Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 24: Sinh sản ở thực vật - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong điều kiện môi trường sống thay đổi nhanh chóng và bất lợi, phương thức sinh sản nào sau đây sẽ mang lại lợi thế tiến hóa lớn nhất cho thực vật và tại sao?
- A. Sinh sản vô tính, vì tạo ra số lượng lớn cá thể giống nhau, nhanh chóng chiếm lĩnh môi trường.
- B. Sinh sản vô tính, vì ít tốn năng lượng và nguồn lực cho việc tìm kiếm bạn tình và thụ tinh.
- C. Sinh sản hữu tính, vì duy trì ổn định các đặc điểm di truyền đã thích nghi tốt với môi trường.
- D. Sinh sản hữu tính, vì tạo ra sự đa dạng di truyền, tăng khả năng xuất hiện các kiểu gen thích nghi với điều kiện mới.
Câu 2: Một người làm vườn muốn nhân giống nhanh một giống hoa quý có khả năng kháng bệnh tốt. Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây là hiệu quả và tiết kiệm chi phí nhất trong trường hợp này?
- A. Nuôi cấy mô tế bào, vì tạo ra số lượng lớn cây con đồng đều về mặt di truyền.
- B. Giâm cành, vì dễ thực hiện, nhanh chóng và giữ nguyên đặc tính của cây mẹ.
- C. Ghép mắt, vì tăng cường khả năng sinh trưởng và phát triển của cây con.
- D. Chiết cành, vì tạo ra cây con có bộ rễ khỏe mạnh ngay từ đầu.
Câu 3: Phân tích quy trình thụ tinh kép ở thực vật hạt kín, xác định vai trò sinh học quan trọng nhất của nhân thứ hai tham gia thụ tinh (tinh tử thứ hai) là gì?
- A. Kích thích sự phát triển của bầu nhụy thành quả.
- B. Đảm bảo quá trình thụ tinh xảy ra đồng thời với trứng và tế bào kèm.
- C. Hình thành nội nhũ, cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và cây con sau này.
- D. Tăng cường sự đa dạng di truyền cho thế hệ sau thông qua việc kết hợp hai bộ gen khác nhau.
Câu 4: So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật, điểm khác biệt cơ bản nhất về mặt di truyền giữa hai hình thức sinh sản này là gì?
- A. Sinh sản vô tính tạo ra các cá thể con giống hệt cây mẹ về mặt di truyền, trong khi sinh sản hữu tính tạo ra các cá thể con có tổ hợp gen mới.
- B. Sinh sản vô tính chỉ xảy ra ở thực vật bậc thấp, còn sinh sản hữu tính chỉ xảy ra ở thực vật bậc cao.
- C. Sinh sản vô tính cần có sự tham gia của giao tử, sinh sản hữu tính thì không cần.
- D. Sinh sản vô tính diễn ra nhanh hơn sinh sản hữu tính và tạo ra số lượng con lớn hơn.
Câu 5: Quan sát quá trình phát triển của hạt thành cây con, giai đoạn nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của nội nhũ (ở thực vật hạt kín) hoặc phôi nhũ (ở thực vật hạt trần)?
- A. Giai đoạn hình thành quả và hạt trên cây mẹ.
- B. Giai đoạn hạt nảy mầm và cây con mới mọc, trước khi có khả năng tự quang hợp hiệu quả.
- C. Giai đoạn cây trưởng thành và sinh sản sinh dưỡng.
- D. Giai đoạn thụ phấn và thụ tinh.
Câu 6: Một loài thực vật có hoa thụ phấn nhờ gió có các đặc điểm hoa nhỏ, nhẹ, nhiều phấn hoa, đầu nhụy dài và xẻ lông. Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất giúp loài cây này thụ phấn hiệu quả trong môi trường gió?
- A. Hoa nhỏ, màu sắc không sặc sỡ để giảm sức cản của gió.
- B. Phấn hoa nhẹ, dễ phát tán trong không khí.
- C. Sản xuất nhiều phấn hoa để tăng xác suất thụ phấn.
- D. Đầu nhụy dài và xẻ lông để tăng khả năng hứng phấn hoa từ gió.
Câu 7: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, tính toàn năng của tế bào thực vật được ứng dụng như thế nào để tạo ra cây con hoàn chỉnh?
- A. Mỗi tế bào riêng lẻ hoặc một nhóm nhỏ tế bào có thể phát triển thành một cây hoàn chỉnh khi được nuôi dưỡng trong môi trường thích hợp.
- B. Các tế bào mô phân sinh được kích thích để phân chia liên tục tạo ra mô sẹo, sau đó mô sẹo phát triển thành cây con.
- C. Các tế bào soma được biến đổi gen để tăng cường khả năng sinh trưởng và phát triển.
- D. Các tế bào giao tử được nuôi cấy để tạo ra các cây đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo cây lưỡng bội.
Câu 8: Xét về mặt sinh thái, quả và hạt đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì và mở rộng sự phân bố của loài thực vật. Vai trò chính của quả trong quá trình này là gì?
- A. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây mẹ sau khi thụ tinh.
- B. Bảo vệ hạt khỏi các tác động bất lợi của môi trường và hỗ trợ phát tán hạt đi xa.
- C. Thu hút các loài thụ phấn đến hoa để tăng hiệu quả thụ phấn.
- D. Tạo ra sự đa dạng về màu sắc và hình dạng để thích nghi với các điều kiện môi trường khác nhau.
Câu 9: Ở thực vật hạt kín, quá trình hình thành hạt và quả diễn ra sau quá trình nào?
- A. Thụ phấn.
- B. Hình thành giao tử.
- C. Thụ tinh kép.
- D. Nảy mầm của hạt phấn.
Câu 10: Một số loài thực vật có khả năng tự thụ phấn. Ưu điểm lớn nhất của hiện tượng tự thụ phấn so với thụ phấn chéo trong điều kiện môi trường sống ổn định là gì?
- A. Tăng cường sự đa dạng di truyền cho quần thể.
- B. Tạo ra các giống cây có năng suất cao hơn.
- C. Giảm thiểu nguy cơ thoái hóa giống do giao phối cận huyết.
- D. Đảm bảo khả năng sinh sản ngay cả khi thiếu tác nhân thụ phấn hoặc cây sống đơn lẻ.
Câu 11: Phương pháp ghép cành thường được áp dụng cho các loài cây thân gỗ lâu năm. Mục đích chính của việc ghép cành là gì?
- A. Tạo ra cây con có bộ rễ khỏe mạnh và khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
- B. Nhân giống nhanh các giống cây quý, duy trì các đặc tính tốt của giống mong muốn (ví dụ: năng suất, chất lượng quả).
- C. Cải thiện khả năng sinh trưởng và phát triển của cây con trong điều kiện môi trường bất lợi.
- D. Rút ngắn thời gian sinh trưởng và ra hoa kết quả của cây con.
Câu 12: Trong sinh sản vô tính ở thực vật, các cá thể con được tạo ra từ một phần cơ quan sinh dưỡng của cây mẹ. Cơ quan sinh dưỡng nào sau đây thường KHÔNG được sử dụng để nhân giống vô tính tự nhiên?
- A. Rễ.
- B. Thân.
- C. Lá.
- D. Hoa.
Câu 13: Một giống lúa mì có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Xét về nội nhũ của hạt, tỷ lệ kiểu gen AaaBbb có thể xuất hiện ở đời con là bao nhiêu?
- A. 1/16.
- B. 1/8.
- C. Không thể xuất hiện.
- D. 1/4.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về sinh sản bằng bào tử ở thực vật?
- A. Bào tử được hình thành do giảm phân.
- B. Bào tử là đơn vị sinh sản của rêu và dương xỉ.
- C. Bào tử có khả năng phát tán rộng rãi nhờ kích thước nhỏ và nhẹ.
- D. Bào tử nảy mầm phát triển trực tiếp thành hợp tử, sau đó phát triển thành cây con.
Câu 15: Trong quá trình thụ tinh kép, tế bào nào trong túi phôi sẽ kết hợp với tinh tử thứ nhất để tạo thành hợp tử?
- A. Nhân cực.
- B. Tế bào trứng.
- C. Tế bào đối cực.
- D. Tế bào kèm.
Câu 16: Ý nghĩa tiến hóa quan trọng nhất của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính đối với thực vật là gì?
- A. Tạo ra sự đa dạng di truyền, cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa.
- B. Cho phép thực vật thích nghi tốt hơn với môi trường sống ổn định.
- C. Đảm bảo duy trì ổn định các đặc tính di truyền đã được chọn lọc.
- D. Tăng nhanh số lượng cá thể trong quần thể trong thời gian ngắn.
Câu 17: Hiện tượng bất thụ đực ở thực vật có hoa (cây không có khả năng tạo ra hạt phấn hữu thụ) có thể được ứng dụng trong nông nghiệp để làm gì?
- A. Tạo ra các giống cây có khả năng tự thụ phấn cao hơn.
- B. Nhân giống vô tính các giống cây quý hiếm.
- C. Sản xuất hạt giống lai F1 với năng suất và chất lượng cao.
- D. Tăng cường khả năng chống chịu sâu bệnh cho cây trồng.
Câu 18: Trong quy trình nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào, giai đoạn nào sau đây KHÔNG thể thiếu để tạo ra cây hoàn chỉnh từ mô sẹo?
- A. Giai đoạn khử trùng mẫu vật.
- B. Giai đoạn biệt hóa mô sẹo thành cây con hoàn chỉnh.
- C. Giai đoạn tạo mô sẹo từ mẫu vật ban đầu.
- D. Giai đoạn chuyển cây con ra vườn ươm.
Câu 19: Một loài cây có quả mọng, màu sắc sặc sỡ, hấp dẫn chim và động vật ăn quả. Đây là kiểu thích nghi với phương thức phát tán hạt nào?
- A. Phát tán nhờ gió.
- B. Phát tán nhờ nước.
- C. Phát tán nhờ động vật.
- D. Tự phát tán.
Câu 20: Tại sao các giống cây ăn quả được nhân giống bằng phương pháp ghép cành thường cho năng suất ổn định và chất lượng quả đồng đều hơn so với cây trồng từ hạt?
- A. Vì cây ghép có bộ rễ khỏe mạnh hơn, hấp thụ dinh dưỡng tốt hơn.
- B. Vì cây ghép giữ nguyên được kiểu gen và các đặc tính tốt của cây mẹ (cây được chọn làm cành ghép).
- C. Vì phương pháp ghép cành giúp cây con thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường.
- D. Vì cây ghép có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn cây trồng từ hạt.
Câu 21: Trong một thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng đến sự nảy mầm của hạt, nhóm hạt nào sau đây có khả năng nảy mầm thành công nhất?
- A. Hạt được cung cấp đủ nước, nhiệt độ thích hợp và oxy.
- B. Hạt được chiếu sáng liên tục với cường độ mạnh.
- C. Hạt được giữ trong điều kiện khô ráo và thoáng khí.
- D. Hạt được bảo quản trong môi trường lạnh và tối.
Câu 22: Phân biệt hình thức sinh sản vô tính sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản vô tính sinh dưỡng nhân tạo ở thực vật. Điểm khác biệt chính là gì?
- A. Sinh sản vô tính tự nhiên tạo ra cây con khỏe mạnh hơn sinh sản vô tính nhân tạo.
- B. Sinh sản vô tính nhân tạo chỉ áp dụng được cho một số loài thực vật nhất định, còn sinh sản vô tính tự nhiên thì không.
- C. Sinh sản vô tính tự nhiên diễn ra một cách tự động trong tự nhiên, còn sinh sản vô tính nhân tạo cần có sự tác động của con người.
- D. Sinh sản vô tính nhân tạo tạo ra số lượng cây con ít hơn sinh sản vô tính tự nhiên.
Câu 23: Trong quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa, cấu trúc nào sau đây phát triển thành quả sau khi thụ tinh?
- A. Noãn.
- B. Bầu nhụy.
- C. Đế hoa.
- D. Vòi nhụy.
Câu 24: Một loài thực vật chỉ sinh sản vô tính. Điều gì có thể xảy ra với loài này nếu môi trường sống của chúng bị biến đổi bất lợi và đồng loạt?
- A. Loài này sẽ dễ dàng thích nghi và phát triển mạnh mẽ hơn trong môi trường mới.
- B. Quần thể loài sẽ duy trì ổn định về số lượng và phân bố.
- C. Loài này sẽ nhanh chóng chuyển sang hình thức sinh sản hữu tính để thích nghi.
- D. Loài này có thể gặp nguy cơ tuyệt chủng cao hơn do thiếu sự đa dạng di truyền và khả năng thích ứng kém.
Câu 25: Xét về mặt di truyền, cây con được tạo ra từ phương pháp chiết cành có đặc điểm gì so với cây mẹ?
- A. Giống hệt cây mẹ về kiểu gen.
- B. Khác biệt hoàn toàn về kiểu gen so với cây mẹ.
- C. Có kiểu gen trung gian giữa cây mẹ và cây bố (nếu có thụ phấn chéo xảy ra trước đó).
- D. Chỉ giống cây mẹ về một số tính trạng nhất định, còn lại khác biệt.
Câu 26: Để tạo ra giống cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen, phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất trong công nghệ tế bào thực vật?
- A. Nuôi cấy mô sẹo.
- B. Ghép tế bào trần.
- C. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa dòng đơn bội.
- D. Lai hữu tính giữa các dòng thuần khác nhau.
Câu 27: Trong quá trình thụ phấn, hạt phấn sau khi tiếp xúc với đầu nhụy sẽ nảy mầm thành ống phấn. Vai trò chính của ống phấn là gì?
- A. Hấp thụ chất dinh dưỡng từ đầu nhụy cung cấp cho quá trình thụ tinh.
- B. Bảo vệ giao tử đực khỏi các tác động bất lợi của môi trường trên đường đi đến noãn.
- C. Kích thích sự phát triển của noãn thành hạt.
- D. Vận chuyển giao tử đực (tinh tử) đến túi phôi để thực hiện quá trình thụ tinh.
Câu 28: Một khu vườn trồng toàn cây ăn quả của cùng một giống được nhân giống vô tính. Điều này có thể dẫn đến nguy cơ gì về mặt đa dạng sinh học và khả năng chống chịu bệnh tật?
- A. Tăng cường đa dạng sinh học và khả năng chống chịu bệnh tật cho khu vườn.
- B. Giảm đa dạng di truyền, tăng nguy cơ bị dịch bệnh tấn công đồng loạt nếu có mầm bệnh phù hợp.
- C. Không ảnh hưởng đến đa dạng sinh học và khả năng chống chịu bệnh tật.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng quả, không liên quan đến bệnh tật.
Câu 29: Ở thực vật, quá trình giảm phân xảy ra ở giai đoạn nào của quá trình sinh sản hữu tính?
- A. Trong quá trình hình thành giao tử (hạt phấn và túi phôi).
- B. Trong quá trình thụ tinh kép.
- C. Trong quá trình phát triển của phôi và nội nhũ.
- D. Trong quá trình nảy mầm của hạt.
Câu 30: Cho sơ đồ vòng đời của một loài thực vật có xen kẽ thế hệ: Bào tử thể (2n) → Bào tử (n) → Giao tử thể (n) → Giao tử (n) → Hợp tử (2n) → Bào tử thể (2n)... Quá trình nào sau đây diễn ra để chuyển từ giai đoạn giao tử thể sang bào tử thể?
- A. Giảm phân.
- B. Hình thành bào tử.
- C. Thụ tinh.
- D. Nguyên phân và phát triển của hợp tử.