Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới - Đề 04
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Bình đẳng giới thực chất là việc đảm bảo sự bình đẳng về _________ giữa nam và nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.
- A. ngoại hình
- B. quyền
- C. năng lực
- D. trách nhiệm
Câu 2: Trong lĩnh vực chính trị, hành vi nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giới?
- A. Ưu tiên nam giới vào các vị trí lãnh đạo chủ chốt.
- B. Giảm số lượng đại biểu nữ trong cơ quan dân cử để tăng tính quyết đoán.
- C. Tạo điều kiện để cả nam và nữ ứng cử vào Hội đồng nhân dân các cấp.
- D. Quy định chỉ nam giới mới được phát biểu ý kiến trong các cuộc họp quan trọng.
Câu 3: Xét tình huống: Công ty X tuyển nhân viên kinh doanh. Ông giám đốc từ chối hồ sơ của chị A vì cho rằng nữ giới thường không mạnh mẽ và quyết đoán như nam giới trong công việc kinh doanh. Hành động của ông giám đốc thể hiện điều gì?
- A. Sự thận trọng trong tuyển dụng để đảm bảo hiệu quả công việc.
- B. Quyền tự do lựa chọn nhân sự của người sử dụng lao động.
- C. Biện pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của công ty.
- D. Vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động.
Câu 4: Pháp luật Việt Nam quy định bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế bao gồm việc nam, nữ bình đẳng trong...
- A. thành lập và quản lý doanh nghiệp.
- B. quyết định mức lương tối thiểu.
- C. phân bổ ngân sách nhà nước.
- D. quy định giá cả thị trường.
Câu 5: Trong gia đình, hành vi nào sau đây KHÔNG thể hiện sự bình đẳng giới trong quan hệ vợ chồng?
- A. Cùng nhau quyết định các vấn đề quan trọng của gia đình.
- B. Vợ phải luôn nghe theo mọi quyết định của chồng.
- C. Chia sẻ việc nhà và chăm sóc con cái.
- D. Tôn trọng ý kiến và sở thích của nhau.
Câu 6: Bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo được thể hiện ở việc nam và nữ có cơ hội ngang nhau trong việc...
- A. ưu tiên nữ giới trong các ngành khoa học tự nhiên.
- B. hạn chế nam giới học các ngành sư phạm.
- C. lựa chọn ngành nghề, trình độ đào tạo.
- D. quy định về độ tuổi nhập học khác nhau.
Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới đối với sự phát triển xã hội là gì?
- A. Giảm thiểu tình trạng bạo lực gia đình.
- B. Nâng cao vị thế của phụ nữ trong xã hội.
- C. Đảm bảo sự ổn định chính trị.
- D. Phát huy tối đa tiềm năng của cả nam và nữ, thúc đẩy xã hội phát triển bền vững.
Câu 8: Hành động nào sau đây thể hiện vai trò của học sinh trong việc thúc đẩy bình đẳng giới?
- A. Tổ chức các cuộc thi hoa hậu, người mẫu tại trường học.
- B. Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền về bình đẳng giới.
- C. Chỉ trích những bạn nam yếu đuối, thiếu nam tính.
- D. Khuyến khích các bạn nữ chỉ nên học các môn nữ công gia chánh.
Câu 9: Trong lĩnh vực lao động, bình đẳng giới KHÔNG bao gồm khía cạnh nào sau đây?
- A. Cơ hội tiếp cận việc làm.
- B. Tiêu chuẩn tuyển dụng và đề bạt.
- C. Khả năng sinh sản.
- D. Mức lương và các chế độ phúc lợi.
Câu 10: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để thực hiện bình đẳng giới trong gia đình?
- A. Chia sẻ công việc nhà giữa các thành viên.
- B. Tôn trọng quyền tự do cá nhân của mỗi người.
- C. Khuyến khích các thành viên cùng tham gia hoạt động chung.
- D. Áp đặt vai trò trụ cột kinh tế chỉ cho người chồng.
Câu 11: Theo Luật Bình đẳng giới, hành vi nào sau đây bị coi là phân biệt đối xử về giới trong lĩnh vực văn hóa, thông tin, thể thao?
- A. Tổ chức các hoạt động văn hóa nghệ thuật hướng đến phụ nữ.
- B. Hạn chế nữ giới tham gia các môn thể thao mạo hiểm.
- C. Khen thưởng các vận động viên nữ đạt thành tích cao.
- D. Xây dựng các công trình văn hóa phục vụ cộng đồng.
Câu 12: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng giữa vợ và chồng thể hiện ở việc cả hai cùng có quyền...
- A. quyết định số lượng con cái.
- B. lựa chọn nơi cư trú cho gia đình.
- C. sở hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung.
- D. quyết định các vấn đề liên quan đến họ hàng hai bên.
Câu 13: Xét tình huống: Anh B và chị C cùng ứng tuyển vào vị trí trưởng phòng marketing. Hội đồng tuyển dụng đánh giá năng lực của cả hai tương đương, nhưng cuối cùng chọn anh B vì cho rằng nam giới có khả năng chịu áp lực công việc tốt hơn. Điều này thể hiện...
- A. sự bất bình đẳng giới trong tuyển dụng lao động.
- B. sự ưu ái đối với nam giới trong công việc quản lý.
- C. quyết định hợp lý của hội đồng tuyển dụng.
- D. sự cạnh tranh lành mạnh trong thị trường lao động.
Câu 14: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, xã hội cần tập trung vào điều gì?
- A. Ban hành nhiều luật và chính sách về bình đẳng giới.
- B. Thay đổi nhận thức và xóa bỏ định kiến giới.
- C. Tăng cường các hoạt động tuyên truyền trên truyền thông.
- D. Xây dựng nhiều công trình phúc lợi xã hội cho phụ nữ.
Câu 15: Trong mối quan hệ bạn bè, hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng bình đẳng giới?
- A. Chỉ chơi với bạn cùng giới để dễ chia sẻ.
- B. Giao việc nặng cho bạn nam, việc nhẹ cho bạn nữ.
- C. Trêu chọc bạn nữ vì thích chơi thể thao.
- D. Tôn trọng sở thích và khả năng của cả bạn nam và bạn nữ.
Câu 16: Pháp luật về bình đẳng giới KHÔNG nhằm mục tiêu nào sau đây?
- A. Xóa bỏ phân biệt đối xử về giới.
- B. Tạo cơ hội phát triển ngang nhau cho nam và nữ.
- C. Ưu tiên quyền lợi của phụ nữ hơn nam giới.
- D. Thúc đẩy sự tiến bộ của phụ nữ.
Câu 17: Xét tình huống: Tại một cuộc họp lớp, bạn D cho rằng các bạn nữ nên đảm nhận việc trang trí lớp, còn các bạn nam nên làm các công việc nặng nhọc như kê bàn ghế. Ý kiến của bạn D thể hiện điều gì?
- A. Sự phân công công việc hợp lý dựa trên năng lực.
- B. Định kiến giới về vai trò của nam và nữ.
- C. Sự tôn trọng sự khác biệt về giới tính.
- D. Biện pháp phát huy thế mạnh của mỗi giới.
Câu 18: Để xây dựng một xã hội bình đẳng giới, trách nhiệm chính thuộc về ai?
- A. Nhà nước và các cơ quan chức năng.
- B. Các tổ chức xã hội và đoàn thể.
- C. Phụ nữ và trẻ em gái.
- D. Toàn xã hội, bao gồm cả nam và nữ.
Câu 19: Trong lĩnh vực y tế, bình đẳng giới được thể hiện qua việc...
- A. cả nam và nữ đều được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe như nhau.
- B. ưu tiên chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ và trẻ em.
- C. chỉ tập trung nghiên cứu các bệnh liên quan đến phụ nữ.
- D. quy định độ tuổi khám sức khỏe định kỳ khác nhau giữa nam và nữ.
Câu 20: Hành vi nào sau đây KHÔNG góp phần xây dựng môi trường học đường bình đẳng giới?
- A. Tổ chức các buổi nói chuyện về bình đẳng giới.
- B. Chia lớp học thành nhóm nam riêng, nhóm nữ riêng.
- C. Khuyến khích học sinh nam và nữ tham gia các hoạt động ngoại khóa đa dạng.
- D. Giáo dục học sinh về tôn trọng sự khác biệt và bình đẳng giữa các giới.
Câu 21: Bình đẳng giới mang lại lợi ích cho ai?
- A. Chỉ phụ nữ và trẻ em gái.
- B. Chỉ nam giới.
- C. Cho cả nam giới, phụ nữ và toàn xã hội.
- D. Chỉ những người yếu thế trong xã hội.
Câu 22: Trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, bình đẳng giới có ý nghĩa như thế nào?
- A. Giảm thiểu sự cạnh tranh trong nghiên cứu khoa học.
- B. Tập trung nguồn lực cho các nhà khoa học nam.
- C. Đảm bảo sự thống nhất về quan điểm khoa học.
- D. Thúc đẩy sự đa dạng và sáng tạo trong nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ.
Câu 23: Xét tình huống: Chị E là một kỹ sư giỏi, nhưng khi công ty có vị trí quản lý, chị lại không được đề bạt vì lý do "phụ nữ thường khó quản lý nhân viên nam". Điều này phản ánh...
- A. Sự đánh giá đúng năng lực quản lý của chị E.
- B. Định kiến giới về khả năng lãnh đạo của phụ nữ.
- C. Quyết định công bằng của công ty.
- D. Sự khác biệt về phong cách quản lý giữa nam và nữ.
Câu 24: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để thay đổi định kiến giới trong xã hội?
- A. Tăng cường xử phạt các hành vi phân biệt đối xử.
- B. Thực hiện các chiến dịch quảng cáo về bình đẳng giới.
- C. Giáo dục về bình đẳng giới từ sớm và truyền thông rộng rãi.
- D. Khuyến khích các cuộc thi về bình đẳng giới.
Câu 25: Trong lĩnh vực thể thao, bình đẳng giới KHÔNG có nghĩa là...
- A. cơ hội tham gia các môn thể thao như nhau cho nam và nữ.
- B. chế độ đãi ngộ và khen thưởng như nhau cho vận động viên nam và nữ.
- C. sự tôn trọng và công nhận thành tích của cả vận động viên nam và nữ.
- D. nam và nữ phải có thể lực và thành tích thi đấu giống nhau hoàn toàn.
Câu 26: Vai trò của nam giới trong việc thúc đẩy bình đẳng giới là gì?
- A. Không cần thiết, vì bình đẳng giới chủ yếu liên quan đến phụ nữ.
- B. Tham gia tích cực, thay đổi nhận thức và hành vi, ủng hộ bình đẳng giới.
- C. Chỉ cần ủng hộ phụ nữ tham gia các hoạt động xã hội.
- D. Đảm bảo vai trò trụ cột kinh tế để phụ nữ có điều kiện phát triển.
Câu 27: Xét tình huống: Một nhóm bạn tranh luận về việc chọn lớp trưởng. Bạn P đề xuất nên chọn bạn nam vì "nam giới thường quyết đoán và mạnh mẽ hơn". Ý kiến của bạn P thể hiện...
- A. Sự lựa chọn hợp lý dựa trên năng lực lãnh đạo.
- B. Sự tin tưởng vào khả năng của nam giới.
- C. Định kiến giới khi đánh giá năng lực lãnh đạo.
- D. Mong muốn lớp trưởng là người mạnh mẽ, quyết đoán.
Câu 28: Để đánh giá mức độ bình đẳng giới trong một xã hội, tiêu chí quan trọng nhất là gì?
- A. Cơ hội tiếp cận giáo dục, việc làm, và vị trí lãnh đạo của cả nam và nữ.
- B. Số lượng phụ nữ tham gia các hoạt động xã hội.
- C. Mức độ hài lòng của phụ nữ về cuộc sống.
- D. Sự thay đổi trong quan niệm về vai trò giới truyền thống.
Câu 29: Trong lĩnh vực truyền thông, bình đẳng giới đòi hỏi điều gì?
- A. Tăng cường hình ảnh phụ nữ thành đạt trên truyền thông.
- B. Hạn chế đưa tin về các vấn đề bất bình đẳng giới.
- C. Chỉ tập trung vào các vấn đề liên quan đến phụ nữ.
- D. Phản ánh đa dạng hình ảnh nam và nữ, tránh định kiến giới trong nội dung truyền thông.
Câu 30: Hành động nào sau đây thể hiện sự ủng hộ bình đẳng giới trong cộng đồng?
- A. Im lặng khi chứng kiến hành vi phân biệt đối xử với phụ nữ.
- B. Lên tiếng phản đối các hành vi phân biệt đối xử về giới.
- C. Chỉ tham gia các hoạt động về bình đẳng giới do phụ nữ tổ chức.
- D. Tuyên truyền về vai trò truyền thống của phụ nữ trong gia đình.