Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 10: Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ - Đề 01
Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 10: Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Hợp chất hữu cơ được định nghĩa là hợp chất của carbon, nhưng không phải tất cả các hợp chất chứa carbon đều là hợp chất hữu cơ. Nhóm hợp chất carbon nào sau đây được xem là hợp chất vô cơ?
- A. Hydrocarbon (ví dụ: methane, benzene)
- B. Alcohol và ether (ví dụ: ethanol, diethyl ether)
- C. Acid carboxylic và ester (ví dụ: acetic acid, ethyl acetate)
- D. Carbon oxide, muối carbonate và muối cyanide (ví dụ: CO2, Na2CO3, KCN)
Câu 2: Liên kết hóa học chủ yếu trong các phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến tính chất vật lý điển hình của hợp chất hữu cơ so với hợp chất vô cơ?
- A. Dẫn điện tốt ở trạng thái nóng chảy và dung dịch.
- B. Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
- C. Tan tốt trong nước và các dung môi phân cực.
- D. Phản ứng hóa học xảy ra nhanh và hoàn toàn trong môi trường nước.
Câu 3: Phản ứng hóa học của hợp chất hữu cơ thường diễn ra chậm và phức tạp hơn so với hợp chất vô cơ. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân chính giải thích đặc điểm này?
- A. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử hữu cơ thường bền vững hơn.
- B. Phản ứng hữu cơ thường trải qua nhiều giai đoạn trung gian.
- C. Hợp chất hữu cơ luôn chứa nguyên tố carbon.
- D. Hiệu ứng không gian (steric hindrance) gây cản trở phản ứng.
Câu 4: Hydrocarbon là loại hợp chất hữu cơ chỉ chứa hai nguyên tố carbon và hydrogen. Chất nào sau đây là hydrocarbon?
- A. CH3OH (methanol)
- B. C6H14 (hexane)
- C. CH3COOH (acetic acid)
- D. C6H5Cl (chlorobenzene)
Câu 5: Dẫn xuất hydrocarbon là hợp chất hữu cơ được hình thành khi thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. Nhóm chức alcohol (-OH) thuộc loại dẫn xuất hydrocarbon nào?
- A. Dẫn xuất halogen
- B. Dẫn xuất chứa oxygen
- C. Dẫn xuất chứa nitrogen
- D. Dẫn xuất chứa sulfur
Câu 6: Nhóm chức carbonyl (C=O) là một nhóm chức quan trọng trong hóa học hữu cơ. Hợp chất nào sau đây chứa nhóm chức carbonyl?
- A. CH3CH2OH (ethanol)
- B. CH3CH2NH2 (ethylamine)
- C. CH3COCH3 (acetone)
- D. CH3CH2Cl (chloroethane)
Câu 7: Phổ hồng ngoại (IR) là một công cụ quan trọng để xác định nhóm chức trong hợp chất hữu cơ. Số sóng hấp thụ đặc trưng cho liên kết C=O (carbonyl) thường nằm trong vùng nào?
- A. 3200-3600 cm-1 (vùng O-H)
- B. 2800-3000 cm-1 (vùng C-H)
- C. 1000-1300 cm-1 (vùng C-O)
- D. 1600-1800 cm-1 (vùng C=O)
Câu 8: Cho một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H6O. Dựa vào công thức phân tử, X có thể thuộc loại hợp chất nào?
- A. Acid carboxylic
- B. Aldehyde
- C. Alcohol hoặc ether
- D. Ketone
Câu 9: Chất X có công thức cấu tạo CH3-CH2-COOH. Tên gọi IUPAC của X là gì và nó thuộc loại hợp chất hữu cơ nào?
- A. Ethanol, alcohol
- B. Acid propanoic, acid carboxylic
- C. Propanone, ketone
- D. Propane, hydrocarbon
Câu 10: Phản ứng đặc trưng của hydrocarbon no (alkane) là phản ứng thế. Trong phản ứng thế halogen vào methane (CH4), sản phẩm chính thu được khi chiếu ánh sáng là gì?
- A. CH3Cl (chloromethane)
- B. CH2Cl2 (dichloromethane)
- C. CHCl3 (trichloromethane)
- D. CCl4 (tetrachloromethane)
Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng: C2H5OH + [O] → CH3COOH + H2O. Chất [O] trong phản ứng này là gì và phản ứng thuộc loại phản ứng nào trong hóa học hữu cơ?
- A. Chất khử, phản ứng khử
- B. Acid, phản ứng acid-base
- C. Base, phản ứng trung hòa
- D. Chất oxy hóa, phản ứng oxy hóa
Câu 12: Ester là hợp chất hữu cơ có mùi thơm đặc trưng và được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm. Nhóm chức ester có công thức cấu tạo là gì?
- A. -OH
- B. -CHO
- C. -COO-
- D. -NH2
Câu 13: Phản ứng ester hóa là phản ứng giữa acid carboxylic và alcohol tạo thành ester và nước. Cho acid acetic (CH3COOH) phản ứng với ethanol (C2H5OH), sản phẩm ester tạo thành là gì?
- A. Methyl acetate (CH3COOCH3)
- B. Ethyl acetate (CH3COOC2H5)
- C. Propyl acetate (CH3COOC3H7)
- D. Butyl acetate (CH3COOC4H9)
Câu 14: Chất nào sau đây không phải là polymer tự nhiên?
- A. Cellulose
- B. Tinh bột
- C. Protein
- D. Teflon (PTFE)
Câu 15: Trong phân tích định tính nguyên tố của hợp chất hữu cơ, người ta thường sử dụng phản ứng đốt cháy. Mục đích của việc đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ là gì?
- A. Phân hủy hợp chất thành các nguyên tố đơn giản để nhận biết.
- B. Xác định khối lượng phân tử của hợp chất.
- C. Chuyển hợp chất thành dạng khí để dễ dàng phân tích.
- D. Tăng độ tan của hợp chất trong nước để thực hiện các phản ứng tiếp theo.
Câu 16: Phương pháp chiết được sử dụng để tách các chất hữu cơ dựa trên sự khác biệt về tính chất nào?
- A. Kích thước phân tử
- B. Điểm sôi
- C. Độ tan
- D. Màu sắc
Câu 17: Trong phòng thí nghiệm, để tinh chế một hợp chất hữu cơ lỏng có nhiệt độ sôi thấp, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?
- A. Kết tinh
- B. Chưng cất
- C. Sắc ký
- D. Lọc
Câu 18: Sắc ký lớp mỏng (TLC) là một kỹ thuật phân tích và tinh chế hợp chất hữu cơ dựa trên nguyên tắc nào?
- A. Điểm sôi khác nhau
- B. Kích thước phân tử khác nhau
- C. Tính acid-base khác nhau
- D. Khả năng hấp phụ và độ hòa tan khác nhau
Câu 19: Hợp chất hữu cơ nào sau đây có khả năng làm mất màu dung dịch bromine (Br2) do phản ứng cộng?
- A. CH4 (methane)
- B. C2H6 (ethane)
- C. C2H4 (ethene)
- D. C3H8 (propane)
Câu 20: Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2, khi tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và alcohol. X thuộc loại hợp chất nào?
- A. Acid carboxylic
- B. Ester
- C. Aldehyde
- D. Ketone
Câu 21: Xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn một hydrocarbon X thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Dãy đồng đẳng của X là?
- A. Alkane
- B. Alkyne
- C. Alkene hoặc Cycloalkane
- D. Arene
Câu 22: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
- A. CH3CH2Cl (chloroethane)
- B. CH3COOH (acetic acid)
- C. CH3COCH3 (acetone)
- D. CH3CH2CH3 (propane)
Câu 23: Cho các chất: ethanol, acetic acid, ethyl acetate. Sắp xếp các chất theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi.
- A. Ethyl acetate < Ethanol < Acetic acid
- B. Ethanol < Ethyl acetate < Acetic acid
- C. Acetic acid < Ethanol < Ethyl acetate
- D. Acetic acid < Ethyl acetate < Ethanol
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là SAI về hóa học hữu cơ?
- A. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học nghiên cứu về các hợp chất của carbon.
- B. Hợp chất hữu cơ có vai trò quan trọng trong sự sống và công nghiệp.
- C. Tất cả các hợp chất chứa carbon đều được xem là hợp chất hữu cơ.
- D. Liên kết cộng hóa trị là liên kết chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Câu 25: Để phân biệt ethanol và acetic acid, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?
- A. Dung dịch NaCl
- B. Quỳ tím
- C. Dung dịch AgNO3/NH3
- D. Nước bromine (Br2)
Câu 26: Cho dãy các chất: CH4, C2H4, C2H2, C6H6. Chất nào có hàm lượng carbon theo khối lượng cao nhất?
- A. CH4
- B. C2H4
- C. C2H2
- D. C6H6
Câu 27: Trong phản ứng cộng HX (HCl, HBr, HI) vào alkene bất đối xứng, sản phẩm chính tuân theo quy tắc Markovnikov. Quy tắc Markovnikov phát biểu rằng:
- A. Nguyên tử halogen ưu tiên cộng vào carbon bậc thấp hơn của nối đôi.
- B. Nguyên tử hydrogen luôn cộng vào carbon bậc cao hơn của nối đôi.
- C. Phản ứng luôn tạo ra hỗn hợp sản phẩm theo tỉ lệ 1:1.
- D. Nguyên tử hydrogen ưu tiên cộng vào carbon có nhiều hydrogen hơn ở nối đôi.
Câu 28: Chất nào sau đây có thể được điều chế trực tiếp từ phản ứng giữa alcohol và acid carboxylic?
- A. Aldehyde
- B. Ketone
- C. Ester
- D. Amine
Câu 29: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa triglyceride (chất béo) là gì?
- A. Alcohol và acid carboxylic
- B. Aldehyde và ketone
- C. Ester và alcohol
- D. Glycerol và muối của acid béo
Câu 30: Cho phổ IR của một hợp chất hữu cơ thấy peak hấp thụ mạnh ở vùng 3300 cm-1 và 1700 cm-1. Nhóm chức nào có thể có mặt trong hợp chất này?
- A. Acid carboxylic
- B. Alcohol
- C. Ketone
- D. Ester