15+ Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bình đẳng giới, theo nghĩa rộng nhất, đề cập đến sự bình đẳng về ________ giữa nam và nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.

  • A. vai trò sinh học
  • B. khả năng thể chất
  • C. quyền, cơ hội và nghĩa vụ
  • D. sở thích cá nhân

Câu 2: Luật pháp Việt Nam quy định bình đẳng giới trong những lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Chính trị, kinh tế, văn hóa, thể thao
  • B. Kinh tế, lao động, giáo dục, tôn giáo
  • C. Văn hóa, giáo dục, hôn nhân gia đình, giải trí
  • D. Chính trị, kinh tế, lao động, giáo dục, hôn nhân và gia đình

Câu 3: Trong lĩnh vực chính trị, hành vi nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giới?

  • A. Ưu tiên nam giới vào các vị trí lãnh đạo chủ chốt
  • B. Nam và nữ có cơ hội ngang nhau tham gia ứng cử đại biểu
  • C. Khuyến khích phụ nữ tham gia các hoạt động đoàn thể nhưng không giữ chức vụ cao
  • D. Tổ chức các hội nghị chính trị chỉ dành cho nam giới

Câu 4: Theo quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế, điều nào sau đây là đúng?

  • A. Nam và nữ bình đẳng trong việc thành lập và quản lý doanh nghiệp
  • B. Ưu tiên nam giới trong việc tiếp cận các nguồn vốn vay kinh doanh lớn
  • C. Hạn chế phụ nữ tham gia vào các ngành nghề kinh doanh có tính rủi ro cao
  • D. Quy định mức lương tối thiểu khác nhau cho nam và nữ trong cùng vị trí

Câu 5: Tình huống: Công ty X từ chối tuyển dụng chị Lan vào vị trí kỹ sư vì cho rằng công việc này vất vả, không phù hợp với nữ giới. Hành vi này vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Giáo dục
  • C. Lao động
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 6: Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, biện pháp nào sau đây góp phần thúc đẩy bình đẳng giới?

  • A. Phân biệt đối xử trong tuyển sinh dựa trên giới tính
  • B. Giáo dục định hướng nghề nghiệp riêng biệt cho nam và nữ
  • C. Hạn chế nữ sinh tham gia các môn khoa học tự nhiên, kỹ thuật
  • D. Xóa bỏ định kiến giới trong sách giáo khoa và chương trình học

Câu 7: Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với ________.

  • A. quyết định về số lượng con cái, nhưng chồng có quyền quyết định cuối cùng
  • B. tài sản chung và tài sản riêng của vợ chồng
  • C. các hoạt động xã hội của vợ, chồng có quyền hạn chế
  • D. quyết định về nơi cư trú, nhưng chồng là người đại diện gia đình

Câu 8: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của phân biệt đối xử về giới trong gia đình?

  • A. Vợ chồng cùng nhau quyết định các vấn đề lớn trong gia đình
  • B. Chia sẻ công việc nhà giữa các thành viên trong gia đình
  • C. Áp đặt con gái phải nghỉ học sớm để phụ giúp kinh tế gia đình
  • D. Khuyến khích con trai và con gái phát triển năng lực cá nhân

Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới đối với sự phát triển xã hội là gì?

  • A. Giảm thiểu xung đột trong gia đình
  • B. Nâng cao vị thế của phụ nữ trong xã hội
  • C. Đảm bảo sự ổn định chính trị
  • D. Phát huy tối đa tiềm năng của cả nam và nữ, thúc đẩy phát triển bền vững

Câu 10: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới?

  • A. Tuyên truyền, giáo dục về bình đẳng giới
  • B. Tăng cường kiểm soát sự tham gia của phụ nữ vào các lĩnh vực nhất định
  • C. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về bình đẳng giới
  • D. Hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế và tham gia các hoạt động xã hội

Câu 11: Trong môi trường làm việc, bình đẳng giới được thể hiện qua việc ________.

  • A. ưu tiên tuyển dụng nam giới cho các vị trí quản lý
  • B. áp dụng chế độ thai sản chỉ dành cho lao động nữ
  • C. nam và nữ có cơ hội phát triển nghề nghiệp như nhau
  • D. quy định độ tuổi nghỉ hưu khác nhau giữa nam và nữ

Câu 12: Tình huống: Anh Minh và chị Hoa cùng ứng tuyển vào vị trí trưởng phòng. Hội đồng tuyển dụng đánh giá năng lực của cả hai tương đương, nhưng cuối cùng chọn anh Minh vì "nam giới có bản lĩnh lãnh đạo hơn". Quyết định này thể hiện điều gì?

  • A. Sự công bằng trong tuyển dụng
  • B. Sự ưu ái cần thiết cho nam giới
  • C. Sự phù hợp với đặc điểm giới tính
  • D. Định kiến giới trong tuyển dụng và bổ nhiệm

Câu 13: Khẳng định nào sau đây là đúng về vai trò của nam giới trong thúc đẩy bình đẳng giới?

  • A. Nam giới không có vai trò quan trọng trong bình đẳng giới
  • B. Nam giới là chủ thể quan trọng, cần chung tay hành động vì bình đẳng giới
  • C. Bình đẳng giới là vấn đề riêng của phụ nữ, nam giới không cần can thiệp
  • D. Nam giới chỉ cần ủng hộ bình đẳng giới trên lời nói, không cần hành động

Câu 14: Trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, bình đẳng giới thể hiện ở việc ________.

  • A. nam và nữ được tiếp cận dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe như nhau
  • B. ưu tiên chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ và trẻ em gái
  • C. tập trung nghiên cứu các bệnh phổ biến ở nam giới hơn
  • D. phân biệt đối xử trong khám chữa bệnh dựa trên giới tính

Câu 15: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, xã hội cần tập trung vào việc ________.

  • A. ban hành nhiều luật về bình đẳng giới
  • B. tổ chức các sự kiện lớn về bình đẳng giới
  • C. thay đổi nhận thức và xóa bỏ định kiến giới trong xã hội
  • D. tăng cường vai trò của phụ nữ trong các tổ chức xã hội

Câu 16: Tình huống: Trong một gia đình, mọi quyết định lớn đều do người chồng đưa ra, vợ và các con chỉ có trách nhiệm thực hiện. Tình huống này phản ánh sự ________.

  • A. hạnh phúc gia đình
  • B. bất bình đẳng giới trong gia đình
  • C. phân công lao động hợp lý
  • D. truyền thống gia đình

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc thực hiện bình đẳng giới hiện nay là ________.

  • A. thiếu nguồn lực tài chính
  • B. thiếu sự quan tâm của chính phủ
  • C. sự phản kháng của nam giới
  • D. định kiến giới ăn sâu trong xã hội

Câu 18: Bình đẳng giới không có nghĩa là ________.

  • A. nam và nữ phải giống nhau hoàn toàn về mọi mặt
  • B. nam và nữ có quyền và cơ hội ngang nhau
  • C. nam và nữ được tôn trọng và đánh giá như nhau
  • D. nam và nữ cùng tham gia vào mọi lĩnh vực của đời sống

Câu 19: Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi ________ liên quan đến bình đẳng giới.

  • A. khuyến khích phụ nữ tham gia hoạt động xã hội
  • B. tuyên truyền về vai trò của nam giới trong gia đình
  • C. phân biệt đối xử về giới dưới mọi hình thức
  • D. thúc đẩy hợp tác quốc tế về bình đẳng giới

Câu 20: Tổ chức nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc giám sát và thúc đẩy thực hiện bình đẳng giới ở Việt Nam?

  • A. Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • B. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
  • C. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
  • D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Câu 21: Trong lĩnh vực truyền thông, biện pháp nào sau đây góp phần xây dựng hình ảnh bình đẳng giới?

  • A. Tập trung khai thác hình ảnh phụ nữ yếu đuối, cần được bảo vệ
  • B. Thể hiện nam giới luôn là người mạnh mẽ, quyết đoán
  • C. Sử dụng hình ảnh rập khuôn về vai trò giới trong quảng cáo
  • D. Xây dựng hình ảnh đa dạng về vai trò và năng lực của cả nam và nữ

Câu 22: Theo quy định của pháp luật, hành vi bạo lực gia đình được coi là ________ bình đẳng giới.

  • A. phù hợp với
  • B. thể hiện
  • C. vi phạm
  • D. không liên quan đến

Câu 23: Tình huống: Trường học X tổ chức hoạt động ngoại khóa, chỉ cho phép nam sinh tham gia các hoạt động thể thao mạnh, còn nữ sinh tham gia hoạt động văn nghệ. Hoạt động này thể hiện điều gì?

  • A. Sự phân công hợp lý theo giới tính
  • B. Định kiến giới trong tổ chức hoạt động
  • C. Sự quan tâm đặc biệt đến nam sinh
  • D. Sự khác biệt về sở thích giữa nam và nữ sinh

Câu 24: Để xây dựng xã hội bình đẳng giới, mỗi cá nhân cần ________.

  • A. chờ đợi sự thay đổi từ chính phủ và xã hội
  • B. chỉ cần thực hiện đúng các quy định của pháp luật
  • C. thực hiện các hoạt động bề nổi để thể hiện sự ủng hộ
  • D. thay đổi nhận thức, hành vi và tích cực hành động

Câu 25: Trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, bình đẳng giới có ý nghĩa ________.

  • A. giảm bớt sự cạnh tranh trong nghiên cứu khoa học
  • B. ưu tiên phụ nữ làm việc trong lĩnh vực này
  • C. khuyến khích sự đa dạng và sáng tạo trong nghiên cứu
  • D. giảm thiểu rủi ro trong các dự án công nghệ

Câu 26: Tình huống: Một nhóm bạn tranh luận về việc ai nên rửa bát sau bữa ăn. Một bạn nam nói "Việc bếp núc là của phụ nữ". Ý kiến này thể hiện điều gì?

  • A. Định kiến giới về vai trò truyền thống
  • B. Sự phân công công việc hợp lý
  • C. Ý kiến cá nhân không mang tính phân biệt
  • D. Sự khác biệt về khả năng làm việc nhà

Câu 27: Để đo lường mức độ bình đẳng giới của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số ________.

  • A. GDP bình quân đầu người
  • B. Chỉ số khoảng cách giới (Gender Gap Index)
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Chỉ số hạnh phúc quốc gia

Câu 28: Hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và ủng hộ bình đẳng giới trong giao tiếp hàng ngày?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ phân biệt giới tính một cách hài hước
  • B. Tránh đề cập đến vấn đề bình đẳng giới để không gây tranh cãi
  • C. Lắng nghe và tôn trọng ý kiến của cả nam và nữ
  • D. Chỉ ủng hộ bình đẳng giới ở những lĩnh vực quan trọng

Câu 29: Bình đẳng giới góp phần quan trọng vào việc thực hiện mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) nào của Liên Hợp Quốc?

  • A. Xóa đói giảm nghèo
  • B. Giáo dục chất lượng
  • C. Y tế và sức khỏe tốt
  • D. Bình đẳng giới (SDG 5)

Câu 30: Để giải quyết vấn đề bất bình đẳng giới, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa ________.

  • A. chính phủ và các tổ chức quốc tế
  • B. chính phủ, xã hội, gia đình và mỗi cá nhân
  • C. các tổ chức phi chính phủ và doanh nghiệp
  • D. giới truyền thông và các nhà hoạt động xã hội

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Bình đẳng giới, theo nghĩa rộng nhất, đề cập đến sự bình đẳng về ________ giữa nam và nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Luật pháp Việt Nam quy định bình đẳng giới trong những lĩnh vực nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong lĩnh vực chính trị, hành vi nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Theo quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế, điều nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Tình huống: Công ty X từ chối tuyển dụng chị Lan vào vị trí kỹ sư vì cho rằng công việc này vất vả, không phù hợp với nữ giới. Hành vi này vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, biện pháp nào sau đây góp phần thúc đẩy bình đẳng giới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với ________.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của phân biệt đối xử về giới trong gia đình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới đối với sự phát triển xã hội là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong môi trường làm việc, bình đẳng giới được thể hiện qua việc ________.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Tình huống: Anh Minh và chị Hoa cùng ứng tuyển vào vị trí trưởng phòng. Hội đồng tuyển dụng đánh giá năng lực của cả hai tương đương, nhưng cuối cùng chọn anh Minh vì 'nam giới có bản lĩnh lãnh đạo hơn'. Quyết định này thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Khẳng định nào sau đây là đúng về vai trò của nam giới trong thúc đẩy bình đẳng giới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, bình đẳng giới thể hiện ở việc ________.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, xã hội cần tập trung vào việc ________.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Tình huống: Trong một gia đình, mọi quyết định lớn đều do người chồng đưa ra, vợ và các con chỉ có trách nhiệm thực hiện. Tình huống này phản ánh sự ________.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc thực hiện bình đẳng giới hiện nay là ________.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Bình đẳng giới không có nghĩa là ________.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi ________ liên quan đến bình đẳng giới.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Tổ chức nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc giám sát và thúc đẩy thực hiện bình đẳng giới ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong lĩnh vực truyền thông, biện pháp nào sau đây góp phần xây dựng hình ảnh bình đẳng giới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Theo quy định của pháp luật, hành vi bạo lực gia đình được coi là ________ bình đẳng giới.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Tình huống: Trường học X tổ chức hoạt động ngoại khóa, chỉ cho phép nam sinh tham gia các hoạt động thể thao mạnh, còn nữ sinh tham gia hoạt động văn nghệ. Hoạt động này thể hiện điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để xây dựng xã hội bình đẳng giới, mỗi cá nhân cần ________.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, bình đẳng giới có ý nghĩa ________.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Tình huống: Một nhóm bạn tranh luận về việc ai nên rửa bát sau bữa ăn. Một bạn nam nói 'Việc bếp núc là của phụ nữ'. Ý kiến này thể hiện điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để đo lường mức độ bình đẳng giới của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số ________.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và ủng hộ bình đẳng giới trong giao tiếp hàng ngày?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Bình đẳng giới góp phần quan trọng vào việc thực hiện mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) nào của Liên Hợp Quốc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để giải quyết vấn đề bất bình đẳng giới, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa ________.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bình đẳng giới, theo Luật Bình đẳng giới của Việt Nam, không bao gồm khía cạnh nào sau đây?

  • A. Bình đẳng về cơ hội và điều kiện phát triển năng lực cá nhân.
  • B. Bình đẳng trong việc tham gia và thụ hưởng các lĩnh vực của đời sống xã hội.
  • C. Xóa bỏ phân biệt đối xử về giới.
  • D. Đảm bảo sự vượt trội của một giới tính trong một số lĩnh vực nhất định.

Câu 2: Trong lĩnh vực lao động, hành vi nào sau đây được xem là vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới?

  • A. Ưu tiên tuyển dụng lao động nữ cho vị trí chăm sóc khách hàng vì đặc tính giao tiếp.
  • B. Từ chối tuyển dụng nam giới vào vị trí kỹ sư cơ khí vì cho rằng đây là công việc nặng nhọc, chỉ phù hợp với nữ giới.
  • C. Đảm bảo cơ cấu lao động nam nữ cân bằng trong các phòng ban.
  • D. Xây dựng nhà vệ sinh riêng biệt cho nam và nữ tại nơi làm việc.

Câu 3: Xét tình huống sau: Một công ty thông báo tuyển dụng vị trí quản lý cấp cao, yêu cầu ứng viên phải có kinh nghiệm 10 năm trở lên trong ngành và "ưu tiên nam giới". Yếu tố "ưu tiên nam giới" trong thông báo tuyển dụng này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới ở khía cạnh nào?

  • A. Cơ hội tiếp cận việc làm.
  • B. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn.
  • C. Độ tuổi tuyển dụng.
  • D. Mức lương và phúc lợi.

Câu 4: Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, biện pháp nào sau đây thể hiện sự đảm bảo bình đẳng giới?

  • A. Phân bổ ngân sách giáo dục đồng đều cho trường học nam và trường học nữ.
  • B. Khuyến khích nữ sinh lựa chọn các ngành khoa học xã hội và nhân văn.
  • C. Xây dựng chương trình học không định kiến giới, khuyến khích cả nam và nữ phát triển toàn diện.
  • D. Tổ chức các lớp học riêng biệt theo giới tính để phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý.

Câu 5: Nguyên tắc bình đẳng giới trong hôn nhân và gia đình thể hiện rõ nhất qua quyền nào của vợ và chồng?

  • A. Quyền quyết định số lượng con cái.
  • B. Quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc quản lý tài sản chung.
  • C. Quyền lựa chọn nơi cư trú cho gia đình.
  • D. Quyền quyết định các vấn đề về giáo dục của con cái.

Câu 6: Hành vi nào sau đây không được xem là đóng góp vào việc thực hiện bình đẳng giới trong xã hội?

  • A. Lên tiếng phản đối các hành vi phân biệt đối xử với phụ nữ và trẻ em gái.
  • B. Chia sẻ công việc nhà giữa các thành viên trong gia đình.
  • C. Khuyến khích nam giới tham gia các công việc chăm sóc gia đình và cộng đồng.
  • D. Coi trọng vai trò nội trợ của phụ nữ hơn vai trò đóng góp kinh tế của họ.

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới đối với sự phát triển kinh tế - xã hội là gì?

  • A. Giảm thiểu tình trạng bạo lực gia đình.
  • B. Nâng cao vị thế của phụ nữ trong gia đình.
  • C. Khai thác và phát huy tối đa tiềm năng của cả nam và nữ cho sự phát triển bền vững.
  • D. Đảm bảo công bằng trong phân chia nguồn lực xã hội.

Câu 8: Trong lĩnh vực chính trị, hành động nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giới?

  • A. Quy định tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội cao hơn nam giới.
  • B. Tạo điều kiện để phụ nữ tham gia ứng cử vào các vị trí lãnh đạo, quản lý.
  • C. Miễn nghĩa vụ quân sự cho phụ nữ.
  • D. Thành lập các tổ chức chính trị chỉ dành riêng cho phụ nữ.

Câu 9: Pháp luật Việt Nam có những quy định đặc biệt nào để bảo vệ quyền lợi của lao động nữ, thể hiện sự "bình đẳng giới trên thực tế"?

  • A. Chế độ nghỉ thai sản và bảo vệ sức khỏe bà mẹ, trẻ em.
  • B. Quy định tuổi nghỉ hưu của nữ thấp hơn nam.
  • C. Ưu tiên lao động nữ trong tuyển dụng vào các ngành nghề nhẹ nhàng.
  • D. Giảm thuế thu nhập cá nhân cho lao động nữ.

Câu 10: Trong một gia đình, việc vợ chồng cùng nhau quyết định các vấn đề quan trọng của gia đình thể hiện nguyên tắc bình đẳng giới nào?

  • A. Bình đẳng về kinh tế.
  • B. Bình đẳng về văn hóa.
  • C. Bình đẳng trong quan hệ nhân thân.
  • D. Bình đẳng về giáo dục con cái.

Câu 11: Khẳng định nào sau đây thể hiện nhận thức đúng đắn về bình đẳng giới?

  • A. Bình đẳng giới có nghĩa là nam và nữ phải giống nhau hoàn toàn về mọi mặt.
  • B. Bình đẳng giới là tạo cơ hội và điều kiện như nhau cho cả nam và nữ phát huy khả năng.
  • C. Bình đẳng giới chỉ tập trung vào việc bảo vệ quyền lợi của phụ nữ.
  • D. Bình đẳng giới là vấn đề riêng của phụ nữ, không liên quan đến nam giới.

Câu 12: Trong lĩnh vực kinh tế, việc tạo điều kiện cho phụ nữ tiếp cận nguồn vốn và thị trường thể hiện sự bình đẳng giới ở khía cạnh nào?

  • A. Cơ hội phát triển kinh tế.
  • B. Quyền sở hữu tài sản.
  • C. Cơ hội học tập và đào tạo.
  • D. Quyền tham gia quản lý doanh nghiệp.

Câu 13: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về giới trong lĩnh vực văn hóa - xã hội?

  • A. Tổ chức các hoạt động văn hóa nghệ thuật tôn vinh vai trò của phụ nữ.
  • B. Xây dựng các công trình công cộng thân thiện với cả nam và nữ.
  • C. Phát động các phong trào thể dục thể thao dành cho mọi giới tính.
  • D. Cho rằng nam giới mạnh mẽ hơn nữ giới nên luôn phải gánh vác công việc nặng nhọc.

Câu 14: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, xã hội cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Ban hành thêm nhiều luật và chính sách về bình đẳng giới.
  • B. Thay đổi nhận thức và xóa bỏ định kiến giới trong cộng đồng.
  • C. Tăng cường xử phạt các hành vi vi phạm bình đẳng giới.
  • D. Thúc đẩy nữ giới tham gia nhiều hơn vào các hoạt động xã hội.

Câu 15: Trong một lớp học, giáo viên có hành vi nào sau đây là không phù hợp với nguyên tắc bình đẳng giới?

  • A. Khuyến khích cả nam và nữ sinh tham gia phát biểu ý kiến trong giờ học.
  • B. Giao nhiệm vụ nhóm trưởng cho cả nam và nữ sinh.
  • C. Giao việc trực nhật nặng nhọc cho nam sinh và việc nhẹ nhàng cho nữ sinh.
  • D. Tạo cơ hội như nhau cho cả nam và nữ sinh tham gia các hoạt động ngoại khóa.

Câu 16: Bình đẳng giới không chỉ là vấn đề của phụ nữ mà là vấn đề của toàn xã hội. Vì sao?

  • A. Vì phụ nữ chiếm số đông dân số.
  • B. Vì phụ nữ là lực lượng lao động chính.
  • C. Vì phụ nữ cần được bảo vệ và ưu tiên hơn.
  • D. Vì bình đẳng giới mang lại lợi ích cho cả nam giới, nữ giới và sự phát triển chung của xã hội.

Câu 17: Trong lĩnh vực y tế, đảm bảo bình đẳng giới có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giảm chi phí cho dịch vụ y tế.
  • B. Đảm bảo cả nam và nữ đều được tiếp cận và hưởng thụ dịch vụ chăm sóc sức khỏe chất lượng.
  • C. Nâng cao tuổi thọ trung bình của phụ nữ.
  • D. Cải thiện chất lượng dân số.

Câu 18: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc thực hiện bình đẳng giới ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu nguồn lực tài chính để thực hiện các chương trình bình đẳng giới.
  • B. Hệ thống pháp luật về bình đẳng giới chưa hoàn thiện.
  • C. Định kiến giới và khuôn mẫu giới còn tồn tại sâu sắc trong xã hội.
  • D. Sự thiếu quan tâm của nam giới đến vấn đề bình đẳng giới.

Câu 19: Luật Bình đẳng giới của Việt Nam được ban hành vào năm nào?

  • A. 2000
  • B. 2003
  • C. 2005
  • D. 2006

Câu 20: Trong lĩnh vực gia đình, hành vi nào sau đây thể hiện sự bất bình đẳng giới?

  • A. Vợ phải đảm nhận toàn bộ công việc nhà và chăm sóc con cái, chồng chỉ tập trung vào sự nghiệp.
  • B. Vợ chồng cùng nhau chia sẻ công việc nhà và chăm sóc con cái.
  • C. Vợ chồng tôn trọng quyền tự do cá nhân của nhau.
  • D. Vợ chồng cùng nhau xây dựng kế hoạch tài chính cho gia đình.

Câu 21: Để thúc đẩy bình đẳng giới trong cộng đồng, mỗi cá nhân có thể hành động thiết thực nhất bằng cách nào?

  • A. Tham gia các tổ chức xã hội về bình đẳng giới.
  • B. Vận động chính sách để thay đổi luật pháp.
  • C. Thay đổi nhận thức và hành vi của bản thân, tôn trọng và đối xử bình đẳng với mọi người.
  • D. Tổ chức các sự kiện truyền thông lớn về bình đẳng giới.

Câu 22: Trong một nhóm bạn, việc một bạn nam bị trêu chọc vì thích chơi búp bê thể hiện điều gì?

  • A. Sự đa dạng trong sở thích cá nhân.
  • B. Bình đẳng giới trong vui chơi giải trí.
  • C. Tính cách hướng nội của bạn nam.
  • D. Định kiến giới về vai trò và sở thích phù hợp với nam và nữ.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?

  • A. Đào tạo và bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ nữ.
  • B. Giảm tuổi nghỉ hưu cho cán bộ nữ để tạo cơ hội thăng tiến cho nam giới.
  • C. Quy hoạch và bổ nhiệm cán bộ nữ vào các vị trí lãnh đạo, quản lý.
  • D. Tạo môi trường làm việc thân thiện và hỗ trợ phụ nữ tham gia chính trị.

Câu 24: Trong lĩnh vực truyền thông, vai trò của truyền thông trong việc thúc đẩy bình đẳng giới là gì?

  • A. Thay đổi nhận thức, xóa bỏ định kiến giới và lan tỏa thông điệp về bình đẳng giới.
  • B. Cung cấp thông tin về luật pháp và chính sách về bình đẳng giới.
  • C. Tạo diễn đàn để thảo luận về các vấn đề bình đẳng giới.
  • D. Phản ánh thực trạng bất bình đẳng giới trong xã hội.

Câu 25: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi bạo lực gia đình được xem là vi phạm quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Lĩnh vực kinh tế.
  • B. Lĩnh vực chính trị.
  • C. Lĩnh vực hôn nhân và gia đình.
  • D. Lĩnh vực lao động.

Câu 26: Điều gì tạo nên sự khác biệt giữa "bình đẳng giới" và "bình đẳng tuyệt đối"?

  • A. Bình đẳng giới đòi hỏi sự giống nhau hoàn toàn, còn bình đẳng tuyệt đối thì không.
  • B. Bình đẳng giới chú trọng tạo cơ hội như nhau, còn bình đẳng tuyệt đối có thể không tính đến khác biệt giới.
  • C. Bình đẳng giới chỉ áp dụng cho phụ nữ, còn bình đẳng tuyệt đối áp dụng cho tất cả mọi người.
  • D. Không có sự khác biệt, "bình đẳng giới" và "bình đẳng tuyệt đối" là như nhau.

Câu 27: Trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, bình đẳng giới có vai trò như thế nào?

  • A. Giảm thiểu rủi ro trong nghiên cứu khoa học.
  • B. Tăng cường tính cạnh tranh trong lĩnh vực công nghệ.
  • C. Đảm bảo sự cân bằng giới tính trong các ngành khoa học.
  • D. Thúc đẩy sự đa dạng và sáng tạo, mang lại những tiến bộ khoa học và công nghệ toàn diện hơn.

Câu 28: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng bình đẳng giới trong giao tiếp?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ mạnh mẽ, quyết đoán khi giao tiếp với nam giới và nhẹ nhàng, nhỏ nhẹ với nữ giới.
  • B. Luôn nhường nhịn phụ nữ trong mọi tình huống giao tiếp.
  • C. Lắng nghe và tôn trọng ý kiến của cả nam và nữ, không phân biệt giới tính.
  • D. Tránh tranh luận với phụ nữ vì cho rằng phụ nữ thường cảm tính.

Câu 29: Trong một dự án làm việc nhóm, việc phân chia công việc dựa trên năng lực cá nhân thay vì giới tính thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc hiệu quả công việc.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng giới.
  • C. Nguyên tắc hợp tác nhóm.
  • D. Nguyên tắc phân công lao động.

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của bình đẳng giới hướng tới điều gì?

  • A. Một xã hội mà phụ nữ có vị thế cao hơn nam giới.
  • B. Một xã hội mà nam và nữ hoàn toàn giống nhau về mọi mặt.
  • C. Một xã hội mà phụ nữ chiếm đa số trong các lĩnh vực.
  • D. Một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, nơi mọi người được tôn trọng và phát huy tiềm năng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Bình đẳng giới, theo Luật Bình đẳng giới của Việt Nam, không bao gồm khía cạnh nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong lĩnh vực lao động, hành vi nào sau đây được xem là vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Xét tình huống sau: Một công ty thông báo tuyển dụng vị trí quản lý cấp cao, yêu cầu ứng viên phải có kinh nghiệm 10 năm trở lên trong ngành và 'ưu tiên nam giới'. Yếu tố 'ưu tiên nam giới' trong thông báo tuyển dụng này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới ở khía cạnh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, biện pháp nào sau đây thể hiện sự đảm bảo bình đẳng giới?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Nguyên tắc bình đẳng giới trong hôn nhân và gia đình thể hiện rõ nhất qua quyền nào của vợ và chồng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Hành vi nào sau đây không được xem là đóng góp vào việc thực hiện bình đẳng giới trong xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới đối với sự phát triển kinh tế - xã hội là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong lĩnh vực chính trị, hành động nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Pháp luật Việt Nam có những quy định đặc biệt nào để bảo vệ quyền lợi của lao động nữ, thể hiện sự 'bình đẳng giới trên thực tế'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong một gia đình, việc vợ chồng cùng nhau quyết định các vấn đề quan trọng của gia đình thể hiện nguyên tắc bình đẳng giới nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Khẳng định nào sau đây thể hiện nhận thức đúng đắn về bình đẳng giới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong lĩnh vực kinh tế, việc tạo điều kiện cho phụ nữ tiếp cận nguồn vốn và thị trường thể hiện sự bình đẳng giới ở khía cạnh nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về giới trong lĩnh vực văn hóa - xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, xã hội cần tập trung vào giải pháp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong một lớp học, giáo viên có hành vi nào sau đây là không phù hợp với nguyên tắc bình đẳng giới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Bình đẳng giới không chỉ là vấn đề của phụ nữ mà là vấn đề của toàn xã hội. Vì sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong lĩnh vực y tế, đảm bảo bình đẳng giới có ý nghĩa như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc thực hiện bình đẳng giới ở Việt Nam hiện nay là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Luật Bình đẳng giới của Việt Nam được ban hành vào năm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong lĩnh vực gia đình, hành vi nào sau đây thể hiện sự bất bình đẳng giới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Để thúc đẩy bình đẳng giới trong cộng đồng, mỗi cá nhân có thể hành động thiết thực nhất bằng cách nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong một nhóm bạn, việc một bạn nam bị trêu chọc vì thích chơi búp bê thể hiện điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong lĩnh vực truyền thông, vai trò của truyền thông trong việc thúc đẩy bình đẳng giới là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi bạo lực gia đình được xem là vi phạm quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Điều gì tạo nên sự khác biệt giữa 'bình đẳng giới' và 'bình đẳng tuyệt đối'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, bình đẳng giới có vai trò như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng bình đẳng giới trong giao tiếp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong một dự án làm việc nhóm, việc phân chia công việc dựa trên năng lực cá nhân thay vì giới tính thể hiện nguyên tắc nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của bình đẳng giới hướng tới điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bình đẳng giới thực chất là việc đảm bảo sự bình đẳng về _________ giữa nam và nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

  • A. số lượng
  • B. cơ hội và quyền
  • C. năng lực thể chất
  • D. vai trò sinh học

Câu 2: Trong lĩnh vực chính trị, hành vi nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giới?

  • A. Cả nam và nữ đều có quyền ứng cử vào Hội đồng nhân dân các cấp.
  • B. Ưu tiên nam giới vào các vị trí lãnh đạo chủ chốt trong cơ quan nhà nước.
  • C. Phụ nữ không cần tham gia các hoạt động chính trị vì vai trò chính là gia đình.
  • D. Chỉ có nam giới mới được phát biểu ý kiến trong các cuộc họp chính trị quan trọng.

Câu 3: Luật pháp Việt Nam quy định như thế nào về độ tuổi nghỉ hưu của nam và nữ?

  • A. Nam nghỉ hưu trước nữ 5 năm.
  • B. Nữ nghỉ hưu trước nam 5 năm.
  • C. Độ tuổi nghỉ hưu của nam và nữ phụ thuộc vào ngành nghề.
  • D. Đang có lộ trình điều chỉnh để tiến tới bình đẳng về độ tuổi nghỉ hưu giữa nam và nữ.

Câu 4: Tình huống: Công ty X từ chối tuyển dụng chị Lan vào vị trí kỹ sư công nghệ thông tin vì cho rằng "con gái không giỏi kỹ thuật". Hành động này vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Văn hóa - Giáo dục
  • C. Lao động
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 5: Biện pháp nào sau đây KHÔNG góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong gia đình?

  • A. Chia sẻ việc nhà giữa vợ và chồng.
  • B. Để người vợ quyết định mọi vấn đề tài chính của gia đình.
  • C. Tôn trọng ý kiến của cả vợ và chồng trong các quyết định chung.
  • D. Cùng nhau chăm sóc và nuôi dạy con cái.

Câu 6: Trong lĩnh vực giáo dục, bình đẳng giới được thể hiện qua việc:

  • A. Nam và nữ có cơ hội tiếp cận giáo dục và đào tạo như nhau.
  • B. Chỉ nữ giới mới cần được học các môn nữ công gia chánh.
  • C. Nam giới nên được ưu tiên vào các trường đại học kỹ thuật.
  • D. Giáo dục nên tập trung vào phát triển năng lực của nam giới hơn nữ giới.

Câu 7: Khẳng định nào sau đây là đúng về ý nghĩa của bình đẳng giới đối với sự phát triển xã hội?

  • A. Bình đẳng giới chỉ có lợi cho phụ nữ.
  • B. Bình đẳng giới không ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế.
  • C. Bình đẳng giới thúc đẩy sự phát triển bền vững và toàn diện của xã hội.
  • D. Bình đẳng giới gây ra sự xáo trộn trong trật tự xã hội truyền thống.

Câu 8: Hành vi nào sau đây được xem là phân biệt đối xử về giới trong lĩnh vực truyền thông?

  • A. Tăng cường đưa tin về những tấm gương phụ nữ thành đạt.
  • B. Sử dụng hình ảnh phụ nữ chủ yếu trong vai trò nội trợ, gia đình.
  • C. Phản ánh đa dạng vai trò của cả nam và nữ trong xã hội.
  • D. Tổ chức các chương trình nâng cao nhận thức về bình đẳng giới.

Câu 9: Theo Luật Bình đẳng giới, cơ quan nào có trách nhiệm quản lý nhà nước về bình đẳng giới?

  • A. Quốc hội
  • B. Tòa án nhân dân tối cao
  • C. Viện kiểm sát nhân dân tối cao
  • D. Chính phủ và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Câu 10: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng giữa vợ và chồng KHÔNG bao gồm quyền nào sau đây?

  • A. Quyền tự do lựa chọn nơi cư trú.
  • B. Quyền tôn trọng danh dự, nhân phẩm của nhau.
  • C. Quyền quyết định số con và thời gian sinh con mà không cần bàn bạc.
  • D. Quyền sở hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung.

Câu 11: Điều nào sau đây thể hiện vai trò của nam giới trong việc thúc đẩy bình đẳng giới?

  • A. Nam giới chỉ cần tập trung vào sự nghiệp, không cần quan tâm đến bình đẳng giới.
  • B. Nam giới chia sẻ trách nhiệm chăm sóc gia đình và con cái.
  • C. Bình đẳng giới là vấn đề của phụ nữ, nam giới không cần tham gia.
  • D. Nam giới nên giữ vai trò trụ cột, còn phụ nữ làm công việc nội trợ.

Câu 12: Hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và bảo vệ quyền của phụ nữ?

  • A. Im lặng khi chứng kiến hành vi bạo lực gia đình đối với phụ nữ.
  • B. Cho rằng việc phụ nữ bị bạo lực là chuyện riêng của mỗi gia đình.
  • C. Đổ lỗi cho phụ nữ khi họ trở thành nạn nhân của bạo lực.
  • D. Lên tiếng tố cáo và ngăn chặn các hành vi bạo lực đối với phụ nữ.

Câu 13: Trong lĩnh vực kinh tế, biện pháp nào sau đây góp phần tạo bình đẳng giới?

  • A. Áp đặt hạn ngạch lao động nữ trong các ngành nghề.
  • B. Giảm lương của lao động nữ để tăng tính cạnh tranh.
  • C. Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp.
  • D. Cấm phụ nữ làm các công việc nặng nhọc, nguy hiểm.

Câu 14: Tại nơi làm việc, bình đẳng giới được thể hiện qua việc:

  • A. Ưu tiên tuyển dụng nam giới vào các vị trí quản lý.
  • B. Đánh giá năng lực của nhân viên dựa trên tiêu chuẩn chuyên môn, không phân biệt giới tính.
  • C. Trả lương cho lao động nữ thấp hơn nam giới với cùng vị trí công việc.
  • D. Khuyến khích phụ nữ làm các công việc văn phòng, nhẹ nhàng.

Câu 15: Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là hành vi quấy rối tình dục nơi công sở?

  • A. Khen ngợi đồng nghiệp về thành tích công việc.
  • B. Đưa ra những bình luận khiếm nhã về ngoại hình của đồng nghiệp.
  • C. Gửi tin nhắn gạ gẫm tình dục cho đồng nghiệp.
  • D. Có hành động đụng chạm cơ thể đồng nghiệp mà không được cho phép.

Câu 16: Điều nào sau đây là một trong những mục tiêu của Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới?

  • A. Giảm tỷ lệ nữ giới tham gia lực lượng lao động.
  • B. Hạn chế phụ nữ tham gia các hoạt động xã hội.
  • C. Thu hẹp khoảng cách giới trong lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
  • D. Duy trì sự phân công lao động truyền thống theo giới tính.

Câu 17: Tình huống: Trong một gia đình, mọi quyết định lớn nhỏ đều do người chồng tự ý quyết định, vợ không có quyền tham gia ý kiến. Tình huống này thể hiện sự thiếu bình đẳng giới trong quan hệ _________.

  • A. tài sản
  • B. nhân thân
  • C. kinh tế
  • D. xã hội

Câu 18: Giáo dục về bình đẳng giới nên bắt đầu từ độ tuổi nào?

  • A. Ngay từ lứa tuổi mầm non.
  • B. Khi học trung học cơ sở.
  • C. Khi vào đại học.
  • D. Chỉ cần giáo dục bình đẳng giới cho người trưởng thành.

Câu 19: Tổ chức nào sau đây KHÔNG phải là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực bình đẳng giới ở Việt Nam?

  • A. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
  • B. Ủy ban Quốc gia Vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam.
  • C. Trung tâm Nghiên cứu Giới và Phát triển.
  • D. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (tập trung chủ yếu vào quyền lợi người lao động nói chung).

Câu 20: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để thay đổi định kiến giới trong xã hội?

  • A. Ban hành nhiều luật lệ nghiêm khắc về phân biệt đối xử giới.
  • B. Tổ chức các cuộc thi sắc đẹp để tôn vinh phụ nữ.
  • C. Tăng cường giáo dục và truyền thông về bình đẳng giới.
  • D. Khuyến khích phụ nữ chỉ làm các công việc phù hợp với giới tính.

Câu 21: Trong gia đình, việc cùng nhau lập kế hoạch chi tiêu và quản lý tài chính thể hiện sự bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Văn hóa
  • B. Giáo dục
  • C. Kinh tế
  • D. Chính trị

Câu 22: Khẩu hiệu "Hãy để con gái được đến trường" thể hiện nỗ lực thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Lao động
  • B. Giáo dục
  • C. Chính trị
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 23: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của định kiến giới tiêu cực về nam giới?

  • A. Khuyến khích nam giới tham gia các hoạt động thể thao.
  • B. Tôn trọng sự mạnh mẽ và quyết đoán của nam giới.
  • C. Cho rằng nam giới có khả năng lãnh đạo tốt hơn phụ nữ.
  • D. Chê bai nam giới khi họ thể hiện cảm xúc yếu đuối hoặc làm công việc nội trợ.

Câu 24: Việc đảm bảo tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội phù hợp là một mục tiêu quan trọng trong lĩnh vực bình đẳng giới nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Giáo dục
  • D. Lao động

Câu 25: Tình huống: Một trường học chỉ tuyển giáo viên nam cho các môn khoa học tự nhiên vì cho rằng nam giới dạy tốt hơn. Hành động này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới nào?

  • A. Bình đẳng về cơ hội tiếp cận dịch vụ y tế.
  • B. Bình đẳng về quyền tự do kinh doanh.
  • C. Bình đẳng về cơ hội việc làm và lựa chọn nghề nghiệp.
  • D. Bình đẳng về quyền tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật.

Câu 26: Luật Bình đẳng giới được Quốc hội Việt Nam thông qua vào năm nào?

  • A. 2000
  • B. 2006
  • C. 2010
  • D. 2015

Câu 27: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới?

  • A. Tăng cường lực lượng cảnh sát để xử lý các vụ bạo lực.
  • B. Xây dựng thêm nhiều nhà tạm lánh cho nạn nhân bạo lực.
  • C. Trừng phạt nghiêm khắc những kẻ gây ra bạo lực.
  • D. Kết hợp các biện pháp pháp luật, giáo dục, truyền thông và hỗ trợ nạn nhân.

Câu 28: Trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, bình đẳng giới được thể hiện qua việc:

  • A. Chỉ tổ chức các cuộc thi thể thao dành cho nam giới.
  • B. Hạn chế phụ nữ tham gia các hoạt động văn hóa truyền thống.
  • C. Tạo điều kiện cho cả nam và nữ phát triển tài năng trong văn hóa, nghệ thuật và thể thao.
  • D. Cho rằng các hoạt động văn hóa, thể thao là lĩnh vực của nam giới.

Câu 29: Tình huống: Anh A thường xuyên ngăn cản vợ tham gia các hoạt động xã hội vì ghen tuông và muốn vợ chỉ ở nhà chăm sóc gia đình. Hành vi của anh A vi phạm quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Lao động
  • B. Kinh tế
  • C. Giáo dục
  • D. Hôn nhân và gia đình (quan hệ nhân thân)

Câu 30: Để xây dựng một xã hội bình đẳng giới, vai trò quan trọng nhất thuộc về:

  • A. Chính phủ và các cơ quan nhà nước.
  • B. Toàn thể cộng đồng và mỗi cá nhân.
  • C. Các tổ chức phụ nữ và các nhà hoạt động xã hội.
  • D. Nam giới, vì họ là người nắm giữ quyền lực trong xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Bình đẳng giới thực chất là việc đảm bảo sự bình đẳng về _________ giữa nam và nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong lĩnh vực chính trị, hành vi nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Luật pháp Việt Nam quy định như thế nào về độ tuổi nghỉ hưu của nam và nữ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Tình huống: Công ty X từ chối tuyển dụng chị Lan vào vị trí kỹ sư công nghệ thông tin vì cho rằng 'con gái không giỏi kỹ thuật'. Hành động này vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Biện pháp nào sau đây KHÔNG góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong gia đình?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong lĩnh vực giáo dục, bình đẳng giới được thể hiện qua việc:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Khẳng định nào sau đây là đúng về ý nghĩa của bình đẳng giới đối với sự phát triển xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Hành vi nào sau đây được xem là phân biệt đối xử về giới trong lĩnh vực truyền thông?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Theo Luật Bình đẳng giới, cơ quan nào có trách nhiệm quản lý nhà nước về bình đẳng giới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng giữa vợ và chồng KHÔNG bao gồm quyền nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Điều nào sau đây thể hiện vai trò của nam giới trong việc thúc đẩy bình đẳng giới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và bảo vệ quyền của phụ nữ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong lĩnh vực kinh tế, biện pháp nào sau đây góp phần tạo bình đẳng giới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Tại nơi làm việc, bình đẳng giới được thể hiện qua việc:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là hành vi quấy rối tình dục nơi công sở?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Điều nào sau đây là một trong những mục tiêu của Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Tình huống: Trong một gia đình, mọi quyết định lớn nhỏ đều do người chồng tự ý quyết định, vợ không có quyền tham gia ý kiến. Tình huống này thể hiện sự thiếu bình đẳng giới trong quan hệ _________.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Giáo dục về bình đẳng giới nên bắt đầu từ độ tuổi nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Tổ chức nào sau đây KHÔNG phải là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực bình đẳng giới ở Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để thay đổi định kiến giới trong xã hội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong gia đình, việc cùng nhau lập kế hoạch chi tiêu và quản lý tài chính thể hiện sự bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Khẩu hiệu 'Hãy để con gái được đến trường' thể hiện nỗ lực thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của định kiến giới tiêu cực về nam giới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Việc đảm bảo tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội phù hợp là một mục tiêu quan trọng trong lĩnh vực bình đẳng giới nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Tình huống: Một trường học chỉ tuyển giáo viên nam cho các môn khoa học tự nhiên vì cho rằng nam giới dạy tốt hơn. Hành động này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Luật Bình đẳng giới được Quốc hội Việt Nam thông qua vào năm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, bình đẳng giới được thể hiện qua việc:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Tình huống: Anh A thường xuyên ngăn cản vợ tham gia các hoạt động xã hội vì ghen tuông và muốn vợ chỉ ở nhà chăm sóc gia đình. Hành vi của anh A vi phạm quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Để xây dựng một xã hội bình đẳng giới, vai trò quan trọng nhất thuộc về:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bình đẳng giới thực chất là việc đảm bảo sự bình đẳng về _________ giữa nam và nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.

  • A. ngoại hình
  • B. quyền
  • C. năng lực
  • D. trách nhiệm

Câu 2: Trong lĩnh vực chính trị, hành vi nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giới?

  • A. Ưu tiên nam giới vào các vị trí lãnh đạo chủ chốt.
  • B. Giảm số lượng đại biểu nữ trong cơ quan dân cử để tăng tính quyết đoán.
  • C. Tạo điều kiện để cả nam và nữ ứng cử vào Hội đồng nhân dân các cấp.
  • D. Quy định chỉ nam giới mới được phát biểu ý kiến trong các cuộc họp quan trọng.

Câu 3: Xét tình huống: Công ty X tuyển nhân viên kinh doanh. Ông giám đốc từ chối hồ sơ của chị A vì cho rằng nữ giới thường không mạnh mẽ và quyết đoán như nam giới trong công việc kinh doanh. Hành động của ông giám đốc thể hiện điều gì?

  • A. Sự thận trọng trong tuyển dụng để đảm bảo hiệu quả công việc.
  • B. Quyền tự do lựa chọn nhân sự của người sử dụng lao động.
  • C. Biện pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của công ty.
  • D. Vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động.

Câu 4: Pháp luật Việt Nam quy định bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế bao gồm việc nam, nữ bình đẳng trong...

  • A. thành lập và quản lý doanh nghiệp.
  • B. quyết định mức lương tối thiểu.
  • C. phân bổ ngân sách nhà nước.
  • D. quy định giá cả thị trường.

Câu 5: Trong gia đình, hành vi nào sau đây KHÔNG thể hiện sự bình đẳng giới trong quan hệ vợ chồng?

  • A. Cùng nhau quyết định các vấn đề quan trọng của gia đình.
  • B. Vợ phải luôn nghe theo mọi quyết định của chồng.
  • C. Chia sẻ việc nhà và chăm sóc con cái.
  • D. Tôn trọng ý kiến và sở thích của nhau.

Câu 6: Bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo được thể hiện ở việc nam và nữ có cơ hội ngang nhau trong việc...

  • A. ưu tiên nữ giới trong các ngành khoa học tự nhiên.
  • B. hạn chế nam giới học các ngành sư phạm.
  • C. lựa chọn ngành nghề, trình độ đào tạo.
  • D. quy định về độ tuổi nhập học khác nhau.

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới đối với sự phát triển xã hội là gì?

  • A. Giảm thiểu tình trạng bạo lực gia đình.
  • B. Nâng cao vị thế của phụ nữ trong xã hội.
  • C. Đảm bảo sự ổn định chính trị.
  • D. Phát huy tối đa tiềm năng của cả nam và nữ, thúc đẩy xã hội phát triển bền vững.

Câu 8: Hành động nào sau đây thể hiện vai trò của học sinh trong việc thúc đẩy bình đẳng giới?

  • A. Tổ chức các cuộc thi hoa hậu, người mẫu tại trường học.
  • B. Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền về bình đẳng giới.
  • C. Chỉ trích những bạn nam yếu đuối, thiếu nam tính.
  • D. Khuyến khích các bạn nữ chỉ nên học các môn nữ công gia chánh.

Câu 9: Trong lĩnh vực lao động, bình đẳng giới KHÔNG bao gồm khía cạnh nào sau đây?

  • A. Cơ hội tiếp cận việc làm.
  • B. Tiêu chuẩn tuyển dụng và đề bạt.
  • C. Khả năng sinh sản.
  • D. Mức lương và các chế độ phúc lợi.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để thực hiện bình đẳng giới trong gia đình?

  • A. Chia sẻ công việc nhà giữa các thành viên.
  • B. Tôn trọng quyền tự do cá nhân của mỗi người.
  • C. Khuyến khích các thành viên cùng tham gia hoạt động chung.
  • D. Áp đặt vai trò trụ cột kinh tế chỉ cho người chồng.

Câu 11: Theo Luật Bình đẳng giới, hành vi nào sau đây bị coi là phân biệt đối xử về giới trong lĩnh vực văn hóa, thông tin, thể thao?

  • A. Tổ chức các hoạt động văn hóa nghệ thuật hướng đến phụ nữ.
  • B. Hạn chế nữ giới tham gia các môn thể thao mạo hiểm.
  • C. Khen thưởng các vận động viên nữ đạt thành tích cao.
  • D. Xây dựng các công trình văn hóa phục vụ cộng đồng.

Câu 12: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng giữa vợ và chồng thể hiện ở việc cả hai cùng có quyền...

  • A. quyết định số lượng con cái.
  • B. lựa chọn nơi cư trú cho gia đình.
  • C. sở hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung.
  • D. quyết định các vấn đề liên quan đến họ hàng hai bên.

Câu 13: Xét tình huống: Anh B và chị C cùng ứng tuyển vào vị trí trưởng phòng marketing. Hội đồng tuyển dụng đánh giá năng lực của cả hai tương đương, nhưng cuối cùng chọn anh B vì cho rằng nam giới có khả năng chịu áp lực công việc tốt hơn. Điều này thể hiện...

  • A. sự bất bình đẳng giới trong tuyển dụng lao động.
  • B. sự ưu ái đối với nam giới trong công việc quản lý.
  • C. quyết định hợp lý của hội đồng tuyển dụng.
  • D. sự cạnh tranh lành mạnh trong thị trường lao động.

Câu 14: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, xã hội cần tập trung vào điều gì?

  • A. Ban hành nhiều luật và chính sách về bình đẳng giới.
  • B. Thay đổi nhận thức và xóa bỏ định kiến giới.
  • C. Tăng cường các hoạt động tuyên truyền trên truyền thông.
  • D. Xây dựng nhiều công trình phúc lợi xã hội cho phụ nữ.

Câu 15: Trong mối quan hệ bạn bè, hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng bình đẳng giới?

  • A. Chỉ chơi với bạn cùng giới để dễ chia sẻ.
  • B. Giao việc nặng cho bạn nam, việc nhẹ cho bạn nữ.
  • C. Trêu chọc bạn nữ vì thích chơi thể thao.
  • D. Tôn trọng sở thích và khả năng của cả bạn nam và bạn nữ.

Câu 16: Pháp luật về bình đẳng giới KHÔNG nhằm mục tiêu nào sau đây?

  • A. Xóa bỏ phân biệt đối xử về giới.
  • B. Tạo cơ hội phát triển ngang nhau cho nam và nữ.
  • C. Ưu tiên quyền lợi của phụ nữ hơn nam giới.
  • D. Thúc đẩy sự tiến bộ của phụ nữ.

Câu 17: Xét tình huống: Tại một cuộc họp lớp, bạn D cho rằng các bạn nữ nên đảm nhận việc trang trí lớp, còn các bạn nam nên làm các công việc nặng nhọc như kê bàn ghế. Ý kiến của bạn D thể hiện điều gì?

  • A. Sự phân công công việc hợp lý dựa trên năng lực.
  • B. Định kiến giới về vai trò của nam và nữ.
  • C. Sự tôn trọng sự khác biệt về giới tính.
  • D. Biện pháp phát huy thế mạnh của mỗi giới.

Câu 18: Để xây dựng một xã hội bình đẳng giới, trách nhiệm chính thuộc về ai?

  • A. Nhà nước và các cơ quan chức năng.
  • B. Các tổ chức xã hội và đoàn thể.
  • C. Phụ nữ và trẻ em gái.
  • D. Toàn xã hội, bao gồm cả nam và nữ.

Câu 19: Trong lĩnh vực y tế, bình đẳng giới được thể hiện qua việc...

  • A. cả nam và nữ đều được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe như nhau.
  • B. ưu tiên chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ và trẻ em.
  • C. chỉ tập trung nghiên cứu các bệnh liên quan đến phụ nữ.
  • D. quy định độ tuổi khám sức khỏe định kỳ khác nhau giữa nam và nữ.

Câu 20: Hành vi nào sau đây KHÔNG góp phần xây dựng môi trường học đường bình đẳng giới?

  • A. Tổ chức các buổi nói chuyện về bình đẳng giới.
  • B. Chia lớp học thành nhóm nam riêng, nhóm nữ riêng.
  • C. Khuyến khích học sinh nam và nữ tham gia các hoạt động ngoại khóa đa dạng.
  • D. Giáo dục học sinh về tôn trọng sự khác biệt và bình đẳng giữa các giới.

Câu 21: Bình đẳng giới mang lại lợi ích cho ai?

  • A. Chỉ phụ nữ và trẻ em gái.
  • B. Chỉ nam giới.
  • C. Cho cả nam giới, phụ nữ và toàn xã hội.
  • D. Chỉ những người yếu thế trong xã hội.

Câu 22: Trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, bình đẳng giới có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giảm thiểu sự cạnh tranh trong nghiên cứu khoa học.
  • B. Tập trung nguồn lực cho các nhà khoa học nam.
  • C. Đảm bảo sự thống nhất về quan điểm khoa học.
  • D. Thúc đẩy sự đa dạng và sáng tạo trong nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ.

Câu 23: Xét tình huống: Chị E là một kỹ sư giỏi, nhưng khi công ty có vị trí quản lý, chị lại không được đề bạt vì lý do "phụ nữ thường khó quản lý nhân viên nam". Điều này phản ánh...

  • A. Sự đánh giá đúng năng lực quản lý của chị E.
  • B. Định kiến giới về khả năng lãnh đạo của phụ nữ.
  • C. Quyết định công bằng của công ty.
  • D. Sự khác biệt về phong cách quản lý giữa nam và nữ.

Câu 24: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để thay đổi định kiến giới trong xã hội?

  • A. Tăng cường xử phạt các hành vi phân biệt đối xử.
  • B. Thực hiện các chiến dịch quảng cáo về bình đẳng giới.
  • C. Giáo dục về bình đẳng giới từ sớm và truyền thông rộng rãi.
  • D. Khuyến khích các cuộc thi về bình đẳng giới.

Câu 25: Trong lĩnh vực thể thao, bình đẳng giới KHÔNG có nghĩa là...

  • A. cơ hội tham gia các môn thể thao như nhau cho nam và nữ.
  • B. chế độ đãi ngộ và khen thưởng như nhau cho vận động viên nam và nữ.
  • C. sự tôn trọng và công nhận thành tích của cả vận động viên nam và nữ.
  • D. nam và nữ phải có thể lực và thành tích thi đấu giống nhau hoàn toàn.

Câu 26: Vai trò của nam giới trong việc thúc đẩy bình đẳng giới là gì?

  • A. Không cần thiết, vì bình đẳng giới chủ yếu liên quan đến phụ nữ.
  • B. Tham gia tích cực, thay đổi nhận thức và hành vi, ủng hộ bình đẳng giới.
  • C. Chỉ cần ủng hộ phụ nữ tham gia các hoạt động xã hội.
  • D. Đảm bảo vai trò trụ cột kinh tế để phụ nữ có điều kiện phát triển.

Câu 27: Xét tình huống: Một nhóm bạn tranh luận về việc chọn lớp trưởng. Bạn P đề xuất nên chọn bạn nam vì "nam giới thường quyết đoán và mạnh mẽ hơn". Ý kiến của bạn P thể hiện...

  • A. Sự lựa chọn hợp lý dựa trên năng lực lãnh đạo.
  • B. Sự tin tưởng vào khả năng của nam giới.
  • C. Định kiến giới khi đánh giá năng lực lãnh đạo.
  • D. Mong muốn lớp trưởng là người mạnh mẽ, quyết đoán.

Câu 28: Để đánh giá mức độ bình đẳng giới trong một xã hội, tiêu chí quan trọng nhất là gì?

  • A. Cơ hội tiếp cận giáo dục, việc làm, và vị trí lãnh đạo của cả nam và nữ.
  • B. Số lượng phụ nữ tham gia các hoạt động xã hội.
  • C. Mức độ hài lòng của phụ nữ về cuộc sống.
  • D. Sự thay đổi trong quan niệm về vai trò giới truyền thống.

Câu 29: Trong lĩnh vực truyền thông, bình đẳng giới đòi hỏi điều gì?

  • A. Tăng cường hình ảnh phụ nữ thành đạt trên truyền thông.
  • B. Hạn chế đưa tin về các vấn đề bất bình đẳng giới.
  • C. Chỉ tập trung vào các vấn đề liên quan đến phụ nữ.
  • D. Phản ánh đa dạng hình ảnh nam và nữ, tránh định kiến giới trong nội dung truyền thông.

Câu 30: Hành động nào sau đây thể hiện sự ủng hộ bình đẳng giới trong cộng đồng?

  • A. Im lặng khi chứng kiến hành vi phân biệt đối xử với phụ nữ.
  • B. Lên tiếng phản đối các hành vi phân biệt đối xử về giới.
  • C. Chỉ tham gia các hoạt động về bình đẳng giới do phụ nữ tổ chức.
  • D. Tuyên truyền về vai trò truyền thống của phụ nữ trong gia đình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Bình đẳng giới thực chất là việc đảm bảo sự bình đẳng về _________ giữa nam và nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong lĩnh vực chính trị, hành vi nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Xét tình huống: Công ty X tuyển nhân viên kinh doanh. Ông giám đốc từ chối hồ sơ của chị A vì cho rằng nữ giới thường không mạnh mẽ và quyết đoán như nam giới trong công việc kinh doanh. Hành động của ông giám đốc thể hiện điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Pháp luật Việt Nam quy định bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế bao gồm việc nam, nữ bình đẳng trong...

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong gia đình, hành vi nào sau đây KHÔNG thể hiện sự bình đẳng giới trong quan hệ vợ chồng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo được thể hiện ở việc nam và nữ có cơ hội ngang nhau trong việc...

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới đối với sự phát triển xã hội là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Hành động nào sau đây thể hiện vai trò của học sinh trong việc thúc đẩy bình đẳng giới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong lĩnh vực lao động, bình đẳng giới KHÔNG bao gồm khía cạnh nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để thực hiện bình đẳng giới trong gia đình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Theo Luật Bình đẳng giới, hành vi nào sau đây bị coi là phân biệt đối xử về giới trong lĩnh vực văn hóa, thông tin, thể thao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng giữa vợ và chồng thể hiện ở việc cả hai cùng có quyền...

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Xét tình huống: Anh B và chị C cùng ứng tuyển vào vị trí trưởng phòng marketing. Hội đồng tuyển dụng đánh giá năng lực của cả hai tương đương, nhưng cuối cùng chọn anh B vì cho rằng nam giới có khả năng chịu áp lực công việc tốt hơn. Điều này thể hiện...

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, xã hội cần tập trung vào điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong mối quan hệ bạn bè, hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng bình đẳng giới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Pháp luật về bình đẳng giới KHÔNG nhằm mục tiêu nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Xét tình huống: Tại một cuộc họp lớp, bạn D cho rằng các bạn nữ nên đảm nhận việc trang trí lớp, còn các bạn nam nên làm các công việc nặng nhọc như kê bàn ghế. Ý kiến của bạn D thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Để xây dựng một xã hội bình đẳng giới, trách nhiệm chính thuộc về ai?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong lĩnh vực y tế, bình đẳng giới được thể hiện qua việc...

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Hành vi nào sau đây KHÔNG góp phần xây dựng môi trường học đường bình đẳng giới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Bình đẳng giới mang lại lợi ích cho ai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, bình đẳng giới có ý nghĩa như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Xét tình huống: Chị E là một kỹ sư giỏi, nhưng khi công ty có vị trí quản lý, chị lại không được đề bạt vì lý do 'phụ nữ thường khó quản lý nhân viên nam'. Điều này phản ánh...

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để thay đổi định kiến giới trong xã hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong lĩnh vực thể thao, bình đẳng giới KHÔNG có nghĩa là...

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Vai trò của nam giới trong việc thúc đẩy bình đẳng giới là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Xét tình huống: Một nhóm bạn tranh luận về việc chọn lớp trưởng. Bạn P đề xuất nên chọn bạn nam vì 'nam giới thường quyết đoán và mạnh mẽ hơn'. Ý kiến của bạn P thể hiện...

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để đánh giá mức độ bình đẳng giới trong một xã hội, tiêu chí quan trọng nhất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong lĩnh vực truyền thông, bình đẳng giới đòi hỏi điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Hành động nào sau đây thể hiện sự ủng hộ bình đẳng giới trong cộng đồng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bình đẳng giới thực chất là việc đảm bảo sự bình đẳng về _________ giữa nam và nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

  • A. kết quả
  • B. cơ hội
  • C. năng lực
  • D. vai trò

Câu 2: Luật pháp Việt Nam quy định độ tuổi kết hôn tối thiểu cho nam và nữ là khác nhau. Điều này thể hiện sự bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình ở khía cạnh nào?

  • A. Bình đẳng về quyền tự do kết hôn
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ và trách nhiệm trong gia đình
  • C. Bình đẳng trong việc lựa chọn bạn đời
  • D. Không thể hiện sự bình đẳng giới, vì quy định tuổi kết hôn khác nhau

Câu 3: Trong một công ty, ông A, giám đốc, thường xuyên ưu ái tuyển dụng nam giới cho các vị trí quản lý vì cho rằng nam giới có khả năng lãnh đạo tốt hơn phụ nữ. Hành vi của ông A vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Lao động
  • D. Văn hóa và giáo dục

Câu 4: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục?

  • A. Xóa bỏ định kiến giới trong sách giáo khoa và chương trình học
  • B. Khuyến khích nữ sinh tham gia các ngành khoa học, kỹ thuật
  • C. Tạo điều kiện cho nam sinh tham gia các hoạt động ngoại khóa về nữ công gia chánh
  • D. Quy định chỉ nữ giới mới được đăng ký vào các trường sư phạm mầm non

Câu 5: Theo Luật Bình đẳng giới, hành vi nào sau đây được xem là phân biệt đối xử về giới?

  • A. Từ chối tuyển dụng một ứng viên nữ chỉ vì lý do cô ấy là phụ nữ, mặc dù đủ năng lực
  • B. Ưu tiên phụ nữ và trẻ em trong các chương trình chăm sóc sức khỏe cộng đồng
  • C. Thực hiện chính sách nghỉ thai sản cho lao động nữ
  • D. Tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề về sức khỏe sinh sản cho nữ sinh

Câu 6: Trong lĩnh vực kinh tế, bình đẳng giới được thể hiện rõ nhất qua việc nam và nữ có cơ hội ngang nhau trong...

  • A. tham gia quân đội và công an
  • B. tiếp cận nguồn vốn, thị trường và cơ hội việc làm
  • C. lựa chọn các công việc nội trợ và chăm sóc gia đình
  • D. tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật truyền thống

Câu 7: Hành vi nào sau đây thể hiện sự bất bình đẳng giới trong gia đình?

  • A. Vợ chồng cùng nhau chăm sóc con cái và chia sẻ công việc nhà
  • B. Người chồng tự ý quyết định mọi vấn đề quan trọng trong gia đình mà không tham khảo ý kiến vợ
  • C. Vợ chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của nhau
  • D. Cả vợ và chồng đều có quyền quản lý tài sản chung

Câu 8: Mục tiêu cao nhất của bình đẳng giới hướng tới điều gì cho xã hội?

  • A. Tăng cường quyền lực cho phụ nữ
  • B. Đảm bảo số lượng nam và nữ bằng nhau trong mọi lĩnh vực
  • C. Xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
  • D. Giảm thiểu sự khác biệt sinh học giữa nam và nữ

Câu 9: Pháp luật về bình đẳng giới KHÔNG điều chỉnh lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Chính trị
  • B. Lao động
  • C. Giáo dục và đào tạo
  • D. Giải trí và thể thao chuyên nghiệp

Câu 10: Trong một lớp học, giáo viên thường xuyên gọi nam sinh lên bảng giải các bài tập khó hơn và cho rằng nữ sinh phù hợp với các môn học nhẹ nhàng hơn. Hành vi này của giáo viên thể hiện điều gì?

  • A. Định kiến giới trong giáo dục
  • B. Sự khác biệt về năng lực tự nhiên giữa nam và nữ
  • C. Phương pháp giảng dạy phù hợp với đặc điểm tâm lý học sinh
  • D. Sự quan tâm đặc biệt của giáo viên đối với nam sinh

Câu 11: Để đánh giá mức độ bình đẳng giới trong một quốc gia, người ta thường KHÔNG sử dụng chỉ số nào sau đây?

  • A. Tỷ lệ nữ giới trong cơ quan lập pháp quốc gia
  • B. Khoảng cách về thu nhập bình quân giữa nam và nữ
  • C. Tuổi thọ trung bình của người dân
  • D. Tỷ lệ nữ giới tham gia lực lượng lao động

Câu 12: Vai trò của truyền thông trong việc thúc đẩy bình đẳng giới là gì?

  • A. Giữ im lặng về các vấn đề bất bình đẳng giới để tránh gây tranh cãi
  • B. Tuyên truyền, giáo dục về bình đẳng giới và xóa bỏ định kiến giới
  • C. Tập trung khai thác các khía cạnh khác biệt giữa nam và nữ
  • D. Chỉ phản ánh những thành tựu đã đạt được về bình đẳng giới

Câu 13: Điều nào sau đây là ĐÚNG về bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình theo pháp luật Việt Nam?

  • A. Vợ có quyền quyết định các vấn đề liên quan đến con cái, chồng có quyền quyết định về tài chính
  • B. Chồng có vai trò là trụ cột gia đình, vợ có vai trò chăm sóc gia đình
  • C. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc xây dựng gia đình hạnh phúc
  • D. Quyền quyết định cuối cùng trong gia đình thuộc về người có thu nhập cao hơn

Câu 14: Tại nơi làm việc, hành động nào sau đây KHÔNG vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới?

  • A. Trả lương thấp hơn cho nhân viên nữ so với nam giới ở cùng vị trí và năng lực
  • B. Từ chối đề bạt nhân viên nữ lên vị trí quản lý vì lo ngại cô ấy sẽ nghỉ sinh con
  • C. Giao cho nhân viên nam các công việc quan trọng hơn vì cho rằng họ mạnh mẽ hơn
  • D. Công ty tạo điều kiện làm việc linh hoạt hơn cho nhân viên nữ đang mang thai

Câu 15: Trong lĩnh vực chính trị, bình đẳng giới được thể hiện qua việc nam và nữ bình đẳng trong...

  • A. lựa chọn ngành nghề phù hợp với giới tính
  • B. tham gia các hoạt động chính trị, quản lý nhà nước và xã hội
  • C. tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản
  • D. thụ hưởng các chính sách ưu đãi về kinh tế

Câu 16: Điều gì sẽ xảy ra nếu định kiến giới vẫn còn tồn tại và không được xóa bỏ?

  • A. Xã hội sẽ phát triển nhanh hơn nhờ phân công lao động theo giới tính
  • B. Mỗi giới sẽ phát huy được tối đa tiềm năng của mình trong các lĩnh vực khác nhau
  • C. Gây ra sự bất công, hạn chế sự phát triển của cá nhân và xã hội
  • D. Không ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển chung của xã hội

Câu 17: Hành động nào sau đây góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong cộng đồng?

  • A. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ riêng cho nam và nữ
  • B. Khuyến khích phụ nữ tham gia các câu lạc bộ thể thao dành riêng cho nữ
  • C. Lên tiếng phản đối các hành vi phân biệt đối xử về giới trong gia đình và xã hội
  • D. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và trẻ em gái

Câu 18: Tại sao bình đẳng giới lại là một yếu tố quan trọng để đạt được sự phát triển bền vững?

  • A. Vì chỉ khi có bình đẳng giới thì kinh tế mới tăng trưởng nhanh chóng
  • B. Vì bình đẳng giới giúp khai thác tối đa tiềm năng của cả nam và nữ, thúc đẩy phát triển toàn diện
  • C. Vì các nước phát triển đều là những nước có bình đẳng giới cao
  • D. Vì bình đẳng giới giúp giảm thiểu xung đột và bất ổn xã hội

Câu 19: Trong một chương trình truyền hình, một diễn viên hài thường xuyên sử dụng những câu шутка mang tính miệt thị phụ nữ để gây cười. Hành động này có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào?

  • A. Giúp khán giả thư giãn và giải trí sau những giờ làm việc căng thẳng
  • B. Tăng rating cho chương trình và thu hút quảng cáo
  • C. Thúc đẩy sự sáng tạo và đa dạng trong nghệ thuật hài
  • D. Củng cố định kiến giới và gây tổn thương cho phụ nữ, làm suy yếu nỗ lực bình đẳng giới

Câu 20: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để thay đổi nhận thức về bình đẳng giới trong giới trẻ?

  • A. Tăng cường giáo dục về bình đẳng giới trong nhà trường và gia đình
  • B. Tổ chức các cuộc thi sắc đẹp và tài năng dành cho cả nam và nữ
  • C. Phát động các phong trào thi đua giữa nam và nữ trong học tập và lao động
  • D. Hạn chế sự xuất hiện của hình ảnh nam nữ trong quảng cáo và truyền thông

Câu 21: Trong một nhóm bạn, khi thảo luận về việc chọn trưởng nhóm, một số người cho rằng nên chọn bạn nam vì bạn nam thường quyết đoán và mạnh mẽ hơn. Quan điểm này thể hiện điều gì?

  • A. Sự tôn trọng vai trò lãnh đạo của nam giới
  • B. Định kiến giới về khả năng lãnh đạo của nam và nữ
  • C. Kinh nghiệm thực tế về sự khác biệt trong phong cách lãnh đạo
  • D. Mong muốn lựa chọn người trưởng nhóm phù hợp với tính chất công việc

Câu 22: Luật Bình đẳng giới của Việt Nam được ban hành vào năm nào?

  • A. 2004
  • B. 2005
  • C. 2006
  • D. 2007

Câu 23: Cơ quan nào chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về bình đẳng giới ở Việt Nam?

  • A. Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • B. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
  • C. Bộ Tư pháp
  • D. Ủy ban Quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam

Câu 24: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc nguyên tắc cơ bản của bình đẳng giới?

  • A. Nam, nữ bình đẳng trong các lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình
  • B. Bảo đảm bình đẳng giới thực chất giữa nam và nữ
  • C. Phòng ngừa và xử lý nghiêm minh các hành vi phân biệt đối xử về giới
  • D. Ưu tiên phụ nữ trong mọi lĩnh vực để bù đắp những thiệt thòi lịch sử

Câu 25: Trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và truyền thông, bình đẳng giới được thể hiện như thế nào?

  • A. Tập trung phản ánh vai trò nội trợ của phụ nữ và vai trò trụ cột của nam giới
  • B. Hạn chế sự xuất hiện của phụ nữ trong các chương trình giải trí mang tính đại chúng
  • C. Đảm bảo sự đa dạng, cân bằng và không định kiến giới trong các sản phẩm văn hóa, thông tin và truyền thông
  • D. Ưu tiên quảng bá các giá trị văn hóa truyền thống đề cao vai trò của nam giới

Câu 26: Hành vi bạo lực gia đình, đặc biệt là bạo lực đối với phụ nữ, là biểu hiện của...

  • A. Bất bình đẳng giới trong gia đình
  • B. Sự khác biệt về tính cách giữa các thành viên gia đình
  • C. Vấn đề kinh tế và tài chính trong gia đình
  • D. Thiếu kỹ năng giao tiếp và giải quyết xung đột

Câu 27: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, cần tập trung vào việc...

  • A. Ban hành nhiều luật và chính sách về bình đẳng giới
  • B. Xóa bỏ các rào cản và định kiến giới, tạo điều kiện để mọi người phát huy tiềm năng
  • C. Tổ chức nhiều hoạt động tuyên truyền về bình đẳng giới
  • D. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện luật pháp về bình đẳng giới

Câu 28: Trong lĩnh vực y tế, bình đẳng giới được thể hiện qua việc...

  • A. Ưu tiên chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ và trẻ em
  • B. Tách biệt các dịch vụ y tế dành cho nam và nữ
  • C. Tập trung nghiên cứu các bệnh lý phổ biến ở nam giới
  • D. Nam và nữ bình đẳng trong tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe

Câu 29: Khi xây dựng chính sách và pháp luật, việc lồng ghép vấn đề giới có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp chính sách và pháp luật dễ dàng được thông qua hơn
  • B. Tiết kiệm chi phí và nguồn lực trong quá trình xây dựng chính sách
  • C. Đảm bảo chính sách và pháp luật phù hợp với nhu cầu và lợi ích của cả nam và nữ
  • D. Tăng cường vai trò của phụ nữ trong quá trình xây dựng chính sách và pháp luật

Câu 30: Tổ chức Liên hợp quốc có cơ quan chuyên trách về bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ, đó là cơ quan nào?

  • A. UNDP (Chương trình Phát triển Liên hợp quốc)
  • B. UN Women (Cơ quan Liên hợp quốc về Bình đẳng giới và Trao quyền cho Phụ nữ)
  • C. UNICEF (Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc)
  • D. WHO (Tổ chức Y tế Thế giới)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Bình đẳng giới thực chất là việc đảm bảo sự bình đẳng về _________ giữa nam và nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Luật pháp Việt Nam quy định độ tuổi kết hôn tối thiểu cho nam và nữ là khác nhau. Điều này thể hiện sự bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình ở khía cạnh nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong một công ty, ông A, giám đốc, thường xuyên ưu ái tuyển dụng nam giới cho các vị trí quản lý vì cho rằng nam giới có khả năng lãnh đạo tốt hơn phụ nữ. Hành vi của ông A vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Theo Luật Bình đẳng giới, hành vi nào sau đây được xem là phân biệt đối xử về giới?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong lĩnh vực kinh tế, bình đẳng giới được thể hiện rõ nhất qua việc nam và nữ có cơ hội ngang nhau trong...

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Hành vi nào sau đây thể hiện sự bất bình đẳng giới trong gia đình?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Mục tiêu cao nhất của bình đẳng giới hướng tới điều gì cho xã hội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Pháp luật về bình đẳng giới KHÔNG điều chỉnh lĩnh vực nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong một lớp học, giáo viên thường xuyên gọi nam sinh lên bảng giải các bài tập khó hơn và cho rằng nữ sinh phù hợp với các môn học nhẹ nhàng hơn. Hành vi này của giáo viên thể hiện điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Để đánh giá mức độ bình đẳng giới trong một quốc gia, người ta thường KHÔNG sử dụng chỉ số nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Vai trò của truyền thông trong việc thúc đẩy bình đẳng giới là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Điều nào sau đây là ĐÚNG về bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình theo pháp luật Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Tại nơi làm việc, hành động nào sau đây KHÔNG vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong lĩnh vực chính trị, bình đẳng giới được thể hiện qua việc nam và nữ bình đẳng trong...

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Điều gì sẽ xảy ra nếu định kiến giới vẫn còn tồn tại và không được xóa bỏ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Hành động nào sau đây góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong cộng đồng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Tại sao bình đẳng giới lại là một yếu tố quan trọng để đạt được sự phát triển bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong một chương trình truyền hình, một diễn viên hài thường xuyên sử dụng những câu шутка mang tính miệt thị phụ nữ để gây cười. Hành động này có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để thay đổi nhận thức về bình đẳng giới trong giới trẻ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong một nhóm bạn, khi thảo luận về việc chọn trưởng nhóm, một số người cho rằng nên chọn bạn nam vì bạn nam thường quyết đoán và mạnh mẽ hơn. Quan điểm này thể hiện điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Luật Bình đẳng giới của Việt Nam được ban hành vào năm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Cơ quan nào chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về bình đẳng giới ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc nguyên tắc cơ bản của bình đẳng giới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và truyền thông, bình đẳng giới được thể hiện như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Hành vi bạo lực gia đình, đặc biệt là bạo lực đối với phụ nữ, là biểu hiện của...

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, cần tập trung vào việc...

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong lĩnh vực y tế, bình đẳng giới được thể hiện qua việc...

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi xây dựng chính sách và pháp luật, việc lồng ghép vấn đề giới có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Tổ chức Liên hợp quốc có cơ quan chuyên trách về bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ, đó là cơ quan nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bình đẳng giới thực chất là việc nam và nữ được tạo điều kiện và cơ hội ngang nhau để phát huy khả năng của mình trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Quan điểm này thể hiện khía cạnh nào của bình đẳng giới?

  • A. Bình đẳng về kết quả
  • B. Bình đẳng về cơ hội
  • C. Bình đẳng hình thức
  • D. Bình đẳng tuyệt đối

Câu 2: Trong một buổi phỏng vấn xin việc, nhà tuyển dụng hỏi cả ứng viên nam và nữ về kế hoạch gia đình và con cái trong tương lai. Hành động này thể hiện điều gì?

  • A. Sự quan tâm của nhà tuyển dụng đến đời sống cá nhân của nhân viên
  • B. Mong muốn tìm hiểu về mức độ gắn bó của ứng viên với công việc
  • C. Tiềm ẩn sự phân biệt đối xử về giới trong tuyển dụng lao động
  • D. Thực hiện đúng quy trình phỏng vấn công bằng và khách quan

Câu 3: Luật pháp Việt Nam quy định tuổi nghỉ hưu của nam và nữ có sự khác biệt. Quy định này, dưới góc độ bình đẳng giới, được xem xét như thế nào?

  • A. Vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới vì tạo ra sự khác biệt về quyền lợi
  • B. Thể hiện sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động và việc làm
  • C. Khuyến khích phụ nữ tham gia lực lượng lao động lâu hơn nam giới
  • D. Có thể được xem là biện pháp bảo vệ phù hợp với đặc điểm sinh học và xã hội của nữ giới

Câu 4: Trong gia đình, việc vợ chồng cùng nhau quyết định các vấn đề quan trọng như tài chính, giáo dục con cái thể hiện nguyên tắc bình đẳng giới nào?

  • A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong hôn nhân và gia đình
  • B. Bình đẳng về cơ hội phát triển kinh tế gia đình
  • C. Bình đẳng trong tiếp cận dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe
  • D. Bình đẳng về tự do lựa chọn nghề nghiệp và học tập

Câu 5: Một công ty xây dựng chỉ tuyển dụng lao động nam cho các công việc nặng nhọc với lý do phụ nữ yếu hơn. Điều này có vi phạm bình đẳng giới không?

  • A. Có, vì vi phạm bình đẳng giới trong tiếp cận việc làm
  • B. Không, vì công việc nặng nhọc phù hợp hơn với nam giới
  • C. Có, vì phân biệt đối xử dựa trên khả năng làm việc
  • D. Không, nếu công ty có chính sách ưu tiên tuyển dụng nam giới

Câu 6: Biện pháp nào sau đây KHÔNG góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục?

  • A. Xóa bỏ định kiến giới trong sách giáo khoa và chương trình học
  • B. Tăng cường tư vấn hướng nghiệp cho cả nam và nữ sinh
  • C. Khuyến khích nữ sinh lựa chọn các ngành nghề truyền thống
  • D. Đảm bảo cơ hội tiếp cận giáo dục công bằng cho mọi giới tính

Câu 7: Trong lĩnh vực chính trị, bình đẳng giới được thể hiện qua việc nào sau đây?

  • A. Nam giới được ưu tiên hơn trong các vị trí lãnh đạo
  • B. Nữ giới có quyền ứng cử và bầu cử như nam giới
  • C. Chỉ nữ giới mới được tham gia các hoạt động xã hội
  • D. Nam giới không cần tham gia vào công việc quản lý nhà nước

Câu 8: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về giới trong lĩnh vực lao động?

  • A. Phân công công việc phù hợp với thể lực của từng giới
  • B. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa riêng cho nam và nữ
  • C. Cung cấp đồng phục lao động khác nhau cho nam và nữ
  • D. Trả lương thấp hơn cho lao động nữ so với lao động nam cùng vị trí

Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới đối với sự phát triển xã hội là gì?

  • A. Giảm thiểu xung đột và bạo lực gia đình
  • B. Nâng cao vị thế của phụ nữ trong xã hội
  • C. Tận dụng tối đa tiềm năng của cả nam và nữ cho xã hội
  • D. Đảm bảo quyền lợi kinh tế cho phụ nữ và trẻ em gái

Câu 10: Trong lĩnh vực kinh tế, bình đẳng giới KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?

  • A. Bình đẳng trong tiếp cận nguồn vốn và thị trường
  • B. Bình đẳng trong thành lập và quản lý doanh nghiệp
  • C. Bình đẳng trong cơ hội kinh doanh và phát triển sự nghiệp
  • D. Bình đẳng trong lựa chọn bạn đời và xây dựng gia đình

Câu 11: Pháp luật về bình đẳng giới KHÔNG quy định về lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Lĩnh vực chính trị
  • B. Lĩnh vực lao động
  • C. Lĩnh vực thể thao chuyên nghiệp
  • D. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo

Câu 12: Một cặp vợ chồng cùng nhau đứng tên sở hữu chung căn nhà. Điều này thể hiện sự bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Lao động
  • C. Giáo dục
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 13: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về bình đẳng giới?

  • A. Bình đẳng giới là quyền cơ bản của con người
  • B. Bình đẳng giới có nghĩa là nam và nữ phải giống nhau hoàn toàn
  • C. Bình đẳng giới cần được đảm bảo trong mọi lĩnh vực của đời sống
  • D. Bình đẳng giới góp phần xây dựng xã hội văn minh, tiến bộ

Câu 14: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, xã hội cần tập trung vào điều gì?

  • A. Thay đổi nhận thức và xóa bỏ định kiến giới
  • B. Ban hành nhiều luật và chính sách về bình đẳng giới
  • C. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các hành vi vi phạm
  • D. Thúc đẩy phụ nữ tham gia nhiều hơn vào các hoạt động xã hội

Câu 15: Một trường học chỉ tuyển giáo viên nữ cho các lớp mầm non vì cho rằng nữ giới chăm sóc trẻ tốt hơn. Hành động này là gì?

  • A. Biện pháp sư phạm phù hợp
  • B. Thực hiện đúng chuyên môn
  • C. Phân biệt đối xử về giới trong tuyển dụng
  • D. Đáp ứng yêu cầu của phụ huynh

Câu 16: Trong hôn nhân, việc vợ hoặc chồng tự ý quyết định bán tài sản chung mà không hỏi ý kiến người kia là vi phạm nguyên tắc nào?

  • A. Bình đẳng về quyền sở hữu tài sản chung
  • B. Bình đẳng về quyền tự do cá nhân
  • C. Bình đẳng về quyền nuôi dạy con cái
  • D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ nhân thân

Câu 17: Hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng bình đẳng giới trong giao tiếp?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ phân biệt giới tính
  • B. Lắng nghe và tôn trọng ý kiến của cả nam và nữ
  • C. Áp đặt quan điểm của mình lên người khác giới
  • D. Tránh tiếp xúc và giao tiếp với người khác giới

Câu 18: Vì sao bình đẳng giới là một yếu tố quan trọng để đạt được sự phát triển bền vững?

  • A. Vì bình đẳng giới giúp giảm thiểu đói nghèo
  • B. Vì bình đẳng giới giúp tăng cường hòa bình thế giới
  • C. Vì bình đẳng giới giúp bảo vệ môi trường tốt hơn
  • D. Vì bình đẳng giới khai thác tối đa nguồn lực con người, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội

Câu 19: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu bạo lực trên cơ sở giới?

  • A. Tăng cường trừng phạt các hành vi bạo lực
  • B. Xây dựng thêm nhiều nhà tạm lánh cho nạn nhân
  • C. Giáo dục về bình đẳng giới và thay đổi định kiến
  • D. Cung cấp dịch vụ hỗ trợ pháp lý miễn phí cho nạn nhân

Câu 20: Trong lĩnh vực văn hóa, bình đẳng giới có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống
  • B. Góp phần xây dựng nền văn hóa tiến bộ, nhân văn
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của nghệ thuật và giải trí
  • D. Tăng cường giao lưu văn hóa giữa các quốc gia

Câu 21: Điều gì KHÔNG phải là một trong các mục tiêu của bình đẳng giới?

  • A. Xóa bỏ phân biệt đối xử về giới
  • B. Tạo cơ hội phát triển ngang nhau cho nam và nữ
  • C. Nâng cao vị thế của phụ nữ và trẻ em gái
  • D. Đảm bảo sự thống trị của một giới tính

Câu 22: Câu tục ngữ "Trọng nam khinh nữ" phản ánh điều gì?

  • A. Sự bất bình đẳng giới và định kiến xã hội về vai trò của nam và nữ
  • B. Quan niệm truyền thống về gia đình đa thế hệ
  • C. Nếp sống văn hóa đặc trưng của xã hội nông nghiệp
  • D. Kinh nghiệm dân gian trong việc nuôi dạy con cái

Câu 23: Hành động nào sau đây góp phần xây dựng môi trường làm việc bình đẳng giới?

  • A. Ưu tiên tuyển dụng nam giới vào các vị trí quản lý
  • B. Tổ chức các khóa đào tạo riêng biệt cho nam và nữ
  • C. Đánh giá năng lực nhân viên dựa trên tiêu chí khách quan, không phân biệt giới
  • D. Khuyến khích nhân viên nữ làm các công việc hành chính, văn phòng

Câu 24: Trong gia đình, việc chia sẻ công việc nhà giữa vợ và chồng thể hiện điều gì?

  • A. Sự phân công lao động hợp lý trong gia đình
  • B. Sự bình đẳng trong trách nhiệm gia đình giữa vợ và chồng
  • C. Mong muốn tiết kiệm chi phí thuê người giúp việc
  • D. Thể hiện sự quan tâm và yêu thương lẫn nhau

Câu 25: Luật Bình đẳng giới năm 2006 của Việt Nam tập trung vào việc gì?

  • A. Quy định về xử phạt các hành vi phân biệt giới tính
  • B. Khuyến khích phụ nữ tham gia các hoạt động xã hội
  • C. Xác định rõ vai trò và trách nhiệm của nam giới trong gia đình
  • D. Tạo cơ sở pháp lý để đảm bảo bình đẳng giới trên các lĩnh vực của đời sống xã hội

Câu 26: Điều gì có thể gây trở ngại cho việc thực hiện bình đẳng giới?

  • A. Định kiến giới và khuôn mẫu giới còn tồn tại trong xã hội
  • B. Thiếu các chính sách hỗ trợ phụ nữ và trẻ em gái
  • C. Sự thờ ơ của nam giới đối với vấn đề bình đẳng giới
  • D. Năng lực của phụ nữ còn hạn chế trong một số lĩnh vực

Câu 27: Trong lĩnh vực y tế, bình đẳng giới thể hiện qua việc nào sau đây?

  • A. Ưu tiên chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ mang thai và trẻ em
  • B. Tập trung nghiên cứu các bệnh lý đặc thù của nam giới
  • C. Cả nam và nữ đều được tiếp cận dịch vụ y tế chất lượng như nhau
  • D. Khuyến khích phụ nữ sử dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình

Câu 28: Vai trò của nam giới trong việc thúc đẩy bình đẳng giới là gì?

  • A. Không cần thiết, vì bình đẳng giới là vấn đề của phụ nữ
  • B. Quan trọng, vì nam giới cần thay đổi định kiến và hành vi
  • C. Thứ yếu, vì phụ nữ mới là đối tượng chịu thiệt thòi
  • D. Chỉ cần ủng hộ về mặt tinh thần là đủ

Câu 29: Tổ chức nào sau đây KHÔNG phải là tổ chức quốc tế hoạt động trong lĩnh vực bình đẳng giới?

  • A. UN Women (Cơ quan Liên Hợp Quốc về Bình đẳng giới và Trao quyền cho Phụ nữ)
  • B. Ủy ban về Địa vị Phụ nữ của Liên Hợp Quốc (CSW)
  • C. Quỹ Dân số Liên Hợp Quốc (UNFPA)
  • D. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)

Câu 30: Hành vi nào sau đây có thể được xem là quấy rối tình dục tại nơi làm việc, vi phạm bình đẳng giới?

  • A. Đưa ra những nhận xét không phù hợp về ngoại hình hoặc giới tính của đồng nghiệp
  • B. Tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí chung cho nhân viên
  • C. Thực hiện đánh giá hiệu quả công việc định kỳ cho nhân viên
  • D. Yêu cầu nhân viên tuân thủ quy định về trang phục công sở

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Bình đẳng giới thực chất là việc nam và nữ được tạo điều kiện và cơ hội ngang nhau để phát huy khả năng của mình trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Quan điểm này thể hiện khía cạnh nào của bình đẳng giới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong một buổi phỏng vấn xin việc, nhà tuyển dụng hỏi cả ứng viên nam và nữ về kế hoạch gia đình và con cái trong tương lai. Hành động này thể hiện điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Luật pháp Việt Nam quy định tuổi nghỉ hưu của nam và nữ có sự khác biệt. Quy định này, dưới góc độ bình đẳng giới, được xem xét như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong gia đình, việc vợ chồng cùng nhau quyết định các vấn đề quan trọng như tài chính, giáo dục con cái thể hiện nguyên tắc bình đẳng giới nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một công ty xây dựng chỉ tuyển dụng lao động nam cho các công việc nặng nhọc với lý do phụ nữ yếu hơn. Điều này có vi phạm bình đẳng giới không?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Biện pháp nào sau đây KHÔNG góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong lĩnh vực chính trị, bình đẳng giới được thể hiện qua việc nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về giới trong lĩnh vực lao động?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới đối với sự phát triển xã hội là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong lĩnh vực kinh tế, bình đẳng giới KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Pháp luật về bình đẳng giới KHÔNG quy định về lĩnh vực nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một cặp vợ chồng cùng nhau đứng tên sở hữu chung căn nhà. Điều này thể hiện sự bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về bình đẳng giới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, xã hội cần tập trung vào điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một trường học chỉ tuyển giáo viên nữ cho các lớp mầm non vì cho rằng nữ giới chăm sóc trẻ tốt hơn. Hành động này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong hôn nhân, việc vợ hoặc chồng tự ý quyết định bán tài sản chung mà không hỏi ý kiến người kia là vi phạm nguyên tắc nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng bình đẳng giới trong giao tiếp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Vì sao bình đẳng giới là một yếu tố quan trọng để đạt được sự phát triển bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu bạo lực trên cơ sở giới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong lĩnh vực văn hóa, bình đẳng giới có ý nghĩa như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Điều gì KHÔNG phải là một trong các mục tiêu của bình đẳng giới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Câu tục ngữ 'Trọng nam khinh nữ' phản ánh điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Hành động nào sau đây góp phần xây dựng môi trường làm việc bình đẳng giới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong gia đình, việc chia sẻ công việc nhà giữa vợ và chồng thể hiện điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Luật Bình đẳng giới năm 2006 của Việt Nam tập trung vào việc gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Điều gì có thể gây trở ngại cho việc thực hiện bình đẳng giới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong lĩnh vực y tế, bình đẳng giới thể hiện qua việc nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Vai trò của nam giới trong việc thúc đẩy bình đẳng giới là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Tổ chức nào sau đây KHÔNG phải là tổ chức quốc tế hoạt động trong lĩnh vực bình đẳng giới?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Hành vi nào sau đây có thể được xem là quấy rối tình dục tại nơi làm việc, vi phạm bình đẳng giới?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị được thể hiện qua việc nam và nữ bình đẳng trong:

  • A. Thực hiện nghĩa vụ quân sự khi có yêu cầu.
  • B. Tham gia ứng cử và bầu cử các cơ quan đại diện.
  • C. Tiếp cận các nguồn lực kinh tế và tài chính.
  • D. Lựa chọn nghề nghiệp và nơi làm việc tự do.

Câu 2: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về giới trong lĩnh vực lao động?

  • A. Công ty xây dựng nhà vệ sinh riêng biệt cho nam và nữ.
  • B. Nhà nước ban hành chính sách nghỉ thai sản cho lao động nữ.
  • C. Doanh nghiệp từ chối tuyển dụng nam giới vào vị trí lễ tân.
  • D. Trường học tổ chức các hoạt động ngoại khóa riêng cho nam và nữ.

Câu 3: Trong lĩnh vực kinh tế, bình đẳng giới KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?

  • A. Bình đẳng trong tiếp cận nguồn vốn và thị trường.
  • B. Bình đẳng trong thành lập và quản lý doanh nghiệp.
  • C. Bình đẳng trong cơ hội việc làm và thăng tiến.
  • D. Bình đẳng về độ tuổi nghỉ hưu giữa nam và nữ.

Câu 4: Theo Luật Bình đẳng giới, biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới KHÔNG bao gồm:

  • A. Áp dụng hạn ngạch cứng về tỷ lệ giới tính trong tuyển dụng lao động.
  • B. Hỗ trợ ưu tiên cho phụ nữ và nam giới ở vùng đặc biệt khó khăn.
  • C. Quy định tỷ lệ nữ phù hợp trong bổ nhiệm cán bộ quản lý.
  • D. Đảm bảo cơ hội học tập và đào tạo bình đẳng cho nam và nữ.

Câu 5: Tình huống: Trong một gia đình, mọi quyết định lớn đều do người chồng tự ý quyết định mà không tham khảo ý kiến vợ. Hành vi này vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Hôn nhân và gia đình.
  • D. Giáo dục và đào tạo.

Câu 6: Mục tiêu cao nhất của bình đẳng giới là:

  • A. Đảm bảo tỷ lệ cân bằng giới tính trong mọi lĩnh vực.
  • B. Xây dựng xã hội công bằng, dân chủ và văn minh.
  • C. Nâng cao vai trò của phụ nữ trong xã hội.
  • D. Khắc phục hoàn toàn sự khác biệt sinh học giữa nam và nữ.

Câu 7: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp tuyên truyền, giáo dục về bình đẳng giới?

  • A. Tổ chức các chiến dịch truyền thông trên mạng xã hội.
  • B. Đưa nội dung bình đẳng giới vào chương trình học ở trường.
  • C. Tổ chức hội thảo, tọa đàm về bình đẳng giới.
  • D. Áp dụng chế tài xử phạt hành chính đối với hành vi phân biệt giới.

Câu 8: Trong lĩnh vực giáo dục, bình đẳng giới thể hiện ở việc:

  • A. Nam và nữ bình đẳng trong lựa chọn ngành nghề đào tạo.
  • B. Ưu tiên nữ giới trong các chương trình đào tạo kỹ năng mềm.
  • C. Xây dựng trường học riêng biệt cho nam và nữ.
  • D. Giảm học phí cho học sinh nữ ở vùng khó khăn.

Câu 9: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của định kiến giới?

  • A. Cha mẹ khuyến khích con gái học nấu ăn và con trai học sửa chữa điện.
  • B. Cho rằng đàn ông mạnh mẽ hơn phụ nữ nên phù hợp với công việc nặng nhọc.
  • C. Tổ chức các lớp tập huấn về kỹ năng lãnh đạo cho cả nam và nữ.
  • D. Phân công công việc dựa trên năng lực cá nhân, không phân biệt giới tính.

Câu 10: Tại nơi làm việc, để đảm bảo bình đẳng giới, người sử dụng lao động nên:

  • A. Ưu tiên tuyển dụng lao động nam vì sức khỏe tốt hơn.
  • B. Trả lương cao hơn cho lao động nam vì họ là trụ cột gia đình.
  • C. Đảm bảo cơ hội thăng tiến bình đẳng cho cả nam và nữ.
  • D. Hạn chế tuyển dụng lao động nữ vào các vị trí quản lý cấp cao.

Câu 11: Trong gia đình, vợ chồng bình đẳng với nhau trong:

  • A. Quyền quyết định cuối cùng về mọi vấn đề tài chính.
  • B. Nghĩa vụ chăm sóc con cái và làm việc nhà thuộc về người vợ.
  • C. Quyền quản lý tài sản riêng của mỗi người.
  • D. Quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc chăm sóc và nuôi dạy con cái.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng ý nghĩa của bình đẳng giới?

  • A. Bình đẳng giới là việc nam và nữ phải giống nhau về mọi mặt.
  • B. Bình đẳng giới là tạo cơ hội phát triển như nhau cho cả nam và nữ.
  • C. Bình đẳng giới là ưu tiên phụ nữ hơn nam giới trong mọi lĩnh vực.
  • D. Bình đẳng giới chỉ cần thiết trong lĩnh vực chính trị và kinh tế.

Câu 13: Điều nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc cơ bản của bình đẳng giới?

  • A. Không phân biệt đối xử về giới.
  • B. Tôn trọng và bảo vệ quyền con người.
  • C. Ưu tiên giới tính nữ trong mọi hoàn cảnh.
  • D. Đảm bảo sự tham gia bình đẳng của nam và nữ.

Câu 14: Hành động nào sau đây góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong cộng đồng?

  • A. Tổ chức các buổi nói chuyện về vai trò của phụ nữ trong xã hội.
  • B. Chỉ trích những người có quan điểm trái ngược về bình đẳng giới.
  • C. Thực hiện các hoạt động phân biệt đối xử ngược lại với nam giới.
  • D. Lờ đi các vấn đề bất bình đẳng giới đang diễn ra.

Câu 15: Pháp luật Việt Nam quy định về bình đẳng giới trong bao nhiêu lĩnh vực?

  • A. 4 lĩnh vực.
  • B. 5 lĩnh vực.
  • C. 6 lĩnh vực.
  • D. 7 lĩnh vực.

Câu 16: Tình huống: Một trường học chỉ tuyển sinh nam sinh vào lớp 10 chuyên Toán. Hành vi này vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Giáo dục và đào tạo.
  • C. Kinh tế.
  • D. Văn hóa và thông tin.

Câu 17: Cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý nhà nước về bình đẳng giới?

  • A. Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
  • B. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • C. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
  • D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Câu 18: Khẳng định nào sau đây là SAI về bình đẳng giới?

  • A. Bình đẳng giới là quyền cơ bản của con người.
  • B. Bình đẳng giới góp phần vào sự phát triển bền vững.
  • C. Bình đẳng giới cần được đảm bảo trong mọi lĩnh vực của đời sống.
  • D. Bình đẳng giới chỉ có lợi cho phụ nữ, không có lợi cho nam giới.

Câu 19: Trong mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái, bình đẳng giới thể hiện ở việc:

  • A. Cha mẹ có quyền quyết định tuyệt đối về tương lai của con cái.
  • B. Cha mẹ tạo cơ hội phát triển toàn diện cho cả con trai và con gái.
  • C. Cha mẹ nên định hướng nghề nghiệp cho con gái theo truyền thống.
  • D. Cha mẹ có trách nhiệm nuôi dạy con trai nhiều hơn con gái.

Câu 20: Tổ chức nào sau đây KHÔNG phải là tổ chức tham gia thúc đẩy bình đẳng giới?

  • A. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
  • B. Các tổ chức phi chính phủ về quyền phụ nữ.
  • C. Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
  • D. Mạng lưới nam giới tiên phong thúc đẩy bình đẳng giới.

Câu 21: Hành vi bạo lực gia đình là một dạng vi phạm nghiêm trọng quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực:

  • A. Hôn nhân và gia đình.
  • B. Lao động.
  • C. Giáo dục.
  • D. Chính trị.

Câu 22: Để xây dựng môi trường học đường bình đẳng giới, nhà trường nên:

  • A. Phân chia lớp học theo giới tính để dễ quản lý.
  • B. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa riêng biệt cho nam và nữ.
  • C. Khuyến khích nữ sinh tham gia các hoạt động văn nghệ, nam sinh tham gia thể thao.
  • D. Giáo dục học sinh về bình đẳng giới thông qua các môn học và hoạt động ngoại khóa.

Câu 23: Trong lĩnh vực văn hóa và thông tin, bình đẳng giới được thể hiện qua:

  • A. Ưu tiên phụ nữ trong việc sáng tạo các tác phẩm nghệ thuật.
  • B. Hạn chế nam giới tham gia các hoạt động văn hóa truyền thống.
  • C. Nam và nữ bình đẳng trong tiếp cận và tham gia các hoạt động văn hóa, thông tin.
  • D. Phân biệt nội dung văn hóa, thông tin phù hợp cho nam và nữ.

Câu 24: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện bình đẳng giới trong xã hội là:

  • A. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp ở nữ giới.
  • B. Phát huy tối đa tiềm năng và đóng góp của mọi người vào xã hội.
  • C. Nâng cao vị thế của phụ nữ trong gia đình.
  • D. Đảm bảo sự hài hòa trong quan hệ nam nữ.

Câu 25: Để đánh giá mức độ bình đẳng giới của một quốc gia, người ta thường dựa vào các chỉ số nào?

  • A. GDP bình quân đầu người và tỷ lệ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Chỉ số hạnh phúc và mức độ hài lòng của người dân.
  • C. Tỷ lệ tội phạm và mức độ an ninh xã hội.
  • D. Chỉ số khoảng cách giới và tỷ lệ phụ nữ tham gia chính trị, kinh tế.

Câu 26: Vai trò của nam giới trong việc thúc đẩy bình đẳng giới là:

  • A. Không đáng kể, vì bình đẳng giới chủ yếu liên quan đến phụ nữ.
  • B. Chỉ cần ủng hộ các hoạt động của phụ nữ là đủ.
  • C. Quan trọng, nam giới cần thay đổi nhận thức và hành vi để chia sẻ trách nhiệm và cơ hội.
  • D. Chỉ nên tham gia vào các hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới do phụ nữ tổ chức.

Câu 27: Hành vi nào sau đây KHÔNG được xem là quấy rối tình dục theo quy định của pháp luật?

  • A. Khen ngợi đồng nghiệp nữ về trang phục lịch sự.
  • B. Đưa ra những bình luận gợi ý về tình dục.
  • C. Sờ mó, động chạm vào vùng nhạy cảm của người khác.
  • D. Gửi tin nhắn có nội dung tình dục không mong muốn.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây mang tính hệ thống và lâu dài để đạt được bình đẳng giới?

  • A. Tổ chức các sự kiện tôn vinh phụ nữ vào ngày 8/3.
  • B. Trao học bổng cho nữ sinh có thành tích học tập xuất sắc.
  • C. Xây dựng các trung tâm hỗ trợ phụ nữ bị bạo lực.
  • D. Thay đổi chương trình giáo dục để xóa bỏ định kiến giới từ sớm.

Câu 29: Theo quy định của pháp luật, hành vi phân biệt đối xử về giới bị xử lý như thế nào?

  • A. Chỉ bị phê bình trước tập thể.
  • B. Có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ.
  • C. Chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu cam kết không tái phạm.
  • D. Không có quy định xử lý cụ thể, chủ yếu dựa vào tự giác.

Câu 30: Để thúc đẩy bình đẳng giới trong gia đình, các thành viên cần:

  • A. Duy trì phân công lao động truyền thống theo giới tính.
  • B. Để người chồng quyết định mọi việc lớn trong gia đình.
  • C. Chia sẻ công việc nhà, tôn trọng ý kiến và tạo cơ hội phát triển cho nhau.
  • D. Giữ kín các vấn đề gia đình, không chia sẻ với người ngoài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị được thể hiện qua việc nam và nữ bình đẳng trong:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về giới trong lĩnh vực lao động?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong lĩnh vực kinh tế, bình đẳng giới KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Theo Luật Bình đẳng giới, biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới KHÔNG bao gồm:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Tình huống: Trong một gia đình, mọi quyết định lớn đều do người chồng tự ý quyết định mà không tham khảo ý kiến vợ. Hành vi này vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Mục tiêu cao nhất của bình đẳng giới là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp tuyên truyền, giáo dục về bình đẳng giới?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong lĩnh vực giáo dục, bình đẳng giới thể hiện ở việc:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của định kiến giới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Tại nơi làm việc, để đảm bảo bình đẳng giới, người sử dụng lao động nên:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong gia đình, vợ chồng bình đẳng với nhau trong:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng ý nghĩa của bình đẳng giới?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Điều nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc cơ bản của bình đẳng giới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Hành động nào sau đây góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong cộng đồng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Pháp luật Việt Nam quy định về bình đẳng giới trong bao nhiêu lĩnh vực?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Tình huống: Một trường học chỉ tuyển sinh nam sinh vào lớp 10 chuyên Toán. Hành vi này vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý nhà nước về bình đẳng giới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Khẳng định nào sau đây là SAI về bình đẳng giới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái, bình đẳng giới thể hiện ở việc:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Tổ chức nào sau đây KHÔNG phải là tổ chức tham gia thúc đẩy bình đẳng giới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Hành vi bạo lực gia đình là một dạng vi phạm nghiêm trọng quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Để xây dựng môi trường học đường bình đẳng giới, nhà trường nên:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong lĩnh vực văn hóa và thông tin, bình đẳng giới được thể hiện qua:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện bình đẳng giới trong xã hội là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Để đánh giá mức độ bình đẳng giới của một quốc gia, người ta thường dựa vào các chỉ số nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Vai trò của nam giới trong việc thúc đẩy bình đẳng giới là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Hành vi nào sau đây KHÔNG được xem là quấy rối tình dục theo quy định của pháp luật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Biện pháp nào sau đây mang tính hệ thống và lâu dài để đạt được bình đẳng giới?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Theo quy định của pháp luật, hành vi phân biệt đối xử về giới bị xử lý như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để thúc đẩy bình đẳng giới trong gia đình, các thành viên cần:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ông H, giám đốc một công ty, từ chối tuyển dụng chị K vào vị trí quản lý vì cho rằng phụ nữ thường ưu tiên gia đình và không thể tập trung hoàn toàn vào công việc. Hành vi của ông H vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Lao động
  • C. Giáo dục và đào tạo
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 2: Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về độ tuổi nghỉ hưu của nam và nữ?

  • A. Nam và nữ có cùng độ tuổi nghỉ hưu là 60 tuổi.
  • B. Nữ có độ tuổi nghỉ hưu cao hơn nam 5 tuổi.
  • C. Độ tuổi nghỉ hưu của nam và nữ có lộ trình điều chỉnh tăng dần theo luật.
  • D. Pháp luật không quy định độ tuổi nghỉ hưu, tùy thuộc vào thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động.

Câu 3: Trong lĩnh vực kinh tế, bình đẳng giới thể hiện ở việc nam và nữ có quyền bình đẳng trong khía cạnh nào sau đây?

  • A. Tiếp cận nguồn vốn và thị trường
  • B. Nghĩa vụ đóng thuế thu nhập cá nhân
  • C. Tham gia nghĩa vụ quân sự
  • D. Quyền ứng cử vào các cơ quan dân cử

Câu 4: Điều nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về giới trong lĩnh vực giáo dục?

  • A. Khuyến khích nữ sinh tham gia các ngành khoa học, kỹ thuật.
  • B. Xây dựng nhà vệ sinh riêng biệt cho nam và nữ trong trường học.
  • C. Cấp học bổng cho học sinh nữ có thành tích học tập xuất sắc.
  • D. Hạn chế số lượng nữ sinh đăng ký vào các lớp học kỹ năng mềm vì cho rằng nữ sinh ít năng động hơn.

Câu 5: Vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc quyết định các vấn đề quan trọng của gia đình. Nguyên tắc này thuộc phạm trù bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Lao động
  • C. Hôn nhân và gia đình
  • D. Văn hóa và xã hội

Câu 6: Hành vi nào sau đây không vi phạm Luật Bình đẳng giới?

  • A. Ưu tiên tuyển dụng nam giới vào vị trí công việc đòi hỏi sức khỏe thể chất.
  • B. Tạo điều kiện cho cả nam và nữ nhân viên tham gia các khóa đào tạo nâng cao nghiệp vụ.
  • C. Quy định mức lương khởi điểm cho nhân viên nữ thấp hơn nhân viên nam.
  • D. Từ chối cho nhân viên nam nghỉ phép chăm con ốm.

Câu 7: Bình đẳng giới mang lại ý nghĩa quan trọng cho sự phát triển xã hội, ngoại trừ khía cạnh nào sau đây?

  • A. Tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào lực lượng lao động.
  • B. Nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình.
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững.
  • D. Đảm bảo sự thống trị của một giới tính trong xã hội.

Câu 8: Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giới được thể hiện rõ nhất qua việc nam và nữ bình đẳng trong:

  • A. Thực hiện nghĩa vụ quân sự.
  • B. Đóng góp vào quỹ bảo trợ trẻ em.
  • C. Tham gia bầu cử và ứng cử.
  • D. Tiếp cận các dịch vụ y tế.

Câu 9: Chị B bị từ chối tham gia vào đội tuyển thể thao của trường vì huấn luyện viên cho rằng "con gái yếu đuối, không phù hợp với môn này". Đây là hành vi phân biệt đối xử trong lĩnh vực nào?

  • A. Lao động
  • B. Chính trị
  • C. Giáo dục và đào tạo
  • D. Văn hóa, thể thao

Câu 10: Theo Luật Bình đẳng giới, biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới KHÔNG bao gồm:

  • A. Áp dụng các tiêu chuẩn khác nhau về chuyên môn giữa nam và nữ.
  • B. Đảm bảo tỷ lệ thích hợp nữ đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân.
  • C. Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp và phát triển kinh tế.
  • D. Giáo dục và truyền thông về bình đẳng giới.

Câu 11: Trong một gia đình, việc vợ tự ý quyết định bán tài sản chung có giá trị lớn mà không bàn bạc với chồng là vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong:

  • A. Quan hệ nhân thân
  • B. Quan hệ con cái
  • C. Quan hệ tài sản
  • D. Quan hệ xã hội

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng về trách nhiệm thực hiện bình đẳng giới?

  • A. Chỉ là trách nhiệm của Nhà nước và các tổ chức xã hội.
  • B. Là trách nhiệm của toàn xã hội, bao gồm Nhà nước, tổ chức, gia đình và cá nhân.
  • C. Chủ yếu là trách nhiệm của phụ nữ trong việc đấu tranh cho quyền lợi của mình.
  • D. Chỉ thuộc về các cơ quan quản lý nhà nước về bình đẳng giới.

Câu 13: Mục tiêu cuối cùng của bình đẳng giới hướng tới điều gì?

  • A. Tạo ra sự khác biệt hoàn toàn giữa vai trò của nam và nữ.
  • B. Đảm bảo phụ nữ có nhiều quyền lợi hơn nam giới.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn sự khác biệt sinh học giữa nam và nữ.
  • D. Xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, nơi mọi người được phát huy năng lực.

Câu 14: Trong lĩnh vực lao động, hành vi nào sau đây được xem là quấy rối tình dục và vi phạm bình đẳng giới?

  • A. Đề nghị đồng nghiệp nữ cùng tham gia hoạt động ngoại khóa của công ty.
  • B. Khen ngợi đồng nghiệp nữ về trang phục lịch sự, phù hợp với môi trường công sở.
  • C. Có hành động hoặc lời nói mang tính tình dục gây khó chịu cho đồng nghiệp nữ.
  • D. Phân công công việc phù hợp với năng lực và sở trường của từng nhân viên.

Câu 15: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của bình đẳng giới trong gia đình?

  • A. Vợ chồng cùng nhau chia sẻ công việc nhà.
  • B. Người chồng luôn là người quyết định cuối cùng mọi việc trong gia đình.
  • C. Vợ chồng tôn trọng ý kiến và quyết định của nhau.
  • D. Cha mẹ tạo cơ hội phát triển bình đẳng cho con trai và con gái.

Câu 16: Tại sao bình đẳng giới là một yếu tố quan trọng để đạt được sự phát triển bền vững?

  • A. Vì chỉ có phụ nữ mới có khả năng đóng góp vào sự phát triển kinh tế.
  • B. Vì bình đẳng giới giúp giảm thiểu xung đột trong xã hội.
  • C. Vì bình đẳng giới khai thác tối đa tiềm năng của cả nam và nữ, thúc đẩy sự tiến bộ toàn diện.
  • D. Vì bình đẳng giới là yêu cầu bắt buộc của các tổ chức quốc tế.

Câu 17: Hành vi nào sau đây thể hiện sự bất bình đẳng giới trong tiếp cận dịch vụ y tế?

  • A. Nhà nước đầu tư xây dựng nhiều bệnh viện phụ sản.
  • B. Tổ chức các chương trình khám sức khỏe định kỳ cho cả nam và nữ.
  • C. Ưu tiên chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ mang thai và trẻ em.
  • D. Từ chối cung cấp dịch vụ tư vấn sức khỏe sinh sản cho nam giới vị thành niên.

Câu 18: Biện pháp nào sau đây góp phần nâng cao nhận thức về bình đẳng giới trong cộng đồng?

  • A. Tổ chức các chiến dịch truyền thông, hội thảo, sự kiện về bình đẳng giới.
  • B. Tăng cường xử phạt các hành vi vi phạm bình đẳng giới.
  • C. Ban hành nhiều chính sách ưu đãi cho phụ nữ.
  • D. Thành lập các tổ chức chuyên trách về bình đẳng giới.

Câu 19: Theo pháp luật Việt Nam, hành vi bạo lực gia đình được xem là:

  • A. Vấn đề cá nhân, không thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật.
  • B. Hành vi được chấp nhận trong một số trường hợp để duy trì kỷ luật gia đình.
  • C. Hành vi vi phạm pháp luật và xâm phạm nghiêm trọng đến quyền con người.
  • D. Vấn đề chỉ nên giải quyết trong nội bộ gia đình.

Câu 20: Trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục, bình đẳng giới KHÔNG thể hiện ở việc:

  • A. Xóa bỏ định kiến giới trong sách giáo khoa và chương trình học.
  • B. Tôn trọng và phát huy các giá trị văn hóa tốt đẹp của cả nam và nữ.
  • C. Tạo điều kiện cho nam và nữ tiếp cận bình đẳng các cơ hội học tập và phát triển.
  • D. Khuyến khích các hoạt động văn hóa, nghệ thuật chỉ dành riêng cho một giới tính.

Câu 21: Anh X và chị Y cùng ứng tuyển vào vị trí trưởng phòng. Chị Y có năng lực và kinh nghiệm vượt trội nhưng lại không được chọn vì lý do "công ty ưu tiên nam giới cho vị trí lãnh đạo". Hành vi này vi phạm bình đẳng giới trong:

  • A. Lĩnh vực chính trị
  • B. Lĩnh vực lao động
  • C. Lĩnh vực kinh tế
  • D. Lĩnh vực giáo dục

Câu 22: Để đảm bảo bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị, cần thực hiện giải pháp nào sau đây?

  • A. Giảm số lượng đại biểu nữ trong cơ quan dân cử để tăng tính cạnh tranh.
  • B. Quy định chỉ nam giới mới được tham gia vào các hoạt động chính trị quan trọng.
  • C. Thúc đẩy sự tham gia của phụ nữ vào các vị trí lãnh đạo, quản lý trong bộ máy nhà nước.
  • D. Tách biệt hoàn toàn hoạt động chính trị của nam và nữ.

Câu 23: Trong quan hệ tài sản của vợ chồng, chế độ tài sản chung theo luật định thể hiện nguyên tắc bình đẳng giới như thế nào?

  • A. Vợ chồng có quyền sở hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung ngang nhau.
  • B. Người chồng có quyền quản lý tài sản chung vì là trụ cột kinh tế gia đình.
  • C. Tài sản chung chỉ thuộc về người có đóng góp nhiều hơn vào việc tạo lập tài sản.
  • D. Pháp luật không can thiệp vào quan hệ tài sản của vợ chồng.

Câu 24: Tại một buổi tư vấn hướng nghiệp, chuyên gia khuyên các bạn nữ nên chọn các ngành nghề nhẹ nhàng, phù hợp với "bản chất" của phụ nữ. Lời khuyên này thể hiện điều gì?

  • A. Sự quan tâm đặc biệt đến sức khỏe của phụ nữ.
  • B. Sự tôn trọng đối với sự khác biệt về giới tính.
  • C. Mong muốn phân bổ nguồn nhân lực hợp lý theo giới tính.
  • D. Định kiến giới và hạn chế cơ hội phát triển nghề nghiệp của phụ nữ.

Câu 25: Hành động nào sau đây của cha mẹ thể hiện sự bình đẳng giới trong giáo dục con cái?

  • A. Mua đồ chơi búp bê cho con gái và ô tô cho con trai.
  • B. Khuyến khích cả con trai và con gái tham gia các hoạt động thể thao và nghệ thuật.
  • C. Dạy con gái phải dịu dàng, nết na và con trai phải mạnh mẽ, quyết đoán.
  • D. Giao việc nhà cho con gái và việc sửa chữa đồ đạc trong nhà cho con trai.

Câu 26: Trong lĩnh vực truyền thông, bình đẳng giới được thể hiện qua việc:

  • A. Tập trung khai thác các hình ảnh phụ nữ thành công trong lĩnh vực kinh doanh.
  • B. Tăng cường phát sóng các chương trình dành riêng cho phụ nữ.
  • C. Xây dựng hình ảnh đa dạng về vai trò của nam và nữ trong xã hội, tránh định kiến giới.
  • D. Hạn chế đưa tin về các vấn đề bất bình đẳng giới để tránh gây ra xung đột.

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu không có bình đẳng giới trong xã hội?

  • A. Xã hội sẽ phát triển nhanh chóng hơn do tập trung nguồn lực vào một giới tính.
  • B. Quan hệ giữa nam và nữ sẽ trở nên hài hòa hơn.
  • C. Tỷ lệ tội phạm sẽ giảm xuống do phụ nữ ít tham gia các hoạt động xã hội.
  • D. Xã hội sẽ mất đi cơ hội phát triển toàn diện và bền vững, tiềm năng của một nửa dân số không được khai thác.

Câu 28: Cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bình đẳng giới ở Việt Nam?

  • A. Quốc hội
  • B. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
  • C. Bộ Tư pháp
  • D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Câu 29: Trong tình huống khẩn cấp của gia đình, việc vợ chồng cùng nhau bàn bạc và đưa ra quyết định thể hiện nguyên tắc bình đẳng giới nào?

  • A. Bình đẳng trong quan hệ nhân thân
  • B. Bình đẳng trong quan hệ tài sản
  • C. Bình đẳng trong quan hệ con cái
  • D. Bình đẳng trong mọi lĩnh vực

Câu 30: Để xây dựng một xã hội bình đẳng giới thực sự, điều quan trọng nhất cần thay đổi là gì?

  • A. Ban hành thêm nhiều luật và chính sách về bình đẳng giới.
  • B. Tăng cường các biện pháp xử phạt hành vi vi phạm bình đẳng giới.
  • C. Thay đổi nhận thức và xóa bỏ định kiến giới trong xã hội.
  • D. Nâng cao vai trò của các tổ chức phụ nữ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Ông H, giám đốc một công ty, từ chối tuyển dụng chị K vào vị trí quản lý vì cho rằng phụ nữ thường ưu tiên gia đình và không thể tập trung hoàn toàn vào công việc. Hành vi của ông H vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về độ tuổi nghỉ hưu của nam và nữ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong lĩnh vực kinh tế, bình đẳng giới thể hiện ở việc nam và nữ có quyền bình đẳng trong khía cạnh nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Điều nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về giới trong lĩnh vực giáo dục?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc quyết định các vấn đề quan trọng của gia đình. Nguyên tắc này thuộc phạm trù bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Hành vi nào sau đây không vi phạm Luật Bình đẳng giới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Bình đẳng giới mang lại ý nghĩa quan trọng cho sự phát triển xã hội, ngoại trừ khía cạnh nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giới được thể hiện rõ nhất qua việc nam và nữ bình đẳng trong:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Chị B bị từ chối tham gia vào đội tuyển thể thao của trường vì huấn luyện viên cho rằng 'con gái yếu đuối, không phù hợp với môn này'. Đây là hành vi phân biệt đối xử trong lĩnh vực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Theo Luật Bình đẳng giới, biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới KHÔNG bao gồm:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong một gia đình, việc vợ tự ý quyết định bán tài sản chung có giá trị lớn mà không bàn bạc với chồng là vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng về trách nhiệm thực hiện bình đẳng giới?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Mục tiêu cuối cùng của bình đẳng giới hướng tới điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong lĩnh vực lao động, hành vi nào sau đây được xem là quấy rối tình dục và vi phạm bình đẳng giới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của bình đẳng giới trong gia đình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tại sao bình đẳng giới là một yếu tố quan trọng để đạt được sự phát triển bền vững?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Hành vi nào sau đây thể hiện sự bất bình đẳng giới trong tiếp cận dịch vụ y tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Biện pháp nào sau đây góp phần nâng cao nhận thức về bình đẳng giới trong cộng đồng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Theo pháp luật Việt Nam, hành vi bạo lực gia đình được xem là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục, bình đẳng giới KHÔNG thể hiện ở việc:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Anh X và chị Y cùng ứng tuyển vào vị trí trưởng phòng. Chị Y có năng lực và kinh nghiệm vượt trội nhưng lại không được chọn vì lý do 'công ty ưu tiên nam giới cho vị trí lãnh đạo'. Hành vi này vi phạm bình đẳng giới trong:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Để đảm bảo bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị, cần thực hiện giải pháp nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong quan hệ tài sản của vợ chồng, chế độ tài sản chung theo luật định thể hiện nguyên tắc bình đẳng giới như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Tại một buổi tư vấn hướng nghiệp, chuyên gia khuyên các bạn nữ nên chọn các ngành nghề nhẹ nhàng, phù hợp với 'bản chất' của phụ nữ. Lời khuyên này thể hiện điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Hành động nào sau đây của cha mẹ thể hiện sự bình đẳng giới trong giáo dục con cái?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong lĩnh vực truyền thông, bình đẳng giới được thể hiện qua việc:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu không có bình đẳng giới trong xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bình đẳng giới ở Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong tình huống khẩn cấp của gia đình, việc vợ chồng cùng nhau bàn bạc và đưa ra quyết định thể hiện nguyên tắc bình đẳng giới nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để xây dựng một xã hội bình đẳng giới thực sự, điều quan trọng nhất cần thay đổi là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Luật pháp Việt Nam quy định về bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế nhằm mục đích chính nào sau đây?

  • A. Đảm bảo phụ nữ phải làm chủ các doanh nghiệp lớn.
  • B. Tạo cơ hội kinh doanh và tiếp cận nguồn lực kinh tế công bằng cho cả nam và nữ.
  • C. Ưu tiên phụ nữ trong các ngành nghề kinh tế.
  • D. Hạn chế sự tham gia kinh tế của nam giới để tạo điều kiện cho phụ nữ.

Câu 2: Trong lĩnh vực lao động, hành vi nào sau đây được xem là vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới theo pháp luật Việt Nam?

  • A. Ưu tiên tuyển dụng nam giới cho công việc nặng nhọc.
  • B. Trả lương cao hơn cho lao động nam làm ca đêm.
  • C. Từ chối tuyển dụng phụ nữ vì lo ngại về trách nhiệm gia đình của họ.
  • D. Cung cấp chế độ nghỉ thai sản cho lao động nữ.

Câu 3: Tình huống: Một công ty quảng cáo chỉ tuyển người mẫu nam cho các sản phẩm ô tô vì cho rằng nam giới mạnh mẽ hơn và phù hợp với hình ảnh thương hiệu. Theo Luật Bình đẳng giới, công ty này có vi phạm không?

  • A. Có, vì đây là hành vi phân biệt đối xử trong tuyển dụng dựa trên giới tính.
  • B. Không, vì công ty có quyền tự do lựa chọn người mẫu phù hợp với chiến lược quảng cáo của mình.
  • C. Có, nhưng chỉ khi có người mẫu nữ đủ tiêu chuẩn ứng tuyển.
  • D. Không, nếu công ty chứng minh được rằng sản phẩm ô tô chỉ dành cho nam giới.

Câu 4: Trong gia đình, hành vi nào thể hiện sự bình đẳng giới trong quan hệ tài sản giữa vợ và chồng?

  • A. Vợ có quyền quản lý toàn bộ tài sản chung vì thường đảm nhiệm việc chi tiêu gia đình.
  • B. Chồng có quyền quyết định các giao dịch tài sản lớn vì là trụ cột kinh tế.
  • C. Tài sản riêng của vợ chồng được nhập vào tài sản chung sau khi kết hôn.
  • D. Vợ và chồng cùng bàn bạc và quyết định các vấn đề liên quan đến tài sản chung.

Câu 5: Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị thể hiện qua việc nam và nữ bình đẳng trong?

  • A. Thực hiện nghĩa vụ quân sự.
  • B. Tham gia ứng cử và bầu cử các cơ quan nhà nước.
  • C. Tiếp cận các dịch vụ y tế.
  • D. Lựa chọn ngành nghề đào tạo.

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới đối với sự phát triển xã hội là gì?

  • A. Giảm tỷ lệ sinh con trai.
  • B. Tăng cường quyền lực của phụ nữ.
  • C. Khai thác tối đa tiềm năng và nguồn lực của cả nam và nữ cho xã hội.
  • D. Đảm bảo sự ổn định dân số.

Câu 7: Trong lĩnh vực giáo dục, quy định về bình đẳng giới nhằm đảm bảo điều gì?

  • A. Nam và nữ có cơ hội học tập, phát triển năng lực và lựa chọn nghề nghiệp như nhau.
  • B. Ưu tiên nữ giới vào các ngành nghề sư phạm và y tế.
  • C. Giáo dục giới tính chỉ dành cho nữ sinh.
  • D. Nam sinh và nữ sinh học các chương trình khác nhau.

Câu 8: Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới?

  • A. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về bình đẳng giới.
  • B. Xây dựng chính sách hỗ trợ phụ nữ và trẻ em gái.
  • C. Nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác bình đẳng giới.
  • D. Củng cố định kiến giới truyền thống trong xã hội.

Câu 9: Tình huống: Một trường đại học giảm điểm chuẩn đầu vào cho nữ sinh vào ngành kỹ thuật. Hành động này có phù hợp với nguyên tắc bình đẳng giới không?

  • A. Hoàn toàn phù hợp, vì đây là cách tạo điều kiện cho nữ giới tiếp cận ngành nghề.
  • B. Không phù hợp, vì vi phạm quyền bình đẳng của nam giới.
  • C. Cần xem xét kỹ, có thể là biện pháp đặc biệt tạm thời để khắc phục bất bình đẳng giới trong ngành kỹ thuật.
  • D. Phù hợp nếu ngành kỹ thuật đang thiếu lao động nữ.

Câu 10: Theo Luật Bình đẳng giới, trách nhiệm thực hiện bình đẳng giới thuộc về?

  • A. Chính phủ và các cơ quan nhà nước.
  • B. Nhà nước, xã hội, gia đình và mọi công dân.
  • C. Các tổ chức phụ nữ và đoàn thể xã hội.
  • D. Các cơ quan truyền thông và giáo dục.

Câu 11: Trong quan hệ nhân thân, bình đẳng giới giữa vợ và chồng thể hiện qua việc:

  • A. Chồng có quyền quyết định nơi cư trú của gia đình.
  • B. Vợ có trách nhiệm chăm sóc con cái nhiều hơn chồng.
  • C. Con cái theo họ cha là đương nhiên.
  • D. Vợ chồng có quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp, nơi ở và tôn trọng nhau.

Câu 12: Khái niệm "bình đẳng giới" được hiểu đúng nhất là:

  • A. Nam và nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy khả năng.
  • B. Phụ nữ phải có quyền lực cao hơn nam giới để bù đắp cho lịch sử bất bình đẳng.
  • C. Nam giới và phụ nữ phải giống nhau về mọi mặt.
  • D. Bình đẳng giới chỉ áp dụng trong một số lĩnh vực nhất định.

Câu 13: Việc thực hiện bình đẳng giới có vai trò như thế nào trong việc xây dựng gia đình hạnh phúc?

  • A. Không ảnh hưởng nhiều đến hạnh phúc gia đình.
  • B. Góp phần xây dựng gia đình hòa thuận, tôn trọng, chia sẻ và yêu thương.
  • C. Có thể gây ra mâu thuẫn do thay đổi vai trò truyền thống.
  • D. Chỉ quan trọng đối với gia đình trí thức ở thành phố.

Câu 14: Trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và truyền thông, bình đẳng giới được thể hiện như thế nào?

  • A. Ưu tiên đưa tin về thành tựu của phụ nữ.
  • B. Hạn chế hình ảnh nam giới trong quảng cáo sản phẩm gia đình.
  • C. Đảm bảo thông tin, truyền thông không định kiến giới, tôn trọng và phản ánh đa dạng hình ảnh nam, nữ.
  • D. Tập trung vào các vấn đề của phụ nữ và trẻ em gái.

Câu 15: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một trong các lĩnh vực pháp luật quy định về bình đẳng giới ở Việt Nam?

  • A. Lĩnh vực chính trị.
  • B. Lĩnh vực kinh tế.
  • C. Lĩnh vực lao động.
  • D. Lĩnh vực thể thao chuyên nghiệp.

Câu 16: Tình huống: Một người đàn ông bị từ chối nhận con nuôi vì lý do "đàn ông không biết chăm sóc trẻ con". Hành vi này có vi phạm bình đẳng giới không?

  • A. Có, vì đây là sự phân biệt đối xử dựa trên định kiến giới về khả năng chăm sóc con cái.
  • B. Không, vì việc chăm sóc con cái thường được coi là vai trò của phụ nữ.
  • C. Có, nhưng chỉ khi người đàn ông đó độc thân.
  • D. Không, nếu cơ quan có thẩm quyền cho rằng người đàn ông không phù hợp.

Câu 17: Nguyên tắc "bình đẳng giới" đối lập với quan điểm nào sau đây?

  • A. Quan điểm về sự khác biệt sinh học giữa nam và nữ.
  • B. Quan điểm cho rằng giới tính quyết định năng lực và vai trò của mỗi người.
  • C. Quan điểm về sự bổ sung vai trò giữa nam và nữ.
  • D. Quan điểm về sự đa dạng giới tính.

Câu 18: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, xã hội cần tập trung vào điều gì?

  • A. Ban hành nhiều luật về bình đẳng giới.
  • B. Tăng số lượng phụ nữ tham gia các hoạt động xã hội.
  • C. Thay đổi nhận thức, xóa bỏ định kiến giới và tạo cơ hội phát triển ngang nhau.
  • D. Thực hiện các biện pháp kỷ luật nghiêm khắc với hành vi phân biệt đối xử.

Câu 19: Trong lĩnh vực y tế, bình đẳng giới thể hiện qua việc:

  • A. Ưu tiên chăm sóc sức khỏe sinh sản cho phụ nữ.
  • B. Nam giới và nữ giới được khám chữa bệnh riêng biệt.
  • C. Tập trung nghiên cứu các bệnh phổ biến ở nam giới.
  • D. Nam và nữ được tiếp cận dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe và thông tin y tế như nhau.

Câu 20: Tình huống: Một gia đình quyết định chỉ đầu tư cho con trai học đại học vì cho rằng con gái không cần học cao. Quan điểm này có phù hợp với bình đẳng giới không?

  • A. Phù hợp, vì cha mẹ có quyền quyết định việc học của con cái.
  • B. Không phù hợp, vì đây là sự phân biệt đối xử trong giáo dục dựa trên giới tính.
  • C. Phù hợp nếu gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
  • D. Không phù hợp, nhưng chỉ khi con gái có năng lực học tập tốt hơn con trai.

Câu 21: Biện pháp nào sau đây có thể góp phần giảm thiểu tình trạng bạo lực trên cơ sở giới?

  • A. Tăng cường trừng phạt các hành vi vi phạm bình đẳng giới.
  • B. Khuyến khích phụ nữ nhường nhịn để tránh xung đột.
  • C. Nâng cao nhận thức về bình đẳng giới và hậu quả của bạo lực giới.
  • D. Giữ kín thông tin về bạo lực gia đình để bảo vệ danh dự gia đình.

Câu 22: Trong một cơ quan nhà nước, việc thực hiện bình đẳng giới có thể mang lại lợi ích gì?

  • A. Tăng cường sự đa dạng, sáng tạo và hiệu quả làm việc của cơ quan.
  • B. Giảm chi phí hoạt động của cơ quan.
  • C. Tạo ra môi trường làm việc cạnh tranh hơn.
  • D. Đơn giản hóa quy trình quản lý nhân sự.

Câu 23: Điều gì là thách thức lớn nhất trong việc thực hiện bình đẳng giới ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Thiếu nguồn lực tài chính.
  • B. Hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện.
  • C. Sự chống đối từ nam giới.
  • D. Định kiến giới và khuôn mẫu giới còn tồn tại sâu rộng trong xã hội.

Câu 24: Tình huống: Một trường học tổ chức các hoạt động ngoại khóa riêng biệt cho nam sinh và nữ sinh. Hoạt động này có thể ảnh hưởng đến bình đẳng giới như thế nào?

  • A. Không ảnh hưởng, vì đây là cách giáo dục phù hợp với đặc điểm giới tính.
  • B. Thúc đẩy bình đẳng giới, vì tạo không gian riêng cho mỗi giới.
  • C. Có thể củng cố khuôn mẫu giới và hạn chế cơ hội giao lưu, hợp tác giữa nam và nữ.
  • D. Tùy thuộc vào nội dung của các hoạt động ngoại khóa.

Câu 25: Vai trò của nam giới trong việc thúc đẩy bình đẳng giới là gì?

  • A. Không có vai trò quan trọng, vì bình đẳng giới chủ yếu là vấn đề của phụ nữ.
  • B. Tham gia tích cực, thay đổi định kiến, chia sẻ trách nhiệm và ủng hộ bình đẳng cho phụ nữ.
  • C. Chỉ cần tuân thủ pháp luật về bình đẳng giới.
  • D. Giám sát việc thực hiện bình đẳng giới của phụ nữ.

Câu 26: Trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, bình đẳng giới có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Không quan trọng, vì khoa học công nghệ là lĩnh vực khách quan, không liên quan đến giới tính.
  • B. Chỉ cần đảm bảo tỷ lệ nhất định phụ nữ tham gia.
  • C. Ưu tiên phụ nữ trong các ngành khoa học xã hội.
  • D. Đảm bảo mọi người, không phân biệt giới tính, có cơ hội đóng góp vào sự phát triển khoa học và công nghệ.

Câu 27: Tình huống: Một tổ chức tuyển tình nguyện viên cho dự án hỗ trợ phụ nữ vùng sâu vùng xa và ưu tiên tuyển nữ giới. Hành động này có vi phạm bình đẳng giới không?

  • A. Có, vì đây là sự phân biệt đối xử trong tuyển dụng.
  • B. Không, vì tổ chức có quyền tự do tuyển chọn tình nguyện viên.
  • C. Không vi phạm, nếu việc ưu tiên nữ giới nhằm đạt mục tiêu hỗ trợ hiệu quả hơn cho phụ nữ vùng sâu vùng xa (biện pháp đặc biệt).
  • D. Có, nhưng chỉ khi có nam giới đủ tiêu chuẩn ứng tuyển.

Câu 28: Để đánh giá mức độ bình đẳng giới của một quốc gia, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng luật pháp về bình đẳng giới.
  • B. Tỷ lệ phụ nữ tham gia vào các vị trí lãnh đạo, quản lý và các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội.
  • C. Mức độ hài lòng của phụ nữ với cuộc sống.
  • D. Sự thay đổi trong quan niệm truyền thống về vai trò giới.

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, bình đẳng giới có vai trò như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Không ảnh hưởng nhiều đến quá trình hội nhập.
  • B. Chỉ là vấn đề nội bộ của quốc gia.
  • C. Có thể gây khó khăn trong quan hệ quốc tế do khác biệt văn hóa.
  • D. Góp phần nâng cao vị thế quốc gia, thúc đẩy phát triển bền vững và thể hiện cam kết với các giá trị toàn cầu.

Câu 30: Hành động nào sau đây của mỗi cá nhân thể hiện sự đóng góp vào việc thực hiện bình đẳng giới trong cộng đồng?

  • A. Chỉ trích những hành vi phân biệt đối xử trên mạng xã hội.
  • B. Tham gia các cuộc biểu tình đòi quyền bình đẳng giới.
  • C. Tôn trọng sự khác biệt, lên tiếng phản đối định kiến giới và hành vi phân biệt đối xử trong cuộc sống hàng ngày.
  • D. Kêu gọi mọi người ủng hộ các tổ chức phụ nữ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Luật pháp Việt Nam quy định về bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế nhằm mục đích chính nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong lĩnh vực lao động, hành vi nào sau đây được xem là vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới theo pháp luật Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Tình huống: Một công ty quảng cáo chỉ tuyển người mẫu nam cho các sản phẩm ô tô vì cho rằng nam giới mạnh mẽ hơn và phù hợp với hình ảnh thương hiệu. Theo Luật Bình đẳng giới, công ty này có vi phạm không?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong gia đình, hành vi nào thể hiện sự bình đẳng giới trong quan hệ tài sản giữa vợ và chồng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị thể hiện qua việc nam và nữ bình đẳng trong?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới đối với sự phát triển xã hội là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong lĩnh vực giáo dục, quy định về bình đẳng giới nhằm đảm bảo điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Tình huống: Một trường đại học giảm điểm chuẩn đầu vào cho nữ sinh vào ngành kỹ thuật. Hành động này có phù hợp với nguyên tắc bình đẳng giới không?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Theo Luật Bình đẳng giới, trách nhiệm thực hiện bình đẳng giới thuộc về?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong quan hệ nhân thân, bình đẳng giới giữa vợ và chồng thể hiện qua việc:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Khái niệm 'bình đẳng giới' được hiểu đúng nhất là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Việc thực hiện bình đẳng giới có vai trò như thế nào trong việc xây dựng gia đình hạnh phúc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và truyền thông, bình đẳng giới được thể hiện như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một trong các lĩnh vực pháp luật quy định về bình đẳng giới ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Tình huống: Một người đàn ông bị từ chối nhận con nuôi vì lý do 'đàn ông không biết chăm sóc trẻ con'. Hành vi này có vi phạm bình đẳng giới không?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Nguyên tắc 'bình đẳng giới' đối lập với quan điểm nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Để đạt được bình đẳng giới thực chất, xã hội cần tập trung vào điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong lĩnh vực y tế, bình đẳng giới thể hiện qua việc:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Tình huống: Một gia đình quyết định chỉ đầu tư cho con trai học đại học vì cho rằng con gái không cần học cao. Quan điểm này có phù hợp với bình đẳng giới không?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Biện pháp nào sau đây có thể góp phần giảm thiểu tình trạng bạo lực trên cơ sở giới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong một cơ quan nhà nước, việc thực hiện bình đẳng giới có thể mang lại lợi ích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Điều gì là thách thức lớn nhất trong việc thực hiện bình đẳng giới ở Việt Nam hiện nay?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Tình huống: Một trường học tổ chức các hoạt động ngoại khóa riêng biệt cho nam sinh và nữ sinh. Hoạt động này có thể ảnh hưởng đến bình đẳng giới như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Vai trò của nam giới trong việc thúc đẩy bình đẳng giới là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, bình đẳng giới có ý nghĩa như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Tình huống: Một tổ chức tuyển tình nguyện viên cho dự án hỗ trợ phụ nữ vùng sâu vùng xa và ưu tiên tuyển nữ giới. Hành động này có vi phạm bình đẳng giới không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Để đánh giá mức độ bình đẳng giới của một quốc gia, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, bình đẳng giới có vai trò như thế nào đối với Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Hành động nào sau đây của mỗi cá nhân thể hiện sự đóng góp vào việc thực hiện bình đẳng giới trong cộng đồng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bình đẳng giới thực chất là việc đảm bảo sự bình đẳng về _________ giữa nam và nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.

  • A. kết quả
  • B. cơ hội
  • C. vai trò
  • D. vị trí

Câu 2: Trong lĩnh vực lao động, nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giới một cách rõ ràng nhất?

  • A. Ưu tiên tuyển dụng lao động nam cho các công việc nặng nhọc.
  • B. Quy định tuổi nghỉ hưu khác nhau giữa nam và nữ.
  • C. Khuyến khích lao động nữ làm việc bán thời gian để chăm sóc gia đình.
  • D. Cơ hội tiếp cận việc làm, tiêu chuẩn tuyển dụng và trả lương như nhau cho cả hai giới.

Câu 3: Xét tình huống: Một công ty quảng cáo chỉ tuyển dụng nam giới cho vị trí giám đốc sáng tạo vì cho rằng nam giới có tư duy đột phá hơn nữ giới. Hành động này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Giáo dục và đào tạo
  • C. Lao động
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 4: Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục?

  • A. Tách riêng chương trình học cho nam và nữ để phù hợp với giới tính.
  • B. Xóa bỏ định kiến giới trong sách giáo khoa và hoạt động ngoại khóa.
  • C. Ưu tiên nữ sinh trong các chương trình học bổng ở lĩnh vực khoa học kỹ thuật.
  • D. Giảm chỉ tiêu tuyển sinh nữ vào các ngành nghề truyền thống dành cho nam.

Câu 5: Trong gia đình, hành vi nào sau đây thể hiện sự thiếu bình đẳng giới?

  • A. Quyết định mọi việc lớn trong gia đình đều do người chồng đưa ra mà không tham khảo ý kiến vợ.
  • B. Vợ chồng cùng nhau chia sẻ công việc nhà và chăm sóc con cái.
  • C. Cả vợ và chồng đều có quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp và phát triển sự nghiệp cá nhân.
  • D. Tài sản chung của vợ chồng được sử dụng cho lợi ích chung của gia đình.

Câu 6: Luật Bình đẳng giới của Việt Nam được ban hành năm nào?

  • A. 2000
  • B. 2003
  • C. 2006
  • D. 2009

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới đối với sự phát triển kinh tế - xã hội là gì?

  • A. Giảm thiểu tình trạng bạo lực gia đình.
  • B. Nâng cao vị thế của phụ nữ trong xã hội.
  • C. Đảm bảo quyền con người và công bằng xã hội.
  • D. Khai thác tối đa tiềm năng và nguồn lực của cả nam và nữ cho sự phát triển bền vững.

Câu 8: Trong lĩnh vực chính trị, hành động nào sau đây thể hiện bình đẳng giới?

  • A. Quy định tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội ở mức tối thiểu để đảm bảo sự hiện diện của phụ nữ.
  • B. Nam và nữ đều có cơ hội ứng cử, bầu cử và tham gia vào các cơ quan nhà nước.
  • C. Ưu tiên bổ nhiệm cán bộ nữ vào các vị trí quản lý trong lĩnh vực xã hội.
  • D. Tổ chức các khóa đào tạo lãnh đạo riêng biệt cho nữ giới.

Câu 9: Một trường học từ chối nhận hồ sơ xin việc của một giáo viên nam vào vị trí giáo viên mầm non, với lý do đây là công việc phù hợp hơn với nữ giới. Điều này vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Giáo dục và đào tạo
  • B. Chính trị
  • C. Lao động
  • D. Văn hóa và thông tin

Câu 10: Khẳng định nào sau đây là đúng về vai trò của nam giới trong việc thực hiện bình đẳng giới?

  • A. Nam giới không cần tham gia vào các hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới vì đây là vấn đề của phụ nữ.
  • B. Vai trò chính của nam giới là bảo vệ phụ nữ khỏi sự phân biệt đối xử.
  • C. Nam giới chỉ cần tôn trọng phụ nữ là đủ để đạt được bình đẳng giới.
  • D. Nam giới là một chủ thể quan trọng trong việc thay đổi định kiến giới và xây dựng xã hội bình đẳng.

Câu 11: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng giữa vợ và chồng thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc quyết định các vấn đề chung của gia đình.
  • B. Quyền ưu tiên nuôi con khi ly hôn thuộc về người mẹ.
  • C. Quyền quản lý tài chính gia đình thuộc về người chồng.
  • D. Quyền lựa chọn nơi cư trú của gia đình thuộc về người có thu nhập cao hơn.

Câu 12: Một doanh nghiệp đưa ra quy định rằng phụ nữ mang thai sẽ không được xét tăng lương trong năm đó. Quy định này vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

  • A. Giáo dục
  • B. Lao động
  • C. Kinh tế
  • D. Chính trị

Câu 13: Để đánh giá mức độ bình đẳng giới trong một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • B. Chỉ số hạnh phúc thế giới (WHR)
  • C. Chỉ số tham nhũng (CPI)
  • D. Chỉ số khoảng cách giới (GGI)

Câu 14: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và thúc đẩy bình đẳng giới trong giao tiếp?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ phân biệt giới tính trong trò chuyện hàng ngày.
  • B. Ngắt lời phụ nữ khi họ đang phát biểu trong cuộc họp.
  • C. Lắng nghe và tôn trọng ý kiến của cả nam và nữ một cách bình đẳng.
  • D. Cho rằng phụ nữ thường yếu đuối và cần được bảo vệ.

Câu 15: Trong lĩnh vực văn hóa và thông tin, bình đẳng giới được thể hiện như thế nào?

  • A. Tập trung khai thác hình ảnh phụ nữ trong vai trò nội trợ và chăm sóc gia đình trên các phương tiện truyền thông.
  • B. Xây dựng hình ảnh đa dạng về vai trò và năng lực của cả nam và nữ trong xã hội trên các phương tiện truyền thông.
  • C. Hạn chế sự xuất hiện của phụ nữ trong các chương trình giải trí mang tính chất cạnh tranh.
  • D. Ưu tiên phát sóng các chương trình dành cho nam giới vào khung giờ vàng.

Câu 16: Một cặp vợ chồng cùng nhau kinh doanh. Theo pháp luật về bình đẳng giới, việc quản lý và quyết định các vấn đề kinh doanh nên được thực hiện như thế nào?

  • A. Người chồng, với vai trò là trụ cột gia đình, sẽ đưa ra quyết định cuối cùng.
  • B. Người có kinh nghiệm kinh doanh hơn sẽ có quyền quyết định.
  • C. Quyết định sẽ dựa trên sự thống nhất ý kiến của cả hai người, nhưng ưu tiên ý kiến của người chồng.
  • D. Vợ và chồng cùng nhau bàn bạc và đưa ra quyết định trên cơ sở bình đẳng.

Câu 17: Hành động nào sau đây không góp phần thu hẹp khoảng cách giới trong xã hội?

  • A. Củng cố các định kiến giới truyền thống về vai trò của nam và nữ.
  • B. Tăng cường giáo dục về bình đẳng giới trong trường học và cộng đồng.
  • C. Tạo điều kiện để phụ nữ tham gia nhiều hơn vào các hoạt động kinh tế và chính trị.
  • D. Thực hiện các chính sách hỗ trợ phụ nữ và trẻ em gái.

Câu 18: Trong một lớp học, giáo viên nhận thấy các bạn nam thường chiếm ưu thế trong các hoạt động thảo luận nhóm. Biện pháp nào sau đây giáo viên nên áp dụng để đảm bảo bình đẳng giới trong lớp học?

  • A. Chia nhóm thảo luận riêng cho nam và nữ.
  • B. Tạo cơ hội để các bạn nữ phát biểu và khuyến khích sự tham gia của tất cả học sinh.
  • C. Giảm thời gian thảo luận nhóm để tránh tình trạng mất cân bằng giới.
  • D. Khen thưởng các bạn nam tích cực phát biểu để khuyến khích các bạn khác noi theo.

Câu 19: Một tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực bình đẳng giới. Mục tiêu hoạt động chính của tổ chức này có thể là gì?

  • A. Hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ.
  • B. Tổ chức các cuộc thi sắc đẹp để tôn vinh vẻ đẹp phụ nữ.
  • C. Nâng cao nhận thức cộng đồng và vận động chính sách về bình đẳng giới.
  • D. Cung cấp dịch vụ tư vấn tâm lý cho phụ nữ gặp khó khăn trong cuộc sống.

Câu 20: Pháp luật Việt Nam có những quy định nào để bảo đảm bình đẳng giới trong lĩnh vực y tế?

  • A. Nam và nữ bình đẳng trong tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe và lựa chọn biện pháp chăm sóc sức khỏe sinh sản.
  • B. Ưu tiên phụ nữ và trẻ em gái trong các chương trình khám chữa bệnh miễn phí.
  • C. Quy định riêng về độ tuổi được phép sử dụng các dịch vụ y tế sinh sản giữa nam và nữ.
  • D. Hạn chế nam giới tiếp cận các dịch vụ tư vấn sức khỏe sinh sản.

Câu 21: Theo bạn, đâu là thách thức lớn nhất hiện nay trong việc thực hiện bình đẳng giới ở Việt Nam?

  • A. Thiếu các quy định pháp luật về bình đẳng giới.
  • B. Định kiến giới và tư tưởng trọng nam khinh nữ còn tồn tại sâu rộng trong xã hội.
  • C. Sự thờ ơ của giới trẻ đối với vấn đề bình đẳng giới.
  • D. Khả năng tiếp cận thông tin và giáo dục về bình đẳng giới còn hạn chế.

Câu 22: Trong thể thao, bình đẳng giới có nghĩa là gì?

  • A. Chỉ tổ chức các môn thể thao phù hợp với đặc điểm thể chất của từng giới.
  • B. Ưu tiên đầu tư cho các môn thể thao mà nam giới có thế mạnh.
  • C. Nam và nữ có cơ hội tham gia và phát triển tài năng thể thao như nhau, được đối xử công bằng về điều kiện tập luyện và thi đấu.
  • D. Trao các giải thưởng khác nhau về giá trị cho nam và nữ vận động viên trong cùng một môn thể thao.

Câu 23: Một nhóm bạn học sinh tổ chức dự án truyền thông về bình đẳng giới. Hoạt động nào sau đây là phù hợp nhất để thực hiện dự án này?

  • A. Tổ chức cuộc thi "Nam sinh thanh lịch, nữ sinh duyên dáng".
  • B. Phát tờ rơi về Luật Bình đẳng giới tại các khu chợ.
  • C. Tổ chức buổi nói chuyện về "Vai trò của phụ nữ trong gia đình".
  • D. Thiết kế infographic và video ngắn chia sẻ trên mạng xã hội về các câu chuyện và thông điệp bình đẳng giới.

Câu 24: Trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, bình đẳng giới có vai trò như thế nào?

  • A. Không có vai trò quan trọng vì khoa học công nghệ mang tính khách quan.
  • B. Thúc đẩy sự đa dạng và sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, tận dụng tài năng của cả nam và nữ.
  • C. Giúp phụ nữ có cơ hội tiếp cận các công việc kỹ thuật với thu nhập cao hơn.
  • D. Tạo ra sự cạnh tranh giữa nam và nữ trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học.

Câu 25: Một người đàn ông bị đồng nghiệp nữ vượt mặt trong công việc và cảm thấy bất mãn vì cho rằng "đàn ông phải hơn phụ nữ". Quan điểm này thể hiện điều gì?

  • A. Sự cầu tiến và mong muốn khẳng định bản thân trong công việc.
  • B. Ý thức về vai trò trụ cột gia đình của người đàn ông.
  • C. Định kiến giới và tư tưởng gia trưởng, xem thường năng lực của phụ nữ.
  • D. Mong muốn cạnh tranh lành mạnh để phát triển sự nghiệp.

Câu 26: Để xây dựng một xã hội bình đẳng giới, vai trò của mỗi cá nhân là gì?

  • A. Chỉ cần tuân thủ pháp luật về bình đẳng giới.
  • B. Ủng hộ các phong trào đấu tranh đòi quyền lợi cho phụ nữ.
  • C. Lên tiếng phê phán những hành vi phân biệt đối xử với phụ nữ.
  • D. Thay đổi nhận thức, hành vi của bản thân, tôn trọng và tạo cơ hội bình đẳng cho mọi người, không phân biệt giới tính.

Câu 27: Trong lĩnh vực truyền thông, một quảng cáo chỉ sử dụng hình ảnh phụ nữ để quảng bá sản phẩm gia dụng. Điều này có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến nhận thức về bình đẳng giới?

  • A. Củng cố định kiến giới về vai trò nội trợ của phụ nữ và hạn chế sự phát triển đa dạng về hình ảnh của phụ nữ trong xã hội.
  • B. Tăng doanh số bán hàng cho các sản phẩm gia dụng.
  • C. Giúp phụ nữ có thêm nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực quảng cáo.
  • D. Phản ánh đúng thực tế về vai trò của phụ nữ trong gia đình Việt Nam.

Câu 28: Một bạn nam có năng lực học tập tốt nhưng lại từ bỏ ước mơ vào đại học vì cho rằng con trai nên đi làm sớm để phụ giúp gia đình. Quyết định này bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào?

  • A. Hoàn cảnh kinh tế gia đình khó khăn.
  • B. Định kiến giới về vai trò của nam giới trong gia đình và xã hội.
  • C. Sự thiếu định hướng nghề nghiệp rõ ràng.
  • D. Áp lực từ phía gia đình và xã hội.

Câu 29: Để thúc đẩy bình đẳng giới trong cộng đồng, hoạt động nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Tổ chức các sự kiện văn hóa nghệ thuật nhân ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3.
  • B. Vận động quyên góp tiền và quà tặng cho phụ nữ nghèo.
  • C. Xây dựng chương trình giáo dục về bình đẳng giới và đưa vào hệ thống giáo dục chính quy.
  • D. Tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề về bình đẳng giới cho người lớn.

Câu 30: Bạn hãy sắp xếp các lĩnh vực sau theo thứ tự ưu tiên cần tập trung nguồn lực để thúc đẩy bình đẳng giới ở Việt Nam hiện nay (1 - ưu tiên cao nhất, 4 - ưu tiên thấp nhất):
A. Kinh tế
B. Chính trị
C. Giáo dục
D. Gia đình

  • A. A-1, B-2, C-3, D-4
  • B. B-1, A-2, D-3, C-4
  • C. C-1, A-2, B-3, D-4
  • D. C-1, B-2, A-3, D-4 (Giáo dục > Chính trị > Kinh tế > Gia đình)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bình đẳng giới thực chất là việc đảm bảo sự bình đẳng về _________ giữa nam và nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong lĩnh vực lao động, nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giới một cách rõ ràng nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Xét tình huống: Một công ty quảng cáo chỉ tuyển dụng nam giới cho vị trí giám đốc sáng tạo vì cho rằng nam giới có tư duy đột phá hơn nữ giới. Hành động này vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong gia đình, hành vi nào sau đây thể hiện sự thiếu bình đẳng giới?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Luật Bình đẳng giới của Việt Nam được ban hành năm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của bình đẳng giới đối với sự phát triển kinh tế - xã hội là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong lĩnh vực chính trị, hành động nào sau đây thể hiện bình đẳng giới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một trường học từ chối nhận hồ sơ xin việc của một giáo viên nam vào vị trí giáo viên mầm non, với lý do đây là công việc phù hợp hơn với nữ giới. Điều này vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khẳng định nào sau đây là đúng về vai trò của nam giới trong việc thực hiện bình đẳng giới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng giữa vợ và chồng thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một doanh nghiệp đưa ra quy định rằng phụ nữ mang thai sẽ không được xét tăng lương trong năm đó. Quy định này vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Để đánh giá mức độ bình đẳng giới trong một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và thúc đẩy bình đẳng giới trong giao tiếp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong lĩnh vực văn hóa và thông tin, bình đẳng giới được thể hiện như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một cặp vợ chồng cùng nhau kinh doanh. Theo pháp luật về bình đẳng giới, việc quản lý và quyết định các vấn đề kinh doanh nên được thực hiện như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hành động nào sau đây không góp phần thu hẹp khoảng cách giới trong xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong một lớp học, giáo viên nhận thấy các bạn nam thường chiếm ưu thế trong các hoạt động thảo luận nhóm. Biện pháp nào sau đây giáo viên nên áp dụng để đảm bảo bình đẳng giới trong lớp học?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực bình đẳng giới. Mục tiêu hoạt động chính của tổ chức này có thể là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Pháp luật Việt Nam có những quy định nào để bảo đảm bình đẳng giới trong lĩnh vực y tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Theo bạn, đâu là thách thức lớn nhất hiện nay trong việc thực hiện bình đẳng giới ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong thể thao, bình đẳng giới có nghĩa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một nhóm bạn học sinh tổ chức dự án truyền thông về bình đẳng giới. Hoạt động nào sau đây là phù hợp nhất để thực hiện dự án này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, bình đẳng giới có vai trò như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một người đàn ông bị đồng nghiệp nữ vượt mặt trong công việc và cảm thấy bất mãn vì cho rằng 'đàn ông phải hơn phụ nữ'. Quan điểm này thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để xây dựng một xã hội bình đẳng giới, vai trò của mỗi cá nhân là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong lĩnh vực truyền thông, một quảng cáo chỉ sử dụng hình ảnh phụ nữ để quảng bá sản phẩm gia dụng. Điều này có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến nhận thức về bình đẳng giới?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một bạn nam có năng lực học tập tốt nhưng lại từ bỏ ước mơ vào đại học vì cho rằng con trai nên đi làm sớm để phụ giúp gia đình. Quyết định này bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để thúc đẩy bình đẳng giới trong cộng đồng, hoạt động nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Bình đẳng giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Bạn hãy sắp xếp các lĩnh vực sau theo thứ tự ưu tiên cần tập trung nguồn lực để thúc đẩy bình đẳng giới ở Việt Nam hiện nay (1 - ưu tiên cao nhất, 4 - ưu tiên thấp nhất):
A. Kinh tế
B. Chính trị
C. Giáo dục
D. Gia đình

Xem kết quả