15+ Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự suy yếu của các cường quốc tư bản chủ nghĩa sau chiến tranh.
  • B. Phong trào đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp công nhân ở Đông Âu.
  • C. Vai trò lãnh đạo và sức mạnh quân sự của Liên Xô trong việc đánh bại chủ nghĩa phát xít.
  • D. Sự ủng hộ của dư luận quốc tế đối với các lực lượng dân chủ ở Đông Âu.

Câu 2: Trong giai đoạn từ 1945 đến 1949, các nước Đông Âu đã thực hiện nhiệm vụ nào sau đây để hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân?

  • A. Tiến hành công nghiệp hóa nặng để xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.
  • B. Quốc hữu hóa các ngành kinh tế chủ chốt và thực hiện cải cách ruộng đất.
  • C. Xây dựng hệ thống chính trị đa đảng để đảm bảo quyền tự do dân chủ.
  • D. Phát triển mạnh mẽ kinh tế đối ngoại và hội nhập quốc tế sâu rộng.

Câu 3: So với Liên Xô trước Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm khác biệt cơ bản trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu là gì?

  • A. Các nước Đông Âu có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú hơn.
  • B. Đảng cộng sản ở các nước Đông Âu có kinh nghiệm lãnh đạo lâu đời hơn.
  • C. Quá trình công nghiệp hóa ở Đông Âu diễn ra nhanh chóng và hiệu quả hơn.
  • D. Các nước Đông Âu nhận được sự hỗ trợ và hợp tác toàn diện từ Liên Xô và các nước XHCN khác.

Câu 4: Vì sao việc Trung Quốc lựa chọn con đường xã hội chủ nghĩa năm 1949 lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới?

  • A. Góp phần làm tăng cường đáng kể lực lượng và mở rộng không gian địa lý của chủ nghĩa xã hội.
  • B. Tạo ra một mô hình nhà nước xã hội chủ nghĩa kiểu mới, khác biệt với Liên Xô.
  • C. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới, đặc biệt là ở châu Á.
  • D. Đánh dấu sự ra đời của một siêu cường quốc xã hội chủ nghĩa, đối trọng với Mỹ.

Câu 5: Từ năm 1961, Cu-ba đã có bước tiến quan trọng nào trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, bất chấp sự bao vây cấm vận của Mỹ?

  • A. Tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Gia nhập Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) để tăng cường hợp tác kinh tế.
  • C. Chính thức tuyên bố đi theo con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mỹ và các nước phương Tây.

Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cuối thế kỷ XX là gì?

  • A. Sự tấn công và phá hoại của các thế lực thù địch từ bên ngoài.
  • B. Những sai lầm trong đường lối lãnh đạo và chậm trễ đổi mới, cải cách.
  • C. Khủng hoảng kinh tế thế giới và sự cạnh tranh gay gắt từ các nước tư bản.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân chủ và nhân quyền trên thế giới.

Câu 7: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu để lại bài học kinh nghiệm quan trọng nào cho các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?

  • A. Cần tăng cường kiểm soát và đàn áp các lực lượng đối lập.
  • B. Phải tuyệt đối trung thành với mô hình xã hội chủ nghĩa kiểu cũ.
  • C. Nên đóng cửa và hạn chế giao lưu hợp tác với thế giới bên ngoài.
  • D. Phải luôn đổi mới, cải cách để phù hợp với thực tiễn và xu thế phát triển của thời đại.

Câu 8: Điểm tương đồng cơ bản giữa công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và quốc phòng.
  • B. Thực hiện đa nguyên chính trị và đa đảng đối lập.
  • C. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Tập trung vào cải cách hệ thống chính trị trước khi đổi mới kinh tế.

Câu 9: Trọng tâm của đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 là lĩnh vực nào?

  • A. Cải cách hệ thống chính trị.
  • B. Phát triển kinh tế.
  • C. Đổi mới văn hóa giáo dục.
  • D. Tăng cường quốc phòng an ninh.

Câu 10: Nội dung đổi mới nào ở Việt Nam từ năm 1986 thể hiện sự phù hợp với xu thế phát triển chung của thế giới?

  • A. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
  • B. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • C. Phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
  • D. Mở rộng quan hệ đối ngoại theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa.

Câu 11: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

  • A. Trở thành một cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
  • B. Xây dựng thành công hệ thống chính trị dân chủ kiểu phương Tây.
  • C. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường và bất bình đẳng xã hội.
  • D. Đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

Câu 12: Việt Nam có thể học hỏi kinh nghiệm nào từ Trung Quốc trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước?

  • A. Thực hiện tư nhân hóa toàn bộ doanh nghiệp nhà nước.
  • B. Kiên định con đường xã hội chủ nghĩa và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • C. Mở rộng tối đa tự do ngôn luận và báo chí.
  • D. Áp dụng mô hình kinh tế thị trường tự do hoàn toàn.

Câu 13: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, các quốc gia theo con đường xã hội chủ nghĩa cần chú trọng yếu tố nào để phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường đối đầu với các cường quốc phương Tây.
  • B. Đóng cửa và cô lập khỏi hệ thống kinh tế toàn cầu.
  • C. Đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, thích ứng linh hoạt với thế giới.
  • D. Tập trung vào xây dựng quân đội hùng mạnh để bảo vệ chế độ.

Câu 14: Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp bộc lộ hạn chế lớn nhất ở điểm nào?

  • A. Không đảm bảo công bằng xã hội.
  • B. Dễ dẫn đến tình trạng tham nhũng.
  • C. Khó kiểm soát chất lượng sản phẩm.
  • D. Kìm hãm tính năng động, sáng tạo và động lực phát triển kinh tế.

Câu 15: Vì sao các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai lại lựa chọn con đường xã hội chủ nghĩa?

  • A. Do có truyền thống văn hóa xã hội chủ nghĩa từ trước.
  • B. Do ảnh hưởng từ thắng lợi của Liên Xô và mong muốn xây dựng xã hội công bằng.
  • C. Vì các nước tư bản phương Tây không muốn hợp tác với Đông Âu.
  • D. Để nhanh chóng đuổi kịp trình độ phát triển của các nước Tây Âu.

Câu 16: Trong giai đoạn phát triển từ 1949 đến nửa đầu những năm 1970, các nước Đông Âu đã đạt được thành tựu quan trọng nào trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Phát triển mạnh mẽ ngành dịch vụ và du lịch.
  • B. Xây dựng nền kinh tế thị trường hiện đại.
  • C. Tiến hành công nghiệp hóa, điện khí hóa đất nước.
  • D. Trở thành trung tâm tài chính của thế giới.

Câu 17: Điểm khác biệt giữa cải cách kinh tế ở Trung Quốc và Liên Xô trước khi Liên Xô tan rã là gì?

  • A. Trung Quốc tập trung cải cách kinh tế trước, Liên Xô cải cách chính trị trước.
  • B. Trung Quốc duy trì kinh tế kế hoạch hóa, Liên Xô chuyển sang kinh tế thị trường.
  • C. Trung Quốc mở cửa với phương Tây, Liên Xô đóng cửa với phương Tây.
  • D. Trung Quốc cải cách nông nghiệp, Liên Xô cải cách công nghiệp.

Câu 18: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc là gì?

  • A. Làm thay đổi cục diện chính trị thế giới.
  • B. Thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế.
  • C. Tạo ra một cực đối trọng mới với Mỹ.
  • D. Chứng minh chủ nghĩa xã hội vẫn có sức sống và khả năng phát triển trong thời đại mới.

Câu 19: Quốc gia nào ở châu Á hiện nay vẫn kiên trì đi theo con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội theo mô hình riêng của mình?

  • A. Nhật Bản.
  • B. Việt Nam.
  • C. Hàn Quốc.
  • D. Ấn Độ.

Câu 20: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu, chính sách nào thể hiện rõ nhất tính chất dân chủ nhân dân của nhà nước?

  • A. Quốc hữu hóa các nhà máy, xí nghiệp.
  • B. Phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Cải cách ruộng đất, chia ruộng đất cho nông dân.
  • D. Xây dựng quân đội hùng mạnh.

Câu 21: Thách thức lớn nhất mà Cu-ba phải đối mặt trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội là gì?

  • A. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Dân số ít và trình độ dân trí thấp.
  • C. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
  • D. Chính sách bao vây, cấm vận kinh tế của Mỹ.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí.
  • B. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch bên ngoài.
  • C. Sự thay đổi của tình hình thế giới sau Chiến tranh Lạnh.
  • D. Áp lực từ các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 23: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới vào đầu những năm 1960?

  • A. Chỉ bao gồm các nước ở châu Âu và châu Á.
  • B. Bao gồm 14 quốc gia ở châu Âu, châu Á và khu vực Mỹ La-tinh.
  • C. Phân bố chủ yếu ở châu Á và châu Phi.
  • D. Đang trong giai đoạn khủng hoảng và suy yếu.

Câu 24: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, lĩnh vực nào được xem là đột phá khẩu, mở đường cho sự phát triển?

  • A. Đổi mới hệ thống chính trị.
  • B. Đổi mới văn hóa tư tưởng.
  • C. Đổi mới tư duy kinh tế.
  • D. Đổi mới quốc phòng an ninh.

Câu 25: Bài học lớn nhất có thể rút ra từ sự phát triển và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội thế giới trong thế kỷ XX là gì?

  • A. Chủ nghĩa xã hội là một hệ thống không phù hợp với quy luật phát triển của lịch sử.
  • B. Cần xây dựng một mô hình chủ nghĩa xã hội tập trung và cứng nhắc hơn.
  • C. Phải kiên quyết đấu tranh chống lại mọi âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.
  • D. Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội cần phải luôn bám sát thực tiễn và đổi mới để phù hợp với quy luật khách quan.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây không thuộc nội dung cải cách mở cửa kinh tế của Trung Quốc?

  • A. Xây dựng các đặc khu kinh tế.
  • B. Phát triển kinh tế nhiều thành phần.
  • C. Cải tổ hệ thống chính trị đa đảng.
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 27: Thành tựu nào sau đây của Việt Nam trong công cuộc đổi mới có ý nghĩa tương đồng với việc Trung Quốc xây dựng các đặc khu kinh tế?

  • A. Phát triển nền nông nghiệp hàng hóa.
  • B. Hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất.
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
  • D. Phát triển du lịch biển.

Câu 28: Trong mối quan hệ quốc tế, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay có xu hướng chủ đạo nào?

  • A. Chủ động hội nhập, hợp tác quốc tế để phát triển.
  • B. Liên kết chặt chẽ với nhau để đối đầu với phương Tây.
  • C. Tập trung vào giải quyết các vấn đề nội bộ, ít quan tâm đến quốc tế.
  • D. Xây dựng liên minh quân sự để bảo vệ an ninh.

Câu 29: Điều kiện tiên quyết để đảm bảo sự thành công của công cuộc đổi mới ở các nước xã hội chủ nghĩa là gì?

  • A. Nhận được sự viện trợ lớn từ bên ngoài.
  • B. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Đảng Cộng sản có đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn cơ chế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 30: Dự đoán nào sau đây là phù hợp nhất về tương lai của chủ nghĩa xã hội trên thế giới?

  • A. Chủ nghĩa xã hội sẽ hoàn toàn biến mất trên thế giới.
  • B. Chủ nghĩa xã hội sẽ tiếp tục tồn tại và phát triển dưới nhiều hình thức khác nhau.
  • C. Chủ nghĩa xã hội sẽ trở lại thời kỳ hoàng kim như trước đây.
  • D. Chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản sẽ hòa làm một, tạo ra một hệ thống mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong giai đoạn từ 1945 đến 1949, các nước Đông Âu đã thực hiện nhiệm vụ nào sau đây để hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: So với Liên Xô trước Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm khác biệt cơ bản trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Vì sao việc Trung Quốc lựa chọn con đường xã hội chủ nghĩa năm 1949 lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Từ năm 1961, Cu-ba đã có bước tiến quan trọng nào trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, bất chấp sự bao vây cấm vận của Mỹ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cuối thế kỷ XX là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu để lại bài học kinh nghiệm quan trọng nào cho các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Điểm tương đồng cơ bản giữa công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trọng tâm của đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 là lĩnh vực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Nội dung đổi mới nào ở Việt Nam từ năm 1986 thể hiện sự phù hợp với xu thế phát triển chung của thế giới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Việt Nam có thể học hỏi kinh nghiệm nào từ Trung Quốc trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, các quốc gia theo con đường xã hội chủ nghĩa cần chú trọng yếu tố nào để phát triển bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp bộc lộ hạn chế lớn nhất ở điểm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Vì sao các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai lại lựa chọn con đường xã hội chủ nghĩa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong giai đoạn phát triển từ 1949 đến nửa đầu những năm 1970, các nước Đông Âu đã đạt được thành tựu quan trọng nào trong lĩnh vực kinh tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Điểm khác biệt giữa cải cách kinh tế ở Trung Quốc và Liên Xô trước khi Liên Xô tan rã là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Quốc gia nào ở châu Á hiện nay vẫn kiên trì đi theo con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội theo mô hình riêng của mình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu, chính sách nào thể hiện rõ nhất tính chất dân chủ nhân dân của nhà nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Thách thức lớn nhất mà Cu-ba phải đối mặt trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới vào đầu những năm 1960?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, lĩnh vực nào được xem là đột phá khẩu, mở đường cho sự phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Bài học lớn nhất có thể rút ra từ sự phát triển và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội thế giới trong thế kỷ XX là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Biện pháp nào sau đây không thuộc nội dung cải cách mở cửa kinh tế của Trung Quốc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Thành tựu nào sau đây của Việt Nam trong công cuộc đổi mới có ý nghĩa tương đồng với việc Trung Quốc xây dựng các đặc khu kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong mối quan hệ quốc tế, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay có xu hướng chủ đạo nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Điều kiện tiên quyết để đảm bảo sự thành công của công cuộc đổi mới ở các nước xã hội chủ nghĩa là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Dự đoán nào sau đây là phù hợp nhất về tương lai của chủ nghĩa xã hội trên thế giới?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định vào sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự suy yếu của các nước tư bản chủ nghĩa Tây Âu.
  • B. Phong trào đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp công nhân ở Đông Âu.
  • C. Ảnh hưởng to lớn từ thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trước chủ nghĩa phát xít.
  • D. Sự viện trợ kinh tế và quân sự của Hoa Kỳ cho các nước Đông Âu.

Câu 2: Trong giai đoạn từ cuối những năm 1970 đến đầu những năm 1980, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu phải đối mặt với thách thức kinh tế nào sau đây?

  • A. Lạm phát phi mã do chiến tranh Lạnh gây ra.
  • B. Sự cấm vận kinh tế toàn diện từ các nước phương Tây.
  • C. Khủng hoảng năng lượng toàn cầu năm 1973.
  • D. Tình trạng trì trệ, lạc hậu về kinh tế so với các nước phát triển.

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản trong đường lối cải cách kinh tế của Trung Quốc so với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung trước đó là gì?

  • A. Tập trung ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Chuyển sang xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Thực hiện quốc hữu hóa toàn bộ các thành phần kinh tế.
  • D. Đóng cửa nền kinh tế, hạn chế giao thương với bên ngoài.

Câu 4: Bài học kinh nghiệm nào từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu có giá trị nhất đối với các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay?

  • A. Sự cần thiết phải đổi mới, cải cách để phù hợp với thực tiễn và xu thế phát triển.
  • B. Duy trì tuyệt đối mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Tăng cường kiểm soát tư tưởng, hạn chế tự do ngôn luận.
  • D. Từ bỏ hoàn toàn con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 5: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, các quốc gia theo đuổi chủ nghĩa xã hội cần đặc biệt chú trọng yếu tố nào để đảm bảo sự phát triển bền vững?

  • A. Tự cô lập về kinh tế và chính trị để bảo toàn chế độ.
  • B. Tập trung tuyệt đối vào phát triển quân sự để đối phó với bên ngoài.
  • C. Tăng cường hội nhập quốc tế và hợp tác trên nhiều lĩnh vực.
  • D. Xây dựng nền kinh tế khép kín, tự cung tự cấp hoàn toàn.

Câu 6: So với các nước Đông Âu trước đây, điểm khác biệt nổi bật trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam và Trung Quốc hiện nay là gì?

  • A. Tốc độ công nghiệp hóa diễn ra nhanh chóng hơn.
  • B. Mức độ đô thị hóa cao hơn ở các nước Đông Âu.
  • C. Sự phụ thuộc vào viện trợ nước ngoài lớn hơn.
  • D. Duy trì và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản trong quá trình đổi mới.

Câu 7: Thành tựu nổi bật nhất của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu trong giai đoạn 1945 - 1970 là gì?

  • A. Xây dựng thành công nền dân chủ đa nguyên.
  • B. Đạt được nhiều tiến bộ trong phát triển kinh tế, công nghiệp hóa.
  • C. Nâng cao vị thế quốc tế và ảnh hưởng trên thế giới.
  • D. Giải quyết triệt để các vấn đề xã hội như thất nghiệp và nghèo đói.

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô?

  • A. Sự tấn công quân sự từ các nước phương Tây.
  • B. Phong trào đấu tranh của các lực lượng dân chủ đối lập.
  • C. Đường lối cải tổ sai lầm, xa rời các nguyên tắc của chủ nghĩa xã hội.
  • D. Áp lực từ cuộc chạy đua vũ trang với Hoa Kỳ.

Câu 9: Trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc, lĩnh vực nào được ưu tiên phát triển hàng đầu?

  • A. Kinh tế.
  • B. Chính trị.
  • C. Văn hóa.
  • D. Quân sự.

Câu 10: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên định đi theo con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay?

  • A. Bra-xin.
  • B. Ác-hen-ti-na.
  • C. Mê-xi-cô.
  • D. Cu-ba.

Câu 11: Hãy phân tích điểm tương đồng cơ bản giữa công cuộc đổi mới ở Việt Nam và cải cách mở cửa ở Trung Quốc.

  • A. Cùng thực hiện cải cách chính trị trước cải cách kinh tế.
  • B. Cùng xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Cùng từ bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • D. Cùng thực hiện đa nguyên đa đảng về chính trị.

Câu 12: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu, chính sách nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất dân chủ nhân dân?

  • A. Quốc hữu hóa các xí nghiệp tư bản.
  • B. Phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Cải cách ruộng đất, chia ruộng đất cho nông dân.
  • D. Xây dựng quân đội hùng mạnh.

Câu 13: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong quá trình phát triển của chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thể hiện sự mở rộng về không gian địa lý?

  • A. Các nước châu Á đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
  • B. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
  • C. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba.
  • D. Sự thành lập hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 14: Yếu tố khách quan nào tác động tiêu cực đến quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí.
  • B. Cơ chế kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp.
  • C. Chậm đổi mới cơ chế quản lý kinh tế.
  • D. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch bên ngoài.

Câu 15: Từ công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc, Việt Nam có thể học hỏi kinh nghiệm nào trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài?

  • A. Hạn chế tối đa sự tham gia của vốn nước ngoài.
  • B. Tạo môi trường đầu tư hấp dẫn, thông thoáng, ổn định.
  • C. Ưu tiên vay vốn nước ngoài hơn là thu hút đầu tư trực tiếp.
  • D. Chỉ thu hút vốn đầu tư từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 16: Trong giai đoạn từ 1949 đến nửa đầu những năm 1970, các nước Đông Âu đã đạt được thành tựu quan trọng nào trong lĩnh vực công nghiệp?

  • A. Phát triển mạnh mẽ công nghiệp nhẹ, hàng tiêu dùng.
  • B. Trở thành trung tâm công nghiệp chế tạo ô tô của thế giới.
  • C. Thực hiện công nghiệp hóa, điện khí hóa toàn quốc.
  • D. Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin vào sản xuất.

Câu 17: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất từ sự tồn tại và phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

  • A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • B. Góp phần vào việc duy trì hòa bình, ổn định thế giới.
  • C. Cung cấp viện trợ cho các nước đang phát triển.
  • D. Hình thành một hệ thống đối trọng với chủ nghĩa tư bản, tạo thế cân bằng.

Câu 18: Để khắc phục tình trạng trì trệ kinh tế, các nước xã hội chủ nghĩa còn lại cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Tiếp tục đổi mới kinh tế, phát triển kinh tế thị trường.
  • B. Tăng cường kiểm soát nhà nước đối với mọi hoạt động kinh tế.
  • C. Hạn chế giao thương và hợp tác kinh tế với nước ngoài.
  • D. Phát triển kinh tế theo mô hình tự cung tự cấp.

Câu 19: Trong số các quốc gia sau, quốc gia nào hiện nay vẫn duy trì mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung?

  • A. Việt Nam.
  • B. Trung Quốc.
  • C. Triều Tiên.
  • D. Cu-ba.

Câu 20: Điểm khác biệt chính giữa cải cách kinh tế ở Trung Quốc và Việt Nam so với cải tổ ở Liên Xô là gì?

  • A. Thời gian tiến hành cải cách sớm hơn.
  • B. Ưu tiên cải cách kinh tế trước, chính trị sau.
  • C. Từ bỏ hoàn toàn hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa.
  • D. Nhận được sự ủng hộ rộng rãi từ các nước phương Tây.

Câu 21: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian: (1) Cải cách mở cửa ở Trung Quốc, (2) Sụp đổ chế độ XHCN ở Liên Xô, (3) Thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, (4) Các nước Đông Âu thành lập nhà nước dân chủ nhân dân.

  • A. (1), (2), (3), (4).
  • B. (4), (3), (2), (1).
  • C. (4), (3), (1), (2).
  • D. (3), (4), (1), (2).

Câu 22: Trong giai đoạn Chiến tranh Lạnh, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu thường nhận được sự hỗ trợ kinh tế chủ yếu từ quốc gia nào?

  • A. Hoa Kỳ.
  • B. Liên Xô.
  • C. Trung Quốc.
  • D. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).

Câu 23: Đâu là thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay phải đối mặt trong quá trình phát triển?

  • A. Nguy cơ chiến tranh thế giới.
  • B. Thiếu hụt tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Sự chống đối của các lực lượng phản động trong nước.
  • D. Áp lực cạnh tranh và sự bao vây từ các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 24: Mục tiêu bao trùm của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc là gì?

  • A. Xây dựng nền dân chủ đa nguyên.
  • B. Khôi phục lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Đưa Trung Quốc trở thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
  • D. Trở thành lãnh đạo phong trào cộng sản quốc tế.

Câu 25: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu trước đây đã đạt được thành tựu đáng kể nào?

  • A. Phát triển giáo dục, y tế, văn hóa, nghệ thuật.
  • B. Xây dựng xã hội tiêu dùng với mức sống cao.
  • C. Tự do hóa báo chí và truyền thông.
  • D. Phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp giải trí.

Câu 26: Nguyên tắc cơ bản nào được Trung Quốc kiên trì giữ vững trong quá trình cải cách mở cửa?

  • A. Thực hiện đa nguyên đa đảng.
  • B. Kiên định con đường xã hội chủ nghĩa.
  • C. Tư nhân hóa toàn bộ nền kinh tế.
  • D. Hội nhập quốc tế bằng mọi giá.

Câu 27: Thành tựu nào của Việt Nam trong công cuộc đổi mới có ý nghĩa tương đồng với việc Trung Quốc gia nhập WTO?

  • A. Phát triển kinh tế nhiều thành phần.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Xóa đói giảm nghèo.
  • D. Gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).

Câu 28: Trong giai đoạn hiện nay, yếu tố nào được xem là động lực quan trọng nhất để phát triển kinh tế - xã hội ở các nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Nguồn viện trợ từ các nước phát triển.
  • B. Sự ổn định về chính trị.
  • C. Ứng dụng mạnh mẽ khoa học và công nghệ.
  • D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 29: Thất bại của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu để lại bài học gì về vai trò của Đảng Cộng sản?

  • A. Đảng cần phải tự đổi mới, chỉnh đốn để nâng cao năng lực lãnh đạo.
  • B. Đảng cần nắm giữ quyền lực tuyệt đối, không chấp nhận sự thay đổi.
  • C. Đảng nên từ bỏ vai trò lãnh đạo để chuyển giao quyền lực cho nhân dân.
  • D. Đảng cần tăng cường kiểm soát mọi mặt đời sống xã hội.

Câu 30: Dự đoán nào sau đây là phù hợp nhất về tương lai của chủ nghĩa xã hội trong thế kỷ XXI?

  • A. Chủ nghĩa xã hội sẽ hoàn toàn biến mất trên thế giới.
  • B. Chủ nghĩa xã hội sẽ tiếp tục tồn tại và phát triển đa dạng, linh hoạt.
  • C. Chủ nghĩa xã hội sẽ trở lại mô hình tập trung như Liên Xô trước đây.
  • D. Chủ nghĩa xã hội sẽ chỉ tồn tại ở một vài quốc gia nhỏ bé, kém phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định vào sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong giai đoạn từ cuối những năm 1970 đến đầu những năm 1980, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu phải đối mặt với thách thức kinh tế nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản trong đường lối cải cách kinh tế của Trung Quốc so với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung trước đó là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Bài học kinh nghiệm nào từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu có giá trị nhất đối với các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, các quốc gia theo đuổi chủ nghĩa xã hội cần đặc biệt chú trọng yếu tố nào để đảm bảo sự phát triển bền vững?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: So với các nước Đông Âu trước đây, điểm khác biệt nổi bật trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam và Trung Quốc hiện nay là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Thành tựu nổi bật nhất của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu trong giai đoạn 1945 - 1970 là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc, lĩnh vực nào được ưu tiên phát triển hàng đầu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên định đi theo con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Hãy phân tích điểm tương đồng cơ bản giữa công cuộc đổi mới ở Việt Nam và cải cách mở cửa ở Trung Quốc.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu, chính sách nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất dân chủ nhân dân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong quá trình phát triển của chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thể hiện sự mở rộng về không gian địa lý?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Yếu tố khách quan nào tác động tiêu cực đến quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Từ công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc, Việt Nam có thể học hỏi kinh nghiệm nào trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong giai đoạn từ 1949 đến nửa đầu những năm 1970, các nước Đông Âu đã đạt được thành tựu quan trọng nào trong lĩnh vực công nghiệp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất từ sự tồn tại và phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Để khắc phục tình trạng trì trệ kinh tế, các nước xã hội chủ nghĩa còn lại cần tập trung vào giải pháp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong số các quốc gia sau, quốc gia nào hiện nay vẫn duy trì mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Điểm khác biệt chính giữa cải cách kinh tế ở Trung Quốc và Việt Nam so với cải tổ ở Liên Xô là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian: (1) Cải cách mở cửa ở Trung Quốc, (2) Sụp đổ chế độ XHCN ở Liên Xô, (3) Thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, (4) Các nước Đông Âu thành lập nhà nước dân chủ nhân dân.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong giai đoạn Chiến tranh Lạnh, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu thường nhận được sự hỗ trợ kinh tế chủ yếu từ quốc gia nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Đâu là thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay phải đối mặt trong quá trình phát triển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Mục tiêu bao trùm của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu trước đây đã đạt được thành tựu đáng kể nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Nguyên tắc cơ bản nào được Trung Quốc kiên trì giữ vững trong quá trình cải cách mở cửa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Thành tựu nào của Việt Nam trong công cuộc đổi mới có ý nghĩa tương đồng với việc Trung Quốc gia nhập WTO?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong giai đoạn hiện nay, yếu tố nào được xem là động lực quan trọng nhất để phát triển kinh tế - xã hội ở các nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Thất bại của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu để lại bài học gì về vai trò của Đảng Cộng sản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Dự đoán nào sau đây là phù hợp nhất về tương lai của chủ nghĩa xã hội trong thế kỷ XXI?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự suy yếu của các cường quốc tư bản chủ nghĩa phương Tây.
  • B. Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô trước chủ nghĩa phát xít.
  • C. Phong trào đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân Đông Âu từ trước chiến tranh.
  • D. Chính sách viện trợ kinh tế của Hoa Kỳ cho các nước Đông Âu.

Câu 2: Trong giai đoạn từ cuối những năm 1970 đến đầu những năm 1990, các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô lâm vào khủng hoảng toàn diện. Biểu hiện chủ yếu của cuộc khủng hoảng này trong lĩnh vực kinh tế là gì?

  • A. Sự gia tăng bất ổn chính trị và xung đột sắc tộc.
  • B. Sự suy giảm ảnh hưởng quốc tế và cô lập về ngoại giao.
  • C. Tình trạng trì trệ, suy thoái kinh tế kéo dài, đời sống nhân dân khó khăn.
  • D. Sự gia tăng các phong trào dân chủ và đòi tự do ngôn luận.

Câu 3: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất có thể rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu đối với các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

  • A. Cần tuyệt đối trung thành với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Phải xóa bỏ hoàn toàn vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • C. Nhanh chóng chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường tự do hoàn toàn.
  • D. Cần phải tiến hành cải cách, đổi mới toàn diện, sâu rộng để phù hợp với thực tiễn.

Câu 4: So với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung trước đây, điểm mớiquan trọng nhất trong đường lối cải cách kinh tế của Trung Quốc từ năm 1978 là gì?

  • A. Chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và các ngành kinh tế mũi nhọn.
  • C. Thực hiện chính sách đóng cửa, tự cung tự cấp để bảo vệ nền kinh tế.
  • D. Tập trung vào phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là nền tảng.

Câu 5: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, các quốc gia đi theo con đường xã hội chủ nghĩa phải đối mặt với thách thức lớn nhất nào để duy trì và phát triển?

  • A. Nguy cơ xâm lược quân sự trực tiếp từ các cường quốc phương Tây.
  • B. Sự can thiệp vào công việc nội bộ từ các tổ chức quốc tế.
  • C. Áp lực cạnh tranh kinh tế và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.
  • D. Sự trỗi dậy của các phong trào tôn giáo cực đoan.

Câu 6: Thành tựu nổi bật nhất của các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu trong giai đoạn 1949 - 1970 là gì?

  • A. Xây dựng thành công hệ thống chính trị dân chủ đa nguyên.
  • B. Đạt được nhiều thành tựu to lớn trong công nghiệp hóa, điện khí hóa.
  • C. Giải quyết triệt để vấn đề phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
  • D. Xây dựng được nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai so với các cuộc cách mạng tư sản trước đó là gì?

  • A. Do giai cấp tư sản lãnh đạo và giành được chính quyền.
  • B. Chỉ diễn ra trong lĩnh vực kinh tế mà không có sự thay đổi về chính trị.
  • C. Mục tiêu chủ yếu là thiết lập chế độ cộng hòa tư sản.
  • D. Mang tính chất cách mạng xã hội chủ nghĩa, hướng tới xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa.

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự tan rã của Liên bang Xô viết năm 1991 là gì?

  • A. Sự chống phá quyết liệt của các nước phương Tây và Hoa Kỳ.
  • B. Do các cuộc chiến tranh xâm lược từ bên ngoài.
  • C. Đường lối cải tổ sai lầm, xa rời các nguyên tắc của chủ nghĩa xã hội.
  • D. Do sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa dân tộc cực đoan.

Câu 9: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) và cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978), lĩnh vực nào được xác định là trọng tâm và đi trước một bước?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Văn hóa
  • D. Giáo dục

Câu 10: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên trì đi theo con đường xã hội chủ nghĩa và đạt được những thành tựu đáng kể trong bối cảnh bị bao vây, cấm vận?

  • A. Bra-xin
  • B. A-rhen-ti-na
  • C. Cu-ba
  • D. Vê-nê-zu-ê-la

Câu 11: Một trong những đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa xã hội hiện nay so với giai đoạn trước Chiến tranh Lạnh là gì?

  • A. Sự đa dạng hóa về mô hình và con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội, linh hoạt hơn trong chính sách.
  • B. Sự thống nhất tuyệt đối về tư tưởng và mô hình phát triển giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Xu hướng đóng cửa, tách biệt khỏi hệ thống kinh tế và chính trị toàn cầu.
  • D. Sự tập trung tuyệt đối vào kinh tế kế hoạch hóa tập trung và quốc hữu hóa.

Câu 12: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu (1949 - 1970), các nước này đã nhận được sự giúp đỡ to lớnquan trọng nhất từ quốc gia nào?

  • A. Trung Quốc
  • B. Liên Xô
  • C. Hoa Kỳ
  • D. Anh

Câu 13: Việc Trung Quốc kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa và đạt được những thành tựu to lớn trong cải cách mở cửa có ý nghĩa quan trọng gì đối với phong trào xã hội chủ nghĩa thế giới?

  • A. Chứng minh rằng mô hình xã hội chủ nghĩa kiểu Liên Xô là con đường duy nhất đúng đắn.
  • B. Khẳng định sự thất bại hoàn toàn của chủ nghĩa tư bản trên toàn cầu.
  • C. Dẫn đến sự hình thành một hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới thống nhất.
  • D. Củng cố niềm tin vào sức sống và triển vọng của chủ nghĩa xã hội trong thế kỷ XXI.

Câu 14: Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Xóa bỏ chế độ phát xít và tàn dư của nó.
  • B. Tiến hành cải cách ruộng đất, đem lại ruộng đất cho nông dân.
  • C. Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
  • D. Quốc hữu hóa các xí nghiệp lớn của tư bản nước ngoài và trong nước.

Câu 15: Trong giai đoạn từ nửa sau những năm 1970 đến đầu những năm 1990, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu và Liên Xô đã bỏ lỡ cơ hội quan trọng nào, góp phần dẫn đến khủng hoảng?

  • A. Cơ hội mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế với các nước phương Tây.
  • B. Cơ hội tận dụng thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại.
  • C. Cơ hội cải cách hệ thống chính trị theo hướng dân chủ hóa.
  • D. Cơ hội xây dựng một khối liên minh kinh tế vững mạnh giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 16: Để khắc phục những hạn chế của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, Việt Nam và Trung Quốc đã lựa chọn giải pháp tương đồng nào?

  • A. Quay trở lại mô hình kinh tế tự cung tự cấp.
  • B. Thực hiện tư nhân hóa toàn bộ nền kinh tế.
  • C. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Tăng cường vai trò quản lý trực tiếp của nhà nước vào mọi hoạt động kinh tế.

Câu 17: Trong các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay, quốc gia nào được xem là có nền kinh tế phát triển năng động nhất và đạt được nhiều thành tựu ấn tượng nhất trong những thập kỷ gần đây?

  • A. Trung Quốc
  • B. Việt Nam
  • C. Cu-ba
  • D. Lào

Câu 18: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam và Trung Quốc?

  • A. Nhà nước trực tiếp quản lý và điều hành mọi hoạt động kinh tế.
  • B. Nhà nước đóng vai trò định hướng, điều tiết và quản lý vĩ mô nền kinh tế.
  • C. Nhà nước hoàn toàn không can thiệp vào hoạt động của thị trường.
  • D. Nhà nước chỉ tập trung vào phát triển kinh tế nhà nước, hạn chế kinh tế tư nhân.

Câu 19: Thách thức lớn nhất đối với các nước xã hội chủ nghĩa trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

  • A. Nguy cơ bị phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.
  • B. Sự bất ổn của kinh tế thế giới và các cuộc khủng hoảng tài chính.
  • C. Áp lực từ các tổ chức kinh tế quốc tế.
  • D. Giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trong bối cảnh cạnh tranh và toàn cầu hóa.

Câu 20: Điểm tương đồng cơ bản trong đường lối đối ngoại của Việt Nam và Trung Quốc hiện nay là gì?

  • A. Chủ trương liên minh chặt chẽ với các nước xã hội chủ nghĩa khác.
  • B. Thực hiện chính sách đối ngoại đóng cửa, tự cô lập.
  • C. Thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hóa, đa dạng hóa, hội nhập quốc tế.
  • D. Ưu tiên quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi, Mỹ Latinh.

Câu 21: Trong giai đoạn 1945-1949, các nước Đông Âu đã thực hiện chính sách quan trọng nào để xây dựng chế độ dân chủ nhân dân về kinh tế?

  • A. Tiến hành cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa các xí nghiệp tư bản.
  • B. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Phát triển kinh tế tư nhân, khuyến khích đầu tư nước ngoài.
  • D. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp.

Câu 22: Sự kiện chấm dứt sự tồn tại của Liên bang Xô viết và chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô là?

  • A. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng năm 1989.
  • B. Sự thất bại của cuộc đảo chính tháng 8 năm 1991.
  • C. Tuyên bố giải thể Liên bang Xô viết vào tháng 12 năm 1991.
  • D. Các cuộc biểu tình lớn đòi dân chủ hóa vào năm 1990.

Câu 23: Nội dung nào sau đây phản ánh sai về công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc?

  • A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
  • B. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
  • C. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
  • D. Tiến hành cải tổ hệ thống chính trị một cách toàn diện.

Câu 24: Thành tựu quan trọng nhất mà Việt Nam đạt được sau hơn 35 năm đổi mới (từ 1986) là gì?

  • A. Xây dựng thành công nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • B. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, trở thành nước đang phát triển.
  • C. Phát triển mạnh mẽ nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
  • D. Mở rộng và nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 25: Mục tiêu cao nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay hướng tới trong quá trình phát triển là gì?

  • A. Trở thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
  • B. Đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.
  • C. Xây dựng xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
  • D. Giữ vững hệ thống chính trị một đảng lãnh đạo.

Câu 26: Trong giai đoạn 1949-1970, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu đã xây dựng mô hình kinh tế chủ yếu nào?

  • A. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung
  • B. Kinh tế thị trường tự do
  • C. Kinh tế hỗn hợp
  • D. Kinh tế tự cung tự cấp

Câu 27: Một trong những yếu tố chủ quan dẫn đến khủng hoảng và sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

  • A. Sự tấn công từ bên ngoài của các thế lực thù địch.
  • B. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, chậm đổi mới.
  • C. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1973.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân và dân chủ.

Câu 28: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản trong đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc?

  • A. Kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa.
  • B. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • C. Thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.
  • D. Lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng.

Câu 29: Trong các quốc gia còn đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay ở châu Á, nước nào có đặc điểm kinh tế kém phát triển nhất?

  • A. Việt Nam
  • B. Trung Quốc
  • C. Triều Tiên
  • D. Lào

Câu 30: Ý nghĩa lớn nhất của sự tồn tại và phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay đối với thế giới là gì?

  • A. Ngăn chặn nguy cơ chiến tranh thế giới lần thứ ba.
  • B. Chứng minh sự tồn tại của một mô hình phát triển khác, góp phần đa dạng hóa thế giới.
  • C. Tạo ra một полюс đối trọng với chủ nghĩa tư bản.
  • D. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong giai đoạn từ cuối những năm 1970 đến đầu những năm 1990, các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô lâm vào khủng hoảng toàn diện. Biểu hiện *chủ yếu* của cuộc khủng hoảng này trong lĩnh vực kinh tế là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một trong những *bài học kinh nghiệm* quan trọng nhất có thể rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu đối với các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: So với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung trước đây, điểm *mới* và *quan trọng nhất* trong đường lối cải cách kinh tế của Trung Quốc từ năm 1978 là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, các quốc gia đi theo con đường xã hội chủ nghĩa phải đối mặt với thách thức *lớn nhất* nào để duy trì và phát triển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Thành tựu *nổi bật nhất* của các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu trong giai đoạn 1949 - 1970 là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Điểm *khác biệt cơ bản* giữa cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai so với các cuộc cách mạng tư sản trước đó là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Nguyên nhân *chủ yếu* dẫn đến sự tan rã của Liên bang Xô viết năm 1991 là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) và cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978), lĩnh vực nào được xác định là *trọng tâm* và đi trước một bước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên trì đi theo con đường xã hội chủ nghĩa và đạt được những thành tựu đáng kể trong bối cảnh bị bao vây, cấm vận?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một trong những *đặc điểm nổi bật* của chủ nghĩa xã hội hiện nay so với giai đoạn trước Chiến tranh Lạnh là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu (1949 - 1970), các nước này đã nhận được sự giúp đỡ *to lớn* và *quan trọng nhất* từ quốc gia nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Việc Trung Quốc kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa và đạt được những thành tựu to lớn trong cải cách mở cửa có ý nghĩa *quan trọng* gì đối với phong trào xã hội chủ nghĩa thế giới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Nội dung nào sau đây *không phải* là nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong giai đoạn từ nửa sau những năm 1970 đến đầu những năm 1990, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu và Liên Xô đã bỏ lỡ cơ hội *quan trọng* nào, góp phần dẫn đến khủng hoảng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Để khắc phục những hạn chế của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, Việt Nam và Trung Quốc đã lựa chọn giải pháp *tương đồng* nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay, quốc gia nào được xem là có nền kinh tế phát triển *năng động nhất* và đạt được nhiều thành tựu *ấn tượng nhất* trong những thập kỷ gần đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Nội dung nào sau đây phản ánh *đúng* về vai trò của nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam và Trung Quốc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Thách thức *lớn nhất* đối với các nước xã hội chủ nghĩa trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Điểm *tương đồng* cơ bản trong đường lối đối ngoại của Việt Nam và Trung Quốc hiện nay là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong giai đoạn 1945-1949, các nước Đông Âu đã thực hiện chính sách *quan trọng* nào để xây dựng chế độ dân chủ nhân dân về kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Sự kiện *chấm dứt* sự tồn tại của Liên bang Xô viết và chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô là?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Nội dung nào sau đây phản ánh *sai* về công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Thành tựu *quan trọng nhất* mà Việt Nam đạt được sau hơn 35 năm đổi mới (từ 1986) là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Mục tiêu *cao nhất* mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay hướng tới trong quá trình phát triển là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong giai đoạn 1949-1970, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu đã xây dựng mô hình kinh tế chủ yếu nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một trong những yếu tố *chủ quan* dẫn đến khủng hoảng và sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Nội dung nào sau đây *không phải* là nguyên tắc cơ bản trong đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong các quốc gia còn đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay ở châu Á, nước nào có đặc điểm *kinh tế kém phát triển nhất*?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Ý nghĩa *lớn nhất* của sự tồn tại và phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay đối với thế giới là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự suy yếu của trật tự thế giới hai cực Yalta-Potsdam.
  • B. Thắng lợi của phe Đồng Minh và Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
  • C. Phong trào giải phóng dân tộc lan rộng ở các nước thuộc địa.
  • D. Sự ra đời của các tổ chức quốc tế như Liên hợp quốc.

Câu 2: Trong giai đoạn từ cuối những năm 1970 đến đầu những năm 1990, các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô đã đối diện với thách thức nào lớn nhất?

  • A. Sự bao vây kinh tế và cô lập chính trị từ các nước phương Tây.
  • B. Nguy cơ chiến tranh thế giới thứ ba bùng nổ.
  • C. Khủng hoảng kinh tế - xã hội do mô hình chủ nghĩa xã hội kiểu cũ.
  • D. Sự xâm nhập văn hóa từ các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 3: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về vai trò của Liên Xô đối với sự phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu trong giai đoạn 1945-1970?

  • A. Liên Xô là động lực duy nhất thúc đẩy sự phát triển của các nước Đông Âu.
  • B. Liên Xô hoàn toàn không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước Đông Âu.
  • C. Liên Xô chỉ hỗ trợ về quân sự, không có đóng góp về kinh tế.
  • D. Liên Xô đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ và định hướng phát triển ban đầu cho các nước Đông Âu.

Câu 4: Vì sao nói việc Trung Quốc và Việt Nam kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa sau năm 1991 có ý nghĩa quan trọng đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế?

  • A. Chứng minh rằng chủ nghĩa xã hội vẫn có sức sống và khả năng thích ứng trong điều kiện mới.
  • B. Khẳng định mô hình chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô là hoàn toàn sai lầm.
  • C. Mở ra một giai đoạn phát triển mới cho hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới.
  • D. Cho thấy các nước châu Á có khả năng đi đầu trong phong trào cộng sản quốc tế.

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản giữa cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam so với các cuộc cải tổ ở Liên Xô trước đây là gì?

  • A. Thời điểm tiến hành cải cách sớm hơn và quyết liệt hơn.
  • B. Ưu tiên cải cách kinh tế, duy trì ổn định chính trị và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • C. Thực hiện đa nguyên chính trị và đa đảng đối lập.
  • D. Hoàn toàn từ bỏ mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 6: Trong bối cảnh quốc tế nào công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (1978) và đổi mới ở Việt Nam (1986) được tiến hành?

  • A. Chiến tranh Lạnh đang diễn ra gay gắt, đối đầu Đông - Tây căng thẳng.
  • B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc hoàn toàn tan rã.
  • C. Xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa và sự phát triển của khoa học - công nghệ.
  • D. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô.

Câu 7: Thành tựu nổi bật nhất của các nước xã hội chủ nghĩa châu Á sau đổi mới, cải cách là gì?

  • A. Phát triển kinh tế nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao và ổn định.
  • B. Xây dựng thành công nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
  • C. Nâng cao vị thế và ảnh hưởng chính trị trên trường quốc tế.
  • D. Phát triển mạnh mẽ khoa học - công nghệ và văn hóa - giáo dục.

Câu 8: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất có thể rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

  • A. Chủ nghĩa xã hội là con đường phát triển tất yếu của lịch sử.
  • B. Cần phải duy trì tuyệt đối mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Không nên tiến hành bất kỳ cải cách nào để tránh nguy cơ sụp đổ.
  • D. Cần phải thường xuyên đổi mới, tự điều chỉnh để chủ nghĩa xã hội phù hợp với thực tiễn.

Câu 9: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội (1949 - 1970s), các nước Đông Âu đã ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp tập thể hóa.
  • B. Công nghiệp nặng.
  • C. Dịch vụ và du lịch.
  • D. Kinh tế tư nhân.

Câu 10: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự trì trệ kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu vào những năm 1970, 1980 là gì?

  • A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
  • B. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nước tư bản chủ nghĩa.
  • C. Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp trở nên lạc hậu.
  • D. Chiến tranh Lạnh và chạy đua vũ trang.

Câu 11: Chính sách "Đại nhảy vọt" và "Cách mạng văn hóa" ở Trung Quốc trong giai đoạn 1958-1976 đã gây ra hậu quả nghiêm trọng nào?

  • A. Nâng cao vị thế quốc tế của Trung Quốc.
  • B. Thúc đẩy nhanh chóng quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Củng cố sự đoàn kết và ổn định xã hội.
  • D. Gây ra khủng hoảng kinh tế, xã hội, kìm hãm sự phát triển của đất nước.

Câu 12: So với mô hình chủ nghĩa xã hội trước đổi mới, nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam và Trung Quốc có điểm gì khác biệt căn bản?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn vai trò quản lý của nhà nước.
  • B. Thừa nhận và phát triển nhiều thành phần kinh tế, vận hành theo cơ chế thị trường.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể.
  • D. Hoàn toàn phụ thuộc vào viện trợ từ bên ngoài.

Câu 13: Nước nào ở khu vực Mỹ Latinh đi theo con đường xã hội chủ nghĩa từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai và vẫn kiên trì con đường này đến nay?

  • A. Chile.
  • B. Venezuela.
  • C. Cuba.
  • D. Nicaragua.

Câu 14: Trong giai đoạn Chiến tranh Lạnh, sự tồn tại của hệ thống xã hội chủ nghĩa đã tác động như thế nào đến cục diện thế giới?

  • A. Hình thành thế giới hai cực, đối đầu và cạnh tranh giữa hai hệ thống xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
  • B. Thúc đẩy quá trình giải trừ quân bị và thiết lập hòa bình thế giới.
  • C. Tạo điều kiện cho các nước thuộc địa giành độc lập hoàn toàn.
  • D. Giảm bớt sự can thiệp của các nước lớn vào công việc nội bộ của các nước nhỏ.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
  • B. Không bắt kịp sự phát triển của cách mạng khoa học - công nghệ.
  • C. Phạm nhiều sai lầm nghiêm trọng trong quá trình cải cách, cải tổ.
  • D. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch bên ngoài.

Câu 16: Mục tiêu bao trùm của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 là gì?

  • A. Thay đổi chế độ chính trị theo hướng đa nguyên, đa đảng.
  • B. Phát triển kinh tế, hiện đại hóa đất nước, xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
  • C. Hội nhập sâu rộng vào hệ thống tư bản chủ nghĩa toàn cầu.
  • D. Khôi phục lại vị thế cường quốc hàng đầu thế giới về quân sự.

Câu 17: Trong những năm 1944-1945, nhân dân các nước Đông Âu đã lợi dụng cơ hội nào để nổi dậy giành chính quyền?

  • A. Sự giúp đỡ to lớn từ các nước phương Tây.
  • B. Chính phủ các nước Đông Âu tự nguyện trao trả chính quyền cho nhân dân.
  • C. Sự suy yếu của phát xít Đức và sức mạnh của Hồng quân Liên Xô.
  • D. Phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân ở các nước Đông Âu phát triển mạnh mẽ.

Câu 18: Đâu là một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc?

  • A. Nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chế độ đa nguyên đa đảng.
  • C. Tư hữu hóa toàn bộ nền kinh tế.
  • D. Mô hình nhà nước pháp quyền tư sản.

Câu 19: Việt Nam có thể học hỏi kinh nghiệm nào từ Trung Quốc trong quá trình đổi mới và phát triển đất nước?

  • A. Thực hiện tư nhân hóa triệt để các doanh nghiệp nhà nước.
  • B. Kết hợp phát triển kinh tế thị trường với giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Tập trung phát triển công nghiệp nặng bằng mọi giá.
  • D. Mở cửa hoàn toàn thị trường và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 20: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

  • A. Chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống thế giới duy nhất.
  • B. Mô hình chủ nghĩa xã hội không có sự thay đổi so với ban đầu.
  • C. Chủ nghĩa xã hội đã hoàn toàn sụp đổ và không còn tồn tại.
  • D. Chủ nghĩa xã hội trải qua nhiều giai đoạn phát triển, thăng trầm và có sự đổi mới, thích ứng.

Câu 21: Trong giai đoạn 1949 - nửa đầu những năm 1970, các nước Đông Âu đã đạt được thành tựu quan trọng nào trong lĩnh vực văn hóa - xã hội?

  • A. Xây dựng nền văn hóa hoàn toàn đối lập với văn hóa truyền thống.
  • B. Phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp văn hóa và giải trí.
  • C. Phát triển giáo dục, y tế, văn hóa, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn các tệ nạn xã hội.

Câu 22: Tại sao công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc lại lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm?

  • A. Để nhanh chóng thiết lập chế độ dân chủ tư sản.
  • B. Để khắc phục khủng hoảng kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân và củng cố chủ nghĩa xã hội.
  • C. Để thu hút đầu tư nước ngoài bằng mọi giá.
  • D. Để cạnh tranh với các nước tư bản chủ nghĩa về quân sự.

Câu 23: Sự kiện nào đánh dấu chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô chính thức sụp đổ?

  • A. Cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1990.
  • B. Đảo chính tháng 8 năm 1991.
  • C. Gorbachev từ chức Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô.
  • D. Nhà nước Liên bang Xô viết tan rã vào tháng 12 năm 1991.

Câu 24: Trong giai đoạn 1945-1949, nhiệm vụ hàng đầu của các nước Đông Âu là gì?

  • A. Tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Xây dựng quân đội hùng mạnh để đối phó với phương Tây.
  • C. Hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, xây dựng chính quyền nhà nước mới.
  • D. Hội nhập kinh tế với các nước phương Tây.

Câu 25: Đâu là quốc gia đầu tiên trên thế giới đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?

  • A. Liên Xô.
  • B. Trung Quốc.
  • C. Việt Nam.
  • D. Cuba.

Câu 26: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng thành tựu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Kinh tế tăng trưởng nhanh, đời sống nhân dân được cải thiện.
  • B. Vị thế quốc tế của Việt Nam được nâng cao.
  • C. Hệ thống chính trị được củng cố và ổn định.
  • D. Đã gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) từ rất sớm (trước năm 2000).

Câu 27: Trong giai đoạn 1970-1980, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu gặp phải khó khăn chủ yếu nào trong quan hệ kinh tế với các nước phương Tây?

  • A. Bị các nước phương Tây cấm vận hoàn toàn.
  • B. Không có nhu cầu trao đổi hàng hóa với các nước phương Tây.
  • C. Khó khăn trong việc tiếp cận thị trường và công nghệ tiên tiến từ phương Tây.
  • D. Các nước phương Tây từ chối đầu tư vào Đông Âu.

Câu 28: Ý nghĩa quốc tế to lớn nhất của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là gì?

  • A. Làm thay đổi cục diện chính trị thế giới.
  • B. Mở ra thời đại mới trong lịch sử nhân loại, thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
  • C. Giải phóng các dân tộc thuộc địa khỏi ách áp bức.
  • D. Thúc đẩy phong trào công nhân quốc tế phát triển.

Câu 29: Đâu là yếu tố quan trọng nhất giúp Việt Nam đạt được những thành tựu to lớn trong công cuộc đổi mới?

  • A. Sự giúp đỡ to lớn từ các nước xã hội chủ nghĩa khác.
  • B. Vị trí địa lý thuận lợi và tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Truyền thống yêu nước và đoàn kết dân tộc.
  • D. Đường lối đổi mới đúng đắn và sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 30: Nhận định nào sau đây là đúng về triển vọng phát triển của chủ nghĩa xã hội trong thế kỷ XXI?

  • A. Chủ nghĩa xã hội sẽ hoàn toàn thay thế chủ nghĩa tư bản trong tương lai gần.
  • B. Mô hình chủ nghĩa xã hội kiểu cũ vẫn là con đường phát triển duy nhất.
  • C. Chủ nghĩa xã hội cần tiếp tục đổi mới, sáng tạo để phù hợp với bối cảnh thế giới và đáp ứng nguyện vọng của nhân dân.
  • D. Chủ nghĩa xã hội đã hết vai trò lịch sử và không còn triển vọng phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong giai đoạn từ cuối những năm 1970 đến đầu những năm 1990, các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô đã đối diện với thách thức nào lớn nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về vai trò của Liên Xô đối với sự phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu trong giai đoạn 1945-1970?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Vì sao nói việc Trung Quốc và Việt Nam kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa sau năm 1991 có ý nghĩa quan trọng đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản giữa cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam so với các cuộc cải tổ ở Liên Xô trước đây là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong bối cảnh quốc tế nào công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (1978) và đổi mới ở Việt Nam (1986) được tiến hành?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Thành tựu nổi bật nhất của các nước xã hội chủ nghĩa châu Á sau đổi mới, cải cách là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất có thể rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội (1949 - 1970s), các nước Đông Âu đã ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự trì trệ kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu vào những năm 1970, 1980 là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Chính sách 'Đại nhảy vọt' và 'Cách mạng văn hóa' ở Trung Quốc trong giai đoạn 1958-1976 đã gây ra hậu quả nghiêm trọng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: So với mô hình chủ nghĩa xã hội trước đổi mới, nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam và Trung Quốc có điểm gì khác biệt căn bản?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Nước nào ở khu vực Mỹ Latinh đi theo con đường xã hội chủ nghĩa từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai và vẫn kiên trì con đường này đến nay?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong giai đoạn Chiến tranh Lạnh, sự tồn tại của hệ thống xã hội chủ nghĩa đã tác động như thế nào đến cục diện thế giới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Mục tiêu bao trùm của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong những năm 1944-1945, nhân dân các nước Đông Âu đã lợi dụng cơ hội nào để nổi dậy giành chính quyền?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Đâu là một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Việt Nam có thể học hỏi kinh nghiệm nào từ Trung Quốc trong quá trình đổi mới và phát triển đất nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong giai đoạn 1949 - nửa đầu những năm 1970, các nước Đông Âu đã đạt được thành tựu quan trọng nào trong lĩnh vực văn hóa - xã hội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Tại sao công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc lại lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Sự kiện nào đánh dấu chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô chính thức sụp đổ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong giai đoạn 1945-1949, nhiệm vụ hàng đầu của các nước Đông Âu là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Đâu là quốc gia đầu tiên trên thế giới đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng thành tựu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong giai đoạn 1970-1980, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu gặp phải khó khăn chủ yếu nào trong quan hệ kinh tế với các nước phương Tây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Ý nghĩa quốc tế to lớn nhất của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Đâu là yếu tố quan trọng nhất giúp Việt Nam đạt được những thành tựu to lớn trong công cuộc đổi mới?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nhận định nào sau đây là đúng về triển vọng phát triển của chủ nghĩa xã hội trong thế kỷ XXI?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất vào sự hình thành hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự suy yếu của chủ nghĩa tư bản sau chiến tranh.
  • B. Phong trào giải phóng dân tộc lan rộng khắp thế giới.
  • C. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trước chủ nghĩa phát xít.
  • D. Sự ra đời của các Đảng Cộng sản và công nhân ở Đông Âu.

Câu 2: Trong giai đoạn từ cuối những năm 1970 đến đầu những năm 1980, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu phải đối mặt với thách thức kinh tế nào nghiêm trọng nhất?

  • A. Áp lực chạy đua vũ trang với các nước phương Tây.
  • B. Sự trì trệ và khủng hoảng của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Tình trạng thiếu hụt lao động có tay nghề cao.
  • D. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới năm 1973.

Câu 3: Điểm khác biệt căn bản nhất giữa mô hình kinh tế xã hội chủ nghĩa kiểu cũ ở Liên Xô và Đông Âu so với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam và Trung Quốc hiện nay là gì?

  • A. Mức độ mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • B. Vai trò của Nhà nước trong điều tiết kinh tế.
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm.
  • D. Vai trò của kinh tế thị trường và các thành phần kinh tế ngoài nhà nước.

Câu 4: Sự kiện đánh dấu sự tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở châu Âu là:

  • A. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Ba Lan năm 1980.
  • B. Sự sụp đổ của Bức tường Berlin năm 1989.
  • C. Phong trào "Mùa xuân Praha" năm 1968 ở Tiệp Khắc.
  • D. Việc Liên Xô ngừng viện trợ kinh tế cho các nước Đông Âu.

Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu từ cuối những năm 1980 đến đầu những năm 1990 là:

  • A. Sự chống phá quyết liệt từ các nước phương Tây.
  • B. Kinh tế Liên Xô và Đông Âu quá lạc hậu so với thế giới.
  • C. Những sai lầm trong đường lối cải tổ, đặc biệt là về chính trị.
  • D. Mâu thuẫn sắc tộc và ly khai gia tăng trong nội bộ các nước.

Câu 6: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh kiên trì con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội cho đến ngày nay, bất chấp nhiều khó khăn và thách thức?

  • A. Cuba.
  • B. Venezuela.
  • C. Nicaragua.
  • D. Bolivia.

Câu 7: Công cuộc "Đổi mới" ở Việt Nam (1986) và "Cải cách mở cửa" ở Trung Quốc (1978) có điểm tương đồng cơ bản nào về mục tiêu kinh tế?

  • A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, khép kín.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Tập trung vào quốc hữu hóa toàn bộ các thành phần kinh tế.

Câu 8: Trong bối cảnh hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới gặp khủng hoảng và tan rã, việc Việt Nam, Trung Quốc, Cuba và Lào vẫn kiên định con đường xã hội chủ nghĩa thể hiện điều gì?

  • A. Sự lạc hậu và bảo thủ của các nước này.
  • B. Sự đối đầu với xu thế toàn cầu hóa.
  • C. Khả năng phục hồi mạnh mẽ của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
  • D. Sức sống và khả năng thích ứng của chủ nghĩa xã hội trong điều kiện mới.

Câu 9: Thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa còn lại hiện nay phải đối mặt trong quá trình phát triển là gì?

  • A. Sự bao vây, cấm vận từ các nước phương Tây.
  • B. Duy trì định hướng xã hội chủ nghĩa trong nền kinh tế thị trường toàn cầu.
  • C. Nguy cơ tụt hậu về khoa học và công nghệ.
  • D. Áp lực từ các phong trào đối lập trong nước.

Câu 10: Quan điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Đó là sự thất bại hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
  • B. Chứng tỏ chủ nghĩa xã hội không phù hợp với quy luật phát triển của lịch sử.
  • C. Đó là sự sụp đổ của một mô hình chủ nghĩa xã hội cụ thể, còn nhiều hạn chế.
  • D. Mở ra một kỷ nguyên mới của chủ nghĩa tư bản toàn cầu.

Câu 11: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội (1949 - nửa đầu những năm 1970), các nước Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nhất trong lĩnh vực nào?

  • A. Phát triển nông nghiệp tập thể.
  • B. Công nghiệp hóa, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật.
  • C. Nâng cao đời sống văn hóa tinh thần.
  • D. Xây dựng hệ thống chính trị dân chủ.

Câu 12: Hãy phân tích mối quan hệ giữa sự kiện Liên Xô tan rã năm 1991 và tình hình các nước xã hội chủ nghĩa còn lại trên thế giới.

  • A. Các nước xã hội chủ nghĩa đồng loạt từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa.
  • B. Các nước xã hội chủ nghĩa nhận được sự viện trợ lớn hơn từ các nước phương Tây.
  • C. Tạo ra thách thức lớn nhưng cũng là động lực để các nước xã hội chủ nghĩa tự điều chỉnh và đổi mới.
  • D. Củng cố thêm sức mạnh cho hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

Câu 13: Nếu so sánh với các nước tư bản phát triển, một trong những ưu điểm của hệ thống xã hội chủ nghĩa (theo lý thuyết) là gì?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh hơn.
  • B. Khả năng ứng dụng khoa học công nghệ cao hơn.
  • C. Mức độ tự do dân chủ rộng rãi hơn.
  • D. Chú trọng hơn đến công bằng xã hội và phúc lợi cho người dân.

Câu 14: Trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc, việc xây dựng "Kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa" thể hiện sự kết hợp giữa yếu tố nào với yếu tố nào?

  • A. Kế hoạch hóa tập trung và tự do kinh doanh.
  • B. Cơ chế thị trường và định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Kinh tế nhà nước và kinh tế tư nhân.
  • D. Mở cửa với bên ngoài và tự lực tự cường.

Câu 15: Hãy cho biết ý nghĩa lịch sử của sự ra đời hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

  • A. Làm thay đổi cục diện thế giới, tạo thế đối trọng với chủ nghĩa tư bản.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn Chiến tranh Lạnh và chạy đua vũ trang.
  • C. Giải quyết triệt để các vấn đề đói nghèo và lạc hậu trên thế giới.
  • D. Mở ra thời kỳ hòa bình và ổn định vĩnh viễn trên toàn cầu.

Câu 16: Trong những năm 1940-1950, các nước Đông Âu thực hiện cải cách ruộng đất với mục tiêu chủ yếu nào?

  • A. Phát triển nông nghiệp hàng hóa xuất khẩu.
  • B. Tăng cường tiềm lực quốc phòng.
  • C. Xóa bỏ chế độ phong kiến, địa chủ, củng cố chính quyền.
  • D. Nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi.

Câu 17: Điều gì có thể được xem là thành công lớn nhất của các nước xã hội chủ nghĩa trong lĩnh vực văn hóa - giáo dục giai đoạn sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
  • B. Phát triển hệ thống giáo dục, nâng cao dân trí.
  • C. Đạt nhiều thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến.
  • D. Xây dựng đời sống văn hóa tinh thần phong phú.

Câu 18: Sự kiện "Cách mạng Cuba thành công năm 1959" có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với phong trào xã hội chủ nghĩa thế giới?

  • A. Mở đầu thời kỳ tan rã của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
  • B. Đánh dấu sự hình thành trật tự thế giới hai cực.
  • C. Thúc đẩy nhanh chóng quá trình toàn cầu hóa.
  • D. Mở rộng không gian địa lý của chủ nghĩa xã hội sang khu vực Mỹ Latinh.

Câu 19: Trong giai đoạn Chiến tranh Lạnh, các nước xã hội chủ nghĩa thường nhận được sự hỗ trợ chủ yếu từ quốc gia nào?

  • A. Liên Xô.
  • B. Trung Quốc.
  • C. Hoa Kỳ.
  • D. Tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 20: Nếu bạn là một nhà lãnh đạo của một nước xã hội chủ nghĩa vào cuối thế kỷ 20, bài học quan trọng nhất bạn rút ra từ sự sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

  • A. Cần tăng cường kiểm soát và đàn áp các lực lượng đối lập.
  • B. Phải tuyệt đối trung thành với mô hình chủ nghĩa xã hội kiểu cũ.
  • C. Phải tiến hành cải cách, đổi mới toàn diện và phù hợp với thực tiễn.
  • D. Cần đóng cửa, cô lập với thế giới bên ngoài để bảo vệ chế độ.

Câu 21: Trong các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay, quốc gia nào có quy mô kinh tế lớn nhất và đạt được nhiều thành tựu nổi bật trong cải cách mở cửa?

  • A. Việt Nam.
  • B. Trung Quốc.
  • C. Cuba.
  • D. Lào.

Câu 22: Hãy so sánh điểm khác biệt cơ bản trong cách thức tiến hành công nghiệp hóa ở các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu so với các nước tư bản phương Tây.

  • A. Đông Âu tập trung vào công nghiệp nhẹ, phương Tây vào công nghiệp nặng.
  • B. Đông Âu dựa vào vốn đầu tư nước ngoài, phương Tây dựa vào vốn trong nước.
  • C. Đông Âu ưu tiên phát triển nông nghiệp, phương Tây ưu tiên công nghiệp.
  • D. Đông Âu theo kế hoạch hóa tập trung, phương Tây theo cơ chế thị trường.

Câu 23: Trong lĩnh vực đối ngoại, các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai thường theo đuổi mục tiêu chủ yếu nào?

  • A. Mở rộng ảnh hưởng và can thiệp vào công việc nội bộ các nước khác.
  • B. Thiết lập quan hệ đồng minh quân sự với các nước phương Tây.
  • C. Đoàn kết với các nước xã hội chủ nghĩa, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và hòa bình.
  • D. Tham gia vào các tổ chức kinh tế và tài chính quốc tế.

Câu 24: Nếu xét về mặt thành tựu kinh tế, giai đoạn phát triển nào của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu được đánh giá là đạt kết quả tốt nhất?

  • A. Giai đoạn ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949).
  • B. Giai đoạn từ đầu những năm 1950 đến nửa đầu những năm 1970.
  • C. Giai đoạn từ nửa sau những năm 1970 đến cuối những năm 1980.
  • D. Giai đoạn sau khi Liên Xô tan rã (từ năm 1991 đến nay).

Câu 25: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, việc phát triển "kinh tế nhiều thành phần" có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào kinh tế nhà nước.
  • B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Giải phóng lực lượng sản xuất, tạo động lực phát triển kinh tế.
  • D. Ổn định giá cả thị trường.

Câu 26: Hãy cho biết một ví dụ về biện pháp cải cách kinh tế được thực hiện ở một nước xã hội chủ nghĩa (ngoài Việt Nam và Trung Quốc) sau năm 1991 để thích ứng với tình hình mới.

  • A. Triệt tiêu hoàn toàn kinh tế tư nhân ở Triều Tiên.
  • B. Quay trở lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung ở Lào.
  • C. Thực hiện chính sách "đóng cửa" kinh tế ở Cuba.
  • D. Cuba mở rộng ngành du lịch và thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 27: Nếu đánh giá về triển vọng tương lai của chủ nghĩa xã hội trên thế giới, quan điểm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Chủ nghĩa xã hội đã hoàn toàn lỗi thời và không còn tương lai.
  • B. Chủ nghĩa xã hội vẫn có triển vọng nếu tiếp tục đổi mới và thích ứng.
  • C. Chủ nghĩa xã hội sẽ phục hồi mạnh mẽ và trở lại thời kỳ hoàng kim.
  • D. Chủ nghĩa xã hội chỉ còn tồn tại ở một số quốc gia nhỏ và kém phát triển.

Câu 28: Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, vấn đề quan trọng hàng đầu mà các nước xã hội chủ nghĩa cần giải quyết là gì để đảm bảo sự ủng hộ của nhân dân?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự để bảo vệ chế độ.
  • B. Củng cố hệ thống chính trị độc đảng.
  • C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
  • D. Tuyên truyền, giáo dục tư tưởng xã hội chủ nghĩa.

Câu 29: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian diễn ra: (A) Cải cách mở cửa ở Trung Quốc, (B) Sụp đổ Bức tường Berlin, (C) Cách mạng Cuba thành công, (D) Đổi mới ở Việt Nam.

  • A. (A) - (B) - (C) - (D)
  • B. (C) - (A) - (D) - (B)
  • C. (D) - (C) - (B) - (A)
  • D. (B) - (D) - (A) - (C)

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học, hãy dự đoán về xu hướng phát triển của chủ nghĩa xã hội trong thế kỷ 21.

  • A. Chủ nghĩa xã hội sẽ hoàn toàn biến mất khỏi bản đồ thế giới.
  • B. Chủ nghĩa xã hội sẽ quay trở lại mô hình tập trung, kế hoạch hóa.
  • C. Chủ nghĩa xã hội sẽ thống nhất thành một mô hình duy nhất trên toàn cầu.
  • D. Chủ nghĩa xã hội sẽ tiếp tục đổi mới và phát triển đa dạng về mô hình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò *quyết định nhất* vào sự hình thành hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong giai đoạn từ cuối những năm 1970 đến đầu những năm 1980, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu phải đối mặt với thách thức kinh tế nào *nghiêm trọng nhất*?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Điểm khác biệt *căn bản nhất* giữa mô hình kinh tế xã hội chủ nghĩa kiểu cũ ở Liên Xô và Đông Âu so với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam và Trung Quốc hiện nay là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Sự kiện *đánh dấu* sự tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở châu Âu là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Nguyên nhân *chủ yếu* dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu từ cuối những năm 1980 đến đầu những năm 1990 là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh *kiên trì* con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội cho đến ngày nay, bất chấp nhiều khó khăn và thách thức?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Công cuộc 'Đổi mới' ở Việt Nam (1986) và 'Cải cách mở cửa' ở Trung Quốc (1978) có điểm *tương đồng cơ bản* nào về mục tiêu kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong bối cảnh hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới gặp khủng hoảng và tan rã, việc Việt Nam, Trung Quốc, Cuba và Lào vẫn kiên định con đường xã hội chủ nghĩa thể hiện điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Thách thức *lớn nhất* mà các nước xã hội chủ nghĩa còn lại hiện nay phải đối mặt trong quá trình phát triển là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Quan điểm nào sau đây *phản ánh đúng nhất* về sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội (1949 - nửa đầu những năm 1970), các nước Đông Âu đã đạt được thành tựu *nổi bật nhất* trong lĩnh vực nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Hãy phân tích *mối quan hệ* giữa sự kiện Liên Xô tan rã năm 1991 và tình hình các nước xã hội chủ nghĩa còn lại trên thế giới.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Nếu so sánh với các nước tư bản phát triển, một trong những *ưu điểm* của hệ thống xã hội chủ nghĩa (theo lý thuyết) là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc, việc xây dựng 'Kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa' thể hiện sự *kết hợp* giữa yếu tố nào với yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Hãy cho biết *ý nghĩa lịch sử* của sự ra đời hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong những năm 1940-1950, các nước Đông Âu thực hiện cải cách ruộng đất với mục tiêu *chủ yếu* nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Điều gì có thể được xem là *thành công lớn nhất* của các nước xã hội chủ nghĩa trong lĩnh vực văn hóa - giáo dục giai đoạn sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Sự kiện 'Cách mạng Cuba thành công năm 1959' có ý nghĩa *quan trọng* như thế nào đối với phong trào xã hội chủ nghĩa thế giới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong giai đoạn Chiến tranh Lạnh, các nước xã hội chủ nghĩa thường nhận được sự hỗ trợ *chủ yếu* từ quốc gia nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Nếu bạn là một nhà lãnh đạo của một nước xã hội chủ nghĩa vào cuối thế kỷ 20, bài học *quan trọng nhất* bạn rút ra từ sự sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay, quốc gia nào có quy mô kinh tế *lớn nhất* và đạt được nhiều thành tựu nổi bật trong cải cách mở cửa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Hãy so sánh *điểm khác biệt cơ bản* trong cách thức tiến hành công nghiệp hóa ở các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu so với các nước tư bản phương Tây.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong lĩnh vực đối ngoại, các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai thường theo đuổi mục tiêu *chủ yếu* nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Nếu xét về mặt *thành tựu kinh tế*, giai đoạn phát triển nào của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu được đánh giá là đạt kết quả tốt nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, việc phát triển 'kinh tế nhiều thành phần' có ý nghĩa *quan trọng* như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Hãy cho biết một ví dụ về *biện pháp cải cách kinh tế* được thực hiện ở một nước xã hội chủ nghĩa (ngoài Việt Nam và Trung Quốc) sau năm 1991 để thích ứng với tình hình mới.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Nếu đánh giá về *triển vọng tương lai* của chủ nghĩa xã hội trên thế giới, quan điểm nào sau đây là phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, vấn đề *quan trọng hàng đầu* mà các nước xã hội chủ nghĩa cần giải quyết là gì để đảm bảo sự ủng hộ của nhân dân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo *thứ tự thời gian* diễn ra: (A) Cải cách mở cửa ở Trung Quốc, (B) Sụp đổ Bức tường Berlin, (C) Cách mạng Cuba thành công, (D) Đổi mới ở Việt Nam.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học, hãy *dự đoán* về xu hướng phát triển của chủ nghĩa xã hội trong thế kỷ 21.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định đến sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự lớn mạnh của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
  • B. Chính sách viện trợ kinh tế và quân sự của Hoa Kỳ.
  • C. Thắng lợi của Liên Xô và các lực lượng Đồng minh trước chủ nghĩa phát xít.
  • D. Nguyện vọng độc lập dân tộc và dân chủ của nhân dân Đông Âu.

Câu 2: Trong giai đoạn 1945-1949, các nước Đông Âu đã thực hiện nhiệm vụ nào sau đây để hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân?

  • A. Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
  • B. Cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa xí nghiệp tư bản.
  • C. Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
  • D. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 3: Điểm tương đồng cơ bản trong mô hình kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu và Liên Xô giai đoạn 1950-1970 là gì?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế nông nghiệp.
  • B. Đa dạng hóa các thành phần kinh tế.
  • C. Mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • D. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung, nhà nước quản lý.

Câu 4: Hãy phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự khủng hoảng kinh tế - xã hội ở các nước Đông Âu vào cuối những năm 1970, đầu 1980.

  • A. Chậm đổi mới, không bắt kịp sự phát triển của khoa học - kỹ thuật.
  • B. Ảnh hưởng tiêu cực từ cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
  • C. Sự chống phá của các thế lực thù địch từ bên ngoài.
  • D. Mâu thuẫn sắc tộc và xung đột tôn giáo gia tăng.

Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu sự tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1973.
  • B. Sự sụp đổ của Bức tường Berlin năm 1989.
  • C. Gorbachev lên nắm quyền ở Liên Xô năm 1985.
  • D. Hiệp định Helsinki về an ninh và hợp tác châu Âu năm 1975.

Câu 6: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

  • A. Tăng cường vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản.
  • B. Kiên trì mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Đổi mới, cải cách phải toàn diện, đồng bộ và phù hợp thực tiễn.
  • D. Đóng cửa với thế giới bên ngoài để bảo vệ chế độ.

Câu 7: Quốc gia nào ở châu Á vẫn kiên trì con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội và đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong công cuộc cải cách mở cửa?

  • A. Ấn Độ.
  • B. Nhật Bản.
  • C. Hàn Quốc.
  • D. Trung Quốc.

Câu 8: Nội dung cốt lõi của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 là gì?

  • A. Cải cách hệ thống chính trị.
  • B. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
  • D. Tăng cường quốc phòng và an ninh.

Câu 9: Điểm khác biệt căn bản giữa công cuộc đổi mới ở Việt Nam và cải cách mở cửa ở Trung Quốc so với các cuộc cải tổ ở Liên Xô trước đây là gì?

  • A. Mở rộng hợp tác quốc tế với các nước phương Tây.
  • B. Chú trọng xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • C. Ưu tiên đổi mới kinh tế, duy trì ổn định chính trị.
  • D. Thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.

Câu 10: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

  • A. Trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
  • B. Xây dựng thành công xã hội khá giả toàn diện.
  • C. Nâng cao vị thế quốc tế và ảnh hưởng toàn cầu.
  • D. Phát triển khoa học - công nghệ đạt trình độ tiên tiến.

Câu 11: Trong bối cảnh hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới trải qua biến động, Việt Nam đã lựa chọn con đường phát triển nào?

  • A. Từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa để hội nhập quốc tế.
  • B. Kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, tiến hành đổi mới toàn diện.
  • C. Chuyển sang mô hình kinh tế thị trường tự do hoàn toàn.
  • D. Thực hiện chính sách trung lập, không liên kết với các nước lớn.

Câu 12: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của chủ nghĩa xã hội hiện nay trên thế giới?

  • A. Chủ nghĩa xã hội đã hoàn toàn sụp đổ và không còn vai trò.
  • B. Chủ nghĩa xã hội là hệ thống duy nhất, chi phối thế giới.
  • C. Chủ nghĩa xã hội vẫn là một xu hướng phát triển, có sức sống.
  • D. Chủ nghĩa xã hội chỉ còn tồn tại ở một vài quốc gia nhỏ bé.

Câu 13: So sánh mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung với kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Đâu là ưu điểm nổi bật của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Đảm bảo sự công bằng và bình đẳng tuyệt đối trong phân phối.
  • B. Nhà nước kiểm soát hoàn toàn các nguồn lực kinh tế.
  • C. Ổn định kinh tế vĩ mô, ít chịu tác động từ bên ngoài.
  • D. Năng động, hiệu quả, thúc đẩy tăng trưởng và cạnh tranh.

Câu 14: Quan điểm nào sau đây thể hiện sự hiểu biết đúng đắn về chủ nghĩa xã hội trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Chủ nghĩa xã hội là mô hình duy nhất đúng đắn, cần áp dụng rập khuôn.
  • B. Chủ nghĩa xã hội cần được vận dụng sáng tạo, phù hợp với từng quốc gia.
  • C. Chủ nghĩa xã hội đã lỗi thời, không còn phù hợp với thực tiễn.
  • D. Chủ nghĩa xã hội chỉ phù hợp với các nước có trình độ phát triển thấp.

Câu 15: Cho đoạn tư liệu: “... Chúng ta phải kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc... kiên định và phát triển chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc, cần nắm vững phương hướng cơ bản, đó là kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc...”. Đoạn tư liệu trên thể hiện điều gì trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc?

  • A. Sự dao động, mất phương hướng trong cải cách.
  • B. Xu hướng tư nhân hóa toàn bộ nền kinh tế.
  • C. Tính kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa trong cải cách.
  • D. Chủ trương đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.

Câu 16: Nhận xét nào sau đây là đúng về hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới trong giai đoạn Chiến tranh Lạnh?

  • A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hoàn toàn thống nhất và không có mâu thuẫn.
  • B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa là một cực trong trật tự thế giới hai cực.
  • C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa luôn ở thế yếu và bị bao vây, cô lập.
  • D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa chỉ tồn tại ở châu Âu, không có ở châu Á.

Câu 17: Tại sao nói sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là một tổn thất lớn đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế?

  • A. Làm cho các nước tư bản chủ nghĩa suy yếu.
  • B. Mở ra thời kỳ phát triển mới của chủ nghĩa xã hội.
  • C. Giải phóng các nước Đông Âu khỏi sự lệ thuộc vào Liên Xô.
  • D. Làm suy yếu phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, gây mất phương hướng.

Câu 18: Yếu tố chủ quan nào là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, chậm đổi mới.
  • B. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
  • C. Khủng hoảng kinh tế kéo dài và đời sống nhân dân khó khăn.
  • D. Ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ hóa từ phương Tây.

Câu 19: Trong giai đoạn từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh đã đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?

  • A. Bra-xin.
  • B. Ác-hen-ti-na.
  • C. Cu-ba.
  • D. Mê-hi-cô.

Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản giữa cải cách kinh tế ở Việt Nam và Trung Quốc so với cải tổ kinh tế ở Liên Xô là gì?

  • A. Mở cửa hoàn toàn nền kinh tế với nước ngoài.
  • B. Tiến hành cải cách từng bước, thận trọng, có lộ trình.
  • C. Tập trung vào cải cách chính trị trước cải cách kinh tế.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn kinh tế nhà nước, phát triển kinh tế tư nhân.

Câu 21: Nếu bạn là nhà hoạch định chính sách kinh tế của một nước xã hội chủ nghĩa đang phát triển, bạn sẽ ưu tiên áp dụng bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc?

  • A. Tập trung phát triển công nghiệp nặng bằng mọi giá.
  • B. Mở cửa kinh tế hoàn toàn và nhanh chóng.
  • C. Duy trì kinh tế kế hoạch hóa tập trung là chủ đạo.
  • D. Kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa, đổi mới kinh tế linh hoạt.

Câu 22: Đâu không phải là thành tựu của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu trong giai đoạn 1950 - 1970?

  • A. Xây dựng được cơ sở vật chất - kỹ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.
  • B. Cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
  • C. Trở thành các nước phát triển hàng đầu thế giới về kinh tế.
  • D. Xóa bỏ chế độ bóc lột, xây dựng xã hội công bằng hơn.

Câu 23: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa cần làm gì để phát triển bền vững và khẳng định vị thế?

  • A. Đóng cửa, cô lập để bảo vệ chế độ.
  • B. Đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, hội nhập quốc tế, nâng cao đời sống dân.
  • C. Tăng cường chạy đua vũ trang để đối đầu với các nước khác.
  • D. Tập trung vào phát triển kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 24: Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

  • A. Mở rộng không gian địa lý của chủ nghĩa xã hội, hình thành hệ thống.
  • B. Làm cho chủ nghĩa tư bản suy yếu và tan rã hoàn toàn.
  • C. Giải phóng hoàn toàn nhân dân Đông Âu khỏi áp bức, bóc lột.
  • D. Tạo ra sự cân bằng quyền lực tuyệt đối với các nước phương Tây.

Câu 25: Cho biểu đồ tăng trưởng GDP của Việt Nam từ 1986 đến nay (biểu đồ giả định). Dựa vào biểu đồ, hãy phân tích tác động của công cuộc Đổi mới đến kinh tế Việt Nam.

  • A. Không có tác động đáng kể, kinh tế vẫn trì trệ.
  • B. Kinh tế suy giảm nghiêm trọng do đổi mới.
  • C. Kinh tế tăng trưởng nhanh chóng, có sự cải thiện rõ rệt.
  • D. Kinh tế phát triển nhưng không bền vững, nhiều rủi ro.

Câu 26: Trong các nguyên nhân sau, đâu là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự tan rã của Liên Xô năm 1991?

  • A. Chiến tranh xâm lược Áp-ga-ni-xtan kéo dài.
  • B. Sự bao vây cấm vận kinh tế của các nước phương Tây.
  • C. Phong trào ly khai của các nước cộng hòa thuộc Liên bang.
  • D. Sự bất lực của chính quyền Gorbachev trong cải cách và kiểm soát.

Câu 27: Điều gì thể hiện tính tất yếu của việc cải cách, đổi mới ở các nước xã hội chủ nghĩa?

  • A. Do áp lực từ các nước tư bản chủ nghĩa.
  • B. Do mô hình cũ bộc lộ nhiều hạn chế, không phù hợp tình hình mới.
  • C. Do muốn chứng tỏ sự ưu việt hơn chủ nghĩa tư bản.
  • D. Do sự xúi giục của các thế lực thù địch.

Câu 28: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian: (1) Cải cách mở cửa ở Trung Quốc, (2) Sụp đổ Bức tường Berlin, (3) Đổi mới ở Việt Nam, (4) Thành lập các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu.

  • A. (1) - (2) - (3) - (4)
  • B. (2) - (3) - (4) - (1)
  • C. (4) - (1) - (3) - (2)
  • D. (4) - (3) - (1) - (2)

Câu 29: Nếu Liên Xô không tiến hành cải tổ vào giữa những năm 1980, theo bạn, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Khủng hoảng kinh tế - xã hội tiếp tục trầm trọng, có thể dẫn đến sụp đổ.
  • B. Liên Xô vẫn duy trì được sự ổn định và phát triển.
  • C. Quan hệ với phương Tây được cải thiện, nhận được viện trợ kinh tế.
  • D. Các nước Đông Âu sẽ đoàn kết hơn xung quanh Liên Xô.

Câu 30: Trong tương lai, theo bạn, chủ nghĩa xã hội sẽ phát triển theo xu hướng nào?

  • A. Chủ nghĩa xã hội sẽ hoàn toàn biến mất.
  • B. Chủ nghĩa xã hội tiếp tục đổi mới, sáng tạo, đa dạng hóa mô hình.
  • C. Chủ nghĩa xã hội sẽ quay trở lại mô hình kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Chủ nghĩa xã hội sẽ chỉ tồn tại ở một vài quốc gia nhỏ, kém phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định đến sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong giai đoạn 1945-1949, các nước Đông Âu đã thực hiện nhiệm vụ nào sau đây để hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Điểm tương đồng cơ bản trong mô hình kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu và Liên Xô giai đoạn 1950-1970 là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Hãy phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự khủng hoảng kinh tế - xã hội ở các nước Đông Âu vào cuối những năm 1970, đầu 1980.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu sự tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Quốc gia nào ở châu Á vẫn kiên trì con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội và đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong công cuộc cải cách mở cửa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Nội dung cốt lõi của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Điểm khác biệt căn bản giữa công cuộc đổi mới ở Việt Nam và cải cách mở cửa ở Trung Quốc so với các cuộc cải tổ ở Liên Xô trước đây là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong bối cảnh hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới trải qua biến động, Việt Nam đã lựa chọn con đường phát triển nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của chủ nghĩa xã hội hiện nay trên thế giới?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: So sánh mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung với kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Đâu là ưu điểm nổi bật của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Quan điểm nào sau đây thể hiện sự hiểu biết đúng đắn về chủ nghĩa xã hội trong giai đoạn hiện nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Cho đoạn tư liệu: “... Chúng ta phải kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc... kiên định và phát triển chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc, cần nắm vững phương hướng cơ bản, đó là kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc...”. Đoạn tư liệu trên thể hiện điều gì trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Nhận xét nào sau đây là đúng về hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới trong giai đoạn Chiến tranh Lạnh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Tại sao nói sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là một tổn thất lớn đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Yếu tố chủ quan nào là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong giai đoạn từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh đã đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản giữa cải cách kinh tế ở Việt Nam và Trung Quốc so với cải tổ kinh tế ở Liên Xô là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Nếu bạn là nhà hoạch định chính sách kinh tế của một nước xã hội chủ nghĩa đang phát triển, bạn sẽ ưu tiên áp dụng bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Đâu không phải là thành tựu của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu trong giai đoạn 1950 - 1970?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa cần làm gì để phát triển bền vững và khẳng định vị thế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cho biểu đồ tăng trưởng GDP của Việt Nam từ 1986 đến nay (biểu đồ giả định). Dựa vào biểu đồ, hãy phân tích tác động của công cuộc Đổi mới đến kinh tế Việt Nam.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong các nguyên nhân sau, đâu là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự tan rã của Liên Xô năm 1991?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Điều gì thể hiện tính tất yếu của việc cải cách, đổi mới ở các nước xã hội chủ nghĩa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian: (1) Cải cách mở cửa ở Trung Quốc, (2) Sụp đổ Bức tường Berlin, (3) Đổi mới ở Việt Nam, (4) Thành lập các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Nếu Liên Xô không tiến hành cải tổ vào giữa những năm 1980, theo bạn, điều gì có thể xảy ra?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong tương lai, theo bạn, chủ nghĩa xã hội sẽ phát triển theo xu hướng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố khách quan nào tạo điều kiện thuận lợi cho sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự suy yếu của hệ thống thuộc địa các nước phương Tây.
  • B. Phong trào đấu tranh mạnh mẽ của công nhân và nông dân.
  • C. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trước chủ nghĩa phát xít.
  • D. Sự giúp đỡ về kinh tế và quân sự từ các nước phương Tây.

Câu 2: Trong giai đoạn 1949 - đầu thập niên 1970, các nước Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội?

  • A. Hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân trên cả nước.
  • B. Xây dựng thành công nền kinh tế thị trường tự do.
  • C. Gia nhập các tổ chức kinh tế khu vực và quốc tế.
  • D. Phát triển công nghiệp hóa, điện khí hóa, cải thiện đời sống nhân dân.

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong quá trình phát triển của chủ nghĩa xã hội, từ phạm vi một nước trở thành hệ thống thế giới?

  • A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
  • B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
  • C. Chiến thắng Điện Biên Phủ của Việt Nam.
  • D. Cách mạng Cuba thành công.

Câu 4: Điểm tương đồng cơ bản trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế, xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tiến hành cải tổ hệ thống chính trị, thực hiện đa nguyên đa đảng.
  • C. Tập trung vào cải cách văn hóa, tư tưởng, xây dựng xã hội dân chủ.
  • D. Mở rộng quan hệ đối ngoại, gia nhập các tổ chức quân sự quốc tế.

Câu 5: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu vào cuối thế kỷ XX là gì?

  • A. Sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch từ bên ngoài.
  • B. Sai lầm trong đường lối ngoại giao, dẫn đến bị cô lập quốc tế.
  • C. Mô hình kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp bộc lộ nhiều hạn chế, chậm đổi mới.
  • D. Xu hướng ly khai, đòi tự trị của các nước cộng hòa thành viên.

Câu 6: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất có thể rút ra từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

  • A. Kiên định với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Đổi mới toàn diện, đồng bộ về kinh tế, chính trị, xã hội để phù hợp thực tiễn.
  • C. Tăng cường sức mạnh quân sự để đối phó với các thế lực bên ngoài.
  • D. Thắt chặt quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa khác.

Câu 7: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên định đi theo con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội, mặc dù gặp nhiều khó khăn và thách thức?

  • A. Venezuela.
  • B. Nicaragua.
  • C. Cuba.
  • D. Bolivia.

Câu 8: Nội dung nào phản ánh đúng nhất về vai trò của Trung Quốc trong sự phát triển của chủ nghĩa xã hội thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Góp phần mở rộng không gian địa lý và tăng cường sức mạnh của chủ nghĩa xã hội.
  • B. Lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới.
  • C. Cung cấp viện trợ kinh tế và quân sự cho các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Đề xuất mô hình phát triển chủ nghĩa xã hội kiểu mẫu cho các nước khác.

Câu 9: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội (1949 - 1970s), các nước Đông Âu đã ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Dịch vụ.
  • C. Du lịch.
  • D. Công nghiệp nặng.

Câu 10: Chính sách "Đại nhảy vọt" và "Cách mạng văn hóa" ở Trung Quốc trong giai đoạn 1958-1976 đã gây ra hậu quả tiêu cực nào?

  • A. Thúc đẩy kinh tế Trung Quốc phát triển vượt bậc.
  • B. Kìm hãm sự phát triển kinh tế, gây bất ổn xã hội.
  • C. Tăng cường đoàn kết quốc tế với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Nâng cao vị thế của Trung Quốc trên trường quốc tế.

Câu 11: So với giai đoạn trước đổi mới, điểm khác biệt cơ bản trong cơ cấu kinh tế của Trung Quốc sau năm 1978 là gì?

  • A. Kinh tế quốc doanh chiếm vị trí độc tôn.
  • B. Kinh tế tập thể đóng vai trò chủ đạo.
  • C. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế nông nghiệp.

Câu 12: Động lực chính thúc đẩy công cuộc đổi mới, cải cách ở các nước xã hội chủ nghĩa còn lại sau năm 1991 là gì?

  • A. Áp lực từ các nước phương Tây.
  • B. Mong muốn khôi phục mô hình chủ nghĩa xã hội Liên Xô.
  • C. Ảnh hưởng từ phong trào công nhân quốc tế.
  • D. Yêu cầu phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân, tránh tụt hậu.

Câu 13: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, chủ nghĩa xã hội có triển vọng phát triển như thế nào?

  • A. Hoàn toàn mất đi vai trò và ảnh hưởng trên thế giới.
  • B. Vẫn có sức sống và triển vọng phát triển, nhưng đối mặt nhiều thách thức.
  • C. Sẽ trở thành hệ thống duy nhất thay thế chủ nghĩa tư bản.
  • D. Chỉ tồn tại ở một số quốc gia nhỏ, không có khả năng mở rộng.

Câu 14: Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc?

  • A. Kinh tế tăng trưởng nhanh chóng, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
  • B. Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng đói nghèo và lạc hậu.
  • D. Vị thế quốc tế được nâng cao.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với các nước xã hội chủ nghĩa trong quá trình phát triển hiện nay?

  • A. Toàn cầu hóa và cạnh tranh quốc tế ngày càng gay gắt.
  • B. Sự bao vây, cấm vận kinh tế từ các nước phương Tây.
  • C. Nguy cơ xung đột quân sự và chiến tranh cục bộ.
  • D. Sự thiếu hụt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 16: Mục tiêu xuyên suốt của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay là gì?

  • A. Hội nhập sâu rộng vào kinh tế thế giới.
  • B. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • C. Phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
  • D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội thành công, đất nước giàu mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

Câu 17: Trong quá trình cải cách kinh tế, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay chú trọng đến việc kết hợp yếu tố nào?

  • A. Tập trung hoàn toàn vào cơ chế thị trường tự do.
  • B. Kết hợp kế hoạch hóa và cơ chế thị trường.
  • C. Ưu tiên tuyệt đối vai trò của kinh tế nhà nước.
  • D. Trở lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 18: Thành tựu nào của Việt Nam trong công cuộc đổi mới thể hiện rõ nhất sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của đất nước?

  • A. Giữ vững ổn định chính trị - xã hội.
  • B. Mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế.
  • C. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 19: Sự kiện Liên Xô tan rã năm 1991 đã tác động như thế nào đến cục diện chính trị thế giới?

  • A. Trật tự thế giới hai cực Xô - Mỹ sụp đổ, mở ra xu hướng đa cực.
  • B. Chủ nghĩa xã hội hoàn toàn sụp đổ trên phạm vi toàn thế giới.
  • C. Chiến tranh Lạnh kết thúc, mở ra thời kỳ hòa bình vĩnh viễn.
  • D. Nước Mỹ trở thành siêu cường duy nhất, thiết lập trật tự đơn cực.

Câu 20: Trong những năm 1944-1945, các nước Đông Âu đã thành lập nhà nước dân chủ nhân dân, đánh dấu sự ra đời của một loạt quốc gia theo con đường nào?

  • A. Tư bản chủ nghĩa.
  • B. Quân chủ lập hiến.
  • C. Xã hội chủ nghĩa.
  • D. Phát xít hóa.

Câu 21: Nền tảng tư tưởng mà Trung Quốc kiên trì trong quá trình cải cách mở cửa từ năm 1978 đến nay là gì?

  • A. Chủ nghĩa tự do mới.
  • B. Chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
  • C. Chủ nghĩa xã hội dân chủ.
  • D. Chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Mao Trạch Đông.

Câu 22: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của Cách mạng Cuba năm 1959 là gì?

  • A. Mở đầu thời kỳ Chiến tranh Lạnh.
  • B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc, đặc biệt ở Mỹ Latinh.
  • C. Làm thay đổi cục diện quân sự thế giới.
  • D. Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa kinh tế.

Câu 23: Trong giai đoạn 1945-1949, các nước Đông Âu đã thực hiện nhiệm vụ kinh tế nào quan trọng để xây dựng chế độ mới?

  • A. Cải cách ruộng đất, xóa bỏ chế độ chiếm hữu ruộng đất phong kiến.
  • B. Quốc hữu hóa các ngành kinh tế then chốt.
  • C. Tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • D. Xây dựng nền kinh tế thị trường tự do.

Câu 24: Đâu là đặc điểm nổi bật của giai đoạn phát triển chủ nghĩa xã hội từ nửa sau thế kỷ XX đến nay?

  • A. Sự thống nhất về mô hình và con đường phát triển.
  • B. Sự suy thoái và sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội.
  • C. Sự đa dạng hóa về mô hình và con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ từ Liên Xô.

Câu 25: Việt Nam có thể học hỏi kinh nghiệm nào từ Trung Quốc trong quá trình xây dựng và phát triển các đặc khu kinh tế?

  • A. Tập trung vào phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút đầu tư nước ngoài, phát huy tính năng động.
  • C. Duy trì sự quản lý chặt chẽ của nhà nước đối với mọi hoạt động kinh tế.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế nhà nước trong các đặc khu.

Câu 26: Thách thức lớn nhất mà Cuba phải đối mặt trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội là gì?

  • A. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Xung đột sắc tộc và tôn giáo.
  • C. Biến đổi khí hậu và thiên tai.
  • D. Chính sách bao vây, cấm vận kinh tế của Mỹ.

Câu 27: Trong giai đoạn hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa còn lại trên thế giới có xu hướng tăng cường hợp tác kinh tế với khu vực nào?

  • A. Khu vực Bắc Mỹ.
  • B. Khu vực Tây Âu.
  • C. Các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi, Mỹ Latinh.
  • D. Các tổ chức kinh tế quốc tế lớn như WTO, WB, IMF.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định vào thành công của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc?

  • A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
  • B. Nguồn vốn đầu tư lớn từ nước ngoài.
  • C. Lực lượng lao động dồi dào, giá rẻ.
  • D. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.

Câu 29: Nội dung nào phản ánh đúng về sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay?

  • A. Thu hẹp quan hệ đối ngoại, tập trung vào phát triển nội lực.
  • B. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ, hội nhập quốc tế sâu rộng.
  • C. Chỉ duy trì quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Cứng rắn hơn trong quan hệ với các nước phương Tây.

Câu 30: Trong tương lai, hình thức thể chế chính trị nào có thể phù hợp với con đường phát triển của chủ nghĩa xã hội?

  • A. Mô hình nhà nước chuyên chính vô sản kiểu cũ.
  • B. Thể chế độc đảng toàn trị.
  • C. Thể chế dân chủ xã hội chủ nghĩa, phù hợp với đặc điểm từng quốc gia.
  • D. Mô hình nhà nước liên bang Xô Viết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Yếu tố khách quan nào tạo điều kiện thuận lợi cho sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong giai đoạn 1949 - đầu thập niên 1970, các nước Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong quá trình phát triển của chủ nghĩa xã hội, từ phạm vi một nước trở thành hệ thống thế giới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Điểm tương đồng cơ bản trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu vào cuối thế kỷ XX là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất có thể rút ra từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên định đi theo con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội, mặc dù gặp nhiều khó khăn và thách thức?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Nội dung nào phản ánh đúng nhất về vai trò của Trung Quốc trong sự phát triển của chủ nghĩa xã hội thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội (1949 - 1970s), các nước Đông Âu đã ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Chính sách 'Đại nhảy vọt' và 'Cách mạng văn hóa' ở Trung Quốc trong giai đoạn 1958-1976 đã gây ra hậu quả tiêu cực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: So với giai đoạn trước đổi mới, điểm khác biệt cơ bản trong cơ cấu kinh tế của Trung Quốc sau năm 1978 là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Động lực chính thúc đẩy công cuộc đổi mới, cải cách ở các nước xã hội chủ nghĩa còn lại sau năm 1991 là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, chủ nghĩa xã hội có triển vọng phát triển như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với các nước xã hội chủ nghĩa trong quá trình phát triển hiện nay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Mục tiêu xuyên suốt của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong quá trình cải cách kinh tế, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay chú trọng đến việc kết hợp yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Thành tựu nào của Việt Nam trong công cuộc đổi mới thể hiện rõ nhất sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của đất nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Sự kiện Liên Xô tan rã năm 1991 đã tác động như thế nào đến cục diện chính trị thế giới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong những năm 1944-1945, các nước Đông Âu đã thành lập nhà nước dân chủ nhân dân, đánh dấu sự ra đời của một loạt quốc gia theo con đường nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Nền tảng tư tưởng mà Trung Quốc kiên trì trong quá trình cải cách mở cửa từ năm 1978 đến nay là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của Cách mạng Cuba năm 1959 là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong giai đoạn 1945-1949, các nước Đông Âu đã thực hiện nhiệm vụ kinh tế nào quan trọng để xây dựng chế độ mới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Đâu là đặc điểm nổi bật của giai đoạn phát triển chủ nghĩa xã hội từ nửa sau thế kỷ XX đến nay?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Việt Nam có thể học hỏi kinh nghiệm nào từ Trung Quốc trong quá trình xây dựng và phát triển các đặc khu kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Thách thức lớn nhất mà Cuba phải đối mặt trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong giai đoạn hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa còn lại trên thế giới có xu hướng tăng cường hợp tác kinh tế với khu vực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định vào thành công của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Nội dung nào phản ánh đúng về sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong tương lai, hình thức thể chế chính trị nào có thể phù hợp với con đường phát triển của chủ nghĩa xã hội?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự trỗi dậy mạnh mẽ của phong trào công nhân ở các nước phương Tây.
  • B. Ảnh hưởng to lớn từ thắng lợi của Hồng quân Liên Xô và sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc.
  • C. Ý thức hệ tiên tiến của chủ nghĩa xã hội lan rộng khắp thế giới.
  • D. Nguồn viện trợ kinh tế và quân sự dồi dào từ Liên Xô cho các nước Đông Âu và châu Á.

Câu 2: Trong giai đoạn từ cuối những năm 1940 đến đầu những năm 1970, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Xây dựng thành công nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Phát triển vượt bậc ngành dịch vụ, trở thành khu vực kinh tế năng động nhất.
  • C. Tiến hành công nghiệp hóa, điện khí hóa, thay đổi cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp.
  • D. Hình thành một khối kinh tế thương mại tự do, cạnh tranh hiệu quả với các nước phương Tây.

Câu 3: So sánh mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung ở Liên Xô và các nước Đông Âu với mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc sau cải cách mở cửa, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Mức độ ứng dụng khoa học - kỹ thuật vào sản xuất.
  • B. Khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình hàng năm.
  • D. Vai trò của thị trường và các thành phần kinh tế tư nhân/hỗn hợp trong nền kinh tế.

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu sự khởi đầu của quá trình tan rã chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu vào cuối những năm 1980?

  • A. Tiến hành cải tổ (Perestroika) và công khai hóa (Glasnost) ở Liên Xô dưới thời Gorbachev.
  • B. Phong trào “Mùa xuân Praha” ở Tiệp Khắc năm 1968.
  • C. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1973.
  • D. Chiến tranh Lạnh bước vào giai đoạn kết thúc.

Câu 5: Một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

  • A. Sự tấn công quân sự trực tiếp từ các nước phương Tây.
  • B. Áp lực cạnh tranh kinh tế từ các nước tư bản phát triển.
  • C. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, chậm đổi mới.
  • D. Sự chống phá quyết liệt từ các phong trào dân chủ đối lập.

Câu 6: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất có thể rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

  • A. Cần tuyệt đối trung thành với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Phải tiến hành đổi mới toàn diện, đồng bộ, phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước.
  • C. Cần tăng cường kiểm soát và đàn áp các lực lượng đối lập.
  • D. Phải đóng cửa nền kinh tế để tránh sự can thiệp từ bên ngoài.

Câu 7: Điểm tương đồng cơ bản trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Tiến hành cải cách chính trị trước cải cách kinh tế.
  • B. Tập trung vào phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn vai trò kinh tế nhà nước.
  • D. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 8: Mục tiêu trọng tâm của đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 là gì?

  • A. Phát triển kinh tế, hiện đại hóa đất nước, nâng cao đời sống nhân dân.
  • B. Cải cách hệ thống chính trị, xây dựng thể chế dân chủ.
  • C. Tăng cường sức mạnh quân sự, trở thành cường quốc quân sự thế giới.
  • D. Mở rộng ảnh hưởng văn hóa, tư tưởng ra toàn cầu.

Câu 9: Trong giai đoạn hiện nay, quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên định đi theo con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội?

  • A. Brazil.
  • B. Mexico.
  • C. Cuba.
  • D. Argentina.

Câu 10: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa trong lĩnh vực kinh tế là gì?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng đói nghèo.
  • B. Trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
  • C. Phát triển khoa học - công nghệ vượt trội so với các nước phương Tây.
  • D. Xây dựng thành công xã hội khá giả (tiểu khang).

Câu 11: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất từ sự tồn tại và phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

  • A. Cung cấp viện trợ kinh tế cho các nước đang phát triển.
  • B. Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tế.
  • C. Tạo ra một cực đối trọng quân sự với các nước phương Tây.
  • D. Chứng minh sự tồn tại và sức sống của chủ nghĩa xã hội như một con đường phát triển.

Câu 12: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng, thách thức lớn nhất đối với các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

  • A. Nguy cơ bị xâm lược quân sự từ bên ngoài.
  • B. Sự cấm vận kinh tế từ các nước tư bản chủ nghĩa.
  • C. Giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trong bối cảnh kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
  • D. Sự thiếu hụt nguồn vốn đầu tư và công nghệ hiện đại.

Câu 13: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

  • A. Chủ nghĩa xã hội đã liên tục phát triển và ngày càng mở rộng trên phạm vi toàn thế giới.
  • B. Chủ nghĩa xã hội trải qua giai đoạn phát triển mạnh mẽ, sau đó lâm vào khủng hoảng và có sự điều chỉnh, đổi mới.
  • C. Mô hình xã hội chủ nghĩa kiểu cũ đã hoàn toàn sụp đổ và không còn phù hợp với thời đại.
  • D. Các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay đều đang đi theo mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 14: Vì sao nói thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội?

  • A. Trung Quốc trở thành nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên ở châu Á.
  • B. Trung Quốc có tiềm lực kinh tế và quân sự mạnh nhất trong các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống thế giới, trải rộng từ Âu sang Á.
  • D. Trung Quốc đã viện trợ to lớn cho phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 15: Chính sách "cấm vận kinh tế" mà Mỹ áp đặt đối với Cuba trong nhiều thập kỷ đã gây ra hậu quả gì cho Cuba?

  • A. Gây ra nhiều khó khăn cho kinh tế và đời sống nhân dân Cuba.
  • B. Làm Cuba hoàn toàn bị cô lập với thế giới bên ngoài.
  • C. Buộc Cuba phải từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa.
  • D. Khiến Cuba phải phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ từ Liên Xô.

Câu 16: Trong giai đoạn từ 1949 đến nửa đầu những năm 1970, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu đã xây dựng mô hình kinh tế nào?

  • A. Kinh tế thị trường tự do.
  • B. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Kinh tế hỗn hợp.
  • D. Kinh tế tự cung tự cấp.

Câu 17: Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung?

  • A. Nhà nước quản lý toàn diện nền kinh tế.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Cạnh tranh tự do giữa các thành phần kinh tế.
  • D. Phân phối sản phẩm theo kế hoạch của nhà nước.

Câu 18: Đâu là một trong những thành công của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

  • A. Xây dựng thành công nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
  • C. Trở thành một cường quốc khu vực và quốc tế.
  • D. Thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội và đạt được tăng trưởng kinh tế khá cao.

Câu 19: Trong quá trình cải cách mở cửa, Trung Quốc đã duy trì và kiên định nguyên tắc chính trị nào?

  • A. Thực hiện đa nguyên đa đảng.
  • B. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • C. Xây dựng nhà nước pháp quyền theo kiểu phương Tây.
  • D. Tăng cường vai trò của các tổ chức xã hội dân sự.

Câu 20: So với giai đoạn trước đổi mới, cơ cấu kinh tế của Việt Nam sau năm 1986 có sự chuyển dịch theo hướng nào?

  • A. Tăng tỷ trọng khu vực nông nghiệp, giảm tỷ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giữ nguyên cơ cấu kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
  • C. Giảm tỷ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Phát triển đồng đều cả ba khu vực kinh tế.

Câu 21: Sự kiện Liên Xô tan rã năm 1991 đã tác động như thế nào đến cục diện chính trị thế giới?

  • A. Chấm dứt trật tự hai cực Ianta và Chiến tranh Lạnh.
  • B. Hình thành trật tự thế giới đa cực.
  • C. Bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ ba.
  • D. Gia tăng nguy cơ xung đột quân sự giữa các cường quốc.

Câu 22: Trong các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay, quốc gia nào có quy mô kinh tế lớn nhất?

  • A. Việt Nam.
  • B. Cuba.
  • C. Lào.
  • D. Trung Quốc.

Câu 23: Thách thức lớn nhất mà Cuba đang phải đối mặt hiện nay trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội là gì?

  • A. Tình trạng bất ổn chính trị nội bộ.
  • B. Sự lạc hậu về khoa học - công nghệ.
  • C. Chính sách cấm vận kinh tế kéo dài của Mỹ.
  • D. Thiếu hụt tài nguyên thiên nhiên.

Câu 24: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Nhà nước trực tiếp điều hành và quản lý mọi hoạt động kinh tế.
  • B. Nhà nước đóng vai trò định hướng, quản lý và điều tiết nền kinh tế.
  • C. Nhà nước hoàn toàn không can thiệp vào hoạt động kinh tế.
  • D. Nhà nước chỉ tập trung vào phát triển kinh tế nhà nước.

Câu 25: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu, các nước này đã ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Công nghiệp nặng.
  • B. Công nghiệp nhẹ.
  • C. Nông nghiệp.
  • D. Dịch vụ.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây không phải là động lực thúc đẩy công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc?

  • A. Mong muốn khắc phục những hạn chế của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Nhu cầu nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
  • C. Xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển trên thế giới.
  • D. Áp lực từ các nước phương Tây đòi Trung Quốc phải cải cách chính trị.

Câu 27: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, lĩnh vực nào được xác định là "mặt trận hàng đầu"?

  • A. Cải cách hệ thống chính trị.
  • B. Phát triển kinh tế.
  • C. Đổi mới văn hóa - xã hội.
  • D. Tăng cường quốc phòng - an ninh.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây không thuộc nội dung cải cách kinh tế ở Trung Quốc?

  • A. Thực hiện khoán sản phẩm đến hộ gia đình trong nông nghiệp.
  • B. Xây dựng các đặc khu kinh tế.
  • C. Thực hiện đa nguyên đa đảng về chính trị.
  • D. Phát triển kinh tế nhiều thành phần.

Câu 29: Thành công của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam đã góp phần khẳng định điều gì về chủ nghĩa xã hội?

  • A. Chủ nghĩa xã hội đã hoàn toàn thắng thế trên phạm vi toàn thế giới.
  • B. Mô hình xã hội chủ nghĩa kiểu cũ vẫn còn phù hợp và hiệu quả.
  • C. Chủ nghĩa xã hội chỉ phù hợp với các nước có trình độ phát triển thấp.
  • D. Chủ nghĩa xã hội có sức sống và có thể đổi mới, phát triển phù hợp với thời đại.

Câu 30: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa cần chú trọng yếu tố nào để phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường hợp tác quân sự với các nước đồng minh.
  • B. Đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, thích ứng linh hoạt với tình hình thế giới.
  • C. Đóng cửa nền kinh tế để bảo vệ độc lập tự chủ.
  • D. Tập trung vào phát triển kinh tế nhà nước là chủ đạo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong giai đoạn từ cuối những năm 1940 đến đầu những năm 1970, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: So sánh mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung ở Liên Xô và các nước Đông Âu với mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc sau cải cách mở cửa, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu sự khởi đầu của quá trình tan rã chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu vào cuối những năm 1980?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất có thể rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Điểm tương đồng cơ bản trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Mục tiêu trọng tâm của đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong giai đoạn hiện nay, quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên định đi theo con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa trong lĩnh vực kinh tế là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất từ sự tồn tại và phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng, thách thức lớn nhất đối với các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Vì sao nói thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Chính sách 'cấm vận kinh tế' mà Mỹ áp đặt đối với Cuba trong nhiều thập kỷ đã gây ra hậu quả gì cho Cuba?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong giai đoạn từ 1949 đến nửa đầu những năm 1970, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu đã xây dựng mô hình kinh tế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Đâu là một trong những thành công của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong quá trình cải cách mở cửa, Trung Quốc đã duy trì và kiên định nguyên tắc chính trị nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: So với giai đoạn trước đổi mới, cơ cấu kinh tế của Việt Nam sau năm 1986 có sự chuyển dịch theo hướng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Sự kiện Liên Xô tan rã năm 1991 đã tác động như thế nào đến cục diện chính trị thế giới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay, quốc gia nào có quy mô kinh tế lớn nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Thách thức lớn nhất mà Cuba đang phải đối mặt hiện nay trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu, các nước này đã ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Yếu tố nào sau đây không phải là động lực thúc đẩy công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, lĩnh vực nào được xác định là 'mặt trận hàng đầu'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Biện pháp nào sau đây không thuộc nội dung cải cách kinh tế ở Trung Quốc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Thành công của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam đã góp phần khẳng định điều gì về chủ nghĩa xã hội?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa cần chú trọng yếu tố nào để phát triển bền vững?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai mang ý nghĩa lịch sử quan trọng nào đối với cục diện chính trị thế giới?

  • A. Đánh dấu sự khởi đầu của quá trình phi thực dân hóa trên toàn thế giới.
  • B. Mở rộng không gian địa lý của chủ nghĩa xã hội, tạo đối trọng với hệ thống tư bản chủ nghĩa.
  • C. Thúc đẩy sự hình thành trật tự thế giới đa cực, với nhiều trung tâm quyền lực.
  • D. Củng cố vai trò của Liên Hợp Quốc trong việc duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.

Câu 2: Trong giai đoạn từ cuối những năm 1970 đến đầu những năm 1980, các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu phải đối mặt với thách thức kinh tế nào là chủ yếu?

  • A. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nước đang phát triển có chi phí lao động thấp.
  • B. Ảnh hưởng tiêu cực từ các cuộc khủng hoảng năng lượng toàn cầu.
  • C. Sự trì trệ và kém hiệu quả của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu.
  • D. Áp lực từ các lệnh cấm vận kinh tế của các nước phương Tây.

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận cải cách kinh tế giữa Trung Quốc và Liên Xô vào cuối thế kỷ 20 là gì?

  • A. Trung Quốc tập trung vào cải cách kinh tế trước, trong khi Liên Xô đồng thời cải cách cả kinh tế và chính trị.
  • B. Liên Xô chú trọng vào việc xây dựng kinh tế thị trường tự do, còn Trung Quốc duy trì kinh tế kế hoạch hóa.
  • C. Trung Quốc mở cửa kinh tế với phương Tây mạnh mẽ hơn Liên Xô.
  • D. Liên Xô cải cách nông nghiệp thành công hơn Trung Quốc.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định vào sự thành công tương đối của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc so với những khó khăn, thất bại trong cải tổ ở Liên Xô?

  • A. Trung Quốc có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú hơn Liên Xô.
  • B. Trung Quốc nhận được sự hỗ trợ tài chính lớn hơn từ các nước phương Tây.
  • C. Trung Quốc có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao hơn Liên Xô trước cải cách.
  • D. Sự kiên định của Đảng Cộng sản Trung Quốc trong việc duy trì vai trò lãnh đạo và định hướng xã hội chủ nghĩa trong cải cách.

Câu 5: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, các quốc gia theo định hướng xã hội chủ nghĩa cần phải giải quyết hài hòa mối quan hệ nào để phát triển bền vững?

  • A. Mối quan hệ giữa bảo tồn văn hóa truyền thống và tiếp thu văn hóa ngoại lai.
  • B. Mối quan hệ giữa phát triển công nghiệp và bảo vệ môi trường sinh thái.
  • C. Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế thị trường và giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Mối quan hệ giữa mở rộng hợp tác quốc tế và bảo đảm an ninh quốc gia.

Câu 6: Mục tiêu cơ bản của công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) và cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) có điểm tương đồng quan trọng nhất là gì?

  • A. Xây dựng hệ thống chính trị dân chủ, đa nguyên.
  • B. Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân trên cơ sở kiên trì định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Hội nhập sâu rộng vào kinh tế thế giới.
  • D. Củng cố quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc.

Câu 7: Trong số các quốc gia sau, quốc gia nào hiện nay vẫn kiên định theo đuổi con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội với mô hình kinh tế thị trường?

  • A. Liên bang Nga.
  • B. Ba Lan.
  • C. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • D. Cộng hòa Cuba.

Câu 8: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cuối thế kỷ 20 là gì?

  • A. Sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch từ bên ngoài.
  • B. Những sai lầm trong đường lối cải tổ của các nhà lãnh đạo.
  • C. Khủng hoảng kinh tế kéo dài do cấm vận và chạy đua vũ trang.
  • D. Mô hình xã hội chủ nghĩa tập trung, quan liêu không còn phù hợp với quy luật phát triển và nguyện vọng của nhân dân.

Câu 9: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất có thể rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

  • A. Phải luôn luôn đổi mới, tự điều chỉnh để phù hợp với thực tiễn và xu thế phát triển của thời đại.
  • B. Cần duy trì hệ thống chính trị độc đảng để đảm bảo ổn định.
  • C. Phải triệt để xóa bỏ kinh tế tư nhân, xây dựng kinh tế nhà nước vững mạnh.
  • D. Cần tăng cường hợp tác quân sự với các nước đồng minh.

Câu 10: Thành tựu nổi bật nhất của các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu trong giai đoạn 1945 - 1970 là gì?

  • A. Xây dựng thành công mô hình kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
  • B. Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội và cải thiện đời sống nhân dân.
  • C. Hoàn thành công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • D. Đảm bảo được sự ổn định chính trị và xã hội trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh.

Câu 11: Trong giai đoạn Chiến tranh Lạnh, hệ thống xã hội chủ nghĩa được xem như một yếu tố quan trọng trong việc:

  • A. Thúc đẩy quá trình giải trừ quân bị trên thế giới.
  • B. Giải quyết các xung đột khu vực và quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
  • C. Duy trì thế cân bằng quyền lực và kiềm chế nguy cơ chiến tranh thế giới.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.

Câu 12: Chính sách "Đóng cửa" kéo dài của một số nước xã hội chủ nghĩa trước đổi mới đã gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Làm suy yếu hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa.
  • B. Gây ra tình trạng bất ổn định về an ninh quốc phòng.
  • C. Dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
  • D. Làm chậm quá trình tiếp cận khoa học - kỹ thuật tiên tiến và tụt hậu so với thế giới.

Câu 13: Đâu là động lực chính thúc đẩy Trung Quốc thực hiện cải cách mở cửa từ năm 1978?

  • A. Áp lực từ các nước phương Tây muốn Trung Quốc thay đổi chế độ chính trị.
  • B. Yêu cầu cấp thiết phải khắc phục khủng hoảng kinh tế và nâng cao vị thế quốc tế.
  • C. Ảnh hưởng từ phong trào dân chủ hóa ở Đông Âu.
  • D. Mong muốn xây dựng một xã hội "đại đồng" theo tư tưởng Nho giáo.

Câu 14: Trong các nước xã hội chủ nghĩa còn lại hiện nay, quốc gia nào có nền kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng cao và duy trì ổn định trong nhiều năm?

  • A. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • B. Cộng hòa Cuba.
  • C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
  • D. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Câu 15: So với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung trước đây, nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Đảm bảo sự công bằng tuyệt đối trong phân phối thu nhập.
  • B. Duy trì sự ổn định tuyệt đối về giá cả và thị trường.
  • C. Phát huy tính năng động, sáng tạo và hiệu quả của các thành phần kinh tế.
  • D. Tập trung mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế nhà nước.

Câu 16: Một trong những thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay phải đối mặt trong quá trình phát triển là:

  • A. Sự cạnh tranh gay gắt về quân sự với các cường quốc.
  • B. Nguy cơ bị xâm lược và can thiệp từ bên ngoài.
  • C. Tình trạng thiếu hụt nguồn vốn đầu tư và công nghệ hiện đại.
  • D. Nguy cơ chệch hướng xã hội chủ nghĩa trong quá trình phát triển kinh tế thị trường.

Câu 17: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của sự tồn tại và phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay là:

  • A. Ngăn chặn nguy cơ chiến tranh thế giới lần thứ ba.
  • B. Minh chứng cho sức sống của chủ nghĩa xã hội và sự đa dạng của con đường phát triển.
  • C. Tạo ra một полюс đối trọng với chủ nghĩa tư bản toàn cầu.
  • D. Thúc đẩy quá trình giải trừ vũ khí hạt nhân trên thế giới.

Câu 18: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã đạt được thành tựu đáng kể nào?

  • A. Phát triển mạnh mẽ giáo dục, y tế và các phúc lợi xã hội, nâng cao dân trí và đời sống tinh thần.
  • B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, hoàn toàn đối lập với văn hóa phương Tây.
  • C. Thực hiện tự do hóa báo chí, ngôn luận và các hoạt động văn hóa nghệ thuật.
  • D. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai.

Câu 19: Để ứng phó với xu thế toàn cầu hóa, các nước xã hội chủ nghĩa cần chú trọng yếu tố nào trong chính sách phát triển kinh tế đối ngoại?

  • A. Tăng cường bảo hộ mậu dịch để bảo vệ nền kinh tế trong nước.
  • B. Hạn chế tối đa sự tham gia của vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế trên cơ sở bảo đảm độc lập, chủ quyền và lợi ích quốc gia.
  • D. Tham gia vào các khối liên kết kinh tế khu vực do các nước xã hội chủ nghĩa lãnh đạo.

Câu 20: Quan điểm nào sau đây thể hiện sự đánh giá khách quan về sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Đó là sự phá sản hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội và học thuyết Mác - Lênin.
  • B. Đó là một tất yếu lịch sử, chứng tỏ chủ nghĩa tư bản là hệ thống ưu việt duy nhất.
  • C. Đó là một âm mưu lật đổ của các thế lực thù địch quốc tế.
  • D. Đó là sự sụp đổ của một mô hình xã hội chủ nghĩa cụ thể, không phải là sự cáo chung của chủ nghĩa xã hội nói chung.

Câu 21: Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, vấn đề nào được xem là then chốt, có ý nghĩa quyết định đến sự thành bại?

  • A. Xây dựng nền kinh tế thị trường hiện đại.
  • B. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • C. Phát triển khoa học - công nghệ tiên tiến.
  • D. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước.

Câu 22: Để khắc phục những hạn chế của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, các nước xã hội chủ nghĩa đã thực hiện giải pháp nào?

  • A. Quay trở lại mô hình kinh tế tự cung tự cấp.
  • B. Thắt chặt hơn nữa cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Chuyển sang phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Phân bổ nguồn lực tập trung cho khu vực kinh tế nhà nước.

Câu 23: Việc các nước Đông Âu thành lập nhà nước dân chủ nhân dân sau Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra trong bối cảnh quốc tế thuận lợi nào?

  • A. Chiến thắng của phe Đồng minh và Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa phát xít bị đánh bại.
  • B. Sự suy yếu của hệ thống thuộc địa của các nước đế quốc.
  • C. Xu thế hòa hoãn giữa các cường quốc sau chiến tranh.
  • D. Sự ra đời của Liên Hợp Quốc và các tổ chức quốc tế khác.

Câu 24: Trong giai đoạn hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa có vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy một trật tự thế giới công bằng và dân chủ hơn?

  • A. Dẫn đầu cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
  • B. Đóng vai trò trung tâm trong các tổ chức kinh tế quốc tế.
  • C. Chi phối các quyết định của Liên Hợp Quốc.
  • D. Góp phần thúc đẩy hợp tác quốc tế, phản đối các hành động霸 quyền và bất công trên thế giới.

Câu 25: Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển của Cuba hiện nay là gì?

  • A. Tình trạng bất ổn định chính trị nội bộ.
  • B. Chính sách bao vây, cấm vận kinh tế kéo dài của Hoa Kỳ.
  • C. Sự cạnh tranh từ các nước xuất khẩu đường lớn trên thế giới.
  • D. Thiên tai và biến đổi khí hậu gây ảnh hưởng nặng nề.

Câu 26: Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội được các nước hiện nay kiên trì theo đuổi là gì?

  • A. Kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo tuyệt đối.
  • B. Thực hiện chế độ công hữu hóa toàn bộ tư liệu sản xuất.
  • C. Hướng tới mục tiêu vì con người, giải phóng con người khỏi áp bức, bất công.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu và kinh tế tư nhân.

Câu 27: Để đảm bảo sự phát triển bền vững, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay cần chú trọng đến yếu tố nào ngoài phát triển kinh tế?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự để bảo vệ đất nước.
  • B. Tập trung xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh.
  • C. Nâng cao vị thế quốc tế và ảnh hưởng toàn cầu.
  • D. Phát triển hài hòa giữa kinh tế, văn hóa, xã hội và bảo vệ môi trường.

Câu 28: Trong quá trình đổi mới và cải cách, các nước xã hội chủ nghĩa đã vận dụng nguyên tắc "dĩ bất biến, ứng vạn biến". "Bất biến" ở đây được hiểu là gì?

  • A. Hệ thống chính trị độc đảng lãnh đạo.
  • B. Mục tiêu và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
  • C. Cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị.

Câu 29: So với giai đoạn trước đổi mới, vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam có sự thay đổi như thế nào?

  • A. Nhà nước nắm giữ độc quyền toàn bộ các hoạt động kinh tế.
  • B. Vai trò của Nhà nước ngày càng thu hẹp và dần bị xóa bỏ.
  • C. Nhà nước chuyển từ can thiệp trực tiếp vào nền kinh tế sang quản lý vĩ mô, tạo môi trường và định hướng phát triển.
  • D. Nhà nước chỉ tập trung vào quản lý khu vực kinh tế nhà nước, để khu vực tư nhân tự do phát triển.

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về triển vọng phát triển của chủ nghĩa xã hội trong thế kỷ 21?

  • A. Chủ nghĩa xã hội vẫn có sức sống và triển vọng phát triển nếu tiếp tục đổi mới và thích ứng với thời đại.
  • B. Chủ nghĩa xã hội đã lỗi thời và không còn phù hợp với xu thế phát triển của thế giới.
  • C. Chủ nghĩa xã hội sẽ trở lại thời kỳ hoàng kim như trong giai đoạn Chiến tranh Lạnh.
  • D. Chủ nghĩa xã hội chỉ có thể tồn tại ở một số quốc gia nhỏ, không có khả năng lan rộng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai mang ý nghĩa lịch sử quan trọng nào đối với cục diện chính trị thế giới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong giai đoạn từ cuối những năm 1970 đến đầu những năm 1980, các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu phải đối mặt với thách thức kinh tế nào là chủ yếu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận cải cách kinh tế giữa Trung Quốc và Liên Xô vào cuối thế kỷ 20 là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định vào sự thành công tương đối của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc so với những khó khăn, thất bại trong cải tổ ở Liên Xô?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, các quốc gia theo định hướng xã hội chủ nghĩa cần phải giải quyết hài hòa mối quan hệ nào để phát triển bền vững?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Mục tiêu cơ bản của công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) và cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) có điểm tương đồng quan trọng nhất là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong số các quốc gia sau, quốc gia nào hiện nay vẫn kiên định theo đuổi con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội với mô hình kinh tế thị trường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cuối thế kỷ 20 là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất có thể rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Thành tựu nổi bật nhất của các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu trong giai đoạn 1945 - 1970 là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong giai đoạn Chiến tranh Lạnh, hệ thống xã hội chủ nghĩa được xem như một yếu tố quan trọng trong việc:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Chính sách 'Đóng cửa' kéo dài của một số nước xã hội chủ nghĩa trước đổi mới đã gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Đâu là động lực chính thúc đẩy Trung Quốc thực hiện cải cách mở cửa từ năm 1978?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong các nước xã hội chủ nghĩa còn lại hiện nay, quốc gia nào có nền kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng cao và duy trì ổn định trong nhiều năm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: So với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung trước đây, nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam có ưu điểm nổi bật nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một trong những thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay phải đối mặt trong quá trình phát triển là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của sự tồn tại và phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã đạt được thành tựu đáng kể nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Để ứng phó với xu thế toàn cầu hóa, các nước xã hội chủ nghĩa cần chú trọng yếu tố nào trong chính sách phát triển kinh tế đối ngoại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Quan điểm nào sau đây thể hiện sự đánh giá khách quan về sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, vấn đề nào được xem là then chốt, có ý nghĩa quyết định đến sự thành bại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Để khắc phục những hạn chế của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, các nước xã hội chủ nghĩa đã thực hiện giải pháp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Việc các nước Đông Âu thành lập nhà nước dân chủ nhân dân sau Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra trong bối cảnh quốc tế thuận lợi nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong giai đoạn hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa có vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy một trật tự thế giới công bằng và dân chủ hơn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển của Cuba hiện nay là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội được các nước hiện nay kiên trì theo đuổi là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Để đảm bảo sự phát triển bền vững, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay cần chú trọng đến yếu tố nào ngoài phát triển kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong quá trình đổi mới và cải cách, các nước xã hội chủ nghĩa đã vận dụng nguyên tắc 'dĩ bất biến, ứng vạn biến'. 'Bất biến' ở đây được hiểu là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: So với giai đoạn trước đổi mới, vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam có sự thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về triển vọng phát triển của chủ nghĩa xã hội trong thế kỷ 21?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố khách quan nào tạo điều kiện thuận lợi cho sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Phong trào kháng chiến của nhân dân Đông Âu phát triển mạnh mẽ.
  • B. Hồng quân Liên Xô đánh bại chủ nghĩa phát xít, giải phóng Đông Âu.
  • C. Sự ủng hộ của các nước phương Tây đối với phong trào dân chủ ở Đông Âu.
  • D. Chính sách hòa bình của các nước phát xít Đức và Nhật Bản.

Câu 2: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhiệm vụ trọng tâm của các nước Đông Âu trong giai đoạn 1945-1949?

  • A. Tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
  • C. Hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, xây dựng chế độ mới.
  • D. Tham gia vào cuộc chạy đua vũ trang với các nước phương Tây.

Câu 3: Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung ở các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu giai đoạn 1950-1970 có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Nhà nước quản lý toàn diện nền kinh tế theo kế hoạch.
  • B. Thị trường đóng vai trò chủ đạo trong phân bổ nguồn lực.
  • C. Kinh tế tư nhân được khuyến khích phát triển mạnh mẽ.
  • D. Mở cửa và hội nhập sâu rộng với kinh tế thế giới.

Câu 4: Vì sao việc các nước châu Á đi theo con đường xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai được xem là sự kiện có ý nghĩa lịch sử?

  • A. Làm thay đổi cán cân quyền lực giữa các nước lớn trên thế giới.
  • B. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.
  • C. Góp phần vào việc hình thành trật tự thế giới hai cực.
  • D. Đánh dấu sự mở rộng và tăng cường sức mạnh của chủ nghĩa xã hội.

Câu 5: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh đi theo con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1961?

  • A. Bra-xin.
  • B. Cu-ba.
  • C. Ác-hen-ti-na.
  • D. Mê-xi-cô.

Câu 6: Sự kiện nào đánh dấu sự khởi đầu của thời kỳ "cải tổ" ở Liên Xô, dẫn đến nhiều biến động lớn?

  • A. Chiến tranh Lạnh kết thúc.
  • B. Sự ra đời của Liên minh châu Âu.
  • C. Đại hội Đảng Cộng sản Liên Xô lần thứ XXVII (1986).
  • D. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1973.

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, chậm đổi mới.
  • B. Sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch từ bên ngoài.
  • C. Khủng hoảng kinh tế thế giới kéo dài trong những năm 1980.
  • D. Sự bất mãn của nhân dân do đời sống vật chất thấp kém.

Câu 8: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất có thể rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

  • A. Cần tăng cường sức mạnh quân sự để bảo vệ chế độ.
  • B. Phải thường xuyên đổi mới để phù hợp với thực tiễn và thời đại.
  • C. Cần tuyệt đối trung thành với hệ tư tưởng Mác-Lênin.
  • D. Phải xây dựng nền kinh tế khép kín, tự cung tự cấp.

Câu 9: Các quốc gia nào vẫn kiên trì con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội sau năm 1991?

  • A. Nga, Belarus, Kazakhstan, Uzbekistan.
  • B. Ba Lan, Hungary, Cộng hòa Séc, Slovakia.
  • C. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba.
  • D. Đức, Pháp, Italia, Tây Ban Nha.

Câu 10: Điểm tương đồng cơ bản giữa công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Tiến hành cải cách chính trị sâu rộng.
  • B. Từ bỏ mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Thực hiện đa nguyên đa đảng về chính trị.
  • D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, đổi mới kinh tế là chính.

Câu 11: Mục tiêu chính của đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 là gì?

  • A. Xây dựng hệ thống chính trị dân chủ, đa nguyên.
  • B. Đưa Trung Quốc trở thành quốc gia hiện đại, giàu mạnh.
  • C. Hội nhập sâu rộng vào hệ thống tư bản chủ nghĩa thế giới.
  • D. Khôi phục lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 12: Nội dung nào không thuộc đường lối đổi mới kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986?

  • A. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
  • B. Xóa bỏ cơ chế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp.
  • C. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
  • D. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.

Câu 13: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

  • A. Trở thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
  • B. Xây dựng thành công nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
  • C. Đạt được tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và duy trì ở mức cao.
  • D. Nâng cao vị thế và vai trò trong các tổ chức quốc tế.

Câu 14: Việt Nam có thể học hỏi kinh nghiệm nào từ Trung Quốc trong quá trình đổi mới và phát triển?

  • A. Kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa trong đổi mới kinh tế.
  • B. Tập trung phát triển kinh tế nhà nước là chủ đạo.
  • C. Mở cửa hoàn toàn thị trường để thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Ưu tiên cải cách chính trị trước đổi mới kinh tế.

Câu 15: Nguyên tắc "một quốc gia, hai chế độ" được áp dụng ở khu vực nào của Trung Quốc?

  • A. Tây Tạng.
  • B. Hồng Kông và Ma Cao.
  • C. Đài Loan.
  • D. Xinjiang.

Câu 16: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng về vai trò của Liên Xô đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Liên Xô là quốc gia duy nhất đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
  • B. Liên Xô đã ngăn chặn sự phát triển của chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
  • C. Liên Xô có vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát triển hệ thống xã hội chủ nghĩa.
  • D. Mô hình xã hội chủ nghĩa của Liên Xô hoàn toàn phù hợp với mọi quốc gia.

Câu 17: Điểm khác biệt cơ bản giữa mô hình kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa trước đổi mới và mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

  • A. Sự tồn tại của khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Vai trò của thị trường và các quy luật thị trường.
  • C. Mục tiêu hướng tới xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Sự quản lý của nhà nước đối với nền kinh tế.

Câu 18: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa cần chú trọng yếu tố nào để phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường hợp tác quân sự với các nước đồng minh.
  • B. Đóng cửa và hạn chế quan hệ quốc tế.
  • C. Duy trì mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, thích ứng với xu thế toàn cầu hóa.

Câu 19: Khó khăn lớn nhất mà Cu-ba phải đối mặt trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội là gì?

  • A. Chính sách bao vây, cấm vận kinh tế của Hoa Kỳ.
  • B. Thiên tai, dịch bệnh xảy ra thường xuyên.
  • C. Tình trạng thiếu hụt tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Sự chống đối của các lực lượng phản cách mạng trong nước.

Câu 20: Ý nghĩa quốc tế của những thành tựu mà các nước xã hội chủ nghĩa đạt được trong công cuộc đổi mới là gì?

  • A. Chứng minh sự ưu việt tuyệt đối của chủ nghĩa xã hội.
  • B. Khẳng định chủ nghĩa xã hội vẫn có sức sống và triển vọng phát triển.
  • C. Thúc đẩy sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa tư bản.
  • D. Mở ra thời kỳ phát triển rực rỡ của hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới.

Câu 21: Biện pháp nào không được các nước Đông Âu thực hiện trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội giai đoạn 1945-1970?

  • A. Quốc hữu hóa các xí nghiệp tư bản.
  • B. Thực hiện cải cách ruộng đất.
  • C. Phát triển kinh tế thị trường.
  • D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

Câu 22: Đâu là nhận xét đúng về hệ thống xã hội chủ nghĩa vào đầu những năm 1960?

  • A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã hoàn toàn thống nhất về tư tưởng.
  • B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã suy yếu và tan rã.
  • C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa chỉ tồn tại ở châu Âu.
  • D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã lớn mạnh và có ảnh hưởng trên thế giới.

Câu 23: Sự kiện Nhà nước Liên bang Xô viết tan rã năm 1991 có ý nghĩa gì đối với cục diện thế giới?

  • A. Đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội.
  • B. Chấm dứt trật tự hai cực Ianta, thế giới chuyển sang xu thế đa cực.
  • C. Mở ra giai đoạn đối đầu căng thẳng giữa các cường quốc.
  • D. Thúc đẩy sự hình thành trật tự thế giới đơn cực do Mỹ đứng đầu.

Câu 24: Trong công cuộc cải cách mở cửa, Trung Quốc đã xây dựng mô hình kinh tế nào?

  • A. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Kinh tế thị trường tự do.
  • C. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Kinh tế hỗn hợp có sự quản lý chặt chẽ của nhà nước.

Câu 25: Đặc điểm nổi bật của giai đoạn phát triển chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh Lạnh là gì?

  • A. Các nước xã hội chủ nghĩa tiến hành đổi mới, cải cách để phát triển.
  • B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa tiếp tục mở rộng về số lượng quốc gia.
  • C. Chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mất vai trò trên thế giới.
  • D. Các nước xã hội chủ nghĩa quay trở lại mô hình kế hoạch hóa tập trung.

Câu 26: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quyết định vào thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự viện trợ kinh tế của Liên Xô.
  • B. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản và lực lượng cách mạng.
  • C. Sự giúp đỡ về quân sự của các nước Đồng minh.
  • D. Điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi sau chiến tranh.

Câu 27: Trong giai đoạn 1949 - nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu đã đạt được thành tựu quan trọng nhất trong lĩnh vực nào?

  • A. Xây dựng hệ thống chính trị dân chủ.
  • B. Phát triển văn hóa, giáo dục.
  • C. Nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân.
  • D. Phát triển kinh tế, công nghiệp hóa đất nước.

Câu 28: Thách thức lớn nhất đối với các nước xã hội chủ nghĩa trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay là gì?

  • A. Nguy cơ xâm lược quân sự từ bên ngoài.
  • B. Sự can thiệp vào công việc nội bộ từ các nước lớn.
  • C. Áp lực cạnh tranh kinh tế và sự biến đổi nhanh chóng của thế giới.
  • D. Sự suy giảm ảnh hưởng của hệ tư tưởng xã hội chủ nghĩa.

Câu 29: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của Đảng Cộng sản trong các nước xã hội chủ nghĩa?

  • A. Lãnh đạo nhà nước và xã hội, định hướng phát triển theo chủ nghĩa xã hội.
  • B. Quản lý trực tiếp toàn bộ nền kinh tế của đất nước.
  • C. Đại diện cho quyền lợi của giai cấp công nhân và nông dân.
  • D. Thực hiện chức năng giám sát hoạt động của nhà nước.

Câu 30: Đâu là xu hướng phát triển chủ yếu của chủ nghĩa xã hội trên thế giới hiện nay?

  • A. Từ bỏ hoàn toàn mô hình chủ nghĩa xã hội.
  • B. Tiếp tục đổi mới và điều chỉnh để phù hợp với tình hình mới.
  • C. Quay trở lại mô hình xã hội chủ nghĩa kiểu cũ.
  • D. Chủ nghĩa xã hội hoàn toàn suy thoái và không còn vai trò.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Yếu tố khách quan nào tạo điều kiện thuận lợi cho sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhiệm vụ trọng tâm của các nước Đông Âu trong giai đoạn 1945-1949?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung ở các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu giai đoạn 1950-1970 có đặc điểm nổi bật nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Vì sao việc các nước châu Á đi theo con đường xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai được xem là sự kiện có ý nghĩa lịch sử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh đi theo con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1961?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Sự kiện nào đánh dấu sự khởi đầu của thời kỳ 'cải tổ' ở Liên Xô, dẫn đến nhiều biến động lớn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất có thể rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Các quốc gia nào vẫn kiên trì con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội sau năm 1991?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Điểm tương đồng cơ bản giữa công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Mục tiêu chính của đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nội dung nào không thuộc đường lối đổi mới kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Việt Nam có thể học hỏi kinh nghiệm nào từ Trung Quốc trong quá trình đổi mới và phát triển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nguyên tắc 'một quốc gia, hai chế độ' được áp dụng ở khu vực nào của Trung Quốc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng về vai trò của Liên Xô đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Điểm khác biệt cơ bản giữa mô hình kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa trước đổi mới và mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa cần chú trọng yếu tố nào để phát triển bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khó khăn lớn nhất mà Cu-ba phải đối mặt trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Ý nghĩa quốc tế của những thành tựu mà các nước xã hội chủ nghĩa đạt được trong công cuộc đổi mới là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Biện pháp nào không được các nước Đông Âu thực hiện trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội giai đoạn 1945-1970?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đâu là nhận xét đúng về hệ thống xã hội chủ nghĩa vào đầu những năm 1960?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Sự kiện Nhà nước Liên bang Xô viết tan rã năm 1991 có ý nghĩa gì đối với cục diện thế giới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong công cuộc cải cách mở cửa, Trung Quốc đã xây dựng mô hình kinh tế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đặc điểm nổi bật của giai đoạn phát triển chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh Lạnh là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quyết định vào thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong giai đoạn 1949 - nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu đã đạt được thành tựu quan trọng nhất trong lĩnh vực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Thách thức lớn nhất đối với các nước xã hội chủ nghĩa trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của Đảng Cộng sản trong các nước xã hội chủ nghĩa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đâu là xu hướng phát triển chủ yếu của chủ nghĩa xã hội trên thế giới hiện nay?

Xem kết quả