15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xét về bản chất, bài tiết là quá trình cơ thể loại bỏ những chất nào?

  • A. Các chất dinh dưỡng không được tiêu hóa.
  • B. Khí CO2 và hơi nước từ hô hấp.
  • C. Các chất cặn bã từ quá trình tiêu hóa.
  • D. Các sản phẩm chuyển hóa độc hại và chất dư thừa.

Câu 2: Cơ quan nào sau đây đóng vai trò chính trong việc duy trì cân bằng nội môi về áp suất thẩm thấu trong cơ thể người?

  • A. Phổi
  • B. Thận
  • C. Gan
  • D. Da

Câu 3: Nephron là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ quan bài tiết nào?

  • A. Thận
  • B. Gan
  • C. Phổi
  • D. Da

Câu 4: Quá trình lọc ở cầu thận tạo ra dịch lọc cầu thận chứa thành phần nào không có so với máu?

  • A. Glucose
  • B. Muối khoáng
  • C. Protein kích thước lớn
  • D. Ure

Câu 5: Trong quá trình tái hấp thụ ở ống thận, chất nào sau đây được hấp thụ hoàn toàn trở lại máu ở người khỏe mạnh?

  • A. Ure
  • B. Glucose
  • C. Creatinine
  • D. Acid uric

Câu 6: Hoạt động của ống thận và ống góp chịu ảnh hưởng trực tiếp của hormone nào để điều hòa lượng nước tiểu?

  • A. Insulin
  • B. Aldosterone
  • C. Cortisol
  • D. ADH (Vasopressin)

Câu 7: Bộ phận nào sau đây đóng vai trò là "trung tâm điều khiển" trong cơ chế cân bằng nội môi, tiếp nhận thông tin và đưa ra chỉ thị điều chỉnh?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích
  • B. Bộ phận thực hiện
  • C. Bộ phận điều khiển
  • D. Môi trường trong cơ thể

Câu 8: Khi cơ thể mất nước, cơ chế điều hòa nào sau đây sẽ được kích hoạt để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Tăng thải ADH, giảm tái hấp thụ nước ở thận.
  • B. Tăng tiết ADH, tăng tái hấp thụ nước ở thận.
  • C. Giảm tiết ADH, tăng thải nước qua da.
  • D. Tăng thải Aldosterone, tăng tái hấp thụ muối.

Câu 9: Gan tham gia vào quá trình cân bằng nội môi thông qua vai trò nào sau đây?

  • A. Điều hòa nồng độ glucose trong máu.
  • B. Điều hòa nhịp tim và huyết áp.
  • C. Điều hòa thân nhiệt.
  • D. Điều hòa pH máu thông qua hô hấp.

Câu 10: Phổi tham gia vào bài tiết chất thải nào ra khỏi cơ thể?

  • A. Ure
  • B. Muối khoáng dư thừa
  • C. Khí CO2
  • D. Nước tiểu

Câu 11: Da đóng vai trò trong cân bằng nội môi bằng cách nào?

  • A. Lọc máu và tạo nước tiểu.
  • B. Sản xuất hormone điều hòa đường huyết.
  • C. Trao đổi khí O2 và CO2.
  • D. Điều hòa thân nhiệt và bài tiết mồ hôi.

Câu 12: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì thân nhiệt ổn định?

  • A. Tăng tiết mồ hôi và giãn mạch máu dưới da.
  • B. Giảm tiết mồ hôi và co mạch máu dưới da.
  • C. Tăng cường run cơ và co mạch máu.
  • D. Giảm nhịp tim và nhịp thở.

Câu 13: Cơ chế反馈 âm tính (negative feedback) trong cân bằng nội môi có vai trò gì?

  • A. Tăng cường sự thay đổi so với trạng thái cân bằng.
  • B. Khuếch đại các kích thích từ môi trường.
  • C. Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
  • D. Phản ứng nhanh chóng với mọi thay đổi của môi trường.

Câu 14: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất cơ chế điều hòa đường huyết theo kiểu feedback âm tính?

  • A. Khi đường huyết giảm, cơ thể tăng cảm giác đói để kích thích ăn.
  • B. Khi đường huyết tăng cao, insulin được tiết ra làm giảm đường huyết.
  • C. Khi vận động mạnh, nhịp tim tăng để cung cấp đủ oxy cho cơ.
  • D. Khi trời lạnh, cơ thể run để sinh nhiệt.

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra nếu chức năng thận bị suy giảm nghiêm trọng?

  • A. Cơ thể tăng cường sản xuất hormone.
  • B. Quá trình tiêu hóa thức ăn diễn ra hiệu quả hơn.
  • C. Khả năng điều hòa thân nhiệt được cải thiện.
  • D. Chất độc và chất thải tích tụ trong máu, gây rối loạn nội môi.

Câu 16: Bệnh sỏi thận hình thành do sự lắng đọng và kết tinh của chất nào trong đường tiết niệu?

  • A. Glucose
  • B. Protein
  • C. Muối khoáng
  • D. Lipid

Câu 17: Để phòng ngừa các bệnh liên quan đến hệ bài tiết, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường vận động thể lực quá mức.
  • B. Uống đủ nước và chế độ ăn uống hợp lý.
  • C. Hạn chế tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
  • D. Sử dụng nhiều thực phẩm chức năng bổ thận.

Câu 18: Trong cơ chế điều hòa pH máu, hệ đệm bicarbonate có vai trò như thế nào?

  • A. Tăng pH máu khi máu bị acid hóa.
  • B. Giảm pH máu khi máu bị kiềm hóa.
  • C. Ổn định nhiệt độ máu.
  • D. Trung hòa acid hoặc base dư thừa trong máu.

Câu 19: Khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao, cơ thể sẽ điều chỉnh nhịp thở như thế nào để cân bằng pH?

  • A. Tăng nhịp thở để thải CO2.
  • B. Giảm nhịp thở để giữ CO2.
  • C. Nhịp thở không thay đổi.
  • D. Thở sâu và chậm hơn.

Câu 20: Cơ chế điều hòa thân nhiệt ở người thuộc kiểu điều hòa nào?

  • A. Điều hòa sinh sản.
  • B. Điều hòa nội môi.
  • C. Điều hòa sinh trưởng.
  • D. Điều hòa phát triển.

Câu 21: Trong quá trình hình thành nước tiểu, giai đoạn nào diễn ra ở ống lượn gần và ống lượn xa?

  • A. Lọc
  • B. Bài tiết
  • C. Tái hấp thụ và bài tiết
  • D. Thải bỏ nước tiểu

Câu 22: Xét về vai trò cân bằng nội môi, hãy sắp xếp các cơ quan sau theo thứ tự ưu tiên giảm dần về mức độ quan trọng: Thận, Da, Gan, Phổi.

  • A. Thận > Gan > Phổi > Da
  • B. Gan > Thận > Da > Phổi
  • C. Phổi > Da > Thận > Gan
  • D. Da > Phổi > Gan > Thận

Câu 23: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát được lượng đường trong máu. Điều này phản ánh sự rối loạn ở cơ chế cân bằng nội môi nào?

  • A. Cân bằng nước và muối.
  • B. Cân bằng pH máu.
  • C. Cân bằng đường huyết.
  • D. Cân bằng thân nhiệt.

Câu 24: Tình huống nào sau đây có thể dẫn đến tăng áp suất thẩm thấu của máu?

  • A. Uống quá nhiều nước.
  • B. Ăn nhiều rau xanh.
  • C. Vận động nhẹ nhàng.
  • D. Mất nước do tiêu chảy cấp.

Câu 25: Loại tế bào nào ở tuyến tụy có vai trò tiết hormone insulin để điều hòa đường huyết?

  • A. Tế bào alpha
  • B. Tế bào beta
  • C. Tế bào delta
  • D. Tế bào F

Câu 26: Khi trời lạnh, cơ thể thực hiện cơ chế nào để giảm thiểu sự mất nhiệt qua da?

  • A. Tăng tiết mồ hôi.
  • B. Giãn mạch máu dưới da.
  • C. Co mạch máu dưới da.
  • D. Tăng nhịp tim và thở nhanh.

Câu 27: Một người khỏe mạnh uống một lượng lớn nước lọc. Hormone nào sẽ giảm tiết để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Insulin
  • B. Aldosterone
  • C. Cortisol
  • D. ADH (Vasopressin)

Câu 28: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận thực hiện thường là?

  • A. Cơ quan hoặc tuyến
  • B. Thụ quan cảm giác
  • C. Trung ương thần kinh
  • D. Mạch máu

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa bài tiết và cân bằng nội môi. Bài tiết đóng vai trò gì trong việc duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Bài tiết là quá trình độc lập, không liên quan đến cân bằng nội môi.
  • B. Bài tiết loại bỏ chất thải, giúp duy trì thành phần và tính chất ổn định của môi trường trong.
  • C. Bài tiết chỉ liên quan đến việc loại bỏ chất cặn bã từ tiêu hóa.
  • D. Bài tiết chỉ hoạt động khi cơ thể bị bệnh.

Câu 30: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa cơ chế điều hòa bằng thần kinh và cơ chế điều hòa bằng hormone trong cân bằng nội môi.

  • A. Điều hòa thần kinh chậm và kéo dài, hormone nhanh và cục bộ.
  • B. Cả hai cơ chế đều có tốc độ và phạm vi tác động tương tự nhau.
  • C. Điều hòa thần kinh nhanh và cục bộ, hormone chậm và diện rộng.
  • D. Điều hòa thần kinh chỉ hoạt động khi có kích thích mạnh, hormone hoạt động liên tục.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Xét về bản chất, bài tiết là quá trình cơ thể loại bỏ những chất nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cơ quan nào sau đây đóng vai trò chính trong việc duy trì cân bằng nội môi về áp suất thẩm thấu trong cơ thể người?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Nephron là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ quan bài tiết nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Quá trình lọc ở cầu thận tạo ra dịch lọc cầu thận chứa thành phần nào *không* có so với máu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong quá trình tái hấp thụ ở ống thận, chất nào sau đây được hấp thụ *hoàn toàn* trở lại máu ở người khỏe mạnh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Hoạt động của ống thận và ống góp chịu ảnh hưởng trực tiếp của hormone nào để điều hòa lượng nước tiểu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Bộ phận nào sau đây đóng vai trò là 'trung tâm điều khiển' trong cơ chế cân bằng nội môi, tiếp nhận thông tin và đưa ra chỉ thị điều chỉnh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Khi cơ thể mất nước, cơ chế điều hòa nào sau đây sẽ được kích hoạt để duy trì cân bằng nội môi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Gan tham gia vào quá trình cân bằng nội môi thông qua vai trò nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Phổi tham gia vào bài tiết chất thải nào ra khỏi cơ thể?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Da đóng vai trò trong cân bằng nội môi bằng cách nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì thân nhiệt ổn định?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Cơ chế反馈 âm tính (negative feedback) trong cân bằng nội môi có vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất cơ chế điều hòa đường huyết theo kiểu feedback âm tính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra nếu chức năng thận bị suy giảm nghiêm trọng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Bệnh sỏi thận hình thành do sự lắng đọng và kết tinh của chất nào trong đường tiết niệu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để phòng ngừa các bệnh liên quan đến hệ bài tiết, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong cơ chế điều hòa pH máu, hệ đệm bicarbonate có vai trò như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao, cơ thể sẽ điều chỉnh nhịp thở như thế nào để cân bằng pH?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cơ chế điều hòa thân nhiệt ở người thuộc kiểu điều hòa nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong quá trình hình thành nước tiểu, giai đoạn nào diễn ra ở ống lượn gần và ống lượn xa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Xét về vai trò cân bằng nội môi, hãy sắp xếp các cơ quan sau theo thứ tự ưu tiên giảm dần về mức độ quan trọng: Thận, Da, Gan, Phổi.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát được lượng đường trong máu. Điều này phản ánh sự rối loạn ở cơ chế cân bằng nội môi nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Tình huống nào sau đây có thể dẫn đến tăng áp suất thẩm thấu của máu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Loại tế bào nào ở tuyến tụy có vai trò tiết hormone insulin để điều hòa đường huyết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Khi trời lạnh, cơ thể thực hiện cơ chế nào để giảm thiểu sự mất nhiệt qua da?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một người khỏe mạnh uống một lượng lớn nước lọc. Hormone nào sẽ giảm tiết để duy trì cân bằng nội môi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận thực hiện thường là?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa bài tiết và cân bằng nội môi. Bài tiết đóng vai trò gì trong việc duy trì cân bằng nội môi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa cơ chế điều hòa bằng thần kinh và cơ chế điều hòa bằng hormone trong cân bằng nội môi.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ chế chủ yếu giúp duy trì cân bằng nội môi về nhiệt độ ở động vật có vú khi trời nóng là gì?

  • A. Run rẩy và tăng cường trao đổi chất để sinh nhiệt.
  • B. Co mạch máu ngoại biên để giữ nhiệt.
  • C. Tăng cường hoạt động hô hấp để giữ nhiệt.
  • D. Toát mồ hôi và giãn mạch máu ngoại biên để tăng tỏa nhiệt.

Câu 2: Cho sơ đồ đơn giản về cơ chế điều hòa đường huyết:

(1) Đường huyết tăng cao → (2) Tuyến tụy tiết Insulin → (3) Gan và tế bào cơ nhận Glucose → (4) Đường huyết giảm.

Bộ phận nào trong cơ chế này đóng vai trò là bộ phận tiếp nhận kích thích?

  • A. (1) Đường huyết tăng cao
  • B. (2) Tuyến tụy tiết Insulin
  • C. (3) Gan và tế bào cơ nhận Glucose
  • D. (4) Đường huyết giảm

Câu 3: Tại sao việc duy trì cân bằng nội môi lại quan trọng đối với sự sống của tế bào và cơ thể sinh vật?

  • A. Để cơ thể thích nghi với mọi biến đổi môi trường bên ngoài một cách thụ động.
  • B. Để đảm bảo cơ thể luôn ở trạng thái tĩnh, không biến đổi.
  • C. Để tạo môi trường ổn định cho các quá trình sinh hóa diễn ra bình thường trong tế bào.
  • D. Để dự trữ năng lượng tối đa cho cơ thể hoạt động.

Câu 4: Quá trình nào sau đây không phải là cơ chế bài tiết của động vật?

  • A. Bài tiết mồ hôi qua da.
  • B. Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa.
  • C. Thải CO2 qua hệ hô hấp.
  • D. Bài tiết nước tiểu qua hệ tiết niệu.

Câu 5: Ở người, bộ phận nào sau đây đóng vai trò chính trong việc điều hòa áp suất thẩm thấu của máu?

  • A. Thận.
  • B. Gan.
  • C. Phổi.
  • D. Tim.

Câu 6: So sánh quá trình lọc và tái hấp thụ ở nephron của thận. Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quá trình này?

  • A. Quá trình lọc xảy ra ở cầu thận, tái hấp thụ xảy ra ở ống thận.
  • B. Quá trình lọc tạo ra nước tiểu đầu, tái hấp thụ tạo ra nước tiểu chính thức.
  • C. Quá trình lọc diễn ra không chọn lọc, tái hấp thụ diễn ra chọn lọc.
  • D. Quá trình lọc phụ thuộc vào huyết áp, tái hấp thụ phụ thuộc vào hormone.

Câu 7: Nếu một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn, hormone nào sẽ giảm tiết để duy trì cân bằng nội môi về nước?

  • A. Aldosterone.
  • B. ADH (Vasopressin).
  • C. Insulin.
  • D. Glucagon.

Câu 8: Chức năng chính của ống thận trong quá trình hình thành nước tiểu là gì?

  • A. Lọc máu để loại bỏ chất thải.
  • B. Dẫn nước tiểu từ thận xuống bàng quang.
  • C. Tái hấp thụ các chất cần thiết và bài tiết thêm chất thải vào dịch lọc.
  • D. Dự trữ nước tiểu trước khi thải ra ngoài.

Câu 9: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát có thể dẫn đến tình trạng mất nước. Giải thích cơ chế gây mất nước trong trường hợp này.

  • A. Do insulin giảm làm tăng quá trình bài tiết mồ hôi.
  • B. Do đường huyết cao làm tăng hấp thụ nước ở ruột.
  • C. Do thận tăng cường tái hấp thụ glucose kéo theo nước trở lại máu.
  • D. Do đường huyết cao vượt ngưỡng tái hấp thụ ở thận, glucose kéo theo nước ra nước tiểu.

Câu 10: Cơ chế nào sau đây giúp duy trì pH máu ổn định khi cơ thể vận động mạnh và sản sinh nhiều CO2?

  • A. Hệ đệm bicarbonate trong máu trung hòa H+ tạo ra từ CO2.
  • B. Thận tăng cường tái hấp thụ H+ vào máu.
  • C. Phổi giảm thông khí để giữ lại CO2.
  • D. Gan tăng cường chuyển hóa CO2 thành glucose.

Câu 11: Hình thức bài tiết nào phổ biến ở các loài động vật đơn bào và động vật đa bào bậc thấp?

  • A. Bài tiết qua ống Malpighi.
  • B. Bài tiết qua thận.
  • C. Bài tiết qua bề mặt cơ thể.
  • D. Bài tiết qua tuyến da.

Câu 12: Tại sao người bị suy thận thường gặp phải tình trạng thiếu máu?

  • A. Do thận không thể tái hấp thụ đủ sắt.
  • B. Do thận giảm sản xuất hormone erythropoietin kích thích tạo hồng cầu.
  • C. Do thận tăng cường phá hủy hồng cầu.
  • D. Do người bệnh suy thận thường ăn uống kém.

Câu 13: Cho tình huống: Một vận động viên marathon bị mất nước nghiêm trọng sau khi thi đấu. Cơ thể sẽ ưu tiên điều chỉnh yếu tố cân bằng nội môi nào đầu tiên để đảm bảo sự sống?

  • A. Thể tích máu và áp suất máu.
  • B. Nồng độ glucose trong máu.
  • C. pH máu.
  • D. Nhiệt độ cơ thể.

Câu 14: Loại chất thải nào được bài tiết chủ yếu qua hệ hô hấp ở động vật?

  • A. Ure.
  • B. Carbon dioxide (CO2).
  • C. Muối khoáng dư thừa.
  • D. Acid uric.

Câu 15: Ở côn trùng, cơ quan bài tiết chính là ống Malpighi. Ống Malpighi hoạt động dựa trên cơ chế nào?

  • A. Lọc máu dưới áp suất cao.
  • B. Tái hấp thụ chủ động các chất dinh dưỡng.
  • C. Vận chuyển thụ động chất thải vào ống.
  • D. Bài tiết chủ động chất thải từ dịch xoang cơ thể vào ống.

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa hệ bài tiết và hệ tuần hoàn trong quá trình duy trì cân bằng nội môi ở động vật có xương sống.

  • A. Hệ tuần hoàn cung cấp chất dinh dưỡng cho hệ bài tiết hoạt động.
  • B. Hệ bài tiết điều khiển tốc độ lưu thông máu của hệ tuần hoàn.
  • C. Hệ tuần hoàn vận chuyển chất thải đến hệ bài tiết để loại bỏ khỏi cơ thể.
  • D. Hệ bài tiết cung cấp hormone cho hệ tuần hoàn để điều hòa huyết áp.

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể mất khả năng điều hòa cân bằng nội môi?

  • A. Cơ thể sẽ thích nghi tốt hơn với môi trường biến đổi.
  • B. Các quá trình sinh lý bị rối loạn, dẫn đến bệnh tật hoặc tử vong.
  • C. Cơ thể chuyển sang trạng thái ngủ đông để tiết kiệm năng lượng.
  • D. Cơ thể tăng cường khả năng dự trữ chất dinh dưỡng.

Câu 18: Trong cơ chế điều hòa ngược âm tính, bộ phận thực hiện sẽ tạo ra phản ứng như thế nào đối với kích thích ban đầu?

  • A. Tăng cường kích thích ban đầu.
  • B. Duy trì nguyên trạng kích thích ban đầu.
  • C. Không phản ứng với kích thích ban đầu.
  • D. Giảm thiểu hoặc loại bỏ kích thích ban đầu.

Câu 19: Một người bị tiêu chảy nặng sẽ có nguy cơ mất cân bằng điện giải. Ion nào sau đây thường bị mất nhiều nhất và cần được bù đắp đầu tiên?

  • A. Ca2+.
  • B. Mg2+.
  • C. Na+.
  • D. K+.

Câu 20: Vai trò của da trong quá trình bài tiết ở người là gì?

  • A. Bài tiết mồ hôi, giúp thải nhiệt và một lượng nhỏ chất thải.
  • B. Lọc máu để loại bỏ chất thải.
  • C. Tái hấp thụ nước và muối khoáng.
  • D. Dẫn nước tiểu ra khỏi cơ thể.

Câu 21: Xét về hiệu quả bài tiết chất thải nitơ, động vật nào sau đây bài tiết acid uric là hiệu quả nhất trong việc tiết kiệm nước?

  • A. Cá xương.
  • B. Chim.
  • C. Động vật lưỡng cư.
  • D. Động vật có vú.

Câu 22: Nếu ống góp của nephron trở nên kém thấm nước hơn bình thường, điều gì sẽ xảy ra với thể tích và nồng độ nước tiểu?

  • A. Thể tích nước tiểu giảm, nồng độ chất hòa tan trong nước tiểu giảm.
  • B. Thể tích nước tiểu giảm, nồng độ chất hòa tan trong nước tiểu tăng.
  • C. Thể tích nước tiểu tăng, nồng độ chất hòa tan trong nước tiểu giảm.
  • D. Thể tích nước tiểu tăng, nồng độ chất hòa tan trong nước tiểu tăng.

Câu 23: Hiện tượng "say nắng" xảy ra khi cơ thể không thể điều hòa nhiệt độ hiệu quả trong môi trường nắng nóng. Cơ chế cân bằng nội môi nào bị rối loạn chính trong trường hợp này?

  • A. Điều hòa đường huyết.
  • B. Điều hòa thân nhiệt.
  • C. Điều hòa áp suất thẩm thấu.
  • D. Điều hòa pH máu.

Câu 24: Trong quá trình lọc ở cầu thận, thành phần nào của máu không được lọc qua lỗ lọc vào nang Bowman?

  • A. Nước.
  • B. Glucose.
  • C. Protein huyết tương.
  • D. Ion Na+.

Câu 25: Để duy trì cân bằng nội môi về muối khoáng, hormone aldosterone tác động chủ yếu lên bộ phận nào của nephron?

  • A. Cầu thận.
  • B. Nang Bowman.
  • C. Ống lượn gần.
  • D. Ống lượn xa và ống góp.

Câu 26: So sánh hệ bài tiết của giun dẹp và giun đất. Đâu là điểm tiến hóa hơn của hệ bài tiết giun đất so với giun dẹp?

  • A. Giun đất bài tiết qua bề mặt cơ thể, giun dẹp có ống bài tiết.
  • B. Giun đất có nephridium có khả năng tái hấp thụ, giun dẹp có tế bào ngọn lửa đơn giản.
  • C. Hệ bài tiết giun đất đơn giản hơn giun dẹp.
  • D. Giun dẹp bài tiết acid uric, giun đất bài tiết ure.

Câu 27: Một người bị mất nước do sốt cao. Cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi về nước?

  • A. Tăng cường bài tiết mồ hôi.
  • B. Giảm sản xuất ADH.
  • C. Tăng cường tái hấp thụ nước ở ống thận và giảm bài tiết nước tiểu.
  • D. Tăng cảm giác khát và giảm lượng nước uống vào.

Câu 28: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi nồng độ glucose trong máu sau bữa ăn ở người bình thường và người bị tiểu đường. Đường biểu diễn nào có thể hiện tượng đường huyết tăng cao và kéo dài?

  • A. Đường biểu diễn A (người bình thường).
  • B. Đường biểu diễn B (người bình thường).
  • C. Đường biểu diễn C (người bị tiểu đường).
  • D. Cả hai đường biểu diễn A và B.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để bảo vệ hệ bài tiết và duy trì chức năng thận khỏe mạnh?

  • A. Uống đủ nước hàng ngày.
  • B. Chế độ ăn uống cân bằng, hạn chế muối và protein.
  • C. Khám sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm các vấn đề về thận.
  • D. Tự ý sử dụng thuốc lợi tiểu để giảm cân.

Câu 30: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, insulin và glucagon hoạt động theo cơ chế đối kháng. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Insulin và glucagon được tiết ra cùng một lúc để tăng cường hiệu quả điều hòa.
  • B. Insulin làm giảm đường huyết, glucagon làm tăng đường huyết, tác động ngược nhau.
  • C. Insulin và glucagon có cấu trúc hóa học tương tự nhau.
  • D. Insulin và glucagon đều được sản xuất bởi cùng một loại tế bào ở tuyến tụy.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Cơ chế chủ yếu giúp duy trì cân bằng nội môi về nhiệt độ ở động vật có vú khi trời nóng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho sơ đồ đơn giản về cơ chế điều hòa đường huyết:

(1) Đường huyết tăng cao → (2) Tuyến tụy tiết Insulin → (3) Gan và tế bào cơ nhận Glucose → (4) Đường huyết giảm.

Bộ phận nào trong cơ chế này đóng vai trò là bộ phận tiếp nhận kích thích?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Tại sao việc duy trì cân bằng nội môi lại quan trọng đối với sự sống của tế bào và cơ thể sinh vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Quá trình nào sau đây không phải là cơ chế bài tiết của động vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Ở người, bộ phận nào sau đây đóng vai trò chính trong việc điều hòa áp suất thẩm thấu của máu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: So sánh quá trình lọc và tái hấp thụ ở nephron của thận. Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quá trình này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Nếu một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn, hormone nào sẽ giảm tiết để duy trì cân bằng nội môi về nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Chức năng chính của ống thận trong quá trình hình thành nước tiểu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát có thể dẫn đến tình trạng mất nước. Giải thích cơ chế gây mất nước trong trường hợp này.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Cơ chế nào sau đây giúp duy trì pH máu ổn định khi cơ thể vận động mạnh và sản sinh nhiều CO2?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Hình thức bài tiết nào phổ biến ở các loài động vật đơn bào và động vật đa bào bậc thấp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Tại sao người bị suy thận thường gặp phải tình trạng thiếu máu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cho tình huống: Một vận động viên marathon bị mất nước nghiêm trọng sau khi thi đấu. Cơ thể sẽ ưu tiên điều chỉnh yếu tố cân bằng nội môi nào đầu tiên để đảm bảo sự sống?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Loại chất thải nào được bài tiết chủ yếu qua hệ hô hấp ở động vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Ở côn trùng, cơ quan bài tiết chính là ống Malpighi. Ống Malpighi hoạt động dựa trên cơ chế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa hệ bài tiết và hệ tuần hoàn trong quá trình duy trì cân bằng nội môi ở động vật có xương sống.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể mất khả năng điều hòa cân bằng nội môi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong cơ chế điều hòa ngược âm tính, bộ phận thực hiện sẽ tạo ra phản ứng như thế nào đối với kích thích ban đầu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một người bị tiêu chảy nặng sẽ có nguy cơ mất cân bằng điện giải. Ion nào sau đây thường bị mất nhiều nhất và cần được bù đắp đầu tiên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Vai trò của da trong quá trình bài tiết ở người là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Xét về hiệu quả bài tiết chất thải nitơ, động vật nào sau đây bài tiết acid uric là hiệu quả nhất trong việc tiết kiệm nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Nếu ống góp của nephron trở nên kém thấm nước hơn bình thường, điều gì sẽ xảy ra với thể tích và nồng độ nước tiểu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Hiện tượng 'say nắng' xảy ra khi cơ thể không thể điều hòa nhiệt độ hiệu quả trong môi trường nắng nóng. Cơ chế cân bằng nội môi nào bị rối loạn chính trong trường hợp này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong quá trình lọc ở cầu thận, thành phần nào của máu không được lọc qua lỗ lọc vào nang Bowman?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để duy trì cân bằng nội môi về muối khoáng, hormone aldosterone tác động chủ yếu lên bộ phận nào của nephron?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: So sánh hệ bài tiết của giun dẹp và giun đất. Đâu là điểm tiến hóa hơn của hệ bài tiết giun đất so với giun dẹp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một người bị mất nước do sốt cao. Cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi về nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi nồng độ glucose trong máu sau bữa ăn ở người bình thường và người bị tiểu đường. Đường biểu diễn nào có thể hiện tượng đường huyết tăng cao và kéo dài?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để bảo vệ hệ bài tiết và duy trì chức năng thận khỏe mạnh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, insulin và glucagon hoạt động theo cơ chế đối kháng. Điều này có nghĩa là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chức năng chính của bài tiết là gì đối với cơ thể sinh vật?

  • A. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống.
  • B. Vận chuyển các chất dinh dưỡng đến tế bào.
  • C. Bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây bệnh.
  • D. Loại bỏ chất thải và chất độc hại, duy trì cân bằng nội môi.

Câu 2: Cơ quan nào sau đây đóng vai trò chính trong việc bài tiết các sản phẩm chứa nitơ ở động vật có xương sống trên cạn?

  • A. Phổi
  • B. Thận
  • C. Da
  • D. Gan

Câu 3: Đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của thận là gì?

  • A. Bể thận
  • B. Ống góp
  • C. Nephron
  • D. Cầu thận

Câu 4: Quá trình lọc ở cầu thận tạo ra dịch lọc cầu thận chứa thành phần nào sau đây?

  • A. Glucose, amino acid, nước, và ion
  • B. Protein huyết tương và tế bào máu
  • C. Các chất độc và hormone
  • D. Nước tiểu đậm đặc và ure

Câu 5: Trong quá trình tái hấp thụ ở ống thận, chất nào sau đây được tái hấp thụ chủ động trở lại máu?

  • A. Ure
  • B. Glucose
  • C. Nước
  • D. Creatinine

Câu 6: Hormone nào sau đây có vai trò kích thích ống thận tăng cường tái hấp thụ nước, giúp giảm lượng nước tiểu?

  • A. Insulin
  • B. Aldosterone
  • C. Cortisol
  • D. ADH (Vasopressin)

Câu 7: Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi hoạt động dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Cơ chế khuếch tán thụ động
  • B. Cơ chế vận chuyển tích cực
  • C. Cơ chế反馈 âm tính (Negative feedback)
  • D. Cơ chế反馈 dương tính (Positive feedback) liên tục

Câu 8: Bộ phận nào trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi có vai trò phát hiện sự thay đổi của môi trường trong cơ thể?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể)
  • B. Bộ phận điều khiển (trung ương thần kinh/hormone)
  • C. Bộ phận thực hiện (cơ quan phản ứng)
  • D. Chất truyền tin hóa học

Câu 9: Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để hạ nhiệt độ trở về mức bình thường?

  • A. Run rẩy và co mạch máu ngoại biên
  • B. Tăng tiết mồ hôi và giãn mạch máu ngoại biên
  • C. Giảm nhịp tim và nhịp thở
  • D. Tăng cường quá trình trao đổi chất

Câu 10: Vai trò của gan trong duy trì cân bằng nội môi là gì?

  • A. Điều hòa huyết áp
  • B. Duy trì cân bằng pH máu
  • C. Điều hòa nồng độ glucose trong máu
  • D. Bài tiết CO2

Câu 11: Hiện tượng "đái tháo nhạt" xảy ra do thiếu hormone nào và gây ra triệu chứng chính nào?

  • A. Insulin, gây tăng đường huyết
  • B. Aldosterone, gây hạ huyết áp
  • C. Cortisol, gây suy giảm miễn dịch
  • D. ADH, gây tăng lượng nước tiểu loãng

Câu 12: Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ thận và duy trì chức năng bài tiết hiệu quả?

  • A. Uống đủ nước mỗi ngày
  • B. Ăn nhiều muối và đường
  • C. Hút thuốc lá thường xuyên
  • D. Thức khuya và căng thẳng kéo dài

Câu 13: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng, nồng độ hormone ADH trong máu sẽ thay đổi như thế nào và tác động lên thận ra sao?

  • A. Giảm, giảm tái hấp thụ nước ở ống thận
  • B. Tăng, tăng tái hấp thụ nước ở ống thận
  • C. Không đổi, không ảnh hưởng đến thận
  • D. Giảm, tăng bài tiết nước ở ống thận

Câu 14: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát có thể dẫn đến suy thận do nguyên nhân chính nào?

  • A. Do thiếu insulin kéo dài
  • B. Do tăng cân quá mức
  • C. Do đường huyết cao kéo dài gây tổn thương mạch máu nhỏ ở thận
  • D. Do chế độ ăn kiêng quá khắt khe

Câu 15: Tại sao người bị suy thận giai đoạn cuối thường cần phải chạy thận nhân tạo hoặc ghép thận?

  • A. Để giảm đau do bệnh thận gây ra
  • B. Để cải thiện chức năng tiêu hóa
  • C. Để tăng cường hệ miễn dịch
  • D. Để loại bỏ chất thải và duy trì cân bằng nội môi khi thận không còn chức năng

Câu 16: Da tham gia vào quá trình bài tiết qua hình thức nào là chủ yếu?

  • A. Thải CO2 qua lỗ chân lông
  • B. Bài tiết mồ hôi chứa muối và ure
  • C. Loại bỏ tế bào chết và chất bã
  • D. Tiết bã nhờn để bảo vệ da

Câu 17: Phổi đóng vai trò quan trọng trong bài tiết chất thải nào ra khỏi cơ thể?

  • A. Ure
  • B. Muối khoáng
  • C. CO2
  • D. Nước tiểu

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể mất khả năng điều hòa cân bằng nội môi?

  • A. Cơ thể sẽ thích nghi với môi trường
  • B. Quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường
  • C. Các tế bào hoạt động hiệu quả hơn
  • D. Các chức năng sinh lý bị rối loạn, dẫn đến bệnh tật hoặc tử vong

Câu 19: Tại sao việc duy trì pH máu ổn định lại quan trọng đối với cơ thể?

  • A. Để duy trì màu sắc bình thường của máu
  • B. Để đảm bảo enzyme hoạt động hiệu quả và các quá trình sinh hóa diễn ra bình thường
  • C. Để vận chuyển oxy hiệu quả hơn
  • D. Để ngăn ngừa nhiễm trùng

Câu 20: Cơ chế nào giúp duy trì cân bằng glucose trong máu khi nồng độ glucose tăng cao sau bữa ăn?

  • A. Gan tăng phân giải glycogen thành glucose
  • B. Tuyến tụy giảm tiết insulin
  • C. Tuyến tụy tăng tiết insulin, kích thích tế bào hấp thụ glucose và gan dự trữ glucose
  • D. Thận tăng thải glucose vào nước tiểu

Câu 21: Nếu một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn, thận sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nước?

  • A. Tăng cường thải nước, giảm tái hấp thụ nước ở ống thận
  • B. Giảm thải nước, tăng tái hấp thụ nước ở ống thận
  • C. Không thay đổi hoạt động, giữ nguyên lượng nước tiểu
  • D. Ngừng lọc máu để tiết kiệm nước

Câu 22: Một vận động viên marathon bị mất nước và muối khoáng nhiều qua mồ hôi. Cơ chế điều hòa nào sẽ được kích hoạt để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Tăng thải nước và muối qua thận
  • B. Giảm nhịp tim và huyết áp
  • C. Tăng cường quá trình hô hấp tế bào
  • D. Tăng tiết hormone ADH và aldosterone để giữ nước và muối

Câu 23: So sánh quá trình bài tiết ở động vật đơn bào (ví dụ: trùng giày) và động vật đa bào (ví dụ: động vật có vú), điểm khác biệt chính là gì?

  • A. Động vật đơn bào không có quá trình bài tiết
  • B. Động vật đa bào có hệ cơ quan bài tiết chuyên biệt, còn đơn bào bài tiết qua bề mặt tế bào hoặc không bào co bóp
  • C. Bài tiết ở đơn bào phức tạp hơn đa bào
  • D. Cả hai đều bài tiết qua thận

Câu 24: Cho sơ đồ nephron. Bộ phận nào diễn ra quá trình tái hấp thụ chọn lọc các chất dinh dưỡng trả về máu?

  • A. Cầu thận (Glomerulus)
  • B. Nang Bowman (Bowman"s capsule)
  • C. Ống thận (Renal tubule)
  • D. Bể thận (Renal pelvis)

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa huyết áp và quá trình lọc ở cầu thận. Huyết áp thấp sẽ ảnh hưởng đến quá trình lọc như thế nào?

  • A. Huyết áp thấp làm tăng tốc độ lọc
  • B. Huyết áp thấp không ảnh hưởng đến lọc
  • C. Huyết áp thấp làm lọc diễn ra mạnh mẽ hơn
  • D. Huyết áp thấp làm giảm áp lực lọc, giảm hoặc ngừng lọc

Câu 26: Xét nghiệm nước tiểu của một người cho thấy có glucose. Điều này có thể là dấu hiệu của bệnh lý nào liên quan đến cân bằng nội môi?

  • A. Suy thận
  • B. Đái tháo đường (tiểu đường)
  • C. Viêm đường tiết niệu
  • D. Sỏi thận

Câu 27: Trong cơ chế điều hòa pH máu, khi pH máu có xu hướng giảm (trở nên axit hơn), cơ thể sẽ phản ứng như thế nào?

  • A. Tăng thải HCO3- qua thận
  • B. Giảm thông khí phổi để giữ CO2
  • C. Thận tăng tái hấp thụ HCO3- và tăng thải H+
  • D. Gan tăng sản xuất axit lactic

Câu 28: Một người bị tiêu chảy nặng có nguy cơ mất cân bằng điện giải. Ion nào sau đây thường bị mất nhiều nhất và gây ảnh hưởng lớn đến chức năng cơ thể?

  • A. Natri (Na+)
  • B. Kali (K+)
  • C. Canxi (Ca2+)
  • D. Magie (Mg2+)

Câu 29: Tại sao người cao tuổi dễ bị mất nước hơn so với người trẻ tuổi, ngay cả khi lượng nước uống vào tương đương?

  • A. Do người cao tuổi uống ít nước hơn
  • B. Do chức năng thận suy giảm và khả năng cảm nhận khát giảm ở người cao tuổi
  • C. Do người cao tuổi ít hoạt động thể chất hơn
  • D. Do da của người cao tuổi dày hơn, giảm thoát mồ hôi

Câu 30: Ghép thận là một biện pháp điều trị suy thận giai đoạn cuối. Ưu điểm lớn nhất của ghép thận so với chạy thận nhân tạo là gì?

  • A. Chi phí điều trị thấp hơn
  • B. Thời gian điều trị ngắn hơn
  • C. Phục hồi chức năng thận gần như bình thường và cải thiện chất lượng cuộc sống lâu dài
  • D. Không cần dùng thuốc ức chế miễn dịch sau phẫu thuật

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Chức năng chính của bài tiết là gì đối với cơ thể sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Cơ quan nào sau đây đóng vai trò chính trong việc bài tiết các sản phẩm chứa nitơ ở động vật có xương sống trên cạn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của thận là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Quá trình lọc ở cầu thận tạo ra dịch lọc cầu thận chứa thành phần nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong quá trình tái hấp thụ ở ống thận, chất nào sau đây được tái hấp thụ *chủ động* trở lại máu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Hormone nào sau đây có vai trò kích thích ống thận tăng cường tái hấp thụ nước, giúp giảm lượng nước tiểu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi hoạt động dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Bộ phận nào trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi có vai trò phát hiện sự thay đổi của môi trường trong cơ thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để hạ nhiệt độ trở về mức bình thường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Vai trò của gan trong duy trì cân bằng nội môi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Hiện tượng 'đái tháo nhạt' xảy ra do thiếu hormone nào và gây ra triệu chứng chính nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ thận và duy trì chức năng bài tiết hiệu quả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng, nồng độ hormone ADH trong máu sẽ thay đổi như thế nào và tác động lên thận ra sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát có thể dẫn đến suy thận do nguyên nhân chính nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tại sao người bị suy thận giai đoạn cuối thường cần phải chạy thận nhân tạo hoặc ghép thận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Da tham gia vào quá trình bài tiết qua hình thức nào là chủ yếu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Phổi đóng vai trò quan trọng trong bài tiết chất thải nào ra khỏi cơ thể?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể mất khả năng điều hòa cân bằng nội môi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Tại sao việc duy trì pH máu ổn định lại quan trọng đối với cơ thể?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cơ chế nào giúp duy trì cân bằng glucose trong máu khi nồng độ glucose tăng cao sau bữa ăn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Nếu một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn, thận sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một vận động viên marathon bị mất nước và muối khoáng nhiều qua mồ hôi. Cơ chế điều hòa nào sẽ được kích hoạt để duy trì cân bằng nội môi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: So sánh quá trình bài tiết ở động vật đơn bào (ví dụ: trùng giày) và động vật đa bào (ví dụ: động vật có vú), điểm khác biệt chính là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Cho sơ đồ nephron. Bộ phận nào diễn ra quá trình tái hấp thụ chọn lọc các chất dinh dưỡng trả về máu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa huyết áp và quá trình lọc ở cầu thận. Huyết áp thấp sẽ ảnh hưởng đến quá trình lọc như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Xét nghiệm nước tiểu của một người cho thấy có glucose. Điều này có thể là dấu hiệu của bệnh lý nào liên quan đến cân bằng nội môi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong cơ chế điều hòa pH máu, khi pH máu có xu hướng giảm (trở nên axit hơn), cơ thể sẽ phản ứng như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một người bị tiêu chảy nặng có nguy cơ mất cân bằng điện giải. Ion nào sau đây thường bị mất nhiều nhất và gây ảnh hưởng lớn đến chức năng cơ thể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Tại sao người cao tuổi dễ bị mất nước hơn so với người trẻ tuổi, ngay cả khi lượng nước uống vào tương đương?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Ghép thận là một biện pháp điều trị suy thận giai đoạn cuối. Ưu điểm lớn nhất của ghép thận so với chạy thận nhân tạo là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ chế bài tiết đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng nội môi. Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể không thể loại bỏ hiệu quả các chất thải?

  • A. Cơ thể sẽ tăng cường hấp thụ chất dinh dưỡng để bù đắp.
  • B. Các tế bào sẽ tự điều chỉnh để thích nghi với chất thải.
  • C. Quá trình trao đổi chất sẽ diễn ra chậm hơn để giảm sản xuất chất thải.
  • D. Chất độc và chất thải tích tụ có thể gây tổn thương tế bào, rối loạn chức năng cơ quan và dẫn đến bệnh tật.

Câu 2: Đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của thận là nephron. Quá trình lọc máu diễn ra ở cấu trúc nào của nephron?

  • A. Cầu thận và nang Bowman
  • B. Ống lượn gần
  • C. Quai Henle
  • D. Ống lượn xa và ống góp

Câu 3: Trong quá trình hình thành nước tiểu, giai đoạn tái hấp thụ chọn lọc diễn ra chủ yếu ở ống lượn gần có vai trò gì?

  • A. Loại bỏ các chất độc hại từ máu vào dịch lọc.
  • B. Thu hồi các chất dinh dưỡng như glucose, amino acid, và các ion cần thiết từ dịch lọc trở lại máu.
  • C. Điều chỉnh độ pH của nước tiểu.
  • D. Tăng cường áp suất thẩm thấu của dịch lọc để tạo nước tiểu đậm đặc.

Câu 4: Hormone ADH (hormone chống bài niệu) được giải phóng từ tuyến yên sau có tác dụng chính lên bộ phận nào của nephron và ảnh hưởng như thế nào đến quá trình bài tiết nước?

  • A. Ống lượn gần, tăng cường tái hấp thụ muối.
  • B. Quai Henle, giảm độ dốc nồng độ.
  • C. Ống góp, tăng tính thấm nước và tái hấp thụ nước.
  • D. Cầu thận, tăng áp suất lọc.

Câu 5: Khi trời nắng nóng và cơ thể mất nước nhiều, cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào sẽ được kích hoạt để duy trì lượng nước trong cơ thể?

  • A. Tăng cường bài tiết mồ hôi để làm mát cơ thể.
  • B. Tăng tiết hormone ADH, giảm bài tiết nước tiểu và tăng cảm giác khát.
  • C. Giảm hoạt động của thận để tiết kiệm năng lượng.
  • D. Tăng cường lọc máu để loại bỏ chất thải nhanh hơn.

Câu 6: Gan đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng nội môi, ngoại trừ chức năng nào sau đây?

  • A. Khử độc các chất có hại trong máu.
  • B. Điều hòa nồng độ glucose trong máu.
  • C. Tổng hợp protein huyết tương.
  • D. Điều hòa pH máu thông qua bài tiết H+ và tái hấp thụ HCO3- ở thận.

Câu 7: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát có thể dẫn đến tình trạng đường huyết cao kéo dài. Thận sẽ phản ứng như thế nào để cố gắng duy trì cân bằng nội môi trong trường hợp này?

  • A. Tăng cường tái hấp thụ glucose để giữ lại năng lượng cho cơ thể.
  • B. Giảm lọc máu để hạn chế lượng glucose vào dịch lọc.
  • C. Vượt ngưỡng tái hấp thụ glucose, đào thải glucose dư thừa ra nước tiểu.
  • D. Chuyển hóa glucose thành glycogen dự trữ tại thận.

Câu 8: So sánh cơ chế điều hòa đường huyết và điều hòa thân nhiệt, điểm khác biệt cơ bản nào sau đây là đúng?

  • A. Điều hòa đường huyết chỉ sử dụng cơ chế thần kinh, còn điều hòa thân nhiệt chỉ dùng hormone.
  • B. Điều hòa đường huyết diễn ra chậm hơn điều hòa thân nhiệt.
  • C. Điều hòa đường huyết chỉ liên quan đến gan, còn điều hòa thân nhiệt liên quan đến nhiều cơ quan.
  • D. Điều hòa đường huyết chủ yếu nhờ hormone (insulin, glucagon), điều hòa thân nhiệt có cả cơ chế thần kinh và hormone.

Câu 9: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận tiếp nhận kích thích đóng vai trò gì?

  • A. Phát hiện các biến đổi của môi trường trong hoặc ngoài cơ thể.
  • B. Điều khiển hoạt động của các cơ quan phản ứng.
  • C. Thực hiện các phản ứng để duy trì cân bằng nội môi.
  • D. Vận chuyển thông tin từ bộ phận điều khiển đến bộ phận thực hiện.

Câu 10: Khi cơ thể bị mất nước do tiêu chảy, cơ chế nào sau đây KHÔNG phải là phản ứng của cơ thể để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Tăng cảm giác khát để thúc đẩy uống nước.
  • B. Thận tăng cường tái hấp thụ nước, giảm lượng nước tiểu.
  • C. Tăng bài tiết mồ hôi để hạ nhiệt cơ thể.
  • D. Giải phóng hormone ADH để tăng tái hấp thụ nước ở ống thận.

Câu 11: Một người bị suy thận mạn tính, chức năng lọc máu của thận suy giảm nghiêm trọng. Biện pháp nào sau đây là cần thiết để duy trì sự sống cho bệnh nhân?

  • A. Uống nhiều nước để tăng cường chức năng thận.
  • B. Lọc máu ngoài thận (chạy thận nhân tạo) hoặc ghép thận.
  • C. Ăn kiêng hoàn toàn để giảm gánh nặng cho thận.
  • D. Sử dụng thuốc lợi tiểu để tăng cường đào thải chất độc.

Câu 12: Tại sao việc duy trì cân bằng pH máu trong khoảng hẹp (7.35 - 7.45) lại quan trọng đối với cơ thể?

  • A. Để đảm bảo màu sắc máu luôn đỏ tươi.
  • B. Để duy trì áp suất thẩm thấu của máu.
  • C. pH ổn định là điều kiện tối ưu cho hoạt động của enzyme và các quá trình sinh hóa trong cơ thể.
  • D. Để ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn trong máu.

Câu 13: Cơ chế điều hòa ngược âm tính đóng vai trò quan trọng trong cân bằng nội môi. Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của cơ chế này?

  • A. Phản hồi ngược chiều với kích thích ban đầu.
  • B. Khuếch đại sự thay đổi so với trạng thái cân bằng.
  • C. Giúp duy trì sự ổn định của môi trường bên trong cơ thể.
  • D. Là cơ chế phổ biến trong điều hòa cân bằng nội môi.

Câu 14: Hoạt động của hệ hô hấp tham gia vào quá trình cân bằng nội môi thông qua việc điều chỉnh yếu tố nào?

  • A. Nồng độ glucose trong máu.
  • B. Áp suất thẩm thấu của máu.
  • C. Nồng độ CO2 trong máu và pH máu.
  • D. Thể tích máu.

Câu 15: Tại sao những người mắc bệnh thận thường được khuyến cáo hạn chế ăn muối (NaCl)?

  • A. Muối làm giảm khả năng hấp thụ nước ở ruột.
  • B. Muối cạnh tranh với các chất dinh dưỡng khác trong quá trình tái hấp thụ ở thận.
  • C. Muối gây kích ứng niêm mạc đường tiết niệu.
  • D. Thận suy giảm chức năng khó loại bỏ muối dư thừa, gây tăng gánh nặng cho thận và có thể gây phù, tăng huyết áp.

Câu 16: Xét về vai trò trong cân bằng nội môi, da hoạt động tương tự như cơ quan bài tiết nào?

  • A. Phổi
  • B. Thận
  • C. Gan
  • D. Ruột già

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra với nồng độ glucose máu nếu tuyến tụy không sản xuất đủ insulin?

  • A. Nồng độ glucose máu sẽ giảm xuống quá mức.
  • B. Nồng độ glucose máu sẽ dao động thất thường.
  • C. Nồng độ glucose máu sẽ tăng cao.
  • D. Nồng độ glucose máu không bị ảnh hưởng.

Câu 18: Cơ chế gây khát nước khi cơ thể mất nước là một ví dụ về...

  • A. Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi.
  • B. Cơ chế bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây bệnh.
  • C. Cơ chế sinh sản.
  • D. Cơ chế thích nghi với môi trường.

Câu 19: Cho tình huống: Một người ăn quá nhiều đồ ăn mặn. Cơ thể sẽ điều chỉnh như thế nào để duy trì cân bằng nội môi liên quan đến nồng độ muối trong máu?

  • A. Tăng cường tái hấp thụ muối ở thận và giảm cảm giác khát.
  • B. Tăng cường đào thải muối qua thận và tăng cảm giác khát.
  • C. Giảm đào thải muối qua thận và giảm cảm giác khát.
  • D. Giảm đào thải muối qua thận và tăng cường tái hấp thụ nước.

Câu 20: Khi nhiệt độ môi trường xuống thấp, cơ thể sẽ thực hiện các phản ứng sinh lý nào để giữ ấm, NGOẠI TRỪ?

  • A. Run cơ.
  • B. Co mạch máu ngoại biên.
  • C. Giãn mạch máu dưới da.
  • D. Tăng cường quá trình trao đổi chất.

Câu 21: Ống lượn xa và ống góp trong nephron thực hiện chức năng chính nào?

  • A. Lọc các chất từ máu vào dịch lọc.
  • B. Tái hấp thụ chủ động glucose và amino acid.
  • C. Tạo độ dốc nồng độ trong tủy thận.
  • D. Điều chỉnh cuối cùng thành phần nước tiểu, tái hấp thụ nước và muối dưới tác động của hormone.

Câu 22: Một người bị mất khả năng tiết mồ hôi sẽ gặp khó khăn trong việc điều hòa yếu tố cân bằng nội môi nào?

  • A. Thân nhiệt.
  • B. Đường huyết.
  • C. pH máu.
  • D. Áp suất thẩm thấu.

Câu 23: Phổi tham gia vào quá trình bài tiết bằng cách loại bỏ chất thải nào khỏi cơ thể?

  • A. Ure.
  • B. CO2.
  • C. Muối khoáng dư thừa.
  • D. Nước dư thừa.

Câu 24: Cơ chế điều hòa huyết áp bằng hormone renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) hoạt động như thế nào khi huyết áp giảm?

  • A. Ức chế giải phóng renin, giảm tái hấp thụ muối và nước.
  • B. Giảm tiết aldosterone, tăng đào thải muối và nước.
  • C. Tăng tiết renin, angiotensin II gây co mạch và tăng tiết aldosterone, tăng tái hấp thụ muối và nước.
  • D. Giảm hoạt động hệ thần kinh giao cảm, gây giãn mạch.

Câu 25: Cho sơ đồ cơ chế điều hòa đường huyết: Khi đường huyết tăng cao, tuyến tụy tiết insulin. Insulin kích thích gan và tế bào cơ nhận glucose và chuyển thành glycogen. Đây là ví dụ về cơ chế...

  • A. Điều hòa ngược âm tính.
  • B. Điều hòa ngược dương tính.
  • C. Điều hòa bằng tín hiệu thần kinh.
  • D. Điều hòa bằng tín hiệu hóa học.

Câu 26: Một người bị mất nước nặng do sốt cao. Điều gì sẽ xảy ra với áp suất thẩm thấu của máu và nồng độ ADH trong máu?

  • A. Áp suất thẩm thấu máu giảm, nồng độ ADH giảm.
  • B. Áp suất thẩm thấu máu tăng, nồng độ ADH tăng.
  • C. Áp suất thẩm thấu máu giảm, nồng độ ADH tăng.
  • D. Áp suất thẩm thấu máu tăng, nồng độ ADH giảm.

Câu 27: Chức năng của cơ vòng bàng quang là gì trong quá trình bài tiết nước tiểu?

  • A. Dẫn nước tiểu từ thận xuống bàng quang.
  • B. Lọc nước tiểu trước khi thải ra ngoài.
  • C. Kiểm soát việc đóng mở bàng quang, điều khiển quá trình tiểu tiện.
  • D. Tái hấp thụ nước từ nước tiểu trong bàng quang.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ lọc máu ở cầu thận?

  • A. Huyết áp.
  • B. Lưu lượng máu qua thận.
  • C. Độ thẩm thấu của máu.
  • D. Nhu động ruột.

Câu 29: Để duy trì sức khỏe của hệ bài tiết, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tập thể dục thường xuyên.
  • B. Uống đủ nước hàng ngày.
  • C. Ăn nhiều rau xanh và hoa quả.
  • D. Ngủ đủ giấc.

Câu 30: Trong cơ chế điều hòa thân nhiệt, trung khu điều khiển chính nằm ở đâu?

  • A. Tủy sống.
  • B. Tiểu não.
  • C. Vùng dưới đồi (hypothalamus).
  • D. Vỏ não.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Cơ chế bài tiết đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng nội môi. Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể không thể loại bỏ hiệu quả các chất thải?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của thận là nephron. Quá trình lọc máu diễn ra ở cấu trúc nào của nephron?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong quá trình hình thành nước tiểu, giai đoạn tái hấp thụ chọn lọc diễn ra chủ yếu ở ống lượn gần có vai trò gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Hormone ADH (hormone chống bài niệu) được giải phóng từ tuyến yên sau có tác dụng chính lên bộ phận nào của nephron và ảnh hưởng như thế nào đến quá trình bài tiết nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Khi trời nắng nóng và cơ thể mất nước nhiều, cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào sẽ được kích hoạt để duy trì lượng nước trong cơ thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Gan đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng nội môi, ngoại trừ chức năng nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát có thể dẫn đến tình trạng đường huyết cao kéo dài. Thận sẽ phản ứng như thế nào để cố gắng duy trì cân bằng nội môi trong trường hợp này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: So sánh cơ chế điều hòa đường huyết và điều hòa thân nhiệt, điểm khác biệt cơ bản nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận tiếp nhận kích thích đóng vai trò gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Khi cơ thể bị mất nước do tiêu chảy, cơ chế nào sau đây KHÔNG phải là phản ứng của cơ thể để duy trì cân bằng nội môi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một người bị suy thận mạn tính, chức năng lọc máu của thận suy giảm nghiêm trọng. Biện pháp nào sau đây là cần thiết để duy trì sự sống cho bệnh nhân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Tại sao việc duy trì cân bằng pH máu trong khoảng hẹp (7.35 - 7.45) lại quan trọng đối với cơ thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Cơ chế điều hòa ngược âm tính đóng vai trò quan trọng trong cân bằng nội môi. Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của cơ chế này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Hoạt động của hệ hô hấp tham gia vào quá trình cân bằng nội môi thông qua việc điều chỉnh yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Tại sao những người mắc bệnh thận thường được khuyến cáo hạn chế ăn muối (NaCl)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Xét về vai trò trong cân bằng nội môi, da hoạt động tương tự như cơ quan bài tiết nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra với nồng độ glucose máu nếu tuyến tụy không sản xuất đủ insulin?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Cơ chế gây khát nước khi cơ thể mất nước là một ví dụ về...

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cho tình huống: Một người ăn quá nhiều đồ ăn mặn. Cơ thể sẽ điều chỉnh như thế nào để duy trì cân bằng nội môi liên quan đến nồng độ muối trong máu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Khi nhiệt độ môi trường xuống thấp, cơ thể sẽ thực hiện các phản ứng sinh lý nào để giữ ấm, NGOẠI TRỪ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Ống lượn xa và ống góp trong nephron thực hiện chức năng chính nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một người bị mất khả năng tiết mồ hôi sẽ gặp khó khăn trong việc điều hòa yếu tố cân bằng nội môi nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phổi tham gia vào quá trình bài tiết bằng cách loại bỏ chất thải nào khỏi cơ thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Cơ chế điều hòa huyết áp bằng hormone renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) hoạt động như thế nào khi huyết áp giảm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Cho sơ đồ cơ chế điều hòa đường huyết: Khi đường huyết tăng cao, tuyến tụy tiết insulin. Insulin kích thích gan và tế bào cơ nhận glucose và chuyển thành glycogen. Đây là ví dụ về cơ chế...

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một người bị mất nước nặng do sốt cao. Điều gì sẽ xảy ra với áp suất thẩm thấu của máu và nồng độ ADH trong máu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Chức năng của cơ vòng bàng quang là gì trong quá trình bài tiết nước tiểu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ lọc máu ở cầu thận?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Để duy trì sức khỏe của hệ bài tiết, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong cơ chế điều hòa thân nhiệt, trung khu điều khiển chính nằm ở đâu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chức năng chính của quá trình bài tiết ở sinh vật là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống.
  • B. Vận chuyển các chất dinh dưỡng đến tế bào.
  • C. Bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây bệnh.
  • D. Loại bỏ chất thải và duy trì cân bằng nội môi.

Câu 2: Cơ quan nào sau đây đóng vai trò chính trong việc bài tiết các chất thải chứa nitrogen ở động vật có xương sống?

  • A. Phổi
  • B. Thận
  • C. Da
  • D. Gan

Câu 3: Nephron, đơn vị cấu trúc và chức năng của thận, thực hiện quá trình lọc máu ở cấu trúc nào?

  • A. Cầu thận và nang Bowman
  • B. Ống lượn gần
  • C. Quai Henle
  • D. Ống lượn xa

Câu 4: Trong quá trình hình thành nước tiểu, giai đoạn tái hấp thụ diễn ra chủ yếu ở đâu trong nephron?

  • A. Cầu thận
  • B. Ống lượn gần
  • C. Ống góp
  • D. Bể thận

Câu 5: Hormone ADH (hormone chống bài niệu) có vai trò gì trong điều hòa cân bằng nước của cơ thể?

  • A. Tăng cường lọc máu ở cầu thận.
  • B. Giảm tái hấp thụ muối ở ống thận.
  • C. Tăng tái hấp thụ nước ở ống thận.
  • D. Kích thích bài tiết muối khoáng.

Câu 6: Cơ chế điều hòa ngược âm tính trong cân bằng nội môi có đặc điểm nào?

  • A. Phản hồi làm giảm hoặc loại bỏ kích thích ban đầu.
  • B. Phản hồi làm tăng cường kích thích ban đầu.
  • C. Không có sự phản hồi đối với kích thích.
  • D. Chỉ hoạt động khi có sự thay đổi môi trường ngoài.

Câu 7: Bộ phận nào của hệ thống điều hòa cân bằng nội môi có vai trò phát hiện sự thay đổi của môi trường trong cơ thể?

  • A. Bộ phận điều khiển
  • B. Bộ phận tiếp nhận kích thích
  • C. Bộ phận thực hiện
  • D. Đường liên hệ ngược

Câu 8: Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để hạ nhiệt?

  • A. Run cơ
  • B. Co mạch máu dưới da
  • C. Tăng cường trao đổi chất
  • D. Tăng tiết mồ hôi

Câu 9: Vai trò của gan trong điều hòa cân bằng nội môi thể hiện rõ nhất qua chức năng nào?

  • A. Sản xuất hormone điều hòa huyết áp.
  • B. Lọc máu và tạo nước tiểu đầu.
  • C. Điều hòa nồng độ glucose trong máu.
  • D. Bài tiết CO2 ra khỏi cơ thể.

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu chức năng thận bị suy giảm nghiêm trọng?

  • A. Cơ thể tăng cường hấp thụ chất dinh dưỡng.
  • B. Chất thải độc hại tích tụ trong cơ thể.
  • C. Huyết áp giảm xuống mức thấp.
  • D. Quá trình tiêu hóa diễn ra hiệu quả hơn.

Câu 11: Một người bị tiêu chảy nặng sẽ có nguy cơ mất cân bằng nội môi nào lớn nhất?

  • A. Mất cân bằng nhiệt.
  • B. Mất cân bằng đường huyết.
  • C. Mất cân bằng nước và muối.
  • D. Mất cân bằng pH máu.

Câu 12: Khi nồng độ glucose trong máu giảm xuống thấp, cơ thể sẽ kích hoạt cơ chế nào để tăng đường huyết?

  • A. Tuyến tụy tăng tiết glucagon.
  • B. Tuyến tụy tăng tiết insulin.
  • C. Gan tăng cường tổng hợp glycogen.
  • D. Cơ bắp tăng hấp thụ glucose.

Câu 13: Trong cơ chế điều hòa huyết áp, thụ thể áp suất (baroreceptor) nằm ở đâu?

  • A. Thận
  • B. Động mạch cảnh và cung động mạch chủ
  • C. Não bộ
  • D. Tim

Câu 14: So sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức, thành phần nào có nồng độ cao hơn đáng kể trong nước tiểu chính thức?

  • A. Glucose
  • B. Amino acid
  • C. Ion Na+
  • D. Ure

Câu 15: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát được đường huyết có thể dẫn đến tổn thương thận. Cơ chế nào gây ra tổn thương này?

  • A. Giảm lưu lượng máu đến thận.
  • B. Tăng cường hoạt động của nephron.
  • C. Đường huyết cao làm tổn thương mạch máu nhỏ ở thận.
  • D. Insulin dư thừa gây quá tải cho thận.

Câu 16: Hoạt động nào sau đây của cơ thể không thuộc quá trình bài tiết?

  • A. Thở ra khí CO2.
  • B. Đi tiểu.
  • C. Đi đại tiện.
  • D. Toát mồ hôi.

Câu 17: Phân tích sơ đồ cơ chế điều hòa đường huyết, xác định vai trò của insulin khi đường huyết tăng cao.

  • A. Kích thích gan sản xuất glucose.
  • B. Tăng vận chuyển glucose vào tế bào và dự trữ glycogen.
  • C. Giảm hấp thụ glucose ở ruột.
  • D. Tăng phân giải glycogen thành glucose.

Câu 18: Nếu một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn, hormone nào sẽ giảm tiết để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Aldosterone
  • B. Insulin
  • C. ADH (hormone chống bài niệu)
  • D. Glucagon

Câu 19: Quá trình bài tiết mồ hôi có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa yếu tố nào của cân bằng nội môi?

  • A. Điều hòa thân nhiệt
  • B. Điều hòa pH máu
  • C. Điều hòa đường huyết
  • D. Điều hòa huyết áp

Câu 20: Một vận động viên marathon sau khi chạy dài có thể bị mất nước và muối khoáng. Cơ chế nào giúp cơ thể bù đắp lại sự mất mát này?

  • A. Tăng cường bài tiết ADH.
  • B. Giảm cảm giác khát.
  • C. Tăng cường bài tiết aldosterone.
  • D. Cảm giác khát và cơ chế giữ muối của thận.

Câu 21: Ống góp trong nephron có vai trò gì đặc biệt trong quá trình hình thành nước tiểu?

  • A. Lọc các chất từ máu vào dịch lọc.
  • B. Tái hấp thụ glucose và amino acid.
  • C. Điều chỉnh lượng nước cuối cùng trong nước tiểu.
  • D. Bài tiết các chất độc hại vào dịch lọc.

Câu 22: Hiện tượng "đái tháo nhạt" xảy ra do cơ thể thiếu hormone nào?

  • A. Insulin
  • B. ADH (hormone chống bài niệu)
  • C. Aldosterone
  • D. Glucagon

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa huyết áp và quá trình lọc ở cầu thận. Huyết áp thấp sẽ ảnh hưởng như thế nào đến quá trình lọc?

  • A. Tăng cường quá trình lọc.
  • B. Không ảnh hưởng đến quá trình lọc.
  • C. Làm tăng áp suất thẩm thấu của dịch lọc.
  • D. Làm giảm hiệu quả quá trình lọc.

Câu 24: Để duy trì chức năng thận khỏe mạnh, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Uống đủ nước hàng ngày.
  • B. Ăn nhiều muối.
  • C. Hạn chế vận động thể lực.
  • D. Uống nhiều nước ngọt có gas.

Câu 25: Trong cơ chế điều hòa pH máu, hệ đệm bicarbonate đóng vai trò gì?

  • A. Tăng cường sản xuất acid trong máu.
  • B. Trung hòa acid hoặc base dư thừa trong máu.
  • C. Vận chuyển CO2 từ tế bào đến phổi.
  • D. Điều hòa nồng độ oxy trong máu.

Câu 26: Một người bị sốt cao liên tục có nguy cơ mất cân bằng nội môi nào?

  • A. Mất cân bằng đường huyết.
  • B. Mất cân bằng pH máu.
  • C. Mất cân bằng nước.
  • D. Mất cân bằng điện giải (muối khoáng).

Câu 27: Cơ chế nào giúp duy trì cân bằng nội môi khi cơ thể hoạt động thể lực mạnh?

  • A. Giảm nhịp tim và nhịp thở.
  • B. Tăng cường dự trữ glycogen ở gan.
  • C. Giảm tiết mồ hôi để giữ nước.
  • D. Tăng nhịp tim và nhịp thở để đáp ứng nhu cầu oxy.

Câu 28: So sánh cơ chế bài tiết của động vật đơn bào và động vật đa bào. Động vật đơn bào thường sử dụng hình thức bài tiết nào?

  • A. Hệ thống ống bài tiết phức tạp.
  • B. Bề mặt cơ thể hoặc không bào co bóp.
  • C. Thận nguyên thủy.
  • D. Tuyến bài tiết chuyên biệt.

Câu 29: Trong ống lượn xa của nephron, quá trình bài tiết chủ động các chất thải từ máu vào dịch lọc có vai trò gì?

  • A. Tái hấp thụ các chất dinh dưỡng quan trọng.
  • B. Điều chỉnh áp suất thẩm thấu của dịch lọc.
  • C. Loại bỏ các chất thải và chất độc hại khỏi máu.
  • D. Cô đặc nước tiểu trước khi đổ vào ống góp.

Câu 30: Nếu chức năng của quai Henle bị suy giảm, điều gì sẽ xảy ra với khả năng tái hấp thụ nước của thận?

  • A. Tăng cường tái hấp thụ nước.
  • B. Không ảnh hưởng đến tái hấp thụ nước.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến tái hấp thụ muối.
  • D. Giảm khả năng tái hấp thụ nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Chức năng chính của quá trình bài tiết ở sinh vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Cơ quan nào sau đây đóng vai trò chính trong việc bài tiết các chất thải chứa nitrogen ở động vật có xương sống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Nephron, đơn vị cấu trúc và chức năng của thận, thực hiện quá trình lọc máu ở cấu trúc nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong quá trình hình thành nước tiểu, giai đoạn tái hấp thụ diễn ra chủ yếu ở đâu trong nephron?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Hormone ADH (hormone chống bài niệu) có vai trò gì trong điều hòa cân bằng nước của cơ thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Cơ chế điều hòa ngược âm tính trong cân bằng nội môi có đặc điểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Bộ phận nào của hệ thống điều hòa cân bằng nội môi có vai trò phát hiện sự thay đổi của môi trường trong cơ thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để hạ nhiệt?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Vai trò của gan trong điều hòa cân bằng nội môi thể hiện rõ nhất qua chức năng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu chức năng thận bị suy giảm nghiêm trọng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một người bị tiêu chảy nặng sẽ có nguy cơ mất cân bằng nội môi nào lớn nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Khi nồng độ glucose trong máu giảm xuống thấp, cơ thể sẽ kích hoạt cơ chế nào để tăng đường huyết?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong cơ chế điều hòa huyết áp, thụ thể áp suất (baroreceptor) nằm ở đâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: So sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức, thành phần nào có nồng độ cao hơn đáng kể trong nước tiểu chính thức?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát được đường huyết có thể dẫn đến tổn thương thận. Cơ chế nào gây ra tổn thương này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Hoạt động nào sau đây của cơ thể không thuộc quá trình bài tiết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Phân tích sơ đồ cơ chế điều hòa đường huyết, xác định vai trò của insulin khi đường huyết tăng cao.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Nếu một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn, hormone nào sẽ giảm tiết để duy trì cân bằng nội môi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Quá trình bài tiết mồ hôi có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa yếu tố nào của cân bằng nội môi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một vận động viên marathon sau khi chạy dài có thể bị mất nước và muối khoáng. Cơ chế nào giúp cơ thể bù đắp lại sự mất mát này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Ống góp trong nephron có vai trò gì đặc biệt trong quá trình hình thành nước tiểu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Hiện tượng 'đái tháo nhạt' xảy ra do cơ thể thiếu hormone nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa huyết áp và quá trình lọc ở cầu thận. Huyết áp thấp sẽ ảnh hưởng như thế nào đến quá trình lọc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Để duy trì chức năng thận khỏe mạnh, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong cơ chế điều hòa pH máu, hệ đệm bicarbonate đóng vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một người bị sốt cao liên tục có nguy cơ mất cân bằng nội môi nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Cơ chế nào giúp duy trì cân bằng nội môi khi cơ thể hoạt động thể lực mạnh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: So sánh cơ chế bài tiết của động vật đơn bào và động vật đa bào. Động vật đơn bào thường sử dụng hình thức bài tiết nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong ống lượn xa của nephron, quá trình bài tiết chủ động các chất thải từ máu vào dịch lọc có vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Nếu chức năng của quai Henle bị suy giảm, điều gì sẽ xảy ra với khả năng tái hấp thụ nước của thận?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi nói về quá trình bài tiết ở động vật, phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mục đích sinh học của quá trình này?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn các chất thải và sản phẩm phụ của quá trình trao đổi chất ra khỏi cơ thể.
  • B. Tái hấp thụ tối đa các chất dinh dưỡng và nước để tiết kiệm năng lượng cho cơ thể.
  • C. Duy trì nồng độ ổn định của các chất hòa tan trong máu và dịch ngoại bào.
  • D. Loại bỏ các chất thải, chất độc hại và duy trì cân bằng nội môi, đảm bảo hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

Câu 2: Xét về cấu trúc và chức năng của nephron trong thận, giai đoạn nào sau đây là bắt buộc phải xảy ra đầu tiên trong quá trình hình thành nước tiểu?

  • A. Lọc máu ở cầu thận để tạo ra dịch lọc cầu thận.
  • B. Tái hấp thụ các chất dinh dưỡng và nước ở ống lượn gần.
  • C. Bài tiết các chất thải và ion dư thừa ở ống lượn xa.
  • D. Cô đặc nước tiểu ở ống góp trước khi đổ vào bể thận.

Câu 3: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận tiếp nhận kích thích đóng vai trò quan trọng. Nếu cơ thể bị mất nước, bộ phận tiếp nhận kích thích chính sẽ là gì và nó sẽ cảm nhận sự thay đổi nào?

  • A. Thụ thể áp suất ở tim, cảm nhận sự tăng thể tích máu.
  • B. Thụ thể thẩm thấu ở vùng dưới đồi, cảm nhận sự tăng áp suất thẩm thấu của máu.
  • C. Thụ thể hóa học ở mạch máu, cảm nhận sự giảm nồng độ muối khoáng.
  • D. Thụ thể nhiệt độ ở da, cảm nhận sự tăng nhiệt độ cơ thể do mất nước.

Câu 4: Hormone ADH (Antidiuretic hormone) đóng vai trò quan trọng trong điều hòa cân bằng nước của cơ thể. Trong điều kiện cơ thể thiếu nước, ADH sẽ tác động chủ yếu lên bộ phận nào của nephron và gây ra hiệu quả gì?

  • A. Cầu thận, làm tăng tốc độ lọc máu để tạo ra nhiều nước tiểu hơn.
  • B. Ống lượn gần, tăng cường tái hấp thụ muối khoáng để giữ nước.
  • C. Ống góp và ống lượn xa, tăng tính thấm nước để tái hấp thụ nước về máu.
  • D. Bể thận, kích thích bài tiết nước tiểu đậm đặc hơn.

Câu 5: Xét về cơ chế điều hòa đường huyết, khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, tuyến tụy sẽ phản ứng bằng cách nào để khôi phục lại trạng thái cân bằng?

  • A. Tăng tiết hormone glucagon để kích thích gan phân giải glycogen thành glucose.
  • B. Tăng tiết hormone insulin để kích thích tế bào hấp thụ glucose và gan dự trữ glucose.
  • C. Giảm tiết hormone insulin và tăng tiết hormone cortisol để tăng đường huyết.
  • D. Giảm tiết hormone glucagon để giảm phân giải glycogen và giảm đường huyết.

Câu 6: So sánh cơ chế bài tiết của cá xương nước ngọt và cá xương nước mặn, điểm khác biệt chính nào giúp chúng thích nghi với môi trường sống khác nhau về độ mặn?

  • A. Cá nước ngọt bài tiết nước tiểu rất ít và đậm đặc, cá nước mặn bài tiết nước tiểu nhiều và loãng.
  • B. Cá nước ngọt có thận phức tạp hơn với nhiều nephron, cá nước mặn có thận đơn giản hơn.
  • C. Cá nước ngọt tái hấp thụ muối tích cực ở ống thận và bài tiết nước tiểu loãng, cá nước mặn bài tiết muối qua mang và nước tiểu đậm đặc.
  • D. Cả cá nước ngọt và cá nước mặn đều bài tiết muối qua da, nhưng cá nước ngọt có thêm cơ quan bài tiết đặc biệt ở vây.

Câu 7: Trong quá trình lọc máu tại cầu thận, thành phần nào sau đây không được lọc qua màng lọc cầu thận vào dịch lọc?

  • A. Glucose
  • B. Ion Na+
  • C. Ure
  • D. Protein huyết tương

Câu 8: Ống lượn gần trong nephron có vai trò quan trọng trong tái hấp thụ chất dinh dưỡng. Chất dinh dưỡng nào sau đây được tái hấp thụ hoàn toàn ở ống lượn gần trong điều kiện sinh lý bình thường?

  • A. Muối khoáng
  • B. Glucose
  • C. Axit amin
  • D. Vitamin

Câu 9: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát được lượng đường trong máu. Dựa trên hiểu biết về cơ chế điều hòa đường huyết, điều gì có thể xảy ra với nước tiểu của người này?

  • A. Nước tiểu sẽ có màu vàng đậm hơn bình thường do tăng đào thải bilirubin.
  • B. Nước tiểu sẽ chứa nhiều protein do thận bị tổn thương và tăng tính thấm.
  • C. Nước tiểu sẽ có vị ngọt và chứa glucose do vượt quá ngưỡng tái hấp thụ của thận.
  • D. Nước tiểu sẽ có pH acid hơn bình thường do tăng đào thải acid uric.

Câu 10: Cơ chế反馈 âm tính (negative feedback) đóng vai trò chính trong duy trì cân bằng nội môi. Hãy chọn ví dụ minh họa rõ nhất cho cơ chế feedback âm tính trong điều hòa thân nhiệt ở người.

  • A. Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ thể run rẩy để sinh nhiệt và làm ấm cơ thể.
  • B. Khi nhiệt độ cơ thể giảm thấp, mạch máu dưới da giãn ra để tăng tỏa nhiệt.
  • C. Khi nhiệt độ cơ thể ổn định, các cơ chế sinh nhiệt và tỏa nhiệt đều ngừng hoạt động.
  • D. Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ thể tiết mồ hôi để làm mát và hạ nhiệt độ trở về bình thường.

Câu 11: Xét về vai trò của gan trong cân bằng nội môi, gan tham gia vào điều hòa thành phần nào sau đây của máu?

  • A. Nồng độ glucose và protein huyết tương.
  • B. Áp suất thẩm thấu và pH máu.
  • C. Nồng độ O2 và CO2 trong máu.
  • D. Số lượng tế bào máu và bạch cầu.

Câu 12: Một người bị suy thận mạn tính có thể gặp phải tình trạng thiếu máu. Nguyên nhân chính nào gây ra tình trạng thiếu máu này liên quan đến chức năng của thận?

  • A. Thận bị suy giảm chức năng lọc máu, dẫn đến mất máu qua nước tiểu.
  • B. Thận sản xuất hormone erythropoietin (EPO) kích thích tạo hồng cầu bị suy giảm.
  • C. Thận không thể tái hấp thụ đủ sắt từ dịch lọc cầu thận.
  • D. Thận bị tổn thương làm giảm sản xuất các yếu tố đông máu.

Câu 13: Để đánh giá chức năng thận của một bệnh nhân, xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để đo tốc độ lọc cầu thận (GFR - Glomerular Filtration Rate)?

  • A. Xét nghiệm nước tiểu tổng phân tích.
  • B. Xét nghiệm điện giải đồ máu.
  • C. Xét nghiệm creatinine máu và nước tiểu.
  • D. Xét nghiệm protein niệu.

Câu 14: Trong cơ chế điều hòa pH máu, hệ đệm bicarbonate đóng vai trò quan trọng. Khi pH máu có xu hướng giảm (máu trở nên acid hơn), hệ đệm bicarbonate sẽ phản ứng như thế nào để duy trì pH ổn định?

  • A. Tăng cường đào thải ion bicarbonate (HCO3-) qua thận để giảm pH.
  • B. Tăng cường hấp thụ ion hydrogen (H+) vào máu để giảm pH.
  • C. Phân ly acid carbonic (H2CO3) thành H+ và HCO3- để tăng pH.
  • D. Kết hợp ion hydrogen (H+) dư thừa với bicarbonate (HCO3-) tạo thành acid carbonic (H2CO3) để giảm độ acid.

Câu 15: Khi cơ thể vận động mạnh, nhiệt độ cơ thể có xu hướng tăng lên. Cơ chế chính nào giúp cơ thể giảm nhiệt độ và duy trì cân bằng nội môi trong tình huống này?

  • A. Tăng tiết mồ hôi và giãn mạch máu dưới da để tăng tỏa nhiệt.
  • B. Run cơ để tăng sinh nhiệt và bù lại lượng nhiệt mất đi.
  • C. Co mạch máu dưới da để giảm tỏa nhiệt và giữ ấm cơ thể.
  • D. Tăng cường hô hấp để thải nhiệt qua hơi thở.

Câu 16: Một người bị tiêu chảy nặng có nguy cơ mất nước và điện giải. Rối loạn cân bằng nội môi nào sau đây có thể xảy ra do tình trạng mất nước và điện giải này?

  • A. Tăng đường huyết do giảm hấp thụ glucose.
  • B. Hạ huyết áp do giảm thể tích máu.
  • C. Tăng pH máu (kiềm hóa) do mất acid.
  • D. Tăng thân nhiệt do mất nước.

Câu 17: Trong quá trình hình thành nước tiểu, giai đoạn bài tiết chủ động (secretion) diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào của nephron và nhằm mục đích gì?

  • A. Cầu thận, loại bỏ các chất có kích thước lớn khỏi máu.
  • B. Ống lượn gần, tái hấp thụ các chất dinh dưỡng và nước.
  • C. Ống lượn xa và ống góp, loại bỏ các chất thải và ion dư thừa từ máu vào dịch lọc.
  • D. Quai Henle, tạo ra gradient nồng độ để cô đặc nước tiểu.

Câu 18: So sánh hệ thống bài tiết của côn trùng và động vật có xương sống, cơ quan bài tiết tương tự về chức năng (loại bỏ chất thải nitrogen) ở côn trùng là gì?

  • A. Da và ống khí.
  • B. Ống Malpighi.
  • C. Mang.
  • D. Tuyến hậu môn.

Câu 19: Một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn có thể gây ra tình trạng hạ natri máu (nồng độ natri trong máu thấp). Cơ chế điều hòa nào của cơ thể sẽ được kích hoạt để khôi phục cân bằng natri?

  • A. Tăng tiết ADH để tăng tái hấp thụ nước và giữ natri.
  • B. Giảm tiết aldosterone để tăng thải natri qua thận.
  • C. Tăng cảm giác khát để kích thích uống thêm nước.
  • D. Giảm tiết ADH để giảm tái hấp thụ nước và tăng thải nước tiểu loãng.

Câu 20: Khi trời lạnh, cơ thể có phản ứng rùng mình (shivering). Phản ứng này có vai trò gì trong duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Giảm tỏa nhiệt ra môi trường để giữ ấm cơ thể.
  • B. Tăng cường lưu thông máu đến da để sưởi ấm bề mặt cơ thể.
  • C. Tăng sinh nhiệt do hoạt động co cơ để làm ấm cơ thể.
  • D. Kích thích trung tâm khát để bù nước do mất nhiệt.

Câu 21: Xét về bản chất hóa học của các chất thải nitrogen, dạng chất thải nào được bài tiết bởi động vật trên cạn như chim và bò sát, giúp chúng tiết kiệm nước tối đa?

  • A. Ammonia (NH3)
  • B. Acid uric
  • C. Ure
  • D. Creatinine

Câu 22: Một người bị tăng huyết áp do rối loạn chức năng thận có thể được điều trị bằng thuốc lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu hoạt động bằng cơ chế nào để giảm huyết áp?

  • A. Làm tăng nhịp tim và sức co bóp cơ tim để cải thiện tuần hoàn.
  • B. Làm giãn mạch máu để giảm sức cản ngoại vi.
  • C. Làm tăng thải muối và nước qua thận, giảm thể tích máu.
  • D. Ức chế hormone aldosterone để giảm tái hấp thụ natri.

Câu 23: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận điều khiển (control center) đóng vai trò gì?

  • A. Tiếp nhận các kích thích từ môi trường và truyền tín hiệu đến bộ phận thực hiện.
  • B. Phân tích thông tin từ bộ phận tiếp nhận và đưa ra lệnh điều chỉnh.
  • C. Thực hiện các phản ứng để khôi phục lại trạng thái cân bằng nội môi.
  • D. Đảm bảo sự ổn định của môi trường bên trong cơ thể một cách thụ động.

Câu 24: Xét về cấu trúc của hệ bài tiết ở người, niệu đạo (urethra) có chức năng gì?

  • A. Dẫn nước tiểu từ thận xuống bàng quang.
  • B. Lọc máu và tạo ra dịch lọc cầu thận.
  • C. Tái hấp thụ nước và các chất dinh dưỡng từ dịch lọc.
  • D. Dẫn nước tiểu từ bàng quang ra ngoài cơ thể.

Câu 25: Một vận động viên marathon bị mất nước nghiêm trọng trong quá trình thi đấu. Hệ quả nguy hiểm nhất có thể xảy ra do mất nước nghiêm trọng là gì?

  • A. Chuột rút cơ bắp do thiếu điện giải.
  • B. Đau đầu và chóng mặt do giảm lưu lượng máu não.
  • C. Sốc giảm thể tích tuần hoàn và suy đa cơ quan.
  • D. Tăng thân nhiệt quá mức do giảm khả năng tiết mồ hôi.

Câu 26: Trong cơ chế điều hòa nhiệt độ cơ thể, khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể sẽ ưu tiên thực hiện cơ chế tỏa nhiệt nào đầu tiên?

  • A. Giãn mạch máu dưới da để tăng bức xạ nhiệt.
  • B. Tăng tiết mồ hôi để làm mát cơ thể bằng bay hơi.
  • C. Thở nhanh và sâu để tăng thải nhiệt qua đường hô hấp.
  • D. Giảm hoạt động thể chất để giảm sinh nhiệt.

Câu 27: Xét về vai trò của phổi trong bài tiết, phổi tham gia vào loại bỏ chất thải nào ra khỏi cơ thể?

  • A. Ure và acid uric.
  • B. Muối khoáng dư thừa.
  • C. Carbon dioxide (CO2).
  • D. Nước và mồ hôi.

Câu 28: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh sỏi thận. Nguyên nhân chính gây hình thành sỏi thận thường liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Nhiễm trùng đường tiết niệu kéo dài.
  • B. Nồng độ các chất khoáng trong nước tiểu quá cao và pH nước tiểu bất thường.
  • C. Chế độ ăn uống thiếu vitamin và khoáng chất.
  • D. Di truyền và yếu tố gia đình.

Câu 29: Trong quá trình tái hấp thụ ở ống thận, cơ chế vận chuyển chủ động (active transport) đóng vai trò quan trọng trong việc tái hấp thụ chất nào sau đây?

  • A. Nước
  • B. Ure
  • C. Clorua (Cl-)
  • D. Glucose

Câu 30: Nếu chức năng thận bị suy giảm nghiêm trọng, biện pháp điều trị thay thế cuối cùng và hiệu quả nhất thường là gì?

  • A. Sử dụng thuốc lợi tiểu liều cao.
  • B. Thay đổi chế độ ăn uống và sinh hoạt.
  • C. Ghép thận.
  • D. Truyền dịch và điện giải thường xuyên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Khi nói về quá trình bài tiết ở động vật, phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mục đích sinh học của quá trình này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Xét về cấu trúc và chức năng của nephron trong thận, giai đoạn nào sau đây là *bắt buộc* phải xảy ra đầu tiên trong quá trình hình thành nước tiểu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận tiếp nhận kích thích đóng vai trò quan trọng. Nếu cơ thể bị mất nước, bộ phận tiếp nhận kích thích *chính* sẽ là gì và nó sẽ cảm nhận sự thay đổi nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Hormone ADH (Antidiuretic hormone) đóng vai trò quan trọng trong điều hòa cân bằng nước của cơ thể. Trong điều kiện cơ thể thiếu nước, ADH sẽ tác động chủ yếu lên bộ phận nào của nephron và gây ra hiệu quả gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Xét về cơ chế điều hòa đường huyết, khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, tuyến tụy sẽ phản ứng bằng cách nào để khôi phục lại trạng thái cân bằng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: So sánh cơ chế bài tiết của cá xương nước ngọt và cá xương nước mặn, điểm khác biệt *chính* nào giúp chúng thích nghi với môi trường sống khác nhau về độ mặn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong quá trình lọc máu tại cầu thận, thành phần nào sau đây *không* được lọc qua màng lọc cầu thận vào dịch lọc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Ống lượn gần trong nephron có vai trò quan trọng trong tái hấp thụ chất dinh dưỡng. Chất dinh dưỡng nào sau đây được tái hấp thụ *hoàn toàn* ở ống lượn gần trong điều kiện sinh lý bình thường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát được lượng đường trong máu. Dựa trên hiểu biết về cơ chế điều hòa đường huyết, điều gì có thể xảy ra với nước tiểu của người này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Cơ chế反馈 âm tính (negative feedback) đóng vai trò *chính* trong duy trì cân bằng nội môi. Hãy chọn ví dụ minh họa rõ nhất cho cơ chế feedback âm tính trong điều hòa thân nhiệt ở người.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Xét về vai trò của gan trong cân bằng nội môi, gan tham gia vào điều hòa thành phần nào sau đây của máu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một người bị suy thận mạn tính có thể gặp phải tình trạng thiếu máu. Nguyên nhân *chính* nào gây ra tình trạng thiếu máu này liên quan đến chức năng của thận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Để đánh giá chức năng thận của một bệnh nhân, xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để đo tốc độ lọc cầu thận (GFR - Glomerular Filtration Rate)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong cơ chế điều hòa pH máu, hệ đệm bicarbonate đóng vai trò quan trọng. Khi pH máu có xu hướng giảm (máu trở nên acid hơn), hệ đệm bicarbonate sẽ phản ứng như thế nào để duy trì pH ổn định?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Khi cơ thể vận động mạnh, nhiệt độ cơ thể có xu hướng tăng lên. Cơ chế *chính* nào giúp cơ thể giảm nhiệt độ và duy trì cân bằng nội môi trong tình huống này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một người bị tiêu chảy nặng có nguy cơ mất nước và điện giải. Rối loạn cân bằng nội môi nào sau đây có thể xảy ra do tình trạng mất nước và điện giải này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong quá trình hình thành nước tiểu, giai đoạn bài tiết chủ động (secretion) diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào của nephron và nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: So sánh hệ thống bài tiết của côn trùng và động vật có xương sống, cơ quan bài tiết *tương tự* về chức năng (loại bỏ chất thải nitrogen) ở côn trùng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn có thể gây ra tình trạng hạ natri máu (nồng độ natri trong máu thấp). Cơ chế điều hòa nào của cơ thể sẽ được kích hoạt để khôi phục cân bằng natri?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Khi trời lạnh, cơ thể có phản ứng rùng mình (shivering). Phản ứng này có vai trò gì trong duy trì cân bằng nội môi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Xét về bản chất hóa học của các chất thải nitrogen, dạng chất thải nào được bài tiết bởi động vật trên cạn như chim và bò sát, giúp chúng tiết kiệm nước tối đa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một người bị tăng huyết áp do rối loạn chức năng thận có thể được điều trị bằng thuốc lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu hoạt động bằng cơ chế nào để giảm huyết áp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận điều khiển (control center) đóng vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Xét về cấu trúc của hệ bài tiết ở người, niệu đạo (urethra) có chức năng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một vận động viên marathon bị mất nước nghiêm trọng trong quá trình thi đấu. Hệ quả *nguy hiểm nhất* có thể xảy ra do mất nước nghiêm trọng là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong cơ chế điều hòa nhiệt độ cơ thể, khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể sẽ ưu tiên thực hiện cơ chế tỏa nhiệt nào đầu tiên?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Xét về vai trò của phổi trong bài tiết, phổi tham gia vào loại bỏ chất thải nào ra khỏi cơ thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh sỏi thận. Nguyên nhân *chính* gây hình thành sỏi thận thường liên quan đến yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong quá trình tái hấp thụ ở ống thận, cơ chế vận chuyển *chủ động* (active transport) đóng vai trò quan trọng trong việc tái hấp thụ chất nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Nếu chức năng thận bị suy giảm nghiêm trọng, biện pháp điều trị thay thế *cuối cùng* và hiệu quả nhất thường là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chức năng chính của bài tiết là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống.
  • B. Vận chuyển các chất dinh dưỡng đến tế bào.
  • C. Điều hòa thân nhiệt cơ thể.
  • D. Loại bỏ chất thải và duy trì cân bằng nội môi.

Câu 2: Cơ quan nào dưới đây đóng vai trò chính trong việc bài tiết các sản phẩm chứa nitơ ở động vật có xương sống?

  • A. Gan
  • B. Thận
  • C. Phổi
  • D. Da

Câu 3: Quá trình lọc máu ở cầu thận tạo ra sản phẩm gì?

  • A. Nước tiểu đầu
  • B. Nước tiểu chính thức
  • C. Huyết tương
  • D. Dịch bạch huyết

Câu 4: Điều gì xảy ra trong quá trình tái hấp thụ ở ống thận?

  • A. Các chất thải được thêm vào dịch lọc.
  • B. Nước và các chất hòa tan được lọc từ máu.
  • C. Các chất cần thiết được hấp thụ trở lại máu.
  • D. Nước tiểu đầu được chuyển đến bể thận.

Câu 5: Hormone nào đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa tái hấp thụ nước ở ống thận, giúp duy trì cân bằng nước trong cơ thể?

  • A. Insulin
  • B. ADH (Vasopressin)
  • C. Aldosterone
  • D. Glucagon

Câu 6: Bộ phận nào của hệ thống điều hòa cân bằng nội môi có chức năng phát hiện sự thay đổi của môi trường và gửi tín hiệu điều khiển?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích
  • B. Bộ phận điều khiển
  • C. Bộ phận thực hiện
  • D. Đường truyền tín hiệu

Câu 7: Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ chế điều hòa nào sẽ được kích hoạt để làm giảm nhiệt độ?

  • A. Run cơ
  • B. Co mạch máu ngoại biên
  • C. Tăng tiết mồ hôi
  • D. Giảm nhịp tim

Câu 8: Gan tham gia vào quá trình cân bằng nội môi bằng cách nào?

  • A. Lọc máu và tạo nước tiểu
  • B. Điều hòa đường huyết và khử độc
  • C. Trao đổi khí O2 và CO2
  • D. Co bóp để đẩy chất thải ra ngoài

Câu 9: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về cơ chế điều hòa ngược âm tính trong cân bằng nội môi?

  • A. Phản ứng của cơ thể làm tăng cường sự thay đổi ban đầu.
  • B. Cơ chế chỉ hoạt động khi có tác nhân gây rối loạn mạnh.
  • C. Đây là cơ chế luôn gây ra sự mất ổn định của môi trường trong.
  • D. Phản ứng của cơ thể làm giảm hoặc loại bỏ sự thay đổi so với trạng thái bình thường.

Câu 10: Nếu một người bị mất nước nghiêm trọng, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Tăng lượng nước tiểu và cảm giác khát giảm.
  • B. Giảm lượng nước tiểu và tăng cảm giác khát.
  • C. Tăng lượng mồ hôi và giảm nhịp tim.
  • D. Giảm lượng mồ hôi và tăng huyết áp.

Câu 11: Bệnh tiểu đường tuýp 1 liên quan đến sự thiếu hụt hormone nào, gây ảnh hưởng đến cân bằng nội môi đường huyết?

  • A. Glucagon
  • B. Cortisol
  • C. Insulin
  • D. Adrenaline

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu thận bị suy giảm chức năng nghiêm trọng?

  • A. Cơ thể tăng cường sản xuất hồng cầu.
  • B. Huyết áp giảm xuống mức thấp.
  • C. Khả năng tiêu hóa thức ăn được cải thiện.
  • D. Chất thải tích tụ trong máu gây ngộ độc.

Câu 13: Tại sao duy trì cân bằng nội môi lại quan trọng đối với sự sống của sinh vật?

  • A. Đảm bảo các quá trình sinh hóa diễn ra hiệu quả trong tế bào.
  • B. Giúp cơ thể thích nghi với mọi thay đổi của môi trường.
  • C. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho hoạt động của cơ quan.
  • D. Ngăn chặn sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh.

Câu 14: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, khi lượng đường trong máu giảm xuống thấp, hormone nào sẽ được tiết ra để làm tăng đường huyết?

  • A. Insulin
  • B. Glucagon
  • C. ADH
  • D. Aldosterone

Câu 15: Hoạt động nào dưới đây của con người có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến chức năng bài tiết của thận?

  • A. Uống đủ nước hàng ngày.
  • B. Ăn nhiều rau xanh và hoa quả.
  • C. Tập thể dục thường xuyên.
  • D. Lạm dụng thuốc giảm đau không kê đơn.

Câu 16: Một người bị tiêu chảy nặng có nguy cơ cao bị mất cân bằng nội môi nào?

  • A. Cân bằng nước và điện giải
  • B. Cân bằng đường huyết
  • C. Cân bằng thân nhiệt
  • D. Cân bằng pH máu

Câu 17: Phổi tham gia vào quá trình bài tiết bằng cách nào?

  • A. Lọc chất thải từ máu.
  • B. Tái hấp thụ nước và muối.
  • C. Thải CO2 và hơi nước.
  • D. Phân hủy chất độc thành dạng ít độc hơn.

Câu 18: Da đóng vai trò gì trong việc duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Bài tiết ure và axit uric.
  • B. Điều hòa thân nhiệt và bài tiết mồ hôi.
  • C. Lọc máu và tạo nước tiểu.
  • D. Dự trữ glycogen và vitamin.

Câu 19: Khi trời lạnh, cơ thể người sẽ phản ứng như thế nào để duy trì thân nhiệt?

  • A. Giãn mạch máu dưới da và tăng tiết mồ hôi.
  • B. Giãn mạch máu dưới da và giảm run cơ.
  • C. Co mạch máu dưới da và giảm tiết mồ hôi.
  • D. Co mạch máu dưới da và run cơ.

Câu 20: Ống góp trong nephron có chức năng chính là gì?

  • A. Thu gom nước tiểu chính thức và điều chỉnh độ pH.
  • B. Lọc máu và tạo nước tiểu đầu.
  • C. Tái hấp thụ glucose và amino acid.
  • D. Tiết các chất thải từ máu vào dịch lọc.

Câu 21: Một người bị bệnh cao huyết áp có thể gặp vấn đề gì liên quan đến chức năng thận?

  • A. Tăng cường chức năng lọc của thận.
  • B. Giảm nguy cơ mắc bệnh sỏi thận.
  • C. Tổn thương cầu thận và suy giảm chức năng thận.
  • D. Ảnh hưởng tích cực đến quá trình tái hấp thụ ở ống thận.

Câu 22: Phương pháp điều trị nào được sử dụng cho bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối để thay thế chức năng thận?

  • A. Sử dụng thuốc lợi tiểu.
  • B. Liệu pháp hormone.
  • C. Phẫu thuật cắt bỏ thận.
  • D. Lọc máu ngoài thận (thận nhân tạo) hoặc ghép thận.

Câu 23: So sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Nước tiểu đầu chứa nhiều chất thải hơn nước tiểu chính thức.
  • B. Nước tiểu chính thức chứa ít chất dinh dưỡng và chất cần thiết hơn nước tiểu đầu.
  • C. Nước tiểu đầu có pH thấp hơn nước tiểu chính thức.
  • D. Nước tiểu chính thức được tạo ra ở cầu thận, còn nước tiểu đầu ở ống thận.

Câu 24: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của cân bằng nội môi trong việc duy trì sự ổn định của môi trường bên trong cơ thể?

  • A. Tim đập nhanh hơn khi vận động mạnh.
  • B. Thở nhanh và sâu hơn khi thiếu oxy.
  • C. Duy trì nồng độ glucose trong máu ổn định sau bữa ăn.
  • D. Cảm giác đói khi dạ dày trống rỗng.

Câu 25: Nếu một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn, hormone ADH sẽ bị ảnh hưởng như thế nào và điều này dẫn đến hậu quả gì?

  • A. ADH giảm tiết, tăng lượng nước tiểu để loại bỏ nước thừa.
  • B. ADH tăng tiết, giảm lượng nước tiểu để giữ nước.
  • C. ADH không thay đổi, thận tự điều chỉnh lượng nước tiểu.
  • D. ADH giảm tiết, gây ra tình trạng phù nề do giữ nước.

Câu 26: Chức năng của cơ vòng ở bàng quang là gì trong quá trình bài tiết nước tiểu?

  • A. Dẫn nước tiểu từ thận xuống bàng quang.
  • B. Kiểm soát việc đóng mở niệu đạo để thải nước tiểu ra ngoài.
  • C. Hấp thụ lại nước từ nước tiểu trước khi thải ra.
  • D. Lọc nước tiểu và loại bỏ các chất độc hại.

Câu 27: Một vận động viên marathon sau khi chạy đường dài có nguy cơ bị mất cân bằng điện giải. Giải pháp bù điện giải nào là hợp lý nhất?

  • A. Uống nhiều nước lọc.
  • B. Ăn nhiều thực phẩm giàu protein.
  • C. Uống các loại nước uống thể thao chứa điện giải.
  • D. Truyền dịch muối ưu trương.

Câu 28: Nguyên nhân chính gây ra bệnh sỏi thận là gì?

  • A. Do nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • B. Do di truyền từ cha mẹ.
  • C. Do chế độ ăn quá nhiều chất xơ.
  • D. Do sự kết tinh của các chất khoáng trong nước tiểu.

Câu 29: Phân tích thành phần nước tiểu có thể cung cấp thông tin gì về tình trạng sức khỏe của một người?

  • A. Chức năng thận, đường huyết, và nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • B. Chức năng gan và tim mạch.
  • C. Tình trạng hệ thần kinh và hô hấp.
  • D. Mức độ hoạt động của hệ tiêu hóa.

Câu 30: Trong cơ chế điều hòa pH máu, hệ đệm bicarbonate đóng vai trò như thế nào?

  • A. Tăng pH máu khi máu trở nên axit.
  • B. Cân bằng pH bằng cách trung hòa acid hoặc base dư thừa.
  • C. Giảm pH máu khi máu trở nên kiềm.
  • D. Loại bỏ CO2 dư thừa ra khỏi máu để điều chỉnh pH.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Chức năng chính của bài tiết là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Cơ quan nào dưới đây đóng vai trò chính trong việc bài tiết các sản phẩm chứa nitơ ở động vật có xương sống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Quá trình lọc máu ở cầu thận tạo ra sản phẩm gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Điều gì xảy ra trong quá trình tái hấp thụ ở ống thận?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Hormone nào đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa tái hấp thụ nước ở ống thận, giúp duy trì cân bằng nước trong cơ thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Bộ phận nào của hệ thống điều hòa cân bằng nội môi có chức năng phát hiện sự thay đổi của môi trường và gửi tín hiệu điều khiển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ chế điều hòa nào sẽ được kích hoạt để làm giảm nhiệt độ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Gan tham gia vào quá trình cân bằng nội môi bằng cách nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về cơ chế điều hòa ngược âm tính trong cân bằng nội môi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Nếu một người bị mất nước nghiêm trọng, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Bệnh tiểu đường tuýp 1 liên quan đến sự thiếu hụt hormone nào, gây ảnh hưởng đến cân bằng nội môi đường huyết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu thận bị suy giảm chức năng nghiêm trọng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Tại sao duy trì cân bằng nội môi lại quan trọng đối với sự sống của sinh vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, khi lượng đường trong máu giảm xuống thấp, hormone nào sẽ được tiết ra để làm tăng đường huyết?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Hoạt động nào dưới đây của con người có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến chức năng bài tiết của thận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một người bị tiêu chảy nặng có nguy cơ cao bị mất cân bằng nội môi nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phổi tham gia vào quá trình bài tiết bằng cách nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Da đóng vai trò gì trong việc duy trì cân bằng nội môi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Khi trời lạnh, cơ thể người sẽ phản ứng như thế nào để duy trì thân nhiệt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Ống góp trong nephron có chức năng chính là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một người bị bệnh cao huyết áp có thể gặp vấn đề gì liên quan đến chức năng thận?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phương pháp điều trị nào được sử dụng cho bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối để thay thế chức năng thận?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: So sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của cân bằng nội môi trong việc duy trì sự ổn định của môi trường bên trong cơ thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Nếu một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn, hormone ADH sẽ bị ảnh hưởng như thế nào và điều này dẫn đến hậu quả gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Chức năng của cơ vòng ở bàng quang là gì trong quá trình bài tiết nước tiểu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một vận động viên marathon sau khi chạy đường dài có nguy cơ bị mất cân bằng điện giải. Giải pháp bù điện giải nào là hợp lý nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Nguyên nhân chính gây ra bệnh sỏi thận là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Phân tích thành phần nước tiểu có thể cung cấp thông tin gì về tình trạng sức khỏe của một người?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong cơ chế điều hòa pH máu, hệ đệm bicarbonate đóng vai trò như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xét về bản chất sinh học, quá trình bài tiết đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì sự ổn định của môi trường nào sau đây đối với cơ thể sinh vật?

  • A. Môi trường sống bên ngoài cơ thể.
  • B. Môi trường tiêu hóa thức ăn.
  • C. Môi trường bên trong cơ thể (nội môi).
  • D. Môi trường trao đổi khí.

Câu 2: Cơ quan nào dưới đây đóng vai trò chính trong việc điều hòa nồng độ glucose trong máu ở người thông qua việc sản xuất hormone insulin và glucagon?

  • A. Gan.
  • B. Tuyến tụy.
  • C. Thận.
  • D. Vỏ thượng thận.

Câu 3: Trong nephron của thận, quá trình nào sau đây diễn ra đầu tiên, tạo ra dịch lọc cầu thận từ máu?

  • A. Lọc.
  • B. Tái hấp thụ.
  • C. Bài tiết.
  • D. Cô đặc nước tiểu.

Câu 4: Nếu một người uống một lượng lớn nước trong thời gian ngắn, hormone nào sẽ giảm tiết để giúp cơ thể đào thải lượng nước dư thừa, duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Insulin.
  • B. Aldosterone.
  • C. Glucagon.
  • D. ADH (Vasopressin).

Câu 5: Ống thận có vai trò quan trọng trong quá trình tái hấp thụ các chất cần thiết trả lại máu. Chất nào sau đây được tái hấp thụ chủ yếu ở ống lượn gần?

  • A. Ure.
  • B. Glucose.
  • C. Creatinine.
  • D. Amoniac (NH3).

Câu 6: Khi cơ thể bị mất nước do tiêu chảy, cơ chế điều hòa nào sau đây sẽ được kích hoạt để giúp duy trì thể tích máu và huyết áp ổn định?

  • A. Tăng tiết insulin.
  • B. Giảm tiết glucagon.
  • C. Tăng tiết aldosterone.
  • D. Giảm tiết ADH.

Câu 7: Phổi tham gia vào quá trình bài tiết của cơ thể bằng cách thải loại chất nào sau đây?

  • A. Carbon dioxide (CO2).
  • B. Ure.
  • C. Muối khoáng dư thừa.
  • D. Acid uric.

Câu 8: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát có thể dẫn đến tình trạng đường huyết cao kéo dài. Điều này gây ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng của cơ quan bài tiết nào sau đây?

  • A. Phổi.
  • B. Da.
  • C. Gan.
  • D. Thận.

Câu 9: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận nào đóng vai trò tiếp nhận kích thích từ môi trường và truyền thông tin đến bộ phận điều khiển?

  • A. Bộ phận điều khiển.
  • B. Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể).
  • C. Bộ phận thực hiện.
  • D. Hệ thần kinh trung ương.

Câu 10: Hoạt động nào sau đây của gan góp phần vào việc duy trì cân bằng nội môi liên quan đến protein trong huyết tương?

  • A. Lưu trữ glycogen từ glucose.
  • B. Phân hủy hồng cầu già.
  • C. Tổng hợp protein huyết tương.
  • D. Khử độc các chất.

Câu 11: Khi pH máu có xu hướng giảm (trở nên acid hơn), cơ chế điều hòa nào sau đây của thận sẽ được tăng cường để đưa pH máu trở lại bình thường?

  • A. Tăng thải H+ vào dịch lọc và tái hấp thụ HCO3-.
  • B. Giảm thải H+ và giảm tái hấp thụ HCO3-.
  • C. Tăng tái hấp thụ Cl- và Na+.
  • D. Giảm tái hấp thụ glucose.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc phòng ngừa các bệnh liên quan đến hệ bài tiết, đặc biệt là bệnh thận?

  • A. Ăn nhiều muối.
  • B. Uống đủ nước hàng ngày.
  • C. Hạn chế vận động thể lực.
  • D. Sử dụng nhiều thuốc bổ thận.

Câu 13: Trong quá trình hình thành nước tiểu, giai đoạn bài tiết chất độc và các chất dư thừa từ máu vào dịch lọc diễn ra ở vị trí nào của nephron?

  • A. Cầu thận.
  • B. Nang Bowman.
  • C. Ống thận.
  • D. Ống góp.

Câu 14: Xét về vai trò cân bằng nội môi, da tham gia vào quá trình điều hòa nhiệt độ cơ thể chủ yếu thông qua cơ chế nào?

  • A. Thải CO2 qua lỗ chân lông.
  • B. Lọc máu và loại bỏ chất thải.
  • C. Tổng hợp vitamin D.
  • D. Tiết mồ hôi và điều hòa lưu lượng máu qua da.

Câu 15: Khi trời lạnh, cơ thể phản ứng để giữ nhiệt bằng cách co mạch máu ở da. Đây là ví dụ về vai trò của bộ phận nào trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích.
  • B. Bộ phận điều khiển.
  • C. Bộ phận thực hiện.
  • D. Trung ương thần kinh.

Câu 16: Một người bị suy thận giai đoạn cuối cần phải thực hiện biện pháp thay thế chức năng thận. Biện pháp nào sau đây là phổ biến nhất?

  • A. Chạy thận nhân tạo (lọc máu ngoài cơ thể).
  • B. Ghép gan.
  • C. Truyền máu.
  • D. Sử dụng thuốc lợi tiểu.

Câu 17: Cho tình huống: Một vận động viên marathon sau khi hoàn thành cuộc thi bị mất nước và chất điện giải. Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để giúp họ phục hồi cân bằng nội môi nhanh chóng?

  • A. Nghỉ ngơi hoàn toàn trong 24 giờ.
  • B. Uống dung dịch điện giải và nước.
  • C. Ăn nhiều thức ăn giàu protein.
  • D. Tắm nước lạnh để hạ nhiệt.

Câu 18: So sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức, điểm khác biệt chính yếu về thành phần là gì?

  • A. Nước tiểu đầu chứa nhiều ure hơn.
  • B. Nước tiểu chính thức chứa nhiều ion hơn.
  • C. Nước tiểu đầu có pH acid hơn.
  • D. Nước tiểu chính thức chứa ít glucose và amino acid hơn.

Câu 19: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, khi nồng độ glucose máu giảm xuống thấp, hormone glucagon được tiết ra từ tuyến tụy sẽ tác động chủ yếu lên cơ quan nào để làm tăng đường huyết?

  • A. Gan.
  • B. Thận.
  • C. Cơ bắp.
  • D. Tuyến thượng thận.

Câu 20: Nếu ống góp của nephron bị giảm khả năng tái hấp thụ nước, điều gì sẽ xảy ra với thể tích và nồng độ nước tiểu?

  • A. Thể tích nước tiểu giảm, nồng độ tăng.
  • B. Thể tích nước tiểu tăng, nồng độ giảm.
  • C. Thể tích và nồng độ nước tiểu đều giảm.
  • D. Thể tích và nồng độ nước tiểu không thay đổi.

Câu 21: Hiện tượng "toát mồ hôi" khi trời nóng là một ví dụ điển hình cho cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào?

  • A. Điều hòa đường huyết.
  • B. Điều hòa áp suất thẩm thấu.
  • C. Điều hòa thân nhiệt.
  • D. Điều hòa pH máu.

Câu 22: Một người có chế độ ăn quá nhiều protein có thể gây áp lực lớn lên cơ quan bài tiết nào do sản phẩm chuyển hóa của protein tạo ra nhiều chất thải nitrogenous?

  • A. Phổi.
  • B. Da.
  • C. Gan.
  • D. Thận.

Câu 23: Chức năng chính của bể thận trong hệ bài tiết nước tiểu là gì?

  • A. Lọc máu để tạo nước tiểu.
  • B. Thu gom và chứa nước tiểu.
  • C. Tái hấp thụ nước và chất dinh dưỡng.
  • D. Điều hòa pH nước tiểu.

Câu 24: Trong cơ chế tự điều hòa huyết áp của thận, khi huyết áp giảm, thận sẽ phản ứng như thế nào để giúp nâng huyết áp trở lại bình thường?

  • A. Tăng thải nước và muối.
  • B. Giảm tiết renin.
  • C. Tăng tiết renin.
  • D. Giảm tái hấp thụ nước.

Câu 25: Nhận định nào sau đây không đúng về cân bằng nội môi?

  • A. Cân bằng nội môi là sự duy trì ổn định môi trường bên trong cơ thể.
  • B. Cân bằng nội môi giúp các hoạt động sống diễn ra bình thường.
  • C. Cân bằng nội môi được điều hòa bởi nhiều cơ chế phức tạp.
  • D. Cân bằng nội môi là một trạng thái hoàn toàn tĩnh, không thay đổi.

Câu 26: Cho sơ đồ đơn giản về cơ chế điều hòa: "Thay đổi môi trường → Thụ thể → ... → Cơ quan phản ứng → Phản hồi". Bộ phận còn thiếu trong sơ đồ là gì?

  • A. Chất truyền tin.
  • B. Bộ phận điều khiển (trung ương điều hòa).
  • C. Enzyme xúc tác.
  • D. Hệ tuần hoàn.

Câu 27: Một người bị bệnh đái tháo nhạt do thiếu ADH sẽ có triệu chứng đặc trưng nào liên quan đến bài tiết nước tiểu?

  • A. Đi tiểu nhiều lần và nước tiểu loãng.
  • B. Đi tiểu ít và nước tiểu đậm đặc.
  • C. Tiểu ra máu.
  • D. Bí tiểu hoàn toàn.

Câu 28: Xét về khía cạnh tiến hóa, hệ bài tiết của động vật có vai trò quan trọng trong việc thích nghi với môi trường sống trên cạn như thế nào?

  • A. Tăng cường khả năng hấp thụ oxy từ không khí.
  • B. Giúp di chuyển nhanh nhẹn hơn trên cạn.
  • C. Tiết kiệm nước và duy trì cân bằng nước trong cơ thể.
  • D. Tăng khả năng cảm nhận các kích thích từ môi trường.

Câu 29: Trong ống lượn xa của nephron, quá trình bài tiết tích cực các ion H+ và K+ vào dịch lọc có ý nghĩa gì đối với cân bằng nội môi?

  • A. Tăng tái hấp thụ glucose.
  • B. Giảm áp suất thẩm thấu máu.
  • C. Tăng thể tích máu.
  • D. Điều chỉnh pH máu và cân bằng điện giải.

Câu 30: Nếu chức năng gan bị suy giảm nghiêm trọng, điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình bài tiết và cân bằng nội môi liên quan đến chất thải nitrogenous nào trong cơ thể?

  • A. Acid uric.
  • B. Ure.
  • C. Creatinine.
  • D. Bilirubin.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Xét về bản chất sinh học, quá trình bài tiết đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì sự ổn định của môi trường nào sau đây đối với cơ thể sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cơ quan nào dưới đây đóng vai trò chính trong việc điều hòa nồng độ glucose trong máu ở người thông qua việc sản xuất hormone insulin và glucagon?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong nephron của thận, quá trình nào sau đây diễn ra đầu tiên, tạo ra dịch lọc cầu thận từ máu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Nếu một người uống một lượng lớn nước trong thời gian ngắn, hormone nào sẽ giảm tiết để giúp cơ thể đào thải lượng nước dư thừa, duy trì cân bằng nội môi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Ống thận có vai trò quan trọng trong quá trình tái hấp thụ các chất cần thiết trả lại máu. Chất nào sau đây được tái hấp thụ *chủ yếu* ở ống lượn gần?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Khi cơ thể bị mất nước do tiêu chảy, cơ chế điều hòa nào sau đây sẽ được kích hoạt để giúp duy trì thể tích máu và huyết áp ổn định?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phổi tham gia vào quá trình bài tiết của cơ thể bằng cách thải loại chất nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát có thể dẫn đến tình trạng đường huyết cao kéo dài. Điều này gây ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng của cơ quan bài tiết nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, bộ phận nào đóng vai trò tiếp nhận kích thích từ môi trường và truyền thông tin đến bộ phận điều khiển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Hoạt động nào sau đây của gan góp phần vào việc duy trì cân bằng nội môi liên quan đến protein trong huyết tương?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Khi pH máu có xu hướng giảm (trở nên acid hơn), cơ chế điều hòa nào sau đây của thận sẽ được tăng cường để đưa pH máu trở lại bình thường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc phòng ngừa các bệnh liên quan đến hệ bài tiết, đặc biệt là bệnh thận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong quá trình hình thành nước tiểu, giai đoạn bài tiết chất độc và các chất dư thừa từ máu vào dịch lọc diễn ra ở vị trí nào của nephron?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Xét về vai trò cân bằng nội môi, da tham gia vào quá trình điều hòa nhiệt độ cơ thể chủ yếu thông qua cơ chế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Khi trời lạnh, cơ thể phản ứng để giữ nhiệt bằng cách co mạch máu ở da. Đây là ví dụ về vai trò của bộ phận nào trong cơ chế điều hòa cân bằng nội môi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một người bị suy thận giai đoạn cuối cần phải thực hiện biện pháp thay thế chức năng thận. Biện pháp nào sau đây là phổ biến nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Cho tình huống: Một vận động viên marathon sau khi hoàn thành cuộc thi bị mất nước và chất điện giải. Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để giúp họ phục hồi cân bằng nội môi nhanh chóng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: So sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức, điểm khác biệt *chính yếu* về thành phần là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, khi nồng độ glucose máu giảm xuống thấp, hormone glucagon được tiết ra từ tuyến tụy sẽ tác động chủ yếu lên cơ quan nào để làm tăng đường huyết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Nếu ống góp của nephron bị giảm khả năng tái hấp thụ nước, điều gì sẽ xảy ra với thể tích và nồng độ nước tiểu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Hiện tượng 'toát mồ hôi' khi trời nóng là một ví dụ điển hình cho cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một người có chế độ ăn quá nhiều protein có thể gây áp lực lớn lên cơ quan bài tiết nào do sản phẩm chuyển hóa của protein tạo ra nhiều chất thải nitrogenous?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Chức năng chính của bể thận trong hệ bài tiết nước tiểu là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong cơ chế tự điều hòa huyết áp của thận, khi huyết áp giảm, thận sẽ phản ứng như thế nào để giúp nâng huyết áp trở lại bình thường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Nhận định nào sau đây *không đúng* về cân bằng nội môi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Cho sơ đồ đơn giản về cơ chế điều hòa: 'Thay đổi môi trường → Thụ thể → ... → Cơ quan phản ứng → Phản hồi'. Bộ phận còn thiếu trong sơ đồ là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một người bị bệnh đái tháo nhạt do thiếu ADH sẽ có triệu chứng đặc trưng nào liên quan đến bài tiết nước tiểu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Xét về khía cạnh tiến hóa, hệ bài tiết của động vật có vai trò quan trọng trong việc thích nghi với môi trường sống trên cạn như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong ống lượn xa của nephron, quá trình bài tiết tích cực các ion H+ và K+ vào dịch lọc có ý nghĩa gì đối với cân bằng nội môi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Nếu chức năng gan bị suy giảm nghiêm trọng, điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình bài tiết và cân bằng nội môi liên quan đến chất thải nitrogenous nào trong cơ thể?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chức năng chính của quá trình bài tiết trong cơ thể sinh vật là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống.
  • B. Vận chuyển chất dinh dưỡng đến tế bào.
  • C. Bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây bệnh.
  • D. Loại bỏ chất thải và các chất dư thừa, duy trì cân bằng nội môi.

Câu 2: Cơ quan nào sau đây đóng vai trò chính trong hệ bài tiết của động vật có xương sống, thực hiện lọc máu và hình thành nước tiểu?

  • A. Gan
  • B. Thận
  • C. Phổi
  • D. Da

Câu 3: Đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của thận là gì?

  • A. Tiểu cầu thận
  • B. Ống góp
  • C. Nephron
  • D. Bể thận

Câu 4: Quá trình lọc ở cầu thận tạo ra dịch lọc cầu thận (nước tiểu đầu) diễn ra dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Sự khác biệt áp suất giữa máu và khoang Bowman, kích thước lỗ lọc.
  • B. Sự vận chuyển chủ động của các chất qua màng lọc.
  • C. Nồng độ chất tan trong máu cao hơn trong khoang Bowman.
  • D. Hoạt động của các tế bào biểu mô cầu thận.

Câu 5: Trong quá trình tái hấp thụ ở ống thận, chất nào sau đây được tái hấp thụ chủ độnghoàn toàn ở ống lượn gần, trong điều kiện sinh lý bình thường?

  • A. Ure
  • B. Glucose
  • C. Creatinine
  • D. Muối NaCl

Câu 6: Hormone ADH (hormone chống bài niệu) có vai trò chính trong việc điều hòa quá trình nào ở thận?

  • A. Tăng cường lọc ở cầu thận.
  • B. Tăng cường bài tiết muối khoáng.
  • C. Tăng cường tái hấp thụ nước ở ống lượn xa và ống góp.
  • D. Giảm tái hấp thụ glucose.

Câu 7: Khi cơ thể bị mất nước, cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào sẽ được kích hoạt để duy trì lượng nước cần thiết?

  • A. Tăng tiết ADH, giảm lượng nước tiểu.
  • B. Giảm tiết ADH, tăng lượng nước tiểu.
  • C. Tăng tiết Aldosterone, tăng thải Na+.
  • D. Giảm tiết Aldosterone, giảm thải K+.

Câu 8: Bộ phận nào trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi đóng vai trò tiếp nhận kích thích từ môi trường trong hoặc ngoài cơ thể?

  • A. Bộ phận điều khiển
  • B. Bộ phận thực hiện
  • C. Đường truyền thông tin
  • D. Bộ phận thụ cảm (receptor)

Câu 9: Gan tham gia vào điều hòa cân bằng nội môi thông qua chức năng nào sau đây?

  • A. Điều hòa huyết áp.
  • B. Điều hòa nhịp tim.
  • C. Điều hòa nồng độ glucose trong máu và khử độc.
  • D. Điều hòa thân nhiệt.

Câu 10: Phổi tham gia vào quá trình bài tiết bằng cách nào?

  • A. Lọc chất thải từ máu.
  • B. Thải CO2 và một lượng nhỏ hơi nước.
  • C. Tổng hợp ure.
  • D. Điều hòa pH máu bằng cách thải H+.

Câu 11: Da tham gia vào quá trình bài tiết và điều hòa thân nhiệt thông qua hoạt động của tuyến nào?

  • A. Tuyến giáp
  • B. Tuyến mồ hôi dầu
  • C. Tuyến nước bọt
  • D. Tuyến mồ hôi

Câu 12: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ chế điều hòa nào sẽ diễn ra để đưa glucose máu về mức bình thường?

  • A. Tăng tiết glucagon, kích thích phân giải glycogen ở gan.
  • B. Giảm tiết insulin, giảm hấp thụ glucose vào tế bào.
  • C. Tăng tiết insulin, tăng hấp thụ glucose vào tế bào và dự trữ glycogen.
  • D. Giảm tiết cortisol, giảm tổng hợp glucose từ protein.

Câu 13: Bệnh đái tháo đường (tiểu đường) type 1 liên quan đến sự thiếu hụt hormone nào?

  • A. Insulin
  • B. Glucagon
  • C. ADH
  • D. Cortisol

Câu 14: Một người bị tiêu chảy nặng có nguy cơ mất cân bằng điện giải. Ion nào sau đây thường bị mất nhiều nhất và cần được bù đắp?

  • A. Ca2+
  • B. Na+
  • C. K+
  • D. Cl-

Câu 15: Khi trời lạnh, cơ thể có cơ chế điều hòa thân nhiệt nào sau đây để giữ ấm?

  • A. Giãn mạch máu dưới da, tăng tiết mồ hôi.
  • B. Giãn mạch máu dưới da, giảm run cơ.
  • C. Co mạch máu dưới da, run cơ.
  • D. Co mạch máu dưới da, tăng tiết mồ hôi.

Câu 16: Cơ chế feedback âm tính đóng vai trò quan trọng trong điều hòa cân bằng nội môi. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về cơ chế này?

  • A. Sự thay đổi của môi trường trong cơ thể làm tăng cường sự thay đổi đó.
  • B. Bộ phận điều khiển luôn kích thích bộ phận thực hiện tạo ra đáp ứng.
  • C. Bộ phận thụ cảm không tham gia vào quá trình điều hòa.
  • D. Sự thay đổi của môi trường trong cơ thể gây ra phản ứng ngược, làm giảm hoặc triệt tiêu sự thay đổi đó.

Câu 17: Một người bị suy thận giai đoạn cuối cần phải thực hiện biện pháp thay thế chức năng thận. Biện pháp nào sau đây là phổ biến nhất?

  • A. Truyền dịch điện giải.
  • B. Lọc máu ngoài thận (chạy thận nhân tạo).
  • C. Sử dụng thuốc lợi tiểu liều cao.
  • D. Ghép gan.

Câu 18: Ống lượn xa và ống góp của nephron chịu ảnh hưởng trực tiếp của hormone nào trong việc điều chỉnh lượng nước tiểu?

  • A. Insulin
  • B. Glucagon
  • C. ADH (Vasopressin)
  • D. Aldosterone

Câu 19: Aldosterone là hormone có vai trò quan trọng trong điều hòa cân bằng ion khoáng. Hormone này tác động chủ yếu lên bộ phận nào của nephron và gây ra tác dụng gì?

  • A. Cầu thận, tăng cường lọc Na+.
  • B. Ống lượn gần, tăng tái hấp thụ glucose.
  • C. Quai Henle, tăng tái hấp thụ nước.
  • D. Ống lượn xa và ống góp, tăng tái hấp thụ Na+ và bài tiết K+.

Câu 20: Khi một người ăn quá nhiều muối, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi về nồng độ muối trong máu?

  • A. Giảm tái hấp thụ Na+ ở ống thận, tăng thải Na+ qua nước tiểu.
  • B. Tăng tái hấp thụ Na+ ở ống thận, giảm thải Na+ qua nước tiểu.
  • C. Tăng tiết ADH, giảm lượng nước tiểu để pha loãng muối.
  • D. Giảm tiết Aldosterone, tăng tái hấp thụ K+.

Câu 21: Một vận động viên marathon sau khi chạy đường dài bị mất nhiều mồ hôi, có nguy cơ cao bị chuột rút cơ. Giải thích cơ chế gây chuột rút cơ trong tình huống này?

  • A. Do tăng nồng độ glucose trong máu.
  • B. Do mất nước và điện giải, đặc biệt là Na+ và K+.
  • C. Do tích tụ acid lactic trong cơ.
  • D. Do giảm thân nhiệt quá mức.

Câu 22: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, hormone insulin và glucagon hoạt động theo kiểu đối kháng (antagonistic). Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Insulin và glucagon được sản xuất cùng một lúc.
  • B. Insulin và glucagon có tác dụng giống nhau lên nồng độ glucose máu.
  • C. Insulin làm giảm glucose máu, glucagon làm tăng glucose máu.
  • D. Insulin và glucagon không liên quan đến điều hòa đường huyết.

Câu 23: Quá trình bài tiết mồ hôi giúp cơ thể thải loại chất thải nào sau đây với số lượng đáng kể, ngoài nước?

  • A. Ure với số lượng rất nhỏ.
  • B. Glucose.
  • C. Acid amin.
  • D. Muối khoáng (NaCl).

Câu 24: So sánh quá trình bài tiết ở động vật đơn bào (ví dụ: trùng roi) và động vật đa bào (ví dụ: động vật có xương sống). Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Động vật đơn bào không thực hiện bài tiết.
  • B. Động vật đa bào có cơ quan bài tiết chuyên biệt, đơn bào không có.
  • C. Bài tiết ở đơn bào phức tạp hơn ở đa bào.
  • D. Chất thải bài tiết ở đơn bào và đa bào hoàn toàn khác nhau.

Câu 25: Một người có kết quả xét nghiệm nước tiểu cho thấy có glucose. Điều này có thể là dấu hiệu của bệnh lý nào?

  • A. Suy thận cấp.
  • B. Viêm đường tiết niệu.
  • C. Đái tháo đường (tiểu đường).
  • D. Sỏi thận.

Câu 26: Trong cơ chế điều hòa pH máu, hệ đệm bicarbonate (HCO3-/H2CO3) đóng vai trò quan trọng. Hệ đệm này hoạt động như thế nào khi pH máu giảm (máu trở nên acid hơn)?

  • A. HCO3- kết hợp với H+ để tạo thành H2CO3, làm giảm nồng độ H+.
  • B. H2CO3 phân ly thành HCO3- và H+, làm tăng nồng độ H+.
  • C. Hệ đệm bicarbonate không hoạt động khi pH máu giảm.
  • D. HCO3- bị thải loại hết qua nước tiểu.

Câu 27: Hãy sắp xếp các bộ phận của nephron theo đúng thứ tự mà dịch lọc cầu thận đi qua trong quá trình hình thành nước tiểu.

  • A. Cầu thận → Ống lượn xa → Ống lượn gần → Quai Henle → Ống góp.
  • B. Cầu thận → Quai Henle → Ống lượn gần → Ống lượn xa → Ống góp.
  • C. Cầu thận → Ống góp → Ống lượn gần → Quai Henle → Ống lượn xa.
  • D. Cầu thận → Ống lượn gần → Quai Henle → Ống lượn xa → Ống góp.

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa huyết áp và quá trình lọc ở cầu thận. Huyết áp ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả lọc?

  • A. Huyết áp cao làm giảm hiệu quả lọc do tổn thương cầu thận.
  • B. Huyết áp là động lực chính cho quá trình lọc, huyết áp đủ cao đảm bảo hiệu quả lọc.
  • C. Huyết áp không ảnh hưởng đến quá trình lọc ở cầu thận.
  • D. Huyết áp thấp làm tăng hiệu quả lọc để loại bỏ chất thải nhanh hơn.

Câu 29: Trong trường hợp khẩn cấp khi cơ thể mất nhiều máu, cơ chế cân bằng nội môi nào sẽ được ưu tiên kích hoạt để duy trì huyết áp?

  • A. Tăng cường bài tiết mồ hôi để giảm thể tích máu.
  • B. Giảm nhịp tim và giãn mạch máu để giảm áp lực.
  • C. Co mạch máu ngoại biên và tăng nhịp tim để duy trì áp lực máu đến các cơ quan quan trọng.
  • D. Tăng cường lọc máu ở thận để loại bỏ chất thải.

Câu 30: Một người bị bệnh suy tim có thể gặp phải tình trạng phù (ứ nước) ở chân và mắt cá chân. Giải thích cơ chế gây phù trong trường hợp suy tim liên quan đến chức năng của hệ bài tiết và cân bằng nội môi.

  • A. Suy tim làm tăng lọc ở cầu thận, gây mất protein và phù.
  • B. Suy tim làm giảm ADH, gây mất nước và phù.
  • C. Suy tim làm tăng thải muối, gây giữ nước và phù.
  • D. Suy tim làm giảm lưu lượng máu đến thận, kích hoạt hệ renin-angiotensin-aldosterone, gây giữ muối, nước và phù.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Chức năng chính của quá trình bài tiết trong cơ thể sinh vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Cơ quan nào sau đây đóng vai trò chính trong hệ bài tiết của động vật có xương sống, thực hiện lọc máu và hình thành nước tiểu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của thận là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Quá trình lọc ở cầu thận tạo ra dịch lọc cầu thận (nước tiểu đầu) diễn ra dựa trên nguyên tắc nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong quá trình tái hấp thụ ở ống thận, chất nào sau đây được tái hấp thụ *chủ động* và *hoàn toàn* ở ống lượn gần, trong điều kiện sinh lý bình thường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Hormone ADH (hormone chống bài niệu) có vai trò chính trong việc điều hòa quá trình nào ở thận?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Khi cơ thể bị mất nước, cơ chế điều hòa cân bằng nội môi nào sẽ được kích hoạt để duy trì lượng nước cần thiết?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Bộ phận nào trong hệ thống điều hòa cân bằng nội môi đóng vai trò *tiếp nhận kích thích* từ môi trường trong hoặc ngoài cơ thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Gan tham gia vào điều hòa cân bằng nội môi thông qua chức năng nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Phổi tham gia vào quá trình bài tiết bằng cách nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Da tham gia vào quá trình bài tiết và điều hòa thân nhiệt thông qua hoạt động của tuyến nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ chế điều hòa nào sẽ diễn ra để đưa glucose máu về mức bình thường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Bệnh đái tháo đường (tiểu đường) type 1 liên quan đến sự thiếu hụt hormone nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một người bị tiêu chảy nặng có nguy cơ mất cân bằng điện giải. Ion nào sau đây thường bị mất nhiều nhất và cần được bù đắp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Khi trời lạnh, cơ thể có cơ chế điều hòa thân nhiệt nào sau đây để giữ ấm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Cơ chế *feedback âm tính* đóng vai trò quan trọng trong điều hòa cân bằng nội môi. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về cơ chế này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một người bị suy thận giai đoạn cuối cần phải thực hiện biện pháp thay thế chức năng thận. Biện pháp nào sau đây là phổ biến nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Ống lượn xa và ống góp của nephron chịu ảnh hưởng trực tiếp của hormone nào trong việc điều chỉnh lượng nước tiểu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Aldosterone là hormone có vai trò quan trọng trong điều hòa cân bằng ion khoáng. Hormone này tác động chủ yếu lên bộ phận nào của nephron và gây ra tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Khi một người ăn quá nhiều muối, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi về nồng độ muối trong máu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một vận động viên marathon sau khi chạy đường dài bị mất nhiều mồ hôi, có nguy cơ cao bị chuột rút cơ. Giải thích cơ chế gây chuột rút cơ trong tình huống này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, hormone insulin và glucagon hoạt động theo kiểu đối kháng (antagonistic). Điều này có nghĩa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Quá trình bài tiết mồ hôi giúp cơ thể thải loại chất thải nào sau đây *với số lượng đáng kể*, ngoài nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: So sánh quá trình bài tiết ở động vật đơn bào (ví dụ: trùng roi) và động vật đa bào (ví dụ: động vật có xương sống). Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một người có kết quả xét nghiệm nước tiểu cho thấy có glucose. Điều này có thể là dấu hiệu của bệnh lý nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong cơ chế điều hòa pH máu, hệ đệm bicarbonate (HCO3-/H2CO3) đóng vai trò quan trọng. Hệ đệm này hoạt động như thế nào khi pH máu giảm (máu trở nên acid hơn)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Hãy sắp xếp các bộ phận của nephron theo đúng thứ tự mà dịch lọc cầu thận đi qua trong quá trình hình thành nước tiểu.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa huyết áp và quá trình lọc ở cầu thận. Huyết áp ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả lọc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong trường hợp khẩn cấp khi cơ thể mất nhiều máu, cơ chế cân bằng nội môi nào sẽ được ưu tiên kích hoạt để duy trì huyết áp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một người bị bệnh suy tim có thể gặp phải tình trạng phù (ứ nước) ở chân và mắt cá chân. Giải thích cơ chế gây phù trong trường hợp suy tim liên quan đến chức năng của hệ bài tiết và cân bằng nội môi.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tại sao việc duy trì cân bằng nội môi lại жизненно quan trọng đối với sự sống của tế bào và cơ thể sinh vật?

  • A. Vì nó giúp cơ thể thích nghi với mọi biến đổi của môi trường ngoài.
  • B. Vì nó cung cấp năng lượng ổn định cho mọi hoạt động sống.
  • C. Vì nó giúp loại bỏ hoàn toàn chất thải và chất độc hại khỏi cơ thể.
  • D. Vì nó đảm bảo các điều kiện lý hóa ổn định cho các quá trình sinh hóa trong tế bào và cơ thể.

Câu 2: Cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc điều hòa áp suất thẩm thấu của máu ở động vật có xương sống?

  • A. Gan
  • B. Thận
  • C. Phổi
  • D. Da

Câu 3: Quá trình lọc cầu thận diễn ra dựa trên nguyên tắc nào là chủ yếu?

  • A. Vận chuyển chủ động của các chất qua màng tế bào.
  • B. Sự khác biệt nồng độ chất tan giữa máu và dịch gian bào.
  • C. Áp suất thủy tĩnh của máu trong mao mạch cầu thận.
  • D. Hoạt động của bơm ion trên màng tế bào ống thận.

Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra nếu ống lượn gần của nephron bị tổn thương và mất khả năng tái hấp thụ chọn lọc?

  • A. Mất nhiều chất dinh dưỡng cần thiết như glucose và amino acid qua nước tiểu.
  • B. Tăng cường đào thải các chất độc hại ra khỏi cơ thể.
  • C. Nước tiểu trở nên cô đặc hơn do tăng tái hấp thụ nước.
  • D. pH của nước tiểu sẽ trở nên kiềm tính hơn.

Câu 5: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, insulin và glucagon tác động lên cơ quan nào là chủ yếu để điều chỉnh nồng độ glucose trong máu?

  • A. Thận
  • B. Tuyến tụy
  • C. Gan
  • D. Cơ bắp

Câu 6: Một người bị tiêu chảy nặng sẽ dẫn đến mất nước và điện giải. Cơ chế cân bằng nội môi nào sẽ được kích hoạt để duy trì thể tích máu và huyết áp?

  • A. Tăng cường bài tiết mồ hôi để làm mát cơ thể.
  • B. Tăng tiết hormone ADH để tăng tái hấp thụ nước ở ống thận.
  • C. Giảm nhịp tim để tiết kiệm năng lượng.
  • D. Tăng cường phân giải glycogen thành glucose để bù đắp năng lượng.

Câu 7: Vai trò của hệ đệm bicarbonate trong máu là gì?

  • A. Vận chuyển oxygen từ phổi đến các tế bào.
  • B. Điều hòa nồng độ glucose trong máu.
  • C. Tham gia vào quá trình đông máu.
  • D. Duy trì pH máu ổn định trong khoảng hẹp.

Câu 8: Tại sao người bị suy thận mạn tính thường gặp phải tình trạng thiếu máu?

  • A. Do thận bị tổn thương làm mất khả năng hấp thụ sắt.
  • B. Do quá trình lọc máu ở thận bị rối loạn làm mất hồng cầu.
  • C. Do thận giảm sản xuất hormone kích thích tạo hồng cầu (EPO).
  • D. Do bệnh nhân suy thận thường ăn uống kém, thiếu chất dinh dưỡng.

Câu 9: Bộ phận nào của hệ điều hòa cân bằng nội môi đóng vai trò tiếp nhận kích thích và phát hiện sự thay đổi của môi trường trong cơ thể?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể/cơ quan thụ cảm).
  • B. Bộ phận điều khiển (trung ương thần kinh/tuyến nội tiết).
  • C. Bộ phận thực hiện (cơ quan đáp ứng).
  • D. Đường truyền thông tin (dây thần kinh/hormone).

Câu 10: Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ chế nào sau đây giúp hạ nhiệt độ cơ thể trở về mức bình thường?

  • A. Run cơ để sinh nhiệt.
  • B. Co mạch máu dưới da để giữ nhiệt.
  • C. Giảm tiết mồ hôi để hạn chế mất nước.
  • D. Tăng tiết mồ hôi và giãn mạch máu dưới da.

Câu 11: Cho tình huống: Một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn. Hormone nào sẽ giảm tiết để điều chỉnh cân bằng nước trong cơ thể?

  • A. Aldosterone
  • B. Insulin
  • C. ADH (Vasopressin)
  • D. Glucagon

Câu 12: Loại bỏ chất thải nitrogenous (như ure, acid uric) là chức năng chính của hệ bài tiết. Chất thải này có nguồn gốc từ đâu?

  • A. Quá trình hô hấp tế bào.
  • B. Quá trình chuyển hóa protein và acid nucleic.
  • C. Quá trình tiêu hóa carbohydrate.
  • D. Quá trình tổng hợp lipid.

Câu 13: So sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức, điểm khác biệt cơ bản nhất về thành phần là gì?

  • A. Nước tiểu chính thức không còn chứa các chất dinh dưỡng cần thiết như glucose và amino acid.
  • B. Nước tiểu đầu có nồng độ các chất thải cao hơn nước tiểu chính thức.
  • C. Nước tiểu chính thức có pH trung tính, nước tiểu đầu có pH acid.
  • D. Nước tiểu đầu chứa nhiều tế bào máu hơn nước tiểu chính thức.

Câu 14: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát được lượng đường trong máu. Điều này có thể ảnh hưởng đến chức năng thận như thế nào?

  • A. Thận sẽ tăng cường hoạt động để loại bỏ glucose dư thừa, cải thiện chức năng.
  • B. Bệnh tiểu đường không ảnh hưởng đến chức năng thận.
  • C. Lượng đường trong máu cao kéo dài có thể gây tổn thương thận và dẫn đến suy thận.
  • D. Thận sẽ giảm sản xuất nước tiểu để tiết kiệm glucose.

Câu 15: Trong quá trình điều hòa pH máu, thận có vai trò gì trong việc duy trì cân bằng acid-base?

  • A. Thận điều hòa pH máu bằng cách thay đổi tốc độ lọc máu.
  • B. Thận điều hòa pH máu bằng cách tái hấp thụ HCO3- và bài tiết H+.
  • C. Thận điều hòa pH máu bằng cách sản xuất các hormone điều chỉnh pH.
  • D. Thận không đóng vai trò trong điều hòa pH máu.

Câu 16: Cơ chế feedback âm tính (negative feedback) đóng vai trò quan trọng trong cân bằng nội môi. Ý nghĩa của cơ chế này là gì?

  • A. Tăng cường các thay đổi so với trạng thái cân bằng ban đầu.
  • B. Duy trì sự thay đổi theo một hướng nhất định.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các kích thích từ môi trường.
  • D. Duy trì sự ổn định của môi trường trong bằng cách phản hồi ngược chiều với sự thay đổi.

Câu 17: Khi cơ thể bị mất nước, nồng độ hormone aldosterone trong máu sẽ thay đổi như thế nào và tác động của nó đến thận là gì?

  • A. Nồng độ aldosterone tăng, làm tăng tái hấp thụ Na+ và nước ở ống thận.
  • B. Nồng độ aldosterone giảm, làm giảm tái hấp thụ Na+ và nước ở ống thận.
  • C. Nồng độ aldosterone không thay đổi, thận tự điều chỉnh tái hấp thụ nước.
  • D. Nồng độ aldosterone tăng, làm tăng bài tiết Na+ và nước ở ống thận.

Câu 18: Một người khỏe mạnh ăn một bữa ăn giàu protein. Sau bữa ăn, gan sẽ tham gia vào quá trình cân bằng nội môi bằng cách nào?

  • A. Tăng cường tổng hợp protein dự trữ.
  • B. Giải phóng glucose vào máu để cung cấp năng lượng.
  • C. Chuyển hóa amino acid dư thừa thành ure để đào thải.
  • D. Tăng cường dự trữ lipid để sử dụng sau.

Câu 19: Cơ chế tự điều hòa của thận (renal autoregulation) giúp duy trì tốc độ lọc cầu thận (GFR) ổn định trong điều kiện huyết áp thay đổi. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp thận phản ứng nhanh chóng với sự thay đổi của môi trường ngoài.
  • B. Đảm bảo quá trình lọc và bài tiết chất thải diễn ra ổn định dù huyết áp thay đổi.
  • C. Tiết kiệm năng lượng cho thận trong quá trình lọc máu.
  • D. Tăng cường khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng của thận.

Câu 20: Cho sơ đồ hệ thống điều hòa cân bằng nội môi: Kích thích → Bộ phận tiếp nhận → Bộ phận điều khiển → Bộ phận thực hiện → Đáp ứng. Trong cơ chế điều hòa thân nhiệt, bộ phận thực hiện là gì?

  • A. Trung khu điều nhiệt ở não.
  • B. Thụ thể nhiệt ở da và trung ương thần kinh.
  • C. Hệ thần kinh và hệ nội tiết.
  • D. Tuyến mồ hôi, mạch máu da, cơ vân.

Câu 21: Một người bị phù nề do suy tim. Giải thích cơ chế phù nề liên quan đến chức năng cân bằng nội môi của tim và thận.

  • A. Suy tim làm giảm khả năng lọc máu của thận, dẫn đến tích tụ chất thải gây phù.
  • B. Suy tim làm tăng áp suất thẩm thấu máu, hút nước từ tế bào ra gây phù.
  • C. Suy tim làm giảm lưu lượng máu đến thận, kích hoạt cơ chế giữ muối nước, gây phù.
  • D. Suy tim làm tăng tính thấm thành mạch máu, gây thoát dịch ra mô kẽ gây phù.

Câu 22: Tại sao việc uống đủ nước mỗi ngày lại quan trọng đối với chức năng bài tiết của thận?

  • A. Uống đủ nước giúp tăng cường quá trình lọc máu ở cầu thận.
  • B. Uống đủ nước giúp thận loại bỏ chất thải hiệu quả hơn và ngăn ngừa sỏi thận.
  • C. Uống đủ nước giúp giảm áp lực lên thận, bảo vệ thận khỏi tổn thương.
  • D. Uống đủ nước giúp thận tăng cường sản xuất hormone điều hòa huyết áp.

Câu 23: Trong ống lượn xa của nephron, quá trình bài tiết chủ động các chất từ máu vào dịch lọc có vai trò gì?

  • A. Tái hấp thụ các chất dinh dưỡng cần thiết trở lại máu.
  • B. Điều chỉnh lượng nước và muối trong dịch lọc.
  • C. Cô đặc dịch lọc để tạo thành nước tiểu chính thức.
  • D. Loại bỏ các chất thải, chất độc hại và ion dư thừa từ máu vào dịch lọc.

Câu 24: Cấu trúc nào sau đây không thuộc hệ bài tiết của người?

  • A. Thận
  • B. Bàng quang
  • C. Ruột già
  • D. Niệu quản

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra với quá trình hình thành nước tiểu nếu huyết áp giảm mạnh?

  • A. Quá trình lọc ở cầu thận giảm, lượng nước tiểu đầu tạo ra ít hơn.
  • B. Quá trình tái hấp thụ ở ống thận tăng lên để bù đắp lượng nước mất.
  • C. Quá trình bài tiết ở ống thận tăng lên để loại bỏ chất thải nhanh hơn.
  • D. Quá trình hình thành nước tiểu không bị ảnh hưởng bởi huyết áp.

Câu 26: Hoạt động nào sau đây của cơ thể không nhằm mục đích bài tiết?

  • A. Thở ra khí CO2.
  • B. Đổ mồ hôi khi trời nóng.
  • C. Đi tiểu.
  • D. Đi đại tiện.

Câu 27: Một người bị bệnh gout (gút) có nồng độ acid uric trong máu cao. Cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc đào thải acid uric ra khỏi cơ thể?

  • A. Gan
  • B. Thận
  • C. Phổi
  • D. Da

Câu 28: Để duy trì cân bằng nội môi khi vận động mạnh, cơ thể sẽ có những thay đổi sinh lý nào?

  • A. Giảm nhịp tim, giảm nhịp thở, giảm tiết mồ hôi.
  • B. Tăng nhịp tim, giảm nhịp thở, tăng tiết mồ hôi.
  • C. Tăng nhịp tim, tăng nhịp thở, tăng tiết mồ hôi.
  • D. Giảm nhịp tim, tăng nhịp thở, giảm tiết mồ hôi.

Câu 29: Khi trời lạnh, cơ thể thực hiện cơ chế co mạch máu ngoại vi để làm gì?

  • A. Giảm sự mất nhiệt ra môi trường để giữ ấm cơ thể.
  • B. Tăng cường lưu thông máu đến các cơ quan nội tạng.
  • C. Tăng cường quá trình trao đổi chất để sinh nhiệt.
  • D. Giảm tiết mồ hôi để tiết kiệm nước.

Câu 30: Trong hệ thống điều hòa đường huyết, tuyến tụy đóng vai trò là bộ phận nào?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích.
  • B. Bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.
  • C. Bộ phận thực hiện.
  • D. Chỉ là cơ quan hỗ trợ, không thuộc hệ điều hòa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tại sao việc duy trì cân bằng nội môi lại жизненно quan trọng đối với sự sống của tế bào và cơ thể sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc điều hòa áp suất thẩm thấu của máu ở động vật có xương sống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Quá trình lọc cầu thận diễn ra dựa trên nguyên tắc nào là chủ yếu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra nếu ống lượn gần của nephron bị tổn thương và mất khả năng tái hấp thụ chọn lọc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, insulin và glucagon tác động lên cơ quan nào là chủ yếu để điều chỉnh nồng độ glucose trong máu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một người bị tiêu chảy nặng sẽ dẫn đến mất nước và điện giải. Cơ chế cân bằng nội môi nào sẽ được kích hoạt để duy trì thể tích máu và huyết áp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vai trò của hệ đệm bicarbonate trong máu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao người bị suy thận mạn tính thường gặp phải tình trạng thiếu máu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Bộ phận nào của hệ điều hòa cân bằng nội môi đóng vai trò tiếp nhận kích thích và phát hiện sự thay đổi của môi trường trong cơ thể?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ chế nào sau đây giúp hạ nhiệt độ cơ thể trở về mức bình thường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho tình huống: Một người uống quá nhiều nước trong thời gian ngắn. Hormone nào sẽ giảm tiết để điều chỉnh cân bằng nước trong cơ thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Loại bỏ chất thải nitrogenous (như ure, acid uric) là chức năng chính của hệ bài tiết. Chất thải này có nguồn gốc từ đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: So sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức, điểm khác biệt cơ bản nhất về thành phần là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một người bị bệnh tiểu đường không kiểm soát được lượng đường trong máu. Điều này có thể ảnh hưởng đến chức năng thận như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong quá trình điều hòa pH máu, thận có vai trò gì trong việc duy trì cân bằng acid-base?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cơ chế feedback âm tính (negative feedback) đóng vai trò quan trọng trong cân bằng nội môi. Ý nghĩa của cơ chế này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi cơ thể bị mất nước, nồng độ hormone aldosterone trong máu sẽ thay đổi như thế nào và tác động của nó đến thận là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một người khỏe mạnh ăn một bữa ăn giàu protein. Sau bữa ăn, gan sẽ tham gia vào quá trình cân bằng nội môi bằng cách nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cơ chế tự điều hòa của thận (renal autoregulation) giúp duy trì tốc độ lọc cầu thận (GFR) ổn định trong điều kiện huyết áp thay đổi. Điều này có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho sơ đồ hệ thống điều hòa cân bằng nội môi: Kích thích → Bộ phận tiếp nhận → Bộ phận điều khiển → Bộ phận thực hiện → Đáp ứng. Trong cơ chế điều hòa thân nhiệt, bộ phận thực hiện là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một người bị phù nề do suy tim. Giải thích cơ chế phù nề liên quan đến chức năng cân bằng nội môi của tim và thận.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao việc uống đủ nước mỗi ngày lại quan trọng đối với chức năng bài tiết của thận?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong ống lượn xa của nephron, quá trình bài tiết chủ động các chất từ máu vào dịch lọc có vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cấu trúc nào sau đây không thuộc hệ bài tiết của người?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra với quá trình hình thành nước tiểu nếu huyết áp giảm mạnh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Hoạt động nào sau đây của cơ thể không nhằm mục đích bài tiết?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một người bị bệnh gout (gút) có nồng độ acid uric trong máu cao. Cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc đào thải acid uric ra khỏi cơ thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Để duy trì cân bằng nội môi khi vận động mạnh, cơ thể sẽ có những thay đổi sinh lý nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi trời lạnh, cơ thể thực hiện cơ chế co mạch máu ngoại vi để làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong hệ thống điều hòa đường huyết, tuyến tụy đóng vai trò là bộ phận nào?

Xem kết quả