15+ Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về lạm phát?

  • A. Sự tăng giá của một vài mặt hàng thiết yếu trong một thời gian ngắn.
  • B. Sự gia tăng liên tục của mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ trong một nền kinh tế.
  • C. Tình trạng giá cả biến động mạnh do yếu tố thời tiết hoặc mùa vụ.
  • D. Sự giảm giá trị của đồng tiền so với vàng hoặc ngoại tệ mạnh.

Câu 2: Nếu tỷ lệ lạm phát hàng năm của một quốc gia là 7%, điều này được xếp vào loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát vừa phải.
  • B. Lạm phát phi mã.
  • C. Siêu lạm phát.
  • D. Giảm phát.

Câu 3: Nguyên nhân chính gây ra lạm phát do cầu kéo là gì?

  • A. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng lên.
  • B. Giá nguyên liệu nhập khẩu tăng đột biến.
  • C. Tổng cầu của nền kinh tế vượt quá khả năng cung ứng.
  • D. Chính phủ tăng cường phát hành tiền mặt.

Câu 4: Điều gì xảy ra với sức mua của đồng tiền khi lạm phát xảy ra?

  • A. Sức mua của đồng tiền tăng lên.
  • B. Sức mua của đồng tiền không thay đổi.
  • C. Sức mua của đồng tiền dao động thất thường.
  • D. Sức mua của đồng tiền giảm xuống.

Câu 5: Biện pháp nào sau đây thuộc chính sách tiền tệ nhằm kiểm soát lạm phát?

  • A. Tăng chi tiêu của chính phủ cho đầu tư công.
  • B. Tăng lãi suất cơ bản.
  • C. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • D. Nới lỏng kiểm soát giá cả hàng hóa.

Câu 6: Trong tình huống lạm phát do chi phí đẩy, nguyên nhân gốc rễ thường xuất phát từ đâu?

  • A. Sự gia tăng chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
  • B. Nhu cầu tiêu dùng của người dân tăng đột ngột.
  • C. Chính sách kích cầu của chính phủ.
  • D. Xuất khẩu hàng hóa tăng mạnh.

Câu 7: Đối tượng nào sau đây thường được lợi khi lạm phát xảy ra?

  • A. Người gửi tiết kiệm.
  • B. Người có thu nhập cố định.
  • C. Người đi vay tiền.
  • D. Doanh nghiệp xuất khẩu.

Câu 8: Hậu quả nào sau đây của lạm phát ảnh hưởng tiêu cực nhất đến người nghèo và người có thu nhập thấp?

  • A. Giảm giá trị tài sản.
  • B. Mức sống giảm sút do chi phí sinh hoạt tăng cao.
  • C. Đầu tư vào sản xuất giảm.
  • D. Xuất khẩu trở nên kém cạnh tranh.

Câu 9: Để kiểm soát lạm phát do lượng tiền cung ứng tăng quá mức, Ngân hàng Trung ương nên thực hiện nghiệp vụ thị trường mở theo hướng nào?

  • A. Mua vào trái phiếu chính phủ.
  • B. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • C. Giảm lãi suất tái chiết khấu.
  • D. Bán ra trái phiếu chính phủ.

Câu 10: Giả sử một quốc gia đang trải qua lạm phát phi mã. Biện pháp nào sau đây có thể được xem xét để ổn định kinh tế trong ngắn hạn?

  • A. Thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ mạnh mẽ.
  • B. Tăng cường đầu tư công để kích thích tăng trưởng.
  • C. Giảm thuế để tăng thu nhập khả dụng.
  • D. Nới lỏng kiểm soát nhập khẩu.

Câu 11: Trong bối cảnh lạm phát, doanh nghiệp nên ưu tiên điều chỉnh hoạt động nào để giảm thiểu rủi ro?

  • A. Tăng cường đầu tư mở rộng sản xuất.
  • B. Giảm giá bán sản phẩm để kích cầu.
  • C. Quản lý chặt chẽ chi phí và nâng cao hiệu quả sản xuất.
  • D. Tăng cường vay nợ để đầu tư.

Câu 12: Loại lạm phát nào có thể gây ra sự sụp đổ của hệ thống tiền tệ và khủng hoảng kinh tế nghiêm trọng nhất?

  • A. Lạm phát tiềm ẩn.
  • B. Lạm phát chi phí đẩy.
  • C. Siêu lạm phát.
  • D. Lạm phát vừa phải.

Câu 13: Chính sách tài khóa nào sau đây có thể được sử dụng để giảm lạm phát?

  • A. Tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
  • B. Cắt giảm chi tiêu ngân sách nhà nước.
  • C. Giảm thuế giá trị gia tăng (VAT).
  • D. Tăng trợ cấp cho người thất nghiệp.

Câu 14: Yếu tố tâm lý có vai trò như thế nào trong việc hình thành và gia tăng lạm phát?

  • A. Yếu tố tâm lý không ảnh hưởng đến lạm phát.
  • B. Tâm lý lạc quan giúp giảm lạm phát.
  • C. Tâm lý bi quan giúp kiểm soát lạm phát.
  • D. Kỳ vọng lạm phát có thể trở thành yếu tố tự thân thúc đẩy lạm phát.

Câu 15: Biểu hiện nào sau đây không phải là dấu hiệu của lạm phát?

  • A. Giá cả hàng hóa và dịch vụ tăng trên diện rộng.
  • B. Đồng tiền mất giá so với hàng hóa và dịch vụ.
  • C. Tăng trưởng kinh tế chậm lại.
  • D. Sức mua của người tiêu dùng giảm.

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa lạm phát và lãi suất. Khi lạm phát tăng cao, Ngân hàng Trung ương thường điều chỉnh lãi suất như thế nào và tại sao?

  • A. Tăng lãi suất để giảm lượng tiền cung ứng và kiềm chế lạm phát.
  • B. Giảm lãi suất để kích thích đầu tư và tăng trưởng kinh tế.
  • C. Giữ nguyên lãi suất để ổn định thị trường tài chính.
  • D. Lãi suất và lạm phát không có mối quan hệ trực tiếp.

Câu 17: Hãy xem xét tình huống: Giá xăng dầu thế giới tăng mạnh. Điều này có thể gây ra loại lạm phát nào ở các quốc gia nhập khẩu dầu mỏ?

  • A. Lạm phát do cầu kéo.
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • C. Siêu lạm phát.
  • D. Lạm phát tiền tệ.

Câu 18: Giả sử chính phủ quyết định tăng lương tối thiểu trên toàn quốc. Quyết định này có thể tác động đến lạm phát như thế nào?

  • A. Giảm lạm phát do tăng thu nhập và sức mua.
  • B. Không ảnh hưởng đến lạm phát.
  • C. Gây ra lạm phát do chi phí đẩy khi doanh nghiệp tăng giá để bù đắp chi phí lương.
  • D. Gây ra lạm phát do cầu kéo khi tổng cầu tăng.

Câu 19: Trong một nền kinh tế mở, tỷ giá hối đoái có thể ảnh hưởng đến lạm phát như thế nào? Khi đồng nội tệ mất giá, lạm phát có xu hướng tăng hay giảm?

  • A. Giảm, vì hàng nhập khẩu trở nên rẻ hơn.
  • B. Không đổi, vì tỷ giá không liên quan đến lạm phát.
  • C. Giảm, vì xuất khẩu trở nên đắt hơn.
  • D. Tăng, vì hàng nhập khẩu trở nên đắt hơn, gây lạm phát chi phí đẩy.

Câu 20: Điều gì phân biệt lạm phát phi mã với siêu lạm phát về tốc độ tăng giá cả?

  • A. Lạm phát phi mã có tốc độ tăng giá nhanh hơn siêu lạm phát.
  • B. Siêu lạm phát có tốc độ tăng giá nhanh hơn rất nhiều so với lạm phát phi mã.
  • C. Tốc độ tăng giá của cả hai loại là tương đương.
  • D. Lạm phát phi mã chỉ xảy ra ở các nước đang phát triển, còn siêu lạm phát ở các nước phát triển.

Câu 21: Hãy sắp xếp các biện pháp sau theo thứ tự ưu tiên áp dụng khi đối phó với siêu lạm phát: (A) Kiểm soát tiền tệ chặt chẽ, (B) Cải cách cơ cấu kinh tế, (C) Ổn định tỷ giá hối đoái.

  • A. (A) -> (C) -> (B)
  • B. (B) -> (A) -> (C)
  • C. (C) -> (B) -> (A)
  • D. (B) -> (C) -> (A)

Câu 22: Giả định nền kinh tế đang ở trạng thái toàn dụng nhân công. Nếu chính phủ tăng chi tiêu mạnh mẽ cho quốc phòng, điều này có thể dẫn đến loại lạm phát nào?

  • A. Giảm phát.
  • B. Lạm phát đình trệ.
  • C. Lạm phát chi phí đẩy.
  • D. Lạm phát do cầu kéo.

Câu 23: Trong trường hợp lạm phát do cầu kéo, biện pháp nào sau đây của chính phủ là phù hợp nhất để giảm thiểu tác động?

  • A. Giảm thuế để kích thích tiêu dùng.
  • B. Tăng thuế và giảm chi tiêu công.
  • C. Tăng cung tiền để giảm lãi suất.
  • D. Nới lỏng các quy định về tín dụng.

Câu 24: Hãy phân tích tác động của lạm phát lên đầu tư. Lạm phát cao thường khuyến khích hay làm giảm đầu tư và tại sao?

  • A. Khuyến khích đầu tư vì giá tài sản tăng.
  • B. Không ảnh hưởng đến đầu tư.
  • C. Làm giảm đầu tư do tăng rủi ro và chi phí vốn.
  • D. Khuyến khích đầu tư ngắn hạn, giảm đầu tư dài hạn.

Câu 25: Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp cao và lạm phát thấp. Chính phủ nên ưu tiên chính sách nào để cải thiện tình hình kinh tế?

  • A. Chính sách kích thích kinh tế để giảm thất nghiệp, chấp nhận lạm phát tăng nhẹ.
  • B. Chính sách thắt chặt tiền tệ để duy trì lạm phát thấp.
  • C. Chính sách tăng thuế để cân bằng ngân sách.
  • D. Chính sách giảm chi tiêu công để kiểm soát nợ.

Câu 26: Điều gì xảy ra với giá trị thực của khoản nợ khi có lạm phát?

  • A. Giá trị thực của khoản nợ tăng lên.
  • B. Giá trị thực của khoản nợ giảm xuống.
  • C. Giá trị thực của khoản nợ không thay đổi.
  • D. Giá trị thực của khoản nợ biến động không dự đoán được.

Câu 27: Trong một môi trường lạm phát, người lao động nên làm gì để bảo vệ thu nhập thực tế của mình?

  • A. Gửi tiết kiệm tất cả thu nhập vào ngân hàng.
  • B. Đầu tư vào trái phiếu chính phủ.
  • C. Yêu cầu tăng lương tương ứng với tỷ lệ lạm phát.
  • D. Chuyển sang làm việc bán thời gian để giảm chi tiêu.

Câu 28: So sánh tác động của lạm phát vừa phải và lạm phát phi mã lên nền kinh tế. Loại nào gây ra bất ổn kinh tế lớn hơn và tại sao?

  • A. Lạm phát vừa phải gây bất ổn lớn hơn vì kéo dài âm ỉ.
  • B. Lạm phát phi mã gây bất ổn lớn hơn do tốc độ tăng giá nhanh và khó kiểm soát.
  • C. Cả hai loại lạm phát đều gây bất ổn như nhau.
  • D. Lạm phát vừa phải không gây bất ổn, chỉ lạm phát phi mã mới gây bất ổn.

Câu 29: Nếu chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng từ 200 lên 220 trong một năm, tỷ lệ lạm phát trong năm đó là bao nhiêu?

  • A. 2%
  • B. 5%
  • C. 8%
  • D. 10%

Câu 30: Trong dài hạn, biện pháp quan trọng nhất để kiểm soát lạm phát một cách bền vững là gì?

  • A. Kiểm soát giá cả hành chính.
  • B. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa.
  • C. Duy trì tăng trưởng kinh tế ổn định và nâng cao năng suất lao động.
  • D. Giảm đầu tư công để cân bằng ngân sách.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về lạm phát?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Nếu tỷ lệ lạm phát hàng năm của một quốc gia là 7%, điều này được xếp vào loại lạm phát nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Nguyên nhân chính gây ra lạm phát do cầu kéo là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Điều gì xảy ra với sức mua của đồng tiền khi lạm phát xảy ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Biện pháp nào sau đây thuộc chính sách tiền tệ nhằm kiểm soát lạm phát?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong tình huống lạm phát do chi phí đẩy, nguyên nhân gốc rễ thường xuất phát từ đâu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Đối tượng nào sau đây thường được lợi khi lạm phát xảy ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hậu quả nào sau đây của lạm phát ảnh hưởng tiêu cực nhất đến người nghèo và người có thu nhập thấp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Để kiểm soát lạm phát do lượng tiền cung ứng tăng quá mức, Ngân hàng Trung ương nên thực hiện nghiệp vụ thị trường mở theo hướng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Giả sử một quốc gia đang trải qua lạm phát phi mã. Biện pháp nào sau đây có thể được xem xét để ổn định kinh tế trong ngắn hạn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong bối cảnh lạm phát, doanh nghiệp nên ưu tiên điều chỉnh hoạt động nào để giảm thiểu rủi ro?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Loại lạm phát nào có thể gây ra sự sụp đổ của hệ thống tiền tệ và khủng hoảng kinh tế nghiêm trọng nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Chính sách tài khóa nào sau đây có thể được sử dụng để giảm lạm phát?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Yếu tố tâm lý có vai trò như thế nào trong việc hình thành và gia tăng lạm phát?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Biểu hiện nào sau đây không phải là dấu hiệu của lạm phát?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa lạm phát và lãi suất. Khi lạm phát tăng cao, Ngân hàng Trung ương thường điều chỉnh lãi suất như thế nào và tại sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Hãy xem xét tình huống: Giá xăng dầu thế giới tăng mạnh. Điều này có thể gây ra loại lạm phát nào ở các quốc gia nhập khẩu dầu mỏ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Giả sử chính phủ quyết định tăng lương tối thiểu trên toàn quốc. Quyết định này có thể tác động đến lạm phát như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong một nền kinh tế mở, tỷ giá hối đoái có thể ảnh hưởng đến lạm phát như thế nào? Khi đồng nội tệ mất giá, lạm phát có xu hướng tăng hay giảm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Điều gì phân biệt lạm phát phi mã với siêu lạm phát về tốc độ tăng giá cả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Hãy sắp xếp các biện pháp sau theo thứ tự ưu tiên áp dụng khi đối phó với siêu lạm phát: (A) Kiểm soát tiền tệ chặt chẽ, (B) Cải cách cơ cấu kinh tế, (C) Ổn định tỷ giá hối đoái.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Giả định nền kinh tế đang ở trạng thái toàn dụng nhân công. Nếu chính phủ tăng chi tiêu mạnh mẽ cho quốc phòng, điều này có thể dẫn đến loại lạm phát nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong trường hợp lạm phát do cầu kéo, biện pháp nào sau đây của chính phủ là phù hợp nhất để giảm thiểu tác động?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Hãy phân tích tác động của lạm phát lên đầu tư. Lạm phát cao thường khuyến khích hay làm giảm đầu tư và tại sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp cao và lạm phát thấp. Chính phủ nên ưu tiên chính sách nào để cải thiện tình hình kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Điều gì xảy ra với giá trị thực của khoản nợ khi có lạm phát?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong một môi trường lạm phát, người lao động nên làm gì để bảo vệ thu nhập thực tế của mình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: So sánh tác động của lạm phát vừa phải và lạm phát phi mã lên nền kinh tế. Loại nào gây ra bất ổn kinh tế lớn hơn và tại sao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Nếu chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng từ 200 lên 220 trong một năm, tỷ lệ lạm phát trong năm đó là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong dài hạn, biện pháp quan trọng nhất để kiểm soát lạm phát một cách bền vững là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất về lạm phát?

  • A. Giá cả của một số mặt hàng tiêu dùng tăng mạnh trong một tháng.
  • B. Mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế tăng lên liên tục trong một thời gian.
  • C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng trên 10% trong một năm.
  • D. Giá vàng và đô la Mỹ tăng giá so với tiền Việt Nam.

Câu 2: Giả sử một quốc gia trải qua tình trạng lạm phát với tốc độ 5% mỗi năm. Nếu một sản phẩm có giá 100.000 VNĐ vào đầu năm, giá của sản phẩm đó (giả định các yếu tố khác không đổi) sẽ khoảng bao nhiêu sau 3 năm?

  • A. 110.000 VNĐ
  • B. 115.000 VNĐ
  • C. 115.762 VNĐ
  • D. 120.000 VNĐ

Câu 3: Loại lạm phát nào được mô tả là "mức độ tăng giá cả ở hai con số trở lên hàng năm, gây bất ổn nghiêm trọng cho nền kinh tế"?

  • A. Lạm phát vừa phải
  • B. Lạm phát phi mã
  • C. Siêu lạm phát
  • D. Giảm phát

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát?

  • A. Tổng cầu của nền kinh tế tăng quá mức so với tổng cung.
  • B. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng lên (ví dụ: giá nguyên vật liệu, lương nhân công).
  • C. Lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế tăng nhanh.
  • D. Năng suất lao động của người lao động tăng lên.

Câu 5: Khi tổng cầu của nền kinh tế tăng cao, vượt quá khả năng cung ứng hàng hóa và dịch vụ, loại lạm phát nào thường xảy ra?

  • A. Lạm phát do cầu kéo
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy
  • C. Lạm phát đình trệ
  • D. Lạm phát tiền tệ

Câu 6: Giá xăng dầu thế giới tăng mạnh sẽ tác động trực tiếp đến loại lạm phát nào ở Việt Nam, một nước nhập khẩu xăng dầu?

  • A. Lạm phát do cầu kéo
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy
  • C. Lạm phát nhập khẩu
  • D. Lạm phát cấu trúc

Câu 7: Điều gì là hậu quả tiêu cực của lạm phát cao đối với người lao động hưởng lương cố định?

  • A. Thu nhập danh nghĩa của họ tăng lên tương ứng với tỷ lệ lạm phát.
  • B. Giá trị khoản tiết kiệm của họ tăng lên.
  • C. Sức mua của tiền lương giảm xuống, làm giảm thu nhập thực tế.
  • D. Họ có lợi hơn khi đầu tư vào bất động sản.

Câu 8: Trong tình trạng lạm phát, ai thường là người có lợi và ai thường là người chịu thiệt hại?

  • A. Người đi vay có lợi, người cho vay chịu thiệt.
  • B. Người cho vay có lợi, người đi vay chịu thiệt.
  • C. Cả người đi vay và người cho vay đều có lợi.
  • D. Cả người đi vay và người cho vay đều chịu thiệt.

Câu 9: Chính phủ có thể sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để KIỀM CHẾ lạm phát?

  • A. Tăng chi tiêu ngân sách nhà nước.
  • B. Tăng lãi suất tái chiết khấu và lãi suất cơ bản.
  • C. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • D. Đầu tư mạnh vào cơ sở hạ tầng.

Câu 10: Biện pháp nào thuộc chính sách tài khóa được sử dụng để đối phó với lạm phát?

  • A. Nới lỏng chính sách tiền tệ.
  • B. Giảm dự trữ bắt buộc của ngân hàng thương mại.
  • C. Cắt giảm chi tiêu công (giảm chi tiêu ngân sách).
  • D. Phát hành thêm tiền vào lưu thông.

Câu 11: Một trong những mục tiêu quan trọng của việc kiểm soát lạm phát là gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng bằng mọi giá.
  • B. Giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống 0%.
  • C. Tăng giá trị xuất khẩu ròng.
  • D. Ổn định giá trị đồng tiền và duy trì sự ổn định kinh tế vĩ mô.

Câu 12: Giả sử Ngân hàng Trung ương quyết định tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc. Hành động này nhằm mục đích gì?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh hơn.
  • B. Kiểm soát lạm phát bằng cách giảm cung tiền.
  • C. Tăng cường khả năng thanh khoản của các ngân hàng thương mại.
  • D. Giảm lãi suất cho vay trên thị trường.

Câu 13: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, người dân nên làm gì để bảo vệ giá trị tài sản của mình?

  • A. Tăng cường giữ tiền mặt.
  • B. Gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất thấp.
  • C. Đầu tư vào các tài sản có khả năng chống lạm phát như vàng, bất động sản hoặc cổ phiếu.
  • D. Vay tiền nhiều hơn để chi tiêu trước khi giá cả tăng cao hơn.

Câu 14: Điều gì KHÔNG phải là tác động tiêu cực của lạm phát đến nền kinh tế?

  • A. Gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc lập kế hoạch kinh doanh.
  • B. Làm giảm tính cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu.
  • C. Phân phối lại thu nhập một cách không công bằng.
  • D. Thúc đẩy tiêu dùng và đầu tư ngắn hạn.

Câu 15: Tại sao lạm phát ở mức độ vừa phải đôi khi được coi là có lợi cho nền kinh tế?

  • A. Lạm phát vừa phải giúp tăng giá trị đồng tiền.
  • B. Lạm phát vừa phải có thể kích thích sản xuất và tiêu dùng do kỳ vọng giá cả tăng lên trong tương lai.
  • C. Lạm phát vừa phải làm giảm chi phí vay vốn.
  • D. Lạm phát vừa phải luôn có lợi cho mọi đối tượng trong xã hội.

Câu 16: Giả sử chính phủ quyết định giảm thuế giá trị gia tăng (VAT) để kích cầu tiêu dùng. Biện pháp này có thể gây ra tác động gì đến lạm phát?

  • A. Có thể làm tăng lạm phát do kích thích tổng cầu.
  • B. Chắc chắn sẽ làm giảm lạm phát do giảm chi phí sản xuất.
  • C. Không có tác động đáng kể đến lạm phát.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến lạm phát ở các mặt hàng chịu thuế VAT.

Câu 17: Khủng hoảng kinh tế toàn cầu làm gián đoạn chuỗi cung ứng, đẩy giá nguyên liệu đầu vào tăng cao. Đây là nguyên nhân của loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do cầu kéo
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy
  • C. Lạm phát tiền tệ
  • D. Lạm phát cơ cấu

Câu 18: Để kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng cung tiền.
  • B. Giảm lãi suất.
  • C. Khuyến khích doanh nghiệp đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao động.
  • D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng.

Câu 19: Chỉ số nào thường được sử dụng để đo lường tỷ lệ lạm phát?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
  • B. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IPI)
  • C. Chỉ số quản trị mua hàng (PMI)
  • D. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)

Câu 20: Điều gì xảy ra với giá trị thực của tiền khi có lạm phát?

  • A. Giá trị thực của tiền tăng lên.
  • B. Giá trị thực của tiền giảm xuống.
  • C. Giá trị thực của tiền không đổi.
  • D. Giá trị thực của tiền biến động không dự đoán được.

Câu 21: Lạm phát đình trệ (stagflation) là tình trạng kết hợp giữa lạm phát cao và điều gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế cao.
  • B. Thất nghiệp giảm.
  • C. Tăng trưởng kinh tế chậm hoặc suy thoái và thất nghiệp cao.
  • D. Xuất khẩu tăng mạnh.

Câu 22: Chính sách tiền tệ thắt chặt có thể được sử dụng để đối phó với loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do cầu kéo.
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • C. Siêu lạm phát.
  • D. Lạm phát nhập khẩu.

Câu 23: Điều gì KHÔNG phải là biện pháp kiểm soát lạm phát do chính phủ thực hiện?

  • A. Điều chỉnh lãi suất.
  • B. Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • C. Cắt giảm chi tiêu công.
  • D. Tăng cường hoạt động xuất khẩu.

Câu 24: Tại sao việc kiểm soát lạm phát lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững của nền kinh tế?

  • A. Lạm phát cao luôn thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • B. Lạm phát cao gây ra nhiều bất ổn, làm giảm hiệu quả đầu tư và gây khó khăn cho hoạch định kinh tế dài hạn.
  • C. Kiểm soát lạm phát chỉ quan trọng đối với các nước phát triển.
  • D. Lạm phát không ảnh hưởng đến phát triển bền vững.

Câu 25: Trong trường hợp siêu lạm phát, biện pháp nào sau đây thường được áp dụng?

  • A. Giảm lãi suất nhẹ.
  • B. Tăng chi tiêu công có kiểm soát.
  • C. Cải cách tiền tệ, thắt chặt tiền tệ và tài khóa mạnh mẽ.
  • D. Nới lỏng kiểm soát giá cả.

Câu 26: Điều gì có thể xảy ra nếu một quốc gia liên tục duy trì mức lạm phát rất thấp hoặc giảm phát?

  • A. Tăng trưởng kinh tế bùng nổ.
  • B. Thất nghiệp giảm mạnh.
  • C. Nợ công giảm nhanh chóng.
  • D. Kinh tế trì trệ do trì hoãn tiêu dùng và đầu tư, nợ thực tế tăng lên.

Câu 27: Ngân hàng trung ương có thể sử dụng nghiệp vụ thị trường mở để kiểm soát lạm phát như thế nào?

  • A. Mua vào ngoại tệ để tăng cung tiền.
  • B. Bán trái phiếu chính phủ để giảm cung tiền.
  • C. Giảm lãi suất chiết khấu để kích thích vay mượn.
  • D. Tăng cường cho vay tái cấp vốn cho ngân hàng thương mại.

Câu 28: Trong một nền kinh tế mở, tỷ giá hối đoái có thể bị ảnh hưởng bởi lạm phát như thế nào?

  • A. Lạm phát cao luôn làm tăng giá trị đồng nội tệ.
  • B. Lạm phát không ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái.
  • C. Lạm phát cao có thể làm giảm giá trị đồng nội tệ so với ngoại tệ.
  • D. Lạm phát chỉ ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái song phương với các nước có lạm phát thấp.

Câu 29: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát lên đời sống người dân, chính phủ có thể áp dụng biện pháp hỗ trợ trực tiếp nào?

  • A. Tăng thuế thu nhập cá nhân.
  • B. Giảm lương tối thiểu.
  • C. Hạn chế nhập khẩu hàng hóa.
  • D. Tăng cường các chương trình an sinh xã hội, trợ cấp cho người nghèo và các đối tượng yếu thế.

Câu 30: Nhận định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn (theo đường cong Phillips)?

  • A. Thường có sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp: khi lạm phát tăng, thất nghiệp có xu hướng giảm và ngược lại.
  • B. Lạm phát và thất nghiệp luôn cùng tăng hoặc cùng giảm.
  • C. Không có mối quan hệ rõ ràng giữa lạm phát và thất nghiệp.
  • D. Trong dài hạn, luôn có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất về lạm phát?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Giả sử một quốc gia trải qua tình trạng lạm phát với tốc độ 5% mỗi năm. Nếu một sản phẩm có giá 100.000 VNĐ vào đầu năm, giá của sản phẩm đó (giả định các yếu tố khác không đổi) sẽ khoảng bao nhiêu sau 3 năm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Loại lạm phát nào được mô tả là 'mức độ tăng giá cả ở hai con số trở lên hàng năm, gây bất ổn nghiêm trọng cho nền kinh tế'?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Khi tổng cầu của nền kinh tế tăng cao, vượt quá khả năng cung ứng hàng hóa và dịch vụ, loại lạm phát nào thường xảy ra?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Giá xăng dầu thế giới tăng mạnh sẽ tác động trực tiếp đến loại lạm phát nào ở Việt Nam, một nước nhập khẩu xăng dầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Điều gì là hậu quả tiêu cực của lạm phát cao đối với người lao động hưởng lương cố định?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong tình trạng lạm phát, ai thường là người có lợi và ai thường là người chịu thiệt hại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Chính phủ có thể sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để KIỀM CHẾ lạm phát?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Biện pháp nào thuộc chính sách tài khóa được sử dụng để đối phó với lạm phát?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một trong những mục tiêu quan trọng của việc kiểm soát lạm phát là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Giả sử Ngân hàng Trung ương quyết định tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc. Hành động này nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, người dân nên làm gì để bảo vệ giá trị tài sản của mình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Điều gì KHÔNG phải là tác động tiêu cực của lạm phát đến nền kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Tại sao lạm phát ở mức độ vừa phải đôi khi được coi là có lợi cho nền kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Giả sử chính phủ quyết định giảm thuế giá trị gia tăng (VAT) để kích cầu tiêu dùng. Biện pháp này có thể gây ra tác động gì đến lạm phát?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Khủng hoảng kinh tế toàn cầu làm gián đoạn chuỗi cung ứng, đẩy giá nguyên liệu đầu vào tăng cao. Đây là nguyên nhân của loại lạm phát nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Để kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Chỉ số nào thường được sử dụng để đo lường tỷ lệ lạm phát?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Điều gì xảy ra với giá trị thực của tiền khi có lạm phát?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Lạm phát đình trệ (stagflation) là tình trạng kết hợp giữa lạm phát cao và điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Chính sách tiền tệ thắt chặt có thể được sử dụng để đối phó với loại lạm phát nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Điều gì KHÔNG phải là biện pháp kiểm soát lạm phát do chính phủ thực hiện?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Tại sao việc kiểm soát lạm phát lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững của nền kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong trường hợp siêu lạm phát, biện pháp nào sau đây thường được áp dụng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Điều gì có thể xảy ra nếu một quốc gia liên tục duy trì mức lạm phát rất thấp hoặc giảm phát?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Ngân hàng trung ương có thể sử dụng nghiệp vụ thị trường mở để kiểm soát lạm phát như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong một nền kinh tế mở, tỷ giá hối đoái có thể bị ảnh hưởng bởi lạm phát như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát lên đời sống người dân, chính phủ có thể áp dụng biện pháp hỗ trợ trực tiếp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Nhận định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn (theo đường cong Phillips)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bối cảnh nền kinh tế đang phát triển, Ngân hàng Trung ương quyết định tăng cung tiền để kích thích tăng trưởng. Tuy nhiên, việc tăng cung tiền này, nếu không được kiểm soát, có thể dẫn đến hiện tượng kinh tế nào sau đây?

  • A. Lạm phát
  • B. Giảm phát
  • C. Suy thoái kinh tế
  • D. Tăng trưởng kinh tế ổn định

Câu 2: Siêu thị A niêm yết giá bán một chiếc áo phông là 150.000 VNĐ vào tháng 1/2023. Đến tháng 1/2024, giá chiếc áo phông tương tự tại siêu thị này là 165.000 VNĐ. Mức tăng giá này, nếu diễn ra trên diện rộng trong nền kinh tế, phản ánh hiện tượng kinh tế nào?

  • A. Giảm phát cục bộ
  • B. Lạm phát
  • C. Khủng hoảng kinh tế
  • D. Tăng trưởng giá trị hàng hóa

Câu 3: Quốc gia X ghi nhận chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng từ 100 lên 107 trong năm 2023. Dựa trên tỷ lệ lạm phát này, tình trạng lạm phát của quốc gia X trong năm 2023 được xếp vào loại nào?

  • A. Lạm phát vừa phải
  • B. Lạm phát phi mã
  • C. Siêu lạm phát
  • D. Giảm phát

Câu 4: Khi chi phí nguyên liệu đầu vào (ví dụ: giá xăng dầu, giá điện) của các doanh nghiệp sản xuất đồng loạt tăng cao, điều này có thể gây ra loại lạm phát nào trong nền kinh tế?

  • A. Lạm phát cầu kéo
  • B. Lạm phát tiền tệ
  • C. Lạm phát chi phí đẩy
  • D. Lạm phát do giảm phát

Câu 5: Trong tình huống lạm phát phi mã, người dân có xu hướng nắm giữ tài sản nào để bảo toàn giá trị tiền tệ tốt nhất?

  • A. Tiền mặt
  • B. Tiền gửi tiết kiệm
  • C. Cổ phiếu
  • D. Vàng và bất động sản

Câu 6: Chính phủ quốc gia Y thực hiện chính sách tài khóa thắt chặt (giảm chi tiêu công, tăng thuế) để đối phó với lạm phát. Loại lạm phát mà chính sách này hướng đến kiểm soát chủ yếu là gì?

  • A. Lạm phát cầu kéo
  • B. Lạm phát chi phí đẩy
  • C. Lạm phát đình trệ
  • D. Siêu lạm phát

Câu 7: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực của lạm phát đối với nền kinh tế?

  • A. Giảm sức mua của tiền tệ
  • B. Gây bất ổn kinh tế vĩ mô
  • C. Ảnh hưởng tiêu cực đến đầu tư và tiết kiệm
  • D. Ổn định giá cả hàng hóa và dịch vụ

Câu 8: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, Ngân hàng Trung ương có thể sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để kiềm chế lạm phát?

  • A. Giảm lãi suất chiết khấu
  • B. Tăng lãi suất tái cấp vốn
  • C. Mua vào trái phiếu chính phủ
  • D. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Câu 9: Một quốc gia nhập khẩu phần lớn nguyên liệu sản xuất. Khi tỷ giá hối đoái của đồng nội tệ giảm mạnh so với ngoại tệ, điều này sẽ tác động đến lạm phát như thế nào?

  • A. Làm giảm lạm phát
  • B. Không ảnh hưởng đến lạm phát
  • C. Gia tăng lạm phát
  • D. Gây giảm phát

Câu 10: Giả sử thu nhập danh nghĩa của một người lao động tăng 10% trong năm, nhưng cùng lúc đó, tỷ lệ lạm phát là 15%. Thu nhập thực tế của người lao động này đã thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 5%
  • B. Giảm 5%
  • C. Tăng 25%
  • D. Không thay đổi

Câu 11: Trong một nền kinh tế có tỷ lệ lạm phát ổn định ở mức 3% mỗi năm, điều này thường được coi là:

  • A. Lạm phát có lợi cho tăng trưởng kinh tế
  • B. Lạm phát gây bất ổn kinh tế nghiêm trọng
  • C. Giảm phát nhẹ
  • D. Siêu lạm phát tiềm ẩn

Câu 12: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy?

  • A. Tăng cường kiểm soát độc quyền
  • B. Đầu tư vào công nghệ để giảm chi phí sản xuất
  • C. Giảm thuế giá trị gia tăng (VAT)
  • D. Ổn định giá nguyên liệu đầu vào

Câu 13: Khi người dân kỳ vọng lạm phát sẽ tăng cao trong tương lai, điều này có thể dẫn đến hành vi kinh tế nào sau đây?

  • A. Tăng tiết kiệm và giảm tiêu dùng
  • B. Tăng tiêu dùng hiện tại và yêu cầu tăng lương
  • C. Giảm đầu tư vào sản xuất
  • D. Ổn định giá cả

Câu 14: Trong giai đoạn lạm phát cao, điều gì xảy ra với giá trị thực của các khoản nợ?

  • A. Giảm xuống
  • B. Tăng lên
  • C. Không thay đổi
  • D. Biến động khó lường

Câu 15: Để đo lường lạm phát, người ta thường sử dụng chỉ số kinh tế vĩ mô nào?

  • A. GDP danh nghĩa
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp
  • C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
  • D. Cán cân thương mại

Câu 16: Giả định một nền kinh tế chỉ sản xuất hai loại hàng hóa: gạo và vải. Giá gạo tăng 5% và giá vải tăng 10%. Để tính lạm phát chung, cần thêm thông tin gì?

  • A. Tổng sản lượng gạo và vải
  • B. Tỷ trọng chi tiêu cho gạo và vải trong tổng chi tiêu
  • C. Chi phí sản xuất gạo và vải
  • D. Lãi suất ngân hàng

Câu 17: Tình trạng lạm phát đình trệ (stagflation) là sự kết hợp của:

  • A. Lạm phát và giảm phát
  • B. Lạm phát và tăng trưởng kinh tế cao
  • C. Giảm phát và suy thoái kinh tế
  • D. Lạm phát cao và suy thoái kinh tế

Câu 18: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố quốc tế nào có thể KHÔNG gây ra lạm phát?

  • A. Giá hàng hóa thế giới tăng
  • B. Dòng vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh
  • C. Lãi suất ở các nước phát triển giảm
  • D. Lạm phát cao ở các nước đối tác thương mại

Câu 19: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát lên người nghèo, chính phủ nên tập trung vào biện pháp nào?

  • A. Tăng lãi suất ngân hàng
  • B. Tăng cường các chương trình trợ cấp xã hội
  • C. Giảm chi tiêu công
  • D. Tăng thuế thu nhập doanh nghiệp

Câu 20: Doanh nghiệp A vay vốn ngân hàng với lãi suất cố định 10%/năm. Nếu tỷ lệ lạm phát trong năm là 12%, doanh nghiệp A thực tế đang:

  • A. Chịu lãi suất thực tế 22%
  • B. Chịu lãi suất thực tế 10%
  • C. Chịu lãi suất thực tế 2%
  • D. Hưởng lợi vì lãi suất thực tế âm

Câu 21: Điều nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát cầu kéo?

  • A. Tăng chi tiêu chính phủ
  • B. Tăng xuất khẩu ròng
  • C. Chi phí lao động trên đơn vị sản phẩm tăng
  • D. Kỳ vọng của người tiêu dùng về lạm phát tăng

Câu 22: Trong tình huống siêu lạm phát, chức năng nào của tiền tệ bị suy giảm nghiêm trọng nhất?

  • A. Phương tiện trao đổi
  • B. Phương tiện tích trữ giá trị
  • C. Đơn vị đo lường giá trị
  • D. Phương tiện thanh toán

Câu 23: Chính phủ áp dụng biện pháp kiểm soát giá cả (áp giá trần) để đối phó với lạm phát. Biện pháp này có thể gây ra hậu quả không mong muốn nào?

  • A. Thiếu hụt hàng hóa và thị trường chợ đen
  • B. Dư thừa hàng hóa và giảm phát
  • C. Tăng chất lượng hàng hóa
  • D. Ổn định thị trường

Câu 24: Một quốc gia có năng suất lao động tăng nhanh hơn tốc độ tăng tiền lương danh nghĩa. Điều này có tác động gì đến lạm phát chi phí đẩy?

  • A. Gia tăng lạm phát chi phí đẩy
  • B. Kiềm chế lạm phát chi phí đẩy
  • C. Không ảnh hưởng đến lạm phát chi phí đẩy
  • D. Gây ra lạm phát cầu kéo

Câu 25: Trong bối cảnh lạm phát, người gửi tiết kiệm ngân hàng chịu thiệt hại chủ yếu do:

  • A. Ngân hàng phá sản
  • B. Lãi suất danh nghĩa giảm
  • C. Giá trị thực của tiền gửi giảm
  • D. Thuế thu nhập từ lãi suất tăng

Câu 26: Để kiểm soát lạm phát do lượng tiền trong lưu thông tăng quá mức, Ngân hàng Trung ương nên:

  • A. Tăng chi tiêu ngân sách nhà nước
  • B. Giảm thuế
  • C. Tăng cường nhập khẩu
  • D. Bán trái phiếu chính phủ

Câu 27: Loại lạm phát nào thường gây ra sự bất ổn kinh tế - xã hội lớn nhất?

  • A. Lạm phát vừa phải
  • B. Lạm phát phi mã
  • C. Siêu lạm phát
  • D. Lạm phát mục tiêu

Câu 28: Một biện pháp hiệu quả để giảm lạm phát trong dài hạn là:

  • A. In thêm tiền
  • B. Tăng năng suất lao động
  • C. Giảm lãi suất
  • D. Tăng chi tiêu chính phủ

Câu 29: Trong nền kinh tế thị trường, giá cả được coi là "tín hiệu" quan trọng. Lạm phát cao làm suy yếu vai trò tín hiệu này của giá cả như thế nào?

  • A. Làm nhiễu loạn thông tin về giá trị tương đối của hàng hóa
  • B. Làm tăng tính minh bạch của thị trường
  • C. Giúp người tiêu dùng dễ dàng so sánh giá cả
  • D. Ổn định giá cả hàng hóa

Câu 30: Để đạt mục tiêu lạm phát ổn định ở mức thấp, Ngân hàng Trung ương thường áp dụng chính sách:

  • A. Tỷ giá hối đoái cố định
  • B. Tăng trưởng GDP cao nhất
  • C. Thất nghiệp bằng 0
  • D. Lạm phát mục tiêu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong bối cảnh nền kinh tế đang phát triển, Ngân hàng Trung ương quyết định tăng cung tiền để kích thích tăng trưởng. Tuy nhiên, việc tăng cung tiền này, nếu không được kiểm soát, có thể dẫn đến hiện tượng kinh tế nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Siêu thị A niêm yết giá bán một chiếc áo phông là 150.000 VNĐ vào tháng 1/2023. Đến tháng 1/2024, giá chiếc áo phông tương tự tại siêu thị này là 165.000 VNĐ. Mức tăng giá này, nếu diễn ra trên diện rộng trong nền kinh tế, phản ánh hiện tượng kinh tế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Quốc gia X ghi nhận chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng từ 100 lên 107 trong năm 2023. Dựa trên tỷ lệ lạm phát này, tình trạng lạm phát của quốc gia X trong năm 2023 được xếp vào loại nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Khi chi phí nguyên liệu đầu vào (ví dụ: giá xăng dầu, giá điện) của các doanh nghiệp sản xuất đồng loạt tăng cao, điều này có thể gây ra loại lạm phát nào trong nền kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong tình huống lạm phát phi mã, người dân có xu hướng nắm giữ tài sản nào để bảo toàn giá trị tiền tệ tốt nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Chính phủ quốc gia Y thực hiện chính sách tài khóa thắt chặt (giảm chi tiêu công, tăng thuế) để đối phó với lạm phát. Loại lạm phát mà chính sách này hướng đến kiểm soát chủ yếu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực của lạm phát đối với nền kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, Ngân hàng Trung ương có thể sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để kiềm chế lạm phát?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một quốc gia nhập khẩu phần lớn nguyên liệu sản xuất. Khi tỷ giá hối đoái của đồng nội tệ giảm mạnh so với ngoại tệ, điều này sẽ tác động đến lạm phát như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Giả sử thu nhập danh nghĩa của một người lao động tăng 10% trong năm, nhưng cùng lúc đó, tỷ lệ lạm phát là 15%. Thu nhập thực tế của người lao động này đã thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong một nền kinh tế có tỷ lệ lạm phát ổn định ở mức 3% mỗi năm, điều này thường được coi là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Khi người dân kỳ vọng lạm phát sẽ tăng cao trong tương lai, điều này có thể dẫn đến hành vi kinh tế nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong giai đoạn lạm phát cao, điều gì xảy ra với giá trị thực của các khoản nợ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Để đo lường lạm phát, người ta thường sử dụng chỉ số kinh tế vĩ mô nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Giả định một nền kinh tế chỉ sản xuất hai loại hàng hóa: gạo và vải. Giá gạo tăng 5% và giá vải tăng 10%. Để tính lạm phát chung, cần thêm thông tin gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Tình trạng lạm phát đình trệ (stagflation) là sự kết hợp của:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố quốc tế nào có thể KHÔNG gây ra lạm phát?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát lên người nghèo, chính phủ nên tập trung vào biện pháp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Doanh nghiệp A vay vốn ngân hàng với lãi suất cố định 10%/năm. Nếu tỷ lệ lạm phát trong năm là 12%, doanh nghiệp A thực tế đang:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Điều nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát cầu kéo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong tình huống siêu lạm phát, chức năng nào của tiền tệ bị suy giảm nghiêm trọng nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Chính phủ áp dụng biện pháp kiểm soát giá cả (áp giá trần) để đối phó với lạm phát. Biện pháp này có thể gây ra hậu quả không mong muốn nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một quốc gia có năng suất lao động tăng nhanh hơn tốc độ tăng tiền lương danh nghĩa. Điều này có tác động gì đến lạm phát chi phí đẩy?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong bối cảnh lạm phát, người gửi tiết kiệm ngân hàng chịu thiệt hại chủ yếu do:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Để kiểm soát lạm phát do lượng tiền trong lưu thông tăng quá mức, Ngân hàng Trung ương nên:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Loại lạm phát nào thường gây ra sự bất ổn kinh tế - xã hội lớn nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một biện pháp hiệu quả để giảm lạm phát trong dài hạn là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong nền kinh tế thị trường, giá cả được coi là 'tín hiệu' quan trọng. Lạm phát cao làm suy yếu vai trò tín hiệu này của giá cả như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Để đạt mục tiêu lạm phát ổn định ở mức thấp, Ngân hàng Trung ương thường áp dụng chính sách:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Gia đình bạn tích cóp được một khoản tiền nhàn rỗi và đang phân vân giữa việc gửi tiết kiệm ngân hàng hay đầu tư vào bất động sản. Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, lựa chọn nào sau đây có khả năng bảo toàn giá trị tài sản tốt hơn và ít bị ảnh hưởng bởi lạm phát nhất?

  • A. Gửi tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn ngắn, vì lãi suất sẽ nhanh chóng điều chỉnh theo lạm phát.
  • B. Gửi tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn dài để cố định lãi suất và tránh biến động.
  • C. Cả hai lựa chọn đều tương đương nhau về khả năng bảo toàn giá trị tài sản khi lạm phát.
  • D. Đầu tư vào bất động sản, vì giá trị bất động sản có xu hướng tăng theo lạm phát, bảo toàn vốn tốt hơn.

Câu 2: Một quốc gia đang trải qua tình trạng lạm phát với tốc độ tăng giá hàng năm là 7%. Theo phân loại lạm phát dựa trên tỷ lệ, tình trạng này được gọi là:

  • A. Lạm phát vừa phải
  • B. Lạm phát phi mã
  • C. Siêu lạm phát
  • D. Giảm phát

Câu 3: Chính phủ quyết định tăng chi tiêu công để kích cầu nền kinh tế trong giai đoạn suy thoái. Tuy nhiên, biện pháp này có thể tạo ra rủi ro lạm phát nào nếu không được kiểm soát tốt?

  • A. Lạm phát do chi phí đẩy
  • B. Lạm phát do cầu kéo
  • C. Lạm phát đình trệ
  • D. Lạm phát tiền tệ

Câu 4: Giá xăng dầu thế giới tăng mạnh do căng thẳng địa chính trị. Điều này có thể trực tiếp gây ra loại lạm phát nào ở các quốc gia nhập khẩu xăng dầu?

  • A. Lạm phát do chi phí đẩy
  • B. Lạm phát do cầu kéo
  • C. Lạm phát tiền tệ
  • D. Lạm phát nhập khẩu

Câu 5: Để kiềm chế lạm phát do cầu kéo, Ngân hàng Trung ương thường sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào sau đây?

  • A. Giảm lãi suất chiết khấu
  • B. Tăng cường mua vào trái phiếu chính phủ
  • C. Tăng lãi suất tái cấp vốn
  • D. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Câu 6: Một doanh nghiệp xuất khẩu nhận thấy rằng khi lạm phát ở nước ngoài tăng cao, sức cạnh tranh hàng hóa của họ trên thị trường quốc tế có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Sức cạnh tranh tăng lên do giá hàng hóa nhập khẩu trở nên đắt đỏ hơn.
  • B. Sức cạnh tranh giảm xuống do giá hàng hóa xuất khẩu trở nên đắt đỏ hơn so với hàng hóa nội địa của nước nhập khẩu.
  • C. Sức cạnh tranh không đổi vì lạm phát chỉ xảy ra ở nước ngoài.
  • D. Sức cạnh tranh tăng lên do tỷ giá hối đoái có lợi hơn.

Câu 7: Trong thời kỳ lạm phát cao, điều gì thường xảy ra với giá trị thực của tiền lương và thu nhập cố định của người lao động?

  • A. Giá trị thực tăng lên do doanh nghiệp phải tăng lương để giữ chân người lao động.
  • B. Giá trị thực không đổi vì tiền lương và thu nhập cố định đã được điều chỉnh trước.
  • C. Giá trị thực giảm xuống do sức mua của tiền giảm.
  • D. Giá trị thực biến động không 예측 đoán được.

Câu 8: Biểu hiện nào sau đây không phải là dấu hiệu của tình trạng lạm phát trong nền kinh tế?

  • A. Giá cả của nhiều loại hàng hóa và dịch vụ tăng lên.
  • B. Sức mua của đồng tiền giảm.
  • C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng liên tục.
  • D. Giá của một số mặt hàng nông sản giảm mạnh do được mùa.

Câu 9: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với lạm phát do chi phí đẩy. Biện pháp nào sau đây của chính phủ sẽ phù hợp nhất để giảm thiểu tình trạng này?

  • A. Tăng thuế thu nhập cá nhân
  • B. Giảm thuế giá trị gia tăng (VAT) và thuế doanh nghiệp
  • C. Tăng chi tiêu cho các dự án công cộng
  • D. Phát hành thêm tiền vào lưu thông

Câu 10: Trong bối cảnh lạm phát, người đi vay và người cho vay, ai sẽ có lợi và ai sẽ chịu thiệt hại nếu lãi suất cho vay không điều chỉnh kịp thời theo mức lạm phát?

  • A. Người đi vay có lợi, người cho vay chịu thiệt
  • B. Người cho vay có lợi, người đi vay chịu thiệt
  • C. Cả người đi vay và người cho vay đều có lợi
  • D. Cả người đi vay và người cho vay đều chịu thiệt

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp khi chính phủ thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ để kiềm chế lạm phát?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống do kinh tế ổn định hơn.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp có thể tăng lên trong ngắn hạn do hoạt động kinh tế chậm lại.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp không thay đổi vì chính sách tiền tệ không ảnh hưởng đến thị trường lao động.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp biến động khó lường.

Câu 12: Một quốc gia đang trải qua siêu lạm phát. Hậu quả nghiêm trọng nhất có thể xảy ra đối với nền kinh tế là gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế chậm lại nhưng vẫn duy trì ổn định.
  • B. Thị trường chứng khoán sụt giảm tạm thời.
  • C. Khủng hoảng kinh tế, hệ thống tiền tệ sụp đổ và mất niềm tin vào giá trị đồng tiền.
  • D. Xuất khẩu tăng mạnh do hàng hóa trở nên rẻ hơn.

Câu 13: Trong tình huống nào sau đây, lạm phát có thể được coi là có lợi cho nền kinh tế?

  • A. Khi lạm phát phi mã vượt quá 50% mỗi năm.
  • B. Khi lạm phát ở mức độ vừa phải và ổn định, kích thích tiêu dùng và đầu tư.
  • C. Khi siêu lạm phát xảy ra và giá cả tăng theo giờ.
  • D. Lạm phát không bao giờ có lợi cho nền kinh tế.

Câu 14: Để đo lường mức độ lạm phát, chỉ số kinh tế nào thường được sử dụng phổ biến nhất?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • C. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IPI)
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp

Câu 15: Giả sử bạn là một nhà hoạch định chính sách kinh tế. Bạn nhận thấy lạm phát đang gia tăng do lượng tiền cung ứng vượt quá nhu cầu của nền kinh tế. Biện pháp nào sau đây là phù hợp để kiểm soát lạm phát trong tình huống này?

  • A. Tăng chi tiêu chính phủ vào cơ sở hạ tầng.
  • B. Giảm lãi suất ngân hàng để khuyến khích đầu tư.
  • C. Nới lỏng chính sách tài khóa để kích cầu tiêu dùng.
  • D. Thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt, giảm cung tiền.

Câu 16: Điều gì có thể xảy ra nếu người dân dự đoán lạm phát sẽ tiếp tục tăng cao trong tương lai?

  • A. Người dân sẽ tăng cường tiết kiệm tiền mặt.
  • B. Người dân sẽ giảm tiêu dùng để đối phó với giá cả tăng.
  • C. Người dân có xu hướng tăng tiêu dùng hiện tại và tích trữ hàng hóa, làm trầm trọng thêm lạm phát.
  • D. Người dân sẽ đầu tư mạnh vào thị trường chứng khoán.

Câu 17: Chính sách kiểm soát giá cả trực tiếp (áp giá trần) có phải là biện pháp hiệu quả để kiểm soát lạm phát trong dài hạn không? Vì sao?

  • A. Có, vì nó giúp giảm trực tiếp giá cả hàng hóa và dịch vụ.
  • B. Có, vì nó tạo ra sự ổn định giá cả và niềm tin cho người tiêu dùng.
  • C. Không chắc chắn, hiệu quả tùy thuộc vào từng mặt hàng cụ thể.
  • D. Không, vì nó có thể gây ra méo mó thị trường, thiếu hụt hàng hóa và không giải quyết nguyên nhân gốc rễ của lạm phát.

Câu 18: Trong nền kinh tế mở, tỷ giá hối đoái có vai trò như thế nào trong việc kiểm soát lạm phát nhập khẩu?

  • A. Tỷ giá hối đoái không liên quan đến lạm phát nhập khẩu.
  • B. Tỷ giá hối đoái ổn định giúp kiểm soát lạm phát nhập khẩu bằng cách giữ giá hàng nhập khẩu ổn định.
  • C. Tỷ giá hối đoái linh hoạt làm tăng lạm phát nhập khẩu.
  • D. Tỷ giá hối đoái chỉ ảnh hưởng đến xuất khẩu, không ảnh hưởng đến nhập khẩu.

Câu 19: Một người lao động nhận lương cố định hàng tháng. Khi lạm phát tăng cao, điều người này nên làm để bảo vệ sức mua của mình là gì?

  • A. Tăng cường tiết kiệm chi tiêu và giảm mua sắm.
  • B. Chuyển sang sử dụng các loại tiền tệ mạnh hơn.
  • C. Đàm phán với người sử dụng lao động để tăng lương tương ứng với mức lạm phát.
  • D. Đầu tư vào vàng hoặc ngoại tệ để bảo toàn giá trị tài sản.

Câu 20: Trong tình huống lạm phát phi mã, việc sử dụng tiền mặt có còn hiệu quả không? Vì sao?

  • A. Có, vì tiền mặt vẫn là phương tiện thanh toán được chấp nhận rộng rãi.
  • B. Không, vì tiền mặt mất giá quá nhanh, người dân có xu hướng chuyển sang tài sản khác hoặc hàng đổi hàng.
  • C. Có, vì Ngân hàng Trung ương sẽ điều chỉnh mệnh giá tiền để phù hợp với lạm phát.
  • D. Không chắc chắn, tùy thuộc vào chính sách của chính phủ.

Câu 21: Giả sử chi phí sản xuất của một doanh nghiệp tăng lên do giá nguyên vật liệu nhập khẩu tăng. Doanh nghiệp này có thể lựa chọn giải pháp nào để giảm thiểu tác động của lạm phát chi phí đẩy lên giá thành sản phẩm?

  • A. Tăng giá bán sản phẩm ngay lập tức để bù đắp chi phí tăng.
  • B. Giảm chất lượng sản phẩm để tiết kiệm chi phí.
  • C. Tăng cường đầu tư vào công nghệ, cải tiến quy trình sản xuất để tăng năng suất và giảm chi phí.
  • D. Đóng cửa doanh nghiệp và chuyển sang ngành nghề khác.

Câu 22: Tại sao lạm phát cao và kéo dài có thể gây ra tình trạng phân hóa giàu nghèo trong xã hội?

  • A. Vì lạm phát làm giảm giá trị thực của tiền lương và thu nhập cố định, ảnh hưởng đến người nghèo nhiều hơn.
  • B. Vì lạm phát chỉ ảnh hưởng đến người giàu, làm giảm tài sản của họ.
  • C. Vì lạm phát tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh mới cho mọi người.
  • D. Lạm phát không liên quan đến phân hóa giàu nghèo.

Câu 23: Nhận định nào sau đây là chính xác về mối quan hệ giữa lạm phát và lãi suất?

  • A. Lạm phát và lãi suất không có mối quan hệ.
  • B. Khi lạm phát tăng cao, Ngân hàng Trung ương thường có xu hướng tăng lãi suất để kiềm chế lạm phát.
  • C. Khi lạm phát tăng cao, Ngân hàng Trung ương thường giảm lãi suất để kích thích tăng trưởng kinh tế.
  • D. Lãi suất luôn cố định và không bị ảnh hưởng bởi lạm phát.

Câu 24: Giả sử một quốc gia xuất khẩu chủ yếu hàng hóa nông sản và nhập khẩu máy móc thiết bị. Lạm phát cao ở quốc gia này có thể ảnh hưởng đến cán cân thương mại như thế nào?

  • A. Cán cân thương mại sẽ được cải thiện do xuất khẩu tăng.
  • B. Cán cân thương mại không thay đổi vì lạm phát chỉ ảnh hưởng đến giá cả trong nước.
  • C. Cán cân thương mại sẽ thặng dư hơn do giá nông sản xuất khẩu tăng cao.
  • D. Cán cân thương mại có thể xấu đi do xuất khẩu giảm và nhập khẩu tăng.

Câu 25: Trong bối cảnh lạm phát, chính phủ nên ưu tiên mục tiêu nào hơn giữa kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn?

  • A. Ưu tiên kiểm soát lạm phát để đảm bảo ổn định kinh tế vĩ mô.
  • B. Ưu tiên thúc đẩy tăng trưởng kinh tế để tạo việc làm.
  • C. Cân bằng giữa kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế là quan trọng nhất.
  • D. Không cần ưu tiên mục tiêu nào, cả hai đều quan trọng như nhau.

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát lên đời sống người dân, chính phủ có thể thực hiện biện pháp hỗ trợ trực tiếp nào?

  • A. Giảm đầu tư công để tiết kiệm ngân sách.
  • B. Tăng thuế tiêu dùng để tăng thu ngân sách.
  • C. Tăng cường các chương trình trợ cấp xã hội và hỗ trợ người nghèo.
  • D. Nới lỏng chính sách tiền tệ để kích thích kinh tế.

Câu 27: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ lạm phát hàng năm là 1500%. Đây là loại lạm phát gì và nó gây ra hậu quả gì cho nền kinh tế?

  • A. Lạm phát phi mã, gây ra bất ổn kinh tế nhưng vẫn kiểm soát được.
  • B. Siêu lạm phát, gây ra khủng hoảng kinh tế, mất giá đồng tiền và suy thoái sâu.
  • C. Lạm phát vừa phải, không ảnh hưởng nhiều đến nền kinh tế.
  • D. Lạm phát mục tiêu, là mục tiêu mà chính phủ muốn đạt được.

Câu 28: Trong một nền kinh tế mà người dân chủ yếu sử dụng vàng và ngoại tệ làm phương tiện thanh toán thay vì đồng nội tệ, tình trạng này phản ánh mức độ lạm phát như thế nào?

  • A. Lạm phát thấp và ổn định, người dân tin tưởng vào đồng nội tệ.
  • B. Lạm phát vừa phải, người dân vẫn tin dùng đồng nội tệ.
  • C. Lạm phát phi mã, người dân bắt đầu chuyển sang sử dụng ngoại tệ.
  • D. Siêu lạm phát, người dân mất niềm tin hoàn toàn vào đồng nội tệ và chuyển sang vàng, ngoại tệ.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm chính sách tài khóa mà chính phủ thường sử dụng để kiểm soát lạm phát?

  • A. Cắt giảm chi tiêu ngân sách nhà nước.
  • B. Tăng thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • C. Tăng lãi suất tái chiết khấu.
  • D. Giảm chi thường xuyên của chính phủ.

Câu 30: Giả sử bạn là chủ một doanh nghiệp sản xuất. Bạn dự đoán lạm phát sẽ tăng cao trong năm tới. Bạn nên đưa ra quyết định kinh doanh nào để giảm thiểu rủi ro và tận dụng cơ hội từ tình hình lạm phát?

  • A. Giảm đầu tư và tăng cường tiết kiệm tiền mặt.
  • B. Đầu tư vào tài sản cố định và hàng tồn kho để đón đầu giá tăng.
  • C. Vay nợ ngân hàng nhiều hơn để mở rộng sản xuất.
  • D. Giảm giá bán sản phẩm để duy trì thị phần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Gia đình bạn tích cóp được một khoản tiền nhàn rỗi và đang phân vân giữa việc gửi tiết kiệm ngân hàng hay đầu tư vào bất động sản. Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, lựa chọn nào sau đây có khả năng bảo toàn giá trị tài sản tốt hơn và ít bị ảnh hưởng bởi lạm phát nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một quốc gia đang trải qua tình trạng lạm phát với tốc độ tăng giá hàng năm là 7%. Theo phân loại lạm phát dựa trên tỷ lệ, tình trạng này được gọi là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Chính phủ quyết định tăng chi tiêu công để kích cầu nền kinh tế trong giai đoạn suy thoái. Tuy nhiên, biện pháp này có thể tạo ra rủi ro lạm phát nào nếu không được kiểm soát tốt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Giá xăng dầu thế giới tăng mạnh do căng thẳng địa chính trị. Điều này có thể trực tiếp gây ra loại lạm phát nào ở các quốc gia nhập khẩu xăng dầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Để kiềm chế lạm phát do cầu kéo, Ngân hàng Trung ương thường sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một doanh nghiệp xuất khẩu nhận thấy rằng khi lạm phát ở nước ngoài tăng cao, sức cạnh tranh hàng hóa của họ trên thị trường quốc tế có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong thời kỳ lạm phát cao, điều gì thường xảy ra với giá trị thực của tiền lương và thu nhập cố định của người lao động?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Biểu hiện nào sau đây không phải là dấu hiệu của tình trạng lạm phát trong nền kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với lạm phát do chi phí đẩy. Biện pháp nào sau đây của chính phủ sẽ phù hợp nhất để giảm thiểu tình trạng này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong bối cảnh lạm phát, người đi vay và người cho vay, ai sẽ có lợi và ai sẽ chịu thiệt hại nếu lãi suất cho vay không điều chỉnh kịp thời theo mức lạm phát?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp khi chính phủ thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ để kiềm chế lạm phát?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một quốc gia đang trải qua siêu lạm phát. Hậu quả nghiêm trọng nhất có thể xảy ra đối với nền kinh tế là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong tình huống nào sau đây, lạm phát có thể được coi là có lợi cho nền kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Để đo lường mức độ lạm phát, chỉ số kinh tế nào thường được sử dụng phổ biến nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Giả sử bạn là một nhà hoạch định chính sách kinh tế. Bạn nhận thấy lạm phát đang gia tăng do lượng tiền cung ứng vượt quá nhu cầu của nền kinh tế. Biện pháp nào sau đây là phù hợp để kiểm soát lạm phát trong tình huống này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Điều gì có thể xảy ra nếu người dân dự đoán lạm phát sẽ tiếp tục tăng cao trong tương lai?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Chính sách kiểm soát giá cả trực tiếp (áp giá trần) có phải là biện pháp hiệu quả để kiểm soát lạm phát trong dài hạn không? Vì sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong nền kinh tế mở, tỷ giá hối đoái có vai trò như thế nào trong việc kiểm soát lạm phát nhập khẩu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một người lao động nhận lương cố định hàng tháng. Khi lạm phát tăng cao, điều người này nên làm để bảo vệ sức mua của mình là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong tình huống lạm phát phi mã, việc sử dụng tiền mặt có còn hiệu quả không? Vì sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Giả sử chi phí sản xuất của một doanh nghiệp tăng lên do giá nguyên vật liệu nhập khẩu tăng. Doanh nghiệp này có thể lựa chọn giải pháp nào để giảm thiểu tác động của lạm phát chi phí đẩy lên giá thành sản phẩm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Tại sao lạm phát cao và kéo dài có thể gây ra tình trạng phân hóa giàu nghèo trong xã hội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Nhận định nào sau đây là chính xác về mối quan hệ giữa lạm phát và lãi suất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Giả sử một quốc gia xuất khẩu chủ yếu hàng hóa nông sản và nhập khẩu máy móc thiết bị. Lạm phát cao ở quốc gia này có thể ảnh hưởng đến cán cân thương mại như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong bối cảnh lạm phát, chính phủ nên ưu tiên mục tiêu nào hơn giữa kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát lên đời sống người dân, chính phủ có thể thực hiện biện pháp hỗ trợ trực tiếp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ lạm phát hàng năm là 1500%. Đây là loại lạm phát gì và nó gây ra hậu quả gì cho nền kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong một nền kinh tế mà người dân chủ yếu sử dụng vàng và ngoại tệ làm phương tiện thanh toán thay vì đồng nội tệ, tình trạng này phản ánh mức độ lạm phát như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm chính sách tài khóa mà chính phủ thường sử dụng để kiểm soát lạm phát?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Giả sử bạn là chủ một doanh nghiệp sản xuất. Bạn dự đoán lạm phát sẽ tăng cao trong năm tới. Bạn nên đưa ra quyết định kinh doanh nào để giảm thiểu rủi ro và tận dụng cơ hội từ tình hình lạm phát?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là phát biểu chính xác nhất về lạm phát?

  • A. Lạm phát là sự tăng giá của một số hàng hóa và dịch vụ thiết yếu.
  • B. Lạm phát xảy ra khi tổng cung vượt quá tổng cầu của nền kinh tế.
  • C. Lạm phát là tình trạng giá cả biến động liên tục trên thị trường.
  • D. Lạm phát là sự tăng mức giá chung của hàng hóa, dịch vụ, làm giảm sức mua của đồng tiền.

Câu 2: Nếu tỷ lệ lạm phát hàng năm của một quốc gia là 7%, thì loại lạm phát này được xếp vào nhóm nào?

  • A. Lạm phát vừa phải.
  • B. Lạm phát phi mã.
  • C. Siêu lạm phát.
  • D. Giảm phát.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát?

  • A. Chi phí sản xuất nguyên vật liệu tăng cao.
  • B. Tổng cầu của nền kinh tế tăng mạnh.
  • C. Tăng trưởng kinh tế cao và ổn định.
  • D. Lượng cung tiền trong lưu thông tăng nhanh.

Câu 4: Khi tổng cầu của nền kinh tế tăng lên nhanh chóng, vượt quá khả năng cung ứng hàng hóa và dịch vụ, loại lạm phát nào có khả năng xảy ra?

  • A. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • B. Lạm phát do cầu kéo.
  • C. Lạm phát đình trệ.
  • D. Siêu lạm phát.

Câu 5: Nếu giá xăng dầu thế giới tăng mạnh, dẫn đến chi phí vận tải và sản xuất của nhiều ngành tăng theo, đây là biểu hiện của loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • B. Lạm phát do cầu kéo.
  • C. Lạm phát tiền tệ.
  • D. Lạm phát cơ cấu.

Câu 6: Điều gì sẽ xảy ra với sức mua của người tiêu dùng khi nền kinh tế trải qua giai đoạn lạm phát?

  • A. Sức mua của người tiêu dùng tăng lên.
  • B. Sức mua của người tiêu dùng giảm xuống.
  • C. Sức mua của người tiêu dùng không thay đổi.
  • D. Sức mua của người tiêu dùng biến động khó lường.

Câu 7: Trong bối cảnh lạm phát, ai là đối tượng thường chịu thiệt hại nhiều nhất?

  • A. Doanh nghiệp xuất khẩu.
  • B. Người đi vay tiền.
  • C. Người có thu nhập cố định như công chức, người về hưu.
  • D. Chủ sở hữu bất động sản.

Câu 8: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp nào sau đây để kiềm chế lạm phát do cầu kéo?

  • A. Tăng chi tiêu ngân sách nhà nước.
  • B. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • C. Nới lỏng chính sách tiền tệ.
  • D. Tăng lãi suất cơ bản.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây của chính phủ có thể giúp giảm lạm phát do chi phí đẩy?

  • A. Tăng cường kiểm soát giá cả hàng hóa.
  • B. Giảm thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu sản xuất.
  • C. Phát hành thêm tiền vào lưu thông.
  • D. Tăng cường đầu tư công.

Câu 10: Lạm phát cao và kéo dài có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào cho nền kinh tế?

  • A. Gây bất ổn kinh tế vĩ mô và giảm tăng trưởng kinh tế.
  • B. Thúc đẩy đầu tư và tăng trưởng kinh tế.
  • C. Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Cải thiện cán cân thương mại.

Câu 11: Trong tình huống lạm phát, người đi vay tiền thường có lợi hơn người cho vay vì:

  • A. Lãi suất cho vay thường tăng cao hơn tỷ lệ lạm phát.
  • B. Giá trị thực của tài sản đảm bảo tăng lên.
  • C. Giá trị thực của khoản nợ giảm xuống do đồng tiền mất giá.
  • D. Người đi vay có thể trả nợ bằng hàng hóa thay vì tiền mặt.

Câu 12: Điều nào sau đây là một ví dụ về lạm phát phi mã?

  • A. Tỷ lệ lạm phát hàng năm là 3%.
  • B. Tỷ lệ lạm phát hàng năm là 300%.
  • C. Tỷ lệ lạm phát hàng tháng là 0.5%.
  • D. Giá cả hàng hóa không thay đổi trong một năm.

Câu 13: Giả sử bạn có 100.000 VNĐ và tỷ lệ lạm phát là 5% một năm. Sau một năm, giá trị thực của số tiền của bạn sẽ tương đương với bao nhiêu tiền ở thời điểm hiện tại?

  • A. 105.000 VNĐ.
  • B. 100.000 VNĐ.
  • C. 97.500 VNĐ.
  • D. 95.000 VNĐ.

Câu 14: Trong trường hợp nào, lạm phát vừa phải có thể được coi là có lợi cho nền kinh tế?

  • A. Khi lạm phát giúp giảm nợ công.
  • B. Khi lạm phát kích thích tiêu dùng và đầu tư, thúc đẩy sản xuất.
  • C. Khi lạm phát làm tăng giá trị xuất khẩu.
  • D. Lạm phát không bao giờ có lợi cho nền kinh tế.

Câu 15: Để kiểm soát lạm phát, Ngân hàng Trung ương thường sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào sau đây?

  • A. Chính sách tài khóa.
  • B. Kiểm soát giá trực tiếp.
  • C. Điều chỉnh lãi suất.
  • D. Tăng cường nhập khẩu.

Câu 16: Giả sử một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng lạm phát do chi phí đẩy. Chính phủ nên ưu tiên thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường phát hành trái phiếu chính phủ.
  • B. Giảm dự trữ ngoại hối.
  • C. Tăng thuế tiêu thụ đặc biệt.
  • D. Hỗ trợ doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất.

Câu 17: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả của lạm phát đối với đời sống xã hội?

  • A. Gia tăng bất ổn xã hội.
  • B. Mức sống của người dân giảm sút.
  • C. Cải thiện đời sống của người nghèo.
  • D. Phân hóa giàu nghèo gia tăng.

Câu 18: Trong một nền kinh tế mở, lạm phát cao có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động xuất khẩu như thế nào?

  • A. Làm giảm sức cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu do giá cả đắt đỏ hơn.
  • B. Thúc đẩy xuất khẩu do giá trị đồng tiền trong nước giảm.
  • C. Không ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu.
  • D. Làm tăng nhập khẩu do hàng hóa nước ngoài rẻ hơn.

Câu 19: Để đo lường lạm phát, người ta thường sử dụng chỉ số giá tiêu dùng (CPI). CPI đo lường sự thay đổi giá cả của:

  • A. Tất cả hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế.
  • B. Một rổ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng phổ biến của hộ gia đình.
  • C. Hàng hóa và dịch vụ do nhà nước quản lý giá.
  • D. Các loại tài sản tài chính như cổ phiếu và trái phiếu.

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra nếu Ngân hàng Trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại?

  • A. Lượng tiền cung ứng ra thị trường tăng lên.
  • B. Lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại giảm xuống.
  • C. Lượng tiền cung ứng ra thị trường giảm xuống.
  • D. Khả năng thanh khoản của các ngân hàng thương mại tăng lên.

Câu 21: Trong tình huống siêu lạm phát, người dân có xu hướng:

  • A. Tăng cường tiết kiệm tiền mặt.
  • B. Nhanh chóng chuyển đổi tiền mặt sang các tài sản khác như vàng, bất động sản.
  • C. Giảm tiêu dùng và đầu tư.
  • D. Tin tưởng vào sự ổn định của đồng tiền.

Câu 22: Giả sử chính phủ quyết định giảm chi tiêu công để kiểm soát lạm phát. Đây là biện pháp thuộc loại chính sách nào?

  • A. Chính sách tài khóa.
  • B. Chính sách tiền tệ.
  • C. Chính sách thương mại.
  • D. Chính sách thu nhập.

Câu 23: Doanh nghiệp có thể thực hiện biện pháp nào để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát lên hoạt động sản xuất kinh doanh?

  • A. Tăng giá bán sản phẩm ngay lập tức.
  • B. Giảm chất lượng sản phẩm để tiết kiệm chi phí.
  • C. Đóng cửa doanh nghiệp để tránh rủi ro.
  • D. Tăng cường đầu tư vào công nghệ để nâng cao năng suất lao động và giảm chi phí.

Câu 24: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, người dân nên ưu tiên hình thức tiết kiệm nào để bảo toàn giá trị tài sản?

  • A. Gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất cố định.
  • B. Giữ tiền mặt tại nhà.
  • C. Đầu tư vào vàng hoặc bất động sản.
  • D. Mua trái phiếu chính phủ.

Câu 25: Quốc gia nào sau đây đã từng trải qua giai đoạn siêu lạm phát nghiêm trọng trong lịch sử?

  • A. Nhật Bản.
  • B. Zimbabwe.
  • C. Thụy Sĩ.
  • D. Canada.

Câu 26: Loại lạm phát nào có thể xảy ra khi nền kinh tế tăng trưởng quá nóng?

  • A. Lạm phát do cầu kéo.
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • C. Lạm phát đình trệ.
  • D. Giảm phát.

Câu 27: Trong báo cáo kinh tế vĩ mô, nếu thấy chỉ số CPI tăng liên tục trong nhiều tháng, điều này cho thấy dấu hiệu gì?

  • A. Nền kinh tế đang suy thoái.
  • B. Nền kinh tế đang có dấu hiệu lạm phát.
  • C. Nền kinh tế đang ổn định và phát triển bền vững.
  • D. Chưa đủ thông tin để kết luận về tình trạng nền kinh tế.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để kiểm soát lạm phát?

  • A. Thắt chặt chính sách tiền tệ.
  • B. Cắt giảm chi tiêu công.
  • C. Tăng cung tiền.
  • D. Tăng thuế.

Câu 29: Tại sao dự báo lạm phát lại quan trọng đối với các doanh nghiệp?

  • A. Để doanh nghiệp trốn thuế.
  • B. Để doanh nghiệp tăng giá bán sản phẩm một cách tùy tiện.
  • C. Dự báo lạm phát không quan trọng đối với doanh nghiệp.
  • D. Để doanh nghiệp đưa ra các quyết định về đầu tư, giá cả và lương phù hợp với tình hình lạm phát.

Câu 30: Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát lạm phát là:

  • A. Thiết lập và thực thi các chính sách kinh tế vĩ mô để ổn định giá cả và kiểm soát lạm phát.
  • B. Can thiệp trực tiếp vào giá cả hàng hóa trên thị trường.
  • C. Hoàn toàn không can thiệp vào quá trình lạm phát, để thị trường tự điều chỉnh.
  • D. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế, không cần quan tâm đến lạm phát.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đâu là phát biểu chính xác nhất về lạm phát?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Nếu tỷ lệ lạm phát hàng năm của một quốc gia là 7%, thì loại lạm phát này được xếp vào nhóm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Khi tổng cầu của nền kinh tế tăng lên nhanh chóng, vượt quá khả năng cung ứng hàng hóa và dịch vụ, loại lạm phát nào có khả năng xảy ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Nếu giá xăng dầu thế giới tăng mạnh, dẫn đến chi phí vận tải và sản xuất của nhiều ngành tăng theo, đây là biểu hiện của loại lạm phát nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Điều gì sẽ xảy ra với sức mua của người tiêu dùng khi nền kinh tế trải qua giai đoạn lạm phát?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong bối cảnh lạm phát, ai là đối tượng thường chịu thiệt hại nhiều nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp nào sau đây để kiềm chế lạm phát do cầu kéo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Biện pháp nào sau đây của chính phủ có thể giúp giảm lạm phát do chi phí đẩy?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Lạm phát cao và kéo dài có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào cho nền kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong tình huống lạm phát, người đi vay tiền thường có lợi hơn người cho vay vì:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Điều nào sau đây là một ví dụ về lạm phát phi mã?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Giả sử bạn có 100.000 VNĐ và tỷ lệ lạm phát là 5% một năm. Sau một năm, giá trị thực của số tiền của bạn sẽ tương đương với bao nhiêu tiền ở thời điểm hiện tại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong trường hợp nào, lạm phát vừa phải có thể được coi là có lợi cho nền kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Để kiểm soát lạm phát, Ngân hàng Trung ương thường sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Giả sử một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng lạm phát do chi phí đẩy. Chính phủ nên ưu tiên thực hiện biện pháp nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả của lạm phát đối với đời sống xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong một nền kinh tế mở, lạm phát cao có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động xuất khẩu như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Để đo lường lạm phát, người ta thường sử dụng chỉ số giá tiêu dùng (CPI). CPI đo lường sự thay đổi giá cả của:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra nếu Ngân hàng Trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong tình huống siêu lạm phát, người dân có xu hướng:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Giả sử chính phủ quyết định giảm chi tiêu công để kiểm soát lạm phát. Đây là biện pháp thuộc loại chính sách nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Doanh nghiệp có thể thực hiện biện pháp nào để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát lên hoạt động sản xuất kinh doanh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, người dân nên ưu tiên hình thức tiết kiệm nào để bảo toàn giá trị tài sản?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Quốc gia nào sau đây đã từng trải qua giai đoạn siêu lạm phát nghiêm trọng trong lịch sử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Loại lạm phát nào có thể xảy ra khi nền kinh tế tăng trưởng quá nóng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong báo cáo kinh tế vĩ mô, nếu thấy chỉ số CPI tăng liên tục trong nhiều tháng, điều này cho thấy dấu hiệu gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để kiểm soát lạm phát?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Tại sao dự báo lạm phát lại quan trọng đối với các doanh nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát lạm phát là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là phát biểu chính xác nhất về lạm phát?

  • A. Sự tăng giá của một vài mặt hàng thiết yếu trong một tháng.
  • B. Sự tăng mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ trong một nền kinh tế trong một khoảng thời gian kéo dài.
  • C. Sự tăng giá của tài sản như bất động sản và chứng khoán.
  • D. Sự tăng chi phí sinh hoạt ở các thành phố lớn.

Câu 2: Nếu tỷ lệ lạm phát hàng năm được duy trì ở mức 25%, tình trạng này được phân loại là:

  • A. Lạm phát tự nhiên.
  • B. Lạm phát vừa phải.
  • C. Lạm phát phi mã.
  • D. Siêu lạm phát.

Câu 3: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát?

  • A. Sự gia tăng mạnh mẽ trong cung tiền.
  • B. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng cao.
  • C. Tổng cầu của nền kinh tế vượt quá tổng cung.
  • D. Tăng trưởng kinh tế ổn định và bền vững.

Câu 4: Khi chi phí nguyên liệu đầu vào cho sản xuất tăng lên đáng kể (ví dụ giá dầu thô tăng), loại lạm phát nào có khả năng xảy ra?

  • A. Lạm phát do cầu kéo.
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • C. Lạm phát tiền tệ.
  • D. Lạm phát cơ cấu.

Câu 5: Trong tình huống lạm phát do cầu kéo, biện pháp nào sau đây của chính phủ là phù hợp để kiểm soát lạm phát?

  • A. Tăng cường chi tiêu công để kích cầu.
  • B. Giảm lãi suất ngân hàng trung ương.
  • C. Tăng thuế thu nhập và thuế tiêu dùng.
  • D. Nới lỏng chính sách tiền tệ.

Câu 6: Lạm phát cao kéo dài có thể dẫn đến hậu quả kinh tế nào sau đây?

  • A. Gia tăng đầu tư nước ngoài.
  • B. Cải thiện cán cân thương mại.
  • C. Tăng trưởng xuất khẩu.
  • D. Giảm giá trị tiền tệ và khuyến khích đầu cơ tài sản.

Câu 7: Đối với người lao động hưởng lương cố định, lạm phát tác động chủ yếu đến khía cạnh nào trong đời sống của họ?

  • A. Cơ hội thăng tiến trong công việc.
  • B. Sức mua của tiền lương giảm sút.
  • C. Mức độ hài lòng với công việc.
  • D. Khả năng tiết kiệm và đầu tư tăng lên.

Câu 8: Trong bối cảnh lạm phát, điều gì thường xảy ra với lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế?

  • A. Lãi suất danh nghĩa có xu hướng tăng để duy trì lãi suất thực dương.
  • B. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế đều giảm.
  • C. Lãi suất danh nghĩa không đổi, lãi suất thực tế tăng.
  • D. Lãi suất danh nghĩa giảm, lãi suất thực tế tăng.

Câu 9: Chính sách tiền tệ thắt chặt, như tăng lãi suất, thường được sử dụng để đối phó với loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do cầu kéo.
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • C. Lạm phát đình trệ.
  • D. Siêu lạm phát.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm chính sách tài khóa nhằm kiểm soát lạm phát?

  • A. Cắt giảm chi tiêu chính phủ.
  • B. Tăng thuế giá trị gia tăng (VAT).
  • C. Giảm trợ cấp cho doanh nghiệp.
  • D. Tăng lãi suất chiết khấu của ngân hàng trung ương.

Câu 11: Giả sử một quốc gia đang trải qua siêu lạm phát. Điều gì có thể là dấu hiệu rõ ràng nhất cho thấy tình trạng này?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp tăng cao.
  • B. Thị trường chứng khoán biến động mạnh.
  • C. Giá cả hàng hóa và dịch vụ tăng vọt hàng ngày.
  • D. Ngân hàng trung ương tăng dự trữ ngoại hối.

Câu 12: Trong tình trạng lạm phát, ai là người có lợi nhất trong các giao dịch vay và cho vay?

  • A. Người cho vay, vì họ nhận được lãi suất cao hơn.
  • B. Người đi vay, vì giá trị thực của khoản nợ giảm.
  • C. Cả người đi vay và người cho vay đều có lợi.
  • D. Cả người đi vay và người cho vay đều bị thiệt.

Câu 13: Để kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy, chính phủ có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường kiểm soát giá cả.
  • B. Giảm cung tiền trong nền kinh tế.
  • C. Giảm thuế cho các doanh nghiệp sản xuất.
  • D. Tăng chi tiêu công vào cơ sở hạ tầng.

Câu 14: Điều gì KHÔNG phải là một tác động tiêu cực của lạm phát đến nền kinh tế?

  • A. Gây bất ổn kinh tế vĩ mô.
  • B. Làm xói mòn giá trị tiết kiệm.
  • C. Gia tăng chi phí kinh doanh.
  • D. Kích thích sản xuất và tiêu dùng ở mức độ vừa phải.

Câu 15: Trong một nền kinh tế mở, lạm phát cao hơn so với các đối tác thương mại có thể ảnh hưởng đến xuất khẩu như thế nào?

  • A. Xuất khẩu tăng lên do giá hàng hóa trong nước rẻ hơn.
  • B. Xuất khẩu giảm xuống do hàng hóa trong nước trở nên đắt đỏ hơn.
  • C. Xuất khẩu không bị ảnh hưởng bởi lạm phát.
  • D. Xuất khẩu tăng lên nhờ chính sách hỗ trợ của nhà nước.

Câu 16: Ngân hàng trung ương sử dụng công cụ nào sau đây để trực tiếp kiểm soát lượng cung tiền trong nền kinh tế?

  • A. Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • B. Điều chỉnh lãi suất tái chiết khấu.
  • C. Nghiệp vụ thị trường mở.
  • D. Thay đổi tỷ giá hối đoái.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là SAI về mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp?

  • A. Trong ngắn hạn, có thể có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp.
  • B. Lạm phát cao có thể làm giảm thất nghiệp trong một số trường hợp.
  • C. Lạm phát và thất nghiệp luôn biến động cùng chiều.
  • D. Chính sách kiểm soát lạm phát có thể làm tăng thất nghiệp tạm thời.

Câu 18: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường điều gì?

  • A. Mức độ lạm phát của nền kinh tế.
  • B. Tăng trưởng GDP hàng năm.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp trong lực lượng lao động.
  • D. Cán cân thương mại của quốc gia.

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra nếu chính phủ liên tục in thêm tiền để bù đắp thâm hụt ngân sách?

  • A. Nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh chóng.
  • B. Lạm phát có thể tăng cao, thậm chí dẫn đến siêu lạm phát.
  • C. Giá trị đồng tiền quốc gia sẽ tăng lên.
  • D. Thất nghiệp sẽ giảm xuống mức thấp nhất.

Câu 20: Trong điều kiện lạm phát vừa phải, doanh nghiệp có thể phản ứng như thế nào để duy trì lợi nhuận?

  • A. Tăng giá bán sản phẩm và dịch vụ.
  • B. Giảm lương nhân viên để tiết kiệm chi phí.
  • C. Ngừng đầu tư vào công nghệ mới.
  • D. Chuyển toàn bộ hoạt động sản xuất ra nước ngoài.

Câu 21: Một quốc gia xuất khẩu nông sản lớn bị mất mùa do thiên tai, gây ra tình trạng khan hiếm lương thực toàn cầu. Điều này có thể dẫn đến loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do cầu kéo từ nước ngoài.
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy từ nguồn cung lương thực.
  • C. Siêu lạm phát tiền tệ.
  • D. Lạm phát do yếu tố tâm lý.

Câu 22: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát lên người nghèo, chính phủ nên tập trung vào biện pháp nào?

  • A. Tăng lãi suất ngân hàng để khuyến khích tiết kiệm.
  • B. Giảm chi tiêu công để cân bằng ngân sách.
  • C. Tăng cường các chương trình an sinh xã hội và trợ cấp.
  • D. Tự do hóa hoàn toàn giá cả để thị trường tự điều chỉnh.

Câu 23: Trong lịch sử kinh tế, quốc gia nào đã từng trải qua giai đoạn siêu lạm phát nghiêm trọng nhất?

  • A. Hoa Kỳ trong những năm 1970.
  • B. Đức trong những năm 1920.
  • C. Nhật Bản trong những năm 1990.
  • D. Zimbabwe vào cuối những năm 2000.

Câu 24: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc kiểm soát lạm phát là gì?

  • A. Thiếu công cụ chính sách hiệu quả.
  • B. Độ trễ và tác động đa chiều của các biện pháp kiểm soát.
  • C. Sự thiếu hợp tác giữa các quốc gia.
  • D. Khó khăn trong việc đo lường chính xác tỷ lệ lạm phát.

Câu 25: Giả sử bạn có 100 triệu đồng tiết kiệm trong ngân hàng với lãi suất 5%/năm. Nếu lạm phát là 7%/năm, giá trị thực tế khoản tiết kiệm của bạn sẽ như thế nào sau một năm?

  • A. Tăng lên, vì bạn nhận được lãi suất 5 triệu đồng.
  • B. Không đổi, vì lãi suất và lạm phát cân bằng nhau.
  • C. Giảm xuống, vì tỷ lệ lạm phát cao hơn lãi suất.
  • D. Không thể xác định nếu không biết GDP danh nghĩa.

Câu 26: Để khuyến khích người dân tiết kiệm hơn trong bối cảnh lạm phát, ngân hàng trung ương có thể thực hiện biện pháp nào?

  • A. Tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm.
  • B. Giảm lãi suất cho vay.
  • C. Nới lỏng chính sách tiền tệ.
  • D. Phát hành thêm tiền vào lưu thông.

Câu 27: Trong một nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, lạm phát thường được kiểm soát bằng cách nào?

  • A. Sử dụng chính sách tiền tệ linh hoạt.
  • B. Điều chỉnh chính sách tài khóa.
  • C. Để thị trường tự điều chỉnh giá cả.
  • D. Kiểm soát giá cả và phân phối hàng hóa trực tiếp.

Câu 28: Khi phân tích nguyên nhân gây lạm phát ở Việt Nam giai đoạn gần đây, yếu tố nào thường được các chuyên gia kinh tế nhấn mạnh?

  • A. Sự yếu kém trong quản lý ngân sách nhà nước.
  • B. Tăng trưởng tín dụng quá nóng.
  • C. Áp lực từ giá cả hàng hóa thế giới và nhập khẩu lạm phát.
  • D. Năng suất lao động trong nước giảm sút.

Câu 29: Để đo lường lạm phát lõi (core inflation), người ta thường loại trừ yếu tố nào khỏi rổ hàng hóa tính CPI?

  • A. Giá dịch vụ y tế và giáo dục.
  • B. Giá năng lượng và lương thực.
  • C. Giá hàng hóa công nghiệp chế tạo.
  • D. Giá dịch vụ tài chính và ngân hàng.

Câu 30: Mục tiêu lạm phát thường được các ngân hàng trung ương trên thế giới đặt ra ở mức nào (để đảm bảo ổn định kinh tế và tăng trưởng)?

  • A. 0% (hoàn toàn không có lạm phát).
  • B. Trên 10% (để kích thích tăng trưởng kinh tế).
  • C. Khoảng 2-3% (mức lạm phát mục tiêu phổ biến).
  • D. Không có mục tiêu cụ thể, tùy thuộc vào tình hình kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đâu là phát biểu chính xác nhất về lạm phát?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Nếu tỷ lệ lạm phát hàng năm được duy trì ở mức 25%, tình trạng này được phân loại là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Khi chi phí nguyên liệu đầu vào cho sản xuất tăng lên đáng kể (ví dụ giá dầu thô tăng), loại lạm phát nào có khả năng xảy ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong tình huống lạm phát do cầu kéo, biện pháp nào sau đây của chính phủ là phù hợp để kiểm soát lạm phát?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Lạm phát cao kéo dài có thể dẫn đến hậu quả kinh tế nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Đối với người lao động hưởng lương cố định, lạm phát tác động chủ yếu đến khía cạnh nào trong đời sống của họ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong bối cảnh lạm phát, điều gì thường xảy ra với lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Chính sách tiền tệ thắt chặt, như tăng lãi suất, thường được sử dụng để đối phó với loại lạm phát nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm chính sách tài khóa nhằm kiểm soát lạm phát?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Giả sử một quốc gia đang trải qua siêu lạm phát. Điều gì có thể là dấu hiệu rõ ràng nhất cho thấy tình trạng này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong tình trạng lạm phát, ai là người có lợi nhất trong các giao dịch vay và cho vay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Để kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy, chính phủ có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Điều gì KHÔNG phải là một tác động tiêu cực của lạm phát đến nền kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong một nền kinh tế mở, lạm phát cao hơn so với các đối tác thương mại có thể ảnh hưởng đến xuất khẩu như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Ngân hàng trung ương sử dụng công cụ nào sau đây để trực tiếp kiểm soát lượng cung tiền trong nền kinh tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là SAI về mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra nếu chính phủ liên tục in thêm tiền để bù đắp thâm hụt ngân sách?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong điều kiện lạm phát vừa phải, doanh nghiệp có thể phản ứng như thế nào để duy trì lợi nhuận?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một quốc gia xuất khẩu nông sản lớn bị mất mùa do thiên tai, gây ra tình trạng khan hiếm lương thực toàn cầu. Điều này có thể dẫn đến loại lạm phát nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát lên người nghèo, chính phủ nên tập trung vào biện pháp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong lịch sử kinh tế, quốc gia nào đã từng trải qua giai đoạn siêu lạm phát nghiêm trọng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc kiểm soát lạm phát là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Giả sử bạn có 100 triệu đồng tiết kiệm trong ngân hàng với lãi suất 5%/năm. Nếu lạm phát là 7%/năm, giá trị thực tế khoản tiết kiệm của bạn sẽ như thế nào sau một năm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Để khuyến khích người dân tiết kiệm hơn trong bối cảnh lạm phát, ngân hàng trung ương có thể thực hiện biện pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong một nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, lạm phát thường được kiểm soát bằng cách nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Khi phân tích nguyên nhân gây lạm phát ở Việt Nam giai đoạn gần đây, yếu tố nào thường được các chuyên gia kinh tế nhấn mạnh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Để đo lường lạm phát lõi (core inflation), người ta thường loại trừ yếu tố nào khỏi rổ hàng hóa tính CPI?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Mục tiêu lạm phát thường được các ngân hàng trung ương trên thế giới đặt ra ở mức nào (để đảm bảo ổn định kinh tế và tăng trưởng)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất về lạm phát?

  • A. Sự tăng giá của một hoặc một vài mặt hàng trong nền kinh tế.
  • B. Tình trạng giá cả biến động thất thường, không ổn định.
  • C. Sự giảm giá trị của một loại tiền tệ so với ngoại tệ.
  • D. Sự gia tăng liên tục của mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ trong một thời gian nhất định.

Câu 2: Nếu tỷ lệ lạm phát hàng năm của một quốc gia là 7%, thì đây được xếp vào loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát vừa phải.
  • B. Lạm phát phi mã.
  • C. Siêu lạm phát.
  • D. Giảm phát.

Câu 3: Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát?

  • A. Sự gia tăng chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
  • B. Tổng cầu của nền kinh tế vượt quá tổng cung.
  • C. Sự tăng trưởng kinh tế ổn định và bền vững.
  • D. Lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế tăng quá nhanh.

Câu 4: Khi chi phí nguyên vật liệu đầu vào của các doanh nghiệp sản xuất đồng loạt tăng cao, loại lạm phát nào có khả năng xảy ra?

  • A. Lạm phát cầu kéo.
  • B. Lạm phát chi phí đẩy.
  • C. Lạm phát tiền tệ.
  • D. Lạm phát nhập khẩu.

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra với sức mua của đồng tiền khi nền kinh tế trải qua lạm phát?

  • A. Sức mua của đồng tiền tăng lên.
  • B. Sức mua của đồng tiền không thay đổi.
  • C. Sức mua của đồng tiền giảm xuống.
  • D. Sức mua của đồng tiền tăng lên đối với hàng hóa thiết yếu, giảm đối với hàng hóa xa xỉ.

Câu 6: Trong bối cảnh lạm phát, nhóm đối tượng nào sau đây thường chịu thiệt hại nhiều nhất?

  • A. Doanh nghiệp xuất khẩu.
  • B. Người đi vay tiền.
  • C. Chủ sở hữu bất động sản.
  • D. Người lao động hưởng lương cố định.

Câu 7: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp nào sau đây để kiểm soát lạm phát do cầu kéo?

  • A. Giảm lãi suất ngân hàng.
  • B. Tăng thuế thu nhập cá nhân và doanh nghiệp.
  • C. Tăng chi tiêu công cho cơ sở hạ tầng.
  • D. Nới lỏng chính sách tiền tệ.

Câu 8: Ngân hàng trung ương thường sử dụng công cụ nào để giảm lượng tiền cung ứng, từ đó kiềm chế lạm phát?

  • A. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • B. Mua vào trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
  • C. Tăng lãi suất tái chiết khấu.
  • D. Nới lỏng kiểm soát tín dụng.

Câu 9: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất tác động tiêu cực của lạm phát đến tiết kiệm?

  • A. Người dân hạn chế chi tiêu hàng ngày.
  • B. Doanh nghiệp giảm đầu tư vào sản xuất.
  • C. Giá trị danh nghĩa của khoản tiết kiệm giảm xuống.
  • D. Giá trị thực tế của khoản tiết kiệm giảm sút theo thời gian.

Câu 10: Giả sử một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng lạm phát phi mã. Biện pháp nào sau đây được xem là cấp bách và hiệu quả nhất để ổn định kinh tế trong ngắn hạn?

  • A. Thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt mạnh mẽ.
  • B. Đầu tư mạnh vào cơ sở hạ tầng để tăng tổng cung.
  • C. Tăng cường xuất khẩu để cải thiện cán cân thương mại.
  • D. Giảm thuế để kích thích tiêu dùng.

Câu 11: Trong một nền kinh tế mở, lạm phát trong nước có thể ảnh hưởng đến cán cân thương mại như thế nào?

  • A. Lạm phát làm tăng xuất khẩu và giảm nhập khẩu, cải thiện cán cân thương mại.
  • B. Lạm phát không ảnh hưởng đến cán cân thương mại.
  • C. Lạm phát làm giảm xuất khẩu và tăng nhập khẩu, làm xấu đi cán cân thương mại.
  • D. Lạm phát chỉ ảnh hưởng đến cán cân thương mại nếu là lạm phát nhập khẩu.

Câu 12: Phân tích mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp theo đường cong Phillips. Trong ngắn hạn, chính phủ thường phải đánh đổi như thế nào?

  • A. Giảm lạm phát và giảm thất nghiệp cùng một lúc.
  • B. Giảm lạm phát có thể dẫn đến tăng thất nghiệp, và ngược lại.
  • C. Tăng lạm phát luôn đi kèm với tăng thất nghiệp.
  • D. Giảm lạm phát luôn đi kèm với giảm thất nghiệp.

Câu 13: Một quốc gia ghi nhận chỉ số giá tiêu dùng (CPI) năm nay tăng 15% so với năm trước. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Giá cả của tất cả các mặt hàng đều tăng 15%.
  • B. GDP danh nghĩa của quốc gia tăng 15%.
  • C. Mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ đã tăng trung bình 15%.
  • D. Giá trị đồng tiền của quốc gia đã tăng 15%.

Câu 14: Tại sao lạm phát cao và kéo dài có thể gây ra bất ổn kinh tế vĩ mô?

  • A. Vì nó làm tăng tính minh bạch của giá cả.
  • B. Vì nó khuyến khích đầu tư dài hạn.
  • C. Vì nó giúp ổn định tỷ giá hối đoái.
  • D. Vì nó làm xói mòn niềm tin vào giá trị đồng tiền và gây khó khăn cho việc hoạch định kinh tế.

Câu 15: Trong tình huống lạm phát do chi phí đẩy, giải pháp nào sau đây có thể giúp giảm lạm phát mà ít gây ra suy giảm kinh tế nhất?

  • A. Tăng mạnh lãi suất điều hành.
  • B. Cải thiện năng suất lao động và giảm chi phí sản xuất.
  • C. Cắt giảm chi tiêu chính phủ và tăng thuế.
  • D. Hạn chế nhập khẩu để bảo vệ sản xuất trong nước.

Câu 16: So sánh lạm phát cầu kéo và lạm phát chi phí đẩy. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại lạm phát này là gì?

  • A. Nguyên nhân khởi phát lạm phát.
  • B. Mức độ nghiêm trọng của lạm phát.
  • C. Thời gian kéo dài của lạm phát.
  • D. Tác động của lạm phát đến tỷ giá hối đoái.

Câu 17: Để đo lường lạm phát, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

  • A. Chỉ số GDP.
  • B. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • C. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IPI).
  • D. Chỉ số thất nghiệp.

Câu 18: Giả định rằng thu nhập danh nghĩa của bạn tăng 10% trong năm nay, nhưng lạm phát cũng là 10%. Thu nhập thực tế của bạn đã thay đổi như thế nào?

  • A. Thu nhập thực tế tăng 20%.
  • B. Thu nhập thực tế tăng 10%.
  • C. Thu nhập thực tế không thay đổi.
  • D. Thu nhập thực tế giảm 10%.

Câu 19: Trong thời kỳ lạm phát cao, doanh nghiệp nên ưu tiên chiến lược nào để bảo vệ lợi nhuận?

  • A. Giảm giá bán sản phẩm để duy trì thị phần.
  • B. Tăng cường đầu tư vào các dự án rủi ro cao.
  • C. Giữ nguyên giá bán và chấp nhận giảm lợi nhuận.
  • D. Quản lý chi phí chặt chẽ và điều chỉnh giá bán phù hợp với lạm phát.

Câu 20: Điều gì xảy ra với lãi suất thực tế khi lãi suất danh nghĩa không đổi nhưng lạm phát tăng lên?

  • A. Lãi suất thực tế tăng lên.
  • B. Lãi suất thực tế không thay đổi.
  • C. Lãi suất thực tế giảm xuống.
  • D. Lãi suất thực tế biến động không dự đoán được.

Câu 21: Tại sao việc kiểm soát lạm phát lại quan trọng đối với sự phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Vì lạm phát thấp luôn kích thích tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • B. Vì lạm phát ổn định tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư, tiết kiệm và tăng trưởng dài hạn.
  • C. Vì lạm phát cao giúp chính phủ tăng thu ngân sách.
  • D. Vì lạm phát giúp giảm tình trạng thất nghiệp.

Câu 22: Xét tình huống một người gửi tiết kiệm 100 triệu đồng với lãi suất danh nghĩa 5%/năm. Nếu lạm phát là 7%/năm, sau một năm giá trị thực tế khoản tiết kiệm của người này sẽ như thế nào?

  • A. Giá trị thực tế tăng lên.
  • B. Giá trị thực tế không đổi.
  • C. Giá trị thực tế vẫn là 105 triệu đồng.
  • D. Giá trị thực tế giảm xuống so với ban đầu.

Câu 23: Trong các biện pháp kiểm soát lạm phát, biện pháp nào có thể gây ra tác dụng phụ là làm chậm tăng trưởng kinh tế?

  • A. Thắt chặt chính sách tiền tệ.
  • B. Giảm thuế giá trị gia tăng (VAT).
  • C. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề.
  • D. Tăng cường tự do hóa thương mại.

Câu 24: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả của lạm phát đối với phân phối thu nhập trong xã hội?

  • A. Làm giảm thu nhập thực tế của người lao động.
  • B. Có lợi cho người đi vay và bất lợi cho người cho vay.
  • C. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.
  • D. Gây bất lợi cho người hưởng lương hưu và trợ cấp xã hội.

Câu 25: Chính sách tài khóa nào sau đây có thể được sử dụng để đối phó với lạm phát?

  • A. Tăng chi tiêu chính phủ cho an sinh xã hội.
  • B. Cắt giảm chi tiêu công.
  • C. Giảm thuế doanh nghiệp.
  • D. Tăng đầu tư công vào các ngành công nghiệp mới.

Câu 26: Trong trường hợp lạm phát do lượng tiền trong lưu thông tăng quá mức, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa.
  • B. Khuyến khích đầu tư nước ngoài.
  • C. Giảm cung tiền thông qua nghiệp vụ thị trường mở và tăng lãi suất.
  • D. Tăng chi tiêu chính phủ để kích cầu.

Câu 27: Điều gì xảy ra với giá trị của các khoản nợ khi có lạm phát (giả định lãi suất danh nghĩa không đổi)?

  • A. Giá trị thực tế của các khoản nợ tăng lên.
  • B. Giá trị thực tế của các khoản nợ giảm xuống.
  • C. Giá trị thực tế của các khoản nợ không thay đổi.
  • D. Giá trị thực tế của các khoản nợ biến động không rõ ràng.

Câu 28: Trong bối cảnh lạm phát, người dân thường có xu hướng thay đổi hành vi tiêu dùng và tiết kiệm như thế nào?

  • A. Tăng cường tiết kiệm và giảm tiêu dùng.
  • B. Giảm tiết kiệm và tăng cường tiêu dùng hàng hóa lâu bền.
  • C. Không thay đổi hành vi tiêu dùng và tiết kiệm.
  • D. Giảm tiết kiệm và tăng cường tiêu dùng ngay để tránh mất giá trị tiền tệ.

Câu 29: Để kiểm soát lạm phát một cách bền vững, chính phủ cần phối hợp đồng bộ các chính sách nào?

  • A. Chỉ chính sách tiền tệ.
  • B. Chỉ chính sách tài khóa.
  • C. Chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa và các chính sách kinh tế vĩ mô khác.
  • D. Chính sách hành chính và kiểm soát giá.

Câu 30: Giả sử một nền kinh tế đang ở trạng thái toàn dụng nhân công. Nếu chính phủ tăng chi tiêu công đáng kể, điều gì có khả năng xảy ra với lạm phát?

  • A. Lạm phát có khả năng tăng do cầu kéo.
  • B. Lạm phát có khả năng giảm do tăng trưởng kinh tế.
  • C. Lạm phát không thay đổi vì nền kinh tế đã toàn dụng nhân công.
  • D. Lạm phát có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào chính sách tiền tệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất về lạm phát?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Nếu tỷ lệ lạm phát hàng năm của một quốc gia là 7%, thì đây được xếp vào loại lạm phát nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Khi chi phí nguyên vật liệu đầu vào của các doanh nghiệp sản xuất đồng loạt tăng cao, loại lạm phát nào có khả năng xảy ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra với sức mua của đồng tiền khi nền kinh tế trải qua lạm phát?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong bối cảnh lạm phát, nhóm đối tượng nào sau đây thường chịu thiệt hại nhiều nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp nào sau đây để kiểm soát lạm phát do cầu kéo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Ngân hàng trung ương thường sử dụng công cụ nào để giảm lượng tiền cung ứng, từ đó kiềm chế lạm phát?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất tác động tiêu cực của lạm phát đến tiết kiệm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Giả sử một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng lạm phát phi mã. Biện pháp nào sau đây được xem là cấp bách và hiệu quả nhất để ổn định kinh tế trong ngắn hạn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong một nền kinh tế mở, lạm phát trong nước có thể ảnh hưởng đến cán cân thương mại như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phân tích mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp theo đường cong Phillips. Trong ngắn hạn, chính phủ thường phải đánh đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một quốc gia ghi nhận chỉ số giá tiêu dùng (CPI) năm nay tăng 15% so với năm trước. Điều này có nghĩa là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Tại sao lạm phát cao và kéo dài có thể gây ra bất ổn kinh tế vĩ mô?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong tình huống lạm phát do chi phí đẩy, giải pháp nào sau đây có thể giúp giảm lạm phát mà ít gây ra suy giảm kinh tế nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: So sánh lạm phát cầu kéo và lạm phát chi phí đẩy. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại lạm phát này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Để đo lường lạm phát, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Giả định rằng thu nhập danh nghĩa của bạn tăng 10% trong năm nay, nhưng lạm phát cũng là 10%. Thu nhập thực tế của bạn đã thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong thời kỳ lạm phát cao, doanh nghiệp nên ưu tiên chiến lược nào để bảo vệ lợi nhuận?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Điều gì xảy ra với lãi suất thực tế khi lãi suất danh nghĩa không đổi nhưng lạm phát tăng lên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Tại sao việc kiểm soát lạm phát lại quan trọng đối với sự phát triển kinh tế bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Xét tình huống một người gửi tiết kiệm 100 triệu đồng với lãi suất danh nghĩa 5%/năm. Nếu lạm phát là 7%/năm, sau một năm giá trị thực tế khoản tiết kiệm của người này sẽ như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong các biện pháp kiểm soát lạm phát, biện pháp nào có thể gây ra tác dụng phụ là làm chậm tăng trưởng kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả của lạm phát đối với phân phối thu nhập trong xã hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Chính sách tài khóa nào sau đây có thể được sử dụng để đối phó với lạm phát?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong trường hợp lạm phát do lượng tiền trong lưu thông tăng quá mức, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Điều gì xảy ra với giá trị của các khoản nợ khi có lạm phát (giả định lãi suất danh nghĩa không đổi)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong bối cảnh lạm phát, người dân thường có xu hướng thay đổi hành vi tiêu dùng và tiết kiệm như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Để kiểm soát lạm phát một cách bền vững, chính phủ cần phối hợp đồng bộ các chính sách nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Giả sử một nền kinh tế đang ở trạng thái toàn dụng nhân công. Nếu chính phủ tăng chi tiêu công đáng kể, điều gì có khả năng xảy ra với lạm phát?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là định nghĩa chính xác nhất về lạm phát trong kinh tế học?

  • A. Sự tăng giá của một vài mặt hàng thiết yếu trong nền kinh tế.
  • B. Sự tăng lên liên tục của mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ trong một thời gian nhất định.
  • C. Sự giảm giá trị của tiền tệ so với vàng hoặc ngoại tệ mạnh.
  • D. Tình trạng giá cả biến động mạnh do yếu tố mùa vụ hoặc thiên tai.

Câu 2: Nếu tỷ lệ lạm phát hàng năm được duy trì ở mức 5%, tình trạng này được xếp vào loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát vừa phải.
  • B. Lạm phát phi mã.
  • C. Siêu lạm phát.
  • D. Giảm phát.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của lạm phát phi mã?

  • A. Giá cả tăng với tốc độ hai con số trở lên hàng năm.
  • B. Gây bất ổn nghiêm trọng cho nền kinh tế.
  • C. Kích thích đầu tư dài hạn và tăng trưởng kinh tế bền vững.
  • D. Người dân có xu hướng tích trữ hàng hóa thay vì tiền mặt.

Câu 4: Siêu lạm phát gây ra hậu quả kinh tế - xã hội nghiêm trọng nhất nào?

  • A. Sự suy giảm nhẹ trong tăng trưởng kinh tế.
  • B. Tình trạng thất nghiệp gia tăng nhưng vẫn kiểm soát được.
  • C. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang khu vực dịch vụ.
  • D. Sự sụp đổ của hệ thống tiền tệ và niềm tin vào nền kinh tế.

Câu 5: Nguyên nhân chính của lạm phát do cầu kéo (demand-pull inflation) là gì?

  • A. Tổng cầu của nền kinh tế tăng quá mức so với khả năng cung ứng.
  • B. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng lên đáng kể.
  • C. Ngân hàng trung ương in quá nhiều tiền vào lưu thông.
  • D. Giá nguyên liệu nhập khẩu tăng đột biến.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây gây ra lạm phát do chi phí đẩy (cost-push inflation)?

  • A. Chính phủ tăng chi tiêu công mạnh mẽ.
  • B. Giá dầu thô thế giới tăng cao đột ngột.
  • C. Người dân kỳ vọng lạm phát sẽ giảm trong tương lai.
  • D. Năng suất lao động của nền kinh tế tăng nhanh chóng.

Câu 7: Khi lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế tăng lên nhanh chóng mà không tương ứng với tăng trưởng kinh tế, điều này thường dẫn đến loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do cầu kéo.
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • C. Lạm phát tiền tệ (monetary inflation).
  • D. Lạm phát đình trệ (stagflation).

Câu 8: Lạm phát ảnh hưởng tiêu cực đến người gửi tiết kiệm chủ yếu qua cơ chế nào?

  • A. Ngân hàng giảm lãi suất huy động để đối phó với lạm phát.
  • B. Giá trị danh nghĩa của khoản tiết kiệm giảm đi.
  • C. Người gửi tiền phải trả thuế thu nhập cao hơn.
  • D. Giá trị thực tế của khoản tiết kiệm bị xói mòn do sức mua của tiền giảm.

Câu 9: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, doanh nghiệp nên ưu tiên chiến lược nào để duy trì lợi nhuận?

  • A. Giảm giá bán sản phẩm để kích cầu.
  • B. Tăng cường đầu tư vào công nghệ để nâng cao năng suất và giảm chi phí.
  • C. Tăng lương cho người lao động để giữ chân nhân tài.
  • D. Mở rộng quy mô sản xuất để đón đầu nhu cầu tăng cao.

Câu 10: Chính phủ thường sử dụng công cụ chính sách tài khóa nào để kiềm chế lạm phát do cầu kéo?

  • A. Tăng lãi suất cơ bản.
  • B. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • C. Cắt giảm chi tiêu công và tăng thuế.
  • D. Nới lỏng kiểm soát giá cả.

Câu 11: Ngân hàng trung ương thường sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để đối phó với lạm phát?

  • A. Tăng lãi suất tái chiết khấu và lãi suất cơ bản.
  • B. Tăng cường mua vào trái phiếu chính phủ.
  • C. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • D. Nới lỏng các quy định về tín dụng tiêu dùng.

Câu 12: Trong giai đoạn lạm phát, người lao động có thu nhập cố định chịu ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Thu nhập danh nghĩa tăng nhanh hơn mức tăng giá.
  • B. Sức mua của thu nhập thực tế giảm xuống.
  • C. Giá trị tài sản tích lũy tăng lên đáng kể.
  • D. Có nhiều cơ hội đầu tư sinh lời hơn.

Câu 13: Đâu là biện pháp KHÔNG phù hợp để kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy?

  • A. Giảm thuế nhập khẩu nguyên liệu đầu vào.
  • B. Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ để giảm chi phí sản xuất.
  • C. Ổn định giá các mặt hàng do nhà nước quản lý.
  • D. Tăng cung tiền và giảm lãi suất.

Câu 14: Tình huống nào sau đây có thể dẫn đến vòng xoáy lạm phát?

  • A. Ngân hàng trung ương kiểm soát chặt chẽ cung tiền.
  • B. Chính phủ thực hiện chính sách tài khóa thắt chặt.
  • C. Người lao động yêu cầu tăng lương để bù đắp cho lạm phát, khiến doanh nghiệp tăng giá bán.
  • D. Nền kinh tế có dấu hiệu suy thoái và thất nghiệp gia tăng.

Câu 15: Giả sử tỷ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2023 là 4.5%. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Mức sống của người dân Việt Nam đã tăng 4.5% so với năm 2022.
  • B. Mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ ở Việt Nam đã tăng trung bình 4.5% so với năm 2022.
  • C. Giá trị đồng tiền Việt Nam đã tăng 4.5% so với các ngoại tệ khác.
  • D. GDP của Việt Nam đã tăng 4.5% trong năm 2023.

Câu 16: Trong một nền kinh tế mở, lạm phát cao có thể ảnh hưởng đến cán cân thương mại như thế nào?

  • A. Xuất khẩu trở nên cạnh tranh hơn, nhập khẩu giảm, làm tăng xuất siêu.
  • B. Không có ảnh hưởng đáng kể đến cán cân thương mại.
  • C. Hàng hóa xuất khẩu trở nên đắt đỏ hơn, nhập khẩu rẻ tương đối, có thể làm giảm xuất siêu hoặc tăng nhập siêu.
  • D. Cán cân thương mại luôn được cải thiện khi lạm phát tăng.

Câu 17: Chính sách tiền lương và thu nhập có thể được sử dụng để kiểm soát lạm phát như thế nào?

  • A. Tăng lương tối thiểu để kích thích tổng cầu.
  • B. Giảm thuế thu nhập cá nhân để tăng thu nhập khả dụng.
  • C. Nới lỏng các quy định về tiền lương để thị trường tự điều chỉnh.
  • D. Kiểm soát tăng trưởng tiền lương để hạn chế áp lực lạm phát do chi phí và cầu.

Câu 18: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự phối hợp giữa chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ trong kiểm soát lạm phát?

  • A. Vừa giảm lãi suất vừa tăng chi tiêu công.
  • B. Vừa tăng lãi suất vừa cắt giảm chi tiêu công.
  • C. Tăng thuế và giảm lãi suất.
  • D. Giảm thuế và tăng lãi suất.

Câu 19: Trong trường hợp lạm phát đình trệ (stagflation), nền kinh tế đồng thời đối mặt với vấn đề gì khác ngoài lạm phát?

  • A. Xuất khẩu giảm mạnh và nhập khẩu tăng cao.
  • B. Thâm hụt ngân sách nhà nước gia tăng.
  • C. Tăng trưởng kinh tế chậm hoặc suy thoái và thất nghiệp cao.
  • D. Nợ công tăng lên mức nguy hiểm.

Câu 20: Giảm phát (deflation) là tình trạng ngược lại với lạm phát, vậy giảm phát mang lại thách thức nào cho nền kinh tế?

  • A. trì hoãn tiêu dùng và đầu tư, dẫn đến suy thoái kinh tế.
  • B. làm tăng giá trị thực tế của các khoản nợ, gây khó khăn cho người đi vay.
  • C. làm giảm chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
  • D. kích thích xuất khẩu và cải thiện cán cân thương mại.

Câu 21: Một quốc gia đang trải qua lạm phát phi mã. Biện pháp nào sau đây là cấp bách nhất để ổn định tình hình?

  • A. Tăng cường đầu tư công để kích thích tăng trưởng kinh tế.
  • B. Nới lỏng chính sách tiền tệ để hỗ trợ doanh nghiệp.
  • C. Đàm phán thương mại để giảm giá nhập khẩu.
  • D. Thực hiện đồng bộ và quyết liệt các biện pháp tiền tệ và tài khóa thắt chặt.

Câu 22: Trong một nền kinh tế mà người dân kỳ vọng lạm phát sẽ tiếp tục tăng cao, kỳ vọng này có thể tác động như thế nào đến lạm phát thực tế?

  • A. Kỳ vọng lạm phát cao sẽ giúp kiềm chế lạm phát thực tế.
  • B. Kỳ vọng lạm phát cao có thể trở thành yếu tố tự củng cố, đẩy lạm phát thực tế lên cao hơn.
  • C. Kỳ vọng lạm phát không có ảnh hưởng đến lạm phát thực tế.
  • D. Kỳ vọng lạm phát chỉ ảnh hưởng đến tâm lý người tiêu dùng, không ảnh hưởng đến giá cả.

Câu 23: Để đo lường lạm phát, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng phổ biến. CPI đo lường sự thay đổi giá cả của rổ hàng hóa và dịch vụ nào?

  • A. Rổ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng điển hình của hộ gia đình.
  • B. Rổ hàng hóa và dịch vụ sản xuất của doanh nghiệp.
  • C. Rổ hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.
  • D. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).

Câu 24: Phân biệt giữa lạm phát và giảm phát, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Lạm phát luôn có hại cho nền kinh tế, giảm phát luôn có lợi.
  • B. Lạm phát chỉ xảy ra ở các nước đang phát triển, giảm phát chỉ xảy ra ở các nước phát triển.
  • C. Lạm phát làm giảm sức mua của tiền tệ, trong khi giảm phát làm tăng sức mua của tiền tệ.
  • D. Lạm phát và giảm phát đều là mục tiêu mà chính phủ các nước hướng tới.

Câu 25: Trong tình huống giá xăng dầu tăng mạnh trên toàn cầu, loại lạm phát nào có khả năng xảy ra nhất ở các quốc gia nhập khẩu dầu mỏ?

  • A. Lạm phát do cầu kéo.
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • C. Lạm phát tiền tệ.
  • D. Siêu lạm phát.

Câu 26: Nếu chính phủ quyết định tăng thuế giá trị gia tăng (VAT), biện pháp này có thể tác động đến lạm phát như thế nào?

  • A. Chắc chắn sẽ làm giảm lạm phát do giảm tổng cầu.
  • B. Không có tác động đáng kể đến lạm phát.
  • C. Có thể gây ra lạm phát do chi phí đẩy vì giá hàng hóa và dịch vụ tăng lên.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến giá cả một số mặt hàng xa xỉ.

Câu 27: Để so sánh mức sống giữa các quốc gia trong điều kiện lạm phát khác nhau, người ta thường sử dụng chỉ tiêu kinh tế nào?

  • A. GDP danh nghĩa bình quân đầu người.
  • B. Tỷ lệ lạm phát.
  • C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • D. GDP thực tế bình quân đầu người (điều chỉnh theo lạm phát và sức mua tương đương).

Câu 28: Trong ngắn hạn, lạm phát vừa phải có thể mang lại lợi ích nào cho nền kinh tế?

  • A. Kích thích sản xuất và đầu tư do doanh nghiệp kỳ vọng giá cả tăng lên.
  • B. Ổn định giá cả và giảm thiểu biến động kinh tế.
  • C. Tăng cường sức mua của người tiêu dùng.
  • D. Cải thiện cán cân thương mại và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 29: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực của lạm phát cao đối với xã hội?

  • A. Gia tăng tình trạng bất ổn xã hội và biểu tình.
  • B. Xói mòn giá trị tiết kiệm và đầu tư dài hạn.
  • C. Cải thiện đời sống của người giàu và giảm khoảng cách giàu nghèo.
  • D. Phân phối lại thu nhập một cách không công bằng.

Câu 30: Để kiềm chế lạm phát, một quốc gia nên ưu tiên kết hợp các biện pháp nào?

  • A. Chỉ tập trung vào chính sách tiền tệ thắt chặt.
  • B. Chính sách tiền tệ thắt chặt, chính sách tài khóa hợp lý, và các biện pháp ổn định cung ứng.
  • C. Chỉ tập trung vào kiểm soát giá cả hành chính.
  • D. Nới lỏng chính sách tiền tệ và tài khóa để kích thích tăng trưởng kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đâu là định nghĩa chính xác nhất về lạm phát trong kinh tế học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Nếu tỷ lệ lạm phát hàng năm được duy trì ở mức 5%, tình trạng này được xếp vào loại lạm phát nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của lạm phát phi mã?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Siêu lạm phát gây ra hậu quả kinh tế - xã hội nghiêm trọng nhất nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Nguyên nhân chính của lạm phát do cầu kéo (demand-pull inflation) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Yếu tố nào sau đây gây ra lạm phát do chi phí đẩy (cost-push inflation)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Khi lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế tăng lên nhanh chóng mà không tương ứng với tăng trưởng kinh tế, điều này thường dẫn đến loại lạm phát nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Lạm phát ảnh hưởng tiêu cực đến người gửi tiết kiệm chủ yếu qua cơ chế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, doanh nghiệp nên ưu tiên chiến lược nào để duy trì lợi nhuận?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Chính phủ thường sử dụng công cụ chính sách tài khóa nào để kiềm chế lạm phát do cầu kéo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Ngân hàng trung ương thường sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để đối phó với lạm phát?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong giai đoạn lạm phát, người lao động có thu nhập cố định chịu ảnh hưởng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Đâu là biện pháp KHÔNG phù hợp để kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Tình huống nào sau đây có thể dẫn đến vòng xoáy lạm phát?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Giả sử tỷ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2023 là 4.5%. Điều này có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong một nền kinh tế mở, lạm phát cao có thể ảnh hưởng đến cán cân thương mại như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Chính sách tiền lương và thu nhập có thể được sử dụng để kiểm soát lạm phát như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự phối hợp giữa chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ trong kiểm soát lạm phát?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong trường hợp lạm phát đình trệ (stagflation), nền kinh tế đồng thời đối mặt với vấn đề gì khác ngoài lạm phát?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Giảm phát (deflation) là tình trạng ngược lại với lạm phát, vậy giảm phát mang lại thách thức nào cho nền kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một quốc gia đang trải qua lạm phát phi mã. Biện pháp nào sau đây là cấp bách nhất để ổn định tình hình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong một nền kinh tế mà người dân kỳ vọng lạm phát sẽ tiếp tục tăng cao, kỳ vọng này có thể tác động như thế nào đến lạm phát thực tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Để đo lường lạm phát, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng phổ biến. CPI đo lường sự thay đổi giá cả của rổ hàng hóa và dịch vụ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Phân biệt giữa lạm phát và giảm phát, nhận định nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong tình huống giá xăng dầu tăng mạnh trên toàn cầu, loại lạm phát nào có khả năng xảy ra nhất ở các quốc gia nhập khẩu dầu mỏ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Nếu chính phủ quyết định tăng thuế giá trị gia tăng (VAT), biện pháp này có thể tác động đến lạm phát như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Để so sánh mức sống giữa các quốc gia trong điều kiện lạm phát khác nhau, người ta thường sử dụng chỉ tiêu kinh tế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong ngắn hạn, lạm phát vừa phải có thể mang lại lợi ích nào cho nền kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực của lạm phát cao đối với xã hội?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để kiềm chế lạm phát, một quốc gia nên ưu tiên kết hợp các biện pháp nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất bản chất của lạm phát?

  • A. Sự tăng giá của một hoặc một vài loại hàng hóa thiết yếu trên thị trường.
  • B. Sự gia tăng liên tục của mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ trong một nền kinh tế.
  • C. Tình trạng giá cả biến động mạnh theo mùa vụ sản xuất nông nghiệp.
  • D. Sự tăng giá do doanh nghiệp độc quyền nâng giá để tăng lợi nhuận.

Câu 2: Giả sử một quốc gia trải qua tình trạng lạm phát với tốc độ 5% mỗi năm. Nếu giá của một chiếc điện thoại thông minh hiện tại là 20 triệu đồng, giá trị của nó sau 2 năm (giả định lạm phát không đổi) sẽ xấp xỉ là bao nhiêu?

  • A. 21 triệu đồng
  • B. 21.5 triệu đồng
  • C. 22.05 triệu đồng
  • D. 23.1 triệu đồng

Câu 3: Loại lạm phát nào được xem là nguy hiểm nhất đối với nền kinh tế, có thể dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống tiền tệ và gây ra khủng hoảng kinh tế nghiêm trọng?

  • A. Lạm phát vừa phải
  • B. Lạm phát tiền tệ
  • C. Lạm phát cầu kéo
  • D. Siêu lạm phát

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát?

  • A. Tăng trưởng kinh tế cao và ổn định
  • B. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng lên
  • C. Tổng cầu của nền kinh tế vượt quá tổng cung
  • D. Lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế tăng quá nhanh

Câu 5: Khi tổng cầu của nền kinh tế tăng mạnh do chính phủ tăng chi tiêu công để kích cầu, loại lạm phát nào có khả năng xảy ra?

  • A. Lạm phát chi phí đẩy
  • B. Lạm phát cầu kéo
  • C. Lạm phát đình trệ
  • D. Lạm phát nhập khẩu

Câu 6: Nếu giá xăng dầu thế giới tăng mạnh, tác động trực tiếp nhất đến nền kinh tế là gì và loại lạm phát nào sẽ xuất hiện?

  • A. Giảm phát, gây ra lạm phát cầu kéo
  • B. Tăng trưởng kinh tế, gây ra lạm phát tiền tệ
  • C. Chi phí sản xuất tăng, gây ra lạm phát chi phí đẩy
  • D. Tổng cầu giảm, gây ra lạm phát đình trệ

Câu 7: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với sức mua của đồng tiền?

  • A. Sức mua của đồng tiền tăng lên do giá trị danh nghĩa tăng.
  • B. Sức mua của đồng tiền không thay đổi vì lạm phát chỉ ảnh hưởng đến giá cả.
  • C. Sức mua của đồng tiền biến động khó lường.
  • D. Sức mua của đồng tiền giảm xuống do giá cả hàng hóa và dịch vụ tăng.

Câu 8: Đối tượng nào sau đây thường được hưởng lợi từ lạm phát (trong ngắn hạn)?

  • A. Người gửi tiết kiệm
  • B. Người đi vay tiền
  • C. Người có thu nhập cố định
  • D. Người nắm giữ tiền mặt

Câu 9: Chính sách nào sau đây của Ngân hàng Trung ương có thể được sử dụng để KIỀM CHẾ lạm phát?

  • A. Giảm lãi suất chiết khấu
  • B. Tăng cường mua vào trái phiếu chính phủ
  • C. Tăng lãi suất chiết khấu và lãi suất tái cấp vốn
  • D. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Câu 10: Biện pháp tài khóa nào sau đây thường được chính phủ áp dụng để đối phó với lạm phát?

  • A. Cắt giảm chi tiêu ngân sách nhà nước
  • B. Tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng
  • C. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
  • D. Phát hành thêm trái phiếu chính phủ để tăng cung tiền

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia cố gắng kiểm soát lạm phát bằng cách in thêm tiền?

  • A. Lạm phát sẽ được kiểm soát hiệu quả và giá cả ổn định.
  • B. Sức mua của đồng tiền sẽ tăng lên.
  • C. Nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh chóng.
  • D. Lạm phát sẽ trở nên tồi tệ hơn do lượng tiền cung ứng tăng quá mức.

Câu 12: Giả sử tỷ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2023 là 4.5%. Loại lạm phát này được xếp vào mức độ nào?

  • A. Lạm phát vừa phải
  • B. Lạm phát phi mã
  • C. Siêu lạm phát
  • D. Lạm phát nghiêm trọng

Câu 13: Tại sao lạm phát cao và kéo dài có thể gây ra bất ổn kinh tế và xã hội?

  • A. Vì lạm phát làm tăng giá trị xuất khẩu và giảm nhập khẩu.
  • B. Vì lạm phát khuyến khích tiết kiệm và đầu tư dài hạn.
  • C. Vì lạm phát làm giảm sức mua, gây bất công bằng trong phân phối thu nhập và giảm đầu tư.
  • D. Vì lạm phát giúp chính phủ giảm nợ công một cách nhanh chóng.

Câu 14: Trong tình huống lạm phát chi phí đẩy, giải pháp nào sau đây có thể giúp giảm áp lực lạm phát?

  • A. Tăng lãi suất ngân hàng
  • B. Giảm thuế cho doanh nghiệp
  • C. Tăng chi tiêu chính phủ
  • D. Phát hành thêm tiền vào lưu thông

Câu 15: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường điều gì?

  • A. Tăng trưởng GDP của một quốc gia
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế
  • C. Mức độ lạm phát và sự thay đổi giá cả hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng
  • D. Cán cân thương mại của một quốc gia

Câu 16: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực của lạm phát?

  • A. Giá trị tiền tiết kiệm giảm sút
  • B. Đời sống người lao động trở nên khó khăn hơn
  • C. Gây bất ổn cho nền kinh tế vĩ mô
  • D. Khuyến khích đầu tư vào thị trường chứng khoán

Câu 17: Một nền kinh tế trải qua tình trạng giảm phát (deflation) nghĩa là gì?

  • A. Mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ tăng chậm lại
  • B. Mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ giảm xuống
  • C. Giá cả một số mặt hàng tăng đột biến
  • D. Nền kinh tế tăng trưởng quá nóng

Câu 18: So sánh lạm phát và giảm phát, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai hiện tượng này là gì?

  • A. Chiều hướng thay đổi của mức giá chung (tăng lên hay giảm xuống)
  • B. Nguyên nhân gây ra hai hiện tượng (cầu kéo hay chi phí đẩy)
  • C. Tác động của chúng lên tỷ lệ thất nghiệp
  • D. Mức độ ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế

Câu 19: Trong điều kiện lạm phát, người lao động có thu nhập cố định sẽ chịu ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Thu nhập thực tế của họ sẽ tăng lên do giá cả tăng.
  • B. Thu nhập thực tế của họ không thay đổi vì thu nhập danh nghĩa cố định.
  • C. Thu nhập thực tế của họ sẽ giảm xuống do sức mua giảm.
  • D. Thu nhập thực tế của họ có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào chính sách của chính phủ.

Câu 20: Để đo lường lạm phát, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

  • A. Chỉ số thất nghiệp
  • B. Chỉ số tăng trưởng kinh tế
  • C. Chỉ số sản xuất công nghiệp
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator)

Câu 21: Điều gì có thể xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp khi chính phủ thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ để kiểm soát lạm phát?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống do kinh tế ổn định hơn.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp có thể tăng lên trong ngắn hạn do kinh tế tăng trưởng chậm lại.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp không bị ảnh hưởng bởi chính sách tiền tệ.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp biến động không theo quy luật.

Câu 22: Trong một nền kinh tế đang phát triển, mức lạm phát vừa phải (ví dụ 3-5%/năm) thường được xem là...

  • A. Dấu hiệu của sự bất ổn kinh tế.
  • B. Luôn luôn có hại và cần được loại bỏ hoàn toàn.
  • C. Có thể chấp nhận được và thậm chí có lợi cho tăng trưởng kinh tế.
  • D. Không ảnh hưởng gì đến nền kinh tế.

Câu 23: Loại hàng hóa nào sau đây có giá ít bị ảnh hưởng bởi lạm phát nhất?

  • A. Xăng dầu và các nhiên liệu
  • B. Thực phẩm tươi sống
  • C. Vàng và ngoại tệ
  • D. Hàng hóa được bán theo hợp đồng dài hạn với giá cố định

Câu 24: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ lạm phát hàng năm là 500%. Đây là loại lạm phát gì?

  • A. Lạm phát vừa phải
  • B. Lạm phát phi mã
  • C. Siêu lạm phát
  • D. Lạm phát mục tiêu

Câu 25: Trong tình huống lạm phát, người dân có xu hướng làm gì với tiền mặt nắm giữ?

  • A. Tăng cường nắm giữ tiền mặt để phòng ngừa rủi ro.
  • B. Giữ nguyên lượng tiền mặt nắm giữ như bình thường.
  • C. Giảm nắm giữ tiền mặt và chuyển sang các tài sản khác như vàng, bất động sản.
  • D. Tăng cường gửi tiết kiệm tiền mặt vào ngân hàng.

Câu 26: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp kiểm soát giá trực tiếp để đối phó với lạm phát trong trường hợp nào?

  • A. Khi lạm phát do đầu cơ, tích trữ hàng hóa thiết yếu.
  • B. Khi lạm phát do tổng cầu tăng quá cao.
  • C. Khi lạm phát do chi phí sản xuất tăng trên diện rộng.
  • D. Trong mọi tình huống lạm phát để đảm bảo ổn định giá cả.

Câu 27: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu của chính sách kiểm soát lạm phát?

  • A. Ổn định giá cả và kiềm chế tốc độ tăng giá.
  • B. Bảo vệ sức mua của đồng tiền.
  • C. Tạo môi trường kinh tế vĩ mô ổn định để phát triển bền vững.
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế với tốc độ cao nhất có thể, bất chấp rủi ro lạm phát.

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc kiểm soát lạm phát là gì?

  • A. Sự thiếu hợp tác giữa các quốc gia trong vấn đề tiền tệ.
  • B. Việc các biện pháp kiểm soát lạm phát thường có độ trễ và tác dụng phụ đối với tăng trưởng kinh tế.
  • C. Sự phản đối của người dân đối với các biện pháp thắt lưng buộc bụng.
  • D. Khó khăn trong việc dự báo chính xác tỷ lệ lạm phát trong tương lai.

Câu 29: Trong trường hợp lạm phát do cầu kéo, biện pháp nào sau đây của chính phủ sẽ phù hợp nhất?

  • A. Tăng cường đầu tư công để mở rộng sản xuất.
  • B. Giảm lãi suất ngân hàng để khuyến khích vay vốn.
  • C. Cắt giảm chi tiêu chính phủ và tăng thuế.
  • D. Nới lỏng chính sách tiền tệ để tăng cung tiền.

Câu 30: Điều gì xảy ra với giá trị thực của khoản nợ khi có lạm phát?

  • A. Giá trị thực của khoản nợ tăng lên.
  • B. Giá trị thực của khoản nợ giảm xuống.
  • C. Giá trị thực của khoản nợ không thay đổi.
  • D. Giá trị thực của khoản nợ biến động không xác định.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất bản chất của lạm phát?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Giả sử một quốc gia trải qua tình trạng lạm phát với tốc độ 5% mỗi năm. Nếu giá của một chiếc điện thoại thông minh hiện tại là 20 triệu đồng, giá trị của nó sau 2 năm (giả định lạm phát không đổi) sẽ xấp xỉ là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Loại lạm phát nào được xem là nguy hiểm nhất đối với nền kinh tế, có thể dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống tiền tệ và gây ra khủng hoảng kinh tế nghiêm trọng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Khi tổng cầu của nền kinh tế tăng mạnh do chính phủ tăng chi tiêu công để kích cầu, loại lạm phát nào có khả năng xảy ra?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Nếu giá xăng dầu thế giới tăng mạnh, tác động trực tiếp nhất đến nền kinh tế là gì và loại lạm phát nào sẽ xuất hiện?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với sức mua của đồng tiền?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Đối tượng nào sau đây thường được hưởng lợi từ lạm phát (trong ngắn hạn)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Chính sách nào sau đây của Ngân hàng Trung ương có thể được sử dụng để KIỀM CHẾ lạm phát?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Biện pháp tài khóa nào sau đây thường được chính phủ áp dụng để đối phó với lạm phát?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia cố gắng kiểm soát lạm phát bằng cách in thêm tiền?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Giả sử tỷ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2023 là 4.5%. Loại lạm phát này được xếp vào mức độ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Tại sao lạm phát cao và kéo dài có thể gây ra bất ổn kinh tế và xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong tình huống lạm phát chi phí đẩy, giải pháp nào sau đây có thể giúp giảm áp lực lạm phát?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực của lạm phát?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một nền kinh tế trải qua tình trạng giảm phát (deflation) nghĩa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: So sánh lạm phát và giảm phát, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai hiện tượng này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong điều kiện lạm phát, người lao động có thu nhập cố định sẽ chịu ảnh hưởng như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Để đo lường lạm phát, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Điều gì có thể xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp khi chính phủ thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ để kiểm soát lạm phát?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong một nền kinh tế đang phát triển, mức lạm phát vừa phải (ví dụ 3-5%/năm) thường được xem là...

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Loại hàng hóa nào sau đây có giá ít bị ảnh hưởng bởi lạm phát nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ lạm phát hàng năm là 500%. Đây là loại lạm phát gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong tình huống lạm phát, người dân có xu hướng làm gì với tiền mặt nắm giữ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp kiểm soát giá trực tiếp để đối phó với lạm phát trong trường hợp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu của chính sách kiểm soát lạm phát?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc kiểm soát lạm phát là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong trường hợp lạm phát do cầu kéo, biện pháp nào sau đây của chính phủ sẽ phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Điều gì xảy ra với giá trị thực của khoản nợ khi có lạm phát?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Giả sử bạn là một nhà quản lý tại một doanh nghiệp sản xuất. Khi tỷ lệ lạm phát tăng cao, điều gì sau đây là một quyết định phân tíchứng dụng kinh tế hợp lý nhất để bảo vệ lợi nhuận của doanh nghiệp trong ngắn hạn?

  • A. Giảm giá bán sản phẩm để duy trì sức mua của thị trường.
  • B. Tăng giá bán sản phẩm để bù đắp chi phí sản xuất leo thang do lạm phát.
  • C. Giữ nguyên giá bán sản phẩm để thể hiện sự ổn định của doanh nghiệp.
  • D. Đóng cửa doanh nghiệp để tránh thua lỗ trong môi trường lạm phát.

Câu 2: Trong bối cảnh lạm phát phi mã, người dân có xu hướng chuyển từ việc nắm giữ tiền mặt sang các tài sản khác. Hành động này thể hiện rõ nhất chức năng nào của tiền tệ bị suy giảm?

  • A. Phương tiện trao đổi.
  • B. Thước đo giá trị.
  • C. Phương tiện thanh toán.
  • D. Phương tiện tích trữ giá trị.

Câu 3: Chính phủ quyết định tăng chi tiêu cho đầu tư công để kích cầu nền kinh tế. Tuy nhiên, nền kinh tế đang có dấu hiệu lạm phát nhẹ. Quyết định này có thể dẫn đến hậu quả nào phân tích sau đây?

  • A. Lạm phát có thể gia tăng do tổng cầu tăng cao hơn nữa.
  • B. Lạm phát sẽ được kiểm soát do tăng trưởng kinh tế thúc đẩy sản xuất.
  • C. Không có tác động đáng kể đến lạm phát vì đầu tư công là cần thiết.
  • D. Lạm phát sẽ giảm do chi tiêu chính phủ tạo ra nhiều việc làm hơn.

Câu 4: So sánh lạm phát vừa phải và lạm phát phi mã, đâu là sự khác biệt căn bản nhất về tác động kinh tế?

  • A. Lạm phát vừa phải luôn có lợi, lạm phát phi mã luôn có hại.
  • B. Lạm phát vừa phải do cung tiền, lạm phát phi mã do chi phí đẩy.
  • C. Lạm phát vừa phải có thể kích thích tăng trưởng, lạm phát phi mã gây bất ổn kinh tế.
  • D. Lạm phát vừa phải ảnh hưởng đến doanh nghiệp, lạm phát phi mã ảnh hưởng đến người tiêu dùng.

Câu 5: Một quốc gia nhập khẩu phần lớn nguyên liệu sản xuất. Nếu giá nguyên liệu nhập khẩu tăng mạnh do lạm phát toàn cầu, loại lạm phát nào có nguy cơ cao xuất hiện ở quốc gia này?

  • A. Lạm phát do cầu kéo.
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • C. Siêu lạm phát.
  • D. Lạm phát tiền tệ.

Câu 6: Để kiểm soát lạm phát do cầu kéo, Ngân hàng Trung ương có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng chi tiêu ngân sách nhà nước.
  • B. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • C. Nới lỏng chính sách tiền tệ.
  • D. Tăng lãi suất chiết khấu và lãi suất tái cấp vốn.

Câu 7: Trong giai đoạn lạm phát, ai sau đây có khả năng ít bị thiệt hại nhất về mặt kinh tế?

  • A. Người gửi tiết kiệm với lãi suất cố định.
  • B. Người lao động nhận lương cố định hàng tháng.
  • C. Người đi vay tiền với lãi suất cố định.
  • D. Người về hưu sống bằng lương hưu cố định.

Câu 8: Biểu đồ nào sau đây thể hiện rõ nhất tình trạng lạm phát?

  • A. Biểu đồ giá cả hàng hóa và dịch vụ liên tục tăng trong thời gian dài.
  • B. Biểu đồ sản lượng kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ.
  • C. Biểu đồ tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống mức thấp kỷ lục.
  • D. Biểu đồ chỉ số chứng khoán biến động mạnh.

Câu 9: Giả sử quốc gia X đang trải qua lạm phát do chi phí đẩy. Biện pháp nào sau đây của chính phủ sẽ ít hiệu quả nhất trong việc kiểm soát lạm phát này?

  • A. Giảm thuế giá trị gia tăng (VAT).
  • B. Hỗ trợ doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất.
  • C. Thắt chặt chính sách tiền tệ (tăng lãi suất).
  • D. Đầu tư vào công nghệ để tăng năng suất lao động.

Câu 10: Điều gì có thể xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp khi nền kinh tế trải qua giai đoạn lạm phát do cầu kéo?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp có xu hướng tăng cao.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp có xu hướng giảm xuống.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp không thay đổi.
  • D. Không có mối quan hệ rõ ràng giữa lạm phát cầu kéo và thất nghiệp.

Câu 11: Trong một tình huống siêu lạm phát, người dân có thể sử dụng loại tài sản nào sau đây như một phương tiện trao đổi ổn định hơn tiền tệ quốc gia?

  • A. Trái phiếu chính phủ.
  • B. Cổ phiếu doanh nghiệp.
  • C. Tiền gửi ngân hàng.
  • D. Vàng hoặc ngoại tệ mạnh.

Câu 12: Chính sách nào sau đây mang tính dài hạn hơn trong việc kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy?

  • A. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để tăng năng suất và giảm chi phí sản xuất.
  • B. Tăng lãi suất ngân hàng để giảm tổng cầu.
  • C. Cắt giảm chi tiêu công đột ngột.
  • D. Áp đặt giá trần cho các mặt hàng thiết yếu.

Câu 13: Nguyên nhân sâu xa của lạm phát tiền tệ (monetary inflation) là gì?

  • A. Sự gia tăng chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
  • B. Sự gia tăng quá mức cung tiền trong nền kinh tế so với tăng trưởng kinh tế.
  • C. Sự suy giảm tổng cầu do tâm lý tiêu dùng bi quan.
  • D. Sự khan hiếm hàng hóa do thiên tai hoặc chiến tranh.

Câu 14: Trong trường hợp lạm phát vừa phải, điều nào sau đây là tác động tích cực có thể xảy ra đối với nền kinh tế?

  • A. Giá trị tiền tệ tăng lên.
  • B. Tăng trưởng kinh tế chậm lại.
  • C. Khuyến khích đầu tư và sản xuất do kỳ vọng giá cả tăng.
  • D. Phân phối thu nhập trở nên công bằng hơn.

Câu 15: Giả sử bạn quan sát thấy giá xăng dầu tăng liên tục trong một thời gian ngắn. Điều này có đủ để kết luận rằng nền kinh tế đang bị lạm phát không?

  • A. Có, vì giá xăng dầu là một yếu tố quan trọng trong nền kinh tế.
  • B. Không, vì lạm phát là sự tăng mức giá chung của toàn bộ nền kinh tế, không chỉ một mặt hàng.
  • C. Có thể, nếu giá xăng dầu tăng do chính phủ tăng thuế.
  • D. Không chắc chắn, cần xem xét thêm các yếu tố khác như tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 16: Để đo lường lạm phát, người ta thường sử dụng chỉ số giá tiêu dùng (CPI). CPI đo lường sự thay đổi giá cả của rổ hàng hóa và dịch vụ nào?

  • A. Hàng hóa và dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất.
  • B. Hàng hóa và dịch vụ xuất nhập khẩu.
  • C. Tất cả hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế.
  • D. Hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng điển hình của hộ gia đình.

Câu 17: Trong một nền kinh tế mở, lạm phát trong nước có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào từ bên ngoài?

  • A. Chính sách tài khóa của các quốc gia khác.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp ở các nước láng giềng.
  • C. Lạm phát ở các quốc gia đối tác thương mại.
  • D. Tăng trưởng kinh tế của các nước phát triển.

Câu 18: Một biện pháp gián tiếp để kiểm soát lạm phát do cầu kéo là gì?

  • A. Áp đặt kiểm soát giá trực tiếp.
  • B. Nâng cao năng lực sản xuất của nền kinh tế trong dài hạn.
  • C. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa để tăng cung.
  • D. Phát hành thêm tiền vào lưu thông.

Câu 19: Trong tình huống lạm phát kéo dài, người dân nên làm gì để bảo vệ giá trị tài sản của mình?

  • A. Đầu tư vào các tài sản có khả năng tăng giá theo lạm phát như bất động sản, vàng.
  • B. Tăng cường tiết kiệm tiền mặt trong ngân hàng.
  • C. Tiêu thụ hết tiền hiện có càng nhanh càng tốt.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ tài sản sang ngoại tệ yếu.

Câu 20: Yếu tố tâm lý có vai trò như thế nào trong việc hình thành và duy trì lạm phát?

  • A. Yếu tố tâm lý không có vai trò gì trong lạm phát.
  • B. Tâm lý lạc quan của người dân luôn dẫn đến lạm phát.
  • C. Kỳ vọng lạm phát cao có thể trở thành yếu tố tự củng cố lạm phát.
  • D. Tâm lý bi quan giúp kiểm soát lạm phát hiệu quả hơn.

Câu 21: Giả sử một quốc gia đang cố gắng giảm lạm phát đồng thời duy trì tăng trưởng kinh tế. Mục tiêu này thể hiện sự đánh đổi (trade-off) giữa những mục tiêu kinh tế vĩ mô nào?

  • A. Thương mại quốc tế và ổn định tỷ giá.
  • B. Ổn định giá cả (lạm phát) và tăng trưởng kinh tế.
  • C. Thất nghiệp và công bằng xã hội.
  • D. Thu ngân sách và chi ngân sách.

Câu 22: Trong lịch sử kinh tế Việt Nam, giai đoạn nào đã từng chứng kiến tình trạng lạm phát phi mã hoặc siêu lạm phát?

  • A. Những năm 1960.
  • B. Giai đoạn Đổi mới (từ 1986 đến nay).
  • C. Cuối những năm 1980 - đầu những năm 1990.
  • D. Những năm 2010.

Câu 23: Nếu chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân để kích thích tiêu dùng, biện pháp này có thể làm gia tăng loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do cầu kéo.
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • C. Lạm phát đình trệ (stagflation).
  • D. Không gây ra lạm phát.

Câu 24: Điều gì xảy ra với giá trị thực tế của tiền lương danh nghĩa khi có lạm phát?

  • A. Giá trị thực tế của tiền lương danh nghĩa tăng lên.
  • B. Giá trị thực tế của tiền lương danh nghĩa giảm xuống.
  • C. Giá trị thực tế của tiền lương danh nghĩa không thay đổi.
  • D. Không có mối quan hệ giữa lạm phát và giá trị thực tế của tiền lương.

Câu 25: Trong một nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, lạm phát có thể biểu hiện khác biệt so với nền kinh tế thị trường như thế nào?

  • A. Lạm phát luôn cao hơn trong kinh tế kế hoạch hóa.
  • B. Lạm phát không tồn tại trong kinh tế kế hoạch hóa.
  • C. Biện pháp kiểm soát lạm phát giống nhau ở cả hai hệ thống.
  • D. Lạm phát có thể bị kiềm chế về mặt giá cả nhưng lại biểu hiện ở tình trạng thiếu hụt hàng hóa.

Câu 26: Một quốc gia xuất khẩu nông sản có thể bị ảnh hưởng bởi lạm phát toàn cầu thông qua kênh nào?

  • A. Giảm nhu cầu tiêu thụ nông sản trên toàn cầu.
  • B. Tăng giá nông sản xuất khẩu tính bằng ngoại tệ.
  • C. Tăng chi phí nhập khẩu đầu vào cho sản xuất nông nghiệp (phân bón, thuốc trừ sâu).
  • D. Tỷ giá hối đoái có lợi hơn cho xuất khẩu nông sản.

Câu 27: Chính sách tiền tệ thắt chặt (ví dụ, tăng lãi suất) có thể gây ra tác dụng phụ nào đối với nền kinh tế?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh hơn.
  • B. Làm chậm tăng trưởng kinh tế và có thể gây ra suy thoái.
  • C. Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Cải thiện cán cân thương mại.

Câu 28: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát lên người nghèo, chính phủ có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm chi tiêu cho các chương trình phúc lợi xã hội.
  • B. Tăng thuế tiêu dùng đối với hàng hóa thiết yếu.
  • C. Hạn chế tăng lương tối thiểu.
  • D. Tăng cường các chương trình trợ cấp và hỗ trợ thu nhập cho người nghèo.

Câu 29: Trong dài hạn, cách tốt nhất để kiểm soát lạm phát và duy trì ổn định kinh tế là gì?

  • A. Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững dựa trên tăng năng suất và hiệu quả.
  • B. Liên tục thắt chặt chính sách tiền tệ và tài khóa.
  • C. Áp dụng kiểm soát giá và lương trên diện rộng.
  • D. Tăng cường nhập khẩu để hạ giá hàng hóa.

Câu 30: Giả sử bạn là một cố vấn kinh tế cho chính phủ. Quốc gia đang đối mặt với lạm phát vừa phải nhưng có nguy cơ gia tăng. Bạn sẽ khuyến nghị chính phủ ưu tiên sử dụng công cụ chính sách nào để kiểm soát lạm phát một cách linh hoạtít gây sốc cho nền kinh tế nhất?

  • A. Áp dụng ngay lập tức các biện pháp kiểm soát giá trên diện rộng.
  • B. Sử dụng chính sách tiền tệ (điều chỉnh lãi suất) một cách thận trọng và từng bước.
  • C. Cắt giảm mạnh chi tiêu ngân sách nhà nước.
  • D. Tăng thuế suất thuế giá trị gia tăng (VAT) lên mức cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Giả sử bạn là một nhà quản lý tại một doanh nghiệp sản xuất. Khi tỷ lệ lạm phát tăng cao, điều gì sau đây là một quyết định *phân tích* và *ứng dụng* kinh tế hợp lý nhất để bảo vệ lợi nhuận của doanh nghiệp trong ngắn hạn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong bối cảnh lạm phát phi mã, người dân có xu hướng chuyển từ việc nắm giữ tiền mặt sang các tài sản khác. Hành động này thể hiện rõ nhất chức năng nào của tiền tệ bị suy giảm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Chính phủ quyết định tăng chi tiêu cho đầu tư công để kích cầu nền kinh tế. Tuy nhiên, nền kinh tế đang có dấu hiệu lạm phát nhẹ. Quyết định này có thể dẫn đến hậu quả nào *phân tích* sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: So sánh lạm phát vừa phải và lạm phát phi mã, đâu là sự khác biệt *căn bản* nhất về tác động kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một quốc gia nhập khẩu phần lớn nguyên liệu sản xuất. Nếu giá nguyên liệu nhập khẩu tăng mạnh do lạm phát toàn cầu, loại lạm phát nào có nguy cơ cao xuất hiện ở quốc gia này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Để kiểm soát lạm phát do cầu kéo, Ngân hàng Trung ương có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong giai đoạn lạm phát, ai sau đây có khả năng *ít bị thiệt hại* nhất về mặt kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Biểu đồ nào sau đây thể hiện rõ nhất tình trạng lạm phát?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Giả sử quốc gia X đang trải qua lạm phát do chi phí đẩy. Biện pháp nào sau đây của chính phủ sẽ *ít hiệu quả* nhất trong việc kiểm soát lạm phát này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Điều gì có thể xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp khi nền kinh tế trải qua giai đoạn lạm phát do cầu kéo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong một tình huống siêu lạm phát, người dân có thể sử dụng loại tài sản nào sau đây như một phương tiện trao đổi *ổn định* hơn tiền tệ quốc gia?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Chính sách nào sau đây mang tính *dài hạn* hơn trong việc kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nguyên nhân sâu xa của lạm phát tiền tệ (monetary inflation) là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong trường hợp lạm phát vừa phải, điều nào sau đây là *tác động tích cực* có thể xảy ra đối với nền kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Giả sử bạn quan sát thấy giá xăng dầu tăng liên tục trong một thời gian ngắn. Điều này *có đủ* để kết luận rằng nền kinh tế đang bị lạm phát không?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để đo lường lạm phát, người ta thường sử dụng chỉ số giá tiêu dùng (CPI). CPI đo lường sự thay đổi giá cả của rổ hàng hóa và dịch vụ nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong một nền kinh tế mở, lạm phát trong nước có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào từ bên ngoài?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một biện pháp *gián tiếp* để kiểm soát lạm phát do cầu kéo là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong tình huống lạm phát kéo dài, người dân nên làm gì để bảo vệ giá trị tài sản của mình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Yếu tố tâm lý có vai trò như thế nào trong việc hình thành và duy trì lạm phát?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Giả sử một quốc gia đang cố gắng giảm lạm phát đồng thời duy trì tăng trưởng kinh tế. Mục tiêu này thể hiện sự đánh đổi (trade-off) giữa những mục tiêu kinh tế vĩ mô nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong lịch sử kinh tế Việt Nam, giai đoạn nào đã từng chứng kiến tình trạng lạm phát phi mã hoặc siêu lạm phát?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nếu chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân để kích thích tiêu dùng, biện pháp này có thể làm *gia tăng* loại lạm phát nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Điều gì xảy ra với giá trị thực tế của tiền lương danh nghĩa khi có lạm phát?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong một nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, lạm phát có thể biểu hiện khác biệt so với nền kinh tế thị trường như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một quốc gia xuất khẩu nông sản có thể bị ảnh hưởng bởi lạm phát toàn cầu thông qua kênh nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Chính sách tiền tệ thắt chặt (ví dụ, tăng lãi suất) có thể gây ra tác dụng phụ nào đối với nền kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát lên người nghèo, chính phủ có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong dài hạn, cách tốt nhất để kiểm soát lạm phát và duy trì ổn định kinh tế là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3: Lạm phát

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử bạn là một cố vấn kinh tế cho chính phủ. Quốc gia đang đối mặt với lạm phát vừa phải nhưng có nguy cơ gia tăng. Bạn sẽ khuyến nghị chính phủ *ưu tiên* sử dụng công cụ chính sách nào để kiểm soát lạm phát một cách *linh hoạt* và *ít gây sốc* cho nền kinh tế nhất?

Xem kết quả