Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 01
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Quốc gia X có nhiều nhóm dân tộc và tôn giáo khác nhau cùng sinh sống. Pháp luật quốc gia X quy định mọi công dân đều có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, đồng thời nghiêm cấm hành vi phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo. Quy định này thể hiện điều gì về bản chất của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
- A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo chỉ dành cho người có tôn giáo.
- B. Nhà nước khuyến khích người dân theo một tôn giáo nhất định.
- C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là đặc quyền của một số dân tộc.
- D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là quyền cơ bản của mọi công dân, không phân biệt.
Câu 2: Anh K là một người không theo tôn giáo nào. Tại nơi làm việc, anh thường xuyên bị đồng nghiệp là chị L (một người theo đạo Phật) ép buộc phải tham gia các hoạt động tôn giáo của đạo Phật và chế giễu khi anh từ chối. Hành vi của chị L đã vi phạm quyền nào của anh K?
- A. Quyền tự do ngôn luận.
- B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
- C. Quyền bình đẳng giới.
- D. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
Câu 3: Bà H là một tín đồ Cao Đài thuần thành. Tuy nhiên, con trai bà là anh T lại quyết định chuyển sang đạo Tin Lành. Bà H rất buồn và phản đối quyết định này, thường xuyên la mắng, thậm chí cấm anh T không được đến nhà thờ Tin Lành. Theo em, hành vi của bà H có phù hợp với quy định pháp luật về tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?
- A. Phù hợp, vì bà H có quyền định hướng tôn giáo cho con.
- B. Phù hợp, vì bà H chỉ thể hiện sự lo lắng cho con trai.
- C. Không phù hợp, vì anh T có quyền tự do thay đổi tôn giáo.
- D. Không phù hợp, vì bà H nên tôn trọng quyết định của con trai.
Câu 4: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn P (theo đạo Công giáo) chia sẻ về niềm tin tôn giáo của mình. Bạn Q (không theo tôn giáo nào) đã lớn tiếng chế nhạo và xúc phạm tôn giáo của bạn P. Hành vi của bạn Q thể hiện điều gì?
- A. Sự khác biệt quan điểm cá nhân.
- B. Quyền tự do ngôn luận chính đáng.
- C. Sự tò mò về tôn giáo khác.
- D. Sự thiếu tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
Câu 5: Pháp luật Việt Nam quy định công dân có nghĩa vụ "tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác". Nghĩa vụ này được thể hiện cụ thể qua hành vi nào sau đây?
- A. Lắng nghe và tôn trọng khi người khác chia sẻ về tín ngưỡng, tôn giáo của họ.
- B. Chỉ giao tiếp và làm bạn với những người cùng tôn giáo với mình.
- C. Bắt buộc mọi người phải thực hiện theo nghi lễ tôn giáo của mình.
- D. Phê phán những người không theo tôn giáo hoặc theo tôn giáo khác.
Câu 6: Điều gì sau đây là một trong những mục đích chính của việc Nhà nước bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho công dân?
- A. Thống nhất các tôn giáo thành một tôn giáo duy nhất.
- B. Hạn chế sự phát triển của các tôn giáo mới.
- C. Góp phần xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc và ổn định xã hội.
- D. Tăng cường quyền lực của Nhà nước đối với các hoạt động tôn giáo.
Câu 7: Trong một khu dân cư, người dân tự ý dựng rạp, đốt lửa lớn trên vỉa hè để tổ chức lễ hội tôn giáo, gây cản trở giao thông và ảnh hưởng đến sinh hoạt của những hộ dân xung quanh. Hành vi này có thể bị xử lý như thế nào theo pháp luật?
- A. Chỉ cần nhắc nhở và yêu cầu dừng lại.
- B. Có thể bị xử phạt hành chính vì vi phạm quy định về trật tự công cộng.
- C. Được khuyến khích vì thể hiện sự tự do tín ngưỡng.
- D. Không bị xử lý vì đây là hoạt động tôn giáo.
Câu 8: Ông V là trưởng một dòng họ có truyền thống thờ cúng tổ tiên. Ông luôn yêu cầu tất cả thành viên trong dòng họ phải tuyệt đối tuân theo các nghi lễ thờ cúng của dòng họ và cấm con cháu theo bất kỳ tôn giáo nào khác. Quan điểm của ông V thể hiện điều gì?
- A. Sự tôn trọng truyền thống văn hóa tốt đẹp.
- B. Sự đề cao giá trị gia đình và dòng họ.
- C. Sự thực hành quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
- D. Sự áp đặt và hạn chế quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
Câu 9: Một nhóm người tự xưng là "Hội Thánh Đức Chúa Trời Mẹ" tổ chức các hoạt động tuyên truyền, lôi kéo người dân tham gia, đồng thời xuyên tạc các tôn giáo khác và gây rối trật tự công cộng. Hành vi này vi phạm điều gì trong quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
- A. Quyền tự do lập hội.
- B. Nghĩa vụ tuân thủ pháp luật khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
- C. Quyền tự do ngôn luận.
- D. Quyền tự do hội họp.
Câu 10: Để bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm nào sau đây?
- A. Quản lý và kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động tôn giáo.
- B. Khuyến khích người dân chỉ theo một số tôn giáo nhất định.
- C. Công nhận và bảo hộ các tổ chức tôn giáo hợp pháp.
- D. Trực tiếp điều hành và can thiệp vào nội bộ các tôn giáo.
Câu 11: Em hãy cho biết hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác trong môi trường học đường?
- A. Tổ chức các hoạt động tôn giáo lớn trong trường để thu hút học sinh.
- B. Không phân biệt đối xử với bạn bè vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo.
- C. Tuyên truyền tôn giáo của mình cho bạn bè trong lớp.
- D. Bắt buộc bạn bè phải tham gia các hoạt động tôn giáo của mình.
Câu 12: Trong một cuộc tranh luận về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, bạn A cho rằng quyền này là tuyệt đối và không có giới hạn. Quan điểm của bạn A có chính xác không?
- A. Chính xác, vì đây là quyền cơ bản của con người.
- B. Chính xác, vì mọi người có quyền tự do tuyệt đối trong vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
- C. Không chính xác, vì mọi quyền tự do đều có giới hạn nhất định để bảo đảm trật tự xã hội.
- D. Không chính xác, vì quyền này chỉ áp dụng cho một số tôn giáo nhất định.
Câu 13: Gia đình chị M theo đạo Phật và thường xuyên ăn chay. Đến nhà hàng xóm chơi, được mời ăn cơm, chị M từ chối món thịt và chỉ ăn rau. Hành động của chị M thể hiện điều gì?
- A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong sinh hoạt cá nhân.
- B. Sự phân biệt đối xử với người không theo đạo Phật.
- C. Hành vi kỳ lạ và không hòa đồng.
- D. Sự áp đặt quan điểm tôn giáo lên người khác.
Câu 14: Pháp luật nghiêm cấm hành vi "xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo". Hành vi nào sau đây được xem là "xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo"?
- A. Thảo luận về sự khác biệt giữa các tôn giáo.
- B. Phê bình một cách khách quan về một tôn giáo.
- C. Bôi nhọ, phỉ báng các hình thức tín ngưỡng, tôn giáo.
- D. Tuyên truyền về tôn giáo của mình một cách ôn hòa.
Câu 15: Anh N là một người dân tộc thiểu số theo tín ngưỡng truyền thống. Khi Nhà nước có chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số, anh N đã tích cực tham gia và vận động người dân trong bản cùng hưởng ứng. Hành động của anh N thể hiện điều gì?
- A. Sự tách biệt giữa tín ngưỡng, tôn giáo và đời sống xã hội.
- B. Sự gắn kết giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và trách nhiệm công dân.
- C. Sự lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để vụ lợi cá nhân.
- D. Sự thờ ơ với các chính sách của Nhà nước.
Câu 16: Theo Hiến pháp Việt Nam, ai là người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
- A. Chỉ công dân Việt Nam.
- B. Chỉ người lớn.
- C. Chỉ người theo tôn giáo.
- D. Mọi người.
Câu 17: Trong một buổi hòa giải ở thôn, ông X (một người có uy tín trong cộng đồng) đã khuyên vợ chồng anh Y (theo đạo Tin Lành) và chị Z (theo đạo Phật) nên tôn trọng tín ngưỡng của nhau để gia đình hòa thuận. Lời khuyên của ông X thể hiện điều gì?
- A. Sự can thiệp vào quyền tự do tín ngưỡng của người khác.
- B. Sự ép buộc mọi người phải theo một tôn giáo.
- C. Sự đề cao tinh thần hòa hợp và tôn trọng trong vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
- D. Sự khuyến khích từ bỏ tín ngưỡng riêng để theo tín ngưỡng chung.
Câu 18: Một công ty quảng cáo đã sử dụng hình ảnh Đức Phật trong một quảng cáo sản phẩm không liên quan đến tôn giáo. Hành vi này có thể bị xem xét dưới góc độ nào của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
- A. Quyền tự do kinh doanh.
- B. Sự thiếu tôn trọng biểu tượng tôn giáo.
- C. Sự sáng tạo trong quảng cáo.
- D. Sự phổ biến văn hóa tôn giáo.
Câu 19: Tổ chức nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân ở Việt Nam?
- A. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- B. Các tổ chức tôn giáo.
- C. Các tổ chức xã hội.
- D. Gia đình và nhà trường.
Câu 20: Trong một buổi lễ hội truyền thống của làng, ban tổ chức đã ưu tiên và tạo điều kiện thuận lợi cho những người theo tín ngưỡng của làng, trong khi ít quan tâm đến những người theo tôn giáo khác đến tham gia. Hành vi này có thể dẫn đến điều gì?
- A. Sự đoàn kết và gắn bó trong cộng đồng.
- B. Sự phát huy giá trị văn hóa truyền thống.
- C. Sự hiểu biết lẫn nhau giữa các tôn giáo.
- D. Sự phân biệt đối xử và mâu thuẫn giữa các nhóm tín ngưỡng, tôn giáo.
Câu 21: Chị S là một người chuyển đổi tôn giáo từ Phật giáo sang Hồi giáo. Theo pháp luật Việt Nam, chị S có cần phải xin phép cơ quan nhà nước khi thực hiện việc chuyển đổi tôn giáo này không?
- A. Có, vì cần phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước.
- B. Không, vì việc chuyển đổi tôn giáo là quyền tự do cá nhân.
- C. Có, nếu chuyển đổi sang tôn giáo mới chưa được Nhà nước công nhận.
- D. Không, nhưng cần thông báo cho chính quyền địa phương.
Câu 22: Một nhóm thanh niên tụ tập tại một địa điểm tôn giáo và có hành vi gây rối trật tự, đánh nhau. Hành vi này có thể bị xem xét là vi phạm pháp luật về lĩnh vực nào?
- A. Chỉ vi phạm quy định của tôn giáo.
- B. Vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
- C. Vi phạm pháp luật về trật tự công cộng và có thể liên quan đến pháp luật hình sự.
- D. Không vi phạm pháp luật vì đang ở địa điểm tôn giáo.
Câu 23: Nội dung nào sau đây không phải là nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
- A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
- B. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
- C. Không xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
- D. Bắt buộc mọi người phải theo tôn giáo của mình.
Câu 24: Trong một bộ phim, nhân vật chính thường xuyên cầu nguyện và thực hành các nghi lễ tôn giáo trong cuộc sống hàng ngày. Chi tiết này trong phim muốn thể hiện điều gì về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
- A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được thể hiện trong đời sống cá nhân.
- B. Tôn giáo là yếu tố quyết định thành công trong cuộc sống.
- C. Phim ảnh là phương tiện tuyên truyền tôn giáo hiệu quả.
- D. Mọi người nên thể hiện tín ngưỡng, tôn giáo một cách công khai.
Câu 25: Một người bịa đặt và lan truyền thông tin sai lệch về một tôn giáo, gây ảnh hưởng xấu đến uy tín và hoạt động của tôn giáo đó. Hành vi này có thể bị xử lý theo hình thức nào?
- A. Chỉ bị phê bình trước cộng đồng.
- B. Chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu cải chính thông tin.
- C. Có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
- D. Không bị xử lý vì đây là quyền tự do ngôn luận.
Câu 26: Em hãy sắp xếp các hành vi sau theo thứ tự từ thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cao nhất đến thấp nhất:
A. Lắng nghe và tìm hiểu về tôn giáo khác.
B. Không can thiệp vào việc thực hành tôn giáo của người khác.
C. Tố cáo hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
D. Chỉ giao tiếp với người cùng tôn giáo.
- A. C - A - B - D
- B. A - B - C - D
- C. B - A - C - D
- D. D - B - A - C
Câu 27: Trong một xã hội đa văn hóa, đa tôn giáo, điều gì là quan trọng nhất để bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho mọi người?
- A. Sự thống nhất về tôn giáo.
- B. Sự tôn trọng và khoan dung giữa các tín ngưỡng, tôn giáo.
- C. Sự tách biệt giữa các cộng đồng tôn giáo.
- D. Sự ưu tiên cho tôn giáo truyền thống.
Câu 28: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân có trách nhiệm gì?
- A. Im lặng và bỏ qua vì không liên quan đến mình.
- B. Tự giải quyết bằng cách trả thù cá nhân.
- C. Tố cáo hành vi vi phạm đến cơ quan có thẩm quyền.
- D. Khuyến khích hành vi vi phạm để thể hiện sự tự do.
Câu 29: Ý nghĩa của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với sự phát triển của xã hội là gì?
- A. Không có ý nghĩa gì, vì đây là vấn đề cá nhân.
- B. Gây chia rẽ và mâu thuẫn trong xã hội.
- C. Chỉ liên quan đến đời sống tinh thần của cá nhân.
- D. Góp phần xây dựng xã hội văn minh, dân chủ, đoàn kết và phát triển.
Câu 30: Hãy chọn cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: "Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những ... cơ bản của con người".
- A. quyền lợi kinh tế
- B. quyền tự do
- C. nghĩa vụ pháp lý
- D. điều kiện phát triển