Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 07
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Nguyên tắc nào sau đây là nền tảng cơ bản nhất để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam?
- A. Nguyên tắc dân chủ tập trung
- B. Nguyên tắc đa nguyên văn hóa
- C. Nguyên tắc tự do tín ngưỡng
- D. Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật
Câu 2: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện rõ nhất qua việc Nhà nước:
- A. Áp dụng mức thuế thu nhập cá nhân khác nhau giữa các dân tộc
- B. Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số
- C. Quy định các dân tộc thiểu số chỉ được kinh doanh một số ngành nghề nhất định
- D. Phân bổ nguồn lực kinh tế dựa trên số lượng dân tộc
Câu 3: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về tôn giáo, vi phạm quyền bình đẳng?
- A. Tuyên truyền giáo lý của tôn giáo mình
- B. Tham gia các hoạt động từ thiện do tôn giáo tổ chức
- C. Cản trở người khác thực hiện các nghi lễ tôn giáo hợp pháp
- D. Đóng góp tài chính cho hoạt động tôn giáo
Câu 4: Chính sách nào của Nhà nước Việt Nam thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến phát triển văn hóa của các dân tộc thiểu số?
- A. Hỗ trợ bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc thiểu số
- B. Thống nhất hóa ngôn ngữ và chữ viết cho tất cả các dân tộc
- C. Khuyến khích các dân tộc thiểu số theo văn hóa của dân tộc đa số
- D. Xây dựng các trung tâm văn hóa lớn chỉ ở các thành phố lớn
Câu 5: Quyền nào sau đây thuộc về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?
- A. Quyền được sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình
- B. Quyền được hưởng các chính sách ưu đãi về kinh tế
- C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
- D. Quyền được bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa
Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo đối với sự phát triển của đất nước là gì?
- A. Giúp các tôn giáo phát triển mạnh mẽ hơn
- B. Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, tạo sức mạnh tổng hợp
- C. Đảm bảo sự ổn định về mặt tín ngưỡng, tôn giáo
- D. Thu hút đầu tư nước ngoài vào các vùng dân tộc thiểu số
Câu 7: Trong một xã hội đa tôn giáo, Nhà nước cần có vai trò gì để đảm bảo quyền bình đẳng tôn giáo?
- A. Khuyến khích người dân theo một tôn giáo nhất định
- B. Hỗ trợ tài chính chỉ cho các tôn giáo truyền thống
- C. Can thiệp vào nội bộ hoạt động của các tôn giáo
- D. Đảm bảo sự trung lập và tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người
Câu 8: Hành động nào sau đây của công dân thể hiện trách nhiệm trong việc bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
- A. Phê phán các hành vi kỳ thị, phân biệt đối xử giữa các dân tộc
- B. Chỉ quan tâm đến việc phát triển kinh tế của dân tộc mình
- C. Tôn trọng phong tục tập quán của dân tộc mình hơn các dân tộc khác
- D. Giữ im lặng khi chứng kiến hành vi phân biệt đối xử
Câu 9: Theo pháp luật Việt Nam, hành vi kích động chia rẽ giữa các dân tộc, tôn giáo bị xử lý như thế nào?
- A. Chỉ bị nhắc nhở, phê bình trong nội bộ
- B. Bị xử phạt hành chính, nhưng không bị truy cứu hình sự
- C. Bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ
- D. Được pháp luật cho phép nếu vì mục đích chính trị
Câu 10: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được đảm bảo bằng cách nào?
- A. Chỉ mở trường học ở các vùng dân tộc đa số
- B. Tạo điều kiện để mọi dân tộc đều được tiếp cận giáo dục và đào tạo
- C. Áp dụng chương trình giáo dục khác nhau cho từng dân tộc
- D. Ưu tiên phát triển giáo dục ở vùng thành thị hơn vùng dân tộc thiểu số
Câu 11: Điều nào sau đây không phải là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
- A. Các tôn giáo được tự do hoạt động trong khuôn khổ pháp luật
- B. Nhà nước bảo hộ các cơ sở thờ tự của các tôn giáo
- C. Mọi người có quyền theo hoặc không theo tôn giáo
- D. Một tôn giáo được Nhà nước công nhận là quốc giáo
Câu 12: Trong một tình huống, một người thuộc dân tộc thiểu số bị từ chối thuê nhà vì lý do dân tộc. Hành vi này vi phạm quyền bình đẳng ở lĩnh vực nào?
- A. Chính trị
- B. Kinh tế - xã hội
- C. Văn hóa
- D. Tín ngưỡng
Câu 13: Nguyên tắc "tôn trọng và bảo vệ sự đa dạng văn hóa" có vai trò như thế nào trong việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
- A. Làm giảm sự khác biệt giữa các dân tộc
- B. Tạo ra sự xung đột văn hóa giữa các dân tộc
- C. Tạo môi trường hòa hợp, tôn trọng lẫn nhau giữa các dân tộc, thúc đẩy bình đẳng
- D. Chỉ có ý nghĩa về mặt lý thuyết, không có giá trị thực tiễn
Câu 14: Để thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo về trách nhiệm pháp lý, điều gì sẽ xảy ra nếu một tổ chức tôn giáo vi phạm pháp luật?
- A. Bị xử lý theo quy định của pháp luật như mọi tổ chức khác
- B. Được xem xét giảm nhẹ trách nhiệm do đặc thù tôn giáo
- C. Chỉ bị xử lý nội bộ theo giáo luật
- D. Không bị xử lý vì được hưởng quyền miễn trừ đặc biệt
Câu 15: Trong một buổi lễ hội truyền thống của một dân tộc thiểu số, việc chính quyền địa phương tạo điều kiện hỗ trợ về an ninh, cơ sở vật chất thể hiện điều gì?
- A. Sự can thiệp vào hoạt động văn hóa của dân tộc thiểu số
- B. Sự tôn trọng và tạo điều kiện để các dân tộc phát huy bản sắc văn hóa
- C. Sự kiểm soát của chính quyền đối với các hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng
- D. Sự phân biệt đối xử với các lễ hội của dân tộc đa số
Câu 16: Hành vi nào sau đây là đúng pháp luật, thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?
- A. Bắt buộc người khác phải theo tôn giáo của mình
- B. Chế giễu tín ngưỡng, tôn giáo của người khác
- C. Tôn trọng quyết định theo hoặc không theo tôn giáo của mỗi người
- D. Coi tôn giáo của mình là duy nhất đúng, các tôn giáo khác là sai
Câu 17: Trong trường hợp có sự khác biệt về phong tục, tập quán giữa các dân tộc, cách ứng xử phù hợp nhất là gì?
- A. Áp đặt phong tục, tập quán của dân tộc mình lên dân tộc khác
- B. Bài trừ những phong tục, tập quán khác biệt
- C. Cho rằng phong tục, tập quán của dân tộc mình là tốt nhất
- D. Tôn trọng sự khác biệt và tìm hiểu, giao lưu văn hóa
Câu 18: Chính sách ưu tiên tuyển sinh vào đại học đối với học sinh người dân tộc thiểu số có phải là biểu hiện của sự phân biệt đối xử không?
- A. Có, vì tạo ra sự bất công bằng cho học sinh dân tộc đa số
- B. Không, vì đây là biện pháp hỗ trợ để thu hẹp khoảng cách phát triển, đảm bảo bình đẳng về cơ hội
- C. Có, vì vi phạm nguyên tắc bình đẳng tuyệt đối
- D. Không có ý kiến, vì đây là vấn đề phức tạp
Câu 19: Điều gì đảm bảo rằng quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo không chỉ là khẩu hiệu mà trở thành hiện thực trong cuộc sống?
- A. Sự tuyên truyền mạnh mẽ trên các phương tiện truyền thông
- B. Ý thức tự giác của mỗi người dân
- C. Hệ thống pháp luật đầy đủ và sự nghiêm minh trong thực thi pháp luật
- D. Sự hòa giải, thương lượng giữa các dân tộc, tôn giáo
Câu 20: Trong lĩnh vực y tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện qua việc:
- A. Mọi người dân tộc đều được tiếp cận các dịch vụ y tế như nhau
- B. Ưu tiên các dịch vụ y tế cho dân tộc đa số
- C. Phân biệt đối xử trong khám chữa bệnh dựa trên dân tộc
- D. Xây dựng bệnh viện chỉ ở các thành phố lớn
Câu 21: Theo Luật Tín ngưỡng, tôn giáo, nhà nước công nhận và bảo hộ những tổ chức tôn giáo nào?
- A. Chỉ công nhận các tôn giáo truyền thống
- B. Công nhận các tổ chức tôn giáo đã được đăng ký và hoạt động hợp pháp
- C. Chỉ công nhận các tôn giáo có đông tín đồ
- D. Không công nhận bất kỳ tổ chức tôn giáo nào
Câu 22: Trong một cơ quan nhà nước, việc sử dụng ngôn ngữ và chữ viết của các dân tộc thiểu số trong giao dịch công việc thể hiện điều gì?
- A. Sự ưu tiên ngôn ngữ của dân tộc thiểu số
- B. Sự phức tạp hóa thủ tục hành chính
- C. Sự phân biệt đối xử với dân tộc đa số
- D. Sự tôn trọng quyền bình đẳng về văn hóa và ngôn ngữ của các dân tộc
Câu 23: Điều gì có thể gây tổn hại đến sự đoàn kết dân tộc và quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo?
- A. Sự đa dạng về văn hóa và tôn giáo
- B. Việc Nhà nước bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
- C. Các hành vi kỳ thị, phân biệt đối xử, chia rẽ dân tộc, tôn giáo
- D. Sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
Câu 24: Biện pháp nào sau đây không góp phần bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?
- A. Tăng cường giáo dục về quyền bình đẳng và đoàn kết dân tộc
- B. Thờ ơ, bỏ qua các hành vi vi phạm quyền bình đẳng
- C. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về quyền bình đẳng
- D. Xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm
Câu 25: Trong gia đình, việc cha mẹ tôn trọng tín ngưỡng, tôn giáo của con cái thể hiện điều gì?
- A. Sự áp đặt tín ngưỡng, tôn giáo của cha mẹ lên con cái
- B. Sự can thiệp vào quyền riêng tư của con cái
- C. Sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mỗi thành viên trong gia đình
- D. Sự thiếu quan tâm đến việc giáo dục con cái về tôn giáo
Câu 26: Hoạt động nào sau đây là vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo trong lĩnh vực văn hóa?
- A. Xúc phạm đến các biểu tượng tôn giáo của người khác
- B. Tổ chức các hoạt động văn hóa mang đậm bản sắc tôn giáo
- C. Giao lưu văn hóa giữa các tôn giáo khác nhau
- D. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa tôn giáo
Câu 27: Trong môi trường làm việc, việc nhà quản lý tạo điều kiện cho nhân viên thực hành tín ngưỡng, tôn giáo (như nghỉ lễ tôn giáo, ăn chay…) thể hiện điều gì?
- A. Sự vi phạm quy định về thời gian làm việc
- B. Sự tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người lao động
- C. Sự can thiệp vào đời sống riêng tư của nhân viên
- D. Sự ưu ái đặc biệt đối với một số tôn giáo
Câu 28: Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo là quyền của ai?
- A. Chỉ của người dân tộc thiểu số, người có tôn giáo
- B. Chỉ của các tổ chức tôn giáo, tổ chức dân tộc
- C. Chỉ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- D. Của mọi công dân khi phát hiện hành vi vi phạm
Câu 29: Để xây dựng môi trường học đường tôn trọng sự đa dạng về văn hóa, tôn giáo, học sinh cần làm gì?
- A. Chỉ giao tiếp với bạn bè cùng dân tộc, tôn giáo
- B. Cố gắng thay đổi phong tục, tập quán của bạn bè khác biệt
- C. Tôn trọng và tìm hiểu về văn hóa, tôn giáo của bạn bè
- D. Tránh nói chuyện về vấn đề dân tộc, tôn giáo để không gây tranh cãi
Câu 30: Ý nghĩa của việc thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo trong việc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam là gì?
- A. Không có ý nghĩa gì, vì đây là vấn đề chính trị
- B. Tăng cường sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc, tạo nền tảng vững chắc để bảo vệ Tổ quốc
- C. Chỉ có ý nghĩa về mặt văn hóa, xã hội
- D. Làm suy yếu sức mạnh quân sự của đất nước