Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục tiêu chính của chương trình tiêm chủng mở rộng (TCMR) quốc gia là gì?
- A. Cung cấp dịch vụ tiêm chủng theo yêu cầu của người dân.
- B. Giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong ở trẻ em do các bệnh truyền nhiễm có vaccine phòng ngừa.
- C. Tăng cường nhận thức về lợi ích của vaccine trong cộng đồng.
- D. Đảm bảo tất cả trẻ em đều được tiêm chủng đầy đủ trước 5 tuổi.
Câu 2: Vaccine BCG phòng bệnh lao được tiêm cho trẻ sơ sinh vào thời điểm nào?
- A. Ngay sau sinh hoặc trong vòng 1 tháng đầu đời.
- B. Khi trẻ được 2 tháng tuổi.
- C. Khi trẻ được 6 tháng tuổi.
- D. Khi trẻ được 12 tháng tuổi.
Câu 3: Phản ứng thông thường sau tiêm vaccine BCG là gì và thường xuất hiện sau bao lâu?
- A. Sốt cao trên 39 độ C ngay sau tiêm.
- B. Quấy khóc liên tục trong 24 giờ sau tiêm.
- C. Nốt đỏ, mụn nước, loét và sẹo nhỏ tại chỗ tiêm, xuất hiện sau 2-4 tuần.
- D. Phát ban toàn thân trong vòng 1 tuần sau tiêm.
Câu 4: Loại vaccine nào sau đây cần được bảo quản ở nhiệt độ âm sâu (-15°C đến -25°C) trong dây chuyền lạnh?
- A. Vaccine DPT (Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván).
- B. Vaccine Sởi.
- C. Vaccine Viêm gan B.
- D. Vaccine Bại liệt uống (OPV).
Câu 5: Tình huống nào sau đây là chống chỉ định tạm thời đối với tiêm chủng?
- A. Trẻ có tiền sử dị ứng với trứng.
- B. Trẻ đang bị sốt cao hoặc mắc bệnh cấp tính.
- C. Trẻ có tiền sử co giật không rõ nguyên nhân.
- D. Trẻ sinh non dưới 32 tuần tuổi.
Câu 6: Vì sao cần phải tiêm nhắc lại vaccine DPT?
- A. Để phòng ngừa các biến chứng của lần tiêm trước.
- B. Để thay thế các mũi tiêm cơ bản đã bị bỏ lỡ.
- C. Để củng cố và duy trì miễn dịch phòng bệnh lâu dài.
- D. Để tăng cường khả năng hấp thụ vaccine của cơ thể.
Câu 7: Trong trường hợp trẻ bị sốc phản vệ sau tiêm vaccine, bước xử trí đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện là gì?
- A. Tiêm Adrenalin (Epinephrine) ngay lập tức.
- B. Cho trẻ uống thuốc hạ sốt.
- C. Chườm mát tại chỗ tiêm.
- D. Nhanh chóng đưa trẻ đến bệnh viện.
Câu 8: Loại vaccine nào sau đây phòng bệnh do virus Rota, nguyên nhân hàng đầu gây tiêu chảy nặng ở trẻ nhỏ?
- A. Vaccine OPV (Bại liệt uống).
- B. Vaccine Rota virus.
- C. Vaccine Hib (Viêm phổi, viêm màng não do Haemophilus influenzae type b).
- D. Vaccine Sởi - Quai bị - Rubella (MMR).
Câu 9: Khoảng cách tối thiểu giữa hai mũi tiêm vaccine sống giảm độc lực (ví dụ: sởi, quai bị, rubella) là bao lâu?
- A. 1 tuần.
- B. 2 tuần.
- C. 4 tuần (1 tháng).
- D. 8 tuần (2 tháng).
Câu 10: Nếu một trẻ 18 tháng tuổi chưa từng được tiêm vaccine phòng bệnh viêm gan B, lịch tiêm chủng phù hợp cho trẻ là gì?
- A. Tiêm 1 mũi duy nhất.
- B. Tiêm 2 mũi cách nhau 1 tháng.
- C. Tiêm 2 mũi cách nhau 6 tháng.
- D. Tiêm 3 mũi theo lịch 0-1-6 tháng (mũi 2 cách mũi 1 ít nhất 1 tháng, mũi 3 cách mũi 2 ít nhất 5 tháng).
Câu 11: Vaccine 5 trong 1 hoặc 6 trong 1 (vaccine phối hợp) giúp mang lại lợi ích gì so với việc tiêm các vaccine đơn lẻ?
- A. Tăng hiệu quả bảo vệ của từng loại vaccine.
- B. Giảm số mũi tiêm cho trẻ trong một lần tiêm chủng.
- C. Giảm nguy cơ phản ứng phụ sau tiêm.
- D. Giảm chi phí vaccine cho chương trình tiêm chủng.
Câu 12: Vaccine IPV (bại liệt tiêm) được đưa vào chương trình TCMR với mục đích chính là gì?
- A. Thay thế hoàn toàn vaccine OPV (bại liệt uống).
- B. Phòng ngừa bệnh bại liệt ở người lớn.
- C. Tăng cường miễn dịch phòng bệnh bại liệt và giảm nguy cơ bại liệt do vaccine OPV.
- D. Đơn giản hóa lịch tiêm chủng bại liệt.
Câu 13: Trẻ sinh non tháng có cần được tiêm chủng đầy đủ theo lịch TCMR không?
- A. Có, trẻ sinh non vẫn cần được tiêm chủng theo lịch, trừ một số trường hợp đặc biệt.
- B. Không, trẻ sinh non không cần tiêm chủng vì hệ miễn dịch còn yếu.
- C. Chỉ tiêm một số loại vaccine nhất định cho trẻ sinh non.
- D. Chờ đến khi trẻ đạt cân nặng và sức khỏe tương đương trẻ đủ tháng mới tiêm chủng.
Câu 14: Biện pháp nào sau đây giúp giảm đau cho trẻ khi tiêm vaccine?
- A. Chườm đá lạnh vào vị trí tiêm trước khi tiêm.
- B. Sử dụng thuốc giảm đau paracetamol trước khi tiêm.
- C. Tiêm chậm và từ từ để giảm cảm giác đau.
- D. Cho trẻ bú mẹ hoặc ngậm núm vú giả có đường trong và sau khi tiêm.
Câu 15: Tại sao việc ghi chép đầy đủ thông tin tiêm chủng vào sổ/phiếu tiêm chủng lại quan trọng?
- A. Để cơ sở y tế dễ dàng quản lý số lượng vaccine đã sử dụng.
- B. Để theo dõi lịch sử tiêm chủng của trẻ và đảm bảo trẻ được tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch.
- C. Để phụ huynh có thể khoe với người khác về việc con mình đã được tiêm chủng.
- D. Để nhà sản xuất vaccine có thể đánh giá hiệu quả vaccine.
Câu 16: Một bà mẹ đưa con 6 tháng tuổi đến tiêm chủng và quên không mang theo sổ tiêm chủng. Cán bộ y tế nên xử lý tình huống này như thế nào?
- A. Từ chối tiêm chủng cho trẻ vì không có sổ tiêm chủng.
- B. Yêu cầu bà mẹ về nhà lấy sổ tiêm chủng rồi quay lại tiêm.
- C. Hỏi tiền sử tiêm chủng của trẻ, lập sổ mới và tiến hành tiêm chủng theo lịch.
- D. Chỉ tiêm các vaccine cần thiết nhất trong lần này và hẹn bà mẹ mang sổ tiêm chủng vào lần sau để tiêm bổ sung.
Câu 17: Phản ứng dị ứng nào sau tiêm vaccine được coi là nghiêm trọng và cần xử trí cấp cứu?
- A. Sốt nhẹ dưới 38.5°C.
- B. Sưng đau nhẹ tại chỗ tiêm.
- C. Phát ban khu trú tại chỗ tiêm.
- D. Sốc phản vệ (khó thở, tụt huyết áp, tím tái).
Câu 18: Loại vaccine nào sau đây có thể phòng ngừa đồng thời bệnh sởi, quai bị và rubella?
- A. Vaccine DPT-Hib-IPV.
- B. Vaccine MMR.
- C. Vaccine BCG.
- D. Vaccine OPV.
Câu 19: Tại sao vaccine viêm gan B sơ sinh lại được khuyến cáo tiêm trong vòng 24 giờ đầu sau sinh?
- A. Để phòng lây truyền virus viêm gan B từ mẹ sang con trong giai đoạn chu sinh.
- B. Để tăng cường hệ miễn dịch cho trẻ sơ sinh.
- C. Để giảm nguy cơ vàng da sơ sinh.
- D. Để giúp trẻ ngủ ngon hơn sau sinh.
Câu 20: Khi nào thì cần hoãn tiêm vaccine?
- A. Trẻ bị suy dinh dưỡng nhẹ.
- B. Trẻ đang bị sốt cao (>38.5°C) hoặc mắc bệnh cấp tính.
- C. Trẻ sinh non nhưng đã ổn định sức khỏe.
- D. Trẻ có tiền sử dị ứng với một loại thuốc không liên quan đến vaccine.
Câu 21: Vaccine nào sau đây được dùng đường uống?
- A. Vaccine DPT.
- B. Vaccine Sởi.
- C. Vaccine Bại liệt (OPV).
- D. Vaccine Viêm gan B.
Câu 22: Nếu một trẻ bị bỏ lỡ lịch tiêm vaccine, nguyên tắc tiêm bù là gì?
- A. Tiêm càng sớm càng tốt ngay khi phát hiện bỏ lỡ, không cần tiêm lại từ đầu.
- B. Bắt buộc phải tiêm lại toàn bộ phác đồ từ đầu nếu bỏ lỡ lịch.
- C. Chỉ cần tiêm các mũi nhắc lại, không cần tiêm các mũi cơ bản đã bỏ lỡ.
- D. Không cần tiêm bù nếu đã bỏ lỡ quá 6 tháng so với lịch.
Câu 23: Vai trò của nhân viên y tế thôn bản trong công tác tiêm chủng là gì?
- A. Trực tiếp thực hiện tiêm chủng tại trạm y tế xã.
- B. Tuyên truyền, vận động người dân đưa trẻ đi tiêm chủng và quản lý đối tượng.
- C. Chỉ thống kê số liệu tiêm chủng tại địa phương.
- D. Đảm bảo cung ứng vaccine đến từng hộ gia đình.
Câu 24: Biến chứng "viêm hạch BCG" sau tiêm vaccine BCG là do nguyên nhân nào?
- A. Do phản ứng miễn dịch quá mức của cơ thể với vaccine BCG.
- B. Do trẻ bị nhiễm lao tiềm ẩn trước khi tiêm vaccine.
- C. Do kỹ thuật tiêm không đúng hoặc không đảm bảo vô trùng.
- D. Do chất lượng vaccine BCG không đảm bảo.
Câu 25: Một trẻ 2 tháng tuổi có tiền sử co giật sau sốt cao. Vaccine nào sau đây cần thận trọng khi tiêm cho trẻ này?
- A. Vaccine BCG.
- B. Vaccine Viêm gan B.
- C. Vaccine Bại liệt (OPV).
- D. Vaccine DPT (Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván).
Câu 26: Để đảm bảo hiệu quả vaccine, vaccine cần được bảo quản đúng cách trong suốt quá trình vận chuyển và lưu trữ. Điều gì sẽ xảy ra nếu vaccine bị phơi nhiễm nhiệt độ quá cao?
- A. Vaccine sẽ trở nên độc hại hơn và gây ra nhiều phản ứng phụ.
- B. Vaccine có thể bị giảm hoặc mất hiệu lực, không còn khả năng bảo vệ.
- C. Vaccine sẽ thay đổi màu sắc nhưng vẫn giữ nguyên hiệu quả.
- D. Vaccine sẽ chỉ bị giảm hiệu quả một phần nhỏ, không đáng kể.
Câu 27: Tại một buổi tiêm chủng tại trạm y tế xã, cán bộ y tế phát hiện một lọ vaccine DPT đã hết hạn sử dụng. Xử trí đúng trong tình huống này là gì?
- A. Vẫn sử dụng vaccine này cho những trẻ đến tiêm sớm để tránh lãng phí.
- B. Báo cáo lên cấp trên để xin ý kiến xử lý và tiếp tục sử dụng nếu được cho phép.
- C. Không sử dụng lọ vaccine đó và loại bỏ theo quy định về quản lý chất thải y tế.
- D. Chỉ sử dụng vaccine này cho người lớn, không tiêm cho trẻ em.
Câu 28: Hãy phân tích mối liên hệ giữa tỷ lệ tiêm chủng cao trong cộng đồng và khả năng ngăn chặn dịch bệnh truyền nhiễm.
- A. Tỷ lệ tiêm chủng cao không ảnh hưởng đến khả năng ngăn chặn dịch bệnh.
- B. Tỷ lệ tiêm chủng cao chỉ bảo vệ những người đã được tiêm, không liên quan đến dịch bệnh.
- C. Tỷ lệ tiêm chủng cao làm tăng nguy cơ bùng phát dịch bệnh do tạo ra môi trường thuận lợi cho virus biến đổi.
- D. Tỷ lệ tiêm chủng cao tạo ra miễn dịch cộng đồng, ngăn chặn sự lây lan dịch bệnh và bảo vệ cả người chưa được tiêm.
Câu 29: Dựa trên kiến thức về cơ chế miễn dịch của vaccine, hãy giải thích tại sao một số vaccine cần tiêm nhiều mũi để đạt được hiệu quả bảo vệ tối ưu.
- A. Do cơ thể cần thời gian để làm quen với vaccine trước khi tạo miễn dịch.
- B. Để kích thích hệ miễn dịch tạo ra đáp ứng mạnh mẽ và kéo dài, bao gồm cả kháng thể và tế bào nhớ.
- C. Để giảm nguy cơ phản ứng phụ sau tiêm vaccine.
- D. Do mỗi mũi tiêm chỉ có tác dụng phòng ngừa một bệnh cụ thể, cần nhiều mũi để phòng nhiều bệnh.
Câu 30: Trong bối cảnh dịch bệnh sởi bùng phát, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để kiểm soát dịch bệnh và bảo vệ cộng đồng?
- A. Tăng cường tiêm chủng vaccine sởi cho những người chưa được tiêm hoặc tiêm chưa đủ mũi.
- B. Cách ly tất cả các trường hợp mắc sởi tại nhà.
- C. Khuyến cáo người dân hạn chế ra ngoài và đeo khẩu trang.
- D. Sử dụng thuốc kháng virus để điều trị dự phòng cho những người tiếp xúc với ca bệnh.