15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong tế bào?

  • A. Trao đổi chất là quá trình độc lập, không liên quan đến chuyển hóa năng lượng.
  • B. Chuyển hóa năng lượng chỉ xảy ra ở sinh vật tự dưỡng, không có ở sinh vật dị dưỡng.
  • C. Trao đổi chất chỉ bao gồm quá trình tổng hợp, còn chuyển hóa năng lượng chỉ bao gồm quá trình phân giải.
  • D. Trao đổi chất bao gồm các phản ứng hóa học, trong đó chuyển hóa năng lượng là một phần không thể tách rời.

Câu 2: Trong cơ thể người, hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò cung cấp năng lượng của quá trình chuyển hóa?

  • A. Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa.
  • B. Co cơ để thực hiện các hoạt động thể chất.
  • C. Vận chuyển chất dinh dưỡng trong máu.
  • D. Bài tiết chất thải qua thận.

Câu 3: Xét về phương thức chuyển hóa năng lượng, thực vật thuộc nhóm sinh vật nào?

  • A. Hóa dị dưỡng.
  • B. Quang dị dưỡng.
  • C. Quang tự dưỡng.
  • D. Hóa tự dưỡng.

Câu 4: ATP (Adenosine Triphosphate) được ví như "đồng tiền năng lượng" của tế bào vì lý do nào sau đây?

  • A. ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các phản ứng hóa học khác nhau trong tế bào.
  • B. ATP cấu tạo nên màng tế bào và các bào quan.
  • C. ATP là đơn phân cấu tạo nên protein và carbohydrate.
  • D. ATP chỉ được tổng hợp trong quá trình quang hợp ở thực vật.

Câu 5: Quá trình nào sau đây là ví dụ về dị hóa?

  • A. Tổng hợp protein từ amino acid.
  • B. Tổng hợp DNA từ nucleotide.
  • C. Phân giải glucose trong hô hấp tế bào.
  • D. Tổng hợp glycogen từ glucose.

Câu 6: Cho sơ đồ chuỗi chuyển hóa năng lượng: Năng lượng ánh sáng → X → ATP → Hoạt động sống. Chất X trong sơ đồ trên là gì?

  • A. Năng lượng nhiệt.
  • B. Năng lượng hóa học trong chất hữu cơ.
  • C. Năng lượng cơ học.
  • D. Năng lượng điện.

Câu 7: Tại sao quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra mạnh mẽ ở trẻ em đang lớn?

  • A. Để cung cấp đủ năng lượng và vật liệu cho sự sinh trưởng và phát triển.
  • B. Để đào thải độc tố tích tụ trong cơ thể.
  • C. Để duy trì thân nhiệt ổn định trong mọi điều kiện môi trường.
  • D. Để tăng cường khả năng miễn dịch chống lại bệnh tật.

Câu 8: Trong hệ sinh thái, sinh vật tự dưỡng đóng vai trò quan trọng nào đối với sinh vật dị dưỡng?

  • A. Cạnh tranh nguồn sống với sinh vật dị dưỡng.
  • B. Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ cho sinh vật dị dưỡng sử dụng.
  • C. Cung cấp nguồn chất hữu cơ và khí oxygen cho sinh vật dị dưỡng.
  • D. Điều hòa nhiệt độ môi trường sống cho sinh vật dị dưỡng.

Câu 9: Nếu một người nhịn ăn kéo dài, cơ thể sẽ sử dụng nguồn năng lượng dự trữ nào đầu tiên?

  • A. Protein trong cơ bắp.
  • B. Glycogen trong gan và cơ bắp.
  • C. Lipid (mỡ) trong mô mỡ.
  • D. DNA trong tế bào.

Câu 10: Hoạt động nào sau đây là ứng dụng kiến thức về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong thực tiễn?

  • A. Sản xuất vaccine phòng bệnh.
  • B. Lai tạo giống cây trồng mới.
  • C. Nghiên cứu cấu trúc tế bào.
  • D. Xây dựng chế độ ăn uống hợp lý cho từng đối tượng.

Câu 11: Trong quá trình đồng hóa ở thực vật, pha tối của quang hợp diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

  • A. Màng ngoài lục lạp.
  • B. Màng trong lục lạp.
  • C. Chất nền (stroma) lục lạp.
  • D. Màng thylakoid.

Câu 12: Sinh vật nào sau đây có khả năng đồng thời thực hiện cả quang tự dưỡng và hóa dị dưỡng?

  • A. Vi khuẩn lactic.
  • B. Trùng roi xanh (Euglena).
  • C. Nấm men.
  • D. Cây rêu.

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể bị rối loạn?

  • A. Cơ thể sẽ khỏe mạnh hơn do tăng cường khả năng dự trữ năng lượng.
  • B. Quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể sẽ diễn ra nhanh hơn.
  • C. Cơ thể sẽ thích nghi tốt hơn với các điều kiện môi trường khắc nghiệt.
  • D. Có thể gây ra các bệnh lý khác nhau do mất cân bằng các quá trình sinh hóa.

Câu 14: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt động enzyme, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là biến độc lập?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Hoạt tính enzyme.
  • C. Nồng độ cơ chất.
  • D. pH môi trường.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của nước trong quá trình trao đổi chất?

  • A. Nước là dung môi hòa tan các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng.
  • B. Nước tham gia vào nhiều phản ứng thủy phân và tổng hợp.
  • C. Nước là nguồn cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào.
  • D. Nước giúp vận chuyển các chất dinh dưỡng và chất thải trong cơ thể.

Câu 16: Vì sao nói quá trình chuyển hóa năng lượng diễn ra theo từng giai đoạn?

  • A. Để tạo ra nhiều sản phẩm trung gian khác nhau.
  • B. Để kiểm soát và sử dụng năng lượng một cách hiệu quả, tránh thất thoát.
  • C. Để đơn giản hóa các phản ứng hóa học phức tạp.
  • D. Để thích ứng với sự thay đổi của môi trường.

Câu 17: Trong chuỗi thức ăn, sinh vật nào đóng vai trò chuyển hóa năng lượng từ ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học ban đầu?

  • A. Sinh vật sản xuất.
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc cao.
  • D. Sinh vật phân giải.

Câu 18: Phân biệt quá trình đồng hóa và dị hóa dựa trên tiêu chí nào sau đây?

  • A. Vị trí diễn ra trong tế bào.
  • B. Loại enzyme xúc tác.
  • C. Chiều hướng phản ứng và sự biến đổi năng lượng.
  • D. Tốc độ phản ứng.

Câu 19: Cho các phát biểu sau về vai trò của trao đổi chất: (1) Cung cấp vật liệu xây dựng cơ thể. (2) Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống. (3) Loại bỏ chất thải. (4) Điều hòa thân nhiệt. Có bao nhiêu phát biểu đúng?

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 2.
  • D. 1.

Câu 20: Tại sao khi luyện tập thể thao, nhu cầu oxygen của cơ thể tăng lên?

  • A. Để tăng cường quá trình đồng hóa và dự trữ chất dinh dưỡng.
  • B. Để loại bỏ nhanh chóng chất thải và độc tố ra khỏi cơ thể.
  • C. Để điều hòa thân nhiệt và tránh bị quá nóng.
  • D. Để đáp ứng nhu cầu năng lượng tăng cao cho hoạt động cơ bắp thông qua hô hấp tế bào.

Câu 21: Trong cơ thể động vật, cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc điều hòa quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

  • A. Hệ tiêu hóa.
  • B. Hệ nội tiết.
  • C. Hệ tuần hoàn.
  • D. Hệ bài tiết.

Câu 22: Điều gì xảy ra với năng lượng trong quá trình chuyển hóa?

  • A. Năng lượng được tạo ra từ các phản ứng hóa học.
  • B. Năng lượng bị mất đi hoàn toàn trong quá trình phản ứng.
  • C. Năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, tuân theo định luật bảo toàn năng lượng.
  • D. Năng lượng chỉ được sử dụng cho quá trình đồng hóa, không liên quan đến dị hóa.

Câu 23: Loại sinh vật nào có khả năng sử dụng năng lượng từ các phản ứng oxy hóa các chất vô cơ để tổng hợp chất hữu cơ?

  • A. Sinh vật quang dị dưỡng.
  • B. Sinh vật quang tự dưỡng.
  • C. Sinh vật hóa dị dưỡng.
  • D. Sinh vật hóa tự dưỡng.

Câu 24: Tại sao nói quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng mang tính thống nhất nhưng khác nhau giữa các loài?

  • A. Vì tất cả các loài đều có chung một cơ chế trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
  • B. Vì có các nguyên tắc chung nhưng con đường và hình thức cụ thể khác nhau giữa các loài.
  • C. Vì một số loài có trao đổi chất, một số loài thì không.
  • D. Vì quá trình này chỉ diễn ra ở cấp độ tế bào, không liên quan đến cấp độ cơ thể.

Câu 25: Trong cơ thể người, glucose được dự trữ chủ yếu ở dạng glycogen tại cơ quan nào?

  • A. Gan.
  • B. Thận.
  • C. Ruột non.
  • D. Tụy.

Câu 26: Cho ví dụ: "Vi khuẩn Rhizobium sống cộng sinh trong nốt sần rễ cây họ đậu, cố định nitrogen từ không khí". Đây là ví dụ về phương thức dinh dưỡng nào?

  • A. Quang tự dưỡng.
  • B. Hóa dị dưỡng.
  • C. Hóa tự dưỡng.
  • D. Quang dị dưỡng.

Câu 27: Nếu ngăn chặn quá trình phosphoryl hóa trong hô hấp tế bào, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Quá trình phân giải glucose sẽ diễn ra nhanh hơn.
  • B. Lượng ATP được tạo ra sẽ giảm đáng kể.
  • C. Quá trình hô hấp tế bào sẽ chuyển sang lên men.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến quá trình hô hấp tế bào.

Câu 28: Trong cơ thể, khi lượng đường trong máu tăng cao sau bữa ăn, hormone nào được tiết ra để điều hòa?

  • A. Adrenaline.
  • B. Glucagon.
  • C. Cortisol.
  • D. Insulin.

Câu 29: Ví dụ nào sau đây thể hiện vai trò của trao đổi chất trong việc loại bỏ chất thải?

  • A. Tổng hợp protein từ amino acid.
  • B. Vận chuyển oxygen từ phổi đến tế bào.
  • C. Bài tiết mồ hôi khi vận động mạnh.
  • D. Hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn ở ruột non.

Câu 30: So sánh sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng về nguồn carbon chủ yếu sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ.

  • A. Cả hai đều sử dụng carbon từ chất hữu cơ.
  • B. Tự dưỡng dùng CO2 vô cơ, dị dưỡng dùng chất hữu cơ.
  • C. Tự dưỡng dùng chất hữu cơ, dị dưỡng dùng CO2 vô cơ.
  • D. Cả hai đều sử dụng carbon từ CO3 2-.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong cơ thể người, hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò cung cấp năng lượng của quá trình chuyển hóa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Xét về phương thức chuyển hóa năng lượng, thực vật thuộc nhóm sinh vật nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: ATP (Adenosine Triphosphate) được ví như 'đồng tiền năng lượng' của tế bào vì lý do nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Quá trình nào sau đây là ví dụ về dị hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Cho sơ đồ chuỗi chuyển hóa năng lượng: Năng lượng ánh sáng → X → ATP → Hoạt động sống. Chất X trong sơ đồ trên là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Tại sao quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra mạnh mẽ ở trẻ em đang lớn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong hệ sinh thái, sinh vật tự dưỡng đóng vai trò quan trọng nào đối với sinh vật dị dưỡng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Nếu một người nhịn ăn kéo dài, cơ thể sẽ sử dụng nguồn năng lượng dự trữ nào đầu tiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Hoạt động nào sau đây là ứng dụng kiến thức về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong thực tiễn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong quá trình đồng hóa ở thực vật, pha tối của quang hợp diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Sinh vật nào sau đây có khả năng đồng thời thực hiện cả quang tự dưỡng và hóa dị dưỡng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể bị rối loạn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt động enzyme, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là biến độc lập?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của nước trong quá trình trao đổi chất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Vì sao nói quá trình chuyển hóa năng lượng diễn ra theo từng giai đoạn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong chuỗi thức ăn, sinh vật nào đóng vai trò chuyển hóa năng lượng từ ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học ban đầu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Phân biệt quá trình đồng hóa và dị hóa dựa trên tiêu chí nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho các phát biểu sau về vai trò của trao đổi chất: (1) Cung cấp vật liệu xây dựng cơ thể. (2) Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống. (3) Loại bỏ chất thải. (4) Điều hòa thân nhiệt. Có bao nhiêu phát biểu đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Tại sao khi luyện tập thể thao, nhu cầu oxygen của cơ thể tăng lên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong cơ thể động vật, cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc điều hòa quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Điều gì xảy ra với năng lượng trong quá trình chuyển hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Loại sinh vật nào có khả năng sử dụng năng lượng từ các phản ứng oxy hóa các chất vô cơ để tổng hợp chất hữu cơ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Tại sao nói quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng mang tính thống nhất nhưng khác nhau giữa các loài?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong cơ thể người, glucose được dự trữ chủ yếu ở dạng glycogen tại cơ quan nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho ví dụ: 'Vi khuẩn Rhizobium sống cộng sinh trong nốt sần rễ cây họ đậu, cố định nitrogen từ không khí'. Đây là ví dụ về phương thức dinh dưỡng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Nếu ngăn chặn quá trình phosphoryl hóa trong hô hấp tế bào, điều gì sẽ xảy ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong cơ thể, khi lượng đường trong máu tăng cao sau bữa ăn, hormone nào được tiết ra để điều hòa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Ví dụ nào sau đây thể hiện vai trò của trao đổi chất trong việc loại bỏ chất thải?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: So sánh sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng về nguồn carbon chủ yếu sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vai trò nào sau đây của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng thể hiện rõ nhất khi một vận động viên marathon cần duy trì hoạt động cơ bắp liên tục trong suốt cuộc đua?

  • A. Cung cấp nguyên liệu để tái tạo tế bào tổn thương.
  • B. Đào thải các sản phẩm dư thừa ra khỏi cơ thể.
  • C. Cung cấp năng lượng ATP cho các hoạt động sống.
  • D. Điều hòa thân nhiệt để thích ứng với môi trường.

Câu 2: Xét về dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, quá trình tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa của động vật tương ứng với dấu hiệu nào?

  • A. Thu nhận các chất từ môi trường.
  • B. Biến đổi các chất và chuyển hóa năng lượng.
  • C. Vận chuyển các chất trong cơ thể.
  • D. Thải các chất ra môi trường.

Câu 3: Trong giai đoạn chuyển hóa năng lượng, quá trình nào sau đây thể hiện rõ nhất giai đoạn phân giải?

  • A. Đường glucose bị oxi hóa tạo CO2, H2O và ATP.
  • B. Protein được tổng hợp từ các amino acid.
  • C. Ánh sáng mặt trời được hấp thụ bởi diệp lục.
  • D. DNA nhân đôi để chuẩn bị cho phân bào.

Câu 4: Khi nói về dòng năng lượng trong sinh giới, phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất sự chuyển hóa năng lượng?

  • A. ATP được tạo ra trực tiếp từ năng lượng ánh sáng mặt trời.
  • B. Năng lượng hóa học chuyển trực tiếp thành năng lượng ánh sáng.
  • C. Các hoạt động sống tạo ra năng lượng hóa học.
  • D. Năng lượng ánh sáng được chuyển thành năng lượng hóa học, sau đó thành ATP và sử dụng cho hoạt động sống.

Câu 5: Ở cấp độ tế bào, quá trình đồng hóa và dị hóa có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Đồng hóa và dị hóa là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Đồng hóa sử dụng năng lượng do dị hóa giải phóng để tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. Dị hóa sử dụng chất hữu cơ do đồng hóa tổng hợp để tích lũy năng lượng.
  • D. Đồng hóa và dị hóa đều là quá trình phân giải chất hữu cơ.

Câu 6: Phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng nào sau đây được thực hiện bởi thực vật?

  • A. Hóa dị dưỡng.
  • B. Quang dị dưỡng.
  • C. Quang tự dưỡng.
  • D. Hóa tự dưỡng.

Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của sinh vật tự dưỡng trong hệ sinh thái là gì?

  • A. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, cung cấp năng lượng cho hệ sinh thái.
  • B. Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ, trả lại môi trường.
  • C. Cung cấp oxygen cho quá trình hô hấp của sinh vật dị dưỡng.
  • D. Điều hòa khí hậu và bảo vệ môi trường.

Câu 8: Vi khuẩn nitrat hóa (Nitrosomonas và Nitrobacter) thuộc nhóm sinh vật nào dựa trên nguồn năng lượng và nguồn carbon?

  • A. Quang dị dưỡng.
  • B. Quang tự dưỡng.
  • C. Hóa dị dưỡng.
  • D. Hóa tự dưỡng.

Câu 9: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể người có xu hướng tăng cường quá trình nào để duy trì cân bằng nội môi liên quan đến trao đổi chất và năng lượng?

  • A. Tăng cường quá trình đồng hóa để tích lũy năng lượng.
  • B. Tăng cường thoát mồ hôi để giải tỏa nhiệt.
  • C. Giảm quá trình dị hóa để tiết kiệm năng lượng.
  • D. Tăng cường dự trữ lipid dưới da để cách nhiệt.

Câu 10: Trong một hệ sinh thái dưới nước, sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học?

  • A. Động vật phù du.
  • B. Vi khuẩn dị dưỡng.
  • C. Tảo và thực vật thủy sinh.
  • D. Nấm thủy sinh.

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa hô hấp tế bào và trao đổi chất ở cấp độ tế bào?

  • A. Hô hấp tế bào là một phần của trao đổi chất, cung cấp năng lượng ATP cho các hoạt động sống khác.
  • B. Trao đổi chất là một phần của hô hấp tế bào, giúp vận chuyển oxy và CO2.
  • C. Hô hấp tế bào và trao đổi chất là hai quá trình hoàn toàn độc lập.
  • D. Hô hấp tế bào chỉ xảy ra ở sinh vật dị dưỡng, còn trao đổi chất chỉ xảy ra ở sinh vật tự dưỡng.

Câu 12: So sánh phương thức dinh dưỡng giữa nấm và cây xanh. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Nấm sử dụng chất hữu cơ, cây xanh sử dụng chất vô cơ.
  • B. Nấm cần oxygen, cây xanh không cần oxygen.
  • C. Nấm dị dưỡng, hấp thụ chất hữu cơ từ môi trường; cây xanh tự dưỡng, tổng hợp chất hữu cơ từ ánh sáng.
  • D. Nấm sinh sản bằng bào tử, cây xanh sinh sản bằng hạt.

Câu 13: Nếu một loại thuốc ức chế quá trình phosphoryl hóa trong hô hấp tế bào, hậu quả nào có thể xảy ra ở sinh vật?

  • A. Tăng cường quá trình đường phân.
  • B. Tích lũy nhiều chất hữu cơ.
  • C. Giải phóng nhiều nhiệt năng hơn.
  • D. Giảm sản xuất ATP, thiếu năng lượng cho hoạt động sống.

Câu 14: Trong chu trình Calvin ở thực vật, pha tối sử dụng sản phẩm của pha sáng (ATP và NADPH) để làm gì?

  • A. Hấp thụ năng lượng ánh sáng.
  • B. Khử CO2 thành glucose.
  • C. Phân giải nước để tạo oxygen.
  • D. Tổng hợp ATP từ ADP và phosphate.

Câu 15: Xét về vai trò của cây xanh đối với môi trường, điều nào sau đây không phải là lợi ích trực tiếp của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở thực vật?

  • A. Cung cấp gỗ và vật liệu xây dựng.
  • B. Điều hòa khí hậu thông qua thoát hơi nước.
  • C. Hấp thụ CO2 và giải phóng O2, giảm hiệu ứng nhà kính.
  • D. Làm giảm nhiệt độ môi trường xung quanh.

Câu 16: Một bệnh nhân bị suy dinh dưỡng kéo dài, cơ thể thiếu hụt protein. Vai trò nào của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng bị ảnh hưởng trực tiếp nhất trong trường hợp này?

  • A. Cung cấp nguyên vật liệu để xây dựng cơ thể.
  • B. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
  • C. Bài tiết các chất thải ra ngoài môi trường.
  • D. Điều hòa các quá trình sinh lý trong cơ thể.

Câu 17: Trong quá trình hô hấp kỵ khí ở vi sinh vật, chất nhận electron cuối cùng khác với hô hấp hiếu khí là gì?

  • A. Oxygen phân tử (O2).
  • B. Các chất vô cơ khác như nitrate (NO3-) hoặc sulfate (SO42-).
  • C. Nước (H2O).
  • D. Carbon dioxide (CO2).

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình thải chất không diễn ra hiệu quả trong cơ thể sinh vật?

  • A. Sinh vật sẽ tăng cường quá trình đồng hóa.
  • B. Sinh vật sẽ tích lũy nhiều năng lượng hơn.
  • C. Các chất độc hại tích tụ gây rối loạn hoạt động sống.
  • D. Sinh vật sẽ phát triển nhanh hơn.

Câu 19: Tại sao ATP được ví như "đồng tiền năng lượng" của tế bào?

  • A. ATP là chất dự trữ năng lượng lâu dài trong tế bào.
  • B. ATP được tạo ra từ năng lượng ánh sáng trực tiếp.
  • C. ATP tham gia vào cấu tạo màng tế bào.
  • D. ATP là phân tử mang năng lượng hóa học dễ sử dụng cho nhiều quá trình sinh lý.

Câu 20: Trong một thí nghiệm về quang hợp, nếu nồng độ CO2 giảm xuống dưới mức tối ưu, điều gì sẽ xảy ra với tốc độ quang hợp?

  • A. Tốc độ quang hợp sẽ tăng lên.
  • B. Tốc độ quang hợp sẽ giảm xuống.
  • C. Tốc độ quang hợp không thay đổi.
  • D. Quang hợp sẽ chuyển sang hô hấp.

Câu 21: Phân biệt sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng dựa trên nguồn carbon chủ yếu mà chúng sử dụng.

  • A. Sinh vật tự dưỡng dùng CO2, sinh vật dị dưỡng dùng chất hữu cơ.
  • B. Sinh vật tự dưỡng dùng chất hữu cơ, sinh vật dị dưỡng dùng CO2.
  • C. Cả hai đều dùng chất hữu cơ.
  • D. Cả hai đều dùng CO2.

Câu 22: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất vai trò điều hòa của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

  • A. Cơ thể hấp thụ glucose từ thức ăn.
  • B. Cơ thể sử dụng oxygen để hô hấp.
  • C. Gan điều chỉnh nồng độ glucose trong máu.
  • D. Thận lọc chất thải từ máu.

Câu 23: Trong quá trình lên men lactic, sản phẩm cuối cùng được tạo ra là gì?

  • A. Ethanol và CO2.
  • B. ATP và H2O.
  • C. CO2 và H2O.
  • D. Acid lactic.

Câu 24: Dựa vào kiến thức về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, giải thích tại sao người ta khuyên nên ăn nhiều rau xanh và hoa quả?

  • A. Vì chúng cung cấp nhiều năng lượng.
  • B. Vì chúng cung cấp vitamin, khoáng chất và chất xơ cần thiết cho các quá trình trao đổi chất.
  • C. Vì chúng chứa nhiều protein.
  • D. Vì chúng giúp cơ thể tăng cân.

Câu 25: Xét về cấu trúc và chức năng của ATP, liên kết nào trong phân tử ATP chứa năng lượng dễ dàng giải phóng nhất?

  • A. Liên kết giữa adenine và ribose.
  • B. Liên kết giữa ribose và nhóm phosphate thứ nhất.
  • C. Liên kết giữa nhóm phosphate thứ hai và thứ ba (liên kết phosphate cao năng).
  • D. Liên kết giữa các nguyên tử trong nhóm phosphate.

Câu 26: Trong quá trình quang hợp, nguồn gốc của oxygen (O2) được giải phóng từ đâu?

  • A. Phân giải nước (H2O).
  • B. Phân giải carbon dioxide (CO2).
  • C. Phân giải glucose (C6H12O6).
  • D. Phân giải chất diệp lục.

Câu 27: Trong cơ thể động vật, cơ quan nào đóng vai trò trung tâm trong việc điều hòa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

  • A. Thận.
  • B. Phổi.
  • C. Tim.
  • D. Gan.

Câu 28: Nếu so sánh hiệu quả năng lượng giữa hô hấp hiếu khí và hô hấp kỵ khí, phương thức nào tạo ra nhiều ATP hơn từ một phân tử glucose?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Hô hấp kỵ khí.
  • C. Cả hai tạo ra lượng ATP tương đương.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 29: Trong điều kiện yếm khí, tế bào cơ người có thể thực hiện quá trình nào để tạo ra ATP trong thời gian ngắn?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Lên men lactic.
  • C. Quang hợp.
  • D. Hóa tổng hợp.

Câu 30: Cho một chuỗi thức ăn: Cây xanh → Sâu ăn lá → Chim ăn sâu → Vi sinh vật phân giải. Dòng năng lượng và vật chất trong chuỗi thức ăn này diễn ra như thế nào?

  • A. Năng lượng và vật chất đều tuần hoàn khép kín.
  • B. Năng lượng tuần hoàn, vật chất một chiều.
  • C. Năng lượng một chiều, vật chất tuần hoàn.
  • D. Cả năng lượng và vật chất đều di chuyển một chiều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Vai trò nào sau đây của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng thể hiện rõ nhất khi một vận động viên marathon cần duy trì hoạt động cơ bắp liên tục trong suốt cuộc đua?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Xét về dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, quá trình tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa của động vật tương ứng với dấu hiệu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong giai đoạn chuyển hóa năng lượng, quá trình nào sau đây thể hiện rõ nhất giai đoạn phân giải?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Khi nói về dòng năng lượng trong sinh giới, phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất sự chuyển hóa năng lượng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Ở cấp độ tế bào, quá trình đồng hóa và dị hóa có mối quan hệ như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng nào sau đây được thực hiện bởi thực vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của sinh vật tự dưỡng trong hệ sinh thái là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Vi khuẩn nitrat hóa (Nitrosomonas và Nitrobacter) thuộc nhóm sinh vật nào dựa trên nguồn năng lượng và nguồn carbon?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể người có xu hướng tăng cường quá trình nào để duy trì cân bằng nội môi liên quan đến trao đổi chất và năng lượng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong một hệ sinh thái dưới nước, sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa hô hấp tế bào và trao đổi chất ở cấp độ tế bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: So sánh phương thức dinh dưỡng giữa nấm và cây xanh. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Nếu một loại thuốc ức chế quá trình phosphoryl hóa trong hô hấp tế bào, hậu quả nào có thể xảy ra ở sinh vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong chu trình Calvin ở thực vật, pha tối sử dụng sản phẩm của pha sáng (ATP và NADPH) để làm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Xét về vai trò của cây xanh đối với môi trường, điều nào sau đây không phải là lợi ích trực tiếp của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở thực vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một bệnh nhân bị suy dinh dưỡng kéo dài, cơ thể thiếu hụt protein. Vai trò nào của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng bị ảnh hưởng trực tiếp nhất trong trường hợp này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong quá trình hô hấp kỵ khí ở vi sinh vật, chất nhận electron cuối cùng khác với hô hấp hiếu khí là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình thải chất không diễn ra hiệu quả trong cơ thể sinh vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Tại sao ATP được ví như 'đồng tiền năng lượng' của tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong một thí nghiệm về quang hợp, nếu nồng độ CO2 giảm xuống dưới mức tối ưu, điều gì sẽ xảy ra với tốc độ quang hợp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Phân biệt sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng dựa trên nguồn carbon chủ yếu mà chúng sử dụng.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất vai trò điều hòa của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong quá trình lên men lactic, sản phẩm cuối cùng được tạo ra là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Dựa vào kiến thức về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, giải thích tại sao người ta khuyên nên ăn nhiều rau xanh và hoa quả?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Xét về cấu trúc và chức năng của ATP, liên kết nào trong phân tử ATP chứa năng lượng dễ dàng giải phóng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong quá trình quang hợp, nguồn gốc của oxygen (O2) được giải phóng từ đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong cơ thể động vật, cơ quan nào đóng vai trò trung tâm trong việc điều hòa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Nếu so sánh hiệu quả năng lượng giữa hô hấp hiếu khí và hô hấp kỵ khí, phương thức nào tạo ra nhiều ATP hơn từ một phân tử glucose?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong điều kiện yếm khí, tế bào cơ người có thể thực hiện quá trình nào để tạo ra ATP trong thời gian ngắn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Cho một chuỗi thức ăn: Cây xanh → Sâu ăn lá → Chim ăn sâu → Vi sinh vật phân giải. Dòng năng lượng và vật chất trong chuỗi thức ăn này diễn ra như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là phát biểu đúng về quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?

  • A. Trao đổi chất chỉ bao gồm quá trình tổng hợp các chất phức tạp từ đơn giản.
  • B. Chuyển hóa năng lượng là quá trình sinh vật tự tạo ra năng lượng từ môi trường.
  • C. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là cơ sở cho mọi hoạt động sống của sinh vật.

Câu 2: Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật?

  • A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
  • B. Tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào và cơ thể.
  • C. Giúp sinh vật di chuyển trong không gian.
  • D. Loại bỏ các chất thải, chất độc hại ra khỏi cơ thể.

Câu 3: Xét về phương thức chuyển hóa năng lượng, thực vật thuộc nhóm sinh vật nào?

  • A. Hóa dị dưỡng.
  • B. Quang tự dưỡng.
  • C. Hóa tự dưỡng.
  • D. Quang dị dưỡng.

Câu 4: Trong cơ thể người, quá trình tiêu hóa thức ăn và phân giải glucose để tạo ATP thuộc giai đoạn nào của chuyển hóa năng lượng?

  • A. Phân giải (Dị hóa).
  • B. Tổng hợp (Đồng hóa).
  • C. Huy động năng lượng.
  • D. Tích lũy năng lượng.

Câu 5: ATP (Adenosine Triphosphate) được ví như "đồng tiền năng lượng" của tế bào vì lý do chính nào?

  • A. ATP là phân tử dự trữ năng lượng dài hạn trong tế bào.
  • B. ATP có cấu trúc phức tạp và đa dạng, tham gia nhiều phản ứng.
  • C. ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các phản ứng hóa học khác trong tế bào.
  • D. ATP được tổng hợp với số lượng lớn và tồn tại ổn định trong tế bào.

Câu 6: Cho sơ đồ dòng năng lượng trong sinh giới: Năng lượng ánh sáng → X → ATP → Hoạt động sống. X trong sơ đồ trên đại diện cho dạng năng lượng nào?

  • A. Năng lượng nhiệt.
  • B. Năng lượng hóa học (trong chất hữu cơ).
  • C. Năng lượng cơ học.
  • D. Năng lượng điện.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa?

  • A. Đồng hóa và dị hóa là hai quá trình diễn ra độc lập, không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • B. Đồng hóa giải phóng năng lượng, còn dị hóa tích lũy năng lượng.
  • C. Đồng hóa và dị hóa xảy ra đồng thời ở mọi tế bào sống.
  • D. Dị hóa cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho đồng hóa.

Câu 8: Trong một hệ sinh thái, sinh vật tự dưỡng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Phân giải chất hữu cơ từ sinh vật chết.
  • B. Cung cấp chất hữu cơ và năng lượng khởi đầu cho chuỗi thức ăn.
  • C. Tiêu thụ chất hữu cơ từ các sinh vật khác.
  • D. Điều hòa số lượng sinh vật trong hệ sinh thái.

Câu 9: Vi khuẩn lam (Cyanobacteria) có khả năng quang hợp. Chúng thuộc kiểu dinh dưỡng nào?

  • A. Hóa dị dưỡng.
  • B. Quang dị dưỡng.
  • C. Quang tự dưỡng.
  • D. Hóa tự dưỡng.

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật bị rối loạn?

  • A. Sinh vật sẽ sinh trưởng và phát triển nhanh hơn.
  • B. Sinh vật sẽ thích nghi tốt hơn với môi trường.
  • C. Sinh vật vẫn có thể sống bình thường.
  • D. Các hoạt động sống của sinh vật sẽ bị ảnh hưởng, có thể dẫn đến bệnh tật hoặc tử vong.

Câu 11: Cho các ví dụ sau: (1) Cây xanh quang hợp, (2) Nấm phân giải chất hữu cơ, (3) Động vật ăn cỏ, (4) Vi khuẩn cố định đạm. Ví dụ nào thể hiện quá trình đồng hóa?

  • A. (1) Cây xanh quang hợp.
  • B. (2) Nấm phân giải chất hữu cơ.
  • C. (3) Động vật ăn cỏ.
  • D. (4) Vi khuẩn cố định đạm.

Câu 12: Loại tế bào nào sau đây không có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ?

  • A. Tế bào lá cây.
  • B. Tế bào vi khuẩn lam.
  • C. Tế bào nấm men.
  • D. Tế bào tảo lục.

Câu 13: Tại sao khi vận động mạnh, cơ thể người cần nhiều năng lượng hơn?

  • A. Để tăng cường quá trình đồng hóa.
  • B. Để đáp ứng nhu cầu ATP cho sự co cơ và các hoạt động khác.
  • C. Để giảm nhiệt độ cơ thể.
  • D. Để dự trữ năng lượng cho các hoạt động sau này.

Câu 14: Cho biết quá trình nào sau đây là dị hóa?

  • A. Tổng hợp protein từ amino acid.
  • B. Tổng hợp DNA từ nucleotide.
  • C. Tổng hợp glycogen từ glucose.
  • D. Phân giải tinh bột thành đường glucose.

Câu 15: Sinh vật hóa tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng và nguồn carbon từ đâu?

  • A. Năng lượng từ các phản ứng hóa học vô cơ, carbon từ CO2.
  • B. Năng lượng từ ánh sáng, carbon từ CO2.
  • C. Năng lượng và carbon đều từ chất hữu cơ.
  • D. Năng lượng từ ánh sáng, carbon từ chất hữu cơ.

Câu 16: Tại sao quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra mạnh mẽ ở sinh vật non trẻ đang lớn?

  • A. Vì chúng ít hoạt động nên cần nhiều năng lượng dự trữ.
  • B. Vì chúng đã hoàn thiện cấu trúc cơ thể nên cần duy trì ổn định.
  • C. Vì chúng cần nhiều năng lượng và vật liệu để sinh trưởng và phát triển.
  • D. Vì chúng có khả năng hấp thụ năng lượng mặt trời tốt hơn sinh vật trưởng thành.

Câu 17: Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng được giải phóng từ chất hữu cơ cuối cùng được tích lũy chủ yếu ở dạng nào?

  • A. Nhiệt năng.
  • B. ATP.
  • C. Glucose.
  • D. Ánh sáng.

Câu 18: So sánh sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng, điểm khác biệt cơ bản nhất là:

  • A. Khả năng di chuyển.
  • B. Kích thước cơ thể.
  • C. Mức độ phức tạp của tổ chức cơ thể.
  • D. Nguồn gốc chất hữu cơ và năng lượng sử dụng.

Câu 19: Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa → Sâu ăn lá → Ếch → Rắn. Sinh vật nào trong chuỗi thức ăn này là sinh vật dị dưỡng bậc 1?

  • A. Cây lúa.
  • B. Sâu ăn lá.
  • C. Ếch.
  • D. Rắn.

Câu 20: Một vận động viên marathon cần cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể trong suốt cuộc đua dài. Loại thực phẩm nào sau đây nên được ưu tiên sử dụng trước và trong khi thi đấu để cung cấp năng lượng nhanh chóng và hiệu quả?

  • A. Thực phẩm giàu protein (thịt, cá, trứng).
  • B. Thực phẩm giàu lipid (bơ, dầu, các loại hạt).
  • C. Thực phẩm giàu carbohydrate (gạo, bánh mì, chuối).
  • D. Thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất (rau xanh, trái cây).

Câu 21: Tại sao nhiệt độ cơ thể của động vật hằng nhiệt (như chim và thú) thường ổn định hơn so với động vật biến nhiệt (như bò sát và ếch)?

  • A. Vì động vật hằng nhiệt có kích thước cơ thể lớn hơn.
  • B. Vì động vật hằng nhiệt có lớp lông hoặc lớp mỡ dày giữ nhiệt.
  • C. Vì động vật hằng nhiệt sống ở môi trường có nhiệt độ ổn định hơn.
  • D. Vì động vật hằng nhiệt có khả năng điều chỉnh tốc độ trao đổi chất để sinh nhiệt hoặc thải nhiệt.

Câu 22: Cho các quá trình: (1) Tiêu hóa thức ăn, (2) Quang hợp, (3) Hô hấp tế bào, (4) Tổng hợp protein. Quá trình nào là quá trình tổng hợp?

  • A. (1) và (3).
  • B. (2) và (4).
  • C. (1) và (4).
  • D. (2) và (4).

Câu 23: Khi nói về quá trình chuyển hóa năng lượng, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác.
  • B. Trong quá trình chuyển hóa năng lượng luôn có sự thất thoát năng lượng dưới dạng nhiệt.
  • C. Quá trình chuyển hóa năng lượng diễn ra hoàn toàn độc lập với quá trình trao đổi chất.
  • D. Năng lượng ánh sáng mặt trời là nguồn năng lượng sơ cấp cho hầu hết sinh vật trên Trái Đất.

Câu 24: Một bệnh nhân bị suy dinh dưỡng do kém hấp thu chất dinh dưỡng ở ruột. Rối loạn này ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

  • A. Giai đoạn thu nhận và vận chuyển vật chất.
  • B. Giai đoạn biến đổi vật chất trong tế bào.
  • C. Giai đoạn thải chất thải.
  • D. Giai đoạn điều hòa trao đổi chất.

Câu 25: Để so sánh tốc độ trao đổi chất giữa hai loài động vật có kích thước khác nhau, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

  • A. Tổng năng lượng tiêu thụ.
  • B. Tỷ lệ trao đổi chất trên đơn vị khối lượng cơ thể.
  • C. Lượng thức ăn tiêu thụ hàng ngày.
  • D. Thời gian tiêu hóa thức ăn.

Câu 26: Trong thí nghiệm về hô hấp tế bào, nếu môi trường thiếu oxygen, con đường phân giải glucose chính sẽ chuyển sang con đường nào?

  • A. Chu trình Krebs.
  • B. Chuỗi chuyền electron.
  • C. Lên men (Hô hấp kỵ khí).
  • D. Quang hợp.

Câu 27: Vai trò của nước trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật là gì?

  • A. Nguồn năng lượng trực tiếp cho các hoạt động sống.
  • B. Thành phần cấu tạo chính của chất hữu cơ.
  • C. Chất mang thông tin di truyền.
  • D. Môi trường cho các phản ứng hóa học và vận chuyển chất.

Câu 28: Một số loài vi khuẩn có khả năng sử dụng năng lượng từ các phản ứng oxy hóa các chất vô cơ như NH3, H2S, Fe2+... để tổng hợp chất hữu cơ. Đây là hình thức dinh dưỡng nào?

  • A. Quang tự dưỡng.
  • B. Hóa tự dưỡng.
  • C. Quang dị dưỡng.
  • D. Hóa dị dưỡng.

Câu 29: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, tốc độ trao đổi chất của động vật biến nhiệt sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tốc độ trao đổi chất tăng lên.
  • B. Tốc độ trao đổi chất giảm xuống.
  • C. Tốc độ trao đổi chất không thay đổi.
  • D. Tốc độ trao đổi chất dao động không ổn định.

Câu 30: Ứng dụng kiến thức về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, người ta có thể:

  • A. Dự báo thời tiết.
  • B. Chế tạo máy móc tự động.
  • C. Thiết kế chế độ dinh dưỡng hợp lý cho con người và vật nuôi.
  • D. Nghiên cứu vũ trụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đâu là phát biểu *đúng* về quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Vai trò nào sau đây *không* phải là vai trò của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Xét về phương thức chuyển hóa năng lượng, thực vật thuộc nhóm sinh vật nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong cơ thể người, quá trình tiêu hóa thức ăn và phân giải glucose để tạo ATP thuộc giai đoạn nào của chuyển hóa năng lượng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: ATP (Adenosine Triphosphate) được ví như 'đồng tiền năng lượng' của tế bào vì lý do chính nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Cho sơ đồ dòng năng lượng trong sinh giới: Năng lượng ánh sáng → X → ATP → Hoạt động sống. X trong sơ đồ trên đại diện cho dạng năng lượng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong một hệ sinh thái, sinh vật tự dưỡng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Vi khuẩn *lam* (Cyanobacteria) có khả năng quang hợp. Chúng thuộc kiểu dinh dưỡng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật bị rối loạn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Cho các ví dụ sau: (1) Cây xanh quang hợp, (2) Nấm phân giải chất hữu cơ, (3) Động vật ăn cỏ, (4) Vi khuẩn cố định đạm. Ví dụ nào thể hiện quá trình *đồng hóa*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Loại tế bào nào sau đây *không* có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Tại sao khi vận động mạnh, cơ thể người cần nhiều năng lượng hơn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cho biết quá trình nào sau đây là *dị hóa*?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Sinh vật hóa tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng và nguồn carbon từ đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Tại sao quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra mạnh mẽ ở sinh vật non trẻ đang lớn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng được giải phóng từ chất hữu cơ cuối cùng được tích lũy chủ yếu ở dạng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: So sánh sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng, điểm khác biệt cơ bản nhất là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa → Sâu ăn lá → Ếch → Rắn. Sinh vật nào trong chuỗi thức ăn này là sinh vật dị dưỡng bậc 1?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một vận động viên marathon cần cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể trong suốt cuộc đua dài. Loại thực phẩm nào sau đây nên được ưu tiên sử dụng trước và trong khi thi đấu để cung cấp năng lượng nhanh chóng và hiệu quả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Tại sao nhiệt độ cơ thể của động vật hằng nhiệt (như chim và thú) thường ổn định hơn so với động vật biến nhiệt (như bò sát và ếch)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Cho các quá trình: (1) Tiêu hóa thức ăn, (2) Quang hợp, (3) Hô hấp tế bào, (4) Tổng hợp protein. Quá trình nào là quá trình *tổng hợp*?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Khi nói về quá trình chuyển hóa năng lượng, phát biểu nào sau đây là *sai*?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một bệnh nhân bị suy dinh dưỡng do kém hấp thu chất dinh dưỡng ở ruột. Rối loạn này ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Để so sánh tốc độ trao đổi chất giữa hai loài động vật có kích thước khác nhau, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong thí nghiệm về hô hấp tế bào, nếu môi trường thiếu oxygen, con đường phân giải glucose chính sẽ chuyển sang con đường nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Vai trò của nước trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một số loài vi khuẩn có khả năng sử dụng năng lượng từ các phản ứng oxy hóa các chất vô cơ như NH3, H2S, Fe2+... để tổng hợp chất hữu cơ. Đây là hình thức dinh dưỡng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, tốc độ trao đổi chất của động vật biến nhiệt sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Ứng dụng kiến thức về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, người ta có thể:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật?

  • A. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là hai quá trình độc lập, diễn ra song song để duy trì sự sống.
  • B. Trao đổi chất chỉ tập trung vào việc hấp thụ và thải chất, trong khi chuyển hóa năng lượng diễn ra hoàn toàn độc lập.
  • C. Chuyển hóa năng lượng là điều kiện cần để trao đổi chất diễn ra, nhưng trao đổi chất không ảnh hưởng đến chuyển hóa năng lượng.
  • D. Trao đổi chất cung cấp nguyên liệu cho chuyển hóa năng lượng và ngược lại, năng lượng từ chuyển hóa được sử dụng cho trao đổi chất.

Câu 2: Trong cơ thể người, hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò cung cấp năng lượng của quá trình chuyển hóa?

  • A. Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa.
  • B. Co cơ khi chạy bộ hoặc tập thể dục.
  • C. Tổng hợp protein từ amino acid trong tế bào.
  • D. Vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non vào máu.

Câu 3: Xét về chiều hướng phản ứng hóa học, quá trình dị hóa và đồng hóa khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Dị hóa tạo ra các chất phức tạp, đồng hóa tạo ra các chất đơn giản.
  • B. Dị hóa và đồng hóa đều là quá trình tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. Dị hóa phân giải chất phức tạp thành đơn giản, đồng hóa tổng hợp chất đơn giản thành phức tạp.
  • D. Dị hóa chỉ xảy ra ở tế bào chất, đồng hóa chỉ xảy ra ở nhân tế bào.

Câu 4: ATP (Adenosine Triphosphate) được ví như "đồng tiền năng lượng" của tế bào vì lý do chính nào sau đây?

  • A. ATP chứa năng lượng dễ dàng giải phóng và cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.
  • B. ATP là chất hữu cơ duy nhất có khả năng dự trữ năng lượng trong tế bào.
  • C. ATP được tổng hợp từ tất cả các loại chất dinh dưỡng khác nhau trong tế bào.
  • D. ATP có cấu trúc phức tạp, chứa nhiều liên kết hóa học giàu năng lượng.

Câu 5: Trong giai đoạn tổng hợp của quá trình chuyển hóa năng lượng ở sinh giới, dạng năng lượng nào được tích lũy chủ yếu?

  • A. Nhiệt năng.
  • B. Cơ năng.
  • C. Hóa năng trong các liên kết hóa học của chất hữu cơ.
  • D. Quang năng.

Câu 6: Sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng khác nhau cơ bản về nguồn cung cấp chất nào?

  • A. Nguồn nước.
  • B. Nguồn carbon.
  • C. Nguồn năng lượng.
  • D. Nguồn chất khoáng.

Câu 7: Phương thức quang tự dưỡng được thực hiện bởi nhóm sinh vật nào sau đây?

  • A. Nấm và động vật.
  • B. Vi khuẩn và động vật nguyên sinh.
  • C. Thực vật và tảo.
  • D. Động vật và vi khuẩn.

Câu 8: Trong hệ sinh thái, sinh vật tự dưỡng đóng vai trò quan trọng nào sau đây?

  • A. Cung cấp chất hữu cơ và năng lượng ban đầu cho hầu hết các hệ sinh thái.
  • B. Phân hủy chất thải và xác sinh vật, trả lại chất khoáng cho môi trường.
  • C. Tiêu thụ các sinh vật khác để duy trì cân bằng số lượng loài.
  • D. Cộng sinh với các loài khác để tăng độ đa dạng sinh học.

Câu 9: Cho một ví dụ về sinh vật hóa dị dưỡng. Phương thức dinh dưỡng này có đặc điểm gì?

  • A. Cây xanh; sử dụng năng lượng ánh sáng và chất vô cơ.
  • B. Vi khuẩn lam; sử dụng năng lượng ánh sáng và CO2.
  • C. Trùng roi xanh; vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng tùy điều kiện.
  • D. Nấm; sử dụng chất hữu cơ và năng lượng từ các phản ứng hóa học.

Câu 10: Tại sao nói quá trình chuyển hóa năng lượng diễn ra theo dòng và có sự thất thoát năng lượng?

  • A. Vì năng lượng luôn được tái tạo tuần hoàn trong hệ sinh thái.
  • B. Vì năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác và một phần bị mất dưới dạng nhiệt.
  • C. Vì sinh vật có thể hấp thụ và sử dụng toàn bộ năng lượng từ môi trường.
  • D. Vì năng lượng hóa học là dạng năng lượng duy nhất trong sinh giới.

Câu 11: Trong cơ thể, gan đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa chất. Chức năng nào sau đây không phải là chức năng chính của gan liên quan đến chuyển hóa?

  • A. Chuyển hóa và dự trữ glycogen.
  • B. Khử độc các chất có hại.
  • C. Sản xuất kháng thể.
  • D. Tổng hợp protein huyết tương.

Câu 12: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể người thường có phản ứng tăng tiết mồ hôi. Phản ứng này có vai trò gì trong duy trì cân bằng nội môi liên quan đến chuyển hóa?

  • A. Tăng cường quá trình đồng hóa để tạo năng lượng.
  • B. Giải nhiệt cơ thể, tránh tăng nhiệt độ quá mức do chuyển hóa.
  • C. Giảm tốc độ chuyển hóa để tiết kiệm năng lượng.
  • D. Cung cấp thêm nước cho các phản ứng chuyển hóa.

Câu 13: Một vận động viên marathon cần chế độ dinh dưỡng đặc biệt để đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho hoạt động kéo dài. Loại chất dinh dưỡng nào sau đây cần được chú trọng nhất trong khẩu phần ăn của họ?

  • A. Carbohydrate (chất bột đường).
  • B. Protein (chất đạm).
  • C. Lipid (chất béo).
  • D. Vitamin và khoáng chất.

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật bị rối loạn?

  • A. Cơ thể sinh vật vẫn có thể sống bình thường nhưng chậm phát triển.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến một số hoạt động sống nhất định, không gây nguy hiểm.
  • C. Cơ thể sinh vật sẽ trở nên khỏe mạnh và dẻo dai hơn.
  • D. Gây ra các rối loạn chức năng, bệnh tật, thậm chí tử vong.

Câu 15: Tại sao nói trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?

  • A. Vì chỉ có sinh vật mới cần năng lượng để vận động và sinh trưởng.
  • B. Vì mọi sinh vật đều có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
  • C. Vì chúng là cơ sở vật chất và năng lượng cho mọi hoạt động sống, duy trì tổ chức và chức năng.
  • D. Vì chúng giúp sinh vật thích nghi với mọi điều kiện môi trường sống.

Câu 16: Cho sơ đồ đơn giản về dòng năng lượng trong sinh giới: Mặt Trời → Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ → Môi trường. Mũi tên trong sơ đồ biểu thị điều gì?

  • A. Sự tuần hoàn vật chất giữa các thành phần.
  • B. Sự chuyển giao năng lượng từ thành phần này sang thành phần khác.
  • C. Mối quan hệ cạnh tranh giữa các nhóm sinh vật.
  • D. Quá trình phân hủy chất hữu cơ trả lại chất vô cơ cho môi trường.

Câu 17: Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng được giải phóng từ chất hữu cơ cuối cùng được tích lũy chủ yếu ở dạng nào?

  • A. Nhiệt năng.
  • B. Cơ năng.
  • C. ATP.
  • D. Quang năng.

Câu 18: Một người bị bệnh tiểu đường type 1 do thiếu insulin. Bệnh này liên quan đến rối loạn chuyển hóa chất nào chủ yếu?

  • A. Carbohydrate (đường).
  • B. Protein (đạm).
  • C. Lipid (béo).
  • D. Vitamin.

Câu 19: So sánh quá trình quang hợp và hô hấp tế bào ở thực vật. Điểm nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản về mặt năng lượng?

  • A. Nguyên liệu đầu vào.
  • B. Sản phẩm đầu ra.
  • C. Vị trí xảy ra trong tế bào.
  • D. Quang hợp tích lũy năng lượng, hô hấp giải phóng năng lượng.

Câu 20: Để đo tốc độ trao đổi chất cơ bản (BMR) của một người, cần thực hiện đo trong điều kiện nào sau đây?

  • A. Sau khi ăn no và vận động nhẹ.
  • B. Trong khi vận động với cường độ cao.
  • C. Trong trạng thái nghỉ ngơi hoàn toàn, sau khi nhịn ăn qua đêm.
  • D. Ở bất kỳ thời điểm nào trong ngày, không cần điều kiện đặc biệt.

Câu 21: Một số loài vi khuẩn sống ở môi trường giàu H2S có thể sử dụng H2S làm nguồn năng lượng để tổng hợp chất hữu cơ. Đây là hình thức dinh dưỡng nào?

  • A. Quang tự dưỡng.
  • B. Hóa tự dưỡng.
  • C. Quang dị dưỡng.
  • D. Hóa dị dưỡng.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của nước trong quá trình trao đổi chất?

  • A. Nước là dung môi hòa tan các chất, tạo môi trường cho phản ứng.
  • B. Nước là nguyên liệu tham gia vào nhiều phản ứng hóa học.
  • C. Nước giúp vận chuyển các chất trong cơ thể.
  • D. Nước là nguồn cung cấp năng lượng chính cho tế bào.

Câu 23: Cho biết trình tự đúng của quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào từ chất hữu cơ đến ATP.

  • A. ATP → Chất hữu cơ → Năng lượng.
  • B. Chất hữu cơ → Năng lượng → ATP.
  • C. Năng lượng → ATP → Chất hữu cơ.
  • D. Năng lượng → Chất hữu cơ → ATP.

Câu 24: Một người ăn chay trường (chỉ ăn thực vật) cần chú ý điều gì để đảm bảo cung cấp đủ protein cho cơ thể?

  • A. Tăng cường ăn các loại rau xanh đậm.
  • B. Ăn nhiều trái cây để bổ sung vitamin.
  • C. Kết hợp nhiều loại thực vật khác nhau để đảm bảo đủ amino acid thiết yếu.
  • D. Không cần lo lắng vì thực vật luôn cung cấp đủ protein.

Câu 25: Vì sao nói quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra mạnh mẽ nhất ở cấp độ tế bào?

  • A. Vì tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống, mọi hoạt động sống đều diễn ra trong tế bào.
  • B. Vì cơ quan và hệ cơ quan chỉ thực hiện chức năng chuyên biệt, không trao đổi chất.
  • C. Vì cơ thể chỉ trao đổi chất với môi trường bên ngoài, không diễn ra bên trong.
  • D. Vì mô và cơ quan chỉ cấu tạo nên cơ thể, không có hoạt động trao đổi chất.

Câu 26: Trong thí nghiệm về hô hấp ở hạt nảy mầm, người ta thường sử dụng nước vôi trong để nhận biết sản phẩm nào của quá trình hô hấp?

  • A. Oxi (O2).
  • B. Carbon dioxide (CO2).
  • C. Nước (H2O).
  • D. Năng lượng nhiệt.

Câu 27: Loại hình sinh vật nào sau đây có khả năng đồng thời thực hiện cả quang hợp và hóa dị dưỡng?

  • A. Thực vật bậc cao.
  • B. Động vật có vú.
  • C. Một số loài vi sinh vật.
  • D. Nấm.

Câu 28: Điều gì quyết định tính đặc hiệu của enzyme trong các phản ứng chuyển hóa?

  • A. Nồng độ enzyme trong tế bào.
  • B. Nhiệt độ và pH môi trường.
  • C. Kích thước phân tử enzyme.
  • D. Cấu trúc không gian ba chiều của enzyme và trung tâm hoạt động.

Câu 29: Trong quá trình luyện tập thể thao cường độ cao, cơ thể có thể rơi vào trạng thái "nợ oxy". Trạng thái này liên quan đến quá trình chuyển hóa nào?

  • A. Hô hấp kỵ khí (lên men).
  • B. Hô hấp hiếu khí.
  • C. Quang hợp.
  • D. Tổng hợp protein.

Câu 30: Nghiên cứu về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có ý nghĩa thực tiễn trong lĩnh vực y học như thế nào?

  • A. Chỉ giúp hiểu rõ hơn về cơ chế hoạt động của cơ thể, ít ứng dụng thực tế.
  • B. Giúp chẩn đoán, điều trị và phòng ngừa các bệnh liên quan đến rối loạn chuyển hóa.
  • C. Chủ yếu ứng dụng trong lĩnh vực dinh dưỡng và thể thao, ít liên quan đến y học.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học cơ bản, không có ứng dụng trong y học lâm sàng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong cơ thể người, hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò *cung cấp năng lượng* của quá trình chuyển hóa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Xét về *chiều hướng* phản ứng hóa học, quá trình dị hóa và đồng hóa khác nhau cơ bản ở điểm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: ATP (Adenosine Triphosphate) được ví như 'đồng tiền năng lượng' của tế bào vì lý do chính nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong giai đoạn *tổng hợp* của quá trình chuyển hóa năng lượng ở sinh giới, dạng năng lượng nào được *tích lũy* chủ yếu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Sinh vật *tự dưỡng* và sinh vật *dị dưỡng* khác nhau cơ bản về nguồn cung cấp chất nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Phương thức *quang tự dưỡng* được thực hiện bởi nhóm sinh vật nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong hệ sinh thái, sinh vật tự dưỡng đóng vai trò quan trọng nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Cho một ví dụ về sinh vật *hóa dị dưỡng*. Phương thức dinh dưỡng này có đặc điểm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Tại sao nói quá trình chuyển hóa năng lượng diễn ra theo *dòng* và có sự *thất thoát* năng lượng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong cơ thể, gan đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa chất. Chức năng nào sau đây *không* phải là chức năng chính của gan liên quan đến chuyển hóa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể người thường có phản ứng tăng tiết mồ hôi. Phản ứng này có vai trò gì trong duy trì cân bằng nội môi liên quan đến chuyển hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một vận động viên marathon cần chế độ dinh dưỡng đặc biệt để đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho hoạt động kéo dài. Loại chất dinh dưỡng nào sau đây cần được chú trọng *nhất* trong khẩu phần ăn của họ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật bị rối loạn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Tại sao nói trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Cho sơ đồ đơn giản về dòng năng lượng trong sinh giới: Mặt Trời → Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ → Môi trường. Mũi tên trong sơ đồ biểu thị điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng được giải phóng từ chất hữu cơ *cuối cùng* được tích lũy chủ yếu ở dạng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một người bị bệnh tiểu đường type 1 do thiếu insulin. Bệnh này liên quan đến rối loạn chuyển hóa chất nào *chủ yếu*?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: So sánh quá trình quang hợp và hô hấp tế bào ở thực vật. Điểm nào sau đây là điểm *khác biệt cơ bản* về mặt năng lượng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Để đo tốc độ trao đổi chất cơ bản (BMR) của một người, cần thực hiện đo trong điều kiện nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một số loài vi khuẩn sống ở môi trường giàu H2S có thể sử dụng H2S làm nguồn năng lượng để tổng hợp chất hữu cơ. Đây là hình thức dinh dưỡng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về vai trò của nước trong quá trình trao đổi chất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Cho biết trình tự *đúng* của quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào từ chất hữu cơ đến ATP.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một người ăn chay trường (chỉ ăn thực vật) cần chú ý điều gì để đảm bảo cung cấp đủ protein cho cơ thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Vì sao nói quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra *mạnh mẽ nhất* ở cấp độ tế bào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong thí nghiệm về hô hấp ở hạt nảy mầm, người ta thường sử dụng nước vôi trong để nhận biết sản phẩm nào của quá trình hô hấp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Loại hình sinh vật nào sau đây có khả năng *đồng thời* thực hiện cả quang hợp và hóa dị dưỡng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Điều gì quyết định *tính đặc hiệu* của enzyme trong các phản ứng chuyển hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong quá trình luyện tập thể thao cường độ cao, cơ thể có thể rơi vào trạng thái 'nợ oxy'. Trạng thái này liên quan đến quá trình chuyển hóa nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nghiên cứu về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có ý nghĩa thực tiễn trong lĩnh vực y học như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là phát biểu đúng nhất về quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?

  • A. Chỉ bao gồm các phản ứng hóa học tổng hợp các chất phức tạp từ đơn giản.
  • B. Chỉ bao gồm các phản ứng hóa học phân giải các chất phức tạp thành đơn giản.
  • C. Là quá trình sinh vật lấy năng lượng từ môi trường và tích lũy trong cơ thể.
  • D. Bao gồm tập hợp các phản ứng hóa học có tổ chức, xảy ra bên trong tế bào, giúp sinh vật tồn tại và phát triển.

Câu 2: Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò chính của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật?

  • A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
  • B. Tổng hợp các chất cần thiết để xây dựng và duy trì cơ thể.
  • C. Giúp sinh vật di chuyển và thay đổi vị trí trong không gian.
  • D. Loại bỏ các chất thải, chất độc hại ra khỏi cơ thể.

Câu 3: Trong cơ thể người, quá trình tiêu hóa thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng thuộc giai đoạn nào của quá trình chuyển hóa năng lượng?

  • A. Giai đoạn tổng hợp (đồng hóa)
  • B. Giai đoạn phân giải (dị hóa)
  • C. Giai đoạn tích lũy năng lượng
  • D. Giai đoạn sử dụng năng lượng

Câu 4: ATP được ví như "đồng tiền năng lượng" của tế bào vì lý do nào sau đây?

  • A. ATP chứa năng lượng dễ dàng giải phóng và cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.
  • B. ATP là chất dự trữ năng lượng dài hạn trong tế bào.
  • C. ATP được tổng hợp từ các chất hữu cơ phức tạp.
  • D. ATP tham gia trực tiếp vào cấu tạo nên các bào quan của tế bào.

Câu 5: Hình thức chuyển hóa năng lượng nào sau đây là đặc trưng của sinh vật tự dưỡng?

  • A. Phân giải chất hữu cơ để lấy năng lượng.
  • B. Sử dụng năng lượng ánh sáng hoặc năng lượng hóa học để tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. Hấp thụ trực tiếp chất hữu cơ từ môi trường.
  • D. Chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ nhờ vi sinh vật cộng sinh.

Câu 6: Cho các sinh vật sau: (1) Cây xanh, (2) Nấm, (3) Vi khuẩn lam, (4) Động vật ăn cỏ, (5) Vi khuẩn phân hủy. Những sinh vật nào là sinh vật tự dưỡng?

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (2), (4), (5)
  • C. (1), (3)
  • D. (1), (2), (3), (4), (5)

Câu 7: Quá trình quang hợp ở thực vật thuộc giai đoạn nào của chuyển hóa năng lượng và có vai trò gì trong sinh giới?

  • A. Giai đoạn tổng hợp, tạo ra chất hữu cơ và giải phóng oxygen.
  • B. Giai đoạn phân giải, tạo ra năng lượng ATP cho cây.
  • C. Giai đoạn huy động năng lượng, sử dụng ATP cho hoạt động sống.
  • D. Giai đoạn bài tiết, loại bỏ chất thải của quá trình sống.

Câu 8: Hô hấp tế bào là quá trình phân giải chất hữu cơ để tạo ra năng lượng ATP. Năng lượng này sau đó được sử dụng cho các hoạt động sống nào của sinh vật?

  • A. Chỉ cho quá trình sinh trưởng và phát triển.
  • B. Chỉ cho quá trình vận động và cảm ứng.
  • C. Chỉ cho quá trình sinh sản và bài tiết.
  • D. Cho tất cả các hoạt động sống như sinh trưởng, vận động, cảm ứng, sinh sản, bài tiết, trao đổi chất...

Câu 9: Trong một hệ sinh thái, dòng năng lượng thường bắt đầu từ nguồn nào và chuyển hóa qua các sinh vật như thế nào?

  • A. Từ chất hữu cơ phân hủy, chuyển lên sinh vật dị dưỡng rồi đến sinh vật tự dưỡng.
  • B. Từ năng lượng mặt trời, chuyển vào sinh vật tự dưỡng rồi đến sinh vật dị dưỡng.
  • C. Từ chất vô cơ trong môi trường, chuyển trực tiếp vào sinh vật dị dưỡng.
  • D. Từ nhiệt năng của môi trường, chuyển vào tất cả các sinh vật.

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật bị rối loạn?

  • A. Sinh vật sẽ phát triển nhanh hơn và khỏe mạnh hơn.
  • B. Sinh vật sẽ thích nghi tốt hơn với môi trường.
  • C. Sinh vật sẽ bị bệnh tật, suy yếu, thậm chí chết.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến sinh vật.

Câu 11: Vì sao nói quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?

  • A. Vì chỉ có sinh vật mới có khả năng lấy chất dinh dưỡng từ môi trường.
  • B. Vì chỉ có sinh vật mới cần năng lượng để duy trì hoạt động.
  • C. Vì chỉ có sinh vật mới có cấu trúc tế bào.
  • D. Vì mọi hoạt động sống của sinh vật đều cần năng lượng và vật chất được cung cấp từ quá trình này.

Câu 12: Cho sơ đồ đơn giản về dòng năng lượng trong tế bào: Chất hữu cơ -> [?] -> ATP -> Hoạt động sống. [?] trong sơ đồ trên đại diện cho quá trình nào?

  • A. Quang hợp
  • B. Hô hấp tế bào
  • C. Tổng hợp protein
  • D. Phân giải lipid

Câu 13: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào tiêu tốn nhiều năng lượng ATP nhất trong cơ thể người?

  • A. Ngủ
  • B. Đọc sách
  • C. Chạy marathon
  • D. Ngồi xem TV

Câu 14: Để duy trì sự sống, sinh vật cần liên tục trao đổi chất với môi trường. Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình trao đổi chất bị ngừng lại?

  • A. Sinh vật sẽ chết.
  • B. Sinh vật sẽ chuyển sang trạng thái ngủ đông.
  • C. Sinh vật sẽ tự tổng hợp chất dinh dưỡng từ chất thải.
  • D. Sinh vật sẽ thích nghi bằng cách giảm thiểu hoạt động sống.

Câu 15: Ví dụ nào sau đây thể hiện vai trò cung cấp năng lượng của quá trình trao đổi chất?

  • A. Sự hấp thụ nước và muối khoáng của rễ cây.
  • B. Quá trình co cơ giúp động vật di chuyển.
  • C. Sự tổng hợp protein để tạo tế bào mới.
  • D. Quá trình bài tiết mồ hôi để điều hòa thân nhiệt.

Câu 16: Sinh vật hóa tự dưỡng khác với sinh vật quang tự dưỡng ở điểm nào?

  • A. Nguồn carbon sử dụng.
  • B. Khả năng tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. Nguồn năng lượng sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ.
  • D. Môi trường sống.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa?

  • A. Đồng hóa là quá trình tổng hợp, dị hóa là quá trình phân giải.
  • B. Đồng hóa cần năng lượng, dị hóa giải phóng năng lượng.
  • C. Đồng hóa và dị hóa diễn ra đồng thời trong tế bào.
  • D. Đồng hóa và dị hóa là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau.

Câu 18: Trong cơ thể, gan đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa chất. Ví dụ nào sau đây thể hiện vai trò của gan trong chuyển hóa?

  • A. Chuyển hóa glucose thừa thành glycogen dự trữ.
  • B. Lọc máu và loại bỏ chất thải.
  • C. Tiết enzyme tiêu hóa protein.
  • D. Điều hòa nhịp tim.

Câu 19: Một vận động viên cần chế độ dinh dưỡng như thế nào để đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho quá trình tập luyện và thi đấu?

  • A. Chế độ ăn ít carbohydrate và giàu protein.
  • B. Chế độ ăn cân bằng, đủ carbohydrate, protein và lipid, giàu vitamin và khoáng chất.
  • C. Chế độ ăn chỉ cần cung cấp đủ protein để xây dựng cơ bắp.
  • D. Chế độ ăn kiêng để giảm cân và tăng cường sức bền.

Câu 20: Quan sát hình ảnh một cây nến đang cháy. Hình ảnh này minh họa cho quá trình chuyển hóa năng lượng nào?

  • A. Quang hợp
  • B. Tổng hợp protein
  • C. Đồng hóa
  • D. Dị hóa (phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng nhiệt và ánh sáng)

Câu 21: Trong thí nghiệm về hô hấp tế bào, người ta thường sử dụng dung dịch nước vôi trong để nhận biết sản phẩm nào?

  • A. Oxy
  • B. Nước
  • C. Carbon dioxide
  • D. ATP

Câu 22: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của nước trong quá trình trao đổi chất ở sinh vật?

  • A. Dung môi hòa tan các chất.
  • B. Môi trường cho các phản ứng hóa học.
  • C. Nguyên liệu cho một số phản ứng (ví dụ: quang phân li nước trong quang hợp).
  • D. Nguồn năng lượng trực tiếp cho tế bào.

Câu 23: Tại sao nhiệt độ cơ thể động vật hằng nhiệt (như chim và thú) thường cao hơn so với động vật biến nhiệt (như bò sát và ếch)?

  • A. Do động vật hằng nhiệt có kích thước cơ thể lớn hơn.
  • B. Do động vật hằng nhiệt có quá trình trao đổi chất mạnh mẽ hơn, sinh ra nhiều nhiệt hơn.
  • C. Do động vật hằng nhiệt sống ở môi trường ấm áp hơn.
  • D. Do động vật hằng nhiệt có hệ tuần hoàn phức tạp hơn.

Câu 24: Trong cơ thể thực vật, dòng mạch gỗ và mạch rây đóng vai trò gì trong quá trình trao đổi chất?

  • A. Vận chuyển nước, muối khoáng và chất hữu cơ đến các bộ phận của cây.
  • B. Vận chuyển oxygen và carbon dioxide trong quá trình hô hấp và quang hợp.
  • C. Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây.
  • D. Bảo vệ cây khỏi tác nhân gây bệnh.

Câu 25: Một người bị sốt cao thường cảm thấy mệt mỏi và mất sức. Điều này liên quan đến quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng như thế nào?

  • A. Sốt làm giảm quá trình trao đổi chất, khiến cơ thể tích lũy năng lượng.
  • B. Sốt làm tăng hiệu quả sử dụng năng lượng của cơ thể.
  • C. Sốt làm tăng tốc độ trao đổi chất, tiêu thụ nhiều năng lượng hơn, gây mệt mỏi.
  • D. Sốt không ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất và năng lượng.

Câu 26: Cho các yếu tố: (1) Nhiệt độ, (2) Ánh sáng, (3) Độ ẩm, (4) Nồng độ chất dinh dưỡng. Những yếu tố nào có thể ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi chất ở sinh vật?

  • A. (1), (2)
  • B. (2), (3)
  • C. (1), (3), (4)
  • D. (1), (2), (3), (4)

Câu 27: Trong chuỗi thức ăn, sinh vật đóng vai trò "mắt xích" đầu tiên trong việc chuyển hóa năng lượng từ môi trường vào hệ sinh thái là nhóm sinh vật nào?

  • A. Sinh vật dị dưỡng bậc cao (động vật ăn thịt)
  • B. Sinh vật tự dưỡng (thực vật và vi khuẩn quang hợp)
  • C. Sinh vật dị dưỡng bậc thấp (động vật ăn thực vật)
  • D. Sinh vật phân giải (vi khuẩn và nấm phân hủy)

Câu 28: Để so sánh tốc độ trao đổi chất giữa hai loài động vật có kích thước khác nhau, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

  • A. Tổng lượng thức ăn tiêu thụ
  • B. Tổng lượng nước uống
  • C. Tỷ lệ trao đổi chất trên đơn vị khối lượng cơ thể (ví dụ: ml O2/g/giờ)
  • D. Thời gian tiêu hóa thức ăn

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của kiến thức về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong thực tiễn?

  • A. Thiết kế chế độ dinh dưỡng hợp lý cho con người và vật nuôi.
  • B. Sản xuất vaccine và thuốc chữa bệnh.
  • C. Ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất thực phẩm và xử lý môi trường.
  • D. Dự báo thời tiết.

Câu 30: Trong quá trình tiến hóa, khả năng trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng của sinh vật ngày càng hoàn thiện. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự sống trên Trái Đất?

  • A. Tạo điều kiện cho sự đa dạng và phong phú của sinh vật, giúp sinh vật thích nghi và tồn tại trong nhiều môi trường khác nhau.
  • B. Giảm sự cạnh tranh giữa các loài sinh vật.
  • C. Làm cho môi trường sống trở nên ổn định hơn.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các loài sinh vật mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đâu là phát biểu đúng nhất về quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò chính của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong cơ thể người, quá trình tiêu hóa thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng thuộc giai đoạn nào của quá trình chuyển hóa năng lượng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: ATP được ví như 'đồng tiền năng lượng' của tế bào vì lý do nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Hình thức chuyển hóa năng lượng nào sau đây là đặc trưng của sinh vật tự dưỡng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Cho các sinh vật sau: (1) Cây xanh, (2) Nấm, (3) Vi khuẩn lam, (4) Động vật ăn cỏ, (5) Vi khuẩn phân hủy. Những sinh vật nào là sinh vật tự dưỡng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Quá trình quang hợp ở thực vật thuộc giai đoạn nào của chuyển hóa năng lượng và có vai trò gì trong sinh giới?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Hô hấp tế bào là quá trình phân giải chất hữu cơ để tạo ra năng lượng ATP. Năng lượng này sau đó được sử dụng cho các hoạt động sống nào của sinh vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong một hệ sinh thái, dòng năng lượng thường bắt đầu từ nguồn nào v?? chuyển hóa qua các sinh vật như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật bị rối loạn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Vì sao nói quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Cho sơ đồ đơn giản về dòng năng lượng trong tế bào: Chất hữu cơ -> [?] -> ATP -> Hoạt động sống. [?] trong sơ đồ trên đại diện cho quá trình nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào tiêu tốn nhiều năng lượng ATP nhất trong cơ thể người?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Để duy trì sự sống, sinh vật cần liên tục trao đổi chất với môi trường. Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình trao đổi chất bị ngừng lại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Ví dụ nào sau đây thể hiện vai trò cung cấp năng lượng của quá trình trao đổi chất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Sinh vật hóa tự dưỡng khác với sinh vật quang tự dưỡng ở điểm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong cơ thể, gan đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa chất. Ví dụ nào sau đây thể hiện vai trò của gan trong chuyển hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một vận động viên cần chế độ dinh dưỡng như thế nào để đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho quá trình tập luyện và thi đấu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Quan sát hình ảnh một cây nến đang cháy. Hình ảnh này minh họa cho quá trình chuyển hóa năng lượng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong thí nghiệm về hô hấp tế bào, người ta thường sử dụng dung dịch nước vôi trong để nhận biết sản phẩm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của nước trong quá trình trao đổi chất ở sinh vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Tại sao nhiệt độ cơ thể động vật hằng nhiệt (như chim và thú) thường cao hơn so với động vật biến nhiệt (như bò sát và ếch)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong cơ thể thực vật, dòng mạch gỗ và mạch rây đóng vai trò gì trong quá trình trao đổi chất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một người bị sốt cao thường cảm thấy mệt mỏi và mất sức. Điều này liên quan đến quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Cho các yếu tố: (1) Nhiệt độ, (2) Ánh sáng, (3) Độ ẩm, (4) Nồng độ chất dinh dưỡng. Những yếu tố nào có thể ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi chất ở sinh vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong chuỗi thức ăn, sinh vật đóng vai trò 'mắt xích' đầu tiên trong việc chuyển hóa năng lượng từ môi trường vào hệ sinh thái là nhóm sinh vật nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Để so sánh tốc độ trao đổi chất giữa hai loài động vật có kích thước khác nhau, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của kiến thức về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong thực tiễn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong quá trình tiến hóa, khả năng trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng của sinh vật ngày càng hoàn thiện. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự sống trên Trái Đất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xét về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật, phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa chúng và quá trình sinh trưởng?

  • A. Sinh trưởng diễn ra độc lập và không phụ thuộc vào trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
  • B. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng chỉ cung cấp năng lượng, không liên quan đến vật chất cho sinh trưởng.
  • C. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng cung cấp cả vật chất và năng lượng cần thiết cho sinh trưởng.
  • D. Sinh trưởng là quá trình phân giải các chất, do đó cần năng lượng từ chuyển hóa nhưng không cần vật chất từ trao đổi chất.

Câu 2: Trong một hệ sinh thái, cây xanh đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa năng lượng. Quá trình nào sau đây thể hiện vai trò khởi đầu của cây xanh trong dòng năng lượng của hệ sinh thái?

  • A. Quang hợp, chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học trong chất hữu cơ.
  • B. Hô hấp tế bào, giải phóng năng lượng hóa học từ chất hữu cơ để cung cấp cho hoạt động sống.
  • C. Tiêu thụ chất hữu cơ từ sinh vật khác để thu nhận năng lượng.
  • D. Phân giải chất hữu cơ trong xác sinh vật để trả lại năng lượng cho môi trường.

Câu 3: Xét một vận động viên marathon đang thi đấu, giai đoạn "huy động năng lượng" trong chuyển hóa năng lượng diễn ra mạnh mẽ nhất để đáp ứng nhu cầu nào?

  • A. Tích lũy năng lượng ATP cho các hoạt động sống sau này.
  • B. Cung cấp năng lượng ATP cho các hoạt động co cơ và duy trì hoạt động của cơ thể.
  • C. Phân giải các chất dự trữ để giải phóng nhiệt và duy trì thân nhiệt.
  • D. Tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản để xây dựng cơ bắp.

Câu 4: So sánh quá trình đồng hóa và dị hóa ở cấp độ tế bào, điểm khác biệt cơ bản nào sau đây là chính xác?

  • A. Đồng hóa là quá trình phân giải chất hữu cơ phức tạp, dị hóa là quá trình tổng hợp chất hữu cơ đơn giản.
  • B. Đồng hóa diễn ra trong tế bào chất, dị hóa diễn ra trong ti thể.
  • C. Đồng hóa chỉ xảy ra ở thực vật, dị hóa chỉ xảy ra ở động vật.
  • D. Đồng hóa là quá trình tổng hợp chất và tích lũy năng lượng, dị hóa là quá trình phân giải chất và giải phóng năng lượng.

Câu 5: Phương thức dinh dưỡng nào sau đây được xem là "tự dưỡng", nghĩa là sinh vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ?

  • A. Quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng.
  • B. Hóa dị dưỡng và quang dị dưỡng.
  • C. Hoại sinh và kí sinh.
  • D. Ăn thực vật và ăn động vật.

Câu 6: Vi khuẩn nitrat hóa (Nitrosomonas và Nitrobacter) là nhóm vi sinh vật quan trọng trong chu trình nitơ. Chúng thuộc kiểu dinh dưỡng nào và nguồn năng lượng, nguồn carbon của chúng từ đâu?

  • A. Quang tự dưỡng, năng lượng ánh sáng, carbon từ CO2.
  • B. Hóa dị dưỡng, năng lượng từ chất hữu cơ, carbon từ chất hữu cơ.
  • C. Hóa tự dưỡng, năng lượng từ các phản ứng hóa học vô cơ, carbon từ CO2.
  • D. Quang dị dưỡng, năng lượng ánh sáng, carbon từ chất hữu cơ.

Câu 7: Trong thí nghiệm về hô hấp tế bào, nếu chúng ta cung cấp glucose đã được đánh dấu phóng xạ (C14) cho tế bào nấm men, thì CO2 phóng thích ra trong quá trình hô hấp sẽ chứa đồng vị phóng xạ C14. Điều này chứng minh điều gì?

  • A. Nấm men có khả năng hấp thụ CO2 từ môi trường.
  • B. Carbon trong CO2 được tạo ra từ sự phân giải glucose.
  • C. Quá trình hô hấp tế bào chỉ xảy ra trong môi trường có glucose.
  • D. Đồng vị phóng xạ C14 chỉ được sử dụng trong quá trình hô hấp tế bào.

Câu 8: Một người ăn chay trường (vegan) chỉ tiêu thụ thực vật. Để đảm bảo cung cấp đủ protein cho cơ thể, người này cần chú ý đến điều gì trong chế độ ăn?

  • A. Tăng cường ăn các loại quả ngọt để bù đắp năng lượng thiếu hụt từ protein.
  • B. Bổ sung thêm đường và tinh bột để thay thế vai trò của protein trong xây dựng cơ thể.
  • C. Kết hợp đa dạng các loại thực vật giàu protein và các acid amin thiết yếu.
  • D. Không cần lo lắng về protein vì cơ thể có thể tự tổng hợp đủ protein từ carbohydrate.

Câu 9: Trong cơ thể động vật, gan đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa chất. Chức năng nào sau đây của gan thể hiện vai trò trong "giai đoạn phân giải" của quá trình chuyển hóa năng lượng?

  • A. Tổng hợp glycogen từ glucose để dự trữ năng lượng.
  • B. Tổng hợp protein huyết tương từ amino acid.
  • C. Khử độc các chất độc hại trong máu.
  • D. Phân giải glycogen thành glucose khi cơ thể cần năng lượng.

Câu 10: Tại sao quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng lại được xem là đặc trưng cơ bản của sự sống?

  • A. Vì chúng giúp sinh vật thích nghi với môi trường sống.
  • B. Vì chúng cung cấp năng lượng và vật chất để duy trì tổ chức và hoạt động sống.
  • C. Vì chúng giúp sinh vật sinh sản và di truyền các đặc tính cho thế hệ sau.
  • D. Vì chúng giúp sinh vật vận động và cảm ứng với các kích thích.

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa quá trình quang hợp ở thực vật và hô hấp tế bào ở động vật. Chúng có mối liên hệ như thế nào về mặt vật chất và năng lượng?

  • A. Quang hợp và hô hấp là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Quang hợp và hô hấp cạnh tranh nhau về nguồn năng lượng và vật chất.
  • C. Sản phẩm của quang hợp (chất hữu cơ và O2) là nguyên liệu cho hô hấp, và sản phẩm của hô hấp (CO2 và H2O) là nguyên liệu cho quang hợp.
  • D. Quang hợp và hô hấp đều sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp ATP.

Câu 12: Trong chuỗi thức ăn, sinh vật dị dưỡng đóng vai trò gì trong việc chuyển hóa năng lượng so với sinh vật tự dưỡng?

  • A. Sinh vật dị dưỡng tạo ra năng lượng hóa học ban đầu trong chuỗi thức ăn.
  • B. Sinh vật dị dưỡng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
  • C. Sinh vật dị dưỡng dự trữ năng lượng nhiều hơn sinh vật tự dưỡng.
  • D. Sinh vật dị dưỡng sử dụng năng lượng hóa học đã được tích lũy trong sinh vật tự dưỡng.

Câu 13: Một tế bào cơ hoạt động mạnh mẽ cần nhiều năng lượng ATP. Quá trình dị hóa nào diễn ra mạnh mẽ nhất trong tế bào cơ để đáp ứng nhu cầu năng lượng này?

  • A. Tổng hợp protein từ amino acid.
  • B. Phân giải glucose (hô hấp tế bào) để tạo ra ATP.
  • C. Tổng hợp glycogen từ glucose.
  • D. Phân giải lipid thành acid béo và glycerol.

Câu 14: Xét về hiệu quả sử dụng năng lượng, quá trình chuyển hóa nào sau đây tạo ra nhiều ATP nhất từ một phân tử glucose?

  • A. Lên men lactic.
  • B. Lên men rượu.
  • C. Hô hấp tế bào hiếu khí.
  • D. Hô hấp tế bào kị khí (lên men).

Câu 15: Trong cơ thể thực vật, quá trình nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò "cung cấp nguyên vật liệu" cho xây dựng cơ thể?

  • A. Quá trình tổng hợp cellulose để xây dựng thành tế bào.
  • B. Quá trình hô hấp tế bào để tạo ra năng lượng ATP.
  • C. Quá trình thoát hơi nước qua lá để điều hòa nhiệt độ.
  • D. Quá trình hấp thụ nước và muối khoáng từ rễ.

Câu 16: Nếu một loại thuốc ức chế hoạt động của enzyme dehydrogenase trong chu trình Krebs (chu trình axit citric), hậu quả nào sau đây có thể xảy ra đối với quá trình hô hấp tế bào?

  • A. Quá trình đường phân sẽ diễn ra nhanh hơn để bù đắp năng lượng.
  • B. Chuỗi chuyền electron sẽ hoạt động mạnh mẽ hơn.
  • C. Quá trình hô hấp tế bào sẽ không bị ảnh hưởng.
  • D. Lượng ATP tạo ra từ hô hấp tế bào sẽ giảm đáng kể.

Câu 17: Trong điều kiện yếm khí (thiếu oxy), tế bào cơ người có thể thực hiện quá trình lên men lactic. Mục đích chính của quá trình này là gì?

  • A. Tạo ra nhiều ATP để đáp ứng nhu cầu năng lượng cao.
  • B. Tái tạo NAD+ để duy trì quá trình đường phân diễn ra liên tục.
  • C. Loại bỏ acid lactic ra khỏi tế bào.
  • D. Tổng hợp glucose từ acid lactic.

Câu 18: Quan sát sơ đồ dòng năng lượng trong hệ sinh thái, hãy xác định vai trò của sinh vật phân giải (như nấm và vi khuẩn) trong việc chuyển hóa năng lượng?

  • A. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
  • B. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho sinh vật sản xuất.
  • C. Phân giải chất hữu cơ từ xác sinh vật trả lại vật chất và năng lượng cho môi trường.
  • D. Tích lũy năng lượng trong chuỗi thức ăn.

Câu 19: Tại sao nhiệt độ cơ thể người cần được duy trì ổn định ở khoảng 37°C? Giải thích dựa trên vai trò của nhiệt độ đối với quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.

  • A. Để cơ thể dễ dàng hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn.
  • B. Để máu lưu thông dễ dàng hơn trong cơ thể.
  • C. Để ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh.
  • D. Vì nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của enzyme xúc tác các phản ứng trao đổi chất là khoảng 37°C.

Câu 20: Trong quá trình quang hợp, pha sáng và pha tối có mối quan hệ mật thiết. Pha sáng cung cấp cho pha tối yếu tố nào để thực hiện quá trình tổng hợp chất hữu cơ?

  • A. CO2 và H2O.
  • B. ATP và NADPH.
  • C. Glucose và O2.
  • D. Enzyme và sắc tố quang hợp.

Câu 21: Xét về tính kinh tế, việc ứng dụng hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?

  • A. Giúp vật nuôi sinh trưởng chậm hơn để tiết kiệm thức ăn.
  • B. Giúp vật nuôi ít vận động hơn để giảm tiêu hao năng lượng.
  • C. Tối ưu hóa khẩu phần ăn và điều kiện nuôi dưỡng để vật nuôi sinh trưởng và phát triển nhanh, hiệu quả.
  • D. Giúp vật nuôi dễ mắc bệnh hơn để tăng cường sức đề kháng.

Câu 22: Khi chúng ta tập thể dục cường độ cao, nhịp tim và nhịp thở tăng lên. Giải thích hiện tượng này dựa trên kiến thức về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.

  • A. Để cung cấp nhiều oxy hơn cho quá trình hô hấp tế bào, đáp ứng nhu cầu năng lượng tăng cao của cơ bắp.
  • B. Để loại bỏ CO2 nhanh hơn và giảm nhiệt độ cơ thể.
  • C. Để tăng cường quá trình lên men lactic trong tế bào cơ.
  • D. Để giảm bớt áp lực lên hệ tiêu hóa.

Câu 23: Trong quá trình tiến hóa của sự sống, phương thức dinh dưỡng tự dưỡng có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển của sinh giới?

  • A. Giúp sinh vật thích nghi với môi trường thiếu chất hữu cơ.
  • B. Tạo ra nguồn chất hữu cơ và oxy ban đầu, làm nền tảng cho sự phát triển của sinh vật dị dưỡng và hệ sinh thái.
  • C. Giúp sinh vật cạnh tranh hiệu quả hơn trong môi trường sống.
  • D. Giúp sinh vật di chuyển linh hoạt hơn để tìm kiếm thức ăn.

Câu 24: So sánh sinh vật hóa tự dưỡng và quang tự dưỡng. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chúng là gì?

  • A. Nguồn carbon sử dụng.
  • B. Sản phẩm tạo ra.
  • C. Nguồn năng lượng sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ.
  • D. Môi trường sống.

Câu 25: Một loại thuốc trừ cỏ ức chế quá trình quang hợp của cây cỏ. Cơ chế tác động có thể liên quan đến việc ức chế giai đoạn nào của quang hợp?

  • A. Pha sáng, ngăn chặn sự hấp thụ ánh sáng và tạo ATP, NADPH.
  • B. Pha tối (chu trình Calvin), ngăn chặn sự cố định CO2.
  • C. Cả pha sáng và pha tối đồng thời.
  • D. Quá trình hô hấp tế bào của cây cỏ.

Câu 26: Trong cơ thể người, cơ quan nào đóng vai trò trung tâm trong việc điều hòa và chuyển hóa các chất dinh dưỡng (carbohydrate, protein, lipid)?

  • A. Thận.
  • B. Gan.
  • C. Tụy.
  • D. Ruột non.

Câu 27: Xét về mối quan hệ giữa trao đổi chất và môi trường, điều gì xảy ra nếu quá trình bài tiết chất thải của một sinh vật bị rối loạn?

  • A. Sinh vật sẽ sinh trưởng nhanh hơn do tích lũy chất dinh dưỡng.
  • B. Sinh vật sẽ tiêu thụ ít năng lượng hơn.
  • C. Chất thải tích tụ gây độc hại cho cơ thể, ảnh hưởng đến hoạt động sống.
  • D. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng sẽ diễn ra hiệu quả hơn.

Câu 28: Trong thí nghiệm chứng minh quang hợp thải oxy, cây thủy sinh được đặt trong môi trường kín dưới ánh sáng. Oxy tạo ra được thu thập. Điều gì chứng minh oxy đó có nguồn gốc từ nước (H2O) mà không phải từ CO2?

  • A. Sử dụng cây thủy sinh có màu xanh lục.
  • B. Đo lượng ánh sáng chiếu vào cây.
  • C. Thu thập và đo lượng oxy tạo ra.
  • D. Sử dụng nước có đồng vị nặng của oxy (18O) và theo dõi đồng vị này trong oxy được giải phóng.

Câu 29: Một người bị bệnh tiểu đường type 1 do thiếu insulin. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình chuyển hóa chất nào trong cơ thể?

  • A. Protein.
  • B. Glucose (carbohydrate).
  • C. Lipid.
  • D. Vitamin.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng nhất về mối liên hệ giữa trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng và tính cảm ứng của sinh vật?

  • A. Tính cảm ứng là quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
  • B. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng không liên quan đến tính cảm ứng.
  • C. Năng lượng từ chuyển hóa được sử dụng cho các hoạt động cảm ứng của sinh vật.
  • D. Tính cảm ứng giúp điều hòa quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Xét về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật, phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa chúng và quá trình sinh trưởng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong một hệ sinh thái, cây xanh đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa năng lượng. Quá trình nào sau đây thể hiện vai trò khởi đầu của cây xanh trong dòng năng lượng của hệ sinh thái?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Xét một vận động viên marathon đang thi đấu, giai đoạn 'huy động năng lượng' trong chuyển hóa năng lượng diễn ra mạnh mẽ nhất để đáp ứng nhu cầu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: So sánh quá trình đồng hóa và dị hóa ở cấp độ tế bào, điểm khác biệt cơ bản nào sau đây là chính xác?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Phương thức dinh dưỡng nào sau đây được xem là 'tự dưỡng', nghĩa là sinh vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Vi khuẩn nitrat hóa (Nitrosomonas và Nitrobacter) là nhóm vi sinh vật quan trọng trong chu trình nitơ. Chúng thuộc kiểu dinh dưỡng nào và nguồn năng lượng, nguồn carbon của chúng từ đâu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong thí nghiệm về hô hấp tế bào, nếu chúng ta cung cấp glucose đã được đánh dấu phóng xạ (C14) cho tế bào nấm men, thì CO2 phóng thích ra trong quá trình hô hấp sẽ chứa đồng vị phóng xạ C14. Điều này chứng minh điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một người ăn chay trường (vegan) chỉ tiêu thụ thực vật. Để đảm bảo cung cấp đủ protein cho cơ thể, người này cần chú ý đến điều gì trong chế độ ăn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong cơ thể động vật, gan đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa chất. Chức năng nào sau đây của gan thể hiện vai trò trong 'giai đoạn phân giải' của quá trình chuyển hóa năng lượng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Tại sao quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng lại được xem là đặc trưng cơ bản của sự sống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa quá trình quang hợp ở thực vật và hô hấp tế bào ở động vật. Chúng có mối liên hệ như thế nào về mặt vật chất và năng lượng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong chuỗi thức ăn, sinh vật dị dưỡng đóng vai trò gì trong việc chuyển hóa năng lượng so với sinh vật tự dưỡng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Một tế bào cơ hoạt động mạnh mẽ cần nhiều năng lượng ATP. Quá trình dị hóa nào diễn ra mạnh mẽ nhất trong tế bào cơ để đáp ứng nhu cầu năng lượng này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Xét về hiệu quả sử dụng năng lượng, quá trình chuyển hóa nào sau đây tạo ra nhiều ATP nhất từ một phân tử glucose?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong cơ thể thực vật, quá trình nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò 'cung cấp nguyên vật liệu' cho xây dựng cơ thể?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Nếu một loại thuốc ức chế hoạt động của enzyme dehydrogenase trong chu trình Krebs (chu trình axit citric), hậu quả nào sau đây có thể xảy ra đối với quá trình hô hấp tế bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong điều kiện yếm khí (thiếu oxy), tế bào cơ người có thể thực hiện quá trình lên men lactic. Mục đích chính của quá trình này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Quan sát sơ đồ dòng năng lượng trong hệ sinh thái, hãy xác định vai trò của sinh vật phân giải (như nấm và vi khuẩn) trong việc chuyển hóa năng lượng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Tại sao nhiệt độ cơ thể người cần được duy trì ổn định ở khoảng 37°C? Giải thích dựa trên vai trò của nhiệt độ đối với quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong quá trình quang hợp, pha sáng và pha tối có mối quan hệ mật thiết. Pha sáng cung cấp cho pha tối yếu tố nào để thực hiện quá trình tổng hợp chất hữu cơ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Xét về tính kinh tế, việc ứng dụng hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Khi chúng ta tập thể dục cường độ cao, nhịp tim và nhịp thở tăng lên. Giải thích hiện tượng này dựa trên kiến thức về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong quá trình tiến hóa của sự sống, phương thức dinh dưỡng tự dưỡng có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển của sinh giới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: So sánh sinh vật hóa tự dưỡng và quang tự dưỡng. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chúng là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một loại thuốc trừ cỏ ức chế quá trình quang hợp của cây cỏ. Cơ chế tác động có thể liên quan đến việc ức chế giai đoạn nào của quang hợp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong cơ thể người, cơ quan nào đóng vai trò trung tâm trong việc điều hòa và chuyển hóa các chất dinh dưỡng (carbohydrate, protein, lipid)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Xét về mối quan hệ giữa trao đổi chất và môi trường, điều gì xảy ra nếu quá trình bài tiết chất thải của một sinh vật bị rối loạn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong thí nghiệm chứng minh quang hợp thải oxy, cây thủy sinh được đặt trong môi trường kín dưới ánh sáng. Oxy tạo ra được thu thập. Điều gì chứng minh oxy đó có nguồn gốc từ nước (H2O) mà không phải từ CO2?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một người bị bệnh tiểu đường type 1 do thiếu insulin. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình chuyển hóa chất nào trong cơ thể?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng nhất về mối liên hệ giữa trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng và tính cảm ứng của sinh vật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?

  • A. Là quá trình sinh vật lấy năng lượng từ môi trường và thải nhiệt ra ngoài.
  • B. Là tập hợp các hoạt động sống giúp sinh vật sinh trưởng và phát triển.
  • C. Là tập hợp các phản ứng hóa học có trật tự, có sự tham gia của enzyme, diễn ra bên trong tế bào và cơ thể sống.
  • D. Là quá trình sinh vật hấp thụ chất dinh dưỡng và sử dụng chúng để vận động.

Câu 2: Trong cơ thể người, hoạt động nào sau đây thể hiện vai trò cung cấp năng lượng của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

  • A. Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa.
  • B. Co cơ để thực hiện các hoạt động thể thao.
  • C. Vận chuyển oxygen từ phổi đến các tế bào.
  • D. Loại bỏ chất thải qua hệ bài tiết.

Câu 3: Xét về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, quá trình nào sau đây khởi đầu dòng năng lượng trong hầu hết các hệ sinh thái trên Trái Đất?

  • A. Hô hấp tế bào của động vật.
  • B. Phân giải chất hữu cơ bởi vi sinh vật.
  • C. Sự đốt cháy nhiên liệu hóa thạch.
  • D. Quang hợp của thực vật và tảo.

Câu 4: ATP (Adenosine Triphosphate) được ví như "đồng tiền năng lượng" của tế bào. Chức năng chính của ATP trong quá trình chuyển hóa năng lượng là gì?

  • A. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
  • B. Vận chuyển các chất dinh dưỡng đến tế bào.
  • C. Tham gia cấu tạo nên các enzyme xúc tác phản ứng.
  • D. Điều hòa quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào.

Câu 5: Trong quá trình chuyển hóa năng lượng, giai đoạn phân giải các chất hữu cơ (dị hóa) có vai trò quan trọng nào?

  • A. Tích lũy năng lượng hóa học trong các liên kết của chất hữu cơ phức tạp.
  • B. Tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
  • C. Giải phóng năng lượng ATP và cung cấp nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
  • D. Vận chuyển năng lượng từ nơi tổng hợp đến nơi sử dụng trong tế bào.

Câu 6: Sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng khác nhau cơ bản ở điểm nào trong phương thức thu nhận và chuyển hóa năng lượng?

  • A. Khả năng sử dụng oxygen trong hô hấp tế bào.
  • B. Nguồn gốc carbon và năng lượng ban đầu sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. Số lượng giai đoạn trong quá trình chuyển hóa năng lượng.
  • D. Loại enzyme sử dụng trong các phản ứng hóa học.

Câu 7: Vi khuẩn lam (Cyanobacteria) là sinh vật có khả năng quang hợp. Chúng thuộc kiểu dinh dưỡng nào?

  • A. Hóa dị dưỡng.
  • B. Quang dị dưỡng.
  • C. Quang tự dưỡng.
  • D. Hóa tự dưỡng.

Câu 8: Động vật ăn thịt (ví dụ: hổ, báo) thuộc kiểu dinh dưỡng nào?

  • A. Hóa dị dưỡng.
  • B. Quang dị dưỡng.
  • C. Quang tự dưỡng.
  • D. Hóa tự dưỡng.

Câu 9: Trong các hệ sinh thái dưới biển sâu, nơi không có ánh sáng mặt trời, nguồn năng lượng sơ cấp chủ yếu cho sinh vật đáy biển có thể đến từ quá trình nào?

  • A. Quang hợp của tảo biển trôi nổi trên mặt nước.
  • B. Phân giải chất hữu cơ từ xác sinh vật chết.
  • C. Hô hấp tế bào của các loài cá ở biển sâu.
  • D. Hóa tổng hợp của vi khuẩn hóa tự dưỡng.

Câu 10: Một vận động viên marathon cần cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể trong suốt cuộc đua. Trong quá trình vận động kéo dài, cơ thể họ sẽ ưu tiên sử dụng nguồn năng lượng dự trữ nào đầu tiên?

  • A. Protein trong cơ bắp.
  • B. Glycogen trong gan và cơ.
  • C. Lipid (chất béo) dự trữ.
  • D. Vitamin và khoáng chất.

Câu 11: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, tốc độ các phản ứng trao đổi chất trong cơ thể sinh vật biến nhiệt (ví dụ: bò sát) thường thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên trong giới hạn chịu đựng.
  • B. Giảm xuống do enzyme bị biến tính.
  • C. Không thay đổi vì cơ thể tự điều chỉnh.
  • D. Thay đổi thất thường không theo quy luật.

Câu 12: Enzyme đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất. Chức năng chính của enzyme là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho các phản ứng hóa học.
  • B. Vận chuyển các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng.
  • C. Xúc tác và làm tăng tốc độ các phản ứng hóa học trong tế bào.
  • D. Điều hòa nồng độ các chất trong tế bào.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa?

  • A. Đồng hóa và dị hóa là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Đồng hóa sử dụng năng lượng do dị hóa giải phóng để tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. Dị hóa luôn diễn ra mạnh mẽ hơn đồng hóa trong mọi tế bào sống.
  • D. Sản phẩm của đồng hóa là nguyên liệu cho quá trình dị hóa.

Câu 14: Trong cơ thể thực vật, quá trình nào sau đây là ví dụ về đồng hóa?

  • A. Hô hấp tế bào để tạo ATP.
  • B. Phân giải tinh bột thành đường glucose.
  • C. Thoát hơi nước qua lá.
  • D. Tổng hợp protein từ amino acid.

Câu 15: Quá trình hô hấp tế bào diễn ra ở hầu hết các sinh vật có vai trò chính là gì?

  • A. Giải phóng năng lượng ATP từ chất hữu cơ để cung cấp cho các hoạt động sống.
  • B. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
  • C. Vận chuyển oxygen đến các tế bào.
  • D. Loại bỏ carbon dioxide ra khỏi cơ thể.

Câu 16: Một người ăn chay trường (chỉ ăn thực vật) cần chú ý điều gì để đảm bảo cơ thể nhận đủ protein?

  • A. Tăng cường ăn các loại quả ngọt để bổ sung năng lượng.
  • B. Uống nhiều nước để tăng cường trao đổi chất.
  • C. Kết hợp đa dạng các loại đậu, đỗ, hạt trong bữa ăn.
  • D. Ăn nhiều rau xanh để cung cấp vitamin và khoáng chất.

Câu 17: Trong cơ thể người, cơ quan nào đóng vai trò trung tâm trong việc điều hòa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

  • A. Phổi.
  • B. Gan.
  • C. Thận.
  • D. Tim.

Câu 18: Hoạt động nào sau đây không thuộc giai đoạn huy động năng lượng trong quá trình chuyển hóa năng lượng?

  • A. Vận động cơ.
  • B. Dẫn truyền xung thần kinh.
  • C. Sinh trưởng và phát triển.
  • D. Quang hợp ở thực vật.

Câu 19: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nồng độ enzyme đến tốc độ phản ứng, điều gì sẽ xảy ra với tốc độ phản ứng khi tăng dần nồng độ enzyme (giả sử các yếu tố khác không đổi và cơ chất dư thừa)?

  • A. Tốc độ phản ứng tăng lên đến một giới hạn nhất định.
  • B. Tốc độ phản ứng giảm xuống.
  • C. Tốc độ phản ứng không thay đổi.
  • D. Tốc độ phản ứng tăng giảm thất thường.

Câu 20: Một số loài vi khuẩn có khả năng sống trong môi trường acid cực cao (pH ≈ 2). Điều này cho thấy điều gì về enzyme của chúng?

  • A. Enzyme của chúng không bị ảnh hưởng bởi pH.
  • B. Enzyme của chúng chỉ hoạt động tốt ở pH trung tính.
  • C. Enzyme của chúng có pH tối ưu ở môi trường acid.
  • D. Enzyme của chúng có khả năng tự điều chỉnh pH môi trường.

Câu 21: Trong cơ thể động vật, chất thải của quá trình trao đổi chất chủ yếu được thải ra ngoài qua hệ cơ quan nào?

  • A. Hệ tiêu hóa.
  • B. Hệ bài tiết.
  • C. Hệ hô hấp.
  • D. Hệ tuần hoàn.

Câu 22: Hiện tượng "đổ mồ hôi" khi trời nóng là một cơ chế sinh lý giúp cơ thể điều hòa yếu tố nào liên quan đến trao đổi chất?

  • A. Nồng độ glucose trong máu.
  • B. Áp suất thẩm thấu của máu.
  • C. Nồng độ oxygen trong máu.
  • D. Nhiệt độ cơ thể.

Câu 23: Cho sơ đồ đơn giản về dòng năng lượng trong hệ sinh thái: Ánh sáng mặt trời → Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ → Môi trường. Trong sơ đồ này, "Sinh vật sản xuất" đóng vai trò gì?

  • A. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong chất hữu cơ.
  • B. Phân giải chất hữu cơ từ sinh vật tiêu thụ.
  • C. Cung cấp oxygen cho sinh vật tiêu thụ.
  • D. Loại bỏ chất thải ra môi trường.

Câu 24: Trong chuỗi thức ăn, năng lượng thường giảm dần qua các bậc dinh dưỡng. Nguyên nhân chính của sự hao hụt năng lượng này là gì?

  • A. Do sinh vật tiêu thụ không sử dụng hết năng lượng từ sinh vật sản xuất.
  • B. Do năng lượng bị mất đi trong quá trình vận chuyển giữa các bậc dinh dưỡng.
  • C. Do năng lượng bị tiêu hao trong các hoạt động sống và một phần chuyển hóa thành nhiệt.
  • D. Do sinh vật chết đi và năng lượng không còn được sử dụng.

Câu 25: Một số loài thực vật sống ở vùng sa mạc có khả năng CAM (Crassulacean Acid Metabolism) để thích nghi với điều kiện khô hạn. Cơ chế CAM giúp chúng tiết kiệm nước bằng cách nào?

  • A. Tăng cường thoát hơi nước vào ban đêm.
  • B. Đóng khí khổng vào ban ngày và mở vào ban đêm để hấp thụ CO2.
  • C. Dự trữ nước trong thân và lá.
  • D. Hấp thụ nước từ sương đêm.

Câu 26: So sánh quá trình quang hợp và hô hấp tế bào ở thực vật. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quá trình này là gì?

  • A. Quang hợp chỉ diễn ra ở thực vật, hô hấp tế bào diễn ra ở mọi sinh vật.
  • B. Quang hợp cần ánh sáng, hô hấp tế bào không cần ánh sáng.
  • C. Quang hợp tạo ra ATP, hô hấp tế bào sử dụng ATP.
  • D. Quang hợp tổng hợp chất hữu cơ, hô hấp tế bào phân giải chất hữu cơ.

Câu 27: Ví dụ nào sau đây thể hiện vai trò của trao đổi chất trong việc duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể (cân bằng nội môi)?

  • A. Tiêu hóa thức ăn để hấp thụ chất dinh dưỡng.
  • B. Vận chuyển oxygen đến các tế bào.
  • C. Điều hòa nồng độ glucose trong máu sau bữa ăn.
  • D. Co cơ để vận động.

Câu 28: Nếu một người bị rối loạn chức năng gan, điều này có thể ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình trao đổi chất nào trong cơ thể?

  • A. Trao đổi khí ở phổi.
  • B. Chuyển hóa và dự trữ carbohydrate, lipid, protein.
  • C. Bài tiết chất thải qua thận.
  • D. Điều hòa nhịp tim.

Câu 29: Trong quá trình lên men rượu, nấm men chuyển hóa đường glucose thành ethanol và carbon dioxide. Đây là một ví dụ về kiểu dị hóa nào?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Quang phân li nước.
  • C. Chu trình Calvin.
  • D. Hô hấp kỵ khí.

Câu 30: Ý nghĩa sinh học quan trọng nhất của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật là gì?

  • A. Đảm bảo duy trì sự sống và thực hiện các chức năng sống.
  • B. Giúp sinh vật thích nghi với môi trường sống.
  • C. Tạo ra sự đa dạng sinh học trên Trái Đất.
  • D. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình sinh sản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong cơ thể người, hoạt động nào sau đây thể hiện vai trò cung cấp năng lượng của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Xét về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, quá trình nào sau đây khởi đầu dòng năng lượng trong hầu hết các hệ sinh thái trên Trái Đất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: ATP (Adenosine Triphosphate) được ví như 'đồng tiền năng lượng' của tế bào. Chức năng chính của ATP trong quá trình chuyển hóa năng lượng là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong quá trình chuyển hóa năng lượng, giai đoạn phân giải các chất hữu cơ (dị hóa) có vai trò quan trọng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng khác nhau cơ bản ở điểm nào trong phương thức thu nhận và chuyển hóa năng lượng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Vi khuẩn lam (Cyanobacteria) là sinh vật có khả năng quang hợp. Chúng thuộc kiểu dinh dưỡng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Động vật ăn thịt (ví dụ: hổ, báo) thuộc kiểu dinh dưỡng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong các hệ sinh thái dưới biển sâu, nơi không có ánh sáng mặt trời, nguồn năng lượng sơ cấp chủ yếu cho sinh vật đáy biển có thể đến từ quá trình nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một vận động viên marathon cần cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể trong suốt cuộc đua. Trong quá trình vận động kéo dài, cơ thể họ sẽ ưu tiên sử dụng nguồn năng lượng dự trữ nào đầu tiên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, tốc độ các phản ứng trao đổi chất trong cơ thể sinh vật biến nhiệt (ví dụ: bò sát) thường thay đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Enzyme đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất. Chức năng chính của enzyme là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong cơ thể thực vật, quá trình nào sau đây là ví dụ về đồng hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Quá trình hô hấp tế bào diễn ra ở hầu hết các sinh vật có vai trò chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một người ăn chay trường (chỉ ăn thực vật) cần chú ý điều gì để đảm bảo cơ thể nhận đủ protein?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong cơ thể người, cơ quan nào đóng vai trò trung tâm trong việc điều hòa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Hoạt động nào sau đây không thuộc giai đoạn huy động năng lượng trong quá trình chuyển hóa năng lượng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nồng độ enzyme đến tốc độ phản ứng, điều gì sẽ xảy ra với tốc độ phản ứng khi tăng dần nồng độ enzyme (giả sử các yếu tố khác không đổi và cơ chất dư thừa)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một số loài vi khuẩn có khả năng sống trong môi trường acid cực cao (pH ≈ 2). Điều này cho thấy điều gì về enzyme của chúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong cơ thể động vật, chất thải của quá trình trao đổi chất chủ yếu được thải ra ngoài qua hệ cơ quan nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Hiện tượng 'đổ mồ hôi' khi trời nóng là một cơ chế sinh lý giúp cơ thể điều hòa yếu tố nào liên quan đến trao đổi chất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Cho sơ đồ đơn giản về dòng năng lượng trong hệ sinh thái: Ánh sáng mặt trời → Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ → Môi trường. Trong sơ đồ này, 'Sinh vật sản xuất' đóng vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong chuỗi thức ăn, năng lượng thường giảm dần qua các bậc dinh dưỡng. Nguyên nhân chính của sự hao hụt năng lượng này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một số loài thực vật sống ở vùng sa mạc có khả năng CAM (Crassulacean Acid Metabolism) để thích nghi với điều kiện khô hạn. Cơ chế CAM giúp chúng tiết kiệm nước bằng cách nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: So sánh quá trình quang hợp và hô hấp tế bào ở thực vật. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quá trình này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Ví dụ nào sau đây thể hiện vai trò của trao đổi chất trong việc duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể (cân bằng nội môi)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Nếu một người bị rối loạn chức năng gan, điều này có thể ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình trao đổi chất nào trong cơ thể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong quá trình lên men rượu, nấm men chuyển hóa đường glucose thành ethanol và carbon dioxide. Đây là một ví dụ về kiểu dị hóa nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Ý nghĩa sinh học quan trọng nhất của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?

  • A. Quá trình chỉ diễn ra ở cấp độ tế bào, đảm bảo duy trì sự sống của tế bào.
  • B. Quá trình chỉ liên quan đến việc thu nhận và sử dụng năng lượng từ môi trường.
  • C. Quá trình độc lập với các hoạt động sống khác của sinh vật, như sinh trưởng và phát triển.
  • D. Một tập hợp các phản ứng hóa học có tổ chức, xảy ra bên trong tế bào và cơ thể sống, bao gồm cả đồng hóa và dị hóa.

Câu 2: Trong cơ thể người, hoạt động nào sau đây thể hiện vai trò cung cấp năng lượng của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

  • A. Tổng hợp protein từ amino acid trong tế bào.
  • B. Co cơ để thực hiện các hoạt động vận động.
  • C. Vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào.
  • D. Dự trữ glucose dưới dạng glycogen trong gan.

Câu 3: Xét về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, quá trình nào sau đây đóng vai trò khởi đầu, biến đổi năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học?

  • A. Hô hấp tế bào ở động vật.
  • B. Tiêu hóa thức ăn ở người.
  • C. Quang hợp ở thực vật và tảo.
  • D. Phân giải chất hữu cơ bởi vi sinh vật.

Câu 4: ATP (Adenosine Triphosphate) được ví như "đồng tiền năng lượng" của tế bào. Chức năng chính của ATP trong quá trình chuyển hóa năng lượng là gì?

  • A. Lưu trữ và vận chuyển năng lượng hóa học đến các vị trí cần thiết trong tế bào để thực hiện các hoạt động sống.
  • B. Trực tiếp tham gia vào cấu trúc của màng tế bào và các bào quan khác.
  • C. Điều khiển tốc độ của các phản ứng hóa học trong quá trình trao đổi chất.
  • D. Là nguyên liệu chính để tổng hợp nên các chất hữu cơ phức tạp như carbohydrate và protein.

Câu 5: Phân biệt quá trình đồng hóa và dị hóa dựa trên tiêu chí nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Dựa vào loại chất tham gia phản ứng (vô cơ hay hữu cơ).
  • B. Dựa vào chiều hướng biến đổi vật chất (tổng hợp hay phân giải) và năng lượng (tích lũy hay giải phóng).
  • C. Dựa vào vị trí diễn ra trong tế bào (trong nhân hay ngoài nhân).
  • D. Dựa vào tốc độ phản ứng (nhanh hay chậm).

Câu 6: Trong điều kiện yếm khí (thiếu oxygen), một số vi sinh vật có thể thực hiện quá trình lên men để tạo năng lượng. So với hô hấp tế bào hiếu khí, hiệu quả năng lượng của quá trình lên men như thế nào?

  • A. Hiệu quả năng lượng của lên men cao hơn nhiều so với hô hấp tế bào hiếu khí.
  • B. Hiệu quả năng lượng của lên men tương đương với hô hấp tế bào hiếu khí.
  • C. Hiệu quả năng lượng của lên men thấp hơn nhiều so với hô hấp tế bào hiếu khí.
  • D. Hiệu quả năng lượng của lên men không ổn định, phụ thuộc vào loại vi sinh vật.

Câu 7: Sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng khác nhau cơ bản ở điểm nào trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

  • A. Khả năng di chuyển và phản ứng với kích thích từ môi trường.
  • B. Kích thước tế bào và mức độ tổ chức cơ thể.
  • C. Nhu cầu về oxygen và các chất dinh dưỡng khác.
  • D. Nguồn cung cấp carbon và năng lượng để tổng hợp chất hữu cơ.

Câu 8: Thực vật thuộc nhóm sinh vật tự dưỡng quang năng. Nguồn năng lượng và nguồn carbon chủ yếu mà thực vật sử dụng trong quá trình quang hợp lần lượt là gì?

  • A. Năng lượng ánh sáng mặt trời và carbon dioxide (CO2).
  • B. Năng lượng hóa học từ chất hữu cơ và glucose.
  • C. Năng lượng từ các phản ứng oxi hóa khử vô cơ và methane (CH4).
  • D. Năng lượng nhiệt từ môi trường và oxygen (O2).

Câu 9: Động vật thuộc nhóm sinh vật dị dưỡng hóa năng. Chúng lấy năng lượng và carbon từ đâu để duy trì hoạt động sống?

  • A. Từ ánh sáng mặt trời và carbon dioxide trong khí quyển.
  • B. Từ các hợp chất hữu cơ có sẵn trong thức ăn.
  • C. Từ các chất vô cơ thông qua quá trình oxi hóa khử.
  • D. Từ nhiệt năng của môi trường xung quanh.

Câu 10: Trong một hệ sinh thái, sinh vật tự dưỡng đóng vai trò quan trọng nào đối với sinh vật dị dưỡng?

  • A. Cạnh tranh nguồn sống với sinh vật dị dưỡng.
  • B. Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ cho sinh vật dị dưỡng sử dụng.
  • C. Cung cấp nguồn chất hữu cơ và năng lượng ban đầu cho chuỗi thức ăn.
  • D. Điều hòa nhiệt độ và độ ẩm cho môi trường sống của sinh vật dị dưỡng.

Câu 11: Tại sao quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng lại được xem là đặc trưng cơ bản của sự sống?

  • A. Vì nó giúp sinh vật thích nghi với mọi điều kiện môi trường.
  • B. Vì nó tạo ra sự đa dạng sinh học trên Trái Đất.
  • C. Vì nó giúp sinh vật di chuyển và vận động.
  • D. Vì nó đảm bảo duy trì tổ chức, sinh trưởng, phát triển và sinh sản của sinh vật.

Câu 12: Cho chuỗi chuyển hóa năng lượng: Năng lượng ánh sáng → Năng lượng hóa học → ATP → Năng lượng cơ học (vận động cơ). Ví dụ nào sau đây minh họa đúng chuỗi chuyển hóa này?

  • A. Quá trình tiêu hóa thức ăn ở người.
  • B. Vận động của lá cây hướng về phía ánh sáng.
  • C. Sự phát sáng của đom đóm.
  • D. Quá trình phân giải glucose trong tế bào vi khuẩn.

Câu 13: Để duy trì cân bằng nội môi, cơ thể sinh vật phải thực hiện đồng thời hai quá trình trao đổi chất nào?

  • A. Hô hấp tế bào và bài tiết.
  • B. Sinh trưởng và phát triển.
  • C. Đồng hóa và dị hóa.
  • D. Cảm ứng và vận động.

Câu 14: Trong cơ thể thực vật, quá trình nào sau đây thuộc giai đoạn đồng hóa?

  • A. Phân giải tinh bột thành glucose khi hạt nảy mầm.
  • B. Hô hấp tế bào để tạo năng lượng ATP.
  • C. Thoát hơi nước qua khí khổng.
  • D. Tổng hợp protein từ amino acid trong tế bào lá.

Câu 15: Trong cơ thể động vật, quá trình nào sau đây thuộc giai đoạn dị hóa?

  • A. Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa.
  • B. Tổng hợp glycogen từ glucose trong gan.
  • C. Hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non.
  • D. Vận chuyển oxygen đến các tế bào.

Câu 16: Một vận động viên marathon cần cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể trong suốt quá trình thi đấu. Loại chất dinh dưỡng nào sau đây được ưu tiên sử dụng làm nguồn năng lượng chính và nhanh chóng?

  • A. Protein.
  • B. Carbohydrate (glucose).
  • C. Lipid (chất béo).
  • D. Vitamin và khoáng chất.

Câu 17: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể người sẽ tăng cường hoạt động nào sau đây để duy trì thân nhiệt ổn định?

  • A. Tăng cường quá trình dị hóa để sinh nhiệt.
  • B. Giảm quá trình bài tiết mồ hôi.
  • C. Co mạch máu ngoại vi.
  • D. Tăng cường thoát mồ hôi để làm mát cơ thể.

Câu 18: Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn nào tạo ra phần lớn ATP?

  • A. Đường phân.
  • B. Chu trình Krebs.
  • C. Chuỗi chuyền electron và phosphoryl hóa oxi hóa.
  • D. Giai đoạn chuẩn bị (acetyl-CoA).

Câu 19: Vì sao nói quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có tính thống nhất trong sinh giới?

  • A. Vì tất cả sinh vật đều có khả năng di chuyển.
  • B. Vì mọi sinh vật sống đều tuân theo các nguyên tắc và cơ chế trao đổi chất tương tự, dựa trên các đại phân tử hữu cơ và ATP.
  • C. Vì tất cả sinh vật đều có khả năng sinh sản hữu tính.
  • D. Vì mọi sinh vật đều có cấu tạo tế bào.

Câu 20: Một người bị sốt cao, quá trình trao đổi chất trong cơ thể sẽ diễn ra như thế nào?

  • A. Tăng cường, do các phản ứng hóa học trong cơ thể diễn ra nhanh hơn khi nhiệt độ tăng.
  • B. Giảm xuống, để tiết kiệm năng lượng cho cơ thể chống lại bệnh tật.
  • C. Không thay đổi, vì cơ thể có cơ chế tự điều hòa.
  • D. Thay đổi thất thường, không theo quy luật nhất định.

Câu 21: Trong thí nghiệm về quang hợp, nếu cây xanh được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc màu lục, hiệu suất quang hợp sẽ như thế nào so với khi chiếu bằng ánh sáng trắng?

  • A. Hiệu suất quang hợp sẽ cao hơn.
  • B. Hiệu suất quang hợp sẽ tương đương.
  • C. Hiệu suất quang hợp sẽ thấp hơn, vì diệp lục hấp thụ kém ánh sáng màu lục.
  • D. Hiệu suất quang hợp không bị ảnh hưởng bởi màu sắc ánh sáng.

Câu 22: Loại sinh vật nào sau đây có khả năng đồng thời thực hiện cả quang tự dưỡng và hóa dị dưỡng?

  • A. Nấm men.
  • B. Vi khuẩn lactic.
  • C. Cây rêu.
  • D. Một số loài tảo đơn bào.

Câu 23: Cho sơ đồ một chuỗi thức ăn: Cây xanh → Sâu ăn lá → Chim ăn sâu → Vi sinh vật phân giải. Dòng năng lượng trong chuỗi thức ăn này diễn ra theo chiều nào?

  • A. Ngược chiều chuỗi thức ăn, từ vi sinh vật phân giải đến cây xanh.
  • B. Theo chiều chuỗi thức ăn, từ cây xanh đến vi sinh vật phân giải.
  • C. Năng lượng luân chuyển đều giữa các mắt xích trong chuỗi thức ăn.
  • D. Không có dòng năng lượng trong chuỗi thức ăn, chỉ có sự chuyển giao vật chất.

Câu 24: Trong quá trình luyện tập thể thao cường độ cao, cơ thể sản sinh nhiều acid lactic, gây mỏi cơ. Hiện tượng này liên quan đến quá trình chuyển hóa năng lượng nào?

  • A. Hô hấp hiếu khí diễn ra quá mạnh mẽ.
  • B. Quá trình đồng hóa protein bị rối loạn.
  • C. Lên men lactic xảy ra khi thiếu oxygen.
  • D. Phân giải lipid diễn ra không hoàn toàn.

Câu 25: Vai trò của nước trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật là gì?

  • A. Dung môi hòa tan các chất, môi trường cho các phản ứng hóa học, và tham gia vào một số phản ứng như thủy phân.
  • B. Nguồn cung cấp năng lượng trực tiếp cho các hoạt động sống.
  • C. Chất mang vận chuyển oxygen và carbon dioxide trong cơ thể.
  • D. Thành phần cấu tạo chính của màng tế bào.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ giữa trao đổi chất và môi trường?

  • A. Sinh vật trao đổi chất với môi trường để lấy vật chất và năng lượng, đồng thời thải chất thải ra môi trường.
  • B. Môi trường không ảnh hưởng đến tốc độ và hiệu quả của quá trình trao đổi chất trong cơ thể sinh vật.
  • C. Trao đổi chất của sinh vật góp phần làm biến đổi môi trường sống.
  • D. Sự thay đổi của môi trường có thể ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất của sinh vật.

Câu 27: Để bảo quản thực phẩm tươi lâu hơn, người ta thường sử dụng phương pháp làm lạnh. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc sinh học nào?

  • A. Làm lạnh giúp tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật gây hỏng thực phẩm.
  • B. Làm lạnh làm tăng tốc độ các phản ứng phân giải trong thực phẩm.
  • C. Làm lạnh làm chậm tốc độ các phản ứng sinh hóa, bao gồm cả quá trình phân giải của vi sinh vật và quá trình tự phân giải của thực phẩm.
  • D. Làm lạnh chỉ có tác dụng ngăn chặn sự phát triển của nấm mốc, không ảnh hưởng đến vi khuẩn.

Câu 28: Trong cơ thể người, cơ quan nào đóng vai trò trung tâm trong việc điều hòa và kiểm soát quá trình trao đổi chất?

  • A. Tim.
  • B. Phổi.
  • C. Gan.
  • D. Hệ thần kinh và hệ nội tiết.

Câu 29: Một bệnh nhân bị suy dinh dưỡng kéo dài thường có biểu hiện mệt mỏi, suy nhược cơ thể. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất dựa trên kiến thức về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

  • A. Do cơ thể tích lũy quá nhiều chất thải độc hại.
  • B. Do cơ thể thiếu hụt năng lượng và vật chất cần thiết cho các hoạt động sống.
  • C. Do hệ miễn dịch hoạt động quá mạnh.
  • D. Do các cơ quan trong cơ thể hoạt động quá mức.

Câu 30: Nghiên cứu về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có ý nghĩa thực tiễn trong lĩnh vực y học như thế nào?

  • A. Chỉ giúp hiểu rõ hơn về cấu tạo và chức năng của tế bào.
  • B. Chỉ có vai trò trong nghiên cứu sự tiến hóa của sinh vật.
  • C. Giúp chẩn đoán, điều trị các bệnh liên quan đến rối loạn chuyển hóa, xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lý và phát triển thuốc mới.
  • D. Không có ý nghĩa thực tiễn, chỉ mang tính lý thuyết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong cơ thể người, hoạt động nào sau đây thể hiện vai trò cung cấp năng lượng của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Xét về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, quá trình nào sau đây đóng vai trò khởi đầu, biến đổi năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: ATP (Adenosine Triphosphate) được ví như 'đồng tiền năng lượng' của tế bào. Chức năng chính của ATP trong quá trình chuyển hóa năng lượng là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Phân biệt quá trình đồng hóa và dị hóa dựa trên tiêu chí nào sau đây là chính xác nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong điều kiện yếm khí (thiếu oxygen), một số vi sinh vật có thể thực hiện quá trình lên men để tạo năng lượng. So với hô hấp tế bào hiếu khí, hiệu quả năng lượng của quá trình lên men như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng khác nhau cơ bản ở điểm nào trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Thực vật thuộc nhóm sinh vật tự dưỡng quang năng. Nguồn năng lượng và nguồn carbon chủ yếu mà thực vật sử dụng trong quá trình quang hợp lần lượt là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Động vật thuộc nhóm sinh vật dị dưỡng hóa năng. Chúng lấy năng lượng và carbon từ đâu để duy trì hoạt động sống?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong một hệ sinh thái, sinh vật tự dưỡng đóng vai trò quan trọng nào đối với sinh vật dị dưỡng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Tại sao quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng lại được xem là đặc trưng cơ bản của sự sống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Cho chuỗi chuyển hóa năng lượng: Năng lượng ánh sáng → Năng lượng hóa học → ATP → Năng lượng cơ học (vận động cơ). Ví dụ nào sau đây minh họa đúng chuỗi chuyển hóa này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Để duy trì cân bằng nội môi, cơ thể sinh vật phải thực hiện đồng thời hai quá trình trao đổi chất nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong cơ thể thực vật, quá trình nào sau đây thuộc giai đoạn đồng hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong cơ thể động vật, quá trình nào sau đây thuộc giai đoạn dị hóa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một vận động viên marathon cần cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể trong suốt quá trình thi đấu. Loại chất dinh dưỡng nào sau đây được ưu tiên sử dụng làm nguồn năng lượng chính và nhanh chóng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể người sẽ tăng cường hoạt động nào sau đây để duy trì thân nhiệt ổn định?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn nào tạo ra phần lớn ATP?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Vì sao nói quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có tính thống nhất trong sinh giới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một người bị sốt cao, quá trình trao đổi chất trong cơ thể sẽ diễn ra như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong thí nghiệm về quang hợp, nếu cây xanh được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc màu lục, hiệu suất quang hợp sẽ như thế nào so với khi chiếu bằng ánh sáng trắng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Loại sinh vật nào sau đây có khả năng đồng thời thực hiện cả quang tự dưỡng và hóa dị dưỡng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Cho sơ đồ một chuỗi thức ăn: Cây xanh → Sâu ăn lá → Chim ăn sâu → Vi sinh vật phân giải. Dòng năng lượng trong chuỗi thức ăn này diễn ra theo chiều nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong quá trình luyện tập thể thao cường độ cao, cơ thể sản sinh nhiều acid lactic, gây mỏi cơ. Hiện tượng này liên quan đến quá trình chuyển hóa năng lượng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Vai trò của nước trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ giữa trao đổi chất và môi trường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Để bảo quản thực phẩm tươi lâu hơn, người ta thường sử dụng phương pháp làm lạnh. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc sinh học nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong cơ thể người, cơ quan nào đóng vai trò trung tâm trong việc điều hòa và kiểm soát quá trình trao đổi chất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một bệnh nhân bị suy dinh dưỡng kéo dài thường có biểu hiện mệt mỏi, suy nhược cơ thể. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất dựa trên kiến thức về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Nghiên cứu về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có ý nghĩa thực tiễn trong lĩnh vực y học như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?

  • A. Quá trình hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ.
  • B. Tập hợp các phản ứng hóa học diễn ra bên ngoài tế bào sống.
  • C. Quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn.
  • D. Một hệ thống các phản ứng hóa học có tổ chức, xảy ra bên trong tế bào, giúp sinh vật tồn tại và phát triển.

Câu 2: Khi nói về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, ví dụ nào sau đây thể hiện vai trò cung cấp năng lượng cho hoạt động sống?

  • A. Amino acid từ thức ăn được dùng để tổng hợp protein cấu trúc tế bào.
  • B. Glucose bị phân giải trong hô hấp tế bào tạo ATP cho vận động cơ.
  • C. Lipid được sử dụng để xây dựng màng sinh chất của tế bào.
  • D. Vitamin tham gia vào cấu trúc của nhiều enzyme xúc tác phản ứng sinh hóa.

Câu 3: Trong quá trình chuyển hóa năng lượng, giai đoạn "tổng hợp" có đặc điểm chính là:

  • A. Tích lũy năng lượng trong các liên kết hóa học của các hợp chất.
  • B. Giải phóng năng lượng từ các hợp chất hữu cơ phức tạp.
  • C. Chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trực tiếp.
  • D. Huy động năng lượng ATP cho các hoạt động sống cơ bản.

Câu 4: ATP được ví như "đồng tiền năng lượng" của tế bào vì:

  • A. ATP là phân tử dự trữ năng lượng dài hạn trong tế bào.
  • B. ATP có cấu trúc phức tạp và chứa nhiều liên kết năng lượng.
  • C. ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các phản ứng hóa học khác nhau trong tế bào.
  • D. ATP chỉ được tạo ra trong quá trình hô hấp tế bào.

Câu 5: Xét về phương thức trao đổi chất và năng lượng, thực vật thuộc nhóm sinh vật nào?

  • A. Hóa dị dưỡng
  • B. Quang tự dưỡng
  • C. Hóa tự dưỡng
  • D. Quang dị dưỡng

Câu 6: Quá trình dị hóa có vai trò quan trọng trong chuyển hóa năng lượng vì:

  • A. Tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ chất đơn giản.
  • B. Tích lũy năng lượng dưới dạng các liên kết hóa học bền vững.
  • C. Cung cấp nguyên liệu xây dựng tế bào và cơ thể.
  • D. Giải phóng năng lượng hóa học chứa trong các chất hữu cơ.

Câu 7: Trong một hệ sinh thái, sinh vật tự dưỡng đóng vai trò chính là:

  • A. Sản xuất chất hữu cơ từ chất vô cơ và năng lượng.
  • B. Phân giải chất hữu cơ từ sinh vật chết.
  • C. Tiêu thụ chất hữu cơ từ sinh vật khác.
  • D. Cung cấp khí carbon dioxide cho sinh vật dị dưỡng.

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản giữa sinh vật hóa tự dưỡng và sinh vật quang tự dưỡng là:

  • A. Nguồn carbon sử dụng.
  • B. Khả năng tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. Nguồn năng lượng sử dụng.
  • D. Môi trường sống ưa thích.

Câu 9: Cho các quá trình sau: (1) Quang hợp, (2) Hô hấp tế bào, (3) Tiêu hóa thức ăn, (4) Tổng hợp protein. Quá trình nào là quá trình dị hóa?

  • A. Chỉ (1) và (4).
  • B. Chỉ (2) và (4).
  • C. Chỉ (2) và (3).
  • D. Chỉ (1) và (3).

Câu 10: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng lớn và liên tục trong suốt cuộc đua. Quá trình chuyển hóa năng lượng nào sau đây sẽ cung cấp năng lượng chính cho hoạt động này?

  • A. Lên men lactic.
  • B. Hô hấp tế bào hiếu khí.
  • C. Quang hợp (nếu là vận động viên thực vật).
  • D. Tổng hợp ATP từ ánh sáng mặt trời.

Câu 11: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể động vật có vú thường tăng cường quá trình nào sau đây để duy trì thân nhiệt ổn định?

  • A. Tăng cường dị hóa protein.
  • B. Giảm cường độ hô hấp tế bào.
  • C. Tăng cường dự trữ lipid dưới da.
  • D. Tăng cường thoát mồ hôi và hô hấp nhanh.

Câu 12: Cho sơ đồ chuỗi thức ăn: Cây xanh → Sâu ăn lá → Chim ăn sâu → Vi sinh vật phân giải. Sinh vật nào trong chuỗi thức ăn này có khả năng tự dưỡng?

  • A. Cây xanh.
  • B. Sâu ăn lá.
  • C. Chim ăn sâu.
  • D. Vi sinh vật phân giải.

Câu 13: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp, nhóm thực vật thí nghiệm được chiếu sáng liên tục sẽ có tốc độ quang hợp cao hơn nhóm đối chứng (đặt trong bóng tối). Điều này minh họa vai trò của yếu tố nào đối với quá trình trao đổi chất?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Nồng độ CO2.
  • C. Năng lượng.
  • D. Chất dinh dưỡng.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây SAI khi nói về mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp độ tế bào và cơ thể?

  • A. Trao đổi chất ở tế bào cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho hoạt động của cơ thể.
  • B. Trao đổi chất ở cơ thể diễn ra độc lập và không chịu sự điều khiển của tế bào.
  • C. Sự phối hợp hoạt động trao đổi chất giữa tế bào và cơ thể đảm bảo tính thống nhất.
  • D. Cơ thể lấy chất dinh dưỡng từ môi trường và cung cấp cho tế bào.

Câu 15: Một loại vi khuẩn sống trong suối nước nóng có thể sử dụng các hợp chất vô cơ như H2S để tạo năng lượng và tổng hợp chất hữu cơ. Vi khuẩn này thuộc kiểu dinh dưỡng nào?

  • A. Quang dị dưỡng.
  • B. Hóa dị dưỡng.
  • C. Quang tự dưỡng.
  • D. Hóa tự dưỡng.

Câu 16: Trong cơ thể người, gan đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng chính của gan liên quan đến trao đổi chất?

  • A. Chuyển hóa và dự trữ glucose dưới dạng glycogen.
  • B. Khử độc các chất có hại cho cơ thể.
  • C. Sản xuất hormone insulin điều hòa đường huyết.
  • D. Tổng hợp protein huyết tương.

Câu 17: Điều gì xảy ra với năng lượng trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng ở sinh giới?

  • A. Năng lượng được tạo ra hoàn toàn mới trong quá trình chuyển hóa.
  • B. Năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác và một phần thất thoát dưới dạng nhiệt.
  • C. Năng lượng được tích lũy hoàn toàn trong các hợp chất hữu cơ.
  • D. Năng lượng chỉ được sử dụng cho các hoạt động sống và không bị mất đi.

Câu 18: Khi so sánh quá trình đồng hóa và dị hóa, điểm chung giữa hai quá trình này là:

  • A. Đều giải phóng năng lượng ATP.
  • B. Đều tổng hợp chất hữu cơ phức tạp.
  • C. Đều diễn ra độc lập trong tế bào.
  • D. Đều là các phản ứng hóa học có sự tham gia của enzyme.

Câu 19: Trong một thí nghiệm, người ta nuôi cấy vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ chứa glucose làm nguồn carbon duy nhất. Sau một thời gian, người ta thấy vi khuẩn sinh trưởng và phát triển. Điều này chứng tỏ E. coli có kiểu dinh dưỡng nào?

  • A. Quang tự dưỡng.
  • B. Hóa dị dưỡng.
  • C. Quang dị dưỡng.
  • D. Hóa tự dưỡng.

Câu 20: Để tăng cường sức khỏe và duy trì cân nặng hợp lý, lời khuyên nào sau đây liên quan đến trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là phù hợp nhất?

  • A. Ăn nhiều thực phẩm chế biến sẵn để cung cấp đủ năng lượng.
  • B. Nhịn ăn thường xuyên để giảm lượng calo hấp thụ.
  • C. Kết hợp chế độ ăn cân đối và vận động thể chất thường xuyên.
  • D. Chỉ tập trung vào việc giảm cân mà không quan tâm đến chế độ dinh dưỡng.

Câu 21: Xét về vai trò của sinh vật tự dưỡng đối với khí quyển Trái Đất, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Cung cấp oxygen (O2) cho khí quyển thông qua quang hợp.
  • B. Tăng lượng carbon dioxide (CO2) trong khí quyển thông qua hô hấp.
  • C. Giảm lượng nitrogen (N2) trong khí quyển thông qua quá trình cố định đạm.
  • D. Cân bằng lượng hơi nước trong khí quyển thông qua thoát hơi nước.

Câu 22: Trong cơ thể động vật, cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc bài tiết các chất thải từ quá trình trao đổi chất?

  • A. Gan.
  • B. Thận.
  • C. Phổi.
  • D. Da.

Câu 23: Cho ví dụ: "Cây nắp ấm bắt côn trùng để bổ sung nguồn nitrogen". Ví dụ này thể hiện đặc điểm nào của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?

  • A. Tính tự điều chỉnh.
  • B. Tính cảm ứng.
  • C. Tính sinh trưởng và phát triển.
  • D. Tính thích nghi với môi trường.

Câu 24: Nếu một người bị rối loạn chức năng tuyến giáp, ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là:

  • A. Khả năng tiêu hóa thức ăn.
  • B. Quá trình vận chuyển chất dinh dưỡng.
  • C. Tốc độ chuyển hóa cơ bản.
  • D. Khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột.

Câu 25: Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng được giải phóng từ chất hữu cơ cuối cùng được chuyển hóa thành dạng năng lượng chính nào mà tế bào có thể sử dụng trực tiếp?

  • A. Năng lượng nhiệt.
  • B. Năng lượng ATP.
  • C. Năng lượng ánh sáng.
  • D. Năng lượng cơ học.

Câu 26: Phân biệt sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng dựa trên tiêu chí nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Nguồn carbon và nguồn năng lượng sử dụng.
  • B. Mức độ tổ chức cơ thể.
  • C. Môi trường sống.
  • D. Khả năng di chuyển.

Câu 27: Một khu rừng nguyên sinh có vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng sinh thái và điều hòa khí hậu. Vai trò này liên quan trực tiếp đến quá trình trao đổi chất nào của thực vật?

  • A. Hô hấp tế bào.
  • B. Hút nước và muối khoáng.
  • C. Thoát hơi nước.
  • D. Quang hợp.

Câu 28: Trong cơ thể người, khi lượng đường trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ chế điều hòa nào sẽ được kích hoạt để đưa đường huyết về mức bình thường?

  • A. Tăng cường phân giải glycogen ở gan.
  • B. Tăng cường sản xuất insulin và dự trữ glucose ở gan.
  • C. Giảm sản xuất insulin và tăng sử dụng glucose ở tế bào.
  • D. Tăng cường hấp thụ glucose ở ruột.

Câu 29: Nếu xét quá trình chuyển hóa năng lượng như một dòng chảy, giai đoạn "huy động năng lượng" tương ứng với giai đoạn nào trong dòng chảy này?

  • A. Giai đoạn đầu nguồn (tạo ra năng lượng tiềm năng).
  • B. Giai đoạn tích lũy (dự trữ năng lượng).
  • C. Giai đoạn sử dụng (năng lượng được dùng cho hoạt động).
  • D. Giai đoạn thải bỏ (năng lượng dư thừa bị loại bỏ).

Câu 30: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu về tốc độ trao đổi chất của chuột trong điều kiện nhiệt độ khác nhau. Phương pháp nghiên cứu phù hợp nhất là:

  • A. Đo lượng nhiệt chuột tỏa ra trong các điều kiện nhiệt độ khác nhau.
  • B. Quan sát hành vi của chuột trong các điều kiện nhiệt độ khác nhau.
  • C. Phân tích thành phần hóa học cơ thể chuột sau khi thí nghiệm.
  • D. Đo kích thước và cân nặng của chuột trong các điều kiện nhiệt độ khác nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Khi nói về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, ví dụ nào sau đây thể hiện vai trò cung cấp năng lượng cho hoạt động sống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong quá trình chuyển hóa năng lượng, giai đoạn 'tổng hợp' có đặc điểm chính là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: ATP được ví như 'đồng tiền năng lượng' của tế bào vì:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Xét về phương thức trao đổi chất và năng lượng, thực vật thuộc nhóm sinh vật nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Quá trình dị hóa có vai trò quan trọng trong chuyển hóa năng lượng vì:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong một hệ sinh thái, sinh vật tự dưỡng đóng vai trò chính là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản giữa sinh vật hóa tự dưỡng và sinh vật quang tự dưỡng là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cho các quá trình sau: (1) Quang hợp, (2) Hô hấp tế bào, (3) Tiêu hóa thức ăn, (4) Tổng hợp protein. Quá trình nào là quá trình dị hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng lớn và liên tục trong suốt cuộc đua. Quá trình chuyển hóa năng lượng nào sau đây sẽ cung cấp năng lượng chính cho hoạt động này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể động vật có vú thường tăng cường quá trình nào sau đây để duy trì thân nhiệt ổn định?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Cho sơ đồ chuỗi thức ăn: Cây xanh → Sâu ăn lá → Chim ăn sâu → Vi sinh vật phân giải. Sinh vật nào trong chuỗi thức ăn này có khả năng tự dưỡng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp, nhóm thực vật thí nghiệm được chiếu sáng liên tục sẽ có tốc độ quang hợp cao hơn nhóm đối chứng (đặt trong bóng tối). Điều này minh họa vai trò của yếu tố nào đối với quá trình trao đổi chất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phát biểu nào sau đây SAI khi nói về mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp độ tế bào và cơ thể?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một loại vi khuẩn sống trong suối nước nóng có thể sử dụng các hợp chất vô cơ như H2S để tạo năng lượng và tổng hợp chất hữu cơ. Vi khuẩn này thuộc kiểu dinh dưỡng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong cơ thể người, gan đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng chính của gan liên quan đến trao đổi chất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Điều gì xảy ra với năng lượng trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng ở sinh giới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Khi so sánh quá trình đồng hóa và dị hóa, điểm chung giữa hai quá trình này là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong một thí nghiệm, người ta nuôi cấy vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ chứa glucose làm nguồn carbon duy nhất. Sau một thời gian, người ta thấy vi khuẩn sinh trưởng và phát triển. Điều này chứng tỏ E. coli có kiểu dinh dưỡng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Để tăng cường sức khỏe và duy trì cân nặng hợp lý, lời khuyên nào sau đây liên quan đến trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là phù hợp nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Xét về vai trò của sinh vật tự dưỡng đối với khí quyển Trái Đất, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong cơ thể động vật, cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc bài tiết các chất thải từ quá trình trao đổi chất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Cho ví dụ: 'Cây nắp ấm bắt côn trùng để bổ sung nguồn nitrogen'. Ví dụ này thể hiện đặc điểm nào của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Nếu một người bị rối loạn chức năng tuyến giáp, ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng được giải phóng từ chất hữu cơ cuối cùng được chuyển hóa thành dạng năng lượng chính nào mà tế bào có thể sử dụng trực tiếp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Phân biệt sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng dựa trên tiêu chí nào sau đây là chính xác nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một khu rừng nguyên sinh có vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng sinh thái và điều hòa khí hậu. Vai trò này liên quan trực tiếp đến quá trình trao đổi chất nào của thực vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong cơ thể người, khi lượng đường trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ chế điều hòa nào sẽ được kích hoạt để đưa đường huyết về mức bình thường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Nếu xét quá trình chuyển hóa năng lượng như một dòng chảy, giai đoạn 'huy động năng lượng' tương ứng với giai đoạn nào trong dòng chảy này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu về tốc độ trao đổi chất của chuột trong điều kiện nhiệt độ khác nhau. Phương pháp nghiên cứu phù hợp nhất là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong cơ thể người, quá trình tiêu hóa thức ăn giúp phân giải carbohydrate phức tạp thành glucose. Glucose sau đó được tế bào sử dụng để tạo ra ATP thông qua hô hấp tế bào. Vai trò chính của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong ví dụ này là gì?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cấu tạo tế bào.
  • B. Loại bỏ chất thải khỏi cơ thể.
  • C. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống.
  • D. Điều hòa các quá trình sinh lý.

Câu 2: Xét các quá trình sau ở sinh vật:
(1) Tổng hợp protein từ amino acid.
(2) Phân giải glucose thành CO2 và H2O.
(3) Vận chuyển ion qua màng tế bào.
(4) Co cơ để vận động.
Những quá trình nào trực tiếp sử dụng năng lượng ATP?

  • A. (1), (2)
  • B. (1), (3)
  • C. (2), (4)
  • D. (1), (3), (4)

Câu 3: Trong một hệ sinh thái, thực vật thực hiện quá trình quang hợp để tạo ra chất hữu cơ từ CO2 và H2O, sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời. Động vật ăn thực vật và sử dụng chất hữu cơ này làm nguồn năng lượng. Hãy sắp xếp các giai đoạn chuyển hóa năng lượng sau đây theo đúng trình tự diễn ra trong hệ sinh thái này:
A. Huy động năng lượng
B. Phân giải
C. Tổng hợp

  • A. A → B → C
  • B. C → B → A
  • C. B → C → A
  • D. C → A → B

Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa?

  • A. Đồng hóa là quá trình tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ chất đơn giản, dị hóa là quá trình ngược lại.
  • B. Đồng hóa tích lũy năng lượng, dị hóa giải phóng năng lượng.
  • C. Đồng hóa và dị hóa là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau trong tế bào.
  • D. Đồng hóa và dị hóa diễn ra đồng thời và cân bằng trong tế bào sống.

Câu 5: Vi khuẩn Rhizobium sống cộng sinh trong nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định đạm, chuyển hóa N2 trong không khí thành NH3 cung cấp cho cây. Phương thức dinh dưỡng của vi khuẩn Rhizobium là gì?

  • A. Quang tự dưỡng
  • B. Hóa tự dưỡng
  • C. Quang dị dưỡng
  • D. Hóa dị dưỡng

Câu 6: Cho các sinh vật sau:
(1) Cây xanh
(2) Nấm
(3) Động vật
(4) Vi khuẩn lam
(5) Trùng roi xanh (Euglena).
Những sinh vật nào là sinh vật tự dưỡng?

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (1), (4), (5)
  • C. (2), (3), (4)
  • D. (2), (3), (5)

Câu 7: Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng hóa học trong glucose được chuyển đổi thành năng lượng ATP. Dạng năng lượng nào bị thất thoát nhiều nhất trong quá trình chuyển đổi này?

  • A. Năng lượng hóa học trong ATP
  • B. Năng lượng cơ học
  • C. Năng lượng ánh sáng
  • D. Năng lượng nhiệt

Câu 8: Để duy trì sự sống, sinh vật cần liên tục trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng với môi trường. Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở một sinh vật bị ngừng lại?

  • A. Sinh vật sẽ chết.
  • B. Sinh vật sẽ rơi vào trạng thái ngủ đông.
  • C. Sinh vật sẽ chuyển sang phương thức dinh dưỡng khác.
  • D. Sinh vật vẫn sống nhưng hoạt động chậm lại.

Câu 9: Quan sát sơ đồ dòng năng lượng trong hệ sinh thái sau:
Mặt trời → Thực vật → Động vật ăn cỏ → Động vật ăn thịt
Dạng năng lượng nào chuyển hóa từ bậc dinh dưỡng này sang bậc dinh dưỡng kế tiếp?

  • A. Năng lượng ánh sáng
  • B. Năng lượng nhiệt
  • C. Năng lượng hóa học
  • D. Năng lượng cơ học

Câu 10: Trong cơ thể, gan đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa glucose thành glycogen để dự trữ khi lượng đường trong máu cao, và ngược lại phân giải glycogen thành glucose khi cần thiết. Đây là ví dụ minh họa cho quá trình nào?

  • A. Cung cấp nguyên liệu xây dựng cơ thể.
  • B. Điều hòa các quá trình sinh lý.
  • C. Bài tiết chất thải.
  • D. Cung cấp năng lượng.

Câu 11: Cho biết các phát biểu sau về ATP:
(1) ATP là phân tử dự trữ năng lượng dài hạn trong tế bào.
(2) ATP được cấu tạo từ adenine, ribose và 3 nhóm phosphate.
(3) ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống thông qua việc thủy phân liên kết phosphate cuối cùng.
(4) ATP được tổng hợp trong quá trình hô hấp tế bào và quang hợp.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 12: Khi vận động mạnh, cơ thể cần nhiều năng lượng hơn. Quá trình nào sau đây sẽ diễn ra mạnh mẽ hơn để đáp ứng nhu cầu năng lượng tăng cao này?

  • A. Đồng hóa
  • B. Dị hóa
  • C. Tổng hợp protein
  • D. Quang hợp

Câu 13: Trong thí nghiệm về hô hấp tế bào, người ta nhận thấy nhiệt độ tăng lên trong bình chứa hạt nảy mầm. Điều này chứng tỏ quá trình hô hấp tế bào đã giải phóng dạng năng lượng nào?

  • A. Năng lượng hóa học dự trữ trong ATP
  • B. Năng lượng ánh sáng
  • C. Năng lượng cơ học
  • D. Năng lượng nhiệt

Câu 14: Sinh vật nào sau đây có khả năng chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học?

  • A. Cây lúa
  • B. Nấm men
  • C. Gà
  • D. Vi khuẩn E. coli

Câu 15: Vì sao nói trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?

  • A. Vì chúng giúp sinh vật di chuyển và sinh sản.
  • B. Vì chúng giúp sinh vật lớn lên và cảm ứng với môi trường.
  • C. Vì chúng đảm bảo duy trì tổ chức và hoạt động sống của sinh vật.
  • D. Vì chúng giúp sinh vật thích nghi với mọi điều kiện môi trường.

Câu 16: Trong quá trình tiêu hóa ở động vật, enzyme đóng vai trò quan trọng. Vai trò chính của enzyme trong quá trình chuyển hóa là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho phản ứng.
  • B. Xúc tác và tăng tốc độ phản ứng.
  • C. Lưu trữ năng lượng hóa học.
  • D. Điều hòa nhiệt độ cơ thể.

Câu 17: Một vận động viên marathon cần cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể trong suốt cuộc đua. Loại thức ăn nào sau đây cung cấp nguồn năng lượng chậm và ổn định cho vận động viên?

  • A. Nước đường
  • B. Nước tăng lực
  • C. Bánh mì nguyên cám
  • D. Kẹo ngọt

Câu 18: Cho các ví dụ sau về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng:
(1) Tổng hợp DNA để di truyền thông tin.
(2) Phân giải protein để cung cấp amino acid xây dựng tế bào.
(3) Bài tiết CO2 và chất thải nitrogen ra khỏi cơ thể.
(4) Hấp thụ ánh sáng để quang hợp.
Số ví dụ nào thể hiện vai trò cung cấp nguyên liệu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 19: Ở người, khi nhiệt độ môi trường xuống thấp, cơ thể sẽ tăng cường quá trình chuyển hóa nào để sinh nhiệt và duy trì thân nhiệt ổn định?

  • A. Đồng hóa lipid
  • B. Dị hóa carbohydrate và lipid
  • C. Tổng hợp protein
  • D. Quang hợp

Câu 20: Sinh vật nào sau đây thuộc nhóm hóa dị dưỡng?

  • A. Cây rêu
  • B. Vi khuẩn lưu huỳnh
  • C. Nấm hương
  • D. Tảo lục

Câu 21: Trong cơ thể thực vật, quá trình nào sau đây thuộc giai đoạn tổng hợp của chuyển hóa năng lượng?

  • A. Quang hợp
  • B. Hô hấp tế bào
  • C. Thoát hơi nước
  • D. Hấp thụ khoáng

Câu 22: Cho chuỗi thức ăn: Cây cỏ → Sâu ăn lá → Chim ăn sâu. Sinh vật nào trong chuỗi thức ăn này đóng vai trò sinh vật sản xuất?

  • A. Cây cỏ
  • B. Sâu ăn lá
  • C. Chim ăn sâu
  • D. Cả cây cỏ, sâu ăn lá và chim ăn sâu

Câu 23: Khi nói về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp độ cơ thể và tế bào, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể diễn ra độc lập với tế bào.
  • B. Tế bào chỉ thực hiện đồng hóa, cơ thể thực hiện dị hóa.
  • C. Chỉ có cơ thể mới cần năng lượng, tế bào thì không.
  • D. Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho tế bào hoạt động.

Câu 24: Quá trình lên men rượu ở nấm men là một ví dụ về hình thức dị hóa nào?

  • A. Hô hấp hiếu khí
  • B. Hô hấp kỵ khí
  • C. Quang phân li nước
  • D. Tổng hợp ATP

Câu 25: Để tăng năng suất cây trồng, người nông dân thường bón phân. Phân bón cung cấp cho cây trồng yếu tố nào liên quan đến quá trình trao đổi chất?

  • A. Năng lượng ánh sáng
  • B. Khí CO2
  • C. Nguyên liệu và chất dinh dưỡng
  • D. Enzyme

Câu 26: Trong cơ thể người, cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc bài tiết các chất thải của quá trình trao đổi chất?

  • A. Tim
  • B. Phổi
  • C. Gan
  • D. Thận

Câu 27: Khi chúng ta ăn uống, cơ thể thực hiện quá trình nào đầu tiên để có thể sử dụng được năng lượng từ thức ăn?

  • A. Đồng hóa
  • B. Tiêu hóa
  • C. Hô hấp tế bào
  • D. Bài tiết

Câu 28: Điều gì sẽ xảy ra với dòng năng lượng trong hệ sinh thái nếu sinh vật sản xuất bị suy giảm số lượng lớn?

  • A. Dòng năng lượng tăng lên.
  • B. Dòng năng lượng không thay đổi.
  • C. Dòng năng lượng giảm xuống.
  • D. Dòng năng lượng chuyển sang dạng khác.

Câu 29: Trong quá trình hô hấp tế bào hiếu khí, chất nhận electron cuối cùng là gì?

  • A. Oxy (O2)
  • B. Carbon dioxide (CO2)
  • C. Glucose (C6H12O6)
  • D. Nước (H2O)

Câu 30: Để so sánh tốc độ trao đổi chất giữa hai loài động vật, người ta thường dựa vào chỉ số nào?

  • A. Kích thước cơ thể
  • B. Tỷ lệ trao đổi chất cơ bản (BMR)
  • C. Tuổi thọ trung bình
  • D. Khả năng vận động

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong cơ thể người, quá trình tiêu hóa thức ăn giúp phân giải carbohydrate phức tạp thành glucose. Glucose sau đó được tế bào sử dụng để tạo ra ATP thông qua hô hấp tế bào. Vai trò chính của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong ví dụ này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Xét các quá trình sau ở sinh vật:
(1) Tổng hợp protein từ amino acid.
(2) Phân giải glucose thành CO2 và H2O.
(3) Vận chuyển ion qua màng tế bào.
(4) Co cơ để vận động.
Những quá trình nào *trực tiếp* sử dụng năng lượng ATP?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong một hệ sinh thái, thực vật thực hiện quá trình quang hợp để tạo ra chất hữu cơ từ CO2 và H2O, sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời. Động vật ăn thực vật và sử dụng chất hữu cơ này làm nguồn năng lượng. Hãy sắp xếp các giai đoạn chuyển hóa năng lượng sau đây theo đúng trình tự diễn ra trong hệ sinh thái này:
A. Huy động năng lượng
B. Phân giải
C. Tổng hợp

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phát biểu nào sau đây *sai* khi nói về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Vi khuẩn *Rhizobium* sống cộng sinh trong nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định đạm, chuyển hóa N2 trong không khí thành NH3 cung cấp cho cây. Phương thức dinh dưỡng của vi khuẩn *Rhizobium* là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cho các sinh vật sau:
(1) Cây xanh
(2) Nấm
(3) Động vật
(4) Vi khuẩn lam
(5) Trùng roi xanh (Euglena).
Những sinh vật nào là sinh vật tự dưỡng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng hóa học trong glucose được chuyển đổi thành năng lượng ATP. Dạng năng lượng nào *bị thất thoát* nhiều nhất trong quá trình chuyển đổi này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Để duy trì sự sống, sinh vật cần liên tục trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng với môi trường. Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở một sinh vật bị ngừng lại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Quan sát sơ đồ dòng năng lượng trong hệ sinh thái sau:
Mặt trời → Thực vật → Động vật ăn cỏ → Động vật ăn thịt
Dạng năng lượng nào *chuyển hóa* từ bậc dinh dưỡng này sang bậc dinh dưỡng kế tiếp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong cơ thể, gan đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa glucose thành glycogen để dự trữ khi lượng đường trong máu cao, và ngược lại phân giải glycogen thành glucose khi cần thiết. Đây là ví dụ minh họa cho quá trình nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho biết các phát biểu sau về ATP:
(1) ATP là phân tử dự trữ năng lượng dài hạn trong tế bào.
(2) ATP được cấu tạo từ adenine, ribose và 3 nhóm phosphate.
(3) ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống thông qua việc thủy phân liên kết phosphate cuối cùng.
(4) ATP được tổng hợp trong quá trình hô hấp tế bào và quang hợp.
Số phát biểu *đúng* là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi vận động mạnh, cơ thể cần nhiều năng lượng hơn. Quá trình nào sau đây sẽ diễn ra mạnh mẽ hơn để đáp ứng nhu cầu năng lượng tăng cao này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong thí nghiệm về hô hấp tế bào, người ta nhận thấy nhiệt độ tăng lên trong bình chứa hạt nảy mầm. Điều này chứng tỏ quá trình hô hấp tế bào đã giải phóng dạng năng lượng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Sinh vật nào sau đây có khả năng *chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời* thành năng lượng hóa học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Vì sao nói trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong quá trình tiêu hóa ở động vật, enzyme đóng vai trò quan trọng. Vai trò chính của enzyme trong quá trình chuyển hóa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một vận động viên marathon cần cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể trong suốt cuộc đua. Loại thức ăn nào sau đây cung cấp nguồn năng lượng *chậm và ổn định* cho vận động viên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho các ví dụ sau về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng:
(1) Tổng hợp DNA để di truyền thông tin.
(2) Phân giải protein để cung cấp amino acid xây dựng tế bào.
(3) Bài tiết CO2 và chất thải nitrogen ra khỏi cơ thể.
(4) Hấp thụ ánh sáng để quang hợp.
Số ví dụ nào thể hiện vai trò *cung cấp nguyên liệu*?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Ở người, khi nhiệt độ môi trường xuống thấp, cơ thể sẽ tăng cường quá trình chuyển hóa nào để sinh nhiệt và duy trì thân nhiệt ổn định?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Sinh vật nào sau đây thuộc nhóm *hóa dị dưỡng*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong cơ thể thực vật, quá trình nào sau đây thuộc giai đoạn *tổng hợp* của chuyển hóa năng lượng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho chuỗi thức ăn: Cây cỏ → Sâu ăn lá → Chim ăn sâu. Sinh vật nào trong chuỗi thức ăn này đóng vai trò *sinh vật sản xuất*?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi nói về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp độ cơ thể và tế bào, phát biểu nào sau đây là *đúng*?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Quá trình lên men rượu ở nấm men là một ví dụ về hình thức dị hóa nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Để tăng năng suất cây trồng, người nông dân thường bón phân. Phân bón cung cấp cho cây trồng yếu tố nào liên quan đến quá trình trao đổi chất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong cơ thể người, cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc bài tiết các chất thải của quá trình trao đổi chất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi chúng ta ăn uống, cơ thể thực hiện quá trình nào đầu tiên để có thể sử dụng được năng lượng từ thức ăn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Điều gì sẽ xảy ra với dòng năng lượng trong hệ sinh thái nếu sinh vật sản xuất bị suy giảm số lượng lớn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong quá trình hô hấp tế bào hiếu khí, chất nhận electron cuối cùng là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để so sánh tốc độ trao đổi chất giữa hai loài động vật, người ta thường dựa vào chỉ số nào?

Xem kết quả