Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 10
Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Động vật đơn bào như trùng giày thực hiện quá trình tiêu hóa thức ăn chủ yếu ở giai đoạn nào trong dinh dưỡng nội bào?
- A. Hình thành chân giả bao vây thức ăn.
- B. Thực bào và hình thành không bào.
- C. Hấp thụ chất dinh dưỡng từ không bào vào tế bào chất.
- D. Enzyme từ lysosome thủy phân các chất hữu cơ trong không bào tiêu hóa.
Câu 2: Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng diễn ra mạnh nhất ở ruột non nhờ các đặc điểm cấu trúc nào sau đây, ngoại trừ?
- A. Lớp niêm mạc ruột gấp nếp tạo thành lông ruột.
- B. Trên mỗi tế bào lông ruột có vô số vi nhung mao.
- C. Thành ruột non có lớp cơ dày khỏe giúp nghiền nát thức ăn.
- D. Mạng mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc.
Câu 3: Cho các loại thức ăn sau: (1) cỏ, (2) thịt, (3) hạt ngũ cốc, (4) côn trùng. Động vật ăn tạp có thể tiêu hóa hiệu quả những loại thức ăn nào?
- A. Chỉ (2).
- B. Chỉ (1) và (3).
- C. Chỉ (1), (3) và (4).
- D. Cả (1), (2), (3) và (4).
Câu 4: Một người bị cắt túi mật sẽ gặp khó khăn trong việc tiêu hóa và hấp thụ loại chất dinh dưỡng nào sau đây?
- A. Protein.
- B. Lipid.
- C. Carbohydrate.
- D. Vitamin.
Câu 5: Enzyme amylase có trong nước bọt và dịch tụy có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?
- A. Thủy phân tinh bột thành đường maltose.
- B. Thủy phân protein thành các peptide ngắn.
- C. Nhũ tương hóa lipid thành các giọt nhỏ.
- D. Phân giải cellulose trong tế bào thực vật.
Câu 6: Nhu động ruột là gì và chúng có vai trò quan trọng như thế nào trong quá trình tiêu hóa?
- A. Sự co bóp của tim để đẩy máu đi nuôi cơ thể.
- B. Quá trình hấp thụ nước và muối khoáng ở ruột già.
- C. Các sóng co thắt cơ trơn đẩy thức ăn di chuyển dọc ống tiêu hóa và trộn đều với dịch tiêu hóa.
- D. Hoạt động của hệ thần kinh kiểm soát quá trình tiêu hóa.
Câu 7: So sánh hệ tiêu hóa của động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ, đặc điểm nào sau đây thường không có ở động vật ăn thịt?
- A. Ruột ngắn hơn so với chiều dài cơ thể.
- B. Manh tràng phát triển chứa vi sinh vật cộng sinh.
- C. Dạ dày đơn hoặc dạ dày nhiều ngăn đơn giản.
- D. Enzyme tiêu hóa protein mạnh.
Câu 8: Một người có chế độ ăn thiếu chất xơ có thể dẫn đến tình trạng nào sau đây liên quan đến hệ tiêu hóa?
- A. Tăng cường hấp thụ vitamin và khoáng chất.
- B. Tiêu hóa protein nhanh hơn.
- C. Giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
- D. Táo bón và tăng nguy cơ ung thư đại tràng.
Câu 9: Trong ống tiêu hóa của người, pH thấp nhất (môi trường acid mạnh) được tìm thấy ở đâu?
- A. Miệng.
- B. Ruột non.
- C. Dạ dày.
- D. Ruột già.
Câu 10: Vitamin được hấp thụ chủ yếu ở ruột non theo cơ chế nào?
- A. Vận chuyển chủ động.
- B. Khuếch tán thụ động và vận chuyển chủ động.
- C. Thẩm thấu.
- D. Ẩm bào.
Câu 11: Để đảm bảo dinh dưỡng hợp lý và phòng tránh các bệnh về tiêu hóa, chúng ta nên xây dựng chế độ ăn uống như thế nào?
- A. Ăn nhiều đồ chiên xào và hạn chế rau xanh.
- B. Ăn kiêng tuyệt đối chất béo và đường.
- C. Đa dạng thực phẩm, cân đối các nhóm chất, đủ vitamin và khoáng chất.
- D. Chỉ ăn thực phẩm hữu cơ để đảm bảo an toàn.
Câu 12: Loại hình tiêu hóa nào sau đây diễn ra ngoài tế bào, trong môi trường ống tiêu hóa hoặc khoang tiêu hóa?
- A. Tiêu hóa nội bào.
- B. Tiêu hóa ngoại bào.
- C. Tiêu hóa cơ học.
- D. Tiêu hóa hóa học.
Câu 13: Khi nói về quá trình tiêu hóa hóa học, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Làm giảm kích thước thức ăn bằng lực cơ học.
- B. Diễn ra chủ yếu ở miệng và dạ dày.
- C. Không cần sự tham gia của enzyme.
- D. Sử dụng enzyme thủy phân các liên kết hóa học trong phân tử thức ăn.
Câu 14: Ở động vật có hệ tiêu hóa dạng túi, thức ăn sau khi được tiêu hóa sẽ được hấp thụ và chất thải được thải ra bằng con đường nào?
- A. Cùng một lỗ miệng.
- B. Lỗ hậu môn.
- C. Bề mặt cơ thể.
- D. Các ống bài tiết.
Câu 15: Cho sơ đồ hệ tiêu hóa của động vật nhai lại. Bộ phận nào có vai trò chính trong việc lên men cellulose nhờ vi sinh vật cộng sinh?
- A. Thực quản.
- B. Dạ cỏ (rumen).
- C. Ruột non.
- D. Ruột già.
Câu 16: Nếu một người bị thiếu enzyme lactase, họ sẽ gặp vấn đề trong tiêu hóa loại đường nào?
- A. Glucose.
- B. Fructose.
- C. Lactose.
- D. Sucrose.
Câu 17: Hiện tượng ợ nóng (heartburn) thường xảy ra khi acid từ dạ dày trào ngược lên thực quản. Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu ợ nóng?
- A. Ăn nhiều bữa lớn trong ngày.
- B. Uống nhiều nước có gas sau bữa ăn.
- C. Nằm ngay sau khi ăn.
- D. Ăn thành nhiều bữa nhỏ và tránh các thức ăn gây kích thích.
Câu 18: Quá trình tiêu hóa protein bắt đầu ở đâu trong ống tiêu hóa của người và nhờ enzyme nào?
- A. Miệng, enzyme amylase.
- B. Dạ dày, enzyme pepsin.
- C. Ruột non, enzyme trypsin.
- D. Ruột non, enzyme lipase.
Câu 19: Chức năng chính của ruột già trong hệ tiêu hóa của người là gì?
- A. Tiêu hóa và hấp thụ hầu hết các chất dinh dưỡng.
- B. Tiết enzyme tiêu hóa protein, lipid và carbohydrate.
- C. Hấp thụ lại nước, muối khoáng và vitamin, thải chất thải.
- D. Lên men cellulose và tổng hợp vitamin K.
Câu 20: Cho tình huống: Một người bị bệnh viêm tụy mãn tính, tuyến tụy bị tổn thương và giảm khả năng sản xuất enzyme tiêu hóa. Họ sẽ gặp khó khăn trong tiêu hóa loại chất dinh dưỡng nào?
- A. Vitamin và khoáng chất.
- B. Chất xơ.
- C. Nước.
- D. Protein, lipid và carbohydrate.
Câu 21: Động vật nào sau đây có kiểu tiêu hóa nội bào là chủ yếu?
- A. Trùng roi.
- B. Giun đất.
- C. Cá chép.
- D. Chim bồ câu.
Câu 22: Sắp xếp các bộ phận của ống tiêu hóa theo đúng thứ tự thức ăn đi qua trong cơ thể người.
- A. Miệng → Dạ dày → Thực quản → Ruột non → Ruột già → Hậu môn.
- B. Miệng → Ruột non → Dạ dày → Thực quản → Ruột già → Hậu môn.
- C. Miệng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Ruột già → Hậu môn.
- D. Miệng → Thực quản → Ruột già → Ruột non → Dạ dày → Hậu môn.
Câu 23: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào không giúp phòng tránh các bệnh về đường tiêu hóa?
- A. Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
- B. Ăn thật nhanh để tiết kiệm thời gian.
- C. Ăn chín uống sôi.
- D. Khám sức khỏe định kỳ.
Câu 24: Động vật nào sau đây có răng nanh phát triển nhất, phù hợp với chế độ ăn thịt?
- A. Bò.
- B. Ngựa.
- C. Thỏ.
- D. Sư tử.
Câu 25: Vai trò của dịch mật trong quá trình tiêu hóa lipid là gì?
- A. Nhũ tương hóa lipid thành các giọt nhỏ, tăng diện tích tiếp xúc với enzyme lipase.
- B. Thủy phân lipid thành acid béo và glycerol.
- C. Vận chuyển lipid đã tiêu hóa vào tế bào niêm mạc ruột.
- D. Trung hòa acid trong tá tràng.
Câu 26: Cơ chế hấp thụ glucose và amino acid vào tế bào niêm mạc ruột non chủ yếu là gì?
- A. Khuếch tán thụ động.
- B. Thẩm thấu.
- C. Vận chuyển chủ động thứ phát.
- D. Ẩm bào.
Câu 27: Trong hệ tiêu hóa của chim, bộ phận nào có chức năng nghiền nát thức ăn nhờ các viên sỏi hoặc cát?
- A. Diều.
- B. Mề (dạ dày cơ).
- C. Tuyến vị.
- D. Hậu môn.
Câu 28: Nếu khẩu phần ăn hàng ngày thiếu vitamin nhóm B, cơ thể có thể gặp phải vấn đề gì liên quan đến quá trình dinh dưỡng?
- A. Giảm khả năng hấp thụ chất béo.
- B. Rối loạn đông máu.
- C. Suy giảm thị lực.
- D. Rối loạn chuyển hóa carbohydrate và protein, thiếu năng lượng.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình đồng hóa các chất dinh dưỡng?
- A. Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản.
- B. Loại bỏ các chất thải ra khỏi cơ thể.
- C. Tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản, tích lũy năng lượng.
- D. Hấp thụ chất dinh dưỡng từ ống tiêu hóa vào máu.
Câu 30: Để so sánh hiệu quả tiêu hóa cellulose giữa động vật nhai lại và động vật không nhai lại (ví dụ: ngựa), tiêu chí so sánh phù hợp nhất là gì?
- A. Chiều dài ruột non.
- B. Thời gian thức ăn lưu lại trong ống tiêu hóa và mức độ lên men cellulose.
- C. Số lượng enzyme tiêu hóa cellulose do cơ thể tiết ra.
- D. Kích thước dạ dày.