15+ Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử trực tiếp thể hiện rõ nhất qua hành vi nào của cử tri?

  • A. Tham gia các buổi vận động tranh cử của ứng cử viên.
  • B. Tự mình viết phiếu bầu và bỏ phiếu vào hòm phiếu.
  • C. Đóng góp ý kiến xây dựng chương trình hành động của ứng cử viên.
  • D. Theo dõi quá trình kiểm phiếu tại điểm bầu cử.

Câu 2: Bà H 70 tuổi, bị suy giảm trí nhớ do tuổi già. Theo bạn, bà H có được thực hiện quyền bầu cử không?

  • A. Có, vì mọi công dân Việt Nam đủ tuổi đều có quyền bầu cử trừ khi bị pháp luật tước quyền.
  • B. Không, vì bà H bị suy giảm trí nhớ nên không thể hiểu rõ về bầu cử.
  • C. Có, nhưng cần có người giám hộ hỗ trợ bà H trong quá trình bầu cử.
  • D. Không, vì bà H đã quá lớn tuổi và không còn minh mẫn.

Câu 3: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng Nhân dân cấp xã, anh K là người nghiện ma túy và đang được quản lý tại địa phương. Anh K có quyền ứng cử đại biểu Hội đồng Nhân dân cấp xã không?

  • A. Có, vì pháp luật không có quy định cấm người nghiện ma túy ứng cử.
  • B. Không, vì người nghiện ma túy không đủ tư cách đạo đức để ứng cử.
  • C. Có, nhưng phải được sự đồng ý của chính quyền địa phương.
  • D. Không, vì anh K đang chịu sự quản lý của địa phương nên không đủ điều kiện.

Câu 4: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?

  • A. Cử tri tự giác khai báo thông tin cá nhân khi đến điểm bầu cử.
  • B. Tổ bầu cử hướng dẫn cử tri cách thức bỏ phiếu.
  • C. Cố ý quay phim, chụp ảnh lá phiếu đã bầu của người khác.
  • D. Cử tri tự do lựa chọn ứng cử viên mình tín nhiệm.

Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bầu cử và ứng cử đối với công dân là gì?

  • A. Giúp công dân thể hiện chính kiến cá nhân về các vấn đề xã hội.
  • B. Đảm bảo công dân được tiếp cận thông tin về chính trị và pháp luật.
  • C. Tạo điều kiện để công dân được hưởng các quyền lợi về kinh tế và xã hội.
  • D. Là phương thức để công dân tham gia xây dựng và hoàn thiện bộ máy nhà nước.

Câu 6: Nếu phát hiện hành vi gian lận trong bầu cử, công dân có quyền nào sau đây để bảo vệ quyền bầu cử của mình và người khác?

  • A. Tự mình tổ chức điều tra và xử lý người vi phạm.
  • B. Khiếu nại, tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm.
  • C. Kêu gọi những người khác tẩy chay cuộc bầu cử.
  • D. Công khai danh tính người vi phạm trên mạng xã hội.

Câu 7: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên KHÔNG được thực hiện hành vi nào sau đây?

  • A. Gặp gỡ và trao đổi với cử tri về chương trình hành động của mình.
  • B. Trả lời phỏng vấn báo chí về quan điểm và kế hoạch nếu trúng cử.
  • C. Tặng quà có giá trị lớn cho cử tri để vận động phiếu bầu.
  • D. Tổ chức các buổi họp báo để giới thiệu bản thân và chương trình hành động.

Câu 8: Nguyên tắc bầu cử bình đẳng thể hiện ở việc nào sau đây?

  • A. Mỗi cử tri đều có một phiếu bầu và giá trị phiếu bầu như nhau.
  • B. Ứng cử viên có cơ hội tiếp xúc cử tri như nhau.
  • C. Số lượng đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử là tương đương.
  • D. Quy trình bầu cử được thực hiện thống nhất trên cả nước.

Câu 9: Theo quy định của pháp luật, độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền bầu cử đại biểu Hội đồng Nhân dân là bao nhiêu?

  • A. 16 tuổi.
  • B. 18 tuổi.
  • C. 20 tuổi.
  • D. 21 tuổi.

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu công dân không thực hiện nghĩa vụ bầu cử một cách nghiêm túc?

  • A. Bản thân công dân sẽ bị xử phạt hành chính.
  • B. Quyền lợi của công dân sẽ bị hạn chế trong các hoạt động khác.
  • C. Chất lượng hoạt động của bộ máy nhà nước có thể bị ảnh hưởng.
  • D. Trật tự an ninh xã hội sẽ trở nên bất ổn.

Câu 11: Trong tình huống nào sau đây, công dân KHÔNG được thực hiện quyền bầu cử?

  • A. Đang bị tạm giam để điều tra về một vụ án hình sự.
  • B. Đang chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.
  • C. Đang điều trị bệnh tại bệnh viện tâm thần nhưng chưa bị tòa tuyên mất năng lực hành vi dân sự.
  • D. Đang chấp hành bản án tù giam và bị tòa án tước quyền bầu cử.

Câu 12: Vì sao pháp luật quy định công dân phải thực hiện nghĩa vụ bầu cử?

  • A. Để thể hiện sự trung thành của công dân với Nhà nước.
  • B. Để đảm bảo tính dân chủ và sự tham gia của nhân dân vào quản lý nhà nước.
  • C. Để tăng cường quyền lực của Nhà nước đối với công dân.
  • D. Để Nhà nước có cơ sở thu thập thông tin cá nhân của công dân.

Câu 13: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền ứng cử của công dân khác?

  • A. So sánh chương trình hành động của các ứng cử viên một cách gay gắt.
  • B. Tự do thể hiện sự ủng hộ với ứng cử viên mình yêu thích.
  • C. Không tung tin đồn thất thiệt, bôi nhọ danh dự ứng cử viên khác.
  • D. Chất vấn ứng cử viên khác về những vấn đề cá nhân.

Câu 14: Nguyên tắc bầu cử phổ thông được thể hiện qua yếu tố nào?

  • A. Mọi công dân đều có quyền ứng cử.
  • B. Bầu cử được tổ chức ở khắp mọi nơi trên cả nước.
  • C. Mọi công dân đều được tiếp cận thông tin về bầu cử.
  • D. Mọi công dân đủ tuổi đều có quyền bầu cử, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo...

Câu 15: Trong một buổi vận động bầu cử, ứng cử viên X hứa sẽ tặng quà cho những ai bỏ phiếu cho mình. Hành vi này vi phạm điều gì?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Nguyên tắc bầu cử tự do, công bằng.
  • C. Nghĩa vụ tôn trọng quyết định của cử tri.
  • D. Quyền vận động tranh cử chính đáng.

Câu 16: Nếu bạn là thành viên tổ bầu cử, bạn cần làm gì để đảm bảo nguyên tắc bỏ phiếu kín được thực hiện?

  • A. Bố trí phòng bỏ phiếu kín đáo, che chắn, không để ai nhìn thấy.
  • B. Kiểm tra thông tin cá nhân của cử tri trước khi phát phiếu bầu.
  • C. Giải thích rõ ràng quyền và nghĩa vụ của cử tri trong bầu cử.
  • D. Tuyên truyền về ý nghĩa và tầm quan trọng của cuộc bầu cử.

Câu 17: Hậu quả pháp lý nào có thể xảy ra đối với người có hành vi cản trở công dân thực hiện quyền bầu cử?

  • A. Bị khiển trách trước toàn dân.
  • B. Bị tước quyền công dân vĩnh viễn.
  • C. Bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • D. Bị buộc thôi việc nếu là cán bộ, công chức.

Câu 18: Trong một gia đình, ông bà, cha mẹ và con cái cùng tham gia bầu cử. Điều này thể hiện ý nghĩa nào của quyền bầu cử?

  • A. Quyền bầu cử là trách nhiệm riêng của mỗi cá nhân.
  • B. Quyền bầu cử là truyền thống tốt đẹp của gia đình Việt Nam.
  • C. Quyền bầu cử giúp tăng cường sự gắn kết giữa các thành viên gia đình.
  • D. Quyền bầu cử là quyền cơ bản của công dân và trách nhiệm của cộng đồng.

Câu 19: Để đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra thành công, yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Sự chỉ đạo sát sao của các cấp chính quyền.
  • B. Sự tham gia tích cực và có trách nhiệm của cử tri.
  • C. Công tác chuẩn bị kỹ lưỡng của tổ bầu cử.
  • D. Sự ủng hộ của dư luận xã hội và truyền thông.

Câu 20: Theo em, học sinh THPT cần làm gì để góp phần thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ bầu cử?

  • A. Trực tiếp tham gia vào công tác tổ chức bầu cử tại địa phương.
  • B. Vận động bạn bè cùng tham gia các hoạt động chính trị.
  • C. Tìm hiểu về luật bầu cử và tuyên truyền cho gia đình, người thân.
  • D. Tham gia các cuộc tranh luận về chính trị trên mạng xã hội.

Câu 21: Việc kiểm tra thông tin cử tri, lập danh sách cử tri là một bước quan trọng để đảm bảo nguyên tắc nào của bầu cử?

  • A. Phổ thông.
  • B. Bình đẳng.
  • C. Trực tiếp.
  • D. Bỏ phiếu kín.

Câu 22: Trong quá trình bầu cử, nếu phát hiện có người cố tình gây rối trật tự tại điểm bỏ phiếu, tổ bầu cử cần xử lý như thế nào?

  • A. Tự ý bắt giữ và xử phạt người gây rối.
  • B. Bỏ qua hành vi gây rối để tránh làm gián đoạn bầu cử.
  • C. Yêu cầu người gây rối xin lỗi công khai tại điểm bỏ phiếu.
  • D. Nhắc nhở, yêu cầu người gây rối chấm dứt hành vi và báo cáo cơ quan chức năng nếu cần thiết.

Câu 23: Theo quy định, công dân có quyền tự do lựa chọn ứng cử viên mà mình tín nhiệm. Điều này thuộc nội dung của nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Phổ thông.
  • B. Bình đẳng.
  • C. Trực tiếp và bỏ phiếu kín.
  • D. Tập trung dân chủ.

Câu 24: Khiếu nại về bầu cử cần được gửi đến cơ quan nào để được giải quyết theo đúng quy định của pháp luật?

  • A. Tòa án nhân dân cấp huyện.
  • B. Ủy ban bầu cử các cấp.
  • C. Viện kiểm sát nhân dân.
  • D. Công an xã, phường.

Câu 25: Ý nghĩa của việc bỏ phiếu kín trong bầu cử là gì?

  • A. Bảo đảm sự tự do, khách quan trong lựa chọn của cử tri.
  • B. Giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho quá trình bầu cử.
  • C. Tăng cường tính công khai, minh bạch của cuộc bầu cử.
  • D. Thể hiện trình độ dân trí cao của cử tri.

Câu 26: Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử?

  • A. Tuân thủ các quy định của pháp luật về bầu cử.
  • B. Tôn trọng quyền bầu cử, ứng cử của người khác.
  • C. Không lợi dụng quyền bầu cử để gây rối trật tự công cộng.
  • D. Vận động người khác bỏ phiếu cho ứng cử viên mình ủng hộ.

Câu 27: Vì sao pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử?

  • A. Để tăng cường sự kiểm soát của Nhà nước đối với công dân.
  • B. Để bảo đảm quyền dân chủ của công dân và xây dựng nhà nước pháp quyền.
  • C. Để tạo ra sự cạnh tranh giữa các ứng cử viên.
  • D. Để đơn giản hóa quy trình bầu cử.

Câu 28: Trong trường hợp một người bị bệnh nặng, không thể đến điểm bầu cử, pháp luật có quy định nào để đảm bảo quyền bầu cử của họ?

  • A. Người thân được phép bầu cử thay cho người bệnh.
  • B. Quyền bầu cử của người bệnh sẽ tự động bị hủy bỏ.
  • C. Tổ bầu cử có thể mang hòm phiếu phụ đến tận nơi ở để người bệnh bầu cử.
  • D. Người bệnh có thể ủy quyền cho người khác đi bầu cử thay.

Câu 29: Điều gì thể hiện tính công khai, minh bạch trong quá trình bầu cử?

  • A. Niêm yết danh sách cử tri và kết quả bầu cử tại trụ sở UBND và điểm bầu cử.
  • B. Tổ chức các cuộc họp báo trước và sau bầu cử.
  • C. Mời đại diện các tổ chức quốc tế quan sát bầu cử.
  • D. Phát sóng trực tiếp quá trình bỏ phiếu trên truyền hình.

Câu 30: So sánh quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

  • A. Quyền bầu cử chỉ dành cho nam giới, quyền ứng cử dành cho cả nam và nữ.
  • B. Quyền bầu cử là quyền của mọi công dân đủ tuổi, quyền ứng cử có điều kiện và tiêu chuẩn cao hơn.
  • C. Quyền bầu cử thực hiện ở cấp địa phương, quyền ứng cử ở cấp trung ương.
  • D. Quyền bầu cử là quyền tự nhiên, quyền ứng cử là quyền do Nhà nước ban hành.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử trực tiếp thể hiện rõ nhất qua hành vi nào của cử tri?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Bà H 70 tuổi, bị suy giảm trí nhớ do tuổi già. Theo bạn, bà H có được thực hiện quyền bầu cử không?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng Nhân dân cấp xã, anh K là người nghiện ma túy và đang được quản lý tại địa phương. Anh K có quyền ứng cử đại biểu Hội đồng Nhân dân cấp xã không?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bầu cử và ứng cử đối với công dân là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Nếu phát hiện hành vi gian lận trong bầu cử, công dân có quyền nào sau đây để bảo vệ quyền bầu cử của mình và người khác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên KHÔNG được thực hiện hành vi nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Nguyên tắc bầu cử bình đẳng thể hiện ở việc nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Theo quy định của pháp luật, độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền bầu cử đại biểu Hội đồng Nhân dân là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu công dân không thực hiện nghĩa vụ bầu cử một cách nghiêm túc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong tình huống nào sau đây, công dân KHÔNG được thực hiện quyền bầu cử?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Vì sao pháp luật quy định công dân phải thực hiện nghĩa vụ bầu cử?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền ứng cử của công dân khác?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Nguyên tắc bầu cử phổ thông được thể hiện qua yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong một buổi vận động bầu cử, ứng cử viên X hứa sẽ tặng quà cho những ai bỏ phiếu cho mình. Hành vi này vi phạm điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Nếu bạn là thành viên tổ bầu cử, bạn cần làm gì để đảm bảo nguyên tắc bỏ phiếu kín được thực hiện?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Hậu quả pháp lý nào có thể xảy ra đối với người có hành vi cản trở công dân thực hiện quyền bầu cử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong một gia đình, ông bà, cha mẹ và con cái cùng tham gia bầu cử. Điều này thể hiện ý nghĩa nào của quyền bầu cử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Để đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra thành công, yếu tố nào là quan trọng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Theo em, học sinh THPT cần làm gì để góp phần thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ bầu cử?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Việc kiểm tra thông tin cử tri, lập danh sách cử tri là một bước quan trọng để đảm bảo nguyên tắc nào của bầu cử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong quá trình bầu cử, nếu phát hiện có người cố tình gây rối trật tự tại điểm bỏ phiếu, tổ bầu cử cần xử lý như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Theo quy định, công dân có quyền tự do lựa chọn ứng cử viên mà mình tín nhiệm. Điều này thuộc nội dung của nguyên tắc bầu cử nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Khiếu nại về bầu cử cần được gửi đến cơ quan nào để được giải quyết theo đúng quy định của pháp luật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Ý nghĩa của việc bỏ phiếu kín trong bầu cử là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Vì sao pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong trường hợp một người bị bệnh nặng, không thể đến điểm bầu cử, pháp luật có quy định nào để đảm bảo quyền bầu cử của họ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Điều gì thể hiện tính công khai, minh bạch trong quá trình bầu cử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: So sánh quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử trực tiếp thể hiện rõ nhất qua hành vi nào của cử tri?

  • A. Nhờ người thân bỏ phiếu hộ do bận công tác.
  • B. Tham gia các buổi vận động tranh cử của ứng cử viên.
  • C. Đọc kỹ thông tin về ứng cử viên trên các phương tiện truyền thông.
  • D. Tự tay viết phiếu và bỏ phiếu vào hòm phiếu.

Câu 2: Ông K, 17 tuổi, là sinh viên một trường cao đẳng nghề. Theo Luật Bầu cử, ông K có đủ điều kiện để thực hiện quyền bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã hay không?

  • A. Có, vì ông K là công dân Việt Nam.
  • B. Không, vì ông K chưa đủ 18 tuổi.
  • C. Có, nếu ông K được sự đồng ý của gia đình.
  • D. Không, vì ông K còn đang đi học.

Câu 3: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, bà H bí mật ghi lại số điện thoại của một ứng cử viên mà bà không ưa thích lên phiếu bầu rồi bỏ phiếu. Hành vi của bà H vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Nguyên tắc phổ thông.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
  • D. Nguyên tắc trực tiếp.

Câu 4: Điều gì thể hiện quyền bình đẳng trong bầu cử?

  • A. Mỗi cử tri có một phiếu bầu, giá trị như nhau.
  • B. Người có trình độ học vấn cao có quyền bầu nhiều hơn.
  • C. Cán bộ nhà nước có quyền ưu tiên bầu cử trước.
  • D. Người giàu có được vận động bầu cử mạnh mẽ hơn.

Câu 5: Theo quy định pháp luật, hành vi nào sau đây là vi phạm quyền ứng cử của công dân?

  • A. Vận động người dân bầu cho ứng cử viên mình ủng hộ.
  • B. Cản trở người đủ tiêu chuẩn tự ứng cử đại biểu Quốc hội.
  • C. Từ chối tham gia vào ban bầu cử vì lý do cá nhân.
  • D. Phê bình ứng cử viên khác dựa trên cương lĩnh tranh cử của họ.

Câu 6: Trong tình huống nào sau đây, công dân thực hiện nghĩa vụ của mình trong bầu cử?

  • A. Bỏ phiếu thay cho người thân bị ốm.
  • B. Vận động hành lang để người quen trúng cử.
  • C. Tẩy chay bầu cử vì không hài lòng với danh sách ứng cử viên.
  • D. Tìm hiểu kỹ thông tin về các ứng cử viên trước khi bầu.

Câu 7: Việc kiểm tra và xác minh danh sách cử tri trước mỗi kỳ bầu cử nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Phân loại cử tri theo trình độ học vấn.
  • B. Đảm bảo số lượng cử tri đi bầu đạt chỉ tiêu.
  • C. Đảm bảo quyền bầu cử của công dân, tránh sai sót, trùng lặp.
  • D. Thuận tiện cho việc kiểm phiếu sau bầu cử.

Câu 8: Một người bị kết án tù giam nhưng đang được tại ngoại để điều trị bệnh hiểm nghèo. Hỏi người này có được thực hiện quyền bầu cử không?

  • A. Có, vì người này đang được tại ngoại và chưa bị tước quyền bầu cử.
  • B. Không, vì người này đã bị kết án tù giam.
  • C. Có, nếu được sự cho phép của cơ quan quản lý trại giam.
  • D. Không, vì đang trong thời gian điều trị bệnh.

Câu 9: Trong quá trình bầu cử, hành vi nào sau đây của thành viên tổ bầu cử là đúng pháp luật?

  • A. Vận động cử tri bầu cho ứng cử viên mà mình yêu thích.
  • B. Giải thích rõ ràng quy trình bỏ phiếu cho cử tri mới lần đầu tham gia.
  • C. Tiết lộ thông tin cá nhân của cử tri cho người khác.
  • D. Tự ý sửa phiếu bầu giúp cử tri không biết chữ.

Câu 10: Quyền và nghĩa vụ bầu cử và ứng cử là cơ sở pháp lý quan trọng để công dân tham gia vào việc gì?

  • A. Kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp tư nhân.
  • B. Định đoạt các vấn đề kinh tế của đất nước.
  • C. Xây dựng và củng cố bộ máy nhà nước.
  • D. Thực hiện quyền tự do ngôn luận và báo chí.

Câu 11: Ông B là người dân tộc thiểu số, sinh sống ở vùng sâu vùng xa, ít có điều kiện tiếp xúc thông tin. Để đảm bảo quyền bầu cử của ông B, cần ưu tiên biện pháp nào?

  • A. Yêu cầu ông B phải tự tìm hiểu thông tin.
  • B. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến thông tin bầu cử bằng tiếng dân tộc, hình thức trực quan.
  • C. Hỗ trợ tài chính để ông B đi lại tìm hiểu thông tin.
  • D. Giao trách nhiệm cho trưởng thôn phổ biến thông tin cho ông B.

Câu 12: Nếu phát hiện có hành vi gian lận trong bầu cử, công dân có quyền gì để bảo vệ quyền bầu cử của mình và của cộng đồng?

  • A. Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm đến cơ quan có thẩm quyền.
  • B. Tự mình trừng phạt người vi phạm.
  • C. Kêu gọi tẩy chay cuộc bầu cử.
  • D. Im lặng bỏ qua để tránh rắc rối.

Câu 13: Ý nghĩa của quyền ứng cử đối với sự phát triển của hệ thống chính trị là gì?

  • A. Giảm bớt chi phí cho ngân sách nhà nước.
  • B. Tăng cường quyền lực cho các cơ quan hành pháp.
  • C. Hạn chế sự tham gia của người dân vào chính trị.
  • D. Nâng cao chất lượng đội ngũ đại biểu dân cử, đảm bảo tính đại diện.

Câu 14: Trong một buổi vận động tranh cử, ứng cử viên X hứa hẹn sẽ tặng quà cho cử tri nếu trúng cử. Hành vi này của ứng cử viên X vi phạm quy định nào?

  • A. Quy định về thời gian vận động tranh cử.
  • B. Quy định về nội dung vận động tranh cử.
  • C. Quy định về các hành vi bị cấm trong vận động tranh cử.
  • D. Quy định về đối tượng được vận động tranh cử.

Câu 15: Nguyên tắc phổ thông trong bầu cử được hiểu như thế nào?

  • A. Bầu cử được tổ chức ở khắp mọi nơi trên cả nước.
  • B. Mọi công dân đủ tuổi và không bị pháp luật cấm đều có quyền bầu cử.
  • C. Thông tin về bầu cử được phổ biến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
  • D. Số lượng cử tri tham gia bầu cử phải đạt tỷ lệ cao.

Câu 16: Hình thức bỏ phiếu kín trong bầu cử có tác dụng gì?

  • A. Tiết kiệm chi phí in ấn phiếu bầu.
  • B. Đảm bảo tính công khai, minh bạch của cuộc bầu cử.
  • C. Tăng cường sự giám sát của cộng đồng đối với bầu cử.
  • D. Bảo đảm sự tự do lựa chọn của cử tri, không bị lộ phiếu bầu.

Câu 17: Trong trường hợp một người bị mất năng lực hành vi dân sự, quyền bầu cử của người đó được thực hiện như thế nào?

  • A. Người giám hộ thực hiện quyền bầu cử thay cho người mất năng lực hành vi dân sự.
  • B. Người thân trong gia đình thực hiện quyền bầu cử thay.
  • C. Người bị mất năng lực hành vi dân sự không có quyền bầu cử.
  • D. Quyền bầu cử của người này được bảo lưu cho đến khi phục hồi năng lực hành vi dân sự.

Câu 18: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử của người khác?

  • A. Công khai bày tỏ sự ủng hộ với ứng cử viên mình chọn trước mặt mọi người.
  • B. Không cố tình gây ồn ào, mất trật tự tại điểm bỏ phiếu.
  • C. Vận động bạn bè cùng bầu cho ứng cử viên mình thích.
  • D. Chỉ trích những người có quan điểm bầu cử khác mình.

Câu 19: Vì sao pháp luật quy định công dân phải tự mình đi bầu cử, không được nhờ người khác bầu hộ (trừ trường hợp đặc biệt)?

  • A. Để bảo đảm nguyên tắc trực tiếp và tính tự nguyện của việc bầu cử.
  • B. Để tăng số lượng cử tri đi bầu, tránh tình trạng bầu hộ.
  • C. Để tạo điều kiện cho người già yếu, tàn tật cũng có thể tham gia bầu cử.
  • D. Để giảm thiểu tình trạng gian lận, sai sót trong bầu cử.

Câu 20: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, chị C là người khuyết tật vận động, khó khăn trong việc tự viết phiếu bầu. Chị C nên làm gì để thực hiện quyền bầu cử của mình?

  • A. Không tham gia bầu cử vì điều kiện sức khỏe không cho phép.
  • B. Nhờ người thân viết phiếu bầu trước ở nhà rồi mang đến điểm bầu cử.
  • C. Yêu cầu tổ bầu cử mang hòm phiếu đến tận nhà để bầu.
  • D. Nhờ thành viên tổ bầu cử hoặc người khác viết phiếu theo ý mình và có sự giám sát.

Câu 21: Hậu quả pháp lý nào có thể xảy ra đối với người có hành vi cản trở, xâm phạm quyền bầu cử, ứng cử của công dân?

  • A. Chỉ bị phê bình, nhắc nhở trong nội bộ.
  • B. Bị phạt hành chính ở mức cao nhất.
  • C. Có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • D. Chỉ phải bồi thường thiệt hại nếu gây ra hậu quả vật chất.

Câu 22: So sánh giữa quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Quyền bầu cử chỉ dành cho nam giới, quyền ứng cử dành cho cả nam và nữ.
  • B. Quyền bầu cử là quyền lựa chọn người đại diện, quyền ứng cử là quyền trở thành người đại diện.
  • C. Quyền bầu cử thực hiện ở cấp địa phương, quyền ứng cử thực hiện ở cấp trung ương.
  • D. Quyền bầu cử là nghĩa vụ, quyền ứng cử là quyền tự do.

Câu 23: Trong bối cảnh nào thì quyền bầu cử và ứng cử của công dân mới thực sự phát huy hiệu quả?

  • A. Khi nhà nước kiểm soát chặt chẽ quá trình bầu cử.
  • B. Khi các phương tiện truyền thông tập trung tuyên truyền về bầu cử.
  • C. Khi số lượng ứng cử viên tham gia bầu cử càng nhiều càng tốt.
  • D. Khi công dân có ý thức chính trị, hiểu biết pháp luật và xã hội dân chủ.

Câu 24: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử, học sinh cần rèn luyện phẩm chất và năng lực nào?

  • A. Năng lực kinh tế để ủng hộ tài chính cho ứng cử viên.
  • B. Kỹ năng giao tiếp để vận động bầu cử cho người khác.
  • C. Ý thức công dân, kiến thức pháp luật, tư duy phản biện.
  • D. Sức khỏe tốt để tham gia đầy đủ các hoạt động bầu cử.

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra nếu nguyên tắc bỏ phiếu kín không được đảm bảo trong bầu cử?

  • A. Tăng cường tính minh bạch của quá trình bầu cử.
  • B. Cử tri có thể bị áp lực, ảnh hưởng đến tự do lựa chọn.
  • C. Giảm thiểu chi phí tổ chức bầu cử.
  • D. Nâng cao trách nhiệm của cử tri đối với lá phiếu của mình.

Câu 26: Trong tình huống dịch bệnh phức tạp, việc tổ chức bầu cử cần chú trọng điều gì để đảm bảo quyền bầu cử của công dân?

  • A. Vừa đảm bảo an toàn phòng dịch, vừa tạo điều kiện thuận lợi để cử tri tham gia.
  • B. Tạm hoãn bầu cử cho đến khi dịch bệnh được kiểm soát hoàn toàn.
  • C. Giảm bớt số lượng điểm bầu cử để dễ kiểm soát dịch bệnh.
  • D. Chỉ cho phép những người đã tiêm vaccine tham gia bầu cử.

Câu 27: Một công dân Việt Nam đang sinh sống và làm việc ở nước ngoài có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội Việt Nam không?

  • A. Có, công dân Việt Nam ở nước ngoài vẫn có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội.
  • B. Không, chỉ công dân sinh sống trong nước mới có quyền bầu cử.
  • C. Có, nếu công dân đó đăng ký thường trú tại Việt Nam.
  • D. Không, vì việc bầu cử chỉ diễn ra trong lãnh thổ Việt Nam.

Câu 28: Ủy ban bầu cử các cấp có vai trò như thế nào trong quá trình bầu cử?

  • A. Vận động nhân dân tham gia bầu cử.
  • B. Quyết định danh sách chính thức người trúng cử.
  • C. Tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra công tác bầu cử.
  • D. Giải quyết các tranh chấp phát sinh sau bầu cử.

Câu 29: Trong quá trình vận động tranh cử, ứng cử viên có được phép sử dụng tiền của Nhà nước để chi cho hoạt động vận động của mình không?

  • A. Được phép, nếu được sự đồng ý của cơ quan quản lý.
  • B. Không được phép, phải sử dụng nguồn tài chính hợp pháp.
  • C. Được phép, nhưng phải báo cáo công khai sau khi kết thúc bầu cử.
  • D. Được phép, trong phạm vi ngân sách được cấp cho hoạt động bầu cử.

Câu 30: Nếu một người lợi dụng quyền bầu cử, ứng cử để gây rối trật tự công cộng, người đó sẽ phải chịu trách nhiệm gì?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở, phê bình trước cộng đồng.
  • B. Bị tước quyền bầu cử, ứng cử trong các kỳ bầu cử sau.
  • C. Bị phạt hành chính và bồi thường thiệt hại (nếu có).
  • D. Có thể bị xử lý hành chính hoặc hình sự tùy theo mức độ vi phạm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử trực tiếp thể hiện rõ nhất qua hành vi nào của cử tri?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Ông K, 17 tuổi, là sinh viên một trường cao đẳng nghề. Theo Luật Bầu cử, ông K có đủ điều kiện để thực hiện quyền bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã hay không?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, bà H bí mật ghi lại số điện thoại của một ứng cử viên mà bà không ưa thích lên phiếu bầu rồi bỏ phiếu. Hành vi của bà H vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Điều gì thể hiện quyền bình đẳng trong bầu cử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Theo quy định pháp luật, hành vi nào sau đây là vi phạm quyền ứng cử của công dân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong tình huống nào sau đây, công dân thực hiện nghĩa vụ của mình trong bầu cử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Việc kiểm tra và xác minh danh sách cử tri trước mỗi kỳ bầu cử nhằm mục đích chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Một người bị kết án tù giam nhưng đang được tại ngoại để điều trị bệnh hiểm nghèo. Hỏi người này có được thực hiện quyền bầu cử không?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong quá trình bầu cử, hành vi nào sau đây của thành viên tổ bầu cử là đúng pháp luật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Quyền và nghĩa vụ bầu cử và ứng cử là cơ sở pháp lý quan trọng để công dân tham gia vào việc gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Ông B là người dân tộc thiểu số, sinh sống ở vùng sâu vùng xa, ít có điều kiện tiếp xúc thông tin. Để đảm bảo quyền bầu cử của ông B, cần ưu tiên biện pháp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Nếu phát hiện có hành vi gian lận trong bầu cử, công dân có quyền gì để bảo vệ quyền bầu cử của mình và của cộng đồng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Ý nghĩa của quyền ứng cử đối với sự phát triển của hệ thống chính trị là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong một buổi vận động tranh cử, ứng cử viên X hứa hẹn sẽ tặng quà cho cử tri nếu trúng cử. Hành vi này của ứng cử viên X vi phạm quy định nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Nguyên tắc phổ thông trong bầu cử được hiểu như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Hình thức bỏ phiếu kín trong bầu cử có tác dụng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong trường hợp một người bị mất năng lực hành vi dân sự, quyền bầu cử của người đó được thực hiện như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử của người khác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Vì sao pháp luật quy định công dân phải tự mình đi bầu cử, không được nhờ người khác bầu hộ (trừ trường hợp đặc biệt)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, chị C là người khuyết tật vận động, khó khăn trong việc tự viết phiếu bầu. Chị C nên làm gì để thực hiện quyền bầu cử của mình?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Hậu quả pháp lý nào có thể xảy ra đối với người có hành vi cản trở, xâm phạm quyền bầu cử, ứng cử của công dân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: So sánh giữa quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong bối cảnh nào thì quyền bầu cử và ứng cử của công dân mới thực sự phát huy hiệu quả?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử, học sinh cần rèn luyện phẩm chất và năng lực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra nếu nguyên tắc bỏ phiếu kín không được đảm bảo trong bầu cử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong tình huống dịch bệnh phức tạp, việc tổ chức bầu cử cần chú trọng điều gì để đảm bảo quyền bầu cử của công dân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một công dân Việt Nam đang sinh sống và làm việc ở nước ngoài có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội Việt Nam không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Ủy ban bầu cử các cấp có vai trò như thế nào trong quá trình bầu cử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong quá trình vận động tranh cử, ứng cử viên có được phép sử dụng tiền của Nhà nước để chi cho hoạt động vận động của mình không?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Nếu một người lợi dụng quyền bầu cử, ứng cử để gây rối trật tự công cộng, người đó sẽ phải chịu trách nhiệm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử trực tiếp thể hiện rõ nhất qua hành vi nào của cử tri?

  • A. Nghiên cứu kỹ thông tin về các ứng cử viên trước khi bầu.
  • B. Tự mình viết phiếu bầu và bỏ phiếu vào hòm phiếu.
  • C. Tham gia các buổi vận động tranh cử của ứng cử viên.
  • D. Ủy nhiệm cho người thân đi bầu cử thay mình.

Câu 2: Hành vi nào sau đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?

  • A. Tổ bầu cử hướng dẫn cách thức bỏ phiếu cho cử tri lần đầu.
  • B. Cử tri tự do lựa chọn ứng cử viên mình tín nhiệm.
  • C. Công khai nội dung phiếu bầu của mình cho người khác biết.
  • D. Hòm phiếu được đặt ở nơi kín đáo, không ai được biết.

Câu 3: Bà H dù không biết chữ vẫn được tham gia bầu cử. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của bầu cử?

  • A. Phổ thông.
  • B. Bình đẳng.
  • C. Trực tiếp.
  • D. Bỏ phiếu kín.

Câu 4: Trong quá trình bầu cử, việc kiểm phiếu phải được thực hiện công khai, minh bạch để mọi người cùng giám sát. Điều này đảm bảo yếu tố nào của bầu cử?

  • A. Tính hợp pháp.
  • B. Tính dân chủ.
  • C. Tính công bằng.
  • D. Tính minh bạch.

Câu 5: Ông K 60 tuổi và anh L 25 tuổi đều có quyền bầu cử như nhau, mỗi người một phiếu bầu, giá trị phiếu bầu như nhau. Đây là biểu hiện của nguyên tắc:

  • A. Phổ thông.
  • B. Bình đẳng.
  • C. Trực tiếp.
  • D. Bỏ phiếu kín.

Câu 6: Theo luật pháp, độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân là bao nhiêu?

  • A. 18 tuổi.
  • B. 20 tuổi.
  • C. 21 tuổi.
  • D. 23 tuổi.

Câu 7: Trong tình huống nào sau đây, công dân KHÔNG được thực hiện quyền bầu cử?

  • A. Đang bị tạm giam để điều tra về một vụ án hình sự.
  • B. Đang chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.
  • C. Mắc bệnh hiểm nghèo, không thể tự đi đến điểm bầu cử.
  • D. Bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.

Câu 8: Hành vi nào sau đây là đúng pháp luật về quyền ứng cử của công dân?

  • A. Tự ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân nếu đủ tiêu chuẩn.
  • B. Vận động người khác bầu cho mình bằng cách hứa tặng quà.
  • C. Làm giả hồ sơ ứng cử để đủ điều kiện tham gia.
  • D. Cản trở người khác tham gia ứng cử đại biểu.

Câu 9: Công dân có nghĩa vụ gì đối với việc bầu cử và ứng cử?

  • A. Bắt buộc phải đi bầu cử dù không muốn.
  • B. Vận động mọi người bầu cho ứng cử viên mình thích.
  • C. Tuân thủ các quy định của pháp luật về bầu cử.
  • D. Giám sát quá trình bầu cử của người khác.

Câu 10: Hành vi nào sau đây thể hiện sự lợi dụng quyền bầu cử, ứng cử trái pháp luật?

  • A. Tích cực tham gia các buổi họp bàn về bầu cử.
  • B. Mua chuộc phiếu bầu của cử tri bằng tiền hoặc quà.
  • C. Tự do thể hiện chính kiến về các ứng cử viên.
  • D. Khiếu nại khi phát hiện sai sót trong danh sách cử tri.

Câu 11: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, công dân có quyền nào sau đây để bảo vệ quyền của mình và sự công bằng của cuộc bầu cử?

  • A. Khiếu nại, tố cáo với cơ quan có thẩm quyền.
  • B. Tự ý sửa chữa sai sót trong danh sách cử tri.
  • C. Ngăn cản người khác đi bầu cử để phản đối.
  • D. Tuyên truyền thông tin sai lệch về bầu cử trên mạng xã hội.

Câu 12: Việc pháp luật quy định về quyền bầu cử và ứng cử của công dân có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc xây dựng nhà nước pháp quyền như thế nào?

  • A. Giúp tăng cường kỷ luật và trật tự xã hội.
  • B. Đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh.
  • C. Thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh chóng.
  • D. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 13: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, ông A là thành viên tổ bầu cử, phát hiện bà B cố tình bỏ nhiều phiếu bầu hơn quy định. Ông A nên xử lý tình huống này như thế nào cho đúng pháp luật?

  • A. Lờ đi, coi như không biết để tránh phiền phức.
  • B. Tự ý tịch thu các phiếu bầu thừa của bà B.
  • C. Lập biên bản sự việc và báo cáo tổ trưởng tổ bầu cử.
  • D. Công khai phê bình hành vi của bà B trước mặt mọi người.

Câu 14: Hành vi nào sau đây có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật về bầu cử?

  • A. Đi bầu cử muộn hơn thời gian quy định.
  • B. Bỏ phiếu thay cho người thân trong gia đình.
  • C. Vô tình làm hỏng phiếu bầu của mình.
  • D. Giả mạo hồ sơ, tài liệu để gian lận trong bầu cử.

Câu 15: Để đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra thành công, công dân cần thực hiện tốt vai trò của mình như thế nào?

  • A. Chỉ cần đi bầu cử là đủ trách nhiệm.
  • B. Nghiên cứu kỹ thông tin ứng cử viên, tự giác đi bầu cử và giám sát bầu cử.
  • C. Ủng hộ tuyệt đối ứng cử viên do chính quyền giới thiệu.
  • D. Không cần quan tâm đến bầu cử, mọi việc đã có nhà nước lo.

Câu 16: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử được coi là cơ sở của:

  • A. Sự ổn định kinh tế.
  • B. Sự phát triển văn hóa.
  • C. Tính chính danh và quyền lực của nhà nước.
  • D. Sự đoàn kết dân tộc.

Câu 17: Ý nghĩa của việc thực hiện quyền ứng cử của công dân là gì?

  • A. Thể hiện sự nổi tiếng và địa vị xã hội của bản thân.
  • B. Đảm bảo có cơ hội làm giàu và thăng tiến trong sự nghiệp.
  • C. Chứng tỏ bản thân có năng lực hơn người khác.
  • D. Đóng góp trực tiếp vào việc xây dựng và hoàn thiện bộ máy nhà nước.

Câu 18: Cơ quan nào có trách nhiệm cao nhất trong việc bảo đảm quyền bầu cử và ứng cử của công dân?

  • A. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • B. Ủy ban nhân dân các cấp.
  • C. Tòa án nhân dân các cấp.
  • D. Viện kiểm sát nhân dân các cấp.

Câu 19: Trong quá trình vận động tranh cử, ứng cử viên KHÔNG được thực hiện hành vi nào sau đây?

  • A. Gặp gỡ và tiếp xúc với cử tri để trình bày chương trình hành động.
  • B. Trả lời phỏng vấn báo chí về quan điểm và năng lực của mình.
  • C. Hứa hẹn và thực hiện việc tặng quà, tiền bạc cho cử tri để lôi kéo phiếu bầu.
  • D. Sử dụng các phương tiện truyền thông để quảng bá hình ảnh cá nhân.

Câu 20: Giả sử bạn là một cử tri trẻ tuổi lần đầu đi bầu cử, bạn sẽ chuẩn bị những gì để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình?

  • A. Đi bầu cử theo phong trào, bạn bè rủ thì đi.
  • B. Tìm hiểu thông tin về ứng cử viên, chuẩn bị sẵn tâm thế và đi bầu cử đúng quy định.
  • C. Không cần chuẩn bị gì, đến điểm bầu cử rồi tính sau.
  • D. Chỉ cần đi bầu cử, còn chọn ai không quan trọng.

Câu 21: Việc kiểm tra thông tin cá nhân trong danh sách cử tri trước ngày bầu cử có ý nghĩa gì?

  • A. Để biết mình có nổi tiếng trong khu vực hay không.
  • B. Để khoe với mọi người rằng mình có tên trong danh sách cử tri.
  • C. Để biết địa điểm bỏ phiếu chính xác ở đâu.
  • D. Để đảm bảo quyền bầu cử của mình không bị bỏ sót hoặc sai sót.

Câu 22: Trong một buổi vận động tranh cử, ứng cử viên X đã hứa sẽ xây dựng một công viên lớn nếu trúng cử. Hành động này có vi phạm quy định về vận động tranh cử không?

  • A. Không vi phạm, vì đó là một lời hứa chính đáng trong chương trình hành động.
  • B. Vi phạm, vì hứa hẹn như vậy là mua chuộc cử tri.
  • C. Không rõ ràng, còn tùy thuộc vào việc công viên có được xây thật không.
  • D. Chỉ vi phạm nếu ứng cử viên đó không có đủ tiền để xây công viên.

Câu 23: Nếu một người bị kết án tù nhưng đang được tại ngoại, người này có được thực hiện quyền bầu cử không?

  • A. Không, vì đã bị kết án tù thì mất quyền bầu cử.
  • B. Có, vì người này chưa chính thức chấp hành hình phạt tù.
  • C. Còn tùy thuộc vào mức án tù nặng hay nhẹ.
  • D. Chỉ được bầu cử ở một số địa phương nhất định.

Câu 24: Vì sao pháp luật lại quy định nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?

  • A. Để tiết kiệm thời gian và chi phí bầu cử.
  • B. Để thể hiện sự bí mật của nhà nước.
  • C. Để đảm bảo cử tri tự do lựa chọn mà không bị ép buộc, mua chuộc.
  • D. Để việc kiểm phiếu diễn ra nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Câu 25: Trong một cuộc bầu cử Hội đồng nhân dân cấp xã, chị C 17 tuổi có được quyền bầu cử không?

  • A. Có, vì 17 tuổi là độ tuổi trưởng thành.
  • B. Có, nếu chị C đã có Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân.
  • C. Có, nếu được sự đồng ý của gia đình.
  • D. Không, vì chưa đủ 18 tuổi theo quy định.

Câu 26: Hậu quả pháp lý nào sẽ xảy ra đối với người có hành vi cản trở, uy hiếp người khác thực hiện quyền bầu cử?

  • A. Bị nhắc nhở, phê bình trước tổ dân phố.
  • B. Bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • C. Bị tước quyền công dân trong một thời gian.
  • D. Không có hậu quả pháp lý nào đáng kể.

Câu 27: Nguyên tắc bầu cử phổ thông có nghĩa là quyền bầu cử thuộc về:

  • A. Chỉ những người có trình độ học vấn cao.
  • B. Chỉ những người có công việc ổn định.
  • C. Tất cả công dân đủ điều kiện theo luật định, không phân biệt.
  • D. Chỉ những người là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 28: Trong tình huống dịch bệnh, một số cử tri không thể đến điểm bầu cử. Pháp luật có quy định nào để đảm bảo quyền bầu cử của họ?

  • A. Không có quy định, ai không đến được thì mất quyền bầu cử.
  • B. Cho phép người thân đi bầu cử thay.
  • C. Chỉ cần đăng ký bầu cử trực tuyến là được.
  • D. Có thể có hình thức bầu cử tại khu vực cách ly hoặc tổ bầu cử mang hòm phiếu đến tận nhà.

Câu 29: Mục đích chính của việc Nhà nước tổ chức bầu cử định kỳ là gì?

  • A. Để tăng cường quyền lực của các cơ quan nhà nước.
  • B. Để nhân dân trực tiếp lựa chọn ra cơ quan đại diện, cơ quan quyền lực nhà nước.
  • C. Để thể hiện sự ổn định chính trị của đất nước.
  • D. Để tạo ra không khí vui tươi, phấn khởi trong xã hội.

Câu 30: Điều gì sẽ xảy ra nếu kết quả bầu cử bị sai lệch do hành vi vi phạm pháp luật?

  • A. Không có gì nghiêm trọng, chỉ cần bầu cử lại là xong.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến uy tín của tổ bầu cử.
  • C. Có thể dẫn đến việc hủy kết quả bầu cử và phải tổ chức bầu cử lại.
  • D. Chỉ cần xử lý người vi phạm, kết quả bầu cử vẫn được công nhận.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử trực tiếp thể hiện rõ nhất qua hành vi nào của cử tri?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Hành vi nào sau đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Bà H dù không biết chữ vẫn được tham gia bầu cử. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của bầu cử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong quá trình bầu cử, việc kiểm phiếu phải được thực hiện công khai, minh bạch để mọi người cùng giám sát. Điều này đảm bảo yếu tố nào của bầu cử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Ông K 60 tuổi và anh L 25 tuổi đều có quyền bầu cử như nhau, mỗi người một phiếu bầu, giá trị phiếu bầu như nhau. Đây là biểu hiện của nguyên tắc:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Theo luật pháp, độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong tình huống nào sau đây, công dân KHÔNG được thực hiện quyền bầu cử?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Hành vi nào sau đây là đúng pháp luật về quyền ứng cử của công dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Công dân có nghĩa vụ gì đối với việc bầu cử và ứng cử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Hành vi nào sau đây thể hiện sự lợi dụng quyền bầu cử, ứng cử trái pháp luật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, công dân có quyền nào sau đây để bảo vệ quyền của mình và sự công bằng của cuộc bầu cử?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Việc pháp luật quy định về quyền bầu cử và ứng cử của công dân có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc xây dựng nhà nước pháp quyền như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, ông A là thành viên tổ bầu cử, phát hiện bà B cố tình bỏ nhiều phiếu bầu hơn quy định. Ông A nên xử lý tình huống này như thế nào cho đúng pháp luật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Hành vi nào sau đây có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật về bầu cử?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Để đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra thành công, công dân cần thực hiện tốt vai trò của mình như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử được coi là cơ sở của:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Ý nghĩa của việc thực hiện quyền ứng cử của công dân là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Cơ quan nào có trách nhiệm cao nhất trong việc bảo đảm quyền bầu cử và ứng cử của công dân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong quá trình vận động tranh cử, ứng cử viên KHÔNG được thực hiện hành vi nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Giả sử bạn là một cử tri trẻ tuổi lần đầu đi bầu cử, bạn sẽ chuẩn bị những gì để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Việc kiểm tra thông tin cá nhân trong danh sách cử tri trước ngày bầu cử có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong một buổi vận động tranh cử, ứng cử viên X đã hứa sẽ xây dựng một công viên lớn nếu trúng cử. Hành động này có vi phạm quy định về vận động tranh cử không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Nếu một người bị kết án tù nhưng đang được tại ngoại, người này có được thực hiện quyền bầu cử không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Vì sao pháp luật lại quy định nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong một cuộc bầu cử Hội đồng nhân dân cấp xã, chị C 17 tuổi có được quyền bầu cử không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Hậu quả pháp lý nào sẽ xảy ra đối với người có hành vi cản trở, uy hiếp người khác thực hiện quyền bầu cử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Nguyên tắc bầu cử phổ thông có nghĩa là quyền bầu cử thuộc về:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong tình huống dịch bệnh, một số cử tri không thể đến điểm bầu cử. Pháp luật có quy định nào để đảm bảo quyền bầu cử của họ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Mục đích chính của việc Nhà nước tổ chức bầu cử định kỳ là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Điều gì sẽ xảy ra nếu kết quả bầu cử bị sai lệch do hành vi vi phạm pháp luật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử nào sau đây đảm bảo mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, trình độ văn hóa, địa vị xã hội đều có quyền tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật quy định?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Trực tiếp
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 2: Ông K, 60 tuổi, là người dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu vùng xa, bị mù lòa và không biết chữ. Theo quy định pháp luật, hình thức bỏ phiếu nào sau đây là phù hợp nhất để đảm bảo quyền bầu cử của ông K?

  • A. Tự mình nghiên cứu danh sách ứng cử viên và tự viết phiếu bầu tại nhà
  • B. Bỏ phiếu qua thư điện tử hoặc hình thức trực tuyến
  • C. Nhờ người thân hoặc thành viên Tổ bầu cử hướng dẫn, viết phiếu và bỏ phiếu hộ, đảm bảo bí mật phiếu bầu
  • D. Không tham gia bầu cử để tránh sai sót do hạn chế về khả năng

Câu 3: Trong một cuộc họp tổ dân phố để chuẩn bị cho bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, bà P liên tục ngắt lời, chê bai và công kích các ý kiến phát biểu ủng hộ một ứng cử viên mà bà không thích. Hành vi của bà P vi phạm nghĩa vụ nào của công dân về bầu cử?

  • A. Tuân thủ các quy định của pháp luật về bầu cử
  • B. Tôn trọng quyền bầu cử, ứng cử của người khác
  • C. Không lợi dụng quyền bầu cử để xâm phạm lợi ích nhà nước
  • D. Tham gia đầy đủ các buổi họp liên quan đến bầu cử

Câu 4: Để khuyến khích người dân đi bầu cử, một số ứng cử viên đã tổ chức tặng quà và hứa hẹn lợi ích vật chất cho những cử tri bỏ phiếu cho mình. Hành động này vi phạm nguyên tắc nào trong vận động bầu cử?

  • A. Nguyên tắc phổ thông
  • B. Nguyên tắc bình đẳng
  • C. Nguyên tắc trực tiếp
  • D. Nguyên tắc tự do, dân chủ và công bằng trong vận động bầu cử

Câu 5: Anh H bí mật chụp ảnh lá phiếu đã bầu của mình và đăng tải lên mạng xã hội để khoe với bạn bè. Hành vi này của anh H đã vô tình vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Bỏ phiếu kín
  • D. Trực tiếp

Câu 6: Trong quá trình kiểm phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội, tổ kiểm phiếu phát hiện một số phiếu có dấu hiệu tẩy xóa, sửa chữa tên ứng cử viên. Tổ kiểm phiếu cần xử lý những phiếu bầu này như thế nào theo đúng quy định pháp luật?

  • A. Vẫn tính là phiếu hợp lệ nhưng không tính cho ứng cử viên bị sửa tên
  • B. Hủy bỏ và không tính vào kết quả kiểm phiếu
  • C. Ghi nhận phiếu đó là phiếu không rõ ý kiến
  • D. Xin ý kiến của Ủy ban bầu cử cấp trên về việc xử lý

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bầu cử và ứng cử đối với việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?

  • A. Đảm bảo nhân dân trực tiếp tham gia vào xây dựng bộ máy nhà nước, thực hiện quyền làm chủ
  • B. Giúp Nhà nước nắm bắt được tâm tư, nguyện vọng của nhân dân
  • C. Tăng cường sự gắn kết giữa Nhà nước và nhân dân
  • D. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước

Câu 8: Hành vi nào sau đây thể hiện sự lợi dụng quyền ứng cử, vi phạm pháp luật về bầu cử?

  • A. Ứng cử viên Y tích cực tham gia các hoạt động từ thiện để tạo hình ảnh đẹp trong mắt cử tri
  • B. Ứng cử viên Z trình bày chương trình hành động của mình một cách rõ ràng, mạch lạc trước cử tri
  • C. Ứng cử viên X hứa hẹn sẽ bao che cho các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép nếu trúng cử và thực hiện lời hứa sau khi đắc cử
  • D. Ứng cử viên T vận động người thân và bạn bè bỏ phiếu cho mình

Câu 9: Theo luật hiện hành, độ tuổi tối thiểu để công dân Việt Nam có quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện là bao nhiêu?

  • A. 18 tuổi
  • B. 21 tuổi
  • C. 20 tuổi
  • D. 25 tuổi

Câu 10: Nguyên tắc bầu cử "bình đẳng" thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Mọi công dân đều có quyền bầu cử không phân biệt
  • B. Cử tri tự do lựa chọn người mình tín nhiệm
  • C. Việc bỏ phiếu diễn ra tại địa điểm kín đáo, không ai biết cử tri bầu cho ai
  • D. Mỗi cử tri có một phiếu bầu và giá trị phiếu bầu của mỗi người như nhau

Câu 11: Trong một chương trình vận động tranh cử, ứng cử viên M đã sử dụng thông tin sai lệch về đời tư của ứng cử viên N để hạ thấp uy tín của đối thủ. Hành vi này của ứng cử viên M vi phạm quy định nào về vận động bầu cử?

  • A. Không được lợi dụng vận động bầu cử để tuyên truyền trái pháp luật, xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác
  • B. Vận động bầu cử phải đảm bảo công khai, minh bạch
  • C. Thời gian vận động bầu cử phải tuân thủ quy định của pháp luật
  • D. Nội dung vận động bầu cử phải tập trung vào chương trình hành động của ứng cử viên

Câu 12: Chị S là người đang bị tạm giam để điều tra về một vụ án kinh tế. Hỏi chị S có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp không?

  • A. Có, chị S vẫn được thực hiện quyền bầu cử theo quy định pháp luật
  • B. Không, chị S không được thực hiện quyền bầu cử vì đang bị tạm giam
  • C. Chị S chỉ được bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, không được bầu đại biểu Quốc hội
  • D. Quyền bầu cử của chị S sẽ do cơ quan điều tra quyết định

Câu 13: Một công dân bị tước quyền bầu cử trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Bị khởi tố hình sự
  • B. Mất năng lực hành vi dân sự
  • C. Đang bị quản chế tại địa phương
  • D. Đang chấp hành hình phạt tù

Câu 14: Ông T là thành viên Tổ bầu cử, phát hiện bà L cố tình bỏ nhiều lá phiếu bầu cho cùng một ứng cử viên vào hòm phiếu. Ông T cần phải xử lý tình huống này như thế nào?

  • A. Báo cáo ngay với Ủy ban bầu cử để lập biên bản xử phạt bà L
  • B. Yêu cầu bà L bỏ lại tất cả các phiếu và không cho bà L bỏ phiếu nữa
  • C. Nhắc nhở bà L và chỉ chấp nhận một phiếu bầu hợp lệ, các phiếu còn lại coi là không hợp lệ
  • D. Làm ngơ vì cho rằng đó là quyền tự do bầu cử của bà L

Câu 15: Trong quá trình bầu cử, nếu phát hiện có sai sót trong danh sách cử tri, công dân có quyền thực hiện hành động pháp lý nào để bảo vệ quyền bầu cử của mình?

  • A. Tự ý sửa chữa thông tin sai sót trong danh sách cử tri
  • B. Khiếu nại hoặc khởi kiện với cơ quan có thẩm quyền
  • C. Tổ chức biểu tình phản đối sai sót trong danh sách cử tri
  • D. Bỏ qua sai sót vì cho rằng không ảnh hưởng đến kết quả bầu cử

Câu 16: Để đảm bảo nguyên tắc "trực tiếp" trong bầu cử, cử tri phải thực hiện hành vi nào sau đây?

  • A. Tự mình đi bỏ phiếu, không nhờ người khác bầu hộ
  • B. Tham gia bỏ phiếu ở nơi cư trú thường xuyên
  • C. Bỏ phiếu kín đáo, không để người khác biết
  • D. Bầu cho người mình trực tiếp quen biết

Câu 17: Công dân có trách nhiệm như thế nào trong việc tham gia bầu cử và ứng cử để góp phần xây dựng bộ máy nhà nước trong sạch, vững mạnh?

  • A. Chỉ cần đi bầu cử đầy đủ theo quy định
  • B. Vận động người thân và bạn bè cùng tham gia bầu cử
  • C. Tự giác, chủ động nghiên cứu, tìm hiểu kỹ về ứng cử viên và bầu cho người xứng đáng
  • D. Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền về bầu cử

Câu 18: Hậu quả pháp lý nào sẽ xảy ra đối với người có hành vi cản trở, uy hiếp cử tri thực hiện quyền bầu cử của họ?

  • A. Bị khiển trách trước cộng đồng
  • B. Bị phạt hành chính
  • C. Bị cảnh cáo
  • D. Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự

Câu 19: Trong tình huống thiên tai, dịch bệnh khiến việc đi lại của cử tri gặp khó khăn, giải pháp nào sau đây đảm bảo quyền bầu cử của công dân một cách tốt nhất?

  • A. Hoãn cuộc bầu cử cho đến khi tình hình thiên tai, dịch bệnh được kiểm soát
  • B. Tổ chức các điểm bầu cử đặc biệt hoặc sử dụng hòm phiếu lưu động để đưa phiếu bầu đến tận nơi ở của cử tri
  • C. Vận động cử tri khắc phục khó khăn để đến điểm bầu cử tập trung
  • D. Chấp nhận việc giảm tỷ lệ cử tri đi bầu cử do tình huống bất khả kháng

Câu 20: Theo quy định của pháp luật, thời điểm bắt đầu và kết thúc vận động bầu cử được xác định như thế nào?

  • A. Bắt đầu từ khi có quyết định thành lập Ủy ban bầu cử và kết thúc vào ngày bầu cử
  • B. Bắt đầu từ khi ứng cử viên nộp hồ sơ ứng cử và kết thúc trước ngày bầu cử 1 tuần
  • C. Bắt đầu từ khi danh sách chính thức người ứng cử được công bố và kết thúc trước thời điểm bỏ phiếu 24 giờ
  • D. Thời gian vận động bầu cử do ứng cử viên tự quyết định

Câu 21: Nguyên tắc "bỏ phiếu kín" trong bầu cử có ý nghĩa gì đối với việc đảm bảo quyền tự do bầu cử của công dân?

  • A. Đảm bảo tính công bằng, minh bạch của cuộc bầu cử
  • B. Giúp cử tri tự do lựa chọn người mình tín nhiệm mà không chịu áp lực từ bất kỳ ai
  • C. Giúp cho việc kiểm phiếu được nhanh chóng và chính xác hơn
  • D. Thể hiện sự văn minh, lịch sự trong quá trình bầu cử

Câu 22: Hành vi nào sau đây là đúng đắn khi thực hiện quyền và nghĩa vụ bầu cử?

  • A. Bầu cử theo sự vận động, lôi kéo của người khác
  • B. Không quan tâm đến bầu cử vì cho rằng không ảnh hưởng đến mình
  • C. Bỏ phiếu trắng để thể hiện sự không hài lòng với các ứng cử viên
  • D. Chủ động tìm hiểu thông tin về các ứng cử viên để lựa chọn người xứng đáng

Câu 23: Nếu một người bị mất năng lực hành vi dân sự, quyền bầu cử của người đó sẽ được thực hiện như thế nào?

  • A. Người giám hộ sẽ thực hiện quyền bầu cử thay cho người mất năng lực hành vi dân sự
  • B. Vẫn được thực hiện quyền bầu cử nhưng cần có người hỗ trợ
  • C. Không được thực hiện quyền bầu cử
  • D. Quyền bầu cử được bảo lưu cho đến khi khôi phục năng lực hành vi dân sự

Câu 24: Việc kiểm tra, giám sát quá trình bầu cử có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra dân chủ, công khai, minh bạch và đúng pháp luật
  • B. Tăng cường sự tham gia của người dân vào quá trình bầu cử
  • C. Nâng cao uy tín của các cơ quan tổ chức bầu cử
  • D. Giúp tiết kiệm chi phí tổ chức bầu cử

Câu 25: Trong quá trình bầu cử, nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật, công dân nên báo cáo với cơ quan nào để được giải quyết?

  • A. Tổ bầu cử tại địa phương
  • B. Ủy ban bầu cử các cấp hoặc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • C. Tòa án nhân dân
  • D. Viện kiểm sát nhân dân

Câu 26: Điều gì sẽ xảy ra nếu một cuộc bầu cử bị hủy bỏ do có vi phạm pháp luật nghiêm trọng?

  • A. Kết quả bầu cử vẫn được công nhận nhưng những người vi phạm sẽ bị xử lý
  • B. Cơ quan nhà nước cấp trên sẽ chỉ định người trúng cử
  • C. Phải tổ chức bầu cử lại
  • D. Cuộc bầu cử đó bị coi là không có giá trị pháp lý và không cần bầu lại

Câu 27: Trong một xã hội dân chủ, quyền ứng cử của công dân có vai trò gì?

  • A. Tạo cơ hội để công dân tham gia vào bộ máy nhà nước, thực hiện quyền làm chủ
  • B. Giúp Nhà nước lựa chọn được những người tài giỏi vào bộ máy chính quyền
  • C. Tăng cường tính cạnh tranh giữa các ứng cử viên
  • D. Thể hiện sự tiến bộ, văn minh của xã hội

Câu 28: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ bầu cử, công dân cần trang bị cho mình những kiến thức và kỹ năng gì?

  • A. Kỹ năng vận động, thuyết phục người khác bỏ phiếu cho ứng cử viên mình ủng hộ
  • B. Khả năng tài chính để đóng góp cho các hoạt động bầu cử
  • C. Mối quan hệ rộng rãi với nhiều người trong xã hội
  • D. Hiểu biết về pháp luật bầu cử, kỹ năng phân tích và đánh giá thông tin về ứng cử viên

Câu 29: Trong bối cảnh hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình bầu cử (ví dụ: bầu cử trực tuyến) đặt ra những thách thức và cơ hội nào?

  • A. Cơ hội: Giảm chi phí; Thách thức: Giảm sự tham gia trực tiếp của cử tri
  • B. Cơ hội: Tăng tính tiện lợi, minh bạch; Thách thức: An ninh mạng, khoảng cách công nghệ
  • C. Cơ hội: Tăng cường kiểm soát; Thách thức: Giảm tính tự do bầu cử
  • D. Chỉ có cơ hội, không có thách thức vì công nghệ luôn mang lại lợi ích

Câu 30: Giả sử bạn là một công dân đủ tuổi bầu cử lần đầu, bạn sẽ làm gì để thể hiện trách nhiệm công dân của mình trong cuộc bầu cử sắp tới?

  • A. Chỉ tham gia bầu cử nếu được gia đình, bạn bè rủ đi cùng
  • B. Ủng hộ một ứng cử viên nổi tiếng trên mạng xã hội mà không cần tìm hiểu kỹ
  • C. Tích cực tìm hiểu thông tin về bầu cử, danh sách ứng cử viên và tham gia bầu cử đầy đủ
  • D. Không tham gia bầu cử vì cho rằng mình còn trẻ, chưa có kinh nghiệm

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử nào sau đây đảm bảo mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, trình độ văn hóa, địa vị xã hội đều có quyền tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật quy định?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Ông K, 60 tuổi, là người dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu vùng xa, bị mù lòa và không biết chữ. Theo quy định pháp luật, hình thức bỏ phiếu nào sau đây là phù hợp nhất để đảm bảo quyền bầu cử của ông K?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong một cuộc họp tổ dân phố để chuẩn bị cho bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, bà P liên tục ngắt lời, chê bai và công kích các ý kiến phát biểu ủng hộ một ứng cử viên mà bà không thích. Hành vi của bà P vi phạm nghĩa vụ nào của công dân về bầu cử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Để khuyến khích người dân đi bầu cử, một số ứng cử viên đã tổ chức tặng quà và hứa hẹn lợi ích vật chất cho những cử tri bỏ phiếu cho mình. Hành động này vi phạm nguyên tắc nào trong vận động bầu cử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Anh H bí mật chụp ảnh lá phiếu đã bầu của mình và đăng tải lên mạng xã hội để khoe với bạn bè. Hành vi này của anh H đã vô tình vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong quá trình kiểm phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội, tổ kiểm phiếu phát hiện một số phiếu có dấu hiệu tẩy xóa, sửa chữa tên ứng cử viên. Tổ kiểm phiếu cần xử lý những phiếu bầu này như thế nào theo đúng quy định pháp luật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bầu cử và ứng cử đối với việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Hành vi nào sau đây thể hiện sự lợi dụng quyền ứng cử, vi phạm pháp luật về bầu cử?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Theo luật hiện hành, độ tuổi tối thiểu để công dân Việt Nam có quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Nguyên tắc bầu cử 'bình đẳng' thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong một chương trình vận động tranh cử, ứng cử viên M đã sử dụng thông tin sai lệch về đời tư của ứng cử viên N để hạ thấp uy tín của đối thủ. Hành vi này của ứng cử viên M vi phạm quy định nào về vận động bầu cử?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Chị S là người đang bị tạm giam để điều tra về một vụ án kinh tế. Hỏi chị S có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp không?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một công dân bị tước quyền bầu cử trong trường hợp nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Ông T là thành viên Tổ bầu cử, phát hiện bà L cố tình bỏ nhiều lá phiếu bầu cho cùng một ứng cử viên vào hòm phiếu. Ông T cần phải xử lý tình huống này như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong quá trình bầu cử, nếu phát hiện có sai sót trong danh sách cử tri, công dân có quyền thực hiện hành động pháp lý nào để bảo vệ quyền bầu cử của mình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Để đảm bảo nguyên tắc 'trực tiếp' trong bầu cử, cử tri phải thực hiện hành vi nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Công dân có trách nhiệm như thế nào trong việc tham gia bầu cử và ứng cử để góp phần xây dựng bộ máy nhà nước trong sạch, vững mạnh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Hậu quả pháp lý nào sẽ xảy ra đối với người có hành vi cản trở, uy hiếp cử tri thực hiện quyền bầu cử của họ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong tình huống thiên tai, dịch bệnh khiến việc đi lại của cử tri gặp khó khăn, giải pháp nào sau đây đảm bảo quyền bầu cử của công dân một cách tốt nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Theo quy định của pháp luật, thời điểm bắt đầu và kết thúc vận động bầu cử được xác định như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Nguyên tắc 'bỏ phiếu kín' trong bầu cử có ý nghĩa gì đối với việc đảm bảo quyền tự do bầu cử của công dân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Hành vi nào sau đây là đúng đắn khi thực hiện quyền và nghĩa vụ bầu cử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Nếu một người bị mất năng lực hành vi dân sự, quyền bầu cử của người đó sẽ được thực hiện như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Việc kiểm tra, giám sát quá trình bầu cử có vai trò quan trọng như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong quá trình bầu cử, nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật, công dân nên báo cáo với cơ quan nào để được giải quyết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Điều gì sẽ xảy ra nếu một cuộc bầu cử bị hủy bỏ do có vi phạm pháp luật nghiêm trọng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong một xã hội dân chủ, quyền ứng cử của công dân có vai trò gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ bầu cử, công dân cần trang bị cho mình những kiến thức và kỹ năng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong bối cảnh hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình bầu cử (ví dụ: bầu cử trực tuyến) đặt ra những thách thức và cơ hội nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Giả sử bạn là một công dân đủ tuổi bầu cử lần đầu, bạn sẽ làm gì để thể hiện trách nhiệm công dân của mình trong cuộc bầu cử sắp tới?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử trực tiếp thể hiện rõ nhất qua hành vi nào sau đây của cử tri?

  • A. Tham gia các buổi vận động tranh cử của ứng cử viên.
  • B. Tự mình viết phiếu bầu và bỏ phiếu vào hòm phiếu.
  • C. Tìm hiểu thông tin về các ứng cử viên trên phương tiện truyền thông.
  • D. Đóng góp ý kiến xây dựng chương trình hành động của ứng cử viên.

Câu 2: Ông K, 65 tuổi, là một người dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu vùng xa, bị mù lòa và không biết chữ. Theo Luật Bầu cử, phương án nào sau đây đảm bảo quyền bầu cử của ông K?

  • A. Tổ bầu cử cử người đến nhà lấy phiếu bầu của ông K.
  • B. Ông K không thể tham gia bầu cử vì không thể tự viết phiếu.
  • C. Ông K nhờ người thân tín viết phiếu theo ý mình và tự mình bỏ phiếu.
  • D. Tổ bầu cử ghi phiếu bầu giúp ông K theo danh sách ứng cử viên đã được niêm yết.

Câu 3: Trong quá trình bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, chị H phát hiện ra một số sai sót trong danh sách cử tri. Chị H nên thực hiện quyền nào sau đây để bảo vệ quyền bầu cử của mình và những người khác?

  • A. Khiếu nại với Tổ bầu cử hoặc Ủy ban bầu cử về sai sót đó.
  • B. Tự ý sửa chữa sai sót trong danh sách cử tri.
  • C. Bỏ qua sai sót vì cho rằng không ảnh hưởng đến kết quả chung.
  • D. Tuyên truyền trên mạng xã hội về những sai sót để gây áp lực.

Câu 4: Để đảm bảo nguyên tắc bầu cử bình đẳng, điều nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng ứng cử viên nam và nữ phải ngang nhau.
  • B. Các ứng cử viên phải có cơ hội vận động tranh cử như nhau.
  • C. Mọi công dân đều phải đi bầu cử để thể hiện sự bình đẳng.
  • D. Mỗi cử tri có một phiếu bầu và phiếu bầu có giá trị như nhau.

Câu 5: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?

  • A. Cử tri tự giác khai báo thông tin cá nhân khi đi bầu cử.
  • B. Tổ bầu cử bố trí địa điểm bỏ phiếu kín đáo, an toàn.
  • C. Cố ý quay phim, chụp ảnh phiếu bầu của người khác khi họ đang bầu.
  • D. Cử tri tự do thảo luận về các ứng cử viên trước khi bỏ phiếu.

Câu 6: Theo quy định của pháp luật hiện hành, độ tuổi tối thiểu để công dân Việt Nam có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là bao nhiêu?

  • A. 18 tuổi
  • B. 21 tuổi
  • C. 25 tuổi
  • D. 30 tuổi

Câu 7: Trường hợp nào sau đây công dân MẤT quyền bầu cử theo quy định của pháp luật?

  • A. Đang bị tạm giam để điều tra về một vụ án kinh tế.
  • B. Mắc bệnh tâm thần và bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
  • C. Đang chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ tại cộng đồng.
  • D. Đang chấp hành hình phạt tù về tội xâm phạm an ninh quốc gia.

Câu 8: Ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân có nghĩa vụ nào sau đây đối với cử tri trong quá trình vận động bầu cử?

  • A. Hứa hẹn và thực hiện các hành vi tặng quà, lợi ích vật chất cho cử tri.
  • B. Trình bày trung thực chương trình hành động của mình trước cử tri.
  • C. Chỉ tập trung vận động bầu cử ở những khu vực có đông người ủng hộ.
  • D. Sử dụng mọi biện pháp để thu hút sự chú ý, kể cả thông tin sai lệch.

Câu 9: Điều gì thể hiện nghĩa vụ của công dân trong việc tôn trọng quyền bầu cử, ứng cử của người khác?

  • A. Tích cực vận động người thân và bạn bè bỏ phiếu cho ứng cử viên mình ủng hộ.
  • B. Thường xuyên nhắc nhở mọi người xung quanh về tầm quan trọng của bầu cử.
  • C. Không có hành vi cản trở, ép buộc người khác thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.
  • D. Tham gia giám sát quá trình bầu cử để phát hiện và tố cáo sai phạm.

Câu 10: Hành vi nào sau đây thể hiện sự LỢI DỤNG quyền bầu cử, ứng cử, đi ngược lại nghĩa vụ công dân?

  • A. Tung tin đồn thất thiệt về ứng cử viên khác để hạ uy tín của họ.
  • B. Tham gia góp ý vào dự thảo luật bầu cử để hoàn thiện pháp luật.
  • C. Tích cực học hỏi, nâng cao kiến thức về bầu cử và ứng cử.
  • D. Đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng bầu cử.

Câu 11: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, cử tri N 17 tuổi có được phép tham gia bầu cử hay không?

  • A. Được phép, vì mọi công dân Việt Nam đều có quyền bầu cử.
  • B. Được phép, nếu được sự đồng ý của người giám hộ.
  • C. Không được phép, vì chưa đủ tuổi theo quy định của pháp luật.
  • D. Không được phép, vì đang còn là học sinh phổ thông.

Câu 12: Việc Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho công dân thực hiện quyền bầu cử và ứng cử thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong việc:

  • A. Tăng cường quyền lực của các cơ quan nhà nước.
  • B. Bảo đảm quyền làm chủ của nhân dân thông qua bầu cử.
  • C. Kiểm soát chặt chẽ quá trình bầu cử để tránh sai sót.
  • D. Nâng cao uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 13: Hành vi nào sau đây của cán bộ tổ bầu cử là đúng pháp luật, thể hiện sự hỗ trợ công dân thực hiện quyền bầu cử?

  • A. Vận động cử tri bỏ phiếu cho ứng cử viên mà tổ bầu cử ủng hộ.
  • B. Tự ý quyết định thay đổi địa điểm bỏ phiếu mà không thông báo trước.
  • C. Từ chối cấp phiếu bầu cho cử tri vì lý do trang phục không phù hợp.
  • D. Hướng dẫn cử tri về quy trình bỏ phiếu và giải đáp thắc mắc của họ.

Câu 14: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, công dân nên báo cho cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?

  • A. Ủy ban bầu cử các cấp hoặc cơ quan прокуратуры.
  • B. Tổ dân phố hoặc trưởng thôn nơi cư trú.
  • C. Ban giám hiệu trường học nơi có điểm bầu cử.
  • D. Các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương.

Câu 15: Vì sao quyền bầu cử và ứng cử được coi là một trong những quyền chính trị cơ bản của công dân?

  • A. Vì nó giúp công dân có thêm thu nhập và cải thiện đời sống.
  • B. Vì nó bảo đảm quyền tham gia quản lý nhà nước, xây dựng bộ máy nhà nước.
  • C. Vì nó thể hiện sự văn minh, tiến bộ của một quốc gia.
  • D. Vì nó giúp tăng cường mối quan hệ giữa nhà nước và công dân.

Câu 16: Một công dân bị kết án tù nhưng được hưởng án treo có được thực hiện quyền bầu cử trong thời gian thử thách hay không?

  • A. Được phép, vì án treo không phải là hình phạt tù giam giữ.
  • B. Không được phép, vì đã bị kết án dù là án treo.
  • C. Chưa chắc chắn, tùy thuộc vào quyết định của chính quyền địa phương.
  • D. Chỉ được phép bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, phường.

Câu 17: Trong quá trình vận động tranh cử, ứng cử viên X đã tổ chức tiệc chiêu đãi và tặng quà cho cử tri. Hành vi này của ứng cử viên X có phù hợp với quy định pháp luật không?

  • A. Phù hợp, vì đây là cách thể hiện sự quan tâm đến cử tri.
  • B. Phù hợp, nếu giá trị quà tặng không quá lớn.
  • C. Không phù hợp, vì đây là hành vi bị pháp luật nghiêm cấm.
  • D. Không phù hợp, nếu chưa được sự cho phép của Ủy ban bầu cử.

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra nếu một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội bị phát hiện có nhiều sai phạm nghiêm trọng, làm sai lệch kết quả bầu cử?

  • A. Kết quả bầu cử vẫn được công nhận để tránh xáo trộn chính trị.
  • B. Cuộc bầu cử đó có thể bị hủy bỏ và tổ chức bầu cử lại.
  • C. Chỉ những ứng cử viên vi phạm mới bị xử lý, kết quả không thay đổi.
  • D. Kết quả bầu cử được điều chỉnh lại cho phù hợp với tình hình thực tế.

Câu 19: Ý nghĩa của quyền ứng cử đối với công dân là gì?

  • A. Giúp công dân thể hiện sự nổi tiếng và địa vị xã hội.
  • B. Đảm bảo công dân có cơ hội làm việc trong cơ quan nhà nước.
  • C. Tạo điều kiện để công dân giám sát hoạt động của nhà nước.
  • D. Tạo cơ hội để công dân tham gia vào cơ quan nhà nước, thực hiện quyền lực nhân dân.

Câu 20: Công dân có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của pháp luật về bầu cử và ứng cử nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện sự ủng hộ đối với chính quyền nhà nước.
  • B. Tránh bị xử phạt hành chính hoặc hình sự.
  • C. Bảo đảm cuộc bầu cử diễn ra dân chủ, đúng pháp luật.
  • D. Nâng cao nhận thức pháp luật cho bản thân và cộng đồng.

Câu 21: Hình thức xử lý nào thường được áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử và ứng cử?

  • A. Chỉ bị phê bình, nhắc nhở trong nội bộ.
  • B. Kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • C. Chủ yếu là bồi thường thiệt hại vật chất.
  • D. Thường bị tước quyền công dân vĩnh viễn.

Câu 22: Nguyên tắc bỏ phiếu kín góp phần bảo đảm điều gì quan trọng nhất trong bầu cử?

  • A. Sự tự do lựa chọn và tính bí mật của lá phiếu cử tri.
  • B. Sự công bằng trong việc kiểm phiếu và công bố kết quả.
  • C. Sự trật tự, an toàn tại điểm bỏ phiếu.
  • D. Sự tiết kiệm chi phí và thời gian trong quá trình bầu cử.

Câu 23: Trong tình huống khẩn cấp (ví dụ: thiên tai, dịch bệnh), việc bầu cử có thể được thực hiện bằng hình thức nào để đảm bảo quyền bầu cử của công dân?

  • A. Bầu cử trực tuyến qua internet để đảm bảo an toàn.
  • B. Tạm dừng bầu cử cho đến khi tình hình ổn định trở lại.
  • C. Bầu cử sớm hoặc bầu cử lưu động tại các địa điểm phù hợp.
  • D. Ủy quyền cho người thân đi bầu cử thay.

Câu 24: Điều gì KHÔNG phải là mục đích của việc vận động bầu cử?

  • A. Giới thiệu thông tin về ứng cử viên đến cử tri.
  • B. Trình bày chương trình hành động của ứng cử viên.
  • C. Thuyết phục cử tri bỏ phiếu cho ứng cử viên.
  • D. Gây áp lực buộc cử tri phải bỏ phiếu cho mình.

Câu 25: Tại sao pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử?

  • A. Để tăng cường sự kiểm soát của nhà nước đối với công dân.
  • B. Để bảo đảm thực hiện quyền dân chủ của công dân và bầu cử đúng pháp luật.
  • C. Để tạo ra sự cạnh tranh giữa các ứng cử viên.
  • D. Để đơn giản hóa quy trình bầu cử và tiết kiệm chi phí.

Câu 26: Trong quá trình kiểm phiếu, nếu phát hiện phiếu bầu không hợp lệ, tổ bầu cử sẽ xử lý như thế nào?

  • A. Vẫn tính là một phiếu hợp lệ nhưng không tính cho ứng cử viên nào.
  • B. Tự ý sửa chữa phiếu bầu để biến thành phiếu hợp lệ.
  • C. Hủy phiếu bầu đó và không tính vào kết quả.
  • D. Báo cáo lên cấp trên để xin ý kiến xử lý.

Câu 27: Điều gì thể hiện tính phổ thông của nguyên tắc bầu cử?

  • A. Mọi công dân đủ tuổi, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo đều có quyền bầu cử.
  • B. Cuộc bầu cử được tổ chức rộng rãi trên phạm vi cả nước.
  • C. Thông tin về bầu cử được phổ biến rộng rãi đến mọi người dân.
  • D. Mọi người dân đều có quyền giám sát quá trình bầu cử.

Câu 28: Hậu quả pháp lý nào có thể xảy ra đối với người có hành vi cản trở, mua chuộc, hoặc ép buộc cử tri trong bầu cử?

  • A. Chỉ bị xử phạt hành chính và bồi thường thiệt hại.
  • B. Bị kỷ luật Đảng và cảnh cáo trước toàn dân.
  • C. Bị tước quyền ứng cử trong các kỳ bầu cử tiếp theo.
  • D. Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Câu 29: Giả sử bạn là một cử tri lần đầu tham gia bầu cử, bạn cần thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?

  • A. Yêu cầu ứng cử viên phải đến gặp gỡ và hứa hẹn lợi ích cá nhân.
  • B. Tìm hiểu thông tin về bầu cử và thực hiện quyền bầu cử theo quy định.
  • C. Vận động bạn bè và người thân bỏ phiếu theo ý kiến của mình.
  • D. Chỉ tham gia bầu cử nếu được tổ chức bầu cử mời và hướng dẫn cụ thể.

Câu 30: Nếu bạn không đồng ý với kết quả bầu cử, bạn có quyền thực hiện hành động pháp lý nào để bảo vệ quyền lợi của mình?

  • A. Tổ chức biểu tình phản đối kết quả bầu cử.
  • B. Tự ý hủy bỏ kết quả bầu cử tại khu vực mình.
  • C. Khiếu nại, tố cáo với cơ quan có thẩm quyền về kết quả bầu cử.
  • D. Kêu gọi mọi người không công nhận kết quả bầu cử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử trực tiếp thể hiện rõ nhất qua hành vi nào sau đây của cử tri?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Ông K, 65 tuổi, là một người dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu vùng xa, bị mù lòa và không biết chữ. Theo Luật Bầu cử, phương án nào sau đây đảm bảo quyền bầu cử của ông K?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong quá trình bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, chị H phát hiện ra một số sai sót trong danh sách cử tri. Chị H nên thực hiện quyền nào sau đây để bảo vệ quyền bầu cử của mình và những người khác?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Để đảm bảo nguyên tắc bầu cử bình đẳng, điều nào sau đây là quan trọng nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Theo quy định của pháp luật hiện hành, độ tuổi tối thiểu để công dân Việt Nam có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trường hợp nào sau đây công dân MẤT quyền bầu cử theo quy định của pháp luật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân có nghĩa vụ nào sau đây đối với cử tri trong quá trình vận động bầu cử?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Điều gì thể hiện nghĩa vụ của công dân trong việc tôn trọng quyền bầu cử, ứng cử của người khác?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Hành vi nào sau đây thể hiện sự LỢI DỤNG quyền bầu cử, ứng cử, đi ngược lại nghĩa vụ công dân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, cử tri N 17 tuổi có được phép tham gia bầu cử hay không?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Việc Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho công dân thực hiện quyền bầu cử và ứng cử thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong việc:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Hành vi nào sau đây của cán bộ tổ bầu cử là đúng pháp luật, thể hiện sự hỗ trợ công dân thực hiện quyền bầu cử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, công dân nên báo cho cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Vì sao quyền bầu cử và ứng cử được coi là một trong những quyền chính trị cơ bản của công dân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một công dân bị kết án tù nhưng được hưởng án treo có được thực hiện quyền bầu cử trong thời gian thử thách hay không?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong quá trình vận động tranh cử, ứng cử viên X đã tổ chức tiệc chiêu đãi và tặng quà cho cử tri. Hành vi này của ứng cử viên X có phù hợp với quy định pháp luật không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra nếu một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội bị phát hiện có nhiều sai phạm nghiêm trọng, làm sai lệch kết quả bầu cử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Ý nghĩa của quyền ứng cử đối với công dân là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Công dân có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của pháp luật về bầu cử và ứng cử nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Hình thức xử lý nào thường được áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử và ứng cử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Nguyên tắc bỏ phiếu kín góp phần bảo đảm điều gì quan trọng nhất trong bầu cử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong tình huống khẩn cấp (ví dụ: thiên tai, dịch bệnh), việc bầu cử có thể được thực hiện bằng hình thức nào để đảm bảo quyền bầu cử của công dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Điều gì KHÔNG phải là mục đích của việc vận động bầu cử?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Tại sao pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong quá trình kiểm phiếu, nếu phát hiện phiếu bầu không hợp lệ, tổ bầu cử sẽ xử lý như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Điều gì thể hiện tính phổ thông của nguyên tắc bầu cử?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Hậu quả pháp lý nào có thể xảy ra đối với người có hành vi cản trở, mua chuộc, hoặc ép buộc cử tri trong bầu cử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Giả sử bạn là một cử tri lần đầu tham gia bầu cử, bạn cần thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Nếu bạn không đồng ý với kết quả bầu cử, bạn có quyền thực hiện hành động pháp lý nào để bảo vệ quyền lợi của mình?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhằm bảo đảm điều gì cho cử tri?

  • A. Tiết kiệm thời gian và chi phí bầu cử.
  • B. Tự do lựa chọn và thể hiện ý chí của mình.
  • C. Tăng cường tính công khai và minh bạch của quá trình bầu cử.
  • D. Đảm bảo tất cả cử tri đều tham gia bỏ phiếu.

Câu 2: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử?

  • A. Cử tri tự mình viết phiếu bầu và bỏ vào hòm phiếu.
  • B. Cử tri cao tuổi được người thân hỗ trợ đến điểm bầu cử.
  • C. Nhờ người khác bỏ phiếu bầu hộ dù đang có mặt tại địa điểm bầu cử.
  • D. Tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ đến nhà cử tri ốm đau, già yếu.

Câu 3: Theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

  • A. Vận động bầu cử bằng hình thức họp báo.
  • B. Tổ chức gặp gỡ, tiếp xúc cử tri.
  • C. Thông tin về chương trình hành động của ứng cử viên.
  • D. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào quá trình bầu cử.

Câu 4: Ông A 19 tuổi, đang chấp hành án treo về tội gây rối trật tự công cộng. Hỏi ông A có đủ điều kiện để bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã không?

  • A. Không, vì công dân đang chấp hành án phạt tù (dù là án treo) thì không có quyền bầu cử.
  • B. Có, vì ông A đã đủ 18 tuổi và không bị tước quyền bầu cử.
  • C. Có, vì tội gây rối trật tự công cộng không ảnh hưởng đến quyền bầu cử.
  • D. Không chắc chắn, cần xem xét thêm lý lịch tư pháp của ông A.

Câu 5: Trong quá trình bầu cử, nếu phát hiện sai sót trong danh sách cử tri, công dân có quyền thực hiện hành động pháp lý nào?

  • A. Tự ý sửa chữa thông tin sai sót trong danh sách.
  • B. Khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền để yêu cầu sửa đổi.
  • C. Tuyên truyền thông tin sai sót trên mạng xã hội.
  • D. Tổ chức biểu tình phản đối sai sót trong danh sách.

Câu 6: Ý nghĩa dân chủ trực tiếp của quyền bầu cử và ứng cử thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Giúp Nhà nước nắm bắt được tâm tư, nguyện vọng của nhân dân.
  • B. Tạo cơ hội cho người dân thể hiện chính kiến cá nhân.
  • C. Đảm bảo tính hợp pháp của các cơ quan đại diện.
  • D. Nhân dân trực tiếp lựa chọn người đại diện cho mình vào cơ quan quyền lực nhà nước.

Câu 7: Điều gì thể hiện tính phổ thông trong nguyên tắc bầu cử?

  • A. Mọi công dân đủ điều kiện theo luật định đều có quyền bầu cử, không phân biệt.
  • B. Bầu cử được tổ chức ở khắp mọi nơi trên cả nước.
  • C. Thông tin về bầu cử được phổ biến rộng rãi đến mọi người dân.
  • D. Số lượng cử tri tham gia bầu cử luôn đạt tỷ lệ cao.

Câu 8: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, cử tri X đã viết phiếu bầu theo ý kiến của người hàng xóm và nhờ người này bỏ phiếu hộ. Hành vi này vi phạm nguyên tắc nào của bầu cử?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng.
  • B. Nguyên tắc phổ thông.
  • C. Nguyên tắc trực tiếp và bỏ phiếu kín.
  • D. Nguyên tắc tự do bầu cử.

Câu 9: Để đảm bảo thực hiện quyền ứng cử của công dân, pháp luật quy định về điều kiện ứng cử nhằm mục đích gì?

  • A. Hạn chế số lượng người ứng cử để giảm chi phí bầu cử.
  • B. Chọn lựa những người có đủ tiêu chuẩn, năng lực và phẩm chất.
  • C. Tạo sự cạnh tranh giữa các ứng cử viên.
  • D. Đảm bảo sự đa dạng về thành phần xã hội trong cơ quan đại diện.

Câu 10: Nghĩa vụ của công dân trong bầu cử thể hiện sự gắn kết giữa cá nhân với?

  • A. Gia đình và dòng họ.
  • B. Bạn bè và đồng nghiệp.
  • C. Tổ chức chính trị - xã hội.
  • D. Nhà nước và cộng đồng xã hội.

Câu 11: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử của người khác?

  • A. Không gây áp lực, ép buộc người khác bầu cử theo ý mình.
  • B. Tích cực vận động người khác bỏ phiếu cho ứng cử viên mình ủng hộ.
  • C. Bình luận, đánh giá công khai về phiếu bầu của người khác.
  • D. Theo dõi sát sao quá trình bỏ phiếu của những người xung quanh.

Câu 12: Nguyên tắc bình đẳng trong bầu cử được thể hiện như thế nào?

  • A. Mọi ứng cử viên đều có cơ hội vận động tranh cử như nhau.
  • B. Mỗi cử tri có một phiếu bầu và giá trị phiếu bầu như nhau.
  • C. Số lượng đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử là như nhau.
  • D. Quy trình bầu cử được áp dụng thống nhất trên cả nước.

Câu 13: Hành vi nào sau đây không phải là vận động bầu cử đúng pháp luật?

  • A. Ứng cử viên trình bày chương trình hành động của mình trước cử tri.
  • B. Đăng tải thông tin về ứng cử viên trên báo chí, truyền hình.
  • C. Tổ chức các cuộc gặp gỡ, tiếp xúc cử tri.
  • D. Hứa hẹn tặng quà hoặc lợi ích vật chất cho cử tri để được bầu.

Câu 14: Quyền ứng cử là quyền dân sự chính trị quan trọng, nó tạo điều kiện cho công dân thực hiện quyền nào sau đây một cách chủ động?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do hội họp.
  • C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • D. Quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 15: Trong tình huống nào sau đây, việc thực hiện quyền bầu cử thể hiện trách nhiệm công dân cao nhất?

  • A. Bầu cử theo phong trào, đám đông.
  • B. Tự giác tìm hiểu thông tin về ứng cử viên và lựa chọn người xứng đáng.
  • C. Bầu cử theo sự gợi ý của người thân, bạn bè.
  • D. Chỉ tham gia bầu cử khi có lợi ích vật chất.

Câu 16: Việc pháp luật quy định về tuổi tối thiểu để ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân (21 tuổi) nhằm đảm bảo điều gì?

  • A. Đảm bảo sự ổn định về chính trị và xã hội.
  • B. Phù hợp với truyền thống văn hóa và đạo đức.
  • C. Ứng cử viên có đủ độ chín chắn, kinh nghiệm và năng lực.
  • D. Hạn chế số lượng người ứng cử quá trẻ.

Câu 17: Nếu một người bị tước quyền bầu cử bằng bản án của tòa án, thì người đó có còn quyền ứng cử không?

  • A. Không, vì bị tước quyền bầu cử cũng đồng nghĩa với việc mất quyền ứng cử.
  • B. Có, vì quyền ứng cử và quyền bầu cử là hai quyền độc lập.
  • C. Có, nhưng phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền.
  • D. Không chắc chắn, tùy thuộc vào nội dung bản án của tòa án.

Câu 18: Ý nghĩa của việc thực hiện quyền và nghĩa vụ bầu cử và ứng cử đối với việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?

  • A. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Đảm bảo sự ổn định và phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • D. Củng cố quyền lực nhân dân, đảm bảo Nhà nước thực sự là của dân, do dân, vì dân.

Câu 19: Hành vi nào sau đây có thể bị xem là lợi dụng quyền bầu cử, ứng cử để xâm phạm lợi ích của Nhà nước?

  • A. Phê bình những hạn chế của hoạt động bầu cử.
  • B. Tuyên truyền thông tin sai lệch, gây rối loạn quá trình bầu cử.
  • C. Không tham gia bầu cử vì không hài lòng với ứng cử viên.
  • D. Đề xuất sửa đổi luật bầu cử để hoàn thiện hơn.

Câu 20: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên nên tập trung vào nội dung nào để thu hút cử tri một cách chính đáng?

  • A. Chỉ trích đối thủ cạnh tranh.
  • B. Hứa hẹn những lợi ích cá nhân cho cử tri.
  • C. Chương trình hành động, năng lực và phẩm chất cá nhân.
  • D. Vận động bằng mọi cách, kể cả thông tin sai lệch.

Câu 21: Theo pháp luật, trách nhiệm của tổ chức phụ trách bầu cử là gì để đảm bảo quyền bầu cử của công dân?

  • A. Lập danh sách cử tri đầy đủ, chính xác và tạo điều kiện thuận lợi cho cử tri tham gia.
  • B. Quyết định ứng cử viên nào đủ tiêu chuẩn để bầu cử.
  • C. Vận động cử tri bỏ phiếu cho ứng cử viên do tổ chức giới thiệu.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ thông tin vận động bầu cử của ứng cử viên.

Câu 22: Hình thức xử lý nào áp dụng cho hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử và ứng cử mang tính chất hành chính?

  • A. Truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • B. Xử phạt vi phạm hành chính.
  • C. Kỷ luật lao động.
  • D. Bồi thường dân sự.

Câu 23: Quyền bầu cử và ứng cử có mối quan hệ như thế nào với các quyền tự do dân chủ khác của công dân?

  • A. Quyền bầu cử và ứng cử là cơ sở cho tất cả các quyền tự do dân chủ khác.
  • B. Quyền bầu cử và ứng cử độc lập và không liên quan đến các quyền khác.
  • C. Quyền bầu cử và ứng cử là một trong những quyền tự do dân chủ cơ bản, tạo tiền đề thực hiện các quyền khác.
  • D. Các quyền tự do dân chủ khác quan trọng hơn quyền bầu cử và ứng cử.

Câu 24: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử được coi là?

  • A. Quyền mang tính hình thức.
  • B. Quyền chỉ dành cho một số ít người.
  • C. Quyền có thể bị hạn chế vì lợi ích quốc gia.
  • D. Quyền cơ bản, quan trọng bậc nhất, thể hiện bản chất dân chủ của chế độ.

Câu 25: Để thực hiện tốt quyền bầu cử và ứng cử, công dân cần trang bị cho mình điều gì?

  • A. Sự ủng hộ của gia đình và bạn bè.
  • B. Hiểu biết pháp luật về bầu cử và ứng cử, ý thức trách nhiệm công dân.
  • C. Nguồn lực tài chính dồi dào.
  • D. Quan hệ xã hội rộng rãi.

Câu 26: Hậu quả của việc vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử là gì đối với quá trình bầu cử?

  • A. Làm chậm quá trình kiểm phiếu.
  • B. Giảm số lượng cử tri tham gia bầu cử.
  • C. Gây mất dân chủ, không đảm bảo tự do lựa chọn của cử tri.
  • D. Tăng chi phí cho việc tổ chức bầu cử.

Câu 27: Trong trường hợp một ứng cử viên bị tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?

  • A. Ủy ban nhân dân cấp xã.
  • B. Tổ bầu cử.
  • C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • D. Các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (Tòa án, Viện Kiểm sát...).

Câu 28: So sánh quyền bầu cử và nghĩa vụ bầu cử, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai khái niệm này là gì?

  • A. Quyền bầu cử mang tính cá nhân, nghĩa vụ bầu cử mang tính cộng đồng.
  • B. Quyền bầu cử là tự nguyện, nghĩa vụ bầu cử có tính bắt buộc (về mặt đạo đức, trách nhiệm công dân).
  • C. Quyền bầu cử chỉ dành cho người đủ 18 tuổi, nghĩa vụ bầu cử dành cho mọi công dân.
  • D. Quyền bầu cử do pháp luật quy định, nghĩa vụ bầu cử do đạo đức xã hội quy định.

Câu 29: Nếu công dân không thực hiện quyền bầu cử mà không có lý do chính đáng, điều này ảnh hưởng tiêu cực đến khía cạnh nào của xã hội?

  • A. Tính đại diện và tính hợp pháp của cơ quan nhà nước.
  • B. Sự phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. An ninh quốc phòng.
  • D. Trật tự an toàn xã hội.

Câu 30: Trong một nền dân chủ, việc bảo đảm thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân là trách nhiệm của ai?

  • A. Chỉ Nhà nước.
  • B. Chỉ các tổ chức chính trị - xã hội.
  • C. Chỉ bản thân công dân.
  • D. Toàn bộ hệ thống chính trị, Nhà nước, các tổ chức và công dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhằm bảo đảm điều gì cho cử tri?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Ông A 19 tuổi, đang chấp hành án treo về tội gây rối trật tự công cộng. Hỏi ông A có đủ điều kiện để bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã không?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong quá trình bầu cử, nếu phát hiện sai sót trong danh sách cử tri, công dân có quyền thực hiện hành động pháp lý nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Ý nghĩa dân chủ trực tiếp của quyền bầu cử và ứng cử thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Điều gì thể hiện tính phổ thông trong nguyên tắc bầu cử?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, cử tri X đã viết phiếu bầu theo ý kiến của người hàng xóm và nhờ người này bỏ phiếu hộ. Hành vi này vi phạm nguyên tắc nào của bầu cử?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Để đảm bảo thực hiện quyền ứng cử của công dân, pháp luật quy định về điều kiện ứng cử nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Nghĩa vụ của công dân trong bầu cử thể hiện sự gắn kết giữa cá nhân với?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử của người khác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Nguyên tắc bình đẳng trong bầu cử được thể hiện như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Hành vi nào sau đây không phải là vận động bầu cử đúng pháp luật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Quyền ứng cử là quyền dân sự chính trị quan trọng, nó tạo điều kiện cho công dân thực hiện quyền nào sau đây một cách chủ động?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong tình huống nào sau đây, việc thực hiện quyền bầu cử thể hiện trách nhiệm công dân cao nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Việc pháp luật quy định về tuổi tối thiểu để ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân (21 tuổi) nhằm đảm bảo điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Nếu một người bị tước quyền bầu cử bằng bản án của tòa án, thì người đó có còn quyền ứng cử không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Ý nghĩa của việc thực hiện quyền và nghĩa vụ bầu cử và ứng cử đối với việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Hành vi nào sau đây có thể bị xem là lợi dụng quyền bầu cử, ứng cử để xâm phạm lợi ích của Nhà nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên nên tập trung vào nội dung nào để thu hút cử tri một cách chính đáng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Theo pháp luật, trách nhiệm của tổ chức phụ trách bầu cử là gì để đảm bảo quyền bầu cử của công dân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Hình thức xử lý nào áp dụng cho hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử và ứng cử mang tính chất hành chính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Quyền bầu cử và ứng cử có mối quan hệ như thế nào với các quyền tự do dân chủ khác của công dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử được coi là?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để thực hiện tốt quyền bầu cử và ứng cử, công dân cần trang bị cho mình điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Hậu quả của việc vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử là gì đối với quá trình bầu cử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong trường hợp một ứng cử viên bị tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: So sánh quyền bầu cử và nghĩa vụ bầu cử, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai khái niệm này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Nếu công dân không thực hiện quyền bầu cử mà không có lý do chính đáng, điều này ảnh hưởng tiêu cực đến khía cạnh nào của xã hội?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong một nền dân chủ, việc bảo đảm thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân là trách nhiệm của ai?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử trực tiếp thể hiện rõ nhất qua hành động nào của cử tri?

  • A. Nghiên cứu kỹ thông tin về các ứng cử viên được niêm yết.
  • B. Tự mình viết phiếu bầu và trực tiếp bỏ phiếu vào hòm phiếu.
  • C. Tham gia các buổi tiếp xúc cử tri để lắng nghe ý kiến ứng cử viên.
  • D. Ủy thác cho người thân bỏ phiếu nếu không thể đến điểm bầu cử.

Câu 2: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng Nhân dân cấp xã, bà H là một người cao tuổi, đi lại khó khăn. Tổ bầu cử đã tạo điều kiện để bà H thực hiện quyền bầu cử tại nhà. Việc làm này thể hiện nguyên tắc nào của bầu cử?

  • A. Phổ thông.
  • B. Bình đẳng.
  • C. Trực tiếp.
  • D. Bỏ phiếu kín.

Câu 3: Ông K, một thành viên tổ bầu cử, đã công khai danh sách những người đã bầu cho ứng cử viên A và những người bầu cho ứng cử viên B. Hành vi của ông K vi phạm nguyên tắc nào?

  • A. Phổ thông.
  • B. Bình đẳng.
  • C. Trực tiếp.
  • D. Bỏ phiếu kín.

Câu 4: Theo luật Bầu cử hiện hành, độ tuổi tối thiểu để một công dân Việt Nam có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội là bao nhiêu?

  • A. 18 tuổi.
  • B. 20 tuổi.
  • C. 21 tuổi.
  • D. 25 tuổi.

Câu 5: Điều gì thể hiện quyền bình đẳng trong bầu cử?

  • A. Ứng cử viên có trình độ học vấn cao hơn sẽ có lợi thế hơn.
  • B. Mỗi cử tri đều có một phiếu bầu và giá trị phiếu bầu như nhau.
  • C. Người có nhiều kinh nghiệm công tác xã hội sẽ được ưu tiên.
  • D. Số lượng đại biểu được bầu ở mỗi khu vực dân cư là khác nhau.

Câu 6: Hành vi nào sau đây là đúng pháp luật khi thực hiện quyền bầu cử?

  • A. Vận động người khác không bỏ phiếu cho ứng cử viên mình không thích.
  • B. Ghi thêm thông tin cá nhân vào phiếu bầu để thể hiện quan điểm.
  • C. Khiếu nại với tổ bầu cử khi phát hiện sai sót trong danh sách cử tri.
  • D. Tự ý mang hòm phiếu về nhà để đảm bảo an toàn.

Câu 7: Trong tình huống nào sau đây, công dân KHÔNG được thực hiện quyền bầu cử?

  • A. Đang bị tạm giam để điều tra về một vụ án kinh tế.
  • B. Mắc bệnh hiểm nghèo và không thể đến điểm bầu cử.
  • C. Đi công tác xa nhà vào ngày bầu cử.
  • D. Đang chấp hành hình phạt tù giam về tội cố ý gây thương tích.

Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bầu cử và ứng cử là gì?

  • A. Đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng nhà nước dân chủ.
  • B. Giúp mỗi cá nhân thể hiện chính kiến và nguyện vọng cá nhân.
  • C. Nâng cao vị thế của công dân trong xã hội.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

Câu 9: Ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân cần đáp ứng tiêu chuẩn nào quan trọng nhất?

  • A. Có trình độ học vấn cao và bằng cấp chuyên môn.
  • B. Có năng lực, phẩm chất đạo đức tốt và tín nhiệm của cử tri.
  • C. Có kinh nghiệm lâu năm trong công tác quản lý nhà nước.
  • D. Có tài sản lớn và đóng góp nhiều cho địa phương.

Câu 10: Hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật về bầu cử, ứng cử?

  • A. Tổ chức các cuộc họp báo để vận động tranh cử công khai.
  • B. In và phát tờ rơi giới thiệu chương trình hành động của ứng cử viên.
  • C. Dùng tiền hoặc quà để mua phiếu bầu của cử tri.
  • D. Tự do bày tỏ quan điểm ủng hộ hoặc phản đối ứng cử viên.

Câu 11: Công dân có trách nhiệm như thế nào đối với quyền bầu cử và ứng cử của mình?

  • A. Chỉ thực hiện quyền khi có lợi ích cá nhân trực tiếp.
  • B. Thực hiện quyền theo sự chỉ đạo của cấp trên.
  • C. Không cần quan tâm đến việc bầu cử nếu không có ứng cử viên quen biết.
  • D. Tự giác tham gia bầu cử, thể hiện chính kiến và lựa chọn của mình.

Câu 12: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, công dân nên làm gì?

  • A. Tự mình xử lý người vi phạm theo ý kiến cá nhân.
  • B. Báo cáo với tổ bầu cử hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • C. Im lặng bỏ qua để tránh rắc rối.
  • D. Tuyên truyền trên mạng xã hội để mọi người biết.

Câu 13: Nguyên tắc bầu cử nào đảm bảo mỗi phiếu bầu có giá trị ngang nhau, không phân biệt địa vị xã hội của cử tri?

  • A. Phổ thông.
  • B. Trực tiếp.
  • C. Bình đẳng.
  • D. Bỏ phiếu kín.

Câu 14: Ý nghĩa của việc bỏ phiếu kín trong bầu cử là gì?

  • A. Bảo đảm sự tự do lựa chọn của cử tri, tránh bị ép buộc.
  • B. Giúp kiểm phiếu nhanh chóng và chính xác hơn.
  • C. Thể hiện sự văn minh, lịch sự trong quá trình bầu cử.
  • D. Tăng tính bảo mật thông tin cá nhân của cử tri.

Câu 15: Trong quá trình vận động tranh cử, ứng cử viên KHÔNG được thực hiện hành vi nào sau đây?

  • A. Gặp gỡ, tiếp xúc cử tri để trình bày chương trình hành động.
  • B. Sử dụng phương tiện công cộng của nhà nước để đi vận động tranh cử.
  • C. Phát tờ rơi, treo плакат giới thiệu về bản thân và chương trình.
  • D. Tham gia các cuộc tranh luận công khai với các ứng cử viên khác.

Câu 16: Hậu quả pháp lý của hành vi cản trở công dân thực hiện quyền bầu cử, ứng cử là gì?

  • A. Chỉ bị phê bình, nhắc nhở trong nội bộ.
  • B. Bị khiển trách trước tập thể cơ quan, đơn vị.
  • C. Phải xin lỗi công khai người bị cản trở.
  • D. Có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

Câu 17: Trong một gia đình, người vợ ngăn cản chồng đi bầu cử vì lý do cá nhân. Hành vi này vi phạm điều gì?

  • A. Vi phạm quyền tự do cá nhân của người vợ.
  • B. Vi phạm quyền tự do bầu cử của người chồng.
  • C. Vi phạm quyền bình đẳng giới trong gia đình.
  • D. Không vi phạm điều gì vì đây là chuyện nội bộ gia đình.

Câu 18: Việc kiểm tra thẻ cử tri trước khi bỏ phiếu nhằm mục đích gì?

  • A. Để đảm bảo cử tri đã đăng ký thường trú tại địa phương.
  • B. Để xác nhận cử tri đã đọc kỹ thông tin về ứng cử viên.
  • C. Để xác định đúng cử tri và tránh tình trạng bầu cử không hợp lệ.
  • D. Để thống kê số lượng cử tri tham gia bầu cử.

Câu 19: Theo quy định, thời gian bỏ phiếu bầu cử thường diễn ra vào thời điểm nào?

  • A. Ngày Chủ nhật.
  • B. Ngày thứ Hai đầu tuần.
  • C. Ngày làm việc cuối tuần.
  • D. Bất kỳ ngày nào trong tuần.

Câu 20: Trong trường hợp cử tri không biết chữ, họ có thể thực hiện quyền bầu cử như thế nào?

  • A. Không được tham gia bầu cử.
  • B. Ủy quyền cho người khác bầu thay.
  • C. Nhờ cán bộ tổ bầu cử viết phiếu và bỏ phiếu hộ.
  • D. Nhờ người khác viết phiếu theo ý mình và tự mình bỏ phiếu.

Câu 21: Mục đích chính của việc vận động tranh cử là gì?

  • A. Để thu hút sự chú ý của dư luận xã hội.
  • B. Để ứng cử viên tiếp xúc, thuyết phục cử tri bầu cho mình.
  • C. Để kiểm tra mức độ nổi tiếng của ứng cử viên.
  • D. Để tạo ra sự cạnh tranh giữa các ứng cử viên.

Câu 22: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử của người khác?

  • A. Công khai bày tỏ quan điểm về ứng cử viên mình ủng hộ với mọi người.
  • B. Tổ chức nhóm để vận động bầu cho ứng cử viên mình yêu thích.
  • C. Không tìm cách gây áp lực hoặc can thiệp vào sự lựa chọn của người khác.
  • D. Thăm dò ý kiến người thân, bạn bè về việc bầu cử.

Câu 23: Điều gì xảy ra nếu kết quả bầu cử bị sai lệch do hành vi vi phạm pháp luật?

  • A. Không ảnh hưởng gì đến cơ cấu tổ chức nhà nước.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến uy tín của tổ bầu cử.
  • C. Chỉ cần điều chỉnh lại kết quả cho đúng.
  • D. Kết quả bầu cử có thể bị hủy bỏ và phải tổ chức bầu cử lại.

Câu 24: Mục đích của việc niêm yết danh sách cử tri tại khu vực bỏ phiếu là gì?

  • A. Để thông báo cho cử tri về thời gian và địa điểm bỏ phiếu.
  • B. Để cử tri kiểm tra thông tin cá nhân và đảm bảo quyền bầu cử.
  • C. Để các ứng cử viên nắm được số lượng cử tri trong khu vực.
  • D. Để chính quyền địa phương quản lý số lượng cử tri.

Câu 25: Trong trường hợp có nhiều ứng cử viên, việc lựa chọn ứng cử viên nào là quyền của ai?

  • A. Tổ bầu cử.
  • B. Chính quyền địa phương.
  • C. Cử tri.
  • D. Ứng cử viên có uy tín cao nhất.

Câu 26: Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử?

  • A. Vận động mọi người bầu cho ứng cử viên mà mình yêu thích.
  • B. Tuân thủ các quy định của pháp luật về bầu cử.
  • C. Tôn trọng quyền bầu cử và ứng cử của người khác.
  • D. Không lợi dụng quyền bầu cử để xâm phạm lợi ích nhà nước.

Câu 27: Nguyên tắc bầu cử phổ thông đảm bảo điều gì?

  • A. Mọi công dân đều có trình độ nhận thức như nhau về bầu cử.
  • B. Mọi công dân đủ tuổi đều có quyền bầu cử, trừ trường hợp đặc biệt.
  • C. Mọi công dân đều phải tham gia bầu cử để thể hiện trách nhiệm.
  • D. Mọi công dân đều được tự do ứng cử vào các cơ quan nhà nước.

Câu 28: Trong quá trình kiểm phiếu, ai là người có trách nhiệm giám sát để đảm bảo tính minh bạch?

  • A. Chỉ có đại diện cơ quan nhà nước cấp trên.
  • B. Chỉ có thành viên tổ bầu cử.
  • C. Chỉ có các ứng cử viên và người đại diện.
  • D. Mọi công dân và các tổ chức được pháp luật cho phép.

Câu 29: Nếu một người bị kết án tù nhưng đang được tại ngoại, họ có được thực hiện quyền bầu cử không?

  • A. Có, vì họ vẫn là công dân và chưa bị tước quyền bầu cử.
  • B. Không, vì họ đã bị kết án tù dù đang tại ngoại.
  • C. Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tội danh.
  • D. Cần có sự cho phép của cơ quan quản lý tại ngoại.

Câu 30: Hành động nào thể hiện công dân thực hiện quyền ứng cử một cách chủ động?

  • A. Được cơ quan, tổ chức giới thiệu ra ứng cử.
  • B. Tự mình làm hồ sơ ứng cử và nộp cho cơ quan có thẩm quyền.
  • C. Chấp nhận lời mời ứng cử từ một đảng phái chính trị.
  • D. Vận động người khác đề cử mình vào danh sách ứng cử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử trực tiếp thể hiện rõ nhất qua hành động nào của cử tri?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng Nhân dân cấp xã, bà H là một người cao tuổi, đi lại khó khăn. Tổ bầu cử đã tạo điều kiện để bà H thực hiện quyền bầu cử tại nhà. Việc làm này thể hiện nguyên tắc nào của bầu cử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Ông K, một thành viên tổ bầu cử, đã công khai danh sách những người đã bầu cho ứng cử viên A và những người bầu cho ứng cử viên B. Hành vi của ông K vi phạm nguyên tắc nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Theo luật Bầu cử hiện hành, độ tuổi tối thiểu để một công dân Việt Nam có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Điều gì thể hiện quyền bình đẳng trong bầu cử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hành vi nào sau đây là đúng pháp luật khi thực hiện quyền bầu cử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong tình huống nào sau đây, công dân KHÔNG được thực hiện quyền bầu cử?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bầu cử và ứng cử là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân cần đáp ứng tiêu chuẩn nào quan trọng nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật về bầu cử, ứng cử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Công dân có trách nhiệm như thế nào đối với quyền bầu cử và ứng cử của mình?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, công dân nên làm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Nguyên tắc bầu cử nào đảm bảo mỗi phiếu bầu có giá trị ngang nhau, không phân biệt địa vị xã hội của cử tri?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Ý nghĩa của việc bỏ phiếu kín trong bầu cử là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong quá trình vận động tranh cử, ứng cử viên KHÔNG được thực hiện hành vi nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Hậu quả pháp lý của hành vi cản trở công dân thực hiện quyền bầu cử, ứng cử là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong một gia đình, người vợ ngăn cản chồng đi bầu cử vì lý do cá nhân. Hành vi này vi phạm điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Việc kiểm tra thẻ cử tri trước khi bỏ phiếu nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Theo quy định, thời gian bỏ phiếu bầu cử thường diễn ra vào thời điểm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong trường hợp cử tri không biết chữ, họ có thể thực hiện quyền bầu cử như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Mục đích chính của việc vận động tranh cử là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử của người khác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Điều gì xảy ra nếu kết quả bầu cử bị sai lệch do hành vi vi phạm pháp luật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Mục đích của việc niêm yết danh sách cử tri tại khu vực bỏ phiếu là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong trường hợp có nhiều ứng cử viên, việc lựa chọn ứng cử viên nào là quyền của ai?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Nguyên tắc bầu cử phổ thông đảm bảo điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong quá trình kiểm phiếu, ai là người có trách nhiệm giám sát để đảm bảo tính minh bạch?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Nếu một người bị kết án tù nhưng đang được tại ngoại, họ có được thực hiện quyền bầu cử không?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Hành động nào thể hiện công dân thực hiện quyền ứng cử một cách chủ động?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử ở Việt Nam nhằm bảo đảm điều gì cho công dân?

  • A. Tăng cường tính công khai, minh bạch của quá trình bầu cử.
  • B. Sự tự do lựa chọn và quyết định của mỗi cử tri mà không chịu áp lực bên ngoài.
  • C. Tiết kiệm chi phí và thời gian trong quá trình tổ chức bầu cử.
  • D. Nâng cao hiệu quả kiểm phiếu và xác định kết quả bầu cử.

Câu 2: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử?

  • A. Cử tri tự mình nghiên cứu danh sách ứng cử viên và lựa chọn.
  • B. Cử tri đến địa điểm bỏ phiếu để thực hiện quyền bầu cử.
  • C. Anh A nhờ người khác bỏ phiếu giúp mình vì lý do bận công việc.
  • D. Tổ bầu cử tạo điều kiện thuận lợi để người khuyết tật tham gia bầu cử.

Câu 3: Theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, độ tuổi tối thiểu để một công dân Việt Nam có quyền bầu cử là bao nhiêu?

  • A. Đủ 18 tuổi.
  • B. Đủ 20 tuổi.
  • C. Đủ 21 tuổi.
  • D. Đủ 25 tuổi.

Câu 4: Trường hợp nào sau đây công dân vẫn được thực hiện quyền bầu cử?

  • A. Đang bị tạm giam để điều tra về hành vi phạm tội.
  • B. Đang chấp hành án phạt tù chung thân.
  • C. Bị tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
  • D. Đang trong thời gian quản chế tại địa phương.

Câu 5: Quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân thể hiện điều gì?

  • A. Sự ưu ái của Nhà nước đối với một số công dân.
  • B. Quyền của công dân tham gia vào việc xây dựng bộ máy nhà nước.
  • C. Khả năng của công dân được hưởng đặc quyền đặc lợi.
  • D. Trách nhiệm của công dân phải phục vụ cho Nhà nước.

Câu 6: Điều kiện nào sau đây là bắt buộc đối với người ứng cử đại biểu Quốc hội?

  • A. Có học hàm, học vị cao.
  • B. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Đủ 21 tuổi trở lên.
  • D. Có tài sản lớn.

Câu 7: Hành vi nào sau đây thể hiện nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử?

  • A. Vận động người thân bỏ phiếu cho ứng cử viên mình yêu thích.
  • B. Tự do lựa chọn ứng cử viên theo ý muốn cá nhân mà không cần tìm hiểu.
  • C. Bỏ phiếu thay cho người thân trong gia đình.
  • D. Tìm hiểu kỹ thông tin về ứng cử viên để lựa chọn người xứng đáng.

Câu 8: Việc công dân chủ động đi bầu cử thể hiện điều gì?

  • A. Ý thức trách nhiệm của công dân đối với Nhà nước và xã hội.
  • B. Sự thụ động chấp hành mệnh lệnh của Nhà nước.
  • C. Mong muốn nhận được lợi ích vật chất từ việc bầu cử.
  • D. Thói quen thực hiện theo phong trào chung.

Câu 9: Hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật về bầu cử?

  • A. Tuyên truyền vận động bầu cử cho ứng cử viên mình ủng hộ.
  • B. Mua chuộc, hối lộ cử tri để bầu cho ứng cử viên nhất định.
  • C. Đóng góp ý kiến xây dựng luật pháp về bầu cử.
  • D. Giám sát quá trình bầu cử để đảm bảo tính minh bạch.

Câu 10: Hậu quả pháp lý của hành vi gian lận phiếu bầu là gì?

  • A. Bị phê bình trước toàn dân.
  • B. Bị cảnh cáo trước tổ dân phố.
  • C. Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • D. Bị khiển trách trong nội bộ cơ quan.

Câu 11: Mục đích của việc khiếu nại, tố cáo về bầu cử là gì?

  • A. Trả thù cá nhân những người mình không ưa thích.
  • B. Gây rối trật tự công cộng trong quá trình bầu cử.
  • C. Thể hiện sự bất mãn với kết quả bầu cử.
  • D. Bảo đảm tính đúng đắn, khách quan, công bằng của cuộc bầu cử.

Câu 12: Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử?

  • A. Ủy ban nhân dân cấp xã.
  • B. Ủy ban bầu cử các cấp.
  • C. Tòa án nhân dân cấp huyện.
  • D. Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.

Câu 13: Nguyên tắc bầu cử "phổ thông" thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Mọi công dân đều có trình độ học vấn như nhau.
  • B. Mọi công dân đều có mức sống kinh tế ngang nhau.
  • C. Mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, địa vị xã hội đều có quyền bầu cử.
  • D. Mọi công dân đều phải tham gia bầu cử.

Câu 14: Trong tình huống nào, quyền bầu cử của công dân có thể bị hạn chế theo quy định của pháp luật?

  • A. Bị tước quyền bầu cử theo bản án có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
  • B. Không đăng ký thường trú tại địa phương nơi bầu cử.
  • C. Không có công việc ổn định.
  • D. Là người dân tộc thiểu số.

Câu 15: Việc vận động bầu cử văn minh, đúng pháp luật có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp ứng cử viên nổi tiếng hơn trên mạng xã hội.
  • B. Giúp cử tri có đủ thông tin để lựa chọn người đại diện xứng đáng.
  • C. Tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các ứng cử viên.
  • D. Thể hiện sự ủng hộ tuyệt đối với một ứng cử viên nhất định.

Câu 16: Thế nào là bầu cử "bình đẳng"?

  • A. Mỗi ứng cử viên đều có cơ hội trúng cử như nhau.
  • B. Mỗi cử tri đều có số phiếu bầu bằng nhau.
  • C. Mọi ý kiến của cử tri đều được lắng nghe như nhau.
  • D. Mỗi công dân chỉ được ghi tên vào danh sách cử tri ở một nơi và được bầu cử một lần.

Câu 17: Tại sao pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử?

  • A. Để hạn chế quyền tự do của công dân.
  • B. Để tạo ra sự phân biệt đối xử giữa các công dân.
  • C. Để bảo đảm quyền dân chủ của công dân và xây dựng Nhà nước pháp quyền.
  • D. Để tăng cường quyền lực của Nhà nước.

Câu 18: Trong quá trình bầu cử, tổ chức nào đóng vai trò quan trọng trong việc bảo đảm trật tự và an toàn?

  • A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • B. Các lực lượng công an và quân đội.
  • C. Hội đồng nhân dân các cấp.
  • D. Ủy ban nhân dân các cấp.

Câu 19: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật bầu cử, công dân nên thực hiện quyền nào sau đây?

  • A. Tự ý xử lý người vi phạm.
  • B. Tổ chức biểu tình phản đối.
  • C. Im lặng bỏ qua để tránh rắc rối.
  • D. Khiếu nại hoặc tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền.

Câu 20: Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử đối với sự phát triển của đất nước là gì?

  • A. Giúp tăng số lượng đại biểu dân cử.
  • B. Giúp Nhà nước kiểm soát công dân tốt hơn.
  • C. Góp phần xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh, đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân.
  • D. Giúp các chính trị gia có cơ hội thăng tiến.

Câu 21: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, bà X đã cao tuổi và đi lại khó khăn. Tổ bầu cử cần thực hiện biện pháp nào để đảm bảo quyền bầu cử của bà X?

  • A. Mang hòm phiếu phụ đến tận nhà để bà X bỏ phiếu.
  • B. Yêu cầu người nhà bà X bỏ phiếu thay.
  • C. Hướng dẫn bà X bỏ phiếu qua mạng internet.
  • D. Không cần biện pháp đặc biệt vì bà X có thể ủy quyền.

Câu 22: Anh Y là người dân tộc thiểu số, không biết chữ quốc ngữ. Tổ bầu cử cần làm gì để anh Y có thể thực hiện quyền bầu cử?

  • A. Không ghi tên anh Y vào danh sách cử tri vì anh không biết chữ.
  • B. Cung cấp thông tin về ứng cử viên bằng tiếng dân tộc của anh Y và hướng dẫn cụ thể.
  • C. Nhờ người biết chữ trong thôn bản viết phiếu bầu giúp anh Y.
  • D. Đọc to thông tin ứng cử viên cho anh Y nghe trước khi bỏ phiếu.

Câu 23: Việc kiểm tra, giám sát quá trình bầu cử có vai trò gì?

  • A. Tăng thêm thủ tục hành chính rườm rà.
  • B. Gây khó khăn cho hoạt động của tổ bầu cử.
  • C. Phòng ngừa và phát hiện sai phạm, bảo đảm bầu cử diễn ra đúng pháp luật.
  • D. Thể hiện quyền lực của cơ quan giám sát.

Câu 24: Hành vi nào sau đây bị coi là cản trở quyền ứng cử của công dân?

  • A. Đưa ra nhận xét, đánh giá về năng lực của ứng cử viên.
  • B. Tổ chức họp báo để giới thiệu ứng cử viên.
  • C. Vận động cử tri ủng hộ ứng cử viên mình lựa chọn.
  • D. Gây khó khăn, phân biệt đối xử với người tham gia ứng cử.

Câu 25: Nguyên tắc "bình đẳng" trong bầu cử còn được thể hiện ở việc...

  • A. Số lượng ứng cử viên nam và nữ phải ngang nhau.
  • B. Mỗi phiếu bầu của cử tri có giá trị như nhau, không phân biệt địa vị xã hội.
  • C. Các ứng cử viên được đối xử công bằng về mặt tài chính.
  • D. Thời gian vận động bầu cử của các ứng cử viên là như nhau.

Câu 26: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là hình thức dân chủ...

  • A. Dân chủ trực tiếp và dân chủ đại diện.
  • B. Dân chủ trực tiếp hoàn toàn.
  • C. Dân chủ đại diện thuần túy.
  • D. Dân chủ gián tiếp.

Câu 27: Vì sao công dân cần nâng cao ý thức pháp luật về bầu cử và ứng cử?

  • A. Để trở thành chuyên gia về bầu cử.
  • B. Để đối phó với các tình huống gian lận bầu cử.
  • C. Để thể hiện mình là người am hiểu pháp luật.
  • D. Để thực hiện đúng đắn quyền và nghĩa vụ của mình, góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền.

Câu 28: Trong quá trình ứng cử, ứng cử viên được phép thực hiện hành vi nào?

  • A. Hứa hẹn tặng quà cho cử tri nếu trúng cử.
  • B. Bôi nhọ, hạ thấp uy tín của ứng cử viên khác.
  • C. Tiếp xúc cử tri để trình bày chương trình hành động của mình.
  • D. Tổ chức ăn uống, vui chơi cho cử tri.

Câu 29: Theo quy định pháp luật, thời gian vận động bầu cử kết thúc khi nào?

  • A. Trước ngày bầu cử 24 giờ.
  • B. Trước thời điểm bỏ phiếu 24 giờ.
  • C. Ngay sau khi kết thúc bỏ phiếu.
  • D. Không có quy định về thời gian kết thúc vận động bầu cử.

Câu 30: Nếu một người bị phát hiện vi phạm pháp luật về bầu cử nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, họ có thể bị xử lý bằng hình thức nào?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở.
  • B. Phải ngồi tù.
  • C. Bị tước quyền công dân vĩnh viễn.
  • D. Xử phạt vi phạm hành chính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử ở Việt Nam nhằm bảo đảm điều gì cho công dân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, độ tuổi tối thiểu để một công dân Việt Nam có quyền bầu cử là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trường hợp nào sau đây công dân vẫn được thực hiện quyền bầu cử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân thể hiện điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Điều kiện nào sau đây là bắt buộc đối với người ứng cử đại biểu Quốc hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Hành vi nào sau đây thể hiện nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Việc công dân chủ động đi bầu cử thể hiện điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật về bầu cử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Hậu quả pháp lý của hành vi gian lận phiếu bầu là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Mục đích của việc khiếu nại, tố cáo về bầu cử là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Nguyên tắc bầu cử 'phổ thông' thể hiện ở khía cạnh nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong tình huống nào, quyền bầu cử của công dân có thể bị hạn chế theo quy định của pháp luật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Việc vận động bầu cử văn minh, đúng pháp luật có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Thế nào là bầu cử 'bình đẳng'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Tại sao pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong quá trình bầu cử, tổ chức nào đóng vai trò quan trọng trong việc bảo đảm trật tự và an toàn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật bầu cử, công dân nên thực hiện quyền nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử đối với sự phát triển của đất nước là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, bà X đã cao tuổi và đi lại khó khăn. Tổ bầu cử cần thực hiện biện pháp nào để đảm bảo quyền bầu cử của bà X?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Anh Y là người dân tộc thiểu số, không biết chữ quốc ngữ. Tổ bầu cử cần làm gì để anh Y có thể thực hiện quyền bầu cử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Việc kiểm tra, giám sát quá trình bầu cử có vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Hành vi nào sau đây bị coi là cản trở quyền ứng cử của công dân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Nguyên tắc 'bình đẳng' trong bầu cử còn được thể hiện ở việc...

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là hình thức dân chủ...

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Vì sao công dân cần nâng cao ý thức pháp luật về bầu cử và ứng cử?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong quá trình ứng cử, ứng cử viên được phép thực hiện hành vi nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Theo quy định pháp luật, thời gian vận động bầu cử kết thúc khi nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Nếu một người bị phát hiện vi phạm pháp luật về bầu cử nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, họ có thể bị xử lý bằng hình thức nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử trực tiếp thể hiện rõ nhất qua hành động nào của cử tri?

  • A. Nghiên cứu kỹ thông tin về các ứng cử viên trên báo chí và truyền hình.
  • B. Tham gia các buổi gặp gỡ, tiếp xúc cử tri do ứng cử viên tổ chức.
  • C. Ủy thác cho người thân bỏ phiếu thay vì tự mình đến điểm bầu cử.
  • D. Tự mình viết phiếu bầu và trực tiếp bỏ phiếu vào thùng phiếu.

Câu 2: Hành vi nào sau đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?

  • A. Tổ bầu cử bố trí phòng bỏ phiếu riêng biệt, che chắn.
  • B. Cử tri tự do lựa chọn ứng cử viên trong danh sách.
  • C. Cố ý quay phim, chụp ảnh phiếu bầu của người khác.
  • D. Nhờ người khác viết hộ phiếu bầu khi gặp khó khăn về thể chất.

Câu 3: Để đảm bảo nguyên tắc bầu cử bình đẳng, pháp luật quy định như thế nào về giá trị phiếu bầu của mỗi cử tri?

  • A. Giá trị phiếu bầu phụ thuộc vào trình độ học vấn của cử tri.
  • B. Mỗi cử tri có một phiếu bầu và giá trị phiếu bầu như nhau.
  • C. Người có địa vị xã hội cao có giá trị phiếu bầu lớn hơn.
  • D. Giá trị phiếu bầu khác nhau tùy theo khu vực bầu cử.

Câu 4: Trong tình huống nào sau đây, công dân vẫn được thực hiện quyền bầu cử?

  • A. Đang chấp hành án phạt tù về tội xâm phạm trật tự công cộng.
  • B. Bị tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
  • C. Đang bị tạm giam để điều tra về hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
  • D. Mắc bệnh tâm thần và không nhận thức được hành vi của mình.

Câu 5: Điều kiện nào sau đây là bắt buộc để một công dân Việt Nam có quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân?

  • A. Đủ 21 tuổi trở lên.
  • B. Có trình độ học vấn từ trung cấp trở lên.
  • C. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Có tài sản cá nhân trị giá trên 1 tỷ đồng.

Câu 6: Hành động nào thể hiện nghĩa vụ của công dân trong việc tham gia bầu cử?

  • A. Vận động người thân và bạn bè bỏ phiếu cho ứng cử viên mình yêu thích bằng mọi cách.
  • B. Tự ý sửa đổi hoặc làm rách phiếu bầu sau khi đã nhận từ tổ bầu cử.
  • C. Bỏ phiếu thay cho người thân vắng nhà để tăng số lượng phiếu bầu.
  • D. Không lợi dụng quyền bầu cử để gây rối trật tự tại điểm bỏ phiếu.

Câu 7: Vì sao việc pháp luật quy định quyền bầu cử và ứng cử là quyền chính trị cơ bản của công dân lại có ý nghĩa quan trọng trong nhà nước pháp quyền?

  • A. Để nhà nước thể hiện sự ưu việt hơn so với các hình thức nhà nước khác.
  • B. Đảm bảo nhân dân thực sự là chủ thể của quyền lực nhà nước.
  • C. Giúp các cơ quan nhà nước hoạt động hiệu quả hơn trong việc quản lý kinh tế.
  • D. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 8: Trong quá trình bầu cử, hành vi nào của tổ bầu cử là không phù hợp với quy định pháp luật?

  • A. Hướng dẫn cử tri về thể lệ và cách thức bầu cử.
  • B. Giải thích các thắc mắc của cử tri về danh sách ứng cử viên.
  • C. Từ chối cấp thẻ cử tri cho người cao tuổi vì cho rằng họ khó khăn trong việc đi lại.
  • D. Kiểm phiếu công khai, minh bạch trước sự chứng kiến của cử tri.

Câu 9: Hình thức xử lý nào là nghiêm khắc nhất đối với hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử và ứng cử?

  • A. Phê bình, nhắc nhở trước toàn dân.
  • B. Cảnh cáo bằng văn bản.
  • C. Phạt tiền hành chính.
  • D. Truy cứu trách nhiệm hình sự.

Câu 10: Ý nghĩa của quyền ứng cử đối với công dân là gì?

  • A. Giúp công dân có thêm thu nhập và quyền lợi cá nhân.
  • B. Tạo cơ hội để công dân thực hiện quyền làm chủ nhà nước.
  • C. Nâng cao vị thế xã hội của công dân và gia đình.
  • D. Thể hiện sự công bằng và dân chủ trong xã hội.

Câu 11: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, cử tri N 17 tuổi có được quyền bầu cử không? Vì sao?

  • A. Có, vì mọi công dân Việt Nam đều có quyền bầu cử.
  • B. Có, nếu cử tri N đã được cấp thẻ căn cước công dân.
  • C. Không, vì cử tri N chưa đủ 18 tuổi theo quy định.
  • D. Không, vì bầu cử đại biểu Quốc hội chỉ dành cho người trên 21 tuổi.

Câu 12: Để đảm bảo tính phổ thông của bầu cử, pháp luật cần chú trọng đến yếu tố nào?

  • A. Mở rộng tối đa đối tượng công dân được tham gia bầu cử.
  • B. Tổ chức bầu cử ở nhiều địa điểm khác nhau.
  • C. Tuyên truyền, vận động mọi người đi bầu cử.
  • D. Đơn giản hóa thủ tục đăng ký cử tri.

Câu 13: Hành vi nào sau đây là đúng đắn khi thực hiện quyền ứng cử?

  • A. Hứa hẹn lợi ích vật chất cho cử tri để vận động phiếu bầu.
  • B. Công khai chương trình hành động và năng lực của bản thân.
  • C. Bí mật vận động phiếu bầu trong đêm trước ngày bầu cử.
  • D. Chỉ trích các ứng cử viên khác để nâng cao uy tín của mình.

Câu 14: Tại sao pháp luật cần có quy định về xử lý vi phạm quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử?

  • A. Để tăng thêm nguồn thu ngân sách nhà nước từ tiền phạt.
  • B. Thể hiện sự nghiêm minh của pháp luật đối với mọi hành vi vi phạm.
  • C. Bảo vệ quyền và nghĩa vụ của công dân, đảm bảo bầu cử dân chủ, công bằng.
  • D. Răn đe những người có ý định chống phá nhà nước.

Câu 15: Việc công dân chủ động tìm hiểu thông tin về ứng cử viên thể hiện điều gì?

  • A. Sự tò mò về đời tư của người nổi tiếng.
  • B. Xu hướng chạy theo đám đông và tin vào tin đồn.
  • C. Mong muốn thể hiện sự hiểu biết của bản thân.
  • D. Ý thức trách nhiệm và sự sáng suốt khi thực hiện quyền bầu cử.

Câu 16: Trong một cuộc bầu cử Hội đồng nhân dân cấp xã, ông K là người dân tộc thiểu số, sinh sống ở vùng sâu vùng xa, ít có điều kiện tiếp xúc thông tin. Tổ bầu cử cần có biện pháp gì để đảm bảo quyền bầu cử của ông K?

  • A. Yêu cầu ông K phải tự tìm hiểu thông tin qua các phương tiện truyền thông.
  • B. Cung cấp thông tin về ứng cử viên bằng hình thức phù hợp với trình độ và điều kiện của ông K.
  • C. Miễn cho ông K nghĩa vụ tham gia bầu cử vì điều kiện khó khăn.
  • D. Để người khác trong gia đình ông K quyết định thay cho ông.

Câu 17: So sánh giữa quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Bầu cử là quyền lựa chọn người đại diện, ứng cử là quyền trở thành người đại diện.
  • B. Bầu cử là quyền của mọi công dân, ứng cử là quyền của một số công dân.
  • C. Bầu cử thực hiện ở cấp cơ sở, ứng cử thực hiện ở cấp cao hơn.
  • D. Bầu cử là nghĩa vụ, ứng cử là quyền tự do lựa chọn.

Câu 18: Trong một buổi vận động tranh cử, ứng cử viên X đã sử dụng tiền để mua quà tặng cho cử tri. Hành vi này vi phạm điều gì?

  • A. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
  • B. Nguyên tắc bầu cử trực tiếp.
  • C. Nguyên tắc bầu cử tự do, công bằng và các quy định pháp luật về vận động tranh cử.
  • D. Nguyên tắc bầu cử phổ thông.

Câu 19: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, công dân có quyền gì để bảo vệ quyền bầu cử của mình và mọi người?

  • A. Tự ý xử lý người vi phạm bằng biện pháp mạnh.
  • B. Im lặng bỏ qua để tránh rắc rối.
  • C. Tuyên truyền thông tin sai lệch về người vi phạm trên mạng xã hội.
  • D. Khiếu nại, tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền để yêu cầu xử lý.

Câu 20: Mục đích chính của việc tổ chức bầu cử định kỳ các cơ quan đại biểu nhân dân là gì?

  • A. Để tiết kiệm chi phí hoạt động của bộ máy nhà nước.
  • B. Đảm bảo bộ máy nhà nước luôn được củng cố, kiện toàn, phản ánh ý chí nhân dân.
  • C. Tạo ra sự cạnh tranh giữa các ứng cử viên để nâng cao chất lượng đại biểu.
  • D. Thực hiện chủ trương luân chuyển cán bộ trong hệ thống chính trị.

Câu 21: Trong quá trình kiểm phiếu, tổ bầu cử cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính khách quan, minh bạch của kết quả bầu cử?

  • A. Kiểm phiếu công khai, có sự giám sát của cử tri và các bên liên quan.
  • B. Kiểm phiếu nhanh chóng để sớm công bố kết quả.
  • C. Kiểm phiếu kín đáo để tránh gây áp lực cho tổ bầu cử.
  • D. Kiểm phiếu theo sự chỉ đạo của cấp trên.

Câu 22: Nếu một người bị kết án tù nhưng được hưởng án treo, người đó có được quyền bầu cử không?

  • A. Không, vì đã bị kết án tù dù là án treo.
  • B. Có, vì án treo không phải là hình phạt tước quyền công dân.
  • C. Chỉ được bầu cử ở địa phương nơi cư trú trước khi bị kết án.
  • D. Quyền bầu cử bị hạn chế tùy theo quyết định của tòa án.

Câu 23: Việc lập danh sách cử tri có ý nghĩa gì trong quá trình bầu cử?

  • A. Để thống kê số lượng người dân trong độ tuổi bầu cử.
  • B. Để quản lý nhân khẩu và kiểm soát di biến động dân cư.
  • C. Xác định chính xác những người có quyền bầu cử, tránh bỏ sót hoặc bầu hộ.
  • D. Để phân chia khu vực bỏ phiếu cho phù hợp.

Câu 24: Trong quá trình bầu cử, nếu phát hiện có sai sót trong danh sách cử tri, công dân cần làm gì?

  • A. Tự ý sửa chữa thông tin sai sót trong danh sách.
  • B. Bỏ qua sai sót vì cho rằng không ảnh hưởng lớn.
  • C. Công khai phê phán danh sách cử tri trên mạng xã hội.
  • D. Thông báo cho tổ bầu cử hoặc cơ quan có thẩm quyền để điều chỉnh.

Câu 25: Vì sao nguyên tắc bỏ phiếu kín lại góp phần bảo đảm tính tự nguyện của việc bầu cử?

  • A. Để tiết kiệm thời gian và chi phí cho việc bầu cử.
  • B. Tạo không gian riêng tư để cử tri tự do lựa chọn mà không bị áp lực từ bên ngoài.
  • C. Giúp tổ bầu cử dễ dàng kiểm soát số lượng phiếu bầu.
  • D. Để thể hiện sự văn minh, lịch sự trong quá trình bầu cử.

Câu 26: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc đảm bảo quyền bầu cử và ứng cử của công dân có ý nghĩa như thế nào đối với hình ảnh quốc gia?

  • A. Không có ý nghĩa gì đặc biệt, vì đây là vấn đề nội bộ của mỗi quốc gia.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt chính trị nội bộ, không liên quan đến quốc tế.
  • C. Thể hiện sự dân chủ, tôn trọng quyền con người, nâng cao uy tín quốc gia.
  • D. Giúp quốc gia thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển kinh tế.

Câu 27: Nếu một ứng cử viên bị tố cáo về hành vi gian lận trong vận động tranh cử, cơ quan nào có trách nhiệm xác minh và xử lý?

  • A. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ứng cử viên cư trú.
  • B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp.
  • C. Tổ bầu cử tại địa phương.
  • D. Các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về bầu cử.

Câu 28: Trong một gia đình, các thành viên có nên trao đổi, thảo luận về việc lựa chọn ứng cử viên trước khi đi bầu cử không? Vì sao?

  • A. Không nên, vì việc bầu cử là quyền riêng tư của mỗi người, không ai được can thiệp.
  • B. Nên, để cùng nhau tìm hiểu thông tin và đưa ra lựa chọn phù hợp nhất, trên tinh thần tự nguyện.
  • C. Bắt buộc, để đảm bảo sự thống nhất trong gia đình.
  • D. Chỉ nên thảo luận với người lớn tuổi trong gia đình, vì họ có nhiều kinh nghiệm.

Câu 29: Hậu quả nghiêm trọng nhất của việc vi phạm các nguyên tắc bầu cử là gì đối với hệ thống chính trị?

  • A. Gây ra sự chậm trễ trong quá trình bầu cử.
  • B. Tốn kém thêm chi phí cho việc tổ chức bầu cử lại.
  • C. Suy giảm lòng tin của nhân dân vào tính dân chủ và công bằng của hệ thống chính trị.
  • D. Khiến cho kết quả bầu cử không phản ánh đúng ý chí của một bộ phận cử tri.

Câu 30: Để nâng cao chất lượng bầu cử đại biểu nhân dân, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bầu cử cho cử tri.
  • B. Tổ chức nhiều cuộc thi tìm hiểu về bầu cử để thu hút sự quan tâm.
  • C. Tăng cường lực lượng công an bảo vệ an ninh trật tự tại các điểm bầu cử.
  • D. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại cho công tác bầu cử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử trực tiếp thể hiện rõ nhất qua hành động nào của cử tri?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Hành vi nào sau đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Để đảm bảo nguyên tắc bầu cử bình đẳng, pháp luật quy định như thế nào về giá trị phiếu bầu của mỗi cử tri?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong tình huống nào sau đây, công dân vẫn được thực hiện quyền bầu cử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Điều kiện nào sau đây là *bắt buộc* để một công dân Việt Nam có quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Hành động nào thể hiện nghĩa vụ của công dân trong việc tham gia bầu cử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Vì sao việc pháp luật quy định quyền bầu cử và ứng cử là quyền chính trị cơ bản của công dân lại có ý nghĩa quan trọng trong nhà nước pháp quyền?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong quá trình bầu cử, hành vi nào của tổ bầu cử là *không phù hợp* với quy định pháp luật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Hình thức xử lý nào là *nghiêm khắc nhất* đối với hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử và ứng cử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Ý nghĩa của quyền ứng cử đối với công dân là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, cử tri N 17 tuổi có được quyền bầu cử không? Vì sao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Để đảm bảo tính phổ thông của bầu cử, pháp luật cần chú trọng đến yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Hành vi nào sau đây là *đúng đắn* khi thực hiện quyền ứng cử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Tại sao pháp luật cần có quy định về xử lý vi phạm quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Việc công dân chủ động tìm hiểu thông tin về ứng cử viên thể hiện điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong một cuộc bầu cử Hội đồng nhân dân cấp xã, ông K là người dân tộc thiểu số, sinh sống ở vùng sâu vùng xa, ít có điều kiện tiếp xúc thông tin. Tổ bầu cử cần có biện pháp gì để đảm bảo quyền bầu cử của ông K?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: So sánh giữa quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong một buổi vận động tranh cử, ứng cử viên X đã sử dụng tiền để mua quà tặng cho cử tri. Hành vi này vi phạm điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, công dân có quyền gì để bảo vệ quyền bầu cử của mình và mọi người?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Mục đích chính của việc tổ chức bầu cử định kỳ các cơ quan đại biểu nhân dân là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong quá trình kiểm phiếu, tổ bầu cử cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính khách quan, minh bạch của kết quả bầu cử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Nếu một người bị kết án tù nhưng được hưởng án treo, người đó có được quyền bầu cử không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Việc lập danh sách cử tri có ý nghĩa gì trong quá trình bầu cử?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong quá trình bầu cử, nếu phát hiện có sai sót trong danh sách cử tri, công dân cần làm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Vì sao nguyên tắc bỏ phiếu kín lại góp phần bảo đảm tính tự nguyện của việc bầu cử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc đảm bảo quyền bầu cử và ứng cử của công dân có ý nghĩa như thế nào đối với hình ảnh quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Nếu một ứng cử viên bị tố cáo về hành vi gian lận trong vận động tranh cử, cơ quan nào có trách nhiệm xác minh và xử lý?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong một gia đình, các thành viên có nên trao đổi, thảo luận về việc lựa chọn ứng cử viên trước khi đi bầu cử không? Vì sao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Hậu quả nghiêm trọng nhất của việc vi phạm các nguyên tắc bầu cử là gì đối với hệ thống chính trị?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Để nâng cao chất lượng bầu cử đại biểu nhân dân, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử trực tiếp thể hiện rõ nhất qua hành động nào của cử tri?

  • A. Nghiên cứu kỹ thông tin về các ứng cử viên trước khi bầu cử.
  • B. Tự tay viết phiếu bầu và bỏ phiếu vào hòm phiếu.
  • C. Tham gia các buổi tiếp xúc cử tri để lắng nghe ý kiến ứng cử viên.
  • D. Ủy quyền cho người thân đi bầu cử hộ do bận công tác xa.

Câu 2: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, bà H năm nay 85 tuổi, bị lẫn và không tự viết được phiếu bầu. Tổ bầu cử nên xử lý tình huống này như thế nào để đảm bảo quyền bầu cử của bà H?

  • A. Từ chối cho bà H bầu cử vì không thể tự viết phiếu.
  • B. Yêu cầu người nhà bà H viết phiếu bầu theo ý bà và bỏ phiếu giúp.
  • C. Hướng dẫn và giúp bà H thực hiện các bước bầu cử, có thể nhờ người khác viết phiếu theo ý bà H dưới sự giám sát.
  • D. Bỏ qua trường hợp của bà H để đảm bảo quy trình bầu cử diễn ra nhanh chóng.

Câu 3: Điều gì thể hiện nghĩa vụ của công dân đối với quyền bầu cử và ứng cử, không chỉ là quyền lợi cá nhân?

  • A. Tự do lựa chọn ứng cử viên theo sở thích cá nhân.
  • B. Vận động người khác bầu cho ứng cử viên mình yêu thích.
  • C. Sử dụng quyền bầu cử để đạt được lợi ích cá nhân.
  • D. Nghiên cứu và lựa chọn người đại diện xứng đáng, góp phần xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh.

Câu 4: Hành vi nào sau đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?

  • A. Công khai nội dung phiếu bầu của mình cho người khác xem sau khi đã bỏ phiếu.
  • B. Thảo luận với người thân về các ứng cử viên trước khi đi bầu cử.
  • C. Yêu cầu tổ bầu cử giải thích rõ hơn về thông tin ứng cử viên.
  • D. Giữ bí mật về việc mình đã bầu cho ai sau khi cuộc bầu cử kết thúc.

Câu 5: Ông K bị kết án 3 năm tù giam vì tội tham nhũng. Hỏi khi đang chấp hành án phạt tù, ông K có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội không?

  • A. Có, vì quyền bầu cử là quyền cơ bản của công dân, không ai bị tước bỏ.
  • B. Không, vì người đang chấp hành án phạt tù bị pháp luật tước quyền bầu cử.
  • C. Có, nhưng phải được sự cho phép đặc biệt của cơ quan quản lý trại giam.
  • D. Chỉ được bầu cử Hội đồng nhân dân cấp địa phương, không được bầu cử Quốc hội.

Câu 6: Để đảm bảo nguyên tắc bầu cử bình đẳng, pháp luật quy định như thế nào về giá trị phiếu bầu của mỗi cử tri?

  • A. Phiếu bầu của người có trình độ học vấn cao hơn có giá trị hơn.
  • B. Phiếu bầu của người giữ chức vụ cao trong xã hội có giá trị hơn.
  • C. Mỗi cử tri chỉ được một phiếu bầu và phiếu bầu của mọi cử tri có giá trị như nhau.
  • D. Giá trị phiếu bầu phụ thuộc vào số lượng ứng cử viên trong danh sách bầu cử.

Câu 7: Chị N là người dân tộc thiểu số, sinh sống ở vùng sâu vùng xa, ít có điều kiện tiếp cận thông tin về bầu cử. Theo em, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giúp chị N thực hiện tốt quyền bầu cử của mình?

  • A. Vận động chị N chuyển về thành phố để có điều kiện tiếp cận thông tin.
  • B. Giao cho trưởng thôn quyết định việc bầu cử thay cho chị N.
  • C. Tổ chức bầu cử sớm hơn cho chị N để tiết kiệm thời gian.
  • D. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến thông tin về bầu cử bằng tiếng dân tộc và hình thức dễ hiểu, phù hợp với văn hóa địa phương.

Câu 8: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên X đã hứa sẽ tặng quà cho cử tri nếu trúng cử. Hành vi này của ứng cử viên X vi phạm quy định nào?

  • A. Vi phạm quyền tự do ngôn luận của ứng cử viên.
  • B. Vi phạm nguyên tắc công bằng, dân chủ trong bầu cử.
  • C. Vi phạm quyền được vận động tranh cử của ứng cử viên.
  • D. Không vi phạm quy định nào, vì đây là cách ứng cử viên thể hiện sự quan tâm đến cử tri.

Câu 9: Theo quy định pháp luật, độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện là bao nhiêu?

  • A. 18 tuổi.
  • B. 20 tuổi.
  • C. 21 tuổi.
  • D. 25 tuổi.

Câu 10: Ý kiến nào sau đây thể hiện sự hiểu biết đúng đắn về quyền ứng cử của công dân?

  • A. Ứng cử là quyền của mọi công dân, không cần đáp ứng tiêu chuẩn nào.
  • B. Ứng cử là quyền của công dân đủ tiêu chuẩn, tự nguyện tham gia gánh vác trách nhiệm với cộng đồng.
  • C. Ứng cử là cơ hội để công dân thể hiện bản thân và tìm kiếm lợi ích cá nhân.
  • D. Ứng cử là nghĩa vụ bắt buộc của công dân khi được Nhà nước yêu cầu.

Câu 11: Trong một buổi họp tổ dân phố để lấy ý kiến cử tri về ứng cử viên đại biểu HĐND, một số người đã lợi dụng việc này để nói xấu, bôi nhọ danh dự ứng cử viên khác. Hành vi này vi phạm điều gì?

  • A. Vi phạm quyền tự do ngôn luận của cử tri.
  • B. Vi phạm nguyên tắc dân chủ trong bầu cử.
  • C. Không vi phạm điều gì, vì đây là quyền tự do bày tỏ ý kiến của công dân.
  • D. Vi phạm quyền của ứng cử viên được pháp luật bảo vệ danh dự, nhân phẩm.

Câu 12: Việc kiểm tra, giám sát quá trình bầu cử có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Làm chậm quá trình bầu cử và gây phiền hà cho cử tri.
  • B. Không có vai trò gì đáng kể, vì bầu cử là quyền tự do của công dân.
  • C. Đảm bảo bầu cử diễn ra đúng pháp luật, ngăn chặn sai phạm, bảo vệ quyền của cử tri và ứng cử viên.
  • D. Chỉ cần thiết ở những địa phương có tình hình chính trị phức tạp.

Câu 13: Trong trường hợp phát hiện có sai sót trong quá trình bầu cử, công dân có quyền nào để bảo vệ quyền bầu cử của mình?

  • A. Khiếu nại, tố cáo với cơ quan có thẩm quyền về hành vi sai phạm.
  • B. Tự ý sửa chữa sai sót trong danh sách cử tri.
  • C. Tổ chức bầu cử lại tại khu vực mình sinh sống.
  • D. Im lặng chấp nhận sai sót để tránh gây rắc rối.

Câu 14: Hậu quả pháp lý nào có thể xảy ra đối với người có hành vi cản trở, ép buộc người khác thực hiện quyền bầu cử hoặc ứng cử?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở, phê bình trong nội bộ.
  • B. Bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
  • C. Không có hậu quả pháp lý, vì đây là vấn đề dân sự.
  • D. Bị tước quyền công dân vĩnh viễn.

Câu 15: Nguyên tắc phổ thông trong bầu cử được thể hiện qua việc:

  • A. Chỉ những người có học thức mới được tham gia bầu cử.
  • B. Chỉ nam giới mới có quyền bầu cử.
  • C. Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, trình độ văn hóa, đều có quyền bầu cử.
  • D. Quyền bầu cử chỉ dành cho những người có đóng góp lớn cho xã hội.

Câu 16: Trong quá trình bầu cử, nếu cử tri viết phiếu bầu không đúng quy định (ví dụ, gạch xóa quá nhiều, viết thêm nội dung ngoài danh sách ứng cử viên), thì phiếu bầu đó sẽ được xử lý như thế nào?

  • A. Phiếu bầu đó vẫn được tính, nhưng chỉ tính cho ứng cử viên được khoanh tròn rõ nhất.
  • B. Phiếu bầu đó được tổ bầu cử sửa lại cho hợp lệ.
  • C. Phiếu bầu đó được tính là phiếu trắng.
  • D. Phiếu bầu đó bị coi là không hợp lệ và không được tính.

Câu 17: Việc vận động bầu cử được pháp luật quy định nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo cơ hội cho các ứng cử viên thể hiện sự giàu có và quyền lực của mình.
  • B. Giúp cử tri có thêm thông tin về ứng cử viên, trên cơ sở đó lựa chọn người đại diện xứng đáng.
  • C. Để các ứng cử viên cạnh tranh không lành mạnh, loại bỏ đối thủ.
  • D. Bắt buộc mọi ứng cử viên phải thực hiện, dù không muốn.

Câu 18: Trong tình huống khẩn cấp (thiên tai, dịch bệnh), việc bầu cử có thể được thực hiện sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định không?

  • A. Có, trong trường hợp đặc biệt, Ủy ban bầu cử có thẩm quyền quyết định việc bầu cử sớm hơn hoặc muộn hơn.
  • B. Không, thời gian bầu cử đã được ấn định và không thể thay đổi trong bất kỳ tình huống nào.
  • C. Chỉ có thể bầu cử muộn hơn, không được bầu cử sớm hơn.
  • D. Việc thay đổi thời gian bầu cử phải được Quốc hội quyết định.

Câu 19: Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử đối với việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ là hình thức dân chủ, không có ý nghĩa thực tế trong việc xây dựng Nhà nước.
  • B. Chủ yếu phục vụ mục tiêu ổn định chính trị, không liên quan đến pháp quyền.
  • C. Là cơ sở để nhân dân tham gia quản lý nhà nước, xây dựng bộ máy nhà nước thực sự của dân, do dân và vì dân.
  • D. Do Nhà nước ban hành, không phải là quyền thực sự của nhân dân.

Câu 20: Để trở thành ứng cử viên đại biểu Quốc hội hoặc Hội đồng nhân dân, công dân cần đáp ứng những tiêu chuẩn cơ bản nào?

  • A. Có trình độ học vấn cao, có nhiều tài sản cá nhân.
  • B. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, có lý lịch gia đình tốt.
  • C. Đã từng giữ chức vụ lãnh đạo trong cơ quan nhà nước.
  • D. Trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp, có phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực thực hiện nhiệm vụ đại biểu và được cử tri tín nhiệm.

Câu 21: Trong một cuộc bầu cử, nếu có tình trạng một số lượng lớn cử tri không đi bầu cử (tỷ lệ cử tri đi bầu thấp), điều này có thể gây ra hậu quả gì?

  • A. Không gây ra hậu quả gì, vì bầu cử là quyền tự do của mỗi người.
  • B. Giảm tính đại diện của cơ quan dân cử, làm suy yếu sức mạnh của bộ máy nhà nước.
  • C. Chỉ làm chậm quá trình bầu cử, không ảnh hưởng đến kết quả.
  • D. Làm tăng giá trị phiếu bầu của những người đi bầu.

Câu 22: Để đảm bảo tính minh bạch trong bầu cử, pháp luật quy định về việc kiểm phiếu như thế nào?

  • A. Việc kiểm phiếu do tổ bầu cử tự thực hiện, không cần công khai.
  • B. Chỉ cần công khai kết quả kiểm phiếu sau khi đã hoàn thành.
  • C. Việc kiểm phiếu phải được thực hiện công khai, minh bạch, có sự chứng kiến của đại diện cử tri, ứng cử viên và báo chí (nếu có).
  • D. Việc kiểm phiếu được thực hiện bí mật để đảm bảo tính khách quan.

Câu 23: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa quyền bầu cử và quyền ứng cử?

  • A. Quyền bầu cử là quyền lựa chọn người đại diện, quyền ứng cử là quyền trở thành người đại diện.
  • B. Quyền bầu cử chỉ dành cho người dân thường, quyền ứng cử dành cho cán bộ nhà nước.
  • C. Quyền bầu cử là nghĩa vụ, quyền ứng cử là quyền tự do.
  • D. Không có sự khác biệt cơ bản, đây là hai mặt của một quyền.

Câu 24: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử được coi là biểu hiện của giá trị nào?

  • A. Sự ổn định chính trị và trật tự xã hội.
  • B. Sự phát triển kinh tế và tăng trưởng GDP.
  • C. Sự đoàn kết dân tộc và thống nhất đất nước.
  • D. Chủ quyền nhân dân và sự tham gia của người dân vào quản lý nhà nước.

Câu 25: Nếu một người bị mất năng lực hành vi dân sự, họ có còn được thực hiện quyền bầu cử không?

  • A. Có, quyền bầu cử là quyền cơ bản, không ai bị tước bỏ kể cả khi mất năng lực hành vi dân sự.
  • B. Không, người bị mất năng lực hành vi dân sự không có quyền bầu cử.
  • C. Có, nhưng phải có người giám hộ thực hiện bầu cử thay.
  • D. Quyền bầu cử của họ do tòa án quyết định.

Câu 26: Hãy phân tích mối quan hệ giữa quyền bầu cử, ứng cử với trách nhiệm xây dựng bộ máy nhà nước trong sạch, vững mạnh?

  • A. Quyền bầu cử, ứng cử chỉ là quyền lợi cá nhân, không liên quan đến trách nhiệm xây dựng bộ máy nhà nước.
  • B. Trách nhiệm xây dựng bộ máy nhà nước là của Nhà nước, không phải của công dân thông qua bầu cử.
  • C. Thực hiện tốt quyền bầu cử, ứng cử là trách nhiệm của công dân để lựa chọn được những người xứng đáng vào bộ máy nhà nước, góp phần xây dựng bộ máy trong sạch, vững mạnh.
  • D. Chỉ cần thực hiện quyền bầu cử, không cần quan tâm đến trách nhiệm xây dựng bộ máy nhà nước.

Câu 27: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, nếu phát hiện có gian lận phiếu bầu, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?

  • A. Tổ bầu cử tại địa phương nơi xảy ra gian lận.
  • B. Chính quyền địa phương cấp xã, phường.
  • C. Quốc hội, vì đây là bầu cử đại biểu Quốc hội.
  • D. Ủy ban bầu cử các cấp và các cơ quan tư pháp theo quy định của pháp luật.

Câu 28: Hãy đánh giá vai trò của các phương tiện thông tin đại chúng trong việc đảm bảo quyền bầu cử và ứng cử của công dân?

  • A. Chỉ có vai trò tuyên truyền vận động cử tri đi bầu cử, không có vai trò khác.
  • B. Cung cấp thông tin khách quan, đa chiều về bầu cử, ứng cử viên, giúp cử tri có cơ sở lựa chọn và giám sát quá trình bầu cử.
  • C. Có thể gây nhiễu loạn thông tin, làm ảnh hưởng đến quyền bầu cử của công dân.
  • D. Vai trò không đáng kể, vì thông tin về bầu cử chủ yếu được truyền miệng.

Câu 29: Tại sao nói bầu cử là hình thức dân chủ trực tiếp quan trọng nhất của nhân dân?

  • A. Vì thông qua bầu cử, nhân dân trực tiếp lựa chọn người đại diện của mình vào cơ quan nhà nước, thực hiện quyền lực nhà nước.
  • B. Vì bầu cử diễn ra thường xuyên và ở mọi cấp chính quyền.
  • C. Vì bầu cử là hoạt động tốn kém nhất của Nhà nước.
  • D. Vì bầu cử là hình thức dân chủ duy nhất được pháp luật công nhận.

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, việc đảm bảo quyền bầu cử và ứng cử của công dân có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Không có ý nghĩa gì đặc biệt, vì đây là vấn đề nội bộ của quốc gia.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt pháp lý, không ảnh hưởng đến quan hệ quốc tế.
  • C. Góp phần xây dựng hình ảnh Việt Nam là một quốc gia dân chủ, văn minh, nâng cao vị thế và uy tín trên trường quốc tế.
  • D. Có thể gây ra sự can thiệp từ bên ngoài vào công việc nội bộ của Việt Nam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử trực tiếp thể hiện rõ nhất qua hành động nào của cử tri?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, bà H năm nay 85 tuổi, bị lẫn và không tự viết được phiếu bầu. Tổ bầu cử nên xử lý tình huống này như thế nào để đảm bảo quyền bầu cử của bà H?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Điều gì thể hiện nghĩa vụ của công dân đối với quyền bầu cử và ứng cử, không chỉ là quyền lợi cá nhân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hành vi nào sau đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Ông K bị kết án 3 năm tù giam vì tội tham nhũng. Hỏi khi đang chấp hành án phạt tù, ông K có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội không?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Để đảm bảo nguyên tắc bầu cử bình đẳng, pháp luật quy định như thế nào về giá trị phiếu bầu của mỗi cử tri?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chị N là người dân tộc thiểu số, sinh sống ở vùng sâu vùng xa, ít có điều kiện tiếp cận thông tin về bầu cử. Theo em, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giúp chị N thực hiện tốt quyền bầu cử của mình?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên X đã hứa sẽ tặng quà cho cử tri nếu trúng cử. Hành vi này của ứng cử viên X vi phạm quy định nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Theo quy định pháp luật, độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Ý kiến nào sau đây thể hiện sự hiểu biết đúng đắn về quyền ứng cử của công dân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong một buổi họp tổ dân phố để lấy ý kiến cử tri về ứng cử viên đại biểu HĐND, một số người đã lợi dụng việc này để nói xấu, bôi nhọ danh dự ứng cử viên khác. Hành vi này vi phạm điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Việc kiểm tra, giám sát quá trình bầu cử có vai trò quan trọng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong trường hợp phát hiện có sai sót trong quá trình bầu cử, công dân có quyền nào để bảo vệ quyền bầu cử của mình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hậu quả pháp lý nào có thể xảy ra đối với người có hành vi cản trở, ép buộc người khác thực hiện quyền bầu cử hoặc ứng cử?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nguyên tắc phổ thông trong bầu cử được thể hiện qua việc:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong quá trình bầu cử, nếu cử tri viết phiếu bầu không đúng quy định (ví dụ, gạch xóa quá nhiều, viết thêm nội dung ngoài danh sách ứng cử viên), thì phiếu bầu đó sẽ được xử lý như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Việc vận động bầu cử được pháp luật quy định nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong tình huống khẩn cấp (thiên tai, dịch bệnh), việc bầu cử có thể được thực hiện sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định không?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử đối với việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Để trở thành ứng cử viên đại biểu Quốc hội hoặc Hội đồng nhân dân, công dân cần đáp ứng những tiêu chuẩn cơ bản nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong một cuộc bầu cử, nếu có tình trạng một số lượng lớn cử tri không đi bầu cử (tỷ lệ cử tri đi bầu thấp), điều này có thể gây ra hậu quả gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để đảm bảo tính minh bạch trong bầu cử, pháp luật quy định về việc kiểm phiếu như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa quyền bầu cử và quyền ứng cử?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử được coi là biểu hiện của giá trị nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nếu một người bị mất năng lực hành vi dân sự, họ có còn được thực hiện quyền bầu cử không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Hãy phân tích mối quan hệ giữa quyền bầu cử, ứng cử với trách nhiệm xây dựng bộ máy nhà nước trong sạch, vững mạnh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, nếu phát hiện có gian lận phiếu bầu, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hãy đánh giá vai trò của các phương tiện thông tin đại chúng trong việc đảm bảo quyền bầu cử và ứng cử của công dân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao nói bầu cử là hình thức dân chủ trực tiếp quan trọng nhất của nhân dân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, việc đảm bảo quyền bầu cử và ứng cử của công dân có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

Xem kết quả