15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ chế bảo vệ nào sau đây được xem là hàng rào vật lý đầu tiên của hệ miễn dịch không đặc hiệu ở động vật?

  • A. Các tế bào bạch cầu trung tính
  • B. Phản ứng viêm
  • C. Da và niêm mạc
  • D. Các kháng thể

Câu 2: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Đáp ứng nhanh chóng với tác nhân gây bệnh
  • B. Có mặt ở hầu hết các loài động vật
  • C. Hoạt động chống lại nhiều loại tác nhân gây bệnh khác nhau
  • D. Có khả năng ghi nhớ miễn dịch

Câu 3: Loại tế bào nào sau đây đóng vai trò chính trong việc thực bào các tác nhân gây bệnh trong hệ miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Đại thực bào
  • C. Tế bào lympho T độc
  • D. Tế bào mast

Câu 4: Phản ứng viêm là một phần của miễn dịch không đặc hiệu. Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện điển hình của phản ứng viêm?

  • A. Sưng
  • B. Đỏ
  • C. Nóng
  • D. Hạ thân nhiệt

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về hệ thống bổ thể trong miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Protein huyết tương
  • B. Hoạt hóa theo chuỗi phản ứng
  • C. Kháng thể IgM
  • D. Tăng cường phản ứng viêm

Câu 6: Miễn dịch dịch thể là một nhánh của miễn dịch đặc hiệu. Thành phần nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong miễn dịch dịch thể?

  • A. Kháng thể
  • B. Tế bào lympho T độc
  • C. Tế bào lympho T hỗ trợ
  • D. Tế bào NK (tế bào tiêu diệt tự nhiên)

Câu 7: Tế bào nào chịu trách nhiệm sản xuất kháng thể trong đáp ứng miễn dịch dịch thể?

  • A. Tế bào lympho T hỗ trợ
  • B. Tế bào lympho B
  • C. Tế bào lympho T độc
  • D. Đại thực bào

Câu 8: Kháng nguyên là gì?

  • A. Một loại protein do tế bào lympho T tiết ra
  • B. Một tế bào miễn dịch có khả năng thực bào
  • C. Bất kỳ chất nào khi xâm nhập vào cơ thể có thể kích thích đáp ứng miễn dịch
  • D. Một loại enzyme phá hủy tế bào vi khuẩn

Câu 9: Loại kháng thể nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong huyết thanh và dịch ngoại bào, đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cơ thể chống lại vi khuẩn và virus?

  • A. IgG
  • B. IgM
  • C. IgA
  • D. IgE

Câu 10: Miễn dịch tế bào là một nhánh khác của miễn dịch đặc hiệu. Tế bào nào đóng vai trò chính trong việc tiêu diệt tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Tế bào lympho T độc
  • C. Tế bào lympho T hỗ trợ
  • D. Đại thực bào

Câu 11: Tế bào lympho T hỗ trợ (T helper) có vai trò gì quan trọng trong đáp ứng miễn dịch?

  • A. Trực tiếp tiêu diệt tế bào nhiễm bệnh
  • B. Sản xuất kháng thể IgM
  • C. Điều hòa và tăng cường hoạt động của cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào
  • D. Thực bào và tiêu hóa kháng nguyên

Câu 12: MHC lớp I được tìm thấy trên bề mặt của loại tế bào nào?

  • A. Chỉ tế bào lympho B
  • B. Chỉ tế bào lympho T
  • C. Chỉ tế bào trình diện kháng nguyên (APC)
  • D. Tất cả các tế bào có nhân

Câu 13: MHC lớp II chủ yếu được tìm thấy trên bề mặt của loại tế bào nào và có vai trò gì?

  • A. Tế bào lympho T độc, trình diện kháng nguyên nội sinh
  • B. Tế bào trình diện kháng nguyên (APC), trình diện kháng nguyên ngoại sinh
  • C. Tế bào lympho B, hoạt hóa hệ thống bổ thể
  • D. Tế bào mast, gây phản ứng dị ứng

Câu 14: Hiện tượng "trí nhớ miễn dịch" là đặc trưng của loại miễn dịch nào và có ý nghĩa gì?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu, ngăn chặn tác nhân gây bệnh xâm nhập lần đầu
  • B. Miễn dịch thụ động, bảo vệ ngắn hạn
  • C. Miễn dịch đặc hiệu, giúp đáp ứng nhanh và mạnh hơn khi tái nhiễm
  • D. Miễn dịch bẩm sinh, có từ khi sinh ra

Câu 15: Vaccine hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu
  • B. Miễn dịch thụ động
  • C. Phản ứng viêm
  • D. Trí nhớ miễn dịch

Câu 16: Miễn dịch thụ động KHÔNG được tạo ra bằng cách nào sau đây?

  • A. Truyền kháng thể từ mẹ sang con qua sữa mẹ
  • B. Tiêm huyết thanh chứa kháng thể
  • C. Tiêm vaccine phòng bệnh
  • D. Truyền kháng thể qua nhau thai

Câu 17: Phản ứng dị ứng là gì?

  • A. Phản ứng có lợi của cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh
  • B. Phản ứng quá mức của hệ miễn dịch với các chất vốn vô hại
  • C. Phản ứng suy giảm miễn dịch do thiếu hụt tế bào lympho T
  • D. Phản ứng tự miễn tấn công tế bào của chính cơ thể

Câu 18: Bệnh tự miễn xảy ra khi nào?

  • A. Cơ thể bị suy giảm miễn dịch
  • B. Cơ thể phản ứng quá mạnh với tác nhân gây bệnh
  • C. Cơ thể thiếu kháng thể
  • D. Hệ miễn dịch tấn công nhầm các tế bào và mô của chính cơ thể

Câu 19: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách nào?

  • A. Phá hủy tế bào lympho T hỗ trợ
  • B. Ức chế sản xuất kháng thể
  • C. Gây rối loạn phản ứng viêm
  • D. Làm giảm số lượng tế bào thực bào

Câu 20: Tại sao ghép tạng có thể dẫn đến thải ghép?

  • A. Do tạng ghép bị nhiễm trùng
  • B. Do hệ miễn dịch của người nhận nhận diện tạng ghép là vật lạ
  • C. Do người nhận không dùng thuốc ức chế miễn dịch
  • D. Do phẫu thuật ghép tạng không thành công

Câu 21: Một người bị thương ở da, sau đó xuất hiện sưng, nóng, đỏ, đau tại vết thương. Đây là biểu hiện của phản ứng miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch dịch thể
  • B. Miễn dịch tế bào
  • C. Phản ứng viêm
  • D. Phản ứng dị ứng

Câu 22: Khi một người được tiêm vaccine phòng bệnh sởi, cơ thể họ sẽ tạo ra loại miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch chủ động
  • B. Miễn dịch thụ động
  • C. Miễn dịch không đặc hiệu
  • D. Miễn dịch bẩm sinh

Câu 23: So sánh miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Đáp ứng nhanh chóng
  • B. Có ở nhiều loài động vật
  • C. Hoạt động chống lại nhiều loại tác nhân gây bệnh
  • D. Tính đặc hiệu và trí nhớ miễn dịch

Câu 24: Tại sao lần đầu tiếp xúc với một kháng nguyên, đáp ứng miễn dịch đặc hiệu thường chậm hơn so với lần tiếp xúc thứ hai?

  • A. Do kháng nguyên cần thời gian để nhân lên trong cơ thể
  • B. Do cần thời gian để tế bào lympho B và T được hoạt hóa và tăng sinh
  • C. Do hệ miễn dịch không đặc hiệu cần thời gian để hoạt động trước
  • D. Do kháng thể cần thời gian để được sản xuất

Câu 25: Cho tình huống: Một người bị ong đốt, sau vài phút xuất hiện khó thở, phát ban, tụt huyết áp. Đây là biểu hiện của loại phản ứng miễn dịch nào?

  • A. Phản ứng viêm cấp tính
  • B. Miễn dịch tế bào
  • C. Bệnh tự miễn
  • D. Phản ứng dị ứng

Câu 26: Một loại thuốc ức chế miễn dịch có thể được sử dụng trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Để tăng cường đáp ứng miễn dịch chống lại nhiễm trùng
  • B. Để điều trị phản ứng dị ứng nhẹ
  • C. Để ngăn ngừa thải ghép tạng
  • D. Để tăng cường hoạt động của vaccine

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể mất khả năng phân biệt "bản thân" và "không phải bản thân"?

  • A. Cơ thể sẽ dễ bị nhiễm trùng hơn
  • B. Cơ thể có thể phát triển bệnh tự miễn
  • C. Cơ thể sẽ không phản ứng với vaccine
  • D. Cơ thể sẽ bị dị ứng với mọi chất

Câu 28: Cho sơ đồ: Tế bào trình diện kháng nguyên → Tế bào T hỗ trợ → Tế bào lympho B → Tương bào → Kháng thể. Sơ đồ này mô tả quá trình đáp ứng miễn dịch nào?

  • A. Đáp ứng miễn dịch dịch thể
  • B. Đáp ứng miễn dịch tế bào
  • C. Phản ứng viêm
  • D. Miễn dịch không đặc hiệu

Câu 29: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về miễn dịch ở động vật không xương sống?

  • A. Chủ yếu dựa vào miễn dịch không đặc hiệu
  • B. Có sự tham gia của tế bào thực bào
  • C. Có đáp ứng miễn dịch đặc hiệu với sự tham gia của tế bào lympho B và T
  • D. Sử dụng các peptide kháng khuẩn như defensin

Câu 30: Nghiên cứu về một loại vaccine mới cho thấy nó tạo ra đáp ứng miễn dịch mạnh mẽ hơn và kéo dài hơn so với vaccine hiện tại. Để đánh giá hiệu quả bảo vệ của vaccine mới trong cộng đồng, loại nghiên cứu nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nghiên cứu mô tả cắt ngang
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng
  • C. Nghiên cứu thuần tập quan sát
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Cơ chế bảo vệ nào sau đây được xem là hàng rào vật lý đầu tiên của hệ miễn dịch không đặc hiệu ở động vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của miễn dịch không đặc hiệu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Loại tế bào nào sau đây đóng vai trò chính trong việc thực bào các tác nhân gây bệnh trong hệ miễn dịch không đặc hiệu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Phản ứng viêm là một phần của miễn dịch không đặc hiệu. Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện điển hình của phản ứng viêm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về hệ thống bổ thể trong miễn dịch không đặc hiệu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Miễn dịch dịch thể là một nhánh của miễn dịch đặc hiệu. Thành phần nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong miễn dịch dịch thể?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Tế bào nào chịu trách nhiệm sản xuất kháng thể trong đáp ứng miễn dịch dịch thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Kháng nguyên là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Loại kháng thể nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong huyết thanh và dịch ngoại bào, đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cơ thể chống lại vi khuẩn và virus?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Miễn dịch tế bào là một nhánh khác của miễn dịch đặc hiệu. Tế bào nào đóng vai trò chính trong việc tiêu diệt tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Tế bào lympho T hỗ trợ (T helper) có vai trò gì quan trọng trong đáp ứng miễn dịch?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: MHC lớp I được tìm thấy trên bề mặt của loại tế bào nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: MHC lớp II chủ yếu được tìm thấy trên bề mặt của loại tế bào nào và có vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Hiện tượng 'trí nhớ miễn dịch' là đặc trưng của loại miễn dịch nào và có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Vaccine hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Miễn dịch thụ động KHÔNG được tạo ra bằng cách nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Phản ứng dị ứng là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Bệnh tự miễn xảy ra khi nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Tại sao ghép tạng có thể dẫn đến thải ghép?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một người bị thương ở da, sau đó xuất hiện sưng, nóng, đỏ, đau tại vết thương. Đây là biểu hiện của phản ứng miễn dịch nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Khi một người được tiêm vaccine phòng bệnh sởi, cơ thể họ sẽ tạo ra loại miễn dịch nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: So sánh miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở miễn dịch đặc hiệu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Tại sao lần đầu tiếp xúc với một kháng nguyên, đáp ứng miễn dịch đặc hiệu thường chậm hơn so với lần tiếp xúc thứ hai?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cho tình huống: Một người bị ong đốt, sau vài phút xuất hiện khó thở, phát ban, tụt huyết áp. Đây là biểu hiện của loại phản ứng miễn dịch nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một loại thuốc ức chế miễn dịch có thể được sử dụng trong trường hợp nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể mất khả năng phân biệt 'bản thân' và 'không phải bản thân'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cho sơ đồ: Tế bào trình diện kháng nguyên → Tế bào T hỗ trợ → Tế bào lympho B → Tương bào → Kháng thể. Sơ đồ này mô tả quá trình đáp ứng miễn dịch nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về miễn dịch ở động vật không xương sống?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Nghiên cứu về một loại vaccine mới cho thấy nó tạo ra đáp ứng miễn dịch mạnh mẽ hơn và kéo dài hơn so với vaccine hiện tại. Để đánh giá hiệu quả bảo vệ của vaccine mới trong cộng đồng, loại nghiên cứu nào sau đây là phù hợp nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hàng rào bảo vệ vật lý đầu tiên của cơ thể chống lại sự xâm nhập của tác nhân gây bệnh bao gồm những cấu trúc nào sau đây?

  • A. Kháng thể và tế bào bạch cầu
  • B. Da và niêm mạc
  • C. Enzyme lysozyme và interferon
  • D. Phản ứng viêm và sốt

Câu 2: Khi một người bị thương ở da, phản ứng viêm thường xảy ra. Phản ứng viêm là một ví dụ của loại miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu
  • B. Miễn dịch dịch thể
  • C. Miễn dịch tế bào
  • D. Miễn dịch thụ động

Câu 3: Đâu là vai trò chính của tế bào фагоцит (thực bào) trong hệ miễn dịch?

  • A. Sản xuất kháng thể đặc hiệu
  • B. Hoạt hóa tế bào lympho T độc
  • C. Tiêu diệt và loại bỏ tác nhân gây bệnh bằng cách фагоцитоз
  • D. Ghi nhớ kháng nguyên để đáp ứng miễn dịch thứ phát

Câu 4: Loại tế bào lympho nào chịu trách nhiệm chính cho miễn dịch dịch thể?

  • A. Tế bào lympho T độc
  • B. Tế bào lympho B
  • C. Tế bào lympho T hỗ trợ
  • D. Tế bào NK (tế bào giết tự nhiên)

Câu 5: Kháng thể (immunoglobulin) là loại protein đặc biệt được sản xuất bởi tế bào nào và có chức năng gì?

  • A. Tế bào lympho T; gây độc tế bào nhiễm bệnh
  • B. Đại thực bào; thực bào và trình diện kháng nguyên
  • C. Tế bào lympho B; nhận diện và vô hiệu hóa kháng nguyên
  • D. Tế bào NK; tiêu diệt tế bào ung thư

Câu 6: Miễn dịch tế bào chủ yếu liên quan đến hoạt động của loại tế bào lympho nào?

  • A. Tế bào lympho T độc
  • B. Tế bào lympho B
  • C. Tế bào lympho T hỗ trợ
  • D. Tế bào mast

Câu 7: Tế bào lympho T hỗ trợ (T helper cells) đóng vai trò gì quan trọng trong cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào?

  • A. Trực tiếp tiêu diệt tế bào nhiễm bệnh
  • B. Điều phối hoạt động của tế bào lympho B và tế bào lympho T độc thông qua cytokine
  • C. Thực bào và loại bỏ kháng nguyên
  • D. Ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh qua da và niêm mạc

Câu 8: Sự khác biệt cơ bản giữa đáp ứng miễn dịch sơ cấp và đáp ứng miễn dịch thứ cấp là gì?

  • A. Đáp ứng sơ cấp chỉ xảy ra ở trẻ em, đáp ứng thứ cấp ở người lớn
  • B. Đáp ứng sơ cấp chỉ liên quan đến miễn dịch không đặc hiệu, đáp ứng thứ cấp liên quan đến miễn dịch đặc hiệu
  • C. Đáp ứng sơ cấp tạo ra nhiều kháng thể hơn đáp ứng thứ cấp
  • D. Đáp ứng thứ cấp nhanh hơn và mạnh hơn do có tế bào nhớ

Câu 9: Vaccine hoạt động bằng cách nào để tạo ra miễn dịch chống lại bệnh tật?

  • A. Cung cấp kháng thể trực tiếp để chống lại mầm bệnh
  • B. Kích thích hệ miễn dịch tạo ra đáp ứng miễn dịch sơ cấp và tế bào nhớ
  • C. Tăng cường miễn dịch không đặc hiệu
  • D. Loại bỏ hoàn toàn mầm bệnh khỏi cơ thể trước khi chúng gây bệnh

Câu 10: Miễn dịch thụ động khác với miễn dịch chủ động như thế nào?

  • A. Miễn dịch thụ động tạo ra tế bào nhớ, miễn dịch chủ động thì không
  • B. Miễn dịch thụ động có tác dụng lâu dài hơn miễn dịch chủ động
  • C. Miễn dịch thụ động có được do nhận kháng thể từ nguồn ngoài, không tạo tế bào nhớ
  • D. Miễn dịch thụ động chỉ hiệu quả với vi khuẩn, miễn dịch chủ động hiệu quả với virus

Câu 11: Phản ứng dị ứng xảy ra khi hệ miễn dịch phản ứng quá mức với yếu tố nào?

  • A. Tế bào ung thư
  • B. Vi khuẩn gây bệnh
  • C. Virus gây bệnh
  • D. Dị nguyên (chất gây dị ứng)

Câu 12: Bệnh tự miễn (autoimmune disease) là gì?

  • A. Bệnh do hệ miễn dịch suy yếu
  • B. Bệnh do hệ miễn dịch tấn công nhầm các tế bào và mô của chính cơ thể
  • C. Bệnh dị ứng nghiêm trọng
  • D. Bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc

Câu 13: Trong cơ thể, cơ quan nào đóng vai trò là nơi trưởng thành của tế bào lympho T?

  • A. Tủy xương
  • B. Lá lách
  • C. Tuyến ức
  • D. Hạch bạch huyết

Câu 14: Hạch bạch huyết (lymph nodes) có chức năng chính gì trong hệ miễn dịch?

  • A. Lọc bạch huyết và là nơi tế bào miễn dịch tương tác với kháng nguyên
  • B. Sản xuất tế bào hồng cầu và bạch cầu
  • C. Phá hủy tế bào hồng cầu già
  • D. Điều hòa huyết áp

Câu 15: Interferon là một loại protein được sản xuất bởi tế bào để đáp ứng với sự xâm nhiễm của loại tác nhân gây bệnh nào?

  • A. Vi khuẩn
  • B. Virus
  • C. Nấm
  • D. Ký sinh trùng

Câu 16: Một người bị nhiễm virus cúm. Triệu chứng sốt là một phần của phản ứng miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu
  • B. Miễn dịch dịch thể
  • C. Miễn dịch tế bào
  • D. Miễn dịch thụ động

Câu 17: Trong quá trình ghép tạng, tại sao hệ miễn dịch của người nhận có thể đào thải cơ quan được ghép?

  • A. Do cơ quan ghép không còn hoạt động chức năng
  • B. Do cơ quan ghép bị nhiễm trùng
  • C. Do hệ miễn dịch nhận diện cơ quan ghép là kháng nguyên lạ
  • D. Do người nhận không dùng thuốc ức chế miễn dịch

Câu 18: Loại kháng thể nào thường liên quan đến các phản ứng dị ứng tức thì, như sốc phản vệ?

  • A. IgG
  • B. IgE
  • C. IgA
  • D. IgM

Câu 19: Một người bị suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) do virus HIV gây ra. HIV tấn công và phá hủy chủ yếu loại tế bào miễn dịch nào?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Tế bào lympho T độc
  • C. Tế bào lympho T hỗ trợ
  • D. Đại thực bào

Câu 20: Trong miễn dịch không đặc hiệu, hệ thống bổ thể (complement system) hoạt động bằng cách nào để bảo vệ cơ thể?

  • A. Sản xuất kháng thể
  • B. Hoạt hóa tế bào lympho T độc
  • C. Thực bào trực tiếp tác nhân gây bệnh
  • D. Ly giải tế bào đích, tăng cường viêm và opson hóa

Câu 21: Xét nghiệm máu của một bệnh nhân cho thấy số lượng lớn tế bào lympho B đang hoạt động và sản xuất kháng thể. Điều này cho thấy bệnh nhân có thể đang trải qua loại đáp ứng miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu
  • B. Miễn dịch dịch thể
  • C. Miễn dịch tế bào
  • D. Phản ứng viêm cấp tính

Câu 22: Một người bị ong đốt và xuất hiện phản ứng sưng, đỏ, đau tại chỗ đốt. Phản ứng này chủ yếu do chất trung gian hóa học nào được giải phóng?

  • A. Interferon
  • B. Cytokine
  • C. Histamine
  • D. Kháng thể

Câu 23: Trong miễn dịch tế bào, tế bào lympho T độc tiêu diệt tế bào đích bằng cơ chế chính nào?

  • A. Thực bào
  • B. Sản xuất kháng thể
  • C. Giải phóng histamine
  • D. Gây độc tế bào bằng cách giải phóng perforin và granzyme

Câu 24: Nếu một người được tiêm huyết thanh chứa kháng thể chống lại bệnh uốn ván sau khi bị thương, đây là hình thức miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch thụ động nhân tạo
  • B. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • C. Miễn dịch thụ động tự nhiên
  • D. Miễn dịch chủ động tự nhiên

Câu 25: Phản ứng viêm là một ví dụ điển hình của đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu. Trong phản ứng viêm, hiện tượng nào sau đây KHÔNG xảy ra?

  • A. Giãn mạch máu tại chỗ viêm
  • B. Tăng tính thấm thành mạch
  • C. Tập trung tế bào bạch cầu đến ổ viêm
  • D. Sản xuất kháng thể đặc hiệu

Câu 26: Một đứa trẻ được sinh ra đã có miễn dịch chống lại một số bệnh do nhận kháng thể từ mẹ qua nhau thai. Đây là hình thức miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch thụ động nhân tạo
  • B. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • C. Miễn dịch thụ động tự nhiên
  • D. Miễn dịch chủ động tự nhiên

Câu 27: Để tạo miễn dịch chủ động phòng bệnh sởi, biện pháp nào sau đây được sử dụng?

  • A. Tiêm huyết thanh kháng sởi
  • B. Tiêm vaccine sởi
  • C. Uống thuốc kháng virus sởi
  • D. Truyền immunoglobulin sởi

Câu 28: Trong thí nghiệm, các nhà khoa học loại bỏ tuyến ức của chuột sơ sinh. Hệ quả chính nào có thể xảy ra với hệ miễn dịch của chuột?

  • A. Tăng cường miễn dịch dịch thể
  • B. Tăng cường miễn dịch không đặc hiệu
  • C. Suy giảm miễn dịch tế bào
  • D. Không ảnh hưởng đến hệ miễn dịch

Câu 29: Một người có nhóm máu O Rh-. Nếu người này cần truyền máu, nhóm máu nào sau đây KHÔNG gây ra phản ứng truyền máu?

  • A. O Rh-
  • B. A Rh+
  • C. B Rh+
  • D. AB Rh+

Câu 30: Cho tình huống: Một người bị sốt, đau họng, và ho khan trong 3 ngày. Xét nghiệm dịch hầu họng cho thấy dương tính với virus cúm A. Phản ứng miễn dịch nào của cơ thể đang diễn ra mạnh mẽ nhất để chống lại virus này trong giai đoạn đầu nhiễm trùng?

  • A. Miễn dịch dịch thể, sản xuất kháng thể IgM
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch tế bào
  • C. Miễn dịch thụ động do kháng thể từ mẹ truyền sang
  • D. Phản ứng dị ứng với virus cúm

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Hàng rào bảo vệ vật lý đầu tiên của cơ thể chống lại sự xâm nhập của tác nhân gây bệnh bao gồm những cấu trúc nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Khi một người bị thương ở da, phản ứng viêm thường xảy ra. Phản ứng viêm là một ví dụ của loại miễn dịch nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Đâu là vai trò chính của tế bào фагоцит (thực bào) trong hệ miễn dịch?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Loại tế bào lympho nào chịu trách nhiệm chính cho miễn dịch dịch thể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Kháng thể (immunoglobulin) là loại protein đặc biệt được sản xuất bởi tế bào nào và có chức năng gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Miễn dịch tế bào chủ yếu liên quan đến hoạt động của loại tế bào lympho nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Tế bào lympho T hỗ trợ (T helper cells) đóng vai trò gì quan trọng trong cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Sự khác biệt cơ bản giữa đáp ứng miễn dịch sơ cấp và đáp ứng miễn dịch thứ cấp là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Vaccine hoạt động bằng cách nào để tạo ra miễn dịch chống lại bệnh tật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Miễn dịch thụ động khác với miễn dịch chủ động như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Phản ứng dị ứng xảy ra khi hệ miễn dịch phản ứng quá mức với yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Bệnh tự miễn (autoimmune disease) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong cơ thể, cơ quan nào đóng vai trò là nơi trưởng thành của tế bào lympho T?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Hạch bạch huyết (lymph nodes) có chức năng chính gì trong hệ miễn dịch?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Interferon là một loại protein được sản xuất bởi tế bào để đáp ứng với sự xâm nhiễm của loại tác nhân gây bệnh nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một người bị nhiễm virus cúm. Triệu chứng sốt là một phần của phản ứng miễn dịch nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong quá trình ghép tạng, tại sao hệ miễn dịch của người nhận có thể đào thải cơ quan được ghép?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Loại kháng thể nào thường liên quan đến các phản ứng dị ứng tức thì, như sốc phản vệ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một người bị suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) do virus HIV gây ra. HIV tấn công và phá hủy chủ yếu loại tế bào miễn dịch nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong miễn dịch không đặc hiệu, hệ thống bổ thể (complement system) hoạt động bằng cách nào để bảo vệ cơ thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Xét nghiệm máu của một bệnh nhân cho thấy số lượng lớn tế bào lympho B đang hoạt động và sản xuất kháng thể. Điều này cho thấy bệnh nhân có thể đang trải qua loại đáp ứng miễn dịch nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một người bị ong đốt và xuất hiện phản ứng sưng, đỏ, đau tại chỗ đốt. Phản ứng này chủ yếu do chất trung gian hóa học nào được giải phóng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong miễn dịch tế bào, tế bào lympho T độc tiêu diệt tế bào đích bằng cơ chế chính nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Nếu một người được tiêm huyết thanh chứa kháng thể chống lại bệnh uốn ván sau khi bị thương, đây là hình thức miễn dịch nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Phản ứng viêm là một ví dụ điển hình của đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu. Trong phản ứng viêm, hiện tượng nào sau đây KHÔNG xảy ra?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một đứa trẻ được sinh ra đã có miễn dịch chống lại một số bệnh do nhận kháng thể từ mẹ qua nhau thai. Đây là hình thức miễn dịch nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để tạo miễn dịch chủ động phòng bệnh sởi, biện pháp nào sau đây được sử dụng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong thí nghiệm, các nhà khoa học loại bỏ tuyến ức của chuột sơ sinh. Hệ quả chính nào có thể xảy ra với hệ miễn dịch của chuột?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một người có nhóm máu O Rh-. Nếu người này cần truyền máu, nhóm máu nào sau đây KHÔNG gây ra phản ứng truyền máu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Cho tình huống: Một người bị sốt, đau họng, và ho khan trong 3 ngày. Xét nghiệm dịch hầu họng cho thấy dương tính với virus cúm A. Phản ứng miễn dịch nào của cơ thể đang diễn ra mạnh mẽ nhất để chống lại virus này trong giai đoạn đầu nhiễm trùng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là yếu tố bên ngoài chủ yếu đóng vai trò hàng rào vật lý đầu tiên ngăn chặn sự xâm nhập của tác nhân gây bệnh vào cơ thể động vật?

  • A. Niêm mạc ruột
  • B. Lớp biểu bì da
  • C. Dịch nhầy
  • D. Tế bào bạch cầu

Câu 2: Phản ứng viêm là một phần của hệ miễn dịch không đặc hiệu. Điều gì không phải là dấu hiệu điển hình của phản ứng viêm cấp tính?

  • A. Sưng tấy
  • B. Nóng rát
  • C. Đỏ ửng
  • D. Giảm thân nhiệt

Câu 3: Loại tế bào nào sau đây đóng vai trò chủ chốt trong việc thực bào các tác nhân gây bệnh và mảnh vụn tế bào trong cơ thể?

  • A. Đại thực bào
  • B. Tế bào lympho B
  • C. Tế bào lympho T hỗ trợ
  • D. Tế bào mast

Câu 4: Miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào là hai nhánh chính của miễn dịch đặc hiệu. Yếu tố đặc trưng cho miễn dịch dịch thể là gì?

  • A. Tế bào T độc
  • B. Tế bào T hỗ trợ
  • C. Kháng thể
  • D. Tế bào trình diện kháng nguyên

Câu 5: Tế bào lympho T độc (T cytotoxic) có vai trò chính trong việc tiêu diệt tế bào đích như tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thư bằng cách nào?

  • A. Thực bào trực tiếp tế bào đích
  • B. Giải phóng chất độc gây ly giải tế bào đích
  • C. Tiết kháng thể gắn đặc hiệu lên tế bào đích
  • D. Trình diện kháng nguyên của tế bào đích cho tế bào B

Câu 6: Chức năng nào sau đây không thuộc về miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Ngăn chặn sự xâm nhập của tác nhân gây bệnh
  • B. Phản ứng viêm
  • C. Ghi nhớ kháng nguyên
  • D. Thực bào

Câu 7: Phản ứng nào sau đây là một ví dụ về đáp ứng miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Da và niêm mạc tiết dịch nhầy
  • B. Phản xạ ho, hắt hơi
  • C. Phản ứng sốt
  • D. Sản xuất kháng thể

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Đáp ứng nhanh chóng
  • B. Chỉ có ở động vật có xương sống
  • C. Mang tính bẩm sinh
  • D. Không cần tiếp xúc trước với kháng nguyên

Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng về miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Hoạt động ngay khi tác nhân gây bệnh xâm nhập, không cần nhận diện đặc hiệu
  • B. Chỉ hoạt động khi cơ thể đã tiếp xúc với kháng nguyên
  • C. Có sự tham gia của tế bào lympho B và T nhớ
  • D. Đáp ứng miễn dịch mạnh mẽ hơn ở lần tiếp xúc thứ hai với kháng nguyên

Câu 10: Vaccine hoạt động bằng cách nào để tạo ra miễn dịch?

  • A. Cung cấp trực tiếp kháng thể cho cơ thể
  • B. Tăng cường hoạt động của hệ miễn dịch không đặc hiệu
  • C. Ức chế sự phát triển của tác nhân gây bệnh
  • D. Kích thích cơ thể tạo miễn dịch chủ động

Câu 11: Phản ứng dị ứng xảy ra khi hệ miễn dịch phản ứng quá mức với yếu tố nào?

  • A. Dị nguyên
  • B. Kháng nguyên lạ
  • C. Tế bào ung thư
  • D. Tế bào nhiễm virus

Câu 12: Bệnh tự miễn là tình trạng hệ miễn dịch tấn công nhầm vào thành phần nào của cơ thể?

  • A. Tác nhân gây bệnh xâm nhập
  • B. Kháng nguyên lạ từ bên ngoài
  • C. Tế bào và mô của chính cơ thể
  • D. Các tế bào bạch cầu khỏe mạnh

Câu 13: Ở động vật không xương sống, cơ chế miễn dịch chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Miễn dịch dịch thể
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu
  • C. Miễn dịch tế bào
  • D. Cả miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu

Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai về vaccine?

  • A. Vaccine chứa kháng nguyên hoặc chất sinh kháng nguyên
  • B. Vaccine giúp phòng ngừa bệnh truyền nhiễm
  • C. Vaccine tạo miễn dịch thụ động
  • D. Tiêm vaccine giúp tạo miễn dịch cộng đồng

Câu 15: Tại sao cơ thể cần sản xuất nhiều loại kháng thể khác nhau?

  • A. Mỗi kháng thể chỉ đặc hiệu cho một loại kháng nguyên
  • B. Kháng thể có tuổi thọ ngắn nên cần thay thế liên tục
  • C. Kháng thể cần phối hợp để tăng cường hiệu quả
  • D. Các loại kháng thể phục vụ các vị trí tác động khác nhau trong cơ thể

Câu 16: Kháng nguyên là gì?

  • A. Tế bào miễn dịch
  • B. Phân tử lạ kích thích đáp ứng miễn dịch
  • C. Protein do tế bào B tiết ra
  • D. Chất độc do vi khuẩn tiết ra

Câu 17: Cấu trúc cơ bản của một kháng thể điển hình gồm mấy chuỗi polypeptide?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 18: Lớp kháng thể nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong huyết thanh và dịch ngoại bào, đồng thời có khả năng đi qua nhau thai?

  • A. IgG
  • B. IgM
  • C. IgA
  • D. IgE

Câu 19: Cơ chế tác động nào của kháng thể giúp ngăn chặn virus xâm nhập vào tế bào chủ?

  • A. Hoạt hóa bổ thể
  • B. Opsonin hóa
  • C. Ngưng kết
  • D. Trung hòa

Câu 20: Chất trung gian hóa học nào được tế bào mast giải phóng trong phản ứng dị ứng tức thì, gây ra các triệu chứng như co thắt phế quản, tăng tiết dịch?

  • A. Cytokine
  • B. Interferon
  • C. Histamine
  • D. Perforin

Câu 21: Bệnh lupus ban đỏ hệ thống là một ví dụ về bệnh gì?

  • A. Bệnh truyền nhiễm
  • B. Bệnh tự miễn
  • C. Bệnh dị ứng
  • D. Bệnh ung thư

Câu 22: Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) gây ra bởi virus HIV tấn công và phá hủy chủ yếu loại tế bào miễn dịch nào?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Tế bào T độc
  • C. Đại thực bào
  • D. Tế bào lympho T hỗ trợ

Câu 23: Phức hợp hòa hợp mô chính (MHC) đóng vai trò quan trọng trong quá trình nào của đáp ứng miễn dịch?

  • A. Trình diện kháng nguyên
  • B. Thực bào
  • C. Sản xuất kháng thể
  • D. Hoạt hóa bổ thể

Câu 24: Cytokine là các protein tín hiệu quan trọng trong hệ miễn dịch. Chức năng chính của cytokine là gì?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp tác nhân gây bệnh
  • B. Trung hòa độc tố
  • C. Truyền tín hiệu giữa các tế bào miễn dịch
  • D. Gây viêm

Câu 25: Miễn dịch thụ động có được bằng cách nào?

  • A. Tiêm vaccine
  • B. Nhận kháng thể từ nguồn bên ngoài
  • C. Tiếp xúc với kháng nguyên tự nhiên
  • D. Phản ứng viêm

Câu 26: Trong phản ứng miễn dịch thứ phát, đáp ứng mạnh mẽ và nhanh chóng hơn so với đáp ứng miễn dịch nguyên phát là do đâu?

  • A. Kháng nguyên đã bị suy yếu ở lần xâm nhập thứ hai
  • B. Hệ miễn dịch không đặc hiệu hoạt động mạnh hơn
  • C. Nồng độ kháng thể trong máu cao hơn ở lần tiếp xúc đầu tiên
  • D. Sự tồn tại của tế bào nhớ

Câu 27: Loại vaccine nào sử dụng tác nhân gây bệnh đã bị làm yếu đi nhưng vẫn còn khả năng kích thích đáp ứng miễn dịch?

  • A. Vaccine sống giảm độc lực
  • B. Vaccine bất hoạt
  • C. Vaccine tiểu đơn vị
  • D. Vaccine giải độc tố

Câu 28: Hiện tượng miễn dịch cộng đồng (herd immunity) xảy ra khi nào?

  • A. Mọi cá thể trong cộng đồng đều được tiêm vaccine
  • B. Bệnh đã được loại trừ hoàn toàn khỏi cộng đồng
  • C. Tỷ lệ lớn dân số được miễn dịch, ngăn chặn sự lây lan của bệnh
  • D. Chỉ những người có hệ miễn dịch khỏe mạnh mới được bảo vệ

Câu 29: Điều gì không phải là cơ chế bảo vệ của hệ miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Da và niêm mạc
  • B. Phản ứng viêm
  • C. Thực bào
  • D. Sản xuất kháng thể đặc hiệu

Câu 30: Phương pháp nào sau đây tạo ra miễn dịch chủ động?

  • A. Truyền huyết thanh chứa kháng thể
  • B. Tiêm vaccine phòng bệnh
  • C. Nhận kháng thể từ sữa mẹ
  • D. Sử dụng thuốc kháng sinh

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đâu là yếu tố *bên ngoài* chủ yếu đóng vai trò hàng rào vật lý đầu tiên ngăn chặn sự xâm nhập của tác nhân gây bệnh vào cơ thể động vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Phản ứng viêm là một phần của hệ miễn dịch không đặc hiệu. Điều gì *không* phải là dấu hiệu điển hình của phản ứng viêm cấp tính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Loại tế bào nào sau đây đóng vai trò *chủ chốt* trong việc thực bào các tác nhân gây bệnh và mảnh vụn tế bào trong cơ thể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào là hai nhánh chính của miễn dịch đặc hiệu. Yếu tố *đặc trưng* cho miễn dịch dịch thể là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Tế bào lympho T độc (T cytotoxic) có vai trò chính trong việc tiêu diệt tế bào đích như tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thư bằng cách nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Chức năng nào sau đây *không* thuộc về miễn dịch không đặc hiệu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Phản ứng nào sau đây là một ví dụ về đáp ứng miễn dịch *đặc hiệu*?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây *không đúng* khi nói về miễn dịch không đặc hiệu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Phát biểu nào sau đây *đúng* về miễn dịch không đặc hiệu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Vaccine hoạt động bằng cách nào để tạo ra miễn dịch?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Phản ứng dị ứng xảy ra khi hệ miễn dịch phản ứng *quá mức* với yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Bệnh tự miễn là tình trạng hệ miễn dịch tấn công nhầm vào thành phần nào của cơ thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Ở động vật không xương sống, cơ chế miễn dịch chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Phát biểu nào sau đây *sai* về vaccine?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tại sao cơ thể cần sản xuất nhiều loại kháng thể khác nhau?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Kháng nguyên là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Cấu trúc cơ bản của một kháng thể điển hình gồm mấy chuỗi polypeptide?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Lớp kháng thể nào chiếm tỷ lệ *cao nhất* trong huyết thanh và dịch ngoại bào, đồng thời có khả năng đi qua nhau thai?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Cơ chế tác động nào của kháng thể giúp ngăn chặn virus xâm nhập vào tế bào chủ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Chất trung gian hóa học nào được tế bào mast giải phóng trong phản ứng dị ứng tức thì, gây ra các triệu chứng như co thắt phế quản, tăng tiết dịch?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Bệnh lupus ban đỏ hệ thống là một ví dụ về bệnh gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) gây ra bởi virus HIV tấn công và phá hủy chủ yếu loại tế bào miễn dịch nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Phức hợp hòa hợp mô chính (MHC) đóng vai trò quan trọng trong quá trình nào của đáp ứng miễn dịch?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Cytokine là các protein tín hiệu quan trọng trong hệ miễn dịch. Chức năng chính của cytokine là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Miễn dịch thụ động có được bằng cách nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong phản ứng miễn dịch thứ phát, đáp ứng mạnh mẽ và nhanh chóng hơn so với đáp ứng miễn dịch nguyên phát là do đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Loại vaccine nào sử dụng tác nhân gây bệnh đã bị làm yếu đi nhưng vẫn còn khả năng kích thích đáp ứng miễn dịch?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Hiện tượng miễn dịch cộng đồng (herd immunity) xảy ra khi nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Điều gì *không* phải là cơ chế bảo vệ của hệ miễn dịch không đặc hiệu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Phương pháp nào sau đây tạo ra miễn dịch *chủ động*?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hàng rào bảo vệ đầu tiên của cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh xâm nhập bao gồm những thành phần nào sau đây?

  • A. Tế bào lympho T và kháng thể
  • B. Đại thực bào và tế bào NK
  • C. Các protein bổ thể và interferon
  • D. Da, niêm mạc và dịch tiết

Câu 2: Cơ chế bảo vệ nào sau đây là một ví dụ về miễn dịch không đặc hiệu ở động vật?

  • A. Sản xuất kháng thể IgG chống lại virus cúm
  • B. Phản ứng viêm tại vết thương do vi khuẩn xâm nhập
  • C. Hoạt hóa tế bào T độc tiêu diệt tế bào nhiễm virus
  • D. Hình thành tế bào lympho B nhớ sau khi tiêm vaccine

Câu 3: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Đáp ứng nhanh chóng với tác nhân gây bệnh
  • B. Hoạt động chống lại nhiều loại tác nhân gây bệnh khác nhau
  • C. Có khả năng ghi nhớ miễn dịch
  • D. Mang tính bẩm sinh và di truyền

Câu 4: Trong phản ứng viêm, histamine được giải phóng từ tế bào mast có vai trò chính là gì?

  • A. Gây giãn mạch máu và tăng tính thấm thành mạch
  • B. Hoạt hóa tế bào lympho T độc
  • C. Kích thích sản xuất kháng thể
  • D. Ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn vào tế bào

Câu 5: Loại tế bào nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong việc kết nối giữa miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Tế bào trình diện kháng nguyên (APC)
  • C. Tế bào lympho T độc
  • D. Tế bào NK (tế bào giết tự nhiên)

Câu 6: Phân tử MHC lớp II được tìm thấy chủ yếu trên bề mặt của loại tế bào nào và chúng có chức năng gì?

  • A. Tế bào lympho T độc; trình diện kháng nguyên cho tế bào lympho B
  • B. Tất cả tế bào có nhân; nhận diện tế bào nhiễm virus
  • C. Tế bào trình diện kháng nguyên; trình diện kháng nguyên ngoại bào cho tế bào T hỗ trợ
  • D. Tế bào biểu mô; tạo hàng rào vật lý ngăn chặn tác nhân gây bệnh

Câu 7: Tế bào lympho T hỗ trợ (T helper) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong đáp ứng miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Trực tiếp tiêu diệt tế bào nhiễm virus
  • B. Sản xuất kháng thể IgM
  • C. Thực bào và tiêu hóa tác nhân gây bệnh
  • D. Kích thích tế bào lympho B và tế bào lympho T độc hoạt động

Câu 8: Kháng thể IgG có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Là kháng thể được sản xuất đầu tiên trong đáp ứng miễn dịch
  • B. Là kháng thể chiếm tỷ lệ cao nhất trong huyết thanh và dịch ngoại bào
  • C. Là kháng thể chủ yếu tham gia vào phản ứng dị ứng
  • D. Là kháng thể có vai trò chính trong miễn dịch niêm mạc

Câu 9: Điều gì xảy ra trong giai đoạn đáp ứng miễn dịch thứ phát khi cơ thể tiếp xúc lại với cùng một kháng nguyên?

  • A. Đáp ứng chậm hơn và yếu hơn so với đáp ứng sơ cấp
  • B. Chỉ có miễn dịch không đặc hiệu được kích hoạt
  • C. Đáp ứng nhanh hơn, mạnh hơn và hiệu quả hơn so với đáp ứng sơ cấp
  • D. Kháng thể IgM là loại kháng thể chủ yếu được sản xuất

Câu 10: Miễn dịch chủ động được tạo ra như thế nào?

  • A. Cơ thể tự sản xuất kháng thể hoặc tế bào lympho T đáp ứng với kháng nguyên
  • B. Kháng thể được truyền trực tiếp từ nguồn bên ngoài vào cơ thể
  • C. Sử dụng thuốc kháng sinh để tiêu diệt tác nhân gây bệnh
  • D. Hàng rào vật lý của cơ thể ngăn chặn sự xâm nhập của tác nhân gây bệnh

Câu 11: Vaccine hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu
  • B. Phản ứng viêm
  • C. Miễn dịch thụ động
  • D. Trí nhớ miễn dịch

Câu 12: Tại sao tiêm vaccine phòng bệnh sởi thường tạo ra miễn dịch kéo dài hơn so với việc tiêm huyết thanh chứa kháng thể chống sởi?

  • A. Vaccine có giá thành rẻ hơn huyết thanh
  • B. Vaccine dễ bảo quản hơn huyết thanh
  • C. Vaccine kích thích cơ thể tạo ra trí nhớ miễn dịch, còn huyết thanh thì không
  • D. Vaccine có thể tiêu diệt trực tiếp virus sởi, còn huyết thanh thì không

Câu 13: Bệnh tự miễn xảy ra khi nào?

  • A. Cơ thể phản ứng quá mức với tác nhân gây bệnh từ bên ngoài
  • B. Hệ miễn dịch tấn công nhầm các tế bào và mô của cơ thể
  • C. Cơ thể thiếu hụt các tế bào miễn dịch
  • D. Phản ứng dị ứng xảy ra quá mạnh mẽ

Câu 14: Dị ứng là phản ứng của hệ miễn dịch đối với yếu tố nào?

  • A. Tế bào ung thư
  • B. Vi khuẩn gây bệnh
  • C. Virus xâm nhập
  • D. Dị nguyên vô hại như phấn hoa hoặc lông động vật

Câu 15: Tại sao những người bị suy giảm miễn dịch dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội?

  • A. Hệ miễn dịch suy yếu không đủ sức chống lại các tác nhân gây bệnh thông thường
  • B. Cơ thể sản xuất quá nhiều kháng thể gây phản ứng ngược
  • C. Các tế bào miễn dịch trở nên quá mẫn cảm với kháng nguyên
  • D. Hệ miễn dịch chỉ phản ứng với các tác nhân gây bệnh nguy hiểm

Câu 16: Xét nghiệm ELISA được sử dụng để phát hiện điều gì trong chẩn đoán bệnh?

  • A. Loại tế bào miễn dịch bị tổn thương
  • B. Kháng thể hoặc kháng nguyên đặc hiệu trong mẫu bệnh phẩm
  • C. Mức độ hoạt động của tế bào lympho T độc
  • D. Tình trạng viêm nhiễm trong cơ thể

Câu 17: Trong phản ứng thải ghép cơ quan, loại tế bào miễn dịch nào đóng vai trò chính trong việc nhận diện và phá hủy tế bào ghép?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Tế bào T hỗ trợ
  • C. Tế bào lympho T độc
  • D. Đại thực bào

Câu 18: Một người bị thương ở da, sau đó xuất hiện các dấu hiệu sưng, nóng, đỏ, đau. Đây là biểu hiện của phản ứng miễn dịch nào?

  • A. Phản ứng dị ứng
  • B. Phản ứng viêm
  • C. Đáp ứng miễn dịch dịch thể
  • D. Đáp ứng miễn dịch tế bào

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể không có khả năng sản xuất tế bào lympho B?

  • A. Mất khả năng thực bào
  • B. Mất khả năng phản ứng viêm
  • C. Mất khả năng hoạt hóa tế bào T độc
  • D. Mất khả năng sản xuất kháng thể trong miễn dịch dịch thể

Câu 20: Tại sao sữa non (colostrum) lại quan trọng đối với trẻ sơ sinh trong việc bảo vệ chống lại bệnh tật?

  • A. Sữa non chứa nhiều tế bào lympho T của mẹ
  • B. Sữa non kích thích hệ miễn dịch của trẻ tự sản xuất kháng thể
  • C. Sữa non chứa kháng thể IgG và IgA từ mẹ truyền sang con
  • D. Sữa non giúp phát triển hệ vi sinh vật có lợi ở ruột của trẻ

Câu 21: So sánh miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại đáp ứng này là gì?

  • A. Miễn dịch dịch thể chống lại tác nhân gây bệnh ngoại bào, miễn dịch tế bào chống lại tác nhân gây bệnh nội bào
  • B. Miễn dịch dịch thể do tế bào lympho T đảm nhận, miễn dịch tế bào do tế bào lympho B đảm nhận
  • C. Miễn dịch dịch thể tạo ra trí nhớ miễn dịch, miễn dịch tế bào thì không
  • D. Miễn dịch dịch thể là miễn dịch không đặc hiệu, miễn dịch tế bào là miễn dịch đặc hiệu

Câu 22: Một người bị ong đốt, sau vài phút xuất hiện khó thở, phù nề, tụt huyết áp. Đây là biểu hiện của loại phản ứng dị ứng nào?

  • A. Dị ứng da tiếp xúc
  • B. Viêm mũi dị ứng
  • C. Hen suyễn dị ứng
  • D. Sốc phản vệ

Câu 23: Trong cơ chế tác động của tế bào lympho T độc, protein perforin có chức năng gì?

  • A. Hoạt hóa caspase gây chết tế bào theo chương trình
  • B. Tạo lỗ thủng trên màng tế bào đích
  • C. Gắn vào thụ thể Fas trên tế bào đích
  • D. Trung hòa độc tố của vi khuẩn

Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng về interferon?

  • A. Interferon là kháng thể chống virus
  • B. Interferon chỉ được sản xuất bởi tế bào lympho B
  • C. Interferon ức chế sự nhân lên của virus trong tế bào bị nhiễm và tế bào lân cận
  • D. Interferon hoạt động bằng cách trực tiếp tiêu diệt virus

Câu 25: Một người bị thiếu hụt tế bào lympho T. Hệ quả nghiêm trọng nhất có thể xảy ra là gì?

  • A. Mất khả năng đông máu
  • B. Mất khả năng tiêu hóa thức ăn
  • C. Mất khả năng vận động
  • D. Suy giảm cả miễn dịch tế bào và miễn dịch dịch thể

Câu 26: Trong quá trình thực bào, lysosome có vai trò gì?

  • A. Nhận diện và gắn kết với tác nhân gây bệnh
  • B. Tiêu hóa và phân hủy tác nhân gây bệnh đã bị thực bào
  • C. Di chuyển tế bào thực bào đến vị trí viêm
  • D. Tổng hợp protein bổ thể

Câu 27: Điều gì KHÔNG đúng về tế bào NK (tế bào giết tự nhiên)?

  • A. Có khả năng tiêu diệt tế bào ung thư
  • B. Có khả năng tiêu diệt tế bào nhiễm virus
  • C. Cần phải có sự trình diện kháng nguyên đặc hiệu để hoạt động
  • D. Là một loại tế bào lympho

Câu 28: Cho tình huống: Một người bị nhiễm vi khuẩn X lần đầu tiên. Sau khi khỏi bệnh, người này không bị mắc bệnh đó nữa trong nhiều năm sau. Giải thích cơ chế miễn dịch nào giúp bảo vệ người này khỏi bệnh do vi khuẩn X trong những lần tiếp theo?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu đã được tăng cường
  • B. Trí nhớ miễn dịch đã được hình thành, tạo ra đáp ứng miễn dịch thứ phát nhanh và mạnh hơn
  • C. Vi khuẩn X đã bị tiêu diệt hoàn toàn và không còn tồn tại trong cơ thể
  • D. Cơ thể đã thích nghi và không còn phản ứng với vi khuẩn X nữa

Câu 29: Nếu một người bị thiếu hụt protein bổ thể, hệ quả nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Tăng tính nhạy cảm với nhiễm trùng do vi khuẩn
  • B. Mất khả năng sản xuất kháng thể
  • C. Suy giảm chức năng tế bào lympho T độc
  • D. Mất khả năng thực bào

Câu 30: Trong liệu pháp miễn dịch ung thư, một số phương pháp tập trung vào việc tăng cường hoạt động của tế bào lympho T độc. Mục tiêu chính của việc này là gì?

  • A. Ngăn chặn sự di căn của tế bào ung thư
  • B. Kích thích tế bào ung thư tự hủy
  • C. Tiêu diệt trực tiếp tế bào ung thư
  • D. Ức chế sự phát triển mạch máu nuôi khối u

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Hàng rào bảo vệ đầu tiên của cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh xâm nhập bao gồm những thành phần nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cơ chế bảo vệ nào sau đây là một ví dụ về miễn dịch không đặc hiệu ở động vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của miễn dịch không đặc hiệu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong phản ứng viêm, histamine được giải phóng từ tế bào mast có vai trò chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Loại tế bào nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong việc kết nối giữa miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phân tử MHC lớp II được tìm thấy chủ yếu trên bề mặt của loại tế bào nào và chúng có chức năng gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Tế bào lympho T hỗ trợ (T helper) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong đáp ứng miễn dịch đặc hiệu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Kháng thể IgG có đặc điểm nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Điều gì xảy ra trong giai đoạn đáp ứng miễn dịch thứ phát khi cơ thể tiếp xúc lại với cùng một kháng nguyên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Miễn dịch chủ động được tạo ra như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Vaccine hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Tại sao tiêm vaccine phòng bệnh sởi thường tạo ra miễn dịch kéo dài hơn so với việc tiêm huyết thanh chứa kháng thể chống sởi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Bệnh tự miễn xảy ra khi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Dị ứng là phản ứng của hệ miễn dịch đối với yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Tại sao những người bị suy giảm miễn dịch dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Xét nghiệm ELISA được sử dụng để phát hiện điều gì trong chẩn đoán bệnh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong phản ứng thải ghép cơ quan, loại tế bào miễn dịch nào đóng vai trò chính trong việc nhận diện và phá hủy tế bào ghép?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một người bị thương ở da, sau đó xuất hiện các dấu hiệu sưng, nóng, đỏ, đau. Đây là biểu hiện của phản ứng miễn dịch nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể không có khả năng sản xuất tế bào lympho B?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Tại sao sữa non (colostrum) lại quan trọng đối với trẻ sơ sinh trong việc bảo vệ chống lại bệnh tật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: So sánh miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại đáp ứng này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một người bị ong đốt, sau vài phút xuất hiện khó thở, phù nề, tụt huyết áp. Đây là biểu hiện của loại phản ứng dị ứng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong cơ chế tác động của tế bào lympho T độc, protein perforin có chức năng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng về interferon?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một người bị thiếu hụt tế bào lympho T. Hệ quả nghiêm trọng nhất có thể xảy ra là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong quá trình thực bào, lysosome có vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Điều gì KHÔNG đúng về tế bào NK (tế bào giết tự nhiên)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cho tình huống: Một người bị nhiễm vi khuẩn X lần đầu tiên. Sau khi khỏi bệnh, người này không bị mắc bệnh đó nữa trong nhiều năm sau. Giải thích cơ chế miễn dịch nào giúp bảo vệ người này khỏi bệnh do vi khuẩn X trong những lần tiếp theo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Nếu một người bị thiếu hụt protein bổ thể, hệ quả nào sau đây có thể xảy ra?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong liệu pháp miễn dịch ung thư, một số phương pháp tập trung vào việc tăng cường hoạt động của tế bào lympho T độc. Mục tiêu chính của việc này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ chế miễn dịch không đặc hiệu đầu tiên chống lại sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh vào cơ thể là:

  • A. Phản ứng viêm tại chỗ
  • B. Sự hoạt động của tế bào lympho T độc
  • C. Sản xuất kháng thể đặc hiệu
  • D. Các hàng rào vật lý và hóa học (da, niêm mạc, dịch tiết)

Câu 2: Khi một người bị thương nhẹ ở da, phản ứng viêm thường xảy ra. Hiện tượng nào sau đây không phải là biểu hiện trực tiếp của phản ứng viêm?

  • A. Sưng tấy vùng bị thương
  • B. Nóng và đỏ tại vết thương
  • C. Sản xuất kháng thể IgM
  • D. Đau nhức xung quanh vết thương

Câu 3: Trong cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, tế bào nào đóng vai trò "dọn dẹp" các tế bào chết, mảnh vụn tế bào và vi sinh vật xâm nhập bằng cách thực bào?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Đại thực bào (Macrophage)
  • C. Tế bào lympho T hỗ trợ
  • D. Tế bào mast

Câu 4: Miễn dịch đặc hiệu có khả năng nhận diện và đáp ứng với vô số kháng nguyên khác nhau. Cơ chế nào sau đây tạo ra sự đa dạng này trong đáp ứng miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Tái tổ hợp gene trong tế bào lympho B và T
  • B. Thực bào các kháng nguyên khác nhau
  • C. Phản ứng viêm lan rộng
  • D. Tăng cường sản xuất interferon

Câu 5: Khi cơ thể tiếp xúc với một kháng nguyên lần đầu tiên, đáp ứng miễn dịch đặc hiệu ban đầu diễn ra chậm và yếu hơn so với lần tiếp xúc thứ hai. Điều này được giải thích bởi yếu tố nào?

  • A. Sự suy giảm chức năng của tế bào lympho B
  • B. Hoạt động kém hiệu quả của bổ thể
  • C. Chưa có tế bào nhớ được hình thành từ lần tiếp xúc trước
  • D. Phản ứng viêm gây ức chế miễn dịch đặc hiệu

Câu 6: Vaccine phòng bệnh hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?

  • A. Ức chế miễn dịch không đặc hiệu
  • B. Kích thích miễn dịch đặc hiệu và tạo tế bào nhớ
  • C. Tăng cường hoạt động thực bào
  • D. Cung cấp trực tiếp kháng thể cho cơ thể

Câu 7: Loại tế bào lympho nào trực tiếp tấn công và tiêu diệt các tế bào cơ thể bị nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Tế bào lympho T hỗ trợ
  • C. Tế bào NK (tế bào giết tự nhiên)
  • D. Tế bào lympho T độc (tế bào gây độc tế bào)

Câu 8: Kháng thể (immunoglobulin) là sản phẩm của loại tế bào miễn dịch nào?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Tế bào lympho T hỗ trợ
  • C. Đại thực bào
  • D. Tế bào mast

Câu 9: Trong phản ứng dị ứng, chất trung gian hóa học nào được giải phóng từ tế bào mast, gây ra các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa?

  • A. Interferon
  • B. Histamine
  • C. Cytokine
  • D. Bổ thể

Câu 10: Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch của cơ thể tấn công nhầm vào:

  • A. Các vi sinh vật xâm nhập
  • B. Các tế bào ung thư
  • C. Các tế bào và mô của chính cơ thể
  • D. Các chất gây dị ứng từ môi trường

Câu 11: Một người bị suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) do virus HIV gây ra. Virus này tấn công và phá hủy chủ yếu loại tế bào miễn dịch nào?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Tế bào lympho T hỗ trợ (tế bào CD4+)
  • C. Đại thực bào
  • D. Bạch cầu trung tính

Câu 12: Trong miễn dịch dịch thể, kháng thể hoạt động bằng cách nào để loại bỏ kháng nguyên?

  • A. Thực bào trực tiếp kháng nguyên
  • B. Tiết ra chất độc làm tan kháng nguyên
  • C. Kích hoạt phản ứng viêm mạnh mẽ
  • D. Trung hòa, ngưng kết kháng nguyên hoặc hoạt hóa bổ thể

Câu 13: So sánh miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Phản ứng nhanh chóng khi có tác nhân gây bệnh xâm nhập
  • B. Có sự tham gia của các tế bào thực bào
  • C. Có khả năng hình thành trí nhớ miễn dịch
  • D. Hoạt động ngay từ khi cơ thể mới sinh ra

Câu 14: Nếu một người được tiêm kháng thể trực tiếp chống lại bệnh uốn ván sau khi bị thương, đây là hình thức miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch chủ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch thụ động nhân tạo
  • C. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • D. Miễn dịch thụ động tự nhiên

Câu 15: Trong phản ứng thải ghép cơ quan, loại tế bào miễn dịch nào đóng vai trò chính trong việc nhận diện và phá hủy tế bào của cơ quan ghép?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Đại thực bào
  • C. Tế bào NK
  • D. Tế bào lympho T độc

Câu 16: Xét về tiến hóa, hệ miễn dịch không đặc hiệu có mặt ở:

  • A. Hầu hết các loài động vật, kể cả động vật không xương sống
  • B. Chỉ động vật có xương sống
  • C. Chỉ động vật có vú
  • D. Chỉ động vật bậc cao

Câu 17: Trong cơ chế miễn dịch tế bào, tế bào trình diện kháng nguyên (APC) đóng vai trò gì?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp kháng nguyên
  • B. Sản xuất kháng thể đặc hiệu
  • C. Bắt giữ và trình diện kháng nguyên cho tế bào lympho T
  • D. Điều hòa phản ứng viêm

Câu 18: Một người bị sốt cao, đau nhức cơ thể, và ho khan. Đây có thể là dấu hiệu của phản ứng miễn dịch nào đang diễn ra trong cơ thể?

  • A. Phản ứng miễn dịch toàn thân chống lại tác nhân gây bệnh
  • B. Phản ứng dị ứng cục bộ
  • C. Bệnh tự miễn
  • D. Suy giảm miễn dịch

Câu 19: Loại kháng thể nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong huyết thanh và có khả năng đi qua nhau thai, truyền miễn dịch thụ động từ mẹ sang con?

  • A. IgM
  • B. IgG
  • C. IgA
  • D. IgE

Câu 20: Trong trường hợp nhiễm trùng đường ruột do vi khuẩn, loại kháng thể nào thường được tìm thấy với nồng độ cao trong dịch ruột để bảo vệ niêm mạc?

  • A. IgM
  • B. IgG
  • C. IgA
  • D. IgE

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể không có khả năng sản xuất tế bào lympho T hỗ trợ?

  • A. Khả năng thực bào sẽ tăng lên
  • B. Phản ứng viêm sẽ mạnh mẽ hơn
  • C. Cơ thể sẽ chỉ có miễn dịch không đặc hiệu
  • D. Cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào đều bị suy giảm đáng kể

Câu 22: Một đứa trẻ sinh ra đã bị thiếu hụt tế bào lympho B và T. Đây là ví dụ về loại suy giảm miễn dịch nào?

  • A. Suy giảm miễn dịch mắc phải
  • B. Suy giảm miễn dịch bẩm sinh (nguyên phát)
  • C. Bệnh tự miễn
  • D. Dị ứng

Câu 23: Trong quá trình ghép tạng, để giảm thiểu nguy cơ thải ghép, bác sĩ thường sử dụng thuốc ức chế miễn dịch. Thuốc này tác động chủ yếu lên khía cạnh nào của hệ miễn dịch?

  • A. Tăng cường miễn dịch không đặc hiệu
  • B. Kích thích sản xuất kháng thể
  • C. Ức chế hoạt động của tế bào lympho T
  • D. Tăng cường hoạt động thực bào

Câu 24: Hãy sắp xếp các bước của đáp ứng miễn dịch dịch thể theo thứ tự đúng khi cơ thể tiếp xúc với kháng nguyên lần đầu:

  • A. 1 - Tế bào lympho B nhớ nhận diện kháng nguyên; 2 - Tế bào lympho B hoạt hóa và phân chia; 3 - Tế bào plasma sản xuất kháng thể; 4 - Đại thực bào trình diện kháng nguyên.
  • B. 1 - Đại thực bào trình diện kháng nguyên; 2 - Tế bào lympho B hoạt hóa và phân chia; 3 - Tế bào plasma sản xuất kháng thể; 4 - Tế bào lympho B nhớ hình thành.
  • C. 1 - Tế bào plasma sản xuất kháng thể; 2 - Tế bào lympho B hoạt hóa và phân chia; 3 - Đại thực bào trình diện kháng nguyên; 4 - Tế bào lympho B nhớ nhận diện kháng nguyên.
  • D. 1 - Tế bào lympho B hoạt hóa và phân chia; 2 - Đại thực bào trình diện kháng nguyên; 3 - Tế bào plasma sản xuất kháng thể; 4 - Tế bào lympho B nhớ hình thành.

Câu 25: Một người bị dị ứng phấn hoa. Phản ứng dị ứng này thuộc loại đáp ứng miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu
  • B. Miễn dịch bẩm sinh
  • C. Miễn dịch thụ động
  • D. Miễn dịch đặc hiệu (phản ứng quá mẫn)

Câu 26: Trong các bệnh tự miễn như viêm khớp dạng thấp, hệ miễn dịch tấn công chủ yếu vào:

  • A. Hệ thần kinh trung ương
  • B. Da và niêm mạc
  • C. Các khớp
  • D. Tuyến giáp

Câu 27: Chức năng chính của hệ thống bổ thể trong miễn dịch là gì?

  • A. Ly giải tế bào đích, tăng cường viêm và opson hóa
  • B. Sản xuất kháng thể đặc hiệu
  • C. Trình diện kháng nguyên cho tế bào lympho T
  • D. Điều hòa hoạt động của tế bào lympho B

Câu 28: Cho tình huống: Một người bị nhiễm virus cúm mùa. Hệ miễn dịch của họ sẽ đáp ứng như thế nào trong lần nhiễm trùng này so với lần nhiễm trùng cúm mùa trước đó?

  • A. Đáp ứng miễn dịch sẽ yếu hơn do cơ thể đã suy yếu
  • B. Đáp ứng miễn dịch sẽ nhanh hơn và mạnh hơn do trí nhớ miễn dịch
  • C. Đáp ứng miễn dịch sẽ tương tự như lần đầu
  • D. Cơ thể sẽ không đáp ứng miễn dịch nữa do đã quen với virus

Câu 29: Trong cơ thể động vật không xương sống, cơ chế miễn dịch chủ yếu dựa vào:

  • A. Miễn dịch dịch thể
  • B. Miễn dịch tế bào
  • C. Miễn dịch không đặc hiệu
  • D. Cả miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu phát triển đầy đủ

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa hệ miễn dịch và sự cân bằng nội môi trong cơ thể. Hệ miễn dịch đóng góp vào cân bằng nội môi bằng cách nào?

  • A. Điều hòa nhiệt độ cơ thể
  • B. Duy trì pH máu ổn định
  • C. Điều chỉnh huyết áp
  • D. Loại bỏ tác nhân gây bệnh và tế bào bất thường, duy trì sự ổn định môi trường trong

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Cơ chế miễn dịch không đặc hiệu đầu tiên chống lại sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh vào cơ thể là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Khi một người bị thương nhẹ ở da, phản ứng viêm thường xảy ra. Hiện tượng nào sau đây *không* phải là biểu hiện trực tiếp của phản ứng viêm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, tế bào nào đóng vai trò 'dọn dẹp' các tế bào chết, mảnh vụn tế bào và vi sinh vật xâm nhập bằng cách thực bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Miễn dịch đặc hiệu có khả năng nhận diện và đáp ứng với vô số kháng nguyên khác nhau. Cơ chế nào sau đây tạo ra sự đa dạng này trong đáp ứng miễn dịch đặc hiệu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Khi cơ thể tiếp xúc với một kháng nguyên lần đầu tiên, đáp ứng miễn dịch đặc hiệu ban đầu diễn ra chậm và yếu hơn so với lần tiếp xúc thứ hai. Điều này được giải thích bởi yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Vaccine phòng bệnh hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Loại tế bào lympho nào trực tiếp tấn công và tiêu diệt các tế bào cơ thể bị nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Kháng thể (immunoglobulin) là sản phẩm của loại tế bào miễn dịch nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong phản ứng dị ứng, chất trung gian hóa học nào được giải phóng từ tế bào mast, gây ra các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch của cơ thể tấn công nhầm vào:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một người bị suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) do virus HIV gây ra. Virus này tấn công và phá hủy chủ yếu loại tế bào miễn dịch nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong miễn dịch dịch thể, kháng thể hoạt động bằng cách nào để loại bỏ kháng nguyên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: So sánh miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở miễn dịch đặc hiệu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Nếu một người được tiêm kháng thể trực tiếp chống lại bệnh uốn ván sau khi bị thương, đây là hình thức miễn dịch nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong phản ứng thải ghép cơ quan, loại tế bào miễn dịch nào đóng vai trò chính trong việc nhận diện và phá hủy tế bào của cơ quan ghép?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Xét về tiến hóa, hệ miễn dịch không đặc hiệu có mặt ở:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong cơ chế miễn dịch tế bào, tế bào trình diện kháng nguyên (APC) đóng vai trò gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một người bị sốt cao, đau nhức cơ thể, và ho khan. Đây có thể là dấu hiệu của phản ứng miễn dịch nào đang diễn ra trong cơ thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Loại kháng thể nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong huyết thanh và có khả năng đi qua nhau thai, truyền miễn dịch thụ động từ mẹ sang con?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong trường hợp nhiễm trùng đường ruột do vi khuẩn, loại kháng thể nào thường được tìm thấy với nồng độ cao trong dịch ruột để bảo vệ niêm mạc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể không có khả năng sản xuất tế bào lympho T hỗ trợ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một đứa trẻ sinh ra đã bị thiếu hụt tế bào lympho B và T. Đây là ví dụ về loại suy giảm miễn dịch nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong quá trình ghép tạng, để giảm thiểu nguy cơ thải ghép, bác sĩ thường sử dụng thuốc ức chế miễn dịch. Thuốc này tác động chủ yếu lên khía cạnh nào của hệ miễn dịch?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Hãy sắp xếp các bước của đáp ứng miễn dịch dịch thể theo thứ tự đúng khi cơ thể tiếp xúc với kháng nguyên lần đầu:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một người bị dị ứng phấn hoa. Phản ứng dị ứng này thuộc loại đáp ứng miễn dịch nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong các bệnh tự miễn như viêm khớp dạng thấp, hệ miễn dịch tấn công chủ yếu vào:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Chức năng chính của hệ thống bổ thể trong miễn dịch là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Cho tình huống: Một người bị nhiễm virus cúm mùa. Hệ miễn dịch của họ sẽ đáp ứng như thế nào trong lần nhiễm trùng này so với lần nhiễm trùng cúm mùa trước đó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong cơ thể động vật không xương sống, cơ chế miễn dịch chủ yếu dựa vào:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa hệ miễn dịch và sự cân bằng nội môi trong cơ thể. Hệ miễn dịch đóng góp vào cân bằng nội môi bằng cách nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là tuyến phòng thủ đầu tiên của hệ miễn dịch không đặc hiệu, ngăn chặn sự xâm nhập của hầu hết các tác nhân gây bệnh?

  • A. Các tế bào bạch cầu trung tính
  • B. Hệ thống bổ thể
  • C. Phản ứng viêm
  • D. Da và niêm mạc

Câu 2: Phản ứng viêm là một phần của hệ miễn dịch không đặc hiệu. Mục đích chính của phản ứng viêm là gì?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp tác nhân gây bệnh bằng kháng thể
  • B. Hoạt hóa tế bào lympho T độc để tiêu diệt tế bào nhiễm bệnh
  • C. Khu trú tác nhân gây bệnh, tăng cường dòng máu và tế bào miễn dịch đến khu vực bị tổn thương
  • D. Hình thành trí nhớ miễn dịch cho lần xâm nhập tiếp theo của tác nhân gây bệnh

Câu 3: Trong quá trình thực bào, tế bào nào sau đây đóng vai trò chính trong việc "nuốt" và tiêu hóa các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Đại thực bào
  • C. Tế bào lympho T hỗ trợ
  • D. Tế bào mast

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu là gì?

  • A. Miễn dịch đặc hiệu có khả năng nhận diện và đáp ứng với từng loại kháng nguyên cụ thể, đồng thời tạo ra trí nhớ miễn dịch.
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu chỉ hoạt động khi có sự xâm nhập của tác nhân gây bệnh, còn miễn dịch đặc hiệu thì hoạt động liên tục.
  • C. Miễn dịch không đặc hiệu chỉ có ở động vật không xương sống, còn miễn dịch đặc hiệu chỉ có ở động vật có xương sống.
  • D. Miễn dịch đặc hiệu là bẩm sinh, còn miễn dịch không đặc hiệu là hình thành trong quá trình sống.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây là đặc trưng của miễn dịch dịch thể?

  • A. Tế bào lympho T độc
  • B. Tế bào lympho T hỗ trợ
  • C. Kháng thể
  • D. Hệ thống bổ thể

Câu 6: Tế bào lympho T độc (T cytotoxic) có vai trò gì trong hệ miễn dịch?

  • A. Sản xuất kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên
  • B. Tiêu diệt các tế bào bị nhiễm virus hoặc tế bào ung thư
  • C. Hoạt hóa tế bào lympho B và các tế bào miễn dịch khác
  • D. Trình diện kháng nguyên cho tế bào lympho B

Câu 7: Kháng thể hoạt động bằng nhiều cơ chế khác nhau. Cơ chế nào sau đây mô tả sự "trung hòa" của kháng thể?

  • A. Hoạt hóa hệ thống bổ thể để tiêu diệt tế bào mang kháng nguyên
  • B. Gây ngưng kết các tác nhân gây bệnh, giúp thực bào dễ dàng hơn
  • C. Opson hóa, tạo điều kiện cho tế bào thực bào nhận diện và tiêu diệt tác nhân gây bệnh
  • D. Gắn vào virus hoặc độc tố, ngăn chúng xâm nhập tế bào hoặc gây hại

Câu 8: Loại tế bào nào đóng vai trò trung tâm trong việc hoạt hóa cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Tế bào lympho T độc
  • C. Tế bào lympho T hỗ trợ
  • D. Tế bào NK (tế bào giết tự nhiên)

Câu 9: Khi một người bị bệnh và sau đó hồi phục, họ thường có được miễn dịch lâu dài với bệnh đó. Loại miễn dịch này được gọi là gì?

  • A. Miễn dịch chủ động
  • B. Miễn dịch thụ động
  • C. Miễn dịch không đặc hiệu
  • D. Miễn dịch bẩm sinh

Câu 10: Vaccine hoạt động bằng cách nào để bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật?

  • A. Cung cấp kháng thể trực tiếp để chống lại tác nhân gây bệnh
  • B. Kích thích hệ miễn dịch tạo ra trí nhớ miễn dịch, giúp cơ thể đáp ứng nhanh và mạnh hơn khi gặp tác nhân gây bệnh thật sự
  • C. Tăng cường hệ miễn dịch không đặc hiệu để ngăn chặn mọi tác nhân gây bệnh
  • D. Thay thế các tế bào miễn dịch yếu bằng các tế bào miễn dịch khỏe mạnh

Câu 11: Dị ứng xảy ra khi hệ miễn dịch phản ứng quá mức với một chất vô hại từ môi trường. Chất vô hại này được gọi là gì?

  • A. Kháng thể
  • B. Kháng nguyên
  • C. Dị nguyên
  • D. Tự kháng nguyên

Câu 12: Bệnh tự miễn là tình trạng hệ miễn dịch tấn công nhầm vào các tế bào và mô của cơ thể. Ví dụ nào sau đây là bệnh tự miễn?

  • A. Cảm cúm
  • B. Lao phổi
  • C. Sốt rét
  • D. Viêm khớp dạng thấp

Câu 13: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách tấn công và phá hủy loại tế bào miễn dịch nào?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Tế bào lympho T hỗ trợ
  • C. Tế bào lympho T độc
  • D. Đại thực bào

Câu 14: Ở động vật không xương sống, cơ chế miễn dịch chủ yếu dựa vào hình thức nào?

  • A. Miễn dịch dịch thể
  • B. Miễn dịch tế bào
  • C. Miễn dịch không đặc hiệu
  • D. Cả miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu phát triển cao

Câu 15: Trong phản ứng miễn dịch thứ phát, đáp ứng miễn dịch diễn ra như thế nào so với phản ứng miễn dịch nguyên phát?

  • A. Chậm hơn và yếu hơn
  • B. Nhanh hơn và mạnh hơn
  • C. Tương tự về tốc độ và cường độ
  • D. Chỉ xảy ra miễn dịch không đặc hiệu

Câu 16: Loại kháng thể nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong huyết thanh và dịch ngoại bào, đồng thời có khả năng đi qua nhau thai để bảo vệ thai nhi?

  • A. IgG
  • B. IgM
  • C. IgA
  • D. IgE

Câu 17: Nếu một người bị thiếu hụt tế bào lympho B, chức năng miễn dịch nào sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

  • A. Thực bào
  • B. Phản ứng viêm
  • C. Miễn dịch dịch thể
  • D. Miễn dịch không đặc hiệu

Câu 18: Hiện tượng "miễn dịch cộng đồng" xảy ra khi nào?

  • A. Khi tất cả mọi người trong cộng đồng đều đã từng mắc bệnh
  • B. Khi có vaccine phòng bệnh cho tất cả mọi người
  • C. Khi hệ thống y tế cộng đồng phát triển mạnh mẽ
  • D. Khi phần lớn dân số được tiêm vaccine phòng bệnh, làm giảm sự lây lan của bệnh trong cộng đồng

Câu 19: Một người bị ong đốt và xuất hiện phản ứng sưng, nóng, đỏ, đau tại vết đốt. Phản ứng này là biểu hiện của loại đáp ứng miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch dịch thể
  • B. Phản ứng viêm
  • C. Miễn dịch tế bào
  • D. Dị ứng

Câu 20: Trong cơ chế miễn dịch tế bào, thụ thể kháng nguyên của tế bào lympho T độc (TCR) nhận diện kháng nguyên bằng cách nào?

  • A. Nhận diện trực tiếp kháng nguyên tự do trong máu
  • B. Nhận diện kháng nguyên thông qua kháng thể trung gian
  • C. Nhận diện kháng nguyên đã được trình diện bởi phức hợp MHC lớp I trên tế bào đích
  • D. Nhận diện kháng nguyên đã được trình diện bởi phức hợp MHC lớp II trên tế bào trình diện kháng nguyên

Câu 21: Cho tình huống: Một người bị nhiễm virus cúm A lần đầu. Sau khi khỏi bệnh, người này có khả năng miễn dịch với virus cúm A đó. Tuy nhiên, họ vẫn có thể mắc cúm do các chủng virus cúm A khác hoặc virus cúm B. Điều này thể hiện đặc tính nào của miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Tính đặc hiệu
  • B. Tính đa dạng
  • C. Tính đáp ứng nhanh
  • D. Tính tự nhận diện và không tự nhận diện

Câu 22: Khi ghép tạng, tại sao cơ thể người nhận thường có phản ứng thải ghép?

  • A. Do tạng ghép không phù hợp với nhóm máu của người nhận
  • B. Do tạng ghép bị nhiễm trùng trước khi cấy ghép
  • C. Do hệ miễn dịch của người nhận nhận diện các kháng nguyên lạ trên tế bào tạng ghép và tấn công
  • D. Do thuốc ức chế miễn dịch không đủ mạnh

Câu 23: Loại tế bào nào sau đây đóng vai trò trình diện kháng nguyên cho tế bào lympho T hỗ trợ, khởi đầu đáp ứng miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Tế bào tua (dendritic cells)
  • C. Tế bào lympho T độc
  • D. Tế bào NK

Câu 24: Sơ đồ sau mô tả quá trình hoạt hóa tế bào lympho B. Thành phần (X) trong sơ đồ là gì?
[Sơ đồ: Tế bào trình diện kháng nguyên -> Tế bào T hỗ trợ -> (X) -> Tế bào B nhớ và Tế bào BPlasma]

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Kháng thể
  • C. Bổ thể
  • D. Cytokine

Câu 25: Một người bị suy giảm chức năng tuyến ức từ nhỏ. Tình trạng này sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến loại miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu
  • B. Miễn dịch thụ động
  • C. Miễn dịch tế bào
  • D. Miễn dịch dịch thể

Câu 26: Cho biểu đồ so sánh nồng độ kháng thể trong máu sau khi tiêm vaccine và sau khi nhiễm bệnh tự nhiên. Đường biểu diễn nào thể hiện nồng độ kháng thể sau khi tiêm vaccine?
[Biểu đồ: Trục X - Thời gian, Trục Y - Nồng độ kháng thể. Có hai đường biểu diễn: Đường 1 tăng chậm và đạt đỉnh thấp hơn, Đường 2 tăng nhanh và đạt đỉnh cao hơn]

  • A. Đường 1
  • B. Đường 2
  • C. Cả hai đường đều có thể
  • D. Không đường nào phù hợp

Câu 27: Phản ứng quá mẫn tức thì (dị ứng type I) được trung gian chủ yếu bởi loại kháng thể nào?

  • A. IgG
  • B. IgM
  • C. IgA
  • D. IgE

Câu 28: Trong hệ thống bổ thể, hoạt hóa theo con đường cổ điển bắt đầu bằng sự gắn kết của protein bổ thể C1 với thành phần nào?

  • A. Bề mặt vi khuẩn
  • B. Phức hợp kháng nguyên-kháng thể
  • C. Protein bề mặt tế bào
  • D. Lipopolysaccharide (LPS)

Câu 29: Một người được tiêm huyết thanh chứa kháng thể chống uốn ván sau khi bị thương do vật sắc nhọn gỉ sét. Đây là hình thức tạo miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch chủ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch thụ động nhân tạo
  • C. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • D. Miễn dịch không đặc hiệu

Câu 30: Cho các biện pháp sau:
(1) Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng.
(2) Tiêm vaccine phòng bệnh.
(3) Sử dụng kháng sinh khi bị nhiễm khuẩn.
(4) Tập thể dục thường xuyên.
Biện pháp nào thuộc về phòng bệnh chủ động liên quan đến hệ miễn dịch?

  • A. (1) và (4)
  • B. (2)
  • C. (2) và (3)
  • D. (1), (2), (3) và (4)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đâu là tuyến phòng thủ đầu tiên của hệ miễn dịch không đặc hiệu, ngăn chặn sự xâm nhập của hầu hết các tác nhân gây bệnh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phản ứng viêm là một phần của hệ miễn dịch không đặc hiệu. Mục đích chính của phản ứng viêm là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong quá trình thực bào, tế bào nào sau đây đóng vai trò chính trong việc 'nuốt' và tiêu hóa các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Yếu tố nào sau đây là đặc trưng của miễn dịch dịch thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Tế bào lympho T độc (T cytotoxic) có vai trò gì trong hệ miễn dịch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Kháng thể hoạt động bằng nhiều cơ chế khác nhau. Cơ chế nào sau đây mô tả sự 'trung hòa' của kháng thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Loại tế bào nào đóng vai trò trung tâm trong việc hoạt hóa cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Khi một người bị bệnh và sau đó hồi phục, họ thường có được miễn dịch lâu dài với bệnh đó. Loại miễn dịch này được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Vaccine hoạt động bằng cách nào để bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Dị ứng xảy ra khi hệ miễn dịch phản ứng quá mức với một chất vô hại từ môi trường. Chất vô hại này được gọi là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Bệnh tự miễn là tình trạng hệ miễn dịch tấn công nhầm vào các tế bào và mô của cơ thể. Ví dụ nào sau đây là bệnh tự miễn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách tấn công và phá hủy loại tế bào miễn dịch nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Ở động vật không xương sống, cơ chế miễn dịch chủ yếu dựa vào hình thức nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong phản ứng miễn dịch thứ phát, đáp ứng miễn dịch diễn ra như thế nào so với phản ứng miễn dịch nguyên phát?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Loại kháng thể nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong huyết thanh và dịch ngoại bào, đồng thời có khả năng đi qua nhau thai để bảo vệ thai nhi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Nếu một người bị thiếu hụt tế bào lympho B, chức năng miễn dịch nào sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Hiện tượng 'miễn dịch cộng đồng' xảy ra khi nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một người bị ong đốt và xuất hiện phản ứng sưng, nóng, đỏ, đau tại vết đốt. Phản ứng này là biểu hiện của loại đáp ứng miễn dịch nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong cơ chế miễn dịch tế bào, thụ thể kháng nguyên của tế bào lympho T độc (TCR) nhận diện kháng nguyên bằng cách nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Cho tình huống: Một người bị nhiễm virus cúm A lần đầu. Sau khi khỏi bệnh, người này có khả năng miễn dịch với virus cúm A đó. Tuy nhiên, họ vẫn có thể mắc cúm do các chủng virus cúm A khác hoặc virus cúm B. Điều này thể hiện đặc tính nào của miễn dịch đặc hiệu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Khi ghép tạng, tại sao cơ thể người nhận thường có phản ứng thải ghép?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Loại tế bào nào sau đây đóng vai trò trình diện kháng nguyên cho tế bào lympho T hỗ trợ, khởi đầu đáp ứng miễn dịch đặc hiệu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Sơ đồ sau mô tả quá trình hoạt hóa tế bào lympho B. Thành phần (X) trong sơ đồ là gì?
[Sơ đồ: Tế bào trình diện kháng nguyên -> Tế bào T hỗ trợ -> (X) -> Tế bào B nhớ và Tế bào BPlasma]

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một người bị suy giảm chức năng tuyến ức từ nhỏ. Tình trạng này sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến loại miễn dịch nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Cho biểu đồ so sánh nồng độ kháng thể trong máu sau khi tiêm vaccine và sau khi nhiễm bệnh tự nhiên. Đường biểu diễn nào thể hiện nồng độ kháng thể sau khi tiêm vaccine?
[Biểu đồ: Trục X - Thời gian, Trục Y - Nồng độ kháng thể. Có hai đường biểu diễn: Đường 1 tăng chậm và đạt đỉnh thấp hơn, Đường 2 tăng nhanh và đạt đỉnh cao hơn]

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phản ứng quá mẫn tức thì (dị ứng type I) được trung gian chủ yếu bởi loại kháng thể nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong hệ thống bổ thể, hoạt hóa theo con đường cổ điển bắt đầu bằng sự gắn kết của protein bổ thể C1 với thành phần nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một người được tiêm huyết thanh chứa kháng thể chống uốn ván sau khi bị thương do vật sắc nhọn gỉ sét. Đây là hình thức tạo miễn dịch nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Cho các biện pháp sau:
(1) Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng.
(2) Tiêm vaccine phòng bệnh.
(3) Sử dụng kháng sinh khi bị nhiễm khuẩn.
(4) Tập thể dục thường xuyên.
Biện pháp nào thuộc về phòng bệnh chủ động liên quan đến hệ miễn dịch?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ chế bảo vệ nào sau đây là **miễn dịch không đặc hiệu** ở động vật?

  • A. Sản xuất kháng thể IgE đáp ứng với phấn hoa.
  • B. Da và niêm mạc ngăn chặn sự xâm nhập của vi sinh vật.
  • C. Tế bào lympho T độc tiêu diệt tế bào nhiễm virus.
  • D. Tế bào lympho B ghi nhớ kháng nguyên sau lần nhiễm trùng đầu tiên.

Câu 2: Khi một người bị thương ở da, phản ứng viêm xảy ra là một phần của miễn dịch không đặc hiệu. Điều gì **không** phải là dấu hiệu chính của phản ứng viêm?

  • A. Sưng (Tumor)
  • B. Đỏ (Rubor)
  • C. Nóng (Calor)
  • D. Ngứa (Pruritus)

Câu 3: Loại tế bào nào sau đây đóng vai trò **trình diện kháng nguyên** cho tế bào lympho T trong hệ miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Tế bào lympho T độc
  • C. Đại thực bào (Macrophage)
  • D. Tế bào mast

Câu 4: Miễn dịch dịch thể chủ yếu liên quan đến hoạt động của loại tế bào nào và sản phẩm chính của chúng?

  • A. Tế bào lympho B và kháng thể
  • B. Tế bào lympho T độc và cytokine
  • C. Tế bào NK và protein bổ thể
  • D. Tế bào mast và histamine

Câu 5: Vaccine hoạt động bằng cách nào để tạo ra miễn dịch?

  • A. Cung cấp kháng thể trực tiếp để chống lại tác nhân gây bệnh.
  • B. Tăng cường miễn dịch không đặc hiệu một cách tổng quát.
  • C. Kích thích hệ miễn dịch tạo ra trí nhớ miễn dịch và kháng thể.
  • D. Ngăn chặn sự xâm nhập của tác nhân gây bệnh vào cơ thể.

Câu 6: Phản ứng dị ứng xảy ra khi hệ miễn dịch phản ứng quá mức với một chất vô hại. Chất vô hại đó được gọi là gì?

  • A. Kháng nguyên (Antigen)
  • B. Dị ứng nguyên (Allergen)
  • C. Tự kháng nguyên (Autoantigen)
  • D. Độc tố (Toxin)

Câu 7: Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch tấn công các thành phần của chính cơ thể. Ví dụ nào sau đây là một bệnh tự miễn?

  • A. Cảm lạnh thông thường
  • B. Bệnh lao phổi
  • C. Bệnh cúm
  • D. Viêm khớp dạng thấp

Câu 8: Trong miễn dịch tế bào, loại tế bào lympho T nào trực tiếp tiêu diệt các tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

  • A. Tế bào lympho T hỗ trợ (Helper T cell)
  • B. Tế bào lympho T độc (Cytotoxic T cell)
  • C. Tế bào lympho T điều hòa (Regulatory T cell)
  • D. Tế bào lympho T nhớ (Memory T cell)

Câu 9: Kháng thể IgG là loại kháng thể phổ biến nhất trong máu và dịch ngoại bào. Chức năng chính của kháng thể IgG là gì?

  • A. Gây ra phản ứng dị ứng.
  • B. Bảo vệ cơ thể ở niêm mạc.
  • C. Trung hòa độc tố và tăng cường thực bào.
  • D. Hoạt hóa tế bào mast và basophil.

Câu 10: Protein bổ thể là một phần của hệ thống miễn dịch nào và hoạt động bằng cách nào?

  • A. Miễn dịch đặc hiệu, hoạt động bằng cách sản xuất kháng thể.
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu, hoạt động bằng cách ức chế virus.
  • C. Miễn dịch đặc hiệu, hoạt động bằng cách hoạt hóa tế bào T độc.
  • D. Cả miễn dịch không đặc hiệu và đặc hiệu, hoạt động bằng cách ly giải tế bào và tăng cường viêm.

Câu 11: Loại miễn dịch nào được hình thành khi một người mẹ truyền kháng thể IgG cho con qua nhau thai?

  • A. Miễn dịch thụ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch chủ động tự nhiên
  • C. Miễn dịch thụ động nhân tạo
  • D. Miễn dịch chủ động nhân tạo

Câu 12: Tại sao ghép tạng có thể bị đào thải?

  • A. Do tạng ghép không tương thích về nhóm máu.
  • B. Do hệ miễn dịch của người nhận nhận diện tạng ghép là "không phải của mình".
  • C. Do tạng ghép bị nhiễm trùng trước khi ghép.
  • D. Do người nhận không dùng thuốc ức chế miễn dịch.

Câu 13: Một người bị nhiễm virus cúm. Loại đáp ứng miễn dịch đặc hiệu nào sẽ được kích hoạt đầu tiên?

  • A. Chỉ miễn dịch dịch thể
  • B. Chỉ miễn dịch tế bào
  • C. Cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào
  • D. Miễn dịch tự miễn

Câu 14: Chức năng chính của tế bào lympho T hỗ trợ (Th) là gì trong đáp ứng miễn dịch?

  • A. Trực tiếp tiêu diệt tế bào nhiễm bệnh.
  • B. Sản xuất kháng thể.
  • C. Gây ra phản ứng viêm.
  • D. Hoạt hóa các tế bào miễn dịch khác như tế bào B và tế bào T độc.

Câu 15: Điều gì xảy ra với hệ miễn dịch khi một người mắc HIV?

  • A. Hệ miễn dịch trở nên mạnh mẽ hơn.
  • B. Hệ miễn dịch bị suy yếu, đặc biệt là tế bào T hỗ trợ.
  • C. Hệ miễn dịch chỉ bị ảnh hưởng nhẹ.
  • D. Hệ miễn dịch chuyển sang trạng thái tự miễn.

Câu 16: Loại tế bào nào chịu trách nhiệm sản xuất histamine và các chất trung gian hóa học khác trong phản ứng dị ứng tức thì?

  • A. Tế bào mast
  • B. Đại thực bào
  • C. Tế bào lympho B
  • D. Tế bào lympho T độc

Câu 17: Trong cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, hiện tượng thực bào được thực hiện bởi những loại tế bào nào?

  • A. Tế bào lympho B và T
  • B. Tế bào hồng cầu và tiểu cầu
  • C. Bạch cầu trung tính và đại thực bào
  • D. Tế bào mast và basophil

Câu 18: Một người bị ong đốt và xuất hiện phản ứng sưng, đỏ, ngứa tại chỗ đốt. Đây là biểu hiện của loại phản ứng miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch dịch thể
  • B. Miễn dịch tế bào
  • C. Miễn dịch tự miễn
  • D. Phản ứng viêm cục bộ (miễn dịch không đặc hiệu)

Câu 19: Loại vaccine nào sử dụng phiên bản suy yếu của tác nhân gây bệnh để tạo miễn dịch?

  • A. Vaccine bất hoạt
  • B. Vaccine sống giảm độc lực
  • C. Vaccine giải độc tố
  • D. Vaccine tái tổ hợp

Câu 20: Tại sao miễn dịch chủ động thường kéo dài hơn so với miễn dịch thụ động?

  • A. Vì miễn dịch thụ động chỉ hoạt động ở bề mặt niêm mạc.
  • B. Vì miễn dịch chủ động có tác dụng nhanh hơn.
  • C. Vì miễn dịch chủ động tạo ra tế bào nhớ miễn dịch.
  • D. Vì kháng thể trong miễn dịch thụ động có nguồn gốc từ bên ngoài.

Câu 21: Xét nghiệm ELISA được sử dụng để phát hiện điều gì trong cơ thể?

  • A. Kháng thể hoặc kháng nguyên
  • B. Tế bào lympho T độc
  • C. Protein bổ thể
  • D. Tế bào NK

Câu 22: Trong phản ứng quá mẫn muộn (ví dụ: viêm da tiếp xúc), loại tế bào miễn dịch nào đóng vai trò chính?

  • A. Tế bào mast
  • B. Tế bào lympho T hỗ trợ
  • C. Tế bào lympho B
  • D. Bạch cầu trung tính

Câu 23: Cơ quan nào sau đây không được coi là cơ quan lympho thứ phát?

  • A. Hạch bạch huyết
  • B. Lách
  • C. Amidan
  • D. Tuyến ức

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người có nhóm máu A nhận máu nhóm máu B?

  • A. Không có phản ứng gì xảy ra.
  • B. Người nhận sẽ tạo ra kháng thể chống lại nhóm máu A.
  • C. Kháng thể trong huyết tương người nhận sẽ ngưng kết hồng cầu nhóm máu B.
  • D. Hồng cầu nhóm máu B sẽ chuyển thành nhóm máu A.

Câu 25: Cytokine là gì và chúng có vai trò gì trong hệ miễn dịch?

  • A. Kháng thể đặc hiệu chống lại kháng nguyên.
  • B. Enzyme tiêu diệt vi khuẩn.
  • C. Protein cấu trúc của tế bào miễn dịch.
  • D. Các protein tín hiệu giúp điều phối hoạt động của tế bào miễn dịch.

Câu 26: Hiện tượng dung nạp miễn dịch có ý nghĩa gì đối với cơ thể?

  • A. Tăng cường phản ứng miễn dịch chống lại kháng nguyên.
  • B. Ngăn chặn hệ miễn dịch tấn công các tế bào và mô của chính cơ thể.
  • C. Thúc đẩy phản ứng dị ứng.
  • D. Giảm hiệu quả của vaccine.

Câu 27: Trong miễn dịch niêm mạc, loại kháng thể nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ các bề mặt niêm mạc?

  • A. IgG
  • B. IgE
  • C. IgA
  • D. IgD

Câu 28: Một người bị thiếu hụt tế bào lympho B. Khả năng miễn dịch nào sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

  • A. Miễn dịch dịch thể
  • B. Miễn dịch tế bào
  • C. Miễn dịch không đặc hiệu
  • D. Cả miễn dịch dịch thể và tế bào

Câu 29: Trong phản ứng viêm, các bạch cầu trung tính (neutrophils) di chuyển đến ổ viêm theo cơ chế nào?

  • A. Thực bào
  • B. Ngưng kết
  • C. Opsonin hóa
  • D. Hóa hướng động

Câu 30: Khi cơ thể tiếp xúc với cùng một kháng nguyên lần thứ hai, đáp ứng miễn dịch thứ phát diễn ra mạnh mẽ và nhanh chóng hơn đáp ứng miễn dịch sơ cấp. Điều này là do đâu?

  • A. Do kháng nguyên đã bị suy yếu sau lần tiếp xúc đầu tiên.
  • B. Do sự tồn tại của tế bào nhớ miễn dịch từ lần tiếp xúc đầu tiên.
  • C. Do cơ thể đã quen với kháng nguyên.
  • D. Do phản ứng viêm diễn ra mạnh mẽ hơn trong lần thứ hai.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Cơ chế bảo vệ nào sau đây là **miễn dịch không đặc hiệu** ở động vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Khi một người bị thương ở da, phản ứng viêm xảy ra là một phần của miễn dịch không đặc hiệu. Điều gì **không** phải là dấu hiệu chính của phản ứng viêm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Loại tế bào nào sau đây đóng vai trò **trình diện kháng nguyên** cho tế bào lympho T trong hệ miễn dịch đặc hiệu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Miễn dịch dịch thể chủ yếu liên quan đến hoạt động của loại tế bào nào và sản phẩm chính của chúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Vaccine hoạt động bằng cách nào để tạo ra miễn dịch?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Phản ứng dị ứng xảy ra khi hệ miễn dịch phản ứng quá mức với một chất vô hại. Chất vô hại đó được gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch tấn công các thành phần của chính cơ thể. Ví dụ nào sau đây là một bệnh tự miễn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong miễn dịch tế bào, loại tế bào lympho T nào trực tiếp tiêu diệt các tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Kháng thể IgG là loại kháng thể phổ biến nhất trong máu và dịch ngoại bào. Chức năng chính của kháng thể IgG là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Protein bổ thể là một phần của hệ thống miễn dịch nào và hoạt động bằng cách nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Loại miễn dịch nào được hình thành khi một người mẹ truyền kháng thể IgG cho con qua nhau thai?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Tại sao ghép tạng có thể bị đào thải?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một người bị nhiễm virus cúm. Loại đáp ứng miễn dịch đặc hiệu nào sẽ được kích hoạt đầu tiên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Chức năng chính của tế bào lympho T hỗ trợ (Th) là gì trong đáp ứng miễn dịch?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Điều gì xảy ra với hệ miễn dịch khi một người mắc HIV?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Loại tế bào nào chịu trách nhiệm sản xuất histamine và các chất trung gian hóa học khác trong phản ứng dị ứng tức thì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, hiện tượng thực bào được thực hiện bởi những loại tế bào nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một người bị ong đốt và xuất hiện phản ứng sưng, đỏ, ngứa tại chỗ đốt. Đây là biểu hiện của loại phản ứng miễn dịch nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Loại vaccine nào sử dụng phiên bản suy yếu của tác nhân gây bệnh để tạo miễn dịch?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Tại sao miễn dịch chủ động thường kéo dài hơn so với miễn dịch thụ động?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Xét nghiệm ELISA được sử dụng để phát hiện điều gì trong cơ thể?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong phản ứng quá mẫn muộn (ví dụ: viêm da tiếp xúc), loại tế bào miễn dịch nào đóng vai trò chính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Cơ quan nào sau đây không được coi là cơ quan lympho thứ phát?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người có nhóm máu A nhận máu nhóm máu B?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Cytokine là gì và chúng có vai trò gì trong hệ miễn dịch?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Hiện tượng dung nạp miễn dịch có ý nghĩa gì đối với cơ thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong miễn dịch niêm mạc, loại kháng thể nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ các bề mặt niêm mạc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một người bị thiếu hụt tế bào lympho B. Khả năng miễn dịch nào sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong phản ứng viêm, các bạch cầu trung tính (neutrophils) di chuyển đến ổ viêm theo cơ chế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Khi cơ thể tiếp xúc với cùng một kháng nguyên lần thứ hai, đáp ứng miễn dịch thứ phát diễn ra mạnh mẽ và nhanh chóng hơn đáp ứng miễn dịch sơ cấp. Điều này là do đâu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hàng rào bảo vệ đầu tiên của cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh, như da và niêm mạc, hoạt động theo cơ chế nào là chủ yếu?

  • A. Ngăn chặn sự xâm nhập cơ học của tác nhân gây bệnh.
  • B. Tiết kháng thể IgA để trung hòa tác nhân gây bệnh.
  • C. Thực bào các tác nhân gây bệnh ngay khi tiếp xúc.
  • D. Hoạt hóa hệ thống bổ thể để tiêu diệt tác nhân gây bệnh.

Câu 2: Phản ứng viêm là một phần của miễn dịch không đặc hiệu. Dấu hiệu nào sau đây không phải là biểu hiện điển hình của phản ứng viêm?

  • A. Sưng tấy tại vùng bị tổn thương.
  • B. Nóng và đỏ do tăng lưu lượng máu.
  • C. Đau do các chất trung gian hóa học.
  • D. Giảm thân nhiệt cơ thể.

Câu 3: Tế bào nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong việc hoạt hóa cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào?

  • A. Tế bào lympho B.
  • B. Tế bào lympho T hỗ trợ (Th).
  • C. Tế bào lympho T độc (Tc).
  • D. Đại thực bào.

Câu 4: Kháng thể IgG có vai trò chính trong việc bảo vệ cơ thể ở giai đoạn nào của nhiễm trùng?

  • A. Giai đoạn sớm nhất khi tác nhân gây bệnh vừa xâm nhập.
  • B. Giai đoạn phản ứng viêm cấp tính tại chỗ.
  • C. Giai đoạn nhiễm trùng toàn thân và bảo vệ lâu dài.
  • D. Giai đoạn dị ứng tức thì.

Câu 5: Cơ chế hoạt động của tế bào T độc (Tc) trong miễn dịch tế bào là gì?

  • A. Thực bào và tiêu hóa tế bào nhiễm bệnh.
  • B. Tiết kháng thể để trung hòa tác nhân gây bệnh ngoại bào.
  • C. Giải phóng các chất độc hoặc gây chết tế bào nhiễm bệnh.
  • D. Trình diện kháng nguyên cho tế bào lympho B.

Câu 6: Loại tế bào nào sau đây có khả năng trình diện kháng nguyên cho cả tế bào T hỗ trợ và tế bào T độc?

  • A. Tế bào mast.
  • B. Tế bào tua (dendritic cells).
  • C. Tế bào hồng cầu.
  • D. Tế bào biểu mô.

Câu 7: Trong phản ứng dị ứng, chất trung gian hóa học nào được giải phóng từ tế bào mast gây ra các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa?

  • A. Histamine.
  • B. Cytokine.
  • C. Interferon.
  • D. Bổ thể.

Câu 8: Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch của cơ thể tấn công nhầm vào...

  • A. Các tác nhân gây bệnh xâm nhập từ bên ngoài.
  • B. Các tế bào và mô bình thường của cơ thể.
  • C. Các tế bào ung thư đang phát triển.
  • D. Các kháng thể do cơ thể tạo ra quá mức.

Câu 9: Vaccine phòng bệnh hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?

  • A. Ức chế phản ứng viêm không đặc hiệu.
  • B. Tăng cường hoạt động của các tế bào thực bào.
  • C. Cung cấp kháng thể thụ động cho cơ thể.
  • D. Tạo ra trí nhớ miễn dịch để đáp ứng nhanh hơn khi tái nhiễm.

Câu 10: Miễn dịch cộng đồng (herd immunity) đạt được khi tỷ lệ dân số được miễn dịch đủ cao, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ bảo vệ những người đã được tiêm vaccine.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn tác nhân gây bệnh khỏi môi trường.
  • C. Bảo vệ cả những người chưa được miễn dịch trong cộng đồng.
  • D. Tăng cường miễn dịch không đặc hiệu cho toàn bộ dân số.

Câu 11: Động vật không xương sống dựa vào cơ chế miễn dịch nào là chủ yếu?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu.
  • B. Miễn dịch đặc hiệu.
  • C. Cả miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu phát triển mạnh mẽ.
  • D. Chủ yếu dựa vào hệ tiêu hóa để loại bỏ tác nhân gây bệnh.

Câu 12: Trong miễn dịch dịch thể, tế bào lympho B hoạt động bằng cách nào?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp tế bào nhiễm bệnh.
  • B. Sản xuất và tiết kháng thể.
  • C. Trình diện kháng nguyên cho tế bào T độc.
  • D. Hoạt hóa phản ứng viêm.

Câu 13: Nếu một người bị suy giảm chức năng tế bào T hỗ trợ, hệ miễn dịch của họ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến miễn dịch không đặc hiệu.
  • B. Chủ yếu ảnh hưởng đến miễn dịch dịch thể, ít ảnh hưởng đến miễn dịch tế bào.
  • C. Suy yếu cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào.
  • D. Hệ miễn dịch sẽ hoạt động mạnh mẽ hơn do không bị kiểm soát.

Câu 14: Loại kháng thể nào có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cơ thể chống lại ký sinh trùng lớn như giun sán?

  • A. IgG.
  • B. IgA.
  • C. IgM.
  • D. IgE.

Câu 15: Trong phản ứng miễn dịch thứ phát, điều gì xảy ra nhanh hơn và mạnh mẽ hơn so với phản ứng miễn dịch sơ cấp?

  • A. Sản xuất kháng thể với số lượng lớn và tốc độ nhanh hơn.
  • B. Phản ứng viêm diễn ra mạnh mẽ hơn.
  • C. Hoạt động thực bào của đại thực bào hiệu quả hơn.
  • D. Đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu được tăng cường.

Câu 16: Cho tình huống: Một người bị thương ở da, vi khuẩn xâm nhập vào vết thương. Cơ thể sẽ phản ứng đầu tiên bằng cơ chế miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch dịch thể.
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu (phản ứng viêm).
  • C. Miễn dịch tế bào.
  • D. Đáp ứng dị ứng.

Câu 17: Tại sao ghép tạng thường đòi hỏi phải sử dụng thuốc ức chế miễn dịch?

  • A. Để tăng cường khả năng chống nhiễm trùng sau phẫu thuật.
  • B. Để hỗ trợ quá trình phục hồi của tạng ghép.
  • C. Để ngăn chặn phản ứng thải ghép của hệ miễn dịch.
  • D. Để giảm đau và viêm sau phẫu thuật ghép tạng.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng về interferon?

  • A. Là một loại kháng thể đặc hiệu chống lại virus.
  • B. Là protein do tế bào nhiễm virus tiết ra, bảo vệ tế bào lân cận.
  • C. Chỉ hoạt động trong miễn dịch dịch thể.
  • D. Có vai trò chính trong phản ứng dị ứng.

Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng: Tế bào trình diện kháng nguyên → Tế bào T hỗ trợ → Tế bào lympho B → Tương bào → Kháng thể. Đây là sơ đồ mô tả quá trình miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch dịch thể.
  • B. Miễn dịch tế bào.
  • C. Miễn dịch không đặc hiệu.
  • D. Phản ứng viêm.

Câu 20: Thành phần nào sau đây không thuộc hệ thống bổ thể?

  • A. Protein C3.
  • B. Protein C5.
  • C. Kháng thể IgG.
  • D. Protein yếu tố B.

Câu 21: Loại immunoglobulin nào có thể vượt qua hàng rào nhau thai để truyền miễn dịch thụ động từ mẹ sang con?

  • A. IgA.
  • B. IgG.
  • C. IgM.
  • D. IgE.

Câu 22: Chức năng chính của bạch cầu trung tính (neutrophils) trong miễn dịch không đặc hiệu là gì?

  • A. Sản xuất kháng thể.
  • B. Tiết histamine.
  • C. Tiêu diệt tế bào nhiễm virus.
  • D. Thực bào và tiêu diệt vi khuẩn.

Câu 23: Trong trường hợp nhiễm virus, tế bào nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tiêu diệt tế bào bị nhiễm?

  • A. Tế bào lympho B.
  • B. Bạch cầu ái toan.
  • C. Tế bào lympho T độc (Tc).
  • D. Đại thực bào.

Câu 24: Loại miễn dịch nào được hình thành khi cơ thể nhận kháng thể từ nguồn bên ngoài, ví dụ như tiêm huyết thanh kháng độc?

  • A. Miễn dịch chủ động.
  • B. Miễn dịch thụ động.
  • C. Miễn dịch tự nhiên.
  • D. Miễn dịch nhân tạo.

Câu 25: Chức năng của lớp niêm mạc đường hô hấp trong miễn dịch không đặc hiệu là gì?

  • A. Tiết kháng thể IgA vào máu.
  • B. Thực bào các tác nhân gây bệnh trong không khí.
  • C. Bẫy và loại bỏ tác nhân gây bệnh bằng chất nhầy và lông rung.
  • D. Hoạt hóa tế bào T độc trong phổi.

Câu 26: Hiện tượng sốt trong phản ứng viêm có lợi ích gì cho cơ thể?

  • A. Ức chế sự phát triển của một số tác nhân gây bệnh và tăng cường hoạt động miễn dịch.
  • B. Giảm đau và sưng tại vùng bị viêm.
  • C. Tiêu diệt trực tiếp tác nhân gây bệnh bằng nhiệt độ cao.
  • D. Ngăn chặn phản ứng dị ứng xảy ra.

Câu 27: Yếu tố di truyền có vai trò như thế nào trong các bệnh tự miễn?

  • A. Yếu tố di truyền là nguyên nhân duy nhất gây ra bệnh tự miễn.
  • B. Yếu tố di truyền làm tăng tính nhạy cảm với bệnh tự miễn.
  • C. Bệnh tự miễn hoàn toàn không liên quan đến yếu tố di truyền.
  • D. Yếu tố di truyền chỉ ảnh hưởng đến mức độ nghiêm trọng của bệnh, không phải nguy cơ mắc bệnh.

Câu 28: Trong phản ứng dị ứng chậm (ví dụ: viêm da tiếp xúc), tế bào miễn dịch nào đóng vai trò chính?

  • A. Tế bào mast.
  • B. Tế bào lympho B.
  • C. Bạch cầu ái toan.
  • D. Tế bào lympho T.

Câu 29: Để tạo miễn dịch chủ động phòng bệnh sởi, biện pháp nào sau đây được sử dụng?

  • A. Tiêm kháng thể kháng sởi.
  • B. Sử dụng thuốc kháng virus sởi.
  • C. Tiêm vaccine phòng bệnh sởi.
  • D. Cách ly người bệnh sởi.

Câu 30: Cho tình huống: Một người bị ong đốt, xuất hiện phản ứng sưng, đỏ, ngứa tại chỗ đốt và khó thở. Đây là biểu hiện của loại phản ứng quá mẫn nào?

  • A. Phản ứng quá mẫn tức thì (Type I).
  • B. Phản ứng quá mẫn tế bào (Type IV).
  • C. Phản ứng quá mẫn do phức hợp miễn dịch (Type III).
  • D. Phản ứng quá mẫn trung gian kháng thể (Type II).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Hàng rào bảo vệ đầu tiên của cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh, như da và niêm mạc, hoạt động theo cơ chế nào là chủ yếu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phản ứng viêm là một phần của miễn dịch không đặc hiệu. Dấu hiệu nào sau đây *không* phải là biểu hiện điển hình của phản ứng viêm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Tế bào nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong việc hoạt hóa cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Kháng thể IgG có vai trò chính trong việc bảo vệ cơ thể ở giai đoạn nào của nhiễm trùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Cơ chế hoạt động của tế bào T độc (Tc) trong miễn dịch tế bào là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Loại tế bào nào sau đây có khả năng trình diện kháng nguyên cho cả tế bào T hỗ trợ và tế bào T độc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong phản ứng dị ứng, chất trung gian hóa học nào được giải phóng từ tế bào mast gây ra các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch của cơ thể tấn công nhầm vào...

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Vaccine phòng bệnh hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Miễn dịch cộng đồng (herd immunity) đạt được khi tỷ lệ dân số được miễn dịch đủ cao, điều này có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Động vật không xương sống dựa vào cơ chế miễn dịch nào là chủ yếu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong miễn dịch dịch thể, tế bào lympho B hoạt động bằng cách nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Nếu một người bị suy giảm chức năng tế bào T hỗ trợ, hệ miễn dịch của họ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Loại kháng thể nào có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cơ thể chống lại ký sinh trùng lớn như giun sán?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong phản ứng miễn dịch thứ phát, điều gì xảy ra nhanh hơn và mạnh mẽ hơn so với phản ứng miễn dịch sơ cấp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Cho tình huống: Một người bị thương ở da, vi khuẩn xâm nhập vào vết thương. Cơ thể sẽ phản ứng đầu tiên bằng cơ chế miễn dịch nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Tại sao ghép tạng thường đòi hỏi phải sử dụng thuốc ức chế miễn dịch?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phát biểu nào sau đây *đúng* về interferon?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng: Tế bào trình diện kháng nguyên → Tế bào T hỗ trợ → Tế bào lympho B → Tương bào → Kháng thể. Đây là sơ đồ mô tả quá trình miễn dịch nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Thành phần nào sau đây *không* thuộc hệ thống bổ thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Loại immunoglobulin nào có thể vượt qua hàng rào nhau thai để truyền miễn dịch thụ động từ mẹ sang con?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Chức năng chính của bạch cầu trung tính (neutrophils) trong miễn dịch không đặc hiệu là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong trường hợp nhiễm virus, tế bào nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tiêu diệt tế bào bị nhiễm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Loại miễn dịch nào được hình thành khi cơ thể nhận kháng thể từ nguồn bên ngoài, ví dụ như tiêm huyết thanh kháng độc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Chức năng của lớp niêm mạc đường hô hấp trong miễn dịch không đặc hiệu là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Hiện tượng sốt trong phản ứng viêm có lợi ích gì cho cơ thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Yếu tố di truyền có vai trò như thế nào trong các bệnh tự miễn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong phản ứng dị ứng chậm (ví dụ: viêm da tiếp xúc), tế bào miễn dịch nào đóng vai trò chính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Để tạo miễn dịch chủ động phòng bệnh sởi, biện pháp nào sau đây được sử dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Cho tình huống: Một người bị ong đốt, xuất hiện phản ứng sưng, đỏ, ngứa tại chỗ đốt và khó thở. Đây là biểu hiện của loại phản ứng quá mẫn nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hàng rào bảo vệ đầu tiên của cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh, như da và niêm mạc, hoạt động theo cơ chế nào là chủ yếu?

  • A. Ngăn chặn sự xâm nhập cơ học của tác nhân gây bệnh.
  • B. Tiêu diệt trực tiếp tác nhân gây bệnh bằng enzyme.
  • C. Hoạt hóa hệ thống bổ thể để phá hủy tác nhân gây bệnh.
  • D. Sản xuất kháng thể đặc hiệu chống lại tác nhân gây bệnh.

Câu 2: Phản ứng viêm là một phần của miễn dịch không đặc hiệu. Điều gì KHÔNG phải là dấu hiệu điển hình của phản ứng viêm?

  • A. Sưng tấy tại vùng bị tổn thương.
  • B. Nóng và đỏ do tăng lưu lượng máu.
  • C. Đau do các chất trung gian hóa học.
  • D. Sản xuất kháng thể IgM và IgG.

Câu 3: Trong miễn dịch dịch thể, tế bào lympho B đóng vai trò trung tâm. Chức năng chính của tế bào lympho B là gì?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp tế bào nhiễm bệnh.
  • B. Sản xuất và tiết ra kháng thể.
  • C. Trình diện kháng nguyên cho tế bào lympho T hỗ trợ.
  • D. Điều hòa hoạt động của các tế bào miễn dịch khác.

Câu 4: Tế bào lympho T độc (T CD8+) đóng vai trò quan trọng trong miễn dịch tế bào. Cơ chế hoạt động chính của tế bào T độc là gì?

  • A. Thực bào và tiêu hóa tế bào nhiễm bệnh.
  • B. Tiết ra kháng thể để trung hòa kháng nguyên trên tế bào nhiễm bệnh.
  • C. Nhận diện và tiêu diệt tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thư.
  • D. Hoạt hóa tế bào lympho B để sản xuất kháng thể.

Câu 5: Kháng nguyên là gì và yếu tố nào quyết định tính đặc hiệu của kháng nguyên?

  • A. Bất kỳ phân tử nào có khả năng gây bệnh; kích thước phân tử.
  • B. Phân tử lạ kích thích đáp ứng miễn dịch; cấu trúc epitope.
  • C. Protein trên bề mặt tế bào; điện tích bề mặt.
  • D. Lipid hoặc carbohydrate; hình dạng tổng thể.

Câu 6: Khi cơ thể tiếp xúc với cùng một kháng nguyên lần thứ hai, đáp ứng miễn dịch thứ phát thường mạnh mẽ và nhanh hơn đáp ứng miễn dịch sơ cấp. Điều này là do đâu?

  • A. Sự tăng sinh của tế bào lympho B chưa trưởng thành.
  • B. Sự hoạt động mạnh mẽ hơn của miễn dịch không đặc hiệu.
  • C. Sự tồn tại của tế bào nhớ từ lần tiếp xúc kháng nguyên trước.
  • D. Kháng thể từ lần tiếp xúc đầu tiên vẫn còn lưu thông trong máu.

Câu 7: Vaccine phòng bệnh hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?

  • A. Miễn dịch thụ động.
  • B. Miễn dịch chủ động.
  • C. Miễn dịch tự nhiên.
  • D. Miễn dịch không đặc hiệu.

Câu 8: Loại tế bào nào sau đây KHÔNG tham gia vào đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Tế bào bạch cầu trung tính (Neutrophil).
  • B. Tế bào đại thực bào (Macrophage).
  • C. Tế bào lympho B (B cell).
  • D. Tế bào tua (Dendritic cell).

Câu 9: Cho tình huống: Một người bị thương ở da, vi khuẩn xâm nhập vào vết thương. Phản ứng miễn dịch nào sẽ xảy ra đầu tiên?

  • A. Phản ứng viêm.
  • B. Đáp ứng miễn dịch dịch thể.
  • C. Đáp ứng miễn dịch tế bào.
  • D. Hình thành trí nhớ miễn dịch.

Câu 10: Trong quá trình thực bào, tế bào thực bào sử dụng cơ chế nào để tiêu diệt vi sinh vật?

  • A. Phóng thích kháng thể vào vi sinh vật.
  • B. Gây độc tế bào bằng protein perforin.
  • C. Ngăn chặn sự nhân lên của vi sinh vật.
  • D. Sử dụng enzyme tiêu hóa từ lysosome.

Câu 11: Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch của cơ thể tấn công chính các tế bào và mô của cơ thể. Ví dụ nào sau đây là bệnh tự miễn?

  • A. Cảm cúm.
  • B. Lao phổi.
  • C. Viêm khớp dạng thấp.
  • D. Sốt xuất huyết.

Câu 12: Dị ứng là phản ứng quá mức của hệ miễn dịch với các chất vô hại từ môi trường. Chất gây dị ứng (dị nguyên) KHÔNG thuộc loại nào sau đây?

  • A. Phấn hoa.
  • B. Lông động vật.
  • C. Thức ăn.
  • D. Virus.

Câu 13: Trong phản ứng dị ứng, chất trung gian hóa học nào được giải phóng từ tế bào mast, gây ra các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa?

  • A. Histamine.
  • B. Cytokine.
  • C. Interferon.
  • D. Complement.

Câu 14: Miễn dịch thụ động có được bằng cách nào?

  • A. Tiêm vaccine.
  • B. Mắc bệnh và tự khỏi.
  • C. Nhận kháng thể từ nguồn bên ngoài.
  • D. Tiếp xúc với kháng nguyên tự nhiên.

Câu 15: So sánh miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu, đặc điểm nào chỉ có ở miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Đáp ứng nhanh chóng.
  • B. Có ở tất cả các loài động vật.
  • C. Hoạt động ngay từ khi sinh ra.
  • D. Hình thành trí nhớ miễn dịch.

Câu 16: Một người bị suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) do virus HIV gây ra. Virus HIV tấn công và phá hủy loại tế bào miễn dịch nào là chủ yếu?

  • A. Tế bào lympho B.
  • B. Tế bào lympho T hỗ trợ (T CD4+).
  • C. Tế bào lympho T độc (T CD8+).
  • D. Tế bào bạch cầu trung tính.

Câu 17: Sơ đồ sau mô tả quá trình hoạt hóa tế bào lympho T hỗ trợ. Thành phần (X) trong sơ đồ có thể là gì?
[Sơ đồ: Tế bào trình diện kháng nguyên (APC) --> (X) --> Tế bào lympho T hỗ trợ hoạt hóa]

  • A. Kháng thể.
  • B. Bổ thể.
  • C. Kháng nguyên đã được xử lý và phức hợp MHC lớp II.
  • D. Tế bào lympho B.

Câu 18: Nếu một người bị thiếu hụt tế bào lympho B, hậu quả trực tiếp nào sẽ xảy ra?

  • A. Suy giảm chức năng thực bào.
  • B. Suy giảm miễn dịch dịch thể.
  • C. Suy giảm miễn dịch tế bào.
  • D. Mất khả năng hình thành phản ứng viêm.

Câu 19: Cho các biện pháp sau: (1) Rửa tay thường xuyên, (2) Tiêm vaccine phòng bệnh, (3) Sử dụng kháng sinh khi bị nhiễm khuẩn, (4) Ăn uống đủ chất dinh dưỡng. Biện pháp nào thuộc về phòng bệnh chủ động?

  • A. Chỉ (1) và (4).
  • B. Chỉ (2) và (4).
  • C. Chỉ (1), (3) và (4).
  • D. Cả (1), (2), (3) và (4).

Câu 20: Trong cơ chế miễn dịch dịch thể, kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên bằng những cách nào, NGOẠI TRỪ?

  • A. Kết tụ kháng nguyên (ngưng kết).
  • B. Trung hòa độc tố của vi khuẩn.
  • C. Tiêu diệt trực tiếp tế bào nhiễm bệnh.
  • D. Hoạt hóa hệ thống bổ thể.

Câu 21: Một người bị ghép tạng cần sử dụng thuốc ức chế miễn dịch để ngăn ngừa thải ghép. Thuốc ức chế miễn dịch tác động chủ yếu lên thành phần nào của hệ miễn dịch?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu.
  • B. Miễn dịch đặc hiệu.
  • C. Phản ứng viêm.
  • D. Hệ thống bổ thể.

Câu 22: Trong các bệnh truyền nhiễm, miễn dịch cộng đồng (miễn dịch quần thể) có vai trò quan trọng. Miễn dịch cộng đồng được hình thành khi nào?

  • A. Khi tất cả mọi người trong cộng đồng đều được tiêm vaccine.
  • B. Khi bệnh truyền nhiễm được loại trừ hoàn toàn.
  • C. Khi phần lớn dân số có miễn dịch với bệnh.
  • D. Khi có thuốc điều trị đặc hiệu cho bệnh truyền nhiễm.

Câu 23: Cho đoạn mô tả: “Một loại protein được sản xuất bởi tế bào nhiễm virus, có khả năng bảo vệ các tế bào lân cận khỏi bị nhiễm virus”. Protein này là gì?

  • A. Kháng thể.
  • B. Bổ thể.
  • C. Histamine.
  • D. Interferon.

Câu 24: Hiện tượng sốc phản vệ (anaphylaxis) là một phản ứng dị ứng nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng. Nguyên nhân chính gây sốc phản vệ là gì?

  • A. Giải phóng ồ ạt histamine và các chất trung gian hóa học khác.
  • B. Sản xuất quá nhiều kháng thể IgE.
  • C. Hoạt hóa quá mức hệ thống bổ thể.
  • D. Tăng sinh tế bào lympho T độc.

Câu 25: Trong quá trình phát triển của tế bào lympho T, quá trình chọn lọc dương tính (positive selection) đảm bảo điều gì?

  • A. Loại bỏ các tế bào T tự phản ứng.
  • B. Tế bào T có khả năng nhận diện phân tử MHC.
  • C. Tế bào T có khả năng nhận diện kháng nguyên đặc hiệu.
  • D. Tế bào T có khả năng hoạt hóa tế bào lympho B.

Câu 26: Cho tình huống: Một người được tiêm vaccine phòng bệnh uốn ván. Loại miễn dịch và cơ chế miễn dịch nào được hình thành?

  • A. Miễn dịch thụ động, miễn dịch dịch thể.
  • B. Miễn dịch thụ động, miễn dịch tế bào.
  • C. Miễn dịch chủ động, miễn dịch dịch thể.
  • D. Miễn dịch chủ động, miễn dịch tế bào.

Câu 27: Vai trò của tế bào lympho T hỗ trợ (T CD4+) trong đáp ứng miễn dịch là gì?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp tế bào nhiễm bệnh.
  • B. Sản xuất kháng thể.
  • C. Thực bào và tiêu hóa kháng nguyên.
  • D. Điều hòa và hoạt hóa các tế bào miễn dịch khác.

Câu 28: Trong hệ thống bổ thể, con đường hoạt hóa cổ điển (classical pathway) bắt đầu bằng sự kiện nào?

  • A. Kháng thể gắn với kháng nguyên.
  • B. Mannose-binding lectin (MBL) gắn với bề mặt vi sinh vật.
  • C. Bề mặt vi sinh vật trực tiếp hoạt hóa bổ thể.
  • D. Phản ứng viêm.

Câu 29: Động vật không xương sống có hệ miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu.
  • B. Miễn dịch đặc hiệu.
  • C. Cả miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu.
  • D. Không có hệ miễn dịch.

Câu 30: Cho biểu đồ thể hiện nồng độ kháng thể sau khi tiêm vaccine lần 1 và lần 2. Đường biểu diễn nào thể hiện đáp ứng miễn dịch thứ phát (sau tiêm vaccine lần 2)?
[Biểu đồ: Trục hoành - Thời gian, Trục tung - Nồng độ kháng thể. Có hai đường biểu diễn, một đường tăng chậm và đạt đỉnh thấp (lần 1), một đường tăng nhanh và đạt đỉnh cao (lần 2)]

  • A. Đường biểu diễn tăng chậm và đạt đỉnh thấp.
  • B. Đường biểu diễn tăng nhanh và đạt đỉnh cao.
  • C. Cả hai đường biểu diễn đều thể hiện đáp ứng thứ phát.
  • D. Không đường biểu diễn nào thể hiện đáp ứng thứ phát.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Hàng rào bảo vệ đầu tiên của cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh, như da và niêm mạc, hoạt động theo cơ chế nào là chủ yếu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phản ứng viêm là một phần của miễn dịch không đặc hiệu. Điều gì KHÔNG phải là dấu hiệu điển hình của phản ứng viêm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong miễn dịch dịch thể, tế bào lympho B đóng vai trò trung tâm. Chức năng chính của tế bào lympho B là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Tế bào lympho T độc (T CD8+) đóng vai trò quan trọng trong miễn dịch tế bào. Cơ chế hoạt động chính của tế bào T độc là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Kháng nguyên là gì và yếu tố nào quyết định tính đặc hiệu của kháng nguyên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Khi cơ thể tiếp xúc với cùng một kháng nguyên lần thứ hai, đáp ứng miễn dịch thứ phát thường mạnh mẽ và nhanh hơn đáp ứng miễn dịch sơ cấp. Điều này là do đâu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Vaccine phòng bệnh hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Loại tế bào nào sau đây KHÔNG tham gia vào đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cho tình huống: Một người bị thương ở da, vi khuẩn xâm nhập vào vết thương. Phản ứng miễn dịch nào sẽ xảy ra đầu tiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong quá trình thực bào, tế bào thực bào sử dụng cơ chế nào để tiêu diệt vi sinh vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch của cơ thể tấn công chính các tế bào và mô của cơ thể. Ví dụ nào sau đây là bệnh tự miễn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Dị ứng là phản ứng quá mức của hệ miễn dịch với các chất vô hại từ môi trường. Chất gây dị ứng (dị nguyên) KHÔNG thuộc loại nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong phản ứng dị ứng, chất trung gian hóa học nào được giải phóng từ tế bào mast, gây ra các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Miễn dịch thụ động có được bằng cách nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: So sánh miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu, đặc điểm nào chỉ có ở miễn dịch đặc hiệu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một người bị suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) do virus HIV gây ra. Virus HIV tấn công và phá hủy loại tế bào miễn dịch nào là chủ yếu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Sơ đồ sau mô tả quá trình hoạt hóa tế bào lympho T hỗ trợ. Thành phần (X) trong sơ đồ có thể là gì?
[Sơ đồ: Tế bào trình diện kháng nguyên (APC) --> (X) --> Tế bào lympho T hỗ trợ hoạt hóa]

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Nếu một người bị thiếu hụt tế bào lympho B, hậu quả trực tiếp nào sẽ xảy ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Cho các biện pháp sau: (1) Rửa tay thường xuyên, (2) Tiêm vaccine phòng bệnh, (3) Sử dụng kháng sinh khi bị nhiễm khuẩn, (4) Ăn uống đủ chất dinh dưỡng. Biện pháp nào thuộc về phòng bệnh chủ động?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong cơ chế miễn dịch dịch thể, kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên bằng những cách nào, NGOẠI TRỪ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một người bị ghép tạng cần sử dụng thuốc ức chế miễn dịch để ngăn ngừa thải ghép. Thuốc ức chế miễn dịch tác động chủ yếu lên thành phần nào của hệ miễn dịch?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong các bệnh truyền nhiễm, miễn dịch cộng đồng (miễn dịch quần thể) có vai trò quan trọng. Miễn dịch cộng đồng được hình thành khi nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Cho đoạn mô tả: “Một loại protein được sản xuất bởi tế bào nhiễm virus, có khả năng bảo vệ các tế bào lân cận khỏi bị nhiễm virus”. Protein này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Hiện tượng sốc phản vệ (anaphylaxis) là một phản ứng dị ứng nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng. Nguyên nhân chính gây sốc phản vệ là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong quá trình phát triển của tế bào lympho T, quá trình chọn lọc dương tính (positive selection) đảm bảo điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Cho tình huống: Một người được tiêm vaccine phòng bệnh uốn ván. Loại miễn dịch và cơ chế miễn dịch nào được hình thành?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Vai trò của tế bào lympho T hỗ trợ (T CD4+) trong đáp ứng miễn dịch là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong hệ thống bổ thể, con đường hoạt hóa cổ điển (classical pathway) bắt đầu bằng sự kiện nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Động vật không xương sống có hệ miễn dịch nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Cho biểu đồ thể hiện nồng độ kháng thể sau khi tiêm vaccine lần 1 và lần 2. Đường biểu diễn nào thể hiện đáp ứng miễn dịch thứ phát (sau tiêm vaccine lần 2)?
[Biểu đồ: Trục hoành - Thời gian, Trục tung - Nồng độ kháng thể. Có hai đường biểu diễn, một đường tăng chậm và đạt đỉnh thấp (lần 1), một đường tăng nhanh và đạt đỉnh cao (lần 2)]

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ chế bảo vệ nào sau đây là một ví dụ về miễn dịch không đặc hiệu ở động vật?

  • A. Sản xuất kháng thể IgG đặc hiệu chống lại virus cúm.
  • B. Hoạt hóa tế bào T độc để tiêu diệt tế bào nhiễm virus.
  • C. Da và niêm mạc hoạt động như hàng rào vật lý ngăn chặn sự xâm nhập của vi sinh vật.
  • D. Phản ứng viêm tạo ra trí nhớ miễn dịch lâu dài.

Câu 2: Trong phản ứng viêm, loại tế bào miễn dịch nào sau đây đóng vai trò chính trong việc thực bào và loại bỏ các tác nhân gây bệnh?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Bạch cầu trung tính (Neutrophils)
  • C. Tế bào lympho T hỗ trợ
  • D. Tế bào mast

Câu 3: Kháng thể IgE đóng vai trò quan trọng trong loại phản ứng miễn dịch nào sau đây?

  • A. Miễn dịch dịch thể chống lại vi khuẩn ngoại bào.
  • B. Miễn dịch tế bào chống lại tế bào ung thư.
  • C. Miễn dịch thụ động từ mẹ sang con.
  • D. Phản ứng dị ứng.

Câu 4: Vaccine phòng bệnh hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?

  • A. Miễn dịch chủ động và trí nhớ miễn dịch.
  • B. Miễn dịch thụ động và kháng thể có sẵn.
  • C. Miễn dịch không đặc hiệu và phản ứng viêm.
  • D. Ức chế hệ miễn dịch để ngăn ngừa bệnh.

Câu 5: Loại tế bào lympho nào chịu trách nhiệm chính cho việc sản xuất kháng thể trong phản ứng miễn dịch dịch thể?

  • A. Tế bào lympho T độc
  • B. Tế bào lympho T hỗ trợ
  • C. Tế bào lympho B
  • D. Tế bào NK (tế bào giết tự nhiên)

Câu 6: Trong miễn dịch tế bào, tế bào T độc (cytotoxic T lymphocytes) hoạt động bằng cách nào để loại bỏ tế bào nhiễm virus?

  • A. Sản xuất kháng thể để trung hòa virus.
  • B. Tiết ra các chất độc (cytotoxin) và gây ra quá trình chết tế bào theo chương trình (apoptosis) ở tế bào nhiễm virus.
  • C. Thực bào và tiêu hóa tế bào nhiễm virus.
  • D. Trình diện kháng nguyên virus cho tế bào lympho B.

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về bệnh tự miễn (autoimmune disease)?

  • A. Phản ứng dị ứng với phấn hoa.
  • B. Sự đào thải của cơ thể đối với mô ghép không phù hợp.
  • C. Viêm khớp dạng thấp, trong đó hệ miễn dịch tấn công các khớp.
  • D. Khả năng miễn dịch chống lại bệnh sởi sau khi tiêm vaccine.

Câu 8: Loại miễn dịch nào được hình thành khi một người nhận kháng thể từ nguồn bên ngoài, ví dụ như truyền huyết thanh chứa kháng thể?

  • A. Miễn dịch chủ động
  • B. Miễn dịch thụ động
  • C. Miễn dịch không đặc hiệu
  • D. Miễn dịch bẩm sinh

Câu 9: Điều gì KHÔNG phải là một đặc điểm của miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Đáp ứng nhanh chóng với tác nhân gây bệnh.
  • B. Hoạt động chống lại nhiều loại tác nhân gây bệnh khác nhau.
  • C. Bao gồm các hàng rào vật lý và hóa học.
  • D. Hình thành trí nhớ miễn dịch sau khi tiếp xúc với kháng nguyên.

Câu 10: Tế bào trình diện kháng nguyên (APC) đóng vai trò gì trong phản ứng miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Bắt giữ, xử lý và trình diện kháng nguyên cho tế bào lympho T để kích hoạt đáp ứng miễn dịch đặc hiệu.
  • B. Sản xuất kháng thể để trung hòa kháng nguyên.
  • C. Tiêu diệt trực tiếp các tế bào nhiễm bệnh.
  • D. Điều hòa và ức chế phản ứng miễn dịch.

Câu 11: Trong phản ứng miễn dịch thứ phát, điều gì làm cho phản ứng này mạnh mẽ và nhanh hơn so với phản ứng miễn dịch sơ cấp?

  • A. Sự tham gia của miễn dịch không đặc hiệu mạnh mẽ hơn.
  • B. Kháng nguyên có độc lực cao hơn trong lần xâm nhập thứ hai.
  • C. Sự tồn tại của tế bào nhớ (memory cells) từ lần tiếp xúc kháng nguyên trước đó.
  • D. Phản ứng viêm diễn ra mạnh mẽ hơn trong lần thứ hai.

Câu 12: Đâu là vai trò chính của hệ thống bổ thể trong miễn dịch?

  • A. Sản xuất kháng thể IgM.
  • B. Tăng cường phản ứng viêm, opson hóa và ly giải tế bào đích.
  • C. Hoạt hóa tế bào T độc.
  • D. Ngăn chặn sự xâm nhập của tác nhân gây bệnh qua da.

Câu 13: Hiện tượng dị ứng xảy ra khi hệ miễn dịch phản ứng quá mức với yếu tố nào?

  • A. Vi khuẩn gây bệnh.
  • B. Virus gây bệnh.
  • C. Tế bào ung thư.
  • D. Dị nguyên (allergen) như phấn hoa, lông động vật.

Câu 14: Ở động vật không xương sống, cơ chế miễn dịch chủ yếu dựa vào loại phản ứng nào?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu (innate immunity).
  • B. Miễn dịch đặc hiệu (adaptive immunity).
  • C. Cả miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu phát triển cao.
  • D. Miễn dịch thụ động từ môi trường.

Câu 15: Loại tế bào nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong việc điều hòa phản ứng miễn dịch, bao gồm cả việc kích hoạt và ức chế các tế bào miễn dịch khác?

  • A. Tế bào lympho B nhớ
  • B. Tế bào lympho T hỗ trợ (T helper cells)
  • C. Tế bào lympho T độc
  • D. Tế bào mast

Câu 16: Xét nghiệm ELISA (Enzyme-Linked Immunosorbent Assay) thường được sử dụng để phát hiện điều gì trong mẫu bệnh phẩm?

  • A. DNA của tác nhân gây bệnh.
  • B. RNA của tác nhân gây bệnh.
  • C. Kháng thể hoặc kháng nguyên đặc hiệu.
  • D. Tế bào lympho T hoạt hóa.

Câu 17: Điều gì xảy ra với phản ứng miễn dịch khi một người bị suy giảm miễn dịch, ví dụ như trong bệnh AIDS?

  • A. Phản ứng miễn dịch trở nên mạnh mẽ hơn.
  • B. Chỉ có miễn dịch không đặc hiệu bị ảnh hưởng.
  • C. Cơ thể chỉ mất khả năng tạo miễn dịch thụ động.
  • D. Khả năng chống lại nhiễm trùng và bệnh tật suy giảm.

Câu 18: Trong quá trình ghép tạng, tại sao cơ thể người nhận có thể đào thải mảnh ghép?

  • A. Do mảnh ghép không có chức năng miễn dịch.
  • B. Do hệ miễn dịch của người nhận nhận diện các kháng nguyên MHC (HLA) trên tế bào mảnh ghép là "lạ" và tấn công.
  • C. Do người nhận không được dùng thuốc ức chế miễn dịch.
  • D. Do mảnh ghép bị nhiễm trùng trước khi cấy ghép.

Câu 19: Loại kháng thể nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong huyết thanh và dịch ngoại bào, đóng vai trò quan trọng trong miễn dịch chống lại vi khuẩn và virus?

  • A. IgG
  • B. IgM
  • C. IgA
  • D. IgE

Câu 20: Phản ứng viêm có lợi cho cơ thể như thế nào trong giai đoạn đầu của nhiễm trùng?

  • A. Gây tổn thương mô và kéo dài thời gian nhiễm trùng.
  • B. Ức chế hoạt động của các tế bào miễn dịch đặc hiệu.
  • C. Khu trú nhiễm trùng, tăng cường lưu lượng máu và tế bào miễn dịch đến khu vực bị tổn thương.
  • D. Chỉ có vai trò trong việc nhận biết kháng nguyên.

Câu 21: Điều gì KHÔNG phải là một chức năng của kháng thể?

  • A. Trung hòa độc tố của vi khuẩn.
  • B. Opson hóa, tăng cường khả năng thực bào.
  • C. Hoạt hóa hệ thống bổ thể.
  • D. Trực tiếp tiêu diệt tế bào nhiễm virus.

Câu 22: Ở người, cơ quan nào sau đây KHÔNG thuộc hệ thống miễn dịch?

  • A. Lách
  • B. Hạch bạch huyết
  • C. Gan
  • D. Tuyến ức

Câu 23: Loại tế bào nào sau đây phát triển và trưởng thành ở tuyến ức?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Tế bào lympho T
  • C. Tế bào NK
  • D. Đại thực bào

Câu 24: Đâu là ví dụ về miễn dịch thụ động tự nhiên ở người?

  • A. Miễn dịch có được sau khi tiêm vaccine phòng sởi.
  • B. Miễn dịch có được sau khi mắc bệnh thủy đậu.
  • C. Kháng thể IgG truyền từ mẹ sang con qua nhau thai.
  • D. Sản xuất kháng thể sau khi bị ong đốt.

Câu 25: Tại sao phản ứng dị ứng thường trở nên nghiêm trọng hơn ở lần tiếp xúc thứ hai với dị nguyên?

  • A. Do hệ miễn dịch đã quen với dị nguyên ở lần tiếp xúc đầu.
  • B. Do cơ thể đã được mẫn cảm hóa ở lần tiếp xúc đầu tiên và sản xuất kháng thể IgE gắn trên tế bào mast.
  • C. Do dị nguyên có độc lực mạnh hơn ở lần tiếp xúc thứ hai.
  • D. Do phản ứng viêm không còn kiểm soát được.

Câu 26: Trong cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, interferon có vai trò chính là gì?

  • A. Gây sốt để ức chế sự phát triển của vi khuẩn.
  • B. Hoạt hóa hệ thống bổ thể.
  • C. Tăng cường quá trình thực bào.
  • D. Ức chế sự nhân lên của virus trong tế bào và kích hoạt hệ miễn dịch tế bào.

Câu 27: Điều gì phân biệt phản ứng miễn dịch đặc hiệu với phản ứng miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Tính đặc hiệu và khả năng tạo trí nhớ miễn dịch.
  • B. Tốc độ phản ứng nhanh chóng ngay lập tức.
  • C. Khả năng chống lại nhiều loại tác nhân gây bệnh.
  • D. Sự tham gia của các hàng rào vật lý và hóa học.

Câu 28: Nếu một người bị thiếu hụt tế bào lympho B, họ sẽ gặp khó khăn chủ yếu trong việc chống lại loại tác nhân gây bệnh nào?

  • A. Virus nội bào.
  • B. Vi khuẩn ngoại bào và độc tố vi khuẩn.
  • C. Nấm và ký sinh trùng.
  • D. Tế bào ung thư.

Câu 29: Trong quá trình phát triển ung thư, đôi khi các tế bào ung thư có thể "lẩn tránh" hệ miễn dịch. Cơ chế nào sau đây KHÔNG phải là một cách tế bào ung thư trốn tránh hệ miễn dịch?

  • A. Giảm biểu hiện kháng nguyên MHC lớp I trên bề mặt tế bào.
  • B. Tiết ra các chất ức chế hoạt động của tế bào miễn dịch.
  • C. Tăng cường trình diện kháng nguyên MHC lớp I để kích thích tế bào T hỗ trợ.
  • D. Gây ra sự chết của tế bào miễn dịch (apoptosis).

Câu 30: Một người bị sốt cao, đau họng, và xét nghiệm máu cho thấy bạch cầu trung tính tăng cao. Triệu chứng và kết quả xét nghiệm này gợi ý điều gì?

  • A. Phản ứng dị ứng.
  • B. Bệnh tự miễn.
  • C. Suy giảm miễn dịch.
  • D. Nhiễm trùng do vi khuẩn, phản ứng viêm đang diễn ra.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Cơ chế bảo vệ nào sau đây là một ví dụ về miễn dịch không đặc hiệu ở động vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong phản ứng viêm, loại tế bào miễn dịch nào sau đây đóng vai trò chính trong việc thực bào và loại bỏ các tác nhân gây bệnh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Kháng thể IgE đóng vai trò quan trọng trong loại phản ứng miễn dịch nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Vaccine phòng bệnh hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Loại tế bào lympho nào chịu trách nhiệm chính cho việc sản xuất kháng thể trong phản ứng miễn dịch dịch thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong miễn dịch tế bào, tế bào T độc (cytotoxic T lymphocytes) hoạt động bằng cách nào để loại bỏ tế bào nhiễm virus?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về bệnh tự miễn (autoimmune disease)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Loại miễn dịch nào được hình thành khi một người nhận kháng thể từ nguồn bên ngoài, ví dụ như truyền huyết thanh chứa kháng thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Điều gì KHÔNG phải là một đặc điểm của miễn dịch không đặc hiệu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tế bào trình diện kháng nguyên (APC) đóng vai trò gì trong phản ứng miễn dịch đặc hiệu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong phản ứng miễn dịch thứ phát, điều gì làm cho phản ứng này mạnh mẽ và nhanh hơn so với phản ứng miễn dịch sơ cấp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đâu là vai trò chính của hệ thống bổ thể trong miễn dịch?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hiện tượng dị ứng xảy ra khi hệ miễn dịch phản ứng quá mức với yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Ở động vật không xương sống, cơ chế miễn dịch chủ yếu dựa vào loại phản ứng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Loại tế bào nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong việc điều hòa phản ứng miễn dịch, bao gồm cả việc kích hoạt và ức chế các tế bào miễn dịch khác?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Xét nghiệm ELISA (Enzyme-Linked Immunosorbent Assay) thường được sử dụng để phát hiện điều gì trong mẫu bệnh phẩm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Điều gì xảy ra với phản ứng miễn dịch khi một người bị suy giảm miễn dịch, ví dụ như trong bệnh AIDS?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong quá trình ghép tạng, tại sao cơ thể người nhận có thể đào thải mảnh ghép?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Loại kháng thể nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong huyết thanh và dịch ngoại bào, đóng vai trò quan trọng trong miễn dịch chống lại vi khuẩn và virus?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phản ứng viêm có lợi cho cơ thể như thế nào trong giai đoạn đầu của nhiễm trùng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Điều gì KHÔNG phải là một chức năng của kháng thể?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Ở người, cơ quan nào sau đây KHÔNG thuộc hệ thống miễn dịch?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Loại tế bào nào sau đây phát triển và trưởng thành ở tuyến ức?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đâu là ví dụ về miễn dịch thụ động tự nhiên ở người?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao phản ứng dị ứng thường trở nên nghiêm trọng hơn ở lần tiếp xúc thứ hai với dị nguyên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, interferon có vai trò chính là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Điều gì phân biệt phản ứng miễn dịch đặc hiệu với phản ứng miễn dịch không đặc hiệu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nếu một người bị thiếu hụt tế bào lympho B, họ sẽ gặp khó khăn chủ yếu trong việc chống lại loại tác nhân gây bệnh nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong quá trình phát triển ung thư, đôi khi các tế bào ung thư có thể 'lẩn tránh' hệ miễn dịch. Cơ chế nào sau đây KHÔNG phải là một cách tế bào ung thư trốn tránh hệ miễn dịch?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một người bị sốt cao, đau họng, và xét nghiệm máu cho thấy bạch cầu trung tính tăng cao. Triệu chứng và kết quả xét nghiệm này gợi ý điều gì?

Xem kết quả