Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 03
Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
- A. Sự suy yếu của các cường quốc tư bản chủ nghĩa sau chiến tranh.
- B. Ảnh hưởng to lớn từ thắng lợi của Liên Xô và các nước Đồng minh chống phát xít.
- C. Phong trào giải phóng dân tộc lan rộng ở các nước thuộc địa và nửa thuộc địa.
- D. Nguyện vọng của nhân dân các nước muốn xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ.
Câu 2: Điểm khác biệt căn bản trong cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu so với Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là gì?
- A. Diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra ác liệt.
- B. Giai cấp công nhân đóng vai trò lãnh đạo tuyệt đối và duy nhất.
- C. Có sự hỗ trợ trực tiếp từ Hồng quân Liên Xô trong việc đánh bại chủ nghĩa phát xít.
- D. Xây dựng chính quyền nhà nước theo hình thức Xô viết công nhân, nông dân và binh lính.
Câu 3: Trong giai đoạn từ 1949 đến nửa đầu những năm 1970, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực kinh tế?
- A. Tiến hành công nghiệp hóa, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.
- B. Hoàn thành cải cách ruộng đất, xóa bỏ chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến.
- C. Xây dựng hệ thống giáo dục và y tế phổ cập, miễn phí cho toàn dân.
- D. Phát triển mạnh mẽ khoa học - kỹ thuật, đạt nhiều tiến bộ trong chinh phục vũ trụ.
Câu 4: Hãy phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu vào cuối thế kỷ XX.
- A. Sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
- B. Chậm trễ trong việc đổi mới để thích ứng với tình hình thế giới thay đổi.
- C. Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung bộc lộ nhiều hạn chế, kém hiệu quả.
- D. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, chậm đổi mới về tư duy và cơ chế.
Câu 5: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất có thể rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu đối với các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?
- A. Kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, không dao động trước những khó khăn, thách thức.
- B. Đổi mới toàn diện, sâu sắc, thích ứng với sự biến đổi của tình hình thế giới và trong nước.
- C. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa.
- D. Nâng cao cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống lại âm mưu "diễn biến hòa bình".
Câu 6: So sánh công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) và công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ 1986), điểm tương đồng nổi bật nhất giữa hai quá trình này là gì?
- A. Thời điểm tiến hành cải cách, đổi mới gần nhau về mặt thời gian.
- B. Đều diễn ra trong bối cảnh hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới đang gặp nhiều khó khăn.
- C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, thực hiện đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
- D. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, có sự quản lý của nhà nước.
Câu 7: Mục tiêu bao trùm và xuyên suốt của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 đến nay là gì?
- A. Xóa bỏ hoàn toàn cơ chế kế hoạch hóa tập trung, xây dựng nền kinh tế thị trường tự do.
- B. Hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, trở thành một cường quốc kinh tế toàn cầu.
- C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.
- D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc, hiện đại hóa đất nước, cường thịnh và dân chủ.
Câu 8: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, các quốc gia đi theo con đường xã hội chủ nghĩa đang phải đối mặt với thách thức lớn nhất nào?
- A. Cạnh tranh kinh tế gay gắt và áp lực hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.
- B. Sự bao vây, cấm vận và can thiệp từ bên ngoài của các thế lực thù địch.
- C. Nguy cơ "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" từ bên trong do tác động của mặt trái kinh tế thị trường.
- D. Sự suy giảm niềm tin vào chủ nghĩa xã hội trong một bộ phận dân cư và cán bộ, đảng viên.
Câu 9: Để vượt qua thách thức và tiếp tục phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa, các quốc gia này cần ưu tiên thực hiện giải pháp nào?
- A. Tăng cường kiểm soát nhà nước đối với nền kinh tế, hạn chế sự phát triển của kinh tế tư nhân.
- B. Đóng cửa nền kinh tế, hạn chế giao lưu và hợp tác quốc tế để bảo vệ bản sắc văn hóa.
- C. Đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, ứng dụng khoa học - công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh.
- D. Tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng, củng cố niềm tin vào chủ nghĩa xã hội trong nhân dân.
Câu 10: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?
- A. Chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống thế giới, ngày càng lớn mạnh và chiếm ưu thế.
- B. Trải qua nhiều thăng trầm, biến động, có giai đoạn khủng hoảng, song vẫn tiếp tục tồn tại và thích ứng.
- C. Mô hình xã hội chủ nghĩa truyền thống đã hoàn toàn sụp đổ, chỉ còn lại một vài quốc gia đi theo con đường riêng.
- D. Chủ nghĩa xã hội đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử, nhường chỗ cho chủ nghĩa tư bản trên toàn thế giới.
Câu 11: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu (1945-1949), nhiệm vụ trọng tâm mà các nước này ưu tiên thực hiện là gì?
- A. Phát triển kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và ổn định đời sống nhân dân.
- B. Tiến hành cải cách ruộng đất, xóa bỏ chế độ phong kiến và tàn dư phát xít.
- C. Củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
- D. Thực hiện quốc hữu hóa các xí nghiệp, nhà máy của tư bản nước ngoài và tư nhân trong nước.
Câu 12: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh đã kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa từ sau cách mạng năm 1959 đến nay, bất chấp nhiều khó khăn và thách thức?
- A. Venezuela
- B. Nicaragua
- C. Chile
- D. Cuba
Câu 13: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô, chấm dứt sự tồn tại của nhà nước Liên bang Xô viết?
- A. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng vào cuối những năm 1980.
- B. Sự kiện 19 tháng 8 năm 1991 (đảo chính tự cứu thất bại) và tuyên bố giải thể Liên Xô.
- C. Chính sách "cải tổ" (Perestroika) của Gorbachev gây ra nhiều hậu quả tiêu cực.
- D. Phong trào đòi đa nguyên đa đảng và sự trỗi dậy của chủ nghĩa dân tộc ly khai.
Câu 14: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, lĩnh vực nào được xác định là trọng tâm, ưu tiên phát triển hàng đầu?
- A. Kinh tế
- B. Chính trị
- C. Văn hóa
- D. Xã hội
Câu 15: Đường lối "Đổi mới" ở Việt Nam (từ 1986) và "Cải cách mở cửa" ở Trung Quốc (từ 1978) có điểm khác biệt cơ bản nào về phương thức thực hiện?
- A. Trung Quốc tập trung vào cải cách kinh tế, Việt Nam chú trọng đổi mới hệ thống chính trị.
- B. Việt Nam tiến hành đổi mới toàn diện, đồng bộ; Trung Quốc cải cách từng bước, có trọng điểm.
- C. Trung Quốc chú trọng thu hút vốn đầu tư nước ngoài, xây dựng các đặc khu kinh tế; Việt Nam đi từ đổi mới nông nghiệp, rồi mở rộng ra các lĩnh vực khác.
- D. Đổi mới ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng, quyết liệt hơn so với cải cách mở cửa ở Trung Quốc.
Câu 16: Thành tựu quan trọng nhất mà Trung Quốc đạt được sau hơn 40 năm cải cách mở cửa (từ 1978) là gì?
- A. Xây dựng được hệ thống pháp luật và thể chế chính trị tương đối hoàn thiện.
- B. Đưa nền kinh tế từ chỗ trì trệ, lạc hậu vươn lên trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
- C. Nâng cao đáng kể đời sống vật chất và tinh thần của người dân, xóa đói giảm nghèo.
- D. Củng cố vị thế quốc tế, trở thành một cường quốc có ảnh hưởng lớn trên thế giới.
Câu 17: Trong giai đoạn hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa còn lại trên thế giới có xu hướng điều chỉnh mô hình phát triển theo hướng nào?
- A. Quay trở lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, khép kín.
- B. Tăng cường vai trò lãnh đạo tuyệt đối của nhà nước trong mọi lĩnh vực.
- C. Từ bỏ hoàn toàn định hướng xã hội chủ nghĩa, chuyển sang kinh tế thị trường tự do.
- D. Mở cửa, hội nhập quốc tế sâu rộng, xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa linh hoạt, hiệu quả.
Câu 18: Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò của yếu tố "lãnh đạo của Đảng Cộng sản" trong sự phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
- A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản luôn là yếu tố bảo đảm tuyệt đối cho sự thành công của chủ nghĩa xã hội.
- B. Đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng Cộng sản là nhân tố quyết định sự phát triển của chủ nghĩa xã hội.
- C. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản không còn phù hợp trong giai đoạn hiện nay.
- D. Sự suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản là nguyên nhân chính dẫn đến sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu.
Câu 19: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng, các nước xã hội chủ nghĩa cần đặc biệt chú trọng yếu tố nào để giữ vững định hướng và bản sắc xã hội chủ nghĩa?
- A. Đóng cửa nền kinh tế, hạn chế giao lưu văn hóa với bên ngoài.
- B. Tăng cường kiểm soát thông tin và truyền thông, ngăn chặn ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai.
- C. Giữ vững bản sắc văn hóa dân tộc, phát huy các giá trị truyền thống tốt đẹp của chủ nghĩa xã hội.
- D. Tập trung phát triển kinh tế bằng mọi giá, không quá coi trọng các vấn đề văn hóa, tư tưởng.
Câu 20: Hãy đánh giá triển vọng phát triển của chủ nghĩa xã hội trong thế kỷ XXI, dựa trên những thành tựu và thách thức hiện tại.
- A. Chủ nghĩa xã hội đã hết thời, không còn phù hợp với xu thế phát triển của thế giới.
- B. Chủ nghĩa xã hội vẫn có sức sống và triển vọng phát triển nếu tiếp tục đổi mới và thích ứng.
- C. Chủ nghĩa xã hội sẽ nhanh chóng phục hồi và trở lại thời kỳ hoàng kim như trước đây.
- D. Chủ nghĩa xã hội chỉ còn tồn tại ở một số quốc gia nhỏ bé, không có vai trò gì đáng kể trên thế giới.
Câu 21: Trong các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay, quốc gia nào được xem là có mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa phát triển năng động và thành công nhất?
- A. Trung Quốc
- B. Việt Nam
- C. Lào
- D. Cuba
Câu 22: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?
- A. Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, bảo thủ, chậm đổi mới.
- B. Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung bộc lộ nhiều hạn chế, kém hiệu quả.
- C. Không bắt kịp sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
- D. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
Câu 23: Để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa hiện nay, bài học kinh nghiệm nào từ sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu là quan trọng nhất?
- A. Tăng cường sức mạnh quân sự, bảo đảm quốc phòng an ninh vững chắc.
- B. Kiên trì đổi mới toàn diện, đồng bộ, đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, tạo sự đồng thuận xã hội.
- D. Đấu tranh chống tham nhũng, quan liêu, xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh.
Câu 24: Trong giai đoạn từ nửa sau những năm 70 đến đầu những năm 80 của thế kỷ XX, tình hình kinh tế - xã hội của Liên Xô và các nước Đông Âu có đặc điểm chung nổi bật nào?
- A. Kinh tế phát triển mạnh mẽ, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
- B. Tiến hành cải cách kinh tế - xã hội bước đầu đạt được những kết quả tích cực.
- C. Lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội, bộc lộ nhiều yếu kém và bất cập.
- D. Ổn định về chính trị, xã hội, tạo tiền đề cho sự phát triển trong giai đoạn tiếp theo.
Câu 25: So với mô hình xã hội chủ nghĩa trước đây ở Liên Xô và Đông Âu, mô hình xã hội chủ nghĩa mà Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba đang xây dựng hiện nay có điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?
- A. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đa thành phần.
- B. Đề cao vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản, tăng cường kiểm soát nhà nước.
- C. Mở rộng dân chủ, phát huy quyền làm chủ của nhân dân trên mọi lĩnh vực.
- D. Hội nhập quốc tế sâu rộng, tham gia vào các tổ chức và cơ chế toàn cầu.
Câu 26: Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, các nước cần đặc biệt quan tâm đến vấn đề nào để đảm bảo tính bền vững và sự ủng hộ của nhân dân?
- A. Tăng cường sức mạnh quân sự, bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
- B. Không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
- C. Xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng.
- D. Phát triển khoa học - công nghệ, hiện đại hóa đất nước.
Câu 27: Thách thức lớn nhất đối với các nước xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn hiện nay, khi mà trật tự thế giới đang có nhiều biến động phức tạp là gì?
- A. Nguy cơ chiến tranh, xung đột quân sự gia tăng trên thế giới.
- B. Sự trỗi dậy của chủ nghĩa dân tộc cực đoan và các vấn đề toàn cầu.
- C. Cạnh tranh kinh tế ngày càng gay gắt giữa các quốc gia.
- D. Giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trong bối cảnh thế giới đa cực, đa dạng và đầy biến động.
Câu 28: Để ứng phó với những biến động của thế giới và tiếp tục phát triển, các nước xã hội chủ nghĩa cần có cách tiếp cận linh hoạt và sáng tạo như thế nào?
- A. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế, đồng thời kiên định mục tiêu, lý tưởng xã hội chủ nghĩa.
- B. Khép kín, tự cô lập để tránh bị tác động tiêu cực từ bên ngoài.
- C. Chấp nhận mọi điều kiện và yêu cầu từ các nước phát triển để được giúp đỡ.
- D. Thay đổi hoàn toàn hệ thống chính trị và kinh tế để phù hợp với xu thế toàn cầu.
Câu 29: Trong tương lai, yếu tố nào sẽ quyết định đến sự thành công hay thất bại của con đường xã hội chủ nghĩa ở các quốc gia còn lại?
- A. Sự ủng hộ và giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa khác trên thế giới.
- B. Điều kiện kinh tế - xã hội và truyền thống lịch sử của mỗi quốc gia.
- C. Năng lực tự đổi mới, tự điều chỉnh để thích ứng với tình hình mới của mỗi quốc gia.
- D. Áp lực và sự can thiệp từ các thế lực tư bản chủ nghĩa quốc tế.
Câu 30: Giá trị cốt lõi và mục tiêu cao nhất mà chủ nghĩa xã hội hướng tới, dù trải qua nhiều biến động và thay đổi, vẫn là gì?
- A. Xây dựng một xã hội có nền kinh tế phát triển cao, khoa học - kỹ thuật tiên tiến.
- B. Giải phóng con người khỏi áp bức, bất công, xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
- C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản và sự quản lý của nhà nước.
- D. Phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác với tất cả các quốc gia trên thế giới.