Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 20: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 10
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 20: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin thuộc nhóm quyền nào sau đây của công dân?
- A. Quyền con người
- B. Quyền dân chủ
- C. Quyền kinh tế
- D. Quyền văn hóa, xã hội
Câu 2: Hành vi nào sau đây thể hiện sự lạm dụng quyền tự do ngôn luận, báo chí, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân?
- A. Tham gia bình luận về chính sách trên mạng xã hội
- B. Viết bài phản ánh bất cập trong quản lý đô thị gửi báo
- C. Đóng góp ý kiến xây dựng luật pháp tại cuộc họp tổ dân phố
- D. Sử dụng mạng xã hội để lan truyền tin giả về sản phẩm của doanh nghiệp đối thủ
Câu 3: Trong một buổi họp phụ huynh, ông H lớn tiếng chỉ trích gay gắt cô giáo chủ nhiệm trước mặt nhiều người vì cho rằng cô giáo không công bằng với con mình. Hành vi của ông H có phù hợp với việc thực hiện quyền tự do ngôn luận không?
- A. Phù hợp, vì phụ huynh có quyền bày tỏ chính kiến về giáo dục
- B. Phù hợp, vì ông H có quyền tự do ngôn luận tuyệt đối
- C. Không phù hợp, vì cách thức và địa điểm thể hiện ý kiến không đúng chuẩn mực
- D. Không phù hợp, vì nội dung phê bình của ông H là không chính xác
Câu 4: Để thực hiện quyền tiếp cận thông tin một cách hiệu quả, công dân cần có trách nhiệm nào sau đây?
- A. Yêu cầu cung cấp mọi thông tin mà mình mong muốn
- B. Sử dụng thông tin đúng mục đích, không xâm phạm lợi ích công cộng
- C. Phát tán thông tin đã tiếp cận được cho nhiều người biết
- D. Chỉ tiếp cận thông tin từ các nguồn chính thống của nhà nước
Câu 5: Phương tiện thông tin nào sau đây được xem là một kênh thực hiện quyền tự do báo chí của công dân?
- A. Tin nhắn điện thoại cá nhân
- B. Bài đăng trên blog cá nhân
- C. Báo điện tử chính thống
- D. Cuộc trò chuyện trực tuyến với bạn bè
Câu 6: Điều gì KHÔNG phải là nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do ngôn luận và báo chí?
- A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật
- B. Chịu trách nhiệm về nội dung thông tin đã cung cấp
- C. Tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của người khác
- D. Tuyệt đối ủng hộ mọi chủ trương, chính sách của Nhà nước
Câu 7: Tình huống: Anh K phát hiện một công ty xả thải trái phép ra môi trường. Anh K đã thu thập bằng chứng và gửi đơn tố cáo đến cơ quan chức năng, đồng thời chia sẻ thông tin này trên trang mạng xã hội cá nhân. Trong tình huống này, anh K đã thực hiện quyền nào?
- A. Quyền tự do ngôn luận
- B. Quyền tự do báo chí
- C. Quyền tiếp cận thông tin
- D. Quyền khiếu nại, tố cáo
Câu 8: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể hạn chế quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân trong trường hợp nào?
- A. Khi công dân bày tỏ quan điểm trái ngược với chính sách nhà nước
- B. Để bảo vệ bí mật nhà nước, trật tự công cộng, đạo đức xã hội
- C. Khi cơ quan nhà nước không muốn công khai thông tin
- D. Để duy trì sự ổn định chính trị tuyệt đối
Câu 9: Hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận nào sau đây mang tính trực tiếp và công khai nhất?
- A. Gửi thư góp ý ẩn danh đến cơ quan nhà nước
- B. Bình luận trên mạng xã hội bằng tài khoản giả
- C. Phát biểu ý kiến tại cuộc họp ở cơ quan, tổ chức
- D. Viết bài đăng trên báo chí dưới bút danh
Câu 10: Quyền tiếp cận thông tin KHÔNG bao gồm việc công dân được quyền...
- A. Yêu cầu cơ quan nhà nước cung cấp thông tin theo quy định
- B. Biết về các quy trình, thủ tục hành chính
- C. Tham gia các buổi công khai thông tin của chính quyền
- D. Tự ý xâm nhập vào hệ thống dữ liệu cá nhân của người khác để lấy thông tin
Câu 11: Trong bối cảnh thông tin sai lệch (fake news) tràn lan trên mạng xã hội, điều quan trọng nhất để mỗi công dân thực hiện tốt quyền tự do ngôn luận và báo chí là gì?
- A. Tự do chia sẻ mọi thông tin mình đọc được
- B. Kiểm chứng tính xác thực của thông tin trước khi chia sẻ
- C. Chỉ tin tưởng thông tin từ người nổi tiếng
- D. Hạn chế sử dụng mạng xã hội để tránh tin giả
Câu 12: Mục đích chính của việc pháp luật quy định quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin là gì?
- A. Đảm bảo quyền tham gia quản lý nhà nước, xã hội của công dân
- B. Tăng cường quyền lực của công dân đối với nhà nước
- C. Hạn chế sự can thiệp của nhà nước vào đời sống cá nhân
- D. Tạo ra một xã hội hoàn toàn tự do, không có giới hạn
Câu 13: Một tờ báo đăng tải bài viết sai sự thật, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp này có quyền gì để bảo vệ mình?
- A. Yêu cầu đóng cửa tờ báo đó ngay lập tức
- B. Tự ý trả đũa bằng cách đăng tin sai lệch về tờ báo
- C. Yêu cầu tờ báo cải chính và bồi thường thiệt hại
- D. Không có quyền gì, vì báo chí có quyền tự do ngôn luận
Câu 14: Trong một xã hội dân chủ, quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin đóng vai trò như thế nào đối với sự phát triển?
- A. Không có vai trò đáng kể, vì phát triển kinh tế mới là quan trọng nhất
- B. Là nền tảng quan trọng cho sự phát triển toàn diện, bền vững
- C. Có thể gây ra bất ổn xã hội, cản trở sự phát triển
- D. Chỉ quan trọng đối với giới trí thức và báo chí
Câu 15: Nếu công dân A bị cản trở trái pháp luật trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí hoặc tiếp cận thông tin, công dân A có thể sử dụng biện pháp nào để bảo vệ quyền của mình?
- A. Tự mình trả đũa người cản trở
- B. Im lặng chịu đựng để tránh rắc rối
- C. Nhờ bạn bè, người thân can thiệp
- D. Khiếu nại, tố cáo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Câu 16: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa quyền tự do ngôn luận và quyền tự do báo chí?
- A. Quyền tự do ngôn luận chỉ dành cho cá nhân, quyền tự do báo chí dành cho tổ chức
- B. Quyền tự do báo chí là hình thức chuyên biệt, có tổ chức của quyền tự do ngôn luận
- C. Quyền tự do ngôn luận được pháp luật bảo vệ hơn quyền tự do báo chí
- D. Không có sự khác biệt, hai quyền này là một
Câu 17: Hành vi nào sau đây KHÔNG bị coi là vi phạm pháp luật về quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?
- A. Phê bình cán bộ, công chức nhà nước trên tinh thần xây dựng
- B. Cố ý xuyên tạc sự thật để bôi nhọ danh dự người khác
- C. Tiết lộ bí mật đời tư của người khác trên báo chí
- D. Chống đối chính quyền bằng lời nói và hành động
Câu 18: Trong nhà trường, hình thức nào sau đây tạo điều kiện tốt nhất để học sinh thực hiện quyền tự do ngôn luận một cách có tổ chức và định hướng?
- A. Giờ chào cờ đầu tuần
- B. Các buổi sinh hoạt lớp
- C. Các câu lạc bộ, diễn đàn học sinh
- D. Bài kiểm tra miệng trên lớp
Câu 19: Để đảm bảo quyền tiếp cận thông tin của công dân, cơ quan nhà nước cần thực hiện nguyên tắc nào sau đây trong hoạt động?
- A. Bảo mật tuyệt đối thông tin nội bộ
- B. Công khai, minh bạch thông tin theo quy định
- C. Chỉ cung cấp thông tin cho người có thẩm quyền
- D. Hạn chế tối đa việc cung cấp thông tin ra bên ngoài
Câu 20: Hậu quả pháp lý nào sau đây có thể xảy ra đối với hành vi vi phạm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân?
- A. Chỉ bị nhắc nhở, phê bình
- B. Chỉ bị xử phạt hành chính
- C. Có thể bị xử lý kỷ luật, hành chính hoặc hình sự
- D. Chỉ phải bồi thường thiệt hại dân sự
Câu 21: Điều nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa quyền tự do ngôn luận, báo chí và quyền tiếp cận thông tin?
- A. Chúng là các quyền hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau
- B. Quyền tiếp cận thông tin là cơ sở để thực hiện hiệu quả quyền tự do ngôn luận, báo chí
- C. Quyền tự do ngôn luận, báo chí hạn chế quyền tiếp cận thông tin
- D. Quyền nào quan trọng hơn quyền đó
Câu 22: Trong hoạt động báo chí, việc đảm bảo tính khách quan, trung thực của thông tin có vai trò như thế nào đối với việc thực hiện quyền tự do báo chí?
- A. Là yếu tố then chốt, đảm bảo tính chính đáng và hiệu quả của quyền tự do báo chí
- B. Không quan trọng, vì báo chí có quyền tự do thể hiện quan điểm cá nhân
- C. Chỉ cần thiết đối với báo chí nhà nước, không cần thiết với báo chí tư nhân
- D. Có thể bỏ qua để tăng tính hấp dẫn của thông tin
Câu 23: Để khuyến khích công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận một cách tích cực và có trách nhiệm, xã hội cần tạo ra môi trường như thế nào?
- A. Môi trường kiểm soát chặt chẽ mọi phát ngôn
- B. Môi trường chỉ chấp nhận những ý kiến đồng thuận
- C. Môi trường cởi mở, tôn trọng sự khác biệt, khuyến khích đối thoại
- D. Môi trường mà mọi thông tin đều được định hướng từ nhà nước
Câu 24: Trong thời đại công nghệ số, quyền tiếp cận thông tin của công dân được mở rộng và tạo điều kiện thuận lợi hơn nhờ yếu tố nào?
- A. Sự kiểm soát thông tin chặt chẽ hơn của nhà nước
- B. Sự phát triển của báo chí truyền thống
- C. Sự gia tăng các kênh thông tin không chính thống
- D. Sự phát triển của Internet và các nền tảng số
Câu 25: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là cách thức để công dân thực hiện quyền tiếp cận thông tin?
- A. Yêu cầu cơ quan nhà nước cung cấp thông tin
- B. Xâm nhập trái phép vào hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước
- C. Tham dự các phiên họp công khai của chính quyền
- D. Tra cứu thông tin trên cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
Câu 26: Một công dân đăng tải lên mạng xã hội thông tin chưa được kiểm chứng, gây hoang mang dư luận. Hành vi này vi phạm nghĩa vụ nào của công dân khi thực hiện quyền tự do ngôn luận?
- A. Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc
- B. Nghĩa vụ tôn trọng pháp luật
- C. Nghĩa vụ cung cấp thông tin chính xác, khách quan
- D. Nghĩa vụ giữ bí mật cá nhân
Câu 27: Trong một chương trình đối thoại trực tuyến, người tham gia được tự do bày tỏ quan điểm, tranh luận về các vấn đề xã hội. Hình thức này thể hiện rõ nhất quyền tự do nào?
- A. Quyền tự do ngôn luận
- B. Quyền tự do báo chí
- C. Quyền tiếp cận thông tin
- D. Quyền tự do hội họp
Câu 28: Giả sử bạn là một phóng viên, bạn sẽ ưu tiên thực hiện trách nhiệm nào sau đây để đảm bảo thực hiện đúng quyền tự do báo chí?
- A. Tạo ra những tin tức gây sốc, thu hút độc giả
- B. Bảo vệ nguồn tin bằng mọi giá, kể cả khi thông tin không chính xác
- C. Luôn đứng về phía cơ quan báo chí của mình trong mọi vấn đề
- D. Đảm bảo tính trung thực, khách quan và chính xác của thông tin
Câu 29: Để quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin thực sự trở thành công cụ hữu hiệu để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, điều kiện tiên quyết là gì?
- A. Nhà nước tăng cường kiểm soát thông tin
- B. Nâng cao ý thức pháp luật và trách nhiệm của công dân
- C. Báo chí hoạt động hoàn toàn tự do, không chịu sự quản lý
- D. Công nghệ thông tin phát triển đến mức tối đa
Câu 30: Trong một cuộc tranh luận về chính sách công, việc lắng nghe và tôn trọng ý kiến khác biệt, đa chiều có ý nghĩa như thế nào đối với việc thực hiện quyền tự do ngôn luận?
- A. Không cần thiết, vì mỗi người có quyền bảo vệ quan điểm của mình
- B. Có thể gây mất thời gian và làm loãng vấn đề
- C. Rất quan trọng, tạo môi trường đối thoại văn minh, tìm ra giải pháp tốt nhất
- D. Chỉ cần thiết trong tranh luận khoa học, không cần trong tranh luận chính trị