Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân - Đề 08
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Hành vi nào sau đây là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
- A. Cảnh sát tạm giữ người có lệnh bắt giữ để điều tra.
- B. Nhân viên an ninh giữ người gây rối trật tự công cộng tại sự kiện.
- C. Bảo vệ dân phố áp giải người say rượu về trụ sở công an phường.
- D. Một nhóm người tự ý bắt giữ và giam người khác vì nghi ngờ trộm cắp.
Câu 2: Quyền nào sau đây không thuộc nhóm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự?
- A. Quyền được bảo vệ khỏi bị xúc phạm, lăng mạ.
- B. Quyền được minh oan khi bị vu khống, bôi nhọ.
- C. Quyền bí mật đời tư.
- D. Quyền được khôi phục danh dự khi bị xâm phạm.
Câu 3: Trong tình huống sau, ai là người vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe của người khác?
Tình huống: Anh A biết chị B bị bệnh tim nên thường xuyên cố tình trêu chọc, dọa nạt làm chị B lo lắng, hồi hộp, khiến bệnh tình chị B trở nặng.
- A. Anh A.
- B. Chị B.
- C. Cả Anh A và Chị B.
- D. Không ai vi phạm.
Câu 4: Pháp luật bảo hộ tính mạng của công dân bằng cách nào là chủ yếu?
- A. Khuyến khích người dân tập thể dục thường xuyên.
- B. Quy định các tội phạm xâm phạm tính mạng và hình phạt nghiêm khắc.
- C. Tuyên truyền về lối sống lành mạnh, tránh xa tệ nạn xã hội.
- D. Cung cấp dịch vụ y tế miễn phí cho mọi công dân.
Câu 5: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bất khả xâm phạm về thân thể của người khác?
- A. Xông vào nhà người khác để bắt trộm.
- B. Tự ý lục soát đồ đạc của người khác để tìm tang vật.
- C. Từ chối khám xét người khác khi không có lệnh hoặc căn cứ pháp luật.
- D. Giam giữ người khác để đòi nợ.
Câu 6: Điều gì không phải là hậu quả pháp lý của hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể?
- A. Bị xử phạt hành chính.
- B. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- C. Phải bồi thường thiệt hại.
- D. Bị tước quyền công dân vĩnh viễn.
Câu 7: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không được coi là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm?
- A. Phê bình hành vi sai trái của đồng nghiệp trong cuộc họp cơ quan.
- B. Lan truyền tin đồn thất thiệt về đời tư của người khác trên mạng xã hội.
- C. Chửi mắng, xúc phạm người khác nơi công cộng.
- D. Vẽ tranh biếm họa chế giễu ngoại hình của người nổi tiếng.
Câu 8: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là công dân có quyền...
- A. Tự do tuyệt đối làm mọi điều mình muốn.
- B. Không ai có thể xâm phạm đến thân thể một cách trái pháp luật.
- C. Được phép hành hung người khác để tự vệ.
- D. Luôn được ưu tiên bảo vệ thân thể trong mọi tình huống.
Câu 9: Pháp luật bảo hộ danh dự, nhân phẩm của công dân nhằm mục đích chính nào?
- A. Tăng cường quyền lực cho Nhà nước.
- B. Đảm bảo trật tự an ninh xã hội.
- C. Bảo vệ giá trị nhân phẩm và đời sống tinh thần của mỗi người.
- D. Ngăn chặn mọi hành vi phê bình, góp ý.
Câu 10: Trong tình huống sau, ai có thể bị coi là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể?
Tình huống: Thấy một người đàn ông lạ mặt liên tục lảng vảng trước cửa nhà hàng xóm, nghi ngờ là kẻ trộm, bà C đã giữ người này lại và gọi công an.
- A. Bà C.
- B. Người đàn ông lạ mặt.
- C. Cả bà C và người đàn ông lạ mặt.
- D. Không ai vi phạm.
Câu 11: Hành vi tung tin sai sự thật, xúc phạm danh dự người khác trên mạng xã hội là vi phạm quyền nào?
- A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
- B. Quyền tự do ngôn luận.
- C. Quyền được bảo hộ về sức khỏe.
- D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 12: Khi nào thì việc bắt, giam giữ người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được coi là hợp pháp?
- A. Khi nghi ngờ người đó có khả năng phạm tội.
- B. Khi có lệnh bắt giữ của cơ quan có thẩm quyền và tuân thủ đúng pháp luật.
- C. Khi người đó có hành vi gây rối trật tự công cộng.
- D. Khi cần răn đe, giáo dục người vi phạm.
Câu 13: Trong tình huống sau, hành động nào của anh X là vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe?
Tình huống: Anh X lái xe vượt đèn đỏ và gây tai nạn giao thông khiến người đi đường bị thương.
- A. Lái xe vượt đèn đỏ gây tai nạn.
- B. Đi xe máy không đội mũ bảo hiểm.
- C. Đỗ xe không đúng nơi quy định.
- D. Bấm còi xe inh ỏi trong khu dân cư.
Câu 14: Trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm là gì?
- A. Chỉ cần tự bảo vệ quyền lợi của bản thân.
- B. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự bảo vệ của Nhà nước.
- C. Tôn trọng quyền của người khác và tự giác bảo vệ quyền của chính mình.
- D. Chỉ cần lên tiếng khi quyền lợi của bản thân bị xâm phạm.
Câu 15: Trong tình huống sau, ai là người có hành vi đúng pháp luật?
Tình huống: Phát hiện kẻ trộm đột nhập vào nhà, anh K đã hô hoán và cùng người dân vây bắt kẻ trộm, sau đó giao cho công an.
- A. Kẻ trộm.
- B. Anh K và người dân.
- C. Chỉ có anh K.
- D. Không ai hành động đúng.
Câu 16: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm khi bị xâm phạm?
- A. Yêu cầu người vi phạm xin lỗi công khai.
- B. Khởi kiện ra tòa yêu cầu bồi thường thiệt hại.
- C. Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm đến cơ quan có thẩm quyền.
- D. Tự ý tìm đến nhà người vi phạm để trả thù.
Câu 17: Ý nghĩa của quyền bất khả xâm phạm về thân thể đối với mỗi công dân là gì?
- A. Đảm bảo sự tự do và an toàn về thân thể, không bị bắt giữ trái phép.
- B. Cho phép công dân tự ý bắt giữ người khác khi nghi ngờ.
- C. Giúp công dân tránh được mọi rủi ro về sức khỏe.
- D. Tạo ra sự phân biệt đối xử giữa các công dân.
Câu 18: Trong tình huống sau, ai là người không vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe?
Tình huống: Bác sĩ X cấp cứu cho bệnh nhân Y đang trong tình trạng nguy kịch, dù bệnh nhân chưa đồng ý phẫu thuật.
- A. Bệnh nhân Y.
- B. Người nhà bệnh nhân Y.
- C. Bác sĩ X.
- D. Cả bác sĩ X và bệnh nhân Y.
Câu 19: Hành vi nào sau đây là vi phạm đồng thời quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe?
- A. Tố cáo người khác với cơ quan công an.
- B. Bắt cóc và hành hung người khác.
- C. Từ chối cung cấp thông tin cá nhân.
- D. Phê bình người khác trên báo chí.
Câu 20: Để bảo vệ quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm, công dân nên làm gì khi bị người khác xúc phạm?
- A. Im lặng chịu đựng để tránh rắc rối.
- B. Tự tìm cách trả thù người xúc phạm.
- C. Thu thập chứng cứ và báo cáo với cơ quan chức năng.
- D. Công khai xúc phạm lại người đã xúc phạm mình.
Câu 21: Hành vi nào sau đây thể hiện sự không tôn trọng quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng của người khác?
- A. Kêu gọi mọi người tham gia hiến máu nhân đạo.
- B. Tuyên truyền về an toàn giao thông.
- C. Tham gia các hoạt động phòng chống dịch bệnh.
- D. Xúi giục người khác tự tử.
Câu 22: Pháp luật có vai trò gì trong việc bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm?
- A. Khuyến khích mọi người tự hòa giải khi có tranh chấp.
- B. Quy định rõ ràng các quyền và chế tài xử lý hành vi vi phạm.
- C. Tuyên truyền đạo đức và lối sống văn hóa.
- D. Cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý miễn phí.
Câu 23: Trong tình huống sau, ai có nguy cơ vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của người khác?
Tình huống: Anh V đăng tải lên mạng xã hội những thông tin cá nhân (không được phép công khai) của chị H để nhiều người biết.
- A. Anh V.
- B. Chị H.
- C. Cả anh V và chị H.
- D. Không ai có nguy cơ vi phạm.
Câu 24: Hành vi nào sau đây thể hiện sự chấp hành pháp luật về quyền bất khả xâm phạm thân thể?
- A. Chống đối người thi hành công vụ khi bị bắt giữ.
- B. Tự ý bắt giữ người khác khi nghi ngờ phạm tội.
- C. Tuân thủ lệnh bắt giữ hợp pháp của cơ quan công an.
- D. Bỏ trốn khi biết mình bị truy nã.
Câu 25: Trong tình huống sau, ai là người đã bảo vệ quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của người khác?
Tình huống: Thấy một người bị đuối nước, anh T đã dũng cảm nhảy xuống cứu người đó lên bờ.
- A. Người bị đuối nước.
- B. Anh T.
- C. Cả người bị đuối nước và anh T.
- D. Không ai bảo vệ quyền.
Câu 26: Khi bị xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể, công dân có quyền...
- A. Tự ý trả thù người xâm phạm.
- B. Im lặng chịu đựng để tránh phiền phức.
- C. Tự mình điều tra và xử lý người xâm phạm.
- D. Tố cáo hành vi xâm phạm đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Câu 27: Hành vi nào sau đây không gây tổn hại đến danh dự, nhân phẩm của người khác?
- A. Khen ngợi thành tích của người khác trước tập thể.
- B. Chế giễu khuyết điểm của người khác sau lưng.
- C. Bịa đặt chuyện xấu về người khác.
- D. So sánh người khác với người có hành vi sai trái.
Câu 28: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với công dân là gì?
- A. Giúp công dân tự do đi lại, cư trú.
- B. Là cơ sở để hưởng thụ mọi quyền khác của con người.
- C. Đảm bảo công dân có sức khỏe tốt để làm việc.
- D. Giúp công dân có danh tiếng tốt trong xã hội.
Câu 29: Trong tình huống sau, ai là người cần phải chịu trách nhiệm pháp lý về hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể?
Tình huống: Do nghi ngờ vợ ngoại tình, ông H đã nhốt vợ trong nhà và đánh đập.
- A. Ông H.
- B. Vợ ông H.
- C. Cả ông H và vợ.
- D. Không ai phải chịu trách nhiệm.
Câu 30: Để bảo đảm quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào là quan trọng nhất?
- A. Tăng cường tuyên truyền về lối sống lành mạnh.
- B. Khuyến khích người dân tự chăm sóc sức khỏe.
- C. Đầu tư phát triển hệ thống y tế, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh.
- D. Quy định các biện pháp trừng phạt hành vi gây hại cho sức khỏe.