Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 34: Động cơ đốt trong dùng cho xe máy có đáp án - Đề 03
Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 34: Động cơ đốt trong dùng cho xe máy có đáp án - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Động cơ đốt trong 4 kì được sử dụng phổ biến trên xe máy hiện nay. Hãy cho biết kì nào trong chu trình làm việc của động cơ 4 kì thực hiện việc thải sản phẩm cháy ra khỏi xilanh?
- A. Kì nạp
- B. Kì nén
- C. Kì cháy - giãn nở
- D. Kì thải
Câu 2: Vì sao động cơ đốt trong dùng cho xe máy thường được làm mát bằng không khí thay vì bằng nước như ô tô?
- A. Giảm trọng lượng và kích thước động cơ, đơn giản hóa cấu tạo, phù hợp với xe máy có kích thước nhỏ gọn.
- B. Làm mát bằng nước hiệu quả hơn trong điều kiện vận hành tốc độ cao của xe máy.
- C. Chi phí sản xuất hệ thống làm mát bằng nước cho xe máy thấp hơn.
- D. Động cơ xe máy luôn hoạt động ở nhiệt độ thấp nên không cần làm mát bằng nước.
Câu 3: Xét về vị trí đặt động cơ trên xe máy, kiểu bố trí động cơ ở giữa xe có ưu điểm nổi bật nào liên quan đến khả năng điều khiển xe?
- A. Dễ dàng tiếp cận và bảo dưỡng động cơ hơn.
- B. Phân bổ trọng lượng xe đều hơn, cải thiện sự ổn định và khả năng cân bằng khi lái.
- C. Hệ thống truyền lực đến bánh sau đơn giản và hiệu quả hơn.
- D. Giảm tiếng ồn và rung động từ động cơ truyền đến người lái.
Câu 4: Trong hệ thống truyền lực của xe máy, li hợp (còn gọi là bộ ly hợp) có vai trò chính là gì?
- A. Thay đổi tốc độ và mô-men xoắn truyền đến bánh xe.
- B. Khởi động động cơ và duy trì động cơ hoạt động ổn định.
- C. Truyền hoặc ngắt truyền động từ động cơ đến hộp số, giúp xe dừng hoặc chuyển số.
- D. Giảm tốc độ vòng quay của động cơ trước khi truyền đến bánh xe.
Câu 5: Hộp số trên xe máy thường không có số lùi. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho thiết kế này?
- A. Động cơ xe máy không đủ mạnh để chạy lùi.
- B. Việc thêm số lùi làm tăng độ phức tạp và chi phí sản xuất hộp số.
- C. Xe máy luôn được thiết kế để di chuyển về phía trước.
- D. Xe máy có trọng lượng nhẹ và dễ dàng điều khiển lùi bằng sức người khi cần thiết.
Câu 6: So sánh động cơ xăng 2 kì và 4 kì dùng trên xe máy, động cơ 2 kì có ưu điểm nào về mặt cấu tạo và công suất?
- A. Cấu tạo đơn giản, ít chi tiết chuyển động hơn, công suất sinh ra trên mỗi vòng quay lớn hơn.
- B. Tiết kiệm nhiên liệu hơn và ít gây ô nhiễm môi trường hơn.
- C. Tuổi thọ động cơ cao hơn và hoạt động êm ái hơn.
- D. Dễ dàng bảo dưỡng và sửa chữa hơn so với động cơ 4 kì.
Câu 7: Tại sao hệ thống truyền lực trên xe máy thường sử dụng xích tải để truyền chuyển động từ hộp số đến bánh sau, thay vì trục các- đăng như ô tô con?
- A. Xích tải có khả năng truyền mô-men xoắn lớn hơn trục các- đăng.
- B. Xích tải hoạt động êm ái và ít gây tiếng ồn hơn trục các- đăng.
- C. Xích tải có cấu tạo đơn giản, trọng lượng nhẹ, chi phí thấp và phù hợp với khung xe máy.
- D. Trục các- đăng không phù hợp với khoảng cách truyền động ngắn trên xe máy.
Câu 8: Trong quá trình vận hành xe máy, nếu người lái cảm thấy xe bị ì, yếu khi tăng tốc, một trong những nguyên nhân có thể liên quan đến hệ thống truyền lực là gì?
- A. Hệ thống làm mát động cơ hoạt động không hiệu quả.
- B. Xích tải bị chùng hoặc mòn, làm giảm hiệu suất truyền động.
- C. Bộ phận lọc gió bị tắc nghẽn, làm giảm lượng khí nạp vào động cơ.
- D. Hệ thống phanh bị bó, tạo lực cản lớn khi xe di chuyển.
Câu 9: Ưu điểm chính của việc bố trí động cơ lệch về phía đuôi xe máy (thường thấy ở xe tay ga) là gì liên quan đến trải nghiệm của người lái?
- A. Tăng không gian chứa đồ phía trước xe.
- B. Giảm chiều dài tổng thể của xe, dễ dàng di chuyển trong phố.
- C. Cải thiện khả năng tăng tốc và vận hành ở tốc độ cao.
- D. Giảm ảnh hưởng của nhiệt và tiếng ồn từ động cơ đến người lái, tăng sự thoải mái.
Câu 10: Để đảm bảo động cơ đốt trong trên xe máy hoạt động ổn định và bền bỉ, việc bảo dưỡng định kỳ hệ thống làm mát bằng không khí bao gồm những công việc chính nào?
- A. Thay thế nước làm mát và kiểm tra áp suất hệ thống.
- B. Kiểm tra và bổ sung dầu làm mát động cơ.
- C. Vệ sinh cánh tản nhiệt, đảm bảo không có vật cản che chắn gió làm mát.
- D. Điều chỉnh khe hở xupap và kiểm tra thời điểm đánh lửa.
Câu 11: Xét sơ đồ hệ thống truyền lực xe máy, bộ phận nào trực tiếp truyền chuyển động quay từ động cơ đến hộp số?
- A. Hộp số
- B. Li hợp
- C. Xích tải
- D. Bánh răng
Câu 12: Trong các loại li hợp dùng trên xe máy, li hợp ma sát ly tâm tự động hoạt động dựa trên nguyên lý nào?
- A. Lực căng của lò xo
- B. Áp suất dầu thủy lực
- C. Lực kéo của dây cáp
- D. Lực ly tâm sinh ra do tốc độ vòng quay của động cơ
Câu 13: Hộp số xe máy có chức năng chính là gì trong việc điều khiển xe?
- A. Thay đổi tỷ số truyền giữa động cơ và bánh xe, điều chỉnh mô-men xoắn và tốc độ.
- B. Khởi động và tắt động cơ xe máy.
- C. Phân phối lực kéo đến bánh trước và bánh sau.
- D. Đảm bảo xe di chuyển ổn định trên đường thẳng.
Câu 14: Vì sao số lượng cấp tốc độ của hộp số xe máy thường ít hơn so với ô tô (ví dụ 3-5 cấp so với 6-8 cấp)?
- A. Công nghệ chế tạo hộp số xe máy kém phát triển hơn ô tô.
- B. Xe máy có dải tốc độ vận hành hẹp hơn và trọng lượng nhẹ hơn, không cần nhiều cấp số để tối ưu hiệu suất.
- C. Người lái xe máy không cần nhiều lựa chọn tốc độ như ô tô.
- D. Chi phí sản xuất hộp số nhiều cấp cho xe máy quá cao.
Câu 15: Bộ phận nào trong hệ thống truyền lực xe máy trực tiếp làm thay đổi hướng chuyển động quay để truyền lực đến bánh sau?
- A. Hộp số
- B. Li hợp
- C. Xích tải và đĩa xích
- D. Không có bộ phận nào trực tiếp thay đổi hướng chuyển động quay trong hệ thống truyền lực xe máy thông thường.
Câu 16: Nếu động cơ xe máy là động cơ 4 kì, trong một chu trình làm việc hoàn chỉnh (động cơ hoạt động 4 kì), trục khuỷu của động cơ quay bao nhiêu vòng?
- A. 1 vòng
- B. 2 vòng
- C. 3 vòng
- D. 4 vòng
Câu 17: Động cơ đốt trong trên xe máy thường sử dụng hệ thống đánh lửa nào để đốt cháy hòa khí?
- A. Hệ thống đánh lửa bằng nén
- B. Hệ thống đánh lửa bằng nhiệt
- C. Hệ thống đánh lửa điện tử (ví dụ CDI)
- D. Hệ thống đánh lửa cơ khí
Câu 18: Khi xe máy di chuyển lên dốc, người lái thường cần về số thấp (ví dụ từ số 2 về số 1). Điều này có tác dụng gì?
- A. Tăng tốc độ vòng quay của động cơ.
- B. Tăng mô-men xoắn truyền đến bánh xe, giúp xe có lực kéo lớn hơn để vượt dốc.
- C. Giảm tải cho động cơ, tránh quá nhiệt.
- D. Tiết kiệm nhiên liệu khi leo dốc.
Câu 19: Loại dầu bôi trơn nào thường được sử dụng cho động cơ xe máy 4 kì?
- A. Dầu nhớt động cơ 4 kì
- B. Dầu nhớt động cơ 2 kì
- C. Dầu thủy lực
- D. Dầu phanh
Câu 20: Bộ phận nào trong động cơ đốt trong xe máy có chức năng đóng mở các cửa nạp và cửa thải (xupap) đúng thời điểm?
- A. Piston và thanh truyền
- B. Trục khuỷu và bánh đà
- C. Cơ cấu phân phối khí (ví dụ trục cam)
- D. Hệ thống bôi trơn
Câu 21: Động cơ đốt trong trên xe máy chuyển đổi năng lượng hóa học của nhiên liệu thành loại năng lượng nào để sinh công?
- A. Điện năng
- B. Cơ năng
- C. Quang năng
- D. Âm thanh
Câu 22: Để tăng công suất của động cơ xe máy, một trong những biện pháp kỹ thuật là tăng dung tích xilanh. Giải thích tại sao việc tăng dung tích xilanh lại giúp tăng công suất?
- A. Giảm ma sát bên trong động cơ.
- B. Tăng hiệu suất làm mát động cơ.
- C. Giảm trọng lượng của động cơ.
- D. Cho phép đốt cháy lượng hỗn hợp nhiên liệu và không khí lớn hơn trong mỗi chu trình, sinh ra nhiều công hơn.
Câu 23: Khi nào thì li hợp (bộ ly hợp) trên xe máy cần được bảo dưỡng hoặc thay thế?
- A. Khi xe chạy được quãng đường quá dài (ví dụ 50.000 km).
- B. Khi động cơ xe máy hoạt động không ổn định.
- C. Khi li hợp có dấu hiệu bị trượt (khó tăng tốc), khó cắt số hoặc phát ra tiếng kêu lạ.
- D. Khi hệ thống phanh của xe máy hoạt động kém hiệu quả.
Câu 24: Trong hệ thống truyền lực bằng xích tải của xe máy, bộ phận nào trực tiếp tiếp nhận mô-men xoắn từ hộp số và truyền đến xích?
- A. Đĩa xích sau (gắn với bánh xe)
- B. Đĩa xích trước (gắn với trục hộp số)
- C. Bộ phận tăng xích
- D. Khớp nối xích
Câu 25: Tại sao việc sử dụng lọc gió động cơ trên xe máy lại quan trọng?
- A. Giảm tiếng ồn phát ra từ động cơ.
- B. Làm mát động cơ hiệu quả hơn.
- C. Tiết kiệm nhiên liệu cho xe máy.
- D. Ngăn bụi bẩn và tạp chất lọt vào động cơ, bảo vệ động cơ và đảm bảo quá trình cháy diễn ra hiệu quả.
Câu 26: Quan sát một chiếc xe máy tay ga thông thường, bạn sẽ thấy động cơ thường được đặt ở vị trí nào?
- A. Chính giữa khung xe, dưới yên xe.
- B. Phía trước bánh trước.
- C. Lệch về phía sau, gần bánh sau.
- D. Bên cạnh bánh sau.
Câu 27: Khi xe máy vận hành ở tốc độ cao trên đường trường, hệ thống làm mát bằng không khí có thể gặp hạn chế gì?
- A. Không khí lưu thông không đủ nhanh để tản nhiệt hiệu quả khi động cơ sinh nhiệt lớn liên tục.
- B. Gió ngược chiều cản trở quá trình làm mát.
- C. Hệ thống làm mát bằng không khí chỉ hiệu quả khi xe di chuyển chậm.
- D. Nhiệt độ môi trường xung quanh quá cao làm giảm hiệu quả làm mát.
Câu 28: Để tăng tuổi thọ của xích tải trong hệ thống truyền lực xe máy, cần thực hiện biện pháp bảo dưỡng nào thường xuyên?
- A. Vệ sinh hộp số thường xuyên.
- B. Bôi trơn xích tải định kỳ bằng dầu hoặc mỡ chuyên dụng.
- C. Thay thế đĩa xích định kỳ.
- D. Kiểm tra và căng chỉnh li hợp thường xuyên.
Câu 29: Trong động cơ 4 kì, kì nào quyết định việc sinh công và tạo ra lực đẩy piston?
- A. Kì nạp
- B. Kì nén
- C. Kì cháy - giãn nở
- D. Kì thải
Câu 30: Nếu xe máy của bạn sử dụng động cơ 2 kì, loại dầu nhớt nào là phù hợp nhất để pha trộn vào xăng?
- A. Dầu nhớt động cơ 4 kì
- B. Dầu nhớt động cơ 2 kì
- C. Dầu hộp số
- D. Dầu phanh