Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 8: Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ - Đề 06
Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 8: Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về hợp chất hữu cơ?
- A. Hợp chất được tạo ra từ các nguyên tố vô cơ trong tự nhiên.
- B. Hợp chất của carbon, thường chứa hydrogen và có thể chứa các nguyên tố khác như oxygen, nitrogen, halogen,...
- C. Hợp chất có nguồn gốc từ sinh vật sống và không thể tổng hợp được trong phòng thí nghiệm.
- D. Hợp chất chỉ chứa liên kết ion và có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.
Câu 2: Cho các chất sau: muối ăn (NaCl), đường mía (C₁₂H₂₂O₁₁), khí carbon dioxide (CO₂), và methane (CH₄). Chất nào là hydrocarbon?
- A. Đường mía (C₁₂H₂₂O₁₁)
- B. Muối ăn (NaCl)
- C. Methane (CH₄)
- D. Khí carbon dioxide (CO₂)
Câu 3: Dẫn xuất hydrocarbon được định nghĩa là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử, ngoài carbon và hydrogen còn chứa ít nhất một nguyên tố khác. Nhóm nguyên tố "khác" này được gọi là gì?
- A. Nhóm alkyl
- B. Nhóm chức năng chính
- C. Nguyên tố nền
- D. Nguyên tố dị thể
Câu 4: Xét phân tử ethanol (C₂H₅OH). Nhóm -OH trong ethanol thuộc loại nhóm chức nào?
- A. Nhóm carbonyl
- B. Nhóm hydroxyl
- C. Nhóm carboxyl
- D. Nhóm amino
Câu 5: Liên kết hóa học chủ yếu trong các hợp chất hữu cơ là loại liên kết nào, và đặc điểm nào của loại liên kết này ảnh hưởng đến tính chất vật lý của chúng (ví dụ: nhiệt độ sôi, khả năng hòa tan)?
- A. Liên kết ion, tạo ra các hợp chất có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước cao.
- B. Liên kết kim loại, làm cho hợp chất dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
- C. Liên kết cộng hóa trị, thường tạo ra các phân tử trung hòa điện, dẫn đến nhiệt độ sôi thấp và độ tan hạn chế trong nước.
- D. Liên kết hydrogen, quyết định tính acid hoặc base của hợp chất.
Câu 6: Phản ứng hóa học giữa các chất hữu cơ thường diễn ra như thế nào so với phản ứng giữa các chất vô cơ trong điều kiện tương tự?
- A. Nhanh hơn nhiều và hoàn toàn hơn.
- B. Tương đương về tốc độ và hiệu suất.
- C. Nhanh hơn nhưng kém chọn lọc hơn.
- D. Chậm hơn, thường cần đun nóng hoặc xúc tác, và có thể không hoàn toàn.
Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, để nhận biết nhanh sự có mặt của nhóm chức alcohol (-OH) trong một hợp chất lỏng chưa biết, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?
- A. Phản ứng với kim loại sodium (Na) và quan sát sự giải phóng khí hydrogen.
- B. Đo độ pH của dung dịch chất lỏng.
- C. Quan sát màu sắc của chất lỏng.
- D. Đun nóng chất lỏng và quan sát sự bay hơi.
Câu 8: Phổ hồng ngoại (IR) được sử dụng để xác định loại liên kết và nhóm chức trong phân tử hữu cơ. Số sóng hấp thụ đặc trưng cho liên kết C=O (carbonyl) thường nằm trong vùng nào?
- A. 3200-3600 cm⁻¹ (vùng O-H)
- B. 2850-2950 cm⁻¹ (vùng C-H alkane)
- C. 1650-1750 cm⁻¹ (vùng C=O)
- D. 1000-1300 cm⁻¹ (vùng C-O)
Câu 9: Cho phổ IR của một hợp chất hữu cơ cho thấy một peak hấp thụ mạnh và rộng ở vùng 3300 cm⁻¹ và một peak mạnh ở vùng 1715 cm⁻¹. Nhóm chức nào có khả năng cao nhất hiện diện trong hợp chất này?
- A. Ester
- B. Aldehyde
- C. Ketone
- D. Carboxylic acid
Câu 10: Xét các tính chất sau: (1) Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp; (2) Liên kết cộng hóa trị; (3) Khó tan trong dung môi phân cực như nước; (4) Dẫn điện tốt trong dung dịch. Tính chất nào thường KHÔNG phải là đặc điểm của hợp chất hữu cơ?
- A. (1)
- B. (2)
- C. (3)
- D. (4)
Câu 11: Trong các chất sau, chất nào được xem là hợp chất vô cơ dựa trên định nghĩa và đặc điểm của hóa học hữu cơ?
- A. CH₃COOH (acetic acid)
- B. Na₂CO₃ (sodium carbonate)
- C. C₆H₁₂O₆ (glucose)
- D. CCl₄ (carbon tetrachloride)
Câu 12: Cho các hợp chất: C₂H₆ (ethane), C₂H₅Cl (chloroethane), C₂H₅OH (ethanol), C₂H₄ (ethene). Hợp chất nào là dẫn xuất hydrocarbon halogen?
- A. C₂H₆ (ethane)
- B. C₂H₅Cl (chloroethane)
- C. C₂H₅OH (ethanol)
- D. C₂H₄ (ethene)
Câu 13: Công thức hóa học nào sau đây biểu diễn một hydrocarbon không no?
- A. C₃H₈
- B. C₄H₁₀
- C. C₂H₄
- D. CH₄
Câu 14: Nhóm chức carboxyl (-COOH) là nhóm chức quan trọng trong loại hợp chất hữu cơ nào?
- A. Carboxylic acid
- B. Alcohol
- C. Aldehyde
- D. Ketone
Câu 15: Điều gì là nguyên nhân chính khiến carbon trở thành nguyên tố đặc biệt quan trọng trong hóa học hữu cơ, tạo nên sự đa dạng của các hợp chất hữu cơ?
- A. Carbon là nguyên tố phổ biến nhất trên Trái Đất.
- B. Carbon có khả năng tạo bốn liên kết cộng hóa trị và khả năng liên kết với chính nó tạo thành mạch và vòng.
- C. Carbon có độ âm điện cao, dễ dàng tạo liên kết ion.
- D. Carbon có kích thước nguyên tử nhỏ, dễ dàng tham gia phản ứng.
Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng: C₂H₅OH + Na → C₂H₅ONa + ½H₂. Phản ứng này thể hiện tính chất hóa học đặc trưng của nhóm chức nào trong ethanol?
- A. Tính khử mạnh
- B. Tính acid mạnh
- C. Tính acid yếu (phản ứng với kim loại kiềm)
- D. Tính base
Câu 17: Trong phân tích định tính hợp chất hữu cơ, phản ứng đốt cháy hoàn toàn một mẫu chất hữu cơ thường được sử dụng để xác định sự có mặt của nguyên tố nào?
- A. Carbon và Hydrogen
- B. Oxygen và Nitrogen
- C. Halogen
- D. Kim loại kiềm
Câu 18: Chất X có công thức phân tử C₃H₆O. Phổ IR của X có peak hấp thụ ở khoảng 1720 cm⁻¹. X có thể thuộc loại hợp chất nào?
- A. Alcohol
- B. Ketone hoặc Aldehyde
- C. Carboxylic acid
- D. Ether
Câu 19: Để phân biệt hai chất lỏng là hexane (C₆H₁₄) và ethanol (C₂H₅OH), người ta có thể dựa vào tính chất vật lý nào sau đây?
- A. Màu sắc
- B. Mùi
- C. Khả năng bay hơi
- D. Độ tan trong nước
Câu 20: Phản ứng ester hóa là phản ứng giữa carboxylic acid và alcohol, tạo thành ester và nước. Nhóm chức ester có công thức chung là gì?
- A. -COOH
- B. -OH
- C. -COO-
- D. -CHO
Câu 21: Một học sinh tiến hành thí nghiệm và nhận thấy chất A cháy được trong không khí tạo ra CO₂ và H₂O, khó tan trong nước, và không dẫn điện. Chất A có khả năng cao thuộc loại hợp chất nào?
- A. Hợp chất ion
- B. Hợp chất hữu cơ
- C. Kim loại
- D. Hợp chất vô cơ phân cực
Câu 22: Trong hóa học hữu cơ, thuật ngữ "đồng đẳng" được dùng để chỉ các hợp chất có đặc điểm chung nào?
- A. Cùng công thức phân tử nhưng khác công thức cấu tạo.
- B. Cùng tính chất hóa học nhưng khác tính chất vật lý.
- C. Cùng công thức cấu tạo chung, hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH₂.
- D. Cùng khối lượng phân tử nhưng khác số lượng nguyên tử.
Câu 23: Vì sao phản ứng cộng vào liên kết bội (đôi, ba) trong hợp chất hữu cơ thường xảy ra dễ dàng hơn so với phản ứng thế?
- A. Liên kết pi (π) trong liên kết bội kém bền vững hơn liên kết sigma (σ), dễ bị phá vỡ để tạo liên kết mới.
- B. Phản ứng thế luôn cần xúc tác mạnh hơn phản ứng cộng.
- C. Phản ứng cộng không làm thay đổi cấu trúc mạch carbon chính.
- D. Phản ứng thế thường tạo ra sản phẩm phụ không mong muốn.
Câu 24: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng quan trọng của hóa học hữu cơ trong đời sống và công nghiệp?
- A. Sản xuất dược phẩm và hóa chất bảo vệ thực vật.
- B. Tổng hợp vật liệu polymer (nhựa, cao su, sợi tổng hợp).
- C. Điều chế kim loại từ quặng.
- D. Sản xuất nhiên liệu và các sản phẩm hóa dầu.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây là SAI về hóa học hữu cơ?
- A. Hóa học hữu cơ nghiên cứu về các hợp chất của carbon.
- B. Số lượng hợp chất hữu cơ lớn hơn nhiều so với hợp chất vô cơ.
- C. Liên kết chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
- D. Tất cả các hợp chất hữu cơ đều có nguồn gốc từ sinh vật sống.
Câu 26: Cho ba ống nghiệm chứa các chất lỏng không màu: ống 1 chứa hexane, ống 2 chứa ethanol, ống 3 chứa acetic acid. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt được cả ba chất lỏng này?
- A. Dung dịch bromine (Br₂)
- B. Quỳ tím và kim loại sodium (Na)
- C. Dung dịch silver nitrate (AgNO₃)
- D. Nước cất
Câu 27: Nhận định nào sau đây về phản ứng hữu cơ là đúng?
- A. Phản ứng hữu cơ luôn xảy ra nhanh và hoàn toàn.
- B. Phản ứng hữu cơ thường tạo ra ít sản phẩm phụ.
- C. Phản ứng hữu cơ thường có tính chọn lọc cao và có thể tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau tùy điều kiện.
- D. Phản ứng hữu cơ không bị ảnh hưởng bởi xúc tác.
Câu 28: Một hỗn hợp gồm benzene và toluene có thể được tách riêng bằng phương pháp nào sau đây dựa trên sự khác biệt về tính chất vật lý?
- A. Chiết
- B. Kết tinh
- C. Sắc ký
- D. Chưng cất phân đoạn
Câu 29: So sánh phổ IR và phổ khối lượng (MS), phổ IR cung cấp thông tin chủ yếu về khía cạnh nào của phân tử hữu cơ, trong khi phổ MS cung cấp thông tin về khía cạnh nào?
- A. Phổ IR về nhóm chức, phổ MS về khối lượng phân tử và mảnh ion.
- B. Phổ IR về khối lượng phân tử, phổ MS về nhóm chức.
- C. Cả hai phổ đều cung cấp thông tin giống nhau về cấu trúc phân tử.
- D. Phổ IR cho cấu trúc mạch carbon, phổ MS cho vị trí nhóm chức.
Câu 30: Để chứng minh một chất rắn màu trắng là hợp chất hữu cơ, một học sinh đã thực hiện thí nghiệm đốt cháy chất này và thấy tạo ra khí CO₂ và H₂O, đồng thời chất rắn tan tốt trong benzene nhưng ít tan trong nước. Kết luận nào là hợp lý nhất?
- A. Chất rắn chắc chắn là hợp chất vô cơ.
- B. Chất rắn có thể là hợp chất kim loại.
- C. Chất rắn có khả năng cao là hợp chất hữu cơ.
- D. Cần thêm thí nghiệm để xác định chính xác.