Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong bối cảnh nền kinh tế đang phát triển, Ngân hàng Trung ương quyết định tăng cung tiền để kích thích tăng trưởng. Tuy nhiên, việc tăng cung tiền này, nếu không được kiểm soát, có thể dẫn đến hiện tượng kinh tế nào sau đây?
- A. Lạm phát
- B. Giảm phát
- C. Suy thoái kinh tế
- D. Tăng trưởng kinh tế ổn định
Câu 2: Siêu thị A niêm yết giá bán một chiếc áo phông là 150.000 VNĐ vào tháng 1/2023. Đến tháng 1/2024, giá chiếc áo phông tương tự tại siêu thị này là 165.000 VNĐ. Mức tăng giá này, nếu diễn ra trên diện rộng trong nền kinh tế, phản ánh hiện tượng kinh tế nào?
- A. Giảm phát cục bộ
- B. Lạm phát
- C. Khủng hoảng kinh tế
- D. Tăng trưởng giá trị hàng hóa
Câu 3: Quốc gia X ghi nhận chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng từ 100 lên 107 trong năm 2023. Dựa trên tỷ lệ lạm phát này, tình trạng lạm phát của quốc gia X trong năm 2023 được xếp vào loại nào?
- A. Lạm phát vừa phải
- B. Lạm phát phi mã
- C. Siêu lạm phát
- D. Giảm phát
Câu 4: Khi chi phí nguyên liệu đầu vào (ví dụ: giá xăng dầu, giá điện) của các doanh nghiệp sản xuất đồng loạt tăng cao, điều này có thể gây ra loại lạm phát nào trong nền kinh tế?
- A. Lạm phát cầu kéo
- B. Lạm phát tiền tệ
- C. Lạm phát chi phí đẩy
- D. Lạm phát do giảm phát
Câu 5: Trong tình huống lạm phát phi mã, người dân có xu hướng nắm giữ tài sản nào để bảo toàn giá trị tiền tệ tốt nhất?
- A. Tiền mặt
- B. Tiền gửi tiết kiệm
- C. Cổ phiếu
- D. Vàng và bất động sản
Câu 6: Chính phủ quốc gia Y thực hiện chính sách tài khóa thắt chặt (giảm chi tiêu công, tăng thuế) để đối phó với lạm phát. Loại lạm phát mà chính sách này hướng đến kiểm soát chủ yếu là gì?
- A. Lạm phát cầu kéo
- B. Lạm phát chi phí đẩy
- C. Lạm phát đình trệ
- D. Siêu lạm phát
Câu 7: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực của lạm phát đối với nền kinh tế?
- A. Giảm sức mua của tiền tệ
- B. Gây bất ổn kinh tế vĩ mô
- C. Ảnh hưởng tiêu cực đến đầu tư và tiết kiệm
- D. Ổn định giá cả hàng hóa và dịch vụ
Câu 8: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, Ngân hàng Trung ương có thể sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để kiềm chế lạm phát?
- A. Giảm lãi suất chiết khấu
- B. Tăng lãi suất tái cấp vốn
- C. Mua vào trái phiếu chính phủ
- D. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Câu 9: Một quốc gia nhập khẩu phần lớn nguyên liệu sản xuất. Khi tỷ giá hối đoái của đồng nội tệ giảm mạnh so với ngoại tệ, điều này sẽ tác động đến lạm phát như thế nào?
- A. Làm giảm lạm phát
- B. Không ảnh hưởng đến lạm phát
- C. Gia tăng lạm phát
- D. Gây giảm phát
Câu 10: Giả sử thu nhập danh nghĩa của một người lao động tăng 10% trong năm, nhưng cùng lúc đó, tỷ lệ lạm phát là 15%. Thu nhập thực tế của người lao động này đã thay đổi như thế nào?
- A. Tăng 5%
- B. Giảm 5%
- C. Tăng 25%
- D. Không thay đổi
Câu 11: Trong một nền kinh tế có tỷ lệ lạm phát ổn định ở mức 3% mỗi năm, điều này thường được coi là:
- A. Lạm phát có lợi cho tăng trưởng kinh tế
- B. Lạm phát gây bất ổn kinh tế nghiêm trọng
- C. Giảm phát nhẹ
- D. Siêu lạm phát tiềm ẩn
Câu 12: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy?
- A. Tăng cường kiểm soát độc quyền
- B. Đầu tư vào công nghệ để giảm chi phí sản xuất
- C. Giảm thuế giá trị gia tăng (VAT)
- D. Ổn định giá nguyên liệu đầu vào
Câu 13: Khi người dân kỳ vọng lạm phát sẽ tăng cao trong tương lai, điều này có thể dẫn đến hành vi kinh tế nào sau đây?
- A. Tăng tiết kiệm và giảm tiêu dùng
- B. Tăng tiêu dùng hiện tại và yêu cầu tăng lương
- C. Giảm đầu tư vào sản xuất
- D. Ổn định giá cả
Câu 14: Trong giai đoạn lạm phát cao, điều gì xảy ra với giá trị thực của các khoản nợ?
- A. Giảm xuống
- B. Tăng lên
- C. Không thay đổi
- D. Biến động khó lường
Câu 15: Để đo lường lạm phát, người ta thường sử dụng chỉ số kinh tế vĩ mô nào?
- A. GDP danh nghĩa
- B. Tỷ lệ thất nghiệp
- C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
- D. Cán cân thương mại
Câu 16: Giả định một nền kinh tế chỉ sản xuất hai loại hàng hóa: gạo và vải. Giá gạo tăng 5% và giá vải tăng 10%. Để tính lạm phát chung, cần thêm thông tin gì?
- A. Tổng sản lượng gạo và vải
- B. Tỷ trọng chi tiêu cho gạo và vải trong tổng chi tiêu
- C. Chi phí sản xuất gạo và vải
- D. Lãi suất ngân hàng
Câu 17: Tình trạng lạm phát đình trệ (stagflation) là sự kết hợp của:
- A. Lạm phát và giảm phát
- B. Lạm phát và tăng trưởng kinh tế cao
- C. Giảm phát và suy thoái kinh tế
- D. Lạm phát cao và suy thoái kinh tế
Câu 18: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố quốc tế nào có thể KHÔNG gây ra lạm phát?
- A. Giá hàng hóa thế giới tăng
- B. Dòng vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh
- C. Lãi suất ở các nước phát triển giảm
- D. Lạm phát cao ở các nước đối tác thương mại
Câu 19: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát lên người nghèo, chính phủ nên tập trung vào biện pháp nào?
- A. Tăng lãi suất ngân hàng
- B. Tăng cường các chương trình trợ cấp xã hội
- C. Giảm chi tiêu công
- D. Tăng thuế thu nhập doanh nghiệp
Câu 20: Doanh nghiệp A vay vốn ngân hàng với lãi suất cố định 10%/năm. Nếu tỷ lệ lạm phát trong năm là 12%, doanh nghiệp A thực tế đang:
- A. Chịu lãi suất thực tế 22%
- B. Chịu lãi suất thực tế 10%
- C. Chịu lãi suất thực tế 2%
- D. Hưởng lợi vì lãi suất thực tế âm
Câu 21: Điều nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát cầu kéo?
- A. Tăng chi tiêu chính phủ
- B. Tăng xuất khẩu ròng
- C. Chi phí lao động trên đơn vị sản phẩm tăng
- D. Kỳ vọng của người tiêu dùng về lạm phát tăng
Câu 22: Trong tình huống siêu lạm phát, chức năng nào của tiền tệ bị suy giảm nghiêm trọng nhất?
- A. Phương tiện trao đổi
- B. Phương tiện tích trữ giá trị
- C. Đơn vị đo lường giá trị
- D. Phương tiện thanh toán
Câu 23: Chính phủ áp dụng biện pháp kiểm soát giá cả (áp giá trần) để đối phó với lạm phát. Biện pháp này có thể gây ra hậu quả không mong muốn nào?
- A. Thiếu hụt hàng hóa và thị trường chợ đen
- B. Dư thừa hàng hóa và giảm phát
- C. Tăng chất lượng hàng hóa
- D. Ổn định thị trường
Câu 24: Một quốc gia có năng suất lao động tăng nhanh hơn tốc độ tăng tiền lương danh nghĩa. Điều này có tác động gì đến lạm phát chi phí đẩy?
- A. Gia tăng lạm phát chi phí đẩy
- B. Kiềm chế lạm phát chi phí đẩy
- C. Không ảnh hưởng đến lạm phát chi phí đẩy
- D. Gây ra lạm phát cầu kéo
Câu 25: Trong bối cảnh lạm phát, người gửi tiết kiệm ngân hàng chịu thiệt hại chủ yếu do:
- A. Ngân hàng phá sản
- B. Lãi suất danh nghĩa giảm
- C. Giá trị thực của tiền gửi giảm
- D. Thuế thu nhập từ lãi suất tăng
Câu 26: Để kiểm soát lạm phát do lượng tiền trong lưu thông tăng quá mức, Ngân hàng Trung ương nên:
- A. Tăng chi tiêu ngân sách nhà nước
- B. Giảm thuế
- C. Tăng cường nhập khẩu
- D. Bán trái phiếu chính phủ
Câu 27: Loại lạm phát nào thường gây ra sự bất ổn kinh tế - xã hội lớn nhất?
- A. Lạm phát vừa phải
- B. Lạm phát phi mã
- C. Siêu lạm phát
- D. Lạm phát mục tiêu
Câu 28: Một biện pháp hiệu quả để giảm lạm phát trong dài hạn là:
- A. In thêm tiền
- B. Tăng năng suất lao động
- C. Giảm lãi suất
- D. Tăng chi tiêu chính phủ
Câu 29: Trong nền kinh tế thị trường, giá cả được coi là "tín hiệu" quan trọng. Lạm phát cao làm suy yếu vai trò tín hiệu này của giá cả như thế nào?
- A. Làm nhiễu loạn thông tin về giá trị tương đối của hàng hóa
- B. Làm tăng tính minh bạch của thị trường
- C. Giúp người tiêu dùng dễ dàng so sánh giá cả
- D. Ổn định giá cả hàng hóa
Câu 30: Để đạt mục tiêu lạm phát ổn định ở mức thấp, Ngân hàng Trung ương thường áp dụng chính sách:
- A. Tỷ giá hối đoái cố định
- B. Tăng trưởng GDP cao nhất
- C. Thất nghiệp bằng 0
- D. Lạm phát mục tiêu