Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 24: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 05
Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 24: Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính khác nhau cơ bản ở đặc điểm nào sau đây?
- A. Số lượng cá thể con được tạo ra.
- B. Tốc độ sinh sản và thời gian thế hệ.
- C. Khả năng thích nghi của cá thể con với môi trường.
- D. Sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.
Câu 2: Hình thức sinh sản nào sau đây tạo ra các cá thể con có kiểu gene giống hệt nhau và giống kiểu gene của cơ thể mẹ?
- A. Sinh sản hữu tính.
- B. Sinh sản vô tính.
- C. Cả sinh sản vô tính và hữu tính.
- D. Không hình thức nào.
Câu 3: Ưu điểm nổi bật của sinh sản vô tính trong điều kiện môi trường sống ổn định là gì?
- A. Tạo ra số lượng lớn cá thể con trong thời gian ngắn.
- B. Tăng sự đa dạng di truyền cho quần thể.
- C. Tạo ra các cá thể con có khả năng thích nghi cao với môi trường biến đổi.
- D. Tiết kiệm năng lượng cho sinh vật.
Câu 4: Trong các hình thức sinh sản vô tính ở động vật, hình thức nào tạo ra cá thể mới từ một phần cơ thể bị tách rời ra?
- A. Phân đôi.
- B. Nảy chồi.
- C. Phân mảnh.
- D. Trinh sinh.
Câu 5: Phương pháp nhân giống vô tính nào ở thực vật dựa trên khả năng phát triển chồi và rễ bất định từ một đoạn thân, lá hoặc rễ?
- A. Chiết cành.
- B. Giâm cành.
- C. Ghép cành.
- D. Nhân giống bằng hạt.
Câu 6: Tại sao phương pháp chiết cành thường được ưu tiên hơn giâm cành trong nhân giống một số loại cây ăn quả lâu năm như cam, bưởi?
- A. Chiết cành dễ thực hiện hơn giâm cành.
- B. Chiết cành tạo ra cây con có tuổi thọ cao hơn.
- C. Chiết cành ít tốn công chăm sóc hơn giâm cành.
- D. Chiết cành giúp cây con sớm ra hoa kết quả và giữ được đặc tính tốt của cây mẹ.
Câu 7: Hình thức sinh sản hữu tính tạo ra sự đa dạng di truyền lớn hơn so với sinh sản vô tính. Cơ chế nào sau đây là nguyên nhân chính?
- A. Sự nhân đôi DNA không chính xác.
- B. Sự trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ hơn.
- C. Sự kết hợp bộ gene của hai giao tử khác nhau.
- D. Sự tương tác giữa gene và môi trường.
Câu 8: Quá trình thụ tinh trong sinh sản hữu tính là sự kiện nào?
- A. Phân chia tế bào chất của tế bào mẹ.
- B. Kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử.
- C. Nhân đôi bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dục.
- D. Tái tổ hợp các gene trong tế bào sinh dưỡng.
Câu 9: Trong sinh sản hữu tính, giao tử đực và giao tử cái thường được hình thành từ quá trình nào?
- A. Giảm phân.
- B. Nguyên phân.
- C. Thụ tinh.
- D. Phân bào.
Câu 10: Một loài thực vật có khả năng sinh sản cả vô tính và hữu tính. Trong điều kiện môi trường thay đổi nhanh chóng, hình thức sinh sản nào sẽ mang lại lợi thế tiến hóa lớn hơn?
- A. Sinh sản vô tính, vì nhanh chóng tạo ra nhiều cá thể.
- B. Sinh sản hữu tính, vì tạo ra sự đa dạng di truyền.
- C. Cả hai hình thức đều có lợi thế như nhau.
- D. Không hình thức nào có lợi thế.
Câu 11: Ở một số loài động vật không xương sống như ong, kiến, trinh sản (parthenogenesis) là hình thức sinh sản đặc biệt. Bản chất của trinh sản là gì?
- A. Sinh sản bằng cách phân đôi tế bào.
- B. Sinh sản bằng cách nảy chồi từ cơ thể mẹ.
- C. Sinh sản hữu tính mà không cần giao phối.
- D. Phát triển cá thể mới từ trứng không thụ tinh.
Câu 12: Trong nông nghiệp, phương pháp ghép cành được sử dụng để nhân giống nhiều loại cây trồng. Ưu điểm chính của phương pháp này là gì?
- A. Tạo ra giống cây mới có năng suất cao hơn.
- B. Giúp cây con sinh trưởng nhanh hơn.
- C. Kết hợp đặc tính tốt của gốc ghép và cành ghép.
- D. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh cho cây trồng.
Câu 13: Cho sơ đồ một hình thức sinh sản vô tính ở động vật: Một cá thể mẹ phân chia thành nhiều mảnh, mỗi mảnh phát triển thành một cá thể mới. Đây là hình thức sinh sản nào?
- A. Phân đôi.
- B. Phân mảnh.
- C. Nảy chồi.
- D. Trinh sinh.
Câu 14: Ví dụ nào sau đây không phải là ứng dụng của sinh sản vô tính trong nông nghiệp?
- A. Nhân giống khoai tây bằng củ.
- B. Nhân giống mía bằng hom.
- C. Nhân giống hoa hồng bằng giâm cành.
- D. Tạo giống lúa mới bằng phương pháp lai hữu tính.
Câu 15: Một loài thực vật chỉ sinh sản vô tính. Điều gì có thể xảy ra với loài này nếu môi trường sống của chúng bị biến đổi bất lợi?
- A. Loài đó sẽ thích nghi nhanh chóng với môi trường mới.
- B. Quần thể loài đó sẽ tăng trưởng về số lượng.
- C. Loài đó có thể gặp khó khăn trong việc thích nghi và dễ bị suy thoái.
- D. Loài đó sẽ chuyển sang hình thức sinh sản hữu tính.
Câu 16: Ở thực vật, bào tử sinh sản vô tính khác với hạt sinh sản hữu tính ở điểm nào?
- A. Bào tử phát triển trực tiếp thành cây con, hạt cần quá trình thụ tinh.
- B. Bào tử có kích thước lớn hơn hạt.
- C. Bào tử chứa phôi và chất dinh dưỡng dự trữ nhiều hơn hạt.
- D. Bào tử được hình thành từ quá trình thụ tinh, hạt thì không.
Câu 17: Trong các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật, thụ tinh ngoài và thụ tinh trong khác nhau chủ yếu ở đâu?
- A. Loại giao tử tham gia thụ tinh.
- B. Địa điểm trứng gặp tinh trùng và thụ tinh.
- C. Số lượng trứng và tinh trùng được tạo ra.
- D. Thời gian phát triển của phôi.
Câu 18: Cho các loài sinh vật sau: trùng giày, thủy tức, sán dẹp, gà, lúa. Có bao nhiêu loài có khả năng sinh sản vô tính?
Câu 19: Sinh sản có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của loài sinh vật vì lý do nào sau đây?
- A. Giúp sinh vật thích nghi với mọi điều kiện môi trường.
- B. Tăng cường khả năng trao đổi chất của sinh vật.
- C. Đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển của từng cá thể.
- D. Duy trì sự liên tục của loài qua các thế hệ.
Câu 20: Một cây bị gãy cành, người nông dân tận dụng cành gãy đó để giâm thành cây mới. Đây là ứng dụng của hình thức sinh sản vô tính nào?
- A. Chiết cành.
- B. Giâm cành.
- C. Ghép cành.
- D. Nhân giống bằng hạt.
Câu 21: Trong quá trình tiến hóa, sinh sản hữu tính được cho là xuất hiện muộn hơn sinh sản vô tính. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?
- A. Sinh sản hữu tính đơn giản và hiệu quả hơn sinh sản vô tính.
- B. Sinh sản vô tính đòi hỏi sự phát triển phức tạp của cơ quan sinh sản.
- C. Sinh sản hữu tính cần cơ chế phức tạp hơn để tạo và kết hợp giao tử.
- D. Sinh sản hữu tính chỉ xuất hiện ở các loài động vật bậc cao.
Câu 22: So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính, nhận định nào sau đây là đúng về sinh sản hữu tính?
- A. Tạo ra cá thể con đa dạng di truyền hơn.
- B. Diễn ra nhanh chóng và ít tốn năng lượng hơn.
- C. Chỉ cần một cá thể duy nhất để sinh sản.
- D. Cá thể con giống hệt cá thể mẹ.
Câu 23: Một số loài thực vật có khả năng sinh sản sinh dưỡng từ rễ, thân, lá. Khả năng này dựa trên đặc tính nào của tế bào thực vật?
- A. Tính chuyên hóa cao.
- B. Khả năng biệt hóa mạnh mẽ.
- C. Tính cảm ứng với môi trường.
- D. Tính toàn năng của tế bào.
Câu 24: Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, người ta sử dụng một mảnh nhỏ mô thực vật để tạo ra số lượng lớn cây con. Phương pháp này dựa trên hình thức sinh sản vô tính nào?
- A. Phân mảnh.
- B. Nảy chồi.
- C. Sinh sản sinh dưỡng.
- D. Trinh sinh.
Câu 25: Nếu một quần thể sinh vật chỉ sinh sản vô tính, điều gì sẽ xảy ra nếu có một dịch bệnh mới xuất hiện và gây hại cho các cá thể có kiểu gene phổ biến?
- A. Quần thể sẽ nhanh chóng phát triển mạnh mẽ hơn.
- B. Quần thể có thể bị suy giảm nghiêm trọng hoặc tiêu diệt.
- C. Quần thể sẽ chuyển sang hình thức sinh sản hữu tính để tạo đa dạng.
- D. Dịch bệnh sẽ không ảnh hưởng đến quần thể sinh sản vô tính.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sinh sản hữu tính?
- A. Chỉ cần một cá thể duy nhất tham gia.
- B. Cá thể con giống hoàn toàn với cá thể mẹ.
- C. Có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.
- D. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt nhất với môi trường ổn định.
Câu 27: Ở động vật đa bào, hình thức sinh sản vô tính nào có thể giúp phục hồi các bộ phận cơ thể bị tổn thương?
- A. Phân đôi.
- B. Nảy chồi.
- C. Trinh sinh.
- D. Phân mảnh (tái sinh).
Câu 28: Trong sinh sản hữu tính, sự kiện nào tạo ra bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) ở hợp tử?
- A. Giảm phân tạo giao tử.
- B. Thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái.
- C. Nguyên phân của hợp tử.
- D. Nhân đôi nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dục.
Câu 29: Để tạo ra giống cây trồng mới mang đặc tính của cả hai giống bố mẹ, người ta thường sử dụng phương pháp sinh sản nào?
- A. Sinh sản hữu tính.
- B. Sinh sản vô tính bằng giâm cành.
- C. Sinh sản vô tính bằng chiết cành.
- D. Sinh sản vô tính bằng nuôi cấy mô.
Câu 30: Một loài động vật có khả năng sinh sản vô tính bằng trinh sinh và sinh sản hữu tính. Khi nào loài này có xu hướng sinh sản trinh sinh?
- A. Khi môi trường sống biến đổi mạnh.
- B. Khi cần tăng cường đa dạng di truyền.
- C. Khi nguồn thức ăn dồi dào và môi trường ổn định.
- D. Khi số lượng cá thể đực trong quần thể giảm sút.