Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu cơ - Đề 03
Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu cơ - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để thu được từng chất lỏng tương đối tinh khiết?
- A. Chiết lỏng - lỏng
- B. Chưng cất phân đoạn
- C. Kết tinh
- D. Sắc kí cột
Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, để tách anilin ra khỏi hỗn hợp anilin và nước, người ta thường sử dụng phương pháp chiết với dung môi diethyl ether. Phát biểu nào sau đây giải thích đúng nguyên tắc của phương pháp này?
- A. Diethyl ether có nhiệt độ sôi thấp hơn nước.
- B. Anilin tạo liên kết hydrogen mạnh với nước.
- C. Anilin tan tốt hơn trong diethyl ether so với nước.
- D. Diethyl ether không hòa tan trong nước.
Câu 3: Phương pháp kết tinh thường được ứng dụng để tinh chế các hợp chất hữu cơ nào?
- A. Chất rắn
- B. Chất lỏng có nhiệt độ sôi thấp
- C. Chất khí
- D. Hỗn hợp khí
Câu 4: Sắc kí cột được sử dụng để tách các chất dựa trên sự khác biệt về yếu tố nào sau đây giữa các chất?
- A. Nhiệt độ sôi
- B. Khối lượng riêng
- C. Độ tan trong dung môi
- D. Ái lực với pha tĩnh và pha động
Câu 5: Trong quy trình chưng cất đơn giản, vị trí đặt nhiệt kế thích hợp nhất là ở đâu để đo chính xác nhiệt độ hơi?
- A. Đáy bình cầu
- B. Đỉnh bình cầu, ngay dưới nhánh rẽ
- C. Giữa ống sinh hàn
- D. Đầu ra của ống sinh hàn
Câu 6: Cho sơ đồ quy trình chiết lỏng - lỏng như sau:
[Hình ảnh phễu chiết với hai lớp chất lỏng]
Bước nào sau đây không nên thực hiện trong quá trình chiết để đảm bảo an toàn và hiệu quả?
- A. Mở khóa phễu chiết để giải phóng áp suất khi lắc.
- B. Để yên phễu chiết cho đến khi hai lớp chất lỏng tách biệt hoàn toàn.
- C. Lắc mạnh phễu chiết khi nút đậy kín để tăng hiệu quả chiết.
- D. Gạn lớp chất lỏng phía dưới ra khỏi phễu chiết trước.
Câu 7: Xét hỗn hợp gồm benzene (nhiệt độ sôi 80°C) và toluene (nhiệt độ sôi 110°C). Phương pháp chưng cất nào sau đây sẽ cho hiệu quả tách benzene và toluene tốt nhất?
- A. Chưng cất chân không
- B. Chưng cất phân đoạn
- C. Chưng cất lôi cuốn hơi nước
- D. Chưng cất thăng hoa
Câu 8: Trong quá trình kết tinh lại một chất rắn, việc làm lạnh dung dịch bão hòa từ từ có lợi ích gì?
- A. Thu được tinh thể lớn và tinh khiết hơn.
- B. Tăng độ hòa tan của tạp chất.
- C. Giảm thời gian kết tinh.
- D. Ngăn chặn sự tạo mầm tinh thể.
Câu 9: Để tách tinh dầu sả từ lá sả, người ta thường dùng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. Hơi nước được sử dụng trong phương pháp này có vai trò gì?
- A. Hòa tan tinh dầu sả.
- B. Phản ứng với tinh dầu sả để tạo sản phẩm dễ bay hơi.
- C. Lôi cuốn tinh dầu sả bay hơi cùng với hơi nước.
- D. Làm tăng nhiệt độ sôi của tinh dầu sả.
Câu 10: Trong sắc kí cột, chất nào sau đây thường được sử dụng làm pha tĩnh?
- A. Nước
- B. Silica gel
- C. Ethanol
- D. Hexane
Câu 11: Cho quy trình tách chất như sau:
[Sơ đồ: Hỗn hợp chất rắn X và tạp chất -> Hòa tan trong dung môi nóng -> Lọc nóng -> Làm lạnh -> Lọc]
Quy trình trên mô tả phương pháp tách và tinh chế nào?
- A. Chưng cất
- B. Chiết lỏng - rắn
- C. Kết tinh lại
- D. Sắc kí lớp mỏng
Câu 12: Để tách một lượng nhỏ tạp chất màu ra khỏi một hợp chất hữu cơ dạng lỏng, người ta có thể sử dụng than hoạt tính. Phương pháp này dựa trên cơ chế nào?
- A. Chưng cất hấp phụ
- B. Chiết màu
- C. Kết tinh màu
- D. Hấp phụ
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng về phương pháp sắc kí cột?
- A. Pha động có thể là chất lỏng hoặc chất khí.
- B. Các chất tách ra được thu riêng biệt ở đầu cột.
- C. Chỉ dùng để tách các chất có hàm lượng rất nhỏ.
- D. Dựa trên sự khác biệt về tương tác giữa các chất và pha tĩnh.
Câu 14: Trong quá trình chưng cất rượu etylic từ dung dịch lên men, tại sao người ta thường sử dụng đá bọt?
- A. Tăng nhiệt độ sôi của ethanol.
- B. Điều hòa quá trình sôi, tránh hiện tượng quá sôi.
- C. Làm tăng tốc độ bay hơi của ethanol.
- D. Hấp thụ hơi nước lẫn trong hơi ethanol.
Câu 15: Cho sơ đồ thiết bị chưng cất đơn giản:
[Hình ảnh sơ đồ thiết bị chưng cất đơn giản]
Bộ phận nào sau đây có vai trò ngưng tụ hơi chất lỏng?
- A. Bình cầu
- B. Nhiệt kế
- C. Ống sinh hàn
- D. Bình hứng
Câu 16: Khi chiết caffeine từ lá trà bằng nước nóng, sau đó dùng dichloromethane để chiết caffeine từ dung dịch nước trà, phương pháp chiết này là:
- A. Chiết lỏng - rắn
- B. Chiết rắn - lỏng
- C. Chiết phân đoạn
- D. Kết hợp chiết lỏng - rắn và chiết lỏng - lỏng
Câu 17: Trong quá trình kết tinh, tạp chất thường bị loại bỏ khỏi tinh thể chất cần tinh chế do yếu tố nào?
- A. Tạp chất có độ tan cao hơn chất cần tinh chế.
- B. Tạp chất không hòa tan trong dung môi.
- C. Tạp chất có nồng độ thấp và cấu trúc mạng tinh thể khác biệt.
- D. Tạp chất bay hơi trong quá trình kết tinh.
Câu 18: Để tách hỗn hợp các chất màu thực vật (ví dụ chlorophyll, carotenoid), phương pháp sắc kí nào sau đây thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm?
- A. Sắc kí cột hoặc sắc kí lớp mỏng
- B. Sắc kí khí
- C. Sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)
- D. Sắc kí ion
Câu 19: Cho quy trình: Nghiền mẫu rắn với dung môi -> Lọc -> Cô cạn dịch lọc. Quy trình này mô tả phương pháp tách nào?
- A. Chưng cất
- B. Chiết lỏng - rắn
- C. Kết tinh
- D. Sắc kí
Câu 20: Trong chiết lỏng-lỏng, hệ số phân bố (K) của một chất X giữa hai dung môi A và B được định nghĩa là K = [X]A / [X]B. Nếu K > 1, điều này có nghĩa là:
- A. Chất X tan tốt hơn trong dung môi A so với dung môi B.
- B. Chất X tan tốt hơn trong dung môi B so với dung môi A.
- C. Nồng độ chất X trong dung môi A và B bằng nhau.
- D. Chất X không tan trong cả dung môi A và B.
Câu 21: Để loại bỏ nước lẫn trong một dung môi hữu cơ, người ta thường dùng chất làm khô khan. Chất làm khô khan phổ biến nào sau đây?
- A. Acid sulfuric đặc
- B. Natri hydroxide
- C. Kali permanganat
- D. Natri sulfat khan
Câu 22: Trong sắc kí cột, thứ tự rửa giải của các chất phụ thuộc vào yếu tố nào?
- A. Nhiệt độ sôi của các chất
- B. Ái lực của các chất với pha tĩnh
- C. Khối lượng phân tử của các chất
- D. Màu sắc của các chất
Câu 23: Cho quy trình tinh chế benzoic acid: Hòa tan benzoic acid thô trong nước nóng -> Thêm than hoạt tính -> Lọc nóng -> Làm lạnh để kết tinh -> Lọc thu tinh thể. Vai trò của than hoạt tính trong quy trình này là gì?
- A. Làm tăng độ tan của benzoic acid trong nước nóng.
- B. Kết tủa benzoic acid.
- C. Hấp phụ tạp chất màu.
- D. Trung hòa acid dư.
Câu 24: So sánh phương pháp chưng cất và phương pháp chiết, điểm khác biệt chính giữa hai phương pháp này là gì?
- A. Chưng cất dùng cho chất lỏng, chiết dùng cho chất rắn.
- B. Chưng cất cần gia nhiệt, chiết không cần gia nhiệt.
- C. Chưng cất thu chất tinh khiết, chiết thu hỗn hợp.
- D. Chưng cất dựa trên nhiệt độ sôi, chiết dựa trên độ tan.
Câu 25: Trong phòng thí nghiệm, để kiểm tra độ tinh khiết của một hợp chất hữu cơ đã được tinh chế, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?
- A. Đo nhiệt độ nóng chảy hoặc nhiệt độ sôi
- B. Cân khối lượng
- C. Đo pH
- D. Chuẩn độ
Câu 26: Khi tiến hành chưng cất phân đoạn, việc tăng chiều cao cột phân đoạn có tác dụng gì?
- A. Giảm thời gian chưng cất.
- B. Tăng hiệu quả tách các chất có nhiệt độ sôi gần nhau.
- C. Giảm nhiệt độ sôi của các chất.
- D. Tăng lượng mẫu chưng cất được.
Câu 27: Trong chiết lỏng-lỏng, việc thực hiện chiết nhiều lần bằng lượng nhỏ dung môi chiết, so với chiết một lần bằng lượng lớn dung môi chiết tương đương, có ưu điểm gì?
- A. Tiết kiệm thời gian chiết.
- B. Giảm lượng dung môi chiết cần sử dụng.
- C. Tăng hiệu quả thu hồi chất tan.
- D. Đơn giản hóa quy trình chiết.
Câu 28: Cho các phương pháp tách: (1) Chưng cất, (2) Chiết, (3) Kết tinh, (4) Sắc kí. Phương pháp nào được ứng dụng để sản xuất nước cất?
- A. (1) Chưng cất
- B. (2) Chiết
- C. (3) Kết tinh
- D. (4) Sắc kí
Câu 29: Để tách và tinh chế một hợp chất hữu cơ mới được tổng hợp có lẫn nhiều tạp chất, và chỉ thu được một lượng nhỏ hợp chất đó, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Chưng cất đơn giản
- B. Kết tinh lại
- C. Chiết lỏng - lỏng
- D. Sắc kí cột
Câu 30: Trong quá trình kết tinh lại, nếu dung dịch bị nguội quá nhanh, tinh thể thu được thường có đặc điểm gì?
- A. Tinh thể lớn và trong suốt.
- B. Tinh thể nhỏ và lẫn nhiều tạp chất.
- C. Tinh thể dễ bay hơi.
- D. Tinh thể có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.