15+ Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là phát biểu chính xác nhất về lạm phát?

  • A. Lạm phát là tình trạng giá cả của một số mặt hàng thiết yếu tăng cao.
  • B. Lạm phát là sự tăng giá trị của tiền tệ so với hàng hóa và dịch vụ.
  • C. Lạm phát chỉ xảy ra khi nền kinh tế tăng trưởng quá nhanh.
  • D. Lạm phát là sự tăng mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ trong một nền kinh tế một cách liên tục.

Câu 2: Nếu tỷ lệ lạm phát hàng năm của một quốc gia là 7%, loại lạm phát này được xếp vào loại nào?

  • A. Lạm phát vừa phải.
  • B. Lạm phát phi mã.
  • C. Siêu lạm phát.
  • D. Giảm phát.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát?

  • A. Tổng cầu của nền kinh tế tăng cao.
  • B. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng lên.
  • C. Năng suất lao động của nền kinh tế tăng lên.
  • D. Lượng cung tiền trong nền kinh tế tăng quá nhanh.

Câu 4: Khi tổng cầu của nền kinh tế vượt quá khả năng cung ứng hàng hóa và dịch vụ, loại lạm phát nào thường xảy ra?

  • A. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • B. Lạm phát do cầu kéo.
  • C. Lạm phát đình trệ.
  • D. Lạm phát tiền tệ.

Câu 5: Giá xăng dầu thế giới tăng mạnh sẽ tác động đến lạm phát ở Việt Nam như thế nào?

  • A. Gây ra lạm phát do chi phí đẩy vì chi phí vận chuyển và sản xuất tăng.
  • B. Gây ra lạm phát do cầu kéo vì người dân có nhiều tiền hơn để chi tiêu.
  • C. Làm giảm lạm phát vì giá xăng dầu tăng khiến người dân tiết kiệm hơn.
  • D. Không ảnh hưởng đến lạm phát vì xăng dầu không phải là hàng hóa thiết yếu.

Câu 6: Trong tình trạng lạm phát, điều gì có khả năng xảy ra với sức mua của tiền?

  • A. Sức mua của tiền tăng lên.
  • B. Sức mua của tiền không thay đổi.
  • C. Sức mua của tiền giảm xuống.
  • D. Sức mua của tiền tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại lạm phát.

Câu 7: Đối tượng nào sau đây thường hưởng lợi từ lạm phát (trong ngắn hạn và ở mức độ vừa phải)?

  • A. Người gửi tiết kiệm.
  • B. Người đi vay tiền.
  • C. Người có thu nhập cố định.
  • D. Chính phủ.

Câu 8: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp nào sau đây để kiểm soát lạm phát do cầu kéo?

  • A. Tăng chi tiêu công.
  • B. Giảm thuế thu nhập.
  • C. Nới lỏng chính sách tiền tệ.
  • D. Tăng lãi suất ngân hàng.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây tập trung vào việc giảm chi phí sản xuất để kiểm soát lạm phát?

  • A. Tăng cường kiểm soát giá cả.
  • B. Hạn chế nhập khẩu.
  • C. Giảm thuế cho doanh nghiệp.
  • D. Phát hành thêm tiền.

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp khi chính phủ thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ để kiềm chế lạm phát?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp có thể tăng lên.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp không thay đổi.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp trở nên không xác định.

Câu 11: Giả sử CPI năm nay là 110 và CPI năm trước là 100. Tỷ lệ lạm phát năm nay là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 5%
  • C. 10%
  • D. 110%

Câu 12: Lạm phát cao và kéo dài có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào cho nền kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế chậm lại.
  • B. Phân phối lại thu nhập.
  • C. Giảm sức cạnh tranh quốc tế.
  • D. Khủng hoảng kinh tế và siêu lạm phát.

Câu 13: Trong một nền kinh tế đang phát triển, một mức lạm phát vừa phải (ví dụ 3-5%) thường được xem là:

  • A. Luôn có hại và cần loại bỏ hoàn toàn.
  • B. Có thể chấp nhận được và thậm chí có lợi cho tăng trưởng kinh tế.
  • C. Không ảnh hưởng đến nền kinh tế.
  • D. Chỉ có lợi cho người giàu.

Câu 14: Điều gì xảy ra với giá trị thực của các khoản nợ khi có lạm phát?

  • A. Giá trị thực của các khoản nợ giảm xuống.
  • B. Giá trị thực của các khoản nợ tăng lên.
  • C. Giá trị thực của các khoản nợ không thay đổi.
  • D. Giá trị thực của các khoản nợ biến động không 예측 đoán được.

Câu 15: Khi lạm phát tăng cao, người tiêu dùng có xu hướng làm gì để bảo vệ tài sản của mình?

  • A. Tăng cường gửi tiết kiệm ngân hàng.
  • B. Giảm chi tiêu và tiết kiệm tiền mặt.
  • C. Đầu tư vào vàng hoặc bất động sản.
  • D. Bán hết tài sản và giữ tiền mặt.

Câu 16: Ngân hàng trung ương thường sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để kiểm soát lạm phát?

  • A. Chính sách tài khóa.
  • B. Lãi suất tái chiết khấu.
  • C. Kiểm soát giá trực tiếp.
  • D. Tăng chi tiêu chính phủ.

Câu 17: Điều gì có thể xảy ra với xuất khẩu của một quốc gia khi quốc gia đó có tỷ lệ lạm phát cao hơn so với các đối tác thương mại?

  • A. Xuất khẩu tăng lên vì hàng hóa trở nên đắt hơn.
  • B. Xuất khẩu không bị ảnh hưởng bởi lạm phát.
  • C. Xuất khẩu có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào chính sách của chính phủ.
  • D. Xuất khẩu có thể giảm xuống do hàng hóa trong nước trở nên đắt hơn so với hàng hóa nước ngoài.

Câu 18: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, doanh nghiệp nên ưu tiên điều gì để duy trì lợi nhuận?

  • A. Tăng năng suất và kiểm soát chi phí.
  • B. Giảm giá bán để thu hút khách hàng.
  • C. Tăng cường vay nợ để mở rộng sản xuất.
  • D. Giữ nguyên giá bán và chấp nhận giảm lợi nhuận.

Câu 19: Chính sách tài khóa nào sau đây có thể giúp giảm lạm phát?

  • A. Tăng cường đầu tư công.
  • B. Giảm chi tiêu chính phủ.
  • C. Giảm thuế giá trị gia tăng (VAT).
  • D. Tăng trợ cấp xã hội.

Câu 20: Tình trạng lạm phát đình trệ (stagflation) là sự kết hợp của lạm phát cao với điều gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế cao.
  • B. Thương mại thặng dư.
  • C. Tăng trưởng kinh tế chậm và thất nghiệp cao.
  • D. Giá cả hàng hóa ổn định.

Câu 21: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường điều gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • D. Mức độ lạm phát.

Câu 22: Điều gì có thể dẫn đến lạm phát tiền tệ (monetary inflation)?

  • A. Giá nguyên liệu đầu vào giảm.
  • B. Lượng cung tiền trong nền kinh tế tăng quá mức.
  • C. Năng suất lao động tăng nhanh.
  • D. Chính phủ giảm thuế.

Câu 23: So sánh lạm phát phi mã và siêu lạm phát, điểm khác biệt chính là gì?

  • A. Nguyên nhân gây ra lạm phát.
  • B. Biện pháp kiểm soát lạm phát.
  • C. Tỷ lệ tăng giá cả hàng hóa và dịch vụ.
  • D. Tác động đến nền kinh tế.

Câu 24: Nếu một quốc gia nhập khẩu phần lớn hàng hóa tiêu dùng, lạm phát ở nước ngoài sẽ ảnh hưởng đến lạm phát trong nước như thế nào?

  • A. Có thể gây ra lạm phát nhập khẩu.
  • B. Sẽ làm giảm lạm phát trong nước.
  • C. Không ảnh hưởng đến lạm phát trong nước.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến giá hàng hóa xa xỉ.

Câu 25: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát lên người lao động hưởng lương cố định, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường tiết kiệm cá nhân.
  • B. Đầu tư vào chứng khoán.
  • C. Giảm chi tiêu không cần thiết.
  • D. Điều chỉnh lương theo tỷ lệ lạm phát.

Câu 26: Trong tình huống lạm phát do cầu kéo, biện pháp nào sau đây của chính phủ là phù hợp nhất?

  • A. Tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
  • B. Giảm chi tiêu chính phủ và tăng thuế.
  • C. Nới lỏng chính sách tiền tệ để kích thích tăng trưởng.
  • D. Tăng cường trợ cấp cho người nghèo.

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa lạm phát và lãi suất. Khi lạm phát tăng, ngân hàng trung ương thường làm gì với lãi suất?

  • A. Giữ nguyên lãi suất để ổn định thị trường.
  • B. Giảm lãi suất để kích thích tăng trưởng kinh tế.
  • C. Tăng lãi suất để kiềm chế lạm phát.
  • D. Lãi suất không liên quan đến lạm phát.

Câu 28: Dạng lạm phát nào có thể dẫn đến tình trạng "tiền mất giá" nhanh chóng và gây bất ổn kinh tế trầm trọng nhất?

  • A. Lạm phát vừa phải.
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • C. Lạm phát do cầu kéo.
  • D. Siêu lạm phát.

Câu 29: Giả sử một quốc gia đang phải đối mặt với lạm phát do chi phí đẩy. Chính sách nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tình trạng này trong dài hạn?

  • A. Đầu tư vào công nghệ và nâng cao năng suất lao động.
  • B. Tăng cường kiểm soát giá cả hành chính.
  • C. Hạn chế nhập khẩu hàng hóa giá rẻ.
  • D. Phát hành thêm tiền để hỗ trợ doanh nghiệp.

Câu 30: Trong một nền kinh tế mở, tỷ giá hối đoái có vai trò như thế nào trong việc kiểm soát lạm phát?

  • A. Tỷ giá hối đoái không liên quan đến lạm phát.
  • B. Tỷ giá hối đoái có thể ảnh hưởng đến giá hàng nhập khẩu và xuất khẩu, do đó tác động đến lạm phát.
  • C. Tỷ giá hối đoái chỉ ảnh hưởng đến lạm phát trong ngắn hạn.
  • D. Tỷ giá hối đoái chỉ được sử dụng để kiểm soát lạm phát do cầu kéo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đâu là phát biểu chính xác nhất về lạm phát?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Nếu tỷ lệ lạm phát hàng năm của một quốc gia là 7%, loại lạm phát này được xếp vào loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Yếu tố nào sau đây *không* phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Khi tổng cầu của nền kinh tế vượt quá khả năng cung ứng hàng hóa và dịch vụ, loại lạm phát nào thường xảy ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Giá xăng dầu thế giới tăng mạnh sẽ tác động đến lạm phát ở Việt Nam như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong tình trạng lạm phát, điều gì có khả năng xảy ra với sức mua của tiền?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Đối tượng nào sau đây thường *hưởng lợi* từ lạm phát (trong ngắn hạn và ở mức độ vừa phải)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp nào sau đây để kiểm soát lạm phát do cầu kéo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Biện pháp nào sau đây tập trung vào việc giảm chi phí sản xuất để kiểm soát lạm phát?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp khi chính phủ thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ để kiềm chế lạm phát?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Giả sử CPI năm nay là 110 và CPI năm trước là 100. Tỷ lệ lạm phát năm nay là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Lạm phát cao và kéo dài có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào cho nền kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong một nền kinh tế đang phát triển, một mức lạm phát vừa phải (ví dụ 3-5%) thường được xem là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Điều gì xảy ra với giá trị thực của các khoản nợ khi có lạm phát?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Khi lạm phát tăng cao, người tiêu dùng có xu hướng làm gì để bảo vệ tài sản của mình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Ngân hàng trung ương thường sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để kiểm soát lạm phát?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Điều gì có thể xảy ra với xuất khẩu của một quốc gia khi quốc gia đó có tỷ lệ lạm phát cao hơn so với các đối tác thương mại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, doanh nghiệp nên ưu tiên điều gì để duy trì lợi nhuận?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Chính sách tài khóa nào sau đây có thể giúp giảm lạm phát?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Tình trạng lạm phát đình trệ (stagflation) là sự kết hợp của lạm phát cao với điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Điều gì có thể dẫn đến lạm phát tiền tệ (monetary inflation)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: So sánh lạm phát phi mã và siêu lạm phát, điểm khác biệt chính là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Nếu một quốc gia nhập khẩu phần lớn hàng hóa tiêu dùng, lạm phát ở nước ngoài sẽ ảnh hưởng đến lạm phát trong nước như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát lên người lao động hưởng lương cố định, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong tình huống lạm phát do cầu kéo, biện pháp nào sau đây của chính phủ là phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa lạm phát và lãi suất. Khi lạm phát tăng, ngân hàng trung ương thường làm gì với lãi suất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Dạng lạm phát nào có thể dẫn đến tình trạng 'tiền mất giá' nhanh chóng và gây bất ổn kinh tế trầm trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Giả sử một quốc gia đang phải đối mặt với lạm phát do chi phí đẩy. Chính sách nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tình trạng này trong dài hạn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong một nền kinh tế mở, tỷ giá hối đoái có vai trò như thế nào trong việc kiểm soát lạm phát?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về lạm phát?

  • A. Sự tăng giá của một hoặc một vài loại hàng hóa trong một thời gian ngắn.
  • B. Sự tăng mức giá chung của hầu hết hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế một cách liên tục.
  • C. Sự tăng giá đột ngột của các mặt hàng thiết yếu do thiên tai hoặc dịch bệnh.
  • D. Sự tăng giá theo mùa của một số dịch vụ du lịch hoặc giải trí.

Câu 2: Giả sử tỷ lệ lạm phát hàng năm của một quốc gia là 7%. Loại lạm phát này được phân loại là gì?

  • A. Lạm phát vừa phải.
  • B. Lạm phát phi mã.
  • C. Siêu lạm phát.
  • D. Giảm phát.

Câu 3: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát do cầu kéo?

  • A. Chính phủ tăng chi tiêu công đáng kể.
  • B. Ngân hàng trung ương nới lỏng chính sách tiền tệ, tăng cung tiền.
  • C. Giá nguyên liệu đầu vào của các ngành sản xuất đồng loạt tăng cao.
  • D. Thu nhập khả dụng của người dân tăng lên do giảm thuế thu nhập.

Câu 4: Trong tình huống lạm phát chi phí đẩy, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là nguyên nhân gốc rễ?

  • A. Sự gia tăng đột ngột trong tổng cầu của nền kinh tế.
  • B. Sự tăng lên của chi phí sản xuất như tiền lương, giá nguyên vật liệu.
  • C. Sự mất giá của đồng nội tệ so với ngoại tệ.
  • D. Kỳ vọng lạm phát của người tiêu dùng và doanh nghiệp.

Câu 5: Nếu một quốc gia trải qua tình trạng siêu lạm phát, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với đồng tiền của quốc gia đó?

  • A. Đồng tiền tăng giá trị so với các đồng tiền khác.
  • B. Đồng tiền ổn định giá trị và sức mua.
  • C. Đồng tiền được sử dụng rộng rãi hơn trong thương mại quốc tế.
  • D. Đồng tiền mất giá trị nhanh chóng, sức mua giảm mạnh.

Câu 6: Lạm phát tác động tiêu cực đến nhóm đối tượng nào sau đây NHẤT?

  • A. Các doanh nghiệp xuất khẩu lớn.
  • B. Những người có tài sản lớn như bất động sản.
  • C. Người lao động hưởng lương cố định và người về hưu.
  • D. Chủ các doanh nghiệp có khả năng điều chỉnh giá bán linh hoạt.

Câu 7: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là chính sách tiền tệ nhằm kiềm chế lạm phát?

  • A. Tăng lãi suất chiết khấu.
  • B. Bán trái phiếu chính phủ ra công chúng.
  • C. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng thương mại.
  • D. Giảm chi tiêu thường xuyên của chính phủ.

Câu 8: Chính sách tài khóa nào thường được sử dụng để đối phó với lạm phát do cầu kéo?

  • A. Tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng.
  • B. Tăng thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng.
  • C. Giảm lãi suất cho vay để kích thích đầu tư.
  • D. Nới lỏng các quy định về tín dụng tiêu dùng.

Câu 9: Trong bối cảnh lạm phát, điều gì xảy ra với giá trị thực của tiền?

  • A. Giá trị thực của tiền tăng lên.
  • B. Giá trị thực của tiền không thay đổi.
  • C. Giá trị thực của tiền giảm xuống.
  • D. Giá trị thực của tiền biến động không theo quy luật.

Câu 10: Doanh nghiệp nên đưa ra quyết định nào sau đây để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát lên hoạt động sản xuất kinh doanh?

  • A. Đầu tư vào công nghệ và cải tiến quy trình sản xuất để tăng năng suất.
  • B. Tăng cường vay vốn ngân hàng để mở rộng quy mô sản xuất.
  • C. Giảm chất lượng sản phẩm để giữ giá bán không đổi.
  • D. Tập trung vào đầu cơ hàng hóa để kiếm lời từ lạm phát.

Câu 11: Hãy xác định nguyên nhân chính gây ra lạm phát trong tình huống sau: "Nền kinh tế tăng trưởng nóng, nhu cầu tiêu dùng và đầu tư tăng mạnh, vượt quá khả năng cung ứng của nền kinh tế."

  • A. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • B. Lạm phát do cầu kéo.
  • C. Lạm phát đình trệ.
  • D. Lạm phát tiền tệ.

Câu 12: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực của lạm phát cao đối với nền kinh tế?

  • A. Gây bất ổn kinh tế vĩ mô và làm giảm lòng tin vào nền kinh tế.
  • B. Làm xói mòn giá trị tiết kiệm và đầu tư dài hạn.
  • C. Kích thích doanh nghiệp tăng cường đầu tư và mở rộng sản xuất.
  • D. Phân phối lại thu nhập một cách không công bằng, gây bất ổn xã hội.

Câu 13: Biện pháp kiểm soát lạm phát nào sau đây có thể gây ra tác dụng phụ là làm chậm tăng trưởng kinh tế?

  • A. Giảm thuế giá trị gia tăng.
  • B. Tăng cường kiểm soát độc quyền và cạnh tranh.
  • C. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo để nâng cao năng suất lao động.
  • D. Ngân hàng trung ương tăng lãi suất điều hành.

Câu 14: Trong một nền kinh tế mở, lạm phát cao có thể ảnh hưởng như thế nào đến cán cân thương mại?

  • A. Cán cân thương mại được cải thiện do xuất khẩu tăng mạnh.
  • B. Cán cân thương mại xấu đi do nhập khẩu tăng và xuất khẩu giảm.
  • C. Lạm phát không ảnh hưởng đáng kể đến cán cân thương mại.
  • D. Cán cân thương mại có thể cải thiện hoặc xấu đi tùy thuộc vào chính sách điều hành tỷ giá.

Câu 15: Để đo lường lạm phát, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

  • A. GDP danh nghĩa.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • D. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IPI).

Câu 16: Giả sử CPI năm nay là 110 và CPI năm trước là 100. Tỷ lệ lạm phát năm nay là bao nhiêu?

  • A. 1%.
  • B. 10%.
  • C. 11%.
  • D. 210%.

Câu 17: Ngân hàng trung ương có thể sử dụng công cụ nào sau đây để trực tiếp giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế?

  • A. Giảm lãi suất tái cấp vốn.
  • B. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • C. Bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
  • D. Nới lỏng điều kiện cho vay tiêu dùng.

Câu 18: Trong tình huống lạm phát do chi phí đẩy, biện pháp nào sau đây của chính phủ có thể giúp giảm áp lực lạm phát?

  • A. Giảm thuế cho doanh nghiệp sản xuất.
  • B. Tăng chi tiêu ngân sách cho an sinh xã hội.
  • C. Thắt chặt chính sách tiền tệ bằng cách tăng lãi suất.
  • D. Khuyến khích nhập khẩu để tăng nguồn cung hàng hóa.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp là đúng theo lý thuyết đường cong Phillips?

  • A. Lạm phát và thất nghiệp luôn cùng tăng hoặc cùng giảm.
  • B. Không có mối quan hệ rõ ràng giữa lạm phát và thất nghiệp.
  • C. Lạm phát cao luôn đi kèm với thất nghiệp cao.
  • D. Khi lạm phát tăng, thất nghiệp có xu hướng giảm và ngược lại.

Câu 20: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng lạm phát phi mã. Biện pháp nào sau đây có khả năng mang lại hiệu quả NHANH CHÓNG nhất để kiểm soát lạm phát?

  • A. Tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng để cải thiện năng lực sản xuất.
  • B. Ngân hàng trung ương tăng mạnh lãi suất điều hành.
  • C. Thực hiện các biện pháp bình ổn giá cả hàng hóa thiết yếu.
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu để tăng nguồn cung ngoại tệ.

Câu 21: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của lạm phát vừa phải?

  • A. Tỷ lệ lạm phát ở mức một con số hàng năm.
  • B. Giá cả thay đổi chậm và có thể dự đoán được.
  • C. Gây ra sự bất ổn kinh tế và xã hội nghiêm trọng.
  • D. Có thể kích thích sản xuất và đầu tư ở mức độ nhất định.

Câu 22: Trong tình huống lạm phát, người đi vay và người cho vay, ai sẽ có lợi hơn nếu lãi suất danh nghĩa không điều chỉnh kịp thời theo lạm phát?

  • A. Người đi vay có lợi hơn.
  • B. Người cho vay có lợi hơn.
  • C. Cả người đi vay và người cho vay đều có lợi.
  • D. Cả người đi vay và người cho vay đều bị thiệt.

Câu 23: Giả sử một quốc gia nhập khẩu phần lớn nguyên liệu sản xuất. Sự mất giá của đồng nội tệ sẽ tác động như thế nào đến lạm phát?

  • A. Làm giảm áp lực lạm phát.
  • B. Làm tăng áp lực lạm phát do chi phí nhập khẩu tăng.
  • C. Không ảnh hưởng đến lạm phát.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến lạm phát trong ngắn hạn.

Câu 24: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp nào sau đây để kiểm soát lạm phát do kỳ vọng (inflationary expectations)?

  • A. Tăng cường kiểm soát giá cả bằng biện pháp hành chính.
  • B. Nới lỏng chính sách tiền tệ để kích thích tăng trưởng.
  • C. Hạn chế nhập khẩu hàng hóa để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • D. Thông tin rõ ràng và minh bạch về mục tiêu và chính sách kiểm soát lạm phát.

Câu 25: Trong tình huống lạm phát kéo dài, người dân có xu hướng làm gì để bảo vệ giá trị tài sản của mình?

  • A. Tăng cường gửi tiết kiệm ngân hàng bằng đồng nội tệ.
  • B. Giảm tiêu dùng và tích lũy tiền mặt.
  • C. Chuyển sang nắm giữ các tài sản có giá trị ổn định như vàng, bất động sản.
  • D. Đầu tư mạnh vào chứng khoán để tìm kiếm lợi nhuận cao.

Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của Nhà nước trong kiểm soát lạm phát trong nền kinh tế thị trường?

  • A. Ban hành và thực thi chính sách tiền tệ.
  • B. Ấn định giá cả tối đa cho tất cả các loại hàng hóa và dịch vụ.
  • C. Điều chỉnh chính sách tài khóa.
  • D. Giám sát và điều tiết thị trường.

Câu 27: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất tác động của lạm phát đến phân phối lại thu nhập?

  • A. Người lao động hưởng lương hưu không được điều chỉnh lương kịp thời, sức mua giảm.
  • B. Giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán tăng mạnh.
  • C. Các doanh nghiệp xuất khẩu thu được nhiều lợi nhuận hơn.
  • D. Chính phủ tăng thu ngân sách từ thuế giá trị gia tăng.

Câu 28: Để hạn chế lạm phát do lượng tiền trong lưu thông tăng quá mức, Ngân hàng Trung ương nên thực hiện nghiệp vụ thị trường mở theo hướng nào?

  • A. Mua vào trái phiếu chính phủ.
  • B. Bán ra trái phiếu chính phủ.
  • C. Giữ nguyên lượng trái phiếu đang lưu hành.
  • D. Phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông.

Câu 29: Trong dài hạn, biện pháp căn bản nhất để kiểm soát lạm phát là gì?

  • A. Áp dụng các biện pháp kiểm soát giá cả hành chính.
  • B. Thắt chặt chính sách tiền tệ và tài khóa liên tục.
  • C. Nâng cao năng suất lao động và tăng trưởng kinh tế bền vững.
  • D. Hạn chế nhập khẩu và khuyến khích tiêu dùng hàng nội địa.

Câu 30: Giả sử bạn là một nhà đầu tư, trong bối cảnh lạm phát gia tăng, loại tài sản nào sau đây có khả năng giúp bạn bảo toàn vốn tốt nhất?

  • A. Tiền gửi tiết kiệm ngân hàng bằng đồng nội tệ.
  • B. Trái phiếu chính phủ dài hạn.
  • C. Cổ phiếu của các công ty công nghệ.
  • D. Vàng và các kim loại quý khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về lạm phát?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Giả sử tỷ lệ lạm phát hàng năm của một quốc gia là 7%. Loại lạm phát này được phân loại là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát do cầu kéo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong tình huống lạm phát chi phí đẩy, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là nguyên nhân gốc rễ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Nếu một quốc gia trải qua tình trạng siêu lạm phát, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với đồng tiền của quốc gia đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Lạm phát tác động tiêu cực đến nhóm đối tượng nào sau đây NHẤT?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là chính sách tiền tệ nhằm kiềm chế lạm phát?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Chính sách tài khóa nào thường được sử dụng để đối phó với lạm phát do cầu kéo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong bối cảnh lạm phát, điều gì xảy ra với giá trị thực của tiền?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Doanh nghiệp nên đưa ra quyết định nào sau đây để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát lên hoạt động sản xuất kinh doanh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Hãy xác định nguyên nhân chính gây ra lạm phát trong tình huống sau: 'Nền kinh tế tăng trưởng nóng, nhu cầu tiêu dùng và đầu tư tăng mạnh, vượt quá khả năng cung ứng của nền kinh tế.'

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực của lạm phát cao đối với nền kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Biện pháp kiểm soát lạm phát nào sau đây có thể gây ra tác dụng phụ là làm chậm tăng trưởng kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong một nền kinh tế mở, lạm phát cao có thể ảnh hưởng như thế nào đến cán cân thương mại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Để đo lường lạm phát, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Giả sử CPI năm nay là 110 và CPI năm trước là 100. Tỷ lệ lạm phát năm nay là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Ngân hàng trung ương có thể sử dụng công cụ nào sau đây để trực tiếp giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong tình huống lạm phát do chi phí đẩy, biện pháp nào sau đây của chính phủ có thể giúp giảm áp lực lạm phát?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp là đúng theo lý thuyết đường cong Phillips?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng lạm phát phi mã. Biện pháp nào sau đây có khả năng mang lại hiệu quả NHANH CHÓNG nhất để kiểm soát lạm phát?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của lạm phát vừa phải?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong tình huống lạm phát, người đi vay và người cho vay, ai sẽ có lợi hơn nếu lãi suất danh nghĩa không điều chỉnh kịp thời theo lạm phát?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Giả sử một quốc gia nhập khẩu phần lớn nguyên liệu sản xuất. Sự mất giá của đồng nội tệ sẽ tác động như thế nào đến lạm phát?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp nào sau đây để kiểm soát lạm phát do kỳ vọng (inflationary expectations)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong tình huống lạm phát kéo dài, người dân có xu hướng làm gì để bảo vệ giá trị tài sản của mình?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của Nhà nước trong kiểm soát lạm phát trong nền kinh tế thị trường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất tác động của lạm phát đến phân phối lại thu nhập?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để hạn chế lạm phát do lượng tiền trong lưu thông tăng quá mức, Ngân hàng Trung ương nên thực hiện nghiệp vụ thị trường mở theo hướng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong dài hạn, biện pháp căn bản nhất để kiểm soát lạm phát là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Giả sử bạn là một nhà đầu tư, trong bối cảnh lạm phát gia tăng, loại tài sản nào sau đây có khả năng giúp bạn bảo toàn vốn tốt nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất bản chất của lạm phát?

  • A. Sự tăng giá của một vài mặt hàng thiết yếu trong một khoảng thời gian ngắn.
  • B. Sự tăng mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế một cách liên tục.
  • C. Sự tăng giá đột biến của một loại tài sản như bất động sản hoặc chứng khoán.
  • D. Sự giảm giá trị của tiền tệ so với vàng hoặc ngoại tệ mạnh.

Câu 2: Giả sử một quốc gia trải qua tình trạng giá cả tăng với tốc độ 5% mỗi năm trong vòng 5 năm liên tiếp. Loại lạm phát này được xếp vào nhóm nào?

  • A. Lạm phát vừa phải.
  • B. Lạm phát phi mã.
  • C. Siêu lạm phát.
  • D. Giảm phát.

Câu 3: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát?

  • A. Chi phí nguyên liệu đầu vào cho sản xuất tăng cao.
  • B. Tổng cầu của nền kinh tế vượt quá khả năng cung ứng.
  • C. Năng suất lao động của người lao động tăng lên đáng kể.
  • D. Chính phủ in thêm tiền để bù đắp thâm hụt ngân sách.

Câu 4: Trong tình huống nào sau đây, lạm phát có thể mang lại lợi ích ngắn hạn cho một số đối tượng trong nền kinh tế?

  • A. Khi lạm phát làm giảm giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp.
  • B. Khi lạm phát làm tăng chi phí sinh hoạt của người lao động.
  • C. Khi lạm phát làm giảm sức cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu.
  • D. Khi lạm phát làm giảm giá trị thực của các khoản nợ, có lợi cho người đi vay.

Câu 5: Một quốc gia nhập khẩu phần lớn nguyên liệu thô. Nếu giá nguyên liệu thô trên thị trường thế giới tăng mạnh, điều này sẽ gây ra loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do cầu kéo.
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • C. Lạm phát tiền tệ.
  • D. Lạm phát kỳ vọng.

Câu 6: Chính phủ nên áp dụng biện pháp nào để kiểm soát lạm phát do cầu kéo?

  • A. Tăng cường đầu tư công để kích thích kinh tế.
  • B. Giảm thuế để tăng thu nhập khả dụng của người dân.
  • C. Tăng lãi suất và giảm cung tiền.
  • D. Nới lỏng các quy định về nhập khẩu hàng hóa.

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra với sức mua của người tiêu dùng khi lạm phát tăng cao?

  • A. Sức mua của người tiêu dùng sẽ tăng lên.
  • B. Sức mua của người tiêu dùng không thay đổi.
  • C. Sức mua của người tiêu dùng có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào thu nhập.
  • D. Sức mua của người tiêu dùng sẽ giảm xuống.

Câu 8: Trong bối cảnh lạm phát, người gửi tiết kiệm chịu ảnh hưởng như thế nào nếu lãi suất tiết kiệm không đổi?

  • A. Người gửi tiết kiệm sẽ có lợi vì lãi suất thực tế tăng.
  • B. Người gửi tiết kiệm bị thiệt vì giá trị thực của tiền tiết kiệm giảm.
  • C. Người gửi tiết kiệm không bị ảnh hưởng vì lãi suất danh nghĩa không đổi.
  • D. Người gửi tiết kiệm có thể có lợi hoặc thiệt tùy thuộc vào ngân hàng.

Câu 9: Doanh nghiệp xuất khẩu sẽ gặp khó khăn gì khi quốc gia của họ trải qua lạm phát cao hơn so với các đối tác thương mại?

  • A. Hàng hóa xuất khẩu trở nên đắt đỏ hơn, giảm sức cạnh tranh.
  • B. Hàng hóa xuất khẩu trở nên rẻ hơn, tăng sức cạnh tranh.
  • C. Lạm phát không ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu.
  • D. Doanh nghiệp xuất khẩu sẽ được hưởng lợi từ tỷ giá hối đoái.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là chính sách tài khóa để kiểm soát lạm phát?

  • A. Cắt giảm chi tiêu công.
  • B. Tăng thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • C. Giảm trợ cấp cho các ngành.
  • D. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng thương mại.

Câu 11: Điều gì có thể dẫn đến tình trạng "lạm phát đình trệ" (stagflation)?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng đi kèm với thất nghiệp thấp.
  • B. Giảm phát kéo dài do tổng cầu suy giảm.
  • C. Chi phí sản xuất tăng mạnh trong khi kinh tế tăng trưởng chậm hoặc suy thoái.
  • D. Chính sách tiền tệ thắt chặt quá mức làm giảm lạm phát.

Câu 12: Trong một nền kinh tế đang phát triển, một mức độ lạm phát vừa phải có thể có tác động như thế nào?

  • A. Luôn gây ra suy thoái kinh tế.
  • B. Có thể kích thích đầu tư và sản xuất ở mức độ nhất định.
  • C. Không có tác động đáng kể đến nền kinh tế.
  • D. Chỉ có lợi cho người giàu và gây bất lợi cho người nghèo.

Câu 13: Giả sử CPI (Chỉ số giá tiêu dùng) năm nay là 120 và năm ngoái là 100. Tỷ lệ lạm phát năm nay là bao nhiêu?

  • A. 16.67%
  • B. 20%
  • C. 20%
  • D. 120%

Câu 14: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực của lạm phát cao đối với xã hội?

  • A. Gây bất ổn kinh tế vĩ mô.
  • B. Làm xói mòn lòng tin vào giá trị đồng tiền.
  • C. Gia tăng sự bất bình đẳng trong thu nhập và phân phối lại của cải.
  • D. Thúc đẩy tiết kiệm và đầu tư dài hạn.

Câu 15: Ngân hàng trung ương thường sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để trực tiếp giảm cung tiền trong nền kinh tế?

  • A. Giảm lãi suất chiết khấu.
  • B. Bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
  • C. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • D. Tăng cường cho vay tái chiết khấu.

Câu 16: Tại sao việc kiểm soát lạm phát lại là một mục tiêu quan trọng của chính phủ và ngân hàng trung ương?

  • A. Để duy trì sự ổn định giá cả, bảo vệ sức mua của đồng tiền và tạo môi trường kinh tế lành mạnh.
  • B. Để tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Để tăng thu ngân sách nhà nước và giảm nợ công.
  • D. Để nâng cao vị thế quốc tế của đồng tiền quốc gia.

Câu 17: Trong trường hợp lạm phát do chi phí đẩy, giải pháp nào sau đây có thể mang lại hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa giá rẻ.
  • B. Áp dụng chính sách giá trần đối với hàng hóa thiết yếu.
  • C. Nâng cao năng suất lao động và giảm chi phí sản xuất.
  • D. Tăng cường kiểm soát độc quyền và cạnh tranh không lành mạnh.

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ giá hối đoái của một quốc gia nếu quốc gia đó có tỷ lệ lạm phát cao hơn đáng kể so với các quốc gia khác?

  • A. Tỷ giá hối đoái sẽ tăng lên.
  • B. Tỷ giá hối đoái sẽ giảm xuống.
  • C. Tỷ giá hối đoái không thay đổi.
  • D. Tỷ giá hối đoái sẽ trở nên khó dự đoán hơn.

Câu 19: Loại hình đầu tư nào thường được coi là "hầm trú ẩn" an toàn trong thời kỳ lạm phát cao?

  • A. Tiền gửi ngân hàng.
  • B. Trái phiếu chính phủ.
  • C. Cổ phiếu của các công ty công nghệ.
  • D. Vàng và bất động sản.

Câu 20: Chính sách tiền tệ thắt chặt để kiểm soát lạm phát có thể gây ra tác dụng phụ nào đối với nền kinh tế?

  • A. Làm chậm tăng trưởng kinh tế và tăng tỷ lệ thất nghiệp.
  • B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Không có tác dụng phụ đáng kể.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến khu vực tài chính mà không ảnh hưởng đến kinh tế thực.

Câu 21: Trong một tình huống lạm phát phi mã, người dân có xu hướng thay đổi hành vi tiêu dùng và tiết kiệm như thế nào?

  • A. Tăng cường tiết kiệm tiền mặt và giảm tiêu dùng.
  • B. Giảm tiết kiệm tiền mặt và tăng cường mua sắm hàng hóa, tài sản.
  • C. Không thay đổi hành vi tiêu dùng và tiết kiệm.
  • D. Chuyển sang sử dụng ngoại tệ mạnh để tiết kiệm và giao dịch.

Câu 22: Đâu là sự khác biệt chính giữa lạm phát do cầu kéo và lạm phát do chi phí đẩy?

  • A. Lạm phát cầu kéo chỉ xảy ra ở các nước phát triển, lạm phát chi phí đẩy chỉ xảy ra ở các nước đang phát triển.
  • B. Lạm phát cầu kéo dễ kiểm soát hơn lạm phát chi phí đẩy.
  • C. Lạm phát cầu kéo bắt nguồn từ tổng cầu tăng quá mức, lạm phát chi phí đẩy bắt nguồn từ chi phí sản xuất tăng.
  • D. Lạm phát cầu kéo ảnh hưởng đến tất cả các ngành, lạm phát chi phí đẩy chỉ ảnh hưởng đến một số ngành nhất định.

Câu 23: Giả sử chính phủ quyết định tăng chi tiêu ngân sách để kích thích kinh tế trong khi nền kinh tế đã gần mức toàn dụng. Điều này có thể dẫn đến loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do cầu kéo.
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • C. Lạm phát đình trệ.
  • D. Giảm phát.

Câu 24: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường điều gì?

  • A. Mức tăng trưởng kinh tế.
  • B. Mức độ lạm phát.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Cán cân thương mại.

Câu 25: Nếu một quốc gia trải qua siêu lạm phát, điều gì có thể xảy ra với hệ thống tiền tệ của quốc gia đó?

  • A. Hệ thống tiền tệ sẽ trở nên ổn định hơn.
  • B. Giá trị đồng tiền sẽ tăng lên.
  • C. Ngân hàng trung ương sẽ có quyền lực hơn.
  • D. Hệ thống tiền tệ có thể sụp đổ và người dân mất niềm tin vào đồng tiền quốc gia.

Câu 26: Để hạn chế lạm phát, chính phủ có thể thực hiện biện pháp nào liên quan đến chính sách thương mại?

  • A. Tăng thuế nhập khẩu để bảo hộ sản xuất trong nước.
  • B. Hạn chế xuất khẩu hàng hóa để tăng nguồn cung trong nước.
  • C. Nới lỏng các quy định nhập khẩu và giảm thuế nhập khẩu để tăng nguồn cung hàng hóa.
  • D. Áp dụng các biện pháp phi thuế quan để hạn chế nhập khẩu.

Câu 27: Trong một nền kinh tế mở, lạm phát trong nước có thể ảnh hưởng đến cán cân thương mại như thế nào?

  • A. Lạm phát làm cải thiện cán cân thương mại.
  • B. Lạm phát có thể làm suy giảm cán cân thương mại do xuất khẩu giảm và nhập khẩu tăng.
  • C. Lạm phát không ảnh hưởng đến cán cân thương mại.
  • D. Lạm phát chỉ ảnh hưởng đến cán cân dịch vụ mà không ảnh hưởng đến cán cân hàng hóa.

Câu 28: Điều gì KHÔNG phải là một đặc điểm của tình trạng siêu lạm phát?

  • A. Tỷ lệ lạm phát hàng năm dưới 10%.
  • B. Giá cả tăng nhanh chóng hàng ngày, thậm chí hàng giờ.
  • C. Đồng tiền quốc gia mất giá nghiêm trọng.
  • D. Nền kinh tế rơi vào khủng hoảng sâu sắc.

Câu 29: Giả sử bạn là một nhà hoạch định chính sách kinh tế, và bạn nhận thấy lạm phát đang gia tăng do tổng cầu tăng quá nóng. Bạn sẽ ưu tiên sử dụng công cụ chính sách nào để kiểm soát tình hình?

  • A. Chính sách giảm thuế để kích thích tiêu dùng.
  • B. Chính sách tiền tệ thắt chặt, tăng lãi suất và giảm cung tiền.
  • C. Chính sách tăng chi tiêu công để tạo việc làm.
  • D. Chính sách trợ giá cho hàng hóa thiết yếu để giảm áp lực giá cả.

Câu 30: Trong dài hạn, yếu tố quyết định nhất để kiểm soát lạm phát và duy trì sự ổn định giá cả là gì?

  • A. Kiểm soát giá cả bằng các biện pháp hành chính.
  • B. Nhập khẩu hàng hóa giá rẻ từ nước ngoài.
  • C. In thêm tiền để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của chính phủ.
  • D. Duy trì kỷ luật tài khóa và chính sách tiền tệ ổn định, đáng tin cậy.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất bản chất của lạm phát?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Giả sử một quốc gia trải qua tình trạng giá cả tăng với tốc độ 5% mỗi năm trong vòng 5 năm liên tiếp. Loại lạm phát này được xếp vào nhóm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong tình huống nào sau đây, lạm phát có thể mang lại lợi ích ngắn hạn cho một số đối tượng trong nền kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một quốc gia nhập khẩu phần lớn nguyên liệu thô. Nếu giá nguyên liệu thô trên thị trường thế giới tăng mạnh, điều này sẽ gây ra loại lạm phát nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Chính phủ nên áp dụng biện pháp nào để kiểm soát lạm phát do cầu kéo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra với sức mua của người tiêu dùng khi lạm phát tăng cao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong bối cảnh lạm phát, người gửi tiết kiệm chịu ảnh hưởng như thế nào nếu lãi suất tiết kiệm không đổi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Doanh nghiệp xuất khẩu sẽ gặp khó khăn gì khi quốc gia của họ trải qua lạm phát cao hơn so với các đối tác thương mại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là chính sách tài khóa để kiểm soát lạm phát?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Điều gì có thể dẫn đến tình trạng 'lạm phát đình trệ' (stagflation)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong một nền kinh tế đang phát triển, một mức độ lạm phát vừa phải có thể có tác động như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Giả sử CPI (Chỉ số giá tiêu dùng) năm nay là 120 và năm ngoái là 100. Tỷ lệ lạm phát năm nay là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực của lạm phát cao đối với xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Ngân hàng trung ương thường sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để trực tiếp giảm cung tiền trong nền kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Tại sao việc kiểm soát lạm phát lại là một mục tiêu quan trọng của chính phủ và ngân hàng trung ương?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong trường hợp lạm phát do chi phí đẩy, giải pháp nào sau đây có thể mang lại hiệu quả lâu dài nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ giá hối đoái của một quốc gia nếu quốc gia đó có tỷ lệ lạm phát cao hơn đáng kể so với các quốc gia khác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Loại hình đầu tư nào thường được coi là 'hầm trú ẩn' an toàn trong thời kỳ lạm phát cao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Chính sách tiền tệ thắt chặt để kiểm soát lạm phát có thể gây ra tác dụng phụ nào đối với nền kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong một tình huống lạm phát phi mã, người dân có xu hướng thay đổi hành vi tiêu dùng và tiết kiệm như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Đâu là sự khác biệt chính giữa lạm phát do cầu kéo và lạm phát do chi phí đẩy?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Giả sử chính phủ quyết định tăng chi tiêu ngân sách để kích thích kinh tế trong khi nền kinh tế đã gần mức toàn dụng. Điều này có thể dẫn đến loại lạm phát nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Nếu một quốc gia trải qua siêu lạm phát, điều gì có thể xảy ra với hệ thống tiền tệ của quốc gia đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Để hạn chế lạm phát, chính phủ có thể thực hiện biện pháp nào liên quan đến chính sách thương mại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong một nền kinh tế mở, lạm phát trong nước có thể ảnh hưởng đến cán cân thương mại như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Điều gì KHÔNG phải là một đặc điểm của tình trạng siêu lạm phát?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Giả sử bạn là một nhà hoạch định chính sách kinh tế, và bạn nhận thấy lạm phát đang gia tăng do tổng cầu tăng quá nóng. Bạn sẽ ưu tiên sử dụng công cụ chính sách nào để kiểm soát tình hình?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong dài hạn, yếu tố quyết định nhất để kiểm soát lạm phát và duy trì sự ổn định giá cả là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của lạm phát trong nền kinh tế thị trường?

  • A. Sự tăng giá của một hoặc một vài loại hàng hóa, dịch vụ trong một thời gian ngắn.
  • B. Sự giảm giá trị của tiền tệ so với vàng hoặc ngoại tệ mạnh.
  • C. Sự tăng trưởng kinh tế quá nhanh dẫn đến mất cân bằng cung cầu.
  • D. Sự tăng mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế một cách liên tục.

Câu 2: Giả sử chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của một quốc gia tăng từ 100 lên 120 trong năm nay. Điều này có nghĩa là mức lạm phát của quốc gia đó trong năm nay là:

  • A. 120%
  • B. 20%
  • C. 1.2%
  • D. Không thể xác định nếu không có thông tin về GDP

Câu 3: Loại lạm phát nào được xem là "lành mạnh" ở mức độ vừa phải và có thể kích thích sản xuất, kinh doanh?

  • A. Lạm phát vừa phải (lạm phát một con số)
  • B. Lạm phát phi mã
  • C. Siêu lạm phát
  • D. Giảm phát

Câu 4: Tình huống nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát do cầu kéo?

  • A. Chính phủ tăng chi tiêu công đáng kể cho cơ sở hạ tầng.
  • B. Ngân hàng trung ương nới lỏng chính sách tiền tệ, giảm lãi suất.
  • C. Giá nguyên liệu đầu vào (như xăng dầu) tăng mạnh trên toàn cầu.
  • D. Thu nhập khả dụng của người dân tăng lên do tăng lương và thưởng.

Câu 5: Chi phí đẩy (cost-push inflation) xảy ra khi:

  • A. Tổng cung của nền kinh tế vượt quá tổng cầu.
  • B. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng lên, buộc họ phải tăng giá bán.
  • C. Chính phủ giảm thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế VAT.
  • D. Người tiêu dùng bi quan về triển vọng kinh tế và giảm chi tiêu.

Câu 6: Điều gì sẽ xảy ra với giá trị thực tế của khoản tiền gửi tiết kiệm khi nền kinh tế trải qua giai đoạn lạm phát cao và lãi suất danh nghĩa không đổi?

  • A. Giá trị thực tế của khoản tiền gửi sẽ tăng lên.
  • B. Giá trị thực tế của khoản tiền gửi sẽ không thay đổi.
  • C. Giá trị thực tế của khoản tiền gửi sẽ giảm xuống.
  • D. Không thể xác định nếu không biết tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 7: Trong bối cảnh lạm phát, nhóm đối tượng nào sau đây thường chịu thiệt hại nhiều nhất về mặt kinh tế?

  • A. Các doanh nghiệp xuất khẩu lớn.
  • B. Người lao động hưởng lương cố định và người có thu nhập thấp.
  • C. Chính phủ và các tổ chức nhà nước.
  • D. Những người đầu tư vào bất động sản và chứng khoán.

Câu 8: Chính sách tiền tệ nào sau đây thường được ngân hàng trung ương sử dụng để KIỀM CHẾ lạm phát do cầu kéo?

  • A. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại.
  • B. Mua vào trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
  • C. Nới lỏng các quy định về cho vay tiêu dùng.
  • D. Tăng lãi suất tái chiết khấu và lãi suất cơ bản.

Câu 9: Biện pháp nào thuộc chính sách tài khóa có thể được chính phủ áp dụng để đối phó với lạm phát?

  • A. Giảm thuế giá trị gia tăng (VAT).
  • B. Tăng cường đầu tư công vào các dự án giao thông.
  • C. Cắt giảm chi tiêu ngân sách nhà nước.
  • D. Phát hành thêm tiền vào lưu thông.

Câu 10: Giả sử nền kinh tế đang trải qua tình trạng vừa lạm phát cao vừa tăng trưởng kinh tế chậm (stagflation). Nguyên nhân nào sau đây có khả năng cao nhất gây ra tình trạng này?

  • A. Tổng cầu của nền kinh tế tăng quá nhanh.
  • B. Giá dầu thô trên thị trường thế giới tăng đột biến.
  • C. Ngân hàng trung ương thực hiện chính sách tiền tệ nới lỏng.
  • D. Chính phủ tăng chi tiêu cho phúc lợi xã hội quá nhiều.

Câu 11: Trong một nền kinh tế mở, lạm phát cao có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến cán cân thương mại?

  • A. Xuất khẩu giảm và nhập khẩu tăng, dẫn đến thâm hụt thương mại.
  • B. Xuất khẩu tăng và nhập khẩu giảm, dẫn đến thặng dư thương mại.
  • C. Cán cân thương mại không bị ảnh hưởng bởi lạm phát.
  • D. Lạm phát chỉ ảnh hưởng đến thương mại nội địa, không ảnh hưởng đến thương mại quốc tế.

Câu 12: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực của lạm phát đối với nền kinh tế?

  • A. Gây bất ổn kinh tế vĩ mô và khó khăn trong dự báo kinh tế.
  • B. Làm giảm sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường quốc tế.
  • C. Phân phối lại thu nhập theo hướng bất lợi cho người nghèo và người có thu nhập cố định.
  • D. Kích thích các doanh nghiệp tăng cường đầu tư và mở rộng sản xuất (ở mức độ lạm phát vừa phải).

Câu 13: Loại chính sách nào sau đây tập trung vào việc tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất để kiểm soát lạm phát?

  • A. Chính sách tiền tệ thắt chặt.
  • B. Chính sách tài khóa thu hẹp.
  • C. Chính sách kinh tế vĩ mô hướng vào cải thiện tổng cung.
  • D. Chính sách kiểm soát giá trực tiếp.

Câu 14: Trong tình huống lạm phát do chi phí đẩy, giải pháp nào sau đây có thể mang lại hiệu quả trong dài hạn?

  • A. Tăng cường kiểm soát giá cả hàng hóa và dịch vụ.
  • B. Đầu tư vào công nghệ và nâng cao năng suất lao động.
  • C. Giảm chi tiêu chính phủ và tăng thuế.
  • D. Hạn chế nhập khẩu hàng hóa.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là SAI về mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp?

  • A. Trong ngắn hạn, có thể có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp (đường Phillips).
  • B. Chính phủ có thể lựa chọn ưu tiên kiểm soát lạm phát hoặc giảm thất nghiệp trong ngắn hạn.
  • C. Giảm lạm phát luôn dẫn đến gia tăng thất nghiệp và ngược lại.
  • D. Trong dài hạn, không có sự đánh đổi ổn định giữa lạm phát và thất nghiệp.

Câu 16: Một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng siêu lạm phát. Biện pháp nào sau đây có thể được xem xét như một giải pháp cực đoan để ổn định tiền tệ?

  • A. Tăng cường dự trữ ngoại hối quốc gia.
  • B. Thực hiện chính sách tỷ giá hối đoái cố định.
  • C. Tăng cường hợp tác kinh tế quốc tế.
  • D. Tiến hành cải cách tiền tệ, đổi tiền.

Câu 17: Trong trường hợp lạm phát do lượng tiền cung ứng tăng quá mức, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Ngân hàng trung ương giảm lượng cung tiền thông qua nghiệp vụ thị trường mở.
  • B. Chính phủ tăng chi tiêu công để kích thích kinh tế.
  • C. Doanh nghiệp tăng cường đầu tư vào sản xuất để tăng tổng cung.
  • D. Người dân tăng cường tiết kiệm và giảm tiêu dùng.

Câu 18: Khi phân tích nguyên nhân gây lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 1986-1988 (CPI tăng cao), yếu tố nào sau đây được xem là có vai trò quan trọng?

  • A. Giá dầu thế giới tăng cao đột ngột.
  • B. Nhu cầu tiêu dùng trong nước tăng mạnh.
  • C. Cải cách tiền tệ năm 1985 và cơ chế quản lý kinh tế còn nhiều bất cập.
  • D. Ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới.

Câu 19: Để đo lường mức độ lạm phát, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

  • A. Chỉ số GDP danh nghĩa.
  • B. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • C. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP).
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 20: Một doanh nghiệp xuất khẩu dự kiến nhận thanh toán bằng ngoại tệ sau 6 tháng. Trong bối cảnh lạm phát trong nước tăng cao, doanh nghiệp này nên làm gì để giảm thiểu rủi ro?

  • A. Chấp nhận rủi ro và không thực hiện biện pháp phòng ngừa nào.
  • B. Đàm phán lại hợp đồng để nhận thanh toán bằng nội tệ.
  • C. Tăng giá xuất khẩu để bù đắp rủi ro lạm phát.
  • D. Sử dụng các công cụ tài chính phái sinh để phòng ngừa rủi ro tỷ giá.

Câu 21: Nếu một quốc gia A có tỷ lệ lạm phát cao hơn đáng kể so với các đối tác thương mại, điều này có thể dẫn đến hệ quả gì về sức cạnh tranh quốc tế của hàng hóa A?

  • A. Hàng hóa của quốc gia A trở nên kém cạnh tranh hơn trên thị trường quốc tế.
  • B. Hàng hóa của quốc gia A trở nên cạnh tranh hơn trên thị trường quốc tế.
  • C. Sức cạnh tranh quốc tế của hàng hóa A không bị ảnh hưởng.
  • D. Chỉ có hàng hóa nhập khẩu vào quốc gia A bị ảnh hưởng.

Câu 22: Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát lạm phát thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Trực tiếp ấn định giá cả hàng hóa và dịch vụ.
  • B. Điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất và phân phối hàng hóa.
  • C. Thực hiện chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa để ổn định kinh tế vĩ mô.
  • D. Khuyến khích các doanh nghiệp tăng cường xuất khẩu.

Câu 23: Điều gì KHÔNG phải là một biện pháp kiểm soát lạm phát do cầu kéo?

  • A. Tăng lãi suất.
  • B. Giảm thuế thu nhập cá nhân.
  • C. Cắt giảm chi tiêu chính phủ.
  • D. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

Câu 24: Phân tích tình huống: Giá xăng dầu thế giới tăng mạnh, tác động trực tiếp đến chi phí vận tải và sản xuất của nhiều ngành. Loại lạm phát nào đang diễn ra và biện pháp nào phù hợp để giảm thiểu tác động tiêu cực trong ngắn hạn?

  • A. Lạm phát do cầu kéo; tăng chi tiêu chính phủ.
  • B. Lạm phát tiền tệ; giảm cung tiền.
  • C. Lạm phát do chi phí đẩy; hỗ trợ doanh nghiệp giảm chi phí đầu vào.
  • D. Siêu lạm phát; cải cách tiền tệ.

Câu 25: Trong một nền kinh tế đang phát triển, lạm phát vừa phải có thể mang lại lợi ích nào sau đây?

  • A. Ổn định giá trị đồng tiền.
  • B. Tăng cường xuất khẩu và giảm nhập khẩu.
  • C. Cải thiện đời sống của người nghèo.
  • D. Kích thích đầu tư và tăng trưởng kinh tế.

Câu 26: Nếu ngân hàng trung ương quyết định tăng lãi suất, mục tiêu chính của hành động này trong việc kiểm soát lạm phát là gì?

  • A. Tăng cung tiền vào nền kinh tế.
  • B. Giảm tổng cầu của nền kinh tế.
  • C. Khuyến khích doanh nghiệp vay vốn đầu tư.
  • D. Tăng giá trị xuất khẩu.

Câu 27: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tác động của lạm phát đến đầu tư?

  • A. Lạm phát luôn khuyến khích đầu tư vì giá cả tăng cao.
  • B. Lạm phát không có tác động đáng kể đến quyết định đầu tư.
  • C. Lạm phát cao và không ổn định có thể làm giảm đầu tư do tăng rủi ro và chi phí.
  • D. Lạm phát chỉ ảnh hưởng đến đầu tư ngắn hạn, không ảnh hưởng đến đầu tư dài hạn.

Câu 28: Trong tình huống lạm phát do chi phí đẩy, biện pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp giải quyết được nguyên nhân gốc rễ của vấn đề?

  • A. Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn ưu đãi để đổi mới công nghệ.
  • B. Đầu tư vào phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Giảm thuế và phí cho doanh nghiệp để giảm chi phí sản xuất.
  • D. Áp dụng biện pháp kiểm soát giá cả hành chính đối với các mặt hàng thiết yếu.

Câu 29: Giả sử bạn là một người đi vay tiền. Bạn sẽ có lợi hay bất lợi trong tình huống lạm phát tăng cao bất ngờ, nếu lãi suất vay là cố định?

  • A. Có lợi, vì giá trị thực của khoản nợ giảm xuống.
  • B. Bất lợi, vì lãi suất thực tế phải trả tăng lên.
  • C. Không lợi, không bất lợi, vì lãi suất đã cố định.
  • D. Không thể xác định nếu không biết thu nhập của người đi vay.

Câu 30: Để kiềm chế lạm phát, chính phủ có thể đồng thời thực hiện chính sách tài khóa thắt chặt và chính sách tiền tệ thắt chặt. Mục tiêu chung của hai chính sách này là gì?

  • A. Tăng cường xuất khẩu và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • B. Giảm thất nghiệp và tăng thu nhập cho người dân.
  • C. Giảm tổng cầu và kiềm chế mức tăng giá chung.
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái và thu hút đầu tư nước ngoài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của lạm phát trong nền kinh tế thị trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Giả sử chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của một quốc gia tăng từ 100 lên 120 trong năm nay. Điều này có nghĩa là mức lạm phát của quốc gia đó trong năm nay là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Loại lạm phát nào được xem là 'lành mạnh' ở mức độ vừa phải và có thể kích thích sản xuất, kinh doanh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Tình huống nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát do cầu kéo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Chi phí đẩy (cost-push inflation) xảy ra khi:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Điều gì sẽ xảy ra với giá trị thực tế của khoản tiền gửi tiết kiệm khi nền kinh tế trải qua giai đoạn lạm phát cao và lãi suất danh nghĩa không đổi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong bối cảnh lạm phát, nhóm đối tượng nào sau đây thường chịu thiệt hại nhiều nhất về mặt kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Chính sách tiền tệ nào sau đây thường được ngân hàng trung ương sử dụng để KIỀM CHẾ lạm phát do cầu kéo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Biện pháp nào thuộc chính sách tài khóa có thể được chính phủ áp dụng để đối phó với lạm phát?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Giả sử nền kinh tế đang trải qua tình trạng vừa lạm phát cao vừa tăng trưởng kinh tế chậm (stagflation). Nguyên nhân nào sau đây có khả năng cao nhất gây ra tình trạng này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong một nền kinh tế mở, lạm phát cao có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến cán cân thương mại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực của lạm phát đối với nền kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Loại chính sách nào sau đây tập trung vào việc tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất để kiểm soát lạm phát?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong tình huống lạm phát do chi phí đẩy, giải pháp nào sau đây có thể mang lại hiệu quả trong dài hạn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là SAI về mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng siêu lạm phát. Biện pháp nào sau đây có thể được xem xét như một giải pháp cực đoan để ổn định tiền tệ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong trường hợp lạm phát do lượng tiền cung ứng tăng quá mức, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Khi phân tích nguyên nhân gây lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 1986-1988 (CPI tăng cao), yếu tố nào sau đây được xem là có vai trò quan trọng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Để đo lường mức độ lạm phát, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một doanh nghiệp xuất khẩu dự kiến nhận thanh toán bằng ngoại tệ sau 6 tháng. Trong bối cảnh lạm phát trong nước tăng cao, doanh nghiệp này nên làm gì để giảm thiểu rủi ro?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Nếu một quốc gia A có tỷ lệ lạm phát cao hơn đáng kể so với các đối tác thương mại, điều này có thể dẫn đến hệ quả gì về sức cạnh tranh quốc tế của hàng hóa A?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát lạm phát thể hiện rõ nhất qua việc:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Điều gì KHÔNG phải là một biện pháp kiểm soát lạm phát do cầu kéo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Phân tích tình huống: Giá xăng dầu thế giới tăng mạnh, tác động trực tiếp đến chi phí vận tải và sản xuất của nhiều ngành. Loại lạm phát nào đang diễn ra và biện pháp nào phù hợp để giảm thiểu tác động tiêu cực trong ngắn hạn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong một nền kinh tế đang phát triển, lạm phát vừa phải có thể mang lại lợi ích nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Nếu ngân hàng trung ương quyết định tăng lãi suất, mục tiêu chính của hành động này trong việc kiểm soát lạm phát là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tác động của lạm phát đến đầu tư?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong tình huống lạm phát do chi phí đẩy, biện pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp giải quyết được nguyên nhân gốc rễ của vấn đề?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Giả sử bạn là một người đi vay tiền. Bạn sẽ có lợi hay bất lợi trong tình huống lạm phát tăng cao bất ngờ, nếu lãi suất vay là cố định?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để kiềm chế lạm phát, chính phủ có thể đồng thời thực hiện chính sách tài khóa thắt chặt và chính sách tiền tệ thắt chặt. Mục tiêu chung của hai chính sách này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về lạm phát?

  • A. Sự gia tăng giá cả của một vài mặt hàng thiết yếu trong một tháng.
  • B. Sự gia tăng liên tục của mức giá chung hàng hóa và dịch vụ trong một thời gian dài.
  • C. Tình trạng giá cả tăng cao đột ngột do thiên tai hoặc dịch bệnh.
  • D. Sự điều chỉnh giá cả của một số mặt hàng theo mùa vụ.

Câu 2: Nếu tỷ lệ lạm phát hàng năm của một quốc gia là 7%, loại lạm phát này được phân loại là gì?

  • A. Lạm phát vừa phải.
  • B. Lạm phát phi mã.
  • C. Siêu lạm phát.
  • D. Giảm phát.

Câu 3: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát?

  • A. Chi phí nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất tăng cao.
  • B. Tổng cầu của nền kinh tế vượt quá khả năng cung ứng.
  • C. Lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế tăng lên quá mức.
  • D. Năng suất lao động của người lao động tăng lên.

Câu 4: Trong tình huống nào sau đây, lạm phát có thể được coi là có lợi cho người đi vay?

  • A. Khi lãi suất danh nghĩa của khoản vay cao hơn tỷ lệ lạm phát.
  • B. Khi lãi suất thực tế của khoản vay dương.
  • C. Khi lãi suất danh nghĩa của khoản vay cố định và thấp hơn tỷ lệ lạm phát.
  • D. Khi người đi vay sử dụng tiền vay để đầu tư vào tài sản giảm giá.

Câu 5: Chính phủ sử dụng biện pháp nào sau đây để KIỀM CHẾ lạm phát do tổng cầu tăng cao?

  • A. Tăng cường chi tiêu cho các dự án công.
  • B. Tăng lãi suất và giảm cung tiền.
  • C. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • D. Nới lỏng các quy định về tín dụng tiêu dùng.

Câu 6: Một quốc gia đang trải qua tình trạng siêu lạm phát. Hậu quả nào sau đây có KHẢ NĂNG XẢY RA NHẤT?

  • A. Nền kinh tế tăng trưởng nhanh chóng do giá cả tăng cao kích thích sản xuất.
  • B. Đời sống người dân được cải thiện nhờ giá trị tài sản tăng lên.
  • C. Hệ thống tiền tệ sụp đổ và nền kinh tế rơi vào khủng hoảng.
  • D. Xuất khẩu hàng hóa tăng mạnh do giá cả trong nước rẻ hơn so với quốc tế.

Câu 7: Giả sử chi phí sản xuất của các doanh nghiệp đồng loạt tăng do giá xăng dầu thế giới tăng mạnh. Loại lạm phát nào có thể xảy ra?

  • A. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • B. Lạm phát do cầu kéo.
  • C. Lạm phát tiền tệ.
  • D. Lạm phát nhập khẩu.

Câu 8: Đối tượng nào sau đây THƯỜNG BỊ ẢNH HƯỞNG TIÊU CỰC NHẤT bởi lạm phát cao và kéo dài?

  • A. Các doanh nghiệp xuất khẩu lớn.
  • B. Người lao động có thu nhập cố định và người nghèo.
  • C. Các nhà đầu tư bất động sản.
  • D. Chính phủ và các cơ quan nhà nước.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy?

  • A. Giảm thuế để giảm chi phí sản xuất cho doanh nghiệp.
  • B. Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ để tăng năng suất.
  • C. Ổn định giá cả các yếu tố đầu vào quan trọng như năng lượng.
  • D. Tăng chi tiêu chính phủ để kích cầu tiêu dùng.

Câu 10: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, người dân nên làm gì để bảo vệ giá trị tài sản của mình?

  • A. Gửi toàn bộ tiền tiết kiệm vào ngân hàng với lãi suất cố định.
  • B. Tăng cường tiêu dùng và mua sắm hàng hóa tích trữ.
  • C. Đầu tư vào các tài sản có khả năng giữ giá hoặc tăng giá như vàng, bất động sản.
  • D. Giữ tiền mặt tại nhà để dễ dàng chi tiêu khi giá cả tăng.

Câu 11: Ngân hàng trung ương thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ bằng cách nào?

  • A. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • B. Tăng lãi suất chiết khấu và lãi suất tái cấp vốn.
  • C. Mua vào trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
  • D. Nới lỏng điều kiện cho vay của các ngân hàng thương mại.

Câu 12: Điều gì KHÔNG phải là tác động tiêu cực của lạm phát đối với nền kinh tế?

  • A. Gây bất ổn kinh tế vĩ mô và giảm lòng tin vào đồng tiền.
  • B. Làm xói mòn giá trị tiết kiệm và đầu tư dài hạn.
  • C. Phân phối lại thu nhập và của cải một cách không công bằng.
  • D. Kích thích tiêu dùng và đầu tư ngắn hạn.

Câu 13: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường điều gì?

  • A. Mức độ lạm phát của nền kinh tế.
  • B. Tăng trưởng kinh tế quốc gia.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Cán cân thương mại.

Câu 14: Trong một nền kinh tế mở, lạm phát có thể ảnh hưởng đến cán cân thương mại như thế nào?

  • A. Lạm phát luôn làm tăng xuất khẩu và cải thiện cán cân thương mại.
  • B. Lạm phát không ảnh hưởng đến cán cân thương mại.
  • C. Lạm phát có thể làm giảm xuất khẩu và làm xấu đi cán cân thương mại.
  • D. Lạm phát chỉ ảnh hưởng đến nhập khẩu, không ảnh hưởng đến xuất khẩu.

Câu 15: Tại sao việc kiểm soát lạm phát là một mục tiêu quan trọng của chính phủ?

  • A. Để tăng thu ngân sách nhà nước từ thuế.
  • B. Để duy trì sự ổn định kinh tế vĩ mô và bảo vệ sức mua của người dân.
  • C. Để khuyến khích các doanh nghiệp tăng giá bán sản phẩm.
  • D. Để giảm tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế.

Câu 16: Giả định một quốc gia nhập khẩu phần lớn nguyên liệu sản xuất. Nếu giá nguyên liệu nhập khẩu tăng, điều này có thể dẫn đến loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • B. Lạm phát do cầu kéo.
  • C. Lạm phát tiền tệ.
  • D. Giảm phát.

Câu 17: Chính sách tài khóa nào sau đây có thể được sử dụng để giảm lạm phát?

  • A. Tăng chi tiêu chính phủ cho giáo dục và y tế.
  • B. Giảm thuế giá trị gia tăng (VAT).
  • C. Cắt giảm chi tiêu chính phủ và tăng thuế thu nhập.
  • D. Tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng.

Câu 18: Trong điều kiện lạm phát, lãi suất thực tế được tính như thế nào?

  • A. Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa + Tỷ lệ lạm phát.
  • B. Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa - Tỷ lệ lạm phát.
  • C. Lãi suất thực tế = Tỷ lệ lạm phát - Lãi suất danh nghĩa.
  • D. Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa / Tỷ lệ lạm phát.

Câu 19: Một nền kinh tế đang tăng trưởng nóng, thu nhập của người dân tăng nhanh, dẫn đến tổng cầu tăng mạnh. Loại lạm phát nào có nguy cơ xuất hiện?

  • A. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • B. Lạm phát do cầu kéo.
  • C. Siêu lạm phát.
  • D. Lạm phát đình trệ.

Câu 20: Để đối phó với lạm phát do cầu kéo, biện pháp nào sau đây có thể giúp tăng tổng cung của nền kinh tế?

  • A. Tăng thuế tiêu dùng.
  • B. Giảm lãi suất ngân hàng.
  • C. Cắt giảm chi tiêu chính phủ.
  • D. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng và giáo dục để nâng cao năng lực sản xuất.

Câu 21: Điều gì xảy ra với sức mua của đồng tiền khi lạm phát xảy ra?

  • A. Sức mua của đồng tiền tăng lên.
  • B. Sức mua của đồng tiền không thay đổi.
  • C. Sức mua của đồng tiền giảm xuống.
  • D. Sức mua của đồng tiền biến động không theo quy luật.

Câu 22: Trong trường hợp lạm phát phi mã, điều gì KHÔNG phải là đặc điểm?

  • A. Giá cả tăng ở mức một con số hàng năm.
  • B. Đồng tiền mất giá nhanh chóng.
  • C. Lãi suất thực tế giảm.
  • D. Gây bất ổn nghiêm trọng trong nền kinh tế.

Câu 23: Một doanh nghiệp vay vốn ngân hàng với lãi suất cố định 10%/năm. Nếu tỷ lệ lạm phát trong năm là 15%, lãi suất thực tế mà doanh nghiệp phải trả là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 10%
  • C. 15%
  • D. -5%

Câu 24: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm chính sách tiền tệ nhằm kiểm soát lạm phát?

  • A. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • B. Bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
  • C. Giảm thuế thu nhập cá nhân.
  • D. Tăng lãi suất tái chiết khấu.

Câu 25: Trong tình huống lạm phát do cầu kéo, nguyên nhân gốc rễ thường là gì?

  • A. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng cao.
  • B. Tổng cầu của nền kinh tế tăng quá nhanh so với tổng cung.
  • C. Giá nguyên liệu nhập khẩu tăng đột biến.
  • D. Do thiên tai, dịch bệnh làm gián đoạn chuỗi cung ứng.

Câu 26: Điều gì có thể xảy ra nếu chính phủ liên tục in tiền để bù đắp thâm hụt ngân sách?

  • A. Giảm phát và suy thoái kinh tế.
  • B. Ổn định giá cả và tăng trưởng kinh tế.
  • C. Lạm phát gia tăng, thậm chí siêu lạm phát.
  • D. Cải thiện cán cân thương mại và tăng dự trữ ngoại hối.

Câu 27: Tại sao lạm phát cao có thể gây khó khăn cho việc lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp?

  • A. Vì lạm phát làm giảm chi phí sản xuất.
  • B. Vì lạm phát làm tăng tính ổn định của giá cả.
  • C. Vì lạm phát giúp doanh nghiệp dễ dàng dự đoán doanh thu.
  • D. Vì lạm phát tạo ra sự bất ổn và khó dự đoán về giá cả và chi phí trong tương lai.

Câu 28: So sánh lạm phát vừa phải và siêu lạm phát, điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Lạm phát vừa phải luôn có lợi, siêu lạm phát luôn có hại.
  • B. Tốc độ tăng giá cả và mức độ tác động đến nền kinh tế.
  • C. Nguyên nhân gây ra lạm phát.
  • D. Các biện pháp kiểm soát lạm phát.

Câu 29: Trong một nền kinh tế lý tưởng, tỷ lệ lạm phát mục tiêu thường được các ngân hàng trung ương đặt ra ở mức nào?

  • A. Trên 10% để kích thích tăng trưởng.
  • B. Âm để giảm giá cả cho người tiêu dùng.
  • C. Dưới 5% hoặc ở mức thấp ổn định để đảm bảo ổn định giá cả.
  • D. Không có mục tiêu cụ thể, tùy thuộc vào tình hình kinh tế.

Câu 30: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát, người dân nên tập trung vào kỹ năng quản lý tài chính cá nhân nào?

  • A. Lập kế hoạch chi tiêu hợp lý và đa dạng hóa đầu tư.
  • B. Tăng cường vay nợ để tận dụng lợi ích từ lạm phát.
  • C. Giữ toàn bộ tài sản bằng tiền mặt.
  • D. Chỉ tập trung vào tiết kiệm mà không đầu tư.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về lạm phát?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Nếu tỷ lệ lạm phát hàng năm của một quốc gia là 7%, loại lạm phát này được phân loại là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong tình huống nào sau đây, lạm phát có thể được coi là có lợi cho người đi vay?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Chính phủ sử dụng biện pháp nào sau đây để KIỀM CHẾ lạm phát do tổng cầu tăng cao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một quốc gia đang trải qua tình trạng siêu lạm phát. Hậu quả nào sau đây có KHẢ NĂNG XẢY RA NHẤT?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Giả sử chi phí sản xuất của các doanh nghiệp đồng loạt tăng do giá xăng dầu thế giới tăng mạnh. Loại lạm phát nào có thể xảy ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Đối tượng nào sau đây THƯỜNG BỊ ẢNH HƯỞNG TIÊU CỰC NHẤT bởi lạm phát cao và kéo dài?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, người dân nên làm gì để bảo vệ giá trị tài sản của mình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Ngân hàng trung ương thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ bằng cách nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Điều gì KHÔNG phải là tác động tiêu cực của lạm phát đối với nền kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong một nền kinh tế mở, lạm phát có thể ảnh hưởng đến cán cân thương mại như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Tại sao việc kiểm soát lạm phát là một mục tiêu quan trọng của chính phủ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Giả định một quốc gia nhập khẩu phần lớn nguyên liệu sản xuất. Nếu giá nguyên liệu nhập khẩu tăng, điều này có thể dẫn đến loại lạm phát nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Chính sách tài khóa nào sau đây có thể được sử dụng để giảm lạm phát?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong điều kiện lạm phát, lãi suất thực tế được tính như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một nền kinh tế đang tăng trưởng nóng, thu nhập của người dân tăng nhanh, dẫn đến tổng cầu tăng mạnh. Loại lạm phát nào có nguy cơ xuất hiện?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Để đối phó với lạm phát do cầu kéo, biện pháp nào sau đây có thể giúp tăng tổng cung của nền kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Điều gì xảy ra với sức mua của đồng tiền khi lạm phát xảy ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong trường hợp lạm phát phi mã, điều gì KHÔNG phải là đặc điểm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một doanh nghiệp vay vốn ngân hàng với lãi suất cố định 10%/năm. Nếu tỷ lệ lạm phát trong năm là 15%, lãi suất thực tế mà doanh nghiệp phải trả là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm chính sách tiền tệ nhằm kiểm soát lạm phát?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong tình huống lạm phát do cầu kéo, nguyên nhân gốc rễ thường là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Điều gì có thể xảy ra nếu chính phủ liên tục in tiền để bù đắp thâm hụt ngân sách?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Tại sao lạm phát cao có thể gây khó khăn cho việc lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: So sánh lạm phát vừa phải và siêu lạm phát, điểm khác biệt lớn nhất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong một nền kinh tế lý tưởng, tỷ lệ lạm phát mục tiêu thường được các ngân hàng trung ương đặt ra ở mức nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát, người dân nên tập trung vào kỹ năng quản lý tài chính cá nhân nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất bản chất của lạm phát?

  • A. Sự gia tăng giá cả của một số ít hàng hóa và dịch vụ thiết yếu trong nền kinh tế.
  • B. Sự tăng lên liên tục của mức giá chung của hầu hết hàng hóa và dịch vụ trong một thời gian dài.
  • C. Tình trạng giá cả tăng đột biến trong một giai đoạn ngắn do yếu tố mùa vụ.
  • D. Sự điều chỉnh giá cả của một số mặt hàng do thay đổi chính sách của nhà nước.

Câu 2: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường lạm phát. CPI phản ánh điều gì?

  • A. Mức giá trung bình của một giỏ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng điển hình của hộ gia đình.
  • B. Tổng giá trị sản lượng hàng hóa và dịch vụ của quốc gia trong một năm.
  • C. Chi phí sản xuất trung bình của các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
  • D. Mức độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định.

Câu 3: Khi tỷ lệ lạm phát hàng năm vượt quá 1000%, nền kinh tế được cho là đang trải qua loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát vừa phải
  • B. Lạm phát tiền tệ
  • C. Lạm phát phi mã
  • D. Siêu lạm phát

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát do cầu kéo?

  • A. Tổng cầu của nền kinh tế tăng mạnh.
  • B. Thu nhập khả dụng của người dân tăng lên.
  • C. Chi phí nguyên vật liệu đầu vào của doanh nghiệp tăng cao.
  • D. Chính phủ tăng chi tiêu công để kích thích kinh tế.

Câu 5: Một quốc gia tăng cường in tiền để bù đắp thâm hụt ngân sách. Điều này có thể dẫn đến loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát chi phí đẩy
  • B. Lạm phát tiền tệ (Monetary inflation)
  • C. Lạm phát cơ cấu
  • D. Lạm phát đình đốn

Câu 6: Giá xăng dầu thế giới tăng mạnh sẽ tác động trực tiếp đến loại lạm phát nào ở Việt Nam, một nước nhập khẩu xăng dầu?

  • A. Lạm phát chi phí đẩy
  • B. Lạm phát do cầu kéo
  • C. Lạm phát nhập khẩu
  • D. Lạm phát tự nhiên

Câu 7: Trong bối cảnh lạm phát, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với sức mua của đồng tiền?

  • A. Sức mua của đồng tiền tăng lên do giá cả hàng hóa giảm.
  • B. Sức mua của đồng tiền không thay đổi vì lạm phát chỉ là vấn đề giá cả.
  • C. Sức mua của đồng tiền giảm xuống do cùng một lượng tiền mua được ít hàng hóa hơn.
  • D. Sức mua của đồng tiền tăng lên ở một số mặt hàng và giảm xuống ở một số mặt hàng khác.

Câu 8: Lạm phát cao kéo dài có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào cho hoạt động đầu tư của doanh nghiệp?

  • A. Doanh nghiệp mạnh dạn đầu tư mở rộng sản xuất do giá cả tăng cao.
  • B. Doanh nghiệp trở nên thận trọng hơn trong đầu tư do rủi ro và chi phí tăng lên.
  • C. Lạm phát không ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp.
  • D. Doanh nghiệp tập trung đầu tư vào các kênh đầu tư tài chính thay vì sản xuất.

Câu 9: Đối với người lao động hưởng lương cố định, lạm phát thường gây ra tác động tiêu cực nào?

  • A. Giá trị lương thực tế tăng lên do lạm phát.
  • B. Thu nhập danh nghĩa tăng theo kịp tốc độ lạm phát.
  • C. Lạm phát không ảnh hưởng đến đời sống của người lao động.
  • D. Giá trị lương thực tế giảm xuống, đời sống khó khăn hơn.

Câu 10: Chính phủ có thể sử dụng công cụ chính sách tài khóa nào để KIỀM CHẾ lạm phát do cầu kéo?

  • A. Tăng chi tiêu chính phủ cho các dự án cơ sở hạ tầng.
  • B. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp để khuyến khích đầu tư.
  • C. Cắt giảm chi tiêu ngân sách nhà nước.
  • D. Nới lỏng chính sách tiền tệ.

Câu 11: Ngân hàng trung ương thường sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để GIẢM lạm phát?

  • A. Giảm lãi suất chiết khấu.
  • B. Tăng lãi suất tái cấp vốn.
  • C. Mua vào trái phiếu chính phủ.
  • D. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy?

  • A. Ổn định giá cả các mặt hàng thiết yếu.
  • B. Hỗ trợ doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất.
  • C. Tăng cường kiểm soát độc quyền và cạnh tranh.
  • D. Tăng cung tiền để kích thích tổng cầu.

Câu 13: Trong tình huống lạm phát vừa phải, điều nào sau đây có thể là một tác động tích cực?

  • A. Kích thích sản xuất và đầu tư do kỳ vọng giá cả tăng.
  • B. Giảm chi tiêu tiêu dùng do lo ngại giá cả tăng cao.
  • C. Gây bất ổn kinh tế vĩ mô và giảm tăng trưởng.
  • D. Không có tác động đáng kể đến nền kinh tế.

Câu 14: Điều gì xảy ra với giá trị thực của các khoản nợ khi có lạm phát (giả định lãi suất danh nghĩa không đổi)?

  • A. Giá trị thực của các khoản nợ tăng lên.
  • B. Giá trị thực của các khoản nợ giảm xuống.
  • C. Giá trị thực của các khoản nợ không thay đổi.
  • D. Giá trị thực của các khoản nợ biến động không theo quy luật.

Câu 15: Tại sao việc kiểm soát lạm phát lại là một mục tiêu quan trọng của chính phủ và ngân hàng trung ương?

  • A. Để tăng thu ngân sách nhà nước thông qua thuế.
  • B. Để khuyến khích tiêu dùng và giảm tiết kiệm.
  • C. Để duy trì sự ổn định kinh tế vĩ mô và bảo vệ sức mua của người dân.
  • D. Để tăng cường xuất khẩu và giảm nhập khẩu.

Câu 16: Giả sử CPI năm nay là 120 và CPI năm ngoái là 100. Tỷ lệ lạm phát năm nay là bao nhiêu?

  • A. 2%
  • B. 20%
  • C. 120%
  • D. Không thể tính được

Câu 17: Trong giai đoạn lạm phát cao, người dân thường có xu hướng làm gì với tiền mặt?

  • A. Tăng cường tiết kiệm tiền mặt tại nhà.
  • B. Gửi tiết kiệm ngân hàng nhiều hơn để hưởng lãi suất cao.
  • C. Giảm nắm giữ tiền mặt và chuyển sang tài sản có giá trị khác.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể trong hành vi nắm giữ tiền mặt.

Câu 18: Lạm phát có thể ảnh hưởng đến cán cân thương mại của một quốc gia như thế nào?

  • A. Lạm phát làm tăng xuất khẩu và giảm nhập khẩu, cải thiện cán cân thương mại.
  • B. Lạm phát không có ảnh hưởng đến cán cân thương mại.
  • C. Lạm phát làm giảm xuất khẩu và tăng nhập khẩu, cải thiện cán cân thương mại.
  • D. Lạm phát làm giảm xuất khẩu và tăng nhập khẩu, làm xấu đi cán cân thương mại.

Câu 19: Điều gì có thể giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát đối với người tiết kiệm?

  • A. Giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm.
  • B. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao hơn hoặc ít nhất bằng tỷ lệ lạm phát.
  • C. Khuyến khích người dân không tiết kiệm.
  • D. Đánh thuế cao vào thu nhập từ tiết kiệm.

Câu 20: Một nền kinh tế trải qua lạm phát phi mã thường đối mặt với tình trạng bất ổn định nào?

  • A. Khó khăn trong việc dự báo và lập kế hoạch kinh doanh do giá cả biến động khó lường.
  • B. Mức sống của người dân được cải thiện đáng kể.
  • C. Thị trường chứng khoán tăng trưởng mạnh mẽ.
  • D. Nền kinh tế trở nên ổn định và dễ quản lý hơn.

Câu 21: Giả sử chi phí lao động (tiền lương) tăng lên đáng kể trong nền kinh tế. Điều này có thể gây ra loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do lợi nhuận
  • B. Lạm phát do cầu thay đổi
  • C. Lạm phát chi phí đẩy
  • D. Lạm phát cơ cấu

Câu 22: Chính sách giảm thuế thu nhập cá nhân có thể có tác động gì đến lạm phát do cầu kéo?

  • A. Giảm lạm phát do cầu kéo vì giảm thu nhập khả dụng.
  • B. Tăng lạm phát do cầu kéo vì tăng thu nhập khả dụng và tổng cầu.
  • C. Không ảnh hưởng đến lạm phát do cầu kéo.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến lạm phát chi phí đẩy.

Câu 23: Điều gì KHÔNG phải là biện pháp kiểm soát lạm phát tiền tệ?

  • A. Thắt chặt chính sách tiền tệ.
  • B. Giảm cung tiền trong lưu thông.
  • C. Tăng cường giám sát hoạt động in tiền.
  • D. Tăng chi tiêu chính phủ.

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp theo đường cong Phillips.

  • A. Lạm phát và thất nghiệp luôn cùng chiều.
  • B. Lạm phát và thất nghiệp không liên quan đến nhau.
  • C. Trong ngắn hạn, có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp.
  • D. Trong dài hạn, lạm phát và thất nghiệp luôn ổn định.

Câu 25: Trong điều kiện lạm phát, người đi vay hay người cho vay sẽ có lợi hơn (xét về giá trị thực)?

  • A. Người đi vay có lợi hơn vì giá trị thực của khoản nợ giảm.
  • B. Người cho vay có lợi hơn vì nhận được lãi suất cao hơn.
  • C. Cả người đi vay và người cho vay đều có lợi.
  • D. Cả người đi vay và người cho vay đều bị thiệt hại.

Câu 26: Điều gì có thể xảy ra nếu chính phủ cố gắng kiểm soát lạm phát bằng cách áp đặt giá trần cho các mặt hàng?

  • A. Giá cả hàng hóa sẽ ổn định và lạm phát được kiểm soát hiệu quả.
  • B. Sản xuất sẽ tăng lên do giá cả được đảm bảo.
  • C. Người tiêu dùng sẽ được hưởng lợi vì mua hàng hóa giá rẻ.
  • D. Có thể dẫn đến thiếu hụt hàng hóa, thị trường chợ đen và giảm chất lượng sản phẩm.

Câu 27: Hãy sắp xếp các loại lạm phát sau theo mức độ nghiêm trọng tăng dần: (1) Lạm phát phi mã, (2) Lạm phát vừa phải, (3) Siêu lạm phát.

  • A. (1) - (2) - (3)
  • B. (2) - (1) - (3)
  • C. (3) - (2) - (1)
  • D. (2) - (3) - (1)

Câu 28: Trong một nền kinh tế mở, lạm phát trong nước so với các quốc gia khác ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái như thế nào?

  • A. Lạm phát trong nước cao hơn làm đồng nội tệ tăng giá.
  • B. Lạm phát trong nước không ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái.
  • C. Lạm phát trong nước cao hơn làm đồng nội tệ giảm giá.
  • D. Lạm phát trong nước thấp hơn làm đồng nội tệ giảm giá.

Câu 29: Để ứng phó với lạm phát do chi phí đẩy, chính phủ nên ưu tiên biện pháp nào sau đây trong ngắn hạn?

  • A. Thắt chặt chính sách tiền tệ để giảm tổng cầu.
  • B. Tăng thuế để giảm chi tiêu của người dân.
  • C. Cắt giảm chi tiêu công để giảm áp lực lên ngân sách.
  • D. Hỗ trợ doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất và đảm bảo nguồn cung hàng hóa.

Câu 30: Trong dài hạn, biện pháp quan trọng nhất để kiểm soát lạm phát là gì?

  • A. Áp dụng các biện pháp hành chính để kiểm soát giá cả.
  • B. Duy trì chính sách tiền tệ và tài khóa ổn định, kỷ luật.
  • C. Tăng cường in tiền để kích thích tăng trưởng kinh tế.
  • D. Phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài như giá cả hàng hóa thế giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất bản chất của lạm phát?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường lạm phát. CPI phản ánh điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Khi tỷ lệ lạm phát hàng năm vượt quá 1000%, nền kinh tế được cho là đang trải qua loại lạm phát nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát do cầu kéo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một quốc gia tăng cường in tiền để bù đắp thâm hụt ngân sách. Điều này có thể dẫn đến loại lạm phát nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Giá xăng dầu thế giới tăng mạnh sẽ tác động trực tiếp đến loại lạm phát nào ở Việt Nam, một nước nhập khẩu xăng dầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong bối cảnh lạm phát, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với sức mua của đồng tiền?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Lạm phát cao kéo dài có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào cho hoạt động đầu tư của doanh nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Đối với người lao động hưởng lương cố định, lạm phát thường gây ra tác động tiêu cực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Chính phủ có thể sử dụng công cụ chính sách tài khóa nào để KIỀM CHẾ lạm phát do cầu kéo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Ngân hàng trung ương thường sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để GIẢM lạm phát?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong tình huống lạm phát vừa phải, điều nào sau đây có thể là một tác động tích cực?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Điều gì xảy ra với giá trị thực của các khoản nợ khi có lạm phát (giả định lãi suất danh nghĩa không đổi)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tại sao việc kiểm soát lạm phát lại là một mục tiêu quan trọng của chính phủ và ngân hàng trung ương?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Giả sử CPI năm nay là 120 và CPI năm ngoái là 100. Tỷ lệ lạm phát năm nay là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong giai đoạn lạm phát cao, người dân thường có xu hướng làm gì với tiền mặt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Lạm phát có thể ảnh hưởng đến cán cân thương mại của một quốc gia như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Điều gì có thể giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát đối với người tiết kiệm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một nền kinh tế trải qua lạm phát phi mã thường đối mặt với tình trạng bất ổn định nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Giả sử chi phí lao động (tiền lương) tăng lên đáng kể trong nền kinh tế. Điều này có thể gây ra loại lạm phát nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Chính sách giảm thuế thu nhập cá nhân có thể có tác động gì đến lạm phát do cầu kéo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Điều gì KHÔNG phải là biện pháp kiểm soát lạm phát tiền tệ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp theo đường cong Phillips.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong điều kiện lạm phát, người đi vay hay người cho vay sẽ có lợi hơn (xét về giá trị thực)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Điều gì có thể xảy ra nếu chính phủ cố gắng kiểm soát lạm phát bằng cách áp đặt giá trần cho các mặt hàng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Hãy sắp xếp các loại lạm phát sau theo mức độ nghiêm trọng tăng dần: (1) Lạm phát phi mã, (2) Lạm phát vừa phải, (3) Siêu lạm phát.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong một nền kinh tế mở, lạm phát trong nước so với các quốc gia khác ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Để ứng phó với lạm phát do chi phí đẩy, chính phủ nên ưu tiên biện pháp nào sau đây trong ngắn hạn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong dài hạn, biện pháp quan trọng nhất để kiểm soát lạm phát là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là định nghĩa chính xác nhất về lạm phát?

  • A. Sự tăng giá của một vài mặt hàng thiết yếu trong nền kinh tế.
  • B. Sự tăng giá đột ngột của hàng hóa và dịch vụ trong một thời điểm ngắn hạn.
  • C. Sự giảm giá trị của tiền tệ so với vàng hoặc ngoại tệ mạnh.
  • D. Sự tăng mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế một cách liên tục.

Câu 2: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường điều gì?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Mức độ lạm phát.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Tăng trưởng kinh tế.

Câu 3: Loại lạm phát nào xảy ra khi tổng cầu của nền kinh tế tăng lên quá mức cung?

  • A. Lạm phát do cầu kéo.
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • C. Lạm phát đình trệ.
  • D. Siêu lạm phát.

Câu 4: Điều gì là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát do chi phí đẩy?

  • A. Sự gia tăng chi tiêu của chính phủ.
  • B. Sự tăng trưởng nhanh chóng của cung tiền.
  • C. Sự tăng giá của các yếu tố đầu vào sản xuất như nguyên liệu, nhân công.
  • D. Sự giảm sút năng suất lao động.

Câu 5: Trong tình huống nào sau đây, người đi vay có lợi hơn người cho vay?

  • A. Khi không có lạm phát.
  • B. Khi có lạm phát và lãi suất danh nghĩa thấp hơn tỷ lệ lạm phát.
  • C. Khi có giảm phát.
  • D. Khi lãi suất danh nghĩa cao hơn nhiều so với tỷ lệ lạm phát.

Câu 6: Chính sách tiền tệ nào thường được ngân hàng trung ương sử dụng để kiềm chế lạm phát do cầu kéo?

  • A. Tăng cường mua trái phiếu chính phủ.
  • B. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • C. Tăng lãi suất chiết khấu và lãi suất tái cấp vốn.
  • D. Nới lỏng các quy định về tín dụng.

Câu 7: Điều gì xảy ra với sức mua của tiền tệ khi lạm phát xảy ra?

  • A. Sức mua của tiền tệ tăng lên.
  • B. Sức mua của tiền tệ giảm xuống.
  • C. Sức mua của tiền tệ không thay đổi.
  • D. Sức mua của tiền tệ biến động không theo quy luật.

Câu 8: Siêu lạm phát được nhận biết bởi đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tỷ lệ lạm phát hàng năm dưới 10%.
  • B. Tỷ lệ lạm phát hàng năm từ 10% đến 100%.
  • C. Tỷ lệ lạm phát hàng năm từ 100% đến 1000%.
  • D. Tỷ lệ lạm phát hàng tháng vượt quá 50% hoặc lạm phát hàng năm trên 1000%.

Câu 9: Trong bối cảnh lạm phát, điều gì có thể xảy ra với đầu tư kinh doanh?

  • A. Đầu tư kinh doanh chắc chắn sẽ tăng mạnh.
  • B. Đầu tư kinh doanh không bị ảnh hưởng bởi lạm phát.
  • C. Đầu tư kinh doanh có thể giảm do chi phí vốn và rủi ro tăng cao.
  • D. Chỉ có đầu tư vào bất động sản tăng, các lĩnh vực khác giảm.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây thuộc chính sách tài khóa nhằm kiểm soát lạm phát?

  • A. Cắt giảm chi tiêu chính phủ.
  • B. Tăng cung tiền.
  • C. Giảm lãi suất.
  • D. Nới lỏng kiểm soát giá cả.

Câu 11: Giả sử nền kinh tế đang trải qua lạm phát do cầu kéo. Biện pháp nào sau đây của chính phủ là phù hợp nhất?

  • A. Giảm thuế giá trị gia tăng (VAT).
  • B. Tăng thuế thu nhập doanh nghiệp và thu nhập cá nhân.
  • C. Tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng.
  • D. Giảm lãi suất ngân hàng.

Câu 12: Tình trạng lạm phát vừa phải có thể mang lại lợi ích nào cho nền kinh tế?

  • A. Giảm thất nghiệp.
  • B. Ổn định giá cả tuyệt đối.
  • C. Kích thích sản xuất và đầu tư ở mức độ nhất định.
  • D. Tăng cường tiết kiệm.

Câu 13: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực của lạm phát cao?

  • A. Giảm sức mua của người tiêu dùng.
  • B. Gây bất ổn kinh tế vĩ mô.
  • C. Phân phối lại thu nhập một cách không công bằng.
  • D. Tăng giá trị thực của các khoản tiết kiệm.

Câu 14: Trong giai đoạn lạm phát, người có thu nhập cố định sẽ chịu ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Sức mua giảm sút do thu nhập không tăng kịp giá cả.
  • B. Sức mua tăng lên do giá trị tài sản tăng.
  • C. Không bị ảnh hưởng vì thu nhập cố định đã được bảo đảm.
  • D. Có lợi vì lãi suất tiết kiệm tăng cao.

Câu 15: Để kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy, chính phủ có thể thực hiện biện pháp nào liên quan đến cung?

  • A. Giảm chi tiêu công để giảm tổng cầu.
  • B. Thúc đẩy tăng năng suất lao động và giảm chi phí sản xuất.
  • C. Tăng thuế để giảm lượng tiền lưu thông.
  • D. Hạn chế nhập khẩu để bảo vệ sản xuất trong nước.

Câu 16: Giả sử giá xăng dầu tăng mạnh trên toàn cầu. Điều này có thể dẫn đến loại lạm phát nào ở Việt Nam?

  • A. Lạm phát do cầu kéo.
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • C. Siêu lạm phát.
  • D. Lạm phát tiền tệ.

Câu 17: Trong trường hợp lạm phát phi mã, người dân thường có xu hướng làm gì với tiền mặt nắm giữ?

  • A. Tăng cường tiết kiệm tiền mặt.
  • B. Giữ nguyên lượng tiền mặt nắm giữ.
  • C. Giảm nắm giữ tiền mặt và chuyển sang tài sản khác hoặc tiêu dùng.
  • D. Đầu tư vào trái phiếu chính phủ để bảo toàn giá trị.

Câu 18: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp kiểm soát giá trực tiếp trong trường hợp lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do cầu kéo kéo dài.
  • B. Siêu lạm phát mất kiểm soát.
  • C. Lạm phát vừa phải để kích thích tăng trưởng.
  • D. Trong ngắn hạn để ổn định giá cả các mặt hàng thiết yếu.

Câu 19: Điều gì KHÔNG phải là yếu tố làm tăng tổng cầu trong nền kinh tế, dẫn đến lạm phát do cầu kéo?

  • A. Tăng chi tiêu của chính phủ.
  • B. Tăng đầu tư của doanh nghiệp.
  • C. Tăng thuế thu nhập cá nhân.
  • D. Tăng xuất khẩu ròng.

Câu 20: So sánh lạm phát do cầu kéo và lạm phát do chi phí đẩy, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại này là gì?

  • A. Mức độ nghiêm trọng của lạm phát.
  • B. Nguyên nhân gốc rễ gây ra lạm phát.
  • C. Tác động đến tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Biện pháp chính sách để kiểm soát.

Câu 21: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố quốc tế nào có thể gây ra lạm phát chi phí đẩy?

  • A. Giá nhập khẩu nguyên vật liệu tăng cao.
  • B. Dòng vốn đầu tư nước ngoài giảm.
  • C. Tỷ giá hối đoái đồng nội tệ tăng.
  • D. Xuất khẩu lao động tăng mạnh.

Câu 22: Điều gì có thể xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp khi chính phủ thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ để chống lạm phát?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp sẽ không thay đổi.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp có thể tăng lên trong ngắn hạn.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp sẽ giảm xuống do kinh tế ổn định hơn.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp không bị ảnh hưởng bởi chính sách tiền tệ.

Câu 23: Ngân hàng trung ương tăng lãi suất điều hành nhằm mục đích trực tiếp nào sau đây?

  • A. Kích thích tăng trưởng kinh tế.
  • B. Tăng cường đầu tư công.
  • C. Giảm bớt áp lực lạm phát bằng cách giảm tổng cầu.
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái.

Câu 24: Trong tình huống lạm phát kéo dài, đâu là biện pháp bảo vệ giá trị tài sản tốt nhất cho người dân?

  • A. Gửi tiết kiệm toàn bộ tiền mặt vào ngân hàng.
  • B. Mua trái phiếu chính phủ kỳ hạn ngắn.
  • C. Tăng cường tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ.
  • D. Đầu tư vào các tài sản có giá trị thực như bất động sản, vàng hoặc cổ phiếu.

Câu 25: Giả sử một quốc gia nhập khẩu phần lớn hàng hóa tiêu dùng. Lạm phát toàn cầu sẽ ảnh hưởng đến quốc gia này chủ yếu qua kênh nào?

  • A. Lạm phát nhập khẩu do giá hàng hóa nhập khẩu tăng.
  • B. Lạm phát do cầu kéo từ xuất khẩu tăng.
  • C. Lạm phát tiền tệ do tỷ giá hối đoái biến động.
  • D. Không bị ảnh hưởng đáng kể vì là nền kinh tế nhỏ.

Câu 26: Điều gì có thể làm giảm nguy cơ lạm phát do chi phí đẩy trong dài hạn?

  • A. Tăng cường kiểm soát giá cả.
  • B. Giảm thuế nhập khẩu nguyên liệu.
  • C. Đầu tư vào công nghệ và nâng cao năng suất.
  • D. Hạn chế tăng lương tối thiểu.

Câu 27: Tình huống nào sau đây có thể dẫn đến vừa lạm phát vừa suy thoái kinh tế (lạm phát đình trệ)?

  • A. Tổng cầu tăng mạnh do chính sách kích thích kinh tế.
  • B. Giá dầu thế giới tăng đột biến làm tăng chi phí sản xuất và giảm sản lượng.
  • C. Ngân hàng trung ương nới lỏng chính sách tiền tệ.
  • D. Chính phủ giảm thuế và tăng chi tiêu.

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa lạm phát và lãi suất. Khi lạm phát tăng, ngân hàng trung ương thường điều chỉnh lãi suất như thế nào?

  • A. Tăng lãi suất để kiềm chế lạm phát.
  • B. Giảm lãi suất để kích thích kinh tế.
  • C. Giữ nguyên lãi suất để ổn định thị trường.
  • D. Lãi suất không liên quan đến lạm phát.

Câu 29: Trong nền kinh tế thị trường, vai trò quan trọng nhất của Nhà nước trong kiểm soát lạm phát là gì?

  • A. Ấn thêm tiền để đáp ứng nhu cầu chi tiêu.
  • B. Trực tiếp điều hành giá cả hàng hóa và dịch vụ.
  • C. Ban hành và thực thi các chính sách kinh tế vĩ mô phù hợp.
  • D. Tăng cường đầu tư vào các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 30: Xét về mặt dài hạn, biện pháp căn bản nhất để duy trì sự ổn định giá cả và kiểm soát lạm phát là gì?

  • A. Thực hiện kiểm soát giá thường xuyên và liên tục.
  • B. Giữ lãi suất ở mức cao vĩnh viễn.
  • C. Hạn chế tăng trưởng kinh tế để giảm áp lực cầu.
  • D. Duy trì tăng trưởng kinh tế ổn định và bền vững, nâng cao năng lực sản xuất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đâu là định nghĩa chính xác nhất về lạm phát?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Loại lạm phát nào xảy ra khi tổng cầu của nền kinh tế tăng lên quá mức cung?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Điều gì là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát do chi phí đẩy?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong tình huống nào sau đây, người đi vay có lợi hơn người cho vay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Chính sách tiền tệ nào thường được ngân hàng trung ương sử dụng để kiềm chế lạm phát do cầu kéo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Điều gì xảy ra với sức mua của tiền tệ khi lạm phát xảy ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Siêu lạm phát được nhận biết bởi đặc điểm nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong bối cảnh lạm phát, điều gì có thể xảy ra với đầu tư kinh doanh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Biện pháp nào sau đây thuộc chính sách tài khóa nhằm kiểm soát lạm phát?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Giả sử nền kinh tế đang trải qua lạm phát do cầu kéo. Biện pháp nào sau đây của chính phủ là phù hợp nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Tình trạng lạm phát vừa phải có thể mang lại lợi ích nào cho nền kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực của lạm phát cao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong giai đoạn lạm phát, người có thu nhập cố định sẽ chịu ảnh hưởng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Để kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy, chính phủ có thể thực hiện biện pháp nào liên quan đến cung?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Giả sử giá xăng dầu tăng mạnh trên toàn cầu. Điều này có thể dẫn đến loại lạm phát nào ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong trường hợp lạm phát phi mã, người dân thường có xu hướng làm gì với tiền mặt nắm giữ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp kiểm soát giá trực tiếp trong trường hợp lạm phát nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Điều gì KHÔNG phải là yếu tố làm tăng tổng cầu trong nền kinh tế, dẫn đến lạm phát do cầu kéo?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: So sánh lạm phát do cầu kéo và lạm phát do chi phí đẩy, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố quốc tế nào có thể gây ra lạm phát chi phí đẩy?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Điều gì có thể xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp khi chính phủ thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ để chống lạm phát?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Ngân hàng trung ương tăng lãi suất điều hành nhằm mục đích trực tiếp nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong tình huống lạm phát kéo dài, đâu là biện pháp bảo vệ giá trị tài sản tốt nhất cho người dân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Giả sử một quốc gia nhập khẩu phần lớn hàng hóa tiêu dùng. Lạm phát toàn cầu sẽ ảnh hưởng đến quốc gia này chủ yếu qua kênh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Điều gì có thể làm giảm nguy cơ lạm phát do chi phí đẩy trong dài hạn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Tình huống nào sau đây có thể dẫn đến vừa lạm phát vừa suy thoái kinh tế (lạm phát đình trệ)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa lạm phát và lãi suất. Khi lạm phát tăng, ngân hàng trung ương thường điều chỉnh lãi suất như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong nền kinh tế thị trường, vai trò quan trọng nhất của Nhà nước trong kiểm soát lạm phát là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Xét về mặt dài hạn, biện pháp căn bản nhất để duy trì sự ổn định giá cả và kiểm soát lạm phát là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất về lạm phát?

  • A. Sự tăng giá của một hoặc một vài loại hàng hóa, dịch vụ trong nền kinh tế.
  • B. Sự tăng mức giá chung của hầu hết hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế một cách liên tục.
  • C. Sự tăng giá đột ngột của hàng hóa thiết yếu do thiên tai hoặc dịch bệnh.
  • D. Sự tăng giá theo mùa vụ của một số mặt hàng nông sản.

Câu 2: Nếu một quốc gia trải qua tình trạng giá cả tăng với tốc độ 8% mỗi năm trong nhiều năm liên tiếp, tình trạng này được phân loại là loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát vừa phải.
  • B. Lạm phát phi mã.
  • C. Siêu lạm phát.
  • D. Giảm phát.

Câu 3: Trong tình huống nào sau đây, lạm phát có khả năng xảy ra do yếu tố "cầu kéo"?

  • A. Giá xăng dầu thế giới tăng mạnh khiến chi phí vận tải và sản xuất tăng cao.
  • B. Ngân hàng trung ương giảm lãi suất cơ bản để kích thích tăng trưởng kinh tế.
  • C. Chính phủ tăng chi tiêu công đáng kể cho các dự án cơ sở hạ tầng mới.
  • D. Năng suất lao động giảm sút trong khi tiền lương danh nghĩa không đổi.

Câu 4: Nguyên nhân nào sau đây thuộc nhóm "lạm phát chi phí đẩy"?

  • A. Tổng cầu của nền kinh tế tăng nhanh do chính sách nới lỏng tiền tệ.
  • B. Giá nguyên vật liệu nhập khẩu tăng cao do tỷ giá hối đoái biến động bất lợi.
  • C. Người dân kỳ vọng giá cả sẽ tiếp tục tăng cao trong tương lai gần.
  • D. Lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế tăng vượt quá tốc độ tăng trưởng kinh tế.

Câu 5: Điều gì có thể xảy ra với sức mua của đồng tiền khi nền kinh tế trải qua lạm phát?

  • A. Sức mua của đồng tiền tăng lên.
  • B. Sức mua của đồng tiền không thay đổi.
  • C. Sức mua của đồng tiền dao động thất thường.
  • D. Sức mua của đồng tiền giảm xuống.

Câu 6: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, nhóm đối tượng nào sau đây thường chịu ảnh hưởng tiêu cực nhất về mặt thu nhập thực tế?

  • A. Người lao động hưởng lương cố định.
  • B. Chủ doanh nghiệp.
  • C. Người đầu tư chứng khoán.
  • D. Người kinh doanh bất động sản.

Câu 7: Để kiềm chế lạm phát do "cầu kéo", chính phủ có thể áp dụng biện pháp chính sách tài khóa nào sau đây?

  • A. Tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng.
  • B. Cắt giảm chi tiêu ngân sách nhà nước.
  • C. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • D. Nới lỏng các điều kiện vay vốn tín dụng.

Câu 8: Ngân hàng trung ương thường sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để giảm lượng tiền cung ứng, từ đó kiềm chế lạm phát?

  • A. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • B. Mua vào trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
  • C. Tăng lãi suất tái chiết khấu.
  • D. Nới lỏng quy định về cho vay tiêu dùng.

Câu 9: Trong tình huống lạm phát "chi phí đẩy", biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm áp lực lạm phát mà vẫn hỗ trợ tăng trưởng kinh tế?

  • A. Thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt mạnh mẽ.
  • B. Áp dụng các biện pháp kiểm soát giá trực tiếp.
  • C. Tăng thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với hàng hóa và dịch vụ.
  • D. Đầu tư vào công nghệ và nâng cao năng suất lao động.

Câu 10: Giả sử CPI (chỉ số giá tiêu dùng) của một quốc gia năm 2023 là 120 và năm 2024 là 132. Tỷ lệ lạm phát của năm 2024 là bao nhiêu?

  • A. 8%
  • B. 10%
  • C. 12%
  • D. 20%

Câu 11: Lạm phát ở mức độ vừa phải có thể mang lại lợi ích nào cho nền kinh tế?

  • A. Giảm thất nghiệp.
  • B. Ổn định giá trị đồng tiền.
  • C. Kích thích sản xuất và đầu tư.
  • D. Tăng cường tiết kiệm trong dân cư.

Câu 12: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực của lạm phát cao đối với nền kinh tế?

  • A. Gây bất ổn kinh tế vĩ mô.
  • B. Làm giảm tính cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu.
  • C. Phân phối lại thu nhập một cách bất công.
  • D. Thúc đẩy các doanh nghiệp đổi mới công nghệ.

Câu 13: Trong một nền kinh tế đang phát triển, yếu tố nào sau đây có thể góp phần làm gia tăng áp lực lạm phát?

  • A. Xu hướng già hóa dân số.
  • B. Tăng trưởng kinh tế nhanh và nhu cầu đầu tư lớn.
  • C. Tỷ lệ tiết kiệm của hộ gia đình tăng cao.
  • D. Sự ổn định của tỷ giá hối đoái.

Câu 14: Giả sử bạn là một người đi vay tiền. Trong tình huống lạm phát bất ngờ tăng cao, bạn sẽ có lợi hay bị thiệt?

  • A. Có lợi.
  • B. Bị thiệt.
  • C. Không lợi không thiệt.
  • D. Chưa thể xác định.

Câu 15: Để đo lường mức độ lạm phát, người ta thường sử dụng chỉ số kinh tế vĩ mô nào?

  • A. GDP (Tổng sản phẩm quốc nội).
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. CPI (Chỉ số giá tiêu dùng).
  • D. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP).

Câu 16: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố bên ngoài nào có thể gây ra lạm phát nhập khẩu?

  • A. Chính sách bảo hộ thương mại của các quốc gia khác.
  • B. Giá hàng hóa nhập khẩu tăng cao trên thị trường thế giới.
  • C. Dòng vốn đầu tư nước ngoài vào trong nước giảm.
  • D. Nhu cầu tiêu dùng hàng hóa trong nước giảm sút.

Câu 17: Chính sách kiểm soát giá cả trực tiếp (áp giá trần) có phải là biện pháp hiệu quả để chống lạm phát trong dài hạn không?

  • A. Có, vì nó giúp ổn định giá cả ngay lập tức.
  • B. Có, vì nó giải quyết được căn nguyên của lạm phát.
  • C. Không, vì nó có thể gây ra méo mó thị trường và thiếu hụt hàng hóa.
  • D. Không, vì nó chỉ có tác dụng đối với lạm phát "cầu kéo".

Câu 18: Trong trường hợp siêu lạm phát, người dân có xu hướng nắm giữ loại tài sản nào để bảo toàn giá trị tài sản tốt nhất?

  • A. Tiền mặt.
  • B. Trái phiếu chính phủ.
  • C. Cổ phiếu.
  • D. Vàng và ngoại tệ mạnh.

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra với lãi suất thực tế nếu lãi suất danh nghĩa không đổi trong khi tỷ lệ lạm phát tăng lên?

  • A. Lãi suất thực tế tăng lên.
  • B. Lãi suất thực tế giảm xuống.
  • C. Lãi suất thực tế không thay đổi.
  • D. Lãi suất thực tế trở nên âm.

Câu 20: Một doanh nghiệp xuất khẩu sẽ bị ảnh hưởng như thế nào bởi lạm phát trong nước cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh quốc tế?

  • A. Nâng cao lợi thế cạnh tranh về giá.
  • B. Không bị ảnh hưởng.
  • C. Giảm khả năng cạnh tranh do giá hàng hóa xuất khẩu trở nên đắt hơn.
  • D. Tăng doanh thu do nhu cầu hàng hóa xuất khẩu tăng.

Câu 21: Trong ngắn hạn, lạm phát có thể có tác động tích cực đến thị trường lao động như thế nào?

  • A. Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  • B. Tăng tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Không ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Gây ra tình trạng vừa thiếu vừa thừa lao động.

Câu 22: Để kiểm soát lạm phát kỳ vọng (inflation expectations), ngân hàng trung ương cần làm gì?

  • A. Tăng cường chi tiêu công.
  • B. Duy trì sự minh bạch và tín nhiệm trong chính sách tiền tệ.
  • C. Giảm lãi suất điều hành.
  • D. Áp dụng các biện pháp kiểm soát vốn.

Câu 23: Trong một nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, lạm phát có thể biểu hiện khác biệt như thế nào so với nền kinh tế thị trường?

  • A. Lạm phát không thể xảy ra trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Lạm phát luôn ở mức siêu lạm phát trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Lạm phát được kiểm soát hoàn toàn bởi nhà nước trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Lạm phát có thể biểu hiện dưới hình thức thiếu hụt hàng hóa và xếp hàng dài trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 24: Xét tình huống giá dầu thế giới tăng đột biến. Loại lạm phát nào có khả năng xuất hiện trong các nền kinh tế nhập khẩu dầu mỏ?

  • A. Lạm phát chi phí đẩy.
  • B. Lạm phát cầu kéo.
  • C. Lạm phát tiền tệ.
  • D. Lạm phát cấu trúc.

Câu 25: Nếu một quốc gia đồng thời phải đối mặt với cả lạm phát cao và tăng trưởng kinh tế chậm (stagflation), việc lựa chọn chính sách kinh tế vĩ mô trở nên khó khăn như thế nào?

  • A. Dễ dàng, vì chỉ cần tập trung vào kiểm soát lạm phát.
  • B. Dễ dàng, vì chỉ cần tập trung vào kích thích tăng trưởng kinh tế.
  • C. Khó khăn, vì các biện pháp kiểm soát lạm phát có thể làm chậm tăng trưởng kinh tế hơn nữa.
  • D. Không có gì khó khăn, vì luôn có giải pháp chính sách tối ưu.

Câu 26: Trong lịch sử kinh tế Việt Nam, giai đoạn nào được xem là đỉnh điểm của siêu lạm phát?

  • A. Những năm 1970.
  • B. Cuối những năm 1980.
  • C. Đầu những năm 2000.
  • D. Giai đoạn khủng hoảng kinh tế toàn cầu 2008-2009.

Câu 27: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát đến người tiết kiệm, một biện pháp quan trọng là gì?

  • A. Khuyến khích người dân tăng cường tiêu dùng.
  • B. Giữ lãi suất danh nghĩa ở mức thấp.
  • C. Áp dụng chính sách tiền lương cố định.
  • D. Đảm bảo lãi suất tiền gửi tiết kiệm dương thực tế (cao hơn tỷ lệ lạm phát).

Câu 28: Một quốc gia có tỷ lệ lạm phát thấp và ổn định thường được hưởng lợi ích nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế chậm hơn.
  • B. Giảm đầu tư nước ngoài.
  • C. Môi trường kinh doanh ổn định và thu hút đầu tư.
  • D. Xuất khẩu giảm do giá cả hàng hóa cao.

Câu 29: Trong ngắn hạn, việc tăng cung tiền có thể giúp giảm thất nghiệp, nhưng về dài hạn, tác động chính có thể là gì?

  • A. Giảm phát.
  • B. Lạm phát.
  • C. Tăng trưởng kinh tế bền vững.
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái.

Câu 30: Để xây dựng lòng tin của công chúng vào khả năng kiểm soát lạm phát của chính phủ, điều quan trọng nhất là gì?

  • A. Ban hành nhiều luật và quy định về giá cả.
  • B. Tăng cường tuyên truyền về thành công trong kiểm soát lạm phát.
  • C. Thực hiện chính sách tiền tệ và tài khóa độc lập và có trách nhiệm.
  • D. Công khai minh bạch thông tin kinh tế và chính sách điều hành.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất về lạm phát?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Nếu một quốc gia trải qua tình trạng giá cả tăng với tốc độ 8% mỗi năm trong nhiều năm liên tiếp, tình trạng này được phân loại là loại lạm phát nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong tình huống nào sau đây, lạm phát có khả năng xảy ra do yếu tố 'cầu kéo'?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Nguyên nhân nào sau đây thuộc nhóm 'lạm phát chi phí đẩy'?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Điều gì có thể xảy ra với sức mua của đồng tiền khi nền kinh tế trải qua lạm phát?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, nhóm đối tượng nào sau đây thường chịu ảnh hưởng tiêu cực nhất về mặt thu nhập thực tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Để kiềm chế lạm phát do 'cầu kéo', chính phủ có thể áp dụng biện pháp chính sách tài khóa nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Ngân hàng trung ương thường sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để giảm lượng tiền cung ứng, từ đó kiềm chế lạm phát?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong tình huống lạm phát 'chi phí đẩy', biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm áp lực lạm phát mà vẫn hỗ trợ tăng trưởng kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Giả sử CPI (chỉ số giá tiêu dùng) của một quốc gia năm 2023 là 120 và năm 2024 là 132. Tỷ lệ lạm phát của năm 2024 là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Lạm phát ở mức độ vừa phải có thể mang lại lợi ích nào cho nền kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực của lạm phát cao đối với nền kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong một nền kinh tế đang phát triển, yếu tố nào sau đây có thể góp phần làm gia tăng áp lực lạm phát?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Giả sử bạn là một người đi vay tiền. Trong tình huống lạm phát bất ngờ tăng cao, bạn sẽ có lợi hay bị thiệt?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để đo lường mức độ lạm phát, người ta thường sử dụng chỉ số kinh tế vĩ mô nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố bên ngoài nào có thể gây ra lạm phát nhập khẩu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Chính sách kiểm soát giá cả trực tiếp (áp giá trần) có phải là biện pháp hiệu quả để chống lạm phát trong dài hạn không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong trường hợp siêu lạm phát, người dân có xu hướng nắm giữ loại tài sản nào để bảo toàn giá trị tài sản tốt nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra với lãi suất thực tế nếu lãi suất danh nghĩa không đổi trong khi tỷ lệ lạm phát tăng lên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một doanh nghiệp xuất khẩu sẽ bị ảnh hưởng như thế nào bởi lạm phát trong nước cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh quốc tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong ngắn hạn, lạm phát có thể có tác động tích cực đến thị trường lao động như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Để kiểm soát lạm phát kỳ vọng (inflation expectations), ngân hàng trung ương cần làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong một nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, lạm phát có thể biểu hiện khác biệt như thế nào so với nền kinh tế thị trường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Xét tình huống giá dầu thế giới tăng đột biến. Loại lạm phát nào có khả năng xuất hiện trong các nền kinh tế nhập khẩu dầu mỏ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Nếu một quốc gia đồng thời phải đối mặt với cả lạm phát cao và tăng trưởng kinh tế chậm (stagflation), việc lựa chọn chính sách kinh tế vĩ mô trở nên khó khăn như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong lịch sử kinh tế Việt Nam, giai đoạn nào được xem là đỉnh điểm của siêu lạm phát?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát đến người tiết kiệm, một biện pháp quan trọng là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một quốc gia có tỷ lệ lạm phát thấp và ổn định thường được hưởng lợi ích nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong ngắn hạn, việc tăng cung tiền có thể giúp giảm thất nghiệp, nhưng về dài hạn, tác động chính có thể là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để xây dựng lòng tin của công chúng vào khả năng kiểm soát lạm phát của chính phủ, điều quan trọng nhất là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là bản chất cốt lõi của lạm phát trong nền kinh tế thị trường?

  • A. Sự tăng giá của một vài mặt hàng thiết yếu như xăng dầu hoặc lương thực.
  • B. Tình trạng giá cả biến động mạnh trong một thời gian ngắn.
  • C. Sự mất giá của đồng tiền so với các ngoại tệ mạnh.
  • D. Sự tăng mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ trong một thời gian dài.

Câu 2: Nếu một quốc gia trải qua tình trạng lạm phát với tỷ lệ hàng năm là 7%, liên tục trong vòng 5 năm, thì loại lạm phát này được xếp vào nhóm nào?

  • A. Lạm phát vừa phải (Creeping Inflation)
  • B. Lạm phát phi mã (Galloping Inflation)
  • C. Siêu lạm phát (Hyperinflation)
  • D. Giảm phát (Deflation)

Câu 3: Trong bối cảnh nền kinh tế tăng trưởng nhanh, thu nhập của người dân tăng lên đáng kể dẫn đến sức mua tăng cao vượt quá khả năng cung ứng hàng hóa của nền kinh tế. Nguyên nhân gây lạm phát trong tình huống này là gì?

  • A. Lạm phát do chi phí đẩy (Cost-push Inflation)
  • B. Lạm phát do cầu kéo (Demand-pull Inflation)
  • C. Lạm phát đình trệ (Stagflation)
  • D. Lạm phát tiền tệ (Monetary Inflation)

Câu 4: Giá xăng dầu thế giới tăng mạnh đột ngột sẽ tác động trực tiếp đến loại lạm phát nào ở Việt Nam, một nước nhập khẩu xăng dầu?

  • A. Lạm phát do cầu kéo
  • B. Lạm phát tiền tệ
  • C. Lạm phát do chi phí đẩy
  • D. Siêu lạm phát

Câu 5: Chính phủ quyết định tăng lương tối thiểu cho người lao động trên cả nước. Trong ngắn hạn, quyết định này có thể góp phần làm gia tăng loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do cầu kéo
  • B. Lạm phát tiền tệ
  • C. Lạm phát do chi phí đẩy
  • D. Giảm phát

Câu 6: Để kiềm chế lạm phát do cầu kéo, Ngân hàng Trung ương thường sử dụng biện pháp chính sách tiền tệ nào?

  • A. Giảm lãi suất chiết khấu
  • B. Tăng lãi suất tái cấp vốn
  • C. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
  • D. Mua vào trái phiếu chính phủ

Câu 7: Trong tình huống lạm phát kéo dài, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với giá trị thực của tiền tiết kiệm?

  • A. Giá trị thực của tiền tiết kiệm sẽ tăng lên do lãi suất ngân hàng cao hơn.
  • B. Giá trị thực của tiền tiết kiệm không thay đổi vì lãi suất đã bù đắp lạm phát.
  • C. Giá trị thực của tiền tiết kiệm có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào chính sách của ngân hàng.
  • D. Giá trị thực của tiền tiết kiệm sẽ giảm xuống do sức mua của tiền giảm.

Câu 8: Doanh nghiệp xuất khẩu sẽ chịu tác động như thế nào từ tình trạng lạm phát cao trong nước, giả sử tỷ giá hối đoái không đổi?

  • A. Khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế giảm do giá thành sản phẩm tăng.
  • B. Khả năng cạnh tranh tăng lên do giá trị đồng tiền trong nước giảm.
  • C. Không bị ảnh hưởng vì doanh nghiệp xuất khẩu thanh toán bằng ngoại tệ.
  • D. Lợi nhuận tăng lên do giá bán sản phẩm trong nước tăng.

Câu 9: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường điều gì?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế.
  • B. Mức độ lạm phát của nền kinh tế.
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • D. Cán cân thương mại của quốc gia.

Câu 10: Chính phủ có thể sử dụng công cụ chính sách tài khóa nào để đối phó với lạm phát do cầu kéo?

  • A. Tăng chi tiêu cho các dự án cơ sở hạ tầng.
  • B. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • C. Cắt giảm chi tiêu công và tăng thuế.
  • D. Nới lỏng chính sách tiền tệ.

Câu 11: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực điển hình của lạm phát cao đối với nền kinh tế?

  • A. Gây bất ổn kinh tế vĩ mô và khó khăn trong dự báo kinh tế.
  • B. Làm giảm sức mua của người tiêu dùng và giảm mức sống.
  • C. Gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc lập kế hoạch sản xuất và đầu tư.
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.

Câu 12: Trong tình trạng lạm phát, người có thu nhập cố định (ví dụ: người hưởng lương hưu) chịu ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Bị giảm sút đáng kể về mức sống do thu nhập thực tế giảm.
  • B. Không bị ảnh hưởng vì thu nhập của họ được điều chỉnh theo lạm phát.
  • C. Thậm chí có lợi vì giá trị tài sản của họ tăng lên.
  • D. Chỉ bị ảnh hưởng nhẹ nếu lạm phát ở mức vừa phải.

Câu 13: Một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng siêu lạm phát. Biện pháp nào sau đây có khả năng ít hiệu quả nhất để kiểm soát tình hình?

  • A. Thực hiện cải cách tiền tệ mạnh mẽ.
  • B. Áp dụng chính sách thắt chặt tiền tệ và tài khóa đồng bộ.
  • C. Kêu gọi người dân tiết kiệm và hạn chế chi tiêu.
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái và kiểm soát dòng vốn.

Câu 14: Giả sử CPI năm nay là 110 so với năm gốc là 100. Điều này có nghĩa là tỷ lệ lạm phát năm nay là bao nhiêu?

  • A. 110%
  • B. 10%
  • C. 9.09%
  • D. Không thể xác định từ thông tin trên.

Câu 15: Trong nền kinh tế thị trường, lạm phát vừa phải có thể mang lại tác động tích cực nào?

  • A. Ổn định giá cả và tạo môi trường kinh doanh chắc chắn.
  • B. Giảm chi phí sản xuất và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
  • C. Kích thích tiêu dùng và đầu tư, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • D. Phân phối lại thu nhập một cách công bằng hơn trong xã hội.

Câu 16: Tình trạng lạm phát có xu hướng làm gia tăng hoạt động đầu cơ trên thị trường nào?

  • A. Thị trường lao động
  • B. Thị trường tiền tệ
  • C. Thị trường chứng khoán
  • D. Thị trường bất động sản và vàng

Câu 17: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng "lạm phát tiền tệ" là gì?

  • A. Sự gia tăng chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
  • B. Sự gia tăng quá mức lượng cung tiền trong lưu thông.
  • C. Sự suy giảm tổng cung của nền kinh tế.
  • D. Sự gia tăng nhu cầu tiêu dùng của hộ gia đình.

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra với cán cân thương mại của một quốc gia khi quốc gia đó có tỷ lệ lạm phát cao hơn đáng kể so với các đối tác thương mại, với các yếu tố khác không đổi?

  • A. Cán cân thương mại có xu hướng xấu đi (thâm hụt tăng hoặc thặng dư giảm).
  • B. Cán cân thương mại có xu hướng cải thiện (thặng dư tăng hoặc thâm hụt giảm).
  • C. Cán cân thương mại không bị ảnh hưởng bởi lạm phát.
  • D. Cán cân thương mại biến động không theo quy luật.

Câu 19: Trong bối cảnh lạm phát, người đi vay và người cho vay, ai có xu hướng được lợi hơn nếu lãi suất danh nghĩa không điều chỉnh kịp thời theo lạm phát?

  • A. Người cho vay sẽ được lợi hơn.
  • B. Người đi vay sẽ được lợi hơn.
  • C. Cả người đi vay và người cho vay đều được lợi.
  • D. Cả người đi vay và người cho vay đều bị thiệt.

Câu 20: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát đến đời sống người dân, chính phủ có thể áp dụng biện pháp nào sau đây ngoài các chính sách tiền tệ và tài khóa?

  • A. Tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng.
  • B. Giảm thuế giá trị gia tăng (VAT).
  • C. Bình ổn giá cả các mặt hàng thiết yếu.
  • D. Nâng cao lãi suất tiền gửi tiết kiệm.

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp theo đường cong Phillips trong ngắn hạn.

  • A. Lạm phát và thất nghiệp luôn biến động cùng chiều.
  • B. Trong ngắn hạn, thường có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp (lạm phát cao hơn thường đi kèm thất nghiệp thấp hơn).
  • C. Lạm phát và thất nghiệp hoàn toàn không liên quan đến nhau.
  • D. Trong ngắn hạn, luôn có sự đánh đổi giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế.

Câu 22: Giả sử chính phủ quyết định tăng mạnh chi tiêu công để kích thích kinh tế. Trong điều kiện nền kinh tế đã gần mức toàn dụng, chính sách này có nguy cơ gây ra loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do cầu kéo.
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • C. Lạm phát đình trệ.
  • D. Giảm phát.

Câu 23: Để kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy, biện pháp nào sau đây mang tính chất dài hạn và bền vững hơn cả?

  • A. Áp dụng chính sách tiền tệ thắt chặt.
  • B. Cắt giảm chi tiêu ngân sách.
  • C. Kiểm soát giá cả bằng biện pháp hành chính.
  • D. Nâng cao năng suất lao động và cải tiến công nghệ sản xuất.

Câu 24: Trong giai đoạn lạm phát cao, người dân nên ưu tiên lựa chọn hình thức tiết kiệm hoặc đầu tư nào để bảo toàn giá trị tài sản tốt nhất?

  • A. Gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất cố định.
  • B. Mua trái phiếu chính phủ kỳ hạn dài.
  • C. Đầu tư vào bất động sản, vàng hoặc cổ phiếu.
  • D. Tăng cường tích trữ tiền mặt.

Câu 25: Giả sử một nền kinh tế đang trải qua tình trạng vừa lạm phát cao vừa tăng trưởng kinh tế chậm (stagflation). Nguyên nhân có thể là gì?

  • A. Chính sách tiền tệ quá nới lỏng.
  • B. Cú sốc cung tiêu cực (ví dụ: giá dầu tăng đột biến).
  • C. Tổng cầu của nền kinh tế tăng quá nhanh.
  • D. Năng suất lao động tăng mạnh.

Câu 26: Khi phân tích nguyên nhân gây lạm phát ở Việt Nam trong giai đoạn gần đây, yếu tố "lạm phát nhập khẩu" có vai trò như thế nào?

  • A. Không đáng kể vì Việt Nam có nền kinh tế tự chủ.
  • B. Có vai trò thứ yếu so với các yếu tố trong nước.
  • C. Đóng vai trò quan trọng do Việt Nam nhập khẩu nhiều nguyên liệu và hàng hóa.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến một số ít ngành sản xuất.

Câu 27: So sánh chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa trong việc kiểm soát lạm phát. Điểm khác biệt chính giữa hai loại chính sách này là gì?

  • A. Chính sách tiền tệ do Quốc hội quyết định, chính sách tài khóa do Ngân hàng Trung ương thực hiện.
  • B. Chính sách tiền tệ tác động trực tiếp đến giá cả, chính sách tài khóa tác động gián tiếp.
  • C. Chính sách tiền tệ chỉ có thể kiểm soát lạm phát cầu kéo, chính sách tài khóa chỉ kiểm soát lạm phát chi phí đẩy.
  • D. Chính sách tiền tệ sử dụng công cụ lãi suất và cung tiền, chính sách tài khóa sử dụng công cụ chi tiêu và thuế.

Câu 28: Trong trường hợp lạm phát do cầu kéo, việc tăng thuế thu nhập cá nhân có thể giúp giảm lạm phát bằng cách nào?

  • A. Tăng thuế thu nhập làm tăng chi phí sản xuất của doanh nghiệp, từ đó giảm lạm phát.
  • B. Tăng thuế thu nhập làm giảm thu nhập khả dụng của người dân, từ đó giảm tổng cầu.
  • C. Tăng thuế thu nhập giúp chính phủ có thêm nguồn thu để bình ổn giá cả.
  • D. Tăng thuế thu nhập khuyến khích người dân tiết kiệm hơn, giảm áp lực lạm phát.

Câu 29: Giả sử nền kinh tế đang trong tình trạng giảm phát (deflation). Chính sách nào sau đây của chính phủ là phù hợp để kích thích kinh tế và chống giảm phát?

  • A. Giảm lãi suất và tăng chi tiêu công.
  • B. Tăng lãi suất và giảm chi tiêu công.
  • C. Tăng thuế và giảm cung tiền.
  • D. Ổn định lãi suất và giữ nguyên mức chi tiêu công.

Câu 30: Để đánh giá mức độ lạm phát và đưa ra các quyết sách kinh tế phù hợp, các nhà hoạch định chính sách cần theo dõi sát sao chỉ số kinh tế vĩ mô nào?

  • A. Chỉ số GDP danh nghĩa.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • D. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là *bản chất cốt lõi* của lạm phát trong nền kinh tế thị trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Nếu một quốc gia trải qua tình trạng lạm phát với tỷ lệ hàng năm là 7%, liên tục trong vòng 5 năm, thì loại lạm phát này được xếp vào nhóm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong bối cảnh nền kinh tế tăng trưởng nhanh, thu nhập của người dân tăng lên đáng kể dẫn đến sức mua tăng cao vượt quá khả năng cung ứng hàng hóa của nền kinh tế. Nguyên nhân gây lạm phát trong tình huống này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Giá xăng dầu thế giới tăng mạnh đột ngột sẽ tác động trực tiếp đến loại lạm phát nào ở Việt Nam, một nước nhập khẩu xăng dầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Chính phủ quyết định tăng lương tối thiểu cho người lao động trên cả nước. Trong ngắn hạn, quyết định này có thể góp phần làm gia tăng loại lạm phát nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Để kiềm chế lạm phát do cầu kéo, Ngân hàng Trung ương thường sử dụng biện pháp chính sách tiền tệ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong tình huống lạm phát kéo dài, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với giá trị thực của tiền tiết kiệm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Doanh nghiệp xuất khẩu sẽ chịu tác động như thế nào từ tình trạng lạm phát cao trong nước, giả sử tỷ giá hối đoái không đổi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Chính phủ có thể sử dụng công cụ chính sách tài khóa nào để đối phó với lạm phát do cầu kéo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực điển hình của lạm phát cao đối với nền kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong tình trạng lạm phát, người có thu nhập cố định (ví dụ: người hưởng lương hưu) chịu ảnh hưởng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng siêu lạm phát. Biện pháp nào sau đây có khả năng *ít hiệu quả nhất* để kiểm soát tình hình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Giả sử CPI năm nay là 110 so với năm gốc là 100. Điều này có nghĩa là tỷ lệ lạm phát năm nay là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong nền kinh tế thị trường, lạm phát *vừa phải* có thể mang lại tác động tích cực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Tình trạng lạm phát có xu hướng làm gia tăng hoạt động đầu cơ trên thị trường nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng 'lạm phát tiền tệ' là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra với cán cân thương mại của một quốc gia khi quốc gia đó có tỷ lệ lạm phát cao hơn đáng kể so với các đối tác thương mại, với các yếu tố khác không đổi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong bối cảnh lạm phát, người đi vay và người cho vay, ai có xu hướng được lợi hơn nếu lãi suất danh nghĩa không điều chỉnh kịp thời theo lạm phát?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát đến đời sống người dân, chính phủ có thể áp dụng biện pháp nào sau đây *ngoài* các chính sách tiền tệ và tài khóa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp theo đường cong Phillips trong ngắn hạn.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Giả sử chính phủ quyết định tăng mạnh chi tiêu công để kích thích kinh tế. Trong điều kiện nền kinh tế đã gần mức toàn dụng, chính sách này có nguy cơ gây ra loại lạm phát nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Để kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy, biện pháp nào sau đây mang tính chất dài hạn và bền vững hơn cả?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong giai đoạn lạm phát cao, người dân nên ưu tiên lựa chọn hình thức tiết kiệm hoặc đầu tư nào để bảo toàn giá trị tài sản tốt nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Giả sử một nền kinh tế đang trải qua tình trạng vừa lạm phát cao vừa tăng trưởng kinh tế chậm (stagflation). Nguyên nhân có thể là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Khi phân tích nguyên nhân gây lạm phát ở Việt Nam trong giai đoạn gần đây, yếu tố 'lạm phát nhập khẩu' có vai trò như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: So sánh chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa trong việc kiểm soát lạm phát. Điểm khác biệt chính giữa hai loại chính sách này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong trường hợp lạm phát do cầu kéo, việc tăng thuế thu nhập cá nhân có thể giúp giảm lạm phát bằng cách nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Giả sử nền kinh tế đang trong tình trạng giảm phát (deflation). Chính sách nào sau đây của chính phủ là phù hợp để kích thích kinh tế và chống giảm phát?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Để đánh giá mức độ lạm phát và đưa ra các quyết sách kinh tế phù hợp, các nhà hoạch định chính sách cần theo dõi sát sao chỉ số kinh tế vĩ mô nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là bắt buộc phải có để một sự tăng giá được coi là lạm phát theo định nghĩa kinh tế?

  • A. Giá của một mặt hàng thiết yếu (ví dụ: xăng dầu) tăng mạnh.
  • B. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng trong một quý.
  • C. Giá cả tăng trên diện rộng nhưng chỉ kéo dài trong ngắn hạn (dưới 6 tháng).
  • D. Sự gia tăng liên tục của mức giá chung hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế.

Câu 2: Trong các tình huống sau, tình huống nào thể hiện rõ nhất trạng thái "lạm phát phi mã"?

  • A. Giá cả tăng 5% mỗi năm, kéo dài trong 5 năm.
  • B. Giá cả tăng từ 10% đến dưới 1000% mỗi năm.
  • C. Giá cả tăng dưới 10% mỗi năm, nhưng không ổn định.
  • D. Giá cả tăng trên 1000% mỗi năm.

Câu 3: Điều gì không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát do cầu kéo?

  • A. Chính phủ tăng chi tiêu công đáng kể cho cơ sở hạ tầng.
  • B. Ngân hàng trung ương nới lỏng chính sách tiền tệ, giảm lãi suất.
  • C. Các doanh nghiệp đồng loạt giảm giá bán sản phẩm để kích cầu.
  • D. Xuất khẩu tăng mạnh, tạo ra dòng tiền lớn đổ vào nền kinh tế.

Câu 4: Lạm phát do chi phí đẩy phát sinh khi yếu tố nào sau đây thay đổi?

  • A. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng lên (ví dụ: giá nguyên liệu, nhân công).
  • B. Tổng cầu của nền kinh tế tăng đột ngột.
  • C. Năng suất lao động của nền kinh tế tăng cao.
  • D. Chính phủ giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.

Câu 5: Nếu một quốc gia trải qua lạm phát ở mức vừa phải, tác động tích cực tiềm năng nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Giá trị tiền tệ ổn định, khuyến khích tiết kiệm.
  • B. Kích thích doanh nghiệp tăng đầu tư và sản xuất do kỳ vọng giá tăng.
  • C. Giảm chi phí vay vốn cho doanh nghiệp.
  • D. Đảm bảo công bằng trong phân phối thu nhập.

Câu 6: Trong bối cảnh lạm phát cao, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với sức mua của người tiêu dùng?

  • A. Sức mua tăng lên do lương danh nghĩa tăng nhanh hơn giá cả.
  • B. Sức mua không đổi vì giá cả và thu nhập tăng cùng tỷ lệ.
  • C. Sức mua tăng nhẹ do người dân chuyển sang tiêu dùng hàng hóa giá rẻ.
  • D. Sức mua giảm xuống vì cùng một lượng tiền mua được ít hàng hóa và dịch vụ hơn.

Câu 7: Để kiểm soát lạm phát do cầu kéo, chính phủ thường sử dụng biện pháp chính sách tài khóa nào sau đây?

  • A. Tăng cường đầu tư công vào các dự án phát triển kinh tế.
  • B. Giảm thuế giá trị gia tăng (VAT) để kích cầu tiêu dùng.
  • C. Cắt giảm chi tiêu ngân sách nhà nước và tăng thuế thu nhập.
  • D. Nới lỏng các quy định về tín dụng tiêu dùng.

Câu 8: Ngân hàng trung ương có thể sử dụng công cụ nào để giảm lượng tiền cung ứng, từ đó kiềm chế lạm phát?

  • A. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • B. Tăng lãi suất chiết khấu và lãi suất tái cấp vốn.
  • C. Mua vào trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
  • D. Nới lỏng quy định về cho vay tiêu dùng.

Câu 9: Trong tình huống lạm phát do chi phí đẩy, giải pháp nào sau đây có thể giúp giảm áp lực lạm phát mà không gây ra suy giảm kinh tế quá mức?

  • A. Tăng lãi suất ngân hàng mạnh mẽ.
  • B. Cắt giảm đột ngột chi tiêu công.
  • C. Tăng thuế tiêu thụ đặc biệt.
  • D. Thúc đẩy ứng dụng công nghệ và cải tiến quy trình sản xuất để giảm chi phí.

Câu 10: Điều gì xảy ra với giá trị thực tế của khoản nợ khi có lạm phát?

  • A. Giá trị thực tế của khoản nợ giảm xuống.
  • B. Giá trị thực tế của khoản nợ tăng lên.
  • C. Giá trị thực tế của khoản nợ không thay đổi.
  • D. Không thể xác định vì phụ thuộc vào loại nợ.

Câu 11: Giả sử bạn gửi tiết kiệm 10 triệu đồng với lãi suất 5%/năm. Nếu lạm phát trong năm là 7%, điều gì xảy ra với sức mua từ khoản tiền tiết kiệm của bạn sau một năm?

  • A. Sức mua từ tiền tiết kiệm của bạn tăng lên.
  • B. Sức mua từ tiền tiết kiệm của bạn không thay đổi.
  • C. Sức mua từ tiền tiết kiệm của bạn giảm xuống.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 12: Trong giai đoạn lạm phát cao, nhóm đối tượng nào sau đây thường chịu thiệt hại lớn nhất về mặt kinh tế?

  • A. Các doanh nghiệp xuất khẩu lớn.
  • B. Người lao động hưởng lương hưu và người có thu nhập cố định.
  • C. Những người đi vay tiền với lãi suất cố định.
  • D. Các nhà đầu tư vào bất động sản.

Câu 13: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường điều gì?

  • A. Mức độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp trong lực lượng lao động.
  • C. Sự thay đổi của mức giá trung bình của một giỏ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng.
  • D. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) danh nghĩa.

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp nếu chính phủ thành công trong việc giảm lạm phát bằng cách áp dụng chính sách tiền tệ thắt chặt (tăng lãi suất)?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp có thể giảm xuống.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp có thể tăng lên.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp không thay đổi.
  • D. Không có mối quan hệ rõ ràng giữa lạm phát và thất nghiệp.

Câu 15: Trong thương mại quốc tế, lạm phát cao trong nước có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?

  • A. Xuất khẩu tăng lên do giá hàng hóa trong nước rẻ hơn.
  • B. Nhập khẩu giảm xuống do hàng hóa nước ngoài trở nên đắt đỏ hơn.
  • C. Xuất khẩu giảm xuống do hàng hóa trong nước trở nên đắt đỏ hơn so với hàng hóa nước ngoài.
  • D. Cán cân thương mại không bị ảnh hưởng.

Câu 16: Giả sử một nền kinh tế đang đối mặt với tình trạng lạm phát do cả cầu kéo và chi phí đẩy cùng lúc. Biện pháp nào sẽ mang lại hiệu quả toàn diện nhất để kiểm soát lạm phát trong tình huống này?

  • A. Chỉ tập trung vào chính sách tiền tệ thắt chặt.
  • B. Chỉ tập trung vào cắt giảm chi tiêu công.
  • C. Chỉ tập trung vào giảm thuế để kích thích đầu tư.
  • D. Kết hợp chính sách tiền tệ và tài khóa thắt chặt với các biện pháp tăng năng suất và hiệu quả kinh tế.

Câu 17: Khi so sánh lạm phát vừa phải và siêu lạm phát, điểm khác biệt căn bản nhất giữa chúng là gì?

  • A. Nguyên nhân gây ra lạm phát.
  • B. Các biện pháp kiểm soát lạm phát.
  • C. Tốc độ tăng giá và mức độ phá hoại nền kinh tế.
  • D. Thời gian kéo dài của tình trạng lạm phát.

Câu 18: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố bên ngoài nào có thể gây ra lạm phát?

  • A. Năng suất lao động trong nước tăng cao.
  • B. Giá hàng hóa nhập khẩu (ví dụ: dầu thô) tăng mạnh trên thị trường thế giới.
  • C. Chính phủ tăng cường bảo hộ thương mại.
  • D. Tỷ giá hối đoái của đồng nội tệ tăng giá.

Câu 19: Để đánh giá mức độ lạm phát của một quốc gia trong một năm, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • B. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IPI).
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).

Câu 20: Chính sách tiền tệ thắt chặt nhằm kiểm soát lạm phát có thể dẫn đến tác dụng phụ nào đối với doanh nghiệp?

  • A. Doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận vốn vay hơn.
  • B. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp giảm xuống.
  • C. Chi phí vay vốn của doanh nghiệp tăng lên, hạn chế đầu tư mở rộng.
  • D. Doanh nghiệp tăng lợi nhuận nhờ giá bán tăng.

Câu 21: Trong tình huống lạm phát, người nắm giữ tài sản nào sau đây có khả năng ít bị thiệt hại nhất?

  • A. Tiền mặt.
  • B. Trái phiếu chính phủ.
  • C. Tiền gửi tiết kiệm.
  • D. Bất động sản và vàng.

Câu 22: Nguyên nhân sâu xa của lạm phát tiền tệ (monetary inflation) là gì?

  • A. Sự gia tăng chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
  • B. Lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế tăng quá nhanh so với tăng trưởng kinh tế.
  • C. Tổng cầu của nền kinh tế tăng đột ngột.
  • D. Sự suy giảm năng suất lao động.

Câu 23: Đâu là một ví dụ về chính sách cung (supply-side policy) có thể giúp giảm lạm phát trong dài hạn?

  • A. Tăng thuế thu nhập cá nhân.
  • B. Giảm chi tiêu chính phủ cho giáo dục và đào tạo.
  • C. Đầu tư vào giáo dục, khoa học và công nghệ để nâng cao năng suất.
  • D. Tăng lãi suất ngân hàng.

Câu 24: Nếu một quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao hơn nhiều so với các đối tác thương mại, điều gì có khả năng xảy ra với tỷ giá hối đoái của đồng tiền quốc gia đó?

  • A. Đồng tiền quốc gia có xu hướng mất giá (giảm giá trị) so với các đồng tiền khác.
  • B. Đồng tiền quốc gia có xu hướng tăng giá (tăng giá trị) so với các đồng tiền khác.
  • C. Tỷ giá hối đoái không bị ảnh hưởng bởi lạm phát.
  • D. Không thể dự đoán được xu hướng tỷ giá.

Câu 25: Trong lịch sử kinh tế Việt Nam, giai đoạn nào được xem là thời kỳ "siêu lạm phát"?

  • A. Những năm 1970.
  • B. Cuối những năm 1980.
  • C. Đầu những năm 2000.
  • D. Giai đoạn khủng hoảng kinh tế toàn cầu 2008-2009.

Câu 26: Khi phân tích nguyên nhân lạm phát, việc phân biệt giữa "lạm phát tạm thời" và "lạm phát dai dẳng" có ý nghĩa gì?

  • A. Để xác định xem lạm phát là do cầu kéo hay chi phí đẩy.
  • B. Để dự đoán tỷ lệ lạm phát trong tương lai.
  • C. Để lựa chọn các biện pháp chính sách phù hợp: ngắn hạn hay dài hạn.
  • D. Để so sánh mức độ lạm phát với các quốc gia khác.

Câu 27: Trong một nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, lạm phát có thể biểu hiện khác biệt so với nền kinh tế thị trường như thế nào?

  • A. Lạm phát trong kinh tế kế hoạch hóa luôn cao hơn.
  • B. Lạm phát trong kinh tế kế hoạch hóa dễ kiểm soát hơn.
  • C. Kinh tế kế hoạch hóa không bị ảnh hưởng bởi lạm phát.
  • D. Lạm phát có thể bị "dồn nén" và biểu hiện qua tình trạng thiếu hụt hàng hóa thay vì giá cả tăng công khai.

Câu 28: Một doanh nghiệp xuất khẩu nên làm gì để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát trong nước lên khả năng cạnh tranh?

  • A. Tăng giá bán sản phẩm xuất khẩu tương ứng với tỷ lệ lạm phát.
  • B. Tập trung vào cải tiến công nghệ và quản lý để giảm chi phí sản xuất.
  • C. Giảm sản lượng xuất khẩu để hạn chế rủi ro.
  • D. Chuyển hướng sang thị trường nội địa.

Câu 29: Giả sử chính phủ đặt mục tiêu kiểm soát lạm phát ở mức 3-5%/năm. Đây có thể được coi là mục tiêu lạm phát thuộc loại nào?

  • A. Lạm phát mục tiêu ở mức vừa phải.
  • B. Lạm phát mục tiêu ở mức phi mã.
  • C. Lạm phát mục tiêu ở mức siêu lạm phát.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 30: Trong ngắn hạn, biện pháp kiểm soát lạm phát nào có thể gây ra tác động tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
  • B. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • C. Thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt (tăng lãi suất).
  • D. Đẩy mạnh tự do hóa thương mại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là *bắt buộc* phải có để một sự tăng giá được coi là lạm phát theo định nghĩa kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong các tình huống sau, tình huống nào thể hiện rõ nhất trạng thái 'lạm phát phi mã'?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Điều gì *không phải* là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát do cầu kéo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Lạm phát do chi phí đẩy phát sinh khi yếu tố nào sau đây thay đổi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nếu một quốc gia trải qua lạm phát ở mức vừa phải, tác động tích cực tiềm năng nào sau đây có thể xảy ra?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong bối cảnh lạm phát cao, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với sức mua của người tiêu dùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Để kiểm soát lạm phát do cầu kéo, chính phủ thường sử dụng biện pháp chính sách tài khóa nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Ngân hàng trung ương có thể sử dụng công cụ nào để giảm lượng tiền cung ứng, từ đó kiềm chế lạm phát?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong tình huống lạm phát do chi phí đẩy, giải pháp nào sau đây có thể giúp giảm áp lực lạm phát *mà không* gây ra suy giảm kinh tế quá mức?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Điều gì xảy ra với giá trị thực tế của khoản nợ khi có lạm phát?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Giả sử bạn gửi tiết kiệm 10 triệu đồng với lãi suất 5%/năm. Nếu lạm phát trong năm là 7%, điều gì xảy ra với sức mua từ khoản tiền tiết kiệm của bạn sau một năm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong giai đoạn lạm phát cao, nhóm đối tượng nào sau đây thường chịu thiệt hại lớn nhất về mặt kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp nếu chính phủ thành công trong việc giảm lạm phát bằng cách áp dụng chính sách tiền tệ thắt chặt (tăng lãi suất)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong thương mại quốc tế, lạm phát cao trong nước có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Giả sử một nền kinh tế đang đối mặt với tình trạng lạm phát do cả cầu kéo và chi phí đẩy cùng lúc. Biện pháp nào sẽ mang lại hiệu quả *toàn diện* nhất để kiểm soát lạm phát trong tình huống này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi so sánh lạm phát vừa phải và siêu lạm phát, điểm khác biệt *căn bản nhất* giữa chúng là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố bên ngoài nào có thể *gây ra* lạm phát?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để đánh giá mức độ lạm phát của một quốc gia trong một năm, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Chính sách tiền tệ thắt chặt nhằm kiểm soát lạm phát có thể dẫn đến tác dụng phụ nào đối với doanh nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong tình huống lạm phát, người nắm giữ tài sản nào sau đây có khả năng *ít bị thiệt hại nhất*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nguyên nhân sâu xa của lạm phát tiền tệ (monetary inflation) là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đâu là một ví dụ về chính sách *cung* (supply-side policy) có thể giúp giảm lạm phát trong dài hạn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nếu một quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao hơn nhiều so với các đối tác thương mại, điều gì có khả năng xảy ra với tỷ giá hối đoái của đồng tiền quốc gia đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong lịch sử kinh tế Việt Nam, giai đoạn nào được xem là thời kỳ 'siêu lạm phát'?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi phân tích nguyên nhân lạm phát, việc phân biệt giữa 'lạm phát tạm thời' và 'lạm phát dai dẳng' có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong một nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, lạm phát có thể biểu hiện khác biệt so với nền kinh tế thị trường như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một doanh nghiệp xuất khẩu nên làm gì để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát trong nước lên khả năng cạnh tranh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Giả sử chính phủ đặt mục tiêu kiểm soát lạm phát ở mức 3-5%/năm. Đây có thể được coi là mục tiêu lạm phát thuộc loại nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong ngắn hạn, biện pháp kiểm soát lạm phát nào có thể gây ra tác động tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế?

Xem kết quả