15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ quan nào sau đây đóng vai trò chính trong việc bài tiết các sản phẩm chứa nitơ từ quá trình chuyển hóa protein ở động vật có xương sống?

  • A. Phổi
  • B. Thận
  • C. Da
  • D. Gan

Câu 2: Đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của thận, nơi diễn ra quá trình lọc máu và hình thành nước tiểu, được gọi là gì?

  • A. Bể thận
  • B. Ống góp
  • C. Nephron
  • D. Quai Henle

Câu 3: Quá trình nào sau đây diễn ra đầu tiên trong quá trình hình thành nước tiểu tại nephron?

  • A. Lọc máu ở cầu thận
  • B. Tái hấp thụ chất dinh dưỡng ở ống thận
  • C. Bài tiết các chất thải ở ống thận
  • D. Dẫn nước tiểu vào ống góp

Câu 4: Chất nào sau đây không được tái hấp thụ từ ống thận trở lại máu trong điều kiện sinh lý bình thường?

  • A. Glucose
  • B. Amino acid
  • C. Ion Na+
  • D. Ure

Câu 5: Hormone nào đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa quá trình tái hấp thụ nước ở ống lượn xa và ống góp của nephron, giúp duy trì cân bằng nước trong cơ thể?

  • A. Insulin
  • B. ADH (Vasopressin)
  • C. Aldosterone
  • D. Glucagon

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về cân bằng nội môi?

  • A. Trạng thái môi trường bên trong cơ thể luôn cố định và không thay đổi.
  • B. Quá trình loại bỏ hoàn toàn chất thải ra khỏi cơ thể.
  • C. Sự duy trì ổn định tương đối của môi trường bên trong cơ thể để đảm bảo các hoạt động sống diễn ra bình thường.
  • D. Khả năng thích nghi của cơ thể với sự thay đổi của môi trường bên ngoài.

Câu 7: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận nào có vai trò tiếp nhận kích thích từ môi trường và truyền thông tin về trung ương điều khiển?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích
  • B. Bộ phận điều khiển
  • C. Bộ phận thực hiện
  • D. Bộ phận phản hồi ngược

Câu 8: Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào sau đây sẽ được kích hoạt để hạ nhiệt độ cơ thể?

  • A. Run cơ
  • B. Co mạch máu ngoại biên
  • C. Tăng tiết mồ hôi
  • D. Giảm nhịp tim

Câu 9: Hormone insulin đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa nồng độ chất nào sau đây trong máu?

  • A. Muối
  • B. Glucose
  • C. Ure
  • D. Protein

Câu 10: Cơ chế điều hòa đường huyết bằng hormone insulin là một ví dụ về kiểu điều hòa nào?

  • A. Điều hòa dương tính
  • B. Điều hòa trung tính
  • C. Điều hòa hỗn hợp
  • D. Điều hòa ngược âm tính

Câu 11: Gan tham gia vào quá trình bài tiết bằng cách nào?

  • A. Lọc máu và tạo nước tiểu
  • B. Khử độc các chất và tạo mật chứa bilirubin để bài tiết qua đường tiêu hóa
  • C. Bài tiết CO2 qua hô hấp
  • D. Loại bỏ mồ hôi qua da

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của da trong bài tiết và cân bằng nội môi?

  • A. Da giúp điều hòa thân nhiệt thông qua tiết mồ hôi.
  • B. Da bài tiết một lượng nhỏ muối và nước.
  • C. Da là cơ quan bài tiết chính các chất thải chứa nitơ như ure.
  • D. Da có vai trò bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây bệnh.

Câu 13: Khi cơ thể bị mất nước, cơ chế nào sau đây sẽ giúp duy trì cân bằng nội môi về nước?

  • A. Giảm tiết ADH
  • B. Tăng tiết ADH
  • C. Tăng bài tiết aldosterone
  • D. Giảm bài tiết aldosterone

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra nếu chức năng thận bị suy giảm nghiêm trọng?

  • A. Lượng đường trong máu giảm xuống quá thấp.
  • B. Cơ thể mất quá nhiều nước và muối.
  • C. Huyết áp tăng cao do mất kiểm soát.
  • D. Các chất thải độc hại tích tụ trong máu gây ngộ độc.

Câu 15: Hoạt động nào sau đây của con người có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến chức năng bài tiết của thận?

  • A. Uống không đủ nước hàng ngày
  • B. Ăn nhiều rau xanh và hoa quả
  • C. Tập thể dục thường xuyên
  • D. Ngủ đủ giấc

Câu 16: Trong quá trình điều hòa pH máu, thận đóng vai trò gì?

  • A. Bài tiết CO2
  • B. Sản xuất hormone điều hòa pH
  • C. Bài tiết H+ và tái hấp thụ HCO3-
  • D. Trung hòa axit bằng muối mật

Câu 17: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát có thể gặp phải tình trạng mất cân bằng nội môi nào liên quan đến bài tiết?

  • A. Giảm bài tiết nước tiểu
  • B. Tăng bài tiết glucose qua nước tiểu và mất nước
  • C. Tích tụ ure trong máu
  • D. Rối loạn bài tiết mật

Câu 18: Cơ chế nào sau đây giúp duy trì áp suất thẩm thấu của máu ổn định?

  • A. Điều hòa thân nhiệt
  • B. Điều hòa đường huyết
  • C. Điều hòa pH máu
  • D. Điều hòa lượng nước và muối bởi thận

Câu 19: Khi huyết áp giảm, hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) được kích hoạt. Mục tiêu cuối cùng của hệ RAAS là gì?

  • A. Tăng huyết áp
  • B. Giảm huyết áp
  • C. Ổn định đường huyết
  • D. Cân bằng pH máu

Câu 20: Trong ống thận, quá trình bài tiết chủ động khác với quá trình tái hấp thụ chủ động ở điểm nào?

  • A. Chỉ có bài tiết chủ động cần năng lượng ATP.
  • B. Bài tiết chủ động vận chuyển chất thải từ máu vào dịch lọc, trong khi tái hấp thụ chủ động vận chuyển chất cần thiết từ dịch lọc trở lại máu.
  • C. Bài tiết chủ động chỉ xảy ra ở ống lượn gần, còn tái hấp thụ chủ động chỉ xảy ra ở ống lượn xa.
  • D. Bài tiết chủ động không chọn lọc, còn tái hấp thụ chủ động là quá trình chọn lọc.

Câu 21: Cho tình huống: Một người bị tiêu chảy nặng dẫn đến mất nước. Cơ thể sẽ ưu tiên điều chỉnh cân bằng nội môi nào đầu tiên để duy trì sự sống?

  • A. Cân bằng đường huyết
  • B. Cân bằng nhiệt độ
  • C. Cân bằng nước và điện giải
  • D. Cân bằng pH máu

Câu 22: So sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Nước tiểu đầu có nồng độ ure cao hơn nước tiểu chính thức.
  • B. Nước tiểu đầu có pH thấp hơn nước tiểu chính thức.
  • C. Nước tiểu đầu không chứa glucose, còn nước tiểu chính thức chứa glucose.
  • D. Nước tiểu đầu chứa nhiều chất dinh dưỡng và chất cần thiết hơn so với nước tiểu chính thức.

Câu 23: Tại sao những người mắc bệnh sỏi thận thường được khuyên uống nhiều nước?

  • A. Để tăng cường chức năng lọc của cầu thận.
  • B. Để pha loãng nước tiểu, giảm sự kết tinh và hình thành sỏi.
  • C. Để giảm áp lực lên bàng quang.
  • D. Để loại bỏ nhanh chóng các chất thải qua mồ hôi.

Câu 24: Trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận thực hiện (effector) có vai trò gì?

  • A. Tiếp nhận và phân tích thông tin từ môi trường.
  • B. Xử lý thông tin và đưa ra quyết định điều chỉnh.
  • C. Thực hiện các hoạt động để khôi phục trạng thái cân bằng.
  • D. Gửi tín hiệu phản hồi về trung ương điều khiển.

Câu 25: Phổi tham gia vào quá trình bài tiết những chất thải nào ra khỏi cơ thể?

  • A. CO2 và hơi nước
  • B. Ure và muối khoáng
  • C. Bilirubin và cholesterol
  • D. Acid uric và creatinine

Câu 26: Nếu một người có nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để điều hòa?

  • A. Tuyến tụy giảm tiết insulin và tăng tiết glucagon.
  • B. Tuyến tụy tăng tiết insulin để tăng cường hấp thụ glucose vào tế bào.
  • C. Gan tăng phân giải glycogen thành glucose đưa vào máu.
  • D. Thận tăng cường tái hấp thụ glucose từ nước tiểu đầu.

Câu 27: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của cân bằng nội môi trong việc duy trì sự sống?

  • A. Cơ thể tự điều chỉnh tư thế khi di chuyển.
  • B. Hệ tiêu hóa hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn.
  • C. Hệ miễn dịch bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây bệnh.
  • D. Duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định ở khoảng 37°C dù nhiệt độ môi trường thay đổi.

Câu 28: Một người bị mất khả năng sản xuất hormone ADH sẽ gặp phải tình trạng rối loạn bài tiết nào?

  • A. Vô niệu (không có nước tiểu)
  • B. Tiểu ít
  • C. Đái tháo nhạt (tiểu nhiều và loãng)
  • D. Tiểu ra máu

Câu 29: Để đánh giá chức năng thận của một người, xét nghiệm thường quy nào sau đây thường được sử dụng để đo nồng độ chất thải trong máu?

  • A. Xét nghiệm ure và creatinine máu
  • B. Xét nghiệm đường huyết
  • C. Xét nghiệm điện giải đồ
  • D. Xét nghiệm công thức máu

Câu 30: Trong cơ chế phản hồi ngược âm tính điều hòa đường huyết, yếu tố nào đóng vai trò là tín hiệu反馈 (feedback) để điều chỉnh hoạt động của tuyến tụy?

  • A. Nồng độ insulin trong máu
  • B. Nồng độ glucose trong máu
  • C. Nồng độ glucagon trong máu
  • D. Hoạt động của tế bào gan

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Cơ quan nào sau đây đóng vai trò chính trong việc bài tiết các sản phẩm chứa nitơ từ quá trình chuyển hóa protein ở động vật có xương sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của thận, nơi diễn ra quá trình lọc máu và hình thành nước tiểu, được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Quá trình nào sau đây diễn ra đầu tiên trong quá trình hình thành nước tiểu tại nephron?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Chất nào sau đây *không* được tái hấp thụ từ ống thận trở lại máu trong điều kiện sinh lý bình thường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Hormone nào đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa quá trình tái hấp thụ nước ở ống lượn xa và ống góp của nephron, giúp duy trì cân bằng nước trong cơ thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về cân bằng nội môi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận nào có vai trò tiếp nhận kích thích từ môi trường và truyền thông tin về trung ương điều khiển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào sau đây sẽ được kích hoạt để hạ nhiệt độ cơ thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Hormone insulin đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa nồng độ chất nào sau đây trong máu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Cơ chế điều hòa đường huyết bằng hormone insulin là một ví dụ về kiểu điều hòa nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Gan tham gia vào quá trình bài tiết bằng cách nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về vai trò của da trong bài tiết và cân bằng nội môi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Khi cơ thể bị mất nước, cơ chế nào sau đây sẽ giúp duy trì cân bằng nội môi về nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra nếu chức năng thận bị suy giảm nghiêm trọng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Hoạt động nào sau đây của con người có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến chức năng bài tiết của thận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong quá trình điều hòa pH máu, thận đóng vai trò gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát có thể gặp phải tình trạng mất cân bằng nội môi nào liên quan đến bài tiết?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Cơ chế nào sau đây giúp duy trì áp suất thẩm thấu của máu ổn định?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Khi huyết áp giảm, hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) được kích hoạt. Mục tiêu cuối cùng của hệ RAAS là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong ống thận, quá trình bài tiết chủ động khác với quá trình tái hấp thụ chủ động ở điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cho tình huống: Một người bị tiêu chảy nặng dẫn đến mất nước. Cơ thể sẽ ưu tiên điều chỉnh cân bằng nội môi nào đầu tiên để duy trì sự sống?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: So sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Tại sao những người mắc bệnh sỏi thận thường được khuyên uống nhiều nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận thực hiện (effector) có vai trò gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Phổi tham gia vào quá trình bài tiết những chất thải nào ra khỏi cơ thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Nếu một người có nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để điều hòa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của cân bằng nội môi trong việc duy trì sự sống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một người bị mất khả năng sản xuất hormone ADH sẽ gặp phải tình trạng rối loạn bài tiết nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để đánh giá chức năng thận của một người, xét nghiệm thường quy nào sau đây thường được sử dụng để đo nồng độ chất thải trong máu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong cơ chế phản hồi ngược âm tính điều hòa đường huyết, yếu tố nào đóng vai trò là tín hiệu反馈 (feedback) để điều chỉnh hoạt động của tuyến tụy?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chức năng chính của bài tiết trong cơ thể sinh vật là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống.
  • B. Loại bỏ chất thải và duy trì cân bằng nội môi.
  • C. Vận chuyển chất dinh dưỡng đến tế bào.
  • D. Tiếp nhận và xử lý thông tin từ môi trường.

Câu 2: Cơ quan nào sau đây đóng vai trò chính trong việc bài tiết urea ở người?

  • A. Phổi
  • B. Da
  • C. Thận
  • D. Gan

Câu 3: Đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của thận là gì?

  • A. Bể thận
  • B. Ống góp
  • C. Quai Henle
  • D. Nephron

Câu 4: Quá trình lọc máu diễn ra ở cấu trúc nào của nephron?

  • A. Cầu thận
  • B. Ống lượn gần
  • C. Quai Henle
  • D. Ống lượn xa

Câu 5: Chất nào sau đây được tái hấp thụ hoàn toàn ở ống thận trong điều kiện sinh lý bình thường?

  • A. Urea
  • B. Glucose
  • C. Muối NaCl
  • D. Nước

Câu 6: Hormone nào sau đây có vai trò tăng cường tái hấp thụ nước ở ống thận, giúp cơ thể giữ nước?

  • A. Insulin
  • B. Glucagon
  • C. ADH (Vasopressin)
  • D. Aldosterone

Câu 7: Khi cơ thể bị mất nước, cơ chế điều hòa nào sau đây sẽ được kích hoạt để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Giảm tiết ADH, tăng tái hấp thụ nước.
  • B. Tăng tiết ADH, tăng tái hấp thụ nước.
  • C. Giảm tiết ADH, giảm tái hấp thụ nước.
  • D. Tăng tiết ADH, giảm tái hấp thụ nước.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng về cân bằng nội môi?

  • A. Cân bằng nội môi là duy trì môi trường bên trong cơ thể ổn định.
  • B. Cân bằng nội môi là một trạng thái cân bằng động.
  • C. Hệ thần kinh và hệ nội tiết tham gia điều hòa cân bằng nội môi.
  • D. Khi cân bằng nội môi được thiết lập, các chỉ số sinh lý luôn cố định.

Câu 9: Bộ phận nào của hệ thống điều hòa cân bằng nội môi tiếp nhận kích thích từ môi trường?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ quan)
  • B. Bộ phận điều khiển (trung ương thần kinh/hormone)
  • C. Bộ phận đáp ứng (cơ quan phản ứng)
  • D. Đường liên hệ ngược

Câu 10: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, insulin đóng vai trò gì?

  • A. Tăng phân giải glycogen thành glucose.
  • B. Giảm đường huyết bằng cách tăng cường vận chuyển glucose vào tế bào.
  • C. Kích thích gan tổng hợp glucose từ amino acid.
  • D. Ức chế quá trình đường phân ở tế bào.

Câu 11: Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ chế điều hòa nào sau đây giúp hạ nhiệt độ cơ thể?

  • A. Co mạch máu dưới da, tăng cường run cơ.
  • B. Giảm tiết mồ hôi, tăng cường trao đổi chất.
  • C. Giãn mạch máu dưới da, tăng tiết mồ hôi.
  • D. Tăng cường run cơ, giảm tiết mồ hôi.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình bài tiết ở thực vật?

  • A. Thực vật có hệ bài tiết chuyên biệt giống động vật.
  • B. Bài tiết ở thực vật chủ yếu qua hệ thống rễ.
  • C. Thực vật không có quá trình bài tiết chất thải.
  • D. Thực vật bài tiết qua khí khổng, bề mặt lá và các sản phẩm trao đổi chất thứ cấp.

Câu 13: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát có thể có triệu chứng nào sau đây liên quan đến hệ bài tiết?

  • A. Đi tiểu nhiều và nước tiểu có đường.
  • B. Đi tiểu ít và nước tiểu đậm màu.
  • C. Nước tiểu có protein và máu.
  • D. Không có triệu chứng liên quan đến nước tiểu.

Câu 14: Tại sao người bị suy thận mạn tính thường bị thiếu máu?

  • A. Do thận không tái hấp thụ đủ sắt.
  • B. Do thận mất quá nhiều protein qua nước tiểu.
  • C. Do thận giảm sản xuất hormone erythropoietin (EPO).
  • D. Do thận tăng cường phá hủy hồng cầu.

Câu 15: Chế độ ăn uống nào sau đây có thể giúp phòng ngừa sỏi thận?

  • A. Ăn nhiều thực phẩm giàu canxi.
  • B. Uống đủ nước và hạn chế muối.
  • C. Ăn nhiều protein động vật.
  • D. Hạn chế uống nước và tăng cường đồ uống có gas.

Câu 16: Trong quá trình hình thành nước tiểu, giai đoạn nào quyết định nồng độ các chất trong nước tiểu cuối cùng?

  • A. Lọc ở cầu thận
  • B. Hình thành nước tiểu đầu
  • C. Tái hấp thụ và bài tiết ở ống thận
  • D. Dẫn nước tiểu xuống bàng quang

Câu 17: Loại chất thải nào sau đây được bài tiết chủ yếu qua phổi?

  • A. Urea
  • B. Muối khoáng
  • C. Acid uric
  • D. Carbon dioxide (CO2)

Câu 18: Da tham gia vào quá trình bài tiết bằng cách nào?

  • A. Lọc máu và tạo nước tiểu.
  • B. Bài tiết mồ hôi chứa muối và nước.
  • C. Phân hủy chất độc và tạo urea.
  • D. Thải CO2 qua lỗ chân lông.

Câu 19: Điều gì xảy ra khi nồng độ muối trong máu tăng cao?

  • A. Thận tăng tái hấp thụ muối và nước.
  • B. Thận giảm tái hấp thụ muối và nước.
  • C. Thận tăng thải muối và giữ nước.
  • D. Thận giảm thải muối và tăng thải nước.

Câu 20: Tại sao việc duy trì pH máu ổn định lại quan trọng đối với cơ thể?

  • A. pH ổn định đảm bảo hoạt động tối ưu của enzyme và các quá trình sinh hóa.
  • B. pH ổn định giúp duy trì thân nhiệt.
  • C. pH ổn định giúp điều hòa đường huyết.
  • D. pH ổn định giúp duy trì huyết áp.

Câu 21: Cơ chế nào sau đây giúp duy trì pH máu ổn định?

  • A. Chỉ hệ đệm trong máu.
  • B. Chỉ hoạt động của phổi.
  • C. Chỉ hoạt động của thận.
  • D. Hệ đệm, phổi và thận phối hợp.

Câu 22: Khi cơ thể vận động mạnh, lượng CO2 trong máu tăng lên, phổi sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Giảm nhịp thở và độ sâu hô hấp.
  • B. Tăng nhịp thở và độ sâu hô hấp.
  • C. Nhịp thở và độ sâu hô hấp không thay đổi.
  • D. Thở chậm và nông.

Câu 23: Hormone aldosterone ảnh hưởng đến quá trình tái hấp thụ chất nào ở ống thận?

  • A. Glucose
  • B. Nước
  • C. Natri (Na+)
  • D. Urea

Câu 24: Renin là một enzyme do thận tiết ra, có vai trò gì trong điều hòa huyết áp?

  • A. Làm giảm huyết áp bằng cách giãn mạch máu.
  • B. Làm giảm huyết áp bằng cách giảm thể tích máu.
  • C. Làm tăng huyết áp bằng cách giảm nhịp tim.
  • D. Làm tăng huyết áp thông qua hệ RAAS.

Câu 25: Cơ chế điều hòa ngược âm tính trong cân bằng nội môi có đặc điểm gì?

  • A. Tăng cường sự thay đổi so với trạng thái cân bằng.
  • B. Phản hồi ngược chiều để đưa hệ thống trở về trạng thái cân bằng.
  • C. Chỉ hoạt động khi có kích thích từ môi trường ngoài.
  • D. Không có vai trò trong duy trì cân bằng nội môi.

Câu 26: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất cơ chế cân bằng nội môi?

  • A. Quá trình tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa.
  • B. Sự sinh sản của tế bào để tăng trưởng cơ thể.
  • C. Duy trì nồng độ glucose máu ổn định sau bữa ăn.
  • D. Phản xạ tự vệ khi chạm vào vật nóng.

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu chức năng thận bị suy giảm nghiêm trọng?

  • A. Tích tụ chất thải độc hại trong máu và rối loạn cân bằng nội môi.
  • B. Cơ thể mất nước nghiêm trọng do thận không tái hấp thụ nước.
  • C. Huyết áp giảm xuống mức nguy hiểm.
  • D. Nồng độ glucose máu tăng cao đột ngột.

Câu 28: Trong ống thận, quá trình bài tiết chủ động các chất thải từ máu vào dịch lọc diễn ra ở vị trí nào?

  • A. Cầu thận
  • B. Ống lượn gần và ống lượn xa
  • C. Quai Henle
  • D. Ống góp

Câu 29: Thành phần nào sau đây không có trong nước tiểu đầu của người khỏe mạnh?

  • A. Glucose (một lượng nhỏ)
  • B. Muối khoáng
  • C. Urea
  • D. Protein kích thước lớn

Câu 30: Cho tình huống: Một người bị tiêu chảy nặng dẫn đến mất nước. Cơ thể sẽ điều chỉnh cân bằng nội môi bằng cách nào?

  • A. Tăng thải nước qua thận và giảm cảm giác khát.
  • B. Giảm tái hấp thụ nước ở thận và tăng tiết mồ hôi.
  • C. Tăng tái hấp thụ nước ở thận, tăng cảm giác khát và tiết ADH.
  • D. Giảm tái hấp thụ nước ở thận và giảm tiết ADH.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Chức năng chính của bài tiết trong cơ thể sinh vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cơ quan nào sau đây đóng vai trò chính trong việc bài tiết urea ở người?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của thận là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Quá trình lọc máu diễn ra ở cấu trúc nào của nephron?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Chất nào sau đây được tái hấp thụ *hoàn toàn* ở ống thận trong điều kiện sinh lý bình thường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Hormone nào sau đây có vai trò tăng cường tái hấp thụ nước ở ống thận, giúp cơ thể giữ nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Khi cơ thể bị mất nước, cơ chế điều hòa nào sau đây sẽ được kích hoạt để duy trì cân bằng nội môi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về cân bằng nội môi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Bộ phận nào của hệ thống điều hòa cân bằng nội môi tiếp nhận kích thích từ môi trường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, insulin đóng vai trò gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ chế điều hòa nào sau đây giúp hạ nhiệt độ cơ thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình bài tiết ở thực vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát có thể có triệu chứng nào sau đây liên quan đến hệ bài tiết?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Tại sao người bị suy thận mạn tính thường bị thiếu máu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Chế độ ăn uống nào sau đây có thể giúp phòng ngừa sỏi thận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong quá trình hình thành nước tiểu, giai đoạn nào quyết định nồng độ các chất trong nước tiểu cuối cùng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Loại chất thải nào sau đây được bài tiết chủ yếu qua phổi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Da tham gia vào quá trình bài tiết bằng cách nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Điều gì xảy ra khi nồng độ muối trong máu tăng cao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Tại sao việc duy trì pH máu ổn định lại quan trọng đối với cơ thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cơ chế nào sau đây giúp duy trì pH máu ổn định?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Khi cơ thể vận động mạnh, lượng CO2 trong máu tăng lên, phổi sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Hormone aldosterone ảnh hưởng đến quá trình tái hấp thụ chất nào ở ống thận?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Renin là một enzyme do thận tiết ra, có vai trò gì trong điều hòa huyết áp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Cơ chế điều hòa ngược âm tính trong cân bằng nội môi có đặc điểm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất cơ chế cân bằng nội môi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu chức năng thận bị suy giảm nghiêm trọng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong ống thận, quá trình bài tiết chủ động các chất thải từ máu vào dịch lọc diễn ra ở vị trí nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Thành phần nào sau đây *không* có trong nước tiểu đầu của người khỏe mạnh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Cho tình huống: Một người bị tiêu chảy nặng dẫn đến mất nước. Cơ thể sẽ điều chỉnh cân bằng nội môi bằng cách nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc bài tiết các chất thải chứa nitrogen như urea và acid uric ra khỏi cơ thể ở động vật có xương sống?

  • A. Phổi
  • B. Thận
  • C. Da
  • D. Gan

Câu 2: Đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của thận, nơi diễn ra quá trình lọc máu và hình thành nước tiểu, được gọi là gì?

  • A. Nephron
  • B. Bể thận
  • C. Ống góp
  • D. Quai Henle

Câu 3: Quá trình nào sau đây diễn ra đầu tiên trong quá trình hình thành nước tiểu tại nephron?

  • A. Bài tiết tích cực các chất vào ống thận
  • B. Tái hấp thụ chọn lọc các chất cần thiết
  • C. Lọc máu ở cầu thận
  • D. Cô đặc nước tiểu ở ống góp

Câu 4: Chất nào sau đây không được tái hấp thụ ở ống thận trong điều kiện sinh lý bình thường?

  • A. Glucose
  • B. Amino acid
  • C. Ion Na+
  • D. Urea (ở mức độ cao)

Câu 5: Hormone nào đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa quá trình tái hấp thụ nước ở ống thận, đặc biệt là ở ống lượn xa và ống góp?

  • A. Insulin
  • B. ADH (hormone chống bài niệu)
  • C. Glucagon
  • D. Aldosterone

Câu 6: Cơ chế tự điều hòa của thận giúp duy trì ổn định yếu tố nào sau đây khi huyết áp động mạch thay đổi trong một phạm vi nhất định?

  • A. Tốc độ lọc cầu thận (GFR)
  • B. Lưu lượng máu qua thận
  • C. Áp suất thẩm thấu máu
  • D. pH máu

Câu 7: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về cân bằng nội môi?

  • A. Duy trì các chỉ số sinh lý ở mức cố định không đổi.
  • B. Quá trình cơ thể loại bỏ hoàn toàn chất thải.
  • C. Duy trì sự ổn định tương đối của môi trường bên trong cơ thể.
  • D. Khả năng cơ thể thích nghi với mọi thay đổi môi trường.

Câu 8: Trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận nào có vai trò phát hiện sự thay đổi của môi trường và gửi tín hiệu đến bộ phận điều khiển?

  • A. Bộ phận đáp ứng
  • B. Bộ phận tiếp nhận kích thích
  • C. Bộ phận điều khiển
  • D. Cơ quan đích

Câu 9: Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi nhiệt?

  • A. Run cơ và co mạch máu dưới da
  • B. Giảm tiết mồ hôi và giãn mạch máu dưới da
  • C. Co mạch máu dưới da và tăng hoạt động trao đổi chất
  • D. Tăng tiết mồ hôi và giãn mạch máu dưới da

Câu 10: Hormone insulin đóng vai trò chính trong việc điều hòa nồng độ chất nào sau đây trong máu?

  • A. Glucose
  • B. Sodium
  • C. Calcium
  • D. Urea

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra khi nồng độ glucose trong máu giảm xuống dưới mức bình thường?

  • A. Tuyến tụy tăng tiết insulin
  • B. Gan tăng tổng hợp glycogen từ glucose
  • C. Tuyến tụy tăng tiết glucagon
  • D. Tế bào cơ tăng hấp thụ glucose

Câu 12: Khi cơ thể bị mất nước, cơ chế nào sau đây sẽ được kích hoạt để duy trì cân bằng nước?

  • A. Giảm tiết ADH và tăng cảm giác khát
  • B. Tăng tiết ADH và tăng cảm giác khát
  • C. Giảm tiết aldosterone và giảm tái hấp thụ Na+
  • D. Tăng tiết aldosterone và tăng thải nước qua thận

Câu 13: Thận tham gia điều hòa pH máu bằng cách nào?

  • A. Bài tiết CO2 và tái hấp thụ HCO3-
  • B. Tái hấp thụ H+ và bài tiết HCO3-
  • C. Bài tiết NH3 và tái hấp thụ H+
  • D. Bài tiết H+ và tái hấp thụ HCO3-

Câu 14: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát được lượng đường trong máu. Triệu chứng nào sau đây có thể không liên quan trực tiếp đến tình trạng này?

  • A. Khát nước nhiều và đi tiểu nhiều
  • B. Sụt cân không rõ nguyên nhân
  • C. Huyết áp thấp
  • D. Mệt mỏi và suy nhược

Câu 15: Sỏi thận hình thành do sự kết tinh của chất nào trong nước tiểu?

  • A. Glucose
  • B. Muối khoáng (ví dụ: calcium oxalate)
  • C. Protein
  • D. Urea

Câu 16: Cho sơ đồ nephron. Vị trí nào diễn ra quá trình tái hấp thụ glucose và amino acid một cách chủ động?

  • A. Ống lượn gần
  • B. Quai Henle
  • C. Ống lượn xa
  • D. Ống góp

Câu 17: Một người bị suy thận giai đoạn cuối cần phải lọc máu định kỳ. Mục đích chính của việc lọc máu là gì?

  • A. Tăng cường chức năng thận
  • B. Cung cấp thêm máu cho cơ thể
  • C. Loại bỏ chất thải và duy trì cân bằng dịch, điện giải
  • D. Điều trị nguyên nhân gây suy thận

Câu 18: So sánh sự khác biệt chính giữa nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.

  • A. Nước tiểu đầu chứa ít chất dinh dưỡng hơn nước tiểu chính thức.
  • B. Nước tiểu đầu chứa nhiều chất dinh dưỡng và chất cần thiết hơn nước tiểu chính thức.
  • C. Nước tiểu đầu có nồng độ chất thải cao hơn nước tiểu chính thức.
  • D. Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức có thành phần hoàn toàn giống nhau.

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra với lượng nước tiểu được tạo ra khi một người uống một lượng lớn nước trong thời gian ngắn?

  • A. Lượng nước tiểu tăng lên
  • B. Lượng nước tiểu giảm xuống
  • C. Lượng nước tiểu không thay đổi
  • D. Nước tiểu trở nên cô đặc hơn

Câu 20: Trong trường hợp nào sau đây, cơ thể sẽ ưu tiên thực hiện quá trình dị hóa protein để tạo năng lượng, dẫn đến tăng sản xuất urea?

  • A. Sau bữa ăn giàu carbohydrate
  • B. Khi cơ thể nghỉ ngơi và thư giãn
  • C. Trong điều kiện thời tiết lạnh giá
  • D. Khi cơ thể bị đói hoặc thiếu carbohydrate và lipid trầm trọng

Câu 21: Một người có kết quả xét nghiệm nước tiểu cho thấy có glucose. Điều này có thể là dấu hiệu của bệnh lý nào?

  • A. Viêm cầu thận
  • B. Tiểu đường
  • C. Sỏi thận
  • D. Nhiễm trùng đường tiết niệu

Câu 22: Tại sao việc duy trì cân bằng nội môi lại quan trọng đối với sự sống của sinh vật?

  • A. Giúp cơ thể thích nghi với mọi môi trường sống.
  • B. Đảm bảo cơ thể luôn ở trạng thái tĩnh.
  • C. Tạo môi trường tối ưu cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
  • D. Ngăn chặn sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh.

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa hệ bài tiết và hệ tuần hoàn trong quá trình duy trì cân bằng nội môi.

  • A. Hệ tuần hoàn vận chuyển chất thải đến thận để bài tiết, thận lọc máu và trả lại máu sạch cho hệ tuần hoàn.
  • B. Hệ bài tiết cung cấp oxy cho máu, hệ tuần hoàn vận chuyển oxy đến các tế bào bài tiết.
  • C. Cả hai hệ thống hoạt động độc lập và không liên quan đến nhau.
  • D. Hệ tuần hoàn điều khiển hoạt động của hệ bài tiết thông qua hệ thần kinh.

Câu 24: Điều gì có thể xảy ra nếu cơ chế điều hòa cân bằng nội môi bị rối loạn?

  • A. Cơ thể sẽ thích nghi tốt hơn với môi trường.
  • B. Các hoạt động sống của tế bào và cơ thể bị rối loạn, dẫn đến bệnh tật.
  • C. Cơ thể sẽ trở nên khỏe mạnh và ít bệnh tật hơn.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến cơ thể.

Câu 25: Cho tình huống: Một người đổ mồ hôi nhiều khi vận động mạnh. Giải thích cơ chế điều hòa cân bằng nội môi trong tình huống này.

  • A. Đổ mồ hôi là cơ chế làm tăng nhiệt độ cơ thể để thích nghi với vận động.
  • B. Đổ mồ hôi là phản ứng bất thường do vận động quá sức.
  • C. Đổ mồ hôi giúp thải nhiệt ra ngoài, làm mát cơ thể, duy trì nhiệt độ ổn định khi vận động tạo nhiệt.
  • D. Đổ mồ hôi chỉ là hiện tượng sinh lý bình thường, không liên quan đến cân bằng nội môi.

Câu 26: Loại bỏ CO2 khỏi cơ thể chủ yếu được thực hiện bởi cơ quan nào?

  • A. Thận
  • B. Da
  • C. Gan
  • D. Phổi

Câu 27: Tại sao người bị suy thận thường gặp tình trạng thiếu máu?

  • A. Do thận mất khả năng tái hấp thụ sắt.
  • B. Do thận giảm sản xuất erythropoietin (EPO), hormone kích thích sản sinh hồng cầu.
  • C. Do thận tăng thải hồng cầu qua nước tiểu.
  • D. Do thận gây ức chế tủy xương.

Câu 28: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, glucagon tác động chủ yếu lên cơ quan nào để làm tăng đường huyết?

  • A. Cơ
  • B. Tuyến tụy
  • C. Gan
  • D. Thận

Câu 29: Một người bị tiêu chảy nặng có nguy cơ mất cân bằng nội môi nào nghiêm trọng nhất?

  • A. Mất cân bằng nước và điện giải
  • B. Mất cân bằng đường huyết
  • C. Mất cân bằng nhiệt
  • D. Mất cân bằng pH máu

Câu 30: Biện pháp nào sau đây giúp phòng ngừa bệnh sỏi thận hiệu quả nhất?

  • A. Ăn nhiều thực phẩm giàu calcium
  • B. Hạn chế uống nước
  • C. Nhịn tiểu thường xuyên
  • D. Uống đủ nước mỗi ngày

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc bài tiết các chất thải chứa nitrogen như urea và acid uric ra khỏi cơ thể ở động vật có xương sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của thận, nơi diễn ra quá trình lọc máu và hình thành nước tiểu, được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Quá trình nào sau đây diễn ra đầu tiên trong quá trình hình thành nước tiểu tại nephron?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Chất nào sau đây *không* được tái hấp thụ ở ống thận trong điều kiện sinh lý bình thường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Hormone nào đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa quá trình tái hấp thụ nước ở ống thận, đặc biệt là ở ống lượn xa và ống góp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Cơ chế tự điều hòa của thận giúp duy trì ổn định yếu tố nào sau đây khi huyết áp động mạch thay đổi trong một phạm vi nhất định?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về cân bằng nội môi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận nào có vai trò phát hiện sự thay đổi của môi trường và gửi tín hiệu đến bộ phận điều khiển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi nhiệt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Hormone insulin đóng vai trò chính trong việc điều hòa nồng độ chất nào sau đây trong máu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra khi nồng độ glucose trong máu giảm xuống dưới mức bình thường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Khi cơ thể bị mất nước, cơ chế nào sau đây sẽ được kích hoạt để duy trì cân bằng nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Thận tham gia điều hòa pH máu bằng cách nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát được lượng đường trong máu. Triệu chứng nào sau đây có thể *không* liên quan trực tiếp đến tình trạng này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Sỏi thận hình thành do sự kết tinh của chất nào trong nước tiểu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cho sơ đồ nephron. Vị trí nào diễn ra quá trình tái hấp thụ glucose và amino acid một cách chủ động?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một người bị suy thận giai đoạn cuối cần phải lọc máu định kỳ. Mục đích chính của việc lọc máu là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: So sánh sự khác biệt chính giữa nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra với lượng nước tiểu được tạo ra khi một người uống một lượng lớn nước trong thời gian ngắn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong trường hợp nào sau đây, cơ thể sẽ ưu tiên thực hiện quá trình dị hóa protein để tạo năng lượng, dẫn đến tăng sản xuất urea?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một người có kết quả xét nghiệm nước tiểu cho thấy có glucose. Điều này có thể là dấu hiệu của bệnh lý nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Tại sao việc duy trì cân bằng nội môi lại quan trọng đối với sự sống của sinh vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa hệ bài tiết và hệ tuần hoàn trong quá trình duy trì cân bằng nội môi.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Điều gì có thể xảy ra nếu cơ chế điều hòa cân bằng nội môi bị rối loạn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Cho tình huống: Một người đổ mồ hôi nhiều khi vận động mạnh. Giải thích cơ chế điều hòa cân bằng nội môi trong tình huống này.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Loại bỏ CO2 khỏi cơ thể chủ yếu được thực hiện bởi cơ quan nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Tại sao người bị suy thận thường gặp tình trạng thiếu máu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, glucagon tác động chủ yếu lên cơ quan nào để làm tăng đường huyết?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một người bị tiêu chảy nặng có nguy cơ mất cân bằng nội môi nào nghiêm trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Biện pháp nào sau đây giúp phòng ngừa bệnh sỏi thận hiệu quả nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc duy trì cân bằng nội môi bằng cách loại bỏ các chất thải chứa nitơ, điều hòa nồng độ chất điện giải và pH của máu?

  • A. Phổi
  • B. Da
  • C. Gan
  • D. Thận

Câu 2: Đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của thận, nơi diễn ra quá trình lọc máu và hình thành nước tiểu, được gọi là gì?

  • A. Bể thận
  • B. Nephron
  • C. Ống góp
  • D. Quai Henle

Câu 3: Quá trình nào sau đây diễn ra đầu tiên trong quá trình hình thành nước tiểu tại nephron?

  • A. Lọc ở cầu thận
  • B. Tái hấp thụ ở ống thận
  • C. Bài tiết ở ống thận
  • D. Dẫn nước tiểu vào ống góp

Câu 4: Chất nào sau đây không được tái hấp thụ từ ống thận trở lại máu trong điều kiện sinh lý bình thường?

  • A. Glucose
  • B. Amino acid
  • C. Urea (nồng độ cao)
  • D. Ion Na+

Câu 5: Hormone nào đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa quá trình tái hấp thụ nước ở ống lượn xa và ống góp của nephron, giúp duy trì cân bằng nước trong cơ thể?

  • A. Insulin
  • B. Glucagon
  • C. Aldosterone
  • D. ADH (Vasopressin)

Câu 6: Khi cơ thể bị mất nước do vận động mạnh, cơ chế điều hòa nào sau đây sẽ được kích hoạt để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Giảm tiết ADH, tăng tái hấp thụ nước
  • B. Tăng tiết ADH, tăng tái hấp thụ nước
  • C. Giảm tiết Aldosterone, giảm tái hấp thụ muối
  • D. Tăng tiết Aldosterone, giảm tái hấp thụ muối

Câu 7: pH máu được duy trì ổn định trong khoảng 7.35 - 7.45 nhờ hệ thống đệm và hoạt động của các cơ quan nào?

  • A. Tim và gan
  • B. Dạ dày và ruột
  • C. Phổi và thận
  • D. Tụy và tuyến thượng thận

Câu 8: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, hormone insulin có vai trò chính là gì?

  • A. Giảm nồng độ glucose trong máu
  • B. Tăng nồng độ glucose trong máu
  • C. Tăng phân giải glycogen ở gan
  • D. Giảm hấp thụ glucose ở ruột

Câu 9: Khi nồng độ glucose trong máu giảm xuống thấp hơn mức bình thường, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để khôi phục lại cân bằng?

  • A. Tăng tiết insulin từ tuyến tụy
  • B. Giảm phân giải glycogen ở gan
  • C. Tăng dự trữ glucose dưới dạng glycogen
  • D. Tăng tiết glucagon từ tuyến tụy

Câu 10: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về "cân bằng nội môi"?

  • A. Trạng thái tĩnh của môi trường bên trong cơ thể.
  • B. Sự duy trì ổn định tương đối của môi trường bên trong cơ thể thông qua các cơ chế điều hòa.
  • C. Quá trình loại bỏ hoàn toàn các chất thải ra khỏi cơ thể.
  • D. Khả năng thích nghi của cơ thể với môi trường bên ngoài.

Câu 11: Bộ phận nào trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi có vai trò phát hiện sự thay đổi của môi trường và gửi tín hiệu đến bộ phận điều khiển?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích
  • B. Bộ phận điều khiển
  • C. Bộ phận đáp ứng
  • D. Cơ chế liên hệ ngược

Câu 12: Cho tình huống: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể người sẽ tăng cường hoạt động nào sau đây để giảm nhiệt độ cơ thể?

  • A. Run cơ
  • B. Co mạch máu dưới da
  • C. Tăng tiết mồ hôi
  • D. Giảm nhịp tim

Câu 13: Cơ chế nào sau đây là cơ chế điều hòa ngược âm tính trong duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Sự tăng tiết hormone oxytocin trong quá trình sinh nở.
  • B. Sự điều chỉnh nồng độ glucose máu bằng insulin và glucagon.
  • C. Quá trình đông máu khi bị thương.
  • D. Phản ứng viêm khi cơ thể bị nhiễm trùng.

Câu 14: Chức năng chính của ống lượn gần trong nephron là gì?

  • A. Lọc máu để tạo nước tiểu đầu.
  • B. Bài tiết các chất thải từ máu vào dịch lọc.
  • C. Tái hấp thụ phần lớn các chất dinh dưỡng và nước từ dịch lọc.
  • D. Điều chỉnh độ pH của nước tiểu.

Câu 15: Quai Henle đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra gradient nồng độ chất tan ở vùng tủy thận. Gradient này cần thiết cho quá trình nào?

  • A. Lọc các chất có kích thước lớn ở cầu thận.
  • B. Bài tiết tích cực các ion H+ vào nước tiểu.
  • C. Tái hấp thụ glucose và amino acid ở ống lượn gần.
  • D. Tái hấp thụ nước ở ống góp và ống lượn xa.

Câu 16: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát có thể có glucose trong nước tiểu. Điều này xảy ra khi nào?

  • A. Ống lượn gần ngừng hoạt động.
  • B. Nồng độ glucose trong máu vượt quá ngưỡng tái hấp thụ của ống thận.
  • C. Thận không lọc glucose từ máu.
  • D. Glucose được bài tiết chủ động vào nước tiểu.

Câu 17: Chất thải nào sau đây được thải ra khỏi cơ thể chủ yếu qua hệ hô hấp?

  • A. Carbon dioxide (CO2)
  • B. Urea
  • C. Muối khoáng dư thừa
  • D. Bilirubin

Câu 18: Da tham gia vào quá trình bài tiết bằng cách nào?

  • A. Lọc máu và tạo nước tiểu
  • B. Thải CO2 qua lỗ chân lông
  • C. Phân hủy chất độc và thải qua mật
  • D. Tiết mồ hôi chứa muối, nước và một lượng nhỏ urea

Câu 19: Gan đóng vai trò gì trong hệ bài tiết và cân bằng nội môi?

  • A. Điều hòa pH máu trực tiếp
  • B. Khử độc nhiều chất và sản xuất urea từ ammonia
  • C. Tái hấp thụ nước và muối khoáng
  • D. Tiết hormone điều hòa đường huyết

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra nếu chức năng thận bị suy giảm nghiêm trọng?

  • A. Nồng độ glucose máu giảm xuống quá thấp.
  • B. Cơ thể mất nước nghiêm trọng do thận không tái hấp thụ nước.
  • C. Chất thải tích tụ trong máu, gây rối loạn cân bằng nội môi và nhiễm độc.
  • D. Huyết áp giảm mạnh do thận không sản xuất renin.

Câu 21: Một người uống rượu bia có thể đi tiểu nhiều hơn bình thường. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Rượu làm tăng áp suất thẩm thấu máu.
  • B. Rượu kích thích thận tăng cường lọc máu.
  • C. Rượu làm tăng nhịp tim, dẫn đến tăng lưu lượng máu qua thận.
  • D. Rượu ức chế tiết hormone ADH, giảm tái hấp thụ nước ở thận.

Câu 22: Tại sao việc duy trì cân bằng nội môi lại quan trọng đối với sự sống của sinh vật?

  • A. Để cơ thể luôn ở trạng thái tĩnh, không thay đổi.
  • B. Để các quá trình sinh hóa và chức năng tế bào diễn ra hiệu quả nhất.
  • C. Để thích nghi với mọi biến đổi của môi trường.
  • D. Để dự trữ năng lượng cho cơ thể.

Câu 23: Nếu một người bị tiêu chảy nặng, mất nhiều nước và chất điện giải, cơ thể sẽ ưu tiên điều chỉnh yếu tố cân bằng nội môi nào đầu tiên?

  • A. Cân bằng nước và điện giải
  • B. Cân bằng đường huyết
  • C. Cân bằng pH máu
  • D. Cân bằng thân nhiệt

Câu 24: Trong cơ chế điều hòa huyết áp của thận, renin được tiết ra khi nào?

  • A. Huyết áp tăng cao.
  • B. Nồng độ glucose máu tăng.
  • C. Huyết áp giảm thấp.
  • D. Nồng độ pH máu tăng cao.

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa hệ bài tiết và hệ tuần hoàn trong quá trình duy trì cân bằng nội môi.

  • A. Hệ bài tiết cung cấp chất dinh dưỡng cho hệ tuần hoàn.
  • B. Hệ tuần hoàn vận chuyển chất thải đến hệ bài tiết để loại bỏ và cung cấp máu cho thận hoạt động.
  • C. Hệ bài tiết điều khiển nhịp tim của hệ tuần hoàn.
  • D. Hệ tuần hoàn hấp thụ chất thải từ hệ bài tiết.

Câu 26: So sánh sự khác biệt chính giữa nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.

  • A. Nước tiểu đầu chứa nhiều chất thải hơn nước tiểu chính thức.
  • B. Nước tiểu chính thức được tạo ra ở cầu thận, nước tiểu đầu ở ống thận.
  • C. Nước tiểu đầu chứa các chất dinh dưỡng cần thiết và chất thải, nước tiểu chính thức chỉ chứa chất thải.
  • D. Không có sự khác biệt về thành phần giữa nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.

Câu 27: Tại sao người bị suy thận thường cần phải chạy thận nhân tạo?

  • A. Để cung cấp thêm máu cho cơ thể.
  • B. Để tăng cường chức năng gan.
  • C. Để điều chỉnh huyết áp.
  • D. Để thay thế chức năng lọc máu và loại bỏ chất thải của thận bị suy.

Câu 28: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với nồng độ ADH trong máu khi một người uống một lượng lớn nước trong thời gian ngắn.

  • A. Nồng độ ADH sẽ giảm.
  • B. Nồng độ ADH sẽ tăng.
  • C. Nồng độ ADH không thay đổi.
  • D. Nồng độ ADH tăng sau đó giảm nhanh chóng.

Câu 29: Đánh giá tính hợp lý của việc uống quá nhiều nước trong một thời gian ngắn đối với chức năng thận và cân bằng nội môi.

  • A. Rất hợp lý, giúp thận hoạt động hiệu quả hơn.
  • B. Không hợp lý, có thể gây quá tải cho thận và rối loạn cân bằng điện giải.
  • C. Hợp lý trong mọi trường hợp, giúp cơ thể thải độc.
  • D. Không ảnh hưởng đến chức năng thận và cân bằng nội môi.

Câu 30: Phân loại các cơ quan bài tiết ở người dựa trên chất thải chính mà chúng loại bỏ.

  • A. Thận (CO2), phổi (urea), da (mồ hôi).
  • B. Thận (mồ hôi), da (CO2), phổi (urea).
  • C. Thận (urea, chất điện giải), phổi (CO2), da (mồ hôi, muối).
  • D. Thận (mật), gan (urea), phổi (CO2).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc duy trì cân bằng nội môi bằng cách loại bỏ các chất thải chứa nitơ, điều hòa nồng độ chất điện giải và pH của máu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của thận, nơi diễn ra quá trình lọc máu và hình thành nước tiểu, được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Quá trình nào sau đây diễn ra đầu tiên trong quá trình hình thành nước tiểu tại nephron?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Chất nào sau đây *không* được tái hấp thụ từ ống thận trở lại máu trong điều kiện sinh lý bình thường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hormone nào đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa quá trình tái hấp thụ nước ở ống lượn xa và ống góp của nephron, giúp duy trì cân bằng nước trong cơ thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Khi cơ thể bị mất nước do vận động mạnh, cơ chế điều hòa nào sau đây sẽ được kích hoạt để duy trì cân bằng nội môi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: pH máu được duy trì ổn định trong khoảng 7.35 - 7.45 nhờ hệ thống đệm và hoạt động của các cơ quan nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, hormone insulin có vai trò chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Khi nồng độ glucose trong máu giảm xuống thấp hơn mức bình thường, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để khôi phục lại cân bằng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về 'cân bằng nội môi'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Bộ phận nào trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi có vai trò phát hiện sự thay đổi của môi trường và gửi tín hiệu đến bộ phận điều khiển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Cho tình huống: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể người sẽ tăng cường hoạt động nào sau đây để giảm nhiệt độ cơ thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Cơ chế nào sau đây là cơ chế điều hòa ngược âm tính trong duy trì cân bằng nội môi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Chức năng chính của ống lượn gần trong nephron là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Quai Henle đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra gradient nồng độ chất tan ở vùng tủy thận. Gradient này cần thiết cho quá trình nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát có thể có glucose trong nước tiểu. Điều này xảy ra khi nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Chất thải nào sau đây được thải ra khỏi cơ thể chủ yếu qua hệ hô hấp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Da tham gia vào quá trình bài tiết bằng cách nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Gan đóng vai trò gì trong hệ bài tiết và cân bằng nội môi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra nếu chức năng thận bị suy giảm nghiêm trọng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một người uống rượu bia có thể đi tiểu nhiều hơn bình thường. Nguyên nhân chính là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Tại sao việc duy trì cân bằng nội môi lại quan trọng đối với sự sống của sinh vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Nếu một người bị tiêu chảy nặng, mất nhiều nước và chất điện giải, cơ thể sẽ ưu tiên điều chỉnh yếu tố cân bằng nội môi nào đầu tiên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong cơ chế điều hòa huyết áp của thận, renin được tiết ra khi nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa hệ bài tiết và hệ tuần hoàn trong quá trình duy trì cân bằng nội môi.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: So sánh sự khác biệt chính giữa nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Tại sao người bị suy thận thường cần phải chạy thận nhân tạo?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với nồng độ ADH trong máu khi một người uống một lượng lớn nước trong thời gian ngắn.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Đánh giá tính hợp lý của việc uống quá nhiều nước trong một thời gian ngắn đối với chức năng thận và cân bằng nội môi.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Phân loại các cơ quan bài tiết ở người dựa trên chất thải chính mà chúng loại bỏ.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ quan nào sau đây đóng vai trò chính trong việc duy trì cân bằng nội môi thông qua việc điều hòa nồng độ chất tan và lượng nước trong máu?

  • A. Phổi
  • B. Thận
  • C. Da
  • D. Gan

Câu 2: Đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của thận, nơi diễn ra quá trình lọc máu và hình thành nước tiểu, được gọi là gì?

  • A. Nephron
  • B. Quai Henle
  • C. Bể thận
  • D. Cầu thận

Câu 3: Quá trình nào sau đây diễn ra ở cầu thận, giúp tạo ra nước tiểu đầu?

  • A. Tái hấp thụ nước
  • B. Bài tiết chủ động
  • C. Lọc máu
  • D. Cô đặc nước tiểu

Câu 4: Trong ống thận, quá trình nào giúp đưa các chất cần thiết như glucose và amino acid từ nước tiểu đầu trở lại máu?

  • A. Bài tiết
  • B. Tái hấp thụ
  • C. Lọc
  • D. Khuếch tán

Câu 5: Chất thải nào sau đây chủ yếu được loại bỏ khỏi cơ thể qua hệ bài tiết nước tiểu?

  • A. CO2
  • B. Mồ hôi
  • C. Bilirubin
  • D. Urea

Câu 6: Hoạt động nào sau đây của cơ thể giúp giảm nhiệt độ khi trời nóng hoặc khi vận động mạnh?

  • A. Run cơ
  • B. Co mạch máu dưới da
  • C. Tiết mồ hôi
  • D. Thở nhanh và sâu

Câu 7: Hormone nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa lượng đường trong máu khi đường huyết tăng cao?

  • A. Insulin
  • B. Glucagon
  • C. Adrenaline
  • D. Cortisol

Câu 8: Cơ chế cân bằng nội môi nào sau đây được kích hoạt khi cơ thể bị mất nước?

  • A. Tăng tiết mồ hôi
  • B. Giảm sản xuất nước tiểu
  • C. Tăng cường đào thải muối
  • D. Tăng cảm giác khát nước và giảm sản xuất nước tiểu

Câu 9: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về cân bằng nội môi?

  • A. Trạng thái tĩnh của môi trường bên trong cơ thể
  • B. Sự duy trì ổn định tương đối của môi trường bên trong cơ thể
  • C. Quá trình loại bỏ hoàn toàn chất thải ra khỏi cơ thể
  • D. Sự thay đổi liên tục của các chỉ số sinh lý trong cơ thể

Câu 10: Bộ phận nào trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi đóng vai trò tiếp nhận kích thích và truyền thông tin về trung ương điều khiển?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích
  • B. Bộ phận điều khiển
  • C. Bộ phận thực hiện
  • D. Bộ phận liên hệ ngược

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra nếu chức năng thận bị suy giảm nghiêm trọng?

  • A. Lượng đường trong máu giảm xuống
  • B. Cơ thể tăng cường sản xuất mồ hôi
  • C. Chất thải tích tụ trong máu gây độc cho cơ thể
  • D. Huyết áp giảm xuống mức nguy hiểm

Câu 12: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, glucagon có vai trò gì?

  • A. Giảm hấp thụ glucose ở ruột
  • B. Kích thích gan phân giải glycogen thành glucose
  • C. Tăng cường vận chuyển glucose vào tế bào
  • D. Chuyển hóa glucose thành glycogen dự trữ

Câu 13: Một người bị tiêu chảy nặng sẽ có nguy cơ mất cân bằng nội môi nào sau đây?

  • A. Tăng đường huyết
  • B. Nhiễm toan máu
  • C. Tăng huyết áp
  • D. Mất nước và chất điện giải

Câu 14: Khi trời lạnh, cơ thể chúng ta thực hiện cơ chế nào để giữ ấm?

  • A. Giãn mạch máu dưới da
  • B. Co mạch máu dưới da và run cơ
  • C. Tăng tiết mồ hôi
  • D. Thở chậm và nông

Câu 15: Loại bệnh nào sau đây liên quan đến sự rối loạn trong quá trình điều hòa đường huyết?

  • A. Sỏi thận
  • B. Viêm phổi
  • C. Đái tháo đường
  • D. Gout

Câu 16: Vai trò của gan trong quá trình bài tiết là gì?

  • A. Lọc máu và tạo nước tiểu
  • B. Bài tiết CO2 qua đường hô hấp
  • C. Điều hòa thân nhiệt qua mồ hôi
  • D. Khử độc và sản xuất mật chứa bilirubin để bài tiết

Câu 17: Cho tình huống: Một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn. Cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Tăng sản xuất nước tiểu
  • B. Giảm sản xuất nước tiểu
  • C. Tăng tái hấp thụ muối
  • D. Gây ra cảm giác khát nước

Câu 18: Tại sao người bị bệnh thận mạn tính thường có nguy cơ thiếu máu?

  • A. Do thận sản xuất quá nhiều hồng cầu
  • B. Do thận phá hủy hồng cầu
  • C. Do thận giảm sản xuất hormone kích thích tạo hồng cầu
  • D. Do thận làm tăng mất máu qua đường tiểu

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng về bệnh sỏi thận?

  • A. Sỏi thận luôn gây suy thận cấp tính
  • B. Sỏi thận hình thành do sự kết tinh của các chất trong nước tiểu
  • C. Sỏi thận chỉ có thể điều trị bằng phẫu thuật
  • D. Sỏi thận không gây đau đớn

Câu 20: Cơ chế điều hòa pH máu của thận chủ yếu dựa vào quá trình nào?

  • A. Điều hòa nồng độ glucose
  • B. Điều hòa áp suất thẩm thấu
  • C. Điều hòa nhiệt độ cơ thể
  • D. Bài tiết ion H+ và tái hấp thụ HCO3-

Câu 21: Một người bị sốt cao, da nóng và khô. Cơ chế cân bằng nội môi nào đang bị rối loạn?

  • A. Điều hòa đường huyết
  • B. Điều hòa pH máu
  • C. Điều hòa thân nhiệt
  • D. Điều hòa áp suất thẩm thấu

Câu 22: Tại sao việc uống đủ nước lại quan trọng đối với chức năng bài tiết của thận?

  • A. Nước giúp thận tăng cường tái hấp thụ chất dinh dưỡng
  • B. Nước giúp hòa tan chất thải và tạo điều kiện lọc máu hiệu quả
  • C. Nước làm giảm áp lực lên thận
  • D. Nước giúp thận sản xuất hormone

Câu 23: So sánh quá trình bài tiết ở động vật đơn bào và động vật đa bào, điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Động vật đơn bào không bài tiết
  • B. Động vật đa bào bài tiết qua bề mặt cơ thể
  • C. Động vật đơn bào bài tiết chất thải phức tạp hơn
  • D. Động vật đa bào có cơ quan bài tiết chuyên biệt, đơn bào thì không

Câu 24: Cho sơ đồ cơ chế điều hòa đường huyết: (1) Đường huyết tăng, (2) Tuyến tụy tiết Insulin, (3) Gan và tế bào nhận Glucose, (4) Đường huyết giảm. Thứ tự đúng của cơ chế này là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (2) → (1) → (4) → (3)
  • C. (3) → (4) → (1) → (2)
  • D. (4) → (3) → (2) → (1)

Câu 25: Trong ống lượn gần của nephron, quá trình tái hấp thụ nào sau đây diễn ra chủ yếu bằng cơ chế vận chuyển chủ động?

  • A. Nước
  • B. Urea
  • C. Glucose
  • D. Muối

Câu 26: Để đánh giá chức năng thận của một người, xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để đo lượng chất thải trong máu?

  • A. Xét nghiệm đường huyết
  • B. Xét nghiệm ure và creatinine máu
  • C. Xét nghiệm điện giải đồ
  • D. Xét nghiệm công thức máu

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra với quá trình bài tiết nước tiểu khi hormone ADH (hormone chống bài niệu) được giải phóng?

  • A. Tăng lượng nước tiểu và nước tiểu loãng hơn
  • B. Giảm lượng nước tiểu và nước tiểu loãng hơn
  • C. Tăng lượng nước tiểu và nước tiểu cô đặc hơn
  • D. Giảm lượng nước tiểu và nước tiểu cô đặc hơn

Câu 28: Trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận thực hiện có vai trò gì?

  • A. Tiếp nhận kích thích từ môi trường
  • B. Xử lý thông tin và đưa ra quyết định điều chỉnh
  • C. Thực hiện các phản ứng để điều chỉnh hoạt động của cơ thể
  • D. Truyền thông tin ngược về trung ương điều khiển

Câu 29: Một người bị ngộ độc thực phẩm gây nôn mửa và tiêu chảy. Cơ chế bài tiết nào sẽ hoạt động mạnh mẽ hơn để giúp loại bỏ độc tố?

  • A. Bài tiết qua gan và thận
  • B. Bài tiết qua phổi
  • C. Bài tiết qua da
  • D. Bài tiết qua hệ tiêu hóa (nôn mửa, tiêu chảy)

Câu 30: Điều gì có thể xảy ra nếu cơ thể mất khả năng điều hòa cân bằng nội môi?

  • A. Cơ thể sẽ khỏe mạnh hơn
  • B. Các hoạt động sống của tế bào và cơ thể bị rối loạn, dẫn đến bệnh tật và thậm chí tử vong
  • C. Cơ thể sẽ thích nghi tốt hơn với môi trường
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Cơ quan nào sau đây đóng vai trò chính trong việc duy trì cân bằng nội môi thông qua việc điều hòa nồng độ chất tan và lượng nước trong máu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của thận, nơi diễn ra quá trình lọc máu và hình thành nước tiểu, được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Quá trình nào sau đây diễn ra ở cầu thận, giúp tạo ra nước tiểu đầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong ống thận, quá trình nào giúp đưa các chất cần thiết như glucose và amino acid từ nước tiểu đầu trở lại máu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Chất thải nào sau đây chủ yếu được loại bỏ khỏi cơ thể qua hệ bài tiết nước tiểu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Hoạt động nào sau đây của cơ thể giúp giảm nhiệt độ khi trời nóng hoặc khi vận động mạnh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Hormone nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa lượng đường trong máu khi đường huyết tăng cao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Cơ chế cân bằng nội môi nào sau đây được kích hoạt khi cơ thể bị mất nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về cân bằng nội môi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Bộ phận nào trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi đóng vai trò tiếp nhận kích thích và truyền thông tin về trung ương điều khiển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra nếu chức năng thận bị suy giảm nghiêm trọng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, glucagon có vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một người bị tiêu chảy nặng sẽ có nguy cơ mất cân bằng nội môi nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Khi trời lạnh, cơ thể chúng ta thực hiện cơ chế nào để giữ ấm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Loại bệnh nào sau đây liên quan đến sự rối loạn trong quá trình điều hòa đường huyết?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Vai trò của gan trong quá trình bài tiết là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Cho tình huống: Một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn. Cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Tại sao người bị bệnh thận mạn tính thường có nguy cơ thiếu máu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng về bệnh sỏi thận?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Cơ chế điều hòa pH máu của thận chủ yếu dựa vào quá trình nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một người bị sốt cao, da nóng và khô. Cơ chế cân bằng nội môi nào đang bị rối loạn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tại sao việc uống đủ nước lại quan trọng đối với chức năng bài tiết của thận?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: So sánh quá trình bài tiết ở động vật đơn bào và động vật đa bào, điểm khác biệt cơ bản là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Cho sơ đồ cơ chế điều hòa đường huyết: (1) Đường huyết tăng, (2) Tuyến tụy tiết Insulin, (3) Gan và tế bào nhận Glucose, (4) Đường huyết giảm. Thứ tự đúng của cơ chế này là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong ống lượn gần của nephron, quá trình tái hấp thụ nào sau đây diễn ra chủ yếu bằng cơ chế vận chuyển chủ động?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Để đánh giá chức năng thận của một người, xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để đo lượng chất thải trong máu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra với quá trình bài tiết nước tiểu khi hormone ADH (hormone chống bài niệu) được giải phóng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận thực hiện có vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một người bị ngộ độc thực phẩm gây nôn mửa và tiêu chảy. Cơ chế bài tiết nào sẽ hoạt động mạnh mẽ hơn để giúp loại bỏ độc tố?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Điều gì có thể xảy ra nếu cơ thể mất khả năng điều hòa cân bằng nội môi?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ quan nào sau đây đóng vai trò chính trong việc bài tiết urea ra khỏi cơ thể ở người?

  • A. Phổi
  • B. Thận
  • C. Da
  • D. Gan

Câu 2: Đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của thận là gì?

  • A. Bể thận
  • B. Ống góp
  • C. Quai Henle
  • D. Nephron

Câu 3: Quá trình lọc máu diễn ra ở cấu trúc nào của nephron?

  • A. Cầu thận và nang Bowman
  • B. Ống lượn gần
  • C. Quai Henle
  • D. Ống lượn xa

Câu 4: Chức năng chính của ống lượn gần trong nephron là gì?

  • A. Lọc máu
  • B. Bài tiết các chất thải
  • C. Tái hấp thụ nước và các chất dinh dưỡng
  • D. Dẫn nước tiểu vào ống góp

Câu 5: Hormone nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa tái hấp thụ nước ở ống lượn xa và ống góp của nephron?

  • A. Insulin
  • B. ADH (Vasopressin)
  • C. Aldosterone
  • D. Glucagon

Câu 6: Khi cơ thể bị mất nước, cơ chế điều hòa nào sau đây sẽ được kích hoạt để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Giảm tiết ADH
  • B. Tăng bài tiết mồ hôi
  • C. Giảm tái hấp thụ muối ở thận
  • D. Tăng tiết ADH

Câu 7: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về cân bằng nội môi?

  • A. Duy trì sự ổn định tương đối của môi trường bên trong cơ thể
  • B. Sự thay đổi liên tục của các chỉ số sinh lý
  • C. Trạng thái tĩnh của cơ thể
  • D. Quá trình đào thải hoàn toàn chất thải ra khỏi cơ thể

Câu 8: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận nào đóng vai trò tiếp nhận kích thích từ môi trường trong hoặc ngoài cơ thể?

  • A. Bộ phận điều khiển
  • B. Bộ phận tiếp nhận kích thích
  • C. Bộ phận đáp ứng
  • D. Đường liên hệ ngược

Câu 9: Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ chế điều hòa nào sau đây giúp hạ nhiệt độ cơ thể trở về mức bình thường?

  • A. Run cơ
  • B. Co mạch máu dưới da
  • C. Tăng tiết mồ hôi
  • D. Giảm hoạt động trao đổi chất

Câu 10: Gan tham gia vào quá trình cân bằng nội môi nào sau đây?

  • A. Điều hòa huyết áp
  • B. Điều hòa pH máu
  • C. Điều hòa áp suất thẩm thấu
  • D. Điều hòa đường huyết

Câu 11: Hormone insulin đóng vai trò gì trong điều hòa đường huyết?

  • A. Tăng phân giải glycogen thành glucose
  • B. Giảm đường huyết bằng cách tăng vận chuyển glucose vào tế bào
  • C. Kích thích gan sản xuất glucose
  • D. Tăng đường huyết bằng cách giảm hấp thụ glucose ở ruột

Câu 12: Khi nồng độ glucose trong máu giảm xuống thấp hơn mức bình thường, hormone nào sẽ được tiết ra để điều chỉnh?

  • A. Insulin
  • B. ADH
  • C. Glucagon
  • D. Cortisol

Câu 13: Cơ chế nào sau đây giúp duy trì pH máu ở mức ổn định?

  • A. Hệ đệm
  • B. Co mạch máu
  • C. Tăng nhịp tim
  • D. Giảm tiết mồ hôi

Câu 14: Thận tham gia điều hòa pH máu bằng cách nào?

  • A. Điều hòa nhịp thở
  • B. Bài tiết H+ và tái hấp thụ HCO3-
  • C. Sản xuất hormone điều hòa pH
  • D. Trung hòa acid trong dạ dày

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về bệnh sỏi thận?

  • A. Sỏi thận hình thành do sự kết tinh các chất khoáng trong nước tiểu
  • B. Một trong những triệu chứng của sỏi thận là đau lưng hoặc đau bụng dữ dội
  • C. Uống nhiều nước làm tăng nguy cơ hình thành sỏi thận
  • D. Chế độ ăn uống không hợp lý có thể là nguyên nhân gây sỏi thận

Câu 16: Một người có kết quả xét nghiệm nước tiểu cho thấy có protein. Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề gì?

  • A. Mất nước
  • B. Đường huyết cao
  • C. Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • D. Tổn thương cầu thận

Câu 17: Tại sao người bị bệnh tiểu đường thường xuyên cảm thấy khát nước và đi tiểu nhiều?

  • A. Do thận tăng cường sản xuất nước tiểu để loại bỏ glucose
  • B. Do glucose dư thừa trong máu làm tăng áp suất thẩm thấu, gây tiểu nhiều và khát nước
  • C. Do insulin kích thích trung tâm khát ở não
  • D. Do gan tăng cường phân giải glycogen thành glucose

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể không bài tiết đủ CO2?

  • A. Hạ đường huyết
  • B. Tăng huyết áp
  • C. Toan máu (acidosis)
  • D. Kiềm máu (alkalosis)

Câu 19: Bộ phận đáp ứng trong cơ chế điều hòa nhiệt độ cơ thể khi trời lạnh là gì?

  • A. Tuyến mồ hôi
  • B. Trung khu điều nhiệt ở não
  • C. Thụ quan nhiệt ở da
  • D. Cơ và mạch máu

Câu 20: Cho tình huống: Một người ăn quá nhiều muối. Cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Tăng thải muối qua thận và tăng cảm giác khát
  • B. Giảm thải muối qua thận và giảm cảm giác khát
  • C. Tăng thải nước và giữ muối
  • D. Giảm thải nước và tăng giữ muối

Câu 21: Tại sao việc duy trì cân bằng nội môi lại quan trọng đối với sự sống của sinh vật?

  • A. Để cơ thể thích nghi với mọi điều kiện môi trường
  • B. Để tăng cường khả năng vận động của cơ thể
  • C. Để đảm bảo các quá trình sinh hóa diễn ra bình thường
  • D. Để cơ thể dự trữ năng lượng hiệu quả hơn

Câu 22: Bộ phận nào của hệ bài tiết còn tham gia vào điều hòa huyết áp?

  • A. Ống dẫn nước tiểu
  • B. Thận
  • C. Bàng quang
  • D. Niệu đạo

Câu 23: Khi trời nóng, cơ thể điều chỉnh lưu lượng máu đến da như thế nào để hạ nhiệt?

  • A. Giãn mạch máu dưới da
  • B. Co mạch máu dưới da
  • C. Giảm lưu lượng máu đến da
  • D. Tăng lưu lượng máu đến cơ quan nội tạng

Câu 24: Một người bị suy thận nặng sẽ có nguy cơ cao mắc bệnh nào sau đây?

  • A. Tiểu đường
  • B. Cao huyết áp
  • C. Thiếu máu
  • D. Urê huyết cao

Câu 25: Quá trình bài tiết mồ hôi có vai trò gì ngoài việc thải nhiệt?

  • A. Thải CO2
  • B. Thải một lượng nhỏ muối và chất thải
  • C. Điều hòa đường huyết
  • D. Duy trì pH máu

Câu 26: Cho sơ đồ cơ chế điều hòa đường huyết: (1) Glucose máu tăng; (2) Tuyến tụy tiết insulin; (3) Gan và tế bào nhận glucose; (4) Glucose máu giảm. Hãy sắp xếp lại theo đúng trình tự.

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (2) → (1) → (3) → (4)
  • C. (3) → (4) → (1) → (2)
  • D. (4) → (3) → (2) → (1)

Câu 27: Loại đường nào sau đây thường được tìm thấy trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát?

  • A. Urea
  • B. Protein
  • C. Glucose
  • D. Muối

Câu 28: Điều gì xảy ra với quá trình lọc ở cầu thận khi huyết áp giảm mạnh?

  • A. Quá trình lọc diễn ra mạnh hơn
  • B. Quá trình lọc giảm hoặc ngừng lại
  • C. Quá trình tái hấp thụ tăng lên
  • D. Quá trình bài tiết tăng lên

Câu 29: Biện pháp nào sau đây giúp phòng ngừa bệnh sỏi thận hiệu quả nhất?

  • A. Ăn nhiều thực phẩm giàu canxi
  • B. Hạn chế vận động
  • C. Nhịn tiểu thường xuyên
  • D. Uống đủ nước hàng ngày

Câu 30: Vai trò của phổi trong hệ bài tiết là gì?

  • A. Bài tiết urea
  • B. Bài tiết muối khoáng
  • C. Bài tiết CO2
  • D. Bài tiết mật

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Cơ quan nào sau đây đóng vai trò chính trong việc bài tiết urea ra khỏi cơ thể ở người?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của thận là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Quá trình lọc máu diễn ra ở cấu trúc nào của nephron?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Chức năng chính của ống lượn gần trong nephron là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Hormone nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa tái hấp thụ nước ở ống lượn xa và ống góp của nephron?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Khi cơ thể bị mất nước, cơ chế điều hòa nào sau đây sẽ được kích hoạt để duy trì cân bằng nội môi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về cân bằng nội môi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận nào đóng vai trò tiếp nhận kích thích từ môi trường trong hoặc ngoài cơ thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ chế điều hòa nào sau đây giúp hạ nhiệt độ cơ thể trở về mức bình thường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Gan tham gia vào quá trình cân bằng nội môi nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Hormone insulin đóng vai trò gì trong điều hòa đường huyết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Khi nồng độ glucose trong máu giảm xuống thấp hơn mức bình thường, hormone nào sẽ được tiết ra để điều chỉnh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Cơ chế nào sau đây giúp duy trì pH máu ở mức ổn định?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Thận tham gia điều hòa pH máu bằng cách nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về bệnh sỏi thận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một người có kết quả xét nghiệm nước tiểu cho thấy có protein. Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Tại sao người bị bệnh tiểu đường thường xuyên cảm thấy khát nước và đi tiểu nhiều?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể không bài tiết đủ CO2?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Bộ phận đáp ứng trong cơ chế điều hòa nhiệt độ cơ thể khi trời lạnh là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cho tình huống: Một người ăn quá nhiều muối. Cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Tại sao việc duy trì cân bằng nội môi lại quan trọng đối với sự sống của sinh vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Bộ phận nào của hệ bài tiết còn tham gia vào điều hòa huyết áp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Khi trời nóng, cơ thể điều chỉnh lưu lượng máu đến da như thế nào để hạ nhiệt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một người bị suy thận nặng sẽ có nguy cơ cao mắc bệnh nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Quá trình bài tiết mồ hôi có vai trò gì ngoài việc thải nhiệt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Cho sơ đồ cơ chế điều hòa đường huyết: (1) Glucose máu tăng; (2) Tuyến tụy tiết insulin; (3) Gan và tế bào nhận glucose; (4) Glucose máu giảm. Hãy sắp xếp lại theo đúng trình tự.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Loại đường nào sau đây thường được tìm thấy trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Điều gì xảy ra với quá trình lọc ở cầu thận khi huyết áp giảm mạnh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Biện pháp nào sau đây giúp phòng ngừa bệnh sỏi thận hiệu quả nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Vai trò của phổi trong hệ bài tiết là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xét về bản chất, quá trình bài tiết ở sinh vật có vai trò quan trọng nhất nào sau đây?

  • A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
  • B. Vận chuyển các chất dinh dưỡng đến tất cả các cơ quan.
  • C. Giúp cơ thể hấp thụ tối đa các chất cần thiết.
  • D. Loại bỏ chất thải, duy trì cân bằng môi trường trong cơ thể.

Câu 2: Cơ quan nào dưới đây đóng vai trò chính trong việc bài tiết các chất thải chứa nitrogen ở động vật có xương sống?

  • A. Phổi
  • B. Thận
  • C. Da
  • D. Gan

Câu 3: Trong hệ thống ống nephron của thận, quá trình nào sau đây diễn ra ở cầu thận?

  • A. Lọc máu để tạo nước tiểu đầu.
  • B. Tái hấp thụ các chất dinh dưỡng.
  • C. Bài tiết thêm các chất thải từ máu vào ống thận.
  • D. Cô đặc nước tiểu.

Câu 4: Ống lượn gần trong nephron có vai trò quan trọng trong việc tái hấp thụ chất nào sau đây trở lại máu?

  • A. Urea
  • B. Creatinine
  • C. Glucose
  • D. Muối khoáng dư thừa

Câu 5: Trong quá trình điều hòa cân bằng nội môi, cơ chế反馈 ngược âm tính (negative feedback) có vai trò gì?

  • A. Tăng cường các thay đổi so với trạng thái cân bằng.
  • B. Duy trì sự ổn định bằng cách điều chỉnh ngược lại các thay đổi.
  • C. Tạo ra các biến động lớn trong môi trường bên trong.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn mọi thay đổi của môi trường.

Câu 6: Khi cơ thể bị mất nước, hormone nào sau đây sẽ được tăng cường tiết ra để giúp bảo tồn nước?

  • A. Insulin
  • B. Glucagon
  • C. Aldosterone
  • D. ADH (Vasopressin)

Câu 7: Yếu tố nào sau đây không thuộc hệ thống điều hòa cân bằng nội môi?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích
  • B. Bộ phận điều khiển
  • C. Bộ phận sinh sản
  • D. Bộ phận thực hiện

Câu 8: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của da trong quá trình bài tiết?

  • A. Thải CO2 qua lỗ chân lông.
  • B. Tiết mồ hôi để loại bỏ muối và urea.
  • C. Điều hòa thân nhiệt bằng cách co mạch máu dưới da.
  • D. Bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây bệnh.

Câu 9: Phân tích thành phần nước tiểu của một người khỏe mạnh, chất nào sau đây không nên có mặt?

  • A. Protein
  • B. Urea
  • C. Muối khoáng
  • D. Nước

Câu 10: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để điều hòa đường huyết?

  • A. Gan phân giải glycogen thành glucose.
  • B. Tuyến tụy giảm tiết insulin.
  • C. Tuyến tụy tăng tiết insulin, kích thích tế bào hấp thụ glucose.
  • D. Thận tăng cường tái hấp thụ glucose.

Câu 11: Cho tình huống: Một người bị tiêu chảy nặng dẫn đến mất nước. Hệ quả nào sau đây có thể xảy ra đối với cân bằng nội môi của người này?

  • A. Huyết áp tăng cao.
  • B. Nồng độ glucose máu tăng.
  • C. pH máu trở nên kiềm tính hơn.
  • D. Áp suất thẩm thấu máu tăng.

Câu 12: So sánh quá trình bài tiết ở động vật đơn bào và động vật đa bào, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Động vật đơn bào không có quá trình bài tiết.
  • B. Động vật đa bào có cơ quan bài tiết chuyên biệt, đơn bào thì không.
  • C. Chất thải của động vật đơn bào phức tạp hơn.
  • D. Quá trình bài tiết ở đơn bào diễn ra nhanh hơn.

Câu 13: Tại sao bệnh nhân suy thận mãn tính thường gặp phải tình trạng thiếu máu?

  • A. Thận sản xuất hồng cầu.
  • B. Thận phá hủy hồng cầu.
  • C. Thận sản xuất hormone kích thích tạo hồng cầu (erythropoietin).
  • D. Thận hấp thụ sắt cần cho tạo hồng cầu.

Câu 14: Cho sơ đồ hệ thống điều hòa đường huyết: (1) Nồng độ glucose máu tăng -> (2) Tuyến tụy tiết Insulin -> (3) Glucose được đưa vào tế bào và dự trữ -> (4) Nồng độ glucose máu giảm. Đây là ví dụ về cơ chế điều hòa nào?

  • A. Cơ chế反馈 ngược âm tính.
  • B. Cơ chế反馈 ngược dương tính.
  • C. Cơ chế tự điều chỉnh.
  • D. Cơ chế khuếch đại.

Câu 15: Nếu ống góp của nephron trở nên kém thấm nước, điều gì sẽ xảy ra với nước tiểu?

  • A. Nước tiểu trở nên cô đặc hơn.
  • B. Lượng nước tiểu giảm.
  • C. Nước tiểu chứa nhiều glucose hơn.
  • D. Nước tiểu trở nên loãng hơn.

Câu 16: Trong điều kiện thời tiết nóng bức, cơ thể sẽ ưu tiên cơ chế điều hòa thân nhiệt nào?

  • A. Run cơ.
  • B. Tăng tiết mồ hôi.
  • C. Co mạch máu ngoại vi.
  • D. Tăng cường trao đổi chất.

Câu 17: Chất thải nào sau đây được bài tiết chủ yếu qua phổi?

  • A. Urea
  • B. Muối khoáng
  • C. CO2
  • D. Nước tiểu

Câu 18: Vai trò của gan trong quá trình bài tiết và cân bằng nội môi là gì?

  • A. Chỉ bài tiết mật.
  • B. Chỉ điều hòa đường huyết.
  • C. Chỉ lọc máu và tạo nước tiểu.
  • D. Khử độc, sản xuất mật, điều hòa đường huyết và protein máu.

Câu 19: Một người có kết quả xét nghiệm nước tiểu cho thấy có glucose. Điều này có thể là dấu hiệu của bệnh lý nào?

  • A. Sỏi thận.
  • B. Tiểu đường.
  • C. Viêm đường tiết niệu.
  • D. Suy gan.

Câu 20: Để duy trì cân bằng nội môi, cơ thể cần phối hợp hoạt động của những hệ cơ quan nào?

  • A. Hệ tiêu hóa và hệ hô hấp.
  • B. Hệ tuần hoàn và hệ vận động.
  • C. Hệ thần kinh, hệ nội tiết và hệ bài tiết.
  • D. Hệ miễn dịch và hệ sinh sản.

Câu 21: Quá trình tái hấp thụ chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở đâu trong nephron?

  • A. Ống lượn gần.
  • B. Quai Henle.
  • C. Ống lượn xa.
  • D. Ống góp.

Câu 22: Khi trời lạnh, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để giữ nhiệt?

  • A. Tăng tiết mồ hôi.
  • B. Giãn mạch máu ngoại vi.
  • C. Co mạch máu ngoại vi và run cơ.
  • D. Giảm trao đổi chất.

Câu 23: Chức năng chính của quai Henle trong nephron là gì?

  • A. Lọc máu.
  • B. Tạo độ chênh lệch nồng độ để tái hấp thụ nước.
  • C. Tái hấp thụ glucose.
  • D. Bài tiết các chất thải vào nước tiểu.

Câu 24: Bộ phận nào của hệ thần kinh đóng vai trò trung tâm trong điều hòa nhiều quá trình cân bằng nội môi?

  • A. Tủy sống.
  • B. Tiểu não.
  • C. Hành não.
  • D. Vùng dưới đồi (hypothalamus).

Câu 25: Hiện tượng "sốc nhiệt" xảy ra khi cơ chế điều hòa thân nhiệt nào của cơ thể bị quá tải hoặc suy yếu?

  • A. Cơ chế thải nhiệt.
  • B. Cơ chế sinh nhiệt.
  • C. Cơ chế run cơ.
  • D. Cơ chế co mạch.

Câu 26: Phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức, điểm khác biệt quan trọng nhất về thành phần là gì?

  • A. Nước tiểu đầu chứa nhiều urea hơn.
  • B. Nước tiểu chính thức chứa nhiều glucose hơn.
  • C. Nước tiểu đầu chứa glucose và các chất dinh dưỡng, nước tiểu chính thức thì không đáng kể.
  • D. Nước tiểu đầu loãng hơn nước tiểu chính thức.

Câu 27: Nếu một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn, hormone ADH sẽ phản ứng như thế nào?

  • A. Tăng tiết ADH.
  • B. Giảm tiết ADH.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tiết ADH mạnh hơn sau đó giảm đột ngột.

Câu 28: Một loại thuốc lợi tiểu hoạt động bằng cách ức chế tái hấp thụ muối ở ống thận. Hậu quả của việc sử dụng thuốc này là gì?

  • A. Giảm lượng nước tiểu.
  • B. Tăng tái hấp thụ nước.
  • C. Nồng độ muối trong máu tăng.
  • D. Tăng lượng nước tiểu và giảm huyết áp.

Câu 29: Để đánh giá chức năng thận của một bệnh nhân, xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để đo lường khả năng lọc của cầu thận?

  • A. Xét nghiệm đường huyết.
  • B. Xét nghiệm điện giải đồ.
  • C. Xét nghiệm độ lọc cầu thận (GFR).
  • D. Xét nghiệm protein niệu.

Câu 30: Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể mất khả năng điều hòa cân bằng nội môi?

  • A. Cơ thể sẽ khỏe mạnh hơn.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến quá trình bài tiết.
  • C. Các hoạt động sống vẫn diễn ra bình thường.
  • D. Các hoạt động sống bị rối loạn, dẫn đến bệnh tật và có thể tử vong.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Xét về bản chất, quá trình bài tiết ở sinh vật có vai trò quan trọng nhất nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Cơ quan nào dưới đây đóng vai trò chính trong việc bài tiết các chất thải chứa nitrogen ở động vật có xương sống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong hệ thống ống nephron của thận, quá trình nào sau đây diễn ra ở cầu thận?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Ống lượn gần trong nephron có vai trò quan trọng trong việc tái hấp thụ chất nào sau đây trở lại máu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong quá trình điều hòa cân bằng nội môi, cơ chế反馈 ngược âm tính (negative feedback) có vai trò gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Khi cơ thể bị mất nước, hormone nào sau đây sẽ được tăng cường tiết ra để giúp bảo tồn nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Yếu tố nào sau đây không thuộc hệ thống điều hòa cân bằng nội môi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của da trong quá trình bài tiết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Phân tích thành phần nước tiểu của một người khỏe mạnh, chất nào sau đây *không* nên có mặt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để điều hòa đường huyết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Cho tình huống: Một người bị tiêu chảy nặng dẫn đến mất nước. Hệ quả nào sau đây có thể xảy ra đối với cân bằng nội môi của người này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: So sánh quá trình bài tiết ở động vật đơn bào và động vật đa bào, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Tại sao bệnh nhân suy thận mãn tính thường gặp phải tình trạng thiếu máu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cho sơ đồ hệ thống điều hòa đường huyết: (1) Nồng độ glucose máu tăng -> (2) Tuyến tụy tiết Insulin -> (3) Glucose được đưa vào tế bào và dự trữ -> (4) Nồng độ glucose máu giảm. Đây là ví dụ về cơ chế điều hòa nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Nếu ống góp của nephron trở nên kém thấm nước, điều gì sẽ xảy ra với nước tiểu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong điều kiện thời tiết nóng bức, cơ thể sẽ ưu tiên cơ chế điều hòa thân nhiệt nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Chất thải nào sau đây được bài tiết chủ yếu qua phổi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Vai trò của gan trong quá trình bài tiết và cân bằng nội môi là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một người có kết quả xét nghiệm nước tiểu cho thấy có glucose. Điều này có thể là dấu hiệu của bệnh lý nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Để duy trì cân bằng nội môi, cơ thể cần phối hợp hoạt động của những hệ cơ quan nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Quá trình tái hấp thụ chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở đâu trong nephron?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Khi trời lạnh, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để giữ nhiệt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Chức năng chính của quai Henle trong nephron là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Bộ phận nào của hệ thần kinh đóng vai trò trung tâm trong điều hòa nhiều quá trình cân bằng nội môi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Hiện tượng 'sốc nhiệt' xảy ra khi cơ chế điều hòa thân nhiệt nào của cơ thể bị quá tải hoặc suy yếu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức, điểm khác biệt quan trọng nhất về thành phần là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Nếu một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn, hormone ADH sẽ phản ứng như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một loại thuốc lợi tiểu hoạt động bằng cách ức chế tái hấp thụ muối ở ống thận. Hậu quả của việc sử dụng thuốc này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Để đánh giá chức năng thận của một bệnh nhân, xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để đo lường khả năng lọc của cầu thận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể mất khả năng điều hòa cân bằng nội môi?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc duy trì cân bằng nội môi bằng cách điều hòa nồng độ chất tan và lượng nước trong cơ thể?

  • A. Phổi
  • B. Thận
  • C. Da
  • D. Gan

Câu 2: Đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của thận, nơi diễn ra quá trình lọc máu và hình thành nước tiểu, được gọi là gì?

  • A. Bể thận
  • B. Quai Henle
  • C. Nephron
  • D. Cầu thận

Câu 3: Quá trình nào sau đây diễn ra đầu tiên trong quá trình hình thành nước tiểu tại nephron?

  • A. Lọc ở cầu thận
  • B. Tái hấp thụ ở ống thận
  • C. Bài tiết ở ống thận
  • D. Dẫn nước tiểu vào ống góp

Câu 4: Chất nào sau đây không được tái hấp thụ ở ống thận trong điều kiện sinh lý bình thường?

  • A. Glucose
  • B. Amino acid
  • C. Ion Na+
  • D. Urea

Câu 5: Hormone nào đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa quá trình tái hấp thụ nước ở ống thận, đặc biệt là ống lượn xa và ống góp?

  • A. Insulin
  • B. ADH (Vasopressin)
  • C. Aldosterone
  • D. Glucagon

Câu 6: Cơ chế nào sau đây giúp duy trì pH máu ổn định khi cơ thể có xu hướng bị nhiễm acid (pH giảm)?

  • A. Tăng thải CO2 qua phổi
  • B. Giảm tái hấp thụ HCO3- ở thận
  • C. Tăng thải H+ qua thận
  • D. Giảm bài tiết NH3 ở thận

Câu 7: Khi cơ thể bị mất nước, cơ chế điều hòa nào sau đây sẽ được kích hoạt để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Tăng tiết ADH, giảm lượng nước tiểu
  • B. Giảm tiết ADH, tăng lượng nước tiểu
  • C. Tăng tiết Aldosterone, tăng thải Na+
  • D. Giảm tiết Aldosterone, giảm thải Na+

Câu 8: Bộ phận nào của hệ thống điều hòa cân bằng nội môi có vai trò phát hiện sự thay đổi của môi trường trong cơ thể và gửi tín hiệu đến bộ phận điều khiển?

  • A. Bộ phận đáp ứng
  • B. Bộ phận điều khiển
  • C. Đường liên hệ ngược
  • D. Bộ phận tiếp nhận kích thích

Câu 9: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, hormone insulin có vai trò chính là gì?

  • A. Tăng phân giải glycogen thành glucose ở gan
  • B. Kích thích tế bào hấp thụ glucose từ máu
  • C. Tăng tổng hợp glucose từ amino acid
  • D. Ức chế hấp thụ glucose ở ruột non

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu chức năng thận bị suy giảm nghiêm trọng?

  • A. Đường huyết giảm quá mức
  • B. Huyết áp tăng cao nhưng ổn định
  • C. Tích tụ chất thải độc hại trong máu
  • D. Cơ thể tăng cường sản xuất hồng cầu

Câu 11: Bệnh sỏi thận hình thành do sự kết tinh của chất nào trong nước tiểu?

  • A. Glucose
  • B. Protein
  • C. Urea
  • D. Muối khoáng

Câu 12: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về cân bằng nội môi?

  • A. Trạng thái duy trì ổn định tương đối môi trường trong cơ thể
  • B. Trạng thái môi trường trong cơ thể luôn cố định ở một giá trị
  • C. Khả năng thích ứng của cơ thể với môi trường ngoài
  • D. Quá trình đào thải chất thải ra khỏi cơ thể

Câu 13: Trong điều kiện trời nắng nóng và hoạt động thể lực mạnh, cơ thể sẽ điều chỉnh bài tiết mồ hôi như thế nào để duy trì cân bằng nhiệt?

  • A. Giảm bài tiết mồ hôi để giữ nước
  • B. Tăng bài tiết mồ hôi để tăng thải nhiệt
  • C. Không thay đổi bài tiết mồ hôi
  • D. Bài tiết mồ hôi muối nhiều hơn nước

Câu 14: So sánh vai trò của thận và phổi trong việc bài tiết chất thải. Điểm khác biệt chính giữa chúng là gì?

  • A. Thận bài tiết chất thải rắn, phổi bài tiết chất thải lỏng
  • B. Thận bài tiết CO2, phổi bài tiết urea
  • C. Thận bài tiết chất thải hòa tan trong nước tiểu, phổi bài tiết CO2
  • D. Thận và phổi có vai trò bài tiết giống nhau

Câu 15: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát có thể dẫn đến tình trạng mất cân bằng nội môi nào liên quan đến nước và chất điện giải?

  • A. Giữ nước quá mức
  • B. Hạ natri máu
  • C. Tăng kali máu
  • D. Mất nước và điện giải do tiểu nhiều

Câu 16: Cho sơ đồ hệ thống điều hòa đường huyết:
Tăng đường huyết → Tuyến tụy → Insulin → Gan và tế bào cơ → Giảm đường huyết.
Đây là ví dụ về cơ chế điều hòa nào?

  • A. Điều hòa dương tính
  • B. Điều hòa âm tính
  • C. Cân bằng tĩnh
  • D. Cân bằng hóa học

Câu 17: Nếu ống lượn gần của nephron bị tổn thương, quá trình nào sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

  • A. Tái hấp thụ glucose và amino acid
  • B. Bài tiết H+ và NH3
  • C. Tái hấp thụ nước ở quai Henle
  • D. Điều hòa tái hấp thụ Na+ ở ống lượn xa

Câu 18: Vì sao người bị suy thận thường được yêu cầu hạn chế ăn protein?

  • A. Để giảm áp lực lên gan
  • B. Để tránh tăng đường huyết
  • C. Để giảm sản phẩm thải chứa nitrogen, giảm gánh nặng cho thận
  • D. Để ngăn ngừa sỏi thận

Câu 19: Hiện tượng "tiểu đường" trong bệnh tiểu đường (đái tháo đường) thực chất là do chất nào xuất hiện trong nước tiểu?

  • A. Urea
  • B. Glucose
  • C. Protein
  • D. Muối

Câu 20: Trong quá trình luyện tập thể thao kéo dài, cơ thể mất nhiều mồ hôi. Cơ chế nào giúp bù lại lượng nước mất đi và duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Cảm giác khát và tăng cường uống nước
  • B. Giảm bài tiết ADH để giữ nước
  • C. Tăng bài tiết Aldosterone để giữ muối
  • D. Tăng cường hô hấp để bù nước

Câu 21: Cho tình huống: Một người bị tiêu chảy nặng dẫn đến mất nước và điện giải. Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi sẽ phản ứng như thế nào để cố gắng duy trì ổn định?

  • A. Tăng thải nước và điện giải qua thận
  • B. Giảm cảm giác khát
  • C. Tăng tái hấp thụ nước và điện giải ở thận
  • D. Tăng huyết áp để bù nước

Câu 22: Nếu nồng độ CO2 trong máu tăng cao, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng pH?

  • A. Giảm nhịp thở để giữ CO2
  • B. Tăng nhịp thở và tăng thải CO2 qua phổi
  • C. Tăng tái hấp thụ H+ ở thận
  • D. Giảm tái hấp thụ HCO3- ở thận

Câu 23: Loại bệnh nào sau đây liên quan trực tiếp đến rối loạn chức năng của hệ bài tiết?

  • A. Tiểu đường type 2
  • B. Cao huyết áp
  • C. Viêm gan
  • D. Suy thận

Câu 24: Chức năng bài tiết của da chủ yếu thực hiện qua hoạt động của tuyến nào?

  • A. Tuyến mồ hôi
  • B. Tuyến bã nhờn
  • C. Nang lông
  • D. Tế bào biểu bì

Câu 25: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của cân bằng nội môi trong việc duy trì sự sống?

  • A. Sự thay đổi màu da khi tiếp xúc ánh nắng
  • B. Duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định trong môi trường lạnh
  • C. Phản xạ co đồng tử khi ánh sáng mạnh
  • D. Tiết enzyme tiêu hóa sau bữa ăn

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa hệ bài tiết và hệ tuần hoàn trong quá trình duy trì cân bằng nội môi.

  • A. Hệ tuần hoàn trực tiếp bài tiết chất thải, hệ bài tiết vận chuyển máu
  • B. Hệ bài tiết cung cấp chất dinh dưỡng cho hệ tuần hoàn
  • C. Hệ tuần hoàn vận chuyển chất thải đến hệ bài tiết để loại bỏ
  • D. Hai hệ này hoạt động độc lập và không liên quan đến nhau

Câu 27: Dựa vào kiến thức về cân bằng nội môi, giải thích tại sao khi uống rượu bia, cơ thể có xu hướng mất nước?

  • A. Rượu bia làm tăng hấp thụ nước ở ruột
  • B. Rượu bia kích thích tuyến mồ hôi hoạt động mạnh
  • C. Rượu bia làm tăng sản xuất ADH
  • D. Rượu bia ức chế tiết ADH, giảm tái hấp thụ nước ở thận

Câu 28: Trong trường hợp bị sốt cao, cơ thể sẽ thực hiện cơ chế nào để hạ nhiệt độ về mức bình thường?

  • A. Run rẩy để tăng sinh nhiệt
  • B. Giãn mạch máu da và tăng tiết mồ hôi
  • C. Co mạch máu da và giảm tiết mồ hôi
  • D. Giảm nhịp tim và nhịp thở

Câu 29: Điều gì sẽ xảy ra với quá trình lọc ở cầu thận nếu huyết áp giảm quá thấp?

  • A. Quá trình lọc diễn ra mạnh hơn
  • B. Quá trình lọc không bị ảnh hưởng
  • C. Quá trình lọc giảm hoặc ngừng lại
  • D. Quá trình tái hấp thụ tăng lên để bù

Câu 30: Một người có kết quả xét nghiệm nước tiểu cho thấy có protein. Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề gì liên quan đến hệ bài tiết?

  • A. Tổn thương cầu thận, làm tăng tính thấm và protein lọt qua
  • B. Ống thận tăng cường bài tiết protein
  • C. Cơ thể đang dư thừa protein cần thải loại
  • D. Không có vấn đề gì, protein thường xuyên xuất hiện trong nước tiểu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc duy trì cân bằng nội môi bằng cách điều hòa nồng độ chất tan và lượng nước trong cơ thể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của thận, nơi diễn ra quá trình lọc máu và hình thành nước tiểu, được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Quá trình nào sau đây diễn ra đầu tiên trong quá trình hình thành nước tiểu tại nephron?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Chất nào sau đây *không* được tái hấp thụ ở ống thận trong điều kiện sinh lý bình thường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Hormone nào đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa quá trình tái hấp thụ nước ở ống thận, đặc biệt là ống lượn xa và ống góp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Cơ chế nào sau đây giúp duy trì pH máu ổn định khi cơ thể có xu hướng bị nhiễm acid (pH giảm)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Khi cơ thể bị mất nước, cơ chế điều hòa nào sau đây sẽ được kích hoạt để duy trì cân bằng nội môi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Bộ phận nào của hệ thống điều hòa cân bằng nội môi có vai trò phát hiện sự thay đổi của môi trường trong cơ thể và gửi tín hiệu đến bộ phận điều khiển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, hormone insulin có vai trò chính là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu chức năng thận bị suy giảm nghiêm trọng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Bệnh sỏi thận hình thành do sự kết tinh của chất nào trong nước tiểu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về cân bằng nội môi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong điều kiện trời nắng nóng và hoạt động thể lực mạnh, cơ thể sẽ điều chỉnh bài tiết mồ hôi như thế nào để duy trì cân bằng nhiệt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: So sánh vai trò của thận và phổi trong việc bài tiết chất thải. Điểm khác biệt chính giữa chúng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát có thể dẫn đến tình trạng mất cân bằng nội môi nào liên quan đến nước và chất điện giải?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Cho sơ đồ hệ thống điều hòa đường huyết:
Tăng đường huyết → Tuyến tụy → Insulin → Gan và tế bào cơ → Giảm đường huyết.
Đây là ví dụ về cơ chế điều hòa nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Nếu ống lượn gần của nephron bị tổn thương, quá trình nào sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Vì sao người bị suy thận thường được yêu cầu hạn chế ăn protein?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Hiện tượng 'tiểu đường' trong bệnh tiểu đường (đái tháo đường) thực chất là do chất nào xuất hiện trong nước tiểu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong quá trình luyện tập thể thao kéo dài, cơ thể mất nhiều mồ hôi. Cơ chế nào giúp bù lại lượng nước mất đi và duy trì cân bằng nội môi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Cho tình huống: Một người bị tiêu chảy nặng dẫn đến mất nước và điện giải. Hệ thống điều hòa cân bằng nội môi sẽ phản ứng như thế nào để cố gắng duy trì ổn định?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Nếu nồng độ CO2 trong máu tăng cao, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng pH?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Loại bệnh nào sau đây liên quan trực tiếp đến rối loạn chức năng của hệ bài tiết?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Chức năng bài tiết của da chủ yếu thực hiện qua hoạt động của tuyến nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của cân bằng nội môi trong việc duy trì sự sống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa hệ bài tiết và hệ tuần hoàn trong quá trình duy trì cân bằng nội môi.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Dựa vào kiến thức về cân bằng nội môi, giải thích tại sao khi uống rượu bia, cơ thể có xu hướng mất nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong trường hợp bị sốt cao, cơ thể sẽ thực hiện cơ chế nào để hạ nhiệt độ về mức bình thường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Điều gì sẽ xảy ra với quá trình lọc ở cầu thận nếu huyết áp giảm quá thấp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một người có kết quả xét nghiệm nước tiểu cho thấy có protein. Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề gì liên quan đến hệ bài tiết?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ quan nào sau đây đóng vai trò chính trong việc duy trì áp suất thẩm thấu của máu ở người?

  • A. Phổi
  • B. Thận
  • C. Da
  • D. Gan

Câu 2: Trong quá trình hình thành nước tiểu, giai đoạn nào sau đây diễn ra ở cầu thận?

  • A. Lọc máu để tạo nước tiểu đầu
  • B. Tái hấp thụ các chất dinh dưỡng
  • C. Bài tiết thêm các chất thải
  • D. Cô đặc nước tiểu

Câu 3: Chất nào sau đây không được tái hấp thụ ở ống thận trong điều kiện sinh lý bình thường?

  • A. Glucose
  • B. Amino acid
  • C. Urea
  • D. Ion Na+

Câu 4: Một người bị mất nước do tiêu chảy nặng. Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào sau đây sẽ được kích hoạt để duy trì thể tích máu?

  • A. Tăng bài tiết ADH, giảm tái hấp thụ nước ở ống thận
  • B. Tăng bài tiết ADH, tăng tái hấp thụ nước ở ống thận
  • C. Giảm bài tiết ADH, tăng tái hấp thụ nước ở ống thận
  • D. Giảm bài tiết ADH, giảm tái hấp thụ nước ở ống thận

Câu 5: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về cân bằng nội môi?

  • A. Trạng thái tĩnh của môi trường bên trong cơ thể
  • B. Sự thay đổi liên tục và không kiểm soát của môi trường bên trong
  • C. Sự duy trì ổn định tương đối của môi trường bên trong cơ thể
  • D. Quá trình loại bỏ hoàn toàn chất thải ra khỏi cơ thể

Câu 6: Bộ phận nào của hệ thống điều hòa cân bằng nội môi tiếp nhận kích thích và gửi tín hiệu đến bộ phận điều khiển?

  • A. Bộ phận thụ quan (receptor)
  • B. Bộ phận điều khiển (control center)
  • C. Bộ phận phản ứng (effector)
  • D. Đường liên hệ ngược

Câu 7: Gan tham gia vào quá trình bài tiết bằng cách nào?

  • A. Lọc máu và tạo nước tiểu
  • B. Bài tiết mồ hôi
  • C. Thải CO2 qua hô hấp
  • D. Phân hủy các chất độc và tạo mật

Câu 8: Da đóng vai trò gì trong quá trình bài tiết và cân bằng nội môi?

  • A. Lọc chất thải từ máu
  • B. Bài tiết mồ hôi và điều hòa thân nhiệt
  • C. Thải CO2 và hấp thụ O2
  • D. Sản xuất hormone điều hòa đường huyết

Câu 9: Khi nồng độ glucose trong máu giảm xuống thấp hơn mức bình thường, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để khôi phục lại cân bằng?

  • A. Tuyến tụy tăng tiết glucagon, kích thích gan phân giải glycogen
  • B. Tuyến tụy tăng tiết insulin, kích thích tế bào hấp thụ glucose
  • C. Thận tăng cường tái hấp thụ glucose từ nước tiểu đầu
  • D. Cơ thể giảm chuyển hóa glucose để tiết kiệm năng lượng

Câu 10: Hormone ADH (hormone chống bài niệu) tác động chủ yếu lên bộ phận nào của nephron?

  • A. Cầu thận
  • B. Ống lượn gần
  • C. Ống lượn xa và ống góp
  • D. Quai Henle

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra nếu chức năng thận bị suy giảm nghiêm trọng?

  • A. Nồng độ glucose trong máu tăng cao
  • B. Huyết áp giảm xuống thấp
  • C. Cơ thể mất nước nghiêm trọng
  • D. Các chất thải độc hại tích tụ trong máu

Câu 12: Phản ứng nào sau đây không phải là cơ chế duy trì cân bằng pH của máu?

  • A. Hệ đệm bicarbonate trong máu
  • B. Phổi điều chỉnh tốc độ hô hấp để thải CO2
  • C. Gan chuyển hóa glucose thành glycogen
  • D. Thận bài tiết ion H+ và tái hấp thụ bicarbonate

Câu 13: Một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn có thể gây ra tình trạng gì liên quan đến cân bằng nội môi?

  • A. Mất nước do tăng bài tiết mồ hôi
  • B. Hạ natri máu (giảm nồng độ natri trong máu)
  • C. Tăng đường huyết do pha loãng máu
  • D. Tăng huyết áp do tăng thể tích máu

Câu 14: Quá trình bài tiết mồ hôi giúp cơ thể điều hòa yếu tố nào sau đây?

  • A. Nồng độ glucose máu
  • B. pH máu
  • C. Áp suất thẩm thấu máu
  • D. Nhiệt độ cơ thể

Câu 15: Cho sơ đồ hệ thống điều hòa ngược:
Kích thích -> Bộ phận thụ quan -> Bộ phận ...X... -> Bộ phận phản ứng -> Phản hồi giảm kích thích.
Bộ phận X trong sơ đồ là:

  • A. Thụ quan
  • B. Điều khiển
  • C. Phản ứng
  • D. Liên hệ ngược

Câu 16: Tại sao người bị bệnh tiểu đường thường đi tiểu nhiều?

  • A. Do thận tăng cường tái hấp thụ glucose
  • B. Do hormone ADH tăng tiết quá mức
  • C. Do glucose dư thừa trong máu kéo theo nước vào nước tiểu
  • D. Do chức năng ống thận bị suy giảm

Câu 17: Loại chất thải nào sau đây được thải ra khỏi cơ thể chủ yếu qua hệ hô hấp?

  • A. CO2
  • B. Urea
  • C. Acid uric
  • D. Muối khoáng dư thừa

Câu 18: Thành phần nào sau đây không có trong nước tiểu đầu của người khỏe mạnh?

  • A. Glucose
  • B. Muối khoáng
  • C. Amino acid
  • D. Tế bào máu

Câu 19: Cơ chế điều hòa thân nhiệt nào sau đây được kích hoạt khi nhiệt độ môi trường tăng cao?

  • A. Co mạch máu dưới da, giảm tiết mồ hôi
  • B. Giãn mạch máu dưới da, tăng tiết mồ hôi
  • C. Run cơ để sinh nhiệt
  • D. Tăng cường chuyển hóa cơ bản

Câu 20: Chức năng chính của quai Henle trong nephron là gì?

  • A. Lọc máu
  • B. Tái hấp thụ glucose và amino acid
  • C. Tạo độ dốc nồng độ để tái hấp thụ nước ở ống góp
  • D. Bài tiết các chất thải vào nước tiểu

Câu 21: Điều gì xảy ra với quá trình tái hấp thụ glucose ở ống thận khi nồng độ glucose trong máu vượt quá ngưỡng tái hấp thụ?

  • A. Glucose được tái hấp thụ hoàn toàn
  • B. Quá trình tái hấp thụ glucose dừng lại
  • C. Ống thận tăng cường tái hấp thụ glucose
  • D. Glucose xuất hiện trong nước tiểu

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng về hệ thống bài tiết của người?

  • A. Thận là cơ quan chính tạo nước tiểu
  • B. Mồ hôi chỉ được bài tiết khi vận động mạnh
  • C. Phổi thải CO2 và hơi nước
  • D. Gan tham gia bài tiết các chất độc qua mật

Câu 23: Cho tình huống: Một người bị sốt cao, ra mồ hôi nhiều. Để duy trì cân bằng nội môi, cơ thể sẽ có phản ứng gì?

  • A. Giảm cảm giác khát nước
  • B. Tăng cường bài tiết nước tiểu
  • C. Tăng cảm giác khát nước để bù lượng nước mất
  • D. Giảm hoạt động của thận

Câu 24: Loại đường liên hệ ngược nào thường gặp trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi?

  • A. Liên hệ ngược âm tính
  • B. Liên hệ ngược dương tính
  • C. Liên hệ xuôi
  • D. Không có liên hệ ngược

Câu 25: Nếu một người bị mất khả năng sản xuất hormone ADH, điều gì sẽ xảy ra với lượng nước tiểu của họ?

  • A. Lượng nước tiểu giảm đáng kể
  • B. Lượng nước tiểu tăng lên rất nhiều
  • C. Lượng nước tiểu không thay đổi
  • D. Nước tiểu trở nên cô đặc hơn

Câu 26: Vai trò của hệ đệm trong máu là gì?

  • A. Vận chuyển oxygen trong máu
  • B. Điều hòa đường huyết
  • C. Duy trì pH máu ổn định
  • D. Tham gia quá trình đông máu

Câu 27: Chất nào sau đây là sản phẩm chuyển hóa nitơ độc hại cần được bài tiết ra khỏi cơ thể?

  • A. CO2
  • B. H2O
  • C. Glucose
  • D. Urea

Câu 28: Một người có chế độ ăn giàu protein sẽ ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của hệ bài tiết?

  • A. Thận phải làm việc nhiều hơn để loại bỏ urea
  • B. Lượng nước tiểu giảm do protein giữ nước
  • C. Bài tiết mồ hôi tăng để thải protein
  • D. Hệ bài tiết không bị ảnh hưởng bởi chế độ ăn protein

Câu 29: Loại tế bào nào sau đây ở thận có vai trò quan trọng trong việc tái hấp thụ chọn lọc các chất dinh dưỡng từ nước tiểu đầu?

  • A. Tế bào cầu thận
  • B. Tế bào biểu mô ống thận
  • C. Tế bào kẽ thận
  • D. Tế bào cơ trơn mạch máu thận

Câu 30: Cho biểu đồ về sự thay đổi nồng độ glucose máu sau bữa ăn ở người bình thường và người bị tiểu đường. Đường biểu diễn của người bị tiểu đường thường có đặc điểm gì?

  • A. Đường biểu diễn thấp và ổn định hơn
  • B. Đường biểu diễn dao động ít hơn
  • C. Đường biểu diễn có đỉnh cao hơn và thời gian trở về bình thường chậm hơn
  • D. Đường biểu diễn giống hệt người bình thường

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Cơ quan nào sau đây đóng vai trò chính trong việc duy trì áp suất thẩm thấu của máu ở người?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong quá trình hình thành nước tiểu, giai đoạn nào sau đây diễn ra ở cầu thận?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Chất nào sau đây *không* được tái hấp thụ ở ống thận trong điều kiện sinh lý bình thường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một người bị mất nước do tiêu chảy nặng. Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào sau đây sẽ được kích hoạt để duy trì thể tích máu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về cân bằng nội môi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Bộ phận nào của hệ thống điều hòa cân bằng nội môi tiếp nhận kích thích và gửi tín hiệu đến bộ phận điều khiển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Gan tham gia vào quá trình bài tiết bằng cách nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Da đóng vai trò gì trong quá trình bài tiết và cân bằng nội môi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Khi nồng độ glucose trong máu giảm xuống thấp hơn mức bình thường, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để khôi phục lại cân bằng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Hormone ADH (hormone chống bài niệu) tác động chủ yếu lên bộ phận nào của nephron?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra nếu chức năng thận bị suy giảm nghiêm trọng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Phản ứng nào sau đây *không* phải là cơ chế duy trì cân bằng pH của máu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn có thể gây ra tình trạng gì liên quan đến cân bằng nội môi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Quá trình bài tiết mồ hôi giúp cơ thể điều hòa yếu tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Cho sơ đồ hệ thống điều hòa ngược:
Kích thích -> Bộ phận thụ quan -> Bộ phận ...X... -> Bộ phận phản ứng -> Phản hồi giảm kích thích.
Bộ phận X trong sơ đồ là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Tại sao người bị bệnh tiểu đường thường đi tiểu nhiều?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Loại chất thải nào sau đây được thải ra khỏi cơ thể chủ yếu qua hệ hô hấp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Thành phần nào sau đây *không* có trong nước tiểu đầu của người khỏe mạnh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Cơ chế điều hòa thân nhiệt nào sau đây được kích hoạt khi nhiệt độ môi trường tăng cao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Chức năng chính của quai Henle trong nephron là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Điều gì xảy ra với quá trình tái hấp thụ glucose ở ống thận khi nồng độ glucose trong máu vượt quá ngưỡng tái hấp thụ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về hệ thống bài tiết của người?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Cho tình huống: Một người bị sốt cao, ra mồ hôi nhiều. Để duy trì cân bằng nội môi, cơ thể sẽ có phản ứng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Loại đường liên hệ ngược nào thường gặp trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Nếu một người bị mất khả năng sản xuất hormone ADH, điều gì sẽ xảy ra với lượng nước tiểu của họ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Vai trò của hệ đệm trong máu là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Chất nào sau đây là sản phẩm chuyển hóa nitơ độc hại cần được bài tiết ra khỏi cơ thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một người có chế độ ăn giàu protein sẽ ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của hệ bài tiết?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Loại tế bào nào sau đây ở thận có vai trò quan trọng trong việc tái hấp thụ chọn lọc các chất dinh dưỡng từ nước tiểu đầu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Cho biểu đồ về sự thay đổi nồng độ glucose máu sau bữa ăn ở người bình thường và người bị tiểu đường. Đường biểu diễn của người bị tiểu đường thường có đặc điểm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc duy trì cân bằng nội môi liên quan đến áp suất thẩm thấu của máu ở người?

  • A. Phổi
  • B. Thận
  • C. Gan
  • D. Da

Câu 2: Trong quá trình hình thành nước tiểu, giai đoạn nào sau đây diễn ra ở cầu thận?

  • A. Lọc máu để tạo nước tiểu đầu
  • B. Tái hấp thụ các chất dinh dưỡng
  • C. Bài tiết thêm các chất thải
  • D. Cô đặc nước tiểu

Câu 3: Ống lượn gần có vai trò quan trọng trong việc tái hấp thụ chất nào sau đây từ nước tiểu đầu trở lại máu?

  • A. Urea
  • B. Creatinine
  • C. Glucose
  • D. Muối khoáng dư thừa

Câu 4: Hormone nào sau đây đóng vai trò trong việc điều hòa tái hấp thụ nước ở ống lượn xa và ống góp của nephron?

  • A. Insulin
  • B. ADH (Vasopressin)
  • C. Glucagon
  • D. Aldosterone

Câu 5: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về cân bằng nội môi?

  • A. Trạng thái môi trường bên trong cơ thể luôn cố định và không thay đổi.
  • B. Sự thay đổi liên tục của môi trường bên ngoài cơ thể.
  • C. Sự duy trì ổn định tương đối của môi trường bên trong cơ thể.
  • D. Quá trình đào thải hoàn toàn các chất thải ra khỏi cơ thể.

Câu 6: Bộ phận nào của hệ thống điều hòa cân bằng nội môi tiếp nhận kích thích và gửi tín hiệu đến bộ phận điều khiển?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích
  • B. Bộ phận điều khiển
  • C. Bộ phận thực hiện
  • D. Bộ phận liên hệ ngược

Câu 7: Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ chế điều hòa nào sau đây sẽ được kích hoạt để giảm nhiệt?

  • A. Run cơ
  • B. Co mạch máu da
  • C. Giảm tiết mồ hôi
  • D. Tăng tiết mồ hôi và giãn mạch máu da

Câu 8: Gan tham gia vào quá trình bài tiết bằng cách nào?

  • A. Lọc máu và tạo nước tiểu
  • B. Sản xuất mật chứa bilirubin và chất thải
  • C. Thải CO2 qua hô hấp
  • D. Bài tiết mồ hôi qua da

Câu 9: Phổi tham gia vào quá trình bài tiết chất thải nào sau đây?

  • A. Urea
  • B. Nước tiểu
  • C. CO2
  • D. Mồ hôi

Câu 10: Da đóng vai trò trong bài tiết thông qua hoạt động của tuyến nào?

  • A. Tuyến nước bọt
  • B. Tuyến giáp
  • C. Tuyến tụy
  • D. Tuyến mồ hôi

Câu 11: Một người bị mất nước do tiêu chảy. Cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Tăng lượng nước tiểu
  • B. Giảm lượng nước tiểu và tăng cảm giác khát
  • C. Giảm tái hấp thụ nước ở thận
  • D. Tăng bài tiết mồ hôi

Câu 12: Nồng độ glucose trong máu được điều hòa bởi hormone insulin và glucagon. Khi nồng độ glucose máu tăng cao, hormone nào sẽ được tiết ra để hạ đường huyết?

  • A. Insulin
  • B. Glucagon
  • C. Adrenaline
  • D. Cortisol

Câu 13: Khi trời lạnh, cơ thể có thể run để sinh nhiệt. Bộ phận nào trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi đóng vai trò là bộ phận thực hiện trong trường hợp này?

  • A. Não bộ
  • B. Da
  • C. Cơ bắp
  • D. Tuyến mồ hôi

Câu 14: Quá trình bài tiết có vai trò quan trọng đối với cơ thể, ngoại trừ:

  • A. Loại bỏ các chất thải độc hại
  • B. Duy trì cân bằng pH của máu
  • C. Điều hòa áp suất thẩm thấu
  • D. Cung cấp năng lượng cho tế bào

Câu 15: Nếu một người có chức năng thận suy giảm, chất nào sau đây có thể tích tụ trong máu đến mức nguy hiểm?

  • A. Glucose
  • B. Urea
  • C. Oxy
  • D. Vitamin

Câu 16: Sơ đồ sau mô tả cơ chế điều hòa đường huyết. Khi nồng độ glucose trong máu giảm (1), tuyến tụy sẽ tăng tiết hormone (2) để kích thích gan (3) phân giải glycogen thành glucose, làm tăng nồng độ glucose máu (4) trở lại bình thường. Hormone (2) trong sơ đồ là gì?

  • A. Insulin
  • B. ADH
  • C. Glucagon
  • D. Cortisol

Câu 17: Hoạt động nào sau đây không thuộc chức năng bài tiết của cơ thể?

  • A. Thải CO2 qua phổi
  • B. Hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non
  • C. Bài tiết mồ hôi qua da
  • D. Lọc máu và tạo nước tiểu ở thận

Câu 18: Yếu tố nào sau đây có thể gây rối loạn cân bằng nội môi?

  • A. Nhiệt độ môi trường quá cao hoặc quá thấp
  • B. Hoạt động hô hấp bình thường
  • C. Quá trình tiêu hóa thức ăn
  • D. Sự vận động của cơ thể

Câu 19: Chức năng chính của quai Henle trong nephron là gì?

  • A. Lọc máu
  • B. Tái hấp thụ glucose
  • C. Tạo gradient nồng độ để tái hấp thụ nước
  • D. Bài tiết các chất thải vào nước tiểu

Câu 20: Bệnh sỏi thận hình thành do sự kết tinh của chất nào trong nước tiểu?

  • A. Glucose
  • B. Muối calcium
  • C. Urea
  • D. Protein

Câu 21: Xét nghiệm nước tiểu của một người cho thấy có protein. Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề gì?

  • A. Tiểu đường
  • B. Mất nước
  • C. Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • D. Tổn thương thận

Câu 22: Trong cơ chế điều hòa ngược âm tính, bộ phận thực hiện sẽ tác động ngược trở lại bộ phận tiếp nhận kích thích như thế nào?

  • A. Tăng cường kích thích ban đầu
  • B. Không tác động gì đến kích thích ban đầu
  • C. Giảm hoặc loại bỏ kích thích ban đầu
  • D. Thay đổi loại kích thích ban đầu

Câu 23: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của cân bằng nội môi trong duy trì sự sống?

  • A. Duy trì pH máu ổn định để enzyme hoạt động hiệu quả
  • B. Thay đổi nhiệt độ cơ thể theo môi trường
  • C. Tăng nồng độ glucose máu sau bữa ăn
  • D. Giảm nhịp tim khi ngủ

Câu 24: So sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Lượng nước
  • B. Thành phần và nồng độ các chất hòa tan
  • C. pH
  • D. Màu sắc

Câu 25: Một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn có thể gây ra tình trạng gì liên quan đến cân bằng nội môi?

  • A. Mất nước
  • B. Tăng huyết áp
  • C. Hạ natri máu
  • D. Tăng đường huyết

Câu 26: Để duy trì cân bằng nội môi khi vận động mạnh, cơ thể cần điều chỉnh yếu tố nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ cơ thể và lượng nước
  • B. Nồng độ glucose máu
  • C. pH máu
  • D. Huyết áp

Câu 27: Cơ chế nào sau đây giúp duy trì cân bằng pH máu khi cơ thể sản xuất quá nhiều acid lactic trong quá trình tập luyện cường độ cao?

  • A. Tăng nhịp tim
  • B. Giảm nhịp thở
  • C. Tăng tiết mồ hôi
  • D. Hệ đệm bicarbonate trong máu

Câu 28: Trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi, trung ương thần kinh đóng vai trò là bộ phận nào?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích
  • B. Bộ phận điều khiển
  • C. Bộ phận thực hiện
  • D. Bộ phận liên hệ ngược

Câu 29: Cho tình huống: Một người bị sốt cao. Phân tích cơ chế điều hòa nhiệt độ cơ thể trong tình huống này, đâu là phản ứng của cơ thể để hạ nhiệt?

  • A. Co mạch máu da
  • B. Run cơ
  • C. Giãn mạch máu da và tăng tiết mồ hôi
  • D. Giảm hoạt động trao đổi chất

Câu 30: Nếu ống góp của nephron bị giảm khả năng thấm nước, điều gì sẽ xảy ra với nước tiểu?

  • A. Nước tiểu trở nên đậm đặc hơn
  • B. Lượng nước tiểu giảm
  • C. Nước tiểu không thay đổi
  • D. Nước tiểu trở nên loãng và tăng thể tích

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc duy trì cân bằng nội môi liên quan đến áp suất thẩm thấu của máu ở người?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong quá trình hình thành nước tiểu, giai đoạn nào sau đây diễn ra ở cầu thận?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Ống lượn gần có vai trò quan trọng trong việc tái hấp thụ chất nào sau đây từ nước tiểu đầu trở lại máu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hormone nào sau đây đóng vai trò trong việc điều hòa tái hấp thụ nước ở ống lượn xa và ống góp của nephron?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về cân bằng nội môi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Bộ phận nào của hệ thống điều hòa cân bằng nội môi tiếp nhận kích thích và gửi tín hiệu đến bộ phận điều khiển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ chế điều hòa nào sau đây sẽ được kích hoạt để giảm nhiệt?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Gan tham gia vào quá trình bài tiết bằng cách nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phổi tham gia vào quá trình bài tiết chất thải nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Da đóng vai trò trong bài tiết thông qua hoạt động của tuyến nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một người bị mất nước do tiêu chảy. Cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nồng độ glucose trong máu được điều hòa bởi hormone insulin và glucagon. Khi nồng độ glucose máu tăng cao, hormone nào sẽ được tiết ra để hạ đường huyết?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi trời lạnh, cơ thể có thể run để sinh nhiệt. Bộ phận nào trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi đóng vai trò là bộ phận thực hiện trong trường hợp này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Quá trình bài tiết có vai trò quan trọng đối với cơ thể, ngoại trừ:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nếu một người có chức năng thận suy giảm, chất nào sau đây có thể tích tụ trong máu đến mức nguy hiểm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Sơ đồ sau mô tả cơ chế điều hòa đường huyết. Khi nồng độ glucose trong máu giảm (1), tuyến tụy sẽ tăng tiết hormone (2) để kích thích gan (3) phân giải glycogen thành glucose, làm tăng nồng độ glucose máu (4) trở lại bình thường. Hormone (2) trong sơ đồ là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hoạt động nào sau đây không thuộc chức năng bài tiết của cơ thể?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Yếu tố nào sau đây có thể gây rối loạn cân bằng nội môi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Chức năng chính của quai Henle trong nephron là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Bệnh sỏi thận hình thành do sự kết tinh của chất nào trong nước tiểu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Xét nghiệm nước tiểu của một người cho thấy có protein. Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong cơ chế điều hòa ngược âm tính, bộ phận thực hiện sẽ tác động ngược trở lại bộ phận tiếp nhận kích thích như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của cân bằng nội môi trong duy trì sự sống?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: So sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn có thể gây ra tình trạng gì liên quan đến cân bằng nội môi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để duy trì cân bằng nội môi khi vận động mạnh, cơ thể cần điều chỉnh yếu tố nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cơ chế nào sau đây giúp duy trì cân bằng pH máu khi cơ thể sản xuất quá nhiều acid lactic trong quá trình tập luyện cường độ cao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi, trung ương thần kinh đóng vai trò là bộ phận nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho tình huống: Một người bị sốt cao. Phân tích cơ chế điều hòa nhiệt độ cơ thể trong tình huống này, đâu là phản ứng của cơ thể để hạ nhiệt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nếu ống góp của nephron bị giảm khả năng thấm nước, điều gì sẽ xảy ra với nước tiểu?

Xem kết quả