Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 5: Ammonia. Muối ammonium - Đề 08
Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 5: Ammonia. Muối ammonium - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Vì sao phân tử ammonia (NH3) có dạng hình chóp tam giác, trong khi phân tử methane (CH4) có dạng tứ diện đều, mặc dù cả nitrogen và carbon đều là nguyên tố nhóm 14 (theo cách đánh số nhóm cũ là nhóm VA và IVA)?
- A. Do nguyên tử nitrogen lớn hơn nguyên tử carbon.
- B. Do liên kết N-H phân cực hơn liên kết C-H.
- C. Do ammonia có khối lượng phân tử nhỏ hơn methane.
- D. Do nguyên tử nitrogen còn cặp electron hóa trị chưa liên kết, gây ra lực đẩy làm biến dạng hình tứ diện.
Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau: NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH-. Biểu thức hằng số cân bằng Kb cho phản ứng này được viết như thế nào?
- A. Kb = [NH3][H2O] / [NH4+][OH-]
- B. Kb = [NH4+][OH-] / [NH3]
- C. Kb = [NH4+][OH-][H2O] / [NH3]
- D. Kb = [NH3] / [NH4+][OH-]
Câu 3: Trong công nghiệp, ammonia được sản xuất chủ yếu từ phản ứng giữa nitrogen và hydrogen theo phương trình: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) ΔH < 0. Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia, yếu tố nào sau đây KHÔNG phù hợp?
- A. Tăng áp suất chung của hệ phản ứng.
- B. Sử dụng xúc tác thích hợp (ví dụ: Fe).
- C. Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
- D. Giảm nhiệt độ của hệ phản ứng.
Câu 4: Xét phản ứng oxi hóa ammonia bằng oxygen: 4NH3(g) + 5O2(g) → 4NO(g) + 6H2O(g). Trong phản ứng này, vai trò của ammonia là gì?
- A. Chất khử.
- B. Chất oxi hóa.
- C. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
- D. Môi trường phản ứng.
Câu 5: Dung dịch ammonia có khả năng hòa tan được copper(II) hydroxide [Cu(OH)2] tạo thành dung dịch phức màu xanh lam đậm. Hiện tượng này được ứng dụng để làm gì trong phòng thí nghiệm?
- A. Điều chế copper(II) oxide (CuO).
- B. Tạo môi trường acid cho phản ứng khác.
- C. Nhận biết sự có mặt của ion copper(II) (Cu2+).
- D. Khử copper(II) hydroxide về copper kim loại.
Câu 6: Để nhận biết muối ammonium chloride (NH4Cl) trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng hóa chất nào sau đây và đun nhẹ?
- A. Dung dịch hydrochloric acid (HCl).
- B. Dung dịch sodium hydroxide (NaOH).
- C. Dung dịch silver nitrate (AgNO3).
- D. Dung dịch barium chloride (BaCl2).
Câu 7: Muối ammonium nitrate (NH4NO3) khi đun nóng bị phân hủy tạo ra khí dinitrogen monoxide (N2O) và nước. Phương trình hóa học của phản ứng này là:
- A. NH4NO3 → NH3 + HNO3
- B. 2NH4NO3 → 2N2 + O2 + 4H2O
- C. NH4NO3 → N2O + 2H2O
- D. 2NH4NO3 → N2O4 + 4H2O
Câu 8: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào KHÔNG phải là của muối ammonium?
- A. Sản xuất phân bón hóa học.
- B. Sản xuất thuốc nổ.
- C. Nguyên liệu để điều chế ammonia trong phòng thí nghiệm.
- D. Chất tẩy rửa gia dụng.
Câu 9: Cho các chất sau: HCl, NaOH, CuSO4, NH4Cl. Dung dịch ammonia có thể phản ứng được với bao nhiêu chất trong số các chất trên?
Câu 10: Điều gì xảy ra khi dẫn khí ammonia dư qua ống nghiệm chứa copper(II) oxide (CuO) nung nóng?
- A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
- B. Chất rắn màu đen chuyển sang màu đỏ gạch và có hơi nước tạo thành.
- C. Có khí màu nâu đỏ thoát ra.
- D. Chất rắn màu đen tan dần tạo dung dịch màu xanh lam.
Câu 11: Trong tự nhiên, quá trình nào sau đây KHÔNG trực tiếp tạo ra ammonia?
- A. Quá trình cố định nitrogen từ khí quyển bởi vi khuẩn.
- B. Sự phân hủy chất thải hữu cơ và xác sinh vật.
- C. Quá trình khử nitrate trong đất bởi vi khuẩn.
- D. Quá trình quang hợp của cây xanh.
Câu 12: Cho 100 ml dung dịch NH3 0.1M. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch này cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0.1M?
- A. 50 ml.
- B. 100 ml.
- C. 150 ml.
- D. 200 ml.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về muối ammonium?
- A. Muối ammonium dễ tan trong nước.
- B. Muối ammonium là chất điện li mạnh.
- C. Dung dịch muối ammonium có môi trường base.
- D. Muối ammonium kém bền nhiệt.
Câu 14: Cho các muối sau: ammonium chloride, ammonium carbonate, ammonium sulfate, ammonium phosphate. Muối nào khi nhiệt phân tạo ra ammonia, carbon dioxide và nước?
- A. Ammonium chloride.
- B. Ammonium carbonate.
- C. Ammonium sulfate.
- D. Ammonium phosphate.
Câu 15: Trong thí nghiệm "vòi phun nước" với khí ammonia, nước phun mạnh vào bình là do hiện tượng nào?
- A. Ammonia tan rất nhiều trong nước, làm giảm áp suất trong bình.
- B. Ammonia phản ứng mạnh với nước tạo ra khí hydrogen.
- C. Ammonia là khí nhẹ hơn không khí nên tạo ra lực hút.
- D. Nước phản ứng với ammonia tạo thành kết tủa làm tăng áp suất.
Câu 16: Cho dung dịch chứa 0.1 mol NH4Cl tác dụng với dung dịch chứa 0.2 mol NaOH. Sau phản ứng thu được bao nhiêu mol khí NH3?
- A. 0.1 mol.
- B. 0.2 mol.
- C. 0.3 mol.
- D. 0.05 mol.
Câu 17: Để làm khô khí ammonia trong phòng thí nghiệm, có thể dùng chất hút ẩm nào sau đây?
- A. P2O5.
- B. CaO.
- C. H2SO4 đặc.
- D. CaCl2 khan.
Câu 18: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: N2 → X → NH3 → Y → NH4Cl. X và Y lần lượt là chất nào?
- A. X là NO, Y là HNO3.
- B. X là N2O, Y là NO2.
- C. X là H2O, Y là O2.
- D. X là H2, Y là HCl.
Câu 19: Một người bị ong đốt, để giảm đau và sưng tấy do nọc độc của ong (có tính acid), có thể dùng chất nào sau đây để bôi lên vết đốt?
- A. Giấm ăn (dung dịch acid acetic).
- B. Nước muối sinh lý (dung dịch NaCl).
- C. Dung dịch ammonia loãng.
- D. Cồn 90 độ.
Câu 20: Cho các phát biểu sau về ammonia: (a) Phân tử ammonia có liên kết cộng hóa trị phân cực. (b) Ammonia tan tốt trong nước do tạo liên kết hydrogen với nước. (c) Dung dịch ammonia có tính acid yếu. (d) Ammonia có tính khử. Số phát biểu đúng là:
Câu 21: Tính phần trăm khối lượng của nitrogen trong muối ammonium sulfate [(NH4)2SO4] (biết khối lượng mol của N = 14, H = 1, S = 32, O = 16).
- A. 10.6%
- B. 14.0%
- C. 21.2%
- D. 28.0%
Câu 22: Cho 2.24 lít khí NH3 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Muối nào được tạo thành sau phản ứng?
- A. Ammonium sulfate [(NH4)2SO4].
- B. Ammonium sulfite [(NH4)2SO3].
- C. Ammonium nitrate [NH4NO3].
- D. Ammonium hiđrosunfat [NH4HSO4].
Câu 23: Trong phản ứng đốt cháy ammonia trong oxygen dư: 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O. Nếu dùng 6.8 gam ammonia, thể tích khí nitrogen (đktc) thu được là bao nhiêu?
- A. 2.24 lít.
- B. 4.48 lít.
- C. 6.72 lít.
- D. 8.96 lít.
Câu 24: Cho các ion: Na+, NH4+, Cl-, SO42-. Có thể tạo ra bao nhiêu muối ammonium từ các ion trên?
Câu 25: Quan sát thí nghiệm: nhỏ dung dịch phenolphthalein vào dung dịch ammonia. Hiện tượng nào sau đây xảy ra?
- A. Dung dịch chuyển sang màu hồng.
- B. Dung dịch chuyển sang màu xanh.
- C. Dung dịch không màu.
- D. Có khí thoát ra.
Câu 26: Cho 5.35 gam muối ammonium chloride tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Khối lượng muối NaCl tạo thành là bao nhiêu? (Biết khối lượng mol của NH4Cl = 53.5 g/mol, NaCl = 58.5 g/mol).
- A. 4.85 gam.
- B. 5.00 gam.
- C. 5.50 gam.
- D. 5.85 gam.
Câu 27: Trong bình kín chứa 1 mol N2 và 3 mol H2. Sau phản ứng tổng hợp ammonia đạt trạng thái cân bằng, thấy có 0.2 mol NH3 được tạo thành. Hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia là bao nhiêu?
- A. 10%.
- B. 20%.
- C. 30%.
- D. 5%.
Câu 28: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2CO3, NH4NO2, NH4NO3. Chất nào khi nhiệt phân chỉ tạo ra khí nitrogen?
- A. NH4Cl.
- B. (NH4)2CO3.
- C. NH4NO2.
- D. NH4NO3.
Câu 29: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để thu khí ammonia trong phòng thí nghiệm?
- A. Đẩy nước.
- B. Đẩy không khí (úp bình).
- C. Đẩy không khí (ngửa bình).
- D. Hạ nhiệt độ để hóa lỏng.
Câu 30: Cho các ứng dụng sau của ammonia: (I) Sản xuất phân đạm. (II) Sản xuất acid nitric. (III) Làm chất làm lạnh. (IV) Sản xuất xà phòng. Số ứng dụng đúng là: