15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) ΔH < 0. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất trạng thái cân bằng của phản ứng?

  • A. Phản ứng thuận đã dừng lại hoàn toàn.
  • B. Nồng độ của SO2, O2 và SO3 trở nên bằng nhau.
  • C. Phản ứng nghịch đã dừng lại hoàn toàn.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Câu 2: Xét hệ cân bằng sau: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g). Khi thêm một lượng N2 vào hệ ở nhiệt độ và áp suất không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo cả hai chiều với tốc độ bằng nhau.

Câu 3: Phản ứng nào sau đây không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi áp suất?

  • A. 2NO2(g) ⇌ N2O4(g)
  • B. 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)
  • C. H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)
  • D. N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)

Câu 4: Cho phản ứng: CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g) ΔH > 0. Để tăng lượng CO2 trong hệ cân bằng, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Giảm nhiệt độ của hệ.
  • B. Tăng nhiệt độ của hệ.
  • C. Thêm CaO vào hệ.
  • D. Tăng áp suất của hệ.

Câu 5: Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

  • A. Nồng độ các chất phản ứng.
  • B. Áp suất của hệ.
  • C. Nhiệt độ của hệ.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 6: Xét phản ứng: aA + bB ⇌ cC + dD. Biểu thức hằng số cân bằng Kc nào sau đây là đúng?

  • A. Kc = ([A]^a.[B]^b) / ([C]^c.[D]^d)
  • B. Kc = ([C]^c.[D]^d) / ([A]^a.[B]^b)
  • C. Kc = ([A].[B]) / ([C].[D])
  • D. Kc = ([C].[D]) / ([A].[B])

Câu 7: Cho phản ứng: N2O4(g) ⇌ 2NO2(g) có Kc = 0.36 ở 100°C. Nếu nồng độ ban đầu của N2O4 là 0.1M, nồng độ của NO2 ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu? (Giả sử bỏ qua sự thay đổi thể tích)

  • A. 0.06M
  • B. 0.12M
  • C. 0.18M
  • D. Giá trị khác (cần tính toán chính xác)

Câu 8: Chất xúc tác có vai trò gì đối với một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng?

  • A. Làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
  • B. Làm chuyển dịch cân bằng theo chiều nghịch.
  • C. Không làm chuyển dịch cân bằng, chỉ giúp hệ đạt trạng thái cân bằng nhanh hơn.
  • D. Làm thay đổi giá trị hằng số cân bằng Kc.

Câu 9: Trong quá trình sản xuất ammonia theo phương pháp Haber-Bosch (N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) ΔH < 0), người ta thường sử dụng nhiệt độ thấp và áp suất cao. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt và giảm số mol khí, nhiệt độ thấp và áp suất cao đẩy cân bằng sang phải.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt và tăng số mol khí, nhiệt độ thấp và áp suất cao đẩy cân bằng sang phải.
  • C. Phản ứng thu nhiệt và giảm số mol khí, nhiệt độ thấp và áp suất cao đẩy cân bằng sang phải.
  • D. Phản ứng thu nhiệt và tăng số mol khí, nhiệt độ thấp và áp suất cao đẩy cân bằng sang phải.

Câu 10: Cho cân bằng: 2HI(g) ⇌ H2(g) + I2(g). Nếu giá trị Kc của phản ứng này là 0.025 ở 700K. Điều này cho biết gì về tương quan nồng độ giữa HI và H2, I2 ở trạng thái cân bằng?

  • A. Nồng độ của HI, H2 và I2 bằng nhau.
  • B. Nồng độ của HI lớn hơn nhiều so với nồng độ của H2 và I2.
  • C. Nồng độ của HI nhỏ hơn nhiều so với nồng độ của H2 và I2.
  • D. Không thể kết luận về tương quan nồng độ nếu chỉ biết giá trị Kc.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là sai về phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch?

  • A. Phản ứng một chiều chỉ xảy ra theo chiều từ chất phản ứng tạo thành sản phẩm.
  • B. Phản ứng thuận nghịch có thể xảy ra đồng thời theo cả chiều thuận và chiều nghịch.
  • C. Phản ứng một chiều thường xảy ra hoàn toàn hoặc gần hoàn toàn.
  • D. Phản ứng thuận nghịch luôn xảy ra hoàn toàn trong điều kiện thích hợp.

Câu 12: Cho phản ứng: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Ở một nhiệt độ xác định, nếu nồng độ cân bằng của CO là 0.2M, H2O là 0.3M, CO2 là 0.4M và H2 là 0.6M. Tính giá trị hằng số cân bằng Kc của phản ứng này.

  • A. 4
  • B. 1
  • C. 0.5
  • D. 0.25

Câu 13: Xét cân bằng: PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g). Khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch hỗn loạn, không theo quy luật.

Câu 14: Để phản ứng 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) đạt trạng thái cân bằng, cần điều kiện gì?

  • A. Phản ứng phải xảy ra ở nhiệt độ cao.
  • B. Phản ứng phải có chất xúc tác.
  • C. Phản ứng xảy ra trong hệ kín.
  • D. Phản ứng phải có đủ chất phản ứng và sản phẩm.

Câu 15: Trong phản ứng tổng hợp HI từ H2 và I2: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g), nếu ban đầu trộn 1 mol H2 và 1 mol I2 trong bình kín, khi cân bằng được thiết lập thì số mol HI tạo thành có thể đạt tối đa là bao nhiêu?

  • A. 2 mol
  • B. Nhỏ hơn 2 mol
  • C. Lớn hơn 2 mol
  • D. Không xác định được

Câu 16: Cho phản ứng: 2NO(g) + O2(g) ⇌ 2NO2(g). Nếu tăng nồng độ của O2 lên 2 lần, nồng độ cân bằng của NO2 sẽ thay đổi như thế nào (giả sử các điều kiện khác không đổi)?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Thay đổi không dự đoán được.

Câu 17: Xét cân bằng: H2(g) + Cl2(g) ⇌ 2HCl(g) ΔH < 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, cần tác động yếu tố nào?

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Tăng nhiệt độ.
  • C. Tăng áp suất.
  • D. Thêm chất xúc tác.

Câu 18: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid (H2SO4), phản ứng đốt cháy SO2 thành SO3 (2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)) là một giai đoạn quan trọng. Để tăng hiệu suất phản ứng này, người ta thường dùng dư oxygen. Giải thích nào sau đây phù hợp?

  • A. Oxygen là chất xúc tác cho phản ứng.
  • B. Oxygen giúp làm giảm nhiệt độ phản ứng.
  • C. Oxygen giúp tăng áp suất hệ phản ứng.
  • D. Oxygen dư làm tăng nồng độ chất phản ứng, đẩy cân bằng sang chiều thuận.

Câu 19: Cho phản ứng: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0. Phản ứng này có đặc điểm gì về nhiệt?

  • A. Phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Phản ứng không có sự thay đổi nhiệt.
  • D. Không xác định được dựa vào ΔH.

Câu 20: Xét cân bằng: H2CO3(aq) ⇌ H+(aq) + HCO3-(aq). Khi thêm một lượng acid mạnh (ví dụ HCl) vào dung dịch, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch phức tạp, không theo chiều nào.

Câu 21: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

  • A. Đốt cháy than: C(s) + O2(g) → CO2(g)
  • B. Trung hòa acid-base mạnh: HCl(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + H2O(l)
  • C. Este hóa: CH3COOH(l) + C2H5OH(l) ⇌ CH3COOC2H5(l) + H2O(l)
  • D. Phân hủy KClO3: 2KClO3(s) → 2KCl(s) + 3O2(g)

Câu 22: Giá trị của hằng số cân bằng Kc càng lớn thì điều gì sau đây càng đúng?

  • A. Cân bằng chuyển dịch mạnh về phía sản phẩm.
  • B. Cân bằng chuyển dịch mạnh về phía chất phản ứng.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng nhanh hơn.

Câu 23: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ở trạng thái cân bằng, nếu thể tích bình phản ứng giảm đi 2 lần (nhiệt độ không đổi), nồng độ cân bằng của C sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Thay đổi không dự đoán được.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về trạng thái cân bằng hóa học?

  • A. Nồng độ của tất cả các chất trong hệ không đổi và bằng nhau.
  • B. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều dừng lại.
  • C. Chỉ có phản ứng thuận xảy ra, phản ứng nghịch dừng lại.
  • D. Nồng độ của các chất không đổi và tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Câu 25: Xét phản ứng: 2NO2(g) ⇌ N2O4(g) ΔH < 0. Màu nâu đỏ của khí NO2 sẽ nhạt đi khi nào?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Giảm nhiệt độ.
  • C. Tăng nồng độ NO2.
  • D. Giảm nồng độ N2O4.

Câu 26: Cho phản ứng: CH3COOH(l) + C2H5OH(l) ⇌ CH3COOC2H5(l) + H2O(l). Để tăng hiệu suất phản ứng este hóa, biện pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Giảm nhiệt độ.
  • C. Loại bỏ nước ra khỏi hệ phản ứng.
  • D. Thêm chất xúc tác với lượng lớn.

Câu 27: Hằng số cân bằng Kc cho phản ứng A ⇌ B là 4. Hằng số cân bằng cho phản ứng 2B ⇌ 2A là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 0.25
  • C. 2
  • D. 0.0625

Câu 28: Trong một phản ứng thuận nghịch, khi đạt trạng thái cân bằng, entropy của hệ sẽ như thế nào?

  • A. Entropy của hệ đạt giá trị cực tiểu.
  • B. Entropy của hệ giảm dần theo thời gian.
  • C. Entropy của hệ đạt giá trị cực đại hoặc không thay đổi.
  • D. Entropy của hệ bằng không.

Câu 29: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ C(g) + 2D(g). Biểu thức tốc độ phản ứng thuận được viết là v = k[A]^2[B]. Bậc của phản ứng thuận là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. Không xác định được.

Câu 30: Xét hệ cân bằng: Fe3+(aq) + SCN-(aq) ⇌ [FeSCN]2+(aq) (màu đỏ máu). Nếu thêm FeCl3 vào hệ, màu đỏ máu sẽ đậm lên. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Thêm Fe3+ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, tạo thêm phức màu đỏ máu.
  • B. Thêm Fe3+ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, tạo thêm phức màu đỏ máu.
  • C. FeCl3 là chất xúc tác làm tăng màu đỏ máu.
  • D. FeCl3 phản ứng trực tiếp với [FeSCN]2+ làm đậm màu đỏ máu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) ΔH < 0. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất trạng thái cân bằng của phản ứng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Xét hệ cân bằng sau: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g). Khi thêm một lượng N2 vào hệ ở nhiệt độ và áp suất không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Phản ứng nào sau đây *không* bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi áp suất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Cho phản ứng: CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g) ΔH > 0. Để tăng lượng CO2 trong hệ cân bằng, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Xét phản ứng: aA + bB ⇌ cC + dD. Biểu thức hằng số cân bằng Kc nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cho phản ứng: N2O4(g) ⇌ 2NO2(g) có Kc = 0.36 ở 100°C. Nếu nồng độ ban đầu của N2O4 là 0.1M, nồng độ của NO2 ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu? (Giả sử bỏ qua sự thay đổi thể tích)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Chất xúc tác có vai trò gì đối với một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong quá trình sản xuất ammonia theo phương pháp Haber-Bosch (N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) ΔH < 0), người ta thường sử dụng nhiệt độ thấp và áp suất cao. Giải thích nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Cho cân bằng: 2HI(g) ⇌ H2(g) + I2(g). Nếu giá trị Kc của phản ứng này là 0.025 ở 700K. Điều này cho biết gì về tương quan nồng độ giữa HI và H2, I2 ở trạng thái cân bằng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là *sai* về phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho phản ứng: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Ở một nhiệt độ xác định, nếu nồng độ cân bằng của CO là 0.2M, H2O là 0.3M, CO2 là 0.4M và H2 là 0.6M. Tính giá trị hằng số cân bằng Kc của phản ứng này.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Xét cân bằng: PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g). Khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Để phản ứng 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) đạt trạng thái cân bằng, cần điều kiện gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong phản ứng tổng hợp HI từ H2 và I2: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g), nếu ban đầu trộn 1 mol H2 và 1 mol I2 trong bình kín, khi cân bằng được thiết lập thì số mol HI tạo thành có thể đạt tối đa là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho phản ứng: 2NO(g) + O2(g) ⇌ 2NO2(g). Nếu tăng nồng độ của O2 lên 2 lần, nồng độ cân bằng của NO2 sẽ thay đổi như thế nào (giả sử các điều kiện khác không đổi)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Xét cân bằng: H2(g) + Cl2(g) ⇌ 2HCl(g) ΔH < 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, cần tác động yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid (H2SO4), phản ứng đốt cháy SO2 thành SO3 (2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)) là một giai đoạn quan trọng. Để tăng hiệu suất phản ứng này, người ta thường dùng dư oxygen. Giải thích nào sau đây phù hợp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho phản ứng: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0. Phản ứng này có đặc điểm gì về nhiệt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Xét cân bằng: H2CO3(aq) ⇌ H+(aq) + HCO3-(aq). Khi thêm một lượng acid mạnh (ví dụ HCl) vào dung dịch, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Giá trị của hằng số cân bằng Kc càng lớn thì điều gì sau đây càng đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ở trạng thái cân bằng, nếu thể tích bình phản ứng giảm đi 2 lần (nhiệt độ không đổi), nồng độ cân bằng của C sẽ thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về trạng thái cân bằng hóa học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Xét phản ứng: 2NO2(g) ⇌ N2O4(g) ΔH < 0. Màu nâu đỏ của khí NO2 sẽ nhạt đi khi nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho phản ứng: CH3COOH(l) + C2H5OH(l) ⇌ CH3COOC2H5(l) + H2O(l). Để tăng hiệu suất phản ứng este hóa, biện pháp nào sau đây thường được sử dụng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Hằng số cân bằng Kc cho phản ứng A ⇌ B là 4. Hằng số cân bằng cho phản ứng 2B ⇌ 2A là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong một phản ứng thuận nghịch, khi đạt trạng thái cân bằng, entropy của hệ sẽ như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ C(g) + 2D(g). Biểu thức tốc độ phản ứng thuận được viết là v = k[A]^2[B]. Bậc của phản ứng thuận là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Xét hệ cân bằng: Fe3+(aq) + SCN-(aq) ⇌ [FeSCN]2+(aq) (màu đỏ máu). Nếu thêm FeCl3 vào hệ, màu đỏ máu sẽ đậm lên. Giải thích nào sau đây là đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g) ΔH < 0. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng của phản ứng?

  • A. Tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Giảm nhiệt độ không ảnh hưởng đến cân bằng.
  • D. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, không ảnh hưởng đến cân bằng.

Câu 2: Xét hệ cân bằng sau: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Ở điều kiện nhiệt độ và áp suất không đổi, khi thêm khí N₂ vào hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Ban đầu chiều thuận, sau đó chiều nghịch.

Câu 3: Cho phản ứng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kp cho phản ứng này là:

  • A. Kp = [CaO][CO₂] / [CaCO₃]
  • B. Kp = [CaO][CO₂][CaCO₃]
  • C. Kp = P(CO₂)
  • D. Kp = P(CaO) * P(CO₂)

Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng một chiều?

  • A. N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)
  • B. AgNO₃(aq) + NaCl(aq) → AgCl(s) + NaNO₃(aq)
  • C. CH₃COOH(aq) + H₂O(l) ⇌ CH₃COO⁻(aq) + H₃O⁺(aq)
  • D. H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)

Câu 5: Hằng số cân bằng Kc của phản ứng 2A(g) ⇌ B(g) + C(g) là 4. Nếu nồng độ ban đầu của A là 2M, và của B và C là 0M, nồng độ của A ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.5 M
  • B. 1.0 M
  • C. 1.2 M
  • D. 1.5 M

Câu 6: Cho phản ứng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Ở 700K, hằng số cân bằng Kc = 10. Nếu nồng độ ban đầu của CO và H₂O đều là 1M, nồng độ của CO₂ ở trạng thái cân bằng là:

  • A. 0.1 M
  • B. 0.3 M
  • C. 0.5 M
  • D. 0.76 M

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về trạng thái cân bằng hóa học?

  • A. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều dừng lại.
  • B. Nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm bằng nhau.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Chỉ có phản ứng thuận xảy ra.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây không làm thay đổi trạng thái cân bằng của một phản ứng?

  • A. Nồng độ.
  • B. Áp suất (đối với phản ứng có chất khí).
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 9: Cho cân bằng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Tùy thuộc vào nhiệt độ.

Câu 10: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g) ΔH < 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • B. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
  • C. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
  • D. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.

Câu 11: Xét phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Ở trạng thái cân bằng, biểu thức nào sau đây biểu diễn hằng số cân bằng Kc?

  • A. Kc = [C][D] / [A][B]
  • B. Kc = [A][B] / [C][D]
  • C. Kc = ([C] + [D]) / ([A] + [B])
  • D. Kc = [A][B][C][D]

Câu 12: Giá trị của hằng số cân bằng Kc phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Nồng độ ban đầu của các chất.
  • B. Áp suất.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 13: Cho phản ứng: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [FeSCN]²⁺(aq). Dung dịch có màu đỏ máu do sự xuất hiện của ion phức [FeSCN]²⁺. Nếu thêm FeCl₃ vào dung dịch, màu đỏ máu sẽ:

  • A. Đậm hơn.
  • B. Nhạt đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Mất màu.

Câu 14: Xét phản ứng: 2NH₃(g) ⇌ N₂(g) + 3H₂(g). Biết rằng phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • B. Tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • C. Giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • D. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến cân bằng này.

Câu 15: Cho phản ứng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Ở 250°C, Kc = 0.042. Nếu nồng độ ban đầu của PCl₅ là 1M, và của PCl₃ và Cl₂ là 0M, phản ứng sẽ diễn ra theo chiều nào để đạt trạng thái cân bằng?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Cân bằng đã đạt được.
  • D. Không thể xác định.

Câu 16: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid (H₂SO₄), phản ứng đốt cháy sulfur: S(s) + O₂(g) ⇌ SO₂(g) là giai đoạn đầu. Để tăng hiệu suất tạo SO₂, yếu tố nào sau đây nên được ưu tiên?

  • A. Giảm nồng độ O₂ và giảm nhiệt độ.
  • B. Tăng nồng độ O₂ và giảm nhiệt độ.
  • C. Tăng áp suất và tăng nhiệt độ.
  • D. Sử dụng chất xúc tác và tăng nhiệt độ.

Câu 17: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔH = -92kJ. Để tăng hiệu suất tổng hợp NH₃, nên thực hiện phản ứng ở điều kiện nào?

  • A. Nhiệt độ cao và áp suất thấp.
  • B. Nhiệt độ cao và áp suất cao.
  • C. Nhiệt độ thấp và áp suất thấp.
  • D. Nhiệt độ thấp và áp suất cao.

Câu 18: Xét cân bằng: CH₃COOH(aq) + C₂H₅OH(aq) ⇌ CH₃COOC₂H₅(aq) + H₂O(l). Để tăng hiệu suất phản ứng este hóa, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Loại bỏ nước ra khỏi hệ phản ứng.
  • B. Tăng nhiệt độ.
  • C. Giảm nồng độ CH₃COOH.
  • D. Thêm chất xúc tác.

Câu 19: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g). Tại một thời điểm, nồng độ của NO là 0.1M, O₂ là 0.05M, NO₂ là 0.2M. Biết Kc = 400. Hỏi phản ứng diễn ra theo chiều nào để đạt cân bằng?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Hệ đã ở trạng thái cân bằng.
  • D. Không xác định được.

Câu 20: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng Kc không phụ thuộc vào áp suất?

  • A. 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g)
  • B. N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)
  • C. H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)
  • D. PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g)

Câu 21: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g). Nếu thể tích hệ phản ứng giảm đi 2 lần, nồng độ cân bằng của C sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Thay đổi không dự đoán được.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai về cân bằng hóa học?

  • A. Cân bằng hóa học là một trạng thái động.
  • B. Tại trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Cân bằng hóa học có thể bị chuyển dịch khi thay đổi các yếu tố bên ngoài.
  • D. Hằng số cân bằng Kc phụ thuộc vào nồng độ các chất.

Câu 23: Cho phản ứng: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g). Ở nhiệt độ T, hằng số cân bằng Kc = 0.25. Nếu cho 1 mol N₂O₄ vào bình 1 lít, nồng độ của NO₂ ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.1 M
  • B. 0.33 M
  • C. 0.5 M
  • D. 0.75 M

Câu 24: Cho phản ứng: 2CO(g) + O₂(g) ⇌ 2CO₂(g) ΔH < 0. Để tăng lượng CO₂ thu được, cần:

  • A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • B. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
  • C. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
  • D. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

Câu 25: Chất xúc tác có vai trò gì trong phản ứng thuận nghịch?

  • A. Làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
  • B. Làm chuyển dịch cân bằng theo chiều nghịch.
  • C. Tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch, giúp đạt cân bằng nhanh hơn.
  • D. Làm tăng hằng số cân bằng Kc.

Câu 26: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ 3C(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kp được tính như thế nào?

  • A. Kp = (Pᴀ² * Pʙ) / Pᴄ³
  • B. Kp = Pᴄ³ / (Pᴀ² * Pʙ)
  • C. Kp = (3Pᴄ) / (2Pᴀ + Pʙ)
  • D. Kp = Pᴄ / (Pᴀ * Pʙ)

Câu 27: Xét cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Nếu tăng nồng độ O₂, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Cân bằng không chuyển dịch.
  • D. Nồng độ SO₂ giảm.

Câu 28: Cho phản ứng: H₂CO₃(aq) ⇌ H⁺(aq) + HCO₃⁻(aq). Thêm HCl vào dung dịch, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Tùy thuộc vào lượng HCl thêm vào.

Câu 29: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0. Để giảm lượng NO trong hỗn hợp cân bằng, cần:

  • A. Giảm nhiệt độ và giảm nồng độ N₂.
  • B. Tăng nhiệt độ và tăng nồng độ N₂.
  • C. Tăng áp suất.
  • D. Thêm chất xúc tác.

Câu 30: Trong phản ứng thuận nghịch, khi trạng thái cân bằng được thiết lập, điều gì xảy ra với tốc độ phản ứng thuận và nghịch?

  • A. Tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Tốc độ phản ứng nghịch lớn hơn tốc độ phản ứng thuận.
  • D. Cả hai tốc độ phản ứng đều dừng lại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g) ΔH < 0. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng của phản ứng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Xét hệ cân bằng sau: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Ở điều kiện nhiệt độ và áp suất không đổi, khi thêm khí N₂ vào hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Cho phản ứng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kp cho phản ứng này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng một chiều?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Hằng số cân bằng Kc của phản ứng 2A(g) ⇌ B(g) + C(g) là 4. Nếu nồng độ ban đầu của A là 2M, và của B và C là 0M, nồng độ của A ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cho phản ứng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Ở 700K, hằng số cân bằng Kc = 10. Nếu nồng độ ban đầu của CO và H₂O đều là 1M, nồng độ của CO₂ ở trạng thái cân bằng là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về trạng thái cân bằng hóa học?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Yếu tố nào sau đây không làm thay đổi trạng thái cân bằng của một phản ứng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Cho cân bằng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g) ΔH < 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Xét phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Ở trạng thái cân bằng, biểu thức nào sau đây biểu diễn hằng số cân bằng Kc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Giá trị của hằng số cân bằng Kc phụ thuộc vào yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cho phản ứng: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [FeSCN]²⁺(aq). Dung dịch có màu đỏ máu do sự xuất hiện của ion phức [FeSCN]²⁺. Nếu thêm FeCl₃ vào dung dịch, màu đỏ máu sẽ:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Xét phản ứng: 2NH₃(g) ⇌ N₂(g) + 3H₂(g). Biết rằng phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Cho phản ứng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Ở 250°C, Kc = 0.042. Nếu nồng độ ban đầu của PCl₅ là 1M, và của PCl₃ và Cl₂ là 0M, phản ứng sẽ diễn ra theo chiều nào để đạt trạng thái cân bằng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid (H₂SO₄), phản ứng đốt cháy sulfur: S(s) + O₂(g) ⇌ SO₂(g) là giai đoạn đầu. Để tăng hiệu suất tạo SO₂, yếu tố nào sau đây nên được ưu tiên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔH = -92kJ. Để tăng hiệu suất tổng hợp NH₃, nên thực hiện phản ứng ở điều kiện nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Xét cân bằng: CH₃COOH(aq) + C₂H₅OH(aq) ⇌ CH₃COOC₂H₅(aq) + H₂O(l). Để tăng hiệu suất phản ứng este hóa, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g). Tại một thời điểm, nồng độ của NO là 0.1M, O₂ là 0.05M, NO₂ là 0.2M. Biết Kc = 400. Hỏi phản ứng diễn ra theo chiều nào để đạt cân bằng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng Kc không phụ thuộc vào áp suất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g). Nếu thể tích hệ phản ứng giảm đi 2 lần, nồng độ cân bằng của C sẽ thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai về cân bằng hóa học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Cho phản ứng: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g). Ở nhiệt độ T, hằng số cân bằng Kc = 0.25. Nếu cho 1 mol N₂O₄ vào bình 1 lít, nồng độ của NO₂ ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho phản ứng: 2CO(g) + O₂(g) ⇌ 2CO₂(g) ΔH < 0. Để tăng lượng CO₂ thu được, cần:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Chất xúc tác có vai trò gì trong phản ứng thuận nghịch?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ 3C(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kp được tính như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Xét cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Nếu tăng nồng độ O₂, điều gì sẽ xảy ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho phản ứng: H₂CO₃(aq) ⇌ H⁺(aq) + HCO₃⁻(aq). Thêm HCl vào dung dịch, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0. Để giảm lượng NO trong hỗn hợp cân bằng, cần:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong phản ứng thuận nghịch, khi trạng thái cân bằng được thiết lập, điều gì xảy ra với tốc độ phản ứng thuận và nghịch?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho phản ứng hóa học sau ở trạng thái cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g) ΔH < 0. Biện pháp nào sau đây không làm thay đổi trạng thái cân bằng của phản ứng?

  • A. Tăng nồng độ SO₂.
  • B. Giảm nhiệt độ của hệ.
  • C. Tăng áp suất chung của hệ.
  • D. Thêm một lượng nhỏ chất xúc tác V₂O₅.

Câu 2: Xét phản ứng thuận nghịch sau: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Ở nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng K<0,1. Điều này cho biết gì về hiệu suất tạo thành NO trong điều kiện đó?

  • A. Hiệu suất phản ứng tạo thành NO là rất cao.
  • B. Hiệu suất phản ứng tạo thành NO là rất thấp.
  • C. Phản ứng chỉ xảy ra theo chiều nghịch.
  • D. Nồng độ của N₂, O₂ và NO ở trạng thái cân bằng bằng nhau.

Câu 3: Cho hệ cân bằng sau trong bình kín: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Cân bằng sẽ chuyển dịch về phía bên trái khi:

  • A. Tăng nồng độ khí CO₂.
  • B. Thêm một lượng CaO(s) vào bình.
  • C. Giảm áp suất chung của hệ.
  • D. Tăng nhiệt độ của hệ (giả sử phản ứng thuận thu nhiệt).

Câu 4: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng thuận nghịch?

  • A. N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)
  • B. CH₃COOH(aq) + H₂O(l) ⇌ CH₃COO⁻(aq) + H₃O⁺(aq)
  • C. CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(g)
  • D. H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)

Câu 5: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất đo được là [A] = 0.1M, [B] = 0.2M, [C] = 0.4M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

  • A. 2
  • B. 20
  • C. 0.02
  • D. 0.2

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về trạng thái cân bằng hóa học?

  • A. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều dừng lại.
  • B. Nồng độ của tất cả các chất trong hệ phải bằng nhau.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Chỉ có phản ứng thuận xảy ra, phản ứng nghịch không xảy ra.

Câu 7: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g) ΔH < 0. Nếu tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và màu nâu đỏ của hỗn hợp khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Chiều nghịch, màu nâu đỏ đậm hơn.
  • B. Chiều thuận, màu nâu đỏ nhạt đi.
  • C. Chiều nghịch, màu nâu đỏ nhạt đi.
  • D. Chiều thuận, màu nâu đỏ đậm hơn.

Câu 8: Biểu thức hằng số cân bằng Kc cho phản ứng dị thể: Fe₃O₄(s) + 4CO(g) ⇌ 3Fe(s) + 4CO₂(g) là:

  • A. Kc = ([Fe]³.[CO₂]⁴) / ([Fe₃O₄].[CO]⁴)
  • B. Kc = ([Fe]³.[CO₂]⁴) / ([CO]⁴)
  • C. Kc = ([CO₂]⁴) / ([CO]⁴)
  • D. Kc = ([CO₂]⁴) / ([CO]⁴)

Câu 9: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Nếu nồng độ ban đầu của H₂ và I₂ đều là 0.1M và hằng số cân bằng Kc = 64, nồng độ của HI ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.08 M
  • B. 0.016 M
  • C. 0.16 M
  • D. 0.04 M

Câu 10: Trong phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔH < 0, điều kiện nào sau đây là không tối ưu để thu được nhiều ammonia?

  • A. Áp suất cao.
  • B. Nhiệt độ cao.
  • C. Nồng độ N₂ và H₂ cao.
  • D. Sử dụng chất xúc tác.

Câu 11: Cho phản ứng: 2A(g) ⇌ B(g) + C(g). Khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều ngẫu nhiên.

Câu 12: Cho phản ứng: X ⇌ Y. Ở trạng thái cân bằng, nếu nồng độ của Y lớn hơn nồng độ của X, thì hằng số cân bằng Kc sẽ có giá trị như thế nào?

  • A. Kc > 1
  • B. Kc < 1
  • C. Kc = 1
  • D. Kc = 0

Câu 13: Xét cân bằng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Người ta thực hiện phản ứng trong một bình kín dung tích không đổi. Phát biểu nào sau đây đúng khi cân bằng được thiết lập?

  • A. Phản ứng thuận đã xảy ra hoàn toàn.
  • B. Nồng độ của CO và H₂O giảm dần đến 0.
  • C. Tổng số mol khí trong bình luôn tăng.
  • D. Nồng độ của các chất CO, H₂O, CO₂, H₂ không thay đổi.

Câu 14: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g). Biết rằng khi tăng nồng độ của NO lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận tăng lên 4 lần. Bậc của phản ứng thuận theo NO là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 15: Cho phản ứng: A + 2B ⇌ C. Nếu ban đầu trộn 1 mol A và 2 mol B trong bình 1 lít, khi cân bằng đạt được, nồng độ của C là 0.4M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng là:

  • A. ≈ 0.46
  • B. ≈ 1.67
  • C. ≈ 0.67
  • D. ≈ 2.5

Câu 16: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng Kc không phụ thuộc vào áp suất?

  • A. 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g)
  • B. N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)
  • C. H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)
  • D. 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g)

Câu 17: Cho cân bằng: A(g) ⇌ 2B(g). Khi tăng thể tích bình phản ứng (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và nồng độ của A thay đổi như thế nào?

  • A. Chiều thuận, nồng độ A giảm.
  • B. Chiều nghịch, nồng độ A tăng.
  • C. Chiều thuận, nồng độ A tăng.
  • D. Chiều nghịch, nồng độ A giảm.

Câu 18: Để tăng hiệu suất của phản ứng thu nhiệt: X ⇌ Y ΔH > 0, cần tác động yếu tố nào sau đây?

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Tăng nhiệt độ.
  • C. Tăng áp suất (nếu có sự thay đổi số mol khí).
  • D. Thêm chất xúc tác.

Câu 19: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid (H₂SO₄), phản ứng đốt cháy sulfur: S(s) + O₂(g) → SO₂(g) là phản ứng một chiều hay thuận nghịch? Giải thích.

  • A. Phản ứng một chiều, vì sản phẩm SO₂ không phản ứng đáng kể với nhau để tạo lại S và O₂ trong điều kiện phản ứng.
  • B. Phản ứng thuận nghịch, vì phản ứng có thể xảy ra theo cả hai chiều trong điều kiện công nghiệp.
  • C. Không xác định được, cần thêm thông tin về điều kiện phản ứng.
  • D. Phản ứng thuận nghịch, nhưng hằng số cân bằng rất lớn nên được coi là một chiều.

Câu 20: Cho phản ứng: 2NOCl(g) ⇌ 2NO(g) + Cl₂(g). Ở 25°C, Kc = 1.6 × 10⁻⁵. Ở 400°C, Kc = 3.7 × 10⁻². Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không tỏa nhiệt, không thu nhiệt.
  • D. Không xác định được từ thông tin đã cho.

Câu 21: Xét hệ cân bằng: 2NH₃(g) ⇌ N₂(g) + 3H₂(g). Nếu thêm khí trơ (ví dụ Argon) vào hệ ở thể tích không đổi, cân bằng có chuyển dịch không?

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều ngẫu nhiên.

Câu 22: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Biểu thức tốc độ phản ứng thuận được viết là v = k.[A].[B]. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Tốc độ phản ứng thuận tỉ lệ thuận với nồng độ của A và B.
  • B. Bậc của phản ứng thuận theo A là 1, theo B là 1.
  • C. k là hằng số tốc độ phản ứng, phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất phản ứng.
  • D. Chất xúc tác làm thay đổi giá trị của hằng số tốc độ k.

Câu 23: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Ban đầu chỉ có SO₂ và O₂ với nồng độ lần lượt là 0.4M và 0.2M. Khi cân bằng, nồng độ SO₃ là 0.3M. Tính nồng độ của SO₂ ở trạng thái cân bằng.

  • A. 0.25 M
  • B. 0.1 M
  • C. 0.3 M
  • D. 0.05 M

Câu 24: Trong một phản ứng thuận nghịch, khi đạt trạng thái cân bằng, entropy và enthalpy của hệ thay đổi như thế nào?

  • A. Entropy và enthalpy đều đạt giá trị cực đại.
  • B. Entropy và enthalpy đều đạt giá trị cực tiểu.
  • C. Entropy và enthalpy không nhất thiết cực đại hay cực tiểu, nhưng hệ đạt trạng thái cân bằng động về mặt năng lượng và phân bố.
  • D. Entropy tăng cực đại, enthalpy giảm cực tiểu.

Câu 25: Cho phản ứng: A₂(g) + B₂(g) ⇌ 2AB(g). Kc = 4. Nếu trộn 2 mol A₂, 2 mol B₂, và 4 mol AB vào bình 2 lít. Hỏi phản ứng sẽ xảy ra theo chiều nào để đạt trạng thái cân bằng?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều ngẫu nhiên.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học?

  • A. Phản ứng thuận nghịch luôn xảy ra hoàn toàn theo cả hai chiều.
  • B. Phản ứng thuận nghịch xảy ra theo hai chiều ngược nhau và đạt trạng thái cân bằng khi tốc độ hai chiều bằng nhau.
  • C. Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng thuận và phản ứng nghịch đã dừng lại hoàn toàn.
  • D. Phản ứng thuận nghịch luôn có hằng số cân bằng Kc lớn hơn 1.

Câu 27: Trong phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0. Để tăng hiệu suất tạo NO, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
  • B. Tăng nhiệt độ và không thay đổi áp suất.
  • C. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
  • D. Tăng áp suất và không thay đổi nhiệt độ.

Câu 28: Cho phản ứng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Kc = 0.042 ở 250°C. Nếu nồng độ ban đầu của PCl₅ là 1M, tính nồng độ PCl₃ ở trạng thái cân bằng.

  • A. ≈ 0.2 M
  • B. ≈ 0.042 M
  • C. ≈ 0.958 M
  • D. ≈ 0.42 M

Câu 29: Trong một phản ứng thuận nghịch, yếu tố nào sau đây quyết định chiều của sự chuyển dịch cân bằng khi có tác động từ bên ngoài?

  • A. Hằng số cân bằng Kc.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận.
  • C. Tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Nguyên lý Le Chatelier.

Câu 30: Cho phản ứng: CuO(s) + H₂(g) ⇌ Cu(s) + H₂O(g). Biết rằng phản ứng thuận là phản ứng oxi hóa - khử. Chất nào là chất oxi hóa trong phản ứng thuận?

  • A. H₂
  • B. CuO
  • C. Cu
  • D. H₂O

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Cho phản ứng hóa học sau ở trạng thái cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g) ΔH < 0. Biện pháp nào sau đây *không* làm thay đổi trạng thái cân bằng của phản ứng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Xét phản ứng thuận nghịch sau: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Ở nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng K<0,1. Điều này cho biết gì về hiệu suất tạo thành NO trong điều kiện đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Cho hệ cân bằng sau trong bình kín: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Cân bằng sẽ chuyển dịch về phía bên trái khi:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Phản ứng nào sau đây *không* phải là phản ứng thuận nghịch?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất đo được là [A] = 0.1M, [B] = 0.2M, [C] = 0.4M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là *đúng* về trạng thái cân bằng hóa học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g) ΔH < 0. Nếu tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và màu nâu đỏ của hỗn hợp khí sẽ thay đổi như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Biểu thức hằng số cân bằng Kc cho phản ứng dị thể: Fe₃O₄(s) + 4CO(g) ⇌ 3Fe(s) + 4CO₂(g) là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Nếu nồng độ ban đầu của H₂ và I₂ đều là 0.1M và hằng số cân bằng Kc = 64, nồng độ của HI ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔH < 0, điều kiện nào sau đây là *không* tối ưu để thu được nhiều ammonia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Cho phản ứng: 2A(g) ⇌ B(g) + C(g). Khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Cho phản ứng: X ⇌ Y. Ở trạng thái cân bằng, nếu nồng độ của Y lớn hơn nồng độ của X, thì hằng số cân bằng Kc sẽ có giá trị như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Xét cân bằng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Người ta thực hiện phản ứng trong một bình kín dung tích không đổi. Phát biểu nào sau đây *đúng* khi cân bằng được thiết lập?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g). Biết rằng khi tăng nồng độ của NO lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận tăng lên 4 lần. Bậc của phản ứng thuận theo NO là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Cho phản ứng: A + 2B ⇌ C. Nếu ban đầu trộn 1 mol A và 2 mol B trong bình 1 lít, khi cân bằng đạt được, nồng độ của C là 0.4M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng Kc *không* phụ thuộc vào áp suất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Cho cân bằng: A(g) ⇌ 2B(g). Khi tăng thể tích bình phản ứng (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và nồng độ của A thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Để tăng hiệu suất của phản ứng thu nhiệt: X ⇌ Y ΔH > 0, cần tác động yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid (H₂SO₄), phản ứng đốt cháy sulfur: S(s) + O₂(g) → SO₂(g) là phản ứng một chiều hay thuận nghịch? Giải thích.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cho phản ứng: 2NOCl(g) ⇌ 2NO(g) + Cl₂(g). Ở 25°C, Kc = 1.6 × 10⁻⁵. Ở 400°C, Kc = 3.7 × 10⁻². Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Xét hệ cân bằng: 2NH₃(g) ⇌ N₂(g) + 3H₂(g). Nếu thêm khí trơ (ví dụ Argon) vào hệ ở thể tích không đổi, cân bằng có chuyển dịch không?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Biểu thức tốc độ phản ứng thuận được viết là v = k.[A].[B]. Phát biểu nào sau đây là *sai*?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Ban đầu chỉ có SO₂ và O₂ với nồng độ lần lượt là 0.4M và 0.2M. Khi cân bằng, nồng độ SO₃ là 0.3M. Tính nồng độ của SO₂ ở trạng thái cân bằng.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong một phản ứng thuận nghịch, khi đạt trạng thái cân bằng, entropy và enthalpy của hệ thay đổi như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Cho phản ứng: A₂(g) + B₂(g) ⇌ 2AB(g). Kc = 4. Nếu trộn 2 mol A₂, 2 mol B₂, và 4 mol AB vào bình 2 lít. Hỏi phản ứng sẽ xảy ra theo chiều nào để đạt trạng thái cân bằng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0. Để tăng hiệu suất tạo NO, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Cho phản ứng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Kc = 0.042 ở 250°C. Nếu nồng độ ban đầu của PCl₅ là 1M, tính nồng độ PCl₃ ở trạng thái cân bằng.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong một phản ứng thuận nghịch, yếu tố nào sau đây quyết định chiều của sự chuyển dịch cân bằng khi có tác động từ bên ngoài?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Cho phản ứng: CuO(s) + H₂(g) ⇌ Cu(s) + H₂O(g). Biết rằng phản ứng thuận là phản ứng oxi hóa - khử. Chất nào là chất oxi hóa trong phản ứng thuận?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về trạng thái cân bằng hóa học?

  • A. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều dừng lại.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch và nồng độ các chất không đổi.
  • C. Nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm bằng nhau.
  • D. Chỉ có phản ứng thuận xảy ra, phản ứng nghịch không đáng kể.

Câu 2: Xét phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0. Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng?

  • A. Thay đổi nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • B. Thay đổi nồng độ của N₂ hoặc O₂.
  • C. Thay đổi áp suất chung của hệ.
  • D. Thêm một lượng nhỏ chất xúc tác.

Câu 3: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích.

  • A. Chiều thuận, vì chiều thuận làm giảm số mol khí trong hệ.
  • B. Chiều nghịch, vì chiều nghịch làm tăng số mol khí trong hệ.
  • C. Không chuyển dịch, vì áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng của phản ứng này.
  • D. Cả hai chiều đều có thể xảy ra tùy thuộc vào nhiệt độ.

Câu 4: Xét cân bằng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g) ΔH > 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng áp suất.
  • B. Thêm CaO vào hệ.
  • C. Tăng nhiệt độ của hệ.
  • D. Giảm nồng độ CO₂.

Câu 5: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Ở một nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng Kc = 1. Điều này có ý nghĩa gì về tương quan nồng độ giữa các chất ở trạng thái cân bằng?

  • A. Nồng độ của chất phản ứng lớn hơn nồng độ của chất sản phẩm.
  • B. Tổng nồng độ của chất phản ứng bằng tổng nồng độ của chất sản phẩm.
  • C. Nồng độ của chất sản phẩm lớn hơn nồng độ của chất phản ứng.
  • D. Phản ứng xảy ra hoàn toàn theo chiều thuận.

Câu 6: Viết biểu thức hằng số cân bằng Kc cho phản ứng sau: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g).

  • A. Kc = [NO₂] / [N₂O₄]
  • B. Kc = [NO₂]² / [N₂O₄]
  • C. Kc = [N₂O₄] / [NO₂]²
  • D. Kc = [N₂O₄] / 2[NO₂]

Câu 7: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Ở 430°C, hằng số cân bằng Kc = 54. Nếu nồng độ ban đầu của H₂ và I₂ đều là 0.1M, nồng độ của HI ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.01 M
  • B. 0.078 M
  • C. 0.1 M
  • D. 0.156 M

Câu 8: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng Kc không phụ thuộc vào áp suất?

  • A. 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g)
  • B. N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)
  • C. 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g)
  • D. H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)

Câu 9: Cho cân bằng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Ở nhiệt độ T, hằng số cân bằng Kc = 4. Nếu ban đầu trộn 1 mol CO và 1 mol H₂O trong bình 1 lít, nồng độ CO₂ ở trạng thái cân bằng là:

  • A. 0.33 M
  • B. 0.67 M
  • C. 1 M
  • D. 2 M

Câu 10: Xét phản ứng: 2A(g) ⇌ B(g). Nếu hằng số cân bằng Kc = 0.25, điều gì có thể kết luận về chiều hướng phản ứng?

  • A. Phản ứng xảy ra hoàn toàn theo chiều thuận.
  • B. Phản ứng xảy ra hoàn toàn theo chiều nghịch.
  • C. Phản ứng thuận xảy ra không hoàn toàn, cân bằng nghiêng về phía chất phản ứng.
  • D. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng khi nồng độ A và B bằng nhau.

Câu 11: Trong sản xuất công nghiệp ammonia (NH₃) từ N₂ và H₂, người ta thường dùng nhiệt độ khoảng 450-500°C mặc dù phản ứng tỏa nhiệt (ΔH < 0). Giải thích lý do chính của việc này.

  • A. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, tăng hiệu suất phản ứng.
  • B. Để giảm chi phí năng lượng đốt nóng.
  • C. Để tăng tốc độ phản ứng, đạt cân bằng nhanh hơn.
  • D. Để phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Câu 12: Cho phản ứng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g) ΔH > 0. Nếu tăng đồng thời nhiệt độ và áp suất của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 13: Xét cân bằng: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [FeSCN]²⁺(aq) (màu đỏ máu). Nếu thêm FeCl₃ vào dung dịch, màu đỏ máu sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Đậm hơn, do cân bằng chuyển dịch sang phải.
  • B. Nhạt đi, do cân bằng chuyển dịch sang trái.
  • C. Không thay đổi, vì FeCl₃ không ảnh hưởng đến cân bằng.
  • D. Mất màu, do phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Câu 14: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g). Biết rằng phản ứng thuận là tỏa nhiệt. Để thu được lượng NO₂ nhiều nhất, điều kiện nào sau đây là tối ưu?

  • A. Nhiệt độ cao, áp suất thấp.
  • B. Nhiệt độ thấp, áp suất cao.
  • C. Nhiệt độ cao, áp suất cao.
  • D. Nhiệt độ thấp, áp suất thấp.

Câu 15: Trong phản ứng tổng hợp HI từ H₂ và I₂, nếu tăng nồng độ H₂ lên gấp đôi, nồng độ I₂ không đổi, hằng số cân bằng Kc có thay đổi không? Giải thích.

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi, vì Kc chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • D. Thay đổi theo một cách khác, phụ thuộc vào nồng độ I₂.

Câu 16: Cho phản ứng: aA + bB ⇌ cC + dD. Nếu giá trị Kc rất lớn (Kc >> 1), điều này cho biết gì về mức độ xảy ra của phản ứng thuận?

  • A. Phản ứng thuận xảy ra gần như hoàn toàn, tạo ra nhiều sản phẩm.
  • B. Phản ứng thuận xảy ra rất chậm.
  • C. Phản ứng nghịch xảy ra mạnh hơn phản ứng thuận.
  • D. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng khi nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm gần bằng nhau.

Câu 17: Xét phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Tại một thời điểm, nồng độ [N₂] = 2M, [H₂] = 1M, [NH₃] = 2M. Tính thương số phản ứng Qc và so sánh với Kc = 0.5 (ở cùng nhiệt độ) để dự đoán chiều phản ứng.

  • A. Qc = 2, phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Qc = 2, phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Qc = 0.5, hệ đang ở trạng thái cân bằng.
  • D. Qc = 0.25, phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.

Câu 18: Cho phản ứng: 2NOCl(g) ⇌ 2NO(g) + Cl₂(g). Ở 500K, Kc = 1.7 × 10⁻². Tính hằng số cân bằng Kp cho phản ứng này. (R = 0.0821 L.atm/mol.K)

  • A. 1.7 × 10⁻²
  • B. 6.97
  • C. 0.697
  • D. 4.14 × 10⁻⁵

Câu 19: Xét cân bằng: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g). Ở 25°C, Kc = 4.66 × 10⁻³. Tính Kc của phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g) ở cùng nhiệt độ.

  • A. 4.66 × 10⁻³
  • B. 2 × 4.66 × 10⁻³
  • C. (4.66 × 10⁻³)²
  • D. 214.38

Câu 20: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ AB₂(g). Nếu thể tích bình phản ứng giảm đi 2 lần, nồng độ cân bằng của các chất thay đổi như thế nào?

  • A. Nồng độ của tất cả các chất đều tăng lên, nhưng tỷ lệ giữa chúng thay đổi theo Kc.
  • B. Nồng độ của tất cả các chất đều giảm đi.
  • C. Chỉ nồng độ của chất sản phẩm tăng lên, nồng độ chất phản ứng giảm đi.
  • D. Nồng độ của các chất không thay đổi, chỉ có tốc độ phản ứng thay đổi.

Câu 21: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt và có số mol khí giảm khi phản ứng xảy ra theo chiều thuận?

  • A. N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0
  • B. 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g) ΔH < 0
  • C. CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g) ΔH > 0
  • D. H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g) ΔH < 0

Câu 22: Trong công nghiệp sản xuất vôi sống (CaO) từ đá vôi (CaCO₃), phản ứng phân hủy CaCO₃ được thực hiện ở nhiệt độ cao. Giải thích tại sao cần nhiệt độ cao mặc dù phản ứng thu nhiệt.

  • A. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, tăng hiệu suất phân hủy CaCO₃.
  • B. Để giảm chi phí nhiên liệu đốt nóng.
  • C. Để tăng tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Để phản ứng xảy ra hoàn toàn ở nhiệt độ phòng.

Câu 23: Cho phản ứng: A₂(g) + B₂(g) ⇌ 2AB(g). Ở nhiệt độ T, Kc = 16. Nếu trộn 2 mol A₂, 2 mol B₂ và 4 mol AB vào bình 2 lít, phản ứng sẽ diễn ra theo chiều nào để đạt trạng thái cân bằng?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Hệ đã ở trạng thái cân bằng.
  • D. Không xác định được chiều phản ứng.

Câu 24: Biểu thức hằng số cân bằng Kp của phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) được viết như thế nào?

  • A. Kp = (P_NH₃) / (P_N₂)(P_H₂)
  • B. Kp = (P_NH₃)² / (P_N₂)(P_H₂)³
  • C. Kp = (P_N₂)(P_H₂)³ / (P_NH₃)²
  • D. Kp = (P_NH₃) / (P_N₂)(P_H₂)²

Câu 25: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ C(g). Nếu ban đầu chỉ có chất A và B với nồng độ bằng nhau, khi đạt cân bằng, nồng độ chất C là 0.1M và Kc = 4. Tính nồng độ ban đầu của A và B.

  • A. 0.15 M
  • B. 0.2 M
  • C. 0.25 M
  • D. 0.3 M

Câu 26: Trong một bình kín dung tích không đổi, xét cân bằng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Khi nhiệt độ tăng, màu nâu đỏ của hỗn hợp khí đậm hơn. Phản ứng thuận (2NO₂ → N₂O₄) là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

  • A. Tỏa nhiệt, vì nhiệt độ tăng làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (tạo NO₂ màu nâu đỏ).
  • B. Thu nhiệt, vì nhiệt độ tăng làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (tạo NO₂ màu nâu đỏ).
  • C. Tỏa nhiệt, vì nhiệt độ tăng làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (tạo N₂O₄ không màu).
  • D. Thu nhiệt, vì nhiệt độ tăng làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (tạo N₂O₄ không màu).

Câu 27: Cho sơ đồ biến đổi sau: A ⇌ B ⇌ C. Biết K_AB = 10 và K_BC = 0.1 lần lượt là hằng số cân bằng của A ⇌ B và B ⇌ C. Tính hằng số cân bằng K_AC của phản ứng A ⇌ C.

  • A. 1
  • B. 10
  • C. 0.1
  • D. 100

Câu 28: Xét phản ứng: CO(g) + Cl₂(g) ⇌ COCl₂(g). Ở 100°C, Kc = 4.6 × 10⁹. Ở 500°C, Kc = 2.3 × 10³. Phản ứng thuận là tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Giải thích.

  • A. Tỏa nhiệt, vì khi nhiệt độ tăng, Kc giảm.
  • B. Thu nhiệt, vì khi nhiệt độ tăng, Kc giảm.
  • C. Tỏa nhiệt, vì khi nhiệt độ tăng, Kc tăng.
  • D. Thu nhiệt, vì khi nhiệt độ tăng, Kc tăng.

Câu 29: Một bình kín chứa hỗn hợp khí N₂, H₂ và NH₃ ở trạng thái cân bằng. Nếu thêm một lượng khí trơ (ví dụ Argon) vào bình (ở nhiệt độ và thể tích không đổi), cân bằng có chuyển dịch không? Giải thích.

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận, vì áp suất chung của hệ tăng.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch, vì áp suất riêng phần của các khí phản ứng giảm.
  • C. Không chuyển dịch, vì khí trơ không tham gia phản ứng và không làm thay đổi áp suất riêng phần của các khí phản ứng.
  • D. Chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí.

Câu 30: Cho phản ứng: 2A(g) ⇌ B(g). Ban đầu có 1 mol A trong bình 1 lít. Khi đạt cân bằng, có 0.2 mol B được tạo thành. Tính hằng số cân bằng Kc của phản ứng.

  • A. 0.04
  • B. 0.167
  • C. 4
  • D. 25

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về trạng thái cân bằng hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Xét phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0. Yếu tố nào sau đây *không* làm chuyển dịch cân bằng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Xét cân bằng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g) ΔH > 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Ở một nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng Kc = 1. Điều này có ý nghĩa gì về tương quan nồng độ giữa các chất ở trạng thái cân bằng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Viết biểu thức hằng số cân bằng Kc cho phản ứng sau: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Ở 430°C, hằng số cân bằng Kc = 54. Nếu nồng độ ban đầu của H₂ và I₂ đều là 0.1M, nồng độ của HI ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng Kc *không* phụ thuộc vào áp suất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Cho cân bằng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Ở nhiệt độ T, hằng số cân bằng Kc = 4. Nếu ban đầu trộn 1 mol CO và 1 mol H₂O trong bình 1 lít, nồng độ CO₂ ở trạng thái cân bằng là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Xét phản ứng: 2A(g) ⇌ B(g). Nếu hằng số cân bằng Kc = 0.25, điều gì có thể kết luận về chiều hướng phản ứng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong sản xuất công nghiệp ammonia (NH₃) từ N₂ và H₂, người ta thường dùng nhiệt độ khoảng 450-500°C mặc dù phản ứng tỏa nhiệt (ΔH < 0). Giải thích lý do chính của việc này.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Cho phản ứng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g) ΔH > 0. Nếu tăng đồng thời nhiệt độ và áp suất của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Xét cân bằng: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [FeSCN]²⁺(aq) (màu đỏ máu). Nếu thêm FeCl₃ vào dung dịch, màu đỏ máu sẽ thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g). Biết rằng phản ứng thuận là tỏa nhiệt. Để thu được lượng NO₂ nhiều nhất, điều kiện nào sau đây là tối ưu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong phản ứng tổng hợp HI từ H₂ và I₂, nếu tăng nồng độ H₂ lên gấp đôi, nồng độ I₂ không đổi, hằng số cân bằng Kc có thay đổi không? Giải thích.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Cho phản ứng: aA + bB ⇌ cC + dD. Nếu giá trị Kc rất lớn (Kc >> 1), điều này cho biết gì về mức độ xảy ra của phản ứng thuận?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Xét phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Tại một thời điểm, nồng độ [N₂] = 2M, [H₂] = 1M, [NH₃] = 2M. Tính thương số phản ứng Qc và so sánh với Kc = 0.5 (ở cùng nhiệt độ) để dự đoán chiều phản ứng.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Cho phản ứng: 2NOCl(g) ⇌ 2NO(g) + Cl₂(g). Ở 500K, Kc = 1.7 × 10⁻². Tính hằng số cân bằng Kp cho phản ứng này. (R = 0.0821 L.atm/mol.K)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Xét cân bằng: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g). Ở 25°C, Kc = 4.66 × 10⁻³. Tính Kc của phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g) ở cùng nhiệt độ.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ AB₂(g). Nếu thể tích bình phản ứng giảm đi 2 lần, nồng độ cân bằng của các chất thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt và có số mol khí giảm khi phản ứng xảy ra theo chiều thuận?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong công nghiệp sản xuất vôi sống (CaO) từ đá vôi (CaCO₃), phản ứng phân hủy CaCO₃ được thực hiện ở nhiệt độ cao. Giải thích tại sao cần nhiệt độ cao mặc dù phản ứng thu nhiệt.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Cho phản ứng: A₂(g) + B₂(g) ⇌ 2AB(g). Ở nhiệt độ T, Kc = 16. Nếu trộn 2 mol A₂, 2 mol B₂ và 4 mol AB vào bình 2 lít, phản ứng sẽ diễn ra theo chiều nào để đạt trạng thái cân bằng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Biểu thức hằng số cân bằng Kp của phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) được viết như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ C(g). Nếu ban đầu chỉ có chất A và B với nồng độ bằng nhau, khi đạt cân bằng, nồng độ chất C là 0.1M và Kc = 4. Tính nồng độ ban đầu của A và B.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong một bình kín dung tích không đổi, xét cân bằng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Khi nhiệt độ tăng, màu nâu đỏ của hỗn hợp khí đậm hơn. Phản ứng thuận (2NO₂ → N₂O₄) là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Cho sơ đồ biến đổi sau: A ⇌ B ⇌ C. Biết K_AB = 10 và K_BC = 0.1 lần lượt là hằng số cân bằng của A ⇌ B và B ⇌ C. Tính hằng số cân bằng K_AC của phản ứng A ⇌ C.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Xét phản ứng: CO(g) + Cl₂(g) ⇌ COCl₂(g). Ở 100°C, Kc = 4.6 × 10⁹. Ở 500°C, Kc = 2.3 × 10³. Phản ứng thuận là tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Giải thích.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một bình kín chứa hỗn hợp khí N₂, H₂ và NH₃ ở trạng thái cân bằng. Nếu thêm một lượng khí trơ (ví dụ Argon) vào bình (ở nhiệt độ và thể tích không đổi), cân bằng có chuyển dịch không? Giải thích.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Cho phản ứng: 2A(g) ⇌ B(g). Ban đầu có 1 mol A trong bình 1 lít. Khi đạt cân bằng, có 0.2 mol B được tạo thành. Tính hằng số cân bằng Kc của phản ứng.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0. Biện pháp nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng của phản ứng?

  • A. Tăng nhiệt độ của hệ.
  • B. Tăng nồng độ N₂ hoặc O₂.
  • C. Tăng áp suất chung của hệ.
  • D. Thêm chất xúc tác vào hệ.

Câu 2: Xét phản ứng este hóa giữa acid acetic và ethanol: CH₃COOH(l) + C₂H₅OH(l) ⇌ CH₃COOC₂H₅(l) + H₂O(l). Để tăng hiệu suất phản ứng tạo ethyl acetate, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng nhiệt độ phản ứng.
  • B. Tăng nồng độ acid acetic hoặc ethanol.
  • C. Sử dụng chất xúc tác base mạnh.
  • D. Giảm áp suất của hệ phản ứng.

Câu 3: Cho cân bằng hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Ở trạng thái cân bằng, nếu nồng độ của SO₂ và O₂ đều giảm đi một nửa, trong khi nhiệt độ và thể tích hệ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều nghịch.
  • B. Chiều thuận.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 4: Biểu thức hằng số cân bằng Kc cho phản ứng dị thể: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g) được viết như thế nào?

  • A. Kc = [CaO].[CO₂].[CaCO₃]
  • B. Kc = [CaCO₃] / ([CaO].[CO₂])
  • C. Kc = [CO₂]
  • D. Kc = [CaO]

Câu 5: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng Kp = Kc?

  • A. 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g)
  • B. H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)
  • C. 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g)
  • D. N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)

Câu 6: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ở một nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng Kc = 4. Nếu ban đầu nồng độ của A và B đều là 1M, nồng độ của C ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.5 M
  • B. 1.0 M
  • C. 0.8 M
  • D. 2.0 M

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về trạng thái cân bằng hóa học?

  • A. Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • B. Cân bằng hóa học là một trạng thái động.
  • C. Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm luôn bằng nhau.
  • D. Cân bằng hóa học có thể bị chuyển dịch khi thay đổi các yếu tố bên ngoài.

Câu 8: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g) ΔH < 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm nhiệt độ của hệ.
  • B. Tăng nhiệt độ của hệ.
  • C. Giảm nồng độ NO₂.
  • D. Giảm áp suất chung của hệ.

Câu 9: Trong công nghiệp sản xuất ammonia (NH₃) từ N₂ và H₂, phản ứng được thực hiện ở nhiệt độ tương đối thấp và áp suất cao. Điều này là do:

  • A. Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt và tăng số mol khí.
  • B. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt và giảm số mol khí.
  • C. Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt và tăng số mol khí.
  • D. Phản ứng nghịch là phản ứng thu nhiệt và giảm số mol khí.

Câu 10: Cho phản ứng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Ở 700K, hằng số cân bằng Kc = 1. Giá trị này cho biết điều gì về phản ứng?

  • A. Phản ứng diễn ra hoàn toàn theo chiều thuận.
  • B. Phản ứng diễn ra hoàn toàn theo chiều nghịch.
  • C. Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm gần như tương đương.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.

Câu 11: Xét cân bằng: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g). Khi tăng áp suất chung của hệ, màu nâu đỏ của hỗn hợp khí (do NO₂ gây ra) sẽ:

  • A. Đậm hơn.
  • B. Nhạt đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Chuyển sang màu vàng.

Câu 12: Cho phản ứng: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [FeSCN]²⁺(aq). Thêm FeCl₃ vào dung dịch phản ứng đang ở trạng thái cân bằng sẽ làm:

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • C. Cân bằng không chuyển dịch.
  • D. Xuất hiện kết tủa.

Câu 13: Một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng khi:

  • A. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • B. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều dừng lại.
  • C. Nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm không đổi và bằng nhau.
  • D. Chỉ còn phản ứng thuận xảy ra.

Câu 14: Cho phản ứng: 2A(g) ⇌ B(g) + C(g). Ban đầu chỉ có chất A. Khi đạt cân bằng, thấy áp suất chung của hệ tăng lên so với ban đầu. Điều này chứng tỏ:

  • A. Phản ứng chỉ xảy ra theo chiều nghịch.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • D. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng rất nhanh.

Câu 15: Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Nồng độ các chất phản ứng.
  • B. Áp suất của hệ.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 16: Trong phản ứng tổng hợp HI từ H₂ và I₂, nếu tăng nồng độ H₂ lên 2 lần, nồng độ I₂ lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận sẽ tăng lên bao nhiêu lần (giả sử phản ứng sơ cấp)?

  • A. 2 lần.
  • B. 4 lần.
  • C. 6 lần.
  • D. 8 lần.

Câu 17: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ AB₂(g). Biết rằng khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Điều này chứng tỏ:

  • A. Tổng số mol khí chất phản ứng lớn hơn tổng số mol khí sản phẩm.
  • B. Tổng số mol khí chất phản ứng nhỏ hơn tổng số mol khí sản phẩm.
  • C. Tổng số mol khí chất phản ứng bằng tổng số mol khí sản phẩm.
  • D. Phản ứng là phản ứng thu nhiệt.

Câu 18: Phản ứng nào sau đây là phản ứng một chiều?

  • A. N₂(g) + H₂(g) ⇌ NH₃(g)
  • B. CH₃COOH(aq) + C₂H₅OH(aq) ⇌ CH₃COOC₂H₅(aq) + H₂O(l)
  • C. AgNO₃(aq) + NaCl(aq) → AgCl(s) + NaNO₃(aq)
  • D. H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)

Câu 19: Cho phản ứng: 2NH₃(g) ⇌ N₂(g) + 3H₂(g) ΔH > 0. Để thu được nhiều N₂ và H₂, nên:

  • A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • B. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
  • C. Tăng cả nhiệt độ và áp suất.
  • D. Giảm cả nhiệt độ và áp suất.

Câu 20: Xét phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) ⇌ 2HCl(g). Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là 4,0 × 10³². Giá trị này cho thấy:

  • A. Phản ứng xảy ra rất chậm.
  • B. Phản ứng khó xảy ra.
  • C. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng khi nồng độ H₂, Cl₂ và HCl bằng nhau.
  • D. Phản ứng xảy ra gần như hoàn toàn theo chiều thuận.

Câu 21: Trong một bình kín dung tích không đổi, cho 1 mol N₂ và 3 mol H₂ vào phản ứng tổng hợp NH₃. Khi đạt cân bằng, thấy có 0.2 mol N₂ đã phản ứng. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH₃ là:

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 30%
  • D. 40%

Câu 22: Cho phản ứng: A + B ⇌ C + D. Nếu hằng số cân bằng Kc của phản ứng là 0.01, điều này có nghĩa là:

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • C. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng khi nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm bằng nhau.
  • D. Phản ứng xảy ra nhanh.

Câu 23: Để tăng tốc độ phản ứng đạt trạng thái cân bằng, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Thay đổi nồng độ chất phản ứng.
  • B. Thay đổi áp suất của hệ (đối với phản ứng khí).
  • C. Thay đổi nhiệt độ.
  • D. Sử dụng chất xúc tác.

Câu 24: Cho phản ứng: X₂(g) + Y₂(g) ⇌ 2XY(g). Ở nhiệt độ T, hằng số cân bằng Kc = 16. Nếu nồng độ ban đầu của X₂ và Y₂ đều là 0.5M, nồng độ XY ở trạng thái cân bằng là:

  • A. 0.25 M
  • B. 0.4 M
  • C. 0.8 M
  • D. 1.0 M

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng thuận nghịch?

  • A. Phản ứng chỉ xảy ra theo một chiều xác định.
  • B. Phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.
  • C. Phản ứng luôn xảy ra hoàn toàn.
  • D. Phản ứng có tốc độ phản ứng thuận luôn lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.

Câu 26: Xét cân bằng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Nếu tăng thể tích bình phản ứng (giữ nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 27: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kp được tính như thế nào?

  • A. Kp = (P[SO₂]² . P[O₂]) / P[SO₃]²
  • B. Kp = (P[SO₃]²) / (P[SO₂]² . P[O₂])
  • C. Kp = [SO₃]² / ([SO₂]² . [O₂])
  • D. Kp = [SO₂]² . [O₂] / [SO₃]²

Câu 28: Chất xúc tác có vai trò gì đối với cân bằng hóa học?

  • A. Làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
  • B. Làm chuyển dịch cân bằng theo chiều nghịch.
  • C. Không làm chuyển dịch cân bằng, chỉ giúp cân bằng đạt được nhanh hơn.
  • D. Làm thay đổi giá trị hằng số cân bằng.

Câu 29: Trong phản ứng este hóa, để tăng hiệu suất phản ứng, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Loại bỏ sản phẩm (ví dụ: chưng cất este).
  • B. Giảm nhiệt độ phản ứng.
  • C. Tăng áp suất phản ứng.
  • D. Sử dụng chất xúc tác base.

Câu 30: Cho phản ứng: A(g) ⇌ 2B(g). Ban đầu có 1 mol A trong bình kín. Khi đạt cân bằng, thấy có 0.6 mol A đã phản ứng. Tính hằng số cân bằng Kc theo nồng độ, biết thể tích bình là 1 lít.

  • A. 0.9
  • B. 2.4
  • C. 3.6
  • D. 4.8

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0. Biện pháp nào sau đây *không* làm chuyển dịch cân bằng của phản ứng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Xét phản ứng este hóa giữa acid acetic và ethanol: CH₃COOH(l) + C₂H₅OH(l) ⇌ CH₃COOC₂H₅(l) + H₂O(l). Để tăng hiệu suất phản ứng tạo ethyl acetate, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Cho cân bằng hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Ở trạng thái cân bằng, nếu nồng độ của SO₂ và O₂ đều giảm đi một nửa, trong khi nhiệt độ và thể tích hệ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Biểu thức hằng số cân bằng Kc cho phản ứng dị thể: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g) được viết như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng Kp = Kc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ở một nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng Kc = 4. Nếu ban đầu nồng độ của A và B đều là 1M, nồng độ của C ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về trạng thái cân bằng hóa học?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g) ΔH < 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong công nghiệp sản xuất ammonia (NH₃) từ N₂ và H₂, phản ứng được thực hiện ở nhiệt độ tương đối thấp và áp suất cao. Điều này là do:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Cho phản ứng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Ở 700K, hằng số cân bằng Kc = 1. Giá trị này cho biết điều gì về phản ứng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Xét cân bằng: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g). Khi tăng áp suất chung của hệ, màu nâu đỏ của hỗn hợp khí (do NO₂ gây ra) sẽ:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Cho phản ứng: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [FeSCN]²⁺(aq). Thêm FeCl₃ vào dung dịch phản ứng đang ở trạng thái cân bằng sẽ làm:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng khi:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Cho phản ứng: 2A(g) ⇌ B(g) + C(g). Ban đầu chỉ có chất A. Khi đạt cân bằng, thấy áp suất chung của hệ tăng lên so với ban đầu. Điều này chứng tỏ:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào là chủ yếu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong phản ứng tổng hợp HI từ H₂ và I₂, nếu tăng nồng độ H₂ lên 2 lần, nồng độ I₂ lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận sẽ tăng lên bao nhiêu lần (giả sử phản ứng sơ cấp)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ AB₂(g). Biết rằng khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Điều này chứng tỏ:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Phản ứng nào sau đây là phản ứng một chiều?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Cho phản ứng: 2NH₃(g) ⇌ N₂(g) + 3H₂(g) ΔH > 0. Để thu được nhiều N₂ và H₂, nên:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Xét phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) ⇌ 2HCl(g). Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là 4,0 × 10³². Giá trị này cho thấy:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong một bình kín dung tích không đổi, cho 1 mol N₂ và 3 mol H₂ vào phản ứng tổng hợp NH₃. Khi đạt cân bằng, thấy có 0.2 mol N₂ đã phản ứng. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH₃ là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Cho phản ứng: A + B ⇌ C + D. Nếu hằng số cân bằng Kc của phản ứng là 0.01, điều này có nghĩa là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Để tăng tốc độ phản ứng đạt trạng thái cân bằng, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Cho phản ứng: X₂(g) + Y₂(g) ⇌ 2XY(g). Ở nhiệt độ T, hằng số cân bằng Kc = 16. Nếu nồng độ ban đầu của X₂ và Y₂ đều là 0.5M, nồng độ XY ở trạng thái cân bằng là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là *đúng* về phản ứng thuận nghịch?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Xét cân bằng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Nếu tăng thể tích bình phản ứng (giữ nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kp được tính như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Chất xúc tác có vai trò gì đối với cân bằng hóa học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong phản ứng este hóa, để tăng hiệu suất phản ứng, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Cho phản ứng: A(g) ⇌ 2B(g). Ban đầu có 1 mol A trong bình kín. Khi đạt cân bằng, thấy có 0.6 mol A đã phản ứng. Tính hằng số cân bằng Kc theo nồng độ, biết thể tích bình là 1 lít.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g) ΔH < 0. Phát biểu nào sau đây không đúng khi hệ đang ở trạng thái cân bằng?

  • A. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • B. Nồng độ của SO₂, O₂ và SO₃ không thay đổi theo thời gian.
  • C. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều đã dừng lại.
  • D. Hệ là một hệ kín và các điều kiện phản ứng không đổi.

Câu 2: Xét phản ứng este hóa giữa acid acetic và ethanol: CH₃COOH(l) + C₂H₅OH(l) ⇌ CH₃COOC₂H₅(l) + H₂O(l). Hằng số cân bằng Kᴄ của phản ứng này phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Nồng độ của acid acetic và ethanol.
  • B. Áp suất của hệ phản ứng.
  • C. Sự có mặt của chất xúc tác acid sulfuric.
  • D. Nhiệt độ của hệ phản ứng.

Câu 3: Cho cân bằng hóa học: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔH = -92 kJ. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • B. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
  • C. Tăng nồng độ NH₃.
  • D. Thêm khí Argon vào hệ (ở nhiệt độ và thể tích không đổi).

Câu 4: Xét phản ứng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Ở một nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng Kᴄ = 1. Nếu nồng độ ban đầu của CO và H₂O đều là 1M, thì nồng độ của CO₂ và H₂ ở trạng thái cân bằng lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 0.5M và 0.5M
  • B. 1M và 1M
  • C. 0.25M và 0.25M
  • D. 0.75M và 0.75M

Câu 5: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kᴄ nào sau đây là đúng?

  • A. Kᴄ = [NO₂]² / [N₂O₄]
  • B. Kᴄ = [NO₂] / [N₂O₄]
  • C. Kᴄ = [N₂O₄] / [NO₂]²
  • D. Kᴄ = [N₂O₄] / [NO₂]

Câu 6: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

  • A. Đốt cháy hoàn toàn methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(g)
  • B. Tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)
  • C. Phản ứng giữa acid mạnh và base mạnh: HCl(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + H₂O(l)
  • D. Điện phân nước: 2H₂O(l) → 2H₂(g) + O₂(g)

Câu 7: Trong một hệ cân bằng, khi thêm chất xúc tác, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Giá trị hằng số cân bằng Kᴄ thay đổi.
  • D. Tốc độ đạt trạng thái cân bằng nhanh hơn nhưng vị trí cân bằng không đổi.

Câu 8: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Nếu ban đầu trộn 1 mol H₂ và 1 mol I₂ trong bình kín dung tích 1 lít, và khi cân bằng đạt được 1.6 mol HI, hằng số cân bằng Kᴄ của phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 4.0
  • B. 64
  • C. 16
  • D. 0.25

Câu 9: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về trạng thái cân bằng hóa học?

  • A. Phản ứng hóa học đã xảy ra hoàn toàn.
  • B. Nồng độ của tất cả các chất phản ứng và sản phẩm đều bằng nhau.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch bằng nhau.
  • D. Chỉ có phản ứng thuận xảy ra, phản ứng nghịch dừng lại.

Câu 10: Xét hệ cân bằng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g) ΔH > 0. Yếu tố nào sau đây không làm ảnh hưởng đến cân bằng của hệ?

  • A. Thay đổi lượng CaCO₃(s).
  • B. Thay đổi nhiệt độ của hệ.
  • C. Thay đổi áp suất chung của hệ.
  • D. Thay đổi nồng độ CO₂.

Câu 11: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều nào phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 12: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g). Ở trạng thái cân bằng, nồng độ của NO, O₂ và NO₂ lần lượt là 0.1M, 0.05M và 0.2M. Hằng số cân bằng Kᴄ của phản ứng là:

  • A. 40
  • B. 800
  • C. 200
  • D. 0.00125

Câu 13: Xét cân bằng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g) ΔH > 0. Điều gì xảy ra khi tăng nhiệt độ của hệ?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận và giá trị Kᴄ tăng.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch và giá trị Kᴄ giảm.
  • C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận nhưng giá trị Kᴄ giảm.
  • D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch nhưng giá trị Kᴄ tăng.

Câu 14: Cho cân bằng: 2N₂O₅(g) ⇌ 4NO₂(g) + O₂(g). Nếu thể tích bình phản ứng giảm đi một nửa (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 15: Cho phản ứng: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [FeSCN]²⁺(aq). Dung dịch màu đỏ máu của [FeSCN]²⁺ sẽ nhạt màu đi khi:

  • A. Thêm dung dịch FeCl₃.
  • B. Thêm dung dịch KSCN.
  • C. Thêm dung dịch Na₂HPO₄ để kết tủa Fe³⁺.
  • D. Tăng nhiệt độ của dung dịch (giả sử phản ứng thuận tỏa nhiệt).

Câu 16: Xét phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ 3C(g) + D(g). Biết rằng khi tăng nồng độ chất A lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận tăng lên 4 lần. Bậc phản ứng của chất A là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Cho phản ứng: aA + bB ⇌ cC + dD. Tỉ lệ nào sau đây là không đổi khi hệ đạt trạng thái cân bằng ở nhiệt độ xác định?

  • A. Tỉ lệ nồng độ chất phản ứng và sản phẩm.
  • B. Tổng nồng độ các chất phản ứng.
  • C. Tổng nồng độ các sản phẩm.
  • D. Tỉ lệ [C]ᶜ.[D]ᵈ / [A]ᵃ.[B]ᵇ (hằng số cân bằng Kᴄ).

Câu 18: Trong sản xuất công nghiệp ammonia (NH₃) từ N₂ và H₂, người ta thường dùng nhiệt độ khoảng 450-500°C, mặc dù phản ứng tỏa nhiệt. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt độ cao giúp cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, tăng hiệu suất phản ứng.
  • B. Nhiệt độ cao giúp tăng tốc độ phản ứng, rút ngắn thời gian đạt trạng thái cân bằng.
  • C. Nhiệt độ cao không ảnh hưởng đến cân bằng, chỉ cần áp suất cao.
  • D. Nhiệt độ cao giúp giảm chi phí năng lượng trong sản xuất.

Câu 19: Cho phản ứng: X(g) ⇌ 2Y(g). Ban đầu nồng độ X là 1M. Khi cân bằng, nồng độ X còn lại là 0.6M. Hằng số cân bằng Kᴄ của phản ứng là:

  • A. 0.67
  • B. 1.07
  • C. 1.067
  • D. 0.533

Câu 20: Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự thay đổi nồng độ chất phản ứng và sản phẩm theo thời gian trong một phản ứng thuận nghịch khi đạt trạng thái cân bằng?

  • A. Đồ thị mà nồng độ chất phản ứng và sản phẩm đều tăng liên tục.
  • B. Đồ thị mà nồng độ chất phản ứng và sản phẩm đều giảm liên tục.
  • C. Đồ thị mà nồng độ chất phản ứng giảm đến một mức rồi không đổi, nồng độ sản phẩm tăng đến một mức rồi không đổi.
  • D. Đồ thị mà nồng độ chất phản ứng và sản phẩm biến thiên tuần hoàn.

Câu 21: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g) ΔH < 0. Màu nâu đỏ của hỗn hợp khí (do NO₂ gây ra) sẽ đậm hơn khi:

  • A. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
  • B. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • C. Tăng nồng độ N₂O₄.
  • D. Thêm chất xúc tác.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng về hằng số cân bằng Kᴄ?

  • A. Kᴄ thay đổi khi nồng độ các chất thay đổi.
  • B. Kᴄ phụ thuộc vào chất xúc tác.
  • C. Kᴄ là tỉ số nồng độ các sản phẩm và chất phản ứng ở trạng thái cân bằng.
  • D. Kᴄ luôn có giá trị lớn hơn 1.

Câu 23: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g) + D(g). Nếu giá trị Kᴄ rất lớn (ví dụ Kᴄ = 10¹⁰), điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Phản ứng thuận xảy ra gần như hoàn toàn.
  • B. Phản ứng nghịch xảy ra gần như hoàn toàn.
  • C. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng rất nhanh.
  • D. Nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm ở trạng thái cân bằng xấp xỉ nhau.

Câu 24: Xét phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0. Để tăng hiệu suất tạo NO, cần thực hiện biện pháp nào?

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Tăng nhiệt độ.
  • C. Tăng áp suất.
  • D. Giảm áp suất.

Câu 25: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Khi tăng nồng độ O₂, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và nồng độ SO₃ thay đổi ra sao?

  • A. Chiều thuận, nồng độ SO₃ tăng.
  • B. Chiều nghịch, nồng độ SO₃ giảm.
  • C. Chiều thuận, nồng độ SO₃ giảm.
  • D. Chiều nghịch, nồng độ SO₃ tăng.

Câu 26: Trong phản ứng tổng hợp HI: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g), yếu tố áp suất có ảnh hưởng đến cân bằng không? Giải thích.

  • A. Có, tăng áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Có, tăng áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Không, vì số mol khí ở hai vế của phương trình phản ứng bằng nhau.
  • D. Có, áp suất chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, không ảnh hưởng đến cân bằng.

Câu 27: Cho phản ứng: C(s) + CO₂(g) ⇌ 2CO(g) ΔH > 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, cần:

  • A. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
  • B. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
  • C. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
  • D. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.

Câu 28: Xét phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ở 25°C, Kᴄ = 10. Ở 50°C, Kᴄ = 100. Phản ứng thuận là phản ứng:

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không nhiệt.
  • D. Tự phát ở mọi nhiệt độ.

Câu 29: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Khi thêm khí N₂ vào hệ cân bằng, điều gì sẽ xảy ra với nồng độ H₂ và NH₃?

  • A. Nồng độ H₂ giảm, nồng độ NH₃ tăng.
  • B. Nồng độ H₂ tăng, nồng độ NH₃ giảm.
  • C. Nồng độ H₂ và NH₃ đều tăng.
  • D. Nồng độ H₂ và NH₃ đều giảm.

Câu 30: Trong một phản ứng thuận nghịch tổng quát: aA + bB ⇌ cC + dD, hằng số cân bằng Kᴄ được tính theo biểu thức nào?

  • A. Kᴄ = ([A]ᵃ.[B]ᵇ) / ([C]ᶜ.[D]ᵈ)
  • B. Kᴄ = ([A]ᵃ + [B]ᵇ) / ([C]ᶜ + [D]ᵈ)
  • C. Kᴄ = ([C]ᶜ.[D]ᵈ) / ([A]ᵃ.[B]ᵇ)
  • D. Kᴄ = ([C]ᶜ + [D]ᵈ) / ([A]ᵃ + [B]ᵇ)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g) ΔH < 0. Phát biểu nào sau đây *không* đúng khi hệ đang ở trạng thái cân bằng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Xét phản ứng este hóa giữa acid acetic và ethanol: CH₃COOH(l) + C₂H₅OH(l) ⇌ CH₃COOC₂H₅(l) + H₂O(l). Hằng số cân bằng Kᴄ của phản ứng này phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Cho cân bằng hóa học: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔH = -92 kJ. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Xét phản ứng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Ở một nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng Kᴄ = 1. Nếu nồng độ ban đầu của CO và H₂O đều là 1M, thì nồng độ của CO₂ và H₂ ở trạng thái cân bằng lần lượt là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kᴄ nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong một hệ cân bằng, khi thêm chất xúc tác, điều gì sẽ xảy ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Nếu ban đầu trộn 1 mol H₂ và 1 mol I₂ trong bình kín dung tích 1 lít, và khi cân bằng đạt được 1.6 mol HI, hằng số cân bằng Kᴄ của phản ứng là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về trạng thái cân bằng hóa học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Xét hệ cân bằng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g) ΔH > 0. Yếu tố nào sau đây *không* làm ảnh hưởng đến cân bằng của hệ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g). Ở trạng thái cân bằng, nồng độ của NO, O₂ và NO₂ lần lượt là 0.1M, 0.05M và 0.2M. Hằng số cân bằng Kᴄ của phản ứng là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Xét cân bằng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g) ΔH > 0. Điều gì xảy ra khi tăng nhiệt độ của hệ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cho cân bằng: 2N₂O₅(g) ⇌ 4NO₂(g) + O₂(g). Nếu thể tích bình phản ứng giảm đi một nửa (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Cho phản ứng: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [FeSCN]²⁺(aq). Dung dịch màu đỏ máu của [FeSCN]²⁺ sẽ nhạt màu đi khi:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Xét phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ 3C(g) + D(g). Biết rằng khi tăng nồng độ chất A lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận tăng lên 4 lần. Bậc phản ứng của chất A là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Cho phản ứng: aA + bB ⇌ cC + dD. Tỉ lệ nào sau đây là không đổi khi hệ đạt trạng thái cân bằng ở nhiệt độ xác định?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong sản xuất công nghiệp ammonia (NH₃) từ N₂ và H₂, người ta thường dùng nhiệt độ khoảng 450-500°C, mặc dù phản ứng tỏa nhiệt. Giải thích nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Cho phản ứng: X(g) ⇌ 2Y(g). Ban đầu nồng độ X là 1M. Khi cân bằng, nồng độ X còn lại là 0.6M. Hằng số cân bằng Kᴄ của phản ứng là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự thay đổi nồng độ chất phản ứng và sản phẩm theo thời gian trong một phản ứng thuận nghịch khi đạt trạng thái cân bằng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g) ΔH < 0. Màu nâu đỏ của hỗn hợp khí (do NO₂ gây ra) sẽ đậm hơn khi:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng về hằng số cân bằng Kᴄ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g) + D(g). Nếu giá trị Kᴄ rất lớn (ví dụ Kᴄ = 10¹⁰), điều này có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Xét phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0. Để tăng hiệu suất tạo NO, cần thực hiện biện pháp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Khi tăng nồng độ O₂, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và nồng độ SO₃ thay đổi ra sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong phản ứng tổng hợp HI: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g), yếu tố áp suất có ảnh hưởng đến cân bằng không? Giải thích.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Cho phản ứng: C(s) + CO₂(g) ⇌ 2CO(g) ΔH > 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, cần:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Xét phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ở 25°C, Kᴄ = 10. Ở 50°C, Kᴄ = 100. Phản ứng thuận là phản ứng:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Khi thêm khí N₂ vào hệ cân bằng, điều gì sẽ xảy ra với nồng độ H₂ và NH₃?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong một phản ứng thuận nghịch tổng quát: aA + bB ⇌ cC + dD, hằng số cân bằng Kᴄ được tính theo biểu thức nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xét phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g) ΔH < 0. Phát biểu nào sau đây đúng về cân bằng của phản ứng?

  • A. Tăng nhiệt độ sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Giảm nhiệt độ sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • C. Thay đổi áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng vì số mol khí hai vế bằng nhau.
  • D. Thêm khí NO₂ vào hệ sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Câu 2: Cho phản ứng sau ở trạng thái cân bằng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Biện pháp nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng của phản ứng?

  • A. Thay đổi nhiệt độ của hệ.
  • B. Thay đổi áp suất chung của hệ.
  • C. Thêm CO₂ vào hệ.
  • D. Thêm CaCO₃(s) vào hệ.

Câu 3: Xét phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Ở trạng thái cân bằng, nồng độ của N₂ là 0.1M, H₂ là 0.3M và NH₃ là 0.2M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

  • A. 2.22
  • B. 6.67
  • C. 14.8
  • D. 30.0

Câu 4: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng thuận nghịch?

  • A. HCl + NaOH → NaCl + H₂O
  • B. N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g)
  • C. H₂ (g) + I₂ (g) ⇌ 2HI (g)
  • D. CH₃COOH + C₂H₅OH ⇌ CH₃COOC₂H₅ + H₂O

Câu 5: Trong một bình kín, xét cân bằng hóa học: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Khi thêm một lượng hơi nước vào bình (nhiệt độ không đổi), nồng độ của chất nào sau đây sẽ giảm?

  • A. CO₂
  • B. CO
  • C. H₂
  • D. H₂O

Câu 6: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Ở một nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng Kc = 100. Nếu nồng độ ban đầu của SO₂ và O₂ lần lượt là 1M và 1M, nồng độ của SO₃ ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.5 M
  • B. 1.0 M
  • C. 1.6 M
  • D. 2.0 M

Câu 7: Trong công nghiệp sản xuất ammonia (NH₃) từ N₂ và H₂, người ta thường sử dụng nhiệt độ khoảng 450-500°C và áp suất cao. Giải thích nào sau đây không phù hợp với việc lựa chọn điều kiện này?

  • A. Áp suất cao thúc đẩy cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra ít mol khí hơn, tức chiều thuận.
  • B. Nhiệt độ cao giúp tăng tốc độ phản ứng, rút ngắn thời gian đạt cân bằng.
  • C. Phản ứng tổng hợp NH₃ là phản ứng tỏa nhiệt, nhiệt độ thấp có lợi cho cân bằng.
  • D. Nhiệt độ cao luôn luôn làm tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp NH₃.

Câu 8: Cho cân bằng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Nếu nồng độ ban đầu của H₂ và I₂ đều là 0.2M và hằng số cân bằng Kc = 64, nồng độ của HI ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.04 M
  • B. 0.08 M
  • C. 0.16 M
  • D. 0.32 M

Câu 9: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ 2C(g). Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận
  • B. Chiều nghịch
  • C. Không chuyển dịch
  • D. Chuyển dịch theo chiều ngẫu nhiên

Câu 10: Biểu thức hằng số cân bằng Kc cho phản ứng dị thể: FeO(s) + CO(g) ⇌ Fe(s) + CO₂(g) được viết như thế nào?

  • A. Kc = ([Fe][CO₂]) / ([FeO][CO])
  • B. Kc = [CO₂] / [CO]
  • C. Kc = ([Fe] [CO₂]) / [CO]
  • D. Kc = ([FeO][CO]) / ([Fe][CO₂])

Câu 11: Trong phản ứng thuận nghịch: 2A(g) ⇌ B(g) + C(g), nếu hằng số cân bằng Kc < 1, điều này có nghĩa là:

  • A. Phản ứng xảy ra hoàn toàn theo chiều thuận.
  • B. Phản ứng xảy ra chủ yếu theo chiều nghịch.
  • C. Nồng độ của A, B và C ở trạng thái cân bằng bằng nhau.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.

Câu 12: Cho phản ứng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Khi tăng nồng độ Cl₂ trong hệ cân bằng, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận và nồng độ PCl₅ giảm.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch và nồng độ PCl₅ tăng.
  • C. Cân bằng không chuyển dịch và nồng độ các chất không đổi.
  • D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận và nồng độ PCl₃ tăng.

Câu 13: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng Kc phụ thuộc vào áp suất?

  • A. H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)
  • B. N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g)
  • C. CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g)
  • D. Không có phản ứng nào trong các phản ứng trên có Kc phụ thuộc vào áp suất.

Câu 14: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g) ΔH < 0. Để thu được lượng N₂O₄ nhiều nhất, cần thực hiện ở điều kiện nào?

  • A. Nhiệt độ cao, áp suất thấp
  • B. Nhiệt độ cao, áp suất cao
  • C. Nhiệt độ thấp, áp suất cao
  • D. Nhiệt độ thấp, áp suất thấp

Câu 15: Trong một phản ứng thuận nghịch, chất xúc tác có vai trò gì?

  • A. Làm tăng hằng số cân bằng Kc.
  • B. Làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
  • C. Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch như nhau, giúp hệ đạt cân bằng nhanh hơn.
  • D. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận nhưng không ảnh hưởng đến phản ứng nghịch.

Câu 16: Cho phản ứng: 2NH₃(g) ⇌ N₂(g) + 3H₂(g). Biết rằng khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Phản ứng thuận là phản ứng:

  • A. Tỏa nhiệt
  • B. Thu nhiệt
  • C. Không có nhiệt
  • D. Tự phát

Câu 17: Xét cân bằng: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g). Nếu ban đầu chỉ có A và B với nồng độ lần lượt là 1M và 2M, và tại cân bằng nồng độ C là 0.4M, nồng độ của B ở trạng thái cân bằng là:

  • A. 0.2 M
  • B. 0.8 M
  • C. 1.2 M
  • D. 1.6 M

Câu 18: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng trạng thái cân bằng hóa học?

  • A. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều dừng lại.
  • B. Nồng độ của tất cả các chất trong hệ là bằng nhau.
  • C. Chỉ có phản ứng thuận xảy ra, còn phản ứng nghịch dừng lại.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch và nồng độ các chất không đổi.

Câu 19: Cho phản ứng: X(g) + Y(g) ⇌ Z(g). Ở nhiệt độ T, hằng số cân bằng Kc = 4. Nếu nồng độ ban đầu của X và Y đều là 2M, nồng độ của Z ở trạng thái cân bằng là:

  • A. 0.5 M
  • B. 1.0 M
  • C. 1.6 M
  • D. 2.0 M

Câu 20: Cho phản ứng: A₂(g) + B₂(g) ⇌ 2AB(g). Nếu tăng nồng độ của A₂ lên 2 lần, và giữ nguyên các điều kiện khác, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào và nồng độ của AB thay đổi ra sao?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, nồng độ AB tăng.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, nồng độ AB giảm.
  • C. Cân bằng không chuyển dịch, nồng độ AB không đổi.
  • D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, nồng độ AB giảm.

Câu 21: Trong phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0, để tăng hiệu suất tạo thành NO, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
  • B. Tăng nhiệt độ và giữ nguyên áp suất.
  • C. Giảm nồng độ N₂ và O₂.
  • D. Thêm chất xúc tác.

Câu 22: Xét cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận
  • B. Chiều nghịch
  • C. Không chuyển dịch
  • D. Chuyển dịch ngẫu nhiên

Câu 23: Cho phản ứng: 2HI(g) ⇌ H₂(g) + I₂(g). Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là 0.25. Nếu nồng độ ban đầu của HI là 1M, nồng độ của H₂ ở trạng thái cân bằng là:

  • A. 0.125 M
  • B. 0.25 M
  • C. 0.5 M
  • D. 0.75 M

Câu 24: Trong phản ứng thuận nghịch: A + B ⇌ C + D, nếu thêm chất C vào hệ cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều:

  • A. Chiều thuận
  • B. Chiều nghịch
  • C. Không chuyển dịch
  • D. Tùy thuộc vào lượng chất C thêm vào

Câu 25: Cho phản ứng: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g). Ở 25°C, hằng số cân bằng Kc = 0.1. Ở 100°C, hằng số cân bằng Kc = 3.6. Phản ứng thuận là phản ứng:

  • A. Tỏa nhiệt
  • B. Thu nhiệt
  • C. Không nhiệt
  • D. Tự phát

Câu 26: Xét hệ cân bằng: 2CrO₄²⁻(aq) + 2H⁺(aq) ⇌ Cr₂O₇²⁻(aq) + H₂O(l). Khi thêm dung dịch NaOH vào hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận
  • B. Chiều nghịch
  • C. Không chuyển dịch
  • D. Tùy thuộc vào lượng NaOH thêm vào

Câu 27: Trong phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g), hằng số cân bằng Kc được tính bằng biểu thức nào?

  • A. Kc = ([A][B]) / ([C][D])
  • B. Kc = ([A]+[B]) / ([C]+[D])
  • C. Kc = ([C][D]) / ([A][B])
  • D. Kc = ([A][B][C][D])

Câu 28: Cho phản ứng: CO(g) + Cl₂(g) ⇌ COCl₂(g). Ở trạng thái cân bằng, nồng độ của CO là 0.2M, Cl₂ là 0.1M và COCl₂ là 0.5M. Giá trị của hằng số cân bằng Kc là:

  • A. 2.5
  • B. 5
  • C. 10
  • D. 25

Câu 29: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến hằng số cân bằng Kc của một phản ứng?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Bản chất của phản ứng
  • C. Nồng độ các chất phản ứng
  • D. Cả nhiệt độ và bản chất phản ứng

Câu 30: Cho phản ứng: C(s) + H₂O(g) ⇌ CO(g) + H₂(g) ΔH > 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, cần:

  • A. Tăng nhiệt độ
  • B. Giảm nhiệt độ
  • C. Tăng lượng than C
  • D. Giảm áp suất

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Xét phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g) ΔH < 0. Phát biểu nào sau đây đúng về cân bằng của phản ứng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Cho phản ứng sau ở trạng thái cân bằng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Biện pháp nào sau đây *không* làm chuyển dịch cân bằng của phản ứng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Xét phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Ở trạng thái cân bằng, nồng độ của N₂ là 0.1M, H₂ là 0.3M và NH₃ là 0.2M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phản ứng nào sau đây *không phải* là phản ứng thuận nghịch?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong một bình kín, xét cân bằng hóa học: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Khi thêm một lượng hơi nước vào bình (nhiệt độ không đổi), nồng độ của chất nào sau đây sẽ giảm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Ở một nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng Kc = 100. Nếu nồng độ ban đầu của SO₂ và O₂ lần lượt là 1M và 1M, nồng độ của SO₃ ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong công nghiệp sản xuất ammonia (NH₃) từ N₂ và H₂, người ta thường sử dụng nhiệt độ khoảng 450-500°C và áp suất cao. Giải thích nào sau đây *không* phù hợp với việc lựa chọn điều kiện này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Cho cân bằng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Nếu nồng độ ban đầu của H₂ và I₂ đều là 0.2M và hằng số cân bằng Kc = 64, nồng độ của HI ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ 2C(g). Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Biểu thức hằng số cân bằng Kc cho phản ứng dị thể: FeO(s) + CO(g) ⇌ Fe(s) + CO₂(g) được viết như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong phản ứng thuận nghịch: 2A(g) ⇌ B(g) + C(g), nếu hằng số cân bằng Kc < 1, điều này có nghĩa là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Cho phản ứng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Khi tăng nồng độ Cl₂ trong hệ cân bằng, điều gì sẽ xảy ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng Kc phụ thuộc vào áp suất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g) ΔH < 0. Để thu được lượng N₂O₄ nhiều nhất, cần thực hiện ở điều kiện nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong một phản ứng thuận nghịch, chất xúc tác có vai trò gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Cho phản ứng: 2NH₃(g) ⇌ N₂(g) + 3H₂(g). Biết rằng khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Phản ứng thuận là phản ứng:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Xét cân bằng: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g). Nếu ban đầu chỉ có A và B với nồng độ lần lượt là 1M và 2M, và tại cân bằng nồng độ C là 0.4M, nồng độ của B ở trạng thái cân bằng là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng trạng thái cân bằng hóa học?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cho phản ứng: X(g) + Y(g) ⇌ Z(g). Ở nhiệt độ T, hằng số cân bằng Kc = 4. Nếu nồng độ ban đầu của X và Y đều là 2M, nồng độ của Z ở trạng thái cân bằng là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Cho phản ứng: A₂(g) + B₂(g) ⇌ 2AB(g). Nếu tăng nồng độ của A₂ lên 2 lần, và giữ nguyên các điều kiện khác, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào và nồng độ của AB thay đổi ra sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0, để tăng hiệu suất tạo thành NO, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Xét cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Cho phản ứng: 2HI(g) ⇌ H₂(g) + I₂(g). Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là 0.25. Nếu nồng độ ban đầu của HI là 1M, nồng độ của H₂ ở trạng thái cân bằng là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong phản ứng thuận nghịch: A + B ⇌ C + D, nếu thêm chất C vào hệ cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Cho phản ứng: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g). Ở 25°C, hằng số cân bằng Kc = 0.1. Ở 100°C, hằng số cân bằng Kc = 3.6. Phản ứng thuận là phản ứng:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Xét hệ cân bằng: 2CrO₄²⁻(aq) + 2H⁺(aq) ⇌ Cr₂O₇²⁻(aq) + H₂O(l). Khi thêm dung dịch NaOH vào hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g), hằng số cân bằng Kc được tính bằng biểu thức nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Cho phản ứng: CO(g) + Cl₂(g) ⇌ COCl₂(g). Ở trạng thái cân bằng, nồng độ của CO là 0.2M, Cl₂ là 0.1M và COCl₂ là 0.5M. Giá trị của hằng số cân bằng Kc là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đến hằng số cân bằng Kc của một phản ứng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Cho phản ứng: C(s) + H₂O(g) ⇌ CO(g) + H₂(g) ΔH > 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, cần:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0. Biện pháp nào sau đây không làm thay đổi trạng thái cân bằng của phản ứng?

  • A. Tăng nồng độ N2.
  • B. Tăng nhiệt độ của hệ.
  • C. Tăng áp suất chung của hệ.
  • D. Thêm chất xúc tác vào hệ.

Câu 2: Xét phản ứng: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Nồng độ ban đầu của CO và H2O.
  • B. Nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • C. Áp suất chung của hệ phản ứng.
  • D. Sự có mặt của chất xúc tác.

Câu 3: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g). Ở trạng thái cân bằng, biểu thức hằng số cân bằng Kc được viết như thế nào?

  • A. Kc = [SO3] / ([SO2] * [O2])
  • B. Kc = [SO2]^2 * [O2] / [SO3]^2
  • C. Kc = [SO3]^2 / ([SO2]^2 * [O2])
  • D. Kc = [SO3] / ([SO2] + [O2])

Câu 4: Trong một bình kín, xét cân bằng sau: 2NO2(g) ⇌ N2O4(g). Khi tăng nhiệt độ, màu nâu đỏ của hỗn hợp khí đậm lên. Điều này chứng tỏ phản ứng thuận (2NO2 → N2O4) là phản ứng:

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không nhiệt.
  • D. Không xác định được.

Câu 5: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Ở một nhiệt độ xác định, nồng độ cân bằng của H2, I2 và HI lần lượt là 0.1M, 0.1M và 1M. Giá trị hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

  • A. 1
  • B. 100
  • C. 10
  • D. 0.1

Câu 6: Phản ứng nào sau đây là phản ứng một chiều?

  • A. N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)
  • B. CH3COOH(aq) ⇌ CH3COO-(aq) + H+(aq)
  • C. CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(g)
  • D. H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)

Câu 7: Xét cân bằng: 2NOCl(g) ⇌ 2NO(g) + Cl2(g). Nếu tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều nghịch.
  • B. Chiều thuận.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều nào tùy thuộc vào nhiệt độ.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng về trạng thái cân bằng hóa học?

  • A. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • B. Nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm không thay đổi.
  • C. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều dừng lại.
  • D. Đây là một trạng thái cân bằng động.

Câu 9: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Khi tăng nồng độ chất A, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều nghịch.
  • B. Chiều thuận.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều nào tùy thuộc vào hằng số cân bằng.

Câu 10: Xét phản ứng: N2O4(g) ⇌ 2NO2(g) ΔH > 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, cần tác động yếu tố nào sau đây?

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Tăng nhiệt độ.
  • C. Tăng áp suất.
  • D. Giảm nồng độ NO2.

Câu 11: Cho phản ứng: 2H2S(g) + 3O2(g) ⇌ 2SO2(g) + 2H2O(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc nào sau đây là đúng?

  • A. Kc = ([SO2] * [H2O]) / ([H2S] * [O2])
  • B. Kc = ([H2S]^2 * [O2]^3) / ([SO2]^2 * [H2O]^2)
  • C. Kc = ([SO2]^2 + [H2O]^2) / ([H2S]^2 + [O2]^3)
  • D. Kc = ([SO2]^2 * [H2O]^2) / ([H2S]^2 * [O2]^3)

Câu 12: Một hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng khi:

  • A. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • B. Nồng độ các chất phản ứng bằng nồng độ các chất sản phẩm.
  • C. Phản ứng thuận đã xảy ra hoàn toàn.
  • D. Phản ứng nghịch không còn xảy ra.

Câu 13: Cho cân bằng: CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

  • A. Kc = [CaO] * [CO2] / [CaCO3]
  • B. Kc = [CaCO3] / ([CaO] * [CO2])
  • C. Kc = [CO2]
  • D. Kc = [CaO]

Câu 14: Xét phản ứng: 2NO(g) + O2(g) ⇌ 2NO2(g). Nếu giá trị Kc của phản ứng rất lớn (Kc >> 1), điều này có nghĩa là:

  • A. Phản ứng xảy ra rất chậm.
  • B. Phản ứng thuận chiếm ưu thế, gần như hoàn toàn.
  • C. Phản ứng nghịch chiếm ưu thế, gần như hoàn toàn.
  • D. Cân bằng hóa học không tồn tại.

Câu 15: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) ΔH < 0. Để tăng hiệu suất tạo NH3, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • B. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
  • C. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
  • D. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.

Câu 16: Trong phản ứng thuận nghịch, khi đạt trạng thái cân bằng, nồng độ các chất trong hệ:

  • A. Luôn bằng nhau.
  • B. Không thay đổi theo thời gian.
  • C. Liên tục thay đổi.
  • D. Bằng 0.

Câu 17: Cho phản ứng: X(g) + Y(g) ⇌ 2Z(g). Ban đầu nồng độ của X và Y đều là 1M. Khi cân bằng, nồng độ của Z là 0.8M. Nồng độ cân bằng của X và Y lần lượt là:

  • A. 0.8M và 0.8M.
  • B. 0.4M và 0.4M.
  • C. 0.6M và 0.6M.
  • D. 1.2M và 1.2M.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng về chất xúc tác trong phản ứng thuận nghịch?

  • A. Chất xúc tác chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận.
  • B. Chất xúc tác làm dịch chuyển cân bằng theo chiều thuận.
  • C. Chất xúc tác làm thay đổi giá trị hằng số cân bằng Kc.
  • D. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch như nhau.

Câu 19: Cho phản ứng: PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g). Biết rằng phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và giá trị Kc thay đổi như thế nào?

  • A. Chiều thuận, Kc tăng.
  • B. Chiều nghịch, Kc giảm.
  • C. Chiều thuận, Kc giảm.
  • D. Chiều nghịch, Kc tăng.

Câu 20: Xét cân bằng: H2(g) + Cl2(g) ⇌ 2HCl(g). Phản ứng này không bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Nồng độ H2.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Áp suất.
  • D. Nồng độ Cl2.

Câu 21: Cho phản ứng: aA + bB ⇌ cC + dD. Tốc độ phản ứng thuận (v_t) và tốc độ phản ứng nghịch (v_n) được biểu diễn như thế nào?

  • A. v_t = k_t[C]^c[D]^d, v_n = k_n[A]^a[B]^b
  • B. v_t = k_t[A]^a[B]^b, v_n = k_n[C]^c[D]^d
  • C. v_t = k_t[A][B], v_n = k_n[C][D]
  • D. v_t = k_t([A]+[B]), v_n = k_n([C]+[D])

Câu 22: Để đánh giá mức độ diễn ra của một phản ứng thuận nghịch, người ta sử dụng đại lượng nào?

  • A. Tốc độ phản ứng.
  • B. Nồng độ các chất.
  • C. Hằng số cân bằng Kc.
  • D. Biến thiên enthalpy phản ứng ΔH.

Câu 23: Cho phản ứng: FeO(s) + CO(g) ⇌ Fe(s) + CO2(g). Cân bằng này sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi:

  • A. Tăng nồng độ CO.
  • B. Tăng nồng độ CO2.
  • C. Thêm FeO(s).
  • D. Thêm Fe(s).

Câu 24: Xét phản ứng: 2NH3(g) ⇌ N2(g) + 3H2(g). Nếu hằng số cân bằng Kc = 4.0, điều này có ý nghĩa gì về tương quan nồng độ giữa NH3 và N2, H2 ở trạng thái cân bằng?

  • A. Nồng độ NH3 lớn hơn nhiều so với N2 và H2.
  • B. Nồng độ N2 và H2 lớn hơn so với NH3.
  • C. Nồng độ NH3, N2 và H2 xấp xỉ bằng nhau.
  • D. Không thể kết luận về tương quan nồng độ.

Câu 25: Cho phản ứng: 2A(g) ⇌ B(g). Nếu thể tích bình phản ứng giảm đi 2 lần, nồng độ cân bằng của B sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Thay đổi không dự đoán được.

Câu 26: Trong sản xuất công nghiệp ammonia (NH3) từ N2 và H2, người ta thường sử dụng nhiệt độ tương đối thấp (khoảng 450-500°C) mặc dù phản ứng tỏa nhiệt. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nhiệt độ thấp giúp phản ứng xảy ra nhanh hơn.
  • B. Nhiệt độ thấp không ảnh hưởng đến cân bằng.
  • C. Cần cân bằng giữa tốc độ phản ứng và vị trí cân bằng.
  • D. Nhiệt độ cao sẽ làm giảm hằng số cân bằng Kc.

Câu 27: Cho phản ứng: X ⇌ Y. Nếu ban đầu chỉ có chất X, sau một thời gian đạt cân bằng, nồng độ của X và Y bằng nhau. Giá trị hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

  • A. 0
  • B. 0.5
  • C. 2
  • D. 1

Câu 28: Xét cân bằng: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g). Nếu tăng nồng độ B lên 2 lần, trong khi các yếu tố khác không đổi, nồng độ cân bằng của C sẽ thay đổi như thế nào (giả sử các chất tuân theo định luật tác dụng khối lượng)?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên 2 lần.

Câu 29: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g). Nếu ở trạng thái cân bằng, nồng độ của SO2 là 0.4M, O2 là 0.2M và SO3 là 0.8M. Giá trị Kc của phản ứng này là:

  • A. 5
  • B. 10
  • C. 20
  • D. 40

Câu 30: Trong một phản ứng thuận nghịch, khi cân bằng đã được thiết lập, việc thay đổi nồng độ của một chất phản ứng sẽ:

  • A. Không ảnh hưởng đến cân bằng.
  • B. Làm dịch chuyển cân bằng để thiết lập một trạng thái cân bằng mới.
  • C. Làm phản ứng xảy ra theo một chiều.
  • D. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0. Biện pháp nào sau đây *không* làm thay đổi trạng thái cân bằng của phản ứng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Xét phản ứng: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g). Ở trạng thái cân bằng, biểu thức hằng số cân bằng Kc được viết như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong một bình kín, xét cân bằng sau: 2NO2(g) ⇌ N2O4(g). Khi tăng nhiệt độ, màu nâu đỏ của hỗn hợp khí đậm lên. Điều này chứng tỏ phản ứng thuận (2NO2 → N2O4) là phản ứng:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Ở một nhiệt độ xác định, nồng độ cân bằng của H2, I2 và HI lần lượt là 0.1M, 0.1M và 1M. Giá trị hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Phản ứng nào sau đây là phản ứng một chiều?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Xét cân bằng: 2NOCl(g) ⇌ 2NO(g) + Cl2(g). Nếu tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về trạng thái cân bằng hóa học?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Khi tăng nồng độ chất A, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Xét phản ứng: N2O4(g) ⇌ 2NO2(g) ΔH > 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, cần tác động yếu tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cho phản ứng: 2H2S(g) + 3O2(g) ⇌ 2SO2(g) + 2H2O(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng khi:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Cho cân bằng: CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Xét phản ứng: 2NO(g) + O2(g) ⇌ 2NO2(g). Nếu giá trị Kc của phản ứng rất lớn (Kc >> 1), điều này có nghĩa là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) ΔH < 0. Để tăng hiệu suất tạo NH3, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong phản ứng thuận nghịch, khi đạt trạng thái cân bằng, nồng độ các chất trong hệ:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Cho phản ứng: X(g) + Y(g) ⇌ 2Z(g). Ban đầu nồng độ của X và Y đều là 1M. Khi cân bằng, nồng độ của Z là 0.8M. Nồng độ cân bằng của X và Y lần lượt là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng về chất xúc tác trong phản ứng thuận nghịch?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Cho phản ứng: PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g). Biết rằng phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và giá trị Kc thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Xét cân bằng: H2(g) + Cl2(g) ⇌ 2HCl(g). Phản ứng này không bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Cho phản ứng: aA + bB ⇌ cC + dD. Tốc độ phản ứng thuận (v_t) và tốc độ phản ứng nghịch (v_n) được biểu diễn như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Để đánh giá mức độ diễn ra của một phản ứng thuận nghịch, người ta sử dụng đại lượng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Cho phản ứng: FeO(s) + CO(g) ⇌ Fe(s) + CO2(g). Cân bằng này sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Xét phản ứng: 2NH3(g) ⇌ N2(g) + 3H2(g). Nếu hằng số cân bằng Kc = 4.0, điều này có ý nghĩa gì về tương quan nồng độ giữa NH3 và N2, H2 ở trạng thái cân bằng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Cho phản ứng: 2A(g) ⇌ B(g). Nếu thể tích bình phản ứng giảm đi 2 lần, nồng độ cân bằng của B sẽ thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong sản xuất công nghiệp ammonia (NH3) từ N2 và H2, người ta thường sử dụng nhiệt độ tương đối thấp (khoảng 450-500°C) mặc dù phản ứng tỏa nhiệt. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Cho phản ứng: X ⇌ Y. Nếu ban đầu chỉ có chất X, sau một thời gian đạt cân bằng, nồng độ của X và Y bằng nhau. Giá trị hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Xét cân bằng: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g). Nếu tăng nồng độ B lên 2 lần, trong khi các yếu tố khác không đổi, nồng độ cân bằng của C sẽ thay đổi như thế nào (giả sử các chất tuân theo định luật tác dụng khối lượng)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g). Nếu ở trạng thái cân bằng, nồng độ của SO2 là 0.4M, O2 là 0.2M và SO3 là 0.8M. Giá trị Kc của phản ứng này là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong một phản ứng thuận nghịch, khi cân bằng đã được thiết lập, việc thay đổi nồng độ của một chất phản ứng sẽ:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) ΔH < 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • B. Giảm nồng độ SO2 và O2.
  • C. Thêm chất xúc tác V2O5.
  • D. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

Câu 2: Xét phản ứng este hóa giữa acid acetic và ethanol: CH3COOH(l) + C2H5OH(l) ⇌ CH3COOC2H5(l) + H2O(l). Để tăng hiệu suất phản ứng tạo ethyl acetate, biện pháp nào sau đây nên được ưu tiên?

  • A. Tăng nhiệt độ phản ứng.
  • B. Loại bỏ nước ra khỏi hệ phản ứng.
  • C. Giảm nồng độ của acid acetic và ethanol.
  • D. Sử dụng chất xúc tác trung tính.

Câu 3: Cho cân bằng hóa học: N2O4(g) ⇌ 2NO2(g). Trong bình kín dung tích không đổi, khi tăng nhiệt độ, màu nâu đỏ của hỗn hợp khí đậm hơn. Điều này chứng tỏ:

  • A. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt.
  • D. Cả phản ứng thuận và nghịch đều tỏa nhiệt.

Câu 4: Xét cân bằng: CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc cho phản ứng này là:

  • A. Kc = [CaO].[CO2] / [CaCO3]
  • B. Kc = [CaCO3] / [CaO].[CO2]
  • C. Kc = [CaO].[CO2]
  • D. Kc = [CO2]

Câu 5: Cho phản ứng: 2HI(g) ⇌ H2(g) + I2(g) có hằng số cân bằng Kc = 0.25 ở một nhiệt độ nhất định. Nếu nồng độ ban đầu của HI là 2M, nồng độ của H2 và I2 ở trạng thái cân bằng lần lượt là bao nhiêu?

  • A. [H2] = [I2] = 0.5M
  • B. [H2] = [I2] = 0.4M
  • C. [H2] = [I2] = 1.0M
  • D. [H2] = [I2] = 0.25M

Câu 6: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng Kc phụ thuộc vào áp suất?

  • A. H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)
  • B. N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g)
  • C. 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)
  • D. CH3COOH(aq) + H2O(l) ⇌ CH3COO-(aq) + H3O+(aq)

Câu 7: Trong hệ cân bằng: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g) ΔH > 0. Nếu giữ nguyên các yếu tố khác, chỉ tăng nhiệt độ, nồng độ CO2 sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Không dự đoán được.

Câu 8: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ở trạng thái cân bằng, nồng độ của A, B, C lần lượt là 0.1M, 0.2M, 0.2M. Giá trị hằng số cân bằng Kc của phản ứng là:

  • A. 0.1
  • B. 1
  • C. 10
  • D. 100

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về trạng thái cân bằng hóa học?

  • A. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều dừng lại.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm luôn bằng nhau.
  • D. Chỉ xảy ra ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.

Câu 10: Chất xúc tác ảnh hưởng đến cân bằng hóa học như thế nào?

  • A. Chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
  • B. Chuyển dịch cân bằng theo chiều nghịch.
  • C. Làm thay đổi giá trị hằng số cân bằng Kc.
  • D. Không làm chuyển dịch cân bằng, chỉ giúp đạt trạng thái cân bằng nhanh hơn.

Câu 11: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g). Khi thêm khí Argon (Ar) vào hệ ở điều kiện đẳng tích, cân bằng có chuyển dịch không?

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất chung.

Câu 12: Xét phản ứng: Fe3+(aq) + SCN-(aq) ⇌ [FeSCN]2+(aq) (màu đỏ máu). Nếu thêm dung dịch FeCl3 vào hệ, màu đỏ máu sẽ:

  • A. Đậm hơn.
  • B. Nhạt đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Mất màu hoàn toàn.

Câu 13: Cho phản ứng: H2(g) + Cl2(g) ⇌ 2HCl(g) ΔH < 0. Để thu được lượng HCl tối đa, cần thực hiện ở điều kiện:

  • A. Nhiệt độ cao và áp suất cao.
  • B. Nhiệt độ thấp và áp suất không ảnh hưởng.
  • C. Nhiệt độ cao và áp suất thấp.
  • D. Nhiệt độ thấp và áp suất cao.

Câu 14: Phản ứng nào sau đây là phản ứng một chiều?

  • A. N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)
  • B. CH3COOH(aq) ⇌ CH3COO-(aq) + H+(aq)
  • C. AgNO3(aq) + NaCl(aq) → AgCl(s) + NaNO3(aq)
  • D. H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)

Câu 15: Trong phản ứng: 2NO(g) + O2(g) ⇌ 2NO2(g), nếu tăng áp suất chung của hệ 2 lần, hằng số cân bằng Kc sẽ:

  • A. Tăng lên 2 lần.
  • B. Giảm đi 2 lần.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng lên 4 lần.

Câu 16: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ 3C(g). Khi cân bằng, nồng độ của C gấp đôi nồng độ của A và bằng nồng độ của B. Tỉ lệ mol giữa A, B, C lúc cân bằng là:

  • A. 1:1:1
  • B. 1:2:2
  • C. 2:1:3
  • D. 2:2:1

Câu 17: Xét cân bằng trong dung dịch: NH3(aq) + H2O(l) ⇌ NH4+(aq) + OH-(aq). Để cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, cần:

  • A. Thêm dung dịch NH3.
  • B. Thêm nước.
  • C. Thêm dung dịch NaOH.
  • D. Thêm dung dịch HCl.

Câu 18: Cho phản ứng: PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g) ΔH > 0. Nếu tăng thể tích bình phản ứng (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Ban đầu thuận sau đó nghịch.

Câu 19: Trong công nghiệp sản xuất ammonia (NH3) từ N2 và H2, phản ứng được thực hiện ở nhiệt độ và áp suất tối ưu. Vì sao cần duy trì áp suất cao trong quá trình này?

  • A. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
  • B. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo NH3.
  • C. Để giảm nhiệt độ phản ứng.
  • D. Để tiết kiệm nguyên liệu N2 và H2.

Câu 20: Cho phản ứng: A + 2B ⇌ C. Hằng số cân bằng Kc = 4. Nếu nồng độ ban đầu của A và B đều là 1M, nồng độ của C ở trạng thái cân bằng là:

  • A. 0.25M
  • B. 0.5M
  • C. 0.8M
  • D. Khoảng 0.67M (Giải gần đúng)

Câu 21: Một hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng khi:

  • A. Phản ứng thuận đã xảy ra hoàn toàn.
  • B. Phản ứng nghịch không còn xảy ra nữa.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau.
  • D. Nồng độ của tất cả các chất trong hệ bằng nhau.

Câu 22: Cho phản ứng: X(g) ⇌ Y(g) + Z(g). Ở nhiệt độ T1, Kc = 10. Ở nhiệt độ T2 > T1, Kc = 100. Phản ứng thuận là phản ứng:

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không có nhiệt.
  • D. Tự phát ở mọi nhiệt độ.

Câu 23: Trong phản ứng: 2NO2(g) ⇌ N2O4(g), khi giảm thể tích bình chứa khí, màu nâu đỏ của hỗn hợp khí sẽ:

  • A. Đậm hơn.
  • B. Nhạt đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Chuyển sang màu vàng.

Câu 24: Cho cân bằng: AgCl(s) ⇌ Ag+(aq) + Cl-(aq). Thêm ion Ag+ vào dung dịch sẽ làm:

  • A. Giảm độ tan của AgCl.
  • B. Tăng độ tan của AgCl.
  • C. Không ảnh hưởng đến độ tan của AgCl.
  • D. AgCl tan hoàn toàn.

Câu 25: Biểu thức hằng số cân bằng Kc cho phản ứng: CuO(s) + H2(g) ⇌ Cu(s) + H2O(g) là:

  • A. Kc = [Cu].[H2O] / [CuO].[H2]
  • B. Kc = [CuO].[H2] / [Cu].[H2O]
  • C. Kc = [H2O] / [H2]
  • D. Kc = [H2O] / [H2]

Câu 26: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g). Đơn vị của hằng số cân bằng Kc là:

  • A. mol/L
  • B. (mol/L)^-1
  • C. L/mol
  • D. Không có đơn vị.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng về phản ứng thuận nghịch?

  • A. Xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau.
  • B. Không bao giờ xảy ra hoàn toàn.
  • C. Có thể đạt trạng thái cân bằng hóa học.
  • D. Luôn luôn xảy ra đồng thời cả chiều thuận và chiều nghịch.

Câu 28: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ 2C(g). Ở một nhiệt độ xác định, giá trị Kc lớn hơn 1 nhiều. Điều này có nghĩa là:

  • A. Phản ứng diễn ra chủ yếu theo chiều thuận.
  • B. Phản ứng diễn ra chủ yếu theo chiều nghịch.
  • C. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng rất nhanh.
  • D. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh.

Câu 29: Cho phản ứng: 2X(g) + Y(g) ⇌ Z(g). Ban đầu trộn 2 mol X và 1 mol Y trong bình kín. Khi cân bằng, thu được 0.4 mol Z. Hiệu suất phản ứng theo Z là:

  • A. 20%
  • B. 40%
  • C. 60%
  • D. 80%

Câu 30: Trong phản ứng: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0. Để tăng hiệu suất tạo NO, biện pháp nào sau đây không phù hợp?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Tăng nồng độ N2 hoặc O2.
  • C. Giảm nồng độ N2 hoặc O2.
  • D. Sử dụng chất xúc tác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) ΔH < 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Xét phản ứng este hóa giữa acid acetic và ethanol: CH3COOH(l) + C2H5OH(l) ⇌ CH3COOC2H5(l) + H2O(l). Để tăng hiệu suất phản ứng tạo ethyl acetate, biện pháp nào sau đây nên được ưu tiên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Cho cân bằng hóa học: N2O4(g) ⇌ 2NO2(g). Trong bình kín dung tích không đổi, khi tăng nhiệt độ, màu nâu đỏ của hỗn hợp khí đậm hơn. Điều này chứng tỏ:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Xét cân bằng: CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc cho phản ứng này là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Cho phản ứng: 2HI(g) ⇌ H2(g) + I2(g) có hằng số cân bằng Kc = 0.25 ở một nhiệt độ nhất định. Nếu nồng độ ban đầu của HI là 2M, nồng độ của H2 và I2 ở trạng thái cân bằng lần lượt là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng Kc phụ thuộc vào áp suất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong hệ cân bằng: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g) ΔH > 0. Nếu giữ nguyên các yếu tố khác, chỉ tăng nhiệt độ, nồng độ CO2 sẽ:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ở trạng thái cân bằng, nồng độ của A, B, C lần lượt là 0.1M, 0.2M, 0.2M. Giá trị hằng số cân bằng Kc của phản ứng là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về trạng thái cân bằng hóa học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Chất xúc tác ảnh hưởng đến cân bằng hóa học như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g). Khi thêm khí Argon (Ar) vào hệ ở điều kiện đẳng tích, cân bằng có chuyển dịch không?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Xét phản ứng: Fe3+(aq) + SCN-(aq) ⇌ [FeSCN]2+(aq) (màu đỏ máu). Nếu thêm dung dịch FeCl3 vào hệ, màu đỏ máu sẽ:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Cho phản ứng: H2(g) + Cl2(g) ⇌ 2HCl(g) ΔH < 0. Để thu được lượng HCl tối đa, cần thực hiện ở điều kiện:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phản ứng nào sau đây là phản ứng một chiều?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong phản ứng: 2NO(g) + O2(g) ⇌ 2NO2(g), nếu tăng áp suất chung của hệ 2 lần, hằng số cân bằng Kc sẽ:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ 3C(g). Khi cân bằng, nồng độ của C gấp đôi nồng độ của A và bằng nồng độ của B. Tỉ lệ mol giữa A, B, C lúc cân bằng là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Xét cân bằng trong dung dịch: NH3(aq) + H2O(l) ⇌ NH4+(aq) + OH-(aq). Để cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, cần:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Cho phản ứng: PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g) ΔH > 0. Nếu tăng thể tích bình phản ứng (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong công nghiệp sản xuất ammonia (NH3) từ N2 và H2, phản ứng được thực hiện ở nhiệt độ và áp suất tối ưu. Vì sao cần duy trì áp suất cao trong quá trình này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Cho phản ứng: A + 2B ⇌ C. Hằng số cân bằng Kc = 4. Nếu nồng độ ban đầu của A và B đều là 1M, nồng độ của C ở trạng thái cân bằng là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng khi:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Cho phản ứng: X(g) ⇌ Y(g) + Z(g). Ở nhiệt độ T1, Kc = 10. Ở nhiệt độ T2 > T1, Kc = 100. Phản ứng thuận là phản ứng:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong phản ứng: 2NO2(g) ⇌ N2O4(g), khi giảm thể tích bình chứa khí, màu nâu đỏ của hỗn hợp khí sẽ:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Cho cân bằng: AgCl(s) ⇌ Ag+(aq) + Cl-(aq). Thêm ion Ag+ vào dung dịch sẽ làm:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Biểu thức hằng số cân bằng Kc cho phản ứng: CuO(s) + H2(g) ⇌ Cu(s) + H2O(g) là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g). Đơn vị của hằng số cân bằng Kc là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng về phản ứng thuận nghịch?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ 2C(g). Ở một nhiệt độ xác định, giá trị Kc lớn hơn 1 nhiều. Điều này có nghĩa là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Cho phản ứng: 2X(g) + Y(g) ⇌ Z(g). Ban đầu trộn 2 mol X và 1 mol Y trong bình kín. Khi cân bằng, thu được 0.4 mol Z. Hiệu suất phản ứng theo Z là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong phản ứng: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0. Để tăng hiệu suất tạo NO, biện pháp nào sau đây không phù hợp?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔH < 0. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về trạng thái cân bằng của phản ứng?

  • A. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều dừng lại.
  • B. Nồng độ của N₂, H₂ và NH₃ luôn bằng nhau.
  • C. Chỉ có phản ứng thuận xảy ra, phản ứng nghịch dừng lại.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Câu 2: Xét phản ứng este hóa giữa acid acetic và ethanol: CH₃COOH(l) + C₂H₅OH(l) ⇌ CH₃COOC₂H₅(l) + H₂O(l). Để tăng hiệu suất phản ứng tạo ethyl acetate, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • B. Thêm acid acetic hoặc ethanol vào hệ phản ứng.
  • C. Sử dụng chất xúc tác mạnh hơn.
  • D. Giảm áp suất của hệ phản ứng.

Câu 3: Cho cân bằng hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và vì sao?

  • A. Chiều thuận, vì chiều thuận làm giảm số mol khí.
  • B. Chiều nghịch, vì chiều nghịch làm tăng số mol khí.
  • C. Chiều thuận, vì chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
  • D. Chiều nghịch, vì chiều nghịch là phản ứng thu nhiệt.

Câu 4: Xét phản ứng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g) ΔH > 0. Yếu tố nào sau đây không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Áp suất.
  • C. Lượng CaCO₃(s) hoặc CaO(s).
  • D. Nồng độ CO₂(g).

Câu 5: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biểu thức hằng số cân bằng K<0xE2><0x82><0x9C> của phản ứng này được viết như thế nào?

  • A. K<0xE2><0x82><0x9C> = [H₂][I₂] / [HI]
  • B. K<0xE2><0x82><0x9C> = [HI]² / ([H₂][I₂])
  • C. K<0xE2><0x82><0x9C> = [HI] / ([H₂][I₂])
  • D. K<0xE2><0x82><0x9C> = [H₂][I₂] / [HI]²

Câu 6: Giá trị của hằng số cân bằng K<0xE2><0x82><0x9C> phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Nồng độ các chất phản ứng.
  • B. Áp suất của hệ phản ứng.
  • C. Nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 7: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g) ΔH < 0. Nếu tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo cả hai chiều với tốc độ bằng nhau.

Câu 8: Phản ứng nào sau đây là phản ứng một chiều trong điều kiện thông thường?

  • A. N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g)
  • B. H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)
  • C. 2Na(s) + 2H₂O(l) → 2NaOH(aq) + H₂(g)
  • D. CH₃COOH(aq) + H₂O(l) ⇌ CH₃COO⁻(aq) + H₃O⁺(aq)

Câu 9: Trong một bình kín, người ta thực hiện phản ứng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Khi thêm một lượng hơi nước vào bình, nồng độ của CO₂ và H₂ sẽ thay đổi như thế nào so với trạng thái cân bằng ban đầu?

  • A. Nồng độ CO₂ và H₂ đều tăng.
  • B. Nồng độ CO₂ và H₂ đều giảm.
  • C. Nồng độ CO₂ tăng, nồng độ H₂ giảm.
  • D. Nồng độ CO₂ giảm, nồng độ H₂ tăng.

Câu 10: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Ở trạng thái cân bằng, nếu nồng độ của A và B đều giảm đi một nửa, trong khi nhiệt độ không đổi, thì hằng số cân bằng K<0xE2><0x82><0x9C> sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Thay đổi theo chiều không xác định.

Câu 11: Xét hệ cân bằng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Biết rằng phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, cần thực hiện biện pháp nào?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Giảm nhiệt độ.
  • C. Tăng áp suất.
  • D. Thêm chất xúc tác.

Câu 12: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Ở 2000°C, K<0xE2><0x82><0x9C> = 4.1 × 10⁻⁴. Điều này cho biết gì về khả năng phản ứng tạo thành NO ở nhiệt độ cao?

  • A. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
  • B. Phản ứng tạo ra rất nhiều NO.
  • C. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng rất nhanh.
  • D. Phản ứng tạo ra rất ít NO.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai về chất xúc tác trong phản ứng thuận nghịch?

  • A. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch.
  • B. Chất xúc tác làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
  • C. Chất xúc tác không ảnh hưởng đến hằng số cân bằng K<0xE2><0x82><0x9C>.
  • D. Chất xúc tác giúp hệ đạt trạng thái cân bằng nhanh hơn.

Câu 14: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ 3C(g). Ban đầu nồng độ của A là 1M, B là 2M. Khi cân bằng, nồng độ của C là 0.6M. Tính nồng độ của A và B ở trạng thái cân bằng.

  • A. [A] = 0.8M, [B] = 1.8M
  • B. [A] = 0.7M, [B] = 1.9M
  • C. [A] = 0.6M, [B] = 1.8M
  • D. [A] = 0.4M, [B] = 1.6M

Câu 15: Xét cân bằng: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g). Ở nhiệt độ T, hằng số cân bằng K<0xE2><0x82><0x9C> = 0.25. Nếu cho 1 mol N₂O₄ vào bình kín 1 lít và đạt cân bằng, nồng độ của NO₂ ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.25M
  • B. 0.42M
  • C. 0.50M
  • D. 0.75M

Câu 16: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g). Biết rằng khi tăng nồng độ của B lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận tăng lên 4 lần. Bậc phản ứng của B là:

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 17: Trong sản xuất công nghiệp, phản ứng tổng hợp ammonia (N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃) thường được thực hiện ở áp suất cao. Mục đích chính của việc tăng áp suất là gì?

  • A. Tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia.
  • B. Tăng tốc độ phản ứng thuận.
  • C. Giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Để ammonia dễ hóa lỏng hơn.

Câu 18: Cho phản ứng: 2CO(g) + O₂(g) ⇌ 2CO₂(g). Ở một nhiệt độ nhất định, K<0xE2><0x82><0x9C> = 10¹³. Nếu nồng độ ban đầu của CO và O₂ lần lượt là 0.1M và 0.05M, thì nồng độ CO₂ ở trạng thái cân bằng sẽ:

  • A. Rất nhỏ, gần bằng 0.
  • B. Khoảng 0.05M.
  • C. Khoảng 0.1M.
  • D. Rất lớn, gần bằng 0.1M.

Câu 19: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng K<0xE2><0x82><0x9C> không có đơn vị?

  • A. 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g)
  • B. H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)
  • C. N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)
  • D. PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g)

Câu 20: Cho phản ứng: A(g) ⇌ B(g) + C(g). Ở trạng thái cân bằng, nồng độ của A, B, C lần lượt là 2M, 1M, 1M. Nếu thêm vào hệ 1M chất A, cân bằng sẽ chuyển dịch và nồng độ của B sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm.

Câu 21: Xét phản ứng: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [FeSCN]²⁺(aq). Dung dịch [FeSCN]²⁺ có màu đỏ máu. Nếu thêm FeCl₃ vào hệ, màu đỏ máu sẽ đậm hơn hay nhạt đi?

  • A. Đậm hơn.
  • B. Nhạt đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Mất màu hoàn toàn.

Câu 22: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g). Để tăng tốc độ phản ứng, biện pháp nào sau đây không hiệu quả?

  • A. Sử dụng chất xúc tác.
  • B. Tăng nồng độ NO hoặc O₂.
  • C. Tăng nhiệt độ.
  • D. Giảm áp suất.

Câu 23: Trong một phản ứng thuận nghịch, khi trạng thái cân bằng được thiết lập, khẳng định nào sau đây luôn đúng?

  • A. Nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm bằng nhau.
  • B. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch dừng lại.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Tổng nồng độ các chất phản ứng bằng tổng nồng độ các chất sản phẩm.

Câu 24: Cho phản ứng: X(g) + Y(g) ⇌ Z(g). Ở nhiệt độ T, K<0xE2><0x82><0x9C> = 10. Nếu tăng nhiệt độ lên gấp đôi, K<0xE2><0x82><0x9C> = 100. Phản ứng thuận là phản ứng:

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không nhiệt.
  • D. Tự phát.

Câu 25: Biểu thức hằng số cân bằng K<0xE2><0x82><0x9C> cho phản ứng dị thể: FeO(s) + CO(g) ⇌ Fe(s) + CO₂(g) là:

  • A. K<0xE2><0x82><0x9C> = [Fe][CO₂] / ([FeO][CO])
  • B. K<0xE2><0x82><0x9C> = ([Fe][CO₂]) / [CO]
  • C. K<0xE2><0x82><0x9C> = [CO₂] / [CO]
  • D. K<0xE2><0x82><0x9C> = [CO] / [CO₂]

Câu 26: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

  • A. Đốt cháy hoàn toàn methane (CH₄) trong oxygen.
  • B. Phản ứng giữa nitrogen và hydrogen tạo ammonia trong công nghiệp.
  • C. Phản ứng giữa acid mạnh và base mạnh.
  • D. Phản ứng phân hủy potassium chlorate (KClO₃) khi đun nóng.

Câu 27: Cho cân bằng: 2NOBr(g) ⇌ 2NO(g) + Br₂(g). Nếu tăng nồng độ NOBr lên 3 lần, tốc độ phản ứng thuận sẽ tăng lên bao nhiêu lần (giả sử các yếu tố khác không đổi)?

  • A. 3 lần.
  • B. 6 lần.
  • C. 8 lần.
  • D. 9 lần.

Câu 28: Trong thí nghiệm khảo sát cân bằng của phản ứng este hóa, người ta nhận thấy khi tăng lượng acid acetic, lượng ester tạo thành tăng lên. Điều này phù hợp với nguyên lý nào?

  • A. Định luật tác dụng khối lượng.
  • B. Nguyên lý Le Chatelier.
  • C. Định luật Hess.
  • D. Định luật bảo toàn khối lượng.

Câu 29: Cho phản ứng: A₂(g) + B₂(g) ⇌ 2AB(g). Ở nhiệt độ T, K<0xE2><0x82><0x9C> = 4. Nếu trộn 2 mol A₂, 2 mol B₂ trong bình kín 2 lít, nồng độ của AB ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.5M
  • B. 1.0M
  • C. 1.33M
  • D. 2.0M

Câu 30: Trong phản ứng tổng hợp HI từ H₂ và I₂, nếu ban đầu chỉ có H₂ và I₂, khi đạt trạng thái cân bằng, nồng độ của H₂, I₂ và HI đều khác 0. Điều này chứng tỏ:

  • A. Phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
  • B. Phản ứng là phản ứng thuận nghịch và đạt trạng thái cân bằng.
  • C. Phản ứng chưa xảy ra.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra theo chiều thuận.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔH < 0. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về trạng thái cân bằng của phản ứng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Xét phản ứng este hóa giữa acid acetic và ethanol: CH₃COOH(l) + C₂H₅OH(l) ⇌ CH₃COOC₂H₅(l) + H₂O(l). Để tăng hiệu suất phản ứng tạo ethyl acetate, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho cân bằng hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và vì sao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Xét phản ứng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g) ΔH > 0. Yếu tố nào sau đây *không* làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biểu thức hằng số cân bằng K<0xE2><0x82><0x9C> của phản ứng này được viết như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Giá trị của hằng số cân bằng K<0xE2><0x82><0x9C> phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g) ΔH < 0. Nếu tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phản ứng nào sau đây là phản ứng một chiều trong điều kiện thông thường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong một bình kín, người ta thực hiện phản ứng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Khi thêm một lượng hơi nước vào bình, nồng độ của CO₂ và H₂ sẽ thay đổi như thế nào so với trạng thái cân bằng ban đầu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Ở trạng thái cân bằng, nếu nồng độ của A và B đều giảm đi một nửa, trong khi nhiệt độ không đổi, thì hằng số cân bằng K<0xE2><0x82><0x9C> sẽ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Xét hệ cân bằng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Biết rằng phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, cần thực hiện biện pháp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Ở 2000°C, K<0xE2><0x82><0x9C> = 4.1 × 10⁻⁴. Điều này cho biết gì về khả năng phản ứng tạo thành NO ở nhiệt độ cao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là *sai* về chất xúc tác trong phản ứng thuận nghịch?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ 3C(g). Ban đầu nồng độ của A là 1M, B là 2M. Khi cân bằng, nồng độ của C là 0.6M. Tính nồng độ của A và B ở trạng thái cân bằng.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Xét cân bằng: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g). Ở nhiệt độ T, hằng số cân bằng K<0xE2><0x82><0x9C> = 0.25. Nếu cho 1 mol N₂O₄ vào bình kín 1 lít và đạt cân bằng, nồng độ của NO₂ ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g). Biết rằng khi tăng nồng độ của B lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận tăng lên 4 lần. Bậc phản ứng của B là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong sản xuất công nghiệp, phản ứng tổng hợp ammonia (N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃) thường được thực hiện ở áp suất cao. Mục đích chính của việc tăng áp suất là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho phản ứng: 2CO(g) + O₂(g) ⇌ 2CO₂(g). Ở một nhiệt độ nhất định, K<0xE2><0x82><0x9C> = 10¹³. Nếu nồng độ ban đầu của CO và O₂ lần lượt là 0.1M và 0.05M, thì nồng độ CO₂ ở trạng thái cân bằng sẽ:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng K<0xE2><0x82><0x9C> không có đơn vị?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho phản ứng: A(g) ⇌ B(g) + C(g). Ở trạng thái cân bằng, nồng độ của A, B, C lần lượt là 2M, 1M, 1M. Nếu thêm vào hệ 1M chất A, cân bằng sẽ chuyển dịch và nồng độ của B sẽ:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Xét phản ứng: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [FeSCN]²⁺(aq). Dung dịch [FeSCN]²⁺ có màu đỏ máu. Nếu thêm FeCl₃ vào hệ, màu đỏ máu sẽ đậm hơn hay nhạt đi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g). Để tăng tốc độ phản ứng, biện pháp nào sau đây *không* hiệu quả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong một phản ứng thuận nghịch, khi trạng thái cân bằng được thiết lập, khẳng định nào sau đây luôn đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho phản ứng: X(g) + Y(g) ⇌ Z(g). Ở nhiệt độ T, K<0xE2><0x82><0x9C> = 10. Nếu tăng nhiệt độ lên gấp đôi, K<0xE2><0x82><0x9C> = 100. Phản ứng thuận là phản ứng:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Biểu thức hằng số cân bằng K<0xE2><0x82><0x9C> cho phản ứng dị thể: FeO(s) + CO(g) ⇌ Fe(s) + CO₂(g) là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho cân bằng: 2NOBr(g) ⇌ 2NO(g) + Br₂(g). Nếu tăng nồng độ NOBr lên 3 lần, tốc độ phản ứng thuận sẽ tăng lên bao nhiêu lần (giả sử các yếu tố khác không đổi)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong thí nghiệm khảo sát cân bằng của phản ứng este hóa, người ta nhận thấy khi tăng lượng acid acetic, lượng ester tạo thành tăng lên. Điều này phù hợp với nguyên lý nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho phản ứng: A₂(g) + B₂(g) ⇌ 2AB(g). Ở nhiệt độ T, K<0xE2><0x82><0x9C> = 4. Nếu trộn 2 mol A₂, 2 mol B₂ trong bình kín 2 lít, nồng độ của AB ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong phản ứng tổng hợp HI từ H₂ và I₂, nếu ban đầu chỉ có H₂ và I₂, khi đạt trạng thái cân bằng, nồng độ của H₂, I₂ và HI đều khác 0. Điều này chứng tỏ:

Xem kết quả