15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một người bị thương ở da, sau đó vết thương bị nhiễm trùng bởi vi khuẩn. Hàng rào bảo vệ đầu tiên của cơ thể chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn trong trường hợp này là gì?

  • A. Da và niêm mạc
  • B. Phản ứng viêm
  • C. Các tế bào bạch cầu
  • D. Kháng thể

Câu 2: Phản ứng viêm là một phần của hệ miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch đặc hiệu
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu
  • C. Miễn dịch dịch thể
  • D. Miễn dịch tế bào

Câu 3: Loại tế bào nào sau đây đóng vai trò chính trong miễn dịch dịch thể?

  • A. Tế bào lympho T gây độc (Tc)
  • B. Tế bào lympho T hỗ trợ (Th)
  • C. Tế bào lympho B
  • D. Đại thực bào

Câu 4: Kháng thể (antibody) là gì?

  • A. Một loại tế bào bạch cầu tiêu diệt mầm bệnh
  • B. Một protein bề mặt tế bào giúp nhận diện mầm bệnh
  • C. Một chất hóa học gây viêm
  • D. Một protein do tế bào lympho B tiết ra, nhận diện và gắn đặc hiệu với kháng nguyên

Câu 5: Cơ chế hoạt động chính của vaccine phòng bệnh là gì?

  • A. Cung cấp trực tiếp kháng thể cho cơ thể
  • B. Kích thích hệ miễn dịch tạo ra kháng thể và tế bào nhớ
  • C. Tiêu diệt trực tiếp mầm bệnh trong cơ thể
  • D. Ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể

Câu 6: Hiện tượng dị ứng xảy ra khi hệ miễn dịch phản ứng quá mức với yếu tố nào?

  • A. Tác nhân gây bệnh nguy hiểm
  • B. Tế bào ung thư
  • C. Chất gây dị ứng (dị nguyên) vô hại
  • D. Tế bào bị nhiễm virus

Câu 7: Bệnh tự miễn xảy ra khi nào?

  • A. Hệ miễn dịch bị suy giảm chức năng
  • B. Cơ thể phản ứng với tác nhân gây bệnh từ bên ngoài
  • C. Hệ miễn dịch phản ứng với chất gây dị ứng
  • D. Hệ miễn dịch tấn công các tế bào và mô của chính cơ thể

Câu 8: Tế bào nào sau đây có khả năng tiêu diệt tế bào nhiễm virus và tế bào ung thư một cách không đặc hiệu?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Tế bào NK (tế bào giết tự nhiên)
  • C. Tế bào lympho T hỗ trợ (Th)
  • D. Bạch cầu trung tính

Câu 9: Trong phản ứng miễn dịch đặc hiệu, tế bào nào tạo ra trí nhớ miễn dịch?

  • A. Tế bào lympho T gây độc (Tc)
  • B. Đại thực bào
  • C. Tế bào lympho B và T nhớ
  • D. Bạch cầu ái toan

Câu 10: Loại miễn dịch nào được hình thành khi cơ thể tự sản xuất kháng thể sau khi mắc bệnh hoặc tiêm vaccine?

  • A. Miễn dịch chủ động
  • B. Miễn dịch thụ động
  • C. Miễn dịch bẩm sinh
  • D. Miễn dịch tự nhiên

Câu 11: Miễn dịch thụ động có đặc điểm gì?

  • A. Hình thành trí nhớ miễn dịch lâu dài
  • B. Do cơ thể tự sản xuất kháng thể
  • C. Đáp ứng chậm và kéo dài
  • D. Có được kháng thể từ nguồn bên ngoài, mang tính tạm thời

Câu 12: Trong cơ chế miễn dịch tế bào, tế bào nào trực tiếp phá hủy tế bào đích (tế bào nhiễm bệnh hoặc tế bào ung thư)?

  • A. Tế bào lympho T gây độc (Tc)
  • B. Tế bào lympho T hỗ trợ (Th)
  • C. Tế bào lympho B
  • D. Đại thực bào

Câu 13: Khi bị nhiễm trùng, số lượng bạch cầu trung tính trong máu thường tăng lên. Đây là một dấu hiệu của phản ứng miễn dịch nào?

  • B. Miễn dịch không đặc hiệu
  • C. Miễn dịch dịch thể
  • D. Miễn dịch tế bào

Câu 14: Cho tình huống: Một người bị rắn cắn và được tiêm huyết thanh kháng nọc rắn. Đây là biện pháp tạo miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch chủ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • C. Miễn dịch không đặc hiệu
  • D. Miễn dịch thụ động nhân tạo

Câu 15: Tại sao những người bị suy giảm miễn dịch, như bệnh nhân AIDS, dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội?

  • A. Do họ tiếp xúc với nhiều mầm bệnh hơn
  • B. Do hệ miễn dịch của họ phản ứng quá mức
  • C. Do hệ miễn dịch của họ suy yếu, không đủ sức chống lại mầm bệnh
  • D. Do họ không có phản ứng viêm

Câu 16: Một người bị dị ứng phấn hoa. Phản ứng của cơ thể họ khi tiếp xúc với phấn hoa lần thứ hai sẽ như thế nào so với lần đầu?

  • A. Yếu hơn
  • B. Mạnh hơn và nhanh hơn
  • C. Tương tự như lần đầu
  • D. Không có phản ứng

Câu 17: Trong cơ thể, đại thực bào (macrophage) đóng vai trò gì trong hệ miễn dịch?

  • A. Thực bào và trình diện kháng nguyên
  • B. Sản xuất kháng thể
  • C. Tiêu diệt tế bào nhiễm virus
  • D. Điều hòa phản ứng miễn dịch

Câu 18: Yếu tố nào sau đây không phải là hàng rào bảo vệ bên ngoài của cơ thể?

  • A. Da
  • B. Nước mắt
  • C. Dịch nhầy
  • D. Phản ứng viêm

Câu 19: Khi cơ thể bị nhiễm virus, tế bào lympho T gây độc (Tc) hoạt động như thế nào để loại bỏ virus?

  • A. Sản xuất kháng thể chống lại virus
  • B. Thực bào virus tự do
  • C. Tiêu diệt tế bào bị nhiễm virus
  • D. Gây phản ứng viêm để loại bỏ virus

Câu 20: Loại kháng thể nào phổ biến nhất trong máu và dịch ngoại bào, có vai trò bảo vệ cơ thể chống lại vi khuẩn và virus?

  • A. IgM
  • B. IgG
  • C. IgA
  • D. IgE

Câu 21: Một người chưa từng mắc bệnh thủy đậu được tiêm vaccine thủy đậu. Sau khi tiêm, cơ thể người này sẽ tạo ra loại miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch thụ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • C. Miễn dịch thụ động nhân tạo
  • D. Miễn dịch không đặc hiệu

Câu 22: Tại sao phản ứng viêm có lợi cho cơ thể khi bị nhiễm trùng?

  • A. Giảm đau và sưng tấy
  • B. Ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào máu
  • C. Tăng cường lưu lượng máu và tế bào miễn dịch đến ổ nhiễm trùng
  • D. Tiêu diệt trực tiếp mầm bệnh

Câu 23: Trong quá trình đáp ứng miễn dịch đặc hiệu, tế bào lympho T hỗ trợ (Th) có vai trò gì?

  • A. Trực tiếp tiêu diệt mầm bệnh
  • B. Sản xuất kháng thể
  • C. Thực bào mầm bệnh
  • D. Hoạt hóa tế bào B và tế bào T gây độc

Câu 24: Một người bị sốt sau khi nhiễm virus cúm. Sốt là một phần của phản ứng miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu
  • B. Miễn dịch đặc hiệu dịch thể
  • C. Miễn dịch đặc hiệu tế bào
  • D. Miễn dịch thụ động

Câu 25: Tại sao việc rửa tay thường xuyên được khuyến cáo để phòng bệnh truyền nhiễm?

  • A. Tăng cường miễn dịch đặc hiệu
  • B. Loại bỏ mầm bệnh trên da, tăng cường hàng rào bảo vệ da
  • C. Kích thích sản xuất kháng thể
  • D. Giảm phản ứng viêm

Câu 26: Nếu một người bị thiếu hụt tế bào lympho B, chức năng miễn dịch nào sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu
  • B. Miễn dịch tế bào
  • C. Miễn dịch dịch thể
  • D. Phản ứng viêm

Câu 27: Một người bị ghép tạng cần phải dùng thuốc ức chế miễn dịch để làm gì?

  • A. Tăng cường miễn dịch chống nhiễm trùng
  • B. Giảm phản ứng dị ứng
  • C. Điều trị bệnh tự miễn
  • D. Ngăn chặn hệ miễn dịch thải loại cơ quan ghép

Câu 28: Trong các bệnh truyền nhiễm, yếu tố nào sau đây quyết định khả năng gây bệnh của tác nhân gây bệnh?

  • A. Khả năng gây bệnh (độc lực)
  • B. Số lượng tác nhân gây bệnh
  • C. Đường xâm nhập
  • D. Thời gian tiếp xúc

Câu 29: Cho sơ đồ: Tế bào trình diện kháng nguyên → Tế bào lympho T hỗ trợ → Tế bào lympho B → Kháng thể. Sơ đồ này mô tả quá trình nào?

  • A. Miễn dịch tế bào
  • B. Miễn dịch dịch thể
  • C. Phản ứng viêm
  • D. Thực bào

Câu 30: Một người bị ho, sốt, đau họng và xét nghiệm dương tính với virus cúm. Triệu chứng ho và sốt là biểu hiện của hệ miễn dịch nào đang hoạt động?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu
  • B. Miễn dịch đặc hiệu dịch thể
  • C. Miễn dịch đặc hiệu tế bào
  • D. Miễn dịch thụ động

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Một người bị thương ở da, sau đó vết thương bị nhiễm trùng bởi vi khuẩn. Hàng rào bảo vệ đầu tiên của cơ thể chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn trong trường hợp này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phản ứng viêm là một phần của hệ miễn dịch nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Loại tế bào nào sau đây đóng vai trò chính trong miễn dịch dịch thể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Kháng thể (antibody) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Cơ chế hoạt động chính của vaccine phòng bệnh là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Hiện tượng dị ứng xảy ra khi hệ miễn dịch phản ứng quá mức với yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Bệnh tự miễn xảy ra khi nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Tế bào nào sau đây có khả năng tiêu diệt tế bào nhiễm virus và tế bào ung thư một cách không đặc hiệu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong phản ứng miễn dịch đặc hiệu, tế bào nào tạo ra trí nhớ miễn dịch?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Loại miễn dịch nào được hình thành khi cơ thể tự sản xuất kháng thể sau khi mắc bệnh hoặc tiêm vaccine?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Miễn dịch thụ động có đặc điểm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong cơ chế miễn dịch tế bào, tế bào nào trực tiếp phá hủy tế bào đích (tế bào nhiễm bệnh hoặc tế bào ung thư)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Khi bị nhiễm trùng, số lượng bạch cầu trung tính trong máu thường tăng lên. Đây là một dấu hiệu của phản ứng miễn dịch nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cho tình huống: Một người bị rắn cắn và được tiêm huyết thanh kháng nọc rắn. Đây là biện pháp tạo miễn dịch nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Tại sao những người bị suy giảm miễn dịch, như bệnh nhân AIDS, dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một người bị dị ứng phấn hoa. Phản ứng của cơ thể họ khi tiếp xúc với phấn hoa lần thứ hai sẽ như thế nào so với lần đầu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong cơ thể, đại thực bào (macrophage) đóng vai trò gì trong hệ miễn dịch?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Yếu tố nào sau đây không phải là hàng rào bảo vệ bên ngoài của cơ thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Khi cơ thể bị nhiễm virus, tế bào lympho T gây độc (Tc) hoạt động như thế nào để loại bỏ virus?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Loại kháng thể nào phổ biến nhất trong máu và dịch ngoại bào, có vai trò bảo vệ cơ thể chống lại vi khuẩn và virus?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một người chưa từng mắc bệnh thủy đậu được tiêm vaccine thủy đậu. Sau khi tiêm, cơ thể người này sẽ tạo ra loại miễn dịch nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Tại sao phản ứng viêm có lợi cho cơ thể khi bị nhiễm trùng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong quá trình đáp ứng miễn dịch đặc hiệu, tế bào lympho T hỗ trợ (Th) có vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một người bị sốt sau khi nhiễm virus cúm. Sốt là một phần của phản ứng miễn dịch nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Tại sao việc rửa tay thường xuyên được khuyến cáo để phòng bệnh truyền nhiễm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Nếu một người bị thiếu hụt tế bào lympho B, chức năng miễn dịch nào sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một người bị ghép tạng cần phải dùng thuốc ức chế miễn dịch để làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong các bệnh truyền nhiễm, yếu tố nào sau đây quyết định khả năng gây bệnh của tác nhân gây bệnh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho sơ đồ: Tế bào trình diện kháng nguyên → Tế bào lympho T hỗ trợ → Tế bào lympho B → Kháng thể. Sơ đồ này mô tả quá trình nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một người bị ho, sốt, đau họng và xét nghiệm dương tính với virus cúm. Triệu chứng ho và sốt là biểu hiện của hệ miễn dịch nào đang hoạt động?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một người bị thương ở tay và vết thương bị nhiễm trùng bởi vi khuẩn. Phản ứng viêm xảy ra là một phần của hệ miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu
  • B. Miễn dịch dịch thể
  • C. Miễn dịch tế bào
  • D. Miễn dịch thụ động

Câu 2: Khi một người được tiêm vaccine phòng bệnh sởi, cơ thể họ sẽ tạo ra kháng thể đặc hiệu chống lại virus sởi. Loại miễn dịch nào được hình thành sau khi tiêm vaccine?

  • A. Miễn dịch thụ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • C. Miễn dịch thụ động nhân tạo
  • D. Miễn dịch không đặc hiệu

Câu 3: Tế bào nào đóng vai trò trung tâm trong việc khởi động cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào bằng cách trình diện kháng nguyên cho các tế bào lympho khác?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Tế bào lympho T độc
  • C. Tế bào tua (Dendritic cell)
  • D. Tế bào NK (tế bào giết tự nhiên)

Câu 4: Một người bị dị ứng với phấn hoa. Khi tiếp xúc với phấn hoa, cơ thể họ sản xuất IgE với số lượng lớn, gây ra các triệu chứng dị ứng. Cơ chế nào sau đây mô tả đúng nhất phản ứng dị ứng?

  • A. Phản ứng tự miễn do hệ miễn dịch tấn công tế bào cơ thể.
  • B. Phản ứng viêm cấp tính giúp loại bỏ nhanh chóng phấn hoa.
  • C. Phản ứng miễn dịch tế bào tiêu diệt trực tiếp phấn hoa.
  • D. Phản ứng quá mẫn, trong đó IgE trung gian hoạt hóa tế bào mast giải phóng chất gây viêm.

Câu 5: Trong cơ chế miễn dịch tế bào, tế bào lympho T độc (Tc) hoạt động bằng cách nào để loại bỏ tế bào nhiễm virus?

  • A. Tiết kháng thể đặc hiệu gắn vào tế bào nhiễm virus.
  • B. Giải phóng các chất độc gây ly giải tế bào nhiễm virus.
  • C. Thực bào và tiêu hóa tế bào nhiễm virus.
  • D. Hoạt hóa phản ứng viêm tại vị trí tế bào nhiễm virus.

Câu 6: Kháng thể IgG được truyền từ mẹ sang con qua nhau thai là một ví dụ về loại miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch thụ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • C. Miễn dịch thụ động nhân tạo
  • D. Miễn dịch chủ động tự nhiên

Câu 7: Hiện tượng thải ghép cơ quan sau phẫu thuật là do hệ miễn dịch của người nhận nhận diện cơ quan ghép là "không phải của mình" và tấn công. Loại phản ứng miễn dịch nào chủ yếu gây ra thải ghép?

  • A. Miễn dịch dịch thể, chủ yếu qua kháng thể IgM
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu, chủ yếu qua tế bào NK
  • C. Miễn dịch tế bào, chủ yếu qua tế bào lympho T độc
  • D. Miễn dịch thụ động do thiếu kháng thể bảo vệ

Câu 8: Trong phản ứng miễn dịch dịch thể, tế bào lympho B hoạt động bằng cách nào để loại bỏ tác nhân gây bệnh ngoại bào (ví dụ vi khuẩn trong máu)?

  • A. Thực bào trực tiếp tác nhân gây bệnh.
  • B. Giải phóng các chất độc tiêu diệt tác nhân gây bệnh.
  • C. Trình diện kháng nguyên cho tế bào lympho T độc.
  • D. Sản xuất kháng thể đặc hiệu gắn kết và vô hiệu hóa tác nhân gây bệnh.

Câu 9: Tại sao những người bị suy giảm miễn dịch (ví dụ do HIV) dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội?

  • A. Vì họ sản xuất quá nhiều kháng thể gây phản ứng dị ứng.
  • B. Vì hệ miễn dịch của họ suy yếu, không đủ sức chống lại các tác nhân gây bệnh.
  • C. Vì họ chỉ có miễn dịch không đặc hiệu mà không có miễn dịch đặc hiệu.
  • D. Vì vaccine phòng bệnh không có tác dụng với họ.

Câu 10: Loại tế bào nào của hệ miễn dịch không đặc hiệu có khả năng tiêu diệt tế bào ung thư và tế bào nhiễm virus một cách tự nhiên, không cần mẫn cảm trước?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Tế bào lympho T hỗ trợ
  • C. Tế bào NK (tế bào giết tự nhiên)
  • D. Tế bào mast

Câu 11: Một người bị sốt sau khi nhiễm virus cúm. Sốt là một phần của phản ứng miễn dịch nào và có vai trò gì trong việc chống lại virus?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu; tăng cường hoạt động của tế bào miễn dịch và ức chế sự phát triển của virus.
  • B. Miễn dịch đặc hiệu; giúp tế bào lympho T nhận diện virus dễ dàng hơn.
  • C. Miễn dịch thụ động; do cơ thể nhận được chất tăng nhiệt từ virus.
  • D. Không phải là phản ứng miễn dịch; chỉ là triệu chứng bệnh lý.

Câu 12: Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch tấn công nhầm vào các thành phần của cơ thể. Ví dụ nào sau đây là một bệnh tự miễn?

  • A. Bệnh cúm
  • B. Viêm khớp dạng thấp
  • C. Bệnh lao phổi
  • D. Bệnh sốt rét

Câu 13: Trong phản ứng viêm, chất trung gian hóa học histamine được giải phóng từ tế bào nào và gây ra tác dụng gì?

  • A. Tế bào lympho B; gây tăng sinh tế bào lympho.
  • B. Tế bào lympho T độc; gây chết tế bào nhiễm bệnh.
  • C. Đại thực bào; kích thích thực bào.
  • D. Tế bào mast; gây giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch.

Câu 14: Cơ chế "trí nhớ miễn dịch" quan trọng như thế nào trong việc bảo vệ cơ thể sau khi đã tiếp xúc với mầm bệnh hoặc vaccine?

  • A. Giúp cơ thể loại bỏ hoàn toàn mầm bệnh ngay từ lần đầu tiếp xúc.
  • B. Đảm bảo phản ứng miễn dịch nhanh và mạnh mẽ hơn khi tái nhiễm cùng mầm bệnh.
  • C. Ngăn chặn sự xâm nhập của tất cả các loại mầm bệnh vào cơ thể.
  • D. Chỉ có vai trò trong miễn dịch không đặc hiệu, không liên quan đến vaccine.

Câu 15: Trong các bệnh truyền nhiễm, yếu tố nào sau đây không phải là con đường lây truyền phổ biến của tác nhân gây bệnh?

  • A. Qua đường hô hấp (ví dụ: giọt bắn)
  • B. Qua đường tiêu hóa (ví dụ: thực phẩm, nước uống)
  • C. Qua di truyền từ cha mẹ sang con
  • D. Qua tiếp xúc trực tiếp (ví dụ: da, niêm mạc)

Câu 16: Các protein thuộc hệ thống bổ thể hoạt động như thế nào trong cơ chế miễn dịch?

  • A. Trực tiếp thực bào và tiêu diệt mầm bệnh.
  • B. Tăng cường phản ứng viêm, ly giải tế bào đích và opsonin hóa.
  • C. Sản xuất kháng thể đặc hiệu.
  • D. Hoạt hóa tế bào lympho T độc.

Câu 17: Tại sao việc rửa tay thường xuyên được khuyến cáo để phòng ngừa bệnh truyền nhiễm?

  • A. Giúp tăng cường miễn dịch đặc hiệu.
  • B. Kích thích sản xuất kháng thể IgA trên da.
  • C. Ngăn chặn phản ứng dị ứng với các chất bẩn.
  • D. Loại bỏ tác nhân gây bệnh khỏi bề mặt da, giảm nguy cơ xâm nhập.

Câu 18: Trong cơ chế miễn dịch thụ động nhân tạo, kháng thể được đưa vào cơ thể bằng con đường nào?

  • A. Qua vaccine
  • B. Qua sữa mẹ
  • C. Qua huyết thanh chứa kháng thể
  • D. Qua tiếp xúc với mầm bệnh đã chết

Câu 19: Một người bị thiếu hụt tế bào lympho T hỗ trợ (Th). Hậu quả chính đối với hệ miễn dịch của người này là gì?

  • A. Suy giảm cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào.
  • B. Chỉ suy giảm miễn dịch dịch thể.
  • C. Chỉ suy giảm miễn dịch tế bào.
  • D. Chỉ suy giảm miễn dịch không đặc hiệu.

Câu 20: Đâu là hàng rào bảo vệ cơ thể đầu tiên chống lại sự xâm nhập của mầm bệnh?

  • A. Phản ứng viêm
  • B. Da và niêm mạc
  • C. Tế bào thực bào
  • D. Hệ thống bổ thể

Câu 21: Trong một quần thể động vật, hiện tượng "miễn dịch cộng đồng" (herd immunity) xảy ra khi nào?

  • A. Khi tất cả cá thể trong quần thể đều được tiêm vaccine.
  • B. Khi bệnh truyền nhiễm hoàn toàn bị loại trừ khỏi quần thể.
  • C. Khi tỷ lệ lớn cá thể miễn dịch, làm giảm sự lây lan bệnh trong quần thể.
  • D. Khi chỉ có cá thể khỏe mạnh tồn tại trong quần thể.

Câu 22: Loại kháng thể nào thường có nồng độ cao nhất trong máu và dịch ngoại bào, và có khả năng đi qua nhau thai?

  • A. IgG
  • B. IgM
  • C. IgA
  • D. IgE

Câu 23: Chức năng chính của hệ thống bạch huyết trong hệ miễn dịch là gì?

  • A. Vận chuyển oxy và chất dinh dưỡng đến tế bào miễn dịch.
  • B. Lọc dịch bạch huyết, vận chuyển tế bào miễn dịch và loại bỏ mầm bệnh.
  • C. Sản xuất hormone điều hòa hoạt động miễn dịch.
  • D. Cung cấp năng lượng cho các phản ứng miễn dịch.

Câu 24: So sánh miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Đáp ứng nhanh chóng và tức thời.
  • B. Có mặt ở tất cả các loài động vật.
  • C. Hoạt động thông qua các tế bào thực bào.
  • D. Có khả năng tạo trí nhớ miễn dịch.

Câu 25: Một loại thuốc ức chế hệ miễn dịch được sử dụng trong điều trị bệnh tự miễn hoặc sau ghép tạng. Tuy nhiên, tác dụng phụ tiềm ẩn của thuốc này là gì?

  • A. Gây ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
  • B. Tăng cường phản ứng viêm quá mức.
  • C. Tăng nguy cơ mắc các bệnh nhiễm trùng.
  • D. Kích thích sự phát triển của tế bào ung thư.

Câu 26: Vaccine mRNA hoạt động theo cơ chế nào để tạo miễn dịch phòng bệnh?

  • A. Đưa trực tiếp kháng thể vào cơ thể.
  • B. Cung cấp mRNA để tế bào cơ thể tổng hợp kháng nguyên, kích thích miễn dịch.
  • C. Sử dụng virus sống giảm độc lực để kích thích miễn dịch.
  • D. Ức chế hoạt động của hệ miễn dịch để tạo miễn dịch thụ động.

Câu 27: Tại sao trẻ sơ sinh bú sữa mẹ thường có sức đề kháng tốt hơn trong những tháng đầu đời?

  • A. Vì sữa mẹ chứa vaccine phòng bệnh cho trẻ.
  • B. Vì sữa mẹ kích thích hệ miễn dịch của trẻ tự sản xuất kháng thể.
  • C. Vì sữa mẹ loại bỏ hết mầm bệnh trong cơ thể trẻ.
  • D. Vì sữa mẹ cung cấp kháng thể thụ động giúp bảo vệ trẻ khỏi bệnh.

Câu 28: Khi bị ong đốt, nọc ong chứa các chất gây đau, sưng và ngứa. Phản ứng này là do hệ miễn dịch nào gây ra?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu (phản ứng viêm)
  • B. Miễn dịch dịch thể (kháng thể IgE)
  • C. Miễn dịch tế bào (tế bào T độc)
  • D. Miễn dịch thụ động (kháng thể từ ong)

Câu 29: Trong cơ chế thực bào, tế bào thực bào (như bạch cầu trung tính, đại thực bào) tiêu diệt mầm bệnh bằng cách nào?

  • A. Tiết kháng thể bao phủ mầm bệnh.
  • B. Giải phóng các chất độc làm tan mầm bệnh từ bên ngoài.
  • C. Bao bọc mầm bệnh và tiêu hóa chúng bên trong tế bào.
  • D. Hoạt hóa hệ thống bổ thể tiêu diệt mầm bệnh.

Câu 30: Một người được chẩn đoán mắc bệnh AIDS do nhiễm HIV. HIV tấn công và phá hủy tế bào nào của hệ miễn dịch, dẫn đến suy giảm miễn dịch?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Tế bào lympho T hỗ trợ (Th)
  • C. Tế bào lympho T độc (Tc)
  • D. Tế bào NK (tế bào giết tự nhiên)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một người bị thương ở tay và vết thương bị nhiễm trùng bởi vi khuẩn. Phản ứng viêm xảy ra là một phần của hệ miễn dịch nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Khi một người được tiêm vaccine phòng bệnh sởi, cơ thể họ sẽ tạo ra kháng thể đặc hiệu chống lại virus sởi. Loại miễn dịch nào được hình thành sau khi tiêm vaccine?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Tế bào nào đóng vai trò trung tâm trong việc khởi động cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào bằng cách trình diện kháng nguyên cho các tế bào lympho khác?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một người bị dị ứng với phấn hoa. Khi tiếp xúc với phấn hoa, cơ thể họ sản xuất IgE với số lượng lớn, gây ra các triệu chứng dị ứng. Cơ chế nào sau đây mô tả đúng nhất phản ứng dị ứng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong cơ chế miễn dịch tế bào, tế bào lympho T độc (Tc) hoạt động bằng cách nào để loại bỏ tế bào nhiễm virus?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Kháng thể IgG được truyền từ mẹ sang con qua nhau thai là một ví dụ về loại miễn dịch nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Hiện tượng thải ghép cơ quan sau phẫu thuật là do hệ miễn dịch của người nhận nhận diện cơ quan ghép là 'không phải của mình' và tấn công. Loại phản ứng miễn dịch nào chủ yếu gây ra thải ghép?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong phản ứng miễn dịch dịch thể, tế bào lympho B hoạt động bằng cách nào để loại bỏ tác nhân gây bệnh ngoại bào (ví dụ vi khuẩn trong máu)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Tại sao những người bị suy giảm miễn dịch (ví dụ do HIV) dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Loại tế bào nào của hệ miễn dịch không đặc hiệu có khả năng tiêu diệt tế bào ung thư và tế bào nhiễm virus một cách tự nhiên, không cần mẫn cảm trước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một người bị sốt sau khi nhiễm virus cúm. Sốt là một phần của phản ứng miễn dịch nào và có vai trò gì trong việc chống lại virus?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch tấn công nhầm vào các thành phần của cơ thể. Ví dụ nào sau đây là một bệnh tự miễn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong phản ứng viêm, chất trung gian hóa học histamine được giải phóng từ tế bào nào và gây ra tác dụng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cơ chế 'trí nhớ miễn dịch' quan trọng như thế nào trong việc bảo vệ cơ thể sau khi đã tiếp xúc với mầm bệnh hoặc vaccine?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong các bệnh truyền nhiễm, yếu tố nào sau đây không phải là con đường lây truyền phổ biến của tác nhân gây bệnh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Các protein thuộc hệ thống bổ thể hoạt động như thế nào trong cơ chế miễn dịch?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Tại sao việc rửa tay thường xuyên được khuyến cáo để phòng ngừa bệnh truyền nhiễm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong cơ chế miễn dịch thụ động nhân tạo, kháng thể được đưa vào cơ thể bằng con đường nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một người bị thiếu hụt tế bào lympho T hỗ trợ (Th). Hậu quả chính đối với hệ miễn dịch của người này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Đâu là hàng rào bảo vệ cơ thể đầu tiên chống lại sự xâm nhập của mầm bệnh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong một quần thể động vật, hiện tượng 'miễn dịch cộng đồng' (herd immunity) xảy ra khi nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Loại kháng thể nào thường có nồng độ cao nhất trong máu và dịch ngoại bào, và có khả năng đi qua nhau thai?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Chức năng chính của hệ thống bạch huyết trong hệ miễn dịch là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: So sánh miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở miễn dịch đặc hiệu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một loại thuốc ức chế hệ miễn dịch được sử dụng trong điều trị bệnh tự miễn hoặc sau ghép tạng. Tuy nhiên, tác dụng phụ tiềm ẩn của thuốc này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Vaccine mRNA hoạt động theo cơ chế nào để tạo miễn dịch phòng bệnh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Tại sao trẻ sơ sinh bú sữa mẹ thường có sức đề kháng tốt hơn trong những tháng đầu đời?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Khi bị ong đốt, nọc ong chứa các chất gây đau, sưng và ngứa. Phản ứng này là do hệ miễn dịch nào gây ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong cơ chế thực bào, tế bào thực bào (như bạch cầu trung tính, đại thực bào) tiêu diệt mầm bệnh bằng cách nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một người được chẩn đoán mắc bệnh AIDS do nhiễm HIV. HIV tấn công và phá hủy tế bào nào của hệ miễn dịch, dẫn đến suy giảm miễn dịch?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một người bị thương ở da, gây chảy máu và tiếp xúc với bụi bẩn chứa vi khuẩn. Hàng rào bảo vệ đầu tiên của cơ thể chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn trong trường hợp này là gì?

  • A. Da và niêm mạc
  • B. Phản ứng viêm
  • C. Tế bào bạch cầu trung tính
  • D. Kháng thể

Câu 2: Phản ứng viêm là một phần của hệ miễn dịch không đặc hiệu. Đâu là dấu hiệu không phải của phản ứng viêm cấp tính?

  • A. Sưng tấy
  • B. Nóng và đỏ
  • C. Đau
  • D. Suy giảm chức năng

Câu 3: Tế bào nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong việc khởi động và điều phối cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Tế bào lympho T hỗ trợ (Th)
  • C. Tế bào lympho T độc (Tc)
  • D. Đại thực bào

Câu 4: Trong miễn dịch dịch thể, tế bào nào trực tiếp sản xuất và tiết ra kháng thể?

  • A. Tế bào lympho B nhớ
  • B. Tế bào lympho T hỗ trợ
  • C. Tế bào plasma
  • D. Tế bào lympho T độc

Câu 5: Kháng thể IgG có thể truyền từ mẹ sang con qua nhau thai, giúp bảo vệ trẻ sơ sinh trong những tháng đầu đời. Đây là loại miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch chủ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch thụ động tự nhiên
  • C. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • D. Miễn dịch thụ động nhân tạo

Câu 6: Vaccine phòng bệnh sởi kích thích cơ thể sinh ra kháng thể và tế bào nhớ miễn dịch chống lại virus sởi. Đây là loại miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch chủ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch thụ động tự nhiên
  • C. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • D. Miễn dịch thụ động nhân tạo

Câu 7: Một người bị dị ứng phấn hoa. Khi tiếp xúc với phấn hoa, cơ thể họ phản ứng quá mức, gây ra hắt hơi, sổ mũi. Phản ứng này là do loại kháng thể nào chủ yếu gây ra?

  • A. IgG
  • B. IgM
  • C. IgA
  • D. IgE

Câu 8: Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch của cơ thể tấn công nhầm vào các tế bào và mô khỏe mạnh của chính cơ thể. Ví dụ nào sau đây là bệnh tự miễn?

  • A. Bệnh cúm
  • B. Viêm khớp dạng thấp
  • C. Bệnh lao phổi
  • D. Bệnh sốt rét

Câu 9: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách tấn công và phá hủy tế bào nào là chủ yếu?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Tế bào lympho T hỗ trợ (Th)
  • C. Tế bào lympho T độc (Tc)
  • D. Đại thực bào

Câu 10: Trong phản ứng miễn dịch tế bào, tế bào nào trực tiếp tiêu diệt các tế bào bị nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Tế bào lympho T hỗ trợ
  • C. Tế bào lympho T độc (Tc)
  • D. Tế bào plasma

Câu 11: Khi cơ thể tiếp xúc lần đầu với một kháng nguyên, phản ứng miễn dịch ban đầu thường chậm và yếu hơn so với lần tiếp xúc thứ hai. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Phản ứng viêm
  • B. Dị ứng
  • C. Suy giảm miễn dịch
  • D. Trí nhớ miễn dịch

Câu 12: Loại tế bào nào của hệ miễn dịch không đặc hiệu có khả năng thực bào, tiêu diệt vi khuẩn và tế bào chết?

  • A. Bạch cầu trung tính
  • B. Tế bào lympho B
  • C. Tế bào lympho T độc
  • D. Tế bào mast

Câu 13: Interferon là một loại protein được sản xuất bởi tế bào bị nhiễm virus. Chức năng chính của interferon là gì?

  • A. Kích thích phản ứng viêm
  • B. Hoạt hóa tế bào lympho T độc
  • C. Ức chế sự nhân lên của virus trong tế bào khác
  • D. Sản xuất kháng thể

Câu 14: Trong quá trình ghép tạng, phản ứng thải ghép xảy ra do hệ miễn dịch của người nhận nhận diện cơ quan ghép là "không phải của mình". Loại tế bào nào đóng vai trò chính trong phản ứng thải ghép?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Tế bào lympho T độc (Tc)
  • C. Tế bào plasma
  • D. Đại thực bào

Câu 15: Một người bị ong đốt, sau vài phút xuất hiện các triệu chứng như khó thở, phát ban, tụt huyết áp. Đây là biểu hiện của phản ứng dị ứng nào?

  • A. Viêm da tiếp xúc dị ứng
  • B. Hen suyễn dị ứng
  • C. Viêm mũi dị ứng
  • D. Sốc phản vệ

Câu 16: Xét nghiệm máu của một bệnh nhân cho thấy số lượng tế bào lympho T CD4+ giảm đáng kể. Tình trạng này gợi ý đến bệnh lý nào?

  • A. Viêm khớp dạng thấp
  • B. Dị ứng phấn hoa
  • C. HIV/AIDS
  • D. Bệnh tự miễn dịch tuyến giáp

Câu 17: Loại kháng thể nào có hàm lượng cao nhất trong huyết thanh và dịch ngoại bào, đồng thời có khả năng đi qua nhau thai?

  • A. IgG
  • B. IgM
  • C. IgA
  • D. IgE

Câu 18: Hệ thống bổ thể là một phần của hệ miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch đặc hiệu
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu
  • C. Cả hai loại miễn dịch
  • D. Không thuộc hệ miễn dịch nào

Câu 19: Một người bị mắc bệnh thủy đậu (do virus Varicella zoster). Sau khi khỏi bệnh, họ thường không mắc lại bệnh này nữa. Điều này là do cơ chế miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch chủ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch thụ động tự nhiên
  • C. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • D. Miễn dịch thụ động nhân tạo

Câu 20: Xét nghiệm da (skin test) được sử dụng để chẩn đoán bệnh lao dựa trên phản ứng quá mẫn muộn (delayed-type hypersensitivity). Loại tế bào nào đóng vai trò chính trong phản ứng này?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Tế bào lympho T hỗ trợ (Th)
  • C. Tế bào lympho T độc (Tc)
  • D. Tế bào mast

Câu 21: Loại vaccine nào sử dụng tác nhân gây bệnh đã bị làm yếu đi, nhưng vẫn còn khả năng kích thích hệ miễn dịch?

  • A. Vaccine giải độc tố
  • B. Vaccine bất hoạt
  • C. Vaccine sống giảm độc lực
  • D. Vaccine tái tổ hợp

Câu 22: Đâu là ví dụ về miễn dịch thụ động nhân tạo?

  • A. Miễn dịch từ mẹ truyền sang con
  • B. Tiêm huyết thanh kháng độc tố uốn ván
  • C. Tiêm vaccine phòng cúm
  • D. Hồi phục sau khi mắc bệnh sởi

Câu 23: Phức hợp kháng nguyên-kháng thể bị đại thực bào tiêu diệt theo cơ chế nào?

  • A. Thực bào
  • B. Ly giải tế bào
  • C. Trung hòa kháng nguyên
  • D. Hoạt hóa bổ thể

Câu 24: Trong phản ứng dị ứng, tế bào mast giải phóng chất trung gian hóa học nào gây ra các triệu chứng dị ứng như giãn mạch, tăng tính thấm thành mạch?

  • A. Interferon
  • B. Cytokine
  • C. Bổ thể
  • D. Histamine

Câu 25: Một người bị thiếu hụt bẩm sinh tế bào lympho B. Hệ quả chính của tình trạng này là gì?

  • A. Suy giảm miễn dịch tế bào
  • B. Suy giảm miễn dịch dịch thể
  • C. Mất khả năng thực bào
  • D. Tăng phản ứng dị ứng

Câu 26: Hiện tượng "mẫu bệnh phẩm âm tính giả" trong xét nghiệm miễn dịch có thể xảy ra khi nào?

  • A. Xét nghiệm quá nhạy
  • B. Mẫu bệnh phẩm bị nhiễm bẩn
  • C. Xét nghiệm được thực hiện quá sớm sau khi nhiễm trùng
  • D. Bệnh nhân có hệ miễn dịch quá mạnh

Câu 27: Trong cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, protein nào tạo thành phức hợp tấn công màng (Membrane Attack Complex - MAC) để ly giải tế bào vi khuẩn?

  • A. Bổ thể
  • B. Interferon
  • C. Kháng thể
  • D. Lysozyme

Câu 28: Một người được tiêm vaccine phòng uốn ván. Mục đích chính của việc tiêm vaccine này là gì?

  • A. Điều trị bệnh uốn ván
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn sự xâm nhập của vi khuẩn uốn ván
  • C. Giảm triệu chứng bệnh uốn ván
  • D. Tạo trí nhớ miễn dịch để phòng bệnh uốn ván trong tương lai

Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng về miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Là tuyến phòng thủ đầu tiên của cơ thể
  • B. Đáp ứng nhanh chóng với tác nhân gây bệnh
  • C. Có khả năng tạo ra trí nhớ miễn dịch lâu dài
  • D. Bao gồm các hàng rào vật lý, hóa học và tế bào

Câu 30: Trong cơ chế miễn dịch tế bào, thụ thể TCR (T cell receptor) trên tế bào lympho T độc nhận diện kháng nguyên bằng cách nào?

  • A. Nhận diện trực tiếp kháng nguyên nguyên vẹn
  • B. Nhận diện kháng nguyên peptide được trình diện bởi MHC lớp I
  • C. Nhận diện kháng nguyên lipid được trình diện bởi MHC lớp II
  • D. Nhận diện kháng nguyên carbohydrate một cách trực tiếp

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một người bị thương ở da, gây chảy máu và tiếp xúc với bụi bẩn chứa vi khuẩn. Hàng rào bảo vệ đầu tiên của cơ thể chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn trong trường hợp này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Phản ứng viêm là một phần của hệ miễn dịch không đặc hiệu. Đâu là dấu hiệu *không* phải của phản ứng viêm cấp tính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tế bào nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong việc khởi động và điều phối cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong miễn dịch dịch thể, tế bào nào trực tiếp sản xuất và tiết ra kháng thể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Kháng thể IgG có thể truyền từ mẹ sang con qua nhau thai, giúp bảo vệ trẻ sơ sinh trong những tháng đầu đời. Đây là loại miễn dịch nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Vaccine phòng bệnh sởi kích thích cơ thể sinh ra kháng thể và tế bào nhớ miễn dịch chống lại virus sởi. Đây là loại miễn dịch nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một người bị dị ứng phấn hoa. Khi tiếp xúc với phấn hoa, cơ thể họ phản ứng quá mức, gây ra hắt hơi, sổ mũi. Phản ứng này là do loại kháng thể nào chủ yếu gây ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch của cơ thể tấn công nhầm vào các tế bào và mô khỏe mạnh của chính cơ thể. Ví dụ nào sau đây là bệnh tự miễn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách tấn công và phá hủy tế bào nào là chủ yếu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong phản ứng miễn dịch tế bào, tế bào nào trực tiếp tiêu diệt các tế bào bị nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Khi cơ thể tiếp xúc lần đầu với một kháng nguyên, phản ứng miễn dịch ban đầu thường chậm và yếu hơn so với lần tiếp xúc thứ hai. Hiện tượng này được gọi là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Loại tế bào nào của hệ miễn dịch không đặc hiệu có khả năng thực bào, tiêu diệt vi khuẩn và tế bào chết?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Interferon là một loại protein được sản xuất bởi tế bào bị nhiễm virus. Chức năng chính của interferon là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong quá trình ghép tạng, phản ứng thải ghép xảy ra do hệ miễn dịch của người nhận nhận diện cơ quan ghép là 'không phải của mình'. Loại tế bào nào đóng vai trò chính trong phản ứng thải ghép?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một người bị ong đốt, sau vài phút xuất hiện các triệu chứng như khó thở, phát ban, tụt huyết áp. Đây là biểu hiện của phản ứng dị ứng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Xét nghiệm máu của một bệnh nhân cho thấy số lượng tế bào lympho T CD4+ giảm đáng kể. Tình trạng này gợi ý đến bệnh lý nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Loại kháng thể nào có hàm lượng cao nhất trong huyết thanh và dịch ngoại bào, đồng thời có khả năng đi qua nhau thai?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Hệ thống bổ thể là một phần của hệ miễn dịch nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một người bị mắc bệnh thủy đậu (do virus Varicella zoster). Sau khi khỏi bệnh, họ thường không mắc lại bệnh này nữa. Điều này là do cơ chế miễn dịch nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Xét nghiệm da (skin test) được sử dụng để chẩn đoán bệnh lao dựa trên phản ứng quá mẫn muộn (delayed-type hypersensitivity). Loại tế bào nào đóng vai trò chính trong phản ứng này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Loại vaccine nào sử dụng tác nhân gây bệnh đã bị làm yếu đi, nhưng vẫn còn khả năng kích thích hệ miễn dịch?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Đâu là ví dụ về miễn dịch thụ động nhân tạo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Phức hợp kháng nguyên-kháng thể bị đại thực bào tiêu diệt theo cơ chế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong phản ứng dị ứng, tế bào mast giải phóng chất trung gian hóa học nào gây ra các triệu chứng dị ứng như giãn mạch, tăng tính thấm thành mạch?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một người bị thiếu hụt bẩm sinh tế bào lympho B. Hệ quả chính của tình trạng này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Hiện tượng 'mẫu bệnh phẩm âm tính giả' trong xét nghiệm miễn dịch có thể xảy ra khi nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, protein nào tạo thành phức hợp tấn công màng (Membrane Attack Complex - MAC) để ly giải tế bào vi khuẩn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một người được tiêm vaccine phòng uốn ván. Mục đích chính của việc tiêm vaccine này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về miễn dịch không đặc hiệu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong cơ chế miễn dịch tế bào, thụ thể TCR (T cell receptor) trên tế bào lympho T độc nhận diện kháng nguyên bằng cách nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hàng rào bảo vệ đầu tiên của cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh, như da và niêm mạc, được xem là một phần của hệ miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu (miễn dịch tự nhiên)
  • B. Miễn dịch đặc hiệu (miễn dịch thu được)
  • C. Miễn dịch dịch thể
  • D. Miễn dịch tế bào

Câu 2: Hiện tượng thực bào, trong đó các tế bào miễn dịch tiêu diệt vi khuẩn và mảnh vụn tế bào, là một cơ chế bảo vệ thuộc loại miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu
  • B. Miễn dịch đặc hiệu
  • C. Miễn dịch chủ động
  • D. Miễn dịch thụ động

Câu 3: Phản ứng viêm là một phần quan trọng của miễn dịch không đặc hiệu. Đâu là dấu hiệu không phải của phản ứng viêm?

  • A. Sưng
  • B. Đỏ
  • C. Nóng
  • D. Giảm nhiệt độ tại vùng viêm

Câu 4: Loại tế bào nào của hệ miễn dịch không đặc hiệu có khả năng tiêu diệt tế bào nhiễm virus và tế bào ung thư bằng cách giải phóng các chất độc tế bào?

  • A. Đại thực bào
  • B. Bạch cầu trung tính
  • C. Tế bào NK (tế bào giết tự nhiên)
  • D. Tế bào mast

Câu 5: Miễn dịch đặc hiệu có khả năng ghi nhớ miễn dịch, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Hệ miễn dịch phản ứng giống nhau với mọi tác nhân gây bệnh.
  • B. Hệ miễn dịch phản ứng mạnh mẽ hơn khi gặp lại tác nhân gây bệnh đã từng tiếp xúc.
  • C. Hệ miễn dịch chỉ phản ứng với một số ít tác nhân gây bệnh nhất định.
  • D. Hệ miễn dịch suy yếu sau mỗi lần tiếp xúc với tác nhân gây bệnh.

Câu 6: Kháng nguyên là gì?

  • A. Tế bào miễn dịch có khả năng tiêu diệt tác nhân gây bệnh.
  • B. Phân tử protein do tế bào B tiết ra để vô hiệu hóa tác nhân gây bệnh.
  • C. Bất kỳ chất nào mà hệ miễn dịch có thể nhận biết và gây ra đáp ứng miễn dịch.
  • D. Quá trình tế bào miễn dịch tiêu diệt tác nhân gây bệnh bằng cách thực bào.

Câu 7: Loại tế bào lympho nào chịu trách nhiệm cho miễn dịch dịch thể?

  • A. Tế bào T gây độc (Tc)
  • B. Tế bào B
  • C. Tế bào T hỗ trợ (Th)
  • D. Tế bào NK

Câu 8: Kháng thể (immunoglobulin) thực hiện chức năng bảo vệ cơ thể bằng cách nào?

  • A. Gắn đặc hiệu với kháng nguyên, tạo điều kiện cho các cơ chế miễn dịch khác tiêu diệt tác nhân gây bệnh.
  • B. Tiêu diệt trực tiếp tác nhân gây bệnh bằng cách phá vỡ màng tế bào.
  • C. Ngăn chặn sự xâm nhập của tác nhân gây bệnh vào tế bào.
  • D. Kích thích phản ứng viêm tại chỗ nhiễm trùng.

Câu 9: Trong miễn dịch dịch thể, tế bào B hoạt hóa sẽ biệt hóa thành loại tế bào nào để sản xuất kháng thể số lượng lớn?

  • A. Tế bào B nhớ
  • B. Tế bào B non
  • C. Tế bào plasma
  • D. Tế bào T hỗ trợ

Câu 10: Loại tế bào lympho nào chịu trách nhiệm cho miễn dịch tế bào?

  • A. Tế bào T
  • B. Tế bào B
  • C. Đại thực bào
  • D. Tế bào NK

Câu 11: Tế bào T gây độc (Tc) tiêu diệt tế bào đích bằng cơ chế nào?

  • A. Thực bào tế bào đích
  • B. Sản xuất kháng thể chống lại tế bào đích
  • C. Gây phản ứng viêm xung quanh tế bào đích
  • D. Giải phóng các chất độc tế bào gây chết tế bào đích

Câu 12: Phức hợp hòa hợp mô chính (MHC) đóng vai trò gì trong đáp ứng miễn dịch?

  • A. Sản xuất kháng thể
  • B. Trình diện kháng nguyên cho tế bào T
  • C. Thực bào tác nhân gây bệnh
  • D. Kích hoạt phản ứng viêm

Câu 13: Cơ chế chọn dòng (clonal selection) trong miễn dịch đặc hiệu đảm bảo điều gì?

  • A. Đáp ứng miễn dịch diễn ra nhanh chóng với mọi kháng nguyên.
  • B. Tạo ra nhiều loại kháng thể khác nhau cho cùng một kháng nguyên.
  • C. Chỉ những tế bào lympho đặc hiệu với kháng nguyên xâm nhập mới được nhân lên.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn kháng nguyên ra khỏi cơ thể ngay lập tức.

Câu 14: Trong đáp ứng miễn dịch thứ phát, phản ứng mạnh mẽ và nhanh hơn so với đáp ứng sơ cấp là do đâu?

  • A. Sự tồn tại của tế bào nhớ từ lần tiếp xúc kháng nguyên trước đó.
  • B. Kháng nguyên đã bị suy yếu sau lần xâm nhập đầu tiên.
  • C. Hệ miễn dịch không đặc hiệu hoạt động mạnh hơn trong lần thứ hai.
  • D. Cơ thể đã quen với tác nhân gây bệnh nên phản ứng yếu hơn.

Câu 15: Dị ứng là phản ứng quá mức của hệ miễn dịch với tác nhân vô hại. Chất gây dị ứng (dị nguyên) thường kích thích sản xuất loại kháng thể nào?

  • A. IgG
  • B. IgE
  • C. IgM
  • D. IgA

Câu 16: Bệnh tự miễn xảy ra khi nào?

  • A. Hệ miễn dịch phản ứng quá yếu trước tác nhân gây bệnh.
  • B. Hệ miễn dịch chỉ phản ứng với kháng nguyên từ bên ngoài cơ thể.
  • C. Hệ miễn dịch bị suy giảm do nhiễm virus.
  • D. Hệ miễn dịch tấn công nhầm các tế bào và mô của cơ thể.

Câu 17: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách tấn công và phá hủy chủ yếu loại tế bào miễn dịch nào?

  • A. Tế bào B
  • B. Tế bào T gây độc (Tc)
  • C. Tế bào T hỗ trợ (Th)
  • D. Đại thực bào

Câu 18: Vaccine hoạt động bằng cách nào để bảo vệ cơ thể khỏi bệnh?

  • A. Cung cấp kháng thể trực tiếp cho cơ thể.
  • B. Kích thích hệ miễn dịch tạo ra đáp ứng miễn dịch chủ động và tế bào nhớ.
  • C. Tiêu diệt tác nhân gây bệnh ngay khi xâm nhập cơ thể.
  • D. Tăng cường hệ miễn dịch không đặc hiệu.

Câu 19: Miễn dịch thụ động khác với miễn dịch chủ động ở điểm nào?

  • A. Miễn dịch thụ động kéo dài suốt đời, miễn dịch chủ động chỉ tạm thời.
  • B. Miễn dịch thụ động phản ứng nhanh hơn miễn dịch chủ động.
  • C. Miễn dịch thụ động không tạo ra tế bào nhớ, miễn dịch chủ động thì có.
  • D. Miễn dịch thụ động chỉ có ở động vật, miễn dịch chủ động chỉ có ở người.

Câu 20: Một người bị thương do dẫm phải đinh gỉ. Để phòng ngừa bệnh uốn ván, bác sĩ có thể tiêm huyết thanh kháng uốn ván. Đây là hình thức miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch chủ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • C. Miễn dịch thụ động tự nhiên
  • D. Miễn dịch thụ động nhân tạo

Câu 21: Tại sao việc tiêm vaccine phòng cúm cần được thực hiện hàng năm?

  • A. Vaccine cúm chỉ có tác dụng trong thời gian ngắn.
  • B. Kháng thể tạo ra từ vaccine cúm nhanh chóng bị phân hủy.
  • C. Virus cúm biến đổi kháng nguyên liên tục, tạo ra các chủng mới.
  • D. Hệ miễn dịch không thể tạo ra trí nhớ miễn dịch với virus cúm.

Câu 22: So sánh miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu chỉ có ở động vật không xương sống, miễn dịch đặc hiệu có ở động vật có xương sống.
  • B. Miễn dịch đặc hiệu có tính đặc hiệu và khả năng ghi nhớ miễn dịch, miễn dịch không đặc hiệu thì không.
  • C. Miễn dịch không đặc hiệu hoạt động chậm, miễn dịch đặc hiệu hoạt động nhanh.
  • D. Miễn dịch không đặc hiệu chỉ bảo vệ cơ thể khỏi vi khuẩn, miễn dịch đặc hiệu bảo vệ khỏi virus.

Câu 23: Trong phản ứng viêm, tế bào mast đóng vai trò quan trọng bằng cách giải phóng chất trung gian hóa học nào?

  • A. Interferon
  • B. Cytokine
  • C. Complement
  • D. Histamine

Câu 24: Hệ thống bổ thể (complement system) hoạt động như một phần của hệ miễn dịch nào?

  • A. Chỉ miễn dịch không đặc hiệu
  • B. Chỉ miễn dịch đặc hiệu
  • C. Cả miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu
  • D. Không thuộc cả hai hệ miễn dịch trên

Câu 25: Loại cytokine nào được sản xuất bởi tế bào nhiễm virus và có vai trò bảo vệ các tế bào lân cận khỏi bị nhiễm virus?

  • A. Interferon
  • B. Interleukin
  • C. TNF-alpha
  • D. Chemokine

Câu 26: Một người bị suy giảm chức năng tế bào T. Khả năng miễn dịch nào sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu
  • B. Miễn dịch tế bào
  • C. Miễn dịch dịch thể
  • D. Cả miễn dịch không đặc hiệu và dịch thể

Câu 27: Xét nghiệm máu của một bệnh nhân cho thấy nồng độ kháng thể IgM đối với virus viêm gan B tăng cao, trong khi IgG vẫn thấp. Điều này có thể cho thấy bệnh nhân đang ở giai đoạn nào của bệnh?

  • A. Giai đoạn nhiễm trùng cấp tính ban đầu
  • B. Giai đoạn phục hồi sau nhiễm trùng
  • C. Giai đoạn miễn dịch lâu dài
  • D. Không thể xác định giai đoạn bệnh từ thông tin này

Câu 28: Một loại thuốc ức chế miễn dịch có thể được sử dụng trong trường hợp nào?

  • A. Để tăng cường khả năng chống nhiễm trùng.
  • B. Để phòng ngừa bệnh truyền nhiễm.
  • C. Để điều trị bệnh tự miễn.
  • D. Để tăng cường phản ứng vaccine.

Câu 29: Trong phản ứng thải ghép cơ quan, hệ miễn dịch của người nhận diện yếu tố nào trên tế bào ghép là "lạ" và tấn công?

  • A. Kháng thể có trên bề mặt tế bào ghép.
  • B. Phức hợp hòa hợp mô chính (MHC) không tương đồng.
  • C. Các thụ thể cytokine trên tế bào ghép.
  • D. Đường và lipid trên màng tế bào ghép.

Câu 30: Một người chưa từng mắc bệnh thủy đậu nhưng đã được tiêm vaccine phòng thủy đậu từ nhỏ. Nếu người này tiếp xúc với virus thủy đậu, hệ miễn dịch sẽ phản ứng như thế nào?

  • A. Hệ miễn dịch không phản ứng vì chưa từng mắc bệnh.
  • B. Hệ miễn dịch phản ứng chậm và yếu như lần đầu tiếp xúc.
  • C. Hệ miễn dịch chỉ tạo ra miễn dịch dịch thể, không có miễn dịch tế bào.
  • D. Hệ miễn dịch phản ứng nhanh và mạnh mẽ nhờ tế bào nhớ đã được tạo ra từ vaccine.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Hàng rào bảo vệ đầu tiên của cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh, như da và niêm mạc, được xem là một phần của hệ miễn dịch nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Hiện tượng thực bào, trong đó các tế bào miễn dịch tiêu diệt vi khuẩn và mảnh vụn tế bào, là một cơ chế bảo vệ thuộc loại miễn dịch nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Phản ứng viêm là một phần quan trọng của miễn dịch không đặc hiệu. Đâu là dấu hiệu *không* phải của phản ứng viêm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Loại tế bào nào của hệ miễn dịch không đặc hiệu có khả năng tiêu diệt tế bào nhiễm virus và tế bào ung thư bằng cách giải phóng các chất độc tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Miễn dịch đặc hiệu có khả năng ghi nhớ miễn dịch, điều này có nghĩa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Kháng nguyên là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Loại tế bào lympho nào chịu trách nhiệm cho miễn dịch dịch thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Kháng thể (immunoglobulin) thực hiện chức năng bảo vệ cơ thể bằng cách nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong miễn dịch dịch thể, tế bào B hoạt hóa sẽ biệt hóa thành loại tế bào nào để sản xuất kháng thể số lượng lớn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Loại tế bào lympho nào chịu trách nhiệm cho miễn dịch tế bào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Tế bào T gây độc (Tc) tiêu diệt tế bào đích bằng cơ chế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Phức hợp hòa hợp mô chính (MHC) đóng vai trò gì trong đáp ứng miễn dịch?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Cơ chế chọn dòng (clonal selection) trong miễn dịch đặc hiệu đảm bảo điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong đáp ứng miễn dịch thứ phát, phản ứng mạnh mẽ và nhanh hơn so với đáp ứng sơ cấp là do đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Dị ứng là phản ứng quá mức của hệ miễn dịch với tác nhân vô hại. Chất gây dị ứng (dị nguyên) thường kích thích sản xuất loại kháng thể nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Bệnh tự miễn xảy ra khi nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách tấn công và phá hủy chủ yếu loại tế bào miễn dịch nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Vaccine hoạt động bằng cách nào để bảo vệ cơ thể khỏi bệnh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Miễn dịch thụ động khác với miễn dịch chủ động ở điểm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một người bị thương do dẫm phải đinh gỉ. Để phòng ngừa bệnh uốn ván, bác sĩ có thể tiêm huyết thanh kháng uốn ván. Đây là hình thức miễn dịch nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Tại sao việc tiêm vaccine phòng cúm cần được thực hiện hàng năm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: So sánh miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong phản ứng viêm, tế bào mast đóng vai trò quan trọng bằng cách giải phóng chất trung gian hóa học nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Hệ thống bổ thể (complement system) hoạt động như một phần của hệ miễn dịch nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Loại cytokine nào được sản xuất bởi tế bào nhiễm virus và có vai trò bảo vệ các tế bào lân cận khỏi bị nhiễm virus?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một người bị suy giảm chức năng tế bào T. Khả năng miễn dịch nào sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Xét nghiệm máu của một bệnh nhân cho thấy nồng độ kháng thể IgM đối với virus viêm gan B tăng cao, trong khi IgG vẫn thấp. Điều này có thể cho thấy bệnh nhân đang ở giai đoạn nào của bệnh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một loại thuốc ức chế miễn dịch có thể được sử dụng trong trường hợp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong phản ứng thải ghép cơ quan, hệ miễn dịch của người nhận diện yếu tố nào trên tế bào ghép là 'lạ' và tấn công?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một người chưa từng mắc bệnh thủy đậu nhưng đã được tiêm vaccine phòng thủy đậu từ nhỏ. Nếu người này tiếp xúc với virus thủy đậu, hệ miễn dịch sẽ phản ứng như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một người bị thương ở chân và vết thương bị nhiễm trùng bởi vi khuẩn. Phản ứng viêm xảy ra là một phần của hệ miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu
  • B. Miễn dịch dịch thể
  • C. Miễn dịch tế bào
  • D. Miễn dịch đặc hiệu

Câu 2: Tế bào nào sau đây đóng vai trò chính trong việc thực bào các tác nhân gây bệnh ở giai đoạn đầu của phản ứng miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Đại thực bào
  • C. Tế bào lympho T độc
  • D. Tế bào mast

Câu 3: Kháng thể IgE đóng vai trò quan trọng trong phản ứng miễn dịch nào sau đây?

  • A. Miễn dịch chống vi khuẩn
  • B. Miễn dịch chống virus
  • C. Miễn dịch chống kí sinh trùng
  • D. Phản ứng dị ứng

Câu 4: Cơ chế bảo vệ nào sau đây là một ví dụ về miễn dịch dịch thể?

  • A. Thực bào bởi bạch cầu trung tính
  • B. Tế bào NK tiêu diệt tế bào nhiễm virus
  • C. Kháng thể trung hòa độc tố vi khuẩn
  • D. Phản ứng viêm tại chỗ

Câu 5: Loại tế bào miễn dịch nào trực tiếp tiêu diệt tế bào cơ thể bị nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Tế bào lympho T độc (Tc)
  • C. Tế bào lympho T hỗ trợ (Th)
  • D. Đại thực bào

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về "trí nhớ miễn dịch"?

  • A. Khả năng miễn dịch có được từ khi sinh ra
  • B. Phản ứng miễn dịch xảy ra ngay lập tức khi có tác nhân gây bệnh xâm nhập
  • C. Khả năng hệ miễn dịch phản ứng mạnh mẽ hơn khi gặp lại kháng nguyên đã biết
  • D. Khả năng miễn dịch tự động loại bỏ tế bào chết của cơ thể

Câu 7: Vaccine phòng bệnh hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?

  • A. Miễn dịch bẩm sinh
  • B. Miễn dịch thụ động
  • C. Phản ứng viêm
  • D. Trí nhớ miễn dịch

Câu 8: Tại sao ghép tạng thường đòi hỏi phải sử dụng thuốc ức chế miễn dịch?

  • A. Để tăng cường khả năng phục hồi của tạng ghép
  • B. Để ngăn chặn phản ứng thải ghép của hệ miễn dịch người nhận
  • C. Để kích thích sản xuất kháng thể chống lại bệnh tật ở tạng ghép
  • D. Để giảm nguy cơ nhiễm trùng cho người nhận tạng

Câu 9: Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch của cơ thể:

  • A. Tấn công nhầm các tế bào và mô khỏe mạnh của cơ thể
  • B. Phản ứng quá mức với các tác nhân gây bệnh thông thường
  • C. Không phản ứng đủ mạnh với các tác nhân gây bệnh
  • D. Chỉ tấn công các tế bào ung thư

Câu 10: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách tấn công và phá hủy tế bào nào?

  • A. Bạch cầu trung tính
  • B. Đại thực bào
  • C. Tế bào lympho T hỗ trợ (Th)
  • D. Tế bào lympho B

Câu 11: Hàng rào bảo vệ cơ thể đầu tiên chống lại tác nhân gây bệnh xâm nhập bao gồm:

  • A. Các tế bào thực bào
  • B. Kháng thể
  • C. Phản ứng viêm
  • D. Da và niêm mạc

Câu 12: Trong phản ứng miễn dịch đặc hiệu, tế bào lympho B có vai trò chính là:

  • A. Tiêu diệt trực tiếp tế bào nhiễm bệnh
  • B. Sản xuất kháng thể
  • C. Hoạt hóa các tế bào miễn dịch khác
  • D. Thực bào tác nhân gây bệnh

Câu 13: Điều gì xảy ra khi một người được tiêm chủng vaccine phòng bệnh sởi?

  • A. Cơ thể nhận kháng thể chống lại virus sởi
  • B. Virus sởi bị tiêu diệt hoàn toàn trong cơ thể
  • C. Cơ thể tạo ra kháng thể và tế bào nhớ chống lại virus sởi
  • D. Cơ thể trở nên miễn dịch không đặc hiệu với bệnh sởi

Câu 14: Phản ứng quá mẫn của hệ miễn dịch với một số chất thường vô hại trong môi trường được gọi là:

  • A. Miễn dịch chủ động
  • B. Miễn dịch thụ động
  • C. Miễn dịch tự nhiên
  • D. Dị ứng

Câu 15: Peptide kháng khuẩn (antimicrobial peptides) là một thành phần của hệ miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu
  • B. Miễn dịch dịch thể
  • C. Miễn dịch tế bào
  • D. Miễn dịch đặc hiệu

Câu 16: Tế bào lympho T hỗ trợ (Th) đóng vai trò gì trong phản ứng miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Trực tiếp tiêu diệt tế bào nhiễm bệnh
  • B. Sản xuất kháng thể
  • C. Điều hòa và hoạt hóa các tế bào miễn dịch khác
  • D. Thực bào tác nhân gây bệnh

Câu 17: Miễn dịch thụ động có được bằng cách nào?

  • A. Tiêm vaccine
  • B. Nhận kháng thể từ nguồn bên ngoài
  • C. Tiếp xúc với tác nhân gây bệnh và tự khỏi bệnh
  • D. Phản ứng viêm

Câu 18: Một người bị dị ứng với phấn hoa. Khi tiếp xúc với phấn hoa, cơ thể họ sẽ phản ứng như thế nào?

  • A. Không có phản ứng gì vì phấn hoa vô hại
  • B. Phản ứng miễn dịch tế bào tiêu diệt phấn hoa
  • C. Phản ứng miễn dịch dịch thể tạo trí nhớ miễn dịch với phấn hoa
  • D. Phản ứng dị ứng do tế bào mast giải phóng histamine

Câu 19: Tại sao những người bị suy giảm miễn dịch (ví dụ do AIDS) dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội?

  • A. Vì hệ miễn dịch của họ phản ứng quá mạnh
  • B. Vì họ không có phản ứng viêm
  • C. Vì hệ miễn dịch của họ không đủ khả năng chống lại các tác nhân gây bệnh
  • D. Vì họ không có kháng thể

Câu 20: Phân tử MHC lớp II có vai trò gì trong phản ứng miễn dịch?

  • A. Trình diện kháng nguyên nội sinh cho tế bào T độc
  • B. Trình diện kháng nguyên ngoại sinh cho tế bào T hỗ trợ
  • C. Tiêu diệt trực tiếp tế bào nhiễm bệnh
  • D. Sản xuất kháng thể

Câu 21: Điều gì phân biệt miễn dịch đặc hiệu với miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Tính đặc hiệu và trí nhớ miễn dịch
  • B. Tốc độ phản ứng nhanh chóng
  • C. Khả năng thực bào
  • D. Vai trò của hàng rào vật lý

Câu 22: Một người bị sốt sau khi nhiễm virus cúm. Sốt là một phần của phản ứng miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch dịch thể
  • B. Miễn dịch tế bào
  • C. Miễn dịch đặc hiệu
  • D. Miễn dịch không đặc hiệu

Câu 23: Trong miễn dịch dịch thể, kháng thể IgM thường xuất hiện đầu tiên trong phản ứng miễn dịch nào?

  • A. Phản ứng dị ứng
  • B. Phản ứng miễn dịch nguyên phát
  • C. Phản ứng miễn dịch thứ phát
  • D. Phản ứng tự miễn

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người bị thiếu hụt tế bào lympho T hỗ trợ?

  • A. Tăng cường miễn dịch dịch thể
  • B. Tăng cường miễn dịch tế bào
  • C. Suy giảm cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào
  • D. Chỉ suy giảm miễn dịch không đặc hiệu

Câu 25: Chất nào sau đây được tế bào mast giải phóng trong phản ứng dị ứng, gây ra các triệu chứng như ngứa, sưng, và co thắt phế quản?

  • A. Histamine
  • B. Interferon
  • C. Perforin
  • D. Cytokine

Câu 26: Tại sao sữa non (sữa mẹ tiết ra trong vài ngày đầu sau sinh) lại quan trọng đối với trẻ sơ sinh về mặt miễn dịch?

  • A. Vì nó kích thích hệ miễn dịch chủ động của trẻ
  • B. Vì nó chứa kháng thể IgA giúp bảo vệ trẻ khỏi nhiễm trùng
  • C. Vì nó chứa tế bào lympho T của mẹ
  • D. Vì nó cung cấp tế bào thực bào cho trẻ

Câu 27: Cơ chế nào sau đây giúp loại bỏ tế bào cơ thể bị nhiễm virus trong miễn dịch tế bào?

  • A. Thực bào bởi đại thực bào
  • B. Trung hòa virus bằng kháng thể
  • C. Tế bào T độc gây chết tế bào nhiễm virus
  • D. Phản ứng viêm

Câu 28: Điều gì có thể dẫn đến bệnh tự miễn dịch?

  • A. Hệ miễn dịch phản ứng quá yếu
  • B. Hệ miễn dịch chỉ tấn công tế bào ung thư
  • C. Hệ miễn dịch chỉ phản ứng với tác nhân gây bệnh bên ngoài
  • D. Hệ miễn dịch mất khả năng phân biệt "của mình" và "không phải của mình"

Câu 29: Loại kháng thể nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong huyết thanh và dịch ngoại bào, và có vai trò quan trọng trong miễn dịch chống vi khuẩn và virus?

  • A. IgM
  • B. IgG
  • C. IgA
  • D. IgE

Câu 30: Cho tình huống: Một người bị ong đốt và xuất hiện các triệu chứng sưng, đỏ, đau tại vết đốt, đồng thời khó thở và tụt huyết áp. Đây là biểu hiện của loại phản ứng miễn dịch nào?

  • A. Phản ứng viêm cục bộ
  • B. Phản ứng miễn dịch tế bào
  • C. Phản ứng dị ứng toàn thân (sốc phản vệ)
  • D. Phản ứng tự miễn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một người bị thương ở chân và vết thương bị nhiễm trùng bởi vi khuẩn. Phản ứng viêm xảy ra là một phần của hệ miễn dịch nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Tế bào nào sau đây đóng vai trò chính trong việc thực bào các tác nhân gây bệnh ở giai đoạn đầu của phản ứng miễn dịch không đặc hiệu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Kháng thể IgE đóng vai trò quan trọng trong phản ứng miễn dịch nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Cơ chế bảo vệ nào sau đây là một ví dụ về miễn dịch dịch thể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Loại tế bào miễn dịch nào trực tiếp tiêu diệt tế bào cơ thể bị nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về 'trí nhớ miễn dịch'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Vaccine phòng bệnh hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Tại sao ghép tạng thường đòi hỏi phải sử dụng thuốc ức chế miễn dịch?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch của cơ thể:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách tấn công và phá hủy tế bào nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Hàng rào bảo vệ cơ thể đầu tiên chống lại tác nhân gây bệnh xâm nhập bao gồm:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong phản ứng miễn dịch đặc hiệu, tế bào lympho B có vai trò chính là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Điều gì xảy ra khi một người được tiêm chủng vaccine phòng bệnh sởi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Phản ứng quá mẫn của hệ miễn dịch với một số chất thường vô hại trong môi trường được gọi là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Peptide kháng khuẩn (antimicrobial peptides) là một thành phần của hệ miễn dịch nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Tế bào lympho T hỗ trợ (Th) đóng vai trò gì trong phản ứng miễn dịch đặc hiệu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Miễn dịch thụ động có được bằng cách nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một người bị dị ứng với phấn hoa. Khi tiếp xúc với phấn hoa, cơ thể họ sẽ phản ứng như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Tại sao những người bị suy giảm miễn dịch (ví dụ do AIDS) dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Phân tử MHC lớp II có vai trò gì trong phản ứng miễn dịch?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Điều gì phân biệt miễn dịch đặc hiệu với miễn dịch không đặc hiệu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một người bị sốt sau khi nhiễm virus cúm. Sốt là một phần của phản ứng miễn dịch nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong miễn dịch dịch thể, kháng thể IgM thường xuất hiện đầu tiên trong phản ứng miễn dịch nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người bị thiếu hụt tế bào lympho T hỗ trợ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Chất nào sau đây được tế bào mast giải phóng trong phản ứng dị ứng, gây ra các triệu chứng như ngứa, sưng, và co thắt phế quản?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Tại sao sữa non (sữa mẹ tiết ra trong vài ngày đầu sau sinh) lại quan trọng đối với trẻ sơ sinh về mặt miễn dịch?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Cơ chế nào sau đây giúp loại bỏ tế bào cơ thể bị nhiễm virus trong miễn dịch tế bào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Điều gì có thể dẫn đến bệnh tự miễn dịch?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Loại kháng thể nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong huyết thanh và dịch ngoại bào, và có vai trò quan trọng trong miễn dịch chống vi khuẩn và virus?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Cho tình huống: Một người bị ong đốt và xuất hiện các triệu chứng sưng, đỏ, đau tại vết đốt, đồng thời khó thở và tụt huyết áp. Đây là biểu hiện của loại phản ứng miễn dịch nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong cơ thể người, loại tế bào nào đóng vai trò chính trong việc thực hiện đáp ứng miễn dịch tế bào, đặc biệt là tiêu diệt các tế bào bị nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

  • A. Tế bào B (Lympho bào B)
  • B. Đại thực bào
  • C. Tế bào NK (Tế bào giết tự nhiên)
  • D. Tế bào T gây độc (Tế bào Tc)

Câu 2: Kháng thể IgE đóng vai trò quan trọng trong phản ứng miễn dịch nào sau đây?

  • A. Miễn dịch chủ động
  • B. Phản ứng dị ứng
  • C. Miễn dịch bẩm sinh
  • D. Miễn dịch thụ động

Câu 3: Cơ chế bảo vệ nào sau đây là một ví dụ về miễn dịch bẩm sinh, không đặc hiệu?

  • A. Sản xuất kháng thể IgG sau tiêm vaccine
  • B. Đáp ứng miễn dịch tế bào tiêu diệt tế bào ung thư
  • C. Sốt khi bị nhiễm trùng
  • D. Miễn dịch dịch thể chống lại vi khuẩn

Câu 4: Trong quá trình đáp ứng miễn dịch dịch thể, tế bào nào trực tiếp sản xuất và tiết ra kháng thể?

  • A. Tế bào plasma (Tế bào B hiệu ứng)
  • B. Tế bào T hỗ trợ (Tế bào Th)
  • C. Tế bào T gây độc (Tế bào Tc)
  • D. Đại thực bào

Câu 5: Điều gì xảy ra trong đáp ứng miễn dịch thứ phát khi cơ thể tiếp xúc lại với cùng một kháng nguyên đã gặp trước đó?

  • A. Đáp ứng chậm hơn và yếu hơn so với lần đầu
  • B. Đáp ứng tương tự như lần đầu tiên
  • C. Đáp ứng nhanh hơn và mạnh mẽ hơn do tế bào nhớ
  • D. Không có đáp ứng miễn dịch xảy ra

Câu 6: Vaccine phòng bệnh hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?

  • A. Miễn dịch thụ động
  • B. Miễn dịch chủ động và trí nhớ miễn dịch
  • C. Miễn dịch bẩm sinh
  • D. Kháng thể có sẵn trong vaccine tiêu diệt mầm bệnh

Câu 7: Một người bị dị ứng với phấn hoa. Khi tiếp xúc với phấn hoa, cơ thể họ phản ứng quá mức, gây ra các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi. Phản ứng này là do loại kháng thể nào gây ra chủ yếu?

  • A. IgG
  • B. IgM
  • C. IgA
  • D. IgE

Câu 8: Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch của cơ thể tấn công nhầm vào...

  • A. Các tác nhân gây bệnh từ bên ngoài
  • B. Các tế bào lạ xâm nhập
  • C. Các tế bào và mô bình thường của cơ thể
  • D. Các kháng thể ngoại lai

Câu 9: Thành phần nào sau đây KHÔNG thuộc hệ thống miễn dịch bẩm sinh?

  • A. Da và niêm mạc
  • B. Kháng thể
  • C. Tế bào thực bào
  • D. Phản ứng viêm

Câu 10: Chức năng chính của hệ thống bổ thể trong miễn dịch là gì?

  • A. Sản xuất kháng thể
  • B. Kích hoạt tế bào T gây độc
  • C. Ức chế phản ứng viêm
  • D. Tăng cường phản ứng viêm và ly giải tế bào đích

Câu 11: Tại sao ghép tạng thường gặp phải tình trạng thải ghép?

  • A. Hệ miễn dịch của người nhận nhận diện tạng ghép là "không phải mình"
  • B. Tạng ghép bị nhiễm trùng
  • C. Người nhận không dùng thuốc ức chế miễn dịch
  • D. Phẫu thuật ghép tạng không thành công

Câu 12: Loại tế bào nào trình diện kháng nguyên cho tế bào T hỗ trợ (Th) để khởi động đáp ứng miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Tế bào T gây độc (Tc)
  • B. Tế bào B
  • C. Tế bào trình diện kháng nguyên (APC)
  • D. Tế bào NK

Câu 13: Phản ứng viêm là một phần của hệ thống miễn dịch nào và có vai trò gì?

  • A. Miễn dịch đặc hiệu, tiêu diệt tế bào ung thư
  • B. Miễn dịch bẩm sinh, bảo vệ và phục hồi mô tổn thương
  • C. Miễn dịch thụ động, cung cấp kháng thể
  • D. Miễn dịch dịch thể, sản xuất kháng thể

Câu 14: Trong thí nghiệm, người ta tiêm kháng nguyên X vào chuột A và chuột B. Chuột A đã được loại bỏ tuyến ức trước đó, chuột B thì không. Sau một thời gian, người ta kiểm tra khả năng đáp ứng miễn dịch của cả hai chuột khi tiếp xúc lại với kháng nguyên X. Kết quả nào có thể xảy ra?

  • A. Chuột A và chuột B có đáp ứng miễn dịch tương đương
  • B. Chuột A có đáp ứng miễn dịch mạnh hơn chuột B
  • C. Chuột A có đáp ứng miễn dịch yếu hơn chuột B
  • D. Chuột A không có đáp ứng miễn dịch, chuột B có đáp ứng miễn dịch bình thường

Câu 15: Một người bị suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) do virus HIV gây ra. Virus này tấn công và phá hủy chủ yếu loại tế bào miễn dịch nào?

  • A. Tế bào B
  • B. Tế bào T hỗ trợ (Th)
  • C. Tế bào T gây độc (Tc)
  • D. Đại thực bào

Câu 16: Loại miễn dịch nào được hình thành khi một đứa trẻ nhận kháng thể từ sữa mẹ?

  • A. Miễn dịch chủ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • C. Miễn dịch thụ động tự nhiên
  • D. Miễn dịch thụ động nhân tạo

Câu 17: Đâu là vai trò của các protein bề mặt tế bào MHC (Major Histocompatibility Complex) trong hệ miễn dịch?

  • A. Trình diện kháng nguyên cho tế bào T
  • B. Sản xuất kháng thể
  • C. Thực bào mầm bệnh
  • D. Kích hoạt hệ thống bổ thể

Câu 18: Hiện tượng "trí nhớ miễn dịch" có được là nhờ sự tồn tại của loại tế bào nào sau đáp ứng miễn dịch ban đầu?

  • A. Tế bào plasma
  • B. Tế bào nhớ (Tế bào B nhớ và Tế bào T nhớ)
  • C. Tế bào T hỗ trợ
  • D. Đại thực bào hoạt hóa

Câu 19: Trong phản ứng viêm, chất trung gian hóa học histamine được giải phóng từ tế bào nào và gây ra tác dụng gì?

  • A. Tế bào lympho, gây co mạch
  • B. Đại thực bào, gây hạ sốt
  • C. Tế bào T gây độc, gây ly giải tế bào
  • D. Tế bào mast và bạch cầu ái kiềm, gây giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch

Câu 20: Một người bị ong đốt. Vài phút sau, họ bắt đầu khó thở, phát ban, và huyết áp giảm mạnh. Đây là biểu hiện của loại phản ứng miễn dịch nào?

  • A. Phản ứng viêm cục bộ
  • B. Phản ứng quá mẫn muộn
  • C. Sốc phản vệ (phản ứng dị ứng toàn thân)
  • D. Bệnh tự miễn

Câu 21: Cho các biện pháp sau: (1) Tiêm phòng vaccine, (2) Truyền huyết thanh chứa kháng thể, (3) Vệ sinh cá nhân và môi trường, (4) Sử dụng kháng sinh khi bị nhiễm khuẩn. Biện pháp nào thuộc về phòng bệnh chủ động?

  • A. Chỉ (1)
  • B. Chỉ (2) và (4)
  • C. Chỉ (1) và (3)
  • D. Cả (1), (2), (3) và (4)

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Đáp ứng nhanh chóng
  • B. Hoạt động chống lại nhiều loại mầm bệnh
  • C. Hình thành trí nhớ miễn dịch
  • D. Bao gồm hàng rào vật lý và hóa học

Câu 23: Một người bị nhiễm vi khuẩn lao. Phản ứng Mantoux (test da lao) được sử dụng để kiểm tra xem người đó có từng tiếp xúc với vi khuẩn lao hay không. Phản ứng Mantoux là một ví dụ về loại phản ứng quá mẫn nào?

  • A. Quá mẫn tức thì (type I)
  • B. Quá mẫn muộn (type IV)
  • C. Quá mẫn type II
  • D. Quá mẫn type III

Câu 24: Trong cơ chế miễn dịch dịch thể, kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên bằng cách nào?

  • A. Ly giải trực tiếp tế bào nhiễm bệnh
  • B. Kích hoạt tế bào T gây độc
  • C. Ức chế sự nhân lên của virus
  • D. Kết tụ kháng nguyên và trung hòa độc tố

Câu 25: Cho tình huống: Một người bị thương ở da, vết thương bị nhiễm trùng gây sưng, nóng, đỏ, đau. Các dấu hiệu này là biểu hiện của quá trình nào?

  • A. Phản ứng viêm
  • B. Đáp ứng miễn dịch dịch thể
  • C. Đáp ứng miễn dịch tế bào
  • D. Phản ứng dị ứng

Câu 26: Loại tế bào nào đóng vai trò cầu nối giữa miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Tế bào NK
  • B. Tế bào mast
  • C. Tế bào trình diện kháng nguyên (APC)
  • D. Tế bào T điều hòa (Treg)

Câu 27: Trong quá trình đáp ứng miễn dịch tế bào, tế bào T gây độc (Tc) tiêu diệt tế bào đích bằng cơ chế nào?

  • A. Thực bào tế bào đích
  • B. Giải phóng protein gây độc và kích hoạt apoptosis
  • C. Sản xuất kháng thể chống lại tế bào đích
  • D. Ức chế sự nhân lên của tế bào đích

Câu 28: Cho các bệnh: (1) Cảm cúm, (2) Viêm khớp dạng thấp, (3) Tiểu đường type 1, (4) Hen suyễn. Bệnh nào thuộc loại bệnh tự miễn?

  • A. Chỉ (1) và (4)
  • B. Chỉ (1) và (3)
  • C. Chỉ (2) và (3)
  • D. Cả (1), (2), (3) và (4)

Câu 29: Một người chưa từng mắc bệnh thủy đậu được tiêm vaccine phòng thủy đậu. Đây là hình thức tạo miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch thụ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • C. Miễn dịch thụ động nhân tạo
  • D. Miễn dịch bẩm sinh

Câu 30: Trong các hàng rào bảo vệ cơ thể, hàng rào nào là tuyến phòng thủ đầu tiên, ngăn chặn sự xâm nhập của phần lớn các tác nhân gây bệnh?

  • A. Hàng rào vật lý và hóa học (da, niêm mạc)
  • B. Phản ứng viêm
  • C. Miễn dịch dịch thể
  • D. Miễn dịch tế bào

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong cơ thể người, loại tế bào nào đóng vai trò chính trong việc thực hiện đáp ứng miễn dịch tế bào, đặc biệt là tiêu diệt các tế bào bị nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Kháng thể IgE đóng vai trò quan trọng trong phản ứng miễn dịch nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Cơ chế bảo vệ nào sau đây là một ví dụ về miễn dịch bẩm sinh, không đặc hiệu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong quá trình đáp ứng miễn dịch dịch thể, tế bào nào trực tiếp sản xuất và tiết ra kháng thể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Điều gì xảy ra trong đáp ứng miễn dịch thứ phát khi cơ thể tiếp xúc lại với cùng một kháng nguyên đã gặp trước đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Vaccine phòng bệnh hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một người bị dị ứng với phấn hoa. Khi tiếp xúc với phấn hoa, cơ thể họ phản ứng quá mức, gây ra các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi. Phản ứng này là do loại kháng thể nào gây ra chủ yếu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch của cơ thể tấn công nhầm vào...

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Thành phần nào sau đây KHÔNG thuộc hệ thống miễn dịch bẩm sinh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Chức năng chính của hệ thống bổ thể trong miễn dịch là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Tại sao ghép tạng thường gặp phải tình trạng thải ghép?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Loại tế bào nào trình diện kháng nguyên cho tế bào T hỗ trợ (Th) để khởi động đáp ứng miễn dịch đặc hiệu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Phản ứng viêm là một phần của hệ thống miễn dịch nào và có vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong thí nghiệm, người ta tiêm kháng nguyên X vào chuột A và chuột B. Chuột A đã được loại bỏ tuyến ức trước đó, chuột B thì không. Sau một thời gian, người ta kiểm tra khả năng đáp ứng miễn dịch của cả hai chuột khi tiếp xúc lại với kháng nguyên X. Kết quả nào có thể xảy ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một người bị suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) do virus HIV gây ra. Virus này tấn công và phá hủy chủ yếu loại tế bào miễn dịch nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Loại miễn dịch nào được hình thành khi một đứa trẻ nhận kháng thể từ sữa mẹ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Đâu là vai trò của các protein bề mặt tế bào MHC (Major Histocompatibility Complex) trong hệ miễn dịch?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Hiện tượng 'trí nhớ miễn dịch' có được là nhờ sự tồn tại của loại tế bào nào sau đáp ứng miễn dịch ban đầu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong phản ứng viêm, chất trung gian hóa học histamine được giải phóng từ tế bào nào và gây ra tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một người bị ong đốt. Vài phút sau, họ bắt đầu khó thở, phát ban, và huyết áp giảm mạnh. Đây là biểu hiện của loại phản ứng miễn dịch nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Cho các biện pháp sau: (1) Tiêm phòng vaccine, (2) Truyền huyết thanh chứa kháng thể, (3) Vệ sinh cá nhân và môi trường, (4) Sử dụng kháng sinh khi bị nhiễm khuẩn. Biện pháp nào thuộc về phòng bệnh chủ động?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của miễn dịch không đặc hiệu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một người bị nhiễm vi khuẩn lao. Phản ứng Mantoux (test da lao) được sử dụng để kiểm tra xem người đó có từng tiếp xúc với vi khuẩn lao hay không. Phản ứng Mantoux là một ví dụ về loại phản ứng quá mẫn nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong cơ chế miễn dịch dịch thể, kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên bằng cách nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cho tình huống: Một người bị thương ở da, vết thương bị nhiễm trùng gây sưng, nóng, đỏ, đau. Các dấu hiệu này là biểu hiện của quá trình nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Loại tế bào nào đóng vai trò cầu nối giữa miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch đặc hiệu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong quá trình đáp ứng miễn dịch tế bào, tế bào T gây độc (Tc) tiêu diệt tế bào đích bằng cơ chế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Cho các bệnh: (1) Cảm cúm, (2) Viêm khớp dạng thấp, (3) Tiểu đường type 1, (4) Hen suyễn. Bệnh nào thuộc loại bệnh tự miễn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một người chưa từng mắc bệnh thủy đậu được tiêm vaccine phòng thủy đậu. Đây là hình thức tạo miễn dịch nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong các hàng rào bảo vệ cơ thể, hàng rào nào là tuyến phòng thủ đầu tiên, ngăn chặn sự xâm nhập của phần lớn các tác nhân gây bệnh?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một người bị thương ở da, vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể. Phản ứng đầu tiên của cơ thể để chống lại sự xâm nhập này là gì?

  • A. Sản xuất kháng thể đặc hiệu bởi tế bào B.
  • B. Hoạt hóa tế bào T độc để tiêu diệt vi khuẩn.
  • C. Hình thành trí nhớ miễn dịch để chống lại lần xâm nhập sau.
  • D. Phản ứng viêm tại chỗ vết thương với sự tham gia của bạch cầu và các chất trung gian hóa học.

Câu 2: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu chỉ có ở động vật không xương sống, miễn dịch đặc hiệu có ở động vật có xương sống.
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu đáp ứng với mọi tác nhân gây bệnh, miễn dịch đặc hiệu đáp ứng chọn lọc với từng loại kháng nguyên.
  • C. Miễn dịch không đặc hiệu hình thành trí nhớ miễn dịch, miễn dịch đặc hiệu thì không.
  • D. Miễn dịch không đặc hiệu diễn ra chậm, miễn dịch đặc hiệu diễn ra nhanh chóng.

Câu 3: Vì sao da được xem là hàng rào bảo vệ vật lý quan trọng của cơ thể trong hệ miễn dịch?

  • A. Cấu trúc liên tục, lớp sừng hóa và tuyến tiết của da ngăn cản sự xâm nhập và phát triển của vi sinh vật.
  • B. Da chứa nhiều tế bào miễn dịch thường trực như tế bào lympho T và B.
  • C. Da có khả năng sản xuất kháng thể IgA để trung hòa tác nhân gây bệnh.
  • D. Da tham gia trực tiếp vào quá trình thực bào các tác nhân gây bệnh xâm nhập.

Câu 4: Sắp xếp các bước của quá trình thực bào theo đúng trình tự:

  • A. Tiếp cận → Tiêu hóa → Gắn kháng nguyên → Bao vây
  • B. Gắn kháng nguyên → Bao vây → Tiếp cận → Tiêu hóa
  • C. Tiếp cận → Gắn kháng nguyên → Bao vây → Tiêu hóa
  • D. Bao vây → Tiếp cận → Gắn kháng nguyên → Tiêu hóa

Câu 5: Tế bào NK (tế bào giết tự nhiên) hoạt động theo cơ chế nào để tiêu diệt tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

  • A. Thực bào và tiêu hóa tế bào nhiễm bệnh.
  • B. Tiết ra protein Perforin và Granzyme gây thủng màng và hoạt hóa apoptosis tế bào đích.
  • C. Sản xuất kháng thể để trung hòa virus và tế bào ung thư.
  • D. Trình diện kháng nguyên của tế bào bệnh cho tế bào T hỗ trợ.

Câu 6: Interferon là một loại protein được sản xuất bởi tế bào nào và có vai trò chính gì trong hệ miễn dịch?

  • A. Đại thực bào; hoạt hóa quá trình thực bào.
  • B. Tế bào mast; gây phản ứng viêm.
  • C. Tế bào bị nhiễm virus; ức chế sự nhân lên của virus và tăng cường miễn dịch tế bào.
  • D. Tế bào B; sản xuất kháng thể.

Câu 7: Kháng nguyên (antigen) và kháng thể (antibody) có mối quan hệ như thế nào trong phản ứng miễn dịch?

  • A. Kháng nguyên là tế bào miễn dịch, kháng thể là tác nhân gây bệnh.
  • B. Kháng nguyên và kháng thể là hai loại tế bào cùng tham gia thực bào.
  • C. Kháng nguyên sản xuất ra kháng thể để tiêu diệt mầm bệnh.
  • D. Kháng nguyên là phân tử lạ kích thích đáp ứng miễn dịch, kháng thể là protein do cơ thể sinh ra để nhận diện và vô hiệu hóa kháng nguyên.

Câu 8: Trong miễn dịch dịch thể, tế bào B được hoạt hóa và biệt hóa thành loại tế bào nào để trực tiếp sản xuất kháng thể?

  • A. Tế bào T hỗ trợ (T helper cells).
  • B. Tế bào plasma (Plasma cells).
  • C. Tế bào T độc (Cytotoxic T cells).
  • D. Tế bào NK (Natural killer cells).

Câu 9: Tế bào T độc (cytotoxic T cells) đóng vai trò chính trong loại hình miễn dịch nào và cơ chế tiêu diệt tế bào đích của chúng là gì?

  • A. Miễn dịch tế bào; tiết ra protein độc (ví dụ: perforin) gây chết tế bào nhiễm bệnh hoặc tế bào ung thư.
  • B. Miễn dịch dịch thể; sản xuất kháng thể để trung hòa kháng nguyên.
  • C. Miễn dịch không đặc hiệu; thực bào và tiêu hóa tế bào bệnh.
  • D. Miễn dịch thụ động; ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh.

Câu 10: Miễn dịch tế bào và miễn dịch dịch thể khác nhau chủ yếu ở yếu tố hiệu quả (effector) nào?

  • A. Miễn dịch tế bào sử dụng kháng thể, miễn dịch dịch thể sử dụng tế bào T độc.
  • B. Miễn dịch tế bào và miễn dịch dịch thể đều sử dụng kháng thể nhưng khác nhau về nguồn gốc kháng thể.
  • C. Miễn dịch tế bào sử dụng tế bào T độc, miễn dịch dịch thể sử dụng kháng thể.
  • D. Miễn dịch tế bào và miễn dịch dịch thể đều sử dụng tế bào T độc nhưng khác nhau về loại tế bào T độc.

Câu 11: Khi một người bị nhiễm virus cúm lần đầu và lần thứ hai, phản ứng miễn dịch thứ hai thường mạnh mẽ và nhanh hơn. Điều này là do đâu?

  • A. Virus cúm đã yếu đi sau lần nhiễm đầu tiên.
  • B. Cơ thể đã quen với virus cúm nên phản ứng mạnh hơn.
  • C. Do cơ thể đã được tiêm phòng cúm sau lần nhiễm đầu.
  • D. Do cơ thể đã hình thành tế bào nhớ (B nhớ và T nhớ) từ lần nhiễm đầu, giúp đáp ứng nhanh và mạnh hơn khi tái nhiễm.

Câu 12: Vaccine phòng bệnh hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?

  • A. Cung cấp trực tiếp kháng thể cho cơ thể.
  • B. Kích thích hệ miễn dịch tạo ra đáp ứng miễn dịch tiên phát và hình thành tế bào nhớ.
  • C. Tăng cường miễn dịch không đặc hiệu để chống lại mầm bệnh.
  • D. Ức chế hoạt động của mầm bệnh trong cơ thể.

Câu 13: Tiêm vaccine phòng bệnh sởi tạo ra loại miễn dịch nào và có đặc điểm gì?

  • A. Miễn dịch chủ động nhân tạo; có trí nhớ miễn dịch và kéo dài.
  • B. Miễn dịch thụ động nhân tạo; có tác dụng bảo vệ ngay lập tức nhưng ngắn hạn.
  • C. Miễn dịch chủ động tự nhiên; hình thành sau khi mắc bệnh và khỏi bệnh.
  • D. Miễn dịch thụ động tự nhiên; nhận kháng thể từ mẹ qua sữa hoặc nhau thai.

Câu 14: Khái niệm "miễn dịch cộng đồng" (herd immunity) có ý nghĩa gì trong phòng chống dịch bệnh?

  • A. Tất cả mọi người trong cộng đồng đều có miễn dịch với bệnh.
  • B. Chỉ những người khỏe mạnh mới có miễn dịch, người bệnh thì không.
  • C. Khi phần lớn dân số có miễn dịch (thường qua vaccine), nó sẽ bảo vệ những người còn lại (chưa có miễn dịch) khỏi bệnh do giảm sự lây lan.
  • D. Miễn dịch cộng đồng chỉ áp dụng cho bệnh không lây nhiễm.

Câu 15: Phản ứng dị ứng xảy ra khi hệ miễn dịch phản ứng quá mức với loại kháng nguyên nào?

  • A. Tác nhân gây bệnh xâm nhập (vi khuẩn, virus).
  • B. Chất vô hại từ môi trường (dị nguyên) như phấn hoa, bụi nhà, thức ăn.
  • C. Tế bào ung thư.
  • D. Tế bào của chính cơ thể (trong bệnh tự miễn).

Câu 16: Histamine là chất trung gian hóa học quan trọng gây ra các triệu chứng dị ứng. Chất này được giải phóng từ tế bào nào?

  • A. Tế bào lympho B.
  • B. Tế bào lympho T độc.
  • C. Đại thực bào.
  • D. Tế bào mast (tế bào tua).

Câu 17: Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch tấn công nhầm vào đâu?

  • A. Tác nhân gây bệnh từ bên ngoài.
  • B. Tế bào ung thư.
  • C. Tế bào và mô của chính cơ thể.
  • D. Dị nguyên từ môi trường.

Câu 18: Ví dụ nào sau đây là bệnh tự miễn?

  • A. Bệnh cúm.
  • B. Viêm khớp dạng thấp.
  • C. Bệnh lao.
  • D. Bệnh AIDS.

Câu 19: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách tấn công và phá hủy loại tế bào miễn dịch nào?

  • A. Tế bào T hỗ trợ (T helper cells/CD4+).
  • B. Tế bào B.
  • C. Tế bào T độc.
  • D. Đại thực bào.

Câu 20: Stress kéo dài có thể ảnh hưởng đến hệ miễn dịch như thế nào?

  • A. Tăng cường hoạt động của hệ miễn dịch.
  • B. Không ảnh hưởng đáng kể đến hệ miễn dịch.
  • C. Ức chế hoạt động của hệ miễn dịch, làm tăng nguy cơ mắc bệnh nhiễm trùng.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến miễn dịch không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến miễn dịch đặc hiệu.

Câu 21: Trong một thí nghiệm, người ta tiêm kháng thể chống lại nọc rắn vào một con chuột. Loại miễn dịch mà con chuột nhận được là gì?

  • A. Miễn dịch chủ động tự nhiên.
  • B. Miễn dịch thụ động nhân tạo.
  • C. Miễn dịch chủ động nhân tạo.
  • D. Miễn dịch không đặc hiệu.

Câu 22: So sánh miễn dịch chủ động và miễn dịch thụ động, điểm khác biệt quan trọng nhất là gì?

  • A. Miễn dịch chủ động chỉ có ở người, miễn dịch thụ động có ở động vật.
  • B. Miễn dịch chủ động hình thành nhanh, miễn dịch thụ động hình thành chậm.
  • C. Miễn dịch chủ động cần vaccine, miễn dịch thụ động không cần vaccine.
  • D. Miễn dịch chủ động do cơ thể tự tạo kháng thể và có trí nhớ miễn dịch, miễn dịch thụ động nhận kháng thể từ nguồn ngoài và không có trí nhớ miễn dịch.

Câu 23: Trong quá trình ghép tạng, phản ứng thải ghép xảy ra do hệ miễn dịch của người nhận nhận diện điều gì ở tạng ghép?

  • A. Vi khuẩn hoặc virus có trong tạng ghép.
  • B. Kháng thể có sẵn trong tạng ghép.
  • C. Kháng nguyên MHC (HLA) lạ trên bề mặt tế bào tạng ghép.
  • D. Tế bào ung thư trong tạng ghép.

Câu 24: Nếu một người bị suy giảm chức năng tế bào T hỗ trợ, họ sẽ dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội (opportunistic infections). Tại sao?

  • A. Tế bào T hỗ trợ cần thiết để hoạt hóa cả miễn dịch tế bào và miễn dịch dịch thể, suy giảm chúng làm suy yếu toàn bộ hệ miễn dịch đặc hiệu.
  • B. Tế bào T hỗ trợ trực tiếp tiêu diệt vi khuẩn, virus và nấm.
  • C. Tế bào T hỗ trợ sản xuất kháng thể IgA bảo vệ niêm mạc.
  • D. Tế bào T hỗ trợ là tế bào thực bào chính của cơ thể.

Câu 25: Biểu đồ sau thể hiện sự thay đổi nồng độ kháng thể sau khi tiêm vaccine và sau khi nhiễm bệnh tự nhiên. Đường cong nào (A hay B) có thể hiện đáp ứng miễn dịch sau tiêm vaccine?

  • A. Đường cong A, vì vaccine thường tạo ra đáp ứng miễn dịch ban đầu (tiên phát) với nồng độ kháng thể thấp hơn so với nhiễm trùng tự nhiên (có thể tạo đáp ứng thứ phát nếu đã từng tiếp xúc).
  • B. Đường cong B, vì vaccine tạo ra đáp ứng miễn dịch mạnh mẽ hơn nhiễm trùng tự nhiên.
  • C. Cả hai đường cong đều có thể hiện đáp ứng sau tiêm vaccine tùy loại vaccine.
  • D. Không đường cong nào thể hiện đáp ứng sau tiêm vaccine, biểu đồ này chỉ thể hiện đáp ứng sau nhiễm bệnh.

Câu 26: Một người bị dị ứng với tôm. Lần đầu ăn tôm không có triệu chứng, nhưng lần thứ hai ăn tôm lại bị nổi mề đay, khó thở. Giải thích cơ chế gây dị ứng này?

  • A. Do lần đầu ăn tôm hệ tiêu hóa chưa nhận diện được protein lạ.
  • B. Do cơ thể cần thời gian để thích ứng với protein trong tôm.
  • C. Lần đầu ăn tôm cơ thể mẫn cảm hóa (sinh IgE), lần thứ hai IgE gắn tế bào mast giải phóng histamine gây triệu chứng.
  • D. Do lượng tôm ăn lần thứ hai nhiều hơn lần đầu.

Câu 27: Phương pháp nào sau đây không phải là biện pháp tăng cường miễn dịch?

  • A. Tiêm vaccine phòng bệnh.
  • B. Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng.
  • C. Tập thể dục thường xuyên, ngủ đủ giấc.
  • D. Sử dụng kháng sinh khi bị nhiễm virus.

Câu 28: Trong bệnh AIDS, sự suy giảm miễn dịch nghiêm trọng dẫn đến nhiễm trùng cơ hội và ung thư. Loại ung thư nào thường gặp ở bệnh nhân AIDS liên quan đến suy giảm miễn dịch?

  • A. Ung thư phổi.
  • B. Sarcoma Kaposi.
  • C. Ung thư vú.
  • D. Ung thư đại tràng.

Câu 29: Một người bị sốt, đau họng, ho và sổ mũi. Xét nghiệm máu cho thấy số lượng bạch cầu tăng cao. Đây có thể là dấu hiệu của phản ứng miễn dịch nào?

  • A. Phản ứng dị ứng.
  • B. Bệnh tự miễn.
  • C. Phản ứng viêm và đáp ứng miễn dịch chống nhiễm trùng.
  • D. Suy giảm miễn dịch.

Câu 30: Nếu một loại thuốc ức chế hoạt động của tế bào T độc, thì loại đáp ứng miễn dịch nào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu.
  • B. Miễn dịch dịch thể.
  • C. Cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch không đặc hiệu.
  • D. Miễn dịch tế bào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một người bị thương ở da, vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể. Phản ứng đầu tiên của cơ thể để chống lại sự xâm nhập này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Vì sao da được xem là hàng rào bảo vệ vật lý quan trọng của cơ thể trong hệ miễn dịch?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Sắp xếp các bước của quá trình thực bào theo đúng trình tự:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Tế bào NK (tế bào giết tự nhiên) hoạt động theo cơ chế nào để tiêu diệt tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Interferon là một loại protein được sản xuất bởi tế bào nào và có vai trò chính gì trong hệ miễn dịch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Kháng nguyên (antigen) và kháng thể (antibody) có mối quan hệ như thế nào trong phản ứng miễn dịch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong miễn dịch dịch thể, tế bào B được hoạt hóa và biệt hóa thành loại tế bào nào để trực tiếp sản xuất kháng thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Tế bào T độc (cytotoxic T cells) đóng vai trò chính trong loại hình miễn dịch nào và cơ chế tiêu diệt tế bào đích của chúng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Miễn dịch tế bào và miễn dịch dịch thể khác nhau chủ yếu ở yếu tố hiệu quả (effector) nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Khi một người bị nhiễm virus cúm lần đầu và lần thứ hai, phản ứng miễn dịch thứ hai thường mạnh mẽ và nhanh hơn. Điều này là do đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Vaccine phòng bệnh hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Tiêm vaccine phòng bệnh sởi tạo ra loại miễn dịch nào và có đặc điểm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Khái niệm 'miễn dịch cộng đồng' (herd immunity) có ý nghĩa gì trong phòng chống dịch bệnh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Phản ứng dị ứng xảy ra khi hệ miễn dịch phản ứng quá mức với loại kháng nguyên nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Histamine là chất trung gian hóa học quan trọng gây ra các triệu chứng dị ứng. Chất này được giải phóng từ tế bào nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch tấn công nhầm vào đâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Ví dụ nào sau đây là bệnh tự miễn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách tấn công và phá hủy loại tế bào miễn dịch nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Stress kéo dài có thể ảnh hưởng đến hệ miễn dịch như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong một thí nghiệm, người ta tiêm kháng thể chống lại nọc rắn vào một con chuột. Loại miễn dịch mà con chuột nhận được là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: So sánh miễn dịch chủ động và miễn dịch thụ động, điểm khác biệt quan trọng nhất là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong quá trình ghép tạng, phản ứng thải ghép xảy ra do hệ miễn dịch của người nhận nhận diện điều gì ở tạng ghép?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Nếu một người bị suy giảm chức năng tế bào T hỗ trợ, họ sẽ dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội (opportunistic infections). Tại sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Biểu đồ sau thể hiện sự thay đổi nồng độ kháng thể sau khi tiêm vaccine và sau khi nhiễm bệnh tự nhiên. Đường cong nào (A hay B) có thể hiện đáp ứng miễn dịch sau tiêm vaccine?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một người bị dị ứng với tôm. Lần đầu ăn tôm không có triệu chứng, nhưng lần thứ hai ăn tôm lại bị nổi mề đay, khó thở. Giải thích cơ chế gây dị ứng này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phương pháp nào sau đây không phải là biện pháp tăng cường miễn dịch?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong bệnh AIDS, sự suy giảm miễn dịch nghiêm trọng dẫn đến nhiễm trùng cơ hội và ung thư. Loại ung thư nào thường gặp ở bệnh nhân AIDS liên quan đến suy giảm miễn dịch?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một người bị sốt, đau họng, ho và sổ mũi. Xét nghiệm máu cho thấy số lượng bạch cầu tăng cao. Đây có thể là dấu hiệu của phản ứng miễn dịch nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nếu một loại thuốc ức chế hoạt động của tế bào T độc, thì loại đáp ứng miễn dịch nào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một người bị thương nhẹ ở da, sau vài ngày vết thương bị sưng tấy, nóng đỏ và đau. Đây là dấu hiệu của phản ứng miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch dịch thể
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu (phản ứng viêm)
  • C. Miễn dịch tế bào
  • D. Miễn dịch đặc hiệu

Câu 2: Cơ chế bảo vệ nào sau đây là đầu tiênkhông đặc hiệu của cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh?

  • A. Da và niêm mạc
  • B. Tế bào lympho T độc
  • C. Kháng thể
  • D. Phản ứng kháng nguyên - kháng thể

Câu 3: Trong phản ứng miễn dịch dịch thể, tế bào nào đóng vai trò sản xuất kháng thể?

  • A. Tế bào lympho T hỗ trợ
  • B. Tế bào lympho T độc
  • C. Tế bào B plasma
  • D. Đại thực bào

Câu 4: Loại tế bào nào của hệ miễn dịch có khả năng tiêu diệt trực tiếp tế bào cơ thể bị nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

  • A. Tế bào B nhớ
  • B. Tế bào lympho T độc
  • C. Tế bào B plasma
  • D. Bạch cầu trung tính

Câu 5: Kháng thể IgE đóng vai trò chính trong loại phản ứng miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch chủ động
  • B. Miễn dịch thụ động
  • C. Miễn dịch tế bào
  • D. Phản ứng dị ứng

Câu 6: Vaccine phòng bệnh hoạt động theo cơ chế nào?

  • A. Cung cấp trực tiếp kháng thể cho cơ thể
  • B. Tăng cường miễn dịch không đặc hiệu
  • C. Kích thích cơ thể tạo miễn dịch chủ động bằng kháng nguyên
  • D. Ức chế hoạt động của tác nhân gây bệnh

Câu 7: Hiện tượng hệ miễn dịch của cơ thể tấn công nhầm vào các tế bào và mô khỏe mạnh của chính cơ thể được gọi là gì?

  • A. Bệnh tự miễn
  • B. Suy giảm miễn dịch
  • C. Dị ứng
  • D. Ung thư

Câu 8: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách nào?

  • A. Phá hủy tế bào B plasma
  • B. Phá hủy tế bào lympho T hỗ trợ
  • C. Ức chế sản xuất kháng thể
  • D. Gây đột biến tế bào miễn dịch

Câu 9: Vì sao những người ghép tạng phải dùng thuốc ức chế miễn dịch?

  • A. Để tăng cường khả năng chống nhiễm trùng sau phẫu thuật
  • B. Để giảm đau sau phẫu thuật
  • C. Để tăng cường chức năng của tạng ghép
  • D. Để ngăn chặn phản ứng thải ghép của cơ thể

Câu 10: Loại miễn dịch nào được hình thành khi cơ thể tự sản xuất kháng thể hoặc tế bào lympho T đáp ứng với kháng nguyên?

  • A. Miễn dịch chủ động
  • B. Miễn dịch thụ động
  • C. Miễn dịch bẩm sinh
  • D. Miễn dịch nhân tạo

Câu 11: Miễn dịch thụ động có đặc điểm gì khác biệt so với miễn dịch chủ động?

  • A. Thời gian đáp ứng nhanh hơn
  • B. Có khả năng ghi nhớ miễn dịch
  • C. Không tạo ra tế bào nhớ và có hiệu quả ngắn hạn
  • D. Chỉ có ở động vật có xương sống

Câu 12: Khi bị ong đốt, vết đốt thường sưng và ngứa. Chất nào sau đây gây ra hiện tượng này?

  • A. Interferon
  • B. Histamine
  • C. Cytokine
  • D. Kháng thể IgG

Câu 13: Tại sao trẻ sơ sinh được bú sữa mẹ lại ít mắc bệnh hơn so với trẻ không được bú sữa mẹ trong giai đoạn đầu đời?

  • A. Sữa mẹ chứa nhiều vitamin và khoáng chất tăng cường miễn dịch
  • B. Sữa mẹ giúp hệ tiêu hóa của trẻ khỏe mạnh
  • C. Sữa mẹ kích thích sản xuất interferon ở trẻ
  • D. Sữa mẹ cung cấp kháng thể thụ động cho trẻ

Câu 14: Trong miễn dịch tế bào, tế bào lympho T hỗ trợ (T helper) có vai trò gì?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp tế bào nhiễm bệnh
  • B. Sản xuất kháng thể
  • C. Hoạt hóa các tế bào miễn dịch khác
  • D. Ghi nhớ kháng nguyên

Câu 15: Phản ứng viêm là một phần của hệ thống miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch dịch thể
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu
  • C. Miễn dịch tế bào
  • D. Miễn dịch đặc hiệu

Câu 16: Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể không có khả năng thực hiện phản ứng viêm?

  • A. Khả năng tạo kháng thể sẽ giảm
  • B. Miễn dịch tế bào sẽ hoạt động mạnh hơn
  • C. Tăng nguy cơ nhiễm trùng và chậm lành vết thương
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe

Câu 17: Loại kháng thể nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong huyết thanh và dịch ngoại bào, đóng vai trò quan trọng trong việc trung hòa độc tố và opsonin hóa vi khuẩn?

  • A. IgG
  • B. IgM
  • C. IgA
  • D. IgE

Câu 18: Tại sao cơ thể có thể đáp ứng miễn dịch mạnh mẽ hơn khi tiếp xúc lần thứ hai với cùng một kháng nguyên?

  • A. Do kháng nguyên đã bị suy yếu sau lần xâm nhập đầu tiên
  • B. Do cơ thể đã có tế bào nhớ miễn dịch từ lần tiếp xúc trước
  • C. Do phản ứng viêm diễn ra mạnh mẽ hơn
  • D. Do có sự can thiệp của thuốc kháng sinh

Câu 19: Interferon là một loại protein có vai trò quan trọng trong việc chống lại tác nhân gây bệnh nào?

  • A. Vi khuẩn
  • B. Nấm
  • C. Virus
  • D. Ký sinh trùng

Câu 20: Bạch cầu trung tính (neutrophils) hoạt động chủ yếu theo cơ chế nào để tiêu diệt vi khuẩn?

  • A. Sản xuất kháng thể
  • B. Tiết độc tố
  • C. Hoạt hóa bổ thể
  • D. Thực bào

Câu 21: Một người bị dị ứng phấn hoa có các triệu chứng hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt khi mùa xuân đến. Đây là phản ứng của hệ miễn dịch với loại kháng nguyên nào?

  • A. Kháng nguyên lạ xâm nhập từ bên ngoài cơ thể
  • B. Dị nguyên (kháng nguyên gây dị ứng)
  • C. Kháng nguyên bề mặt tế bào
  • D. Tự kháng nguyên

Câu 22: Bệnh nào sau đây là bệnh tự miễn?

  • A. Cúm
  • B. Sốt rét
  • C. Viêm khớp dạng thấp
  • D. Lao phổi

Câu 23: Tại sao những người bị suy giảm miễn dịch dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội?

  • A. Do hệ miễn dịch của họ phản ứng quá mạnh với tác nhân gây bệnh
  • B. Do họ không có phản ứng viêm
  • C. Do họ không có tế bào nhớ miễn dịch
  • D. Do hệ miễn dịch của họ suy yếu, không đủ sức chống lại các tác nhân gây bệnh

Câu 24: Yếu tố nào không phải là hàng rào bảo vệ bên ngoài của cơ thể?

  • A. Da
  • B. Niêm mạc
  • C. Thực bào
  • D. Dịch nhầy

Câu 25: Loại tế bào nào sau đây có vai trò trình diện kháng nguyên cho tế bào lympho T?

  • A. Đại thực bào
  • B. Tế bào lympho T độc
  • C. Tế bào B plasma
  • D. Bạch cầu trung tính

Câu 26: Thành phần nào sau đây không thuộc hệ thống bổ thể?

  • A. Protein huyết tương
  • B. Enzyme
  • C. Thụ thể trên tế bào
  • D. Kháng thể

Câu 27: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường miễn dịch chủ động một cách nhân tạo?

  • A. Truyền huyết thanh chứa kháng thể
  • B. Tiêm vaccine phòng bệnh
  • C. Sử dụng thuốc kháng sinh
  • D. Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng

Câu 28: Một người bị sốt, đau họng, ho và mệt mỏi. Xét nghiệm máu cho thấy số lượng bạch cầu tăng cao. Đây có thể là dấu hiệu của?

  • A. Dị ứng
  • B. Bệnh tự miễn
  • C. Nhiễm trùng
  • D. Ung thư

Câu 29: Để chẩn đoán dị ứng, bác sĩ thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Test lẩy da (skin prick test)
  • B. Xét nghiệm công thức máu
  • C. Chụp X-quang
  • D. Sinh thiết mô

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng về miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Đáp ứng nhanh chóng và tức thời
  • B. Có ở tất cả các loài động vật
  • C. Không có khả năng ghi nhớ miễn dịch
  • D. Có tính đặc hiệu cao và khả năng ghi nhớ miễn dịch

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một người bị thương nhẹ ở da, sau vài ngày vết thương bị sưng tấy, nóng đỏ và đau. Đây là dấu hiệu của phản ứng miễn dịch nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cơ chế bảo vệ nào sau đây là *đầu tiên* và *không đặc hiệu* của cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong phản ứng miễn dịch dịch thể, tế bào nào đóng vai trò sản xuất kháng thể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Loại tế bào nào của hệ miễn dịch có khả năng tiêu diệt trực tiếp tế bào cơ thể bị nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Kháng thể IgE đóng vai trò chính trong loại phản ứng miễn dịch nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Vaccine phòng bệnh hoạt động theo cơ chế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Hiện tượng hệ miễn dịch của cơ thể tấn công nhầm vào các tế bào và mô khỏe mạnh của chính cơ thể được gọi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Vì sao những người ghép tạng phải dùng thuốc ức chế miễn dịch?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Loại miễn dịch nào được hình thành khi cơ thể tự sản xuất kháng thể hoặc tế bào lympho T đáp ứng với kháng nguyên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Miễn dịch thụ động có đặc điểm gì khác biệt so với miễn dịch chủ động?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Khi bị ong đốt, vết đốt thường sưng và ngứa. Chất nào sau đây gây ra hiện tượng này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Tại sao trẻ sơ sinh được bú sữa mẹ lại ít mắc bệnh hơn so với trẻ không được bú sữa mẹ trong giai đoạn đầu đời?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong miễn dịch tế bào, tế bào lympho T hỗ trợ (T helper) có vai trò gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Phản ứng viêm là một phần của hệ thống miễn dịch nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể không có khả năng thực hiện phản ứng viêm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Loại kháng thể nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong huyết thanh và dịch ngoại bào, đóng vai trò quan trọng trong việc trung hòa độc tố và opsonin hóa vi khuẩn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Tại sao cơ thể có thể đáp ứng miễn dịch mạnh mẽ hơn khi tiếp xúc lần thứ hai với cùng một kháng nguyên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Interferon là một loại protein có vai trò quan trọng trong việc chống lại tác nhân gây bệnh nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Bạch cầu trung tính (neutrophils) hoạt động chủ yếu theo cơ chế nào để tiêu diệt vi khuẩn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một người bị dị ứng phấn hoa có các triệu chứng hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt khi mùa xuân đến. Đây là phản ứng của hệ miễn dịch với loại kháng nguyên nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Bệnh nào sau đây là bệnh tự miễn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Tại sao những người bị suy giảm miễn dịch dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Yếu tố nào *không* phải là hàng rào bảo vệ bên ngoài của cơ thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Loại tế bào nào sau đây có vai trò trình diện kháng nguyên cho tế bào lympho T?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Thành phần nào sau đây *không* thuộc hệ thống bổ thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường miễn dịch chủ động một cách nhân tạo?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một người bị sốt, đau họng, ho và mệt mỏi. Xét nghiệm máu cho thấy số lượng bạch cầu tăng cao. Đây có thể là dấu hiệu của?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Để chẩn đoán dị ứng, bác sĩ thường sử dụng phương pháp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là *đúng* về miễn dịch đặc hiệu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là yếu tố cần thiết để một tác nhân gây bệnh có thể gây bệnh thành công ở vật chủ?

  • A. Sự hiện diện của tác nhân gây bệnh trong môi trường sống của vật chủ.
  • B. Khả năng tiếp xúc vật lý giữa tác nhân gây bệnh và vật chủ.
  • C. Khả năng gây bệnh của tác nhân, đường xâm nhập phù hợp và số lượng đủ lớn.
  • D. Vật chủ có hệ miễn dịch suy yếu hoặc chưa phát triển đầy đủ.

Câu 2: Vì sao bệnh không truyền nhiễm (như tiểu đường, tim mạch) không được coi là đối tượng nghiên cứu chính của miễn dịch học?

  • A. Bệnh không truyền nhiễm không gây ra bởi tác nhân gây bệnh từ bên ngoài xâm nhập.
  • B. Miễn dịch học chỉ tập trung nghiên cứu các bệnh do vi sinh vật gây ra.
  • C. Bệnh không truyền nhiễm không liên quan đến phản ứng của hệ miễn dịch.
  • D. Các bệnh này có thể tự khỏi mà không cần sự can thiệp của hệ miễn dịch.

Câu 3: Hãy sắp xếp các hàng rào bảo vệ cơ thể theo thứ tự từ ngoài vào trong khi tác nhân gây bệnh cố gắng xâm nhập.

  • A. Da và niêm mạc → Phản ứng viêm → Tế bào lympho T độc → Kháng thể.
  • B. Da và niêm mạc → Phản ứng viêm → Thực bào → Tế bào lympho.
  • C. Kháng thể → Da và niêm mạc → Phản ứng viêm → Thực bào.
  • D. Thực bào → Phản ứng viêm → Da và niêm mạc → Kháng thể.

Câu 4: Điều gì làm cho miễn dịch không đặc hiệu khác biệt so với miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu chỉ có ở động vật không xương sống, còn miễn dịch đặc hiệu có ở động vật có xương sống.
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu phản ứng chậm hơn miễn dịch đặc hiệu.
  • C. Miễn dịch không đặc hiệu cần có sự tham gia của kháng thể, còn miễn dịch đặc hiệu thì không.
  • D. Miễn dịch không đặc hiệu phản ứng với nhiều loại tác nhân gây bệnh giống nhau, còn miễn dịch đặc hiệu thì có tính chọn lọc cao với từng loại kháng nguyên.

Câu 5: Trong phản ứng viêm, histamine được giải phóng có vai trò gì chính?

  • A. Kích thích sản xuất kháng thể để tiêu diệt tác nhân gây bệnh.
  • B. Gây giãn mạch máu và tăng tính thấm thành mạch, tạo điều kiện cho bạch cầu di chuyển đến ổ viêm.
  • C. Ngăn chặn sự xâm nhập của tác nhân gây bệnh vào tế bào.
  • D. Tăng cường hoạt động thực bào của các tế bào miễn dịch.

Câu 6: Tế bào nào đóng vai trò trung tâm trong việc hoạt hóa cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào?

  • A. Tế bào lympho B.
  • B. Tế bào lympho T độc.
  • C. Tế bào lympho T hỗ trợ (T helper).
  • D. Tế bào NK (tế bào giết tự nhiên).

Câu 7: Kháng thể IgG có đặc điểm gì quan trọng về mặt chức năng?

  • A. Là loại kháng thể chính trong các phản ứng miễn dịch thứ phát và có thể truyền từ mẹ sang con qua nhau thai.
  • B. Là kháng thể xuất hiện đầu tiên trong phản ứng miễn dịch nguyên phát.
  • C. Tham gia chủ yếu vào các phản ứng dị ứng.
  • D. Có vai trò hoạt hóa bổ thể mạnh nhất.

Câu 8: Cơ chế chính mà tế bào T độc (Tc) sử dụng để tiêu diệt tế bào đích là gì?

  • A. Thực bào trực tiếp tế bào đích.
  • B. Tiết kháng thể để trung hòa kháng nguyên trên tế bào đích.
  • C. Gây hoạt hóa quá mức phản ứng viêm tại vị trí tế bào đích.
  • D. Tiết ra các protein độc (perforin và granzyme) gây thủng màng và kích hoạt quá trình tự hủy của tế bào đích.

Câu 9: Trong quá trình đáp ứng miễn dịch thứ phát, điều gì xảy ra nhanh hơn và mạnh mẽ hơn so với đáp ứng miễn dịch nguyên phát?

  • A. Sự hoạt hóa của tế bào thực bào.
  • B. Sự sản xuất các cytokine gây viêm.
  • C. Sự sản xuất kháng thể và hoạt động của tế bào lympho T nhớ.
  • D. Sự hoạt động của hệ thống bổ thể.

Câu 10: Vaccine phòng bệnh hoạt động theo nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?

  • A. Ức chế hệ miễn dịch không đặc hiệu để tăng cường miễn dịch đặc hiệu.
  • B. Kích thích hệ miễn dịch tạo ra trí nhớ miễn dịch, giúp cơ thể đáp ứng nhanh và mạnh hơn khi gặp lại kháng nguyên tương ứng.
  • C. Cung cấp kháng thể trực tiếp cho cơ thể để chống lại tác nhân gây bệnh.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn tác nhân gây bệnh tiềm ẩn trong cơ thể.

Câu 11: Vì sao những người bị suy giảm miễn dịch dễ mắc bệnh nhiễm trùng hơn?

  • A. Hệ miễn dịch của họ không đủ khả năng nhận diện và loại bỏ hiệu quả các tác nhân gây bệnh.
  • B. Cơ thể họ sản xuất quá nhiều kháng thể, gây phản ứng ngược.
  • C. Hàng rào bảo vệ vật lý của cơ thể bị suy yếu.
  • D. Họ thường xuyên tiếp xúc với môi trường ô nhiễm hơn.

Câu 12: Phản ứng dị ứng xảy ra khi hệ miễn dịch phản ứng quá mức với loại kháng nguyên nào?

  • A. Kháng nguyên có nguồn gốc từ vi sinh vật gây bệnh.
  • B. Kháng nguyên có nguồn gốc từ tế bào ung thư.
  • C. Kháng nguyên vô hại từ môi trường (dị nguyên) như phấn hoa, lông động vật.
  • D. Kháng nguyên có nguồn gốc từ chính tế bào của cơ thể.

Câu 13: Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch tấn công thành phần nào của cơ thể?

  • A. Các tác nhân gây bệnh xâm nhập từ bên ngoài.
  • B. Các tế bào ung thư đang phát triển.
  • C. Các chất độc hại từ môi trường.
  • D. Các tế bào và mô khỏe mạnh của chính cơ thể.

Câu 14: Vì sao ghép tạng có thể bị thải loại?

  • A. Do tạng ghép không còn chức năng sinh lý.
  • B. Do hệ miễn dịch của người nhận diện tạng ghép là "không phải của cơ thể" và tấn công.
  • C. Do tạng ghép bị nhiễm trùng sau phẫu thuật.
  • D. Do người nhận không dùng thuốc ức chế miễn dịch đầy đủ.

Câu 15: Trong liệu pháp miễn dịch ung thư, mục tiêu chính là gì?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp tế bào ung thư bằng hóa chất.
  • B. Phẫu thuật cắt bỏ khối u ung thư.
  • C. Tăng cường khả năng nhận diện và tiêu diệt tế bào ung thư của hệ miễn dịch.
  • D. Ngăn chặn sự phát triển mạch máu nuôi khối u.

Câu 16: Loại tế bào nào chủ yếu tham gia vào việc tạo ra kháng thể trong phản ứng miễn dịch dịch thể?

  • A. Tế bào lympho B.
  • B. Tế bào lympho T độc.
  • C. Tế bào lympho T hỗ trợ.
  • D. Tế bào thực bào.

Câu 17: Khi bị thương, phản ứng viêm có lợi ích chính nào?

  • A. Gây đau đớn để cảnh báo cơ thể.
  • B. Giúp loại bỏ tác nhân gây bệnh, mảnh vụn tế bào và tạo điều kiện cho quá trình sửa chữa mô.
  • C. Làm tăng nhiệt độ cơ thể để tiêu diệt vi khuẩn.
  • D. Ngăn chặn máu chảy ra từ vết thương.

Câu 18: Thành phần nào của hệ miễn dịch không đặc hiệu hoạt động như một "hàng rào hóa học" bảo vệ cơ thể?

  • A. Tế bào thực bào.
  • B. Phản ứng viêm.
  • C. Enzyme lysozyme trong nước mắt và nước bọt, pH acid của dịch vị dạ dày.
  • D. Tế bào NK.

Câu 19: Mắc bệnh sởi một lần thường tạo ra miễn dịch suốt đời. Đây là loại miễn dịch ?

  • A. Miễn dịch bẩm sinh.
  • B. Miễn dịch thụ động.
  • C. Miễn dịch không đặc hiệu.
  • D. Miễn dịch chủ động, đặc hiệu.

Câu 20: Truyền huyết thanh chứa kháng thể từ người bệnh đã khỏi sang người bệnh đang mắc bệnh là biện pháp tạo ra miễn dịch ?

  • A. Miễn dịch chủ động, đặc hiệu.
  • B. Miễn dịch thụ động, đặc hiệu.
  • C. Miễn dịch chủ động, không đặc hiệu.
  • D. Miễn dịch thụ động, không đặc hiệu.

Câu 21: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng trình tự hoạt động của miễn dịch dịch thể khi có tác nhân gây bệnh xâm nhập?

  • A. Tế bào B nhớ → Tế bào plasma → Kháng thể → Nhận diện kháng nguyên.
  • B. Kháng nguyên → Tế bào plasma → Tế bào B nhớ → Kháng thể.
  • C. Nhận diện kháng nguyên → Tế bào B hoạt hóa → Tế bào plasma → Sản xuất kháng thể.
  • D. Kháng thể → Nhận diện kháng nguyên → Tế bào B hoạt hóa → Tế bào plasma.

Câu 22: Nếu một người bị thiếu hụt tế bào lympho T hỗ trợ, hệ miễn dịch của họ sẽ bị ảnh hưởng chính ở khâu nào?

  • A. Khả năng thực bào của bạch cầu.
  • B. Hoạt động của tế bào NK.
  • C. Phản ứng viêm.
  • D. Hoạt hóa tế bào lympho B và tế bào lympho T độc.

Câu 23: Điều gì xảy ra khi kháng thể kết hợp đặc hiệu với kháng nguyên?

  • A. Trung hòa hoặc làm ngưng kết kháng nguyên, tạo điều kiện cho các cơ chế loại bỏ khác.
  • B. Tăng sinh số lượng tế bào lympho T độc.
  • C. Kích hoạt phản ứng dị ứng.
  • D. Ức chế hoạt động của hệ thống bổ thể.

Câu 24: Trong cơ chế miễn dịch tế bào, tế bào nào đóng vai trò trực tiếp tiêu diệt tế bào nhiễm virus?

  • A. Tế bào lympho B.
  • B. Tế bào lympho T độc (tế bào Tc).
  • C. Tế bào lympho T hỗ trợ (tế bào Th).
  • D. Đại thực bào.

Câu 25: Hiện tượng nào sau đây không phải là biểu hiện của phản ứng viêm?

  • A. Sưng.
  • B. Nóng.
  • C. Hạ thân nhiệt.
  • D. Đau.

Câu 26: Điều gì có thể xảy ra nếu hệ thống bổ thể bị hoạt hóa quá mức?

  • A. Tăng cường miễn dịch chống lại vi khuẩn.
  • B. Ngăn chặn phản ứng viêm.
  • C. Bảo vệ cơ thể khỏi bệnh tự miễn.
  • D. Gây tổn thương mô và các bệnh tự miễn.

Câu 27: Loại vaccine nào chứa tác nhân gây bệnh đã bị làm yếu đi nhưng vẫn còn khả năng kích thích hệ miễn dịch?

  • A. Vaccine giải độc tố.
  • B. Vaccine sống giảm độc lực.
  • C. Vaccine bất hoạt.
  • D. Vaccine tái tổ hợp.

Câu 28: Trong một quần thể, hiện tượng "miễn dịch cộng đồng" (herd immunity) xảy ra khi nào?

  • A. Tất cả mọi người trong quần thể đều đã được tiêm vaccine.
  • B. Một số ít người trong quần thể bị mắc bệnh.
  • C. Phần lớn dân số được miễn dịch (thường do tiêm vaccine hoặc đã mắc bệnh), bảo vệ cả những người chưa có miễn dịch.
  • D. Không còn tác nhân gây bệnh lưu hành trong quần thể.

Câu 29: Cho tình huống: Một người bị ong đốt, ngay sau đó xuất hiện phù nề, ngứa, khó thở. Đây là biểu hiện của loại phản ứng miễn dịch nào?

  • A. Phản ứng viêm cấp tính.
  • B. Miễn dịch tế bào.
  • C. Bệnh tự miễn.
  • D. Phản ứng dị ứng (quá mẫn).

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa hệ miễn dịch và ung thư. Hệ miễn dịch có vai trò đối với sự phát triển của ung thư?

  • A. Hệ miễn dịch có khả năng giám sát và tiêu diệt các tế bào ung thư phát sinh, ngăn chặn sự hình thành và phát triển của khối u.
  • B. Hệ miễn dịch thúc đẩy sự phát triển của ung thư bằng cách tạo ra môi trường viêm mãn tính.
  • C. Hệ miễn dịch không có vai trò gì trong sự phát triển của ung thư.
  • D. Hệ miễn dịch chỉ phát hiện và tiêu diệt được các tế bào ung thư đã di căn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đâu là yếu tố *cần thiết* để một tác nhân gây bệnh có thể gây bệnh thành công ở vật chủ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Vì sao bệnh không truyền nhiễm (như tiểu đường, tim mạch) *không* được coi là đối tượng nghiên cứu chính của miễn dịch học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Hãy sắp xếp các hàng rào bảo vệ cơ thể theo thứ tự từ *ngoài vào trong* khi tác nhân gây bệnh cố gắng xâm nhập.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Điều gì làm cho miễn dịch *không đặc hiệu* khác biệt so với miễn dịch *đặc hiệu*?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong phản ứng viêm, histamine được giải phóng có vai trò gì *chính*?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Tế bào nào đóng vai trò *trung tâm* trong việc hoạt hóa cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Kháng thể IgG có đặc điểm gì *quan trọng* về mặt chức năng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Cơ chế *chính* mà tế bào T độc (Tc) sử dụng để tiêu diệt tế bào đích là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong quá trình đáp ứng miễn dịch *thứ phát*, điều gì xảy ra *nhanh hơn và mạnh mẽ hơn* so với đáp ứng miễn dịch nguyên phát?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Vaccine phòng bệnh hoạt động theo nguyên tắc *nào* của hệ miễn dịch?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Vì sao những người bị suy giảm miễn dịch *dễ mắc bệnh nhiễm trùng* hơn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Phản ứng dị ứng xảy ra khi hệ miễn dịch phản ứng *quá mức* với loại kháng nguyên nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch tấn công *thành phần nào* của cơ thể?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Vì sao ghép tạng có thể bị thải loại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong liệu pháp miễn dịch ung thư, mục tiêu *chính* là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Loại tế bào nào *chủ yếu* tham gia vào việc tạo ra kháng thể trong phản ứng miễn dịch dịch thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Khi bị thương, phản ứng viêm có lợi ích *chính* nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Thành phần *nào* của hệ miễn dịch không đặc hiệu hoạt động như một 'hàng rào hóa học' bảo vệ cơ thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Mắc bệnh sởi một lần thường tạo ra miễn dịch suốt đời. Đây là loại miễn dịch *gì*?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Truyền huyết thanh chứa kháng thể từ người bệnh đã khỏi sang người bệnh đang mắc bệnh là biện pháp tạo ra miễn dịch *gì*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng trình tự hoạt động của miễn dịch dịch thể khi có tác nhân gây bệnh xâm nhập?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Nếu một người bị thiếu hụt tế bào lympho T hỗ trợ, hệ miễn dịch của họ sẽ bị ảnh hưởng *chính* ở khâu nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Điều gì xảy ra khi kháng thể kết hợp đặc hiệu với kháng nguyên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong cơ chế miễn dịch tế bào, tế bào nào đóng vai trò *trực tiếp* tiêu diệt tế bào nhiễm virus?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Hiện tượng nào sau đây *không* phải là biểu hiện của phản ứng viêm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Điều gì có thể xảy ra nếu hệ thống bổ thể bị hoạt hóa *quá mức*?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Loại vaccine *nào* chứa tác nhân gây bệnh đã bị làm yếu đi nhưng vẫn còn khả năng kích thích hệ miễn dịch?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong một quần thể, hiện tượng 'miễn dịch cộng đồng' (herd immunity) xảy ra khi nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Cho tình huống: Một người bị ong đốt, ngay sau đó xuất hiện phù nề, ngứa, khó thở. Đây là biểu hiện của loại phản ứng miễn dịch *nào*?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa hệ miễn dịch và ung thư. Hệ miễn dịch có vai trò *gì* đối với sự phát triển của ung thư?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều gì KHÔNG phải là một hàng rào bảo vệ vật lý hoặc hóa học bề mặt của cơ thể trong hệ thống miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Da và niêm mạc
  • B. Dịch nhầy và lông mao
  • C. pH acid của dạ dày
  • D. Tế bào NK (tế bào giết tự nhiên)

Câu 2: Phản ứng viêm là một phần của hệ miễn dịch nào và vai trò chính của nó là gì?

  • A. Miễn dịch đặc hiệu; tạo kháng thể đặc hiệu
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu; huy động tế bào miễn dịch và protein đến vị trí nhiễm trùng
  • C. Miễn dịch dịch thể; tiêu diệt trực tiếp mầm bệnh trong máu
  • D. Miễn dịch tế bào; phá hủy tế bào nhiễm bệnh

Câu 3: Tế bào nào đóng vai trò trung tâm trong việc hoạt hóa cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào của hệ miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Tế bào lympho T gây độc (Tc)
  • C. Tế bào lympho T hỗ trợ (Th)
  • D. Đại thực bào

Câu 4: Cơ chế nào sau đây KHÔNG thuộc miễn dịch dịch thể?

  • A. Trung hòa độc tố của vi khuẩn
  • B. Opson hóa (tăng cường thực bào)
  • C. Hoạt hóa hệ thống bổ thể
  • D. Ly giải tế bào nhiễm virus bởi tế bào T gây độc

Câu 5: Loại tế bào nào chịu trách nhiệm chính trong việc tạo ra kháng thể?

  • A. Tế bào lympho T hỗ trợ
  • B. Tế bào lympho B
  • C. Tế bào lympho T gây độc
  • D. Tế bào NK

Câu 6: Điều gì là ĐÚNG về trí nhớ miễn dịch?

  • A. Chỉ hình thành trong miễn dịch không đặc hiệu
  • B. Chỉ tồn tại trong thời gian ngắn sau nhiễm trùng ban đầu
  • C. Cho phép phản ứng miễn dịch nhanh và mạnh hơn khi gặp lại kháng nguyên quen thuộc
  • D. Chỉ liên quan đến kháng thể, không liên quan đến tế bào lympho T

Câu 7: Vaccine hoạt động bằng cách nào để bảo vệ cơ thể khỏi bệnh tật?

  • A. Kích thích hệ miễn dịch đặc hiệu tạo trí nhớ miễn dịch
  • B. Cung cấp trực tiếp kháng thể chống lại mầm bệnh
  • C. Tăng cường hệ miễn dịch không đặc hiệu
  • D. Tiêu diệt trực tiếp mầm bệnh trong cơ thể

Câu 8: Tại sao ghép tạng có thể bị đào thải?

  • A. Do tạng ghép không còn chức năng
  • B. Do hệ miễn dịch của người nhận nhận diện tạng ghép là "không phải của mình" và tấn công
  • C. Do tạng ghép bị nhiễm trùng
  • D. Do người nhận không dùng thuốc ức chế miễn dịch

Câu 9: Bệnh tự miễn xảy ra khi nào?

  • A. Hệ miễn dịch phản ứng quá yếu với mầm bệnh
  • B. Cơ thể bị dị ứng với các tác nhân môi trường
  • C. Hệ miễn dịch tấn công nhầm các tế bào và mô của cơ thể
  • D. Cơ thể thiếu kháng thể bảo vệ

Câu 10: Phản ứng dị ứng là do loại kháng thể nào gây ra chủ yếu?

  • A. IgG
  • B. IgM
  • C. IgA
  • D. IgE

Câu 11: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách nào?

  • A. Tấn công và phá hủy tế bào lympho T hỗ trợ (Th)
  • B. Ức chế sản xuất kháng thể
  • C. Phá hủy tế bào lympho B
  • D. Làm suy yếu hệ miễn dịch không đặc hiệu

Câu 12: Trong miễn dịch tế bào, tế bào nào trực tiếp phá hủy tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

  • A. Tế bào lympho T hỗ trợ
  • B. Tế bào lympho T gây độc (Tc)
  • C. Tế bào lympho B
  • D. Đại thực bào

Câu 13: Điều gì KHÔNG phải là một biện pháp phòng bệnh truyền nhiễm?

  • A. Vệ sinh cá nhân và cộng đồng
  • B. Tiêm vaccine phòng bệnh
  • C. Cách ly người bệnh
  • D. Sử dụng kháng sinh

Câu 14: Tại sao miễn dịch không đặc hiệu được gọi là "không đặc hiệu"?

  • A. Vì nó không hiệu quả trong việc chống lại mầm bệnh
  • B. Vì nó phản ứng với nhiều loại mầm bệnh khác nhau theo cùng một cách
  • C. Vì nó chỉ hoạt động khi có sự can thiệp của y tế
  • D. Vì nó không có sự tham gia của tế bào miễn dịch

Câu 15: Trong phản ứng miễn dịch thứ phát, điều gì xảy ra nhanh hơn và mạnh mẽ hơn so với phản ứng miễn dịch ban đầu?

  • A. Phản ứng viêm
  • B. Thực bào
  • C. Sản xuất kháng thể
  • D. Hoạt hóa bổ thể

Câu 16: Loại miễn dịch nào được hình thành khi cơ thể tự sản xuất kháng thể hoặc tế bào lympho T gây độc sau khi bị nhiễm bệnh hoặc tiêm vaccine?

  • A. Miễn dịch chủ động
  • B. Miễn dịch thụ động
  • C. Miễn dịch bẩm sinh
  • D. Miễn dịch cộng đồng

Câu 17: Miễn dịch thụ động KHÔNG được tạo ra bằng cách nào?

  • A. Truyền kháng thể từ mẹ sang con qua sữa mẹ
  • B. Tiêm huyết thanh chứa kháng thể
  • C. Tiêm vaccine
  • D. Truyền kháng thể qua nhau thai

Câu 18: Hiện tượng dung nạp miễn dịch có ý nghĩa gì đối với cơ thể?

  • A. Tăng cường phản ứng viêm
  • B. Ngăn ngừa hệ miễn dịch tấn công các tế bào và mô của chính cơ thể
  • C. Thúc đẩy phản ứng dị ứng
  • D. Tăng cường khả năng thực bào

Câu 19: Yếu tố nào sau đây có thể làm suy yếu hệ miễn dịch?

  • A. Vận động thường xuyên
  • B. Chế độ ăn uống cân bằng
  • C. Ngủ đủ giấc
  • D. Stress kéo dài

Câu 20: Kháng nguyên là gì?

  • A. Bất kỳ chất nào kích thích hệ miễn dịch tạo ra đáp ứng miễn dịch
  • B. Protein do tế bào lympho B sản xuất
  • C. Tế bào miễn dịch có khả năng thực bào
  • D. Yếu tố bảo vệ bề mặt cơ thể

Câu 21: Điều gì KHÔNG đúng về interferon?

  • A. Là protein được sản xuất bởi tế bào nhiễm virus
  • B. Kích thích tế bào lân cận sản xuất protein kháng virus
  • C. Chỉ hoạt động trong miễn dịch đặc hiệu
  • D. Là một phần của hệ miễn dịch không đặc hiệu

Câu 22: Chức năng chính của hệ thống bổ thể là gì?

  • A. Trung hòa độc tố
  • B. Tăng cường phản ứng viêm và ly giải tế bào đích
  • C. Sản xuất kháng thể
  • D. Hoạt hóa tế bào T gây độc

Câu 23: Loại tế bào nào trình diện kháng nguyên cho tế bào lympho T hỗ trợ để bắt đầu phản ứng miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Tế bào lympho T gây độc
  • C. Tế bào NK
  • D. Đại thực bào và tế bào đuôi gai

Câu 24: Kháng thể IgG có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Là kháng thể xuất hiện đầu tiên trong phản ứng miễn dịch ban đầu
  • B. Chủ yếu có mặt trong dịch tiết
  • C. Là kháng thể phổ biến nhất trong huyết thanh và có thể qua nhau thai
  • D. Liên quan đến phản ứng dị ứng

Câu 25: Mức độ đáp ứng của hệ miễn dịch ở người già thường như thế nào so với người trẻ?

  • A. Mạnh mẽ hơn
  • B. Yếu hơn
  • C. Tương đương
  • D. Phản ứng nhanh hơn nhưng kém hiệu quả hơn

Câu 26: Trong một thí nghiệm, người ta loại bỏ tuyến ức của một con chuột non. Hậu quả nào có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Chuột sẽ sản xuất quá nhiều kháng thể
  • B. Khả năng thực bào của chuột sẽ tăng lên
  • C. Chuột sẽ không bị ảnh hưởng vì các cơ quan khác bù đắp chức năng
  • D. Chuột sẽ bị suy giảm miễn dịch tế bào nghiêm trọng

Câu 27: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của kháng thể?

  • A. Trung hòa mầm bệnh
  • B. Opson hóa
  • C. Phá hủy trực tiếp tế bào nhiễm virus
  • D. Hoạt hóa bổ thể

Câu 28: Tại sao việc duy trì hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh lại quan trọng đối với hệ miễn dịch?

  • A. Hệ vi sinh vật đường ruột cạnh tranh với mầm bệnh và kích thích phát triển hệ miễn dịch
  • B. Hệ vi sinh vật đường ruột trực tiếp sản xuất kháng thể
  • C. Hệ vi sinh vật đường ruột chỉ quan trọng cho tiêu hóa, không liên quan đến miễn dịch
  • D. Hệ vi sinh vật đường ruột làm suy yếu hệ miễn dịch nếu không cân bằng

Câu 29: Phản ứng sốt có lợi ích gì trong quá trình chống nhiễm trùng của cơ thể?

  • A. Sốt không có lợi ích gì, chỉ gây khó chịu cho cơ thể
  • B. Sốt có thể ức chế sự phát triển của một số mầm bệnh và tăng cường hoạt động của hệ miễn dịch
  • C. Sốt chỉ là dấu hiệu bệnh nặng hơn
  • D. Sốt làm giảm hiệu quả của thuốc kháng sinh

Câu 30: Điều gì KHÔNG phải là cơ chế bảo vệ của miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Phản ứng viêm
  • B. Thực bào
  • C. Hàng rào vật lý và hóa học
  • D. Sản xuất kháng thể đặc hiệu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Điều gì KHÔNG phải là một hàng rào bảo vệ vật lý hoặc hóa học bề mặt của cơ thể trong hệ thống miễn dịch không đặc hiệu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phản ứng viêm là một phần của hệ miễn dịch nào và vai trò chính của nó là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tế bào nào đóng vai trò trung tâm trong việc hoạt hóa cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào của hệ miễn dịch đặc hiệu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cơ chế nào sau đây KHÔNG thuộc miễn dịch dịch thể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Loại tế bào nào chịu trách nhiệm chính trong việc tạo ra kháng thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Điều gì là ĐÚNG về trí nhớ miễn dịch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vaccine hoạt động bằng cách nào để bảo vệ cơ thể khỏi bệnh tật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao ghép tạng có thể bị đào thải?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Bệnh tự miễn xảy ra khi nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phản ứng dị ứng là do loại kháng thể nào gây ra chủ yếu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong miễn dịch tế bào, tế bào nào trực tiếp phá hủy tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Điều gì KHÔNG phải là một biện pháp phòng bệnh truyền nhiễm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao miễn dịch không đặc hiệu được gọi là 'không đặc hiệu'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong phản ứng miễn dịch thứ phát, điều gì xảy ra nhanh hơn và mạnh mẽ hơn so với phản ứng miễn dịch ban đầu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Loại miễn dịch nào được hình thành khi cơ thể tự sản xuất kháng thể hoặc tế bào lympho T gây độc sau khi bị nhiễm bệnh hoặc tiêm vaccine?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Miễn dịch thụ động KHÔNG được tạo ra bằng cách nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hiện tượng dung nạp miễn dịch có ý nghĩa gì đối với cơ thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Yếu tố nào sau đây có thể làm suy yếu hệ miễn dịch?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Kháng nguyên là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Điều gì KHÔNG đúng về interferon?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Chức năng chính của hệ thống bổ thể là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Loại tế bào nào trình diện kháng nguyên cho tế bào lympho T hỗ trợ để bắt đầu phản ứng miễn dịch đặc hiệu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Kháng thể IgG có đặc điểm gì nổi bật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Mức độ đáp ứng của hệ miễn dịch ở người già thường như thế nào so với người trẻ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong một thí nghiệm, người ta loại bỏ tuyến ức của một con chuột non. Hậu quả nào có khả năng xảy ra nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của kháng thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao việc duy trì hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh lại quan trọng đối với hệ miễn dịch?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phản ứng sốt có lợi ích gì trong quá trình chống nhiễm trùng của cơ thể?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Điều gì KHÔNG phải là cơ chế bảo vệ của miễn dịch không đặc hiệu?

Xem kết quả