Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu – Đề 01

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu - Đề 01

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một trẻ 9 tháng tuổi, bú mẹ hoàn toàn từ khi sinh, gần đây bắt đầu ăn dặm với bột gạo và một ít rau củ. Mẹ trẻ lo lắng vì bé có vẻ xanh xao hơn trước, biếng ăn và chậm tăng cân. Khám lâm sàng thấy da xanh, niêm mạc nhợt. Xét nghiệm công thức máu cho thấy Hb 95 g/L, MCV 70 fl, Ferritin huyết thanh 8 mcg/L. Nguyên nhân thiếu máu nào có khả năng cao nhất ở trẻ này?

  • A. Thiếu máu thiếu sắt
  • B. Thalassemia thể nhẹ
  • C. Thiếu máu do viêm mạn tính
  • D. Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ

Câu 2: Cơ chế chính gây giảm MCV (thể tích trung bình hồng cầu) trong thiếu máu thiếu sắt là gì?

  • A. Tăng sản xuất hồng cầu lưới kích thước nhỏ
  • B. Giảm hấp thu vitamin B12 và folate
  • C. Giảm tổng hợp Hemoglobin khiến hồng cầu phân chia thêm lần
  • D. Rối loạn tổng hợp DNA trong tế bào hồng cầu

Câu 3: Một bé gái 14 tuổi, kinh nguyệt đều đặn từ 2 năm nay, đến khám vì mệt mỏi, chóng mặt khi thay đổi tư thế. Da xanh, niêm mạc nhợt. Công thức máu: Hb 85 g/L, MCV 68 fl, Sắt huyết thanh 5 mcmol/L, Ferritin 5 mcg/L. Nguyên nhân gây thiếu máu thiếu sắt có khả năng cao nhất ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Chế độ ăn chay trường
  • B. Mất máu do kinh nguyệt
  • C. Kém hấp thu sắt tại ruột
  • D. Bệnh lý viêm ruột mạn tính

Câu 4: Để tăng cường hấp thu sắt từ thực phẩm có nguồn gốc thực vật, nên kết hợp sử dụng loại vitamin nào sau đây trong bữa ăn?

  • A. Vitamin B12
  • B. Vitamin D
  • C. Vitamin C
  • D. Vitamin K

Câu 5: Một bệnh nhân thiếu máu thiếu sắt đang được điều trị bằng viên sắt uống. Sau 2 tuần điều trị, xét nghiệm công thức máu cho thấy Hb tăng từ 80 g/L lên 90 g/L. Hồng cầu lưới tăng nhẹ. Đánh giá nào sau đây phù hợp nhất về đáp ứng điều trị của bệnh nhân?

  • A. Đáp ứng kém, cần thay đổi phác đồ điều trị
  • B. Đáp ứng tốt, tiếp tục phác đồ và theo dõi
  • C. Đáp ứng quá nhanh, cần giảm liều sắt
  • D. Không có đáp ứng, cần truyền máu khẩn cấp

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân gây thiếu máu tan máu nội mạch?

  • A. Truyền nhầm nhóm máu ABO
  • B. Hội chứng tan máu urê huyết cao (HUS)
  • C. Sốt rét
  • D. Bệnh hồng cầu hình liềm

Câu 7: Trong thiếu máu tan máu do bất đồng nhóm máu mẹ con hệ Rh, kháng thể nào từ mẹ truyền sang con gây phá hủy hồng cầu?

  • A. IgM
  • B. IgG
  • C. IgA
  • D. IgE

Câu 8: Một trẻ sơ sinh vàng da nặng sau sinh 24 giờ. Xét nghiệm Bilirubin toàn phần 25 mg/dL, Bilirubin trực tiếp 1 mg/dL, nhóm máu mẹ O Rh-, con A Rh+. Nghiệm pháp Coombs trực tiếp dương tính. Biện pháp điều trị nào sau đây được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Chiếu đèn
  • B. Truyền Albumin
  • C. Sử dụng Phenobarbital
  • D. Truyền thay máu

Câu 9: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG thường quy được sử dụng để chẩn đoán bệnh Thalassemia?

  • A. Công thức máu
  • B. Phết máu ngoại vi
  • C. Ferritin huyết thanh
  • D. Điện di huyết sắc tố

Câu 10: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả của việc truyền máu kéo dài và lặp lại ở bệnh nhân Thalassemia?

  • A. Quá tải sắt
  • B. Xơ gan
  • C. Suy tim
  • D. Suy thận

Câu 11: Một bệnh nhân Thalassemia major, 10 tuổi, đang được truyền máu định kỳ và thải sắt bằng Desferrioxamine. Xét nghiệm Ferritin huyết thanh gần đây là 2500 mcg/L. Mục tiêu điều trị thải sắt ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Duy trì Ferritin huyết thanh dưới 1000 mcg/L
  • B. Đưa Ferritin huyết thanh về mức bình thường
  • C. Ngừng thải sắt khi Ferritin huyết thanh dưới 2000 mcg/L
  • D. Không có mục tiêu cụ thể, thải sắt càng nhiều càng tốt

Câu 12: Trong thiếu máu tan máu tự miễn, cơ chế chính gây phá hủy hồng cầu là gì?

  • A. Rối loạn chức năng màng hồng cầu
  • B. Kháng thể tự sinh gắn lên hồng cầu và gây phá hủy
  • C. Thiếu hụt enzym G6PD trong hồng cầu
  • D. Bất thường cấu trúc chuỗi globin của Hemoglobin

Câu 13: Xét nghiệm Coombs trực tiếp (Direct Antiglobulin Test - DAT) dương tính trong trường hợp thiếu máu tan máu nào sau đây?

  • A. Thiếu máu thiếu sắt
  • B. Thalassemia
  • C. Thiếu máu tan máu tự miễn
  • D. Thiếu máu hồng cầu hình liềm

Câu 14: Một bệnh nhân thiếu máu tan máu tự miễn được điều trị bằng Corticosteroid. Cơ chế tác dụng chính của Corticosteroid trong điều trị bệnh này là gì?

  • A. Ức chế hệ thống miễn dịch và giảm sản xuất kháng thể tự sinh
  • B. Tăng cường sản xuất hồng cầu tại tủy xương
  • C. Bảo vệ màng hồng cầu khỏi bị phá hủy
  • D. Trung hòa các chất gây tan máu trong huyết tương

Câu 15: Phương pháp điều trị nào sau đây có thể được xem xét cho bệnh nhân thiếu máu tan máu tự miễn kháng trị với Corticosteroid?

  • A. Truyền máu thay thế
  • B. Cắt lách
  • C. Bổ sung Vitamin B12 và Folate
  • D. Truyền khối tiểu cầu

Câu 16: Thiếu máu tan máu do thiếu men G6PD thường xảy ra sau khi tiếp xúc với yếu tố khởi phát nào sau đây?

  • A. Thời tiết lạnh
  • B. Hoạt động thể lực gắng sức
  • C. Đậu tằm (Fava beans)
  • D. Sữa bò

Câu 17: Cơ chế tan máu trong thiếu men G6PD liên quan đến sự thiếu hụt chất bảo vệ hồng cầu nào trước tác nhân oxy hóa?

  • A. Catalase
  • B. Superoxide dismutase
  • C. Vitamin E
  • D. Glutathione khử

Câu 18: Một bệnh nhân thiếu men G6PD sau khi ăn đậu tằm xuất hiện vàng da, nước tiểu sẫm màu. Xét nghiệm thấy Hb giảm, Bilirubin gián tiếp tăng, hồng cầu lưới tăng. Biện pháp xử trí ban đầu quan trọng nhất là gì?

  • A. Truyền khối hồng cầu
  • B. Truyền dịch và kiềm hóa nước tiểu
  • C. Sử dụng Corticosteroid
  • D. Cắt lách cấp cứu

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với thiếu máu tan máu mạn tính?

  • A. Thiếu máu xảy ra nhanh chóng
  • B. Vàng da nhẹ hoặc không rõ ràng
  • C. Lách to
  • D. Có thể có biến dạng xương sọ (trong Thalassemia)

Câu 20: Biến dạng xương sọ hình "bướu trán" và "răng vẩu" thường gặp trong bệnh lý thiếu máu tan máu mạn tính nào?

  • A. Thiếu máu tan máu tự miễn
  • B. Thalassemia major
  • C. Thiếu máu hồng cầu hình cầu di truyền
  • D. Thiếu máu do thiếu men G6PD

Câu 21: Một bệnh nhân có Hb 70 g/L, da xanh niêm mạc nhợt, mệt mỏi nhiều. Xét nghiệm Ferritin 1500 mcg/L, MCV 65 fl. Chẩn đoán phân biệt nào sau đây ít phù hợp nhất?

  • A. Thiếu máu thiếu sắt
  • B. Thalassemia thể nhẹ
  • C. Thiếu máu do bệnh mạn tính
  • D. Kết hợp Thalassemia và thiếu máu do bệnh mạn tính

Câu 22: Chỉ số xét nghiệm nào sau đây phản ánh tình trạng dự trữ sắt trong cơ thể?

  • A. Sắt huyết thanh
  • B. Transferrin bão hòa
  • C. Ferritin huyết thanh
  • D. Tổng khả năng gắn sắt (TIBC)

Câu 23: Một trẻ 2 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đột ngột xuất hiện tiểu máu sau nhiễm trùng hô hấp trên. Xét nghiệm thấy Hb giảm nhẹ, hồng cầu niệu (+), Coombs trực tiếp âm tính. Nguyên nhân tan máu nào có khả năng?

  • A. Thiếu máu tan máu tự miễn
  • B. Thiếu máu hồng cầu hình cầu di truyền
  • C. Thiếu máu do thiếu men G6PD
  • D. Hội chứng tan máu urê huyết cao (HUS)

Câu 24: Trong điều trị thiếu máu thiếu sắt ở trẻ em, liều sắt nguyên tố đường uống khuyến cáo thường là bao nhiêu?

  • A. 1-2 mg/kg/ngày
  • B. 2-4 mg/kg/ngày
  • C. 4-6 mg/kg/ngày
  • D. 6-8 mg/kg/ngày

Câu 25: Tác dụng phụ thường gặp nhất của các chế phẩm sắt đường uống là gì?

  • A. Phản ứng dị ứng
  • B. Rối loạn tiêu hóa (táo bón, buồn nôn)
  • C. Tăng men gan
  • D. Nhịp tim nhanh

Câu 26: Trong trường hợp nào sau đây, truyền máu là chỉ định ưu tiên hàng đầu cho bệnh nhân thiếu máu thiếu sắt?

  • A. Hb 90 g/L, mệt mỏi khi gắng sức
  • B. Hb 80 g/L, da xanh niêm mạc nhợt
  • C. Hb 70 g/L, chóng mặt tư thế
  • D. Hb 50 g/L, suy tim do thiếu máu

Câu 27: Loại hồng cầu nào thường chiếm ưu thế trong phết máu ngoại vi của bệnh nhân Thalassemia?

  • A. Hồng cầu hình cầu
  • B. Hồng cầu hình liềm
  • C. Hồng cầu nhỏ nhược sắc, hình bia bắn
  • D. Hồng cầu to ưu sắc

Câu 28: Trong thiếu máu tan máu do bệnh màng hồng cầu (ví dụ: bệnh hồng cầu hình cầu di truyền), vị trí tan máu chủ yếu xảy ra ở đâu?

  • A. Tủy xương
  • B. Lách
  • C. Gan
  • D. Máu ngoại vi

Câu 29: Một phụ nữ mang thai 20 tuần được chẩn đoán thiếu máu thiếu sắt. Ngoài chế độ ăn giàu sắt, khuyến cáo bổ sung sắt dự phòng cho phụ nữ mang thai là bao nhiêu?

  • A. 10 mg sắt nguyên tố/ngày
  • B. 15 mg sắt nguyên tố/ngày
  • C. 27 mg sắt nguyên tố/ngày
  • D. 50 mg sắt nguyên tố/ngày

Câu 30: Xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt thiếu máu thiếu sắt với Thalassemia thể nhẹ?

  • A. Công thức máu
  • B. Ferritin huyết thanh
  • C. Phết máu ngoại vi
  • D. Điện di huyết sắc tố

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Một trẻ 9 tháng tuổi, bú mẹ hoàn toàn từ khi sinh, gần đây bắt đầu ăn dặm với bột gạo và một ít rau củ. Mẹ trẻ lo lắng vì bé có vẻ xanh xao hơn trước, biếng ăn và chậm tăng cân. Khám lâm sàng thấy da xanh, niêm mạc nhợt. Xét nghiệm công thức máu cho thấy Hb 95 g/L, MCV 70 fl, Ferritin huyết thanh 8 mcg/L. Nguyên nhân thiếu máu nào có khả năng cao nhất ở trẻ này?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cơ chế chính gây giảm MCV (thể tích trung bình hồng cầu) trong thiếu máu thiếu sắt là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Một bé gái 14 tuổi, kinh nguyệt đều đặn từ 2 năm nay, đến khám vì mệt mỏi, chóng mặt khi thay đổi tư thế. Da xanh, niêm mạc nhợt. Công thức máu: Hb 85 g/L, MCV 68 fl, Sắt huyết thanh 5 mcmol/L, Ferritin 5 mcg/L. Nguyên nhân gây thiếu máu thiếu sắt có khả năng cao nhất ở bệnh nhân này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Để tăng cường hấp thu sắt từ thực phẩm có nguồn gốc thực vật, nên kết hợp sử dụng loại vitamin nào sau đây trong bữa ăn?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một bệnh nhân thiếu máu thiếu sắt đang được điều trị bằng viên sắt uống. Sau 2 tuần điều trị, xét nghiệm công thức máu cho thấy Hb tăng từ 80 g/L lên 90 g/L. Hồng cầu lưới tăng nhẹ. Đánh giá nào sau đây phù hợp nhất về đáp ứng điều trị của bệnh nhân?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân gây thiếu máu tan máu nội mạch?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong thiếu máu tan máu do bất đồng nhóm máu mẹ con hệ Rh, kháng thể nào từ mẹ truyền sang con gây phá hủy hồng cầu?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một trẻ sơ sinh vàng da nặng sau sinh 24 giờ. Xét nghiệm Bilirubin toàn phần 25 mg/dL, Bilirubin trực tiếp 1 mg/dL, nhóm máu mẹ O Rh-, con A Rh+. Nghiệm pháp Coombs trực tiếp dương tính. Biện pháp điều trị nào sau đây được ưu tiên hàng đầu?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG thường quy được sử dụng để chẩn đoán bệnh Thalassemia?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả của việc truyền máu kéo dài và lặp lại ở bệnh nhân Thalassemia?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một bệnh nhân Thalassemia major, 10 tuổi, đang được truyền máu định kỳ và thải sắt bằng Desferrioxamine. Xét nghiệm Ferritin huyết thanh gần đây là 2500 mcg/L. Mục tiêu điều trị thải sắt ở bệnh nhân này là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong thiếu máu tan máu tự miễn, cơ chế chính gây phá hủy hồng cầu là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Xét nghiệm Coombs trực tiếp (Direct Antiglobulin Test - DAT) dương tính trong trường hợp thiếu máu tan máu nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Một bệnh nhân thiếu máu tan máu tự miễn được điều trị bằng Corticosteroid. Cơ chế tác dụng chính của Corticosteroid trong điều trị bệnh này là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Phương pháp điều trị nào sau đây có thể được xem xét cho bệnh nhân thiếu máu tan máu tự miễn kháng trị với Corticosteroid?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Thiếu máu tan máu do thiếu men G6PD thường xảy ra sau khi tiếp xúc với yếu tố khởi phát nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cơ chế tan máu trong thiếu men G6PD liên quan đến sự thiếu hụt chất bảo vệ hồng cầu nào trước tác nhân oxy hóa?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một bệnh nhân thiếu men G6PD sau khi ăn đậu tằm xuất hiện vàng da, nước tiểu sẫm màu. Xét nghiệm thấy Hb giảm, Bilirubin gián tiếp tăng, hồng cầu lưới tăng. Biện pháp xử trí ban đầu quan trọng nhất là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với thiếu máu tan máu mạn tính?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Biến dạng xương sọ hình 'bướu trán' và 'răng vẩu' thường gặp trong bệnh lý thiếu máu tan máu mạn tính nào?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một bệnh nhân có Hb 70 g/L, da xanh niêm mạc nhợt, mệt mỏi nhiều. Xét nghiệm Ferritin 1500 mcg/L, MCV 65 fl. Chẩn đoán phân biệt nào sau đây ít phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Chỉ số xét nghiệm nào sau đây phản ánh tình trạng dự trữ sắt trong cơ thể?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một trẻ 2 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đột ngột xuất hiện tiểu máu sau nhiễm trùng hô hấp trên. Xét nghiệm thấy Hb giảm nhẹ, hồng cầu niệu (+), Coombs trực tiếp âm tính. Nguyên nhân tan máu nào có khả năng?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong điều trị thiếu máu thiếu sắt ở trẻ em, liều sắt nguyên tố đường uống khuyến cáo thường là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Tác dụng phụ thường gặp nhất của các chế phẩm sắt đường uống là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong trường hợp nào sau đây, truyền máu là chỉ định ưu tiên hàng đầu cho bệnh nhân thiếu máu thiếu sắt?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Loại hồng cầu nào thường chiếm ưu thế trong phết máu ngoại vi của bệnh nhân Thalassemia?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong thiếu máu tan máu do bệnh màng hồng cầu (ví dụ: bệnh hồng cầu hình cầu di truyền), vị trí tan máu chủ yếu xảy ra ở đâu?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một phụ nữ mang thai 20 tuần được chẩn đoán thiếu máu thiếu sắt. Ngoài chế độ ăn giàu sắt, khuyến cáo bổ sung sắt dự phòng cho phụ nữ mang thai là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Thiếu Sắt, Tan Máu

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt thiếu máu thiếu sắt với Thalassemia thể nhẹ?

Xem kết quả