Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 3: pH của dung dịch. Chuẩn độ acid – base - Đề 09
Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 3: pH của dung dịch. Chuẩn độ acid – base - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Xét dung dịch X là CH3COOH 0.1M và dung dịch Y là HCl 0.1M. Phát biểu nào sau đây so sánh đúng về pH của hai dung dịch?
- A. pH của dung dịch X và Y bằng nhau vì nồng độ acid bằng nhau.
- B. pH của dung dịch X nhỏ hơn pH của dung dịch Y vì CH3COOH là acid yếu.
- C. pH của dung dịch X lớn hơn pH của dung dịch Y vì CH3COOH là acid yếu.
- D. Không thể so sánh pH nếu không biết giá trị Ka của CH3COOH.
Câu 2: Cho 4 dung dịch có cùng nồng độ 0.01M: NaCl, NaOH, HCl, CH3COONa. Sắp xếp các dung dịch theo thứ tự pH tăng dần.
- A. NaCl < NaOH < HCl < CH3COONa
- B. HCl < CH3COONa < NaCl < NaOH
- C. HCl < NaCl < CH3COONa < NaOH
- D. NaOH < CH3COONa < NaCl < HCl
Câu 3: Để xác định pH của dung dịch một cách chính xác nhất trong phòng thí nghiệm, người ta nên sử dụng dụng cụ nào sau đây?
- A. Giấy quỳ tím
- B. Chất chỉ thị phenolphtalein
- C. Chất chỉ thị metyl da cam
- D. Máy đo pH điện tử
Câu 4: Trong quá trình chuẩn độ dung dịch acid mạnh HCl bằng dung dịch base mạnh NaOH, tại điểm tương đương, giá trị pH của dung dịch thu được là bao nhiêu?
- A. 7
- B. Nhỏ hơn 7
- C. Lớn hơn 7
- D. Phụ thuộc vào nồng độ của HCl và NaOH
Câu 5: Cho 100 mL dung dịch HCl 0.1M vào 100 mL dung dịch NaOH 0.05M. Tính pH của dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 6: Trong quá trình chuẩn độ acid yếu CH3COOH bằng base mạnh NaOH, chất chỉ thị nào sau đây phù hợp nhất để xác định điểm kết thúc chuẩn độ?
- A. Metyl da cam (khoảng pH 3.1 - 4.4)
- B. Metyl đỏ (khoảng pH 4.4 - 6.2)
- C. Phenolphtalein (khoảng pH 8.3 - 10.0)
- D. Quỳ tím (khoảng pH 5.0 - 8.0)
Câu 7: Dung dịch nào sau đây có khả năng làm đổi màu cả phenolphtalein (không màu → hồng) và metyl da cam (vàng → da cam)?
- A. Dung dịch HCl 0.1M
- B. Dung dịch NaOH 0.1M
- C. Dung dịch NaCl 0.1M
- D. Không có dung dịch nào
Câu 8: Cho dung dịch NH3 có pH = 11. Tính nồng độ ion hydroxide [OH-] trong dung dịch.
- A. 10^-11 M
- B. 10^-3 M
- C. 11 M
- D. 3 M
Câu 9: Trong một thí nghiệm chuẩn độ, sinh viên A dùng burette đựng dung dịch acid và bình tam giác đựng dung dịch base. Sinh viên B làm ngược lại. Theo em, cách làm nào là đúng và vì sao?
- A. Chỉ sinh viên A đúng, vì acid phải được chuẩn độ bằng base.
- B. Chỉ sinh viên B đúng, vì base phải được chuẩn độ bằng acid.
- C. Cả hai sinh viên đều đúng, vì có thể chuẩn độ acid bằng base hoặc ngược lại.
- D. Cả hai sinh viên đều sai, vì phải dùng pipette để thêm dung dịch vào burette.
Câu 10: Giá trị pH của nước mưa tự nhiên thường thấp hơn 7. Nguyên nhân chính là do:
- A. Sự hòa tan của khí CO2 trong khí quyển tạo thành acid carbonic.
- B. Sự hòa tan của khí N2 trong khí quyển tạo thành acid nitric.
- C. Sự hòa tan của khí O2 trong khí quyển tạo thành base.
- D. Nước mưa luôn tinh khiết và có pH = 7.
Câu 11: Cho dung dịch X có pH = 3 và dung dịch Y có pH = 5. So sánh nồng độ ion H+ trong hai dung dịch.
- A. Nồng độ H+ trong dung dịch X bằng nồng độ H+ trong dung dịch Y.
- B. Nồng độ H+ trong dung dịch X lớn hơn 100 lần so với dung dịch Y.
- C. Nồng độ H+ trong dung dịch X nhỏ hơn 100 lần so với dung dịch Y.
- D. Nồng độ H+ trong dung dịch X lớn hơn 2 lần so với dung dịch Y.
Câu 12: Trong quá trình chuẩn độ acid yếu bằng base mạnh, đường cong chuẩn độ có đặc điểm gì?
- A. Điểm tương đương có pH = 7 và đường cong dốc đứng tại điểm tương đương.
- B. Điểm tương đương có pH < 7 và đường cong dốc đều.
- C. Điểm tương đương có pH > 7 và có vùng đệm pH trước điểm tương đương.
- D. Đường cong chuẩn độ là đường thẳng đứng.
Câu 13: Để pha loãng dung dịch NaOH có pH = 13 thành dung dịch có pH = 12, cần pha loãng dung dịch ban đầu bao nhiêu lần?
- A. 2 lần
- B. 10 lần
- C. 100 lần
- D. Không thể pha loãng để giảm pH của dung dịch base.
Câu 14: Cho các dung dịch sau: KOH, H2SO4, NaCl, NH4Cl. Dung dịch nào có pH < 7 và có khả năng tác dụng với CaCO3?
- A. KOH
- B. H2SO4
- C. NaCl
- D. NH4Cl
Câu 15: Trong một thí nghiệm chuẩn độ 20 mL dung dịch CH3COOH bằng dung dịch NaOH 0.1M, thể tích NaOH cần dùng để đạt điểm tương đương là 25 mL. Tính nồng độ của dung dịch CH3COOH.
- A. 0.08 M
- B. 0.10 M
- C. 0.125 M
- D. 0.15 M
Câu 16: Phản ứng nào sau đây thể hiện rõ nhất bản chất của acid theo thuyết Bronsted-Lowry?
- A. HCl + H2O → H3O+ + Cl-
- B. NaOH → Na+ + OH-
- C. NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH-
- D. NaCl + H2O → Na+ + Cl- + H2O
Câu 17: Cho biết pH của máu người khỏe mạnh luôn được duy trì trong khoảng 7.35 - 7.45. Hệ đệm nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì pH của máu?
- A. Hệ đệm phosphate (HPO4^2-/H2PO4^-)
- B. Hệ đệm protein
- C. Hệ đệm bicarbonate (HCO3^-/H2CO3)
- D. Hệ đệm hemoglobin
Câu 18: Trong quá trình chuẩn độ dung dịch NH3 bằng dung dịch HCl, tại điểm tương đương, pH của dung dịch sẽ như thế nào?
- A. pH = 7
- B. pH < 7
- C. pH > 7
- D. pH phụ thuộc vào nồng độ NH3 và HCl
Câu 19: Cho 1 lít dung dịch HCl có pH = 2. Cần thêm bao nhiêu lít nước để thu được dung dịch có pH = 3?
- A. 0.1 lít
- B. 1 lít
- C. 9 lít
- D. 10 lít
Câu 20: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện tốt nhất?
- A. Dung dịch CH3COOH 0.1M
- B. Dung dịch HCl 0.1M
- C. Dung dịch C6H12O6 0.1M
- D. Nước cất
Câu 21: Cho dãy các chất: HCl, H2SO4, CH3COOH, H2S. Sắp xếp các chất theo chiều tăng dần độ mạnh acid.
- A. HCl < H2SO4 < CH3COOH < H2S
- B. H2SO4 < HCl < CH3COOH < H2S
- C. H2S < CH3COOH < HCl < H2SO4
- D. CH3COOH < H2S < HCl < H2SO4
Câu 22: Trong kỹ thuật chuẩn độ acid-base, mục đích chính của việc sử dụng chất chỉ thị màu là gì?
- A. Tăng tốc độ phản ứng chuẩn độ.
- B. Xác định điểm kết thúc chuẩn độ bằng sự thay đổi màu sắc.
- C. Làm tăng độ tan của acid hoặc base.
- D. Ổn định pH của dung dịch chuẩn độ.
Câu 23: Tính pH của dung dịch Ba(OH)2 0.005M.
Câu 24: Cho 200 mL dung dịch HCl 0.2M tác dụng với 300 mL dung dịch NaOH 0.1M. Tính pH của dung dịch sau phản ứng.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây về pH là đúng?
- A. pH là nồng độ ion hydroxide trong dung dịch.
- B. pH là chỉ số đo độ acid hay base của dung dịch, pH càng nhỏ dung dịch càng acid.
- C. pH của mọi dung dịch luôn nằm trong khoảng 0 - 14.
- D. pH chỉ có thể đo được bằng giấy quỳ tím.
Câu 26: Trong chuẩn độ acid yếu bằng base mạnh, điểm tương đương là điểm mà tại đó:
- A. Số mol acid phản ứng vừa đủ với số mol base.
- B. pH của dung dịch đạt giá trị 7.
- C. Chất chỉ thị màu bắt đầu đổi màu.
- D. Nồng độ acid và base trong dung dịch bằng nhau.
Câu 27: Cho dung dịch CH3COONa 0.1M. Môi trường của dung dịch này là:
- A. Acid
- B. Trung tính
- C. Base
- D. Lưỡng tính
Câu 28: Loại phản ứng hóa học nào là cơ sở của phương pháp chuẩn độ acid-base?
- A. Phản ứng oxi hóa - khử
- B. Phản ứng trung hòa
- C. Phản ứng kết tủa
- D. Phản ứng thế
Câu 29: Để chuẩn độ dung dịch H2SO4, người ta dùng dung dịch chuẩn NaOH. Dụng cụ nào sau đây cần được tráng bằng chính dung dịch NaOH trước khi sử dụng?
- A. Bình tam giác
- B. Pipette
- C. Cốc thủy tinh
- D. Burette
Câu 30: Một dung dịch có pOH = 2. Giá trị pH của dung dịch đó là bao nhiêu?