Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 4: Đơn chất nitrogen - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong công nghiệp sản xuất phân bón, phản ứng giữa nitrogen và hydrogen để tạo thành ammonia (NH3) là một giai đoạn quan trọng. Xét phản ứng ở trạng thái cân bằng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔH < 0. Nếu muốn tăng hiệu suất tạo NH₃, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
- B. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
- C. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
- D. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
Câu 2: Nitrogen là một nguyên tố phổ biến trong khí quyển Trái Đất. Tuy nhiên, thực vật không thể trực tiếp hấp thụ nitrogen từ không khí. Thay vào đó, chúng cần nitrogen ở dạng hợp chất. Quá trình nào sau đây chuyển đổi nitrogen trong khí quyển thành dạng hợp chất mà thực vật có thể sử dụng?
- A. Quá trình quang hợp.
- B. Quá trình cố định nitrogen.
- C. Quá trình hô hấp tế bào.
- D. Quá trình phân hủy chất hữu cơ.
Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng sau: N₂ → X → Y → HNO₃. Biết X là một oxide của nitrogen và Y là acid nitrơ. X và Y lần lượt là chất nào trong các chất sau?
- A. N₂O và HNO₂.
- B. NO₂ và HNO₃.
- C. NO và HNO₂.
- D. N₂O₅ và HNO₃.
Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, nitrogen có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối ammonium nitrit (NH₄NO₂). Phương trình hóa học của phản ứng là NH₄NO₂(r) → N₂(k) + 2H₂O(h). Thể tích khí nitrogen thu được ở điều kiện tiêu chuẩn khi nhiệt phân hoàn toàn 8 gam NH₄NO₂ (biết M(NH₄NO₂) = 64 g/mol) là bao nhiêu?
- A. 1,12 lít.
- B. 2,8 lít.
- C. 4,48 lít.
- D. 5,6 lít.
Câu 5: Liên kết ba trong phân tử nitrogen (N₂) rất bền vững, điều này ảnh hưởng đến tính chất hóa học của nitrogen như thế nào?
- A. Nitrogen trở nên tương đối trơ ở nhiệt độ thường.
- B. Nitrogen dễ dàng tham gia phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường.
- C. Nitrogen có tính oxi hóa mạnh ở nhiệt độ thường.
- D. Nitrogen có tính khử mạnh ở nhiệt độ thường.
Câu 6: Trong các phản ứng hóa học, nitrogen có thể thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau, từ -3 đến +5. Trong hợp chất nào sau đây, nitrogen có số oxi hóa dương cao nhất?
- A. NH₃.
- B. N₂O.
- C. NO₂.
- D. HNO₃.
Câu 7: Xét phản ứng của nitrogen với oxygen: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Phản ứng này xảy ra mạnh mẽ trong điều kiện nào sau đây?
- A. Điều kiện thường.
- B. Khi có mặt chất xúc tác.
- C. Nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện.
- D. Trong môi trường acid mạnh.
Câu 8: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của khí nitrogen?
- A. Tạo môi trường trơ trong sản xuất và bảo quản thực phẩm.
- B. Sử dụng làm chất oxi hóa mạnh trong tên lửa đẩy.
- C. Bảo quản mẫu vật sinh học ở nhiệt độ thấp (nitrogen lỏng).
- D. Sản xuất ammonia và phân bón.
Câu 9: Trong phân tử nitrogen (N₂), hai nguyên tử nitrogen liên kết với nhau bằng liên kết ba. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về liên kết ba này?
- A. Liên kết ion mạnh mẽ.
- B. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
- C. Liên kết đôi bền vững.
- D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực, gồm một liên kết σ và hai liên kết π.
Câu 10: Cho các phát biểu sau về đơn chất nitrogen:
(a) Không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí.
(b) Duy trì sự cháy và sự hô hấp.
(c) Tan tốt trong nước.
(d) Khá trơ ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu ĐÚNG là:
Câu 11: Xét phản ứng: N₂(g) + 3Mg(r) → Mg₃N₂(r). Trong phản ứng này, nitrogen đóng vai trò là chất nào?
- A. Chất xúc tác.
- B. Chất khử.
- C. Chất oxi hóa.
- D. Môi trường phản ứng.
Câu 12: Nguyên tố nitrogen có hai đồng vị bền là ¹⁴N và ¹⁵N. Biết nguyên tử khối trung bình của nitrogen là 14.004 amu. Nếu phần trăm số nguyên tử của đồng vị ¹⁴N là x%, thì giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 99.96%.
- B. 0.04%.
- C. 50%.
- D. 99.6%.
Câu 13: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N≡N là 945, H-H là 436, và N-H là 391. Biến thiên enthalpy chuẩn (ΔH°) của phản ứng trên là bao nhiêu?
- A. +93 kJ/mol.
- B. +46.5 kJ/mol.
- C. -93 kJ/mol.
- D. -46.5 kJ/mol.
Câu 14: Xét cân bằng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Ở nhiệt độ cao, cân bằng này dịch chuyển theo chiều thuận. Điều này chứng tỏ phản ứng thuận là phản ứng:
- A. Tỏa nhiệt.
- B. Thu nhiệt.
- C. Không đổi nhiệt.
- D. Tự xảy ra ở mọi nhiệt độ.
Câu 15: Nitrogen lỏng được sử dụng rộng rãi trong y tế và công nghiệp để bảo quản lạnh. Tính chất nào của nitrogen lỏng làm cho nó phù hợp với ứng dụng này?
- A. Tính trơ hóa học.
- B. Khả năng hòa tan tốt các chất.
- C. Nhiệt độ sôi rất thấp.
- D. Áp suất hơi cao.
Câu 16: Trong một bình kín dung tích 2 lít chứa 1 mol N₂ và 4 mol H₂ ở nhiệt độ T. Khi đạt trạng thái cân bằng, có 0.2 mol NH₃ được tạo thành. Hằng số cân bằng K_c của phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ở nhiệt độ T là:
- A. 0.01.
- B. 0.02.
- C. 0.04.
- D. 0.08.
Câu 17: Hiện tượng mưa acid có liên quan đến các oxide của nitrogen. Oxide nào của nitrogen góp phần chính gây mưa acid?
- A. N₂O.
- B. NO.
- C. NO₂.
- D. N₂O₅.
Câu 18: Để nhận biết khí nitrogen, người ta thường dẫn khí này qua dung dịch nào sau đây để tạo ra hiện tượng đặc trưng?
- A. Dung dịch nước bromine.
- B. Dung dịch calcium hydroxide.
- C. Dung dịch silver nitrate.
- D. Không có dung dịch nào tạo hiện tượng đặc trưng với khí nitrogen ở điều kiện thường.
Câu 19: Trong quá trình tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen, chất xúc tác thường được sử dụng là gì?
- A. Pt (platinum).
- B. Fe (iron) và chất xúc tiến.
- C. V₂O₅ (vanadium(V) oxide).
- D. MnO₂ (manganese(IV) oxide).
Câu 20: Cho biết vai trò của nitrogen trong chu trình nitrogen tự nhiên. Nitrogen đóng vai trò quan trọng nhất trong việc:
- A. Cung cấp nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cho thực vật và động vật.
- B. Điều hòa nhiệt độ khí quyển.
- C. Tạo ra ozone bảo vệ Trái Đất.
- D. Ngăn chặn tia cực tím từ Mặt Trời.
Câu 21: So sánh tính chất hóa học của nitrogen với phosphorus (P), nguyên tố cùng nhóm VA. Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Nitrogen hoạt động hóa học mạnh hơn phosphorus.
- B. Nitrogen và phosphorus có tính chất hóa học tương tự nhau.
- C. Phosphorus hoạt động hóa học mạnh hơn nitrogen.
- D. Chỉ có phosphorus tạo được hợp chất oxide, nitrogen thì không.
Câu 22: Trong các oxide của nitrogen (N₂O, NO, NO₂, N₂O₅), oxide nào là oxide trung tính (không tạo muối)?
- A. NO₂ và N₂O₅.
- B. NO và N₂O.
- C. NO₂.
- D. N₂O₅.
Câu 23: Cho phản ứng: 4NH₃(g) + 5O₂(g) → 4NO(g) + 6H₂O(l). Đây là phản ứng oxi hóa ammonia trong công nghiệp sản xuất acid nitric. Trong phản ứng này, ammonia (NH₃) đóng vai trò là:
- A. Chất oxi hóa.
- B. Chất khử.
- C. Chất xúc tác.
- D. Môi trường phản ứng.
Câu 24: Để bảo quản thực phẩm, người ta thường sử dụng phương pháp đóng gói hút chân không và bơm khí nitrogen vào bao bì. Mục đích của việc bơm khí nitrogen là gì?
- A. Tăng hương vị cho thực phẩm.
- B. Cung cấp thêm dinh dưỡng cho thực phẩm.
- C. Giảm độ ẩm trong bao bì.
- D. Ngăn chặn sự oxi hóa và sự phát triển của vi sinh vật do tạo môi trường trơ.
Câu 25: Trong phòng thí nghiệm, để thu khí nitrogen bằng phương pháp đẩy nước, tính chất nào của nitrogen được ứng dụng?
- A. Nitrogen tan rất ít trong nước.
- B. Nitrogen nặng hơn nước.
- C. Nitrogen có màu xanh nhạt.
- D. Nitrogen phản ứng với nước.
Câu 26: Xét phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Nếu tăng nhiệt độ của hệ cân bằng, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều nào?
- A. Chiều thuận.
- B. Chiều nghịch.
- C. Không dịch chuyển.
- D. Dịch chuyển theo chiều nào phụ thuộc vào áp suất.
Câu 27: Trong các oxide sau của nitrogen, oxide nào có hàm lượng phần trăm khối lượng của nitrogen cao nhất?
- A. N₂O.
- B. NO.
- C. NO₂.
- D. N₂O₅.
Câu 28: Một bình chứa 10 lít khí nitrogen ở 27°C và áp suất 2 atm. Nếu nén đẳng nhiệt khí đến thể tích 5 lít, áp suất của khí trong bình là bao nhiêu?
- A. 1 atm.
- B. 2 atm.
- C. 4 atm.
- D. 8 atm.
Câu 29: Cho các chất sau: NH₃, N₂, NO, NO₂. Sắp xếp các chất theo thứ tự tăng dần số oxi hóa của nitrogen.
- A. NH₃, N₂, NO, NO₂.
- B. N₂, NH₃, NO, NO₂.
- C. NO, NO₂, N₂, NH₃.
- D. NO₂, NO, N₂, NH₃.
Câu 30: Trong tự nhiên, nguồn cung cấp nitrogen chủ yếu cho cây trồng là từ đâu?
- A. Khí nitrogen trong khí quyển.
- B. Nước mưa.
- C. Đá và khoáng chất.
- D. Phân bón hóa học và quá trình phân hủy chất hữu cơ.