15+ Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là phát biểu phân tích đúng nhất về mối quan hệ giữa thất nghiệp và tăng trưởng kinh tế?

  • A. Thất nghiệp và tăng trưởng kinh tế luôn biến động cùng chiều: kinh tế tăng trưởng thì thất nghiệp tăng.
  • B. Thất nghiệp và tăng trưởng kinh tế không có mối liên hệ rõ ràng.
  • C. Về cơ bản, thất nghiệp và tăng trưởng kinh tế biến động ngược chiều: khi kinh tế tăng trưởng, thất nghiệp có xu hướng giảm.
  • D. Tăng trưởng kinh tế chỉ ảnh hưởng đến thất nghiệp tạm thời, không tác động đến thất nghiệp cơ cấu.

Câu 2: Một quốc gia đang trải qua giai đoạn tự động hóa mạnh mẽ trong ngành sản xuất, thay thế lao động thủ công bằng robot và dây chuyền tự động. Loại thất nghiệp nào có khả năng gia tăng trong tình huống này?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 3: Chính phủ ban hành chính sách tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng (đường xá, cầu cống, bệnh viện). Chính sách này trực tiếp hướng đến mục tiêu nào liên quan đến thị trường lao động?

  • A. Giảm thất nghiệp
  • B. Tăng năng suất lao động
  • C. Ổn định giá cả
  • D. Cải thiện cán cân thương mại

Câu 4: Nếu tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia tăng lên đáng kể, đâu là hậu quả kinh tế có thể xảy ra?

  • A. Lạm phát gia tăng
  • B. Tiền lương thực tế tăng
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) giảm
  • D. Xuất khẩu tăng mạnh

Câu 5: Trong một thị trấn nhỏ, một nhà máy lớn đóng cửa, khiến hàng trăm công nhân mất việc. Đây là ví dụ điển hình của loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu (do thay đổi cơ cấu kinh tế vùng)
  • C. Thất nghiệp chu kì (nếu nhà máy đóng cửa do suy thoái kinh tế)
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 6: Điều gì không phải là biện pháp mà một cá nhân thất nghiệp có thể chủ động thực hiện để cải thiện tình hình?

  • A. Nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng
  • B. Mở rộng mạng lưới quan hệ, tìm kiếm cơ hội việc làm
  • C. Chấp nhận công việc có mức lương khởi điểm thấp hơn để tích lũy kinh nghiệm
  • D. Yêu cầu chính phủ tăng trợ cấp thất nghiệp

Câu 7: Giả sử tỷ lệ lực lượng lao động tham gia (labor force participation rate) giảm. Điều này, cô lập các yếu tố khác, sẽ ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp như thế nào?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp chắc chắn tăng
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp có thể giảm
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp không đổi
  • D. Không đủ thông tin để xác định

Câu 8: Một sinh viên mới tốt nghiệp đại học, đang tích cực tìm kiếm việc làm đầu tiên nhưng chưa thành công. Loại thất nghiệp nào mô tả đúng nhất tình trạng của sinh viên này?

  • A. Thất nghiệp tạm thời (thất nghiệp cọ xát)
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 9: Trong bối cảnh kinh tế suy thoái, doanh nghiệp cắt giảm sản xuất và sa thải nhân viên. Đây là nguyên nhân dẫn đến loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 10: Chính phủ thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt (ví dụ: tăng lãi suất) để kiểm soát lạm phát. Chính sách này có thể có tác động tiêu cực nào đến thị trường lao động?

  • A. Giảm tỷ lệ thất nghiệp
  • B. Tăng nguy cơ thất nghiệp
  • C. Tăng tiền lương danh nghĩa
  • D. Ổn định việc làm

Câu 11: Đâu là ví dụ về chính sách thị trường lao động chủ động mà chính phủ có thể áp dụng để giảm thất nghiệp?

  • A. Tăng trợ cấp thất nghiệp
  • B. Giảm thuế thu nhập cá nhân
  • C. Chương trình đào tạo lại kỹ năng cho người lao động
  • D. Nới lỏng chính sách nhập cư

Câu 12: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (natural rate of unemployment) thể hiện điều gì?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp bằng 0%
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp cao nhất có thể chấp nhận được
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp do suy thoái kinh tế gây ra
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp tối thiểu, không thể loại bỏ hoàn toàn trong nền kinh tế

Câu 13: Điều gì không được coi là chi phí kinh tế của thất nghiệp đối với xã hội?

  • A. Mất mát sản lượng tiềm năng
  • B. Giảm thu ngân sách nhà nước từ thuế
  • C. Gia tăng chi phí phúc lợi xã hội (trợ cấp thất nghiệp)
  • D. Gia tăng căng thẳng và bất ổn xã hội

Câu 14: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thất nghiệp cơ cấu một cách hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường chi tiêu chính phủ để kích cầu
  • B. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo lại kỹ năng cho người lao động
  • C. Giảm lãi suất ngân hàng
  • D. Hạn chế nhập khẩu lao động nước ngoài

Câu 15: Trong giai đoạn phục hồi kinh tế sau suy thoái, loại thất nghiệp nào có xu hướng giảm nhanh nhất?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp tự nguyện
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tạm thời

Câu 16: Nếu một người chủ động nghỉ việc để tìm kiếm công việc khác tốt hơn, đây được xếp vào loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kì
  • C. Thất nghiệp không tự nguyện
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 17: Chỉ số nào sau đây phản ánh đầy đủ nhất tình trạng "lãng phí" nguồn lực lao động của một quốc gia?

  • A. Tỷ lệ việc làm
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp
  • C. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
  • D. GDP bình quân đầu người

Câu 18: Một số người không tìm việc làm vì họ cho rằng không có công việc phù hợp với kỹ năng của mình. Hành vi này có thể làm sai lệch tỷ lệ thất nghiệp theo hướng nào?

  • A. Không làm sai lệch tỷ lệ thất nghiệp
  • B. Làm tỷ lệ thất nghiệp cao hơn thực tế
  • C. Làm tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn thực tế
  • D. Chỉ làm sai lệch tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị

Câu 19: Điều gì không phải là yếu tố cấu thành lực lượng lao động của một quốc gia?

  • A. Người đang có việc làm
  • B. Người đang tìm kiếm việc làm
  • C. Người trong độ tuổi lao động có khả năng làm việc
  • D. Học sinh, sinh viên đang đi học

Câu 20: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp là 5%. Con số này không cho biết thông tin gì?

  • A. Tỷ lệ người không có việc làm trong lực lượng lao động
  • B. Thời gian trung bình người thất nghiệp phải tìm việc
  • C. Mức độ sử dụng nguồn lực lao động của nền kinh tế
  • D. Một phần tình trạng sức khỏe của thị trường lao động

Câu 21: So sánh thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp chu kì, điểm khác biệt căn bản nhất giữa hai loại này là gì?

  • A. Thời gian tồn tại: thất nghiệp cơ cấu ngắn hạn, thất nghiệp chu kì dài hạn
  • B. Mức độ ảnh hưởng: thất nghiệp cơ cấu ảnh hưởng nhỏ, thất nghiệp chu kì ảnh hưởng lớn
  • C. Nguyên nhân gây ra: thất nghiệp cơ cấu do thay đổi cơ cấu kinh tế, thất nghiệp chu kì do biến động kinh tế vĩ mô
  • D. Đối tượng chịu ảnh hưởng: thất nghiệp cơ cấu ảnh hưởng lao động phổ thông, thất nghiệp chu kì ảnh hưởng lao động kỹ thuật

Câu 22: Trong một nền kinh tế lý tưởng, không có loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kì
  • C. Thất nghiệp không tự nguyện
  • D. Không có đáp án đúng (luôn tồn tại một mức độ thất nghiệp nhất định)

Câu 23: Chính sách nào sau đây có thể vừa giúp giảm thất nghiệp vừa thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Đầu tư vào giáo dục và khoa học công nghệ
  • B. Tăng trợ cấp thất nghiệp
  • C. Giảm thuế tiêu dùng
  • D. Hạn chế cạnh tranh từ nước ngoài

Câu 24: Nếu tỷ lệ thất nghiệp tăng đột ngột và kéo dài, điều này có thể dẫn đến hệ quả xã hội nghiêm trọng nào?

  • A. Lạm phát phi mã
  • B. Gia tăng tệ nạn xã hội và bất ổn chính trị
  • C. Suy giảm dân số
  • D. Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên

Câu 25: Để tính tỷ lệ thất nghiệp, chúng ta cần thông tin về hai yếu tố chính nào?

  • A. Tổng dân số và số người có việc làm
  • B. Lực lượng lao động và số người có việc làm
  • C. Lực lượng lao động và số người thất nghiệp
  • D. Số người thất nghiệp và số người trong độ tuổi lao động

Câu 26: Trong ngắn hạn, biện pháp nào sau đây có thể nhanh chóng giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp chu kì?

  • A. Đào tạo lại kỹ năng cho người lao động
  • B. Cải cách hệ thống giáo dục
  • C. Tăng cường xuất khẩu
  • D. Tăng chi tiêu chính phủ và giảm thuế

Câu 27: Đâu là yếu tố chủ quan có thể dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

  • A. Thiếu kỹ năng và trình độ chuyên môn
  • B. Suy thoái kinh tế toàn cầu
  • C. Thay đổi công nghệ sản xuất
  • D. Cạnh tranh từ lao động nhập cư

Câu 28: Một người lao động bị mất việc do doanh nghiệp phá sản vì không cạnh tranh được với các doanh nghiệp nước ngoài. Đây là một ví dụ về tác động của yếu tố nào đến thất nghiệp?

  • A. Yếu tố chu kì kinh tế
  • B. Yếu tố cơ cấu kinh tế trong nước
  • C. Yếu tố toàn cầu hóa và cạnh tranh quốc tế
  • D. Yếu tố tự nguyện của người lao động

Câu 29: Chính phủ nên ưu tiên chính sách nào để giải quyết vấn đề thất nghiệp dài hạnbền vững?

  • A. Tăng trợ cấp thất nghiệp liên tục
  • B. Đầu tư mạnh vào giáo dục và đào tạo kỹ năng thích ứng với thị trường lao động
  • C. Giảm độ tuổi nghỉ hưu
  • D. Hạn chế tự do hóa thương mại

Câu 30: Đâu là mục tiêu cuối cùng của các chính sách giảm thất nghiệp mà chính phủ hướng tới?

  • A. Tăng tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
  • B. Đảm bảo mọi người dân đều có việc làm
  • C. Nâng cao mức sống và phúc lợi của người dân, ổn định kinh tế xã hội
  • D. Tăng năng suất lao động quốc gia

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đâu là phát biểu *phân tích* đúng nhất về mối quan hệ giữa thất nghiệp và tăng trưởng kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một quốc gia đang trải qua giai đoạn tự động hóa mạnh mẽ trong ngành sản xuất, thay thế lao động thủ công bằng robot và dây chuyền tự động. Loại thất nghiệp nào có khả năng gia tăng trong tình huống này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Chính phủ ban hành chính sách tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng (đường xá, cầu cống, bệnh viện). Chính sách này *trực tiếp* hướng đến mục tiêu nào liên quan đến thị trường lao động?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Nếu tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia tăng lên đáng kể, đâu là *hậu quả kinh tế* có thể xảy ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong một thị trấn nhỏ, một nhà máy lớn đóng cửa, khiến hàng trăm công nhân mất việc. Đây là ví dụ điển hình của loại thất nghiệp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Điều gì *không phải* là biện pháp mà một cá nhân thất nghiệp có thể chủ động thực hiện để cải thiện tình hình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Giả sử tỷ lệ lực lượng lao động tham gia (labor force participation rate) giảm. Điều này, *cô lập các yếu tố khác*, sẽ ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một sinh viên mới tốt nghiệp đại học, đang tích cực tìm kiếm việc làm đầu tiên nhưng chưa thành công. Loại thất nghiệp nào mô tả đúng nhất tình trạng của sinh viên này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong bối cảnh kinh tế suy thoái, doanh nghiệp cắt giảm sản xuất và sa thải nhân viên. Đây là nguyên nhân dẫn đến loại thất nghiệp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Chính phủ thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt (ví dụ: tăng lãi suất) để kiểm soát lạm phát. Chính sách này có thể có tác động *tiêu cực* nào đến thị trường lao động?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Đâu là ví dụ về chính sách thị trường lao động chủ động mà chính phủ có thể áp dụng để giảm thất nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (natural rate of unemployment) thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Điều gì *không* được coi là chi phí kinh tế của thất nghiệp đối với xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm *thất nghiệp cơ cấu* một cách hiệu quả nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong giai đoạn phục hồi kinh tế sau suy thoái, loại thất nghiệp nào có xu hướng giảm nhanh nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Nếu một người *chủ động* nghỉ việc để tìm kiếm công việc khác tốt hơn, đây được xếp vào loại thất nghiệp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Chỉ số nào sau đây phản ánh *đầy đủ nhất* tình trạng 'lãng phí' nguồn lực lao động của một quốc gia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một số người không tìm việc làm vì họ cho rằng không có công việc phù hợp với kỹ năng của mình. Hành vi này có thể làm *sai lệch* tỷ lệ thất nghiệp theo hướng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Điều gì *không phải* là yếu tố cấu thành lực lượng lao động của một quốc gia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp là 5%. Con số này *không* cho biết thông tin gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: So sánh thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp chu kì, điểm khác biệt *căn bản nhất* giữa hai loại này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong một nền kinh tế lý tưởng, *không có* loại thất nghiệp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Chính sách nào sau đây có thể *vừa* giúp giảm thất nghiệp *vừa* thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Nếu tỷ lệ thất nghiệp tăng đột ngột và kéo dài, điều này có thể dẫn đến hệ quả xã hội *nghiêm trọng* nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Để tính tỷ lệ thất nghiệp, chúng ta cần thông tin về hai yếu tố chính nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong ngắn hạn, biện pháp nào sau đây có thể *nhanh chóng* giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp chu kì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Đâu là yếu tố *chủ quan* có thể dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một người lao động bị mất việc do doanh nghiệp phá sản vì không cạnh tranh được với các doanh nghiệp nước ngoài. Đây là một ví dụ về tác động của yếu tố nào đến thất nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Chính phủ nên ưu tiên chính sách nào để giải quyết vấn đề thất nghiệp *dài hạn* và *bền vững*?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Đâu là *mục tiêu cuối cùng* của các chính sách giảm thất nghiệp mà chính phủ hướng tới?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác nhất tình trạng thất nghiệp trong nền kinh tế?

  • A. Tình trạng người lao động không có khả năng làm việc do bệnh tật hoặc tuổi già.
  • B. Tình trạng người lao động trong độ tuổi lao động, có khả năng làm việc và đang tích cực tìm kiếm việc làm nhưng chưa tìm được.
  • C. Tình trạng người lao động không muốn làm việc và không tham gia vào lực lượng lao động.
  • D. Tình trạng người lao động có việc làm nhưng công việc không ổn định hoặc thu nhập thấp.

Câu 2: Nếu một kỹ sư xây dựng vừa tốt nghiệp đại học và đang tích cực tìm kiếm việc làm trong ngành xây dựng nhưng vẫn chưa được tuyển dụng, thì đây là loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kỳ.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 3: Sự phát triển của tự động hóa và robot trong ngành sản xuất khiến nhiều công nhân nhà máy bị mất việc làm do kỹ năng của họ không còn phù hợp với công nghệ mới. Đây là ví dụ điển hình của loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kỳ.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 4: Khi nền kinh tế suy thoái, tổng cầu giảm mạnh, các doanh nghiệp cắt giảm sản xuất và lao động, dẫn đến tỷ lệ thất nghiệp gia tăng trên diện rộng. Loại thất nghiệp này được gọi là gì?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kỳ.
  • D. Thất nghiệp ma sát.

Câu 5: Một người lao động quyết định nghỉ việc hiện tại vì muốn tự mình kinh doanh và chấp nhận giai đoạn tìm kiếm ý tưởng và chuẩn bị khởi nghiệp. Hành động này dẫn đến loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Thất nghiệp chu kỳ.
  • C. Thất nghiệp không tự nguyện.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 6: Đâu là nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

  • A. Người lao động thiếu kỹ năng và trình độ chuyên môn cần thiết.
  • B. Nền kinh tế quốc gia đang trong giai đoạn suy thoái.
  • C. Sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ sản xuất.
  • D. Chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước chưa hiệu quả.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây thuộc về nguyên nhân khách quan gây ra thất nghiệp?

  • A. Thái độ làm việc thiếu chuyên nghiệp của người lao động.
  • B. Sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động trên thị trường.
  • C. Người lao động không chịu cập nhật kỹ năng mới.
  • D. Ý thức kỷ luật lao động kém của một bộ phận người lao động.

Câu 8: Hậu quả nào của thất nghiệp tác động trực tiếp và tiêu cực nhất đến đời sống cá nhân của người lao động?

  • A. Giảm năng suất lao động của nền kinh tế.
  • B. Gia tăng gánh nặng cho hệ thống an sinh xã hội.
  • C. Thu nhập giảm hoặc mất, đời sống vật chất và tinh thần khó khăn.
  • D. Làm chậm quá trình tăng trưởng kinh tế.

Câu 9: Đối với doanh nghiệp, tình trạng thất nghiệp gia tăng trong xã hội có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào?

  • A. Chi phí lao động tăng cao do cạnh tranh việc làm.
  • B. Nhu cầu tiêu dùng giảm sút, doanh thu và lợi nhuận giảm.
  • C. Dễ dàng tuyển dụng lao động có trình độ cao với chi phí thấp.
  • D. Tăng cường đầu tư vào công nghệ để thay thế lao động.

Câu 10: Thất nghiệp gia tăng có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến trật tự và an ninh xã hội?

  • A. Cải thiện mức sống và giảm phân hóa giàu nghèo.
  • B. Tăng cường sự đoàn kết và gắn bó trong cộng đồng.
  • C. Giảm thiểu các tệ nạn xã hội và tội phạm.
  • D. Gia tăng các tệ nạn xã hội, tội phạm và bất ổn xã hội.

Câu 11: Chính sách nào của Nhà nước có vai trò trực tiếp nhất trong việc hỗ trợ người lao động thất nghiệp về mặt tài chính trong ngắn hạn?

  • A. Chính sách đầu tư công tạo việc làm.
  • B. Chính sách khuyến khích doanh nghiệp mở rộng sản xuất.
  • C. Chính sách trợ cấp thất nghiệp.
  • D. Chính sách đào tạo lại nghề cho người lao động.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây tập trung vào việc giải quyết thất nghiệp cơ cấu trong dài hạn?

  • A. Tăng cường chi tiêu chính phủ để kích cầu kinh tế.
  • B. Giảm lãi suất ngân hàng để khuyến khích đầu tư.
  • C. Tổ chức các phiên chợ việc làm để kết nối cung - cầu lao động.
  • D. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo để nâng cao kỹ năng cho người lao động, đáp ứng yêu cầu mới của thị trường.

Câu 13: Trong bối cảnh thất nghiệp gia tăng, chính phủ có thể sử dụng công cụ chính sách tài khóa nào để kích thích kinh tế và tạo thêm việc làm?

  • A. Tăng chi tiêu công cho các dự án cơ sở hạ tầng.
  • B. Tăng thuế thu nhập cá nhân và thuế doanh nghiệp.
  • C. Thắt chặt chính sách tiền tệ để kiểm soát lạm phát.
  • D. Giảm dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại.

Câu 14: Để giảm thiểu thất nghiệp chu kỳ, Ngân hàng Trung ương thường sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào?

  • A. Tăng cường kiểm soát tín dụng.
  • B. Giảm lãi suất tái chiết khấu.
  • C. Phát hành thêm trái phiếu chính phủ.
  • D. Nâng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

Câu 15: Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cao cho thấy điều gì về thị trường lao động của quốc gia đó?

  • A. Thị trường lao động đang hoạt động rất hiệu quả và năng động.
  • B. Chính phủ đã kiểm soát thất nghiệp rất tốt.
  • C. Luôn tồn tại một mức độ thất nghiệp nhất định do các yếu tố ma sát và cơ cấu.
  • D. Nền kinh tế đang phát triển nhanh chóng và tạo ra nhiều việc làm mới.

Câu 16: Giả sử tỷ lệ lực lượng lao động của một quốc gia là 70% và tỷ lệ thất nghiệp là 5%. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. 75% dân số trong độ tuổi lao động đang có việc làm.
  • B. 66.5% dân số trong độ tuổi lao động đang có việc làm (70% * (1-5%)).
  • C. 5% dân số trong độ tuổi lao động không muốn làm việc.
  • D. 70% dân số cả nước đang tham gia lực lượng lao động.

Câu 17: Để giảm thất nghiệp tạm thời, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường bảo trợ xã hội cho người thất nghiệp.
  • B. Đầu tư mạnh vào các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động.
  • C. Cải thiện hệ thống thông tin thị trường lao động và dịch vụ giới thiệu việc làm.
  • D. Nâng cao mức lương tối thiểu để thu hút người lao động.

Câu 18: Trong một thị trường lao động linh hoạt, điều gì có thể xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp khi kinh tế có dấu hiệu phục hồi?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp giảm nhanh hơn do doanh nghiệp dễ dàng tuyển dụng và điều chỉnh lao động.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp tăng cao do doanh nghiệp ồ ạt tuyển dụng lao động mới.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp không thay đổi vì thị trường lao động ít chịu ảnh hưởng bởi chu kỳ kinh tế.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp giảm chậm do doanh nghiệp thận trọng trong việc tuyển dụng.

Câu 19: Chính phủ áp dụng chính sách giảm thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm mục đích gì trong việc kiểm soát thất nghiệp?

  • A. Tăng nguồn thu ngân sách nhà nước để chi trả trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Khuyến khích doanh nghiệp mở rộng sản xuất, tạo thêm việc làm.
  • C. Giảm chi phí hoạt động của doanh nghiệp để tăng lợi nhuận.
  • D. Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo lại nghề cho người lao động.

Câu 20: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tình trạng vừa thất nghiệp cao vừa lạm phát cao (stagflation). Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giải quyết tình trạng này?

  • A. Tăng cung tiền mạnh mẽ để kích thích tăng trưởng kinh tế.
  • B. Thắt chặt chính sách tài khóa và tiền tệ để kiểm soát lạm phát.
  • C. Tập trung vào giải quyết thất nghiệp trước, lạm phát để sau.
  • D. Kết hợp các biện pháp chính sách cung và cầu, tập trung cải cách cơ cấu kinh tế.

Câu 21: Trong tình huống nào, thất nghiệp có thể được xem là "tự nhiên" và không gây ra quá nhiều lo ngại về kinh tế?

  • A. Khi tỷ lệ thất nghiệp ở mức thấp và chủ yếu là thất nghiệp tạm thời.
  • B. Khi tỷ lệ thất nghiệp cao nhưng chủ yếu là thất nghiệp tự nguyện.
  • C. Khi thất nghiệp tập trung ở một số ngành nghề nhất định.
  • D. Khi thất nghiệp là hậu quả của suy thoái kinh tế toàn cầu.

Câu 22: Một công ty sản xuất giày da chuyển đổi dây chuyền sản xuất từ thủ công sang tự động hóa, dẫn đến việc cắt giảm 30% lực lượng lao động. Đây là ví dụ về tác động của yếu tố nào đến thất nghiệp?

  • A. Yếu tố chính trị.
  • B. Yếu tố xã hội.
  • C. Yếu tố công nghệ.
  • D. Yếu tố tự nhiên.

Câu 23: Để đánh giá chính xác tình hình thất nghiệp, chỉ dựa vào tỷ lệ thất nghiệp có đủ không? Tại sao?

  • A. Đủ, vì tỷ lệ thất nghiệp phản ánh đầy đủ số người không có việc làm.
  • B. Không đủ, vì cần xem xét thêm các yếu tố khác như tỷ lệ tham gia lực lượng lao động, chất lượng việc làm, và thất nghiệp trá hình.
  • C. Đủ, vì tỷ lệ thất nghiệp là chỉ số kinh tế quan trọng nhất.
  • D. Không đủ, vì cần phải điều tra xã hội học để hiểu rõ nguyên nhân thất nghiệp.

Câu 24: Chính phủ khuyến khích và hỗ trợ các hoạt động khởi nghiệp nhằm mục tiêu gì liên quan đến vấn đề thất nghiệp?

  • A. Tăng nguồn thu thuế cho ngân sách nhà nước.
  • B. Thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong nền kinh tế.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào khu vực kinh tế nhà nước.
  • D. Tạo thêm nhiều việc làm mới và giảm tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 25: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố quốc tế nào có thể gây ra thất nghiệp trong nước?

  • A. Xu hướng toàn cầu hóa giáo dục.
  • B. Sự gia tăng hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ.
  • C. Suy thoái kinh tế toàn cầu làm giảm nhu cầu xuất khẩu.
  • D. Dòng vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh vào trong nước.

Câu 26: Để người lao động dễ dàng thích ứng với sự thay đổi của thị trường lao động và giảm nguy cơ thất nghiệp cơ cấu, giải pháp quan trọng nhất là gì?

  • A. Yêu cầu doanh nghiệp phải giữ chân người lao động lâu dài.
  • B. Học tập suốt đời và liên tục nâng cao kỹ năng nghề nghiệp.
  • C. Hạn chế sự phát triển của công nghệ mới.
  • D. Tăng cường bảo hộ lao động và hạn chế sa thải.

Câu 27: Khi phân tích về thất nghiệp, việc phân biệt giữa thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp nhà hoạch định chính sách đưa ra các giải pháp can thiệp phù hợp và hiệu quả hơn.
  • B. Giúp người lao động tự đánh giá được tình trạng thất nghiệp của bản thân.
  • C. Giúp doanh nghiệp xác định được nguồn cung lao động tiềm năng.
  • D. Giúp các nhà nghiên cứu kinh tế dễ dàng thống kê và đo lường thất nghiệp.

Câu 28: Trong một nền kinh tế thị trường, thất nghiệp có phải là một hiện tượng hoàn toàn tiêu cực và cần phải loại bỏ hoàn toàn không?

  • A. Đúng, thất nghiệp luôn tiêu cực và cần loại bỏ hoàn toàn.
  • B. Đúng, vì thất nghiệp gây ra nhiều hệ lụy kinh tế - xã hội.
  • C. Không hoàn toàn, một tỷ lệ thất nghiệp nhất định (thất nghiệp tự nhiên) là khó tránh khỏi và có thể chấp nhận được.
  • D. Không, thất nghiệp có thể tạo ra động lực cạnh tranh cho người lao động.

Câu 29: Để dự báo xu hướng thất nghiệp trong tương lai, các nhà kinh tế thường dựa vào những chỉ số kinh tế vĩ mô nào?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và tỷ giá hối đoái.
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP), tốc độ tăng trưởng kinh tế, và chỉ số nhà quản trị mua hàng (PMI).
  • C. Lãi suất ngân hàng và tỷ lệ lạm phát.
  • D. Cán cân thương mại và dự trữ ngoại hối.

Câu 30: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp cao ở khu vực thành thị nhưng lại thiếu lao động ở khu vực nông thôn. Đây có thể là dấu hiệu của vấn đề gì trên thị trường lao động?

  • A. Nền kinh tế đang phát triển quá nhanh ở khu vực thành thị.
  • B. Chính sách phân bổ lao động giữa các khu vực chưa hiệu quả.
  • C. Người lao động không muốn làm việc ở khu vực nông thôn.
  • D. Mất cân đối cơ cấu lao động theo khu vực địa lý và ngành nghề.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác nhất tình trạng thất nghiệp trong nền kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Nếu một kỹ sư xây dựng vừa tốt nghiệp đại học và đang tích cực tìm kiếm việc làm trong ngành xây dựng nhưng vẫn chưa được tuyển dụng, thì đây là loại thất nghiệp nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Sự phát triển của tự động hóa và robot trong ngành sản xuất khiến nhiều công nhân nhà máy bị mất việc làm do kỹ năng của họ không còn phù hợp với công nghệ mới. Đây là ví dụ điển hình của loại thất nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Khi nền kinh tế suy thoái, tổng cầu giảm mạnh, các doanh nghiệp cắt giảm sản xuất và lao động, dẫn đến tỷ lệ thất nghiệp gia tăng trên diện rộng. Loại thất nghiệp này được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một người lao động quyết định nghỉ việc hiện tại vì muốn tự mình kinh doanh và chấp nhận giai đoạn tìm kiếm ý tưởng và chuẩn bị khởi nghiệp. Hành động này dẫn đến loại thất nghiệp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Đâu là nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Yếu tố nào sau đây thuộc về nguyên nhân khách quan gây ra thất nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Hậu quả nào của thất nghiệp tác động trực tiếp và tiêu cực nhất đến đời sống cá nhân của người lao động?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Đối với doanh nghiệp, tình trạng thất nghiệp gia tăng trong xã hội có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Thất nghiệp gia tăng có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến trật tự và an ninh xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Chính sách nào của Nhà nước có vai trò trực tiếp nhất trong việc hỗ trợ người lao động thất nghiệp về mặt tài chính trong ngắn hạn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Biện pháp nào sau đây tập trung vào việc giải quyết thất nghiệp cơ cấu trong dài hạn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong bối cảnh thất nghiệp gia tăng, chính phủ có thể sử dụng công cụ chính sách tài khóa nào để kích thích kinh tế và tạo thêm việc làm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Để giảm thiểu thất nghiệp chu kỳ, Ngân hàng Trung ương thường sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cao cho thấy điều gì về thị trường lao động của quốc gia đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Giả sử tỷ lệ lực lượng lao động của một quốc gia là 70% và tỷ lệ thất nghiệp là 5%. Điều này có nghĩa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Để giảm thất nghiệp tạm thời, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong một thị trường lao động linh hoạt, điều gì có thể xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp khi kinh tế có dấu hiệu phục hồi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Chính phủ áp dụng chính sách giảm thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm mục đích gì trong việc kiểm soát thất nghiệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tình trạng vừa thất nghiệp cao vừa lạm phát cao (stagflation). Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giải quyết tình trạng này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong tình huống nào, thất nghiệp có thể được xem là 'tự nhiên' và không gây ra quá nhiều lo ngại về kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một công ty sản xuất giày da chuyển đổi dây chuyền sản xuất từ thủ công sang tự động hóa, dẫn đến việc cắt giảm 30% lực lượng lao động. Đây là ví dụ về tác động của yếu tố nào đến thất nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để đánh giá chính xác tình hình thất nghiệp, chỉ dựa vào tỷ lệ thất nghiệp có đủ không? Tại sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Chính phủ khuyến khích và hỗ trợ các hoạt động khởi nghiệp nhằm mục tiêu gì liên quan đến vấn đề thất nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố quốc tế nào có thể gây ra thất nghiệp trong nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Để người lao động dễ dàng thích ứng với sự thay đổi của thị trường lao động và giảm nguy cơ thất nghiệp cơ cấu, giải pháp quan trọng nhất là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Khi phân tích về thất nghiệp, việc phân biệt giữa thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong một nền kinh tế thị trường, thất nghiệp có phải là một hiện tượng hoàn toàn tiêu cực và cần phải loại bỏ hoàn toàn không?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để dự báo xu hướng thất nghiệp trong tương lai, các nhà kinh tế thường dựa vào những chỉ số kinh tế vĩ mô nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp cao ở khu vực thành thị nhưng lại thiếu lao động ở khu vực nông thôn. Đây có thể là dấu hiệu của vấn đề gì trên thị trường lao động?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là yếu tố căn bản nhất để phân biệt giữa thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện?

  • A. Thời gian tìm kiếm việc làm.
  • B. Mức độ ảnh hưởng đến thu nhập cá nhân.
  • C. Nguyên nhân gây ra tình trạng thất nghiệp.
  • D. Nguyện vọng chủ quan của người lao động đối với việc làm.

Câu 2: Một kỹ sư xây dựng mới tốt nghiệp, đang tích cực tìm kiếm việc làm trong các công ty xây dựng lớn ở thành phố. Tuy nhiên, do thị trường lao động cạnh tranh và kinh nghiệm làm việc còn hạn chế, anh vẫn chưa tìm được vị trí phù hợp. Tình trạng thất nghiệp của kỹ sư này thuộc loại nào?

  • A. Thất nghiệp tự nguyện
  • B. Thất nghiệp không tự nguyện
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp cơ cấu

Câu 3: Trong bối cảnh kinh tế Việt Nam đang chuyển dịch mạnh mẽ sang các ngành công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ, nhiều công nhân trong ngành dệt may và da giày truyền thống mất việc làm do doanh nghiệp thu hẹp sản xuất hoặc chuyển đổi ngành nghề. Đây là ví dụ điển hình của loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp chu kì
  • B. Thất nghiệp tạm thời
  • C. Thất nghiệp cơ cấu
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 4: Khi nền kinh tế toàn cầu suy thoái, tổng cầu giảm mạnh, các doanh nghiệp cắt giảm sản lượng, dẫn đến nhiều công ty phải giảm biên chế hoặc đóng cửa. Loại hình thất nghiệp nào sẽ gia tăng mạnh trong tình huống này?

  • A. Thất nghiệp chu kì
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 5: Sinh viên mới ra trường thường mất một khoảng thời gian để tìm kiếm và ổn định công việc đầu tiên. Tình trạng thất nghiệp trong giai đoạn này của sinh viên mới tốt nghiệp được gọi là gì?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp tạm thời
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp không tự nguyện

Câu 6: Trong các nguyên nhân sau, đâu là nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

  • A. Người lao động thiếu kỹ năng mềm.
  • B. Người lao động không đáp ứng yêu cầu công việc.
  • C. Nền kinh tế suy thoái.
  • D. Người lao động tự ý bỏ việc.

Câu 7: Nếu một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cao, điều này không phản ánh điều gì sau đây về thị trường lao động của quốc gia đó?

  • A. Sự tồn tại của thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Sự tồn tại của thất nghiệp tạm thời.
  • C. Tính năng động của thị trường lao động.
  • D. Nền kinh tế đang trong giai đoạn suy thoái sâu sắc.

Câu 8: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp nào sau đây để giảm thất nghiệp chu kỳ trong ngắn hạn?

  • A. Tăng cường đào tạo lại nghề cho người lao động.
  • B. Tăng chi tiêu công cho các dự án cơ sở hạ tầng.
  • C. Nâng cao trình độ tay nghề cho lực lượng lao động.
  • D. Giảm thiểu các rào cản gia nhập thị trường lao động.

Câu 9: Một trong những hậu quả kinh tế chính của thất nghiệp đối với xã hội là gì?

  • A. Gia tăng các tệ nạn xã hội.
  • B. Suy giảm sức khỏe tinh thần của người dân.
  • C. Lãng phí nguồn lực lao động và giảm tăng trưởng kinh tế.
  • D. Bất ổn chính trị và xã hội.

Câu 10: Chính sách hỗ trợ thất nghiệp (bảo hiểm thất nghiệp) mang lại lợi ích trực tiếp nhất cho đối tượng nào?

  • A. Người lao động bị mất việc làm.
  • B. Doanh nghiệp đang gặp khó khăn.
  • C. Chính phủ trong việc ổn định kinh tế vĩ mô.
  • D. Người lao động nói chung để nâng cao kỹ năng.

Câu 11: Giả sử tỷ lệ lực lượng lao động của một quốc gia là 70% và tỷ lệ thất nghiệp là 5%. Điều này có nghĩa là trong tổng dân số, tỷ lệ người thực sự thất nghiệp là bao nhiêu?

  • A. 75%
  • B. 5%
  • C. 3.5%
  • D. Không thể xác định

Câu 12: Trong một thị trường lao động lý tưởng, loại hình thất nghiệp nào vẫn tồn tại ở một mức độ nhất định?

  • A. Thất nghiệp chu kì
  • B. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp không tự nguyện
  • D. Tất cả các loại hình thất nghiệp đều có thể bị loại bỏ

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp tạm thời khi nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao và nhiều doanh nghiệp mở rộng sản xuất?

  • A. Có xu hướng giảm xuống.
  • B. Có xu hướng tăng lên.
  • C. Không thay đổi đáng kể.
  • D. Trở thành thất nghiệp cơ cấu.

Câu 14: Để giảm thất nghiệp cơ cấu trong dài hạn, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

  • A. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Giảm độ tuổi nghỉ hưu.
  • C. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề.
  • D. Hạn chế nhập khẩu lao động nước ngoài.

Câu 15: Trong tình huống nào sau đây, tỷ lệ thất nghiệp có thể không phản ánh chính xác tình trạng khó khăn thực tế của thị trường lao động?

  • A. Khi tỷ lệ tham gia lực lượng lao động tăng cao.
  • B. Khi nền kinh tế có nhiều việc làm bán thời gian.
  • C. Khi chính phủ mở rộng các chương trình đào tạo nghề.
  • D. Khi có nhiều người lao động chấp nhận làm việc bán thời gian hoặc không còn tìm việc vì nản lòng.

Câu 16: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt lao động có kỹ năng cao trong ngành công nghệ thông tin, trong khi đó lại có tỷ lệ thất nghiệp cao ở lao động phổ thông. Đây là biểu hiện rõ nhất của loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp chu kì
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 17: Trong giai đoạn phục hồi kinh tế sau suy thoái, khi doanh nghiệp bắt đầu tuyển dụng trở lại nhưng người lao động vẫn còn tâm lý e dè và chưa vội quay lại thị trường lao động, loại hình thất nghiệp nào có thể vẫn duy trì ở mức cao?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kì
  • C. Thất nghiệp tạm thời (kéo dài)
  • D. Thất nghiệp tự nguyện (gia tăng)

Câu 18: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp đến đời sống người dân, chính phủ thường áp dụng biện pháp hỗ trợ nào trước mắttrực tiếp nhất?

  • A. Trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Đào tạo nghề miễn phí.
  • C. Tạo thêm việc làm công.
  • D. Giảm thuế thu nhập cá nhân.

Câu 19: Trong dài hạn, biện pháp nào sau đây của chính phủ sẽ giúp giảm cả thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp chu kỳ một cách đồng thời?

  • A. Nới lỏng chính sách tiền tệ.
  • B. Đầu tư vào giáo dục và khoa học công nghệ.
  • C. Tăng cường bảo hộ thương mại.
  • D. Cắt giảm chi tiêu công.

Câu 20: Một người lao động chủ động xin nghỉ việc vì muốn chuyển sang một công việc có mức lương cao hơn và cơ hội phát triển tốt hơn. Đây là ví dụ về loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tự nguyện
  • B. Thất nghiệp không tự nguyện
  • C. Thất nghiệp cơ cấu
  • D. Thất nghiệp chu kì

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ nếu chính phủ thực hiện chính sách tài khóa thắt chặt (giảm chi tiêu công và tăng thuế)?

  • A. Có xu hướng giảm xuống.
  • B. Có xu hướng tăng lên.
  • C. Không thay đổi đáng kể.
  • D. Trở thành thất nghiệp cơ cấu.

Câu 22: Trong các biện pháp sau, đâu là biện pháp phi tài chính mà chính phủ có thể sử dụng để hỗ trợ người thất nghiệp?

  • A. Tăng trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Giảm thuế thu nhập cá nhân cho người thất nghiệp.
  • C. Cung cấp vốn vay ưu đãi để khởi nghiệp.
  • D. Cung cấp dịch vụ tư vấn và giới thiệu việc làm.

Câu 23: Hậu quả xã hội nghiêm trọng nhất của tình trạng thất nghiệp kéo dài là gì?

  • A. Suy giảm kinh tế.
  • B. Giảm năng suất lao động.
  • C. Gia tăng tệ nạn xã hội và bất ổn xã hội.
  • D. Giảm thu ngân sách nhà nước.

Câu 24: Một công ty sản xuất ô tô quyết định thay thế dây chuyền sản xuất thủ công bằng robot tự động, dẫn đến việc sa thải hàng loạt công nhân lắp ráp. Đây là nguyên nhân gây ra loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp chu kì
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 25: Để đo lường tỷ lệ thất nghiệp, cơ quan thống kê thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • B. Tỷ lệ việc làm.
  • C. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động.
  • D. Tổng số người có việc làm.

Câu 26: Giả sử một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người, trong đó có 2.5 triệu người thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 2.5%
  • B. 4.5%
  • C. 5%
  • D. 10%

Câu 27: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ lệ thất nghiệp?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Chính sách tiền tệ và tài khóa.
  • C. Cơ cấu ngành nghề của nền kinh tế.
  • D. Tỷ lệ sinh của dân số.

Câu 28: Loại hình thất nghiệp nào thường xuất hiện khi sinh viên mới tốt nghiệp ra trường và bắt đầu tìm kiếm công việc đầu tiên?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 29: Để giảm tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực nông thôn, giải pháp nào sau đây có thể mang lại hiệu quả lâu dàibền vững nhất?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động nông thôn.
  • B. Phát triển kinh tế nông thôn và đa dạng hóa ngành nghề.
  • C. Trợ cấp thất nghiệp cho người lao động nông thôn.
  • D. Khuyến khích di cư lao động từ nông thôn ra thành thị.

Câu 30: Trong một nền kinh tế thị trường, thất nghiệp được xem là một hiện tượng ______.

  • A. hoàn toàn có thể loại bỏ nếu có chính sách phù hợp
  • B. chỉ xảy ra trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế
  • C. khách quan và tồn tại ở một mức độ nhất định
  • D. chủ yếu do yếu tố chủ quan của người lao động

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đâu là yếu tố *căn bản* nhất để phân biệt giữa thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một kỹ sư xây dựng mới tốt nghiệp, đang tích cực tìm kiếm việc làm trong các công ty xây dựng lớn ở thành phố. Tuy nhiên, do thị trường lao động cạnh tranh và kinh nghiệm làm việc còn hạn chế, anh vẫn chưa tìm được vị trí phù hợp. Tình trạng thất nghiệp của kỹ sư này thuộc loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong bối cảnh kinh tế Việt Nam đang chuyển dịch mạnh mẽ sang các ngành công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ, nhiều công nhân trong ngành dệt may và da giày truyền thống mất việc làm do doanh nghiệp thu hẹp sản xuất hoặc chuyển đổi ngành nghề. Đây là ví dụ điển hình của loại thất nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Khi nền kinh tế toàn cầu suy thoái, tổng cầu giảm mạnh, các doanh nghiệp cắt giảm sản lượng, dẫn đến nhiều công ty phải giảm biên chế hoặc đóng cửa. Loại hình thất nghiệp nào sẽ gia tăng mạnh trong tình huống này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Sinh viên mới ra trường thường mất một khoảng thời gian để tìm kiếm và ổn định công việc đầu tiên. Tình trạng thất nghiệp trong giai đoạn này của sinh viên mới tốt nghiệp được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong các nguyên nhân sau, đâu là nguyên nhân *khách quan* dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Nếu một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cao, điều này *không* phản ánh điều gì sau đây về thị trường lao động của quốc gia đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp nào sau đây để *giảm* thất nghiệp chu kỳ trong ngắn hạn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một trong những hậu quả *kinh tế* chính của thất nghiệp đối với xã hội là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Chính sách hỗ trợ thất nghiệp (bảo hiểm thất nghiệp) mang lại lợi ích *trực tiếp* nhất cho đối tượng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Giả sử tỷ lệ lực lượng lao động của một quốc gia là 70% và tỷ lệ thất nghiệp là 5%. Điều này có nghĩa là trong tổng dân số, tỷ lệ người *thực sự thất nghiệp* là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong một thị trường lao động lý tưởng, loại hình thất nghiệp nào *vẫn* tồn tại ở một mức độ nhất định?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp *tạm thời* khi nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao và nhiều doanh nghiệp mở rộng sản xuất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Để giảm thất nghiệp *cơ cấu* trong dài hạn, giải pháp nào sau đây mang tính *bền vững* nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong tình huống nào sau đây, tỷ lệ thất nghiệp có thể *không* phản ánh chính xác tình trạng khó khăn thực tế của thị trường lao động?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt lao động có kỹ năng cao trong ngành công nghệ thông tin, trong khi đó lại có tỷ lệ thất nghiệp cao ở lao động phổ thông. Đây là biểu hiện rõ nhất của loại thất nghiệp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong giai đoạn phục hồi kinh tế sau suy thoái, khi doanh nghiệp bắt đầu tuyển dụng trở lại nhưng người lao động vẫn còn tâm lý e dè và chưa vội quay lại thị trường lao động, loại hình thất nghiệp nào có thể vẫn duy trì ở mức cao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp đến đời sống người dân, chính phủ thường áp dụng biện pháp hỗ trợ nào *trước mắt* và *trực tiếp* nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong dài hạn, biện pháp nào sau đây của chính phủ sẽ giúp *giảm* cả thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp chu kỳ một cách *đồng thời*?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một người lao động chủ động xin nghỉ việc vì muốn chuyển sang một công việc có mức lương cao hơn và cơ hội phát triển tốt hơn. Đây là ví dụ về loại thất nghiệp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp *chu kỳ* nếu chính phủ thực hiện chính sách tài khóa thắt chặt (giảm chi tiêu công và tăng thuế)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong các biện pháp sau, đâu là biện pháp *phi tài chính* mà chính phủ có thể sử dụng để hỗ trợ người thất nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Hậu quả *xã hội* nghiêm trọng nhất của tình trạng thất nghiệp kéo dài là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một công ty sản xuất ô tô quyết định thay thế dây chuyền sản xuất thủ công bằng robot tự động, dẫn đến việc sa thải hàng loạt công nhân lắp ráp. Đây là nguyên nhân gây ra loại thất nghiệp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Để đo lường tỷ lệ thất nghiệp, cơ quan thống kê thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Giả sử một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người, trong đó có 2.5 triệu người thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *không* ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ lệ thất nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Loại hình thất nghiệp nào thường xuất hiện khi sinh viên mới tốt nghiệp ra trường và bắt đầu tìm kiếm công việc đầu tiên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Để giảm tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực nông thôn, giải pháp nào sau đây có thể mang lại hiệu quả *lâu dài* và *bền vững* nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong một nền kinh tế thị trường, thất nghiệp được xem là một hiện tượng ______.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm thất nghiệp được định nghĩa chính xác nhất là:

  • A. Tình trạng người lao động không có việc làm và không tìm kiếm việc làm.
  • B. Tình trạng người lao động trong độ tuổi lao động mong muốn làm việc nhưng chưa tìm được việc làm phù hợp với khả năng.
  • C. Tình trạng người lao động bị mất việc do doanh nghiệp phá sản.
  • D. Tình trạng người lao động không hài lòng với công việc hiện tại và muốn thay đổi.

Câu 2: Trong các tình huống sau, tình huống nào thể hiện rõ nhất thất nghiệp TỰ NGUYỆN?

  • A. Anh A bị mất việc do công ty thu hẹp sản xuất vì suy thoái kinh tế.
  • B. Chị B tốt nghiệp đại học nhưng chưa tìm được công việc phù hợp với chuyên ngành.
  • C. Ông C quyết định nghỉ việc để đi du lịch vòng quanh thế giới và chưa có ý định tìm việc mới trong thời gian tới.
  • D. Bà D bị sa thải do vi phạm nội quy lao động của công ty.

Câu 3: Loại thất nghiệp nào thường xuất hiện khi nền kinh tế trải qua giai đoạn suy thoái?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp kỹ thuật.
  • D. Thất nghiệp chu kỳ.

Câu 4: Sự khác biệt chính giữa thất nghiệp TẠM THỜI và thất nghiệp CƠ CẤU là gì?

  • A. Thất nghiệp tạm thời mang tính ngắn hạn do chuyển đổi công việc, còn thất nghiệp cơ cấu do thay đổi cơ cấu kinh tế và công nghệ.
  • B. Thất nghiệp tạm thời ảnh hưởng đến một số ít người, trong khi thất nghiệp cơ cấu ảnh hưởng đến toàn bộ lực lượng lao động.
  • C. Thất nghiệp tạm thời có thể giải quyết bằng chính sách tiền tệ, còn thất nghiệp cơ cấu cần chính sách tài khóa.
  • D. Thất nghiệp tạm thời chỉ xảy ra ở khu vực nông thôn, còn thất nghiệp cơ cấu chỉ xảy ra ở khu vực thành thị.

Câu 5: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

  • A. Sự thay đổi công nghệ làm giảm nhu cầu lao động trong một số ngành.
  • B. Người lao động thiếu kỹ năng mềm cần thiết cho công việc.
  • C. Nền kinh tế suy thoái làm giảm tổng cầu và sản xuất.
  • D. Sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động trên thị trường.

Câu 6: Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả kinh tế trực tiếp của thất nghiệp gia tăng?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) giảm.
  • B. Thu nhập quốc dân giảm.
  • C. Năng suất lao động xã hội giảm.
  • D. Tệ nạn xã hội gia tăng.

Câu 7: Chính sách nào của nhà nước sau đây có mục tiêu trực tiếp NHẤT trong việc giảm thất nghiệp?

  • A. Chính sách tăng lãi suất để kiểm soát lạm phát.
  • B. Chính sách giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • C. Chính sách tạo việc làm công thông qua đầu tư công.
  • D. Chính sách khuyến khích xuất khẩu.

Câu 8: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp là 7%. Điều này có nghĩa là:

  • A. 7% dân số của quốc gia đang thất nghiệp.
  • B. 7% lực lượng lao động của quốc gia đang thất nghiệp.
  • C. 93% dân số của quốc gia đang có việc làm.
  • D. 93% lực lượng lao động của quốc gia đang thất nghiệp.

Câu 9: Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, loại hình thất nghiệp nào có xu hướng gia tăng do tự động hóa và số hóa?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kỳ.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 10: Để giảm thiểu thất nghiệp cơ cấu, giải pháp nào sau đây là quan trọng NHẤT về mặt dài hạn?

  • A. Tăng cường đầu tư công để tạo việc làm tạm thời.
  • B. Giảm lãi suất ngân hàng để kích thích kinh tế.
  • C. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo lại lực lượng lao động để đáp ứng nhu cầu kỹ năng mới.
  • D. Hạn chế nhập khẩu lao động nước ngoài.

Câu 11: Tình huống: Một kỹ sư xây dựng vừa tốt nghiệp nhưng chưa tìm được việc làm do thị trường bất động sản đang trầm lắng. Đây là loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp tự nguyện.
  • D. Thất nghiệp chu kỳ.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để một cá nhân đang thất nghiệp tự giúp bản thân?

  • A. Tích cực tìm kiếm thông tin tuyển dụng và nộp hồ sơ.
  • B. Nâng cao kỹ năng chuyên môn và kỹ năng mềm.
  • C. Chờ đợi nền kinh tế phục hồi mà không chủ động tìm kiếm việc.
  • D. Tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn để chuyển đổi nghề nghiệp.

Câu 13: Điều gì thể hiện mối quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát theo đường cong Phillips?

  • A. Mối quan hệ nghịch biến: khi thất nghiệp giảm, lạm phát có xu hướng tăng và ngược lại.
  • B. Mối quan hệ đồng biến: khi thất nghiệp giảm, lạm phát cũng có xu hướng giảm.
  • C. Không có mối quan hệ rõ ràng giữa thất nghiệp và lạm phát.
  • D. Mối quan hệ chỉ tồn tại trong ngắn hạn, không đúng trong dài hạn.

Câu 14: Trong một nền kinh tế lý tưởng, tỷ lệ thất nghiệp bằng 0 có phải là mục tiêu hợp lý không?

  • A. Có, vì thất nghiệp luôn gây ra lãng phí nguồn lực và bất ổn xã hội.
  • B. Không, vì luôn tồn tại một mức thất nghiệp tự nhiên do thất nghiệp tạm thời và cơ cấu.
  • C. Có, nhưng chỉ trong ngắn hạn, còn dài hạn thì không thể.
  • D. Không, vì tỷ lệ thất nghiệp thấp sẽ dẫn đến lạm phát cao.

Câu 15: Tình trạng thất nghiệp kéo dài có thể ảnh hưởng tiêu cực NHẤT đến khía cạnh nào của người lao động?

  • A. Khả năng tài chính và mức sống.
  • B. Mối quan hệ xã hội và gia đình.
  • C. Sức khỏe tinh thần và lòng tự trọng.
  • D. Cơ hội phát triển nghề nghiệp trong tương lai.

Câu 16: Doanh nghiệp nên làm gì để góp phần giảm thiểu tình trạng thất nghiệp trong xã hội?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận bằng mọi giá để tăng trưởng kinh tế.
  • B. Đầu tư vào công nghệ và mở rộng sản xuất kinh doanh một cách bền vững để tạo thêm việc làm.
  • C. Giảm chi phí lao động bằng cách tự động hóa quy trình sản xuất.
  • D. Tập trung vào xuất khẩu để tăng doanh thu và lợi nhuận.

Câu 17: Chính phủ có thể sử dụng công cụ chính sách tài khóa nào để kích thích kinh tế và giảm thất nghiệp trong ngắn hạn?

  • A. Tăng thuế giá trị gia tăng (VAT).
  • B. Giảm chi tiêu chính phủ cho giáo dục.
  • C. Tăng lãi suất chiết khấu của ngân hàng trung ương.
  • D. Tăng chi tiêu chính phủ cho đầu tư cơ sở hạ tầng.

Câu 18: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc giải quyết thất nghiệp cơ cấu?

  • A. Yêu cầu thay đổi kỹ năng và cơ cấu kinh tế sâu rộng, mất nhiều thời gian và nguồn lực.
  • B. Khó xác định nguyên nhân chính xác gây ra thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Các chính sách tài khóa và tiền tệ không có hiệu quả trong trường hợp này.
  • D. Thất nghiệp cơ cấu chỉ xảy ra ở các nước đang phát triển.

Câu 19: Trong tình huống nào thì tỷ lệ thất nghiệp có thể tăng lên ngay cả khi nền kinh tế đang tăng trưởng?

  • A. Khi chính phủ thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ.
  • B. Khi các doanh nghiệp tăng cường tự động hóa sản xuất.
  • C. Khi lực lượng lao động tăng nhanh hơn tốc độ tạo việc làm của nền kinh tế.
  • D. Khi xuất khẩu giảm mạnh do suy thoái kinh tế toàn cầu.

Câu 20: "Bảo hiểm thất nghiệp" là một chính sách hỗ trợ người lao động thất nghiệp về mặt nào là chủ yếu?

  • A. Đào tạo lại kỹ năng nghề nghiệp.
  • B. Hỗ trợ tài chính trong thời gian tìm kiếm việc làm mới.
  • C. Cung cấp thông tin về thị trường lao động.
  • D. Kết nối với các nhà tuyển dụng.

Câu 21: Nếu chính phủ quyết định giảm chi tiêu công để kiểm soát thâm hụt ngân sách, điều này có thể có tác động gì đến tỷ lệ thất nghiệp trong ngắn hạn?

  • A. Có thể làm tăng tỷ lệ thất nghiệp do giảm tổng cầu.
  • B. Có thể làm giảm tỷ lệ thất nghiệp do kích thích đầu tư tư nhân.
  • C. Không có tác động đáng kể đến tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Chỉ tác động đến thất nghiệp cơ cấu, không ảnh hưởng đến thất nghiệp chu kỳ.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm tỷ lệ tham gia lực lượng lao động (labor force participation rate)?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh.
  • B. Cải thiện điều kiện làm việc.
  • C. Chính sách khuyến khích lao động nữ.
  • D. Dân số già hóa.

Câu 23: Trong một thị trường lao động cạnh tranh, điều gì sẽ xảy ra nếu mức lương tối thiểu được đặt cao hơn mức lương cân bằng?

  • A. Cung lao động giảm, cầu lao động tăng, dẫn đến thiếu hụt lao động.
  • B. Cung lao động và cầu lao động đều tăng, không ảnh hưởng đến thất nghiệp.
  • C. Cung lao động tăng, cầu lao động giảm, dẫn đến dư thừa lao động và thất nghiệp.
  • D. Mức lương cân bằng mới sẽ được thiết lập ở mức lương tối thiểu.

Câu 24: Điều gì KHÔNG phải là một giải pháp hiệu quả để giảm thất nghiệp tạm thời?

  • A. Cải thiện hệ thống thông tin thị trường lao động để kết nối người tìm việc và nhà tuyển dụng.
  • B. Hỗ trợ các dịch vụ tư vấn và giới thiệu việc làm.
  • C. Giảm các rào cản pháp lý và hành chính cho việc chuyển đổi công việc.
  • D. Đầu tư mạnh vào đào tạo lại nghề nghiệp chuyên sâu cho người lao động.

Câu 25: Tình trạng "thiếu việc làm" (underemployment) khác với "thất nghiệp" (unemployment) ở điểm nào?

  • A. Thất nghiệp là không có việc làm, thiếu việc làm là có việc làm nhưng không phù hợp trình độ.
  • B. Thất nghiệp là không có việc làm và tìm việc, thiếu việc làm là có việc làm nhưng chưa sử dụng hết năng lực.
  • C. Thất nghiệp chỉ xảy ra ở khu vực thành thị, thiếu việc làm chỉ xảy ra ở khu vực nông thôn.
  • D. Thất nghiệp là vấn đề cá nhân, thiếu việc làm là vấn đề xã hội.

Câu 26: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường "sức khỏe" của thị trường lao động?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • B. Tỷ lệ lạm phát.
  • C. Tỷ lệ tăng trưởng GDP.
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).

Câu 27: Trong dài hạn, yếu tố nào quyết định mức thất nghiệp tự nhiên của một quốc gia?

  • A. Chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương.
  • B. Chu kỳ kinh tế và biến động kinh doanh.
  • C. Các yếu tố cấu trúc của thị trường lao động như luật pháp, thể chế, thông tin.
  • D. Tổng cầu của nền kinh tế.

Câu 28: Nếu một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp cao và tỷ lệ lạm phát thấp, tình trạng này thường được gọi là gì?

  • A. Lạm phát đình trệ (stagflation).
  • B. Suy thoái kinh tế (recession).
  • C. Tăng trưởng nóng (overheating).
  • D. Kinh tế phục hồi (recovery).

Câu 29: Chính sách "đào tạo nghề" cho người lao động thất nghiệp hướng đến mục tiêu giảm loại thất nghiệp nào là chính?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp chu kỳ.
  • C. Thất nghiệp cơ cấu.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 30: Xét về mặt đạo đức kinh doanh, doanh nghiệp có trách nhiệm gì đối với người lao động khi buộc phải cắt giảm nhân sự do suy thoái kinh tế?

  • A. Không có trách nhiệm gì ngoài việc tuân thủ luật lao động.
  • B. Thông báo trước cho người lao động và hỗ trợ tìm kiếm việc làm mới.
  • C. Tối thiểu hóa chi phí cắt giảm nhân sự để bảo vệ lợi nhuận.
  • D. Thông báo sớm, minh bạch lý do, hỗ trợ chuyển đổi và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Khái niệm thất nghiệp được định nghĩa chính xác nhất là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong các tình huống sau, tình huống nào thể hiện rõ nhất thất nghiệp TỰ NGUYỆN?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Loại thất nghiệp nào thường xuất hiện khi nền kinh tế trải qua giai đoạn suy thoái?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Sự khác biệt chính giữa thất nghiệp TẠM THỜI và thất nghiệp CƠ CẤU là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả kinh tế trực tiếp của thất nghiệp gia tăng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Chính sách nào của nhà nước sau đây có mục tiêu trực tiếp NHẤT trong việc giảm thất nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp là 7%. Điều này có nghĩa là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, loại hình thất nghiệp nào có xu hướng gia tăng do tự động hóa và số hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Để giảm thiểu thất nghiệp cơ cấu, giải pháp nào sau đây là quan trọng NHẤT về mặt dài hạn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Tình huống: Một kỹ sư xây dựng vừa tốt nghiệp nhưng chưa tìm được việc làm do thị trường bất động sản đang trầm lắng. Đây là loại thất nghiệp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để một cá nhân đang thất nghiệp tự giúp bản thân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Điều gì thể hiện mối quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát theo đường cong Phillips?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong một nền kinh tế lý tưởng, tỷ lệ thất nghiệp bằng 0 có phải là mục tiêu hợp lý không?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Tình trạng thất nghiệp kéo dài có thể ảnh hưởng tiêu cực NHẤT đến khía cạnh nào của người lao động?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Doanh nghiệp nên làm gì để góp phần giảm thiểu tình trạng thất nghiệp trong xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Chính phủ có thể sử dụng công cụ chính sách tài khóa nào để kích thích kinh tế và giảm thất nghiệp trong ngắn hạn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc giải quyết thất nghiệp cơ cấu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong tình huống nào thì tỷ lệ thất nghiệp có thể tăng lên ngay cả khi nền kinh tế đang tăng trưởng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: 'Bảo hiểm thất nghiệp' là một chính sách hỗ trợ người lao động thất nghiệp về mặt nào là chủ yếu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Nếu chính phủ quyết định giảm chi tiêu công để kiểm soát thâm hụt ngân sách, điều này có thể có tác động gì đến tỷ lệ thất nghiệp trong ngắn hạn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm tỷ lệ tham gia lực lượng lao động (labor force participation rate)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong một thị trường lao động cạnh tranh, điều gì sẽ xảy ra nếu mức lương tối thiểu được đặt cao hơn mức lương cân bằng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Điều gì KHÔNG phải là một giải pháp hiệu quả để giảm thất nghiệp tạm thời?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Tình trạng 'thiếu việc làm' (underemployment) khác với 'thất nghiệp' (unemployment) ở điểm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường 'sức khỏe' của thị trường lao động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong dài hạn, yếu tố nào quyết định mức thất nghiệp tự nhiên của một quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Nếu một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp cao và tỷ lệ lạm phát thấp, tình trạng này thường được gọi là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Chính sách 'đào tạo nghề' cho người lao động thất nghiệp hướng đến mục tiêu giảm loại thất nghiệp nào là chính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Xét về mặt đạo đức kinh doanh, doanh nghiệp có trách nhiệm gì đối với người lao động khi buộc phải cắt giảm nhân sự do suy thoái kinh tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một nền kinh tế thị trường, thất nghiệp được xem là một hiện tượng kinh tế vĩ mô phức tạp. Đâu là cách hiểu chính xác nhất về bản chất kinh tế của thất nghiệp?

  • A. Thất nghiệp chỉ đơn giản là việc một số người không có việc làm.
  • B. Thất nghiệp là dấu hiệu cho thấy thị trường lao động đang hoạt động hiệu quả vì có sự cạnh tranh.
  • C. Thất nghiệp là vấn đề cá nhân, do người lao động không đủ năng lực hoặc không chịu tìm việc.
  • D. Thất nghiệp là sự lãng phí nguồn lực lao động của xã hội, gây tổn thất cho nền kinh tế và ảnh hưởng đến phúc lợi xã hội.

Câu 2: Chị Lan, một kỹ sư phần mềm, vừa nghỉ việc ở công ty cũ để chuyển đến thành phố khác sinh sống cùng gia đình. Hiện tại, chị đang chủ động tìm kiếm cơ hội việc làm mới phù hợp với chuyên môn của mình. Trường hợp của chị Lan thuộc loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 3: Ngành công nghiệp dệt may Việt Nam đang đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các quốc gia khác và sự tự động hóa trong sản xuất. Nhiều công nhân dệt may tay nghề thấp bị mất việc do doanh nghiệp chuyển sang công nghệ mới hoặc thu hẹp sản xuất. Loại thất nghiệp nào đang diễn ra trong ngành dệt may?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 4: Đại dịch COVID-19 gây ra suy thoái kinh tế toàn cầu năm 2020. Nhiều doanh nghiệp phải đóng cửa hoặc cắt giảm nhân sự do giảm cầu và gián đoạn chuỗi cung ứng. Tình trạng thất nghiệp gia tăng mạnh mẽ trong giai đoạn này chủ yếu là do loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 5: Bạn An, một sinh viên mới tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh, quyết định dành 3 tháng hè để đi du lịch và nghỉ ngơi trước khi chính thức bắt đầu tìm kiếm việc làm. Trong thời gian này, An có được xem là người thất nghiệp không?

  • A. Có, vì An chưa có việc làm chính thức.
  • B. Có, vì An đang trong độ tuổi lao động.
  • C. Không chắc chắn, cần xem xét An có đăng ký thất nghiệp hay không.
  • D. Không, vì An không chủ động tìm kiếm việc làm trong giai đoạn này.

Câu 6: Chính phủ quyết định đầu tư mạnh vào phát triển năng lượng tái tạo và giảm dần sự phụ thuộc vào năng lượng hóa thạch. Điều này có thể dẫn đến sự gia tăng loại thất nghiệp nào trong ngắn hạn, đặc biệt là trong ngành khai thác than và dầu khí?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 7: Để giảm tỷ lệ thất nghiệp do thiếu kỹ năng, chính phủ nên ưu tiên thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp để hỗ trợ người lao động.
  • B. Giảm lãi suất ngân hàng để khuyến khích doanh nghiệp mở rộng sản xuất.
  • C. Đầu tư vào giáo dục nghề nghiệp và các chương trình đào tạo lại kỹ năng cho người lao động.
  • D. Hạn chế nhập khẩu lao động nước ngoài để tạo việc làm cho người trong nước.

Câu 8: Một quốc gia đang trải qua giai đoạn tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, nhưng tỷ lệ thất nghiệp vẫn ở mức cao. Hiện tượng này có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Lạm phát gia tăng làm giảm sức mua của người dân.
  • B. Cơ cấu kinh tế thay đổi nhanh chóng, tạo ra sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động về kỹ năng.
  • C. Chính phủ thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ để kiểm soát lạm phát.
  • D. Doanh nghiệp tăng cường đầu tư vào công nghệ hiện đại, giảm nhu cầu lao động.

Câu 9: Tình trạng thất nghiệp kéo dài có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào sau đây đối với người lao động?

  • A. Doanh nghiệp giảm lợi nhuận do thiếu lao động.
  • B. Chính phủ tăng chi ngân sách cho trợ cấp thất nghiệp.
  • C. Nền kinh tế giảm tốc độ tăng trưởng do thiếu lực lượng lao động.
  • D. Mất kỹ năng làm việc và giảm cơ hội tìm được việc làm tốt trong tương lai.

Câu 10: Đâu là một biện pháp chính sách tiền tệ mà ngân hàng trung ương có thể sử dụng để giảm thất nghiệp trong giai đoạn kinh tế suy thoái?

  • A. Giảm lãi suất chiết khấu và lãi suất tái cấp vốn.
  • B. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại.
  • C. Bán ra trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
  • D. Tăng cường kiểm soát tín dụng đối với các lĩnh vực rủi ro.

Câu 11: Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp cơ cấu?

  • A. Tăng cường bảo hộ mậu dịch để duy trì việc làm trong nước.
  • B. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp để kích thích đầu tư.
  • C. Hỗ trợ đào tạo và tái đào tạo nghề cho người lao động để chuyển đổi sang ngành nghề mới.
  • D. Tăng chi tiêu công cho các dự án cơ sở hạ tầng để tạo việc làm tạm thời.

Câu 12: Giả sử tỷ lệ lực lượng lao động của một quốc gia là 70% và tỷ lệ thất nghiệp là 5%. Điều này có nghĩa là trong 100 người dân, có bao nhiêu người đang thất nghiệp?

  • A. 5 người
  • B. Khoảng 4 người
  • C. 7 người
  • D. 3.5 người

Câu 13: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, yếu tố nào sau đây có thể làm gia tăng nguy cơ thất nghiệp cơ cấu ở Việt Nam?

  • A. Xu hướng già hóa dân số và giảm lực lượng lao động trẻ.
  • B. Sự phát triển của khu vực kinh tế tư nhân và tạo ra nhiều việc làm mới.
  • C. Chính sách đầu tư công mạnh mẽ vào cơ sở hạ tầng và giáo dục.
  • D. Áp lực cạnh tranh quốc tế và yêu cầu nâng cao năng suất lao động để duy trì lợi thế cạnh tranh.

Câu 14: Khi nền kinh tế phục hồi sau suy thoái, loại thất nghiệp nào thường giảm nhanh nhất?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 15: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp?

  • A. Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất.
  • B. Tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại và du lịch.
  • C. Đẩy mạnh chương trình cho vay ưu đãi tạo việc làm.
  • D. Kiểm soát lạm phát và ổn định giá cả.

Câu 16: Nếu một người lao động bị mất việc do doanh nghiệp phá sản, nhưng người này có kỹ năng tốt và nhanh chóng tìm được công việc mới trong một ngành khác, thì đây có thể xem là ví dụ về sự chuyển đổi từ loại thất nghiệp nào sang có việc làm?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 17: Để đánh giá chính xác tình hình thất nghiệp của một quốc gia, chỉ số nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tổng số người thất nghiệp
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp
  • C. Số lượng đơn xin trợ cấp thất nghiệp
  • D. Tỷ lệ việc làm mới được tạo ra

Câu 18: Một sinh viên mới ra trường, chưa có kinh nghiệm làm việc, đang tích cực tìm kiếm việc làm đầu tiên. Hành động nào sau đây thể hiện sự chủ động tìm kiếm việc làm của sinh viên này?

  • A. Đăng ký tham gia các khóa học nâng cao kỹ năng mềm.
  • B. Tìm hiểu thông tin về thị trường lao động và nhu cầu tuyển dụng.
  • C. Nộp hồ sơ và tham gia phỏng vấn tuyển dụng tại nhiều công ty.
  • D. Tham gia các hoạt động tình nguyện để tích lũy kinh nghiệm.

Câu 19: Trong một báo cáo về tình hình kinh tế, người ta đề cập đến "tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên". "Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên" phản ánh điều gì?

  • A. Mức thất nghiệp do yếu tố mùa vụ trong nông nghiệp và du lịch.
  • B. Mức thất nghiệp trung bình trong dài hạn của một quốc gia.
  • C. Mức thất nghiệp thấp nhất có thể đạt được trong nền kinh tế.
  • D. Mức thất nghiệp mà nền kinh tế vẫn chấp nhận được và không gây ra lạm phát gia tăng.

Câu 20: Chính phủ áp dụng chính sách giảm thuế thu nhập cá nhân nhằm mục tiêu kích thích tiêu dùng và đầu tư. Chính sách này có thể góp phần giảm loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 21: Trong một thị trường lao động lý tưởng, loại thất nghiệp nào vẫn tồn tại ở một mức độ nhất định?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Tất cả các loại trên

Câu 22: Để giảm thiểu tình trạng "thất nghiệp trá hình" (underemployment - người lao động làm công việc không đúng trình độ hoặc năng lực), giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các doanh nghiệp vi phạm luật lao động.
  • B. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nghề để đáp ứng nhu cầu thị trường lao động.
  • C. Hạn chế việc làm thêm giờ để tạo thêm cơ hội việc làm cho người khác.
  • D. Thúc đẩy xuất khẩu lao động để giảm áp lực việc làm trong nước.

Câu 23: Một doanh nghiệp quyết định đầu tư vào dây chuyền sản xuất tự động hóa, thay thế một phần lao động thủ công. Quyết định này có thể dẫn đến sự gia tăng thất nghiệp loại nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 24: Trong giai đoạn kinh tế hưng thịnh, khi nhu cầu lao động tăng cao, điều gì có thể xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp tự nguyện?

  • A. Có thể tăng lên do người lao động tự tin hơn vào khả năng tìm việc mới.
  • B. Có thể giảm xuống do người lao động lo sợ mất việc trong giai đoạn kinh tế tốt.
  • C. Không thay đổi vì thất nghiệp tự nguyện không liên quan đến tình hình kinh tế.
  • D. Biến động khó lường và không có quy luật rõ ràng.

Câu 25: Để hỗ trợ người lao động thất nghiệp, nhà nước có thể thực hiện chính sách nào liên quan đến bảo hiểm xã hội?

  • A. Tăng mức đóng bảo hiểm xã hội để đảm bảo nguồn quỹ.
  • B. Giảm độ tuổi nghỉ hưu để tạo thêm việc làm cho người trẻ.
  • C. Chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động đủ điều kiện.
  • D. Khuyến khích người lao động tự nguyện tham gia bảo hiểm xã hội.

Câu 26: Giả sử một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người, số người có việc làm là 47 triệu người. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 3%
  • B. 6%
  • C. 6.38%
  • D. Không tính được với dữ liệu này

Câu 27: Trong dài hạn, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất để giảm tỷ lệ thất nghiệp?

  • A. Tăng cường chi tiêu công để tạo việc làm ngắn hạn.
  • B. Hạn chế nhập khẩu lao động để bảo vệ việc làm trong nước.
  • C. Giảm thuế doanh nghiệp để khuyến khích đầu tư.
  • D. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 28: Đâu là một ví dụ về chính sách thị trường lao động chủ động mà chính phủ có thể áp dụng để giảm thất nghiệp?

  • A. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Cung cấp dịch vụ tư vấn và giới thiệu việc làm miễn phí.
  • C. Nới lỏng các quy định về tuyển dụng và sa thải lao động.
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái để duy trì sức cạnh tranh xuất khẩu.

Câu 29: Tình trạng thất nghiệp có thể ảnh hưởng tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế như thế nào?

  • A. Thất nghiệp không ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế.
  • B. Thất nghiệp có thể thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhờ tạo áp lực cải cách.
  • C. Thất nghiệp làm giảm tổng sản lượng và tiềm năng tăng trưởng của nền kinh tế.
  • D. Thất nghiệp chỉ ảnh hưởng đến phân phối thu nhập, không ảnh hưởng đến tăng trưởng.

Câu 30: Nếu tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia giảm xuống mức rất thấp, điều này có thể dẫn đến nguy cơ kinh tế vĩ mô nào?

  • A. Nguy cơ giảm phát do thiếu cầu tiêu dùng.
  • B. Nguy cơ suy thoái kinh tế do thiếu lao động.
  • C. Không có nguy cơ kinh tế vĩ mô nào.
  • D. Nguy cơ lạm phát do tiền lương và chi phí sản xuất tăng cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong một nền kinh tế thị trường, thất nghiệp được xem là một hiện tượng kinh tế vĩ mô phức tạp. Đâu là cách hiểu chính xác nhất về bản chất kinh tế của thất nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Chị Lan, một kỹ sư phần mềm, vừa nghỉ việc ở công ty cũ để chuyển đến thành phố khác sinh sống cùng gia đình. Hiện tại, chị đang chủ động tìm kiếm cơ hội việc làm mới phù hợp với chuyên môn của mình. Trường hợp của chị Lan thuộc loại thất nghiệp nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Ngành công nghiệp dệt may Việt Nam đang đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các quốc gia khác và sự tự động hóa trong sản xuất. Nhiều công nhân dệt may tay nghề thấp bị mất việc do doanh nghiệp chuyển sang công nghệ mới hoặc thu hẹp sản xuất. Loại thất nghiệp nào đang diễn ra trong ngành dệt may?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Đại dịch COVID-19 gây ra suy thoái kinh tế toàn cầu năm 2020. Nhiều doanh nghiệp phải đóng cửa hoặc cắt giảm nhân sự do giảm cầu và gián đoạn chuỗi cung ứng. Tình trạng thất nghiệp gia tăng mạnh mẽ trong giai đoạn này chủ yếu là do loại thất nghiệp nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Bạn An, một sinh viên mới tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh, quyết định dành 3 tháng hè để đi du lịch và nghỉ ngơi trước khi chính thức bắt đầu tìm kiếm việc làm. Trong thời gian này, An có được xem là người thất nghiệp không?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Chính phủ quyết định đầu tư mạnh vào phát triển năng lượng tái tạo và giảm dần sự phụ thuộc vào năng lượng hóa thạch. Điều này có thể dẫn đến sự gia tăng loại thất nghiệp nào trong ngắn hạn, đặc biệt là trong ngành khai thác than và dầu khí?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Để giảm tỷ lệ thất nghiệp do thiếu kỹ năng, chính phủ nên ưu tiên thực hiện biện pháp nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một quốc gia đang trải qua giai đoạn tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, nhưng tỷ lệ thất nghiệp vẫn ở mức cao. Hiện tượng này có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tình trạng thất nghiệp kéo dài có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào sau đây đối với người lao động?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Đâu là một biện pháp chính sách tiền tệ mà ngân hàng trung ương có thể sử dụng để giảm thất nghiệp trong giai đoạn kinh tế suy thoái?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp cơ cấu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Giả sử tỷ lệ lực lượng lao động của một quốc gia là 70% và tỷ lệ thất nghiệp là 5%. Điều này có nghĩa là trong 100 người dân, có bao nhiêu người đang thất nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, yếu tố nào sau đây có thể làm gia tăng nguy cơ thất nghiệp cơ cấu ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Khi nền kinh tế phục hồi sau suy thoái, loại thất nghiệp nào thường giảm nhanh nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Nếu một người lao động bị mất việc do doanh nghiệp phá sản, nhưng người này có kỹ năng tốt và nhanh chóng tìm được công việc mới trong một ngành khác, thì đây có thể xem là ví dụ về sự chuyển đổi từ loại thất nghiệp nào sang có việc làm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Để đánh giá chính xác tình hình thất nghiệp của một quốc gia, chỉ số nào sau đây là quan trọng nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một sinh viên mới ra trường, chưa có kinh nghiệm làm việc, đang tích cực tìm kiếm việc làm đầu tiên. Hành động nào sau đây thể hiện sự chủ động tìm kiếm việc làm của sinh viên này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong một báo cáo về tình hình kinh tế, người ta đề cập đến 'tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên'. 'Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên' phản ánh điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Chính phủ áp dụng chính sách giảm thuế thu nhập cá nhân nhằm mục tiêu kích thích tiêu dùng và đầu tư. Chính sách này có thể góp phần giảm loại thất nghiệp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong một thị trường lao động lý tưởng, loại thất nghiệp nào vẫn tồn tại ở một mức độ nhất định?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Để giảm thiểu tình trạng 'thất nghiệp trá hình' (underemployment - người lao động làm công việc không đúng trình độ hoặc năng lực), giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một doanh nghiệp quyết định đầu tư vào dây chuyền sản xuất tự động hóa, thay thế một phần lao động thủ công. Quyết định này có thể dẫn đến sự gia tăng thất nghiệp loại nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong giai đoạn kinh tế hưng thịnh, khi nhu cầu lao động tăng cao, điều gì có thể xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp tự nguyện?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Để hỗ trợ người lao động thất nghiệp, nhà nước có thể thực hiện chính sách nào liên quan đến bảo hiểm xã hội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Giả sử một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người, số người có việc làm là 47 triệu người. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong dài hạn, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất để giảm tỷ lệ thất nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Đâu là một ví dụ về chính sách thị trường lao động chủ động mà chính phủ có thể áp dụng để giảm thất nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Tình trạng thất nghiệp có thể ảnh hưởng tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Nếu tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia giảm xuống mức rất thấp, điều này có thể dẫn đến nguy cơ kinh tế vĩ mô nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bạn của An, tên Bình, tốt nghiệp đại học loại giỏi ngành kỹ sư cơ khí. Tuy nhiên, sau 6 tháng ra trường, Bình vẫn chưa tìm được công việc phù hợp với chuyên môn, dù đã nộp hồ sơ và phỏng vấn nhiều nơi. Tình trạng của Bình được gọi là gì?

  • A. Thất nghiệp
  • B. Mất việc làm
  • C. Không có việc làm
  • D. Nghỉ việc tự nguyện

Câu 2: Loại thất nghiệp nào xảy ra khi người lao động chủ động nghỉ việc hiện tại để tìm kiếm công việc mới tốt hơn, phù hợp hơn với mong muốn của bản thân?

  • A. Thất nghiệp chu kỳ
  • B. Thất nghiệp tự nguyện
  • C. Thất nghiệp cơ cấu
  • D. Thất nghiệp tạm thời

Câu 3: Sự phát triển của robot và tự động hóa trong sản xuất khiến nhiều công nhân ngành dệt may bị mất việc làm do kỹ năng của họ không còn phù hợp với yêu cầu công việc mới. Đây là ví dụ về loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp cơ cấu
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 4: Trong giai đoạn suy thoái kinh tế, tổng cầu của nền kinh tế giảm mạnh, dẫn đến nhiều doanh nghiệp phải cắt giảm sản xuất và sa thải nhân viên. Loại thất nghiệp nào xuất hiện trong tình huống này?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp tự nguyện
  • D. Thất nghiệp tạm thời

Câu 5: Bạn Lan vừa tốt nghiệp THPT và đang trong thời gian chờ kết quả xét tuyển đại học. Trong thời gian này, Lan muốn tìm một công việc làm thêm tạm thời để có thêm thu nhập. Nếu Lan chưa tìm được việc, tình trạng của Lan có được xem là thất nghiệp không?

  • A. Có, nếu Lan đang tích cực tìm kiếm việc làm nhưng chưa được.
  • B. Không, vì Lan đang chờ kết quả xét tuyển đại học.
  • C. Có, vì Lan chưa có kinh nghiệm làm việc.
  • D. Không, vì đây chỉ là công việc làm thêm tạm thời.

Câu 6: Nguyên nhân chủ quan nào sau đây có thể dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

  • A. Suy thoái kinh tế toàn cầu
  • B. Cạnh tranh từ lao động nước ngoài
  • C. Thay đổi cơ cấu ngành nghề
  • D. Thiếu kỹ năng làm việc cần thiết

Câu 7: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

  • A. Người lao động không chịu học hỏi nâng cao tay nghề
  • B. Người lao động đòi hỏi mức lương quá cao
  • C. Khủng hoảng kinh tế làm giảm nhu cầu lao động
  • D. Người lao động thiếu kinh nghiệm làm việc

Câu 8: Hậu quả nào của thất nghiệp tác động trực tiếp nhất đến đời sống cá nhân của người lao động?

  • A. Thu nhập giảm sút hoặc mất hoàn toàn
  • B. Doanh nghiệp giảm lợi nhuận
  • C. Nền kinh tế tăng trưởng chậm lại
  • D. Tệ nạn xã hội gia tăng

Câu 9: Đối với doanh nghiệp, thất nghiệp gia tăng trong xã hội có thể gây ra tác động tiêu cực nào?

  • A. Chi phí lao động tăng cao
  • B. Nhu cầu tiêu dùng giảm, doanh thu giảm
  • C. Năng suất lao động giảm sút
  • D. Khó khăn trong việc tuyển dụng lao động

Câu 10: Thất nghiệp gia tăng có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào cho xã hội?

  • A. Lạm phát tăng cao
  • B. Xuất khẩu giảm sút
  • C. Tệ nạn xã hội gia tăng
  • D. Đầu tư nước ngoài giảm

Câu 11: Chính phủ thường thực hiện biện pháp nào để hỗ trợ người lao động bị thất nghiệp về mặt tài chính trong ngắn hạn?

  • A. Tăng cường đầu tư công
  • B. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
  • C. Nâng cao lãi suất ngân hàng
  • D. Trợ cấp thất nghiệp

Câu 12: Biện pháp nào sau đây của chính phủ nhằm giảm thất nghiệp cơ cấu trong dài hạn?

  • A. Tăng chi tiêu chính phủ
  • B. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo lại kỹ năng
  • C. Giảm lãi suất cho vay
  • D. Hạn chế nhập khẩu lao động

Câu 13: Chính sách tiền tệ nới lỏng (giảm lãi suất) thường được sử dụng để đối phó với loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp chu kỳ
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp tự nguyện
  • D. Thất nghiệp tạm thời

Câu 14: Trong tình huống kinh tế phục hồi và tăng trưởng, nhu cầu lao động tăng lên. Điều này thường dẫn đến sự thay đổi nào trên thị trường lao động?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp tăng
  • B. Tiền lương giảm
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp giảm
  • D. Lực lượng lao động giảm

Câu 15: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia là 5%. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. 5% dân số của quốc gia đang thất nghiệp.
  • B. 5% lực lượng lao động của quốc gia đang thất nghiệp.
  • C. 95% dân số của quốc gia có việc làm.
  • D. 95% lực lượng lao động của quốc gia có việc làm.

Câu 16: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp, người lao động nên chủ động thực hiện hành động nào?

  • A. Chờ đợi chính phủ ban hành chính sách hỗ trợ
  • B. Hạn chế chi tiêu cá nhân
  • C. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ gia đình và bạn bè
  • D. Không ngừng học tập và nâng cao kỹ năng

Câu 17: Trong bối cảnh chuyển đổi số và tự động hóa, kỹ năng nào ngày càng trở nên quan trọng để người lao động không bị tụt lại phía sau và tránh thất nghiệp?

  • A. Kỹ năng lao động phổ thông
  • B. Kỹ năng quản lý tài chính cá nhân
  • C. Kỹ năng công nghệ và kỹ năng mềm
  • D. Kỹ năng giao tiếp ngoại ngữ

Câu 18: Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cao có thể gặp phải vấn đề kinh tế nào?

  • A. Lạm phát gia tăng
  • B. Tăng trưởng kinh tế chậm
  • C. Xuất khẩu tăng mạnh
  • D. Thặng dư ngân sách

Câu 19: Chính phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa mở rộng (tăng chi tiêu công hoặc giảm thuế) để giảm loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp chu kỳ
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp tự nguyện
  • D. Thất nghiệp tạm thời

Câu 20: Điều gì KHÔNG phải là biện pháp để giảm thất nghiệp?

  • A. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng
  • B. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
  • C. Tăng lãi suất ngân hàng
  • D. Đào tạo nghề cho người lao động

Câu 21: Trong một thị trường lao động lý tưởng, loại thất nghiệp nào vẫn có thể tồn tại ở một mức độ nhất định?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp không tự nguyện
  • D. Thất nghiệp tạm thời và tự nguyện

Câu 22: Chính phủ có thể khuyến khích tạo việc làm thông qua biện pháp nào?

  • A. Tăng cường kiểm soát giá cả
  • B. Giảm thuế cho doanh nghiệp
  • C. Hạn chế nhập khẩu
  • D. Tăng chi tiêu cho an sinh xã hội

Câu 23: Để đánh giá tình hình thất nghiệp của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP
  • B. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp
  • D. Cán cân thương mại

Câu 24: Một người được xem là có việc làm (employment) khi nào?

  • A. Đang làm việc và nhận lương hoặc thu nhập
  • B. Đang tìm kiếm việc làm
  • C. Đã từng làm việc trước đây
  • D. Đang trong độ tuổi lao động

Câu 25: Lực lượng lao động (labor force) bao gồm những ai?

  • A. Tất cả người dân trong độ tuổi lao động
  • B. Những người có việc làm và những người đang thất nghiệp
  • C. Những người có việc làm và những người không có khả năng làm việc
  • D. Những người đang làm việc trong khu vực chính thức

Câu 26: Điều gì thể hiện mối quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát theo đường cong Phillips trong ngắn hạn?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp và lạm phát cùng tăng
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp và lạm phát không liên quan
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp giảm khi lạm phát tăng và ngược lại
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp và lạm phát luôn ổn định

Câu 27: Trong dài hạn, đường cong Phillips thường có dạng như thế nào?

  • A. Đường dốc lên
  • B. Đường dốc xuống
  • C. Đường nằm ngang
  • D. Đường thẳng đứng

Câu 28: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (natural rate of unemployment) là gì?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp bằng 0%
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp tồn tại ngay cả khi nền kinh tế hoạt động bình thường
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp do suy thoái kinh tế gây ra
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp do cơ cấu kinh tế thay đổi

Câu 29: Điều gì xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ khi nền kinh tế đạt mức sản lượng tiềm năng?

  • A. Tăng lên cao nhất
  • B. Không thay đổi
  • C. Giảm xuống gần bằng 0
  • D. Dao động mạnh

Câu 30: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ tham gia lực lượng lao động là 70% và tỷ lệ thất nghiệp là 6%. Nếu dân số trong độ tuổi lao động là 50 triệu người, số người thất nghiệp là bao nhiêu?

  • A. 3 triệu người
  • B. 2.5 triệu người
  • C. 3.5 triệu người
  • D. 2.1 triệu người

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Bạn của An, tên Bình, tốt nghiệp đại học loại giỏi ngành kỹ sư cơ khí. Tuy nhiên, sau 6 tháng ra trường, Bình vẫn chưa tìm được công việc phù hợp với chuyên môn, dù đã nộp hồ sơ và phỏng vấn nhiều nơi. Tình trạng của Bình được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Loại thất nghiệp nào xảy ra khi người lao động chủ động nghỉ việc hiện tại để tìm kiếm công việc mới tốt hơn, phù hợp hơn với mong muốn của bản thân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Sự phát triển của robot và tự động hóa trong sản xuất khiến nhiều công nhân ngành dệt may bị mất việc làm do kỹ năng của họ không còn phù hợp với yêu cầu công việc mới. Đây là ví dụ về loại thất nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong giai đoạn suy thoái kinh tế, tổng cầu của nền kinh tế giảm mạnh, dẫn đến nhiều doanh nghiệp phải cắt giảm sản xuất và sa thải nhân viên. Loại thất nghiệp nào xuất hiện trong tình huống này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Bạn Lan vừa tốt nghiệp THPT và đang trong thời gian chờ kết quả xét tuyển đại học. Trong thời gian này, Lan muốn tìm một công việc làm thêm tạm thời để có thêm thu nhập. Nếu Lan chưa tìm được việc, tình trạng của Lan có được xem là thất nghiệp không?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Nguyên nhân chủ quan nào sau đây có thể dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Hậu quả nào của thất nghiệp tác động trực tiếp nhất đến đời sống cá nhân của người lao động?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Đối với doanh nghiệp, thất nghiệp gia tăng trong xã hội có thể gây ra tác động tiêu cực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Thất nghiệp gia tăng có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào cho xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Chính phủ thường thực hiện biện pháp nào để hỗ trợ người lao động bị thất nghiệp về mặt tài chính trong ngắn hạn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Biện pháp nào sau đây của chính phủ nhằm giảm thất nghiệp cơ cấu trong dài hạn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Chính sách tiền tệ nới lỏng (giảm lãi suất) thường được sử dụng để đối phó với loại thất nghiệp nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong tình huống kinh tế phục hồi và tăng trưởng, nhu cầu lao động tăng lên. Điều này thường dẫn đến sự thay đổi nào trên thị trường lao động?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia là 5%. Điều này có nghĩa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp, người lao động nên chủ động thực hiện hành động nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong bối cảnh chuyển đổi số và tự động hóa, kỹ năng nào ngày càng trở nên quan trọng để người lao động không bị tụt lại phía sau và tránh thất nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cao có thể gặp phải vấn đề kinh tế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Chính phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa mở rộng (tăng chi tiêu công hoặc giảm thuế) để giảm loại thất nghiệp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Điều gì KHÔNG phải là biện pháp để giảm thất nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong một thị trường lao động lý tưởng, loại thất nghiệp nào vẫn có thể tồn tại ở một mức độ nhất định?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Chính phủ có thể khuyến khích tạo việc làm thông qua biện pháp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Để đánh giá tình hình thất nghiệp của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một người được xem là có việc làm (employment) khi nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Lực lượng lao động (labor force) bao gồm những ai?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Điều gì thể hiện mối quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát theo đường cong Phillips trong ngắn hạn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong dài hạn, đường cong Phillips thường có dạng như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (natural rate of unemployment) là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Điều gì xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ khi nền kinh tế đạt mức sản lượng tiềm năng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ tham gia lực lượng lao động là 70% và tỷ lệ thất nghiệp là 6%. Nếu dân số trong độ tuổi lao động là 50 triệu người, số người thất nghiệp là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất khái niệm thất nghiệp trong kinh tế học?

  • A. Tình trạng người lao động không có bất kỳ công việc nào và không tìm kiếm việc làm.
  • B. Tình trạng người lao động trong độ tuổi lao động, có khả năng làm việc và đang tích cực tìm kiếm việc làm nhưng chưa tìm được.
  • C. Tình trạng người lao động không hài lòng với công việc hiện tại và chủ động nghỉ việc.
  • D. Tình trạng người lao động bị mất việc do doanh nghiệp phá sản hoặc thu hẹp sản xuất.

Câu 2: Một người lao động chủ động xin nghỉ việc để chuyển sang một công việc khác có mức lương và cơ hội phát triển tốt hơn. Theo cách phân loại thất nghiệp dựa trên tính chất, đây là loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tự nguyện.
  • B. Thất nghiệp không tự nguyện.
  • C. Thất nghiệp tạm thời.
  • D. Thất nghiệp cơ cấu.

Câu 3: Sự phát triển của công nghệ tự động hóa trong ngành sản xuất ô tô làm giảm nhu cầu tuyển dụng công nhân lắp ráp truyền thống, đồng thời tăng nhu cầu về kỹ sư và chuyên gia công nghệ cao. Đây là nguyên nhân dẫn đến loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp chu kì.
  • B. Thất nghiệp tạm thời.
  • C. Thất nghiệp cơ cấu.
  • D. Thất nghiệp tự nhiên.

Câu 4: Trong giai đoạn suy thoái kinh tế, tổng cầu của nền kinh tế giảm mạnh, các doanh nghiệp cắt giảm sản xuất và lao động. Loại hình thất nghiệp nào sau đây sẽ gia tăng đáng kể trong tình huống này?

  • A. Thất nghiệp chu kì.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp tạm thời.
  • D. Thất nghiệp ma sát.

Câu 5: Sinh viên mới tốt nghiệp ra trường cần thời gian tìm kiếm công việc phù hợp với chuyên môn và nguyện vọng. Tình trạng thất nghiệp trong giai đoạn này được gọi là gì?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Thất nghiệp tạm thời.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp trá hình.

Câu 6: Đâu là nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp ở một bộ phận người lao động?

  • A. Sự suy giảm kinh tế toàn cầu.
  • B. Chính sách thắt chặt tiền tệ của nhà nước.
  • C. Sự thay đổi cơ cấu ngành nghề trong nền kinh tế.
  • D. Thiếu kỹ năng làm việc và trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu tuyển dụng.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây thuộc về nguyên nhân khách quan gây ra thất nghiệp?

  • A. Người lao động không muốn làm việc trong môi trường áp lực cao.
  • B. Người lao động đòi hỏi mức lương quá cao so với mặt bằng chung.
  • C. Nền kinh tế rơi vào giai đoạn suy thoái.
  • D. Người lao động không chủ động tìm kiếm thông tin tuyển dụng.

Câu 8: Tình trạng thất nghiệp kéo dài gây ra hậu quả tiêu cực nào sau đây cho người lao động?

  • A. Giảm hoặc mất thu nhập, đời sống vật chất khó khăn.
  • B. Doanh nghiệp giảm lợi nhuận, có thể dẫn đến phá sản.
  • C. Nền kinh tế tăng trưởng chậm lại, giảm sức cạnh tranh.
  • D. Xuất hiện tình trạng lạm phát và tăng giá cả hàng hóa.

Câu 9: Đối với doanh nghiệp, thất nghiệp gia tăng trong xã hội có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào?

  • A. Lực lượng lao động dồi dào, doanh nghiệp dễ dàng tuyển dụng nhân sự.
  • B. Giảm cầu tiêu dùng, doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp giảm.
  • C. Chi phí lao động tăng cao do cạnh tranh tuyển dụng.
  • D. Doanh nghiệp phải tăng cường đầu tư công nghệ để thay thế lao động.

Câu 10: Hậu quả nào của thất nghiệp có tác động tiêu cực đến ổn định chính trị và trật tự xã hội?

  • A. Ngân sách nhà nước giảm do giảm nguồn thu thuế.
  • B. Mức sống của người dân được nâng cao do giảm cạnh tranh việc làm.
  • C. Doanh nghiệp có cơ hội tái cơ cấu và đổi mới công nghệ.
  • D. Gia tăng các tệ nạn xã hội, bất ổn chính trị và trật tự xã hội.

Câu 11: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp nào sau đây để giảm thất nghiệp chu kì trong ngắn hạn?

  • A. Nâng cao lãi suất ngân hàng để kiểm soát lạm phát.
  • B. Tăng cường xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu.
  • C. Tăng cường chi tiêu công và đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
  • D. Đẩy mạnh cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.

Câu 12: Để giải quyết tình trạng thất nghiệp cơ cấu, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và dài hạn?

  • A. Tăng cường bảo trợ xã hội và trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo lại lực lượng lao động để nâng cao kỹ năng.
  • C. Hạn chế nhập khẩu lao động nước ngoài.
  • D. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp để khuyến khích tạo việc làm.

Câu 13: Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có vai trò như thế nào trong việc giảm tỷ lệ thất nghiệp?

  • A. DNNVV tạo ra nhiều việc làm, hỗ trợ khu vực này giúp giảm thất nghiệp.
  • B. DNNVV thường sử dụng công nghệ lạc hậu, ít có khả năng tạo việc làm mới.
  • C. Hỗ trợ DNNVV chỉ có lợi cho doanh nghiệp, không ảnh hưởng đến thất nghiệp.
  • D. DNNVV chủ yếu tập trung vào xuất khẩu, ít tạo việc làm trong nước.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây không phải là chính sách thị trường lao động chủ động nhằm giảm thất nghiệp?

  • A. Đào tạo và đào tạo lại kỹ năng cho người lao động.
  • B. Tư vấn và giới thiệu việc làm miễn phí.
  • C. Khuyến khích doanh nghiệp tạo thêm việc làm mới.
  • D. Cung cấp trợ cấp thất nghiệp cho người lao động mất việc.

Câu 15: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên bao gồm loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp chu kì và thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện.
  • D. Tất cả các loại hình thất nghiệp.

Câu 16: Giả sử lực lượng lao động của một quốc gia là 50 triệu người, số người có việc làm là 47 triệu người. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 3%.
  • B. 5%.
  • C. 6%.
  • D. 94%.

Câu 17: Điều gì xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp khi số người gia nhập lực lượng lao động tăng lên, trong khi số lượng việc làm mới tạo ra không đổi?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp tăng lên.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp không thay đổi.
  • D. Không thể xác định được sự thay đổi của tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 18: Trong bối cảnh kinh tế phục hồi sau suy thoái, doanh nghiệp bắt đầu tăng cường tuyển dụng. Loại hình thất nghiệp nào sẽ giảm nhanh nhất trong giai đoạn này?

  • A. Thất nghiệp chu kì.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp tạm thời.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 19: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt lao động có kỹ năng trong ngành công nghệ thông tin, trong khi có nhiều lao động không có kỹ năng hoặc kỹ năng không phù hợp. Đây là biểu hiện của loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp chu kì.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp tạm thời.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 20: Chính phủ áp dụng chính sách giảm thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm khuyến khích doanh nghiệp mở rộng sản xuất và tạo thêm việc làm. Chính sách này hướng đến mục tiêu giảm loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp chu kì.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp tạm thời.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 21: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả kinh tế của thất nghiệp?

  • A. Giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Lãng phí nguồn lực lao động.
  • C. Giảm thu ngân sách nhà nước từ thuế.
  • D. Gia tăng tệ nạn xã hội và tội phạm.

Câu 22: Trong một nền kinh tế lý tưởng, tỷ lệ thất nghiệp có thể bằng 0% được không? Giải thích.

  • A. Có, nếu chính phủ có chính sách quản lý kinh tế hiệu quả.
  • B. Không, vì luôn tồn tại thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Có, nếu tất cả người lao động đều chấp nhận mọi công việc.
  • D. Không, vì tỷ lệ thất nghiệp là yếu tố tự nhiên của thị trường lao động.

Câu 23: Khái niệm "lực lượng lao động" bao gồm những đối tượng nào?

  • A. Tất cả những người trong độ tuổi lao động.
  • B. Những người đang có việc làm và những người không có việc làm.
  • C. Những người đang có việc làm và những người đang thất nghiệp nhưng đang tìm kiếm việc làm.
  • D. Những người đang làm việc trong khu vực kinh tế chính thức.

Câu 24: Điều gì thể hiện sự khác biệt chính giữa thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu?

  • A. Thời gian thất nghiệp: tạm thời thường ngắn hạn, cơ cấu thường dài hạn.
  • B. Nguyên nhân: tạm thời do suy thoái, cơ cấu do thay đổi công nghệ.
  • C. Đối tượng: tạm thời chủ yếu là lao động phổ thông, cơ cấu là lao động có kỹ năng.
  • D. Hậu quả: tạm thời ít nghiêm trọng hơn cơ cấu.

Câu 25: Cho tình huống: Một kỹ sư xây dựng mất việc do dự án xây dựng lớn kết thúc. Anh ta đang tích cực tìm kiếm công việc mới trong ngành xây dựng. Đây là loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Thất nghiệp chu kì.
  • C. Thất nghiệp tạm thời.
  • D. Thất nghiệp trá hình.

Câu 26: Chính sách nào sau đây có thể giúp giảm cả thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu?

  • A. Tăng cường chi tiêu chính phủ vào các dự án công cộng.
  • B. Cải thiện hệ thống thông tin thị trường lao động và các dịch vụ giới thiệu việc làm.
  • C. Giảm lãi suất ngân hàng để kích thích đầu tư.
  • D. Tăng cường kiểm soát nhập cư lao động.

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp nếu chính phủ thực hiện chính sách tăng cường bảo trợ xã hội và trợ cấp thất nghiệp hào phóng hơn?

  • A. Chắc chắn làm giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  • B. Không có tác động đáng kể đến tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Có thể làm tăng tỷ lệ thất nghiệp tự nguyện và tỷ lệ thất nghiệp chung.
  • D. Chỉ làm giảm tỷ lệ thất nghiệp chu kì.

Câu 28: Đâu là ví dụ về thất nghiệp không tự nguyện?

  • A. Một công nhân lành nghề bị mất việc do nhà máy đóng cửa vì phá sản.
  • B. Một nhân viên văn phòng nghỉ việc vì muốn đi du lịch vòng quanh thế giới.
  • C. Một sinh viên mới ra trường đang lựa chọn giữa các lời mời làm việc khác nhau.
  • D. Một người lao động tự do quyết định nghỉ ngơi một thời gian sau dự án dài hạn.

Câu 29: Để giảm thất nghiệp trong dài hạn, chính sách nào sau đây quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp và bảo trợ xã hội.
  • B. Hạn chế tự do hóa thương mại và bảo hộ sản xuất trong nước.
  • C. Giảm độ tuổi nghỉ hưu để tạo thêm chỗ làm cho người trẻ.
  • D. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế và tạo môi trường kinh doanh thuận lợi.

Câu 30: Trong một báo cáo kinh tế, bạn thấy thông tin "tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của Việt Nam là 70%". Thông tin này có ý nghĩa gì?

  • A. 70% dân số Việt Nam đang có việc làm.
  • B. 70% dân số trong độ tuổi lao động của Việt Nam đang tham gia vào lực lượng lao động (có việc làm hoặc đang tìm việc).
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp của Việt Nam là 30%.
  • D. Việt Nam có 70% lực lượng lao động là nam giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất khái niệm thất nghiệp trong kinh tế học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một người lao động chủ động xin nghỉ việc để chuyển sang một công việc khác có mức lương và cơ hội phát triển tốt hơn. Theo cách phân loại thất nghiệp dựa trên tính chất, đây là loại thất nghiệp nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Sự phát triển của công nghệ tự động hóa trong ngành sản xuất ô tô làm giảm nhu cầu tuyển dụng công nhân lắp ráp truyền thống, đồng thời tăng nhu cầu về kỹ sư và chuyên gia công nghệ cao. Đây là nguyên nhân dẫn đến loại thất nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong giai đoạn suy thoái kinh tế, tổng cầu của nền kinh tế giảm mạnh, các doanh nghiệp cắt giảm sản xuất và lao động. Loại hình thất nghiệp nào sau đây sẽ gia tăng đáng kể trong tình huống này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Sinh viên mới tốt nghiệp ra trường cần thời gian tìm kiếm công việc phù hợp với chuyên môn và nguyện vọng. Tình trạng thất nghiệp trong giai đoạn này được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Đâu là nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp ở một bộ phận người lao động?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Yếu tố nào sau đây thuộc về nguyên nhân khách quan gây ra thất nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Tình trạng thất nghiệp kéo dài gây ra hậu quả tiêu cực nào sau đây cho người lao động?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Đối với doanh nghiệp, thất nghiệp gia tăng trong xã hội có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Hậu quả nào của thất nghiệp có tác động tiêu cực đến ổn định chính trị và trật tự xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Chính phủ có thể sử dụng biện pháp nào sau đây để giảm thất nghiệp chu kì trong ngắn hạn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Để giải quyết tình trạng thất nghiệp cơ cấu, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và dài hạn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có vai trò như thế nào trong việc giảm tỷ lệ thất nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Biện pháp nào sau đây không phải là chính sách thị trường lao động chủ động nhằm giảm thất nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên bao gồm loại hình thất nghiệp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Giả sử lực lượng lao động của một quốc gia là 50 triệu người, số người có việc làm là 47 triệu người. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia đó là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Điều gì xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp khi số người gia nhập lực lượng lao động tăng lên, trong khi số lượng việc làm mới tạo ra không đổi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong bối cảnh kinh tế phục hồi sau suy thoái, doanh nghiệp bắt đầu tăng cường tuyển dụng. Loại hình thất nghiệp nào sẽ giảm nhanh nhất trong giai đoạn này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt lao động có kỹ năng trong ngành công nghệ thông tin, trong khi có nhiều lao động không có kỹ năng hoặc kỹ năng không phù hợp. Đây là biểu hiện của loại thất nghiệp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Chính phủ áp dụng chính sách giảm thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm khuyến khích doanh nghiệp mở rộng sản xuất và tạo thêm việc làm. Chính sách này hướng đến mục tiêu giảm loại thất nghiệp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả kinh tế của thất nghiệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong một nền kinh tế lý tưởng, tỷ lệ thất nghiệp có thể bằng 0% được không? Giải thích.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Khái niệm 'lực lượng lao động' bao gồm những đối tượng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Điều gì thể hiện sự khác biệt chính giữa thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Cho tình huống: Một kỹ sư xây dựng mất việc do dự án xây dựng lớn kết thúc. Anh ta đang tích cực tìm kiếm công việc mới trong ngành xây dựng. Đây là loại thất nghiệp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Chính sách nào sau đây có thể giúp giảm cả thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp nếu chính phủ thực hiện chính sách tăng cường bảo trợ xã hội và trợ cấp thất nghiệp hào phóng hơn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Đâu là ví dụ về thất nghiệp không tự nguyện?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Để giảm thất nghiệp trong dài hạn, chính sách nào sau đây quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong một báo cáo kinh tế, bạn thấy thông tin 'tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của Việt Nam là 70%'. Thông tin này có ý nghĩa gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biến động nào sau đây trên thị trường lao động không trực tiếp dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng, xét trong ngắn hạn?

  • A. Nhu cầu lao động trong ngành xây dựng giảm mạnh do suy thoái kinh tế.
  • B. Doanh nghiệp cắt giảm nhân sự để đối phó với chi phí sản xuất tăng cao.
  • C. Ứng dụng công nghệ tự động hóa thay thế lao động thủ công trong ngành sản xuất.
  • D. Lực lượng lao động trẻ gia nhập thị trường việc làm với số lượng lớn.

Câu 2: Giả sử một quốc gia đang trải qua giai đoạn tăng trưởng kinh tế nhanh chóng. Tuy nhiên, tỷ lệ thất nghiệp vẫn ở mức cao. Hiện tượng này có thể được giải thích tốt nhất bởi loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp chu kỳ, do kinh tế tăng trưởng không bền vững.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu, do kỹ năng lao động không đáp ứng nhu cầu ngành nghề mới.
  • C. Thất nghiệp tạm thời, do người lao động đang trong quá trình tìm kiếm việc làm tốt hơn.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện, do người lao động không muốn làm việc trong giai đoạn kinh tế tăng trưởng.

Câu 3: Trong bối cảnh chuyển đổi số, nhiều công việc truyền thống dần biến mất, trong khi các ngành nghề mới liên quan đến công nghệ thông tin phát triển mạnh. Loại hình thất nghiệp nào có khả năng gia tăng trong tình huống này?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kỳ.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 4: Chính phủ áp dụng biện pháp kích cầu để ứng phó với suy thoái kinh tế. Biện pháp này kỳ vọng sẽ tác động trực tiếp đến loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Thất nghiệp tạm thời.
  • C. Thất nghiệp chu kỳ.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 5: Một sinh viên mới tốt nghiệp đại học, đang tích cực tìm kiếm việc làm phù hợp với chuyên ngành. Tình trạng thất nghiệp của sinh viên này thuộc loại nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kỳ.
  • D. Thất nghiệp không tự nguyện.

Câu 6: Đâu là hậu quả kinh tế trực tiếp nhất của tình trạng thất nghiệp gia tăng đối với doanh nghiệp?

  • A. Mất ổn định lực lượng lao động.
  • B. Giảm doanh thu và lợi nhuận do sức mua giảm.
  • C. Gia tăng chi phí phúc lợi xã hội.
  • D. Suy giảm năng suất lao động chung của xã hội.

Câu 7: Chính sách hỗ trợ đào tạo lại nghề cho người lao động thất nghiệp chủ yếu nhằm giải quyết loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Thất nghiệp tạm thời.
  • C. Thất nghiệp chu kỳ.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 8: Trong một nền kinh tế thị trường, thất nghiệp tạm thời được xem là một hiện tượng...

  • A. tiêu cực hoàn toàn và cần loại bỏ.
  • B. tự nhiên và khó tránh khỏi.
  • C. chỉ xảy ra trong giai đoạn suy thoái.
  • D. chỉ ảnh hưởng đến một số ít ngành nghề.

Câu 9: Xét về mặt xã hội, hậu quả nghiêm trọng nhất của thất nghiệp kéo dài là gì?

  • A. Giảm thu nhập quốc dân.
  • B. Suy giảm năng lực cạnh tranh quốc gia.
  • C. Lãng phí nguồn lực lao động.
  • D. Gia tăng tệ nạn xã hội và bất ổn định xã hội.

Câu 10: Nếu một người lao động chủ động xin nghỉ việc vì muốn thay đổi công việc hoặc môi trường làm việc, thì đây được xem là thất nghiệp...

  • A. cơ cấu.
  • B. chu kỳ.
  • C. tự nguyện.
  • D. không tự nguyện.

Câu 11: Để giảm thiểu thất nghiệp cơ cấu, giải pháp nào sau đây mang tính dài hạnbền vững nhất?

  • A. Tăng cường chi tiêu chính phủ để tạo việc làm.
  • B. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo để nâng cao kỹ năng lực lượng lao động.
  • C. Giảm lãi suất để khuyến khích doanh nghiệp mở rộng sản xuất.
  • D. Trợ cấp thất nghiệp để hỗ trợ người lao động mất việc.

Câu 12: Một nền kinh tế đang ở giai đoạn phục hồi sau suy thoái. Điều gì có khả năng xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp có xu hướng giảm xuống.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp có xu hướng tăng lên.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp không thay đổi đáng kể.
  • D. Không thể dự đoán được xu hướng tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 13: Chính phủ thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp nhằm mục đích chính nào?

  • A. Ngăn chặn tình trạng thất nghiệp gia tăng.
  • B. Tạo thêm việc làm mới cho người lao động.
  • C. Hỗ trợ thu nhập cho người lao động trong thời gian tìm việc.
  • D. Đào tạo lại nghề cho người lao động thất nghiệp.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thuộc về nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

  • A. Thiếu kỹ năng và kinh nghiệm làm việc.
  • B. Suy thoái kinh tế toàn cầu.
  • C. Không chủ động tìm kiếm việc làm.
  • D. Yêu cầu mức lương quá cao so với thị trường.

Câu 15: Để đo lường tỷ lệ thất nghiệp, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • B. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động.
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).

Câu 16: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia tăng từ 5% lên 7% trong một năm. Điều này cho thấy điều gì về thị trường lao động?

  • A. Thị trường lao động đang trở nên hiệu quả hơn.
  • B. Nền kinh tế đang tăng trưởng mạnh mẽ.
  • C. Thị trường lao động đang suy yếu, có nhiều người muốn làm việc nhưng không tìm được việc.
  • D. Người lao động trở nên kén chọn việc làm hơn.

Câu 17: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào không trực tiếp góp phần giảm thất nghiệp chu kỳ?

  • A. Chính sách tiền tệ mở rộng (giảm lãi suất).
  • B. Chính sách tài khóa mở rộng (tăng chi tiêu công).
  • C. Kích cầu tiêu dùng và đầu tư.
  • D. Nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.

Câu 18: So sánh thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp chu kỳ, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại này là gì?

  • A. Thời gian tồn tại (ngắn hạn vs dài hạn).
  • B. Nguyên nhân phát sinh (cơ cấu kinh tế vs chu kỳ kinh tế).
  • C. Mức độ ảnh hưởng đến nền kinh tế.
  • D. Khả năng can thiệp của chính phủ.

Câu 19: Đâu là một ví dụ về chính sách chủ động của nhà nước nhằm giải quyết vấn đề thất nghiệp?

  • A. Trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Bảo hiểm thất nghiệp.
  • C. Chương trình tạo việc làm công.
  • D. Giảm thuế thu nhập cá nhân.

Câu 20: Nếu một quốc gia có tỷ lệ tham gia lực lượng lao động thấp, điều này có thể ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp như thế nào?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp sẽ tăng cao.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp có thể thấp hơn so với thực tế.
  • C. Không có ảnh hưởng đáng kể đến tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp sẽ phản ánh chính xác tình trạng việc làm.

Câu 21: Trong tình huống nào sau đây, một người được tính là thất nghiệp theo định nghĩa chuẩn?

  • A. Một người nội trợ toàn thời gian.
  • B. Một sinh viên đang đi học toàn thời gian.
  • C. Một người không có việc làm, đang tích cực tìm kiếm việc và sẵn sàng làm việc.
  • D. Một người về hưu sớm và không còn muốn làm việc.

Câu 22: Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp đến người lao động ngay lập tức?

  • A. Trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Đào tạo lại nghề.
  • C. Kích cầu kinh tế.
  • D. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng.

Câu 23: Giả sử một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người và số người có việc làm là 47 triệu người. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 3%.
  • B. 6%.
  • C. 7%.
  • D. 94%.

Câu 24: Trong dài hạn, yếu tố nào có ảnh hưởng quyết định đến mức độ thất nghiệp tự nhiên của một quốc gia?

  • A. Chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương.
  • B. Mức độ chi tiêu chính phủ.
  • C. Cơ cấu kinh tế và các quy định của thị trường lao động.
  • D. Tình hình kinh tế thế giới.

Câu 25: Nếu chính phủ tăng cường đầu tư vào hệ thống giao thông công cộng, biện pháp này có thể góp phần giảm loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Thất nghiệp tự nguyện.
  • C. Thất nghiệp chu kỳ và có thể cả cơ cấu.
  • D. Không có tác động đáng kể đến thất nghiệp.

Câu 26: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp nếu số người thất nghiệp giảm trong khi lực lượng lao động không đổi?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp sẽ giảm.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp sẽ tăng.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp sẽ không đổi.
  • D. Không thể xác định được sự thay đổi của tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 27: Giả sử một công ty đóng cửa nhà máy sản xuất do công nghệ lạc hậu, dẫn đến nhiều công nhân bị mất việc. Đây là ví dụ về nguyên nhân gây ra thất nghiệp...

  • A. cơ cấu.
  • B. chu kỳ.
  • C. tạm thời.
  • D. tự nguyện.

Câu 28: Trong ngắn hạn, biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp nhanh nhất?

  • A. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo.
  • B. Thực hiện các gói kích cầu kinh tế.
  • C. Cải cách thị trường lao động.
  • D. Tăng cường xuất khẩu lao động.

Câu 29: Điều gì thể hiện sự khác biệt chính giữa thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện?

  • A. Thời gian thất nghiệp (ngắn vs dài hạn).
  • B. Nguyên nhân gây ra thất nghiệp.
  • C. Mức độ ảnh hưởng đến cá nhân và xã hội.
  • D. Ý muốn chủ quan của người lao động về việc làm.

Câu 30: Xét về lâu dài, giải pháp nào sau đây giúp nền kinh tế tránh được tình trạng thất nghiệp gia tăng do biến động kinh tế?

  • A. Tăng cường bảo trợ xã hội.
  • B. Giảm thuế cho doanh nghiệp.
  • C. Đa dạng hóa cơ cấu kinh tế.
  • D. Nới lỏng chính sách nhập cư.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Biến động nào sau đây trên thị trường lao động *không* trực tiếp dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng, xét trong ngắn hạn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Giả sử một quốc gia đang trải qua giai đoạn tăng trưởng kinh tế nhanh chóng. Tuy nhiên, tỷ lệ thất nghiệp vẫn ở mức cao. Hiện tượng này có thể được giải thích tốt nhất bởi loại thất nghiệp nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong bối cảnh chuyển đổi số, nhiều công việc truyền thống dần biến mất, trong khi các ngành nghề mới liên quan đến công nghệ thông tin phát triển mạnh. Loại hình thất nghiệp nào có khả năng gia tăng trong tình huống này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Chính phủ áp dụng biện pháp kích cầu để ứng phó với suy thoái kinh tế. Biện pháp này *kỳ vọng* sẽ tác động trực tiếp đến loại hình thất nghiệp nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một sinh viên mới tốt nghiệp đại học, đang tích cực tìm kiếm việc làm phù hợp với chuyên ngành. Tình trạng thất nghiệp của sinh viên này thuộc loại nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Đâu là hậu quả *kinh tế* trực tiếp nhất của tình trạng thất nghiệp gia tăng đối với doanh nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Chính sách hỗ trợ đào tạo lại nghề cho người lao động thất nghiệp chủ yếu nhằm giải quyết loại hình thất nghiệp nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong một nền kinh tế thị trường, thất nghiệp *tạm thời* được xem là một hiện tượng...

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Xét về mặt xã hội, hậu quả *nghiêm trọng* nhất của thất nghiệp kéo dài là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Nếu một người lao động chủ động xin nghỉ việc vì muốn thay đổi công việc hoặc môi trường làm việc, thì đây được xem là thất nghiệp...

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Để giảm thiểu thất nghiệp *cơ cấu*, giải pháp nào sau đây mang tính *dài hạn* và *bền vững* nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một nền kinh tế đang ở giai đoạn phục hồi sau suy thoái. Điều gì có khả năng xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Chính phủ thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp nhằm mục đích chính nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thuộc về nguyên nhân *khách quan* dẫn đến thất nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để đo lường tỷ lệ thất nghiệp, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia tăng từ 5% lên 7% trong một năm. Điều này cho thấy điều gì về thị trường lao động?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào *không* trực tiếp góp phần giảm thất nghiệp chu kỳ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: So sánh thất nghiệp *cơ cấu* và thất nghiệp *chu kỳ*, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Đâu là một ví dụ về chính sách *chủ động* của nhà nước nhằm giải quyết vấn đề thất nghiệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Nếu một quốc gia có tỷ lệ tham gia lực lượng lao động thấp, điều này có thể ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong tình huống nào sau đây, một người *được* tính là thất nghiệp theo định nghĩa chuẩn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp đến người lao động *ngay lập tức*?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Giả sử một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người và số người có việc làm là 47 triệu người. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong dài hạn, yếu tố nào có ảnh hưởng *quyết định* đến mức độ thất nghiệp tự nhiên của một quốc gia?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Nếu chính phủ tăng cường đầu tư vào hệ thống giao thông công cộng, biện pháp này có thể góp phần giảm loại thất nghiệp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp nếu số người thất nghiệp giảm trong khi lực lượng lao động không đổi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Giả sử một công ty đóng cửa nhà máy sản xuất do công nghệ lạc hậu, dẫn đến nhiều công nhân bị mất việc. Đây là ví dụ về nguyên nhân gây ra thất nghiệp...

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong ngắn hạn, biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp *nhanh nhất*?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Điều gì thể hiện sự khác biệt chính giữa thất nghiệp *tự nguyện* và thất nghiệp *không tự nguyện*?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Xét về lâu dài, giải pháp nào sau đây giúp nền kinh tế *tránh* được tình trạng thất nghiệp *gia tăng* do biến động kinh tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tình trạng một người trong độ tuổi lao động, có khả năng làm việc và đang tích cực tìm kiếm việc làm nhưng vẫn chưa tìm được việc làm phù hợp, được gọi là:

  • A. Thất nghiệp
  • B. Thiếu việc làm
  • C. Lười biếng
  • D. Mất việc làm

Câu 2: Đâu là yếu tố quan trọng nhất để phân biệt giữa thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện?

  • A. Thời gian tìm việc
  • B. Trình độ học vấn
  • C. Nguyện vọng làm việc của người lao động
  • D. Mức lương mong muốn

Câu 3: Loại thất nghiệp nào thường xuất hiện khi sinh viên mới tốt nghiệp ra trường và đang trong giai đoạn tìm kiếm công việc đầu tiên?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kì
  • C. Thất nghiệp tự nguyện
  • D. Thất nghiệp tạm thời

Câu 4: Sự thay đổi cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ có thể dẫn đến loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp ma sát

Câu 5: Khi nền kinh tế trải qua giai đoạn suy thoái, tổng cầu giảm mạnh, doanh nghiệp cắt giảm sản xuất và lao động. Đây là biểu hiện của loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp tạm thời
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp kỹ thuật

Câu 6: Một công nhân lành nghề bị mất việc do nhà máy đóng cửa để chuyển đổi công nghệ sản xuất hiện đại hơn, đòi hỏi kỹ năng khác. Đây là ví dụ điển hình về:

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kì
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp trá hình

Câu 7: Điều gì không phải là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

  • A. Suy thoái kinh tế toàn cầu
  • B. Thay đổi chính sách kinh tế của nhà nước
  • C. Sự phát triển của khoa học công nghệ
  • D. Người lao động thiếu kỹ năng mềm

Câu 8: Nguyên nhân chủ quan nào sau đây có thể khiến một người lao động khó tìm được việc làm?

  • A. Kinh tế khu vực suy giảm
  • B. Thiếu kinh nghiệm làm việc thực tế
  • C. Doanh nghiệp giảm nhu cầu tuyển dụng
  • D. Chính sách thắt chặt tiền tệ

Câu 9: Hậu quả kinh tế chính của thất nghiệp đối với người lao động là gì?

  • A. Giảm hoặc mất thu nhập
  • B. Mất uy tín xã hội
  • C. Suy giảm sức khỏe tinh thần
  • D. Giảm kỹ năng làm việc

Câu 10: Thất nghiệp gia tăng có thể dẫn đến hậu quả xã hội nào sau đây?

  • A. Giảm năng suất lao động quốc gia
  • B. Lạm phát tăng cao
  • C. Gia tăng tệ nạn xã hội
  • D. Ngân sách nhà nước thâm hụt

Câu 11: Đối với doanh nghiệp, thất nghiệp gia tăng có thể gây ra tác động tiêu cực nào?

  • A. Khó khăn trong việc tuyển dụng lao động
  • B. Giảm cầu tiêu dùng, lợi nhuận giảm
  • C. Chi phí bảo hiểm thất nghiệp tăng
  • D. Giá nguyên vật liệu đầu vào tăng

Câu 12: Chính phủ thường sử dụng biện pháp nào để giảm thất nghiệp chu kì trong thời kỳ suy thoái kinh tế?

  • A. Tăng cường đào tạo lại lao động
  • B. Nâng cao tiêu chuẩn kỹ năng nghề
  • C. Hạn chế nhập cư lao động
  • D. Tăng chi tiêu công và giảm thuế

Câu 13: Biện pháp nào sau đây tập trung vào giải quyết thất nghiệp cơ cấu một cách hiệu quả nhất?

  • A. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo kỹ năng mới
  • B. Trợ cấp thất nghiệp dài hạn
  • C. Giảm lãi suất ngân hàng
  • D. Tăng cường xuất khẩu lao động

Câu 14: Chương trình bảo hiểm thất nghiệp có vai trò quan trọng nhất nào đối với người lao động bị mất việc?

  • A. Tạo việc làm mới
  • B. Hỗ trợ thu nhập tạm thời
  • C. Nâng cao trình độ chuyên môn
  • D. Cung cấp dịch vụ tư vấn việc làm

Câu 15: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia tăng từ 5% lên 8% trong một năm. Điều này cho thấy điều gì về tình hình kinh tế?

  • A. Kinh tế đang tăng trưởng mạnh
  • B. Thị trường lao động ổn định
  • C. Kinh tế có thể đang suy thoái
  • D. Lực lượng lao động tăng lên

Câu 16: Để giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên, chính phủ nên tập trung vào các chính sách nào?

  • A. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nghề
  • B. Tăng cường chi tiêu công ngắn hạn
  • C. Kiểm soát chặt chẽ nhập khẩu
  • D. Tăng cường bảo trợ xã hội

Câu 17: Một người lao động chủ động xin thôi việc để tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn ở một công ty khác. Đây là ví dụ về thất nghiệp:

  • A. Tạm thời
  • B. Tự nguyện
  • C. Cơ cấu
  • D. Chu kì

Câu 18: Biện pháp nào không trực tiếp giúp giảm thất nghiệp?

  • A. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển
  • B. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng
  • C. Tăng lãi suất cơ bản
  • D. Mở rộng các chương trình đào tạo nghề

Câu 19: Tình trạng thất nghiệp kéo dài có thể ảnh hưởng tiêu cực nhất đến khía cạnh nào trong cuộc sống của người lao động?

  • A. Sức khỏe thể chất
  • B. Mối quan hệ gia đình
  • C. Địa vị xã hội
  • D. Sức khỏe tinh thần

Câu 20: Để đo lường tỷ lệ thất nghiệp, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp
  • B. Tỷ lệ lạm phát
  • C. Tăng trưởng GDP
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

Câu 21: Trong bối cảnh kinh tế số và tự động hóa, loại hình thất nghiệp nào có nguy cơ gia tăng trong tương lai?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 22: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp nếu số lượng người gia nhập lực lượng lao động tăng lên nhưng số việc làm mới tạo ra không đủ?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp sẽ giảm
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp có thể tăng hoặc giảm
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp sẽ tăng
  • D. Không có thay đổi về tỷ lệ thất nghiệp

Câu 23: Chính sách tiền tệ mở rộng (nới lỏng) có thể được sử dụng để giảm loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp tạm thời
  • C. Thất nghiệp tự nguyện
  • D. Thất nghiệp chu kì

Câu 24: Tại sao thất nghiệp được coi là một vấn đề kinh tế xã hội nghiêm trọng?

  • A. Vì nó chỉ ảnh hưởng đến người lao động nghèo
  • B. Vì nó gây ra nhiều hậu quả tiêu cực cho cá nhân, kinh tế và xã hội
  • C. Vì nó làm giảm giá trị đồng tiền quốc gia
  • D. Vì nó chỉ là vấn đề tạm thời trong nền kinh tế

Câu 25: Đâu là ví dụ về chính sách chủ động của nhà nước để phòng ngừa thất nghiệp?

  • A. Trợ cấp thất nghiệp
  • B. Bảo hiểm thất nghiệp
  • C. Đầu tư vào giáo dục hướng nghiệp
  • D. Hỗ trợ người thất nghiệp tìm việc

Câu 26: Trong một nền kinh tế lý tưởng, tỷ lệ thất nghiệp có thể bằng 0% được không? Vì sao?

  • A. Có, vì mọi người đều có thể có việc làm
  • B. Có, nếu chính phủ kiểm soát hoàn toàn thị trường lao động
  • C. Không, vì luôn có thất nghiệp chu kì
  • D. Không, vì luôn tồn tại thất nghiệp tạm thời và cơ cấu ở một mức độ nhất định

Câu 27: So sánh thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp chu kì, điểm khác biệt căn bản nhất giữa hai loại này là gì?

  • A. Thời gian tồn tại
  • B. Nguyên nhân gây ra
  • C. Mức độ ảnh hưởng
  • D. Đối tượng chịu tác động

Câu 28: Để giảm thất nghiệp ở khu vực nông thôn, giải pháp nào sau đây có thể mang lại hiệu quả bền vững nhất?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động nông thôn
  • B. Phát triển các khu công nghiệp tập trung ở thành thị
  • C. Đầu tư phát triển kinh tế nông nghiệp và dịch vụ nông thôn
  • D. Cung cấp trợ cấp thất nghiệp cho nông dân

Câu 29: Trong tình huống nào sau đây, tỷ lệ thất nghiệp có thể không phản ánh đúng tình trạng yếu kém thực sự của thị trường lao động?

  • A. Khi có nhiều người lao động chấp nhận làm những công việc dưới khả năng
  • B. Khi tỷ lệ tham gia lực lượng lao động tăng cao
  • C. Khi nền kinh tế tăng trưởng nhanh chóng
  • D. Khi chính phủ tăng cường thống kê việc làm

Câu 30: Vai trò của tư vấn hướng nghiệp trong việc giảm thiểu thất nghiệp, đặc biệt là đối với thanh niên mới vào thị trường lao động là gì?

  • A. Cung cấp trợ cấp tài chính
  • B. Giúp lựa chọn ngành nghề phù hợp và phát triển kỹ năng
  • C. Đảm bảo việc làm sau khi tốt nghiệp
  • D. Thay thế chính sách bảo hiểm thất nghiệp

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Tình trạng một người trong độ tuổi lao động, có khả năng làm việc và đang tích cực tìm kiếm việc làm nhưng vẫn chưa tìm được việc làm phù hợp, được gọi là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Đâu là yếu tố *quan trọng nhất* để phân biệt giữa thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Loại thất nghiệp nào thường xuất hiện khi sinh viên mới tốt nghiệp ra trường và đang trong giai đoạn tìm kiếm công việc đầu tiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Sự thay đổi cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ có thể dẫn đến loại thất nghiệp nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Khi nền kinh tế trải qua giai đoạn suy thoái, tổng cầu giảm mạnh, doanh nghiệp cắt giảm sản xuất và lao động. Đây là biểu hiện của loại thất nghiệp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một công nhân lành nghề bị mất việc do nhà máy đóng cửa để chuyển đổi công nghệ sản xuất hiện đại hơn, đòi hỏi kỹ năng khác. Đây là ví dụ điển hình về:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Điều gì *không phải* là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Nguyên nhân chủ quan nào sau đây có thể khiến một người lao động *khó* tìm được việc làm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Hậu quả *kinh tế* chính của thất nghiệp đối với *người lao động* là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Thất nghiệp gia tăng có thể dẫn đến hậu quả *xã hội* nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Đối với *doanh nghiệp*, thất nghiệp gia tăng có thể gây ra tác động tiêu cực nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Chính phủ thường sử dụng biện pháp nào để *giảm thất nghiệp chu kì* trong thời kỳ suy thoái kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Biện pháp nào sau đây tập trung vào giải quyết *thất nghiệp cơ cấu* một cách hiệu quả nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Chương trình bảo hiểm thất nghiệp có vai trò *quan trọng nhất* nào đối với người lao động bị mất việc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia tăng từ 5% lên 8% trong một năm. Điều này cho thấy điều gì về tình hình kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Để giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên, chính phủ nên tập trung vào các chính sách nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một người lao động chủ động xin thôi việc để tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn ở một công ty khác. Đây là ví dụ về thất nghiệp:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Biện pháp nào *không* trực tiếp giúp giảm thất nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Tình trạng thất nghiệp kéo dài có thể ảnh hưởng tiêu cực nhất đến khía cạnh nào trong cuộc sống của người lao động?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Để đo lường tỷ lệ thất nghiệp, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong bối cảnh kinh tế số và tự động hóa, loại hình thất nghiệp nào có nguy cơ gia tăng trong tương lai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp nếu số lượng người gia nhập lực lượng lao động tăng lên nhưng số việc làm mới tạo ra không đủ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Chính sách tiền tệ mở rộng (nới lỏng) có thể được sử dụng để giảm loại thất nghiệp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Tại sao thất nghiệp được coi là một vấn đề kinh tế xã hội nghiêm trọng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Đâu là ví dụ về chính sách *chủ động* của nhà nước để phòng ngừa thất nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong một nền kinh tế lý tưởng, tỷ lệ thất nghiệp có thể bằng 0% được không? Vì sao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: So sánh thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp chu kì, điểm khác biệt *căn bản nhất* giữa hai loại này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Để giảm thất nghiệp ở khu vực nông thôn, giải pháp nào sau đây có thể mang lại hiệu quả bền vững nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong tình huống nào sau đây, tỷ lệ thất nghiệp có thể *không phản ánh đúng* tình trạng yếu kém thực sự của thị trường lao động?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Vai trò của tư vấn hướng nghiệp trong việc giảm thiểu thất nghiệp, đặc biệt là đối với thanh niên mới vào thị trường lao động là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ông An, 45 tuổi, làm việc tại một nhà máy sản xuất đồ gỗ. Do công nghệ sản xuất thay đổi, nhà máy chuyển sang sử dụng máy móc tự động hóa và giảm nhân công. Ông An bị mất việc và hiện đang tìm kiếm công việc mới phù hợp với kỹ năng đã lỗi thời của mình. Tình trạng của ông An phản ánh loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 2: Trong giai đoạn kinh tế suy thoái, tổng cầu của nền kinh tế giảm mạnh, dẫn đến việc nhiều doanh nghiệp phải cắt giảm sản lượng và nhân công. Điều này làm gia tăng loại hình thất nghiệp nào sau đây?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp tự nguyện
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp công nghệ

Câu 3: Bạn Lan vừa tốt nghiệp đại học và đang trong quá trình tìm kiếm công việc đầu tiên phù hợp với chuyên ngành đã học. Trong thời gian này, bạn Lan được xem là đang trải qua loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp trá hình

Câu 4: Điều gì sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

  • A. Suy thoái kinh tế toàn cầu
  • B. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch
  • C. Sự phát triển của công nghệ tự động hóa
  • D. Người lao động thiếu kỹ năng mềm cần thiết

Câu 5: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thể hiện chính sách tài khóa của nhà nước nhằm giảm thất nghiệp?

  • A. Giảm lãi suất ngân hàng
  • B. Tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng
  • C. Nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động
  • D. Khuyến khích doanh nghiệp đổi mới công nghệ

Câu 6: Nếu tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia tăng cao, nhưng đồng thời tỷ lệ tham gia lực lượng lao động lại giảm, điều này có thể dẫn đến nhận định sai lệch nào về tình hình thất nghiệp thực tế?

  • A. Tình hình kinh tế đang được cải thiện
  • B. Chính phủ đã kiểm soát tốt thất nghiệp
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp có thể thấp hơn so với thực tế
  • D. Nền kinh tế đang đạt trạng thái toàn dụng nhân công

Câu 7: Một trong những hậu quả tiêu cực về mặt xã hội của thất nghiệp kéo dài là:

  • A. Giảm năng suất lao động của nền kinh tế
  • B. Thu hẹp quy mô sản xuất của doanh nghiệp
  • C. Giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • D. Gia tăng tệ nạn xã hội và bất ổn trật tự

Câu 8: Để giảm thiểu thất nghiệp cơ cấu trong dài hạn, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

  • A. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp
  • B. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
  • C. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo lại lực lượng lao động
  • D. Hạn chế nhập khẩu lao động nước ngoài

Câu 9: Trong tình huống nào sau đây, người lao động được xem là thất nghiệp KHÔNG tự nguyện?

  • A. Tự ý nghỉ việc để đi du lịch
  • B. Bị sa thải do doanh nghiệp phá sản
  • C. Từ chối công việc vì mức lương không phù hợp
  • D. Nghỉ việc để chăm sóc gia đình

Câu 10: Chính phủ áp dụng chính sách tiền tệ nới lỏng (giảm lãi suất) nhằm mục tiêu chính nào liên quan đến vấn đề thất nghiệp?

  • A. Kích thích kinh tế, tạo thêm việc làm
  • B. Kiểm soát lạm phát
  • C. Ổn định tỷ giá hối đoái
  • D. Tăng thu ngân sách nhà nước

Câu 11: So sánh thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp chu kì, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại hình này là gì?

  • A. Thời gian tồn tại của tình trạng thất nghiệp
  • B. Mức độ ảnh hưởng đến nền kinh tế
  • C. Nguyên nhân phát sinh tình trạng thất nghiệp
  • D. Đối tượng chịu ảnh hưởng chính của thất nghiệp

Câu 12: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, yếu tố nào sau đây có thể làm gia tăng nguy cơ thất nghiệp cơ cấu ở các nước đang phát triển?

  • A. Sự gia tăng dòng vốn đầu tư nước ngoài
  • B. Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động
  • C. Tăng cường hợp tác quốc tế về lao động
  • D. Sự thua kém về trình độ công nghệ và kỹ năng lao động

Câu 13: Để giảm thất nghiệp tạm thời, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường bảo hiểm thất nghiệp
  • B. Cải thiện hệ thống thông tin thị trường lao động
  • C. Nâng lương tối thiểu
  • D. Giảm giờ làm việc tiêu chuẩn

Câu 14: Nếu một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cao, điều này phản ánh điều gì về thị trường lao động của quốc gia đó?

  • A. Nền kinh tế đang phát triển quá nóng
  • B. Chính sách kinh tế vĩ mô hiệu quả
  • C. Thị trường lao động kém linh hoạt và hiệu quả
  • D. Lực lượng lao động có trình độ cao

Câu 15: Trong một nền kinh tế lý tưởng, loại thất nghiệp nào vẫn có thể tồn tại ở mức độ nhất định?

  • A. Thất nghiệp chu kì
  • B. Thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp chu kì
  • C. Thất nghiệp chu kì và thất nghiệp tự nguyện
  • D. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu

Câu 16: Giả sử chính phủ tăng chi tiêu cho giáo dục nghề nghiệp, chính sách này hướng đến mục tiêu giảm loại thất nghiệp nào chủ yếu?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 17: Nếu một quốc gia đang trải qua giai đoạn phục hồi kinh tế sau suy thoái, bạn dự đoán điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp chu kì?

  • A. Giảm
  • B. Tăng
  • C. Không đổi
  • D. Biến động khó lường

Câu 18: Một người lao động chủ động thôi việc để tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp tốt hơn được xếp vào loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kì
  • C. Thất nghiệp tự nguyện
  • D. Thất nghiệp theo mùa

Câu 19: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả kinh tế trực tiếp của tình trạng thất nghiệp gia tăng?

  • A. Giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Giảm mức tiêu dùng của hộ gia đình
  • C. Giảm đầu tư của doanh nghiệp
  • D. Gia tăng bất bình đẳng thu nhập

Câu 20: Để đánh giá đầy đủ và chính xác tình hình thất nghiệp của một quốc gia, ngoài tỷ lệ thất nghiệp chính thức, cần quan tâm đến chỉ số nào khác?

  • A. Tỷ lệ lạm phát
  • B. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
  • C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
  • D. Tăng trưởng GDP

Câu 21: Trong ngắn hạn, biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm nhanh chóng tỷ lệ thất nghiệp chu kì?

  • A. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển công nghệ
  • B. Tái đào tạo lực lượng lao động
  • C. Tăng chi tiêu chính phủ
  • D. Tự do hóa thương mại

Câu 22: Nếu một quốc gia có nhiều lao động trình độ cao nhưng lại thiếu hụt lao động có kỹ năng nghề nghiệp cụ thể, loại thất nghiệp nào có khả năng gia tăng?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp tạm thời
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp theo mùa

Câu 23: Chính sách bảo hiểm thất nghiệp có vai trò quan trọng nhất trong việc giảm thiểu hậu quả nào của thất nghiệp?

  • A. Mất mát về kỹ năng và kinh nghiệm
  • B. Khó khăn về tài chính và giảm thu nhập
  • C. Suy giảm sức khỏe tinh thần
  • D. Gia tăng sự bất ổn xã hội

Câu 24: Trong dài hạn, giải pháp nào sau đây giúp tăng cường khả năng chống chịu của nền kinh tế trước các cú sốc kinh tế và giảm thiểu thất nghiệp chu kì?

  • A. Tăng cường dự trữ ngoại hối
  • B. Giảm nợ công
  • C. Ổn định tỷ giá hối đoái
  • D. Đa dạng hóa cơ cấu kinh tế

Câu 25: Nếu một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhưng tỷ lệ việc làm bán thời gian (part-time) lại cao, điều này có thể cho thấy điều gì về chất lượng việc làm?

  • A. Thị trường lao động rất hiệu quả
  • B. Nền kinh tế đang phát triển bền vững
  • C. Chất lượng việc làm có thể không cao, nhiều người làm việc dưới khả năng
  • D. Lực lượng lao động có tính linh hoạt cao

Câu 26: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào có ảnh hưởng lớn nhất đến tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên của một quốc gia?

  • A. Chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương
  • B. Tính linh hoạt của thị trường lao động
  • C. Mức độ mở cửa thương mại
  • D. Tỷ lệ tiết kiệm quốc gia

Câu 27: Biện pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp hướng đến việc tạo thêm việc làm mới?

  • A. Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất
  • B. Tăng cường đầu tư công vào các dự án cơ sở hạ tầng
  • C. Hỗ trợ các hoạt động khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp nhỏ
  • D. Tăng cường bảo hiểm thất nghiệp

Câu 28: Nếu một quốc gia áp dụng mức lương tối thiểu quá cao so với năng suất lao động bình quân, điều này có thể dẫn đến hậu quả gì trên thị trường lao động?

  • A. Gia tăng thất nghiệp, đặc biệt là thất nghiệp cơ cấu
  • B. Giảm năng suất lao động
  • C. Lạm phát gia tăng
  • D. Thu nhập bình quân của người lao động giảm

Câu 29: Trong dài hạn, yếu tố nào sau đây quyết định khả năng giảm tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia?

  • A. Quy mô dân số trong độ tuổi lao động
  • B. Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế
  • C. Năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
  • D. Chính sách tiền tệ linh hoạt

Câu 30: Để hỗ trợ người lao động bị thất nghiệp do yếu tố chu kì, chính sách nào sau đây mang tính nhân văn và phù hợp nhất?

  • A. Yêu cầu người lao động tự tìm kiếm việc làm mới
  • B. Giảm lương tối thiểu để tăng khả năng tuyển dụng
  • C. Hạn chế nhập cư lao động
  • D. Trợ cấp thất nghiệp và hỗ trợ đào tạo lại

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Ông An, 45 tuổi, làm việc tại một nhà máy sản xuất đồ gỗ. Do công nghệ sản xuất thay đổi, nhà máy chuyển sang sử dụng máy móc tự động hóa và giảm nhân công. Ông An bị mất việc và hiện đang tìm kiếm công việc mới phù hợp với kỹ năng đã lỗi thời của mình. Tình trạng của ông An phản ánh loại thất nghiệp nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong giai đoạn kinh tế suy thoái, tổng cầu của nền kinh tế giảm mạnh, dẫn đến việc nhiều doanh nghiệp phải cắt giảm sản lượng và nhân công. Điều này làm gia tăng loại hình thất nghiệp nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Bạn Lan vừa tốt nghiệp đại học và đang trong quá trình tìm kiếm công việc đầu tiên phù hợp với chuyên ngành đã học. Trong thời gian này, bạn Lan được xem là đang trải qua loại thất nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Điều gì sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thể hiện chính sách tài khóa của nhà nước nhằm giảm thất nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nếu tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia tăng cao, nhưng đồng thời tỷ lệ tham gia lực lượng lao động lại giảm, điều này có thể dẫn đến nhận định sai lệch nào về tình hình thất nghiệp thực tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một trong những hậu quả tiêu cực về mặt xã hội của thất nghiệp kéo dài là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Để giảm thiểu thất nghiệp cơ cấu trong dài hạn, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong tình huống nào sau đây, người lao động được xem là thất nghiệp KHÔNG tự nguyện?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Chính phủ áp dụng chính sách tiền tệ nới lỏng (giảm lãi suất) nhằm mục tiêu chính nào liên quan đến vấn đề thất nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: So sánh thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp chu kì, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại hình này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, yếu tố nào sau đây có thể làm gia tăng nguy cơ thất nghiệp cơ cấu ở các nước đang phát triển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Để giảm thất nghiệp tạm thời, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nếu một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cao, điều này phản ánh điều gì về thị trường lao động của quốc gia đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong một nền kinh tế lý tưởng, loại thất nghiệp nào vẫn có thể tồn tại ở mức độ nhất định?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Giả sử chính phủ tăng chi tiêu cho giáo dục nghề nghiệp, chính sách này hướng đến mục tiêu giảm loại thất nghiệp nào chủ yếu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nếu một quốc gia đang trải qua giai đoạn phục hồi kinh tế sau suy thoái, bạn dự đoán điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp chu kì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một người lao động chủ động thôi việc để tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp tốt hơn được xếp vào loại thất nghiệp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả kinh tế trực tiếp của tình trạng thất nghiệp gia tăng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Để đánh giá đầy đủ và chính xác tình hình thất nghiệp của một quốc gia, ngoài tỷ lệ thất nghiệp chính thức, cần quan tâm đến chỉ số nào khác?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong ngắn hạn, biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm nhanh chóng tỷ lệ thất nghiệp chu kì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nếu một quốc gia có nhiều lao động trình độ cao nhưng lại thiếu hụt lao động có kỹ năng nghề nghiệp cụ thể, loại thất nghiệp nào có khả năng gia tăng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Chính sách bảo hiểm thất nghiệp có vai trò quan trọng nhất trong việc giảm thiểu hậu quả nào của thất nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong dài hạn, giải pháp nào sau đây giúp tăng cường khả năng chống chịu của nền kinh tế trước các cú sốc kinh tế và giảm thiểu thất nghiệp chu kì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nếu một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhưng tỷ lệ việc làm bán thời gian (part-time) lại cao, điều này có thể cho thấy điều gì về chất lượng việc làm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào có ảnh hưởng lớn nhất đến tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên của một quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Biện pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp hướng đến việc tạo thêm việc làm mới?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nếu một quốc gia áp dụng mức lương tối thiểu quá cao so với năng suất lao động bình quân, điều này có thể dẫn đến hậu quả gì trên thị trường lao động?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong dài hạn, yếu tố nào sau đây quyết định khả năng giảm tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để hỗ trợ người lao động bị thất nghiệp do yếu tố chu kì, chính sách nào sau đây mang tính nhân văn và phù hợp nhất?

Xem kết quả