Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ tổ quốc - Đề 06
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ tổ quốc - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn Hùng cho rằng nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc chỉ dành riêng cho lực lượng quân đội và công an. Ý kiến của bạn Hùng thể hiện điều gì?
- A. Bạn Hùng đã hiểu đúng về trách nhiệm của lực lượng vũ trang.
- B. Bạn Hùng thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến quân đội và công an.
- C. Bạn Hùng chưa hiểu đầy đủ nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc là của toàn dân.
- D. Ý kiến của bạn Hùng phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
Câu 2: Ông B là một cựu chiến binh, thường xuyên kể cho con cháu nghe về những năm tháng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. Hành động của ông B thể hiện điều gì?
- A. Sự nuối tiếc về quá khứ hào hùng đã qua.
- B. Sự kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước cho thế hệ sau.
- C. Mong muốn con cháu tiếp nối sự nghiệp binh nghiệp của mình.
- D. Kỉ niệm về những khó khăn, gian khổ trong chiến tranh.
Câu 3: Bạn K phát hiện một nhóm người lạ mặt thường xuyên tụ tập tại khu vực biên giới và có những hành động khả nghi. Theo em, bạn K nên ứng xử như thế nào để thực hiện quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc?
- A. Âm thầm theo dõi nhóm người đó để tìm hiểu thêm thông tin.
- B. Báo cho gia đình và người thân để cùng nhau đối phó.
- C. Tự mình ngăn chặn nhóm người đó để thể hiện lòng dũng cảm.
- D. Báo cáo ngay sự việc cho cơ quan công an hoặc biên phòng gần nhất.
Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện nghĩa vụ của công dân trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân?
- A. Tham gia lực lượng dân quân tự vệ ở địa phương.
- B. Tập trung phát triển kinh tế để tăng thu nhập cá nhân.
- C. Chăm lo xây dựng gia đình hạnh phúc, ấm no.
- D. Tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao.
Câu 5: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc thực hiện quyền bảo vệ Tổ quốc của công dân?
- A. Chấp hành nghiêm chỉnh lệnh gọi nhập ngũ.
- B. Tích cực tham gia huấn luyện quân sự.
- C. Tố giác hành vi trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
- D. Góp quỹ quốc phòng an ninh.
Câu 6: Trong tình huống thiên tai, lũ lụt, việc tham gia cứu hộ, giúp đỡ người dân vùng bị nạn thể hiện phẩm chất nào của người công dân yêu nước?
- A. Tính kỷ luật và tinh thần trách nhiệm.
- B. Tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái.
- C. Lòng dũng cảm, không ngại khó khăn, nguy hiểm.
- D. Ý thức chấp hành pháp luật và quy định.
Câu 7: Pháp luật quy định công dân có nghĩa vụ quân sự. Nghĩa vụ này thể hiện trách nhiệm gì của công dân đối với Tổ quốc?
- A. Trách nhiệm đóng góp tài chính cho quốc phòng.
- B. Trách nhiệm xây dựng quân đội hùng mạnh.
- C. Trách nhiệm bảo vệ an ninh trật tự xã hội.
- D. Trách nhiệm trực tiếp bảo vệ Tổ quốc khi có chiến tranh.
Câu 8: Hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc?
- A. Tham gia tuần tra bảo vệ an ninh thôn xóm.
- B. Tự ý bỏ trốn khỏi đơn vị khi đang thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- C. Tuyên truyền vận động người dân chấp hành pháp luật.
- D. Tham gia diễn tập phòng thủ dân sự.
Câu 9: Việc Nhà nước ban hành các chính sách ưu đãi đối với quân nhân, thương binh, bệnh binh thể hiện điều gì?
- A. Sự quan tâm đặc biệt của Nhà nước đối với người có công.
- B. Mong muốn khuyến khích người dân tham gia quân đội.
- C. Sự ghi nhận và bảo đảm quyền lợi cho người thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
- D. Chính sách nhằm giảm bớt gánh nặng cho ngân sách quốc phòng.
Câu 10: Trong thời bình, bảo vệ Tổ quốc được thể hiện như thế nào trong cuộc sống hàng ngày của mỗi công dân?
- A. Chấp hành pháp luật, giữ gìn trật tự an ninh, xây dựng kinh tế.
- B. Tích cực tham gia các hoạt động quân sự, diễn tập.
- C. Luôn sẵn sàng lên đường nhập ngũ khi có lệnh.
- D. Tập trung vào học tập và làm việc để phát triển bản thân.
Câu 11: Anh M là sinh viên, đang trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, anh M có quyền và nghĩa vụ gì?
- A. Chỉ có quyền được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.
- B. Chỉ có nghĩa vụ chấp hành lệnh gọi nhập ngũ.
- C. Không có quyền và nghĩa vụ gì cho đến khi tốt nghiệp.
- D. Vừa có quyền được tạm hoãn, vừa có nghĩa vụ chấp hành khi đủ điều kiện.
Câu 12: Bạn P là một người nổi tiếng trên mạng xã hội. Bạn P nên sử dụng sức ảnh hưởng của mình như thế nào để góp phần vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
- A. Chia sẻ những thông tin giải trí để thu hút sự chú ý của cộng đồng mạng.
- B. Tuyên truyền về lòng yêu nước, nghĩa vụ công dân, và các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước.
- C. Kêu gọi mọi người tham gia các hoạt động từ thiện, nhân đạo.
- D. Bày tỏ quan điểm cá nhân về các vấn đề chính trị, xã hội.
Câu 13: Trong một cuộc tranh luận về nghĩa vụ quân sự, bạn T cho rằng việc thực hiện nghĩa vụ quân sự là sự hy sinh quyền tự do cá nhân. Quan điểm của em về ý kiến này như thế nào?
- A. Đồng ý hoàn toàn với ý kiến của bạn T vì nghĩa vụ quân sự hạn chế tự do.
- B. Phản đối ý kiến của bạn T vì nghĩa vụ quân sự không liên quan đến tự do.
- C. Không đồng ý vì nghĩa vụ quân sự là trách nhiệm cao cả, không phải là sự hy sinh vô nghĩa.
- D. Ý kiến của bạn T là một cách nhìn nhận mới về nghĩa vụ quân sự.
Câu 14: Gia đình ông V có truyền thống cách mạng, nhiều người thân đã tham gia quân đội và có đóng góp lớn cho Tổ quốc. Truyền thống này có ý nghĩa như thế nào đối với việc giáo dục thế hệ trẻ về bảo vệ Tổ quốc?
- A. Không có ý nghĩa gì vì mỗi người có quyền lựa chọn con đường riêng.
- B. Là nguồn động lực, tấm gương sáng để thế hệ trẻ noi theo và phát huy.
- C. Có thể tạo áp lực cho thế hệ trẻ phải tiếp nối truyền thống gia đình.
- D. Chỉ có ý nghĩa về mặt lịch sử, không còn phù hợp với xã hội hiện đại.
Câu 15: Hình thức tham gia bảo vệ Tổ quốc nào sau đây thể hiện sự chủ động, tự nguyện của công dân?
- A. Thực hiện nghĩa vụ quân sự theo lệnh gọi.
- B. Tham gia lực lượng dự bị động viên.
- C. Tham gia các cuộc diễn tập quân sự.
- D. Tự nguyện tham gia các hoạt động tuần tra bảo vệ an ninh trật tự ở địa phương.
Câu 16: Nội dung nào sau đây không thuộc quyền của công dân trong bảo vệ Tổ quốc?
- A. Được Nhà nước bảo vệ khi tham gia các hoạt động bảo vệ Tổ quốc.
- B. Được tham gia bàn bạc, xây dựng chính sách pháp luật về bảo vệ Tổ quốc.
- C. Được tự ý sử dụng vũ khí quân dụng để trấn áp tội phạm.
- D. Được tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ Tổ quốc.
Câu 17: Hậu quả nghiêm trọng nhất đối với một quốc gia khi công dân không thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc là gì?
- A. Mất độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- B. Kinh tế suy thoái, đời sống nhân dân khó khăn.
- C. Trật tự xã hội rối loạn, gia tăng tội phạm.
- D. Uy tín quốc tế của quốc gia bị giảm sút.
Câu 18: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân Việt Nam có những điểm mới nào?
- A. Chỉ tập trung vào bảo vệ biên giới lãnh thổ.
- B. Bao gồm cả bảo vệ an ninh mạng, an ninh kinh tế, văn hóa,...
- C. Giảm bớt vai trò của lực lượng vũ trang.
- D. Không còn quan trọng bằng phát triển kinh tế.
Câu 19: Để nâng cao ý thức bảo vệ Tổ quốc cho học sinh, nhà trường nên tổ chức hoạt động ngoại khóa nào?
- A. Tổ chức các cuộc thi văn nghệ, thể thao.
- B. Tăng cường các giờ học lý thuyết về quốc phòng an ninh.
- C. Tham quan các đơn vị quân đội, bảo tàng lịch sử quân sự.
- D. Mời các chuyên gia đến nói chuyện về tình hình thế giới.
Câu 20: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa quyền và nghĩa vụ công dân trong bảo vệ Tổ quốc?
- A. Công dân thực hiện quyền tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về nghĩa vụ quân sự.
- B. Công dân chấp hành nghiêm chỉnh lệnh gọi nhập ngũ.
- C. Công dân tham gia lực lượng dân quân tự vệ.
- D. Công dân đóng góp tài chính cho quỹ quốc phòng an ninh.
Câu 21: Trong một xã hội pháp quyền, việc thực hiện quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc cần tuân thủ nguyên tắc nào?
- A. Nguyên tắc tự do tuyệt đối.
- B. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
- C. Nguyên tắc dân chủ tập trung.
- D. Nguyên tắc tập trung quyền lực.
Câu 22: So sánh nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc với các nghĩa vụ khác của công dân (ví dụ: nghĩa vụ nộp thuế, nghĩa vụ học tập), điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?
- A. Mức độ bắt buộc thực hiện.
- B. Đối tượng thực hiện nghĩa vụ.
- C. Thời gian thực hiện nghĩa vụ.
- D. Tính chất đặc biệt quan trọng đối với sự tồn vong của quốc gia.
Câu 23: Bạn N là người dân tộc thiểu số ở vùng biên giới, có trình độ văn hóa hạn chế. Theo em, bạn N có thể tham gia bảo vệ Tổ quốc bằng hình thức nào phù hợp?
- A. Nghiên cứu khoa học quân sự.
- B. Tham gia lực lượng cảnh sát biển.
- C. Tham gia tuần tra biên giới, giữ gìn an ninh thôn bản.
- D. Trở thành sĩ quan chỉ huy quân đội.
Câu 24: Việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân hùng mạnh có vai trò như thế nào trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
- A. Không có vai trò quan trọng trong thời bình.
- B. Là lực lượng nòng cốt, xung kích trong bảo vệ Tổ quốc.
- C. Chỉ có vai trò trong chiến tranh, không cần thiết trong thời bình.
- D. Vai trò chính là tham gia phát triển kinh tế xã hội.
Câu 25: Trong tình huống khẩn cấp quốc gia (ví dụ: chiến tranh, xâm lược), quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân có sự thay đổi như thế nào?
- A. Quyền và nghĩa vụ không có gì thay đổi.
- B. Quyền được mở rộng, nghĩa vụ bị thu hẹp.
- C. Quyền bị thu hẹp, nghĩa vụ được nới lỏng.
- D. Nghĩa vụ được tăng cường, quyền có thể bị hạn chế trong phạm vi cần thiết.
Câu 26: Điều gì sẽ xảy ra nếu một bộ phận lớn công dân trốn tránh nghĩa vụ quân sự?
- A. Không ảnh hưởng gì đáng kể đến quốc phòng.
- B. Chỉ ảnh hưởng đến uy tín của Nhà nước.
- C. Sức mạnh quốc phòng bị suy yếu, khả năng bảo vệ Tổ quốc giảm sút.
- D. Kinh tế đất nước sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
Câu 27: Theo em, yếu tố nào là quan trọng nhất để bảo đảm thực hiện hiệu quả quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân?
- A. Sức mạnh của quân đội.
- B. Ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm của mỗi công dân.
- C. Sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.
- D. Hệ thống pháp luật hoàn thiện.
Câu 28: Trong xã hội hiện đại, ngoài các hình thức truyền thống (như quân sự), công dân có thể tham gia bảo vệ Tổ quốc trên lĩnh vực nào khác?
- A. Chỉ có lĩnh vực quân sự là quan trọng nhất.
- B. Không có lĩnh vực nào khác ngoài quân sự.
- C. Chỉ có lĩnh vực kinh tế và văn hóa.
- D. An ninh mạng, kinh tế, văn hóa, tư tưởng, môi trường...
Câu 29: Để giáo dục lòng yêu nước và ý thức bảo vệ Tổ quốc cho thế hệ trẻ, biện pháp nào sau đây mang tính hiệu quả lâu dài?
- A. Tăng cường giáo dục lịch sử, văn hóa dân tộc trong nhà trường và gia đình.
- B. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về quốc phòng an ninh.
- C. Thường xuyên tổ chức diễn tập quân sự.
- D. Phát động các phong trào quyên góp ủng hộ quân đội.
Câu 30: Ý kiến “Bảo vệ Tổ quốc là sự nghiệp của toàn dân, do dân và vì dân” thể hiện bản chất của nền quốc phòng Việt Nam như thế nào?
- A. Thể hiện tính chất thụ động, bị động của nền quốc phòng.
- B. Thể hiện tính nhân dân, toàn dân, dựa vào sức mạnh của toàn dân.
- C. Thể hiện sự phụ thuộc vào lực lượng quân đội chuyên nghiệp.
- D. Thể hiện sự ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa.