15+ Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định đến sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự suy yếu của các nước tư bản chủ nghĩa phương Tây.
  • B. Ảnh hưởng to lớn từ thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trước chủ nghĩa phát xít.
  • C. Phong trào đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp công nhân quốc tế.
  • D. Sự giúp đỡ về kinh tế và quân sự của Trung Quốc.

Câu 2: Trong giai đoạn 1949 - đầu thập niên 1970, các nước Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội?

  • A. Hoàn thành cơ giới hóa nông nghiệp trên quy mô lớn.
  • B. Xây dựng thành công nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Tiến hành công nghiệp hóa, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.
  • D. Phát triển mạnh mẽ khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin.

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển quan trọng trong lịch sử Trung Quốc, đưa nước này chính thức đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?

  • A. Phong trào Ngũ Tứ.
  • B. Cuộc Vạn lý Trường chinh.
  • C. Sự kiện Quốc dân Đảng tháo chạy ra Đài Loan.
  • D. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949).

Câu 4: So với mô hình kinh tế trước cải cách, điểm khác biệt căn bản trong mô hình kinh tế của Trung Quốc từ năm 1978 là gì?

  • A. Chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tập trung ưu tiên phát triển công nghiệp nặng lên hàng đầu.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn thành phần kinh tế tư nhân.
  • D. Mở cửa hoàn toàn thị trường, chấp nhận cạnh tranh tự do.

Câu 5: Từ năm 1986, Việt Nam và Lào cùng tiến hành công cuộc đổi mới đất nước. Đâu là điểm tương đồng trong mục tiêu của công cuộc đổi mới ở hai quốc gia này?

  • A. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.
  • C. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, cải thiện đời sống nhân dân.
  • D. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây được xem là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch quốc tế.
  • B. Những sai lầm mang tính chủ quan, duy ý chí trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • C. Không bắt kịp sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
  • D. Mâu thuẫn sắc tộc và xung đột tôn giáo gia tăng.

Câu 7: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất có thể rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu đối với các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự để bảo vệ chế độ.
  • B. Đóng cửa, không giao lưu kinh tế với bên ngoài.
  • C. Kiên định tuyệt đối với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Đổi mới, tự điều chỉnh để chủ nghĩa xã hội phù hợp với thực tiễn và thời đại.

Câu 8: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên trì đi theo con đường xã hội chủ nghĩa, bất chấp nhiều khó khăn và thách thức?

  • A. Venezuela.
  • B. Nicaragua.
  • C. Cuba.
  • D. Bolivia.

Câu 9: Trong giai đoạn từ nửa sau những năm 70 đến đầu những năm 80 của thế kỷ XX, tình hình kinh tế - xã hội của Liên Xô và các nước Đông Âu có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Lâm vào khủng hoảng kinh tế - xã hội sâu sắc, kéo dài.
  • B. Phát triển ổn định, đạt nhiều thành tựu to lớn.
  • C. Tiến hành cải cách kinh tế bước đầu có hiệu quả.
  • D. Chuyển đổi thành công sang nền kinh tế thị trường.

Câu 10: Sự kiện chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ năm 1991 đã tác động như thế nào đến cục diện chính trị thế giới?

  • A. Làm gia tăng nguy cơ chạy đua vũ trang trên thế giới.
  • B. Làm tan rã trật tự thế giới hai cực, mở ra thời kỳ mới với nhiều diễn biến phức tạp.
  • C. Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ hơn.
  • D. Dẫn đến sự hình thành một cực duy nhất là Liên bang Nga.

Câu 11: Trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc, lĩnh vực nào được ưu tiên hàng đầu và được xem là trọng tâm?

  • A. Cải cách hệ thống chính trị.
  • B. Đổi mới văn hóa - giáo dục.
  • C. Phát triển kinh tế.
  • D. Cải cách quân sự.

Câu 12: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

  • A. Trở thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
  • B. Xây dựng thành công nền dân chủ xã hội chủ nghĩa kiểu mới.
  • C. Nâng cao vị thế văn hóa, khoa học - công nghệ trên toàn cầu.
  • D. Vươn lên trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

Câu 13: Đường lối đổi mới toàn diện ở Lào từ năm 1986 có điểm gì khác biệt so với cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978?

  • A. Tập trung vào cải cách chính trị trước, kinh tế sau.
  • B. Đổi mới toàn diện trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
  • C. Ưu tiên phát triển nông nghiệp thay vì công nghiệp.
  • D. Thực hiện triệt để tư nhân hóa nền kinh tế.

Câu 14: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, các quốc gia đi theo con đường xã hội chủ nghĩa đang đứng trước thách thức lớn nào?

  • A. Sự cạnh tranh gay gắt từ nền kinh tế thị trường toàn cầu và áp lực từ các nước phương Tây.
  • B. Nguy cơ xung đột quân sự và chiến tranh thế giới.
  • C. Sự suy giảm nguồn tài nguyên thiên nhiên và biến đổi khí hậu.
  • D. Dịch bệnh toàn cầu và các vấn đề an ninh phi truyền thống.

Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của chủ nghĩa xã hội trong thế giới đương đại?

  • A. Chủ nghĩa xã hội đã hoàn toàn lỗi thời và không còn phù hợp.
  • B. Chủ nghĩa xã hội chỉ còn tồn tại ở một vài quốc gia nhỏ, kém phát triển.
  • C. Chủ nghĩa xã hội vẫn là một xu thế phát triển của thời đại, thể hiện sức sống và khả năng tự điều chỉnh.
  • D. Chủ nghĩa xã hội đang dần thay thế chủ nghĩa tư bản trên phạm vi toàn thế giới.

Câu 16: Chính sách "cấm vận" của Mỹ đối với Cuba trong nhiều thập kỷ qua đã gây ra tác động tiêu cực nào đối với sự phát triển của Cuba?

  • A. Làm suy yếu hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa ở Cuba.
  • B. Gây khó khăn nghiêm trọng cho phát triển kinh tế, hạn chế khả năng tiếp cận thị trường và công nghệ.
  • C. Khiến Cuba bị cô lập hoàn toàn về văn hóa và ngoại giao.
  • D. Dẫn đến tình trạng bất ổn xã hội và biểu tình quy mô lớn ở Cuba.

Câu 17: Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, các nước đã chú trọng đến việc phát triển văn hóa – xã hội nhằm mục tiêu gì?

  • A. Nâng cao trình độ dân trí để phục vụ công nghiệp hóa.
  • B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc để thu hút khách du lịch.
  • C. Tạo ra một xã hội cạnh tranh, năng động.
  • D. Xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa, có ý thức làm chủ và tinh thần tập thể.

Câu 18: Biện pháp nào sau đây không thuộc về chính sách cải cách kinh tế của Trung Quốc từ năm 1978?

  • A. Thực hiện khoán sản phẩm đến hộ gia đình trong nông nghiệp.
  • B. Thành lập các đặc khu kinh tế để thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Tăng cường vai trò quản lý trực tiếp của nhà nước vào mọi hoạt động kinh tế.
  • D. Phát triển kinh tế nhiều thành phần.

Câu 19: Thành công của công cuộc đổi mới ở Việt Nam và cải cách mở cửa ở Trung Quốc đã củng cố niềm tin vào điều gì?

  • A. Ưu thế tuyệt đối của chủ nghĩa xã hội so với chủ nghĩa tư bản.
  • B. Sức sống và triển vọng phát triển của chủ nghĩa xã hội trong tình hình mới.
  • C. Khả năng xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
  • D. Tính tất yếu của sự sụp đổ chủ nghĩa tư bản.

Câu 20: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu (1945-1949), nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu mà các nước này phải thực hiện là gì?

  • A. Củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, xây dựng chế độ mới.
  • B. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh, ổn định đời sống nhân dân.
  • C. Tiến hành cải cách ruộng đất, xóa bỏ chế độ phong kiến.
  • D. Đấu tranh chống lại sự can thiệp của các nước phương Tây.

Câu 21: Điều gì thể hiện tính chất "định hướng xã hội chủ nghĩa" trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam và Trung Quốc hiện nay?

  • A. Nhà nước nắm giữ độc quyền mọi hoạt động kinh tế.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế tư nhân lên hàng đầu.
  • C. Nhà nước giữ vai trò chủ đạo, điều tiết nền kinh tế, hướng tới mục tiêu công bằng xã hội.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn kinh tế nhà nước, phát triển kinh tế tư nhân tự do.

Câu 22: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự trì trệ và khủng hoảng kinh tế ở Liên Xô và Đông Âu trong giai đoạn nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX?

  • A. Chi phí quá lớn cho chạy đua vũ trang với phương Tây.
  • B. Thiên tai, dịch bệnh gây hậu quả nghiêm trọng.
  • C. Sự bao vây, cấm vận kinh tế của các nước tư bản chủ nghĩa.
  • D. Cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp bộc lộ nhiều hạn chế.

Câu 23: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986, lĩnh vực nào được xem là đột phá khẩu, mở đường cho sự đổi mới toàn diện?

  • A. Đổi mới hệ thống chính trị.
  • B. Đổi mới tư duy kinh tế, bắt đầu từ nông nghiệp.
  • C. Đổi mới văn hóa, giáo dục.
  • D. Đổi mới quan hệ đối ngoại.

Câu 24: Thành tựu nào của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay có ý nghĩa quốc tế to lớn nhất?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ thuộc địa trên thế giới.
  • B. Ngăn chặn nguy cơ chiến tranh thế giới lần thứ ba.
  • C. Làm thay đổi cục diện thế giới, tạo thế đối trọng với chủ nghĩa tư bản.
  • D. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới.

Câu 25: Trong giai đoạn hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa cần phải làm gì để vượt qua thách thức và tiếp tục phát triển?

  • A. Đóng cửa, tự cô lập để bảo vệ chế độ.
  • B. Quay trở lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Tăng cường đấu tranh ý thức hệ với các nước phương Tây.
  • D. Tiếp tục đổi mới, sáng tạo, hội nhập quốc tế sâu rộng, phát huy nội lực.

Câu 26: Sự kiện "Đại cách mạng văn hóa" ở Trung Quốc (1966-1976) đã gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với đất nước này?

  • A. Đất nước rơi vào tình trạng hỗn loạn, kinh tế - xã hội bị suy thoái nghiêm trọng.
  • B. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc bị sụp đổ.
  • C. Trung Quốc bị cô lập hoàn toàn trên trường quốc tế.
  • D. Mở đường cho cải cách mở cửa của Trung Quốc.

Câu 27: Điểm khác biệt cơ bản giữa cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu và cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc là gì?

  • A. Về phương pháp đấu tranh.
  • B. Về giai cấp lãnh đạo và nhiệm vụ chủ yếu.
  • C. Về sự ủng hộ của quốc tế.
  • D. Về thời gian diễn ra.

Câu 28: Nếu Liên Xô không sụp đổ vào năm 1991, theo bạn, cục diện thế giới ngày nay có thể khác biệt như thế nào?

  • A. Thế giới sẽ trở nên đơn cực, do Mỹ suy yếu.
  • B. Chiến tranh thế giới thứ ba có thể đã xảy ra.
  • C. Thế giới có thể vẫn duy trì trật tự hai cực hoặc đa cực hơn, với sự cạnh tranh giữa các hệ thống.
  • D. Chủ nghĩa xã hội sẽ thống trị toàn cầu.

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, sự hợp tác kinh tế giữa các nước xã hội chủ nghĩa có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Tăng cường sức mạnh kinh tế, tạo điều kiện để phát triển và hội nhập hiệu quả hơn.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường thế giới.
  • C. Tạo ra một khối kinh tế đối lập với các nước tư bản chủ nghĩa.
  • D. Hạn chế sự ảnh hưởng của toàn cầu hóa đối với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 30: Từ những thành công và thất bại của chủ nghĩa xã hội thế kỷ XX, bạn rút ra kết luận gì về con đường phát triển của các quốc gia trong thế kỷ XXI?

  • A. Mô hình chủ nghĩa xã hội kiểu cũ là con đường duy nhất đúng đắn.
  • B. Không có một mô hình phát triển duy nhất, các quốc gia cần tìm kiếm con đường phù hợp với đặc điểm và điều kiện của mình.
  • C. Chủ nghĩa tư bản là mô hình phát triển tối ưu và tất yếu.
  • D. Các nước đang phát triển nên hoàn toàn đi theo mô hình của các nước phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định đến sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong giai đoạn 1949 - đầu thập niên 1970, các nước Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển quan trọng trong lịch sử Trung Quốc, đưa nước này chính thức đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: So với mô hình kinh tế trước cải cách, điểm khác biệt căn bản trong mô hình kinh tế của Trung Quốc từ năm 1978 là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Từ năm 1986, Việt Nam và Lào cùng tiến hành công cuộc đổi mới đất nước. Đâu là điểm tương đồng trong mục tiêu của công cuộc đổi mới ở hai quốc gia này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Yếu tố nào sau đây được xem là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất có thể rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu đối với các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên trì đi theo con đường xã hội chủ nghĩa, bất chấp nhiều khó khăn và thách thức?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong giai đoạn từ nửa sau những năm 70 đến đầu những năm 80 của thế kỷ XX, tình hình kinh tế - xã hội của Liên Xô và các nước Đông Âu có đặc điểm nổi bật nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Sự kiện chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ năm 1991 đã tác động như thế nào đến cục diện chính trị thế giới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc, lĩnh vực nào được ưu tiên hàng đầu và được xem là trọng tâm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Đường lối đổi mới toàn diện ở Lào từ năm 1986 có điểm gì khác biệt so với cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, các quốc gia đi theo con đường xã hội chủ nghĩa đang đứng trước thách thức lớn nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của chủ nghĩa xã hội trong thế giới đương đại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Chính sách 'cấm vận' của Mỹ đối với Cuba trong nhiều thập kỷ qua đã gây ra tác động tiêu cực nào đối với sự phát triển của Cuba?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, các nước đã chú trọng đến việc phát triển văn hóa – xã hội nhằm mục tiêu gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Biện pháp nào sau đây không thuộc về chính sách cải cách kinh tế của Trung Quốc từ năm 1978?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Thành công của công cuộc đổi mới ở Việt Nam và cải cách mở cửa ở Trung Quốc đã củng cố niềm tin vào điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu (1945-1949), nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu mà các nước này phải thực hiện là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Điều gì thể hiện tính chất 'định hướng xã hội chủ nghĩa' trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam và Trung Quốc hiện nay?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự trì trệ và khủng hoảng kinh tế ở Liên Xô và Đông Âu trong giai đoạn nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986, lĩnh vực nào được xem là đột phá khẩu, mở đường cho sự đổi mới toàn diện?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Thành tựu nào của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay có ý nghĩa quốc tế to lớn nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong giai đoạn hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa cần phải làm gì để vượt qua thách thức và tiếp tục phát triển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Sự kiện 'Đại cách mạng văn hóa' ở Trung Quốc (1966-1976) đã gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với đất nước này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Điểm khác biệt cơ bản giữa cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu và cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Nếu Liên Xô không sụp đổ vào năm 1991, theo bạn, cục diện thế giới ngày nay có thể khác biệt như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, sự hợp tác kinh tế giữa các nước xã hội chủ nghĩa có ý nghĩa như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Từ những thành công và thất bại của chủ nghĩa xã hội thế kỷ XX, bạn rút ra kết luận gì về con đường phát triển của các quốc gia trong thế kỷ XXI?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò QUYẾT ĐỊNH nhất vào sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự suy yếu của chủ nghĩa tư bản trên toàn thế giới.
  • B. Phong trào đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân Đông Âu.
  • C. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trước chủ nghĩa phát xít.
  • D. Sự giúp đỡ về kinh tế và quân sự của các nước phương Tây.

Câu 2: Trước năm 1945, mô hình nhà nước xã hội chủ nghĩa TẬP TRUNG nhất vào việc thực hiện mục tiêu nào sau đây?

  • A. Phát triển kinh tế thị trường tự do.
  • B. Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
  • C. Mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước tư bản.
  • D. Thực hiện đa nguyên chính trị và tự do ngôn luận.

Câu 3: Trong giai đoạn 1949 - nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, các nước Đông Âu đã đạt được thành tựu NỔI BẬT nào trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Phát triển mạnh mẽ ngành dịch vụ và du lịch.
  • B. Hình thành nền kinh tế hỗn hợp nhiều thành phần.
  • C. Gia nhập các tổ chức kinh tế khu vực và quốc tế.
  • D. Tiến hành công nghiệp hóa và điện khí hóa đất nước.

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc HOÀN THÀNH cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, mở đường cho sự phát triển theo con đường xã hội chủ nghĩa?

  • A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
  • B. Chiến thắng Điện Biên Phủ.
  • C. Cách mạng tháng Tám thành công.
  • D. Cuộc kháng chiến chống Mỹ kết thúc.

Câu 5: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh KIÊN ĐỊNH đi theo con đường xã hội chủ nghĩa, bất chấp sự bao vây cấm vận?

  • A. Venezuela.
  • B. Cuba.
  • C. Nicaragua.
  • D. Chile.

Câu 6: Từ nửa sau những năm 70 - đầu những năm 80 của thế kỷ XX, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu và Liên Xô đối diện với thách thức lớn nhất nào?

  • A. Chiến tranh Lạnh leo thang.
  • B. Sự tấn công quân sự từ các nước phương Tây.
  • C. Suy thoái và khủng hoảng kinh tế - xã hội.
  • D. Phong trào ly khai và đòi tự trị của các dân tộc.

Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu CHẾ ĐỘ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA ở Liên Xô chính thức sụp đổ?

  • A. Cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1991.
  • B. Đảo chính tháng 8 năm 1991 thất bại.
  • C. Mikhail Gorbachev từ chức Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô.
  • D. Nhà nước Liên bang Xô viết tan rã.

Câu 8: Đâu KHÔNG PHẢI là nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô?

  • A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
  • B. Chậm đổi mới cơ chế và hệ thống quản lý kinh tế.
  • C. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch bên ngoài.
  • D. Sai lầm trong quá trình cải cách, cải tổ.

Câu 9: Bài học kinh nghiệm QUAN TRỌNG nhất rút ra từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự để đối phó với bên ngoài.
  • B. Thực hiện đường lối lãnh đạo đúng đắn, phù hợp.
  • C. Đóng cửa với thế giới bên ngoài để bảo vệ chế độ.
  • D. Tập trung vào cải tổ chính trị trước kinh tế.

Câu 10: Sau năm 1991, quốc gia nào vẫn DUY TRÌ và đẩy mạnh công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội thông qua cải cách và đổi mới?

  • A. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba.
  • B. Nga, Belarus, Kazakhstan, Uzbekistan.
  • C. Ba Lan, Hungary, Cộng hòa Séc, Slovakia.
  • D. Đức, Pháp, Italia, Tây Ban Nha.

Câu 11: Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) TẬP TRUNG ưu tiên vào lĩnh vực nào?

  • A. Cải cách hệ thống chính trị.
  • B. Phát triển kinh tế.
  • C. Đổi mới văn hóa giáo dục.
  • D. Tăng cường quốc phòng an ninh.

Câu 12: Đường lối đổi mới toàn diện ở Lào (từ 1986) có ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG nào với cải cách mở cửa ở Trung Quốc?

  • A. Từ bỏ hoàn toàn mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Thực hiện đa nguyên đa đảng về chính trị.
  • C. Kiên trì định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

Câu 13: TRỌNG TÂM của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) được thể hiện rõ nhất trong lĩnh vực nào?

  • A. Xây dựng hệ thống chính trị dân chủ.
  • B. Phát triển kinh tế.
  • C. Đổi mới hệ thống giáo dục.
  • D. Nâng cao năng lực quốc phòng.

Câu 14: Thành tựu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước còn lại sau 1991 chứng minh điều gì về chủ nghĩa xã hội?

  • A. Sức sống và khả năng thích ứng của chủ nghĩa xã hội.
  • B. Sự thất bại hoàn toàn của chủ nghĩa tư bản.
  • C. Chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống thế giới.
  • D. Mô hình xã hội chủ nghĩa không cần đổi mới.

Câu 15: Những thành tựu đổi mới, cải cách ở châu Á và Mỹ Latinh là CƠ SỞ để khẳng định điều gì về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội?

  • A. Tính ưu việt tuyệt đối của chủ nghĩa xã hội so với chủ nghĩa tư bản.
  • B. Sự sụp đổ không thể tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản.
  • C. Chủ nghĩa xã hội là giai đoạn phát triển tất yếu của lịch sử.
  • D. Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội phù hợp với xu thế thời đại.

Câu 16: Tình hình thế giới và trong nước vào cuối những năm 70 của thế kỷ XX đã ĐẶT RA yêu cầu cấp bách nào cho Trung Quốc?

  • A. Tăng cường hợp tác quốc tế với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tiếp tục đẩy mạnh cách mạng văn hóa.
  • C. Tiến hành công cuộc cải cách đất nước.
  • D. Thực hiện chính sách đóng cửa để bảo vệ nền kinh tế.

Câu 17: Điểm MỚI trong nền kinh tế Trung Quốc từ khi cải cách mở cửa (so với 1949-1978) là gì?

  • A. Kinh tế nhà nước giữ vai trò độc tôn tuyệt đối.
  • B. Nền kinh tế hàng hóa vận động theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế quốc doanh.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn kinh tế tư nhân.

Câu 18: Thành tựu NỔI BẬT nhất của Trung Quốc trong cải cách mở cửa về mặt kinh tế là gì?

  • A. Xây dựng thành công nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Trở thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
  • D. Vươn lên trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

Câu 19: Ý nghĩa QUAN TRỌNG nhất của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc đối với chính bản thân Trung Quốc là gì?

  • A. Củng cố hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
  • B. Chứng minh tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
  • C. Nâng cao vị thế quốc tế của Trung Quốc.
  • D. Để lại kinh nghiệm cho các nước xã hội chủ nghĩa khác.

Câu 20: Nội dung nào KHÔNG PHẢN ÁNH đúng đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc?

  • A. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
  • B. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
  • C. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
  • D. Xóa bỏ cơ chế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 21: Trong bối cảnh thế giới hiện nay, các quốc gia đi theo con đường xã hội chủ nghĩa CẦN chú trọng yếu tố nào để phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường kiểm soát của nhà nước đối với mọi mặt kinh tế.
  • B. Đóng cửa và hạn chế giao lưu quốc tế.
  • C. Đổi mới sáng tạo và thích ứng với thay đổi của thế giới.
  • D. Tập trung vào xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên.

Câu 22: So với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung trước đây, nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có ƯU ĐIỂM NỔI BẬT nào?

  • A. Linh hoạt, năng động và hiệu quả hơn.
  • B. Đảm bảo sự công bằng và bình đẳng tuyệt đối.
  • C. Ổn định và ít biến động hơn.
  • D. Dễ dàng kiểm soát và quản lý hơn.

Câu 23: Vì sao các nước xã hội chủ nghĩa còn lại hiện nay vẫn KIÊN TRÌ con đường xã hội chủ nghĩa?

  • A. Do sức ép từ các nước lớn khác.
  • B. Phù hợp với lựa chọn và điều kiện lịch sử, văn hóa.
  • C. Vì chưa tìm ra mô hình phát triển nào tốt hơn.
  • D. Để duy trì sự khác biệt với thế giới tư bản.

Câu 24: Trong quá trình đổi mới và cải cách, các nước xã hội chủ nghĩa cần GIẢI QUYẾT hài hòa mối quan hệ nào để đảm bảo ổn định và phát triển?

  • A. Giữa nhà nước và thị trường.
  • B. Giữa khu vực kinh tế nhà nước và tư nhân.
  • C. Giữa mở cửa và bảo tồn văn hóa dân tộc.
  • D. Giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.

Câu 25: Thách thức LỚN NHẤT mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay phải đối mặt trong quá trình phát triển là gì?

  • A. Sự bao vây cấm vận từ các nước phương Tây.
  • B. Thiếu vốn và công nghệ để phát triển.
  • C. Cạnh tranh và biến động của kinh tế thế giới.
  • D. Sự chống đối từ các lực lượng phản động trong nước.

Câu 26: Để vượt qua thách thức và tận dụng cơ hội trong thế giới ngày nay, các nước xã hội chủ nghĩa cần TẬP TRUNG vào giải pháp nào?

  • A. Tăng cường hội nhập quốc tế và hợp tác.
  • B. Tự lực cánh sinh và hạn chế phụ thuộc bên ngoài.
  • C. Xây dựng liên minh quân sự vững mạnh.
  • D. Tập trung phát triển nông nghiệp để đảm bảo an ninh lương thực.

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào quyết định đến sự THÀNH CÔNG của mô hình xã hội chủ nghĩa ở mỗi quốc gia?

  • A. Sự ủng hộ tuyệt đối của các nước xã hội chủ nghĩa khác.
  • B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin và thích ứng.
  • C. Duy trì hệ thống chính trị một đảng duy nhất.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ thông tin và truyền thông.

Câu 28: So sánh giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội (sau WWII) với giai đoạn hiện nay, sự khác biệt LỚN NHẤT về BỐI CẢNH quốc tế là gì?

  • A. Sự đối đầu giữa các cường quốc quân sự gia tăng.
  • B. Xu hướng khu vực hóa kinh tế giảm.
  • C. Vai trò của Liên Hợp Quốc suy yếu.
  • D. Chiến tranh Lạnh kết thúc và toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.

Câu 29: Trong tương lai, triển vọng phát triển của chủ nghĩa xã hội phụ thuộc vào khả năng nào của các nước xã hội chủ nghĩa?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự để bảo vệ chế độ.
  • B. Cô lập với thế giới bên ngoài để tránh ảnh hưởng tiêu cực.
  • C. Đổi mới, thích ứng và chứng minh tính ưu việt của mô hình.
  • D. Phụ thuộc vào sự giúp đỡ từ các nước bạn bè truyền thống.

Câu 30: Để đánh giá sự phát triển của chủ nghĩa xã hội hiện nay, tiêu chí QUAN TRỌNG nhất cần xem xét là gì?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm.
  • B. Mức độ hạnh phúc và ấm no của người dân.
  • C. Quy mô và sức mạnh quân sự.
  • D. Ảnh hưởng và vị thế trên trường quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò QUYẾT ĐỊNH nhất vào sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trước năm 1945, mô hình nhà nước xã hội chủ nghĩa TẬP TRUNG nhất vào việc thực hiện mục tiêu nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong giai đoạn 1949 - nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, các nước Đông Âu đã đạt được thành tựu NỔI BẬT nào trong lĩnh vực kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc HOÀN THÀNH cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, mở đường cho sự phát triển theo con đường xã hội chủ nghĩa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh KIÊN ĐỊNH đi theo con đường xã hội chủ nghĩa, bất chấp sự bao vây cấm vận?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Từ nửa sau những năm 70 - đầu những năm 80 của thế kỷ XX, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu và Liên Xô đối diện với thách thức lớn nhất nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu CHẾ ĐỘ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA ở Liên Xô chính thức sụp đổ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Đâu KHÔNG PHẢI là nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Bài học kinh nghiệm QUAN TRỌNG nhất rút ra từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Sau năm 1991, quốc gia nào vẫn DUY TRÌ và đẩy mạnh công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội thông qua cải cách và đổi mới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) TẬP TRUNG ưu tiên vào lĩnh vực nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Đường lối đổi mới toàn diện ở Lào (từ 1986) có ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG nào với cải cách mở cửa ở Trung Quốc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: TRỌNG TÂM của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) được thể hiện rõ nhất trong lĩnh vực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Thành tựu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước còn lại sau 1991 chứng minh điều gì về chủ nghĩa xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Những thành tựu đổi mới, cải cách ở châu Á và Mỹ Latinh là CƠ SỞ để khẳng định điều gì về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Tình hình thế giới và trong nước vào cuối những năm 70 của thế kỷ XX đã ĐẶT RA yêu cầu cấp bách nào cho Trung Quốc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Điểm MỚI trong nền kinh tế Trung Quốc từ khi cải cách mở cửa (so với 1949-1978) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Thành tựu NỔI BẬT nhất của Trung Quốc trong cải cách mở cửa về mặt kinh tế là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Ý nghĩa QUAN TRỌNG nhất của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc đối với chính bản thân Trung Quốc là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Nội dung nào KHÔNG PHẢN ÁNH đúng đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong bối cảnh thế giới hiện nay, các quốc gia đi theo con đường xã hội chủ nghĩa CẦN chú trọng yếu tố nào để phát triển bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: So với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung trước đây, nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có ƯU ĐIỂM NỔI BẬT nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Vì sao các nước xã hội chủ nghĩa còn lại hiện nay vẫn KIÊN TRÌ con đường xã hội chủ nghĩa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong quá trình đổi mới và cải cách, các nước xã hội chủ nghĩa cần GIẢI QUYẾT hài hòa mối quan hệ nào để đảm bảo ổn định và phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Thách thức LỚN NHẤT mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay phải đối mặt trong quá trình phát triển là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Để vượt qua thách thức và tận dụng cơ hội trong thế giới ngày nay, các nước xã hội chủ nghĩa cần TẬP TRUNG vào giải pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào quyết định đến sự THÀNH CÔNG của mô hình xã hội chủ nghĩa ở mỗi quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: So sánh giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội (sau WWII) với giai đoạn hiện nay, sự khác biệt LỚN NHẤT về BỐI CẢNH quốc tế là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong tương lai, triển vọng phát triển của chủ nghĩa xã hội phụ thuộc vào khả năng nào của các nước xã hội chủ nghĩa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để đánh giá sự phát triển của chủ nghĩa xã hội hiện nay, tiêu chí QUAN TRỌNG nhất cần xem xét là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự suy yếu của các cường quốc tư bản chủ nghĩa sau chiến tranh.
  • B. Ảnh hưởng to lớn từ thắng lợi của Liên Xô và các nước Đồng minh chống phát xít.
  • C. Phong trào giải phóng dân tộc lan rộng ở các nước thuộc địa và nửa thuộc địa.
  • D. Nguyện vọng của nhân dân các nước muốn xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ.

Câu 2: Điểm khác biệt căn bản trong cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu so với Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là gì?

  • A. Diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra ác liệt.
  • B. Giai cấp công nhân đóng vai trò lãnh đạo tuyệt đối và duy nhất.
  • C. Có sự hỗ trợ trực tiếp từ Hồng quân Liên Xô trong việc đánh bại chủ nghĩa phát xít.
  • D. Xây dựng chính quyền nhà nước theo hình thức Xô viết công nhân, nông dân và binh lính.

Câu 3: Trong giai đoạn từ 1949 đến nửa đầu những năm 1970, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Tiến hành công nghiệp hóa, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.
  • B. Hoàn thành cải cách ruộng đất, xóa bỏ chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến.
  • C. Xây dựng hệ thống giáo dục và y tế phổ cập, miễn phí cho toàn dân.
  • D. Phát triển mạnh mẽ khoa học - kỹ thuật, đạt nhiều tiến bộ trong chinh phục vũ trụ.

Câu 4: Hãy phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu vào cuối thế kỷ XX.

  • A. Sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
  • B. Chậm trễ trong việc đổi mới để thích ứng với tình hình thế giới thay đổi.
  • C. Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung bộc lộ nhiều hạn chế, kém hiệu quả.
  • D. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, chậm đổi mới về tư duy và cơ chế.

Câu 5: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất có thể rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu đối với các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

  • A. Kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, không dao động trước những khó khăn, thách thức.
  • B. Đổi mới toàn diện, sâu sắc, thích ứng với sự biến đổi của tình hình thế giới và trong nước.
  • C. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Nâng cao cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống lại âm mưu "diễn biến hòa bình".

Câu 6: So sánh công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) và công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ 1986), điểm tương đồng nổi bật nhất giữa hai quá trình này là gì?

  • A. Thời điểm tiến hành cải cách, đổi mới gần nhau về mặt thời gian.
  • B. Đều diễn ra trong bối cảnh hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới đang gặp nhiều khó khăn.
  • C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, thực hiện đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
  • D. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, có sự quản lý của nhà nước.

Câu 7: Mục tiêu bao trùm và xuyên suốt của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 đến nay là gì?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn cơ chế kế hoạch hóa tập trung, xây dựng nền kinh tế thị trường tự do.
  • B. Hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, trở thành một cường quốc kinh tế toàn cầu.
  • C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.
  • D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc, hiện đại hóa đất nước, cường thịnh và dân chủ.

Câu 8: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, các quốc gia đi theo con đường xã hội chủ nghĩa đang phải đối mặt với thách thức lớn nhất nào?

  • A. Cạnh tranh kinh tế gay gắt và áp lực hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.
  • B. Sự bao vây, cấm vận và can thiệp từ bên ngoài của các thế lực thù địch.
  • C. Nguy cơ "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" từ bên trong do tác động của mặt trái kinh tế thị trường.
  • D. Sự suy giảm niềm tin vào chủ nghĩa xã hội trong một bộ phận dân cư và cán bộ, đảng viên.

Câu 9: Để vượt qua thách thức và tiếp tục phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa, các quốc gia này cần ưu tiên thực hiện giải pháp nào?

  • A. Tăng cường kiểm soát nhà nước đối với nền kinh tế, hạn chế sự phát triển của kinh tế tư nhân.
  • B. Đóng cửa nền kinh tế, hạn chế giao lưu và hợp tác quốc tế để bảo vệ bản sắc văn hóa.
  • C. Đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, ứng dụng khoa học - công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh.
  • D. Tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng, củng cố niềm tin vào chủ nghĩa xã hội trong nhân dân.

Câu 10: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

  • A. Chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống thế giới, ngày càng lớn mạnh và chiếm ưu thế.
  • B. Trải qua nhiều thăng trầm, biến động, có giai đoạn khủng hoảng, song vẫn tiếp tục tồn tại và thích ứng.
  • C. Mô hình xã hội chủ nghĩa truyền thống đã hoàn toàn sụp đổ, chỉ còn lại một vài quốc gia đi theo con đường riêng.
  • D. Chủ nghĩa xã hội đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử, nhường chỗ cho chủ nghĩa tư bản trên toàn thế giới.

Câu 11: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu (1945-1949), nhiệm vụ trọng tâm mà các nước này ưu tiên thực hiện là gì?

  • A. Phát triển kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và ổn định đời sống nhân dân.
  • B. Tiến hành cải cách ruộng đất, xóa bỏ chế độ phong kiến và tàn dư phát xít.
  • C. Củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • D. Thực hiện quốc hữu hóa các xí nghiệp, nhà máy của tư bản nước ngoài và tư nhân trong nước.

Câu 12: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh đã kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa từ sau cách mạng năm 1959 đến nay, bất chấp nhiều khó khăn và thách thức?

  • A. Venezuela
  • B. Nicaragua
  • C. Chile
  • D. Cuba

Câu 13: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô, chấm dứt sự tồn tại của nhà nước Liên bang Xô viết?

  • A. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng vào cuối những năm 1980.
  • B. Sự kiện 19 tháng 8 năm 1991 (đảo chính tự cứu thất bại) và tuyên bố giải thể Liên Xô.
  • C. Chính sách "cải tổ" (Perestroika) của Gorbachev gây ra nhiều hậu quả tiêu cực.
  • D. Phong trào đòi đa nguyên đa đảng và sự trỗi dậy của chủ nghĩa dân tộc ly khai.

Câu 14: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, lĩnh vực nào được xác định là trọng tâm, ưu tiên phát triển hàng đầu?

  • A. Kinh tế
  • B. Chính trị
  • C. Văn hóa
  • D. Xã hội

Câu 15: Đường lối "Đổi mới" ở Việt Nam (từ 1986) và "Cải cách mở cửa" ở Trung Quốc (từ 1978) có điểm khác biệt cơ bản nào về phương thức thực hiện?

  • A. Trung Quốc tập trung vào cải cách kinh tế, Việt Nam chú trọng đổi mới hệ thống chính trị.
  • B. Việt Nam tiến hành đổi mới toàn diện, đồng bộ; Trung Quốc cải cách từng bước, có trọng điểm.
  • C. Trung Quốc chú trọng thu hút vốn đầu tư nước ngoài, xây dựng các đặc khu kinh tế; Việt Nam đi từ đổi mới nông nghiệp, rồi mở rộng ra các lĩnh vực khác.
  • D. Đổi mới ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng, quyết liệt hơn so với cải cách mở cửa ở Trung Quốc.

Câu 16: Thành tựu quan trọng nhất mà Trung Quốc đạt được sau hơn 40 năm cải cách mở cửa (từ 1978) là gì?

  • A. Xây dựng được hệ thống pháp luật và thể chế chính trị tương đối hoàn thiện.
  • B. Đưa nền kinh tế từ chỗ trì trệ, lạc hậu vươn lên trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
  • C. Nâng cao đáng kể đời sống vật chất và tinh thần của người dân, xóa đói giảm nghèo.
  • D. Củng cố vị thế quốc tế, trở thành một cường quốc có ảnh hưởng lớn trên thế giới.

Câu 17: Trong giai đoạn hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa còn lại trên thế giới có xu hướng điều chỉnh mô hình phát triển theo hướng nào?

  • A. Quay trở lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, khép kín.
  • B. Tăng cường vai trò lãnh đạo tuyệt đối của nhà nước trong mọi lĩnh vực.
  • C. Từ bỏ hoàn toàn định hướng xã hội chủ nghĩa, chuyển sang kinh tế thị trường tự do.
  • D. Mở cửa, hội nhập quốc tế sâu rộng, xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa linh hoạt, hiệu quả.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò của yếu tố "lãnh đạo của Đảng Cộng sản" trong sự phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản luôn là yếu tố bảo đảm tuyệt đối cho sự thành công của chủ nghĩa xã hội.
  • B. Đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng Cộng sản là nhân tố quyết định sự phát triển của chủ nghĩa xã hội.
  • C. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản không còn phù hợp trong giai đoạn hiện nay.
  • D. Sự suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản là nguyên nhân chính dẫn đến sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu.

Câu 19: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng, các nước xã hội chủ nghĩa cần đặc biệt chú trọng yếu tố nào để giữ vững định hướng và bản sắc xã hội chủ nghĩa?

  • A. Đóng cửa nền kinh tế, hạn chế giao lưu văn hóa với bên ngoài.
  • B. Tăng cường kiểm soát thông tin và truyền thông, ngăn chặn ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai.
  • C. Giữ vững bản sắc văn hóa dân tộc, phát huy các giá trị truyền thống tốt đẹp của chủ nghĩa xã hội.
  • D. Tập trung phát triển kinh tế bằng mọi giá, không quá coi trọng các vấn đề văn hóa, tư tưởng.

Câu 20: Hãy đánh giá triển vọng phát triển của chủ nghĩa xã hội trong thế kỷ XXI, dựa trên những thành tựu và thách thức hiện tại.

  • A. Chủ nghĩa xã hội đã hết thời, không còn phù hợp với xu thế phát triển của thế giới.
  • B. Chủ nghĩa xã hội vẫn có sức sống và triển vọng phát triển nếu tiếp tục đổi mới và thích ứng.
  • C. Chủ nghĩa xã hội sẽ nhanh chóng phục hồi và trở lại thời kỳ hoàng kim như trước đây.
  • D. Chủ nghĩa xã hội chỉ còn tồn tại ở một số quốc gia nhỏ bé, không có vai trò gì đáng kể trên thế giới.

Câu 21: Trong các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay, quốc gia nào được xem là có mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa phát triển năng động và thành công nhất?

  • A. Trung Quốc
  • B. Việt Nam
  • C. Lào
  • D. Cuba

Câu 22: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, bảo thủ, chậm đổi mới.
  • B. Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung bộc lộ nhiều hạn chế, kém hiệu quả.
  • C. Không bắt kịp sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
  • D. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.

Câu 23: Để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa hiện nay, bài học kinh nghiệm nào từ sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự, bảo đảm quốc phòng an ninh vững chắc.
  • B. Kiên trì đổi mới toàn diện, đồng bộ, đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, tạo sự đồng thuận xã hội.
  • D. Đấu tranh chống tham nhũng, quan liêu, xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh.

Câu 24: Trong giai đoạn từ nửa sau những năm 70 đến đầu những năm 80 của thế kỷ XX, tình hình kinh tế - xã hội của Liên Xô và các nước Đông Âu có đặc điểm chung nổi bật nào?

  • A. Kinh tế phát triển mạnh mẽ, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
  • B. Tiến hành cải cách kinh tế - xã hội bước đầu đạt được những kết quả tích cực.
  • C. Lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội, bộc lộ nhiều yếu kém và bất cập.
  • D. Ổn định về chính trị, xã hội, tạo tiền đề cho sự phát triển trong giai đoạn tiếp theo.

Câu 25: So với mô hình xã hội chủ nghĩa trước đây ở Liên Xô và Đông Âu, mô hình xã hội chủ nghĩa mà Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba đang xây dựng hiện nay có điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đa thành phần.
  • B. Đề cao vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản, tăng cường kiểm soát nhà nước.
  • C. Mở rộng dân chủ, phát huy quyền làm chủ của nhân dân trên mọi lĩnh vực.
  • D. Hội nhập quốc tế sâu rộng, tham gia vào các tổ chức và cơ chế toàn cầu.

Câu 26: Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, các nước cần đặc biệt quan tâm đến vấn đề nào để đảm bảo tính bền vững và sự ủng hộ của nhân dân?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự, bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
  • B. Không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
  • C. Xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng.
  • D. Phát triển khoa học - công nghệ, hiện đại hóa đất nước.

Câu 27: Thách thức lớn nhất đối với các nước xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn hiện nay, khi mà trật tự thế giới đang có nhiều biến động phức tạp là gì?

  • A. Nguy cơ chiến tranh, xung đột quân sự gia tăng trên thế giới.
  • B. Sự trỗi dậy của chủ nghĩa dân tộc cực đoan và các vấn đề toàn cầu.
  • C. Cạnh tranh kinh tế ngày càng gay gắt giữa các quốc gia.
  • D. Giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trong bối cảnh thế giới đa cực, đa dạng và đầy biến động.

Câu 28: Để ứng phó với những biến động của thế giới và tiếp tục phát triển, các nước xã hội chủ nghĩa cần có cách tiếp cận linh hoạt và sáng tạo như thế nào?

  • A. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế, đồng thời kiên định mục tiêu, lý tưởng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Khép kín, tự cô lập để tránh bị tác động tiêu cực từ bên ngoài.
  • C. Chấp nhận mọi điều kiện và yêu cầu từ các nước phát triển để được giúp đỡ.
  • D. Thay đổi hoàn toàn hệ thống chính trị và kinh tế để phù hợp với xu thế toàn cầu.

Câu 29: Trong tương lai, yếu tố nào sẽ quyết định đến sự thành công hay thất bại của con đường xã hội chủ nghĩa ở các quốc gia còn lại?

  • A. Sự ủng hộ và giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa khác trên thế giới.
  • B. Điều kiện kinh tế - xã hội và truyền thống lịch sử của mỗi quốc gia.
  • C. Năng lực tự đổi mới, tự điều chỉnh để thích ứng với tình hình mới của mỗi quốc gia.
  • D. Áp lực và sự can thiệp từ các thế lực tư bản chủ nghĩa quốc tế.

Câu 30: Giá trị cốt lõi và mục tiêu cao nhất mà chủ nghĩa xã hội hướng tới, dù trải qua nhiều biến động và thay đổi, vẫn là gì?

  • A. Xây dựng một xã hội có nền kinh tế phát triển cao, khoa học - kỹ thuật tiên tiến.
  • B. Giải phóng con người khỏi áp bức, bất công, xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
  • C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản và sự quản lý của nhà nước.
  • D. Phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác với tất cả các quốc gia trên thế giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Điểm khác biệt căn bản trong cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu so với Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong giai đoạn từ 1949 đến nửa đầu những năm 1970, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Hãy phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu vào cuối thế kỷ XX.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất có thể rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu đối với các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: So sánh công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) và công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ 1986), điểm tương đồng nổi bật nhất giữa hai quá trình này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Mục tiêu bao trùm và xuyên suốt của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 đến nay là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, các quốc gia đi theo con đường xã hội chủ nghĩa đang phải đối mặt với thách thức lớn nhất nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Để vượt qua thách thức và tiếp tục phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa, các quốc gia này cần ưu tiên thực hiện giải pháp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu (1945-1949), nhiệm vụ trọng tâm mà các nước này ưu tiên thực hiện là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh đã kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa từ sau cách mạng năm 1959 đến nay, bất chấp nhiều khó khăn và thách thức?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô, chấm dứt sự tồn tại của nhà nước Liên bang Xô viết?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, lĩnh vực nào được xác định là trọng tâm, ưu tiên phát triển hàng đầu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Đường lối 'Đổi mới' ở Việt Nam (từ 1986) và 'Cải cách mở cửa' ở Trung Quốc (từ 1978) có điểm khác biệt cơ bản nào về phương thức thực hiện?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Thành tựu quan trọng nhất mà Trung Quốc đạt được sau hơn 40 năm cải cách mở cửa (từ 1978) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong giai đoạn hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa còn lại trên thế giới có xu hướng điều chỉnh mô hình phát triển theo hướng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò của yếu tố 'lãnh đạo của Đảng Cộng sản' trong sự phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng, các nước xã hội chủ nghĩa cần đặc biệt chú trọng yếu tố nào để giữ vững định hướng và bản sắc xã hội chủ nghĩa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Hãy đánh giá triển vọng phát triển của chủ nghĩa xã hội trong thế kỷ XXI, dựa trên những thành tựu và thách thức hiện tại.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay, quốc gia nào được xem là có mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa phát triển năng động và thành công nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa hiện nay, bài học kinh nghiệm nào từ sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu là quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong giai đoạn từ nửa sau những năm 70 đến đầu những năm 80 của thế kỷ XX, tình hình kinh tế - xã hội của Liên Xô và các nước Đông Âu có đặc điểm chung nổi bật nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: So với mô hình xã hội chủ nghĩa trước đây ở Liên Xô và Đông Âu, mô hình xã hội chủ nghĩa mà Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba đang xây dựng hiện nay có điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, các nước cần đặc biệt quan tâm đến vấn đề nào để đảm bảo tính bền vững và sự ủng hộ của nhân dân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Thách thức lớn nhất đối với các nước xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn hiện nay, khi mà trật tự thế giới đang có nhiều biến động phức tạp là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Để ứng phó với những biến động của thế giới và tiếp tục phát triển, các nước xã hội chủ nghĩa cần có cách tiếp cận linh hoạt và sáng tạo như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong tương lai, yếu tố nào sẽ quyết định đến sự thành công hay thất bại của con đường xã hội chủ nghĩa ở các quốc gia còn lại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Giá trị cốt lõi và mục tiêu cao nhất mà chủ nghĩa xã hội hướng tới, dù trải qua nhiều biến động và thay đổi, vẫn là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự suy yếu của các nước tư bản chủ nghĩa phương Tây.
  • B. Ảnh hưởng to lớn từ thắng lợi của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
  • C. Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế phát triển mạnh mẽ.
  • D. Sự giúp đỡ về kinh tế và quân sự của Trung Quốc đối với Đông Âu.

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản trong nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu so với cách mạng dân tộc dân chủ ở Việt Nam sau năm 1945 là gì?

  • A. Xóa bỏ chế độ phong kiến và thiết lập nền cộng hòa.
  • B. Tiến hành cải cách ruộng đất và quốc hữu hóa các ngành kinh tế.
  • C. Xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
  • D. Đấu tranh giành độc lập hoàn toàn và thống nhất đất nước.

Câu 3: Trong giai đoạn từ 1949 đến nửa đầu những năm 1970, các nước Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Công nghiệp hóa, xây dựng nền công nghiệp nặng.
  • B. Phát triển mạnh mẽ kinh tế thị trường.
  • C. Hình thành khu vực mậu dịch tự do.
  • D. Trở thành trung tâm tài chính của thế giới.

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển quan trọng trong lịch sử Trung Quốc, đưa nước này chính thức đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?

  • A. Phong trào Ngũ Tứ.
  • B. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa năm 1949.
  • C. Cuộc cách mạng Tân Hợi.
  • D. Đại nhảy vọt.

Câu 5: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh kiên trì đi theo con đường xã hội chủ nghĩa, bất chấp sự bao vây cấm vận kéo dài?

  • A. Venezuela.
  • B. Nicaragua.
  • C. Chile.
  • D. Cuba.

Câu 6: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu vào cuối thế kỷ XX là gì?

  • A. Những sai lầm trong đường lối lãnh đạo, chậm đổi mới để thích ứng với tình hình mới.
  • B. Sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch từ bên ngoài.
  • C. Mâu thuẫn sắc tộc và ly khai trong nội bộ các nước.
  • D. Khủng hoảng kinh tế toàn cầu những năm 1970-1980.

Câu 7: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự để đối phó với các thế lực bên ngoài.
  • B. Kiên định tuyệt đối với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Phải luôn luôn đổi mới và tự điều chỉnh để phù hợp với thực tiễn.
  • D. Đóng cửa với thế giới bên ngoài để bảo vệ chế độ.

Câu 8: Từ năm 1978, Trung Quốc đã thực hiện đường lối cải cách mở cửa, trọng tâm của đường lối này là gì?

  • A. Cải cách hệ thống chính trị.
  • B. Phát triển kinh tế.
  • C. Đổi mới văn hóa - giáo dục.
  • D. Tăng cường quốc phòng - an ninh.

Câu 9: Đường lối "Đổi mới" ở Việt Nam (từ năm 1986) và "Cải cách mở cửa" ở Trung Quốc (từ năm 1978) có điểm tương đồng cơ bản nào?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn kinh tế nhà nước.
  • B. Thực hiện đa nguyên đa đảng về chính trị.
  • C. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 10: Thành tựu quan trọng nhất mà Trung Quốc đạt được sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

  • A. Nâng cao vị thế quân sự trên thế giới.
  • B. Xây dựng thành công xã hội hài hòa.
  • C. Trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
  • D. Phát triển khoa học công nghệ vượt bậc.

Câu 11: Ý nghĩa quốc tế lớn nhất từ những thành công của công cuộc đổi mới ở Việt Nam và cải cách mở cửa ở Trung Quốc là gì?

  • A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • B. Chứng minh sức sống và khả năng thích ứng của chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh mới.
  • C. Làm thay đổi cục diện chính trị thế giới.
  • D. Tạo ra một cực đối trọng với chủ nghĩa tư bản.

Câu 12: Trong bối cảnh Liên Xô và Đông Âu sụp đổ, các nước xã hội chủ nghĩa còn lại đã có sự điều chỉnh nào trong đường lối phát triển?

  • A. Từ bỏ hoàn toàn mô hình chủ nghĩa xã hội.
  • B. Quay trở lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Tăng cường đối đầu với các nước phương Tây.
  • D. Đẩy mạnh cải cách kinh tế, xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 13: Hãy phân tích điểm yếu cố hữu của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp ở Liên Xô và Đông Âu trước thời kỳ đổi mới.

  • A. Triệt tiêu động lực kinh tế, kìm hãm sự sáng tạo và năng động của người lao động.
  • B. Không đảm bảo công bằng xã hội.
  • C. Dễ dẫn đến tình trạng tham nhũng, lãng phí.
  • D. Không thích ứng với biến động của thị trường thế giới.

Câu 14: So sánh mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô trước đổi mới và mô hình chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc hiện nay, điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

  • A. Trung Quốc duy trì hệ thống chính trị đa đảng.
  • B. Trung Quốc chấp nhận và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Trung Quốc thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập.
  • D. Trung Quốc coi trọng phát triển nông nghiệp hơn công nghiệp.

Câu 15: Trong giai đoạn 1945-1949, các nước Đông Âu đã thực hiện cải cách ruộng đất nhằm mục tiêu chính nào?

  • A. Tập thể hóa nông nghiệp.
  • B. Phát triển công nghiệp hóa nông thôn.
  • C. Xóa bỏ chế độ phong kiến, tạo điều kiện phát triển nông nghiệp và cải thiện đời sống nông dân.
  • D. Tạo nguồn thu ngân sách nhà nước.

Câu 16: Vì sao nói thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với phong trào giải phóng dân tộc thế giới?

  • A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và nửa thuộc địa.
  • B. Làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc trên toàn thế giới.
  • C. Tạo ra sự cân bằng về lực lượng giữa phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
  • D. Mở rộng hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

Câu 17: Trong giai đoạn từ nửa sau những năm 1970 đến đầu những năm 1990, tình hình kinh tế - xã hội của Liên Xô và Đông Âu có đặc điểm chung nào?

  • A. Kinh tế tăng trưởng nhanh chóng, đời sống nhân dân được cải thiện.
  • B. Chính trị ổn định, trật tự xã hội được giữ vững.
  • C. Văn hóa, khoa học, kỹ thuật phát triển vượt bậc.
  • D. Khủng hoảng kinh tế, chính trị, xã hội ngày càng trầm trọng.

Câu 18: Chính sách "cấm vận" của Mỹ đối với Cuba từ năm 1962 đến nay đã gây ra những khó khăn gì cho Cuba?

  • A. Làm suy yếu hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa ở Cuba.
  • B. Cản trở sự phát triển kinh tế, gây khó khăn cho đời sống nhân dân.
  • C. Cô lập Cuba về mặt ngoại giao.
  • D. Khiến Cuba phải phụ thuộc vào viện trợ từ bên ngoài.

Câu 19: Đánh giá về vai trò của Liên Xô trong sự phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

  • A. Đóng vai trò quan trọng trong việc giúp đỡ và hỗ trợ các nước Đông Âu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Hoàn toàn chi phối và kiểm soát sự phát triển của các nước Đông Âu.
  • C. Không có vai trò đáng kể đối với sự phát triển của Đông Âu.
  • D. Chỉ gây ra những tác động tiêu cực đối với Đông Âu.

Câu 20: Trong công cuộc cải cách mở cửa, Trung Quốc đã xây dựng "nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa". Hãy giải thích bản chất của mô hình kinh tế này.

  • A. Nền kinh tế hoàn toàn tự do theo cơ chế thị trường, không có sự can thiệp của nhà nước.
  • B. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung là chủ đạo, thị trường chỉ đóng vai trò thứ yếu.
  • C. Nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường, nhưng có sự quản lý của nhà nước xã hội chủ nghĩa và hướng tới mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
  • D. Sự kết hợp giữa kinh tế nhà nước và kinh tế tư nhân một cách ngẫu nhiên.

Câu 21: Từ năm 1986, Việt Nam thực hiện "Đổi mới toàn diện". Lĩnh vực nào được xem là trọng tâm, đột phá trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Kinh tế.
  • B. Chính trị.
  • C. Văn hóa.
  • D. Đối ngoại.

Câu 22: Những quốc gia nào sau đây vẫn kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa từ sau Chiến tranh Lạnh đến nay?

  • A. Nga, Belarus, Kazakhstan, Triều Tiên.
  • B. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba.
  • C. Ba Lan, Hungary, Cộng hòa Séc, Slovakia.
  • D. Đông Đức, Rumani, Bulgaria, Albania.

Câu 23: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu (1949 - nửa đầu 1970s), các nước này đã nhận được sự giúp đỡ chủ yếu từ quốc gia nào?

  • A. Hoa Kỳ.
  • B. Trung Quốc.
  • C. Liên Xô.
  • D. Tây Âu.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Sai lầm trong đường lối cải cách, cải tổ.
  • B. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học - công nghệ.
  • C. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch.
  • D. Sự trỗi dậy của chủ nghĩa phát xít.

Câu 25: Thành tựu nào của Trung Quốc trong công cuộc cải cách mở cửa có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao vị thế quốc tế?

  • A. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
  • B. Phát triển kinh tế mạnh mẽ, trở thành một cường quốc kinh tế.
  • C. Tổ chức thành công Thế vận hội Olympic Bắc Kinh.
  • D. Xây dựng quân đội hiện đại, hùng mạnh.

Câu 26: Trong giai đoạn từ 1949 đến nay, quốc gia nào sau đây trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, bao gồm cả giai đoạn khủng hoảng và giai đoạn đổi mới thành công?

  • A. Trung Quốc.
  • B. Cuba.
  • C. Lào.
  • D. Việt Nam.

Câu 27: Một trong những hạn chế của mô hình xã hội chủ nghĩa kiểu cũ ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

  • A. Kinh tế phát triển quá nhanh.
  • B. Đời sống vật chất của người dân quá cao.
  • C. Thiếu dân chủ và tự do.
  • D. Quá chú trọng vào phát triển nông nghiệp.

Câu 28: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đã đạt được thành tựu to lớn trên lĩnh vực kinh tế, điều này được thể hiện rõ nhất qua chỉ số nào?

  • A. Chỉ số hạnh phúc của người dân.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Mức độ ô nhiễm môi trường.

Câu 29: Điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

  • A. Liên minh quân sự với các nước lớn.
  • B. Đối đầu trực tiếp với các nước phương Tây.
  • C. Cô lập với thế giới bên ngoài.
  • D. Đều chủ trương hòa bình, hợp tác và hội nhập quốc tế.

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, các nước xã hội chủ nghĩa cần phải làm gì để tiếp tục phát triển và khẳng định vị thế của mình?

  • A. Đóng cửa, bảo thủ, duy trì mô hình cũ.
  • B. Từ bỏ hoàn toàn con đường xã hội chủ nghĩa.
  • C. Tiếp tục đổi mới, sáng tạo, thích ứng linh hoạt với tình hình mới.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế, bỏ qua các lĩnh vực khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản trong nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu so với cách mạng dân tộc dân chủ ở Việt Nam sau năm 1945 là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong giai đoạn từ 1949 đến nửa đầu những năm 1970, các nước Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển quan trọng trong lịch sử Trung Quốc, đưa nước này chính thức đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh kiên trì đi theo con đường xã hội chủ nghĩa, bất chấp sự bao vây cấm vận kéo dài?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu vào cuối thế kỷ XX là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Từ năm 1978, Trung Quốc đã thực hiện đường lối cải cách mở cửa, trọng tâm của đường lối này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Đường lối 'Đổi mới' ở Việt Nam (từ năm 1986) và 'Cải cách mở cửa' ở Trung Quốc (từ năm 1978) có điểm tương đồng cơ bản nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Thành tựu quan trọng nhất mà Trung Quốc đạt được sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Ý nghĩa quốc tế lớn nhất từ những thành công của công cuộc đổi mới ở Việt Nam và cải cách mở cửa ở Trung Quốc là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong bối cảnh Liên Xô và Đông Âu sụp đổ, các nước xã hội chủ nghĩa còn lại đã có sự điều chỉnh nào trong đường lối phát triển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Hãy phân tích điểm yếu cố hữu của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp ở Liên Xô và Đông Âu trước thời kỳ đổi mới.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: So sánh mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô trước đổi mới và mô hình chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc hiện nay, điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong giai đoạn 1945-1949, các nước Đông Âu đã thực hiện cải cách ruộng đất nhằm mục tiêu chính nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Vì sao nói thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với phong trào giải phóng dân tộc thế giới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong giai đoạn từ nửa sau những năm 1970 đến đầu những năm 1990, tình hình kinh tế - xã hội của Liên Xô và Đông Âu có đặc điểm chung nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Chính sách 'cấm vận' của Mỹ đối với Cuba từ năm 1962 đến nay đã gây ra những khó khăn gì cho Cuba?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Đánh giá về vai trò của Liên Xô trong sự phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong công cuộc cải cách mở cửa, Trung Quốc đã xây dựng 'nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa'. Hãy giải thích bản chất của mô hình kinh tế này.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Từ năm 1986, Việt Nam thực hiện 'Đổi mới toàn diện'. Lĩnh vực nào được xem là trọng tâm, đột phá trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Những quốc gia nào sau đây vẫn kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa từ sau Chiến tranh Lạnh đến nay?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu (1949 - nửa đầu 1970s), các nước này đã nhận được sự giúp đỡ chủ yếu từ quốc gia nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Thành tựu nào của Trung Quốc trong công cuộc cải cách mở cửa có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao vị thế quốc tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong giai đoạn từ 1949 đến nay, quốc gia nào sau đây trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, bao gồm cả giai đoạn khủng hoảng và giai đoạn đổi mới thành công?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một trong những hạn chế của mô hình xã hội chủ nghĩa kiểu cũ ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đã đạt được thành tựu to lớn trên lĩnh vực kinh tế, điều này được thể hiện rõ nhất qua chỉ số nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, các nước xã hội chủ nghĩa cần phải làm gì để tiếp tục phát triển và khẳng định vị thế của mình?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự suy yếu toàn diện của hệ thống tư bản chủ nghĩa.
  • B. Thắng lợi của phe Đồng minh và sự lớn mạnh của Liên Xô.
  • C. Phong trào giải phóng dân tộc lan rộng khắp thế giới.
  • D. Sự giúp đỡ về kinh tế của các nước phương Tây.

Câu 2: Điểm khác biệt căn bản giữa cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu so với cách mạng xã hội chủ nghĩa cổ điển (như Cách mạng tháng Mười Nga) là gì?

  • A. Tính chất triệt để trong việc xóa bỏ chế độ phong kiến.
  • B. Vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng Cộng sản.
  • C. Có sự hỗ trợ trực tiếp từ bên ngoài về quân sự và chính trị.
  • D. Mục tiêu cuối cùng là xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa.

Câu 3: Trong giai đoạn từ 1949 đến nửa đầu những năm 1970, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Công nghiệp hóa và điện khí hóa, tạo nền tảng kinh tế mới.
  • B. Phát triển mạnh mẽ kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Xây dựng thành công nền kinh tế tự cung tự cấp.
  • D. Thu hút vốn đầu tư lớn từ các nước phương Tây.

Câu 4: Vì sao mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung ở Liên Xô và Đông Âu bộc lộ nhiều hạn chế và yếu kém từ nửa sau thế kỷ XX?

  • A. Do sự bao vây cấm vận kinh tế từ các nước phương Tây.
  • B. Do thiếu nguồn vốn đầu tư và công nghệ hiện đại.
  • C. Do sự chống phá của các thế lực phản động trong nước.
  • D. Do tính cứng nhắc, thiếu linh hoạt và không theo kịp sự phát triển của thế giới.

Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ về mặt chính trị của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô?

  • A. Cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1990.
  • B. Đại hội lần thứ XXVIII của Đảng Cộng sản Liên Xô.
  • C. Sự tan rã của Liên bang Xô viết năm 1991.
  • D. Cuộc đảo chính tháng 8 năm 1991.

Câu 6: Nguyên nhân sâu xa nhất dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

  • A. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
  • B. Những sai lầm trong đường lối lãnh đạo và quản lý đất nước.
  • C. Không bắt kịp sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
  • D. Ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.

Câu 7: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

  • A. Tăng cường quan hệ hợp tác với các nước tư bản phát triển.
  • B. Xây dựng hệ thống chính trị đa nguyên đa đảng.
  • C. Kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa, đồng thời đổi mới sáng tạo.
  • D. Đóng cửa và cô lập với thế giới bên ngoài.

Câu 8: Quốc gia nào ở châu Á vẫn kiên trì con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội và đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong công cuộc đổi mới, cải cách?

  • A. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
  • B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
  • C. Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Câu 9: Đường lối "Đổi mới" ở Việt Nam (từ năm 1986) và "Cải cách mở cửa" ở Trung Quốc (từ năm 1978) có điểm chung cơ bản nào?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm của công cuộc đổi mới.
  • C. Tiến hành cải cách chính trị sâu rộng.
  • D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, khép kín.

Câu 10: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

  • A. Xây dựng thành công hệ thống chính trị dân chủ.
  • B. Giải quyết triệt để vấn đề bất bình đẳng xã hội.
  • C. Trở thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
  • D. Đưa nền kinh tế vươn lên vị trí thứ hai thế giới.

Câu 11: Trong bối cảnh thế giới hiện nay, chủ nghĩa xã hội có còn phù hợp với xu thế phát triển của thời đại hay không? Vì sao?

  • A. Không còn phù hợp, vì chủ nghĩa tư bản đã chứng minh tính ưu việt.
  • B. Vẫn phù hợp, nếu biết vận dụng sáng tạo và giải quyết được các vấn đề của thời đại.
  • C. Chưa thể khẳng định, vì còn phụ thuộc vào tình hình cụ thể của mỗi quốc gia.
  • D. Hoàn toàn phù hợp, vì chủ nghĩa xã hội là giai đoạn phát triển tất yếu của lịch sử.

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Cuba so với Trung Quốc và Việt Nam là gì?

  • A. Mở cửa và hội nhập quốc tế sâu rộng hơn.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế tư nhân.
  • C. Chịu ảnh hưởng nặng nề từ cấm vận và đổi mới kinh tế chậm hơn.
  • D. Tập trung phát triển nông nghiệp là chủ yếu.

Câu 13: Thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay phải đối mặt là gì?

  • A. Cạnh tranh kinh tế và yêu cầu đổi mới để phát triển bền vững.
  • B. Sự chống phá của các thế lực thù địch quốc tế.
  • C. Thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. Biến đổi khí hậu và các vấn đề môi trường.

Câu 14: Chính sách "kinh tế mới" (NEP) của Liên Xô vào những năm 1920 có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội?

  • A. Chứng minh tính ưu việt của kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Đánh dấu sự chuyển đổi sang giai đoạn chủ nghĩa cộng sản.
  • C. Thúc đẩy nhanh chóng quá trình công nghiệp hóa.
  • D. Mở đường cho sự linh hoạt và đa dạng hóa trong xây dựng kinh tế xã hội chủ nghĩa.

Câu 15: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu, chính sách nào được xem là quan trọng nhất trong việc thiết lập chính quyền dân chủ nhân dân?

  • A. Quốc hữu hóa các ngành kinh tế chủ chốt.
  • B. Cải cách ruộng đất, trao quyền lợi cho nông dân.
  • C. Thực hiện công nghiệp hóa nhanh chóng.
  • D. Xây dựng quân đội hùng mạnh.

Câu 16: Vì sao nói thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội trên thế giới?

  • A. Mở ra thời kỳ đối đầu giữa hai hệ thống xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
  • B. Làm suy yếu hệ thống thuộc địa của các nước đế quốc.
  • C. Tăng cường sức mạnh và phạm vi ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
  • D. Tạo điều kiện cho sự ra đời của các nước xã hội chủ nghĩa ở khu vực Mỹ Latinh.

Câu 17: Trong giai đoạn Chiến tranh Lạnh, sự đối đầu giữa hai hệ thống xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa đã tác động như thế nào đến sự phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho các nước xã hội chủ nghĩa phát triển nhanh chóng.
  • B. Vừa tạo ra cơ hội hợp tác, vừa gây ra nhiều khó khăn và thách thức.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn sự phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Không có tác động đáng kể đến sự phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 18: Mục tiêu cơ bản của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc là gì?

  • A. Từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa và chuyển sang tư bản chủ nghĩa.
  • B. Khôi phục lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc, hiện đại hóa đất nước.
  • D. Tăng cường sức mạnh quân sự để đối đầu với các nước phương Tây.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây không phải là thành tựu của các nước xã hội chủ nghĩa từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

  • A. Xóa bỏ chế độ áp bức, bóc lột của giai cấp tư sản và địa chủ ở nhiều nước.
  • B. Nâng cao trình độ dân trí và đời sống vật chất, tinh thần của người dân.
  • C. Đạt được nhiều tiến bộ trong phát triển kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn sự đối kháng giai cấp trong xã hội.

Câu 20: Trong giai đoạn hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa cần tập trung vào giải quyết vấn đề nào để đảm bảo sự phát triển bền vững?

  • A. Kết hợp tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
  • B. Tăng cường sức mạnh quân sự để bảo vệ chủ quyền quốc gia.
  • C. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước trên thế giới.
  • D. Xây dựng hệ thống chính trị đa nguyên đa đảng.

Câu 21: So với mô hình xã hội chủ nghĩa trước đây, điểm mới trong mô hình xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Hoàn toàn xóa bỏ kinh tế tư nhân và tập trung vào kinh tế nhà nước.
  • B. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Thực hiện chính sách đóng cửa, không giao lưu kinh tế với bên ngoài.
  • D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và hạn chế phát triển nông nghiệp.

Câu 22: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

  • A. Chủ nghĩa xã hội đã hoàn toàn sụp đổ và không còn tồn tại trên thế giới.
  • B. Chủ nghĩa xã hội ngày càng mở rộng phạm vi ảnh hưởng trên toàn cầu.
  • C. Chủ nghĩa xã hội trải qua nhiều thăng trầm nhưng vẫn tiếp tục tồn tại và phát triển.
  • D. Chủ nghĩa xã hội chỉ còn tồn tại ở một vài quốc gia nhỏ bé và lạc hậu.

Câu 23: Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, vấn đề nào được xem là then chốt, quyết định sự thành công?

  • A. Đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản.
  • B. Sự đoàn kết nhất trí của toàn dân.
  • C. Nguồn vốn đầu tư và công nghệ hiện đại.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi và tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 24: Biện pháp nào sau đây không được các nước Đông Âu thực hiện trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70?

  • A. Quốc hữu hóa các xí nghiệp, nhà máy.
  • B. Thực hiện kế hoạch 5 năm để phát triển kinh tế.
  • C. Phát triển kinh tế thị trường tự do.
  • D. Cải cách ruộng đất, xóa bỏ chế độ phong kiến.

Câu 25: Đâu là đặc điểm nổi bật của các nước xã hội chủ nghĩa còn lại trên thế giới hiện nay?

  • A. Đều có nền kinh tế phát triển vượt bậc.
  • B. Đều duy trì mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Đều có hệ thống chính trị ổn định và không có nhiều biến động.
  • D. Đang tiến hành đổi mới, cải cách để xây dựng chủ nghĩa xã hội phù hợp với điều kiện mới.

Câu 26: Trong các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay, quốc gia nào có quy mô kinh tế lớn nhất?

  • A. Trung Quốc.
  • B. Việt Nam.
  • C. Cuba.
  • D. Lào.

Câu 27: Sự kiện "Liên Xô tan rã" năm 1991 đã gây ra tác động tiêu cực lớn nhất đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế như thế nào?

  • A. Làm suy yếu sức mạnh quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Gây ra sự khủng hoảng về tư tưởng và mất phương hướng trong phong trào.
  • C. Làm giảm sút viện trợ kinh tế cho các nước đang phát triển.
  • D. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản độc quyền lũng đoạn thế giới.

Câu 28: Đâu là một trong những nguyên tắc cơ bản trong đường lối đối ngoại của các nước xã hội chủ nghĩa?

  • A. Chủ động tấn công quân sự để bảo vệ lợi ích quốc gia.
  • B. Cô lập và đối đầu với các nước tư bản chủ nghĩa.
  • C. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác quốc tế trên cơ sở bình đẳng.
  • D. Ủng hộ chủ nghĩa dân tộc cực đoan và phân biệt chủng tộc.

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa cần làm gì để hội nhập quốc tế thành công?

  • A. Đóng cửa nền kinh tế để bảo vệ thị trường trong nước.
  • B. Từ chối tham gia vào các tổ chức kinh tế quốc tế.
  • C. Chỉ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa khác.
  • D. Đổi mới thể chế, nâng cao năng lực cạnh tranh và chủ động hội nhập.

Câu 30: Ý nghĩa lịch sử lớn nhất của sự tồn tại và phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì?

  • A. Chứng minh tính ưu việt tuyệt đối của chủ nghĩa xã hội so với chủ nghĩa tư bản.
  • B. Là lực lượng quan trọng đấu tranh cho hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
  • C. Xây dựng thành công một mô hình xã hội hoàn hảo, không có khuyết tật.
  • D. Thay thế hoàn toàn chủ nghĩa tư bản và trở thành hệ thống duy nhất trên thế giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Điểm khác biệt căn bản giữa cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu so với cách mạng xã hội chủ nghĩa cổ điển (như Cách mạng tháng Mười Nga) là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong giai đoạn từ 1949 đến nửa đầu những năm 1970, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Vì sao mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung ở Liên Xô và Đông Âu bộc lộ nhiều hạn chế và yếu kém từ nửa sau thế kỷ XX?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ về mặt chính trị của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Nguyên nhân sâu xa nhất dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Quốc gia nào ở châu Á vẫn kiên trì con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội và đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong công cuộc đổi mới, cải cách?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Đường lối 'Đổi mới' ở Việt Nam (từ năm 1986) và 'Cải cách mở cửa' ở Trung Quốc (từ năm 1978) có điểm chung cơ bản nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong bối cảnh thế giới hiện nay, chủ nghĩa xã hội có còn phù hợp với xu thế phát triển của thời đại hay không? Vì sao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Cuba so với Trung Quốc và Việt Nam là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay phải đối mặt là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Chính sách 'kinh tế mới' (NEP) của Liên Xô vào những năm 1920 có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu, chính sách nào được xem là quan trọng nhất trong việc thiết lập chính quyền dân chủ nhân dân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Vì sao nói thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội trên thế giới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong giai đoạn Chiến tranh Lạnh, sự đối đầu giữa hai hệ thống xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa đã tác động như thế nào đến sự phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Mục tiêu cơ bản của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Yếu tố nào sau đây không phải là thành tựu của các nước xã hội chủ nghĩa từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong giai đoạn hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa cần tập trung vào giải quyết vấn đề nào để đảm bảo sự phát triển bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: So với mô hình xã hội chủ nghĩa trước đây, điểm mới trong mô hình xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, vấn đề nào được xem là then chốt, quyết định sự thành công?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Biện pháp nào sau đây không được các nước Đông Âu thực hiện trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Đâu là đặc điểm nổi bật của các nước xã hội chủ nghĩa còn lại trên thế giới hiện nay?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay, quốc gia nào có quy mô kinh tế lớn nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Sự kiện 'Liên Xô tan rã' năm 1991 đã gây ra tác động tiêu cực lớn nhất đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Đâu là một trong những nguyên tắc cơ bản trong đường lối đối ngoại của các nước xã hội chủ nghĩa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa cần làm gì để hội nhập quốc tế thành công?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Ý nghĩa lịch sử lớn nhất của sự tồn tại và phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự lớn mạnh của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
  • B. Thắng lợi của Liên Xô và các lực lượng Đồng Minh trước chủ nghĩa phát xít.
  • C. Nhu cầu tự quyết của các quốc gia thuộc địa và phụ thuộc.
  • D. Sự suy yếu của các cường quốc tư bản chủ nghĩa sau chiến tranh.

Câu 2: Trong giai đoạn từ cuối những năm 40 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu đã ưu tiên phát triển kinh tế theo mô hình nào?

  • A. Kinh tế thị trường tự do.
  • B. Kinh tế hỗn hợp có sự điều tiết của nhà nước.
  • C. Kinh tế tự cung tự cấp.
  • D. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Cuba so với các nước Đông Âu là gì?

  • A. Nhận được sự viện trợ kinh tế lớn từ Liên Xô.
  • B. Có nền tảng công nghiệp phát triển trước khi xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • C. Phải đối phó với sự bao vây, cấm vận kinh tế từ cường quốc bên ngoài.
  • D. Tiến hành cải cách kinh tế sớm hơn các nước Đông Âu.

Câu 4: Thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô phải đối mặt từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX là gì?

  • A. Sự trì trệ và khủng hoảng kinh tế - xã hội.
  • B. Áp lực chạy đua vũ trang với các nước phương Tây.
  • C. Sự chống phá của các thế lực thù địch từ bên ngoài.
  • D. Sự phân hóa trong nội bộ hệ thống xã hội chủ nghĩa.

Câu 5: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

  • A. Sự can thiệp từ bên ngoài của các nước phương Tây.
  • B. Những sai lầm trong chính sách đối ngoại của Liên Xô.
  • C. Mô hình kinh tế và chính trị không còn phù hợp với tình hình mới.
  • D. Sự suy yếu của hệ thống quân sự và quốc phòng.

Câu 6: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự để đối phó với các thế lực thù địch.
  • B. Đổi mới toàn diện, đặc biệt là đổi mới kinh tế để nâng cao đời sống nhân dân.
  • C. Củng cố hệ thống chính trị độc đảng để giữ vững ổn định.
  • D. Tăng cường hợp tác quốc tế với các nước xã hội chủ nghĩa khác.

Câu 7: Từ năm 1978, Trung Quốc đã thực hiện đường lối cải cách mở cửa, trọng tâm của đường lối này là gì?

  • A. Phát triển kinh tế.
  • B. Cải cách hệ thống chính trị.
  • C. Đổi mới văn hóa và tư tưởng.
  • D. Tăng cường quốc phòng và an ninh.

Câu 8: Mục tiêu cơ bản của công cuộc đổi mới toàn diện ở Việt Nam từ năm 1986 là gì?

  • A. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Hội nhập quốc tế sâu rộng và toàn diện.
  • C. Giữ vững ổn định chính trị và trật tự xã hội.
  • D. Dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.

Câu 9: So với giai đoạn trước đổi mới, nền kinh tế Trung Quốc sau năm 1978 có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Chỉ tập trung phát triển kinh tế nhà nước.
  • B. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Đóng cửa kinh tế và hạn chế giao thương quốc tế.

Câu 10: Thành tựu quan trọng nhất mà Trung Quốc đạt được sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

  • A. Xây dựng thành công hệ thống pháp luật hiện đại.
  • B. Nâng cao vị thế chính trị trên trường quốc tế.
  • C. Vươn lên trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
  • D. Cải thiện đáng kể đời sống văn hóa tinh thần của người dân.

Câu 11: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, các quốc gia đi theo con đường xã hội chủ nghĩa cần chú trọng yếu tố nào để phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường kiểm soát và quản lý nhà nước đối với mọi mặt đời sống.
  • B. Đóng cửa và hạn chế sự giao lưu, hợp tác quốc tế.
  • C. Duy trì mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Đổi mới sáng tạo, thích ứng linh hoạt với tình hình thế giới.

Câu 12: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa trong bối cảnh nhiều biến động của thế giới?

  • A. Venezuela.
  • B. Cuba.
  • C. Brazil.
  • D. Mexico.

Câu 13: Từ năm 1986, Việt Nam thực hiện đổi mới toàn diện đất nước, vậy "toàn diện" ở đây được hiểu như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung đổi mới về kinh tế.
  • B. Chỉ đổi mới trong lĩnh vực kinh tế và chính trị.
  • C. Đổi mới trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
  • D. Ưu tiên đổi mới hệ thống chính trị trước.

Câu 14: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu, cải cách ruộng đất có vai trò như thế nào?

  • A. Xóa bỏ chế độ phong kiến, địa chủ, tạo điều kiện phát triển nông nghiệp.
  • B. Tập trung ruộng đất vào tay nhà nước để xây dựng hợp tác xã.
  • C. Phân chia lại ruộng đất cho địa chủ và nông dân giàu có.
  • D. Chuyển đổi nông nghiệp sang hướng cơ giới hóa, hiện đại hóa.

Câu 15: Điểm tương đồng cơ bản giữa công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Thực hiện đồng thời cải cách kinh tế và chính trị.
  • B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
  • C. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
  • D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

Câu 16: Sự kiện nào đánh dấu chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô chính thức sụp đổ?

  • A. Cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1989.
  • B. Chính sách "cải tổ" của Gorbachev thất bại.
  • C. Các cuộc biểu tình và bãi công lan rộng.
  • D. Sự tan rã của Liên bang Xô viết năm 1991.

Câu 17: Trong những năm 1944-1945, nhân dân các nước Đông Âu giành chính quyền và thành lập nhà nước dân chủ nhân dân, đây là giai đoạn của cuộc cách mạng nào?

  • A. Cách mạng dân chủ nhân dân.
  • B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Cách mạng giải phóng dân tộc.
  • D. Cách mạng tư sản.

Câu 18: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

  • A. Chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống thế giới vững mạnh.
  • B. Chủ nghĩa xã hội hoàn toàn sụp đổ sau biến động ở Đông Âu và Liên Xô.
  • C. Chủ nghĩa xã hội trải qua nhiều giai đoạn, có cả thành công và thất bại, đang tiếp tục biến đổi.
  • D. Chủ nghĩa xã hội chỉ còn tồn tại ở một số quốc gia nhỏ bé, kém phát triển.

Câu 19: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu và Liên Xô lâm vào khủng hoảng, một trong những biểu hiện rõ nét nhất là gì?

  • A. Sự gia tăng căng thẳng trong quan hệ quốc tế.
  • B. Kinh tế trì trệ, đời sống nhân dân khó khăn.
  • C. Sự suy yếu của hệ thống chính trị.
  • D. Các cuộc xung đột quân sự gia tăng.

Câu 20: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, lĩnh vực nào được xem là "mặt trận hàng đầu"?

  • A. Kinh tế.
  • B. Chính trị.
  • C. Văn hóa.
  • D. Đối ngoại.

Câu 21: Hiện nay, quốc gia nào ở Đông Nam Á vẫn kiên trì đi theo con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội?

  • A. Thái Lan.
  • B. Indonesia.
  • C. Philippines.
  • D. Việt Nam và Lào.

Câu 22: Điểm khác biệt giữa cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu và cách mạng giải phóng dân tộc ở châu Á là gì?

  • A. Thời gian diễn ra.
  • B. Lực lượng lãnh đạo.
  • C. Mục tiêu và tính chất cách mạng.
  • D. Kết quả cuối cùng.

Câu 23: Trong giai đoạn từ 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực xã hội?

  • A. Trở thành các cường quốc công nghiệp.
  • B. Xóa bỏ chế độ người bóc lột người, cải thiện đời sống nhân dân.
  • C. Phát triển mạnh mẽ khoa học và công nghệ.
  • D. Nâng cao vị thế quốc tế trên trường quốc tế.

Câu 24: Yếu tố chủ quan nào góp phần dẫn đến sự khủng hoảng của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Sự tấn công của các thế lực thù địch.
  • B. Ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
  • C. Sự thay đổi của tình hình thế giới.
  • D. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.

Câu 25: Để khắc phục hậu quả của khủng hoảng và tiếp tục phát triển, các nước xã hội chủ nghĩa còn lại đã thực hiện giải pháp chủ yếu nào?

  • A. Tăng cường kiểm soát kinh tế và chính trị.
  • B. Quay trở lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Tiến hành đổi mới, cải cách toàn diện.
  • D. Giảm bớt quan hệ hợp tác quốc tế.

Câu 26: Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc bắt đầu từ năm nào?

  • A. 1976.
  • B. 1978.
  • C. 1986.
  • D. 1991.

Câu 27: Trong giai đoạn 1949-1970s, các nước XHCN Đông Âu đã xây dựng nền tảng vật chất kỹ thuật cho CNXH bằng cách nào?

  • A. Thực hiện công nghiệp hóa, điện khí hóa.
  • B. Phát triển nông nghiệp tập thể.
  • C. Mở rộng thương mại quốc tế.
  • D. Tập trung vào phát triển dịch vụ.

Câu 28: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất từ sự tồn tại và phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

  • A. Tạo ra một cực đối trọng với chủ nghĩa tư bản.
  • B. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • C. Cung cấp viện trợ cho các nước đang phát triển.
  • D. Chứng minh con đường đi lên CNXH vẫn còn sức sống và phù hợp với một số quốc gia.

Câu 29: Để đảm bảo sự thành công của công cuộc đổi mới, các nước xã hội chủ nghĩa cần đặc biệt quan tâm đến yếu tố nào?

  • A. Tập trung quyền lực vào tay nhà nước.
  • B. Hạn chế sự tham gia của các thành phần kinh tế tư nhân.
  • C. Phát huy dân chủ, tạo sự đồng thuận và ủng hộ của nhân dân.
  • D. Duy trì hệ thống kinh tế kế hoạch hóa.

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các nước xã hội chủ nghĩa cần có chính sách đối ngoại như thế nào để phát triển?

  • A. Đóng cửa và tự cô lập về kinh tế.
  • B. Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi.
  • C. Chỉ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa khác.
  • D. Hạn chế sự can thiệp của nước ngoài vào kinh tế trong nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong giai đoạn từ cuối những năm 40 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu đã ưu tiên phát triển kinh tế theo mô hình nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Cuba so với các nước Đông Âu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô phải đối mặt từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Từ năm 1978, Trung Quốc đã thực hiện đường lối cải cách mở cửa, trọng tâm của đường lối này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Mục tiêu cơ bản của công cuộc đổi mới toàn diện ở Việt Nam từ năm 1986 là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: So với giai đoạn trước đổi mới, nền kinh tế Trung Quốc sau năm 1978 có đặc điểm nổi bật nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Thành tựu quan trọng nhất mà Trung Quốc đạt được sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, các quốc gia đi theo con đường xã hội chủ nghĩa cần chú trọng yếu tố nào để phát triển bền vững?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa trong bối cảnh nhiều biến động của thế giới?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Từ năm 1986, Việt Nam thực hiện đổi mới toàn diện đất nước, vậy 'toàn diện' ở đây được hiểu như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu, cải cách ruộng đất có vai trò như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Điểm tương đồng cơ bản giữa công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Sự kiện nào đánh dấu chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô chính thức sụp đổ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong những năm 1944-1945, nhân dân các nước Đông Âu giành chính quyền và thành lập nhà nước dân chủ nhân dân, đây là giai đoạn của cuộc cách mạng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu và Liên Xô lâm vào khủng hoảng, một trong những biểu hiện rõ nét nhất là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, lĩnh vực nào được xem là 'mặt trận hàng đầu'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Hiện nay, quốc gia nào ở Đông Nam Á vẫn kiên trì đi theo con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Điểm khác biệt giữa cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu và cách mạng giải phóng dân tộc ở châu Á là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong giai đoạn từ 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực xã hội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Yếu tố chủ quan nào góp phần dẫn đến sự khủng hoảng của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để khắc phục hậu quả của khủng hoảng và tiếp tục phát triển, các nước xã hội chủ nghĩa còn lại đã thực hiện giải pháp chủ yếu nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc bắt đầu từ năm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong giai đoạn 1949-1970s, các nước XHCN Đông Âu đã xây dựng nền tảng vật chất kỹ thuật cho CNXH bằng cách nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất từ sự tồn tại và phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Để đảm bảo sự thành công của công cuộc đổi mới, các nước xã hội chủ nghĩa cần đặc biệt quan tâm đến yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các nước xã hội chủ nghĩa cần có chính sách đối ngoại như thế nào để phát triển?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố khách quan nào tạo điều kiện thuận lợi cho sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự suy yếu của hệ thống thuộc địa các nước phương Tây.
  • B. Ảnh hưởng và sức mạnh của Liên Xô sau chiến tranh.
  • C. Phong trào giải phóng dân tộc lan rộng khắp thế giới.
  • D. Sự giúp đỡ tích cực từ các nước Tây Âu.

Câu 2: So với giai đoạn trước Chiến tranh thế giới thứ hai, phạm vi địa lý của các quốc gia theo con đường xã hội chủ nghĩa sau năm 1945 có sự thay đổi như thế nào?

  • A. Thu hẹp đáng kể, chỉ còn lại một vài quốc gia.
  • B. Không thay đổi, vẫn chỉ tập trung ở châu Âu.
  • C. Mở rộng ra nhiều khu vực trên thế giới, đặc biệt là Đông Âu và châu Á.
  • D. Chỉ mở rộng ở khu vực Mỹ Latinh.

Câu 3: Trong giai đoạn từ 1949 đến đầu thập niên 1970, các nước Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội?

  • A. Xây dựng thành công nền dân chủ đa nguyên.
  • B. Gia nhập các tổ chức kinh tế khu vực Tây Âu.
  • C. Hoàn toàn xóa bỏ được tình trạng lạc hậu về kinh tế.
  • D. Đạt được những tiến bộ đáng kể trong công nghiệp hóa và cải thiện đời sống nhân dân.

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc chính thức đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?

  • A. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa năm 1949.
  • B. Cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911.
  • C. Phong trào Ngũ Tứ năm 1919.
  • D. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 5: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh đã tiến hành cách mạng và đi theo con đường xã hội chủ nghĩa từ rất sớm sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Bra-xin.
  • B. Ác-hen-ti-na.
  • C. Cu-ba.
  • D. Mê-xi-cô.

Câu 6: Từ nửa sau những năm 1970 đến đầu những năm 1980, tình hình kinh tế - xã hội của Liên Xô và các nước Đông Âu có đặc điểm chung nào?

  • A. Phát triển nhanh chóng và toàn diện.
  • B. Lâm vào khủng hoảng và trì trệ trên nhiều lĩnh vực.
  • C. Ổn định và đạt mức tăng trưởng cao.
  • D. Tiến hành cải cách kinh tế thành công.

Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô?

  • A. Cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1973.
  • B. Chính sách "cải tổ" của Gorbachyov.
  • C. Sự tan rã của Liên bang Xô viết năm 1991.
  • D. Cách mạng Nhung ở Tiệp Khắc.

Câu 8: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

  • A. Sự chống phá của các thế lực thù địch bên ngoài.
  • B. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.
  • C. Sự lạc hậu về khoa học - kỹ thuật.
  • D. Những sai lầm trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, chậm đổi mới.

Câu 9: Bài học kinh nghiệm quan trọng nào có thể rút ra từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường này hiện nay?

  • A. Kiên định tuyệt đối với mô hình cũ.
  • B. Đổi mới toàn diện, nhưng phải có lộ trình và giữ vững định hướng.
  • C. Từ bỏ hoàn toàn con đường xã hội chủ nghĩa.
  • D. Tập trung vào phát triển quân sự để bảo vệ chế độ.

Câu 10: Từ năm 1978, Trung Quốc đã thực hiện đường lối nào để xây dựng đất nước?

  • A. Đóng cửa và tự cung tự cấp.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Cải cách mở cửa.
  • D. Quốc hữu hóa toàn bộ nền kinh tế.

Câu 11: Trọng tâm của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 là gì?

  • A. Đổi mới kinh tế.
  • B. Đổi mới chính trị.
  • C. Đổi mới văn hóa.
  • D. Đổi mới giáo dục.

Câu 12: Thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

  • A. Xây dựng thành công hệ thống chính trị dân chủ.
  • B. Giải quyết hoàn toàn vấn đề môi trường.
  • C. Trở thành cường quốc quân sự số một thế giới.
  • D. Trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

Câu 13: Đường lối đổi mới ở Lào từ năm 1986 có tên gọi chính thức là gì?

  • A. Chính sách "Mở cửa".
  • B. Đường lối "Đổi mới toàn diện".
  • C. Chiến lược "Đại nhảy vọt".
  • D. Cương lĩnh "Ba trụ cột kinh tế".

Câu 14: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, sự tồn tại và phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa còn lại có ý nghĩa gì?

  • A. Chứng tỏ sự thất bại hoàn toàn của chủ nghĩa tư bản.
  • B. Thể hiện xu thế phát triển tất yếu của lịch sử.
  • C. Minh chứng cho sức sống của chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh mới.
  • D. Tạo ra một cực đối trọng với thế giới tư bản chủ nghĩa.

Câu 15: Mô hình kinh tế mà Trung Quốc xây dựng trong quá trình cải cách mở cửa được định hướng theo nguyên tắc nào?

  • A. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Kinh tế thị trường tự do hoàn toàn.
  • C. Kinh tế hỗn hợp theo kiểu phương Tây.
  • D. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 16: Hãy so sánh điểm khác biệt cơ bản giữa mô hình kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa trước đổi mới và mô hình kinh tế hiện nay ở Việt Nam, Trung Quốc, Lào.

  • A. Từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường.
  • B. Từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp.
  • C. Từ kinh tế đóng cửa sang kinh tế mở cửa.
  • D. Từ kinh tế quốc doanh sang kinh tế tư nhân.

Câu 17: Trong giai đoạn 1945-1949, nhiệm vụ trọng tâm của các nước Đông Âu là gì?

  • A. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
  • B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
  • C. Tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • D. Tham gia vào cuộc Chiến tranh Lạnh.

Câu 18: Vì sao công cuộc cải tổ ở Liên Xô (1985-1991) lại thất bại?

  • A. Do sự chống đối của các nước phương Tây.
  • B. Do thiếu sự ủng hộ của nhân dân.
  • C. Do phạm phải những sai lầm nghiêm trọng về đường lối và phương pháp.
  • D. Do điều kiện kinh tế - xã hội không phù hợp.

Câu 19: Hãy phân tích mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước hiện nay.

  • A. Đổi mới chính trị phải đi trước đổi mới kinh tế.
  • B. Đổi mới kinh tế và chính trị diễn ra độc lập, không liên quan.
  • C. Chỉ cần tập trung đổi mới kinh tế, không cần đổi mới chính trị.
  • D. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới hệ thống chính trị.

Câu 20: Trong các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay, quốc gia nào có quy mô kinh tế lớn nhất?

  • A. Trung Quốc.
  • B. Việt Nam.
  • C. Cu-ba.
  • D. Lào.

Câu 21: Chính sách "cấm vận" của Mỹ đối với Cu-ba kéo dài hàng thập kỷ đã gây ra những khó khăn nào cho sự phát triển của Cu-ba?

  • A. Giúp Cu-ba phát triển mạnh mẽ hơn.
  • B. Gây ra nhiều khó khăn về kinh tế và đời sống.
  • C. Không ảnh hưởng nhiều đến Cu-ba.
  • D. Thúc đẩy Cu-ba hội nhập quốc tế.

Câu 22: Hãy dự đoán xu hướng phát triển của chủ nghĩa xã hội trong thế kỷ XXI dựa trên tình hình hiện tại.

  • A. Chủ nghĩa xã hội sẽ hoàn toàn biến mất.
  • B. Chủ nghĩa xã hội sẽ quay trở lại mô hình cũ.
  • C. Chủ nghĩa xã hội sẽ tiếp tục đổi mới và phát triển theo hướng đa dạng.
  • D. Chủ nghĩa xã hội sẽ chỉ tồn tại ở một vài quốc gia nhỏ.

Câu 23: Điểm tương đồng cơ bản trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Đổi mới hệ thống chính trị trước.
  • C. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

Câu 24: Trong giai đoạn từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, hệ thống xã hội chủ nghĩa đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?

  • A. Hình thành - Phát triển - Suy thoái.
  • B. Hình thành - Phát triển - Khủng hoảng - Đổi mới.
  • C. Hình thành - Phát triển ổn định - Tan rã.
  • D. Phát triển liên tục - Đạt đỉnh cao - Suy yếu.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí.
  • B. Chậm đổi mới cơ chế kinh tế.
  • C. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch bên ngoài.
  • D. Sai lầm trong cải cách, cải tổ.

Câu 26: Thành tựu nào của công cuộc đổi mới ở Việt Nam đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Xây dựng hệ thống chính trị ổn định.
  • B. Phát triển văn hóa, giáo dục.
  • C. Đảm bảo an ninh quốc phòng.
  • D. Phát triển kinh tế, hội nhập quốc tế.

Câu 27: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian: (1) Liên Xô tan rã, (2) Trung Quốc cải cách mở cửa, (3) Cách mạng Cu-ba thành công, (4) Các nước Đông Âu thành lập nhà nước dân chủ nhân dân.

  • A. (4) - (3) - (2) - (1)
  • B. (4) - (3) - (2) - (1)
  • C. (3) - (4) - (1) - (2)
  • D. (2) - (3) - (4) - (1)

Câu 28: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu, chính sách "quốc hữu hóa" các nhà máy, xí nghiệp của tư bản có ý nghĩa gì?

  • A. Tạo điều kiện cho kinh tế tư nhân phát triển.
  • B. Thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Xây dựng cơ sở kinh tế nhà nước, xóa bỏ thế lực kinh tế của tư bản.
  • D. Ổn định thị trường tài chính.

Câu 29: Đâu là nhận định đúng về vai trò của Liên Xô đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Vừa là lực lượng chính trong việc hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa, vừa là nhân tố gây ra sự sụp đổ do mô hình và đường lối.
  • B. Hoàn toàn tích cực, là động lực chính cho sự phát triển.
  • C. Hoàn toàn tiêu cực, gây ra sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong sự phát triển của chủ nghĩa xã hội.

Câu 30: Nếu so sánh với các nước Đông Âu trước đây, điểm khác biệt lớn nhất trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Trung Quốc, Lào, Cu-ba hiện nay là gì?

  • A. Kiên định tuyệt đối với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Từ bỏ hoàn toàn yếu tố thị trường trong kinh tế.
  • C. Tập trung vào xây dựng hệ thống chính trị cứng nhắc.
  • D. Vận dụng linh hoạt các nguyên tắc của chủ nghĩa xã hội, kết hợp với kinh tế thị trường và mở cửa quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Yếu tố khách quan nào tạo điều kiện thuận lợi cho sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: So với giai đoạn trước Chiến tranh thế giới thứ hai, phạm vi địa lý của các quốc gia theo con đường xã hội chủ nghĩa sau năm 1945 có sự thay đổi như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong giai đoạn từ 1949 đến đầu thập niên 1970, các nước Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc chính thức đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh đã tiến hành cách mạng và đi theo con đường xã hội chủ nghĩa từ rất sớm sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Từ nửa sau những năm 1970 đến đầu những năm 1980, tình hình kinh tế - xã hội của Liên Xô và các nước Đông Âu có đặc điểm chung nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Bài học kinh nghiệm quan trọng nào có thể rút ra từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường này hiện nay?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Từ năm 1978, Trung Quốc đã thực hiện đường lối nào để xây dựng đất nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trọng tâm của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Đường lối đổi mới ở Lào từ năm 1986 có tên gọi chính thức là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, sự tồn tại và phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa còn lại có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Mô hình kinh tế mà Trung Quốc xây dựng trong quá trình cải cách mở cửa được định hướng theo nguyên tắc nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Hãy so sánh điểm khác biệt cơ bản giữa mô hình kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa trước đổi mới và mô hình kinh tế hiện nay ở Việt Nam, Trung Quốc, Lào.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong giai đoạn 1945-1949, nhiệm vụ trọng tâm của các nước Đông Âu là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Vì sao công cuộc cải tổ ở Liên Xô (1985-1991) lại thất bại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Hãy phân tích mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước hiện nay.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay, quốc gia nào có quy mô kinh tế lớn nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Chính sách 'cấm vận' của Mỹ đối với Cu-ba kéo dài hàng thập kỷ đã gây ra những khó khăn nào cho sự phát triển của Cu-ba?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Hãy dự đoán xu hướng phát triển của chủ nghĩa xã hội trong thế kỷ XXI dựa trên tình hình hiện tại.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Điểm tương đồng cơ bản trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong giai đoạn từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, hệ thống xã hội chủ nghĩa đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Thành tựu nào của công cuộc đổi mới ở Việt Nam đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian: (1) Liên Xô tan rã, (2) Trung Quốc cải cách mở cửa, (3) Cách mạng Cu-ba thành công, (4) Các nước Đông Âu thành lập nhà nước dân chủ nhân dân.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu, chính sách 'quốc hữu hóa' các nhà máy, xí nghiệp của tư bản có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Đâu là nhận định đúng về vai trò của Liên Xô đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nếu so sánh với các nước Đông Âu trước đây, điểm khác biệt lớn nhất trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Trung Quốc, Lào, Cu-ba hiện nay là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự suy yếu của các nước tư bản chủ nghĩa phương Tây.
  • B. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trước chủ nghĩa phát xít.
  • C. Phong trào đấu tranh mạnh mẽ của công nhân và nông dân Đông Âu.
  • D. Chính sách viện trợ kinh tế của Hoa Kỳ cho các nước Đông Âu.

Câu 2: Trong giai đoạn 1949 - đầu thập niên 1970, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Phát triển mạnh mẽ kinh tế thị trường tự do.
  • B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài hàng đầu thế giới.
  • C. Xây dựng thành công nền kinh tế nông nghiệp hiện đại.
  • D. Tiến hành công nghiệp hóa, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật.

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển quan trọng trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Cuba từ năm 1961?

  • A. Cuộc cách mạng lật đổ chế độ độc tài Batista.
  • B. Sự kiện Vịnh Con Lợn và cuộc khủng hoảng tên lửa Cuba.
  • C. Tuyên bố Cuba đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
  • D. Việc Cuba gia nhập Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV).

Câu 4: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cuối thế kỷ XX là gì?

  • A. Mô hình kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp bộc lộ nhiều hạn chế.
  • B. Sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch từ bên ngoài.
  • C. Chậm trễ trong việc áp dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật.
  • D. Những sai lầm trong chính sách đối ngoại, chạy đua vũ trang.

Câu 5: Bài học kinh nghiệm quan trọng nào có thể rút ra từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu để áp dụng cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay?

  • A. Kiên định tuyệt đối với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Đổi mới, sáng tạo, phù hợp với điều kiện thực tiễn của đất nước.
  • C. Tăng cường kiểm soát và đàn áp các lực lượng đối lập.
  • D. Đóng cửa, không giao lưu và hợp tác với các nước tư bản.

Câu 6: Quốc gia nào ở châu Á vẫn kiên trì con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội và đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong công cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978?

  • A. Nhật Bản
  • B. Hàn Quốc
  • C. Trung Quốc
  • D. Ấn Độ

Câu 7: Đường lối đổi mới toàn diện ở Việt Nam từ năm 1986 và công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 có điểm tương đồng cơ bản nào?

  • A. Tập trung vào cải cách hệ thống chính trị trước.
  • B. Ưu tiên phát triển văn hóa, tư tưởng.
  • C. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

Câu 8: Thành tựu quan trọng nhất của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 đến nay là gì?

  • A. Xây dựng thành công hệ thống chính trị dân chủ đa nguyên.
  • B. Đưa Trung Quốc trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
  • C. Giải quyết triệt để vấn đề bất bình đẳng xã hội.
  • D. Phát triển khoa học - công nghệ vượt trội so với các nước phát triển.

Câu 9: Trong bối cảnh quốc tế phức tạp và đầy biến động hiện nay, điều gì được xem là yếu tố then chốt để các nước xã hội chủ nghĩa tiếp tục phát triển và khẳng định vị thế?

  • A. Đóng cửa, cô lập để bảo vệ hệ tư tưởng.
  • B. Tăng cường chạy đua vũ trang để đối đầu với các cường quốc.
  • C. Năng động, sáng tạo, đổi mới và hội nhập quốc tế.
  • D. Duy trì tuyệt đối mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 10: So với giai đoạn trước đổi mới, nền kinh tế Trung Quốc hiện nay có đặc điểm nổi bật nào khác biệt?

  • A. Hoàn toàn theo mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Kinh tế tư nhân bị xóa bỏ hoàn toàn.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế nhà nước.
  • D. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 11: Chính sách "Đóng cửa và Cấm vận" của Mỹ đối với Cuba trong nhiều thập kỷ đã gây ra tác động tiêu cực nào đối với sự phát triển của Cuba?

  • A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế, gây khó khăn cho đời sống nhân dân.
  • B. Thúc đẩy Cuba phát triển mạnh mẽ nền kinh tế tự cung tự cấp.
  • C. Giúp Cuba tăng cường quan hệ hợp tác với các nước tư bản chủ nghĩa.
  • D. Không có tác động đáng kể đến sự phát triển của Cuba.

Câu 12: Từ năm 1986, Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới toàn diện, trọng tâm là đổi mới lĩnh vực nào?

  • A. Đổi mới hệ thống chính trị
  • B. Đổi mới kinh tế
  • C. Đổi mới văn hóa - xã hội
  • D. Đổi mới quốc phòng - an ninh

Câu 13: Năm 1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời đánh dấu sự kiện lịch sử trọng đại nào?

  • A. Trung Quốc trở thành một cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
  • B. Trung Quốc hoàn thành công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc hoàn thành thắng lợi.
  • D. Trung Quốc gia nhập phe Đồng Minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 14: Đâu là quốc gia ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa bất chấp nhiều khó khăn và thách thức?

  • A. Brazil
  • B. Mexico
  • C. Argentina
  • D. Cuba

Câu 15: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội, các nước Đông Âu đã thực hiện chính sách quốc hữu hóa nhằm mục đích gì?

  • A. Phát triển kinh tế tư nhân, tạo động lực tăng trưởng.
  • B. Xây dựng và củng cố kinh tế nhà nước, tạo nền tảng cho CNXH.
  • C. Thu hút vốn đầu tư từ các nước phương Tây.
  • D. Giải quyết tình trạng thất nghiệp và lạm phát.

Câu 16: Từ nửa sau những năm 1970, Liên Xô và các nước Đông Âu lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng trên nhiều lĩnh vực, ngoại trừ lĩnh vực nào?

  • A. Kinh tế
  • B. Chính trị
  • C. Quân sự
  • D. Xã hội

Câu 17: Nội dung nào không phản ánh đúng thành tựu của các nước xã hội chủ nghĩa từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

  • A. Xây dựng được cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
  • B. Nâng cao trình độ văn hóa, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
  • C. Đạt được nhiều tiến bộ trong lĩnh vực khoa học - kỹ thuật.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng đói nghèo và lạc hậu.

Câu 18: Đâu là yếu tố chủ quan dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, chậm đổi mới.
  • B. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch bên ngoài.
  • C. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học - công nghệ.

Câu 19: Từ năm 1986, Lào đã tiến hành đổi mới toàn diện đất nước theo định hướng nào?

  • A. Tư bản chủ nghĩa
  • B. Xã hội chủ nghĩa
  • C. Dân chủ tư sản
  • D. Phong kiến chuyên chế

Câu 20: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của những thành tựu mà các nước xã hội chủ nghĩa đạt được trong công cuộc đổi mới, cải cách là gì?

  • A. Củng cố hệ thống xã hội chủ nghĩa trên phạm vi toàn thế giới.
  • B. Làm suy yếu hệ thống tư bản chủ nghĩa.
  • C. Chứng minh sức sống và triển vọng của chủ nghĩa xã hội.
  • D. Mở rộng không gian địa lý của chủ nghĩa xã hội.

Câu 21: Trong giai đoạn 1945-1949, các nước Đông Âu đã hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân, với nhiệm vụ trọng tâm là gì?

  • A. Xóa bỏ tàn dư chế độ phong kiến và phát xít.
  • B. Tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Xây dựng nền kinh tế thị trường tự do.
  • D. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập.

Câu 22: Sự kiện chế độ xã hội chủ nghĩa sụp đổ ở Liên Xô diễn ra vào năm nào?

  • A. 1989
  • B. 1991
  • C. 1993
  • D. 1995

Câu 23: Một trong những đặc điểm nổi bật của giai đoạn phát triển chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì?

  • A. Sự đồng nhất về mô hình và con đường phát triển ở các nước.
  • B. Chỉ tập trung phát triển ở châu Âu và châu Á.
  • C. Sự đa dạng về mô hình và con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Sự phát triển đồng đều và vững chắc ở tất cả các quốc gia.

Câu 24: Trong công cuộc cải cách mở cửa, Trung Quốc đã xây dựng hệ thống lý luận mang tên gọi nào?

  • A. Chủ nghĩa xã hội khoa học
  • B. Chủ nghĩa xã hội hiện thực
  • C. Chủ nghĩa xã hội nhân văn
  • D. Chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc

Câu 25: Từ năm 1978 đến nay, công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc đã trải qua giai đoạn phát triển nào?

  • A. Giai đoạn phát triển liên tục và đạt nhiều thành tựu to lớn.
  • B. Giai đoạn khủng hoảng và suy thoái kinh tế.
  • C. Giai đoạn chuyển đổi từ kinh tế thị trường sang kinh tế kế hoạch hóa.
  • D. Giai đoạn ổn định chính trị và giữ nguyên mô hình cũ.

Câu 26: Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới đất nước từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ mấy?

  • A. Đại hội Đảng lần thứ IV
  • B. Đại hội Đảng lần thứ V
  • C. Đại hội Đảng lần thứ VI
  • D. Đại hội Đảng lần thứ VII

Câu 27: Trong những năm 1944-1945, phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Âu phát triển mạnh mẽ, kết hợp với yếu tố bên trong nào để dẫn đến sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân?

  • A. Sự hỗ trợ tài chính từ các nước phương Tây.
  • B. Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân.
  • C. Sự lãnh đạo thống nhất của giai cấp tư sản.
  • D. Chính sách nhượng bộ của các chính phủ độc tài.

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay đang phải đối mặt là gì?

  • A. Nguy cơ chiến tranh thế giới.
  • B. Sự thiếu hụt tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Sự phản đối của nhân dân trong nước.
  • D. Cạnh tranh và hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu.

Câu 29: Mục tiêu cơ bản của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc là gì?

  • A. Khôi phục lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Gia nhập hoàn toàn vào hệ thống tư bản chủ nghĩa.
  • D. Trở thành cường quốc quân sự duy nhất trên thế giới.

Câu 30: Đâu là nhận định đúng về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội hiện nay?

  • A. Con đường đã hoàn toàn thất bại và không còn phù hợp.
  • B. Chỉ phù hợp với các nước có trình độ phát triển thấp.
  • C. Vẫn là con đường phù hợp với xu thế phát triển của thời đại và có triển vọng.
  • D. Chỉ còn tồn tại ở một vài quốc gia nhỏ bé và lạc hậu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong giai đoạn 1949 - đầu thập niên 1970, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển quan trọng trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Cuba từ năm 1961?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cuối thế kỷ XX là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Bài học kinh nghiệm quan trọng nào có thể rút ra từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu để áp dụng cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Quốc gia nào ở châu Á vẫn kiên trì con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội và đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong công cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Đường lối đổi mới toàn diện ở Việt Nam từ năm 1986 và công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 có điểm tương đồng cơ bản nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Thành tựu quan trọng nhất của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 đến nay là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong bối cảnh quốc tế phức tạp và đầy biến động hiện nay, điều gì được xem là yếu tố then chốt để các nước xã hội chủ nghĩa tiếp tục phát triển và khẳng định vị thế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: So với giai đoạn trước đổi mới, nền kinh tế Trung Quốc hiện nay có đặc điểm nổi bật nào khác biệt?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Chính sách 'Đóng cửa và Cấm vận' của Mỹ đối với Cuba trong nhiều thập kỷ đã gây ra tác động tiêu cực nào đối với sự phát triển của Cuba?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Từ năm 1986, Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới toàn diện, trọng tâm là đổi mới lĩnh vực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Năm 1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời đánh dấu sự kiện lịch sử trọng đại nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Đâu là quốc gia ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa bất chấp nhiều khó khăn và thách thức?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội, các nước Đông Âu đã thực hiện chính sách quốc hữu hóa nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Từ nửa sau những năm 1970, Liên Xô và các nước Đông Âu lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng trên nhiều lĩnh vực, ngoại trừ lĩnh vực nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Nội dung nào không phản ánh đúng thành tựu của các nước xã hội chủ nghĩa từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Đâu là yếu tố chủ quan dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Từ năm 1986, Lào đã tiến hành đổi mới toàn diện đất nước theo định hướng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của những thành tựu mà các nước xã hội chủ nghĩa đạt được trong công cuộc đổi mới, cải cách là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong giai đoạn 1945-1949, các nước Đông Âu đã hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân, với nhiệm vụ trọng tâm là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Sự kiện chế độ xã hội chủ nghĩa sụp đổ ở Liên Xô diễn ra vào năm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một trong những đặc điểm nổi bật của giai đoạn phát triển chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong công cuộc cải cách mở cửa, Trung Quốc đã xây dựng hệ thống lý luận mang tên gọi nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Từ năm 1978 đến nay, công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc đã trải qua giai đoạn phát triển nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới đất nước từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ mấy?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong những năm 1944-1945, phong trào giải phóng dân tộc ở các nước ??ông Âu phát triển mạnh mẽ, kết hợp với yếu tố bên trong nào để dẫn đến sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay đang phải đối mặt là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Mục tiêu cơ bản của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Đâu là nhận định đúng về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội hiện nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự suy yếu của các cường quốc tư bản chủ nghĩa truyền thống ở châu Âu.
  • B. Phong trào đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp công nhân và nhân dân lao động ở Đông Âu.
  • C. Sự giúp đỡ về kinh tế và quân sự của các nước phương Tây dành cho Đông Âu.
  • D. Ảnh hưởng to lớn từ thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trước chủ nghĩa phát xít.

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản trong nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu so với cách mạng tư sản là gì?

  • A. Tập trung vào việc giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
  • B. Hướng tới thiết lập nền tảng kinh tế và chính trị cho chủ nghĩa xã hội.
  • C. Chủ yếu nhằm xóa bỏ chế độ phong kiến và thiết lập nền cộng hòa.
  • D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng để nhanh chóng hiện đại hóa đất nước.

Câu 3: Trong giai đoạn từ 1949 đến đầu những năm 1970, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Xây dựng được nền công nghiệp và nông nghiệp phát triển, cơ sở vật chất kỹ thuật được tăng cường.
  • B. Hoàn thành quá trình cải cách ruộng đất và xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu ruộng đất.
  • C. Tham gia sâu rộng vào thị trường thế giới và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Phát triển mạnh mẽ kinh tế tư nhân, trở thành động lực chính của tăng trưởng kinh tế.

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc chính thức đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?

  • A. Chiến thắng trong cuộc nội chiến Quốc - Cộng.
  • B. Thực hiện thành công Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
  • C. Thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949).
  • D. Tiến hành cải cách mở cửa năm 1978.

Câu 5: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa, bất chấp sự bao vây cấm vận?

  • A. Venezuela.
  • B. Cuba.
  • C. Nicaragua.
  • D. Brazil.

Câu 6: Từ nửa sau những năm 1970 đến đầu những năm 1980, tình hình kinh tế - xã hội ở Liên Xô và Đông Âu có đặc điểm chung nào?

  • A. Phát triển nhanh chóng và toàn diện trên mọi lĩnh vực.
  • B. Đạt được nhiều thành tựu trong khoa học - kỹ thuật quân sự.
  • C. Lâm vào khủng hoảng kinh tế và suy thoái trên nhiều mặt.
  • D. Tiến hành cải cách kinh tế và mở cửa hội nhập quốc tế.

Câu 7: Sự kiện chính trị nào đánh dấu sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô?

  • A. Cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1990.
  • B. Chính sách "Perestroika" của Gorbachev thất bại.
  • C. Đảng Cộng sản Liên Xô mất vai trò lãnh đạo.
  • D. Nhà nước Liên bang Xô viết tan rã (tháng 12/1991).

Câu 8: Nguyên nhân sâu xa, mang tính hệ thống dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

  • A. Mô hình kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp bộc lộ nhiều hạn chế, không phù hợp.
  • B. Sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch từ bên ngoài.
  • C. Chậm đổi mới về tư duy và đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • D. Ảnh hưởng tiêu cực từ cuộc chạy đua vũ trang với các nước phương Tây.

Câu 9: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

  • A. Cần tăng cường sức mạnh quân sự để bảo vệ chế độ.
  • B. Phải luôn đổi mới, cải cách để chủ nghĩa xã hội phù hợp với thực tiễn.
  • C. Kiên định với nguyên tắc tập trung dân chủ trong mọi hoạt động.
  • D. Đóng cửa với thế giới bên ngoài để tránh sự can thiệp.

Câu 10: Quốc gia nào sau đây vẫn kiên trì xây dựng chủ nghĩa xã hội sau năm 1991 và đạt được nhiều thành tựu?

  • A. Nga.
  • B. Ba Lan.
  • C. Trung Quốc.
  • D. Hungary.

Câu 11: Công cuộc "Đổi mới" ở Việt Nam (từ 1986) và "Cải cách mở cửa" ở Trung Quốc (từ 1978) có điểm chung cơ bản nào về mục tiêu?

  • A. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • C. Hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.
  • D. Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 12: Trong công cuộc cải cách mở cửa, Trung Quốc đã xác định lĩnh vực nào là trọng tâm để phát triển?

  • A. Văn hóa - giáo dục.
  • B. Kinh tế.
  • C. Chính trị.
  • D. Quốc phòng - an ninh.

Câu 13: Đường lối "Đổi mới toàn diện" ở Lào (từ 1986) tập trung vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

  • A. Phát triển kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Xây dựng nền kinh tế tự cung tự cấp.

Câu 14: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

  • A. Xây dựng thành công hệ thống pháp luật hoàn chỉnh.
  • B. Trở thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
  • C. Nâng cao đáng kể trình độ dân trí và văn hóa.
  • D. Vươn lên trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

Câu 15: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của những thành tựu mà các nước xã hội chủ nghĩa đạt được trong công cuộc đổi mới, cải cách là gì?

  • A. Chứng minh sức sống và triển vọng của chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh mới.
  • B. Làm thay đổi cán cân quyền lực trên thế giới có lợi cho phe xã hội chủ nghĩa.
  • C. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới.
  • D. Ngăn chặn nguy cơ chiến tranh thế giới mới.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Liên Xô và Đông Âu vào cuối những năm 1970, đầu 1980?

  • A. Chậm đổi mới cơ chế quản lý kinh tế.
  • B. Không bắt kịp sự phát triển của cách mạng khoa học - công nghệ.
  • C. Sự xâm nhập của văn hóa phương Tây.
  • D. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.

Câu 17: Trong giai đoạn 1945-1949, các nước Đông Âu đã thực hiện chính sách quốc hữu hóa nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Xây dựng nền kinh tế nhà nước, tạo cơ sở cho chủ nghĩa xã hội.
  • C. Phát triển kinh tế tư nhân.
  • D. Tăng cường cạnh tranh kinh tế.

Câu 18: So với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung trước đây, nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc có điểm khác biệt căn bản nào?

  • A. Nhà nước nắm giữ độc quyền về kinh tế.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế quốc doanh.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn kinh tế tư nhân.
  • D. Thừa nhận sự tồn tại và phát triển của nhiều thành phần kinh tế.

Câu 19: Để khắc phục khủng hoảng kinh tế - xã hội cuối những năm 70, đầu 80 của thế kỷ XX, Liên Xô đã tiến hành cải tổ đất nước, nhưng kết quả lại dẫn đến sự sụp đổ. Đâu là sai lầm nghiêm trọng nhất trong quá trình cải tổ ở Liên Xô?

  • A. Quá tập trung vào cải cách kinh tế mà không chú trọng cải cách chính trị.
  • B. Thực hiện cải cách quá chậm chạp, thiếu quyết liệt.
  • C. Cải tổ chính trị - tư tưởng đi quá xa, vượt khỏi khuôn khổ chủ nghĩa xã hội.
  • D. Không nhận được sự ủng hộ của nhân dân và các nước xã hội chủ nghĩa khác.

Câu 20: Thành tựu trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, cải cách mở cửa ở Trung Quốc, đổi mới ở Lào và Cuba đã khẳng định điều gì về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội?

  • A. Chủ nghĩa xã hội là con đường duy nhất đúng đắn cho mọi quốc gia.
  • B. Chủ nghĩa xã hội có khả năng tự điều chỉnh, thích nghi và phát triển trong thế giới hiện đại.
  • C. Mô hình chủ nghĩa xã hội tập trung, kế hoạch hóa là phù hợp nhất.
  • D. Các nước xã hội chủ nghĩa đã vượt qua các nước tư bản chủ nghĩa về mọi mặt.

Câu 21: Trong bối cảnh Liên Xô và Đông Âu sụp đổ, Việt Nam, Trung Quốc, Lào, Cuba đã có phản ứng chủ động như thế nào để bảo vệ và phát triển chủ nghĩa xã hội?

  • A. Tăng cường hợp tác quân sự để đối phó với phương Tây.
  • B. Từ bỏ hoàn toàn mô hình chủ nghĩa xã hội truyền thống.
  • C. Đóng cửa, cô lập với thế giới bên ngoài.
  • D. Tiến hành đổi mới, cải cách để tự hoàn thiện và phát triển theo hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 22: Một trong những đặc điểm nổi bật của giai đoạn phát triển chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì?

  • A. Sự đa dạng về mô hình và con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước.
  • B. Sự thống nhất tuyệt đối về tư tưởng và hành động trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
  • C. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ của Liên Xô.
  • D. Xu hướng hòa nhập hoàn toàn vào hệ thống tư bản chủ nghĩa toàn cầu.

Câu 23: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu (1949 - đầu 1970s), các nước này đã học tập mô hình phát triển kinh tế của quốc gia nào?

  • A. Mỹ.
  • B. Liên Xô.
  • C. Đức.
  • D. Nhật Bản.

Câu 24: Cải cách mở cửa ở Trung Quốc năm 1978 bắt đầu từ lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Văn hóa.
  • C. Kinh tế.
  • D. Quân sự.

Câu 25: Thành tựu nào sau đây không thuộc về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu từ 1949 đến đầu những năm 1970?

  • A. Xóa bỏ chế độ người bóc lột người.
  • B. Phát triển công nghiệp và nông nghiệp.
  • C. Nâng cao đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân.
  • D. Trở thành các nước công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.

Câu 26: Trong những năm 1944-1945, nhân dân các nước Đông Âu đã nổi dậy giành chính quyền, thành lập nhà nước dân chủ nhân dân. Phong trào này diễn ra mạnh mẽ nhất ở quốc gia nào?

  • A. Anbani.
  • B. Ba Lan.
  • C. Hungary.
  • D. Tiệp Khắc.

Câu 27: Điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

  • A. Chủ động tấn công các nước tư bản chủ nghĩa.
  • B. Trung lập, không liên kết với bất kỳ khối nào.
  • C. Liên minh chặt chẽ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
  • D. Mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.

Câu 28: Đâu là động lực chính thúc đẩy Trung Quốc tiến hành cải cách mở cửa năm 1978?

  • A. Khủng hoảng kinh tế - xã hội sâu sắc kéo dài.
  • B. Áp lực từ các nước phương Tây.
  • C. Yêu cầu từ Liên Xô về việc đổi mới.
  • D. Mong muốn vượt qua Nhật Bản và các nước phát triển khác ở châu Á.

Câu 29: Trong giai đoạn 1949-1970s, các nước Đông Âu đã xây dựng mô hình nhà nước theo kiểu nhà nước nào?

  • A. Nhà nước quân chủ lập hiến.
  • B. Nhà nước cộng hòa tư sản.
  • C. Nhà nước liên bang.
  • D. Nhà nước dân chủ nhân dân.

Câu 30: Thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay đang phải đối mặt là gì?

  • A. Nguy cơ chiến tranh thế giới mới.
  • B. Sự can thiệp quân sự từ bên ngoài.
  • C. Cạnh tranh và hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu.
  • D. Sự suy giảm dân số và già hóa dân số.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản trong nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu so với cách mạng tư sản là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong giai đoạn từ 1949 đến đầu những năm 1970, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc chính thức đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa, bất chấp sự bao vây cấm vận?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Từ nửa sau những năm 1970 đến đầu những năm 1980, tình hình kinh tế - xã hội ở Liên Xô và Đông Âu có đặc điểm chung nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Sự kiện chính trị nào đánh dấu sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Nguyên nhân sâu xa, mang tính hệ thống dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Quốc gia nào sau đây vẫn kiên trì xây dựng chủ nghĩa xã hội sau năm 1991 và đạt được nhiều thành tựu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Công cuộc 'Đổi mới' ở Việt Nam (từ 1986) và 'Cải cách mở cửa' ở Trung Quốc (từ 1978) có điểm chung cơ bản nào về mục tiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong công cuộc cải cách mở cửa, Trung Quốc đã xác định lĩnh vực nào là trọng tâm để phát triển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Đường lối 'Đổi mới toàn diện' ở Lào (từ 1986) tập trung vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của những thành tựu mà các nước xã hội chủ nghĩa đạt được trong công cuộc đổi mới, cải cách là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Liên Xô và Đông Âu vào cuối những năm 1970, đầu 1980?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong giai đoạn 1945-1949, các nước Đông Âu đã thực hiện chính sách quốc hữu hóa nhằm mục đích chính là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: So với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung trước đây, nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc có điểm khác biệt căn bản nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Để khắc phục khủng hoảng kinh tế - xã hội cuối những năm 70, đầu 80 của thế kỷ XX, Liên Xô đã tiến hành cải tổ đất nước, nhưng kết quả lại dẫn đến sự sụp đổ. Đâu là sai lầm nghiêm trọng nhất trong quá trình cải tổ ở Liên Xô?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Thành tựu trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, cải cách mở cửa ở Trung Quốc, đổi mới ở Lào và Cuba đã khẳng định điều gì về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong bối cảnh Liên Xô và Đông Âu sụp đổ, Việt Nam, Trung Quốc, Lào, Cuba đã có phản ứng chủ động như thế nào để bảo vệ và phát triển chủ nghĩa xã hội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một trong những đặc điểm nổi bật của giai đoạn phát triển chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu (1949 - đầu 1970s), các nước này đã học tập mô hình phát triển kinh tế của quốc gia nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Cải cách mở cửa ở Trung Quốc năm 1978 bắt đầu từ lĩnh vực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Thành tựu nào sau đây không thuộc về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu từ 1949 đến đầu những năm 1970?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong những năm 1944-1945, nhân dân các nước Đông Âu đã nổi dậy giành chính quyền, thành lập nhà nước dân chủ nhân dân. Phong trào này diễn ra mạnh mẽ nhất ở quốc gia nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Đâu là động lực chính thúc đẩy Trung Quốc tiến hành cải cách mở cửa năm 1978?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong giai đoạn 1949-1970s, các nước Đông Âu đã xây dựng mô hình nhà nước theo kiểu nhà nước nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay đang phải đối mặt là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự suy yếu của các cường quốc tư bản chủ nghĩa Tây Âu.
  • B. Ảnh hưởng và sức mạnh quân sự của Liên Xô sau chiến tranh.
  • C. Phong trào đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp công nhân ở Đông Âu.
  • D. Sự ủng hộ tuyệt đối của dư luận quốc tế đối với chủ nghĩa xã hội.

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản trong nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu so với cách mạng tư sản truyền thống là gì?

  • A. Xóa bỏ chế độ phong kiến và thiết lập nền cộng hòa.
  • B. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
  • C. Mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.
  • D. Thiết lập nền chuyên chính vô sản, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 3: Trong giai đoạn từ 1949 đến nửa đầu những năm 1970, các nước Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Phát triển mạnh mẽ kinh tế thị trường tự do.
  • B. Thu hút vốn đầu tư lớn từ các nước phương Tây.
  • C. Tiến hành công nghiệp hóa, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật.
  • D. Trở thành trung tâm thương mại và tài chính quốc tế.

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc chính thức đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?

  • A. Thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949).
  • B. Hoàn thành cải cách ruộng đất (1952).
  • C. Tiến hành Đại nhảy vọt (1958).
  • D. Mở cửa kinh tế (1978).

Câu 5: So với mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô trước đây, điểm khác biệt lớn nhất trong mô hình chủ nghĩa xã hội "đặc sắc Trung Quốc" là gì?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Duy trì nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Tập trung vào cải cách chính trị trước kinh tế.

Câu 6: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa mặc dù chịu nhiều áp lực và bao vây kinh tế?

  • A. Venezuela.
  • B. Cuba.
  • C. Nicaragua.
  • D. Bolivia.

Câu 7: Sự kiện "Đại nhảy vọt" và "Cách mạng văn hóa" ở Trung Quốc (thế kỷ XX) đã gây ra hậu quả tiêu cực chủ yếu nào?

  • A. Mất uy tín trên trường quốc tế.
  • B. Gây ra chiến tranh biên giới với các nước láng giềng.
  • C. Làm chậm quá trình hiện đại hóa quân đội.
  • D. Kìm hãm sự phát triển kinh tế, gây bất ổn xã hội.

Câu 8: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cuối thế kỷ XX là gì?

  • A. Sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch bên ngoài.
  • B. Áp lực từ cuộc chạy đua vũ trang với các nước phương Tây.
  • C. Những sai lầm chủ quan, duy ý chí trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân và dân chủ ở các nước này.

Câu 9: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường này là gì?

  • A. Không nên quá tin tưởng vào sự giúp đỡ của các nước lớn.
  • B. Đường lối lãnh đạo phải phù hợp với điều kiện lịch sử cụ thể và luôn đổi mới.
  • C. Cần tăng cường sức mạnh quân sự để bảo vệ chế độ.
  • D. Phải tuyệt đối trung thành với hệ tư tưởng Mác-Lênin.

Câu 10: Điểm tương đồng cơ bản trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc, đổi mới ở Việt Nam và đổi mới toàn diện ở Lào là gì?

  • A. Đều lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
  • B. Đều tiến hành cải cách chính trị sâu rộng.
  • C. Đều từ bỏ mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Đều áp dụng mô hình kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.

Câu 11: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

  • A. Xây dựng thành công nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • B. Nâng cao đáng kể trình độ dân trí và đời sống văn hóa.
  • C. Phát triển khoa học công nghệ đạt trình độ tiên tiến thế giới.
  • D. Trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

Câu 12: Mục tiêu "dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh" thể hiện điều gì trong con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

  • A. Sự khác biệt với mục tiêu của chủ nghĩa xã hội truyền thống.
  • B. Bản chất ưu việt và mục tiêu phát triển toàn diện của chủ nghĩa xã hội.
  • C. Sự ảnh hưởng của tư tưởng Hồ Chí Minh.
  • D. Mong muốn cạnh tranh với các nước tư bản phát triển.

Câu 13: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay đối mặt với thách thức lớn nào?

  • A. Nguy cơ bị xâm lược quân sự từ bên ngoài.
  • B. Sự can thiệp vào công việc nội bộ từ các tổ chức quốc tế.
  • C. Giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trong nền kinh tế thị trường và hội nhập.
  • D. Thiếu nguồn vốn và công nghệ để phát triển kinh tế.

Câu 14: Biểu hiện nào cho thấy chủ nghĩa xã hội vẫn còn sức sống và có triển vọng phát triển trong thế kỷ XXI?

  • A. Những thành tựu to lớn của Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba trong cải cách và đổi mới.
  • B. Sự gia tăng số lượng các quốc gia đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
  • C. Sự ủng hộ ngày càng tăng của người dân trên toàn thế giới đối với chủ nghĩa xã hội.
  • D. Khả năng giải quyết mọi vấn đề toàn cầu của chủ nghĩa xã hội.

Câu 15: So sánh mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung với kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, ưu điểm nổi bật của mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

  • A. Đảm bảo sự công bằng tuyệt đối trong phân phối thu nhập.
  • B. Tạo động lực mạnh mẽ cho sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế.
  • C. Nhà nước kiểm soát hoàn toàn các hoạt động kinh tế.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn sự cạnh tranh trong kinh tế.

Câu 16: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, lĩnh vực nào được xác định là "then chốt" và đi trước một bước?

  • A. Văn hóa - tư tưởng.
  • B. Quốc phòng - an ninh.
  • C. Đối ngoại.
  • D. Kinh tế.

Câu 17: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Giúp các nước này trở thành cường quốc thế giới.
  • B. Tạo ra một mô hình phát triển hoàn toàn mới cho các nước đang phát triển.
  • C. Chứng minh sức sống và khả năng tự điều chỉnh của chủ nghĩa xã hội trong tình hình mới.
  • D. Làm thay đổi cục diện chính trị thế giới.

Câu 18: Thách thức lớn nhất đối với các nước xã hội chủ nghĩa trong quá trình phát triển kinh tế hiện nay là gì?

  • A. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nước tư bản phát triển.
  • B. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
  • C. Áp lực từ các tổ chức tài chính quốc tế.
  • D. Nguy cơ tụt hậu về khoa học công nghệ.

Câu 19: Trong giai đoạn 1945-1949, các nước Đông Âu đã thực hiện cải cách ruộng đất nhằm mục tiêu chính trị và kinh tế nào?

  • A. Xóa bỏ tàn dư phong kiến, củng cố chính quyền dân chủ nhân dân và phát triển nông nghiệp.
  • B. Tạo điều kiện cho kinh tế tư nhân phát triển ở nông thôn.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp.
  • D. Tăng cường xuất khẩu nông sản sang các nước phương Tây.

Câu 20: Điều kiện quốc tế thuận lợi nào đã góp phần vào sự ra đời của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự giúp đỡ về kinh tế của các nước phương Tây.
  • B. Xu thế hòa bình và ổn định trên thế giới.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.
  • D. Sự lớn mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa và phong trào cộng sản quốc tế.

Câu 21: Vì sao nói công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) là một cuộc cách mạng?

  • A. Vì nó lật đổ hoàn toàn chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Vì nó tạo ra sự thay đổi căn bản, toàn diện về kinh tế, xã hội, đưa Trung Quốc phát triển vượt bậc.
  • C. Vì nó diễn ra nhanh chóng và quyết liệt.
  • D. Vì nó có sự tham gia của đông đảo quần chúng nhân dân.

Câu 22: Trong giai đoạn từ nửa sau những năm 1970 đến đầu những năm 1980, tình hình kinh tế - xã hội ở Liên Xô và Đông Âu có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Phát triển ổn định và đạt nhiều thành tựu lớn.
  • B. Có sự chuyển biến tích cực nhờ cải cách kinh tế.
  • C. Lâm vào khủng hoảng kinh tế, xã hội, đời sống nhân dân khó khăn.
  • D. Tiến hành công nghiệp hóa mạnh mẽ.

Câu 23: Chính sách "Đóng cửa với thế giới" trước đây của một số nước xã hội chủ nghĩa đã dẫn đến hậu quả tiêu cực nào?

  • A. Tăng cường được sức mạnh quân sự.
  • B. Ổn định được tình hình chính trị - xã hội.
  • C. Phát triển được nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
  • D. Lạc hậu về kinh tế, khoa học - kỹ thuật so với thế giới, khó khăn trong hội nhập.

Câu 24: Cơ chế quản lý kinh tế bao cấp trong mô hình chủ nghĩa xã hội trước đây có đặc trưng cơ bản nào?

  • A. Nhà nước quản lý toàn diện nền kinh tế bằng mệnh lệnh hành chính, không coi trọng vai trò thị trường.
  • B. Thị trường tự do đóng vai trò chủ đạo trong phân bổ nguồn lực.
  • C. Có sự kết hợp hài hòa giữa kế hoạch nhà nước và cơ chế thị trường.
  • D. Doanh nghiệp nhà nước được tự chủ hoàn toàn về kinh tế.

Câu 25: Trong đường lối đổi mới ở Việt Nam, tại sao "kinh tế nhà nước" vẫn giữ vai trò chủ đạo?

  • A. Vì kinh tế nhà nước có hiệu quả hoạt động cao nhất.
  • B. Để định hướng nền kinh tế theo mục tiêu xã hội chủ nghĩa, đảm bảo lợi ích của toàn dân.
  • C. Do các thành phần kinh tế khác còn yếu kém.
  • D. Để duy trì sự kiểm soát tuyệt đối của nhà nước đối với nền kinh tế.

Câu 26: Thành tựu về khoa học - công nghệ nào của Trung Quốc thể hiện bước tiến vượt bậc và vị thế quốc tế ngày càng cao?

  • A. Phát triển năng lượng hạt nhân.
  • B. Chế tạo thành công máy tính lượng tử.
  • C. Trở thành quốc gia thứ ba trên thế giới có tàu vũ trụ đưa người bay vào vũ trụ.
  • D. Dẫn đầu thế giới về công nghệ thông tin.

Câu 27: Nội dung nào không phải là đặc điểm chung của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay?

  • A. Đều kiên định mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Đều tiến hành cải cách, đổi mới để phát triển.
  • C. Đều có vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • D. Đều theo đuổi mô hình chính trị nhất nguyên đa đảng.

Câu 28: Trong bối cảnh thế giới hiện nay, yếu tố nào được xem là "bảo đảm" cho sự tồn tại và phát triển của chủ nghĩa xã hội?

  • A. Sức mạnh quân sự vượt trội.
  • B. Khả năng giải quyết tốt các vấn đề kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân, củng cố niềm tin.
  • C. Sự đoàn kết quốc tế của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Hệ tư tưởng Mác-Lênin được vận dụng sáng tạo.

Câu 29: Ý nghĩa lịch sử của thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam, Lào, Cuba sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

  • A. Mở rộng ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
  • B. Làm suy yếu hệ thống tư bản chủ nghĩa.
  • C. Bảo vệ vững chắc thành quả cách mạng xã hội chủ nghĩa, tạo điều kiện xây dựng đất nước.
  • D. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới.

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất triển vọng phát triển của chủ nghĩa xã hội trong tương lai?

  • A. Chủ nghĩa xã hội sẽ trở thành hệ thống thế giới trong tương lai gần.
  • B. Chủ nghĩa xã hội đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử.
  • C. Chủ nghĩa xã hội chỉ phù hợp với các nước kém phát triển.
  • D. Chủ nghĩa xã hội vẫn có triển vọng phát triển nếu tiếp tục đổi mới, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn và xu thế thời đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản trong nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu so với cách mạng tư sản truyền thống là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong giai đoạn từ 1949 đến nửa đầu những năm 1970, các nước Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc chính thức đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: So với mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô trước đây, điểm khác biệt lớn nhất trong mô hình chủ nghĩa xã hội 'đặc sắc Trung Quốc' là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa mặc dù chịu nhiều áp lực và bao vây kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Sự kiện 'Đại nhảy vọt' và 'Cách mạng văn hóa' ở Trung Quốc (thế kỷ XX) đã gây ra hậu quả tiêu cực chủ yếu nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cuối thế kỷ XX là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Điểm tương đồng cơ bản trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc, đổi mới ở Việt Nam và đổi mới toàn diện ở Lào là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Mục tiêu 'dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh' thể hiện điều gì trong con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay đối mặt với thách thức lớn nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Biểu hiện nào cho thấy chủ nghĩa xã hội vẫn còn sức sống và có triển vọng phát triển trong thế kỷ XXI?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: So sánh mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung với kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, ưu điểm nổi bật của mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, lĩnh vực nào được xác định là 'then chốt' và đi trước một bước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Thách thức lớn nhất đối với các nước xã hội chủ nghĩa trong quá trình phát triển kinh tế hiện nay là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong giai đoạn 1945-1949, các nước Đông Âu đã thực hiện cải cách ruộng đất nhằm mục tiêu chính trị và kinh tế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Điều kiện quốc tế thuận lợi nào đã góp phần vào sự ra đời của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Vì sao nói công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) là một cuộc cách mạng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong giai đoạn từ nửa sau những năm 1970 đến đầu những năm 1980, tình hình kinh tế - xã hội ở Liên Xô và Đông Âu có đặc điểm nổi bật nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Chính sách 'Đóng cửa với thế giới' trước đây của một số nước xã hội chủ nghĩa đã dẫn đến hậu quả tiêu cực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cơ chế quản lý kinh tế bao cấp trong mô hình chủ nghĩa xã hội trước đây có đặc trưng cơ bản nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong đường lối đổi mới ở Việt Nam, tại sao 'kinh tế nhà nước' vẫn giữ vai trò chủ đạo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Thành tựu về khoa học - công nghệ nào của Trung Quốc thể hiện bước tiến vượt bậc và vị thế quốc tế ngày càng cao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nội dung nào không phải là đặc điểm chung của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong bối cảnh thế giới hiện nay, yếu tố nào được xem là 'bảo đảm' cho sự tồn tại và phát triển của chủ nghĩa xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Ý nghĩa lịch sử của thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam, Lào, Cuba sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất triển vọng phát triển của chủ nghĩa xã hội trong tương lai?

Xem kết quả