Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 4: Thất nghiệp - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong một nền kinh tế thị trường, thất nghiệp được xem là một hiện tượng kinh tế vĩ mô phức tạp. Đâu là cách hiểu chính xác nhất về bản chất kinh tế của thất nghiệp?
- A. Thất nghiệp chỉ đơn giản là việc một số người không có việc làm.
- B. Thất nghiệp là dấu hiệu cho thấy thị trường lao động đang hoạt động hiệu quả vì có sự cạnh tranh.
- C. Thất nghiệp là vấn đề cá nhân, do người lao động không đủ năng lực hoặc không chịu tìm việc.
- D. Thất nghiệp là sự lãng phí nguồn lực lao động của xã hội, gây tổn thất cho nền kinh tế và ảnh hưởng đến phúc lợi xã hội.
Câu 2: Chị Lan, một kỹ sư phần mềm, vừa nghỉ việc ở công ty cũ để chuyển đến thành phố khác sinh sống cùng gia đình. Hiện tại, chị đang chủ động tìm kiếm cơ hội việc làm mới phù hợp với chuyên môn của mình. Trường hợp của chị Lan thuộc loại thất nghiệp nào?
- A. Thất nghiệp tạm thời
- B. Thất nghiệp cơ cấu
- C. Thất nghiệp chu kì
- D. Thất nghiệp tự nguyện
Câu 3: Ngành công nghiệp dệt may Việt Nam đang đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các quốc gia khác và sự tự động hóa trong sản xuất. Nhiều công nhân dệt may tay nghề thấp bị mất việc do doanh nghiệp chuyển sang công nghệ mới hoặc thu hẹp sản xuất. Loại thất nghiệp nào đang diễn ra trong ngành dệt may?
- A. Thất nghiệp tạm thời
- B. Thất nghiệp cơ cấu
- C. Thất nghiệp chu kì
- D. Thất nghiệp tự nguyện
Câu 4: Đại dịch COVID-19 gây ra suy thoái kinh tế toàn cầu năm 2020. Nhiều doanh nghiệp phải đóng cửa hoặc cắt giảm nhân sự do giảm cầu và gián đoạn chuỗi cung ứng. Tình trạng thất nghiệp gia tăng mạnh mẽ trong giai đoạn này chủ yếu là do loại thất nghiệp nào?
- A. Thất nghiệp tạm thời
- B. Thất nghiệp cơ cấu
- C. Thất nghiệp chu kì
- D. Thất nghiệp tự nguyện
Câu 5: Bạn An, một sinh viên mới tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh, quyết định dành 3 tháng hè để đi du lịch và nghỉ ngơi trước khi chính thức bắt đầu tìm kiếm việc làm. Trong thời gian này, An có được xem là người thất nghiệp không?
- A. Có, vì An chưa có việc làm chính thức.
- B. Có, vì An đang trong độ tuổi lao động.
- C. Không chắc chắn, cần xem xét An có đăng ký thất nghiệp hay không.
- D. Không, vì An không chủ động tìm kiếm việc làm trong giai đoạn này.
Câu 6: Chính phủ quyết định đầu tư mạnh vào phát triển năng lượng tái tạo và giảm dần sự phụ thuộc vào năng lượng hóa thạch. Điều này có thể dẫn đến sự gia tăng loại thất nghiệp nào trong ngắn hạn, đặc biệt là trong ngành khai thác than và dầu khí?
- A. Thất nghiệp tạm thời
- B. Thất nghiệp cơ cấu
- C. Thất nghiệp chu kì
- D. Thất nghiệp tự nguyện
Câu 7: Để giảm tỷ lệ thất nghiệp do thiếu kỹ năng, chính phủ nên ưu tiên thực hiện biện pháp nào sau đây?
- A. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp để hỗ trợ người lao động.
- B. Giảm lãi suất ngân hàng để khuyến khích doanh nghiệp mở rộng sản xuất.
- C. Đầu tư vào giáo dục nghề nghiệp và các chương trình đào tạo lại kỹ năng cho người lao động.
- D. Hạn chế nhập khẩu lao động nước ngoài để tạo việc làm cho người trong nước.
Câu 8: Một quốc gia đang trải qua giai đoạn tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, nhưng tỷ lệ thất nghiệp vẫn ở mức cao. Hiện tượng này có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?
- A. Lạm phát gia tăng làm giảm sức mua của người dân.
- B. Cơ cấu kinh tế thay đổi nhanh chóng, tạo ra sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động về kỹ năng.
- C. Chính phủ thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ để kiểm soát lạm phát.
- D. Doanh nghiệp tăng cường đầu tư vào công nghệ hiện đại, giảm nhu cầu lao động.
Câu 9: Tình trạng thất nghiệp kéo dài có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào sau đây đối với người lao động?
- A. Doanh nghiệp giảm lợi nhuận do thiếu lao động.
- B. Chính phủ tăng chi ngân sách cho trợ cấp thất nghiệp.
- C. Nền kinh tế giảm tốc độ tăng trưởng do thiếu lực lượng lao động.
- D. Mất kỹ năng làm việc và giảm cơ hội tìm được việc làm tốt trong tương lai.
Câu 10: Đâu là một biện pháp chính sách tiền tệ mà ngân hàng trung ương có thể sử dụng để giảm thất nghiệp trong giai đoạn kinh tế suy thoái?
- A. Giảm lãi suất chiết khấu và lãi suất tái cấp vốn.
- B. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại.
- C. Bán ra trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
- D. Tăng cường kiểm soát tín dụng đối với các lĩnh vực rủi ro.
Câu 11: Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp cơ cấu?
- A. Tăng cường bảo hộ mậu dịch để duy trì việc làm trong nước.
- B. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp để kích thích đầu tư.
- C. Hỗ trợ đào tạo và tái đào tạo nghề cho người lao động để chuyển đổi sang ngành nghề mới.
- D. Tăng chi tiêu công cho các dự án cơ sở hạ tầng để tạo việc làm tạm thời.
Câu 12: Giả sử tỷ lệ lực lượng lao động của một quốc gia là 70% và tỷ lệ thất nghiệp là 5%. Điều này có nghĩa là trong 100 người dân, có bao nhiêu người đang thất nghiệp?
- A. 5 người
- B. Khoảng 4 người
- C. 7 người
- D. 3.5 người
Câu 13: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, yếu tố nào sau đây có thể làm gia tăng nguy cơ thất nghiệp cơ cấu ở Việt Nam?
- A. Xu hướng già hóa dân số và giảm lực lượng lao động trẻ.
- B. Sự phát triển của khu vực kinh tế tư nhân và tạo ra nhiều việc làm mới.
- C. Chính sách đầu tư công mạnh mẽ vào cơ sở hạ tầng và giáo dục.
- D. Áp lực cạnh tranh quốc tế và yêu cầu nâng cao năng suất lao động để duy trì lợi thế cạnh tranh.
Câu 14: Khi nền kinh tế phục hồi sau suy thoái, loại thất nghiệp nào thường giảm nhanh nhất?
- A. Thất nghiệp tạm thời
- B. Thất nghiệp cơ cấu
- C. Thất nghiệp chu kì
- D. Thất nghiệp tự nguyện
Câu 15: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp?
- A. Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất.
- B. Tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại và du lịch.
- C. Đẩy mạnh chương trình cho vay ưu đãi tạo việc làm.
- D. Kiểm soát lạm phát và ổn định giá cả.
Câu 16: Nếu một người lao động bị mất việc do doanh nghiệp phá sản, nhưng người này có kỹ năng tốt và nhanh chóng tìm được công việc mới trong một ngành khác, thì đây có thể xem là ví dụ về sự chuyển đổi từ loại thất nghiệp nào sang có việc làm?
- A. Thất nghiệp tạm thời
- B. Thất nghiệp cơ cấu
- C. Thất nghiệp chu kì
- D. Thất nghiệp tự nguyện
Câu 17: Để đánh giá chính xác tình hình thất nghiệp của một quốc gia, chỉ số nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Tổng số người thất nghiệp
- B. Tỷ lệ thất nghiệp
- C. Số lượng đơn xin trợ cấp thất nghiệp
- D. Tỷ lệ việc làm mới được tạo ra
Câu 18: Một sinh viên mới ra trường, chưa có kinh nghiệm làm việc, đang tích cực tìm kiếm việc làm đầu tiên. Hành động nào sau đây thể hiện sự chủ động tìm kiếm việc làm của sinh viên này?
- A. Đăng ký tham gia các khóa học nâng cao kỹ năng mềm.
- B. Tìm hiểu thông tin về thị trường lao động và nhu cầu tuyển dụng.
- C. Nộp hồ sơ và tham gia phỏng vấn tuyển dụng tại nhiều công ty.
- D. Tham gia các hoạt động tình nguyện để tích lũy kinh nghiệm.
Câu 19: Trong một báo cáo về tình hình kinh tế, người ta đề cập đến "tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên". "Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên" phản ánh điều gì?
- A. Mức thất nghiệp do yếu tố mùa vụ trong nông nghiệp và du lịch.
- B. Mức thất nghiệp trung bình trong dài hạn của một quốc gia.
- C. Mức thất nghiệp thấp nhất có thể đạt được trong nền kinh tế.
- D. Mức thất nghiệp mà nền kinh tế vẫn chấp nhận được và không gây ra lạm phát gia tăng.
Câu 20: Chính phủ áp dụng chính sách giảm thuế thu nhập cá nhân nhằm mục tiêu kích thích tiêu dùng và đầu tư. Chính sách này có thể góp phần giảm loại thất nghiệp nào?
- A. Thất nghiệp tạm thời
- B. Thất nghiệp cơ cấu
- C. Thất nghiệp chu kì
- D. Thất nghiệp tự nguyện
Câu 21: Trong một thị trường lao động lý tưởng, loại thất nghiệp nào vẫn tồn tại ở một mức độ nhất định?
- A. Thất nghiệp tạm thời
- B. Thất nghiệp cơ cấu
- C. Thất nghiệp chu kì
- D. Tất cả các loại trên
Câu 22: Để giảm thiểu tình trạng "thất nghiệp trá hình" (underemployment - người lao động làm công việc không đúng trình độ hoặc năng lực), giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các doanh nghiệp vi phạm luật lao động.
- B. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nghề để đáp ứng nhu cầu thị trường lao động.
- C. Hạn chế việc làm thêm giờ để tạo thêm cơ hội việc làm cho người khác.
- D. Thúc đẩy xuất khẩu lao động để giảm áp lực việc làm trong nước.
Câu 23: Một doanh nghiệp quyết định đầu tư vào dây chuyền sản xuất tự động hóa, thay thế một phần lao động thủ công. Quyết định này có thể dẫn đến sự gia tăng thất nghiệp loại nào?
- A. Thất nghiệp tạm thời
- B. Thất nghiệp cơ cấu
- C. Thất nghiệp chu kì
- D. Thất nghiệp tự nguyện
Câu 24: Trong giai đoạn kinh tế hưng thịnh, khi nhu cầu lao động tăng cao, điều gì có thể xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp tự nguyện?
- A. Có thể tăng lên do người lao động tự tin hơn vào khả năng tìm việc mới.
- B. Có thể giảm xuống do người lao động lo sợ mất việc trong giai đoạn kinh tế tốt.
- C. Không thay đổi vì thất nghiệp tự nguyện không liên quan đến tình hình kinh tế.
- D. Biến động khó lường và không có quy luật rõ ràng.
Câu 25: Để hỗ trợ người lao động thất nghiệp, nhà nước có thể thực hiện chính sách nào liên quan đến bảo hiểm xã hội?
- A. Tăng mức đóng bảo hiểm xã hội để đảm bảo nguồn quỹ.
- B. Giảm độ tuổi nghỉ hưu để tạo thêm việc làm cho người trẻ.
- C. Chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động đủ điều kiện.
- D. Khuyến khích người lao động tự nguyện tham gia bảo hiểm xã hội.
Câu 26: Giả sử một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người, số người có việc làm là 47 triệu người. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là bao nhiêu?
- A. 3%
- B. 6%
- C. 6.38%
- D. Không tính được với dữ liệu này
Câu 27: Trong dài hạn, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất để giảm tỷ lệ thất nghiệp?
- A. Tăng cường chi tiêu công để tạo việc làm ngắn hạn.
- B. Hạn chế nhập khẩu lao động để bảo vệ việc làm trong nước.
- C. Giảm thuế doanh nghiệp để khuyến khích đầu tư.
- D. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Câu 28: Đâu là một ví dụ về chính sách thị trường lao động chủ động mà chính phủ có thể áp dụng để giảm thất nghiệp?
- A. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp.
- B. Cung cấp dịch vụ tư vấn và giới thiệu việc làm miễn phí.
- C. Nới lỏng các quy định về tuyển dụng và sa thải lao động.
- D. Ổn định tỷ giá hối đoái để duy trì sức cạnh tranh xuất khẩu.
Câu 29: Tình trạng thất nghiệp có thể ảnh hưởng tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế như thế nào?
- A. Thất nghiệp không ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế.
- B. Thất nghiệp có thể thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhờ tạo áp lực cải cách.
- C. Thất nghiệp làm giảm tổng sản lượng và tiềm năng tăng trưởng của nền kinh tế.
- D. Thất nghiệp chỉ ảnh hưởng đến phân phối thu nhập, không ảnh hưởng đến tăng trưởng.
Câu 30: Nếu tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia giảm xuống mức rất thấp, điều này có thể dẫn đến nguy cơ kinh tế vĩ mô nào?
- A. Nguy cơ giảm phát do thiếu cầu tiêu dùng.
- B. Nguy cơ suy thoái kinh tế do thiếu lao động.
- C. Không có nguy cơ kinh tế vĩ mô nào.
- D. Nguy cơ lạm phát do tiền lương và chi phí sản xuất tăng cao.