15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhịp tim trước và sau khi vận động nhẹ (đi bộ nhanh trong 5 phút). Kết quả cho thấy nhịp tim tăng lên đáng kể sau vận động. Điều này được giải thích tốt nhất bởi cơ chế sinh lý nào?

  • A. Vận động làm giảm nhu cầu oxygen của cơ bắp, do đó tim đập nhanh hơn để bù đắp.
  • B. Vận động làm tăng nhu cầu oxygen và năng lượng của cơ bắp, hệ thần kinh giao cảm kích thích tim đập nhanh hơn.
  • C. Vận động làm tăng lượng CO2 trong máu, kích thích tim đập chậm lại để loại bỏ CO2 hiệu quả hơn.
  • D. Vận động làm giảm nhiệt độ cơ thể, tim đập nhanh hơn để tạo nhiệt và duy trì thân nhiệt ổn định.

Câu 2: Trong thí nghiệm đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử, học sinh A đo được huyết áp 130/90 mmHg. Chỉ số huyết áp này được phân loại là gì và cần lưu ý điều gì?

  • A. Huyết áp bình thường, không cần lo lắng.
  • B. Huyết áp thấp, cần bổ sung dinh dưỡng và nghỉ ngơi.
  • C. Huyết áp cao độ 1, cần theo dõi và tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • D. Huyết áp rất cao, cần nhập viện cấp cứu ngay lập tức.

Câu 3: Một người thực hiện đo nhịp tim và huyết áp tại nhà. Lần đo thứ nhất sau khi uống cà phê, lần đo thứ hai sau khi nghỉ ngơi 30 phút. Dự đoán kết quả so sánh giữa hai lần đo như thế nào?

  • A. Nhịp tim và huyết áp lần đo thứ nhất (sau cà phê) cao hơn so với lần đo thứ hai (sau nghỉ ngơi).
  • B. Nhịp tim và huyết áp lần đo thứ nhất (sau cà phê) thấp hơn so với lần đo thứ hai (sau nghỉ ngơi).
  • C. Nhịp tim lần đo thứ nhất cao hơn, nhưng huyết áp lại thấp hơn so với lần đo thứ hai.
  • D. Nhịp tim lần đo thứ nhất thấp hơn, nhưng huyết áp lại cao hơn so với lần đo thứ hai.

Câu 4: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của tư thế cơ thể đến huyết áp, học sinh đo huyết áp ở tư thế nằm, ngồi và đứng. Tư thế nào dự kiến cho kết quả huyết áp tâm thu cao nhất và tại sao?

  • A. Tư thế nằm, vì tim không cần gắng sức bơm máu.
  • B. Tư thế ngồi, vì cơ thể ở trạng thái thư giãn nhất.
  • C. Huyết áp tâm thu không thay đổi đáng kể giữa các tư thế.
  • D. Tư thế đứng, vì trọng lực khiến máu dồn xuống chi dưới, tim cần bơm mạnh hơn để duy trì lưu thông máu lên não.

Câu 5: Một người có nhịp tim trung bình 75 nhịp/phút. Ước tính thể tích tâm thu (lượng máu tim bơm mỗi nhịp) của người này là 70ml. Tính cung lượng tim (lượng máu tim bơm trong 1 phút) của người này.

  • A. 1.07 lít/phút
  • B. 5.25 lít/phút
  • C. 145 lít/phút
  • D. 52500 lít/phút

Câu 6: Trong quá trình đo nhịp tim thủ công, tại sao nên sử dụng ngón trỏ, ngón giữa và ngón áp út thay vì ngón cái để bắt mạch?

  • A. Ngón cái có diện tích tiếp xúc lớn hơn, khó cảm nhận mạch đập.
  • B. Ngón cái thường yếu hơn các ngón khác, khó ấn đủ lực để bắt mạch.
  • C. Ngón cái có mạch đập riêng, có thể gây nhầm lẫn với mạch của người được đo.
  • D. Ngón cái dễ bị mỏi khi giữ lâu, ảnh hưởng đến độ chính xác của phép đo.

Câu 7: Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo nhịp tim của cá vàng trong điều kiện nhiệt độ nước khác nhau. Dự đoán nhiệt độ nước tăng lên sẽ ảnh hưởng đến nhịp tim của cá như thế nào?

  • A. Nhiệt độ tăng sẽ làm nhịp tim của cá chậm lại để tiết kiệm năng lượng.
  • B. Nhiệt độ tăng sẽ làm nhịp tim của cá nhanh hơn do tăng cường trao đổi chất.
  • C. Nhiệt độ tăng không ảnh hưởng đến nhịp tim của cá.
  • D. Nhiệt độ tăng sẽ làm nhịp tim của cá dao động không ổn định.

Câu 8: Hệ dẫn truyền tim đảm bảo hoạt động tự động và nhịp nhàng của tim. Thành phần nào sau đây KHÔNG thuộc hệ dẫn truyền tim?

  • A. Nút xoang nhĩ
  • B. Nút nhĩ thất
  • C. Bó His
  • D. Van tim

Câu 9: Hormone adrenalin (epinephrine) được giải phóng khi cơ thể căng thẳng hoặc sợ hãi. Adrenalin tác động lên tim và mạch máu gây ra hiệu quả sinh lý nào?

  • A. Tăng nhịp tim, tăng lực co bóp tim, co mạch ngoại biên, tăng huyết áp.
  • B. Giảm nhịp tim, giảm lực co bóp tim, giãn mạch ngoại biên, giảm huyết áp.
  • C. Tăng nhịp tim, giảm lực co bóp tim, giãn mạch ngoại biên, giảm huyết áp.
  • D. Giảm nhịp tim, tăng lực co bóp tim, co mạch ngoại biên, tăng huyết áp.

Câu 10: Trong một thí nghiệm về ảnh hưởng của tiếng ồn đến nhịp tim, nhóm đối chứng nên được thiết kế như thế nào để đảm bảo tính khách quan của kết quả?

  • A. Nhóm đối chứng được tiếp xúc với tiếng ồn lớn hơn nhóm thí nghiệm.
  • B. Nhóm đối chứng không tiếp xúc với tiếng ồn, các yếu tố khác tương tự nhóm thí nghiệm.
  • C. Nhóm đối chứng thực hiện các hoạt động thể chất mạnh trong khi nhóm thí nghiệm nghỉ ngơi.
  • D. Nhóm đối chứng đo nhịp tim bằng phương pháp khác với nhóm thí nghiệm.

Câu 11: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Cơ thể sẽ có phản ứng bù trừ nào liên quan đến hệ tuần hoàn để duy trì huyết áp và cung cấp oxy cho các cơ quan?

  • A. Giãn mạch máu ngoại biên để giảm áp lực máu.
  • B. Giảm nhịp tim để tiết kiệm năng lượng.
  • C. Tăng nhịp tim và co mạch máu để duy trì huyết áp.
  • D. Tăng cường hô hấp sâu và chậm để bù đắp lượng máu mất.

Câu 12: Trong thí nghiệm đo huyết áp, băng quấn tay (cuff) cần được đặt ở vị trí nào trên cánh tay và tại sao?

  • A. Ở cổ tay, vì mạch đập ở đây dễ cảm nhận nhất.
  • B. Ở vị trí ngang tim, để đảm bảo áp lực thủy tĩnh không ảnh hưởng đến kết quả đo.
  • C. Ở bắp tay trên, gần vai để tạo áp lực lớn nhất.
  • D. Vị trí đặt băng quấn tay không quan trọng, kết quả đo vẫn chính xác.

Câu 13: So sánh huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. Huyết áp tâm thu phản ánh điều gì về hoạt động của tim và mạch máu?

  • A. Huyết áp tâm thu đo áp lực khi tim giãn ra, huyết áp tâm trương đo áp lực khi tim co bóp.
  • B. Huyết áp tâm thu luôn thấp hơn huyết áp tâm trương ở người khỏe mạnh.
  • C. Huyết áp tâm thu phản ánh áp lực máu trong động mạch khi tim co bóp đẩy máu đi.
  • D. Huyết áp tâm thu và tâm trương là hai chỉ số hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.

Câu 14: Một người có tiền sử bệnh tim mạch được khuyên nên theo dõi nhịp tim và huyết áp thường xuyên. Mục đích của việc theo dõi này là gì?

  • A. Để tăng cường sức khỏe tim mạch.
  • B. Để giảm nguy cơ mắc các bệnh khác.
  • C. Để kiểm tra độ chính xác của huyết áp kế.
  • D. Để phát hiện sớm các bất thường và theo dõi hiệu quả điều trị bệnh tim mạch.

Câu 15: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của thuốc lá đến nhịp tim, chất nicotine trong thuốc lá được xem là yếu tố tác động. Nicotine có tác động như thế nào đến nhịp tim?

  • A. Nicotine là chất kích thích, làm tăng nhịp tim.
  • B. Nicotine là chất ức chế, làm giảm nhịp tim.
  • C. Nicotine không ảnh hưởng đến nhịp tim.
  • D. Nicotine làm nhịp tim dao động không ổn định.

Câu 16: Nếu một người có huyết áp thấp (ví dụ 90/60 mmHg), họ có thể gặp phải triệu chứng nào sau đây?

  • A. Đau đầu dữ dội và khó thở.
  • B. Chóng mặt, hoa mắt, mệt mỏi.
  • C. Tim đập nhanh và hồi hộp.
  • D. Nóng bừng mặt và đổ mồ hôi.

Câu 17: Để đảm bảo kết quả đo nhịp tim chính xác trong thí nghiệm, cần lưu ý những yếu tố nào về đối tượng thí nghiệm trước khi đo?

  • A. Đối tượng nên vận động nhẹ trước khi đo để kích thích tim.
  • B. Đối tượng nên uống nước lạnh trước khi đo để làm chậm nhịp tim.
  • C. Đối tượng nên ở trạng thái nghỉ ngơi, thư giãn, tránh căng thẳng và vận động mạnh trước khi đo.
  • D. Đối tượng nên ăn no trước khi đo để cung cấp đủ năng lượng cho tim.

Câu 18: Trong sơ cứu người bị ngừng tim đột ngột, việc ép tim ngoài lồng ngực có tác dụng gì đối với hệ tuần hoàn?

  • A. Làm tăng nhịp tim tự nhiên của người bệnh.
  • B. Làm giảm huyết áp để giảm gánh nặng cho tim.
  • C. Làm giãn mạch máu để máu lưu thông dễ dàng hơn.
  • D. Tạo ra dòng máu nhân tạo, giúp máu lưu thông đến não và các cơ quan khác.

Câu 19: Một vận động viên marathon có nhịp tim lúc nghỉ ngơi thường thấp hơn so với người ít vận động. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Vận động viên có hệ thần kinh đối giao cảm hoạt động mạnh hơn, làm chậm nhịp tim.
  • B. Vận động viên có tim khỏe mạnh hơn, mỗi nhịp tim bơm được nhiều máu hơn, nên nhịp tim chậm hơn vẫn đảm bảo cung cấp đủ máu.
  • C. Vận động viên có khối lượng máu lớn hơn, nên tim không cần đập nhanh.
  • D. Vận động viên có huyết áp thấp hơn, làm giảm áp lực lên tim.

Câu 20: Trong thí nghiệm đo nhịp tim, nếu học sinh đếm mạch trong 15 giây và nhân với 4 để tính nhịp tim phút. Sai số có thể xảy ra khi sử dụng phương pháp này là gì?

  • A. Phương pháp này luôn cho kết quả chính xác tuyệt đối.
  • B. Sai số chỉ xảy ra khi học sinh đếm quá nhanh.
  • C. Sai số có thể xảy ra nếu nhịp tim không đều trong khoảng thời gian đo ngắn.
  • D. Sai số chỉ xảy ra khi học sinh nhân số nhịp tim với 5 thay vì 4.

Câu 21: Hoạt động của hệ tuần hoàn chịu sự điều khiển của hệ thần kinh và hệ nội tiết. Hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm có vai trò như thế nào trong điều hòa nhịp tim?

  • A. Cả hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm đều làm tăng nhịp tim.
  • B. Hệ thần kinh giao cảm làm tăng nhịp tim, hệ thần kinh đối giao cảm làm giảm nhịp tim.
  • C. Hệ thần kinh giao cảm làm giảm nhịp tim, hệ thần kinh đối giao cảm làm tăng nhịp tim.
  • D. Hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm không ảnh hưởng đến nhịp tim.

Câu 22: Một người bị tăng huyết áp mạn tính có nguy cơ mắc các bệnh lý nào sau đây cao hơn?

  • A. Đột quỵ, suy tim, bệnh thận mạn tính.
  • B. Viêm phổi, hen phế quản, lao phổi.
  • C. Đau dạ dày, viêm loét dạ dày, ung thư dạ dày.
  • D. Viêm khớp, thoái hóa khớp, loãng xương.

Câu 23: Tại sao khi đo huyết áp, người được đo cần ngồi hoặc nằm yên tĩnh và không nói chuyện?

  • A. Để tiết kiệm năng lượng cho cơ thể.
  • B. Để tránh làm ồn ảnh hưởng đến người đo.
  • C. Để tránh làm thay đổi huyết áp do vận động hoặc căng thẳng khi nói chuyện.
  • D. Để máy đo huyết áp hoạt động chính xác hơn.

Câu 24: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của âm nhạc đến nhịp tim, loại âm nhạc nào dự kiến sẽ làm tăng nhịp tim nhiều hơn: âm nhạc nhanh, mạnh hay âm nhạc chậm, nhẹ nhàng?

  • A. Âm nhạc chậm, nhẹ nhàng sẽ làm tăng nhịp tim nhiều hơn.
  • B. Cả hai loại âm nhạc đều có tác dụng tăng nhịp tim như nhau.
  • C. Cả hai loại âm nhạc đều không ảnh hưởng đến nhịp tim.
  • D. Âm nhạc nhanh, mạnh có thể làm tăng nhịp tim nhiều hơn do gây kích thích và hưng phấn.

Câu 25: Một người có nhịp tim nhanh và huyết áp cao sau khi uống một loại thuốc cảm cúm. Thành phần nào trong thuốc cảm cúm có thể gây ra tác dụng phụ này?

  • A. Vitamin C
  • B. Pseudoephedrine (chất thông mũi)
  • C. Paracetamol (hạ sốt, giảm đau)
  • D. Kháng histamin (giảm nghẹt mũi, sổ mũi)

Câu 26: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường đến nhịp tim của động vật biến nhiệt, biến độc lập là gì và biến phụ thuộc là gì?

  • A. Biến độc lập là nhịp tim, biến phụ thuộc là nhiệt độ môi trường.
  • B. Cả nhiệt độ môi trường và nhịp tim đều là biến độc lập.
  • C. Biến độc lập là nhiệt độ môi trường, biến phụ thuộc là nhịp tim.
  • D. Cả nhiệt độ môi trường và nhịp tim đều là biến phụ thuộc.

Câu 27: Để kiểm tra độ tin cậy của kết quả đo nhịp tim trong thí nghiệm, cần thực hiện thao tác nào?

  • A. Chỉ đo nhịp tim một lần duy nhất để tiết kiệm thời gian.
  • B. So sánh kết quả đo của mình với kết quả của bạn khác.
  • C. Thay đổi dụng cụ đo để đảm bảo dụng cụ không bị hỏng.
  • D. Lặp lại phép đo nhiều lần và tính giá trị trung bình của các lần đo.

Câu 28: Một người có huyết áp 150/100 mmHg. Chỉ số huyết áp này có thể gây ra những ảnh hưởng lâu dài nào đến hệ tuần hoàn và sức khỏe tổng thể?

  • A. Xơ vữa động mạch, suy tim, tổn thương thận, mù lòa.
  • B. Loãng xương, thoái hóa khớp, đau lưng mãn tính.
  • C. Suy giảm trí nhớ, Parkinson, Alzheimer.
  • D. Rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng, ung thư đại tràng.

Câu 29: Trong thí nghiệm đo huyết áp bằng phương pháp cơ học (sử dụng ống nghe và đồng hồ đo áp suất), âm thanh Korotkoff được sử dụng để xác định điều gì?

  • A. Tần số tim.
  • B. Huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương.
  • C. Lưu lượng máu.
  • D. Độ đàn hồi của mạch máu.

Câu 30: Một nghiên cứu so sánh nhịp tim trung bình của người hút thuốc lá và người không hút thuốc lá trong cùng điều kiện. Giả thuyết nghiên cứu nào phù hợp với kết quả có thể quan sát được?

  • A. Nhịp tim trung bình của người hút thuốc lá thấp hơn người không hút thuốc lá.
  • B. Nhịp tim trung bình của người hút thuốc lá và người không hút thuốc lá không khác biệt.
  • C. Nhịp tim trung bình của người hút thuốc lá cao hơn người không hút thuốc lá.
  • D. Nhịp tim của người hút thuốc lá dao động mạnh hơn so với người không hút thuốc lá.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhịp tim trước và sau khi vận động nhẹ (đi bộ nhanh trong 5 phút). Kết quả cho thấy nhịp tim tăng lên đáng kể sau vận động. Điều này được giải thích tốt nhất bởi cơ chế sinh lý nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong thí nghiệm đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử, học sinh A đo được huyết áp 130/90 mmHg. Chỉ số huyết áp này được phân loại là gì và cần lưu ý điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Một người thực hiện đo nhịp tim và huyết áp tại nhà. Lần đo thứ nhất sau khi uống cà phê, lần đo thứ hai sau khi nghỉ ngơi 30 phút. Dự đoán kết quả so sánh giữa hai lần đo như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của tư thế cơ thể đến huyết áp, học sinh đo huyết áp ở tư thế nằm, ngồi và đứng. Tư thế nào dự kiến cho kết quả huyết áp tâm thu cao nhất và tại sao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một người có nhịp tim trung bình 75 nhịp/phút. Ước tính thể tích tâm thu (lượng máu tim bơm mỗi nhịp) của người này là 70ml. Tính cung lượng tim (lượng máu tim bơm trong 1 phút) của người này.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong quá trình đo nhịp tim thủ công, tại sao nên sử dụng ngón trỏ, ngón giữa và ngón áp út thay vì ngón cái để bắt mạch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo nhịp tim của cá vàng trong điều kiện nhiệt độ nước khác nhau. Dự đoán nhiệt độ nước tăng lên sẽ ảnh hưởng đến nhịp tim của cá như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hệ dẫn truyền tim đảm bảo hoạt động tự động và nhịp nhàng của tim. Thành phần nào sau đây KHÔNG thuộc hệ dẫn truyền tim?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Hormone adrenalin (epinephrine) được giải phóng khi cơ thể căng thẳng hoặc sợ hãi. Adrenalin tác động lên tim và mạch máu gây ra hiệu quả sinh lý nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong một thí nghiệm về ảnh hưởng của tiếng ồn đến nhịp tim, nhóm đối chứng nên được thiết kế như thế nào để đảm bảo tính khách quan của kết quả?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Cơ thể sẽ có phản ứng bù trừ nào liên quan đến hệ tuần hoàn để duy trì huyết áp và cung cấp oxy cho các cơ quan?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong thí nghiệm đo huyết áp, băng quấn tay (cuff) cần được đặt ở vị trí nào trên cánh tay và tại sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: So sánh huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. Huyết áp tâm thu phản ánh điều gì về hoạt động của tim và mạch máu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Một người có tiền sử bệnh tim mạch được khuyên nên theo dõi nhịp tim và huyết áp thường xuyên. Mục đích của việc theo dõi này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của thuốc lá đến nhịp tim, chất nicotine trong thuốc lá được xem là yếu tố tác động. Nicotine có tác động như thế nào đến nhịp tim?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Nếu một người có huyết áp thấp (ví dụ 90/60 mmHg), họ có thể gặp phải triệu chứng nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để đảm bảo kết quả đo nhịp tim chính xác trong thí nghiệm, cần lưu ý những yếu tố nào về đối tượng thí nghiệm trước khi đo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong sơ cứu người bị ngừng tim đột ngột, việc ép tim ngoài lồng ngực có tác dụng gì đối với hệ tuần hoàn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một vận động viên marathon có nhịp tim lúc nghỉ ngơi thường thấp hơn so với người ít vận động. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong thí nghiệm đo nhịp tim, nếu học sinh đếm mạch trong 15 giây và nhân với 4 để tính nhịp tim phút. Sai số có thể xảy ra khi sử dụng phương pháp này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Hoạt động của hệ tuần hoàn chịu sự điều khiển của hệ thần kinh và hệ nội tiết. Hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm có vai trò như thế nào trong điều hòa nhịp tim?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một người bị tăng huyết áp mạn tính có nguy cơ mắc các bệnh lý nào sau đây cao hơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Tại sao khi đo huyết áp, người được đo cần ngồi hoặc nằm yên tĩnh và không nói chuyện?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của âm nhạc đến nhịp tim, loại âm nhạc nào dự kiến sẽ làm tăng nhịp tim nhiều hơn: âm nhạc nhanh, mạnh hay âm nhạc chậm, nhẹ nhàng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một người có nhịp tim nhanh và huyết áp cao sau khi uống một loại thuốc cảm cúm. Thành phần nào trong thuốc cảm cúm có thể gây ra tác dụng phụ này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường đến nhịp tim của động vật biến nhiệt, biến độc lập là gì và biến phụ thuộc là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để kiểm tra độ tin cậy của kết quả đo nhịp tim trong thí nghiệm, cần thực hiện thao tác nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một người có huyết áp 150/100 mmHg. Chỉ số huyết áp này có thể gây ra những ảnh hưởng lâu dài nào đến hệ tuần hoàn và sức khỏe tổng thể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong thí nghiệm đo huyết áp bằng phương pháp cơ học (sử dụng ống nghe và đồng hồ đo áp suất), âm thanh Korotkoff được sử dụng để xác định điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một nghiên cứu so sánh nhịp tim trung bình của người hút thuốc lá và người không hút thuốc lá trong cùng điều kiện. Giả thuyết nghiên cứu nào phù hợp với kết quả có thể quan sát được?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục đích chính của việc thực hành đo huyết áp và nhịp tim trong bài học về tuần hoàn là gì?

  • A. Để làm quen với các thiết bị y tế hiện đại.
  • B. Để chứng minh rằng huyết áp và nhịp tim của mỗi người là khác nhau.
  • C. Để rèn luyện kỹ năng thực hành, chuẩn bị cho các kỳ thi.
  • D. Để củng cố kiến thức về hoạt động hệ tuần hoàn và các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp, nhịp tim.

Câu 2: Khi đo nhịp tim thủ công, vị trí nào trên cơ thể thường được sử dụng để bắt mạch dễ dàng nhất?

  • A. Bắp tay
  • B. Cổ tay (rãnh quay)
  • C. Đùi
  • D. Cổ (phía trước)

Câu 3: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của hoạt động thể lực lên nhịp tim, biến số độc lập là gì?

  • A. Nhịp tim đo được
  • B. Thời gian đo nhịp tim
  • C. Mức độ hoạt động thể lực (nghỉ ngơi, đi bộ, chạy)
  • D. Dụng cụ đo nhịp tim

Câu 4: Một người thực hiện đo huyết áp tại nhà bằng máy đo điện tử. Lần đo thứ nhất là 130/85 mmHg, lần đo thứ hai (sau 5 phút nghỉ ngơi) là 120/80 mmHg. Giá trị huyết áp nào nên được xem là gần đúng với huyết áp thực tế của người này trong tình trạng nghỉ ngơi?

  • A. 130/85 mmHg
  • B. 120/80 mmHg
  • C. 125/82.5 mmHg (trung bình cộng)
  • D. Cả hai giá trị đều đúng như nhau

Câu 5: Giả sử bạn thực hiện thí nghiệm đo nhịp tim trước và sau khi uống một cốc cà phê. Điều gì cần được kiểm soát (biến số kiểm soát) để đảm bảo kết quả thí nghiệm chỉ phản ánh tác động của caffeine?

  • A. Loại cà phê sử dụng
  • B. Thời gian uống cà phê
  • C. Lượng cà phê uống
  • D. Tất cả các yếu tố: hoạt động thể chất trước khi đo, trạng thái tinh thần, và thời gian nghỉ ngơi trước khi đo

Câu 6: Khi đo huyết áp bằng huyết áp kế cơ, tiếng Korotkoff thứ nhất (K1) tương ứng với thời điểm nào trong chu kỳ tim?

  • A. Tâm thu (khi tim co bóp)
  • B. Tâm trương (khi tim giãn)
  • C. Giai đoạn nghỉ giữa hai lần co bóp
  • D. Không liên quan đến chu kỳ tim

Câu 7: Trong một thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của tư thế cơ thể lên huyết áp, bạn đo huyết áp ở tư thế nằm, ngồi và đứng. Tư thế nào dự kiến sẽ cho giá trị huyết áp tâm thu cao nhất?

  • A. Tư thế nằm
  • B. Tư thế ngồi
  • C. Tư thế đứng
  • D. Huyết áp tâm thu không thay đổi theo tư thế

Câu 8: Nếu một người có huyết áp đo được là 140/90 mmHg, theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), người này có thể được xếp vào tình trạng nào?

  • A. Huyết áp bình thường
  • B. Tiền tăng huyết áp hoặc tăng huyết áp độ 1
  • C. Huyết áp thấp
  • D. Huyết áp rất thấp, cần cấp cứu

Câu 9: Trong quá trình đo nhịp tim, nếu bạn đếm được 18 nhịp trong 15 giây, nhịp tim quy đổi ra đơn vị nhịp/phút là bao nhiêu?

  • A. 72 nhịp/phút
  • B. 90 nhịp/phút
  • C. 108 nhịp/phút
  • D. 18 nhịp/phút

Câu 10: Yếu tố nào sau đây không trực tiếp ảnh hưởng đến nhịp tim?

  • A. Hoạt động thể chất
  • B. Trạng thái cảm xúc
  • C. Nhiệt độ cơ thể
  • D. Chiều cao cơ thể

Câu 11: Bạn tiến hành đo nhịp tim cho một người trước và sau khi họ hít sâu thở chậm trong 2 phút. Dự đoán nhịp tim sau khi thực hiện hít thở sâu sẽ thay đổi như thế nào so với trước đó?

  • A. Nhanh hơn
  • B. Chậm hơn
  • C. Không thay đổi
  • D. Thay đổi thất thường, không dự đoán được

Câu 12: Trong thí nghiệm đo huyết áp, băng quấn tay (cuff) của huyết áp kế cần được đặt ở vị trí nào so với tim để đảm bảo kết quả đo chính xác?

  • A. Cao hơn tim
  • B. ngang tim
  • C. Thấp hơn tim
  • D. Vị trí không quan trọng

Câu 13: Một học sinh thực hiện đo nhịp tim và huyết áp cho bạn mình trước và sau khi xem một đoạn phim kinh dị. Kết quả nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Nhịp tim và huyết áp đều giảm
  • B. Nhịp tim giảm, huyết áp tăng
  • C. Nhịp tim và huyết áp đều tăng
  • D. Nhịp tim tăng, huyết áp giảm

Câu 14: Khi sử dụng huyết áp kế điện tử, nếu màn hình hiển thị thông báo lỗi (ví dụ "Err"), hành động nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tiếp tục đo lại ngay lập tức
  • B. Ghi lại thông báo lỗi và kết quả trước đó
  • C. Tự sửa chữa máy
  • D. Kiểm tra lại các bước thao tác, đảm bảo đúng quy trình và đo lại

Câu 15: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường lên nhịp tim (ví dụ ở động vật biến nhiệt), biến số phụ thuộc là gì?

  • A. Nhịp tim
  • B. Nhiệt độ môi trường
  • C. Loài động vật
  • D. Thời gian thí nghiệm

Câu 16: Để đảm bảo tính khách quan và tin cậy của kết quả đo nhịp tim và huyết áp trong thực hành, điều quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?

  • A. Sử dụng thiết bị đo đắt tiền nhất
  • B. Đo nhiều lần và lấy giá trị lớn nhất
  • C. Tuân thủ đúng quy trình đo và kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng
  • D. Thực hiện thí nghiệm ở môi trường yên tĩnh tuyệt đối

Câu 17: So sánh nhịp tim và huyết áp giữa người trưởng thành khỏe mạnh và trẻ sơ sinh. Dự kiến nhịp tim và huyết áp của trẻ sơ sinh sẽ như thế nào so với người trưởng thành?

  • A. Nhịp tim chậm hơn và huyết áp cao hơn
  • B. Nhịp tim nhanh hơn và huyết áp thấp hơn
  • C. Nhịp tim và huyết áp tương đương
  • D. Nhịp tim chậm hơn và huyết áp thấp hơn

Câu 18: Trong một báo cáo thực hành về đo nhịp tim và huyết áp, phần nào cần trình bày rõ ràng quy trình đo, số liệu thu thập và phân tích kết quả?

  • A. Phần mục tiêu thí nghiệm
  • B. Phần chuẩn bị dụng cụ
  • C. Phần thảo luận nhóm
  • D. Phần kết quả và thảo luận

Câu 19: Nếu bạn muốn khảo sát sự thay đổi nhịp tim trong ngày của một người, bạn nên thực hiện đo nhịp tim vào những thời điểm nào?

  • A. Chỉ đo một lần vào buổi sáng
  • B. Chỉ đo một lần vào buổi tối
  • C. Đo nhiều lần trong ngày, vào các thời điểm khác nhau (sáng, trưa, chiều, tối)
  • D. Đo liên tục trong 24 giờ

Câu 20: Kết quả đo huyết áp của một người là 90/60 mmHg. Giá trị huyết áp này được xem là:

  • A. Huyết áp bình thường
  • B. Huyết áp thấp
  • C. Huyết áp cao
  • D. Tiền tăng huyết áp

Câu 21: Trong quá trình thực hành đo nhịp tim, nếu bạn cảm thấy mạch đập không đều hoặc khó bắt mạch, bạn nên làm gì?

  • A. Cố gắng đếm nhanh hơn
  • B. Bỏ qua và ghi kết quả ước lượng
  • C. Đo lại cẩn thận hơn, hoặc nhờ người khác đo giúp
  • D. Cho rằng đó là nhịp tim bình thường của người đó

Câu 22: Mục đích của việc lặp lại các lần đo huyết áp và nhịp tim trong thực hành là gì?

  • A. Giảm sai số và tăng độ tin cậy của kết quả đo
  • B. Tiết kiệm thời gian đo
  • C. Để có nhiều số liệu khác nhau
  • D. Để làm cho thí nghiệm phức tạp hơn

Câu 23: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của âm nhạc lên nhịp tim, loại âm nhạc nào dự kiến sẽ làm tăng nhịp tim nhiều hơn?

  • A. Âm nhạc cổ điển nhẹ nhàng
  • B. Âm nhạcRock mạnh mẽ, tiết tấu nhanh
  • C. Âm nhạc không lời du dương
  • D. Tất cả các loại âm nhạc đều có tác động như nhau

Câu 24: Khi đo huyết áp bằng huyết áp kế cơ, tiếng Korotkoff thứ năm (K5) tương ứng với giá trị huyết áp nào?

  • A. Huyết áp tâm thu
  • B. Huyết áp trung bình
  • C. Huyết áp tâm trương
  • D. Hiệu số huyết áp

Câu 25: Trong thực hành, việc so sánh kết quả đo nhịp tim và huyết áp của các thành viên trong nhóm có ý nghĩa gì?

  • A. Để tìm ra người có nhịp tim và huyết áp cao nhất nhóm
  • B. Để kiểm tra xem ai đo nhanh nhất
  • C. Để biết ai khỏe mạnh nhất trong nhóm
  • D. Để thấy được sự khác biệt sinh học giữa các cá thể và so sánh với giá trị tham khảo

Câu 26: Nếu một người có nhịp tim lúc nghỉ ngơi là 85 nhịp/phút, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Nhịp tim rất chậm
  • B. Nhịp tim hơi nhanh, cần chú ý theo dõi
  • C. Nhịp tim hoàn toàn bình thường
  • D. Nhịp tim quá nhanh, cần cấp cứu

Câu 27: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của thuốc lá lên nhịp tim, nhóm đối chứng (control group) nên được thực hiện như thế nào?

  • A. Không hút thuốc lá và đo nhịp tim
  • B. Hút thuốc lá giả (placebo) và đo nhịp tim
  • C. Hút thuốc lá với liều lượng khác nhau và đo nhịp tim
  • D. So sánh với số liệu nhịp tim trung bình của dân số

Câu 28: Khi đo huyết áp cho người khác, bạn cần thông báo cho họ điều gì trước khi tiến hành đo?

  • A. Đây là một thủ thuật y tế bắt buộc
  • B. Kết quả đo có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của họ
  • C. Họ cần phải nhịn thở trong quá trình đo
  • D. Quy trình đo, tư thế ngồi đúng và yêu cầu giữ yên lặng, thư giãn

Câu 29: Giả sử bạn đo nhịp tim của mình trong các tình huống khác nhau (nghỉ ngơi, sau khi đi bộ, sau khi chạy nhanh). Biểu đồ nào sau đây thể hiện đúng xu hướng thay đổi nhịp tim?

  • A. Biểu đồ đường thẳng ngang (nhịp tim không đổi)
  • B. Biểu đồ đường thẳng dốc xuống (nhịp tim giảm khi vận động)
  • C. Biểu đồ cột hoặc đường có xu hướng tăng dần từ nghỉ ngơi đến chạy nhanh
  • D. Biểu đồ hình sin (nhịp tim dao động ngẫu nhiên)

Câu 30: Trong báo cáo thực hành, phần "thảo luận" có vai trò gì quan trọng nhất?

  • A. Trình bày lại các số liệu đã đo
  • B. Giải thích kết quả thu được, so sánh với lý thuyết và rút ra kết luận
  • C. Mô tả lại quy trình thực hành chi tiết
  • D. Liệt kê các dụng cụ đã sử dụng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Mục đích chính của việc thực hành đo huyết áp và nhịp tim trong bài học về tuần hoàn là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Khi đo nhịp tim thủ công, vị trí nào trên cơ thể thường được sử dụng để bắt mạch dễ dàng nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của hoạt động thể lực lên nhịp tim, biến số độc lập là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một người thực hiện đo huyết áp tại nhà bằng máy đo điện tử. Lần đo thứ nhất là 130/85 mmHg, lần đo thứ hai (sau 5 phút nghỉ ngơi) là 120/80 mmHg. Giá trị huyết áp nào nên được xem là gần đúng với huyết áp thực tế của người này trong tình trạng nghỉ ngơi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Giả sử bạn thực hiện thí nghiệm đo nhịp tim trước và sau khi uống một cốc cà phê. Điều gì cần được kiểm soát (biến số kiểm soát) để đảm bảo kết quả thí nghiệm chỉ phản ánh tác động của caffeine?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Khi đo huyết áp bằng huyết áp kế cơ, tiếng Korotkoff thứ nhất (K1) tương ứng với thời điểm nào trong chu kỳ tim?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong một thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của tư thế cơ thể lên huyết áp, bạn đo huyết áp ở tư thế nằm, ngồi và đứng. Tư thế nào dự kiến sẽ cho giá trị huyết áp tâm thu cao nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Nếu một người có huyết áp đo được là 140/90 mmHg, theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), người này có thể được xếp vào tình trạng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong quá trình đo nhịp tim, nếu bạn đếm được 18 nhịp trong 15 giây, nhịp tim quy đổi ra đơn vị nhịp/phút là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Yếu tố nào sau đây *không* trực tiếp ảnh hưởng đến nhịp tim?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Bạn tiến hành đo nhịp tim cho một người trước và sau khi họ hít sâu thở chậm trong 2 phút. Dự đoán nhịp tim sau khi thực hiện hít thở sâu sẽ thay đổi như thế nào so với trước đó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong thí nghiệm đo huyết áp, băng quấn tay (cuff) của huyết áp kế cần được đặt ở vị trí nào so với tim để đảm bảo kết quả đo chính xác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một học sinh thực hiện đo nhịp tim và huyết áp cho bạn mình trước và sau khi xem một đoạn phim kinh dị. Kết quả nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Khi sử dụng huyết áp kế điện tử, nếu màn hình hiển thị thông báo lỗi (ví dụ 'Err'), hành động nào sau đây là phù hợp nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường lên nhịp tim (ví dụ ở động vật biến nhiệt), biến số phụ thuộc là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Để đảm bảo tính khách quan và tin cậy của kết quả đo nhịp tim và huyết áp trong thực hành, điều quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: So sánh nhịp tim và huyết áp giữa người trưởng thành khỏe mạnh và trẻ sơ sinh. Dự kiến nhịp tim và huyết áp của trẻ sơ sinh sẽ như thế nào so với người trưởng thành?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong một báo cáo thực hành về đo nhịp tim và huyết áp, phần nào cần trình bày rõ ràng quy trình đo, số liệu thu thập và phân tích kết quả?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Nếu bạn muốn khảo sát sự thay đổi nhịp tim trong ngày của một người, bạn nên thực hiện đo nhịp tim vào những thời điểm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Kết quả đo huyết áp của một người là 90/60 mmHg. Giá trị huyết áp này được xem là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong quá trình thực hành đo nhịp tim, nếu bạn cảm thấy mạch đập không đều hoặc khó bắt mạch, bạn nên làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Mục đích của việc lặp lại các lần đo huyết áp và nhịp tim trong thực hành là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của âm nhạc lên nhịp tim, loại âm nhạc nào dự kiến sẽ làm tăng nhịp tim nhiều hơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Khi đo huyết áp bằng huyết áp kế cơ, tiếng Korotkoff thứ năm (K5) tương ứng với giá trị huyết áp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong thực hành, việc so sánh kết quả đo nhịp tim và huyết áp của các thành viên trong nhóm có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Nếu một người có nhịp tim lúc nghỉ ngơi là 85 nhịp/phút, điều này có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của thuốc lá lên nhịp tim, nhóm đối chứng (control group) nên được thực hiện như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Khi đo huyết áp cho người khác, bạn cần thông báo cho họ điều gì trước khi tiến hành đo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Giả sử bạn đo nhịp tim của mình trong các tình huống khác nhau (nghỉ ngơi, sau khi đi bộ, sau khi chạy nhanh). Biểu đồ nào sau đây thể hiện đúng xu hướng thay đổi nhịp tim?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong báo cáo thực hành, phần 'thảo luận' có vai trò gì quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhịp tim trước và sau khi vận động nhẹ (đi bộ nhanh trong 5 phút). Nhịp tim trung bình trước vận động là 75 nhịp/phút và sau vận động là 95 nhịp/phút. Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu sai số chủ quan khi đếm nhịp tim trong thí nghiệm này?

  • A. Đo nhịp tim bằng cách tự đếm mạch đập ở cổ tay.
  • B. Đo nhịp tim bằng cách nghe tim trực tiếp qua ống nghe.
  • C. Sử dụng máy đo nhịp tim điện tử để ghi lại kết quả.
  • D. Lặp lại phép đo nhiều lần và lấy giá trị trung bình cộng.

Câu 2: Trong quá trình thực hành đo huyết áp bằng máy huyết áp điện tử, một người nhận được kết quả huyết áp tâm thu là 140 mmHg và huyết áp tâm trương là 90 mmHg. Điều này có ý nghĩa gì về tình trạng huyết áp của người này?

  • A. Huyết áp của người này hoàn toàn bình thường.
  • B. Người này có dấu hiệu tiền tăng huyết áp hoặc tăng huyết áp độ 1.
  • C. Huyết áp của người này thấp hơn mức bình thường.
  • D. Kết quả đo này không đáng tin cậy và cần đo lại.

Câu 3: Khi tiến hành thí nghiệm về ảnh hưởng của tư thế đến huyết áp, một người đo huyết áp ở tư thế nằm, ngồi và đứng. Dự đoán kết quả huyết áp tâm thu có xu hướng thay đổi như thế nào khi chuyển từ tư thế nằm sang đứng?

  • A. Huyết áp tâm thu có thể giảm nhẹ khi chuyển từ nằm sang đứng.
  • B. Huyết áp tâm thu sẽ tăng đáng kể khi chuyển từ nằm sang đứng.
  • C. Huyết áp tâm thu không thay đổi đáng kể giữa các tư thế.
  • D. Không thể dự đoán sự thay đổi huyết áp tâm thu mà không có dữ liệu cụ thể.

Câu 4: Một người thực hiện đo nhịp tim và huyết áp trước và sau khi uống một tách cà phê đậm. Yếu tố nào trong cà phê có khả năng gây ra sự thay đổi nhịp tim và huyết áp?

  • A. Đường (glucose) trong cà phê.
  • B. Chất chống oxy hóa trong cà phê.
  • C. Vitamin B có trong cà phê.
  • D. Caffeine trong cà phê.

Câu 5: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của hoạt động thể lực lên nhịp tim, tại sao cần có giai đoạn nghỉ ngơi trước khi đo nhịp tim lần đầu?

  • A. Để làm nóng cơ thể trước khi vận động.
  • B. Để nhịp tim trở về trạng thái bình thường, làm giá trị nền so sánh.
  • C. Để chuẩn bị dụng cụ đo nhịp tim.
  • D. Để tránh gây căng thẳng cho người tham gia thí nghiệm.

Câu 6: Khi đo huyết áp bằng phương pháp thủ công (sử dụng ống nghe và vòng bít), tiếng Korotkoff thứ nhất xuất hiện tương ứng với thời điểm nào của chu kỳ tim?

  • A. Thời kỳ tâm trương thất.
  • B. Thời kỳ tâm trương nhĩ.
  • C. Thời kỳ tâm thu thất.
  • D. Thời kỳ tâm thu nhĩ.

Câu 7: Một người có nhịp tim lúc nghỉ ngơi là 60 nhịp/phút và thể tích tâm thu (lượng máu tim bơm mỗi nhịp) là 70 ml. Tính cung lượng tim (lượng máu tim bơm trong 1 phút) của người này.

  • A. 420 ml/phút
  • B. 4200 ml/phút
  • C. 130 ml/phút
  • D. 7060 ml/phút

Câu 8: Trong thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường đến nhịp tim của động vật biến nhiệt (ví dụ: cá), dự đoán nhịp tim sẽ thay đổi như thế nào khi nhiệt độ nước tăng lên trong phạm vi sinh lý?

  • A. Nhịp tim có xu hướng tăng lên khi nhiệt độ tăng.
  • B. Nhịp tim có xu hướng giảm xuống khi nhiệt độ tăng.
  • C. Nhịp tim không thay đổi khi nhiệt độ tăng.
  • D. Nhịp tim thay đổi không theo quy luật khi nhiệt độ tăng.

Câu 9: Tại sao khi đo huyết áp, vị trí cánh tay cần được đặt ngang tim?

  • A. Để mạch máu ở cánh tay giãn nở tốt hơn.
  • B. Để máy đo huyết áp hoạt động hiệu quả hơn.
  • C. Để loại bỏ ảnh hưởng của trọng lực lên kết quả đo.
  • D. Để người được đo cảm thấy thoải mái hơn.

Câu 10: Trong một thí nghiệm về ảnh hưởng của hormone adrenalin lên nhịp tim ếch, adrenalin được nhỏ trực tiếp lên tim ếch đã tách rời khỏi cơ thể. Dự đoán nhịp tim ếch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Nhịp tim sẽ chậm lại và yếu đi.
  • B. Nhịp tim sẽ nhanh hơn và mạnh hơn.
  • C. Nhịp tim sẽ không thay đổi.
  • D. Tim sẽ ngừng đập ngay lập tức.

Câu 11: Một người bị sốt cao (39°C) có nhịp tim nhanh hơn bình thường. Giải thích cơ chế sinh lý nào dẫn đến sự thay đổi nhịp tim này?

  • A. Sốt làm giảm hoạt động của hệ thần kinh giao cảm.
  • B. Sốt làm tăng hoạt động của hệ thần kinh phó giao cảm.
  • C. Sốt làm giảm nhu cầu oxy của tế bào cơ tim.
  • D. Sốt làm tăng nhu cầu trao đổi chất và oxy của cơ thể, tim đập nhanh hơn để đáp ứng.

Câu 12: Để kiểm tra hoạt động tự động của tim, người ta có thể thực hiện thí nghiệm trên tim ếch đã tách rời khỏi cơ thể. Điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất để tim ếch có thể tiếp tục đập trong môi trường thí nghiệm?

  • A. Đảm bảo tim được giữ khô ráo.
  • B. Cung cấp đủ ánh sáng cho tim hoạt động.
  • C. Cung cấp dung dịch sinh lý đẳng trương và giàu oxy.
  • D. Giữ tim ở nhiệt độ thấp (dưới 10°C).

Câu 13: Trong thí nghiệm đo huyết áp, nếu vòng bít (cuff) được bơm hơi quá chặt, điều gì có thể xảy ra với kết quả đo?

  • A. Kết quả đo sẽ chính xác hơn.
  • B. Kết quả đo có thể cao giả tạo.
  • C. Kết quả đo có thể thấp giả tạo.
  • D. Không ảnh hưởng đến kết quả đo.

Câu 14: So sánh nhịp tim của trẻ sơ sinh và người trưởng thành khỏe mạnh. Nhịp tim của nhóm tuổi nào thường cao hơn và giải thích tại sao?

  • A. Trẻ sơ sinh có nhịp tim cao hơn do nhu cầu trao đổi chất lớn và tim còn nhỏ.
  • B. Người trưởng thành có nhịp tim cao hơn do hoạt động thể lực nhiều hơn.
  • C. Nhịp tim của trẻ sơ sinh và người trưởng thành không khác biệt đáng kể.
  • D. Không đủ thông tin để so sánh nhịp tim giữa hai nhóm tuổi.

Câu 15: Một vận động viên marathon có nhịp tim lúc nghỉ ngơi thấp hơn so với người ít vận động. Điều này phản ánh sự thích nghi nào của hệ tuần hoàn?

  • A. Tim của vận động viên marathon yếu hơn.
  • B. Mạch máu của vận động viên marathon bị xơ vữa.
  • C. Tim của vận động viên marathon khỏe mạnh hơn, bơm máu hiệu quả hơn với mỗi nhịp.
  • D. Hệ thần kinh của vận động viên marathon kém nhạy cảm hơn.

Câu 16: Trong thí nghiệm quan sát mạch máu trên màng mang cá, loại kính hiển vi nào phù hợp nhất để quan sát rõ hình ảnh các tế bào máu và dòng chảy trong mao mạch?

  • A. Kính hiển vi điện tử truyền qua.
  • B. Kính hiển vi quang học trường sáng.
  • C. Kính hiển vi huỳnh quang.
  • D. Kính hiển vi lực nguyên tử.

Câu 17: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Cơ chế bù trừ nào của hệ tuần hoàn sẽ được kích hoạt để duy trì huyết áp?

  • A. Giảm nhịp tim và giãn mạch máu.
  • B. Tăng nhịp tim và giãn mạch máu.
  • C. Giảm nhịp tim và co mạch máu.
  • D. Tăng nhịp tim và co mạch máu.

Câu 18: Khi thực hiện đo nhịp tim bằng tay, tại sao thường chọn vị trí động mạch quay ở cổ tay thay vì các vị trí khác trên cơ thể?

  • A. Động mạch quay là động mạch lớn nhất trên cơ thể.
  • B. Động mạch quay nằm gần tim nhất.
  • C. Động mạch quay nằm nông, dễ bắt mạch và ít bị che khuất bởi các mô khác.
  • D. Động mạch quay có áp lực máu cao nhất.

Câu 19: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ đến nhịp tim cá, yếu tố nào sau đây cần được kiểm soát để đảm bảo tính chính xác của kết quả?

  • A. Loại cá sử dụng trong thí nghiệm.
  • B. Nồng độ oxy hòa tan trong nước.
  • C. Thời gian đo nhịp tim.
  • D. Số lần lặp lại thí nghiệm.

Câu 20: Một người có huyết áp đo được là 90/60 mmHg. Tình trạng huyết áp này được gọi là gì và có thể gây ra triệu chứng gì?

  • A. Tăng huyết áp, có thể gây đau đầu.
  • B. Huyết áp bình thường, không gây triệu chứng.
  • C. Huyết áp thấp, có thể gây chóng mặt, mệt mỏi.
  • D. Tiền tăng huyết áp, có thể gây hồi hộp.

Câu 21: Trong sơ đồ hệ dẫn truyền tim, nút xoang nhĩ (SA node) có vai trò gì quan trọng?

  • A. Tạo ra xung điện khởi đầu chu kỳ tim (nhịp tự phát).
  • B. Dẫn truyền xung điện từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
  • C. Làm chậm xung điện trước khi truyền xuống tâm thất.
  • D. Đảm bảo sự co bóp đồng bộ của tâm thất.

Câu 22: Thí nghiệm đo huyết áp thường được thực hiện ở cánh tay trái hay cánh tay phải? Giải thích tại sao có sự lựa chọn này (nếu có).

  • A. Luôn đo ở cánh tay phải vì huyết áp ở tay phải thường cao hơn.
  • B. Luôn đo ở cánh tay trái vì dễ thao tác hơn.
  • C. Có thể đo ở cả hai tay, nhưng thường ưu tiên tay trái (gần tim hơn) và ghi nhận tay nào được đo.
  • D. Không có sự khác biệt, chọn tay nào cũng được.

Câu 23: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của vận động lên nhịp tim, đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa thời gian vận động và nhịp tim thường có dạng?

  • A. Đường thẳng nằm ngang.
  • B. Đường dốc lên rồi ổn định.
  • C. Đường dốc xuống.
  • D. Đường hình sin.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến huyết áp?

  • A. Thể tích máu.
  • B. Sức cản ngoại vi của mạch máu.
  • C. Nhịp tim.
  • D. Chiều cao cơ thể.

Câu 25: Một người có nhịp tim nhanh và mạnh, vã mồ hôi, run tay sau khi gặp tình huống nguy hiểm. Hormone nào có vai trò chính gây ra các phản ứng này?

  • A. Adrenalin.
  • B. Insulin.
  • C. Thyroxin.
  • D. Testosterone.

Câu 26: Mục tiêu chính của việc thực hành đo nhịp tim và huyết áp trong bài học Sinh học 11 là gì?

  • A. Để giải trí và thư giãn sau giờ học lý thuyết.
  • B. Để rèn luyện kỹ năng thực hành, củng cố kiến thức về hoạt động tuần hoàn và các yếu tố ảnh hưởng.
  • C. Để chuẩn bị cho các kỳ thi học kỳ.
  • D. Để chứng minh rằng lý thuyết Sinh học là không chính xác.

Câu 27: Khi đo huyết áp tại nhà, thời điểm nào trong ngày được khuyến cáo để có kết quả đo ổn định và phản ánh đúng tình trạng huyết áp?

  • A. Ngay sau khi ăn no.
  • B. Trước khi đi ngủ.
  • C. Khi đang căng thẳng hoặc lo lắng.
  • D. Vào buổi sáng sớm, trước khi ăn sáng và uống thuốc (nếu có).

Câu 28: Trong thí nghiệm quan sát tế bào máu, loại tế bào máu nào thường dễ quan sát nhất và có số lượng lớn nhất trong máu?

  • A. Bạch cầu hạt.
  • B. Tiểu cầu.
  • C. Hồng cầu.
  • D. Bạch cầu lympho.

Câu 29: Một người có chỉ số huyết áp 135/85 mmHg. Theo phân loại huyết áp, người này thuộc nhóm nào?

  • A. Huyết áp bình thường.
  • B. Tiền tăng huyết áp.
  • C. Tăng huyết áp độ 1.
  • D. Tăng huyết áp độ 2.

Câu 30: Điều gì có thể xảy ra nếu không khí lọt vào vòng bít (cuff) của máy đo huyết áp thủy ngân trong quá trình đo?

  • A. Kết quả đo sẽ chính xác hơn.
  • B. Máy đo sẽ bị hỏng.
  • C. Không ảnh hưởng đến quá trình đo.
  • D. Khó tạo áp lực đủ mạnh trong vòng bít để đo huyết áp chính xác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhịp tim trước và sau khi vận động nhẹ (đi bộ nhanh trong 5 phút). Nhịp tim trung bình trước vận động là 75 nhịp/phút và sau vận động là 95 nhịp/phút. Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu sai số chủ quan khi đếm nhịp tim trong thí nghiệm này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong quá trình thực hành đo huyết áp bằng máy huyết áp điện tử, một người nhận được kết quả huyết áp tâm thu là 140 mmHg và huyết áp tâm trương là 90 mmHg. Điều này có ý nghĩa gì về tình trạng huyết áp của người này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Khi tiến hành thí nghiệm về ảnh hưởng của tư thế đến huyết áp, một người đo huyết áp ở tư thế nằm, ngồi và đứng. Dự đoán kết quả huyết áp tâm thu có xu hướng thay đổi như thế nào khi chuyển từ tư thế nằm sang đứng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một người thực hiện đo nhịp tim và huyết áp trước và sau khi uống một tách cà phê đậm. Yếu tố nào trong cà phê có khả năng gây ra sự thay đổi nhịp tim và huyết áp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của hoạt động thể lực lên nhịp tim, tại sao cần có giai đoạn nghỉ ngơi trước khi đo nhịp tim lần đầu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Khi đo huyết áp bằng phương pháp thủ công (sử dụng ống nghe và vòng bít), tiếng Korotkoff thứ nhất xuất hiện tương ứng với thời điểm nào của chu kỳ tim?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một người có nhịp tim lúc nghỉ ngơi là 60 nhịp/phút và thể tích tâm thu (lượng máu tim bơm mỗi nhịp) là 70 ml. Tính cung lượng tim (lượng máu tim bơm trong 1 phút) của người này.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường đến nhịp tim của động vật biến nhiệt (ví dụ: cá), dự đoán nhịp tim sẽ thay đổi như thế nào khi nhiệt độ nước tăng lên trong phạm vi sinh lý?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Tại sao khi đo huyết áp, vị trí cánh tay cần được đặt ngang tim?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong một thí nghiệm về ảnh hưởng của hormone adrenalin lên nhịp tim ếch, adrenalin được nhỏ trực tiếp lên tim ếch đã tách rời khỏi cơ thể. Dự đoán nhịp tim ếch sẽ thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một người bị sốt cao (39°C) có nhịp tim nhanh hơn bình thường. Giải thích cơ chế sinh lý nào dẫn đến sự thay đổi nhịp tim này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Để kiểm tra hoạt động tự động của tim, người ta có thể thực hiện thí nghiệm trên tim ếch đã tách rời khỏi cơ thể. Điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất để tim ếch có thể tiếp tục đập trong môi trường thí nghiệm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong thí nghiệm đo huyết áp, nếu vòng bít (cuff) được bơm hơi quá chặt, điều gì có thể xảy ra với kết quả đo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: So sánh nhịp tim của trẻ sơ sinh và người trưởng thành khỏe mạnh. Nhịp tim của nhóm tuổi nào thường cao hơn và giải thích tại sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một vận động viên marathon có nhịp tim lúc nghỉ ngơi thấp hơn so với người ít vận động. Điều này phản ánh sự thích nghi nào của hệ tuần hoàn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong thí nghiệm quan sát mạch máu trên màng mang cá, loại kính hiển vi nào phù hợp nhất để quan sát rõ hình ảnh các tế bào máu và dòng chảy trong mao mạch?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Cơ chế bù trừ nào của hệ tuần hoàn sẽ được kích hoạt để duy trì huyết áp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Khi thực hiện đo nhịp tim bằng tay, tại sao thường chọn vị trí động mạch quay ở cổ tay thay vì các vị trí khác trên cơ thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ đến nhịp tim cá, yếu tố nào sau đây cần được kiểm soát để đảm bảo tính chính xác của kết quả?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một người có huyết áp đo được là 90/60 mmHg. Tình trạng huyết áp này được gọi là gì và có thể gây ra triệu chứng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong sơ đồ hệ dẫn truyền tim, nút xoang nhĩ (SA node) có vai trò gì quan trọng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Thí nghiệm đo huyết áp thường được thực hiện ở cánh tay trái hay cánh tay phải? Giải thích tại sao có sự lựa chọn này (nếu có).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của vận động lên nhịp tim, đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa thời gian vận động và nhịp tim thường có dạng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến huyết áp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một người có nhịp tim nhanh và mạnh, vã mồ hôi, run tay sau khi gặp tình huống nguy hiểm. Hormone nào có vai trò chính gây ra các phản ứng này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Mục tiêu chính của việc thực hành đo nhịp tim và huyết áp trong bài học Sinh học 11 là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Khi đo huyết áp tại nhà, thời điểm nào trong ngày được khuyến cáo để có kết quả đo ổn định và phản ánh đúng tình trạng huyết áp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong thí nghiệm quan sát tế bào máu, loại tế bào máu nào thường dễ quan sát nhất và có số lượng lớn nhất trong máu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một người có chỉ số huyết áp 135/85 mmHg. Theo phân loại huyết áp, người này thuộc nhóm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Điều gì có thể xảy ra nếu không khí lọt vào vòng bít (cuff) của máy đo huyết áp thủy ngân trong quá trình đo?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục đích chính của việc thực hành đo nhịp tim và huyết áp trong bài học Sinh học 11 Bài 11 là gì?

  • A. Để hoàn thành yêu cầu của sách giáo khoa và lấy điểm thực hành.
  • B. Để rèn luyện kỹ năng sử dụng máy đo huyết áp điện tử.
  • C. Để ghi nhớ các chỉ số huyết áp và nhịp tim bình thường ở người.
  • D. Để hiểu rõ cơ chế điều hòa và các yếu tố ảnh hưởng đến nhịp tim và huyết áp thông qua thực nghiệm.

Câu 2: Khi thực hiện thí nghiệm đo nhịp tim, bạn A đếm được 72 nhịp/phút trong trạng thái nghỉ ngơi. Sau khi chạy nhanh tại chỗ trong 5 phút, bạn A đo lại và đếm được 120 nhịp/phút. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với sự thay đổi nhịp tim này?

  • A. Nhịp tim tăng do cơ thể cần giảm lượng oxy tiêu thụ khi vận động.
  • B. Nhịp tim tăng để đáp ứng nhu cầu oxy và năng lượng tăng cao của cơ bắp khi vận động.
  • C. Nhịp tim tăng do hệ thần kinh đối giao cảm được kích hoạt khi vận động.
  • D. Nhịp tim tăng là do nhiệt độ cơ thể giảm xuống khi vận động.

Câu 3: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của tư thế đến huyết áp, một người được đo huyết áp ở ba tư thế: nằm, ngồi và đứng. Dự đoán kết quả nào sau đây có khả năng xảy ra?

  • A. Huyết áp cao nhất ở tư thế nằm, sau đó giảm dần ở tư thế ngồi và đứng.
  • B. Huyết áp không thay đổi đáng kể ở cả ba tư thế.
  • C. Huyết áp tâm thu có thể tăng nhẹ khi chuyển từ nằm sang đứng, nhưng huyết áp tâm trương ít thay đổi hơn.
  • D. Huyết áp tâm trương tăng cao nhất ở tư thế đứng do tim phải bơm máu mạnh hơn.

Câu 4: Khi sử dụng huyết áp kế điện tử để đo huyết áp, yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến kết quả đo không chính xác?

  • A. Cánh tay đặt quá thấp so với tim trong quá trình đo.
  • B. Đo huyết áp sau khi uống một cốc nước lọc.
  • C. Sử dụng băng quấn vừa vặn với bắp tay.
  • D. Nghỉ ngơi 5 phút trước khi đo huyết áp.

Câu 5: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhịp tim trước và sau khi uống một cốc cà phê. Biến độc lập trong thí nghiệm này là gì?

  • A. Nhịp tim của học sinh.
  • B. Thời gian đo nhịp tim.
  • C. Việc uống cà phê.
  • D. Loại máy đo nhịp tim sử dụng.

Câu 6: Trong quá trình đo huyết áp bằng phương pháp thủ công (sử dụng ống nghe và huyết áp kế cơ), tiếng Korotkoff thứ nhất (K1) tương ứng với chỉ số nào?

  • A. Huyết áp tâm trương.
  • B. Huyết áp tâm thu.
  • C. Huyết áp trung bình.
  • D. Áp lực mạch máu.

Câu 7: Giả sử bạn thực hiện thí nghiệm đo nhịp tim và huyết áp cho một người trong các điều kiện khác nhau: (1) nghỉ ngơi, (2) sau khi nghe nhạc nhẹ, (3) sau khi xem một đoạn phim kinh dị. Dự đoán sự thay đổi nhịp tim và huyết áp ở điều kiện (3) so với điều kiện (1).

  • A. Nhịp tim và huyết áp đều giảm.
  • B. Nhịp tim giảm, huyết áp tăng.
  • C. Nhịp tim và huyết áp không thay đổi.
  • D. Nhịp tim và huyết áp đều tăng.

Câu 8: Tại sao khi đo nhịp tim, vị trí đo thường được chọn là cổ tay hoặc động mạch cảnh?

  • A. Vì đây là những vị trí có tĩnh mạch nông, dễ cảm nhận nhịp đập.
  • B. Vì đây là những vị trí ít chịu ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài.
  • C. Vì đây là những vị trí động mạch nằm gần bề mặt da, dễ cảm nhận rõ nhịp đập của mạch máu.
  • D. Vì đây là những vị trí có nhiều mao mạch, giúp đo nhịp tim chính xác hơn.

Câu 9: Trong một thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường đến nhịp tim của cá, nhóm học sinh tiến hành đo nhịp tim của cá ở các nhiệt độ khác nhau (15°C, 25°C, 35°C). Kết quả mong đợi là gì?

  • A. Nhịp tim của cá không thay đổi ở các nhiệt độ khác nhau.
  • B. Nhịp tim của cá tăng khi nhiệt độ tăng từ 15°C lên 25°C, sau đó có thể giảm hoặc giữ nguyên khi tăng lên 35°C.
  • C. Nhịp tim của cá giảm dần khi nhiệt độ tăng lên.
  • D. Nhịp tim của cá tăng tuyến tính với sự tăng của nhiệt độ môi trường.

Câu 10: Một người có huyết áp đo được là 140/90 mmHg. Chỉ số này được phân loại như thế nào theo phân loại huyết áp của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)?

  • A. Huyết áp bình thường.
  • B. Huyết áp thấp.
  • C. Tiền tăng huyết áp hoặc tăng huyết áp độ 1.
  • D. Tăng huyết áp độ 2.

Câu 11: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của hoạt động thể lực lên nhịp tim, tại sao cần có giai đoạn đo nhịp tim ở trạng thái nghỉ ngơi trước khi thực hiện hoạt động?

  • A. Để làm nóng cơ thể trước khi vận động.
  • B. Để xác định nhịp tim cơ bản của đối tượng, làm cơ sở so sánh với nhịp tim sau khi vận động.
  • C. Để đảm bảo đối tượng thí nghiệm đã sẵn sàng về mặt tinh thần.
  • D. Để kéo dài thời gian thí nghiệm, tăng độ tin cậy của kết quả.

Câu 12: Trong thí nghiệm đo huyết áp, băng quấn huyết áp cần được đặt ở vị trí nào trên cánh tay để đảm bảo kết quả đo chính xác?

  • A. Ở cổ tay.
  • B. Ở khuỷu tay.
  • C. Ở bắp tay trên, sát nách.
  • D. Ở bắp tay trên, ngang mức tim.

Câu 13: Khi phân tích dữ liệu thí nghiệm về ảnh hưởng của bài tập thể dục khác nhau (chạy bộ, bơi lội, đi bộ nhanh) lên nhịp tim, dạng biểu đồ nào phù hợp nhất để so sánh nhịp tim trung bình sau mỗi loại bài tập?

  • A. Biểu đồ cột.
  • B. Biểu đồ đường.
  • C. Biểu đồ tròn.
  • D. Biểu đồ phân tán.

Câu 14: Trong quá trình thực hành đo nhịp tim, nếu bạn không cảm nhận rõ mạch đập ở cổ tay, bạn nên điều chỉnh thao tác nào?

  • A. Ấn mạnh hơn vào vị trí khác trên cổ tay.
  • B. Đếm nhịp tim ở vị trí khác như khuỷu tay.
  • C. Điều chỉnh áp lực của ngón tay, ấn nhẹ nhàng và tăng dần áp lực đến khi cảm nhận rõ mạch đập.
  • D. Thay đổi tư thế đo, chuyển sang tư thế đứng.

Câu 15: Một nhóm học sinh muốn thiết kế một thí nghiệm để kiểm tra ảnh hưởng của việc hút thuốc lá lên nhịp tim. Phương án thiết kế nào sau đây là phù hợp nhất về mặt đạo đức và khoa học?

  • A. Yêu cầu các bạn tình nguyện hút thuốc lá với số lượng khác nhau và đo nhịp tim.
  • B. So sánh nhịp tim của những người hút thuốc lá lâu năm với những người không hút thuốc lá.
  • C. Cho chuột thí nghiệm tiếp xúc với khói thuốc lá và đo nhịp tim.
  • D. Sử dụng dữ liệu nhịp tim và thói quen hút thuốc lá từ các nghiên cứu dịch tễ học đã công bố.

Câu 16: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên nhịp tim của động vật biến nhiệt, biến phụ thuộc là gì?

  • A. Nhịp tim của động vật.
  • B. Nhiệt độ môi trường.
  • C. Loài động vật sử dụng trong thí nghiệm.
  • D. Thời gian đo nhịp tim.

Câu 17: Tại sao cần phải đo huyết áp và nhịp tim nhiều lần và tính giá trị trung bình trong các thí nghiệm thực hành?

  • A. Để tiết kiệm thời gian thực hành.
  • B. Để giảm thiểu sai số ngẫu nhiên và tăng độ tin cậy của kết quả.
  • C. Để có nhiều dữ liệu hơn để trình bày trong báo cáo.
  • D. Để so sánh kết quả giữa các lần đo khác nhau.

Câu 18: Trong thí nghiệm đo huyết áp, nếu băng quấn huyết áp quá rộng so với kích thước bắp tay, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Kết quả đo huyết áp sẽ cao hơn thực tế.
  • B. Kết quả đo huyết áp sẽ không bị ảnh hưởng.
  • C. Kết quả đo huyết áp có thể thấp hơn thực tế.
  • D. Máy đo huyết áp sẽ báo lỗi và không đo được.

Câu 19: Dựa trên kiến thức về hệ tuần hoàn, hãy giải thích tại sao nhịp tim và huyết áp có xu hướng tăng lên khi cơ thể bị mất nước.

  • A. Mất nước làm tăng thể tích máu, gây tăng nhịp tim và huyết áp.
  • B. Mất nước làm giảm độ nhớt của máu, gây tăng nhịp tim và huyết áp.
  • C. Mất nước không ảnh hưởng đến nhịp tim và huyết áp.
  • D. Mất nước làm giảm thể tích máu, cơ thể tăng nhịp tim để duy trì lưu lượng máu và huyết áp.

Câu 20: Trong thí nghiệm thực hành đo nhịp tim và huyết áp, việc kiểm soát các yếu tố ngoại cảnh (như tiếng ồn, nhiệt độ phòng) có vai trò gì?

  • A. Để làm cho thí nghiệm phức tạp hơn và thú vị hơn.
  • B. Để đảm bảo rằng sự thay đổi nhịp tim và huyết áp quan sát được là do tác động của yếu tố nghiên cứu, không phải do yếu tố ngoại cảnh.
  • C. Để tiết kiệm chi phí và vật liệu thí nghiệm.
  • D. Để rút ngắn thời gian thực hiện thí nghiệm.

Câu 21: Một người có nhịp tim trung bình là 60 nhịp/phút ở trạng thái nghỉ ngơi. Ước tính nhịp tim tối đa (Maximum Heart Rate - MHR) của người này theo công thức phổ biến (MHR = 220 - Tuổi). Giả sử người này 20 tuổi.

  • A. 60 nhịp/phút.
  • B. 180 nhịp/phút.
  • C. 200 nhịp/phút.
  • D. 280 nhịp/phút.

Câu 22: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của gắng sức lên nhịp tim, tại sao cần đo nhịp tim ngay sau khi kết thúc hoạt động gắng sức?

  • A. Để cơ thể có thời gian phục hồi nhịp tim.
  • B. Để ghi lại nhịp tim cao nhất đạt được do gắng sức, phản ánh rõ nhất tác động của hoạt động lên tim mạch.
  • C. Để đảm bảo an toàn cho đối tượng thí nghiệm.
  • D. Để so sánh với nhịp tim ở trạng thái nghỉ ngơi sau đó.

Câu 23: Nếu bạn muốn khảo sát sự thay đổi huyết áp trong ngày ở một người, bạn sẽ thiết kế thí nghiệm như thế nào?

  • A. Đo huyết áp một lần duy nhất vào buổi sáng.
  • B. Đo huyết áp liên tục trong 24 giờ bằng máy đo huyết áp tự động.
  • C. Đo huyết áp vào các thời điểm khác nhau trong ngày (ví dụ: sáng, trưa, chiều, tối) và ghi lại kết quả.
  • D. Đo huyết áp trước và sau khi ăn các bữa ăn trong ngày.

Câu 24: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của âm nhạc đến nhịp tim, nhóm đối chứng sẽ thực hiện hoạt động gì?

  • A. Nghe các loại âm nhạc khác nhau.
  • B. Tự do lựa chọn âm nhạc để nghe.
  • C. Nghe âm nhạc với âm lượng lớn hơn.
  • D. Không nghe nhạc và thực hiện các hoạt động bình thường khác (ví dụ: đọc sách, nghỉ ngơi).

Câu 25: Một học sinh đo nhịp tim của mình và nhận thấy nhịp tim tăng lên sau khi uống nước tăng lực. Hoạt chất nào trong nước tăng lực có khả năng gây ra sự thay đổi này?

  • A. Caffeine.
  • B. Glucose.
  • C. Vitamin C.
  • D. Muối khoáng.

Câu 26: Trong thí nghiệm đo huyết áp, tại sao cần yêu cầu đối tượng thí nghiệm không nói chuyện trong quá trình đo?

  • A. Để tiết kiệm thời gian đo.
  • B. Để tránh làm phiền người khác trong phòng thí nghiệm.
  • C. Vì nói chuyện có thể gây căng thẳng và làm tăng huyết áp, dẫn đến kết quả đo không chính xác.
  • D. Vì nói chuyện có thể làm giảm độ chính xác của máy đo huyết áp điện tử.

Câu 27: Nếu bạn muốn so sánh nhịp tim trung bình giữa nam và nữ sinh viên trong lớp, bạn sẽ cần thu thập dữ liệu gì?

  • A. Chiều cao và cân nặng của nam và nữ sinh viên.
  • B. Nhịp tim của cả nam và nữ sinh viên ở trạng thái nghỉ ngơi.
  • C. Kết quả học tập môn Sinh học của nam và nữ sinh viên.
  • D. Số lượng nam và nữ sinh viên trong lớp.

Câu 28: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng đến nhịp tim của động vật, loại động vật nào sau đây phù hợp nhất để thí nghiệm (dễ quan sát nhịp tim và phản ứng với ánh sáng)?

  • A. Chim bồ câu.
  • B. Mèo.
  • C. Chuột.
  • D. Cá vàng (hoặc các loài cá cảnh nhỏ khác).

Câu 29: Một người có huyết áp tâm thu là 135 mmHg và huyết áp tâm trương là 85 mmHg. Huyết áp hiệu số (Pulse Pressure) của người này là bao nhiêu?

  • A. 50 mmHg.
  • B. 50 mmHg.
  • C. 220 mmHg.
  • D. 110 mmHg.

Câu 30: Dựa trên kết quả thí nghiệm về ảnh hưởng của vận động lên nhịp tim, hãy đề xuất một kết luận khoa học phù hợp.

  • A. Vận động không ảnh hưởng đến nhịp tim.
  • B. Nhịp tim luôn giảm sau khi vận động.
  • C. Vận động làm tăng nhịp tim, mức độ tăng phụ thuộc vào cường độ và thời gian vận động.
  • D. Nhịp tim chỉ tăng khi vận động mạnh, còn vận động nhẹ không ảnh hưởng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Mục đích chính của việc thực hành đo nhịp tim và huyết áp trong bài học Sinh học 11 Bài 11 là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Khi thực hiện thí nghiệm đo nhịp tim, bạn A đếm được 72 nhịp/phút trong trạng thái nghỉ ngơi. Sau khi chạy nhanh tại chỗ trong 5 phút, bạn A đo lại và đếm được 120 nhịp/phút. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với sự thay đổi nhịp tim này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của tư thế đến huyết áp, một người được đo huyết áp ở ba tư thế: nằm, ngồi và đứng. Dự đoán kết quả nào sau đây có khả năng xảy ra?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Khi sử dụng huyết áp kế điện tử để đo huyết áp, yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến kết quả đo không chính xác?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhịp tim trước và sau khi uống một cốc cà phê. Biến độc lập trong thí nghiệm này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong quá trình đo huyết áp bằng phương pháp thủ công (sử dụng ống nghe và huyết áp kế cơ), tiếng Korotkoff thứ nhất (K1) tương ứng với chỉ số nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Giả sử bạn thực hiện thí nghiệm đo nhịp tim và huyết áp cho một người trong các điều kiện khác nhau: (1) nghỉ ngơi, (2) sau khi nghe nhạc nhẹ, (3) sau khi xem một đoạn phim kinh dị. Dự đoán sự thay đổi nhịp tim và huyết áp ở điều kiện (3) so với điều kiện (1).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Tại sao khi đo nhịp tim, vị trí đo thường được chọn là cổ tay hoặc động mạch cảnh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong một thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường đến nhịp tim của cá, nhóm học sinh tiến hành đo nhịp tim của cá ở các nhiệt độ khác nhau (15°C, 25°C, 35°C). Kết quả mong đợi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một người có huyết áp đo được là 140/90 mmHg. Chỉ số này được phân loại như thế nào theo phân loại huyết áp của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của hoạt động thể lực lên nhịp tim, tại sao cần có giai đoạn đo nhịp tim ở trạng thái nghỉ ngơi trước khi thực hiện hoạt động?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong thí nghiệm đo huyết áp, băng quấn huyết áp cần được đặt ở vị trí nào trên cánh tay để đảm bảo kết quả đo chính xác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Khi phân tích dữ liệu thí nghiệm về ảnh hưởng của bài tập thể dục khác nhau (chạy bộ, bơi lội, đi bộ nhanh) lên nhịp tim, dạng biểu đồ nào phù hợp nhất để so sánh nhịp tim trung bình sau mỗi loại bài tập?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong quá trình thực hành đo nhịp tim, nếu bạn không cảm nhận rõ mạch đập ở cổ tay, bạn nên điều chỉnh thao tác nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một nhóm học sinh muốn thiết kế một thí nghiệm để kiểm tra ảnh hưởng của việc hút thuốc lá lên nhịp tim. Phương án thiết kế nào sau đây là phù hợp nhất về mặt đạo đức và khoa học?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên nhịp tim của động vật biến nhiệt, biến phụ thuộc là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Tại sao cần phải đo huyết áp và nhịp tim nhiều lần và tính giá trị trung bình trong các thí nghiệm thực hành?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong thí nghiệm đo huyết áp, nếu băng quấn huyết áp quá rộng so với kích thước bắp tay, điều gì có thể xảy ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Dựa trên kiến thức về hệ tuần hoàn, hãy giải thích tại sao nhịp tim và huyết áp có xu hướng tăng lên khi cơ thể bị mất nước.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong thí nghiệm thực hành đo nhịp tim và huyết áp, việc kiểm soát các yếu tố ngoại cảnh (như tiếng ồn, nhiệt độ phòng) có vai trò gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một người có nhịp tim trung bình là 60 nhịp/phút ở trạng thái nghỉ ngơi. Ước tính nhịp tim tối đa (Maximum Heart Rate - MHR) của người này theo công thức phổ biến (MHR = 220 - Tuổi). Giả sử người này 20 tuổi.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của gắng sức lên nhịp tim, tại sao cần đo nhịp tim ngay sau khi kết thúc hoạt động gắng sức?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Nếu bạn muốn khảo sát sự thay đổi huyết áp trong ngày ở một người, bạn sẽ thiết kế thí nghiệm như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của âm nhạc đến nhịp tim, nhóm đối chứng sẽ thực hiện hoạt động gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một học sinh đo nhịp tim của mình và nhận thấy nhịp tim tăng lên sau khi uống nước tăng lực. Hoạt chất nào trong nước tăng lực có khả năng gây ra sự thay đổi này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong thí nghiệm đo huyết áp, tại sao cần yêu cầu đối tượng thí nghiệm không nói chuyện trong quá trình đo?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Nếu bạn muốn so sánh nhịp tim trung bình giữa nam và nữ sinh viên trong lớp, bạn sẽ cần thu thập dữ liệu gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng đến nhịp tim của động vật, loại động vật nào sau đây phù hợp nhất để thí nghiệm (dễ quan sát nhịp tim và phản ứng với ánh sáng)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một người có huyết áp tâm thu là 135 mmHg và huyết áp tâm trương là 85 mmHg. Huyết áp hiệu số (Pulse Pressure) của người này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Dựa trên kết quả thí nghiệm về ảnh hưởng của vận động lên nhịp tim, hãy đề xuất một kết luận khoa học phù hợp.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục đích chính của việc thực hành đo huyết áp và nhịp tim trong bài học Sinh học 11 là gì?

  • A. Để rèn luyện kỹ năng sử dụng máy đo huyết áp điện tử.
  • B. Để ghi nhớ các chỉ số huyết áp và nhịp tim bình thường ở người.
  • C. Để so sánh huyết áp và nhịp tim của các thành viên trong lớp.
  • D. Để hiểu rõ cơ chế điều hòa và các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp, nhịp tim.

Câu 2: Khi đo huyết áp bằng máy đo điện tử, vị trí quấn vòng bít (cuff) không chính xác có thể dẫn đến sai số như thế nào?

  • A. Không gây ra sai số đáng kể.
  • B. Đo sai lệch, thường cho kết quả huyết áp cao hơn thực tế.
  • C. Đo sai lệch, thường cho kết quả huyết áp thấp hơn thực tế.
  • D. Máy sẽ báo lỗi và không đo được.

Câu 3: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của hoạt động thể lực lên nhịp tim, tại sao cần đo nhịp tim trước, trong và sau khi vận động?

  • A. Để đảm bảo tính khách quan của phép đo nhịp tim.
  • B. Để có đủ dữ liệu thống kê cho kết quả thí nghiệm.
  • C. Để so sánh và thấy rõ sự thay đổi nhịp tim do vận động gây ra so với trạng thái nghỉ.
  • D. Để kiểm tra độ chính xác của dụng cụ đo nhịp tim.

Câu 4: Một người sau khi chạy bộ 10 phút, nhịp tim tăng lên 130 nhịp/phút. Cơ chế sinh lý nào sau đây giải thích tốt nhất cho sự gia tăng nhịp tim này?

  • A. Nhu cầu oxygen của cơ bắp tăng cao, hệ thần kinh giao cảm kích thích tim đập nhanh hơn.
  • B. Lượng carbon dioxide trong máu giảm, kích thích trung khu điều hòa tim mạch.
  • C. Nhiệt độ cơ thể tăng lên, làm tim đập nhanh hơn để giải nhiệt.
  • D. Huyết áp giảm do vận động, tim phải đập nhanh hơn để bù lại.

Câu 5: Giả sử bạn thực hiện đo nhịp tim bằng cách bắt mạch cổ tay. Ngón tay nào sau đây không nên dùng để ấn vào động mạch quay và vì sao?

  • A. Ngón trỏ, vì đầu ngón tay quá nhỏ, khó cảm nhận mạch.
  • B. Ngón giữa, vì đây là ngón ít nhạy cảm nhất.
  • C. Ngón cái, vì ngón cái có mạch đập riêng, dễ gây nhầm lẫn.
  • D. Ngón út, vì lực ấn của ngón út thường yếu.

Câu 6: Trong quá trình đo huyết áp kế điện tử, nếu người được đo cử động tay hoặc nói chuyện, kết quả đo sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Không bị ảnh hưởng, máy đo điện tử có độ chính xác cao.
  • B. Kết quả có thể không chính xác do cơ thể không ở trạng thái tĩnh, huyết áp có thể dao động.
  • C. Máy sẽ tự động điều chỉnh để loại bỏ sai số do cử động.
  • D. Thời gian đo sẽ kéo dài hơn bình thường.

Câu 7: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhịp tim trước và sau khi uống một cốc cà phê. Biến số độc lập trong thí nghiệm này là gì?

  • A. Nhịp tim trước khi uống cà phê.
  • B. Nhịp tim sau khi uống cà phê.
  • C. Thời gian đo nhịp tim.
  • D. Việc uống cà phê.

Câu 8: Huyết áp tâm trương phản ánh điều gì về hoạt động của tim và mạch máu?

  • A. Áp lực máu cao nhất khi tim co bóp mạnh nhất.
  • B. Áp lực máu trung bình trong hệ mạch.
  • C. Áp lực máu trong động mạch khi tim giãn ra và đổ đầy máu.
  • D. Sức cản của thành mạch máu đối với dòng máu.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây không thuộc nhóm các yếu tố bên ngoài có thể ảnh hưởng đến huyết áp và nhịp tim?

  • A. Nhiệt độ môi trường.
  • B. Di truyền.
  • C. Cường độ ánh sáng.
  • D. Tiếng ồn.

Câu 10: Trong quá trình thực hành đo huyết áp, nếu vòng bít (cuff) quá rộng so với kích thước tay của người được đo, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Kết quả đo sẽ chính xác hơn.
  • B. Máy sẽ không đo được huyết áp.
  • C. Kết quả đo có thể cho giá trị huyết áp thấp giả tạo.
  • D. Kết quả đo có thể cho giá trị huyết áp cao giả tạo.

Câu 11: Một người có huyết áp 90/60 mmHg được xếp vào nhóm huyết áp nào theo phân loại thông thường?

  • A. Huyết áp thấp.
  • B. Huyết áp bình thường.
  • C. Tiền tăng huyết áp.
  • D. Tăng huyết áp độ 1.

Câu 12: Mục đích của việc nghỉ ngơi vài phút trước khi đo huyết áp là gì?

  • A. Để làm ấm cơ thể trước khi đo.
  • B. Để huyết áp và nhịp tim ổn định về trạng thái nghỉ, tránh sai số do vận động hoặc căng thẳng.
  • C. Để mạch máu giãn ra, giúp đo dễ dàng hơn.
  • D. Để người được đo làm quen với máy đo.

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra với nhịp tim nếu hệ thần kinh đối giao cảm được kích hoạt mạnh mẽ?

  • A. Nhịp tim tăng lên nhanh chóng.
  • B. Nhịp tim không thay đổi.
  • C. Nhịp tim giảm xuống.
  • D. Nhịp tim trở nên không đều.

Câu 14: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của tư thế cơ thể lên huyết áp, bạn cần thay đổi yếu tố nào để quan sát sự thay đổi huyết áp?

  • A. Thời gian đo huyết áp.
  • B. Tư thế cơ thể (ví dụ: nằm, ngồi, đứng).
  • C. Máy đo huyết áp sử dụng.
  • D. Vị trí đo huyết áp trên cơ thể.

Câu 15: Tại sao khi lo lắng hoặc căng thẳng, huyết áp thường tăng lên?

  • A. Do cơ thể tiết ra nhiều insulin.
  • B. Do mạch máu giãn nở để tăng cường lưu thông máu.
  • C. Do hệ tiêu hóa hoạt động mạnh hơn.
  • D. Do hệ thần kinh giao cảm kích thích tim và mạch máu, làm tăng sức cản ngoại vi.

Câu 16: Trong thí nghiệm đo nhịp tim sau khi tập thể dục, điều gì cần được giữ không đổi để đảm bảo tính tin cậy của kết quả?

  • A. Loại hình và cường độ bài tập thể dục.
  • B. Thời điểm đo nhịp tim sau tập.
  • C. Số lần đo nhịp tim.
  • D. Người thực hiện thí nghiệm.

Câu 17: Nếu một người có nhịp tim rất chậm (dưới 60 nhịp/phút) khi nghỉ ngơi mà không phải là vận động viên, điều này có thể gợi ý về tình trạng sức khỏe nào?

  • A. Sức khỏe tim mạch rất tốt.
  • B. Hoàn toàn bình thường, không có vấn đề gì.
  • C. Có thể có rối loạn nhịp tim chậm hoặc vấn đề về hệ dẫn truyền tim.
  • D. Chỉ là do cơ địa, không đáng lo ngại.

Câu 18: Adrenaline (Epinephrine) ảnh hưởng đến nhịp tim và huyết áp như thế nào trong tình huống khẩn cấp?

  • A. Giảm nhịp tim và huyết áp để tiết kiệm năng lượng.
  • B. Tăng nhịp tim và huyết áp để cung cấp nhanh chóng oxygen và năng lượng cho cơ thể.
  • C. Chỉ tăng nhịp tim, huyết áp không thay đổi.
  • D. Chỉ tăng huyết áp, nhịp tim không thay đổi.

Câu 19: Trong sơ đồ hệ dẫn truyền tim, nút xoang nhĩ (SA node) có vai trò gì quan trọng?

  • A. Khởi phát xung điện, tạo nhịp tim tự động.
  • B. Dẫn truyền xung điện từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
  • C. Làm chậm xung điện để tâm nhĩ co trước tâm thất.
  • D. Phân phối xung điện đều khắp cơ tâm thất.

Câu 20: Một người đo huyết áp ở tư thế nằm và tư thế đứng. Huyết áp tâm thu ở tư thế đứng thường có xu hướng thay đổi như thế nào so với tư thế nằm?

  • A. Tăng lên đáng kể.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Giảm xuống đáng kể.
  • D. Có thể giảm nhẹ hoặc không thay đổi nhiều ở người khỏe mạnh.

Câu 21: Nếu kết quả đo huyết áp trên máy điện tử hiển thị "Err", bạn nên thực hiện bước xử lý nào đầu tiên?

  • A. Tiếp tục đo lại ngay lập tức.
  • B. Tắt máy, kiểm tra lại vị trí vòng bít và thao tác, sau đó đo lại.
  • C. Thay pin cho máy đo.
  • D. Gọi nhân viên y tế hỗ trợ.

Câu 22: Nhịp tim bình thường ở người trưởng thành khi nghỉ ngơi dao động trong khoảng nào?

  • A. 40 - 50 nhịp/phút.
  • B. 100 - 120 nhịp/phút.
  • C. 60 - 100 nhịp/phút.
  • D. 120 - 140 nhịp/phút.

Câu 23: Điều gì có thể xảy ra nếu bạn ấn quá mạnh tay khi bắt mạch cổ tay để đếm nhịp tim?

  • A. Đo được nhịp tim chính xác hơn.
  • B. Không ảnh hưởng đến kết quả đo.
  • C. Mạch đập sẽ mạnh hơn.
  • D. Có thể làm tắc nghẽn mạch máu và khó cảm nhận nhịp đập thực tế.

Câu 24: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa máy đo huyết áp cơ và máy đo huyết áp điện tử về nguyên lý hoạt động.

  • A. Máy cơ đo chính xác hơn máy điện tử.
  • B. Máy cơ dùng ống nghe và đồng hồ đo áp suất, máy điện tử dùng cảm biến điện tử.
  • C. Máy điện tử cần được hiệu chỉnh thường xuyên hơn máy cơ.
  • D. Máy cơ chỉ đo được huyết áp tâm thu, máy điện tử đo được cả tâm thu và tâm trương.

Câu 25: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường lên nhịp tim (ví dụ: chườm đá), nhiệt độ là biến số loại gì?

  • A. Biến phụ thuộc.
  • B. Biến kiểm soát.
  • C. Biến độc lập.
  • D. Biến ngẫu nhiên.

Câu 26: Một người có huyết áp 140/90 mmHg được phân loại là giai đoạn nào của tăng huyết áp?

  • A. Huyết áp bình thường cao.
  • B. Tiền tăng huyết áp.
  • C. Tăng huyết áp độ 1.
  • D. Tăng huyết áp độ 2.

Câu 27: Nếu bạn muốn đo nhịp tim của một người ngay sau khi họ vận động mạnh, thời điểm đo thích hợp nhất là khi nào?

  • A. Ngay lập tức sau khi ngừng vận động.
  • B. Sau 5 phút nghỉ ngơi.
  • C. Sau 10 phút nghỉ ngơi.
  • D. Vào ngày hôm sau.

Câu 28: Trong cơ chế tự điều hòa nhịp tim, yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nội tại của tim?

  • A. Nút xoang nhĩ.
  • B. Hệ thống dẫn truyền tim.
  • C. Hệ thần kinh giao cảm.
  • D. Cơ tim.

Câu 29: Một người có tiền sử huyết áp thấp có thể gặp triệu chứng gì khi thay đổi tư thế đột ngột từ nằm sang đứng?

  • A. Huyết áp tăng cao đột ngột.
  • B. Choáng váng, chóng mặt do thiếu máu lên não.
  • C. Tim đập chậm lại.
  • D. Khó thở.

Câu 30: Dữ liệu về huyết áp và nhịp tim thu thập được trong bài thực hành thường được trình bày dưới dạng nào để dễ dàng phân tích và so sánh?

  • A. Đoạn văn mô tả.
  • B. Sơ đồ tư duy.
  • C. Bảng số liệu và biểu đồ.
  • D. Bài luận ngắn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Mục đích chính của việc thực hành đo huyết áp và nhịp tim trong bài học Sinh học 11 là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Khi đo huyết áp bằng máy đo điện tử, vị trí quấn vòng bít (cuff) *không chính xác* có thể dẫn đến sai số như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của hoạt động thể lực lên nhịp tim, tại sao cần đo nhịp tim trước, trong và sau khi vận động?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một người sau khi chạy bộ 10 phút, nhịp tim tăng lên 130 nhịp/phút. Cơ chế sinh lý nào sau đây *giải thích tốt nhất* cho sự gia tăng nhịp tim này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Giả sử bạn thực hiện đo nhịp tim bằng cách bắt mạch cổ tay. Ngón tay nào sau đây *không nên* dùng để ấn vào động mạch quay và vì sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong quá trình đo huyết áp kế điện tử, nếu người được đo cử động tay hoặc nói chuyện, kết quả đo sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhịp tim trước và sau khi uống một cốc cà phê. Biến số độc lập trong thí nghiệm này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Huyết áp tâm trương phản ánh điều gì về hoạt động của tim và mạch máu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Yếu tố nào sau đây *không* thuộc nhóm các yếu tố bên ngoài có thể ảnh hưởng đến huyết áp và nhịp tim?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong quá trình thực hành đo huyết áp, nếu vòng bít (cuff) quá rộng so với kích thước tay của người được đo, điều gì có thể xảy ra?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một người có huyết áp 90/60 mmHg được xếp vào nhóm huyết áp nào theo phân loại thông thường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Mục đích của việc nghỉ ngơi vài phút trước khi đo huyết áp là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra với nhịp tim nếu hệ thần kinh đối giao cảm được kích hoạt mạnh mẽ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của tư thế cơ thể lên huyết áp, bạn cần thay đổi yếu tố nào để quan sát sự thay đổi huyết áp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Tại sao khi lo lắng hoặc căng thẳng, huyết áp thường tăng lên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong thí nghiệm đo nhịp tim sau khi tập thể dục, điều gì cần được giữ *không đổi* để đảm bảo tính tin cậy của kết quả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Nếu một người có nhịp tim rất chậm (dưới 60 nhịp/phút) khi nghỉ ngơi mà không phải là vận động viên, điều này có thể gợi ý về tình trạng sức khỏe nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Adrenaline (Epinephrine) ảnh hưởng đến nhịp tim và huyết áp như thế nào trong tình huống khẩn cấp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong sơ đồ hệ dẫn truyền tim, nút xoang nhĩ (SA node) có vai trò gì quan trọng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một người đo huyết áp ở tư thế nằm và tư thế đứng. Huyết áp tâm thu ở tư thế đứng thường có xu hướng thay đổi như thế nào so với tư thế nằm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Nếu kết quả đo huyết áp trên máy điện tử hiển thị 'Err', bạn nên thực hiện bước xử lý nào đầu tiên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Nhịp tim bình thường ở người trưởng thành khi nghỉ ngơi dao động trong khoảng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Điều gì có thể xảy ra nếu bạn ấn quá mạnh tay khi bắt mạch cổ tay để đếm nhịp tim?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa máy đo huyết áp cơ và máy đo huyết áp điện tử về nguyên lý hoạt động.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường lên nhịp tim (ví dụ: chườm đá), nhiệt độ là biến số loại gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một người có huyết áp 140/90 mmHg được phân loại là giai đoạn nào của tăng huyết áp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Nếu bạn muốn đo nhịp tim của một người ngay sau khi họ vận động mạnh, thời điểm đo thích hợp nhất là khi nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong cơ chế tự điều hòa nhịp tim, yếu tố nào sau đây *không* phải là yếu tố nội tại của tim?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một người có tiền sử huyết áp thấp có thể gặp triệu chứng gì khi thay đổi tư thế đột ngột từ nằm sang đứng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Dữ liệu về huyết áp và nhịp tim thu thập được trong bài thực hành thường được trình bày dưới dạng nào để dễ dàng phân tích và so sánh?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm đo nhịp tim, tại sao nên đếm nhịp tim trong 15 giây rồi nhân với 4 thay vì đếm trong 1 phút đầy đủ?

  • A. Để đảm bảo tính chính xác tuyệt đối của phép đo.
  • B. Để nhịp tim ổn định hơn trong quá trình đo.
  • C. Để thao tác nhanh gọn, giảm sai số và dễ thực hiện trong nhiều lần đo.
  • D. Để tránh gây căng thẳng cho người được đo nhịp tim.

Câu 2: Một người thực hiện đo huyết áp tại nhà bằng máy đo huyết áp điện tử. Lần đo thứ nhất là 130/85 mmHg, lần đo thứ hai (sau 5 phút nghỉ ngơi) là 125/80 mmHg, lần đo thứ ba (sau 10 phút nghỉ ngơi) là 120/75 mmHg. Huyết áp của người này có xu hướng thay đổi như thế nào và điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Huyết áp tăng dần, cho thấy tình trạng sức khỏe đang xấu đi.
  • B. Huyết áp giảm dần và ổn định hơn, cho thấy cần nghỉ ngơi đủ trước khi đo để có kết quả chính xác hơn.
  • C. Huyết áp không thay đổi đáng kể, máy đo có thể bị lỗi.
  • D. Huyết áp dao động bất thường, cần đến bệnh viện kiểm tra ngay.

Câu 3: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của hoạt động thể lực lên nhịp tim, một học sinh đo nhịp tim trước và sau khi chạy tại chỗ trong 3 phút. Biến số độc lập và biến số phụ thuộc trong thí nghiệm này lần lượt là gì?

  • A. Biến số độc lập: hoạt động chạy tại chỗ; Biến số phụ thuộc: nhịp tim.
  • B. Biến số độc lập: nhịp tim; Biến số phụ thuộc: thời gian chạy.
  • C. Biến số độc lập: thời gian chạy; Biến số phụ thuộc: hoạt động chạy tại chỗ.
  • D. Biến số độc lập: môi trường xung quanh; Biến số phụ thuộc: nhịp tim.

Câu 4: Khi thực hành đo huyết áp bằng phương pháp thủ công (sử dụng ống nghe và huyết áp kế cơ), việc xả van cao su quá nhanh sẽ ảnh hưởng như thế nào đến kết quả đo?

  • A. Làm tăng huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương.
  • B. Làm giảm huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến huyết áp tâm thu, làm tăng chỉ số này.
  • D. Gây khó khăn trong việc xác định chính xác huyết áp tâm thu và tâm trương.

Câu 5: So sánh sự khác biệt về nhịp tim và huyết áp giữa người trưởng thành khỏe mạnh đang nghỉ ngơi và vận động viên chuyên nghiệp đang nghỉ ngơi. Giải thích sự khác biệt đó.

  • A. Nhịp tim và huyết áp của vận động viên cao hơn do tim khỏe hơn.
  • B. Nhịp tim và huyết áp của người trưởng thành cao hơn do ít vận động.
  • C. Nhịp tim của vận động viên thấp hơn, huyết áp có thể tương đương hoặc thấp hơn do hiệu quả tim mạch tốt hơn.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về nhịp tim và huyết áp giữa hai đối tượng.

Câu 6: Một người bị sốt cao có nhịp tim nhanh hơn bình thường. Giải thích mối liên hệ giữa sốt và nhịp tim.

  • A. Sốt làm giảm nhu cầu oxy của cơ thể, tim đập nhanh để bù đắp.
  • B. Sốt làm tăng thân nhiệt và nhu cầu trao đổi chất, tim đập nhanh để đáp ứng nhu cầu này.
  • C. Sốt làm co mạch máu, tim phải đập nhanh hơn để duy trì lưu lượng máu.
  • D. Sốt ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thần kinh điều khiển tim, gây nhịp tim nhanh.

Câu 7: Trong quá trình đo huyết áp, âm thanh Korotkoff xuất hiện là do hiện tượng gì xảy ra trong động mạch?

  • A. Do van tim đóng mở tạo ra âm thanh.
  • B. Do thành mạch máu rung động khi máu chảy đều.
  • C. Do máu chảy rối qua vị trí động mạch bị vòng bít ép.
  • D. Do áp lực máu tác động lên thành ống nghe.

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra với nhịp tim và huyết áp khi một người đang từ trạng thái nằm nghỉ chuyển sang đứng dậy đột ngột?

  • A. Nhịp tim tăng nhẹ, huyết áp có thể giảm nhẹ rồi nhanh chóng điều chỉnh về bình thường.
  • B. Nhịp tim giảm nhẹ, huyết áp tăng nhẹ.
  • C. Nhịp tim và huyết áp đều tăng cao.
  • D. Nhịp tim và huyết áp đều giảm thấp.

Câu 9: Tại sao khi đo huyết áp, vị trí đặt vòng bít thường ở bắp tay và ngang tim?

  • A. Vì bắp tay là vị trí dễ thao tác và vòng bít dễ cố định.
  • B. Vì động mạch cánh tay ở bắp tay gần tim và vị trí ngang tim giúp giảm sai số do trọng lực.
  • C. Vì mạch máu ở bắp tay nông và dễ nghe âm thanh Korotkoff.
  • D. Vì bắp tay ít cơ và mỡ, giúp đo huyết áp chính xác hơn.

Câu 10: Nếu một người có huyết áp đo được là 140/90 mmHg, hãy phân loại và đánh giá tình trạng huyết áp của người này theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).

  • A. Huyết áp bình thường, không cần lo lắng.
  • B. Huyết áp thấp, cần tăng cường dinh dưỡng.
  • C. Tăng huyết áp độ 1, cần theo dõi và điều chỉnh lối sống.
  • D. Tăng huyết áp độ 3, cần nhập viện điều trị ngay lập tức.

Câu 11: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của tư thế đến huyết áp, dự đoán huyết áp tâm thu và tâm trương sẽ thay đổi như thế nào khi chuyển từ tư thế nằm sang tư thế đứng?

  • A. Huyết áp tâm thu và tâm trương đều tăng cao.
  • B. Huyết áp tâm thu và tâm trương đều giảm thấp.
  • C. Huyết áp tâm thu tăng, huyết áp tâm trương giảm.
  • D. Huyết áp tâm thu có thể ít thay đổi hoặc tăng nhẹ, huyết áp tâm trương có xu hướng tăng nhẹ.

Câu 12: Giải thích tại sao người cao tuổi thường có nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp cao hơn so với người trẻ tuổi.

  • A. Do người cao tuổi ít vận động hơn, gây tăng huyết áp.
  • B. Do thành mạch máu ở người cao tuổi bị xơ cứng và giảm tính đàn hồi.
  • C. Do hệ thần kinh ở người cao tuổi kém nhạy cảm hơn với các yếu tố điều hòa huyết áp.
  • D. Do chức năng tim ở người cao tuổi suy giảm, gây tăng huyết áp.

Câu 13: Trong thí nghiệm đo nhịp tim, nếu không bắt được mạch ở cổ tay, có thể thử bắt mạch ở vị trí nào khác trên cơ thể?

  • A. Chỉ có thể bắt mạch ở cổ tay, nếu không được thì không đo được nhịp tim.
  • B. Có thể bắt mạch ở ngón chân cái.
  • C. Có thể bắt mạch ở cổ (động mạch cảnh), bẹn (động mạch bẹn), hoặc khuỷu tay (động mạch cánh tay).
  • D. Không có vị trí nào khác có thể bắt mạch thay thế.

Câu 14: Một người có nhịp tim khi nghỉ ngơi là 80 nhịp/phút. Sau khi uống một tách cà phê, nhịp tim tăng lên 95 nhịp/phút. Giải thích tác động của cà phê lên nhịp tim.

  • A. Caffeine trong cà phê là chất kích thích, làm tăng nhịp tim.
  • B. Cà phê làm giảm huyết áp, gián tiếp làm tăng nhịp tim.
  • C. Cà phê làm giãn mạch máu, gây tăng nhịp tim.
  • D. Cà phê không có tác động đáng kể đến nhịp tim.

Câu 15: Trong thí nghiệm đo huyết áp, nếu vòng bít quá rộng so với kích thước bắp tay, kết quả đo huyết áp sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Huyết áp đo được sẽ cao hơn thực tế.
  • B. Huyết áp đo được sẽ không bị ảnh hưởng.
  • C. Chỉ có huyết áp tâm thu bị ảnh hưởng, đo được thấp hơn.
  • D. Huyết áp đo được có xu hướng thấp hơn so với huyết áp thực tế.

Câu 16: Một người có tiền sử bệnh tim mạch được yêu cầu đo huyết áp thường xuyên tại nhà. Loại máy đo huyết áp nào phù hợp và dễ sử dụng nhất cho người này?

  • A. Máy đo huyết áp thủy ngân.
  • B. Máy đo huyết áp điện tử bắp tay.
  • C. Máy đo huyết áp cơ (với ống nghe).
  • D. Máy đo huyết áp cổ tay.

Câu 17: Khi tiến hành đo nhịp tim cho một người đang tập thể dục, thời điểm nào là thích hợp nhất để đo để phản ánh chính xác nhịp tim sau vận động?

  • A. Ngay lập tức sau khi người đó ngừng tập thể dục.
  • B. Sau khi người đó nghỉ ngơi khoảng 5 phút.
  • C. Trước khi người đó bắt đầu tập thể dục.
  • D. Sau khi người đó tập thể dục được 10 phút.

Câu 18: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường lên nhịp tim, dự đoán nhịp tim sẽ thay đổi như thế nào khi nhiệt độ môi trường tăng cao?

  • A. Nhịp tim sẽ giảm xuống.
  • B. Nhịp tim sẽ không thay đổi.
  • C. Nhịp tim có xu hướng tăng lên.
  • D. Nhịp tim sẽ dao động thất thường.

Câu 19: Một người đo huyết áp ở tay trái là 125/80 mmHg và ở tay phải là 135/85 mmHg. Sự khác biệt này có ý nghĩa gì và cần lưu ý điều gì khi đo huyết áp?

  • A. Sự khác biệt này là bất thường và cần đi khám bác sĩ ngay lập tức.
  • B. Sự khác biệt nhỏ có thể bình thường, nhưng nên đo huyết áp ở tay có chỉ số cao hơn để theo dõi.
  • C. Sự khác biệt này cho thấy máy đo huyết áp bị lỗi.
  • D. Sự khác biệt này không có ý nghĩa gì cả.

Câu 20: Trong thí nghiệm thực hành đo huyết áp, yếu tố nào sau đây cần được kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo tính khách quan và chính xác của kết quả?

  • A. Loại máy đo huyết áp sử dụng.
  • B. Thời gian đo huyết áp trong ngày.
  • C. Người thực hiện đo huyết áp.
  • D. Tư thế đo, trạng thái tâm lý và hoạt động thể lực trước khi đo.

Câu 21: Nếu một người có nhịp tim rất chậm (dưới 60 nhịp/phút) khi nghỉ ngơi mà không phải là vận động viên, điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề sức khỏe nào?

  • A. Sức khỏe tim mạch rất tốt.
  • B. Tình trạng căng thẳng kéo dài.
  • C. Rối loạn nhịp tim chậm hoặc các vấn đề sức khỏe khác.
  • D. Không có vấn đề gì đáng lo ngại.

Câu 22: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của độ tuổi lên huyết áp, dự kiến huyết áp tâm thu và tâm trương trung bình sẽ thay đổi như thế nào khi so sánh nhóm người trẻ và nhóm người lớn tuổi?

  • A. Huyết áp tâm thu và tâm trương trung bình ở nhóm người lớn tuổi sẽ cao hơn.
  • B. Huyết áp tâm thu và tâm trương trung bình ở nhóm người trẻ tuổi sẽ cao hơn.
  • C. Không có sự khác biệt đáng kể về huyết áp giữa hai nhóm tuổi.
  • D. Chỉ có huyết áp tâm thu khác biệt, huyết áp tâm trương không đổi.

Câu 23: Khi đo huyết áp bằng máy đo huyết áp điện tử, biểu tượng “Err” xuất hiện trên màn hình thường báo hiệu điều gì?

  • A. Huyết áp đang ở mức nguy hiểm.
  • B. Máy đo huyết áp báo lỗi, cần kiểm tra lại thao tác hoặc thiết bị.
  • C. Nhịp tim quá nhanh hoặc quá chậm.
  • D. Pin máy đo huyết áp yếu.

Câu 24: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của stress lên huyết áp, dự đoán huyết áp sẽ thay đổi như thế nào khi người được đo ở trạng thái căng thẳng so với trạng thái thư giãn?

  • A. Huyết áp sẽ giảm xuống.
  • B. Huyết áp sẽ không thay đổi.
  • C. Huyết áp có xu hướng tăng lên.
  • D. Huyết áp sẽ dao động thất thường.

Câu 25: Để đảm bảo kết quả đo nhịp tim chính xác khi thực hiện thí nghiệm, cần lưu ý điều gì về trạng thái của người được đo trước khi tiến hành đo?

  • A. Người được đo cần vận động nhẹ trước khi đo.
  • B. Người được đo cần ở trạng thái nghỉ ngơi, thoải mái và tránh căng thẳng.
  • C. Người được đo cần ăn no trước khi đo.
  • D. Không cần lưu ý đặc biệt về trạng thái người được đo.

Câu 26: Một người có huyết áp tâm trương cao hơn 90 mmHg nhưng huyết áp tâm thu bình thường. Tình trạng này có tên gọi là gì và có nguy cơ gì cho sức khỏe?

  • A. Huyết áp tâm thu đơn độc, nguy cơ thấp.
  • B. Huyết áp bình thường cao, không đáng lo ngại.
  • C. Huyết áp thấp tâm trương, cần bồi bổ.
  • D. Tăng huyết áp tâm trương đơn độc, có thể tăng nguy cơ tim mạch.

Câu 27: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của thuốc lá lên nhịp tim, dự đoán nhịp tim sẽ thay đổi như thế nào sau khi hút thuốc lá?

  • A. Nhịp tim sẽ giảm xuống.
  • B. Nhịp tim sẽ không thay đổi.
  • C. Nhịp tim có xu hướng tăng lên.
  • D. Nhịp tim sẽ dao động thất thường.

Câu 28: Để đo huyết áp động mạch phổi, phương pháp đo nào thường được sử dụng trong thực tế lâm sàng?

  • A. Sử dụng máy đo huyết áp điện tử thông thường ở bắp tay.
  • B. Sử dụng catheter tim phải để đo trực tiếp trong động mạch phổi.
  • C. Sử dụng ống nghe và huyết áp kế cơ ở vị trí đặc biệt trên ngực.
  • D. Đo huyết áp động mạch phổi không thực hiện được trên lâm sàng.

Câu 29: Trong thí nghiệm đo nhịp tim, nếu người được đo hồi hộp hoặc lo lắng, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến kết quả đo và cần xử lý ra sao?

  • A. Làm tăng nhịp tim, cần trấn an và để người được đo nghỉ ngơi trước khi đo lại.
  • B. Làm giảm nhịp tim, cần động viên người được đo.
  • C. Không ảnh hưởng đến kết quả đo, cứ tiến hành đo bình thường.
  • D. Máy đo sẽ tự động điều chỉnh để loại bỏ ảnh hưởng của tâm lý.

Câu 30: So sánh ưu điểm và nhược điểm của máy đo huyết áp điện tử và máy đo huyết áp cơ trong thực hành đo huyết áp tại nhà.

  • A. Máy điện tử chính xác hơn và dễ sử dụng hơn máy cơ.
  • B. Máy cơ dễ sử dụng hơn và ít bị ảnh hưởng bởi lỗi thao tác hơn máy điện tử.
  • C. Máy điện tử dễ dùng, tự động nhưng kém chính xác hơn; máy cơ chính xác hơn nhưng cần kỹ năng và thao tác phức tạp hơn.
  • D. Hai loại máy này có độ chính xác và độ tiện dụng tương đương nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong thí nghiệm đo nhịp tim, tại sao nên đếm nhịp tim trong 15 giây rồi nhân với 4 thay vì đếm trong 1 phút đầy đủ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một người thực hiện đo huyết áp tại nhà bằng máy đo huyết áp điện tử. Lần đo thứ nhất là 130/85 mmHg, lần đo thứ hai (sau 5 phút nghỉ ngơi) là 125/80 mmHg, lần đo thứ ba (sau 10 phút nghỉ ngơi) là 120/75 mmHg. Huyết áp của người này có xu hướng thay đổi như thế nào và điều này có ý nghĩa gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của hoạt động thể lực lên nhịp tim, một học sinh đo nhịp tim trước và sau khi chạy tại chỗ trong 3 phút. Biến số độc lập và biến số phụ thuộc trong thí nghiệm này lần lượt là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Khi thực hành đo huyết áp bằng phương pháp thủ công (sử dụng ống nghe và huyết áp kế cơ), việc xả van cao su quá nhanh sẽ ảnh hưởng như thế nào đến kết quả đo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: So sánh sự khác biệt về nhịp tim và huyết áp giữa người trưởng thành khỏe mạnh đang nghỉ ngơi và vận động viên chuyên nghiệp đang nghỉ ngơi. Giải thích sự khác biệt đó.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một người bị sốt cao có nhịp tim nhanh hơn bình thường. Giải thích mối liên hệ giữa sốt và nhịp tim.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong quá trình đo huyết áp, âm thanh Korotkoff xuất hiện là do hiện tượng gì xảy ra trong động mạch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra với nhịp tim và huyết áp khi một người đang từ trạng thái nằm nghỉ chuyển sang đứng dậy đột ngột?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Tại sao khi đo huyết áp, vị trí đặt vòng bít thường ở bắp tay và ngang tim?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Nếu một người có huyết áp đo được là 140/90 mmHg, hãy phân loại và đánh giá tình trạng huyết áp của người này theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của tư thế đến huyết áp, dự đoán huyết áp tâm thu và tâm trương sẽ thay đổi như thế nào khi chuyển từ tư thế nằm sang tư thế đứng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Giải thích tại sao người cao tuổi thường có nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp cao hơn so với người trẻ tuổi.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong thí nghiệm đo nhịp tim, nếu không bắt được mạch ở cổ tay, có thể thử bắt mạch ở vị trí nào khác trên cơ thể?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một người có nhịp tim khi nghỉ ngơi là 80 nhịp/phút. Sau khi uống một tách cà phê, nhịp tim tăng lên 95 nhịp/phút. Giải thích tác động của cà phê lên nhịp tim.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong thí nghiệm đo huyết áp, nếu vòng bít quá rộng so với kích thước bắp tay, kết quả đo huyết áp sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một người có tiền sử bệnh tim mạch được yêu cầu đo huyết áp thường xuyên tại nhà. Loại máy đo huyết áp nào phù hợp và dễ sử dụng nhất cho người này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Khi tiến hành đo nhịp tim cho một người đang tập thể dục, thời điểm nào là thích hợp nhất để đo để phản ánh chính xác nhịp tim sau vận động?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường lên nhịp tim, dự đoán nhịp tim sẽ thay đổi như thế nào khi nhiệt độ môi trường tăng cao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một người đo huyết áp ở tay trái là 125/80 mmHg và ở tay phải là 135/85 mmHg. Sự khác biệt này có ý nghĩa gì và cần lưu ý điều gì khi đo huyết áp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong thí nghiệm thực hành đo huyết áp, yếu tố nào sau đây cần được kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo tính khách quan và chính xác của kết quả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Nếu một người có nhịp tim rất chậm (dưới 60 nhịp/phút) khi nghỉ ngơi mà không phải là vận động viên, điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề sức khỏe nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của độ tuổi lên huyết áp, dự kiến huyết áp tâm thu và tâm trương trung bình sẽ thay đổi như thế nào khi so sánh nhóm người trẻ và nhóm người lớn tuổi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Khi đo huyết áp bằng máy đo huyết áp điện tử, biểu tượng “Err” xuất hiện trên màn hình thường báo hiệu điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của stress lên huyết áp, dự đoán huyết áp sẽ thay đổi như thế nào khi người được đo ở trạng thái căng thẳng so với trạng thái thư giãn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để đảm bảo kết quả đo nhịp tim chính xác khi thực hiện thí nghiệm, cần lưu ý điều gì về trạng thái của người được đo trước khi tiến hành đo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một người có huyết áp tâm trương cao hơn 90 mmHg nhưng huyết áp tâm thu bình thường. Tình trạng này có tên gọi là gì và có nguy cơ gì cho sức khỏe?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của thuốc lá lên nhịp tim, dự đoán nhịp tim sẽ thay đổi như thế nào sau khi hút thuốc lá?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Để đo huyết áp động mạch phổi, phương pháp đo nào thường được sử dụng trong thực tế lâm sàng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong thí nghiệm đo nhịp tim, nếu người được đo hồi hộp hoặc lo lắng, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến kết quả đo và cần xử lý ra sao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: So sánh ưu điểm và nhược điểm của máy đo huyết áp điện tử và máy đo huyết áp cơ trong thực hành đo huyết áp tại nhà.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục đích chính của việc thực hành đo huyết áp và nhịp tim trong bài học này là gì?

  • A. Để làm quen với các thiết bị y tế hiện đại.
  • B. Để ghi nhớ các chỉ số huyết áp và nhịp tim bình thường.
  • C. Để rèn luyện kỹ năng thực hành cho các kỳ thi.
  • D. Để hiểu rõ cơ chế điều hòa và các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp và nhịp tim.

Câu 2: Khi đo huyết áp bằng phương pháp thủ công (sử dụng ống nghe và vòng bít), tiếng động Korotkoff thứ nhất xuất hiện tương ứng với chỉ số huyết áp nào?

  • A. Huyết áp tâm thu.
  • B. Huyết áp tâm trương.
  • C. Huyết áp trung bình.
  • D. Áp lực mạch máu.

Câu 3: Một học sinh đo nhịp tim của mình sau khi chạy tại chỗ trong 5 phút và nhận thấy nhịp tim tăng lên đáng kể so với trước khi chạy. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho hiện tượng này?

  • A. Do cơ thể cần giảm lượng máu lưu thông để tránh quá tải cho tim.
  • B. Do cơ thể cần tăng cường cung cấp oxy và chất dinh dưỡng đến các cơ bắp hoạt động.
  • C. Do hệ thần kinh phó giao cảm được kích hoạt để làm chậm nhịp tim.
  • D. Do nhiệt độ cơ thể giảm xuống trong quá trình vận động.

Câu 4: Trong thí nghiệm đo huyết áp, nếu vòng bít (cuff) quấn quá lỏng so với kích thước cánh tay, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Kết quả đo huyết áp sẽ chính xác hơn.
  • B. Không có ảnh hưởng đáng kể đến kết quả đo.
  • C. Kết quả đo huyết áp có thể thấp giả tạo.
  • D. Kết quả đo huyết áp có thể cao giả tạo.

Câu 5: Một người có huyết áp đo được là 140/90 mmHg. Dựa vào chỉ số này, huyết áp của người này được phân loại như thế nào?

  • A. Huyết áp bình thường.
  • B. Tiền cao huyết áp hoặc cao huyết áp độ 1 (cần thêm thông tin và đo lại).
  • C. Huyết áp thấp.
  • D. Huyết áp rất thấp, nguy hiểm.

Câu 6: Để đo nhịp tim chính xác nhất khi nghỉ ngơi, thời điểm đo nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Ngay sau khi tập thể dục.
  • B. Sau bữa ăn trưa.
  • C. Vào buổi sáng sớm, trước khi ra khỏi giường.
  • D. Vào buổi tối muộn, trước khi đi ngủ.

Câu 7: Trong quá trình thực hành đo nhịp tim bằng tay, vị trí nào trên cơ thể thường được sử dụng để bắt mạch?

  • A. Bắp tay.
  • B. Cổ tay (rãnh quay).
  • C. Đùi.
  • D. Mắt cá chân.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến nhịp tim?

  • A. Mức độ hoạt động thể chất.
  • B. Trạng thái cảm xúc (stress, lo lắng).
  • C. Màu sắc của quần áo.
  • D. Nhiệt độ môi trường.

Câu 9: Một người có nhịp tim khi nghỉ ngơi là 75 nhịp/phút. Sau khi uống một tách cà phê, nhịp tim của người này tăng lên 85 nhịp/phút. Cà phê đã tác động lên hệ tuần hoàn theo cơ chế nào?

  • A. Làm giảm sức co bóp của tim.
  • B. Làm tăng thể tích máu.
  • C. Ức chế hệ thần kinh phó giao cảm.
  • D. Kích thích hệ thần kinh giao cảm.

Câu 10: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của tư thế đến huyết áp, khi chuyển từ tư thế nằm sang đứng, huyết áp tâm thu và tâm trương có xu hướng thay đổi như thế nào ở người bình thường?

  • A. Cả huyết áp tâm thu và tâm trương đều tăng.
  • B. Cả huyết áp tâm thu và tâm trương đều giảm.
  • C. Huyết áp tâm thu có thể giảm nhẹ hoặc không đổi, huyết áp tâm trương có thể tăng nhẹ.
  • D. Huyết áp tâm thu tăng, huyết áp tâm trương giảm.

Câu 11: Giả sử bạn thực hiện đo nhịp tim cho một bạn cùng lớp và đếm được 18 nhịp trong 15 giây. Nhịp tim của bạn đó tính theo nhịp/phút là bao nhiêu?

  • A. 18 nhịp/phút.
  • B. 72 nhịp/phút.
  • C. 90 nhịp/phút.
  • D. 108 nhịp/phút.

Câu 12: Khi đo huyết áp, vị trí đặt ống nghe (stethoscope) thường nằm ở đâu để nghe rõ tiếng động mạch?

  • A. Phía trên động mạch cánh tay, dưới vòng bít.
  • B. Phía dưới động mạch cánh tay, trên vòng bít.
  • C. Ở bất kỳ vị trí nào trên cánh tay đều được.
  • D. Trên tĩnh mạch cánh tay.

Câu 13: Trong các thí nghiệm về tuần hoàn, việc kiểm soát các yếu tố ngoại cảnh (ví dụ: nhiệt độ phòng, tiếng ồn) có vai trò gì?

  • A. Để tiết kiệm thời gian và công sức thực hiện thí nghiệm.
  • B. Để làm cho thí nghiệm trở nên phức tạp và thú vị hơn.
  • C. Để đảm bảo kết quả thí nghiệm phản ánh chính xác tác động của yếu tố đang nghiên cứu.
  • D. Để tuân thủ các quy định về an toàn phòng thí nghiệm.

Câu 14: Một người có huyết áp tâm trương là 95 mmHg. Chỉ số này phản ánh điều gì về trạng thái của hệ mạch máu?

  • A. Áp lực máu cao nhất khi tim co bóp.
  • B. Áp lực máu trung bình trong hệ mạch.
  • C. Sức cản của mạch máu ngoại vi giảm.
  • D. Áp lực máu trong động mạch khi tim giãn ra, có thể đang tăng cao hơn bình thường.

Câu 15: So sánh ưu điểm của huyết áp kế điện tử so với huyết áp kế thủy ngân trong thực hành đo huyết áp ở trường học?

  • A. Huyết áp kế thủy ngân cho kết quả chính xác hơn.
  • B. Huyết áp kế điện tử dễ sử dụng, an toàn và nhanh chóng hơn.
  • C. Cả hai loại huyết áp kế đều có độ chính xác và độ an toàn tương đương.
  • D. Huyết áp kế thủy ngân rẻ tiền hơn huyết áp kế điện tử.

Câu 16: Trong một thí nghiệm, nhóm học sinh A đo nhịp tim bằng cách bắt mạch ở cổ tay, nhóm học sinh B sử dụng máy đo nhịp tim điện tử. Phương pháp nào có thể bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi yếu tố chủ quan của người đo?

  • A. Phương pháp bắt mạch ở cổ tay (nhóm A).
  • B. Phương pháp sử dụng máy đo nhịp tim điện tử (nhóm B).
  • C. Cả hai phương pháp đều bị ảnh hưởng như nhau.
  • D. Không phương pháp nào bị ảnh hưởng bởi yếu tố chủ quan.

Câu 17: Nếu một người bị mất máu nhiều do tai nạn, huyết áp của người đó có xu hướng thay đổi như thế nào và tại sao?

  • A. Huyết áp tăng lên do tim phải bơm mạnh hơn.
  • B. Huyết áp giảm xuống do giảm thể tích máu tuần hoàn.
  • C. Huyết áp không thay đổi vì cơ thể tự điều chỉnh.
  • D. Huyết áp dao động thất thường, không dự đoán được.

Câu 18: Trong bài thực hành đo huyết áp, tại sao cần xả van vòng bít (cuff) từ từ sau khi đã bơm căng?

  • A. Để tiết kiệm thời gian đo.
  • B. Để tránh gây đau cho người được đo.
  • C. Để nghe rõ các tiếng động mạch Korotkoff và xác định chính xác huyết áp tâm thu và tâm trương.
  • D. Để bảo vệ vòng bít khỏi bị hư hỏng.

Câu 19: Một vận động viên marathon chuyên nghiệp thường có nhịp tim khi nghỉ ngơi thấp hơn so với người ít vận động. Giải thích hiện tượng này dựa trên kiến thức về hệ tuần hoàn?

  • A. Do tim của vận động viên nhỏ hơn.
  • B. Do máu của vận động viên loãng hơn.
  • C. Do vận động viên có ít mạch máu hơn.
  • D. Do tim của vận động viên khỏe mạnh và hiệu quả hơn trong việc bơm máu, nên không cần đập nhanh để cung cấp đủ oxy.

Câu 20: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của hoạt động thể lực lên nhịp tim, biến độc lập là gì?

  • A. Mức độ hoạt động thể lực (ví dụ: nghỉ ngơi, đi bộ, chạy).
  • B. Nhịp tim.
  • C. Thời gian đo nhịp tim.
  • D. Đối tượng tham gia thí nghiệm.

Câu 21: Kết quả đo huyết áp của một người là 110/70 mmHg. Giá trị 70 mmHg tương ứng với giai đoạn nào của chu kỳ tim?

  • A. Giai đoạn tim co (tâm thu).
  • B. Giai đoạn tim giãn (tâm trương).
  • C. Giai đoạn máu đổ đầy tâm thất.
  • D. Giai đoạn tống máu từ tâm thất.

Câu 22: Tại sao khi đo huyết áp, người được đo cần ngồi hoặc nằm yên tĩnh và không nói chuyện?

  • A. Để tiết kiệm năng lượng cho cơ thể.
  • B. Để đảm bảo thiết bị đo hoạt động chính xác.
  • C. Vì vận động và nói chuyện có thể làm tăng huyết áp tạm thời, dẫn đến kết quả đo không chính xác.
  • D. Vì tư thế ngồi hoặc nằm giúp máu lưu thông dễ dàng hơn.

Câu 23: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường lên nhịp tim, nếu nhiệt độ môi trường tăng lên, nhịp tim có xu hướng thay đổi như thế nào?

  • A. Nhịp tim có xu hướng tăng lên.
  • B. Nhịp tim có xu hướng giảm xuống.
  • C. Nhịp tim không thay đổi.
  • D. Nhịp tim dao động không theo quy luật.

Câu 24: Nếu kết quả đo huyết áp hiển thị thông báo lỗi (Err) trên máy đo huyết áp điện tử, bạn nên xử lý tình huống này như thế nào?

  • A. Bỏ qua thông báo lỗi và tiếp tục đọc kết quả hiển thị.
  • B. Ghi lại kết quả dù có thông báo lỗi.
  • C. Thay pin mới cho máy đo.
  • D. Tắt máy, kiểm tra lại các bước chuẩn bị và đo lại.

Câu 25: Một người có nhịp tim tối đa dự kiến (ước tính) là 180 nhịp/phút. Nếu người này tập thể dục với cường độ sao cho nhịp tim đạt 150 nhịp/phút, cường độ tập luyện này chiếm bao nhiêu phần trăm so với nhịp tim tối đa?

  • A. 50%
  • B. 66.7%
  • C. 83.3%
  • D. 120%

Câu 26: Trong bài thực hành, việc ghi chép kết quả đo huyết áp và nhịp tim một cách cẩn thận có ý nghĩa gì đối với quá trình học tập?

  • A. Để có điểm số cao trong bài thực hành.
  • B. Để phân tích, so sánh và rút ra kết luận về ảnh hưởng của các yếu tố đến huyết áp và nhịp tim.
  • C. Để chứng minh đã hoàn thành bài thực hành.
  • D. Để có tài liệu tham khảo cho các bài học sau.

Câu 27: Nếu một người có huyết áp thấp (ví dụ: 90/60 mmHg), có thể gây ra triệu chứng gì?

  • A. Đau đầu dữ dội.
  • B. Tim đập nhanh.
  • C. Khó thở.
  • D. Chóng mặt, choáng váng.

Câu 28: Khi thực hiện thí nghiệm về ảnh hưởng của hoạt động thể lực đến nhịp tim, tại sao cần đo nhịp tim trước, trong và sau khi vận động?

  • A. Để kéo dài thời gian thí nghiệm.
  • B. Để sử dụng nhiều thiết bị đo khác nhau.
  • C. Để quan sát sự thay đổi nhịp tim theo thời gian và quá trình phục hồi sau vận động.
  • D. Để so sánh kết quả giữa các bạn trong nhóm.

Câu 29: Trong bài thực hành, việc thảo luận nhóm về kết quả đo huyết áp và nhịp tim có vai trò gì?

  • A. Chia sẻ kinh nghiệm, kiểm tra tính hợp lý của kết quả và cùng nhau giải thích các hiện tượng quan sát được.
  • B. Để phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm.
  • C. Để tiết kiệm thời gian làm bài thực hành.
  • D. Để tạo không khí vui vẻ trong lớp học.

Câu 30: Nếu bạn muốn thiết kế một thí nghiệm để kiểm tra ảnh hưởng của âm nhạc lên nhịp tim, bạn sẽ cần kiểm soát những yếu tố nào để đảm bảo tính khách quan và chính xác của thí nghiệm?

  • A. Chỉ cần kiểm soát loại nhạc sử dụng.
  • B. Loại nhạc, âm lượng, thời gian nghe nhạc, trạng thái tâm lý ban đầu của người tham gia.
  • C. Chỉ cần đo nhịp tim trước và sau khi nghe nhạc.
  • D. Không cần kiểm soát yếu tố nào, cứ thực hiện đo và ghi kết quả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Mục đích chính của việc thực hành đo huyết áp và nhịp tim trong bài học này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Khi đo huyết áp bằng phương pháp thủ công (sử dụng ống nghe và vòng bít), tiếng động Korotkoff thứ nhất xuất hiện tương ứng với chỉ số huyết áp nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một học sinh đo nhịp tim của mình sau khi chạy tại chỗ trong 5 phút và nhận thấy nhịp tim tăng lên đáng kể so với trước khi chạy. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho hiện tượng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong thí nghiệm đo huyết áp, nếu vòng bít (cuff) quấn quá lỏng so với kích thước cánh tay, điều gì có thể xảy ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một người có huyết áp đo được là 140/90 mmHg. Dựa vào chỉ số này, huyết áp của người này được phân loại như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Để đo nhịp tim chính xác nhất khi nghỉ ngơi, thời điểm đo nào sau đây là phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong quá trình thực hành đo nhịp tim bằng tay, vị trí nào trên cơ thể thường được sử dụng để bắt mạch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng trực tiếp đến nhịp tim?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một người có nhịp tim khi nghỉ ngơi là 75 nhịp/phút. Sau khi uống một tách cà phê, nhịp tim của người này tăng lên 85 nhịp/phút. Cà phê đã tác động lên hệ tuần hoàn theo cơ chế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của tư thế đến huyết áp, khi chuyển từ tư thế nằm sang đứng, huyết áp tâm thu và tâm trương có xu hướng thay đổi như thế nào ở người bình thường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Giả sử bạn thực hiện đo nhịp tim cho một bạn cùng lớp và đếm được 18 nhịp trong 15 giây. Nhịp tim của bạn đó tính theo nhịp/phút là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Khi đo huyết áp, vị trí đặt ống nghe (stethoscope) thường nằm ở đâu để nghe rõ tiếng động mạch?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong các thí nghiệm về tuần hoàn, việc kiểm soát các yếu tố ngoại cảnh (ví dụ: nhiệt độ phòng, tiếng ồn) có vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một người có huyết áp tâm trương là 95 mmHg. Chỉ số này phản ánh điều gì về trạng thái của hệ mạch máu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: So sánh ưu điểm của huyết áp kế điện tử so với huyết áp kế thủy ngân trong thực hành đo huyết áp ở trường học?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong một thí nghiệm, nhóm học sinh A đo nhịp tim bằng cách bắt mạch ở cổ tay, nhóm học sinh B sử dụng máy đo nhịp tim điện tử. Phương pháp nào có thể bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi yếu tố chủ quan của người đo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Nếu một người bị mất máu nhiều do tai nạn, huyết áp của người đó có xu hướng thay đổi như thế nào và tại sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong bài thực hành đo huyết áp, tại sao cần xả van vòng bít (cuff) từ từ sau khi đã bơm căng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một vận động viên marathon chuyên nghiệp thường có nhịp tim khi nghỉ ngơi thấp hơn so với người ít vận động. Giải thích hiện tượng này dựa trên kiến thức về hệ tuần hoàn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của hoạt động thể lực lên nhịp tim, biến độc lập là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Kết quả đo huyết áp của một người là 110/70 mmHg. Giá trị 70 mmHg tương ứng với giai đoạn nào của chu kỳ tim?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tại sao khi đo huyết áp, người được đo cần ngồi hoặc nằm yên tĩnh và không nói chuyện?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường lên nhịp tim, nếu nhiệt độ môi trường tăng lên, nhịp tim có xu hướng thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Nếu kết quả đo huyết áp hiển thị thông báo lỗi (Err) trên máy đo huyết áp điện tử, bạn nên xử lý tình huống này như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một người có nhịp tim tối đa dự kiến (ước tính) là 180 nhịp/phút. Nếu người này tập thể dục với cường độ sao cho nhịp tim đạt 150 nhịp/phút, cường độ tập luyện này chiếm bao nhiêu phần trăm so với nhịp tim tối đa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong bài thực hành, việc ghi chép kết quả đo huyết áp và nhịp tim một cách cẩn thận có ý nghĩa gì đối với quá trình học tập?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Nếu một người có huyết áp thấp (ví dụ: 90/60 mmHg), có thể gây ra triệu chứng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Khi thực hiện thí nghiệm về ảnh hưởng của hoạt động thể lực đến nhịp tim, tại sao cần đo nhịp tim trước, trong và sau khi vận động?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong bài thực hành, việc thảo luận nhóm về kết quả đo huyết áp và nhịp tim có vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nếu bạn muốn thiết kế một thí nghiệm để kiểm tra ảnh hưởng của âm nhạc lên nhịp tim, bạn sẽ cần kiểm soát những yếu tố nào để đảm bảo tính khách quan và chính xác của thí nghiệm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm đo huyết áp bằng máy đo huyết áp điện tử, tại sao cần quấn vòng bít (cuff) vừa khít với bắp tay và đặt ở vị trí ngang tim?

  • A. Để tạo áp lực lớn nhất lên mạch máu, giúp máy đo hoạt động hiệu quả hơn.
  • B. Để đảm bảo vòng bít tạo áp lực đều lên động mạch cánh tay và vị trí ngang tim giảm thiểu ảnh hưởng của trọng lực lên kết quả đo.
  • C. Để người được đo cảm thấy thoải mái và dễ chịu trong quá trình đo huyết áp.
  • D. Để tiết kiệm không gian và đảm bảo tính thẩm mỹ khi thực hiện thí nghiệm.

Câu 2: Một người thực hiện đo nhịp tim sau khi chạy bộ 5 phút. Kết quả đo được 120 nhịp/phút. Nhịp tim này phản ánh điều gì về trạng thái sinh lý của người đó?

  • A. Nhịp tim tăng cao là phản ứng sinh lý bình thường của cơ thể để đáp ứng nhu cầu oxy và dinh dưỡng tăng lên khi vận động.
  • B. Nhịp tim này cho thấy người đó có dấu hiệu bệnh tim mạch và cần được kiểm tra sức khỏe.
  • C. Nhịp tim này là quá chậm so với mức bình thường sau vận động và có thể là dấu hiệu suy nhược cơ thể.
  • D. Nhịp tim không thay đổi so với trạng thái nghỉ ngơi, cho thấy hệ tuần hoàn không hoạt động hiệu quả.

Câu 3: Trong thí nghiệm đếm mạch, tại sao nên sử dụng ngón trỏ, ngón giữa và ngón áp út để bắt mạch thay vì ngón cái?

  • A. Ngón cái có diện tích tiếp xúc lớn hơn, gây khó khăn trong việc cảm nhận mạch đập.
  • B. Ngón cái thường yếu hơn các ngón còn lại, khó cảm nhận được mạch đập nhẹ.
  • C. Ngón cái có mạch đập riêng, có thể gây nhầm lẫn với mạch đập của người được đo.
  • D. Đây chỉ là quy ước chung trong y tế, không có lý do khoa học cụ thể.

Câu 4: Một người có huyết áp đo được là 140/90 mmHg. Dựa vào chỉ số này, huyết áp của người này được phân loại như thế nào?

  • A. Huyết áp bình thường.
  • B. Huyết áp thấp.
  • C. Huyết áp hơi thấp.
  • D. Huyết áp cao (có thể là tiền tăng huyết áp hoặc tăng huyết áp độ 1).

Câu 5: Giả sử bạn thực hiện thí nghiệm đo nhịp tim và huyết áp cho cùng một người trong các điều kiện khác nhau: (1) sau khi ngủ đủ giấc, (2) sau khi uống một tách cà phê đậm đặc, (3) sau khi tranh cãi gay gắt. Hãy dự đoán sự thay đổi nhịp tim và huyết áp trong mỗi điều kiện so với trạng thái bình thường.

  • A. (1) Nhịp tim và huyết áp tăng; (2) Nhịp tim và huyết áp giảm; (3) Nhịp tim và huyết áp không đổi.
  • B. (1) Nhịp tim và huyết áp bình thường hoặc hơi thấp; (2) Nhịp tim và huyết áp tăng; (3) Nhịp tim và huyết áp tăng cao.
  • C. (1) Nhịp tim và huyết áp không đổi; (2) Nhịp tim tăng, huyết áp giảm; (3) Nhịp tim giảm, huyết áp tăng.
  • D. (1) Nhịp tim và huyết áp thấp; (2) Nhịp tim và huyết áp bình thường; (3) Nhịp tim và huyết áp giảm.

Câu 6: Khi đo huyết áp bằng phương pháp cơ học (sử dụng ống nghe và huyết áp kế thủy ngân), tiếng Korotkoff đầu tiên xuất hiện tương ứng với giá trị huyết áp nào?

  • A. Huyết áp tâm thu.
  • B. Huyết áp tâm trương.
  • C. Huyết áp trung bình.
  • D. Huyết áp hiệu số.

Câu 7: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của tư thế đến huyết áp, tại sao huyết áp thường cao hơn khi đứng so với khi nằm?

  • A. Khi đứng, cơ thể cần ít oxy hơn, tim đập nhanh hơn để bù đắp.
  • B. Khi đứng, trọng lực làm tăng áp lực máu ở phần dưới cơ thể, tim cần bơm máu mạnh hơn để duy trì tuần hoàn hiệu quả.
  • C. Khi đứng, các mạch máu co lại để giữ ấm cơ thể, làm tăng huyết áp.
  • D. Khi đứng, hệ thần kinh phó giao cảm hoạt động mạnh hơn, làm tăng huyết áp.

Câu 8: Một người có nhịp tim lúc nghỉ ngơi là 70 nhịp/phút. Sau khi tập thể dục cường độ cao, nhịp tim tăng lên 150 nhịp/phút. Sự thay đổi nhịp tim này có ý nghĩa gì về khả năng cung cấp oxy cho cơ bắp?

  • A. Nhịp tim tăng giúp tăng cường cung cấp oxy và chất dinh dưỡng đến cơ bắp đang hoạt động mạnh.
  • B. Nhịp tim tăng làm giảm hiệu quả cung cấp oxy cho cơ bắp vì tim làm việc quá sức.
  • C. Nhịp tim tăng không liên quan đến việc cung cấp oxy cho cơ bắp.
  • D. Nhịp tim tăng chỉ phản ánh sự thay đổi nhiệt độ cơ thể, không liên quan đến nhu cầu oxy.

Câu 9: Trong quá trình đo huyết áp, nếu vòng bít (cuff) quá rộng so với kích thước bắp tay, kết quả đo huyết áp có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Kết quả đo sẽ không bị ảnh hưởng, vòng bít rộng hay hẹp không quan trọng.
  • B. Kết quả đo có thể cho giá trị huyết áp cao hơn so với thực tế.
  • C. Kết quả đo có thể cho giá trị huyết áp thấp hơn so với thực tế.
  • D. Máy đo sẽ báo lỗi và không cho kết quả.

Câu 10: Adrenaline (epinephrin) là một hormone có thể ảnh hưởng đến hoạt động của tim. Quan sát sự thay đổi nhịp tim và huyết áp sau khi tiêm adrenaline cho động vật thí nghiệm sẽ giúp nghiên cứu điều gì?

  • A. Nghiên cứu về cấu trúc và chức năng của các van tim.
  • B. Nghiên cứu về vai trò của hormone adrenaline trong việc điều hòa nhịp tim và huyết áp.
  • C. Nghiên cứu về quá trình đông máu.
  • D. Nghiên cứu về sự vận chuyển oxy trong máu.

Câu 11: Trong thí nghiệm đếm mạch, tại sao nên đếm mạch trong khoảng thời gian 15 giây rồi nhân với 4 thay vì đếm trong 1 phút đầy đủ?

  • A. Đếm trong 15 giây cho kết quả chính xác hơn so với đếm trong 1 phút.
  • B. Đếm trong 15 giây dễ thực hiện hơn và không gây mỏi tay.
  • C. Quy trình chuẩn trong y tế là đếm mạch trong 15 giây.
  • D. Để thao tác nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và giảm sai số do nhịp tim có thể thay đổi trong thời gian dài.

Câu 12: Một người có huyết áp tâm trương là 95 mmHg. Chỉ số này có ý nghĩa gì về áp lực máu trong động mạch khi tim giãn ra?

  • A. Áp lực máu trong động mạch khi tim co bóp (thì tâm thu) cao hơn mức bình thường.
  • B. Áp lực máu trong động mạch khi tim giãn ra (thì tâm trương) cao hơn mức bình thường.
  • C. Áp lực máu trung bình trong suốt chu kỳ tim cao hơn mức bình thường.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt, đây là chỉ số huyết áp bình thường.

Câu 13: Trong thí nghiệm đo huyết áp, tại sao cần yêu cầu người được đo ngồi hoặc nằm yên tĩnh và không nói chuyện trong quá trình đo?

  • A. Vận động và nói chuyện có thể làm tăng nhịp tim và huyết áp tạm thời, dẫn đến kết quả đo không chính xác.
  • B. Để đảm bảo máy đo hoạt động ổn định và không bị nhiễu sóng.
  • C. Để tạo không gian yên tĩnh, giúp người đo tập trung và thoải mái hơn.
  • D. Đây là quy trình bắt buộc để đảm bảo tính pháp lý của kết quả đo huyết áp.

Câu 14: So sánh nhịp tim và huyết áp của một vận động viên thể thao chuyên nghiệp với một người ít vận động thể chất ở trạng thái nghỉ ngơi. Dự đoán sự khác biệt và giải thích.

  • A. Vận động viên có nhịp tim cao hơn và huyết áp cao hơn do cơ thể quen với cường độ vận động cao.
  • B. Vận động viên và người ít vận động không có sự khác biệt đáng kể về nhịp tim và huyết áp.
  • C. Vận động viên có nhịp tim thấp hơn và huyết áp có thể hơi thấp hơn so với người ít vận động do hệ tim mạch khỏe mạnh và hiệu quả hơn.
  • D. Vận động viên có nhịp tim bình thường nhưng huyết áp cao hơn do mạch máu đàn hồi kém hơn.

Câu 15: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Dự đoán sự thay đổi huyết áp và nhịp tim của người này và giải thích cơ chế.

  • A. Huyết áp tăng và nhịp tim giảm. Cơ thể phản ứng bằng cách tăng áp lực máu để ngăn chặn mất máu thêm.
  • B. Huyết áp và nhịp tim đều giảm. Mất máu làm suy giảm chức năng tim và hệ tuần hoàn.
  • C. Huyết áp và nhịp tim không thay đổi. Cơ thể có cơ chế tự điều chỉnh để duy trì ổn định.
  • D. Huyết áp giảm và nhịp tim tăng lên. Cơ thể cố gắng bù đắp sự thiếu hụt thể tích máu bằng cách tăng nhịp tim để duy trì lưu lượng máu và co mạch để duy trì huyết áp.

Câu 16: Trong thí nghiệm đo huyết áp, việc xả van vòng bít (cuff) quá nhanh có thể ảnh hưởng đến việc xác định huyết áp tâm trương như thế nào?

  • A. Không ảnh hưởng gì, tốc độ xả van không quan trọng.
  • B. Có thể gây khó khăn trong việc xác định chính xác thời điểm tiếng Korotkoff cuối cùng biến mất, dẫn đến sai số trong đo huyết áp tâm trương.
  • C. Có thể làm tăng giá trị huyết áp tâm trương đo được.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến việc đo huyết áp tâm thu, không ảnh hưởng đến huyết áp tâm trương.

Câu 17: Một người có nhịp tim rất chậm, khoảng 45 nhịp/phút ở trạng thái nghỉ ngơi. Trong trường hợp nào nhịp tim chậm này được coi là bình thường và trong trường hợp nào cần lo ngại?

  • A. Luôn luôn là dấu hiệu bất thường và cần được kiểm tra y tế.
  • B. Luôn luôn là bình thường, không có gì đáng lo ngại.
  • C. Bình thường ở vận động viên thể thao có sức bền cao; đáng lo ngại ở người bình thường không tập luyện thể thao, có thể là dấu hiệu rối loạn nhịp tim.
  • D. Chỉ đáng lo ngại nếu kèm theo huyết áp cao.

Câu 18: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của hoạt động thể chất lên nhịp tim, tại sao cần đo nhịp tim trước, trong và sau khi vận động?

  • A. Để quan sát và so sánh sự thay đổi nhịp tim của cơ thể khi nghỉ ngơi, khi vận động và trong quá trình hồi phục sau vận động.
  • B. Chỉ cần đo nhịp tim sau khi vận động là đủ để đánh giá.
  • C. Đo nhịp tim trước vận động chỉ mang tính thủ tục, không cần thiết.
  • D. Để đảm bảo tính chính xác, cần đo nhịp tim nhiều lần trong các thời điểm khác nhau.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả đo huyết áp?

  • A. Tư thế đo (ngồi, nằm, đứng).
  • B. Trạng thái tâm lý (căng thẳng, lo lắng).
  • C. Hoạt động thể chất gần thời điểm đo.
  • D. Chiều cao cơ thể.

Câu 20: Trong thí nghiệm đo nhịp tim, nếu không cảm nhận rõ mạch đập ở cổ tay, bạn có thể thử bắt mạch ở vị trí nào khác trên cơ thể?

  • A. Tĩnh mạch hiển lớn ở chân.
  • B. Mao mạch ở đầu ngón tay.
  • C. Động mạch cảnh ở cổ.
  • D. Tĩnh mạch dưới đòn ở vai.

Câu 21: Một người có huyết áp 90/60 mmHg. Huyết áp này được phân loại là?

  • A. Huyết áp bình thường.
  • B. Huyết áp thấp.
  • C. Huyết áp cao.
  • D. Tiền tăng huyết áp.

Câu 22: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường lên nhịp tim, dự đoán nhịp tim sẽ thay đổi như thế nào khi nhiệt độ môi trường tăng lên?

  • A. Nhịp tim có xu hướng tăng lên để tăng cường quá trình tỏa nhiệt của cơ thể.
  • B. Nhịp tim có xu hướng giảm xuống để tiết kiệm năng lượng.
  • C. Nhịp tim không thay đổi đáng kể khi nhiệt độ môi trường tăng lên.
  • D. Nhịp tim trở nên không đều và khó đo lường.

Câu 23: So sánh ưu điểm của máy đo huyết áp điện tử so với máy đo huyết áp cơ học (sử dụng ống nghe).

  • A. Máy đo điện tử cho kết quả chính xác tuyệt đối, không có sai số.
  • B. Máy đo điện tử có giá thành rẻ hơn và độ bền cao hơn máy cơ học.
  • C. Máy đo điện tử dễ sử dụng, thao tác đơn giản, cho kết quả nhanh chóng và ít phụ thuộc vào kỹ năng của người đo.
  • D. Máy đo điện tử có thể đo được huyết áp ở mọi vị trí trên cơ thể.

Câu 24: Trong thí nghiệm đo nhịp tim, nếu bạn đếm được 20 nhịp trong 15 giây, nhịp tim mỗi phút của người đó là bao nhiêu?

  • A. 20 nhịp/phút.
  • B. 80 nhịp/phút.
  • C. 60 nhịp/phút.
  • D. 100 nhịp/phút.

Câu 25: Huyết áp hiệu số (pulse pressure) được tính bằng công thức nào?

  • A. Huyết áp tâm thu trừ huyết áp tâm trương.
  • B. Huyết áp tâm trương trừ huyết áp tâm thu.
  • C. Huyết áp tâm thu cộng huyết áp tâm trương.
  • D. Trung bình cộng của huyết áp tâm thu và tâm trương.

Câu 26: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của tuổi tác lên huyết áp, dự đoán huyết áp có xu hướng thay đổi như thế nào khi tuổi tăng lên?

  • A. Huyết áp có xu hướng giảm xuống do chức năng tim suy giảm.
  • B. Huyết áp không thay đổi đáng kể theo tuổi.
  • C. Huyết áp trở nên không ổn định và dao động mạnh hơn.
  • D. Huyết áp có xu hướng tăng lên do sự lão hóa và giảm độ đàn hồi của mạch máu.

Câu 27: Để đảm bảo an toàn và vệ sinh trong thí nghiệm đo huyết áp, cần lưu ý điều gì về vòng bít (cuff) khi sử dụng cho nhiều người khác nhau?

  • A. Không cần lưu ý đặc biệt, vòng bít có thể dùng chung cho nhiều người.
  • B. Nên khử trùng vòng bít hoặc sử dụng màng bọc bảo vệ khi dùng chung cho nhiều người để tránh lây nhiễm.
  • C. Chỉ cần giặt sạch vòng bít sau mỗi lần sử dụng.
  • D. Nên sử dụng vòng bít dùng một lần cho mỗi người.

Câu 28: Trong thí nghiệm đo nhịp tim, nếu bạn không tìm thấy mạch quay ở cổ tay, vị trí nào sau đây KHÔNG phải là vị trí thay thế phù hợp để bắt mạch?

  • A. Cổ (động mạch cảnh).
  • B. Bẹn (động mạch bẹn).
  • C. Mắt cá chân (động mạch chày sau).
  • D. Khuỷu tay trong (động mạch cánh tay).

Câu 29: Một người có huyết áp tâm thu là 150 mmHg và huyết áp tâm trương là 90 mmHg. Huyết áp hiệu số của người này là bao nhiêu và giá trị này có ý nghĩa gì?

  • A. 240 mmHg, giá trị này rất cao và nguy hiểm.
  • B. 60 mmHg, giá trị này nằm trong khoảng bình thường.
  • C. 60 mmHg, giá trị này thấp và có thể là dấu hiệu suy tim.
  • D. 240 mmHg, giá trị này bình thường ở người cao tuổi.

Câu 30: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của thuốc lá lên nhịp tim và huyết áp, dự đoán sự thay đổi nhịp tim và huyết áp sau khi hút thuốc lá.

  • A. Nhịp tim và huyết áp có xu hướng tăng lên do tác động của nicotine trong thuốc lá.
  • B. Nhịp tim và huyết áp có xu hướng giảm xuống do thuốc lá làm giãn mạch.
  • C. Nhịp tim và huyết áp không thay đổi đáng kể sau khi hút thuốc lá.
  • D. Nhịp tim tăng nhưng huyết áp giảm do tác động phức tạp của các chất trong thuốc lá.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong thí nghiệm đo huyết áp bằng máy đo huyết áp điện tử, tại sao cần quấn vòng bít (cuff) vừa khít với bắp tay và đặt ở vị trí ngang tim?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một người thực hiện đo nhịp tim sau khi chạy bộ 5 phút. Kết quả đo được 120 nhịp/phút. Nhịp tim này phản ánh điều gì về trạng thái sinh lý của người đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong thí nghiệm đếm mạch, tại sao nên sử dụng ngón trỏ, ngón giữa và ngón áp út để bắt mạch thay vì ngón cái?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một người có huyết áp đo được là 140/90 mmHg. Dựa vào chỉ số này, huyết áp của người này được phân loại như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Giả sử bạn thực hiện thí nghiệm đo nhịp tim và huyết áp cho cùng một người trong các điều kiện khác nhau: (1) sau khi ngủ đủ giấc, (2) sau khi uống một tách cà phê đậm đặc, (3) sau khi tranh cãi gay gắt. Hãy dự đoán sự thay đổi nhịp tim và huyết áp trong mỗi điều kiện so với trạng thái bình thường.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Khi đo huyết áp bằng phương pháp cơ học (sử dụng ống nghe và huyết áp kế thủy ngân), tiếng Korotkoff đầu tiên xuất hiện tương ứng với giá trị huyết áp nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của tư thế đến huyết áp, tại sao huyết áp thường cao hơn khi đứng so với khi nằm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một người có nhịp tim lúc nghỉ ngơi là 70 nhịp/phút. Sau khi tập thể dục cường độ cao, nhịp tim tăng lên 150 nhịp/phút. Sự thay đổi nhịp tim này có ý nghĩa gì về khả năng cung cấp oxy cho cơ bắp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong quá trình đo huyết áp, nếu vòng bít (cuff) quá rộng so với kích thước bắp tay, kết quả đo huyết áp có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Adrenaline (epinephrin) là một hormone có thể ảnh hưởng đến hoạt động của tim. Quan sát sự thay đổi nhịp tim và huyết áp sau khi tiêm adrenaline cho động vật thí nghiệm sẽ giúp nghiên cứu điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong thí nghiệm đếm mạch, tại sao nên đếm mạch trong khoảng thời gian 15 giây rồi nhân với 4 thay vì đếm trong 1 phút đầy đủ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một người có huyết áp tâm trương là 95 mmHg. Chỉ số này có ý nghĩa gì về áp lực máu trong động mạch khi tim giãn ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong thí nghiệm đo huyết áp, tại sao cần yêu cầu người được đo ngồi hoặc nằm yên tĩnh và không nói chuyện trong quá trình đo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: So sánh nhịp tim và huyết áp của một vận động viên thể thao chuyên nghiệp với một người ít vận động thể chất ở trạng thái nghỉ ngơi. Dự đoán sự khác biệt và giải thích.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Dự đoán sự thay đổi huyết áp và nhịp tim của người này và giải thích cơ chế.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong thí nghiệm đo huyết áp, việc xả van vòng bít (cuff) quá nhanh có thể ảnh hưởng đến việc xác định huyết áp tâm trương như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một người có nhịp tim rất chậm, khoảng 45 nhịp/phút ở trạng thái nghỉ ngơi. Trong trường hợp nào nhịp tim chậm này được coi là bình thường và trong trường hợp nào cần lo ngại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của hoạt động thể chất lên nhịp tim, tại sao cần đo nhịp tim trước, trong và sau khi vận động?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả đo huyết áp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong thí nghiệm đo nhịp tim, nếu không cảm nhận rõ mạch đập ở cổ tay, bạn có thể thử bắt mạch ở vị trí nào khác trên cơ thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một người có huyết áp 90/60 mmHg. Huyết áp này được phân loại là?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường lên nhịp tim, dự đoán nhịp tim sẽ thay đổi như thế nào khi nhiệt độ môi trường tăng lên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: So sánh ưu điểm của máy đo huyết áp điện tử so với máy đo huyết áp cơ học (sử dụng ống nghe).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong thí nghiệm đo nhịp tim, nếu bạn đếm được 20 nhịp trong 15 giây, nhịp tim mỗi phút của người đó là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Huyết áp hiệu số (pulse pressure) được tính bằng công thức nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của tuổi tác lên huyết áp, dự đoán huyết áp có xu hướng thay đổi như thế nào khi tuổi tăng lên?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Để đảm bảo an toàn và vệ sinh trong thí nghiệm đo huyết áp, cần lưu ý điều gì về vòng bít (cuff) khi sử dụng cho nhiều người khác nhau?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong thí nghiệm đo nhịp tim, nếu bạn không tìm thấy mạch quay ở cổ tay, vị trí nào sau đây KHÔNG phải là vị trí thay thế phù hợp để bắt mạch?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một người có huyết áp tâm thu là 150 mmHg và huyết áp tâm trương là 90 mmHg. Huyết áp hiệu số của người này là bao nhiêu và giá trị này có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của thuốc lá lên nhịp tim và huyết áp, dự đoán sự thay đổi nhịp tim và huyết áp sau khi hút thuốc lá.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục đích chính của việc thực hành đo nhịp tim và huyết áp trong bài học Sinh học 11 là gì?

  • A. Để hoàn thành yêu cầu của bài học trên lớp.
  • B. Để biết cách sử dụng máy đo huyết áp điện tử.
  • C. Để so sánh nhịp tim và huyết áp của các thành viên trong nhóm.
  • D. Để rèn luyện kỹ năng thực hành và hiểu rõ cơ chế điều hòa tuần hoàn máu trong cơ thể.

Câu 2: Khi đo nhịp tim thủ công, vị trí nào trên cơ thể thường được sử dụng để bắt mạch vì lý do dễ tiếp cận và mạch đập rõ ràng nhất?

  • A. Bắp tay
  • B. Rãnh cổ tay (rãnh quay)
  • C. Khớp khuỷu tay
  • D. Đỉnh đầu

Câu 3: Một học sinh thực hiện đo nhịp tim của mình sau khi chạy tại chỗ trong 5 phút. Nhịp tim đo được là 120 nhịp/phút. So với nhịp tim bình thường (lúc nghỉ ngơi) khoảng 75 nhịp/phút, sự thay đổi này phản ánh điều gì về mối liên hệ giữa vận động và hệ tuần hoàn?

  • A. Vận động làm tăng nhu cầu oxy và năng lượng, tim đập nhanh hơn để cung cấp đủ máu.
  • B. Vận động làm giảm nhu cầu oxy, tim đập nhanh hơn để bù đắp lượng oxy thiếu hụt.
  • C. Vận động không ảnh hưởng đến nhịp tim, sự thay đổi là do sai số đo.
  • D. Vận động làm chậm quá trình trao đổi chất, tim đập nhanh hơn để tăng tốc độ trao đổi chất.

Câu 4: Khi sử dụng huyết áp kế điện tử để đo huyết áp, nếu màn hình hiển thị ký hiệu "Err", điều này thường chỉ ra lỗi gì và cần xử lý như thế nào?

  • A. Pin yếu, cần thay pin mới và đo lại.
  • B. Huyết áp quá cao, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
  • C. Máy báo lỗi, cần tắt máy, kiểm tra lại vòng bít và đo lại.
  • D. Máy đang cập nhật phần mềm, cần chờ đợi trong vài phút.

Câu 5: Huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương lần lượt tương ứng với giai đoạn nào của chu kỳ tim?

  • A. Tâm thu: giai đoạn tim giãn ra, Tâm trương: giai đoạn tim co bóp.
  • B. Tâm thu: giai đoạn tim co bóp, Tâm trương: giai đoạn tim giãn ra.
  • C. Cả hai đều là giai đoạn tim co bóp với mức độ khác nhau.
  • D. Cả hai đều là giai đoạn tim giãn ra với mức độ khác nhau.

Câu 6: Một người có huyết áp đo được là 140/90 mmHg. So với trị số huyết áp bình thường (khoảng 120/80 mmHg), chỉ số này cho thấy tình trạng gì?

  • A. Huyết áp thấp.
  • B. Huyết áp bình thường.
  • C. Huyết áp cao (tiền tăng huyết áp hoặc tăng huyết áp độ 1).
  • D. Huyết áp rất thấp, cần cấp cứu.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng nhịp tim và huyết áp tạm thời khi đo, dẫn đến kết quả không chính xác nếu không kiểm soát?

  • A. Uống một cốc nước lọc trước khi đo.
  • B. Ngồi nghỉ ngơi yên tĩnh 10 phút trước khi đo.
  • C. Đo huyết áp vào buổi sáng sớm.
  • D. Căng thẳng, lo lắng hoặc vừa hoạt động thể lực mạnh.

Câu 8: Hệ dẫn truyền tim đóng vai trò quan trọng trong hoạt động tự động của tim. Thành phần nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim, tạo ra xung điện khởi đầu chu kỳ tim?

  • A. Nút xoang nhĩ.
  • B. Nút nhĩ thất.
  • C. Bó His.
  • D. Mạng lưới Purkinje.

Câu 9: Hormone adrenalin (epinephrin) được giải phóng khi cơ thể gặp tình huống căng thẳng hoặc nguy hiểm. Adrenalin tác động lên tim và mạch máu như thế nào để giúp cơ thể ứng phó?

  • A. Giảm nhịp tim, giảm lực co bóp tim, giãn mạch ngoại biên, giảm huyết áp.
  • B. Tăng nhịp tim, tăng lực co bóp tim, co mạch ngoại biên, tăng huyết áp.
  • C. Chỉ tác động lên nhịp tim, không ảnh hưởng đến huyết áp.
  • D. Chỉ tác động lên mạch máu, không ảnh hưởng đến nhịp tim.

Câu 10: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của tư thế cơ thể đến nhịp tim, tại sao nhịp tim thường cao hơn khi đứng so với khi nằm?

  • A. Do khi đứng, cơ thể tiêu hao nhiều năng lượng hơn.
  • B. Do khi đứng, máu dồn về tim nhiều hơn.
  • C. Do khi đứng, hô hấp diễn ra nhanh hơn.
  • D. Do khi đứng, trọng lực khiến máu khó về tim hơn, tim phải đập nhanh hơn để duy trì lưu lượng máu.

Câu 11: Một người thực hiện đo huyết áp ở tay trái và tay phải, kết quả có sự chênh lệch nhỏ (ví dụ, tay trái 120/80 mmHg, tay phải 125/82 mmHg). Sự chênh lệch này có đáng lo ngại không và nguyên nhân có thể là gì?

  • A. Rất đáng lo ngại, cần đi khám bác sĩ ngay lập tức.
  • B. Bình thường, nhưng cần đo lại nhiều lần để chắc chắn.
  • C. Chênh lệch nhỏ là bình thường, có thể do vị trí đo hoặc tư thế.
  • D. Chênh lệch này cho thấy máy đo huyết áp bị hỏng.

Câu 12: Trong quá trình đo huyết áp bằng phương pháp nghe tiếng Korotkoff (sử dụng ống nghe và huyết áp kế cơ), tiếng đập đầu tiên nghe được tương ứng với chỉ số huyết áp nào?

  • A. Huyết áp tâm thu.
  • B. Huyết áp tâm trương.
  • C. Huyết áp trung bình.
  • D. Áp lực mạch.

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra với nhịp tim và huyết áp nếu một người bị mất một lượng máu lớn do tai nạn?

  • A. Nhịp tim giảm xuống, huyết áp tăng lên.
  • B. Nhịp tim tăng lên, huyết áp giảm xuống.
  • C. Cả nhịp tim và huyết áp đều tăng lên.
  • D. Cả nhịp tim và huyết áp đều giảm xuống.

Câu 14: Tại sao khi đo huyết áp, vòng bít (cuff) cần được đặt ở vị trí ngang tim?

  • A. Để vòng bít dễ dàng ôm sát bắp tay hơn.
  • B. Để máy đo huyết áp hoạt động tốt hơn.
  • C. Để đảm bảo áp lực thủy tĩnh tác động lên mạch máu là tối thiểu, cho kết quả chính xác hơn.
  • D. Không cần thiết, vị trí vòng bít không ảnh hưởng đến kết quả.

Câu 15: So sánh phương pháp đo nhịp tim thủ công và bằng máy đo điện tử, ưu điểm chính của phương pháp đo bằng máy điện tử là gì?

  • A. Đo nhanh hơn và chính xác hơn so với phương pháp thủ công.
  • B. Đơn giản và dễ thực hiện, không cần kỹ năng đặc biệt.
  • C. Ít bị ảnh hưởng bởi yếu tố chủ quan của người đo.
  • D. Tất cả các ưu điểm trên (nhanh, chính xác, dễ sử dụng, ít chủ quan).

Câu 16: Trong một thí nghiệm, một nhóm học sinh đo nhịp tim của nhau trước và sau khi uống một cốc cà phê. Điều gì có thể được dự đoán về sự thay đổi nhịp tim sau khi uống cà phê và giải thích?

  • A. Nhịp tim có thể giảm xuống do cà phê có tính an thần nhẹ.
  • B. Nhịp tim có thể tăng lên do caffeine là chất kích thích tim mạch.
  • C. Nhịp tim không thay đổi vì cà phê không ảnh hưởng đến hệ tuần hoàn.
  • D. Nhịp tim có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại cà phê.

Câu 17: Nếu một người có thành mạch máu kém đàn hồi (xơ vữa động mạch), điều này sẽ ảnh hưởng đến huyết áp như thế nào?

  • A. Huyết áp có xu hướng tăng lên, đặc biệt là huyết áp tâm thu.
  • B. Huyết áp có xu hướng giảm xuống, đặc biệt là huyết áp tâm trương.
  • C. Huyết áp không bị ảnh hưởng bởi độ đàn hồi mạch máu.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến nhịp tim, không ảnh hưởng đến huyết áp.

Câu 18: Trong sơ cứu ban đầu cho người bị choáng ngất do hạ huyết áp, biện pháp nào sau đây là phù hợp để giúp tăng huyết áp tạm thời?

  • A. Cho người bệnh uống nhiều nước lạnh.
  • B. Xoa bóp tim ngoài lồng ngực.
  • C. Đặt người bệnh nằm đầu thấp, chân cao.
  • D. Để người bệnh ngồi dậy và thở sâu.

Câu 19: Một vận động viên thể thao chuyên nghiệp thường có nhịp tim lúc nghỉ ngơi thấp hơn so với người ít vận động. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Vận động viên có hệ thần kinh giao cảm hoạt động yếu hơn.
  • B. Vận động viên có lượng máu trong cơ thể ít hơn.
  • C. Vận động viên có mạch máu giãn rộng hơn.
  • D. Tim của vận động viên khỏe mạnh hơn, mỗi nhịp bóp có thể bơm được nhiều máu hơn, nên không cần đập nhanh.

Câu 20: Nếu nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể sẽ có cơ chế điều hòa nào để duy trì thân nhiệt ổn định, và cơ chế này có thể ảnh hưởng đến nhịp tim như thế nào?

  • A. Giảm tiết mồ hôi, co mạch ngoại biên để giữ nhiệt, nhịp tim giảm để tiết kiệm năng lượng.
  • B. Tăng tiết mồ hôi, giãn mạch ngoại biên để tỏa nhiệt, nhịp tim có thể tăng nhẹ để tăng cường lưu thông máu đến da.
  • C. Tăng tiết mồ hôi, co mạch ngoại biên để giữ nhiệt, nhịp tim tăng cao.
  • D. Giảm tiết mồ hôi, giãn mạch ngoại biên để tỏa nhiệt, nhịp tim giảm thấp.

Câu 21: Trong thí nghiệm đo nhịp tim, tại sao cần thực hiện đo nhiều lần và tính trung bình kết quả?

  • A. Để giảm sai số ngẫu nhiên và tăng độ chính xác của kết quả đo.
  • B. Để có nhiều số liệu khác nhau để so sánh.
  • C. Để tiết kiệm thời gian đo cho mỗi người.
  • D. Không cần thiết, đo một lần cũng đủ.

Câu 22: Giả sử bạn đo huyết áp cho một người và thấy huyết áp tâm trương quá cao (ví dụ 100 mmHg, trong khi bình thường khoảng 80 mmHg). Điều này có thể gợi ý vấn đề sức khỏe nào?

  • A. Huyết áp tâm thu thấp, có thể do thiếu máu.
  • B. Nhịp tim chậm, có thể do suy tim.
  • C. Không có vấn đề gì, huyết áp tâm trương cao là bình thường.
  • D. Tăng huyết áp tâm trương, có thể liên quan đến bệnh tim mạch, thận hoặc các vấn đề mạch máu.

Câu 23: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của hoạt động thể lực lên huyết áp, biến số độc lập và biến số phụ thuộc là gì?

  • A. Biến độc lập: huyết áp, Biến phụ thuộc: mức độ hoạt động thể lực.
  • B. Biến độc lập: thời gian đo, Biến phụ thuộc: huyết áp.
  • C. Biến độc lập: mức độ hoạt động thể lực, Biến phụ thuộc: huyết áp.
  • D. Không có biến độc lập và biến phụ thuộc trong thí nghiệm này.

Câu 24: Hãy sắp xếp các bước đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử theo thứ tự đúng:

  • A. 1-Ấn nút Start/Stop, 2-Quấn vòng bít, 3-Ngồi yên tĩnh, 4-Đọc kết quả.
  • B. 1-Ngồi yên tĩnh, 2-Quấn vòng bít, 3-Ấn nút Start/Stop, 4-Đọc kết quả.
  • C. 1-Quấn vòng bít, 2-Ấn nút Start/Stop, 3-Đọc kết quả, 4-Ngồi yên tĩnh.
  • D. 1-Đọc kết quả, 2-Ấn nút Start/Stop, 3-Quấn vòng bít, 4-Ngồi yên tĩnh.

Câu 25: Trong cơ chế điều hòa nhịp tim, hệ thần kinh giao cảm và phó giao cảm có vai trò đối lập nhau. Hệ giao cảm tác động lên tim như thế nào?

  • A. Tăng nhịp tim và tăng lực co bóp tim.
  • B. Giảm nhịp tim và giảm lực co bóp tim.
  • C. Không ảnh hưởng đến nhịp tim và lực co bóp tim.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến nhịp tim, không ảnh hưởng đến lực co bóp tim.

Câu 26: Đơn vị đo huyết áp thường dùng là mmHg (milimet thủy ngân). Giải thích tại sao lại sử dụng đơn vị này?

  • A. Vì thủy ngân là chất lỏng duy nhất có thể đo được huyết áp.
  • B. Vì mmHg là đơn vị đo áp suất chuẩn quốc tế.
  • C. Vì các huyết áp kế thủy ngân cổ điển sử dụng cột thủy ngân để đo áp suất máu.
  • D. Vì đơn vị này dễ nhớ và dễ sử dụng.

Câu 27: Một người có huyết áp 90/60 mmHg. So sánh với huyết áp bình thường, chỉ số này cho thấy tình trạng gì và có thể gây ra triệu chứng nào?

  • A. Huyết áp bình thường, không gây triệu chứng gì.
  • B. Huyết áp thấp, có thể gây chóng mặt, mệt mỏi, hoa mắt.
  • C. Huyết áp cao, có thể gây đau đầu, khó thở.
  • D. Huyết áp rất cao, cần cấp cứu ngay lập tức.

Câu 28: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của thuốc lá lên nhịp tim, nhóm đối chứng (control group) sẽ được thực hiện như thế nào?

  • A. Nhóm hút thuốc lá giả (thuốc lá không nicotine), thực hiện đo nhịp tim.
  • B. Nhóm hút thuốc lá với số lượng ít hơn, thực hiện đo nhịp tim.
  • C. Không cần nhóm đối chứng trong thí nghiệm này.
  • D. Nhóm không hút thuốc lá, thực hiện đo nhịp tim tương tự nhóm hút thuốc lá.

Câu 29: Nếu một người bị mất nước nghiêm trọng, thể tích máu giảm. Điều này sẽ ảnh hưởng đến huyết áp như thế nào và cơ thể sẽ có phản ứng bù trừ nào?

  • A. Huyết áp tăng lên, cơ thể giảm nhịp tim, giãn mạch ngoại biên để hạ huyết áp.
  • B. Huyết áp không thay đổi, cơ thể không cần phản ứng bù trừ.
  • C. Huyết áp giảm xuống, cơ thể tăng nhịp tim, co mạch ngoại biên để duy trì huyết áp.
  • D. Huyết áp tăng lên, cơ thể tăng nhịp tim, co mạch ngoại biên để tăng huyết áp.

Câu 30: Mục đích của việc thực hiện các thí nghiệm về tuần hoàn trong chương trình Sinh học 11 không chỉ là rèn kỹ năng thực hành mà còn giúp học sinh phát triển năng lực nào quan trọng?

  • A. Năng lực tìm tòi, khám phá, phân tích và giải thích các hiện tượng sinh học liên quan đến hệ tuần hoàn.
  • B. Năng lực ghi nhớ các chỉ số huyết áp và nhịp tim bình thường.
  • C. Năng lực sử dụng thành thạo các loại máy đo huyết áp.
  • D. Năng lực trình bày đẹp và khoa học báo cáo thực hành.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Mục đích chính của việc thực hành đo nhịp tim và huyết áp trong bài học Sinh học 11 là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Khi đo nhịp tim thủ công, vị trí nào trên cơ thể thường được sử dụng để bắt mạch vì lý do dễ tiếp cận và mạch đập rõ ràng nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một học sinh thực hiện đo nhịp tim của mình sau khi chạy tại chỗ trong 5 phút. Nhịp tim đo được là 120 nhịp/phút. So với nhịp tim bình thường (lúc nghỉ ngơi) khoảng 75 nhịp/phút, sự thay đổi này phản ánh điều gì về mối liên hệ giữa vận động và hệ tuần hoàn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Khi sử dụng huyết áp kế điện tử để đo huyết áp, nếu màn hình hiển thị ký hiệu 'Err', điều này thường chỉ ra lỗi gì và cần xử lý như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương lần lượt tương ứng với giai đoạn nào của chu kỳ tim?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một người có huyết áp đo được là 140/90 mmHg. So với trị số huyết áp bình thường (khoảng 120/80 mmHg), chỉ số này cho thấy tình trạng gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng nhịp tim và huyết áp tạm thời khi đo, dẫn đến kết quả không chính xác nếu không kiểm soát?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Hệ dẫn truyền tim đóng vai trò quan trọng trong hoạt động tự động của tim. Thành phần nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim, tạo ra xung điện khởi đầu chu kỳ tim?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Hormone adrenalin (epinephrin) được giải phóng khi cơ thể gặp tình huống căng thẳng hoặc nguy hiểm. Adrenalin tác động lên tim và mạch máu như thế nào để giúp cơ thể ứng phó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của tư thế cơ thể đến nhịp tim, tại sao nhịp tim thường cao hơn khi đứng so với khi nằm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một người thực hiện đo huyết áp ở tay trái và tay phải, kết quả có sự chênh lệch nhỏ (ví dụ, tay trái 120/80 mmHg, tay phải 125/82 mmHg). Sự chênh lệch này có đáng lo ngại không và nguyên nhân có thể là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong quá trình đo huyết áp bằng phương pháp nghe tiếng Korotkoff (sử dụng ống nghe và huyết áp kế cơ), tiếng đập đầu tiên nghe được tương ứng với chỉ số huyết áp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra với nhịp tim và huyết áp nếu một người bị mất một lượng máu lớn do tai nạn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Tại sao khi đo huyết áp, vòng bít (cuff) cần được đặt ở vị trí ngang tim?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: So sánh phương pháp đo nhịp tim thủ công và bằng máy đo điện tử, ưu điểm chính của phương pháp đo bằng máy điện tử là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong một thí nghiệm, một nhóm học sinh đo nhịp tim của nhau trước và sau khi uống một cốc cà phê. Điều gì có thể được dự đoán về sự thay đổi nhịp tim sau khi uống cà phê và giải thích?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Nếu một người có thành mạch máu kém đàn hồi (xơ vữa động mạch), điều này sẽ ảnh hưởng đến huyết áp như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong sơ cứu ban đầu cho người bị choáng ngất do hạ huyết áp, biện pháp nào sau đây là phù hợp để giúp tăng huyết áp tạm thời?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một vận động viên thể thao chuyên nghiệp thường có nhịp tim lúc nghỉ ngơi thấp hơn so với người ít vận động. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Nếu nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể sẽ có cơ chế điều hòa nào để duy trì thân nhiệt ổn định, và cơ chế này có thể ảnh hưởng đến nhịp tim như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong thí nghiệm đo nhịp tim, tại sao cần thực hiện đo nhiều lần và tính trung bình kết quả?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Giả sử bạn đo huyết áp cho một người và thấy huyết áp tâm trương quá cao (ví dụ 100 mmHg, trong khi bình thường khoảng 80 mmHg). Điều này có thể gợi ý vấn đề sức khỏe nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của hoạt động thể lực lên huyết áp, biến số độc lập và biến số phụ thuộc là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Hãy sắp xếp các bước đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử theo thứ tự đúng:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong cơ chế điều hòa nhịp tim, hệ thần kinh giao cảm và phó giao cảm có vai trò đối lập nhau. Hệ giao cảm tác động lên tim như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Đơn vị đo huyết áp thường dùng là mmHg (milimet thủy ngân). Giải thích tại sao lại sử dụng đơn vị này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một người có huyết áp 90/60 mmHg. So sánh với huyết áp bình thường, chỉ số này cho thấy tình trạng gì và có thể gây ra triệu chứng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của thuốc lá lên nhịp tim, nhóm đối chứng (control group) sẽ được thực hiện như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Nếu một người bị mất nước nghiêm trọng, thể tích máu giảm. Điều này sẽ ảnh hưởng đến huyết áp như thế nào và cơ thể sẽ có phản ứng bù trừ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Mục đích của việc thực hiện các thí nghiệm về tuần hoàn trong chương trình Sinh học 11 không chỉ là rèn kỹ năng thực hành mà còn giúp học sinh phát triển năng lực nào quan trọng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Để đo nhịp tim thủ công, vị trí nào sau đây trên cơ thể thường được sử dụng vì động mạch nằm gần bề mặt da và dễ dàng cảm nhận mạch đập?

  • A. Động mạch bẹn ở háng
  • B. Động mạch quay ở cổ tay
  • C. Động mạch cảnh ở cổ
  • D. Động mạch thái dương ở trán

Câu 2: Khi sử dụng huyết áp kế điện tử để đo huyết áp, điều nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo kết quả đo chính xác?

  • A. Đo ngay sau khi ăn no
  • B. Nói chuyện thoải mái trong khi đo
  • C. Đặt vòng bít (cuff) lên bất kỳ vị trí nào trên cánh tay
  • D. Ngồi yên tĩnh và thư giãn vài phút trước khi đo

Câu 3: Huyết áp tâm thu (systolic) và huyết áp tâm trương (diastolic) phản ánh điều gì trong hoạt động của tim và hệ tuần hoàn?

  • A. Huyết áp tâm thu là áp lực máu khi tim co bóp, tâm trương là áp lực khi tim giãn ra
  • B. Huyết áp tâm thu là áp lực máu trong tĩnh mạch, tâm trương là áp lực trong động mạch
  • C. Cả hai đều là áp lực máu trung bình trong chu kỳ tim, chỉ khác đơn vị đo
  • D. Huyết áp tâm thu chỉ áp lực máu lên thành tim, tâm trương chỉ áp lực lên mạch máu

Câu 4: Thí nghiệm đo nhịp tim khi nghỉ ngơi và sau khi vận động giúp chúng ta hiểu rõ hơn về điều gì trong cơ chế điều hòa tuần hoàn?

  • A. Sự thay đổi về thành phần máu sau vận động
  • B. Khả năng lọc máu của thận khi hoạt động thể chất
  • C. Phản ứng của hệ tim mạch để đáp ứng nhu cầu oxygen tăng cao của cơ thể
  • D. Ảnh hưởng của vận động lên quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng

Câu 5: Yếu tố thần kinh và yếu tố thể dịch cùng tham gia điều hòa hoạt động tim mạch. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thuộc về điều hòa thể dịch?

  • A. Dây thần kinh giao cảm
  • B. Hormone adrenaline
  • C. Dây thần kinh phó giao cảm
  • D. Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não

Câu 6: Trong một thí nghiệm về ảnh hưởng của tư thế đến huyết áp, một người được đo huyết áp ở tư thế nằm, ngồi và đứng. Dự đoán sự thay đổi huyết áp tâm thu khi chuyển từ tư thế nằm sang đứng là gì?

  • A. Huyết áp tâm thu tăng mạnh
  • B. Huyết áp tâm thu không thay đổi
  • C. Huyết áp tâm thu giảm nhẹ, sau đó có thể tăng trở lại do cơ chế bù trừ
  • D. Huyết áp tâm thu giảm mạnh và không thể phục hồi

Câu 7: Khi thực hiện thí nghiệm đếm nhịp tim, tại sao nên đếm trong 15 giây rồi nhân với 4 thay vì đếm trong 1 phút đầy đủ?

  • A. Để tiết kiệm thời gian thực hiện thí nghiệm
  • B. Vì nhịp tim thay đổi rất nhanh nên đếm trong thời gian ngắn chính xác hơn
  • C. Để tránh gây mỏi tay khi phải giữ tay ở vị trí đo quá lâu
  • D. Vừa đủ nhanh để có số liệu tương đối chính xác, vừa tránh sự thay đổi nhịp tim do hồi hộp khi biết mình đang bị theo dõi

Câu 8: Giả sử một người có huyết áp đo được là 140/90 mmHg. Theo phân loại huyết áp của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), tình trạng huyết áp này được xếp vào loại nào?

  • A. Huyết áp bình thường
  • B. Tiền tăng huyết áp hoặc tăng huyết áp độ 1
  • C. Tăng huyết áp độ 2
  • D. Huyết áp thấp

Câu 9: Trong hệ dẫn truyền tim, cấu trúc nào được xem là "nút tạo nhịp chính" (pacemaker) của tim, khởi phát xung điện và điều khiển nhịp tim?

  • A. Nút nhĩ thất (AV node)
  • B. Bó His
  • C. Nút xoang nhĩ (SA node)
  • D. Mạng lưới Purkinje

Câu 10: Một người sau khi uống cà phê thường thấy tim đập nhanh hơn. Chất caffeine trong cà phê đã tác động lên hệ tim mạch theo cơ chế nào?

  • A. Kích thích hệ thần kinh giao cảm, làm tăng nhịp tim và sức co bóp tim
  • B. Ức chế hệ thần kinh phó giao cảm, giảm hoạt động ức chế tim
  • C. Làm giãn mạch máu, giảm sức cản ngoại vi và tăng nhịp tim
  • D. Tăng cường trao đổi chất, làm tăng nhu cầu oxygen và nhịp tim tự điều chỉnh tăng lên

Câu 11: Khi đo huyết áp bằng phương pháp thủ công (sử dụng ống nghe và huyết áp kế cơ), tiếng Korotkoff thứ nhất và thứ năm lần lượt tương ứng với giá trị huyết áp nào?

  • A. Thứ nhất là huyết áp tâm trương, thứ năm là huyết áp tâm thu
  • B. Thứ nhất là huyết áp tâm thu, thứ năm là huyết áp tâm trương
  • C. Cả hai đều là huyết áp tâm thu, chỉ khác thời điểm xuất hiện
  • D. Cả hai đều là huyết áp tâm trương, chỉ khác cường độ âm thanh

Câu 12: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường lên nhịp tim (ví dụ ở động vật biến nhiệt), dự đoán nhịp tim sẽ thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng lên trong giới hạn sinh lý?

  • A. Nhịp tim tăng lên do tăng tốc độ các phản ứng sinh hóa
  • B. Nhịp tim giảm xuống để tiết kiệm năng lượng
  • C. Nhịp tim không thay đổi vì cơ chế điều hòa ổn định
  • D. Nhịp tim dao động không theo quy luật

Câu 13: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Cơ thể sẽ có những phản ứng bù trừ nào để duy trì huyết áp và đảm bảo cung cấp máu cho các cơ quan quan trọng?

  • A. Giảm nhịp tim và giãn mạch máu
  • B. Tăng nhịp tim và giãn mạch máu
  • C. Tăng nhịp tim và co mạch máu
  • D. Giảm nhịp tim và co mạch máu

Câu 14: Thí nghiệm "nghiệm pháp gắng sức" (exercise stress test) thường được sử dụng trong y học để đánh giá chức năng tim mạch. Mục đích chính của nghiệm pháp này là gì?

  • A. Đo huyết áp tối đa của người bệnh
  • B. Xác định giới hạn chịu đựng của tim khi nghỉ ngơi
  • C. Kiểm tra khả năng phục hồi nhịp tim sau vận động
  • D. Đánh giá khả năng đáp ứng của tim mạch với tăng nhu cầu hoạt động và phát hiện các bất thường tiềm ẩn

Câu 15: Trong hệ tuần hoàn kín, máu và dịch mô được ngăn cách bởi thành mạch máu. Tuy nhiên, vẫn có sự trao đổi chất giữa máu và tế bào thông qua dịch mô. Quá trình trao đổi chất này diễn ra chủ yếu ở loại mạch máu nào?

  • A. Động mạch
  • B. Mao mạch
  • C. Tĩnh mạch
  • D. Tiểu động mạch và tiểu tĩnh mạch

Câu 16: Adrenaline (epinephrine) là một hormone có vai trò quan trọng trong phản ứng "chiến đấu hoặc bỏ chạy". Hormone này ảnh hưởng đến huyết áp và nhịp tim như thế nào?

  • A. Tăng cả huyết áp và nhịp tim
  • B. Giảm cả huyết áp và nhịp tim
  • C. Tăng huyết áp nhưng giảm nhịp tim
  • D. Giảm huyết áp nhưng tăng nhịp tim

Câu 17: Khi đo huyết áp, vòng bít (cuff) của huyết áp kế cần được đặt ở vị trí nào trên cánh tay so với tim để đảm bảo kết quả đo chính xác?

  • A. Cao hơn tim một chút
  • B. Thấp hơn tim một chút
  • C. Ngang mức tim
  • D. Không quan trọng vị trí, miễn là ở cánh tay

Câu 18: Ý nghĩa sinh học của việc tim hoạt động theo cơ chế tự động là gì đối với cơ thể sống?

  • A. Giúp tiết kiệm năng lượng cho cơ thể
  • B. Đảm bảo hoạt động tuần hoàn liên tục, duy trì sự sống ngay cả khi hệ thần kinh trung ương bị tổn thương
  • C. Cho phép tim hoạt động mạnh mẽ hơn khi cần thiết
  • D. Giúp tim thích nghi tốt hơn với các điều kiện môi trường thay đổi

Câu 19: So sánh sự khác biệt về nhịp tim giữa người thường xuyên luyện tập thể thao và người ít vận động khi nghỉ ngơi. Nhịp tim của nhóm nào thường thấp hơn và tại sao?

  • A. Người ít vận động thấp hơn, do tim yếu hơn
  • B. Cả hai nhóm không khác biệt về nhịp tim nghỉ ngơi
  • C. Người luyện tập cao hơn, do tim hoạt động mạnh hơn
  • D. Người luyện tập thấp hơn, do tim khỏe mạnh và hiệu quả hơn trong bơm máu

Câu 20: Trong thí nghiệm đo nhịp tim sau các hoạt động khác nhau (nghỉ ngơi, đi bộ, chạy tại chỗ), biến số độc lập và biến số phụ thuộc trong thí nghiệm này là gì?

  • A. Biến độc lập: nhịp tim; Biến phụ thuộc: hoạt động
  • B. Biến độc lập: thời gian đo; Biến phụ thuộc: nhịp tim
  • C. Biến độc lập: loại hoạt động; Biến phụ thuộc: nhịp tim
  • D. Biến độc lập: người испытуемый; Biến phụ thuộc: loại hoạt động

Câu 21: Một người có kết quả đo huyết áp là 90/60 mmHg. Tình trạng huyết áp này được gọi là gì và có thể gây ra triệu chứng nào?

  • A. Tăng huyết áp, gây đau đầu dữ dội
  • B. Huyết áp thấp, có thể gây chóng mặt, mệt mỏi
  • C. Huyết áp bình thường, không gây triệu chứng gì
  • D. Tiền tăng huyết áp, gây hồi hộp, lo lắng

Câu 22: Khi đo huyết áp lặp lại nhiều lần trong ngày, huyết áp thường có xu hướng thay đổi theo nhịp sinh học. Huyết áp thường cao nhất và thấp nhất vào khoảng thời gian nào trong ngày?

  • A. Cao nhất vào sáng sớm, thấp nhất vào chiều tối
  • B. Cao nhất vào buổi trưa, thấp nhất vào nửa đêm
  • C. Huyết áp không thay đổi theo thời gian trong ngày
  • D. Cao nhất vào buổi sáng và chiều tối, thấp nhất vào ban đêm

Câu 23: Trong sơ đồ hệ dẫn truyền tim, xung điện từ nút xoang nhĩ lan truyền đến nút nhĩ thất. Vai trò của nút nhĩ thất trong quá trình này là gì?

  • A. Khởi phát xung điện tim
  • B. Dẫn truyền xung điện trực tiếp đến tâm thất
  • C. Làm chậm dẫn truyền xung điện từ tâm nhĩ xuống tâm thất, tạo thời gian cho tâm nhĩ co bóp
  • D. Phân phối xung điện đều khắp cơ tâm thất

Câu 24: Một người bị sốt cao có thể làm tăng nhịp tim. Cơ chế nào giải thích mối liên hệ này?

  • A. Nhiệt độ cơ thể tăng làm tăng tốc độ các phản ứng sinh hóa, bao gồm cả hoạt động tim
  • B. Sốt làm giảm lượng oxygen trong máu, cơ thể tăng nhịp tim để bù đắp
  • C. Sốt kích thích hệ thần kinh phó giao cảm, làm tăng nhịp tim
  • D. Sốt làm co mạch máu, tim phải đập nhanh hơn để duy trì lưu lượng máu

Câu 25: Trong thí nghiệm đo huyết áp, nếu vòng bít (cuff) quá rộng so với kích thước cánh tay, kết quả đo huyết áp có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Kết quả đo sẽ cao hơn giá trị thực tế
  • B. Kết quả đo sẽ thấp hơn giá trị thực tế
  • C. Kết quả đo không bị ảnh hưởng
  • D. Máy đo sẽ báo lỗi và không cho kết quả

Câu 26: Một vận động viên marathon có nhịp tim nghỉ ngơi rất thấp (khoảng 40 nhịp/phút). Điều này có ý nghĩa gì về hiệu quả hoạt động của hệ tim mạch?

  • A. Tim của vận động viên yếu hơn người bình thường
  • B. Vận động viên có nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao hơn
  • C. Nhịp tim thấp là dấu hiệu của tình trạng sức khỏe kém
  • D. Tim của vận động viên khỏe mạnh và hiệu quả hơn, mỗi nhịp bơm được nhiều máu hơn

Câu 27: Để kiểm tra mạch đập ở cổ tay, bạn cần đặt các ngón tay lên vị trí nào của động mạch quay?

  • A. Rãnh cổ tay phía ngón cái
  • B. Rãnh cổ tay phía ngón út
  • C. Chính giữa cổ tay
  • D. Mặt trong khuỷu tay

Câu 28: Trong quá trình đo huyết áp thủ công, khi nào thì bạn bắt đầu nghe thấy tiếng đập đầu tiên của mạch (tiếng Korotkoff thứ nhất)?

  • A. Khi xả hết hoàn toàn áp lực vòng bít
  • B. Khi áp lực vòng bít ở mức tối đa
  • C. Khi áp lực vòng bít bắt đầu giảm và máu bắt đầu chảy qua động mạch bị ép
  • D. Khi áp lực vòng bít giảm đến mức thấp nhất

Câu 29: Nếu một người có nhịp tim không đều (loạn nhịp tim), việc đếm nhịp tim trong 15 giây rồi nhân 4 có thể dẫn đến sai số lớn hơn so với người có nhịp tim đều. Giải pháp nào để đo nhịp tim chính xác hơn trong trường hợp này?

  • A. Đếm nhịp tim trong 10 giây rồi nhân 6
  • B. Đếm nhịp tim trong 1 phút đầy đủ
  • C. Sử dụng máy đo nhịp tim điện tử
  • D. Không có cách nào đo chính xác nhịp tim khi bị loạn nhịp

Câu 30: Thí nghiệm về ảnh hưởng của hoạt động thể chất lên huyết áp và nhịp tim có thể giúp rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa lối sống và sức khỏe tim mạch?

  • A. Hoạt động thể chất không ảnh hưởng đến sức khỏe tim mạch
  • B. Chỉ cần đo huyết áp và nhịp tim thường xuyên là đủ để bảo vệ tim mạch
  • C. Hoạt động thể chất thường xuyên có lợi cho sức khỏe tim mạch, giúp tim khỏe mạnh và hệ tuần hoàn hoạt động hiệu quả hơn
  • D. Hoạt động thể chất quá sức có thể gây hại cho tim mạch

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Để đo nhịp tim thủ công, vị trí nào sau đây trên cơ thể thường được sử dụng vì động mạch nằm gần bề mặt da và dễ dàng cảm nhận mạch đập?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi sử dụng huyết áp kế điện tử để đo huyết áp, điều nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo kết quả đo chính xác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Huyết áp tâm thu (systolic) và huyết áp tâm trương (diastolic) phản ánh điều gì trong hoạt động của tim và hệ tuần hoàn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Thí nghiệm đo nhịp tim khi nghỉ ngơi và sau khi vận động giúp chúng ta hiểu rõ hơn về điều gì trong cơ chế điều hòa tuần hoàn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Yếu tố thần kinh và yếu tố thể dịch cùng tham gia điều hòa hoạt động tim mạch. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thuộc về điều hòa thể dịch?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong một thí nghiệm về ảnh hưởng của tư thế đến huyết áp, một người được đo huyết áp ở tư thế nằm, ngồi và đứng. Dự đoán sự thay đổi huyết áp tâm thu khi chuyển từ tư thế nằm sang đứng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi thực hiện thí nghiệm đếm nhịp tim, tại sao nên đếm trong 15 giây rồi nhân với 4 thay vì đếm trong 1 phút đầy đủ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Giả sử một người có huyết áp đo được là 140/90 mmHg. Theo phân loại huyết áp của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), tình trạng huyết áp này được xếp vào loại nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong hệ dẫn truyền tim, cấu trúc nào được xem là 'nút tạo nhịp chính' (pacemaker) của tim, khởi phát xung điện và điều khiển nhịp tim?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một người sau khi uống cà phê thường thấy tim đập nhanh hơn. Chất caffeine trong cà phê đã tác động lên hệ tim mạch theo cơ chế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi đo huyết áp bằng phương pháp thủ công (sử dụng ống nghe và huyết áp kế cơ), tiếng Korotkoff thứ nhất và thứ năm lần lượt tương ứng với giá trị huyết áp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường lên nhịp tim (ví dụ ở động vật biến nhiệt), dự đoán nhịp tim sẽ thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng lên trong giới hạn sinh lý?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Cơ thể sẽ có những phản ứng bù trừ nào để duy trì huyết áp và đảm bảo cung cấp máu cho các cơ quan quan trọng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Thí nghiệm 'nghiệm pháp gắng sức' (exercise stress test) thường được sử dụng trong y học để đánh giá chức năng tim mạch. Mục đích chính của nghiệm pháp này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong hệ tuần hoàn kín, máu và dịch mô được ngăn cách bởi thành mạch máu. Tuy nhiên, vẫn có sự trao đổi chất giữa máu và tế bào thông qua dịch mô. Quá trình trao đổi chất này diễn ra chủ yếu ở loại mạch máu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Adrenaline (epinephrine) là một hormone có vai trò quan trọng trong phản ứng 'chiến đấu hoặc bỏ chạy'. Hormone này ảnh hưởng đến huyết áp và nhịp tim như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi đo huyết áp, vòng bít (cuff) của huyết áp kế cần được đặt ở vị trí nào trên cánh tay so với tim để đảm bảo kết quả đo chính xác?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ý nghĩa sinh học của việc tim hoạt động theo cơ chế tự động là gì đối với cơ thể sống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: So sánh sự khác biệt về nhịp tim giữa người thường xuyên luyện tập thể thao và người ít vận động khi nghỉ ngơi. Nhịp tim của nhóm nào thường thấp hơn và tại sao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong thí nghiệm đo nhịp tim sau các hoạt động khác nhau (nghỉ ngơi, đi bộ, chạy tại chỗ), biến số độc lập và biến số phụ thuộc trong thí nghiệm này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một người có kết quả đo huyết áp là 90/60 mmHg. Tình trạng huyết áp này được gọi là gì và có thể gây ra triệu chứng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi đo huyết áp lặp lại nhiều lần trong ngày, huyết áp thường có xu hướng thay đổi theo nhịp sinh học. Huyết áp thường cao nhất và thấp nhất vào khoảng thời gian nào trong ngày?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong sơ đồ hệ dẫn truyền tim, xung điện từ nút xoang nhĩ lan truyền đến nút nhĩ thất. Vai trò của nút nhĩ thất trong quá trình này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một người bị sốt cao có thể làm tăng nhịp tim. Cơ chế nào giải thích mối liên hệ này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong thí nghiệm đo huyết áp, nếu vòng bít (cuff) quá rộng so với kích thước cánh tay, kết quả đo huyết áp có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một vận động viên marathon có nhịp tim nghỉ ngơi rất thấp (khoảng 40 nhịp/phút). Điều này có ý nghĩa gì về hiệu quả hoạt động của hệ tim mạch?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để kiểm tra mạch đập ở cổ tay, bạn cần đặt các ngón tay lên vị trí nào của động mạch quay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong quá trình đo huyết áp thủ công, khi nào thì bạn bắt đầu nghe thấy tiếng đập đầu tiên của mạch (tiếng Korotkoff thứ nhất)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nếu một người có nhịp tim không đều (loạn nhịp tim), việc đếm nhịp tim trong 15 giây rồi nhân 4 có thể dẫn đến sai số lớn hơn so với người có nhịp tim đều. Giải pháp nào để đo nhịp tim chính xác hơn trong trường hợp này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Thí nghiệm về ảnh hưởng của hoạt động thể chất lên huyết áp và nhịp tim có thể giúp rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa lối sống và sức khỏe tim mạch?

Xem kết quả