15+ Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò là tuyến phòng thủ quan trọng phía đông của Việt Nam. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Biển Đông là nơi tập trung nhiều tài nguyên kinh tế biển.
  • B. Hệ thống đảo và quần đảo tạo thành tuyến phòng thủ bảo vệ đất liền, vùng trời, vùng biển.
  • C. Biển Đông là tuyến đường giao thương hàng hải quốc tế huyết mạch.
  • D. Biển Đông có tiềm năng phát triển du lịch biển đa dạng.

Câu 2: Xét về mặt kinh tế, vị trí địa lý của Biển Đông mang lại lợi thế đặc biệt nào cho Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á?

  • A. Dễ dàng khai thác tài nguyên dầu khí và khoáng sản.
  • B. Có nguồn lợi thủy sản phong phú và đa dạng bậc nhất.
  • C. Nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế, thuận lợi cho giao thương.
  • D. Phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp ven biển.

Câu 3: Trong lịch sử, các nhà nước phong kiến Việt Nam đã sử dụng biện pháp nào sau đây để khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

  • A. Khuyến khích ngư dân ra khơi đánh bắt cá ở khu vực quần đảo.
  • B. Xây dựng các công trình tôn giáo, tín ngưỡng trên các đảo.
  • C. Ghi chép các hoạt động kinh tế của người Việt tại quần đảo.
  • D. Thành lập các đội dân binh, hải đội để quản lý, tuần tra, khai thác và đo đạc thủy trình.

Câu 4: Năm 1816, vua Gia Long phái thủy quân ra Hoàng Sa thực hiện nhiệm vụ "xem xét, đo đạc thủy trình". Hành động này mang ý nghĩa chính trị - pháp lý gì?

  • A. Khảo sát tiềm năng kinh tế của quần đảo Hoàng Sa.
  • B. Tái khẳng định và thực thi chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa.
  • C. Tăng cường khả năng phòng thủ quân sự trên Biển Đông.
  • D. Mở rộng giao thương hàng hải với các quốc gia khác.

Câu 5: Dưới thời chúa Nguyễn, hoạt động của đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải chủ yếu hướng tới mục tiêu nào sau đây?

  • A. Mở rộng lãnh thổ Đại Việt về phía biển.
  • B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các quốc gia trên biển.
  • C. Thực thi chủ quyền, khai thác tài nguyên và bảo vệ an ninh trên Biển Đông.
  • D. Nghiên cứu và phát triển khoa học hàng hải.

Câu 6: Việc nhà Nguyễn cho khắc hình ảnh biển cả và các cửa biển quan trọng lên Cửu Đỉnh thể hiện điều gì?

  • A. Nhấn mạnh tầm quan trọng của biển đối với quốc gia và chủ quyền biển đảo.
  • B. Thể hiện sự phát triển của nghệ thuật điêu khắc thời nhà Nguyễn.
  • C. Phản ánh hoạt động giao thương hàng hải phát triển dưới thời nhà Nguyễn.
  • D. Ghi lại những địa danh lịch sử và văn hóa ven biển.

Câu 7: Trong giai đoạn Pháp thuộc (1884-1945), chính quyền Pháp đã có những hành động nào thể hiện sự tiếp nối quản lý và bảo vệ chủ quyền của Việt Nam trên quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

  • A. Cho phép tư nhân khai thác tài nguyên biển ở Hoàng Sa và Trường Sa.
  • B. Tổ chức các lễ hội truyền thống trên các đảo thuộc quần đảo.
  • C. Khuyến khích người dân ra sinh sống và lập nghiệp tại quần đảo.
  • D. Xây dựng trạm khí tượng, hải đăng và thực hiện các cuộc khảo sát khoa học tại quần đảo.

Câu 8: Trong giai đoạn 1954-1975, chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào sau đây để khẳng định chủ quyền trên quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

  • A. Tổ chức trưng cầu dân ý về chủ quyền quần đảo.
  • B. Cử quân đội đóng giữ, dựng bia chủ quyền và phản đối các hành động xâm phạm.
  • C. Đàm phán song phương với các nước láng giềng về phân định biển.
  • D. Kêu gọi sự can thiệp của Liên Hợp Quốc để bảo vệ chủ quyền.

Câu 9: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất quyết tâm bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong giai đoạn 1975 đến nay?

  • A. Thúc đẩy phát triển kinh tế biển, đảo.
  • B. Tăng cường hợp tác quốc tế về biển.
  • C. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về biển đảo.
  • D. Ban hành Luật Biển Việt Nam và kiên trì đấu tranh pháp lý, ngoại giao.

Câu 10: Luật Biển Việt Nam được Quốc hội thông qua năm 2012 có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Hoàn thiện cơ sở pháp lý để quản lý, bảo vệ chủ quyền và các quyền lợi hợp pháp trên biển.
  • B. Tăng cường sức mạnh quân sự trên biển.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài vào kinh tế biển.
  • D. Phân định rõ ràng ranh giới biển với các nước láng giềng.

Câu 11: Trong vấn đề Biển Đông, Việt Nam chủ trương giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình, dựa trên cơ sở nào là chính?

  • A. Sức mạnh quân sự và kinh tế của Việt Nam.
  • B. Luật pháp quốc tế, đặc biệt là Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982.
  • C. Sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
  • D. Các thỏa thuận song phương và đa phương với các nước liên quan.

Câu 12: Việt Nam khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa dựa trên cơ sở lịch sử, pháp lý và thực tiễn. Yếu tố "thực tiễn" thể hiện rõ nhất qua điều gì?

  • A. Các thư tịch cổ và bản đồ cổ của Việt Nam.
  • B. Các văn bản pháp lý của nhà nước Việt Nam qua các thời kỳ.
  • C. Nhà nước Việt Nam hiện đang quản lý, khai thác và bảo vệ các vùng biển, đảo.
  • D. Sự công nhận của quốc tế về chủ quyền của Việt Nam.

Câu 13: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây của Việt Nam chịu ảnh hưởng trực tiếp và lớn nhất từ vị trí địa lý và tài nguyên Biển Đông?

  • A. Du lịch biển và nghỉ dưỡng.
  • B. Khai thác và nuôi trồng thủy sản.
  • C. Giao thông vận tải biển.
  • D. Công nghiệp chế biến hải sản.

Câu 14: Điều kiện tự nhiên nào của Biển Đông tạo ra tiềm năng lớn cho phát triển ngành du lịch biển của Việt Nam?

  • A. Nguồn tài nguyên dầu khí phong phú.
  • B. Vị trí địa lý thuận lợi trên tuyến hàng hải quốc tế.
  • C. Đa dạng các hệ sinh thái biển.
  • D. Cảnh quan đa dạng, nhiều bãi biển đẹp, vũng vịnh, đảo.

Câu 15: Ngành công nghiệp khai khoáng biển của Việt Nam tập trung chủ yếu vào khai thác loại tài nguyên nào ở Biển Đông?

  • A. Dầu khí.
  • B. Titan.
  • C. Thiếc.
  • D. Cát biển.

Câu 16: Văn bản cổ nào của Việt Nam được xem là một trong những bằng chứng quan trọng khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Hoàng Sa và Trường Sa từ thế kỷ XVII?

  • A. Đại Việt sử ký toàn thư.
  • B. Phủ biên tạp lục.
  • C. Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư.
  • D. Hoàng Việt địa dư chí.

Câu 17: Trong các bộ chính sử thời Nguyễn, tên gọi nào thường được sử dụng để chỉ chung cả quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?

  • A. Bãi Cát Vàng.
  • B. Hoàng Sa.
  • C. Trường Sa.
  • D. Đại Trường Sa.

Câu 18: Nhiệm vụ chính của đội Hoàng Sa dưới thời các chúa Nguyễn KHÔNG bao gồm hoạt động nào sau đây?

  • A. Thu gom hóa vật từ tàu đắm.
  • B. Khai thác sản vật biển quý hiếm.
  • C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước láng giềng trên biển.
  • D. Tuần tra, canh giữ và bảo vệ chủ quyền biển đảo.

Câu 19: Đầu thế kỷ XX, quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt được sáp nhập vào các tỉnh nào của Trung Kỳ và Nam Kỳ?

  • A. Quảng Ngãi và Bình Thuận.
  • B. Thừa Thiên Huế và Bà Rịa.
  • C. Khánh Hòa và Gia Định.
  • D. Quảng Nam và Biên Hòa.

Câu 20: Trong giai đoạn 1945-1954, tình hình chủ quyền trên quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa diễn ra như thế nào?

  • A. Do Pháp quản lý và bảo vệ, tiếp tục khẳng định chủ quyền của Việt Nam.
  • B. Bị bỏ trống do chiến tranh Đông Dương lần thứ nhất.
  • C. Do Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quản lý sau Cách mạng tháng Tám.
  • D. Bị các nước khác tranh chấp và chiếm đóng trái phép.

Câu 21: Hành động nào của chính quyền Việt Nam Cộng hòa sau đây bị xem là không hiệu quả trong việc bảo vệ chủ quyền quần đảo Hoàng Sa trước sự xâm chiếm của Trung Quốc năm 1974?

  • A. Duy trì lực lượng quân sự đồn trú trên các đảo chính.
  • B. Công bố Sách trắng về chủ quyền của Việt Nam.
  • C. Kêu gọi sự ủng hộ của quốc tế.
  • D. Chỉ phản đối bằng tuyên bố và công hàm ngoại giao.

Câu 22: Từ năm 1982 đến nay, quần đảo Hoàng Sa trực thuộc đơn vị hành chính cấp tỉnh/thành phố nào của Việt Nam?

  • A. Quảng Ngãi.
  • B. Đà Nẵng.
  • C. Khánh Hòa.
  • D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 23: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, biện pháp đấu tranh nào được Việt Nam ưu tiên sử dụng để bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên Biển Đông?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự răn đe.
  • B. Đẩy mạnh khai thác kinh tế biển để khẳng định chủ quyền.
  • C. Đấu tranh pháp lý và ngoại giao trên cơ sở luật pháp quốc tế.
  • D. Cô lập các quốc gia có hành động xâm phạm chủ quyền.

Câu 24: Việc Việt Nam xây dựng các báo cáo về ranh giới thềm lục địa và đệ trình lên Ủy ban Ranh giới Thềm lục địa của Liên Hợp Quốc (CLCS) nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định và bảo vệ ranh giới thềm lục địa, mở rộng vùng biển thuộc chủ quyền.
  • B. Tăng cường hợp tác quốc tế về nghiên cứu biển.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài vào khai thác tài nguyên thềm lục địa.
  • D. Gây áp lực quốc tế lên các quốc gia tranh chấp biển đảo.

Câu 25: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thể hiện sự hợp tác quốc tế của Việt Nam trong vấn đề Biển Đông vì mục tiêu phát triển bền vững?

  • A. Tập trận chung trên biển với các nước.
  • B. Tham gia các dự án nghiên cứu chung về môi trường biển và bảo tồn đa dạng sinh học.
  • C. Ký kết các hiệp định thương mại tự do với các nước ven Biển Đông.
  • D. Vận động các nước ủng hộ lập trường của Việt Nam về chủ quyền biển đảo.

Câu 26: Xét về mặt an ninh quốc phòng, Biển Đông KHÔNG mang lại lợi thế nào sau đây cho Việt Nam?

  • A. Vị trí chiến lược trong phòng thủ đất nước.
  • B. Khả năng kiểm soát tuyến đường hàng hải quan trọng.
  • C. Mang lại khí hậu ôn hòa cho vùng ven biển.
  • D. Địa bàn để triển khai lực lượng hải quân và phòng không.

Câu 27: Trong lịch sử, tên gọi "Bãi Cát Vàng" thường được dùng để chỉ khu vực biển đảo nào của Việt Nam?

  • A. Đảo Phú Quốc.
  • B. Côn Đảo.
  • C. Đảo Lý Sơn.
  • D. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

Câu 28: Giả sử một quốc gia khác xây dựng trái phép công trình trên quần đảo Trường Sa. Theo luật pháp quốc tế và chủ trương của Việt Nam, biện pháp phù hợp nhất để Việt Nam bảo vệ chủ quyền là gì?

  • A. Ngay lập tức sử dụng vũ lực để phá hủy công trình.
  • B. Tiến hành các biện pháp đấu tranh pháp lý và ngoại giao.
  • C. Tuyên bố cắt đứt quan hệ ngoại giao với quốc gia đó.
  • D. Kêu gọi các nước lớn can thiệp quân sự.

Câu 29: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nghiên cứu về chủ quyền biển đảo đối với thế hệ trẻ Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Tìm hiểu về lịch sử hình thành và phát triển của đất nước.
  • B. Nắm vững tiềm năng kinh tế biển của Việt Nam.
  • C. Nâng cao ý thức chủ quyền quốc gia và trách nhiệm bảo vệ biển đảo.
  • D. Mở rộng kiến thức về địa lý và tài nguyên biển.

Câu 30: Trong tương lai, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào để vừa phát triển kinh tế biển, vừa bảo vệ vững chắc chủ quyền và giữ gìn hòa bình, ổn định ở Biển Đông?

  • A. Tăng cường đầu tư vào quốc phòng và an ninh trên biển.
  • B. Đẩy mạnh khai thác tối đa tài nguyên biển để phát triển kinh tế.
  • C. Hợp tác chặt chẽ với các cường quốc bên ngoài khu vực.
  • D. Phát triển kinh tế biển xanh bền vững và tăng cường đối thoại, hợp tác quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò là tuyến phòng thủ quan trọng phía đông của Việt Nam. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Xét về mặt kinh tế, vị trí địa lý của Biển Đông mang lại lợi thế đặc biệt nào cho Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong lịch sử, các nhà nước phong kiến Việt Nam đã sử dụng biện pháp nào sau đây để khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Năm 1816, vua Gia Long phái thủy quân ra Hoàng Sa thực hiện nhiệm vụ 'xem xét, đo đạc thủy trình'. Hành động này mang ý nghĩa chính trị - pháp lý gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Dưới thời chúa Nguyễn, hoạt động của đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải chủ yếu hướng tới mục tiêu nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Việc nhà Nguyễn cho khắc hình ảnh biển cả và các cửa biển quan trọng lên Cửu Đỉnh thể hiện điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong giai đoạn Pháp thuộc (1884-1945), chính quyền Pháp đã có những hành động nào thể hiện sự tiếp nối quản lý và bảo vệ chủ quyền của Việt Nam trên quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong giai đoạn 1954-1975, chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào sau đây để khẳng định chủ quyền trên quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất quyết tâm bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong giai đoạn 1975 đến nay?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Luật Biển Việt Nam được Quốc hội thông qua năm 2012 có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong vấn đề Biển Đông, Việt Nam chủ trương giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình, dựa trên cơ sở nào là chính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Việt Nam khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa dựa trên cơ sở lịch sử, pháp lý và thực tiễn. Yếu tố 'thực tiễn' thể hiện rõ nhất qua điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây của Việt Nam chịu ảnh hưởng trực tiếp và lớn nhất từ vị trí địa lý và tài nguyên Biển Đông?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Điều kiện tự nhiên nào của Biển Đông tạo ra tiềm năng lớn cho phát triển ngành du lịch biển của Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Ngành công nghiệp khai khoáng biển của Việt Nam tập trung chủ yếu vào khai thác loại tài nguyên nào ở Biển Đông?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Văn bản cổ nào của Việt Nam được xem là một trong những bằng chứng quan trọng khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Hoàng Sa và Trường Sa từ thế kỷ XVII?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong các bộ chính sử thời Nguyễn, tên gọi nào thường được sử dụng để chỉ chung cả quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Nhiệm vụ chính của đội Hoàng Sa dưới thời các chúa Nguyễn KHÔNG bao gồm hoạt động nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Đầu thế kỷ XX, quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt được sáp nhập vào các tỉnh nào của Trung Kỳ và Nam Kỳ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong giai đoạn 1945-1954, tình hình chủ quyền trên quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa diễn ra như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Hành động nào của chính quyền Việt Nam Cộng hòa sau đây bị xem là không hiệu quả trong việc bảo vệ chủ quyền quần đảo Hoàng Sa trước sự xâm chiếm của Trung Quốc năm 1974?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Từ năm 1982 đến nay, quần đảo Hoàng Sa trực thuộc đơn vị hành chính cấp tỉnh/thành phố nào của Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, biện pháp đấu tranh nào được Việt Nam ưu tiên sử dụng để bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên Biển Đông?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Việc Việt Nam xây dựng các báo cáo về ranh giới thềm lục địa và đệ trình lên Ủy ban Ranh giới Thềm lục địa của Liên Hợp Quốc (CLCS) nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thể hiện sự hợp tác quốc tế của Việt Nam trong vấn đề Biển Đông vì mục tiêu phát triển bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Xét về mặt an ninh quốc phòng, Biển Đông KHÔNG mang lại lợi thế nào sau đây cho Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong lịch sử, tên gọi 'Bãi Cát Vàng' thường được dùng để chỉ khu vực biển đảo nào của Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Giả sử một quốc gia khác xây dựng trái phép công trình trên quần đảo Trường Sa. Theo luật pháp quốc tế và chủ trương của Việt Nam, biện pháp phù hợp nhất để Việt Nam bảo vệ chủ quyền là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nghiên cứu về chủ quyền biển đảo đối với thế hệ trẻ Việt Nam hiện nay là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong tương lai, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào để vừa phát triển kinh tế biển, vừa bảo vệ vững chắc chủ quyền và giữ gìn hòa bình, ổn định ở Biển Đông?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biển Đông không được xem là yếu tố cốt lõi trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng của Việt Nam ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Tuyến phòng thủ tự nhiên phía Đông của đất nước.
  • B. Địa bàn chiến lược để kiểm soát và bảo vệ không phận, lãnh hải.
  • C. Cửa ngõ quan trọng để tiếp cận và kiểm soát các tuyến đường biển quốc tế.
  • D. Nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên phong phú cho phát triển kinh tế.

Câu 2: Ngành kinh tế nào sau đây của Việt Nam ít chịu ảnh hưởng trực tiếp nhất từ các yếu tố vị trí địa lý và tài nguyên của Biển Đông?

  • A. Khai thác và chế biến dầu khí.
  • B. Du lịch biển và kinh tế hàng hải.
  • C. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
  • D. Công nghiệp chế tạo máy bay.

Câu 3: Điều kiện tự nhiên nào của Biển Đông đóng vai trò quyết định nhất trong việc phát triển ngành giao thông hàng hải của Việt Nam?

  • A. Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh nước sâu và kín gió.
  • B. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú dưới đáy biển.
  • C. Vị trí nằm trên các tuyến đường biển quốc tế.
  • D. Hệ sinh thái biển đa dạng và giàu có.

Câu 4: Trong lịch sử xác lập chủ quyền biển đảo, hoạt động nào sau đây thể hiện tính liên tục và xuyên suốt của các nhà nước Việt Nam phong kiến đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

  • A. Thường xuyên cử các đội dân binh ra khảo sát, khai thác và canh giữ.
  • B. Xây dựng hệ thống đồn lũy kiên cố trên các đảo.
  • C. Ban hành các văn bản pháp lý khẳng định chủ quyền.
  • D. Tiến hành các cuộc chiến tranh bảo vệ chủ quyền.

Câu 5: Tư liệu lịch sử nào sau đây được xem là bằng chứng pháp lý quốc gia đầu tiên khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

  • A. Đại Việt sử ký toàn thư.
  • B. Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư.
  • C. Phủ biên tạp lục.
  • D. Hoàng Việt địa dư chí.

Câu 6: Dưới thời chúa Nguyễn, hoạt động của đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải mang ý nghĩa quan trọng nhất nào đối với việc xác lập chủ quyền biển đảo của Việt Nam?

  • A. Thực thi chủ quyền một cách liên tục và có tổ chức trên quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
  • B. Tuyên bố chủ quyền chính thức của nhà nước Đại Việt đối với hai quần đảo.
  • C. Nghiên cứu và khám phá tiềm năng kinh tế của biển Đông.
  • D. Xây dựng hệ thống phòng thủ quân sự trên biển Đông.

Câu 7: Nhiệm vụ đặc biệt nào của đội Hoàng Sa dưới thời các chúa Nguyễn thể hiện tính nhân đạo và trách nhiệm của nhà nước Đại Việt đối với hoạt động trên biển?

  • A. Khai thác các sản vật quý hiếm như hải sâm, đồi mồi.
  • B. Tuần tra, kiểm soát và bảo vệ vùng biển.
  • C. Xây dựng miếu thờ và dựng bia chủ quyền.
  • D. Thu gom hàng hóa từ các tàu thuyền nước ngoài bị đắm.

Câu 8: Việc vua Gia Long lệnh cho thủy quân và đội Hoàng Sa ra Hoàng Sa năm 1816 chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Thúc đẩy hoạt động khai thác kinh tế và thương mại tại quần đảo Hoàng Sa.
  • B. Tái xác nhận và đo đạc thủy trình, khẳng định chủ quyền của Việt Nam.
  • C. Cứu hộ và hỗ trợ các tàu thuyền gặp nạn trong khu vực.
  • D. Dựng miếu thờ và vẽ bản đồ chi tiết về quần đảo Hoàng Sa.

Câu 9: Dưới triều Nguyễn, hoạt động của hải đội Hoàng Sa thay đổi như thế nào so với thời các chúa Nguyễn?

  • A. Tăng cường hoạt động khai thác kinh tế biển.
  • B. Mở rộng phạm vi hoạt động ra toàn bộ Biển Đông.
  • C. Chú trọng hơn vào việc đo đạc, vẽ bản đồ và thống kê.
  • D. Giảm bớt các hoạt động mang tính quân sự.

Câu 10: Việc vua Minh Mạng cho khắc hình ảnh biển Đông và các cửa biển lên Cửu Đỉnh thể hiện ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ biển đảo thiêng liêng của quốc gia.
  • B. Thể hiện sự quan tâm của triều đình đến phát triển kinh tế biển.
  • C. Tưởng nhớ công lao của các hải đội Hoàng Sa và Bắc Hải.
  • D. Mong muốn mở rộng lãnh thổ quốc gia ra biển Đông.

Câu 11: Trong giai đoạn Pháp thuộc (1884-1945), hành động nào của chính quyền Pháp thể hiện sự tiếp nối các hoạt động quản lý và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Hoàng Sa và Trường Sa?

  • A. Ký kết các hiệp ước quốc tế về phân chia ranh giới biển.
  • B. Thành lập các đơn vị hành chính trực thuộc chính quyền Pháp tại Đông Dương.
  • C. Xây dựng hải đăng, trạm khí tượng và trạm vô tuyến điện.
  • D. Cho phép các công ty tư nhân khai thác tài nguyên biển.

Câu 12: Từ năm 1954 đến 1975, chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã thực hiện biện pháp chủ yếu nào để bảo vệ chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

  • A. Cử quân đội đồn trú, xây dựng công trình quân sự trên các đảo.
  • B. Tăng cường các hoạt động ngoại giao, phản đối hành động xâm phạm.
  • C. Công bố các sách trắng và tư liệu khẳng định chủ quyền.
  • D. Sáp nhập quần đảo vào các đơn vị hành chính cấp tỉnh.

Câu 13: Hành động nào của chính quyền Việt Nam Cộng hòa trong giai đoạn 1954-1975 thể hiện quyết tâm bảo vệ chủ quyền trước sự xâm phạm từ bên ngoài?

  • A. Dựng bia chủ quyền và treo cờ trên các đảo.
  • B. Công bố Sách trắng về chủ quyền của Việt Nam.
  • C. Phản đối các hành động chiếm đóng trái phép của Trung Quốc và Đài Loan.
  • D. Sáp nhập quần đảo Hoàng Sa vào tỉnh Quảng Nam.

Câu 14: Từ năm 1975 đến nay, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ưu tiên giải pháp nào trong việc giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông?

  • A. Đàm phán hòa bình, trên cơ sở luật pháp quốc tế.
  • B. Sử dụng sức mạnh quân sự để răn đe.
  • C. Tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông quốc tế.
  • D. Cô lập và gây áp lực kinh tế lên các bên tranh chấp.

Câu 15: Luật Biển Việt Nam được Quốc hội thông qua năm 2012 có ý nghĩa quan trọng nhất nào trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự trên biển.
  • B. Hoàn thiện cơ sở pháp lý để quản lý, bảo vệ biển và hải đảo.
  • C. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • D. Thúc đẩy hợp tác quốc tế về biển Đông.

Câu 16: Trong các biện pháp bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay, biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc và luật pháp quốc tế?

  • A. Xây dựng lực lượng hải quân và cảnh sát biển hùng mạnh.
  • B. Kiên trì đấu tranh pháp lý, dựa trên luật pháp quốc tế, đặc biệt là UNCLOS.
  • C. Phát triển kinh tế biển, nâng cao đời sống dân cư ven biển.
  • D. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về chủ quyền biển đảo.

Câu 17: Việc Việt Nam chủ trương giải quyết tranh chấp Biển Đông bằng biện pháp hòa bình không mâu thuẫn với hành động nào sau đây?

  • A. Tăng cường tiềm lực quốc phòng, bảo vệ chủ quyền.
  • B. Đóng cửa các cơ chế hợp tác quốc tế về biển Đông.
  • C. Sử dụng biện pháp trả đũa kinh tế.
  • D. Đơn phương tuyên bố chủ quyền trên toàn bộ Biển Đông.

Câu 18: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, yếu tố nào sau đây quan trọng nhất giúp Việt Nam bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên Biển Đông một cách hiệu quả?

  • A. Sự ủng hộ của các cường quốc trên thế giới.
  • B. Nguồn lực kinh tế biển dồi dào.
  • C. Vị trí địa chiến lược của Biển Đông.
  • D. Đoàn kết dân tộc và sự đồng thuận xã hội trong nước.

Câu 19: Để phát triển kinh tế biển bền vững, Việt Nam cần ưu tiên giải quyết vấn đề môi trường nào nhất ở Biển Đông?

  • A. Biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
  • B. Ô nhiễm rác thải nhựa và sự cố tràn dầu.
  • C. Suy giảm đa dạng sinh học biển.
  • D. Xói lở bờ biển và xâm nhập mặn.

Câu 20: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự khai thác quá mức tài nguyên sinh vật biển, gây ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái Biển Đông?

  • A. Sử dụng lưới quét đáy và thuốc nổ để đánh bắt cá.
  • B. Nuôi trồng thủy sản ven biển tự phát.
  • C. Khai thác dầu khí ở vùng biển sâu.
  • D. Phát triển du lịch biển thiếu quy hoạch.

Câu 21: Trong tương lai, ngành kinh tế biển nào của Việt Nam có tiềm năng phát triển đột phá nhất, dựa trên xu hướng công nghệ và nhu cầu toàn cầu?

  • A. Khai thác dầu khí và khoáng sản biển.
  • B. Đánh bắt và chế biến thủy sản xuất khẩu.
  • C. Năng lượng tái tạo ngoài khơi (điện gió, điện mặt trời biển).
  • D. Du lịch biển đảo cao cấp.

Câu 22: Để tăng cường hiệu quả quản lý và bảo vệ biển Đông, Việt Nam cần chú trọng nhất vào việc nâng cao năng lực cho lực lượng nào?

  • A. Bộ đội biên phòng tuyến biển.
  • B. Cảnh sát biển và lực lượng kiểm ngư.
  • C. Hải quân nhân dân Việt Nam.
  • D. Dân quân tự vệ biển.

Câu 23: Trong hợp tác quốc tế về biển Đông, Việt Nam cần ưu tiên thúc đẩy hợp tác với các quốc gia nào để đảm bảo an ninh và phát triển bền vững?

  • A. Các nước phát triển ở châu Âu.
  • B. Các nước láng giềng trên đất liền.
  • C. Các nước ASEAN và các nước lớn có lợi ích ở Biển Đông.
  • D. Các tổ chức quốc tế về môi trường.

Câu 24: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với chủ trương giải quyết tranh chấp Biển Đông bằng biện pháp hòa bình của Việt Nam?

  • A. Đàm phán song phương và đa phương.
  • B. Khởi kiện ra tòa án quốc tế.
  • C. Áp dụng các biện pháp kinh tế và ngoại giao.
  • D. Sử dụng vũ lực quân sự để giải quyết tranh chấp.

Câu 25: Trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo, vai trò của thế hệ trẻ Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hành động nào sau đây?

  • A. Tham gia trực tiếp vào lực lượng vũ trang trên biển.
  • B. Tìm hiểu, tuyên truyền và lan tỏa thông tin đúng đắn về biển đảo.
  • C. Quyên góp tiền của xây dựng các công trình trên đảo.
  • D. Tổ chức các cuộc biểu tình phản đối hành động xâm phạm chủ quyền.

Câu 26: Để nâng cao nhận thức về chủ quyền biển đảo cho người dân, hình thức tuyên truyền nào sau đây được đánh giá là hiệu quả và phù hợp nhất trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu kiến thức trên truyền hình.
  • B. Phát tờ rơi và treo băng rôn khẩu hiệu.
  • C. Sử dụng mạng xã hội và các nền tảng truyền thông trực tuyến.
  • D. Xuất bản sách và tài liệu khoa học về biển đảo.

Câu 27: Trong quá trình đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo, Việt Nam cần tránh rơi vào tình huống nào sau đây để đảm bảo sự ổn định và phát triển đất nước?

  • A. Xảy ra xung đột vũ trang quy mô lớn trên Biển Đông.
  • B. Bị cô lập về ngoại giao trong vấn đề Biển Đông.
  • C. Mất đi sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
  • D. Suy giảm kinh tế do căng thẳng trên Biển Đông.

Câu 28: Để phát huy sức mạnh tổng hợp trong bảo vệ chủ quyền biển đảo, Việt Nam cần kết hợp hài hòa giữa các yếu tố nào sau đây?

  • A. Yếu tố quân sự và ngoại giao.
  • B. Sức mạnh quân sự, kinh tế, ngoại giao và pháp lý.
  • C. Yếu tố kinh tế và văn hóa.
  • D. Yếu tố lịch sử và truyền thống.

Câu 29: Trong việc giải quyết các vấn đề trên Biển Đông, Việt Nam cần thể hiện quan điểm nhất quán nào để tạo dựng lòng tin và sự ủng hộ từ cộng đồng quốc tế?

  • A. Kiên quyết bảo vệ chủ quyền bằng mọi giá.
  • B. Chỉ đàm phán song phương với các bên liên quan.
  • C. Tuân thủ luật pháp quốc tế và giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
  • D. Ưu tiên lợi ích kinh tế trước các vấn đề chủ quyền.

Câu 30: Để bảo vệ chủ quyền và phát triển bền vững Biển Đông, Việt Nam cần có tầm nhìn chiến lược dài hạn tập trung vào yếu tố nào?

  • A. Nhanh chóng khai thác tối đa tài nguyên biển.
  • B. Xây dựng các căn cứ quân sự vững chắc trên các đảo.
  • C. Tăng cường sức mạnh hải quân trong khu vực.
  • D. Phát triển kinh tế biển xanh, bền vững và hài hòa lợi ích.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Biển Đông không được xem là yếu tố cốt lõi trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng của Việt Nam ở khía cạnh nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Ngành kinh tế nào sau đây của Việt Nam *ít chịu ảnh hưởng trực tiếp nhất* từ các yếu tố vị trí địa lý và tài nguyên của Biển Đông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Điều kiện tự nhiên nào của Biển Đông đóng vai trò *quyết định nhất* trong việc phát triển ngành giao thông hàng hải của Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong lịch sử xác lập chủ quyền biển đảo, hoạt động nào sau đây thể hiện *tính liên tục và xuyên suốt* của các nhà nước Việt Nam phong kiến đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Tư liệu lịch sử nào sau đây được xem là *bằng chứng pháp lý quốc gia đầu tiên* khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Dưới thời chúa Nguyễn, hoạt động của đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải mang ý nghĩa *quan trọng nhất* nào đối với việc xác lập chủ quyền biển đảo của Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Nhiệm vụ *đặc biệt* nào của đội Hoàng Sa dưới thời các chúa Nguyễn thể hiện tính nhân đạo và trách nhiệm của nhà nước Đại Việt đối với hoạt động trên biển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Việc vua Gia Long lệnh cho thủy quân và đội Hoàng Sa ra Hoàng Sa năm 1816 *chủ yếu* nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Dưới triều Nguyễn, hoạt động của hải đội Hoàng Sa *thay đổi như thế nào* so với thời các chúa Nguyễn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Việc vua Minh Mạng cho khắc hình ảnh biển Đông và các cửa biển lên Cửu Đỉnh thể hiện *ý nghĩa biểu tượng* gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong giai đoạn Pháp thuộc (1884-1945), hành động nào của chính quyền Pháp *thể hiện sự tiếp nối* các hoạt động quản lý và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Hoàng Sa và Trường Sa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Từ năm 1954 đến 1975, chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã thực hiện biện pháp *chủ yếu* nào để bảo vệ chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Hành động nào của chính quyền Việt Nam Cộng hòa trong giai đoạn 1954-1975 thể hiện *quyết tâm bảo vệ chủ quyền* trước sự xâm phạm từ bên ngoài?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Từ năm 1975 đến nay, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam *ưu tiên* giải pháp nào trong việc giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Luật Biển Việt Nam được Quốc hội thông qua năm 2012 có ý nghĩa *quan trọng nhất* nào trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong các biện pháp bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay, biện pháp nào sau đây thể hiện *sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc và luật pháp quốc tế*?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Việc Việt Nam chủ trương giải quyết tranh chấp Biển Đông bằng biện pháp hòa bình *không mâu thuẫn* với hành động nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, yếu tố nào sau đây *quan trọng nhất* giúp Việt Nam bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên Biển Đông một cách hiệu quả?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để phát triển kinh tế biển bền vững, Việt Nam cần *ưu tiên* giải quyết vấn đề môi trường nào nhất ở Biển Đông?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Hoạt động nào sau đây thể hiện *sự khai thác quá mức* tài nguyên sinh vật biển, gây ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái Biển Đông?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong tương lai, ngành kinh tế biển nào của Việt Nam có tiềm năng *phát triển đột phá nhất*, dựa trên xu hướng công nghệ và nhu cầu toàn cầu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Để tăng cường hiệu quả quản lý và bảo vệ biển Đông, Việt Nam cần *chú trọng nhất* vào việc nâng cao năng lực cho lực lượng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong hợp tác quốc tế về biển Đông, Việt Nam cần *ưu tiên* thúc đẩy hợp tác với các quốc gia nào để đảm bảo an ninh và phát triển bền vững?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Biện pháp nào sau đây *không phù hợp* với chủ trương giải quyết tranh chấp Biển Đông bằng biện pháp hòa bình của Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo, vai trò của *thế hệ trẻ Việt Nam* được thể hiện rõ nhất qua hành động nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Để nâng cao nhận thức về chủ quyền biển đảo cho người dân, hình thức tuyên truyền nào sau đây được đánh giá là *hiệu quả và phù hợp nhất* trong bối cảnh hiện nay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong quá trình đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo, Việt Nam cần *tránh* rơi vào tình huống nào sau đây để đảm bảo sự ổn định và phát triển đất nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để phát huy sức mạnh tổng hợp trong bảo vệ chủ quyền biển đảo, Việt Nam cần *kết hợp hài hòa* giữa các yếu tố nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong việc giải quyết các vấn đề trên Biển Đông, Việt Nam cần thể hiện *quan điểm nhất quán* nào để tạo dựng lòng tin và sự ủng hộ từ cộng đồng quốc tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để bảo vệ chủ quyền và phát triển bền vững Biển Đông, Việt Nam cần có *tầm nhìn chiến lược dài hạn* tập trung vào yếu tố nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biển Đông không mang lại lợi thế nào sau đây cho Việt Nam về mặt quốc phòng và an ninh?

  • A. Tạo thành tuyến phòng thủ tự nhiên phía đông của đất nước.
  • B. Đảm bảo an ninh hàng hải và giao thông trên biển.
  • C. Là địa bàn chiến lược để kiểm soát và bảo vệ vùng trời, vùng biển.
  • D. Cung cấp nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú để phát triển kinh tế.

Câu 2: Cho đoạn thông tin: “Biển Đông là nơi hội tụ của nhiều tuyến đường biển huyết mạch, kết nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương…”. Đoạn thông tin này nhấn mạnh đến vai trò nào của Biển Đông?

  • A. Cung cấp nguồn lợi thủy sản dồi dào.
  • B. Là tuyến đường giao thông hàng hải quốc tế quan trọng.
  • C. Trung tâm khai thác dầu khí lớn của khu vực.
  • D. Địa điểm du lịch biển hấp dẫn với nhiều bãi biển đẹp.

Câu 3: Điều kiện tự nhiên nào sau đây của Biển Đông KHÔNG trực tiếp tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành du lịch biển của Việt Nam?

  • A. Đường bờ biển dài với nhiều bãi cát.
  • B. Tềm năng dầu khí và khoáng sản lớn.
  • C. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nắng ấm.
  • D. Sự đa dạng sinh học với các hệ sinh thái biển phong phú.

Câu 4: Trong lịch sử, quốc gia nào đã lợi dụng thời điểm Pháp rút khỏi Đông Dương để chiếm đóng trái phép quần đảo Hoàng Sa của Việt Nam?

  • A. Nhật Bản
  • B. Hoa Kỳ
  • C. Trung Quốc
  • D. Philippines

Câu 5: Năm 1816, vua Gia Long đã có hành động gì thể hiện chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa?

  • A. Xây dựng hệ thống đồn trú quân sự kiên cố.
  • B. Phái thủy quân ra Hoàng Sa để khảo sát và đo đạc.
  • C. Ban hành chiếu chỉ xác nhận chủ quyền quốc gia.
  • D. Thành lập cơ quan hành chính quản lý quần đảo.

Câu 6: Tên gọi "Bãi Cát Vàng" trong các thư tịch cổ của Việt Nam dùng để chỉ địa danh nào ngày nay?

  • A. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
  • B. Đảo Côn Đảo.
  • C. Vịnh Hạ Long.
  • D. Cửa biển Đại Chiêm.

Câu 7: Đội Hoàng Sa dưới thời các chúa Nguyễn chủ yếu KHÔNG thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

  • A. Khai thác các sản vật quý hiếm như hải sâm, đồi mồi.
  • B. Canh giữ và bảo vệ chủ quyền biển đảo của Đại Việt.
  • C. Khai thác lâm sản và khoáng sản trên các đảo.
  • D. Thu gom hàng hóa từ các tàu thuyền nước ngoài bị đắm.

Câu 8: Việc nhà nước Đại Việt thành lập đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải thể hiện điều gì?

  • A. Mong muốn mở rộng giao thương với nước ngoài.
  • B. Nhu cầu tìm kiếm các tuyến đường biển mới.
  • C. Sự phát triển của lực lượng hải quân Đại Việt.
  • D. Ý thức xác lập và thực thi chủ quyền biển đảo từ sớm.

Câu 9: Dưới thời vua Minh Mạng, hình ảnh Biển Đông được thể hiện trên Cửu Đỉnh như thế nào?

  • A. Không có hình ảnh nào liên quan đến Biển Đông.
  • B. Khắc họa các vùng biển và cửa biển quan trọng của Việt Nam.
  • C. Chỉ thể hiện hình ảnh sông núi và thành trì.
  • D. Tập trung vào các hoạt động kinh tế trên biển.

Câu 10: Trong giai đoạn Pháp thuộc (1884-1945), chính quyền Pháp đã có hành động nào để bảo vệ chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông?

  • A. Tăng cường lực lượng hải quân tại Biển Đông.
  • B. Ký kết các hiệp ước quốc tế về phân định biển.
  • C. Xây dựng các công trình như hải đăng, trạm khí tượng trên quần đảo.
  • D. Tiến hành chiến tranh chống lại các thế lực xâm lược biển.

Câu 11: Từ năm 1954 đến 1975, chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào để khẳng định chủ quyền ở Hoàng Sa và Trường Sa?

  • A. Cử quân đội đồn trú và dựng bia chủ quyền trên các đảo.
  • B. Tổ chức trưng cầu dân ý về chủ quyền biển đảo.
  • C. Phát triển kinh tế mạnh mẽ tại các vùng biển.
  • D. Đàm phán song phương với các quốc gia láng giềng.

Câu 12: Sách trắng về chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa được chính quyền Việt Nam Cộng hòa công bố vào năm nào?

  • A. 1954
  • B. 1965
  • C. 1975
  • D. 1972

Câu 13: Luật Biển Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua năm 2012 có ý nghĩa gì quan trọng?

  • A. Thúc đẩy phát triển kinh tế biển một cách nhanh chóng.
  • B. Tăng cường sức mạnh quân sự trên Biển Đông.
  • C. Giải quyết dứt điểm các tranh chấp trên Biển Đông.
  • D. Hoàn thiện cơ sở pháp lý để quản lý và bảo vệ biển, đảo Việt Nam.

Câu 14: Trong vấn đề Biển Đông hiện nay, Việt Nam chủ trương giải quyết tranh chấp bằng phương pháp nào?

  • A. Sử dụng sức mạnh quân sự để răn đe.
  • B. Giải quyết hòa bình trên cơ sở luật pháp quốc tế.
  • C. Đóng cửa biển và ngừng mọi hoạt động kinh tế.
  • D. Tự cô lập và không hợp tác quốc tế.

Câu 15: Việt Nam khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa dựa trên cơ sở pháp lý và lịch sử nào là quan trọng nhất?

  • A. Sức mạnh quân sự và kinh tế hiện tại.
  • B. Sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
  • C. Bằng chứng lịch sử và luật pháp quốc tế, đặc biệt là UNCLOS.
  • D. Vị trí địa lý gần với đất liền Việt Nam.

Câu 16: Hoạt động nào sau đây của Việt Nam thể hiện sự tham gia có trách nhiệm vào việc duy trì hòa bình và ổn định ở Biển Đông?

  • A. Tăng cường các cuộc tập trận quân sự trên Biển Đông.
  • B. Đơn phương khai thác tài nguyên ở vùng tranh chấp.
  • C. Từ chối mọi hình thức đối thoại và đàm phán.
  • D. Tôn trọng luật pháp quốc tế và thúc đẩy đàm phán đa phương.

Câu 17: Điều nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích kinh tế mà Biển Đông mang lại cho Việt Nam?

  • A. Phát triển ngành khai thác dầu khí và khoáng sản.
  • B. Thúc đẩy ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
  • C. Tạo điều kiện phát triển du lịch biển.
  • D. Đảm bảo ổn định chính trị và xã hội.

Câu 18: Trong các bộ chính sử của Việt Nam, tên gọi nào sau đây KHÔNG được dùng để chỉ quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

  • A. Vạn Lý Hoàng Sa.
  • B. Đại Trường Sa.
  • C. Côn Lôn.
  • D. Bãi Cát Vàng.

Câu 19: Theo Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư, quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc phủ nào dưới thời các chúa Nguyễn?

  • A. Tư Nghĩa.
  • B. Thuận Hóa.
  • C. Gia Định.
  • D. Thăng Long.

Câu 20: Nhiệm vụ chính của đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải dưới thời các chúa Nguyễn là gì?

  • A. Mở rộng lãnh thổ về phía Nam.
  • B. Khai thác tài nguyên biển và thực thi chủ quyền.
  • C. Xây dựng hệ thống giao thông đường biển.
  • D. Phòng thủ bờ biển Đại Việt.

Câu 21: Hành động nào của vua Minh Mạng thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến chủ quyền biển đảo?

  • A. Ban hành lệnh cấm tàu thuyền nước ngoài vào Biển Đông.
  • B. Xây dựng nhiều hải cảng lớn trên cả nước.
  • C. Cho khắc hình ảnh biển cả lên Cửu Đỉnh.
  • D. Thành lập lực lượng hải quân hùng mạnh nhất Đông Nam Á.

Câu 22: Đầu thế kỷ XX, quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh nào của Việt Nam dưới thời Pháp thuộc?

  • A. Quảng Nam.
  • B. Thừa Thiên.
  • C. Quảng Ngãi.
  • D. Bình Định.

Câu 23: Trong giai đoạn 1945-1975, chính quyền nào ở miền Nam Việt Nam đã quản lý quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

  • A. Việt Nam Cộng hòa.
  • B. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • C. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
  • D. Quốc gia Việt Nam.

Câu 24: Từ năm 1982 đến nay, quần đảo Hoàng Sa trực thuộc đơn vị hành chính cấp tỉnh/thành phố nào của Việt Nam?

  • A. Quảng Ngãi.
  • B. Khánh Hòa.
  • C. Đà Nẵng.
  • D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 25: Nguyên tắc "giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình" trong vấn đề Biển Đông của Việt Nam dựa trên cơ sở pháp lý quốc tế nào?

  • A. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC).
  • B. Hiến chương Liên hợp quốc.
  • C. Luật Biển Việt Nam.
  • D. Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS).

Câu 26: Hãy sắp xếp các giai đoạn sau theo thứ tự thời gian về quản lý hành chính quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của Việt Nam:
(1) Thuộc tỉnh Thừa Thiên (đầu thế kỷ XX)
(2) Thuộc phủ Tư Nghĩa (thế kỷ XVII)
(3) Thuộc thành phố Đà Nẵng (từ 1982)
(4) Thuộc tỉnh Quảng Ngãi (thời Gia Long)

  • A. (1)-(2)-(3)-(4)
  • B. (2)-(4)-(1)-(3)
  • C. (2)-(4)-(1)-(3)
  • D. (4)-(1)-(2)-(3)

Câu 27: Phân tích tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam trong bối cảnh khu vực châu Á - Thái Bình Dương đang có những diễn biến phức tạp.

  • A. Biển Đông càng trở nên quan trọng về địa chính trị, kinh tế và an ninh trong khu vực.
  • B. Tầm quan trọng của Biển Đông giảm do sự phát triển của các tuyến đường khác.
  • C. Biển Đông chỉ còn vai trò về kinh tế, không còn quan trọng về quân sự.
  • D. Tầm quan trọng của Biển Đông không thay đổi so với trước đây.

Câu 28: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong hoạt động của đội Hoàng Sa dưới thời chúa Nguyễn và dưới thời nhà Nguyễn.

  • A. Về quy mô và số lượng thành viên của đội.
  • B. Về nhiệm vụ chính: khai thác sản vật vs. khảo sát, đo đạc.
  • C. Về phương thức di chuyển và trang bị.
  • D. Về phạm vi hoạt động trên Biển Đông.

Câu 29: Dựa vào kiến thức lịch sử và địa lý, hãy giải thích vì sao Việt Nam xác định Biển Đông là một phần lãnh thổ thiêng liêng và có tầm quan trọng sống còn.

  • A. Do Biển Đông có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới.
  • B. Do Biển Đông là nơi có nhiều bão và thiên tai.
  • C. Do Biển Đông là biên giới tự nhiên phía Nam của Việt Nam.
  • D. Do lịch sử xác lập chủ quyền lâu đời và vai trò chiến lược về kinh tế, quốc phòng.

Câu 30: Nếu là một nhà hoạch định chính sách, bạn sẽ đề xuất giải pháp nào để vừa bảo vệ chủ quyền Biển Đông, vừa phát triển kinh tế biển bền vững?

  • A. Tập trung phát triển quân sự để răn đe các thế lực xâm phạm.
  • B. Ngừng mọi hoạt động kinh tế biển để tập trung bảo vệ chủ quyền.
  • C. Tăng cường hợp tác quốc tế, phát triển kinh tế biển xanh, và kiên trì biện pháp hòa bình.
  • D. Đóng cửa Biển Đông và không giao thương với nước ngoài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Biển Đông không mang lại lợi thế nào sau đây cho Việt Nam về mặt quốc phòng và an ninh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Cho đoạn thông tin: “Biển Đông là nơi hội tụ của nhiều tuyến đường biển huyết mạch, kết nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương…”. Đoạn thông tin này nhấn mạnh đến vai trò nào của Biển Đông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Điều kiện tự nhiên nào sau đây của Biển Đông KHÔNG trực tiếp tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành du lịch biển của Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong lịch sử, quốc gia nào đã lợi dụng thời điểm Pháp rút khỏi Đông Dương để chiếm đóng trái phép quần đảo Hoàng Sa của Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Năm 1816, vua Gia Long đã có hành động gì thể hiện chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tên gọi 'Bãi Cát Vàng' trong các thư tịch cổ của Việt Nam dùng để chỉ địa danh nào ngày nay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Đội Hoàng Sa dưới thời các chúa Nguyễn chủ yếu KHÔNG thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Việc nhà nước Đại Việt thành lập đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải thể hiện điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Dưới thời vua Minh Mạng, hình ảnh Biển Đông được thể hiện trên Cửu Đỉnh như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong giai đoạn Pháp thuộc (1884-1945), chính quyền Pháp đã có hành động nào để bảo vệ chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Từ năm 1954 đến 1975, chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào để khẳng định chủ quyền ở Hoàng Sa và Trường Sa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Sách trắng về chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa được chính quyền Việt Nam Cộng hòa công bố vào năm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Luật Biển Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua năm 2012 có ý nghĩa gì quan trọng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong vấn đề Biển Đông hiện nay, Việt Nam chủ trương giải quyết tranh chấp bằng phương pháp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Việt Nam khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa dựa trên cơ sở pháp lý và lịch sử nào là quan trọng nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Hoạt động nào sau đây của Việt Nam thể hiện sự tham gia có trách nhiệm vào việc duy trì hòa bình và ổn định ở Biển Đông?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Điều nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích kinh tế mà Biển Đông mang lại cho Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong các bộ chính sử của Việt Nam, tên gọi nào sau đây KHÔNG được dùng để chỉ quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Theo Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư, quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc phủ nào dưới thời các chúa Nguyễn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Nhiệm vụ chính của đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải dưới thời các chúa Nguyễn là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Hành động nào của vua Minh Mạng thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến chủ quyền biển đảo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Đầu thế kỷ XX, quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh nào của Việt Nam dưới thời Pháp thuộc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong giai đoạn 1945-1975, chính quyền nào ở miền Nam Việt Nam đã quản lý quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Từ năm 1982 đến nay, quần đảo Hoàng Sa trực thuộc đơn vị hành chính cấp tỉnh/thành phố nào của Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Nguyên tắc 'giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình' trong vấn đề Biển Đông của Việt Nam dựa trên cơ sở pháp lý quốc tế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Hãy sắp xếp các giai đoạn sau theo thứ tự thời gian về quản lý hành chính quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của Việt Nam:
(1) Thuộc tỉnh Thừa Thiên (đầu thế kỷ XX)
(2) Thuộc phủ Tư Nghĩa (thế kỷ XVII)
(3) Thuộc thành phố Đà Nẵng (từ 1982)
(4) Thuộc tỉnh Quảng Ngãi (thời Gia Long)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Phân tích tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam trong bối cảnh khu vực châu Á - Thái Bình Dương đang có những diễn biến phức tạp.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong hoạt động của đội Hoàng Sa dưới thời chúa Nguyễn và dưới thời nhà Nguyễn.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Dựa vào kiến thức lịch sử và địa lý, hãy giải thích vì sao Việt Nam xác định Biển Đông là một phần lãnh thổ thiêng liêng và có tầm quan trọng sống còn.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nếu là một nhà hoạch định chính sách, bạn sẽ đề xuất giải pháp nào để vừa bảo vệ chủ quyền Biển Đông, vừa phát triển kinh tế biển bền vững?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ an ninh quốc phòng của Việt Nam, đặc biệt trên hướng nào?

  • A. Hướng Đông
  • B. Hướng Tây
  • C. Hướng Bắc
  • D. Hướng Nam

Câu 2: Điều kiện tự nhiên nào của Biển Đông tạo ra ưu thế lớn cho Việt Nam trong phát triển giao thông hàng hải so với giao thông đường bộ và đường sông?

  • A. Địa hình đồng bằng ven biển rộng lớn
  • B. Đường bờ biển dài và nhiều vũng vịnh
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc
  • D. Khí hậu ôn hòa, ít bão lũ

Câu 3: Dựa vào kiến thức lịch sử, quốc gia nào được xem là nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lý liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

  • A. Trung Quốc
  • B. Pháp
  • C. Việt Nam
  • D. Tây Ban Nha

Câu 4: Trong các nguồn sử liệu của Việt Nam thời phong kiến, tên gọi nào sau đây thường được dùng để chỉ chung cả quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?

  • A. Cát Vàng
  • B. Hoàng Sa
  • C. Trường Sa
  • D. Bãi Cát Vàng

Câu 5: Năm 1816, vua Gia Long đã có hành động nào sau đây để tái khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa?

  • A. Xây dựng thành lũy kiên cố
  • B. Phái thủy quân ra Hoàng Sa đo đạc, vẽ bản đồ
  • C. Thành lập đội dân binh canh giữ
  • D. Ban hành chiếu chỉ về quản lý hành chính

Câu 6: Dưới thời các chúa Nguyễn, đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải có nhiệm vụ chính nào liên quan đến hoạt động kinh tế tại Biển Đông?

  • A. Khai thác sản vật biển quý hiếm
  • B. Xây dựng và quản lý hệ thống thương cảng
  • C. Tuần tra, kiểm soát hoạt động buôn bán
  • D. Đảm bảo an toàn cho ngư dân đánh bắt cá

Câu 7: Việc nhà Nguyễn cho khắc hình ảnh biển đảo lên Cửu Đỉnh có ý nghĩa gì trong việc khẳng định chủ quyền biển đảo của Việt Nam?

  • A. Phục vụ mục đích trang trí cung đình
  • B. Thể hiện sự quan tâm đến phát triển kinh tế biển
  • C. Khẳng định chủ quyền biển đảo một cách chính thức và thiêng liêng
  • D. Đánh dấu lãnh thổ trên bản đồ quốc gia

Câu 8: Trong giai đoạn Pháp thuộc (1884-1945), chính quyền Pháp đã có những hành động nào để bảo vệ chủ quyền của Việt Nam đối với Hoàng Sa và Trường Sa trước sự nhòm ngó của các quốc gia khác?

  • A. Tăng cường lực lượng hải quân tại Biển Đông
  • B. Xây dựng căn cứ quân sự trên các đảo
  • C. Kêu gọi sự can thiệp của quốc tế
  • D. Thực hiện các cuộc khảo sát, xây dựng công trình và khẳng định chủ quyền trên các văn bản

Câu 9: Trong giai đoạn 1954-1975, chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào để duy trì sự hiện diện và khẳng định chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

  • A. Mở rộng hợp tác kinh tế với các nước trong khu vực
  • B. Cử quân đội đồn trú, xây dựng cơ sở hạ tầng trên đảo
  • C. Tổ chức các cuộc diễn tập quân sự quy mô lớn
  • D. Phát triển du lịch biển đảo để thu hút quốc tế

Câu 10: Từ năm 1975 đến nay, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã nhất quán sử dụng biện pháp nào để giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông?

  • A. Đàm phán hòa bình, tôn trọng luật pháp quốc tế
  • B. Sử dụng sức mạnh quân sự để răn đe
  • C. Cô lập các quốc gia có tranh chấp
  • D. Chấp nhận các yêu sách chủ quyền của bên khác

Câu 11: Luật Biển Việt Nam được Quốc hội thông qua năm 2012 có ý nghĩa pháp lý quan trọng nào đối với việc bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên Biển Đông?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự trên biển
  • B. Mở rộng phạm vi lãnh hải quốc gia
  • C. Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý, thể hiện quyết tâm bảo vệ chủ quyền
  • D. Thúc đẩy hợp tác kinh tế biển với các nước

Câu 12: Trong bối cảnh tranh chấp Biển Đông hiện nay, Việt Nam ưu tiên giải pháp nào để duy trì hòa bình và ổn định trong khu vực?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự
  • B. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên
  • C. Tìm kiếm đồng minh quân sự
  • D. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình, trên cơ sở luật pháp quốc tế

Câu 13: Điều nào sau đây không phản ánh tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam về mặt kinh tế?

  • A. Nguồn tài nguyên hải sản phong phú
  • B. Tiềm năng phát triển du lịch biển
  • C. Địa điểm thử nghiệm vũ khí hạt nhân
  • D. Tuyến đường giao thông biển huyết mạch

Câu 14: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc thực thi chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Tổ chức các cuộc thi về biển đảo
  • B. Duy trì sự hiện diện của lực lượng chức năng và dân sự trên các đảo
  • C. Phát động các phong trào quyên góp ủng hộ biển đảo
  • D. Xuất bản sách báo về lịch sử chủ quyền biển đảo

Câu 15: Văn bản cổ nào của Việt Nam thế kỷ XVII đã ghi nhận quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc phủ Tư Nghĩa, Quảng Ngãi?

  • A. Đại Việt sử ký toàn thư
  • B. Phủ biên tạp lục
  • C. Hoàng Việt địa dư chí
  • D. Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư

Câu 16: Nhiệm vụ "xem xét, đo đạc thủy trình" của đội Hoàng Sa dưới thời vua Gia Long chủ yếu phục vụ mục đích nào?

  • A. Quản lý và kiểm soát đường biển, khẳng định chủ quyền
  • B. Tìm kiếm các tuyến đường thương mại mới
  • C. Nghiên cứu khoa học về hải dương học
  • D. Chuẩn bị cho chiến tranh trên biển

Câu 17: Trong các hoạt động của đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải thời chúa Nguyễn, hoạt động nào thể hiện rõ nhất tính chất "quản lý" của nhà nước đối với biển đảo?

  • A. Khai thác hải sản quý
  • B. Thu lượm hóa vật từ tàu đắm
  • C. Canh giữ và bảo vệ các đảo
  • D. Tìm kiếm nguồn nước ngọt trên đảo

Câu 18: So với thời kỳ phong kiến, hoạt động thực thi chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay có điểm gì khác biệt cơ bản?

  • A. Tập trung hơn vào khai thác kinh tế biển
  • B. Sử dụng lực lượng quân sự mạnh mẽ hơn
  • C. Ít chú trọng đến yếu tố lịch sử
  • D. Dựa trên luật pháp quốc tế và các biện pháp hòa bình

Câu 19: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Việt Nam xác lập và thực thi chủ quyền liên tục đối với Hoàng Sa và Trường Sa từ xa xưa đến nay là gì?

  • A. Phát triển kinh tế biển đảo
  • B. Cơ sở pháp lý và lịch sử vững chắc cho đấu tranh bảo vệ chủ quyền hiện nay
  • C. Nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam
  • D. Bảo tồn di sản văn hóa biển đảo

Câu 20: Trong giai đoạn 1884-1945, vì sao chính quyền Pháp lại đại diện cho Việt Nam trong vấn đề chủ quyền Hoàng Sa và Trường Sa?

  • A. Pháp có lợi ích kinh tế lớn ở Biển Đông
  • B. Pháp là đồng minh tin cậy của Việt Nam
  • C. Pháp là chính quyền bảo hộ, đại diện Việt Nam về ngoại giao
  • D. Pháp có kinh nghiệm quản lý biển đảo lâu đời

Câu 21: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong việc bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên Biển Đông hiện nay là gì?

  • A. Sự phức tạp của tranh chấp chủ quyền và các hành động đơn phương
  • B. Thiếu nguồn lực kinh tế để phát triển biển đảo
  • C. Biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường biển
  • D. Sự thờ ơ của cộng đồng quốc tế

Câu 22: Để tăng cường sức mạnh tổng hợp quốc gia trong bảo vệ chủ quyền biển đảo, Việt Nam cần ưu tiên phát triển đồng bộ các yếu tố nào?

  • A. Chỉ tập trung vào sức mạnh quân sự
  • B. Kinh tế, quốc phòng, ngoại giao và pháp lý
  • C. Phát triển du lịch và khai thác tài nguyên biển
  • D. Tăng cường hợp tác quốc tế về quân sự

Câu 23: Trong quá trình đấu tranh bảo vệ chủ quyền Biển Đông, Việt Nam luôn coi trọng nguyên tắc "tôn trọng luật pháp quốc tế" vì điều gì?

  • A. Để tránh bị cô lập quốc tế
  • B. Để nhận được viện trợ kinh tế
  • C. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
  • D. Để thể hiện sự yếu thế của mình

Câu 24: Theo Luật Biển Việt Nam 2012, vùng biển nào thuộc chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối của Việt Nam?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế
  • B. Thềm lục địa
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải
  • D. Nội thủy và lãnh hải

Câu 25: Trong các biện pháp hòa bình giải quyết tranh chấp Biển Đông, biện pháp nào được xem là quan trọng và mang tính lâu dài nhất?

  • A. Đàm phán song phương và đa phương
  • B. Sử dụng cơ chế tài phán quốc tế
  • C. Tham vấn và hòa giải
  • D. Thành lập các ủy ban hỗn hợp

Câu 26: Căn cứ vào vị trí địa lý, Biển Đông có ảnh hưởng trực tiếp đến khu vực địa lý kinh tế nào của Việt Nam?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • B. Duyên hải miền Trung và Nam Bộ
  • C. Tây Nguyên
  • D. Đồng bằng sông Hồng

Câu 27: Trong quá trình bảo vệ chủ quyền biển đảo, việc "kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại" được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh nội lực của đất nước
  • B. Chỉ trông chờ vào sự giúp đỡ của quốc tế
  • C. Phát huy truyền thống dân tộc và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế
  • D. Tăng cường sức mạnh quân sự và kinh tế

Câu 28: Điều gì thể hiện tính liên tục trong quá trình xác lập và thực thi chủ quyền của Việt Nam đối với Hoàng Sa và Trường Sa từ lịch sử đến nay?

  • A. Sự thay đổi về tên gọi của hai quần đảo
  • B. Sự gián đoạn trong quản lý hành chính
  • C. Sự thay đổi về phương pháp thực thi chủ quyền
  • D. Các nhà nước Việt Nam kế tiếp nhau đều khẳng định và thực thi chủ quyền

Câu 29: Trong các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở Biển Đông, loại tài nguyên nào có giá trị kinh tế chiến lược và được Việt Nam đặc biệt chú trọng khai thác?

  • A. Dầu khí
  • B. Hải sản
  • C. Khoáng sản (titan, thiếc)
  • D. Năng lượng gió và sóng biển

Câu 30: Để bảo vệ chủ quyền và phát triển bền vững Biển Đông, Việt Nam cần có chính sách tổng thể và dài hạn như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào quân sự hóa Biển Đông
  • B. Kết hợp chặt chẽ giữa bảo vệ chủ quyền, phát triển kinh tế biển xanh và bảo vệ môi trường
  • C. Ưu tiên khai thác tối đa tài nguyên biển để tăng trưởng kinh tế
  • D. Đóng cửa Biển Đông để bảo tồn tài nguyên

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ an ninh quốc phòng của Việt Nam, đặc biệt trên hướng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Điều kiện tự nhiên nào của Biển Đông tạo ra ưu thế lớn cho Việt Nam trong phát triển giao thông hàng hải so với giao thông đường bộ và đường sông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Dựa vào kiến thức lịch sử, quốc gia nào được xem là nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lý liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong các nguồn sử liệu của Việt Nam thời phong kiến, tên gọi nào sau đây thường được dùng để chỉ chung cả quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Năm 1816, vua Gia Long đã có hành động nào sau đây để tái khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Dưới thời các chúa Nguyễn, đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải có nhiệm vụ chính nào liên quan đến hoạt động kinh tế tại Biển Đông?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Việc nhà Nguyễn cho khắc hình ảnh biển đảo lên Cửu Đỉnh có ý nghĩa gì trong việc khẳng định chủ quyền biển đảo của Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong giai đoạn Pháp thuộc (1884-1945), chính quyền Pháp đã có những hành động nào để bảo vệ chủ quyền của Việt Nam đối với Hoàng Sa và Trường Sa trước sự nhòm ngó của các quốc gia khác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong giai đoạn 1954-1975, chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào để duy trì sự hiện diện và khẳng định chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Từ năm 1975 đến nay, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã nhất quán sử dụng biện pháp nào để giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Luật Biển Việt Nam được Quốc hội thông qua năm 2012 có ý nghĩa pháp lý quan trọng nào đối với việc bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên Biển Đông?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong bối cảnh tranh chấp Biển Đông hiện nay, Việt Nam ưu tiên giải pháp nào để duy trì hòa bình và ổn định trong khu vực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Điều nào sau đây không phản ánh tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam về mặt kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc thực thi chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trong giai đoạn hiện nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Văn bản cổ nào của Việt Nam thế kỷ XVII đã ghi nhận quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc phủ Tư Nghĩa, Quảng Ngãi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Nhiệm vụ 'xem xét, đo đạc thủy trình' của đội Hoàng Sa dưới thời vua Gia Long chủ yếu phục vụ mục đích nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong các hoạt động của đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải thời chúa Nguyễn, hoạt động nào thể hiện rõ nhất tính chất 'quản lý' của nhà nước đối với biển đảo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: So với thời kỳ phong kiến, hoạt động thực thi chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay có điểm gì khác biệt cơ bản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Việt Nam xác lập và thực thi chủ quyền liên tục đối với Hoàng Sa và Trường Sa từ xa xưa đến nay là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong giai đoạn 1884-1945, vì sao chính quyền Pháp lại đại diện cho Việt Nam trong vấn đề chủ quyền Hoàng Sa và Trường Sa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong việc bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên Biển Đông hiện nay là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Để tăng cường sức mạnh tổng hợp quốc gia trong bảo vệ chủ quyền biển đảo, Việt Nam cần ưu tiên phát triển đồng bộ các yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong quá trình đấu tranh bảo vệ chủ quyền Biển Đông, Việt Nam luôn coi trọng nguyên tắc 'tôn trọng luật pháp quốc tế' vì điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Theo Luật Biển Việt Nam 2012, vùng biển nào thuộc chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối của Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong các biện pháp hòa bình giải quyết tranh chấp Biển Đông, biện pháp nào được xem là quan trọng và mang tính lâu dài nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Căn cứ vào vị trí địa lý, Biển Đông có ảnh hưởng trực tiếp đến khu vực địa lý kinh tế nào của Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong quá trình bảo vệ chủ quyền biển đảo, việc 'kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại' được thể hiện như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Điều gì thể hiện tính liên tục trong quá trình xác lập và thực thi chủ quyền của Việt Nam đối với Hoàng Sa và Trường Sa từ lịch sử đến nay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở Biển Đông, loại tài nguyên nào có giá trị kinh tế chiến lược và được Việt Nam đặc biệt chú trọng khai thác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để bảo vệ chủ quyền và phát triển bền vững Biển Đông, Việt Nam cần có chính sách tổng thể và dài hạn như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò là "tuyến phòng thủ phía Đông" của Việt Nam. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Biển Đông là nơi tập trung nhiều khu kinh tế và khu công nghiệp trọng điểm của quốc gia.
  • B. Biển Đông có tiềm năng lớn về phát triển du lịch biển và kinh tế hàng hải.
  • C. Hệ thống đảo và quần đảo trên Biển Đông tạo thành tuyến phòng thủ vững chắc, bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
  • D. Biển Đông là tuyến đường giao thông huyết mạch, kết nối Việt Nam với nhiều quốc gia trên thế giới.

Câu 2: Dựa vào vị trí địa lý và đặc điểm tự nhiên của Biển Đông, ngành kinh tế nào sau đây có tiềm năng phát triển ít thuận lợi hơn so với các ngành khác tại Việt Nam?

  • A. Khai thác và chế biến dầu khí
  • B. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
  • C. Vận tải biển và dịch vụ cảng biển
  • D. Trồng trọt cây lương thực quy mô lớn

Câu 3: Trong lịch sử, các nhà nước phong kiến Việt Nam đã sử dụng biện pháp nào sau đây để khẳng định và thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

  • A. Ký kết hiệp ước quốc tế với các cường quốc phương Tây
  • B. Thành lập các đội thuyền chuyên trách ra Hoàng Sa, Trường Sa để khai thác và quản lý
  • C. Xây dựng các căn cứ quân sự hiện đại trên các đảo lớn
  • D. Tổ chức các cuộc di dân quy mô lớn ra sinh sống và lập nghiệp tại quần đảo

Câu 4: Đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải dưới thời chúa Nguyễn có nhiệm vụ chính nào liên quan đến Biển Đông?

  • A. Khảo sát, đo đạc, vẽ bản đồ, khai thác sản vật và bảo vệ chủ quyền tại Hoàng Sa và Trường Sa
  • B. Xây dựng hệ thống thương mại đường biển với các quốc gia Đông Nam Á
  • C. Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược mở rộng lãnh thổ về phía biển
  • D. Nghiên cứu khoa học về đa dạng sinh học và tài nguyên biển tại Biển Đông

Câu 5: Chi tiết "vẽ hình thể, đo đạc, vẽ thành bản đồ" trong nhiệm vụ của đội Hoàng Sa thời Nguyễn Minh Mạng thể hiện điều gì về nhận thức và hành động của nhà nước Đại Việt?

  • A. Sự quan tâm đến phát triển kinh tế biển, đặc biệt là du lịch và thương mại.
  • B. Mong muốn hòa nhập với các quốc gia phương Tây trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật.
  • C. Nhận thức rõ ràng về tầm quan trọng của việc quản lý và kiểm soát lãnh thổ biển, đảo một cách khoa học, có hệ thống.
  • D. Nỗ lực hiện đại hóa quân đội, đặc biệt là lực lượng hải quân để đối phó với ngoại xâm.

Câu 6: Trong giai đoạn Pháp thuộc (1884-1945), chính quyền thực dân Pháp đã có những hành động nào thể hiện sự tiếp nối quản lý và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Hoàng Sa và Trường Sa?

  • A. Trả lại chủ quyền Hoàng Sa và Trường Sa cho nhà Nguyễn.
  • B. Ký hiệp ước nhượng hẳn Hoàng Sa và Trường Sa cho Pháp.
  • C. Bỏ mặc vấn đề chủ quyền Hoàng Sa và Trường Sa.
  • D. Tiếp tục quản lý hành chính, xây dựng công trình và tiến hành khảo sát khoa học tại Hoàng Sa và Trường Sa.

Câu 7: Trong giai đoạn 1954-1975, chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào sau đây để bảo vệ chủ quyền tại Hoàng Sa và Trường Sa trước các hành động xâm phạm?

  • A. Tuyên bố trung lập, không can thiệp vào vấn đề chủ quyền biển đảo.
  • B. Cử quân đội đồn trú, dựng bia chủ quyền và phản đối các hành động xâm chiếm.
  • C. Thực hiện chính sách ngoại giao "cây gậy lớn" để đe dọa các bên xâm phạm.
  • D. Tập trung phát triển kinh tế, không chú trọng đến vấn đề chủ quyền biển đảo.

Câu 8: Luật Biển Việt Nam được Quốc hội thông qua năm 2012 có ý nghĩa quan trọng nhất nào trong việc bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên Biển Đông?

  • A. Mở rộng vùng lãnh hải của Việt Nam trên Biển Đông.
  • B. Cho phép các doanh nghiệp nước ngoài khai thác tài nguyên Biển Đông.
  • C. Hoàn thiện cơ sở pháp lý, khẳng định chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán của Việt Nam trên Biển Đông.
  • D. Tăng cường sức mạnh quân sự trên Biển Đông.

Câu 9: Trong bối cảnh hiện nay, Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp trên Biển Đông bằng biện pháp hòa bình, dựa trên cơ sở nào?

  • A. Tuân thủ luật pháp quốc tế, đặc biệt là Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982 (UNCLOS) và các nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế.
  • B. Sức mạnh quân sự và tiềm lực kinh tế ngày càng gia tăng của Việt Nam.
  • C. Sự ủng hộ mạnh mẽ của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.
  • D. Chính sách ngoại giao "đa phương hóa, đa dạng hóa" quan hệ quốc tế của Việt Nam.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để Việt Nam phát triển kinh tế biển bền vững trong bối cảnh Biển Đông có nhiều thách thức?

  • A. Tập trung khai thác tối đa tài nguyên biển để tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • B. Phát triển mạnh mẽ du lịch biển, coi đây là ngành kinh tế mũi nhọn.
  • C. Đầu tư xây dựng các khu công nghiệp ven biển với quy mô lớn.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế biển với bảo vệ môi trường, tài nguyên biển và đảm bảo quốc phòng, an ninh.

Câu 11: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian diễn ra trong lịch sử xác lập và bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam:

  • A. 1 - Vua Gia Long lệnh thủy quân ra Hoàng Sa đo đạc; 2 - Chúa Nguyễn lập đội Hoàng Sa; 3 - Pháp xây trạm khí tượng ở Hoàng Sa; 4 - Quốc hội Việt Nam thông qua Luật Biển.
  • B. 1 - Chúa Nguyễn lập đội Hoàng Sa; 2 - Vua Gia Long lệnh thủy quân ra Hoàng Sa đo đạc; 3 - Pháp xây trạm khí tượng ở Hoàng Sa; 4 - Quốc hội Việt Nam thông qua Luật Biển.
  • C. 1 - Pháp xây trạm khí tượng ở Hoàng Sa; 2 - Chúa Nguyễn lập đội Hoàng Sa; 3 - Vua Gia Long lệnh thủy quân ra Hoàng Sa đo đạc; 4 - Quốc hội Việt Nam thông qua Luật Biển.
  • D. 1 - Quốc hội Việt Nam thông qua Luật Biển; 2 - Pháp xây trạm khí tượng ở Hoàng Sa; 3 - Vua Gia Long lệnh thủy quân ra Hoàng Sa đo đạc; 4 - Chúa Nguyễn lập đội Hoàng Sa.

Câu 12: Tên gọi "Bãi Cát Vàng", "Hoàng Sa", "Trường Sa" trong sử sách Việt Nam thời phong kiến dùng để chỉ điều gì?

  • A. Các vùng biển ven bờ Việt Nam.
  • B. Các đảo ven bờ và cửa sông lớn của Việt Nam.
  • C. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
  • D. Các bãi biển đẹp nổi tiếng của Việt Nam.

Câu 13: Trong các nguồn sử liệu sau, nguồn nào có giá trị pháp lý quốc tế cao nhất để chứng minh chủ quyền của Việt Nam đối với Hoàng Sa và Trường Sa?

  • A. Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư.
  • B. Đại Nam thực lục.
  • C. Phủ biên tạp lục.
  • D. Các văn bản hành chính, công thư, và bản đồ do chính quyền Việt Nam và Pháp công bố trước năm 1954.

Câu 14: Việc khắc hình ảnh Biển Đông lên Cửu Đỉnh dưới thời vua Minh Mạng thể hiện ý nghĩa biểu tượng nào?

  • A. Mong muốn phát triển nghề đi biển và thương mại đường biển.
  • B. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ thống nhất và sự quan tâm của nhà nước đến biển đảo.
  • C. Tưởng nhớ công lao của các đội Hoàng Sa và Bắc Hải.
  • D. Biểu dương sức mạnh hải quân của nhà Nguyễn.

Câu 15: So sánh chính sách của Việt Nam hiện nay với chính sách của Việt Nam Cộng hòa (1954-1975) trong vấn đề Biển Đông, điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Cả hai đều sử dụng biện pháp quân sự để giải quyết tranh chấp.
  • B. Cả hai đều tập trung vào phát triển kinh tế biển mà ít quan tâm đến chủ quyền.
  • C. Việt Nam hiện nay chủ trương giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình, luật pháp quốc tế, trong khi VNCH có giai đoạn sử dụng cả biện pháp quân sự.
  • D. VNCH không có chính sách rõ ràng về Biển Đông, trong khi Việt Nam hiện nay có Luật Biển và chiến lược biển quốc gia.

Câu 16: Điều gì thể hiện tính liên tục trong quá trình xác lập và bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam từ thời phong kiến đến nay?

  • A. Nhà nước Việt Nam qua các thời kỳ luôn có những hành động cụ thể, liên tục để quản lý, khai thác và bảo vệ các vùng biển, đảo.
  • B. Các triều đại phong kiến Việt Nam đều có lực lượng hải quân hùng mạnh.
  • C. Chủ quyền biển đảo của Việt Nam luôn được các quốc gia khác công nhận.
  • D. Người dân Việt Nam luôn có ý thức sâu sắc về chủ quyền biển đảo từ xa xưa.

Câu 17: Giả sử có một quốc gia khác tuyên bố chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa, Việt Nam sẽ sử dụng biện pháp nào phù hợp nhất theo luật pháp quốc tế để bảo vệ chủ quyền của mình?

  • A. Ngay lập tức sử dụng vũ lực để đẩy đuổi lực lượng xâm chiếm.
  • B. Đưa vấn đề ra các tổ chức tài phán quốc tế như Tòa án Công lý Quốc tế (ICJ) hoặc các cơ chế giải quyết tranh chấp của UNCLOS.
  • C. Tuyên bố cắt đứt quan hệ ngoại giao và áp đặt cấm vận kinh tế với quốc gia đó.
  • D. Âm thầm xây dựng căn cứ quân sự trên các đảo tranh chấp để khẳng định chủ quyền.

Câu 18: Tại sao Biển Đông được xem là địa bàn chiến lược quan trọng ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương?

  • A. Vì Biển Đông có trữ lượng dầu mỏ và khí đốt lớn nhất thế giới.
  • B. Vì Biển Đông là nơi tập trung các nền văn minh cổ đại.
  • C. Vì Biển Đông nằm trên tuyến đường hàng hải huyết mạch, có vị trí trung tâm kết nối các khu vực và quốc gia quan trọng.
  • D. Vì Biển Đông có hệ sinh thái biển phong phú và đa dạng nhất thế giới.

Câu 19: Trong các hoạt động kinh tế biển của Việt Nam, hoạt động nào có vai trò quan trọng nhất trong việc khẳng định sự hiện diện và chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông?

  • A. Du lịch biển.
  • B. Khai thác khoáng sản.
  • C. Vận tải biển.
  • D. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản xa bờ.

Câu 20: Để bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên Biển Đông trong tình hình mới, Việt Nam cần ưu tiên phát triển năng lực nào sau đây?

  • A. Năng lực quân sự trên biển.
  • B. Năng lực tổng hợp trên biển, bao gồm quân sự, kinh tế, pháp lý, ngoại giao và khoa học công nghệ.
  • C. Năng lực ngoại giao và tuyên truyền quốc tế.
  • D. Năng lực khai thác tài nguyên biển.

Câu 21: Điều gì có thể được coi là "hậu quả" nếu Việt Nam không kiên quyết bảo vệ chủ quyền và lợi ích hợp pháp của mình trên Biển Đông?

  • A. Kinh tế biển sẽ phát triển chậm lại.
  • B. Du lịch biển sẽ bị ảnh hưởng.
  • C. Mất đi một phần lãnh thổ thiêng liêng của Tổ quốc, ảnh hưởng đến an ninh quốc gia và sự phát triển bền vững của đất nước.
  • D. Giao thông hàng hải quốc tế qua Biển Đông sẽ bị gián đoạn.

Câu 22: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, việc Việt Nam tăng cường hợp tác quốc tế trong vấn đề Biển Đông mang lại lợi ích gì?

  • A. Giúp Việt Nam nhanh chóng giải quyết được tranh chấp chủ quyền.
  • B. Thu hút đầu tư nước ngoài vào khai thác tài nguyên Biển Đông.
  • C. Nâng cao vị thế quân sự của Việt Nam trên Biển Đông.
  • D. Tạo dựng sự đồng thuận và ủng hộ quốc tế đối với lập trường chính nghĩa của Việt Nam, tăng cường sức mạnh mềm trong bảo vệ chủ quyền.

Câu 23: Theo bạn, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giáo dục thế hệ trẻ Việt Nam về tầm quan trọng của Biển Đông và chủ quyền biển đảo?

  • A. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về Biển Đông trên truyền hình.
  • B. Tích hợp nội dung về Biển Đông và chủ quyền biển đảo vào chương trình giáo dục chính khóa từ các cấp học, kết hợp với các hoạt động ngoại khóa đa dạng, sinh động.
  • C. Xây dựng các tượng đài lớn về biển đảo ở các thành phố lớn.
  • D. Phát động các phong trào quyên góp tiền ủng hộ biển đảo.

Câu 24: Nếu bạn là một hướng dẫn viên du lịch, bạn sẽ giới thiệu với du khách quốc tế về Biển Đông của Việt Nam như thế nào để vừa thu hút du lịch, vừa khẳng định chủ quyền?

  • A. Chỉ tập trung giới thiệu vẻ đẹp thiên nhiên và các hoạt động du lịch biển.
  • B. Nói về các tranh chấp trên Biển Đông để thu hút sự chú ý của du khách.
  • C. Giới thiệu về vẻ đẹp thiên nhiên, văn hóa biển đảo phong phú, đồng thời lồng ghép các thông tin lịch sử, pháp lý khẳng định chủ quyền của Việt Nam một cách khéo léo, tự hào.
  • D. Tránh nhắc đến vấn đề chủ quyền để không gây phản cảm cho du khách quốc tế.

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lý của Biển Đông và sự đa dạng sinh học của vùng biển này.

  • A. Vị trí Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới, có dòng hải lưu nóng chảy qua, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các hệ sinh thái đa dạng như rừng ngập mặn, rạn san hô, thảm cỏ biển...
  • B. Vị trí Biển Đông gần các khu công nghiệp lớn nên bị ô nhiễm nặng, làm giảm đa dạng sinh học.
  • C. Vị trí Biển Đông xa đất liền nên ít chịu ảnh hưởng của con người, đa dạng sinh học nghèo nàn.
  • D. Vị trí Biển Đông nằm trong vùng ôn đới nên có khí hậu lạnh, ít loài sinh vật sinh sống.

Câu 26: Trong tương lai, ngành kinh tế biển nào của Việt Nam có tiềm năng phát triển đột phá nhất, dựa trên xu hướng công nghệ và nhu cầu thế giới?

  • A. Đánh bắt hải sản truyền thống.
  • B. Du lịch biển đại trà.
  • C. Năng lượng tái tạo từ biển (điện gió ngoài khơi, điện sóng biển...), kinh tế biển xanh.
  • D. Khai thác dầu khí.

Câu 27: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc bảo vệ môi trường Biển Đông hiện nay?

  • A. Ô nhiễm rác thải nhựa từ sinh hoạt ven biển.
  • B. Sự cố tràn dầu từ các hoạt động khai thác.
  • C. Khai thác cát trái phép ven bờ.
  • D. Các hoạt động xây dựng đảo nhân tạo và quân sự hóa trên Biển Đông gây phá hủy hệ sinh thái và ô nhiễm môi trường.

Câu 28: Bạn đánh giá như thế nào về vai trò của cộng đồng quốc tế trong việc giải quyết hòa bình các tranh chấp ở Biển Đông?

  • A. Cộng đồng quốc tế không có vai trò gì trong vấn đề Biển Đông.
  • B. Cộng đồng quốc tế có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy đối thoại, tuân thủ luật pháp quốc tế, và duy trì hòa bình, ổn định ở Biển Đông.
  • C. Cộng đồng quốc tế chỉ nên đứng về một bên trong tranh chấp để gây áp lực.
  • D. Cộng đồng quốc tế chỉ quan tâm đến lợi ích kinh tế, không quan tâm đến vấn đề chủ quyền.

Câu 29: Nếu được lựa chọn, bạn sẽ đề xuất ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nghiên cứu khoa học biển nào để phục vụ tốt nhất cho việc bảo vệ chủ quyền và phát triển kinh tế biển của Việt Nam?

  • A. Nghiên cứu về du lịch biển.
  • B. Nghiên cứu về khai thác dầu khí.
  • C. Nghiên cứu về tài nguyên sinh vật biển, môi trường biển, biến đổi khí hậu và các vấn đề pháp lý quốc tế liên quan đến biển.
  • D. Nghiên cứu về vận tải biển.

Câu 30: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính "chiến lược lâu dài" để Việt Nam bảo vệ vững chắc chủ quyền và lợi ích quốc gia trên Biển Đông?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự hải quân.
  • B. Xây dựng nhiều căn cứ quân sự trên các đảo.
  • C. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên biển để tăng ngân sách quốc phòng.
  • D. Nâng cao nhận thức về biển đảo cho toàn dân, phát triển kinh tế biển bền vững, tăng cường sức mạnh tổng hợp quốc gia, và đẩy mạnh đối ngoại hòa bình, hợp tác quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò là 'tuyến phòng thủ phía Đông' của Việt Nam. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Dựa vào vị trí địa lý và đặc điểm tự nhiên của Biển Đông, ngành kinh tế nào sau đây có tiềm năng phát triển *ít* thuận lợi hơn so với các ngành khác tại Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong lịch sử, các nhà nước phong kiến Việt Nam đã sử dụng biện pháp nào sau đây để khẳng định và thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải dưới thời chúa Nguyễn có nhiệm vụ chính nào liên quan đến Biển Đông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Chi tiết 'vẽ hình thể, đo đạc, vẽ thành bản đồ' trong nhiệm vụ của đội Hoàng Sa thời Nguyễn Minh Mạng thể hiện điều gì về nhận thức và hành động của nhà nước Đại Việt?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong giai đoạn Pháp thuộc (1884-1945), chính quyền thực dân Pháp đã có những hành động nào thể hiện sự tiếp nối quản lý và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Hoàng Sa và Trường Sa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong giai đoạn 1954-1975, chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào sau đây để bảo vệ chủ quyền tại Hoàng Sa và Trường Sa trước các hành động xâm phạm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Luật Biển Việt Nam được Quốc hội thông qua năm 2012 có ý nghĩa quan trọng nhất nào trong việc bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên Biển Đông?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong bối cảnh hiện nay, Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp trên Biển Đông bằng biện pháp hòa bình, dựa trên cơ sở nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất* để Việt Nam phát triển kinh tế biển bền vững trong bối cảnh Biển Đông có nhiều thách thức?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian diễn ra trong lịch sử xác lập và bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Tên gọi 'Bãi Cát Vàng', 'Hoàng Sa', 'Trường Sa' trong sử sách Việt Nam thời phong kiến dùng để chỉ điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong các nguồn sử liệu sau, nguồn nào có giá trị pháp lý quốc tế cao nhất để chứng minh chủ quyền của Việt Nam đối với Hoàng Sa và Trường Sa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Việc khắc hình ảnh Biển Đông lên Cửu Đỉnh dưới thời vua Minh Mạng thể hiện ý nghĩa biểu tượng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: So sánh chính sách của Việt Nam hiện nay với chính sách của Việt Nam Cộng hòa (1954-1975) trong vấn đề Biển Đông, điểm khác biệt *lớn nhất* là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Điều gì thể hiện tính liên tục trong quá trình xác lập và bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam từ thời phong kiến đến nay?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Giả sử có một quốc gia khác tuyên bố chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa, Việt Nam sẽ sử dụng biện pháp nào *phù hợp nhất* theo luật pháp quốc tế để bảo vệ chủ quyền của mình?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Tại sao Biển Đông được xem là địa bàn chiến lược quan trọng ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong các hoạt động kinh tế biển của Việt Nam, hoạt động nào có vai trò *quan trọng nhất* trong việc khẳng định sự hiện diện và chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Để bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên Biển Đông trong tình hình mới, Việt Nam cần ưu tiên phát triển năng lực nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Điều gì có thể được coi là 'hậu quả' nếu Việt Nam không kiên quyết bảo vệ chủ quyền và lợi ích hợp pháp của mình trên Biển Đông?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, việc Việt Nam tăng cường hợp tác quốc tế trong vấn đề Biển Đông mang lại lợi ích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Theo bạn, biện pháp nào sau đây là *hiệu quả nhất* để giáo dục thế hệ trẻ Việt Nam về tầm quan trọng của Biển Đông và chủ quyền biển đảo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Nếu bạn là một hướng dẫn viên du lịch, bạn sẽ giới thiệu với du khách quốc tế về Biển Đông của Việt Nam như thế nào để vừa thu hút du lịch, vừa khẳng định chủ quyền?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lý của Biển Đông và sự đa dạng sinh học của vùng biển này.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong tương lai, ngành kinh tế biển nào của Việt Nam có tiềm năng phát triển *đột phá* nhất, dựa trên xu hướng công nghệ và nhu cầu thế giới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Đâu là thách thức *lớn nhất* đối với việc bảo vệ môi trường Biển Đông hiện nay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Bạn đánh giá như thế nào về vai trò của cộng đồng quốc tế trong việc giải quyết hòa bình các tranh chấp ở Biển Đông?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Nếu được lựa chọn, bạn sẽ đề xuất ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nghiên cứu khoa học biển nào để phục vụ tốt nhất cho việc bảo vệ chủ quyền và phát triển kinh tế biển của Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính 'chiến lược lâu dài' để Việt Nam bảo vệ vững chắc chủ quyền và lợi ích quốc gia trên Biển Đông?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biển Đông không chỉ là một phần lãnh thổ quan trọng mà còn là không gian sinh tồn và phát triển của Việt Nam từ xa xưa. Điều nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò "không gian sinh tồn" của Biển Đông đối với cộng đồng cư dân Việt cổ?

  • A. Biển Đông cung cấp nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, phục vụ công nghiệp hóa.
  • B. Biển Đông là nơi diễn ra các hoạt động khai thác hải sản, giao thương và hình thành các cộng đồng dân cư ven biển.
  • C. Biển Đông đóng vai trò là tuyến phòng thủ quân sự vững chắc, bảo vệ đất nước từ hướng Đông.
  • D. Biển Đông là cầu nối giao lưu văn hóa với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới.

Câu 2: Trong lịch sử, các nhà nước phong kiến Việt Nam đã thực hiện nhiều biện pháp để quản lý và khẳng định chủ quyền trên Biển Đông. Biện pháp nào sau đây thể hiện tính chủ động và liên tục trong quản lý nhà nước đối với Biển Đông?

  • A. Thành lập các đội Hoàng Sa và Bắc Hải, hoạt động định kỳ hàng năm để quản lý, khai thác và bảo vệ biển đảo.
  • B. Ban hành các chiếu chỉ, sắc lệnh khẳng định chủ quyền trên bản đồ và văn bản hành chính.
  • C. Xây dựng các công trình kiến trúc như đền miếu, cột mốc chủ quyền trên các đảo.
  • D. Tiến hành các cuộc khảo sát, đo đạc và vẽ bản đồ vùng biển, hải đảo.

Câu 3: So sánh với các quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam có lợi thế đặc biệt nào từ Biển Đông để phát triển kinh tế biển tổng hợp?

  • A. Nguồn tài nguyên dầu khí dồi dào nhất khu vực.
  • B. Hệ sinh thái biển đa dạng và phong phú bậc nhất thế giới.
  • C. Vị trí địa lý thuận lợi với đường bờ biển dài, nằm trên tuyến hàng hải quốc tế quan trọng và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
  • D. Lịch sử khai thác và quản lý biển lâu đời nhất trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 4: Dưới thời nhà Nguyễn, việc vua Minh Mạng cho khắc hình ảnh Biển Đông lên Cửu Đỉnh mang ý nghĩa biểu tượng gì sâu sắc?

  • A. Thể hiện sự quan tâm của nhà Nguyễn đến phát triển kinh tế biển.
  • B. Khẳng định sức mạnh quân sự trên biển của nhà nước Đại Nam.
  • C. Đánh dấu sự kiện nhà Nguyễn hoàn thành việc thống nhất lãnh thổ đất nước.
  • D. Khẳng định chủ quyền biển đảo thiêng liêng, không thể tách rời của quốc gia, mang tính biểu tượng vĩnh cửu của vương triều.

Câu 5: Trong giai đoạn từ 1954-1975, chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã có hành động nào thể hiện sự tiếp nối quản lý và bảo vệ chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa so với các triều đại phong kiến?

  • A. Tiến hành cải cách hành chính, thành lập các đơn vị hành chính cấp tỉnh trên các đảo.
  • B. Duy trì quân đội đồn trú, dựng bia chủ quyền, và phản đối các hành động xâm phạm chủ quyền từ bên ngoài.
  • C. Tăng cường hợp tác quốc tế với các nước lớn để bảo vệ chủ quyền Biển Đông.
  • D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế du lịch và khai thác tài nguyên trên các quần đảo.

Câu 6: Luật Biển Việt Nam năm 2012 có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong việc bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên Biển Đông trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự của Việt Nam trên Biển Đông.
  • B. Giải quyết triệt để mọi tranh chấp trên Biển Đông thông qua đàm phán song phương.
  • C. Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý, thể hiện quyết tâm bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán và lợi ích quốc gia trên biển, phù hợp với luật pháp quốc tế.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài vào các dự án khai thác tài nguyên biển.

Câu 7: Trong các biện pháp đấu tranh bảo vệ chủ quyền Biển Đông hiện nay, biện pháp nào thể hiện sự ưu tiên giải quyết hòa bình, phù hợp với luật pháp quốc tế và xu thế chung của thế giới?

  • A. Tăng cường tuần tra quân sự và diễn tập trên các vùng biển tranh chấp.
  • B. Kiên trì các biện pháp ngoại giao, đàm phán hòa bình, và sử dụng các cơ chế pháp lý quốc tế như Công ước Luật Biển 1982.
  • C. Vận động sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế và các nước lớn.
  • D. Phát triển kinh tế biển mạnh mẽ để tăng cường tiềm lực quốc gia.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam trên Biển Đông hiện nay?

  • A. Các hành động xâm phạm chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán của Việt Nam, cùng với các hoạt động quân sự hóa và thay đổi hiện trạng trên Biển Đông.
  • B. Sự suy giảm nguồn tài nguyên biển do khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường.
  • C. Thiên tai, bão lũ và biến đổi khí hậu gây ảnh hưởng đến các đảo và hoạt động kinh tế biển.
  • D. Sự cạnh tranh kinh tế giữa các quốc gia ven Biển Đông trong việc khai thác tài nguyên.

Câu 9: Trong các nguồn sử liệu Việt Nam, tên gọi "Bãi Cát Vàng" thường được dùng để chỉ khu vực biển đảo nào?

  • A. Đảo Cồn Cỏ
  • B. Đảo Phú Quốc
  • C. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa
  • D. Vịnh Hạ Long

Câu 10: Hoạt động "ăn lộc biển" của đội Hoàng Sa dưới thời chúa Nguyễn thể hiện điều gì về tính chất khai thác và quản lý biển đảo thời bấy giờ?

  • A. Tính chất quân sự hóa các hoạt động khai thác biển đảo.
  • B. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên và yếu tố may rủi trong khai thác biển.
  • C. Chỉ tập trung khai thác các sản vật quý hiếm, có giá trị kinh tế cao.
  • D. Tính đa dạng trong hoạt động khai thác, kết hợp khai thác tài nguyên và quản lý vùng biển, thể hiện sự hiện diện của nhà nước.

Câu 11: Nếu Việt Nam không có Biển Đông, điều gì sẽ là hệ quả lớn nhất đối với an ninh quốc phòng của đất nước?

  • A. Kinh tế Việt Nam sẽ mất đi nguồn thu lớn từ các ngành kinh tế biển.
  • B. Mất đi tuyến phòng thủ quan trọng phía Đông, tạo ra hướng tấn công dễ bị tổn thương, gia tăng nguy cơ bị xâm lược.
  • C. Mất đi không gian sinh tồn và các giá trị văn hóa biển truyền thống.
  • D. Vị thế địa chính trị của Việt Nam trong khu vực và trên thế giới sẽ suy giảm.

Câu 12: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, việc Việt Nam nhấn mạnh giải quyết tranh chấp Biển Đông bằng biện pháp hòa bình, trên cơ sở luật pháp quốc tế, mang lại lợi ích gì trong quan hệ đối ngoại?

  • A. Nâng cao vị thế quân sự của Việt Nam trong khu vực.
  • B. Tăng cường khả năng răn đe đối với các hành động xâm phạm chủ quyền.
  • C. Tạo dựng hình ảnh quốc gia yêu chuộng hòa bình, tuân thủ luật pháp quốc tế, tăng cường sự ủng hộ và hợp tác quốc tế.
  • D. Thúc đẩy nhanh chóng quá trình phân định biển và giải quyết tranh chấp.

Câu 13: Điều kiện tự nhiên nào của Biển Đông đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phát triển ngành giao thông hàng hải của Việt Nam?

  • A. Vị trí địa lý nằm trên tuyến hàng hải quốc tế huyết mạch và bờ biển dài với nhiều vũng vịnh nước sâu, kín gió.
  • B. Nguồn tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng, tạo điều kiện cho hoạt động vận tải biển.
  • C. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, ít bão, thuận lợi cho tàu thuyền hoạt động quanh năm.
  • D. Cảnh quan biển đa dạng, thu hút du lịch và phát triển các tuyến du lịch biển.

Câu 14: Trong lịch sử xác lập chủ quyền biển đảo, việc biên soạn và công bố các bộ bản đồ như "Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư" có giá trị pháp lý như thế nào?

  • A. Giá trị về mặt văn hóa và nghệ thuật, thể hiện trình độ vẽ bản đồ của người xưa.
  • B. Giá trị pháp lý, là bằng chứng lịch sử khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với các vùng biển đảo từ xa xưa.
  • C. Giá trị về mặt kinh tế, phục vụ cho hoạt động thương mại và giao thông đường biển.
  • D. Giá trị về mặt quân sự, giúp định hướng và kiểm soát các hoạt động trên biển.

Câu 15: Sự kiện vua Gia Long cử thủy quân ra Hoàng Sa năm 1816, "xem xét đo đạc thủy trình" có thể được hiểu là hành động gì trong quản lý chủ quyền?

  • A. Hành động mang tính chất ngoại giao, thăm dò phản ứng của các nước láng giềng.
  • B. Hành động quân sự, phô trương sức mạnh và răn đe các thế lực bên ngoài.
  • C. Hành động quản lý nhà nước, khảo sát, thu thập thông tin và củng cố sự kiểm soát trên quần đảo Hoàng Sa.
  • D. Hành động kinh tế, tìm kiếm và khai thác các nguồn lợi từ biển đảo.

Câu 16: Trong giai đoạn Pháp thuộc (1884-1945), chính quyền Pháp đã có đóng góp gì trong việc bảo vệ chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông?

  • A. Xây dựng lực lượng hải quân hùng mạnh, đủ sức bảo vệ Biển Đông.
  • B. Ban hành nhiều văn bản pháp lý quốc tế khẳng định chủ quyền của Việt Nam.
  • C. Giải quyết dứt điểm các tranh chấp chủ quyền với các quốc gia láng giềng.
  • D. Đại diện cho Việt Nam trong quan hệ đối ngoại, thực hiện các hoạt động khảo sát, xây dựng công trình và khẳng định chủ quyền trước cộng đồng quốc tế.

Câu 17: Vì sao Biển Đông được xem là "tuyến phòng thủ phía Đông" của Việt Nam?

  • A. Do vị trí địa lý chiến lược và hệ thống đảo, quần đảo tạo thành tuyến phòng thủ tự nhiên, bảo vệ đất liền từ hướng biển.
  • B. Vì Biển Đông là nơi tập trung lực lượng hải quân mạnh nhất của Việt Nam.
  • C. Do Biển Đông có địa hình hiểm trở, gây khó khăn cho việc xâm nhập từ hướng biển.
  • D. Vì Biển Đông là nơi có nhiều căn cứ quân sự bí mật của Việt Nam.

Câu 18: Trong các ngành kinh tế biển, ngành nào có tiềm năng phát triển bền vững và ít gây tác động tiêu cực đến môi trường sinh thái biển nhất?

  • A. Khai thác dầu khí và khoáng sản.
  • B. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản quy mô lớn.
  • C. Du lịch biển và phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời).
  • D. Xây dựng và phát triển các khu công nghiệp ven biển.

Câu 19: Điều gì thể hiện tính liên tục trong chủ trương, chính sách của Nhà nước Việt Nam từ thời phong kiến đến nay đối với Biển Đông?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế biển thành ngành kinh tế mũi nhọn.
  • B. Quản lý, khai thác và bảo vệ chủ quyền, quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam trên Biển Đông.
  • C. Xây dựng lực lượng hải quân hiện đại, đủ sức răn đe mọi đối thủ.
  • D. Tăng cường hợp tác quốc tế với các nước lớn để bảo vệ Biển Đông.

Câu 20: Nếu "Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc" (UNCLOS) được ví như "Hiến pháp của Đại dương", thì Việt Nam đã vận dụng "Hiến pháp" này như thế nào trong vấn đề Biển Đông?

  • A. Từ chối tham gia UNCLOS để bảo toàn chủ quyền tuyệt đối.
  • B. Chỉ sử dụng UNCLOS để lên án các hành động phi pháp của nước khác.
  • C. Vận dụng UNCLOS một cách linh hoạt, tùy theo tình hình thực tế.
  • D. Coi UNCLOS là khuôn khổ pháp lý quốc tế quan trọng, kiên trì vận dụng để giải quyết tranh chấp và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trên Biển Đông.

Câu 21: Trong các nhiệm vụ của đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải thời chúa Nguyễn, nhiệm vụ nào thể hiện rõ nhất ý thức về chủ quyền lãnh thổ trên biển?

  • A. Khai thác các sản vật quý hiếm như hải sâm, đồi mồi.
  • B. Canh giữ, bảo vệ các đảo và vùng biển, cắm mốc chủ quyền.
  • C. Thu gom hàng hóa từ các tàu thuyền nước ngoài bị đắm.
  • D. Khảo sát, đo đạc và vẽ bản đồ vùng biển Hoàng Sa và Trường Sa.

Câu 22: So với thời phong kiến, phương thức quản lý và bảo vệ chủ quyền Biển Đông của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có điểm gì khác biệt cơ bản?

  • A. Không còn sử dụng các lực lượng quân sự để bảo vệ chủ quyền.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế biển, không chú trọng đến chủ quyền.
  • C. Sử dụng hệ thống pháp luật quốc tế, các công ước, luật biển và biện pháp ngoại giao đa phương để bảo vệ chủ quyền.
  • D. Quản lý chủ yếu dựa vào sức mạnh của cộng đồng dân cư ven biển.

Câu 23: Trong quá trình đấu tranh bảo vệ chủ quyền Biển Đông, Việt Nam đã thể hiện nhất quán nguyên tắc nào?

  • A. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình, trên cơ sở luật pháp quốc tế.
  • B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác.
  • C. Liên minh với các cường quốc để tạo sức mạnh đối trọng.
  • D. Sẵn sàng sử dụng mọi biện pháp, kể cả quân sự, để bảo vệ chủ quyền.

Câu 24: Việc Việt Nam xây dựng các báo cáo quốc gia về ranh giới thềm lục địa và đệ trình lên Ủy ban Ranh giới Thềm lục địa của Liên hợp quốc (CLCS) thể hiện điều gì?

  • A. Sự yếu thế và phụ thuộc vào Liên hợp quốc trong vấn đề Biển Đông.
  • B. Sự chủ động, tích cực và tuân thủ luật pháp quốc tế trong việc xác định và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trên biển.
  • C. Nỗ lực quốc tế hóa vấn đề Biển Đông để tìm kiếm sự can thiệp từ bên ngoài.
  • D. Mong muốn Liên hợp quốc đứng ra арбитраж để phân xử tranh chấp Biển Đông.

Câu 25: Trong các hoạt động kinh tế biển, hoạt động nào có vai trò quan trọng nhất trong việc khẳng định chủ quyền và sự hiện diện của Việt Nam trên Biển Đông?

  • A. Khai thác dầu khí ở thềm lục địa.
  • B. Phát triển du lịch biển ở các khu vực ven bờ.
  • C. Xây dựng các khu kinh tế ven biển.
  • D. Phát triển kinh tế trên các đảo và quần đảo, đặc biệt là các hoạt động kinh tế biển xa bờ gắn với bảo vệ chủ quyền.

Câu 26: Để bảo vệ Biển Đông hiệu quả trong tương lai, theo em, Việt Nam cần ưu tiên thực hiện đồng bộ những giải pháp nào?

  • A. Tập trung vào phát triển kinh tế biển, coi nhẹ các yếu tố khác.
  • B. Chỉ sử dụng các biện pháp quân sự và pháp lý để bảo vệ chủ quyền.
  • C. Thực hiện đồng bộ các giải pháp chính trị, ngoại giao, pháp lý, kinh tế, quốc phòng - an ninh, và phát huy sức mạnh tổng hợp của quốc gia, sức mạnh đoàn kết dân tộc và sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
  • D. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ và can thiệp của các tổ chức quốc tế và các nước lớn.

Câu 27: Trong các nguồn tài nguyên Biển Đông, nguồn tài nguyên nào có vai trò quan trọng nhất đối với an ninh năng lượng của Việt Nam?

  • A. Tài nguyên sinh vật biển (hải sản).
  • B. Dầu khí và các khoáng sản.
  • C. Tiềm năng năng lượng tái tạo (gió, mặt trời).
  • D. Tài nguyên du lịch biển.

Câu 28: Nếu xem Biển Đông là "ngôi nhà chung" của khu vực, Việt Nam có vai trò và trách nhiệm gì trong việc xây dựng và giữ gìn "ngôi nhà chung" đó?

  • A. Chỉ tập trung bảo vệ lợi ích quốc gia, ít quan tâm đến lợi ích chung của khu vực.
  • B. Tranh thủ mọi cơ hội để gia tăng ảnh hưởng và vai trò lãnh đạo trong khu vực.
  • C. Chỉ hợp tác với các nước lớn, ít quan tâm đến các nước nhỏ trong khu vực.
  • D. Chủ động, tích cực hợp tác với các quốc gia trong khu vực và cộng đồng quốc tế để xây dựng Biển Đông thành vùng biển hòa bình, ổn định, an toàn, hợp tác và phát triển bền vững.

Câu 29: Trong quá trình lịch sử, yếu tố nào đã giúp Việt Nam duy trì được sự quản lý liên tục và khẳng định chủ quyền đối với Biển Đông, vượt qua nhiều khó khăn và thách thức?

  • A. Ý chí độc lập, tự chủ, tinh thần yêu nước, đoàn kết dân tộc và quyết tâm bảo vệ chủ quyền biển đảo.
  • B. Sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước lớn trên thế giới.
  • C. Vị trí địa lý thuận lợi và nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Hệ thống pháp luật hoàn thiện và sức mạnh quân sự vượt trội.

Câu 30: Nếu em là một công dân Việt Nam, em sẽ có hành động thiết thực nào để góp phần bảo vệ chủ quyền và phát triển bền vững Biển Đông?

  • A. Tham gia vào lực lượng quân đội để trực tiếp bảo vệ biển đảo.
  • B. Nâng cao nhận thức về chủ quyền biển đảo, tìm hiểu lịch sử, tuyên truyền, ủng hộ các sản phẩm biển Việt Nam, và tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường biển.
  • C. Tích cực tham gia các hoạt động biểu tình, phản đối các hành động xâm phạm chủ quyền.
  • D. Tập trung phát triển kinh tế cá nhân, đóng góp vào sự giàu mạnh của đất nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Biển Đông không chỉ là một phần lãnh thổ quan trọng mà còn là không gian sinh tồn và phát triển của Việt Nam từ xa xưa. Điều nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò 'không gian sinh tồn' của Biển Đông đối với cộng đồng cư dân Việt cổ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong lịch sử, các nhà nước phong kiến Việt Nam đã thực hiện nhiều biện pháp để quản lý và khẳng định chủ quyền trên Biển Đông. Biện pháp nào sau đây thể hiện tính chủ động và liên tục trong quản lý nhà nước đối với Biển Đông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: So sánh với các quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam có lợi thế đặc biệt nào từ Biển Đông để phát triển kinh tế biển tổng hợp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Dưới thời nhà Nguyễn, việc vua Minh Mạng cho khắc hình ảnh Biển Đông lên Cửu Đỉnh mang ý nghĩa biểu tượng gì sâu sắc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong giai đoạn từ 1954-1975, chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã có hành động nào thể hiện sự tiếp nối quản lý và bảo vệ chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa so với các triều đại phong kiến?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Luật Biển Việt Nam năm 2012 có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong việc bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên Biển Đông trong bối cảnh hiện nay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong các biện pháp đấu tranh bảo vệ chủ quyền Biển Đông hiện nay, biện pháp nào thể hiện sự ưu tiên giải quyết hòa bình, phù hợp với luật pháp quốc tế và xu thế chung của thế giới?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam trên Biển Đông hiện nay?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong các nguồn sử liệu Việt Nam, tên gọi 'Bãi Cát Vàng' thường được dùng để chỉ khu vực biển đảo nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Hoạt động 'ăn lộc biển' của đội Hoàng Sa dưới thời chúa Nguyễn thể hiện điều gì về tính chất khai thác và quản lý biển đảo thời bấy giờ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Nếu Việt Nam không có Biển Đông, điều gì sẽ là hệ quả lớn nhất đối với an ninh quốc phòng của đất nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, việc Việt Nam nhấn mạnh giải quyết tranh chấp Biển Đông bằng biện pháp hòa bình, trên cơ sở luật pháp quốc tế, mang lại lợi ích gì trong quan hệ đối ngoại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Điều kiện tự nhiên nào của Biển Đông đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phát triển ngành giao thông hàng hải của Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong lịch sử xác lập chủ quyền biển đảo, việc biên soạn và công bố các bộ bản đồ như 'Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư' có giá trị pháp lý như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Sự kiện vua Gia Long cử thủy quân ra Hoàng Sa năm 1816, 'xem xét đo đạc thủy trình' có thể được hiểu là hành động gì trong quản lý chủ quyền?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong giai đoạn Pháp thuộc (1884-1945), chính quyền Pháp đã có đóng góp gì trong việc bảo vệ chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Vì sao Biển Đông được xem là 'tuyến phòng thủ phía Đông' của Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong các ngành kinh tế biển, ngành nào có tiềm năng phát triển bền vững và ít gây tác động tiêu cực đến môi trường sinh thái biển nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Điều gì thể hiện tính liên tục trong chủ trương, chính sách của Nhà nước Việt Nam từ thời phong kiến đến nay đối với Biển Đông?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Nếu 'Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc' (UNCLOS) được ví như 'Hiến pháp của Đại dương', thì Việt Nam đã vận dụng 'Hiến pháp' này như thế nào trong vấn đề Biển Đông?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong các nhiệm vụ của đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải thời chúa Nguyễn, nhiệm vụ nào thể hiện rõ nhất ý thức về chủ quyền lãnh thổ trên biển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: So với thời phong kiến, phương thức quản lý và bảo vệ chủ quyền Biển Đông của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có điểm gì khác biệt cơ bản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong quá trình đấu tranh bảo vệ chủ quyền Biển Đông, Việt Nam đã thể hiện nhất quán nguyên tắc nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Việc Việt Nam xây dựng các báo cáo quốc gia về ranh giới thềm lục địa và đệ trình lên Ủy ban Ranh giới Thềm lục địa của Liên hợp quốc (CLCS) thể hiện điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong các hoạt động kinh tế biển, hoạt động nào có vai trò quan trọng nhất trong việc khẳng định chủ quyền và sự hiện diện của Việt Nam trên Biển Đông?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Để bảo vệ Biển Đông hiệu quả trong tương lai, theo em, Việt Nam cần ưu tiên thực hiện đồng bộ những giải pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong các nguồn tài nguyên Biển Đông, nguồn tài nguyên nào có vai trò quan trọng nhất đối với an ninh năng lượng của Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Nếu xem Biển Đông là 'ngôi nhà chung' của khu vực, Việt Nam có vai trò và trách nhiệm gì trong việc xây dựng và giữ gìn 'ngôi nhà chung' đó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong quá trình lịch sử, yếu tố nào đã giúp Việt Nam duy trì được sự quản lý liên tục và khẳng định chủ quyền đối với Biển Đông, vượt qua nhiều khó khăn và thách thức?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Nếu em là một công dân Việt Nam, em sẽ có hành động thiết thực nào để góp phần bảo vệ chủ quyền và phát triển bền vững Biển Đông?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò là một trong những tuyến đường hàng hải quốc tế huyết mạch. Điều này tác động như thế nào đến an ninh khu vực và toàn cầu?

  • A. Giảm thiểu cạnh tranh thương mại giữa các quốc gia ven biển.
  • B. Gia tăng nguy cơ tranh chấp và cạnh tranh ảnh hưởng giữa các cường quốc.
  • C. Thúc đẩy hợp tác quân sự giữa các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á.
  • D. Ổn định giá cả hàng hóa toàn cầu do chi phí vận chuyển giảm.

Câu 2: Tài nguyên dầu khí ở Biển Đông mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho Việt Nam, đồng thời cũng tạo ra thách thức nào sau đây?

  • A. Gia tăng căng thẳng và tranh chấp chủ quyền với các quốc gia khác trong khu vực.
  • B. Làm suy giảm nguồn lợi thủy sản do ô nhiễm môi trường biển.
  • C. Đòi hỏi đầu tư lớn vào cơ sở hạ tầng khai thác và vận chuyển dầu khí.
  • D. Phụ thuộc vào công nghệ và vốn đầu tư từ nước ngoài.

Câu 3: Trong lịch sử, nhà nước phong kiến Việt Nam đã sử dụng biện pháp nào sau đây để khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

  • A. Kêu gọi sự can thiệp của các cường quốc bên ngoài.
  • B. Tổ chức các cuộc trưng cầu dân ý trong nước.
  • C. Thành lập các đội dân binh và thủy quân để tuần tra, kiểm soát và khai thác.
  • D. Xây dựng các căn cứ quân sự kiên cố trên đất liền.

Câu 4: Năm 1836, vua Minh Mạng sai người dựng bia chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa. Hành động này thể hiện điều gì trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam?

  • A. Sự kiện này chỉ mang tính biểu tượng, không có giá trị pháp lý quốc tế.
  • B. Đây là hành động đơn phương, vi phạm luật pháp quốc tế thời bấy giờ.
  • C. Thể hiện sự thụ động, thiếu quyết đoán của nhà Nguyễn trong vấn đề biển Đông.
  • D. Khẳng định chủ quyền một cách rõ ràng, liên tục và mang tính nhà nước.

Câu 5: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận vấn đề chủ quyền biển đảo giữa nhà nước phong kiến Việt Nam và nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay.

  • A. Nhà nước phong kiến sử dụng biện pháp ngoại giao mềm mỏng hơn nhà nước hiện nay.
  • B. Nhà nước hiện nay dựa trên luật pháp quốc tế và các biện pháp hòa bình, trong khi phong kiến chủ yếu dựa vào sức mạnh quân sự.
  • C. Nhà nước phong kiến tập trung vào khai thác kinh tế biển, còn nhà nước hiện nay chú trọng bảo vệ môi trường.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể trong cách tiếp cận giữa hai nhà nước.

Câu 6: Luật Biển Việt Nam năm 2012 có ý nghĩa quan trọng nhất nào trong việc bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên Biển Đông?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự trên biển.
  • B. Thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực kinh tế biển.
  • C. Hoàn thiện cơ sở pháp lý, thể hiện quyết tâm bảo vệ chủ quyền và lợi ích biển đảo.
  • D. Giải quyết triệt để các tranh chấp trên Biển Đông.

Câu 7: Theo Công ước Luật Biển 1982 của Liên Hợp Quốc (UNCLOS), Việt Nam được hưởng những vùng biển nào?

  • A. Lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • B. Chỉ có lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Tất cả các vùng biển thuộc Biển Đông.
  • D. Chỉ vùng biển cách bờ biển 200 hải lý.

Câu 8: Hãy phân tích mối liên hệ giữa vị trí địa lý của Biển Đông và sự đa dạng sinh vật biển ở khu vực này.

  • A. Vị trí gần xích đạo làm giảm đa dạng sinh vật do nhiệt độ cao.
  • B. Vị trí kín gió giúp bảo tồn các loài sinh vật quý hiếm.
  • C. Vị trí xa các dòng sông lớn hạn chế nguồn dinh dưỡng cho sinh vật biển.
  • D. Vị trí giao thoa của nhiều dòng hải lưu và hệ sinh thái đa dạng tạo điều kiện cho sự phong phú sinh vật.

Câu 9: Trong bối cảnh tranh chấp Biển Đông hiện nay, giải pháp nào được Việt Nam ưu tiên hàng đầu để bảo vệ chủ quyền và duy trì hòa bình?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự răn đe.
  • B. Đấu tranh ngoại giao, giải quyết hòa bình trên cơ sở luật pháp quốc tế.
  • C. Hợp tác kinh tế sâu rộng với các nước tranh chấp để giảm căng thẳng.
  • D. Đơn phương tuyên bố chủ quyền và thực thi trên thực địa.

Câu 10: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự tham gia của Việt Nam vào việc bảo tồn và phát triển bền vững Biển Đông?

  • A. Tăng cường khai thác dầu khí ở các vùng biển sâu.
  • B. Mở rộng nuôi trồng thủy sản công nghiệp ven biển.
  • C. Thành lập các khu bảo tồn biển và phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Xây dựng thêm nhiều cảng biển quốc tế lớn.

Câu 11: Đoạn tư liệu sau đây phản ánh hoạt động nào của đội Hoàng Sa thời chúa Nguyễn: "Hằng năm, cứ đến tháng Ba, đội Hoàng Sa lại ra đi, mang theo lương thực đủ ăn sáu tháng. Đến các xứ Hoàng Sa, Trường Sa,... tìm lượm hóa vật, như đồi mồi, hải sâm,..."

  • A. Khai thác tài nguyên biển và sản vật quý hiếm.
  • B. Tuần tra, kiểm soát và bảo vệ chủ quyền.
  • C. Xây dựng công trình và cắm mốc chủ quyền.
  • D. Nghiên cứu khoa học và vẽ bản đồ biển.

Câu 12: So sánh vai trò của Biển Đông đối với Việt Nam trong lịch sử và hiện tại. Điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Vai trò về an ninh quốc phòng đã giảm đi trong hiện tại.
  • B. Vai trò kinh tế trở nên quan trọng hơn bao giờ hết trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
  • C. Vai trò về giao thông hàng hải không còn quan trọng như trước.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể về vai trò của Biển Đông.

Câu 13: Những bằng chứng lịch sử nào sau đây được sử dụng để khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

  • A. Lời chứng của các ngư dân địa phương và truyền thuyết dân gian.
  • B. Bản đồ cổ của Trung Quốc và các nước phương Tây.
  • C. Các bài viết trên báo chí và tạp chí khoa học hiện đại.
  • D. Sử liệu chính thống của Việt Nam, bản đồ cổ Việt Nam và phương Tây, hoạt động quản lý liên tục của nhà nước Việt Nam.

Câu 14: Tại sao việc bảo vệ chủ quyền biển đảo lại là trách nhiệm của toàn dân tộc Việt Nam, không chỉ riêng lực lượng vũ trang?

  • A. Vì lực lượng vũ trang không đủ khả năng bảo vệ toàn bộ vùng biển rộng lớn.
  • B. Để giảm gánh nặng chi phí quốc phòng cho nhà nước.
  • C. Vì chủ quyền biển đảo liên quan đến lợi ích sống còn của quốc gia, cần sự đồng lòng và sức mạnh tổng hợp của toàn dân.
  • D. Theo quy định của luật pháp quốc tế, bảo vệ chủ quyền là nghĩa vụ của mọi công dân.

Câu 15: Trong giai đoạn Pháp thuộc, chính quyền thực dân Pháp đã có những hành động nào liên quan đến chủ quyền của Việt Nam ở Biển Đông?

  • A. Tặng quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa cho Trung Quốc để đổi lấy lợi ích kinh tế.
  • B. Thay mặt nhà nước Việt Nam quản lý, bảo vệ và khẳng định chủ quyền đối với Hoàng Sa và Trường Sa trên trường quốc tế.
  • C. Bỏ mặc vấn đề chủ quyền biển đảo, chỉ tập trung khai thác tài nguyên.
  • D. Âm thầm chuyển giao chủ quyền Hoàng Sa và Trường Sa cho các nước khác.

Câu 16: Giả sử bạn là một nhà nghiên cứu lịch sử, bạn sẽ sử dụng nguồn tư liệu nào để chứng minh chủ quyền của Việt Nam đối với Biển Đông một cách thuyết phục nhất?

  • A. Các bài báo và phóng sự truyền hình về Biển Đông.
  • B. Các trang web và blog cá nhân viết về lịch sử Biển Đông.
  • C. Phỏng vấn những người dân sống ven biển.
  • D. Các văn bản hành chính của nhà nước phong kiến Việt Nam, bản đồ cổ, và các công trình nghiên cứu khoa học đã được công bố.

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu Biển Đông không còn là một vùng biển hòa bình và ổn định?

  • A. Ảnh hưởng tiêu cực đến thương mại quốc tế, an ninh khu vực, và sự phát triển kinh tế của các quốc gia ven biển.
  • B. Thúc đẩy hợp tác kinh tế giữa các quốc gia trong khu vực để giải quyết tranh chấp.
  • C. Tạo cơ hội cho các quốc gia ven biển phát triển quân sự để bảo vệ lợi ích.
  • D. Không có tác động đáng kể đến tình hình khu vực và thế giới.

Câu 18: Nội dung nào sau đây không phải là lợi ích kinh tế mà Biển Đông mang lại cho Việt Nam?

  • A. Khai thác dầu khí và các khoáng sản.
  • B. Phát triển du lịch biển và kinh tế hàng hải.
  • C. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
  • D. Phát triển công nghiệp hàng không vũ trụ.

Câu 19: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian về quá trình xác lập và bảo vệ chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa:
A. Vua Gia Long lệnh thủy quân ra Hoàng Sa đo đạc thủy trình.
B. Chúa Nguyễn Phúc Nguyên thành lập đội Hoàng Sa.
C. Vua Minh Mạng cho dựng bia chủ quyền ở Hoàng Sa.
D. Quốc hội Việt Nam thông qua Luật Biển Việt Nam.

  • A. A-B-C-D
  • B. B-A-D-C
  • C. B-A-C-D
  • D. D-C-B-A

Câu 20: Trong các tên gọi cổ của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, tên gọi nào thể hiện rõ nhất đặc điểm địa lý của hai quần đảo này?

  • A. Đại Trường Sa
  • B. Bãi Cát Vàng/Vạn Lý Hoàng Sa
  • C. Hoàng Sa
  • D. Trường Sa

Câu 21: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với chủ trương giải quyết tranh chấp Biển Đông của Việt Nam hiện nay?

  • A. Đàm phán song phương và đa phương.
  • B. Sử dụng các cơ chế pháp lý quốc tế.
  • C. Đe dọa sử dụng vũ lực hoặc sử dụng vũ lực.
  • D. Tăng cường hợp tác quốc tế và khu vực.

Câu 22: Hình ảnh Cửu Đỉnh thời Nguyễn khắc họa các vùng biển và cửa biển quan trọng của Việt Nam có ý nghĩa gì về mặt chủ quyền?

  • A. Chỉ là một tác phẩm nghệ thuật, không liên quan đến chủ quyền.
  • B. Thể hiện sự yếu kém về quân sự trên biển của nhà Nguyễn.
  • C. Minh chứng Việt Nam chỉ quan tâm đến biển gần bờ.
  • D. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ biển đảo một cách trang trọng và chính thức của nhà nước.

Câu 23: Điều gì khiến Biển Đông trở thành một khu vực có tầm quan trọng chiến lược đối với nhiều quốc gia trên thế giới, không chỉ riêng các nước ven biển?

  • A. Vị trí trên tuyến đường hàng hải huyết mạch, nguồn tài nguyên phong phú, và vai trò trong cạnh tranh ảnh hưởng giữa các cường quốc.
  • B. Chỉ vì nguồn tài nguyên dầu khí dồi dào.
  • C. Do có nhiều đảo và quần đảo đẹp, thu hút du lịch quốc tế.
  • D. Vì các quốc gia ven biển đều là thành viên của các tổ chức quốc tế lớn.

Câu 24: Trong giai đoạn 1954-1975, chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã thực hiện hành động nào để bảo vệ chủ quyền trên quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

  • A. Tuyên bố từ bỏ chủ quyền để đổi lấy viện trợ kinh tế.
  • B. Cử quân đội đồn trú, xây dựng cơ sở hạ tầng, và phản đối các hành động xâm phạm chủ quyền.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế trên các đảo.
  • D. Hoàn toàn phụ thuộc vào sự bảo trợ của nước ngoài.

Câu 25: Hãy đánh giá vai trò của lực lượng dân binh và đội Hoàng Sa, đội Bắc Hải trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo thời phong kiến.

  • A. Không có vai trò đáng kể, chỉ mang tính hình thức.
  • B. Chỉ có vai trò khai thác kinh tế, không liên quan đến bảo vệ chủ quyền.
  • C. Đóng vai trò quan trọng, thực thi chủ quyền một cách liên tục và hiệu quả, đặt nền móng cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền sau này.
  • D. Chỉ hoạt động trong thời gian ngắn và không có ảnh hưởng lâu dài.

Câu 26: Điều gì thể hiện sự kế thừa và phát triển trong chính sách bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam từ thời phong kiến đến nay?

  • A. Từ bỏ các biện pháp hòa bình, chuyển sang sử dụng sức mạnh quân sự.
  • B. Kế thừa quyết tâm bảo vệ chủ quyền, đồng thời phát triển các biện pháp hòa bình, pháp lý và hợp tác quốc tế.
  • C. Giảm sự quan tâm đến vấn đề chủ quyền biển đảo để tập trung phát triển kinh tế.
  • D. Hoàn toàn thay đổi chính sách, không còn liên quan đến truyền thống lịch sử.

Câu 27: Trong tương lai, thách thức lớn nhất đối với việc bảo vệ chủ quyền và lợi ích của Việt Nam trên Biển Đông có thể là gì?

  • A. Sự suy giảm nguồn tài nguyên biển.
  • B. Biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
  • C. Sự cạnh tranh kinh tế từ các quốc gia khác.
  • D. Sự phức tạp của tranh chấp chủ quyền và sự gia tăng ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài khu vực.

Câu 28: Nếu một quốc gia xây dựng công trình trái phép trên vùng biển thuộc chủ quyền của Việt Nam, biện pháp đầu tiên mà Việt Nam nên thực hiện là gì?

  • A. Ngay lập tức sử dụng vũ lực để ngăn chặn.
  • B. Gửi công hàm phản đối, yêu cầu dừng hành động và giải quyết bằng biện pháp hòa bình, pháp lý.
  • C. Im lặng và chờ đợi sự can thiệp của quốc tế.
  • D. Tổ chức biểu tình phản đối trên toàn quốc.

Câu 29: Theo bạn, vai trò của thế hệ trẻ Việt Nam trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay là gì?

  • A. Chỉ cần tập trung học tập và làm việc, không cần quan tâm đến vấn đề biển đảo.
  • B. Chỉ cần ủng hộ tinh thần cho lực lượng vũ trang.
  • C. Nâng cao nhận thức, tìm hiểu lịch sử, lan tỏa thông tin đúng đắn, và sẵn sàng đóng góp sức mình khi Tổ quốc cần.
  • D. Không có vai trò cụ thể, vì đây là vấn đề của nhà nước và quân đội.

Câu 30: Trong các hình thức hợp tác quốc tế về Biển Đông, hình thức nào có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc duy trì hòa bình và ổn định khu vực?

  • A. Hợp tác kinh tế song phương với từng quốc gia.
  • B. Hợp tác quân sự song phương với các nước lớn.
  • C. Hợp tác nghiên cứu khoa học biển với các nước phát triển.
  • D. Hợp tác đa phương trong khuôn khổ ASEAN và các diễn đàn quốc tế để xây dựng lòng tin và giải quyết tranh chấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò là một trong những tuyến đường hàng hải quốc tế huyết mạch. Điều này tác động như thế nào đến an ninh khu vực và toàn cầu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Tài nguyên dầu khí ở Biển Đông mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho Việt Nam, đồng thời cũng tạo ra thách thức nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong lịch sử, nhà nước phong kiến Việt Nam đã sử dụng biện pháp nào sau đây để khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Năm 1836, vua Minh Mạng sai người dựng bia chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa. Hành động này thể hiện điều gì trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận vấn đề chủ quyền biển đảo giữa nhà nước phong kiến Việt Nam và nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Luật Biển Việt Nam năm 2012 có ý nghĩa quan trọng nhất nào trong việc bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên Biển Đông?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Theo Công ước Luật Biển 1982 của Liên Hợp Quốc (UNCLOS), Việt Nam được hưởng những vùng biển nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hãy phân tích mối liên hệ giữa vị trí địa lý của Biển Đông và sự đa dạng sinh vật biển ở khu vực này.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong bối cảnh tranh chấp Biển Đông hiện nay, giải pháp nào được Việt Nam ưu tiên hàng đầu để bảo vệ chủ quyền và duy trì hòa bình?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự tham gia của Việt Nam vào việc bảo tồn và phát triển bền vững Biển Đông?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Đoạn tư liệu sau đây phản ánh hoạt động nào của đội Hoàng Sa thời chúa Nguyễn: 'Hằng năm, cứ đến tháng Ba, đội Hoàng Sa lại ra đi, mang theo lương thực đủ ăn sáu tháng. Đến các xứ Hoàng Sa, Trường Sa,... tìm lượm hóa vật, như đồi mồi, hải sâm,...'

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: So sánh vai trò của Biển Đông đối với Việt Nam trong lịch sử và hiện tại. Điểm khác biệt lớn nhất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Những bằng chứng lịch sử nào sau đây được sử dụng để khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Tại sao việc bảo vệ chủ quyền biển đảo lại là trách nhiệm của toàn dân tộc Việt Nam, không chỉ riêng lực lượng vũ trang?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong giai đoạn Pháp thuộc, chính quyền thực dân Pháp đã có những hành động nào liên quan đến chủ quyền của Việt Nam ở Biển Đông?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Giả sử bạn là một nhà nghiên cứu lịch sử, bạn sẽ sử dụng nguồn tư liệu nào để chứng minh chủ quyền của Việt Nam đối với Biển Đông một cách thuyết phục nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu Biển Đông không còn là một vùng biển hòa bình và ổn định?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Nội dung nào sau đây không phải là lợi ích kinh tế mà Biển Đông mang lại cho Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian về quá trình xác lập và bảo vệ chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa:
A. Vua Gia Long lệnh thủy quân ra Hoàng Sa đo đạc thủy trình.
B. Chúa Nguyễn Phúc Nguyên thành lập đội Hoàng Sa.
C. Vua Minh Mạng cho dựng bia chủ quyền ở Hoàng Sa.
D. Quốc hội Việt Nam thông qua Luật Biển Việt Nam.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong các tên gọi cổ của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, tên gọi nào thể hiện rõ nhất đặc điểm địa lý của hai quần đảo này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với chủ trương giải quyết tranh chấp Biển Đông của Việt Nam hiện nay?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Hình ảnh Cửu Đỉnh thời Nguyễn khắc họa các vùng biển và cửa biển quan trọng của Việt Nam có ý nghĩa gì về mặt chủ quyền?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Điều gì khiến Biển Đông trở thành một khu vực có tầm quan trọng chiến lược đối với nhiều quốc gia trên thế giới, không chỉ riêng các nước ven biển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong giai đoạn 1954-1975, chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã thực hiện hành động nào để bảo vệ chủ quyền trên quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Hãy đánh giá vai trò của lực lượng dân binh và đội Hoàng Sa, đội Bắc Hải trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo thời phong kiến.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Điều gì thể hiện sự kế thừa và phát triển trong chính sách bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam từ thời phong kiến đến nay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong tương lai, thách thức lớn nhất đối với việc bảo vệ chủ quyền và lợi ích của Việt Nam trên Biển Đông có thể là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Nếu một quốc gia xây dựng công trình trái phép trên vùng biển thuộc chủ quyền của Việt Nam, biện pháp đầu tiên mà Việt Nam nên thực hiện là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Theo bạn, vai trò của thế hệ trẻ Việt Nam trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong các hình thức hợp tác quốc tế về Biển Đông, hình thức nào có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc duy trì hòa bình và ổn định khu vực?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biển Đông không chỉ là yếu tố địa lý tự nhiên mà còn là không gian sinh tồn và phát triển của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Điều này được thể hiện rõ nhất qua vai trò nào của Biển Đông trong lịch sử?

  • A. Cung cấp nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Đảm bảo an ninh quốc phòng từ hướng biển.
  • C. Là cầu nối giao thương và giao lưu văn hóa với các quốc gia khác.
  • D. Tạo điều kiện phát triển các đô thị ven biển sầm uất.

Câu 2: Xét về mặt kinh tế, Biển Đông đóng góp trực tiếp vào sự phát triển của Việt Nam thông qua những ngành kinh tế mũi nhọn nào sau đây?

  • A. Nông nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế tạo ô tô, dịch vụ tài chính ngân hàng.
  • B. Khai thác dầu khí, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, du lịch biển đảo.
  • C. Công nghiệp điện tử, viễn thông, giáo dục và đào tạo.
  • D. Vận tải đường sắt, xây dựng công trình dân dụng, sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 3: Trong lịch sử xác lập chủ quyền biển đảo, nhà nước phong kiến Việt Nam đã sử dụng biện pháp quản lý hành chính nào mang tính liên tục và có hệ thống nhất đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

  • A. Xây dựng hệ thống đồn trú quân sự kiên cố trên các đảo.
  • B. Ban hành các sắc lệnh, chỉ dụ khẳng định chủ quyền quốc gia.
  • C. Tiến hành các cuộc khảo sát địa lý, vẽ bản đồ chi tiết.
  • D. Thành lập các đội dân binh chuyên trách quản lý, khai thác và bảo vệ biển đảo.

Câu 4: Năm 1816, vua Gia Long phái thủy quân ra Hoàng Sa để "xem xét, đo đạc thủy trình". Hành động này thể hiện rõ nhất điều gì trong việc thực thi chủ quyền?

  • A. Mong muốn phát triển kinh tế biển, mở rộng giao thương.
  • B. Khẳng định chủ quyền quốc gia thông qua hoạt động quản lý nhà nước.
  • C. Tăng cường khả năng phòng thủ quân sự trên biển Đông.
  • D. Thể hiện sự quan tâm đến đời sống của cư dân ven biển.

Câu 5: Dưới thời Nguyễn, việc khắc hình ảnh biển Đông lên Cửu Đỉnh có ý nghĩa biểu tượng gì sâu sắc?

  • A. Thể hiện sự giàu có, trù phú của đất nước nhờ biển.
  • B. Khuyến khích phát triển nghệ thuật và văn hóa cung đình.
  • C. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ, biển đảo thiêng liêng của quốc gia.
  • D. Ghi lại những thành tựu về khoa học và kỹ thuật hàng hải.

Câu 6: Trong giai đoạn Pháp thuộc (1884-1945), chính quyền thực dân Pháp đã có những hành động nào để bảo vệ chủ quyền Việt Nam trên quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

  • A. Xây dựng các công trình hải đăng, trạm khí tượng và thực hiện khảo sát khoa học.
  • B. Tăng cường lực lượng quân sự, thiết lập căn cứ hải quân lớn.
  • C. Ký kết các hiệp ước quốc tế công nhận chủ quyền của Việt Nam.
  • D. Phát triển kinh tế, biến các quần đảo thành trung tâm thương mại.

Câu 7: Từ năm 1954 đến 1975, chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào sau đây để duy trì sự hiện diện và khẳng định chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

  • A. Thúc đẩy phát triển du lịch biển đảo để thu hút sự chú ý quốc tế.
  • B. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về biển đảo, nâng cao nhận thức cộng đồng.
  • C. Cử lực lượng quân đội đồn trú, xây dựng cơ sở hạ tầng quân sự.
  • D. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường biển.

Câu 8: Luật Biển Việt Nam được Quốc hội thông qua năm 2012 có vai trò quan trọng như thế nào trong việc bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên Biển Đông?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự trên biển Đông.
  • B. Giải quyết dứt điểm các tranh chấp chủ quyền trên biển.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài vào các dự án kinh tế biển.
  • D. Hoàn thiện cơ sở pháp lý, tạo hành lang pháp lý cho các hoạt động trên biển và bảo vệ chủ quyền.

Câu 9: Trong bối cảnh tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông hiện nay, Việt Nam chủ trương giải quyết các vấn đề bằng biện pháp nào?

  • A. Sử dụng sức mạnh quân sự để răn đe và bảo vệ chủ quyền.
  • B. Đàm phán hòa bình, tôn trọng luật pháp quốc tế, đặc biệt là UNCLOS 1982.
  • C. Cô lập các quốc gia có hành động xâm phạm chủ quyền.
  • D. Tăng cường hợp tác quân sự với các cường quốc bên ngoài khu vực.

Câu 10: Điều nào sau đây không phản ánh tầm quan trọng của Biển Đông đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam?

  • A. Là tuyến phòng thủ tự nhiên từ hướng biển.
  • B. Giữ vị trí chiến lược trong hệ thống phòng thủ chung của đất nước.
  • C. Kiểm soát các tuyến đường biển huyết mạch.
  • D. Nơi tập trung nhiều di tích lịch sử văn hóa quan trọng.

Câu 11: Dựa vào vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của Biển Đông, Việt Nam có lợi thế phát triển loại hình giao thông vận tải nào nhất?

  • A. Đường biển.
  • B. Đường bộ.
  • C. Đường sắt.
  • D. Đường hàng không.

Câu 12: Tài nguyên khoáng sản nào ở Biển Đông được xem là có trữ lượng lớn và giá trị kinh tế cao nhất đối với Việt Nam?

  • A. Titan.
  • B. Thiếc.
  • C. Dầu khí.
  • D. Cát trắng.

Câu 13: Hoạt động kinh tế cổ truyền nào của cư dân ven biển Việt Nam gắn liền với việc khai thác Biển Đông từ xa xưa?

  • A. Du lịch biển.
  • B. Đánh bắt hải sản.
  • C. Khai thác dầu khí.
  • D. Xây dựng cảng biển.

Câu 14: Tên gọi "Bãi Cát Vàng" trong sử sách Việt Nam thời phong kiến dùng để chỉ địa danh nào ngày nay?

  • A. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
  • B. Đảo Bạch Long Vĩ.
  • C. Côn Đảo.
  • D. Phú Quốc.

Câu 15: Dưới thời chúa Nguyễn, đội Hoàng Sa có nhiệm vụ thu gom "hóa vật" từ các tàu đắm ở Hoàng Sa, điều này phản ánh hoạt động quản lý nào?

  • A. Khai thác tài nguyên biển.
  • B. Tuần tra, kiểm soát an ninh.
  • C. Khảo sát, đo đạc biển.
  • D. Quản lý và khai thác các nguồn lợi từ biển.

Câu 16: So với thế kỷ XVII-XVIII, hoạt động quản lý và thực thi chủ quyền của nhà Nguyễn đối với Hoàng Sa-Trường Sa trong thế kỷ XIX có điểm gì mới?

  • A. Quy mô các đội Hoàng Sa và Bắc Hải lớn hơn.
  • B. Tần suất các chuyến đi ra Hoàng Sa, Trường Sa dày đặc hơn.
  • C. Chú trọng đo đạc, vẽ bản đồ, thống kê chi tiết về quần đảo.
  • D. Kết hợp với các cường quốc bên ngoài để bảo vệ chủ quyền.

Câu 17: Trong giai đoạn 1954-1975, sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất việc chính quyền Việt Nam Cộng hòa kiên quyết bảo vệ chủ quyền Hoàng Sa-Trường Sa?

  • A. Xây dựng hệ thống radar cảnh giới trên các đảo.
  • B. Công bố Sách trắng về chủ quyền đối với Hoàng Sa và Trường Sa.
  • C. Tổ chức các cuộc diễn tập quân sự quy mô lớn trên biển Đông.
  • D. Kêu gọi sự can thiệp của quốc tế để giải quyết tranh chấp.

Câu 18: Từ năm 1975 đến nay, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã có những hành động pháp lý quốc tế nào quan trọng để bảo vệ chủ quyền ở Biển Đông?

  • A. Tuyên bố vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) trên Biển Đông.
  • B. Ký kết các hiệp định phân định biển với các nước láng giềng.
  • C. Tham gia các tổ chức quốc tế về biển.
  • D. Đệ trình báo cáo quốc gia về ranh giới thềm lục địa vượt quá 200 hải lý lên Ủy ban Ranh giới thềm lục địa (CLCS).

Câu 19: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thể hiện sự kết hợp giữa đấu tranh pháp lý và ngoại giao trong bảo vệ chủ quyền Biển Đông của Việt Nam?

  • A. Tăng cường tuần tra kiểm soát trên biển.
  • B. Phát triển kinh tế biển đảo.
  • C. Kiện các hành vi xâm phạm chủ quyền ra Tòa án quốc tế và vận động sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
  • D. Xây dựng lực lượng hải quân hiện đại.

Câu 20: Phân tích tầm quan trọng của Biển Đông trong việc thực hiện chiến lược "hướng ra biển" của Việt Nam hiện nay.

  • A. Biển Đông là cửa ngõ kết nối Việt Nam với thế giới, tạo điều kiện hội nhập và phát triển kinh tế.
  • B. Biển Đông giúp Việt Nam khẳng định vị thế cường quốc biển.
  • C. Biển Đông là nguồn cung cấp năng lượng duy nhất cho Việt Nam.
  • D. Biển Đông giúp giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động.

Câu 21: Điều gì thể hiện tính liên tục trong quá trình xác lập và bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam từ thời phong kiến đến nay?

  • A. Sự thay đổi về tên gọi các quần đảo.
  • B. Ý thức và quyết tâm bảo vệ chủ quyền biển đảo, sử dụng nhiều biện pháp hòa bình.
  • C. Sự gia tăng về quy mô lực lượng hải quân.
  • D. Sự phụ thuộc vào sự giúp đỡ của các nước lớn.

Câu 22: Hãy so sánh điểm khác biệt cơ bản giữa hoạt động của đội Hoàng Sa thời chúa Nguyễn và hải đội Hoàng Sa thời Nguyễn về mục tiêu và phương thức thực thi chủ quyền.

  • A. Thời chúa Nguyễn tập trung vào khai thác tài nguyên, thời Nguyễn tập trung vào tuần tra kiểm soát.
  • B. Thời chúa Nguyễn sử dụng thuyền buồm, thời Nguyễn sử dụng tàu chiến hiện đại.
  • C. Thời chúa Nguyễn hoạt động bí mật, thời Nguyễn công khai.
  • D. Thời chúa Nguyễn chủ yếu thu gom hóa vật, thời Nguyễn có mục tiêu khảo sát, đo đạc và quản lý hệ thống hơn.

Câu 23: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích vì sao Việt Nam luôn coi trọng Biển Đông cả về mặt kinh tế, chính trị, xã hội và an ninh quốc phòng.

  • A. Biển Đông có vị trí chiến lược, giàu tài nguyên, liên quan đến chủ quyền quốc gia, sinh kế của người dân và an ninh khu vực.
  • B. Biển Đông là nơi duy nhất có thể phát triển du lịch biển.
  • C. Biển Đông là yếu tố quyết định sự tồn vong của chế độ chính trị.
  • D. Biển Đông là biểu tượng văn hóa duy nhất của Việt Nam.

Câu 24: Trong tương lai, Việt Nam cần tập trung vào những giải pháp nào để vừa phát triển kinh tế biển bền vững, vừa bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên Biển Đông?

  • A. Tập trung khai thác tối đa tài nguyên biển để tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • B. Xây dựng các căn cứ quân sự lớn trên các đảo để tăng cường sức mạnh răn đe.
  • C. Phát triển kinh tế biển xanh, bền vững, tăng cường năng lực quốc phòng, và đấu tranh pháp lý, ngoại giao.
  • D. Hạn chế hợp tác quốc tế để tránh bị can thiệp vào vấn đề Biển Đông.

Câu 25: Nếu được giao nhiệm vụ tuyên truyền về chủ quyền biển đảo cho thế hệ trẻ, bạn sẽ lựa chọn hình thức và nội dung nào để đạt hiệu quả cao nhất?

  • A. Chỉ sử dụng sách giáo khoa và tài liệu lịch sử truyền thống.
  • B. Tổ chức các cuộc thi quân sự trên biển.
  • C. Tập trung vào các buổi nói chuyện khô khan, lý thuyết.
  • D. Sử dụng đa dạng hình thức trực quan, sinh động (video, infographic, mạng xã hội) và nội dung gần gũi, khơi gợi lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

Câu 26: Trong các văn kiện ngoại giao và pháp lý quốc tế về biển mà Việt Nam đã ký kết, Công ước Luật biển năm 1982 của Liên hợp quốc (UNCLOS) có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Chỉ mang tính hình thức, không có giá trị ràng buộc thực tế.
  • B. Là cơ sở pháp lý quốc tế quan trọng nhất để xác định và bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán trên biển.
  • C. Chỉ có giá trị trong việc phân định ranh giới biển với các nước láng giềng.
  • D. Chỉ liên quan đến vấn đề kinh tế biển, không liên quan đến chủ quyền.

Câu 27: Xét về mặt địa chính trị, Biển Đông có vai trò như thế nào trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương?

  • A. Chỉ là khu vực tranh chấp giữa các quốc gia Đông Nam Á.
  • B. Không có vai trò quan trọng về địa chính trị.
  • C. Là tuyến đường hàng hải huyết mạch, khu vực cạnh tranh chiến lược giữa các cường quốc, ảnh hưởng đến an ninh khu vực.
  • D. Chỉ có giá trị về mặt tài nguyên thiên nhiên.

Câu 28: Hãy đánh giá vai trò của các nguồn sử liệu chính thống của Việt Nam (như Đại Nam thực lục) trong việc chứng minh chủ quyền của Việt Nam đối với Hoàng Sa và Trường Sa.

  • A. Là nguồn sử liệu tin cậy, cung cấp bằng chứng lịch sử và pháp lý quan trọng, khẳng định quá trình quản lý liên tục và hiệu quả của Việt Nam.
  • B. Không có giá trị pháp lý quốc tế.
  • C. Chỉ mang tính tuyên truyền, không khách quan.
  • D. Ít được sử dụng trong các tranh chấp quốc tế.

Câu 29: Trong quá trình đấu tranh bảo vệ chủ quyền Biển Đông hiện nay, Việt Nam cần phát huy sức mạnh tổng hợp của quốc gia, điều này bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Chỉ tập trung vào sức mạnh quân sự.
  • B. Chỉ dựa vào luật pháp quốc tế.
  • C. Chỉ cần đoàn kết nội bộ.
  • D. Kết hợp sức mạnh kinh tế, quốc phòng, ngoại giao, pháp lý, đoàn kết dân tộc và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.

Câu 30: Giả sử bạn là nhà hoạch định chính sách, hãy đề xuất một sáng kiến cụ thể để tăng cường sự gắn kết giữa người dân đất liền với biển đảo, đặc biệt là với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

  • A. Tổ chức các cuộc diễu binh, duyệt binh lớn trên biển.
  • B. Xây dựng các chương trình giáo dục, trải nghiệm thực tế về biển đảo cho học sinh, sinh viên và cộng đồng, kết hợp công nghệ và truyền thông hiện đại.
  • C. Đầu tư xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp trên các đảo.
  • D. Tăng cường khai thác du lịch đại trà ra các đảo xa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Biển Đông không chỉ là yếu tố địa lý tự nhiên mà còn là không gian sinh tồn và phát triển của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Điều này được thể hiện rõ nhất qua vai trò nào của Biển Đông trong lịch sử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Xét về mặt kinh tế, Biển Đông đóng góp trực tiếp vào sự phát triển của Việt Nam thông qua những ngành kinh tế mũi nhọn nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong lịch sử xác lập chủ quyền biển đảo, nhà nước phong kiến Việt Nam đã sử dụng biện pháp quản lý hành chính nào mang tính liên tục và có hệ thống nhất đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Năm 1816, vua Gia Long phái thủy quân ra Hoàng Sa để 'xem xét, đo đạc thủy trình'. Hành động này thể hiện rõ nhất điều gì trong việc thực thi chủ quyền?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Dưới thời Nguyễn, việc khắc hình ảnh biển Đông lên Cửu Đỉnh có ý nghĩa biểu tượng gì sâu sắc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong giai đoạn Pháp thuộc (1884-1945), chính quyền thực dân Pháp đã có những hành động nào để bảo vệ chủ quyền Việt Nam trên quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Từ năm 1954 đến 1975, chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào sau đây để duy trì sự hiện diện và khẳng định chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Luật Biển Việt Nam được Quốc hội thông qua năm 2012 có vai trò quan trọng như thế nào trong việc bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên Biển Đông?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong bối cảnh tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông hiện nay, Việt Nam chủ trương giải quyết các vấn đề bằng biện pháp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Điều nào sau đây không phản ánh tầm quan trọng của Biển Đông đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Dựa vào vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của Biển Đông, Việt Nam có lợi thế phát triển loại hình giao thông vận tải nào nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Tài nguyên khoáng sản nào ở Biển Đông được xem là có trữ lượng lớn và giá trị kinh tế cao nhất đối với Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Hoạt động kinh tế cổ truyền nào của cư dân ven biển Việt Nam gắn liền với việc khai thác Biển Đông từ xa xưa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Tên gọi 'Bãi Cát Vàng' trong sử sách Việt Nam thời phong kiến dùng để chỉ địa danh nào ngày nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Dưới thời chúa Nguyễn, đội Hoàng Sa có nhiệm vụ thu gom 'hóa vật' từ các tàu đắm ở Hoàng Sa, điều này phản ánh hoạt động quản lý nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: So với thế kỷ XVII-XVIII, hoạt động quản lý và thực thi chủ quyền của nhà Nguyễn đối với Hoàng Sa-Trường Sa trong thế kỷ XIX có điểm gì mới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong giai đoạn 1954-1975, sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất việc chính quyền Việt Nam Cộng hòa kiên quyết bảo vệ chủ quyền Hoàng Sa-Trường Sa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Từ năm 1975 đến nay, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã có những hành động pháp lý quốc tế nào quan trọng để bảo vệ chủ quyền ở Biển Đông?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thể hiện sự kết hợp giữa đấu tranh pháp l?? và ngoại giao trong bảo vệ chủ quyền Biển Đông của Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phân tích tầm quan trọng của Biển Đông trong việc thực hiện chiến lược 'hướng ra biển' của Việt Nam hiện nay.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Điều gì thể hiện tính liên tục trong quá trình xác lập và bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam từ thời phong kiến đến nay?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Hãy so sánh điểm khác biệt cơ bản giữa hoạt động của đội Hoàng Sa thời chúa Nguyễn và hải đội Hoàng Sa thời Nguyễn về mục tiêu và phương thức thực thi chủ quyền.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích vì sao Việt Nam luôn coi trọng Biển Đông cả về mặt kinh tế, chính trị, xã hội và an ninh quốc phòng.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong tương lai, Việt Nam cần tập trung vào những giải pháp nào để vừa phát triển kinh tế biển bền vững, vừa bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên Biển Đông?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Nếu được giao nhiệm vụ tuyên truyền về chủ quyền biển đảo cho thế hệ trẻ, bạn sẽ lựa chọn hình thức và nội dung nào để đạt hiệu quả cao nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong các văn kiện ngoại giao và pháp lý quốc tế về biển mà Việt Nam đã ký kết, Công ước Luật biển năm 1982 của Liên hợp quốc (UNCLOS) có ý nghĩa như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Xét về mặt địa chính trị, Biển Đông có vai trò như thế nào trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Hãy đánh giá vai trò của các nguồn sử liệu chính thống của Việt Nam (như Đại Nam thực lục) trong việc chứng minh chủ quyền của Việt Nam đối với Hoàng Sa và Trường Sa.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong quá trình đấu tranh bảo vệ chủ quyền Biển Đông hiện nay, Việt Nam cần phát huy sức mạnh tổng hợp của quốc gia, điều này bao gồm những yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Giả sử bạn là nhà hoạch định chính sách, hãy đề xuất một sáng kiến cụ thể để tăng cường sự gắn kết giữa người dân đất liền với biển đảo, đặc biệt là với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng của Việt Nam, được ví như tuyến phòng thủ phía Đông của đất nước. Ngoài vai trò này, hãy phân tích ý nghĩa chiến lược khác của Biển Đông trong bối cảnh hội nhập quốc tế và phát triển kinh tế hiện nay của Việt Nam.

  • A. Biển Đông chỉ có ý nghĩa về quốc phòng, không đóng góp vào phát triển kinh tế.
  • B. Biển Đông là nơi tập trung các căn cứ quân sự, không liên quan đến kinh tế.
  • C. Biển Đông chỉ quan trọng với các nước lớn, ít ảnh hưởng đến Việt Nam.
  • D. Biển Đông là cửa ngõ giao thương quốc tế, tạo điều kiện thu hút đầu tư, phát triển kinh tế biển đa dạng, và khẳng định vị thế trên trường quốc tế.

Câu 2: Trong lịch sử, các đội Hoàng Sa và Bắc Hải được thành lập dưới thời chúa Nguyễn có vai trò quan trọng trong việc xác lập và bảo vệ chủ quyền biển đảo. Nếu so sánh với lực lượng cảnh sát biển và kiểm ngư hiện nay của Việt Nam, hãy chỉ ra điểm tương đồng chính về chức năng và mục tiêu hoạt động.

  • A. Cả hai đều hướng đến mục tiêu bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền và các lợi ích quốc gia trên biển, đảo của Việt Nam.
  • B. Đội Hoàng Sa và Bắc Hải chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên biển, còn lực lượng hiện đại tập trung vào quân sự.
  • C. Lực lượng hiện đại có trang bị vũ khí, còn đội Hoàng Sa và Bắc Hải chỉ dùng thuyền buồm.
  • D. Chức năng chính của đội Hoàng Sa và Bắc Hải là giao thương, không liên quan đến bảo vệ chủ quyền.

Câu 3: Sách "Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư" thế kỷ XVII ghi chép về quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc phủ Tư Nghĩa, Quảng Ngãi. Dựa vào kiến thức lịch sử, hãy giải thích căn cứ chính trị - hành chính nào cho thấy việc xác định địa danh hành chính này là một bằng chứng quan trọng khẳng định chủ quyền của Việt Nam?

  • A. Việc ghi chép trong sách cổ chỉ mang tính chất địa lý, không có giá trị pháp lý về chủ quyền.
  • B. Việc xác định địa danh hành chính thể hiện nhà nước phong kiến Việt Nam đã thực thi quản lý hành chính trên quần đảo, khẳng định chủ quyền một cách liên tục và hợp pháp.
  • C. Sách cổ chỉ là tài liệu tham khảo, không đủ sức mạnh pháp lý để chứng minh chủ quyền.
  • D. Phủ Tư Nghĩa là một đơn vị hành chính nhỏ, không đủ thẩm quyền quản lý vùng biển đảo rộng lớn.

Câu 4: Trong giai đoạn 1954-1975, chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã thực hiện nhiều biện pháp để khẳng định chủ quyền trên quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Tuy nhiên, một số biện pháp chưa đạt hiệu quả như mong muốn. Hãy phân tích hạn chế chính trong các biện pháp thực thi chủ quyền của chính quyền Việt Nam Cộng hòa trong giai đoạn này.

  • A. Chính quyền Việt Nam Cộng hòa không quan tâm đến vấn đề chủ quyền biển đảo.
  • B. Các biện pháp thực thi chủ quyền được thực hiện rất mạnh mẽ và hiệu quả.
  • C. Nguồn lực và sức mạnh tổng hợp của Việt Nam Cộng hòa còn hạn chế, lại phải đối phó với nhiều vấn đề nội tại và sự can thiệp từ bên ngoài, dẫn đến khó khăn trong việc bảo vệ chủ quyền một cách toàn diện.
  • D. Chính quyền Việt Nam Cộng hòa chỉ tập trung vào phát triển kinh tế, bỏ qua vấn đề chủ quyền biển đảo.

Câu 5: Luật Biển Việt Nam được Quốc hội thông qua năm 2012 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc quản lý và bảo vệ biển, đảo. Hãy cho biết mục tiêu bao quát nhất mà Luật Biển Việt Nam hướng đến trong bối cảnh hiện nay.

  • A. Luật Biển Việt Nam chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên biển.
  • B. Luật Biển Việt Nam nhằm tạo hành lang pháp lý toàn diện, đồng bộ để quản lý, bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán, và các lợi ích quốc gia trên biển, đảo, phù hợp với luật pháp quốc tế.
  • C. Luật Biển Việt Nam chỉ có giá trị trong phạm vi lãnh hải, không áp dụng cho vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Luật Biển Việt Nam chỉ nhằm mục đích đối phó với các tranh chấp trên Biển Đông.

Câu 6: Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp trên Biển Đông bằng biện pháp hòa bình, trên cơ sở luật pháp quốc tế. Hãy giải thích tại sao việc sử dụng biện pháp hòa bình và tuân thủ luật pháp quốc tế lại là sự lựa chọn tối ưu cho Việt Nam trong vấn đề Biển Đông.

  • A. Việt Nam lựa chọn hòa bình vì sức mạnh quân sự yếu hơn các nước khác.
  • B. Biện pháp hòa bình là cách duy nhất để tránh xung đột quân sự, bảo toàn lực lượng.
  • C. Luật pháp quốc tế không có vai trò trong việc giải quyết tranh chấp Biển Đông.
  • D. Biện pháp hòa bình và tuân thủ luật pháp quốc tế giúp Việt Nam vừa bảo vệ được lợi ích chính đáng, vừa duy trì môi trường hòa bình, ổn định để phát triển, đồng thời thể hiện trách nhiệm và hình ảnh quốc gia yêu chuộng hòa bình, thượng tôn pháp luật.

Câu 7: Tài nguyên Biển Đông có vai trò quan trọng đối với nhiều ngành kinh tế của Việt Nam. Nếu xét về tính bền vững, hãy đánh giá ngành kinh tế nào sau đây cần được ưu tiên phát triển hơn cả tại Biển Đông trong dài hạn?

  • A. Khai thác dầu khí ở thềm lục địa.
  • B. Khai thác cát biển phục vụ xây dựng.
  • C. Phát triển du lịch biển sinh thái và năng lượng tái tạo từ biển (gió, sóng).
  • D. Đánh bắt hải sản xa bờ với quy mô lớn.

Câu 8: Vua Gia Long năm 1816 đã lệnh cho thủy quân và đội Hoàng Sa ra Hoàng Sa để "xem xét, đo đạc thủy trình". Hành động này, xét về mặt chủ quyền quốc gia, mang ý nghĩa quan trọng nhất nào?

  • A. Khảo sát tài nguyên để khai thác kinh tế.
  • B. Tái khẳng định và thực thi chủ quyền của Việt Nam một cách công khai và chính thức sau một giai đoạn lịch sử, thể hiện sự quản lý nhà nước liên tục đối với quần đảo.
  • C. Nâng cao vị thế của nhà Nguyễn trên trường quốc tế.
  • D. Chuẩn bị cho việc xây dựng căn cứ quân sự trên quần đảo.

Câu 9: Trong các bộ chính sử Việt Nam, quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa được gọi bằng nhiều tên khác nhau như Bãi Cát Vàng, Vạn Lý Hoàng Sa, Đại Trường Sa... Sự đa dạng tên gọi này, dưới góc độ nghiên cứu lịch sử, phản ánh điều gì về nhận thức và quản lý của người Việt đối với hai quần đảo?

  • A. Sự nhầm lẫn về vị trí và đặc điểm của hai quần đảo.
  • B. Việc người Việt không thực sự quan tâm đến việc đặt tên chính thức cho quần đảo.
  • C. Sự phong phú trong cách gọi thể hiện nhận thức sâu sắc và sự quan tâm đặc biệt của người Việt qua các thời kỳ đối với hai quần đảo, dù tên gọi có thể khác nhau nhưng đều chỉ cùng một đối tượng.
  • D. Ảnh hưởng từ cách gọi của các quốc gia khác đối với quần đảo.

Câu 10: Đoạn tư liệu: "Họ Nguyễn mỗi năm, vào tháng cuối mùa đông đưa mười tám chiếc thuyền đến lấy hóa vật, phần nhiều là vàng, bạc, tiền tệ, súng đạn…" mô tả hoạt động của đội Hoàng Sa. Từ đoạn tư liệu này, hãy suy luận về một nhiệm vụ quan trọng khác, ngoài việc thu gom hóa vật, mà đội Hoàng Sa có thể đã thực hiện trong quá trình hoạt động?

  • A. Khai thác thủy sản quý hiếm.
  • B. Nghiên cứu khoa học về biển.
  • C. Xây dựng công trình trên đảo.
  • D. Tuần tiễu, kiểm soát vùng biển, nắm bắt thông tin về tàu thuyền nước ngoài qua lại, qua đó khẳng định sự kiểm soát của nhà nước đối với vùng biển, đảo.

Câu 11: Việc khắc hình ảnh biển cả, cửa biển lên Cửu Đỉnh dưới thời vua Minh Mạng có ý nghĩa tượng trưng sâu sắc nào về chủ quyền lãnh thổ biển đảo của Việt Nam?

  • A. Thể hiện sự yêu thích thiên nhiên của vua Minh Mạng.
  • B. Ghi lại các địa danh quan trọng để dễ dàng quản lý hành chính.
  • C. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ biển đảo của quốc gia một cách trang trọng, vĩnh cửu trên quốc bảo, biểu thị ý chí bảo vệ biển đảo của các triều đại phong kiến.
  • D. Tuyên truyền về tiềm năng kinh tế biển của đất nước.

Câu 12: Trong giai đoạn Pháp thuộc (1884-1945), chính quyền Pháp đã đại diện Việt Nam trong quan hệ đối ngoại và có nhiều hoạt động khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Hoàng Sa, Trường Sa. Tuy nhiên, động cơ chính của Pháp khi thực hiện các hoạt động này là gì?

  • A. Pháp thực sự muốn bảo vệ chủ quyền của Việt Nam vì tình hữu nghị.
  • B. Pháp thực hiện các hoạt động này chủ yếu để bảo vệ lợi ích của chính Pháp tại Đông Dương và Biển Đông, đồng thời sử dụng chủ quyền của Việt Nam như một công cụ ngoại giao.
  • C. Pháp hành động theo yêu cầu của triều đình nhà Nguyễn.
  • D. Pháp muốn giúp Việt Nam phát triển kinh tế biển.

Câu 13: Từ năm 1975 đến nay, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tiếp tục quản lý và bảo vệ chủ quyền biển đảo. Hãy nêu điểm khác biệt cơ bản nhất trong cách thức thực thi chủ quyền biển đảo của Nhà nước ta hiện nay so với các giai đoạn lịch sử trước?

  • A. Nhà nước ta hiện nay chú trọng thực thi chủ quyền một cách toàn diện, kết hợp sức mạnh tổng hợp của quốc gia với việc tuân thủ luật pháp quốc tế, sử dụng các biện pháp hòa bình và pháp lý để giải quyết tranh chấp, khác với các giai đoạn trước chủ yếu dựa vào các biện pháp hành chính và quân sự truyền thống.
  • B. Hiện nay, Việt Nam chỉ tập trung vào phát triển kinh tế biển, không chú trọng đến chủ quyền.
  • C. Cách thức thực thi chủ quyền hiện nay không có gì khác biệt so với trước năm 1975.
  • D. Nhà nước ta hiện nay sử dụng sức mạnh quân sự để khẳng định chủ quyền trên Biển Đông.

Câu 14: Trong bối cảnh tranh chấp Biển Đông hiện nay, việc Việt Nam kiên trì yêu cầu các bên liên quan tôn trọng Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc (UNCLOS) có ý nghĩa chiến lược gì trong việc bảo vệ lợi ích quốc gia?

  • A. UNCLOS không có giá trị pháp lý trong tranh chấp Biển Đông.
  • B. Viện dẫn UNCLOS chỉ là hình thức ngoại giao, không có tác dụng thực tế.
  • C. UNCLOS chỉ bảo vệ lợi ích của các nước lớn, không có lợi cho Việt Nam.
  • D. UNCLOS là cơ sở pháp lý quốc tế quan trọng, tạo lợi thế cho Việt Nam trong việc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán và các lợi ích hợp pháp trên Biển Đông bằng biện pháp hòa bình, đồng thời tranh thủ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.

Câu 15: Nếu Việt Nam tập trung phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp khai khoáng biển, đặc biệt là khai thác dầu khí ở Biển Đông, hãy dự đoán hậu quả tiềm ẩn lớn nhất về mặt môi trường mà Việt Nam có thể phải đối mặt?

  • A. Sự suy giảm trữ lượng tài nguyên khoáng sản.
  • B. Nguy cơ ô nhiễm môi trường biển nghiêm trọng do sự cố tràn dầu, hóa chất, ảnh hưởng đến hệ sinh thái và các ngành kinh tế khác như du lịch, thủy sản.
  • C. Xung đột với các nước khác trong khu vực.
  • D. Sạt lở bờ biển do khai thác khoáng sản.

Câu 16: Việt Nam có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, bãi cát đẹp, và hệ sinh thái biển đa dạng. Để phát huy lợi thế này trong phát triển du lịch, hãy đề xuất một giải pháp sáng tạo giúp du lịch biển Việt Nam trở nên độc đáo và hấp dẫn hơn so với các quốc gia khác trong khu vực.

  • A. Xây dựng thêm nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Giảm giá vé máy bay và dịch vụ du lịch để thu hút khách.
  • C. Phát triển du lịch biển gắn với văn hóa lịch sử biển đảo, tạo ra các sản phẩm du lịch trải nghiệm độc đáo như khám phá các di tích lịch sử trên đảo, tìm hiểu văn hóa làng chài truyền thống, du lịch sinh thái kết hợp giáo dục về bảo tồn biển.
  • D. Tập trung quảng bá du lịch biển trên các phương tiện truyền thông quốc tế.

Câu 17: Nguồn lợi hải sản Biển Đông là vô cùng lớn, nhưng cũng đang đối mặt với nguy cơ suy giảm do khai thác quá mức và các hoạt động hủy hoại môi trường. Hãy đề xuất một biện pháp quản lý hiệu quả nhất để bảo vệ nguồn lợi hải sản Biển Đông trong dài hạn.

  • A. Tăng cường đánh bắt hải sản để tận dụng tối đa nguồn lợi.
  • B. Cấm hoàn toàn khai thác hải sản ở Biển Đông.
  • C. Chỉ khai thác các loài hải sản có giá trị kinh tế cao.
  • D. Áp dụng các biện pháp quản lý tổng hợp và bền vững, kết hợp giữa kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác, xây dựng các khu bảo tồn biển, phát triển nuôi trồng hải sản bền vững, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ nguồn lợi hải sản.

Câu 18: Giao thông hàng hải qua Biển Đông rất nhộn nhịp, là tuyến đường biển huyết mạch của thế giới. Tuy nhiên, điều này cũng đặt ra những thách thức nào đối với Việt Nam trong việc đảm bảo an ninh và chủ quyền trên Biển Đông?

  • A. Khó khăn trong việc kiểm soát và quản lý hoạt động của tàu thuyền nước ngoài, nguy cơ xảy ra các vụ việc vi phạm chủ quyền, an ninh hàng hải, cũng như các vấn đề về ô nhiễm môi trường và tội phạm trên biển.
  • B. Giao thông hàng hải không gây ra thách thức nào đối với Việt Nam.
  • C. Việt Nam có thể thu phí giao thông hàng hải để tăng ngân sách.
  • D. Giao thông hàng hải chỉ mang lại lợi ích kinh tế, không có rủi ro.

Câu 19: Nếu có một dự án hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học biển tại Biển Đông, trong đó Việt Nam đóng vai trò chủ trì, hãy đề xuất một chủ đề nghiên cứuý nghĩa thiết thực nhất đối với Việt Nam hiện nay.

  • A. Nghiên cứu về dòng hải lưu và thời tiết trên Biển Đông.
  • B. Nghiên cứu về đa dạng sinh học và nguồn lợi hải sản bền vững của Biển Đông, đặc biệt là các hệ sinh thái quan trọng như rạn san hô, rừng ngập mặn, nhằm cung cấp cơ sở khoa học cho việc quản lý và bảo tồn biển.
  • C. Nghiên cứu về địa chất và khoáng sản dưới đáy Biển Đông.
  • D. Nghiên cứu về lịch sử hình thành Biển Đông.

Câu 20: Trong quá trình đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo, ngoài các biện pháp chính trị, ngoại giao và pháp lý, vai trò của người dân Việt Nam, đặc biệt là thế hệ trẻ, là quan trọng như thế nào?

  • A. Vai trò của người dân không đáng kể, chủ yếu là trách nhiệm của Nhà nước.
  • B. Người dân chỉ cần tập trung vào phát triển kinh tế, không cần quan tâm đến vấn đề chủ quyền.
  • C. Vai trò của người dân, đặc biệt là thế hệ trẻ, là vô cùng quan trọng, thể hiện ở việc nâng cao nhận thức về chủ quyền biển đảo, tích cực tham gia các hoạt động hướng về biển đảo, góp phần tạo nên sức mạnh tổng hợp của quốc gia trong bảo vệ chủ quyền.
  • D. Người dân chỉ có vai trò trong việc ủng hộ tinh thần, không có đóng góp thực tế.

Câu 21: Nếu Việt Nam xây dựng một hệ thống các đảo nhân tạo ở quần đảo Trường Sa, theo bạn, lợi ích lớn nhất mà hệ thống đảo nhân tạo này có thể mang lại cho Việt Nam là gì?

  • A. Tăng diện tích đất liền của Việt Nam.
  • B. Thu hút khách du lịch quốc tế.
  • C. Khai thác tài nguyên khoáng sản dưới đáy biển.
  • D. Tăng cường khả năng kiểm soát và bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán của Việt Nam trên Biển Đông, đồng thời tạo điều kiện phát triển kinh tế biển và nâng cao đời sống dân cư trên các đảo.

Câu 22: Trong tương lai, nếu tình hình Biển Đông tiếp tục diễn biến phức tạp, theo bạn, ưu tiên hàng đầu của Việt Nam nên là gì để đảm bảo lợi ích quốc gia?

  • A. Tăng cường chi tiêu quốc phòng để đối phó với mọi tình huống.
  • B. Kiên trì các biện pháp hòa bình, pháp lý để bảo vệ chủ quyền, đồng thời tập trung phát triển kinh tế, nâng cao sức mạnh tổng hợp quốc gia, tạo nền tảng vững chắc cho việc bảo vệ chủ quyền trong dài hạn.
  • C. Liên minh quân sự với các cường quốc để đối phó với các thách thức.
  • D. Chấp nhận nhượng bộ một phần chủ quyền để đổi lấy hòa bình.

Câu 23: Nếu bạn là một nhà hoạch định chính sách biển của Việt Nam, hãy đề xuất một chính sách cụ thể để khuyến khích ngư dân tham gia vào việc bảo vệ chủ quyền biển đảo một cách hiệu quả và bền vững.

  • A. Tăng cường tuyên truyền về chủ quyền biển đảo cho ngư dân.
  • B. Cung cấp vũ khí cho ngư dân để tự vệ khi gặp tàu nước ngoài.
  • C. Xây dựng chính sách hỗ trợ ngư dân phát triển kinh tế biển bền vững, kết hợp khai thác hải sản với du lịch biển, dịch vụ hậu cần nghề cá, đồng thời tạo điều kiện cho ngư dân tham gia vào các hoạt động tuần tra, giám sát trên biển, vừa bảo vệ chủ quyền vừa nâng cao đời sống.
  • D. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về biển đảo cho ngư dân.

Câu 24: Việt Nam là một quốc gia biển, Biển Đông có ý nghĩa sống còn đối với sự phát triển của đất nước. Theo bạn, giáo dục về biển đảo cần được ưu tiên như thế nào trong chương trình giáo dục phổ thông ở Việt Nam?

  • A. Giáo dục về biển đảo không cần thiết trong chương trình phổ thông.
  • B. Giáo dục về biển đảo cần được ưu tiên cao trong chương trình giáo dục phổ thông, từ cấp tiểu học đến trung học, nhằm trang bị kiến thức toàn diện về biển đảo, khơi dậy lòng yêu nước, ý thức bảo vệ chủ quyền và tài nguyên biển đảo cho thế hệ trẻ.
  • C. Giáo dục về biển đảo chỉ nên giới hạn ở môn Lịch sử và Địa lý.
  • D. Giáo dục về biển đảo chỉ cần thiết cho học sinh ở vùng ven biển.

Câu 25: Nếu bạn được giao nhiệm vụ thiết kế một biểu tượng thể hiện chủ quyền biển đảo của Việt Nam, bạn sẽ lựa chọn hình ảnh trung tâm nào và giải thích ý nghĩa của hình ảnh đó?

  • A. Hình ảnh cột mốc chủ quyền hoặc hải đăng trên quần đảo Hoàng Sa hoặc Trường Sa, thể hiện sự khẳng định chủ quyền vững chắc, liên tục của Việt Nam trên biển đảo, cột mốc và hải đăng là những biểu tượng của sự hiện diện, quản lý và bảo vệ.
  • B. Hình ảnh con thuyền buồm ra khơi, thể hiện tinh thần vươn ra biển lớn của người Việt.
  • C. Hình ảnh bản đồ Việt Nam có đường bờ biển dài, thể hiện vẻ đẹp của đất nước.
  • D. Hình ảnh các loài hải sản quý hiếm, thể hiện sự giàu có của tài nguyên biển.

Câu 26: Trong các văn kiện chính thức của Nhà nước Việt Nam, chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa luôn được khẳng định dựa trên các cơ sở pháp lý và lịch sử. Hãy phân biệt rõ ràng giữa cơ sở pháp lýcơ sở lịch sử trong việc khẳng định chủ quyền này.

  • A. Cơ sở pháp lý và lịch sử đều chỉ là những tuyên bố chính trị, không có giá trị thực tế.
  • B. Cơ sở pháp lý là các bằng chứng lịch sử được ghi chép trong thư tịch cổ.
  • C. Cơ sở lịch sử là các điều ước quốc tế và luật pháp hiện hành.
  • D. Cơ sở lịch sử là các bằng chứng từ quá khứ như thư tịch cổ, bản đồ cổ, hoạt động quản lý của nhà nước phong kiến Việt Nam, chứng minh Việt Nam đã xác lập và thực thi chủ quyền từ lâu đời. Cơ sở pháp lý là các điều ước quốc tế hiện đại như UNCLOS, luật pháp quốc gia như Luật Biển Việt Nam, khẳng định chủ quyền và các quyền của Việt Nam theo luật pháp quốc tế.

Câu 27: Hiện nay, việc khai thác du lịch biển đảo đang ngày càng phát triển. Tuy nhiên, nếu không có quy hoạch và quản lý chặt chẽ, hoạt động du lịch có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường biển đảo?

  • A. Du lịch biển đảo chỉ mang lại lợi ích kinh tế, không có tác động tiêu cực.
  • B. Tác động tiêu cực duy nhất là ô nhiễm tiếng ồn.
  • C. Ô nhiễm môi trường (rác thải, nước thải), hủy hoại hệ sinh thái (rạn san hô, thảm cỏ biển), ảnh hưởng đến đa dạng sinh học, xói lở bờ biển, mất cân bằng sinh thái, và có thể làm suy thoái văn hóa bản địa.
  • D. Du lịch biển đảo giúp bảo vệ môi trường biển.

Câu 28: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, ngoại giao đa phương đóng vai trò như thế nào trong việc Việt Nam bảo vệ lợi ích và chủ quyền quốc gia trên Biển Đông?

  • A. Ngoại giao đa phương không có vai trò quan trọng, chủ yếu là ngoại giao song phương.
  • B. Ngoại giao đa phương là kênh quan trọng để Việt Nam tăng cường hợp tác quốc tế, chia sẻ quan điểm, vận động sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế đối với lập trường chính nghĩa của Việt Nam về Biển Đông, đồng thời tham gia xây dựng các cơ chế hợp tác khu vực và quốc tế về biển.
  • C. Ngoại giao đa phương chỉ làm phức tạp thêm vấn đề Biển Đông.
  • D. Ngoại giao đa phương chỉ phù hợp với các vấn đề kinh tế, không liên quan đến chủ quyền.

Câu 29: Nếu Việt Nam muốn xây dựng một thương hiệu quốc gia gắn liền với Biển Đông, theo bạn, giá trị cốt lõi nào nên được tập trung thể hiện trong thương hiệu đó?

  • A. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên của Biển Đông.
  • B. Vẻ đẹp hoang sơ của các bãi biển và hòn đảo.
  • C. Chủ quyền thiêng liêng, lịch sử văn hóa biển đảo lâu đời, tinh thần yêu chuộng hòa bình, hợp tác và phát triển bền vững của Việt Nam trên Biển Đông.
  • D. Sức mạnh quân sự của Việt Nam trên Biển Đông.

Câu 30: Trong thế kỷ XXI, Biển Đông tiếp tục là một khu vực có vị trí chiến lược quan trọng trên thế giới. Hãy dự báo xu hướng chính về vai trò và tầm quan trọng của Biển Đông trong tương lai, đối với Việt Nam và khu vực?

  • A. Biển Đông sẽ mất dần vai trò quan trọng do sự phát triển của các tuyến đường thương mại khác.
  • B. Tranh chấp Biển Đông sẽ được giải quyết hoàn toàn trong tương lai gần.
  • C. Biển Đông chỉ còn quan trọng về mặt quân sự, không còn giá trị kinh tế.
  • D. Biển Đông sẽ tiếp tục gia tăng vai trò và tầm quan trọng về kinh tế, an ninh, địa chính trị, là khu vực cạnh tranh chiến lược giữa các cường quốc, đồng thời là không gian phát triển quan trọng của các quốc gia ven biển, trong đó có Việt Nam, đòi hỏi sự hợp tác và quản lý hiệu quả để duy trì hòa bình, ổn định và phát triển bền vững.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng của Việt Nam, được ví như tuyến phòng thủ phía Đông của đất nước. Ngoài vai trò này, hãy phân tích *ý nghĩa chiến lược khác* của Biển Đông trong bối cảnh hội nhập quốc tế và phát triển kinh tế hiện nay của Việt Nam.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong lịch sử, các đội Hoàng Sa và Bắc Hải được thành lập dưới thời chúa Nguyễn có vai trò quan trọng trong việc xác lập và bảo vệ chủ quyền biển đảo. Nếu so sánh với lực lượng cảnh sát biển và kiểm ngư hiện nay của Việt Nam, hãy chỉ ra *điểm tương đồng chính* về chức năng và mục tiêu hoạt động.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Sách 'Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư' thế kỷ XVII ghi chép về quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc phủ Tư Nghĩa, Quảng Ngãi. Dựa vào kiến thức lịch sử, hãy giải thích *căn cứ chính trị - hành chính* nào cho thấy việc xác định địa danh hành chính này là một bằng chứng quan trọng khẳng định chủ quyền của Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong giai đoạn 1954-1975, chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã thực hiện nhiều biện pháp để khẳng định chủ quyền trên quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Tuy nhiên, một số biện pháp chưa đạt hiệu quả như mong muốn. Hãy *phân tích hạn chế chính* trong các biện pháp thực thi chủ quyền của chính quyền Việt Nam Cộng hòa trong giai đoạn này.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Luật Biển Việt Nam được Quốc hội thông qua năm 2012 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc quản lý và bảo vệ biển, đảo. Hãy cho biết *mục tiêu bao quát nhất* mà Luật Biển Việt Nam hướng đến trong bối cảnh hiện nay.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp trên Biển Đông bằng biện pháp hòa bình, trên cơ sở luật pháp quốc tế. Hãy *giải thích tại sao* việc sử dụng biện pháp hòa bình và tuân thủ luật pháp quốc tế lại là sự lựa chọn tối ưu cho Việt Nam trong vấn đề Biển Đông.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Tài nguyên Biển Đông có vai trò quan trọng đối với nhiều ngành kinh tế của Việt Nam. Nếu xét về *tính bền vững*, hãy đánh giá ngành kinh tế nào sau đây cần được ưu tiên phát triển hơn cả tại Biển Đông trong dài hạn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Vua Gia Long năm 1816 đã lệnh cho thủy quân và đội Hoàng Sa ra Hoàng Sa để 'xem xét, đo đạc thủy trình'. Hành động này, xét về mặt *chủ quyền quốc gia*, mang ý nghĩa *quan trọng nhất* nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong các bộ chính sử Việt Nam, quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa được gọi bằng nhiều tên khác nhau như Bãi Cát Vàng, Vạn Lý Hoàng Sa, Đại Trường Sa... Sự đa dạng tên gọi này, dưới góc độ *nghiên cứu lịch sử*, *phản ánh điều gì* về nhận thức và quản lý của người Việt đối với hai quần đảo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Đoạn tư liệu: 'Họ Nguyễn mỗi năm, vào tháng cuối mùa đông đưa mười tám chiếc thuyền đến lấy hóa vật, phần nhiều là vàng, bạc, tiền tệ, súng đạn…' mô tả hoạt động của đội Hoàng Sa. Từ đoạn tư liệu này, hãy *suy luận về một nhiệm vụ quan trọng khác*, *ngoài việc thu gom hóa vật*, mà đội Hoàng Sa có thể đã thực hiện trong quá trình hoạt động?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Việc khắc hình ảnh biển cả, cửa biển lên Cửu Đỉnh dưới thời vua Minh Mạng có ý nghĩa *tượng trưng* sâu sắc nào về *chủ quyền lãnh thổ biển đảo* của Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong giai đoạn Pháp thuộc (1884-1945), chính quyền Pháp đã đại diện Việt Nam trong quan hệ đối ngoại và có nhiều hoạt động khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Hoàng Sa, Trường Sa. Tuy nhiên, *động cơ chính* của Pháp khi thực hiện các hoạt động này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Từ năm 1975 đến nay, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tiếp tục quản lý và bảo vệ chủ quyền biển đảo. Hãy nêu *điểm khác biệt cơ bản nhất* trong cách thức thực thi chủ quyền biển đảo của Nhà nước ta hiện nay so với các giai đoạn lịch sử trước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong bối cảnh tranh chấp Biển Đông hiện nay, việc Việt Nam kiên trì yêu cầu các bên liên quan tôn trọng Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc (UNCLOS) có ý nghĩa *chiến lược* gì trong việc bảo vệ lợi ích quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Nếu Việt Nam tập trung phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp khai khoáng biển, đặc biệt là khai thác dầu khí ở Biển Đông, hãy dự đoán *hậu quả tiềm ẩn lớn nhất* về mặt môi trường mà Việt Nam có thể phải đối mặt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Việt Nam có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, bãi cát đẹp, và hệ sinh thái biển đa dạng. Để phát huy lợi thế này trong phát triển du lịch, hãy đề xuất một *giải pháp sáng tạo* giúp du lịch biển Việt Nam trở nên *độc đáo và hấp dẫn hơn* so với các quốc gia khác trong khu vực.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Nguồn lợi hải sản Biển Đông là vô cùng lớn, nhưng cũng đang đối mặt với nguy cơ suy giảm do khai thác quá mức và các hoạt động hủy hoại môi trường. Hãy *đề xuất một biện pháp quản lý hiệu quả nhất* để bảo vệ nguồn lợi hải sản Biển Đông *trong dài hạn*.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Giao thông hàng hải qua Biển Đông rất nhộn nhịp, là tuyến đường biển huyết mạch của thế giới. Tuy nhiên, điều này cũng đặt ra những *thách thức* nào đối với Việt Nam trong việc đảm bảo an ninh và chủ quyền trên Biển Đông?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Nếu có một dự án hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học biển tại Biển Đông, trong đó Việt Nam đóng vai trò chủ trì, hãy đề xuất một *chủ đề nghiên cứu* có *ý nghĩa thiết thực nhất* đối với Việt Nam hiện nay.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong quá trình đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo, ngoài các biện pháp chính trị, ngoại giao và pháp lý, *vai trò của người dân* Việt Nam, đặc biệt là *thế hệ trẻ*, là *quan trọng như thế nào*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Nếu Việt Nam xây dựng một *hệ thống các đảo nhân tạo* ở quần đảo Trường Sa, theo bạn, *lợi ích lớn nhất* mà hệ thống đảo nhân tạo này có thể mang lại cho Việt Nam là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong tương lai, nếu tình hình Biển Đông tiếp tục diễn biến phức tạp, theo bạn, *ưu tiên hàng đầu* của Việt Nam nên là gì để đảm bảo lợi ích quốc gia?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Nếu bạn là một nhà hoạch định chính sách biển của Việt Nam, hãy đề xuất *một chính sách cụ thể* để *khuyến khích ngư dân* tham gia vào việc bảo vệ chủ quyền biển đảo một cách hiệu quả và bền vững.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Việt Nam là một quốc gia biển, Biển Đông có ý nghĩa sống còn đối với sự phát triển của đất nước. Theo bạn, *giáo dục về biển đảo* cần được *ưu tiên như thế nào* trong chương trình giáo dục phổ thông ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Nếu bạn được giao nhiệm vụ thiết kế một *biểu tượng* thể hiện *chủ quyền biển đảo* của Việt Nam, bạn sẽ lựa chọn *hình ảnh trung tâm* nào và *giải thích ý nghĩa* của hình ảnh đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong các văn kiện chính thức của Nhà nước Việt Nam, chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa luôn được khẳng định dựa trên các *cơ sở pháp lý và lịch sử*. Hãy *phân biệt rõ ràng* giữa *cơ sở pháp lý* và *cơ sở lịch sử* trong việc khẳng định chủ quyền này.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Hiện nay, việc *khai thác du lịch biển đảo* đang ngày càng phát triển. Tuy nhiên, nếu không có quy hoạch và quản lý chặt chẽ, hoạt động du lịch có thể gây ra những *tác động tiêu cực* nào đến môi trường biển đảo?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, *ngoại giao đa phương* đóng vai trò *như thế nào* trong việc Việt Nam bảo vệ lợi ích và chủ quyền quốc gia trên Biển Đông?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Nếu Việt Nam muốn *xây dựng một thương hiệu quốc gia* gắn liền với *Biển Đông*, theo bạn, *giá trị cốt lõi* nào nên được tập trung thể hiện trong thương hiệu đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong thế kỷ XXI, Biển Đông tiếp tục là một khu vực có vị trí chiến lược quan trọng trên thế giới. Hãy *dự báo xu hướng chính* về *vai trò và tầm quan trọng* của Biển Đông trong *tương lai*, đối với Việt Nam và khu vực?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, đặc biệt trên hướng nào?

  • A. Hướng Đông và Đông Nam
  • B. Hướng Tây và Tây Bắc
  • C. Hướng Bắc và Đông Bắc
  • D. Hướng Nam và Tây Nam

Câu 2: Trong lịch sử, các nhà nước phong kiến Việt Nam đã sử dụng biện pháp chủ yếu nào để quản lý và khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

  • A. Xây dựng các căn cứ quân sự kiên cố
  • B. Thành lập các đơn vị hành chính đặc biệt
  • C. Thành lập các đội dân binh hoạt động thường niên
  • D. Ký kết hiệp ước quốc tế với các nước láng giềng

Câu 3: Điều kiện tự nhiên nào của Biển Đông tạo ra tiềm năng lớn nhất cho ngành kinh tế du lịch biển của Việt Nam?

  • A. Nguồn tài nguyên dầu khí phong phú
  • B. Sự đa dạng sinh học và cảnh quan ven biển
  • C. Vị trí chiến lược trên tuyến đường hàng hải quốc tế
  • D. Hệ thống cảng biển nước sâu tự nhiên

Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất tính liên tục trong hoạt động quản lý và xác lập chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa từ thời phong kiến đến nay?

  • A. Việc ban hành nhiều văn bản pháp lý quốc tế
  • B. Sự gia tăng đầu tư kinh tế vào các vùng biển đảo
  • C. Việc sử dụng lực lượng quân sự để bảo vệ chủ quyền
  • D. Việc các nhà nước Việt Nam kế thừa và phát triển các hoạt động quản lý

Câu 5: Trong các nguồn sử liệu của Việt Nam thời phong kiến, tên gọi nào sau đây thường được sử dụng để chỉ chung cả quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?

  • A. Bãi Cát Vàng
  • B. Côn Đảo
  • C. Phú Quốc
  • D. Thổ Chu

Câu 6: Hành động nào của vua Gia Long năm 1816 thể hiện sự tiếp nối và tăng cường hoạt động quản lý nhà nước đối với quần đảo Hoàng Sa?

  • A. Cho xây dựng hệ thống đồn lũy trên các đảo
  • B. Phái thủy quân ra Hoàng Sa đo đạc và vẽ bản đồ
  • C. Ban hành lệnh cấm tàu thuyền nước ngoài đến gần
  • D. Đặt cơ quan hành chính trực thuộc triều đình quản lý

Câu 7: Đoạn tư liệu sau đây phản ánh nhiệm vụ chính nào của đội Hoàng Sa dưới thời các chúa Nguyễn: “...hàng năm cứ đến tháng Ba, thì đội Hoàng Sa... lãnh chiếu chỉ ra đi, mang theo thuyền câu nhỏ, đến các xứ Hoàng Sa và các đảo khác... Phàm khi đến, thì tìm lượm vật của tàu, như đồ đồng, đồ sắt, tiền bạc, đồ sứ, đồ chiên, mồi, về đến cửa Thuận mới nộp.” (Theo Phủ biên tạp lục, Lê Quý Đôn)

  • A. Khai thác các sản vật quý hiếm dưới biển
  • B. Tuần tra, kiểm soát an ninh trên biển Đông
  • C. Thu gom và quản lý tài sản từ tàu đắm
  • D. Xây dựng và bảo trì hệ thống hải đăng

Câu 8: Trong bối cảnh Việt Nam hiện nay, việc nghiên cứu lịch sử xác lập và bảo vệ chủ quyền biển đảo có ý nghĩa quan trọng nhất nào?

  • A. Phát triển kinh tế biển bền vững
  • B. Tăng cường hợp tác quốc tế trong khu vực
  • C. Nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế
  • D. Củng cố cơ sở pháp lý và sức mạnh tinh thần trong đấu tranh bảo vệ chủ quyền

Câu 9: Luật Biển Việt Nam được Quốc hội thông qua năm 2012 có vai trò như thế nào trong việc bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên Biển Đông?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự trên biển
  • B. Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý để quản lý và bảo vệ biển
  • C. Đảm bảo sự hợp tác kinh tế với các nước ven biển
  • D. Giải quyết triệt để các tranh chấp trên Biển Đông

Câu 10: Chính sách nhất quán của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong vấn đề Biển Đông là giải quyết tranh chấp bằng biện pháp nào?

  • A. Hòa bình, trên cơ sở luật pháp quốc tế
  • B. Đàm phán song phương trực tiếp với các bên liên quan
  • C. Sử dụng sức mạnh răn đe quân sự
  • D. Nhờ sự can thiệp của các tổ chức quốc tế lớn

Câu 11: Trong giai đoạn Pháp thuộc (1884-1945), chính quyền thực dân Pháp đã có những hành động nào thể hiện sự quản lý hành chính đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, thay mặt cho Việt Nam?

  • A. Khai thác tài nguyên và xuất khẩu sang Pháp
  • B. Xây dựng căn cứ quân sự và hải quân
  • C. Xây dựng trạm khí tượng, hải đăng và thực hiện khảo sát
  • D. Thiết lập hệ thống thuế khóa và thu ngân sách

Câu 12: Ý nghĩa chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam không chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia mà còn có tầm quan trọng khu vực và quốc tế, đặc biệt trong lĩnh vực nào?

  • A. Văn hóa và giao lưu văn hóa
  • B. Nghiên cứu khoa học biển
  • C. Khai thác dầu khí
  • D. Giao thông hàng hải và thương mại quốc tế

Câu 13: Trong giai đoạn 1954-1975, chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào sau đây để khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

  • A. Phát triển kinh tế trên các đảo
  • B. Cử quân đội đồn trú và dựng bia chủ quyền
  • C. Tổ chức trưng cầu dân ý về chủ quyền
  • D. Kêu gọi sự ủng hộ của Liên Hợp Quốc

Câu 14: Nguồn tài nguyên nào sau đây ở Biển Đông được xem là có giá trị kinh tế chiến lược và là mục tiêu cạnh tranh của nhiều quốc gia?

  • A. Tài nguyên sinh vật biển (hải sản)
  • B. Tài nguyên khoáng sản (titan, thiếc)
  • C. Dầu khí
  • D. Năng lượng gió và sóng biển

Câu 15: Việc xác định đường cơ sở ven bờ biển Việt Nam có ý nghĩa pháp lý quốc tế quan trọng nào trong việc khẳng định chủ quyền và các quyền liên quan trên Biển Đông?

  • A. Phân chia ranh giới biển với các nước láng giềng
  • B. Xác định vùng đặc quyền kinh tế
  • C. Mở rộng lãnh hải quốc gia
  • D. Tính toán các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền tài phán quốc gia

Câu 16: Trong các biện pháp hòa bình giải quyết tranh chấp trên Biển Đông, biện pháp nào được Việt Nam ưu tiên và coi trọng nhất?

  • A. Trọng tài quốc tế
  • B. Đàm phán song phương và đa phương
  • C. Sử dụng cơ chế Liên Hợp Quốc
  • D. Tham vấn các chuyên gia luật pháp quốc tế

Câu 17: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây của Việt Nam chịu ảnh hưởng trực tiếp và nhiều nhất từ các diễn biến phức tạp trên Biển Đông?

  • A. Khai thác và chế biến dầu khí
  • B. Du lịch biển và ven biển
  • C. Giao thông vận tải biển
  • D. Nuôi trồng và đánh bắt hải sản

Câu 18: Vì sao Việt Nam luôn nhấn mạnh việc tuân thủ Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên Hợp Quốc (UNCLOS) trong vấn đề Biển Đông?

  • A. UNCLOS bảo vệ lợi ích kinh tế của Việt Nam trên Biển Đông
  • B. UNCLOS cho phép Việt Nam sử dụng vũ lực để bảo vệ chủ quyền
  • C. UNCLOS là cơ sở pháp lý quốc tế quan trọng để giải quyết tranh chấp
  • D. UNCLOS đảm bảo sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế với Việt Nam

Câu 19: Trong lịch sử, đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải được thành lập dưới thời chúa Nguyễn có điểm gì khác biệt về phạm vi hoạt động?

  • A. Đội Hoàng Sa hoạt động ở Vịnh Bắc Bộ, đội Bắc Hải ở Biển Đông
  • B. Đội Hoàng Sa hoạt động ở ven biển miền Trung, đội Bắc Hải ở xa bờ
  • C. Đội Hoàng Sa hoạt động quanh đảo Hải Nam, đội Bắc Hải ở Hoàng Sa và Trường Sa
  • D. Đội Hoàng Sa tập trung ở Hoàng Sa - Trường Sa, đội Bắc Hải hoạt động ở vùng biển phía Nam

Câu 20: Yếu tố nào sau đây không thuộc tầm quan trọng của Biển Đông về mặt quốc phòng - an ninh đối với Việt Nam?

  • A. Tuyến phòng thủ tự nhiên phía Đông của đất nước
  • B. Địa bàn chiến lược kiểm soát tuyến đường biển quốc tế
  • C. Nguồn cung cấp lương thực và thực phẩm dồi dào
  • D. Căn cứ để phát triển lực lượng hải quân hùng mạnh

Câu 21: Trong các hoạt động kinh tế biển của Việt Nam, ngành nào có khả năng phát triển bền vững và ít gây tác động tiêu cực đến môi trường sinh thái Biển Đông nhất?

  • A. Khai thác dầu khí quy mô lớn
  • B. Du lịch sinh thái biển và ven biển
  • C. Khai thác khoáng sản đáy biển
  • D. Nuôi trồng thủy sản công nghiệp ven bờ

Câu 22: Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên Biển Đông hiện nay là gì?

  • A. Sự suy giảm tài nguyên biển
  • B. Biến đổi khí hậu và nước biển dâng
  • C. Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao
  • D. Tranh chấp chủ quyền phức tạp và hành động đơn phương

Câu 23: Trong các bộ chính sử của nhà Nguyễn, hoạt động nào sau đây không được ghi nhận là nhiệm vụ của đội Hoàng Sa?

  • A. Đo đạc thủy trình và vẽ bản đồ
  • B. Thống kê các đảo, bãi cát, đá ngầm
  • C. Xây dựng hệ thống phòng thủ quân sự trên đảo
  • D. Thu gom sản vật và hàng hóa từ tàu đắm

Câu 24: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Việt Nam công bố Sách trắng về chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là gì?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự trên Biển Đông
  • B. Cung cấp bằng chứng pháp lý và lịch sử rõ ràng cho chủ quyền
  • C. Kêu gọi sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế
  • D. Tạo cơ sở để đàm phán song phương với các nước liên quan

Câu 25: Từ năm 1982, quần đảo Hoàng Sa được xác định trực thuộc đơn vị hành chính cấp tỉnh/thành phố nào của Việt Nam?

  • A. Thành phố Đà Nẵng
  • B. Tỉnh Quảng Ngãi
  • C. Tỉnh Khánh Hòa
  • D. Thành phố Hồ Chí Minh

Câu 26: Trong quá trình đấu tranh bảo vệ chủ quyền Biển Đông, Việt Nam luôn thể hiện vai trò là một quốc gia như thế nào trong cộng đồng quốc tế?

  • A. Quốc gia quân sự hùng mạnh
  • B. Quốc gia gây hấn và tạo căng thẳng
  • C. Quốc gia yêu chuộng hòa bình và tuân thủ luật pháp
  • D. Quốc gia phụ thuộc vào sự bảo trợ của nước lớn

Câu 27: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm giải pháp kinh tế mà Việt Nam có thể triển khai để tăng cường sự hiện diện và khẳng định chủ quyền trên Biển Đông?

  • A. Phát triển kinh tế đảo và dịch vụ hậu cần trên biển
  • B. Khuyến khích ngư dân vươn khơi bám biển
  • C. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong khai thác tài nguyên biển
  • D. Tăng cường tuần tra và kiểm soát quân sự trên các vùng biển

Câu 28: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhất mục tiêu của Việt Nam khi giải quyết vấn đề Biển Đông?

  • A. Trở thành cường quốc biển trong khu vực
  • B. Bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và duy trì hòa bình, ổn định
  • C. Khai thác tối đa tài nguyên biển để phát triển kinh tế
  • D. Cô lập và gây sức ép lên các bên tranh chấp

Câu 29: Trong các hoạt động đối ngoại liên quan đến Biển Đông, Việt Nam ưu tiên xây dựng và tăng cường quan hệ với nhóm quốc gia nào?

  • A. Các nước lớn có ảnh hưởng toàn cầu
  • B. Các nước có tranh chấp trực tiếp với Việt Nam
  • C. Các nước ASEAN và các nước có cùng lợi ích về tự do hàng hải
  • D. Các nước phát triển có tiềm lực kinh tế mạnh

Câu 30: Để tăng cường hiệu quả quản lý và bảo vệ Biển Đông trong tương lai, Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào nhất?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự tuyệt đối
  • B. Đóng cửa và hạn chế hợp tác quốc tế
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ bên ngoài
  • D. Kết hợp sức mạnh tổng hợp quốc gia và hợp tác quốc tế

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, đặc biệt trên hướng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong lịch sử, các nhà nước phong kiến Việt Nam đã sử dụng biện pháp chủ yếu nào để quản lý và khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Điều kiện tự nhiên nào của Biển Đông tạo ra tiềm năng lớn nhất cho ngành kinh tế du lịch biển của Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất tính liên tục trong hoạt động quản lý và xác lập chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa từ thời phong kiến đến nay?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong các nguồn sử liệu của Việt Nam thời phong kiến, tên gọi nào sau đây thường được sử dụng để chỉ chung cả quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hành động nào của vua Gia Long năm 1816 thể hiện sự tiếp nối và tăng cường hoạt động quản lý nhà nước đối với quần đảo Hoàng Sa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đoạn tư liệu sau đây phản ánh nhiệm vụ chính nào của đội Hoàng Sa dưới thời các chúa Nguyễn: “...hàng năm cứ đến tháng Ba, thì đội Hoàng Sa... lãnh chiếu chỉ ra đi, mang theo thuyền câu nhỏ, đến các xứ Hoàng Sa và các đảo khác... Phàm khi đến, thì tìm lượm vật của tàu, như đồ đồng, đồ sắt, tiền bạc, đồ sứ, đồ chiên, mồi, về đến cửa Thuận mới nộp.” (Theo Phủ biên tạp lục, Lê Quý Đôn)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong bối cảnh Việt Nam hiện nay, việc nghiên cứu lịch sử xác lập và bảo vệ chủ quyền biển đảo có ý nghĩa quan trọng nhất nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Luật Biển Việt Nam được Quốc hội thông qua năm 2012 có vai trò như thế nào trong việc bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên Biển Đông?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Chính sách nhất quán của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong vấn đề Biển Đông là giải quyết tranh chấp bằng biện pháp nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong giai đoạn Pháp thuộc (1884-1945), chính quyền thực dân Pháp đã có những hành động nào thể hiện sự quản lý hành chính đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, thay mặt cho Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Ý nghĩa chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam không chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia mà còn có tầm quan trọng khu vực và quốc tế, đặc biệt trong lĩnh vực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong giai đoạn 1954-1975, chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào sau đây để khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nguồn tài nguyên nào sau đây ở Biển Đông được xem là có giá trị kinh tế chiến lược và là mục tiêu cạnh tranh của nhiều quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Việc xác định đường cơ sở ven bờ biển Việt Nam có ý nghĩa pháp lý quốc tế quan trọng nào trong việc khẳng định chủ quyền và các quyền liên quan trên Biển Đông?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong các biện pháp hòa bình giải quyết tranh chấp trên Biển Đông, biện pháp nào được Việt Nam ưu tiên và coi trọng nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây của Việt Nam chịu ảnh hưởng trực tiếp và nhiều nhất từ các diễn biến phức tạp trên Biển Đông?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Vì sao Việt Nam luôn nhấn mạnh việc tuân thủ Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên Hợp Quốc (UNCLOS) trong vấn đề Biển Đông?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong lịch sử, đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải được thành lập dưới thời chúa Nguyễn có điểm gì khác biệt về phạm vi hoạt động?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Yếu tố nào sau đây không thuộc tầm quan trọng của Biển Đông về mặt quốc phòng - an ninh đối với Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong các hoạt động kinh tế biển của Việt Nam, ngành nào có khả năng phát triển bền vững và ít gây tác động tiêu cực đến môi trường sinh thái Biển Đông nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên Biển Đông hiện nay là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong các bộ chính sử của nhà Nguyễn, hoạt động nào sau đây không được ghi nhận là nhiệm vụ của đội Hoàng Sa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Việt Nam công bố Sách trắng về chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Từ năm 1982, quần đảo Hoàng Sa được xác định trực thuộc đơn vị hành chính cấp tỉnh/thành phố nào của Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong quá trình đấu tranh bảo vệ chủ quyền Biển Đông, Việt Nam luôn thể hiện vai trò là một quốc gia như thế nào trong cộng đồng quốc tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm giải pháp kinh tế mà Việt Nam có thể triển khai để tăng cường sự hiện diện và khẳng định chủ quyền trên Biển Đông?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhất mục tiêu của Việt Nam khi giải quyết vấn đề Biển Đông?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong các hoạt động đối ngoại liên quan đến Biển Đông, Việt Nam ưu tiên xây dựng và tăng cường quan hệ với nhóm quốc gia nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 13: Việt Nam và biển Đông

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để tăng cường hiệu quả quản lý và bảo vệ Biển Đông trong tương lai, Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào nhất?

Xem kết quả