Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế - Đề 09
Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất quá trình toàn cầu hóa kinh tế trong lĩnh vực thương mại?
- A. Sự gia tăng ảnh hưởng của các công ty đa quốc gia trong mọi lĩnh vực kinh tế.
- B. Tốc độ tăng trưởng thương mại quốc tế luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng GDP toàn cầu.
- C. Sự hình thành các tổ chức kinh tế khu vực như EU, ASEAN, NAFTA.
- D. Dòng vốn đầu tư quốc tế dịch chuyển mạnh mẽ từ các nước phát triển sang đang phát triển.
Câu 2: Khu vực hóa kinh tế, xét về bản chất, là một xu thế mang tính _________ trong bối cảnh toàn cầu hóa.
- A. độc lập hoàn toàn
- B. tách biệt tương đối
- C. bổ trợ và tương tác
- D. đối lập và mâu thuẫn
Câu 3: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ trọng xuất khẩu hàng hóa của một quốc gia X vào các thị trường khu vực khác nhau năm 2010 và 2020. (Biểu đồ giả định).
[Giả sử biểu đồ cho thấy tỷ trọng xuất khẩu sang khu vực A tăng mạnh, khu vực B giảm nhẹ, các khu vực khác không đổi].
Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với xu hướng thay đổi trong cơ cấu thị trường xuất khẩu của quốc gia X giai đoạn 2010-2020?
- A. Quốc gia X ngày càng tập trung xuất khẩu vào thị trường khu vực A, giảm sự phụ thuộc vào khu vực B.
- B. Thị trường xuất khẩu của quốc gia X ngày càng đa dạng hóa, giảm sự tập trung vào một khu vực.
- C. Khu vực B trở thành thị trường xuất khẩu chủ lực mới của quốc gia X thay thế cho khu vực A.
- D. Cơ cấu thị trường xuất khẩu của quốc gia X ít có sự thay đổi đáng kể trong giai đoạn này.
Câu 4: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các quốc gia đang phát triển có thể tận dụng lợi thế nào sau đây để nâng cao năng lực cạnh tranh kinh tế?
- A. Áp dụng các biện pháp bảo hộ thương mại mạnh mẽ để duy trì thị trường nội địa.
- B. Tăng cường đầu tư vào các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên thiên nhiên.
- C. Hạn chế tối đa việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
- D. Đẩy mạnh đầu tư vào giáo dục, khoa học công nghệ để phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
Câu 5: Một công ty đa quốc gia (MNC) quyết định đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tại một quốc gia đang phát triển do có nguồn lao động giá rẻ. Đây là biểu hiện của yếu tố nào thúc đẩy toàn cầu hóa?
- A. Sự phát triển của các tổ chức kinh tế quốc tế.
- B. Xu hướng tự do hóa thương mại và đầu tư.
- C. Phân công lao động quốc tế và lợi thế so sánh.
- D. Sự tiến bộ của khoa học công nghệ và giao thông vận tải.
Câu 6: WTO (Tổ chức Thương mại Thế giới) đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy...
- A. khu vực hóa kinh tế trên phạm vi toàn cầu.
- B. tự do hóa thương mại và giảm thiểu rào cản thương mại quốc tế.
- C. sự can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế các quốc gia thành viên.
- D. việc bảo hộ nền sản xuất trong nước của các quốc gia đang phát triển.
Câu 7: Trong các hệ quả sau đây của toàn cầu hóa kinh tế, hệ quả nào mang tính hai mặt (vừa tích cực, vừa tiêu cực) rõ rệt nhất đối với các quốc gia?
- A. Gia tăng sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia.
- B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phân công lao động quốc tế.
- C. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội.
- D. Mở rộng giao lưu văn hóa và tăng cường hiểu biết giữa các dân tộc.
Câu 8: Một nhóm các quốc gia láng giềng quyết định thành lập một khu vực thương mại tự do, giảm thuế quan cho nhau nhưng vẫn duy trì thuế quan riêng với các quốc gia ngoài khu vực. Đây là biểu hiện của...
- A. khu vực hóa kinh tế.
- B. toàn cầu hóa kinh tế.
- C. song phương hóa kinh tế.
- D. đa phương hóa kinh tế.
Câu 9: Nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng của dòng vốn đầu tư quốc tế trong quá trình toàn cầu hóa là...
- A. sự phát triển của ngành công nghiệp khai thác tài nguyên.
- B. nhu cầu tìm kiếm thị trường tiêu thụ hàng hóa mới.
- C. sự ổn định về chính trị và kinh tế trên toàn cầu.
- D. xu hướng tự do hóa tài chính và giảm thiểu các rào cản đầu tư.
Câu 10: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với các quốc gia đang phát triển để ứng phó với những thách thức từ toàn cầu hóa?
- A. Tăng cường hợp tác quốc tế và liên kết khu vực.
- B. Đóng cửa nền kinh tế và hạn chế giao thương với bên ngoài.
- C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và cải cách thể chế.
- D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ và đa dạng hóa sản phẩm.
Câu 11: Cho ví dụ về một tổ chức khu vực hóa kinh tế mà Việt Nam là thành viên.
- A. Liên minh châu Âu (EU)
- B. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
- C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
- D. Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD)
Câu 12: Trong quá trình toàn cầu hóa, sự phân công lao động quốc tế ngày càng sâu sắc dẫn đến hệ quả nào sau đây?
- A. Sự suy giảm vai trò của các công ty đa quốc gia.
- B. Xu hướng các quốc gia tự cung tự cấp về kinh tế.
- C. Sự gia tăng cạnh tranh giữa các khu vực kinh tế.
- D. Hình thành chuỗi giá trị toàn cầu và tăng cường liên kết sản xuất.
Câu 13: Yếu tố nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa văn hóa?
- A. Sự gia tăng các rào cản thương mại giữa các quốc gia.
- B. Sự phổ biến của các thương hiệu toàn cầu như Coca-Cola, McDonald"s.
- C. Sự lan rộng của tiếng Anh như một ngôn ngữ quốc tế.
- D. Sự phát triển của Internet và mạng xã hội toàn cầu.
Câu 14: Một quốc gia có lợi thế về tài nguyên thiên nhiên và lao động giá rẻ nên tập trung phát triển các ngành kinh tế nào để tham gia hiệu quả vào quá trình toàn cầu hóa?
- A. Các ngành công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ tài chính.
- B. Các ngành công nghiệp chế tạo phức tạp và cơ khí chính xác.
- C. Các ngành công nghiệp khai thác, chế biến tài nguyên và gia công xuất khẩu.
- D. Các ngành nông nghiệp công nghệ cao và du lịch sinh thái.
Câu 15: Cho tình huống: Một doanh nghiệp Việt Nam muốn mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước ASEAN. Giải pháp khu vực hóa kinh tế nào sẽ có lợi nhất cho doanh nghiệp này?
- A. Tham gia vào các hiệp định thương mại song phương với từng nước ASEAN.
- B. Tận dụng các ưu đãi từ Khu vực Thương mại Tự do ASEAN (AFTA).
- C. Thành lập liên doanh với các doanh nghiệp lớn từ các nước phát triển.
- D. Đầu tư trực tiếp vào các nước ASEAN để xây dựng nhà máy sản xuất.
Câu 16: Đâu là thách thức lớn nhất đối với các nước đang phát triển trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?
- A. Năng lực cạnh tranh kinh tế còn hạn chế và nguy cơ tụt hậu.
- B. Sự thiếu hụt nguồn vốn đầu tư và công nghệ hiện đại.
- C. Rào cản ngôn ngữ và khác biệt văn hóa trong giao thương.
- D. Thiếu kinh nghiệm quản lý và điều hành kinh tế thị trường.
Câu 17: So sánh điểm khác biệt cơ bản giữa toàn cầu hóa kinh tế và khu vực hóa kinh tế về phạm vi không gian.
- A. Toàn cầu hóa kinh tế diễn ra mạnh mẽ hơn khu vực hóa kinh tế.
- B. Khu vực hóa kinh tế chỉ giới hạn ở các nước đang phát triển.
- C. Toàn cầu hóa kinh tế diễn ra trên phạm vi toàn thế giới, khu vực hóa kinh tế giới hạn trong một khu vực.
- D. Phạm vi không gian của toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế là tương đồng.
Câu 18: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, vai trò của nhà nước trong nền kinh tế có xu hướng...
- A. gia tăng mạnh mẽ và can thiệp sâu rộng hơn.
- B. từng bước thay đổi từ can thiệp trực tiếp sang tạo môi trường và điều tiết vĩ mô.
- C. giảm thiểu tối đa và tiến tới xóa bỏ hoàn toàn vai trò kinh tế.
- D. không có sự thay đổi đáng kể so với trước đây.
Câu 19: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của toàn cầu hóa, các quốc gia cần chú trọng đến giải pháp nào sau đây?
- A. Tăng cường bảo hộ mậu dịch và hạn chế nhập khẩu.
- B. Thoái lui khỏi các tổ chức kinh tế quốc tế và khu vực.
- C. Tập trung phát triển kinh tế bằng mọi giá, bất chấp hệ quả xã hội và môi trường.
- D. Phát triển kinh tế bền vững, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế với tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.
Câu 20: Đâu không phải là động lực thúc đẩy khu vực hóa kinh tế?
- A. Nhu cầu hợp tác và liên kết để tăng cường sức mạnh kinh tế.
- B. Vị trí địa lý gần gũi và có nhiều nét tương đồng về văn hóa, lịch sử.
- C. Xu hướng bảo hộ mậu dịch và tăng cường rào cản thương mại.
- D. Mong muốn tận dụng lợi thế so sánh và bổ sung nguồn lực cho nhau.
Câu 21: Sự ra đời và phát triển của các công ty đa quốc gia (MNCs) là một trong những biểu hiện rõ rệt của...
- A. khu vực hóa kinh tế.
- B. toàn cầu hóa kinh tế.
- C. tự do hóa thương mại.
- D. tăng trưởng kinh tế.
Câu 22: Cho bảng số liệu về GDP và GDP bình quân đầu người của một số quốc gia năm 2023 (Giả định). [Bảng số liệu giả định với các quốc gia và số liệu GDP, GDP/người].
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia?
- A. Các quốc gia có GDP cao nhất cũng có GDP bình quân đầu người cao nhất.
- B. GDP bình quân đầu người phản ánh quy mô kinh tế của một quốc gia.
- C. GDP và GDP bình quân đầu người không có mối liên hệ với nhau.
- D. Có sự khác biệt lớn về trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia thể hiện qua GDP và GDP bình quân đầu người.
Câu 23: Trong các ngành dịch vụ sau, ngành nào thường thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) lớn nhất trong quá trình toàn cầu hóa?
- A. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
- B. Du lịch, khách sạn, nhà hàng.
- C. Giáo dục, y tế, văn hóa.
- D. Vận tải, viễn thông, thương mại.
Câu 24: Một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là...
- A. Quy mô dân số và lực lượng lao động.
- B. Tỷ trọng xuất nhập khẩu trong GDP.
- C. Trữ lượng ngoại tệ quốc gia.
- D. Mức độ đa dạng hóa cơ cấu kinh tế.
Câu 25: Trong một khu vực thương mại tự do, các quốc gia thành viên thường...
- A. thống nhất chính sách kinh tế vĩ mô và tiền tệ.
- B. xây dựng hàng rào thuế quan chung với các nước ngoài khu vực.
- C. dỡ bỏ hoặc giảm thiểu hàng rào thuế quan và phi thuế quan trong nội khối.
- D. hạn chế di chuyển lao động và vốn giữa các quốc gia thành viên.
Câu 26: Toàn cầu hóa kinh tế tạo cơ hội lớn cho các nước đang phát triển tiếp cận...
- A. nguồn tài nguyên thiên nhiên giá rẻ.
- B. thị trường lao động trình độ cao.
- C. quyền lực chính trị trên trường quốc tế.
- D. vốn đầu tư, công nghệ và thị trường quốc tế.
Câu 27: Hãy sắp xếp các hình thức liên kết kinh tế khu vực theo mức độ hội nhập từ thấp đến cao: (1) Khu vực thương mại tự do, (2) Liên minh thuế quan, (3) Thị trường chung, (4) Liên minh kinh tế.
- A. (1) - (2) - (4) - (3)
- B. (1) - (2) - (3) - (4)
- C. (2) - (1) - (3) - (4)
- D. (3) - (4) - (1) - (2)
Câu 28: Ngành nào sau đây ít chịu tác động trực tiếp từ quá trình toàn cầu hóa kinh tế nhất?
- A. Công nghiệp chế tạo hàng xuất khẩu.
- B. Dịch vụ tài chính quốc tế.
- C. Nông nghiệp truyền thống tự cung tự cấp.
- D. Thương mại điện tử xuyên biên giới.
Câu 29: Để tăng cường tính tự chủ của nền kinh tế trong bối cảnh toàn cầu hóa, các quốc gia cần chú trọng phát triển...
- A. nền kinh tế đa dạng và nội lực vững mạnh.
- B. các ngành công nghiệp gia công xuất khẩu.
- C. quan hệ thương mại với một số ít đối tác chiến lược.
- D. nền kinh tế phụ thuộc hoàn toàn vào thị trường thế giới.
Câu 30: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự gia tăng vai trò của các công ty đa quốc gia (MNCs) trong nền kinh tế thế giới?
- A. Sự suy giảm về số lượng các MNCs trên toàn cầu.
- B. MNCs chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong GDP và thương mại toàn cầu.
- C. MNCs chủ yếu hoạt động ở các nước đang phát triển.
- D. MNCs ngày càng phụ thuộc vào chính phủ các nước sở tại.