Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm - Đề 09
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Hành vi nào sau đây được xem là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
- A. Lực lượng chức năng kiểm tra hành chính nơi ở khi có lệnh.
- B. Giáo viên yêu cầu học sinh viết bản tường trình về hành vi vi phạm nội quy.
- C. Cảnh sát giao thông tạm giữ phương tiện vi phạm luật giao thông.
- D. Tự ý bắt giữ người khác và giam giữ tại nhà riêng.
Câu 2: Theo quy định pháp luật, trong trường hợp nào sau đây, việc bắt người là hợp pháp?
- A. Nghi ngờ người đó có ý định gây rối trật tự công cộng.
- B. Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
- C. Bắt người để răn đe, phòng ngừa các hành vi vi phạm pháp luật.
- D. Bắt người khi có đơn tố cáo nhưng chưa được xác minh.
Câu 3: Ông A nghi ngờ bà B tung tin đồn thất thiệt về mình, đã tìm đến nhà bà B và dùng vũ lực hành hung bà B gây thương tích. Hành vi của ông A đã xâm phạm đến quyền nào của bà B?
- A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
- B. Quyền tự do ngôn luận.
- C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ.
- D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự.
Câu 4: Phát ngôn nào sau đây thể hiện sự xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm?
- A. “Con bé đó học dốt lại còn lười biếng, chắc chắn tương lai chẳng ra gì.”
- B. “Tôi không đồng ý với quan điểm của bạn vì nó chưa đủ cơ sở.”
- C. “Bạn nên xem xét lại cách làm việc của mình để đạt hiệu quả tốt hơn.”
- D. “Theo tôi, vấn đề này cần được nhìn nhận đa chiều hơn.”
Câu 5: Trong một cuộc họp lớp, bạn X đã kể chuyện riêng tư của bạn Y cho cả lớp nghe mà không được sự đồng ý của Y. Hành vi của bạn X xâm phạm đến quyền nào của bạn Y?
- A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
- B. Quyền tự do ngôn luận.
- C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.
- D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 6: Theo em, việc bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với xã hội?
- A. Góp phần xây dựng xã hội văn minh, trật tự, kỷ cương và bảo đảm quyền con người.
- B. Giúp tăng cường quyền lực của nhà nước và các cơ quan pháp luật.
- C. Thúc đẩy cạnh tranh và loại bỏ những thành phần yếu kém trong xã hội.
- D. Tạo ra sự phân biệt đối xử và bất bình đẳng giữa các tầng lớp nhân dân.
Câu 7: Hành vi nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm?
- A. Chỉ trích những người có hành vi xâm phạm quyền của người khác trên mạng xã hội.
- B. Tố cáo với cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện hành vi xâm phạm quyền của người khác.
- C. Tự ý xử lý những người có hành vi xâm phạm quyền của người khác.
- D. Thờ ơ, không quan tâm đến những hành vi xâm phạm quyền của người khác.
Câu 8: Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về thân thể nhằm mục đích chính là gì?
- A. Bảo vệ bí mật đời tư của mỗi người.
- B. Đảm bảo quyền tự do kinh doanh của công dân.
- C. Bảo vệ sự tự do thân thể của con người, không ai bị bắt giữ trái pháp luật.
- D. Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của người dân.
Câu 9: Trong tình huống tranh chấp đất đai, ông X đã thuê người chặn đường, đe dọa gia đình bà Y để ép bà Y phải từ bỏ quyền lợi. Hành vi của ông X đã vi phạm quyền nào của bà Y?
- A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
- B. Quyền tự do kinh doanh.
- C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.
- D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ và thân thể.
Câu 10: Hành vi tung tin sai sự thật, bóp méo sự thật về đời tư của người khác trên mạng xã hội là hành vi xâm phạm quyền nào?
- A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
- B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
- C. Quyền tự do ngôn luận.
- D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.
Câu 11: Theo pháp luật, ai có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp khẩn cấp?
- A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- B. Trưởng công an phường.
- C. Viện trưởng Viện kiểm sát hoặc Thủ trưởng Cơ quan điều tra.
- D. Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện.
Câu 12: Trong một buổi hòa giải tại tổ dân phố, ông K đã lớn tiếng xúc phạm và lăng mạ bà H trước mặt nhiều người. Hành vi của ông K đã xâm phạm đến quyền nào của bà H?
- A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
- B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
- C. Quyền tự do ngôn luận.
- D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.
Câu 13: Điều gì sau đây không phải là hậu quả của hành vi xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể?
- A. Gây tổn hại về sức khỏe, tinh thần cho người bị xâm phạm.
- B. Làm mất trật tự, an ninh xã hội.
- C. Người vi phạm có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- D. Tăng cường sự đoàn kết trong cộng đồng dân cư.
Câu 14: Hành vi nào sau đây thể hiện sự bảo vệ quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ?
- A. Chia sẻ thông tin về các vụ tai nạn giao thông trên mạng xã hội.
- B. Kịp thời đưa người bị tai nạn đi cấp cứu.
- C. Lên án những hành vi bạo lực trên phim ảnh.
- D. Tham gia các hoạt động thể dục thể thao để nâng cao sức khỏe.
Câu 15: Trong trường hợp nào sau đây, công an được phép khám xét chỗ ở của công dân?
- A. Khi nghi ngờ người đó có quan điểm chính trị trái chiều.
- B. Khi có tin báo người đó không đóng thuế đầy đủ.
- C. Khi có căn cứ khẳng định chỗ ở đó có công cụ, phương tiện phạm tội.
- D. Khi muốn kiểm tra hành chính về an ninh trật tự.
Câu 16: Ý kiến nào sau đây là đúng về quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm?
- A. Quyền này chỉ áp dụng cho người trưởng thành.
- B. Khi bị xúc phạm danh dự, nhân phẩm, chỉ có thể tự giải quyết bằng cách trả đũa.
- C. Quyền này không quan trọng bằng quyền tự do ngôn luận.
- D. Danh dự, nhân phẩm là vô giá và cần được pháp luật bảo vệ.
Câu 17: Sự khác biệt cơ bản giữa quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ là gì?
- A. Quyền bất khả xâm phạm thân thể chỉ liên quan đến thể xác, còn quyền kia liên quan đến tinh thần.
- B. Quyền bất khả xâm phạm thân thể bảo vệ sự tự do thân thể, còn quyền kia bảo vệ sự sống và thể chất, tinh thần.
- C. Quyền bất khả xâm phạm thân thể do cơ quan công an bảo vệ, còn quyền kia do tòa án bảo vệ.
- D. Không có sự khác biệt, đây là hai cách diễn đạt của cùng một quyền.
Câu 18: Trong một xã hội pháp quyền, điều gì đảm bảo tốt nhất cho việc thực hiện quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm?
- A. Sức mạnh quân sự của quốc gia.
- B. Sự giàu có về kinh tế.
- C. Hệ thống pháp luật nghiêm minh, công bằng và được thực thi hiệu quả.
- D. Truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
Câu 19: Hành vi nào sau đây không được xem là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ?
- A. Bán thực phẩm bẩn, không rõ nguồn gốc.
- B. Xả chất thải độc hại ra môi trường.
- C. Cung cấp dịch vụ y tế kém chất lượng.
- D. Tuyên truyền về lối sống lành mạnh và phòng bệnh.
Câu 20: Nếu chứng kiến một người bị bắt giữ trái pháp luật, em nên làm gì để bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về thân thể của người đó?
- A. Im lặng và bỏ đi vì sợ liên lụy.
- B. Báo ngay cho cơ quan công an hoặc người có thẩm quyền.
- C. Tự mình giải cứu người bị bắt giữ.
- D. Chỉ cần quay video lại sự việc để đăng lên mạng xã hội.
Câu 21: Trong một bài đăng trên mạng xã hội, anh M đã sử dụng hình ảnh cá nhân của chị N mà không xin phép và kèm theo lời lẽ chế giễu, xúc phạm. Anh M đã vi phạm những quyền nào của chị N?
- A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và chỗ ở.
- B. Quyền tự do ngôn luận và báo chí.
- C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm và hình ảnh cá nhân.
- D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.
Câu 22: Nguyên tắc "mọi người đều bình đẳng trước pháp luật" có liên quan như thế nào đến việc bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm?
- A. Nguyên tắc này đảm bảo mọi người đều được hưởng và bảo vệ các quyền này như nhau, không phân biệt đối xử.
- B. Nguyên tắc này chỉ áp dụng trong lĩnh vực kinh tế, không liên quan đến các quyền về thân thể, tính mạng.
- C. Nguyên tắc này cho phép nhà nước can thiệp vào quyền của công dân để đảm bảo trật tự xã hội.
- D. Nguyên tắc này không có ý nghĩa thực tế trong việc bảo vệ các quyền này.
Câu 23: Hình thức xử lý nào thường được áp dụng đối với hành vi xâm phạm nghiêm trọng quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng?
- A. Cảnh cáo.
- B. Phạt hành chính.
- C. Bồi thường dân sự.
- D. Truy cứu trách nhiệm hình sự.
Câu 24: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp tự bảo vệ quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm?
- A. Thu thập chứng cứ để chứng minh sự thật.
- B. Yêu cầu người xâm phạm chấm dứt hành vi và xin lỗi công khai.
- C. Tự ý trả thù hoặc dùng vũ lực với người xâm phạm.
- D. Nhờ người thân, bạn bè can thiệp, giúp đỡ.
Câu 25: Một người bị stress nặng do bị bắt nạt học đường liên tục. Hành vi bắt nạt này đã xâm phạm đến khía cạnh nào trong quyền được pháp luật bảo hộ?
- A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể (chỉ khía cạnh thể chất).
- B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ (khía cạnh tinh thần).
- C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự (chỉ khía cạnh xã hội).
- D. Không xâm phạm quyền nào trong các quyền đã nêu.
Câu 26: Việc nhà nước ban hành các luật và nghị định về bảo vệ quyền con người thể hiện điều gì?
- A. Sự can thiệp quá sâu của nhà nước vào đời sống cá nhân.
- B. Sự hạn chế quyền tự do của công dân.
- C. Cam kết của nhà nước trong việc bảo vệ và thúc đẩy quyền con người.
- D. Mong muốn kiểm soát xã hội của nhà nước.
Câu 27: Hành vi nào sau đây có thể vừa xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể, vừa xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ?
- A. Tra tấn, bức cung người bị tạm giam.
- B. Tự ý mở thư tín của người khác.
- C. Tung tin đồn thất thiệt về đời tư của người khác.
- D. Khám xét nhà người khác khi chưa có lệnh.
Câu 28: Trong một phiên tòa xét xử vụ án xâm phạm danh dự, nhân phẩm, vai trò của tòa án là gì?
- A. Khuyến khích hòa giải giữa các bên.
- B. Phân xử công minh, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.
- C. Giáo dục đạo đức cho người phạm tội.
- D. Đưa ra phán quyết nhanh chóng để giảm tải công việc.
Câu 29: Điều gì thể hiện sự tôn trọng quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm trong giao tiếp hàng ngày?
- A. Thẳng thắn phê bình người khác trước đám đông.
- B. Nói xấu người khác sau lưng.
- C. Lan truyền tin đồn về người khác để giải trí.
- D. Lắng nghe và tôn trọng ý kiến, quan điểm của người khác.
Câu 30: Giáo dục về quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm có vai trò gì đối với thế hệ trẻ?
- A. Giúp thế hệ trẻ trở nên thụ động và phụ thuộc vào pháp luật.
- B. Không có vai trò quan trọng, vì các quyền này đã được pháp luật bảo vệ.
- C. Nâng cao nhận thức pháp luật, giúp thế hệ trẻ tự bảo vệ mình và tôn trọng quyền của người khác.
- D. Chỉ cần giáo dục cho người lớn tuổi, vì họ dễ vi phạm pháp luật hơn.