15+ Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về phương diện chính trị?

  • A. Nhà nước ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế cho vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Các dân tộc có quyền sử dụng tiếng nói, chữ viết riêng của mình.
  • C. Học sinh dân tộc thiểu số được hưởng chế độ cử tuyển vào đại học.
  • D. Đại diện các dân tộc thiểu số tham gia vào các cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương.

Câu 2: Để thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế, Nhà nước Việt Nam KHÔNG thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Ban hành các chính sách ưu đãi về vốn, khoa học kỹ thuật cho đồng bào dân tộc.
  • C. Áp dụng mức thuế thu nhập cá nhân khác nhau giữa các dân tộc.
  • D. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào vùng kinh tế khó khăn, vùng dân tộc.

Câu 3: Trong lĩnh vực văn hóa, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện ở việc:

  • A. Nhà nước quy định tất cả các dân tộc phải sử dụng tiếng phổ thông trong giao dịch hành chính.
  • B. Các dân tộc có quyền bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa, phong tục tập quán của mình.
  • C. Chỉ dân tộc đa số mới được tổ chức các lễ hội văn hóa truyền thống lớn.
  • D. Văn hóa của dân tộc thiểu số phải được thay đổi để phù hợp với văn hóa hiện đại.

Câu 4: Ý kiến nào sau đây SAI về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục?

  • A. Mọi dân tộc đều có quyền được tiếp cận giáo dục và hưởng thụ nền giáo dục quốc dân.
  • B. Nhà nước tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số phát triển giáo dục, nâng cao dân trí.
  • C. Chất lượng giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số cần phải thấp hơn so với vùng thành thị.
  • D. Học sinh dân tộc thiểu số được ưu tiên xét tuyển vào các trường chuyên nghiệp, đại học.

Câu 5: Hành vi nào sau đây KHÔNG vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Tổ chức các lớp học tiếng dân tộc thiểu số cho học sinh có nhu cầu.
  • B. Từ chối tuyển dụng lao động là người dân tộc thiểu số vì lo ngại về trình độ.
  • C. Phân biệt đối xử với người dân tộc thiểu số trong việc cung cấp dịch vụ công.
  • D. Kỳ thị, chế giễu phong tục tập quán của dân tộc khác.

Câu 6: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là:

  • A. Nhà nước công nhận và bảo hộ tất cả các hình thức tín ngưỡng, kể cả mê tín dị đoan.
  • B. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền và nghĩa vụ như nhau.
  • C. Tôn giáo nào có đông tín đồ hơn sẽ được Nhà nước ưu tiên hơn.
  • D. Nhà nước khuyến khích mọi người dân theo một tôn giáo nhất định để ổn định xã hội.

Câu 7: Trong các nội dung sau, nội dung nào thể hiện sự bình đẳng về quyền giữa các tôn giáo?

  • A. Chỉ có tôn giáo được cấp phép mới được hoạt động.
  • B. Nhà nước can thiệp vào nội bộ hoạt động của các tôn giáo.
  • C. Các tổ chức tôn giáo được bình đẳng trong hoạt động tôn giáo và sinh hoạt tín ngưỡng.
  • D. Người dân chỉ được phép theo tôn giáo truyền thống của gia đình.

Câu 8: Sự bình đẳng về nghĩa vụ giữa các tôn giáo thể hiện ở việc:

  • A. Các tôn giáo có nghĩa vụ đóng góp tài chính cho Nhà nước theo tỷ lệ tín đồ.
  • B. Tôn giáo nào được Nhà nước công nhận trước sẽ có nhiều nghĩa vụ hơn.
  • C. Nghĩa vụ của các tôn giáo là truyền bá giáo lý và phát triển tín đồ.
  • D. Mọi tổ chức tôn giáo và cá nhân theo tôn giáo đều phải tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.

Câu 9: Trách nhiệm pháp lý của các tôn giáo được thể hiện khi:

  • A. Tôn giáo tự giải quyết các tranh chấp nội bộ theo giáo luật.
  • B. Các tổ chức, cá nhân tôn giáo vi phạm pháp luật đều bị xử lý theo quy định.
  • C. Chỉ có người đứng đầu tôn giáo mới phải chịu trách nhiệm về hành vi sai phạm của tổ chức.
  • D. Pháp luật không can thiệp vào các hoạt động tôn giáo, kể cả khi có vi phạm.

Câu 10: Hành vi nào sau đây KHÔNG vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

  • A. Xúc phạm, bôi nhọ tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • B. Cản trở người khác thực hiện các nghi lễ tôn giáo hợp pháp.
  • C. Tuyên truyền, vận động người khác theo tôn giáo của mình một cách hòa bình.
  • D. Lợi dụng tôn giáo để chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo là:

  • A. Giúp các dân tộc và tôn giáo cạnh tranh nhau để phát triển.
  • B. Tạo ra sự đồng nhất về văn hóa và tín ngưỡng trong xã hội.
  • C. Đảm bảo quyền lợi riêng của từng dân tộc và tôn giáo.
  • D. Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng đất nước vững mạnh.

Câu 12: Trong một xã hội đa dân tộc và đa tôn giáo như Việt Nam, quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo là:

  • A. Nguyên tắc quan trọng hàng đầu để đảm bảo ổn định chính trị - xã hội và phát triển bền vững.
  • B. Chỉ là một trong những yếu tố để xây dựng xã hội văn minh, hiện đại.
  • C. Không thực sự cần thiết vì các dân tộc và tôn giáo đã đoàn kết từ lâu.
  • D. Chỉ cần thiết ở những vùng có nhiều dân tộc thiểu số và tôn giáo khác nhau.

Câu 13: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo, công dân cần có trách nhiệm nào sau đây?

  • A. Chỉ cần tôn trọng dân tộc và tôn giáo của mình.
  • B. Tôn trọng và đoàn kết với các dân tộc, tôn giáo khác, đấu tranh chống mọi hành vi phân biệt đối xử.
  • C. Không can thiệp vào vấn đề dân tộc và tôn giáo vì đây là vấn đề nhạy cảm.
  • D. Chỉ cần tuân thủ pháp luật, không cần có hành động cụ thể.

Câu 14: Trong một tình huống, một người có hành vi kỳ thị, phân biệt đối xử với người khác vì lý do dân tộc. Hành vi này vi phạm đến quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do đi lại.
  • C. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
  • D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

Câu 15: Chính sách ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh dân tộc thiểu số thể hiện điều gì?

  • A. Sự ưu ái đặc biệt của Nhà nước dành cho dân tộc thiểu số.
  • B. Sự phân biệt đối xử với học sinh dân tộc đa số.
  • C. Việc hạ thấp tiêu chuẩn giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Sự quan tâm của Nhà nước trong việc tạo điều kiện để dân tộc thiểu số tiếp cận giáo dục, đảm bảo bình đẳng.

Câu 16: Một công ty từ chối tuyển dụng người lao động vì lý do họ theo một tôn giáo nhất định. Hành vi này vi phạm quyền nào?

  • A. Quyền tự do kinh doanh.
  • B. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo và quyền bình đẳng trong lao động.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người lao động.
  • D. Quyền được bảo vệ việc làm.

Câu 17: Việc Nhà nước bảo hộ các cơ sở thờ tự của các tôn giáo thể hiện điều gì?

  • A. Sự ưu tiên của Nhà nước đối với tôn giáo.
  • B. Sự can thiệp của Nhà nước vào hoạt động tôn giáo.
  • C. Sự tôn trọng của Nhà nước đối với tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
  • D. Việc quản lý chặt chẽ các hoạt động tôn giáo của Nhà nước.

Câu 18: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

  • A. Chỉ giao tiếp và làm việc với người cùng dân tộc, tôn giáo.
  • B. Phê phán những phong tục tập quán lạc hậu của dân tộc khác một cách công khai.
  • C. Tổ chức các hoạt động tôn giáo riêng biệt, không giao lưu với tôn giáo khác.
  • D. Tham gia các hoạt động giao lưu văn hóa, tôn giáo để tăng cường sự hiểu biết và đoàn kết.

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo không được đảm bảo?

  • A. Kinh tế đất nước sẽ phát triển nhanh hơn do tập trung nguồn lực.
  • B. Xã hội sẽ mất ổn định, chia rẽ, ảnh hưởng đến sự phát triển đất nước.
  • C. Văn hóa các dân tộc và tôn giáo sẽ được bảo tồn tốt hơn.
  • D. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân sẽ được nâng cao.

Câu 20: Để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc vững mạnh, yếu tố nào sau đây đóng vai trò then chốt?

  • A. Sự đồng nhất về văn hóa và tôn giáo.
  • B. Sự phát triển kinh tế vượt trội của một số dân tộc.
  • C. Sự tôn trọng và đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo.
  • D. Sự lãnh đạo tuyệt đối của một tôn giáo duy nhất.

Câu 21: Trong một buổi hòa nhạc có sự tham gia của nhiều nghệ sĩ thuộc các dân tộc khác nhau, đây là biểu hiện của sự bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Văn hóa.
  • C. Kinh tế.
  • D. Giáo dục.

Câu 22: Việc Nhà nước tạo điều kiện để các tôn giáo tham gia vào các hoạt động nhân đạo, từ thiện thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo ở khía cạnh nào?

  • A. Quyền.
  • B. Nghĩa vụ.
  • C. Trách nhiệm pháp lý.
  • D. Sự tạo điều kiện và tôn trọng của Nhà nước.

Câu 23: Nếu một người có hành vi phá hoại cơ sở thờ tự của một tôn giáo khác, người này sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý như thế nào?

  • A. Chỉ bị khiển trách trong nội bộ tôn giáo.
  • B. Không phải chịu trách nhiệm nếu không có tín đồ tôn giáo đó khiếu nại.
  • C. Bị xử lý theo quy định của pháp luật, tùy theo mức độ vi phạm.
  • D. Chỉ bị xử phạt hành chính nhẹ nhàng.

Câu 24: Trong một lớp học đa văn hóa, giáo viên cần chú ý điều gì để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Tôn trọng sự khác biệt văn hóa của học sinh, tạo môi trường học tập thân thiện, không phân biệt đối xử.
  • B. Chỉ tập trung vào văn hóa của dân tộc đa số để đảm bảo tính thống nhất.
  • C. Khuyến khích học sinh chỉ giao lưu với bạn cùng dân tộc.
  • D. Lờ đi sự khác biệt văn hóa để tránh gây ra xung đột.

Câu 25: Việc Nhà nước nghiêm cấm các hành vi lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để gây rối an ninh trật tự thể hiện điều gì?

  • A. Sự hạn chế quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Sự can thiệp quá sâu của Nhà nước vào vấn đề dân tộc, tôn giáo.
  • C. Việc Nhà nước không tin tưởng vào sự đoàn kết của các dân tộc, tôn giáo.
  • D. Quyết tâm của Nhà nước trong việc bảo vệ quyền bình đẳng, ngăn chặn các hành vi lợi dụng gây chia rẽ, mất ổn định.

Câu 26: Trong một khu dân cư đa tôn giáo, việc tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa, thể thao chung giữa các tôn giáo mang lại ý nghĩa gì?

  • A. Làm giảm sự khác biệt giữa các tôn giáo.
  • B. Tăng cường sự hiểu biết, đoàn kết, gắn bó giữa các tín đồ tôn giáo khác nhau.
  • C. Giúp các tôn giáo cạnh tranh nhau để phát triển.
  • D. Thúc đẩy quá trình hòa nhập tôn giáo.

Câu 27: Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo là quyền của ai?

  • A. Chỉ người đứng đầu các dân tộc, tôn giáo.
  • B. Chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • C. Mọi công dân khi phát hiện hành vi vi phạm.
  • D. Chỉ những người trực tiếp bị xâm hại quyền.

Câu 28: Để quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo thực sự đi vào cuộc sống, cần có sự phối hợp đồng bộ của những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần có pháp luật đầy đủ và nghiêm minh.
  • B. Chỉ cần sự tự giác của người dân.
  • C. Chỉ cần sự quản lý chặt chẽ của Nhà nước.
  • D. Sự hoàn thiện của hệ thống pháp luật, sự thực thi nghiêm minh của pháp luật, ý thức tôn trọng pháp luật của người dân và sự vào cuộc của toàn xã hội.

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Không có nhiều ý nghĩa vì đây là vấn đề nội bộ quốc gia.
  • B. Nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế, tạo môi trường ổn định để phát triển kinh tế và thu hút đầu tư.
  • C. Giúp Việt Nam cô lập với các quốc gia khác để bảo tồn bản sắc dân tộc.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt nhân đạo, không liên quan đến phát triển kinh tế.

Câu 30: Nếu bạn chứng kiến một hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc hoặc tôn giáo, bạn nên làm gì?

  • A. Lờ đi vì đó không phải là việc của mình.
  • B. Tự mình giải quyết hành vi vi phạm đó.
  • C. Báo cho cơ quan có thẩm quyền hoặc người có trách nhiệm để can thiệp và xử lý.
  • D. Chia sẻ thông tin lên mạng xã hội để mọi người cùng biết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về phương diện chính trị?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Để thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế, Nhà nước Việt Nam KHÔNG thực hiện biện pháp nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong lĩnh vực văn hóa, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện ở việc:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Ý kiến nào sau đây SAI về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Hành vi nào sau đây KHÔNG vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong các nội dung sau, nội dung nào thể hiện sự bình đẳng về quyền giữa các tôn giáo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Sự bình đẳng về nghĩa vụ giữa các tôn giáo thể hiện ở việc:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trách nhiệm pháp lý của các tôn giáo được thể hiện khi:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Hành vi nào sau đây KHÔNG vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong một xã hội đa dân tộc và đa tôn giáo như Việt Nam, quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo, công dân cần có trách nhiệm nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong một tình huống, một người có hành vi kỳ thị, phân biệt đối xử với người khác vì lý do dân tộc. Hành vi này vi phạm đến quyền nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Chính sách ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh dân tộc thiểu số thể hiện điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một công ty từ chối tuyển dụng người lao động vì lý do họ theo một tôn giáo nhất định. Hành vi này vi phạm quyền nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Việc Nhà nước bảo hộ các cơ sở thờ tự của các tôn giáo thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo không được đảm bảo?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc vững mạnh, yếu tố nào sau đây đóng vai trò then chốt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong một buổi hòa nhạc có sự tham gia của nhiều nghệ sĩ thuộc các dân tộc khác nhau, đây là biểu hiện của sự bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Việc Nhà nước tạo điều kiện để các tôn giáo tham gia vào các hoạt động nhân đạo, từ thiện thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo ở khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Nếu một người có hành vi phá hoại cơ sở thờ tự của một tôn giáo khác, người này sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong một lớp học đa văn hóa, giáo viên cần chú ý điều gì để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Việc Nhà nước nghiêm cấm các hành vi lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để gây rối an ninh trật tự thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong một khu dân cư đa tôn giáo, việc tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa, thể thao chung giữa các tôn giáo mang lại ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo là quyền của ai?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo thực sự đi vào cuộc sống, cần có sự phối hợp đồng bộ của những yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Nếu bạn chứng kiến một hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc hoặc tôn giáo, bạn nên làm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về phương diện chính trị ở Việt Nam?

  • A. Nhà nước ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế cho vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Các dân tộc có quyền bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa riêng.
  • C. Học sinh dân tộc thiểu số được hưởng chế độ ưu tiên trong giáo dục.
  • D. Công dân thuộc mọi dân tộc đều có quyền ứng cử, bầu cử vào cơ quan nhà nước.

Câu 2: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế, Nhà nước Việt Nam KHÔNG thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Ban hành các chính sách ưu đãi về vốn, khoa học kỹ thuật cho đồng bào dân tộc thiểu số.
  • C. Áp dụng mức thuế thu nhập cá nhân khác nhau giữa các dân tộc.
  • D. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào vùng kinh tế khó khăn, vùng dân tộc thiểu số.

Câu 3: Trong lĩnh vực văn hóa, quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện ở việc:

  • A. Nhà nước quy định ngôn ngữ chính thức duy nhất là tiếng Kinh.
  • B. Các dân tộc có quyền sử dụng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của mình.
  • C. Chỉ có văn hóa của dân tộc đa số được quảng bá và phát triển rộng rãi.
  • D. Các dân tộc thiểu số phải từ bỏ phong tục tập quán lạc hậu để hòa nhập.

Câu 4: Tình huống nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử, vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Nhà nước đầu tư xây dựng trường học nội trú cho học sinh dân tộc thiểu số.
  • B. Chính phủ ban hành chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
  • C. Một công ty từ chối tuyển dụng ứng viên người dân tộc thiểu số dù họ đủ năng lực.
  • D. Các lễ hội truyền thống của các dân tộc được tổ chức và bảo tồn.

Câu 5: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?

  • A. Nhà nước ưu tiên một tôn giáo nhất định để phát triển.
  • B. Mọi tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật.
  • C. Người dân có quyền tự do lựa chọn theo hoặc không theo tôn giáo.
  • D. Các cơ sở thờ tự của các tôn giáo được pháp luật bảo hộ.

Câu 6: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Vận động bạn bè cùng tham gia tôn giáo của mình.
  • B. Tôn trọng quyết định theo hoặc không theo tôn giáo của người khác.
  • C. Phê phán những người không theo tôn giáo.
  • D. Bắt buộc người thân trong gia đình phải theo tôn giáo của mình.

Câu 7: Pháp luật Việt Nam quy định, các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trong việc:

  • A. Xây dựng cơ sở thờ tự ở bất cứ đâu.
  • B. Tổ chức hoạt động tôn giáo mà không cần xin phép.
  • C. Hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
  • D. Miễn trừ hoàn toàn các nghĩa vụ công dân.

Câu 8: Tình huống nào sau đây KHÔNG vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

  • A. Cản trở hoạt động tôn giáo hợp pháp của người khác.
  • B. Xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • C. Lợi dụng tôn giáo để tuyên truyền mê tín dị đoan.
  • D. Chính quyền địa phương tạo điều kiện cho các tôn giáo tổ chức lễ hội truyền thống.

Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo là:

  • A. Thúc đẩy cạnh tranh giữa các dân tộc và tôn giáo.
  • B. Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ vững ổn định chính trị - xã hội.
  • C. Tạo điều kiện cho một số dân tộc và tôn giáo phát triển vượt trội.
  • D. Giảm thiểu sự khác biệt về văn hóa giữa các dân tộc và tôn giáo.

Câu 10: Học sinh cần rèn luyện thái độ và hành vi nào sau đây để góp phần bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

  • A. Chỉ giao tiếp và hợp tác với người cùng dân tộc, tôn giáo.
  • B. Bài trừ những phong tục tập quán khác biệt của dân tộc, tôn giáo khác.
  • C. Tôn trọng sự đa dạng văn hóa, tín ngưỡng, không phân biệt đối xử giữa các dân tộc, tôn giáo.
  • D. Chỉ quan tâm đến quyền lợi của dân tộc, tôn giáo mình.

Câu 11: Trong một xã hội đa dân tộc và tôn giáo, yếu tố nào sau đây đóng vai trò then chốt để duy trì sự hài hòa và phát triển bền vững?

  • A. Đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo.
  • B. Thống nhất văn hóa và tôn giáo trên toàn xã hội.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế cho một số vùng nhất định.
  • D. Hạn chế giao lưu văn hóa giữa các dân tộc và tôn giáo.

Câu 12: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là quyền bình đẳng giữa các dân tộc về giáo dục?

  • A. Các dân tộc đều có cơ hội tiếp cận giáo dục như nhau.
  • B. Nhà nước tạo điều kiện để phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Học sinh dân tộc thiểu số được hỗ trợ để theo học các cấp.
  • D. Chỉ có người dân tộc đa số mới được học đại học.

Câu 13: Nội dung nào sau đây thể hiện nghĩa vụ của công dân trong việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

  • A. Tuyên truyền tôn giáo của mình đến mọi người.
  • B. Không phân biệt đối xử, kỳ thị với người khác dân tộc, tôn giáo.
  • C. Tham gia các hoạt động văn hóa của dân tộc mình.
  • D. Đóng góp tài chính cho các tổ chức tôn giáo.

Câu 14: Trong trường hợp có xung đột giữa các dân tộc hoặc tôn giáo, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giải quyết?

  • A. Sử dụng bạo lực để trấn áp xung đột.
  • B. Im lặng và bỏ qua xung đột để tránh làm phức tạp tình hình.
  • C. Đối thoại, hòa giải trên cơ sở pháp luật và tôn trọng quyền bình đẳng.
  • D. Kêu gọi sự can thiệp từ bên ngoài để giải quyết xung đột.

Câu 15: Để quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo được thực hiện hiệu quả trong thực tế, vai trò của Nhà nước là:

  • A. Khuyến khích một số dân tộc và tôn giáo phát triển.
  • B. Can thiệp sâu vào hoạt động nội bộ của các tôn giáo.
  • C. Giữ thái độ trung lập hoàn toàn, không can thiệp.
  • D. Ban hành và thực thi pháp luật, đảm bảo mọi người dân được hưởng quyền bình đẳng.

Câu 16: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo không được đảm bảo trong một quốc gia?

  • A. Gây mất đoàn kết dân tộc, bất ổn xã hội, kìm hãm sự phát triển.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển đa dạng văn hóa và tôn giáo.
  • C. Tăng cường sự thống nhất về tư tưởng và văn hóa.
  • D. Nâng cao vị thế quốc tế của quốc gia.

Câu 17: Theo pháp luật Việt Nam, hành vi kích động chia rẽ dân tộc, tôn giáo bị xử lý như thế nào?

  • A. Chỉ bị phê bình, nhắc nhở.
  • B. Bị xử lý kỷ luật, hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ.
  • C. Được khuyến khích để thể hiện sự khác biệt văn hóa.
  • D. Không bị xử lý nếu hành vi đó xuất phát từ lòng tin tôn giáo.

Câu 18: Tại sao Nhà nước Việt Nam luôn nhấn mạnh chính sách ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số?

  • A. Để tạo ra sự khác biệt và độc đáo cho các vùng miền.
  • B. Để tập trung nguồn lực phát triển một số vùng nhất định.
  • C. Để thu hẹp khoảng cách phát triển, đảm bảo quyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc.
  • D. Để tăng cường sự phụ thuộc của các dân tộc thiểu số vào Nhà nước.

Câu 19: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc bảo vệ và phát huy quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Giúp Việt Nam cô lập khỏi xu thế toàn cầu hóa.
  • B. Không có nhiều ý nghĩa trong bối cảnh toàn cầu hóa.
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt đối nội, không liên quan đến đối ngoại.
  • D. Góp phần tăng cường sức mạnh nội lực, hội nhập quốc tế, phát triển bền vững đất nước.

Câu 20: Hành động nào của công dân thể hiện sự góp phần xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Chỉ tham gia các hoạt động văn hóa của dân tộc mình.
  • B. Tích cực tham gia các hoạt động giao lưu văn hóa, hợp tác với các dân tộc khác.
  • C. Phê phán những phong tục tập quán khác biệt của dân tộc khác.
  • D. Chỉ quan tâm đến lợi ích của dân tộc mình.

Câu 21: Trong một cơ sở tôn giáo, việc thực hiện quyền bình đẳng tôn giáo được thể hiện qua:

  • A. Ưu tiên tín đồ có chức sắc cao hơn.
  • B. Phân biệt đối xử giữa tín đồ giàu và nghèo.
  • C. Mọi tín đồ đều được đối xử bình đẳng, không phân biệt.
  • D. Chỉ những người có đóng góp nhiều mới được hưởng quyền lợi.

Câu 22: Nghĩa vụ của các tổ chức tôn giáo đối với Nhà nước và xã hội KHÔNG bao gồm:

  • A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước.
  • B. Tham gia vào các hoạt động từ thiện, nhân đạo.
  • C. Góp phần xây dựng đời sống văn hóa ở cộng đồng.
  • D. Thay thế vai trò quản lý nhà nước trong một số lĩnh vực.

Câu 23: Điều nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lý giữa các tôn giáo?

  • A. Tôn giáo lớn được hưởng sự ưu ái hơn về pháp luật.
  • B. Mọi tôn giáo, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật đều bị xử lý theo quy định.
  • C. Tôn giáo có truyền thống lâu đời được miễn trừ trách nhiệm pháp lý.
  • D. Vi phạm pháp luật trong hoạt động tôn giáo không bị xử lý hình sự.

Câu 24: Vì sao Nhà nước cần có chính sách bảo hộ các cơ sở thờ tự của các tôn giáo?

  • A. Để kiểm soát hoạt động tôn giáo.
  • B. Để tạo nguồn thu ngân sách từ du lịch tôn giáo.
  • C. Để đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và bảo tồn di sản văn hóa.
  • D. Để thể hiện sự ưu ái của Nhà nước với tôn giáo.

Câu 25: Trong một lớp học đa dạng về dân tộc và tôn giáo, giáo viên nên ứng xử như thế nào để đảm bảo môi trường giáo dục bình đẳng?

  • A. Chỉ tập trung vào những học sinh có cùng dân tộc, tôn giáo với mình.
  • B. Lờ đi sự khác biệt về dân tộc, tôn giáo của học sinh.
  • C. Khuyến khích học sinh cạnh tranh và thể hiện sự vượt trội của dân tộc, tôn giáo mình.
  • D. Tôn trọng sự khác biệt, đối xử công bằng, tạo cơ hội giao lưu, học hỏi giữa các học sinh.

Câu 26: Điều gì KHÔNG được xem là hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tổ chức lễ nghi tôn giáo tại gia đình.
  • B. Ép buộc người khác theo tôn giáo của mình.
  • C. Lăng mạ, xúc phạm người không theo tôn giáo.
  • D. Lợi dụng tín ngưỡng để trục lợi cá nhân.

Câu 27: Để thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các tôn giáo, mỗi người dân cần có trách nhiệm:

  • A. Tích cực truyền bá tôn giáo của mình đến mọi người.
  • B. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, tuân thủ pháp luật về tôn giáo.
  • C. Phân biệt đối xử với những người không theo tôn giáo.
  • D. Chỉ quan tâm đến quyền lợi của tôn giáo mình.

Câu 28: Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được đảm bảo thông qua cơ chế nào là chủ yếu?

  • A. Thông qua các tổ chức xã hội dân sự.
  • B. Thông qua các phong tục tập quán truyền thống.
  • C. Thông qua hệ thống pháp luật và các cơ quan nhà nước.
  • D. Thông qua sự tự giác của mỗi người dân.

Câu 29: Quan điểm nào sau đây là đúng về quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

  • A. Quyền bình đẳng chỉ áp dụng cho một số dân tộc và tôn giáo nhất định.
  • B. Quyền bình đẳng có nghĩa là các dân tộc và tôn giáo phải giống nhau hoàn toàn.
  • C. Quyền bình đẳng chỉ là hình thức, không có ý nghĩa thực tế.
  • D. Quyền bình đẳng là quyền cơ bản của con người, áp dụng cho mọi dân tộc và tôn giáo.

Câu 30: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo trong một cộng đồng, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng các dân tộc và tôn giáo khác nhau trong cộng đồng.
  • B. Mức độ không có sự phân biệt đối xử và cơ hội phát triển đồng đều cho mọi dân tộc, tôn giáo.
  • C. Sự đa dạng của các lễ hội văn hóa, tôn giáo trong cộng đồng.
  • D. Mức độ giàu có về kinh tế của cộng đồng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về phương diện chính trị ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế, Nhà nước Việt Nam KHÔNG thực hiện biện pháp nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong lĩnh vực văn hóa, quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện ở việc:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Tình huống nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử, vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Pháp luật Việt Nam quy định, các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trong việc:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Tình huống nào sau đây KHÔNG vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Học sinh cần rèn luyện thái độ và hành vi nào sau đây để góp phần bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong một xã hội đa dân tộc và tôn giáo, yếu tố nào sau đây đóng vai trò then chốt để duy trì sự hài hòa và phát triển bền vững?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là quyền bình đẳng giữa các dân tộc về giáo dục?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Nội dung nào sau đây thể hiện nghĩa vụ của công dân trong việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong trường hợp có xung đột giữa các dân tộc hoặc tôn giáo, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giải quyết?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Để quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo được thực hiện hiệu quả trong thực tế, vai trò của Nhà nước là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo không được đảm bảo trong một quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Theo pháp luật Việt Nam, hành vi kích động chia rẽ dân tộc, tôn giáo bị xử lý như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Tại sao Nhà nước Việt Nam luôn nhấn mạnh chính sách ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc bảo vệ và phát huy quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Hành động nào của công dân thể hiện sự góp phần xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong một cơ sở tôn giáo, việc thực hiện quyền bình đẳng tôn giáo được thể hiện qua:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Nghĩa vụ của các tổ chức tôn giáo đối với Nhà nước và xã hội KHÔNG bao gồm:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Điều nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lý giữa các tôn giáo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Vì sao Nhà nước cần có chính sách bảo hộ các cơ sở thờ tự của các tôn giáo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong một lớp học đa dạng về dân tộc và tôn giáo, giáo viên nên ứng xử như thế nào để đảm bảo môi trường giáo dục bình đẳng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Điều gì KHÔNG được xem là hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các tôn giáo, mỗi người dân cần có trách nhiệm:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được đảm bảo thông qua cơ chế nào là chủ yếu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Quan điểm nào sau đây là đúng về quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo trong một cộng đồng, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về phương diện chính trị?

  • A. Nhà nước ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
  • B. Công dân thuộc các dân tộc đều có quyền ứng cử, bầu cử vào cơ quan nhà nước.
  • C. Các dân tộc có quyền sử dụng tiếng nói, chữ viết riêng của mình.
  • D. Nhà nước tạo điều kiện để các dân tộc phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 2: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của sự không bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế?

  • A. Chính phủ ban hành các chương trình hỗ trợ khởi nghiệp cho thanh niên dân tộc thiểu số.
  • B. Ngân hàng nhà nước có chính sách ưu đãi lãi suất cho vay đối với hộ gia đình dân tộc thiểu số.
  • C. Một công ty từ chối tuyển dụng lao động là người dân tộc thiểu số dù họ đáp ứng đủ yêu cầu công việc.
  • D. Nhà nước xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông, điện, nước ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số.

Câu 3: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc nào sau đây?

  • A. Đảm bảo sự đa dạng về văn hóa và tín ngưỡng trong xã hội.
  • B. Tạo điều kiện để các dân tộc và tôn giáo giữ gìn bản sắc riêng.
  • C. Phân bổ nguồn lực kinh tế một cách công bằng cho mọi vùng miền.
  • D. Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng đất nước vững mạnh.

Câu 4: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

  • A. Cản trở người khác tham gia hoạt động tôn giáo hợp pháp.
  • B. Tuyên truyền giáo lý tôn giáo của mình cho người khác.
  • C. Đóng góp tài chính cho hoạt động của tôn giáo mà mình theo.
  • D. Tổ chức các hoạt động từ thiện nhân đạo dựa trên giá trị tôn giáo.

Câu 5: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo về phương diện pháp luật?

  • A. Nhà nước công nhận và bảo hộ tất cả các tôn giáo.
  • B. Các tôn giáo được tự do hoạt động và phát triển theo giáo lý.
  • C. Mọi tổ chức, cá nhân tôn giáo vi phạm pháp luật đều bị xử lý.
  • D. Nhà nước tạo điều kiện cho các tôn giáo tham gia vào hoạt động xã hội.

Câu 6: Trong lĩnh vực văn hóa, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện ở việc nào sau đây?

  • A. Các dân tộc được tự do lựa chọn hệ thống chính trị.
  • B. Nhà nước hỗ trợ các dân tộc bảo tồn và phát triển ngôn ngữ, chữ viết.
  • C. Các dân tộc được hưởng các chính sách ưu đãi về kinh tế như nhau.
  • D. Công dân các dân tộc có quyền tham gia vào bộ máy nhà nước ở trung ương và địa phương.

Câu 7: Theo pháp luật Việt Nam, điều nào sau đây được xem là hành vi phân biệt đối xử về tôn giáo?

  • A. Nhà nước quản lý các hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
  • B. Các tôn giáo thực hiện đăng ký hoạt động với cơ quan nhà nước.
  • C. Giáo viên giải thích về các tôn giáo khác nhau trong môn học Giáo dục Kinh tế và Pháp luật.
  • D. Từ chối cung cấp dịch vụ công cộng cho người dân vì họ theo một tôn giáo nhất định.

Câu 8: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo, Nhà nước Việt Nam đã thực hiện giải pháp nào sau đây?

  • A. Khuyến khích các dân tộc và tôn giáo cạnh tranh với nhau để phát triển.
  • B. Hạn chế sự giao lưu văn hóa giữa các dân tộc và tôn giáo khác nhau.
  • C. Ban hành hệ thống pháp luật đầy đủ, nghiêm minh về quyền bình đẳng.
  • D. Tập trung đầu tư phát triển kinh tế chỉ ở các vùng dân tộc đa số.

Câu 9: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn Hùng (dân tộc Kinh) có ý kiến phân biệt đối xử với bạn Lan (dân tộc Thái). Hành vi của bạn Hùng thể hiện điều gì?

  • A. Ý thức tự tôn dân tộc của bạn Hùng.
  • B. Sự thiếu hiểu biết về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
  • C. Mong muốn thể hiện sự khác biệt văn hóa dân tộc.
  • D. Sự ganh tỵ với thành tích học tập của bạn Lan.

Câu 10: Nội dung nào sau đây không thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục?

  • A. Được tạo điều kiện học tiếng mẹ đẻ.
  • B. Được tiếp cận nền giáo dục quốc gia.
  • C. Bình đẳng về cơ hội học tập.
  • D. Bắt buộc phải học tại trường dân tộc nội trú.

Câu 11: Chị Hoa là người dân tộc thiểu số, sinh sống ở vùng sâu vùng xa. Nhà nước cần có chính sách ưu tiên gì để đảm bảo quyền bình đẳng của chị Hoa trong lĩnh vực y tế?

  • A. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế và đội ngũ y bác sĩ cho vùng sâu vùng xa.
  • B. Xây dựng các bệnh viện lớn ở trung tâm thành phố để người dân tộc thiểu số dễ dàng tiếp cận.
  • C. Thu phí dịch vụ y tế cao hơn đối với người dân tộc thiểu số để nâng cao chất lượng khám chữa bệnh.
  • D. Chỉ tập trung vào việc phòng bệnh, không cần điều trị chuyên sâu cho người dân tộc thiểu số.

Câu 12: Ông An là một tín đồ tôn giáo. Quyền bình đẳng về tôn giáo của ông An được thể hiện ở việc nào sau đây?

  • A. Bắt buộc mọi người trong gia đình phải theo tôn giáo của ông.
  • B. Được phép xây dựng cơ sở thờ tự trái phép trên đất công.
  • C. Tự do hành lễ và bày tỏ đức tin tôn giáo của mình.
  • D. Có quyền gây mất trật tự công cộng trong khi hành lễ.

Câu 13: Trong một khu dân cư có nhiều người theo các tôn giáo khác nhau sinh sống. Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các tôn giáo, chính quyền địa phương cần chú trọng điều gì?

  • A. Khuyến khích các tôn giáo cạnh tranh để thu hút tín đồ.
  • B. Tạo điều kiện để các tôn giáo chung sống hòa bình, tôn trọng lẫn nhau.
  • C. Ưu tiên phát triển các tôn giáo truyền thống của địa phương.
  • D. Hạn chế các hoạt động tôn giáo để đảm bảo an ninh trật tự.

Câu 14: Pháp luật bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo nhằm mục đích cao nhất là gì?

  • A. Thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng và Nhà nước.
  • B. Thể hiện sự tiến bộ văn minh của xã hội Việt Nam.
  • C. Đáp ứng yêu cầu của cộng đồng quốc tế về quyền con người.
  • D. Xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, đất nước phồn vinh.

Câu 15: Điều nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

  • A. Chỉ trích những hành vi phân biệt đối xử trên mạng xã hội.
  • B. Tuyên truyền về quyền bình đẳng dân tộc và tôn giáo cho người nước ngoài.
  • C. Tôn trọng, đoàn kết với các dân tộc, tôn giáo khác và lên án hành vi phân biệt đối xử.
  • D. Tham gia các hoạt động văn hóa, tôn giáo của dân tộc mình để giữ gìn bản sắc.

Câu 16: Trong một trường học đa văn hóa, việc tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với môi trường giáo dục?

  • A. Tạo môi trường học tập thân thiện, hòa đồng, phát huy tiềm năng của mọi học sinh.
  • B. Giúp nhà trường dễ dàng quản lý học sinh và duy trì kỷ luật.
  • C. Làm tăng tính cạnh tranh giữa các học sinh thuộc các dân tộc khác nhau.
  • D. Giảm bớt sự khác biệt về văn hóa giữa các học sinh trong trường.

Câu 17: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo ở một địa phương, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng các lễ hội văn hóa, tôn giáo được tổ chức hàng năm.
  • B. Sự hài lòng của người dân về việc thực hiện quyền của mình và sự đoàn kết giữa các cộng đồng.
  • C. Số lượng cơ sở thờ tự, cơ sở văn hóa được xây dựng mới.
  • D. Mức độ đầu tư của nhà nước vào các vùng dân tộc thiểu số và vùng có đông đồng bào tôn giáo.

Câu 18: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo có vai trò như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Giúp Việt Nam hòa nhập quốc tế mà không cần giữ bản sắc văn hóa.
  • B. Tăng cường sự phụ thuộc của Việt Nam vào các nước phát triển.
  • C. Nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế, thu hút đầu tư và hợp tác.
  • D. Hạn chế sự ảnh hưởng của văn hóa nước ngoài vào Việt Nam.

Câu 19: Tổ chức nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc giám sát và bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam?

  • A. Các tổ chức tôn giáo và dân tộc tự nguyện.
  • B. Các tổ chức phi chính phủ quốc tế.
  • C. Các phương tiện truyền thông đại chúng.
  • D. Quốc hội, Chính phủ và các cơ quan tư pháp.

Câu 20: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo về nghĩa vụ?

  • A. Các tôn giáo có nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước.
  • B. Nhà nước có nghĩa vụ đáp ứng mọi yêu cầu của các tôn giáo.
  • C. Các tôn giáo có nghĩa vụ đóng góp ngân sách cho Nhà nước.
  • D. Mọi công dân có nghĩa vụ phải theo một tôn giáo nào đó.

Câu 21: Trong một tình huống khẩn cấp quốc gia, các tôn giáo cần thể hiện tinh thần trách nhiệm xã hội như thế nào để đảm bảo quyền bình đẳng?

  • A. Yêu cầu nhà nước cung cấp nguồn lực riêng cho hoạt động tôn giáo.
  • B. Chung tay cùng nhà nước và cộng đồng, thực hiện các biện pháp phòng chống và khắc phục hậu quả.
  • C. Tập trung vào việc bảo vệ quyền lợi riêng của tôn giáo mình.
  • D. Giữ thái độ trung lập, không can thiệp vào các vấn đề xã hội.

Câu 22: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo không được bảo đảm?

  • A. Xã hội trở nên đa dạng và phong phú hơn về văn hóa.
  • B. Các dân tộc và tôn giáo sẽ tự do phát triển theo cách riêng.
  • C. Gây mất đoàn kết dân tộc, bất ổn xã hội, kìm hãm sự phát triển đất nước.
  • D. Nhà nước sẽ tập trung hơn vào việc quản lý các hoạt động tôn giáo, dân tộc.

Câu 23: Để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc và tôn giáo trong cộng đồng, mỗi người cần rèn luyện đức tính nào?

  • A. Tính kỷ luật và tuân thủ pháp luật.
  • B. Tinh thần yêu nước và tự hào dân tộc.
  • C. Khả năng giao tiếp và thuyết phục.
  • D. Sự tôn trọng, lắng nghe và thấu hiểu sự khác biệt văn hóa, tín ngưỡng.

Câu 24: Trong tranh chấp về đất đai liên quan đến cộng đồng dân tộc thiểu số, pháp luật cần đảm bảo nguyên tắc nào để thể hiện quyền bình đẳng?

  • A. Ưu tiên bảo vệ lợi ích của Nhà nước trong quản lý đất đai.
  • B. Xét xử công bằng, khách quan, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tất cả các bên liên quan, bao gồm cả cộng đồng dân tộc thiểu số.
  • C. Áp dụng luật tục của dân tộc thiểu số để giải quyết tranh chấp.
  • D. Giải quyết nhanh chóng để tránh gây mất trật tự an ninh xã hội.

Câu 25: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện qua chính sách nào của Nhà nước?

  • A. Chính sách cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
  • B. Chính sách mở cửa thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Chính sách ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
  • D. Chính sách phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 26: Khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân cần lưu ý điều gì để đảm bảo quyền bình đẳng cho người khác?

  • A. Tự do tuyệt đối, không bị ràng buộc bởi bất kỳ quy định nào.
  • B. Thực hiện quyền theo ý muốn chủ quan của cá nhân.
  • C. Chỉ cần tuân thủ giáo lý của tôn giáo mình theo.
  • D. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, không ép buộc hay kỳ thị.

Câu 27: Điều nào sau đây không phải là biện pháp bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

  • A. Thúc đẩy sự đồng hóa văn hóa giữa các dân tộc.
  • B. Tăng cường giáo dục pháp luật về quyền bình đẳng.
  • C. Xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm quyền bình đẳng.
  • D. Đảm bảo sự tham gia của đại diện các dân tộc, tôn giáo vào các cơ quan nhà nước.

Câu 28: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo được bảo vệ bởi yếu tố then chốt nào?

  • A. Ý thức tự giác của mỗi người dân.
  • B. Hệ thống pháp luật đầy đủ, công bằng, minh bạch và được thực thi nghiêm chỉnh.
  • C. Sức mạnh của dư luận xã hội.
  • D. Vai trò lãnh đạo của các tổ chức chính trị - xã hội.

Câu 29: Để phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết dân tộc, quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo cần được thực hiện như thế nào?

  • A. Thực hiện một cách hình thức, mang tính tượng trưng.
  • B. Thực hiện theo từng giai đoạn, ưu tiên các vấn đề cấp bách.
  • C. Thực hiện một cách đầy đủ, toàn diện, đồng bộ trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
  • D. Chỉ cần tập trung vào lĩnh vực kinh tế và văn hóa.

Câu 30: Trong gia đình có nhiều thế hệ chung sống, việc tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mỗi thành viên có ý nghĩa gì?

  • A. Góp phần xây dựng gia đình hòa thuận, hạnh phúc, gắn kết giữa các thế hệ.
  • B. Giúp các thành viên trong gia đình có chung một niềm tin tôn giáo.
  • C. Thể hiện sự tiến bộ và văn minh của gia đình.
  • D. Giảm bớt sự khác biệt về quan điểm sống giữa các thế hệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về phương diện chính trị?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của sự không bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo về phương diện pháp luật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong lĩnh vực văn hóa, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện ở việc nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Theo pháp luật Việt Nam, điều nào sau đây được xem là hành vi phân biệt đối xử về tôn giáo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo, Nhà nước Việt Nam đã thực hiện giải pháp nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn Hùng (dân tộc Kinh) có ý kiến phân biệt đối xử với bạn Lan (dân tộc Thái). Hành vi của bạn Hùng thể hiện điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Nội dung nào sau đây không thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Chị Hoa là người dân tộc thiểu số, sinh sống ở vùng sâu vùng xa. Nhà nước cần có chính sách ưu tiên gì để đảm bảo quyền bình đẳng của chị Hoa trong lĩnh vực y tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Ông An là một tín đồ tôn giáo. Quyền bình đẳng về tôn giáo của ông An được thể hiện ở việc nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong một khu dân cư có nhiều người theo các tôn giáo khác nhau sinh sống. Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các tôn giáo, chính quyền địa phương cần chú trọng điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Pháp luật bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo nhằm mục đích cao nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Điều nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong một trường học đa văn hóa, việc tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với môi trường giáo dục?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo ở một địa phương, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo có vai trò như thế nào đối với Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Tổ chức nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc giám sát và bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo về nghĩa vụ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong một tình huống khẩn cấp quốc gia, các tôn giáo cần thể hiện tinh thần trách nhiệm xã hội như thế nào để đảm bảo quyền bình đẳng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo không được bảo đảm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc và tôn giáo trong cộng đồng, mỗi người cần rèn luyện đức tính nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong tranh chấp về đất đai liên quan đến cộng đồng dân tộc thiểu số, pháp luật cần đảm bảo nguyên tắc nào để thể hiện quyền bình đẳng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện qua chính sách nào của Nhà nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân cần lưu ý điều gì để đảm bảo quyền bình đẳng cho người khác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Điều nào sau đây không phải là biện pháp bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo được bảo vệ bởi yếu tố then chốt nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Để phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết dân tộc, quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo cần được thực hiện như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong gia đình có nhiều thế hệ chung sống, việc tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mỗi thành viên có ý nghĩa gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản chất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện điều gì?

  • A. Sự đồng nhất về văn hóa và phong tục tập quán giữa các dân tộc.
  • B. Sự tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển cho mọi dân tộc, không phân biệt đa số hay thiểu số.
  • C. Sự ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội cho các dân tộc thiểu số.
  • D. Sự can thiệp của Nhà nước vào việc bảo tồn văn hóa của các dân tộc.

Câu 2: Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện rõ nhất qua việc các dân tộc thiểu số có quyền:

  • A. Thành lập các chính phủ tự trị riêng.
  • B. Được miễn trừ hoàn toàn khỏi nghĩa vụ quân sự.
  • C. Tham gia vào bộ máy nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội.
  • D. Tự quyết định các vấn đề đối ngoại của quốc gia.

Câu 3: Chính sách nào sau đây của Nhà nước thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Chỉ tập trung đầu tư phát triển kinh tế ở các vùng đô thị lớn.
  • B. Áp dụng mức thuế thu nhập cá nhân khác nhau giữa các dân tộc.
  • C. Hạn chế các hoạt động kinh doanh của người dân tộc thiểu số ở vùng sâu vùng xa.
  • D. Ưu tiên đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

Câu 4: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa?

  • A. Yêu cầu tất cả các dân tộc phải sử dụng chung một ngôn ngữ và chữ viết thống nhất.
  • B. Nhà nước hỗ trợ bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc.
  • C. Các dân tộc có quyền sử dụng tiếng nói, chữ viết riêng của mình.
  • D. Khuyến khích giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.

Câu 5: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được đảm bảo thông qua:

  • A. Việc phân biệt trường học riêng cho từng dân tộc.
  • B. Việc tạo điều kiện để mọi dân tộc đều có cơ hội tiếp cận giáo dục và bình đẳng trong tiếp cận giáo dục.
  • C. Việc ưu tiên tuyển sinh vào đại học chỉ dành cho người dân tộc thiểu số.
  • D. Việc chỉ sử dụng tiếng phổ thông trong giảng dạy ở tất cả các trường.

Câu 6: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về dân tộc, vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Nhà nước ban hành chính sách ưu tiên cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
  • B. Các trường dân tộc nội trú được thành lập để giáo dục con em dân tộc thiểu số.
  • C. Từ chối tuyển dụng một ứng viên chỉ vì người đó là người dân tộc thiểu số.
  • D. Tổ chức các lễ hội văn hóa truyền thống của các dân tộc.

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc là:

  • A. Tạo ra sự cạnh tranh giữa các dân tộc.
  • B. Giúp các dân tộc giữ nguyên trạng thái phát triển như hiện tại.
  • C. Làm suy yếu khối đại đoàn kết dân tộc.
  • D. Củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước.

Câu 8: Theo pháp luật Việt Nam, quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là:

  • A. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền và nghĩa vụ như nhau.
  • B. Nhà nước ưu tiên phát triển các tôn giáo truyền thống.
  • C. Các tôn giáo lớn có nhiều quyền lợi hơn các tôn giáo nhỏ.
  • D. Nhà nước can thiệp sâu vào hoạt động nội bộ của các tôn giáo.

Câu 9: Nội dung nào sau đây KHÔNG thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

  • A. Người có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ công dân.
  • B. Nhà nước khuyến khích mọi người dân theo một tôn giáo nhất định.
  • C. Các tổ chức tôn giáo được bình đẳng trong hoạt động tôn giáo hợp pháp.
  • D. Nơi thờ tự của các tôn giáo được pháp luật bảo vệ.

Câu 10: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân Việt Nam bao gồm:

  • A. Chỉ quyền tự do theo một tôn giáo mà mình lựa chọn.
  • B. Chỉ quyền tự do không theo tôn giáo nào.
  • C. Quyền tự do theo hoặc không theo bất kỳ tôn giáo nào.
  • D. Quyền tự do thay đổi tôn giáo theo ý muốn của người khác.

Câu 11: Hành vi nào sau đây là vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

  • A. Nhà nước tạo điều kiện cho các tôn giáo hoạt động theo pháp luật.
  • B. Các tôn giáo tự nguyện tham gia các hoạt động từ thiện xã hội.
  • C. Các tôn giáo tổ chức các hoạt động sinh hoạt tôn giáo theo đúng quy định.
  • D. Cản trở người khác thực hiện các nghi lễ tôn giáo hợp pháp.

Câu 12: Trách nhiệm pháp lý của các tổ chức tôn giáo và cá nhân theo tôn giáo được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ chịu trách nhiệm trước giáo luật của tôn giáo mình.
  • B. Bình đẳng trước pháp luật, nếu vi phạm pháp luật sẽ bị xử lý theo quy định.
  • C. Được miễn trừ trách nhiệm pháp lý trong mọi trường hợp.
  • D. Chỉ chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi liên quan đến tôn giáo.

Câu 13: Ý nghĩa của việc thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các tôn giáo đối với xã hội là:

  • A. Tạo ra sự xung đột giữa các tôn giáo.
  • B. Làm suy yếu chính sách đại đoàn kết dân tộc.
  • C. Góp phần tăng cường sự đoàn kết, ổn định xã hội và phát triển đất nước.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các tôn giáo.

Câu 14: Trong một cộng đồng đa dân tộc và đa tôn giáo, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để duy trì sự hòa hợp và ổn định?

  • A. Sự áp đặt văn hóa và tín ngưỡng của một dân tộc hoặc tôn giáo đa số.
  • B. Sự cô lập và phân biệt đối xử giữa các dân tộc và tôn giáo.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt về kinh tế và chính trị giữa các nhóm.
  • D. Sự tôn trọng và đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo.

Câu 15: Bạn H là người dân tộc thiểu số, luôn tự ti về nguồn gốc của mình. Theo em, điều gì quan trọng nhất để giúp bạn H vượt qua sự tự ti và phát huy khả năng của bản thân?

  • A. Khuyên bạn H nên che giấu nguồn gốc dân tộc của mình.
  • B. Giúp bạn H nhận thức được giá trị và bản sắc văn hóa của dân tộc mình, đồng thời khẳng định sự bình đẳng giữa các dân tộc.
  • C. Tạo cho bạn H một môi trường sống chỉ có người dân tộc Kinh.
  • D. Kêu gọi mọi người xung quanh thương hại và giúp đỡ bạn H.

Câu 16: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn A có hành vi chế giễu tôn giáo của bạn B. Hành vi này của bạn A thể hiện điều gì?

  • A. Sự hài hước và thân thiện trong giao tiếp.
  • B. Sự hiểu biết và tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Sự thiếu tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
  • D. Sự thể hiện quan điểm cá nhân về tôn giáo.

Câu 17: Để thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo trong trường học, học sinh nên:

  • A. Tôn trọng sự khác biệt về dân tộc, tôn giáo của bạn bè, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập và sinh hoạt.
  • B. Chỉ giao tiếp và kết bạn với những người cùng dân tộc và tôn giáo với mình.
  • C. Tránh nói chuyện về vấn đề dân tộc và tôn giáo để không gây ra mâu thuẫn.
  • D. Phân biệt đối xử với những bạn có dân tộc và tôn giáo khác mình.

Câu 18: Trong một quảng cáo tuyển dụng, công ty X ưu tiên tuyển người dân tộc Kinh cho vị trí quản lý. Điều này vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Văn hóa.
  • C. Giáo dục.
  • D. Kinh tế.

Câu 19: Một nhóm người tự ý phá hoại cơ sở thờ tự của một tôn giáo khác. Hành vi này không chỉ vi phạm pháp luật mà còn đi ngược lại nguyên tắc nào?

  • A. Tự do ngôn luận.
  • B. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
  • C. Tự do hội họp.
  • D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 20: Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm như thế nào trong việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

  • A. Chỉ tuyên truyền về quyền bình đẳng.
  • B. Chỉ can thiệp khi có xung đột xảy ra.
  • C. Ban hành và thực thi pháp luật, chính sách để bảo vệ và đảm bảo quyền bình đẳng, tạo điều kiện cho các dân tộc và tôn giáo phát triển.
  • D. Hỗ trợ tài chính cho một số tôn giáo nhất định.

Câu 21: Trong một cuộc tranh luận về chính sách dân tộc, ý kiến nào sau đây thể hiện quan điểm đúng đắn về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Chính sách dân tộc nên tập trung vào việc đồng hóa các dân tộc thiểu số vào văn hóa đa số.
  • B. Chính sách dân tộc cần đảm bảo sự công bằng và tạo cơ hội phát triển cho tất cả các dân tộc, đồng thời tôn trọng sự khác biệt văn hóa.
  • C. Chính sách dân tộc nên ưu tiên phát triển kinh tế cho các vùng dân tộc đa số.
  • D. Chính sách dân tộc nên hạn chế sự giao lưu văn hóa giữa các dân tộc để bảo tồn bản sắc riêng.

Câu 22: Việc Nhà nước công nhận và bảo hộ các cơ sở thờ tự của các tôn giáo khác nhau thể hiện điều gì?

  • A. Sự ưu ái của Nhà nước đối với tôn giáo.
  • B. Sự can thiệp của Nhà nước vào hoạt động tôn giáo.
  • C. Sự đảm bảo quyền bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật và sự tôn trọng tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Sự kiểm soát của Nhà nước đối với các hoạt động tôn giáo.

Câu 23: Trong một xã hội đa tôn giáo, điều gì có thể gây nguy cơ phá vỡ sự bình đẳng và hòa hợp tôn giáo?

  • A. Sự đa dạng về tôn giáo.
  • B. Sự giao lưu văn hóa giữa các tôn giáo.
  • C. Sự phát triển của các tôn giáo.
  • D. Sự kỳ thị, phân biệt đối xử và xung đột tôn giáo.

Câu 24: Để góp phần xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, mỗi công dân cần có ý thức như thế nào về quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

  • A. Chỉ cần tuân thủ pháp luật về dân tộc và tôn giáo.
  • B. Nâng cao ý thức tôn trọng và bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo, phê phán các hành vi phân biệt đối xử.
  • C. Chỉ cần quan tâm đến quyền lợi của dân tộc và tôn giáo mình.
  • D. Không cần quan tâm đến vấn đề dân tộc và tôn giáo.

Câu 25: Trong một phiên tòa xét xử vụ án liên quan đến xung đột tôn giáo, tòa án cần đảm bảo nguyên tắc nào?

  • A. Ưu tiên tôn giáo đa số.
  • B. Xét xử theo giáo luật của tôn giáo liên quan.
  • C. Đảm bảo sự công bằng, khách quan và bình đẳng trước pháp luật cho tất cả các bên liên quan, không phân biệt tôn giáo.
  • D. Xét xử nhanh chóng để tránh gây căng thẳng tôn giáo.

Câu 26: Một tổ chức tôn giáo tham gia vào hoạt động chống phá nhà nước. Điều này có ảnh hưởng như thế nào đến quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

  • A. Không ảnh hưởng gì đến quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
  • B. Làm tăng cường quyền lực của tôn giáo đó.
  • C. Nhà nước sẽ ưu tiên phát triển các tôn giáo khác.
  • D. Hành vi vi phạm pháp luật của một tổ chức tôn giáo không được dung thứ và có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự bình đẳng và hòa hợp tôn giáo trong xã hội.

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo càng trở nên quan trọng vì:

  • A. Góp phần xây dựng một thế giới hòa bình, hợp tác và phát triển bền vững, đồng thời thể hiện trách nhiệm của quốc gia trong cộng đồng quốc tế.
  • B. Giúp các quốc gia cô lập khỏi ảnh hưởng của toàn cầu hóa.
  • C. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các quốc gia về văn hóa và tôn giáo.
  • D. Thúc đẩy quá trình đồng nhất văn hóa trên toàn thế giới.

Câu 28: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong một quốc gia, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng các dân tộc thiểu số tham gia vào các hoạt động văn hóa.
  • B. Sự bình đẳng về cơ hội và điều kiện phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của tất cả các dân tộc, không có sự phân biệt đối xử.
  • C. Tỷ lệ người dân tộc thiểu số biết tiếng phổ thông.
  • D. Số lượng các chính sách ưu tiên dành cho dân tộc thiểu số.

Câu 29: Trong một buổi hòa giải mâu thuẫn giữa các nhóm tôn giáo, người hòa giải cần thể hiện phẩm chất nào quan trọng nhất?

  • A. Sự am hiểu sâu sắc về một tôn giáo cụ thể.
  • B. Sự quyết đoán và mạnh mẽ trong việc áp đặt giải pháp.
  • C. Sự trung lập, khách quan, tôn trọng sự khác biệt và lắng nghe ý kiến của tất cả các bên.
  • D. Sự thiên vị và ủng hộ tôn giáo mà mình theo.

Câu 30: Giả sử bạn là cán bộ xã, nhận thấy có tình trạng phân biệt đối xử về dân tộc trong cộng đồng. Hành động đầu tiên bạn cần thực hiện là gì?

  • A. Công khai phê phán những người có hành vi phân biệt đối xử.
  • B. Báo cáo ngay lên cấp trên để xử lý.
  • C. Tổ chức một cuộc họp toàn dân để giải quyết vấn đề.
  • D. Tìm hiểu, xác minh thông tin cụ thể về tình trạng phân biệt đối xử để có cơ sở giải quyết phù hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Bản chất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện rõ nhất qua việc các dân tộc thiểu số có quyền:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Chính sách nào sau đây của Nhà nước thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được đảm bảo thông qua:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về dân tộc, vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Theo pháp luật Việt Nam, quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Nội dung nào sau đây KHÔNG thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân Việt Nam bao gồm:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Hành vi nào sau đây là vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trách nhiệm pháp lý của các tổ chức tôn giáo và cá nhân theo tôn giáo được thể hiện như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Ý nghĩa của việc thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các tôn giáo đối với xã hội là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong một cộng đồng đa dân tộc và đa tôn giáo, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để duy trì sự hòa hợp và ổn định?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Bạn H là người dân tộc thiểu số, luôn tự ti về nguồn gốc của mình. Theo em, điều gì quan trọng nhất để giúp bạn H vượt qua sự tự ti và phát huy khả năng của bản thân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn A có hành vi chế giễu tôn giáo của bạn B. Hành vi này của bạn A thể hiện điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Để thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo trong trường học, học sinh nên:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong một quảng cáo tuyển dụng, công ty X ưu tiên tuyển người dân tộc Kinh cho vị trí quản lý. Điều này vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở lĩnh vực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một nhóm người tự ý phá hoại cơ sở thờ tự của một tôn giáo khác. Hành vi này không chỉ vi phạm pháp luật mà còn đi ngược lại nguyên tắc nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm như thế nào trong việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong một cuộc tranh luận về chính sách dân tộc, ý kiến nào sau đây thể hiện quan điểm đúng đắn về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Việc Nhà nước công nhận và bảo hộ các cơ sở thờ tự của các tôn giáo khác nhau thể hiện điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong một xã hội đa tôn giáo, điều gì có thể gây nguy cơ phá vỡ sự bình đẳng và hòa hợp tôn giáo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Để góp phần xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, mỗi công dân cần có ý thức như thế nào về quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong một phiên tòa xét xử vụ án liên quan đến xung đột tôn giáo, tòa án cần đảm bảo nguyên tắc nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một tổ chức tôn giáo tham gia vào hoạt động chống phá nhà nước. Điều này có ảnh hưởng như thế nào đến quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo càng trở nên quan trọng vì:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong một quốc gia, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong một buổi hòa giải mâu thuẫn giữa các nhóm tôn giáo, người hòa giải cần thể hiện phẩm chất nào quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Giả sử bạn là cán bộ xã, nhận thấy có tình trạng phân biệt đối xử về dân tộc trong cộng đồng. Hành động đầu tiên bạn cần thực hiện là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về phương diện chính trị?

  • A. Các dân tộc đều có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • B. Nhà nước ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế cho vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Các dân tộc có quyền sử dụng tiếng nói, chữ viết riêng của mình.
  • D. Mọi phong tục tập quán của các dân tộc đều được bảo tồn và phát huy.

Câu 2: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của sự không bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế?

  • A. Nhà nước ban hành chính sách hỗ trợ vay vốn ưu đãi cho đồng bào dân tộc thiểu số.
  • B. Công ty X từ chối tuyển dụng ứng viên người dân tộc thiểu số dù đủ năng lực.
  • C. Chính phủ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở vùng sâu vùng xa, vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Các sản phẩm văn hóa truyền thống của dân tộc thiểu số được quảng bá rộng rãi.

Câu 3: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc nào sau đây?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở các vùng miền.
  • B. Đảm bảo sự đa dạng văn hóa trong xã hội.
  • C. Củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • D. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 4: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng về văn hóa giữa các dân tộc?

  • A. Khuyến khích các dân tộc thiểu số chuyển đổi sang tiếng phổ thông.
  • B. Xây dựng các công trình văn hóa chỉ mang đậm bản sắc dân tộc Kinh.
  • C. Hạn chế việc sử dụng tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số.
  • D. Tổ chức các lễ hội văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số.

Câu 5: Theo pháp luật Việt Nam, điều nào sau đây là đúng về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Mọi công dân Việt Nam bắt buộc phải theo một tôn giáo.
  • B. Công dân có quyền theo hoặc không theo bất kỳ tôn giáo nào.
  • C. Nhà nước khuyến khích công dân theo các tôn giáo truyền thống.
  • D. Chỉ người dân tộc Kinh mới có quyền tự do tôn giáo.

Câu 6: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện qua việc nào?

  • A. Tất cả các dân tộc đều có cơ hội học tập và bình đẳng trong giáo dục.
  • B. Chỉ dân tộc Kinh mới được ưu tiên vào các trường đại học lớn.
  • C. Giáo dục chỉ tập trung vào phát triển văn hóa của dân tộc đa số.
  • D. Các dân tộc thiểu số không cần thiết phải học lên cao.

Câu 7: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

  • A. Nhà nước tạo điều kiện cho các tôn giáo hoạt động theo pháp luật.
  • B. Pháp luật bảo vệ các cơ sở thờ tự của các tôn giáo.
  • C. Cấm người theo tôn giáo khác tham gia lễ hội tôn giáo của mình.
  • D. Các tôn giáo được tự do xuất bản kinh sách và đồ dùng tôn giáo.

Câu 8: Điều gì thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo về mặt pháp lý?

  • A. Nhà nước ưu tiên phát triển các tôn giáo truyền thống.
  • B. Pháp luật chỉ áp dụng cho người không theo tôn giáo.
  • C. Các tôn giáo có quyền đứng trên pháp luật.
  • D. Mọi tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật và phải tuân thủ pháp luật.

Câu 9: Tình huống nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong tham gia bộ máy nhà nước?

  • A. Nhà nước tổ chức các lớp học xóa mù chữ cho đồng bào dân tộc.
  • B. Công dân người dân tộc thiểu số được bầu làm đại biểu Hội đồng nhân dân.
  • C. Chính phủ xây dựng các bệnh viện hiện đại ở vùng núi.
  • D. Các nghệ sĩ dân tộc thiểu số được mời biểu diễn ở nước ngoài.

Câu 10: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế?

  • A. Nhà nước tạo điều kiện cho các dân tộc phát triển kinh tế.
  • B. Các dân tộc được hưởng các chính sách hỗ trợ kinh tế như nhau.
  • C. Các dân tộc có quyền tự do ngôn luận và biểu đạt.
  • D. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế ở vùng dân tộc thiểu số.

Câu 11: Theo em, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo trong thực tế?

  • A. Sự hòa hợp giữa các tôn giáo và dân tộc.
  • B. Hệ thống pháp luật đồng bộ và thực thi nghiêm minh.
  • C. Sự phát triển kinh tế đồng đều giữa các vùng miền.
  • D. Nâng cao nhận thức về văn hóa đa dạng.

Câu 12: Trong một xã hội đa dân tộc và tôn giáo, việc đảm bảo quyền bình đẳng có vai trò như thế nào đối với sự ổn định xã hội?

  • A. Không ảnh hưởng nhiều đến sự ổn định xã hội.
  • B. Chỉ quan trọng đối với phát triển kinh tế.
  • C. Gây ra sự phức tạp trong quản lý xã hội.
  • D. Là nền tảng quan trọng cho sự ổn định và phát triển bền vững của xã hội.

Câu 13: Hành động nào sau đây của Nhà nước góp phần bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa?

  • A. Hỗ trợ các dự án bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống các dân tộc.
  • B. Thống nhất hóa các loại hình văn hóa trên cả nước.
  • C. Xây dựng các trung tâm văn hóa lớn ở các thành phố.
  • D. Giới thiệu văn hóa Việt Nam ra nước ngoài.

Câu 14: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phù hợp với quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

  • A. Các tôn giáo được phép hoạt động theo quy định của pháp luật.
  • B. Một tôn giáo được Nhà nước ưu tiên phát triển hơn các tôn giáo khác.
  • C. Người dân có quyền tự do lựa chọn và thay đổi tôn giáo.
  • D. Nhà nước không can thiệp vào nội bộ của các tôn giáo.

Câu 15: Trong trường hợp có xung đột giữa các dân tộc hoặc tôn giáo, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để giải quyết?

  • A. Sử dụng vũ lực để trấn áp xung đột.
  • B. Áp đặt văn hóa hoặc tôn giáo của một nhóm lên nhóm khác.
  • C. Tăng cường đối thoại, hòa giải và tìm hiểu lẫn nhau.
  • D. Phân chia lãnh thổ theo dân tộc hoặc tôn giáo.

Câu 16: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo KHÔNG bao gồm khía cạnh nào sau đây?

  • A. Bình đẳng về cơ hội phát triển kinh tế.
  • B. Bình đẳng trong tham gia các hoạt động chính trị.
  • C. Bình đẳng trong thực hành các nghi lễ tôn giáo.
  • D. Sự đồng nhất về văn hóa và phong tục tập quán.

Câu 17: Điều nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

  • A. Chỉ tham gia các hoạt động văn hóa của dân tộc mình.
  • B. Tố cáo các hành vi phân biệt đối xử dân tộc, tôn giáo.
  • C. Tuyên truyền cho mọi người theo tôn giáo của mình.
  • D. Tránh tiếp xúc với người dân tộc hoặc tôn giáo khác.

Câu 18: Trong một quốc gia đa tôn giáo, Nhà nước cần có vai trò như thế nào để đảm bảo quyền bình đẳng tôn giáo?

  • A. Hỗ trợ phát triển một tôn giáo nhất định làm chủ đạo.
  • B. Can thiệp sâu vào hoạt động nội bộ của các tôn giáo.
  • C. Giữ vai trò trung lập, không đứng về bất kỳ tôn giáo nào.
  • D. Cấm các tôn giáo mới xuất hiện và phát triển.

Câu 19: Tại sao việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo lại là một trong những ưu tiên hàng đầu của Nhà nước Việt Nam?

  • A. Để thể hiện sự đa dạng văn hóa với thế giới.
  • B. Để thu hút đầu tư nước ngoài vào các vùng dân tộc.
  • C. Để chứng minh Việt Nam là một quốc gia văn minh.
  • D. Vì sự ổn định chính trị, xã hội và phát triển bền vững của đất nước.

Câu 20: Hành vi nào sau đây thể hiện sự thiếu hiểu biết về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Cho rằng dân tộc mình có những đặc điểm ưu việt hơn các dân tộc khác.
  • B. Tham gia các hoạt động giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
  • C. Tìm hiểu về lịch sử và văn hóa của các dân tộc khác nhau.
  • D. Tôn trọng phong tục tập quán của các dân tộc thiểu số.

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo không được đảm bảo trong xã hội?

  • A. Kinh tế xã hội phát triển chậm lại.
  • B. Gây ra sự mất đoàn kết, căng thẳng và xung đột trong xã hội.
  • C. Văn hóa truyền thống bị mai một dần.
  • D. Ảnh hưởng đến quan hệ ngoại giao với các nước.

Câu 22: Để xây dựng một xã hội thực sự bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo, cần có sự phối hợp giữa những chủ thể nào?

  • A. Chỉ cần sự nỗ lực của Nhà nước.
  • B. Chỉ cần sự tham gia của các tổ chức tôn giáo.
  • C. Cần sự phối hợp của Nhà nước, xã hội và mỗi công dân.
  • D. Chỉ cần sự đồng lòng của các dân tộc thiểu số.

Câu 23: Trong lĩnh vực nào sau đây, quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được thể hiện rõ nhất?

  • A. Trong các hoạt động tôn giáo và sinh hoạt tín ngưỡng.
  • B. Trong lĩnh vực kinh doanh và kinh tế.
  • C. Trong các hoạt động văn hóa nghệ thuật.
  • D. Trong lĩnh vực chính trị và bầu cử.

Câu 24: Pháp luật Việt Nam bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo bằng cách nào?

  • A. Khuyến khích các hoạt động tôn giáo và văn hóa dân tộc.
  • B. Tuyên truyền về sự đa dạng văn hóa và tôn giáo.
  • C. Hỗ trợ tài chính cho các hoạt động tôn giáo và văn hóa.
  • D. Quy định và nghiêm cấm mọi hành vi phân biệt đối xử dân tộc, tôn giáo.

Câu 25: Ý nghĩa của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước là gì?

  • A. Giúp tăng cường sức mạnh quân sự quốc phòng.
  • B. Nâng cao vị thế của Việt Nam trong khu vực.
  • C. Huy động mọi nguồn lực, tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển.
  • D. Giúp bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 26: Trong tình huống sau, hành vi của ai là phù hợp với quyền bình đẳng giữa các tôn giáo: Ông A, một cán bộ chính quyền, luôn tạo điều kiện cho mọi tôn giáo hoạt động hợp pháp; Bà B, một tín đồ, chỉ tham gia các hoạt động tôn giáo của mình và không quan tâm đến tôn giáo khác; Anh C, một người dân, thường xuyên phê phán các tôn giáo khác trên mạng xã hội.

  • A. Ông A
  • B. Bà B
  • C. Anh C
  • D. Cả Ông A và Bà B

Câu 27: Khẳng định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa quyền bình đẳng và nghĩa vụ của các dân tộc?

  • A. Các dân tộc chỉ có quyền mà không có nghĩa vụ.
  • B. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc gắn liền với nghĩa vụ công dân.
  • C. Nghĩa vụ của các dân tộc là phục vụ cho quyền lợi của dân tộc đa số.
  • D. Quyền và nghĩa vụ của các dân tộc là hai phạm trù độc lập.

Câu 28: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng các hoạt động văn hóa, tôn giáo được tổ chức.
  • B. Mức độ phát triển kinh tế của các vùng dân tộc, tôn giáo.
  • C. Sự không có phân biệt đối xử trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
  • D. Mức độ hài lòng của người dân về chính sách dân tộc, tôn giáo.

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Giúp bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc trước sự xâm nhập văn hóa ngoại lai.
  • B. Tăng cường khả năng cạnh tranh kinh tế trên thị trường quốc tế.
  • C. Đảm bảo an ninh quốc gia và chủ quyền lãnh thổ.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho hội nhập quốc tế và hợp tác với các quốc gia khác.

Câu 30: Theo Hiến pháp Việt Nam, nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các dân tộc là gì?

  • A. Dân tộc đa số lãnh đạo, các dân tộc thiểu số phục tùng.
  • B. Các dân tộc chung sống hòa bình, không can thiệp vào công việc của nhau.
  • C. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế cho các vùng dân tộc thiểu số.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về phương diện chính trị?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của sự không bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng về văn hóa giữa các dân tộc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Theo pháp luật Việt Nam, điều nào sau đây là đúng về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện qua việc nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Điều gì thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo về mặt pháp lý?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tình huống nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong tham gia bộ máy nhà nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Theo em, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo trong thực tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong một xã hội đa dân tộc và tôn giáo, việc đảm bảo quyền bình đẳng có vai trò như thế nào đối với sự ổn định xã hội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Hành động nào sau đây của Nhà nước góp phần bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phù hợp với quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong trường hợp có xung đột giữa các dân tộc hoặc tôn giáo, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để giải quyết?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo KHÔNG bao gồm khía cạnh nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Điều nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong một quốc gia đa tôn giáo, Nhà nước cần có vai trò như thế nào để đảm bảo quyền bình đẳng tôn giáo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Tại sao việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo lại là một trong những ưu tiên hàng đầu của Nhà nước Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Hành vi nào sau đây thể hiện sự thiếu hiểu biết về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo không được đảm bảo trong xã hội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Để xây dựng một xã hội thực sự bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo, cần có sự phối hợp giữa những chủ thể nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong lĩnh vực nào sau đây, quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được thể hiện rõ nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Pháp luật Việt Nam bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo bằng cách nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Ý nghĩa của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong tình huống sau, hành vi của ai là phù hợp với quyền bình đẳng giữa các tôn giáo: Ông A, một cán bộ chính quyền, luôn tạo điều kiện cho mọi tôn giáo hoạt động hợp pháp; Bà B, một tín đồ, chỉ tham gia các hoạt động tôn giáo của mình và không quan tâm đến tôn giáo khác; Anh C, một người dân, thường xuyên phê phán các tôn giáo khác trên mạng xã hội.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Khẳng định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa quyền bình đẳng và nghĩa vụ của các dân tộc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Theo Hiến pháp Việt Nam, nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các dân tộc là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về phương diện chính trị ở Việt Nam?

  • A. Nhà nước ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế cho các vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Công dân thuộc mọi dân tộc có quyền ứng cử, bầu cử vào các cơ quan nhà nước.
  • C. Các dân tộc có quyền bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống.
  • D. Học sinh dân tộc thiểu số được hưởng chế độ ưu tiên trong giáo dục.

Câu 2: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của sự không bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế?

  • A. Nhà nước ban hành chính sách hỗ trợ vay vốn ưu đãi cho đồng bào dân tộc thiểu số.
  • B. Các doanh nghiệp được tự do kinh doanh trên mọi vùng miền của đất nước.
  • C. Chính phủ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Một công ty chỉ tuyển nhân viên là người Kinh cho vị trí quản lý, không tuyển người dân tộc thiểu số.

Câu 3: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa thể hiện ở việc:

  • A. Các dân tộc đều có trình độ phát triển kinh tế như nhau.
  • B. Người dân tộc thiểu số phải học tiếng Kinh để hòa nhập cộng đồng.
  • C. Mỗi dân tộc có quyền giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa, ngôn ngữ của mình.
  • D. Chỉ có văn hóa của dân tộc đa số mới được quảng bá rộng rãi.

Câu 4: Chính sách ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh dân tộc thiểu số thể hiện điều gì?

  • A. Sự quan tâm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng về giáo dục cho mọi dân tộc.
  • B. Sự phân biệt đối xử của Nhà nước đối với học sinh dân tộc Kinh.
  • C. Sự hạ thấp tiêu chuẩn giáo dục đối với học sinh dân tộc thiểu số.
  • D. Sự không công bằng trong cơ hội tiếp cận giáo dục giữa các dân tộc.

Câu 5: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc về ngôn ngữ?

  • A. Nhà nước khuyến khích học sinh học thêm ngoại ngữ.
  • B. Cơ quan hành chính địa phương chỉ sử dụng tiếng phổ thông, không cho phép sử dụng tiếng dân tộc.
  • C. Các trường học dạy song ngữ (tiếng phổ thông và tiếng dân tộc).
  • D. Người dân tộc thiểu số tự nguyện học tiếng phổ thông để giao tiếp dễ dàng hơn.

Câu 6: Theo pháp luật Việt Nam, quyền bình đẳng giữa các tôn giáo có nghĩa là:

  • A. Nhà nước công nhận một tôn giáo là quốc giáo.
  • B. Tất cả các tôn giáo đều có số lượng tín đồ như nhau.
  • C. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền và nghĩa vụ như nhau.
  • D. Các tôn giáo lớn có nhiều quyền lợi hơn các tôn giáo nhỏ.

Câu 7: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về quyền giữa những người có tôn giáo và không có tôn giáo?

  • A. Người có tôn giáo được miễn thuế thu nhập cá nhân.
  • B. Người không có tôn giáo không được tham gia các hoạt động văn hóa tôn giáo.
  • C. Người có tôn giáo có quyền tự do truyền đạo ở bất cứ đâu.
  • D. Cả người có tôn giáo và không có tôn giáo đều có quyền và nghĩa vụ công dân như nhau.

Câu 8: Trong lĩnh vực nào sau đây, Nhà nước đảm bảo sự bình đẳng giữa các tôn giáo?

  • A. Trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế.
  • B. Trong các hoạt động tôn giáo và sinh hoạt tín ngưỡng.
  • C. Trong việc phân bổ ngân sách nhà nước.
  • D. Trong việc xét xử các vụ án hình sự.

Câu 9: Hành vi nào sau đây là vi phạm quyền bình đẳng về tôn giáo?

  • A. Tuyên truyền giáo lý của tôn giáo mình.
  • B. Tham gia các hoạt động tôn giáo do nhà thờ tổ chức.
  • C. Xúc phạm, phỉ báng tín ngưỡng, tôn giáo của người khác trên mạng xã hội.
  • D. Thực hiện các nghi lễ tôn giáo tại gia đình.

Câu 10: Trách nhiệm pháp lý của các tôn giáo được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ có người đứng đầu tôn giáo mới phải chịu trách nhiệm pháp lý.
  • B. Các tôn giáo được miễn trừ trách nhiệm pháp lý.
  • C. Trách nhiệm pháp lý của các tôn giáo phụ thuộc vào số lượng tín đồ.
  • D. Mọi tổ chức, cá nhân tôn giáo vi phạm pháp luật đều bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo là:

  • A. Góp phần củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng đất nước vững mạnh.
  • B. Đảm bảo sự phát triển kinh tế đồng đều giữa các vùng miền.
  • C. Giúp Nhà nước quản lý xã hội dễ dàng hơn.
  • D. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 12: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo, công dân cần phải:

  • A. Chỉ quan tâm đến quyền lợi của dân tộc và tôn giáo mình.
  • B. Tôn trọng sự đa dạng văn hóa, tín ngưỡng, đoàn kết giữa các dân tộc và tôn giáo.
  • C. Bài trừ các phong tục tập quán lạc hậu của dân tộc thiểu số.
  • D. Hạn chế giao tiếp với người khác dân tộc, tôn giáo.

Câu 13: Trong một xã hội đa dân tộc và đa tôn giáo như Việt Nam, quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo có vai trò như thế nào đối với sự ổn định xã hội?

  • A. Không có vai trò quan trọng, ổn định xã hội phụ thuộc vào kinh tế.
  • B. Chỉ quan trọng đối với một số ít người dân tộc thiểu số và có tôn giáo.
  • C. Là nền tảng quan trọng cho sự ổn định chính trị, xã hội và phát triển bền vững của đất nước.
  • D. Có vai trò, nhưng không đáng kể so với các yếu tố khác.

Câu 14: Điều gì sau đây thể hiện sự bình đẳng về nghĩa vụ của các tôn giáo?

  • A. Các tôn giáo đều có nghĩa vụ đóng thuế như nhau.
  • B. Các tổ chức tôn giáo đều có nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước.
  • C. Các tôn giáo có nghĩa vụ hỗ trợ nhau trong hoạt động.
  • D. Các tôn giáo có nghĩa vụ truyền bá giáo lý đến mọi người dân.

Câu 15: Trong một tình huống cụ thể, chính quyền địa phương cần đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc như thế nào khi thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Ưu tiên lợi ích của dân tộc đa số để dự án được triển khai nhanh chóng.
  • B. Chỉ cần tham vấn ý kiến của đại diện chính quyền địa phương là đủ.
  • C. Không cần tham vấn ý kiến của người dân, vì dự án là chủ trương của Nhà nước.
  • D. Tham vấn ý kiến của đại diện các dân tộc bị ảnh hưởng bởi dự án và tôn trọng các giá trị văn hóa của họ.

Câu 16: Hành động nào sau đây của Nhà nước thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Khuyến khích người dân theo một tôn giáo nhất định.
  • B. Hỗ trợ tài chính cho các hoạt động tôn giáo lớn.
  • C. Bảo vệ các cơ sở thờ tự hợp pháp của các tôn giáo và tín ngưỡng.
  • D. Quản lý chặt chẽ mọi hoạt động tôn giáo để tránh gây rối trật tự.

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo không được đảm bảo trong xã hội?

  • A. Kinh tế xã hội sẽ phát triển nhanh hơn do tập trung nguồn lực.
  • B. Gây mất đoàn kết dân tộc, mâu thuẫn tôn giáo, dẫn đến bất ổn xã hội.
  • C. Không ảnh hưởng nhiều, vì pháp luật đã có quy định.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến một số ít người dân tộc thiểu số và có tôn giáo.

Câu 18: Trong một lớp học đa văn hóa, giáo viên nên làm gì để thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Chỉ tập trung giảng dạy về văn hóa của dân tộc đa số.
  • B. Phân biệt đối xử giữa học sinh thuộc các dân tộc khác nhau.
  • C. Yêu cầu học sinh dân tộc thiểu số phải hòa nhập hoàn toàn vào văn hóa của dân tộc đa số.
  • D. Khuyến khích học sinh chia sẻ về văn hóa của dân tộc mình và tôn trọng sự khác biệt văn hóa.

Câu 19: Một công ty tuyển dụng nhân sự, yêu cầu ứng viên phải có tôn giáo phù hợp với văn hóa công ty. Yêu cầu này có vi phạm quyền bình đẳng về tôn giáo không?

  • A. Có, vì phân biệt đối xử trong tuyển dụng dựa trên yếu tố tôn giáo là vi phạm pháp luật.
  • B. Không, vì công ty có quyền lựa chọn nhân viên phù hợp với văn hóa của mình.
  • C. Tùy thuộc vào quy định của từng công ty.
  • D. Chỉ vi phạm nếu công ty đó là của Nhà nước.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Tăng cường giáo dục về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
  • B. Ban hành các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Áp đặt văn hóa của dân tộc đa số lên các dân tộc thiểu số.
  • D. Xử lý nghiêm các hành vi phân biệt đối xử giữa các dân tộc.

Câu 21: Trong một khu dân cư đa tôn giáo, việc tổ chức lễ hội tôn giáo cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo quyền bình đẳng?

  • A. Tổ chức lễ hội riêng cho từng tôn giáo để tránh xung đột.
  • B. Tổ chức lễ hội đảm bảo không gian và thời gian phù hợp, không gây ảnh hưởng đến sinh hoạt và tín ngưỡng của các tôn giáo khác.
  • C. Ưu tiên tổ chức lễ hội của tôn giáo có đông tín đồ nhất.
  • D. Cấm tổ chức mọi lễ hội tôn giáo để đảm bảo trật tự công cộng.

Câu 22: Khi xây dựng luật pháp, Nhà nước cần chú trọng yếu tố nào để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

  • A. Ưu tiên bảo vệ quyền lợi của dân tộc đa số và tôn giáo lớn.
  • B. Xây dựng luật pháp riêng cho từng dân tộc và tôn giáo.
  • C. Đảm bảo tính khách quan, công bằng, không phân biệt đối xử giữa các dân tộc và tôn giáo.
  • D. Tham khảo ý kiến của các tổ chức tôn giáo lớn nhất.

Câu 23: Vai trò của truyền thông trong việc bảo vệ và thúc đẩy quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo là gì?

  • A. Chỉ tập trung quảng bá văn hóa của dân tộc đa số.
  • B. Tránh đề cập đến vấn đề dân tộc và tôn giáo để không gây tranh cãi.
  • C. Chỉ đưa tin về các hoạt động tôn giáo lớn.
  • D. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về quyền bình đẳng, phản ánh đa dạng văn hóa và tín ngưỡng, lên án hành vi phân biệt đối xử.

Câu 24: Trong trường hợp có xung đột giữa các nhóm dân tộc hoặc tôn giáo, giải pháp nào là quan trọng nhất để giải quyết?

  • A. Sử dụng vũ lực để trấn áp xung đột.
  • B. Tăng cường đối thoại, hòa giải, tìm hiểu và tôn trọng lẫn nhau.
  • C. Đổ lỗi cho một bên và trừng phạt nghiêm khắc.
  • D. Lờ đi xung đột và chờ nó tự lắng xuống.

Câu 25: Tại sao quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của con người?

  • A. Để phân biệt con người với các loài động vật khác.
  • B. Để tạo ra sự khác biệt giữa các quốc gia.
  • C. Vì nó bảo đảm phẩm giá, giá trị và sự tự do của mỗi con người, không phân biệt dân tộc, tôn giáo.
  • D. Để duy trì trật tự xã hội.

Câu 26: Tổ chức nào có vai trò quan trọng trong việc giám sát và bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam?

  • A. Chỉ có các cơ quan nhà nước.
  • B. Chỉ có các tổ chức tôn giáo.
  • C. Chỉ có các tổ chức quốc tế.
  • D. Các cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức xã hội.

Câu 27: Trong gia đình có người theo tôn giáo khác với mình, mỗi thành viên nên ứng xử như thế nào để thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng tôn giáo?

  • A. Tôn trọng tín ngưỡng của nhau, không can thiệp hoặc ép buộc người khác theo tôn giáo của mình.
  • B. Cố gắng thuyết phục người thân theo tôn giáo của mình.
  • C. Tránh nói chuyện về tôn giáo trong gia đình để không gây mâu thuẫn.
  • D. Phân biệt đối xử với người thân theo tôn giáo khác.

Câu 28: Khi phát hiện hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc hoặc tôn giáo, công dân nên làm gì?

  • A. Tự giải quyết bằng cách trả thù người vi phạm.
  • B. Báo cáo, tố cáo hành vi vi phạm đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • C. Lờ đi và không quan tâm đến hành vi vi phạm.
  • D. Kêu gọi mọi người tẩy chay người vi phạm trên mạng xã hội.

Câu 29: Điều nào sau đây là mục tiêu cao nhất của việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự của đất nước.
  • B. Phát triển kinh tế nhanh chóng.
  • C. Xây dựng một xã hội Việt Nam công bằng, dân chủ, văn minh, mọi người được tôn trọng và phát triển toàn diện.
  • D. Nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam.

Câu 30: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo có mối quan hệ như thế nào với quyền con người nói chung?

  • A. Quyền bình đẳng dân tộc và tôn giáo là quyền riêng biệt, không liên quan đến quyền con người.
  • B. Quyền bình đẳng dân tộc và tôn giáo chỉ là một phần nhỏ của quyền con người.
  • C. Quyền con người quan trọng hơn quyền bình đẳng dân tộc và tôn giáo.
  • D. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo là một bộ phận cấu thành quan trọng, không thể tách rời của quyền con người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về phương diện chính trị ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của sự không bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa thể hiện ở việc:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Chính sách ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh dân tộc thiểu số thể hiện điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc về ngôn ngữ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Theo pháp luật Việt Nam, quyền bình đẳng giữa các tôn giáo có nghĩa là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về quyền giữa những người có tôn giáo và không có tôn giáo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong lĩnh vực nào sau đây, Nhà nước đảm bảo sự bình đẳng giữa các tôn giáo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Hành vi nào sau đây là vi phạm quyền bình đẳng về tôn giáo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trách nhiệm pháp lý của các tôn giáo được thể hiện như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo, công dân cần phải:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong một xã hội đa dân tộc và đa tôn giáo như Việt Nam, quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo có vai trò như thế nào đối với sự ổn định xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Điều gì sau đây thể hiện sự bình đẳng về nghĩa vụ của các tôn giáo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong một tình huống cụ thể, chính quyền địa phương cần đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc như thế nào khi thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Hành động nào sau đây của Nhà nước thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo không được đảm bảo trong xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong một lớp học đa văn hóa, giáo viên nên làm gì để thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một công ty tuyển dụng nhân sự, yêu cầu ứng viên phải có tôn giáo phù hợp với văn hóa công ty. Yêu cầu này có vi phạm quyền bình đẳng về tôn giáo không?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong một khu dân cư đa tôn giáo, việc tổ chức lễ hội tôn giáo cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo quyền bình đẳng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Khi xây dựng luật pháp, Nhà nước cần chú trọng yếu tố nào để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Vai trò của truyền thông trong việc bảo vệ và thúc đẩy quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong trường hợp có xung đột giữa các nhóm dân tộc hoặc tôn giáo, giải pháp nào là quan trọng nhất để giải quyết?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Tại sao quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của con người?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Tổ chức nào có vai trò quan trọng trong việc giám sát và bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong gia đình có người theo tôn giáo khác với mình, mỗi thành viên nên ứng xử như thế nào để thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng tôn giáo?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Khi phát hiện hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc hoặc tôn giáo, công dân nên làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Điều nào sau đây là mục tiêu cao nhất của việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo có mối quan hệ như thế nào với quyền con người nói chung?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc nào sau đây là nền tảng cơ bản nhất để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam?

  • A. Nguyên tắc dân chủ tập trung
  • B. Nguyên tắc đa nguyên văn hóa
  • C. Nguyên tắc tự do tín ngưỡng
  • D. Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật

Câu 2: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện rõ nhất qua việc Nhà nước:

  • A. Áp dụng mức thuế thu nhập cá nhân khác nhau giữa các dân tộc
  • B. Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số
  • C. Quy định các dân tộc thiểu số chỉ được kinh doanh một số ngành nghề nhất định
  • D. Phân bổ nguồn lực kinh tế dựa trên số lượng dân tộc

Câu 3: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về tôn giáo, vi phạm quyền bình đẳng?

  • A. Tuyên truyền giáo lý của tôn giáo mình
  • B. Tham gia các hoạt động từ thiện do tôn giáo tổ chức
  • C. Cản trở người khác thực hiện các nghi lễ tôn giáo hợp pháp
  • D. Đóng góp tài chính cho hoạt động tôn giáo

Câu 4: Chính sách nào của Nhà nước Việt Nam thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến phát triển văn hóa của các dân tộc thiểu số?

  • A. Hỗ trợ bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc thiểu số
  • B. Thống nhất hóa ngôn ngữ và chữ viết cho tất cả các dân tộc
  • C. Khuyến khích các dân tộc thiểu số theo văn hóa của dân tộc đa số
  • D. Xây dựng các trung tâm văn hóa lớn chỉ ở các thành phố lớn

Câu 5: Quyền nào sau đây thuộc về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?

  • A. Quyền được sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình
  • B. Quyền được hưởng các chính sách ưu đãi về kinh tế
  • C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
  • D. Quyền được bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo đối với sự phát triển của đất nước là gì?

  • A. Giúp các tôn giáo phát triển mạnh mẽ hơn
  • B. Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, tạo sức mạnh tổng hợp
  • C. Đảm bảo sự ổn định về mặt tín ngưỡng, tôn giáo
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài vào các vùng dân tộc thiểu số

Câu 7: Trong một xã hội đa tôn giáo, Nhà nước cần có vai trò gì để đảm bảo quyền bình đẳng tôn giáo?

  • A. Khuyến khích người dân theo một tôn giáo nhất định
  • B. Hỗ trợ tài chính chỉ cho các tôn giáo truyền thống
  • C. Can thiệp vào nội bộ hoạt động của các tôn giáo
  • D. Đảm bảo sự trung lập và tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người

Câu 8: Hành động nào sau đây của công dân thể hiện trách nhiệm trong việc bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Phê phán các hành vi kỳ thị, phân biệt đối xử giữa các dân tộc
  • B. Chỉ quan tâm đến việc phát triển kinh tế của dân tộc mình
  • C. Tôn trọng phong tục tập quán của dân tộc mình hơn các dân tộc khác
  • D. Giữ im lặng khi chứng kiến hành vi phân biệt đối xử

Câu 9: Theo pháp luật Việt Nam, hành vi kích động chia rẽ giữa các dân tộc, tôn giáo bị xử lý như thế nào?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở, phê bình trong nội bộ
  • B. Bị xử phạt hành chính, nhưng không bị truy cứu hình sự
  • C. Bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ
  • D. Được pháp luật cho phép nếu vì mục đích chính trị

Câu 10: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được đảm bảo bằng cách nào?

  • A. Chỉ mở trường học ở các vùng dân tộc đa số
  • B. Tạo điều kiện để mọi dân tộc đều được tiếp cận giáo dục và đào tạo
  • C. Áp dụng chương trình giáo dục khác nhau cho từng dân tộc
  • D. Ưu tiên phát triển giáo dục ở vùng thành thị hơn vùng dân tộc thiểu số

Câu 11: Điều nào sau đây không phải là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

  • A. Các tôn giáo được tự do hoạt động trong khuôn khổ pháp luật
  • B. Nhà nước bảo hộ các cơ sở thờ tự của các tôn giáo
  • C. Mọi người có quyền theo hoặc không theo tôn giáo
  • D. Một tôn giáo được Nhà nước công nhận là quốc giáo

Câu 12: Trong một tình huống, một người thuộc dân tộc thiểu số bị từ chối thuê nhà vì lý do dân tộc. Hành vi này vi phạm quyền bình đẳng ở lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế - xã hội
  • C. Văn hóa
  • D. Tín ngưỡng

Câu 13: Nguyên tắc "tôn trọng và bảo vệ sự đa dạng văn hóa" có vai trò như thế nào trong việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Làm giảm sự khác biệt giữa các dân tộc
  • B. Tạo ra sự xung đột văn hóa giữa các dân tộc
  • C. Tạo môi trường hòa hợp, tôn trọng lẫn nhau giữa các dân tộc, thúc đẩy bình đẳng
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt lý thuyết, không có giá trị thực tiễn

Câu 14: Để thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo về trách nhiệm pháp lý, điều gì sẽ xảy ra nếu một tổ chức tôn giáo vi phạm pháp luật?

  • A. Bị xử lý theo quy định của pháp luật như mọi tổ chức khác
  • B. Được xem xét giảm nhẹ trách nhiệm do đặc thù tôn giáo
  • C. Chỉ bị xử lý nội bộ theo giáo luật
  • D. Không bị xử lý vì được hưởng quyền miễn trừ đặc biệt

Câu 15: Trong một buổi lễ hội truyền thống của một dân tộc thiểu số, việc chính quyền địa phương tạo điều kiện hỗ trợ về an ninh, cơ sở vật chất thể hiện điều gì?

  • A. Sự can thiệp vào hoạt động văn hóa của dân tộc thiểu số
  • B. Sự tôn trọng và tạo điều kiện để các dân tộc phát huy bản sắc văn hóa
  • C. Sự kiểm soát của chính quyền đối với các hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng
  • D. Sự phân biệt đối xử với các lễ hội của dân tộc đa số

Câu 16: Hành vi nào sau đây là đúng pháp luật, thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Bắt buộc người khác phải theo tôn giáo của mình
  • B. Chế giễu tín ngưỡng, tôn giáo của người khác
  • C. Tôn trọng quyết định theo hoặc không theo tôn giáo của mỗi người
  • D. Coi tôn giáo của mình là duy nhất đúng, các tôn giáo khác là sai

Câu 17: Trong trường hợp có sự khác biệt về phong tục, tập quán giữa các dân tộc, cách ứng xử phù hợp nhất là gì?

  • A. Áp đặt phong tục, tập quán của dân tộc mình lên dân tộc khác
  • B. Bài trừ những phong tục, tập quán khác biệt
  • C. Cho rằng phong tục, tập quán của dân tộc mình là tốt nhất
  • D. Tôn trọng sự khác biệt và tìm hiểu, giao lưu văn hóa

Câu 18: Chính sách ưu tiên tuyển sinh vào đại học đối với học sinh người dân tộc thiểu số có phải là biểu hiện của sự phân biệt đối xử không?

  • A. Có, vì tạo ra sự bất công bằng cho học sinh dân tộc đa số
  • B. Không, vì đây là biện pháp hỗ trợ để thu hẹp khoảng cách phát triển, đảm bảo bình đẳng về cơ hội
  • C. Có, vì vi phạm nguyên tắc bình đẳng tuyệt đối
  • D. Không có ý kiến, vì đây là vấn đề phức tạp

Câu 19: Điều gì đảm bảo rằng quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo không chỉ là khẩu hiệu mà trở thành hiện thực trong cuộc sống?

  • A. Sự tuyên truyền mạnh mẽ trên các phương tiện truyền thông
  • B. Ý thức tự giác của mỗi người dân
  • C. Hệ thống pháp luật đầy đủ và sự nghiêm minh trong thực thi pháp luật
  • D. Sự hòa giải, thương lượng giữa các dân tộc, tôn giáo

Câu 20: Trong lĩnh vực y tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện qua việc:

  • A. Mọi người dân tộc đều được tiếp cận các dịch vụ y tế như nhau
  • B. Ưu tiên các dịch vụ y tế cho dân tộc đa số
  • C. Phân biệt đối xử trong khám chữa bệnh dựa trên dân tộc
  • D. Xây dựng bệnh viện chỉ ở các thành phố lớn

Câu 21: Theo Luật Tín ngưỡng, tôn giáo, nhà nước công nhận và bảo hộ những tổ chức tôn giáo nào?

  • A. Chỉ công nhận các tôn giáo truyền thống
  • B. Công nhận các tổ chức tôn giáo đã được đăng ký và hoạt động hợp pháp
  • C. Chỉ công nhận các tôn giáo có đông tín đồ
  • D. Không công nhận bất kỳ tổ chức tôn giáo nào

Câu 22: Trong một cơ quan nhà nước, việc sử dụng ngôn ngữ và chữ viết của các dân tộc thiểu số trong giao dịch công việc thể hiện điều gì?

  • A. Sự ưu tiên ngôn ngữ của dân tộc thiểu số
  • B. Sự phức tạp hóa thủ tục hành chính
  • C. Sự phân biệt đối xử với dân tộc đa số
  • D. Sự tôn trọng quyền bình đẳng về văn hóa và ngôn ngữ của các dân tộc

Câu 23: Điều gì có thể gây tổn hại đến sự đoàn kết dân tộc và quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo?

  • A. Sự đa dạng về văn hóa và tôn giáo
  • B. Việc Nhà nước bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
  • C. Các hành vi kỳ thị, phân biệt đối xử, chia rẽ dân tộc, tôn giáo
  • D. Sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước

Câu 24: Biện pháp nào sau đây không góp phần bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

  • A. Tăng cường giáo dục về quyền bình đẳng và đoàn kết dân tộc
  • B. Thờ ơ, bỏ qua các hành vi vi phạm quyền bình đẳng
  • C. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về quyền bình đẳng
  • D. Xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm

Câu 25: Trong gia đình, việc cha mẹ tôn trọng tín ngưỡng, tôn giáo của con cái thể hiện điều gì?

  • A. Sự áp đặt tín ngưỡng, tôn giáo của cha mẹ lên con cái
  • B. Sự can thiệp vào quyền riêng tư của con cái
  • C. Sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mỗi thành viên trong gia đình
  • D. Sự thiếu quan tâm đến việc giáo dục con cái về tôn giáo

Câu 26: Hoạt động nào sau đây là vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo trong lĩnh vực văn hóa?

  • A. Xúc phạm đến các biểu tượng tôn giáo của người khác
  • B. Tổ chức các hoạt động văn hóa mang đậm bản sắc tôn giáo
  • C. Giao lưu văn hóa giữa các tôn giáo khác nhau
  • D. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa tôn giáo

Câu 27: Trong môi trường làm việc, việc nhà quản lý tạo điều kiện cho nhân viên thực hành tín ngưỡng, tôn giáo (như nghỉ lễ tôn giáo, ăn chay…) thể hiện điều gì?

  • A. Sự vi phạm quy định về thời gian làm việc
  • B. Sự tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người lao động
  • C. Sự can thiệp vào đời sống riêng tư của nhân viên
  • D. Sự ưu ái đặc biệt đối với một số tôn giáo

Câu 28: Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo là quyền của ai?

  • A. Chỉ của người dân tộc thiểu số, người có tôn giáo
  • B. Chỉ của các tổ chức tôn giáo, tổ chức dân tộc
  • C. Chỉ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • D. Của mọi công dân khi phát hiện hành vi vi phạm

Câu 29: Để xây dựng môi trường học đường tôn trọng sự đa dạng về văn hóa, tôn giáo, học sinh cần làm gì?

  • A. Chỉ giao tiếp với bạn bè cùng dân tộc, tôn giáo
  • B. Cố gắng thay đổi phong tục, tập quán của bạn bè khác biệt
  • C. Tôn trọng và tìm hiểu về văn hóa, tôn giáo của bạn bè
  • D. Tránh nói chuyện về vấn đề dân tộc, tôn giáo để không gây tranh cãi

Câu 30: Ý nghĩa của việc thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo trong việc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam là gì?

  • A. Không có ý nghĩa gì, vì đây là vấn đề chính trị
  • B. Tăng cường sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc, tạo nền tảng vững chắc để bảo vệ Tổ quốc
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt văn hóa, xã hội
  • D. Làm suy yếu sức mạnh quân sự của đất nước

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Nguyên tắc nào sau đây là nền tảng cơ bản nhất để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện rõ nhất qua việc Nhà nước:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về tôn giáo, vi phạm quyền bình đẳng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Chính sách nào của Nhà nước Việt Nam thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến phát triển văn hóa của các dân tộc thiểu số?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Quyền nào sau đây thuộc về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo đối với sự phát triển của đất nước là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong một xã hội đa tôn giáo, Nhà nước cần có vai trò gì để đảm bảo quyền bình đẳng tôn giáo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hành động nào sau đây của công dân thể hiện trách nhiệm trong việc bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Theo pháp luật Việt Nam, hành vi kích động chia rẽ giữa các dân tộc, tôn giáo bị xử lý như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được đảm bảo bằng cách nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Điều nào sau đây không phải là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong một tình huống, một người thuộc dân tộc thiểu số bị từ chối thuê nhà vì lý do dân tộc. Hành vi này vi phạm quyền bình đẳng ở lĩnh vực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Nguyên tắc 'tôn trọng và bảo vệ sự đa dạng văn hóa' có vai trò như thế nào trong việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Để thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo về trách nhiệm pháp lý, điều gì sẽ xảy ra nếu một tổ chức tôn giáo vi phạm pháp luật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong một buổi lễ hội truyền thống của một dân tộc thiểu số, việc chính quyền địa phương tạo điều kiện hỗ trợ về an ninh, cơ sở vật chất thể hiện điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Hành vi nào sau đây là đúng pháp luật, thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong trường hợp có sự khác biệt về phong tục, tập quán giữa các dân tộc, cách ứng xử phù hợp nhất là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Chính sách ưu tiên tuyển sinh vào đại học đối với học sinh người dân tộc thiểu số có phải là biểu hiện của sự phân biệt đối xử không?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Điều gì đảm bảo rằng quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo không chỉ là khẩu hiệu mà trở thành hiện thực trong cuộc sống?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong lĩnh vực y tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện qua việc:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Theo Luật Tín ngưỡng, tôn giáo, nhà nước công nhận và bảo hộ những tổ chức tôn giáo nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong một cơ quan nhà nước, việc sử dụng ngôn ngữ và chữ viết của các dân tộc thiểu số trong giao dịch công việc thể hiện điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Điều gì có thể gây tổn hại đến sự đoàn kết dân tộc và quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Biện pháp nào sau đây không góp phần bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong gia đình, việc cha mẹ tôn trọng tín ngưỡng, tôn giáo của con cái thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Hoạt động nào sau đây là vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo trong lĩnh vực văn hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong môi trường làm việc, việc nhà quản lý tạo điều kiện cho nhân viên thực hành tín ngưỡng, tôn giáo (như nghỉ lễ tôn giáo, ăn chay…) thể hiện điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo là quyền của ai?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Để xây dựng môi trường học đường tôn trọng sự đa dạng về văn hóa, tôn giáo, học sinh cần làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Ý nghĩa của việc thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo trong việc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị?

  • A. Các dân tộc có quyền tham gia vào bộ máy nhà nước ở các cấp.
  • B. Nhà nước ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế cho vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Các dân tộc được khuyến khích phát huy bản sắc văn hóa truyền thống.
  • D. Học sinh dân tộc thiểu số được hưởng chế độ ưu tiên trong giáo dục.

Câu 2: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của hành vi phân biệt đối xử về dân tộc?

  • A. Nhà nước xây dựng trường học nội trú cho học sinh dân tộc thiểu số.
  • B. Chính phủ ban hành chính sách hỗ trợ vay vốn cho doanh nghiệp vùng cao.
  • C. Một người từ chối thuê nhà cho người khác vì họ là người dân tộc thiểu số.
  • D. Các lễ hội văn hóa dân gian được tổ chức thường niên trên cả nước.

Câu 3: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế được thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Các dân tộc có quyền tự do ngôn luận và biểu đạt quan điểm chính trị.
  • B. Nhà nước tạo điều kiện để các dân tộc phát triển kinh tế, tiếp cận nguồn lực.
  • C. Mỗi dân tộc có quyền bảo tồn và phát huy ngôn ngữ, chữ viết riêng.
  • D. Công dân thuộc mọi dân tộc đều có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

Câu 4: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo trong xã hội Việt Nam là:

  • A. Đảm bảo sự đa dạng văn hóa và tôn giáo trong xã hội.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội ở vùng sâu vùng xa.
  • C. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • D. Củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, tạo sự ổn định và phát triển bền vững.

Câu 5: Pháp luật Việt Nam bảo đảm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo thông qua việc:

  • A. Khuyến khích mọi người dân theo một tôn giáo nhất định.
  • B. Hỗ trợ tài chính đặc biệt cho một số tôn giáo lớn.
  • C. Công nhận sự bình đẳng của các tôn giáo trước pháp luật.
  • D. Cho phép các tôn giáo can thiệp vào hoạt động chính trị.

Câu 6: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Chỉ trích những người không theo tôn giáo của mình.
  • B. Không làm phiền hoặc cản trở người khác thực hành nghi lễ tôn giáo.
  • C. Vận động người khác từ bỏ tôn giáo hiện tại để theo tôn giáo của mình.
  • D. Bắt buộc người khác phải tham gia các hoạt động tôn giáo của mình.

Câu 7: Trong lĩnh vực văn hóa, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện qua việc:

  • A. Yêu cầu tất cả các dân tộc phải sử dụng chung một ngôn ngữ.
  • B. Xóa bỏ các phong tục tập quán lạc hậu của dân tộc thiểu số.
  • C. Nhà nước tạo điều kiện để các dân tộc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa.
  • D. Chỉ đầu tư phát triển văn hóa ở các vùng đô thị lớn.

Câu 8: Một công ty tuyển dụng nhân sự, yêu cầu ứng viên phải có đạo và là thành viên của một tôn giáo cụ thể. Yêu cầu này vi phạm quyền bình đẳng nào?

  • A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế.
  • B. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa.
  • C. Quyền tự do kinh doanh.
  • D. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

Câu 9: Chính sách nào sau đây của Nhà nước góp phần thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế giữa các vùng dân tộc?

  • A. Thúc đẩy cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
  • B. Ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng cho vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho tất cả các ngành.
  • D. Tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo không được đảm bảo trong xã hội?

  • A. Kinh tế xã hội phát triển nhanh chóng hơn.
  • B. Đời sống văn hóa tinh thần phong phú hơn.
  • C. Gây mất đoàn kết dân tộc, tạo ra mâu thuẫn và xung đột.
  • D. Nâng cao uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 11: Trong một buổi lễ hội truyền thống của dân tộc thiểu số, chính quyền địa phương cần có trách nhiệm gì để đảm bảo quyền bình đẳng về văn hóa?

  • A. Tạo điều kiện và hỗ trợ để lễ hội diễn ra trang trọng, đúng bản sắc.
  • B. Thay đổi nội dung lễ hội cho phù hợp với xu hướng hiện đại.
  • C. Giám sát chặt chẽ để tránh các hoạt động mê tín dị đoan.
  • D. Hạn chế quy mô lễ hội để tiết kiệm chi phí.

Câu 12: Học sinh dân tộc Kinh và dân tộc thiểu số cùng sinh sống tại một địa bàn vùng khó khăn. Để đảm bảo bình đẳng trong giáo dục, nhà trường nên thực hiện giải pháp nào?

  • A. Tổ chức lớp học riêng cho học sinh dân tộc thiểu số.
  • B. Tăng cường hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, không phân biệt dân tộc.
  • C. Giảm bớt chương trình học cho học sinh dân tộc thiểu số.
  • D. Áp dụng cùng một tiêu chuẩn đánh giá cho tất cả học sinh.

Câu 13: Người không theo tôn giáo có được hưởng các quyền công dân như người theo tôn giáo không?

  • A. Có, người không theo tôn giáo và người theo tôn giáo đều bình đẳng về quyền công dân.
  • B. Không, người theo tôn giáo có nhiều quyền hơn.
  • C. Quyền của người không theo tôn giáo bị hạn chế hơn.
  • D. Chỉ người theo tôn giáo mới có quyền bầu cử và ứng cử.

Câu 14: Một nhóm người tự ý phá hoại cơ sở thờ tự của một tôn giáo khác. Hành vi này vi phạm điều gì?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do đi lại.
  • C. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo và pháp luật.
  • D. Quyền sở hữu tài sản.

Câu 15: Để thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về ngôn ngữ, Nhà nước Việt Nam có chính sách nào?

  • A. Quy định tiếng phổ thông là ngôn ngữ chính thức duy nhất.
  • B. Tôn trọng và tạo điều kiện để các dân tộc phát triển ngôn ngữ, chữ viết.
  • C. Bắt buộc tất cả các dân tộc phải học tiếng phổ thông.
  • D. Cấm sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong giao dịch chính thức.

Câu 16: Tình huống: Ông A, người dân tộc thiểu số, có đủ tiêu chuẩn và năng lực nhưng bị từ chối tuyển dụng vào một cơ quan nhà nước vì lý do "ưu tiên người Kinh". Tình huống này phản ánh sự vi phạm quyền bình đẳng nào?

  • A. Quyền bình đẳng về kinh tế.
  • B. Quyền bình đẳng về văn hóa.
  • C. Quyền tự do lao động.
  • D. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị.

Câu 17: Một tín đồ tôn giáo vi phạm pháp luật. Họ có bị xử lý theo pháp luật không?

  • A. Có, mọi công dân, không phân biệt tôn giáo, đều bình đẳng trước pháp luật và phải chịu trách nhiệm.
  • B. Không, tín đồ tôn giáo được miễn trừ trách nhiệm pháp luật.
  • C. Tùy thuộc vào giáo lý của tôn giáo đó.
  • D. Chỉ bị xử lý nếu vi phạm giáo luật, không liên quan đến pháp luật nhà nước.

Câu 18: Để tăng cường sự hiểu biết và đoàn kết giữa các dân tộc, hoạt động nào sau đây có ý nghĩa nhất?

  • A. Xây dựng các công trình tôn giáo lớn ở vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Phát động phong trào thi đua sản xuất giỏi trong cộng đồng các dân tộc.
  • C. Tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa, nghệ thuật giữa các dân tộc.
  • D. Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động tôn giáo ở vùng sâu vùng xa.

Câu 19: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được đảm bảo như thế nào?

  • A. Chỉ có học sinh dân tộc Kinh mới được học trường chuyên, lớp chọn.
  • B. Học sinh dân tộc thiểu số phải học chương trình giáo dục riêng biệt.
  • C. Giáo dục chỉ tập trung ở vùng đô thị, ít quan tâm vùng dân tộc.
  • D. Mọi dân tộc đều có cơ hội học tập và được hưởng chính sách ưu tiên phù hợp.

Câu 20: Điều nào sau đây không phải là trách nhiệm của công dân trong việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

  • A. Tôn trọng phong tục, tập quán, tín ngưỡng của các dân tộc và tôn giáo khác nhau.
  • B. Không phân biệt đối xử, kỳ thị dân tộc, tôn giáo.
  • C. Ban hành các chính sách kinh tế, xã hội hỗ trợ vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Chủ động đấu tranh với các hành vi vi phạm quyền bình đẳng dân tộc, tôn giáo.

Câu 21: Một tổ chức tôn giáo tham gia vào hoạt động kinh doanh trái phép. Tổ chức này có được hưởng quyền bình đẳng như các tổ chức tôn giáo khác không?

  • A. Có, mọi tổ chức tôn giáo đều được hưởng quyền bình đẳng tuyệt đối.
  • B. Không, tổ chức vi phạm pháp luật sẽ bị hạn chế quyền và xử lý theo quy định.
  • C. Quyền bình đẳng của tổ chức tôn giáo này không bị ảnh hưởng.
  • D. Chỉ bị nhắc nhở, không bị xử lý vì là tổ chức tôn giáo.

Câu 22: Trong một khu dân cư đa dạng dân tộc và tôn giáo, việc làm nào sau đây thể hiện sự xây dựng cộng đồng văn minh, đoàn kết?

  • A. Tổ chức các hoạt động riêng biệt cho từng nhóm dân tộc, tôn giáo.
  • B. Khuyến khích các nhóm tôn giáo cạnh tranh nhau để phát triển.
  • C. Xây dựng tường rào phân chia khu vực sinh sống của các dân tộc.
  • D. Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao chung cho tất cả mọi người.

Câu 23: Việc Nhà nước công nhận và bảo hộ các cơ sở thờ tự tôn giáo thể hiện điều gì?

  • A. Sự ưu ái đặc biệt của Nhà nước đối với tôn giáo.
  • B. Sự tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và bình đẳng giữa các tôn giáo.
  • C. Sự can thiệp của Nhà nước vào hoạt động tôn giáo.
  • D. Sự kiểm soát chặt chẽ của Nhà nước đối với tôn giáo.

Câu 24: Một người dân tộc thiểu số có năng lực và phẩm chất tốt, nhưng luôn tự ti, khép kín vì mặc cảm về dân tộc mình. Giải pháp nào quan trọng nhất để giúp người này tự tin hòa nhập cộng đồng?

  • A. Khuyên người đó nên thay đổi phong tục tập quán cho giống người Kinh.
  • B. Tổ chức các buổi tư vấn tâm lý riêng cho người dân tộc thiểu số.
  • C. Tạo môi trường xã hội tôn trọng sự đa dạng, đảm bảo quyền bình đẳng và cơ hội phát triển.
  • D. Hỗ trợ tài chính để người đó cải thiện đời sống vật chất.

Câu 25: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Giúp Việt Nam cô lập khỏi xu thế toàn cầu hóa.
  • B. Làm suy yếu bản sắc văn hóa dân tộc.
  • C. Không có nhiều ý nghĩa trong bối cảnh toàn cầu hóa.
  • D. Tăng cường sức mạnh nội tại, nâng cao vị thế và uy tín quốc tế của Việt Nam.

Câu 26: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự đoàn kết giữa các tôn giáo?

  • A. Các tôn giáo cạnh tranh nhau để thu hút tín đồ.
  • B. Các tôn giáo cùng nhau tham gia các hoạt động từ thiện, nhân đạo.
  • C. Mỗi tôn giáo chỉ tập trung vào phát triển nội bộ tôn giáo mình.
  • D. Các tôn giáo chỉ giao lưu với nhau trong các sự kiện tôn giáo lớn.

Câu 27: Trong một xã hội đa dân tộc, đa tôn giáo, vai trò của pháp luật trong việc bảo đảm quyền bình đẳng là gì?

  • A. Là công cụ quan trọng nhất để bảo vệ và thực thi quyền bình đẳng, ngăn chặn phân biệt đối xử.
  • B. Chỉ có vai trò định hướng, không có tính ràng buộc thực tế.
  • C. Chỉ giải quyết các tranh chấp khiếu kiện, không có vai trò phòng ngừa.
  • D. Vai trò chính là tuyên truyền, giáo dục, không phải cưỡng chế.

Câu 28: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo ở một địa phương, tiêu chí nào quan trọng nhất?

  • A. Số lượng văn bản pháp luật về quyền bình đẳng được ban hành.
  • B. Số lượng các cuộc hội thảo, tuyên truyền về quyền bình đẳng.
  • C. Sự thể hiện quyền bình đẳng trong thực tế đời sống của người dân thuộc các dân tộc, tôn giáo khác nhau.
  • D. Mức độ hài lòng của lãnh đạo địa phương về công tác dân tộc, tôn giáo.

Câu 29: Trong một trường học có học sinh từ nhiều dân tộc và tôn giáo khác nhau, nhà trường cần xây dựng môi trường giáo dục như thế nào để đảm bảo quyền bình đẳng?

  • A. Tập trung giáo dục văn hóa truyền thống của dân tộc đa số.
  • B. Tổ chức các hoạt động tôn giáo riêng cho từng nhóm học sinh.
  • C. Áp dụng một hình thức giáo dục đồng nhất cho tất cả học sinh.
  • D. Tôn trọng sự đa dạng, không phân biệt đối xử, tạo cơ hội phát triển toàn diện cho mọi học sinh.

Câu 30: Ý nghĩa của việc học tập và tìm hiểu về quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo đối với học sinh là gì?

  • A. Giúp học sinh trở thành chuyên gia về luật pháp.
  • B. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm, góp phần xây dựng xã hội đoàn kết, văn minh, tiến bộ.
  • C. Giúp học sinh có thêm kiến thức để thi đỗ vào đại học.
  • D. Không có ý nghĩa thực tiễn lớn đối với học sinh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của hành vi phân biệt đối xử về dân tộc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế được thể hiện rõ nhất qua việc:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo trong xã hội Việt Nam là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Pháp luật Việt Nam bảo đảm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo thông qua việc:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong lĩnh vực văn hóa, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện qua việc:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một công ty tuyển dụng nhân sự, yêu cầu ứng viên phải có đạo và là thành viên của một tôn giáo cụ thể. Yêu cầu này vi phạm quyền bình đẳng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Chính sách nào sau đây của Nhà nước góp phần thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế giữa các vùng dân tộc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo không được đảm bảo trong xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong một buổi lễ hội truyền thống của dân tộc thiểu số, chính quyền địa phương cần có trách nhiệm gì để đảm bảo quyền bình đẳng về văn hóa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Học sinh dân tộc Kinh và dân tộc thiểu số cùng sinh sống tại một địa bàn vùng khó khăn. Để đảm bảo bình đẳng trong giáo dục, nhà trường nên thực hiện giải pháp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Người không theo tôn giáo có được hưởng các quyền công dân như người theo tôn giáo không?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một nhóm người tự ý phá hoại cơ sở thờ tự của một tôn giáo khác. Hành vi này vi phạm điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về ngôn ngữ, Nhà nước Việt Nam có chính sách nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tình huống: Ông A, người dân tộc thiểu số, có đủ tiêu chuẩn và năng lực nhưng bị từ chối tuyển dụng vào một cơ quan nhà nước vì lý do 'ưu tiên người Kinh'. Tình huống này phản ánh sự vi phạm quyền bình đẳng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một tín đồ tôn giáo vi phạm pháp luật. Họ có bị xử lý theo pháp luật không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Để tăng cường sự hiểu biết và đoàn kết giữa các dân tộc, hoạt động nào sau đây có ý nghĩa nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được đảm bảo như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Điều nào sau đây không phải là trách nhiệm của công dân trong việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một tổ chức tôn giáo tham gia vào hoạt động kinh doanh trái phép. Tổ chức này có được hưởng quyền bình đẳng như các tổ chức tôn giáo khác không?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong một khu dân cư đa dạng dân tộc và tôn giáo, việc làm nào sau đây thể hiện sự xây dựng cộng đồng văn minh, đoàn kết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Việc Nhà nước công nhận và bảo hộ các cơ sở thờ tự tôn giáo thể hiện điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một người dân tộc thiểu số có năng lực và phẩm chất tốt, nhưng luôn tự ti, khép kín vì mặc cảm về dân tộc mình. Giải pháp nào quan trọng nhất để giúp người này tự tin hòa nhập cộng đồng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự đoàn kết giữa các tôn giáo?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong một xã hội đa dân tộc, đa tôn giáo, vai trò của pháp luật trong việc bảo đảm quyền bình đẳng là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo ở một địa phương, tiêu chí nào quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong một trường học có học sinh từ nhiều dân tộc và tôn giáo khác nhau, nhà trường cần xây dựng môi trường giáo dục như thế nào để đảm bảo quyền bình đẳng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Ý nghĩa của việc học tập và tìm hiểu về quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo đối với học sinh là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản chất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện điều gì?

  • A. Sự đồng nhất về văn hóa và phong tục tập quán giữa các dân tộc.
  • B. Việc nhà nước phân bổ nguồn lực kinh tế một cách cào bằng cho các dân tộc.
  • C. Sự tôn trọng, bảo vệ và tạo cơ hội phát triển toàn diện, không phân biệt đối xử giữa các dân tộc.
  • D. Quyền của dân tộc đa số được ưu tiên hơn trong các lĩnh vực kinh tế và chính trị.

Câu 2: Điều nào sau đây là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa?

  • A. Các dân tộc đều phải sử dụng chung một ngôn ngữ và chữ viết thống nhất.
  • B. Nhà nước tạo điều kiện để các dân tộc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống của mình.
  • C. Các dân tộc thiểu số phải từ bỏ những phong tục tập quán lạc hậu để hòa nhập với dân tộc đa số.
  • D. Việc quảng bá văn hóa của dân tộc đa số được ưu tiên hơn trên các phương tiện truyền thông.

Câu 3: Trong một buổi phỏng vấn xin việc, nhà tuyển dụng từ chối ứng viên A vì lý do A là người dân tộc thiểu số, mặc dù A đáp ứng đầy đủ các yêu cầu công việc. Hành vi này vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Văn hóa
  • C. Giáo dục
  • D. Kinh tế

Câu 4: Pháp luật Việt Nam quy định về quyền của công dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội không phân biệt dân tộc. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở khía cạnh nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Văn hóa
  • D. Xã hội

Câu 5: Chính sách ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh người dân tộc thiểu số thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc như thế nào?

  • A. Vi phạm quyền bình đẳng vì tạo ra sự phân biệt đối xử.
  • B. Thể hiện sự ưu ái đặc biệt của nhà nước đối với dân tộc thiểu số.
  • C. Tạo điều kiện để thu hẹp khoảng cách phát triển và đảm bảo cơ hội tiếp cận giáo dục công bằng hơn.
  • D. Làm giảm chất lượng giáo dục đại học do hạ thấp tiêu chuẩn đầu vào.

Câu 6: Nội dung nào sau đây không thuộc quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

  • A. Mọi tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật.
  • B. Người có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ công dân.
  • C. Các cơ sở thờ tự của các tôn giáo được pháp luật bảo vệ.
  • D. Mỗi công dân Việt Nam bắt buộc phải theo một tôn giáo nhất định.

Câu 7: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Khuyên người khác từ bỏ tôn giáo hiện tại để theo tôn giáo của mình.
  • B. Không làm phiền hoặc xúc phạm đến các nghi lễ tôn giáo của người khác.
  • C. Công khai chỉ trích những tôn giáo mà mình không đồng tình.
  • D. Bắt buộc người khác phải thực hiện các nghi lễ tôn giáo theo ý mình.

Câu 8: Trong một khu dân cư đa tôn giáo, việc tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa, văn nghệ chung giữa các tôn giáo có ý nghĩa gì?

  • A. Tạo ra sự cạnh tranh giữa các tôn giáo để thu hút tín đồ.
  • B. Thống nhất các nghi lễ và giáo lý của các tôn giáo khác nhau.
  • C. Tăng cường sự hiểu biết, đoàn kết và hòa hợp giữa các tôn giáo.
  • D. Chứng tỏ sự ưu việt của một tôn giáo so với các tôn giáo khác.

Câu 9: Khi một người vi phạm pháp luật, việc xử lý người đó có phụ thuộc vào việc người đó theo tôn giáo nào hay không?

  • A. Có, vì cần xem xét yếu tố tôn giáo để giảm nhẹ hình phạt.
  • B. Không, mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt tôn giáo.
  • C. Có, nếu người đó là chức sắc tôn giáo thì được hưởng sự khoan hồng đặc biệt.
  • D. Không, nhưng cần ưu tiên xử lý người không theo tôn giáo nào.

Câu 10: Nhà nước có vai trò gì trong việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

  • A. Ban hành và thực thi pháp luật, chính sách để bảo vệ và thúc đẩy quyền bình đẳng.
  • B. Khuyến khích các dân tộc và tôn giáo tự giải quyết các vấn đề bất bình đẳng.
  • C. Can thiệp vào nội bộ của các dân tộc và tôn giáo để duy trì sự thống nhất.
  • D. Hỗ trợ tài chính cho các hoạt động của tôn giáo chiếm đa số tín đồ.

Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo đối với sự phát triển của đất nước là gì?

  • A. Giúp các dân tộc và tôn giáo cạnh tranh nhau để phát triển.
  • B. Đảm bảo sự thuần nhất về văn hóa và tôn giáo trong xã hội.
  • C. Tạo ra sự phân biệt rõ ràng giữa các dân tộc và tôn giáo.
  • D. Củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, tạo động lực phát triển đất nước bền vững.

Câu 12: Hành vi kích động chia rẽ dân tộc hoặc tôn giáo bị pháp luật Việt Nam xử lý như thế nào?

  • A. Được khuyến khích để tạo ra sự đa dạng trong xã hội.
  • B. Chỉ bị phê phán về mặt đạo đức, không bị xử lý pháp luật.
  • C. Bị coi là hành vi vi phạm pháp luật và bị xử lý theo quy định.
  • D. Được xem là quyền tự do ngôn luận và không bị hạn chế.

Câu 13: Trong một trường học đa dân tộc, việc nhà trường tổ chức các hoạt động ngoại khóa giới thiệu về văn hóa của từng dân tộc có tác dụng gì?

  • A. Tạo ra sự phân biệt giữa các học sinh thuộc các dân tộc khác nhau.
  • B. Giúp học sinh hiểu biết và tôn trọng sự đa dạng văn hóa, tăng cường đoàn kết.
  • C. Làm cho học sinh dân tộc thiểu số cảm thấy tự ti về văn hóa của mình.
  • D. Chỉ có lợi cho học sinh dân tộc thiểu số, không có ý nghĩa với học sinh dân tộc đa số.

Câu 14: Nguyên tắc "bình đẳng trong đa dạng" có nghĩa là gì trong bối cảnh quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Các dân tộc phải trở nên giống nhau về văn hóa và kinh tế để đạt được bình đẳng.
  • B. Chỉ có dân tộc đa số mới có quyền giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa.
  • C. Sự đa dạng văn hóa là yếu tố gây cản trở sự bình đẳng giữa các dân tộc.
  • D. Bình đẳng không phủ nhận sự khác biệt, mà tôn trọng và tạo điều kiện để các dân tộc phát triển trên nền tảng bản sắc riêng.

Câu 15: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện qua việc nhà nước...

  • A. Chỉ tập trung đầu tư vào các vùng kinh tế trọng điểm, nơi có dân tộc đa số sinh sống.
  • B. Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội ở tất cả các vùng, đặc biệt vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Áp dụng các chính sách kinh tế riêng biệt cho từng dân tộc dựa trên đặc điểm văn hóa.
  • D. Giao toàn bộ quyền quản lý kinh tế cho chính quyền địa phương của các dân tộc thiểu số.

Câu 16: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các tôn giáo, Nhà nước Việt Nam KHÔNG thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Công nhận và bảo hộ các tổ chức tôn giáo hợp pháp.
  • B. Xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Quy định và kiểm soát nội dung giáo lý của các tôn giáo.
  • D. Tạo điều kiện cho các tôn giáo hoạt động trong khuôn khổ pháp luật.

Câu 17: Trong trường hợp có xung đột giữa các tín đồ tôn giáo khác nhau, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giải quyết?

  • A. Sử dụng vũ lực để trấn áp một bên và bảo vệ bên còn lại.
  • B. Để mặc xung đột tự diễn biến, không can thiệp để tránh làm phức tạp tình hình.
  • C. Áp đặt quan điểm của một tôn giáo lên các tôn giáo khác.
  • D. Tổ chức đối thoại, hòa giải trên cơ sở pháp luật và tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 18: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo có mối quan hệ như thế nào với quyền con người?

  • A. Là một bộ phận quan trọng của quyền con người, đảm bảo các quyền và tự do cơ bản.
  • B. Mâu thuẫn với quyền con người vì tạo ra sự phân biệt đối xử.
  • C. Không liên quan đến quyền con người, chỉ là vấn đề chính sách của nhà nước.
  • D. Chỉ áp dụng cho công dân Việt Nam, không phải là quyền con người phổ quát.

Câu 19: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

  • A. Tôn trọng và đoàn kết với các dân tộc, tôn giáo khác nhau.
  • B. Phê phán và tố cáo các hành vi phân biệt đối xử dân tộc, tôn giáo.
  • C. Áp đặt văn hóa và tín ngưỡng của dân tộc, tôn giáo mình lên người khác.
  • D. Tích cực tham gia các hoạt động chung nhằm tăng cường sự hiểu biết và đoàn kết.

Câu 20: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo càng trở nên quan trọng vì...

  • A. Toàn cầu hóa làm giảm sự khác biệt giữa các dân tộc và tôn giáo.
  • B. Góp phần xây dựng xã hội đa văn hóa, hòa bình và hợp tác trong bối cảnh giao lưu quốc tế tăng cường.
  • C. Toàn cầu hóa chỉ tập trung vào vấn đề kinh tế, không liên quan đến dân tộc và tôn giáo.
  • D. Toàn cầu hóa làm cho vấn đề dân tộc và tôn giáo trở nên ít quan trọng hơn.

Câu 21: Điều nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lý giữa các tôn giáo?

  • A. Các tôn giáo được tự do đặt ra các quy định riêng, không cần tuân thủ pháp luật nhà nước.
  • B. Chỉ có những tôn giáo lớn, có đông tín đồ mới phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
  • C. Mọi tổ chức, cá nhân tôn giáo khi vi phạm pháp luật đều bị xử lý theo quy định của pháp luật.
  • D. Nhà nước chỉ can thiệp vào các hoạt động tôn giáo khi có yêu cầu từ phía giáo hội.

Câu 22: Trong một tình huống cụ thể, một nhóm người thuộc tôn giáo A ngăn cản nhóm người tôn giáo B thực hiện nghi lễ tôn giáo của họ. Hành vi này là vi phạm...

  • A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
  • B. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
  • C. Quyền tự do ngôn luận.
  • D. Quyền tự do đi lại.

Câu 23: Để thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các tôn giáo, mỗi người công dân cần có thái độ như thế nào?

  • A. Chỉ quan tâm đến tôn giáo của mình, không cần biết đến các tôn giáo khác.
  • B. Cho rằng tôn giáo của mình là duy nhất đúng, các tôn giáo khác là sai lầm.
  • C. Coi thường hoặc kỳ thị những người theo tôn giáo khác.
  • D. Tôn trọng sự đa dạng tôn giáo, không phân biệt đối xử và chung sống hòa bình.

Câu 24: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục?

  • A. Các dân tộc đều có cơ hội tiếp cận giáo dục và hưởng thụ nền giáo dục quốc gia.
  • B. Chỉ có dân tộc đa số mới được ưu tiên đầu tư phát triển giáo dục.
  • C. Các dân tộc thiểu số phải học theo chương trình giáo dục của dân tộc đa số.
  • D. Nhà nước không can thiệp vào việc giáo dục của các dân tộc thiểu số.

Câu 25: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự phân biệt đối xử về dân tộc?

  • A. Tổ chức các lễ hội văn hóa truyền thống của dân tộc mình.
  • B. Hạn chế cơ hội phát triển kinh tế của một dân tộc dựa trên nguồn gốc.
  • C. Học tiếng nói, chữ viết của dân tộc khác để giao tiếp.
  • D. Tuyên truyền về những giá trị văn hóa tốt đẹp của dân tộc mình.

Câu 26: Trong một xã hội đa tôn giáo, việc xây dựng quy tắc ứng xử văn minh giữa các tôn giáo là...

  • A. Không cần thiết, vì mỗi tôn giáo có quy tắc riêng.
  • B. Có thể gây ra sự can thiệp vào nội bộ của các tôn giáo.
  • C. Cần thiết để đảm bảo sự tôn trọng, hòa bình và hợp tác giữa các tôn giáo.
  • D. Chỉ cần thiết khi có xung đột tôn giáo xảy ra.

Câu 27: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo được ghi nhận trong văn bản pháp lý nào cao nhất của Việt Nam?

  • A. Hiến pháp
  • B. Luật Tín ngưỡng, tôn giáo
  • C. Luật Giáo dục
  • D. Bộ luật Dân sự

Câu 28: Để góp phần bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo, học sinh cần rèn luyện phẩm chất nào?

  • A. Tính tự cao dân tộc.
  • B. Tính bảo thủ tôn giáo.
  • C. Tính ích kỷ cá nhân.
  • D. Tính tôn trọng và bao dung.

Câu 29: Trong một cuộc tranh luận về quyền bình đẳng tôn giáo, một bạn học sinh cho rằng "Tôn giáo nào cũng như nhau, không có gì khác biệt". Quan điểm này đúng hay sai?

  • A. Đúng, vì bản chất các tôn giáo đều hướng đến cái thiện.
  • B. Sai, vì các tôn giáo có sự khác biệt về giáo lý, nghi lễ và văn hóa.
  • C. Đúng, vì sự khác biệt giữa các tôn giáo chỉ là hình thức bên ngoài.
  • D. Vừa đúng vừa sai, tùy thuộc vào cách nhìn nhận của mỗi người.

Câu 30: Ý nghĩa của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo đối với sự ổn định chính trị - xã hội của đất nước là gì?

  • A. Không có ý nghĩa nhiều, vì ổn định chính trị - xã hội phụ thuộc vào kinh tế.
  • B. Có thể gây ra bất ổn nếu các dân tộc và tôn giáo đòi hỏi quyền lợi quá mức.
  • C. Góp phần tạo sự đoàn kết, hòa hợp, giảm thiểu xung đột, củng cố sự ổn định chính trị - xã hội.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt đạo đức, không ảnh hưởng đến chính trị - xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Bản chất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Điều nào sau đây là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong một buổi phỏng vấn xin việc, nhà tuyển dụng từ chối ứng viên A vì lý do A là người dân tộc thiểu số, mặc dù A đáp ứng đầy đủ các yêu cầu công việc. Hành vi này vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở lĩnh vực nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Pháp luật Việt Nam quy định về quyền của công dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội không phân biệt dân tộc. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở khía cạnh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Chính sách ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh người dân tộc thiểu số thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Nội dung nào sau đây không thuộc quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong một khu dân cư đa tôn giáo, việc tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa, văn nghệ chung giữa các tôn giáo có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Khi một người vi phạm pháp luật, việc xử lý người đó có phụ thuộc vào việc người đó theo tôn giáo nào hay không?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Nhà nước có vai trò gì trong việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo đối với sự phát triển của đất nước là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Hành vi kích động chia rẽ dân tộc hoặc tôn giáo bị pháp luật Việt Nam xử lý như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong một trường học đa dân tộc, việc nhà trường tổ chức các hoạt động ngoại khóa giới thiệu về văn hóa của từng dân tộc có tác dụng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Nguyên tắc 'bình đẳng trong đa dạng' có nghĩa là gì trong bối cảnh quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện qua việc nhà nước...

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các tôn giáo, Nhà nước Việt Nam KHÔNG thực hiện biện pháp nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong trường hợp có xung đột giữa các tín đồ tôn giáo khác nhau, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giải quyết?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo có mối quan hệ như thế nào với quyền con người?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo càng trở nên quan trọng vì...

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Điều nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lý giữa các tôn giáo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong một tình huống cụ thể, một nhóm người thuộc tôn giáo A ngăn cản nhóm người tôn giáo B thực hiện nghi lễ tôn giáo của họ. Hành vi này là vi phạm...

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Để thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các tôn giáo, mỗi người công dân cần có thái độ như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự phân biệt đối xử về dân tộc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong một xã hội đa tôn giáo, việc xây dựng quy tắc ứng xử văn minh giữa các tôn giáo là...

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo được ghi nhận trong văn bản pháp lý nào cao nhất của Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Để góp phần bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo, học sinh cần rèn luyện phẩm chất nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong một cuộc tranh luận về quyền bình đẳng tôn giáo, một bạn học sinh cho rằng 'Tôn giáo nào cũng như nhau, không có gì khác biệt'. Quan điểm này đúng hay sai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Ý nghĩa của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo đối với sự ổn định chính trị - xã hội của đất nước là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản chất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện điều gì?

  • A. Sự tương đồng tuyệt đối về mọi mặt đời sống của các dân tộc.
  • B. Sự tôn trọng và bảo đảm các quyền và cơ hội phát triển như nhau cho mọi dân tộc.
  • C. Việc nhà nước ưu tiên nguồn lực cho các dân tộc thiểu số để bắt kịp trình độ phát triển chung.
  • D. Khả năng mỗi dân tộc được tự quyết định con đường phát triển kinh tế - xã hội riêng.

Câu 2: Điều nào sau đây là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?

  • A. Nhà nước đầu tư xây dựng trường học ở vùng sâu vùng xa.
  • B. Các dân tộc được khuyến khích phát triển văn hóa truyền thống.
  • C. Công dân thuộc mọi dân tộc đều có quyền ứng cử, bầu cử.
  • D. Chính sách hỗ trợ vốn vay ưu đãi cho đồng bào dân tộc thiểu số.

Câu 3: Trong một chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số, chính quyền địa phương nên ưu tiên điều gì để đảm bảo quyền bình đẳng?

  • A. Xây dựng các khu công nghiệp lớn để tạo việc làm.
  • B. Tham khảo ý kiến cộng đồng các dân tộc về nhu cầu và giải pháp phát triển.
  • C. Áp dụng mô hình phát triển kinh tế của các vùng phát triển.
  • D. Tập trung vào khai thác tài nguyên thiên nhiên sẵn có.

Câu 4: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa?

  • A. Nhà nước tổ chức các lễ hội văn hóa dân tộc.
  • B. Truyền dạy tiếng dân tộc trong trường học.
  • C. Hỗ trợ nghệ nhân dân gian bảo tồn nghề truyền thống.
  • D. Cấm người dân tộc thiểu số sử dụng tiếng mẹ đẻ ở nơi công cộng.

Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo đối với sự ổn định và phát triển đất nước là gì?

  • A. Củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, tạo sức mạnh tổng hợp.
  • B. Đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho mọi người.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài vào các vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 6: Pháp luật Việt Nam bảo đảm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo thông qua việc nào sau đây?

  • A. Khuyến khích một tôn giáo phát triển mạnh mẽ nhất.
  • B. Hỗ trợ tài chính cho tất cả các hoạt động tôn giáo.
  • C. Công nhận và bảo hộ mọi tôn giáo hợp pháp như nhau.
  • D. Quy định số lượng tín đồ tối thiểu cho mỗi tôn giáo.

Câu 7: Tình huống: Trong một khu dân cư đa tôn giáo, một nhóm người có hành vi gây rối, xúc phạm nơi thờ tự của tôn giáo khác. Hành vi này vi phạm quyền bình đẳng nào?

  • A. Quyền tự do kinh doanh.
  • B. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo và quyền tự do tín ngưỡng.
  • C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
  • D. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự.

Câu 8: Điều gì thể hiện sự bình đẳng về nghĩa vụ giữa các tôn giáo trước pháp luật?

  • A. Các tôn giáo được tự do truyền bá giáo lý.
  • B. Nhà nước tạo điều kiện cho các tôn giáo hoạt động.
  • C. Các tôn giáo được phép xây dựng cơ sở thờ tự.
  • D. Mọi tôn giáo và tổ chức tôn giáo đều phải tuân thủ pháp luật.

Câu 9: Chính sách ưu tiên phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số có phải là biểu hiện của sự ưu ái dân tộc thiểu số, đi ngược lại quyền bình đẳng không? Giải thích.

  • A. Đúng, vì như vậy là tạo ra sự phân biệt đối xử giữa các dân tộc.
  • B. Không, vì đó là tạo điều kiện để dân tộc thiểu số có cơ hội phát triển ngang bằng, hướng tới bình đẳng thực chất.
  • C. Đúng, nhưng cần thiết để bù đắp những thiệt thòi trong lịch sử.
  • D. Không, vì chính sách này chỉ tập trung vào lĩnh vực giáo dục, không ảnh hưởng đến các lĩnh vực khác.

Câu 10: Trong một xã hội đa văn hóa, tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo góp phần giải quyết vấn đề nào sau đây?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • C. Giảm thiểu xung đột và phân biệt đối xử.
  • D. Nâng cao trình độ khoa học công nghệ.

Câu 11: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong tiếp cận dịch vụ y tế, giải pháp nào sau đây là thiết thực nhất?

  • A. Xây dựng bệnh viện lớn ở trung tâm thành phố.
  • B. Tăng cường nhập khẩu thuốc men hiện đại.
  • C. Đào tạo bác sĩ chuyên khoa giỏi ở nước ngoài.
  • D. Phát triển mạng lưới y tế cơ sở và y tế dự phòng ở vùng sâu vùng xa.

Câu 12: Sự khác biệt giữa "bình đẳng hình thức" và "bình đẳng thực chất" trong quyền bình đẳng giữa các dân tộc là gì?

  • A. Hình thức là bình đẳng trên pháp luật, thực chất là bình đẳng trong cuộc sống.
  • B. Hình thức là bình đẳng về kinh tế, thực chất là bình đẳng về văn hóa.
  • C. Hình thức là bình đẳng giữa cá nhân, thực chất là bình đẳng giữa cộng đồng.
  • D. Hình thức là bình đẳng về quyền, thực chất là bình đẳng về nghĩa vụ.

Câu 13: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

  • A. Tổ chức lễ hội tôn giáo quy mô lớn.
  • B. Tham gia các hoạt động từ thiện liên tôn giáo.
  • C. Xây dựng nhiều cơ sở thờ tự khang trang.
  • D. Tuyên truyền giáo lý tôn giáo trên mạng xã hội.

Câu 14: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Giúp Việt Nam nhận được nhiều viện trợ quốc tế hơn.
  • B. Tăng cường sức mạnh quân sự của Việt Nam.
  • C. Nâng cao hình ảnh quốc gia và thu hút hợp tác quốc tế.
  • D. Giúp Việt Nam trở thành trung tâm văn hóa thế giới.

Câu 15: Cơ quan nào có vai trò chính trong việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam?

  • A. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • C. Tòa án nhân dân tối cao.
  • D. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Câu 16: Điều gì là nguyên tắc cơ bản trong thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Tập trung ưu tiên phát triển kinh tế cho dân tộc đa số.
  • B. Tôn trọng sự khác biệt và đa dạng văn hóa của các dân tộc.
  • C. Thống nhất hóa văn hóa của các dân tộc thiểu số theo dân tộc đa số.
  • D. Giữ nguyên hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội của các dân tộc.

Câu 17: Theo pháp luật Việt Nam, phân biệt đối xử về dân tộc, tôn giáo bị coi là hành vi như thế nào?

  • A. Hành vi không phù hợp với đạo đức xã hội.
  • B. Hành vi vi phạm quy tắc ứng xử.
  • C. Hành vi vi phạm pháp luật và bị nghiêm cấm.
  • D. Hành vi không được khuyến khích nhưng không bị xử lý.

Câu 18: Biện pháp nào sau đây không góp phần bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục?

  • A. Xây dựng các trường chuyên lớp chọn chỉ dành cho học sinh giỏi.
  • B. Cung cấp học bổng và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh dân tộc thiểu số.
  • C. Phát triển giáo dục từ xa và giáo dục trực tuyến cho vùng khó khăn.
  • D. Tăng cường đào tạo giáo viên và cơ sở vật chất ở vùng dân tộc thiểu số.

Câu 19: Tình huống: Một công ty từ chối tuyển dụng ứng viên chỉ vì người đó theo một tôn giáo nhất định. Hành vi này thể hiện sự thiếu hiểu biết về điều gì?

  • A. Luật Lao động.
  • B. Quy định về tuyển dụng nhân sự.
  • C. Chính sách phát triển kinh tế.
  • D. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo và quyền tự do tín ngưỡng.

Câu 20: Vai trò của mỗi công dân trong việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo là gì?

  • A. Xây dựng các công trình văn hóa tôn giáo.
  • B. Tham gia các tổ chức tôn giáo.
  • C. Tôn trọng, đoàn kết, không phân biệt đối xử và lên án hành vi vi phạm.
  • D. Tuyên truyền giáo lý tôn giáo cho mọi người.

Câu 21: Nhà nước Việt Nam thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo qua việc quản lý hoạt động tôn giáo như thế nào?

  • A. Can thiệp sâu vào nội bộ các tôn giáo.
  • B. Quản lý bằng pháp luật, không phân biệt đối xử tôn giáo.
  • C. Ưu tiên quản lý các tôn giáo lớn, có đông tín đồ.
  • D. Giao quyền tự quản lý hoàn toàn cho các tôn giáo.

Câu 22: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tiêu chí quan trọng nhất là gì?

  • A. Số lượng các dân tộc thiểu số tham gia bộ máy nhà nước.
  • B. Mức độ đầu tư của nhà nước vào vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Sự phong phú của văn hóa các dân tộc thiểu số.
  • D. Cơ hội phát triển và mức sống của người dân thuộc mọi dân tộc.

Câu 23: Hành vi kích động chia rẽ, gây mất đoàn kết giữa các dân tộc và tôn giáo có tác động tiêu cực đến điều gì?

  • A. Sự ổn định chính trị - xã hội và sức mạnh quốc gia.
  • B. Tăng trưởng kinh tế và thu hút đầu tư.
  • C. Quan hệ đối ngoại và vị thế quốc tế.
  • D. Bảo tồn và phát huy văn hóa dân tộc.

Câu 24: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện rõ nhất qua điều nào?

  • A. Các dân tộc được tự do lựa chọn mô hình kinh tế.
  • B. Nhà nước phân bổ nguồn lực kinh tế đồng đều cho mọi dân tộc.
  • C. Mọi dân tộc đều được tạo cơ hội và điều kiện phát triển kinh tế.
  • D. Các dân tộc có quyền sở hữu tài sản và tư liệu sản xuất như nhau.

Câu 25: Để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc và tôn giáo, yếu tố nào sau đây là quan trọng hàng đầu?

  • A. Sự đồng nhất về văn hóa và tín ngưỡng.
  • B. Sự hiểu biết, tôn trọng và cảm thông lẫn nhau.
  • C. Sự cạnh tranh lành mạnh giữa các dân tộc và tôn giáo.
  • D. Sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế.

Câu 26: Pháp luật có vai trò gì trong việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

  • A. Khuyến khích các hoạt động tôn giáo.
  • B. Thúc đẩy phát triển kinh tế vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Tạo ra sự khác biệt giữa các dân tộc và tôn giáo.
  • D. Quy định, bảo vệ và xử lý vi phạm quyền bình đẳng.

Câu 27: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo trong hoạt động?

  • A. Các tôn giáo được tự do tổ chức lễ nghi tôn giáo theo giáo lý.
  • B. Nhà nước cấp phép xây dựng cơ sở thờ tự cho mọi tôn giáo.
  • C. Các tôn giáo được phép tham gia hoạt động chính trị.
  • D. Nhà nước hỗ trợ tài chính cho các hoạt động tôn giáo lớn.

Câu 28: Hậu quả của việc thiếu tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo trong một quốc gia đa dạng là gì?

  • A. Kinh tế phát triển chậm lại.
  • B. Văn hóa bị mai một.
  • C. Xung đột xã hội, bất ổn và chia rẽ dân tộc.
  • D. Mất uy tín trên trường quốc tế.

Câu 29: Để quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo được thực hiện hiệu quả, cần có sự phối hợp giữa những chủ thể nào?

  • A. Chỉ nhà nước và các tổ chức tôn giáo.
  • B. Chỉ nhà nước và cộng đồng doanh nghiệp.
  • C. Chỉ các tổ chức tôn giáo và người dân.
  • D. Nhà nước, tổ chức xã hội, cộng đồng và mỗi công dân.

Câu 30: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện như thế nào?

  • A. Các dân tộc được tự do lựa chọn chương trình giáo dục.
  • B. Mọi dân tộc đều có cơ hội tiếp cận giáo dục và hưởng thụ nền giáo dục.
  • C. Nhà nước xây dựng trường học riêng cho từng dân tộc.
  • D. Các dân tộc có quyền quyết định nội dung giáo dục.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bản chất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Điều nào sau đây là *biểu hiện* của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực *chính trị*?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong một chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số, chính quyền địa phương nên ưu tiên điều gì để đảm bảo quyền bình đẳng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hành vi nào sau đây *vi phạm* quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo đối với sự ổn định và phát triển đất nước là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Pháp luật Việt Nam bảo đảm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo thông qua việc nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tình huống: Trong một khu dân cư đa tôn giáo, một nhóm người có hành vi gây rối, xúc phạm nơi thờ tự của tôn giáo khác. Hành vi này vi phạm quyền bình đẳng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Điều gì thể hiện sự bình đẳng về *nghĩa vụ* giữa các tôn giáo trước pháp luật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Chính sách ưu tiên phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số có phải là biểu hiện của sự *ưu ái* dân tộc thiểu số, đi ngược lại quyền bình đẳng không? Giải thích.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong một xã hội đa văn hóa, tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo góp phần giải quyết vấn đề nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong tiếp cận dịch vụ y tế, giải pháp nào sau đây là *thiết thực nhất*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Sự khác biệt giữa 'bình đẳng hình thức' và 'bình đẳng thực chất' trong quyền bình đẳng giữa các dân tộc là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cơ quan nào có vai trò chính trong việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Điều gì là *nguyên tắc* cơ bản trong thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Theo pháp luật Việt Nam, phân biệt đối xử về dân tộc, tôn giáo bị coi là hành vi như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Biện pháp nào sau đây không góp phần bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tình huống: Một công ty từ chối tuyển dụng ứng viên chỉ vì người đó theo một tôn giáo nhất định. Hành vi này thể hiện sự thiếu hiểu biết về điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Vai trò của mỗi công dân trong việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nhà nước Việt Nam thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo qua việc quản lý hoạt động tôn giáo như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tiêu chí quan trọng nhất là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hành vi kích động chia rẽ, gây mất đoàn kết giữa các dân tộc và tôn giáo có tác động tiêu cực đến điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện rõ nhất qua điều nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc và tôn giáo, yếu tố nào sau đây là quan trọng hàng đầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Pháp luật có vai trò gì trong việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo trong hoạt động?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hậu quả của việc thiếu tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo trong một quốc gia đa dạng là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo được thực hiện hiệu quả, cần có sự phối hợp giữa những chủ thể nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện như thế nào?

Xem kết quả