp học, bạn A là người khuyết tật vận động. Để đảm bảo quyền bình đẳng trong giáo dục, nhà trường cần:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Ý kiến nào sau đây SAI về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng của công dân được thể hiện qua việc:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện hiệu quả trong thực tế, cần có sự phối hợp đồng bộ của:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Tình huống: Anh H và chị K cùng làm việc tại một cơ quan nhà nước. Anh H thường xuyên đi làm muộn và về sớm nhưng không bị nhắc nhở, trong khi chị K chỉ chậm 5 phút đã bị phê bình. Tình huống này phản ánh điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong các hình thức trách nhiệm pháp lý, hình thức nào thể hiện rõ nhất tính bình đẳng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có mối quan hệ mật thiết với:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong lĩnh vực lao động, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong tố tụng, pháp luật quy định:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Hạn chế lớn nhất ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật ở một số vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là một trong những yếu tố cấu thành:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để kiểm tra việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, cơ quan nào có vai trò quan trọng nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong hoạt động xét xử, nguyên tắc “Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật” góp phần đảm bảo điều gì của quyền bình đẳng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một trong những biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong việc hưởng thụ các quyền dân sự là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả thực thi quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, giải pháp quan trọng và bền vững nhất là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nội dung cốt lõi của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc mọi công dân đều _________ về quyền và nghĩa vụ pháp lý.

  • A. có sự khác biệt
  • B. được ưu tiên hơn
  • C. được đối xử đặc biệt
  • D. không bị phân biệt đối xử

Câu 2: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là cơ sở quan trọng để:

  • A. đảm bảo công bằng, dân chủ và ổn định xã hội.
  • B. tăng cường quyền lực của nhà nước đối với công dân.
  • C. phân biệt đối xử giữa các tầng lớp xã hội.
  • D. hạn chế sự phát triển kinh tế.

Câu 3: Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật về trách nhiệm pháp lý?

  • A. Xử phạt người vi phạm giao thông theo đúng quy định.
  • B. Tòa án xét xử công khai vụ án hình sự.
  • C. Cán bộ xã bỏ qua lỗi vi phạm của người thân.
  • D. Công dân tự giác chấp hành pháp luật.

Câu 4: Ông A và bà B cùng kinh doanh trên thị trường. Pháp luật đảm bảo quyền bình đẳng trong kinh doanh của cả hai người thông qua việc:

  • A. ưu tiên bà B vì bà là phụ nữ.
  • B. áp dụng các quy định pháp luật thống nhất cho cả hai.
  • C. cho phép ông A kinh doanh các mặt hàng hạn chế.
  • D. bảo trợ vốn cho bà B.

Câu 5: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng của công dân được thể hiện qua việc:

  • A. ưu tiên con em cán bộ được vào trường chuyên.
  • B. miễn học phí hoàn toàn cho học sinh thành phố.
  • C. xây dựng trường học riêng cho người giàu.
  • D. mọi trẻ em trong độ tuổi đều có quyền đi học.

Câu 6: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển của mỗi cá nhân vì:

  • A. giúp cá nhân có địa vị xã hội cao hơn.
  • B. đảm bảo cá nhân không phải thực hiện nghĩa vụ.
  • C. tạo môi trường công bằng để phát huy năng lực.
  • D. giúp cá nhân tránh được trách nhiệm pháp lý.

Câu 7: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Điều này có nghĩa là:

  • A. nam và nữ đều có nghĩa vụ tham gia nghĩa vụ quân sự khi đủ điều kiện.
  • B. chỉ có nam giới mới phải bảo vệ Tổ quốc.
  • C. người giàu có thể đóng tiền để miễn nghĩa vụ quân sự.
  • D. cán bộ nhà nước không cần tham gia nghĩa vụ quân sự.

Câu 8: Trong một vụ án kinh tế, tòa án xét xử bị cáo X là giám đốc doanh nghiệp và bị cáo Y là nhân viên. Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật đòi hỏi tòa án phải:

  • A. xử phạt bị cáo X nặng hơn vì là giám đốc.
  • B. xem xét hành vi phạm tội của cả hai một cách khách quan, công bằng.
  • C. xử phạt bị cáo Y nhẹ hơn vì là nhân viên.
  • D. tha bổng cho bị cáo Y nếu có hoàn cảnh khó khăn.

Câu 9: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện hiệu quả, vai trò chính thuộc về:

  • A. Các tổ chức phi chính phủ.
  • B. Mỗi cá nhân công dân.
  • C. Nhà nước và các cơ quan thực thi pháp luật.
  • D. Các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế.

Câu 10: Hành động nào sau đây của cơ quan nhà nước thể hiện sự đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Tổ chức các lớp học pháp luật miễn phí cho người nghèo.
  • B. Xây dựng hệ thống tư vấn pháp luật trực tuyến.
  • C. Khen thưởng những công dân chấp hành tốt pháp luật.
  • D. Ban hành luật pháp rõ ràng, minh bạch và dễ tiếp cận.

Câu 11: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật KHÔNG bao gồm khía cạnh nào sau đây?

  • A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
  • B. Bình đẳng về thu nhập và mức sống.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng trong tiếp cận pháp luật.

Câu 12: Tình huống: Anh X và chị Y cùng vi phạm luật giao thông với mức độ như nhau. Cảnh sát giao thông xử phạt anh X nặng hơn vì anh là người ngoại tỉnh. Hành vi của cảnh sát giao thông đã vi phạm nguyên tắc nào?

  • A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • B. Bình đẳng về quyền con người.
  • C. Bình đẳng về nghĩa vụ công dân.
  • D. Bình đẳng về dân tộc.

Câu 13: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không chỉ là hình thức, mà thực sự đi vào cuộc sống, cần có sự kết hợp giữa:

  • A. tuyên truyền pháp luật mạnh mẽ.
  • B. giáo dục ý thức pháp luật cho công dân.
  • C. pháp luật hoàn thiện và thực thi nghiêm minh.
  • D. xây dựng nhiều cơ quan pháp luật.

Câu 14: Trong một phiên tòa xét xử, việc thẩm phán áp dụng luật một cách khách quan, không thiên vị bất kỳ bên nào thể hiện nguyên tắc:

  • A. dân chủ trong xét xử.
  • B. công khai minh bạch.
  • C. thượng tôn pháp luật.
  • D. bình đẳng của công dân trước pháp luật.

Câu 15: Việc Nhà nước có chính sách ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số có phải là vi phạm quyền bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì chính sách này tạo ra sự phân biệt đối xử giữa các vùng miền.
  • B. Không, vì chính sách này nhằm tạo điều kiện để các vùng khó khăn phát triển, thu hẹp khoảng cách với các vùng khác, đảm bảo bình đẳng về cơ hội.
  • C. Có, vì chính sách này làm mất đi tính cạnh tranh lành mạnh.
  • D. Không, vì chính sách này là đặc thù của Việt Nam.

Câu 16: Đâu là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

  • A. Quyền quyết định mọi việc trong gia đình thuộc về người chồng.
  • B. Người vợ có trách nhiệm nội trợ, người chồng có trách nhiệm kinh tế.
  • C. Vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong gia đình.
  • D. Con cái phải tuyệt đối nghe lời cha mẹ.

Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây, công dân KHÔNG được coi là bình đẳng trước pháp luật về quyền?

  • A. Mọi công dân đều có quyền học tập.
  • B. Mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh.
  • C. Mọi công dân đều có quyền được bảo vệ sức khỏe.
  • D. Người chưa đủ tuổi bầu cử không được thực hiện quyền bầu cử.

Câu 18: Nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được đảm bảo, hậu quả tiêu cực nhất đối với xã hội là gì?

  • A. Mất ổn định xã hội, gia tăng bất công và xung đột.
  • B. Kinh tế chậm phát triển do thiếu cạnh tranh.
  • C. Đời sống văn hóa tinh thần nghèo nàn.
  • D. Môi trường bị suy thoái do thiếu quản lý.

Câu 19: Trong một công ty cổ phần, mọi cổ đông, không phân biệt số lượng cổ phần nắm giữ, đều có quyền tham gia và biểu quyết tại Đại hội cổ đông. Điều này thể hiện nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế.
  • B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý khi vi phạm.
  • C. Bình đẳng về quyền trong hoạt động kinh doanh.
  • D. Bình đẳng về cơ hội việc làm.

Câu 20: Để kiểm tra tính bình đẳng của một quy định pháp luật mới, tiêu chí quan trọng nhất cần xem xét là:

  • A. Quy định đó có được đa số người dân ủng hộ hay không.
  • B. Quy định đó có áp dụng chung cho mọi đối tượng công dân trong điều kiện tương tự hay không.
  • C. Quy định đó có giúp tăng trưởng kinh tế hay không.
  • D. Quy định đó có phù hợp với truyền thống văn hóa hay không.

Câu 21: Hành vi nào sau đây KHÔNG phù hợp với quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong việc thực hiện nghĩa vụ?

  • A. Trốn tránh nghĩa vụ quân sự vì lý do cá nhân.
  • B. Tự giác chấp hành luật giao thông.
  • C. Đóng thuế đầy đủ và đúng hạn.
  • D. Tham gia bảo vệ môi trường.

Câu 22: Pháp luật quy định mọi công dân đều có quyền tự do ngôn luận, nhưng quyền này bị giới hạn bởi:

  • A. ý kiến phải phù hợp với quan điểm của nhà nước.
  • B. chỉ được phát biểu trong phạm vi gia đình.
  • C. phải được cơ quan chức năng cho phép trước.
  • D. không được xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người khác, không vi phạm pháp luật.

Câu 23: Trong một trường học, việc ban giám hiệu áp dụng kỷ luật đối với học sinh vi phạm nội quy dựa trên mức độ vi phạm, không phân biệt hoàn cảnh gia đình, thể hiện nguyên tắc:

  • A. bình đẳng về quyền học tập.
  • B. bình đẳng về trách nhiệm pháp lý (trong phạm vi kỷ luật học đường).
  • C. bình đẳng về nghĩa vụ học sinh.
  • D. bình đẳng về dân chủ trong trường học.

Câu 24: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cần tập trung vào:

  • A. tập trung vào các quy định pháp luật chuyên ngành.
  • B. chỉ dành cho cán bộ, công chức nhà nước.
  • C. nâng cao nhận thức về quyền và nghĩa vụ pháp lý của mỗi công dân.
  • D. tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật.

Câu 25: Việc công dân có quyền khiếu nại, tố cáo khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ ai, không phân biệt địa vị, chức vụ, là biểu hiện của:

  • A. quyền tự do dân chủ.
  • B. quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • C. quyền giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước.
  • D. quyền bình đẳng trong việc bảo vệ pháp luật và công lý.

Câu 26: Trong quá trình tố tụng hình sự, bị can, bị cáo có quyền được bào chữa, được nhờ luật sư bào chữa. Điều này thể hiện sự bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng trong tiếp cận công lý và pháp luật.
  • B. Bình đẳng về quyền con người.
  • C. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
  • D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

Câu 27: Nguyên tắc "mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật" đòi hỏi pháp luật phải:

  • A. ưu tiên bảo vệ quyền lợi của người yếu thế.
  • B. thể hiện tính phổ quát, áp dụng cho tất cả mọi người.
  • C. linh hoạt, điều chỉnh theo từng đối tượng.
  • D. đơn giản, dễ hiểu để mọi người dễ dàng tuân thủ.

Câu 28: Một trong những biện pháp quan trọng để hạn chế tình trạng "phép vua thua lệ làng", đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là:

  • A. phân cấp mạnh mẽ quyền lực cho địa phương.
  • B. tăng cường vai trò của hương ước, quy ước làng xã.
  • C. tăng cường tính thượng tôn pháp luật, đảm bảo pháp luật được thực thi nghiêm minh ở mọi cấp.
  • D. giảm bớt sự can thiệp của pháp luật vào đời sống xã hội.

Câu 29: Trong một vụ tranh chấp dân sự, việc tòa án hòa giải, tạo điều kiện để các bên tự nguyện thỏa thuận trên cơ sở pháp luật, thể hiện sự tôn trọng:

  • A. quyền lực của tòa án.
  • B. tính nghiêm minh của pháp luật.
  • C. vai trò của hòa giải viên.
  • D. quyền tự định đoạt và bình đẳng của các bên đương sự.

Câu 30: Để xây dựng một xã hội thực sự bình đẳng trước pháp luật, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất?

  • A. Ý thức pháp luật và văn hóa pháp lý của toàn xã hội.
  • B. Hệ thống pháp luật hoàn thiện, đồng bộ.
  • C. Bộ máy nhà nước mạnh mẽ, hiệu quả.
  • D. Nguồn lực kinh tế dồi dào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Nội dung cốt lõi của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc mọi công dân đều _________ về quyền và nghĩa vụ pháp lý.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là cơ sở quan trọng để:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật về trách nhiệm pháp lý?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Ông A và bà B cùng kinh doanh trên thị trường. Pháp luật đảm bảo quyền bình đẳng trong kinh doanh của cả hai người thông qua việc:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng của công dân được thể hiện qua việc:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển của mỗi cá nhân vì:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Điều này có nghĩa là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong một vụ án kinh tế, tòa án xét xử bị cáo X là giám đốc doanh nghiệp và bị cáo Y là nhân viên. Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật đòi hỏi tòa án phải:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện hiệu quả, vai trò chính thuộc về:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Hành động nào sau đây của cơ quan nhà nước thể hiện sự đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật KHÔNG bao gồm khía cạnh nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Tình huống: Anh X và chị Y cùng vi phạm luật giao thông với mức độ như nhau. Cảnh sát giao thông xử phạt anh X nặng hơn vì anh là người ngoại tỉnh. Hành vi của cảnh sát giao thông đã vi phạm nguyên tắc nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không chỉ là hình thức, mà thực sự đi vào cuộc sống, cần có sự kết hợp giữa:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong một phiên tòa xét xử, việc thẩm phán áp dụng luật một cách khách quan, không thiên vị bất kỳ bên nào thể hiện nguyên tắc:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Việc Nhà nước có chính sách ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số có phải là vi phạm quyền bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Đâu là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây, công dân KHÔNG được coi là bình đẳng trước pháp luật về quyền?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được đảm bảo, hậu quả tiêu cực nhất đối với xã hội là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong một công ty cổ phần, mọi cổ đông, không phân biệt số lượng cổ phần nắm giữ, đều có quyền tham gia và biểu quyết tại Đại hội cổ đông. Điều này thể hiện nguyên tắc bình đẳng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để kiểm tra tính bình đẳng của một quy định pháp luật mới, tiêu chí quan trọng nhất cần xem xét là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Hành vi nào sau đây KHÔNG phù hợp với quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong việc thực hiện nghĩa vụ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Pháp luật quy định mọi công dân đều có quyền tự do ngôn luận, nhưng quyền này bị giới hạn bởi:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong một trường học, việc ban giám hiệu áp dụng kỷ luật đối với học sinh vi phạm nội quy dựa trên mức độ vi phạm, không phân biệt hoàn cảnh gia đình, thể hiện nguyên tắc:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cần tập trung vào:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Việc công dân có quyền khiếu nại, tố cáo khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ ai, không phân biệt địa vị, chức vụ, là biểu hiện của:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong quá trình tố tụng hình sự, bị can, bị cáo có quyền được bào chữa, được nhờ luật sư bào chữa. Điều này thể hiện sự bình đẳng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Nguyên tắc 'mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật' đòi hỏi pháp luật phải:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một trong những biện pháp quan trọng để hạn chế tình trạng 'phép vua thua lệ làng', đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong một vụ tranh chấp dân sự, việc tòa án hòa giải, tạo điều kiện để các bên tự nguyện thỏa thuận trên cơ sở pháp luật, thể hiện sự tôn trọng:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để xây dựng một xã hội thực sự bình đẳng trước pháp luật, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khẳng định nào sau đây thể hiện đúng nhất bản chất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Mọi công dân đều có mức thu nhập như nhau trước pháp luật.
  • B. Pháp luật bảo vệ quyền lợi của tất cả công dân ở mọi hoàn cảnh.
  • C. Công dân có quyền lực chính trị ngang nhau.
  • D. Mọi công dân đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 2: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự ổn định và phát triển xã hội?

  • A. Là nền tảng để đảm bảo sự công bằng, trật tự, kỷ cương, tạo động lực cho sự phát triển bền vững của xã hội.
  • B. Chỉ tạo ra sự ổn định chính trị nhất thời, không ảnh hưởng nhiều đến phát triển kinh tế.
  • C. Giúp nhà nước kiểm soát xã hội dễ dàng hơn.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt lý thuyết, ít có tác động thực tế đến xã hội.

Câu 3: Tình huống nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Nhà nước ban hành chính sách ưu đãi cho người có công với cách mạng.
  • B. Pháp luật quy định độ tuổi kết hôn khác nhau giữa nam và nữ.
  • C. Một người bị xử phạt nặng hơn người khác vì cùng một hành vi vi phạm do có địa vị xã hội thấp hơn.
  • D. Chính phủ tăng cường đầu tư vào giáo dục ở vùng sâu vùng xa.

Câu 4: Trong lĩnh vực kinh doanh, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

  • A. Mọi doanh nghiệp đều được nhà nước hỗ trợ vốn như nhau.
  • B. Mọi loại hình doanh nghiệp đều bình đẳng trước pháp luật trong hoạt động và chịu trách nhiệm pháp lý.
  • C. Doanh nghiệp nhà nước luôn được ưu tiên hơn doanh nghiệp tư nhân.
  • D. Pháp luật không can thiệp vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Câu 5: Học sinh A là người dân tộc thiểu số, được hưởng chế độ cộng điểm ưu tiên trong kỳ thi tuyển sinh đại học. Điều này có phải là vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì tạo ra sự bất công bằng giữa các thí sinh.
  • B. Có, vì chỉ có người dân tộc thiểu số mới được hưởng ưu tiên.
  • C. Không, vì đây là đặc quyền của người dân tộc thiểu số.
  • D. Không, vì đây là biện pháp hỗ trợ để thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng miền và dân tộc, đảm bảo cơ hội tiếp cận giáo dục công bằng hơn.

Câu 6: Công ty X tuyển dụng nhân viên, ưu tiên nam giới cho vị trí quản lý vì cho rằng nam giới có khả năng lãnh đạo tốt hơn. Hành động này vi phạm quyền bình đẳng nào của công dân?

  • A. Quyền bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật.
  • B. Quyền bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • C. Quyền bình đẳng về cơ hội việc làm và không bị phân biệt đối xử.
  • D. Quyền tự do kinh doanh của công ty.

Câu 7: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều phải thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đủ điều kiện. Điều này thể hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật về khía cạnh nào?

  • A. Nghĩa vụ pháp lý.
  • B. Quyền lợi chính trị.
  • C. Trách nhiệm hình sự.
  • D. Quyền tự do cá nhân.

Câu 8: Pháp luật có những quy định riêng đối với người chưa thành niên phạm tội (ví dụ: thủ tục tố tụng, hình phạt...). Điều này có mâu thuẫn với quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì người chưa thành niên và người trưởng thành phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau.
  • B. Không, vì pháp luật có những quy định riêng để bảo vệ người chưa thành niên, đảm bảo sự phát triển toàn diện của họ và phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý.
  • C. Có, vì điều này tạo ra sự phân biệt đối xử giữa các nhóm tuổi.
  • D. Không, vì đây là đặc ân của pháp luật dành cho người trẻ tuổi.

Câu 9: Ông A và bà B cùng thực hiện hành vi vi phạm hành chính về giao thông với mức độ tương tự nhau. Tuy nhiên, ông A là cán bộ cấp cao, còn bà B là người lao động tự do. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, việc xử phạt hai người này phải như thế nào?

  • A. Ông A có thể được miễn xử phạt hoặc xử phạt nhẹ hơn.
  • B. Bà B phải chịu trách nhiệm nặng hơn vì không có địa vị xã hội.
  • C. Cả ông A và bà B phải chịu mức xử phạt hành chính như nhau.
  • D. Tùy thuộc vào quyết định của người có thẩm quyền xử phạt.

Câu 10: Trong một phiên tòa xét xử vụ án hình sự, bị cáo có quyền mời luật sư bào chữa. Quyền này thể hiện sự bình đẳng của công dân trước pháp luật trong lĩnh vực nào?

  • A. Bình đẳng về quyền bầu cử và ứng cử.
  • B. Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận.
  • C. Bình đẳng về quyền học tập.
  • D. Bình đẳng trong việc tiếp cận công lý và được bảo vệ quyền lợi hợp pháp trước pháp luật.

Câu 11: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường kiểm soát đời tư của công dân.
  • B. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật công bằng, minh bạch và đảm bảo thực thi pháp luật nghiêm minh.
  • C. Hạn chế quyền tự do cá nhân của công dân.
  • D. Tăng cường quyền lực của các cơ quan hành pháp.

Câu 12: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau theo quy định của pháp luật.
  • B. Mọi công dân đều phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau khi vi phạm pháp luật.
  • C. Mọi công dân đều có trình độ học vấn và năng lực như nhau.
  • D. Mọi công dân đều được pháp luật bảo vệ như nhau.

Câu 13: Trong trường hợp nào sau đây, công dân được thực hiện quyền khiếu nại?

  • A. Khi công dân cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm bởi quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính.
  • B. Khi công dân muốn thay đổi chính sách của Nhà nước.
  • C. Khi công dân không đồng ý với ý kiến của người khác.
  • D. Khi công dân muốn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của người khác.

Câu 14: Ý kiến nào sau đây là sai về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Quyền bình đẳng trước pháp luật là một trong những quyền cơ bản của công dân.
  • B. Quyền bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân phải được đối xử giống nhau hoàn toàn trong mọi hoàn cảnh.
  • C. Quyền bình đẳng trước pháp luật góp phần đảm bảo sự công bằng xã hội.
  • D. Nhà nước có trách nhiệm bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

Câu 15: Biện pháp nào sau đây không nhằm bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật để nâng cao nhận thức của người dân.
  • B. Kiểm tra, giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước trong việc thực thi pháp luật.
  • C. Xử lý nghiêm minh mọi hành vi vi phạm pháp luật.
  • D. Tăng cường các đặc quyền cho một số nhóm đối tượng.

Câu 16: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở điểm nào?

  • A. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong gia đình.
  • B. Cha mẹ có quyền quyết định mọi vấn đề của con cái.
  • C. Con cái phải tuyệt đối nghe lời cha mẹ.
  • D. Người chồng có vai trò quyết định trong gia đình.

Câu 17: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Chỉ xử phạt người nghèo vi phạm pháp luật để răn đe.
  • B. Cơ quan nhà nước giải quyết khiếu nại của công dân một cách công khai, minh bạch.
  • C. Ưu tiên xử lý các vụ án liên quan đến người có địa vị xã hội cao.
  • D. Bỏ qua các vi phạm nhỏ của người thân quen.

Câu 18: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có mối quan hệ như thế nào với trách nhiệm pháp lý?

  • A. Quyền bình đẳng là điều kiện để trốn tránh trách nhiệm pháp lý.
  • B. Trách nhiệm pháp lý chỉ áp dụng cho những người không có quyền.
  • C. Quyền bình đẳng đi đôi với trách nhiệm pháp lý, mọi công dân đều bình đẳng trong việc chịu trách nhiệm trước pháp luật.
  • D. Quyền bình đẳng và trách nhiệm pháp lý là hai khái niệm không liên quan đến nhau.

Câu 19: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ có học sinh giỏi mới được hưởng quyền học tập.
  • B. Trường học có quyền từ chối học sinh khuyết tật.
  • C. Giáo viên có quyền ưu tiên học sinh có hoàn cảnh gia đình khá giả.
  • D. Mọi công dân đều có quyền học tập, không bị phân biệt đối xử trong giáo dục.

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

  • A. Bảo vệ quyền con người, đảm bảo công bằng, dân chủ và tiến bộ xã hội.
  • B. Giúp nhà nước quản lý xã hội hiệu quả hơn.
  • C. Tạo ra sự khác biệt giữa các tầng lớp xã hội.
  • D. Đảm bảo lợi ích riêng của nhà nước.

Câu 21: Hành vi nào sau đây của cán bộ nhà nước là vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Cán bộ hướng dẫn người dân thực hiện đúng quy định của pháp luật.
  • B. Cán bộ giải quyết công việc theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật.
  • C. Cán bộ cố tình kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ của người dân vì không nhận được "bôi trơn".
  • D. Cán bộ xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 22: Trong một vụ án dân sự, tòa án xem xét các bằng chứng và lập luận của cả hai bên để đưa ra phán quyết. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Nguyên tắc suy đoán vô tội.
  • B. Nguyên tắc mọi công dân đều bình đẳng trước tòa án.
  • C. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
  • D. Nguyên tắc dân chủ trong xét xử.

Câu 23: Theo em, học sinh có trách nhiệm gì để góp phần bảo vệ quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Tham gia biểu tình phản đối các hành vi vi phạm pháp luật.
  • B. Tự ý xử lý các hành vi vi phạm pháp luật mà mình phát hiện.
  • C. Lờ đi các hành vi vi phạm pháp luật để tránh rắc rối.
  • D. Tìm hiểu và chấp hành pháp luật, phê phán, tố cáo các hành vi vi phạm quyền bình đẳng trước pháp luật.

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được đảm bảo?

  • A. Xã hội sẽ phát triển nhanh hơn do có sự cạnh tranh.
  • B. Nhà nước sẽ quản lý xã hội dễ dàng hơn.
  • C. Xã hội sẽ mất ổn định, phát sinh nhiều tệ nạn, pháp luật bị coi thường, công bằng xã hội bị xâm phạm.
  • D. Không có ảnh hưởng gì đáng kể đến xã hội.

Câu 25: Pháp luật có vai trò gì trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Pháp luật chỉ có vai trò răn đe, trừng phạt.
  • B. Pháp luật là công cụ quan trọng nhất để ghi nhận, bảo vệ và thực thi quyền bình đẳng của công dân.
  • C. Pháp luật không liên quan đến quyền bình đẳng.
  • D. Pháp luật chỉ bảo vệ quyền lợi của nhà nước.

Câu 26: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Mọi công dân đều phải chịu trách nhiệm hình sự như nhau.
  • B. Mọi công dân đều có trách nhiệm đóng thuế như nhau.
  • C. Mọi công dân đều có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc như nhau.
  • D. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lý theo quy định của pháp luật, không phân biệt địa vị, giới tính, tôn giáo...

Câu 27: Sự khác biệt giữa "bình đẳng về cơ hội" và "bình đẳng về kết quả" là gì? Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật hướng tới loại bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về cơ hội và bình đẳng về kết quả là như nhau; quyền bình đẳng trước pháp luật hướng tới cả hai.
  • B. Bình đẳng về cơ hội là tạo điều kiện như nhau, bình đẳng về kết quả là đảm bảo kết quả như nhau; quyền bình đẳng trước pháp luật hướng tới bình đẳng về kết quả.
  • C. Bình đẳng về cơ hội là tạo điều kiện như nhau để mọi người phát huy khả năng, bình đẳng về kết quả là kết quả đạt được có thể khác nhau do năng lực, nỗ lực khác nhau; quyền bình đẳng trước pháp luật hướng tới bình đẳng về cơ hội.
  • D. Không có sự khác biệt giữa hai khái niệm này; quyền bình đẳng trước pháp luật không liên quan đến cả hai.

Câu 28: Việc pháp luật quy định các biện pháp bảo vệ đặc biệt cho phụ nữ và trẻ em có phải là ngoại lệ của quyền bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Không phải ngoại lệ, vì các biện pháp này nhằm tạo điều kiện để các nhóm yếu thế có thể thực hiện đầy đủ quyền của mình, hướng tới bình đẳng thực chất.
  • B. Có, vì quyền bình đẳng trước pháp luật yêu cầu mọi công dân phải được đối xử hoàn toàn giống nhau.
  • C. Chỉ đúng một phần, vì cần xem xét từng trường hợp cụ thể.
  • D. Không liên quan, vì đây là vấn đề nhân đạo, không phải pháp lý.

Câu 29: Trong hoạt động tố tụng, nguyên tắc "suy đoán vô tội" có liên quan như thế nào đến quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Nguyên tắc suy đoán vô tội không liên quan đến quyền bình đẳng.
  • B. Nguyên tắc suy đoán vô tội góp phần bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, vì mọi người đều được coi là không có tội cho đến khi có bản án kết tội của tòa án có hiệu lực pháp luật.
  • C. Nguyên tắc suy đoán vô tội chỉ áp dụng cho người giàu có.
  • D. Nguyên tắc suy đoán vô tội làm giảm hiệu quả đấu tranh phòng chống tội phạm.

Câu 30: Vì sao nói quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là một trong những quyền cơ bản của con người?

  • A. Vì quyền này được ghi trong Hiến pháp.
  • B. Vì quyền này do nhà nước ban hành.
  • C. Vì quyền bình đẳng trước pháp luật là nền tảng để đảm bảo các quyền và tự do khác của con người, thể hiện phẩm giá và giá trị của mỗi con người trong xã hội.
  • D. Vì quyền này giúp phân biệt con người với các loài động vật khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Khẳng định nào sau đây thể hiện đúng nhất bản chất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự ổn định và phát triển xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tình huống nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong lĩnh vực kinh doanh, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Học sinh A là người dân tộc thiểu số, được hưởng chế độ cộng điểm ưu tiên trong kỳ thi tuyển sinh đại học. Điều này có phải là vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không? Vì sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Công ty X tuyển dụng nhân viên, ưu tiên nam giới cho vị trí quản lý vì cho rằng nam giới có khả năng lãnh đạo tốt hơn. Hành động này vi phạm quyền bình đẳng nào của công dân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều phải thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đủ điều kiện. Điều này thể hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật về khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Pháp luật có những quy định riêng đối với người chưa thành niên phạm tội (ví dụ: thủ tục tố tụng, hình phạt...). Điều này có mâu thuẫn với quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không? Vì sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Ông A và bà B cùng thực hiện hành vi vi phạm hành chính về giao thông với mức độ tương tự nhau. Tuy nhiên, ông A là cán bộ cấp cao, còn bà B là người lao động tự do. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, việc xử phạt hai người này phải như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong một phiên tòa xét xử vụ án hình sự, bị cáo có quyền mời luật sư bào chữa. Quyền này thể hiện sự bình đẳng của công dân trước pháp luật trong lĩnh vực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong trường hợp nào sau đây, công dân được thực hiện quyền khiếu nại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Ý kiến nào sau đây là sai về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Biện pháp nào sau đây không nhằm bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở điểm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có mối quan hệ như thế nào với trách nhiệm pháp lý?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Hành vi nào sau đây của cán bộ nhà nước là vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong một vụ án dân sự, tòa án xem xét các bằng chứng và lập luận của cả hai bên để đưa ra phán quyết. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Theo em, học sinh có trách nhiệm gì để góp phần bảo vệ quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được đảm bảo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Pháp luật có vai trò gì trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. Điều này có nghĩa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Sự khác biệt giữa 'bình đẳng về cơ hội' và 'bình đẳng về kết quả' là gì? Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật hướng tới loại bình đẳng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Việc pháp luật quy định các biện pháp bảo vệ đặc biệt cho phụ nữ và trẻ em có phải là ngoại lệ của quyền bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong hoạt động tố tụng, nguyên tắc 'suy đoán vô tội' có liên quan như thế nào đến quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Vì sao nói quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là một trong những quyền cơ bản của con người?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân đều phải tuân thủ pháp luật như nhau. Điều này thể hiện sự bình đẳng về khía cạnh nào?

  • A. Quyền và lợi ích.
  • B. Địa vị xã hội.
  • C. Trách nhiệm hình sự.
  • D. Nghĩa vụ pháp lý.

Câu 2: Trong một tình huống giao thông, cả ông A là giám đốc và bà B là nhân viên đều vượt đèn đỏ. Cảnh sát giao thông xử phạt cả hai người như nhau. Điều này minh họa cho nguyên tắc nào của bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về cơ hội kinh doanh.
  • B. Mọi công dân đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • C. Bình đẳng trong tiếp cận dịch vụ công.
  • D. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.

Câu 3: Pháp luật quy định mọi công dân đủ tuổi đều có quyền bầu cử. Quyền này thể hiện sự bình đẳng của công dân về...

  • A. Quyền chính trị.
  • B. Nghĩa vụ công dân.
  • C. Trách nhiệm pháp lý.
  • D. Quyền dân sự.

Câu 4: Điều gì sau đây là không phải là một biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Mọi công dân đều có quyền học tập.
  • B. Mọi công dân đều phải chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu vi phạm.
  • C. Một số công dân được miễn trừ trách nhiệm pháp lý do có địa vị cao.
  • D. Mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật.

Câu 5: Gia đình ông K thuộc diện hộ nghèo được nhà nước hỗ trợ chi phí y tế. Gia đình ông L có thu nhập cao hơn thì không nhận được hỗ trợ này. Chính sách này có vi phạm quyền bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì mọi công dân phải được đối xử như nhau.
  • B. Không, vì chính sách này nhằm tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận dịch vụ y tế, đảm bảo công bằng xã hội.
  • C. Có, vì nhà nước phân biệt đối xử dựa trên thu nhập.
  • D. Không, vì đây là quyền của nhà nước trong việc phân bổ ngân sách.

Câu 6: Bạn H là người dân tộc thiểu số vùng cao, được hưởng chính sách cộng điểm ưu tiên trong kỳ thi tuyển sinh đại học. Chính sách này thể hiện điều gì?

  • A. Sự ưu ái đặc biệt của nhà nước với người dân tộc thiểu số.
  • B. Vi phạm quyền bình đẳng của các dân tộc khác.
  • C. Sự phân biệt đối xử trong giáo dục.
  • D. Nỗ lực đảm bảo bình đẳng về cơ hội tiếp cận giáo dục cho mọi nhóm dân cư.

Câu 7: Nếu một người nước ngoài phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam, họ có được hưởng quyền bình đẳng trước pháp luật như công dân Việt Nam không?

  • A. Có, trong phạm vi pháp luật Việt Nam quy định.
  • B. Không, vì quyền bình đẳng trước pháp luật chỉ áp dụng cho công dân Việt Nam.
  • C. Có, nhưng chỉ trong một số trường hợp nhất định.
  • D. Không, người nước ngoài phải tuân theo luật pháp quốc tế.

Câu 8: Trong một phiên tòa xét xử vụ án kinh tế, bị cáo là một doanh nhân nổi tiếng. Thẩm phán vẫn xét xử vụ án một cách khách quan, tuân thủ đúng quy định pháp luật. Điều này thể hiện...

  • A. Sự nghiêm minh của pháp luật.
  • B. Quyền lực của tòa án.
  • C. Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật trong hoạt động tư pháp.
  • D. Tính độc lập của cơ quan xét xử.

Câu 9: Công dân có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ quân sự theo luật định. Trách nhiệm này thể hiện sự bình đẳng về...

  • A. Quyền lợi chính trị.
  • B. Quyền tự do cá nhân.
  • C. Trách nhiệm đạo đức.
  • D. Nghĩa vụ pháp lý.

Câu 10: Ý kiến nào sau đây thể hiện sai lệch về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng trước pháp luật là một trong những quyền cơ bản của con người.
  • B. Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi người phải giống nhau về mọi mặt.
  • C. Bình đẳng trước pháp luật góp phần xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
  • D. Bình đẳng trước pháp luật được thể hiện qua việc mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ pháp lý như nhau.

Câu 11: Chị X bị kết án tù vì tội buôn bán ma túy. Anh Y, một người có địa vị xã hội cao, cũng bị kết án tù với mức án tương đương cho cùng tội danh. Điều này thể hiện...

  • A. Tính nhân văn của pháp luật.
  • B. Sự nghiêm khắc của pháp luật.
  • C. Sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lý không phân biệt địa vị xã hội.
  • D. Quyền lực của cơ quan pháp luật.

Câu 12: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường quyền lực của các cơ quan hành pháp.
  • B. Hạn chế quyền tự do ngôn luận của công dân.
  • C. Đảm bảo sự can thiệp tối đa của Nhà nước vào đời sống cá nhân.
  • D. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, đảm bảo tính minh bạch, công bằng và hiệu lực.

Câu 13: Trong một lớp học, mọi học sinh đều có quyền phát biểu ý kiến và được giáo viên lắng nghe, tôn trọng. Điều này thể hiện sự bình đẳng trong...

  • A. Cơ hội học tập.
  • B. Tiếp cận thông tin và bày tỏ ý kiến.
  • C. Đánh giá kết quả học tập.
  • D. Tham gia các hoạt động ngoại khóa.

Câu 14: Ông P là một người nổi tiếng, khi vi phạm giao thông đã cố gắng dùng danh tiếng của mình để tránh bị xử phạt. Hành vi này của ông P thể hiện điều gì?

  • A. Sự hiểu biết pháp luật còn hạn chế.
  • B. Ý thức chấp hành pháp luật kém.
  • C. Mong muốn được đối xử không bình đẳng trước pháp luật.
  • D. Sự tự tin thái quá vào bản thân.

Câu 15: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc...

  • A. Đảm bảo công bằng, dân chủ và trật tự xã hội.
  • B. Nâng cao vị thế của một số nhóm người trong xã hội.
  • C. Tăng cường quyền lực của nhà nước.
  • D. Giúp pháp luật trở nên dễ dàng thay đổi hơn.

Câu 16: Trong một công ty, mọi nhân viên đều được hưởng lương và các chế độ phúc lợi như nhau cho cùng vị trí công việc, không phân biệt giới tính. Điều này thể hiện sự bình đẳng về...

  • A. Cơ hội thăng tiến.
  • B. Quyền và nghĩa vụ lao động.
  • C. Trách nhiệm trong công việc.
  • D. Môi trường làm việc.

Câu 17: Nếu pháp luật quy định một số ngành nghề chỉ dành riêng cho nam giới, điều này có vi phạm quyền bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Không, vì một số ngành nghề phù hợp hơn với nam giới.
  • B. Không, vì pháp luật có quyền quy định về ngành nghề.
  • C. Có, vì vi phạm quyền bình đẳng giới và bình đẳng trước pháp luật.
  • D. Có, nhưng chỉ khi phụ nữ có đủ năng lực để làm các ngành nghề đó.

Câu 18: Khi nói về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Sự giàu có về vật chất.
  • B. Địa vị xã hội cao.
  • C. Sự khác biệt về dân tộc, tôn giáo.
  • D. Sự không phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 19: Trong trường hợp xảy ra tranh chấp dân sự, mọi công dân đều có quyền khởi kiện ra tòa án để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Điều này thể hiện sự bình đẳng về...

  • A. Tiếp cận pháp luật và công lý.
  • B. Quyền tự do kinh doanh.
  • C. Quyền sở hữu tài sản.
  • D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 20: Một công ty X tuyển dụng nhân viên, trong thông báo tuyển dụng ghi rõ ưu tiên người Kinh. Thông báo này có phù hợp với quyền bình đẳng trước pháp luật không?

  • A. Phù hợp, vì công ty có quyền tự do tuyển dụng.
  • B. Không phù hợp, vì vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và bình đẳng trước pháp luật.
  • C. Phù hợp, nếu công ty hoạt động trong lĩnh vực văn hóa dân tộc.
  • D. Không rõ ràng, cần xem xét thêm các yếu tố khác.

Câu 21: Pháp luật có thể quy định các mức thuế khác nhau đối với các loại thu nhập khác nhau (ví dụ: thu nhập từ lương, thu nhập từ kinh doanh). Điều này có vi phạm quyền bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì mọi công dân phải nộp thuế theo một mức thống nhất.
  • B. Có, vì tạo ra sự phân biệt đối xử giữa các loại thu nhập.
  • C. Không, vì đây là quyền của nhà nước trong việc điều chỉnh chính sách thuế.
  • D. Không, vì sự khác biệt về thuế suất dựa trên bản chất và nguồn gốc thu nhập, đảm bảo công bằng trong nghĩa vụ thuế.

Câu 22: Bạn N không đăng ký nghĩa vụ quân sự vì cho rằng gia đình mình có công với cách mạng nên được miễn. Quan điểm của bạn N có đúng với quy định về bình đẳng trước pháp luật không?

  • A. Đúng, vì gia đình có công với cách mạng nên được ưu tiên.
  • B. Đúng, vì pháp luật có quy định về miễn trừ nghĩa vụ quân sự.
  • C. Sai, vì mọi công dân đủ điều kiện đều phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo luật định.
  • D. Sai, nhưng bạn N có thể xin hoãn nghĩa vụ quân sự.

Câu 23: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là nền tảng của...

  • A. Sự giàu có của quốc gia.
  • B. Nền dân chủ và công bằng xã hội.
  • C. Sức mạnh quân sự.
  • D. Sự ổn định kinh tế.

Câu 24: Để quyền bình đẳng trước pháp luật được thực hiện hiệu quả trong thực tế, điều quan trọng nhất là...

  • A. Pháp luật phải được viết rõ ràng, dễ hiểu.
  • B. Cần có nhiều luật sư giỏi.
  • C. Cơ quan nhà nước phải có nhiều quyền lực hơn.
  • D. Pháp luật phải được thực thi nghiêm minh, công bằng và hiệu quả đối với mọi người.

Câu 25: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Cơ quan công an xử lý nghiêm minh mọi hành vi vi phạm pháp luật, không kể người vi phạm là ai.
  • B. Tòa án giảm nhẹ hình phạt cho người phạm tội là người thân của lãnh đạo.
  • C. Chính quyền địa phương ưu tiên giải quyết khiếu nại của người giàu có.
  • D. Nhà trường miễn học phí cho con em cán bộ cấp cao.

Câu 26: Trong một cuộc họp dân phố, mọi người dân đều có quyền tham gia ý kiến về các vấn đề của địa phương. Điều này thể hiện sự bình đẳng về...

  • A. Quyền kinh tế.
  • B. Quyền xã hội.
  • C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở.
  • D. Quyền văn hóa.

Câu 27: Nếu một người bị buộc tội oan, pháp luật có trách nhiệm...

  • A. Bỏ qua vụ việc để tránh gây mất uy tín.
  • B. Minh oan, phục hồi danh dự và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
  • C. Chuyển trách nhiệm cho cơ quan khác.
  • D. Giữ im lặng và chờ đợi dư luận lắng xuống.

Câu 28: Khái niệm "bình đẳng trước pháp luật" nhấn mạnh đến...

  • A. Sự giống nhau tuyệt đối giữa mọi người.
  • B. Việc phân chia của cải đồng đều cho mọi người.
  • C. Sự ưu tiên cho người yếu thế.
  • D. Sự công bằng, không phân biệt đối xử trong việc áp dụng pháp luật.

Câu 29: Trong quá trình tố tụng, bị can, bị cáo có quyền được...

  • A. Tự bào chữa mà không cần luật sư.
  • B. Thay đổi luật pháp theo ý muốn của mình.
  • C. Bào chữa, nhờ luật sư bào chữa để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.
  • D. Trốn tránh trách nhiệm pháp lý nếu có điều kiện.

Câu 30: Ý nghĩa sâu rộng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là...

  • A. Xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, thượng tôn pháp luật.
  • B. Đảm bảo sự ổn định về kinh tế.
  • C. Tăng cường sức mạnh quốc phòng.
  • D. Nâng cao trình độ dân trí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân đều phải tuân thủ pháp luật như nhau. Điều này thể hiện sự bình đẳng về khía cạnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong một tình huống giao thông, cả ông A là giám đốc và bà B là nhân viên đều vượt đèn đỏ. Cảnh sát giao thông xử phạt cả hai người như nhau. Điều này minh họa cho nguyên tắc nào của bình đẳng trước pháp luật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Pháp luật quy định mọi công dân đủ tuổi đều có quyền bầu cử. Quyền này thể hiện sự bình đẳng của công dân về...

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Điều gì sau đây là *không phải* là một biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Gia đình ông K thuộc diện hộ nghèo được nhà nước hỗ trợ chi phí y tế. Gia đình ông L có thu nhập cao hơn thì không nhận được hỗ trợ này. Chính sách này có vi phạm quyền bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Bạn H là người dân tộc thiểu số vùng cao, được hưởng chính sách cộng điểm ưu tiên trong kỳ thi tuyển sinh đại học. Chính sách này thể hiện điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Nếu một người nước ngoài phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam, họ có được hưởng quyền bình đẳng trước pháp luật như công dân Việt Nam không?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong một phiên tòa xét xử vụ án kinh tế, bị cáo là một doanh nhân nổi tiếng. Thẩm phán vẫn xét xử vụ án một cách khách quan, tuân thủ đúng quy định pháp luật. Điều này thể hiện...

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Công dân có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ quân sự theo luật định. Trách nhiệm này thể hiện sự bình đẳng về...

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Ý kiến nào sau đây thể hiện *sai lệch* về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Chị X bị kết án tù vì tội buôn bán ma túy. Anh Y, một người có địa vị xã hội cao, cũng bị kết án tù với mức án tương đương cho cùng tội danh. Điều này thể hiện...

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong một lớp học, mọi học sinh đều có quyền phát biểu ý kiến và được giáo viên lắng nghe, tôn trọng. Điều này thể hiện sự bình đẳng trong...

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Ông P là một người nổi tiếng, khi vi phạm giao thông đã cố gắng dùng danh tiếng của mình để tránh bị xử phạt. Hành vi này của ông P thể hiện điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc...

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong một công ty, mọi nhân viên đều được hưởng lương và các chế độ phúc lợi như nhau cho cùng vị trí công việc, không phân biệt giới tính. Điều này thể hiện sự bình đẳng về...

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Nếu pháp luật quy định một số ngành nghề chỉ dành riêng cho nam giới, điều này có vi phạm quyền bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Khi nói về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong trường hợp xảy ra tranh chấp dân sự, mọi công dân đều có quyền khởi kiện ra tòa án để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Điều này thể hiện sự bình đẳng về...

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một công ty X tuyển dụng nhân viên, trong thông báo tuyển dụng ghi rõ ưu tiên người Kinh. Thông báo này có phù hợp với quyền bình đẳng trước pháp luật không?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Pháp luật có thể quy định các mức thuế khác nhau đối với các loại thu nhập khác nhau (ví dụ: thu nhập từ lương, thu nhập từ kinh doanh). Điều này có vi phạm quyền bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Bạn N không đăng ký nghĩa vụ quân sự vì cho rằng gia đình mình có công với cách mạng nên được miễn. Quan điểm của bạn N có đúng với quy định về bình đẳng trước pháp luật không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là nền tảng của...

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Để quyền bình đẳng trước pháp luật được thực hiện hiệu quả trong thực tế, điều quan trọng nhất là...

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong một cuộc họp dân phố, mọi người dân đều có quyền tham gia ý kiến về các vấn đề của địa phương. Điều này thể hiện sự bình đẳng về...

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Nếu một người bị buộc tội oan, pháp luật có trách nhiệm...

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Khái niệm 'bình đẳng trước pháp luật' nhấn mạnh đến...

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong quá trình tố tụng, bị can, bị cáo có quyền được...

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Ý nghĩa sâu rộng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là...

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nội dung cốt lõi của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc mọi công dân đều bình đẳng về:

  • A. Địa vị xã hội và mức sống kinh tế.
  • B. Năng lực và phẩm chất cá nhân.
  • C. Quyền lợi và nghĩa vụ được nhà nước quy định.
  • D. Hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 2: Trong một quốc gia pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có vai trò quan trọng nhất đối với:

  • A. Sự phát triển kinh tế bền vững của đất nước.
  • B. Việc kiểm soát quyền lực nhà nước và bảo vệ dân chủ.
  • C. Sự ổn định chính trị và trật tự xã hội.
  • D. Việc thu hút đầu tư nước ngoài và hội nhập quốc tế.

Câu 3: Tình huống nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Nhà nước ban hành chính sách ưu đãi cho người dân tộc thiểu số.
  • B. Pháp luật quy định độ tuổi kết hôn khác nhau giữa nam và nữ.
  • C. Cán bộ xã tự ý phạt người dân vượt quá thẩm quyền quy định.
  • D. Toà án xét xử kín các vụ án liên quan đến bí mật quốc gia.

Câu 4: Một công ty tư nhân từ chối tuyển dụng ứng viên nữ vào vị trí quản lý với lý do "vị trí này cần người có khả năng đi công tác dài ngày". Hành vi này vi phạm quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Lao động.
  • C. Dân sự.
  • D. Hành chính.

Câu 5: Pháp luật quy định mọi công dân có nghĩa vụ đóng thuế thu nhập cá nhân nếu đạt mức thu nhập chịu thuế. Quy định này thể hiện nguyên tắc bình đẳng của công dân về:

  • A. Quyền và lợi ích kinh tế.
  • B. Địa vị pháp lý trước nhà nước.
  • C. Nghĩa vụ pháp lý.
  • D. Trách nhiệm hành chính.

Câu 6: Trong một phiên tòa xét xử vụ án hình sự, bị cáo A là người dân tộc thiểu số, bị cáo B là người Kinh. Cả hai cùng phạm tội với tính chất và mức độ như nhau. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, Tòa án cần:

  • A. Áp dụng khung hình phạt như nhau đối với cả hai bị cáo.
  • B. Giảm nhẹ hình phạt cho bị cáo A vì là người dân tộc thiểu số.
  • C. Tăng nặng hình phạt cho bị cáo B để răn đe người Kinh khác.
  • D. Hoãn phiên tòa để tham khảo ý kiến của già làng về trường hợp bị cáo A.

Câu 7: Điều gì sau đây là biểu hiện của việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong lĩnh vực giáo dục?

  • A. Xây dựng trường chuyên lớp chọn để phát triển nhân tài.
  • B. Miễn học phí cho học sinh giỏi quốc gia.
  • C. Ưu tiên xét tuyển thẳng con em cán bộ vào đại học.
  • D. Mọi trẻ em trong độ tuổi đều được tạo điều kiện đến trường.

Câu 8: Anh X và chị Y cùng kinh doanh loại hình dịch vụ karaoke. Cơ quan chức năng kiểm tra và phát hiện cả hai đều vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, cơ quan chức năng cần:

  • A. Chỉ xử phạt chị Y vì chị là phụ nữ nên cần phải răn đe hơn.
  • B. Xử phạt cả anh X và chị Y theo mức độ vi phạm như nhau.
  • C. Xử phạt anh X nặng hơn vì anh là chủ doanh nghiệp lớn hơn.
  • D. Không xử phạt ai vì đây chỉ là lỗi vô ý.

Câu 9: Ý kiến nào sau đây thể hiện sự hiểu đúng về mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân trong quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Quyền của công dân là vô hạn, không đi kèm nghĩa vụ.
  • B. Nghĩa vụ của công dân chỉ là tuân thủ pháp luật, không liên quan đến quyền.
  • C. Quyền và nghĩa vụ của công dân luôn đi đôi với nhau, không tách rời.
  • D. Quyền của công dân do Nhà nước ban phát, nghĩa vụ do xã hội áp đặt.

Câu 10: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, ông A là giám đốc sở, bà B là công nhân. Cả hai đều đủ tiêu chuẩn ứng cử. Quyền bình đẳng của công dân được thể hiện ở điểm nào trong tình huống này?

  • A. Ông A có khả năng trúng cử cao hơn vì có địa vị xã hội.
  • B. Bà B được ưu tiên bỏ phiếu trước vì là phụ nữ.
  • C. Ông A và bà B có số phiếu bầu bằng nhau.
  • D. Cả ông A và bà B đều có quyền ứng cử và bầu cử như nhau.

Câu 11: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Vận động người dân tự giác chấp hành pháp luật.
  • B. Hoàn thiện hệ thống pháp luật và cơ chế thực thi pháp luật.
  • C. Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật rộng rãi.
  • D. Khen thưởng kịp thời những người chấp hành tốt pháp luật.

Câu 12: Hành vi nào sau đây không phù hợp với nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Công khai các bản án đã có hiệu lực pháp luật.
  • B. Tổ chức đối thoại giữa chính quyền và người dân.
  • C. Cảnh sát giao thông bỏ qua lỗi vi phạm của người quen.
  • D. Nhà nước hỗ trợ pháp lý cho người nghèo.

Câu 13: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của xã hội vì:

  • A. Tạo môi trường xã hội công bằng, ổn định và phát triển.
  • B. Đảm bảo sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các thành phần kinh tế.
  • C. Giúp Nhà nước dễ dàng kiểm soát mọi hoạt động của công dân.
  • D. Tăng cường sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.

Câu 14: Trong một vụ tai nạn giao thông, người gây tai nạn là con của một quan chức cấp cao. Để đảm bảo quyền bình đẳng trước pháp luật, cơ quan điều tra cần:

  • A. Giảm nhẹ trách nhiệm hình sự vì hoàn cảnh gia đình đặc biệt.
  • B. Điều tra và xử lý vụ việc theo đúng quy định của pháp luật.
  • C. Chuyển vụ việc cho cơ quan cấp trên giải quyết.
  • D. Không khởi tố vụ án để tránh ảnh hưởng đến uy tín gia đình.

Câu 15: Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật đòi hỏi pháp luật phải:

  • A. Chỉ bảo vệ quyền lợi của đa số.
  • B. Ưu tiên lợi ích của Nhà nước.
  • C. Áp dụng thống nhất cho mọi công dân.
  • D. Phân biệt đối xử dựa trên giới tính.

Câu 16: Khi công dân vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp lý mà họ phải chịu thể hiện sự bình đẳng của công dân trước pháp luật về:

  • A. Quyền lợi chính trị.
  • B. Nghĩa vụ công dân.
  • C. Quyền tự do cá nhân.
  • D. Trách nhiệm pháp lý.

Câu 17: Trong lĩnh vực kinh doanh, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện qua việc:

  • A. Nhà nước bảo hộ độc quyền cho doanh nghiệp nhà nước.
  • B. Mọi doanh nghiệp đều chịu sự điều chỉnh của pháp luật cạnh tranh.
  • C. Ưu tiên cấp phép kinh doanh cho người có quan hệ.
  • D. Chỉ doanh nghiệp lớn mới phải nộp thuế đầy đủ.

Câu 18: Một học sinh bị kỷ luật vì vi phạm nội quy trường học. Hình thức kỷ luật này phải đảm bảo nguyên tắc bình đẳng, nghĩa là:

  • A. Hình thức kỷ luật phải do giáo viên chủ nhiệm quyết định.
  • B. Học sinh giỏi không bị kỷ luật dù vi phạm.
  • C. Hình thức kỷ luật phải tương xứng với mức độ vi phạm và áp dụng như nhau cho các học sinh vi phạm tương tự.
  • D. Kỷ luật học sinh cá biệt nặng hơn học sinh ngoan.

Câu 19: Điều nào sau đây không phải là một trong những nội dung cơ bản của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về hưởng quyền.
  • B. Bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về thu nhập kinh tế.

Câu 20: Trong một xã hội mà quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được tôn trọng, điều gì sẽ được hạn chế?

  • A. Sự phân biệt đối xử và đặc quyền đặc lợi.
  • B. Sự phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.
  • C. Sự đa dạng văn hóa và tôn giáo.
  • D. Sự năng động và sáng tạo của công dân.

Câu 21: Pháp luật có vai trò như thế nào trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Pháp luật chỉ ghi nhận quyền bình đẳng trên văn bản.
  • B. Pháp luật là công cụ chính thức và hiệu quả nhất để bảo vệ và thực hiện quyền bình đẳng.
  • C. Pháp luật không có vai trò nhiều vì bình đẳng phụ thuộc vào ý thức con người.
  • D. Pháp luật chỉ nên can thiệp vào một số lĩnh vực nhất định để đảm bảo bình đẳng.

Câu 22: Tình huống nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?

  • A. Người nghèo được miễn phí tư vấn pháp luật.
  • B. Trẻ em dưới 16 tuổi không phải chịu trách nhiệm hình sự.
  • C. Mọi người vi phạm luật giao thông đều bị xử phạt theo quy định.
  • D. Người có công với cách mạng được hưởng chế độ ưu đãi.

Câu 23: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện hiệu quả trong thực tế, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa:

  • A. Chính phủ và Quốc hội.
  • B. Tòa án và Viện kiểm sát.
  • C. Các cơ quan nhà nước và tổ chức xã hội.
  • D. Nhà nước, xã hội và mỗi công dân.

Câu 24: Trong trường hợp có sự khác biệt về quy định pháp luật giữa các vùng miền, nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật đòi hỏi:

  • A. Áp dụng pháp luật linh hoạt theo từng vùng miền.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng phải được đảm bảo trên phạm vi cả nước, dù có khác biệt vùng miền.
  • C. Ưu tiên áp dụng pháp luật của vùng miền phát triển hơn.
  • D. Cho phép mỗi vùng miền tự quy định pháp luật riêng.

Câu 25: Một trong những mục tiêu chính của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là:

  • A. Đảm bảo lợi ích riêng của từng cá nhân.
  • B. Tăng cường quyền lực của Nhà nước.
  • C. Xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ và văn minh.
  • D. Duy trì trật tự xã hội bằng mọi giá.

Câu 26: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, tiêu chí quan trọng nhất là:

  • A. Sự không phân biệt đối xử trong việc áp dụng và thực thi pháp luật.
  • B. Số lượng văn bản pháp luật được ban hành.
  • C. Mức độ hài lòng của người dân với pháp luật.
  • D. Số lượng vụ án được xét xử mỗi năm.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây thuộc về trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Ban hành các văn bản pháp luật.
  • B. Tích cực giám sát và phản ánh các hành vi vi phạm quyền bình đẳng.
  • C. Thực hiện các chính sách kinh tế xã hội.
  • D. Xây dựng hệ thống tòa án công bằng.

Câu 28: Trong một xã hội có sự phân hóa giàu nghèo, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với:

  • A. Người giàu để họ có thể bảo vệ tài sản.
  • B. Các doanh nghiệp lớn để họ cạnh tranh công bằng.
  • C. Nhà nước để duy trì ổn định xã hội.
  • D. Những người yếu thế, dễ bị tổn thương trong xã hội.

Câu 29: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Cơ quan công an xử lý nghiêm minh mọi hành vi phạm tội, không phân biệt đối tượng.
  • B. Tòa án xét xử công khai các vụ án dân sự để tăng tính răn đe.
  • C. Nhà nước tăng cường kiểm soát hoạt động của các tổ chức xã hội.
  • D. Chính phủ ban hành nhiều chính sách ưu đãi cho doanh nghiệp nhà nước.

Câu 30: Để nâng cao nhận thức về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật trên truyền hình.
  • B. Phát tờ rơi tuyên truyền về quyền bình đẳng tại khu dân cư.
  • C. Tăng cường giáo dục pháp luật về quyền bình đẳng trong nhà trường và cộng đồng.
  • D. Xây dựng các biển quảng cáo lớn về quyền bình đẳng trên đường phố.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Nội dung cốt lõi của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc mọi công dân đều bình đẳng về:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong một quốc gia pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có vai trò quan trọng nhất đối với:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Tình huống nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một công ty tư nhân từ chối tuyển dụng ứng viên nữ vào vị trí quản lý với lý do 'vị trí này cần người có khả năng đi công tác dài ngày'. Hành vi này vi phạm quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Pháp luật quy định mọi công dân có nghĩa vụ đóng thuế thu nhập cá nhân nếu đạt mức thu nhập chịu thuế. Quy định này thể hiện nguyên tắc bình đẳng của công dân về:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong một phiên tòa xét xử vụ án hình sự, bị cáo A là người dân tộc thiểu số, bị cáo B là người Kinh. Cả hai cùng phạm tội với tính chất và mức độ như nhau. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, Tòa án cần:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Điều gì sau đây là biểu hiện của việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong lĩnh vực giáo dục?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Anh X và chị Y cùng kinh doanh loại hình dịch vụ karaoke. Cơ quan chức năng kiểm tra và phát hiện cả hai đều vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, cơ quan chức năng cần:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Ý kiến nào sau đây thể hiện sự hiểu đúng về mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân trong quyền bình đẳng trước pháp luật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, ông A là giám đốc sở, bà B là công nhân. Cả hai đều đủ tiêu chuẩn ứng cử. Quyền bình đẳng của công dân được thể hiện ở điểm nào trong tình huống này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Hành vi nào sau đây không phù hợp với nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của xã hội vì:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong một vụ tai nạn giao thông, người gây tai nạn là con của một quan chức cấp cao. Để đảm bảo quyền bình đẳng trước pháp luật, cơ quan điều tra cần:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật đòi hỏi pháp luật phải:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Khi công dân vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp lý mà họ phải chịu thể hiện sự bình đẳng của công dân trước pháp luật về:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong lĩnh vực kinh doanh, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện qua việc:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một học sinh bị kỷ luật vì vi phạm nội quy trường học. Hình thức kỷ luật này phải đảm bảo nguyên tắc bình đẳng, nghĩa là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Điều nào sau đây không phải là một trong những nội dung cơ bản của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong một xã hội mà quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được tôn trọng, điều gì sẽ được hạn chế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Pháp luật có vai trò như thế nào trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tình huống nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện hiệu quả trong thực tế, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong trường hợp có sự khác biệt về quy định pháp luật giữa các vùng miền, nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật đòi hỏi:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một trong những mục tiêu chính của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, tiêu chí quan trọng nhất là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Biện pháp nào sau đây thuộc về trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ quyền bình đẳng trước pháp luật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong một xã hội có sự phân hóa giàu nghèo, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để nâng cao nhận thức về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản chất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc mọi công dân đều có cơ hội như nhau để tiếp cận và thụ hưởng điều gì?

  • A. Sự giàu có và địa vị xã hội.
  • B. Quyền lực chính trị và sự nổi tiếng.
  • C. Các nguồn lực kinh tế và tài sản.
  • D. Các quyền và nghĩa vụ pháp lý.

Câu 2: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đóng vai trò là nền tảng quan trọng nhất cho việc xây dựng và củng cố điều gì?

  • A. Sức mạnh quân sự và quốc phòng.
  • B. Công bằng xã hội và trật tự pháp luật.
  • C. Tăng trưởng kinh tế và phát triển công nghiệp.
  • D. Sự ổn định chính trị và hệ thống hành chính.

Câu 3: Ông A và bà B cùng kinh doanh dịch vụ ăn uống. Khi cơ quan chức năng kiểm tra và phát hiện cả hai đều vi phạm quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm ở mức độ tương đương nhau. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, hình thức xử lý nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Chỉ xử phạt bà B vì bà là phụ nữ, cần được khoan hồng hơn.
  • B. Xử phạt ông A nặng hơn vì ông là nam giới, có khả năng tài chính tốt hơn.
  • C. Áp dụng cùng một mức xử phạt hành chính đối với cả ông A và bà B.
  • D. Không xử phạt ai vì đây chỉ là vi phạm nhỏ, không gây hậu quả nghiêm trọng.

Câu 4: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong lĩnh vực giáo dục, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Đảm bảo mọi công dân đều có cơ hội tiếp cận giáo dục như nhau, không phân biệt hoàn cảnh.
  • B. Ưu tiên đầu tư giáo dục cho khu vực thành thị, nơi có điều kiện phát triển tốt hơn.
  • C. Xây dựng các trường chuyên lớp chọn để nâng cao chất lượng giáo dục mũi nhọn.
  • D. Giảm bớt các môn học bắt buộc để giảm áp lực học tập cho học sinh.

Câu 5: Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật về trách nhiệm pháp lý?

  • A. Xử phạt người vi phạm giao thông theo đúng quy định của luật.
  • B. Con của lãnh đạo cấp cao được giảm nhẹ hình phạt so với người dân thường cùng tội danh.
  • C. Tòa án xét xử công khai, minh bạch các vụ án hình sự.
  • D. Mọi công dân đều có quyền tiếp cận dịch vụ tư vấn pháp lý.

Câu 6: Ý kiến nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Công dân chỉ cần quan tâm đến quyền lợi của bản thân, không cần để ý đến nghĩa vụ.
  • B. Quyền của công dân là vô hạn, không bị ràng buộc bởi bất kỳ nghĩa vụ nào.
  • C. Thực hiện nghĩa vụ là điều kiện để đảm bảo thực hiện đầy đủ các quyền của công dân.
  • D. Quyền và nghĩa vụ của công dân là hai phạm trù hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.

Câu 7: Trong một cuộc họp dân phố, ông X lớn tiếng cho rằng chỉ có ý kiến của những người có địa vị xã hội cao mới đáng được xem xét. Quan điểm của ông X đã vi phạm nguyên tắc nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng trong việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ, không phân biệt địa vị xã hội.

Câu 8: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thực sự đi vào cuộc sống, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất?

  • A. Sự phát triển của kinh tế thị trường.
  • B. Hệ thống pháp luật nghiêm minh, được thực thi hiệu quả và công bằng.
  • C. Ý thức tự giác chấp hành pháp luật của mỗi công dân.
  • D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Nhà nước.

Câu 9: Trong lĩnh vực kinh doanh, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện rõ nhất qua việc mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về điều gì?

  • A. Quy mô vốn và số lượng nhân viên.
  • B. Mức độ lợi nhuận và thị phần trên thị trường.
  • C. Cơ hội tiếp cận thị trường, nguồn vốn và các quy định pháp lý.
  • D. Sự hỗ trợ và ưu đãi đặc biệt từ phía Nhà nước.

Câu 10: Khi nói về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, điều đó không có nghĩa là pháp luật đối xử giống nhau tuyệt đối trong mọi hoàn cảnh mà cần tính đến yếu tố nào?

  • A. Địa vị xã hội và mức độ giàu có của công dân.
  • B. Sự khác biệt về giới tính và độ tuổi.
  • C. Năng lực và trình độ học vấn của mỗi người.
  • D. Hoàn cảnh, điều kiện sống và khả năng thực tế của từng nhóm công dân.

Câu 11: Trong một vụ án dân sự, tòa án phải đảm bảo quyền bình đẳng của các bên đương sự, điều này thể hiện qua việc tòa án phải...

  • A. Ưu tiên bảo vệ quyền lợi của bên yếu thế hơn trong vụ án.
  • B. Tạo cơ hội ngang nhau cho các bên trình bày chứng cứ và bảo vệ quyền lợi của mình.
  • C. Đưa ra phán quyết có lợi cho bên có trình độ học vấn cao hơn.
  • D. Giải quyết vụ án nhanh chóng, không cần xem xét kỹ lưỡng chứng cứ của các bên.

Câu 12: Biểu hiện nào sau đây không phải là sự bình đẳng về nghĩa vụ pháp lý của công dân?

  • A. Mọi công dân đều phải tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • B. Công dân nam và nữ đều có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Người giàu có nghĩa vụ nộp thuế nhiều hơn người nghèo.
  • D. Mọi công dân đủ tuổi đều phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định.

Câu 13: Trong tình huống nào sau đây, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật bị vi phạm?

  • A. Người dân tộc thiểu số bị từ chối nhập học vào trường công lập vì lý do ngôn ngữ.
  • B. Nhà nước ban hành chính sách hỗ trợ người nghèo tiếp cận dịch vụ y tế.
  • C. Cơ quan công an điều tra và xử lý mọi hành vi vi phạm pháp luật.
  • D. Tòa án xét xử các vụ án hình sự theo đúng trình tự pháp luật.

Câu 14: Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đảm bảo điều gì cho mỗi công dân?

  • A. Sự ổn định về kinh tế và chính trị.
  • B. Sự phát triển về văn hóa và xã hội.
  • C. Sự tiến bộ về khoa học và công nghệ.
  • D. Sự công bằng, không bị phân biệt đối xử và được pháp luật bảo vệ.

Câu 15: Để thực hiện tốt quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, mỗi công dân cần có trách nhiệm gì?

  • A. Chỉ quan tâm đến quyền lợi cá nhân, không cần để ý đến pháp luật.
  • B. Tích cực tham gia các hoạt động chính trị để gây ảnh hưởng đến pháp luật.
  • C. Nâng cao ý thức pháp luật, tôn trọng và chấp hành pháp luật.
  • D. Phê phán những quy định pháp luật mà mình cho là không hợp lý.

Câu 16: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ như thế nào?

  • A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong gia đình, không phân biệt giới tính.
  • B. Vợ có quyền quyết định mọi việc trong gia đình, chồng phải phục tùng.
  • C. Chồng có quyền quyết định mọi việc lớn trong gia đình, vợ chỉ có vai trò hỗ trợ.
  • D. Quyền và nghĩa vụ của vợ chồng do phong tục tập quán của từng vùng miền quy định.

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được đảm bảo?

  • A. Kinh tế xã hội sẽ phát triển nhanh chóng hơn.
  • B. Xã hội sẽ trở nên bất ổn, thiếu công bằng và trật tự.
  • C. Đời sống văn hóa tinh thần của người dân sẽ phong phú hơn.
  • D. Hệ thống pháp luật sẽ trở nên mạnh mẽ và hiệu quả hơn.

Câu 18: Một công ty A tuyển dụng nhân viên, trong thông báo tuyển dụng ghi rõ "ưu tiên nam giới". Hành động này của công ty A đã vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật về lĩnh vực nào?

  • A. Bình đẳng về quyền học tập.
  • B. Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận.
  • C. Bình đẳng về quyền lao động và việc làm.
  • D. Bình đẳng về quyền tự do kinh doanh.

Câu 19: Trong một xã hội mà quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được tôn trọng, mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân sẽ như thế nào?

  • A. Nhà nước có quyền lực tuyệt đối đối với công dân.
  • B. Công dân phải hoàn toàn phục tùng Nhà nước.
  • C. Nhà nước và công dân đối đầu nhau, thiếu tin tưởng.
  • D. Nhà nước tôn trọng công dân, công dân tin tưởng và hợp tác với Nhà nước.

Câu 20: Để kiểm tra và giám sát việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, vai trò quan trọng thuộc về cơ quan nào?

  • A. Cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
  • B. Các cơ quan tư pháp và cơ quan kiểm sát.
  • C. Các tổ chức chính trị - xã hội.
  • D. Mỗi công dân và toàn xã hội.

Câu 21: Trong lĩnh vực hình sự, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc mọi người phạm tội đều bị xử lý như thế nào?

  • A. Theo cảm tính của người xét xử.
  • B. Dựa trên địa vị xã hội của người phạm tội.
  • C. Theo quy định của pháp luật, không phân biệt đối xử.
  • D. Linh hoạt, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

Câu 22: Khẳng định "Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật" có nghĩa là pháp luật được áp dụng...

  • A. Đối với tất cả mọi người trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
  • B. Chỉ đối với công dân Việt Nam, không áp dụng cho người nước ngoài.
  • C. Chủ yếu đối với người nghèo và người yếu thế trong xã hội.
  • D. Chỉ áp dụng trong một số lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội.

Câu 23: Trong trường hợp xảy ra tranh chấp về quyền lợi hợp pháp, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được đảm bảo thông qua cơ chế nào?

  • A. Cơ chế hòa giải tại cộng đồng dân cư.
  • B. Cơ chế giải quyết tranh chấp tại tòa án theo đúng trình tự pháp luật.
  • C. Cơ chế thương lượng giữa các bên tranh chấp.
  • D. Cơ chế can thiệp của chính quyền địa phương.

Câu 24: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là một trong những yếu tố cơ bản để xây dựng nhà nước pháp quyền, vì nó đảm bảo...

  • A. Sự tập trung quyền lực vào một cơ quan trung ương.
  • B. Sự phân chia quyền lực giữa các cơ quan nhà nước.
  • C. Tính pháp chế, mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân đều phải tuân thủ pháp luật.
  • D. Sự tham gia rộng rãi của người dân vào quản lý nhà nước.

Câu 25: Nếu một người bị buộc tội oan sai, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện qua việc người đó có quyền...

  • A. Tự ý bỏ trốn để tránh bị bắt giữ.
  • B. Trả thù những người đã buộc tội mình.
  • C. Yêu cầu xét xử lại vụ án theo hướng có lợi cho mình.
  • D. Được minh oan, khôi phục danh dự và bồi thường thiệt hại theo quy định.

Câu 26: Trong hoạt động tố tụng, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đòi hỏi mọi người tham gia tố tụng phải...

  • A. Có địa vị pháp lý tố tụng ngang nhau trước cơ quan pháp luật.
  • B. Được ưu tiên giải quyết vụ án nhanh chóng hơn người khác.
  • C. Được hưởng sự đối xử đặc biệt từ phía cơ quan tiến hành tố tụng.
  • D. Có quyền tự quyết định kết quả của vụ án.

Câu 27: Nhà nước có chính sách ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Chính sách này có vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Vi phạm, vì mọi công dân phải được đối xử hoàn toàn giống nhau, không có sự ưu tiên nào.
  • B. Không vi phạm, vì chính sách này nhằm tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số phát triển, thu hẹp khoảng cách với các vùng khác, đảm bảo bình đẳng thực chất.
  • C. Vi phạm, vì chính sách này tạo ra sự phân biệt đối xử giữa các dân tộc.
  • D. Vừa vi phạm vừa không vi phạm, tùy thuộc vào cách nhìn nhận của mỗi người.

Câu 28: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không chỉ là hình thức mà trở thành hiện thực, cần có sự phối hợp đồng bộ của những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần có hệ thống pháp luật nghiêm minh là đủ.
  • B. Chỉ cần nâng cao ý thức pháp luật của người dân là đủ.
  • C. Hệ thống pháp luật hoàn thiện, ý thức pháp luật của người dân và điều kiện kinh tế - xã hội phát triển.
  • D. Chỉ cần kinh tế - xã hội phát triển là tự khắc có bình đẳng.

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với hình ảnh và vị thế của quốc gia?

  • A. Không có ý nghĩa gì, vì đây là vấn đề nội bộ của mỗi quốc gia.
  • B. Giúp quốc gia khẳng định sức mạnh quân sự và kinh tế.
  • C. Giúp quốc gia kiểm soát và quản lý xã hội chặt chẽ hơn.
  • D. Nâng cao hình ảnh quốc gia là một quốc gia văn minh, thượng tôn pháp luật, tạo điều kiện thu hút đầu tư và hợp tác quốc tế.

Câu 30: Giả sử bạn chứng kiến một hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, bạn sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây để thể hiện trách nhiệm công dân?

  • A. Im lặng bỏ qua vì cho rằng đó không phải việc của mình.
  • B. Thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
  • C. Tự mình giải quyết bằng cách đối đầu trực tiếp với người vi phạm.
  • D. Kêu gọi bạn bè, người thân cùng nhau phản đối hành vi vi phạm đó một cách quyết liệt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Bản chất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc mọi công dân đều có cơ hội như nhau để tiếp cận và thụ hưởng điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đóng vai trò là nền tảng quan trọng nhất cho việc xây dựng và củng cố điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Ông A và bà B cùng kinh doanh dịch vụ ăn uống. Khi cơ quan chức năng kiểm tra và phát hiện cả hai đều vi phạm quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm ở mức độ tương đương nhau. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, hình thức xử lý nào sau đây là phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong lĩnh vực giáo dục, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật về trách nhiệm pháp lý?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Ý kiến nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong một cuộc họp dân phố, ông X lớn tiếng cho rằng chỉ có ý kiến của những người có địa vị xã hội cao mới đáng được xem xét. Quan điểm của ông X đã vi phạm nguyên tắc nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thực sự đi vào cuộc sống, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong lĩnh vực kinh doanh, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện rõ nhất qua việc mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Khi nói về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, điều đó không có nghĩa là pháp luật đối xử giống nhau tuyệt đối trong mọi hoàn cảnh mà cần tính đến yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong một vụ án dân sự, tòa án phải đảm bảo quyền bình đẳng của các bên đương sự, điều này thể hiện qua việc tòa án phải...

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Biểu hiện nào sau đây không phải là sự bình đẳng về nghĩa vụ pháp lý của công dân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong tình huống nào sau đây, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật bị vi phạm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đảm bảo điều gì cho mỗi công dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Để thực hiện tốt quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, mỗi công dân cần có trách nhiệm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được đảm bảo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một công ty A tuyển dụng nhân viên, trong thông báo tuyển dụng ghi rõ 'ưu tiên nam giới'. Hành động này của công ty A đã vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật về lĩnh vực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong một xã hội mà quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được tôn trọng, mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân sẽ như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Để kiểm tra và giám sát việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, vai trò quan trọng thuộc về cơ quan nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong lĩnh vực hình sự, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc mọi người phạm tội đều bị xử lý như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Khẳng định 'Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật' có nghĩa là pháp luật được áp dụng...

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong trường hợp xảy ra tranh chấp về quyền lợi hợp pháp, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được đảm bảo thông qua cơ chế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là một trong những yếu tố cơ bản để xây dựng nhà nước pháp quyền, vì nó đảm bảo...

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Nếu một người bị buộc tội oan sai, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện qua việc người đó có quyền...

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong hoạt động tố tụng, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đòi hỏi mọi người tham gia tố tụng phải...

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Nhà nước có chính sách ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Chính sách này có vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không? Vì sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không chỉ là hình thức mà trở thành hiện thực, cần có sự phối hợp đồng bộ của những yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với hình ảnh và vị thế của quốc gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Giả sử bạn chứng kiến một hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, bạn sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây để thể hiện trách nhiệm công dân?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có nghĩa là pháp luật phải được áp dụng như thế nào đối với mọi cá nhân?

  • A. Linh hoạt, tùy theo hoàn cảnh và địa vị xã hội.
  • B. Nghiêm khắc hơn với người có địa vị cao để răn đe.
  • C. Nhẹ nhàng hơn với người yếu thế để tạo điều kiện.
  • D. Khách quan, công bằng, không phân biệt đối xử.

Câu 2: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đóng vai trò là...

  • A. Nền tảng của công bằng xã hội và trật tự pháp luật.
  • B. Công cụ để nhà nước kiểm soát và quản lý xã hội.
  • C. Biện pháp để bảo vệ quyền lợi của nhóm thiểu số.
  • D. Yếu tố tạo ra sự khác biệt giữa các tầng lớp xã hội.

Câu 3: Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Nhà nước ban hành chính sách hỗ trợ cho người khuyết tật.
  • B. Pháp luật quy định độ tuổi kết hôn khác nhau cho nam và nữ.
  • C. Cán bộ xã bỏ qua lỗi vi phạm của người thân quen.
  • D. Tòa án xét xử công khai các vụ án hình sự.

Câu 4: Điều gì sau đây không phải là một khía cạnh của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ pháp lý.
  • B. Bình đẳng về thu nhập và mức sống.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Không bị phân biệt đối xử trong việc tiếp cận pháp luật.

Câu 5: Trong một tình huống tranh chấp dân sự, Tòa án cần đảm bảo điều gì để thể hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Ưu tiên xét xử người có hoàn cảnh khó khăn trước.
  • B. Đảm bảo người có địa vị cao được ưu tiên trình bày.
  • C. Mọi bên đều có cơ hội trình bày và bảo vệ quyền lợi.
  • D. Xét xử nhanh chóng để giảm tải công việc.

Câu 6: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có mối quan hệ như thế nào với trách nhiệm của công dân đối với pháp luật?

  • A. Quyền bình đẳng là điều kiện tiên quyết để thực hiện trách nhiệm.
  • B. Quyền bình đẳng và trách nhiệm pháp lý luôn song hành và ràng buộc lẫn nhau.
  • C. Trách nhiệm pháp lý chỉ áp dụng khi quyền bình đẳng bị xâm phạm.
  • D. Quyền bình đẳng không liên quan đến trách nhiệm pháp lý của công dân.

Câu 7: Một công ty từ chối tuyển dụng ứng viên nữ cho vị trí quản lý với lý do "phụ nữ khó quán xuyến công việc gia đình". Hành vi này vi phạm quyền bình đẳng nào của công dân?

  • A. Quyền tự do kinh doanh.
  • B. Quyền được bảo vệ sức khỏe.
  • C. Quyền tự do ngôn luận.
  • D. Quyền bình đẳng trong lao động.

Câu 8: Chính sách ưu tiên học sinh vùng sâu vùng xa vào đại học có phải là vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì tạo ra sự phân biệt đối xử giữa các học sinh.
  • B. Không, vì tạo điều kiện cho nhóm yếu thế tiếp cận giáo dục, thu hẹp khoảng cách.
  • C. Có, vì chỉ nên xét tuyển dựa trên năng lực, không phân biệt vùng miền.
  • D. Không, vì chính sách này chỉ áp dụng cho một số trường đại học.

Câu 9: Trong một vụ án hình sự, bị cáo có quyền được thuê luật sư bào chữa. Quyền này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về quyền trong tố tụng pháp luật.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về quyền tự do cá nhân.

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được đảm bảo trong một quốc gia?

  • A. Kinh tế phát triển nhanh chóng hơn do ít ràng buộc.
  • B. Xã hội trở nên đoàn kết và ổn định hơn.
  • C. Xảy ra bất công, mất trật tự, suy giảm niềm tin vào pháp luật.
  • D. Nâng cao vai trò của các tổ chức xã hội dân sự.

Câu 11: Ông A và bà B cùng thực hiện hành vi vi phạm hành chính về giao thông với mức độ tương đương. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, cơ quan chức năng cần xử lý như thế nào?

  • A. Áp dụng mức phạt hành chính như nhau đối với cả ông A và bà B.
  • B. Phạt bà B nặng hơn vì phụ nữ cần gương mẫu hơn.
  • C. Phạt ông A nặng hơn vì đàn ông cần có trách nhiệm hơn.
  • D. Miễn phạt cho cả hai vì chỉ là vi phạm nhỏ.

Câu 12: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện rõ nhất qua điều gì?

  • A. Nhà nước kiểm soát giá cả hàng hóa.
  • B. Ưu tiên phát triển doanh nghiệp nhà nước.
  • C. Mọi thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp luật.
  • D. Phân chia lợi nhuận đồng đều cho mọi người.

Câu 13: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, hệ thống pháp luật cần có đặc điểm gì?

  • A. Phức tạp và khó tiếp cận để tăng tính nghiêm minh.
  • B. Chỉ tập trung vào xử lý vi phạm của người dân thường.
  • C. Thay đổi thường xuyên để phù hợp với tình hình.
  • D. Minh bạch, dễ tiếp cận và được thực thi nghiêm minh.

Câu 14: Hành động nào của Nhà nước thể hiện vai trò bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Tăng cường kiểm soát thông tin trên mạng xã hội.
  • B. Ban hành và thực thi pháp luật một cách công bằng, minh bạch.
  • C. Hạn chế quyền tự do ngôn luận của công dân.
  • D. Tập trung nguồn lực cho phát triển kinh tế.

Câu 15: Trong một lớp học, giáo viên đối xử thiên vị với một nhóm học sinh nhất định. Hành vi này có vi phạm quyền bình đẳng không? Nếu có, là quyền bình đẳng nào?

  • A. Không vi phạm, vì giáo viên có quyền tự chủ trong giảng dạy.
  • B. Vi phạm quyền tự do ngôn luận của học sinh.
  • C. Vi phạm quyền bình đẳng trong giáo dục.
  • D. Vi phạm quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.

Câu 16: Ý kiến nào sau đây thể hiện sự hiểu đúng về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng nghĩa là mọi người phải giống nhau về mọi mặt.
  • B. Bình đẳng chỉ áp dụng trong lĩnh vực chính trị.
  • C. Bình đẳng là cào bằng, chia đều mọi lợi ích.
  • D. Bình đẳng là không có sự phân biệt đối xử trong các lĩnh vực pháp luật quy định.

Câu 17: Khi công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình, quyền bình đẳng trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ áp dụng khi có sự can thiệp của nhà nước.
  • B. Được đảm bảo thực hiện một cách công bằng, không phân biệt.
  • C. Phụ thuộc vào địa vị xã hội của mỗi người.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong lý thuyết, ít có giá trị thực tiễn.

Câu 18: Trong một xã hội mà quyền bình đẳng trước pháp luật được tôn trọng, người dân sẽ...

  • A. Cảm thấy an tâm, tin tưởng vào pháp luật và công lý.
  • B. Luôn lo sợ bị pháp luật trừng phạt.
  • C. Tìm cách lách luật để hưởng lợi.
  • D. Không quan tâm đến pháp luật vì cho rằng không liên quan đến mình.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không góp phần bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Nâng cao trình độ dân trí và hiểu biết pháp luật.
  • B. Tăng cường giám sát hoạt động của các cơ quan công quyền.
  • C. Hạn chế sự tham gia của người dân vào hoạt động lập pháp.
  • D. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, đảm bảo tính minh bạch, công bằng.

Câu 20: Trong trường hợp nào sau đây, công dân không được hưởng quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Khi tham gia giao thông.
  • B. Khi thực hiện nghĩa vụ quân sự.
  • C. Khi tham gia bầu cử.
  • D. Không có trường hợp nào công dân không được hưởng quyền bình đẳng trước pháp luật.

Câu 21: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện hiệu quả trong thực tế, yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Sự giàu có về kinh tế của đất nước.
  • B. Ý thức pháp luật và sự tự giác tuân thủ pháp luật của mọi người.
  • C. Sức mạnh của lực lượng công an và quân đội.
  • D. Sự can thiệp mạnh mẽ của quốc tế.

Câu 22: Pháp luật có vai trò gì trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Là công cụ pháp lý quan trọng nhất để ghi nhận và bảo vệ quyền bình đẳng.
  • B. Chỉ mang tính hình thức, ít có tác dụng thực tế.
  • C. Chỉ bảo vệ quyền lợi của nhà nước, không phải công dân.
  • D. Là yếu tố thứ yếu, phụ thuộc vào đạo đức xã hội.

Câu 23: Trong một xã hội dân chủ, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với mối quan hệ giữa nhà nước và công dân?

  • A. Tăng cường quyền lực của nhà nước đối với công dân.
  • B. Giảm bớt trách nhiệm của nhà nước đối với công dân.
  • C. Xây dựng mối quan hệ nhà nước - công dân dựa trên sự tôn trọng và bình đẳng.
  • D. Tạo ra sự đối lập giữa nhà nước và công dân.

Câu 24: Khiếu nại, tố cáo là quyền của công dân để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Việc thực hiện quyền này có liên quan đến quyền bình đẳng trước pháp luật như thế nào?

  • A. Không liên quan, vì khiếu nại, tố cáo là quyền riêng của mỗi người.
  • B. Đảm bảo mọi công dân đều có cơ hội bảo vệ quyền lợi của mình một cách bình đẳng.
  • C. Chỉ có người có địa vị xã hội mới có thể thực hiện quyền này hiệu quả.
  • D. Khiếu nại, tố cáo chỉ là hình thức, ít có tác dụng thực tế.

Câu 25: Trong một quốc gia pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện ở cấp độ nào?

  • A. Chỉ ở cấp độ pháp lý, trong văn bản pháp luật.
  • B. Chủ yếu ở cấp độ chính trị, trong các hoạt động bầu cử.
  • C. Chỉ ở một số lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội.
  • D. Ở mọi cấp độ của đời sống xã hội, từ pháp luật đến thực tiễn.

Câu 26: Điều gì là thách thức lớn nhất đối với việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Sự thiếu hụt nguồn lực kinh tế để thực thi pháp luật.
  • B. Sự chống đối công khai từ các thế lực thù địch.
  • C. Nhận thức pháp luật hạn chế và sự thiếu gương mẫu của một bộ phận cán bộ.
  • D. Sự can thiệp từ bên ngoài vào công việc nội bộ.

Câu 27: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

  • A. Nhà nước kiểm duyệt nội dung văn hóa, nghệ thuật.
  • B. Mọi người đều bình đẳng trong tham gia các hoạt động văn hóa, tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Ưu tiên phát triển văn hóa truyền thống của dân tộc đa số.
  • D. Phân biệt đối xử dựa trên giới tính trong các hoạt động văn hóa.

Câu 28: So sánh sự khác biệt giữa "bình đẳng về cơ hội" và "bình đẳng trước pháp luật". Đâu là khái niệm được đề cập chính trong bài học này?

  • A. Hai khái niệm này đồng nhất và có thể sử dụng thay thế cho nhau.
  • B. Bình đẳng về cơ hội bao hàm cả bình đẳng trước pháp luật.
  • C. Bình đẳng trước pháp luật tập trung vào sự đối xử công bằng của pháp luật, còn bình đẳng cơ hội liên quan đến khả năng tiếp cận các nguồn lực.
  • D. Bài học này tập trung vào cả hai khái niệm với mức độ quan trọng ngang nhau.

Câu 29: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, công dân nên làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình?

  • A. Im lặng chịu đựng để tránh rắc rối.
  • B. Tự ý trả thù người vi phạm.
  • C. Kêu gọi sự giúp đỡ từ bạn bè, người thân.
  • D. Khiếu nại, tố cáo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Nâng cao uy tín và vị thế quốc gia, tạo môi trường hấp dẫn đầu tư và hợp tác.
  • B. Không ảnh hưởng nhiều, vì đây là vấn đề nội bộ của mỗi quốc gia.
  • C. Gây khó khăn cho quá trình hội nhập do phải tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào các tổ chức quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Nguyên tắc quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có nghĩa là pháp luật phải được áp dụng như thế nào đối với mọi cá nhân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đóng vai trò là...

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Điều gì sau đây không phải là một khía cạnh của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong một tình huống tranh chấp dân sự, Tòa án cần đảm bảo điều gì để thể hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có mối quan hệ như thế nào với trách nhiệm của công dân đối với pháp luật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một công ty từ chối tuyển dụng ứng viên nữ cho vị trí quản lý với lý do 'phụ nữ khó quán xuyến công việc gia đình'. Hành vi này vi phạm quyền bình đẳng nào của công dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Chính sách ưu tiên học sinh vùng sâu vùng xa vào đại học có phải là vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không? Vì sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong một vụ án hình sự, bị cáo có quyền được thuê luật sư bào chữa. Quyền này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được đảm bảo trong một quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Ông A và bà B cùng thực hiện hành vi vi phạm hành chính về giao thông với mức độ tương đương. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, cơ quan chức năng cần xử lý như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện rõ nhất qua điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, hệ thống pháp luật cần có đặc điểm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Hành động nào của Nhà nước thể hiện vai trò bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong một lớp học, giáo viên đối xử thiên vị với một nhóm học sinh nhất định. Hành vi này có vi phạm quyền bình đẳng không? Nếu có, là quyền bình đẳng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Ý kiến nào sau đây thể hiện sự hiểu đúng về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Khi công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình, quyền bình đẳng trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong một xã hội mà quyền bình đẳng trước pháp luật được tôn trọng, người dân sẽ...

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không góp phần bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong trường hợp nào sau đây, công dân không được hưởng quyền bình đẳng trước pháp luật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện hiệu quả trong thực tế, yếu tố nào là quan trọng nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Pháp luật có vai trò gì trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong một xã hội dân chủ, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với mối quan hệ giữa nhà nước và công dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Khiếu nại, tố cáo là quyền của công dân để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Việc thực hiện quyền này có liên quan đến quyền bình đẳng trước pháp luật như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong một quốc gia pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện ở cấp độ nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Điều gì là thách thức lớn nhất đối với việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong bối cảnh hiện nay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: So sánh sự khác biệt giữa 'bình đẳng về cơ hội' và 'bình đẳng trước pháp luật'. Đâu là khái niệm được đề cập chính trong bài học này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, công dân nên làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nội dung cốt lõi của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc mọi công dân đều bình đẳng về:

  • A. quyền lợi kinh tế và phân chia tài sản.
  • B. địa vị xã hội và cơ hội thăng tiến.
  • C. tôn giáo, tín ngưỡng và văn hóa.
  • D. hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý.

Câu 2: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có vai trò quan trọng nhất nào sau đây?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và ổn định thị trường.
  • B. Bảo vệ quyền con người, quyền công dân, và hạn chế sự lạm quyền.
  • C. Đảm bảo trật tự xã hội và kỷ luật lao động.
  • D. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và giảm thiểu tham nhũng.

Câu 3: Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong lĩnh vực lao động?

  • A. Ưu tiên tuyển dụng người lao động có kinh nghiệm.
  • B. Quy định mức lương khác nhau dựa trên năng lực làm việc.
  • C. Từ chối tuyển nữ giới vào vị trí quản lý với lý do "phụ nữ thường yếu bóng vía".
  • D. Thưởng thêm cho nhân viên hoàn thành xuất sắc công việc.

Câu 4: Ông A và bà B cùng kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn. Khi bị phát hiện vi phạm về an toàn vệ sinh thực phẩm ở mức độ tương đương, nhưng bà B bị xử phạt nặng hơn ông A với lý do "phụ nữ cần phải gương mẫu hơn". Cách xử phạt này vi phạm nguyên tắc nào?

  • A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ công dân.
  • C. Bình đẳng về quyền con người.
  • D. Bình đẳng trong tiếp cận dịch vụ công.

Câu 5: Trong một phiên tòa xét xử vụ án kinh tế, bị cáo X là con của một vị lãnh đạo cấp cao. Tuy nhiên, Hội đồng xét xử vẫn tiến hành xét xử công khai, minh bạch và tuyên án đúng theo quy định pháp luật, không có sự ưu ái nào. Điều này thể hiện điều gì?

  • A. Tính nghiêm minh của pháp luật hình sự.
  • B. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong tố tụng.
  • C. Sự độc lập của cơ quan tư pháp.
  • D. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.

Câu 6: Khẳng định nào sau đây là SAI khi nói về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau trước pháp luật.
  • B. Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mọi công dân.
  • C. Quyền bình đẳng trước pháp luật chỉ áp dụng trong lĩnh vực chính trị và hành chính.
  • D. Không ai bị phân biệt đối xử trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý.

Câu 7: Một công ty cổ phần từ chối trả lương hưu cho ông K, một công nhân đã làm việc 30 năm, với lý do ông K là người dân tộc thiểu số. Hành vi này vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

  • A. Lĩnh vực dân sự.
  • B. Lĩnh vực kinh tế.
  • C. Lĩnh vực chính trị.
  • D. Lĩnh vực xã hội.

Câu 8: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến pháp luật.
  • B. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật công bằng, minh bạch.
  • C. Nâng cao trình độ dân trí và ý thức pháp luật của người dân.
  • D. Đẩy mạnh cải cách hành chính và tư pháp.

Câu 9: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, bà H bị cấm tham gia ứng cử vì lý do bà là người khuyết tật vận động. Hành vi này là biểu hiện của sự vi phạm quyền bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về nghĩa vụ pháp lý.
  • B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • C. Bình đẳng về quyền chính trị.
  • D. Bình đẳng về quyền dân sự.

Câu 10: Anh X bị bắt vì tội trộm cắp tài sản. Trong quá trình điều tra, cơ quan công an đã không cho phép anh X thuê luật sư bào chữa vì cho rằng "tội của anh đã rõ ràng rồi". Hành vi này vi phạm quyền nào của công dân?

  • A. Quyền bình đẳng trong tố tụng hình sự.
  • B. Quyền tự do thân thể.
  • C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
  • D. Quyền được xét xử công bằng.

Câu 11: Chọn cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: “Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là ... để mọi người có cơ hội phát triển toàn diện và đóng góp cho xã hội.”

  • A. điều kiện cần
  • B. một đặc ân
  • C. sự ưu tiên
  • D. nền tảng quan trọng

Câu 12: Tình huống nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về nghĩa vụ quân sự của công dân?

  • A. Con trai của bộ trưởng được miễn nghĩa vụ quân sự.
  • B. Mọi công dân nam đủ tuổi đều phải đăng ký nghĩa vụ quân sự.
  • C. Người giàu có thể đóng tiền để không phải đi nghĩa vụ quân sự.
  • D. Chỉ những người có trình độ học vấn cao mới phải đi nghĩa vụ quân sự.

Câu 13: Trong lĩnh vực kinh doanh, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

  • A. Nhà nước đảm bảo lợi nhuận tối đa cho mọi doanh nghiệp.
  • B. Mọi công dân đều được nhà nước hỗ trợ vốn kinh doanh như nhau.
  • C. Mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  • D. Chỉ những người có vốn lớn mới được phép kinh doanh.

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được đảm bảo trong thực tế?

  • A. Gây ra bất công, mất trật tự xã hội và suy giảm lòng tin vào pháp luật.
  • B. Thúc đẩy cạnh tranh kinh tế và nâng cao năng suất lao động.
  • C. Tăng cường đoàn kết dân tộc và ổn định chính trị.
  • D. Nâng cao vị thế của đất nước trên trường quốc tế.

Câu 15: Trong một vụ tai nạn giao thông, người gây tai nạn là con của một quan chức cấp cao. Theo quy định của pháp luật, người này phải chịu trách nhiệm như thế nào?

  • A. Được giảm nhẹ trách nhiệm do có hoàn cảnh gia đình đặc biệt.
  • B. Chỉ bị khiển trách nhẹ nhàng để giữ uy tín cho gia đình.
  • C. Có thể được miễn trách nhiệm hình sự nếu gia đình bồi thường thỏa đáng.
  • D. Phải chịu trách nhiệm pháp lý theo đúng quy định của pháp luật như mọi công dân khác.

Câu 16: Phương án nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của quyền bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?

  • A. Mọi công dân vi phạm pháp luật đều bị xử lý theo quy định.
  • B. Người có chức vụ cao sẽ được xem xét giảm nhẹ trách nhiệm.
  • C. Hình thức và mức độ xử phạt tương xứng với hành vi vi phạm.
  • D. Không có sự phân biệt đối xử trong quá trình xử lý vi phạm.

Câu 17: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có mối quan hệ như thế nào với các quyền và nghĩa vụ khác của công dân?

  • A. Quyền bình đẳng là điều kiện tiên quyết để hưởng mọi quyền khác.
  • B. Quyền bình đẳng độc lập và không liên quan đến các quyền và nghĩa vụ khác.
  • C. Quyền bình đẳng là cơ sở, tiền đề để thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác.
  • D. Quyền bình đẳng chỉ phát huy tác dụng khi các quyền và nghĩa vụ khác được thực hiện đầy đủ.

Câu 18: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng của công dân được thể hiện qua việc:

  • A. Mọi công dân đều có quyền tiếp cận giáo dục và cơ hội học tập như nhau.
  • B. Nhà nước đầu tư giáo dục tập trung vào khu vực thành thị.
  • C. Chỉ những học sinh giỏi mới được vào các trường chuyên, lớp chọn.
  • D. Học phí được quy định khác nhau tùy theo địa vị xã hội của gia đình.

Câu 19: Cơ quan nào có trách nhiệm chính trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Các tổ chức xã hội.
  • B. Các doanh nghiệp tư nhân.
  • C. Mỗi cá nhân công dân.
  • D. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 20: Ý kiến nào sau đây phản ánh đúng về mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân?

  • A. Quyền và nghĩa vụ của công dân là hai phạm trù độc lập, không liên quan.
  • B. Quyền của công dân luôn gắn liền với việc thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội.
  • C. Công dân chỉ cần tập trung hưởng quyền, còn nghĩa vụ là trách nhiệm của Nhà nước.
  • D. Nghĩa vụ của công dân chỉ phát sinh khi Nhà nước yêu cầu.

Câu 21: Biện pháp nào sau đây KHÔNG góp phần bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Tăng cường giám sát việc thực thi pháp luật.
  • B. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ pháp luật.
  • C. Áp dụng pháp luật một cách tùy tiện, linh hoạt.
  • D. Đảm bảo tính minh bạch, công khai trong hoạt động pháp luật.

Câu 22: Trong một khu dân cư, ban quản lý tòa nhà ra quy định "cấm người dân tộc thiểu số thuê căn hộ". Quy định này vi phạm quyền bình đẳng nào của công dân?

  • A. Bình đẳng về quyền dân sự.
  • B. Bình đẳng về quyền chính trị.
  • C. Bình đẳng về quyền kinh tế.
  • D. Bình đẳng về quyền văn hóa.

Câu 23: Điều nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lý giữa các công dân?

  • A. Người giàu vi phạm pháp luật được hưởng sự khoan hồng hơn.
  • B. Người có địa vị xã hội cao được miễn trách nhiệm hình sự.
  • C. Trẻ em dưới 16 tuổi không phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm.
  • D. Mọi công dân vi phạm pháp luật đều bị xử lý theo mức độ vi phạm.

Câu 24: Trong một trường học, học sinh nam và học sinh nữ được tham gia vào tất cả các hoạt động ngoại khóa như nhau, không có sự phân biệt. Điều này thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào?

  • A. Lĩnh vực chính trị.
  • B. Lĩnh vực văn hóa - xã hội.
  • C. Lĩnh vực kinh tế.
  • D. Lĩnh vực pháp luật.

Câu 25: Nguyên tắc "mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật" có ý nghĩa gì đối với việc xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ?

  • A. Giúp nhà nước kiểm soát xã hội hiệu quả hơn.
  • B. Tạo điều kiện cho một số ít người ưu tú lãnh đạo xã hội.
  • C. Là nền tảng để xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
  • D. Đảm bảo sự ổn định chính trị tuyệt đối, không có đối lập.

Câu 26: Trong một công ty, quy định "nhân viên nữ phải nghỉ việc khi kết hôn" là vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào?

  • A. Lĩnh vực giáo dục.
  • B. Lĩnh vực y tế.
  • C. Lĩnh vực văn hóa.
  • D. Lĩnh vực lao động.

Câu 27: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện hiệu quả, bản thân mỗi công dân cần có ý thức gì?

  • A. Tôn trọng pháp luật và tự giác chấp hành pháp luật.
  • B. Chỉ quan tâm đến quyền lợi cá nhân, không cần biết đến nghĩa vụ.
  • C. Phê phán mọi hành động của cơ quan nhà nước.
  • D. Tìm cách lách luật để đạt được mục đích cá nhân.

Câu 28: Một doanh nghiệp quảng cáo tuyển dụng với tiêu chí "ưu tiên người có ngoại hình ưa nhìn". Tiêu chí này có vi phạm quyền bình đẳng của công dân không?

  • A. Không vi phạm, vì doanh nghiệp có quyền tự do tuyển dụng.
  • B. Có thể vi phạm, nếu tiêu chí ngoại hình không liên quan đến yêu cầu công việc.
  • C. Chắc chắn vi phạm, vì mọi tiêu chí tuyển dụng phải dựa trên năng lực.
  • D. Tùy thuộc vào quy định của từng ngành nghề, có thể vi phạm hoặc không.

Câu 29: Trong một xã hội mà quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được tôn trọng, điều gì sẽ được hạn chế tối đa?

  • A. Sự phát triển kinh tế.
  • B. Sự cạnh tranh xã hội.
  • C. Sự phân biệt đối xử và bất công.
  • D. Sự đa dạng văn hóa.

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất bản chất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Sự ưu tiên dành cho người yếu thế trong xã hội.
  • B. Sự cào bằng về mọi mặt giữa các công dân.
  • C. Sự linh hoạt trong áp dụng pháp luật đối với từng trường hợp.
  • D. Sự công bằng, không phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Nội dung cốt lõi của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc mọi công dân đều bình đẳng về:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có vai trò quan trọng nhất nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong lĩnh vực lao động?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Ông A và bà B cùng kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn. Khi bị phát hiện vi phạm về an toàn vệ sinh thực phẩm ở mức độ tương đương, nhưng bà B bị xử phạt nặng hơn ông A với lý do 'phụ nữ cần phải gương mẫu hơn'. Cách xử phạt này vi phạm nguyên tắc nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong một phiên tòa xét xử vụ án kinh tế, bị cáo X là con của một vị lãnh đạo cấp cao. Tuy nhiên, Hội đồng xét xử vẫn tiến hành xét xử công khai, minh bạch và tuyên án đúng theo quy định pháp luật, không có sự ưu ái nào. Điều này thể hiện điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Khẳng định nào sau đây là SAI khi nói về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một công ty cổ phần từ chối trả lương hưu cho ông K, một công nhân đã làm việc 30 năm, với lý do ông K là người dân tộc thiểu số. Hành vi này vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào quan trọng nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, bà H bị cấm tham gia ứng cử vì lý do bà là người khuyết tật vận động. Hành vi này là biểu hiện của sự vi phạm quyền bình đẳng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Anh X bị bắt vì tội trộm cắp tài sản. Trong quá trình điều tra, cơ quan công an đã không cho phép anh X thuê luật sư bào chữa vì cho rằng 'tội của anh đã rõ ràng rồi'. Hành vi này vi phạm quyền nào của công dân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Chọn cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: “Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là ... để mọi người có cơ hội phát triển toàn diện và đóng góp cho xã hội.”

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Tình huống nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về nghĩa vụ quân sự của công dân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong lĩnh vực kinh doanh, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được đảm bảo trong thực tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong một vụ tai nạn giao thông, người gây tai nạn là con của một quan chức cấp cao. Theo quy định của pháp luật, người này phải chịu trách nhiệm như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phương án nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của quyền bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có mối quan hệ như thế nào với các quyền và nghĩa vụ khác của công dân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng của công dân được thể hiện qua việc:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Cơ quan nào có trách nhiệm chính trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Ý kiến nào sau đây phản ánh đúng về mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Biện pháp nào sau đây KHÔNG góp phần bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong một khu dân cư, ban quản lý tòa nhà ra quy định 'cấm người dân tộc thiểu số thuê căn hộ'. Quy định này vi phạm quyền bình đẳng nào của công dân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Điều nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lý giữa các công dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong một trường học, học sinh nam và học sinh nữ được tham gia vào tất cả các hoạt động ngoại khóa như nhau, không có sự phân biệt. Điều này thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Nguyên tắc 'mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật' có ý nghĩa gì đối với việc xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong một công ty, quy định 'nhân viên nữ phải nghỉ việc khi kết hôn' là vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện hiệu quả, bản thân mỗi công dân cần có ý thức gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một doanh nghiệp quảng cáo tuyển dụng với tiêu chí 'ưu tiên người có ngoại hình ưa nhìn'. Tiêu chí này có vi phạm quyền bình đẳng của công dân không?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong một xã hội mà quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được tôn trọng, điều gì sẽ được hạn chế tối đa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất bản chất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam quy định mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật. Điều này có nghĩa là pháp luật:

  • A. Chỉ bảo vệ quyền lợi của người yếu thế trong xã hội.
  • B. Cho phép sự khác biệt trong đối xử dựa trên địa vị xã hội.
  • C. Chỉ áp dụng cho một số lĩnh vực nhất định của đời sống.
  • D. Điều chỉnh hành vi của mọi thành viên trong xã hội một cách thống nhất.

Câu 2: Trong một tình huống giao thông, cả ông A (giám đốc một doanh nghiệp lớn) và bà B (một người lao động tự do) đều vi phạm luật giao thông với cùng một lỗi. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, cơ quan chức năng nên xử lý như thế nào?

  • A. Áp dụng mức phạt hành chính như nhau đối với cả ông A và bà B.
  • B. Chỉ nhắc nhở ông A vì ông là người có địa vị xã hội.
  • C. Phạt bà B nặng hơn để răn đe những người lao động khác.
  • D. Miễn phạt cho cả hai người để thể hiện sự khoan hồng.

Câu 3: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện ở những khía cạnh nào sau đây?

  • A. Chỉ trong việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.
  • B. Chỉ trong việc chịu trách nhiệm pháp lý.
  • C. Trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý.
  • D. Chỉ trong các hoạt động kinh tế và dân sự.

Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về nghĩa vụ pháp lý của công dân?

  • A. Quyền tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật.
  • B. Nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • C. Quyền được học tập và phát triển bản thân.
  • D. Quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan nhà nước.

Câu 5: Điều gì sau đây là không phải là biểu hiện của quyền bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?

  • A. Mọi công dân vi phạm pháp luật đều bị xử lý theo quy định.
  • B. Mức độ xử phạt tương xứng với hành vi vi phạm.
  • C. Người có chức vụ cao sẽ được giảm nhẹ trách nhiệm hình sự.
  • D. Không ai bị coi là có tội khi chưa có bản án kết tội của tòa án.

Câu 6: Trong một lớp học, bạn A có hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng luôn nỗ lực học tập và đạt kết quả tốt. Bạn B có điều kiện kinh tế tốt hơn nhưng lại ít cố gắng. Khi xét học bổng khuyến khích học tập, tiêu chí bình đẳng trong giáo dục đòi hỏi điều gì?

  • A. Ưu tiên bạn B vì bạn có hoàn cảnh gia đình tốt hơn.
  • B. Xét học bổng dựa trên kết quả học tập và nỗ lực của cả hai bạn.
  • C. Chia đều học bổng cho cả hai bạn để đảm bảo ai cũng có.
  • D. Không xét học bổng cho cả hai vì có sự khác biệt về hoàn cảnh.

Câu 7: Pháp luật có vai trò như thế nào trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân?

  • A. Pháp luật chỉ mang tính hình thức, ít có tác dụng thực tế.
  • B. Pháp luật là công cụ để nhà nước kiểm soát công dân.
  • C. Pháp luật có vai trò thứ yếu so với các yếu tố khác.
  • D. Pháp luật là công cụ quan trọng nhất để bảo đảm quyền bình đẳng.

Câu 8: Việc nhà nước ban hành các chính sách hỗ trợ đặc biệt cho vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số có phải là vi phạm nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Không, vì chính sách này nhằm tạo điều kiện để các vùng khó khăn thu hẹp khoảng cách phát triển với các vùng khác, hướng tới sự bình đẳng thực chất.
  • B. Có, vì chính sách này tạo ra sự phân biệt đối xử giữa các vùng miền.
  • C. Không chắc chắn, cần xem xét cụ thể từng chính sách.
  • D. Có, vì bình đẳng nghĩa là mọi nơi phải được đối xử như nhau.

Câu 9: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về quyền của công dân?

  • A. Chỉ những người có điều kiện kinh tế mới được học đại học.
  • B. Chỉ nam giới mới có quyền tham gia nghĩa vụ quân sự.
  • C. Mọi công dân đủ tuổi đều có quyền bầu cử.
  • D. Quyền tự do ngôn luận chỉ dành cho giới trí thức.

Câu 10: Trong một vụ án hình sự, bị cáo là người dân tộc thiểu số, không rành tiếng Việt. Để đảm bảo quyền bình đẳng trước pháp luật, tòa án cần phải làm gì?

  • A. Xét xử nhanh chóng để tiết kiệm thời gian.
  • B. Cung cấp phiên dịch để bị cáo hiểu rõ nội dung tố tụng.
  • C. Giảm nhẹ hình phạt vì bị cáo là người dân tộc thiểu số.
  • D. Không cần quan tâm đến vấn đề ngôn ngữ vì luật sư sẽ lo.

Câu 11: Ý kiến nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Quyền và nghĩa vụ là hai phạm trù hoàn toàn độc lập.
  • B. Quyền của công dân quan trọng hơn nghĩa vụ.
  • C. Nghĩa vụ của công dân quan trọng hơn quyền.
  • D. Quyền của công dân luôn đi kèm với nghĩa vụ pháp lý tương ứng.

Câu 12: Hành vi nào sau đây là vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Nhà nước xây dựng bệnh viện ở vùng sâu vùng xa.
  • B. Cơ quan tuyển dụng ưu tiên nam giới cho vị trí quản lý.
  • C. Chính phủ miễn thuế cho doanh nghiệp mới thành lập.
  • D. Tòa án xét xử công khai các vụ án hình sự.

Câu 13: Mục đích chính của việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

  • A. Để tăng cường quyền lực của nhà nước.
  • B. Để duy trì trật tự xã hội một cách cứng nhắc.
  • C. Để xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
  • D. Để tạo ra sự khác biệt giữa các tầng lớp xã hội.

Câu 14: Trong một công ty cổ phần, mọi cổ đông đều có quyền biểu quyết tại đại hội cổ đông dựa trên số cổ phần sở hữu. Điều này thể hiện sự bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về nghĩa vụ lao động.
  • B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • C. Bình đẳng về cơ hội phát triển.
  • D. Bình đẳng về quyền trong hoạt động kinh doanh.

Câu 15: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện hiệu quả trong thực tế, cần có những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần pháp luật được ban hành đầy đủ.
  • B. Chỉ cần cơ quan nhà nước hoạt động hiệu quả.
  • C. Cần có hệ thống pháp luật hoàn thiện, cơ quan nhà nước hiệu quả và ý thức pháp luật của người dân.
  • D. Chỉ cần người dân hiểu biết pháp luật.

Câu 16: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng giữa vợ và chồng thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ vợ mới có quyền quản lý tài sản chung.
  • B. Vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong gia đình.
  • C. Chồng có quyền quyết định mọi việc trong gia đình.
  • D. Vợ phải phụ thuộc hoàn toàn vào chồng.

Câu 17: Một công dân khi thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo có được pháp luật bảo vệ không? Điều này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Có, pháp luật bảo vệ người khiếu nại, tố cáo đúng quy định, thể hiện sự bình đẳng về quyền.
  • B. Không, vì khiếu nại, tố cáo là quyền tự do cá nhân, không liên quan đến bình đẳng.
  • C. Có, nhưng chỉ khiếu nại, tố cáo về các vấn đề kinh tế.
  • D. Không, vì pháp luật chỉ bảo vệ người bị khiếu nại, tố cáo.

Câu 18: Trong lĩnh vực lao động, quyền bình đẳng thể hiện qua việc:

  • A. Chủ sử dụng lao động có quyền trả lương khác nhau dựa trên giới tính.
  • B. Chỉ người có trình độ cao mới được hưởng lương cao.
  • C. Người lao động phải chấp nhận mọi điều kiện làm việc mà chủ sử dụng đưa ra.
  • D. Mọi người lao động có cơ hội việc làm và hưởng lương, phúc lợi như nhau cho cùng một công việc.

Câu 19: Ý kiến nào sau đây là sai về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng trước pháp luật là một trong những quyền cơ bản của con người.
  • B. Bình đẳng trước pháp luật góp phần xây dựng xã hội công bằng.
  • C. Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là cào bằng mọi điều kiện sống của mọi người.
  • D. Bình đẳng trước pháp luật được ghi nhận trong Hiến pháp và luật pháp.

Câu 20: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, mỗi công dân cần có trách nhiệm gì?

  • A. Chỉ cần tin tưởng vào nhà nước và pháp luật.
  • B. Tôn trọng pháp luật, tự giác thực hiện nghĩa vụ và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bản thân và người khác.
  • C. Chỉ cần tập trung vào việc hưởng quyền lợi của bản thân.
  • D. Phê phán mọi hành vi vi phạm pháp luật của người khác.

Câu 21: Trong trường hợp pháp luật có sự thay đổi, mọi công dân có được tiếp cận thông tin về sự thay đổi đó một cách bình đẳng không?

  • A. Có, nhà nước có trách nhiệm công khai thông tin pháp luật để mọi công dân đều có thể tiếp cận.
  • B. Không, thông tin pháp luật chỉ dành cho cán bộ nhà nước và luật sư.
  • C. Có, nhưng chỉ những người có điều kiện kinh tế mới có thể tiếp cận thông tin pháp luật.
  • D. Không chắc chắn, tùy thuộc vào loại thông tin pháp luật.

Câu 22: Khiếu nại quyết định hành chính trái pháp luật của cơ quan nhà nước là một biểu hiện của quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do hội họp.
  • C. Quyền bình đẳng trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.
  • D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 23: Việc pháp luật quy định độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự là như nhau đối với mọi công dân thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc nhân đạo.
  • B. Nguyên tắc pháp chế.
  • C. Nguyên tắc dân chủ.
  • D. Nguyên tắc bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

Câu 24: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển bền vững của xã hội?

  • A. Ít có ý nghĩa, chủ yếu mang tính hình thức.
  • B. Là nền tảng quan trọng cho sự ổn định, công bằng và phát triển bền vững của xã hội.
  • C. Chỉ có ý nghĩa trong lĩnh vực chính trị.
  • D. Có thể có ý nghĩa nhưng không quyết định sự phát triển.

Câu 25: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Chỉ bảo vệ quyền lợi của người thân quen.
  • B. Áp dụng pháp luật một cách tùy tiện, không nhất quán.
  • C. Tuân thủ pháp luật và yêu cầu mọi người xung quanh cùng tuân thủ.
  • D. Cho phép một số người được đứng trên pháp luật.

Câu 26: Trong trường hợp có sự xung đột giữa quyền bình đẳng và các quyền khác, pháp luật thường ưu tiên bảo vệ quyền nào?

  • A. Các quyền khác luôn được ưu tiên hơn.
  • B. Quyền của số đông luôn được ưu tiên.
  • C. Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
  • D. Quyền bình đẳng là nguyên tắc nền tảng, cần được xem xét và bảo vệ trong mọi trường hợp.

Câu 27: Để kiểm tra và giám sát việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, vai trò của tổ chức nào là quan trọng nhất?

  • A. Tổ chức Đoàn Thanh niên.
  • B. Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
  • C. Tổ chức Mặt trận Tổ quốc.
  • D. Các tổ chức xã hội.

Câu 28: Trong quá trình xây dựng pháp luật, nguyên tắc bình đẳng được thể hiện như thế nào?

  • A. Pháp luật được xây dựng phải đảm bảo không có sự phân biệt đối xử, tạo cơ hội bình đẳng cho mọi công dân.
  • B. Pháp luật được xây dựng chủ yếu dựa trên ý kiến của các chuyên gia pháp lý.
  • C. Pháp luật được xây dựng theo ý chí của giai cấp cầm quyền.
  • D. Pháp luật được xây dựng dựa trên truyền thống và phong tục tập quán.

Câu 29: Khi một công dân cho rằng quyền bình đẳng của mình bị xâm phạm, họ có thể sử dụng cơ chế pháp lý nào để bảo vệ?

  • A. Chỉ có thể tự giải quyết bằng biện pháp hòa giải.
  • B. Chỉ có thể nhờ đến sự can thiệp của người thân quen có địa vị.
  • C. Khiếu nại, tố cáo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khởi kiện ra tòa án.
  • D. Không có cơ chế pháp lý nào để bảo vệ quyền bình đẳng.

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Ít có ý nghĩa, chủ yếu là vấn đề nội bộ quốc gia.
  • B. Góp phần nâng cao uy tín, hình ảnh của Việt Nam là một quốc gia văn minh, thượng tôn pháp luật.
  • C. Chỉ có ý nghĩa trong việc thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Không liên quan đến vị thế quốc tế của Việt Nam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam quy định mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật. Điều này có nghĩa là pháp luật:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong một tình huống giao thông, cả ông A (giám đốc một doanh nghiệp lớn) và bà B (một người lao động tự do) đều vi phạm luật giao thông với cùng một lỗi. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, cơ quan chức năng nên xử lý như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện ở những khía cạnh nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về nghĩa vụ pháp lý của công dân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Điều gì sau đây là *không* phải là biểu hiện của quyền bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong một lớp học, bạn A có hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng luôn nỗ lực học tập và đạt kết quả tốt. Bạn B có điều kiện kinh tế tốt hơn nhưng lại ít cố gắng. Khi xét học bổng khuyến khích học tập, tiêu chí bình đẳng trong giáo dục đòi hỏi điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Pháp luật có vai trò như thế nào trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Việc nhà nước ban hành các chính sách hỗ trợ đặc biệt cho vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số có phải là vi phạm nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về quyền của công dân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong một vụ án hình sự, bị cáo là người dân tộc thiểu số, không rành tiếng Việt. Để đảm bảo quyền bình đẳng trước pháp luật, tòa án cần phải làm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Ý kiến nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Hành vi nào sau đây là vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Mục đích chính của việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong một công ty cổ phần, mọi cổ đông đều có quyền biểu quyết tại đại hội cổ đông dựa trên số cổ phần sở hữu. Điều này thể hiện sự bình đẳng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện hiệu quả trong thực tế, cần có những yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng giữa vợ và chồng thể hiện ở khía cạnh nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một công dân khi thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo có được pháp luật bảo vệ không? Điều này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong lĩnh vực lao động, quyền bình đẳng thể hiện qua việc:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Ý kiến nào sau đây là *sai* về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, mỗi công dân cần có trách nhiệm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong trường hợp pháp luật có sự thay đổi, mọi công dân có được tiếp cận thông tin về sự thay đổi đó một cách bình đẳng không?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Khiếu nại quyết định hành chính trái pháp luật của cơ quan nhà nước là một biểu hiện của quyền nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Việc pháp luật quy định độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự là như nhau đối với mọi công dân thể hiện nguyên tắc nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển bền vững của xã hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong trường hợp có sự xung đột giữa quyền bình đẳng và các quyền khác, pháp luật thường ưu tiên bảo vệ quyền nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Để kiểm tra và giám sát việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, vai trò của tổ chức nào là quan trọng nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong quá trình xây dựng pháp luật, nguyên tắc bình đẳng được thể hiện như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Khi một công dân cho rằng quyền bình đẳng của mình bị xâm phạm, họ có thể sử dụng cơ chế pháp lý nào để bảo vệ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nội dung cốt lõi của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc mọi công dân đều bình đẳng về:

  • A. Địa vị xã hội và kinh tế.
  • B. Năng lực hành vi và năng lực pháp luật.
  • C. Quyền chính trị và quyền dân sự.
  • D. Hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 2: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là cơ sở quan trọng nhất để:

  • A. Nhà nước kiểm soát mọi mặt đời sống xã hội.
  • B. Đảm bảo sự công bằng, dân chủ và ổn định xã hội.
  • C. Phân hóa giàu nghèo và duy trì trật tự giai cấp.
  • D. Tăng cường quyền lực của các cơ quan công quyền.

Câu 3: Ông A và bà B cùng kinh doanh dịch vụ ăn uống. Khi bị phát hiện vi phạm vệ sinh an toàn thực phẩm ở mức độ tương đương, cả hai đều bị xử phạt hành chính. Điều này thể hiện sự bình đẳng nào của công dân trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • B. Bình đẳng về quyền.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về cơ hội kinh doanh.

Câu 4: Pháp luật quy định mọi công dân đủ tuổi đều phải thực hiện nghĩa vụ quân sự. Quy định này thể hiện tính bình đẳng của công dân về:

  • A. Nghĩa vụ pháp lý.
  • B. Quyền lợi chính trị.
  • C. Trách nhiệm dân sự.
  • D. Cơ hội phát triển.

Câu 5: Trong một phiên tòa xét xử vụ án tham nhũng, bị cáo là một người có chức vụ cao trong chính quyền. Việc xét xử công khai, minh bạch và đúng pháp luật thể hiện nguyên tắc:

  • A. Nhân đạo của pháp luật.
  • B. Bình đẳng của công dân trước pháp luật.
  • C. Pháp chế xã hội chủ nghĩa.
  • D. Tính nghiêm minh của pháp luật.

Câu 6: Điều gì sau đây không phải là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Mọi công dân đều có quyền bầu cử khi đủ tuổi theo quy định.
  • B. Mọi công dân vi phạm pháp luật đều bị xử lý theo quy định.
  • C. Công dân có địa vị xã hội cao hơn được hưởng nhiều quyền lợi hơn.
  • D. Mọi công dân đều có nghĩa vụ nộp thuế theo luật định.

Câu 7: Tình huống nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Nhà nước ban hành chính sách ưu đãi cho người có công với cách mạng.
  • B. Pháp luật bảo vệ quyền lợi chính đáng của trẻ em.
  • C. Cơ quan nhà nước tạo điều kiện cho người dân tộc thiểu số tiếp cận giáo dục.
  • D. Con của lãnh đạo được miễn chấp hành pháp luật khi vi phạm.

Câu 8: Trong lĩnh vực kinh doanh, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ có doanh nghiệp nhà nước mới được ưu đãi về thuế.
  • B. Mọi loại hình doanh nghiệp đều được tạo điều kiện tiếp cận nguồn vốn và thị trường.
  • C. Doanh nghiệp lớn được phép vi phạm các quy định về môi trường hơn doanh nghiệp nhỏ.
  • D. Chỉ những người có trình độ cao mới được thành lập doanh nghiệp.

Câu 9: Ý kiến nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Quyền và nghĩa vụ là hai phạm trù tách biệt, không liên quan.
  • B. Công dân chỉ cần tập trung hưởng quyền, nghĩa vụ là của Nhà nước.
  • C. Hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ là hai mặt không thể tách rời của bình đẳng pháp luật.
  • D. Quyền của công dân luôn cao hơn nghĩa vụ.

Câu 10: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường tuyên truyền về pháp luật.
  • B. Xây dựng nhiều cơ sở giam giữ phạm nhân.
  • C. Ban hành nhiều luật và văn bản pháp quy.
  • D. Đảm bảo pháp luật được thực thi nghiêm minh, công bằng đối với mọi người.

Câu 11: Trong một vụ tai nạn giao thông, người gây tai nạn là con của một quan chức địa phương. Nếu vụ việc được xử lý đúng pháp luật như mọi công dân khác, điều này thể hiện:

  • A. Tính thượng tôn pháp luật và quyền bình đẳng trước pháp luật.
  • B. Sự nghiêm minh của pháp luật hình sự.
  • C. Tính nhân văn của pháp luật.
  • D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 12: Chính sách ưu tiên tuyển sinh vào đại học đối với học sinh người dân tộc thiểu số có phải là sự vi phạm quyền bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì nó tạo ra sự phân biệt đối xử giữa các dân tộc.
  • B. Có, vì nó làm giảm chất lượng giáo dục đại học.
  • C. Không, vì nó tạo điều kiện để thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng miền, dân tộc.
  • D. Không, vì đó là quyền tự quyết của các trường đại học.

Câu 13: Khiếu nại, tố cáo là quyền của công dân để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Quyền này thể hiện sự bình đẳng của công dân trong lĩnh vực:

  • A. Kinh tế.
  • B. Tiếp cận công lý và pháp luật.
  • C. Văn hóa, xã hội.
  • D. Chính trị.

Câu 14: Việc pháp luật quy định các hình phạt khác nhau cho các hành vi phạm tội khác nhau có mâu thuẫn với quyền bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì mọi hành vi vi phạm phải chịu hình phạt như nhau.
  • B. Có, vì điều đó thể hiện sự phân biệt đối xử giữa các loại tội phạm.
  • C. Không, vì đó là sự không công bằng trong pháp luật.
  • D. Không, vì hình phạt phải tương xứng với tính chất và mức độ nguy hiểm của hành vi.

Câu 15: Trong một công ty cổ phần, mọi cổ đông đều có quyền biểu quyết tại đại hội cổ đông theo số cổ phần nắm giữ. Điều này thể hiện sự bình đẳng trong:

  • A. Nghĩa vụ tài chính.
  • B. Trách nhiệm quản lý.
  • C. Hưởng quyền và thực hiện quyền.
  • D. Chia sẻ lợi nhuận.

Câu 16: Nếu một người bị oan sai trong quá trình tố tụng hình sự, quyền bình đẳng trước pháp luật đòi hỏi điều gì?

  • A. Người đó phải tự chịu trách nhiệm về sự oan sai.
  • B. Người đó phải được bồi thường thiệt hại và phục hồi danh dự.
  • C. Người đó phải chấp nhận sự oan sai để giữ ổn định xã hội.
  • D. Người đó không có quyền khiếu nại về sự oan sai.

Câu 17: Việc pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yếu thế trong xã hội (người khuyết tật, người nghèo, trẻ em...) có phải là ngoại lệ của quyền bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì nó tạo ra sự ưu tiên cho một số nhóm người.
  • B. Có, vì nó làm mất đi tính nghiêm minh của pháp luật.
  • C. Không, vì nó là sự bảo đảm thực chất hơn cho quyền bình đẳng của mọi công dân.
  • D. Không, vì đó là trách nhiệm riêng của các tổ chức xã hội.

Câu 18: Trong trường hợp hai người cùng thực hiện hành vi vi phạm pháp luật hành chính, nhưng một người là người dân tộc thiểu số ở vùng sâu vùng xa, người kia ở thành phố lớn. Theo quyền bình đẳng trước pháp luật, việc xử phạt hai người này cần đảm bảo điều gì?

  • A. Mức độ xử phạt phải tương đương nhau nếu mức độ vi phạm như nhau.
  • B. Người dân tộc thiểu số được miễn xử phạt để khuyến khích phát triển vùng sâu vùng xa.
  • C. Người ở thành phố lớn phải chịu mức phạt nặng hơn để răn đe.
  • D. Việc xử phạt do chính quyền địa phương tự quyết định.

Câu 19: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

  • A. Không có vai trò gì đáng kể.
  • B. Tạo môi trường pháp lý minh bạch, công bằng, thúc đẩy đầu tư và phát triển bền vững.
  • C. Gây cản trở sự phát triển kinh tế vì hạn chế quyền lực của nhà nước.
  • D. Chỉ có lợi cho một số nhóm người trong xã hội.

Câu 20: Để thực hiện tốt quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, bản thân mỗi công dân cần có ý thức như thế nào?

  • A. Chỉ cần biết quyền của mình, không cần quan tâm đến nghĩa vụ.
  • B. Chấp hành pháp luật một cách hình thức, đối phó.
  • C. Tôn trọng pháp luật, tự giác chấp hành và bảo vệ pháp luật.
  • D. Tìm mọi cách lách luật để có lợi cho bản thân.

Câu 21: Trong một trường học, việc áp dụng kỷ luật đối với học sinh vi phạm nội quy phải đảm bảo nguyên tắc bình đẳng như thế nào?

  • A. Học sinh có hoàn cảnh khó khăn được miễn kỷ luật.
  • B. Học sinh giỏi được giảm nhẹ hình thức kỷ luật.
  • C. Học sinh nam và học sinh nữ chịu hình thức kỷ luật khác nhau.
  • D. Mọi học sinh vi phạm nội quy ở mức độ tương đương đều chịu hình thức kỷ luật như nhau.

Câu 22: Khi tham gia giao thông, mọi người đều có nghĩa vụ tuân thủ luật giao thông. Hành vi tuân thủ luật giao thông thể hiện sự bình đẳng của công dân về:

  • A. Nghĩa vụ pháp lý.
  • B. Quyền tự do đi lại.
  • C. Trách nhiệm dân sự.
  • D. Cơ hội tham gia giao thông.

Câu 23: Trong lĩnh vực y tế, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện ở việc:

  • A. Người giàu được ưu tiên khám chữa bệnh hơn người nghèo.
  • B. Mọi người dân đều có quyền tiếp cận dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe như nhau.
  • C. Người có bảo hiểm y tế được hưởng dịch vụ tốt hơn người không có.
  • D. Chỉ người khỏe mạnh mới được hưởng quyền chăm sóc sức khỏe.

Câu 24: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, công dân có quyền sử dụng hình thức nào để bảo vệ quyền của mình?

  • A. Tự ý trả thù người vi phạm.
  • B. Im lặng chấp nhận sự vi phạm.
  • C. Khiếu nại, tố cáo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • D. Tự mình giải quyết bằng vũ lực.

Câu 25: Trong hoạt động xét xử của tòa án, nguyên tắc tranh tụng được đề cao nhằm đảm bảo điều gì trong quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Tăng cường quyền lực của thẩm phán.
  • B. Bảo vệ quyền lợi của cơ quan công tố.
  • C. Giúp tòa án đưa ra phán quyết nhanh chóng hơn.
  • D. Đảm bảo mọi bên liên quan đều có cơ hội trình bày và bảo vệ quan điểm của mình một cách công bằng.

Câu 26: Khẳng định nào sau đây thể hiện đầy đủ nhất ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Giúp công dân tránh bị phân biệt đối xử.
  • B. Là cơ sở để xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, mọi người được đối xử như nhau trước pháp luật.
  • C. Đảm bảo pháp luật được thực thi nghiêm minh.
  • D. Giúp Nhà nước quản lý xã hội hiệu quả hơn.

Câu 27: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện hiệu quả trong thực tế, vai trò của các cơ quan bảo vệ pháp luật là gì?

  • A. Soạn thảo và ban hành luật.
  • B. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật.
  • C. Giám sát, kiểm tra, xử lý nghiêm minh mọi hành vi vi phạm pháp luật, bảo đảm không có vùng cấm.
  • D. Hướng dẫn công dân thực hiện pháp luật.

Câu 28: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Mọi công dân đều có quyền tiếp cận giáo dục và cơ hội học tập như nhau.
  • B. Trường công lập phải có chất lượng tốt hơn trường tư thục.
  • C. Học sinh giỏi được miễn học phí, học sinh yếu phải đóng học phí cao hơn.
  • D. Chỉ người có điều kiện kinh tế mới được học đại học.

Câu 29: Nếu một công dân bị phân biệt đối xử trong việc tuyển dụng lao động do giới tính, điều này vi phạm quyền bình đẳng trước pháp luật ở khía cạnh nào?

  • A. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • B. Bình đẳng về quyền (quyền lao động).
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về cơ hội phát triển.

Câu 30: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là một trong những giá trị nền tảng của một nhà nước pháp quyền, bởi vì nó:

  • A. Tăng cường quyền lực tuyệt đối của nhà nước.
  • B. Đảm bảo sự phân biệt giai cấp trong xã hội.
  • C. Giới hạn quyền lực nhà nước, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, và xây dựng lòng tin vào pháp luật.
  • D. Tạo điều kiện cho một số nhóm người đặc biệt được hưởng nhiều ưu đãi hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nội dung cốt lõi của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc mọi công dân đều bình đẳng về:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là cơ sở quan trọng nhất để:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Ông A và bà B cùng kinh doanh dịch vụ ăn uống. Khi bị phát hiện vi phạm vệ sinh an toàn thực phẩm ở mức độ tương đương, cả hai đều bị xử phạt hành chính. Điều này thể hiện sự bình đẳng nào của công dân trước pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Pháp luật quy định mọi công dân đủ tuổi đều phải thực hiện nghĩa vụ quân sự. Quy định này thể hiện tính bình đẳng của công dân về:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong một phiên tòa xét xử vụ án tham nhũng, bị cáo là một người có chức vụ cao trong chính quyền. Việc xét xử công khai, minh bạch và đúng pháp luật thể hiện nguyên tắc:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Điều gì sau đây *không* phải là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tình huống nào sau đây thể hiện sự *vi phạm* quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong lĩnh vực kinh doanh, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ý kiến nào sau đây là *đúng* về mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào *quan trọng nhất*?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong một vụ tai nạn giao thông, người gây tai nạn là con của một quan chức địa phương. Nếu vụ việc được xử lý đúng pháp luật như mọi công dân khác, điều này thể hiện:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Chính sách ưu tiên tuyển sinh vào đại học đối với học sinh người dân tộc thiểu số có phải là sự vi phạm quyền bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khiếu nại, tố cáo là quyền của công dân để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Quyền này thể hiện sự bình đẳng của công dân trong lĩnh vực:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Việc pháp luật quy định các hình phạt khác nhau cho các hành vi phạm tội khác nhau có mâu thuẫn với quyền bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong một công ty cổ phần, mọi cổ đông đều có quyền biểu quyết tại đại hội cổ đông theo số cổ phần nắm giữ. Điều này thể hiện sự bình đẳng trong:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nếu một người bị oan sai trong quá trình tố tụng hình sự, quyền bình đẳng trước pháp luật đòi hỏi điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Việc pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yếu thế trong xã hội (người khuyết tật, người nghèo, trẻ em...) có phải là ngoại lệ của quyền bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong trường hợp hai người cùng thực hiện hành vi vi phạm pháp luật hành chính, nhưng một người là người dân tộc thiểu số ở vùng sâu vùng xa, người kia ở thành phố lớn. Theo quyền bình đẳng trước pháp luật, việc xử phạt hai người này cần đảm bảo điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Để thực hiện tốt quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, bản thân mỗi công dân cần có ý thức như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong một trường học, việc áp dụng kỷ luật đối với học sinh vi phạm nội quy phải đảm bảo nguyên tắc bình đẳng như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi tham gia giao thông, mọi người đều có nghĩa vụ tuân thủ luật giao thông. Hành vi tuân thủ luật giao thông thể hiện sự bình đẳng của công dân về:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong lĩnh vực y tế, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện ở việc:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, công dân có quyền sử dụng hình thức nào để bảo vệ quyền của mình?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong hoạt động xét xử của tòa án, nguyên tắc tranh tụng được đề cao nhằm đảm bảo điều gì trong quyền bình đẳng trước pháp luật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khẳng định nào sau đây thể hiện *đầy đủ nhất* ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện hiệu quả trong thực tế, vai trò của các cơ quan bảo vệ pháp luật là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nếu một công dân bị phân biệt đối xử trong việc tuyển dụng lao động do giới tính, điều này vi phạm quyền bình đẳng trước pháp luật ở khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là một trong những giá trị nền tảng của một nhà nước pháp quyền, bởi vì nó:

Xem kết quả