Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của hệ tuần hoàn - Đề 06
Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của hệ tuần hoàn - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục tiêu chính của thí nghiệm thực hành "Tìm hiểu hoạt động của hệ tuần hoàn" trong chương trình Sinh học 11 là gì?
- A. Rèn luyện kỹ năng sử dụng huyết áp kế điện tử và đồng hồ bấm giây.
- B. Chứng minh sự thay đổi huyết áp và nhịp tim sau vận động.
- C. Khảo sát ảnh hưởng của adrenaline lên hoạt động tim ếch.
- D. Nghiên cứu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của hệ tuần hoàn và các chỉ số liên quan.
Câu 2: Trong quy trình đo huyết áp bằng máy đo huyết áp điện tử, tại sao cần quấn vòng bít (túi khí) ở vị trí phía trên khuỷu tay?
- A. Để cố định vòng bít chắc chắn và tránh bị tuột trong quá trình đo.
- B. Để vòng bít tạo áp lực lên động mạch cánh tay, giúp máy đo ghi nhận dao động mạch.
- C. Để thuận tiện cho việc quan sát màn hình hiển thị kết quả đo huyết áp.
- D. Để tránh gây khó chịu hoặc đau cho người được đo huyết áp.
Câu 3: Một học sinh đo huyết áp cho bạn, kết quả là 130/85 mmHg. Giá trị huyết áp tâm trương trong kết quả này và ý nghĩa sinh lý của nó là gì?
- A. 85 mmHg, là áp lực máu khi tim co bóp đẩy máu vào động mạch.
- B. 130 mmHg, là áp lực máu khi tim giãn ra và nhận máu từ tĩnh mạch.
- C. 85 mmHg, là áp lực máu khi tim giãn ra và nhận máu từ tĩnh mạch.
- D. 130 mmHg, phản ánh sức cản của mạch máu ngoại vi đối với dòng máu.
Câu 4: Trong thí nghiệm khảo sát nhịp tim, tại sao cần đo nhịp tim ở nhiều trạng thái khác nhau (nghỉ ngơi, sau vận động)?
- A. Để so sánh và thấy rõ sự thay đổi nhịp tim khi cơ thể tăng cường hoạt động.
- B. Để kiểm tra độ chính xác của đồng hồ bấm giây và kỹ năng đếm nhịp tim.
- C. Để thu thập dữ liệu phong phú phục vụ cho việc vẽ đồ thị và báo cáo.
- D. Để đảm bảo tính khách quan và giảm sai số trong quá trình đo nhịp tim.
Câu 5: Khi tiến hành thí nghiệm mổ tim ếch, việc hủy tủy sống của ếch trước khi mổ có mục đích gì?
- A. Để ếch mất hoàn toàn cảm giác đau trong quá trình mổ.
- B. Để làm chậm nhịp tim của ếch, giúp quan sát tim dễ dàng hơn.
- C. Để ngăn chặn phản xạ tự vệ của ếch khi bị kích thích trong quá trình mổ.
- D. Để ếch bất động, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quan sát và thao tác trên tim.
Câu 6: Quan sát tim ếch đã tách rời khỏi cơ thể, hiện tượng tim vẫn đập được giải thích bằng đặc tính nào của tim?
- A. Tính dẫn truyền của tim.
- B. Tính tự động của tim.
- C. Tính hưng phấn của tim.
- D. Tính co giãn của tim.
Câu 7: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của adrenaline lên tim ếch, điều gì sẽ xảy ra với nhịp tim và biên độ co bóp của tim ếch khi nhỏ dung dịch adrenaline?
- A. Nhịp tim tăng và biên độ co bóp mạnh hơn.
- B. Nhịp tim giảm và biên độ co bóp yếu hơn.
- C. Nhịp tim tăng nhưng biên độ co bóp yếu hơn.
- D. Nhịp tim giảm nhưng biên độ co bóp mạnh hơn.
Câu 8: Giải thích tại sao sau khi vận động mạnh, nhịp tim và huyết áp của con người thường tăng lên?
- A. Do cơ thể cần giảm nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình vận động.
- B. Do cơ thể cần giảm lượng CO2 thải ra từ hoạt động của cơ bắp.
- C. Do cơ thể cần tăng cường cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho cơ bắp hoạt động.
- D. Do hệ thần kinh giao cảm giảm hoạt động khi vận động.
Câu 9: Nếu một người có huyết áp đo được là 140/95 mmHg, hãy đánh giá tình trạng huyết áp của người này theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).
- A. Huyết áp bình thường.
- B. Tăng huyết áp độ 1.
- C. Tăng huyết áp độ 2.
- D. Huyết áp thấp.
Câu 10: Trong thí nghiệm kích thích dây thần kinh giao cảm và đối giao cảm lên tim ếch, dự đoán điều gì sẽ xảy ra với nhịp tim khi kích thích dây thần kinh giao cảm?
- A. Nhịp tim tăng lên.
- B. Nhịp tim giảm xuống.
- C. Nhịp tim không thay đổi.
- D. Biên độ co bóp tim giảm nhưng nhịp tim không đổi.
Câu 11: So sánh sự khác biệt về phương pháp đo nhịp tim bằng tay (bắt mạch) và sử dụng máy đo nhịp tim điện tử. Ưu điểm của phương pháp dùng máy điện tử là gì?
- A. Đo bằng tay nhanh chóng và tiện lợi hơn.
- B. Đo bằng tay cho kết quả chính xác hơn vì cảm nhận trực tiếp mạch đập.
- C. Máy điện tử cho kết quả khách quan, ít phụ thuộc vào kỹ năng người đo và thường chính xác hơn.
- D. Cả hai phương pháp đều cho kết quả tương đương nhau về độ chính xác.
Câu 12: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn, dự đoán điều gì sẽ xảy ra với huyết áp của người này và giải thích tại sao?
- A. Huyết áp tăng lên do tim phải bơm máu nhanh hơn.
- B. Huyết áp không thay đổi vì cơ thể tự điều chỉnh được.
- C. Huyết áp tăng nhẹ do mạch máu co lại để bù đắp lượng máu mất.
- D. Huyết áp giảm xuống do thể tích máu giảm, làm giảm áp lực lên thành mạch.
Câu 13: Trong thí nghiệm về tính tự động của tim ếch, nếu chúng ta đặt tim ếch đã tách rời vào dung dịch Ringer (dung dịch muối sinh lý), điều gì sẽ xảy ra và tại sao?
- A. Tim ếch ngừng đập ngay lập tức vì thiếu chất dinh dưỡng.
- B. Tim ếch tiếp tục đập trong một khoảng thời gian vì dung dịch Ringer cung cấp môi trường tương tự như dịch cơ thể.
- C. Tim ếch đập mạnh hơn và nhanh hơn do được cung cấp năng lượng từ dung dịch Ringer.
- D. Tim ếch đập chậm hơn và yếu hơn do dung dịch Ringer làm loãng các chất điện giải cần thiết.
Câu 14: Vẽ sơ đồ quy trình các bước thực hiện đo huyết áp bằng máy đo huyết áp điện tử bắp tay và chú thích ngắn gọn mục đích của từng bước.
- A. (1) Khởi động máy → (2) Quấn vòng bít → (3) Ngồi thoải mái → (4) Đọc kết quả.
- B. (1) Quấn vòng bít → (2) Khởi động máy → (3) Đọc kết quả → (4) Ngồi thoải mái.
- C. (1) Ngồi thoải mái → (2) Quấn vòng bít → (3) Khởi động máy → (4) Đọc kết quả.
- D. (1) Đọc kết quả → (2) Khởi động máy → (3) Quấn vòng bít → (4) Ngồi thoải mái.
Câu 15: Một người có nhịp tim khi nghỉ ngơi là 70 nhịp/phút. Sau khi chạy bộ 15 phút, nhịp tim tăng lên 120 nhịp/phút. Tính phần trăm tăng nhịp tim so với trạng thái nghỉ ngơi.
- A. 41.7%
- B. 71.4%
- C. 50%
- D. 171.4%
Câu 16: Trong thí nghiệm quan sát tim ếch, nếu quan sát thấy tim đập rất chậm và yếu, có thể yếu tố nào sau đây là nguyên nhân?
- A. Ếch được hủy tủy quá mạnh.
- B. Nhiệt độ phòng thí nghiệm quá cao.
- C. Ếch vừa được cho ăn no trước khi mổ.
- D. Môi trường xung quanh tim ếch bị khô hoặc thiếu oxy.
Câu 17: Adrenaline được ứng dụng trong y tế để cấp cứu các trường hợp sốc phản vệ vì tác dụng chính nào sau đây lên hệ tuần hoàn?
- A. Làm tăng nhịp tim, tăng huyết áp và giãn phế quản.
- B. Làm giảm nhịp tim, giảm huyết áp và co mạch máu.
- C. Làm chậm nhịp tim nhưng tăng cường co bóp tim.
- D. Làm giãn mạch máu và giảm sức cản ngoại vi.
Câu 18: Giả sử trong một thí nghiệm, bạn muốn khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ lên nhịp tim ếch. Biến độc lập và biến phụ thuộc trong thí nghiệm này là gì?
- A. Biến độc lập: Nhịp tim ếch; Biến phụ thuộc: Nhiệt độ.
- B. Biến độc lập: Nhiệt độ; Biến phụ thuộc: Nhịp tim ếch.
- C. Biến độc lập: Thời gian thí nghiệm; Biến phụ thuộc: Nhịp tim ếch.
- D. Biến độc lập: Loại dung dịch; Biến phụ thuộc: Nhiệt độ.
Câu 19: Trong quá trình đo huyết áp, tiếng Korotkoff được tạo ra như thế nào và chúng được sử dụng để xác định giá trị huyết áp nào?
- A. Do van tim đóng mở, dùng để xác định huyết áp tâm trương.
- B. Do sự rung động của thành mạch khi máu chảy đều, dùng để xác định huyết áp tâm thu.
- C. Do dòng máu chảy rối khi áp lực vòng bít giảm dần, dùng để xác định cả huyết áp tâm thu và tâm trương.
- D. Do tiếng tim đập được khuếch đại qua ống nghe, dùng để xác định nhịp tim.
Câu 20: Một người có chế độ ăn nhiều muối có nguy cơ cao mắc bệnh tăng huyết áp. Giải thích mối liên hệ giữa chế độ ăn nhiều muối và tăng huyết áp.
- A. Muối làm giảm độ nhớt của máu, khiến tim phải bơm mạnh hơn.
- B. Muối kích thích hệ thần kinh giao cảm, làm tim đập nhanh và mạnh hơn.
- C. Muối làm tăng thể tích máu do giữ nước, dẫn đến tăng áp lực máu.
- D. Muối làm co mạch máu ngoại vi, tăng sức cản dòng máu và gây tăng huyết áp.
Câu 21: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của adrenaline, nếu thay adrenaline bằng acetylcholine, dự đoán điều gì sẽ xảy ra với nhịp tim và biên độ co bóp của tim ếch?
- A. Nhịp tim tăng và biên độ co bóp mạnh hơn, tương tự như adrenaline.
- B. Nhịp tim giảm và biên độ co bóp yếu hơn, do acetylcholine là chất ức chế.
- C. Nhịp tim tăng nhưng biên độ co bóp yếu hơn.
- D. Nhịp tim không thay đổi nhưng biên độ co bóp mạnh hơn.
Câu 22: Tại sao khi đo nhịp tim bằng tay, thường dùng ba ngón tay (trỏ, giữa, áp út) thay vì một ngón hoặc cả bàn tay?
- A. Để tăng diện tích tiếp xúc, cảm nhận mạch đập rõ hơn.
- B. Để ngón tay không bị mỏi khi đếm trong thời gian dài.
- C. Để tăng độ nhạy cảm và tránh nhầm lẫn mạch đập của bản thân với mạch của người được đo (ngón cái có mạch riêng).
- D. Để tạo lực ấn mạnh hơn lên động mạch, giúp mạch đập nổi rõ hơn.
Câu 23: Trong thí nghiệm kích thích dây thần kinh đối giao cảm lên tim ếch, cơ chế nào dẫn đến sự giảm nhịp tim?
- A. Dây đối giao cảm kích thích cơ tim, làm giảm tần số co bóp.
- B. Dây đối giao cảm làm tăng tính thấm của màng tế bào cơ tim với ion Na+.
- C. Dây đối giao cảm giải phóng adrenaline, làm chậm dẫn truyền xung điện tim.
- D. Dây đối giao cảm giải phóng acetylcholine, làm giảm tính thấm của màng tế bào cơ tim với ion Ca2+ và K+.
Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa nhịp tim, thể tích tâm thu (lượng máu tim bơm mỗi nhịp) và cung lượng tim (lượng máu tim bơm mỗi phút). Nếu nhịp tim tăng gấp đôi nhưng thể tích tâm thu không đổi, cung lượng tim sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Cung lượng tim tăng gấp đôi.
- B. Cung lượng tim giảm đi một nửa.
- C. Cung lượng tim không thay đổi.
- D. Cung lượng tim tăng lên nhưng không gấp đôi.
Câu 25: Trong thí nghiệm mổ tim ếch, tại sao cần duy trì độ ẩm cho tim ếch trong quá trình quan sát?
- A. Để tim ếch không bị nhiễm khuẩn từ môi trường ngoài.
- B. Để tế bào cơ tim không bị khô, đảm bảo hoạt động bình thường và quan sát được lâu hơn.
- C. Để tim ếch giữ được màu sắc tươi và dễ quan sát cấu trúc.
- D. Để tránh làm lạnh tim ếch, ảnh hưởng đến nhịp tim.
Câu 26: So sánh ảnh hưởng của hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm lên hoạt động của tim. Điểm khác biệt chính trong tác động của hai hệ này là gì?
- A. Hệ giao cảm chỉ tác động lên nhịp tim, hệ đối giao cảm chỉ tác động lên lực co bóp.
- B. Hệ giao cảm làm tim đập nhanh và mạnh hơn, hệ đối giao cảm làm tim đập chậm và yếu hơn nhưng biên độ co bóp mạnh hơn.
- C. Hệ giao cảm kích thích làm tăng hoạt động tim, hệ đối giao cảm ức chế làm giảm hoạt động tim.
- D. Hệ giao cảm tác động nhanh và mạnh, hệ đối giao cảm tác động chậm và yếu hơn.
Câu 27: Một người bị sốt cao có nhịp tim nhanh hơn bình thường. Giải thích cơ chế sinh lý liên quan đến hiện tượng này.
- A. Sốt cao làm giảm độ nhớt của máu, khiến tim phải bơm nhanh hơn.
- B. Sốt cao làm tăng chuyển hóa tế bào, nhu cầu oxy tăng, tim đập nhanh hơn để đáp ứng nhu cầu.
- C. Sốt cao kích thích hệ thần kinh đối giao cảm, làm tim đập nhanh hơn.
- D. Sốt cao làm mất nước, giảm thể tích máu, tim đập nhanh hơn để duy trì huyết áp.
Câu 28: Trong thí nghiệm về tính tự động của tim ếch, nếu phá hủy hạch xoang nhĩ của tim ếch, dự đoán điều gì sẽ xảy ra với hoạt động của tim?
- A. Tim ếch sẽ đập nhanh hơn và mạnh hơn.
- B. Tim ếch sẽ ngừng đập hoàn toàn.
- C. Tim ếch sẽ đập chậm hơn nhưng biên độ co bóp mạnh hơn.
- D. Tim ếch vẫn đập nhưng nhịp điệu có thể không đều và chậm hơn.
Câu 29: Một vận động viên marathon có nhịp tim khi nghỉ ngơi thường thấp hơn người bình thường. Giải thích lợi ích sinh lý của nhịp tim chậm ở vận động viên sức bền.
- A. Tim hoạt động hiệu quả hơn, mỗi nhịp bơm được nhiều máu hơn, cung cấp đủ oxy cho cơ thể với nhịp tim thấp.
- B. Giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch do tim hoạt động ít hơn.
- C. Tiết kiệm năng lượng cho cơ thể trong quá trình vận động.
- D. Tăng khả năng chịu đựng khi vận động cường độ cao.
Câu 30: Thiết kế một thí nghiệm đơn giản để khảo sát ảnh hưởng của tư thế cơ thể (nằm, ngồi, đứng) lên huyết áp và nhịp tim ở người. Nêu rõ các bước tiến hành và các chỉ số cần đo.
- A. Đo huyết áp và nhịp tim ở tư thế nằm → ngồi → đứng, so sánh kết quả. Biến độc lập: tư thế; Biến phụ thuộc: huyết áp, nhịp tim.
- B. Đo huyết áp ở tư thế nằm, nhịp tim ở tư thế đứng, so sánh kết quả. Biến độc lập: tư thế; Biến phụ thuộc: huyết áp, nhịp tim.
- C. Đo huyết áp và nhịp tim ở tư thế nằm, sau đó đứng dậy đo lại ngay, so sánh kết quả. Biến độc lập: tư thế; Biến phụ thuộc: huyết áp, nhịp tim.
- D. Đo huyết áp và nhịp tim ở tư thế ngồi trong 3 lần đo liên tiếp, tính trung bình. Biến độc lập: số lần đo; Biến phụ thuộc: huyết áp, nhịp tim.