15+ Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quốc gia X có nhiều nhóm dân tộc và tôn giáo khác nhau cùng sinh sống. Pháp luật quốc gia X quy định mọi công dân đều có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, đồng thời nghiêm cấm hành vi phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo. Quy định này thể hiện điều gì về bản chất của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo chỉ dành cho người có tôn giáo.
  • B. Nhà nước khuyến khích người dân theo một tôn giáo nhất định.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là đặc quyền của một số dân tộc.
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là quyền cơ bản của mọi công dân, không phân biệt.

Câu 2: Anh K là một người không theo tôn giáo nào. Tại nơi làm việc, anh thường xuyên bị đồng nghiệp là chị L (một người theo đạo Phật) ép buộc phải tham gia các hoạt động tôn giáo của đạo Phật và chế giễu khi anh từ chối. Hành vi của chị L đã vi phạm quyền nào của anh K?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Quyền bình đẳng giới.
  • D. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.

Câu 3: Bà H là một tín đồ Cao Đài thuần thành. Tuy nhiên, con trai bà là anh T lại quyết định chuyển sang đạo Tin Lành. Bà H rất buồn và phản đối quyết định này, thường xuyên la mắng, thậm chí cấm anh T không được đến nhà thờ Tin Lành. Theo em, hành vi của bà H có phù hợp với quy định pháp luật về tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

  • A. Phù hợp, vì bà H có quyền định hướng tôn giáo cho con.
  • B. Phù hợp, vì bà H chỉ thể hiện sự lo lắng cho con trai.
  • C. Không phù hợp, vì anh T có quyền tự do thay đổi tôn giáo.
  • D. Không phù hợp, vì bà H nên tôn trọng quyết định của con trai.

Câu 4: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn P (theo đạo Công giáo) chia sẻ về niềm tin tôn giáo của mình. Bạn Q (không theo tôn giáo nào) đã lớn tiếng chế nhạo và xúc phạm tôn giáo của bạn P. Hành vi của bạn Q thể hiện điều gì?

  • A. Sự khác biệt quan điểm cá nhân.
  • B. Quyền tự do ngôn luận chính đáng.
  • C. Sự tò mò về tôn giáo khác.
  • D. Sự thiếu tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.

Câu 5: Pháp luật Việt Nam quy định công dân có nghĩa vụ "tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác". Nghĩa vụ này được thể hiện cụ thể qua hành vi nào sau đây?

  • A. Lắng nghe và tôn trọng khi người khác chia sẻ về tín ngưỡng, tôn giáo của họ.
  • B. Chỉ giao tiếp và làm bạn với những người cùng tôn giáo với mình.
  • C. Bắt buộc mọi người phải thực hiện theo nghi lễ tôn giáo của mình.
  • D. Phê phán những người không theo tôn giáo hoặc theo tôn giáo khác.

Câu 6: Điều gì sau đây là một trong những mục đích chính của việc Nhà nước bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho công dân?

  • A. Thống nhất các tôn giáo thành một tôn giáo duy nhất.
  • B. Hạn chế sự phát triển của các tôn giáo mới.
  • C. Góp phần xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc và ổn định xã hội.
  • D. Tăng cường quyền lực của Nhà nước đối với các hoạt động tôn giáo.

Câu 7: Trong một khu dân cư, người dân tự ý dựng rạp, đốt lửa lớn trên vỉa hè để tổ chức lễ hội tôn giáo, gây cản trở giao thông và ảnh hưởng đến sinh hoạt của những hộ dân xung quanh. Hành vi này có thể bị xử lý như thế nào theo pháp luật?

  • A. Chỉ cần nhắc nhở và yêu cầu dừng lại.
  • B. Có thể bị xử phạt hành chính vì vi phạm quy định về trật tự công cộng.
  • C. Được khuyến khích vì thể hiện sự tự do tín ngưỡng.
  • D. Không bị xử lý vì đây là hoạt động tôn giáo.

Câu 8: Ông V là trưởng một dòng họ có truyền thống thờ cúng tổ tiên. Ông luôn yêu cầu tất cả thành viên trong dòng họ phải tuyệt đối tuân theo các nghi lễ thờ cúng của dòng họ và cấm con cháu theo bất kỳ tôn giáo nào khác. Quan điểm của ông V thể hiện điều gì?

  • A. Sự tôn trọng truyền thống văn hóa tốt đẹp.
  • B. Sự đề cao giá trị gia đình và dòng họ.
  • C. Sự thực hành quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Sự áp đặt và hạn chế quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.

Câu 9: Một nhóm người tự xưng là "Hội Thánh Đức Chúa Trời Mẹ" tổ chức các hoạt động tuyên truyền, lôi kéo người dân tham gia, đồng thời xuyên tạc các tôn giáo khác và gây rối trật tự công cộng. Hành vi này vi phạm điều gì trong quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Quyền tự do lập hội.
  • B. Nghĩa vụ tuân thủ pháp luật khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Quyền tự do ngôn luận.
  • D. Quyền tự do hội họp.

Câu 10: Để bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm nào sau đây?

  • A. Quản lý và kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động tôn giáo.
  • B. Khuyến khích người dân chỉ theo một số tôn giáo nhất định.
  • C. Công nhận và bảo hộ các tổ chức tôn giáo hợp pháp.
  • D. Trực tiếp điều hành và can thiệp vào nội bộ các tôn giáo.

Câu 11: Em hãy cho biết hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác trong môi trường học đường?

  • A. Tổ chức các hoạt động tôn giáo lớn trong trường để thu hút học sinh.
  • B. Không phân biệt đối xử với bạn bè vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Tuyên truyền tôn giáo của mình cho bạn bè trong lớp.
  • D. Bắt buộc bạn bè phải tham gia các hoạt động tôn giáo của mình.

Câu 12: Trong một cuộc tranh luận về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, bạn A cho rằng quyền này là tuyệt đối và không có giới hạn. Quan điểm của bạn A có chính xác không?

  • A. Chính xác, vì đây là quyền cơ bản của con người.
  • B. Chính xác, vì mọi người có quyền tự do tuyệt đối trong vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Không chính xác, vì mọi quyền tự do đều có giới hạn nhất định để bảo đảm trật tự xã hội.
  • D. Không chính xác, vì quyền này chỉ áp dụng cho một số tôn giáo nhất định.

Câu 13: Gia đình chị M theo đạo Phật và thường xuyên ăn chay. Đến nhà hàng xóm chơi, được mời ăn cơm, chị M từ chối món thịt và chỉ ăn rau. Hành động của chị M thể hiện điều gì?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong sinh hoạt cá nhân.
  • B. Sự phân biệt đối xử với người không theo đạo Phật.
  • C. Hành vi kỳ lạ và không hòa đồng.
  • D. Sự áp đặt quan điểm tôn giáo lên người khác.

Câu 14: Pháp luật nghiêm cấm hành vi "xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo". Hành vi nào sau đây được xem là "xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo"?

  • A. Thảo luận về sự khác biệt giữa các tôn giáo.
  • B. Phê bình một cách khách quan về một tôn giáo.
  • C. Bôi nhọ, phỉ báng các hình thức tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Tuyên truyền về tôn giáo của mình một cách ôn hòa.

Câu 15: Anh N là một người dân tộc thiểu số theo tín ngưỡng truyền thống. Khi Nhà nước có chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số, anh N đã tích cực tham gia và vận động người dân trong bản cùng hưởng ứng. Hành động của anh N thể hiện điều gì?

  • A. Sự tách biệt giữa tín ngưỡng, tôn giáo và đời sống xã hội.
  • B. Sự gắn kết giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và trách nhiệm công dân.
  • C. Sự lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để vụ lợi cá nhân.
  • D. Sự thờ ơ với các chính sách của Nhà nước.

Câu 16: Theo Hiến pháp Việt Nam, ai là người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Chỉ công dân Việt Nam.
  • B. Chỉ người lớn.
  • C. Chỉ người theo tôn giáo.
  • D. Mọi người.

Câu 17: Trong một buổi hòa giải ở thôn, ông X (một người có uy tín trong cộng đồng) đã khuyên vợ chồng anh Y (theo đạo Tin Lành) và chị Z (theo đạo Phật) nên tôn trọng tín ngưỡng của nhau để gia đình hòa thuận. Lời khuyên của ông X thể hiện điều gì?

  • A. Sự can thiệp vào quyền tự do tín ngưỡng của người khác.
  • B. Sự ép buộc mọi người phải theo một tôn giáo.
  • C. Sự đề cao tinh thần hòa hợp và tôn trọng trong vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Sự khuyến khích từ bỏ tín ngưỡng riêng để theo tín ngưỡng chung.

Câu 18: Một công ty quảng cáo đã sử dụng hình ảnh Đức Phật trong một quảng cáo sản phẩm không liên quan đến tôn giáo. Hành vi này có thể bị xem xét dưới góc độ nào của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Quyền tự do kinh doanh.
  • B. Sự thiếu tôn trọng biểu tượng tôn giáo.
  • C. Sự sáng tạo trong quảng cáo.
  • D. Sự phổ biến văn hóa tôn giáo.

Câu 19: Tổ chức nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân ở Việt Nam?

  • A. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • B. Các tổ chức tôn giáo.
  • C. Các tổ chức xã hội.
  • D. Gia đình và nhà trường.

Câu 20: Trong một buổi lễ hội truyền thống của làng, ban tổ chức đã ưu tiên và tạo điều kiện thuận lợi cho những người theo tín ngưỡng của làng, trong khi ít quan tâm đến những người theo tôn giáo khác đến tham gia. Hành vi này có thể dẫn đến điều gì?

  • A. Sự đoàn kết và gắn bó trong cộng đồng.
  • B. Sự phát huy giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Sự hiểu biết lẫn nhau giữa các tôn giáo.
  • D. Sự phân biệt đối xử và mâu thuẫn giữa các nhóm tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 21: Chị S là một người chuyển đổi tôn giáo từ Phật giáo sang Hồi giáo. Theo pháp luật Việt Nam, chị S có cần phải xin phép cơ quan nhà nước khi thực hiện việc chuyển đổi tôn giáo này không?

  • A. Có, vì cần phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước.
  • B. Không, vì việc chuyển đổi tôn giáo là quyền tự do cá nhân.
  • C. Có, nếu chuyển đổi sang tôn giáo mới chưa được Nhà nước công nhận.
  • D. Không, nhưng cần thông báo cho chính quyền địa phương.

Câu 22: Một nhóm thanh niên tụ tập tại một địa điểm tôn giáo và có hành vi gây rối trật tự, đánh nhau. Hành vi này có thể bị xem xét là vi phạm pháp luật về lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ vi phạm quy định của tôn giáo.
  • B. Vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Vi phạm pháp luật về trật tự công cộng và có thể liên quan đến pháp luật hình sự.
  • D. Không vi phạm pháp luật vì đang ở địa điểm tôn giáo.

Câu 23: Nội dung nào sau đây không phải là nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • B. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • C. Không xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Bắt buộc mọi người phải theo tôn giáo của mình.

Câu 24: Trong một bộ phim, nhân vật chính thường xuyên cầu nguyện và thực hành các nghi lễ tôn giáo trong cuộc sống hàng ngày. Chi tiết này trong phim muốn thể hiện điều gì về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được thể hiện trong đời sống cá nhân.
  • B. Tôn giáo là yếu tố quyết định thành công trong cuộc sống.
  • C. Phim ảnh là phương tiện tuyên truyền tôn giáo hiệu quả.
  • D. Mọi người nên thể hiện tín ngưỡng, tôn giáo một cách công khai.

Câu 25: Một người bịa đặt và lan truyền thông tin sai lệch về một tôn giáo, gây ảnh hưởng xấu đến uy tín và hoạt động của tôn giáo đó. Hành vi này có thể bị xử lý theo hình thức nào?

  • A. Chỉ bị phê bình trước cộng đồng.
  • B. Chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu cải chính thông tin.
  • C. Có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • D. Không bị xử lý vì đây là quyền tự do ngôn luận.

Câu 26: Em hãy sắp xếp các hành vi sau theo thứ tự từ thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cao nhất đến thấp nhất:
A. Lắng nghe và tìm hiểu về tôn giáo khác.
B. Không can thiệp vào việc thực hành tôn giáo của người khác.
C. Tố cáo hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
D. Chỉ giao tiếp với người cùng tôn giáo.

  • A. C - A - B - D
  • B. A - B - C - D
  • C. B - A - C - D
  • D. D - B - A - C

Câu 27: Trong một xã hội đa văn hóa, đa tôn giáo, điều gì là quan trọng nhất để bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho mọi người?

  • A. Sự thống nhất về tôn giáo.
  • B. Sự tôn trọng và khoan dung giữa các tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Sự tách biệt giữa các cộng đồng tôn giáo.
  • D. Sự ưu tiên cho tôn giáo truyền thống.

Câu 28: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân có trách nhiệm gì?

  • A. Im lặng và bỏ qua vì không liên quan đến mình.
  • B. Tự giải quyết bằng cách trả thù cá nhân.
  • C. Tố cáo hành vi vi phạm đến cơ quan có thẩm quyền.
  • D. Khuyến khích hành vi vi phạm để thể hiện sự tự do.

Câu 29: Ý nghĩa của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với sự phát triển của xã hội là gì?

  • A. Không có ý nghĩa gì, vì đây là vấn đề cá nhân.
  • B. Gây chia rẽ và mâu thuẫn trong xã hội.
  • C. Chỉ liên quan đến đời sống tinh thần của cá nhân.
  • D. Góp phần xây dựng xã hội văn minh, dân chủ, đoàn kết và phát triển.

Câu 30: Hãy chọn cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: "Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những ... cơ bản của con người".

  • A. quyền lợi kinh tế
  • B. quyền tự do
  • C. nghĩa vụ pháp lý
  • D. điều kiện phát triển

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Quốc gia X có nhiều nhóm dân tộc và tôn giáo khác nhau cùng sinh sống. Pháp luật quốc gia X quy định mọi công dân đều có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, đồng thời nghiêm cấm hành vi phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo. Quy định này thể hiện điều gì về bản chất của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Anh K là một người không theo tôn giáo nào. Tại nơi làm việc, anh thường xuyên bị đồng nghiệp là chị L (một người theo đạo Phật) ép buộc phải tham gia các hoạt động tôn giáo của đạo Phật và chế giễu khi anh từ chối. Hành vi của chị L đã vi phạm quyền nào của anh K?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Bà H là một tín đồ Cao Đài thuần thành. Tuy nhiên, con trai bà là anh T lại quyết định chuyển sang đạo Tin Lành. Bà H rất buồn và phản đối quyết định này, thường xuyên la mắng, thậm chí cấm anh T không được đến nhà thờ Tin Lành. Theo em, hành vi của bà H có phù hợp với quy định pháp luật về tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn P (theo đạo Công giáo) chia sẻ về niềm tin tôn giáo của mình. Bạn Q (không theo tôn giáo nào) đã lớn tiếng chế nhạo và xúc phạm tôn giáo của bạn P. Hành vi của bạn Q thể hiện điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Pháp luật Việt Nam quy định công dân có nghĩa vụ 'tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác'. Nghĩa vụ này được thể hiện cụ thể qua hành vi nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Điều gì sau đây là một trong những mục đích chính của việc Nhà nước bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho công dân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong một khu dân cư, người dân tự ý dựng rạp, đốt lửa lớn trên vỉa hè để tổ chức lễ hội tôn giáo, gây cản trở giao thông và ảnh hưởng đến sinh hoạt của những hộ dân xung quanh. Hành vi này có thể bị xử lý như thế nào theo pháp luật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Ông V là trưởng một dòng họ có truyền thống thờ cúng tổ tiên. Ông luôn yêu cầu tất cả thành viên trong dòng họ phải tuyệt đối tuân theo các nghi lễ thờ cúng của dòng họ và cấm con cháu theo bất kỳ tôn giáo nào khác. Quan điểm của ông V thể hiện điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một nhóm người tự xưng là 'Hội Thánh Đức Chúa Trời Mẹ' tổ chức các hoạt động tuyên truyền, lôi kéo người dân tham gia, đồng thời xuyên tạc các tôn giáo khác và gây rối trật tự công cộng. Hành vi này vi phạm điều gì trong quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Để bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Em hãy cho biết hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác trong môi trường học đường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong một cuộc tranh luận về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, bạn A cho rằng quyền này là tuyệt đối và không có giới hạn. Quan điểm của bạn A có chính xác không?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Gia đình chị M theo đạo Phật và thường xuyên ăn chay. Đến nhà hàng xóm chơi, được mời ăn cơm, chị M từ chối món thịt và chỉ ăn rau. Hành động của chị M thể hiện điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Pháp luật nghiêm cấm hành vi 'xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo'. Hành vi nào sau đây được xem là 'xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Anh N là một người dân tộc thiểu số theo tín ngưỡng truyền thống. Khi Nhà nước có chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số, anh N đã tích cực tham gia và vận động người dân trong bản cùng hưởng ứng. Hành động của anh N thể hiện điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Theo Hiến pháp Việt Nam, ai là người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong một buổi hòa giải ở thôn, ông X (một người có uy tín trong cộng đồng) đã khuyên vợ chồng anh Y (theo đạo Tin Lành) và chị Z (theo đạo Phật) nên tôn trọng tín ngưỡng của nhau để gia đình hòa thuận. Lời khuyên của ông X thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một công ty quảng cáo đã sử dụng hình ảnh Đức Phật trong một quảng cáo sản phẩm không liên quan đến tôn giáo. Hành vi này có thể bị xem xét dưới góc độ nào của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Tổ chức nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân ở Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong một buổi lễ hội truyền thống của làng, ban tổ chức đã ưu tiên và tạo điều kiện thuận lợi cho những người theo tín ngưỡng của làng, trong khi ít quan tâm đến những người theo tôn giáo khác đến tham gia. Hành vi này có thể dẫn đến điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Chị S là một người chuyển đổi tôn giáo từ Phật giáo sang Hồi giáo. Theo pháp luật Việt Nam, chị S có cần phải xin phép cơ quan nhà nước khi thực hiện việc chuyển đổi tôn giáo này không?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một nhóm thanh niên tụ tập tại một địa điểm tôn giáo và có hành vi gây rối trật tự, đánh nhau. Hành vi này có thể bị xem xét là vi phạm pháp luật về lĩnh vực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Nội dung nào sau đây không phải là nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong một bộ phim, nhân vật chính thường xuyên cầu nguyện và thực hành các nghi lễ tôn giáo trong cuộc sống hàng ngày. Chi tiết này trong phim muốn thể hiện điều gì về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một người bịa đặt và lan truyền thông tin sai lệch về một tôn giáo, gây ảnh hưởng xấu đến uy tín và hoạt động của tôn giáo đó. Hành vi này có thể bị xử lý theo hình thức nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Em hãy sắp xếp các hành vi sau theo thứ tự từ thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cao nhất đến thấp nhất:
A. Lắng nghe và tìm hiểu về tôn giáo khác.
B. Không can thiệp vào việc thực hành tôn giáo của người khác.
C. Tố cáo hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
D. Chỉ giao tiếp với người cùng tôn giáo.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong một xã hội đa văn hóa, đa tôn giáo, điều gì là quan trọng nhất để bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho mọi người?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân có trách nhiệm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Ý nghĩa của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với sự phát triển của xã hội là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Hãy chọn cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: 'Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những ... cơ bản của con người'.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, đâu là hành vi thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Chỉ trích công khai những người không theo tôn giáo.
  • B. Khuyến khích mọi người từ bỏ tôn giáo hiện tại để theo tôn giáo của mình.
  • C. Bắt buộc người thân trong gia đình phải thực hiện các nghi lễ tôn giáo.
  • D. Lắng nghe và tìm hiểu về các tôn giáo khác nhau với thái độ cởi mở.

Câu 2: Bạn H là học sinh lớp 11, thường xuyên tham gia các hoạt động thiện nguyện do chùa X tổ chức vào cuối tuần. Hành động này của bạn H thể hiện điều gì?

  • A. Sự ép buộc của gia đình theo đạo Phật.
  • B. Quyền tự do thực hành các hoạt động tôn giáo.
  • C. Nghĩa vụ đóng góp cho các hoạt động tôn giáo.
  • D. Sự phân biệt đối xử với các bạn không theo tôn giáo.

Câu 3: Ông K, một cán bộ nhà nước, thường xuyên lợi dụng chức vụ để tuyên truyền và phát triển một đạo lạ trong cơ quan. Hành vi của ông K vi phạm điều gì?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do hội họp.
  • C. Các quy định pháp luật về tự do tín ngưỡng, tôn giáo và trách nhiệm của cán bộ, công chức.
  • D. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

Câu 4: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn P tranh luận gay gắt và có những lời lẽ xúc phạm đến tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên của một số bạn trong lớp. Hành vi của bạn P đã xâm phạm đến yếu tố nào?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của các bạn trong lớp.
  • B. Quyền tự do ngôn luận của bản thân bạn P.
  • C. Nội quy của trường học về phát ngôn trong lớp.
  • D. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm của bạn P.

Câu 5: Điều gì KHÔNG phải là nghĩa vụ của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho công dân?

  • A. Công nhận và bảo hộ các tổ chức tôn giáo hợp pháp.
  • B. Tạo điều kiện cho các hoạt động tôn giáo thuần túy.
  • C. Khuyến khích mọi công dân theo một tôn giáo nhất định để ổn định xã hội.
  • D. Xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 6: Gia đình bà M theo đạo Công giáo. Tuy nhiên, con trai bà M muốn chuyển sang đạo Tin Lành. Bà M phản đối gay gắt và cấm con không được đi lễ nhà thờ Tin Lành. Hành vi của bà M thể hiện điều gì?

  • A. Sự quan tâm của người mẹ đối với con cái.
  • B. Sự xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của con trai.
  • C. Quyền quyết định của phụ huynh về tôn giáo của con cái.
  • D. Biện pháp giáo dục con cái theo truyền thống gia đình.

Câu 7: Trong xã hội đa dạng tín ngưỡng, tôn giáo, thái độ nào sau đây là phù hợp nhất để xây dựng sự đoàn kết và hòa hợp?

  • A. Coi tôn giáo của mình là duy nhất đúng và bài xích các tôn giáo khác.
  • B. Tuyên truyền tôn giáo của mình một cách thái quá, gây ảnh hưởng đến người khác.
  • C. Tôn trọng sự khác biệt tín ngưỡng, tôn giáo và sống hòa thuận với mọi người.
  • D. Lờ đi sự tồn tại của các tôn giáo khác để tránh xung đột.

Câu 8: Pháp luật quy định công dân có quyền "theo hoặc không theo một tôn giáo nào". Quy định này thể hiện nguyên tắc nào của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tính tự nguyện và tự do lựa chọn.
  • B. Tính bắt buộc và tuân thủ.
  • C. Tính kế thừa và truyền thống.
  • D. Tính phổ biến và đại chúng.

Câu 9: Hành vi nào sau đây KHÔNG bị pháp luật Việt Nam nghiêm cấm liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Gây chia rẽ giữa các tôn giáo.
  • B. Xúc phạm đến biểu tượng tôn giáo.
  • C. Ép buộc người khác theo tôn giáo của mình.
  • D. Tổ chức các hoạt động tôn giáo tại gia đình.

Câu 10: Trong một buổi hòa giải ở thôn, trưởng thôn đã yêu cầu gia đình ông B phải bỏ tục lệ cúng bái rườm rà vì cho rằng gây tốn kém và lạc hậu. Yêu cầu này của trưởng thôn có phù hợp với quy định pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

  • A. Phù hợp, vì trưởng thôn có quyền quản lý các hoạt động tín ngưỡng trong thôn.
  • B. Không phù hợp, vì mỗi người có quyền thực hành tín ngưỡng, tôn giáo của mình, miễn là không vi phạm pháp luật.
  • C. Phù hợp, vì tục lệ cúng bái của gia đình ông B là lạc hậu.
  • D. Vừa phù hợp vừa không phù hợp, tùy thuộc vào quan điểm cá nhân.

Câu 11: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp. Điều này thể hiện điều gì?

  • A. Nhà nước ưu tiên phát triển tôn giáo.
  • B. Tôn giáo là nền tảng của xã hội.
  • C. Sự bảo đảm cao nhất của Nhà nước đối với quyền này.
  • D. Quyền này chỉ dành cho những người theo tôn giáo.

Câu 12: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, công dân có trách nhiệm gì?

  • A. Lờ đi vì đó là việc cá nhân của người khác.
  • B. Tự mình giải quyết mâu thuẫn bằng vũ lực.
  • C. Chỉ cần phê phán hành vi đó trên mạng xã hội.
  • D. Thông báo cho cơ quan có thẩm quyền để xử lý.

Câu 13: Trong một công ty tư nhân, giám đốc công ty ra quy định tất cả nhân viên phải theo đạo của mình thì mới được tăng lương và thăng chức. Quy định này vi phạm nguyên tắc nào của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Mọi người có quyền tự do lựa chọn nơi làm việc.
  • B. Không được ép buộc, mua chuộc người khác theo hoặc không theo tôn giáo.
  • C. Doanh nghiệp có quyền tự chủ trong quản lý nhân sự.
  • D. Người lao động có quyền được trả lương công bằng.

Câu 14: Một nhóm người tự xưng là "đạo mới" đã tổ chức các hoạt động mê tín dị đoan, lừa đảo chiếm đoạt tài sản của người dân. Hành vi này bị xử lý như thế nào theo pháp luật?

  • A. Được bảo vệ vì đó là quyền tự do tín ngưỡng.
  • B. Chỉ bị nhắc nhở và cảnh cáo.
  • C. Bị xử lý theo pháp luật về tội lừa đảo, lợi dụng tín ngưỡng để vi phạm pháp luật.
  • D. Được phép hoạt động nếu có giấy phép của chính quyền.

Câu 15: Việc Nhà nước công nhận các ngày lễ lớn của các tôn giáo là ngày nghỉ lễ chính thức thể hiện sự...

  • A. Tôn trọng và tạo điều kiện cho các hoạt động tôn giáo.
  • B. Khuyến khích người dân theo tôn giáo.
  • C. Can thiệp vào công việc nội bộ của tôn giáo.
  • D. Phân biệt đối xử giữa các tôn giáo.

Câu 16: Theo em, hậu quả nghiêm trọng nhất của việc vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

  • A. Chỉ gây ra mâu thuẫn cá nhân giữa các bên.
  • B. Không có hậu quả gì đáng kể.
  • C. Chỉ làm ảnh hưởng đến uy tín của người vi phạm.
  • D. Gây mất đoàn kết dân tộc, chia rẽ cộng đồng, ảnh hưởng đến an ninh, trật tự xã hội.

Câu 17: Trong một xã hội pháp quyền, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân được bảo vệ bằng...

  • A. Sức mạnh của cộng đồng tôn giáo.
  • B. Hệ thống pháp luật và các cơ quan bảo vệ pháp luật.
  • C. Ý thức tự giác của mỗi người dân.
  • D. Sự can thiệp của các tổ chức quốc tế.

Câu 18: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, học sinh cần rèn luyện phẩm chất nào?

  • A. Nghiêm khắc, phê phán mọi sự khác biệt.
  • B. Thờ ơ, không quan tâm đến vấn đề tôn giáo.
  • C. Tôn trọng, khoan dung, và có ý thức chấp hành pháp luật.
  • D. Chỉ tập trung vào tôn giáo của bản thân.

Câu 19: Việc Nhà nước cấp phép xây dựng cơ sở thờ tự tôn giáo thể hiện sự...

  • A. Tạo điều kiện cho các tôn giáo hoạt động theo quy định của pháp luật.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động của các tôn giáo.
  • C. Khuyến khích xây dựng nhiều cơ sở thờ tự.
  • D. Can thiệp vào việc phát triển tôn giáo.

Câu 20: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • B. Nâng cao hình ảnh quốc gia về dân chủ, nhân quyền, góp phần vào sự phát triển bền vững.
  • C. Gây khó khăn cho việc quản lý xã hội.
  • D. Chỉ là vấn đề nội bộ của quốc gia.

Câu 21: Bạn T thường xuyên xuyên tạc giáo lý của một tôn giáo khác trên mạng xã hội để thu hút sự chú ý. Hành vi của bạn T là...

  • A. Thể hiện quyền tự do ngôn luận trên mạng xã hội.
  • B. Chỉ là hành động thiếu ý thức, không vi phạm pháp luật.
  • C. Được chấp nhận nếu mục đích là tốt.
  • D. Vi phạm pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và có thể bị xử lý.

Câu 22: Một tổ chức tôn giáo hoạt động trái phép, lợi dụng tín ngưỡng để trục lợi cá nhân. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần...

  • A. Để mặc vì đó là vấn đề nội bộ tôn giáo.
  • B. Kiểm tra, xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
  • C. Khuyến khích để phát triển tôn giáo.
  • D. Chỉ cần cảnh báo và nhắc nhở.

Câu 23: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo KHÔNG đồng nghĩa với việc...

  • A. Được tự do lựa chọn tôn giáo hoặc không theo tôn giáo nào.
  • B. Được bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Được phép thực hiện mọi hành vi nhân danh tôn giáo, kể cả vi phạm pháp luật.
  • D. Được thực hành các nghi lễ tôn giáo.

Câu 24: Trong gia đình, việc cha mẹ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của con cái có vai trò như thế nào?

  • A. Góp phần xây dựng gia đình hạnh phúc, hòa thuận và tôn trọng lẫn nhau.
  • B. Không có vai trò gì đặc biệt.
  • C. Chỉ làm phức tạp thêm mối quan hệ gia đình.
  • D. Làm suy yếu truyền thống gia đình.

Câu 25: Điều gì thể hiện sự phân biệt đối xử về tôn giáo trong môi trường học đường?

  • A. Trường học tổ chức các hoạt động ngoại khóa tại chùa, nhà thờ.
  • B. Giáo viên công khai hạ thấp học sinh vì em theo một tôn giáo thiểu số.
  • C. Học sinh tự nguyện thành lập câu lạc bộ tôn giáo.
  • D. Nhà trường mời đại diện các tôn giáo đến nói chuyện về văn hóa.

Câu 26: Để bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, mỗi công dân cần nâng cao ý thức...

  • A. Chỉ bảo vệ quyền của bản thân và gia đình.
  • B. Bài xích những người không cùng tín ngưỡng.
  • C. Tuân thủ pháp luật và tôn trọng quyền của người khác.
  • D. Không cần quan tâm đến vấn đề này.

Câu 27: Trong một khu dân cư đa dạng tôn giáo, việc tổ chức lễ hội chung cho toàn khu có ý nghĩa gì?

  • A. Thúc đẩy một tôn giáo nhất định phát triển.
  • B. Xóa bỏ sự khác biệt giữa các tôn giáo.
  • C. Chỉ mang tính hình thức, không có ý nghĩa thực tế.
  • D. Tăng cường sự hiểu biết, đoàn kết và gắn bó giữa các tôn giáo trong cộng đồng.

Câu 28: Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một hình thức...

  • A. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác.
  • B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
  • C. Gây rối trật tự công cộng.
  • D. Can thiệp vào công việc nội bộ của tôn giáo.

Câu 29: Bạn N thường xuyên chia sẻ thông tin sai lệch về một tôn giáo trên mạng xã hội, gây hiểu lầm và kích động mâu thuẫn. Hành vi của bạn N có thể bị xử lý theo luật nào?

  • A. Luật Giao thông đường bộ.
  • B. Luật Thương mại.
  • C. Luật An ninh mạng và các quy định pháp luật liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Luật Hôn nhân và gia đình.

Câu 30: Trong tương lai, để quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo thực sự được bảo đảm và phát huy giá trị, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa...

  • A. Nhà nước, xã hội và mỗi công dân.
  • B. Chỉ Nhà nước và các tổ chức tôn giáo.
  • C. Chỉ các cơ quan bảo vệ pháp luật.
  • D. Chỉ mỗi công dân và gia đình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, đâu là hành vi thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Bạn H là học sinh lớp 11, thường xuyên tham gia các hoạt động thiện nguyện do chùa X tổ chức vào cuối tuần. Hành động này của bạn H thể hiện điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Ông K, một cán bộ nhà nước, thường xuyên lợi dụng chức vụ để tuyên truyền và phát triển một đạo lạ trong cơ quan. Hành vi của ông K vi phạm điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn P tranh luận gay gắt và có những lời lẽ xúc phạm đến tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên của một số bạn trong lớp. Hành vi của bạn P đã xâm phạm đến yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Điều gì KHÔNG phải là nghĩa vụ của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho công dân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Gia đình bà M theo đạo Công giáo. Tuy nhiên, con trai bà M muốn chuyển sang đạo Tin Lành. Bà M phản đối gay gắt và cấm con không được đi lễ nhà thờ Tin Lành. Hành vi của bà M thể hiện điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong xã hội đa dạng tín ngưỡng, tôn giáo, thái độ nào sau đây là phù hợp nhất để xây dựng sự đoàn kết và hòa hợp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Pháp luật quy định công dân có quyền 'theo hoặc không theo một tôn giáo nào'. Quy định này thể hiện nguyên tắc nào của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Hành vi nào sau đây KHÔNG bị pháp luật Việt Nam nghiêm cấm liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong một buổi hòa giải ở thôn, trưởng thôn đã yêu cầu gia đình ông B phải bỏ tục lệ cúng bái rườm rà vì cho rằng gây tốn kém và lạc hậu. Yêu cầu này của trưởng thôn có phù hợp với quy định pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp. Điều này thể hiện điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, công dân có trách nhiệm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong một công ty tư nhân, giám đốc công ty ra quy định tất cả nhân viên phải theo đạo của mình thì mới được tăng lương và thăng chức. Quy định này vi phạm nguyên tắc nào của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một nhóm người tự xưng là 'đạo mới' đã tổ chức các hoạt động mê tín dị đoan, lừa đảo chiếm đoạt tài sản của người dân. Hành vi này bị xử lý như thế nào theo pháp luật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Việc Nhà nước công nhận các ngày lễ lớn của các tôn giáo là ngày nghỉ lễ chính thức thể hiện sự...

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Theo em, hậu quả nghiêm trọng nhất của việc vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong một xã hội pháp quyền, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân được bảo vệ bằng...

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, học sinh cần rèn luyện phẩm chất nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Việc Nhà nước cấp phép xây dựng cơ sở thờ tự tôn giáo thể hiện sự...

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Bạn T thường xuyên xuyên tạc giáo lý của một tôn giáo khác trên mạng xã hội để thu hút sự chú ý. Hành vi của bạn T là...

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một tổ chức tôn giáo hoạt động trái phép, lợi dụng tín ngưỡng để trục lợi cá nhân. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần...

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo KHÔNG đồng nghĩa với việc...

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong gia đình, việc cha mẹ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của con cái có vai trò như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Điều gì thể hiện sự phân biệt đối xử về tôn giáo trong môi trường học đường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Để bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, mỗi công dân cần nâng cao ý thức...

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong một khu dân cư đa dạng tôn giáo, việc tổ chức lễ hội chung cho toàn khu có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một hình thức...

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Bạn N thường xuyên chia sẻ thông tin sai lệch về một tôn giáo trên mạng xã hội, gây hiểu lầm và kích động mâu thuẫn. Hành vi của bạn N có thể bị xử lý theo luật nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong tương lai, để quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo thực sự được bảo đảm và phát huy giá trị, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa...

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp. Điều này thể hiện giá trị nào sau đây của quyền con người?

  • A. Quyền tự nhiên
  • B. Tính phổ quát
  • C. Quyền dân sự
  • D. Tính khả thi

Câu 2: Anh P là một người theo đạo Phật. Vào dịp lễ Vu Lan, anh muốn tổ chức một buổi lễ tại gia để tưởng nhớ đến tổ tiên. Tuy nhiên, vợ anh là chị Q lại không đồng ý và cho rằng việc này là mê tín dị đoan. Chị Q đã có hành vi nào sau đây?

  • A. Thực hiện quyền tự do ngôn luận
  • B. Thực hiện quyền tự do tín ngưỡng của bản thân
  • C. Vi phạm quyền tự do ngôn luận của anh P
  • D. Có thể vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của anh P

Câu 3: Pháp luật quy định mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào. Quyền này bao gồm quyền nào dưới đây?

  • A. Tự do thay đổi tín ngưỡng, tôn giáo
  • B. Tự do tuyên truyền tôn giáo ở mọi nơi
  • C. Bắt buộc người khác theo tôn giáo của mình
  • D. Phân biệt đối xử với người không theo tôn giáo

Câu 4: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân bằng cách nào sau đây?

  • A. Khuyến khích mọi người theo một tôn giáo nhất định
  • B. Hỗ trợ tài chính cho tất cả các tổ chức tôn giáo
  • C. Công nhận và bảo hộ các hoạt động tôn giáo hợp pháp
  • D. Quy định tôn giáo là một bộ phận của chính quyền

Câu 5: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Chỉ trích người không theo tôn giáo
  • B. Lắng nghe và tìm hiểu về tín ngưỡng của bạn bè
  • C. Coi thường các nghi lễ tôn giáo khác
  • D. Áp đặt quan điểm tôn giáo của mình lên người khác

Câu 6: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn H tranh luận gay gắt với các bạn khác về sự khác biệt giữa các tôn giáo. Một số bạn cho rằng tôn giáo của họ là duy nhất và đúng đắn nhất. Bạn H nên ứng xử như thế nào để thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Im lặng và không tham gia tranh luận
  • B. Chỉ trích quan điểm của các bạn khác là sai lầm
  • C. Lắng nghe, chia sẻ và tôn trọng sự khác biệt
  • D. Rời khỏi buổi sinh hoạt để tránh tranh cãi

Câu 7: Theo pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tổ chức các hoạt động tôn giáo tại nhà riêng
  • B. Tham gia các lễ hội tôn giáo truyền thống
  • C. Đóng góp tài chính cho tổ chức tôn giáo
  • D. Xúc phạm đến tín ngưỡng, tôn giáo của người khác

Câu 8: Ông K là trưởng thôn, thường xuyên lợi dụng chức vụ để ép buộc người dân trong thôn phải theo một tôn giáo mà ông ta tin tưởng. Hành vi của ông K đã xâm phạm đến khía cạnh nào của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Quyền tự do hành lễ tôn giáo
  • B. Quyền tự do lựa chọn tôn giáo
  • C. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
  • D. Quyền được nhà nước bảo hộ tôn giáo

Câu 9: Trong một xã hội đa dạng tín ngưỡng, tôn giáo, việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa quan trọng nhất đối với điều gì?

  • A. Phát triển kinh tế
  • B. Tăng cường sức mạnh quân sự
  • C. Đoàn kết và hòa hợp dân tộc
  • D. Nâng cao trình độ dân trí

Câu 10: Công dân có nghĩa vụ gì đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của bản thân và của người khác?

  • A. Tuyên truyền tôn giáo của mình cho mọi người
  • B. Phê phán các tín ngưỡng, tôn giáo khác
  • C. Bảo vệ tài sản của các cơ sở tôn giáo
  • D. Tôn trọng và không xâm phạm quyền của người khác

Câu 11: Một nhóm người tự xưng là "Hội Thánh Đức Chúa Trời Mẹ" đã tổ chức các hoạt động trái phép, lôi kéo người dân bỏ bê công việc và gia đình để tham gia vào hội. Hành vi này vi phạm điều gì?

  • A. Vi phạm pháp luật về tự do tín ngưỡng, tôn giáo và các quy định khác của pháp luật
  • B. Thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo nhưng không được pháp luật công nhận
  • C. Thể hiện sự đa dạng của tín ngưỡng, tôn giáo trong xã hội
  • D. Không vi phạm pháp luật nếu họ tự nguyện tham gia

Câu 12: Trong trường hợp quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo bị xâm phạm, công dân có thể sử dụng hình thức bảo vệ quyền nào sau đây?

  • A. Tự ý trả thù người xâm phạm
  • B. Khiếu nại, tố cáo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • C. Tổ chức biểu tình, gây rối trật tự công cộng
  • D. Tự giải quyết bằng bạo lực cá nhân

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa "tín ngưỡng" và "tôn giáo" là gì?

  • A. Tín ngưỡng có tổ chức, tôn giáo thì không
  • B. Tôn giáo mang tính cá nhân, tín ngưỡng mang tính cộng đồng
  • C. Tôn giáo có hệ thống giáo lý, giáo luật chặt chẽ hơn tín ngưỡng
  • D. Tín ngưỡng chỉ phổ biến ở phương Đông, tôn giáo ở phương Tây

Câu 14: Quan điểm nào sau đây phù hợp với tinh thần của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Nhà nước nên quản lý chặt chẽ mọi hoạt động tôn giáo
  • B. Tôn giáo nên được ưu tiên phát triển hơn tín ngưỡng
  • C. Mọi tôn giáo đều có giá trị như nhau và cần được tôn trọng
  • D. Tự do tín ngưỡng, tôn giáo là quyền của mỗi cá nhân, không ai được can thiệp

Câu 15: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và giao lưu văn hóa, việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa tín ngưỡng, tôn giáo truyền thống có vai trò như thế nào?

  • A. Không còn quan trọng vì xã hội hiện đại tập trung vào khoa học
  • B. Góp phần giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc và làm phong phú đời sống tinh thần
  • C. Cản trở sự phát triển và hội nhập quốc tế
  • D. Chỉ có ý nghĩa với thế hệ lớn tuổi, không liên quan đến giới trẻ

Câu 16: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không được tôn trọng và bảo vệ trong xã hội?

  • A. Kinh tế xã hội phát triển nhanh hơn
  • B. Trình độ dân trí được nâng cao
  • C. Xung đột, bất ổn xã hội gia tăng
  • D. Đời sống văn hóa tinh thần phong phú hơn

Câu 17: Pháp luật có vai trò như thế nào trong việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Quy định, bảo vệ và chế tài các hành vi vi phạm
  • B. Khuyến khích phát triển tôn giáo
  • C. Thúc đẩy sự đồng nhất về tín ngưỡng
  • D. Hạn chế sự đa dạng tôn giáo

Câu 18: Trong một công ty đa văn hóa, việc tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân viên có ý nghĩa gì đối với môi trường làm việc?

  • A. Không ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả công việc
  • B. Tạo môi trường làm việc hòa đồng, cởi mở và hiệu quả hơn
  • C. Gây khó khăn trong quản lý nhân sự
  • D. Dẫn đến sự phân biệt đối xử giữa các nhân viên

Câu 19: Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tham gia các hoạt động tôn giáo tại cơ sở thờ tự
  • B. Tự nguyện quyên góp cho các hoạt động tôn giáo
  • C. Lăng mạ, phỉ báng người không cùng tín ngưỡng
  • D. Tìm hiểu và học hỏi về các tôn giáo khác nhau

Câu 20: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để ngăn chặn các hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Cấm mọi hoạt động tôn giáo trên toàn quốc
  • B. Tăng cường lực lượng công an để kiểm soát tôn giáo
  • C. Xử phạt thật nặng những người theo tôn giáo
  • D. Nâng cao nhận thức pháp luật và tinh thần thượng tôn pháp luật trong cộng đồng

Câu 21: Tại sao quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo lại được coi là một quyền quan trọng của con người?

  • A. Vì nó mang lại lợi ích kinh tế cho người dân
  • B. Vì nó liên quan đến đời sống tinh thần, nhân phẩm và tự do lựa chọn của con người
  • C. Vì nó giúp nhà nước dễ dàng quản lý xã hội
  • D. Vì nó là quyền duy nhất được ghi trong Hiến pháp

Câu 22: Trong một gia đình có nhiều thế hệ, mỗi người có thể có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau. Nguyên tắc ứng xử nào sau đây là phù hợp để duy trì hòa khí gia đình?

  • A. Thuyết phục mọi người theo tín ngưỡng của mình
  • B. Tránh nói chuyện về tín ngưỡng, tôn giáo trong gia đình
  • C. Tôn trọng sự khác biệt tín ngưỡng, tôn giáo của mỗi thành viên
  • D. Để người lớn quyết định tín ngưỡng cho cả gia đình

Câu 23: Tổ chức tôn giáo có vai trò gì trong xã hội?

  • A. Chỉ đáp ứng nhu cầu tâm linh của một bộ phận dân cư
  • B. Không có vai trò gì đáng kể ngoài việc thờ cúng
  • C. Gây chia rẽ và xung đột trong xã hội
  • D. Tham gia vào các hoạt động từ thiện, giáo dục, văn hóa và góp phần xây dựng đạo đức xã hội

Câu 24: Nghĩa vụ của công dân đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo KHÔNG bao gồm điều nào sau đây?

  • A. Tuân thủ pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo
  • B. Bắt buộc mọi người phải theo một tôn giáo
  • C. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác
  • D. Không lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật

Câu 25: Trong một khu dân cư, một số người dân phản đối việc xây dựng một cơ sở tôn giáo mới vì lo ngại sẽ gây mất trật tự. Cách giải quyết nào sau đây là phù hợp nhất, đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và lợi ích chung của cộng đồng?

  • A. Cấm xây dựng cơ sở tôn giáo để tránh gây mất trật tự
  • B. Xây dựng cơ sở tôn giáo bất chấp sự phản đối của người dân
  • C. Đối thoại,协商 giữa các bên để tìm giải pháp hài hòa, tuân thủ pháp luật
  • D. Để chính quyền địa phương tự quyết định mà không cần tham khảo ý kiến người dân

Câu 26: Theo Hiến pháp Việt Nam, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo KHÔNG được sử dụng để làm gì?

  • A. Vi phạm pháp luật, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tổ chức và cá nhân
  • B. Thực hiện các nghi lễ tôn giáo truyền thống
  • C. Tổ chức các hoạt động từ thiện nhân đạo
  • D. Bày tỏ niềm tin tôn giáo một cách hòa bình

Câu 27: Hình thức xử lý nào có thể áp dụng đối với hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo tùy theo mức độ vi phạm?

  • A. Chỉ bị phê bình trước cộng đồng
  • B. Kỷ luật, hành chính, hình sự
  • C. Luôn bị xử lý hình sự ở mức cao nhất
  • D. Không có hình thức xử lý cụ thể

Câu 28: Trong xã hội hiện đại, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có vai trò như thế nào trong việc xây dựng một xã hội văn minh?

  • A. Không liên quan đến sự văn minh của xã hội
  • B. Chỉ là quyền cá nhân, không có ảnh hưởng xã hội
  • C. Có thể gây cản trở sự phát triển văn minh
  • D. Là nền tảng quan trọng cho sự đa dạng, khoan dung và tôn trọng lẫn nhau, góp phần vào sự văn minh của xã hội

Câu 29: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, mỗi người cần có thái độ và hành động như thế nào?

  • A. Chỉ cần quan tâm đến quyền của bản thân, không cần để ý đến người khác
  • B. Chỉ cần tuân theo các quy định của tôn giáo mình theo
  • C. Tôn trọng pháp luật, tôn trọng quyền của người khác, sống hòa hợp và đoàn kết
  • D. Tích cực phê phán các tín ngưỡng, tôn giáo khác với mình

Câu 30: Trong một trường học đa dạng về tín ngưỡng, tôn giáo của học sinh, nhà trường cần có biện pháp quản lý và giáo dục như thế nào để đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho tất cả học sinh?

  • A. Tạo môi trường cởi mở, tôn trọng sự khác biệt, giáo dục về quyền và nghĩa vụ, không phân biệt đối xử
  • B. Áp đặt một tôn giáo chung cho tất cả học sinh
  • C. Cấm mọi hoạt động tôn giáo trong trường học
  • D. Để học sinh tự do thực hiện tín ngưỡng, tôn giáo mà không cần quản lý

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp. Điều này thể hiện giá trị nào sau đây của quyền con người?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Anh P là một người theo đạo Phật. Vào dịp lễ Vu Lan, anh muốn tổ chức một buổi lễ tại gia để tưởng nhớ đến tổ tiên. Tuy nhiên, vợ anh là chị Q lại không đồng ý và cho rằng việc này là mê tín dị đoan. Chị Q đã có hành vi nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Pháp luật quy định mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào. Quyền này bao gồm quyền nào dưới đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân bằng cách nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn H tranh luận gay gắt với các bạn khác về sự khác biệt giữa các tôn giáo. Một số bạn cho rằng tôn giáo của họ là duy nhất và đúng đắn nhất. Bạn H nên ứng xử như thế nào để thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Theo pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Ông K là trưởng thôn, thường xuyên lợi dụng chức vụ để ép buộc người dân trong thôn phải theo một tôn giáo mà ông ta tin tưởng. Hành vi của ông K đã xâm phạm đến khía cạnh nào của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong một xã hội đa dạng tín ngưỡng, tôn giáo, việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa quan trọng nhất đối với điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Công dân có nghĩa vụ gì đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của bản thân và của người khác?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một nhóm người tự xưng là 'Hội Thánh Đức Chúa Trời Mẹ' đã tổ chức các hoạt động trái phép, lôi kéo người dân bỏ bê công việc và gia đình để tham gia vào hội. Hành vi này vi phạm điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong trường hợp quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo bị xâm phạm, công dân có thể sử dụng hình thức bảo vệ quyền nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa 'tín ngưỡng' và 'tôn giáo' là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Quan điểm nào sau đây phù hợp với tinh thần của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và giao lưu văn hóa, việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa tín ngưỡng, tôn giáo truyền thống có vai trò như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không được tôn trọng và bảo vệ trong xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Pháp luật có vai trò như thế nào trong việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong một công ty đa văn hóa, việc tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân viên có ý nghĩa gì đối với môi trường làm việc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để ngăn chặn các hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Tại sao quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo lại được coi là một quyền quan trọng của con người?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong một gia đình có nhiều thế hệ, mỗi người có thể có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau. Nguyên tắc ứng xử nào sau đây là phù hợp để duy trì hòa khí gia đình?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Tổ chức tôn giáo có vai trò gì trong xã hội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Nghĩa vụ của công dân đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo KHÔNG bao gồm điều nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong một khu dân cư, một số người dân phản đối việc xây dựng một cơ sở tôn giáo mới vì lo ngại sẽ gây mất trật tự. Cách giải quyết nào sau đây là phù hợp nhất, đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và lợi ích chung của cộng đồng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Theo Hiến pháp Việt Nam, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo KHÔNG được sử dụng để làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Hình thức xử lý nào có thể áp dụng đối với hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo tùy theo mức độ vi phạm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong xã hội hiện đại, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có vai trò như thế nào trong việc xây dựng một xã hội văn minh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, mỗi người cần có thái độ và hành động như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong một trường học đa dạng về tín ngưỡng, tôn giáo của học sinh, nhà trường cần có biện pháp quản lý và giáo dục như thế nào để đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho tất cả học sinh?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân Việt Nam được quy định trong văn bản pháp lý nào có giá trị cao nhất?

  • A. Hiến pháp
  • B. Luật Tín ngưỡng, tôn giáo
  • C. Nghị định của Chính phủ
  • D. Thông tư của Bộ Nội vụ

Câu 2: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Bảo vệ cơ sở thờ tự tôn giáo
  • B. Lựa chọn theo hoặc không theo tôn giáo
  • C. Đóng góp tài chính cho hoạt động tôn giáo
  • D. Tuyên truyền tôn giáo cho người khác

Câu 3: Hành vi nào sau đây là vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Tổ chức lễ hội tôn giáo truyền thống
  • B. Tham gia các hoạt động từ thiện của tôn giáo
  • C. Cản trở người khác thực hiện nghi lễ tôn giáo hợp pháp
  • D. Tuyên truyền giáo lý tôn giáo tại nơi công cộng

Câu 4: Theo pháp luật Việt Nam, nhà nước có vai trò như thế nào đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Khuyến khích mọi người theo một tôn giáo nhất định
  • B. Can thiệp vào nội bộ các tổ chức tôn giáo
  • C. Quy định tôn giáo chính thức của quốc gia
  • D. Bảo hộ và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo

Câu 5: Điều kiện tiên quyết để một tổ chức tôn giáo được pháp luật Việt Nam công nhận là gì?

  • A. Được đa số người dân ủng hộ
  • B. Có tôn chỉ, giáo lý, giáo luật không trái pháp luật
  • C. Có nguồn tài chính ổn định
  • D. Được quốc tế công nhận

Câu 6: Trong một xã hội đa dạng tín ngưỡng, tôn giáo, thái độ ứng xử nào sau đây là phù hợp nhất để đảm bảo sự hài hòa và đoàn kết?

  • A. Tôn trọng sự khác biệt tín ngưỡng, tôn giáo của người khác
  • B. Chỉ giao tiếp với người cùng tín ngưỡng, tôn giáo
  • C. Bài trừ những tín ngưỡng, tôn giáo khác biệt
  • D. Thuyết phục người khác theo tín ngưỡng, tôn giáo của mình

Câu 7: Công dân có nghĩa vụ gì đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Bắt buộc người khác theo tôn giáo mình
  • B. Giám sát hoạt động tôn giáo của người khác
  • C. Tôn trọng và không xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của họ
  • D. Báo cáo với chính quyền về hoạt động tôn giáo của người khác

Câu 8: Hành vi nào sau đây thể hiện sự lạm dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, đi ngược lại mục đích tốt đẹp của quyền này?

  • A. Xây dựng cơ sở thờ tự tôn giáo
  • B. Tham gia sinh hoạt tôn giáo định kỳ
  • C. Tổ chức hoạt động từ thiện nhân đạo
  • D. Sử dụng tín ngưỡng, tôn giáo để trục lợi cá nhân

Câu 9: Tình huống: Ông A, một cán bộ nhà nước, thường xuyên ép buộc nhân viên của mình phải theo tôn giáo mà ông theo. Hành vi của ông A vi phạm quyền gì của nhân viên?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
  • B. Quyền tự do ngôn luận
  • C. Quyền bình đẳng giới
  • D. Quyền riêng tư

Câu 10: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để phòng tránh các hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong xã hội?

  • A. Tăng cường lực lượng công an tại các cơ sở tôn giáo
  • B. Nâng cao nhận thức pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho người dân
  • C. Hạn chế hoạt động của các tổ chức tôn giáo
  • D. Cấm các hoạt động tôn giáo ngoài cơ sở thờ tự

Câu 11: Ý nghĩa của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với sự phát triển của xã hội là gì?

  • A. Thúc đẩy sự đồng nhất về tư tưởng trong xã hội
  • B. Giảm thiểu sự khác biệt văn hóa
  • C. Góp phần xây dựng xã hội dân chủ, văn minh, tôn trọng đa dạng
  • D. Tăng cường quyền lực của nhà nước đối với tôn giáo

Câu 12: Trong trường hợp có xung đột giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền khác của công dân, nguyên tắc giải quyết là gì?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo luôn được ưu tiên
  • B. Quyền khác của công dân luôn được ưu tiên
  • C. Quyền nào được pháp luật quy định trước thì ưu tiên
  • D. Giải quyết trên cơ sở pháp luật, đảm bảo hài hòa các quyền, không xâm phạm lợi ích hợp pháp của người khác và cộng đồng

Câu 13: Hành vi nào sau đây là thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo một cách hợp pháp?

  • A. Tổ chức hoạt động tôn giáo gây mất trật tự công cộng
  • B. Tham gia các lớp học giáo lý tại cơ sở tôn giáo được phép hoạt động
  • C. Ép buộc người khác quyên góp tiền cho tôn giáo
  • D. Tuyên truyền tôn giáo bằng hình thức xúc phạm tín ngưỡng khác

Câu 14: Theo em, học sinh có thể thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mình như thế nào trong nhà trường?

  • A. Tổ chức các hoạt động tôn giáo công khai trong lớp học
  • B. Yêu cầu nhà trường bố trí giờ học riêng cho tôn giáo của mình
  • C. Tôn trọng tín ngưỡng, tôn giáo của bạn bè và thầy cô
  • D. Vận động bạn bè cùng theo tôn giáo của mình

Câu 15: Pháp luật có bảo vệ quyền tự do không tín ngưỡng, tôn giáo của công dân không?

  • A. Có, pháp luật bảo vệ cả quyền theo và không theo tôn giáo
  • B. Không, pháp luật chỉ bảo vệ quyền theo tôn giáo
  • C. Pháp luật chỉ bảo vệ quyền không theo tôn giáo
  • D. Pháp luật không đề cập đến quyền không tín ngưỡng, tôn giáo

Câu 16: Cơ quan nhà nước nào có trách nhiệm chính trong việc quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam?

  • A. Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • B. Bộ Nội vụ
  • C. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
  • D. Bộ Tư pháp

Câu 17: Trong một tranh chấp về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết cuối cùng?

  • A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh
  • B. Ủy ban nhân dân cấp huyện
  • C. Tòa án nhân dân
  • D. Giáo hội Phật giáo Việt Nam (ví dụ với tranh chấp liên quan Phật giáo)

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để xâm phạm an ninh quốc gia?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở, phê bình
  • B. Bị tước quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
  • C. Bị phạt hành chính
  • D. Bị xử lý theo pháp luật, có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự

Câu 19: Tại sao quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo lại được xem là một trong những quyền cơ bản của con người?

  • A. Vì nó liên quan đến nhu cầu tinh thần, tâm linh sâu sắc của con người
  • B. Vì nó giúp nhà nước dễ dàng quản lý xã hội
  • C. Vì nó tạo ra sự khác biệt giữa các quốc gia
  • D. Vì nó mang lại lợi ích kinh tế cho các tổ chức tôn giáo

Câu 20: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có vai trò như thế nào trong việc xây dựng mối quan hệ quốc tế?

  • A. Không có vai trò gì, vì đây là vấn đề nội bộ quốc gia
  • B. Góp phần xây dựng lòng tin, sự hiểu biết và hợp tác giữa các quốc gia
  • C. Tạo ra sự cạnh tranh giữa các quốc gia về tôn giáo
  • D. Làm gia tăng xung đột tôn giáo trên thế giới

Câu 21: Một nhóm người tự xưng là tôn giáo mới, hoạt động mê tín dị đoan, gây ảnh hưởng xấu đến trật tự xã hội. Nhà nước nên xử lý tình huống này như thế nào?

  • A. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động tôn giáo mới
  • B. Khuyến khích họ gia nhập các tôn giáo truyền thống
  • C. Xử lý nghiêm minh theo pháp luật đối với hành vi vi phạm, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo chân chính
  • D. Làm ngơ, không can thiệp để tránh xung đột

Câu 22: Trong gia đình, cha mẹ có quyền can thiệp vào việc lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo của con cái đã trưởng thành hay không?

  • A. Có quyền can thiệp và quyết định thay con cái
  • B. Không có quyền can thiệp, con cái trưởng thành tự quyết định
  • C. Chỉ có quyền khuyên bảo, không được ép buộc
  • D. Quyền can thiệp phụ thuộc vào truyền thống gia đình

Câu 23: Việc phân biệt đối xử với người khác vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo bị pháp luật xử lý như thế nào?

  • A. Chỉ bị phê bình trước cộng đồng
  • B. Không bị xử lý nếu không gây hậu quả nghiêm trọng
  • C. Bị xử phạt hành chính
  • D. Bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ

Câu 24: Theo em, tôn giáo có vai trò gì trong việc giáo dục đạo đức, lối sống cho con người?

  • A. Tôn giáo có thể góp phần giáo dục đạo đức, hướng thiện, lối sống lành mạnh
  • B. Tôn giáo không có vai trò gì trong giáo dục đạo đức
  • C. Tôn giáo chỉ tập trung vào nghi lễ, không quan tâm đến đạo đức
  • D. Tôn giáo chỉ giáo dục đạo đức cho người lớn tuổi

Câu 25: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, mỗi người cần có trách nhiệm gì?

  • A. Chỉ cần quan tâm đến quyền lợi của bản thân
  • B. Nâng cao hiểu biết pháp luật, tôn trọng quyền của người khác, thực hiện nghĩa vụ công dân
  • C. Tích cực truyền bá tôn giáo của mình cho mọi người
  • D. Hạn chế giao tiếp với người khác tín ngưỡng, tôn giáo

Câu 26: Tình huống: Một nhóm người lợi dụng tự do tín ngưỡng để tổ chức hoạt động kinh doanh đa cấp trái phép. Hành vi này có được pháp luật bảo vệ không?

  • A. Có, vì đó là quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
  • B. Có, nếu họ chứng minh được hoạt động kinh doanh phục vụ tôn giáo
  • C. Không, vì pháp luật không bảo vệ hành vi lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật
  • D. Không chắc chắn, tùy thuộc vào quan điểm của cơ quan chức năng

Câu 27: Trong một nhà nước pháp quyền, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa gì đối với việc xây dựng nhà nước?

  • A. Giúp nhà nước kiểm soát mọi hoạt động tôn giáo
  • B. Tăng cường quyền lực tuyệt đối của nhà nước
  • C. Giảm thiểu sự đa dạng trong xã hội
  • D. Thể hiện sự tôn trọng quyền con người, bảo đảm công bằng, dân chủ, văn minh trong nhà nước pháp quyền

Câu 28: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, công dân nên làm gì?

  • A. Làm ngơ, không can thiệp để tránh rắc rối
  • B. Tố cáo hành vi vi phạm với cơ quan có thẩm quyền
  • C. Tự mình xử lý người vi phạm
  • D. Chỉ thông báo cho gia đình người bị vi phạm

Câu 29: Trong các hoạt động tôn giáo, yếu tố nào cần được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo tính hợp pháp và trật tự?

  • A. Số lượng người tham gia đông đảo
  • B. Sự ủng hộ của cộng đồng
  • C. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật
  • D. Truyền thống lâu đời của tôn giáo

Câu 30: Để xây dựng một xã hội văn minh, tiến bộ, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cần đi đôi với điều gì?

  • A. Sự đồng nhất về tín ngưỡng, tôn giáo
  • B. Sự kiểm soát chặt chẽ của nhà nước đối với tôn giáo
  • C. Sự bài trừ các tín ngưỡng, tôn giáo mới
  • D. Nâng cao ý thức pháp luật, trách nhiệm công dân và tôn trọng sự đa dạng trong xã hội

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân Việt Nam được quy định trong văn bản pháp lý nào có giá trị cao nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Nội dung nào sau đây thể hiện *quyền* của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Hành vi nào sau đây là *vi phạm* quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Theo pháp luật Việt Nam, nhà nước có vai trò như thế nào đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Điều kiện tiên quyết để một tổ chức tôn giáo được pháp luật Việt Nam công nhận là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong một xã hội đa dạng tín ngưỡng, tôn giáo, thái độ ứng xử nào sau đây là phù hợp nhất để đảm bảo sự hài hòa và đoàn kết?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Công dân có nghĩa vụ gì đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của *người khác*?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Hành vi nào sau đây thể hiện sự *lạm dụng* quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, đi ngược lại mục đích tốt đẹp của quyền này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Tình huống: Ông A, một cán bộ nhà nước, thường xuyên ép buộc nhân viên của mình phải theo tôn giáo mà ông theo. Hành vi của ông A vi phạm quyền gì của nhân viên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để phòng tránh các hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Ý nghĩa của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với sự phát triển của xã hội là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong trường hợp có xung đột giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền khác của công dân, nguyên tắc giải quyết là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Hành vi nào sau đây là *thực hiện* quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo một cách *hợp pháp*?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Theo em, học sinh có thể thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mình như thế nào *trong nhà trường*?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Pháp luật có bảo vệ quyền tự do *không tín ngưỡng, tôn giáo* của công dân không?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Cơ quan nhà nước nào có trách nhiệm chính trong việc quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong một tranh chấp về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết cuối cùng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để xâm phạm an ninh quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Tại sao quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo lại được xem là một trong những quyền cơ bản của con người?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có vai trò như thế nào trong việc xây dựng mối quan hệ quốc tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một nhóm người tự xưng là tôn giáo mới, hoạt động mê tín dị đoan, gây ảnh hưởng xấu đến trật tự xã hội. Nhà nước nên xử lý tình huống này như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong gia đình, cha mẹ có quyền can thiệp vào việc lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo của con cái đã trưởng thành hay không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Việc phân biệt đối xử với người khác vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo bị pháp luật xử lý như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Theo em, tôn giáo có vai trò gì trong việc giáo dục đạo đức, lối sống cho con người?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, mỗi người cần có trách nhiệm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Tình huống: Một nhóm người lợi dụng tự do tín ngưỡng để tổ chức hoạt động kinh doanh đa cấp trái phép. Hành vi này có được pháp luật bảo vệ không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong một nhà nước pháp quyền, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa gì đối với việc xây dựng nhà nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, công dân nên làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong các hoạt động tôn giáo, yếu tố nào cần được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo tính hợp pháp và trật tự?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để xây dựng một xã hội văn minh, tiến bộ, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cần đi đôi với điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo thuộc nhóm quyền nào dưới đây?

  • A. Quyền kinh tế
  • B. Quyền dân sự
  • C. Quyền chính trị
  • D. Quyền văn hóa, xã hội

Câu 2: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Khuyên bạn bè từ bỏ tôn giáo hiện tại để theo tôn giáo của mình.
  • B. Chỉ trích những người không theo tôn giáo nào.
  • C. Bắt buộc con cái phải theo tôn giáo của gia đình.
  • D. Tôn trọng việc bạn mình theo đạo Phật và thường xuyên đi chùa.

Câu 3: Pháp luật Việt Nam bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho mọi người, điều này có nghĩa là:

  • A. Chỉ những người có tôn giáo được pháp luật bảo vệ.
  • B. Người nước ngoài không có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam.
  • C. Mọi người đều có quyền theo hoặc không theo bất kỳ tôn giáo nào.
  • D. Nhà nước chỉ bảo vệ các tôn giáo đã được công nhận.

Câu 4: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn H tranh luận gay gắt và có những lời lẽ xúc phạm đến một tôn giáo mà bạn K đang theo. Hành vi của bạn H đã vi phạm điều gì?

  • A. Vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của bạn K.
  • B. Thể hiện quyền tự do ngôn luận của bạn H.
  • C. Là hành vi bình thường trong tranh luận.
  • D. Không vi phạm gì nếu bạn H không có ý xấu.

Câu 5: Ông P là trưởng thôn, đã vận động người dân trong thôn mình chỉ được sinh hoạt tôn giáo tại một ngôi chùa do ông chỉ định, cấm người dân không được sinh hoạt tại các cơ sở tôn giáo khác. Hành vi của ông P là:

  • A. Thực hiện đúng trách nhiệm của trưởng thôn.
  • B. Bảo vệ sự thuần phong mỹ tục của địa phương.
  • C. Vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người dân.
  • D. Hành động cần thiết để duy trì đoàn kết trong thôn.

Câu 6: Nghĩa vụ của công dân đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo bao gồm:

  • A. Tích cực truyền bá tôn giáo của mình.
  • B. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác và tuân thủ pháp luật.
  • C. Ủng hộ tất cả các hoạt động tôn giáo.
  • D. Báo cáo với chính quyền về hoạt động tôn giáo của người khác.

Câu 7: Điều nào sau đây không phải là hành vi bị pháp luật nghiêm cấm liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để trục lợi cá nhân.
  • B. Gây chia rẽ đoàn kết dân tộc, tôn giáo.
  • C. Xúc phạm đến tín ngưỡng, tôn giáo khác.
  • D. Học tập và thực hành giáo lý, giáo luật tôn giáo.

Câu 8: Nhà nước có vai trò gì trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Công nhận và bảo hộ các tổ chức tôn giáo hợp pháp, đảm bảo quyền sinh hoạt tôn giáo.
  • B. Quản lý và kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động tôn giáo.
  • C. Khuyến khích người dân theo một tôn giáo nhất định.
  • D. Hỗ trợ tài chính cho tất cả các tôn giáo.

Câu 9: Trong tình huống bạn chứng kiến hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, bạn nên làm gì?

  • A. Làm ngơ vì đó không phải việc của mình.
  • B. Tự mình giải quyết bằng cách đối đầu trực tiếp.
  • C. Phản ánh với cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết.
  • D. Kể cho bạn bè nghe để cùng bàn luận.

Câu 10: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với đời sống tinh thần của con người?

  • A. Không có ý nghĩa gì đặc biệt, chỉ là quyền bình thường.
  • B. Đáp ứng nhu cầu tinh thần, tâm linh, giúp con người tìm thấy ý nghĩa cuộc sống.
  • C. Chỉ quan trọng đối với những người theo tôn giáo.
  • D. Gây chia rẽ trong xã hội vì khác biệt tôn giáo.

Câu 11: Việc phân biệt đối xử với người khác vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo có thể dẫn đến hậu quả gì cho xã hội?

  • A. Không có hậu quả gì lớn, chỉ là vấn đề cá nhân.
  • B. Giúp củng cố sự thuần nhất về văn hóa.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của tôn giáo.
  • D. Gây mất đoàn kết, căng thẳng và xung đột trong xã hội.

Câu 12: Hành vi nào sau đây là đúng pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tuyên truyền mê tín dị đoan dưới hình thức tôn giáo.
  • B. Ép buộc người khác phải theo tôn giáo của mình.
  • C. Tự do lựa chọn và thực hành các nghi lễ tôn giáo mà mình tin theo.
  • D. Sử dụng tôn giáo để chống phá nhà nước.

Câu 13: Trong một gia đình đa tín ngưỡng, các thành viên cần ứng xử với nhau như thế nào để đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tôn trọng sự khác biệt tín ngưỡng của nhau, sống hòa thuận.
  • B. Mỗi người tự do theo tín ngưỡng của mình, không cần quan tâm đến người khác.
  • C. Thuyết phục các thành viên khác theo tín ngưỡng của mình.
  • D. Tránh nói chuyện về tín ngưỡng, tôn giáo trong gia đình.

Câu 14: Theo pháp luật Việt Nam, tổ chức tôn giáo được nhà nước công nhận cần đáp ứng điều kiện cơ bản nào?

  • A. Có số lượng tín đồ đông đảo nhất trong nước.
  • B. Được thành lập từ lâu đời nhất.
  • C. Có nhiều đóng góp cho ngân sách nhà nước.
  • D. Hoạt động tôn giáo thuần túy, không vi phạm pháp luật.

Câu 15: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân có thể bị hạn chế trong trường hợp nào?

  • A. Khi công dân đó thuộc dân tộc thiểu số.
  • B. Để bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia.
  • C. Khi công dân đó không đăng ký tôn giáo với nhà nước.
  • D. Để thể hiện sự thống nhất về tín ngưỡng trong xã hội.

Câu 16: Hành vi nào sau đây thể hiện sự lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tham gia các hoạt động tôn giáo tại cơ sở thờ tự.
  • B. Tuyên truyền giáo lý của tôn giáo mình.
  • C. Kêu gọi quyên góp từ thiện dưới danh nghĩa tôn giáo nhưng sử dụng cho mục đích cá nhân.
  • D. Mời bạn bè đến nhà thờ tham quan.

Câu 17: Pháp luật quy định như thế nào về việc cải đạo (chuyển đổi tôn giáo)?

  • A. Cấm công dân cải đạo sau khi đã chọn một tôn giáo.
  • B. Công dân có quyền tự do cải đạo theo mong muốn.
  • C. Việc cải đạo phải được sự cho phép của chính quyền địa phương.
  • D. Chỉ được cải đạo một lần trong đời.

Câu 18: Trong trường hợp xung đột giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và các quyền khác, nguyên tắc giải quyết là gì?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo luôn được ưu tiên cao nhất.
  • B. Các quyền khác luôn được ưu tiên hơn quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Quyền nào được pháp luật quy định trước thì được ưu tiên.
  • D. Cần hài hòa, đảm bảo không xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của Nhà nước?

  • A. Ban hành và thực thi pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động tôn giáo để tránh lợi dụng.
  • D. Xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 20: Ý nghĩa của việc thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ về tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với sự phát triển đất nước là gì?

  • A. Không có ý nghĩa gì lớn đối với sự phát triển đất nước.
  • B. Góp phần xây dựng xã hội văn minh, dân chủ, đoàn kết, ổn định và phát triển.
  • C. Chỉ giúp bảo vệ quyền lợi của người có tôn giáo.
  • D. Làm phân tán sự tập trung vào phát triển kinh tế.

Câu 21: Trong một xã hội đa văn hóa, đa tín ngưỡng, việc giáo dục về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho học sinh có vai trò như thế nào?

  • A. Không cần thiết vì học sinh còn nhỏ tuổi.
  • B. Chỉ cần giáo dục cho học sinh có tôn giáo.
  • C. Giúp học sinh hiểu và tôn trọng sự đa dạng tín ngưỡng, xây dựng xã hội hòa hợp.
  • D. Gây ra sự nhầm lẫn về tín ngưỡng cho học sinh.

Câu 22: Theo Luật Tín ngưỡng, tôn giáo, hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo nào sau đây không cần đăng ký?

  • A. Sinh hoạt tôn giáo, tín ngưỡng trong gia đình.
  • B. Tổ chức lễ hội tôn giáo lớn.
  • C. Xây dựng cơ sở tôn giáo mới.
  • D. In ấn kinh sách số lượng lớn.

Câu 23: Điều gì phân biệt giữa tín ngưỡng và tôn giáo theo quan điểm pháp luật?

  • A. Tín ngưỡng là mê tín, tôn giáo là văn hóa.
  • B. Tín ngưỡng chỉ có ở nông thôn, tôn giáo ở thành thị.
  • C. Tín ngưỡng được pháp luật bảo vệ ít hơn tôn giáo.
  • D. Tôn giáo có hệ thống giáo lý, giáo luật và tổ chức chặt chẽ hơn tín ngưỡng.

Câu 24: Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là hình thức thực hiện quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do hội họp.
  • C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • D. Quyền tự do kinh doanh.

Câu 25: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nào có trách nhiệm bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Chỉ có các tổ chức tôn giáo.
  • B. Nhà nước và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • C. Chỉ có lực lượng công an.
  • D. Mỗi cá nhân tự bảo đảm quyền của mình.

Câu 26: Trong một tình huống khẩn cấp, việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có thể được điều chỉnh như thế nào?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được thực hiện hoàn toàn bình thường.
  • B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo bị đình chỉ hoàn toàn.
  • C. Có thể có những điều chỉnh phù hợp với tình huống khẩn cấp để đảm bảo an ninh, trật tự.
  • D. Không có bất kỳ sự điều chỉnh nào đối với quyền này.

Câu 27: Hoạt động nào sau đây được xem là hoạt động tôn giáo?

  • A. Tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí tại chùa.
  • B. Bán hàng hóa tại các cơ sở tôn giáo.
  • C. Tổ chức các lớp học văn hóa tại nhà thờ.
  • D. Tổ chức lễ Giáng sinh tại nhà thờ.

Câu 28: Khi xây dựng cơ sở thờ tự, tổ chức tôn giáo cần tuân thủ quy định nào của pháp luật?

  • A. Tuân thủ các quy định về xây dựng, đất đai và các quy định pháp luật khác.
  • B. Chỉ cần thông báo cho chính quyền địa phương.
  • C. Không cần xin phép xây dựng nếu xây dựng trên đất của tôn giáo.
  • D. Chỉ cần được sự đồng ý của cộng đồng tôn giáo.

Câu 29: Tại sao quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cần đi kèm với nghĩa vụ của công dân?

  • A. Vì Nhà nước muốn kiểm soát tôn giáo.
  • B. Để đảm bảo việc thực hiện quyền không xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người khác, duy trì trật tự xã hội.
  • C. Để người dân phải đóng góp cho tôn giáo.
  • D. Vì tôn giáo cần sự quản lý chặt chẽ.

Câu 30: Hành vi nào sau đây thể hiện trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Chỉ chơi với bạn bè cùng tôn giáo.
  • B. Tranh cãi với bạn bè về sự hơn thua giữa các tôn giáo.
  • C. Tôn trọng bạn bè dù họ theo tôn giáo nào hoặc không theo tôn giáo nào.
  • D. Cố gắng thuyết phục bạn bè theo tôn giáo của mình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Theo Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo thuộc nhóm quyền nào dưới đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Pháp luật Việt Nam bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho mọi người, điều này có nghĩa là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn H tranh luận gay gắt và có những lời lẽ xúc phạm đến một tôn giáo mà bạn K đang theo. Hành vi của bạn H đã vi phạm điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Ông P là trưởng thôn, đã vận động người dân trong thôn mình chỉ được sinh hoạt tôn giáo tại một ngôi chùa do ông chỉ định, cấm người dân không được sinh hoạt tại các cơ sở tôn giáo khác. Hành vi của ông P là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Nghĩa vụ của công dân đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo bao gồm:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Điều nào sau đây không phải là hành vi bị pháp luật nghiêm cấm liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Nhà nước có vai trò gì trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong tình huống bạn chứng kiến hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, bạn nên làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với đời sống tinh thần của con người?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Việc phân biệt đối xử với người khác vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo có thể dẫn đến hậu quả gì cho xã hội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Hành vi nào sau đây là đúng pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong một gia đình đa tín ngưỡng, các thành viên cần ứng xử với nhau như thế nào để đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Theo pháp luật Việt Nam, tổ chức tôn giáo được nhà nước công nhận cần đáp ứng điều kiện cơ bản nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân có thể bị hạn chế trong trường hợp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Hành vi nào sau đây thể hiện sự lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Pháp luật quy định như thế nào về việc cải đạo (chuyển đổi tôn giáo)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong trường hợp xung đột giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và các quyền khác, nguyên tắc giải quyết là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của Nhà nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Ý nghĩa của việc thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ về tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với sự phát triển đất nước là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong một xã hội đa văn hóa, đa tín ngưỡng, việc giáo dục về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho học sinh có vai trò như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Theo Luật Tín ngưỡng, tôn giáo, hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo nào sau đây không cần đăng ký?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Điều gì phân biệt giữa tín ngưỡng và tôn giáo theo quan điểm pháp luật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là hình thức thực hiện quyền nào của công dân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nào có trách nhiệm bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong một tình huống khẩn cấp, việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có thể được điều chỉnh như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Hoạt động nào sau đây được xem là hoạt động tôn giáo?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Khi xây dựng cơ sở thờ tự, tổ chức tôn giáo cần tuân thủ quy định nào của pháp luật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Tại sao quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cần đi kèm với nghĩa vụ của công dân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Hành vi nào sau đây thể hiện trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp. Điều này thể hiện giá trị cốt lõi nào của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A. Tập trung quyền lực nhà nước
  • B. Tôn trọng và bảo vệ quyền con người, quyền công dân
  • C. Nhà nước quản lý toàn diện mọi mặt đời sống xã hội
  • D. Đề cao vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản

Câu 2: Ông A là một cán bộ thôn, thường xuyên vận động người dân trong thôn theo một đạo mới mà ông cho là "văn minh" và "tiến bộ". Ông A còn tổ chức các buổi nói chuyện, tặng quà cho những người hứa sẽ theo đạo này. Hành vi của ông A vi phạm điều gì?

  • A. Quyền tự do ngôn luận
  • B. Quyền tự do hội họp
  • C. Quyền bình đẳng tôn giáo
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác

Câu 3: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn B chia sẻ rằng gia đình bạn theo đạo Phật và thường xuyên đi chùa lễ Phật. Bạn C cười chê và nói rằng "Thời đại nào rồi còn mê tín dị đoan". Hành vi của bạn C thể hiện điều gì?

  • A. Sự khác biệt về quan điểm cá nhân
  • B. Quyền tự do ngôn luận chính đáng
  • C. Sự thiếu tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác
  • D. Ý kiến cá nhân cần được lắng nghe

Câu 4: Pháp luật quy định công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. Tuy nhiên, quyền này không phải là tuyệt đối. Trong trường hợp nào sau đây, Nhà nước có thể can thiệp vào hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Khi hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo vi phạm pháp luật, xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội
  • B. Khi tôn giáo đó không được Nhà nước công nhận
  • C. Khi đa số người dân không theo tôn giáo đó
  • D. Khi tôn giáo đó có nguồn gốc từ nước ngoài

Câu 5: Chị D là một người theo đạo Công giáo. Vào dịp lễ Giáng Sinh, chị muốn tổ chức một buổi lễ tại nhà riêng để mời bạn bè và người thân cùng tham dự. Chị D cần tuân thủ quy định nào của pháp luật?

  • A. Phải xin phép chính quyền địa phương trước khi tổ chức
  • B. Không được mời người ngoài đạo tham dự
  • C. Tuân thủ các quy định về trật tự công cộng, an ninh, môi trường và các quy định pháp luật khác
  • D. Chỉ được tổ chức lễ sau khi được sự đồng ý của tổ chức tôn giáo

Câu 6: Một nhóm người tự xưng là "Hội Thánh Đức Chúa Trời Mẹ" thực hiện các hoạt động truyền đạo trái phép, lôi kéo học sinh bỏ học, gia đình ly tán, gây rối trật tự công cộng. Hành vi này vi phạm nghĩa vụ nào của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Nghĩa vụ tôn trọng tự do tín ngưỡng của người khác
  • B. Nghĩa vụ tuân thủ pháp luật trong hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo
  • C. Nghĩa vụ bảo vệ cơ sở vật chất tôn giáo
  • D. Nghĩa vụ đóng góp cho hoạt động tôn giáo

Câu 7: Để đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân được thực hiện hiệu quả, Nhà nước Việt Nam đã thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Khuyến khích mọi người dân theo một tôn giáo nhất định
  • B. Hỗ trợ tài chính cho tất cả các tổ chức tôn giáo
  • C. Xây dựng nhiều cơ sở thờ tự để đáp ứng nhu cầu tín ngưỡng
  • D. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, tăng cường công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm

Câu 8: Trong một xã hội đa dạng tín ngưỡng, tôn giáo, thái độ ứng xử phù hợp nhất giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau là gì?

  • A. Bài xích, xa lánh những người có tín ngưỡng, tôn giáo khác mình
  • B. Coi tôn giáo của mình là duy nhất đúng, các tôn giáo khác là sai lầm
  • C. Tôn trọng sự khác biệt, sống hòa hợp, đoàn kết giữa các tín ngưỡng, tôn giáo
  • D. Tìm cách cải đạo những người có tín ngưỡng, tôn giáo khác

Câu 9: Bạn H là một người không theo tôn giáo nào. Bạn bè thường rủ H tham gia các hoạt động tôn giáo nhưng H từ chối. Bạn bè nên ứng xử với H như thế nào để thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Coi thường và xa lánh H vì không cùng tín ngưỡng
  • B. Tôn trọng quyết định của H, không ép buộc hay kỳ thị
  • C. Tìm mọi cách thuyết phục H theo tôn giáo của mình
  • D. Báo cáo với gia đình H về việc H không theo tôn giáo

Câu 10: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện sự phân biệt đối xử vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tổ chức các hoạt động tôn giáo tại cơ sở thờ tự
  • B. Tuyên truyền giáo lý, giáo luật của tôn giáo mình
  • C. Tham gia các lễ hội tôn giáo truyền thống
  • D. Từ chối tuyển dụng người lao động vì họ theo một tôn giáo khác

Câu 11: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân Việt Nam được quy định tại văn bản pháp lý nào có giá trị cao nhất?

  • A. Hiến pháp
  • B. Luật Tín ngưỡng, tôn giáo
  • C. Bộ luật Dân sự
  • D. Nghị định của Chính phủ

Câu 12: Ý nghĩa của việc Nhà nước bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với sự phát triển của đất nước là gì?

  • A. Thúc đẩy sự phát triển của các tôn giáo
  • B. Góp phần xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, ổn định chính trị, phát triển kinh tế - xã hội
  • C. Tăng cường quyền lực của Nhà nước đối với các tôn giáo
  • D. Hạn chế sự ảnh hưởng của các tôn giáo ngoại lai

Câu 13: Trong một buổi hòa giải ở thôn, ông trưởng thôn đã yêu cầu vợ chồng anh K phải bỏ đạo cũ theo đạo mới của thôn thì mới được hòa giải mâu thuẫn gia đình. Hành vi của ông trưởng thôn đã xâm phạm quyền nào của anh K và vợ?

  • A. Quyền tự do cư trú
  • B. Quyền tự do kinh doanh
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
  • D. Quyền bình đẳng giới

Câu 14: Một công ty thông báo tuyển dụng nhân viên, ưu tiên người theo đạo Phật vì "phù hợp với văn hóa công ty". Thông báo tuyển dụng này có dấu hiệu vi phạm quyền nào?

  • A. Quyền tự do lựa chọn việc làm
  • B. Quyền bình đẳng trong lao động và quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
  • C. Quyền tự do kinh doanh của công ty
  • D. Quyền được bảo hộ về việc làm

Câu 15: Để thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo một cách đúng đắn, công dân cần có trách nhiệm gì đối với Nhà nước và xã hội?

  • A. Tích cực truyền bá tôn giáo của mình cho mọi người
  • B. Đóng góp tài chính cho các hoạt động tôn giáo
  • C. Tham gia tất cả các hoạt động tôn giáo
  • D. Tuân thủ pháp luật, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, không lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật

Câu 16: Trong một buổi học về quyền con người, bạn P cho rằng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là quyền quan trọng nhất, các quyền khác không quan trọng bằng. Quan điểm của bạn P là đúng hay sai? Vì sao?

  • A. Đúng, vì quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là quyền cơ bản nhất của con người
  • B. Đúng, vì quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo liên quan đến đời sống tinh thần của con người
  • C. Sai, vì tất cả các quyền con người đều quan trọng, có giá trị ngang nhau và không thể tách rời
  • D. Sai, vì quyền quan trọng nhất là quyền được sống

Câu 17: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo một cách tích cực và có trách nhiệm?

  • A. Tham gia các hoạt động từ thiện, nhân đạo do tôn giáo tổ chức
  • B. Tổ chức các hoạt động tôn giáo gây mất trật tự công cộng
  • C. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để trục lợi cá nhân
  • D. Ép buộc người khác theo tôn giáo của mình

Câu 18: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, công dân nên làm gì?

  • A. Lờ đi vì đó không phải việc của mình
  • B. Tố cáo hành vi vi phạm với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • C. Tự mình giải quyết bằng bạo lực
  • D. Chỉ cần phê phán hành vi đó trên mạng xã hội

Câu 19: Trong một chương trình truyền hình thực tế, một người nổi tiếng công khai kỳ thị những người theo một tôn giáo thiểu số. Hành vi này có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào cho xã hội?

  • A. Không gây ra hậu quả gì đáng kể
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến uy tín cá nhân người nổi tiếng
  • C. Gây chia rẽ, mất đoàn kết trong xã hội, tạo ra căng thẳng giữa các cộng đồng tín ngưỡng, tôn giáo
  • D. Giúp mọi người nhận thức rõ hơn về sự khác biệt tôn giáo

Câu 20: Việc Nhà nước công nhận và bảo hộ các tổ chức tôn giáo hợp pháp có ý nghĩa gì đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Hạn chế sự phát triển của các tôn giáo không được công nhận
  • B. Tạo ra sự phân biệt giữa các tôn giáo
  • C. Tăng cường sự kiểm soát của Nhà nước đối với các tôn giáo
  • D. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho các tổ chức tôn giáo hoạt động, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người dân

Câu 21: Theo em, học sinh có thể làm gì để góp phần bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong trường học và cộng đồng?

  • A. Tuyên truyền tôn giáo của mình cho bạn bè
  • B. Tránh tiếp xúc với những bạn không cùng tín ngưỡng
  • C. Tôn trọng bạn bè, thầy cô giáo dù họ có tín ngưỡng, tôn giáo khác mình; phê phán các hành vi kỳ thị, phân biệt đối xử vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo
  • D. Thành lập các câu lạc bộ tôn giáo trong trường học

Câu 22: Trong tình huống dịch bệnh phức tạp, một số nhóm tôn giáo tổ chức các hoạt động tập trung đông người, không tuân thủ quy định phòng chống dịch. Hành vi này có thể bị xử lý như thế nào?

  • A. Được khuyến khích vì thể hiện đức tin
  • B. Bị xử phạt hành chính hoặc hình sự tùy theo mức độ vi phạm quy định pháp luật về phòng chống dịch
  • C. Không bị xử lý vì đó là quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
  • D. Chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu dừng hoạt động

Câu 23: Một số người lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để hoạt động mê tín dị đoan, gây ảnh hưởng xấu đến đời sống xã hội. Pháp luật có biện pháp gì để ngăn chặn tình trạng này?

  • A. Cấm tất cả các hoạt động tôn giáo
  • B. Khuyến khích hoạt động mê tín dị đoan để giải tỏa tâm lý cho người dân
  • C. Chỉ tuyên truyền vận động người dân không tin vào mê tín dị đoan
  • D. Quy định rõ các hành vi mê tín dị đoan bị cấm, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật

Câu 24: Trong gia đình, cha mẹ có quyền định hướng tín ngưỡng, tôn giáo cho con cái không?

  • A. Có quyền ép buộc con cái theo tôn giáo của mình
  • B. Có quyền định hướng nhưng phải tôn trọng quyền tự do lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo của con khi con trưởng thành
  • C. Không có quyền can thiệp vào vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo của con cái
  • D. Chỉ có quyền định hướng khi con còn nhỏ, khi lớn lên con tự quyết định

Câu 25: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa "tín ngưỡng" và "tôn giáo" theo quy định của pháp luật Việt Nam.

  • A. Tín ngưỡng và tôn giáo là hoàn toàn đồng nhất, không có sự khác biệt
  • B. Tín ngưỡng là hình thức sơ khai của tôn giáo
  • C. Tôn giáo có hệ thống giáo lý, giáo luật, tổ chức chặt chẽ hơn tín ngưỡng; tôn giáo được Nhà nước công nhận và quản lý
  • D. Tín ngưỡng chỉ giới hạn trong phạm vi gia đình, dòng họ, còn tôn giáo có phạm vi toàn xã hội

Câu 26: Một người nước ngoài đến Việt Nam du lịch và muốn tìm hiểu về các tôn giáo ở Việt Nam. Theo em, người này nên tìm kiếm thông tin từ nguồn nào đáng tin cậy nhất?

  • A. Các trang mạng xã hội không chính thống
  • B. Sách, báo, trang web chính thức của Nhà nước, các tổ chức tôn giáo được công nhận
  • C. Lời truyền miệng của người dân địa phương
  • D. Các diễn đàn trực tuyến không rõ nguồn gốc

Câu 27: Trong một bài báo, tác giả viết: "Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam chỉ là hình thức, trên thực tế người dân không có quyền này". Đánh giá nhận định trên.

  • A. Nhận định đúng, vì Nhà nước can thiệp quá sâu vào hoạt động tôn giáo
  • B. Nhận định đúng một phần, vì vẫn còn một số hạn chế trong thực hiện quyền này
  • C. Nhận định đúng, vì người dân không thực sự tự do lựa chọn tôn giáo
  • D. Nhận định sai, vì pháp luật Việt Nam quy định và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người dân, được thể hiện rõ trong thực tế đời sống

Câu 28: Hãy phân tích mối quan hệ giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền bình đẳng trước pháp luật.

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một bộ phận của quyền bình đẳng; mọi người đều bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo
  • B. Hai quyền này không liên quan đến nhau
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo quan trọng hơn quyền bình đẳng
  • D. Quyền bình đẳng hạn chế quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với việc nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế?

  • A. Không có ý nghĩa gì, vì đây là vấn đề nội bộ của mỗi quốc gia
  • B. Có ý nghĩa tiêu cực, vì các nước phương Tây thường lợi dụng vấn đề tôn giáo để can thiệp vào công việc nội bộ
  • C. Có ý nghĩa quan trọng, thể hiện Việt Nam là quốc gia tôn trọng quyền con người, góp phần nâng cao uy tín và vị thế trên trường quốc tế
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với quan hệ với các nước có cùng tôn giáo

Câu 30: Nếu em là một nhà làm luật, em sẽ đề xuất những giải pháp nào để hoàn thiện hơn nữa pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam?

  • A. Hạn chế quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để dễ quản lý
  • B. Nâng cao chế tài xử phạt các hành vi vi phạm; tăng cường tuyên truyền, giáo dục pháp luật; đảm bảo thực thi pháp luật nghiêm minh, hiệu quả
  • C. Thống nhất các tôn giáo thành một tôn giáo quốc gia
  • D. Cho phép tự do tuyệt đối về tín ngưỡng, tôn giáo, không cần quản lý nhà nước

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp. Điều này thể hiện giá trị cốt lõi nào của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Ông A là một cán bộ thôn, thường xuyên vận động người dân trong thôn theo một đạo mới mà ông cho là 'văn minh' và 'tiến bộ'. Ông A còn tổ chức các buổi nói chuyện, tặng quà cho những người hứa sẽ theo đạo này. Hành vi của ông A vi phạm điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn B chia sẻ rằng gia đình bạn theo đạo Phật và thường xuyên đi chùa lễ Phật. Bạn C cười chê và nói rằng 'Thời đại nào rồi còn mê tín dị đoan'. Hành vi của bạn C thể hiện điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Pháp luật quy định công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. Tuy nhiên, quyền này không phải là tuyệt đối. Trong trường hợp nào sau đây, Nhà nước có thể can thiệp vào hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Chị D là một người theo đạo Công giáo. Vào dịp lễ Giáng Sinh, chị muốn tổ chức một buổi lễ tại nhà riêng để mời bạn bè và người thân cùng tham dự. Chị D cần tuân thủ quy định nào của pháp luật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một nhóm người tự xưng là 'Hội Thánh Đức Chúa Trời Mẹ' thực hiện các hoạt động truyền đạo trái phép, lôi kéo học sinh bỏ học, gia đình ly tán, gây rối trật tự công cộng. Hành vi này vi phạm nghĩa vụ nào của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Để đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân được thực hiện hiệu quả, Nhà nước Việt Nam đã thực hiện biện pháp nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong một xã hội đa dạng tín ngưỡng, tôn giáo, thái độ ứng xử phù hợp nhất giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Bạn H là một người không theo tôn giáo nào. Bạn bè thường rủ H tham gia các hoạt động tôn giáo nhưng H từ chối. Bạn bè nên ứng xử với H như thế nào để thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện sự phân biệt đối xử vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân Việt Nam được quy định tại văn bản pháp lý nào có giá trị cao nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Ý nghĩa của việc Nhà nước bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với sự phát triển của đất nước là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong một buổi hòa giải ở thôn, ông trưởng thôn đã yêu cầu vợ chồng anh K phải bỏ đạo cũ theo đạo mới của thôn thì mới được hòa giải mâu thuẫn gia đình. Hành vi của ông trưởng thôn đã xâm phạm quyền nào của anh K và vợ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một công ty thông báo tuyển dụng nhân viên, ưu tiên người theo đạo Phật vì 'phù hợp với văn hóa công ty'. Thông báo tuyển dụng này có dấu hiệu vi phạm quyền nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Để thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo một cách đúng đắn, công dân cần có trách nhiệm gì đối với Nhà nước và xã hội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong một buổi học về quyền con người, bạn P cho rằng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là quyền quan trọng nhất, các quyền khác không quan trọng bằng. Quan điểm của bạn P là đúng hay sai? Vì sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo một cách tích cực và có trách nhiệm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, công dân nên làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong một chương trình truyền hình thực tế, một người nổi tiếng công khai kỳ thị những người theo một tôn giáo thiểu số. Hành vi này có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào cho xã hội?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Việc Nhà nước công nhận và bảo hộ các tổ chức tôn giáo hợp pháp có ý nghĩa gì đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Theo em, học sinh có thể làm gì để góp phần bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong trường học và cộng đồng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong tình huống dịch bệnh phức tạp, một số nhóm tôn giáo tổ chức các hoạt động tập trung đông người, không tuân thủ quy định phòng chống dịch. Hành vi này có thể bị xử lý như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một số người lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để hoạt động mê tín dị đoan, gây ảnh hưởng xấu đến đời sống xã hội. Pháp luật có biện pháp gì để ngăn chặn tình trạng này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong gia đình, cha mẹ có quyền định hướng tín ngưỡng, tôn giáo cho con cái không?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa 'tín ngưỡng' và 'tôn giáo' theo quy định của pháp luật Việt Nam.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một người nước ngoài đến Việt Nam du lịch và muốn tìm hiểu về các tôn giáo ở Việt Nam. Theo em, người này nên tìm kiếm thông tin từ nguồn nào đáng tin cậy nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong một bài báo, tác giả viết: 'Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam chỉ là hình thức, trên thực tế người dân không có quyền này'. Đánh giá nhận định trên.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Hãy phân tích mối quan hệ giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền bình đẳng trước pháp luật.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với việc nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Nếu em là một nhà làm luật, em sẽ đề xuất những giải pháp nào để hoàn thiện hơn nữa pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều nào sau đây thể hiện đúng nhất bản chất của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo pháp luật Việt Nam?

  • A. Nhà nước khuyến khích mọi công dân theo một tôn giáo để hướng thiện.
  • B. Công dân có quyền tự do lựa chọn theo hoặc không theo bất kỳ tôn giáo nào, không ai được ép buộc.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo chỉ áp dụng cho người lớn, trẻ em phải theo tôn giáo của gia đình.
  • D. Các tôn giáo nước ngoài được phép hoạt động tự do, trong khi tôn giáo bản địa phải chịu sự quản lý chặt chẽ.

Câu 2: Hành vi nào sau đây là vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Tổ chức các lớp học giáo lý tại gia đình cho những người cùng tôn giáo.
  • B. Tham gia các hoạt động từ thiện do tổ chức tôn giáo phát động.
  • C. Hủy hoại tài sản thờ tự của một tôn giáo khác vì cho rằng tôn giáo đó mê tín.
  • D. Tuyên truyền về đạo đức và lối sống lành mạnh theo giáo lý của tôn giáo mình.

Câu 3: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn A công khai chỉ trích một bạn trong lớp vì bạn đó theo một tôn giáo mà A không thích. Hành động của bạn A thể hiện điều gì?

  • A. Thiếu tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác và có dấu hiệu phân biệt đối xử.
  • B. Thể hiện chính kiến cá nhân một cách dân chủ và tự do ngôn luận.
  • C. Mong muốn bạn mình từ bỏ tôn giáo đó để tốt hơn.
  • D. Thực hiện quyền giám sát của công dân đối với các hoạt động tôn giáo.

Câu 4: Ông B là trưởng thôn, thường xuyên vận động người dân trong thôn mình theo một đạo mới mà ông tin là sẽ mang lại sự giàu có. Ông còn hứa sẽ ưu tiên các gia đình theo đạo này khi phân chia đất công. Hành vi của ông B đã vi phạm điều gì?

  • A. Quyền tự do kinh doanh và phát triển kinh tế của người dân.
  • B. Quyền tự do hội họp và lập hội của người dân.
  • C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân.
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân, đặc biệt là hành vi ép buộc và mua chuộc.

Câu 5: Pháp luật Việt Nam cho phép công dân thực hiện hành vi nào sau đây liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tự ý xây dựng cơ sở thờ tự trái phép trên đất công.
  • B. Tham gia các lễ nghi tôn giáo tại các cơ sở thờ tự được pháp luật công nhận.
  • C. Lăng mạ, xúc phạm các tín ngưỡng, tôn giáo khác trên mạng xã hội.
  • D. Tổ chức các hoạt động tôn giáo gây mất trật tự công cộng vào ban đêm.

Câu 6: Nội dung nào sau đây không phải là nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • B. Tuân thủ pháp luật và các quy định của Nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Bắt buộc phải theo một tôn giáo nào đó để thể hiện lòng yêu nước.
  • D. Không lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật.

Câu 7: Nhà nước có vai trò như thế nào trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Khuyến khích và tạo điều kiện cho một số tôn giáo phát triển, hạn chế các tôn giáo khác.
  • B. Bảo đảm mọi người bình đẳng trước pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo; không phân biệt đối xử.
  • C. Trực tiếp quản lý và điều hành mọi hoạt động của các tổ chức tôn giáo.
  • D. Tuyên truyền và vận động người dân từ bỏ các tôn giáo lạc hậu, mê tín dị đoan.

Câu 8: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Lắng nghe và tôn trọng ý kiến của bạn bè dù họ có tín ngưỡng, tôn giáo khác mình.
  • B. Cố gắng thuyết phục bạn bè từ bỏ tôn giáo của họ để theo tôn giáo của mình.
  • C. Tránh tiếp xúc và giao tiếp với những người có tín ngưỡng, tôn giáo khác mình.
  • D. Chỉ trích và phê phán những người theo tôn giáo mà mình không đồng tình.

Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với đời sống xã hội là gì?

  • A. Giúp Nhà nước dễ dàng quản lý và kiểm soát các hoạt động tôn giáo.
  • B. Tạo ra sự đồng nhất về tư tưởng và văn hóa trong xã hội.
  • C. Góp phần xây dựng xã hội văn minh, dân chủ, đoàn kết và tôn trọng sự khác biệt.
  • D. Đảm bảo mọi người đều có cơ hội tiếp cận với các nguồn lực kinh tế và xã hội.

Câu 10: Trong một khu dân cư đa dạng tín ngưỡng, việc thực hiện tốt quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo sẽ dẫn đến điều gì?

  • A. Gia tăng sự cạnh tranh và mâu thuẫn giữa các nhóm tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Dẫn đến sự suy yếu của một số tôn giáo thiểu số.
  • C. Làm giảm sự quan tâm của người dân đến các vấn đề kinh tế, xã hội.
  • D. Tăng cường sự hiểu biết, tôn trọng lẫn nhau và giảm thiểu xung đột trong cộng đồng.

Câu 11: Tín ngưỡng và tôn giáo có điểm gì khác biệt cơ bản?

  • A. Tín ngưỡng mang tính cá nhân, tôn giáo mang tính cộng đồng.
  • B. Tôn giáo thường có hệ thống giáo lý, giáo luật và tổ chức chặt chẽ hơn tín ngưỡng.
  • C. Tín ngưỡng chỉ liên quan đến các hoạt động tâm linh, tôn giáo liên quan đến cả đời sống vật chất.
  • D. Tôn giáo được pháp luật bảo vệ, tín ngưỡng thì không được bảo vệ.

Câu 12: Một nhóm người tự xưng là có khả năng chữa bệnh bằng "năng lượng vũ trụ" và thu tiền của người bệnh. Hoạt động này có thể bị coi là vi phạm pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo ở khía cạnh nào?

  • A. Vi phạm quyền tự do ngôn luận vì truyền bá thông tin sai lệch.
  • B. Vi phạm quyền tự do kinh doanh vì hoạt động không có giấy phép.
  • C. Lợi dụng tín ngưỡng để hoạt động mê tín dị đoan và trục lợi bất chính.
  • D. Không vi phạm pháp luật nếu người bệnh tự nguyện tham gia và trả tiền.

Câu 13: Công dân có trách nhiệm gì khi phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tự mình giải quyết bằng cách đối thoại hoặc thương lượng với người vi phạm.
  • B. Báo cáo với tổ chức tôn giáo của mình để tổ chức này can thiệp.
  • C. Im lặng và bỏ qua để tránh gây xung đột và rắc rối.
  • D. Báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được xử lý theo pháp luật.

Câu 14: Theo Hiến pháp Việt Nam, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được quy định như thế nào?

  • A. Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào.
  • B. Công dân Việt Nam có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, người nước ngoài không có quyền này.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo chỉ áp dụng cho các tôn giáo đã được Nhà nước công nhận.
  • D. Nhà nước khuyến khích công dân theo các tôn giáo truyền thống để giữ gìn bản sắc văn hóa.

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người bị ép buộc phải từ bỏ tôn giáo của mình?

  • A. Không có hậu quả gì nghiêm trọng, vì đó là quyền cá nhân của mỗi người.
  • B. Vi phạm quyền con người, gây tổn thương tinh thần và ảnh hưởng đến sự phát triển tự do của cá nhân.
  • C. Được coi là hành động thể hiện sự tôn trọng đối với gia đình và cộng đồng.
  • D. Chỉ bị xử phạt hành chính nhẹ nếu hành vi ép buộc không gây ra hậu quả nghiêm trọng.

Câu 16: Tại sao pháp luật lại bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Để đảm bảo sự thống nhất về tư tưởng và văn hóa trong xã hội.
  • B. Để tạo điều kiện cho Nhà nước dễ dàng quản lý các hoạt động tôn giáo.
  • C. Vì đây là một trong những quyền cơ bản của con người, thể hiện sự tôn trọng đa dạng và bảo đảm công bằng.
  • D. Vì tôn giáo có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế đất nước.

Câu 17: Biểu hiện nào sau đây không phù hợp với việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo một cách văn minh?

  • A. Tổ chức các hoạt động tôn giáo tại gia đình một cách trang trọng và tiết kiệm.
  • B. Mặc trang phục tôn giáo phù hợp khi tham gia các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Chia sẻ những hiểu biết về tôn giáo của mình với bạn bè một cách hòa nhã.
  • D. Gây ồn ào, mất trật tự công cộng khi tổ chức lễ hội tôn giáo.

Câu 18: Nếu bạn chứng kiến một người bị phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo, bạn nên làm gì?

  • A. Lờ đi và không can thiệp để tránh liên lụy.
  • B. Lên tiếng phản đối hành vi phân biệt đối xử và tìm cách bảo vệ người bị hại.
  • C. Chỉ âm thầm giúp đỡ người bị hại mà không công khai phản đối.
  • D. Báo cáo với tổ chức tôn giáo của người bị hại để họ tự giải quyết.

Câu 19: Trong một xã hội pháp quyền, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có mối quan hệ như thế nào với các quyền tự do khác?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là quan trọng nhất, các quyền tự do khác phải phục tùng.
  • B. Các quyền tự do khác có thể bị hạn chế để đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và các quyền tự do khác có mối quan hệ mật thiết, bổ sung và hỗ trợ lẫn nhau.
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không liên quan đến các quyền tự do khác.

Câu 20: Cơ quan nào ở Việt Nam có trách nhiệm chính trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Tòa án nhân dân các cấp.
  • B. Viện kiểm sát nhân dân các cấp.
  • C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • D. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua các cơ quan chức năng.

Câu 21: Hình thức xử lý nào có thể áp dụng đối với người vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Chỉ bị phê bình trước cộng đồng.
  • B. Chỉ bị xử phạt hành chính.
  • C. Có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
  • D. Không có hình thức xử lý cụ thể, chủ yếu dựa vào lương tâm và đạo đức.

Câu 22: Điều nào sau đây là biểu hiện của việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng?

  • A. Tham gia lễ Giáng sinh tại nhà thờ.
  • B. Thắp hương tại bàn thờ gia tiên vào ngày mùng một.
  • C. Học giáo lý Phật pháp tại chùa.
  • D. Đi lễ tại đền thờ Hùng Vương vào ngày Giỗ Tổ.

Câu 23: Trong tình huống nào sau đây, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có thể bị giới hạn theo quy định của pháp luật?

  • A. Khi người dân thực hiện quyền này khác với quan điểm của chính quyền địa phương.
  • B. Khi số lượng người theo một tôn giáo nào đó tăng lên quá nhanh.
  • C. Khi hoạt động tôn giáo gây ra những tranh cãi trong dư luận xã hội.
  • D. Khi hoạt động tôn giáo xâm phạm đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.

Câu 24: Anh X thường xuyên tổ chức các buổi cầu cơ tại nhà và tuyên bố có thể gọi hồn người chết về nói chuyện. Hoạt động này có thể bị coi là gì?

  • A. Hoạt động mê tín dị đoan, có thể vi phạm pháp luật.
  • B. Hoạt động tôn giáo tự do, được pháp luật bảo vệ.
  • C. Hoạt động văn hóa dân gian, cần được khuyến khích bảo tồn.
  • D. Hoạt động khoa học tâm linh, cần được nghiên cứu thêm.

Câu 25: Học sinh có nghĩa vụ gì đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ở trường học?

  • A. Tích cực tuyên truyền tôn giáo của mình cho các bạn trong trường.
  • B. Chỉ chơi với những bạn cùng tôn giáo với mình.
  • C. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của bạn bè và thầy cô giáo.
  • D. Không tham gia các hoạt động ngoại khóa nếu hoạt động đó không phù hợp với tôn giáo của mình.

Câu 26: Việc Nhà nước công nhận và cấp phép hoạt động cho các tổ chức tôn giáo thể hiện điều gì?

  • A. Nhà nước kiểm soát chặt chẽ các hoạt động tôn giáo.
  • B. Nhà nước tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân, đồng thời quản lý hoạt động tôn giáo theo pháp luật.
  • C. Nhà nước khuyến khích phát triển các tôn giáo truyền thống.
  • D. Nhà nước can thiệp sâu vào nội bộ của các tổ chức tôn giáo.

Câu 27: Trong một cuộc tranh luận về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, thái độ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Chỉ trích và bác bỏ quan điểm của người khác nếu khác với mình.
  • B. Cố gắng áp đặt quan điểm của mình lên người khác bằng mọi cách.
  • C. Tránh né và không tham gia tranh luận để không gây mất lòng.
  • D. Lắng nghe, tôn trọng ý kiến khác biệt và tranh luận trên tinh thần xây dựng, không xúc phạm.

Câu 28: Hành vi nào sau đây không bị pháp luật Việt Nam nghiêm cấm liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo một cách hòa bình.
  • B. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc.
  • C. Xúc phạm đến tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • D. Ép buộc người khác theo hoặc không theo tôn giáo.

Câu 29: Ý nghĩa của việc thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?

  • A. Tăng cường quyền lực của Nhà nước đối với các hoạt động tôn giáo.
  • B. Đảm bảo sự thống nhất về tư tưởng trong toàn xã hội.
  • C. Góp phần xây dựng nhà nước dân chủ, công bằng, văn minh, tôn trọng quyền con người.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế dựa trên các giá trị tôn giáo.

Câu 30: Nếu bạn thấy thông tin trên mạng xã hội xúc phạm đến một tôn giáo, bạn nên hành động như thế nào?

  • A. Chia sẻ thông tin đó để mọi người cùng biết và cảnh giác.
  • B. Báo cáo thông tin đó với cơ quan chức năng hoặc quản trị mạng xã hội để xử lý.
  • C. Tự mình tìm cách phản bác và xóa bỏ thông tin đó.
  • D. Làm ngơ và không quan tâm vì cho rằng đó là quyền tự do ngôn luận.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Điều nào sau đây thể hiện *đúng nhất* bản chất của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo pháp luật Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Hành vi nào sau đây là *vi phạm* quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn A công khai chỉ trích một bạn trong lớp vì bạn đó theo một tôn giáo mà A không thích. Hành động của bạn A thể hiện điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Ông B là trưởng thôn, thường xuyên vận động người dân trong thôn mình theo một đạo mới mà ông tin là sẽ mang lại sự giàu có. Ông còn hứa sẽ ưu tiên các gia đình theo đạo này khi phân chia đất công. Hành vi của ông B đã vi phạm điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Pháp luật Việt Nam *cho phép* công dân thực hiện hành vi nào sau đây liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Nội dung nào sau đây *không phải* là nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Nhà nước có vai trò như thế nào trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hành vi nào sau đây thể hiện sự *tôn trọng* quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với đời sống xã hội là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong một khu dân cư đa dạng tín ngưỡng, việc thực hiện tốt quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo sẽ dẫn đến điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Tín ngưỡng và tôn giáo có điểm gì *khác biệt* cơ bản?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một nhóm người tự xưng là có khả năng chữa bệnh bằng 'năng lượng vũ trụ' và thu tiền của người bệnh. Hoạt động này có thể bị coi là vi phạm pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo ở khía cạnh nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Công dân có trách nhiệm gì khi phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Theo Hiến pháp Việt Nam, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được quy định như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người bị ép buộc phải từ bỏ tôn giáo của mình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Tại sao pháp luật lại bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Biểu hiện nào sau đây *không* phù hợp với việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo một cách văn minh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Nếu bạn chứng kiến một người bị phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo, bạn nên làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong một xã hội pháp quyền, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có mối quan hệ như thế nào với các quyền tự do khác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Cơ quan nào ở Việt Nam có trách nhiệm chính trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Hình thức xử lý nào có thể áp dụng đối với người vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Điều nào sau đây là *biểu hiện* của việc thực hiện quyền tự do *tín ngưỡng*?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong tình huống nào sau đây, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có thể bị *giới hạn* theo quy định của pháp luật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Anh X thường xuyên tổ chức các buổi cầu cơ tại nhà và tuyên bố có thể gọi hồn người chết về nói chuyện. Hoạt động này có thể bị coi là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Học sinh có nghĩa vụ gì đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ở trường học?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Việc Nhà nước công nhận và cấp phép hoạt động cho các tổ chức tôn giáo thể hiện điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong một cuộc tranh luận về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, thái độ nào sau đây là *phù hợp nhất*?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Hành vi nào sau đây *không* bị pháp luật Việt Nam nghiêm cấm liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Ý nghĩa của việc thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nếu bạn thấy thông tin trên mạng xã hội xúc phạm đến một tôn giáo, bạn nên hành động như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản chất của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo thể hiện điều gì?

  • A. Sự cho phép của Nhà nước đối với một số tôn giáo nhất định.
  • B. Nghĩa vụ của công dân phải theo một tôn giáo để được bảo vệ.
  • C. Quyền của tổ chức tôn giáo trong việc quản lý hoạt động tín ngưỡng.
  • D. Quyền của mỗi người được tự do lựa chọn và thể hiện niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 2: Hành vi nào sau đây là **vi phạm** quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Tuyên truyền giáo lý của tôn giáo mình tại nơi công cộng.
  • B. Tham gia các hoạt động từ thiện do tôn giáo tổ chức.
  • C. Cản trở người khác thực hiện nghi lễ tôn giáo mà họ tin theo.
  • D. Tổ chức các lớp học về tôn giáo cho người tự nguyện tham gia.

Câu 3: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn H tranh luận rằng chỉ những người lớn tuổi mới cần đến tôn giáo. Quan điểm của bạn H thể hiện điều gì?

  • A. Sự hiểu biết sâu sắc về nhu cầu tín ngưỡng của các độ tuổi khác nhau.
  • B. Sự thiếu tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người.
  • C. Quan điểm cá nhân có thể chấp nhận được về vai trò của tôn giáo trong xã hội.
  • D. Cách nhìn nhận đa chiều về tín ngưỡng và tôn giáo trong cuộc sống.

Câu 4: Pháp luật Việt Nam bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo bằng cách nào dưới đây?

  • A. Quy định rõ các hành vi bị nghiêm cấm xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Khuyến khích mọi người dân theo một tôn giáo nhất định để ổn định xã hội.
  • C. Hỗ trợ tài chính cho tất cả các tổ chức tôn giáo hoạt động trên lãnh thổ.
  • D. Ưu tiên giải quyết các tranh chấp liên quan đến tôn giáo theo hướng có lợi cho tôn giáo đa số.

Câu 5: Tình huống: Ông A là trưởng thôn, thường xuyên vận động người dân trong thôn theo đạo của ông. Ông còn hứa sẽ tạo điều kiện giúp đỡ những ai theo đạo của mình hơn những người khác. Hành vi của ông A thể hiện điều gì?

  • A. Sự nhiệt tình trong việc truyền bá tôn giáo.
  • B. Hành động thể hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của cá nhân.
  • C. Vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người dân trong thôn.
  • D. Biện pháp khuyến khích người dân tham gia hoạt động tôn giáo.

Câu 6: Nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

  • A. Bắt buộc phải tham gia các hoạt động tôn giáo do Nhà nước tổ chức.
  • B. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • C. Công khai bày tỏ quan điểm ủng hộ hoặc phản đối một tôn giáo cụ thể.
  • D. Tự do thực hiện mọi nghi lễ tôn giáo mà không cần xin phép.

Câu 7: Điều gì sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong môi trường học đường?

  • A. Tổ chức các hoạt động tôn giáo tập trung vào giờ sinh hoạt lớp.
  • B. Yêu cầu học sinh phải tìm hiểu về một tôn giáo để làm bài tập.
  • C. Giáo viên công khai bày tỏ quan điểm tôn giáo cá nhân trước lớp.
  • D. Nhà trường tạo điều kiện cho học sinh có nhu cầu thực hành tín ngưỡng cá nhân một cách phù hợp.

Câu 8: Hành vi nào sau đây **không** bị pháp luật Việt Nam nghiêm cấm liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để trục lợi cá nhân.
  • B. Tự do lựa chọn việc theo hoặc không theo tôn giáo.
  • C. Gây chia rẽ đoàn kết dân tộc vì lý do tôn giáo.
  • D. Xúc phạm đến biểu tượng tôn giáo của người khác.

Câu 9: Ý nghĩa của việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với sự phát triển của xã hội là gì?

  • A. Giúp Nhà nước dễ dàng kiểm soát và quản lý các hoạt động tôn giáo.
  • B. Thúc đẩy sự đồng nhất về tư tưởng và văn hóa trong xã hội.
  • C. Góp phần xây dựng xã hội dân chủ, văn minh, đoàn kết và tôn trọng sự khác biệt.
  • D. Tăng cường quyền lực của các tổ chức tôn giáo trong đời sống chính trị.

Câu 10: Trong một cuộc tranh luận về quyền con người, bạn K cho rằng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là quyền quan trọng nhất, các quyền khác không bằng. Quan điểm của bạn K đúng hay sai?

  • A. Đúng, vì quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là quyền cơ bản nhất của con người.
  • B. Đúng, vì tôn giáo có vai trò quan trọng trong đời sống tinh thần của con người.
  • C. Sai, vì tất cả các quyền con người đều có giá trị như nhau và không thể so sánh.
  • D. Sai, vì quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo chỉ là một trong nhiều quyền cơ bản của con người, các quyền khác cũng quan trọng không kém.

Câu 11: Theo quy định của pháp luật, tổ chức tôn giáo được phép thực hiện hoạt động nào sau đây?

  • A. Tổ chức các hoạt động tôn giáo thuần túy theo giáo lý, giáo luật.
  • B. Tham gia trực tiếp vào các hoạt động chính trị của Nhà nước.
  • C. Kinh doanh các mặt hàng mang tính chất tôn giáo để tăng thu nhập.
  • D. Xây dựng cơ sở thờ tự ở bất kỳ địa điểm nào mà không cần xin phép.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự bảo vệ của Nhà nước đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Nhà nước đứng ra hòa giải các mâu thuẫn phát sinh giữa các tôn giáo.
  • B. Nhà nước cấp phép hoạt động cho tất cả các loại hình tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Nhà nước xử lý nghiêm minh các hành vi xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Nhà nước khuyến khích người dân tham gia vào các tổ chức tôn giáo.

Câu 13: Tình huống: Chị V thường xuyên bị chồng là anh T ngăn cản việc đi lễ chùa vào ngày rằm. Anh T cho rằng việc này là mê tín dị đoan và không có lợi ích gì. Hành vi của anh T có thể gây ra hậu quả gì?

  • A. Không gây ra hậu quả gì nghiêm trọng vì đây chỉ là chuyện gia đình.
  • B. Gây tổn thương về tinh thần cho chị V và có thể ảnh hưởng đến hạnh phúc gia đình.
  • C. Giúp chị V nhận ra sự sai lầm của mình và từ bỏ tín ngưỡng.
  • D. Tăng cường sự gắn kết giữa hai vợ chồng vì có sự khác biệt quan điểm.

Câu 14: Nguyên tắc nào sau đây cần được tuân thủ khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Nguyên tắc tuyệt đối hóa quyền tự do cá nhân, không giới hạn.
  • B. Nguyên tắc ưu tiên quyền của tôn giáo đa số trong xã hội.
  • C. Nguyên tắc tự do thực hiện mọi hành vi liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Nguyên tắc tôn trọng pháp luật, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

Câu 15: Hình thức xử lý nào có thể áp dụng đối với hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Chỉ bị phê bình, nhắc nhở trong nội bộ tôn giáo.
  • B. Chỉ bị xử phạt hành chính trong mọi trường hợp.
  • C. Có thể bị xử lý kỷ luật, hành chính hoặc hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
  • D. Không bị xử lý nếu hành vi vi phạm xuất phát từ động cơ tôn giáo.

Câu 16: Tình huống: Một nhóm người tự xưng là "đạo lạ" và có hành vi lôi kéo, ép buộc người khác tham gia, đồng thời có những phát ngôn gây chia rẽ tôn giáo và mất trật tự công cộng. Cơ quan chức năng cần xử lý tình huống này như thế nào?

  • A. Cấm hoạt động hoàn toàn đối với nhóm "đạo lạ" này để tránh gây hoang mang dư luận.
  • B. Điều tra, làm rõ bản chất hoạt động, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật, đồng thời bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo chính đáng.
  • C. Khuyến khích người dân không nên quan tâm đến nhóm "đạo lạ" để nhóm tự tan rã.
  • D. Giao cho các tổ chức tôn giáo chính thống quản lý và giáo dục nhóm "đạo lạ".

Câu 17: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được ghi nhận trong văn bản pháp lý nào có giá trị cao nhất của Việt Nam?

  • A. Hiến pháp.
  • B. Luật Tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Bộ luật Dân sự.
  • D. Nghị định của Chính phủ.

Câu 18: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền tự do **tôn giáo** (khác với tín ngưỡng)?

  • A. Thắp hương tại nhà thờ tổ tiên.
  • B. Cầu nguyện cá nhân tại nhà.
  • C. Tham gia sinh hoạt tại một giáo hội Phật giáo.
  • D. Tin vào sự linh thiêng của các vị thần tự nhiên.

Câu 19: Trong xã hội đa văn hóa, đa tôn giáo, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có vai trò như thế nào đối với sự đoàn kết dân tộc?

  • A. Không có vai trò quan trọng vì đoàn kết dân tộc chủ yếu dựa trên yếu tố kinh tế và chính trị.
  • B. Có thể gây chia rẽ dân tộc nếu các tôn giáo không thống nhất về quan điểm.
  • C. Chỉ có vai trò đối với những người có tôn giáo, không liên quan đến người không tôn giáo.
  • D. Là yếu tố quan trọng để xây dựng sự tôn trọng, hiểu biết lẫn nhau, tăng cường đoàn kết giữa các cộng đồng.

Câu 20: Hạn chế của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

  • A. Không có bất kỳ hạn chế nào, đây là quyền tuyệt đối của con người.
  • B. Phải tuân thủ pháp luật và không được xâm phạm đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe cộng đồng và quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
  • C. Chỉ bị hạn chế bởi quy định của tổ chức tôn giáo mà người đó tham gia.
  • D. Chỉ bị hạn chế khi có sự phản đối từ phía gia đình hoặc cộng đồng.

Câu 21: Tình huống: Bạn P thường xuyên chia sẻ trên mạng xã hội những thông tin sai lệch, xuyên tạc về một tôn giáo khác, gây ra sự hiểu lầm và mâu thuẫn trong cộng đồng. Hành vi của bạn P vi phạm điều gì?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và pháp luật về an ninh mạng.
  • D. Không vi phạm quyền nào vì đây là quyền bày tỏ quan điểm cá nhân.

Câu 22: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, mỗi người cần có thái độ như thế nào?

  • A. Chỉ quan tâm đến quyền lợi của bản thân và tôn giáo mình theo.
  • B. Tôn trọng sự khác biệt, tìm hiểu và có thái độ cởi mở với các tín ngưỡng, tôn giáo khác.
  • C. Bài trừ và phê phán những tín ngưỡng, tôn giáo mà mình không đồng ý.
  • D. Thờ ơ, không quan tâm đến vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.

Câu 23: Điều nào sau đây là **đúng** khi nói về mối quan hệ giữa Nhà nước và tôn giáo ở Việt Nam?

  • A. Nhà nước quản lý trực tiếp mọi hoạt động của các tôn giáo.
  • B. Nhà nước can thiệp sâu vào nội bộ của các tổ chức tôn giáo.
  • C. Nhà nước đứng trên tôn giáo và có quyền quyết định mọi vấn đề tôn giáo.
  • D. Nhà nước tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, đồng thời quản lý nhà nước đối với các hoạt động tôn giáo theo pháp luật.

Câu 24: Tình huống: Trong lớp có bạn theo đạo Cao Đài, bạn B thường xuyên trêu chọc và có lời lẽ xúc phạm đến đạo Cao Đài. Hành vi của bạn B cần được xử lý như thế nào trong môi trường học đường?

  • A. Giáo viên và nhà trường cần có biện pháp giáo dục, nhắc nhở bạn B về hành vi thiếu tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • B. Cô lập và tẩy chay bạn B để bạn tự nhận ra sai lầm.
  • C. Báo cáo với cơ quan công an để xử lý bạn B theo pháp luật.
  • D. Bỏ qua hành vi của bạn B vì cho rằng đó chỉ là trêu đùa không có ác ý.

Câu 25: Tổ chức nào có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Các tổ chức tôn giáo.
  • B. Các tổ chức xã hội.
  • C. Nhà nước và các cơ quan nhà nước.
  • D. Gia đình và cộng đồng dân cư.

Câu 26: Để thể hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo một cách văn minh, tiến bộ, công dân nên...

  • A. Tích cực vận động người khác theo tôn giáo của mình bằng mọi cách.
  • B. Thực hiện các nghi lễ tôn giáo phù hợp với thuần phong mỹ tục và pháp luật.
  • C. Công khai chỉ trích những tôn giáo khác với tôn giáo của mình.
  • D. Tự do thể hiện tín ngưỡng, tôn giáo theo ý muốn cá nhân mà không cần quan tâm đến người khác.

Câu 27: Tình huống: Một người nước ngoài đến Việt Nam du lịch và muốn tìm hiểu về các tôn giáo ở Việt Nam. Bạn sẽ tư vấn cho người đó như thế nào để thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Khuyên người đó chỉ nên tìm hiểu về tôn giáo phổ biến nhất ở Việt Nam.
  • B. Cảnh báo người đó về những "đạo lạ" và khuyên nên tránh xa.
  • C. Dẫn người đó đến tham quan các cơ sở tôn giáo và tự do bày tỏ quan điểm cá nhân về các tôn giáo.
  • D. Cung cấp thông tin khách quan, tôn trọng về lịch sử, văn hóa và sự đa dạng tôn giáo ở Việt Nam, khuyến khích tìm hiểu một cách cởi mở.

Câu 28: Điều gì là quan trọng nhất để bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trên thực tế?

  • A. Ban hành nhiều văn bản pháp luật quy định chi tiết về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Tăng cường kiểm tra, giám sát các hoạt động tôn giáo.
  • C. Nâng cao nhận thức và ý thức pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho mọi người dân.
  • D. Hỗ trợ tài chính cho các tổ chức tôn giáo để hoạt động hiệu quả hơn.

Câu 29: Tại sao quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của con người?

  • A. Vì nó liên quan đến nhu cầu tinh thần, niềm tin sâu sắc và nhân phẩm của mỗi con người.
  • B. Vì nó được quy định trong Hiến pháp và các văn bản pháp luật quốc tế.
  • C. Vì nó giúp duy trì trật tự xã hội và ổn định chính trị.
  • D. Vì nó mang lại lợi ích kinh tế cho các tổ chức tôn giáo.

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Không có ý nghĩa nhiều vì đây là vấn đề nội bộ của mỗi quốc gia.
  • B. Thể hiện cam kết của Việt Nam đối với các chuẩn mực quốc tế về quyền con người, nâng cao uy tín và vị thế quốc gia.
  • C. Giúp Việt Nam thu hút đầu tư nước ngoài từ các quốc gia có cùng tôn giáo.
  • D. Tạo điều kiện cho các tổ chức tôn giáo Việt Nam mở rộng hoạt động ra nước ngoài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Bản chất của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo thể hiện điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Hành vi nào sau đây là **vi phạm** quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn H tranh luận rằng chỉ những người lớn tuổi mới cần đến tôn giáo. Quan điểm của bạn H thể hiện điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Pháp luật Việt Nam bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo bằng cách nào dưới đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Tình huống: Ông A là trưởng thôn, thường xuyên vận động người dân trong thôn theo đạo của ông. Ông còn hứa sẽ tạo điều kiện giúp đỡ những ai theo đạo của mình hơn những người khác. Hành vi của ông A thể hiện điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Điều gì sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong môi trường học đường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Hành vi nào sau đây **không** bị pháp luật Việt Nam nghiêm cấm liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Ý nghĩa của việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với sự phát triển của xã hội là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong một cuộc tranh luận về quyền con người, bạn K cho rằng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là quyền quan trọng nhất, các quyền khác không bằng. Quan điểm của bạn K đúng hay sai?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Theo quy định của pháp luật, tổ chức tôn giáo được phép thực hiện hoạt động nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự bảo vệ của Nhà nước đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Tình huống: Chị V thường xuyên bị chồng là anh T ngăn cản việc đi lễ chùa vào ngày rằm. Anh T cho rằng việc này là mê tín dị đoan và không có lợi ích gì. Hành vi của anh T có thể gây ra hậu quả gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Nguyên tắc nào sau đây cần được tuân thủ khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Hình thức xử lý nào có thể áp dụng đối với hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tình huống: Một nhóm người tự xưng là 'đạo lạ' và có hành vi lôi kéo, ép buộc người khác tham gia, đồng thời có những phát ngôn gây chia rẽ tôn giáo và mất trật tự công cộng. Cơ quan chức năng cần xử lý tình huống này như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được ghi nhận trong văn bản pháp lý nào có giá trị cao nhất của Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền tự do **tôn giáo** (khác với tín ngưỡng)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong xã hội đa văn hóa, đa tôn giáo, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có vai trò như thế nào đối với sự đoàn kết dân tộc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Hạn chế của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Tình huống: Bạn P thường xuyên chia sẻ trên mạng xã hội những thông tin sai lệch, xuyên tạc về một tôn giáo khác, gây ra sự hiểu lầm và mâu thuẫn trong cộng đồng. Hành vi của bạn P vi phạm điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, mỗi người cần có thái độ như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Điều nào sau đây là **đúng** khi nói về mối quan hệ giữa Nhà nước và tôn giáo ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Tình huống: Trong lớp có bạn theo đạo Cao Đài, bạn B thường xuyên trêu chọc và có lời lẽ xúc phạm đến đạo Cao Đài. Hành vi của bạn B cần được xử lý như thế nào trong môi trường học đường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Tổ chức nào có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Để thể hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo một cách văn minh, tiến bộ, công dân nên...

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Tình huống: Một người nước ngoài đến Việt Nam du lịch và muốn tìm hiểu về các tôn giáo ở Việt Nam. Bạn sẽ tư vấn cho người đó như thế nào để thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Điều gì là quan trọng nhất để bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trên thực tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Tại sao quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của con người?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam có ý nghĩa như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ông A, một cán bộ nhà nước, thường xuyên tổ chức các buổi lễ cầu may tại cơ quan trong giờ làm việc, gây ảnh hưởng đến hoạt động chung. Hành vi này của ông A vi phạm điều nào sau đây liên quan đến tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Quyền tự do lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Quyền bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Nghĩa vụ tôn trọng tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • D. Nghĩa vụ tuân thủ pháp luật và không lợi dụng tín ngưỡng để vi phạm pháp luật.

Câu 2: Trong một khu dân cư đa dạng tôn giáo, một nhóm thanh niên tự ý dựng rào chắn trước nhà thờ của một tôn giáo thiểu số để "đảm bảo an ninh trật tự". Hành động này thể hiện sự vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ở khía cạnh nào?

  • A. Vi phạm quyền tự do hành lễ tại gia đình.
  • B. Vi phạm quyền tự do học tập giáo lý.
  • C. Vi phạm quyền tự do hoạt động tôn giáo tập thể và nơi thờ tự.
  • D. Vi phạm quyền tự do thay đổi tôn giáo.

Câu 3: Chị B từ chối tham gia một hoạt động văn nghệ do trường tổ chức vào dịp lễ Phật Đản vì lý do tín ngưỡng cá nhân. Nhà trường nên ứng xử như thế nào để tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của chị B?

  • A. Yêu cầu chị B phải tham gia để thể hiện tinh thần tập thể.
  • B. Tôn trọng quyết định của chị B và không ép buộc tham gia.
  • C. Phê bình chị B trước toàn trường vì không hòa đồng.
  • D. Ghi nhận sự vắng mặt của chị B vào hạnh kiểm.

Câu 4: Pháp luật quy định, Nhà nước có vai trò gì trong việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Bảo đảm các tôn giáo bình đẳng trước pháp luật, tạo điều kiện cho hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Quản lý chặt chẽ mọi hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo để tránh lợi dụng.
  • C. Khuyến khích người dân theo một tôn giáo nhất định để ổn định xã hội.
  • D. Can thiệp sâu vào nội bộ các tổ chức tôn giáo để hướng dẫn hoạt động.

Câu 5: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về tôn giáo, vi phạm quyền bình đẳng tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tổ chức các lớp học giáo lý tại chùa vào cuối tuần.
  • B. Xây dựng nhà thờ mới để đáp ứng nhu cầu sinh hoạt tôn giáo.
  • C. Từ chối tuyển dụng người lao động vì họ theo một đạo lạ.
  • D. Tuyên truyền về giáo lý của tôn giáo mình trên mạng xã hội.

Câu 6: Trong một cuộc tranh luận về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, bạn H đưa ra ý kiến: "Quyền này là tuyệt đối, mỗi người có thể làm bất cứ điều gì liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo của mình mà không cần quan tâm đến pháp luật". Ý kiến của bạn H đúng hay sai? Vì sao?

  • A. Đúng, vì quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là quyền cơ bản của con người.
  • B. Đúng, vì pháp luật không nên can thiệp vào vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Sai, vì quyền này chỉ giới hạn trong phạm vi cá nhân, không liên quan đến pháp luật.
  • D. Sai, vì quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo phải tuân thủ pháp luật và không xâm phạm quyền của người khác.

Câu 7: Gia đình ông K theo đạo Cao Đài. Tuy nhiên, con gái ông là chị L lại muốn theo đạo Phật. Ông K phản đối gay gắt và cấm chị L không được đến chùa. Hành vi của ông K có vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của chị L không?

  • A. Có, vì chị L có quyền tự do lựa chọn và thay đổi tôn giáo.
  • B. Không, vì ông K có quyền quyết định tôn giáo cho con cái.
  • C. Chỉ vi phạm một phần, vì ông K chỉ cấm chị L đến chùa, không cấm theo đạo Phật.
  • D. Không vi phạm, vì đây là vấn đề nội bộ gia đình.

Câu 8: Một nhóm người tự xưng là "Hội Thánh Đức Chúa Trời Mẹ" tổ chức các hoạt động mê tín dị đoan, lôi kéo người dân bỏ bê công việc và gia đình. Cơ quan chức năng cần có biện pháp gì để xử lý tình huống này?

  • A. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động tín ngưỡng của nhóm này.
  • B. Điều tra, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật, lợi dụng tín ngưỡng.
  • C. Khuyến khích người dân tham gia để hiểu rõ hơn về "Hội Thánh".
  • D. Để mặc kệ vì đó là quyền tự do tín ngưỡng của họ.

Câu 9: Bạn T thường xuyên chia sẻ trên mạng xã hội những bài viết bôi nhọ, xúc phạm một tôn giáo khác với tôn giáo của mình. Hành vi của bạn T vi phạm nghĩa vụ nào của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Nghĩa vụ phải theo một tôn giáo nào đó.
  • B. Nghĩa vụ bảo vệ cơ sở thờ tự của tôn giáo mình.
  • C. Nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • D. Nghĩa vụ đóng góp cho các hoạt động tôn giáo.

Câu 10: Điều gì thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong môi trường học đường?

  • A. Tổ chức các hoạt động tôn giáo tập trung cho tất cả học sinh.
  • B. Tạo không gian và thời gian phù hợp cho học sinh thực hành tín ngưỡng cá nhân.
  • C. Yêu cầu học sinh phải đồng phục theo một kiểu trang phục tôn giáo.
  • D. Khen thưởng những học sinh theo tôn giáo phổ biến nhất.

Câu 11: Trong một xã hội đa văn hóa, việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển bền vững?

  • A. Không có ý nghĩa gì lớn, vì tôn giáo là vấn đề cá nhân.
  • B. Giúp tăng cường sức mạnh của một tôn giáo cụ thể.
  • C. Chỉ quan trọng đối với những người có tôn giáo.
  • D. Góp phần tạo dựng sự đoàn kết, hòa bình, ổn định xã hội và phát triển văn hóa đa dạng.

Câu 12: Anh X bí mật truyền đạo trái phép tại nhà riêng, lôi kéo trẻ em bỏ học để theo mình. Hành vi của anh X có thể bị xử lý như thế nào theo pháp luật?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở và cảnh cáo.
  • B. Bị phạt hành chính.
  • C. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • D. Không bị xử lý vì đó là quyền tự do tín ngưỡng.

Câu 13: Điều nào sau đây không được pháp luật Việt Nam cho phép trong hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tổ chức lễ hội tôn giáo truyền thống.
  • B. Lợi dụng tín ngưỡng để trục lợi cá nhân và gây rối trật tự công cộng.
  • C. Xây dựng cơ sở thờ tự hợp pháp.
  • D. Tham gia các hoạt động từ thiện do tôn giáo tổ chức.

Câu 14: Trong một cuộc đối thoại giữa các tôn giáo, đại diện tôn giáo A phát biểu: "Tôn giáo của chúng tôi là duy nhất đúng đắn, các tôn giáo khác đều sai lầm". Phát biểu này thể hiện điều gì?

  • A. Sự tự tin vào tôn giáo của mình.
  • B. Quyền tự do ngôn luận của người đại diện tôn giáo.
  • C. Sự thiếu tôn trọng đối với các tôn giáo khác và có thể gây chia rẽ.
  • D. Quan điểm cá nhân không ảnh hưởng đến quyền tự do tín ngưỡng.

Câu 15: Bạn C là người không theo tôn giáo nào. Bạn bè thường xuyên trêu chọc, kỳ thị và xa lánh bạn C vì điều này. Hành vi của nhóm bạn bè vi phạm quyền nào của bạn C?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo (bao gồm cả quyền không theo tôn giáo).
  • B. Quyền tự do ngôn luận.
  • C. Quyền được bảo hộ danh dự, nhân phẩm.
  • D. Quyền bình đẳng trước pháp luật.

Câu 16: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, mỗi người cần có thái độ như thế nào?

  • A. Thờ ơ, không quan tâm đến vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Tôn trọng, tìm hiểu và chấp nhận sự đa dạng tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Chỉ bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng cho tôn giáo của mình.
  • D. Bài trừ, lên án các tôn giáo khác với tôn giáo của mình.

Câu 17: Trong một buổi hòa giải ở thôn, ông trưởng thôn yêu cầu các gia đình theo tôn giáo khác nhau phải "thống nhất" theo một tôn giáo chung để "dễ quản lý". Yêu cầu này của ông trưởng thôn có phù hợp với pháp luật không?

  • A. Phù hợp, vì giúp tăng cường sự đoàn kết trong thôn.
  • B. Phù hợp, vì giúp chính quyền dễ quản lý hơn.
  • C. Phù hợp một phần, vì mục đích là tốt.
  • D. Không phù hợp, vì vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.

Câu 18: Một công ty du lịch quảng cáo tour hành hương đến các địa điểm tôn giáo nổi tiếng. Hoạt động này có liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo như thế nào?

  • A. Tạo điều kiện cho người dân thực hành tín ngưỡng, tôn giáo và thể hiện quyền tự do này.
  • B. Chỉ là hoạt động kinh doanh, không liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Có thể vi phạm quyền tự do tín ngưỡng nếu ép buộc khách hàng tham gia.
  • D. Chỉ dành cho những người có tôn giáo, không liên quan đến người không theo tôn giáo.

Câu 19: Trong quá trình thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân cần lưu ý điều gì để không vi phạm pháp luật?

  • A. Chỉ cần tuân thủ giáo lý của tôn giáo mình.
  • B. Có thể làm bất cứ điều gì miễn là xuất phát từ tín ngưỡng.
  • C. Không được lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật và xâm phạm quyền của người khác.
  • D. Chỉ cần xin phép chính quyền địa phương trước khi hoạt động.

Câu 20: Một tổ chức tôn giáo muốn xây dựng một cơ sở thờ tự mới. Họ cần tuân thủ những quy định pháp luật nào?

  • A. Chỉ cần thông báo cho chính quyền địa phương.
  • B. Tuân thủ các quy định về đất đai, xây dựng, môi trường và đăng ký hoạt động tôn giáo.
  • C. Không cần xin phép, vì đó là quyền tự do tôn giáo.
  • D. Chỉ cần được sự đồng ý của cộng đồng tôn giáo.

Câu 21: Việc nhà nước công nhận và bảo hộ các tổ chức tôn giáo hợp pháp thể hiện điều gì về chính sách tôn giáo của Việt Nam?

  • A. Nhà nước khuyến khích phát triển một số tôn giáo nhất định.
  • B. Nhà nước can thiệp sâu vào hoạt động nội bộ của các tôn giáo.
  • C. Nhà nước tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, đồng thời quản lý hoạt động tôn giáo theo pháp luật.
  • D. Nhà nước không quan tâm đến vấn đề tôn giáo.

Câu 22: Một người chuyển đổi từ tôn giáo này sang tôn giáo khác. Theo pháp luật, thủ tục hành chính nào cần thiết để thực hiện việc này?

  • A. Phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về tôn giáo.
  • B. Phải xin phép chính quyền địa phương.
  • C. Phải được sự đồng ý của tổ chức tôn giáo cũ và mới.
  • D. Không có thủ tục hành chính nào, đây là quyền tự do cá nhân.

Câu 23: Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một hình thức thực hiện quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • C. Quyền tự do hội họp, lập hội.
  • D. Quyền tự do đi lại và cư trú.

Câu 24: Hậu quả tiêu cực nhất của việc vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong xã hội là gì?

  • A. Gây thiệt hại về kinh tế.
  • B. Ảnh hưởng đến uy tín cá nhân của người vi phạm.
  • C. Gây mất đoàn kết dân tộc, bất ổn xã hội và xung đột tôn giáo.
  • D. Làm giảm số lượng người theo tôn giáo.

Câu 25: Trong một buổi sinh hoạt lớp, các bạn tranh luận về việc có nên tổ chức lễ Giáng Sinh ở trường hay không. Quan điểm nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Nên tổ chức vì Giáng Sinh là lễ hội phổ biến.
  • B. Không nên tổ chức vì trường học là môi trường trung lập.
  • C. Chỉ nên tổ chức nếu tất cả học sinh đều đồng ý.
  • D. Có thể tổ chức nhưng không bắt buộc tất cả học sinh tham gia và tôn trọng các bạn không theo đạo Thiên Chúa.

Câu 26: Khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân có trách nhiệm gì đối với di sản văn hóa, lịch sử liên quan đến tôn giáo?

  • A. Không có trách nhiệm gì đặc biệt, vì đó là tài sản của nhà nước.
  • B. Có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn và phát huy giá trị của di sản văn hóa, lịch sử liên quan đến tôn giáo.
  • C. Chỉ cần bảo vệ di sản của tôn giáo mình.
  • D. Ưu tiên phát triển tôn giáo hơn là bảo vệ di sản.

Câu 27: Một người bị ép buộc phải từ bỏ tôn giáo của mình để được nhận vào làm việc. Hành vi ép buộc này vi phạm quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền bình đẳng trong lao động.
  • B. Quyền tự do kinh doanh.
  • C. Quyền được bảo hộ danh dự, nhân phẩm.
  • D. Quyền tự do lựa chọn việc làm.

Câu 28: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có vai trò như thế nào trong việc xây dựng mối quan hệ quốc tế?

  • A. Không có vai trò gì lớn, vì tôn giáo là vấn đề nội bộ quốc gia.
  • B. Có thể gây khó khăn cho quan hệ quốc tế nếu các nước có quan điểm khác nhau về tôn giáo.
  • C. Góp phần xây dựng lòng tin, thúc đẩy đối thoại và hợp tác giữa các quốc gia và nền văn hóa.
  • D. Chỉ quan trọng trong quan hệ với các nước có cùng tôn giáo.

Câu 29: Để góp phần bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong cộng đồng, học sinh có thể thực hiện hành động thiết thực nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc học tập, không cần quan tâm đến vấn đề xã hội.
  • B. Tìm hiểu, tôn trọng sự đa dạng tín ngưỡng, tôn giáo và lên tiếng phản đối hành vi vi phạm.
  • C. Tuyên truyền, vận động mọi người theo tôn giáo của mình.
  • D. Tham gia vào các hoạt động tôn giáo tại địa phương.

Câu 30: Trong một bài kiểm tra về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, một học sinh viết: "Quyền này chỉ dành cho người lớn, trẻ em không có quyền này". Nhận định này đúng hay sai? Giải thích.

  • A. Đúng, vì trẻ em chưa đủ nhận thức để quyết định vấn đề tôn giáo.
  • B. Đúng một phần, vì trẻ em phải tuân theo tôn giáo của gia đình.
  • C. Sai, vì trẻ em có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo nhưng phải được cha mẹ định hướng.
  • D. Sai, vì quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là quyền con người, áp dụng cho mọi người không phân biệt tuổi tác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Ông A, một cán bộ nhà nước, thường xuyên tổ chức các buổi lễ cầu may tại cơ quan trong giờ làm việc, gây ảnh hưởng đến hoạt động chung. Hành vi này của ông A vi phạm điều nào sau đây liên quan đến tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong một khu dân cư đa dạng tôn giáo, một nhóm thanh niên tự ý dựng rào chắn trước nhà thờ của một tôn giáo thiểu số để 'đảm bảo an ninh trật tự'. Hành động này thể hiện sự vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ở khía cạnh nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Chị B từ chối tham gia một hoạt động văn nghệ do trường tổ chức vào dịp lễ Phật Đản vì lý do tín ngưỡng cá nhân. Nhà trường nên ứng xử như thế nào để tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của chị B?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Pháp luật quy định, Nhà nước có vai trò gì trong việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về tôn giáo, vi phạm quyền bình đẳng tín ngưỡng, tôn giáo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong một cuộc tranh luận về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, bạn H đưa ra ý kiến: 'Quyền này là tuyệt đối, mỗi người có thể làm bất cứ điều gì liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo của mình mà không cần quan tâm đến pháp luật'. Ý kiến của bạn H đúng hay sai? Vì sao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Gia đình ông K theo đạo Cao Đài. Tuy nhiên, con gái ông là chị L lại muốn theo đạo Phật. Ông K phản đối gay gắt và cấm chị L không được đến chùa. Hành vi của ông K có vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của chị L không?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một nhóm người tự xưng là 'Hội Thánh Đức Chúa Trời Mẹ' tổ chức các hoạt động mê tín dị đoan, lôi kéo người dân bỏ bê công việc và gia đình. Cơ quan chức năng cần có biện pháp gì để xử lý tình huống này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Bạn T thường xuyên chia sẻ trên mạng xã hội những bài viết bôi nhọ, xúc phạm một tôn giáo khác với tôn giáo của mình. Hành vi của bạn T vi phạm nghĩa vụ nào của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Điều gì thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong môi trường học đường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong một xã hội đa văn hóa, việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển bền vững?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Anh X bí mật truyền đạo trái phép tại nhà riêng, lôi kéo trẻ em bỏ học để theo mình. Hành vi của anh X có thể bị xử lý như thế nào theo pháp luật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Điều nào sau đây không được pháp luật Việt Nam cho phép trong hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong một cuộc đối thoại giữa các tôn giáo, đại diện tôn giáo A phát biểu: 'Tôn giáo của chúng tôi là duy nhất đúng đắn, các tôn giáo khác đều sai lầm'. Phát biểu này thể hiện điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Bạn C là người không theo tôn giáo nào. Bạn bè thường xuyên trêu chọc, kỳ thị và xa lánh bạn C vì điều này. Hành vi của nhóm bạn bè vi phạm quyền nào của bạn C?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, mỗi người cần có thái độ như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong một buổi hòa giải ở thôn, ông trưởng thôn yêu cầu các gia đình theo tôn giáo khác nhau phải 'thống nhất' theo một tôn giáo chung để 'dễ quản lý'. Yêu cầu này của ông trưởng thôn có phù hợp với pháp luật không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một công ty du lịch quảng cáo tour hành hương đến các địa điểm tôn giáo nổi tiếng. Hoạt động này có liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong quá trình thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân cần lưu ý điều gì để không vi phạm pháp luật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một tổ chức tôn giáo muốn xây dựng một cơ sở thờ tự mới. Họ cần tuân thủ những quy định pháp luật nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Việc nhà nước công nhận và bảo hộ các tổ chức tôn giáo hợp pháp thể hiện điều gì về chính sách tôn giáo của Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một người chuyển đổi từ tôn giáo này sang tôn giáo khác. Theo pháp luật, thủ tục hành chính nào cần thiết để thực hiện việc này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một hình thức thực hiện quyền nào của công dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Hậu quả tiêu cực nhất của việc vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong xã hội là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong một buổi sinh hoạt lớp, các bạn tranh luận về việc có nên tổ chức lễ Giáng Sinh ở trường hay không. Quan điểm nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân có trách nhiệm gì đối với di sản văn hóa, lịch sử liên quan đến tôn giáo?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một người bị ép buộc phải từ bỏ tôn giáo của mình để được nhận vào làm việc. Hành vi ép buộc này vi phạm quyền nào của công dân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có vai trò như thế nào trong việc xây dựng mối quan hệ quốc tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Để góp phần bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong cộng đồng, học sinh có thể thực hiện hành động thiết thực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong một bài kiểm tra về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, một học sinh viết: 'Quyền này chỉ dành cho người lớn, trẻ em không có quyền này'. Nhận định này đúng hay sai? Giải thích.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, nội dung nào sau đây thể hiện quyền này một cách chính xác nhất?

  • A. Nhà nước khuyến khích mọi công dân theo một tôn giáo nhất định để đảm bảo trật tự xã hội.
  • B. Công dân chỉ được phép thực hành các nghi lễ tôn giáo tại các cơ sở thờ tự được nhà nước công nhận.
  • C. Mọi người có quyền tự do lựa chọn theo hoặc không theo tôn giáo, nhưng phải báo cáo với chính quyền địa phương.
  • D. Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo tôn giáo nào, không ai được xâm phạm quyền đó.

Câu 2: Hành vi nào sau đây là **vi phạm** quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Tổ chức các lớp học về giáo lý tôn giáo cho những người tự nguyện tham gia.
  • B. Sử dụng hình ảnh tôn giáo một cách bôi nhọ, gây mất đoàn kết giữa các tôn giáo.
  • C. Vận động người dân tham gia các hoạt động từ thiện do tổ chức tôn giáo tổ chức.
  • D. Xây dựng cơ sở thờ tự tôn giáo theo đúng quy định của pháp luật.

Câu 3: Ông A là trưởng thôn, thường xuyên vận động người dân trong thôn chỉ nên theo một tôn giáo duy nhất mà ông cho là "chính đạo" và không nên tin vào các tôn giáo khác. Hành vi của ông A thể hiện điều gì?

  • A. Thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận của công dân.
  • B. Thể hiện sự quan tâm đến đời sống tinh thần của người dân trong thôn.
  • C. Vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người dân.
  • D. Phù hợp với chủ trương thống nhất tôn giáo của Nhà nước.

Câu 4: Bạn B là một người có niềm tin tôn giáo. Tuy nhiên, do công việc bận rộn, bạn B ít có thời gian tham gia các hoạt động tôn giáo. Điều này có ảnh hưởng đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của bạn B không?

  • A. Không, vì quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là quyền của mỗi người, việc thực hiện quyền này linh hoạt.
  • B. Có, vì bạn B đã không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của người có tín ngưỡng.
  • C. Có, vì bạn B có thể bị mất quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo nếu không tham gia hoạt động thường xuyên.
  • D. Không chắc chắn, còn phụ thuộc vào tôn giáo mà bạn B theo.

Câu 5: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn C công khai chỉ trích và chế giễu các bạn trong lớp có tôn giáo khác mình. Hành vi của bạn C đã vi phạm điều gì?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do hội họp.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
  • D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 6: Pháp luật quy định công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác. Điều này có nghĩa là công dân cần phải:

  • A. Bắt buộc mọi người phải theo tôn giáo mà mình lựa chọn.
  • B. Không được có hành vi phân biệt đối xử, kỳ thị, xúc phạm người khác vì lý do tôn giáo.
  • C. Tích cực bài trừ các tôn giáo mà mình không đồng ý.
  • D. Chỉ tôn trọng các tôn giáo đã được Nhà nước công nhận.

Câu 7: Tình huống: Gia đình bà D theo đạo Phật, con gái bà là chị E yêu và muốn kết hôn với anh F theo đạo Công giáo. Bà D phản đối gay gắt và cấm chị E không được lấy anh F. Hành vi của bà D có vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

  • A. Có, vì bà D đã cản trở quyền tự do kết hôn của chị E chỉ vì khác biệt tôn giáo.
  • B. Không, vì bà D có quyền quyết định về hôn nhân của con cái.
  • C. Có, vì chị E có quyền tự do lựa chọn tôn giáo cho bản thân.
  • D. Không, vì đây là vấn đề thuộc về truyền thống gia đình.

Câu 8: Nội dung nào sau đây **không phải** là nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • C. Tuyên truyền và vận động người khác theo tôn giáo của mình.
  • D. Không lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật.

Câu 9: Một nhóm người tự xưng là "đạo lạ" đã tổ chức các hoạt động mê tín dị đoan, lừa đảo chiếm đoạt tài sản của người dân. Hành vi này bị xử lý như thế nào theo pháp luật?

  • A. Được Nhà nước bảo vệ vì đó là quyền tự do tín ngưỡng.
  • B. Chỉ bị nhắc nhở và cảnh cáo.
  • C. Bị xử lý hành chính.
  • D. Bị xử lý theo pháp luật, tùy theo mức độ vi phạm có thể bị xử lý hình sự.

Câu 10: Điều nào sau đây thể hiện sự **phân biệt đối xử** về tôn giáo?

  • A. Nhà nước tạo điều kiện cho các tôn giáo hoạt động theo quy định của pháp luật.
  • B. Một công ty từ chối tuyển dụng ứng viên chỉ vì người đó theo một tôn giáo thiểu số.
  • C. Chính quyền địa phương hướng dẫn các tổ chức tôn giáo thực hiện đúng quy định về xây dựng cơ sở thờ tự.
  • D. Các tôn giáo khác nhau cùng nhau tổ chức các hoạt động từ thiện.

Câu 11: Bạn H thường xuyên chia sẻ trên mạng xã hội những thông tin sai lệch, xuyên tạc về một tôn giáo nhằm mục đích hạ thấp uy tín của tôn giáo đó. Hành vi của bạn H có thể bị xử lý như thế nào?

  • A. Không bị xử lý vì đó là quyền tự do ngôn luận.
  • B. Chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu gỡ bài.
  • C. Có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
  • D. Chỉ bị xử lý nếu tôn giáo đó có đơn kiện.

Câu 12: Theo Hiến pháp Việt Nam, Nhà nước có vai trò như thế nào đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Nhà nước bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; không phân biệt đối xử vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Nhà nước quản lý chặt chẽ mọi hoạt động tôn giáo để đảm bảo an ninh quốc gia.
  • C. Nhà nước khuyến khích công dân theo các tôn giáo truyền thống.
  • D. Nhà nước đứng ngoài các vấn đề liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 13: Trong một khu dân cư, một số người dân phản đối việc xây dựng một cơ sở thờ tự tôn giáo vì cho rằng nó sẽ gây mất trật tự và ảnh hưởng đến môi trường. Họ đã gửi đơn kiến nghị lên chính quyền địa phương. Chính quyền địa phương cần xử lý tình huống này như thế nào để đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Cấm xây dựng cơ sở thờ tự để đảm bảo trật tự và môi trường.
  • B. Xem xét kiến nghị, đối thoại với các bên, và giải quyết theo quy định của pháp luật, đảm bảo hài hòa các quyền.
  • C. Ưu tiên quyền của đa số người dân phản đối.
  • D. Yêu cầu tổ chức tôn giáo chuyển địa điểm xây dựng.

Câu 14: Thế nào là "tín ngưỡng" theo nghĩa rộng?

  • A. Hệ thống giáo lý, giáo luật chặt chẽ và có tổ chức.
  • B. Chỉ các hoạt động thờ cúng thần linh, tổ tiên.
  • C. Việc tin vào một đấng siêu nhiên và thực hành các nghi lễ.
  • D. Niềm tin của con người vào một cái gì đó thiêng liêng, có thể là tôn giáo hoặc các hình thức tâm linh khác.

Câu 15: Hành vi nào sau đây thể hiện sự **tôn trọng** quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Khuyên người khác từ bỏ tôn giáo hiện tại để theo tôn giáo của mình.
  • B. Tránh tiếp xúc và giao tiếp với những người có tôn giáo khác.
  • C. Lắng nghe và tìm hiểu về tín ngưỡng, tôn giáo của người khác một cách cởi mở.
  • D. Chỉ tham gia các hoạt động tôn giáo của riêng mình và không quan tâm đến tôn giáo khác.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây **không** góp phần bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tăng cường giáo dục pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Khuyến khích đối thoại và hợp tác giữa các tôn giáo.
  • D. Hạn chế các hoạt động tôn giáo để đảm bảo an ninh trật tự.

Câu 17: Trong một xã hội đa tôn giáo, điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo sự hòa hợp và đoàn kết?

  • A. Thống nhất tất cả các tôn giáo thành một.
  • B. Tôn trọng sự khác biệt và quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mỗi người.
  • C. Ưu tiên phát triển một tôn giáo chính thống.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các tôn giáo mới.

Câu 18: Tổ chức nào sau đây có trách nhiệm bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • B. Giáo hội Phật giáo Việt Nam.
  • C. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • D. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.

Câu 19: Tại sao quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo lại là một quyền cơ bản của con người?

  • A. Vì tôn giáo giúp con người giàu có hơn.
  • B. Vì tôn giáo là yếu tố quyết định sự phát triển kinh tế.
  • C. Vì tín ngưỡng, tôn giáo thuộc về đời sống tinh thần, nhân phẩm và tự do của mỗi người.
  • D. Vì tôn giáo giúp duy trì trật tự xã hội.

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người bị xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Không có hậu quả gì đáng kể.
  • B. Chỉ cần im lặng và chịu đựng.
  • C. Tự mình giải quyết bằng bạo lực.
  • D. Có quyền khiếu nại, tố cáo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được bảo vệ quyền lợi.

Câu 21: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp các quốc gia cô lập văn hóa của mình.
  • B. Góp phần xây dựng một thế giới hòa bình, tôn trọng sự đa dạng văn hóa và nhân quyền.
  • C. Thúc đẩy xung đột giữa các nền văn hóa và tôn giáo.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt trong bối cảnh toàn cầu hóa.

Câu 22: Theo pháp luật Việt Nam, "tôn giáo" được hiểu là:

  • A. Chỉ các hình thức thờ cúng có tổ chức.
  • B. Mọi hình thức tín ngưỡng dân gian.
  • C. Một hệ thống tín ngưỡng và sùng bái có tổ chức, có giáo lý, giáo luật, lễ nghi.
  • D. Các hoạt động tâm linh cá nhân.

Câu 23: Điều gì là điểm khác biệt cơ bản giữa "tín ngưỡng" và "tôn giáo"?

  • A. Tín ngưỡng mang tính cá nhân, tôn giáo mang tính cộng đồng.
  • B. Tín ngưỡng chỉ có ở nông thôn, tôn giáo chỉ có ở thành thị.
  • C. Tín ngưỡng được pháp luật bảo vệ, tôn giáo thì không.
  • D. Tôn giáo có hệ thống giáo lý, giáo luật và tổ chức chặt chẽ hơn tín ngưỡng.

Câu 24: Trong một công ty đa văn hóa, việc tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân viên có vai trò như thế nào?

  • A. Không có vai trò gì đặc biệt.
  • B. Tạo môi trường làm việc hòa đồng, tăng cường sự gắn kết và hiệu quả công việc.
  • C. Gây khó khăn trong quản lý nhân sự.
  • D. Chỉ quan trọng đối với nhân viên theo tôn giáo.

Câu 25: Hành vi nào sau đây thể hiện sự **lợi dụng** quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tổ chức lễ hội tôn giáo truyền thống.
  • B. Tham gia các hoạt động từ thiện của tôn giáo.
  • C. Tuyên truyền mê tín dị đoan dưới danh nghĩa tôn giáo để trục lợi.
  • D. Xây dựng nhà thờ, chùa theo quy định.

Câu 26: Pháp luật Việt Nam bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của:

  • A. Mọi người, không phân biệt quốc tịch, tôn giáo.
  • B. Chỉ công dân Việt Nam.
  • C. Chỉ người lớn tuổi.
  • D. Chỉ những người theo tôn giáo được Nhà nước công nhận.

Câu 27: Trong trường học, việc học sinh thể hiện tín ngưỡng, tôn giáo của mình cần đảm bảo nguyên tắc nào?

  • A. Tự do thể hiện tín ngưỡng, tôn giáo một cách tuyệt đối.
  • B. Không làm ảnh hưởng đến hoạt động học tập, sinh hoạt chung của trường và tôn trọng quyền của người khác.
  • C. Nhà trường phải tạo điều kiện tối đa cho học sinh thực hành tôn giáo.
  • D. Chỉ được thể hiện tín ngưỡng, tôn giáo trong các hoạt động ngoại khóa.

Câu 28: Hành vi nào sau đây là **đúng** theo quy định của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Ép buộc con cái phải theo tôn giáo của mình.
  • B. Cản trở người khác từ bỏ tôn giáo.
  • C. Tổ chức hoạt động tôn giáo trái phép.
  • D. Thay đổi tôn giáo theo nguyện vọng cá nhân.

Câu 29: Để bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân cần có trách nhiệm gì?

  • A. Chỉ cần thực hiện quyền của mình, không cần quan tâm đến người khác.
  • B. Tích cực vận động người khác theo tôn giáo của mình.
  • C. Chủ động tìm hiểu pháp luật, tôn trọng quyền của người khác và tố giác hành vi vi phạm.
  • D. Phó mặc việc bảo vệ quyền cho Nhà nước.

Câu 30: Ý nghĩa của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với sự phát triển của xã hội là gì?

  • A. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • B. Góp phần xây dựng xã hội dân chủ, văn minh, tôn trọng sự đa dạng và thúc đẩy đoàn kết dân tộc.
  • C. Gây chia rẽ và xung đột trong xã hội.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với cá nhân người có tín ngưỡng, tôn giáo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, nội dung nào sau đây thể hiện quyền này một cách chính xác nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hành vi nào sau đây là **vi phạm** quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Ông A là trưởng thôn, thường xuyên vận động người dân trong thôn chỉ nên theo một tôn giáo duy nhất mà ông cho là 'chính đạo' và không nên tin vào các tôn giáo khác. Hành vi của ông A thể hiện điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Bạn B là một người có niềm tin tôn giáo. Tuy nhiên, do công việc bận rộn, bạn B ít có thời gian tham gia các hoạt động tôn giáo. Điều này có ảnh hưởng đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của bạn B không?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn C công khai chỉ trích và chế giễu các bạn trong lớp có tôn giáo khác mình. Hành vi của bạn C đã vi phạm điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Pháp luật quy định công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác. Điều này có nghĩa là công dân cần phải:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tình huống: Gia đình bà D theo đạo Phật, con gái bà là chị E yêu và muốn kết hôn với anh F theo đạo Công giáo. Bà D phản đối gay gắt và cấm chị E không được lấy anh F. Hành vi của bà D có vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nội dung nào sau đây **không phải** là nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một nhóm người tự xưng là 'đạo lạ' đã tổ chức các hoạt động mê tín dị đoan, lừa đảo chiếm đoạt tài sản của người dân. Hành vi này bị xử lý như thế nào theo pháp luật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Điều nào sau đây thể hiện sự **phân biệt đối xử** về tôn giáo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Bạn H thường xuyên chia sẻ trên mạng xã hội những thông tin sai lệch, xuyên tạc về một tôn giáo nhằm mục đích hạ thấp uy tín của tôn giáo đó. Hành vi của bạn H có thể bị xử lý như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Theo Hiến pháp Việt Nam, Nhà nước có vai trò như thế nào đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong một khu dân cư, một số người dân phản đối việc xây dựng một cơ sở thờ tự tôn giáo vì cho rằng nó sẽ gây mất trật tự và ảnh hưởng đến môi trường. Họ đã gửi đơn kiến nghị lên chính quyền địa phương. Chính quyền địa phương cần xử lý tình huống này như thế nào để đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Thế nào là 'tín ngưỡng' theo nghĩa rộng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hành vi nào sau đây thể hiện sự **tôn trọng** quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Biện pháp nào sau đây **không** góp phần bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong một xã hội đa tôn giáo, điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo sự hòa hợp và đoàn kết?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tổ chức nào sau đây có trách nhiệm bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo lại là một quyền cơ bản của con người?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người bị xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Theo pháp luật Việt Nam, 'tôn giáo' được hiểu là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Điều gì là điểm khác biệt cơ bản giữa 'tín ngưỡng' và 'tôn giáo'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong một công ty đa văn hóa, việc tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân viên có vai trò như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hành vi nào sau đây thể hiện sự **lợi dụng** quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Pháp luật Việt Nam bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong trường học, việc học sinh thể hiện tín ngưỡng, tôn giáo của mình cần đảm bảo nguyên tắc nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hành vi nào sau đây là **đúng** theo quy định của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân cần có trách nhiệm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Ý nghĩa của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với sự phát triển của xã hội là gì?

Xem kết quả